Hierarchy 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
내가… | Tớ… |
[긴장감 있는 음악] | |
동생이야 | là em trai anh ấy. |
네가 죽였다는 강인한이… | Kang In Han cậu nói cậu đã giết… |
내 형이라고 | là anh trai tớ. |
[고조되는 음악] | |
[윤석] 아, 이 재수 없는 장학생 새끼가, 이 씨 | Thằng khốn học sinh diện học bổng này. |
- [음악이 멈춘다] - [공 튕기는 소리] | Thằng khốn học sinh diện học bổng này. |
[남학생1] 아, 왜 하필 리안이를 맞히냐 | Ôi, sao nó lại ném trúng Ri An? |
- [남학생2] 리안이 맞힌 거야? - [남학생1] 야, 쟤 죽었다, 이제 | - Nó ném trúng Ri An á? - Nó tiêu rồi. |
[윤석] 미친 새끼네, 이거? | Thằng này điên à? |
야, 괜찮아? 어떡하냐 | Cậu ổn chứ? Làm sao đây? |
- [남학생3] 미쳤나 봐 - [옷 터는 소리] | Nó điên rồi. |
[남학생3] 야 많이 화난 거 같은데 | - Này, nhìn cậu ấy cáu kìa. - Làm sao đây? |
[남학생1] 어떡하냐, 이제 쟤 | - Này, nhìn cậu ấy cáu kìa. - Làm sao đây? |
야, 쟤 죽었다, 이제 | Này, nó xong rồi. Tiêu đời rồi. |
- [윤석] 씨 - [인한의 아파하는 탄성] | |
- 너 미쳤냐, 새끼야? - [공 튕기는 소리] | Điên à, đồ khốn? Sao mày ném bóng vào Ri An? |
- 감히 리안이한테 공을 던져? - [어두운 음악] | Điên à, đồ khốn? Sao mày ném bóng vào Ri An? |
[떨리는 목소리로] 공이 나한테 굴러오길래 | Bóng lăn về phía tôi, nên tôi ném để trả lại mà. |
다시 돌려주려고 던진 건데 | Bóng lăn về phía tôi, nên tôi ném để trả lại mà. |
그게 리안이한테 맞을 줄은 정말 몰랐어 | - Tôi đâu biết nó sẽ trúng Ri An. - Thằng này điên thật à? |
[헛웃음을 뱉으며] 진짜 미친놈이네, 이거 | - Tôi đâu biết nó sẽ trúng Ri An. - Thằng này điên thật à? |
[인한의 겁먹은 탄성] | |
너 새끼야, 눈 없어? | Đồ chó, mày mù à? |
공이 네 앞으로 굴러갔으면 | Nếu bóng lăn về phía mày, mày phải nhặt lên và chạy qua đưa chứ. |
그냥 처들고 뛰어왔어야지 | Nếu bóng lăn về phía mày, mày phải nhặt lên và chạy qua đưa chứ. |
- 그걸 함부로 - [인한의 아파하는 신음] | Mày dám ném nó |
- 리안이 쪽으로 던져? - [따귀 때리는 소리] | về phía Ri An sao? |
- 씨! - [인한의 아파하는 탄성] | |
[인한의 아파하는 탄성] | |
[인한의 거친 숨소리] | |
이 새끼 눈빛 봐 | Mày trừng mắt á? Mày xin lỗi còn chưa đủ, giờ còn lườm tao à? |
미안하다고 빌어도 모자랄 판에 | Mày trừng mắt á? Mày xin lỗi còn chưa đủ, giờ còn lườm tao à? |
노려봐? [어이없는 탄성] | Mày trừng mắt á? Mày xin lỗi còn chưa đủ, giờ còn lườm tao à? |
[인한의 힘겨운 탄성] | |
- [인한의 신음] - [찬민] 그러니까 왜 개겨, 씨! | Sao thằng này láo nháo thế nhỉ? |
- [계속되는 신음] - 개새끼, 개기면, 어? | Thằng chó này. Láo à? |
- 마음에 드는 구석이 없어 - [퍽퍽 차는 소리] | Làm gì cũng thấy ghét. |
[윤석] 장학생이면 장학생답게 굴어, 이 씨 | Cư xử như học sinh diện học bổng đi. |
[인한이 아파하며] 하지 마 | Đừng mà! |
- [인한의 신음] - [윤석] 개새끼 | Thằng chó này. |
[윤석] 야, 이 개새… | Thằng khốn… |
- [인한의 기합] - [찬민의 신음] | |
[찬민] 아, 저 미친 새끼 | Thằng điên này! |
- [윤석] 야, 잡아, 잡아, 씨발 - [남학생4] 야, 잡아, 씨발 | - Bắt nó. - Bắt lại, má nó! |
[찬민] 놔봐, 이 새끼야 | Tránh ra! |
- [뛰는 발소리가 울린다] - [스산한 효과음] | |
- [인한의 가쁜 숨소리] - [윤석] 야, 야, 저 새끼 잡아 | Này, bắt thằng ranh đó lại! |
야, 야 | Này, bắt thằng ranh đó lại! Này, chạy mau lên, lũ khốn! |
- [달려오는 발소리] - 빨리 뛰어, 새끼들아! | Này, chạy mau lên, lũ khốn! |
야, 저기, 저쪽, 저쪽 | Này, đằng kia. |
[달려오는 발소리] | |
[거친 숨소리] | |
[음산한 음악] | |
[재혁의 재밌어하는 웃음] | |
[재이의 놀란 숨소리] | |
[재이의 떨리는 숨소리] | |
앞으로 누나 네가 받게 될 것들 | Chị gái, những gì chị được hưởng sau này, |
전부 나한테 넘겨 | hãy giao hết cho tôi. |
[놀란 한숨] | |
아니, 뭐 사실 좀 늦었지 | Cũng khá trễ mà. Lúc mẹ ruột chị bị đuổi đi, chị cũng nên bị đuổi đi cùng rồi. |
네 친모가 내쫓길 때 | Cũng khá trễ mà. Lúc mẹ ruột chị bị đuổi đi, chị cũng nên bị đuổi đi cùng rồi. |
너까지 패키지로 정리됐어야 하는데 | Cũng khá trễ mà. Lúc mẹ ruột chị bị đuổi đi, chị cũng nên bị đuổi đi cùng rồi. |
[재혁의 재밌어하는 웃음] | Cũng khá trễ mà. Lúc mẹ ruột chị bị đuổi đi, chị cũng nên bị đuổi đi cùng rồi. |
아무튼 | Dù sao thì, tôi |
난 | Dù sao thì, tôi |
원래 나한테 와야 할 것들을 | cũng chỉ đòi lại những gì từ đầu phải là của tôi thôi. |
돌려받을 생각이야 | cũng chỉ đòi lại những gì từ đầu phải là của tôi thôi. |
왜? | Tại sao à? Vì từ trong trứng cho tới cốt cách của chị, chị đều không xứng. |
넌 태생부터 행실까지 | Tại sao à? Vì từ trong trứng cho tới cốt cách của chị, chị đều không xứng. |
[말소리가 울리며] 자격이 안 되니까 | Tại sao à? Vì từ trong trứng cho tới cốt cách của chị, chị đều không xứng. |
[재혁의 재밌어하는 웃음] | |
[재혁의 코 훌쩍이는 소리] | |
양도합의서 쓰고 | Viết thỏa thuận chuyển nhượng và nhờ luật sư công chứng đi. Tôi chỉ muốn vậy thôi. |
변호사 공증 받아 | Viết thỏa thuận chuyển nhượng và nhờ luật sư công chứng đi. Tôi chỉ muốn vậy thôi. |
내가 원하는 건 그게 다야 | Viết thỏa thuận chuyển nhượng và nhờ luật sư công chứng đi. Tôi chỉ muốn vậy thôi. |
너 어떻게 이런 짓까지 해? | Sao cậu có thể làm vậy hả? |
[재혁] 어유 [비웃는 웃음] | |
이런 짓이 영 별로면 얘기해 | Nếu không thích tôi làm thế thì cứ nói. Thế thì tôi sẽ phải đưa cho bố luôn vậy. |
그거 그대로 | Nếu không thích tôi làm thế thì cứ nói. Thế thì tôi sẽ phải đưa cho bố luôn vậy. |
아빠한테 갖다드리면 되니까 | Nếu không thích tôi làm thế thì cứ nói. Thế thì tôi sẽ phải đưa cho bố luôn vậy. |
[재혁의 재밌어하는 웃음] | Nếu không thích tôi làm thế thì cứ nói. Thế thì tôi sẽ phải đưa cho bố luôn vậy. |
[웃음소리가 울린다] | |
- 정재혁! - [재혁] 아빠가 참 | - Jung Jae Hyeok! - Bố sẽ thích lắm. |
좋아하시겠다, 그렇지? | - Jung Jae Hyeok! - Bố sẽ thích lắm. Phải không? |
[고조되는 음산한 음악] | |
열심히 생각해 보고 | Suy nghĩ cho kĩ đi. |
결론 나면 연락 줘 | Quyết xong thì nói tôi. |
그 폰은 너 가져 | Cứ giữ cái điện thoại đó. Tôi còn nhiều lắm. |
[재이의 떨리는 숨소리] | Cứ giữ cái điện thoại đó. Tôi còn nhiều lắm. |
난 또 있거든 | Cứ giữ cái điện thoại đó. Tôi còn nhiều lắm. |
[계속되는 재밌어하는 웃음] | |
[멀어지는 발소리] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[깊은 한숨] | |
[계속되는 음산한 음악] | |
[바스락 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[인한] 이거 먹을래? | Cậu muốn ăn không? |
기분 안 좋을 때 | Lúc buồn, ăn đồ ngọt sẽ dễ chịu hơn đó. |
단 거 먹으면 좀 괜찮아지거든 | Lúc buồn, ăn đồ ngọt sẽ dễ chịu hơn đó. |
[웃는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
- [부드러운 음악] - [영상 속 모노레일 운행음] | |
[영상 속 거친 기합 소리] | |
[영상 속 여자의 울음소리] | |
[훌쩍이는 소리] | |
[재이의 훌쩍이는 소리] | |
[영상 속 남자] 이게 올드스쿨이다 이 새끼들아! | Đây là trường cũ rồi, đồ khốn! |
[인한] 먹으면서 봐 | Vừa ăn vừa xem. |
[바스락 비닐 소리] | |
[바스락 비닐 소리] | |
[인한의 웃음소리] | |
닮, 닮았는데, 너 | Này, giống cậu ghê nhỉ? |
[인한의 웃음소리] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[인한] 어? | Hả? |
[재이의 놀란 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[옅은 한숨] | |
[인한의 놀란 숨소리] | |
[인한이 긴장한 숨을 내쉰다] | |
[하] 네가 죽였다는 강인한이… | Kang In Han cậu nói cậu đã giết… |
내 형이라고 | là anh trai tớ. |
[깊은 한숨] | |
[찍 슬리퍼 소리] | |
너 | Cậu… |
날 속였구나 | Cậu đã lừa tôi sao? |
정확히 무슨 일이 있었는지 알고 싶었어 | Tớ muốn biết rõ chuyện gì đã xảy ra. |
주신에서 형이 어떤 일을 당했는지 | Những gì In Han phải chịu ở Jooshin và lý do tất cả bưng bít. |
왜 모두들 쉬쉬하는지 | Những gì In Han phải chịu ở Jooshin và lý do tất cả bưng bít. |
학교에서는 뭐 때문에 그렇게까지 | Tại sao cả trường phải mau chóng che đậy vụ việc như vậy? |
서둘러 사건을 덮었는지 | Tại sao cả trường phải mau chóng che đậy vụ việc như vậy? |
재이야 | Jae Yi à, tớ không tin anh tớ đơn giản chết vì một vụ tai nạn đâm và bỏ trốn. |
난 우리 형이 그냥 뺑소니 사고로 죽었다고 생각 안 해 | Jae Yi à, tớ không tin anh tớ đơn giản chết vì một vụ tai nạn đâm và bỏ trốn. |
분명 이유가 있을 거라고 생각해 | Tớ nghĩ hẳn là có lý do. |
그날 그 밤에 | Đêm đó, phải có lý do anh ấy bị dồn ra đường như vậy. |
거리로 내몰린 이유가 | Đêm đó, phải có lý do anh ấy bị dồn ra đường như vậy. |
그래서 나한테 접근한 거야? | Thế nên cậu tiếp cận tôi? |
뭔가 알아낼 목적으로? | Để muốn biết thông tin à? |
맞아 | Đúng vậy. |
[떨리는 숨소리] | |
처음에는 그랬어 근데 지금은 아니야 | Ban đầu thì thế, mà giờ thì không. |
주신에 온 순간부터 학교 안의 모두가 | Từ lúc đến Jooshin, tớ đã nghi ngờ cả trường. |
나한테 용의자였어 | Từ lúc đến Jooshin, tớ đã nghi ngờ cả trường. |
누가 형을 괴롭혔을까 | "Ai đã bắt nạt In Han? Có kẻ nào cố ý giết anh ấy ư?" |
혹시 누군가 형을 일부러 죽인 건 아닐까 | "Ai đã bắt nạt In Han? Có kẻ nào cố ý giết anh ấy ư?" |
그거 찾으면서 네 옆에 있으면서 알게 됐어 | Lúc ở bên cậu và tìm câu trả lời, tớ nhận ra |
재이 네가 어떤 애인지 | cậu là người thế nào, Jae Yi à. |
웃게 해 주고 싶다는 거 | Lúc tớ nói muốn làm cậu cười và ở bên cậu, tớ đều rất thật lòng. |
네 옆에 있고 싶다고 말했던 거 전부 진심이야 | Lúc tớ nói muốn làm cậu cười và ở bên cậu, tớ đều rất thật lòng. |
그렇지만 재이야 | Nhưng Jae Yi à, |
난 동생이니까 [울먹이는 숨소리] | tớ vẫn là em anh ấy. |
[울먹이며] 하나밖에 없는 우리 형이 어떻게 죽었는지 | Tớ cần biết anh trai duy nhất của tớ đã chết ra sao. |
반드시 알아야 돼 | Tớ cần biết anh trai duy nhất của tớ đã chết ra sao. |
[들이마시는 숨소리] | |
그러니까 재이야 | Nên Jae Yi à… |
[떨리는 숨소리] | |
나 좀 도와줘 | Hãy giúp tớ. |
[한숨] | |
- [멀어지는 발소리] - [깊은 한숨] | |
- [하] 재이야 - [빗소리] | Jae Yi à. |
[재이의 한숨] | |
- 재이야! - [재이의 놀란 숨소리] | Jae Yi! |
[재이의 가쁜 숨소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[시계 소리 효과음] | |
[하의 아파하는 탄성] | |
[의미심장한 음악] | |
이 미친 새끼가 감히 누구한테 손을 대 | Thằng điên này, mày dám động vào cô ấy à? Gì chứ? Em trai của Kang In Han ư? |
[리안] 뭐? | Thằng điên này, mày dám động vào cô ấy à? Gì chứ? Em trai của Kang In Han ư? |
강인한 동생? | Thằng điên này, mày dám động vào cô ấy à? Gì chứ? Em trai của Kang In Han ư? |
그래, 이제야 퍼즐이 맞네 | Phải. Giờ tất cả có lý rồi. |
네가 그동안 | Tao đã hiểu sao mày cứ khiêu khích tao và tiếp cận Jae Yi. |
- 왜 나한테 집적거리고 - [탁 밀치는 소리] | Tao đã hiểu sao mày cứ khiêu khích tao và tiếp cận Jae Yi. |
- 재이한테까지 접근했는지 - [시계 소리 효과음이 멈춘다] | Tao đã hiểu sao mày cứ khiêu khích tao và tiếp cận Jae Yi. |
왜? | Sao? Mày muốn trả thù hay gì? |
복수라도 할 생각이었어? | Sao? Mày muốn trả thù hay gì? |
복수당할 짓 | Vậy là cậu đã làm chuyện… |
하긴 했구나 | đáng để tôi trả thù nhỉ? Kim Ri An. |
김리안 | đáng để tôi trả thù nhỉ? Kim Ri An. |
- [깊은 한숨] - [고조되는 음악] | |
[헛웃음] | |
웃어? | Mày cười à? |
혹시 너도 | Hay là, |
네 형처럼 되고 싶냐? | mày muốn giống anh mày? |
뭐? | Gì cơ? |
- [하의 힘주는 소리] - [리안의 아파하는 탄성] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
- [힘주는 소리] - [하의 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
- [쿵 울리는 효과음] - [재이의 떨리는 숨소리] | |
[쿵 울리는 효과음] | |
[소란스러운 소리가 울린다] | |
[찬민의 말소리가 울리며] 손 안 내려! | Bỏ tay xuống. |
[소란스러운 소리가 울린다] | |
- [남학생1] 어우, 장학생 새끼 - [찬민] 손 내려 | - Đồ chó này. - Bỏ tay xuống. |
내가 할까? 내가 할까? | Làm gì đây? |
- 내려 - [남학생2] 야! | - Bỏ xuống. - Mau. |
[찬민] 강인한 더 세게 맞아야 돼 | Đánh thằng In Han mạnh nữa đi. Thật là! |
- [남학생2] 야! - [찬민] 씨 | Đánh thằng In Han mạnh nữa đi. Thật là! |
- [쿵 울리는 효과음] - [재이의 떨리는 숨소리] | |
[하, 리안의 힘주는 소리] | |
[인한의 아파하는 탄성] | |
[찬민] 아파? | Đau không hả? |
야, 야, 야 | Này. |
- [인한의 힘주는 소리] - [찬민의 아파하는 탄성] | |
[찬민] 이 씨 | |
- [남학생1] 빨리 찾아와 - [남학생2] 아, 뭐야? | - Mau tới đây. - Gì vậy? |
- 아, 잔 망가져! - [남학생3] 선배님 | - Ôi, vỡ ly rồi! - Tiền bối. |
[재이] 강인한! | Kang In Han! |
[음악이 잦아든다] | |
[의미심장한 음악] | |
[강조하는 효과음] | |
[괴로운 숨소리] | |
[하, 리안의 힘주는 소리] | |
[퍽 쓰러지는 소리] | |
[힘겨워하며] 그만해 | Dừng lại. |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
[울먹이며] 그만해 | Dừng lại. |
[하, 리안의 힘주는 소리] | |
그만해 | Dừng lại. |
- [리안의 힘주는 소리] - [하의 아파하는 탄성] | |
[절규하며] 그만하라고! | Dừng lại đi! |
[하의 가쁜 숨소리] | |
[재이] 이제 제발 | Làm ơn đi, tớ… |
그, 그만했으면 좋겠어 | Tớ muốn hai người dừng lại. |
[놀란 숨소리] | |
[리안의 가쁜 숨소리] | |
[리안] 놀랐지? 미안해 | Cậu bị hoảng à? Xin lỗi. |
널 혼자 두는 게 아닌데 | Tớ không nên bỏ cậu một mình. |
네가 뭐라 하든 | Dù cậu có nói gì, |
- 내가 옆에 있었어야 됐는데 - [시계 소리 효과음] | tớ cũng phải ở bên cậu. Xin lỗi. |
미안해 | tớ cũng phải ở bên cậu. Xin lỗi. |
[가쁜 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[계속되는 시계 소리 효과음] | |
[시계 소리 효과음이 멈춘다] | TẬP 5: NGƯỜI NGOÀI CUỘC XUẤT SẮC: NHÀ KANG |
[멀리 까마귀 소리] | |
[달그락 소리] | |
나도 이제 | Giờ em chẳng biết… |
뭐가 뭔지 모르겠다 | mọi thứ có ý nghĩa gì nữa, |
형 | anh trai à. |
[깊은 한숨] | |
[불안한 음악] | |
[바다] 그 댕댕이가 강인한 동생이라고? | Ý cậu, cún con là em trai của Kang In Han? |
[예지] 쌍둥이래 | - Họ là sinh đôi. Sinh đôi khác trứng. - Ôi, sinh đôi á? |
그것도 이란성 | - Họ là sinh đôi. Sinh đôi khác trứng. - Ôi, sinh đôi á? |
- 헐, 쌍둥이? - [예지] 어 | - Họ là sinh đôi. Sinh đôi khác trứng. - Ôi, sinh đôi á? |
게다가 쌍둥이라 | Vì là sinh đôi, Kang Ha được người chú không con nhận nuôi và sống cùng. |
강하는 자식 없는 큰아버지한테 | Vì là sinh đôi, Kang Ha được người chú không con nhận nuôi và sống cùng. |
입양돼 자랐다던데 | Vì là sinh đôi, Kang Ha được người chú không con nhận nuôi và sống cùng. |
- [바다의 호응] - 아무튼 | Vì là sinh đôi, Kang Ha được người chú không con nhận nuôi và sống cùng. Địa chỉ và hộ khẩu đều khác nhau, nên nhà trường cũng không biết. |
주소, 등본 그런 게 달라서 | Địa chỉ và hộ khẩu đều khác nhau, nên nhà trường cũng không biết. |
학교에서도 감쪽같이 몰랐대 | Địa chỉ và hộ khẩu đều khác nhau, nên nhà trường cũng không biết. |
- 큰아버지 집에 입양? - [학생들의 대화 소리] | Được chú nhận nuôi? Tưởng mấy cái đó chỉ có ở truyện cổ tích, mà là thật à? |
무슨 옛날얘기에나 나오던 걸 실화로 보네 | Được chú nhận nuôi? Tưởng mấy cái đó chỉ có ở truyện cổ tích, mà là thật à? |
아무튼 | Cơ mà này. |
이상하지 않아? | Lạ nhỉ? Em trai của Kang In Han đến Jooshin ấy? |
강인한 동생이 주신에 온 게 | Lạ nhỉ? Em trai của Kang In Han đến Jooshin ấy? |
계속 아무것도 모르는 척 | Cậu ta cứ giả vờ vô tri và chống lại Kim Ri An. |
리안이한테 대들고 | Cậu ta cứ giả vờ vô tri và chống lại Kim Ri An. |
은근슬쩍 재이한테 접근하고 | Còn bí mật tiếp cận Jae Yi nữa. |
[씁 숨소리] 그게 다 이유가 있었던 거지 | Hóa ra tất cả đều có lý do. |
이유? | Lý do? |
뭔가 있다고 생각한 거 아닐까? | Chắc cậu ta nghĩ có gì đó mờ ám? |
[씁 숨소리] 그날 그 사고 좀 이상하기는 했잖아 | Vụ tai nạn hôm đó hơi kỳ lạ nhỉ? Cách Kang In Han chết ấy. |
강인한이 그렇게 죽은 게 | Vụ tai nạn hôm đó hơi kỳ lạ nhỉ? Cách Kang In Han chết ấy. |
[미묘한 음악] | |
[교장] 한지수 선생 | Cô Han Ji Su? |
지금 성적으로는 한국고에서 졸업할 때까지 | Với điểm số hiện tại, Trung học Hanguk đã đồng ý cấp |
전액 장학금이랑 학업 지원금 지원해 주기로 했어 | học bổng toàn phần và quỹ hỗ trợ học tập cho em. |
대한고에서는 수석으로 졸업하는 학생들한테 4년간 | Ở Trung học Daehan, học sinh tốt nghiệp đầu lớp |
무료로 학비 지원해 주고 있고 | sẽ có học bổng bốn năm Đại học. |
[들이마시는 숨소리] | |
재학 장학금 | Em vẫn đang được nhận học bổng và quỹ hỗ trợ học tập mà. |
학업 지원금은 지금도 받고 있어요 | Em vẫn đang được nhận học bổng và quỹ hỗ trợ học tập mà. |
수석 졸업하면 | Tốt nghiệp đầu lớp ở Jooshin có lợi hơn. Em đã rất nỗ lực để vào đây, cô à. |
- 혜택은 주신이 더 많고요 - [탁 내려놓는 소리] | Tốt nghiệp đầu lớp ở Jooshin có lợi hơn. Em đã rất nỗ lực để vào đây, cô à. |
저 주신에 어렵게 왔어요, 선생님 | Tốt nghiệp đầu lớp ở Jooshin có lợi hơn. Em đã rất nỗ lực để vào đây, cô à. |
[교장] 강하 군 한 사람 때문에 | Kang Ha, nhà trường đâu thể đứng nhìn |
교내 분위기가 나빠지는 걸 학교는 좌시할 수 없어요 | để một học sinh phá hỏng môi trường học của các học sinh. |
학생들 멘탈 케어도 | Chăm sóc tinh thần học sinh |
주신고 교사들의 | là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của giáo viên Jooshin. |
가장 중요한 업무 중 하나니까요 | là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của giáo viên Jooshin. |
[하] 아니, 제가 어떤 식으로 | Mà em không hiểu sao em lại phá hỏng môi trường học tập ở đây? |
교내 분위기를 흐린다는 건지 이해가 잘 안 가는데요 | Mà em không hiểu sao em lại phá hỏng môi trường học tập ở đây? |
[코웃음] | |
강하 군을 볼 때마다 | Mỗi lần nhìn thấy cậu Kang Ha, các học sinh sẽ nhớ tới Kang In Han. |
학생들은 강인한 군을 떠올릴 겁니다 | Mỗi lần nhìn thấy cậu Kang Ha, các học sinh sẽ nhớ tới Kang In Han. |
학생들에게 반복적으로 | Cậu sẽ liên tục khơi dậy các ký ức đau buồn của họ. |
트라우마를 상기시키는 꼴이 되는 거죠 | Cậu sẽ liên tục khơi dậy các ký ức đau buồn của họ. |
우리 주신에서 강인한은 금기예요 | Ở Jooshin, Kang In Han là điều cấm kỵ. |
[헛웃음] | |
트라우마? | Ký ức đau buồn? |
금기요? | Điều cấm kỵ? |
전학이 싫으면 퇴학으로 처리하죠 | Không muốn chuyển trường, cậu sẽ bị đuổi. Có đủ lý do rồi. |
명분은 얼마든지 있어요 | Không muốn chuyển trường, cậu sẽ bị đuổi. Có đủ lý do rồi. |
애초에 장학생은 우리 주신의 이방인이고 | Học sinh diện học bổng là người lạ ở Jooshin. Loại bỏ một người xa lạ, |
이방인 하나 처리한다고 해서 | Học sinh diện học bổng là người lạ ở Jooshin. Loại bỏ một người xa lạ, |
크게 문제 될 거 없으니까 | không phải là vấn đề. |
[깊은 한숨] | |
선택해요 | Cậu có quyền chọn. Chuyển trường hoặc bị đuổi. |
전학인지 퇴학인지 | Cậu có quyền chọn. Chuyển trường hoặc bị đuổi. |
[어이없는 웃음] | |
둘 다 싫은데요 | Em không thích cả hai. |
저, 주신 역사상 한 번도 없었던 | Lịch sử Jooshin chưa có học sinh diện học bổng tốt nghiệp đầu lớp. |
장학생 수석 졸업 | Lịch sử Jooshin chưa có học sinh diện học bổng tốt nghiệp đầu lớp. |
반드시 해내서 증명할 거예요 | Em sẽ là người đầu tiên. Và chứng tỏ rằng họ không đặc biệt đến thế. |
쟤들이 특별하지 않다는 거 | Em sẽ là người đầu tiên. Và chứng tỏ rằng họ không đặc biệt đến thế. |
정정당당한 게 뭔지 옳고 그른 게 뭔지 | Thế nào là công bằng, thế nào là đúng sai. |
제가 직접 보여 줄 거라고요 | Em sẽ chứng tỏ cho tất cả. |
[한숨] | |
저라도 해야죠 | Có người phải làm thế chứ. Vì người lớn ở Jooshin này, đâu có ai |
그 상식적인 거 가르쳐 주는 어른이 | Có người phải làm thế chứ. Vì người lớn ở Jooshin này, đâu có ai |
주신에 하나도 없잖아요 | dạy lẽ thường đó. |
강하야 | Kang Ha à. |
[교장] 2학년 2반 | Học sinh diện học bổng Kang Ha, Lớp 2, Năm 2. |
장학생 강하 군 | Học sinh diện học bổng Kang Ha, Lớp 2, Năm 2. |
퇴학으로 처리하죠, 한지수 선생 | Tiến hành đuổi học đi, cô Han. |
사유는 | Lý do là "học sinh đe dọa gây tổn hại đến môi trường học tập". |
'학내 분위기를 해치는 위협적인 학생' | Lý do là "học sinh đe dọa gây tổn hại đến môi trường học tập". |
그렇게 하세요 | Cô cứ làm thế đi… |
[부스럭거리는 소리] | |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
[달그락 휴대폰 놓는 소리] | |
[녹음 속 교장] 명분은 얼마든지 있어요 | Có đủ lý do rồi. |
애초에 장학생은 우리 주신의 이방인이고 | Học sinh diện học bổng là người lạ ở Jooshin. Loại bỏ một người xa lạ, |
이방인 하나 처리한다고 해서 | Học sinh diện học bổng là người lạ ở Jooshin. Loại bỏ một người xa lạ, |
크게 문제 될 거 없으니까 | không phải là vấn đề. |
하실 수 있으시면요 | …nếu cô có thể. |
[음악이 잦아든다] | |
- [윤석의 한숨] - [삑삑 키패드 누르는 소리] | |
[철컥 로커 문소리] | |
[윤석] 아, 뭐 이런 일이 다 있냐? | Ôi. Khó tin là thật. Càng nghĩ càng tức. Tên khốn học sinh diện học bổng. |
아, 생각할수록 열받네 장학생 새끼, 씨 | Ôi. Khó tin là thật. Càng nghĩ càng tức. Tên khốn học sinh diện học bổng. |
그러게 내가 치우랄 때 치웠으면 좋았잖아 | Bởi vậy, lúc tớ nói xử lý nó thì làm đi. |
나야 치우려고 했지 | Tớ đã muốn xử lý nó mà. |
근데 그때 | Mà lúc đó Jae Yi cư xử kỳ quặc quá, nên… |
재이가 좀 그래 가지고 | Mà lúc đó Jae Yi cư xử kỳ quặc quá, nên… |
앞으로는 재이가 나서는 일 없을 거야 | Từ giờ, Jae Yi sẽ không liên quan nữa. Nên lần này xử lý nó dứt điểm đi. |
그러니까 이번에는 확실하게 치워 | Từ giờ, Jae Yi sẽ không liên quan nữa. Nên lần này xử lý nó dứt điểm đi. |
아, 그래? | Thế á? |
아, 야, 그렇게 정리된 거면 나야 좋지 | Này. Thế thì dễ cho tớ quá. |
안 그래도 강하 그 새끼 때문에 | Vì tên Kang Ha đó mà lũ học sinh diện học bổng khác cũng dở chứng. |
덩달아 장학생들 제멋대로다 싶었거든 | Vì tên Kang Ha đó mà lũ học sinh diện học bổng khác cũng dở chứng. |
[웃음을 뱉으며] 이참에 기강 정리 한번 시원하게 하지, 뭐 | Để tớ nhân dịp này dằn mặt chúng luôn. |
[우진] 서 있지도 못했다고? | - Cậu ấy còn không đứng vững sao? - Ừ. |
[리안] 어 | - Cậu ấy còn không đứng vững sao? - Ừ. |
처음 봤어 | Lần đầu tớ thấy nó. Khuôn mặt sững sờ và hoảng sợ của Jae Yi. |
정재이 그렇게 놀라고 겁먹은 눈빛은 | Lần đầu tớ thấy nó. Khuôn mặt sững sờ và hoảng sợ của Jae Yi. |
무슨 이유가 있지 않았을까? | Cậu nghĩ có lý do gì không? |
[리안] 이유? | Lý do? |
재이가 갑자기 그렇게 미국으로 떠났던 거 | Việc Jae Yi đột ngột bỏ đi Mỹ như thế. |
헤어지자고 통보하고 | Và việc cậu ấy chia tay cậu và đẩy cậu ra xa. |
널 밀어냈던 거 | Và việc cậu ấy chia tay cậu và đẩy cậu ra xa. |
뭔가 이유가 있을 거 같아서 | Hẳn phải có lý do chứ. |
뭐, 이유가 뭐였든 안 중요해 | Lý do là gì không quan trọng. Từ giờ tớ chỉ nghĩ đến một điều. |
지금부터는 딱 하나만 생각할 거야 | Lý do là gì không quan trọng. Từ giờ tớ chỉ nghĩ đến một điều. |
정재이 | Jung Jae Yi. Tớ sẽ không để cậu ấy rời xa tớ nữa. |
절대로 내 옆에서 안 떨어트려 | Jung Jae Yi. Tớ sẽ không để cậu ấy rời xa tớ nữa. |
내가 지킬 거야 | - Tớ sẽ bảo vệ cậu ấy. - Vậy còn He Ra? |
그럼 헤라는? | - Tớ sẽ bảo vệ cậu ấy. - Vậy còn He Ra? |
[잔잔한 음악] | |
헤라가 너한테 고백했다며? | He Ra tỏ tình với cậu rồi mà? |
[리안] 이우진 있잖아 | He Ra có Lee Woo Jin mà. Một người bạn như tớ và bạn trai như Lee Woo Jin. |
나 같은 친구에 | He Ra có Lee Woo Jin mà. Một người bạn như tớ và bạn trai như Lee Woo Jin. |
이우진 같은 남자 | He Ra có Lee Woo Jin mà. Một người bạn như tớ và bạn trai như Lee Woo Jin. |
뭐 | Thế là quá đủ cho Yoon He Ra rồi. |
그거면 됐잖아 | Thế là quá đủ cho Yoon He Ra rồi. |
윤헤라도 | Thế là quá đủ cho Yoon He Ra rồi. |
[옅은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[옅은 한숨] | |
[선준] 우리 두 사람 만남 | Việc hai ta hẹn hò là thứ mà |
뭐, 재율그룹이나 공성그룹이나 | Tập đoàn Jaeyul và Tập đoàn Gongseong cần để cùng tồn tại. |
사실 꼭 필요한 상생이잖아요 | Tập đoàn Jaeyul và Tập đoàn Gongseong cần để cùng tồn tại. |
난 나쁘지 않은 거 같아 응 [옅은 웃음] | Anh thấy không tệ đâu. Ừ. |
[옅은 한숨] | |
출국 날까지 얼마 안 남았는데 | Chẳng mấy nữa ta đi rồi. Em có vui không? |
재밌게 놀고 있어요? | Chẳng mấy nữa ta đi rồi. Em có vui không? |
네 | Ừ. Thì anh biết đấy. |
뭐, 그냥 | Ừ. Thì anh biết đấy. |
아직도 나랑 얘기하기 싫어? | Vẫn ghét nói với anh à? |
이제 적응해 | Quen dần đi chứ. |
아니 | Ý là… em biết đó, |
우리 | Ý là… em biết đó, |
뉴욕 가면 | lúc đến New York, ta sẽ gặp mặt nhau suốt mà. |
뭐, 맨날 보고 살 사이잖아 | lúc đến New York, ta sẽ gặp mặt nhau suốt mà. |
내릴게요 | Em xuống đây. |
[철컥 버클 풀리는 소리] | |
[안전띠 풀리는 소리] | |
[달그락 소리] | |
[선준] 출국 날 봐요! | Gặp lại hôm bay nhé! |
[멀어지는 차 주행음] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[새소리] | |
왜 왔어, 여기까지? | Sao cậu lại đến tận đây? |
좀 걷자 | Ta đi dạo đi. |
[리안] 놀란 건 좀 괜찮아? | Cậu đã đỡ sốc chưa? |
[재이] 괜찮아 | Tớ ổn rồi. |
[리안] 앞으로 가드 없이 어디도 다니지 마 | Từ giờ, đừng đi đâu mà không có vệ sĩ. |
특히 학교에서는 한시도 내 옆에서 떨어지지 말고 | Nhất là ở trường, đừng rời xa tớ dù chỉ một giây. |
강하가 날 죽이기라도 할까 봐? | Cậu sợ Kang Ha sẽ giết tớ chắc? |
그런 애들 | Ta đâu biết lũ ranh con đó dám làm những việc gì? |
어디까지 막 나갈 수 있는지 모르잖아 | Ta đâu biết lũ ranh con đó dám làm những việc gì? |
그런 애들? | Lũ ranh con đó? Đừng nói như thể cậu ấy là quái vật chứ. |
무슨 괴물 보듯이 말하지 마 | Lũ ranh con đó? Đừng nói như thể cậu ấy là quái vật chứ. |
너도 알잖아, 장학생들도 그냥 평범한 애들이라는 거 | Cậu thừa hiểu học sinh diện học bổng cũng chỉ là người thường. |
그 일 겪어 놓고도 몰라? | Giờ cậu nên biết rồi chứ? |
[옅은 한숨] | |
아까 봤지? 박선준 | Nãy cậu thấy Park Seon Jun nhỉ? Bọn tớ sẽ sớm đi New York. |
곧 같이 뉴욕으로 갈 거야 | Nãy cậu thấy Park Seon Jun nhỉ? Bọn tớ sẽ sớm đi New York. |
출국 전까지 등교도 간신히 허락받았어 | Tớ gần như không được đến trường trước khi bay. Nên đừng đột nhiên đến, |
그러니까 갑자기 찾아오고 불러내고 | Tớ gần như không được đến trường trước khi bay. Nên đừng đột nhiên đến, |
그런 짓 하지 마 | hay đòi gặp tớ. Tớ muốn rời đi trong âm thầm. |
조용히 있다 가고 싶어 | hay đòi gặp tớ. Tớ muốn rời đi trong âm thầm. |
나 [옅은 한숨] | Tớ không để cậu đi đâu, Jung Jae Yi. |
너 안 보내, 정재이 | Tớ không để cậu đi đâu, Jung Jae Yi. |
[재이] 잊었어? | Cậu quên à? |
'헤어지자' | Chính miệng tớ đã nói "chia tay đi" và quay lưng bước đi khỏi cậu. |
내가 내 입으로 내뱉었어 | Chính miệng tớ đã nói "chia tay đi" và quay lưng bước đi khỏi cậu. |
내 발로 너한테서 멀어졌고 | Chính miệng tớ đã nói "chia tay đi" và quay lưng bước đi khỏi cậu. |
뉴욕에 가든 안 가든 | Dù có đi New York hay không, tớ cũng không muốn ở bên cậu. |
난 네 옆에 있을 마음 없어 | Dù có đi New York hay không, tớ cũng không muốn ở bên cậu. |
그러니까 도대체 왜! | Lý do thực sự là gì? |
더는 망치기 싫어 | Tớ không muốn phá hỏng thứ gì nữa. Khi tớ bên cậu, mọi thứ quanh ta đều bị phá hủy. |
너랑 같이 있으면 주변이 전부 망가져 | Tớ không muốn phá hỏng thứ gì nữa. Khi tớ bên cậu, mọi thứ quanh ta đều bị phá hủy. |
그게 나 때문인지 너 때문인지도 모르겠어, 이제 | Tớ không biết đó là lỗi của tớ hay cậu nữa. |
이러다 결국 서로 밑바닥까지 내보이면서 | Cứ đà này, ta sẽ chạm đáy và khiến mọi thứ đi quá xa. |
끝까지 가게 될까 봐 | Cứ đà này, ta sẽ chạm đáy và khiến mọi thứ đi quá xa. |
남은 사람들까지 전부 망칠까 봐 무서워 | Tớ sợ mình sẽ làm hại những người còn lại. |
[잔잔한 음악] | Tớ sợ mình sẽ làm hại những người còn lại. |
그러니까 그만해 | Nên dừng lại đi. |
[리안] 아니 | Không. Tớ không dừng lại được. |
그만 못 해 | Không. Tớ không dừng lại được. |
남은 사람들? | "Những người còn lại"? Có làm hại tất cả tớ cũng kệ. |
다 망쳐도 상관없어 | "Những người còn lại"? Có làm hại tất cả tớ cũng kệ. |
난 정재이 하나만 지키면 돼 | Tớ chỉ cần bảo vệ Jung Jae Yi. |
김리안 | Kim Ri An. |
이만큼 멀어져 있으면서 | Tớ đã nghĩ về điều đó vô số lần khi ta xa nhau. |
수도 없이 생각해 봤어 | Tớ đã nghĩ về điều đó vô số lần khi ta xa nhau. |
과연 정재이랑 내가 헤어질 수 있을까? | Tớ có chia tay Jung Jae Yi được không? |
아니, 못 헤어져 | Không, ta không thể chia tay. |
그게 내 결론이야 | Kết luận của tớ đó. |
무슨 수를 쓰든 | Tớ sẽ giữ cậu ở bên bằng mọi giá. |
너 내 옆에 둘 거야 | Tớ sẽ giữ cậu ở bên bằng mọi giá. |
그게 밑바닥이든 | Dù có chạm đáy, địa ngục, hay tận thế, |
지옥이든 | Dù có chạm đáy, địa ngục, hay tận thế, |
끝의 끝이든 상관없어 | cũng chẳng quan trọng. |
정재이 네 옆에 있을 거야 | Tớ sẽ ở bên Jae Yi. |
좋아하는 거 넘어섰어 | Giờ nó còn hơn cả "thích". |
사랑이야 | Mà là tình yêu. |
내가 정재이 | Jung Jae Yi, tớ… |
사랑한다고 | yêu cậu. |
난 아니야 | Tớ thì không. Tớ không có những cảm xúc đó với cậu. |
그런 감정 없어, 너한테 | Tớ thì không. Tớ không có những cảm xúc đó với cậu. |
[멀어지는 발소리] | |
[깊은 한숨] | |
[부드러운 음악이 잦아든다] | |
- [어렴풋한 웃음소리] - [한숨] | |
[헤라의 말소리가 어렴풋이] 아니, 그걸 왜 이제 말해? | Khoan. Sao giờ mới nói? |
[어렴풋한 웃음소리] | Vì hồi đó em còn nhỏ. |
[재혁의 말소리가 어렴풋이] 아, 그때는 어렸으니까 | Vì hồi đó em còn nhỏ. |
[헤라의 말소리가 어렴풋이] 와, 진짜 웃긴다, 너 | Ôi, cậu nực cười ghê. |
[재혁의 말소리가 어렴풋이] 아, 누나가… | Ôi, chị cũng không chịu nổi à. Em cũng vậy, mà… |
[계속되는 어렴풋한 말소리] | Ôi, chị cũng không chịu nổi à. Em cũng vậy, mà… |
[어렴풋한 헤라, 재혁의 웃음소리] | |
[재혁의 말소리가 어렴풋이] 아, 누나 진짜 | Ôi, chị à, thật tình. |
[헤라, 재혁의 깔깔 웃는 소리] | |
[계속되는 웃음소리] | |
[재혁] 아, 진짜 웃겨 | Ôi, hài thật đấy. |
[한숨] | |
야, 정재이 | Này, Jung Jae Yi! |
아휴 | Trời đất ơi. |
쓰러졌다는 얘기 듣고 걱정했어 | Nghe tin cậu ngất, tớ lo lắm luôn. |
몸은? 좀 괜찮아? | Giờ cậu đỡ hơn chưa? |
정말 내가 다 너무 갑작스럽다 | Cậu bay sớm quá. Tin bất ngờ ghê, sốc thật đấy. |
느닷없이 출국이라니 | Cậu bay sớm quá. Tin bất ngờ ghê, sốc thật đấy. |
[탁탁탁 치는 소리] | |
[재혁] 어후 | |
보기 좋은 우정이네, 음 | Tình bạn đẹp quá. Ừ. |
베프끼리 | Cặp bạn thân chơi vui vẻ nhé. |
좋은 시간 가져 | Cặp bạn thân chơi vui vẻ nhé. |
누나, 다음에 또 봐요 | Gặp lại chị sau. |
[재혁의 옅은 웃음] | |
[멀어지는 발소리] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
- 너 뭐 해, 윤헤라? - [탁 문 닫히는 소리] | - Cậu làm gì vậy, Yoon He Ra? - Tớ đến gửi thiệp mời cho cậu. |
초대장 | - Cậu làm gì vậy, Yoon He Ra? - Tớ đến gửi thiệp mời cho cậu. |
주려고 왔어 | - Cậu làm gì vậy, Yoon He Ra? - Tớ đến gửi thiệp mời cho cậu. |
그래도 공식적으로 아직 너랑 나 베프인데 | Chính thức thì ta vẫn là bạn thân, nên tớ làm tiệc chia tay cho cậu cũng phải thôi. |
네 페어웰은 내가 열어 주는 게 예쁘지 | Chính thức thì ta vẫn là bạn thân, nên tớ làm tiệc chia tay cho cậu cũng phải thôi. |
페어웰? | Chia tay? |
셀러브레이션 아니고? | - Không phải ăn mừng ư? - Thì cũng có thể là ăn mừng. |
뭐, 셀러브레이션이 될 수도 있겠네 | - Không phải ăn mừng ư? - Thì cũng có thể là ăn mừng. |
[옅은 한숨] | |
나 리안이한테 고백했어 | Tớ đã tỏ tình với Ri An và đang chờ câu trả lời. |
대답 기다리는 중이고 | Tớ đã tỏ tình với Ri An và đang chờ câu trả lời. |
축하해 | Chúc mừng nhé. Mong là sẽ tốt đẹp. |
좋은 결과 있기를 바라고 | Chúc mừng nhé. Mong là sẽ tốt đẹp. |
얘기 끝났지? | Vậy thôi nhỉ? |
방해하지 말아 줘 | Cậu đừng cản đường được chứ? |
[재이] 뭐? | Gì cơ? |
리안이 흔들 만한 아무 짓도 하지 말라고 | Đừng làm gì khiến Ri An lung lay. |
도와주는 것까지도 안 바래 | Tớ chẳng nhờ cậu. Tớ chỉ muốn cậu đừng cản đường thôi. |
적어도 방해만 하지 말라는 얘기야 | Tớ chẳng nhờ cậu. Tớ chỉ muốn cậu đừng cản đường thôi. |
출국 전까지는 그래 줄 수 있지? | Cậu làm được đến khi bay nhỉ? |
아니 | Không, dù không làm được thì cũng làm đi. |
해 줄 수 없어도 꼭 해 줘 | Không, dù không làm được thì cũng làm đi. |
안 그러면 나 이제 가만 안 있을 생각이거든 | - Không là tớ sẽ quậy tung lên đó. - Quậy tung kiểu gì? |
가만 안 있으면? | - Không là tớ sẽ quậy tung lên đó. - Quậy tung kiểu gì? |
[옅은 코웃음] | Có cái này tôi có thể cho chị đấy. |
[재혁] 내가 누나한테 줄 수 있는 게 | Có cái này tôi có thể cho chị đấy. |
있기는 하죠 | Có cái này tôi có thể cho chị đấy. |
- 그것도 뭐랄까 - [재즈 음악이 흘러나온다] | Và nó là, nói sao nhỉ? |
매우 확실하고 | Một đòn chắc chắn và chí mạng. |
치명적인 패인데 | Một đòn chắc chắn và chí mạng. |
확실하고 치명적인 패… | "Một đòn chắc chắn và chí mạng" ư? |
대체 그게 뭘까? | Là gì vậy? |
[재혁이 웃으며] 뭔 줄 알면 진짜 깜짝 놀랄걸요 | Chị sẽ sốc khi biết đấy. |
[헤라, 재혁의 웃음소리] | |
[헛기침] | |
근데 누나 | Nhưng chị à, |
내가 그걸 주면 | nếu tôi đưa nó cho chị, |
[깊은 한숨] | |
누나는 나한테 | chị sẽ cho lại tôi thứ gì? |
뭘 줄 건데요? | chị sẽ cho lại tôi thứ gì? |
글쎄 | Không biết nữa. |
뭐가 좋을지 모르겠지만 나도 아주 | Chưa rõ cái gì sẽ hợp, mà tôi nên đáp lại cậu bằng một thứ chắc chắn, chí mạng, nhỉ? |
확실하고 치명적인 걸로 갚아 줘야겠지 | Chưa rõ cái gì sẽ hợp, mà tôi nên đáp lại cậu bằng một thứ chắc chắn, chí mạng, nhỉ? |
네가 원할 때 | Bất cứ khi nào cậu muốn, |
- [톡 탁자 치는 소리] - 네가 원하는 방식으로 | theo cách cậu muốn. |
무슨 짓이든 할 생각이야 | Tớ sẵn sàng làm mọi thứ đấy. |
- 빈말 아니야, 말 그대로 - [의미심장한 음악] | Tớ không dọa suông đâu. Tớ thực sự sẽ làm mọi thứ. |
무슨 짓이든 할 거야 | Tớ không dọa suông đâu. Tớ thực sự sẽ làm mọi thứ. |
네가 다치든 리안이가 다치든 | Tớ mặc kệ cậu, Ri An, hay tất cả chúng ta đều tổn thương. |
우리 모두가 다치든 상관없이 | Tớ mặc kệ cậu, Ri An, hay tất cả chúng ta đều tổn thương. |
[헛웃음] | |
나 재밌는 얘기를 하나 빼먹었네 | Quên kể cho cậu chuyện hay. |
너랑 절교 선언한 날 집에 가는데 | Ngày ta cắt đứt tình bạn, tớ đã bật khóc không lý do suốt đường về nhà. |
이유 없이 막 눈물이 나더라 | Ngày ta cắt đứt tình bạn, tớ đã bật khóc không lý do suốt đường về nhà. |
우리가 진짜 친구기는 했나 봐 | Chắc ta đã thực sự là bạn, dù nghe thật nực cười. |
어이없게도 | Chắc ta đã thực sự là bạn, dù nghe thật nực cười. |
그래서 | Nên dù tình bạn chấm dứt, tớ vẫn muốn cho nó cái kết đẹp. |
어차피 파탄 난 우정이지만 | Nên dù tình bạn chấm dứt, tớ vẫn muốn cho nó cái kết đẹp. |
마지막이라도 아름다웠으면 해 | Nên dù tình bạn chấm dứt, tớ vẫn muốn cho nó cái kết đẹp. |
조용하고 차분하게 떠나, 재이야 | Đi lặng lẽ và bình thản nhé, Jae Yi. Để hai ta không tổn thương. |
서로 다치는 일 없게 | Đi lặng lẽ và bình thản nhé, Jae Yi. Để hai ta không tổn thương. |
무슨 말인지 알지? | Hiểu ý tớ chứ? |
[한숨] | |
그럼 페어웰에서 봐 | Gặp ở tiệc chia tay. |
[재이] 윤헤라 | Yoon He Ra. |
[음악이 잦아든다] | |
잘 지내 | Bảo trọng nhé. |
이 정도면 | Chắc vậy là… |
아름다운 마지막이겠네 | kết thúc đẹp rồi. |
[사락 종이 소리] | |
파티 날짜 보니까 내 출국 날이던데 | Ngày cậu tổ chức tiệc là ngày tớ bay. |
셀러브레이션 재밌게 잘해 | Ăn mừng vui vẻ nhé. Vì tớ sẽ biến đi cho khuất mắt cậu. |
난 사라져 줄 테니까 | Ăn mừng vui vẻ nhé. Vì tớ sẽ biến đi cho khuất mắt cậu. |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[헤라의 한숨] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[헤라] '셀러브레이션 잘해'? | Ăn mừng vui vẻ ư? |
아주 끝까지 한마디도 안 지지? | Cậu ta cứ luôn phải nói lời cuối nhỉ? |
[헤라 부] 진심으로 하는 인사일 수도 있잖아 | Có thể đó là lời tạm biệt chân thành mà. |
[헤라] 진심 아니에요, 걔 | Chân thành nỗi gì. Cậu ta mỉa mai con thì có. |
빈정대는 거야 | Chân thành nỗi gì. Cậu ta mỉa mai con thì có. |
'어디 나 없이 얼마나 재밌을지 해 봐라' | "Xem cậu vui thế nào nếu không có tớ". Ý cậu ấy là thế. |
그런 거라니까요 | "Xem cậu vui thế nào nếu không có tớ". Ý cậu ấy là thế. |
이야, 그럼 아빠가 혼내줘야겠네 | Ôi, nếu thế thì bố phải mắng nó rồi. |
감히 우리 헤라를 짜증 나게 해? | Sao nó dám chọc tức con gái rượu He Ra của bố? Hả? |
- [헤라의 옅은 웃음] - 어? | Sao nó dám chọc tức con gái rượu He Ra của bố? Hả? |
아빠 | Bố à. |
나 | Con muốn bữa tiệc này phải thật hoành tráng. |
이번 파티 | Con muốn bữa tiệc này phải thật hoành tráng. |
진짜 잘하고 싶어요 | Con muốn bữa tiệc này phải thật hoành tráng. |
장소, 디제잉, 내 드레스 주얼리까지 전부 다 | Mọi thứ từ địa điểm, DJ, váy, và trang sức của con phải hoàn hảo. |
퍼펙트로 | Mọi thứ từ địa điểm, DJ, váy, và trang sức của con phải hoàn hảo. |
[달그락 소리] | |
[헤라 부] 알았어 | Được rồi. |
아빠가 박 실장한테 얘기해 둘게 | Bố sẽ nói với Quản lý Park. |
진짜지? | Thật hả bố? |
[애교 섞인 말투로] 우리 아빠 최고 | Bố con là nhất. Thiếu bố, con phải làm sao đây? |
나 아빠 없었으면 어쩔 뻔했지? | Bố con là nhất. Thiếu bố, con phải làm sao đây? |
[헤라의 웃는 소리] | |
[헤라의 콧노래] | |
- [깊은 한숨] - [헤라의 웃는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[학생들이 웃으며 떠드는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[윤석] 태호야 | Tae Ho à. |
[계속되는 가쁜 숨소리] | |
[윤석의 기막힌 탄성] | |
내가 씨발, 너무 어이가 없어서 말이 안 나온다 | Tao sốc đến cạn lời luôn này. |
[태호의 가쁜 숨소리] | |
[아파하는 탄성] | |
이 앨범에 있는 게 정말 | Trong kỷ yếu là Park Tae Ho, con cả chủ Khách sạn Jaeyul ư? |
재율호텔 장남 박태호야? | Trong kỷ yếu là Park Tae Ho, con cả chủ Khách sạn Jaeyul ư? |
진짜 모친께서 | Mẹ mày làm gái thật đấy à? |
화류계에 종사하셔? | Mẹ mày làm gái thật đấy à? |
너 혼외자야? | - Mày là con hoang? - Nó chém gió về vụ sống ở Mỹ. |
[찬민] 미국 살다 온 것도 다 개뻥이야, 이 새끼 | - Mày là con hoang? - Nó chém gió về vụ sống ở Mỹ. |
아빠가 밖에서 낳고 | Nó là con của nhân tình. Thằng khố rách học cấp hai với Kang In Han và Kang Ha. |
강인한, 강하랑 같은 중학교 나온 상거지로 살다가 | Nó là con của nhân tình. Thằng khố rách học cấp hai với Kang In Han và Kang Ha. |
본가로 들어오면서 신분 세탁한 거지 | Nó là con của nhân tình. Thằng khố rách học cấp hai với Kang In Han và Kang Ha. - Chuyển đến đây là nó bịa danh tính mới. - Cởi ra đi. Sao mày lại đeo nó? |
벗어라, 이거 | - Chuyển đến đây là nó bịa danh tính mới. - Cởi ra đi. Sao mày lại đeo nó? |
왜 끼고 있냐, 이거? | - Chuyển đến đây là nó bịa danh tính mới. - Cởi ra đi. Sao mày lại đeo nó? |
그럼 뭐야? | Là gì nhỉ? Ta gọi mấy người đó là gì? |
이런 애는 뭐라고 불러? | Là gì nhỉ? Ta gọi mấy người đó là gì? |
- 엄마는 화류계 - [윤석] 새끼야, 남색 껴라, 남색 | Mẹ làm gái, còn bố là tài phiệt ấy? Phải nghĩ tên mới cho loại người đó chứ. |
- 아빠는 재벌? - [윤석] 아니다, 너 씨 | Mẹ làm gái, còn bố là tài phiệt ấy? Phải nghĩ tên mới cho loại người đó chứ. |
[헤라] 이거 뭐 새로운 네이밍이라도 | Mẹ làm gái, còn bố là tài phiệt ấy? Phải nghĩ tên mới cho loại người đó chứ. |
- 해야 될 판인데? - [윤석] 그냥 끼지 마, 이 새끼야 | Mẹ làm gái, còn bố là tài phiệt ấy? Phải nghĩ tên mới cho loại người đó chứ. |
[태호의 신음] | Kiểu nửa người nửa thú, hay là "nửa giàu nửa đĩ"? |
[헤라] 반인반수처럼 막 | Kiểu nửa người nửa thú, hay là "nửa giàu nửa đĩ"? |
반재반화? | Kiểu nửa người nửa thú, hay là "nửa giàu nửa đĩ"? |
- [웃으며] '반재' - [찬민의 웃음] | "Nửa giàu". |
[헤라] 잠깐, 그럼 | Khoan, nếu nó học cùng cấp hai với cún con, |
댕댕이랑 중학교 동창이면… | Khoan, nếu nó học cùng cấp hai với cún con, |
쟤는 다 알고 있었다는 거네 지금? | nghĩa là nó biết tất cả từ đầu à? |
[찬민] 다 알고 있었어, 이 새끼는 | - Thằng khốn này biết hết. - Cậu định lừa bọn tôi à? |
[헤라] 네가 우리 속이고 있는 중인 거야? | - Thằng khốn này biết hết. - Cậu định lừa bọn tôi à? |
- [차르륵거리는 소리] - 그러니까… | Chuyện đó… |
- [태호] 그러니까 그게… - 이 씨 | - Chuyện là… - Khốn, là gì hả? |
야, 그게 뭐? | - Chuyện là… - Khốn, là gì hả? |
말을 똑바로 해, 새끼야 | Nói luôn đi, đồ khốn. Cáu rồi đấy. |
아까부터 진짜, 이 씨 | Nói luôn đi, đồ khốn. Cáu rồi đấy. |
[태호의 떨리는 숨소리] | |
지금까지 우리 싹 다 속이면서 재밌었어? 어? | Lừa bọn tao bấy lâu nay vui lắm hả? |
- 야 - [태호의 떨리는 숨소리] | Này. Vui lắm hả? |
재밌었냐고 | Này. Vui lắm hả? |
- 재밌었냐고, 새끼야 - [태호의 떨리는 숨소리] | Vui lắm hay gì, đồ khốn? |
- 어? - 미안해, 윤석아 | - Xin lỗi Yun Seok. - Nói, đồ khốn. Vui lắm à? |
[윤석] 말하라고, 새끼야 재밌었어? | - Xin lỗi Yun Seok. - Nói, đồ khốn. Vui lắm à? |
- 미안해 - [윤석] 어? | Xin lỗi. |
씨 [재밌어하는 웃음] | |
말 안 해? 내려, 씨 | Không nói à? Bỏ xuống. Nói, đồ khốn. Vui lắm à? |
- 말하라고, 새끼야, 재밌었어? - [태호의 신음] | Không nói à? Bỏ xuống. Nói, đồ khốn. Vui lắm à? |
재밌었냐고, 새끼야, 씨 | - Tao hỏi có vui không, đồ khốn. - Dừng lại! |
- 어? - [하가 큰 소리로] 그만 안 둬? | - Tao hỏi có vui không, đồ khốn. - Dừng lại! |
[태호가 울먹이며] 강하야 | Kang Ha à. |
- [떨리는 숨소리] - [윤석] 야, 태호야 | Tae Ho, bạn mày đây rồi. |
네 친구 왔다 [웃음] | Tae Ho, bạn mày đây rồi. |
[태호의 가쁜 숨소리] | |
중학교 때부터 친구라고? | - Bạn từ hồi cấp hai à? - Kang Ha. |
- 어? - [태호] 강하야 | - Bạn từ hồi cấp hai à? - Kang Ha. |
[의미심장한 음악] | |
[태호의 힘겨운 소리] | |
[윤석] 야, 씨 | |
[윤석의 어이없는 탄성] | |
[태호의 기침 소리] | |
[윤석의 헛웃음] 아, 뭐 이런 재밌는 일이 | Ôi, đúng là lắm chuyện vui. Bọn tao đang đào bới quá khứ mày thì tìm thấy vụ khác. |
다 있냐 | Ôi, đúng là lắm chuyện vui. Bọn tao đang đào bới quá khứ mày thì tìm thấy vụ khác. |
네 뒤를 캐다 보니까 | Ôi, đúng là lắm chuyện vui. Bọn tao đang đào bới quá khứ mày thì tìm thấy vụ khác. |
저런 게 얻어걸려 나왔다, 야? | Ôi, đúng là lắm chuyện vui. Bọn tao đang đào bới quá khứ mày thì tìm thấy vụ khác. |
[윤석의 헛웃음] | |
네가 계속 주신에 있으면 저 새끼는 끝인데, 어떡할래? | Mày ở Jooshin thì thằng đó đi đời. Tính sao đây? |
네 친구니까, 어 | Nó là bạn mày, nên… |
네가 네 발로 주신에서 나가 | Mày xéo khỏi Jooshin đi. |
그럼 얘는 그냥 다니게 해 줄게 | Bọn tao sẽ để nó ở lại. |
[헛웃음] | |
[계속되는 태호의 가쁜 숨소리] | |
네가 뭐라고? | Mày là ai mà quyết? |
뭐? | Gì cơ? |
네가 뭔데 학교를 다니라 마라야? | - Mày là ai mà quyết ai ở lại trường? - Ôi, nó lại dở chứng rồi. |
- [함께 놀란 소리] - [찬민] 아, 쟤 | - Mày là ai mà quyết ai ở lại trường? - Ôi, nó lại dở chứng rồi. |
- 또 지랄이네 - [학생들의 수군대는 소리] | - Mày là ai mà quyết ai ở lại trường? - Ôi, nó lại dở chứng rồi. |
[속삭이며] 김리안 심부름이나 하면서 | Thằng côn đồ tay sai cho Kim Ri An chạy quanh bắt nạt lũ nhóc. |
애들 괴롭히고 다니는 양아치 새끼가 | Thằng côn đồ tay sai cho Kim Ri An chạy quanh bắt nạt lũ nhóc. |
[고조되는 음악] | |
[계속되는 수군대는 소리] | |
[학생들의 놀란 소리] | |
[학생들의 놀란 소리] | |
[남학생, 하의 힘주는 소리] | |
[남학생의 아파하는 탄성] | |
짜잔 | - Tèn ten. Phát nó cho mọi người nhé. - Gì đây? Xinh thế! |
- 애들한테 돌려 - [바다의 놀란 탄성] | - Tèn ten. Phát nó cho mọi người nhé. - Gì đây? Xinh thế! |
이거 뭐야? 진짜 예쁘다 | - Tèn ten. Phát nó cho mọi người nhé. - Gì đây? Xinh thế! |
재이 페어웰 파티 초대장 | - Thiệp mời tiệc chia tay Jae Yi. - Cậu mở tiệc cho cậu ấy à? |
헤라 네가 열어 주는 거야? | - Thiệp mời tiệc chia tay Jae Yi. - Cậu mở tiệc cho cậu ấy à? |
그럼, 명색이 베프인데 | Ừ, tớ vẫn là bạn thân cậu ấy mà. Đảm bảo tất cả đều tham dự đấy nhé. |
가급적이면 애들 전부 참석할 수 있도록 하고 | Ừ, tớ vẫn là bạn thân cậu ấy mà. Đảm bảo tất cả đều tham dự đấy nhé. |
[고조되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[헤라] 그래서 그날 뭐 입고 올 건데? | Cậu mặc gì đi tiệc? |
- [바다] 나 그때 그거 입고 갈까? - [헤라] 핑크색? | - Hay váy lần trước? - Váy hồng? |
[바다] 아니다 우리 이따 쇼핑 가자 | Không, lát đi mua sắm đi. |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[계속되는 떠드는 소리] | |
[탁 쓰러지는 소리] | |
[가쁜 숨을 내쉰다] | |
[태호의 구역질 소리] | |
[태호의 기침 소리] | |
[솨 물소리] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[태호의 기침 소리] | |
[태호의 침 뱉는 소리] | |
[태호의 가쁜 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [태호의 기침 소리] - [물병 따는 소리] | |
[하] 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
[태호의 가쁜 숨소리] | |
[태호의 흐느끼는 소리] | |
[하의 한숨] | |
[하] 미안해, 태호야 | Tớ xin lỗi, Tae Ho à. |
[한숨] 최윤석은 | Tớ sẽ cố hết sức để Choi Yun Seok không bắt nạt cậu nữa. |
더 이상 너 못 괴롭히게 내가 어떻게든 해 볼게 | Tớ sẽ cố hết sức để Choi Yun Seok không bắt nạt cậu nữa. |
[태호] 어떻게? | Cách nào? Cậu định giết Choi Yun Seok hay gì? |
최윤석을 죽이기라도 하게? | Cách nào? Cậu định giết Choi Yun Seok hay gì? |
최윤석을 죽이면 | Cậu giết Choi Yun Seok rồi sao nữa? Lee Woo Jin, Kim Ri An, Yoon He Ra… |
그다음에는? | Cậu giết Choi Yun Seok rồi sao nữa? Lee Woo Jin, Kim Ri An, Yoon He Ra… |
이우진, 김리안, 윤헤라 | Cậu giết Choi Yun Seok rồi sao nữa? Lee Woo Jin, Kim Ri An, Yoon He Ra… |
정재이, 백찬민, 류바다 | Jung Jae Yi, Baek Chan Min, Ryu Ba Da. Giết hết à? |
네가 전부 다 죽일 거야? | Jung Jae Yi, Baek Chan Min, Ryu Ba Da. Giết hết à? |
태호야 | Tae Ho à. |
누구 하나 사라진다고 끝날 일 아니야 | Một người biến mất cũng chẳng kết thúc đâu. Dù thế nào, họ vẫn sẽ là họ. |
어차피 걔들은 계속 걔들일 테니까 | Một người biến mất cũng chẳng kết thúc đâu. Dù thế nào, họ vẫn sẽ là họ. |
[깊은 한숨] | |
[태호] 그만 | Dừng lại đi. |
그만하면 좋겠어 | Ta nên dừng lại thôi. |
나 주신고 계속 다녀야 돼 | Tớ phải ở lại Trung học Jooshin. Đó là điều bố tớ muốn. |
아버지가 그걸 원하셔 | Tớ phải ở lại Trung học Jooshin. Đó là điều bố tớ muốn. |
[울먹이며] 네 마음 아는데 | Tớ hiểu cậu, mà… |
[훌쩍이는 소리] | |
네가 어떤 마음인지 너무 잘 아는데 | Tớ hiểu rõ cậu phải trải qua điều gì, mà… |
나 너무 무서워, 강하야 | Tớ sợ lắm, Kang Ha à. |
[태호의 울먹이는 숨소리] | |
나 이제 너 못 돕겠어 | Tớ không giúp cậu được nữa. |
- [흥미로운 음악] - [기계 작동음] | |
[삑삑 기계 작동음] | |
[패스트모션 효과음] | |
[휙 바람 소리 효과음] | |
[달그락 소리가 울린다] | |
[고조되는 음악] | |
[패스트모션 효과음] | |
- [삑] - [키보드 두드리는 소리] | |
[휙 바람 소리 효과음] | |
[휙 바람 소리 효과음] | |
[띠링 알림음] | |
[키보드 두드리는 소리] | |
[마우스 클릭음] | YOON HE RA |
[영상 속 학생들의 대화 소리] | |
[띠링 알림음] | |
[남학생이 작게] 땡큐 | Cảm ơn. |
[키보드 두드리는 소리] | |
[마우스 클릭음] | |
[마우스 클릭음] | |
[영상 속 지수] 뭐야? 전화도 안 받고 | Sao thế? Cậu không nghe máy hay đọc tin nhắn. |
[지수] 톡도 안 읽고? | Sao thế? Cậu không nghe máy hay đọc tin nhắn. |
지금 나 피해? | Tránh mặt tôi à? |
[마우스 클릭음] | |
[계속되는 키보드 소리] | |
[마우스 클릭음] | |
[음악이 멈춘다] | |
[계속되는 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
[계속되는 키보드 소리] | |
[메시지 전송음] | |
[주원] 재이야 뉴욕 가서도 꼭 지켜봐 줘 | Jae Yi, dù đến New York, hãy theo dõi thông tin ở đây. Coi chừng bom nổ vì cô. |
너 때문에 여기 어떤 폭탄이 떨어지는지 | Jae Yi, dù đến New York, hãy theo dõi thông tin ở đây. Coi chừng bom nổ vì cô. |
김리안이나 너희 같은 사람들은 사회적 타격에 | Người như cô hay Kim Ri An rất dễ gục ngã bởi tấn công mạng xã hội. |
- 쉽게 무너지는 법이잖아 - [고조되는 음악] | Người như cô hay Kim Ri An rất dễ gục ngã bởi tấn công mạng xã hội. |
기대해 | Cứ chờ xem. |
[코웃음] | |
[휙휙 바람 소리 효과음] | |
[헤라] 학교 안에 있어 | Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu. |
너한테 익명으로 다이렉트 보낸 사람 | Họ ở trong trường. Người ẩn danh gửi tin nhắn trực tiếp cho cậu. |
발신지가 주신고야 | Họ gửi từ Jooshin. |
[여자의 웃음소리 효과음] | |
[쑥덕이는 소리 효과음] | |
- [여자의 웃음소리 효과음] - [쑥덕이는 소리 효과음] | |
[음악이 멈춘다] | |
- [여자의 웃음소리 효과음] - [쑥덕이는 소리 효과음] | |
[휙 바람 소리 효과음] | |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[놀란 소리] | |
[떨리는 목소리로] 미안해 | Tớ xin lỗi. |
정말 미안해 | Xin lỗi nhiều. |
[계속되는 떠드는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[하] 학교 | Tớ tưởng |
이제 안 나오는 줄 알았는데 | cậu không đến trường nữa. |
[재이] 얘기해 줄게 | Tôi sẽ nói cho cậu… |
네가 알고 싶어 하는 거 | điều cậu muốn biết. |
인한이 일에 대해서 | Việc xảy ra với In Han. |
우진이 생일 파티가 있었어 | Woo Jin đã tổ chức tiệc sinh nhật. |
- 그날 그 자리에서 - [감미로운 음악] | Ở tiệc đêm đó, In Han không chịu nổi bắt nạt… |
괴롭힘을 견디다 못한 인한이가 | Ở tiệc đêm đó, In Han không chịu nổi bắt nạt… |
파티 중간에 뛰쳐나갔어 | nên chạy đi giữa bữa tiệc. |
그리고 그 사고를 당했고 | Và rồi gặp tai nạn. |
못 견딜 정도로 괴롭혔구나 | Vậy là anh ấy bị bắt nạt đến nỗi không chịu đựng được nữa, nên đã… |
그 밤에 | Vậy là anh ấy bị bắt nạt đến nỗi không chịu đựng được nữa, nên đã… |
거리로 뛰쳐나갈 만큼 | chạy ra đường đêm đó. |
또 걔들이지? | Lại là họ hả? |
최윤석, 김리안 | - Choi Yun Seok và Kim Ri An. - Không. |
[재이] 아니야 | - Choi Yun Seok và Kim Ri An. - Không. |
네가 리안이를 의심하고 있는 거 알아 | Tôi biết cậu nghi ngờ Ri An, nhưng… |
그렇지만… | Tôi biết cậu nghi ngờ Ri An, nhưng… |
리안이 때문이 아니야 | Không phải do Ri An đâu. |
나 때문이야 | Mà là do tôi. |
나랑 친구만 아니었으면 | Nếu như không làm bạn với tôi. |
그렇게까지 모든 애들이 인한이를 괴롭히지 않았을 거야 | In Han đã không bị nhiều người bắt nạt như vậy. |
[들이마시는 숨소리] | |
[울먹이며] 그러니까 날 탓해 | Nên cứ trách tôi đi. |
나만 탓해 | Trách mỗi tôi thôi. |
[울먹이는 소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[재이의 한숨] 도와줘 | Giúp tôi với! |
학교 안에 날 협박하는 사람이 있어 | Ở trường có người đe dọa tôi. |
내가 떠나기 전에 찾아야 돼 | Tôi phải tìm họ trước khi đi. |
나 하나 협박당하는 건 괜찮아 | Họ đe dọa mỗi tôi thì không sao. |
근데 리안이… | Nhưng Ri An… |
리안이까지 무너뜨릴 생각인 거야 | Họ cũng đang âm mưu làm hại Ri An. |
그런 거라면 | Nếu dính tới cậu ta, |
도와줄 수 없을 거 같아 | chắc tớ không giúp được. |
난 널 협박하는 사람이랑 | Vì tớ có cùng động cơ với người đe dọa cậu. |
같은 목적을 가졌거든 | Vì tớ có cùng động cơ với người đe dọa cậu. |
내가 버틸 수 있게 도와주겠다고 했잖아 | Cậu nói sẽ giúp tôi sống sót mà. |
리안이가 무너지면 나도 무너져 | Nếu Ri An sụp đổ, tôi cũng sụp đổ. |
나 리안이 지키고 싶어 | Tôi muốn bảo vệ Ri An. |
[떨리는 숨소리] | |
그럼 난? | Vậy còn tớ? |
이기적이라는 거 알아 | Tôi biết là tôi ích kỷ. |
그렇지만 내가 학교에서 믿을 수 있는 사람이 | Nhưng tôi không tin được ai ở trường… |
강하 너밖에 없어 | trừ cậu, Kang Ha. |
[깊은 한숨] | |
너 진짜… | Cậu thực sự… |
[울먹이는 숨소리] | |
너 진짜 잔인하다, 재이야 | Cậu ác thật đấy, Jae Yi à. |
어떻게 나한테 그런 부탁을 해? | Sao cậu lại nhờ tớ điều đó? |
어떻게 나한테… | Sao cậu có thể nhờ tớ… |
[울먹이는 소리] | |
김리안을 도우래? | giúp Kim Ri An? |
[울먹이는 숨소리] | |
[한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
- [재이의 한숨] - [탁 문 닫히는 소리] | |
[재이의 울먹이는 소리] | |
- [계속되는 감미로운 음악] - [새소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[학생들의 대화 소리] | |
[헤라의 아파하는 탄성] | |
[못마땅한 한숨] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[여학생들의 대화 소리] | Anh ấy không làm vì tớ đâu. |
[다가오는 차 주행음] | |
[계속되는 우진의 웃는 소리] | |
아, 여기서 왜 이러고 있어? | Sao cậu còn đứng đó? |
나 기다리는 건가? | Đợi tớ à? |
치 | |
문이나 열어 | Mở cửa đi. |
[웃는 소리] | |
[어렴풋한 차 경적] | |
[다가오는 차 주행음] | |
[휴대폰 조작음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
누군데? | - Ai vậy? - Tớ không cần nghe. |
안 받아도 돼 | - Ai vậy? - Tớ không cần nghe. |
너 진짜 연애해? | - Cậu đang hẹn hò thật à? - Đừng có xàm nữa. |
[어이없는 한숨] | - Cậu đang hẹn hò thật à? - Đừng có xàm nữa. |
연애는 무슨 | - Cậu đang hẹn hò thật à? - Đừng có xàm nữa. |
비밀 같은 거 만들지 마 나 요즘 예민해 | Đừng giấu. Dạo này tớ nhạy cảm lắm. |
[우진의 한숨] | Đừng giấu. Dạo này tớ nhạy cảm lắm. |
왜 또? | Sao lại thế? |
리안이 때문에 | Vì Ri An chứ sao. |
아니, 재이 때문인가? | - Hay vì Jae Yi nhỉ? - Chắc vì Yoon He Ra. |
윤헤라 때문일걸 | - Hay vì Jae Yi nhỉ? - Chắc vì Yoon He Ra. |
뭔 소리야, 그게? | Thế nghĩa là sao? |
가질 수 없는 걸 욕망하셔서 | Cậu khao khát thứ cậu không thể có nên mệt mỏi và nhạy cảm. |
예민하고 피곤한 거야 | Cậu khao khát thứ cậu không thể có nên mệt mỏi và nhạy cảm. |
욕심 많은 윤헤라 때문에 | Vì cô Yoon He Ra tham lam. |
그 워딩 되게 별로야, 이우진 | Tớ ghét cách nói đó, Woo Jin. Tham lam thì sao? Ham muốn là tội ác à? |
욕심 많은 게 뭐? | Tớ ghét cách nói đó, Woo Jin. Tham lam thì sao? Ham muốn là tội ác à? |
욕망하는 게 어때서? | Tớ ghét cách nói đó, Woo Jin. Tham lam thì sao? Ham muốn là tội ác à? |
너처럼 욕심이 나는 게 있는데 | Còn cậu chỉ đứng nhìn thứ cậu ham muốn, chứ không thể chạm vào hay có nó. |
만지지도 못하고 | Còn cậu chỉ đứng nhìn thứ cậu ham muốn, chứ không thể chạm vào hay có nó. |
갖지도 못하면서 | Còn cậu chỉ đứng nhìn thứ cậu ham muốn, chứ không thể chạm vào hay có nó. |
그냥 가만히 보고 있는 것보다는 | Ít ra tớ còn thành thật. Chẳng phải tớ tốt hơn sao? |
솔직한 내가 낫지 않니? | Ít ra tớ còn thành thật. Chẳng phải tớ tốt hơn sao? |
[헛웃음] | Ít ra tớ còn thành thật. Chẳng phải tớ tốt hơn sao? |
[우진의 한숨] | |
[우진] 솔직한 거 좋지 | Thành thật là tốt. Yoon He Ra ngầu lắm. Mà quá cũng không tốt. |
윤헤라 멋있어 | Thành thật là tốt. Yoon He Ra ngầu lắm. Mà quá cũng không tốt. |
근데 과유불급 | Thành thật là tốt. Yoon He Ra ngầu lắm. Mà quá cũng không tốt. |
난 헤라 네가 걱정돼 | Tớ lo cho cậu, He Ra. |
너무 욕심부리다 | Tôi lo cậu tham lam quá sẽ mất tất cả. |
다 잃게 될까 봐 | Tôi lo cậu tham lam quá sẽ mất tất cả. |
[헤라] 걱정은 고마운데 | Cảm ơn đã lo lắng. Mà "quá cũng không tốt" nghe chán lắm. |
'과유불급' 그 워딩도 되게 별로야 | Cảm ơn đã lo lắng. Mà "quá cũng không tốt" nghe chán lắm. |
'다다익선', 뭐 '거거익선' 좋은 말이 얼마나 많은데, 씨 | "Càng đông càng vui, càng nhiều càng tốt". Đầy câu hay hơn mà. |
[우진의 옅은 한숨] | |
데려다줘서 고마워 | Cảm ơn đã chở tớ. |
[멀어지는 차 주행음] | |
[긴장되는 음악] | |
[다가오는 발소리] | |
[헤라] 뭐예요? | Gì vậy? |
[도어록 작동음] | |
[도어록 작동음] | |
[계속되는 긴장되는 음악] | |
[고조되는 음악] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[헤라의 속상한 한숨] | |
[울먹이는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [헤라 부] 사랑하는 우리 딸 - [잔잔한 음악] | Tặng con gái yêu của bố, cho khoảnh khắc con muốn mình xinh đẹp nhất. |
가장 예뻐 보이고 싶은 순간을 위해 | Tặng con gái yêu của bố, cho khoảnh khắc con muốn mình xinh đẹp nhất. |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[헤라의 한숨] | |
[헤라] 엄마 | Mẹ. |
이게 뭐예요? | Chuyện này là sao? |
[작은 소리로] 헤라야 | Mẹ xin lỗi. |
[울먹이는 소리] | |
[울먹이며] 어떡해 | Làm sao đây? |
어떡해, 헤라야 | Làm sao đây, He Ra? |
어떡해 [울음소리] | Ta phải làm sao đây? |
[계속되는 헤라 모의 울음소리] | |
우리 아기 | Con gái mẹ. |
어떡해 [울음소리] | Làm sao đây? |
헤라야 | He Ra à. |
[음악이 잦아든다] | |
[어두운 음악] | |
[고조되는 음악] | TÀI KHOẢN RIÊNG TƯ |
[재이] 도와줘 | Giúp tôi với! |
학교 안에 날 협박하는 사람이 있어 | Ở trường có người đe dọa tôi. |
[음악이 잦아든다] | |
[남학생] 근데 재이 페어웰에 왜 우리까지 오라는 거야? | Sao họ lại muốn chúng ta đến tiệc chia tay Jae Yi nhỉ? |
[여학생] 그러니까 | Thì đó? Có bao giờ họ mời ta đến tiệc đâu. |
원래 걔네들끼리 하는 파티에는 우리 안 불렀잖아 | Thì đó? Có bao giờ họ mời ta đến tiệc đâu. |
갑자기 왜 오라 그러지? | - Sao tự dưng mời? - Có ý đồ gì à? |
아, 또 뭐 있는 거 아니야? | - Sao tự dưng mời? - Có ý đồ gì à? |
우리 괴롭히는 이벤트 같은 거? | Âm mưu bắt nạt chúng ta sao? |
- 아, 나 진짜 무서워서 - [여학생의 호응] | Ôi, tớ sợ lắm, chẳng muốn đi. |
가기 싫은데 | Ôi, tớ sợ lắm, chẳng muốn đi. |
[하] 그냥 | Ta hãy… |
부딪쳐 보자 | đối mặt đi. |
언제까지 피하고 숨기만 할 거야? | Các cậu định né và trốn họ đến bao giờ? Ta phải đối mặt chứ. |
이제 우리도 맞서 봐야지 | Các cậu định né và trốn họ đến bao giờ? Ta phải đối mặt chứ. |
- [교장] 왜 여기 모여 있죠? - [다가오는 발소리] | Sao các em ở đây? |
스페셜 A실은 | Học sinh diện học bổng |
장학생들 수업 공간이 아닌 걸로 아는데요 | đâu có lớp ở Phòng Dạy học Đặc biệt A. |
[남학생] 잠깐 대기하려고 들어왔습니다 | Tụi em vào đợi lớp kế tiếp thôi. Nay phòng này trống cả ngày ạ. |
여기 오늘 하루 종일 비는 날이라서요 | Tụi em vào đợi lớp kế tiếp thôi. Nay phòng này trống cả ngày ạ. |
수업이 없어도 여기는 엄연히 특별반 | Dù trống, nhưng phòng này chỉ cho người học lớp đặc biệt, |
진짜 주신고 학생들만 출입이 가능한 공간입니다 | các học sinh thực sự của Trung học Jooshin. |
사회적 배려와 특혜로 | Học sinh diện học bổng ở Jooshin nhờ xã hội quan tâm và ưu ái như các em |
주신고에 온 장학생들이 감히 | Học sinh diện học bổng ở Jooshin nhờ xã hội quan tâm và ưu ái như các em |
특별반 학생들 공간에 발을 들이다니요? | mà dám bước vào chỗ của học sinh lớp đặc biệt ư? |
말끔하게 정리하고 | Tất cả dọn dẹp mọi thứ và đi ngay. |
전부 나가요 | Tất cả dọn dẹp mọi thứ và đi ngay. |
당장! | Ngay lập tức! |
[멀어지는 발소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[옅은 한숨] | |
[여자] 준비는 끝냈습니다만 | Hoàn tất chuẩn bị rồi, nhưng cậu chắc chắn về việc này chứ? |
- [의미심장한 음악] - 정말 괜찮으시겠습니까? | Hoàn tất chuẩn bị rồi, nhưng cậu chắc chắn về việc này chứ? |
- 자칫 잘못하면 - [한숨] | Nếu có sai sót gì, sẽ gây ra nhiều rắc rối đấy ạ. |
여러모로 곤란해지실 수 있습니다 | Nếu có sai sót gì, sẽ gây ra nhiều rắc rối đấy ạ. |
회장님께서 알게 되시기라도 하면… | - Chủ tịch mà biết… - Đừng để mẹ tôi biết. |
[리안] 모르게 하세요 | - Chủ tịch mà biết… - Đừng để mẹ tôi biết. |
자칫 | Và đảm bảo không có bất cứ sai sót nào. |
잘못도 안 되게 하시고 | Và đảm bảo không có bất cứ sai sót nào. |
그럼에도 불구하고 곤란한 상황이 생긴다면 | Nhưng nếu kể cả thế mà vẫn có chuyện xảy ra, |
그건 | tôi sẽ… |
제가 책임지죠 | chịu trách nhiệm. |
[음악이 잦아든다] | |
[멀리 까치 소리] | |
[재이 부] 도착하면 곧바로 전화부터 하고 | Đến nơi gọi ngay cho bố nhé. |
네 | Vâng. |
너무 걱정하지 마시죠, 아버님 | Chú đừng lo lắng quá. |
제가 재이 옆에서 잘 챙기겠습니다 | Cháu sẽ ở bên và chăm sóc Jae Yi thật tốt. Phải không em? |
[재이 부] 그래요 | Cháu sẽ ở bên và chăm sóc Jae Yi thật tốt. Phải không em? |
내가 우리 선준 군만 믿어요 | Chú nhờ cả vào Seon Jun đấy. |
- 아 - [선준] 예 | - À. - Dạ? |
[재혁의 목 가다듬는 소리] | |
- [어렴풋한 재이 부의 말소리] - [재혁의 한숨] | Tỷ giá hối đoái đang thấp nên ta sẽ hoãn đầu tư… |
이렇게 안녕이네 | Tạm biệt rồi nhỉ. |
잘 가, 누나 | Chị đi an toàn. |
[선준] 예 | Vâng. |
[속삭이며] 다시는 돌아오지 말고 | Đừng quay lại nữa. |
이제 | Vì… ở đây chẳng còn gì của chị đâu. |
여기 누나 거 없으니까 [웃음소리] | Vì… ở đây chẳng còn gì của chị đâu. |
[계속되는 재혁의 웃음소리] | |
[옅은 한숨] | |
- 여보 - [재혁의 웃음소리] | Anh à, bọn trẻ sắp trễ rồi. Ta để chúng đi nhé? |
애들 늦겠어요, 그만 출발시키죠? | Anh à, bọn trẻ sắp trễ rồi. Ta để chúng đi nhé? |
[재이 부] 그래, 조심히들 가 | Rồi. Thượng lộ bình an. |
[선준] 도착해서 연락드리겠습니다 | Đến nơi bọn cháu sẽ liên lạc ạ. |
예, 들어가 보겠습니다 | Vâng. Bọn cháu đi đây. |
[멀어지는 발소리] | |
[차 시동음] | |
[의미심장한 음악] | |
- [어렴풋한 클럽 음악] - [어렴풋한 시끌벅적한 소리] | BỌN TỚ SẼ NHỚ CẬU |
"네가 보고 싶을 거야" | |
[바다의 웃음소리] | |
잘 가 | Chào nhé! |
[톡 찍는 소리] | |
- [클럽 음악이 흘러나온다] - [시끌벅적한 소리] | |
- [팡 터지는 소리] - [놀란 탄성] | |
와, 이거지! | Cháy quá! |
[찬민의 신난 소리] | |
[신난 탄성] | |
[윤석의 신난 탄성] | |
[사람들의 환호성] | |
나 왔어 | - Tớ đây. - Đến rồi à? Uống gì đó đi. |
[예지] 왔어? 뭐 좀 마시자 | - Tớ đây. - Đến rồi à? Uống gì đó đi. |
[바다] 그래 [웃음소리] | Ừ. |
[계속되는 왁자지껄한 소리] | |
[예지, 바다의 감탄하는 소리] | |
완전 영롱해 | - Lộng lẫy ghê! - Này, ta chụp ảnh với nó nhé? |
야, 우리 이거랑 사진 찍을까? | - Lộng lẫy ghê! - Này, ta chụp ảnh với nó nhé? |
그래 | Ừ! |
[휴대폰 촬영음] | |
[흥얼거리는 소리] | |
[바다] 웬일이야, 반장도 왔네 | - Bất ngờ vậy. Lớp trưởng cũng đến à? - Cậu ấy mời cả học sinh diện học bổng. |
[예지] 장학생들까지 다 불렀나 봐 | - Bất ngờ vậy. Lớp trưởng cũng đến à? - Cậu ấy mời cả học sinh diện học bổng. |
그래서 장소도 헤라네 별장에서 여기로 옮긴 거고 | Nên chuyển địa điểm từ biệt thự của He Ra qua đây. |
[바다의 호응하는 소리] | |
[바다] 근데 헤라는 아직인가? | Mà sao He Ra lâu thế? |
호스트가 너무 늦는 거 아니야? | Chủ tiệc mà đến trễ ghê. |
[예지] 원래 주인공은 마지막에 등장하는 거지 | Nhân vật chính xuất hiện sau cùng mới đúng chứ. |
야, 헤라가 왜 주인공이냐? | Này, sao He Ra lại là nhân vật chính? Tiệc chia tay Jae Yi mà? |
재이 페어웰인데? | Này, sao He Ra lại là nhân vật chính? Tiệc chia tay Jae Yi mà? |
[예지] 헐, 류바다 | - Ôi, Ryu Ba Da. Cậu não cá vàng đấy à? - Ý cậu là sao? |
눈치가 그냥 사망이네 | - Ôi, Ryu Ba Da. Cậu não cá vàng đấy à? - Ý cậu là sao? |
- [바다] 뭐가? - 말이 좋아 페어웰이지 | - Ôi, Ryu Ba Da. Cậu não cá vàng đấy à? - Ý cậu là sao? Chia tay là cái cớ thôi. Nay là tiệc đăng quang. |
사실 오늘 파티는 대관식이지 | Chia tay là cái cớ thôi. Nay là tiệc đăng quang. |
'잘 가, 정재이' | "Tạm biệt Jung Jae Yi. Giờ vương miện thuộc về Nữ hoàng He Ra". Là thế còn gì? |
'이제 왕관은 퀸헤라 거다' | "Tạm biệt Jung Jae Yi. Giờ vương miện thuộc về Nữ hoàng He Ra". Là thế còn gì? |
뭐 그런 거 아니겠어? | "Tạm biệt Jung Jae Yi. Giờ vương miện thuộc về Nữ hoàng He Ra". Là thế còn gì? |
왜 하필 파티를 오늘로 잡았겠어? | - Không thì sao He Ra mở tiệc hôm nay? - Ừ nhỉ. Hôm nay Jae Yi bay mà. |
- 맞다 - [탁 치는 소리] | - Không thì sao He Ra mở tiệc hôm nay? - Ừ nhỉ. Hôm nay Jae Yi bay mà. |
재이 오늘 출국이지? | - Không thì sao He Ra mở tiệc hôm nay? - Ừ nhỉ. Hôm nay Jae Yi bay mà. |
잘 갔나? | Cậu ấy đi rồi à? |
- [사람들의 환호성] - [계속되는 클럽 음악] | |
[찬민의 신난 탄성] | |
[찬민의 신난 소리] | |
[헤라] 리안이는? | - Ri An đâu? - Cậu ấy đến trễ một chút. |
[우진] 좀 늦을 거 같대 | - Ri An đâu? - Cậu ấy đến trễ một chút. |
오늘 분위기가 좀 다르네 | Nay cậu hơi khác nhỉ? |
뭐가? | Khác chỗ nào? |
[우진] 평소 너답지 않게 좀 | Không giống cậu bình thường. Cậu hơi đơn giản. |
노멀한 느낌? | Không giống cậu bình thường. Cậu hơi đơn giản. |
콘셉트야 | Chủ đích đấy. Tớ chán hào nhoáng rồi. |
화려한 거 지겹잖아 | Chủ đích đấy. Tớ chán hào nhoáng rồi. |
게다가 노멀해도 예쁘고 | Đơn giản mà tớ vẫn xinh nhỉ. |
응, 예뻐 | Xinh lắm. Rất xinh. |
예쁘다 | Xinh lắm. Rất xinh. |
[씁 숨소리] 아, 그 | À, tớ đang nghĩ về lời khuyên của cậu lần trước. |
지난번에 네가 해 준 충고에 대해 생각하고 있었는데 | À, tớ đang nghĩ về lời khuyên của cậu lần trước. |
충고? | Lời khuyên? |
갖고 싶고 | Về thứ tớ muốn có và nắm giữ ấy. Cậu nói tớ thật ngốc nếu cứ kìm lại. |
안고 싶은 거 | Về thứ tớ muốn có và nắm giữ ấy. Cậu nói tớ thật ngốc nếu cứ kìm lại. |
그냥 참으면 바보라며 | Về thứ tớ muốn có và nắm giữ ấy. Cậu nói tớ thật ngốc nếu cứ kìm lại. |
[씁 숨소리] 그래서 나도 너처럼 | Nên để giống cậu, tớ nghĩ tớ sẽ cố thành thật hơn về ham muốn của mình. |
내 욕심에 좀 솔직해져 볼까 하는데 | Nên để giống cậu, tớ nghĩ tớ sẽ cố thành thật hơn về ham muốn của mình. |
너 하고 싶은 대로 해 | Cậu muốn làm gì tùy cậu. |
근데 나 오늘 리안이랑 결론 낼 거야 | Mà nay tớ sẽ xác lập với Ri An. Chỉ cần Ri An là của tớ, sẽ chả có vấn đề gì cả. |
리안이만 내 거 되면 아무 문제도 없거든 | Mà nay tớ sẽ xác lập với Ri An. Chỉ cần Ri An là của tớ, sẽ chả có vấn đề gì cả. |
문제? | Vấn đề á? |
안녕, 윤헤라? | Chào Yoon He Ra. |
초대해 줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã mời. Cảm ơn đã mời bọn tớ. |
애들까지 불러 준 것도 고맙고 | Cảm ơn vì đã mời. Cảm ơn đã mời bọn tớ. |
슈트 때문인가? | Là vì bộ vest à? |
댕댕이도 오늘 좀 분위기가 다르네 | Nay nhìn cậu khác ghê, cún con. |
조용히 놀다 가 | - Chơi lặng lẽ rồi đi. - Bọn tôi sẽ vui vẻ tận hưởng. |
재미있게 즐기다 가야지 | - Chơi lặng lẽ rồi đi. - Bọn tôi sẽ vui vẻ tận hưởng. |
기왕 온 거 | Đến tận đây mà. |
[옅은 한숨] | |
뭐지? | Gì vậy nhỉ? |
뭐가 다른 거지? | Khác chỗ nào vậy? |
[메시지 진동음] | |
[미스터리한 음악] | CẬU LẤY MẤY VIDEO ĐÓ Ở ĐÂU? |
[주원의 놀란 숨소리] | ĐỪNG HOẢNG HỐT QUÁ, ĐỪNG ĐỂ BỊ LỘ |
[주원의 떨리는 숨소리] | ĐỪNG HOẢNG HỐT QUÁ, ĐỪNG ĐỂ BỊ LỘ |
- [스산한 효과음] - [왁자지껄한 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[스산한 효과음] | |
[클럽 음악이 흘러나온다] | |
너무 당황하면 티 난다고 했잖아 | Tớ đã bảo đừng hoảng không là lộ mà. |
반장 | Lớp trưởng. |
형한테 갔다가 발견했어 | Tớ tìm thấy nó lúc đến thăm anh In Han. Của cậu hả? |
네 거 맞지? | Tớ tìm thấy nó lúc đến thăm anh In Han. Của cậu hả? |
분명 내가 네 가방에 달려 있던 거 봤거든 | Tớ đã thấy nó gắn trên túi của cậu. |
근데 | Nhưng tớ tự hỏi sao nó lại ở nhà để hài cốt của anh ấy. |
이게 왜 형 납골당에 있었을까? | Nhưng tớ tự hỏi sao nó lại ở nhà để hài cốt của anh ấy. |
네가 왜 형한테 왔다 갔을까? | Sao cậu lại đến thăm anh tớ? |
혹시 우리 형이랑 친했나? | Hai người thân lắm à? |
그게 궁금해서 태호한테 물어보니까 | Tớ thấy tò mò nên đã hỏi Tae Ho, |
태호가 이상한 얘기를 하더라고 | và cậu ấy nói một điều rất lạ. |
[주원] 태호 넌 여기 애들하고 좀 달라 | Tae Ho, cậu khác mấy đứa ở đây. Cậu chơi cả với Kang Ha. |
강하랑도 친하잖아 | Tae Ho, cậu khác mấy đứa ở đây. Cậu chơi cả với Kang Ha. |
근데 강하 걔 볼수록 죽은 인한이랑 | Nhắc đến Kang Ha, cậu ấy giống In Han đã mất nhỉ? |
[말소리가 울리며] 좀 닮지 않았어? | Nhắc đến Kang Ha, cậu ấy giống In Han đã mất nhỉ? |
[하] 그래서 혹시나 하는 마음에 메시지를 보냈는데 | Nên tớ thử gửi tin nhắn xem thế nào. |
네가 당황하는 거 보고 확신했어 | Thấy cậu giật mình là tớ chắc luôn. |
재이도 익명 계정한테 협박 메시지 받고 있다고 했어 | Jae Yi nói cũng nhận được tin nhắn đe dọa từ tài khoản ẩn danh. Cũng là cậu làm sao? |
혹시 그것도 너야? | Jae Yi nói cũng nhận được tin nhắn đe dọa từ tài khoản ẩn danh. Cũng là cậu làm sao? |
궁금한 게 뭔데? | Cậu muốn biết gì? |
내가 너한테 그걸 왜 보냈는지? | Sao tớ lại gửi nó cho cậu? |
아니면 | Hay tại sao |
왜 정재이를 협박했는지? | tớ đe dọa Jung Jae Yi? |
아니 | Không. |
네가 뭘 더 가지고 있는지 | Cậu còn giữ những gì nữa. |
내가 원하는 건 그게 다야 | Tớ chỉ muốn biết điều đó. |
[고조되는 클럽 음악] | |
[사람들의 환호성] | |
다 마셨어 | Uống hết rồi. |
[예지, 바다] 헐 | - Hả? - Hả? |
- [어렴풋한 클럽 음악 소리] - [어렴풋한 왁자지껄한 소리] | |
- [헤라] 왜 안 와? - [메시지 진동음] | Sao cậu ấy chưa đến? |
[바다] 이거 봐, 대박 | Xem đi. Trời ơi. |
[고조되는 클럽 음악] | PARK, CON CẢ TẬP ĐOÀN GONGSEONG, BỊ BẮT VÌ TÌNH NGHI DÙNG MA TÚY |
[덜컹 문소리] | |
- [클럽 음악이 멈춘다] - [여학생1] 야, 뭐야? | - Này, gì vậy? - Đi thôi! |
[여학생2] 가자, 가자! | - Này, gì vậy? - Đi thôi! |
[여학생3] 야, 뭐야? 차가 왜 들어와? | Sao xe lại vào đây? |
[학생들의 수군대는 소리] | |
[감각적인 음악] | |
[남자] 박선준 씨 | Park Seon Jun? |
박선준 씨 당신을 마약류 관리에 의한 법률 위반으로 | Park Seon Jun, anh bị bắt vì phạm tội liên quan đến tàng trữ ma túy. |
- 체포합니다 - [기가 찬 웃음] | Park Seon Jun, anh bị bắt vì phạm tội liên quan đến tàng trữ ma túy. |
[리안] 가자 | Đi nào. |
너무 늦으면 안 되잖아 | Nhân vật chính không được đến quá trễ chứ. |
주인공이 | Nhân vật chính không được đến quá trễ chứ. |
- [여학생4] 뭐 하는 거야? - [학생들의 수군대는 소리] | Cậu ấy làm gì vậy? |
[여학생5의 의아해하는 소리] | Đó là Jae Yi à? |
[윤석의 놀란 숨소리] | |
[계속되는 수군대는 소리] | |
[헤라] 김리안 | Kim Ri An. |
네가 만든 거구나 | Vậy là cậu đã làm thế. |
재이가 못 가게 막았어 | Cậu đã ngăn Jae Yi rời đi. |
[리안] 윤헤라 | Cậu đã ngăn Jae Yi rời đi. Yoon He Ra, mong đây là câu trả lời cho điều cậu hỏi. |
질문에 대답이 됐기를 바래 | Yoon He Ra, mong đây là câu trả lời cho điều cậu hỏi. |
오피셜이야, 이거 | Chính thức thông báo. |
재이랑 나 | Jae Yi và tôi |
다시 시작할 거야 | sẽ bắt đầu lại. Chúng tôi cũng sẽ thưa với gia đình. |
집안에도 말씀드릴 생각이고 | sẽ bắt đầu lại. Chúng tôi cũng sẽ thưa với gia đình. |
[학생들의 수군대는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
그러니까 | Nên từ giờ, dù là ai, đừng mơ đến gần Jae Yi trước mặt tôi. |
앞으로 누구든 내 앞에서 재이 옆에 얼쩡거리지도 마 | Nên từ giờ, dù là ai, đừng mơ đến gần Jae Yi trước mặt tôi. |
특히 거기 너 | Nhất là cậu đó! |
장학생 | Học sinh diện học bổng. |
[고조되는 감각적인 음악] | |
[윤석] 좆 됐다 | Nó tiêu rồi. |
[예지] 헤라 어떡해? | Tội He Ra ghê. |
- 다 줄 수 있댔지? - [음악이 잦아든다] | Cậu nói tớ sẽ có hết nhỉ? |
네가 가진 영상 | Cho tớ tất cả… |
[흥미로운 음악] | |
전부 줘, 나한테 | số video mà cậu có đi. |
[고조되는 음악] | |
[부드러운 음악] | |
뭐가 어울려? | Cái nào hợp hơn? |
[우진] 둘 다 예뻐 | - Cả hai đều đẹp. - Đẹp hơn mà? |
뭐가 더 예뻐? | - Cả hai đều đẹp. - Đẹp hơn mà? |
아니, 어차피 둘 다 살 거 아니야? | - Đằng nào cậu chẳng mua cả hai? - Hừ. Tớ mua hết vậy. Tránh ra. |
치 | - Đằng nào cậu chẳng mua cả hai? - Hừ. Tớ mua hết vậy. Tránh ra. |
다 살 거야 | - Đằng nào cậu chẳng mua cả hai? - Hừ. Tớ mua hết vậy. Tránh ra. |
비켜 | - Đằng nào cậu chẳng mua cả hai? - Hừ. Tớ mua hết vậy. Tránh ra. |
아니, 어차피 다 살 거면서 왜 나한테… | Đằng nào cậu cũng mua hết thì hỏi tớ làm gì? |
.Hierarchy ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment