Hierarchy 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[헤라] 너무 예의 없다고 생각 안 해? | Chẳng phải cậu quá đáng lắm ư? |
아무리 내 고백이 너한테 | Dù coi nhẹ lời tỏ tình của tớ ra sao, cũng đừng có từ chối như vậy, Kim Ri An. |
[힘주어] 아무것도 아니었어도 | Dù coi nhẹ lời tỏ tình của tớ ra sao, cũng đừng có từ chối như vậy, Kim Ri An. |
이런 식으로 거절하는 건 아니지, 김리안 | Dù coi nhẹ lời tỏ tình của tớ ra sao, cũng đừng có từ chối như vậy, Kim Ri An. |
[분한 한숨] | |
너 내가 부탁했지 | Nhớ tớ bảo cậu đừng cản đường tớ chứ? Tớ không để yên cậu cản đường đâu. |
방해하지 말라고 | Nhớ tớ bảo cậu đừng cản đường tớ chứ? Tớ không để yên cậu cản đường đâu. |
방해하면 가만 안 있을 거라고 | Nhớ tớ bảo cậu đừng cản đường tớ chứ? Tớ không để yên cậu cản đường đâu. |
[들이마시는 숨소리] | |
가만히 안 있으면? | Thế thì sao? |
[헤라] 그럼 어디 한번 기대하고 기다려 봐 | Thì hai người cứ chờ mà xem. |
너희들이 내다 버린 예의 | Tớ sẽ không nể nang đâu, |
어디 한번 내가 제대로 | như cái cách hai người làm ấy. |
- 내팽개쳐 볼 테니까 - [철컥 문 열리는 소리] | như cái cách hai người làm ấy. |
- [가쁜 숨소리] - [탁 문 닫히는 소리] | |
우진아 | Woo Jin à, |
헤라 조심히 잘 데려다줘 | đưa He Ra về an toàn nhé. |
나쁜 년 | Con khốn này. |
윤헤라 | Yoon He Ra. |
사라져 줄게 | Tớ sẽ đi khỏi đây. |
그게 먼저겠다 | Cứ vậy đi đã. |
[멀어지는 발소리] | |
[철컥 차 문 열리는 소리] | |
[한숨] | |
[헤라] 나 더는 안 참아! | Tớ không nhịn nữa đâu! |
놔! 김리안 무례함 정재이 네 오만함! | Bỏ ra! Kim Ri An xấc xược, Jung Jae Yi cao ngạo! |
[헤라의 서글프게 우는 소리] | Bỏ ra! Kim Ri An xấc xược, Jung Jae Yi cao ngạo! |
나 더는 안 참아! [울음소리가 울린다] | Tớ không nhịn nữa đâu! |
[계속되는 잔잔한 음악] | |
[헤라의 말소리가 울리며] 아, 놔! | Bỏ ra! |
놓으라고! | Bỏ tớ ra! |
[분한 탄성] 대체 넌 왜 날 말려? | Sao cậu lại cản tớ hả? |
선택해 | Cậu chọn đi. Jung Jae Yi và Kim Ri An hay tớ? Hả? |
정재이, 김리안이야, 나야? | Cậu chọn đi. Jung Jae Yi và Kim Ri An hay tớ? Hả? |
어? | Cậu chọn đi. Jung Jae Yi và Kim Ri An hay tớ? Hả? |
[말소리가 울리며] 선택하라고! | Đã bảo cậu chọn đi! |
[음악이 잦아든다] | |
[의미심장한 음악] | |
[톡 치는 소리] | |
[톡 치는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[차 시동음] | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
- [엔진 가속음] - [끼익 타이어 마찰음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[잦아드는 차 엔진음] | |
- [탁 차 문소리] - [직직 꽁초 부비는 소리] | |
[멀어지는 차 엔진음] | |
[헤라 부] 왜 이렇게 늦었어 우리 딸 | Sao đến trễ vậy con gái? Bố cứ lo con không tìm được chỗ này. |
못 찾는 줄 알고 아빠 걱정했잖아 | Sao đến trễ vậy con gái? Bố cứ lo con không tìm được chỗ này. |
[옅은 한숨] | |
좀 불편하겠지만 | Chắc sẽ hơi không thoải mái, |
당분간 여기서 지내야 할 것 같아 | nhưng tạm thời chắc ta phải ở đây. |
아빠가 그래도 | Cơ mà vì nghĩ tới con gái nên bố đã đặt phòng suite rồi. |
우리 딸 생각해서 | Cơ mà vì nghĩ tới con gái nên bố đã đặt phòng suite rồi. |
스위트룸으로 잡아 뒀어 | Cơ mà vì nghĩ tới con gái nên bố đã đặt phòng suite rồi. |
초밥 | Bố ra ngoài mua chút sushi nhé. |
사 가지고 올게 | Bố ra ngoài mua chút sushi nhé. |
먼저 올라가 있어 | Con lên trước đi. |
- 여기 - [남자] 예 | - Xin lỗi… - Vâng. |
- [헤라 부] 안내 좀 해 주세요 - [남자] 예 | - Dẫn nó lên nhé? - Dạ. |
[헤라 부] 아, 헤라야 | À, He Ra này. |
아빠가 우리 딸 주말에 외출할 때 입으라고 | Bố cũng đã mua một cái váy để con gái bố mặc đi chơi cuối tuần này đấy. |
원피스도 한 벌 사다 놨어 | Bố cũng đã mua một cái váy để con gái bố mặc đi chơi cuối tuần này đấy. |
올라가면 그거부터 입어 봐 | Lên phòng rồi thử đã nhé. |
[끼익 문소리] | |
[남자] 편히 쉬세요 | Nghỉ ngơi nhé ạ. |
[끼익 문소리] | Nghỉ ngơi nhé ạ. |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[사락 종이 소리] | |
[헤라 부] 다음에는 더 예쁜 옷으로 사 줄게 | Lần tới bố sẽ mua cho con cái váy đẹp hơn. Bố. |
[사락 종이 소리] | |
[한숨] | |
[리안] 여기 셰프 | Đầu bếp ở đây suýt chuyển qua khách sạn khác, mà tớ đã nài họ ở lại. |
다른 호텔로 간다는 거 내가 간신히 붙잡아 뒀어 | Đầu bếp ở đây suýt chuyển qua khách sạn khác, mà tớ đã nài họ ở lại. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | Đầu bếp ở đây suýt chuyển qua khách sạn khác, mà tớ đã nài họ ở lại. |
정재이 너 이거 되게 좋아하잖아 | Tớ biết cậu mê đồ ở đây. |
[옅은 웃음] | |
강하한테 사과해 | Cậu xin lỗi Kang Ha đi. |
[옅은 한숨] | |
걔한테 그런 걸 할 만할 일을 내가 했던가? | Tớ đã làm gì cậu ta mà phải làm vậy? |
의도하든 의도하지 않았든 | Dù có cố ý hay không, |
학교 안에서 너로 인해 자연스럽게 만들어진 | cậu biết nguyên nhân gây ra phân hạng tự nhiên và bạo lực xảy ra trong trường, |
질서와 폭력이 있었다는 거 | cậu biết nguyên nhân gây ra phân hạng tự nhiên và bạo lực xảy ra trong trường, |
알고 있잖아 | là do cậu mà. |
그게 다 내 탓이야? | Là do tớ hết ư? |
[재이] 강하가 어떤 일을 겪었는지 | Thử nghĩ Kang Ha đã phải chịu những gì và tại sao lại cư xử như vậy đi. |
왜 그러는지 | Thử nghĩ Kang Ha đã phải chịu những gì và tại sao lại cư xử như vậy đi. |
난 충분히 이해해 | Tớ rất hiểu cậu ấy. Hai ta đều có trách nhiệm về việc của In Han. |
우리 둘 다 인한이 일에 책임 있어 | Tớ rất hiểu cậu ấy. Hai ta đều có trách nhiệm về việc của In Han. |
난 리안이 네가 | Tớ rất muốn thấy |
진심으로 사과했으면 좋겠어 | cậu xin lỗi cậu ấy một cách chân thành. |
[리안] 망치지 말지 | Đừng làm mất vui mà? |
이렇게 앉아서 같이 밥 먹고 얘기하고 | Mãi ta mới cùng ngồi xuống, |
간만에 제자리로 돌아온 것 같아서 | ăn uống, nói chuyện. Lâu rồi, nay tớ mới thấy ổn vì ta bình thường lại mà? |
제법 괜찮거든 | ăn uống, nói chuyện. Lâu rồi, nay tớ mới thấy ổn vì ta bình thường lại mà? |
오늘 내 기분이 | ăn uống, nói chuyện. Lâu rồi, nay tớ mới thấy ổn vì ta bình thường lại mà? |
어려운 거 아니잖아 | Một lời xin lỗi có khó khăn gì đâu. |
사과 | Một lời xin lỗi có khó khăn gì đâu. |
할 줄 몰라 | Tớ không biết xin lỗi. Tớ chưa từng xin lỗi ai cả. |
어떻게 하는지도, 해 본 적도 없고 | Tớ không biết xin lỗi. Tớ chưa từng xin lỗi ai cả. |
[다정한 말투로] 그러니까 | Thế nên… |
이제 그만하자 | đừng nói nữa. |
같이 먹는 저녁 되게 오랜만이잖아 | Lâu lắm ta mới ăn tối cùng nhau mà. |
맛있게 먹자, 재이야 | Cứ ăn ngon đi, Jae Yi à. |
- [한숨] - [식기 부딪는 소리] | |
[톡톡 끄적이는 소리] | |
[어렴풋한 새소리] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[다가오는 발소리] | |
[우진 모] 어째 | Nhìn mặt thế kia chắc là đang không học bài nhỉ? |
공부하고 있던 표정이 아니네 | Nhìn mặt thế kia chắc là đang không học bài nhỉ? |
[우진] 아, 이 스케치… | À, con đang vẽ. Vâng, con đang vẽ ạ. |
예, 스케치하고 있었어요 | À, con đang vẽ. Vâng, con đang vẽ ạ. |
아빠가 드디어 | - Bố con cuối cùng cũng quyết định rồi. - Ra tranh cử Tổng thống ạ? |
결심을 굳히셨다네 | - Bố con cuối cùng cũng quyết định rồi. - Ra tranh cử Tổng thống ạ? |
아, 대선이요? | - Bố con cuối cùng cũng quyết định rồi. - Ra tranh cử Tổng thống ạ? |
전폭적인 서포트는 | Và mẹ nghĩ bố sẽ được Tập đoàn Jaeyul hỗ trợ hết mình. |
재율그룹에서 받을 수 있을 거 같고 | Và mẹ nghĩ bố sẽ được Tập đoàn Jaeyul hỗ trợ hết mình. |
주신이 아니라 | Tập đoàn Jaeyul? Không phải Jooshin sao ạ? |
재율그룹에서요? | Tập đoàn Jaeyul? Không phải Jooshin sao ạ? |
[의미심장한 음악] | |
[묵직한 효과음] | |
아직 어디서도 몰라 | Chưa ai biết chuyện này đâu. |
뭐예요, 그게? | Đó là gì ạ? |
재율그룹 장녀가 미국에서 | Bằng chứng con gái cả gia đình Tập đoàn Jaeyul đã tìm gặp bác sĩ phụ sản ở Mỹ. |
산부인과를 다녔다는 증거 | Bằng chứng con gái cả gia đình Tập đoàn Jaeyul đã tìm gặp bác sĩ phụ sản ở Mỹ. |
[한숨] | |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
[학생들의 소란스러운 소리] | |
[주원] 강하야 | Kang Ha à. |
[한숨] | |
가자, 애들 기다려 | Đi thôi. Họ đang đợi cậu đó. |
[한숨] | |
[지수] 위험한 취향 같은데 | Gu em cũng liều lĩnh nhỉ? |
- [다가오는 발소리] - [음악이 멈춘다] | Gu em cũng liều lĩnh nhỉ? |
장학생들한테만 쏟는 재이 네 관심 | Việc em chỉ mê đám học sinh diện học bổng ấy, Jae Yi. |
나쁜 의도는 아니었겠지만 | Ý định thì không tệ, mà kết cục luôn đáng buồn, nhỉ? |
번번이 결과가 나빴잖아 | Ý định thì không tệ, mà kết cục luôn đáng buồn, nhỉ? |
미국 안 가게 됐다고 들었어 | Nghe nói em không đi Mỹ nữa. |
그래서 더 걱정이 되네 | Là giáo viên chủ nhiệm, tôi càng thấy lo lắng hơn. |
담임으로서 | Là giáo viên chủ nhiệm, tôi càng thấy lo lắng hơn. |
학교가 또 들썩거리는 일은 없었으면 좋겠어서 말이야 | Tôi không muốn thấy một vụ um sùm nữa ở trường. |
[재이] 내 취향이 뭐든 | Dù gu của em là gì, |
그거 걱정할 만큼 | người có gu gặm cỏ non như cô Han cũng không cần lo lắng đâu. |
고상한 취향도 아니잖아요 | người có gu gặm cỏ non như cô Han cũng không cần lo lắng đâu. |
선생님도 | người có gu gặm cỏ non như cô Han cũng không cần lo lắng đâu. |
- [멀어지는 발소리] - [의미심장한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[뒤따라 멀어지는 발소리] | |
[남학생1] 맞서자니? | Đấu lại họ là sao? |
[하] 계속 이런 부당한 대우 당하면서 | Ta đâu thể học tiếp ở trường mà chịu bất công. |
학교 다닐 수는 없잖아 | Ta đâu thể học tiếp ở trường mà chịu bất công. |
[남학생2] 그런 걸 따지는 거 자체가 부당한 거 아니야? | Nghĩ vậy chẳng phải cũng bất công ư? |
재벌가 애들만 다니는 이런 학교에 | Ta được học miễn phí ở trường với hội giàu nhất cả nước. Bất công gì chứ? |
돈 한 푼 안 내고 다니면서 | Ta được học miễn phí ở trường với hội giàu nhất cả nước. Bất công gì chứ? |
언감생심 부당? | Ta được học miễn phí ở trường với hội giàu nhất cả nước. Bất công gì chứ? |
그래서? | Thế thì sao? "À, nên ta bị đối xử thế là đương nhiên". |
'아, 당연한 대우구나' | Thế thì sao? "À, nên ta bị đối xử thế là đương nhiên". |
감사라도 하면서 당할 생각이야? | - Cậu định cảm ơn vì bị chà đạp à? - Không thì sao? Ta làm được gì? |
[남학생3] 안 당하면? | - Cậu định cảm ơn vì bị chà đạp à? - Không thì sao? Ta làm được gì? |
방법은 있고? | - Cậu định cảm ơn vì bị chà đạp à? - Không thì sao? Ta làm được gì? |
증거를 모아야지 | Phải thu thập bằng chứng. |
걔들이 당연하다고 여기는 거 | Thứ họ coi là dĩ nhiên thực ra không hề là dĩ nhiên. |
그게 결코 당연하지 않다는 거 | Thứ họ coi là dĩ nhiên thực ra không hề là dĩ nhiên. |
학교도, 선생님도 알려 주지 않을 거야 | Nhà trường hay giáo viên sẽ không nói điều đó. |
학교에는 기대하지 마 | Đừng mong trường làm gì cả. Nghĩ về ảnh hưởng của cha mẹ họ với Jooshin đi. |
걔들 부모가 주신고에 행사하는 영향력을 생각해 봐 | Đừng mong trường làm gì cả. Nghĩ về ảnh hưởng của cha mẹ họ với Jooshin đi. |
우리 때문에 학교가 걔들과 맞서 줄까? | - Các cậu nghĩ trường sẽ bảo vệ ta à? - Lớp trưởng đúng đó. Còn cậu, Kang Ha. |
[남학생2] 반장 말이 맞아 | - Các cậu nghĩ trường sẽ bảo vệ ta à? - Lớp trưởng đúng đó. Còn cậu, Kang Ha. |
그리고 강하야, 너 | - Các cậu nghĩ trường sẽ bảo vệ ta à? - Lớp trưởng đúng đó. Còn cậu, Kang Ha. |
솔직히 이러는 의도가 뭐야? | Sao cậu muốn làm vậy? Lợi dụng bọn tớ trả thù cho anh cậu à? |
네 형 복수에 우리를 이용하려는 거 아니야? | Sao cậu muốn làm vậy? Lợi dụng bọn tớ trả thù cho anh cậu à? |
맞아 | Đúng. |
그게 시작이기는 했어 | Ban đầu là thế. Nhưng giờ không phải chỉ vì lý do đó nữa. |
지금은 그것 때문만은 아니야 | Ban đầu là thế. Nhưng giờ không phải chỉ vì lý do đó nữa. |
지금 참으면 | Nếu nhịn, ta sẽ nhịn tới khi lên đại học, tới lúc trưởng thành, không, nhịn mãi mãi. |
앞으로도 계속 | Nếu nhịn, ta sẽ nhịn tới khi lên đại học, tới lúc trưởng thành, không, nhịn mãi mãi. |
대학에 가고 어른이 돼서 아니, 평생을 참아야 돼 | Nếu nhịn, ta sẽ nhịn tới khi lên đại học, tới lúc trưởng thành, không, nhịn mãi mãi. |
그래도 정말 상관없어? | Thế vẫn không sao hết ư? |
바꾸려는 시도조차 안 했잖아 | Các cậu chẳng cố gắng thay đổi gì cả. |
한번 해 보자 | Thử một lần đi. |
[흥미로운 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[주원] 너랑 나 | Cậu và tớ đều có chung ý định và mục đích nhỉ? |
같은 생각, 같은 목표 가지고 있는 거 맞지? | Cậu và tớ đều có chung ý định và mục đích nhỉ? |
만만치 않을 거야 | Sẽ không dễ đâu. Với họ đã khó rồi, mà với cả nhà trường nữa. |
걔들은 말할 것도 없고 | Sẽ không dễ đâu. Với họ đã khó rồi, mà với cả nhà trường nữa. |
학교도 | Sẽ không dễ đâu. Với họ đã khó rồi, mà với cả nhà trường nữa. |
섣불리 움직이면 안 돼 | Không được quyết định hấp tấp. Trừ khi đối đầu trực tiếp với họ. |
우리가 걔들하고 직접 맞선다면 모를까 | Không được quyết định hấp tấp. Trừ khi đối đầu trực tiếp với họ. |
걔들하고 직접? | - Đối đầu trực tiếp? - Trường biết tất cả. |
학교는 모든 걸 알고 있어 | - Đối đầu trực tiếp? - Trường biết tất cả. |
우리 일거수일투족 전부 | Nhất cử nhất động của mọi người. |
그러니까 신중해야 돼 | Nên ta phải cẩn trọng. |
학교가 다 알고 있다니? | Trường biết tất cả là sao? Cậu có thông tin và video của mọi người. |
너 그 정보랑 애들 개인 영상들 | Trường biết tất cả là sao? Cậu có thông tin và video của mọi người. |
그건 다 어디서 난 거야? | Cậu lấy ở đâu? |
[고조되는 흥미로운 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
[띠링 알림음] | |
[주원] 지금은 말해 줄 수 없어 | Giờ tớ chưa nói được. Quan trọng hơn là ta phải chứng tỏ ta cùng chí hướng. |
그것보다는 너랑 내가 | Giờ tớ chưa nói được. Quan trọng hơn là ta phải chứng tỏ ta cùng chí hướng. |
같은 목적을 가지고 있다는 게 중요하지 | Giờ tớ chưa nói được. Quan trọng hơn là ta phải chứng tỏ ta cùng chí hướng. |
꼭대기부터 부수자 | Đánh đầu não trước. Tung video của Jung Jae Yi và Kim Ri An ra. |
정재이, 김리안 동영상부터 터트리는 거야 | Đánh đầu não trước. Tung video của Jung Jae Yi và Kim Ri An ra. |
언론을 이용해도 좋고 SNS도 좋아 | Qua báo chí, mạng xã hội. Một đòn ăn ngay. |
한 번에 무너질 거야 | Qua báo chí, mạng xã hội. Một đòn ăn ngay. |
[한숨] 그건 안 돼 | Không thể được. |
안 된다니? | Sao không? Đừng bảo cậu thích Jung Jae Yi thật nhé? |
너 진짜 정재이 좋아하는 건 아니지? | Sao không? Đừng bảo cậu thích Jung Jae Yi thật nhé? |
확실히 대답해 줬으면 좋겠어 | Tớ cần biết chắc chắn |
나랑 함께할 건지 | liệu ta có đồng lòng… |
아닌지 | hay không. |
[통화 연결음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
- [통화 연결음] - [다가오는 발소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
전화 안 받아? | Cậu ấy không nghe à? |
[깊은숨을 내쉰다] | Cậu nghĩ tớ gọi ai? |
누구한테 건 줄 알고? | Cậu nghĩ tớ gọi ai? |
헤라 | He Ra. Cậu ấy chẳng tới trường, cũng chẳng nghe điện thoại của tớ mấy hôm rồi. |
요 며칠 학교도 안 나오고 전화도 안 받고 | He Ra. Cậu ấy chẳng tới trường, cũng chẳng nghe điện thoại của tớ mấy hôm rồi. |
마음이 많이 다쳤나 보네 | Chắc cậu ấy tổn thương lắm. |
리안이는 다시 제자리에 돌아왔다고 안심하던데 | Ri An có vẻ nhẹ nhõm vì cậu trở lại như trước. Mà thật ra cậu thấy sao thế? |
재이 네 진짜 마음은 뭐야? | Ri An có vẻ nhẹ nhõm vì cậu trở lại như trước. Mà thật ra cậu thấy sao thế? |
대답 | Tớ có phải… |
해야 하는 질문인 건가? | trả lời câu đó không? |
어느 쪽이든 명확하게 해 줘 | Dù là gì thì cũng nói rõ ý định đi. Tất cả đều khốn đốn vì mấy quyết định của cậu đó. |
재이 네 선택에 | Dù là gì thì cũng nói rõ ý định đi. Tất cả đều khốn đốn vì mấy quyết định của cậu đó. |
모두가 힘들어하고 있어 | Dù là gì thì cũng nói rõ ý định đi. Tất cả đều khốn đốn vì mấy quyết định của cậu đó. |
모두? | Tất cả? |
리안이 | Ri An này, He Ra này, |
헤라 | Ri An này, He Ra này, |
그리고 나까지 | cả tớ nữa. |
[우진의 한숨] | |
[우진] 네가 리안이를 밀어내고 | Nếu cậu không đẩy Ri An đi và bám theo học sinh diện học bổng đó, He Ra… |
그 장학생한테 가지 않았다면 헤라… | Nếu cậu không đẩy Ri An đi và bám theo học sinh diện học bổng đó, He Ra… |
리안이한테 고백 안 했을 거야 | đã không tỏ tình với Ri An. Hai cậu sẽ chẳng có xích mích gì, và… |
그럼 너희 둘은 아무런 문제가 없었을 거고, 그리고 | đã không tỏ tình với Ri An. Hai cậu sẽ chẳng có xích mích gì, và… |
[옅은 한숨] | |
나도 이렇게까지 | giờ tớ cũng không phải đau lòng đến thế này. |
마음 아프지 않았을 거고 | giờ tớ cũng không phải đau lòng đến thế này. |
[부드러운 음악] | |
[함께 놀라는 소리] | |
- [리안] 잘했어 - [헤라] 뭐야? | - Hay quá! - Gì vậy? |
- [재이] 잘했지? - [리안] 잘했어 | - Giỏi nhỉ? - Ừ. |
[헤라] 빨리빨리, 빨리빨리, 빨리 | Lẹ lên! Lee Woo Jin. |
이우진, 이우진 | Lẹ lên! Lee Woo Jin. |
빨리 와, 딱 대 이번에는 안 봐준다 | Lại đây mau. Tớ không nương tay đâu. |
[아쉬운 한숨] | Lại đây mau. Tớ không nương tay đâu. |
진짜 | Lần này thật đó. |
- 아! 잠깐만, 잠깐, 잠깐 - [헤라의 놀란 소리] 깜짝아 | Ôi, đợi đã. |
- [헤라의 힘주는 소리] - [우진의 아파하는 탄성] | |
- [리안] 야, 대 - [재이의 웃음] | Này, qua đây. |
- [우진] 잠깐, 아니, 왜? - 다 같이 맞는 거지 | - Khoan. Vì sao? - Tất cả búng mà. |
- [헤라] 한 번씩이지 - 다 같이 맞는 거야 | - Một lần thôi. - Tất cả mà. |
- [우진] 왜? 아 - [헤라] 한 번씩 | - Vì sao? - Một lần. |
[헤라] 너도 때려, 빨리 | Cậu cũng mau búng đi! |
[아파하는 소리] | |
[함께 웃는 소리] | |
[계속되는 부드러운 음악] | |
전부 내 탓이라고 생각하는구나 | Vậy là cậu đổ hết lỗi cho tớ. |
[우진] 탓이 아니라 | Không phải đổ lỗi, |
걱정이야 | tớ lo thôi. |
우리가 같이해 온 그 시간들이 | Lo rằng thời gian ta ở bên nhau |
아무것도 아닌 게 될까 봐 | sẽ trở nên vô nghĩa. |
다 무너질까 봐 | Tớ sợ rằng tất cả |
그게 겁나 | sẽ tan vỡ. |
그러니까 그렇게 되지 않도록 | Nên hãy cố gắng đảm bảo chuyện đó không xảy ra. |
노력해 줘라 | Nên hãy cố gắng đảm bảo chuyện đó không xảy ra. |
[우진] 응? | Nhé? |
난 내 마음 [한숨] | Trái tim tớ |
단 한 번도 리안이 옆에서 움직인 적 없어 | dành cho Ri An chưa từng lay chuyển. |
내가 내 마음 거기 두고 발을 뗐던 건 | Khi tớ bỏ trái tim lại và bước đi, đó là vì Ri An. |
리안이 위해서야 | Khi tớ bỏ trái tim lại và bước đi, đó là vì Ri An. |
그게 최선이라고 생각했고 | Tớ đã nghĩ đó là điều tốt nhất tớ có thể làm, và ngay cả bây giờ, |
여전히 그게 | Tớ đã nghĩ đó là điều tốt nhất tớ có thể làm, và ngay cả bây giờ, |
내 유일한 선택이야 | đó là lựa chọn duy nhất. |
내가 자격이 없거든 | Vì tớ không xứng đáng nữa. |
[한숨] | |
노력 | Tớ sẽ cố gắng. |
해 볼게 | Tớ sẽ cố gắng. |
나도 너만큼 우리 지키고 싶으니까 | Tớ cũng muốn bảo vệ chúng ta như cậu vậy. |
뭐든 | Dù là gì đi nữa, |
어떻게든 해 볼 거야 | tớ sẽ cố hết sức. |
그러니까 너도 [한숨] | Nên cậu cũng… |
어느 쪽인지 명확하게 해 둬 | xác định rõ cậu hướng về ai đi. |
헤라야? | Về He Ra? Hay là về |
아니면 | Về He Ra? Hay là về |
에르메스 백을 든 여자? | cái cô xách túi Hermès đó? |
어디가 진짜인데? | Trái tim cậu thực sự hướng về ai? |
네 마음은? | Trái tim cậu thực sự hướng về ai? |
[음악이 잦아든다] | |
[멀어지는 발소리] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[감각적인 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
[계속되는 발소리] | LEE WOO JIN |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
[선우의 감탄하는 소리] 와 | Ôi, nay thực sự là sinh nhật em rồi. |
- 진짜 오늘 나 생일 - [재즈 음악이 흘러나온다] | Ôi, nay thực sự là sinh nhật em rồi. |
- DM 보고 열 번을 확인했다니까요 - [손뼉 치는 소리] | Em xem tin nhắn chục lần. "Thật á? Mình được đi hẹn hò với He Ra ư?" |
'진짜인가?' | Em xem tin nhắn chục lần. "Thật á? Mình được đi hẹn hò với He Ra ư?" |
'진짜로 누나가 나랑 데이트를 해?' | Em xem tin nhắn chục lần. "Thật á? Mình được đi hẹn hò với He Ra ư?" |
약속 지켜 줘서 고마워요, 누나 | Cảm ơn chị đã giữ lời hứa. Em sẽ không rời mắt khỏi chị đâu. |
[신난 말투로] 실컷 봐야지 | Cảm ơn chị đã giữ lời hứa. Em sẽ không rời mắt khỏi chị đâu. |
누나가 또 나 언제 만나 줄지 모르니까 | Chẳng biết khi nào chị đồng ý gặp em tiếp nên phải tranh thủ ngắm. |
볼 수 있을 때 마음껏 봐야겠다 | Chẳng biết khi nào chị đồng ý gặp em tiếp nên phải tranh thủ ngắm. |
치 | |
넌 내가 그렇게 좋냐? | Cậu thích tôi thế cơ à? |
남들은 '못됐다, 싸가지 없다' | Người khác nói tôi xấu tính, kiêu căng, chỉ chờ đâm sau lưng tôi. |
뒤돌아서 내 욕 하기 바쁜데 | Người khác nói tôi xấu tính, kiêu căng, chỉ chờ đâm sau lưng tôi. |
누나는 그게 매력인데 | - Chị hấp dẫn một phần vì thế mà. - Đừng có mê gái hư. Không là ăn hành đấy. |
- 야, 나쁜 년 취향 삼지 마 - [덜컥 문 열리는 소리] | - Chị hấp dẫn một phần vì thế mà. - Đừng có mê gái hư. Không là ăn hành đấy. |
- 너만 괴로워져 - [탁 문 닫히는 소리] | - Chị hấp dẫn một phần vì thế mà. - Đừng có mê gái hư. Không là ăn hành đấy. |
어? 헤라 누나! | Ôi? Chị He Ra? |
어쩐 일이야? | Sao cậu lại đến đây? |
[재혁] 아니, 나 안 그래도 누나한테 연락하려 그랬는데 | À, thật ra em đã định liên lạc với chị. |
나한테? | Liên lạc với tôi? |
[재혁] 우리 누나 | Vụ tống chị em đi New York đổ bể rồi. |
뉴욕행 무산됐잖아요 | Vụ tống chị em đi New York đổ bể rồi. |
[재밌어하는 웃음] 그, 그래 가지고 | Nên em nghĩ |
[씁 숨소리] 지금이 누나한테 이걸 전달하기 가장 | đây là thời điểm vàng để đưa cái này cho chị. |
좋은 때라고 생각이 들어서 | để đưa cái này cho chị. |
좋은 때? | - Thời điểm vàng? - Chị nhớ chứ? |
기억나죠? | - Thời điểm vàng? - Chị nhớ chứ? |
[감각적인 음악] | - Thời điểm vàng? - Chị nhớ chứ? |
내가 가지고 있다던 | Đòn chắc chắn và chí mạng mà em nói em có ấy. |
확실하고 치명적인 패 | Đòn chắc chắn và chí mạng mà em nói em có ấy. |
- [메시지 진동음] - 확인해 봐요 | Xem đi chị gái. |
그, 확실하고 치명적인 | Đòn chắc chắn và chí mạng của em. |
내 패 | Đòn chắc chắn và chí mạng của em. |
[재밌어하는 웃음] | |
이제 누나 거니까 | Giờ là của chị đó. |
[재혁의 깔깔 웃는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[헤라] 재혁아 | Jae Hyeok à. |
[재혁의 호응하는 소리] | |
[재혁] 다 봤어요? | Chị xem hết rồi à? |
어? | Hả? |
마음에 들죠? [헤헤 웃는 소리] | Hay quá nhỉ? |
[계속되는 재혁의 웃음] | |
- [헤라] 씨 - [재혁의 아파하는 탄성] | |
[재혁의 아파하는 탄성] | |
[헤라의 어이없는 웃음] 이 새끼가, 진짜 | Ôi, thằng khốn này. |
[헤라의 들이마시는 숨소리] | |
[헤라] 너 짐작은 했는데 | Tôi đã ngờ ngợ rồi, mà cậu đúng là đồ khốn nạn. |
- 진짜 개새끼구나? - [재혁의 당황한 숨소리] | Tôi đã ngờ ngợ rồi, mà cậu đúng là đồ khốn nạn. |
그것도 선 넘는 개새끼 | Khốn nạn không giới hạn luôn. |
[재혁의 당황한 숨소리] | Khốn nạn không giới hạn luôn. |
누나! | Chị à! |
[기가 찬 한숨] | Chị à! |
[재혁] 아, 동족을 알아보고 | Em thấy hai ta đồng điệu nên mới giúp chị. |
호의를 베풀어 줬더니 | Em thấy hai ta đồng điệu nên mới giúp chị. |
돌아오는 게 뺨이면 안 되지! | Sao chị đáp trả bằng việc tát em vậy? |
[헤라의 어이없는 웃음] | |
[헤라의 들이마시는 숨소리] | |
[헤라] 내가 썅년은 맞는데 | Tôi là gái hư, nhưng là gái hư có đạo đức, nên bị nói là đồng điệu |
좀 고지식한 썅년이라 | Tôi là gái hư, nhưng là gái hư có đạo đức, nên bị nói là đồng điệu |
최소한의 인간성도 없는 너 같은 새끼랑 동족이라 하면 | với loại khốn nạn không có phép tắc con người như cậu, |
좀 억울하지 | chẳng phải hơi bất công sao? |
[헤라가 화난 말투로] 어? | chẳng phải hơi bất công sao? |
[어이없는 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[기가 찬 탄성] | |
[재혁의 어이없는 탄성] 저 미친년, 진짜! | Con điên này! Thật luôn! |
[재혁의 기가 찬 웃음] | Con điên này! Thật luôn! |
와, 나 존나 어이없네 와, 씨발! | Ôi, vớ vẩn thật chứ. Quỷ tha ma bắt! |
와, 씨 | |
- [속상한 한숨] 정재이 이 등신 - [서정적인 음악] | Đồ ngốc Jung Jae Yi. |
[훌쩍이는 소리] | Đồ ngốc Jung Jae Yi. |
이런 꼴을 당하면서 살고 있었어? | Cậu bị đối xử như thế thật à? |
그것도 저런 거한테? | Bởi tên khốn đó ư? |
[깊은 한숨] | |
[계속되는 서정적인 음악] | |
- [멀리 아이들의 떠드는 소리] - [음악이 잦아든다] | |
[멀어지는 발소리] | |
할머니, 여기 둘게요 | Bà ơi. Cháu để đây nhé ạ. |
[사람들의 소란스러운 소리] | Bà ơi. Cháu để đây nhé ạ. |
[할머니가 웃으며] 매번 고마워서 어째 | Lần nào cháu đến, bà cũng thấy biết ơn. À, đợi bà chút. |
아, 잠깐만 | Lần nào cháu đến, bà cũng thấy biết ơn. À, đợi bà chút. |
짜잔! | - Tèn ten! - Ôi trời ơi. |
[하] 아이고 [웃는 소리] | - Tèn ten! - Ôi trời ơi. |
아, 그리고 고맙기는 다 알바비 받고 하는 건데 | Cảm ơn gì ạ. Cháu được trả tiền làm thêm mà. Cảm ơn bà. Đắt hàng nhé ạ. |
잘 먹겠습니다, 많이 파세요 | Cảm ơn gì ạ. Cháu được trả tiền làm thêm mà. Cảm ơn bà. Đắt hàng nhé ạ. |
[할머니] 세상에 말도 어쩌면 저렇게 예쁘게 할까 | Ôi trời. Thằng bé ăn nói còn dễ nghe nữa. |
[할머니의 웃음소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
[아이들의 떠드는 소리] | |
- [아이1의 웃음] - [아이2] 야, 맞아라 | Đỡ nè! |
- [아이1의 웃음] - [물총 소리] | |
[아이3] 형, 형! | Anh ơi! |
- [놀란 소리] - [물총 소리] | |
[아이3의 웃음소리] | |
- [하] 야 - [아이2] 무너지지 마 | - Này! - Tấn công! |
- 야, 너 줘 봐, 어? - [아이들의 웃음] | Này, đưa đây cho anh. Nhé? |
- 너 형이 조심하랬지, 어? - [아이3] 형, 형! | - Anh đã bảo cẩn thận mà? - Anh! |
[아이들의 웃음] | - Anh đã bảo cẩn thận mà? - Anh! |
너희들 빵빠레 떨어졌으면 죽었다 | Anh mà rơi kem là mấy đứa chết chắc. |
- [하] 어쭈? - 옷 다 젖었다! | - Coi kìa. - Ướt hết rồi! |
어, 사과도 안 하고 웃어? | Không xin lỗi mà còn cười à? |
야, 한번 해 보자 이거지, 어? | Thách anh hả? |
- 야, 야, 야! - [아이3] 형, 형! | - Này! - Anh! |
[하] 너 죽었어 | Mấy đứa tiêu rồi! |
- 야! [웃음] - [아이3] 이러다가 다 죽어! | - Này! - Bắn nữa là chết cả đó! |
[하] 야, 항복, 항복, 항복, 항복 | Thôi, anh đầu hàng. |
- [아이2] 무너지지 마! - [하] 항복 | - Đừng chết! - Đầu hàng. |
[아이2] 나 죽은 거 아니다 | Em chưa chết. |
[하] 야, 야, 그만, 그만, 그만! | Này, dừng lại! |
- [아이들의 웃음] - [아이1] 어디 가! | Đi đâu đấy? |
[아이1의 신난 말소리] | Anh đi đâu đấy? Chơi tiếp đi! |
[멀어지는 아이들의 웃음] | |
안녕, 강하 | Chào Kang Ha. |
[목 가다듬는 소리] | |
[하] 아, 먹어 봐 | Thử đi. Ngon lắm đấy. |
- 진짜 맛있어 - [음악이 멈춘다] | Thử đi. Ngon lắm đấy. |
[어렴풋한 새소리] | |
[웃는 소리] | |
[하의 개운한 탄성] 날씨 너무 좋다 | Ôi, trời đẹp ghê. |
바람도 좋고 | Gió mát rượi, mây cũng đẹp nữa. |
구름도 예쁘고 | Gió mát rượi, mây cũng đẹp nữa. |
참 신기해 | Thú vị nhỉ. |
[하] 응? | - Hả? - Sao cậu luôn vui vẻ về mọi thứ thế? |
넌 뭐가 그렇게 항상 좋을까? | - Hả? - Sao cậu luôn vui vẻ về mọi thứ thế? |
내 눈에는 어제나 오늘이나 똑같은 날씨가 | Tớ thấy thời tiết hôm nay chẳng khác gì hôm qua, mà cậu lại khen đẹp. |
너무 예쁘대 | Tớ thấy thời tiết hôm nay chẳng khác gì hôm qua, mà cậu lại khen đẹp. |
유치한 물총 싸움이나 하면서 | Cậu chơi trò bắn súng nước con nít mà vẫn vui như trẻ con. |
어린애처럼 즐거워하고 | Cậu chơi trò bắn súng nước con nít mà vẫn vui như trẻ con. |
[웃는 소리] | |
난 한 번도 그런 기분 느껴 본 적 없거든 | Tớ chưa từng có mấy cảm xúc đó. |
늘 부족했고 불안했어 | Tớ luôn thấy thiếu sót và lo lắng. |
근데 넌 | Cậu còn chẳng có nhiều thứ như tớ. |
나보다 가진 게 훨씬 없는데 | Cậu còn chẳng có nhiều thứ như tớ. |
고작 이런 것들이 어떻게 다 즐겁지? | Sao lại vui trước mấy thứ đơn giản như vậy? |
[하] 음 | |
- 형이랑 학원 갔다 오는 길에 - [부드러운 음악] | Khi đi từ lò gia sư về, anh tớ và tớ luôn ghé tiệm bánh gạo của một bà. |
꼭 떡볶이 할머니네 들렀어 | Khi đi từ lò gia sư về, anh tớ và tớ luôn ghé tiệm bánh gạo của một bà. |
컵볶이 하나 사 먹고 | Bọn tớ mua một cốc bánh gạo và giúp bà bê đồ nặng. |
무거운 거 옮겨 드리고 | Bọn tớ mua một cốc bánh gạo và giúp bà bê đồ nặng. |
그러고 나면 | Rồi sau đó bà sẽ luôn mua kem cho bọn tớ. |
할머니가 아이스크림 하나씩 꼭 사 주셨다 | Rồi sau đó bà sẽ luôn mua kem cho bọn tớ. |
[쩝 입소리] 난 그런 게 그렇게 좋더라 | Tớ thích mấy thứ như vậy. Mấy trò chơi điện tử bọn tớ chơi trên đường về, |
집에 오는 길에 하는 오락 한 판 | Tớ thích mấy thứ như vậy. Mấy trò chơi điện tử bọn tớ chơi trên đường về, |
날씨 좋은 날 길에서 먹는 아이스크림 | ăn kem trên phố vào một ngày đẹp trời, |
숨차게 뛰어가서 타는 마을버스 빈자리 | chạy hết hơi để bắt xe buýt và thấy ghế trống. |
난 그런 게 다 너무 좋아 | Tớ thích mấy thứ đó. |
부럽네 | Ghen tị nhỉ. |
재이 너한테도 있어 | Jae Yi cũng có nó mà. |
꼭 바람이고 구름이 아니더라도 | Có thể chẳng phải gió hay mây, nhưng cậu có những thứ cậu thích và khiến cậu vui. |
네가 좋아하는 거 | Có thể chẳng phải gió hay mây, nhưng cậu có những thứ cậu thích và khiến cậu vui. |
널 기쁘게 하는 거 | Có thể chẳng phải gió hay mây, nhưng cậu có những thứ cậu thích và khiến cậu vui. |
그거 찾아 | Tìm chúng đi. |
그리고 지켜 | Bảo vệ chúng. |
내 경험상 | Theo kinh nghiệm của tớ, khi cậu đối đầu với nỗi sợ, |
두려운 건 철벽 뒤에 숨는 것보다는 | Theo kinh nghiệm của tớ, khi cậu đối đầu với nỗi sợ, |
맞서 싸우는 쪽이 | tỷ lệ thắng sẽ cao hơn là trốn tránh khỏi chúng. |
좀 더 승산이 있기는 하더라 | tỷ lệ thắng sẽ cao hơn là trốn tránh khỏi chúng. |
그러니까 상처받는 한이 있더라도 | Nên dù có thể bị thương, hãy đối mặt chiến đấu. |
맞서 싸워 | Nên dù có thể bị thương, hãy đối mặt chiến đấu. |
그만한 가치가 있지 않을까? | Chẳng phải rất xứng đáng sao? Việc tìm cách đến với thứ cậu thích ấy. |
네가 좋아하는 거 찾아가는 건데 | Chẳng phải rất xứng đáng sao? Việc tìm cách đến với thứ cậu thích ấy. |
난 네가 즐거웠으면 좋겠어 재이야 | Tớ muốn cậu được vui, Jae Yi à. |
내가 봐도 | Dù tớ đang thấy cậu chẳng vui gì cả. |
너 하나도 안 행복해 보이거든 | Dù tớ đang thấy cậu chẳng vui gì cả. |
[옅은 웃음] | |
[웃는 소리] | |
[부드러운 음악이 잦아든다] | |
[어렴풋한 새소리] | |
[하] 이제 얘기해 | Nói tớ nghe đi. |
할 얘기 있어서 여기까지 온 거잖아 | Cậu đến là muốn nói gì đó mà? |
뭘 어쩔 건지 알고 싶어 | Tớ muốn biết kế hoạch của cậu. |
인한이 일 | Cậu nói cậu sẽ vạch trần mọi việc đã xảy ra với In Han. |
밝히겠다고 했잖아 | Cậu nói cậu sẽ vạch trần mọi việc đã xảy ra với In Han. |
너 협박하는 사람 누군지 | Tớ đã tìm được người đe dọa cậu rồi. |
찾았어 | Tớ đã tìm được người đe dọa cậu rồi. |
[감성적인 음악] | |
목적이 뭐래? | - Mục đích của họ là gì? - Cũng giống tớ. |
나랑 같은 목적 | - Mục đích của họ là gì? - Cũng giống tớ. |
주신에서 일어난 일들 | Bọn tớ muốn những kẻ khuyến khích, dung túng và gây ra mọi chuyện ở Jooshin |
그걸 조장하고 방관하고 일으킨 사람들이 | Bọn tớ muốn những kẻ khuyến khích, dung túng và gây ra mọi chuyện ở Jooshin |
거기에 합당한 대가를 치르게 하는 거 | phải trả cái giá tương xứng. |
나도 그 친구랑 함께할 생각이야 | Tớ định hợp sức với người bạn đó. |
나한테 활이 하나 생겼어 | Tớ đã có cây cung rồi. |
그래서 | Và từ giờ, tớ sẽ bắt đầu kéo dây cung đó. |
난 지금부터 그 활시위를 당길 거야 | Và từ giờ, tớ sẽ bắt đầu kéo dây cung đó. |
근데 난 그 화살이 | Nhưng tớ không muốn |
널 다치게 하지는 않았으면 좋겠어 | mũi tên đó làm đau cậu. |
더 이상 너 협박하는 일은 없게 할게 | Tớ sẽ đảm bảo họ không đe dọa cậu nữa. |
난 너도 지키고 | Tớ muốn bảo vệ cậu và đòi công lý với những kẻ đã bắt nạt anh tớ đến chết. |
형을 괴롭혀서 죽게 만든 장본인들에게 | Tớ muốn bảo vệ cậu và đòi công lý với những kẻ đã bắt nạt anh tớ đến chết. |
책임도 묻고 싶어 | Tớ muốn bảo vệ cậu và đòi công lý với những kẻ đã bắt nạt anh tớ đến chết. |
[계속되는 감성적인 음악] | |
얘기 안 했던가? | Tớ nói rồi mà? |
내 인생에서 유일하게 지킬 무언가가 있다면 | Nếu có thứ gì trong đời tớ thấy đáng bảo vệ, thì đó chỉ là Ri An thôi. |
그건 리안이 하나라고 | Nếu có thứ gì trong đời tớ thấy đáng bảo vệ, thì đó chỉ là Ri An thôi. |
네가 그 활시위를 리안이한테 겨냥한다면 | Nếu cậu định nhắm cây cung đó vào Ri An, thì hãy nhớ một điều. |
이거 하나 분명해 | Nếu cậu định nhắm cây cung đó vào Ri An, thì hãy nhớ một điều. |
내가 바로 그 앞에 | Tớ sẽ ở ngay… |
리안이 앞에 설 거야 | phía trước Ri An. |
[옅은 한숨] | |
그럼 결국 우리는 | Vậy thì rốt cuộc… |
마주 보게 되겠네 | ta phải đối đầu rồi. |
[고조되는 음악] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[음악이 잦아든다] | |
저 재이랑 | Con đang hẹn hò với Jae Yi. |
사귀는 중이에요 | Con đang hẹn hò với Jae Yi. |
뭐, 꽤 오래됐고 | Cũng khá lâu rồi, nên con nghĩ giờ mẹ nên biết. |
이제는 엄마도 아셔야 될 것만 같아서요 | Cũng khá lâu rồi, nên con nghĩ giờ mẹ nên biết. |
세상 모든 권리와 혜택에는 [한숨] | Mọi quyền lợi và đặc ân trên đời đều đi kèm trách nhiệm, Ri An. |
의무가 뒤따르는 거야, 리안 | Mọi quyền lợi và đặc ân trên đời đều đi kèm trách nhiệm, Ri An. |
후계자로서 네가 나아가야 할 방향 | Con đường người thừa kế con đi, sức nặng của quyết định con đưa ra… |
짊어져야 할 무게 | Con đường người thừa kế con đi, sức nặng của quyết định con đưa ra… |
그걸 감안하면 | Khi nghĩ về nó, thì những chuyện nhỏ nhặt như vậy… |
지금 그런 시답잖은 이슈는… | Khi nghĩ về nó, thì những chuyện nhỏ nhặt như vậy… |
[리안] 전 엄마, 아빠처럼 살 생각 없어요 | Con không muốn sống như mẹ hay bố. |
사랑도 없이 만나서 엄마, 아빠처럼 | Con không muốn sống trong cuộc hôn nhân không tình yêu mà mỗi năm |
1년에 한두 번 안부나 물으면서 살 생각 | Con không muốn sống trong cuộc hôn nhân không tình yêu mà mỗi năm |
없다는 얘기예요 | chỉ hỏi han nhau đôi lần. |
전 제가 정말 좋아하는 사람이랑 만나서 | Con sẽ hẹn hò người con thực sự thích |
행복하게 살 거예요 | và sống hạnh phúc. |
[리안 모] 좋아하는 사람? | Người con thích? |
[웃는 소리] | |
그 나이에는 | Chuyện đó có vẻ quan trọng ở tuổi con quá nhỉ. |
그게 꽤나 중요한 일처럼 느껴지지 | Chuyện đó có vẻ quan trọng ở tuổi con quá nhỉ. |
근데 리안 | Mà Ri An, con sẽ sớm thấy đó chỉ là trò lừa của cảm xúc |
조금만 지나면 알게 될 거야 | Mà Ri An, con sẽ sớm thấy đó chỉ là trò lừa của cảm xúc |
그게 얼마나 시답잖은 청춘의 치기이자 | và sự dại khờ tuổi trẻ, những thứ vô cùng nhỏ nhặt thôi. |
감정 놀음인지 | và sự dại khờ tuổi trẻ, những thứ vô cùng nhỏ nhặt thôi. |
엄마가 뭐라고 생각하시든 상관없어요 | Con mặc kệ mẹ nói gì, con không thể sống thiếu Jae Yi. |
저 재이 없이 안 돼요 | Con mặc kệ mẹ nói gì, con không thể sống thiếu Jae Yi. |
분명히 말씀드렸어요 | Con đã nói rõ ý con rồi ạ. |
[멀어지는 발소리] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[천둥소리] | |
[지수] 전화도 안 받고 연락도 안 되고 | Cậu không nghe máy, cũng chẳng liên lạc được. Tôi thấy bực mình. |
답답해서 | Cậu không nghe máy, cũng chẳng liên lạc được. Tôi thấy bực mình. |
기다리다가 지쳐서 왔어 | Chán chờ đợi nên tôi tới. |
차 내가 고쳐 왔는데, 어때? | Tôi sửa xe rồi. Cậu thấy sao? |
감쪽같지? | Như mới, nhỉ? |
[옅은 한숨] | |
[멀리 천둥소리] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
말끔하던데, 차? | Xe nhìn đẹp lắm. |
그거 없던데? | Tôi không thấy thứ đó. |
폐기 처분 했어요, 이미 | Em bỏ nó đi rồi. |
우리한테 위험한 물건이니까 | Thứ đó sẽ khiến ta nguy hiểm. |
그 차… | - Xe đó… - Tôi cũng chẳng biết tôi bị sao nữa. |
[지수] 나도 내가 왜 이러는지 모르겠어 | - Xe đó… - Tôi cũng chẳng biết tôi bị sao nữa. |
네가 나를 피한다고 생각하니까 | Tôi đã nghĩ có thể cậu tránh tôi. |
마음이 이리저리 널을 뛰는데 | Cảm xúc của tôi cứ bấn loạn hết. |
어떻게 해야 할지 | Tôi chẳng biết làm gì cả. |
마음이 이리저리 널 뛸 만큼의 감정 | Thứ tình cảm khiến cảm xúc của cô bấn loạn. |
난 우리가 그런 감정을 공유하지는 않았다고 생각하는데 | Em không nghĩ ta có chung tình cảm đó. |
[헛웃음] | |
[옅은 한숨] | |
알아, 사랑 아닌 거 | Tôi biết đây không phải tình yêu. Cũng biết cậu không thể là của tôi. |
내가 널 절대 가질 수 없다는 것도 | Tôi biết đây không phải tình yêu. Cũng biết cậu không thể là của tôi. |
근데 나도 사람인지라 | Nhưng tôi cũng là con người, tôi cũng biết đau chứ. |
감정이 상하네 | Nhưng tôi cũng là con người, tôi cũng biết đau chứ. |
[우진] 아무리 감정이 상했어도 | Dù cô thấy đau đớn thế nào, |
그거 함부로 가지고 나가면 안 되는 물건인 거 | cũng đừng bất cẩn bộc lộ nó. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
잊었어요? | - Cô quên rồi sao? - Không. Làm sao tôi quên được? |
[지수] 아니 | - Cô quên rồi sao? - Không. Làm sao tôi quên được? |
- 어떻게 잊겠어? - [비밀스러운 음악] | - Cô quên rồi sao? - Không. Làm sao tôi quên được? |
그 차 | Xe đó là vết tích của lúc ta bên nhau và là bí mật cần giấu kín. |
너와 내가 함께한 흔적이자 | Xe đó là vết tích của lúc ta bên nhau và là bí mật cần giấu kín. |
감춰야 할 비밀이잖아 | Xe đó là vết tích của lúc ta bên nhau và là bí mật cần giấu kín. |
헤라, 맞지? | Là He Ra, phải không? |
이우진 마음속에 있다는 사람 | - Người ngự trị trái tim Lee Woo Jin? - Đừng nhắc đến mộng tưởng viển vông đó. |
그, 쓸데없는 상상은 | - Người ngự trị trái tim Lee Woo Jin? - Đừng nhắc đến mộng tưởng viển vông đó. |
끼워 넣지 말죠 | - Người ngự trị trái tim Lee Woo Jin? - Đừng nhắc đến mộng tưởng viển vông đó. |
[우진] 두고 가요 | Để nó lại đây. |
왜? | Tại sao? Cậu nghĩ tôi sẽ dùng nó đe dọa cậu chắc? |
내가 이걸로 위협이라도 할까 봐? | Tại sao? Cậu nghĩ tôi sẽ dùng nó đe dọa cậu chắc? |
위협이 아니라 | Không phải là đe dọa. |
위험할까 봐 | Sẽ nguy hiểm đấy. |
위험해도 지금 날 지켜 줄 수 있는 건 | Có thể nguy hiểm, mà chỉ nó mới bảo vệ được tôi. |
이것뿐인 거 같은데 | Có thể nguy hiểm, mà chỉ nó mới bảo vệ được tôi. |
선생님을 지킬 힘은 | Cô biết rất rõ thứ có khả năng bảo vệ cô là ở cạnh em, |
그게 아니라 | Cô biết rất rõ thứ có khả năng bảo vệ cô là ở cạnh em, |
나한테 있다는 거 잘 알잖아요 | đâu phải thứ đó. |
[한숨] | |
다 진심이었다고는 말 못 해 | Em không thể nói mọi thứ đều nghiêm túc. |
근데 적어도 거짓은 아니었어요 | Nhưng ít ra nó không dối trá. |
위로받고 | Em đã được an ủi và được động viên. |
기댔어요 | Em đã được an ủi và được động viên. |
그래도 여기까지만 | Nhưng giờ đủ rồi. |
그만해요, 우리 | Ta kết thúc đi. |
[깊은 한숨] | |
학교에서 봐 | Gặp ở trường nhé. Học sinh Lee Woo Jin. |
이우진 학생 | Gặp ở trường nhé. Học sinh Lee Woo Jin. |
[멀어지는 발소리] | |
[한숨] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[스산한 효과음] | |
[멀리 산새 소리] | |
[재이 부] 눈, 심장, 머리 아니면 목 | Mắt, tim, đầu, hoặc cổ. |
한 번에 숨통 끊을 곳을 조준해 | Nhắm vào một điểm, bắn phát chết ngay. |
제대로만 맞으면 | Bắn thật chuẩn xác và máu sẽ tóe ra khắp nơi. |
피가 사방으로 쏟아질 거야 | Bắn thật chuẩn xác và máu sẽ tóe ra khắp nơi. |
저 갈색 토끼가 | Chỉ với một cử động tay, |
네 손놀림 하나에 | con thỏ nâu đó sẽ đẫm máu đỏ ngay tức khắc. |
[말소리가 울리며] 순식간에 붉게 물드는 거지 | con thỏ nâu đó sẽ đẫm máu đỏ ngay tức khắc. |
[고조되는 음악] | |
그런 사냥의 묘미가 | Sự hồi hộp của việc đi săn… |
[떨리는 숨소리] | |
널 강하게 만들어 줄 거다 | sẽ làm con mạnh mẽ hơn. |
뭐 해? 어서 당기지 않고 | Chờ gì nữa? Kéo cò đi. |
[깊은 한숨] | |
- 재이야 - [스산한 효과음] | Jae Yi à. |
[말소리가 울리며] 눈은 떠야지 | Mở to mắt ra. |
쏘지 않고 뭐 해? | Sao con không bắn? Kết liễu nó ngay đi. |
당장 숨통을 끊어 놓으라니까 | Sao con không bắn? Kết liễu nó ngay đi. |
쏴, 지금 | Bắn. Ngay. |
[떨리는 숨소리가 울린다] | |
- [탕 총성이 울린다] - [음악이 멈춘다] | |
- [재이의 심호흡] - [멀어지는 토끼 발소리] | |
[재이의 심호흡] | |
[재이 부] 정재이 | Jung Jae Yi. |
쏘고 싶지 않아요 | Con không muốn bắn. |
아무것도 죽이고 싶지 않아요 | Con không muốn giết gì cả. |
- 이제 안 올 거예요 - [의미심장한 음악] | Con sẽ không đi nữa. |
사냥도 | Săn bắn, |
아빠 강요도 | áp lực mà bố đặt lên con, con đều ghét chúng. |
다 싫어요 | áp lực mà bố đặt lên con, con đều ghét chúng. |
지금 네가 하는 말이 | Những gì con vừa nói, |
내 얘기를 거스르겠다 뭐 듣지 않겠다 | nghe như con không vâng lời bố, |
그런 뜻으로 들리는데 | không nghe bố nữa. Phải vậy không? |
맞니? | không nghe bố nữa. Phải vậy không? |
아빠의 딸이고 | Trước khi được coi là con bố và con cả đế chế Tập đoàn Jaeyul, con vẫn là con. |
재율그룹 장녀이기 이전에 | Trước khi được coi là con bố và con cả đế chế Tập đoàn Jaeyul, con vẫn là con. |
전 그냥 저예요 | Trước khi được coi là con bố và con cả đế chế Tập đoàn Jaeyul, con vẫn là con. |
정재이로서 | Con nghĩ con có quyền |
전 제가 원하는 걸 지키면서 살 권리가 있다고 생각해요 | sống như Jung Jae Yi và bảo vệ những thứ con muốn. |
[재이 부] 아니 | Không. |
그건 네가 결정할 수 있는 문제가 아니야 | Con đâu được tự quyết việc đó. |
내가 지은 네 이름 | Bố đã đặt tên cho con, máu của bố chảy trong huyết quản con. |
네 몸에 흐르는 내 피 | Bố đã đặt tên cho con, máu của bố chảy trong huyết quản con. |
그걸 포기할 방법이나 권리가 | Quyền hạn, cách thức để từ bỏ điều đó |
과연 너한테 있을까? | không thuộc về con. |
[긴장감 있는 음악] | |
그걸 가진 이상 | Chừng nào con vẫn có nó, |
넌 그 어떤 것도 | con sẽ không được tự đưa ra bất kỳ quyết định nào cả. |
혼자 결정할 수가 없어 | con sẽ không được tự đưa ra bất kỳ quyết định nào cả. |
- [철컥 소리] - 그게 네가 | Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống. |
살아온 날들에 대한 | Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống. |
[철컥 소리] | Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống. |
대가고 | Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống. |
의무고 | Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống. |
전부야 | Đó là tất cả. |
[고조되는 음악] | |
넌 애초에 내가 만든 | Ngay từ đầu, con chỉ là một phần của bố mà bố đã tạo ra. |
나의 일부니까 | Ngay từ đầu, con chỉ là một phần của bố mà bố đã tạo ra. |
[재이의 심호흡] | |
[깊은 한숨] | |
[쿵 소리가 울린다] | |
[교사가 영어로] 동아시아 국제관계의 역동성은 | Động lực của quan hệ quốc tế Đông Á đã không được thể hiện đầy đủ trong luật quốc tế lấy Châu Âu làm trung tâm. |
- 유럽 중심의 - [메시지 진동음] | đã không được thể hiện đầy đủ trong luật quốc tế lấy Châu Âu làm trung tâm. |
국제법에 잘 나타나 있지 않았지만 | đã không được thể hiện đầy đủ trong luật quốc tế lấy Châu Âu làm trung tâm. |
이 법은 시간이 지나면서 발전해 왔습니다 | Song luật pháp đã phát triển theo thời gian. |
정치적 상황을 보면 어떻게 그것을 변화시켰는지 | Nhưng khi nhìn vào hoàn cảnh chính trị, ta sẽ hiểu chúng ta đã thay đổi nó thế nào. |
이해할 수 있을 것입니다 | Nhưng khi nhìn vào hoàn cảnh chính trị, ta sẽ hiểu chúng ta đã thay đổi nó thế nào. |
- [미스터리한 음악] - 이 논문을 보면 | Nên khi đọc bài viết này, |
[말끝이 점점 흐려지며] '국제법의 새로운 한 분야는…' | một nhánh mới của luật quốc tế đã… |
[교사의 머뭇거리는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[휴대폰 조작음] | |
[리안이 한국어로] 누가 찍었는지 | Tìm kẻ đã quay nó. Ai dám gửi nó cho tôi? Bắt đầu bằng việc xem video đó ở đâu ra. |
[화난 말투로] 그걸 감히 누가 나한테 보냈는지 | Tìm kẻ đã quay nó. Ai dám gửi nó cho tôi? Bắt đầu bằng việc xem video đó ở đâu ra. |
그 동영상 출처부터 찾으세요 | Tìm kẻ đã quay nó. Ai dám gửi nó cho tôi? Bắt đầu bằng việc xem video đó ở đâu ra. |
최대한 빨리 조치하겠습니다 | - Chúng tôi sẽ xử lý ngay ạ. - Tuyệt đối không được để nó lộ ra. |
[리안] 이거 | - Chúng tôi sẽ xử lý ngay ạ. - Tuyệt đối không được để nó lộ ra. |
어디에도 유출되면 안 됩니다 | - Chúng tôi sẽ xử lý ngay ạ. - Tuyệt đối không được để nó lộ ra. |
수단, 방법 가리지 말고 막아요 | Phải chặn đứng nó bằng mọi cách. |
학교, 어머니 | Nhà trường, mẹ tôi, không ai được biết về chuyện này. |
그 어느 쪽에서도 몰라야 돼요 | Nhà trường, mẹ tôi, không ai được biết về chuyện này. |
지금 이 자리에 있는 사람들 전부 | Tất cả ở đây phải đánh cược công việc của mình để chặn nó, |
자리 걸고 막아요 | Tất cả ở đây phải đánh cược công việc của mình để chặn nó, |
무조건 | bằng mọi giá. |
[탁 발소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[깊은 한숨] | |
- [어렴풋한 새소리] - [음악이 멈춘다] | |
[바다] 이거 실화인가? | Thật sao? Họ phá sản thật à? |
진짜 망한 거? | Thật sao? Họ phá sản thật à? |
[예지] 헤라네 부도라잖아 | Nó nói gia đình He Ra sắp phá sản và lụn bại rồi. |
그것도 최종 부도 | Nó nói gia đình He Ra sắp phá sản và lụn bại rồi. |
[바다] 그럼 헤라 이제 어떡해? | Giờ He Ra sẽ thế nào đây? Bị Ri An từ chối, quay lưng với Jae Yi. |
리안이한테 까이고, 재이랑 척지고 | Giờ He Ra sẽ thế nào đây? Bị Ri An từ chối, quay lưng với Jae Yi. |
집까지 망하면 완전 끝장 아니야, 퀸헤라 | Nhà phá sản nữa thì Nữ hoàng He Ra tiêu rồi. |
[여학생] 야, 퀸헤라는 무슨 | Này, Nữ hoàng He Ra gì chứ. |
걔가 그동안 학교에서 한 짓이 있는데 | Các cậu thấy cậu ta tỏ vẻ ở trường thế nào mà. Giờ thì tiêu thật rồi! |
완전 | Các cậu thấy cậu ta tỏ vẻ ở trường thế nào mà. Giờ thì tiêu thật rồi! |
- [깔깔 웃으며] 폭망이지 - [다가오는 발소리] | Các cậu thấy cậu ta tỏ vẻ ở trường thế nào mà. Giờ thì tiêu thật rồi! |
- [계속되는 깔깔 웃는 소리] - [문소리] | |
[여학생의 깔깔 웃는 소리] | |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[지수] 자, 조회할게요 | Rồi, tôi điểm danh nhé. Các em vào chỗ đi. |
- 모두 자리에 착석 - [스르륵 문 닫히는 소리] | Rồi, tôi điểm danh nhé. Các em vào chỗ đi. |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
잠깐 | Gặp tớ chút. |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[리안] 상의해야 될 얘기가 있어서 | Tớ có chuyện cần bàn với cậu. |
[재이] 무슨 일인데? | Chuyện gì thế? |
[리안] 작년 | Năm ngoái ở nhà nghỉ dưỡng, |
별장에서 | Năm ngoái ở nhà nghỉ dưỡng, |
누군가 우리를 찍었어 | có người đã quay phim ta. |
[어두운 음악] | |
근데 걱정은 하지 마 | Nhưng đừng lo. Tớ sẽ xử lý và đảm bảo không có vấn đề gì. |
아무 문제도 없게 | Nhưng đừng lo. Tớ sẽ xử lý và đảm bảo không có vấn đề gì. |
내가 해결할 거야 | Nhưng đừng lo. Tớ sẽ xử lý và đảm bảo không có vấn đề gì. |
누가 그걸 너한테 보냈어? | Ai gửi nó cho cậu? |
찾고 있어 | Tớ đang tìm họ. |
정재이는 그냥 내 옆에만 있어 | Jung Jae Yi, cứ ở bên tớ. Mọi thứ khác cứ để tớ. |
다른 건 내가 다 해 | Jung Jae Yi, cứ ở bên tớ. Mọi thứ khác cứ để tớ. |
도망만 치지 마 | Chỉ cần cậu đừng bỏ đi. Hãy để tớ bảo vệ cậu. |
내가 너 지킬 수 있게 | Chỉ cần cậu đừng bỏ đi. Hãy để tớ bảo vệ cậu. |
[하] 기회를 드린다고 말씀드렸어요 | Em đã nói sẽ cho cô cơ hội. |
이 주신고 안에서 어떤 일들이 일어났는지 | Cô biết rõ những gì xảy ra bên trong Trung học Jooshin. |
알고 계시잖아요 | Cô biết rõ những gì xảy ra bên trong Trung học Jooshin. |
더 이상 묵과하지 말고 | Cô chỉ cần ngừng dung túng họ và phạt họ theo đúng quy định. |
규정대로 처벌해 주시면 돼요 | Cô chỉ cần ngừng dung túng họ và phạt họ theo đúng quy định. |
[계속되는 어두운 음악] | |
마지막으로 | Em cho cô một cơ hội cuối để nhà trường thực hiện đúng vai trò của mình. |
학교가 학교의 역할을 할 수 있는 | Em cho cô một cơ hội cuối để nhà trường thực hiện đúng vai trò của mình. |
기회를 제가 드리는 겁니다 | Em cho cô một cơ hội cuối để nhà trường thực hiện đúng vai trò của mình. |
뭘 믿고 이렇게 당당할까? | Cậu lấy đâu ra sự tự tin đó vậy? |
저한테 | Em có |
주신을 날려 버릴 엄청난 폭탄이 있거든요 | một quả bom khổng lồ có thể thổi bay Jooshin. |
폭탄? | Một quả bom? |
만약에 이번에도 그냥 넘어가시면 | Nếu lần này cô lại làm ngơ, em, cùng với bạn bè em |
제 친구들과 함께 | Nếu lần này cô lại làm ngơ, em, cùng với bạn bè em |
그 폭탄을 터트리겠습니다 | sẽ cho nổ quả bom đó. |
[멀어지는 발소리] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[어이없는 한숨] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[뛰어오는 발소리] | |
[주원] 무슨 짓이야? | Cậu làm gì vậy? Sao lại đi gặp hiệu trưởng mà không hỏi ý tớ? |
나한테 한마디 상의도 없이 | Cậu làm gì vậy? Sao lại đi gặp hiệu trưởng mà không hỏi ý tớ? |
교장 쌤부터 만나면 어쩌자는 건데? | Cậu làm gì vậy? Sao lại đi gặp hiệu trưởng mà không hỏi ý tớ? |
바로잡으려는 거야 | Tớ chỉ làm cho đúng. |
[주원이 울먹이며] 바로잡는데 왜 교장 쌤을 건드려? | Vậy sao lại làm phiền hiệu trưởng? Đánh Kim Ri An chứ! |
김리안부터 쳐야지 | Vậy sao lại làm phiền hiệu trưởng? Đánh Kim Ri An chứ! |
꼭대기부터 치자며 | Cậu bảo đánh đầu não trước. Đám người lớn khiến Trung học Jooshin thế này |
주신고가 이렇게 되게 둔 어른들 | Cậu bảo đánh đầu não trước. Đám người lớn khiến Trung học Jooshin thế này |
거기가 꼭대기야 | chính là đầu não. |
너 이러려고 나랑 같이한댔냐? | Thế nên cậu nói sẽ tham gia cùng tớ à? Thực ra cậu tiếp cận tớ làm gì? |
[고조되는 음악] | Thế nên cậu nói sẽ tham gia cùng tớ à? Thực ra cậu tiếp cận tớ làm gì? |
나한테 접근한 진짜 이유가 뭔데? | Thế nên cậu nói sẽ tham gia cùng tớ à? Thực ra cậu tiếp cận tớ làm gì? |
너 설마 | Đừng nói là cậu nói tham gia cùng tớ để bảo vệ Jung Jae Yi nhé? |
정재이 지키려고 나랑 같이한댔냐? | Đừng nói là cậu nói tham gia cùng tớ để bảo vệ Jung Jae Yi nhé? |
야, 남주원 | Này, Nam Ju Won, sao cậu lại nghĩ thế? |
왜 이렇게 다짜고짜야? | Này, Nam Ju Won, sao cậu lại nghĩ thế? |
아, 맞구나, 정재이 때문인 거? | Vậy là đúng rồi. Là vì Jung Jae Yi? |
너 정재이가 어떤 비밀을 가지고 있는지 알아? | Vậy là đúng rồi. Là vì Jung Jae Yi? Cậu biết Jung Jae Yi giấu bí mật gì không? Cậu chưa biết hết đâu. Cậu mà biết… |
네가 본 게 다가 아니야 그 비밀이 뭔 줄 알면… | Cậu biết Jung Jae Yi giấu bí mật gì không? Cậu chưa biết hết đâu. Cậu mà biết… |
[재이] 너구나 | Ra là cậu. |
[음악이 잦아든다] | |
그 협박범 | Kẻ đe dọa. |
[주원의 떨리는 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[학생들의 대화 소리] | |
[재이] 결국 | Xem ra cậu đã kéo dây cung rồi nhỉ. |
활시위를 당겼구나 | Xem ra cậu đã kéo dây cung rồi nhỉ. |
[하] 말했잖아 | Tớ đã bảo sẽ bắt họ chịu hậu quả mà. |
대가를 치르게 할 거라고 | Tớ đã bảo sẽ bắt họ chịu hậu quả mà. |
집안에 알릴 거야 | Tớ sẽ nói với gia đình tớ và báo với cả nhà trường. |
학교에도 얘기할 거고 | Tớ sẽ nói với gia đình tớ và báo với cả nhà trường. |
그런 영상이 있고 | Tớ sẽ nói là có video đó |
곧 그 영상이 세상에 알려질지도 모른다고 | và nó có thể rò rỉ cho cả thế giới thấy. |
내가 직접 내 입으로 | - Tự tớ nói hết với họ. - Mà sao lại là cậu? |
- 다 말할 거라고 - [하] 아니 | - Tự tớ nói hết với họ. - Mà sao lại là cậu? |
그걸 네가 왜… | - Tự tớ nói hết với họ. - Mà sao lại là cậu? |
재이야, 너 그랬다가는… | - Jae Yi, làm thế… - Chắc bố tớ sẽ đánh tớ sống dở chết dở. |
아빠 손에 반쯤 죽겠지 | - Jae Yi, làm thế… - Chắc bố tớ sẽ đánh tớ sống dở chết dở. |
뉴욕으로 끌려가서 처박힐 거고 | Sẽ lôi tớ đi New York và giấu đi. |
그래도 | Nhưng kể cả thế, ít nhất họ sẽ dừng lại. |
끝까지 막아는 줄 거야 | Nhưng kể cả thế, ít nhất họ sẽ dừng lại. |
아빠도 학교도 | Bố tớ và nhà trường. Họ sẽ làm mọi thứ có thể để video này không lộ ra. |
무슨 수를 쓰든 | Bố tớ và nhà trường. Họ sẽ làm mọi thứ có thể để video này không lộ ra. |
그게 밖으로 나오지 못하게 할 거야 | Bố tớ và nhà trường. Họ sẽ làm mọi thứ có thể để video này không lộ ra. |
주신은 | Jooshin là thế. |
[하] 그래서 | Vậy là cậu định tự mình ngăn chặn và xử lý mọi thứ ư? |
그걸 너 혼자 다 막고 | Vậy là cậu định tự mình ngăn chặn và xử lý mọi thứ ư? |
감당하겠다고? | Vậy là cậu định tự mình ngăn chặn và xử lý mọi thứ ư? |
난 어떻게 되든 상관없어 | Tớ có làm sao cũng chẳng quan trọng. Chỉ cần tớ bảo vệ được Ri An. |
리안이만 지키면 돼 | Tớ có làm sao cũng chẳng quan trọng. Chỉ cần tớ bảo vệ được Ri An. |
[허망한 한숨] | |
왜? | Tại sao? |
전부니까 | - Cậu ấy là tất cả. - Ừ! Tại sao? |
[하] 그러니까 왜! | - Cậu ấy là tất cả. - Ừ! Tại sao? |
- 왜 하필 네 전부가… - [서정적인 음악] | Sao tất cả của cậu… |
김리안인 거냐고 | phải là Kim Ri An? |
리안이한테도 | Vì với Ri An, |
내가 전부야 | tớ cũng là tất cả. |
우리는 그렇게 자랐어 | Đó là cách bọn tớ lớn lên. Bọn tớ nương tựa vào nhau. |
서로가 서로한테 기대서 | Đó là cách bọn tớ lớn lên. Bọn tớ nương tựa vào nhau. |
리안이가 무너지면 나도 무너져 | - Nếu Ri An sụp đổ, tớ cũng sẽ sụp đổ. - Vậy làm gì tùy cậu. |
그럼 마음대로 해 | - Nếu Ri An sụp đổ, tớ cũng sẽ sụp đổ. - Vậy làm gì tùy cậu. |
난 포기 안 할 거야 | Tớ không từ bỏ đâu. |
네가 김리안 앞에 서든 말든 | Dù cậu đứng trước Kim Ri An hay tất cả cùng chết, |
다 같이 죽든 말든 | Dù cậu đứng trước Kim Ri An hay tất cả cùng chết, |
나 끝까지 갈 거야 | tớ sẽ làm đến cùng. |
[한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[한숨] | |
아이를 가졌었어 | Tớ đã có thai. |
돌아보지 마 | Đừng quay lại. |
그냥 거기서 들어 | Đứng đó nghe đi. |
[계속되는 서정적인 음악] | |
무서웠어 | Tớ đã rất sợ. |
나도 엄마처럼 | Sợ sẽ bị bố tớ bỏ rơi, như mẹ tớ từng bị. |
아빠한테 내쫓겨질까 봐 | Sợ sẽ bị bố tớ bỏ rơi, như mẹ tớ từng bị. |
하루아침에 내가 가진 거 다 빼앗기고 | Sợ tớ sẽ mất tất cả chỉ sau một ngày, sợ mình bị vất bỏ. |
바닥으로 내몰릴까 봐 | Sợ tớ sẽ mất tất cả chỉ sau một ngày, sợ mình bị vất bỏ. |
그래서 혼자 미국까지 갔는데 | Nên tớ đã tự bỏ đi Mỹ. |
못 하겠더라 | Mà tớ đã không thể. |
두 번이나 병원에서 돌아왔어 | Tớ đã đến bệnh viện hai lần, rồi lại quay đi. Tớ không biết phải làm gì. |
어떻게 해야 될지 모르겠어서 | Tớ đã đến bệnh viện hai lần, rồi lại quay đi. Tớ không biết phải làm gì. |
그랬는데 | Nhưng rồi… |
어느 날 너무 아팠어 | Một ngày tớ đã rất đau đớn. |
내가 나쁜 마음을 먹은 걸 알았는지 | Chắc là nó biết tớ suy nghĩ tiêu cực. |
처음에 올 때처럼 | Và giống như cách nó đến, |
갑자기 사라졌어 | nó đột ngột ra đi. |
김리안은? | Còn Kim Ri An? |
알아? | Cậu ấy biết chứ? |
몰라 | Không hề. |
그냥 | Tớ đã… |
무작정 피했어 | cố hết sức tránh cậu ấy. |
차마 아무렇지도 않게 | Tớ không thể nhìn Ri An mà không nghĩ tới việc đó. |
정재이! | Tớ không thể nhìn Ri An mà không nghĩ tới việc đó. |
[재이] 리안이를 볼 자신이 없어서 | Tớ không thể nhìn Ri An mà không nghĩ tới việc đó. |
차라리 잘된 거다 | "Thế này sẽ tốt hơn. |
다시 제자리로 돌아갔으니까 | Tụi mình sẽ lại bình thường. Mình đi Mỹ là vì thế mà. |
그러려고 미국에 갔던 거니까 | Tụi mình sẽ lại bình thường. Mình đi Mỹ là vì thế mà. |
그냥 이대로 | Nếu cứ thế, |
아무 일 없던 것처럼 잊혀지겠지 | mọi chuyện sẽ qua như chưa có gì. Chia tay là mọi thứ sẽ chấm dứt". |
헤어지면 끝이겠지 | mọi chuyện sẽ qua như chưa có gì. Chia tay là mọi thứ sẽ chấm dứt". |
그렇게 버텼는데… | Tớ đã chống chọi như vậy. |
네가 나타나서 다 망쳤어 | Nhưng cậu đến và phá hỏng tất cả. |
강하 네가 | Kang Ha, cậu khiến tớ phải đối mặt với những cảm xúc tớ đã cố trốn chạy. |
자꾸 도망치고 싶던 마음들을 마주치게 해 | Kang Ha, cậu khiến tớ phải đối mặt với những cảm xúc tớ đã cố trốn chạy. |
덮어 둔 기억을 헤집고 | Đào lên ký ức tớ đã chôn chặt. |
나도 모르는 내 생각들을 알게 해 | Làm tớ nhận ra những thứ tớ chẳng ngờ. |
네가 | Chính cậu. |
[떨리는 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
그래서 지금부터는 [한숨] | Nên kể từ giờ, |
네가 가르쳐 준 대로 해 보려고 | tớ sẽ làm việc cậu đã dạy tớ làm. |
[시계 소리 효과음] | |
싸워 보겠다고? | - Cậu sẽ chiến đấu ư? - Tớ sẽ bảo vệ thứ mà tớ thích. |
내가 좋아하는 걸 내가 지킬 거야 | - Cậu sẽ chiến đấu ư? - Tớ sẽ bảo vệ thứ mà tớ thích. |
[의미심장한 음악] | |
그러니까 그 활 | Nếu cậu phải kéo dây cung, thì kéo đi. |
당길 거면 당겨 | Nếu cậu phải kéo dây cung, thì kéo đi. |
[계속되는 시계 소리 효과음] | |
내가 기꺼이 그 앞에 마주 서 줄게 | Tớ sẽ sẵn lòng chắn đường cậu. |
[시계 소리 효과음이 멈춘다] | |
- [한숨] - [고조되는 음악] | |
[시계 소리 효과음] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [시계 소리 효과음이 멈춘다] - [한숨] | |
[띵동띵동 소리] | |
[끼익 문소리] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
겨우 찾았네 | Tìm được rồi. |
[우진의 깊은 한숨] | |
[우진] 아니, 언제부터 여기 있었어? | Cậu ở đây bao lâu rồi? Chuyện tệ thế thì phải bảo bọn tớ chứ. |
상황이 이랬으면 우리한테 얘기했어야지 | Cậu ở đây bao lâu rồi? Chuyện tệ thế thì phải bảo bọn tớ chứ. |
[헤라] 우리? | "Bọn tớ"? "Bọn tớ" là ai? Kim Ri An và Jung Jae Yi à? |
누가 우리야? | "Bọn tớ"? "Bọn tớ" là ai? Kim Ri An và Jung Jae Yi à? |
뭐, 김리안, 정재이? | "Bọn tớ"? "Bọn tớ" là ai? Kim Ri An và Jung Jae Yi à? |
아니면 눈치 보느라 구경만 하고 있는 이우진 너? | Hay Lee Woo Jin chỉ đứng quan sát? Tớ với "bọn tớ" nào trong đó? |
내가 이 중에 누구랑 우리인데? | Hay Lee Woo Jin chỉ đứng quan sát? Tớ với "bọn tớ" nào trong đó? |
우선 방법을 좀 찾아보자 | Tìm cách trước đã. Không, tớ sẽ tìm cách. |
아니, 내가 그냥 찾아볼게 | Tìm cách trước đã. Không, tớ sẽ tìm cách. |
[쩝 입소리] 일단 여기 말고 | - Đi khỏi đây, tới studio của tớ đi. - Tính làm hoàng tử cưỡi bạch mã à? |
내 스튜디오로 가자 | - Đi khỏi đây, tới studio của tớ đi. - Tính làm hoàng tử cưỡi bạch mã à? |
[헤라] 어디서 백마 탄 왕자님 흉내야? | - Đi khỏi đây, tới studio của tớ đi. - Tính làm hoàng tử cưỡi bạch mã à? |
너까지 보태지 마 | Đừng tự lôi cậu vào. Tớ thấy đủ tệ rồi. |
나 진짜 여러모로 엿같으니까 | Đừng tự lôi cậu vào. Tớ thấy đủ tệ rồi. |
헤라야 | He Ra à. |
[한숨] 자퇴할 거야 | Tớ sẽ nghỉ học. |
김리안, 정재이, 이우진 | Kim Ri An, Jung Jae Yi, Lee Woo Jin, tạm biệt một lần và mãi mãi. |
이제 진짜 전부 굿바이 좀 하자 | Kim Ri An, Jung Jae Yi, Lee Woo Jin, tạm biệt một lần và mãi mãi. |
더 이상 어울려 놀 이유 없잖아, 우리 | - Ta đâu có lý do chơi cùng nữa. - Sao cậu nói thế? |
야, 너 무슨 말을 그렇게 해? | - Ta đâu có lý do chơi cùng nữa. - Sao cậu nói thế? |
지긋지긋해, 너희들 | Tớ chán các cậu lắm rồi. Nhất là Jung Jae Yi ngốc nghếch đó… |
특히나 정재이 그 등신 같은 계집애는… | Tớ chán các cậu lắm rồi. Nhất là Jung Jae Yi ngốc nghếch đó… |
[옅은 한숨] | |
진짜 말을 말아야지, 내가 | Sao tớ còn quan tâm chứ? |
그래서 우리 때문에 | Vậy là cậu định nghỉ học vì bọn tớ, vì Jae Yi à? |
재이 때문에 자퇴를 하겠다고? | Vậy là cậu định nghỉ học vì bọn tớ, vì Jae Yi à? |
다 꼴 보기 싫어 내가 떠나고 말지 | - Tớ chả chịu được ai nhìn. Tớ thà đi. - Cậu vẫn giận à? |
아직도 화났구나 | - Tớ chả chịu được ai nhìn. Tớ thà đi. - Cậu vẫn giận à? |
그새 화가 가라앉을 일은 아니지 않니? | Làm sao nguôi giận nhanh thế được? Nhất là cách Jung Jae Yi đối xử với tớ. |
정재이가 그간 나한테 한 짓이 있는데 | Làm sao nguôi giận nhanh thế được? Nhất là cách Jung Jae Yi đối xử với tớ. |
나쁜 계집애 | Ả khốn đó. |
어떻게 나한테 말 한마디를 안 해, 한마디를! | Sao cậu ta chẳng nói gì với tớ chứ? |
선택하라고 했지? | Cậu bảo tớ chọn nhỉ? |
헤라 너야 | Là cậu, He Ra. Tớ chọn cậu. |
내 선택 | Là cậu, He Ra. Tớ chọn cậu. |
[감각적인 음악] | |
[헤라] 그래서? | Thì sao? |
네 선택이 나한테 뭘 해 줄 수 있는데? | Cậu chọn tớ thì có ích gì cho tớ? |
복수 | Trả thù. |
자퇴하지 마 | Đừng nghỉ học. Cứ ở lại Jooshin đi. |
그냥 주신에 있어 | Đừng nghỉ học. Cứ ở lại Jooshin đi. |
[고조되는 음악] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[훌쩍이는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[계속되는 감각적인 음악] | |
[한숨] | |
[멀리 자동차 경적] | |
[음악이 잦아든다] | ĐƠN XIN NGHỈ HỌC |
[다가오는 발소리] | |
[옅은 한숨] | |
고작 한다는 게 도망이야? | Cậu chỉ biết bỏ trốn thôi à? |
뭐가 이렇게 항상 극단적이야? | Sao cậu cứ làm quá lên thế? Cậu nghĩ sẽ thế nào sau khi cậu nghỉ ngang? |
앞도 뒤도 없이 자퇴부터 하면 어쩌자는 건데? | Sao cậu cứ làm quá lên thế? Cậu nghĩ sẽ thế nào sau khi cậu nghỉ ngang? |
귀찮아 죽겠네, 진짜 | Cậu phiền phức thật đấy. |
[탁 펜 놓는 소리] | |
왜 이렇게 돌아가면서 나타나 난리야? | Mấy cậu thay phiên quấy rầy tớ làm gì? Lo cho mình trước đi. |
네 앞가림이나 잘해 | Mấy cậu thay phiên quấy rầy tớ làm gì? Lo cho mình trước đi. |
정재이 | Jung Jae Yi, cậu nghĩ Trung học Jooshin là nơi thế nào? |
넌 주신고가 어떤 데라고 생각해? | Jung Jae Yi, cậu nghĩ Trung học Jooshin là nơi thế nào? |
[재이] 어떤 데라니? | - Là nơi thế nào? - Đó là một khu rừng. |
[헤라] 정글이지 | - Là nơi thế nào? - Đó là một khu rừng. |
잠깐 한눈팔면 | Lơ là một cái, là bị tấn công và giẫm đạp lên ngay. |
누구라도 날 공격하고 건드리고 짓밟을 수 있는 | Lơ là một cái, là bị tấn công và giẫm đạp lên ngay. |
근데 그 와중에 아주 확고한 철학도 하나 있어 | Mà nó cũng có triết lý vững chắc. |
가난하고 돈 없는 사람한테는 | Triết lý người nghèo và không tiền sẽ chẳng thể với tới. |
가당치도 않은 곳이 되겠다는 철학 | Triết lý người nghèo và không tiền sẽ chẳng thể với tới. |
그래서 우리가 그 가당치도 않은 애들 내려다보고 | Chả phải vì thế mà ta coi thường tụi quê mùa đó, coi họ như không khí ư? |
없는 사람처럼 무시해 온 거 아니야? | Chả phải vì thế mà ta coi thường tụi quê mùa đó, coi họ như không khí ư? |
근데 나더러 | Và cậu muốn tớ… |
[헛웃음을 뱉으며] 여기서 그 꼴을 견디라고? | chịu đựng sự tra tấn đó ở đây à? |
그런 얘기가 아니잖아 | Ý tớ không phải vậy. |
[헤라] 그게 뭐든 내 걱정 할 시간 있으면 | Gì đi nữa, có thì giờ lo cho tớ thì lo cho cậu đi. Cậu có việc cần lo hơn mà. |
네 걱정이나 해 | Gì đi nữa, có thì giờ lo cho tớ thì lo cho cậu đi. Cậu có việc cần lo hơn mà. |
지금 이러고 있을 때가 아니지 않니? | Gì đi nữa, có thì giờ lo cho tớ thì lo cho cậu đi. Cậu có việc cần lo hơn mà. |
이러고 있을 때가 아니라니? | Việc cần lo hơn là sao? |
- [애잔한 음악] - [옅은 한숨] | |
넌 나한테 네 얘기 단 한마디도 안 하면서 | Cậu chẳng kể gì về đời cậu, sao lại có quyền bảo tớ làm này làm kia? |
무슨 자격으로 내 일에 이래라저래라야? | Cậu chẳng kể gì về đời cậu, sao lại có quyền bảo tớ làm này làm kia? |
정재이 | Jung Jae Yi, đã có phút giây nào cậu coi tớ là bạn chưa? |
너한테는 내가 단 한 순간이라도 친구기는 했니? | Jung Jae Yi, đã có phút giây nào cậu coi tớ là bạn chưa? |
[멀어지는 발소리] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[학생들의 대화 소리] | |
[남학생] 야, 윤헤라다 | Yoon He Ra kìa. |
- [여학생] 진짜 윤헤라네 - 야 | Yoon He Ra thật kìa. Gia đình cậu ấy phá sản rồi mà? |
[여학생] 쟤네 집 부도 났다면서 | Yoon He Ra thật kìa. Gia đình cậu ấy phá sản rồi mà? |
[음악이 잦아든다] | Yoon He Ra thật kìa. Gia đình cậu ấy phá sản rồi mà? |
등신 | Đồ ngốc. |
[예지] '등신'? | "Đồ ngốc"? |
[리안] 인사가 | Cậu chào hỏi hung hăng quá nhỉ? |
너무 과격해졌네 | Cậu chào hỏi hung hăng quá nhỉ? |
- 인사 아니고 욕이야 - [찰랑 물소리] | Chào hỏi gì, chửi cậu đó. Có ngốc mới không bảo vệ được bạn gái như thế chứ? |
- [꿀꺽 삼키는 소리] - 얼마나 등신 같으면 | Chào hỏi gì, chửi cậu đó. Có ngốc mới không bảo vệ được bạn gái như thế chứ? |
자기 여자 친구 하나를 제대로 못 지켜? | Chào hỏi gì, chửi cậu đó. Có ngốc mới không bảo vệ được bạn gái như thế chứ? |
무슨 소리야? | Ý cậu là sao? |
[옅은 한숨] | |
별장 | Nhà nghỉ dưỡng. Kỷ niệm của hai người ấy. |
너희 둘 추억 | Nhà nghỉ dưỡng. Kỷ niệm của hai người ấy. |
그걸 누가 영상에 담았던데 | Là ai đã quay video? Là ai làm hả? |
그게 누구 짓일까? | Là ai đã quay video? Là ai làm hả? |
[리안] 그걸 지금 네가 | Làm sao cậu biết chuyện đó? |
- 어떻게 알아? - [의미심장한 음악] | Làm sao cậu biết chuyện đó? |
거기 재이네 별장이야 | Nhà nghỉ dưỡng của Jae Yi đó. Trừ cậu, Jae Yi, chỉ một người nữa vào được mà? |
너랑 정재이 말고 거기 갈 사람이 한 사람밖에 더 있어? | Nhà nghỉ dưỡng của Jae Yi đó. Trừ cậu, Jae Yi, chỉ một người nữa vào được mà? |
[남학생들의 대화 소리] | |
- [남학생1] 아, 나오라고, 씨 - [남학생2] 아, 가라, 좀 | - Này, tránh ra. - Lượn đi. |
[학생들의 소란스러운 소리] | |
[고조되는 의미심장한 음악] | |
[딸깍 버튼 누르는 소리] | |
[남학생들의 떠드는 소리] | TỦ ĐỒ NĂM NHẤT |
[윤석] 야! | Này! Trừ Jung Jae Hyeok, tất cả biến! |
- [남학생들의 겁먹은 소리] - 정재혁 빼고 전부 나가 | Này! Trừ Jung Jae Hyeok, tất cả biến! |
- [남학생1] 야, 나가 - [윤석] 나가! | - Ê, biến. - Biến! |
[남학생2] 뛰어, 뛰어 | Chạy mau lên! |
- [남학생들의 수군대는 소리] - 뛰어 | Chạy mau lên! |
야, 나가, 안 나가? | Đi. Chưa đi à? |
[깊은 한숨] | |
[재혁의 아파하는 탄성] | |
[재혁의 가쁜 숨소리] | |
- [리안의 힘주는 소리] - [재혁의 아파하는 탄성] | |
- [재혁이 힘겹게] 형 - 쓰레기 같은 새끼 | - Này… - Thằng rác rưởi này. |
무슨 생각으로 찍었어? | Lúc quay, mày nghĩ gì hả? |
- 그걸로 뭐 어떻게 하려고! - [재혁의 힘겨운 숨소리] | Mày định làm gì với nó? |
[작게 분한 탄성] 씨 윤헤라 씨발 년 | Ôi, con khốn Yoon He Ra này. |
아, 형 | Anh à. Không phải vậy đâu… |
아, 그런 게 아니라… | Anh à. Không phải vậy đâu… |
- [리안의 힘주는 소리] - [재혁의 아파하는 탄성] | |
- [리안의 힘주는 소리] - [재혁의 힘겨운 소리] | |
[남학생1] 대화 중이니까 | Họ nói chuyện thôi, lượn đi! |
- 가라고 좀! - [수군대는 소리] | Họ nói chuyện thôi, lượn đi! |
- [남학생2] 아, 가라고, 새끼들아 - [남학생3] 뭐 하는데? | Đi đi, lũ khốn này! |
- 죽는 거 아니야? - [남학생4] 그래, 뭔 일이야 | - Nghe nó như sắp chết ấy. - Gì vậy? |
- [남학생3] 쉿, 쉿, 쉿, 쉿 - [남학생4] 너무 심한 거 아니야? | Căng quá nhỉ? |
[남학생3] 씨, 조용히 해 | Ôi, yên nào. |
[남학생들이 조용해진다] | |
[재혁의 아파하는 탄성] | |
[리안의 힘주는 소리] | |
- [재혁의 신음] - [리안의 가쁜 숨소리] | |
[재혁의 가쁜 숨소리] | |
- [리안의 힘주는 소리] - [재혁의 놀란 숨소리] | |
[재혁의 가쁜 숨소리] | |
[리안의 힘주는 소리] | |
[재혁의 거친 숨소리] | |
이 쓰레기 같은 새끼, 네가 | Thằng rác rưởi! |
무슨 짓을 했는지 알아! | Biết mày đã làm gì không? |
[남학생1] 나가, 씨 | - Biến. - Học sinh diện học bổng, làm gì vậy? |
[남학생2] 장학생 뭐야, 쟤? | - Biến. - Học sinh diện học bổng, làm gì vậy? |
- [남학생1] 어! - [하의 힘주는 소리] | |
[남학생1, 남학생3의 놀란 탄성] | |
- [윤석] 이 씨 - [하의 힘주는 소리] | |
[윤석의 아파하는 탄성] | |
- [하] 김리안! - [리안의 고함] | Kim Ri An! |
너 미쳤어? | Cậu điên à? |
- 야, 일어나, 너 이리 와 - [리안] 씨 | - Khốn. Qua đây. - Này, dừng lại! |
- 야 - [하] 하지 말라고 | - Khốn. Qua đây. - Này, dừng lại! |
아이, 씨발! 얻다 손을 대! | Chết tiệt. Gì vậy? Học sinh diện học bổng dơ dáy mà dám sờ vào tao à? |
씨발, 개같은 장학생 새끼가 | Chết tiệt. Gì vậy? Học sinh diện học bổng dơ dáy mà dám sờ vào tao à? |
- [재혁의 가쁜 숨소리] - [음악이 잦아든다] | Chết tiệt. Gì vậy? Học sinh diện học bổng dơ dáy mà dám sờ vào tao à? |
- [리안] 비켜 - [하] 그만해 | - Xê ra. - Dừng lại. |
- 비켜 - 그만하라고! | - Tránh. Chó chết! - Dừng đi! |
[리안] 아이 씨 | - Tránh. Chó chết! - Dừng đi! |
이거 놔 | Bỏ tao ra, trước khi tao giết mày trước. |
너부터 죽여 버리기 전에 | Bỏ tao ra, trước khi tao giết mày trước. |
- 그만하라고 - [리안] 근데 이 새끼가! | - Dừng lại đi. - Thằng khốn! |
생각 좀 하고 행동해! | Nghĩ đã rồi hãy làm! Này, cậu nghĩ Jae Yi sẽ thấy sao nếu biết cậu đánh người? |
야, 네가 사람이나 패고 다니는 거 알면 | Nghĩ đã rồi hãy làm! Này, cậu nghĩ Jae Yi sẽ thấy sao nếu biết cậu đánh người? |
재이가 어떤 기분일까? | Nghĩ đã rồi hãy làm! Này, cậu nghĩ Jae Yi sẽ thấy sao nếu biết cậu đánh người? |
[리안] 어디서 함부로 | Sao mày dám… |
재이를 입에 올려? | nhắc đến Jae Yi hả? |
[하] 한심한 새끼 | Cậu thật thảm hại. |
[리안] 뭐? | Cái gì? |
재이가 뭘 감당하면서 버티고 있는지 모르지? | Cậu không biết Jae Yi phải chịu những gì phải không? Tất cả là tại cậu! |
[잔잔한 음악] | Cậu không biết Jae Yi phải chịu những gì phải không? Tất cả là tại cậu! |
너 때문에! | Cậu không biết Jae Yi phải chịu những gì phải không? Tất cả là tại cậu! |
뭘 견뎠고 | Những gì cô ấy phải trải qua và sắp phải trải qua. |
뭘 더 견디려고 하는지 | Những gì cô ấy phải trải qua và sắp phải trải qua. |
무슨 소리야, 그게? | Mày nói vậy nghĩa là sao? |
근데도 걔 | Và cậu biết gì không? |
그걸 다 혼자 짊어지겠대 | Cô ấy muốn tự gánh chịu. |
그러니까! | Vậy tao mới nói! |
[떨리는 숨소리] | |
그러니까 | Vậy tao mới nói… |
그게 무슨 소리냐고 내가 지금 묻잖아 | Tao hỏi mày nói vậy là sao? |
야 | Này. |
- [철컹 소리] - 대답 안 해? | Trả lời đi. |
- 그게 무슨 말이냐고! - [철컹 소리] | Ý mày là sao hả? |
지금부터는 네가 지켜 | Từ giờ cậu hãy bảo vệ cô ấy. Và đảm bảo cô ấy không phải tự gánh chịu nữa. |
재이 혼자 감당하는 일 없게 | Từ giờ cậu hãy bảo vệ cô ấy. Và đảm bảo cô ấy không phải tự gánh chịu nữa. |
- [남학생1] 야, 공 줘 봐 - [남학생2] 패스, 패스 | - Ê, chuyền bóng đi. - Chuyền đi. |
[남학생3] 공 패스, 패스 | - Ê, chuyền bóng đi. - Chuyền đi. |
[여학생1] 진짜 존잘 아니냐? | Hay quá nhỉ? |
[여학생2] 야, 누구야, 이거? 아, 나 알려 줘 | - Này, ai thế? Nào. Kể đi. - Điên nhỉ? Cậu ấy đẹp trai quá. |
- [여학생1] 미쳤지? - [여학생2] 팔로우해야지 | - Này, ai thế? Nào. Kể đi. - Điên nhỉ? Cậu ấy đẹp trai quá. |
- [여학생1] 너무 잘생겼지? - [여학생2] 잠깐만, 피드 좀 봐 | - Này, ai thế? Nào. Kể đi. - Điên nhỉ? Cậu ấy đẹp trai quá. Xem bài đăng coi. |
[남학생2] 못 잡겠지? 못 잡겠지? | Đố bắt được đấy. |
[남학생3] 아, 저 새끼 또 시작이야, 저거 | Ôi, đồ khốn. Lại thế. |
[남학생2] 잡아 봐, 잡아 봐 못 잡겠지? | Bắt đi, đố bắt được đấy. |
[남학생2] 잡아 봐, 잡아 봐 못 잡겠지? | Bắt đi, đố bắt được đấy. |
[다가오는 버스 엔진음] | |
- [남학생1] 야, 버스 왔다 - [남학생3] 야, 야, 가자, 가자 | - Xe buýt đến rồi. - Đi thôi. |
[칙 버스 문 열리는 소리] | |
[여학생들의 웃음소리] | |
- [삑 버스 버저음] - [버스 문 닫히는 소리] | |
[멀어지는 버스 엔진음] | |
[계속되는 잔잔한 음악] | |
[끼익 문소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
원피스 괜찮네 | Váy này đẹp lắm. |
[짜증 난 한숨] | |
뭐야, 너 | Cậu đến đây làm gì? Để hả hê à? |
구경 왔어? | Cậu đến đây làm gì? Để hả hê à? |
얼마나 망했나, 어떤 꼴인가 | Để chúc mừng nhà tớ lụn bại và thấy tớ sống khổ thế nào ư? |
뭐, 직접 보고 축하하려고? | Để chúc mừng nhà tớ lụn bại và thấy tớ sống khổ thế nào ư? |
다른 건 다 상관없는데 | Tớ chẳng quan tâm gì khác, |
그래도 한 가지는 알아줬으면 좋겠어 | nhưng chỉ muốn cậu biết một điều. |
난 너 | Tớ chưa từng coi cậu là gì khác ngoài bạn bè. |
한 번도 친구 아니라고 생각해 본 적 없어 | Tớ chưa từng coi cậu là gì khác ngoài bạn bè. |
한결같이 네가 내 친구라서 | Cậu luôn là bạn tớ, thế nên tớ mới dành thời gian ở bên cậu. |
그래서 같이 있었던 거야 | Cậu luôn là bạn tớ, thế nên tớ mới dành thời gian ở bên cậu. |
지금도 그렇고 | Giờ cũng vậy. |
[헛웃음] | |
웬 뜬금없이 친구 타령 | Tự nhiên nhắc vụ bạn bè? |
[휴대폰 진동음] | |
네, 아빠 | Vâng, bố ạ? |
[헤라 부가 들뜬 말투로] 헤라야, 됐어 | He Ra à! Xong rồi. Giờ ta ổn thỏa rồi. |
이제 다 됐어 | He Ra à! Xong rồi. Giờ ta ổn thỏa rồi. |
회사 살릴 수 있겠어 | Ta có thể duy trì công ty. |
[옅은 웃음] | |
- 정말이에요? - [헤라 부] 그럼 | - Thật sao ạ? - Ừ, thật đấy. |
정말이고말고 | - Thật sao ạ? - Ừ, thật đấy. |
재율그룹에서 도와주시겠다고 나섰어 | Tập đoàn Jaeyul nói sẽ giúp ta. |
이제 걱정할 거 없어 | Không có gì phải lo lắng nữa. |
좀 있다 보자, 우리 딸 | Gặp con sớm nhé. Bố yêu con. |
사랑해 | Gặp con sớm nhé. Bố yêu con. |
네가 그런 거야? | Là cậu làm sao? |
말했잖아 | Tớ nói rồi mà. |
난 너 친구 아니라고 생각해 본 적 없다고 | Tớ chưa từng coi cậu là gì khác ngoài bạn bè. |
[달그락 소리] | |
정재이 | Jung Jae Yi. |
- [재이 부] 임신? - [음악이 멈춘다] | Có thai ư? |
[의미심장한 음악] | |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
네가 | Con… |
- [탁 놓는 소리] - 네가 날 | Con nhất quyết phải làm bố phát điên à! |
미치게 만들려고 작정을 했지! | Con nhất quyết phải làm bố phát điên à! |
어쩌면 이렇게 제 어미를 | Sao con lại có thể |
소름 끼치도록 닮았을까? | giống mẹ con đến gai người như vậy? |
이러저러한 말 나돌기 전에 | Đi New York ngay, trước khi tin đồn nào lộ ra. |
당장 뉴욕으로 출발해 | Đi New York ngay, trước khi tin đồn nào lộ ra. |
[탁 수화기 집어 드는 소리] | |
[한숨] | |
[재이 부] 대답 | Trả lời bố. |
갈게요 | Con sẽ đi ạ. |
대신 | Với một điều kiện. Bố phải giúp công ty International Yoon, |
헤라 아버지 회사, 인터내셔널 윤 | Với một điều kiện. Bố phải giúp công ty International Yoon, |
아빠가 도와주세요 | công ty của bố He Ra. |
헤라 저한테 둘도 없는 친구예요 | - He Ra là bạn thân nhất của con. - Giờ con không có tư cách đòi hỏi. |
네가 지금 부탁을 할 처지는 아닌 거 같은데 | - He Ra là bạn thân nhất của con. - Giờ con không có tư cách đòi hỏi. |
하물며 | Với cả, sao bố phải chấp nhận một yêu cầu như vậy từ con? |
왜 내가 네 부탁을 들어줘야 할까? | Với cả, sao bố phải chấp nhận một yêu cầu như vậy từ con? |
그래야 뉴욕 가서 | Nếu bố đồng ý, con sẽ đi New York và làm mọi thứ bố muốn. |
아빠가 원하는 걸 저도 할 테니까요 | Nếu bố đồng ý, con sẽ đi New York và làm mọi thứ bố muốn. |
공성그룹과 재율그룹 사이에 | Con biết con là cầu nối giữa Tập đoàn Gongseong và Tập đoàn Jaeyul. |
제 역할이 필요하다는 거 | Con biết con là cầu nối giữa Tập đoàn Gongseong và Tập đoàn Jaeyul. |
저도 알아요 | Con biết rất rõ. |
[한숨] | |
[재이] 나 뉴욕으로 들어가 | Tớ sẽ đi New York. |
한번 와 | Đến thăm nhé. Tớ sẽ đãi cậu một bữa ngon. |
맛있는 거 사 줄게 | Đến thăm nhé. Tớ sẽ đãi cậu một bữa ngon. |
[웃는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[잘그락 소리] | |
[통화 연결음] | |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
잠깐 세워 주세요 | Dừng lại chút ạ. |
- [탁 차 문 닫히는 소리] - [다가오는 발소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[리안] 어떻게 그걸 나한테 숨겨? | Sao cậu lại giấu tớ chuyện đó? |
어떻게… | Tại sao? |
그걸 너 혼자서 다 견뎌? | Sao cậu lại tự chịu đựng chứ? |
결국 | Vậy là… |
다 알았구나 | cậu đã biết. |
널 혼자 둔 죄책감을 어떻게 감당하라고 | Tớ phải chịu cảm giác tội lỗi vì bỏ mặc cậu thế nào? |
너 혼자 그런 일 겪게 한 나를! | Tớ đã để cậu tự mình vượt qua. |
나를… | Làm sao… |
[감미로운 음악] | |
[울먹이며] 어떻게… | Làm sao tớ có thể tha thứ cho mình chứ? |
어떻게 용서하라고 | Làm sao tớ có thể tha thứ cho mình chứ? |
[깊은숨을 내쉰다] | |
왜 아무리 도망쳐도 | Tại sao dù cố chạy trốn thế nào, |
제자리 같지? | tớ vẫn về chỗ cũ nhỉ? |
[리안의 씁 숨소리] 그러니까 왜 도망쳐, 왜! | Sao cậu lại chạy trốn? Tại sao? |
내가, 내가 옆에 있잖아 | Tớ ở ngay bên cậu mà. |
너까지 상처받지 않게 하려고 | Tớ cũng không muốn cậu tổn thương. |
죽을힘을 다해서 도망쳤는데 | Nên tớ đã cố hết sức để trốn chạy. |
내가 너 보면 슬퍼지는 것처럼 | Giống như tớ buồn mỗi khi nhìn cậu, |
너도 나 보면 슬퍼질까 봐 | tớ không muốn cậu buồn khi nhìn tớ. |
미친 사람처럼 도망쳤는데 | Nên tớ đã chạy trốn như điên. |
[재이가 깊은숨을 내쉰다] | |
결국 | Mà rốt cuộc, |
이렇게 됐네 | lại thành thế này. |
[훌쩍이는 소리] | |
[리안의 깊은 한숨] | |
[리안] 얼마나 무서웠을까, 어? | Chắc là cậu đã sợ lắm, nhỉ? |
너 혼자서 그걸 어떻게 다 견뎠어? | Làm sao cậu chịu đựng tất cả một mình được? |
[리안의 울음소리] | |
[리안] 미안해 | Tớ xin lỗi. |
진짜 내가 너무 미안해, 재이야 | Thật đấy, xin lỗi cậu nhiều lắm, Jae Yi. |
[리안의 흐느끼는 소리] | |
내, 내가 다 미안해 | Tớ xin lỗi về mọi chuyện. |
다시는, 다시는 너 혼자 그런 일 겪게 안 할게 | Tớ sẽ không để cậu trải qua chuyện gì một mình nữa đâu. |
앞으로 절대 | Kể từ giờ, tớ sẽ không… |
[씁 숨소리] 절대 네 손 놓는 일 없어, 이제 | Tớ sẽ không buông bàn tay này ra nữa. |
[리안의 울음소리] | |
[리안의 훌쩍이는 소리] | |
[리안의 울음소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [잔잔한 음악] - [화면 전환 효과음] | |
[주원의 흐느끼는 소리] | |
[계속되는 주원의 흐느끼는 소리] | |
- [휴대폰 조작음] - [음산한 효과음] | |
- [휴대폰 조작음] - [음산한 효과음] | |
[휴대폰 조작음] | VIDEO THẾ HỆ TÀI PHIỆT THỨ TƯ |
[주원의 떨리는 숨소리] | VIDEO THẾ HỆ TÀI PHIỆT THỨ TƯ |
[한숨] | |
[하] 네가 이런 걸로 무기 삼을 거 알았으면 | Nếu biết cậu dùng thứ này để tấn công người khác, tớ đã không bắt tay với cậu. |
애초에 같이 안 했을 거야 | Nếu biết cậu dùng thứ này để tấn công người khác, tớ đã không bắt tay với cậu. |
김리안, 최윤석 | Kim Ri An, Choi Yun Seok, bạo lực và khiêu khích của lũ đó, mọi video tớ đã xem… |
그 무리들이 애들한테 저지른 폭력, 방조, 내가 본 영상들 | Kim Ri An, Choi Yun Seok, bạo lực và khiêu khích của lũ đó, mọi video tớ đã xem… |
[한숨] | |
그것만으로도 충분히 넘치는 증거잖아 | Từng đó là quá đủ bằng chứng rồi. |
[코웃음] | |
그깟 폭력? | Bạo lực kiểu đó ư? Thế thì sao mà thành phốt. |
이슈가 안 되잖아 | Bạo lực kiểu đó ư? Thế thì sao mà thành phốt. |
이슈가 안 되면 아무 타격도, 의미도 없다고 | Không đủ thành phốt thì vô ích và vô nghĩa thôi. Trả máy cho tớ. |
[울먹이며] 휴대폰 줘, 당장 | Không đủ thành phốt thì vô ích và vô nghĩa thôi. Trả máy cho tớ. |
못 줘 | Không được. |
[울먹이는 소리] | |
[주원] 내 정체를 정재이가 이미 알았잖아 | Jung Jae Yi đã biết tớ là ai. |
정당한 방법? | Cách đúng đắn ư? Dùng cách đúng đắn không thắng nổi đâu! |
정당한 방법으로 걔들 못 이긴다고 | Cách đúng đắn ư? Dùng cách đúng đắn không thắng nổi đâu! |
선수 쳐야 돼 | Phải phủ đầu họ. Kim Ri An và Jung Jae Yi. |
김리안, 정재이 | Phải phủ đầu họ. Kim Ri An và Jung Jae Yi. |
[떨리는 숨소리] | Phải phủ đầu họ. Kim Ri An và Jung Jae Yi. |
내가 먼저 부숴 버릴 거야 | Tớ sẽ hạ họ trước. |
줘, 줘! | - Trả đây. Trả mau! - Dù thế nào thì vậy cũng sai, Nam Ju Won! |
- [하] 그게 뭐든 - [딸그락 나뒹구는 소리] | - Trả đây. Trả mau! - Dù thế nào thì vậy cũng sai, Nam Ju Won! |
이런 식은 아니야, 남주원! | - Trả đây. Trả mau! - Dù thế nào thì vậy cũng sai, Nam Ju Won! |
[하의 한숨] | |
잘못된 걸 바로잡자는 거지 | Ta cố để làm cho đúng, không phải hại đời người khác! |
누군가의 인생을 망치자는 게 아니라고 | Ta cố để làm cho đúng, không phải hại đời người khác! |
[주원] 이 새끼가! [씩씩대는 소리] | Đồ khốn này! Cậu làm thế vì Jung Jae Yi à? |
너 결국 정재이 때문에 이러는 거지? | Đồ khốn này! Cậu làm thế vì Jung Jae Yi à? |
야, 정신 차려 | Này, tỉnh táo lại đi. |
너 주신고에 왜 왔는지 잊었어? | Cậu quên lý do cậu vào Jooshin rồi à? Vì anh cậu, Kang In Han! |
너희 형 강인한! | Cậu quên lý do cậu vào Jooshin rồi à? Vì anh cậu, Kang In Han! |
걔들한테 어떤 꼴을 당했는지 잊었냐고 | Cậu quên anh ấy bị đối xử thế nào ư? |
[주원의 울음소리] | |
[계속되는 잔잔한 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[우진] 리안아 | Ri An à? |
[훌쩍이는 소리] | |
[리안의 흐느끼는 소리] | |
눈물이 | Nước mắt tớ… |
안 멈춰, 우진아 | không ngừng rơi, Woo Jin à. |
[리안의 흐느끼는 소리] | |
나도 그만 좀 울고 싶은데 | Tớ cũng muốn dừng khóc lắm. |
그게 안 돼 | Mà không thể. |
[계속되는 리안의 흐느끼는 소리] | |
[재이 부] 그래서 우진 군은… | Vậy cậu Woo Jin, |
[음악이 멈춘다] | |
이걸로 나한테 뭘 얻어내고 싶은 거지? | cậu muốn tôi làm gì để đổi lấy thứ này? |
재이 | Jae Yi. Hãy đưa cậu ấy đi New York. |
뉴욕으로 보내 주세요 | Jae Yi. Hãy đưa cậu ấy đi New York. |
[감각적인 음악] | |
[우진] 재이만 떠나게 해 주세요 | Chú hãy khiến Jae Yi rời đi. |
다시는 | Và đảm bảo… |
다시는 돌아오지 않게요 | Đảm bảo cậu ấy đừng về nữa. |
[후 내뱉는 소리] | |
꼭 들어주셨으면 합니다 | Mong chú chấp nhận yêu cầu đó. |
안 그러면 재율그룹 장녀가 | Nếu không, chú sẽ thấy câu chuyện con cả Tập đoàn Jaeyul mang bầu khi học cấp ba |
고등학생 신분으로 아이를 가졌었다는 사실을 | Nếu không, chú sẽ thấy câu chuyện con cả Tập đoàn Jaeyul mang bầu khi học cấp ba |
뉴스에서 보게 되실 겁니다 | khắp tin tức đấy ạ. |
.Hierarchy ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment