Search This Blog



  Hierarchy 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[헤라] 너무 예의 없다고 생각 안 해?Chẳng phải cậu quá đáng lắm ư?
아무리 내 고백이 너한테Dù coi nhẹ lời tỏ tình của tớ ra sao, cũng đừng có từ chối như vậy, Kim Ri An.
[힘주어] 아무것도 아니었어도Dù coi nhẹ lời tỏ tình của tớ ra sao, cũng đừng có từ chối như vậy, Kim Ri An.
이런 식으로 거절하는 건 아니지, 김리안Dù coi nhẹ lời tỏ tình của tớ ra sao, cũng đừng có từ chối như vậy, Kim Ri An.
[분한 한숨]
너 내가 부탁했지Nhớ tớ bảo cậu đừng cản đường tớ chứ? Tớ không để yên cậu cản đường đâu.
방해하지 말라고Nhớ tớ bảo cậu đừng cản đường tớ chứ? Tớ không để yên cậu cản đường đâu.
방해하면 가만 안 있을 거라고Nhớ tớ bảo cậu đừng cản đường tớ chứ? Tớ không để yên cậu cản đường đâu.
[들이마시는 숨소리]
가만히 안 있으면?Thế thì sao?
[헤라] 그럼 어디 한번 기대하고 기다려 봐Thì hai người cứ chờ mà xem.
너희들이 내다 버린 예의Tớ sẽ không nể nang đâu,
어디 한번 내가 제대로như cái cách hai người làm ấy.
- 내팽개쳐 볼 테니까 - [철컥 문 열리는 소리]như cái cách hai người làm ấy.
- [가쁜 숨소리] - [탁 문 닫히는 소리]
우진아Woo Jin à,
헤라 조심히 잘 데려다줘đưa He Ra về an toàn nhé.
나쁜 년Con khốn này.
윤헤라Yoon He Ra.
사라져 줄게Tớ sẽ đi khỏi đây.
그게 먼저겠다Cứ vậy đi đã.
[멀어지는 발소리]
[철컥 차 문 열리는 소리]
[한숨]
[헤라] 나 더는 안 참아!Tớ không nhịn nữa đâu!
놔! 김리안 무례함 정재이 네 오만함!Bỏ ra! Kim Ri An xấc xược, Jung Jae Yi cao ngạo!
[헤라의 서글프게 우는 소리]Bỏ ra! Kim Ri An xấc xược, Jung Jae Yi cao ngạo!
나 더는 안 참아! [울음소리가 울린다]Tớ không nhịn nữa đâu!
[계속되는 잔잔한 음악]
[헤라의 말소리가 울리며] 아, 놔!Bỏ ra!
놓으라고!Bỏ tớ ra!
[분한 탄성] 대체 넌 왜 날 말려?Sao cậu lại cản tớ hả?
선택해Cậu chọn đi. Jung Jae Yi và Kim Ri An hay tớ? Hả?
정재이, 김리안이야, 나야?Cậu chọn đi. Jung Jae Yi và Kim Ri An hay tớ? Hả?
어?Cậu chọn đi. Jung Jae Yi và Kim Ri An hay tớ? Hả?
[말소리가 울리며] 선택하라고!Đã bảo cậu chọn đi!
[음악이 잦아든다]
[의미심장한 음악]
[톡 치는 소리]
[톡 치는 소리]
[깊은 한숨]
[차 시동음]
[멀리 개 짖는 소리]
- [엔진 가속음] - [끼익 타이어 마찰음]
[음악이 잦아든다]
[잦아드는 차 엔진음]
- [탁 차 문소리] - [직직 꽁초 부비는 소리]
[멀어지는 차 엔진음]
[헤라 부] 왜 이렇게 늦었어 우리 딸Sao đến trễ vậy con gái? Bố cứ lo con không tìm được chỗ này.
못 찾는 줄 알고 아빠 걱정했잖아Sao đến trễ vậy con gái? Bố cứ lo con không tìm được chỗ này.
[옅은 한숨]
좀 불편하겠지만Chắc sẽ hơi không thoải mái,
당분간 여기서 지내야 할 것 같아nhưng tạm thời chắc ta phải ở đây.
아빠가 그래도Cơ mà vì nghĩ tới con gái nên bố đã đặt phòng suite rồi.
우리 딸 생각해서Cơ mà vì nghĩ tới con gái nên bố đã đặt phòng suite rồi.
스위트룸으로 잡아 뒀어Cơ mà vì nghĩ tới con gái nên bố đã đặt phòng suite rồi.
초밥Bố ra ngoài mua chút sushi nhé.
사 가지고 올게Bố ra ngoài mua chút sushi nhé.
먼저 올라가 있어Con lên trước đi.
- 여기 - [남자] 예- Xin lỗi… - Vâng.
- [헤라 부] 안내 좀 해 주세요 - [남자] 예- Dẫn nó lên nhé? - Dạ.
[헤라 부] 아, 헤라야À, He Ra này.
아빠가 우리 딸 주말에 외출할 때 입으라고Bố cũng đã mua một cái váy để con gái bố mặc đi chơi cuối tuần này đấy.
원피스도 한 벌 사다 놨어Bố cũng đã mua một cái váy để con gái bố mặc đi chơi cuối tuần này đấy.
올라가면 그거부터 입어 봐Lên phòng rồi thử đã nhé.
[끼익 문소리]
[남자] 편히 쉬세요Nghỉ ngơi nhé ạ.
[끼익 문소리]Nghỉ ngơi nhé ạ.
[탁 문 닫히는 소리]
[사락 종이 소리]
[헤라 부] 다음에는 더 예쁜 옷으로 사 줄게Lần tới bố sẽ mua cho con cái váy đẹp hơn. Bố.
[사락 종이 소리]
[한숨]
[리안] 여기 셰프Đầu bếp ở đây suýt chuyển qua khách sạn khác, mà tớ đã nài họ ở lại.
다른 호텔로 간다는 거 내가 간신히 붙잡아 뒀어Đầu bếp ở đây suýt chuyển qua khách sạn khác, mà tớ đã nài họ ở lại.
[잔잔한 음악이 흘러나온다]Đầu bếp ở đây suýt chuyển qua khách sạn khác, mà tớ đã nài họ ở lại.
정재이 너 이거 되게 좋아하잖아Tớ biết cậu mê đồ ở đây.
[옅은 웃음]
강하한테 사과해Cậu xin lỗi Kang Ha đi.
[옅은 한숨]
걔한테 그런 걸 할 만할 일을 내가 했던가?Tớ đã làm gì cậu ta mà phải làm vậy?
의도하든 의도하지 않았든Dù có cố ý hay không,
학교 안에서 너로 인해 자연스럽게 만들어진cậu biết nguyên nhân gây ra phân hạng tự nhiên và bạo lực xảy ra trong trường,
질서와 폭력이 있었다는 거cậu biết nguyên nhân gây ra phân hạng tự nhiên và bạo lực xảy ra trong trường,
알고 있잖아là do cậu mà.
그게 다 내 탓이야?Là do tớ hết ư?
[재이] 강하가 어떤 일을 겪었는지Thử nghĩ Kang Ha đã phải chịu những gì và tại sao lại cư xử như vậy đi.
왜 그러는지Thử nghĩ Kang Ha đã phải chịu những gì và tại sao lại cư xử như vậy đi.
난 충분히 이해해Tớ rất hiểu cậu ấy. Hai ta đều có trách nhiệm về việc của In Han.
우리 둘 다 인한이 일에 책임 있어Tớ rất hiểu cậu ấy. Hai ta đều có trách nhiệm về việc của In Han.
난 리안이 네가Tớ rất muốn thấy
진심으로 사과했으면 좋겠어cậu xin lỗi cậu ấy một cách chân thành.
[리안] 망치지 말지Đừng làm mất vui mà?
이렇게 앉아서 같이 밥 먹고 얘기하고Mãi ta mới cùng ngồi xuống,
간만에 제자리로 돌아온 것 같아서ăn uống, nói chuyện. Lâu rồi, nay tớ mới thấy ổn vì ta bình thường lại mà?
제법 괜찮거든ăn uống, nói chuyện. Lâu rồi, nay tớ mới thấy ổn vì ta bình thường lại mà?
오늘 내 기분이ăn uống, nói chuyện. Lâu rồi, nay tớ mới thấy ổn vì ta bình thường lại mà?
어려운 거 아니잖아Một lời xin lỗi có khó khăn gì đâu.
사과Một lời xin lỗi có khó khăn gì đâu.
할 줄 몰라Tớ không biết xin lỗi. Tớ chưa từng xin lỗi ai cả.
어떻게 하는지도, 해 본 적도 없고Tớ không biết xin lỗi. Tớ chưa từng xin lỗi ai cả.
[다정한 말투로] 그러니까Thế nên…
이제 그만하자đừng nói nữa.
같이 먹는 저녁 되게 오랜만이잖아Lâu lắm ta mới ăn tối cùng nhau mà.
맛있게 먹자, 재이야Cứ ăn ngon đi, Jae Yi à.
- [한숨] - [식기 부딪는 소리]
[톡톡 끄적이는 소리]
[어렴풋한 새소리]
[깊은숨을 내쉰다]
[다가오는 발소리]
[우진 모] 어째Nhìn mặt thế kia chắc là đang không học bài nhỉ?
공부하고 있던 표정이 아니네Nhìn mặt thế kia chắc là đang không học bài nhỉ?
[우진] 아, 이 스케치…À, con đang vẽ. Vâng, con đang vẽ ạ.
예, 스케치하고 있었어요À, con đang vẽ. Vâng, con đang vẽ ạ.
아빠가 드디어- Bố con cuối cùng cũng quyết định rồi. - Ra tranh cử Tổng thống ạ?
결심을 굳히셨다네- Bố con cuối cùng cũng quyết định rồi. - Ra tranh cử Tổng thống ạ?
아, 대선이요?- Bố con cuối cùng cũng quyết định rồi. - Ra tranh cử Tổng thống ạ?
전폭적인 서포트는Và mẹ nghĩ bố sẽ được Tập đoàn Jaeyul hỗ trợ hết mình.
재율그룹에서 받을 수 있을 거 같고Và mẹ nghĩ bố sẽ được Tập đoàn Jaeyul hỗ trợ hết mình.
주신이 아니라Tập đoàn Jaeyul? Không phải Jooshin sao ạ?
재율그룹에서요?Tập đoàn Jaeyul? Không phải Jooshin sao ạ?
[의미심장한 음악]
[묵직한 효과음]
아직 어디서도 몰라Chưa ai biết chuyện này đâu.
뭐예요, 그게?Đó là gì ạ?
재율그룹 장녀가 미국에서Bằng chứng con gái cả gia đình Tập đoàn Jaeyul đã tìm gặp bác sĩ phụ sản ở Mỹ.
산부인과를 다녔다는 증거Bằng chứng con gái cả gia đình Tập đoàn Jaeyul đã tìm gặp bác sĩ phụ sản ở Mỹ.
[한숨]
[계속되는 의미심장한 음악]
[학생들의 소란스러운 소리]
[주원] 강하야Kang Ha à.
[한숨]
가자, 애들 기다려Đi thôi. Họ đang đợi cậu đó.
[한숨]
[지수] 위험한 취향 같은데Gu em cũng liều lĩnh nhỉ?
- [다가오는 발소리] - [음악이 멈춘다]Gu em cũng liều lĩnh nhỉ?
장학생들한테만 쏟는 재이 네 관심Việc em chỉ mê đám học sinh diện học bổng ấy, Jae Yi.
나쁜 의도는 아니었겠지만Ý định thì không tệ, mà kết cục luôn đáng buồn, nhỉ?
번번이 결과가 나빴잖아Ý định thì không tệ, mà kết cục luôn đáng buồn, nhỉ?
미국 안 가게 됐다고 들었어Nghe nói em không đi Mỹ nữa.
그래서 더 걱정이 되네Là giáo viên chủ nhiệm, tôi càng thấy lo lắng hơn.
담임으로서Là giáo viên chủ nhiệm, tôi càng thấy lo lắng hơn.
학교가 또 들썩거리는 일은 없었으면 좋겠어서 말이야Tôi không muốn thấy một vụ um sùm nữa ở trường.
[재이] 내 취향이 뭐든Dù gu của em là gì,
그거 걱정할 만큼người có gu gặm cỏ non như cô Han cũng không cần lo lắng đâu.
고상한 취향도 아니잖아요người có gu gặm cỏ non như cô Han cũng không cần lo lắng đâu.
선생님도người có gu gặm cỏ non như cô Han cũng không cần lo lắng đâu.
- [멀어지는 발소리] - [의미심장한 음악]
[옅은 한숨]
[멀어지는 발소리]
[뒤따라 멀어지는 발소리]
[남학생1] 맞서자니?Đấu lại họ là sao?
[하] 계속 이런 부당한 대우 당하면서Ta đâu thể học tiếp ở trường mà chịu bất công.
학교 다닐 수는 없잖아Ta đâu thể học tiếp ở trường mà chịu bất công.
[남학생2] 그런 걸 따지는 거 자체가 부당한 거 아니야?Nghĩ vậy chẳng phải cũng bất công ư?
재벌가 애들만 다니는 이런 학교에Ta được học miễn phí ở trường với hội giàu nhất cả nước. Bất công gì chứ?
돈 한 푼 안 내고 다니면서Ta được học miễn phí ở trường với hội giàu nhất cả nước. Bất công gì chứ?
언감생심 부당?Ta được học miễn phí ở trường với hội giàu nhất cả nước. Bất công gì chứ?
그래서?Thế thì sao? "À, nên ta bị đối xử thế là đương nhiên".
'아, 당연한 대우구나'Thế thì sao? "À, nên ta bị đối xử thế là đương nhiên".
감사라도 하면서 당할 생각이야?- Cậu định cảm ơn vì bị chà đạp à? - Không thì sao? Ta làm được gì?
[남학생3] 안 당하면?- Cậu định cảm ơn vì bị chà đạp à? - Không thì sao? Ta làm được gì?
방법은 있고?- Cậu định cảm ơn vì bị chà đạp à? - Không thì sao? Ta làm được gì?
증거를 모아야지Phải thu thập bằng chứng.
걔들이 당연하다고 여기는 거Thứ họ coi là dĩ nhiên thực ra không hề là dĩ nhiên.
그게 결코 당연하지 않다는 거Thứ họ coi là dĩ nhiên thực ra không hề là dĩ nhiên.
학교도, 선생님도 알려 주지 않을 거야Nhà trường hay giáo viên sẽ không nói điều đó.
학교에는 기대하지 마Đừng mong trường làm gì cả. Nghĩ về ảnh hưởng của cha mẹ họ với Jooshin đi.
걔들 부모가 주신고에 행사하는 영향력을 생각해 봐Đừng mong trường làm gì cả. Nghĩ về ảnh hưởng của cha mẹ họ với Jooshin đi.
우리 때문에 학교가 걔들과 맞서 줄까?- Các cậu nghĩ trường sẽ bảo vệ ta à? - Lớp trưởng đúng đó. Còn cậu, Kang Ha.
[남학생2] 반장 말이 맞아- Các cậu nghĩ trường sẽ bảo vệ ta à? - Lớp trưởng đúng đó. Còn cậu, Kang Ha.
그리고 강하야, 너- Các cậu nghĩ trường sẽ bảo vệ ta à? - Lớp trưởng đúng đó. Còn cậu, Kang Ha.
솔직히 이러는 의도가 뭐야?Sao cậu muốn làm vậy? Lợi dụng bọn tớ trả thù cho anh cậu à?
네 형 복수에 우리를 이용하려는 거 아니야?Sao cậu muốn làm vậy? Lợi dụng bọn tớ trả thù cho anh cậu à?
맞아Đúng.
그게 시작이기는 했어Ban đầu là thế. Nhưng giờ không phải chỉ vì lý do đó nữa.
지금은 그것 때문만은 아니야Ban đầu là thế. Nhưng giờ không phải chỉ vì lý do đó nữa.
지금 참으면Nếu nhịn, ta sẽ nhịn tới khi lên đại học, tới lúc trưởng thành, không, nhịn mãi mãi.
앞으로도 계속Nếu nhịn, ta sẽ nhịn tới khi lên đại học, tới lúc trưởng thành, không, nhịn mãi mãi.
대학에 가고 어른이 돼서 아니, 평생을 참아야 돼Nếu nhịn, ta sẽ nhịn tới khi lên đại học, tới lúc trưởng thành, không, nhịn mãi mãi.
그래도 정말 상관없어?Thế vẫn không sao hết ư?
바꾸려는 시도조차 안 했잖아Các cậu chẳng cố gắng thay đổi gì cả.
한번 해 보자Thử một lần đi.
[흥미로운 음악]
[옅은 웃음]
[주원] 너랑 나Cậu và tớ đều có chung ý định và mục đích nhỉ?
같은 생각, 같은 목표 가지고 있는 거 맞지?Cậu và tớ đều có chung ý định và mục đích nhỉ?
만만치 않을 거야Sẽ không dễ đâu. Với họ đã khó rồi, mà với cả nhà trường nữa.
걔들은 말할 것도 없고Sẽ không dễ đâu. Với họ đã khó rồi, mà với cả nhà trường nữa.
학교도Sẽ không dễ đâu. Với họ đã khó rồi, mà với cả nhà trường nữa.
섣불리 움직이면 안 돼Không được quyết định hấp tấp. Trừ khi đối đầu trực tiếp với họ.
우리가 걔들하고 직접 맞선다면 모를까Không được quyết định hấp tấp. Trừ khi đối đầu trực tiếp với họ.
걔들하고 직접?- Đối đầu trực tiếp? - Trường biết tất cả.
학교는 모든 걸 알고 있어- Đối đầu trực tiếp? - Trường biết tất cả.
우리 일거수일투족 전부Nhất cử nhất động của mọi người.
그러니까 신중해야 돼Nên ta phải cẩn trọng.
학교가 다 알고 있다니?Trường biết tất cả là sao? Cậu có thông tin và video của mọi người.
너 그 정보랑 애들 개인 영상들Trường biết tất cả là sao? Cậu có thông tin và video của mọi người.
그건 다 어디서 난 거야?Cậu lấy ở đâu?
[고조되는 흥미로운 음악]
[마우스 클릭음]
[띠링 알림음]
[주원] 지금은 말해 줄 수 없어Giờ tớ chưa nói được. Quan trọng hơn là ta phải chứng tỏ ta cùng chí hướng.
그것보다는 너랑 내가Giờ tớ chưa nói được. Quan trọng hơn là ta phải chứng tỏ ta cùng chí hướng.
같은 목적을 가지고 있다는 게 중요하지Giờ tớ chưa nói được. Quan trọng hơn là ta phải chứng tỏ ta cùng chí hướng.
꼭대기부터 부수자Đánh đầu não trước. Tung video của Jung Jae Yi và Kim Ri An ra.
정재이, 김리안 동영상부터 터트리는 거야Đánh đầu não trước. Tung video của Jung Jae Yi và Kim Ri An ra.
언론을 이용해도 좋고 SNS도 좋아Qua báo chí, mạng xã hội. Một đòn ăn ngay.
한 번에 무너질 거야Qua báo chí, mạng xã hội. Một đòn ăn ngay.
[한숨] 그건 안 돼Không thể được.
안 된다니?Sao không? Đừng bảo cậu thích Jung Jae Yi thật nhé?
너 진짜 정재이 좋아하는 건 아니지?Sao không? Đừng bảo cậu thích Jung Jae Yi thật nhé?
확실히 대답해 줬으면 좋겠어Tớ cần biết chắc chắn
나랑 함께할 건지liệu ta có đồng lòng…
아닌지hay không.
[통화 연결음]
[음악이 잦아든다]
[덜컥 문 열리는 소리]
- [통화 연결음] - [다가오는 발소리]
[탁 문 닫히는 소리]
전화 안 받아?Cậu ấy không nghe à?
[깊은숨을 내쉰다]Cậu nghĩ tớ gọi ai?
누구한테 건 줄 알고?Cậu nghĩ tớ gọi ai?
헤라He Ra. Cậu ấy chẳng tới trường, cũng chẳng nghe điện thoại của tớ mấy hôm rồi.
요 며칠 학교도 안 나오고 전화도 안 받고He Ra. Cậu ấy chẳng tới trường, cũng chẳng nghe điện thoại của tớ mấy hôm rồi.
마음이 많이 다쳤나 보네Chắc cậu ấy tổn thương lắm.
리안이는 다시 제자리에 돌아왔다고 안심하던데Ri An có vẻ nhẹ nhõm vì cậu trở lại như trước. Mà thật ra cậu thấy sao thế?
재이 네 진짜 마음은 뭐야?Ri An có vẻ nhẹ nhõm vì cậu trở lại như trước. Mà thật ra cậu thấy sao thế?
대답Tớ có phải…
해야 하는 질문인 건가?trả lời câu đó không?
어느 쪽이든 명확하게 해 줘Dù là gì thì cũng nói rõ ý định đi. Tất cả đều khốn đốn vì mấy quyết định của cậu đó.
재이 네 선택에Dù là gì thì cũng nói rõ ý định đi. Tất cả đều khốn đốn vì mấy quyết định của cậu đó.
모두가 힘들어하고 있어Dù là gì thì cũng nói rõ ý định đi. Tất cả đều khốn đốn vì mấy quyết định của cậu đó.
모두?Tất cả?
리안이Ri An này, He Ra này,
헤라Ri An này, He Ra này,
그리고 나까지cả tớ nữa.
[우진의 한숨]
[우진] 네가 리안이를 밀어내고Nếu cậu không đẩy Ri An đi và bám theo học sinh diện học bổng đó, He Ra…
그 장학생한테 가지 않았다면 헤라…Nếu cậu không đẩy Ri An đi và bám theo học sinh diện học bổng đó, He Ra…
리안이한테 고백 안 했을 거야đã không tỏ tình với Ri An. Hai cậu sẽ chẳng có xích mích gì, và…
그럼 너희 둘은 아무런 문제가 없었을 거고, 그리고đã không tỏ tình với Ri An. Hai cậu sẽ chẳng có xích mích gì, và…
[옅은 한숨]
나도 이렇게까지giờ tớ cũng không phải đau lòng đến thế này.
마음 아프지 않았을 거고giờ tớ cũng không phải đau lòng đến thế này.
[부드러운 음악]
[함께 놀라는 소리]
- [리안] 잘했어 - [헤라] 뭐야?- Hay quá! - Gì vậy?
- [재이] 잘했지? - [리안] 잘했어- Giỏi nhỉ? - Ừ.
[헤라] 빨리빨리, 빨리빨리, 빨리Lẹ lên! Lee Woo Jin.
이우진, 이우진Lẹ lên! Lee Woo Jin.
빨리 와, 딱 대 이번에는 안 봐준다Lại đây mau. Tớ không nương tay đâu.
[아쉬운 한숨]Lại đây mau. Tớ không nương tay đâu.
진짜Lần này thật đó.
- 아! 잠깐만, 잠깐, 잠깐 - [헤라의 놀란 소리] 깜짝아Ôi, đợi đã.
- [헤라의 힘주는 소리] - [우진의 아파하는 탄성]
- [리안] 야, 대 - [재이의 웃음]Này, qua đây.
- [우진] 잠깐, 아니, 왜? - 다 같이 맞는 거지- Khoan. Vì sao? - Tất cả búng mà.
- [헤라] 한 번씩이지 - 다 같이 맞는 거야- Một lần thôi. - Tất cả mà.
- [우진] 왜? 아 - [헤라] 한 번씩- Vì sao? - Một lần.
[헤라] 너도 때려, 빨리Cậu cũng mau búng đi!
[아파하는 소리]
[함께 웃는 소리]
[계속되는 부드러운 음악]
전부 내 탓이라고 생각하는구나Vậy là cậu đổ hết lỗi cho tớ.
[우진] 탓이 아니라Không phải đổ lỗi,
걱정이야tớ lo thôi.
우리가 같이해 온 그 시간들이Lo rằng thời gian ta ở bên nhau
아무것도 아닌 게 될까 봐sẽ trở nên vô nghĩa.
다 무너질까 봐Tớ sợ rằng tất cả
그게 겁나sẽ tan vỡ.
그러니까 그렇게 되지 않도록Nên hãy cố gắng đảm bảo chuyện đó không xảy ra.
노력해 줘라Nên hãy cố gắng đảm bảo chuyện đó không xảy ra.
[우진] 응?Nhé?
난 내 마음 [한숨]Trái tim tớ
단 한 번도 리안이 옆에서 움직인 적 없어dành cho Ri An chưa từng lay chuyển.
내가 내 마음 거기 두고 발을 뗐던 건Khi tớ bỏ trái tim lại và bước đi, đó là vì Ri An.
리안이 위해서야Khi tớ bỏ trái tim lại và bước đi, đó là vì Ri An.
그게 최선이라고 생각했고Tớ đã nghĩ đó là điều tốt nhất tớ có thể làm, và ngay cả bây giờ,
여전히 그게Tớ đã nghĩ đó là điều tốt nhất tớ có thể làm, và ngay cả bây giờ,
내 유일한 선택이야đó là lựa chọn duy nhất.
내가 자격이 없거든Vì tớ không xứng đáng nữa.
[한숨]
노력Tớ sẽ cố gắng.
해 볼게Tớ sẽ cố gắng.
나도 너만큼 우리 지키고 싶으니까Tớ cũng muốn bảo vệ chúng ta như cậu vậy.
뭐든Dù là gì đi nữa,
어떻게든 해 볼 거야tớ sẽ cố hết sức.
그러니까 너도 [한숨]Nên cậu cũng…
어느 쪽인지 명확하게 해 둬xác định rõ cậu hướng về ai đi.
헤라야?Về He Ra? Hay là về
아니면Về He Ra? Hay là về
에르메스 백을 든 여자?cái cô xách túi Hermès đó?
어디가 진짜인데?Trái tim cậu thực sự hướng về ai?
네 마음은?Trái tim cậu thực sự hướng về ai?
[음악이 잦아든다]
[멀어지는 발소리]
[덜컥 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[감각적인 음악]
[휴대폰 진동음]
[계속되는 발소리]LEE WOO JIN
[계속되는 휴대폰 진동음]
[선우의 감탄하는 소리] 와Ôi, nay thực sự là sinh nhật em rồi.
- 진짜 오늘 나 생일 - [재즈 음악이 흘러나온다]Ôi, nay thực sự là sinh nhật em rồi.
- DM 보고 열 번을 확인했다니까요 - [손뼉 치는 소리]Em xem tin nhắn chục lần. "Thật á? Mình được đi hẹn hò với He Ra ư?"
'진짜인가?'Em xem tin nhắn chục lần. "Thật á? Mình được đi hẹn hò với He Ra ư?"
'진짜로 누나가 나랑 데이트를 해?'Em xem tin nhắn chục lần. "Thật á? Mình được đi hẹn hò với He Ra ư?"
약속 지켜 줘서 고마워요, 누나Cảm ơn chị đã giữ lời hứa. Em sẽ không rời mắt khỏi chị đâu.
[신난 말투로] 실컷 봐야지Cảm ơn chị đã giữ lời hứa. Em sẽ không rời mắt khỏi chị đâu.
누나가 또 나 언제 만나 줄지 모르니까Chẳng biết khi nào chị đồng ý gặp em tiếp nên phải tranh thủ ngắm.
볼 수 있을 때 마음껏 봐야겠다Chẳng biết khi nào chị đồng ý gặp em tiếp nên phải tranh thủ ngắm.
넌 내가 그렇게 좋냐?Cậu thích tôi thế cơ à?
남들은 '못됐다, 싸가지 없다'Người khác nói tôi xấu tính, kiêu căng, chỉ chờ đâm sau lưng tôi.
뒤돌아서 내 욕 하기 바쁜데Người khác nói tôi xấu tính, kiêu căng, chỉ chờ đâm sau lưng tôi.
누나는 그게 매력인데- Chị hấp dẫn một phần vì thế mà. - Đừng có mê gái hư. Không là ăn hành đấy.
- 야, 나쁜 년 취향 삼지 마 - [덜컥 문 열리는 소리]- Chị hấp dẫn một phần vì thế mà. - Đừng có mê gái hư. Không là ăn hành đấy.
- 너만 괴로워져 - [탁 문 닫히는 소리]- Chị hấp dẫn một phần vì thế mà. - Đừng có mê gái hư. Không là ăn hành đấy.
어? 헤라 누나!Ôi? Chị He Ra?
어쩐 일이야?Sao cậu lại đến đây?
[재혁] 아니, 나 안 그래도 누나한테 연락하려 그랬는데À, thật ra em đã định liên lạc với chị.
나한테?Liên lạc với tôi?
[재혁] 우리 누나Vụ tống chị em đi New York đổ bể rồi.
뉴욕행 무산됐잖아요Vụ tống chị em đi New York đổ bể rồi.
[재밌어하는 웃음] 그, 그래 가지고Nên em nghĩ
[씁 숨소리] 지금이 누나한테 이걸 전달하기 가장đây là thời điểm vàng để đưa cái này cho chị.
좋은 때라고 생각이 들어서để đưa cái này cho chị.
좋은 때?- Thời điểm vàng? - Chị nhớ chứ?
기억나죠?- Thời điểm vàng? - Chị nhớ chứ?
[감각적인 음악]- Thời điểm vàng? - Chị nhớ chứ?
내가 가지고 있다던Đòn chắc chắn và chí mạng mà em nói em có ấy.
확실하고 치명적인 패Đòn chắc chắn và chí mạng mà em nói em có ấy.
- [메시지 진동음] - 확인해 봐요Xem đi chị gái.
그, 확실하고 치명적인Đòn chắc chắn và chí mạng của em.
내 패Đòn chắc chắn và chí mạng của em.
[재밌어하는 웃음]
이제 누나 거니까Giờ là của chị đó.
[재혁의 깔깔 웃는 소리]
[고조되는 음악]
[음악이 잦아든다]
[후 내뱉는 소리]
[헤라] 재혁아Jae Hyeok à.
[재혁의 호응하는 소리]
[재혁] 다 봤어요?Chị xem hết rồi à?
어?Hả?
마음에 들죠? [헤헤 웃는 소리]Hay quá nhỉ?
[계속되는 재혁의 웃음]
- [헤라] 씨 - [재혁의 아파하는 탄성]
[재혁의 아파하는 탄성]
[헤라의 어이없는 웃음] 이 새끼가, 진짜Ôi, thằng khốn này.
[헤라의 들이마시는 숨소리]
[헤라] 너 짐작은 했는데Tôi đã ngờ ngợ rồi, mà cậu đúng là đồ khốn nạn.
- 진짜 개새끼구나? - [재혁의 당황한 숨소리]Tôi đã ngờ ngợ rồi, mà cậu đúng là đồ khốn nạn.
그것도 선 넘는 개새끼Khốn nạn không giới hạn luôn.
[재혁의 당황한 숨소리]Khốn nạn không giới hạn luôn.
누나!Chị à!
[기가 찬 한숨]Chị à!
[재혁] 아, 동족을 알아보고Em thấy hai ta đồng điệu nên mới giúp chị.
호의를 베풀어 줬더니Em thấy hai ta đồng điệu nên mới giúp chị.
돌아오는 게 뺨이면 안 되지!Sao chị đáp trả bằng việc tát em vậy?
[헤라의 어이없는 웃음]
[헤라의 들이마시는 숨소리]
[헤라] 내가 썅년은 맞는데Tôi là gái hư, nhưng là gái hư có đạo đức, nên bị nói là đồng điệu
좀 고지식한 썅년이라Tôi là gái hư, nhưng là gái hư có đạo đức, nên bị nói là đồng điệu
최소한의 인간성도 없는 너 같은 새끼랑 동족이라 하면với loại khốn nạn không có phép tắc con người như cậu,
좀 억울하지chẳng phải hơi bất công sao?
[헤라가 화난 말투로] 어?chẳng phải hơi bất công sao?
[어이없는 웃음]
[옅은 한숨]
[멀어지는 발소리]
[기가 찬 탄성]
[재혁의 어이없는 탄성] 저 미친년, 진짜!Con điên này! Thật luôn!
[재혁의 기가 찬 웃음]Con điên này! Thật luôn!
와, 나 존나 어이없네 와, 씨발!Ôi, vớ vẩn thật chứ. Quỷ tha ma bắt!
와, 씨
- [속상한 한숨] 정재이 이 등신 - [서정적인 음악]Đồ ngốc Jung Jae Yi.
[훌쩍이는 소리]Đồ ngốc Jung Jae Yi.
이런 꼴을 당하면서 살고 있었어?Cậu bị đối xử như thế thật à?
그것도 저런 거한테?Bởi tên khốn đó ư?
[깊은 한숨]
[계속되는 서정적인 음악]
- [멀리 아이들의 떠드는 소리] - [음악이 잦아든다]
[멀어지는 발소리]
할머니, 여기 둘게요Bà ơi. Cháu để đây nhé ạ.
[사람들의 소란스러운 소리]Bà ơi. Cháu để đây nhé ạ.
[할머니가 웃으며] 매번 고마워서 어째Lần nào cháu đến, bà cũng thấy biết ơn. À, đợi bà chút.
아, 잠깐만Lần nào cháu đến, bà cũng thấy biết ơn. À, đợi bà chút.
짜잔!- Tèn ten! - Ôi trời ơi.
[하] 아이고 [웃는 소리]- Tèn ten! - Ôi trời ơi.
아, 그리고 고맙기는 다 알바비 받고 하는 건데Cảm ơn gì ạ. Cháu được trả tiền làm thêm mà. Cảm ơn bà. Đắt hàng nhé ạ.
잘 먹겠습니다, 많이 파세요Cảm ơn gì ạ. Cháu được trả tiền làm thêm mà. Cảm ơn bà. Đắt hàng nhé ạ.
[할머니] 세상에 말도 어쩌면 저렇게 예쁘게 할까Ôi trời. Thằng bé ăn nói còn dễ nghe nữa.
[할머니의 웃음소리]
[리드미컬한 음악]
[아이들의 떠드는 소리]
- [아이1의 웃음] - [아이2] 야, 맞아라Đỡ nè!
- [아이1의 웃음] - [물총 소리]
[아이3] 형, 형!Anh ơi!
- [놀란 소리] - [물총 소리]
[아이3의 웃음소리]
- [하] 야 - [아이2] 무너지지 마- Này! - Tấn công!
- 야, 너 줘 봐, 어? - [아이들의 웃음]Này, đưa đây cho anh. Nhé?
- 너 형이 조심하랬지, 어? - [아이3] 형, 형!- Anh đã bảo cẩn thận mà? - Anh!
[아이들의 웃음]- Anh đã bảo cẩn thận mà? - Anh!
너희들 빵빠레 떨어졌으면 죽었다Anh mà rơi kem là mấy đứa chết chắc.
- [하] 어쭈? - 옷 다 젖었다!- Coi kìa. - Ướt hết rồi!
어, 사과도 안 하고 웃어?Không xin lỗi mà còn cười à?
야, 한번 해 보자 이거지, 어?Thách anh hả?
- 야, 야, 야! - [아이3] 형, 형!- Này! - Anh!
[하] 너 죽었어Mấy đứa tiêu rồi!
- 야! [웃음] - [아이3] 이러다가 다 죽어!- Này! - Bắn nữa là chết cả đó!
[하] 야, 항복, 항복, 항복, 항복Thôi, anh đầu hàng.
- [아이2] 무너지지 마! - [하] 항복- Đừng chết! - Đầu hàng.
[아이2] 나 죽은 거 아니다Em chưa chết.
[하] 야, 야, 그만, 그만, 그만!Này, dừng lại!
- [아이들의 웃음] - [아이1] 어디 가!Đi đâu đấy?
[아이1의 신난 말소리]Anh đi đâu đấy? Chơi tiếp đi!
[멀어지는 아이들의 웃음]
안녕, 강하Chào Kang Ha.
[목 가다듬는 소리]
[하] 아, 먹어 봐Thử đi. Ngon lắm đấy.
- 진짜 맛있어 - [음악이 멈춘다]Thử đi. Ngon lắm đấy.
[어렴풋한 새소리]
[웃는 소리]
[하의 개운한 탄성] 날씨 너무 좋다Ôi, trời đẹp ghê.
바람도 좋고Gió mát rượi, mây cũng đẹp nữa.
구름도 예쁘고Gió mát rượi, mây cũng đẹp nữa.
참 신기해Thú vị nhỉ.
[하] 응?- Hả? - Sao cậu luôn vui vẻ về mọi thứ thế?
넌 뭐가 그렇게 항상 좋을까?- Hả? - Sao cậu luôn vui vẻ về mọi thứ thế?
내 눈에는 어제나 오늘이나 똑같은 날씨가Tớ thấy thời tiết hôm nay chẳng khác gì hôm qua, mà cậu lại khen đẹp.
너무 예쁘대Tớ thấy thời tiết hôm nay chẳng khác gì hôm qua, mà cậu lại khen đẹp.
유치한 물총 싸움이나 하면서Cậu chơi trò bắn súng nước con nít mà vẫn vui như trẻ con.
어린애처럼 즐거워하고Cậu chơi trò bắn súng nước con nít mà vẫn vui như trẻ con.
[웃는 소리]
난 한 번도 그런 기분 느껴 본 적 없거든Tớ chưa từng có mấy cảm xúc đó.
늘 부족했고 불안했어Tớ luôn thấy thiếu sót và lo lắng.
근데 넌Cậu còn chẳng có nhiều thứ như tớ.
나보다 가진 게 훨씬 없는데Cậu còn chẳng có nhiều thứ như tớ.
고작 이런 것들이 어떻게 다 즐겁지?Sao lại vui trước mấy thứ đơn giản như vậy?
[하] 음
- 형이랑 학원 갔다 오는 길에 - [부드러운 음악]Khi đi từ lò gia sư về, anh tớ và tớ luôn ghé tiệm bánh gạo của một bà.
꼭 떡볶이 할머니네 들렀어Khi đi từ lò gia sư về, anh tớ và tớ luôn ghé tiệm bánh gạo của một bà.
컵볶이 하나 사 먹고Bọn tớ mua một cốc bánh gạo và giúp bà bê đồ nặng.
무거운 거 옮겨 드리고Bọn tớ mua một cốc bánh gạo và giúp bà bê đồ nặng.
그러고 나면Rồi sau đó bà sẽ luôn mua kem cho bọn tớ.
할머니가 아이스크림 하나씩 꼭 사 주셨다Rồi sau đó bà sẽ luôn mua kem cho bọn tớ.
[쩝 입소리] 난 그런 게 그렇게 좋더라Tớ thích mấy thứ như vậy. Mấy trò chơi điện tử bọn tớ chơi trên đường về,
집에 오는 길에 하는 오락 한 판Tớ thích mấy thứ như vậy. Mấy trò chơi điện tử bọn tớ chơi trên đường về,
날씨 좋은 날 길에서 먹는 아이스크림ăn kem trên phố vào một ngày đẹp trời,
숨차게 뛰어가서 타는 마을버스 빈자리chạy hết hơi để bắt xe buýt và thấy ghế trống.
난 그런 게 다 너무 좋아Tớ thích mấy thứ đó.
부럽네Ghen tị nhỉ.
재이 너한테도 있어Jae Yi cũng có nó mà.
꼭 바람이고 구름이 아니더라도Có thể chẳng phải gió hay mây, nhưng cậu có những thứ cậu thích và khiến cậu vui.
네가 좋아하는 거Có thể chẳng phải gió hay mây, nhưng cậu có những thứ cậu thích và khiến cậu vui.
널 기쁘게 하는 거Có thể chẳng phải gió hay mây, nhưng cậu có những thứ cậu thích và khiến cậu vui.
그거 찾아Tìm chúng đi.
그리고 지켜Bảo vệ chúng.
내 경험상Theo kinh nghiệm của tớ, khi cậu đối đầu với nỗi sợ,
두려운 건 철벽 뒤에 숨는 것보다는Theo kinh nghiệm của tớ, khi cậu đối đầu với nỗi sợ,
맞서 싸우는 쪽이tỷ lệ thắng sẽ cao hơn là trốn tránh khỏi chúng.
좀 더 승산이 있기는 하더라tỷ lệ thắng sẽ cao hơn là trốn tránh khỏi chúng.
그러니까 상처받는 한이 있더라도Nên dù có thể bị thương, hãy đối mặt chiến đấu.
맞서 싸워Nên dù có thể bị thương, hãy đối mặt chiến đấu.
그만한 가치가 있지 않을까?Chẳng phải rất xứng đáng sao? Việc tìm cách đến với thứ cậu thích ấy.
네가 좋아하는 거 찾아가는 건데Chẳng phải rất xứng đáng sao? Việc tìm cách đến với thứ cậu thích ấy.
난 네가 즐거웠으면 좋겠어 재이야Tớ muốn cậu được vui, Jae Yi à.
내가 봐도Dù tớ đang thấy cậu chẳng vui gì cả.
너 하나도 안 행복해 보이거든Dù tớ đang thấy cậu chẳng vui gì cả.
[옅은 웃음]
[웃는 소리]
[부드러운 음악이 잦아든다]
[어렴풋한 새소리]
[하] 이제 얘기해Nói tớ nghe đi.
할 얘기 있어서 여기까지 온 거잖아Cậu đến là muốn nói gì đó mà?
뭘 어쩔 건지 알고 싶어Tớ muốn biết kế hoạch của cậu.
인한이 일Cậu nói cậu sẽ vạch trần mọi việc đã xảy ra với In Han.
밝히겠다고 했잖아Cậu nói cậu sẽ vạch trần mọi việc đã xảy ra với In Han.
너 협박하는 사람 누군지Tớ đã tìm được người đe dọa cậu rồi.
찾았어Tớ đã tìm được người đe dọa cậu rồi.
[감성적인 음악]
목적이 뭐래?- Mục đích của họ là gì? - Cũng giống tớ.
나랑 같은 목적- Mục đích của họ là gì? - Cũng giống tớ.
주신에서 일어난 일들Bọn tớ muốn những kẻ khuyến khích, dung túng và gây ra mọi chuyện ở Jooshin
그걸 조장하고 방관하고 일으킨 사람들이Bọn tớ muốn những kẻ khuyến khích, dung túng và gây ra mọi chuyện ở Jooshin
거기에 합당한 대가를 치르게 하는 거phải trả cái giá tương xứng.
나도 그 친구랑 함께할 생각이야Tớ định hợp sức với người bạn đó.
나한테 활이 하나 생겼어Tớ đã có cây cung rồi.
그래서Và từ giờ, tớ sẽ bắt đầu kéo dây cung đó.
난 지금부터 그 활시위를 당길 거야Và từ giờ, tớ sẽ bắt đầu kéo dây cung đó.
근데 난 그 화살이Nhưng tớ không muốn
널 다치게 하지는 않았으면 좋겠어mũi tên đó làm đau cậu.
더 이상 너 협박하는 일은 없게 할게Tớ sẽ đảm bảo họ không đe dọa cậu nữa.
난 너도 지키고Tớ muốn bảo vệ cậu và đòi công lý với những kẻ đã bắt nạt anh tớ đến chết.
형을 괴롭혀서 죽게 만든 장본인들에게Tớ muốn bảo vệ cậu và đòi công lý với những kẻ đã bắt nạt anh tớ đến chết.
책임도 묻고 싶어Tớ muốn bảo vệ cậu và đòi công lý với những kẻ đã bắt nạt anh tớ đến chết.
[계속되는 감성적인 음악]
얘기 안 했던가?Tớ nói rồi mà?
내 인생에서 유일하게 지킬 무언가가 있다면Nếu có thứ gì trong đời tớ thấy đáng bảo vệ, thì đó chỉ là Ri An thôi.
그건 리안이 하나라고Nếu có thứ gì trong đời tớ thấy đáng bảo vệ, thì đó chỉ là Ri An thôi.
네가 그 활시위를 리안이한테 겨냥한다면Nếu cậu định nhắm cây cung đó vào Ri An, thì hãy nhớ một điều.
이거 하나 분명해Nếu cậu định nhắm cây cung đó vào Ri An, thì hãy nhớ một điều.
내가 바로 그 앞에Tớ sẽ ở ngay…
리안이 앞에 설 거야phía trước Ri An.
[옅은 한숨]
그럼 결국 우리는Vậy thì rốt cuộc…
마주 보게 되겠네ta phải đối đầu rồi.
[고조되는 음악]
[깊은숨을 내쉰다]
[음악이 잦아든다]
저 재이랑Con đang hẹn hò với Jae Yi.
사귀는 중이에요Con đang hẹn hò với Jae Yi.
뭐, 꽤 오래됐고Cũng khá lâu rồi, nên con nghĩ giờ mẹ nên biết.
이제는 엄마도 아셔야 될 것만 같아서요Cũng khá lâu rồi, nên con nghĩ giờ mẹ nên biết.
세상 모든 권리와 혜택에는 [한숨]Mọi quyền lợi và đặc ân trên đời đều đi kèm trách nhiệm, Ri An.
의무가 뒤따르는 거야, 리안Mọi quyền lợi và đặc ân trên đời đều đi kèm trách nhiệm, Ri An.
후계자로서 네가 나아가야 할 방향Con đường người thừa kế con đi, sức nặng của quyết định con đưa ra…
짊어져야 할 무게Con đường người thừa kế con đi, sức nặng của quyết định con đưa ra…
그걸 감안하면Khi nghĩ về nó, thì những chuyện nhỏ nhặt như vậy…
지금 그런 시답잖은 이슈는…Khi nghĩ về nó, thì những chuyện nhỏ nhặt như vậy…
[리안] 전 엄마, 아빠처럼 살 생각 없어요Con không muốn sống như mẹ hay bố.
사랑도 없이 만나서 엄마, 아빠처럼Con không muốn sống trong cuộc hôn nhân không tình yêu mà mỗi năm
1년에 한두 번 안부나 물으면서 살 생각Con không muốn sống trong cuộc hôn nhân không tình yêu mà mỗi năm
없다는 얘기예요chỉ hỏi han nhau đôi lần.
전 제가 정말 좋아하는 사람이랑 만나서Con sẽ hẹn hò người con thực sự thích
행복하게 살 거예요và sống hạnh phúc.
[리안 모] 좋아하는 사람?Người con thích?
[웃는 소리]
그 나이에는Chuyện đó có vẻ quan trọng ở tuổi con quá nhỉ.
그게 꽤나 중요한 일처럼 느껴지지Chuyện đó có vẻ quan trọng ở tuổi con quá nhỉ.
근데 리안Mà Ri An, con sẽ sớm thấy đó chỉ là trò lừa của cảm xúc
조금만 지나면 알게 될 거야Mà Ri An, con sẽ sớm thấy đó chỉ là trò lừa của cảm xúc
그게 얼마나 시답잖은 청춘의 치기이자và sự dại khờ tuổi trẻ, những thứ vô cùng nhỏ nhặt thôi.
감정 놀음인지và sự dại khờ tuổi trẻ, những thứ vô cùng nhỏ nhặt thôi.
엄마가 뭐라고 생각하시든 상관없어요Con mặc kệ mẹ nói gì, con không thể sống thiếu Jae Yi.
저 재이 없이 안 돼요Con mặc kệ mẹ nói gì, con không thể sống thiếu Jae Yi.
분명히 말씀드렸어요Con đã nói rõ ý con rồi ạ.
[멀어지는 발소리]
[철컥 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[천둥소리]
[지수] 전화도 안 받고 연락도 안 되고Cậu không nghe máy, cũng chẳng liên lạc được. Tôi thấy bực mình.
답답해서Cậu không nghe máy, cũng chẳng liên lạc được. Tôi thấy bực mình.
기다리다가 지쳐서 왔어Chán chờ đợi nên tôi tới.
차 내가 고쳐 왔는데, 어때?Tôi sửa xe rồi. Cậu thấy sao?
감쪽같지?Như mới, nhỉ?
[옅은 한숨]
[멀리 천둥소리]
[달그락 내려놓는 소리]
말끔하던데, 차?Xe nhìn đẹp lắm.
그거 없던데?Tôi không thấy thứ đó.
폐기 처분 했어요, 이미Em bỏ nó đi rồi.
우리한테 위험한 물건이니까Thứ đó sẽ khiến ta nguy hiểm.
그 차…- Xe đó… - Tôi cũng chẳng biết tôi bị sao nữa.
[지수] 나도 내가 왜 이러는지 모르겠어- Xe đó… - Tôi cũng chẳng biết tôi bị sao nữa.
네가 나를 피한다고 생각하니까Tôi đã nghĩ có thể cậu tránh tôi.
마음이 이리저리 널을 뛰는데Cảm xúc của tôi cứ bấn loạn hết.
어떻게 해야 할지Tôi chẳng biết làm gì cả.
마음이 이리저리 널 뛸 만큼의 감정Thứ tình cảm khiến cảm xúc của cô bấn loạn.
난 우리가 그런 감정을 공유하지는 않았다고 생각하는데Em không nghĩ ta có chung tình cảm đó.
[헛웃음]
[옅은 한숨]
알아, 사랑 아닌 거Tôi biết đây không phải tình yêu. Cũng biết cậu không thể là của tôi.
내가 널 절대 가질 수 없다는 것도Tôi biết đây không phải tình yêu. Cũng biết cậu không thể là của tôi.
근데 나도 사람인지라Nhưng tôi cũng là con người, tôi cũng biết đau chứ.
감정이 상하네Nhưng tôi cũng là con người, tôi cũng biết đau chứ.
[우진] 아무리 감정이 상했어도Dù cô thấy đau đớn thế nào,
그거 함부로 가지고 나가면 안 되는 물건인 거cũng đừng bất cẩn bộc lộ nó.
[달그락 내려놓는 소리]
잊었어요?- Cô quên rồi sao? - Không. Làm sao tôi quên được?
[지수] 아니- Cô quên rồi sao? - Không. Làm sao tôi quên được?
- 어떻게 잊겠어? - [비밀스러운 음악]- Cô quên rồi sao? - Không. Làm sao tôi quên được?
그 차Xe đó là vết tích của lúc ta bên nhau và là bí mật cần giấu kín.
너와 내가 함께한 흔적이자Xe đó là vết tích của lúc ta bên nhau và là bí mật cần giấu kín.
감춰야 할 비밀이잖아Xe đó là vết tích của lúc ta bên nhau và là bí mật cần giấu kín.
헤라, 맞지?Là He Ra, phải không?
이우진 마음속에 있다는 사람- Người ngự trị trái tim Lee Woo Jin? - Đừng nhắc đến mộng tưởng viển vông đó.
그, 쓸데없는 상상은- Người ngự trị trái tim Lee Woo Jin? - Đừng nhắc đến mộng tưởng viển vông đó.
끼워 넣지 말죠- Người ngự trị trái tim Lee Woo Jin? - Đừng nhắc đến mộng tưởng viển vông đó.
[우진] 두고 가요Để nó lại đây.
왜?Tại sao? Cậu nghĩ tôi sẽ dùng nó đe dọa cậu chắc?
내가 이걸로 위협이라도 할까 봐?Tại sao? Cậu nghĩ tôi sẽ dùng nó đe dọa cậu chắc?
위협이 아니라Không phải là đe dọa.
위험할까 봐Sẽ nguy hiểm đấy.
위험해도 지금 날 지켜 줄 수 있는 건Có thể nguy hiểm, mà chỉ nó mới bảo vệ được tôi.
이것뿐인 거 같은데Có thể nguy hiểm, mà chỉ nó mới bảo vệ được tôi.
선생님을 지킬 힘은Cô biết rất rõ thứ có khả năng bảo vệ cô là ở cạnh em,
그게 아니라Cô biết rất rõ thứ có khả năng bảo vệ cô là ở cạnh em,
나한테 있다는 거 잘 알잖아요đâu phải thứ đó.
[한숨]
다 진심이었다고는 말 못 해Em không thể nói mọi thứ đều nghiêm túc.
근데 적어도 거짓은 아니었어요Nhưng ít ra nó không dối trá.
위로받고Em đã được an ủi và được động viên.
기댔어요Em đã được an ủi và được động viên.
그래도 여기까지만Nhưng giờ đủ rồi.
그만해요, 우리Ta kết thúc đi.
[깊은 한숨]
학교에서 봐Gặp ở trường nhé. Học sinh Lee Woo Jin.
이우진 학생Gặp ở trường nhé. Học sinh Lee Woo Jin.
[멀어지는 발소리]
[한숨]
[철컥 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[긴장되는 음악]
[옅은 한숨]
[스산한 효과음]
[멀리 산새 소리]
[재이 부] 눈, 심장, 머리 아니면 목Mắt, tim, đầu, hoặc cổ.
한 번에 숨통 끊을 곳을 조준해Nhắm vào một điểm, bắn phát chết ngay.
제대로만 맞으면Bắn thật chuẩn xác và máu sẽ tóe ra khắp nơi.
피가 사방으로 쏟아질 거야Bắn thật chuẩn xác và máu sẽ tóe ra khắp nơi.
저 갈색 토끼가Chỉ với một cử động tay,
네 손놀림 하나에con thỏ nâu đó sẽ đẫm máu đỏ ngay tức khắc.
[말소리가 울리며] 순식간에 붉게 물드는 거지con thỏ nâu đó sẽ đẫm máu đỏ ngay tức khắc.
[고조되는 음악]
그런 사냥의 묘미가Sự hồi hộp của việc đi săn…
[떨리는 숨소리]
널 강하게 만들어 줄 거다sẽ làm con mạnh mẽ hơn.
뭐 해? 어서 당기지 않고Chờ gì nữa? Kéo cò đi.
[깊은 한숨]
- 재이야 - [스산한 효과음]Jae Yi à.
[말소리가 울리며] 눈은 떠야지Mở to mắt ra.
쏘지 않고 뭐 해?Sao con không bắn? Kết liễu nó ngay đi.
당장 숨통을 끊어 놓으라니까Sao con không bắn? Kết liễu nó ngay đi.
쏴, 지금Bắn. Ngay.
[떨리는 숨소리가 울린다]
- [탕 총성이 울린다] - [음악이 멈춘다]
- [재이의 심호흡] - [멀어지는 토끼 발소리]
[재이의 심호흡]
[재이 부] 정재이Jung Jae Yi.
쏘고 싶지 않아요Con không muốn bắn.
아무것도 죽이고 싶지 않아요Con không muốn giết gì cả.
- 이제 안 올 거예요 - [의미심장한 음악]Con sẽ không đi nữa.
사냥도Săn bắn,
아빠 강요도áp lực mà bố đặt lên con, con đều ghét chúng.
다 싫어요áp lực mà bố đặt lên con, con đều ghét chúng.
지금 네가 하는 말이Những gì con vừa nói,
내 얘기를 거스르겠다 뭐 듣지 않겠다nghe như con không vâng lời bố,
그런 뜻으로 들리는데không nghe bố nữa. Phải vậy không?
맞니?không nghe bố nữa. Phải vậy không?
아빠의 딸이고Trước khi được coi là con bố và con cả đế chế Tập đoàn Jaeyul, con vẫn là con.
재율그룹 장녀이기 이전에Trước khi được coi là con bố và con cả đế chế Tập đoàn Jaeyul, con vẫn là con.
전 그냥 저예요Trước khi được coi là con bố và con cả đế chế Tập đoàn Jaeyul, con vẫn là con.
정재이로서Con nghĩ con có quyền
전 제가 원하는 걸 지키면서 살 권리가 있다고 생각해요sống như Jung Jae Yi và bảo vệ những thứ con muốn.
[재이 부] 아니Không.
그건 네가 결정할 수 있는 문제가 아니야Con đâu được tự quyết việc đó.
내가 지은 네 이름Bố đã đặt tên cho con, máu của bố chảy trong huyết quản con.
네 몸에 흐르는 내 피Bố đã đặt tên cho con, máu của bố chảy trong huyết quản con.
그걸 포기할 방법이나 권리가Quyền hạn, cách thức để từ bỏ điều đó
과연 너한테 있을까?không thuộc về con.
[긴장감 있는 음악]
그걸 가진 이상Chừng nào con vẫn có nó,
넌 그 어떤 것도con sẽ không được tự đưa ra bất kỳ quyết định nào cả.
혼자 결정할 수가 없어con sẽ không được tự đưa ra bất kỳ quyết định nào cả.
- [철컥 소리] - 그게 네가Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống.
살아온 날들에 대한Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống.
[철컥 소리]Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống.
대가고Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống.
의무고Đó là cái giá con phải trả và nghĩa vụ của con cho những ngày mà con đã sống.
전부야Đó là tất cả.
[고조되는 음악]
넌 애초에 내가 만든Ngay từ đầu, con chỉ là một phần của bố mà bố đã tạo ra.
나의 일부니까Ngay từ đầu, con chỉ là một phần của bố mà bố đã tạo ra.
[재이의 심호흡]
[깊은 한숨]
[쿵 소리가 울린다]
[교사가 영어로] 동아시아 국제관계의 역동성은Động lực của quan hệ quốc tế Đông Á đã không được thể hiện đầy đủ trong luật quốc tế lấy Châu Âu làm trung tâm.
- 유럽 중심의 - [메시지 진동음]đã không được thể hiện đầy đủ trong luật quốc tế lấy Châu Âu làm trung tâm.
국제법에 잘 나타나 있지 않았지만đã không được thể hiện đầy đủ trong luật quốc tế lấy Châu Âu làm trung tâm.
이 법은 시간이 지나면서 발전해 왔습니다Song luật pháp đã phát triển theo thời gian.
정치적 상황을 보면 어떻게 그것을 변화시켰는지Nhưng khi nhìn vào hoàn cảnh chính trị, ta sẽ hiểu chúng ta đã thay đổi nó thế nào.
이해할 수 있을 것입니다Nhưng khi nhìn vào hoàn cảnh chính trị, ta sẽ hiểu chúng ta đã thay đổi nó thế nào.
- [미스터리한 음악] - 이 논문을 보면Nên khi đọc bài viết này,
[말끝이 점점 흐려지며] '국제법의 새로운 한 분야는…'một nhánh mới của luật quốc tế đã…
[교사의 머뭇거리는 소리]
[깊은 한숨]
[휴대폰 조작음]
[리안이 한국어로] 누가 찍었는지Tìm kẻ đã quay nó. Ai dám gửi nó cho tôi? Bắt đầu bằng việc xem video đó ở đâu ra.
[화난 말투로] 그걸 감히 누가 나한테 보냈는지Tìm kẻ đã quay nó. Ai dám gửi nó cho tôi? Bắt đầu bằng việc xem video đó ở đâu ra.
그 동영상 출처부터 찾으세요Tìm kẻ đã quay nó. Ai dám gửi nó cho tôi? Bắt đầu bằng việc xem video đó ở đâu ra.
최대한 빨리 조치하겠습니다- Chúng tôi sẽ xử lý ngay ạ. - Tuyệt đối không được để nó lộ ra.
[리안] 이거- Chúng tôi sẽ xử lý ngay ạ. - Tuyệt đối không được để nó lộ ra.
어디에도 유출되면 안 됩니다- Chúng tôi sẽ xử lý ngay ạ. - Tuyệt đối không được để nó lộ ra.
수단, 방법 가리지 말고 막아요Phải chặn đứng nó bằng mọi cách.
학교, 어머니Nhà trường, mẹ tôi, không ai được biết về chuyện này.
그 어느 쪽에서도 몰라야 돼요Nhà trường, mẹ tôi, không ai được biết về chuyện này.
지금 이 자리에 있는 사람들 전부Tất cả ở đây phải đánh cược công việc của mình để chặn nó,
자리 걸고 막아요Tất cả ở đây phải đánh cược công việc của mình để chặn nó,
무조건bằng mọi giá.
[탁 발소리]
[멀어지는 발소리]
[깊은 한숨]
- [어렴풋한 새소리] - [음악이 멈춘다]
[바다] 이거 실화인가?Thật sao? Họ phá sản thật à?
진짜 망한 거?Thật sao? Họ phá sản thật à?
[예지] 헤라네 부도라잖아Nó nói gia đình He Ra sắp phá sản và lụn bại rồi.
그것도 최종 부도Nó nói gia đình He Ra sắp phá sản và lụn bại rồi.
[바다] 그럼 헤라 이제 어떡해?Giờ He Ra sẽ thế nào đây? Bị Ri An từ chối, quay lưng với Jae Yi.
리안이한테 까이고, 재이랑 척지고Giờ He Ra sẽ thế nào đây? Bị Ri An từ chối, quay lưng với Jae Yi.
집까지 망하면 완전 끝장 아니야, 퀸헤라Nhà phá sản nữa thì Nữ hoàng He Ra tiêu rồi.
[여학생] 야, 퀸헤라는 무슨Này, Nữ hoàng He Ra gì chứ.
걔가 그동안 학교에서 한 짓이 있는데Các cậu thấy cậu ta tỏ vẻ ở trường thế nào mà. Giờ thì tiêu thật rồi!
완전Các cậu thấy cậu ta tỏ vẻ ở trường thế nào mà. Giờ thì tiêu thật rồi!
- [깔깔 웃으며] 폭망이지 - [다가오는 발소리]Các cậu thấy cậu ta tỏ vẻ ở trường thế nào mà. Giờ thì tiêu thật rồi!
- [계속되는 깔깔 웃는 소리] - [문소리]
[여학생의 깔깔 웃는 소리]
[스르륵 문 열리는 소리]
[지수] 자, 조회할게요Rồi, tôi điểm danh nhé. Các em vào chỗ đi.
- 모두 자리에 착석 - [스르륵 문 닫히는 소리]Rồi, tôi điểm danh nhé. Các em vào chỗ đi.
[스르륵 문 열리는 소리]
[스르륵 문 닫히는 소리]
잠깐Gặp tớ chút.
[스르륵 문 열리는 소리]
[리안] 상의해야 될 얘기가 있어서Tớ có chuyện cần bàn với cậu.
[재이] 무슨 일인데?Chuyện gì thế?
[리안] 작년Năm ngoái ở nhà nghỉ dưỡng,
별장에서Năm ngoái ở nhà nghỉ dưỡng,
누군가 우리를 찍었어có người đã quay phim ta.
[어두운 음악]
근데 걱정은 하지 마Nhưng đừng lo. Tớ sẽ xử lý và đảm bảo không có vấn đề gì.
아무 문제도 없게Nhưng đừng lo. Tớ sẽ xử lý và đảm bảo không có vấn đề gì.
내가 해결할 거야Nhưng đừng lo. Tớ sẽ xử lý và đảm bảo không có vấn đề gì.
누가 그걸 너한테 보냈어?Ai gửi nó cho cậu?
찾고 있어Tớ đang tìm họ.
정재이는 그냥 내 옆에만 있어Jung Jae Yi, cứ ở bên tớ. Mọi thứ khác cứ để tớ.
다른 건 내가 다 해Jung Jae Yi, cứ ở bên tớ. Mọi thứ khác cứ để tớ.
도망만 치지 마Chỉ cần cậu đừng bỏ đi. Hãy để tớ bảo vệ cậu.
내가 너 지킬 수 있게Chỉ cần cậu đừng bỏ đi. Hãy để tớ bảo vệ cậu.
[하] 기회를 드린다고 말씀드렸어요Em đã nói sẽ cho cô cơ hội.
이 주신고 안에서 어떤 일들이 일어났는지Cô biết rõ những gì xảy ra bên trong Trung học Jooshin.
알고 계시잖아요Cô biết rõ những gì xảy ra bên trong Trung học Jooshin.
더 이상 묵과하지 말고Cô chỉ cần ngừng dung túng họ và phạt họ theo đúng quy định.
규정대로 처벌해 주시면 돼요Cô chỉ cần ngừng dung túng họ và phạt họ theo đúng quy định.
[계속되는 어두운 음악]
마지막으로Em cho cô một cơ hội cuối để nhà trường thực hiện đúng vai trò của mình.
학교가 학교의 역할을 할 수 있는Em cho cô một cơ hội cuối để nhà trường thực hiện đúng vai trò của mình.
기회를 제가 드리는 겁니다Em cho cô một cơ hội cuối để nhà trường thực hiện đúng vai trò của mình.
뭘 믿고 이렇게 당당할까?Cậu lấy đâu ra sự tự tin đó vậy?
저한테Em có
주신을 날려 버릴 엄청난 폭탄이 있거든요một quả bom khổng lồ có thể thổi bay Jooshin.
폭탄?Một quả bom?
만약에 이번에도 그냥 넘어가시면Nếu lần này cô lại làm ngơ, em, cùng với bạn bè em
제 친구들과 함께Nếu lần này cô lại làm ngơ, em, cùng với bạn bè em
그 폭탄을 터트리겠습니다sẽ cho nổ quả bom đó.
[멀어지는 발소리]
[철컥 문 열리는 소리]
[어이없는 한숨]
[탁 문 닫히는 소리]
[뛰어오는 발소리]
[주원] 무슨 짓이야?Cậu làm gì vậy? Sao lại đi gặp hiệu trưởng mà không hỏi ý tớ?
나한테 한마디 상의도 없이Cậu làm gì vậy? Sao lại đi gặp hiệu trưởng mà không hỏi ý tớ?
교장 쌤부터 만나면 어쩌자는 건데?Cậu làm gì vậy? Sao lại đi gặp hiệu trưởng mà không hỏi ý tớ?
바로잡으려는 거야Tớ chỉ làm cho đúng.
[주원이 울먹이며] 바로잡는데 왜 교장 쌤을 건드려?Vậy sao lại làm phiền hiệu trưởng? Đánh Kim Ri An chứ!
김리안부터 쳐야지Vậy sao lại làm phiền hiệu trưởng? Đánh Kim Ri An chứ!
꼭대기부터 치자며Cậu bảo đánh đầu não trước. Đám người lớn khiến Trung học Jooshin thế này
주신고가 이렇게 되게 둔 어른들Cậu bảo đánh đầu não trước. Đám người lớn khiến Trung học Jooshin thế này
거기가 꼭대기야chính là đầu não.
너 이러려고 나랑 같이한댔냐?Thế nên cậu nói sẽ tham gia cùng tớ à? Thực ra cậu tiếp cận tớ làm gì?
[고조되는 음악]Thế nên cậu nói sẽ tham gia cùng tớ à? Thực ra cậu tiếp cận tớ làm gì?
나한테 접근한 진짜 이유가 뭔데?Thế nên cậu nói sẽ tham gia cùng tớ à? Thực ra cậu tiếp cận tớ làm gì?
너 설마Đừng nói là cậu nói tham gia cùng tớ để bảo vệ Jung Jae Yi nhé?
정재이 지키려고 나랑 같이한댔냐?Đừng nói là cậu nói tham gia cùng tớ để bảo vệ Jung Jae Yi nhé?
야, 남주원Này, Nam Ju Won, sao cậu lại nghĩ thế?
왜 이렇게 다짜고짜야?Này, Nam Ju Won, sao cậu lại nghĩ thế?
아, 맞구나, 정재이 때문인 거?Vậy là đúng rồi. Là vì Jung Jae Yi?
너 정재이가 어떤 비밀을 가지고 있는지 알아?Vậy là đúng rồi. Là vì Jung Jae Yi? Cậu biết Jung Jae Yi giấu bí mật gì không? Cậu chưa biết hết đâu. Cậu mà biết…
네가 본 게 다가 아니야 그 비밀이 뭔 줄 알면…Cậu biết Jung Jae Yi giấu bí mật gì không? Cậu chưa biết hết đâu. Cậu mà biết…
[재이] 너구나Ra là cậu.
[음악이 잦아든다]
그 협박범Kẻ đe dọa.
[주원의 떨리는 숨소리]
[의미심장한 음악]
[학생들의 대화 소리]
[재이] 결국Xem ra cậu đã kéo dây cung rồi nhỉ.
활시위를 당겼구나Xem ra cậu đã kéo dây cung rồi nhỉ.
[하] 말했잖아Tớ đã bảo sẽ bắt họ chịu hậu quả mà.
대가를 치르게 할 거라고Tớ đã bảo sẽ bắt họ chịu hậu quả mà.
집안에 알릴 거야Tớ sẽ nói với gia đình tớ và báo với cả nhà trường.
학교에도 얘기할 거고Tớ sẽ nói với gia đình tớ và báo với cả nhà trường.
그런 영상이 있고Tớ sẽ nói là có video đó
곧 그 영상이 세상에 알려질지도 모른다고và nó có thể rò rỉ cho cả thế giới thấy.
내가 직접 내 입으로- Tự tớ nói hết với họ. - Mà sao lại là cậu?
- 다 말할 거라고 - [하] 아니- Tự tớ nói hết với họ. - Mà sao lại là cậu?
그걸 네가 왜…- Tự tớ nói hết với họ. - Mà sao lại là cậu?
재이야, 너 그랬다가는…- Jae Yi, làm thế… - Chắc bố tớ sẽ đánh tớ sống dở chết dở.
아빠 손에 반쯤 죽겠지- Jae Yi, làm thế… - Chắc bố tớ sẽ đánh tớ sống dở chết dở.
뉴욕으로 끌려가서 처박힐 거고Sẽ lôi tớ đi New York và giấu đi.
그래도Nhưng kể cả thế, ít nhất họ sẽ dừng lại.
끝까지 막아는 줄 거야Nhưng kể cả thế, ít nhất họ sẽ dừng lại.
아빠도 학교도Bố tớ và nhà trường. Họ sẽ làm mọi thứ có thể để video này không lộ ra.
무슨 수를 쓰든Bố tớ và nhà trường. Họ sẽ làm mọi thứ có thể để video này không lộ ra.
그게 밖으로 나오지 못하게 할 거야Bố tớ và nhà trường. Họ sẽ làm mọi thứ có thể để video này không lộ ra.
주신은Jooshin là thế.
[하] 그래서Vậy là cậu định tự mình ngăn chặn và xử lý mọi thứ ư?
그걸 너 혼자 다 막고Vậy là cậu định tự mình ngăn chặn và xử lý mọi thứ ư?
감당하겠다고?Vậy là cậu định tự mình ngăn chặn và xử lý mọi thứ ư?
난 어떻게 되든 상관없어Tớ có làm sao cũng chẳng quan trọng. Chỉ cần tớ bảo vệ được Ri An.
리안이만 지키면 돼Tớ có làm sao cũng chẳng quan trọng. Chỉ cần tớ bảo vệ được Ri An.
[허망한 한숨]
왜?Tại sao?
전부니까- Cậu ấy là tất cả. - Ừ! Tại sao?
[하] 그러니까 왜!- Cậu ấy là tất cả. - Ừ! Tại sao?
- 왜 하필 네 전부가… - [서정적인 음악]Sao tất cả của cậu…
김리안인 거냐고phải là Kim Ri An?
리안이한테도Vì với Ri An,
내가 전부야tớ cũng là tất cả.
우리는 그렇게 자랐어Đó là cách bọn tớ lớn lên. Bọn tớ nương tựa vào nhau.
서로가 서로한테 기대서Đó là cách bọn tớ lớn lên. Bọn tớ nương tựa vào nhau.
리안이가 무너지면 나도 무너져- Nếu Ri An sụp đổ, tớ cũng sẽ sụp đổ. - Vậy làm gì tùy cậu.
그럼 마음대로 해- Nếu Ri An sụp đổ, tớ cũng sẽ sụp đổ. - Vậy làm gì tùy cậu.
난 포기 안 할 거야Tớ không từ bỏ đâu.
네가 김리안 앞에 서든 말든Dù cậu đứng trước Kim Ri An hay tất cả cùng chết,
다 같이 죽든 말든Dù cậu đứng trước Kim Ri An hay tất cả cùng chết,
나 끝까지 갈 거야tớ sẽ làm đến cùng.
[한숨]
[멀어지는 발소리]
[한숨]
아이를 가졌었어Tớ đã có thai.
돌아보지 마Đừng quay lại.
그냥 거기서 들어Đứng đó nghe đi.
[계속되는 서정적인 음악]
무서웠어Tớ đã rất sợ.
나도 엄마처럼Sợ sẽ bị bố tớ bỏ rơi, như mẹ tớ từng bị.
아빠한테 내쫓겨질까 봐Sợ sẽ bị bố tớ bỏ rơi, như mẹ tớ từng bị.
하루아침에 내가 가진 거 다 빼앗기고Sợ tớ sẽ mất tất cả chỉ sau một ngày, sợ mình bị vất bỏ.
바닥으로 내몰릴까 봐Sợ tớ sẽ mất tất cả chỉ sau một ngày, sợ mình bị vất bỏ.
그래서 혼자 미국까지 갔는데Nên tớ đã tự bỏ đi Mỹ.
못 하겠더라Mà tớ đã không thể.
두 번이나 병원에서 돌아왔어Tớ đã đến bệnh viện hai lần, rồi lại quay đi. Tớ không biết phải làm gì.
어떻게 해야 될지 모르겠어서Tớ đã đến bệnh viện hai lần, rồi lại quay đi. Tớ không biết phải làm gì.
그랬는데Nhưng rồi…
어느 날 너무 아팠어Một ngày tớ đã rất đau đớn.
내가 나쁜 마음을 먹은 걸 알았는지Chắc là nó biết tớ suy nghĩ tiêu cực.
처음에 올 때처럼Và giống như cách nó đến,
갑자기 사라졌어nó đột ngột ra đi.
김리안은?Còn Kim Ri An?
알아?Cậu ấy biết chứ?
몰라Không hề.
그냥Tớ đã…
무작정 피했어cố hết sức tránh cậu ấy.
차마 아무렇지도 않게Tớ không thể nhìn Ri An mà không nghĩ tới việc đó.
정재이!Tớ không thể nhìn Ri An mà không nghĩ tới việc đó.
[재이] 리안이를 볼 자신이 없어서Tớ không thể nhìn Ri An mà không nghĩ tới việc đó.
차라리 잘된 거다"Thế này sẽ tốt hơn.
다시 제자리로 돌아갔으니까Tụi mình sẽ lại bình thường. Mình đi Mỹ là vì thế mà.
그러려고 미국에 갔던 거니까Tụi mình sẽ lại bình thường. Mình đi Mỹ là vì thế mà.
그냥 이대로Nếu cứ thế,
아무 일 없던 것처럼 잊혀지겠지mọi chuyện sẽ qua như chưa có gì. Chia tay là mọi thứ sẽ chấm dứt".
헤어지면 끝이겠지mọi chuyện sẽ qua như chưa có gì. Chia tay là mọi thứ sẽ chấm dứt".
그렇게 버텼는데…Tớ đã chống chọi như vậy.
네가 나타나서 다 망쳤어Nhưng cậu đến và phá hỏng tất cả.
강하 네가Kang Ha, cậu khiến tớ phải đối mặt với những cảm xúc tớ đã cố trốn chạy.
자꾸 도망치고 싶던 마음들을 마주치게 해Kang Ha, cậu khiến tớ phải đối mặt với những cảm xúc tớ đã cố trốn chạy.
덮어 둔 기억을 헤집고Đào lên ký ức tớ đã chôn chặt.
나도 모르는 내 생각들을 알게 해Làm tớ nhận ra những thứ tớ chẳng ngờ.
네가Chính cậu.
[떨리는 숨소리]
[옅은 한숨]
[음악이 잦아든다]
그래서 지금부터는 [한숨]Nên kể từ giờ,
네가 가르쳐 준 대로 해 보려고tớ sẽ làm việc cậu đã dạy tớ làm.
[시계 소리 효과음]
싸워 보겠다고?- Cậu sẽ chiến đấu ư? - Tớ sẽ bảo vệ thứ mà tớ thích.
내가 좋아하는 걸 내가 지킬 거야- Cậu sẽ chiến đấu ư? - Tớ sẽ bảo vệ thứ mà tớ thích.
[의미심장한 음악]
그러니까 그 활Nếu cậu phải kéo dây cung, thì kéo đi.
당길 거면 당겨Nếu cậu phải kéo dây cung, thì kéo đi.
[계속되는 시계 소리 효과음]
내가 기꺼이 그 앞에 마주 서 줄게Tớ sẽ sẵn lòng chắn đường cậu.
[시계 소리 효과음이 멈춘다]
- [한숨] - [고조되는 음악]
[시계 소리 효과음]
[음악이 잦아든다]
- [시계 소리 효과음이 멈춘다] - [한숨]
[띵동띵동 소리]
[끼익 문소리]
[깊은숨을 내쉰다]
겨우 찾았네Tìm được rồi.
[우진의 깊은 한숨]
[우진] 아니, 언제부터 여기 있었어?Cậu ở đây bao lâu rồi? Chuyện tệ thế thì phải bảo bọn tớ chứ.
상황이 이랬으면 우리한테 얘기했어야지Cậu ở đây bao lâu rồi? Chuyện tệ thế thì phải bảo bọn tớ chứ.
[헤라] 우리?"Bọn tớ"? "Bọn tớ" là ai? Kim Ri An và Jung Jae Yi à?
누가 우리야?"Bọn tớ"? "Bọn tớ" là ai? Kim Ri An và Jung Jae Yi à?
뭐, 김리안, 정재이?"Bọn tớ"? "Bọn tớ" là ai? Kim Ri An và Jung Jae Yi à?
아니면 눈치 보느라 구경만 하고 있는 이우진 너?Hay Lee Woo Jin chỉ đứng quan sát? Tớ với "bọn tớ" nào trong đó?
내가 이 중에 누구랑 우리인데?Hay Lee Woo Jin chỉ đứng quan sát? Tớ với "bọn tớ" nào trong đó?
우선 방법을 좀 찾아보자Tìm cách trước đã. Không, tớ sẽ tìm cách.
아니, 내가 그냥 찾아볼게Tìm cách trước đã. Không, tớ sẽ tìm cách.
[쩝 입소리] 일단 여기 말고- Đi khỏi đây, tới studio của tớ đi. - Tính làm hoàng tử cưỡi bạch mã à?
내 스튜디오로 가자- Đi khỏi đây, tới studio của tớ đi. - Tính làm hoàng tử cưỡi bạch mã à?
[헤라] 어디서 백마 탄 왕자님 흉내야?- Đi khỏi đây, tới studio của tớ đi. - Tính làm hoàng tử cưỡi bạch mã à?
너까지 보태지 마Đừng tự lôi cậu vào. Tớ thấy đủ tệ rồi.
나 진짜 여러모로 엿같으니까Đừng tự lôi cậu vào. Tớ thấy đủ tệ rồi.
헤라야He Ra à.
[한숨] 자퇴할 거야Tớ sẽ nghỉ học.
김리안, 정재이, 이우진Kim Ri An, Jung Jae Yi, Lee Woo Jin, tạm biệt một lần và mãi mãi.
이제 진짜 전부 굿바이 좀 하자Kim Ri An, Jung Jae Yi, Lee Woo Jin, tạm biệt một lần và mãi mãi.
더 이상 어울려 놀 이유 없잖아, 우리- Ta đâu có lý do chơi cùng nữa. - Sao cậu nói thế?
야, 너 무슨 말을 그렇게 해?- Ta đâu có lý do chơi cùng nữa. - Sao cậu nói thế?
지긋지긋해, 너희들Tớ chán các cậu lắm rồi. Nhất là Jung Jae Yi ngốc nghếch đó…
특히나 정재이 그 등신 같은 계집애는…Tớ chán các cậu lắm rồi. Nhất là Jung Jae Yi ngốc nghếch đó…
[옅은 한숨]
진짜 말을 말아야지, 내가Sao tớ còn quan tâm chứ?
그래서 우리 때문에Vậy là cậu định nghỉ học vì bọn tớ, vì Jae Yi à?
재이 때문에 자퇴를 하겠다고?Vậy là cậu định nghỉ học vì bọn tớ, vì Jae Yi à?
다 꼴 보기 싫어 내가 떠나고 말지- Tớ chả chịu được ai nhìn. Tớ thà đi. - Cậu vẫn giận à?
아직도 화났구나- Tớ chả chịu được ai nhìn. Tớ thà đi. - Cậu vẫn giận à?
그새 화가 가라앉을 일은 아니지 않니?Làm sao nguôi giận nhanh thế được? Nhất là cách Jung Jae Yi đối xử với tớ.
정재이가 그간 나한테 한 짓이 있는데Làm sao nguôi giận nhanh thế được? Nhất là cách Jung Jae Yi đối xử với tớ.
나쁜 계집애Ả khốn đó.
어떻게 나한테 말 한마디를 안 해, 한마디를!Sao cậu ta chẳng nói gì với tớ chứ?
선택하라고 했지?Cậu bảo tớ chọn nhỉ?
헤라 너야Là cậu, He Ra. Tớ chọn cậu.
내 선택Là cậu, He Ra. Tớ chọn cậu.
[감각적인 음악]
[헤라] 그래서?Thì sao?
네 선택이 나한테 뭘 해 줄 수 있는데?Cậu chọn tớ thì có ích gì cho tớ?
복수Trả thù.
자퇴하지 마Đừng nghỉ học. Cứ ở lại Jooshin đi.
그냥 주신에 있어Đừng nghỉ học. Cứ ở lại Jooshin đi.
[고조되는 음악]
[철컥 문 열리는 소리]
[훌쩍이는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[계속되는 감각적인 음악]
[한숨]
[멀리 자동차 경적]
[음악이 잦아든다]ĐƠN XIN NGHỈ HỌC
[다가오는 발소리]
[옅은 한숨]
고작 한다는 게 도망이야?Cậu chỉ biết bỏ trốn thôi à?
뭐가 이렇게 항상 극단적이야?Sao cậu cứ làm quá lên thế? Cậu nghĩ sẽ thế nào sau khi cậu nghỉ ngang?
앞도 뒤도 없이 자퇴부터 하면 어쩌자는 건데?Sao cậu cứ làm quá lên thế? Cậu nghĩ sẽ thế nào sau khi cậu nghỉ ngang?
귀찮아 죽겠네, 진짜Cậu phiền phức thật đấy.
[탁 펜 놓는 소리]
왜 이렇게 돌아가면서 나타나 난리야?Mấy cậu thay phiên quấy rầy tớ làm gì? Lo cho mình trước đi.
네 앞가림이나 잘해Mấy cậu thay phiên quấy rầy tớ làm gì? Lo cho mình trước đi.
정재이Jung Jae Yi, cậu nghĩ Trung học Jooshin là nơi thế nào?
넌 주신고가 어떤 데라고 생각해?Jung Jae Yi, cậu nghĩ Trung học Jooshin là nơi thế nào?
[재이] 어떤 데라니?- Là nơi thế nào? - Đó là một khu rừng.
[헤라] 정글이지- Là nơi thế nào? - Đó là một khu rừng.
잠깐 한눈팔면Lơ là một cái, là bị tấn công và giẫm đạp lên ngay.
누구라도 날 공격하고 건드리고 짓밟을 수 있는Lơ là một cái, là bị tấn công và giẫm đạp lên ngay.
근데 그 와중에 아주 확고한 철학도 하나 있어Mà nó cũng có triết lý vững chắc.
가난하고 돈 없는 사람한테는Triết lý người nghèo và không tiền sẽ chẳng thể với tới.
가당치도 않은 곳이 되겠다는 철학Triết lý người nghèo và không tiền sẽ chẳng thể với tới.
그래서 우리가 그 가당치도 않은 애들 내려다보고Chả phải vì thế mà ta coi thường tụi quê mùa đó, coi họ như không khí ư?
없는 사람처럼 무시해 온 거 아니야?Chả phải vì thế mà ta coi thường tụi quê mùa đó, coi họ như không khí ư?
근데 나더러Và cậu muốn tớ…
[헛웃음을 뱉으며] 여기서 그 꼴을 견디라고?chịu đựng sự tra tấn đó ở đây à?
그런 얘기가 아니잖아Ý tớ không phải vậy.
[헤라] 그게 뭐든 내 걱정 할 시간 있으면Gì đi nữa, có thì giờ lo cho tớ thì lo cho cậu đi. Cậu có việc cần lo hơn mà.
네 걱정이나 해Gì đi nữa, có thì giờ lo cho tớ thì lo cho cậu đi. Cậu có việc cần lo hơn mà.
지금 이러고 있을 때가 아니지 않니?Gì đi nữa, có thì giờ lo cho tớ thì lo cho cậu đi. Cậu có việc cần lo hơn mà.
이러고 있을 때가 아니라니?Việc cần lo hơn là sao?
- [애잔한 음악] - [옅은 한숨]
넌 나한테 네 얘기 단 한마디도 안 하면서Cậu chẳng kể gì về đời cậu, sao lại có quyền bảo tớ làm này làm kia?
무슨 자격으로 내 일에 이래라저래라야?Cậu chẳng kể gì về đời cậu, sao lại có quyền bảo tớ làm này làm kia?
정재이Jung Jae Yi, đã có phút giây nào cậu coi tớ là bạn chưa?
너한테는 내가 단 한 순간이라도 친구기는 했니?Jung Jae Yi, đã có phút giây nào cậu coi tớ là bạn chưa?
[멀어지는 발소리]
[덜컥 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[한숨]
[학생들의 대화 소리]
[남학생] 야, 윤헤라다Yoon He Ra kìa.
- [여학생] 진짜 윤헤라네 - 야Yoon He Ra thật kìa. Gia đình cậu ấy phá sản rồi mà?
[여학생] 쟤네 집 부도 났다면서Yoon He Ra thật kìa. Gia đình cậu ấy phá sản rồi mà?
[음악이 잦아든다]Yoon He Ra thật kìa. Gia đình cậu ấy phá sản rồi mà?
등신Đồ ngốc.
[예지] '등신'?"Đồ ngốc"?
[리안] 인사가Cậu chào hỏi hung hăng quá nhỉ?
너무 과격해졌네Cậu chào hỏi hung hăng quá nhỉ?
- 인사 아니고 욕이야 - [찰랑 물소리]Chào hỏi gì, chửi cậu đó. Có ngốc mới không bảo vệ được bạn gái như thế chứ?
- [꿀꺽 삼키는 소리] - 얼마나 등신 같으면Chào hỏi gì, chửi cậu đó. Có ngốc mới không bảo vệ được bạn gái như thế chứ?
자기 여자 친구 하나를 제대로 못 지켜?Chào hỏi gì, chửi cậu đó. Có ngốc mới không bảo vệ được bạn gái như thế chứ?
무슨 소리야?Ý cậu là sao?
[옅은 한숨]
별장Nhà nghỉ dưỡng. Kỷ niệm của hai người ấy.
너희 둘 추억Nhà nghỉ dưỡng. Kỷ niệm của hai người ấy.
그걸 누가 영상에 담았던데Là ai đã quay video? Là ai làm hả?
그게 누구 짓일까?Là ai đã quay video? Là ai làm hả?
[리안] 그걸 지금 네가Làm sao cậu biết chuyện đó?
- 어떻게 알아? - [의미심장한 음악]Làm sao cậu biết chuyện đó?
거기 재이네 별장이야Nhà nghỉ dưỡng của Jae Yi đó. Trừ cậu, Jae Yi, chỉ một người nữa vào được mà?
너랑 정재이 말고 거기 갈 사람이 한 사람밖에 더 있어?Nhà nghỉ dưỡng của Jae Yi đó. Trừ cậu, Jae Yi, chỉ một người nữa vào được mà?
[남학생들의 대화 소리]
- [남학생1] 아, 나오라고, 씨 - [남학생2] 아, 가라, 좀- Này, tránh ra. - Lượn đi.
[학생들의 소란스러운 소리]
[고조되는 의미심장한 음악]
[딸깍 버튼 누르는 소리]
[남학생들의 떠드는 소리]TỦ ĐỒ NĂM NHẤT
[윤석] 야!Này! Trừ Jung Jae Hyeok, tất cả biến!
- [남학생들의 겁먹은 소리] - 정재혁 빼고 전부 나가Này! Trừ Jung Jae Hyeok, tất cả biến!
- [남학생1] 야, 나가 - [윤석] 나가!- Ê, biến. - Biến!
[남학생2] 뛰어, 뛰어Chạy mau lên!
- [남학생들의 수군대는 소리] - 뛰어Chạy mau lên!
야, 나가, 안 나가?Đi. Chưa đi à?
[깊은 한숨]
[재혁의 아파하는 탄성]
[재혁의 가쁜 숨소리]
- [리안의 힘주는 소리] - [재혁의 아파하는 탄성]
- [재혁이 힘겹게] 형 - 쓰레기 같은 새끼- Này… - Thằng rác rưởi này.
무슨 생각으로 찍었어?Lúc quay, mày nghĩ gì hả?
- 그걸로 뭐 어떻게 하려고! - [재혁의 힘겨운 숨소리]Mày định làm gì với nó?
[작게 분한 탄성] 씨 윤헤라 씨발 년Ôi, con khốn Yoon He Ra này.
아, 형Anh à. Không phải vậy đâu…
아, 그런 게 아니라…Anh à. Không phải vậy đâu…
- [리안의 힘주는 소리] - [재혁의 아파하는 탄성]
- [리안의 힘주는 소리] - [재혁의 힘겨운 소리]
[남학생1] 대화 중이니까Họ nói chuyện thôi, lượn đi!
- 가라고 좀! - [수군대는 소리]Họ nói chuyện thôi, lượn đi!
- [남학생2] 아, 가라고, 새끼들아 - [남학생3] 뭐 하는데?Đi đi, lũ khốn này!
- 죽는 거 아니야? - [남학생4] 그래, 뭔 일이야- Nghe nó như sắp chết ấy. - Gì vậy?
- [남학생3] 쉿, 쉿, 쉿, 쉿 - [남학생4] 너무 심한 거 아니야?Căng quá nhỉ?
[남학생3] 씨, 조용히 해Ôi, yên nào.
[남학생들이 조용해진다]
[재혁의 아파하는 탄성]
[리안의 힘주는 소리]
- [재혁의 신음] - [리안의 가쁜 숨소리]
[재혁의 가쁜 숨소리]
- [리안의 힘주는 소리] - [재혁의 놀란 숨소리]
[재혁의 가쁜 숨소리]
[리안의 힘주는 소리]
[재혁의 거친 숨소리]
이 쓰레기 같은 새끼, 네가Thằng rác rưởi!
무슨 짓을 했는지 알아!Biết mày đã làm gì không?
[남학생1] 나가, 씨- Biến. - Học sinh diện học bổng, làm gì vậy?
[남학생2] 장학생 뭐야, 쟤?- Biến. - Học sinh diện học bổng, làm gì vậy?
- [남학생1] 어! - [하의 힘주는 소리]
[남학생1, 남학생3의 놀란 탄성]
- [윤석] 이 씨 - [하의 힘주는 소리]
[윤석의 아파하는 탄성]
- [하] 김리안! - [리안의 고함]Kim Ri An!
너 미쳤어?Cậu điên à?
- 야, 일어나, 너 이리 와 - [리안] 씨- Khốn. Qua đây. - Này, dừng lại!
- 야 - [하] 하지 말라고- Khốn. Qua đây. - Này, dừng lại!
아이, 씨발! 얻다 손을 대!Chết tiệt. Gì vậy? Học sinh diện học bổng dơ dáy mà dám sờ vào tao à?
씨발, 개같은 장학생 새끼가Chết tiệt. Gì vậy? Học sinh diện học bổng dơ dáy mà dám sờ vào tao à?
- [재혁의 가쁜 숨소리] - [음악이 잦아든다]Chết tiệt. Gì vậy? Học sinh diện học bổng dơ dáy mà dám sờ vào tao à?
- [리안] 비켜 - [하] 그만해- Xê ra. - Dừng lại.
- 비켜 - 그만하라고!- Tránh. Chó chết! - Dừng đi!
[리안] 아이 씨- Tránh. Chó chết! - Dừng đi!
이거 놔Bỏ tao ra, trước khi tao giết mày trước.
너부터 죽여 버리기 전에Bỏ tao ra, trước khi tao giết mày trước.
- 그만하라고 - [리안] 근데 이 새끼가!- Dừng lại đi. - Thằng khốn!
생각 좀 하고 행동해!Nghĩ đã rồi hãy làm! Này, cậu nghĩ Jae Yi sẽ thấy sao nếu biết cậu đánh người?
야, 네가 사람이나 패고 다니는 거 알면Nghĩ đã rồi hãy làm! Này, cậu nghĩ Jae Yi sẽ thấy sao nếu biết cậu đánh người?
재이가 어떤 기분일까?Nghĩ đã rồi hãy làm! Này, cậu nghĩ Jae Yi sẽ thấy sao nếu biết cậu đánh người?
[리안] 어디서 함부로Sao mày dám…
재이를 입에 올려?nhắc đến Jae Yi hả?
[하] 한심한 새끼Cậu thật thảm hại.
[리안] 뭐?Cái gì?
재이가 뭘 감당하면서 버티고 있는지 모르지?Cậu không biết Jae Yi phải chịu những gì phải không? Tất cả là tại cậu!
[잔잔한 음악]Cậu không biết Jae Yi phải chịu những gì phải không? Tất cả là tại cậu!
너 때문에!Cậu không biết Jae Yi phải chịu những gì phải không? Tất cả là tại cậu!
뭘 견뎠고Những gì cô ấy phải trải qua và sắp phải trải qua.
뭘 더 견디려고 하는지Những gì cô ấy phải trải qua và sắp phải trải qua.
무슨 소리야, 그게?Mày nói vậy nghĩa là sao?
근데도 걔Và cậu biết gì không?
그걸 다 혼자 짊어지겠대Cô ấy muốn tự gánh chịu.
그러니까!Vậy tao mới nói!
[떨리는 숨소리]
그러니까Vậy tao mới nói…
그게 무슨 소리냐고 내가 지금 묻잖아Tao hỏi mày nói vậy là sao?
Này.
- [철컹 소리] - 대답 안 해?Trả lời đi.
- 그게 무슨 말이냐고! - [철컹 소리]Ý mày là sao hả?
지금부터는 네가 지켜Từ giờ cậu hãy bảo vệ cô ấy. Và đảm bảo cô ấy không phải tự gánh chịu nữa.
재이 혼자 감당하는 일 없게Từ giờ cậu hãy bảo vệ cô ấy. Và đảm bảo cô ấy không phải tự gánh chịu nữa.
- [남학생1] 야, 공 줘 봐 - [남학생2] 패스, 패스- Ê, chuyền bóng đi. - Chuyền đi.
[남학생3] 공 패스, 패스- Ê, chuyền bóng đi. - Chuyền đi.
[여학생1] 진짜 존잘 아니냐?Hay quá nhỉ?
[여학생2] 야, 누구야, 이거? 아, 나 알려 줘- Này, ai thế? Nào. Kể đi. - Điên nhỉ? Cậu ấy đẹp trai quá.
- [여학생1] 미쳤지? - [여학생2] 팔로우해야지- Này, ai thế? Nào. Kể đi. - Điên nhỉ? Cậu ấy đẹp trai quá.
- [여학생1] 너무 잘생겼지? - [여학생2] 잠깐만, 피드 좀 봐- Này, ai thế? Nào. Kể đi. - Điên nhỉ? Cậu ấy đẹp trai quá. Xem bài đăng coi.
[남학생2] 못 잡겠지? 못 잡겠지?Đố bắt được đấy.
[남학생3] 아, 저 새끼 또 시작이야, 저거Ôi, đồ khốn. Lại thế.
[남학생2] 잡아 봐, 잡아 봐 못 잡겠지?Bắt đi, đố bắt được đấy.
[남학생2] 잡아 봐, 잡아 봐 못 잡겠지?Bắt đi, đố bắt được đấy.
[다가오는 버스 엔진음]
- [남학생1] 야, 버스 왔다 - [남학생3] 야, 야, 가자, 가자- Xe buýt đến rồi. - Đi thôi.
[칙 버스 문 열리는 소리]
[여학생들의 웃음소리]
- [삑 버스 버저음] - [버스 문 닫히는 소리]
[멀어지는 버스 엔진음]
[계속되는 잔잔한 음악]
[끼익 문소리]
[탁 문 닫히는 소리]
원피스 괜찮네Váy này đẹp lắm.
[짜증 난 한숨]
뭐야, 너Cậu đến đây làm gì? Để hả hê à?
구경 왔어?Cậu đến đây làm gì? Để hả hê à?
얼마나 망했나, 어떤 꼴인가Để chúc mừng nhà tớ lụn bại và thấy tớ sống khổ thế nào ư?
뭐, 직접 보고 축하하려고?Để chúc mừng nhà tớ lụn bại và thấy tớ sống khổ thế nào ư?
다른 건 다 상관없는데Tớ chẳng quan tâm gì khác,
그래도 한 가지는 알아줬으면 좋겠어nhưng chỉ muốn cậu biết một điều.
난 너Tớ chưa từng coi cậu là gì khác ngoài bạn bè.
한 번도 친구 아니라고 생각해 본 적 없어Tớ chưa từng coi cậu là gì khác ngoài bạn bè.
한결같이 네가 내 친구라서Cậu luôn là bạn tớ, thế nên tớ mới dành thời gian ở bên cậu.
그래서 같이 있었던 거야Cậu luôn là bạn tớ, thế nên tớ mới dành thời gian ở bên cậu.
지금도 그렇고Giờ cũng vậy.
[헛웃음]
웬 뜬금없이 친구 타령Tự nhiên nhắc vụ bạn bè?
[휴대폰 진동음]
네, 아빠Vâng, bố ạ?
[헤라 부가 들뜬 말투로] 헤라야, 됐어He Ra à! Xong rồi. Giờ ta ổn thỏa rồi.
이제 다 됐어He Ra à! Xong rồi. Giờ ta ổn thỏa rồi.
회사 살릴 수 있겠어Ta có thể duy trì công ty.
[옅은 웃음]
- 정말이에요? - [헤라 부] 그럼- Thật sao ạ? - Ừ, thật đấy.
정말이고말고- Thật sao ạ? - Ừ, thật đấy.
재율그룹에서 도와주시겠다고 나섰어Tập đoàn Jaeyul nói sẽ giúp ta.
이제 걱정할 거 없어Không có gì phải lo lắng nữa.
좀 있다 보자, 우리 딸Gặp con sớm nhé. Bố yêu con.
사랑해Gặp con sớm nhé. Bố yêu con.
네가 그런 거야?Là cậu làm sao?
말했잖아Tớ nói rồi mà.
난 너 친구 아니라고 생각해 본 적 없다고Tớ chưa từng coi cậu là gì khác ngoài bạn bè.
[달그락 소리]
정재이Jung Jae Yi.
- [재이 부] 임신? - [음악이 멈춘다]Có thai ư?
[의미심장한 음악]
[쨍그랑 깨지는 소리]
네가Con…
- [탁 놓는 소리] - 네가 날Con nhất quyết phải làm bố phát điên à!
미치게 만들려고 작정을 했지!Con nhất quyết phải làm bố phát điên à!
어쩌면 이렇게 제 어미를Sao con lại có thể
소름 끼치도록 닮았을까?giống mẹ con đến gai người như vậy?
이러저러한 말 나돌기 전에Đi New York ngay, trước khi tin đồn nào lộ ra.
당장 뉴욕으로 출발해Đi New York ngay, trước khi tin đồn nào lộ ra.
[탁 수화기 집어 드는 소리]
[한숨]
[재이 부] 대답Trả lời bố.
갈게요Con sẽ đi ạ.
대신Với một điều kiện. Bố phải giúp công ty International Yoon,
헤라 아버지 회사, 인터내셔널 윤Với một điều kiện. Bố phải giúp công ty International Yoon,
아빠가 도와주세요công ty của bố He Ra.
헤라 저한테 둘도 없는 친구예요- He Ra là bạn thân nhất của con. - Giờ con không có tư cách đòi hỏi.
네가 지금 부탁을 할 처지는 아닌 거 같은데- He Ra là bạn thân nhất của con. - Giờ con không có tư cách đòi hỏi.
하물며Với cả, sao bố phải chấp nhận một yêu cầu như vậy từ con?
왜 내가 네 부탁을 들어줘야 할까?Với cả, sao bố phải chấp nhận một yêu cầu như vậy từ con?
그래야 뉴욕 가서Nếu bố đồng ý, con sẽ đi New York và làm mọi thứ bố muốn.
아빠가 원하는 걸 저도 할 테니까요Nếu bố đồng ý, con sẽ đi New York và làm mọi thứ bố muốn.
공성그룹과 재율그룹 사이에Con biết con là cầu nối giữa Tập đoàn Gongseong và Tập đoàn Jaeyul.
제 역할이 필요하다는 거Con biết con là cầu nối giữa Tập đoàn Gongseong và Tập đoàn Jaeyul.
저도 알아요Con biết rất rõ.
[한숨]
[재이] 나 뉴욕으로 들어가Tớ sẽ đi New York.
한번 와Đến thăm nhé. Tớ sẽ đãi cậu một bữa ngon.
맛있는 거 사 줄게Đến thăm nhé. Tớ sẽ đãi cậu một bữa ngon.
[웃는 소리]
[옅은 한숨]
[깊은 한숨]
[잘그락 소리]
[통화 연결음]
[계속되는 의미심장한 음악]
[옅은 한숨]
잠깐 세워 주세요Dừng lại chút ạ.
- [탁 차 문 닫히는 소리] - [다가오는 발소리]
[음악이 잦아든다]
[리안] 어떻게 그걸 나한테 숨겨?Sao cậu lại giấu tớ chuyện đó?
어떻게…Tại sao?
그걸 너 혼자서 다 견뎌?Sao cậu lại tự chịu đựng chứ?
결국Vậy là…
다 알았구나cậu đã biết.
널 혼자 둔 죄책감을 어떻게 감당하라고Tớ phải chịu cảm giác tội lỗi vì bỏ mặc cậu thế nào?
너 혼자 그런 일 겪게 한 나를!Tớ đã để cậu tự mình vượt qua.
나를…Làm sao…
[감미로운 음악]
[울먹이며] 어떻게…Làm sao tớ có thể tha thứ cho mình chứ?
어떻게 용서하라고Làm sao tớ có thể tha thứ cho mình chứ?
[깊은숨을 내쉰다]
왜 아무리 도망쳐도Tại sao dù cố chạy trốn thế nào,
제자리 같지?tớ vẫn về chỗ cũ nhỉ?
[리안의 씁 숨소리] 그러니까 왜 도망쳐, 왜!Sao cậu lại chạy trốn? Tại sao?
내가, 내가 옆에 있잖아Tớ ở ngay bên cậu mà.
너까지 상처받지 않게 하려고Tớ cũng không muốn cậu tổn thương.
죽을힘을 다해서 도망쳤는데Nên tớ đã cố hết sức để trốn chạy.
내가 너 보면 슬퍼지는 것처럼Giống như tớ buồn mỗi khi nhìn cậu,
너도 나 보면 슬퍼질까 봐tớ không muốn cậu buồn khi nhìn tớ.
미친 사람처럼 도망쳤는데Nên tớ đã chạy trốn như điên.
[재이가 깊은숨을 내쉰다]
결국Mà rốt cuộc,
이렇게 됐네lại thành thế này.
[훌쩍이는 소리]
[리안의 깊은 한숨]
[리안] 얼마나 무서웠을까, 어?Chắc là cậu đã sợ lắm, nhỉ?
너 혼자서 그걸 어떻게 다 견뎠어?Làm sao cậu chịu đựng tất cả một mình được?
[리안의 울음소리]
[리안] 미안해Tớ xin lỗi.
진짜 내가 너무 미안해, 재이야Thật đấy, xin lỗi cậu nhiều lắm, Jae Yi.
[리안의 흐느끼는 소리]
내, 내가 다 미안해Tớ xin lỗi về mọi chuyện.
다시는, 다시는 너 혼자 그런 일 겪게 안 할게Tớ sẽ không để cậu trải qua chuyện gì một mình nữa đâu.
앞으로 절대Kể từ giờ, tớ sẽ không…
[씁 숨소리] 절대 네 손 놓는 일 없어, 이제Tớ sẽ không buông bàn tay này ra nữa.
[리안의 울음소리]
[리안의 훌쩍이는 소리]
[리안의 울음소리]
[음악이 잦아든다]
[떨리는 숨소리]
- [잔잔한 음악] - [화면 전환 효과음]
[주원의 흐느끼는 소리]
[계속되는 주원의 흐느끼는 소리]
- [휴대폰 조작음] - [음산한 효과음]
- [휴대폰 조작음] - [음산한 효과음]
[휴대폰 조작음]VIDEO THẾ HỆ TÀI PHIỆT THỨ TƯ
[주원의 떨리는 숨소리]VIDEO THẾ HỆ TÀI PHIỆT THỨ TƯ
[한숨]
[하] 네가 이런 걸로 무기 삼을 거 알았으면Nếu biết cậu dùng thứ này để tấn công người khác, tớ đã không bắt tay với cậu.
애초에 같이 안 했을 거야Nếu biết cậu dùng thứ này để tấn công người khác, tớ đã không bắt tay với cậu.
김리안, 최윤석Kim Ri An, Choi Yun Seok, bạo lực và khiêu khích của lũ đó, mọi video tớ đã xem…
그 무리들이 애들한테 저지른 폭력, 방조, 내가 본 영상들Kim Ri An, Choi Yun Seok, bạo lực và khiêu khích của lũ đó, mọi video tớ đã xem…
[한숨]
그것만으로도 충분히 넘치는 증거잖아Từng đó là quá đủ bằng chứng rồi.
[코웃음]
그깟 폭력?Bạo lực kiểu đó ư? Thế thì sao mà thành phốt.
이슈가 안 되잖아Bạo lực kiểu đó ư? Thế thì sao mà thành phốt.
이슈가 안 되면 아무 타격도, 의미도 없다고Không đủ thành phốt thì vô ích và vô nghĩa thôi. Trả máy cho tớ.
[울먹이며] 휴대폰 줘, 당장Không đủ thành phốt thì vô ích và vô nghĩa thôi. Trả máy cho tớ.
못 줘Không được.
[울먹이는 소리]
[주원] 내 정체를 정재이가 이미 알았잖아Jung Jae Yi đã biết tớ là ai.
정당한 방법?Cách đúng đắn ư? Dùng cách đúng đắn không thắng nổi đâu!
정당한 방법으로 걔들 못 이긴다고Cách đúng đắn ư? Dùng cách đúng đắn không thắng nổi đâu!
선수 쳐야 돼Phải phủ đầu họ. Kim Ri An và Jung Jae Yi.
김리안, 정재이Phải phủ đầu họ. Kim Ri An và Jung Jae Yi.
[떨리는 숨소리]Phải phủ đầu họ. Kim Ri An và Jung Jae Yi.
내가 먼저 부숴 버릴 거야Tớ sẽ hạ họ trước.
줘, 줘!- Trả đây. Trả mau! - Dù thế nào thì vậy cũng sai, Nam Ju Won!
- [하] 그게 뭐든 - [딸그락 나뒹구는 소리]- Trả đây. Trả mau! - Dù thế nào thì vậy cũng sai, Nam Ju Won!
이런 식은 아니야, 남주원!- Trả đây. Trả mau! - Dù thế nào thì vậy cũng sai, Nam Ju Won!
[하의 한숨]
잘못된 걸 바로잡자는 거지Ta cố để làm cho đúng, không phải hại đời người khác!
누군가의 인생을 망치자는 게 아니라고Ta cố để làm cho đúng, không phải hại đời người khác!
[주원] 이 새끼가! [씩씩대는 소리]Đồ khốn này! Cậu làm thế vì Jung Jae Yi à?
너 결국 정재이 때문에 이러는 거지?Đồ khốn này! Cậu làm thế vì Jung Jae Yi à?
야, 정신 차려Này, tỉnh táo lại đi.
너 주신고에 왜 왔는지 잊었어?Cậu quên lý do cậu vào Jooshin rồi à? Vì anh cậu, Kang In Han!
너희 형 강인한!Cậu quên lý do cậu vào Jooshin rồi à? Vì anh cậu, Kang In Han!
걔들한테 어떤 꼴을 당했는지 잊었냐고Cậu quên anh ấy bị đối xử thế nào ư?
[주원의 울음소리]
[계속되는 잔잔한 음악]
[힘겨운 숨소리]
[우진] 리안아Ri An à?
[훌쩍이는 소리]
[리안의 흐느끼는 소리]
눈물이Nước mắt tớ…
안 멈춰, 우진아không ngừng rơi, Woo Jin à.
[리안의 흐느끼는 소리]
나도 그만 좀 울고 싶은데Tớ cũng muốn dừng khóc lắm.
그게 안 돼Mà không thể.
[계속되는 리안의 흐느끼는 소리]
[재이 부] 그래서 우진 군은…Vậy cậu Woo Jin,
[음악이 멈춘다]
이걸로 나한테 뭘 얻어내고 싶은 거지?cậu muốn tôi làm gì để đổi lấy thứ này?
재이Jae Yi. Hãy đưa cậu ấy đi New York.
뉴욕으로 보내 주세요Jae Yi. Hãy đưa cậu ấy đi New York.
[감각적인 음악]
[우진] 재이만 떠나게 해 주세요Chú hãy khiến Jae Yi rời đi.
다시는Và đảm bảo…
다시는 돌아오지 않게요Đảm bảo cậu ấy đừng về nữa.
[후 내뱉는 소리]
꼭 들어주셨으면 합니다Mong chú chấp nhận yêu cầu đó.
안 그러면 재율그룹 장녀가Nếu không, chú sẽ thấy câu chuyện con cả Tập đoàn Jaeyul mang bầu khi học cấp ba
고등학생 신분으로 아이를 가졌었다는 사실을Nếu không, chú sẽ thấy câu chuyện con cả Tập đoàn Jaeyul mang bầu khi học cấp ba
뉴스에서 보게 되실 겁니다khắp tin tức đấy ạ.



No comments: