Search This Blog



  Hierarchy 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


미쳤어요Điên hết rồi. Điên hết cả rồi!
전부 다 미쳤어!Điên hết rồi. Điên hết cả rồi!
[거친 숨을 뱉으며] 알릴 거예요, 여기서Tôi sẽ nói hết.
내가 이 미친 학교에서 무슨 일이 있었는지Tôi sẽ vạch trần mọi thứ điên rồ xảy ra ở cái trường này!
다 밝힐 거라고요! [깊은숨을 내쉰다]Tôi sẽ vạch trần mọi thứ điên rồ xảy ra ở cái trường này!
- [쾅 부딪는 소리] - [끼익 타이어 마찰음]
- [음악이 멈춘다] - [쇠막대 나뒹구는 소리]
- [덜컥 차 문 열리는 소리] - [의미심장한 음악]
[탁 소리]
[계속되는 달그락 소리]
[탁 콘솔박스 뚜껑 닫히는 소리]
[삑]
[하] 경비 아저씨는?Còn bảo vệ?
[태호] 놓고 온 게 있다고 얘기했어Tớ sẽ nói tớ để quên đồ. Ta sẽ có khoảng mười phút.
- 한 10분쯤은 괜찮을 거야 - [음악이 멈춘다]Tớ sẽ nói tớ để quên đồ. Ta sẽ có khoảng mười phút.
[태호] 근데Mà chính xác thì cậu đang tìm gì thế?
정확히 뭘 찾고 있는 건데?Mà chính xác thì cậu đang tìm gì thế?
Ma túy.
김리안이 최윤석한테 약을 받았어Choi Yun Seok tuồn ma túy cho Kim Ri An. Tớ thấy cậu ta để trong tủ đồ.
그걸 로커에 넣는 걸 봤고Choi Yun Seok tuồn ma túy cho Kim Ri An. Tớ thấy cậu ta để trong tủ đồ.
담임은 자낙스인가 하는 무슨 우울증 약이라는데Cô Han nói đó là thuốc trầm cảm, kiểu Xanax. Nhưng hẳn là có gì khác.
분명 다른 것도 있었어Cô Han nói đó là thuốc trầm cảm, kiểu Xanax. Nhưng hẳn là có gì khác.
걔들이 그런 거 주고받는다는 얘기는Tớ cũng từng nghe họ trao đổi mấy thứ đó. Kiểu kẹo cần sa hay GHB ấy.
나도 들은 적 있어Tớ cũng từng nghe họ trao đổi mấy thứ đó. Kiểu kẹo cần sa hay GHB ấy.
대마 캔디나 'G' 같은 거Tớ cũng từng nghe họ trao đổi mấy thứ đó. Kiểu kẹo cần sa hay GHB ấy.
[삑삑 키패드 누르는 소리]
[잠금장치 작동음]
[태호] 찾아봐Tìm thử đi.
[철컥 소리]
[잔잔한 음악]
[태호] 찾았어?Thấy gì không?
왜?Sao thế? Mấy bức ảnh này có gì à?
이 사진에 뭐가 있어?Sao thế? Mấy bức ảnh này có gì à?
[하] 신기해서Tớ chỉ bất ngờ thôi.
이렇게 웃을 줄도 아는구나Không ngờ cậu ấy cười được thế.
[파도 소리]
- [멍멍 개 짖는 소리] - [끼룩끼룩 갈매기 소리]
- [부드러운 음악] - [재이의 웃음소리]
[재이가 웃으며] 아, 차가워!Ôi, lạnh quá!
[재이] 자, 가자Nào, đi thôi. Nhé?
간다Nào, đi thôi. Nhé?
[재이의 웃음소리]
[웃으며] 아니!Không!
[재이의 신난 탄성]
[까르르 웃음소리]
[도르르 필름 도는 소리]
[딸깍 조작음]
[딸깍 조작음]
- [재이의 신난 탄성] - [딸깍 조작음]
[리안의 웃음소리]
[재이의 웃음소리]
[멍멍 개 짖는 소리]
[재이의 신난 탄성]
[재이] 예쁘다Đẹp quá.
[리안] 너도Cậu cũng vậy.
[재이의 옅은 웃음]
[재이] 리안아Ri An à.
나 지금 되게 좋아Tớ đang hạnh phúc lắm.
내가 재율그룹 정재이라서Là Jung Jae Yi của Tập đoàn Jaeyul…
항상 어떻게 행동해야 되는지 뭘 해야 되는지tớ luôn phải nghĩ xem nên cư xử thế nào, nên làm gì.
머릿속에 못처럼 박혀 있는데Nó đã in sâu vào trí não tớ.
너랑 있으면 그런 생각이 안 나Mà bên cậu, tớ không nghĩ vậy.
[리안의 옅은 웃음]
알지Tớ hiểu.
내가 주신의 후계자고Cảm giác quên mất sự thật đơn giản rằng tớ là Kim Ri An, thừa kế đế chế Jooshin.
김리안이라는 사실마저 까먹는 그 기분Cảm giác quên mất sự thật đơn giản rằng tớ là Kim Ri An, thừa kế đế chế Jooshin.
나도 정재이랑 있을 때 그렇거든Bên Jung Jae Yi, tớ cũng vậy.
[옅은 웃음]
좋아해Tớ thích cậu.
이렇게 좋아할 수 있을까 싶을 만큼Nhiều đến mức tớ tự hỏi có thể thích ai đến thế không.
[고조되는 부드러운 음악]
[태블릿 진동음]
[음악이 잦아든다]
[리안 모] 집에 가는 길이구나Con đang trên đường về nhà à? Mẹ vừa đến nên vẫn đang trên máy bay.
엄마는Con đang trên đường về nhà à? Mẹ vừa đến nên vẫn đang trên máy bay.
지금 막 도착해서 비행기 안이야Con đang trên đường về nhà à? Mẹ vừa đến nên vẫn đang trên máy bay.
우리 아들Mẹ tò mò không biết hôm qua con trai mẹ thấy sao.
어제 어땠는지 궁금한데Mẹ tò mò không biết hôm qua con trai mẹ thấy sao.
어땠냐니 뭐가요?Thấy sao về việc gì ạ?
[리안 모] 앞으로 네가 갖게 될 것들Về những gì sau này sẽ là của con, người sẽ nghe lệnh con. Tất cả bày ra cho con.
네 몫의 사람들Về những gì sau này sẽ là của con, người sẽ nghe lệnh con. Tất cả bày ra cho con.
눈앞에 펼쳐놓고 보니Về những gì sau này sẽ là của con, người sẽ nghe lệnh con. Tất cả bày ra cho con.
이제 좀 실감이 났을까?Con thấy mọi thứ chân thực chứ? Thấy mẹ đã truyền cho con bao nhiêu tình yêu không?
엄마가 얼마나 많은 사랑을Con thấy mọi thứ chân thực chứ? Thấy mẹ đã truyền cho con bao nhiêu tình yêu không?
- 너에게 물려주려고 하는지 - [한숨]Con thấy mọi thứ chân thực chứ? Thấy mẹ đã truyền cho con bao nhiêu tình yêu không?
사랑이요?"Tình yêu" ạ?
[한숨을 뱉으며] 그래Ừ, tất nhiên đó không phải thứ tình yêu dễ dàng đón nhận.
물론 다루기 쉬운 사랑은 아니지Ừ, tất nhiên đó không phải thứ tình yêu dễ dàng đón nhận.
주신이 그동안 지켜온 명성Con phải chịu trách nhiệm về danh tiếng
네 앞에 선 사람들과 그 가족들의 미래mà Jooshin duy trì, tương lai và gia đình của những người nghe lệnh con. Tất cả.
그 책임이 전부 네 손에 쥐어지는 거니까mà Jooshin duy trì, tương lai và gia đình của những người nghe lệnh con. Tất cả.
화려하고 무거운Một chiếc vương miện lộng lẫy nhưng nặng nề nhỉ?
왕관이랄까Một chiếc vương miện lộng lẫy nhưng nặng nề nhỉ?
그러니 리안Nên Ri An à, con hãy bảo vệ quyền sở hữu vị trí đó.
그걸 가질 자격을 지켜Nên Ri An à, con hãy bảo vệ quyền sở hữu vị trí đó.
사회적으로, 도덕적으로Duy trì địa vị xã hội và đạo đức.
특히나Duy trì địa vị xã hội và đạo đức.
저급한 스캔들 따위에 휘말리지 않게Tránh xa những bê bối tầm thường. Luôn nhắc nhở bản thân
매 순간Tránh xa những bê bối tầm thường. Luôn nhắc nhở bản thân
네가 얼마나 중요한 사람인지 자각하기 바래rằng con quan trọng thế nào.
[불안한 음악]Gặp con sau, người thừa kế của mẹ.
또 보자, 우리 후계자Gặp con sau, người thừa kế của mẹ.
[뚜뚜뚜 통화 종료음]
[미묘한 음악]
[여자] 수업이 준비되어 있습니다Lớp học đang chờ rồi. Mời cậu thay đồ rồi xuống ạ.
옷 갈아입고 내려오시죠Lớp học đang chờ rồi. Mời cậu thay đồ rồi xuống ạ.
좀 쉬었다 하죠Tôi muốn nghỉ chút đã.
[여자] 경영전략론은 서울대 조남훈 박사님이Lý thuyết quản lý, Giáo sư Cho, Đại học Quốc gia Seoul.
국제기업론은 하버드 손유승 교수님이Lý thuyết quản lý, Giáo sư Cho, Đại học Quốc gia Seoul. Lý thuyết thương mại quốc tế, Giáo sư Son, Đại học Harvard.
대기 중입니다Lý thuyết thương mại quốc tế, Giáo sư Son, Đại học Harvard.
두 수업 모두 재계 순위 10위권 내 기업의Hai lớp đều cần cho những người kế nhiệm mười tập đoàn tài chính hàng đầu.
[발음을 굴리며] '석세서'들의 필수 항목으로Hai lớp đều cần cho những người kế nhiệm mười tập đoàn tài chính hàng đầu.
어렵게 선정해 초빙한 교수님들이고요Các giáo sư đều được tuyển lựa kỹ càng.
게다가 내일 스케줄 시작이 05시부터여서Cậu lại có lịch từ năm giờ sáng mai nên khó mà xếp lại.
조정이 어렵습니다Cậu lại có lịch từ năm giờ sáng mai nên khó mà xếp lại.
열여덟이에요, 나Tôi chỉ mới 18 tuổi.
아직 고등학생이고Vẫn còn đang học trung học.
새벽부터 시작해서Tôi phải bắt đầu từ bình minh đến khi trời mờ sáng…
다시 새벽까지 [한숨]Tôi phải bắt đầu từ bình minh đến khi trời mờ sáng…
아니, 하교 후에 숨 쉴 틈 정도는Đi học về tôi cũng cần được thở chứ?
줘야 되는 거 아닌가요?Đi học về tôi cũng cần được thở chứ?
[여자] 피곤하고 힘드신 건 이해합니다Tôi hiểu là cậu rất mệt,
그렇지만…nhưng…
[리안의 한숨]
[새소리]
[음악이 잦아든다]
[남자] 야, 우진아Woo Jin à, mẹ con chẳng biết ý gì cả.
엄마가 참 눈치가 없다Woo Jin à, mẹ con chẳng biết ý gì cả.
아빠가 대권 도전하려면Nếu tranh cử Tổng thống, bố phải lấy lòng người thừa kế Jooshin chứ.
주신그룹 후계자한테 잘 보여야 되는데Nếu tranh cử Tổng thống, bố phải lấy lòng người thừa kế Jooshin chứ.
- [우진 부가 웃으며] 고작 - [옅은 웃음]Nếu tranh cử Tổng thống, bố phải lấy lòng người thừa kế Jooshin chứ. - Canh rong biển tầm thường này là sao? - Em nấu vì Ri An muốn ăn mà?
이 미역국이 웬 말이냐, 이게- Canh rong biển tầm thường này là sao? - Em nấu vì Ri An muốn ăn mà?
리안이가 먹고 싶대서 끓인 거거든요- Canh rong biển tầm thường này là sao? - Em nấu vì Ri An muốn ăn mà?
[우진 부의 웃음]
리안이 미역국 좋아해요Ri An mê canh rong biển. Tụi con sẽ ăn ngon ạ.
맛있게 잘 먹을게요Ri An mê canh rong biển. Tụi con sẽ ăn ngon ạ.
[멋쩍어하며] 아, 우리는 그만 나가야겠지?À, bố mẹ nên để hai đứa riêng tư nhỉ?
- [우진 부] 아! - [함께 웃는 소리]À, bố mẹ nên để hai đứa riêng tư nhỉ?
엄마 그렇게 센스 없지 않아, 아들Mẹ không vô ý thế đâu, con trai.
맛있게 잘 먹고 가요, 리안 군- Ăn ngon, Ri An. - Dạ, cháu sẽ ăn ngon.
[리안] 네, 맛있게 잘 먹겠습니다- Ăn ngon, Ri An. - Dạ, cháu sẽ ăn ngon.
[탁 문 닫히는 소리]
[옅은 한숨]
[쩝 입소리]
그냥 미역국인데 [한숨]Chỉ là canh rong biển thôi. Sao ở nhà tớ lại không có vị này nhỉ?
우리 집에서는 왜 이런 맛이 안 날까?Chỉ là canh rong biển thôi. Sao ở nhà tớ lại không có vị này nhỉ?
[우진] 너희 집에 톱급 셰프들 다 모여 있는데Nhà cậu toàn đầu bếp đỉnh. Có vị nào họ không nấu lại được đâu?
너희 집에서 안 나는 맛이 어디 있어?Nhà cậu toàn đầu bếp đỉnh. Có vị nào họ không nấu lại được đâu?
야, 있어Có chứ.
뭐랄까, 따뜻한 맛?Sao nhỉ, hương vị ấm áp?
평범한 집에서 먹는 음식Giống đồ mà cậu ăn ở một gia đình bình thường ấy.
뭐 그런 맛Giống đồ mà cậu ăn ở một gia đình bình thường ấy.
[쩝 입소리] 그런 게 없어 우리 집 음식에는Nhà tớ chẳng có đồ ăn đó.
자주 와서 먹어, 그럼Qua ăn thường xuyên đi. Giúp tớ làm đứa con hiếu thảo. Bố mẹ tớ sẽ vui lắm.
나도 효도 좀 하게Qua ăn thường xuyên đi. Giúp tớ làm đứa con hiếu thảo. Bố mẹ tớ sẽ vui lắm.
우리 어머니, 아버지 엄청 좋아하실걸Qua ăn thường xuyên đi. Giúp tớ làm đứa con hiếu thảo. Bố mẹ tớ sẽ vui lắm.
[옅은 웃음]
친구밖에 없네Bạn bè là nhất, nhỉ?
앞으로는 나도 여기 와야겠다 [옅은 한숨]Chắc từ giờ tớ nên đến đây.
[감미로운 음악]
[리안] 문득 그런 생각이 들더라Tự nhiên tớ nghĩ.
같이 있는 게 너무나도 당연했거든Việc Jae Yi và tớ ở bên nhau, nó rất tự nhiên.
재이랑 난Việc Jae Yi và tớ ở bên nhau, nó rất tự nhiên.
함께 있는 시간, 공간Những lúc và những nơi bọn tớ ở bên nhau,
그게 우리한테는 따뜻함이고đều rất ấm áp, an ủi và nhẹ nhõm đối với bọn tớ.
편안함이고 안도감이었고đều rất ấm áp, an ủi và nhẹ nhõm đối với bọn tớ.
그래서 요즘 난Nên dạo này tớ thấy lo lắng và trống rỗng, như người vừa đánh mất thứ gì đó.
계속 뭘 잃어버린 사람처럼Nên dạo này tớ thấy lo lắng và trống rỗng, như người vừa đánh mất thứ gì đó.
계속 불안하고 허전한데Nên dạo này tớ thấy lo lắng và trống rỗng, như người vừa đánh mất thứ gì đó.
[들이마시는 숨소리]
아니, 근데 정재이는 괜찮나?Mà Jung Jae Yi có ổn không nhỉ?
그 불안덩어리 겁쟁이가?Cô bé rụt rè đầy lo lắng đó?
아니 [한숨]Không đâu.
그럴 리가 없거든Không thể nào.
너 괜찮아?Cậu ổn chứ?
먹자Ăn thôi.
[달그락거리는 소리]
[식기 부딪는 소리]
[우진] 자Này.
- [옅은 웃음] - [식기 부딪는 소리]
[음악이 잦아든다]
[재이 부] 방아쇠를 당기기 직전에는Ngay trước khi con bóp cò, mục tiêu cũng biết
표적들도 알아Ngay trước khi con bóp cò, mục tiêu cũng biết
곧 총알이 자기 몸을sắp sửa có một viên đạn xuyên qua cơ thể chúng.
뚫고 지나갈 거라는 걸sắp sửa có một viên đạn xuyên qua cơ thể chúng.
뭐가 먼저냐의 차이지Khác ở chỗ thứ gì đến trước.
둔하게 서 있다 죽느냐Liệu chúng sẽ đứng đờ đẫn chờ chết, hay đủ mau lẹ để thoát khỏi cái chết.
기민하게 죽음을 피하느냐Liệu chúng sẽ đứng đờ đẫn chờ chết, hay đủ mau lẹ để thoát khỏi cái chết.
[딸깍]
그때 보이는 눈빛Ánh mắt của chúng lúc đó, ánh mắt ngay trước khi chết hoặc trốn thoát
죽기 직전 혹은 살기 직전의 그 눈빛Ánh mắt của chúng lúc đó, ánh mắt ngay trước khi chết hoặc trốn thoát
[허허 웃으며] 그게 참 짜릿하고bố thấy nó thật thú vị và bí ẩn.
오묘하다는 말이야 [허허 웃는 소리]bố thấy nó thật thú vị và bí ẩn.
[재혁] 저도요, 아빠Con cũng vậy, bố. Lúc nhắm một thứ đang cố bỏ chạy,
잽싸게 도망치는 걸Con cũng vậy, bố. Lúc nhắm một thứ đang cố bỏ chạy,
딱 맞혔을 때Con cũng vậy, bố. Lúc nhắm một thứ đang cố bỏ chạy,
[웃으며] 아드레날린이 확 솟구치는 거 같아요, 네adrenaline của con lại rần rần.
아빠는 그래서 사냥이 재밌는데Thế nên bố thấy đi săn rất thú vị. Còn con thì sao, Jae Yi?
재이 넌 어떠니?Thế nên bố thấy đi săn rất thú vị. Còn con thì sao, Jae Yi?
[재이] 전Con chỉ cảm thấy…
그냥…Con chỉ cảm thấy…
[재이 부] '불쌍하다' '측은하고 가엽다'"Đáng thương quá. Thảm hại ghê, buồn ghê".
- 뭐 그 비슷한 감정인가? - [철컥 채우는 소리]Cảm giác tương tự thế à?
[긴장감 도는 음악]
그 장학생이라는 아이 말이다Học sinh diện học bổng đó…
사냥터에서 쫓기고 도망치는Đó có phải lòng trắc ẩn thương xót của con đối với những con thú
짐승들을 볼 때 느끼는Đó có phải lòng trắc ẩn thương xót của con đối với những con thú
그 불쌍한 측은지심 같은 거đang bị đuổi và trốn quanh khu săn bắn không?
[딸깍]
[후 입바람 소리] 그게 아니면 아빠는 이해가 안 가는데Không thì bố không hiểu.
[재혁의 킥킥대는 웃음]
'장학생'"Học sinh diện học bổng".
아니Ý là,
누가 그 여자 딸 아니랄까 봐đúng là mẹ nào con nấy nhỉ.
[비웃으며] 천박한 년들끼리 통하는 게 있나 보지?Điểm chung của mấy con điếm thô tục à?
[헛웃음을 뱉으며] 아, 진짜Thật tình.
[웃는 소리]
[코웃음]
[재이 부] 재혁아Jae Hyeok à?
네, 네, 아빠Vâng, bố?
[힘겨운 소리]
[재이 부] 터진 입구녕이라고 이 새끼가Sao để mồm đi chơi xa thế hả, nhãi ranh?
네가 떠들 만한 말은 아니잖아Đó không phải chuyện con nên lảm nhảm đâu, nhé?
어? 그래, 안 그래?Đó không phải chuyện con nên lảm nhảm đâu, nhé?
[재혁의 힘겨운 소리]
[재혁의 아파하는 소리]
[재이 부] 나가- Ra ngoài. - Vâng.
- Ra ngoài. - Vâng.
[멀어지는 발소리]
[깊은 한숨]
[탁 문소리]
동정했어요Con thương hại.
말씀하신 것처럼Như bố nói, đó chỉ là lòng thương với học sinh diện học bổng tội nghiệp.
불쌍한 장학생에 대한 측은지심일 뿐이었는데Như bố nói, đó chỉ là lòng thương với học sinh diện học bổng tội nghiệp.
그게 애들 사이에서 와전됐나 봐요- Các học sinh khác nói quá thôi ạ. - Sự đồng cảm tầm thường đó.
그 하찮은 동정심이- Các học sinh khác nói quá thôi ạ. - Sự đồng cảm tầm thường đó.
어떤 결과를 만드는지Bố tưởng con đã học được bài học về hậu quả của nó rồi chứ.
배울 만큼 배웠다고 생각했는데Bố tưởng con đã học được bài học về hậu quả của nó rồi chứ.
왜?Tại sao?
지난번 그 아이 일로는 부족했나?Vụ với thằng nhóc lần trước chưa đủ ư?
[긴장감 고조되는 음악]
죄송해요Con xin lỗi.
그만하면 오래 다녔어Con ở đây thế đủ rồi.
주신이랑 재율그룹 앙숙이다 뭐다 하는 가십도Mọi lời đồn rằng Jooshin và Jaeyul là kẻ thù đã đủ lắng xuống.
어지간히 사그라들었고Mọi lời đồn rằng Jooshin và Jaeyul là kẻ thù đã đủ lắng xuống.
준비되는 대로Bắt đầu chuẩn bị…
뉴욕으로 들어가đi New York đi.
[계속되는 음악]
[한숨]
[재혁] 누나Chị à.
[한숨을 뱉으며] 진짜 짜증 나게Điên tiết thật chứ.
내가 누나 때문에 또 [한숨]Lại là vì chị mà…
처맞았네tôi bị ăn tát.
사리 분별 못 하고 함부로 떠드는Vì cậu nói bừa mà không nghĩ cho kỹ đấy.
네 입 때문이겠지Vì cậu nói bừa mà không nghĩ cho kỹ đấy.
그리고Và đừng gọi tôi là "chị" với cái mồm bẩn thỉu đó nữa.
그 누나 소리 입 밖에 좀 내지 마Và đừng gọi tôi là "chị" với cái mồm bẩn thỉu đó nữa.
진짜 소름 돋으니까Nổi hết cả da gà.
[헛웃음을 뱉으며] 뭐?Hả? Sao cơ?
뭐?Hả? Sao cơ?
소름?"Nổi da gà"?
[음악이 멈춘다]"Nổi da gà"?
[어이없는 웃음] 진짜Ôi, thật sao? Trời ạ.
와! [기가 찬 소리]Ôi, thật sao? Trời ạ.
[비꼬며] 와, 아주 당당하네, 응?Chị tự tin quá nhỉ?
[긴장되는 음악]
잊지 마Đừng quên,
[또박또박한 발음으로] 누나chị gái à,
내가 어떤 패를 쥐고 있는지tôi đang nắm gì trong tay.
네가 어디다 사인했는지Và chị đã ký gì nhé.
[음산한 효과음]
[멀어지는 발소리]
[음악이 멈춘다]
[학생들의 대화 소리]
[옅은 웃음]
- [뛰어오는 발소리] - [헤라] 김리안!Kim Ri An!
같이 가자Đi cùng đi!
뭐 먹을래, 오늘?Nay ăn gì nhỉ?
역시 윤헤라Yoon He Ra quả là có kế sinh tồn chắc ăn.
확실한 생존 전략Yoon He Ra quả là có kế sinh tồn chắc ăn.
생존 전략?"Kế sinh tồn"?
지금 이 상황에 재이랑 단독으로 부딪쳐 봐Giờ mà một mình cậu ấy chống lại Jae Yi, chẳng mấy mà ta đến đưa ma cậu ấy.
그대로 굿바이 이승 확정인데Giờ mà một mình cậu ấy chống lại Jae Yi, chẳng mấy mà ta đến đưa ma cậu ấy.
- [씁 숨소리] 리안이 옆에 - [바다의 호응]Nên cậu ấy bám lấy Ri An và dùng làm lá chắn.
찰싹 붙어서 쉴드 제대로 치는 거지Nên cậu ấy bám lấy Ri An và dùng làm lá chắn.
[깨닫는 소리]À.
[서정적인 음악]
[들이마시는 숨소리]
[재이] 사과하려고 불렀어Tôi muốn gặp để xin lỗi.
그날Về tối hôm đó.
아빠 때문에 당황했을 거 같아서Tôi nghĩ bố tôi đã làm cậu khó xử.
[헤라] 재이 남자 친구예요Bạn trai Jae Yi ạ.
[의미심장한 음악]
[하] 안녕하세요Chào chú. Cháu là Kang Ha.
강하라고 합니다Chào chú. Cháu là Kang Ha.
[묵직한 효과음]
[속삭이며] 이건 뭔데Cậu nghĩ gì mà dám mở miệng ra vậy hả?
[말소리가 울리며] 여기서 함부로 입을 열지?Cậu nghĩ gì mà dám mở miệng ra vậy hả?
[묵직한 효과음]
[하] 에이, 그 얘기면Ôi. Nếu là về vụ đó, thì chẳng ảnh hưởng gì tớ đâu.
그 정도 일은 나한테 타격감 제로야Ôi. Nếu là về vụ đó, thì chẳng ảnh hưởng gì tớ đâu.
그동안 주신에서 너무 당해 가지고Tớ miễn nhiễm với nó vì đã gặp đủ thứ vớ vẩn ở đây rồi.
면역이 생겼달까Tớ miễn nhiễm với nó vì đã gặp đủ thứ vớ vẩn ở đây rồi.
[감미로운 음악]Tớ miễn nhiễm với nó vì đã gặp đủ thứ vớ vẩn ở đây rồi.
아무튼 고마워- Dù sao cũng cảm ơn cậu. - Sao cảm ơn tôi?
고맙다니?- Dù sao cũng cảm ơn cậu. - Sao cảm ơn tôi?
[하] 그동안 나한테 잘못한 사람은 진짜 많은데Rất nhiều người từng làm sai với tớ,
그걸 인정하고 사과한 사람은nhưng số người thừa nhận và xin lỗi… thì ở Jooshin cậu là người đầu tiên, Jae Yi.
주신에서 재이 네가 처음이거든nhưng số người thừa nhận và xin lỗi… thì ở Jooshin cậu là người đầu tiên, Jae Yi.
[옅은 웃음]
앞으로는 피해Từ giờ né họ đi.
학교 안에서 누가 너한테 잘못을 하든Nếu có ai ở trường chọc phá cậu hay cố bắt nạt cậu,
못된 짓을 하든Nếu có ai ở trường chọc phá cậu hay cố bắt nạt cậu,
부딪치지 말고 그냥 피해đừng đối đầu, né đi.
재이야Jae Yi à.
아직도 김리안 좋아해?Cậu còn thích Kim Ri An à?
뭐?Gì cơ?
좋아하는 거면Nếu còn, sao cậu lại chia tay và chạy trốn khỏi cậu ấy?
왜 헤어지고 도망치는 건지 물어봐도 될까?Nếu còn, sao cậu lại chia tay và chạy trốn khỏi cậu ấy?
꼭 그래야 하는 무슨 이유가 있어?Có lý do nào buộc cậu làm thế ư?
같이 있으면 안 되는Có lý do nào đó… khiến cậu không thể ở bên cậu ấy?
특별한 이유 같은 거Có lý do nào đó… khiến cậu không thể ở bên cậu ấy?
얘기했던 걸로 기억하는데Tôi nhớ là đã dặn cậu…
đừng vượt quá giới hạn mà.
넘지 말라고đừng vượt quá giới hạn mà.
[웃는 소리]
나도 너 웃는 얼굴 보고 싶어Tớ cũng muốn thấy cậu cười.
그러니까Hay là ta thôi giả vờ và hẹn hò thật đi?
앞으로 가짜 말고 진짜 할래?Hay là ta thôi giả vờ và hẹn hò thật đi?
김리안이 아니라Thay vì Kim Ri An, tớ sẽ ở bên cậu.
내가 네 옆에 있을게Thay vì Kim Ri An, tớ sẽ ở bên cậu.
불안하지 않게Để cậu không phải lo lắng và cô đơn nữa.
외롭지 않게Để cậu không phải lo lắng và cô đơn nữa.
내가 재이 너Tớ sẽ khiến cậu cười, Jae Yi à.
웃게 해 줄게Tớ sẽ khiến cậu cười, Jae Yi à.
[웃는 소리]
[음악이 멈춘다]
[인한] 너무 불안해하지 마Đừng lo lắng quá.
내가 도울게Tớ sẽ giúp cậu.
재이 네 옆에 있을게Jae Yi, tớ sẽ ở bên cậu.
[옅은 웃음]
[재이] 이상하게Họ giống nhau đến kỳ lạ.
비슷해Họ giống nhau đến kỳ lạ.
[감성적인 음악]
[옅은 한숨]
진짜든 가짜든Thật hay giả vờ cũng vô nghĩa với tôi thôi.
아무 의미 없어, 나한테Thật hay giả vờ cũng vô nghĩa với tôi thôi.
의미가 없다니?- Vô nghĩa là sao? - Có nói cậu cũng chẳng hiểu.
말해도 넌 이해 못 해- Vô nghĩa là sao? - Có nói cậu cũng chẳng hiểu.
내가 너랑 다른 장학생이라서?- Tớ là học sinh diện học bổng nên khác à? - Không, tôi không nghĩ ta khác.
[재이] 아니- Tớ là học sinh diện học bổng nên khác à? - Không, tôi không nghĩ ta khác.
난 너랑 나 다르다고 생각 안 해- Tớ là học sinh diện học bổng nên khác à? - Không, tôi không nghĩ ta khác.
근데Thế nhưng,
내 생각이 어떻든, 어떤 마음이든tôi sống ở một thế giới,
그런 건 상관없는 세상 속에서 살아, 난mà suy nghĩ hay cảm xúc của tôi không quan trọng. Không,
아니mà suy nghĩ hay cảm xúc của tôi không quan trọng. Không,
그런 세상에서 살아남아야 돼tôi phải tồn tại trong thế giới đó. Ít ra cho đến khi tôi có thể tự sống sót.
적어도 혼자 설 수 있을 때까지tôi phải tồn tại trong thế giới đó. Ít ra cho đến khi tôi có thể tự sống sót.
살아남아야 된다니?"Sống sót" là sao?
[재이] 이해 못 할 거라고 했잖아Đã bảo cậu sẽ không hiểu đâu.
오늘 얘기는 못 들은 걸로 할게Tôi sẽ vờ như nãy không nghe cậu nói.
[음악이 잦아든다]
저희 어때요, 교장 쌤?Nhìn tụi em sao, Hiệu trưởng Park? Đẹp đôi chứ ạ?
잘 어울려요?Nhìn tụi em sao, Hiệu trưởng Park? Đẹp đôi chứ ạ?
전 못 본 걸로 하겠습니다Tôi sẽ vờ như không thấy.
[교장의 깨닫는 소리] 리안 군À, cậu Ri An?
어머님께서 친히Mẹ cậu thật tử tế khi đến dự sự kiện trường, tôi e chưa bày tỏ đủ sự biết ơn.
학교 행사에까지 참석해 주셨는데Mẹ cậu thật tử tế khi đến dự sự kiện trường, tôi e chưa bày tỏ đủ sự biết ơn.
인사가 미흡했습니다Mẹ cậu thật tử tế khi đến dự sự kiện trường, tôi e chưa bày tỏ đủ sự biết ơn.
걸음 해 주셔서 진심으로Cậu chuyển lời là tôi rất biết ơn và vinh dự được Chủ tịch ghé nhé?
감사드린다고 전해 주시겠어요?Cậu chuyển lời là tôi rất biết ơn và vinh dự được Chủ tịch ghé nhé?
직접 하세요Cô tự nói đi, như cô thường làm ấy.
평소에 하시던 대로Cô tự nói đi, như cô thường làm ấy.
Vâng.
[어이없는 한숨]
누가 어른이고 윗사람인지- Người trưởng thành và bề trên là ai? - Là người có quyền lực.
[우진] 힘 있는 사람- Người trưởng thành và bề trên là ai? - Là người có quyền lực.
[다가오는 발소리]
어?Hả?
[탁 창문 닫히는 소리]
[우진의 한숨]
[우진] 나이Giới tính, tuổi tác, chức vụ đều không quan trọng.
성별Giới tính, tuổi tác, chức vụ đều không quan trọng.
직책을 불문하고Giới tính, tuổi tác, chức vụ đều không quan trọng.
힘 있는 사람이 윗사람이 된 지가 언제인데Đây là thời mà có quyền là thành bề trên.
주신에서 아직도 그걸 모르면 어떡하지?Cô vẫn không biết điều đó về Jooshin sao? Cô Han Ji Su?
한지수 선생님Cô vẫn không biết điều đó về Jooshin sao? Cô Han Ji Su?
- [멋쩍은 웃음] - [메시지 진동음]
[헤라] 알았어, 라운지로 와Rồi. Đến phòng chờ đi.
점심 챙겨서 먹어Đừng quên ăn trưa đó. Em đi gặp bạn đây.
나 애들이랑 먹기로 했어Đừng quên ăn trưa đó. Em đi gặp bạn đây.
사랑 아니지, 나?Cậu không yêu tôi,
[불안한 음악]
너한테đúng không?
질투?Cô ghen à?
[우진의 씁 들이마시는 숨소리]
그건 대상이 불분명하고Mà ghen với ai?
사랑?Yêu ư?
둘 중 뭐예요, 쌤?Là gì hả, cô giáo?
[지수] 누구야?Là ai thế? Người phụ nữ trong tim Lee Woo Jin là ai?
이우진 마음속에 있는 여자는?Là ai thế? Người phụ nữ trong tim Lee Woo Jin là ai?
[계속되는 불안한 음악]
[탁 집는 소리]
이따 스튜디오에서 봐Gặp ở studio sau.
[여학생1] 너 이지현이랑 사귀지?
- [여학생2] 쌤, 안녕하세요 - [여학생3] 안녕하세요- Chào cô ạ. - Chào cô.
[지수] 응Này, thấy cái túi đó chứ?
[여학생3] 야, 저 가방 뭐야?Này, thấy cái túi đó chứ? - Không. - Đúng nó nhỉ.
- [여학생4] 아니야 - [여학생1] 맞잖아, 너희 삘이…- Không. - Đúng nó nhỉ.
- [지수의 콧노래] - [남학생들] 안녕하세요- Chào cô ạ. - Chào cô.
- [여학생4] 비밀인데 - [여학생1] 맞지? 맞지, 맞지?Đúng mà nhỉ?
[흡족한 웃음]
[지수의 아파하는 탄성]
[지수의 옅은 한숨]
[지수] 재이야?Jae Yi à?
[남학생들의 대화 소리]Tớ xem rồi. Hay lắm.
[지수] 부딪혔을 때는 미안하다는 인사 정도는Nếu vô tình va vào nhau, ít nhất cũng nên nói xin lỗi chứ?
주고받을 수 있지 않을까?Nếu vô tình va vào nhau, ít nhất cũng nên nói xin lỗi chứ?
'교사와 제자 간의 상호 존중을 바탕으로 한다'"Giáo viên và học sinh phải tôn trọng lẫn nhau". Điều 8 nội quy trường.
학칙 제8항이잖아"Giáo viên và học sinh phải tôn trọng lẫn nhau". Điều 8 nội quy trường.
존중Có thực sự cần tôn trọng không ạ?
해야 하나요?Có thực sự cần tôn trọng không ạ?
혹시 상담이나 도움 같은 게 필요할까?Liệu em có đang cần tư vấn hay giúp đỡ không?
상담이요?"Tư vấn" ạ?
[빈정대며] 예전에는 이렇게까지 예민하지는 않았던 거 같은데Tôi nhớ hồi trước em đâu nhạy cảm thế này.
그 장학생 강하랑 어울려 다니는 것도 그렇고Còn hay chơi với học sinh diện học bổng Kang Ha nữa.
[미묘한 음악]
재이 너Jae Yi, dạo này em rất bất ổn và liều lĩnh đấy.
요즘 부쩍 불안하고 위험해 보여Jae Yi, dạo này em rất bất ổn và liều lĩnh đấy.
선생님 도움이 필요하면 언제든지 찾아와Nếu em cần giúp đỡ thì cứ tìm tôi.
우리 모두 큰 파도를 한 번 겪었잖아Ta đều đã vượt qua một thử thách lớn mà.
다시는 그런 비극Một thảm kịch như vậy không bao giờ được phép xảy ra nữa.
생겨서는 안 되고Một thảm kịch như vậy không bao giờ được phép xảy ra nữa.
에르메스 버킨 백Túi Hermès Birkin à?
저보다는 선생님이Có vẻ cô Han còn bất ổn và liều lĩnh hơn em đấy.
더 위험하고 불안할 거 같은데요Có vẻ cô Han còn bất ổn và liều lĩnh hơn em đấy.
[멀어지는 발소리]
[새소리]
[음악이 잦아든다]
[놀란 숨소리]
주원아Ju Won à, giờ này mà con làm gì ở đây?
이 시간에 네가 여기 웬일이야?Ju Won à, giờ này mà con làm gì ở đây?
[떨리는 목소리로] 그, 집…- Con quên thẻ chìa khóa nhà ở… - Đâu cần, mở cửa bằng mật khẩu được mà.
카드 키를 두고 왔…- Con quên thẻ chìa khóa nhà ở… - Đâu cần, mở cửa bằng mật khẩu được mà.
[교장] 그거 없어도 비밀번호로 열리잖아, 도어록은- Con quên thẻ chìa khóa nhà ở… - Đâu cần, mở cửa bằng mật khẩu được mà.
[당황한 숨소리]
맞다Vâng.
[주원의 떨리는 숨소리]Vâng.
저, 그, 독서실에 늦어서Con đến phòng học trễ mất. Con đi ạ.
그만 가볼게요Con đến phòng học trễ mất. Con đi ạ.
[멀어지는 발소리]
[한숨]
[주원] 평균 변화율을 실질적인 수치로Để thể hiện tốc độ thay đổi trung bình của các số thực,
- 어떻게 표현하냐면 - [윙 스피너 도는 소리]Để thể hiện tốc độ thay đổi trung bình của các số thực,
x 증가량은 b에서 a를 빼면sự gia tăng của X được tính bằng A trừ B,
이게 델타 x값이 되는 거지cho ta giá trị delta X.
- [태호] 고마워 - [계속되는 스피너 도는 소리]Cảm ơn.
여기서부터는 내가 풀어 볼게Để tớ giải nó từ đây.
태호 너Tae Ho à, cậu nói cậu đã ở Mỹ trước khi đến Jooshin nhỉ?
주신에 오기 전에 미국에만 있었댔지?Tae Ho à, cậu nói cậu đã ở Mỹ trước khi đến Jooshin nhỉ?
- Ừ. - Vậy là cậu không có bạn bè ở Hàn Quốc.
그럼 한국에 따로 친구도 없었겠네?- Ừ. - Vậy là cậu không có bạn bè ở Hàn Quốc.
응, 뭐, 그렇지Ừ, chắc là không.
[메일 알림음]EMAIL ĐẠI HỌC MANNHEIM
"메일 - 만하임 대학교"EMAIL ĐẠI HỌC MANNHEIM
- [탁 스피너 멈추는 소리] - 만하임?Mannheim?
미국이나 영국으로 안 가고?- Cậu không đi Mỹ hay Anh à? - Ai cũng đi Mỹ với Anh.
다들 미국이나 영국으로 가니까- Cậu không đi Mỹ hay Anh à? - Ai cũng đi Mỹ với Anh.
난 좀 조용한 곳으로 가고 싶어서Tớ muốn đi đâu đó yên tĩnh.
주신 애들 없는 곳으로 가고 싶은 거구나- Muốn đi chỗ không có học sinh Jooshin à? - À, cũng không hẳn.
뭐, 꼭 그런 건 아닌데- Muốn đi chỗ không có học sinh Jooshin à? - À, cũng không hẳn.
태호 넌 여기 애들하고 좀 달라Tae Ho, cậu khác với mấy đứa ở đây.
내가?Tớ sao?
[주원] 재율호텔 아들인 네가Con trai chủ Khách sạn Jaeyul mà lại chơi với đứa như tớ. Và học sinh diện học bổng.
나 같은 이끼를 상대해 주는 것도 그렇고Con trai chủ Khách sạn Jaeyul mà lại chơi với đứa như tớ. Và học sinh diện học bổng.
그 장학생Con trai chủ Khách sạn Jaeyul mà lại chơi với đứa như tớ. Và học sinh diện học bổng.
강하랑도 친하잖아- Cậu chơi cả với Kang Ha. - Ai nói?
누가 그래?- Cậu chơi cả với Kang Ha. - Ai nói?
[미묘한 음악]- Cậu chơi cả với Kang Ha. - Ai nói?
[당황한 소리]
내가 그딴 장학생 새끼랑 친하다고?- Tớ chơi với học sinh diện học bổng đó? - Tớ thấy cậu và Kang Ha ở tiệm bánh kẹp.
[주원] 나 봤어- Tớ chơi với học sinh diện học bổng đó? - Tớ thấy cậu và Kang Ha ở tiệm bánh kẹp.
너랑 강하 버거집에 같이 있는 거- Tớ chơi với học sinh diện học bổng đó? - Tớ thấy cậu và Kang Ha ở tiệm bánh kẹp.
[태호가 당황하며] 그, 그게 무슨…Cậu nói gì cơ…
[주원] 걱정 마Đừng lo. Tớ kín miệng lắm.
나 입 무겁잖아Đừng lo. Tớ kín miệng lắm.
소문 안 내Tớ không tung tin đâu.
[주원] 근데 강하 걔…Nhắc đến Kang Ha,
볼수록 죽은 인한이랑 좀 닮지 않았어?cậu ấy giống In Han đã mất quá nhỉ?
[점점 커지는 휭 돌아가는 소리]
[메시지 알림음]
[계속되는 미묘한 음악]
[계속되는 발소리]
[학생들의 대화 소리]
[영상 속 시끌벅적한 소리]
- [영상 속 퍽 때리는 소리] - [영상 속 남학생1의 신음]
[영상 속 찬민] 야, 너 돌았냐?Này. Mày điên rồi à? Mày bị ngu à, thằng khốn kia?
너 돌아이야? 이 씨발!Này. Mày điên rồi à? Mày bị ngu à, thằng khốn kia?
네가 뭔데 씨발 재이랑 같이 있어? 어?Nghĩ mày là ai mà dám chơi với Jae Yi?
- 어? - [시끌벅적한 소리]Hả?
대답 안 해? 대…Trả lời đi. Này, thằng khốn này tên gì?
야, 이 새끼 이름 뭐라고?Trả lời đi. Này, thằng khốn này tên gì?
- [남학생2] 강인한? - [찬민] 강인한?- Kang In Han? - Kang In Han?
- 야, 네가 그렇게 강인해? - [어두운 음악으로 변주된다]- Kang In Han? - Kang In Han? Mày to gan thế cơ à? Thằng ranh.
- 개새끼야 - [스산한 효과음]Mày to gan thế cơ à? Thằng ranh.
- 이 미친 새끼야! - [인한의 아파하는 탄성]Thằng điên này!
- 미친 새끼야 - [인한의 신음]Thằng điên!
- [인한의 기침 소리] - 야Này.
[찬민의 신난 탄성]
[계속되는 시끌벅적한 소리]
[잔 부딪는 소리]
[음산한 음악]
[고조되는 음악]
[헤라] 꼭 이렇게 구질구질한 데를 좋아하더라Học sinh diện học bổng toàn thích mấy chỗ khó coi nhỉ.
- 너희 장학생들은 - [음악이 잦아든다]Học sinh diện học bổng toàn thích mấy chỗ khó coi nhỉ.
고맙다는 인사 정도는 해야 되는 거 아니니?Ít ra cậu phải cảm ơn tôi chứ?
인사라니?Cảm ơn cậu?
[헤라] 이 동네에서도 웬만한 성골 아니면Giới ưu tú nhất khu này cũng khó chạm mắt với bố Jae Yi.
눈도 못 마주치는 분이야 재이 아버지Giới ưu tú nhất khu này cũng khó chạm mắt với bố Jae Yi.
그런 분한테Và nhờ có tôi, cậu đã được chào hỏi
내 덕분에Và nhờ có tôi, cậu đã được chào hỏi
정식으로 인사까지 했잖아người tầm cỡ như vậy.
[하] 너 그거 재이 곤란하게 하려고 한 짓이잖아Cậu chỉ làm thế để Jae Yi khó xử.
근데 미안하다고는 못할망정Vậy mà cậu không thấy có lỗi, còn muốn tôi cảm ơn cậu ư?
인사?Vậy mà cậu không thấy có lỗi, còn muốn tôi cảm ơn cậu ư?
미안할 건 내가 아니라 너지Cậu mới có lỗi, đâu phải tôi. Nghĩ kỹ đi, cậu mới khiến Jae Yi khó xử.
결국 따지면 재이가 곤란해진 건Cậu mới có lỗi, đâu phải tôi. Nghĩ kỹ đi, cậu mới khiến Jae Yi khó xử.
너 때문이잖아Cậu mới có lỗi, đâu phải tôi. Nghĩ kỹ đi, cậu mới khiến Jae Yi khó xử.
네가 재이 옆에 알짱거려서Vì cứ bám lấy cậu ấy.
[헤라] 재밌는 얘기 하나 해 줄까?Muốn nghe chuyện hay không?
옛날에 꼭Hồi xưa có một cậu nhóc giống cậu, cún con. Cậu ta cũng thân với Jae Yi lắm.
댕댕이 너 같은 애가 하나 있었거든?Hồi xưa có một cậu nhóc giống cậu, cún con. Cậu ta cũng thân với Jae Yi lắm.
걔도 재이랑 친했고Hồi xưa có một cậu nhóc giống cậu, cún con. Cậu ta cũng thân với Jae Yi lắm.
근데 걔가 결국 어떻게 됐을까?Mà cậu biết cậu ta gặp chuyện gì chứ?
[불안한 음악]Mà cậu biết cậu ta gặp chuyện gì chứ?
너도 들은 적 있지?Cậu nghe rồi nhỉ?
김리안 때문에 죽었다는 장학생- Học sinh diện học bổng đó chết vì Ri An? - Ri An?
리안이?- Học sinh diện học bổng đó chết vì Ri An? - Ri An?
리안이 주신그룹 후계자야Ri An thừa kế Tập đoàn Jooshin. Đếm xỉa gì đến học sinh diện học bổng?
고작 장학생 따위를 리안이가 뭐 하러?Ri An thừa kế Tập đoàn Jooshin. Đếm xỉa gì đến học sinh diện học bổng?
굳이 원인을 따지자면Nếu cậu thực sự muốn đổ lỗi cho ai đó, thì nói thật với cậu…
난 차라리Nếu cậu thực sự muốn đổ lỗi cho ai đó, thì nói thật với cậu…
재이 때문이라고 생각하는데tôi nghĩ là vì Jae Yi.
[어두운 음악]
재, 재이 때문이라니?Vì Jae Yi sao?
[헤라] 재이가 준 게 동정이었든 연민이었든Jae Yi có cảm thông hay thương hại, cậu ta cũng không nên nhận.
걔는 받지 말았어야 돼Jae Yi có cảm thông hay thương hại, cậu ta cũng không nên nhận.
그랬으면Nếu thế thì có lẽ tai nạn thương tâm đó đã không xảy ra.
이 비극적인 사고까지는 없었을지도 모르지Nếu thế thì có lẽ tai nạn thương tâm đó đã không xảy ra.
재이가 죽인 거야Chính Jae Yi đã giết học sinh diện học bổng đó.
그 장학생Chính Jae Yi đã giết học sinh diện học bổng đó.
[스산한 효과음]
이건 남의 일이 아니야, 댕댕이Đây không phải chuyện của người lạ đâu, cún con. Cậu nghĩ cậu khác ư?
너라고 뭐 다를까?Đây không phải chuyện của người lạ đâu, cún con. Cậu nghĩ cậu khác ư?
장학생이 우리 사이에 끼면 항상 문제가 생겼어Luôn có rắc rối khi học sinh diện học bổng xen vào bọn tôi.
근데 그 끝이 파국이든 불행이든Nhưng dù kết cục là thảm họa hay bất hạnh,
그건 우리 애들한테 안 와bọn tôi cũng chẳng hề hấn gì đâu. Chỉ các cậu mới bị ảnh hưởng thôi.
전부 너희한테 가지bọn tôi cũng chẳng hề hấn gì đâu. Chỉ các cậu mới bị ảnh hưởng thôi.
[분한 숨소리]
나한테 이런 얘기 하는 이유가 뭔데?- Sao cậu lại nói với tôi chuyện này? - Lo lắng ư?
걱정?- Sao cậu lại nói với tôi chuyện này? - Lo lắng ư?
걱정이라고 해 둘까?Cứ cho là tôi lo lắng đi. Bọn tôi không muốn trải qua thảm kịch đó nữa.
우리는 같은 비극을 또 겪고 싶지는 않거든Cứ cho là tôi lo lắng đi. Bọn tôi không muốn trải qua thảm kịch đó nữa.
[멀어지는 발소리]
[시계 소리 효과음]
[한숨]
[계속되는 시계 소리 효과음]
[의미심장한 음악]
[시계 소리 효과음이 멈춘다]
[계속되는 의미심장한 음악]
[화면 전환 효과음]
[남학생] 자, 따자, 따자 리바 따자- Rồi, bật bóng! - Cố lên!
[여학생] 우진이 파이팅!Woo Jin cố lên!
[학생들의 환호성]
[포효하는 탄성]
[화면 전환 효과음]
- [화면 전환 효과음] - [예지] 아니, 오늘- Không, thật đó. Nay tớ phải đi mua sắm. - Tại sao?
진짜로 쇼핑 가야 돼- Không, thật đó. Nay tớ phải đi mua sắm. - Tại sao?
- [헤라] 왜? - [휴대폰 촬영음]- Không, thật đó. Nay tớ phải đi mua sắm. - Tại sao?
나 어제 퍼스널컬러 진단받았잖아Hôm qua tớ thử màu sắc cá nhân.
[헤라] 뭔데?- Là gì thế? - Cậu nghĩ là gì?
- 뭘 거 같아? - [휴대폰 촬영음]- Là gì thế? - Cậu nghĩ là gì?
- 여름? - 겨쿨 아님?- Hè à? - Hay đông lạnh?
- [예지] 여름, 여름 - 맡아봐- Hè. - Ngửi đi.
[예지] 야, 나 그래서 화장품 바꿔야 돼- Nên tớ cần mỹ phẩm mới. - Thơm nhỉ?
[헤라] 좋지?- Nên tớ cần mỹ phẩm mới. - Thơm nhỉ?
[화면 전환 효과음]
[속삭이는 소리]
[화면 전환 효과음]
[고조되는 의미심장한 음악]
[어렴풋한 교사의 말소리]
[시계 소리 효과음]
[계속되는 교사의 말소리]
- [음악이 잦아든다] - [교사의 스페인어 말소리]
[키패드 두드리는 소리가 울린다]
- [메시지 진동음] - [키패드 소리가 멈춘다]
[누군가 변조된 음성으로] 타임 리밋이 걸렸네?Giờ có giới hạn thời gian sao?
- [긴장되는 음악] - [시계 소리 효과음이 멈춘다]
뉴욕으로 쫓겨난다며?Cô sắp bị đày đi New York à? Tôi muốn vui vẻ thêm
좀 더 재밌게 놀고 싶었는데Cô sắp bị đày đi New York à? Tôi muốn vui vẻ thêm
이제 시간이 없어서Cô sắp bị đày đi New York à? Tôi muốn vui vẻ thêm mà chắc hết thời gian rồi.
- 안 되겠네 - [재이의 가쁜 숨소리]mà chắc hết thời gian rồi.
- [강조하는 효과음] - [재이의 가쁜 숨소리]
[스산한 효과음]
[재이의 불안한 숨소리]
[재이의 가쁜 숨소리]
[떨리는 숨소리]
- [깔깔 웃는 소리가 울린다] - [키패드 두드리는 소리]
[연신 울리는 메시지 알림음]
- [계속되는 깔깔 웃는 소리] - [계속되는 키패드 소리]
- [음산한 효과음] - [재이의 거친 숨소리]
[고조되는 긴장되는 음악]
[멀어지는 발소리]
[옅은 웃음]
[키패드 두드리는 소리]
[재이의 옅은 한숨]
[음악이 잦아든다]
[하] 재이야Jae Yi à.
- [재이의 놀란 숨소리] - 너 왜 그래?Sao thế? Có chuyện gì vậy?
무슨 일인데?Sao thế? Có chuyện gì vậy?
정재이!Jung Jae Yi!
[탁 부딪는 소리]
그냥 두지?Cứ kệ cậu ấy đi.
이게 다 너 때문인 거 같은데Chắc hẳn tất cả là tại mày đấy.
나 때문이라니Tại tôi ư?
안 그래도 불안이 많은 애야Cô ấy vốn đã luôn lo lắng. Nhưng giờ,
근데Cô ấy vốn đã luôn lo lắng. Nhưng giờ,
정재이 옆에 너 같은 장학생 같은 게bố của Jae Yi biết rằng có một học sinh diện học bổng như mày ở gần cô ấy.
있다는 것까지 아셨잖아bố của Jae Yi biết rằng có một học sinh diện học bổng như mày ở gần cô ấy.
재이 아버님이bố của Jae Yi biết rằng có một học sinh diện học bổng như mày ở gần cô ấy.
어떤 압박을 받았을지Thử nghĩ về áp lực của cô ấy và mức độ lo lắng mà nó đem lại đi.
그것 때문에 어떤 불안감에 시달릴지Thử nghĩ về áp lực của cô ấy và mức độ lo lắng mà nó đem lại đi.
우리가 뭘 견디고 사는지Mày không biết bọn tao phải chịu những gì đâu.
짐작조차 못 하나 본데Mày không biết bọn tao phải chịu những gì đâu.
[의미심장한 음악]
하기는Dĩ nhiên, người như mày không thể biết được.
너희들이 알 리가 없지Dĩ nhiên, người như mày không thể biết được.
이 지긋지긋한 장학생 새끼들Tao phát ớn lũ học sinh học diện bổng tụi mày.
[하] 이런 눈으로 봤겠구나Cậu cũng nhìn anh tôi…
우리 형도bằng ánh mắt đó nhỉ?
[리안] 그거 알아?Mày hiểu chứ?
번번이 유해하다 못해 위협이야Nó còn hơn cả có hại và thành mối họa. Tụi mày luôn làm hại cô ấy.
항상 너희들이 망쳐 놔Nó còn hơn cả có hại và thành mối họa. Tụi mày luôn làm hại cô ấy.
재이를Làm hại Jae Yi.
[발소리]
[윤석] 야, 야, 야Này, Ri An à. Này, đừng động vào nó. Kệ đi. Để bọn tớ lo, nhé?
리안아, 리안아, 리안아Này, Ri An à. Này, đừng động vào nó. Kệ đi. Để bọn tớ lo, nhé?
아, 왜 이런 걸 직접 만져Này, Ri An à. Này, đừng động vào nó. Kệ đi. Để bọn tớ lo, nhé?
놔둬, 우리가 할게, 어?Này, Ri An à. Này, đừng động vào nó. Kệ đi. Để bọn tớ lo, nhé?
[남학생] 그래, 리안아 우리가 할게- Ừ, Ri An. Để bọn tớ. - Đi nào.
[윤석] 놔둬, 놔, 놔, 놔, 놔- Ừ, Ri An. Để bọn tớ. - Đi nào.
야, 이 씨, 너 어디 가냐?Này, mày đi đâu vậy? Qua đây mau.
이리 안 와?Này, mày đi đâu vậy? Qua đây mau.
[하] 아, 너희들 진짜 무섭다Ôi, các người đáng sợ nhỉ. Có phải tôi cũng sẽ gặp rắc rối không?
아, 이러다 나까지 험한 꼴 당하는 거 아니지?Ôi, các người đáng sợ nhỉ. Có phải tôi cũng sẽ gặp rắc rối không?
아, 왜Như lúc các người giết học sinh diện học bổng đó ấy.
그, 너희들이 죽였다는 그 장학생처럼Như lúc các người giết học sinh diện học bổng đó ấy.
[고조되는 의미심장한 음악]
[헛웃음]
[어이없는 소리] 표정들이 왜 그래?Ồ, sao thế?
[능청스럽게] 아!
주신에서Jooshin cấm kỵ nói về vụ đó, nhất là trước mặt Kim Ri An sao?
그것도 김리안 앞에서 이 얘기 금기였던가?Jooshin cấm kỵ nói về vụ đó, nhất là trước mặt Kim Ri An sao?
강하Kang Ha.
[음악이 잦아든다]
너 누구야?Mày là ai?
[흥미로운 음악]
[고조되는 음악]
[삑 버저음]Đỡ, đánh trả. Chạm.
- [남자] 파라드, 리포스트, 투슈 - [삐 신호음]Đỡ, đánh trả. Chạm.
[가쁜 숨소리]
프레Sẵn sàng.
알레Đấu.
- [포효하는 탄성] - [삑 버저음]
[짜증 난 탄성]
[삐 신호음]
프레Sẵn sàng.
알레Đấu.
[힘주는 소리]
- 아타크, 투슈 - [삑 버저음]Tấn công, chạm, ghi điểm.
- 포인트 - [삐 신호음]Tấn công, chạm, ghi điểm.
프레, 알레Sẵn sàng. Đấu.
- [힘주는 소리] - [삑 버저음]
아타크, 투슈Tấn công, chạm, ghi điểm.
- 포인트 - [삐 신호음]Tấn công, chạm, ghi điểm.
[우진의 가쁜 숨소리]
[리안] 어Cảm ơn.
[음악이 잦아든다]
[우진의 힘주는 소리]
[우진의 가쁜 숨소리]
장학생 신상 좀 알아봐 줄 수 있지?Cậu tìm hiểu được học sinh diện học bổng nhỉ?
그건 갑자기 왜?Sao tự dưng cậu hỏi?
[리안] 장학생 주신에 처음 왔을 때부터Từ lúc đến Jooshin, học sinh diện học bổng đó
입으로는 무섭다luôn tỏ ra sợ hãi và nịnh nọt tớ. Nhưng không ngại tấn công tớ mỗi khi có cơ hội.
뭐 잘 보이겠다 지껄이면서luôn tỏ ra sợ hãi và nịnh nọt tớ. Nhưng không ngại tấn công tớ mỗi khi có cơ hội.
틈만 나면 서슴없이 나한테 달려들었어luôn tỏ ra sợ hãi và nịnh nọt tớ. Nhưng không ngại tấn công tớ mỗi khi có cơ hội.
꼭 무서울 게 없는 인간처럼Như nó chẳng sợ gì ấy.
아, 뭐, 그랬던 것도 같네, 어Ừ, nghe cũng đúng nhỉ.
인간이 겁을 상실하는 데는Luôn có lý do chính đáng khiến người ta dừng sợ hãi.
항상 그만한 이유가 있거든Luôn có lý do chính đáng khiến người ta dừng sợ hãi.
갑자기 그 이유가 뭔지 궁금해져서Tự nhiên tớ muốn biết đó là gì.
[재즈 음악이 작게 흘러나온다]
사과하라고 부른 거 알아Tớ biết cậu gọi tớ đến đây để xin lỗi. Mà còn lâu nhé.
근데 나 안 할 거야Tớ biết cậu gọi tớ đến đây để xin lỗi. Mà còn lâu nhé.
받을 생각 없어Tớ không muốn nghe lời xin lỗi vô nghĩa của cậu.
하나 마나 한 네 사과 같은 거Tớ không muốn nghe lời xin lỗi vô nghĩa của cậu.
내가 알아보라고 한 거 어떻게 됐어?Việc tớ nhờ cậu tìm sao rồi?
[기가 찬 한숨]
[헤라] 이 와중에 심부름시킨 거 확인하려고 부른 거야?Giờ này cậu còn gọi tớ đến để xem việc giao cho tớ à?
학교 안에 있어Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu. Họ gửi từ Jooshin.
너한테 익명으로 다이렉트 보낸 사람Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu. Họ gửi từ Jooshin.
발신지가 주신고야Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu. Họ gửi từ Jooshin.
이제 됐지?Đủ chưa? Đây là việc cuối tớ giúp cậu với tư cách bạn bè.
이게 내가 친구로서 너한테 주는 마지막 호의야Đủ chưa? Đây là việc cuối tớ giúp cậu với tư cách bạn bè.
지금부터Từ giờ trở đi,
나 너랑 친구 안 해tớ không phải bạn cậu. Dù sao thì, cậu cũng đã bao giờ coi tớ là bạn đâu.
어차피 너도 나 친구로 생각 안 했잖아tớ không phải bạn cậu. Dù sao thì, cậu cũng đã bao giờ coi tớ là bạn đâu.
건널 수 없는 강을 건넜는데Ta đã đi quá xa rồi. Đâu thể cứ đi chơi như bạn bè
괜찮은 척, 친구인 척Ta đã đi quá xa rồi. Đâu thể cứ đi chơi như bạn bè
같이 붙어 다니는 것도 너나 나나 별로고và giả vờ mọi thứ vẫn ổn được.
그래서?Thì sao?
이제 친구도 아니니까 홀가분하게 얘기할게Vì hết là bạn rồi nên tớ sẽ nói thẳng.
나 리안이 좋아해Tớ thích Ri An.
아, 나 진부하고 유치해서Ôi, tớ chẳng muốn nói điều này tí nào vì sến và ngô nghê lắm. Tớ thích trước.
이 대사는 진짜 하기 싫었는데Ôi, tớ chẳng muốn nói điều này tí nào vì sến và ngô nghê lắm. Tớ thích trước.
내가 먼저였어Ôi, tớ chẳng muốn nói điều này tí nào vì sến và ngô nghê lắm. Tớ thích trước.
리안이 좋아한 거Tớ thích Ri An trước, từ hồi mẫu giáo cơ.
킨더 때부터야Tớ thích Ri An trước, từ hồi mẫu giáo cơ.
그동안은 재이 너랑 친구여서Là bạn thân nên tớ kìm lại, nhường Ri An cho cậu, nên ta mới chơi đến giờ này.
베프니까 내가 참고 양보했어Là bạn thân nên tớ kìm lại, nhường Ri An cho cậu, nên ta mới chơi đến giờ này.
그렇게 지금까지 온 거고Là bạn thân nên tớ kìm lại, nhường Ri An cho cậu, nên ta mới chơi đến giờ này.
[옅은 한숨]
리안이…Ri An…
내가 가질 거야sẽ là của tớ.
그래, 그럼Được thôi.
나보다는Thế tốt hơn…
그게 낫겠네là có tớ.
표정이 왜 그래?Vẻ mặt đó là sao? Tưởng tớ sẽ giận và tát thẳng vào mặt cậu hay gì đó à?
뭐, 내가 열받아서 뺨이라도 한 대 올려 칠 줄 알았어?Vẻ mặt đó là sao? Tưởng tớ sẽ giận và tát thẳng vào mặt cậu hay gì đó à?
생각 같아서는Tớ giận đến nỗi còn nghĩ ra nhiều thứ tồi tệ hơn thế cơ.
그보다 더한 짓도 할 만큼 화가 나는데Tớ giận đến nỗi còn nghĩ ra nhiều thứ tồi tệ hơn thế cơ.
네 입으로 우리는Nhưng cậu vừa nói đó, ta còn chẳng phải là bạn.
친구도 아니라며Nhưng cậu vừa nói đó, ta còn chẳng phải là bạn.
그럼 피차 화낼 이유도Nên tớ chẳng có lý do gì để tức giận, hay có quyền để đánh lại cậu nữa.
싸울 자격도 없지, 이제는Nên tớ chẳng có lý do gì để tức giận, hay có quyền để đánh lại cậu nữa.
[멀어지는 발소리]
[떨리는 숨소리]
[철컥 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[어린 헤라] 재이야 우리 '하나, 둘, 셋' 하면Jae Yi à, đếm một, hai, ba rồi cùng nhảy vào nhé.
- 같이 뛰어내리자 - [부드러운 음악]Jae Yi à, đếm một, hai, ba rồi cùng nhảy vào nhé.
[어린 재이] 알았어, 헤라야Được rồi, He Ra.
[어린 헤라, 어린 재이] 하나, 둘, 셋- Một, hai, ba. - Một, hai, ba.
[어린 헤라, 어린 재이의 웃음]
[어린 재이] 헤라야- He Ra à. - Jae Yi à.
[어린 헤라] 재이야- He Ra à. - Jae Yi à.
찍을 거야Để tớ quay cậu làm nó nhé.
너 하는 거 찍을 거야, 찍고 있어Để tớ quay cậu làm nó nhé. Đang quay rồi nè.
[헤라, 재이의 웃음소리]Đang quay rồi nè.
[헤라] 아니, 우리 이거 하는 거 안 찍었어Mình vẫn chưa chụp cái này.
[재이] 짠Coi nè.
[헤라, 제이의 탄성과 웃음]
[계속되는 부드러운 음악]
[훌쩍이는 소리]
[헤라] 아, 왜 이래?Gì vậy hả?
아, 왜 우는데, 나Ôi, sao mình lại khóc chứ?
[헤라 부] 헤라 내년이면 졸업이야Năm sau He Ra sẽ tốt nghiệp.
[절박한 말투로] 어떻게 좀 안 될까?Không làm được gì sao?
그럼 김 대표네 둘째랑 같이 유학을 보내도 되고Tôi có thể cho nó đi du học với con thứ của anh.
그 집 둘째가 우리 헤라한테Anh biết nó thích He Ra nhà tôi lắm mà?
관심 있어 했던 건 알지?Anh biết nó thích He Ra nhà tôi lắm mà?
회사 넘어가기 직전이라 그래Công ty tôi sắp phá sản rồi. Tôi biết tầm của anh có thể kết nối tôi với Jooshin!
김 대표네 정도면Công ty tôi sắp phá sản rồi. Tôi biết tầm của anh có thể kết nối tôi với Jooshin!
[소리치며] 주신이랑 연결도 가능하잖아!Công ty tôi sắp phá sản rồi. Tôi biết tầm của anh có thể kết nối tôi với Jooshin!
[헤라가 깊은숨을 내쉬며] 지금부터 생존이야, 윤헤라Giờ là chuyện sống còn, Yoon He Ra. Tỉnh táo lại đi.
정신 똑바로 차려Giờ là chuyện sống còn, Yoon He Ra. Tỉnh táo lại đi.
[음악이 멈춘다]
[재이 부] 뉴욕 들어가면 같이 생활하게 될 텐데Đến New York, con sẽ ở bên cậu ấy nhiều. Con gặp con cả của Chủ tịch Park chưa?
박 회장 장남이랑은 안면이 있어?Đến New York, con sẽ ở bên cậu ấy nhiều. Con gặp con cả của Chủ tịch Park chưa?
아니요Chưa ạ. Con mới nghe kể, chứ chưa gặp trực tiếp ạ.
얘기만 들었어요Chưa ạ. Con mới nghe kể, chứ chưa gặp trực tiếp ạ.
직접 만난 적은 없고요Chưa ạ. Con mới nghe kể, chứ chưa gặp trực tiếp ạ.
오늘 자리 표면적으로는Bề ngoài, bữa tối nay là để hai đứa làm quen.
너희 둘 인사 자리지만Bề ngoài, bữa tối nay là để hai đứa làm quen.
박 회장이랑 재율그룹 전기 차 이슈 관련해서Mà bố cần bàn với Chủ tịch Park về vụ xe điện của Tập đoàn Jaeyul.
주고받아야 할 문제가 있어Mà bố cần bàn với Chủ tịch Park về vụ xe điện của Tập đoàn Jaeyul.
네 일이다 생각하고Hãy coi đó là việc của con. Quan sát bầu không khí và cư xử cho phù hợp.
분위기 봐가며Hãy coi đó là việc của con. Quan sát bầu không khí và cư xử cho phù hợp.
차질 없게 처신해Hãy coi đó là việc của con. Quan sát bầu không khí và cư xử cho phù hợp.
Vâng ạ.
[멀어지는 발소리]
[우진] 확인하고 싶은 게 있는데Em muốn kiểm tra vài thứ. Lấy hồ sơ của học sinh diện học bổng hộ em nhé?
장학생 생활기록부 좀 볼 수 있을까?Em muốn kiểm tra vài thứ. Lấy hồ sơ của học sinh diện học bổng hộ em nhé?
[옅은 웃음]
[지수] 알았어Được rồi. Để tôi lấy cho.
챙겨둘게Được rồi. Để tôi lấy cho.
[옅은 한숨]
[사락 종이 넘기는 소리]
특별한 건 없던데?Chả có gì đáng lưu ý.
[리안] 응Ừ. Đúng thật.
그러네Ừ. Đúng thật.
근데 왜 이 쌔한 기분이Mà sao tớ vẫn cứ thấy cấn cấn nhỉ?
사라지지를 않지?Mà sao tớ vẫn cứ thấy cấn cấn nhỉ?
뭐 그래 봤자 장학생인데Nó chỉ là học sinh diện học bổng. Sao cậu để tâm nhiều thế?
뭘 그렇게까지 신경 써?Nó chỉ là học sinh diện học bổng. Sao cậu để tâm nhiều thế?
그러니까 [옅은 한숨]Vậy mới nói.
왜 이렇게까지 신경이 쓰일까?Sao tớ lại để tâm thế nhỉ?
[쩝 입소리] 익명 계정으로Vậy là một tài khoản ẩn danh gửi cho cậu mỗi video này thôi à?
그냥 이 동영상만 왔다는 거지?Vậy là một tài khoản ẩn danh gửi cho cậu mỗi video này thôi à?
[하] 응Ừ. Là ai được nhỉ?
누굴까?Ừ. Là ai được nhỉ?
이거 분명 알고 보낸 거야Chắc chắn người đó biết anh trai tớ là ai.
내가 누구 동생인지Chắc chắn người đó biết anh trai tớ là ai.
윤헤라는 형 사고Yoon He Ra nói tai nạn của In Han là do Jae Yi, không phải Kim Ri An.
김리안이 아니라 재이 때문이라고 생각한대Yoon He Ra nói tai nạn của In Han là do Jae Yi, không phải Kim Ri An.
윤헤라가?Yoon He Ra? Sao tự dưng cậu ấy lại nói thế?
갑자기 그런 얘기를 왜…Yoon He Ra? Sao tự dưng cậu ấy lại nói thế?
근데 뭐 틀린 말은 아니지Mà cũng chẳng sai đâu. Cơ bản họ đều là đồng phạm.
걔들 다 공범이나 다름없으니까Mà cũng chẳng sai đâu. Cơ bản họ đều là đồng phạm.
아니야Không đâu. Jae Yi mà tớ biết khác bọn họ.
아, 내가 본 재이는 걔들하고 달라Không đâu. Jae Yi mà tớ biết khác bọn họ.
다르다니?Khác bọn họ?
김리안, 윤헤라처럼 이기적이고 못된 애 아니야, 재이는Jae Yi không ích kỷ, xấu tính như Kim Ri An, Yoon He Ra.
[떨떠름한 한숨]
[미묘한 음악]
[박 회장] 두 사람 이렇게 함께 있으니Nhìn hai đứa ngồi một phòng đẹp đôi thật đấy.
너무 잘 어울리네요Nhìn hai đứa ngồi một phòng đẹp đôi thật đấy.
[박 회장의 허허 웃는 소리]
- [재이 부] 선남선녀라는 말이 - [우아한 음악이 흘러나온다]Hai đứa nó đúng là một cặp nam thanh nữ tú.
이럴 때 쓰는 거였네요Hai đứa nó đúng là một cặp nam thanh nữ tú.
[허허 웃는 소리]
아참, 그날은 내가 미안했어요À, chú xin lỗi về tối hôm đó nhé. Hẳn chú đã hiểu lầm về Ri An. Xin lỗi, Jae Yi.
리안 군이랑 괜한 오해를À, chú xin lỗi về tối hôm đó nhé. Hẳn chú đã hiểu lầm về Ri An. Xin lỗi, Jae Yi.
미안해요, 재이 양À, chú xin lỗi về tối hôm đó nhé. Hẳn chú đã hiểu lầm về Ri An. Xin lỗi, Jae Yi.
별말씀을요Không sao ạ.
[재이 부] 워낙 말들이 많은 동네라Chỗ đó nhiều lời đồn lắm. Không đáng để tâm đâu.
괜한 심려 끼쳤습니다Chỗ đó nhiều lời đồn lắm. Không đáng để tâm đâu.
우리 선준 군도Mong là cháu sẽ hiểu, Seon Jun.
좀 이해해 줘요Mong là cháu sẽ hiểu, Seon Jun.
[선준] 이해를 하고 말고 할 게 있나요?Chuyện đó đâu cần bàn ạ.
다 비슷한 친구들끼리 그렇게 어울리다 보면 뭐Bạn bè cùng tầng lớp đi chơi với nhau dễ bị bàn tán vậy lắm.
그런 얘기 나돌 수도 있죠Bạn bè cùng tầng lớp đi chơi với nhau dễ bị bàn tán vậy lắm.
전 그런 거 신경 안 씁니다- Cháu không để tâm đâu. - Chà, tương lai cháu sẽ xán lạn đấy.
그, 큰일 할 친구라 다르네- Cháu không để tâm đâu. - Chà, tương lai cháu sẽ xán lạn đấy.
[웃는 소리]
재이 양 수속 마치고Khi Jae Yi hoàn tất thủ tục và đến New York, cháu sẽ chăm sóc cô ấy thật tốt.
뉴욕 들어오면 제가 옆에서 많이 챙기겠습니다Khi Jae Yi hoàn tất thủ tục và đến New York, cháu sẽ chăm sóc cô ấy thật tốt.
우리 졸업하면Ta có thể đính hôn ngay sau khi tốt nghiệp.
바로 약혼식부터 하죠?Ta có thể đính hôn ngay sau khi tốt nghiệp.
대학은 뭐 같이 다니면 되니까Rồi có thể vào đại học cùng nhau.
[박 회장이 허허 웃으며] 내 살다 보니Tôi chưa từng thấy thằng nhóc ung dung này vội vã đến thế.
이 천하태평인 녀석이 서두르는 걸 다 보네요Tôi chưa từng thấy thằng nhóc ung dung này vội vã đến thế.
[허허 웃는 소리]
[선준] 아이, 뭐, 어차피 할 건데Thì đằng nào cũng thế mà, trì hoãn cũng đâu ích gì.
미뤄서 좋을 거 없잖아요Thì đằng nào cũng thế mà, trì hoãn cũng đâu ích gì.
게다가Với cả, các gia đình ở khu này đều cùng tầng lớp,
이 동네에서는 뭐 다 비슷한 집안끼리 만나서Với cả, các gia đình ở khu này đều cùng tầng lớp,
사실 예쁘기까지만 하면nên miễn là một cô dâu xinh đẹp thì hoàn hảo rồi.
그거야말로 퍼펙트인데nên miễn là một cô dâu xinh đẹp thì hoàn hảo rồi.
그 퍼펙트가 지금Và sự hoàn hảo đó đang ngồi ngay trước con. Phải nắm bắt trước khi bỏ lỡ chứ.
제 눈앞에 앉아 있네요Và sự hoàn hảo đó đang ngồi ngay trước con. Phải nắm bắt trước khi bỏ lỡ chứ.
[웃음] 놓치기 전에 잡아야죠Và sự hoàn hảo đó đang ngồi ngay trước con. Phải nắm bắt trước khi bỏ lỡ chứ.
[박 회장의 허허 웃는 소리]
[박 회장] 혹여 둘이 잘 안 맞으면 어쩌나 싶었는데Tôi cứ lo nhỡ đâu chúng không hợp nhau.
괜한 걱정을 했나 봅니다 제가 [옅은 웃음]Mà chắc tôi lo lắng vô ích rồi.
드시죠Xin mời. Ăn đi, Jae Yi.
많이 들어요, 재이 양Xin mời. Ăn đi, Jae Yi.
Vâng.
[물소리]
[선준] 재이 씨Jae Yi?
아까 신경 안 쓴다는 말 진짜예요Nãy anh nói không để tâm là thật đấy.
- [메시지 진동음] - [선준의 옅은 웃음]
이 동네 결혼이라는 게Hôn nhân với chúng ta là đôi bên…
- 윈윈하자고 하는… - [스산한 효과음]Hôn nhân với chúng ta là đôi bên…
[누군가 변조된 음성으로] 이거 기억나?Nhớ nó chứ?
[선준] 전략 같은 거잖아요…cùng có lợi.
그래도 결혼하고 갇혀 지내면 답답할 텐데Nếu ta kết hôn và sống cùng, em sẽ thấy ngột ngạt, nên cấp ba cứ làm gì tùy ý.
고딩 때 하고 싶은 거 다 하고 와요Nếu ta kết hôn và sống cùng, em sẽ thấy ngột ngạt, nên cấp ba cứ làm gì tùy ý.
[누군가 변조된 음성으로] 김리안은 알아?Kim Ri An biết chứ?
[선준] 나는 이해하니까Anh hiểu mà.
[미스터리한 음악]
강아지 좋아해요?Em thích chó không? Nhà anh ở New York nhiều chó lắm.
아, 뉴욕 집에 개가 많아 가지고 [옅은 웃음]Em thích chó không? Nhà anh ở New York nhiều chó lắm.
[스르륵 문 열리는 소리]
[멀어지는 발소리]
[철컥 문소리]
- [재이의 옅은 한숨] - [긴장되는 음악]
[재이의 불안한 숨소리]
[누군가 변조된 음성으로] 아니, 이 사실을 알아야 될 사람이Chà, có phải Kim Ri An cũng nên biết
김리안은 맞아?chuyện này không nhỉ?
[재이의 떨리는 숨소리]
[옅은 한숨]
[고조되는 음악]
[불안한 숨소리]
[계속되는 불안한 숨소리]
[선준의 말소리가 울리며] 재이 씨Jae Yi?
[강조하는 효과음]
[리안] 이렇게 좋아할 수 있을까 싶을 만큼Nhiều đến mức tớ tự hỏi có thể thích ai đến thế không.
[하] 김리안이 아니라 내가Thay vì Kim Ri An, tớ sẽ…
- 재이 너 웃게 해 줄게 - [인한] 너무 불안해하지 마- Đừng lo, tớ sẽ khiến cậu cười. - Tớ sẽ giúp.
내가 도울게- Đừng lo, tớ sẽ khiến cậu cười. - Tớ sẽ giúp.
[선준이 질색하며] 아, 씨발!Ôi, chết tiệt, thật luôn? Con điên này!
진짜, 미친년이!Ôi, chết tiệt, thật luôn? Con điên này!
아, 씨Ôi, khốn kiếp.
아, 씨발Chết tiệt.
[깊은숨을 내쉰다]
[깊은 한숨]
[음악이 잦아든다]
[강조하는 효과음]
[쿵 소리가 울린다]
[교사] 셰익스피어 소네트 중에서도Trong tất cả các Sonnet của Shakespeare, đây là bài nổi tiếng nhất. "Sonnet 18".
가장 대표적인 작품이죠?Trong tất cả các Sonnet của Shakespeare, đây là bài nổi tiếng nhất. "Sonnet 18".
소네트 18번Trong tất cả các Sonnet của Shakespeare, đây là bài nổi tiếng nhất. "Sonnet 18".
'Shall I compare thee to a summer's day?'Trong tất cả các Sonnet của Shakespeare, đây là bài nổi tiếng nhất. "Sonnet 18".
'당신을 여름날에 비교해도 될까요?'"Cho tôi so sánh em với một ngày hè nhé?"
알다시피 셰익스피어는 400년 전 사람이에요Như các em biết, Shakespeare sống cách đây 400 năm.
그만큼 지금은 쓰지 않는Thế nên, bài thơ này có rất nhiều cách diễn đạt cổ vào thời đó.
그 시절의 고어적 표현이Thế nên, bài thơ này có rất nhiều cách diễn đạt cổ vào thời đó.
이 시에도 많이 나타나고 있죠Thế nên, bài thơ này có rất nhiều cách diễn đạt cổ vào thời đó.
이 시는 또한 '아이엠빅 펜태미터', 즉Đây cũng là thơ ngũ âm iambic, tức là năm âm tiết…
- 약강 5보… - [서정적인 음악]Đây cũng là thơ ngũ âm iambic, tức là năm âm tiết…
[들이마시는 숨소리]
[계속되는 서정적인 음악]
[음악이 잦아든다]
[재즈 음악이 흘러나온다]
안녕?Chào.
[선우] 데이트해 주기로 한 약속 지켜요Chị nhớ giữ lời về buổi hẹn đó.
[헤라] 당연하지Tất nhiên. Cậu hiểu tôi mà.
내 성격 몰라?Tất nhiên. Cậu hiểu tôi mà.
그만 가 봐Cậu đi được rồi.
[재혁의 당황한 한숨] 선우가 부탁해서 나오기는 했는데Tôi ra ngoài vì Seon U rủ.
누나가 날 왜 보자고 하는지 모르겠네요 [웃음]Mà không biết sao chị lại muốn gặp tôi.
너랑Tôi định…
친해져 볼까 해서làm bạn với cậu.
[어이없는 웃음] 누나…
누나 저 잘 모르시잖아요 [웃음]- Nhưng chị còn chưa biết rõ tôi mà? - Biết chứ sao không.
잘 알지- Nhưng chị còn chưa biết rõ tôi mà? - Biết chứ sao không.
적어도 네가Ít nhất là,
네 누나를 얼마나 싫어하는지 정도는?tôi biết cậu ghét chị cậu đến cỡ nào.
[미묘하게 깨닫는 소리]
- [남학생] 어 - [여학생] 파티할 건데 올래?- Tớ mở tiệc đó. Đến chứ? Rủ Si Woo nhé. - Khỏi.
- [남학생] 아니 - [여학생] 시후도 되면…- Tớ mở tiệc đó. Đến chứ? Rủ Si Woo nhé. - Khỏi.
- [남학생] 직접 말해, 왜, 야 - [여학생] 네가 물어봐, 빨리- Cậu đi mà mời. - Cậu mau hỏi đi!
[리안의 한숨]
며칠째 연락도 안 받고Sao nhiều ngày cô ấy không trả lời tin nhắn và không đến trường?
학교까지 안 나오는 이유가 뭐야?Sao nhiều ngày cô ấy không trả lời tin nhắn và không đến trường?
대답할 줄 몰라?Không biết trả lời sao à? Tao hỏi có chuyện gì?
무슨 일인 거냐고 묻잖아Không biết trả lời sao à? Tao hỏi có chuyện gì?
무슨 일이든 재이 일이야Chuyện gì thì cũng là việc của Jae Yi. Sao tôi phải trả lời cậu?
내가 그걸 왜 너한테Chuyện gì thì cũng là việc của Jae Yi. Sao tôi phải trả lời cậu?
대답해야 되는데?Chuyện gì thì cũng là việc của Jae Yi. Sao tôi phải trả lời cậu?
[깊은 한숨]
모르는구나, 너도Mày cũng không biết sao?
[멀어지는 발소리]
[스르륵 문소리]
[감각적인 음악]
유배당했대- Nghe nói cậu ấy bị đày. - "Bị đày?"
유배?- Nghe nói cậu ấy bị đày. - "Bị đày?"
[헤라] 공성그룹 선준 오빠네랑Jae Yi ăn tối với nhà Seon Jun, Tập đoàn Gongseong.
저녁 자리가 있었나 봐Jae Yi ăn tối với nhà Seon Jun, Tập đoàn Gongseong.
근데 거기서 뭐 어쨌다더라?Cậu ta nói Jae Yi làm gì nhỉ? Cậu ấy đã phá hỏng nó.
뭐, 아무튼 망쳤대Cậu ta nói Jae Yi làm gì nhỉ? Cậu ấy đã phá hỏng nó.
그래서 분노한 재이 아버지가Và ông bố tức điên của Jae Yi nói: "Kệ xác học hành, đưa nó đi khuất mắt tôi".
학교고 뭐고 꼴도 보기 싫으니까 눈앞에서 치워라Và ông bố tức điên của Jae Yi nói: "Kệ xác học hành, đưa nó đi khuất mắt tôi".
별장으로 처박았대Cậu ấy bị đưa đến nhà nghỉ dưỡng. Hết bị đày, Jae Yi sẽ bị lôi đến New York.
그 유배 끝나면Cậu ấy bị đưa đến nhà nghỉ dưỡng. Hết bị đày, Jae Yi sẽ bị lôi đến New York.
재이 뉴욕으로 끌려갈 거야Cậu ấy bị đưa đến nhà nghỉ dưỡng. Hết bị đày, Jae Yi sẽ bị lôi đến New York.
- [달그락 소리] - 뉴욕?New York? Sao tự dưng lại thế?
이렇게 갑자기?New York? Sao tự dưng lại thế?
[헤라] 야New York? Sao tự dưng lại thế? Này, đừng bảo Ri An là Jae Yi đang ở nhà nghỉ dưỡng nhé.
너 재이 별장에 있다는 얘기 리안이한테 하기만 해Này, đừng bảo Ri An là Jae Yi đang ở nhà nghỉ dưỡng nhé.
나 지금 화력 최고야Tớ đang máu lắm đấy. Cậu xen vào là tớ xử cậu.
방해하면 누구든 가만 안 둬Tớ đang máu lắm đấy. Cậu xen vào là tớ xử cậu.
[우진] 방해라니"Xen vào"? Cậu đang âm mưu gì thế?
너 또 무슨 짓 하려고?"Xen vào"? Cậu đang âm mưu gì thế?
[헤라] 나 오늘 어때?Nay tớ sao?
예뻐?Xinh chứ?
[헛웃음을 뱉으며] 갑, 갑자기?Sao tự dưng cậu hỏi thế?
아, 그게 무슨 소리야?Ý cậu là sao?
[고조되는 감각적인 음악]
[흡족한 웃음]
예쁜 거 맞네Vậy là nay tớ xinh. Phản ứng thế vừa lòng tớ rồi.
이 정도 반응이면 되겠다Vậy là nay tớ xinh. Phản ứng thế vừa lòng tớ rồi.
확인해 줘서 고마워, 이우진Cảm ơn đã xác nhận, Lee Woo Jin.
[계속되는 감각적인 음악]
[기가 찬 탄성]
- [음악이 잦아든다] - [통화 연결음]
[미묘한 음악]
[휴대폰 진동음]KIM RI AN
[끼룩끼룩 갈매기 소리]
[계속되는 미묘한 음악]
[통화 연결음]
[한숨]
[통화 연결음]JAE YI
[통화 연결음]JAE YI
[헤라] 비성로 186 재이 있는 별장 주소야186 Biseong-ro. Địa chỉ nhà nghỉ dưỡng của Jae Yi.
유배당해 있다는데Có vẻ cậu ấy đang bị đày ở đó. Bạn trai đến an ủi cũng đúng thôi.
이럴 때는 남친이 가서 위로하는 게 맞지Có vẻ cậu ấy đang bị đày ở đó. Bạn trai đến an ủi cũng đúng thôi.
[띵동 초인종 소리]
[계속되는 미묘한 음악]
[휴대폰 진동음]
[계속되는 휴대폰 진동음]
[우진의 한숨]
[계속되는 미묘한 음악]
[탁 차 문 닫히는 소리]
[깊게 숨 들이마시고 내쉬는 소리]
[다가오는 발소리]
- [떨리는 숨소리] 재이야 - [음악이 잦아든다]Jae Yi à.
여기가 어디라고 와?Sao cậu dám tới đây?
[삑 도어록 조작음]
[도어록 작동음]
[멀어지는 발소리]
[하] 걱정했어Tớ lo lắng. Không liên lạc được và tự dưng cậu không đến trường.
연락도 안 되고 갑자기 학교도 안 나오고Tớ lo lắng. Không liên lạc được và tự dưng cậu không đến trường.
왜 이런 데 와 있어?Sao cậu lại ở đây?
말해 줘, 무슨 일인지Nói tớ biết có chuyện gì
내가 너 어떻게 도와야 되는지và làm sao để giúp cậu đi.
Đi đi.
네가 도울 수 있는 거 없어- Cậu không giúp gì được đâu. - Không, tớ giúp được.
[하] 아니- Cậu không giúp gì được đâu. - Không, tớ giúp được.
도울 수 있어- Cậu không giúp gì được đâu. - Không, tớ giúp được.
그게 뭐든Dù là gì, tớ ở đây giúp vẫn tốt hơn cậu ở một mình.
너 혼자보다는 내가 옆에서 돕는 게 나아Dù là gì, tớ ở đây giúp vẫn tốt hơn cậu ở một mình.
[한숨]
왜 자꾸 밀어내기만 해Sao cậu cứ đẩy tớ đi thế? Cậu như sắp ngất vì đau ấy.
너 힘들어서 쓰러질 것 같잖아Sao cậu cứ đẩy tớ đi thế? Cậu như sắp ngất vì đau ấy.
죽을 것처럼 힘들어 보이는데Cậu như sắp chết vì đau đớn. Ngoan cố đẩy tớ đi thế này thì có ích gì?
계속 이렇게 막무가내로 밀어내기만 하면Cậu như sắp chết vì đau đớn. Ngoan cố đẩy tớ đi thế này thì có ích gì?
어떡할 건데?Cậu như sắp chết vì đau đớn. Ngoan cố đẩy tớ đi thế này thì có ích gì?
[한숨]
[재이] 놔- Bỏ ra. - Không.
못 놔- Bỏ ra. - Không.
- [의미심장한 음악] - 나 뭐가 됐든Dù có chuyện gì, tớ cũng sẽ ở bên cậu.
네 옆에 있을 거야Dù có chuyện gì, tớ cũng sẽ ở bên cậu.
[깊은 한숨]
[절규하며] 놔, 좀 제발!Bỏ ra, xin cậu đấy!
네가 뭘 해 줄 수 있는데?Cậu thì làm được gì cho tôi chứ?
협박당하고 있어Tôi đang bị đe dọa và còn chẳng biết ai đứng sau.
누군지도 모르는 사람한테Tôi đang bị đe dọa và còn chẳng biết ai đứng sau.
말해 봐Nói đi.
네가 뭘 어떻게 도와줄 수 있는데?Cậu thì giúp được gì chứ?
협박?Bị đe dọa ư?
누구한테?Ai đe dọa cậu?
아니, 네가 왜?Không, sao lại là cậu? Cậu đã làm gì để bị đe dọa?
무슨 잘못을 했다고 협박을 당해?Không, sao lại là cậu? Cậu đã làm gì để bị đe dọa?
[들이마시는 숨소리]
죽였거든Tôi đã giết người.
뭐?Cái gì?
[울먹이는 숨소리]
내가 죽였다고Tôi nói tôi đã giết người.
[하의 당황한 숨소리]
[계속되는 의미심장한 음악]
김리안Kim Ri An.
갑자기 무슨 일이야?Sao tớ lại có vinh hạnh bất ngờ này thế?
여기까지는Sao tớ lại có vinh hạnh bất ngờ này thế?
할 얘기 있어서Tớ có chuyện cần nói.
생각해 봤는데Tớ đã nghĩ rồi, và chỉ dùng được một chiêu này thôi.
나한테 쓸 수 있는 카드가 하나밖에 없더라고Tớ đã nghĩ rồi, và chỉ dùng được một chiêu này thôi.
그것도 몹시 나랑 안 어울리는 카드기는 한데Dù nó chẳng hề phù hợp với tớ.
카드?Chiêu ư?
재이 박 회장 아들이랑 뉴욕 간대Jae Yi đi NY với con Chủ tịch Park.
배 떠났다는 얘기야Mọi thứ đã định. Cậu ấy ở nhà nghỉ dưỡng. Chuẩn bị xong sẽ đi thẳng đến New York.
지금 별장에 있어Mọi thứ đã định. Cậu ấy ở nhà nghỉ dưỡng. Chuẩn bị xong sẽ đi thẳng đến New York.
거기 있다 준비 마치면 곧바로 뉴욕으로 간대Mọi thứ đã định. Cậu ấy ở nhà nghỉ dưỡng. Chuẩn bị xong sẽ đi thẳng đến New York.
그러니까 지금부터 내 얘기 잘 들어, 김리안Nên nghe cho kỹ đây, Kim Ri An.
어차피 다 지난 일이야Tất cả đã qua rồi. Cậu đâu thể ngăn Jae Yi đi New York.
재이 뉴욕행? 그거 못 막아Tất cả đã qua rồi. Cậu đâu thể ngăn Jae Yi đi New York.
[한숨]
새로 시작하자, 나랑Ta bắt đầu lại đi.
[사락 종이 소리]
나 너 좋아해Tớ thích cậu, không, tớ yêu cậu, Kim Ri An. Từ lâu lắm rồi.
아니, 사랑해, 김리안Tớ thích cậu, không, tớ yêu cậu, Kim Ri An. Từ lâu lắm rồi.
그것도 아주 오래전부터Tớ thích cậu, không, tớ yêu cậu, Kim Ri An. Từ lâu lắm rồi.
[사락 종이 소리]Tớ thích cậu, không, tớ yêu cậu, Kim Ri An. Từ lâu lắm rồi.
정식으로 시작하자, 우리Ta chính thức hẹn hò đi.
[묵직한 효과음]
[고조되는 음악]
재이Jae Yi…
[깊은숨을 내쉰다]
별장에 있는 거 확실하지?đang ở nhà nghỉ dưỡng?
[리안의 한숨]
[멀어지는 발소리]
[묵직한 효과음]KANG IN HAN, KANG HA ANH EM SINH ĐÔI
[계속되는 의미심장한 음악]
죽였다니"Giết" là sao?
누구를?Cậu giết ai?
[울먹이는 숨소리]
장학생Học sinh diện học bổng.
[깊은 한숨]
강인한Kang In Han.
[옅게 울먹이는 숨소리]
[당황한 한숨]
[울먹이는 숨소리]
내가…Tớ…
[음악이 잦아든다]
동생이야là em trai anh ấy.
[감성적인 음악]
네가 죽였다는 강인한이…Kang In Han cậu nói cậu đã giết…
내 형이라고là anh trai tớ.


No comments: