Hierarchy 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
미쳤어요 | Điên hết rồi. Điên hết cả rồi! |
전부 다 미쳤어! | Điên hết rồi. Điên hết cả rồi! |
[거친 숨을 뱉으며] 알릴 거예요, 여기서 | Tôi sẽ nói hết. |
내가 이 미친 학교에서 무슨 일이 있었는지 | Tôi sẽ vạch trần mọi thứ điên rồ xảy ra ở cái trường này! |
다 밝힐 거라고요! [깊은숨을 내쉰다] | Tôi sẽ vạch trần mọi thứ điên rồ xảy ra ở cái trường này! |
- [쾅 부딪는 소리] - [끼익 타이어 마찰음] | |
- [음악이 멈춘다] - [쇠막대 나뒹구는 소리] | |
- [덜컥 차 문 열리는 소리] - [의미심장한 음악] | |
[탁 소리] | |
[계속되는 달그락 소리] | |
[탁 콘솔박스 뚜껑 닫히는 소리] | |
[삑] | |
[하] 경비 아저씨는? | Còn bảo vệ? |
[태호] 놓고 온 게 있다고 얘기했어 | Tớ sẽ nói tớ để quên đồ. Ta sẽ có khoảng mười phút. |
- 한 10분쯤은 괜찮을 거야 - [음악이 멈춘다] | Tớ sẽ nói tớ để quên đồ. Ta sẽ có khoảng mười phút. |
[태호] 근데 | Mà chính xác thì cậu đang tìm gì thế? |
정확히 뭘 찾고 있는 건데? | Mà chính xác thì cậu đang tìm gì thế? |
약 | Ma túy. |
김리안이 최윤석한테 약을 받았어 | Choi Yun Seok tuồn ma túy cho Kim Ri An. Tớ thấy cậu ta để trong tủ đồ. |
그걸 로커에 넣는 걸 봤고 | Choi Yun Seok tuồn ma túy cho Kim Ri An. Tớ thấy cậu ta để trong tủ đồ. |
담임은 자낙스인가 하는 무슨 우울증 약이라는데 | Cô Han nói đó là thuốc trầm cảm, kiểu Xanax. Nhưng hẳn là có gì khác. |
분명 다른 것도 있었어 | Cô Han nói đó là thuốc trầm cảm, kiểu Xanax. Nhưng hẳn là có gì khác. |
걔들이 그런 거 주고받는다는 얘기는 | Tớ cũng từng nghe họ trao đổi mấy thứ đó. Kiểu kẹo cần sa hay GHB ấy. |
나도 들은 적 있어 | Tớ cũng từng nghe họ trao đổi mấy thứ đó. Kiểu kẹo cần sa hay GHB ấy. |
대마 캔디나 'G' 같은 거 | Tớ cũng từng nghe họ trao đổi mấy thứ đó. Kiểu kẹo cần sa hay GHB ấy. |
[삑삑 키패드 누르는 소리] | |
[잠금장치 작동음] | |
[태호] 찾아봐 | Tìm thử đi. |
[철컥 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[태호] 찾았어? | Thấy gì không? |
왜? | Sao thế? Mấy bức ảnh này có gì à? |
이 사진에 뭐가 있어? | Sao thế? Mấy bức ảnh này có gì à? |
[하] 신기해서 | Tớ chỉ bất ngờ thôi. |
이렇게 웃을 줄도 아는구나 | Không ngờ cậu ấy cười được thế. |
[파도 소리] | |
- [멍멍 개 짖는 소리] - [끼룩끼룩 갈매기 소리] | |
- [부드러운 음악] - [재이의 웃음소리] | |
[재이가 웃으며] 아, 차가워! | Ôi, lạnh quá! |
[재이] 자, 가자 | Nào, đi thôi. Nhé? |
간다 | Nào, đi thôi. Nhé? |
[재이의 웃음소리] | |
[웃으며] 아니! | Không! |
[재이의 신난 탄성] | |
[까르르 웃음소리] | |
[도르르 필름 도는 소리] | |
[딸깍 조작음] | |
[딸깍 조작음] | |
- [재이의 신난 탄성] - [딸깍 조작음] | |
[리안의 웃음소리] | |
[재이의 웃음소리] | |
[멍멍 개 짖는 소리] | |
[재이의 신난 탄성] | |
[재이] 예쁘다 | Đẹp quá. |
[리안] 너도 | Cậu cũng vậy. |
[재이의 옅은 웃음] | |
[재이] 리안아 | Ri An à. |
나 지금 되게 좋아 | Tớ đang hạnh phúc lắm. |
내가 재율그룹 정재이라서 | Là Jung Jae Yi của Tập đoàn Jaeyul… |
항상 어떻게 행동해야 되는지 뭘 해야 되는지 | tớ luôn phải nghĩ xem nên cư xử thế nào, nên làm gì. |
머릿속에 못처럼 박혀 있는데 | Nó đã in sâu vào trí não tớ. |
너랑 있으면 그런 생각이 안 나 | Mà bên cậu, tớ không nghĩ vậy. |
[리안의 옅은 웃음] | |
알지 | Tớ hiểu. |
내가 주신의 후계자고 | Cảm giác quên mất sự thật đơn giản rằng tớ là Kim Ri An, thừa kế đế chế Jooshin. |
김리안이라는 사실마저 까먹는 그 기분 | Cảm giác quên mất sự thật đơn giản rằng tớ là Kim Ri An, thừa kế đế chế Jooshin. |
나도 정재이랑 있을 때 그렇거든 | Bên Jung Jae Yi, tớ cũng vậy. |
[옅은 웃음] | |
좋아해 | Tớ thích cậu. |
이렇게 좋아할 수 있을까 싶을 만큼 | Nhiều đến mức tớ tự hỏi có thể thích ai đến thế không. |
[고조되는 부드러운 음악] | |
[태블릿 진동음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[리안 모] 집에 가는 길이구나 | Con đang trên đường về nhà à? Mẹ vừa đến nên vẫn đang trên máy bay. |
엄마는 | Con đang trên đường về nhà à? Mẹ vừa đến nên vẫn đang trên máy bay. |
지금 막 도착해서 비행기 안이야 | Con đang trên đường về nhà à? Mẹ vừa đến nên vẫn đang trên máy bay. |
우리 아들 | Mẹ tò mò không biết hôm qua con trai mẹ thấy sao. |
어제 어땠는지 궁금한데 | Mẹ tò mò không biết hôm qua con trai mẹ thấy sao. |
어땠냐니 뭐가요? | Thấy sao về việc gì ạ? |
[리안 모] 앞으로 네가 갖게 될 것들 | Về những gì sau này sẽ là của con, người sẽ nghe lệnh con. Tất cả bày ra cho con. |
네 몫의 사람들 | Về những gì sau này sẽ là của con, người sẽ nghe lệnh con. Tất cả bày ra cho con. |
눈앞에 펼쳐놓고 보니 | Về những gì sau này sẽ là của con, người sẽ nghe lệnh con. Tất cả bày ra cho con. |
이제 좀 실감이 났을까? | Con thấy mọi thứ chân thực chứ? Thấy mẹ đã truyền cho con bao nhiêu tình yêu không? |
엄마가 얼마나 많은 사랑을 | Con thấy mọi thứ chân thực chứ? Thấy mẹ đã truyền cho con bao nhiêu tình yêu không? |
- 너에게 물려주려고 하는지 - [한숨] | Con thấy mọi thứ chân thực chứ? Thấy mẹ đã truyền cho con bao nhiêu tình yêu không? |
사랑이요? | "Tình yêu" ạ? |
[한숨을 뱉으며] 그래 | Ừ, tất nhiên đó không phải thứ tình yêu dễ dàng đón nhận. |
물론 다루기 쉬운 사랑은 아니지 | Ừ, tất nhiên đó không phải thứ tình yêu dễ dàng đón nhận. |
주신이 그동안 지켜온 명성 | Con phải chịu trách nhiệm về danh tiếng |
네 앞에 선 사람들과 그 가족들의 미래 | mà Jooshin duy trì, tương lai và gia đình của những người nghe lệnh con. Tất cả. |
그 책임이 전부 네 손에 쥐어지는 거니까 | mà Jooshin duy trì, tương lai và gia đình của những người nghe lệnh con. Tất cả. |
화려하고 무거운 | Một chiếc vương miện lộng lẫy nhưng nặng nề nhỉ? |
왕관이랄까 | Một chiếc vương miện lộng lẫy nhưng nặng nề nhỉ? |
그러니 리안 | Nên Ri An à, con hãy bảo vệ quyền sở hữu vị trí đó. |
그걸 가질 자격을 지켜 | Nên Ri An à, con hãy bảo vệ quyền sở hữu vị trí đó. |
사회적으로, 도덕적으로 | Duy trì địa vị xã hội và đạo đức. |
특히나 | Duy trì địa vị xã hội và đạo đức. |
저급한 스캔들 따위에 휘말리지 않게 | Tránh xa những bê bối tầm thường. Luôn nhắc nhở bản thân |
매 순간 | Tránh xa những bê bối tầm thường. Luôn nhắc nhở bản thân |
네가 얼마나 중요한 사람인지 자각하기 바래 | rằng con quan trọng thế nào. |
[불안한 음악] | Gặp con sau, người thừa kế của mẹ. |
또 보자, 우리 후계자 | Gặp con sau, người thừa kế của mẹ. |
[뚜뚜뚜 통화 종료음] | |
[미묘한 음악] | |
[여자] 수업이 준비되어 있습니다 | Lớp học đang chờ rồi. Mời cậu thay đồ rồi xuống ạ. |
옷 갈아입고 내려오시죠 | Lớp học đang chờ rồi. Mời cậu thay đồ rồi xuống ạ. |
좀 쉬었다 하죠 | Tôi muốn nghỉ chút đã. |
[여자] 경영전략론은 서울대 조남훈 박사님이 | Lý thuyết quản lý, Giáo sư Cho, Đại học Quốc gia Seoul. |
국제기업론은 하버드 손유승 교수님이 | Lý thuyết quản lý, Giáo sư Cho, Đại học Quốc gia Seoul. Lý thuyết thương mại quốc tế, Giáo sư Son, Đại học Harvard. |
대기 중입니다 | Lý thuyết thương mại quốc tế, Giáo sư Son, Đại học Harvard. |
두 수업 모두 재계 순위 10위권 내 기업의 | Hai lớp đều cần cho những người kế nhiệm mười tập đoàn tài chính hàng đầu. |
[발음을 굴리며] '석세서'들의 필수 항목으로 | Hai lớp đều cần cho những người kế nhiệm mười tập đoàn tài chính hàng đầu. |
어렵게 선정해 초빙한 교수님들이고요 | Các giáo sư đều được tuyển lựa kỹ càng. |
게다가 내일 스케줄 시작이 05시부터여서 | Cậu lại có lịch từ năm giờ sáng mai nên khó mà xếp lại. |
조정이 어렵습니다 | Cậu lại có lịch từ năm giờ sáng mai nên khó mà xếp lại. |
열여덟이에요, 나 | Tôi chỉ mới 18 tuổi. |
아직 고등학생이고 | Vẫn còn đang học trung học. |
새벽부터 시작해서 | Tôi phải bắt đầu từ bình minh đến khi trời mờ sáng… |
다시 새벽까지 [한숨] | Tôi phải bắt đầu từ bình minh đến khi trời mờ sáng… |
아니, 하교 후에 숨 쉴 틈 정도는 | Đi học về tôi cũng cần được thở chứ? |
줘야 되는 거 아닌가요? | Đi học về tôi cũng cần được thở chứ? |
[여자] 피곤하고 힘드신 건 이해합니다 | Tôi hiểu là cậu rất mệt, |
그렇지만… | nhưng… |
[리안의 한숨] | |
[새소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[남자] 야, 우진아 | Woo Jin à, mẹ con chẳng biết ý gì cả. |
엄마가 참 눈치가 없다 | Woo Jin à, mẹ con chẳng biết ý gì cả. |
아빠가 대권 도전하려면 | Nếu tranh cử Tổng thống, bố phải lấy lòng người thừa kế Jooshin chứ. |
주신그룹 후계자한테 잘 보여야 되는데 | Nếu tranh cử Tổng thống, bố phải lấy lòng người thừa kế Jooshin chứ. |
- [우진 부가 웃으며] 고작 - [옅은 웃음] | Nếu tranh cử Tổng thống, bố phải lấy lòng người thừa kế Jooshin chứ. - Canh rong biển tầm thường này là sao? - Em nấu vì Ri An muốn ăn mà? |
이 미역국이 웬 말이냐, 이게 | - Canh rong biển tầm thường này là sao? - Em nấu vì Ri An muốn ăn mà? |
리안이가 먹고 싶대서 끓인 거거든요 | - Canh rong biển tầm thường này là sao? - Em nấu vì Ri An muốn ăn mà? |
[우진 부의 웃음] | |
리안이 미역국 좋아해요 | Ri An mê canh rong biển. Tụi con sẽ ăn ngon ạ. |
맛있게 잘 먹을게요 | Ri An mê canh rong biển. Tụi con sẽ ăn ngon ạ. |
[멋쩍어하며] 아, 우리는 그만 나가야겠지? | À, bố mẹ nên để hai đứa riêng tư nhỉ? |
- [우진 부] 아! - [함께 웃는 소리] | À, bố mẹ nên để hai đứa riêng tư nhỉ? |
엄마 그렇게 센스 없지 않아, 아들 | Mẹ không vô ý thế đâu, con trai. |
맛있게 잘 먹고 가요, 리안 군 | - Ăn ngon, Ri An. - Dạ, cháu sẽ ăn ngon. |
[리안] 네, 맛있게 잘 먹겠습니다 | - Ăn ngon, Ri An. - Dạ, cháu sẽ ăn ngon. |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[쩝 입소리] | |
그냥 미역국인데 [한숨] | Chỉ là canh rong biển thôi. Sao ở nhà tớ lại không có vị này nhỉ? |
우리 집에서는 왜 이런 맛이 안 날까? | Chỉ là canh rong biển thôi. Sao ở nhà tớ lại không có vị này nhỉ? |
[우진] 너희 집에 톱급 셰프들 다 모여 있는데 | Nhà cậu toàn đầu bếp đỉnh. Có vị nào họ không nấu lại được đâu? |
너희 집에서 안 나는 맛이 어디 있어? | Nhà cậu toàn đầu bếp đỉnh. Có vị nào họ không nấu lại được đâu? |
야, 있어 | Có chứ. |
뭐랄까, 따뜻한 맛? | Sao nhỉ, hương vị ấm áp? |
평범한 집에서 먹는 음식 | Giống đồ mà cậu ăn ở một gia đình bình thường ấy. |
뭐 그런 맛 | Giống đồ mà cậu ăn ở một gia đình bình thường ấy. |
[쩝 입소리] 그런 게 없어 우리 집 음식에는 | Nhà tớ chẳng có đồ ăn đó. |
자주 와서 먹어, 그럼 | Qua ăn thường xuyên đi. Giúp tớ làm đứa con hiếu thảo. Bố mẹ tớ sẽ vui lắm. |
나도 효도 좀 하게 | Qua ăn thường xuyên đi. Giúp tớ làm đứa con hiếu thảo. Bố mẹ tớ sẽ vui lắm. |
우리 어머니, 아버지 엄청 좋아하실걸 | Qua ăn thường xuyên đi. Giúp tớ làm đứa con hiếu thảo. Bố mẹ tớ sẽ vui lắm. |
[옅은 웃음] | |
친구밖에 없네 | Bạn bè là nhất, nhỉ? |
앞으로는 나도 여기 와야겠다 [옅은 한숨] | Chắc từ giờ tớ nên đến đây. |
[감미로운 음악] | |
[리안] 문득 그런 생각이 들더라 | Tự nhiên tớ nghĩ. |
같이 있는 게 너무나도 당연했거든 | Việc Jae Yi và tớ ở bên nhau, nó rất tự nhiên. |
재이랑 난 | Việc Jae Yi và tớ ở bên nhau, nó rất tự nhiên. |
함께 있는 시간, 공간 | Những lúc và những nơi bọn tớ ở bên nhau, |
그게 우리한테는 따뜻함이고 | đều rất ấm áp, an ủi và nhẹ nhõm đối với bọn tớ. |
편안함이고 안도감이었고 | đều rất ấm áp, an ủi và nhẹ nhõm đối với bọn tớ. |
그래서 요즘 난 | Nên dạo này tớ thấy lo lắng và trống rỗng, như người vừa đánh mất thứ gì đó. |
계속 뭘 잃어버린 사람처럼 | Nên dạo này tớ thấy lo lắng và trống rỗng, như người vừa đánh mất thứ gì đó. |
계속 불안하고 허전한데 | Nên dạo này tớ thấy lo lắng và trống rỗng, như người vừa đánh mất thứ gì đó. |
[들이마시는 숨소리] | |
아니, 근데 정재이는 괜찮나? | Mà Jung Jae Yi có ổn không nhỉ? |
그 불안덩어리 겁쟁이가? | Cô bé rụt rè đầy lo lắng đó? |
아니 [한숨] | Không đâu. |
그럴 리가 없거든 | Không thể nào. |
너 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
먹자 | Ăn thôi. |
[달그락거리는 소리] | |
[식기 부딪는 소리] | |
[우진] 자 | Này. |
- [옅은 웃음] - [식기 부딪는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[재이 부] 방아쇠를 당기기 직전에는 | Ngay trước khi con bóp cò, mục tiêu cũng biết |
표적들도 알아 | Ngay trước khi con bóp cò, mục tiêu cũng biết |
곧 총알이 자기 몸을 | sắp sửa có một viên đạn xuyên qua cơ thể chúng. |
뚫고 지나갈 거라는 걸 | sắp sửa có một viên đạn xuyên qua cơ thể chúng. |
뭐가 먼저냐의 차이지 | Khác ở chỗ thứ gì đến trước. |
둔하게 서 있다 죽느냐 | Liệu chúng sẽ đứng đờ đẫn chờ chết, hay đủ mau lẹ để thoát khỏi cái chết. |
기민하게 죽음을 피하느냐 | Liệu chúng sẽ đứng đờ đẫn chờ chết, hay đủ mau lẹ để thoát khỏi cái chết. |
[딸깍] | |
그때 보이는 눈빛 | Ánh mắt của chúng lúc đó, ánh mắt ngay trước khi chết hoặc trốn thoát |
죽기 직전 혹은 살기 직전의 그 눈빛 | Ánh mắt của chúng lúc đó, ánh mắt ngay trước khi chết hoặc trốn thoát |
[허허 웃으며] 그게 참 짜릿하고 | bố thấy nó thật thú vị và bí ẩn. |
오묘하다는 말이야 [허허 웃는 소리] | bố thấy nó thật thú vị và bí ẩn. |
[재혁] 저도요, 아빠 | Con cũng vậy, bố. Lúc nhắm một thứ đang cố bỏ chạy, |
잽싸게 도망치는 걸 | Con cũng vậy, bố. Lúc nhắm một thứ đang cố bỏ chạy, |
딱 맞혔을 때 | Con cũng vậy, bố. Lúc nhắm một thứ đang cố bỏ chạy, |
[웃으며] 아드레날린이 확 솟구치는 거 같아요, 네 | adrenaline của con lại rần rần. |
아빠는 그래서 사냥이 재밌는데 | Thế nên bố thấy đi săn rất thú vị. Còn con thì sao, Jae Yi? |
재이 넌 어떠니? | Thế nên bố thấy đi săn rất thú vị. Còn con thì sao, Jae Yi? |
[재이] 전 | Con chỉ cảm thấy… |
그냥… | Con chỉ cảm thấy… |
[재이 부] '불쌍하다' '측은하고 가엽다' | "Đáng thương quá. Thảm hại ghê, buồn ghê". |
- 뭐 그 비슷한 감정인가? - [철컥 채우는 소리] | Cảm giác tương tự thế à? |
[긴장감 도는 음악] | |
그 장학생이라는 아이 말이다 | Học sinh diện học bổng đó… |
사냥터에서 쫓기고 도망치는 | Đó có phải lòng trắc ẩn thương xót của con đối với những con thú |
짐승들을 볼 때 느끼는 | Đó có phải lòng trắc ẩn thương xót của con đối với những con thú |
그 불쌍한 측은지심 같은 거 | đang bị đuổi và trốn quanh khu săn bắn không? |
[딸깍] | |
[후 입바람 소리] 그게 아니면 아빠는 이해가 안 가는데 | Không thì bố không hiểu. |
[재혁의 킥킥대는 웃음] | |
'장학생' | "Học sinh diện học bổng". |
아니 | Ý là, |
누가 그 여자 딸 아니랄까 봐 | đúng là mẹ nào con nấy nhỉ. |
[비웃으며] 천박한 년들끼리 통하는 게 있나 보지? | Điểm chung của mấy con điếm thô tục à? |
[헛웃음을 뱉으며] 아, 진짜 | Thật tình. |
[웃는 소리] | |
[코웃음] | |
[재이 부] 재혁아 | Jae Hyeok à? |
네, 네, 아빠 | Vâng, bố? |
[힘겨운 소리] | |
[재이 부] 터진 입구녕이라고 이 새끼가 | Sao để mồm đi chơi xa thế hả, nhãi ranh? |
네가 떠들 만한 말은 아니잖아 | Đó không phải chuyện con nên lảm nhảm đâu, nhé? |
어? 그래, 안 그래? | Đó không phải chuyện con nên lảm nhảm đâu, nhé? |
[재혁의 힘겨운 소리] | |
[재혁의 아파하는 소리] | |
[재이 부] 나가 | - Ra ngoài. - Vâng. |
네 | - Ra ngoài. - Vâng. |
[멀어지는 발소리] | |
[깊은 한숨] | |
[탁 문소리] | |
동정했어요 | Con thương hại. |
말씀하신 것처럼 | Như bố nói, đó chỉ là lòng thương với học sinh diện học bổng tội nghiệp. |
불쌍한 장학생에 대한 측은지심일 뿐이었는데 | Như bố nói, đó chỉ là lòng thương với học sinh diện học bổng tội nghiệp. |
그게 애들 사이에서 와전됐나 봐요 | - Các học sinh khác nói quá thôi ạ. - Sự đồng cảm tầm thường đó. |
그 하찮은 동정심이 | - Các học sinh khác nói quá thôi ạ. - Sự đồng cảm tầm thường đó. |
어떤 결과를 만드는지 | Bố tưởng con đã học được bài học về hậu quả của nó rồi chứ. |
배울 만큼 배웠다고 생각했는데 | Bố tưởng con đã học được bài học về hậu quả của nó rồi chứ. |
왜? | Tại sao? |
지난번 그 아이 일로는 부족했나? | Vụ với thằng nhóc lần trước chưa đủ ư? |
[긴장감 고조되는 음악] | |
죄송해요 | Con xin lỗi. |
그만하면 오래 다녔어 | Con ở đây thế đủ rồi. |
주신이랑 재율그룹 앙숙이다 뭐다 하는 가십도 | Mọi lời đồn rằng Jooshin và Jaeyul là kẻ thù đã đủ lắng xuống. |
어지간히 사그라들었고 | Mọi lời đồn rằng Jooshin và Jaeyul là kẻ thù đã đủ lắng xuống. |
준비되는 대로 | Bắt đầu chuẩn bị… |
뉴욕으로 들어가 | đi New York đi. |
[계속되는 음악] | |
[한숨] | |
[재혁] 누나 | Chị à. |
[한숨을 뱉으며] 진짜 짜증 나게 | Điên tiết thật chứ. |
내가 누나 때문에 또 [한숨] | Lại là vì chị mà… |
처맞았네 | tôi bị ăn tát. |
사리 분별 못 하고 함부로 떠드는 | Vì cậu nói bừa mà không nghĩ cho kỹ đấy. |
네 입 때문이겠지 | Vì cậu nói bừa mà không nghĩ cho kỹ đấy. |
그리고 | Và đừng gọi tôi là "chị" với cái mồm bẩn thỉu đó nữa. |
그 누나 소리 입 밖에 좀 내지 마 | Và đừng gọi tôi là "chị" với cái mồm bẩn thỉu đó nữa. |
진짜 소름 돋으니까 | Nổi hết cả da gà. |
[헛웃음을 뱉으며] 뭐? | Hả? Sao cơ? |
뭐? | Hả? Sao cơ? |
소름? | "Nổi da gà"? |
[음악이 멈춘다] | "Nổi da gà"? |
[어이없는 웃음] 진짜 | Ôi, thật sao? Trời ạ. |
와! [기가 찬 소리] | Ôi, thật sao? Trời ạ. |
[비꼬며] 와, 아주 당당하네, 응? | Chị tự tin quá nhỉ? |
[긴장되는 음악] | |
잊지 마 | Đừng quên, |
[또박또박한 발음으로] 누나 | chị gái à, |
내가 어떤 패를 쥐고 있는지 | tôi đang nắm gì trong tay. |
네가 어디다 사인했는지 | Và chị đã ký gì nhé. |
[음산한 효과음] | |
[멀어지는 발소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
[학생들의 대화 소리] | |
[옅은 웃음] | |
- [뛰어오는 발소리] - [헤라] 김리안! | Kim Ri An! |
같이 가자 | Đi cùng đi! |
뭐 먹을래, 오늘? | Nay ăn gì nhỉ? |
역시 윤헤라 | Yoon He Ra quả là có kế sinh tồn chắc ăn. |
확실한 생존 전략 | Yoon He Ra quả là có kế sinh tồn chắc ăn. |
생존 전략? | "Kế sinh tồn"? |
지금 이 상황에 재이랑 단독으로 부딪쳐 봐 | Giờ mà một mình cậu ấy chống lại Jae Yi, chẳng mấy mà ta đến đưa ma cậu ấy. |
그대로 굿바이 이승 확정인데 | Giờ mà một mình cậu ấy chống lại Jae Yi, chẳng mấy mà ta đến đưa ma cậu ấy. |
- [씁 숨소리] 리안이 옆에 - [바다의 호응] | Nên cậu ấy bám lấy Ri An và dùng làm lá chắn. |
찰싹 붙어서 쉴드 제대로 치는 거지 | Nên cậu ấy bám lấy Ri An và dùng làm lá chắn. |
[깨닫는 소리] | À. |
[서정적인 음악] | |
[들이마시는 숨소리] | |
[재이] 사과하려고 불렀어 | Tôi muốn gặp để xin lỗi. |
그날 | Về tối hôm đó. |
아빠 때문에 당황했을 거 같아서 | Tôi nghĩ bố tôi đã làm cậu khó xử. |
[헤라] 재이 남자 친구예요 | Bạn trai Jae Yi ạ. |
[의미심장한 음악] | |
[하] 안녕하세요 | Chào chú. Cháu là Kang Ha. |
강하라고 합니다 | Chào chú. Cháu là Kang Ha. |
[묵직한 효과음] | |
[속삭이며] 이건 뭔데 | Cậu nghĩ gì mà dám mở miệng ra vậy hả? |
[말소리가 울리며] 여기서 함부로 입을 열지? | Cậu nghĩ gì mà dám mở miệng ra vậy hả? |
[묵직한 효과음] | |
[하] 에이, 그 얘기면 | Ôi. Nếu là về vụ đó, thì chẳng ảnh hưởng gì tớ đâu. |
그 정도 일은 나한테 타격감 제로야 | Ôi. Nếu là về vụ đó, thì chẳng ảnh hưởng gì tớ đâu. |
그동안 주신에서 너무 당해 가지고 | Tớ miễn nhiễm với nó vì đã gặp đủ thứ vớ vẩn ở đây rồi. |
면역이 생겼달까 | Tớ miễn nhiễm với nó vì đã gặp đủ thứ vớ vẩn ở đây rồi. |
[감미로운 음악] | Tớ miễn nhiễm với nó vì đã gặp đủ thứ vớ vẩn ở đây rồi. |
아무튼 고마워 | - Dù sao cũng cảm ơn cậu. - Sao cảm ơn tôi? |
고맙다니? | - Dù sao cũng cảm ơn cậu. - Sao cảm ơn tôi? |
[하] 그동안 나한테 잘못한 사람은 진짜 많은데 | Rất nhiều người từng làm sai với tớ, |
그걸 인정하고 사과한 사람은 | nhưng số người thừa nhận và xin lỗi… thì ở Jooshin cậu là người đầu tiên, Jae Yi. |
주신에서 재이 네가 처음이거든 | nhưng số người thừa nhận và xin lỗi… thì ở Jooshin cậu là người đầu tiên, Jae Yi. |
[옅은 웃음] | |
앞으로는 피해 | Từ giờ né họ đi. |
학교 안에서 누가 너한테 잘못을 하든 | Nếu có ai ở trường chọc phá cậu hay cố bắt nạt cậu, |
못된 짓을 하든 | Nếu có ai ở trường chọc phá cậu hay cố bắt nạt cậu, |
부딪치지 말고 그냥 피해 | đừng đối đầu, né đi. |
재이야 | Jae Yi à. |
아직도 김리안 좋아해? | Cậu còn thích Kim Ri An à? |
뭐? | Gì cơ? |
좋아하는 거면 | Nếu còn, sao cậu lại chia tay và chạy trốn khỏi cậu ấy? |
왜 헤어지고 도망치는 건지 물어봐도 될까? | Nếu còn, sao cậu lại chia tay và chạy trốn khỏi cậu ấy? |
꼭 그래야 하는 무슨 이유가 있어? | Có lý do nào buộc cậu làm thế ư? |
같이 있으면 안 되는 | Có lý do nào đó… khiến cậu không thể ở bên cậu ấy? |
특별한 이유 같은 거 | Có lý do nào đó… khiến cậu không thể ở bên cậu ấy? |
얘기했던 걸로 기억하는데 | Tôi nhớ là đã dặn cậu… |
선 | đừng vượt quá giới hạn mà. |
넘지 말라고 | đừng vượt quá giới hạn mà. |
[웃는 소리] | |
나도 너 웃는 얼굴 보고 싶어 | Tớ cũng muốn thấy cậu cười. |
그러니까 | Hay là ta thôi giả vờ và hẹn hò thật đi? |
앞으로 가짜 말고 진짜 할래? | Hay là ta thôi giả vờ và hẹn hò thật đi? |
김리안이 아니라 | Thay vì Kim Ri An, tớ sẽ ở bên cậu. |
내가 네 옆에 있을게 | Thay vì Kim Ri An, tớ sẽ ở bên cậu. |
불안하지 않게 | Để cậu không phải lo lắng và cô đơn nữa. |
외롭지 않게 | Để cậu không phải lo lắng và cô đơn nữa. |
내가 재이 너 | Tớ sẽ khiến cậu cười, Jae Yi à. |
웃게 해 줄게 | Tớ sẽ khiến cậu cười, Jae Yi à. |
[웃는 소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
[인한] 너무 불안해하지 마 | Đừng lo lắng quá. |
내가 도울게 | Tớ sẽ giúp cậu. |
재이 네 옆에 있을게 | Jae Yi, tớ sẽ ở bên cậu. |
[옅은 웃음] | |
[재이] 이상하게 | Họ giống nhau đến kỳ lạ. |
비슷해 | Họ giống nhau đến kỳ lạ. |
[감성적인 음악] | |
[옅은 한숨] | |
진짜든 가짜든 | Thật hay giả vờ cũng vô nghĩa với tôi thôi. |
아무 의미 없어, 나한테 | Thật hay giả vờ cũng vô nghĩa với tôi thôi. |
의미가 없다니? | - Vô nghĩa là sao? - Có nói cậu cũng chẳng hiểu. |
말해도 넌 이해 못 해 | - Vô nghĩa là sao? - Có nói cậu cũng chẳng hiểu. |
내가 너랑 다른 장학생이라서? | - Tớ là học sinh diện học bổng nên khác à? - Không, tôi không nghĩ ta khác. |
[재이] 아니 | - Tớ là học sinh diện học bổng nên khác à? - Không, tôi không nghĩ ta khác. |
난 너랑 나 다르다고 생각 안 해 | - Tớ là học sinh diện học bổng nên khác à? - Không, tôi không nghĩ ta khác. |
근데 | Thế nhưng, |
내 생각이 어떻든, 어떤 마음이든 | tôi sống ở một thế giới, |
그런 건 상관없는 세상 속에서 살아, 난 | mà suy nghĩ hay cảm xúc của tôi không quan trọng. Không, |
아니 | mà suy nghĩ hay cảm xúc của tôi không quan trọng. Không, |
그런 세상에서 살아남아야 돼 | tôi phải tồn tại trong thế giới đó. Ít ra cho đến khi tôi có thể tự sống sót. |
적어도 혼자 설 수 있을 때까지 | tôi phải tồn tại trong thế giới đó. Ít ra cho đến khi tôi có thể tự sống sót. |
살아남아야 된다니? | "Sống sót" là sao? |
[재이] 이해 못 할 거라고 했잖아 | Đã bảo cậu sẽ không hiểu đâu. |
오늘 얘기는 못 들은 걸로 할게 | Tôi sẽ vờ như nãy không nghe cậu nói. |
[음악이 잦아든다] | |
저희 어때요, 교장 쌤? | Nhìn tụi em sao, Hiệu trưởng Park? Đẹp đôi chứ ạ? |
잘 어울려요? | Nhìn tụi em sao, Hiệu trưởng Park? Đẹp đôi chứ ạ? |
전 못 본 걸로 하겠습니다 | Tôi sẽ vờ như không thấy. |
[교장의 깨닫는 소리] 리안 군 | À, cậu Ri An? |
어머님께서 친히 | Mẹ cậu thật tử tế khi đến dự sự kiện trường, tôi e chưa bày tỏ đủ sự biết ơn. |
학교 행사에까지 참석해 주셨는데 | Mẹ cậu thật tử tế khi đến dự sự kiện trường, tôi e chưa bày tỏ đủ sự biết ơn. |
인사가 미흡했습니다 | Mẹ cậu thật tử tế khi đến dự sự kiện trường, tôi e chưa bày tỏ đủ sự biết ơn. |
걸음 해 주셔서 진심으로 | Cậu chuyển lời là tôi rất biết ơn và vinh dự được Chủ tịch ghé nhé? |
감사드린다고 전해 주시겠어요? | Cậu chuyển lời là tôi rất biết ơn và vinh dự được Chủ tịch ghé nhé? |
직접 하세요 | Cô tự nói đi, như cô thường làm ấy. |
평소에 하시던 대로 | Cô tự nói đi, như cô thường làm ấy. |
네 | Vâng. |
[어이없는 한숨] | |
누가 어른이고 윗사람인지 | - Người trưởng thành và bề trên là ai? - Là người có quyền lực. |
[우진] 힘 있는 사람 | - Người trưởng thành và bề trên là ai? - Là người có quyền lực. |
[다가오는 발소리] | |
어? | Hả? |
[탁 창문 닫히는 소리] | |
[우진의 한숨] | |
[우진] 나이 | Giới tính, tuổi tác, chức vụ đều không quan trọng. |
성별 | Giới tính, tuổi tác, chức vụ đều không quan trọng. |
직책을 불문하고 | Giới tính, tuổi tác, chức vụ đều không quan trọng. |
힘 있는 사람이 윗사람이 된 지가 언제인데 | Đây là thời mà có quyền là thành bề trên. |
주신에서 아직도 그걸 모르면 어떡하지? | Cô vẫn không biết điều đó về Jooshin sao? Cô Han Ji Su? |
한지수 선생님 | Cô vẫn không biết điều đó về Jooshin sao? Cô Han Ji Su? |
- [멋쩍은 웃음] - [메시지 진동음] | |
[헤라] 알았어, 라운지로 와 | Rồi. Đến phòng chờ đi. |
점심 챙겨서 먹어 | Đừng quên ăn trưa đó. Em đi gặp bạn đây. |
나 애들이랑 먹기로 했어 | Đừng quên ăn trưa đó. Em đi gặp bạn đây. |
사랑 아니지, 나? | Cậu không yêu tôi, |
[불안한 음악] | |
너한테 | đúng không? |
질투? | Cô ghen à? |
[우진의 씁 들이마시는 숨소리] | |
그건 대상이 불분명하고 | Mà ghen với ai? |
사랑? | Yêu ư? |
둘 중 뭐예요, 쌤? | Là gì hả, cô giáo? |
[지수] 누구야? | Là ai thế? Người phụ nữ trong tim Lee Woo Jin là ai? |
이우진 마음속에 있는 여자는? | Là ai thế? Người phụ nữ trong tim Lee Woo Jin là ai? |
[계속되는 불안한 음악] | |
[탁 집는 소리] | |
이따 스튜디오에서 봐 | Gặp ở studio sau. |
[여학생1] 너 이지현이랑 사귀지? | |
- [여학생2] 쌤, 안녕하세요 - [여학생3] 안녕하세요 | - Chào cô ạ. - Chào cô. |
[지수] 응 | Này, thấy cái túi đó chứ? |
[여학생3] 야, 저 가방 뭐야? | Này, thấy cái túi đó chứ? - Không. - Đúng nó nhỉ. |
- [여학생4] 아니야 - [여학생1] 맞잖아, 너희 삘이… | - Không. - Đúng nó nhỉ. |
- [지수의 콧노래] - [남학생들] 안녕하세요 | - Chào cô ạ. - Chào cô. |
- [여학생4] 비밀인데 - [여학생1] 맞지? 맞지, 맞지? | Đúng mà nhỉ? |
[흡족한 웃음] | |
[지수의 아파하는 탄성] | |
[지수의 옅은 한숨] | |
[지수] 재이야? | Jae Yi à? |
[남학생들의 대화 소리] | Tớ xem rồi. Hay lắm. |
[지수] 부딪혔을 때는 미안하다는 인사 정도는 | Nếu vô tình va vào nhau, ít nhất cũng nên nói xin lỗi chứ? |
주고받을 수 있지 않을까? | Nếu vô tình va vào nhau, ít nhất cũng nên nói xin lỗi chứ? |
'교사와 제자 간의 상호 존중을 바탕으로 한다' | "Giáo viên và học sinh phải tôn trọng lẫn nhau". Điều 8 nội quy trường. |
학칙 제8항이잖아 | "Giáo viên và học sinh phải tôn trọng lẫn nhau". Điều 8 nội quy trường. |
존중 | Có thực sự cần tôn trọng không ạ? |
해야 하나요? | Có thực sự cần tôn trọng không ạ? |
혹시 상담이나 도움 같은 게 필요할까? | Liệu em có đang cần tư vấn hay giúp đỡ không? |
상담이요? | "Tư vấn" ạ? |
[빈정대며] 예전에는 이렇게까지 예민하지는 않았던 거 같은데 | Tôi nhớ hồi trước em đâu nhạy cảm thế này. |
그 장학생 강하랑 어울려 다니는 것도 그렇고 | Còn hay chơi với học sinh diện học bổng Kang Ha nữa. |
[미묘한 음악] | |
재이 너 | Jae Yi, dạo này em rất bất ổn và liều lĩnh đấy. |
요즘 부쩍 불안하고 위험해 보여 | Jae Yi, dạo này em rất bất ổn và liều lĩnh đấy. |
선생님 도움이 필요하면 언제든지 찾아와 | Nếu em cần giúp đỡ thì cứ tìm tôi. |
우리 모두 큰 파도를 한 번 겪었잖아 | Ta đều đã vượt qua một thử thách lớn mà. |
다시는 그런 비극 | Một thảm kịch như vậy không bao giờ được phép xảy ra nữa. |
생겨서는 안 되고 | Một thảm kịch như vậy không bao giờ được phép xảy ra nữa. |
에르메스 버킨 백 | Túi Hermès Birkin à? |
저보다는 선생님이 | Có vẻ cô Han còn bất ổn và liều lĩnh hơn em đấy. |
더 위험하고 불안할 거 같은데요 | Có vẻ cô Han còn bất ổn và liều lĩnh hơn em đấy. |
[멀어지는 발소리] | |
[새소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[놀란 숨소리] | |
주원아 | Ju Won à, giờ này mà con làm gì ở đây? |
이 시간에 네가 여기 웬일이야? | Ju Won à, giờ này mà con làm gì ở đây? |
[떨리는 목소리로] 그, 집… | - Con quên thẻ chìa khóa nhà ở… - Đâu cần, mở cửa bằng mật khẩu được mà. |
카드 키를 두고 왔… | - Con quên thẻ chìa khóa nhà ở… - Đâu cần, mở cửa bằng mật khẩu được mà. |
[교장] 그거 없어도 비밀번호로 열리잖아, 도어록은 | - Con quên thẻ chìa khóa nhà ở… - Đâu cần, mở cửa bằng mật khẩu được mà. |
[당황한 숨소리] | |
맞다 | Vâng. |
[주원의 떨리는 숨소리] | Vâng. |
저, 그, 독서실에 늦어서 | Con đến phòng học trễ mất. Con đi ạ. |
그만 가볼게요 | Con đến phòng học trễ mất. Con đi ạ. |
[멀어지는 발소리] | |
[한숨] | |
[주원] 평균 변화율을 실질적인 수치로 | Để thể hiện tốc độ thay đổi trung bình của các số thực, |
- 어떻게 표현하냐면 - [윙 스피너 도는 소리] | Để thể hiện tốc độ thay đổi trung bình của các số thực, |
x 증가량은 b에서 a를 빼면 | sự gia tăng của X được tính bằng A trừ B, |
이게 델타 x값이 되는 거지 | cho ta giá trị delta X. |
- [태호] 고마워 - [계속되는 스피너 도는 소리] | Cảm ơn. |
여기서부터는 내가 풀어 볼게 | Để tớ giải nó từ đây. |
태호 너 | Tae Ho à, cậu nói cậu đã ở Mỹ trước khi đến Jooshin nhỉ? |
주신에 오기 전에 미국에만 있었댔지? | Tae Ho à, cậu nói cậu đã ở Mỹ trước khi đến Jooshin nhỉ? |
어 | - Ừ. - Vậy là cậu không có bạn bè ở Hàn Quốc. |
그럼 한국에 따로 친구도 없었겠네? | - Ừ. - Vậy là cậu không có bạn bè ở Hàn Quốc. |
응, 뭐, 그렇지 | Ừ, chắc là không. |
[메일 알림음] | EMAIL ĐẠI HỌC MANNHEIM |
"메일 - 만하임 대학교" | EMAIL ĐẠI HỌC MANNHEIM |
- [탁 스피너 멈추는 소리] - 만하임? | Mannheim? |
미국이나 영국으로 안 가고? | - Cậu không đi Mỹ hay Anh à? - Ai cũng đi Mỹ với Anh. |
다들 미국이나 영국으로 가니까 | - Cậu không đi Mỹ hay Anh à? - Ai cũng đi Mỹ với Anh. |
난 좀 조용한 곳으로 가고 싶어서 | Tớ muốn đi đâu đó yên tĩnh. |
주신 애들 없는 곳으로 가고 싶은 거구나 | - Muốn đi chỗ không có học sinh Jooshin à? - À, cũng không hẳn. |
뭐, 꼭 그런 건 아닌데 | - Muốn đi chỗ không có học sinh Jooshin à? - À, cũng không hẳn. |
태호 넌 여기 애들하고 좀 달라 | Tae Ho, cậu khác với mấy đứa ở đây. |
내가? | Tớ sao? |
[주원] 재율호텔 아들인 네가 | Con trai chủ Khách sạn Jaeyul mà lại chơi với đứa như tớ. Và học sinh diện học bổng. |
나 같은 이끼를 상대해 주는 것도 그렇고 | Con trai chủ Khách sạn Jaeyul mà lại chơi với đứa như tớ. Và học sinh diện học bổng. |
그 장학생 | Con trai chủ Khách sạn Jaeyul mà lại chơi với đứa như tớ. Và học sinh diện học bổng. |
강하랑도 친하잖아 | - Cậu chơi cả với Kang Ha. - Ai nói? |
누가 그래? | - Cậu chơi cả với Kang Ha. - Ai nói? |
[미묘한 음악] | - Cậu chơi cả với Kang Ha. - Ai nói? |
[당황한 소리] | |
내가 그딴 장학생 새끼랑 친하다고? | - Tớ chơi với học sinh diện học bổng đó? - Tớ thấy cậu và Kang Ha ở tiệm bánh kẹp. |
[주원] 나 봤어 | - Tớ chơi với học sinh diện học bổng đó? - Tớ thấy cậu và Kang Ha ở tiệm bánh kẹp. |
너랑 강하 버거집에 같이 있는 거 | - Tớ chơi với học sinh diện học bổng đó? - Tớ thấy cậu và Kang Ha ở tiệm bánh kẹp. |
[태호가 당황하며] 그, 그게 무슨… | Cậu nói gì cơ… |
[주원] 걱정 마 | Đừng lo. Tớ kín miệng lắm. |
나 입 무겁잖아 | Đừng lo. Tớ kín miệng lắm. |
소문 안 내 | Tớ không tung tin đâu. |
[주원] 근데 강하 걔… | Nhắc đến Kang Ha, |
볼수록 죽은 인한이랑 좀 닮지 않았어? | cậu ấy giống In Han đã mất quá nhỉ? |
[점점 커지는 휭 돌아가는 소리] | |
[메시지 알림음] | |
[계속되는 미묘한 음악] | |
[계속되는 발소리] | |
[학생들의 대화 소리] | |
[영상 속 시끌벅적한 소리] | |
- [영상 속 퍽 때리는 소리] - [영상 속 남학생1의 신음] | |
[영상 속 찬민] 야, 너 돌았냐? | Này. Mày điên rồi à? Mày bị ngu à, thằng khốn kia? |
너 돌아이야? 이 씨발! | Này. Mày điên rồi à? Mày bị ngu à, thằng khốn kia? |
네가 뭔데 씨발 재이랑 같이 있어? 어? | Nghĩ mày là ai mà dám chơi với Jae Yi? |
- 어? - [시끌벅적한 소리] | Hả? |
대답 안 해? 대… | Trả lời đi. Này, thằng khốn này tên gì? |
야, 이 새끼 이름 뭐라고? | Trả lời đi. Này, thằng khốn này tên gì? |
- [남학생2] 강인한? - [찬민] 강인한? | - Kang In Han? - Kang In Han? |
- 야, 네가 그렇게 강인해? - [어두운 음악으로 변주된다] | - Kang In Han? - Kang In Han? Mày to gan thế cơ à? Thằng ranh. |
- 개새끼야 - [스산한 효과음] | Mày to gan thế cơ à? Thằng ranh. |
- 이 미친 새끼야! - [인한의 아파하는 탄성] | Thằng điên này! |
- 미친 새끼야 - [인한의 신음] | Thằng điên! |
- [인한의 기침 소리] - 야 | Này. |
[찬민의 신난 탄성] | |
[계속되는 시끌벅적한 소리] | |
[잔 부딪는 소리] | |
[음산한 음악] | |
[고조되는 음악] | |
[헤라] 꼭 이렇게 구질구질한 데를 좋아하더라 | Học sinh diện học bổng toàn thích mấy chỗ khó coi nhỉ. |
- 너희 장학생들은 - [음악이 잦아든다] | Học sinh diện học bổng toàn thích mấy chỗ khó coi nhỉ. |
고맙다는 인사 정도는 해야 되는 거 아니니? | Ít ra cậu phải cảm ơn tôi chứ? |
인사라니? | Cảm ơn cậu? |
[헤라] 이 동네에서도 웬만한 성골 아니면 | Giới ưu tú nhất khu này cũng khó chạm mắt với bố Jae Yi. |
눈도 못 마주치는 분이야 재이 아버지 | Giới ưu tú nhất khu này cũng khó chạm mắt với bố Jae Yi. |
그런 분한테 | Và nhờ có tôi, cậu đã được chào hỏi |
내 덕분에 | Và nhờ có tôi, cậu đã được chào hỏi |
정식으로 인사까지 했잖아 | người tầm cỡ như vậy. |
[하] 너 그거 재이 곤란하게 하려고 한 짓이잖아 | Cậu chỉ làm thế để Jae Yi khó xử. |
근데 미안하다고는 못할망정 | Vậy mà cậu không thấy có lỗi, còn muốn tôi cảm ơn cậu ư? |
인사? | Vậy mà cậu không thấy có lỗi, còn muốn tôi cảm ơn cậu ư? |
미안할 건 내가 아니라 너지 | Cậu mới có lỗi, đâu phải tôi. Nghĩ kỹ đi, cậu mới khiến Jae Yi khó xử. |
결국 따지면 재이가 곤란해진 건 | Cậu mới có lỗi, đâu phải tôi. Nghĩ kỹ đi, cậu mới khiến Jae Yi khó xử. |
너 때문이잖아 | Cậu mới có lỗi, đâu phải tôi. Nghĩ kỹ đi, cậu mới khiến Jae Yi khó xử. |
네가 재이 옆에 알짱거려서 | Vì cứ bám lấy cậu ấy. |
[헤라] 재밌는 얘기 하나 해 줄까? | Muốn nghe chuyện hay không? |
옛날에 꼭 | Hồi xưa có một cậu nhóc giống cậu, cún con. Cậu ta cũng thân với Jae Yi lắm. |
댕댕이 너 같은 애가 하나 있었거든? | Hồi xưa có một cậu nhóc giống cậu, cún con. Cậu ta cũng thân với Jae Yi lắm. |
걔도 재이랑 친했고 | Hồi xưa có một cậu nhóc giống cậu, cún con. Cậu ta cũng thân với Jae Yi lắm. |
근데 걔가 결국 어떻게 됐을까? | Mà cậu biết cậu ta gặp chuyện gì chứ? |
[불안한 음악] | Mà cậu biết cậu ta gặp chuyện gì chứ? |
너도 들은 적 있지? | Cậu nghe rồi nhỉ? |
김리안 때문에 죽었다는 장학생 | - Học sinh diện học bổng đó chết vì Ri An? - Ri An? |
리안이? | - Học sinh diện học bổng đó chết vì Ri An? - Ri An? |
리안이 주신그룹 후계자야 | Ri An thừa kế Tập đoàn Jooshin. Đếm xỉa gì đến học sinh diện học bổng? |
고작 장학생 따위를 리안이가 뭐 하러? | Ri An thừa kế Tập đoàn Jooshin. Đếm xỉa gì đến học sinh diện học bổng? |
굳이 원인을 따지자면 | Nếu cậu thực sự muốn đổ lỗi cho ai đó, thì nói thật với cậu… |
난 차라리 | Nếu cậu thực sự muốn đổ lỗi cho ai đó, thì nói thật với cậu… |
재이 때문이라고 생각하는데 | tôi nghĩ là vì Jae Yi. |
[어두운 음악] | |
재, 재이 때문이라니? | Vì Jae Yi sao? |
[헤라] 재이가 준 게 동정이었든 연민이었든 | Jae Yi có cảm thông hay thương hại, cậu ta cũng không nên nhận. |
걔는 받지 말았어야 돼 | Jae Yi có cảm thông hay thương hại, cậu ta cũng không nên nhận. |
그랬으면 | Nếu thế thì có lẽ tai nạn thương tâm đó đã không xảy ra. |
이 비극적인 사고까지는 없었을지도 모르지 | Nếu thế thì có lẽ tai nạn thương tâm đó đã không xảy ra. |
재이가 죽인 거야 | Chính Jae Yi đã giết học sinh diện học bổng đó. |
그 장학생 | Chính Jae Yi đã giết học sinh diện học bổng đó. |
[스산한 효과음] | |
이건 남의 일이 아니야, 댕댕이 | Đây không phải chuyện của người lạ đâu, cún con. Cậu nghĩ cậu khác ư? |
너라고 뭐 다를까? | Đây không phải chuyện của người lạ đâu, cún con. Cậu nghĩ cậu khác ư? |
장학생이 우리 사이에 끼면 항상 문제가 생겼어 | Luôn có rắc rối khi học sinh diện học bổng xen vào bọn tôi. |
근데 그 끝이 파국이든 불행이든 | Nhưng dù kết cục là thảm họa hay bất hạnh, |
그건 우리 애들한테 안 와 | bọn tôi cũng chẳng hề hấn gì đâu. Chỉ các cậu mới bị ảnh hưởng thôi. |
전부 너희한테 가지 | bọn tôi cũng chẳng hề hấn gì đâu. Chỉ các cậu mới bị ảnh hưởng thôi. |
[분한 숨소리] | |
나한테 이런 얘기 하는 이유가 뭔데? | - Sao cậu lại nói với tôi chuyện này? - Lo lắng ư? |
걱정? | - Sao cậu lại nói với tôi chuyện này? - Lo lắng ư? |
걱정이라고 해 둘까? | Cứ cho là tôi lo lắng đi. Bọn tôi không muốn trải qua thảm kịch đó nữa. |
우리는 같은 비극을 또 겪고 싶지는 않거든 | Cứ cho là tôi lo lắng đi. Bọn tôi không muốn trải qua thảm kịch đó nữa. |
[멀어지는 발소리] | |
[시계 소리 효과음] | |
[한숨] | |
[계속되는 시계 소리 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[시계 소리 효과음이 멈춘다] | |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
[화면 전환 효과음] | |
[남학생] 자, 따자, 따자 리바 따자 | - Rồi, bật bóng! - Cố lên! |
[여학생] 우진이 파이팅! | Woo Jin cố lên! |
[학생들의 환호성] | |
[포효하는 탄성] | |
[화면 전환 효과음] | |
- [화면 전환 효과음] - [예지] 아니, 오늘 | - Không, thật đó. Nay tớ phải đi mua sắm. - Tại sao? |
진짜로 쇼핑 가야 돼 | - Không, thật đó. Nay tớ phải đi mua sắm. - Tại sao? |
- [헤라] 왜? - [휴대폰 촬영음] | - Không, thật đó. Nay tớ phải đi mua sắm. - Tại sao? |
나 어제 퍼스널컬러 진단받았잖아 | Hôm qua tớ thử màu sắc cá nhân. |
[헤라] 뭔데? | - Là gì thế? - Cậu nghĩ là gì? |
- 뭘 거 같아? - [휴대폰 촬영음] | - Là gì thế? - Cậu nghĩ là gì? |
- 여름? - 겨쿨 아님? | - Hè à? - Hay đông lạnh? |
- [예지] 여름, 여름 - 맡아봐 | - Hè. - Ngửi đi. |
[예지] 야, 나 그래서 화장품 바꿔야 돼 | - Nên tớ cần mỹ phẩm mới. - Thơm nhỉ? |
[헤라] 좋지? | - Nên tớ cần mỹ phẩm mới. - Thơm nhỉ? |
[화면 전환 효과음] | |
[속삭이는 소리] | |
[화면 전환 효과음] | |
[고조되는 의미심장한 음악] | |
[어렴풋한 교사의 말소리] | |
[시계 소리 효과음] | |
[계속되는 교사의 말소리] | |
- [음악이 잦아든다] - [교사의 스페인어 말소리] | |
[키패드 두드리는 소리가 울린다] | |
- [메시지 진동음] - [키패드 소리가 멈춘다] | |
[누군가 변조된 음성으로] 타임 리밋이 걸렸네? | Giờ có giới hạn thời gian sao? |
- [긴장되는 음악] - [시계 소리 효과음이 멈춘다] | |
뉴욕으로 쫓겨난다며? | Cô sắp bị đày đi New York à? Tôi muốn vui vẻ thêm |
좀 더 재밌게 놀고 싶었는데 | Cô sắp bị đày đi New York à? Tôi muốn vui vẻ thêm |
이제 시간이 없어서 | Cô sắp bị đày đi New York à? Tôi muốn vui vẻ thêm mà chắc hết thời gian rồi. |
- 안 되겠네 - [재이의 가쁜 숨소리] | mà chắc hết thời gian rồi. |
- [강조하는 효과음] - [재이의 가쁜 숨소리] | |
[스산한 효과음] | |
[재이의 불안한 숨소리] | |
[재이의 가쁜 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [깔깔 웃는 소리가 울린다] - [키패드 두드리는 소리] | |
[연신 울리는 메시지 알림음] | |
- [계속되는 깔깔 웃는 소리] - [계속되는 키패드 소리] | |
- [음산한 효과음] - [재이의 거친 숨소리] | |
[고조되는 긴장되는 음악] | |
[멀어지는 발소리] | |
[옅은 웃음] | |
[키패드 두드리는 소리] | |
[재이의 옅은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[하] 재이야 | Jae Yi à. |
- [재이의 놀란 숨소리] - 너 왜 그래? | Sao thế? Có chuyện gì vậy? |
무슨 일인데? | Sao thế? Có chuyện gì vậy? |
정재이! | Jung Jae Yi! |
[탁 부딪는 소리] | |
그냥 두지? | Cứ kệ cậu ấy đi. |
이게 다 너 때문인 거 같은데 | Chắc hẳn tất cả là tại mày đấy. |
나 때문이라니 | Tại tôi ư? |
안 그래도 불안이 많은 애야 | Cô ấy vốn đã luôn lo lắng. Nhưng giờ, |
근데 | Cô ấy vốn đã luôn lo lắng. Nhưng giờ, |
정재이 옆에 너 같은 장학생 같은 게 | bố của Jae Yi biết rằng có một học sinh diện học bổng như mày ở gần cô ấy. |
있다는 것까지 아셨잖아 | bố của Jae Yi biết rằng có một học sinh diện học bổng như mày ở gần cô ấy. |
재이 아버님이 | bố của Jae Yi biết rằng có một học sinh diện học bổng như mày ở gần cô ấy. |
어떤 압박을 받았을지 | Thử nghĩ về áp lực của cô ấy và mức độ lo lắng mà nó đem lại đi. |
그것 때문에 어떤 불안감에 시달릴지 | Thử nghĩ về áp lực của cô ấy và mức độ lo lắng mà nó đem lại đi. |
우리가 뭘 견디고 사는지 | Mày không biết bọn tao phải chịu những gì đâu. |
짐작조차 못 하나 본데 | Mày không biết bọn tao phải chịu những gì đâu. |
[의미심장한 음악] | |
하기는 | Dĩ nhiên, người như mày không thể biết được. |
너희들이 알 리가 없지 | Dĩ nhiên, người như mày không thể biết được. |
이 지긋지긋한 장학생 새끼들 | Tao phát ớn lũ học sinh học diện bổng tụi mày. |
[하] 이런 눈으로 봤겠구나 | Cậu cũng nhìn anh tôi… |
우리 형도 | bằng ánh mắt đó nhỉ? |
[리안] 그거 알아? | Mày hiểu chứ? |
번번이 유해하다 못해 위협이야 | Nó còn hơn cả có hại và thành mối họa. Tụi mày luôn làm hại cô ấy. |
항상 너희들이 망쳐 놔 | Nó còn hơn cả có hại và thành mối họa. Tụi mày luôn làm hại cô ấy. |
재이를 | Làm hại Jae Yi. |
[발소리] | |
[윤석] 야, 야, 야 | Này, Ri An à. Này, đừng động vào nó. Kệ đi. Để bọn tớ lo, nhé? |
리안아, 리안아, 리안아 | Này, Ri An à. Này, đừng động vào nó. Kệ đi. Để bọn tớ lo, nhé? |
아, 왜 이런 걸 직접 만져 | Này, Ri An à. Này, đừng động vào nó. Kệ đi. Để bọn tớ lo, nhé? |
놔둬, 우리가 할게, 어? | Này, Ri An à. Này, đừng động vào nó. Kệ đi. Để bọn tớ lo, nhé? |
[남학생] 그래, 리안아 우리가 할게 | - Ừ, Ri An. Để bọn tớ. - Đi nào. |
[윤석] 놔둬, 놔, 놔, 놔, 놔 | - Ừ, Ri An. Để bọn tớ. - Đi nào. |
야, 이 씨, 너 어디 가냐? | Này, mày đi đâu vậy? Qua đây mau. |
이리 안 와? | Này, mày đi đâu vậy? Qua đây mau. |
[하] 아, 너희들 진짜 무섭다 | Ôi, các người đáng sợ nhỉ. Có phải tôi cũng sẽ gặp rắc rối không? |
아, 이러다 나까지 험한 꼴 당하는 거 아니지? | Ôi, các người đáng sợ nhỉ. Có phải tôi cũng sẽ gặp rắc rối không? |
아, 왜 | Như lúc các người giết học sinh diện học bổng đó ấy. |
그, 너희들이 죽였다는 그 장학생처럼 | Như lúc các người giết học sinh diện học bổng đó ấy. |
[고조되는 의미심장한 음악] | |
[헛웃음] | |
[어이없는 소리] 표정들이 왜 그래? | Ồ, sao thế? |
[능청스럽게] 아! | |
주신에서 | Jooshin cấm kỵ nói về vụ đó, nhất là trước mặt Kim Ri An sao? |
그것도 김리안 앞에서 이 얘기 금기였던가? | Jooshin cấm kỵ nói về vụ đó, nhất là trước mặt Kim Ri An sao? |
강하 | Kang Ha. |
[음악이 잦아든다] | |
너 누구야? | Mày là ai? |
[흥미로운 음악] | |
[고조되는 음악] | |
[삑 버저음] | Đỡ, đánh trả. Chạm. |
- [남자] 파라드, 리포스트, 투슈 - [삐 신호음] | Đỡ, đánh trả. Chạm. |
[가쁜 숨소리] | |
프레 | Sẵn sàng. |
알레 | Đấu. |
- [포효하는 탄성] - [삑 버저음] | |
[짜증 난 탄성] | |
[삐 신호음] | |
프레 | Sẵn sàng. |
알레 | Đấu. |
[힘주는 소리] | |
- 아타크, 투슈 - [삑 버저음] | Tấn công, chạm, ghi điểm. |
- 포인트 - [삐 신호음] | Tấn công, chạm, ghi điểm. |
프레, 알레 | Sẵn sàng. Đấu. |
- [힘주는 소리] - [삑 버저음] | |
아타크, 투슈 | Tấn công, chạm, ghi điểm. |
- 포인트 - [삐 신호음] | Tấn công, chạm, ghi điểm. |
[우진의 가쁜 숨소리] | |
[리안] 어 | Cảm ơn. |
[음악이 잦아든다] | |
[우진의 힘주는 소리] | |
[우진의 가쁜 숨소리] | |
장학생 신상 좀 알아봐 줄 수 있지? | Cậu tìm hiểu được học sinh diện học bổng nhỉ? |
그건 갑자기 왜? | Sao tự dưng cậu hỏi? |
[리안] 장학생 주신에 처음 왔을 때부터 | Từ lúc đến Jooshin, học sinh diện học bổng đó |
입으로는 무섭다 | luôn tỏ ra sợ hãi và nịnh nọt tớ. Nhưng không ngại tấn công tớ mỗi khi có cơ hội. |
뭐 잘 보이겠다 지껄이면서 | luôn tỏ ra sợ hãi và nịnh nọt tớ. Nhưng không ngại tấn công tớ mỗi khi có cơ hội. |
틈만 나면 서슴없이 나한테 달려들었어 | luôn tỏ ra sợ hãi và nịnh nọt tớ. Nhưng không ngại tấn công tớ mỗi khi có cơ hội. |
꼭 무서울 게 없는 인간처럼 | Như nó chẳng sợ gì ấy. |
아, 뭐, 그랬던 것도 같네, 어 | Ừ, nghe cũng đúng nhỉ. |
인간이 겁을 상실하는 데는 | Luôn có lý do chính đáng khiến người ta dừng sợ hãi. |
항상 그만한 이유가 있거든 | Luôn có lý do chính đáng khiến người ta dừng sợ hãi. |
갑자기 그 이유가 뭔지 궁금해져서 | Tự nhiên tớ muốn biết đó là gì. |
[재즈 음악이 작게 흘러나온다] | |
사과하라고 부른 거 알아 | Tớ biết cậu gọi tớ đến đây để xin lỗi. Mà còn lâu nhé. |
근데 나 안 할 거야 | Tớ biết cậu gọi tớ đến đây để xin lỗi. Mà còn lâu nhé. |
받을 생각 없어 | Tớ không muốn nghe lời xin lỗi vô nghĩa của cậu. |
하나 마나 한 네 사과 같은 거 | Tớ không muốn nghe lời xin lỗi vô nghĩa của cậu. |
내가 알아보라고 한 거 어떻게 됐어? | Việc tớ nhờ cậu tìm sao rồi? |
[기가 찬 한숨] | |
[헤라] 이 와중에 심부름시킨 거 확인하려고 부른 거야? | Giờ này cậu còn gọi tớ đến để xem việc giao cho tớ à? |
학교 안에 있어 | Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu. Họ gửi từ Jooshin. |
너한테 익명으로 다이렉트 보낸 사람 | Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu. Họ gửi từ Jooshin. |
발신지가 주신고야 | Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu. Họ gửi từ Jooshin. |
이제 됐지? | Đủ chưa? Đây là việc cuối tớ giúp cậu với tư cách bạn bè. |
이게 내가 친구로서 너한테 주는 마지막 호의야 | Đủ chưa? Đây là việc cuối tớ giúp cậu với tư cách bạn bè. |
지금부터 | Từ giờ trở đi, |
나 너랑 친구 안 해 | tớ không phải bạn cậu. Dù sao thì, cậu cũng đã bao giờ coi tớ là bạn đâu. |
어차피 너도 나 친구로 생각 안 했잖아 | tớ không phải bạn cậu. Dù sao thì, cậu cũng đã bao giờ coi tớ là bạn đâu. |
건널 수 없는 강을 건넜는데 | Ta đã đi quá xa rồi. Đâu thể cứ đi chơi như bạn bè |
괜찮은 척, 친구인 척 | Ta đã đi quá xa rồi. Đâu thể cứ đi chơi như bạn bè |
같이 붙어 다니는 것도 너나 나나 별로고 | và giả vờ mọi thứ vẫn ổn được. |
그래서? | Thì sao? |
이제 친구도 아니니까 홀가분하게 얘기할게 | Vì hết là bạn rồi nên tớ sẽ nói thẳng. |
나 리안이 좋아해 | Tớ thích Ri An. |
아, 나 진부하고 유치해서 | Ôi, tớ chẳng muốn nói điều này tí nào vì sến và ngô nghê lắm. Tớ thích trước. |
이 대사는 진짜 하기 싫었는데 | Ôi, tớ chẳng muốn nói điều này tí nào vì sến và ngô nghê lắm. Tớ thích trước. |
내가 먼저였어 | Ôi, tớ chẳng muốn nói điều này tí nào vì sến và ngô nghê lắm. Tớ thích trước. |
리안이 좋아한 거 | Tớ thích Ri An trước, từ hồi mẫu giáo cơ. |
킨더 때부터야 | Tớ thích Ri An trước, từ hồi mẫu giáo cơ. |
그동안은 재이 너랑 친구여서 | Là bạn thân nên tớ kìm lại, nhường Ri An cho cậu, nên ta mới chơi đến giờ này. |
베프니까 내가 참고 양보했어 | Là bạn thân nên tớ kìm lại, nhường Ri An cho cậu, nên ta mới chơi đến giờ này. |
그렇게 지금까지 온 거고 | Là bạn thân nên tớ kìm lại, nhường Ri An cho cậu, nên ta mới chơi đến giờ này. |
[옅은 한숨] | |
리안이… | Ri An… |
내가 가질 거야 | sẽ là của tớ. |
그래, 그럼 | Được thôi. |
나보다는 | Thế tốt hơn… |
그게 낫겠네 | là có tớ. |
표정이 왜 그래? | Vẻ mặt đó là sao? Tưởng tớ sẽ giận và tát thẳng vào mặt cậu hay gì đó à? |
뭐, 내가 열받아서 뺨이라도 한 대 올려 칠 줄 알았어? | Vẻ mặt đó là sao? Tưởng tớ sẽ giận và tát thẳng vào mặt cậu hay gì đó à? |
생각 같아서는 | Tớ giận đến nỗi còn nghĩ ra nhiều thứ tồi tệ hơn thế cơ. |
그보다 더한 짓도 할 만큼 화가 나는데 | Tớ giận đến nỗi còn nghĩ ra nhiều thứ tồi tệ hơn thế cơ. |
네 입으로 우리는 | Nhưng cậu vừa nói đó, ta còn chẳng phải là bạn. |
친구도 아니라며 | Nhưng cậu vừa nói đó, ta còn chẳng phải là bạn. |
그럼 피차 화낼 이유도 | Nên tớ chẳng có lý do gì để tức giận, hay có quyền để đánh lại cậu nữa. |
싸울 자격도 없지, 이제는 | Nên tớ chẳng có lý do gì để tức giận, hay có quyền để đánh lại cậu nữa. |
[멀어지는 발소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[어린 헤라] 재이야 우리 '하나, 둘, 셋' 하면 | Jae Yi à, đếm một, hai, ba rồi cùng nhảy vào nhé. |
- 같이 뛰어내리자 - [부드러운 음악] | Jae Yi à, đếm một, hai, ba rồi cùng nhảy vào nhé. |
[어린 재이] 알았어, 헤라야 | Được rồi, He Ra. |
[어린 헤라, 어린 재이] 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[어린 헤라, 어린 재이의 웃음] | |
[어린 재이] 헤라야 | - He Ra à. - Jae Yi à. |
[어린 헤라] 재이야 | - He Ra à. - Jae Yi à. |
찍을 거야 | Để tớ quay cậu làm nó nhé. |
너 하는 거 찍을 거야, 찍고 있어 | Để tớ quay cậu làm nó nhé. Đang quay rồi nè. |
[헤라, 재이의 웃음소리] | Đang quay rồi nè. |
[헤라] 아니, 우리 이거 하는 거 안 찍었어 | Mình vẫn chưa chụp cái này. |
[재이] 짠 | Coi nè. |
[헤라, 제이의 탄성과 웃음] | |
[계속되는 부드러운 음악] | |
[훌쩍이는 소리] | |
[헤라] 아, 왜 이래? | Gì vậy hả? |
아, 왜 우는데, 나 | Ôi, sao mình lại khóc chứ? |
[헤라 부] 헤라 내년이면 졸업이야 | Năm sau He Ra sẽ tốt nghiệp. |
[절박한 말투로] 어떻게 좀 안 될까? | Không làm được gì sao? |
그럼 김 대표네 둘째랑 같이 유학을 보내도 되고 | Tôi có thể cho nó đi du học với con thứ của anh. |
그 집 둘째가 우리 헤라한테 | Anh biết nó thích He Ra nhà tôi lắm mà? |
관심 있어 했던 건 알지? | Anh biết nó thích He Ra nhà tôi lắm mà? |
회사 넘어가기 직전이라 그래 | Công ty tôi sắp phá sản rồi. Tôi biết tầm của anh có thể kết nối tôi với Jooshin! |
김 대표네 정도면 | Công ty tôi sắp phá sản rồi. Tôi biết tầm của anh có thể kết nối tôi với Jooshin! |
[소리치며] 주신이랑 연결도 가능하잖아! | Công ty tôi sắp phá sản rồi. Tôi biết tầm của anh có thể kết nối tôi với Jooshin! |
[헤라가 깊은숨을 내쉬며] 지금부터 생존이야, 윤헤라 | Giờ là chuyện sống còn, Yoon He Ra. Tỉnh táo lại đi. |
정신 똑바로 차려 | Giờ là chuyện sống còn, Yoon He Ra. Tỉnh táo lại đi. |
[음악이 멈춘다] | |
[재이 부] 뉴욕 들어가면 같이 생활하게 될 텐데 | Đến New York, con sẽ ở bên cậu ấy nhiều. Con gặp con cả của Chủ tịch Park chưa? |
박 회장 장남이랑은 안면이 있어? | Đến New York, con sẽ ở bên cậu ấy nhiều. Con gặp con cả của Chủ tịch Park chưa? |
아니요 | Chưa ạ. Con mới nghe kể, chứ chưa gặp trực tiếp ạ. |
얘기만 들었어요 | Chưa ạ. Con mới nghe kể, chứ chưa gặp trực tiếp ạ. |
직접 만난 적은 없고요 | Chưa ạ. Con mới nghe kể, chứ chưa gặp trực tiếp ạ. |
오늘 자리 표면적으로는 | Bề ngoài, bữa tối nay là để hai đứa làm quen. |
너희 둘 인사 자리지만 | Bề ngoài, bữa tối nay là để hai đứa làm quen. |
박 회장이랑 재율그룹 전기 차 이슈 관련해서 | Mà bố cần bàn với Chủ tịch Park về vụ xe điện của Tập đoàn Jaeyul. |
주고받아야 할 문제가 있어 | Mà bố cần bàn với Chủ tịch Park về vụ xe điện của Tập đoàn Jaeyul. |
네 일이다 생각하고 | Hãy coi đó là việc của con. Quan sát bầu không khí và cư xử cho phù hợp. |
분위기 봐가며 | Hãy coi đó là việc của con. Quan sát bầu không khí và cư xử cho phù hợp. |
차질 없게 처신해 | Hãy coi đó là việc của con. Quan sát bầu không khí và cư xử cho phù hợp. |
네 | Vâng ạ. |
[멀어지는 발소리] | |
[우진] 확인하고 싶은 게 있는데 | Em muốn kiểm tra vài thứ. Lấy hồ sơ của học sinh diện học bổng hộ em nhé? |
장학생 생활기록부 좀 볼 수 있을까? | Em muốn kiểm tra vài thứ. Lấy hồ sơ của học sinh diện học bổng hộ em nhé? |
[옅은 웃음] | |
[지수] 알았어 | Được rồi. Để tôi lấy cho. |
챙겨둘게 | Được rồi. Để tôi lấy cho. |
[옅은 한숨] | |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
특별한 건 없던데? | Chả có gì đáng lưu ý. |
[리안] 응 | Ừ. Đúng thật. |
그러네 | Ừ. Đúng thật. |
근데 왜 이 쌔한 기분이 | Mà sao tớ vẫn cứ thấy cấn cấn nhỉ? |
사라지지를 않지? | Mà sao tớ vẫn cứ thấy cấn cấn nhỉ? |
뭐 그래 봤자 장학생인데 | Nó chỉ là học sinh diện học bổng. Sao cậu để tâm nhiều thế? |
뭘 그렇게까지 신경 써? | Nó chỉ là học sinh diện học bổng. Sao cậu để tâm nhiều thế? |
그러니까 [옅은 한숨] | Vậy mới nói. |
왜 이렇게까지 신경이 쓰일까? | Sao tớ lại để tâm thế nhỉ? |
[쩝 입소리] 익명 계정으로 | Vậy là một tài khoản ẩn danh gửi cho cậu mỗi video này thôi à? |
그냥 이 동영상만 왔다는 거지? | Vậy là một tài khoản ẩn danh gửi cho cậu mỗi video này thôi à? |
[하] 응 | Ừ. Là ai được nhỉ? |
누굴까? | Ừ. Là ai được nhỉ? |
이거 분명 알고 보낸 거야 | Chắc chắn người đó biết anh trai tớ là ai. |
내가 누구 동생인지 | Chắc chắn người đó biết anh trai tớ là ai. |
윤헤라는 형 사고 | Yoon He Ra nói tai nạn của In Han là do Jae Yi, không phải Kim Ri An. |
김리안이 아니라 재이 때문이라고 생각한대 | Yoon He Ra nói tai nạn của In Han là do Jae Yi, không phải Kim Ri An. |
윤헤라가? | Yoon He Ra? Sao tự dưng cậu ấy lại nói thế? |
갑자기 그런 얘기를 왜… | Yoon He Ra? Sao tự dưng cậu ấy lại nói thế? |
근데 뭐 틀린 말은 아니지 | Mà cũng chẳng sai đâu. Cơ bản họ đều là đồng phạm. |
걔들 다 공범이나 다름없으니까 | Mà cũng chẳng sai đâu. Cơ bản họ đều là đồng phạm. |
아니야 | Không đâu. Jae Yi mà tớ biết khác bọn họ. |
아, 내가 본 재이는 걔들하고 달라 | Không đâu. Jae Yi mà tớ biết khác bọn họ. |
다르다니? | Khác bọn họ? |
김리안, 윤헤라처럼 이기적이고 못된 애 아니야, 재이는 | Jae Yi không ích kỷ, xấu tính như Kim Ri An, Yoon He Ra. |
[떨떠름한 한숨] | |
[미묘한 음악] | |
[박 회장] 두 사람 이렇게 함께 있으니 | Nhìn hai đứa ngồi một phòng đẹp đôi thật đấy. |
너무 잘 어울리네요 | Nhìn hai đứa ngồi một phòng đẹp đôi thật đấy. |
[박 회장의 허허 웃는 소리] | |
- [재이 부] 선남선녀라는 말이 - [우아한 음악이 흘러나온다] | Hai đứa nó đúng là một cặp nam thanh nữ tú. |
이럴 때 쓰는 거였네요 | Hai đứa nó đúng là một cặp nam thanh nữ tú. |
[허허 웃는 소리] | |
아참, 그날은 내가 미안했어요 | À, chú xin lỗi về tối hôm đó nhé. Hẳn chú đã hiểu lầm về Ri An. Xin lỗi, Jae Yi. |
리안 군이랑 괜한 오해를 | À, chú xin lỗi về tối hôm đó nhé. Hẳn chú đã hiểu lầm về Ri An. Xin lỗi, Jae Yi. |
미안해요, 재이 양 | À, chú xin lỗi về tối hôm đó nhé. Hẳn chú đã hiểu lầm về Ri An. Xin lỗi, Jae Yi. |
별말씀을요 | Không sao ạ. |
[재이 부] 워낙 말들이 많은 동네라 | Chỗ đó nhiều lời đồn lắm. Không đáng để tâm đâu. |
괜한 심려 끼쳤습니다 | Chỗ đó nhiều lời đồn lắm. Không đáng để tâm đâu. |
우리 선준 군도 | Mong là cháu sẽ hiểu, Seon Jun. |
좀 이해해 줘요 | Mong là cháu sẽ hiểu, Seon Jun. |
[선준] 이해를 하고 말고 할 게 있나요? | Chuyện đó đâu cần bàn ạ. |
다 비슷한 친구들끼리 그렇게 어울리다 보면 뭐 | Bạn bè cùng tầng lớp đi chơi với nhau dễ bị bàn tán vậy lắm. |
그런 얘기 나돌 수도 있죠 | Bạn bè cùng tầng lớp đi chơi với nhau dễ bị bàn tán vậy lắm. |
전 그런 거 신경 안 씁니다 | - Cháu không để tâm đâu. - Chà, tương lai cháu sẽ xán lạn đấy. |
그, 큰일 할 친구라 다르네 | - Cháu không để tâm đâu. - Chà, tương lai cháu sẽ xán lạn đấy. |
[웃는 소리] | |
재이 양 수속 마치고 | Khi Jae Yi hoàn tất thủ tục và đến New York, cháu sẽ chăm sóc cô ấy thật tốt. |
뉴욕 들어오면 제가 옆에서 많이 챙기겠습니다 | Khi Jae Yi hoàn tất thủ tục và đến New York, cháu sẽ chăm sóc cô ấy thật tốt. |
우리 졸업하면 | Ta có thể đính hôn ngay sau khi tốt nghiệp. |
바로 약혼식부터 하죠? | Ta có thể đính hôn ngay sau khi tốt nghiệp. |
대학은 뭐 같이 다니면 되니까 | Rồi có thể vào đại học cùng nhau. |
[박 회장이 허허 웃으며] 내 살다 보니 | Tôi chưa từng thấy thằng nhóc ung dung này vội vã đến thế. |
이 천하태평인 녀석이 서두르는 걸 다 보네요 | Tôi chưa từng thấy thằng nhóc ung dung này vội vã đến thế. |
[허허 웃는 소리] | |
[선준] 아이, 뭐, 어차피 할 건데 | Thì đằng nào cũng thế mà, trì hoãn cũng đâu ích gì. |
미뤄서 좋을 거 없잖아요 | Thì đằng nào cũng thế mà, trì hoãn cũng đâu ích gì. |
게다가 | Với cả, các gia đình ở khu này đều cùng tầng lớp, |
이 동네에서는 뭐 다 비슷한 집안끼리 만나서 | Với cả, các gia đình ở khu này đều cùng tầng lớp, |
사실 예쁘기까지만 하면 | nên miễn là một cô dâu xinh đẹp thì hoàn hảo rồi. |
그거야말로 퍼펙트인데 | nên miễn là một cô dâu xinh đẹp thì hoàn hảo rồi. |
그 퍼펙트가 지금 | Và sự hoàn hảo đó đang ngồi ngay trước con. Phải nắm bắt trước khi bỏ lỡ chứ. |
제 눈앞에 앉아 있네요 | Và sự hoàn hảo đó đang ngồi ngay trước con. Phải nắm bắt trước khi bỏ lỡ chứ. |
[웃음] 놓치기 전에 잡아야죠 | Và sự hoàn hảo đó đang ngồi ngay trước con. Phải nắm bắt trước khi bỏ lỡ chứ. |
[박 회장의 허허 웃는 소리] | |
[박 회장] 혹여 둘이 잘 안 맞으면 어쩌나 싶었는데 | Tôi cứ lo nhỡ đâu chúng không hợp nhau. |
괜한 걱정을 했나 봅니다 제가 [옅은 웃음] | Mà chắc tôi lo lắng vô ích rồi. |
드시죠 | Xin mời. Ăn đi, Jae Yi. |
많이 들어요, 재이 양 | Xin mời. Ăn đi, Jae Yi. |
네 | Vâng. |
[물소리] | |
[선준] 재이 씨 | Jae Yi? |
아까 신경 안 쓴다는 말 진짜예요 | Nãy anh nói không để tâm là thật đấy. |
- [메시지 진동음] - [선준의 옅은 웃음] | |
이 동네 결혼이라는 게 | Hôn nhân với chúng ta là đôi bên… |
- 윈윈하자고 하는… - [스산한 효과음] | Hôn nhân với chúng ta là đôi bên… |
[누군가 변조된 음성으로] 이거 기억나? | Nhớ nó chứ? |
[선준] 전략 같은 거잖아요 | …cùng có lợi. |
그래도 결혼하고 갇혀 지내면 답답할 텐데 | Nếu ta kết hôn và sống cùng, em sẽ thấy ngột ngạt, nên cấp ba cứ làm gì tùy ý. |
고딩 때 하고 싶은 거 다 하고 와요 | Nếu ta kết hôn và sống cùng, em sẽ thấy ngột ngạt, nên cấp ba cứ làm gì tùy ý. |
[누군가 변조된 음성으로] 김리안은 알아? | Kim Ri An biết chứ? |
[선준] 나는 이해하니까 | Anh hiểu mà. |
[미스터리한 음악] | |
강아지 좋아해요? | Em thích chó không? Nhà anh ở New York nhiều chó lắm. |
아, 뉴욕 집에 개가 많아 가지고 [옅은 웃음] | Em thích chó không? Nhà anh ở New York nhiều chó lắm. |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[철컥 문소리] | |
- [재이의 옅은 한숨] - [긴장되는 음악] | |
[재이의 불안한 숨소리] | |
[누군가 변조된 음성으로] 아니, 이 사실을 알아야 될 사람이 | Chà, có phải Kim Ri An cũng nên biết |
김리안은 맞아? | chuyện này không nhỉ? |
[재이의 떨리는 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[고조되는 음악] | |
[불안한 숨소리] | |
[계속되는 불안한 숨소리] | |
[선준의 말소리가 울리며] 재이 씨 | Jae Yi? |
[강조하는 효과음] | |
[리안] 이렇게 좋아할 수 있을까 싶을 만큼 | Nhiều đến mức tớ tự hỏi có thể thích ai đến thế không. |
[하] 김리안이 아니라 내가 | Thay vì Kim Ri An, tớ sẽ… |
- 재이 너 웃게 해 줄게 - [인한] 너무 불안해하지 마 | - Đừng lo, tớ sẽ khiến cậu cười. - Tớ sẽ giúp. |
내가 도울게 | - Đừng lo, tớ sẽ khiến cậu cười. - Tớ sẽ giúp. |
[선준이 질색하며] 아, 씨발! | Ôi, chết tiệt, thật luôn? Con điên này! |
진짜, 미친년이! | Ôi, chết tiệt, thật luôn? Con điên này! |
아, 씨 | Ôi, khốn kiếp. |
아, 씨발 | Chết tiệt. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[깊은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[강조하는 효과음] | |
[쿵 소리가 울린다] | |
[교사] 셰익스피어 소네트 중에서도 | Trong tất cả các Sonnet của Shakespeare, đây là bài nổi tiếng nhất. "Sonnet 18". |
가장 대표적인 작품이죠? | Trong tất cả các Sonnet của Shakespeare, đây là bài nổi tiếng nhất. "Sonnet 18". |
소네트 18번 | Trong tất cả các Sonnet của Shakespeare, đây là bài nổi tiếng nhất. "Sonnet 18". |
'Shall I compare thee to a summer's day?' | Trong tất cả các Sonnet của Shakespeare, đây là bài nổi tiếng nhất. "Sonnet 18". |
'당신을 여름날에 비교해도 될까요?' | "Cho tôi so sánh em với một ngày hè nhé?" |
알다시피 셰익스피어는 400년 전 사람이에요 | Như các em biết, Shakespeare sống cách đây 400 năm. |
그만큼 지금은 쓰지 않는 | Thế nên, bài thơ này có rất nhiều cách diễn đạt cổ vào thời đó. |
그 시절의 고어적 표현이 | Thế nên, bài thơ này có rất nhiều cách diễn đạt cổ vào thời đó. |
이 시에도 많이 나타나고 있죠 | Thế nên, bài thơ này có rất nhiều cách diễn đạt cổ vào thời đó. |
이 시는 또한 '아이엠빅 펜태미터', 즉 | Đây cũng là thơ ngũ âm iambic, tức là năm âm tiết… |
- 약강 5보… - [서정적인 음악] | Đây cũng là thơ ngũ âm iambic, tức là năm âm tiết… |
[들이마시는 숨소리] | |
[계속되는 서정적인 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
[재즈 음악이 흘러나온다] | |
안녕? | Chào. |
[선우] 데이트해 주기로 한 약속 지켜요 | Chị nhớ giữ lời về buổi hẹn đó. |
[헤라] 당연하지 | Tất nhiên. Cậu hiểu tôi mà. |
내 성격 몰라? | Tất nhiên. Cậu hiểu tôi mà. |
그만 가 봐 | Cậu đi được rồi. |
[재혁의 당황한 한숨] 선우가 부탁해서 나오기는 했는데 | Tôi ra ngoài vì Seon U rủ. |
누나가 날 왜 보자고 하는지 모르겠네요 [웃음] | Mà không biết sao chị lại muốn gặp tôi. |
너랑 | Tôi định… |
친해져 볼까 해서 | làm bạn với cậu. |
[어이없는 웃음] 누나… | |
누나 저 잘 모르시잖아요 [웃음] | - Nhưng chị còn chưa biết rõ tôi mà? - Biết chứ sao không. |
잘 알지 | - Nhưng chị còn chưa biết rõ tôi mà? - Biết chứ sao không. |
적어도 네가 | Ít nhất là, |
네 누나를 얼마나 싫어하는지 정도는? | tôi biết cậu ghét chị cậu đến cỡ nào. |
[미묘하게 깨닫는 소리] | |
- [남학생] 어 - [여학생] 파티할 건데 올래? | - Tớ mở tiệc đó. Đến chứ? Rủ Si Woo nhé. - Khỏi. |
- [남학생] 아니 - [여학생] 시후도 되면… | - Tớ mở tiệc đó. Đến chứ? Rủ Si Woo nhé. - Khỏi. |
- [남학생] 직접 말해, 왜, 야 - [여학생] 네가 물어봐, 빨리 | - Cậu đi mà mời. - Cậu mau hỏi đi! |
[리안의 한숨] | |
며칠째 연락도 안 받고 | Sao nhiều ngày cô ấy không trả lời tin nhắn và không đến trường? |
학교까지 안 나오는 이유가 뭐야? | Sao nhiều ngày cô ấy không trả lời tin nhắn và không đến trường? |
대답할 줄 몰라? | Không biết trả lời sao à? Tao hỏi có chuyện gì? |
무슨 일인 거냐고 묻잖아 | Không biết trả lời sao à? Tao hỏi có chuyện gì? |
무슨 일이든 재이 일이야 | Chuyện gì thì cũng là việc của Jae Yi. Sao tôi phải trả lời cậu? |
내가 그걸 왜 너한테 | Chuyện gì thì cũng là việc của Jae Yi. Sao tôi phải trả lời cậu? |
대답해야 되는데? | Chuyện gì thì cũng là việc của Jae Yi. Sao tôi phải trả lời cậu? |
[깊은 한숨] | |
모르는구나, 너도 | Mày cũng không biết sao? |
[멀어지는 발소리] | |
[스르륵 문소리] | |
[감각적인 음악] | |
유배당했대 | - Nghe nói cậu ấy bị đày. - "Bị đày?" |
유배? | - Nghe nói cậu ấy bị đày. - "Bị đày?" |
[헤라] 공성그룹 선준 오빠네랑 | Jae Yi ăn tối với nhà Seon Jun, Tập đoàn Gongseong. |
저녁 자리가 있었나 봐 | Jae Yi ăn tối với nhà Seon Jun, Tập đoàn Gongseong. |
근데 거기서 뭐 어쨌다더라? | Cậu ta nói Jae Yi làm gì nhỉ? Cậu ấy đã phá hỏng nó. |
뭐, 아무튼 망쳤대 | Cậu ta nói Jae Yi làm gì nhỉ? Cậu ấy đã phá hỏng nó. |
그래서 분노한 재이 아버지가 | Và ông bố tức điên của Jae Yi nói: "Kệ xác học hành, đưa nó đi khuất mắt tôi". |
학교고 뭐고 꼴도 보기 싫으니까 눈앞에서 치워라 | Và ông bố tức điên của Jae Yi nói: "Kệ xác học hành, đưa nó đi khuất mắt tôi". |
별장으로 처박았대 | Cậu ấy bị đưa đến nhà nghỉ dưỡng. Hết bị đày, Jae Yi sẽ bị lôi đến New York. |
그 유배 끝나면 | Cậu ấy bị đưa đến nhà nghỉ dưỡng. Hết bị đày, Jae Yi sẽ bị lôi đến New York. |
재이 뉴욕으로 끌려갈 거야 | Cậu ấy bị đưa đến nhà nghỉ dưỡng. Hết bị đày, Jae Yi sẽ bị lôi đến New York. |
- [달그락 소리] - 뉴욕? | New York? Sao tự dưng lại thế? |
이렇게 갑자기? | New York? Sao tự dưng lại thế? |
[헤라] 야 | New York? Sao tự dưng lại thế? Này, đừng bảo Ri An là Jae Yi đang ở nhà nghỉ dưỡng nhé. |
너 재이 별장에 있다는 얘기 리안이한테 하기만 해 | Này, đừng bảo Ri An là Jae Yi đang ở nhà nghỉ dưỡng nhé. |
나 지금 화력 최고야 | Tớ đang máu lắm đấy. Cậu xen vào là tớ xử cậu. |
방해하면 누구든 가만 안 둬 | Tớ đang máu lắm đấy. Cậu xen vào là tớ xử cậu. |
[우진] 방해라니 | "Xen vào"? Cậu đang âm mưu gì thế? |
너 또 무슨 짓 하려고? | "Xen vào"? Cậu đang âm mưu gì thế? |
[헤라] 나 오늘 어때? | Nay tớ sao? |
예뻐? | Xinh chứ? |
[헛웃음을 뱉으며] 갑, 갑자기? | Sao tự dưng cậu hỏi thế? |
아, 그게 무슨 소리야? | Ý cậu là sao? |
[고조되는 감각적인 음악] | |
[흡족한 웃음] | |
예쁜 거 맞네 | Vậy là nay tớ xinh. Phản ứng thế vừa lòng tớ rồi. |
이 정도 반응이면 되겠다 | Vậy là nay tớ xinh. Phản ứng thế vừa lòng tớ rồi. |
확인해 줘서 고마워, 이우진 | Cảm ơn đã xác nhận, Lee Woo Jin. |
[계속되는 감각적인 음악] | |
[기가 찬 탄성] | |
- [음악이 잦아든다] - [통화 연결음] | |
[미묘한 음악] | |
[휴대폰 진동음] | KIM RI AN |
[끼룩끼룩 갈매기 소리] | |
[계속되는 미묘한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | JAE YI |
[통화 연결음] | JAE YI |
[헤라] 비성로 186 재이 있는 별장 주소야 | 186 Biseong-ro. Địa chỉ nhà nghỉ dưỡng của Jae Yi. |
유배당해 있다는데 | Có vẻ cậu ấy đang bị đày ở đó. Bạn trai đến an ủi cũng đúng thôi. |
이럴 때는 남친이 가서 위로하는 게 맞지 | Có vẻ cậu ấy đang bị đày ở đó. Bạn trai đến an ủi cũng đúng thôi. |
[띵동 초인종 소리] | |
[계속되는 미묘한 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
[우진의 한숨] | |
[계속되는 미묘한 음악] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[깊게 숨 들이마시고 내쉬는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
- [떨리는 숨소리] 재이야 - [음악이 잦아든다] | Jae Yi à. |
여기가 어디라고 와? | Sao cậu dám tới đây? |
[삑 도어록 조작음] | |
[도어록 작동음] | |
[멀어지는 발소리] | |
[하] 걱정했어 | Tớ lo lắng. Không liên lạc được và tự dưng cậu không đến trường. |
연락도 안 되고 갑자기 학교도 안 나오고 | Tớ lo lắng. Không liên lạc được và tự dưng cậu không đến trường. |
왜 이런 데 와 있어? | Sao cậu lại ở đây? |
말해 줘, 무슨 일인지 | Nói tớ biết có chuyện gì |
내가 너 어떻게 도와야 되는지 | và làm sao để giúp cậu đi. |
가 | Đi đi. |
네가 도울 수 있는 거 없어 | - Cậu không giúp gì được đâu. - Không, tớ giúp được. |
[하] 아니 | - Cậu không giúp gì được đâu. - Không, tớ giúp được. |
도울 수 있어 | - Cậu không giúp gì được đâu. - Không, tớ giúp được. |
그게 뭐든 | Dù là gì, tớ ở đây giúp vẫn tốt hơn cậu ở một mình. |
너 혼자보다는 내가 옆에서 돕는 게 나아 | Dù là gì, tớ ở đây giúp vẫn tốt hơn cậu ở một mình. |
[한숨] | |
왜 자꾸 밀어내기만 해 | Sao cậu cứ đẩy tớ đi thế? Cậu như sắp ngất vì đau ấy. |
너 힘들어서 쓰러질 것 같잖아 | Sao cậu cứ đẩy tớ đi thế? Cậu như sắp ngất vì đau ấy. |
죽을 것처럼 힘들어 보이는데 | Cậu như sắp chết vì đau đớn. Ngoan cố đẩy tớ đi thế này thì có ích gì? |
계속 이렇게 막무가내로 밀어내기만 하면 | Cậu như sắp chết vì đau đớn. Ngoan cố đẩy tớ đi thế này thì có ích gì? |
어떡할 건데? | Cậu như sắp chết vì đau đớn. Ngoan cố đẩy tớ đi thế này thì có ích gì? |
[한숨] | |
[재이] 놔 | - Bỏ ra. - Không. |
못 놔 | - Bỏ ra. - Không. |
- [의미심장한 음악] - 나 뭐가 됐든 | Dù có chuyện gì, tớ cũng sẽ ở bên cậu. |
네 옆에 있을 거야 | Dù có chuyện gì, tớ cũng sẽ ở bên cậu. |
[깊은 한숨] | |
[절규하며] 놔, 좀 제발! | Bỏ ra, xin cậu đấy! |
네가 뭘 해 줄 수 있는데? | Cậu thì làm được gì cho tôi chứ? |
협박당하고 있어 | Tôi đang bị đe dọa và còn chẳng biết ai đứng sau. |
누군지도 모르는 사람한테 | Tôi đang bị đe dọa và còn chẳng biết ai đứng sau. |
말해 봐 | Nói đi. |
네가 뭘 어떻게 도와줄 수 있는데? | Cậu thì giúp được gì chứ? |
협박? | Bị đe dọa ư? |
누구한테? | Ai đe dọa cậu? |
아니, 네가 왜? | Không, sao lại là cậu? Cậu đã làm gì để bị đe dọa? |
무슨 잘못을 했다고 협박을 당해? | Không, sao lại là cậu? Cậu đã làm gì để bị đe dọa? |
[들이마시는 숨소리] | |
죽였거든 | Tôi đã giết người. |
뭐? | Cái gì? |
[울먹이는 숨소리] | |
내가 죽였다고 | Tôi nói tôi đã giết người. |
[하의 당황한 숨소리] | |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
김리안 | Kim Ri An. |
갑자기 무슨 일이야? | Sao tớ lại có vinh hạnh bất ngờ này thế? |
여기까지는 | Sao tớ lại có vinh hạnh bất ngờ này thế? |
할 얘기 있어서 | Tớ có chuyện cần nói. |
생각해 봤는데 | Tớ đã nghĩ rồi, và chỉ dùng được một chiêu này thôi. |
나한테 쓸 수 있는 카드가 하나밖에 없더라고 | Tớ đã nghĩ rồi, và chỉ dùng được một chiêu này thôi. |
그것도 몹시 나랑 안 어울리는 카드기는 한데 | Dù nó chẳng hề phù hợp với tớ. |
카드? | Chiêu ư? |
재이 박 회장 아들이랑 뉴욕 간대 | Jae Yi đi NY với con Chủ tịch Park. |
배 떠났다는 얘기야 | Mọi thứ đã định. Cậu ấy ở nhà nghỉ dưỡng. Chuẩn bị xong sẽ đi thẳng đến New York. |
지금 별장에 있어 | Mọi thứ đã định. Cậu ấy ở nhà nghỉ dưỡng. Chuẩn bị xong sẽ đi thẳng đến New York. |
거기 있다 준비 마치면 곧바로 뉴욕으로 간대 | Mọi thứ đã định. Cậu ấy ở nhà nghỉ dưỡng. Chuẩn bị xong sẽ đi thẳng đến New York. |
그러니까 지금부터 내 얘기 잘 들어, 김리안 | Nên nghe cho kỹ đây, Kim Ri An. |
어차피 다 지난 일이야 | Tất cả đã qua rồi. Cậu đâu thể ngăn Jae Yi đi New York. |
재이 뉴욕행? 그거 못 막아 | Tất cả đã qua rồi. Cậu đâu thể ngăn Jae Yi đi New York. |
[한숨] | |
새로 시작하자, 나랑 | Ta bắt đầu lại đi. |
[사락 종이 소리] | |
나 너 좋아해 | Tớ thích cậu, không, tớ yêu cậu, Kim Ri An. Từ lâu lắm rồi. |
아니, 사랑해, 김리안 | Tớ thích cậu, không, tớ yêu cậu, Kim Ri An. Từ lâu lắm rồi. |
그것도 아주 오래전부터 | Tớ thích cậu, không, tớ yêu cậu, Kim Ri An. Từ lâu lắm rồi. |
[사락 종이 소리] | Tớ thích cậu, không, tớ yêu cậu, Kim Ri An. Từ lâu lắm rồi. |
정식으로 시작하자, 우리 | Ta chính thức hẹn hò đi. |
[묵직한 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
재이 | Jae Yi… |
[깊은숨을 내쉰다] | |
별장에 있는 거 확실하지? | đang ở nhà nghỉ dưỡng? |
[리안의 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[묵직한 효과음] | KANG IN HAN, KANG HA ANH EM SINH ĐÔI |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
죽였다니 | "Giết" là sao? |
누구를? | Cậu giết ai? |
[울먹이는 숨소리] | |
장학생 | Học sinh diện học bổng. |
[깊은 한숨] | |
강인한 | Kang In Han. |
[옅게 울먹이는 숨소리] | |
[당황한 한숨] | |
[울먹이는 숨소리] | |
내가… | Tớ… |
[음악이 잦아든다] | |
동생이야 | là em trai anh ấy. |
[감성적인 음악] | |
네가 죽였다는 강인한이… | Kang In Han cậu nói cậu đã giết… |
내 형이라고 | là anh trai tớ. |
.Hierarchy ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment