Search This Blog



  Hierarchy 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


내가…Tớ…
[긴장감 있는 음악]
동생이야là em trai anh ấy.
네가 죽였다는 강인한이…Kang In Han cậu nói cậu đã giết…
내 형이라고là anh trai tớ.
[고조되는 음악]
[윤석] 아, 이 재수 없는 장학생 새끼가, 이 씨Thằng khốn học sinh diện học bổng này.
- [음악이 멈춘다] - [공 튕기는 소리]Thằng khốn học sinh diện học bổng này.
[남학생1] 아, 왜 하필 리안이를 맞히냐Ôi, sao nó lại ném trúng Ri An?
- [남학생2] 리안이 맞힌 거야? - [남학생1] 야, 쟤 죽었다, 이제- Nó ném trúng Ri An á? - Nó tiêu rồi.
[윤석] 미친 새끼네, 이거?Thằng này điên à?
야, 괜찮아? 어떡하냐Cậu ổn chứ? Làm sao đây?
- [남학생3] 미쳤나 봐 - [옷 터는 소리]Nó điên rồi.
[남학생3] 야 많이 화난 거 같은데- Này, nhìn cậu ấy cáu kìa. - Làm sao đây?
[남학생1] 어떡하냐, 이제 쟤- Này, nhìn cậu ấy cáu kìa. - Làm sao đây?
야, 쟤 죽었다, 이제Này, nó xong rồi. Tiêu đời rồi.
- [윤석] 씨 - [인한의 아파하는 탄성]
- 너 미쳤냐, 새끼야? - [공 튕기는 소리]Điên à, đồ khốn? Sao mày ném bóng vào Ri An?
- 감히 리안이한테 공을 던져? - [어두운 음악]Điên à, đồ khốn? Sao mày ném bóng vào Ri An?
[떨리는 목소리로] 공이 나한테 굴러오길래Bóng lăn về phía tôi, nên tôi ném để trả lại mà.
다시 돌려주려고 던진 건데Bóng lăn về phía tôi, nên tôi ném để trả lại mà.
그게 리안이한테 맞을 줄은 정말 몰랐어- Tôi đâu biết nó sẽ trúng Ri An. - Thằng này điên thật à?
[헛웃음을 뱉으며] 진짜 미친놈이네, 이거- Tôi đâu biết nó sẽ trúng Ri An. - Thằng này điên thật à?
[인한의 겁먹은 탄성]
너 새끼야, 눈 없어?Đồ chó, mày mù à?
공이 네 앞으로 굴러갔으면Nếu bóng lăn về phía mày, mày phải nhặt lên và chạy qua đưa chứ.
그냥 처들고 뛰어왔어야지Nếu bóng lăn về phía mày, mày phải nhặt lên và chạy qua đưa chứ.
- 그걸 함부로 - [인한의 아파하는 신음]Mày dám ném nó
- 리안이 쪽으로 던져? - [따귀 때리는 소리]về phía Ri An sao?
- 씨! - [인한의 아파하는 탄성]
[인한의 아파하는 탄성]
[인한의 거친 숨소리]
이 새끼 눈빛 봐Mày trừng mắt á? Mày xin lỗi còn chưa đủ, giờ còn lườm tao à?
미안하다고 빌어도 모자랄 판에Mày trừng mắt á? Mày xin lỗi còn chưa đủ, giờ còn lườm tao à?
노려봐? [어이없는 탄성]Mày trừng mắt á? Mày xin lỗi còn chưa đủ, giờ còn lườm tao à?
[인한의 힘겨운 탄성]
- [인한의 신음] - [찬민] 그러니까 왜 개겨, 씨!Sao thằng này láo nháo thế nhỉ?
- [계속되는 신음] - 개새끼, 개기면, 어?Thằng chó này. Láo à?
- 마음에 드는 구석이 없어 - [퍽퍽 차는 소리]Làm gì cũng thấy ghét.
[윤석] 장학생이면 장학생답게 굴어, 이 씨Cư xử như học sinh diện học bổng đi.
[인한이 아파하며] 하지 마Đừng mà!
- [인한의 신음] - [윤석] 개새끼Thằng chó này.
[윤석] 야, 이 개새…Thằng khốn…
- [인한의 기합] - [찬민의 신음]
[찬민] 아, 저 미친 새끼Thằng điên này!
- [윤석] 야, 잡아, 잡아, 씨발 - [남학생4] 야, 잡아, 씨발- Bắt nó. - Bắt lại, má nó!
[찬민] 놔봐, 이 새끼야Tránh ra!
- [뛰는 발소리가 울린다] - [스산한 효과음]
- [인한의 가쁜 숨소리] - [윤석] 야, 야, 저 새끼 잡아Này, bắt thằng ranh đó lại!
야, 야Này, bắt thằng ranh đó lại! Này, chạy mau lên, lũ khốn!
- [달려오는 발소리] - 빨리 뛰어, 새끼들아!Này, chạy mau lên, lũ khốn!
야, 저기, 저쪽, 저쪽Này, đằng kia.
[달려오는 발소리]
[거친 숨소리]
[음산한 음악]
[재혁의 재밌어하는 웃음]
[재이의 놀란 숨소리]
[재이의 떨리는 숨소리]
앞으로 누나 네가 받게 될 것들Chị gái, những gì chị được hưởng sau này,
전부 나한테 넘겨hãy giao hết cho tôi.
[놀란 한숨]
아니, 뭐 사실 좀 늦었지Cũng khá trễ mà. Lúc mẹ ruột chị bị đuổi đi, chị cũng nên bị đuổi đi cùng rồi.
네 친모가 내쫓길 때Cũng khá trễ mà. Lúc mẹ ruột chị bị đuổi đi, chị cũng nên bị đuổi đi cùng rồi.
너까지 패키지로 정리됐어야 하는데Cũng khá trễ mà. Lúc mẹ ruột chị bị đuổi đi, chị cũng nên bị đuổi đi cùng rồi.
[재혁의 재밌어하는 웃음]Cũng khá trễ mà. Lúc mẹ ruột chị bị đuổi đi, chị cũng nên bị đuổi đi cùng rồi.
아무튼Dù sao thì, tôi
Dù sao thì, tôi
원래 나한테 와야 할 것들을cũng chỉ đòi lại những gì từ đầu phải là của tôi thôi.
돌려받을 생각이야cũng chỉ đòi lại những gì từ đầu phải là của tôi thôi.
왜?Tại sao à? Vì từ trong trứng cho tới cốt cách của chị, chị đều không xứng.
넌 태생부터 행실까지Tại sao à? Vì từ trong trứng cho tới cốt cách của chị, chị đều không xứng.
[말소리가 울리며] 자격이 안 되니까Tại sao à? Vì từ trong trứng cho tới cốt cách của chị, chị đều không xứng.
[재혁의 재밌어하는 웃음]
[재혁의 코 훌쩍이는 소리]
양도합의서 쓰고Viết thỏa thuận chuyển nhượng và nhờ luật sư công chứng đi. Tôi chỉ muốn vậy thôi.
변호사 공증 받아Viết thỏa thuận chuyển nhượng và nhờ luật sư công chứng đi. Tôi chỉ muốn vậy thôi.
내가 원하는 건 그게 다야Viết thỏa thuận chuyển nhượng và nhờ luật sư công chứng đi. Tôi chỉ muốn vậy thôi.
너 어떻게 이런 짓까지 해?Sao cậu có thể làm vậy hả?
[재혁] 어유 [비웃는 웃음]
이런 짓이 영 별로면 얘기해Nếu không thích tôi làm thế thì cứ nói. Thế thì tôi sẽ phải đưa cho bố luôn vậy.
그거 그대로Nếu không thích tôi làm thế thì cứ nói. Thế thì tôi sẽ phải đưa cho bố luôn vậy.
아빠한테 갖다드리면 되니까Nếu không thích tôi làm thế thì cứ nói. Thế thì tôi sẽ phải đưa cho bố luôn vậy.
[재혁의 재밌어하는 웃음]Nếu không thích tôi làm thế thì cứ nói. Thế thì tôi sẽ phải đưa cho bố luôn vậy.
[웃음소리가 울린다]
- 정재혁! - [재혁] 아빠가 참- Jung Jae Hyeok! - Bố sẽ thích lắm.
좋아하시겠다, 그렇지?- Jung Jae Hyeok! - Bố sẽ thích lắm. Phải không?
[고조되는 음산한 음악]
열심히 생각해 보고Suy nghĩ cho kĩ đi.
결론 나면 연락 줘Quyết xong thì nói tôi.
그 폰은 너 가져Cứ giữ cái điện thoại đó. Tôi còn nhiều lắm.
[재이의 떨리는 숨소리]Cứ giữ cái điện thoại đó. Tôi còn nhiều lắm.
난 또 있거든Cứ giữ cái điện thoại đó. Tôi còn nhiều lắm.
[계속되는 재밌어하는 웃음]
[멀어지는 발소리]
[깊은숨을 내쉰다]
[깊은 한숨]
[계속되는 음산한 음악]
[바스락 소리]
[다가오는 발소리]
[음악이 잦아든다]
[인한] 이거 먹을래?Cậu muốn ăn không?
기분 안 좋을 때Lúc buồn, ăn đồ ngọt sẽ dễ chịu hơn đó.
단 거 먹으면 좀 괜찮아지거든Lúc buồn, ăn đồ ngọt sẽ dễ chịu hơn đó.
[웃는 소리]
[옅은 한숨]
- [부드러운 음악] - [영상 속 모노레일 운행음]
[영상 속 거친 기합 소리]
[영상 속 여자의 울음소리]
[훌쩍이는 소리]
[재이의 훌쩍이는 소리]
[영상 속 남자] 이게 올드스쿨이다 이 새끼들아!Đây là trường cũ rồi, đồ khốn!
[인한] 먹으면서 봐Vừa ăn vừa xem.
[바스락 비닐 소리]
[바스락 비닐 소리]
[인한의 웃음소리]
닮, 닮았는데, 너Này, giống cậu ghê nhỉ?
[인한의 웃음소리]
[탁 스위치 조작음]
[인한] 어?Hả?
[재이의 놀란 숨소리]
[음악이 잦아든다]
[옅은 한숨]
[인한의 놀란 숨소리]
[인한이 긴장한 숨을 내쉰다]
[하] 네가 죽였다는 강인한이…Kang In Han cậu nói cậu đã giết…
내 형이라고là anh trai tớ.
[깊은 한숨]
[찍 슬리퍼 소리]
Cậu…
날 속였구나Cậu đã lừa tôi sao?
정확히 무슨 일이 있었는지 알고 싶었어Tớ muốn biết rõ chuyện gì đã xảy ra.
주신에서 형이 어떤 일을 당했는지Những gì In Han phải chịu ở Jooshin và lý do tất cả bưng bít.
왜 모두들 쉬쉬하는지Những gì In Han phải chịu ở Jooshin và lý do tất cả bưng bít.
학교에서는 뭐 때문에 그렇게까지Tại sao cả trường phải mau chóng che đậy vụ việc như vậy?
서둘러 사건을 덮었는지Tại sao cả trường phải mau chóng che đậy vụ việc như vậy?
재이야Jae Yi à, tớ không tin anh tớ đơn giản chết vì một vụ tai nạn đâm và bỏ trốn.
난 우리 형이 그냥 뺑소니 사고로 죽었다고 생각 안 해Jae Yi à, tớ không tin anh tớ đơn giản chết vì một vụ tai nạn đâm và bỏ trốn.
분명 이유가 있을 거라고 생각해Tớ nghĩ hẳn là có lý do.
그날 그 밤에Đêm đó, phải có lý do anh ấy bị dồn ra đường như vậy.
거리로 내몰린 이유가Đêm đó, phải có lý do anh ấy bị dồn ra đường như vậy.
그래서 나한테 접근한 거야?Thế nên cậu tiếp cận tôi?
뭔가 알아낼 목적으로?Để muốn biết thông tin à?
맞아Đúng vậy.
[떨리는 숨소리]
처음에는 그랬어 근데 지금은 아니야Ban đầu thì thế, mà giờ thì không.
주신에 온 순간부터 학교 안의 모두가Từ lúc đến Jooshin, tớ đã nghi ngờ cả trường.
나한테 용의자였어Từ lúc đến Jooshin, tớ đã nghi ngờ cả trường.
누가 형을 괴롭혔을까"Ai đã bắt nạt In Han? Có kẻ nào cố ý giết anh ấy ư?"
혹시 누군가 형을 일부러 죽인 건 아닐까"Ai đã bắt nạt In Han? Có kẻ nào cố ý giết anh ấy ư?"
그거 찾으면서 네 옆에 있으면서 알게 됐어Lúc ở bên cậu và tìm câu trả lời, tớ nhận ra
재이 네가 어떤 애인지cậu là người thế nào, Jae Yi à.
웃게 해 주고 싶다는 거Lúc tớ nói muốn làm cậu cười và ở bên cậu, tớ đều rất thật lòng.
네 옆에 있고 싶다고 말했던 거 전부 진심이야Lúc tớ nói muốn làm cậu cười và ở bên cậu, tớ đều rất thật lòng.
그렇지만 재이야Nhưng Jae Yi à,
난 동생이니까 [울먹이는 숨소리]tớ vẫn là em anh ấy.
[울먹이며] 하나밖에 없는 우리 형이 어떻게 죽었는지Tớ cần biết anh trai duy nhất của tớ đã chết ra sao.
반드시 알아야 돼Tớ cần biết anh trai duy nhất của tớ đã chết ra sao.
[들이마시는 숨소리]
그러니까 재이야Nên Jae Yi à…
[떨리는 숨소리]
나 좀 도와줘Hãy giúp tớ.
[한숨]
- [멀어지는 발소리] - [깊은 한숨]
- [하] 재이야 - [빗소리]Jae Yi à.
[재이의 한숨]
- 재이야! - [재이의 놀란 숨소리]Jae Yi!
[재이의 가쁜 숨소리]
[다가오는 발소리]
[시계 소리 효과음]
[하의 아파하는 탄성]
[의미심장한 음악]
이 미친 새끼가 감히 누구한테 손을 대Thằng điên này, mày dám động vào cô ấy à? Gì chứ? Em trai của Kang In Han ư?
[리안] 뭐?Thằng điên này, mày dám động vào cô ấy à? Gì chứ? Em trai của Kang In Han ư?
강인한 동생?Thằng điên này, mày dám động vào cô ấy à? Gì chứ? Em trai của Kang In Han ư?
그래, 이제야 퍼즐이 맞네Phải. Giờ tất cả có lý rồi.
네가 그동안Tao đã hiểu sao mày cứ khiêu khích tao và tiếp cận Jae Yi.
- 왜 나한테 집적거리고 - [탁 밀치는 소리]Tao đã hiểu sao mày cứ khiêu khích tao và tiếp cận Jae Yi.
- 재이한테까지 접근했는지 - [시계 소리 효과음이 멈춘다]Tao đã hiểu sao mày cứ khiêu khích tao và tiếp cận Jae Yi.
왜?Sao? Mày muốn trả thù hay gì?
복수라도 할 생각이었어?Sao? Mày muốn trả thù hay gì?
복수당할 짓Vậy là cậu đã làm chuyện…
하긴 했구나đáng để tôi trả thù nhỉ? Kim Ri An.
김리안đáng để tôi trả thù nhỉ? Kim Ri An.
- [깊은 한숨] - [고조되는 음악]
[헛웃음]
웃어?Mày cười à?
혹시 너도Hay là,
네 형처럼 되고 싶냐?mày muốn giống anh mày?
뭐?Gì cơ?
- [하의 힘주는 소리] - [리안의 아파하는 탄성]
[깊은숨을 내쉰다]
- [힘주는 소리] - [하의 신음]
[놀란 숨소리]
- [쿵 울리는 효과음] - [재이의 떨리는 숨소리]
[쿵 울리는 효과음]
[소란스러운 소리가 울린다]
[찬민의 말소리가 울리며] 손 안 내려!Bỏ tay xuống.
[소란스러운 소리가 울린다]
- [남학생1] 어우, 장학생 새끼 - [찬민] 손 내려- Đồ chó này. - Bỏ tay xuống.
내가 할까? 내가 할까?Làm gì đây?
- 내려 - [남학생2] 야!- Bỏ xuống. - Mau.
[찬민] 강인한 더 세게 맞아야 돼Đánh thằng In Han mạnh nữa đi. Thật là!
- [남학생2] 야! - [찬민] 씨Đánh thằng In Han mạnh nữa đi. Thật là!
- [쿵 울리는 효과음] - [재이의 떨리는 숨소리]
[하, 리안의 힘주는 소리]
[인한의 아파하는 탄성]
[찬민] 아파?Đau không hả?
야, 야, 야Này.
- [인한의 힘주는 소리] - [찬민의 아파하는 탄성]
[찬민] 이 씨
- [남학생1] 빨리 찾아와 - [남학생2] 아, 뭐야?- Mau tới đây. - Gì vậy?
- 아, 잔 망가져! - [남학생3] 선배님- Ôi, vỡ ly rồi! - Tiền bối.
[재이] 강인한!Kang In Han!
[음악이 잦아든다]
[의미심장한 음악]
[강조하는 효과음]
[괴로운 숨소리]
[하, 리안의 힘주는 소리]
[퍽 쓰러지는 소리]
[힘겨워하며] 그만해Dừng lại.
[계속되는 의미심장한 음악]
[울먹이며] 그만해Dừng lại.
[하, 리안의 힘주는 소리]
그만해Dừng lại.
- [리안의 힘주는 소리] - [하의 아파하는 탄성]
[절규하며] 그만하라고!Dừng lại đi!
[하의 가쁜 숨소리]
[재이] 이제 제발Làm ơn đi, tớ…
그, 그만했으면 좋겠어Tớ muốn hai người dừng lại.
[놀란 숨소리]
[리안의 가쁜 숨소리]
[리안] 놀랐지? 미안해Cậu bị hoảng à? Xin lỗi.
널 혼자 두는 게 아닌데Tớ không nên bỏ cậu một mình.
네가 뭐라 하든Dù cậu có nói gì,
- 내가 옆에 있었어야 됐는데 - [시계 소리 효과음]tớ cũng phải ở bên cậu. Xin lỗi.
미안해tớ cũng phải ở bên cậu. Xin lỗi.
[가쁜 숨소리]
[음악이 잦아든다]
[계속되는 시계 소리 효과음]
[시계 소리 효과음이 멈춘다]TẬP 5: NGƯỜI NGOÀI CUỘC XUẤT SẮC: NHÀ KANG
[멀리 까마귀 소리]
[달그락 소리]
나도 이제Giờ em chẳng biết…
뭐가 뭔지 모르겠다mọi thứ có ý nghĩa gì nữa,
anh trai à.
[깊은 한숨]
[불안한 음악]
[바다] 그 댕댕이가 강인한 동생이라고?Ý cậu, cún con là em trai của Kang In Han?
[예지] 쌍둥이래- Họ là sinh đôi. Sinh đôi khác trứng. - Ôi, sinh đôi á?
그것도 이란성- Họ là sinh đôi. Sinh đôi khác trứng. - Ôi, sinh đôi á?
- 헐, 쌍둥이? - [예지] 어- Họ là sinh đôi. Sinh đôi khác trứng. - Ôi, sinh đôi á?
게다가 쌍둥이라Vì là sinh đôi, Kang Ha được người chú không con nhận nuôi và sống cùng.
강하는 자식 없는 큰아버지한테Vì là sinh đôi, Kang Ha được người chú không con nhận nuôi và sống cùng.
입양돼 자랐다던데Vì là sinh đôi, Kang Ha được người chú không con nhận nuôi và sống cùng.
- [바다의 호응] - 아무튼Vì là sinh đôi, Kang Ha được người chú không con nhận nuôi và sống cùng. Địa chỉ và hộ khẩu đều khác nhau, nên nhà trường cũng không biết.
주소, 등본 그런 게 달라서Địa chỉ và hộ khẩu đều khác nhau, nên nhà trường cũng không biết.
학교에서도 감쪽같이 몰랐대Địa chỉ và hộ khẩu đều khác nhau, nên nhà trường cũng không biết.
- 큰아버지 집에 입양? - [학생들의 대화 소리]Được chú nhận nuôi? Tưởng mấy cái đó chỉ có ở truyện cổ tích, mà là thật à?
무슨 옛날얘기에나 나오던 걸 실화로 보네Được chú nhận nuôi? Tưởng mấy cái đó chỉ có ở truyện cổ tích, mà là thật à?
아무튼Cơ mà này.
이상하지 않아?Lạ nhỉ? Em trai của Kang In Han đến Jooshin ấy?
강인한 동생이 주신에 온 게Lạ nhỉ? Em trai của Kang In Han đến Jooshin ấy?
계속 아무것도 모르는 척Cậu ta cứ giả vờ vô tri và chống lại Kim Ri An.
리안이한테 대들고Cậu ta cứ giả vờ vô tri và chống lại Kim Ri An.
은근슬쩍 재이한테 접근하고Còn bí mật tiếp cận Jae Yi nữa.
[씁 숨소리] 그게 다 이유가 있었던 거지Hóa ra tất cả đều có lý do.
이유?Lý do?
뭔가 있다고 생각한 거 아닐까?Chắc cậu ta nghĩ có gì đó mờ ám?
[씁 숨소리] 그날 그 사고 좀 이상하기는 했잖아Vụ tai nạn hôm đó hơi kỳ lạ nhỉ? Cách Kang In Han chết ấy.
강인한이 그렇게 죽은 게Vụ tai nạn hôm đó hơi kỳ lạ nhỉ? Cách Kang In Han chết ấy.
[미묘한 음악]
[교장] 한지수 선생Cô Han Ji Su?
지금 성적으로는 한국고에서 졸업할 때까지Với điểm số hiện tại, Trung học Hanguk đã đồng ý cấp
전액 장학금이랑 학업 지원금 지원해 주기로 했어học bổng toàn phần và quỹ hỗ trợ học tập cho em.
대한고에서는 수석으로 졸업하는 학생들한테 4년간Ở Trung học Daehan, học sinh tốt nghiệp đầu lớp
무료로 학비 지원해 주고 있고sẽ có học bổng bốn năm Đại học.
[들이마시는 숨소리]
재학 장학금Em vẫn đang được nhận học bổng và quỹ hỗ trợ học tập mà.
학업 지원금은 지금도 받고 있어요Em vẫn đang được nhận học bổng và quỹ hỗ trợ học tập mà.
수석 졸업하면Tốt nghiệp đầu lớp ở Jooshin có lợi hơn. Em đã rất nỗ lực để vào đây, cô à.
- 혜택은 주신이 더 많고요 - [탁 내려놓는 소리]Tốt nghiệp đầu lớp ở Jooshin có lợi hơn. Em đã rất nỗ lực để vào đây, cô à.
저 주신에 어렵게 왔어요, 선생님Tốt nghiệp đầu lớp ở Jooshin có lợi hơn. Em đã rất nỗ lực để vào đây, cô à.
[교장] 강하 군 한 사람 때문에Kang Ha, nhà trường đâu thể đứng nhìn
교내 분위기가 나빠지는 걸 학교는 좌시할 수 없어요để một học sinh phá hỏng môi trường học của các học sinh.
학생들 멘탈 케어도Chăm sóc tinh thần học sinh
주신고 교사들의là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của giáo viên Jooshin.
가장 중요한 업무 중 하나니까요là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của giáo viên Jooshin.
[하] 아니, 제가 어떤 식으로Mà em không hiểu sao em lại phá hỏng môi trường học tập ở đây?
교내 분위기를 흐린다는 건지 이해가 잘 안 가는데요Mà em không hiểu sao em lại phá hỏng môi trường học tập ở đây?
[코웃음]
강하 군을 볼 때마다Mỗi lần nhìn thấy cậu Kang Ha, các học sinh sẽ nhớ tới Kang In Han.
학생들은 강인한 군을 떠올릴 겁니다Mỗi lần nhìn thấy cậu Kang Ha, các học sinh sẽ nhớ tới Kang In Han.
학생들에게 반복적으로Cậu sẽ liên tục khơi dậy các ký ức đau buồn của họ.
트라우마를 상기시키는 꼴이 되는 거죠Cậu sẽ liên tục khơi dậy các ký ức đau buồn của họ.
우리 주신에서 강인한은 금기예요Ở Jooshin, Kang In Han là điều cấm kỵ.
[헛웃음]
트라우마?Ký ức đau buồn?
금기요?Điều cấm kỵ?
전학이 싫으면 퇴학으로 처리하죠Không muốn chuyển trường, cậu sẽ bị đuổi. Có đủ lý do rồi.
명분은 얼마든지 있어요Không muốn chuyển trường, cậu sẽ bị đuổi. Có đủ lý do rồi.
애초에 장학생은 우리 주신의 이방인이고Học sinh diện học bổng là người lạ ở Jooshin. Loại bỏ một người xa lạ,
이방인 하나 처리한다고 해서Học sinh diện học bổng là người lạ ở Jooshin. Loại bỏ một người xa lạ,
크게 문제 될 거 없으니까không phải là vấn đề.
[깊은 한숨]
선택해요Cậu có quyền chọn. Chuyển trường hoặc bị đuổi.
전학인지 퇴학인지Cậu có quyền chọn. Chuyển trường hoặc bị đuổi.
[어이없는 웃음]
둘 다 싫은데요Em không thích cả hai.
저, 주신 역사상 한 번도 없었던Lịch sử Jooshin chưa có học sinh diện học bổng tốt nghiệp đầu lớp.
장학생 수석 졸업Lịch sử Jooshin chưa có học sinh diện học bổng tốt nghiệp đầu lớp.
반드시 해내서 증명할 거예요Em sẽ là người đầu tiên. Và chứng tỏ rằng họ không đặc biệt đến thế.
쟤들이 특별하지 않다는 거Em sẽ là người đầu tiên. Và chứng tỏ rằng họ không đặc biệt đến thế.
정정당당한 게 뭔지 옳고 그른 게 뭔지Thế nào là công bằng, thế nào là đúng sai.
제가 직접 보여 줄 거라고요Em sẽ chứng tỏ cho tất cả.
[한숨]
저라도 해야죠Có người phải làm thế chứ. Vì người lớn ở Jooshin này, đâu có ai
그 상식적인 거 가르쳐 주는 어른이Có người phải làm thế chứ. Vì người lớn ở Jooshin này, đâu có ai
주신에 하나도 없잖아요dạy lẽ thường đó.
강하야Kang Ha à.
[교장] 2학년 2반Học sinh diện học bổng Kang Ha, Lớp 2, Năm 2.
장학생 강하 군Học sinh diện học bổng Kang Ha, Lớp 2, Năm 2.
퇴학으로 처리하죠, 한지수 선생Tiến hành đuổi học đi, cô Han.
사유는Lý do là "học sinh đe dọa gây tổn hại đến môi trường học tập".
'학내 분위기를 해치는 위협적인 학생'Lý do là "học sinh đe dọa gây tổn hại đến môi trường học tập".
그렇게 하세요Cô cứ làm thế đi…
[부스럭거리는 소리]
[의미심장한 음악으로 변주된다]
[달그락 휴대폰 놓는 소리]
[녹음 속 교장] 명분은 얼마든지 있어요Có đủ lý do rồi.
애초에 장학생은 우리 주신의 이방인이고Học sinh diện học bổng là người lạ ở Jooshin. Loại bỏ một người xa lạ,
이방인 하나 처리한다고 해서Học sinh diện học bổng là người lạ ở Jooshin. Loại bỏ một người xa lạ,
크게 문제 될 거 없으니까không phải là vấn đề.
하실 수 있으시면요…nếu cô có thể.
[음악이 잦아든다]
- [윤석의 한숨] - [삑삑 키패드 누르는 소리]
[철컥 로커 문소리]
[윤석] 아, 뭐 이런 일이 다 있냐?Ôi. Khó tin là thật. Càng nghĩ càng tức. Tên khốn học sinh diện học bổng.
아, 생각할수록 열받네 장학생 새끼, 씨Ôi. Khó tin là thật. Càng nghĩ càng tức. Tên khốn học sinh diện học bổng.
그러게 내가 치우랄 때 치웠으면 좋았잖아Bởi vậy, lúc tớ nói xử lý nó thì làm đi.
나야 치우려고 했지Tớ đã muốn xử lý nó mà.
근데 그때Mà lúc đó Jae Yi cư xử kỳ quặc quá, nên…
재이가 좀 그래 가지고Mà lúc đó Jae Yi cư xử kỳ quặc quá, nên…
앞으로는 재이가 나서는 일 없을 거야Từ giờ, Jae Yi sẽ không liên quan nữa. Nên lần này xử lý nó dứt điểm đi.
그러니까 이번에는 확실하게 치워Từ giờ, Jae Yi sẽ không liên quan nữa. Nên lần này xử lý nó dứt điểm đi.
아, 그래?Thế á?
아, 야, 그렇게 정리된 거면 나야 좋지Này. Thế thì dễ cho tớ quá.
안 그래도 강하 그 새끼 때문에Vì tên Kang Ha đó mà lũ học sinh diện học bổng khác cũng dở chứng.
덩달아 장학생들 제멋대로다 싶었거든Vì tên Kang Ha đó mà lũ học sinh diện học bổng khác cũng dở chứng.
[웃음을 뱉으며] 이참에 기강 정리 한번 시원하게 하지, 뭐Để tớ nhân dịp này dằn mặt chúng luôn.
[우진] 서 있지도 못했다고?- Cậu ấy còn không đứng vững sao? - Ừ.
[리안] 어- Cậu ấy còn không đứng vững sao? - Ừ.
처음 봤어Lần đầu tớ thấy nó. Khuôn mặt sững sờ và hoảng sợ của Jae Yi.
정재이 그렇게 놀라고 겁먹은 눈빛은Lần đầu tớ thấy nó. Khuôn mặt sững sờ và hoảng sợ của Jae Yi.
무슨 이유가 있지 않았을까?Cậu nghĩ có lý do gì không?
[리안] 이유?Lý do?
재이가 갑자기 그렇게 미국으로 떠났던 거Việc Jae Yi đột ngột bỏ đi Mỹ như thế.
헤어지자고 통보하고Và việc cậu ấy chia tay cậu và đẩy cậu ra xa.
널 밀어냈던 거Và việc cậu ấy chia tay cậu và đẩy cậu ra xa.
뭔가 이유가 있을 거 같아서Hẳn phải có lý do chứ.
뭐, 이유가 뭐였든 안 중요해Lý do là gì không quan trọng. Từ giờ tớ chỉ nghĩ đến một điều.
지금부터는 딱 하나만 생각할 거야Lý do là gì không quan trọng. Từ giờ tớ chỉ nghĩ đến một điều.
정재이Jung Jae Yi. Tớ sẽ không để cậu ấy rời xa tớ nữa.
절대로 내 옆에서 안 떨어트려Jung Jae Yi. Tớ sẽ không để cậu ấy rời xa tớ nữa.
내가 지킬 거야- Tớ sẽ bảo vệ cậu ấy. - Vậy còn He Ra?
그럼 헤라는?- Tớ sẽ bảo vệ cậu ấy. - Vậy còn He Ra?
[잔잔한 음악]
헤라가 너한테 고백했다며?He Ra tỏ tình với cậu rồi mà?
[리안] 이우진 있잖아He Ra có Lee Woo Jin mà. Một người bạn như tớ và bạn trai như Lee Woo Jin.
나 같은 친구에He Ra có Lee Woo Jin mà. Một người bạn như tớ và bạn trai như Lee Woo Jin.
이우진 같은 남자He Ra có Lee Woo Jin mà. Một người bạn như tớ và bạn trai như Lee Woo Jin.
Thế là quá đủ cho Yoon He Ra rồi.
그거면 됐잖아Thế là quá đủ cho Yoon He Ra rồi.
윤헤라도Thế là quá đủ cho Yoon He Ra rồi.
[옅은 한숨]
[음악이 잦아든다]
[옅은 한숨]
[선준] 우리 두 사람 만남Việc hai ta hẹn hò là thứ mà
뭐, 재율그룹이나 공성그룹이나Tập đoàn Jaeyul và Tập đoàn Gongseong cần để cùng tồn tại.
사실 꼭 필요한 상생이잖아요Tập đoàn Jaeyul và Tập đoàn Gongseong cần để cùng tồn tại.
난 나쁘지 않은 거 같아 응 [옅은 웃음]Anh thấy không tệ đâu. Ừ.
[옅은 한숨]
출국 날까지 얼마 안 남았는데Chẳng mấy nữa ta đi rồi. Em có vui không?
재밌게 놀고 있어요?Chẳng mấy nữa ta đi rồi. Em có vui không?
Ừ. Thì anh biết đấy.
뭐, 그냥Ừ. Thì anh biết đấy.
아직도 나랑 얘기하기 싫어?Vẫn ghét nói với anh à?
이제 적응해Quen dần đi chứ.
아니Ý là… em biết đó,
우리Ý là… em biết đó,
뉴욕 가면lúc đến New York, ta sẽ gặp mặt nhau suốt mà.
뭐, 맨날 보고 살 사이잖아lúc đến New York, ta sẽ gặp mặt nhau suốt mà.
내릴게요Em xuống đây.
[철컥 버클 풀리는 소리]
[안전띠 풀리는 소리]
[달그락 소리]
[선준] 출국 날 봐요!Gặp lại hôm bay nhé!
[멀어지는 차 주행음]
[탁 차 문 닫히는 소리]
[새소리]
왜 왔어, 여기까지?Sao cậu lại đến tận đây?
좀 걷자Ta đi dạo đi.
[리안] 놀란 건 좀 괜찮아?Cậu đã đỡ sốc chưa?
[재이] 괜찮아Tớ ổn rồi.
[리안] 앞으로 가드 없이 어디도 다니지 마Từ giờ, đừng đi đâu mà không có vệ sĩ.
특히 학교에서는 한시도 내 옆에서 떨어지지 말고Nhất là ở trường, đừng rời xa tớ dù chỉ một giây.
강하가 날 죽이기라도 할까 봐?Cậu sợ Kang Ha sẽ giết tớ chắc?
그런 애들Ta đâu biết lũ ranh con đó dám làm những việc gì?
어디까지 막 나갈 수 있는지 모르잖아Ta đâu biết lũ ranh con đó dám làm những việc gì?
그런 애들?Lũ ranh con đó? Đừng nói như thể cậu ấy là quái vật chứ.
무슨 괴물 보듯이 말하지 마Lũ ranh con đó? Đừng nói như thể cậu ấy là quái vật chứ.
너도 알잖아, 장학생들도 그냥 평범한 애들이라는 거Cậu thừa hiểu học sinh diện học bổng cũng chỉ là người thường.
그 일 겪어 놓고도 몰라?Giờ cậu nên biết rồi chứ?
[옅은 한숨]
아까 봤지? 박선준Nãy cậu thấy Park Seon Jun nhỉ? Bọn tớ sẽ sớm đi New York.
곧 같이 뉴욕으로 갈 거야Nãy cậu thấy Park Seon Jun nhỉ? Bọn tớ sẽ sớm đi New York.
출국 전까지 등교도 간신히 허락받았어Tớ gần như không được đến trường trước khi bay. Nên đừng đột nhiên đến,
그러니까 갑자기 찾아오고 불러내고Tớ gần như không được đến trường trước khi bay. Nên đừng đột nhiên đến,
그런 짓 하지 마hay đòi gặp tớ. Tớ muốn rời đi trong âm thầm.
조용히 있다 가고 싶어hay đòi gặp tớ. Tớ muốn rời đi trong âm thầm.
나 [옅은 한숨]Tớ không để cậu đi đâu, Jung Jae Yi.
너 안 보내, 정재이Tớ không để cậu đi đâu, Jung Jae Yi.
[재이] 잊었어?Cậu quên à?
'헤어지자'Chính miệng tớ đã nói "chia tay đi" và quay lưng bước đi khỏi cậu.
내가 내 입으로 내뱉었어Chính miệng tớ đã nói "chia tay đi" và quay lưng bước đi khỏi cậu.
내 발로 너한테서 멀어졌고Chính miệng tớ đã nói "chia tay đi" và quay lưng bước đi khỏi cậu.
뉴욕에 가든 안 가든Dù có đi New York hay không, tớ cũng không muốn ở bên cậu.
난 네 옆에 있을 마음 없어Dù có đi New York hay không, tớ cũng không muốn ở bên cậu.
그러니까 도대체 왜!Lý do thực sự là gì?
더는 망치기 싫어Tớ không muốn phá hỏng thứ gì nữa. Khi tớ bên cậu, mọi thứ quanh ta đều bị phá hủy.
너랑 같이 있으면 주변이 전부 망가져Tớ không muốn phá hỏng thứ gì nữa. Khi tớ bên cậu, mọi thứ quanh ta đều bị phá hủy.
그게 나 때문인지 너 때문인지도 모르겠어, 이제Tớ không biết đó là lỗi của tớ hay cậu nữa.
이러다 결국 서로 밑바닥까지 내보이면서Cứ đà này, ta sẽ chạm đáy và khiến mọi thứ đi quá xa.
끝까지 가게 될까 봐Cứ đà này, ta sẽ chạm đáy và khiến mọi thứ đi quá xa.
남은 사람들까지 전부 망칠까 봐 무서워Tớ sợ mình sẽ làm hại những người còn lại.
[잔잔한 음악]Tớ sợ mình sẽ làm hại những người còn lại.
그러니까 그만해Nên dừng lại đi.
[리안] 아니Không. Tớ không dừng lại được.
그만 못 해Không. Tớ không dừng lại được.
남은 사람들?"Những người còn lại"? Có làm hại tất cả tớ cũng kệ.
다 망쳐도 상관없어"Những người còn lại"? Có làm hại tất cả tớ cũng kệ.
난 정재이 하나만 지키면 돼Tớ chỉ cần bảo vệ Jung Jae Yi.
김리안Kim Ri An.
이만큼 멀어져 있으면서Tớ đã nghĩ về điều đó vô số lần khi ta xa nhau.
수도 없이 생각해 봤어Tớ đã nghĩ về điều đó vô số lần khi ta xa nhau.
과연 정재이랑 내가 헤어질 수 있을까?Tớ có chia tay Jung Jae Yi được không?
아니, 못 헤어져Không, ta không thể chia tay.
그게 내 결론이야Kết luận của tớ đó.
무슨 수를 쓰든Tớ sẽ giữ cậu ở bên bằng mọi giá.
너 내 옆에 둘 거야Tớ sẽ giữ cậu ở bên bằng mọi giá.
그게 밑바닥이든Dù có chạm đáy, địa ngục, hay tận thế,
지옥이든Dù có chạm đáy, địa ngục, hay tận thế,
끝의 끝이든 상관없어cũng chẳng quan trọng.
정재이 네 옆에 있을 거야Tớ sẽ ở bên Jae Yi.
좋아하는 거 넘어섰어Giờ nó còn hơn cả "thích".
사랑이야Mà là tình yêu.
내가 정재이Jung Jae Yi, tớ…
사랑한다고yêu cậu.
난 아니야Tớ thì không. Tớ không có những cảm xúc đó với cậu.
그런 감정 없어, 너한테Tớ thì không. Tớ không có những cảm xúc đó với cậu.
[멀어지는 발소리]
[깊은 한숨]
[부드러운 음악이 잦아든다]
- [어렴풋한 웃음소리] - [한숨]
[헤라의 말소리가 어렴풋이] 아니, 그걸 왜 이제 말해?Khoan. Sao giờ mới nói?
[어렴풋한 웃음소리]Vì hồi đó em còn nhỏ.
[재혁의 말소리가 어렴풋이] 아, 그때는 어렸으니까Vì hồi đó em còn nhỏ.
[헤라의 말소리가 어렴풋이] 와, 진짜 웃긴다, 너Ôi, cậu nực cười ghê.
[재혁의 말소리가 어렴풋이] 아, 누나가…Ôi, chị cũng không chịu nổi à. Em cũng vậy, mà…
[계속되는 어렴풋한 말소리]Ôi, chị cũng không chịu nổi à. Em cũng vậy, mà…
[어렴풋한 헤라, 재혁의 웃음소리]
[재혁의 말소리가 어렴풋이] 아, 누나 진짜Ôi, chị à, thật tình.
[헤라, 재혁의 깔깔 웃는 소리]
[계속되는 웃음소리]
[재혁] 아, 진짜 웃겨Ôi, hài thật đấy.
[한숨]
야, 정재이Này, Jung Jae Yi!
아휴Trời đất ơi.
쓰러졌다는 얘기 듣고 걱정했어Nghe tin cậu ngất, tớ lo lắm luôn.
몸은? 좀 괜찮아?Giờ cậu đỡ hơn chưa?
정말 내가 다 너무 갑작스럽다Cậu bay sớm quá. Tin bất ngờ ghê, sốc thật đấy.
느닷없이 출국이라니Cậu bay sớm quá. Tin bất ngờ ghê, sốc thật đấy.
[탁탁탁 치는 소리]
[재혁] 어후
보기 좋은 우정이네, 음Tình bạn đẹp quá. Ừ.
베프끼리Cặp bạn thân chơi vui vẻ nhé.
좋은 시간 가져Cặp bạn thân chơi vui vẻ nhé.
누나, 다음에 또 봐요Gặp lại chị sau.
[재혁의 옅은 웃음]
[멀어지는 발소리]
[철컥 문 열리는 소리]
- 너 뭐 해, 윤헤라? - [탁 문 닫히는 소리]- Cậu làm gì vậy, Yoon He Ra? - Tớ đến gửi thiệp mời cho cậu.
초대장- Cậu làm gì vậy, Yoon He Ra? - Tớ đến gửi thiệp mời cho cậu.
주려고 왔어- Cậu làm gì vậy, Yoon He Ra? - Tớ đến gửi thiệp mời cho cậu.
그래도 공식적으로 아직 너랑 나 베프인데Chính thức thì ta vẫn là bạn thân, nên tớ làm tiệc chia tay cho cậu cũng phải thôi.
네 페어웰은 내가 열어 주는 게 예쁘지Chính thức thì ta vẫn là bạn thân, nên tớ làm tiệc chia tay cho cậu cũng phải thôi.
페어웰?Chia tay?
셀러브레이션 아니고?- Không phải ăn mừng ư? - Thì cũng có thể là ăn mừng.
뭐, 셀러브레이션이 될 수도 있겠네- Không phải ăn mừng ư? - Thì cũng có thể là ăn mừng.
[옅은 한숨]
나 리안이한테 고백했어Tớ đã tỏ tình với Ri An và đang chờ câu trả lời.
대답 기다리는 중이고Tớ đã tỏ tình với Ri An và đang chờ câu trả lời.
축하해Chúc mừng nhé. Mong là sẽ tốt đẹp.
좋은 결과 있기를 바라고Chúc mừng nhé. Mong là sẽ tốt đẹp.
얘기 끝났지?Vậy thôi nhỉ?
방해하지 말아 줘Cậu đừng cản đường được chứ?
[재이] 뭐?Gì cơ?
리안이 흔들 만한 아무 짓도 하지 말라고Đừng làm gì khiến Ri An lung lay.
도와주는 것까지도 안 바래Tớ chẳng nhờ cậu. Tớ chỉ muốn cậu đừng cản đường thôi.
적어도 방해만 하지 말라는 얘기야Tớ chẳng nhờ cậu. Tớ chỉ muốn cậu đừng cản đường thôi.
출국 전까지는 그래 줄 수 있지?Cậu làm được đến khi bay nhỉ?
아니Không, dù không làm được thì cũng làm đi.
해 줄 수 없어도 꼭 해 줘Không, dù không làm được thì cũng làm đi.
안 그러면 나 이제 가만 안 있을 생각이거든- Không là tớ sẽ quậy tung lên đó. - Quậy tung kiểu gì?
가만 안 있으면?- Không là tớ sẽ quậy tung lên đó. - Quậy tung kiểu gì?
[옅은 코웃음]Có cái này tôi có thể cho chị đấy.
[재혁] 내가 누나한테 줄 수 있는 게Có cái này tôi có thể cho chị đấy.
있기는 하죠Có cái này tôi có thể cho chị đấy.
- 그것도 뭐랄까 - [재즈 음악이 흘러나온다]Và nó là, nói sao nhỉ?
매우 확실하고Một đòn chắc chắn và chí mạng.
치명적인 패인데Một đòn chắc chắn và chí mạng.
확실하고 치명적인 패…"Một đòn chắc chắn và chí mạng" ư?
대체 그게 뭘까?Là gì vậy?
[재혁이 웃으며] 뭔 줄 알면 진짜 깜짝 놀랄걸요Chị sẽ sốc khi biết đấy.
[헤라, 재혁의 웃음소리]
[헛기침]
근데 누나Nhưng chị à,
내가 그걸 주면nếu tôi đưa nó cho chị,
[깊은 한숨]
누나는 나한테chị sẽ cho lại tôi thứ gì?
뭘 줄 건데요?chị sẽ cho lại tôi thứ gì?
글쎄Không biết nữa.
뭐가 좋을지 모르겠지만 나도 아주Chưa rõ cái gì sẽ hợp, mà tôi nên đáp lại cậu bằng một thứ chắc chắn, chí mạng, nhỉ?
확실하고 치명적인 걸로 갚아 줘야겠지Chưa rõ cái gì sẽ hợp, mà tôi nên đáp lại cậu bằng một thứ chắc chắn, chí mạng, nhỉ?
네가 원할 때Bất cứ khi nào cậu muốn,
- [톡 탁자 치는 소리] - 네가 원하는 방식으로theo cách cậu muốn.
무슨 짓이든 할 생각이야Tớ sẵn sàng làm mọi thứ đấy.
- 빈말 아니야, 말 그대로 - [의미심장한 음악]Tớ không dọa suông đâu. Tớ thực sự sẽ làm mọi thứ.
무슨 짓이든 할 거야Tớ không dọa suông đâu. Tớ thực sự sẽ làm mọi thứ.
네가 다치든 리안이가 다치든Tớ mặc kệ cậu, Ri An, hay tất cả chúng ta đều tổn thương.
우리 모두가 다치든 상관없이Tớ mặc kệ cậu, Ri An, hay tất cả chúng ta đều tổn thương.
[헛웃음]
나 재밌는 얘기를 하나 빼먹었네Quên kể cho cậu chuyện hay.
너랑 절교 선언한 날 집에 가는데Ngày ta cắt đứt tình bạn, tớ đã bật khóc không lý do suốt đường về nhà.
이유 없이 막 눈물이 나더라Ngày ta cắt đứt tình bạn, tớ đã bật khóc không lý do suốt đường về nhà.
우리가 진짜 친구기는 했나 봐Chắc ta đã thực sự là bạn, dù nghe thật nực cười.
어이없게도Chắc ta đã thực sự là bạn, dù nghe thật nực cười.
그래서Nên dù tình bạn chấm dứt, tớ vẫn muốn cho nó cái kết đẹp.
어차피 파탄 난 우정이지만Nên dù tình bạn chấm dứt, tớ vẫn muốn cho nó cái kết đẹp.
마지막이라도 아름다웠으면 해Nên dù tình bạn chấm dứt, tớ vẫn muốn cho nó cái kết đẹp.
조용하고 차분하게 떠나, 재이야Đi lặng lẽ và bình thản nhé, Jae Yi. Để hai ta không tổn thương.
서로 다치는 일 없게Đi lặng lẽ và bình thản nhé, Jae Yi. Để hai ta không tổn thương.
무슨 말인지 알지?Hiểu ý tớ chứ?
[한숨]
그럼 페어웰에서 봐Gặp ở tiệc chia tay.
[재이] 윤헤라Yoon He Ra.
[음악이 잦아든다]
잘 지내Bảo trọng nhé.
이 정도면Chắc vậy là…
아름다운 마지막이겠네kết thúc đẹp rồi.
[사락 종이 소리]
파티 날짜 보니까 내 출국 날이던데Ngày cậu tổ chức tiệc là ngày tớ bay.
셀러브레이션 재밌게 잘해Ăn mừng vui vẻ nhé. Vì tớ sẽ biến đi cho khuất mắt cậu.
난 사라져 줄 테니까Ăn mừng vui vẻ nhé. Vì tớ sẽ biến đi cho khuất mắt cậu.
[철컥 문 열리는 소리]
[헤라의 한숨]
[탁 문 닫히는 소리]
[헤라] '셀러브레이션 잘해'?Ăn mừng vui vẻ ư?
아주 끝까지 한마디도 안 지지?Cậu ta cứ luôn phải nói lời cuối nhỉ?
[헤라 부] 진심으로 하는 인사일 수도 있잖아Có thể đó là lời tạm biệt chân thành mà.
[헤라] 진심 아니에요, 걔Chân thành nỗi gì. Cậu ta mỉa mai con thì có.
빈정대는 거야Chân thành nỗi gì. Cậu ta mỉa mai con thì có.
'어디 나 없이 얼마나 재밌을지 해 봐라'"Xem cậu vui thế nào nếu không có tớ". Ý cậu ấy là thế.
그런 거라니까요"Xem cậu vui thế nào nếu không có tớ". Ý cậu ấy là thế.
이야, 그럼 아빠가 혼내줘야겠네Ôi, nếu thế thì bố phải mắng nó rồi.
감히 우리 헤라를 짜증 나게 해?Sao nó dám chọc tức con gái rượu He Ra của bố? Hả?
- [헤라의 옅은 웃음] - 어?Sao nó dám chọc tức con gái rượu He Ra của bố? Hả?
아빠Bố à.
Con muốn bữa tiệc này phải thật hoành tráng.
이번 파티Con muốn bữa tiệc này phải thật hoành tráng.
진짜 잘하고 싶어요Con muốn bữa tiệc này phải thật hoành tráng.
장소, 디제잉, 내 드레스 주얼리까지 전부 다Mọi thứ từ địa điểm, DJ, váy, và trang sức của con phải hoàn hảo.
퍼펙트로Mọi thứ từ địa điểm, DJ, váy, và trang sức của con phải hoàn hảo.
[달그락 소리]
[헤라 부] 알았어Được rồi.
아빠가 박 실장한테 얘기해 둘게Bố sẽ nói với Quản lý Park.
진짜지?Thật hả bố?
[애교 섞인 말투로] 우리 아빠 최고Bố con là nhất. Thiếu bố, con phải làm sao đây?
나 아빠 없었으면 어쩔 뻔했지?Bố con là nhất. Thiếu bố, con phải làm sao đây?
[헤라의 웃는 소리]
[헤라의 콧노래]
- [깊은 한숨] - [헤라의 웃는 소리]
[긴장되는 음악]
[학생들이 웃으며 떠드는 소리]
[가쁜 숨소리]
[윤석] 태호야Tae Ho à.
[계속되는 가쁜 숨소리]
[윤석의 기막힌 탄성]
내가 씨발, 너무 어이가 없어서 말이 안 나온다Tao sốc đến cạn lời luôn này.
[태호의 가쁜 숨소리]
[아파하는 탄성]
이 앨범에 있는 게 정말Trong kỷ yếu là Park Tae Ho, con cả chủ Khách sạn Jaeyul ư?
재율호텔 장남 박태호야?Trong kỷ yếu là Park Tae Ho, con cả chủ Khách sạn Jaeyul ư?
진짜 모친께서Mẹ mày làm gái thật đấy à?
화류계에 종사하셔?Mẹ mày làm gái thật đấy à?
너 혼외자야?- Mày là con hoang? - Nó chém gió về vụ sống ở Mỹ.
[찬민] 미국 살다 온 것도 다 개뻥이야, 이 새끼- Mày là con hoang? - Nó chém gió về vụ sống ở Mỹ.
아빠가 밖에서 낳고Nó là con của nhân tình. Thằng khố rách học cấp hai với Kang In Han và Kang Ha.
강인한, 강하랑 같은 중학교 나온 상거지로 살다가Nó là con của nhân tình. Thằng khố rách học cấp hai với Kang In Han và Kang Ha.
본가로 들어오면서 신분 세탁한 거지Nó là con của nhân tình. Thằng khố rách học cấp hai với Kang In Han và Kang Ha. - Chuyển đến đây là nó bịa danh tính mới. - Cởi ra đi. Sao mày lại đeo nó?
벗어라, 이거- Chuyển đến đây là nó bịa danh tính mới. - Cởi ra đi. Sao mày lại đeo nó?
왜 끼고 있냐, 이거?- Chuyển đến đây là nó bịa danh tính mới. - Cởi ra đi. Sao mày lại đeo nó?
그럼 뭐야?Là gì nhỉ? Ta gọi mấy người đó là gì?
이런 애는 뭐라고 불러?Là gì nhỉ? Ta gọi mấy người đó là gì?
- 엄마는 화류계 - [윤석] 새끼야, 남색 껴라, 남색Mẹ làm gái, còn bố là tài phiệt ấy? Phải nghĩ tên mới cho loại người đó chứ.
- 아빠는 재벌? - [윤석] 아니다, 너 씨Mẹ làm gái, còn bố là tài phiệt ấy? Phải nghĩ tên mới cho loại người đó chứ.
[헤라] 이거 뭐 새로운 네이밍이라도Mẹ làm gái, còn bố là tài phiệt ấy? Phải nghĩ tên mới cho loại người đó chứ.
- 해야 될 판인데? - [윤석] 그냥 끼지 마, 이 새끼야Mẹ làm gái, còn bố là tài phiệt ấy? Phải nghĩ tên mới cho loại người đó chứ.
[태호의 신음]Kiểu nửa người nửa thú, hay là "nửa giàu nửa đĩ"?
[헤라] 반인반수처럼 막Kiểu nửa người nửa thú, hay là "nửa giàu nửa đĩ"?
반재반화?Kiểu nửa người nửa thú, hay là "nửa giàu nửa đĩ"?
- [웃으며] '반재' - [찬민의 웃음]"Nửa giàu".
[헤라] 잠깐, 그럼Khoan, nếu nó học cùng cấp hai với cún con,
댕댕이랑 중학교 동창이면…Khoan, nếu nó học cùng cấp hai với cún con,
쟤는 다 알고 있었다는 거네 지금?nghĩa là nó biết tất cả từ đầu à?
[찬민] 다 알고 있었어, 이 새끼는- Thằng khốn này biết hết. - Cậu định lừa bọn tôi à?
[헤라] 네가 우리 속이고 있는 중인 거야?- Thằng khốn này biết hết. - Cậu định lừa bọn tôi à?
- [차르륵거리는 소리] - 그러니까…Chuyện đó…
- [태호] 그러니까 그게… - 이 씨- Chuyện là… - Khốn, là gì hả?
야, 그게 뭐?- Chuyện là… - Khốn, là gì hả?
말을 똑바로 해, 새끼야Nói luôn đi, đồ khốn. Cáu rồi đấy.
아까부터 진짜, 이 씨Nói luôn đi, đồ khốn. Cáu rồi đấy.
[태호의 떨리는 숨소리]
지금까지 우리 싹 다 속이면서 재밌었어? 어?Lừa bọn tao bấy lâu nay vui lắm hả?
- 야 - [태호의 떨리는 숨소리]Này. Vui lắm hả?
재밌었냐고Này. Vui lắm hả?
- 재밌었냐고, 새끼야 - [태호의 떨리는 숨소리]Vui lắm hay gì, đồ khốn?
- 어? - 미안해, 윤석아- Xin lỗi Yun Seok. - Nói, đồ khốn. Vui lắm à?
[윤석] 말하라고, 새끼야 재밌었어?- Xin lỗi Yun Seok. - Nói, đồ khốn. Vui lắm à?
- 미안해 - [윤석] 어?Xin lỗi.
씨 [재밌어하는 웃음]
말 안 해? 내려, 씨Không nói à? Bỏ xuống. Nói, đồ khốn. Vui lắm à?
- 말하라고, 새끼야, 재밌었어? - [태호의 신음]Không nói à? Bỏ xuống. Nói, đồ khốn. Vui lắm à?
재밌었냐고, 새끼야, 씨- Tao hỏi có vui không, đồ khốn. - Dừng lại!
- 어? - [하가 큰 소리로] 그만 안 둬?- Tao hỏi có vui không, đồ khốn. - Dừng lại!
[태호가 울먹이며] 강하야Kang Ha à.
- [떨리는 숨소리] - [윤석] 야, 태호야Tae Ho, bạn mày đây rồi.
네 친구 왔다 [웃음]Tae Ho, bạn mày đây rồi.
[태호의 가쁜 숨소리]
중학교 때부터 친구라고?- Bạn từ hồi cấp hai à? - Kang Ha.
- 어? - [태호] 강하야- Bạn từ hồi cấp hai à? - Kang Ha.
[의미심장한 음악]
[태호의 힘겨운 소리]
[윤석] 야, 씨
[윤석의 어이없는 탄성]
[태호의 기침 소리]
[윤석의 헛웃음] 아, 뭐 이런 재밌는 일이Ôi, đúng là lắm chuyện vui. Bọn tao đang đào bới quá khứ mày thì tìm thấy vụ khác.
다 있냐Ôi, đúng là lắm chuyện vui. Bọn tao đang đào bới quá khứ mày thì tìm thấy vụ khác.
네 뒤를 캐다 보니까Ôi, đúng là lắm chuyện vui. Bọn tao đang đào bới quá khứ mày thì tìm thấy vụ khác.
저런 게 얻어걸려 나왔다, 야?Ôi, đúng là lắm chuyện vui. Bọn tao đang đào bới quá khứ mày thì tìm thấy vụ khác.
[윤석의 헛웃음]
네가 계속 주신에 있으면 저 새끼는 끝인데, 어떡할래?Mày ở Jooshin thì thằng đó đi đời. Tính sao đây?
네 친구니까, 어Nó là bạn mày, nên…
네가 네 발로 주신에서 나가Mày xéo khỏi Jooshin đi.
그럼 얘는 그냥 다니게 해 줄게Bọn tao sẽ để nó ở lại.
[헛웃음]
[계속되는 태호의 가쁜 숨소리]
네가 뭐라고?Mày là ai mà quyết?
뭐?Gì cơ?
네가 뭔데 학교를 다니라 마라야?- Mày là ai mà quyết ai ở lại trường? - Ôi, nó lại dở chứng rồi.
- [함께 놀란 소리] - [찬민] 아, 쟤- Mày là ai mà quyết ai ở lại trường? - Ôi, nó lại dở chứng rồi.
- 또 지랄이네 - [학생들의 수군대는 소리]- Mày là ai mà quyết ai ở lại trường? - Ôi, nó lại dở chứng rồi.
[속삭이며] 김리안 심부름이나 하면서Thằng côn đồ tay sai cho Kim Ri An chạy quanh bắt nạt lũ nhóc.
애들 괴롭히고 다니는 양아치 새끼가Thằng côn đồ tay sai cho Kim Ri An chạy quanh bắt nạt lũ nhóc.
[고조되는 음악]
[계속되는 수군대는 소리]
[학생들의 놀란 소리]
[학생들의 놀란 소리]
[남학생, 하의 힘주는 소리]
[남학생의 아파하는 탄성]
짜잔- Tèn ten. Phát nó cho mọi người nhé. - Gì đây? Xinh thế!
- 애들한테 돌려 - [바다의 놀란 탄성]- Tèn ten. Phát nó cho mọi người nhé. - Gì đây? Xinh thế!
이거 뭐야? 진짜 예쁘다- Tèn ten. Phát nó cho mọi người nhé. - Gì đây? Xinh thế!
재이 페어웰 파티 초대장- Thiệp mời tiệc chia tay Jae Yi. - Cậu mở tiệc cho cậu ấy à?
헤라 네가 열어 주는 거야?- Thiệp mời tiệc chia tay Jae Yi. - Cậu mở tiệc cho cậu ấy à?
그럼, 명색이 베프인데Ừ, tớ vẫn là bạn thân cậu ấy mà. Đảm bảo tất cả đều tham dự đấy nhé.
가급적이면 애들 전부 참석할 수 있도록 하고Ừ, tớ vẫn là bạn thân cậu ấy mà. Đảm bảo tất cả đều tham dự đấy nhé.
[고조되는 음악]
[떨리는 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[헤라] 그래서 그날 뭐 입고 올 건데?Cậu mặc gì đi tiệc?
- [바다] 나 그때 그거 입고 갈까? - [헤라] 핑크색?- Hay váy lần trước? - Váy hồng?
[바다] 아니다 우리 이따 쇼핑 가자Không, lát đi mua sắm đi.
[학생들의 떠드는 소리]
[계속되는 떠드는 소리]
[탁 쓰러지는 소리]
[가쁜 숨을 내쉰다]
[태호의 구역질 소리]
[태호의 기침 소리]
[솨 물소리]
[물소리가 멈춘다]
[태호의 기침 소리]
[태호의 침 뱉는 소리]
[태호의 가쁜 숨소리]
[음악이 잦아든다]
- [태호의 기침 소리] - [물병 따는 소리]
[하] 괜찮아?Cậu ổn chứ?
[태호의 가쁜 숨소리]
[태호의 흐느끼는 소리]
[하의 한숨]
[하] 미안해, 태호야Tớ xin lỗi, Tae Ho à.
[한숨] 최윤석은Tớ sẽ cố hết sức để Choi Yun Seok không bắt nạt cậu nữa.
더 이상 너 못 괴롭히게 내가 어떻게든 해 볼게Tớ sẽ cố hết sức để Choi Yun Seok không bắt nạt cậu nữa.
[태호] 어떻게?Cách nào? Cậu định giết Choi Yun Seok hay gì?
최윤석을 죽이기라도 하게?Cách nào? Cậu định giết Choi Yun Seok hay gì?
최윤석을 죽이면Cậu giết Choi Yun Seok rồi sao nữa? Lee Woo Jin, Kim Ri An, Yoon He Ra…
그다음에는?Cậu giết Choi Yun Seok rồi sao nữa? Lee Woo Jin, Kim Ri An, Yoon He Ra…
이우진, 김리안, 윤헤라Cậu giết Choi Yun Seok rồi sao nữa? Lee Woo Jin, Kim Ri An, Yoon He Ra…
정재이, 백찬민, 류바다Jung Jae Yi, Baek Chan Min, Ryu Ba Da. Giết hết à?
네가 전부 다 죽일 거야?Jung Jae Yi, Baek Chan Min, Ryu Ba Da. Giết hết à?
태호야Tae Ho à.
누구 하나 사라진다고 끝날 일 아니야Một người biến mất cũng chẳng kết thúc đâu. Dù thế nào, họ vẫn sẽ là họ.
어차피 걔들은 계속 걔들일 테니까Một người biến mất cũng chẳng kết thúc đâu. Dù thế nào, họ vẫn sẽ là họ.
[깊은 한숨]
[태호] 그만Dừng lại đi.
그만하면 좋겠어Ta nên dừng lại thôi.
나 주신고 계속 다녀야 돼Tớ phải ở lại Trung học Jooshin. Đó là điều bố tớ muốn.
아버지가 그걸 원하셔Tớ phải ở lại Trung học Jooshin. Đó là điều bố tớ muốn.
[울먹이며] 네 마음 아는데Tớ hiểu cậu, mà…
[훌쩍이는 소리]
네가 어떤 마음인지 너무 잘 아는데Tớ hiểu rõ cậu phải trải qua điều gì, mà…
나 너무 무서워, 강하야Tớ sợ lắm, Kang Ha à.
[태호의 울먹이는 숨소리]
나 이제 너 못 돕겠어Tớ không giúp cậu được nữa.
- [흥미로운 음악] - [기계 작동음]
[삑삑 기계 작동음]
[패스트모션 효과음]
[휙 바람 소리 효과음]
[달그락 소리가 울린다]
[고조되는 음악]
[패스트모션 효과음]
- [삑] - [키보드 두드리는 소리]
[휙 바람 소리 효과음]
[휙 바람 소리 효과음]
[띠링 알림음]
[키보드 두드리는 소리]
[마우스 클릭음]YOON HE RA
[영상 속 학생들의 대화 소리]
[띠링 알림음]
[남학생이 작게] 땡큐Cảm ơn.
[키보드 두드리는 소리]
[마우스 클릭음]
[마우스 클릭음]
[영상 속 지수] 뭐야? 전화도 안 받고Sao thế? Cậu không nghe máy hay đọc tin nhắn.
[지수] 톡도 안 읽고?Sao thế? Cậu không nghe máy hay đọc tin nhắn.
지금 나 피해?Tránh mặt tôi à?
[마우스 클릭음]
[계속되는 키보드 소리]
[마우스 클릭음]
[음악이 멈춘다]
[계속되는 작동음]
[긴장되는 음악]
[계속되는 키보드 소리]
[메시지 전송음]
[주원] 재이야 뉴욕 가서도 꼭 지켜봐 줘Jae Yi, dù đến New York, hãy theo dõi thông tin ở đây. Coi chừng bom nổ vì cô.
너 때문에 여기 어떤 폭탄이 떨어지는지Jae Yi, dù đến New York, hãy theo dõi thông tin ở đây. Coi chừng bom nổ vì cô.
김리안이나 너희 같은 사람들은 사회적 타격에Người như cô hay Kim Ri An rất dễ gục ngã bởi tấn công mạng xã hội.
- 쉽게 무너지는 법이잖아 - [고조되는 음악]Người như cô hay Kim Ri An rất dễ gục ngã bởi tấn công mạng xã hội.
기대해Cứ chờ xem.
[코웃음]
[휙휙 바람 소리 효과음]
[헤라] 학교 안에 있어Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu.
너한테 익명으로 다이렉트 보낸 사람Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu.
발신지가 주신고야Họ gửi từ Jooshin.
[여자의 웃음소리 효과음]
[쑥덕이는 소리 효과음]
- [여자의 웃음소리 효과음] - [쑥덕이는 소리 효과음]
[음악이 멈춘다]
- [여자의 웃음소리 효과음] - [쑥덕이는 소리 효과음]
[휙 바람 소리 효과음]
[학생들의 떠드는 소리]
[놀란 소리]
[떨리는 목소리로] 미안해Tớ xin lỗi.
정말 미안해Xin lỗi nhiều.
[계속되는 떠드는 소리]
[멀어지는 발소리]
[다가오는 발소리]
[하] 학교Tớ tưởng
이제 안 나오는 줄 알았는데cậu không đến trường nữa.
[재이] 얘기해 줄게Tôi sẽ nói cho cậu…
네가 알고 싶어 하는 거điều cậu muốn biết.
인한이 일에 대해서Việc xảy ra với In Han.
우진이 생일 파티가 있었어Woo Jin đã tổ chức tiệc sinh nhật.
- 그날 그 자리에서 - [감미로운 음악]Ở tiệc đêm đó, In Han không chịu nổi bắt nạt…
괴롭힘을 견디다 못한 인한이가Ở tiệc đêm đó, In Han không chịu nổi bắt nạt…
파티 중간에 뛰쳐나갔어nên chạy đi giữa bữa tiệc.
그리고 그 사고를 당했고Và rồi gặp tai nạn.
못 견딜 정도로 괴롭혔구나Vậy là anh ấy bị bắt nạt đến nỗi không chịu đựng được nữa, nên đã…
그 밤에Vậy là anh ấy bị bắt nạt đến nỗi không chịu đựng được nữa, nên đã…
거리로 뛰쳐나갈 만큼chạy ra đường đêm đó.
또 걔들이지?Lại là họ hả?
최윤석, 김리안- Choi Yun Seok và Kim Ri An. - Không.
[재이] 아니야- Choi Yun Seok và Kim Ri An. - Không.
네가 리안이를 의심하고 있는 거 알아Tôi biết cậu nghi ngờ Ri An, nhưng…
그렇지만…Tôi biết cậu nghi ngờ Ri An, nhưng…
리안이 때문이 아니야Không phải do Ri An đâu.
나 때문이야Mà là do tôi.
나랑 친구만 아니었으면Nếu như không làm bạn với tôi.
그렇게까지 모든 애들이 인한이를 괴롭히지 않았을 거야In Han đã không bị nhiều người bắt nạt như vậy.
[들이마시는 숨소리]
[울먹이며] 그러니까 날 탓해Nên cứ trách tôi đi.
나만 탓해Trách mỗi tôi thôi.
[울먹이는 소리]
[당황한 숨소리]
[재이의 한숨] 도와줘Giúp tôi với!
학교 안에 날 협박하는 사람이 있어Ở trường có người đe dọa tôi.
내가 떠나기 전에 찾아야 돼Tôi phải tìm họ trước khi đi.
나 하나 협박당하는 건 괜찮아Họ đe dọa mỗi tôi thì không sao.
근데 리안이…Nhưng Ri An…
리안이까지 무너뜨릴 생각인 거야Họ cũng đang âm mưu làm hại Ri An.
그런 거라면Nếu dính tới cậu ta,
도와줄 수 없을 거 같아chắc tớ không giúp được.
난 널 협박하는 사람이랑Vì tớ có cùng động cơ với người đe dọa cậu.
같은 목적을 가졌거든Vì tớ có cùng động cơ với người đe dọa cậu.
내가 버틸 수 있게 도와주겠다고 했잖아Cậu nói sẽ giúp tôi sống sót mà.
리안이가 무너지면 나도 무너져Nếu Ri An sụp đổ, tôi cũng sụp đổ.
나 리안이 지키고 싶어Tôi muốn bảo vệ Ri An.
[떨리는 숨소리]
그럼 난?Vậy còn tớ?
이기적이라는 거 알아Tôi biết là tôi ích kỷ.
그렇지만 내가 학교에서 믿을 수 있는 사람이Nhưng tôi không tin được ai ở trường…
강하 너밖에 없어trừ cậu, Kang Ha.
[깊은 한숨]
너 진짜…Cậu thực sự…
[울먹이는 숨소리]
너 진짜 잔인하다, 재이야Cậu ác thật đấy, Jae Yi à.
어떻게 나한테 그런 부탁을 해?Sao cậu lại nhờ tớ điều đó?
어떻게 나한테…Sao cậu có thể nhờ tớ…
[울먹이는 소리]
김리안을 도우래?giúp Kim Ri An?
[울먹이는 숨소리]
[한숨]
[멀어지는 발소리]
[덜컥 문 열리는 소리]
- [재이의 한숨] - [탁 문 닫히는 소리]
[재이의 울먹이는 소리]
- [계속되는 감미로운 음악] - [새소리]
[음악이 잦아든다]
[학생들의 대화 소리]
[헤라의 아파하는 탄성]
[못마땅한 한숨]
[탁 차 문 닫히는 소리]
[여학생들의 대화 소리]Anh ấy không làm vì tớ đâu.
[다가오는 차 주행음]
[계속되는 우진의 웃는 소리]
아, 여기서 왜 이러고 있어?Sao cậu còn đứng đó?
나 기다리는 건가?Đợi tớ à?
문이나 열어Mở cửa đi.
[웃는 소리]
[어렴풋한 차 경적]
[다가오는 차 주행음]
[휴대폰 조작음]
[휴대폰 진동음]
[계속되는 휴대폰 진동음]
누군데?- Ai vậy? - Tớ không cần nghe.
안 받아도 돼- Ai vậy? - Tớ không cần nghe.
너 진짜 연애해?- Cậu đang hẹn hò thật à? - Đừng có xàm nữa.
[어이없는 한숨]- Cậu đang hẹn hò thật à? - Đừng có xàm nữa.
연애는 무슨- Cậu đang hẹn hò thật à? - Đừng có xàm nữa.
비밀 같은 거 만들지 마 나 요즘 예민해Đừng giấu. Dạo này tớ nhạy cảm lắm.
[우진의 한숨]Đừng giấu. Dạo này tớ nhạy cảm lắm.
왜 또?Sao lại thế?
리안이 때문에Vì Ri An chứ sao.
아니, 재이 때문인가?- Hay vì Jae Yi nhỉ? - Chắc vì Yoon He Ra.
윤헤라 때문일걸- Hay vì Jae Yi nhỉ? - Chắc vì Yoon He Ra.
뭔 소리야, 그게?Thế nghĩa là sao?
가질 수 없는 걸 욕망하셔서Cậu khao khát thứ cậu không thể có nên mệt mỏi và nhạy cảm.
예민하고 피곤한 거야Cậu khao khát thứ cậu không thể có nên mệt mỏi và nhạy cảm.
욕심 많은 윤헤라 때문에Vì cô Yoon He Ra tham lam.
그 워딩 되게 별로야, 이우진Tớ ghét cách nói đó, Woo Jin. Tham lam thì sao? Ham muốn là tội ác à?
욕심 많은 게 뭐?Tớ ghét cách nói đó, Woo Jin. Tham lam thì sao? Ham muốn là tội ác à?
욕망하는 게 어때서?Tớ ghét cách nói đó, Woo Jin. Tham lam thì sao? Ham muốn là tội ác à?
너처럼 욕심이 나는 게 있는데Còn cậu chỉ đứng nhìn thứ cậu ham muốn, chứ không thể chạm vào hay có nó.
만지지도 못하고Còn cậu chỉ đứng nhìn thứ cậu ham muốn, chứ không thể chạm vào hay có nó.
갖지도 못하면서Còn cậu chỉ đứng nhìn thứ cậu ham muốn, chứ không thể chạm vào hay có nó.
그냥 가만히 보고 있는 것보다는Ít ra tớ còn thành thật. Chẳng phải tớ tốt hơn sao?
솔직한 내가 낫지 않니?Ít ra tớ còn thành thật. Chẳng phải tớ tốt hơn sao?
[헛웃음]Ít ra tớ còn thành thật. Chẳng phải tớ tốt hơn sao?
[우진의 한숨]
[우진] 솔직한 거 좋지Thành thật là tốt. Yoon He Ra ngầu lắm. Mà quá cũng không tốt.
윤헤라 멋있어Thành thật là tốt. Yoon He Ra ngầu lắm. Mà quá cũng không tốt.
근데 과유불급Thành thật là tốt. Yoon He Ra ngầu lắm. Mà quá cũng không tốt.
난 헤라 네가 걱정돼Tớ lo cho cậu, He Ra.
너무 욕심부리다Tôi lo cậu tham lam quá sẽ mất tất cả.
다 잃게 될까 봐Tôi lo cậu tham lam quá sẽ mất tất cả.
[헤라] 걱정은 고마운데Cảm ơn đã lo lắng. Mà "quá cũng không tốt" nghe chán lắm.
'과유불급' 그 워딩도 되게 별로야Cảm ơn đã lo lắng. Mà "quá cũng không tốt" nghe chán lắm.
'다다익선', 뭐 '거거익선' 좋은 말이 얼마나 많은데, 씨"Càng đông càng vui, càng nhiều càng tốt". Đầy câu hay hơn mà.
[우진의 옅은 한숨]
데려다줘서 고마워Cảm ơn đã chở tớ.
[멀어지는 차 주행음]
[긴장되는 음악]
[다가오는 발소리]
[헤라] 뭐예요?Gì vậy?
[도어록 작동음]
[도어록 작동음]
[계속되는 긴장되는 음악]
[고조되는 음악]
[철컥 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[헤라의 속상한 한숨]
[울먹이는 소리]
[음악이 잦아든다]
- [헤라 부] 사랑하는 우리 딸 - [잔잔한 음악]Tặng con gái yêu của bố, cho khoảnh khắc con muốn mình xinh đẹp nhất.
가장 예뻐 보이고 싶은 순간을 위해Tặng con gái yêu của bố, cho khoảnh khắc con muốn mình xinh đẹp nhất.
[탁 문 닫히는 소리]
[헤라의 한숨]
[헤라] 엄마Mẹ.
이게 뭐예요?Chuyện này là sao?
[작은 소리로] 헤라야Mẹ xin lỗi.
[울먹이는 소리]
[울먹이며] 어떡해Làm sao đây?
어떡해, 헤라야Làm sao đây, He Ra?
어떡해 [울음소리]Ta phải làm sao đây?
[계속되는 헤라 모의 울음소리]
우리 아기Con gái mẹ.
어떡해 [울음소리]Làm sao đây?
헤라야He Ra à.
[음악이 잦아든다]
[어두운 음악]
[고조되는 음악]TÀI KHOẢN RIÊNG TƯ
[재이] 도와줘Giúp tôi với!
학교 안에 날 협박하는 사람이 있어Ở trường có người đe dọa tôi.
[음악이 잦아든다]
[남학생] 근데 재이 페어웰에 왜 우리까지 오라는 거야?Sao họ lại muốn chúng ta đến tiệc chia tay Jae Yi nhỉ?
[여학생] 그러니까Thì đó? Có bao giờ họ mời ta đến tiệc đâu.
원래 걔네들끼리 하는 파티에는 우리 안 불렀잖아Thì đó? Có bao giờ họ mời ta đến tiệc đâu.
갑자기 왜 오라 그러지?- Sao tự dưng mời? - Có ý đồ gì à?
아, 또 뭐 있는 거 아니야?- Sao tự dưng mời? - Có ý đồ gì à?
우리 괴롭히는 이벤트 같은 거?Âm mưu bắt nạt chúng ta sao?
- 아, 나 진짜 무서워서 - [여학생의 호응]Ôi, tớ sợ lắm, chẳng muốn đi.
가기 싫은데Ôi, tớ sợ lắm, chẳng muốn đi.
[하] 그냥Ta hãy…
부딪쳐 보자đối mặt đi.
언제까지 피하고 숨기만 할 거야?Các cậu định né và trốn họ đến bao giờ? Ta phải đối mặt chứ.
이제 우리도 맞서 봐야지Các cậu định né và trốn họ đến bao giờ? Ta phải đối mặt chứ.
- [교장] 왜 여기 모여 있죠? - [다가오는 발소리]Sao các em ở đây?
스페셜 A실은Học sinh diện học bổng
장학생들 수업 공간이 아닌 걸로 아는데요đâu có lớp ở Phòng Dạy học Đặc biệt A.
[남학생] 잠깐 대기하려고 들어왔습니다Tụi em vào đợi lớp kế tiếp thôi. Nay phòng này trống cả ngày ạ.
여기 오늘 하루 종일 비는 날이라서요Tụi em vào đợi lớp kế tiếp thôi. Nay phòng này trống cả ngày ạ.
수업이 없어도 여기는 엄연히 특별반Dù trống, nhưng phòng này chỉ cho người học lớp đặc biệt,
진짜 주신고 학생들만 출입이 가능한 공간입니다các học sinh thực sự của Trung học Jooshin.
사회적 배려와 특혜로Học sinh diện học bổng ở Jooshin nhờ xã hội quan tâm và ưu ái như các em
주신고에 온 장학생들이 감히Học sinh diện học bổng ở Jooshin nhờ xã hội quan tâm và ưu ái như các em
특별반 학생들 공간에 발을 들이다니요?mà dám bước vào chỗ của học sinh lớp đặc biệt ư?
말끔하게 정리하고Tất cả dọn dẹp mọi thứ và đi ngay.
전부 나가요Tất cả dọn dẹp mọi thứ và đi ngay.
당장!Ngay lập tức!
[멀어지는 발소리]
[멀어지는 발소리]
[옅은 한숨]
[여자] 준비는 끝냈습니다만Hoàn tất chuẩn bị rồi, nhưng cậu chắc chắn về việc này chứ?
- [의미심장한 음악] - 정말 괜찮으시겠습니까?Hoàn tất chuẩn bị rồi, nhưng cậu chắc chắn về việc này chứ?
- 자칫 잘못하면 - [한숨]Nếu có sai sót gì, sẽ gây ra nhiều rắc rối đấy ạ.
여러모로 곤란해지실 수 있습니다Nếu có sai sót gì, sẽ gây ra nhiều rắc rối đấy ạ.
회장님께서 알게 되시기라도 하면…- Chủ tịch mà biết… - Đừng để mẹ tôi biết.
[리안] 모르게 하세요- Chủ tịch mà biết… - Đừng để mẹ tôi biết.
자칫Và đảm bảo không có bất cứ sai sót nào.
잘못도 안 되게 하시고Và đảm bảo không có bất cứ sai sót nào.
그럼에도 불구하고 곤란한 상황이 생긴다면Nhưng nếu kể cả thế mà vẫn có chuyện xảy ra,
그건tôi sẽ…
제가 책임지죠chịu trách nhiệm.
[음악이 잦아든다]
[멀리 까치 소리]
[재이 부] 도착하면 곧바로 전화부터 하고Đến nơi gọi ngay cho bố nhé.
Vâng.
너무 걱정하지 마시죠, 아버님Chú đừng lo lắng quá.
제가 재이 옆에서 잘 챙기겠습니다Cháu sẽ ở bên và chăm sóc Jae Yi thật tốt. Phải không em?
[재이 부] 그래요Cháu sẽ ở bên và chăm sóc Jae Yi thật tốt. Phải không em?
내가 우리 선준 군만 믿어요Chú nhờ cả vào Seon Jun đấy.
- 아 - [선준] 예- À. - Dạ?
[재혁의 목 가다듬는 소리]
- [어렴풋한 재이 부의 말소리] - [재혁의 한숨]Tỷ giá hối đoái đang thấp nên ta sẽ hoãn đầu tư…
이렇게 안녕이네Tạm biệt rồi nhỉ.
잘 가, 누나Chị đi an toàn.
[선준] 예Vâng.
[속삭이며] 다시는 돌아오지 말고Đừng quay lại nữa.
이제Vì… ở đây chẳng còn gì của chị đâu.
여기 누나 거 없으니까 [웃음소리]Vì… ở đây chẳng còn gì của chị đâu.
[계속되는 재혁의 웃음소리]
[옅은 한숨]
- 여보 - [재혁의 웃음소리]Anh à, bọn trẻ sắp trễ rồi. Ta để chúng đi nhé?
애들 늦겠어요, 그만 출발시키죠?Anh à, bọn trẻ sắp trễ rồi. Ta để chúng đi nhé?
[재이 부] 그래, 조심히들 가Rồi. Thượng lộ bình an.
[선준] 도착해서 연락드리겠습니다Đến nơi bọn cháu sẽ liên lạc ạ.
예, 들어가 보겠습니다Vâng. Bọn cháu đi đây.
[멀어지는 발소리]
[차 시동음]
[의미심장한 음악]
- [어렴풋한 클럽 음악] - [어렴풋한 시끌벅적한 소리]BỌN TỚ SẼ NHỚ CẬU
"네가 보고 싶을 거야"
[바다의 웃음소리]
잘 가Chào nhé!
[톡 찍는 소리]
- [클럽 음악이 흘러나온다] - [시끌벅적한 소리]
- [팡 터지는 소리] - [놀란 탄성]
와, 이거지!Cháy quá!
[찬민의 신난 소리]
[신난 탄성]
[윤석의 신난 탄성]
[사람들의 환호성]
나 왔어- Tớ đây. - Đến rồi à? Uống gì đó đi.
[예지] 왔어? 뭐 좀 마시자- Tớ đây. - Đến rồi à? Uống gì đó đi.
[바다] 그래 [웃음소리]Ừ.
[계속되는 왁자지껄한 소리]
[예지, 바다의 감탄하는 소리]
완전 영롱해- Lộng lẫy ghê! - Này, ta chụp ảnh với nó nhé?
야, 우리 이거랑 사진 찍을까?- Lộng lẫy ghê! - Này, ta chụp ảnh với nó nhé?
그래Ừ!
[휴대폰 촬영음]
[흥얼거리는 소리]
[바다] 웬일이야, 반장도 왔네- Bất ngờ vậy. Lớp trưởng cũng đến à? - Cậu ấy mời cả học sinh diện học bổng.
[예지] 장학생들까지 다 불렀나 봐- Bất ngờ vậy. Lớp trưởng cũng đến à? - Cậu ấy mời cả học sinh diện học bổng.
그래서 장소도 헤라네 별장에서 여기로 옮긴 거고Nên chuyển địa điểm từ biệt thự của He Ra qua đây.
[바다의 호응하는 소리]
[바다] 근데 헤라는 아직인가?Mà sao He Ra lâu thế?
호스트가 너무 늦는 거 아니야?Chủ tiệc mà đến trễ ghê.
[예지] 원래 주인공은 마지막에 등장하는 거지Nhân vật chính xuất hiện sau cùng mới đúng chứ.
야, 헤라가 왜 주인공이냐?Này, sao He Ra lại là nhân vật chính? Tiệc chia tay Jae Yi mà?
재이 페어웰인데?Này, sao He Ra lại là nhân vật chính? Tiệc chia tay Jae Yi mà?
[예지] 헐, 류바다- Ôi, Ryu Ba Da. Cậu não cá vàng đấy à? - Ý cậu là sao?
눈치가 그냥 사망이네- Ôi, Ryu Ba Da. Cậu não cá vàng đấy à? - Ý cậu là sao?
- [바다] 뭐가? - 말이 좋아 페어웰이지- Ôi, Ryu Ba Da. Cậu não cá vàng đấy à? - Ý cậu là sao? Chia tay là cái cớ thôi. Nay là tiệc đăng quang.
사실 오늘 파티는 대관식이지Chia tay là cái cớ thôi. Nay là tiệc đăng quang.
'잘 가, 정재이'"Tạm biệt Jung Jae Yi. Giờ vương miện thuộc về Nữ hoàng He Ra". Là thế còn gì?
'이제 왕관은 퀸헤라 거다'"Tạm biệt Jung Jae Yi. Giờ vương miện thuộc về Nữ hoàng He Ra". Là thế còn gì?
뭐 그런 거 아니겠어?"Tạm biệt Jung Jae Yi. Giờ vương miện thuộc về Nữ hoàng He Ra". Là thế còn gì?
왜 하필 파티를 오늘로 잡았겠어?- Không thì sao He Ra mở tiệc hôm nay? - Ừ nhỉ. Hôm nay Jae Yi bay mà.
- 맞다 - [탁 치는 소리]- Không thì sao He Ra mở tiệc hôm nay? - Ừ nhỉ. Hôm nay Jae Yi bay mà.
재이 오늘 출국이지?- Không thì sao He Ra mở tiệc hôm nay? - Ừ nhỉ. Hôm nay Jae Yi bay mà.
잘 갔나?Cậu ấy đi rồi à?
- [사람들의 환호성] - [계속되는 클럽 음악]
[찬민의 신난 탄성]
[찬민의 신난 소리]
[헤라] 리안이는?- Ri An đâu? - Cậu ấy đến trễ một chút.
[우진] 좀 늦을 거 같대- Ri An đâu? - Cậu ấy đến trễ một chút.
오늘 분위기가 좀 다르네Nay cậu hơi khác nhỉ?
뭐가?Khác chỗ nào?
[우진] 평소 너답지 않게 좀Không giống cậu bình thường. Cậu hơi đơn giản.
노멀한 느낌?Không giống cậu bình thường. Cậu hơi đơn giản.
콘셉트야Chủ đích đấy. Tớ chán hào nhoáng rồi.
화려한 거 지겹잖아Chủ đích đấy. Tớ chán hào nhoáng rồi.
게다가 노멀해도 예쁘고Đơn giản mà tớ vẫn xinh nhỉ.
응, 예뻐Xinh lắm. Rất xinh.
예쁘다Xinh lắm. Rất xinh.
[씁 숨소리] 아, 그À, tớ đang nghĩ về lời khuyên của cậu lần trước.
지난번에 네가 해 준 충고에 대해 생각하고 있었는데À, tớ đang nghĩ về lời khuyên của cậu lần trước.
충고?Lời khuyên?
갖고 싶고Về thứ tớ muốn có và nắm giữ ấy. Cậu nói tớ thật ngốc nếu cứ kìm lại.
안고 싶은 거Về thứ tớ muốn có và nắm giữ ấy. Cậu nói tớ thật ngốc nếu cứ kìm lại.
그냥 참으면 바보라며Về thứ tớ muốn có và nắm giữ ấy. Cậu nói tớ thật ngốc nếu cứ kìm lại.
[씁 숨소리] 그래서 나도 너처럼Nên để giống cậu, tớ nghĩ tớ sẽ cố thành thật hơn về ham muốn của mình.
내 욕심에 좀 솔직해져 볼까 하는데Nên để giống cậu, tớ nghĩ tớ sẽ cố thành thật hơn về ham muốn của mình.
너 하고 싶은 대로 해Cậu muốn làm gì tùy cậu.
근데 나 오늘 리안이랑 결론 낼 거야Mà nay tớ sẽ xác lập với Ri An. Chỉ cần Ri An là của tớ, sẽ chả có vấn đề gì cả.
리안이만 내 거 되면 아무 문제도 없거든Mà nay tớ sẽ xác lập với Ri An. Chỉ cần Ri An là của tớ, sẽ chả có vấn đề gì cả.
문제?Vấn đề á?
안녕, 윤헤라?Chào Yoon He Ra.
초대해 줘서 고마워Cảm ơn vì đã mời. Cảm ơn đã mời bọn tớ.
애들까지 불러 준 것도 고맙고Cảm ơn vì đã mời. Cảm ơn đã mời bọn tớ.
슈트 때문인가?Là vì bộ vest à?
댕댕이도 오늘 좀 분위기가 다르네Nay nhìn cậu khác ghê, cún con.
조용히 놀다 가- Chơi lặng lẽ rồi đi. - Bọn tôi sẽ vui vẻ tận hưởng.
재미있게 즐기다 가야지- Chơi lặng lẽ rồi đi. - Bọn tôi sẽ vui vẻ tận hưởng.
기왕 온 거Đến tận đây mà.
[옅은 한숨]
뭐지?Gì vậy nhỉ?
뭐가 다른 거지?Khác chỗ nào vậy?
[메시지 진동음]
[미스터리한 음악]CẬU LẤY MẤY VIDEO ĐÓ Ở ĐÂU?
[주원의 놀란 숨소리]ĐỪNG HOẢNG HỐT QUÁ, ĐỪNG ĐỂ BỊ LỘ
[주원의 떨리는 숨소리]ĐỪNG HOẢNG HỐT QUÁ, ĐỪNG ĐỂ BỊ LỘ
- [스산한 효과음] - [왁자지껄한 소리]
[떨리는 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[스산한 효과음]
[클럽 음악이 흘러나온다]
너무 당황하면 티 난다고 했잖아Tớ đã bảo đừng hoảng không là lộ mà.
반장Lớp trưởng.
형한테 갔다가 발견했어Tớ tìm thấy nó lúc đến thăm anh In Han. Của cậu hả?
네 거 맞지?Tớ tìm thấy nó lúc đến thăm anh In Han. Của cậu hả?
분명 내가 네 가방에 달려 있던 거 봤거든Tớ đã thấy nó gắn trên túi của cậu.
근데Nhưng tớ tự hỏi sao nó lại ở nhà để hài cốt của anh ấy.
이게 왜 형 납골당에 있었을까?Nhưng tớ tự hỏi sao nó lại ở nhà để hài cốt của anh ấy.
네가 왜 형한테 왔다 갔을까?Sao cậu lại đến thăm anh tớ?
혹시 우리 형이랑 친했나?Hai người thân lắm à?
그게 궁금해서 태호한테 물어보니까Tớ thấy tò mò nên đã hỏi Tae Ho,
태호가 이상한 얘기를 하더라고và cậu ấy nói một điều rất lạ.
[주원] 태호 넌 여기 애들하고 좀 달라Tae Ho, cậu khác mấy đứa ở đây. Cậu chơi cả với Kang Ha.
강하랑도 친하잖아Tae Ho, cậu khác mấy đứa ở đây. Cậu chơi cả với Kang Ha.
근데 강하 걔 볼수록 죽은 인한이랑Nhắc đến Kang Ha, cậu ấy giống In Han đã mất nhỉ?
[말소리가 울리며] 좀 닮지 않았어?Nhắc đến Kang Ha, cậu ấy giống In Han đã mất nhỉ?
[하] 그래서 혹시나 하는 마음에 메시지를 보냈는데Nên tớ thử gửi tin nhắn xem thế nào.
네가 당황하는 거 보고 확신했어Thấy cậu giật mình là tớ chắc luôn.
재이도 익명 계정한테 협박 메시지 받고 있다고 했어Jae Yi nói cũng nhận được tin nhắn đe dọa từ tài khoản ẩn danh. Cũng là cậu làm sao?
혹시 그것도 너야?Jae Yi nói cũng nhận được tin nhắn đe dọa từ tài khoản ẩn danh. Cũng là cậu làm sao?
궁금한 게 뭔데?Cậu muốn biết gì?
내가 너한테 그걸 왜 보냈는지?Sao tớ lại gửi nó cho cậu?
아니면Hay tại sao
왜 정재이를 협박했는지?tớ đe dọa Jung Jae Yi?
아니Không.
네가 뭘 더 가지고 있는지Cậu còn giữ những gì nữa.
내가 원하는 건 그게 다야Tớ chỉ muốn biết điều đó.
[고조되는 클럽 음악]
[사람들의 환호성]
다 마셨어Uống hết rồi.
[예지, 바다] 헐- Hả? - Hả?
- [어렴풋한 클럽 음악 소리] - [어렴풋한 왁자지껄한 소리]
- [헤라] 왜 안 와? - [메시지 진동음]Sao cậu ấy chưa đến?
[바다] 이거 봐, 대박Xem đi. Trời ơi.
[고조되는 클럽 음악]PARK, CON CẢ TẬP ĐOÀN GONGSEONG, BỊ BẮT VÌ TÌNH NGHI DÙNG MA TÚY
[덜컹 문소리]
- [클럽 음악이 멈춘다] - [여학생1] 야, 뭐야?- Này, gì vậy? - Đi thôi!
[여학생2] 가자, 가자!- Này, gì vậy? - Đi thôi!
[여학생3] 야, 뭐야? 차가 왜 들어와?Sao xe lại vào đây?
[학생들의 수군대는 소리]
[감각적인 음악]
[남자] 박선준 씨Park Seon Jun?
박선준 씨 당신을 마약류 관리에 의한 법률 위반으로Park Seon Jun, anh bị bắt vì phạm tội liên quan đến tàng trữ ma túy.
- 체포합니다 - [기가 찬 웃음]Park Seon Jun, anh bị bắt vì phạm tội liên quan đến tàng trữ ma túy.
[리안] 가자Đi nào.
너무 늦으면 안 되잖아Nhân vật chính không được đến quá trễ chứ.
주인공이Nhân vật chính không được đến quá trễ chứ.
- [여학생4] 뭐 하는 거야? - [학생들의 수군대는 소리]Cậu ấy làm gì vậy?
[여학생5의 의아해하는 소리]Đó là Jae Yi à?
[윤석의 놀란 숨소리]
[계속되는 수군대는 소리]
[헤라] 김리안Kim Ri An.
네가 만든 거구나Vậy là cậu đã làm thế.
재이가 못 가게 막았어Cậu đã ngăn Jae Yi rời đi.
[리안] 윤헤라Cậu đã ngăn Jae Yi rời đi. Yoon He Ra, mong đây là câu trả lời cho điều cậu hỏi.
질문에 대답이 됐기를 바래Yoon He Ra, mong đây là câu trả lời cho điều cậu hỏi.
오피셜이야, 이거Chính thức thông báo.
재이랑 나Jae Yi và tôi
다시 시작할 거야sẽ bắt đầu lại. Chúng tôi cũng sẽ thưa với gia đình.
집안에도 말씀드릴 생각이고sẽ bắt đầu lại. Chúng tôi cũng sẽ thưa với gia đình.
[학생들의 수군대는 소리]
[놀란 숨소리]
그러니까Nên từ giờ, dù là ai, đừng mơ đến gần Jae Yi trước mặt tôi.
앞으로 누구든 내 앞에서 재이 옆에 얼쩡거리지도 마Nên từ giờ, dù là ai, đừng mơ đến gần Jae Yi trước mặt tôi.
특히 거기 너Nhất là cậu đó!
장학생Học sinh diện học bổng.
[고조되는 감각적인 음악]
[윤석] 좆 됐다Nó tiêu rồi.
[예지] 헤라 어떡해?Tội He Ra ghê.
- 다 줄 수 있댔지? - [음악이 잦아든다]Cậu nói tớ sẽ có hết nhỉ?
네가 가진 영상Cho tớ tất cả…
[흥미로운 음악]
전부 줘, 나한테số video mà cậu có đi.
[고조되는 음악]
[부드러운 음악]
뭐가 어울려?Cái nào hợp hơn?
[우진] 둘 다 예뻐- Cả hai đều đẹp. - Đẹp hơn mà?
뭐가 더 예뻐?- Cả hai đều đẹp. - Đẹp hơn mà?
아니, 어차피 둘 다 살 거 아니야?- Đằng nào cậu chẳng mua cả hai? - Hừ. Tớ mua hết vậy. Tránh ra.
- Đằng nào cậu chẳng mua cả hai? - Hừ. Tớ mua hết vậy. Tránh ra.
다 살 거야- Đằng nào cậu chẳng mua cả hai? - Hừ. Tớ mua hết vậy. Tránh ra.
비켜- Đằng nào cậu chẳng mua cả hai? - Hừ. Tớ mua hết vậy. Tránh ra.
아니, 어차피 다 살 거면서 왜 나한테…Đằng nào cậu cũng mua hết thì hỏi tớ làm gì?


No comments: