Search This Blog



  사랑의 불시착 10

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt




저 독립수 앞으로 걸어가시오Hãy đi thẳng về phía cái cây đó.
그곳이Đó là cửa khẩu đội điều tra Nam Triều Tiên hay lui tới.
남쪽 수색조가 나오는 출입구요Đó là cửa khẩu đội điều tra Nam Triều Tiên hay lui tới.
곧 새벽 수색조가 도착할 시간이니Họ sẽ đến tuần tra khu đó lúc trời sáng.
그들에게 도움을 청하시오Khi đó hãy nhờ họ giúp đỡ.
혹시Không lẽ
(세리) 저기까지만 같이 가는 건 안 되고?anh không thể đi cùng em đến đó sao?
(정혁) 여기선 한 걸음도 넘어갈 수 없소Từ ranh giới này, anh không thể bước thêm nữa.
[한숨]
저 돌만 보면서 걷는 거 잊지 말고Nhớ là chỉ được bước vào những chỗ có đá hoa cương.
[한숨]
[아련한 음악]
리정혁 씨도 나 아주 잊지는 말고Anh Ri Jeong Hyeok cũng đừng quên em nhé.
못 잊지Không quên được.
하늘에서 갑자기 떨어진 여자를 무슨 수로 잊갔소?Sao anh có thể quên cô gái từ trên trời rơi xuống chứ?
[피식한다]
떨어진 게 아니고 강림Không phải là rơi xuống, là hạ phàm.
기렇다 칩시다Cứ cho là thế đi.
[살짝 웃는다]
갈게요Em đi đây.
♪ 당겨 안을 수도 ♪
[떨리는 숨소리]
♪ 없는 내 맘 ♪
♪ 사랑인 듯이 벅차다가 ♪
♪ 그리움에 자꾸 아파와요 ♪
♪ 어떤 날엔 ♪
[세리의 놀라는 숨소리]
♪ 그대를 ♪
♪ 어떤 날엔 그려요 ♪
한 걸음 정도는Tiến thêm một bước nữa...
괜찮갔지cũng không sao đâu nhỉ?
[흐느낀다]
♪ 맘이 가는 대로 ♪
♪ 그렇게 맘껏 슬퍼져요 ♪
♪ 어떤 날엔 그대를 ♪
♪ 어떤 날엔 빌어요 ♪
♪ 혼자서 사랑하는 일 조금 서러워져 난 ♪
♪ 흐르는 눈물 ♪
♪ 닦아 주러 와줘요 ♪
♪ 그대여 ♪
"세리스초이스"TẬP 10
(직원1) 우리 회사 퀸즈그룹에 넘어간단 얘기 들었어?Anh nghe tin công ty mình sát nhập vào tập đoàn Queens chưa?
대기업에 넘어가면 좋은 거 아니야?Tập đoàn lớn mà. Không tốt sao?
(직원1) 구조 조정 생각은 안 하냐?Còn việc bị tái cơ cấu thì sao?
(직원2) 씁, 하긴Ừ nhỉ.
아니, 갑자기 대표는 죽어 가지고 이 난리가 나냐Sao lại đột nhiên qua đời, gây ra đủ sóng gió thế này chứ?
[당당한 음악]
잠깐만요Khoan đã.
(세리) 사진이 왜 이래?Ảnh sao thế này?
누가 고른 거야?Ai chọn ảnh vậy?
아, 이건 내가 봐야지Để tôi xem nào.
"방명록"Để xem có ai kính viếng hương hồn tôi
누가 내 명복을 빌었는지Để xem có ai kính viếng hương hồn tôi
누가 안 빌었는지Để xem có ai kính viếng hương hồn tôi và ai không thèm đến.
저, 누구세요?Cô là ai?
[직원들의 놀라는 신음]- Gì vậy? - Ôi trời.
[직원들이 웅성거린다]- Chuyện gì thế này? - Cái gì?
- (직원3) 이야, 이게, 이야... - (직원4) 살아 계셨어- Là cô ấy. - Về rồi kìa. - Trời ơi. - Chuyện gì vậy?
(세리) 빨리들 소문내세요Mọi người tung tin đi.
윤세리 돌아왔다고Rằng Yoon Se Ri đã trở về.
[직원들이 웅성거린다]Cô ấy còn sống trở về.
(세리) 저 때문에 놀라셨던 분들 죄송하고요 [카메라 셔터음이 연신 울린다]Tôi xin lỗi những người đã vì tôi mà hoảng hồn một phen.
또 제가 사라져서 좋으셨던 분들께도 유감이네요Cũng xin chia buồn với những ai vui mừng vì tôi biến mất.
저 멀쩡하게 살아 돌아왔어요Tôi đã sống sót và quay về khỏe mạnh.
[직원들의 놀라는 신음] (직원5) 대박!Tôi đã sống sót và quay về khỏe mạnh. Đỉnh thật.
(세리) 감사하고 기념하는 의미에서Để kỷ niệm và tỏ lòng biết ơn,
오늘부터 일주일từ hôm nay, tất cả các sản phẩm đến từ Lựa chọn của Seri
세리스초이스의 전 제품을từ hôm nay, tất cả các sản phẩm đến từ Lựa chọn của Seri
절반가로 할인 판매합니다sẽ được giảm giá một nửa trong vòng một tuần.
- (직원6) 어? 진짜야? - (직원7) 대박이다 [직원들이 웅성거린다]sẽ được giảm giá một nửa trong vòng một tuần. - Thật sao? - Tuyệt quá. - Không tin được. - Như mọi người đều biết,
(세리) 다들 아시겠지만- Không tin được. - Như mọi người đều biết,
세리스초이스는 창사 이래 단 한 번도 할인하지 않던 브랜드예요từ ngày thành lập, Lựa chọn của Seri là thương hiệu chưa từng giảm giá.
역대 특급 한정 할인 행사로Hãy tận hưởng các sản phẩm cao cấp nhất
프리미엄 제품을 누려 보세요qua sự kiện giảm giá như chưa từng có này.
[감성적인 음악]
이렇게 물의를 일으키게 돼서...Chuyện bé đã bị xé ra to như vậy...
(혜지) 너무 당당해, 자기야Chuyện bé đã bị xé ra to như vậy... Kiêu ngạo quá, mình ạ.
본의 아니게Thật xin lỗi vì làm mọi người phải lao tâm...
(세준) 심려를 끼쳐 드리게 된 점... [혜지의 한숨]Thật xin lỗi vì làm mọi người phải lao tâm...
너무 소심하지, 그건 [세준의 한숨]Khúm núm quá rồi.
진짜 죄지은 사람 같잖아Như gây tội gì ghê gớm lắm vậy.
[혜지의 재촉하는 신음]
앞으로...Sau này tôi sẽ...
[울먹이며] 아, 몰라, 나 못 하겠어, 진짜Sau này tôi sẽ... - Trời ạ. Anh chịu thôi. Thật đó. - Sao không làm được?
아, 왜 못 해?- Trời ạ. Anh chịu thôi. Thật đó. - Sao không làm được?
(혜지) 당신 폭행죄로 기소된 거야Anh sẽ bị khởi tố tội bạo hành đó.
최대한 예의 바르고 착해 보여야Phải tỏ ra hiền lành, lễ độ
사람들이 '아, 저 사람이 그럴 사람은 아니구나' 그러지thì người ta mới thấy anh không phải người bạo lực.
다시 해 봐 [손가락을 탁 튀긴다]Tập lại đi.
(세준) 아이씨, 안 해, 못 하겠어, 못 해! [혜지의 놀란 신음]Trời ạ! Không làm được. Không làm.
(혜지) 아, 자기야, 자기야! 어?Trời ạ! Không làm được. Không làm. Mình à. Nghe em này. Phải đứng vào hàng để chụp ảnh đấy.
포토 라인 서야 되잖아Mình à. Nghe em này. Phải đứng vào hàng để chụp ảnh đấy.
죄인은 공소 시효가 있지만Phạm tội thì có thời hạn khởi tố,
사진에는 공소 시효가 없다고nhưng ảnh chụp thì không có thời hạn đâu.
영원히 남는 거라고Nó sẽ tồn tại mãi mãi.
[혜지가 등을 토닥인다] 알겠어Anh biết rồi.
[익살스러운 음악]
(혜지) 앉은 김에 자기 흑채 좀 뿌리자Đang ngồi thì bôi thêm bột phủ làm dày tóc đi.
아유, 많네, 많아Đang ngồi thì bôi thêm bột phủ làm dày tóc đi. Rụng nhiều quá rồi.
- 여기 - 스트레스는 탈모의 원흉이야, 자기야Rụng nhiều quá rồi. Căng thẳng làm rụng tóc đó.
스트레스받지 마Căng thẳng làm rụng tóc đó. Anh đừng căng thẳng quá.
(혜지) 자
난 윤세형 그 새끼가 킥킥거릴 거 생각하면Chỉ cần nghĩ đến thằng nhãi Yoon Se Hyeong đang khoái trá,
나는 자존심이 너무 상한단 말이야anh lại thấy tổn thương lòng tự trọng.
세형이 그 새끼는 회삿돈 횡령하고 천억짜리 사기를 당해도 넘어가고Thằng đần đó biển thủ công quỹ, để bị lừa cả trăm tỷ, vậy mà chẳng bị gì.
나만 기소당하고Còn anh thì bị khởi tố.
[울먹이며] 세상이 나한테 왜 이러는지 모르겠어Sao cuộc đời lại đối xử với anh như thế?
우리 삼재인가?Đây là năm hạn hay sao?
차라리 윤세리면 덜 쪽팔리겠어Thà Yoon Se Ri được chọn, anh còn đỡ nhục nhã.
걔는 솔직히 능력이 있잖아Thật ra thì nó cũng có năng lực.
근데 세형이 그 새끼랑 나랑 둘이 남았는데 내가 까인 건...Nhưng khi còn mỗi anh với thằng Se Hyeong, vậy mà anh bị loại sao?
[흐느낀다]vậy mà anh bị loại sao?
[휴대전화 벨 소리]TRƯỞNG PHÒNG HWANG
[세준이 계속 흐느낀다]
여보세요Alô? Ừ, sao?
어, 뭐?Alô? Ừ, sao?
누구?Ai cơ?
누가 와?Ai về?
[사무실이 분주하다]
[훌쩍인다]
(부장) 안 죽었다며?Cậu bảo cô ấy chưa chết cơ mà.
자신 있다며?Nói chắc nịch luôn cơ mà.
무슨 윤증평 회장을 직접 만났다며?Cậu bảo gặp mặt chủ tịch rồi cơ mà.
세상에는 절대 진리 두 가지가 있다며?Cậu bảo trên đời có hai điều chắc chắn đúng mà.
어, 서울 부동산값 안 떨어지는 거랑 윤세리 안 죽은 거랑Bất động sản Seoul không hạ giá, Yoon Se Ri chưa chết.
이 두 가지가 절대 진리라며?Cậu bảo hai chuyện này chắc chắn đúng mà.
[훌쩍인다]
(부장) 어? 뭔 말을 해 봐Sao? Nói gì xem nào.
죄송합니다 [훌쩍인다]Tôi xin lỗi.
아, 왜 고개를 못 들어?Sao không ngẩng mặt lên?
(부장) 저번처럼 고개 빳빳하게 세우고 개겨 보기라도 하든지Cậu phải ngẩng cao đầu rồi trợn mắt lên như lần trước chứ.
하, 왜 말을 못 해? 뭐 입이 잠겼어?Nói gì đi chứ? Miệng bị khóa rồi à? - 0000. Không mở à? - Xin lỗi.
- (부장) 0, 0, 0, 0, 안 열리네 - 죄송합니다- 0000. Không mở à? - Xin lỗi.
(부장) 비밀번호가 바뀌었나? 1, 2, 3, 4 [속상한 신음]Đổi mật khẩu rồi à? Là 1234 hả?
[밝은 음악] 말을 해!Nói gì đi chứ.
[부장의 놀라는 신음]Ôi trời.
[수찬의 놀라는 숨소리]
[흐느끼며] 대표님Giám đốc ơi.
대표님!Giám đốc!
(사회자) 오늘 긴급 이사회는Cuộc họp hội đồng khẩn hôm nay bàn về vấn đề thay thế giám đốc điều hành
대표 이사 교체 및Cuộc họp hội đồng khẩn hôm nay bàn về vấn đề thay thế giám đốc điều hành
대주주 변경 건에 관해 열리게 됐습니다và về sự thay đổi đại cổ đông.
(상아) 그동안 풍전등화 같은 회사의 현실에Thời gian qua, tình hình công ty như đèn treo trước gió,
걱정 많으셨을 겁니다nên hẳn mọi người rất lo lắng.
이번 일 전화위복 삼아야죠Lần này, phải chuyển họa thành phúc.
(상아) 앞으로 퀸즈그룹에서Từ nay, tập đoàn Queens
세리스초이스를 흡수 합병할 예정입니다sẽ tiếp quản Lựa chọn của Seri.
[웅성거린다]
물론 임원진 여러분의 처우는Đương nhiên đãi ngộ cho các vị lãnh đạo đây
그에 맞게 상향 조정될 거고cũng vì thế mà tốt hơn trước nhiều.
아마 파격적 수준이 되겠죠?Có lẽ tốt đến mức đột phá đấy.
[웅성거린다]
(창식) 야, 수찬아, 바쁜데, 지금?Su Chan à, tôi đang bận. Có chuyện gì?
무슨 일인데?Su Chan à, tôi đang bận. Có chuyện gì?
[긴장되는 음악]
뭐?Sao?
[다가오는 발걸음] [직원8의 놀라는 숨소리]
홍 팀장님Trưởng phòng Hong.
(창식) 어, 간지러워, 대표님 맞는데Ôi, nổi da gà này. Đúng là giám đốc rồi.
맞네Đúng rồi.
맞네, 진짜!Đúng là cô rồi, trời ơi!
(세리) 나 할 말도 많고 따질 것도 많은데Tôi có nhiều chuyện để nói và để hỏi tội anh nữa.
그래도 일단은 반가우니까Nhưng trước hết thì tôi rất mừng vì gặp lại anh.
(창식) [서류를 탁 던지며] 아니, 어디 있었던 거예요?Trời ơi, cô đã ở đâu vậy?
[직원8이 흐느낀다] [울먹이며] 우리가 얼마나 찾았는데!Chúng tôi tìm cô khắp nơi đấy.
뭐야Gì vậy?
(세리) 무슨, 날 얼마나 찾았다고Chuyện gì... Tìm tôi vất vả đến thế sao?
진짜로?Thật vậy à?
[창식과 직원8이 흐느낀다]Thật vậy à?
[창식이 계속 흐느낀다]Trời ạ.
얼굴은 더 좋아진 거 같은데?Tôi thấy sắc mặt anh tốt hơn mà.
[부인하는 신음]Không...
(창식) [흐느끼며] 아니에요Tôi không có.
그럼 거수로 찬반 의견을 제시해 주시겠습니다Vậy chúng ta sẽ bắt đầu giơ tay biểu quyết.
(사회자) 먼저 대표 이사 교체 건에 관해 찬성하시는 분Đầu tiên, ai tán thành việc thay giám đốc điều hành?
[흥미진진한 음악]
[이사들의 놀라는 신음]- Ôi trời. Ai thế? - Giám đốc?
(이사1) 대표님- Ôi trời. Ai thế? - Giám đốc?
[이사들이 웅성거린다] (이사2) 대표님, 대표님 맞습니까?- Trời ơi, giám đốc. - Sao... Giám đốc, là cô sao?
자기 장례식장에서Cảm giác khi mở nắp quan tài sống dậy
[당황하는 숨소리] (세리) 관 뚜껑 열고 나오는 기분이Cảm giác khi mở nắp quan tài sống dậy trong chính lễ tang của mình
이런 걸까요, 여러분?là thế này à?
누가 내 장례식에 부의금 얼마 했는지Ai phúng viếng bao nhiêu trong lễ tang,
누가 병풍 앞에서 내 뒷담화를 했는지ai ở trước ảnh thờ mà nói xấu tôi.
[헛웃음]
다 알게 돼 버린 기분이네요Hình như tôi biết hết rồi đấy.
방금 손든 분들?Những cánh tay vừa giơ lên,
못 본 걸로 해 드릴 테니까tôi sẽ coi như không thấy.
얼른 가서 업무들 매진하시고요Mọi người mau về làm việc đi.
새언니?Chị dâu.
[흥미로운 음악]Chị dâu.
아, 이게 어떻게 된 일이...Chuyện là thế nào vậy...
(세리) 상견례를 일식집으로 잡을 때부터Từ lúc chị chọn nhà hàng Nhật Bản cho bữa ăn gia đình đầu tiên,
'아, 저 언니 날로 먹는 거 좋아하시는구나'tôi đã nghĩ là, "Thì ra bà chị này thích ăn tươi nuốt sống".
생각은 했는데"Thì ra bà chị này thích ăn tươi nuốt sống".
미안해요Xin lỗi nhé,
내 회사까지 날로 먹는 건 안 되겠어nhưng tôi sẽ không để chị ăn tươi nuốt sống công ty của tôi.
내가 왔잖아?Tôi về rồi mà.
[애국가가 울려 퍼진다]
(치수) ♪ 높고 구름 없이 ♪Trời thu cao trong xanh không gợn bóng mây
♪ 밝은 달은 우리 가슴 ♪Ánh trăng sáng ngời kia là trái tim ta
♪ 일편단심일세 ♪Trái tim trước sau như một
♪ 무궁화 삼천리 화려 강산 ♪Vô cùng hoa Trải dài ba nghìn dặm giang sơn hoa lệ
♪ 대한 사람 대한으로 길이 보전하세 ♪Con người Đại Hàn, con đường Đại Hàn Vĩnh viễn trường tồn
기걸 다 외웠습니까?Anh thuộc toàn bộ sao?
(치수) 야, 기럼 해 뜨고 질 때마다 만날 듣는데 외우지 않고 배기간?Này, ta phải nghe bài hát đó mỗi khi mặt trời mọc và xuống núi. Sao không thuộc được?
모르긴 몰라도 남조선 사람들도Không biết thì thôi, chứ có khi người Nam Triều Tiên
4절까지 다 외운 사람은 몇 없을걸?cũng chẳng có mấy người thuộc đến lời bốn đâu nhỉ?
(치수) ♪ 이 기상과 이 맘으로 ♪Bằng ý chí này, bằng con tim này
왜 저러니? 누가 듣습니다Anh làm sao vậy? Có người nghe thấy đó.
(치수) 누가 듣네? 중대장도 없는데Ai nghe chứ? Trung đội trưởng đâu có ở đây.
긴데 우리 중대장 동지는 어디 가셨습니까?Mà đồng chí Trung đội trưởng đâu rồi?
글쎄 [주먹의 한숨]Không biết nữa.
요새 통 잠도 못 주무시고Dạo này anh ấy ngủ chẳng yên.
[한숨 쉬며] 통 밥도 못 드시고Ăn cũng chẳng ngon.
상사병도 이런 상사병이 없어Chưa thấy ai ốm tương tư nặng như thế.
[잔잔한 음악] [새가 짹짹 지저귄다]
[한숨]
(세리) 저거 그거라면서요?Em có nghe kể về thứ đó.
물 떠 놓고 비는 거Tưới nước rồi cầu nguyện.
아까 표치수가 그러던데Lúc nãy em có nghe Pyo Chi Su kể.
이 집에 60년 전에Đây là nhà của một người mẹ quân nhân ra trận vào 60 năm trước.
전쟁 나간 아들을 둔 어머니가 살았대요Đây là nhà của một người mẹ quân nhân ra trận vào 60 năm trước.
알고 있소Anh biết.
[한숨]
그 어머니는Người mẹ đó
아들을 만났을까?đã gặp được con trai chưa nhỉ?
[한숨]
(세리) 간절히 기다리고 기도하면Nếu như em đợi chờ và cầu khẩn,
보고 싶은 사람을 만날까?liệu sẽ gặp được người mình mong nhớ chứ?
그거라도 하는 거요Phải chờ để sống thôi.
기다리기라도 해야 살갔으니까 하는 거요Phải chờ đợi thì mới có thể sống qua ngày được. Nên mới phải chờ.
♪ 그 봄에 우리 ♪
♪ 영원을 기도했죠 ♪
♪ 너와 마주 앉아 입 맞춰 부르던 ♪
[옅은 한숨]
♪ 노랫소릴 기억합니다 ♪
[부스럭 소리가 들린다]
동무, 그때 그 장마당에서...Đồng chí là người tôi gặp ở chợ à?
예, 맞습니다Đúng vậy.
(정혁) 여긴 어케 들어온 거요?Đồng chí đến có việc gì?
보위부 출입 허가증을 받은 거요?Có giấy phép ra vào của Bộ Tư lệnh chưa?
초소장 중 하나가 군 물자로 밀수를 한 거를Tôi biết một lãnh đạo trạm gác
내가 알고 있었디요chuyên tuồn hàng buôn lậu.
(만복) 기걸로 거래를 하고 들어왔습니다Tôi đã thương lượng để được vào đây.
난 하루 종일 남의 말을 듣는 사람이라Tôi là người nghe chuyện của người khác cả ngày.
비밀도 많이 알고 있디요Nên tôi cũng biết nhiều bí mật.
누굴 만났는지 무슨 거짓말을 하는지Ai gặp gỡ ai, ai nói dối điều gì.
무엇이 그이의 약점인지Điểm yếu của họ là gì.
도청을 하는 자요?Anh là kẻ nghe lỏm.
귀때기라고 하디요Đó là nghề nghe trộm.
(만복) 열일곱부터 난 남의 말만 듣느라Từ năm 17 tuổi, tôi đã phải nghe người khác nói chuyện.
내 이야기를 누구에게 해 보질 못했습니다Nên không thể kể cho ai nghe chuyện của mình.
[잔잔한 음악] 근데 수년 전Nhưng mười năm trước,
처음으로 내 말을 들어 주는 사람을 만났댔습네다lần đầu tiên trong đời tôi gặp được người lắng nghe mình.
그이가 내 생일이라고 선물도 줬디요Anh ấy đã tặng quà sinh nhật cho tôi.
동무가 찾아 준 이 지갑Chiếc ví đồng chí tìm lại cho tôi.
[정혁이 종이를 바스락 펼친다]
내 형을 아시오?Đồng chí... quen anh tôi sao?
[의미심장한 음악]
[병원 안이 소란스럽다] [아기 우필이 응애 운다]10 NĂM TRƯỚC
[만복의 다급한 숨소리]
(만복) 선생님, 저희 아이 좀 봐 주십시오Bác sĩ, khám cho con tôi với.
(의사) 오면서 복도 못 봤소?Không thấy tình hình à?
지금 신종 플루라고 돌림병이 도는데Giờ dịch cúm mới đang lây lan.
약이 떨어져서 우리도 방도가 없소Thuốc thì hết. Chúng tôi cũng bó tay rồi.
치료 주사약을 직접 구해 오면 놔 줄 수야 있갔디만Nếu tự tìm ra thuốc thì tôi sẽ khám cho.
이, 이거이 장마당에서 사 온 겁니다Tôi đã mua cái này ở chợ.
이거 가짜요Đồ giả rồi. Chỉ là chai keo thôi.
(의사) 그냥 풀가루 녹인 건데Đồ giả rồi. Chỉ là chai keo thôi.
지금 같은 때 진짜 약을 구할 수 있는 곳은 없을 거요Tình hình này muốn tìm thuốc thật cũng không có đâu.
뭐, 11호 병원이라면 모를까Đến bệnh viện quân đội thì may ra.
[응애 운다]
(명순) 열이 안 내립니다Con không hạ sốt.
(만복) 기래? [명순의 걱정스러운 숨소리]Không xong rồi. Không sao đâu mà. U Pil à.
우필아Không sao đâu mà. U Pil à.
(무혁) [문을 쿵쿵 두드리며] 만복 동무!Đồng chí Man Bok.
[풀벌레 울음] [무혁의 가쁜 숨소리]
[무혁의 반가운 숨소리]
(무혁) [가쁜 숨을 내뱉으며] 약 구했네Tôi tìm được thuốc rồi.
간호원 동무도 같이 왔으니 안심하게Tôi tìm được thuốc rồi. Tôi đưa y tá đến. Đồng chí yên tâm.
[놀라는 숨소리] [감동적인 음악]
[감격하는 숨소리]
[옹알거린다]
[안도하는 숨소리]
[아기 우필이 옹알거린다]
약값으로 부족하겠지만Tiền này không đủ mua thuốc, nhưng...
(만복) 받아 주게xin anh nhận cho.
내 새끼 목숨값이니 꼭Vì đó là mạng sống của con tôi.
[옅은 한숨]
(무혁) 기래, 받지Được rồi. Tôi nhận.
충분하네Đủ rồi.
고맙네Cảm ơn anh.
(만복) [울먹이며] 고맙네Cảm ơn rất nhiều.
[훌쩍인다]
(만복) 리무혁 대위 동지를 도감청하라는 말씀입니까?Anh muốn tôi nghe trộm đồng chí Đại úy Ri Mu Hyeok sao?
제대로 들어 놓고 와 두 번 물어보고 기래?Nghe rõ rồi mà còn hỏi lại là sao?
아, 리무혁 동지와 친한 사이 아니었습니까?Không phải anh và Đại úy Ri Mu Hyeok thân với nhau à?
기거는 동무가 상관할 바가 아니고Chuyện anh cần quan tâm không phải chuyện đó
(철강) 동무 오마니 말이야 [의미심장한 음악]mà là chuyện của mẹ anh.
장사한다고 국경을 넘으려다가 수용소 드가게 생겼어Bà ta vượt biên để làm ăn. Có khi phải vào trại tập trung.
예?Sao ạ?
그, 노인네가 수용소 들어가면Già cả như thế mà phải vào đó, liệu có qua được mùa đông không?
올겨울 버티갔어?Già cả như thế mà phải vào đó, liệu có qua được mùa đông không?
결핵도 있다믄서?Nghe nói bà ấy mắc bệnh lao.
내가 빼 주고 조치도 취해 줄 테니까니Tôi sẽ giúp mẹ đồng chí thoát tội.
동무는 시키는 일이나 잘하라Anh chỉ cần làm tốt việc được giao thôi.
기렇지만...Nhưng mà...
(철강) 아니믄, 뭐Nếu không thì
동무 오마니 기케 영영 잃어버리든가đồng chí sẽ phải mất mẹ mãi mãi.
일없갔어?Thế cũng được sao?
(무혁) 철강이는 이미 선을 넘었어Cheol Gang đi quá giới hạn rồi.
내 말도 듣질 않아Cậu ta không nghe lời tôi.
문화재 도굴에 마약 밀매도 모자라서Đào trộm mộ và buôn lậu ma túy còn chưa đủ,
자기 비리를 감추기 위해 사람도 죽였지lại còn giết người diệt khẩu để che đậy sự suy đồi.
곧 평양 예심국으로 갈 거야 [한숨]Cậu ta sẽ được giải đến Cục Dự thẩm ở Bình Nhưỡng.
(부하) 증거 확보는 되셨습니까?Anh đã có được chứng cứ chưa?
(무혁) 돈을 받고 철강이의 범죄를 눈감아 준 사람들의 명단과Danh sách những người nhận hối lộ để làm ngơ trước tội lỗi của Cheol Gang,
그 돈이 어디서 왔는지 내역 모두 확보했어và cả nguồn gốc số tiền đó. Tôi đã có chứng cứ hết rồi.
[무혁의 한숨]
하나는 가지고 갈 거고Tôi sẽ mang theo một bản.
만에 하나 모르니 나머지 하나는...Để đề phòng bất trắc, còn một bản nữa...
(부하) 시계 안에 말입니까?Ở trong cái đồng hồ đó sao?
(무혁) 기래Đúng vậy.
[자동차 엔진음]
(만복) 출발합네다Xuất phát rồi ạ.
[긴장되는 음악]
(만복) 방금 두 번째 초소 검문 통과했습니다Xe vừa qua trạm kiểm gác thứ hai.
목표 차량 봉덕 굽인돌이 쪽으로 접어들고 있습니다Mục tiêu đang tiến đến gần đèo Bongdeok.
[덜컹 소리가 들린다]
마지막 방지턱 통과합니다Đã qua vạch giảm tốc cuối.
[자동차 가속음]
[굉음이 들린다] [놀라는 신음]
(명순) 이제 옵니까?Giờ anh mới về sao?
생일인데 생일상도 못 받고Hôm nay sinh nhật anh mà chẳng được ăn uống tử tế.
고깃국 끓여 놨습니다Em sẽ đun lại canh.
아, 아까 리무혁 중대장이 찾아왔습니다Lúc nãy Trung đội trưởng Ri Mu Hyeok có ghé qua.
당신 생일이라고 좋은 고기도 사다 주고Vì là sinh nhật anh, anh ấy đã mua tặng anh thịt ngon.
자기는 평양에 일이 있다더만요Anh ấy nói có việc đi Bình Nhưỡng.
아!
길구 이것도...Và còn cái này nữa.
[만복이 상자를 탁 받는다]
[잔잔한 음악]
지갑 아닙니까?Là ví tiền à?
[놀라는 숨소리]
돈이...Tiền sao?
우필이 아버지, 편지도 있습니다Bố U Pil, có cả thư kìa.
[훌쩍인다]
(무혁) 만복 동무Đồng chí Man Bok.
생일을 축하하네Chúc mừng sinh nhật.
좋은 지갑을 가지고 있으믄 행운도 따라온다고 하지Người ta bảo dùng ví tốt sẽ được may mắn.
내가 좋아하는 만복 동무와 그 가족에게Mong đồng chí Man Bok tôi yêu quý
늘 행운이 함께하기를 바라겠네và gia đình luôn gặp may mắn.
평양에 다녀올 일이 있는데Tôi có việc phải đi Bình Nhưỡng.
다녀와서 우리 술 한잔하자고Đợi tôi về, chúng ta đi uống một bữa.
리무혁Ri Mu Hyeok.
[흐느낀다]
[만복이 서럽게 운다]
[가슴을 탁탁 친다]
[오열한다]
이제 와서 나에게Đến lúc này rồi,
이 얘기를 하는 이유는 뭐요?sao anh còn nói chuyện này với tôi?
오랫동안 후회를 했디만 소용없었습니다Tôi đã hối hận một thời gian dài, nhưng không làm được gì.
내 마음 편하자고Để được thanh thản,
어쩔 수 없었다고 다독여 봐도tôi đã tự nhủ "mình hết cách rồi", nhưng cũng vô ích.
편해지지 않았습니다 [차분한 음악]tôi đã tự nhủ "mình hết cách rồi", nhưng cũng vô ích.
아침에 눈 뜨고 밤에 잠들 때마다Mỗi buổi sáng thức dậy, mỗi buổi tối đi ngủ,
[울먹이며] 미안했습니다tôi đều cảm thấy hối hận
내가 그이에게vì chuyện tôi đã làm
한 짓이...với anh ấy.
[훌쩍이며] 또...Còn nữa...
너무 그리웠습니다Tôi nhớ anh ấy vô cùng.
내 하나뿐이었던 동무가Đó là người bạn duy nhất của tôi.
[만복이 훌쩍인다]
[만복이 연신 훌쩍인다]
이 죄를 갚고 싶습니다Tôi sẽ trả giá cho việc mình làm.
[만복이 흐느낀다]
난 이제 어케 돼도 좋으니Tôi không quan tâm mình gặp chuyện gì.
내 식솔만 지켜 주십시오Chỉ xin anh bảo vệ người nhà tôi.
[만복이 훌쩍인다]
♪ 그대 듣고 있나요 ♪
♪ 많이 그리울까요 ♪
[흐느낀다]
[한숨]
[녹음기 버튼을 딸깍 누른다]
(무혁) 내 동생이 말이지Em trai tôi ấy,
스위스에 유학을 가 있어nó đi du học Thụy Sĩ rồi.
(부하) 아, 기렇습니까?Vậy sao?
(무혁) 그 녀석이 피아노 천재거든Thằng bé là thần đồng piano đó.
[부하의 탄성] 이 장학금을 받고 공부하고 있어Thằng bé là thần đồng piano đó. Nó đi du học nhờ học bổng toàn phần.
얼마 전에 연주회가 있었는데Trong buổi hòa nhạc gần đây,
전체 기립 박수를 받았다지 뭐이가?nó được cả khán phòng đứng dậy vỗ tay đó.
[차분한 음악]
우리 정혁이가 나를 위해 곡을 하나 만들었대Jeong Hyeok bảo đã sáng tác một bản nhạc dành cho tôi.
조국에 돌아오면 연주해 준다는구먼Khi nào về, nó sẽ chơi cho tôi nghe.
[부하가 살짝 웃는다]
좋으십니까?Anh vui đến vậy sao?
응, 좋아Anh vui đến vậy sao? Ừ. Vui chứ.
그 녀석 생각을 하면 나는 기분이 아주 좋아Chỉ cần nghĩ đến thằng bé, tâm trạng tôi tốt hẳn lên.
(정혁) 형Anh.
[떨리는 숨소리]
[흐느낀다]
미안해Em xin lỗi.
[흐느끼며] 미안...Xin lỗi anh.
(무혁) 그 녀석이Tôi mong
행복했으면 좋갔어thằng bé hạnh phúc.
[연신 흐느낀다]
[굉음이 흘러나온다]
[떨리는 숨소리]
[녹음기 버튼을 딸깍 누른다]
[정혁이 흐느낀다]
(월숙) 이야, 이, 춥구나!Ôi trời, lạnh quá.
[힘주는 신음]
[훌쩍인다]
[훌쩍인다]
[힘주는 신음]
뭐이네?Gì vậy nhỉ?
(영어 교사) '웨어 아 유 프롬'?Where are you from?
(아이들) '웨어 아 유 프롬'?- "Where are you from?" - "Where are you from?"
당신은 어데서 왔습니까?Bạn từ đâu đến?
(아이들) 당신은 어데서 왔습니까?- "Bạn từ đâu đến?" - "Bạn từ đâu đến?"
(영애) 아니, 기러니까- "Bạn từ đâu đến?" - "Bạn từ đâu đến?" Vậy...
삼숙 동무가 남쪽에서 왔다 그 말이가?đồng chí Sam Suk là người Nam Triều Tiên à?
(옥금) 예Vâng.
(월숙) 기러니까Nghĩa là đồng chí Sam Suk không phải là đồng chí Sam Suk,
삼숙 동무가 삼숙 동무가 아니고 윤세리라는 거지요 [영애의 놀라는 숨소리]Nghĩa là đồng chí Sam Suk không phải là đồng chí Sam Suk, mà là Yoon Se Ri.
(영애) 윤세리라 하믄...Nếu là Yoon Se Ri...
[흥미진진한 음악]Vâng.
(옥금) 예, 우리 모두 장마당에서 보지 않았습네까?Vâng. Chúng ta thấy ở chợ đó, đúng không?
아랫동네 고급 제품Sản phẩm cao cấp của miền Nam, Lựa chọn của Seri.
'세리스초이스'의 그 세리가 이 윤세리랍니다Sản phẩm cao cấp của miền Nam, Lựa chọn của Seri. Seri đó chính là Yoon Se Ri này.
(월숙) 예 [영애가 말을 버벅댄다]Seri đó chính là Yoon Se Ri này.
(영애) 그 찰떡 쫀득 크림의 그 세리스초이스?Lựa chọn của Se Ri có cái kem dưỡng đúng chuẩn đó sao?
(옥금) 예!Lựa chọn của Se Ri có cái kem dưỡng đúng chuẩn đó sao? Vâng.
[영애의 놀라는 숨소리]Vâng.
그 모공 박멸 스킨 토너의 그 세리스초이스?Hãng Lựa chọn của Seri có loại làm se lỗ chân lông đó à?
- (옥금) 예 - (월숙) 맞습니다- Vâng. - Đúng ạ.
(월숙) 물광 퐁퐁 에센스 그 세리스초이스입니다Tinh chất dưỡng ẩm da đến từ Lựa chọn của Seri đấy ạ.
(영애) 아이고, 야Trời ơi. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
아이고, 야, 대체 이게 어떻게 된 거가?Trời ơi. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
그 세리가Sao cô Se Ri đó lại đến đây
아니, 왜 여기서 그 삼숙이 짓을 하고 있었단 말이야?Sao cô Se Ri đó lại đến đây để giả làm Sam Suk vậy?
(옥금) 아니, 여기 보시믄Ở đây có viết là do sự cố ngoài ý muốn đấy ạ.
그 불의로 사고로 기케 됐다 이렇게 쓰여 있지 않습니까? 여기Ở đây có viết là do sự cố ngoài ý muốn đấy ạ.
(영애) 아니!Không phải thế.
아니, 왜 떠나는 마당에Đi thì cứ đi, nói thật cho chúng ta biết làm gì?
우리한테만 그 사실을 털어놓고 간 거냔 말이야Đi thì cứ đi, nói thật cho chúng ta biết làm gì?
(옥금) 아Đi thì cứ đi, nói thật cho chúng ta biết làm gì?
(월숙) 이유는 이거 아니갔습니까?Chắc đây là lý do.
'언니들, 그동안 속이게 되어서 미안해요'"Các chị. Xin lỗi vì đã giấu các chị thời gian qua".
언니래?Gọi là "các chị" sao?
Vâng. "Chị Yeong Ae, chị Wol Suk, chị Myeong Sun, chị Ok Geum".
(월숙) '영애 언니, 월숙 언니 명순 언니, 옥금 언니'Vâng. "Chị Yeong Ae, chị Wol Suk, chị Myeong Sun, chị Ok Geum".
딱 이케 쓰여 있습니다Cô ấy viết như vậy.
내가 처음이지?Tên tôi ở đầu chứ?
(월숙) 예, 여기 딱 처음입니다Vâng, đầu tiên luôn.
'언니들, 그동안 제가 한 이야기들을 다 믿어 주고'"Mọi chuyện em kể thời gian qua, các chị đều tin,
'같이 화내 주고 수다도 같이 떨어 줘서 고마워요'các chị cùng em nổi giận, buôn chuyện. Cảm ơn vì điều đó.
'정말 위로가 됐어요'Các chị là nguồn an ủi lớn của em.
'나 지금 가지만'Dù em phải đi rồi,
'언니들한테만은 내 진짜 이름 얘기해 주고 싶었어요'em vẫn muốn cho các chị biết tên thật của em.
[잔잔한 음악] '어쩔 수 없이 거짓말 많이 했지만'Em nói dối nhiều chuyện chỉ vì bất đắc dĩ thôi,
[훌쩍이며] '언니들에 대한 내 마음은 진짜였어요'nhưng tình cảm của em đối với các chị là thật lòng".
[영애와 옥금의 심란한 신음]nhưng tình cảm của em đối với các chị là thật lòng". - Ôi trời ơi. - Thật là...
참 힘들고 무서웠갔습니다, 삼숙 동무Đồng chí Sam Suk chắc là sợ hãi và khổ sở lắm.
(명순) 모르는 곳에 혼자 사고로 떨어져서Cô ấy gặp tai nạn rồi một mình rơi xuống một nơi lạ lẫm.
혹시나 들킬까, 잡혀가지는 않을까Sợ bị phát hiện, sợ bị bắt.
얼마나 겁이 나고 무서웠갔습니까?Cô ấy phải thấy sợ hãi đến chừng nào.
[한숨] (월숙) 저 안에 누가 있습니다!Trong này có người.
[철컥 장전한다]Trong này có người.
(철강) 나오라Ra đây.
(월숙) 하긴Cũng phải.
그 동무가 혼자 센 척은 다 했지만 겁이 많다고Dù cô ấy luôn tỏ ra mạnh mẽ nhưng lại nhát gan lắm.
간이 쥐콩만 하다고Gan cô ấy nhỏ như hạt đậu vậy.
(옥금) 처음엔 도덕 없다, 도덕 없다 기렇게 생각했는데Lúc đầu tôi cứ nghĩ cô ấy là kẻ không có đạo đức,
지내다 보니 기렇지도 않았습니다nhưng thân thiết rồi mới thấy không phải.
그냥 탈맥이나 하시죠들Mọi người cứ "cá bia" đi.
[저마다 말한다] - (옥금) 찧읍시다 - (월숙) 땁시다- Uống tiếp đi. - Cạn.
(옥금) 자, 자, 자- Uống tiếp đi. - Cạn. Cho tôi kiểu Mau Đi Đi.
나는 '어서 가세요' 머리Cho tôi kiểu Mau Đi Đi.
(명순) 무사히 잘 도착했는지 모르겠습니다Không biết cô ấy có trở về vô sự không?
[영애가 입소리를 쩝 낸다]
그 동무 떠난 지 2주가 지났는데Đồng chí đó đã đi được hai tuần rồi.
아직도 돌아오지 않는 거를 보면은Nhưng đến giờ vẫn chưa quay lại.
(영애) 쯧, 잘 돌아갔거나Chắc đã về an toàn rồi.
죽었거나 [옥금의 놀라는 숨소리]Hoặc đã chết rồi.
둘 중의 하나 아니갔어?- Một trong hai khả năng. - Trời ạ.
[옥금의 걱정스러운 숨소리]- Một trong hai khả năng. - Trời ạ.
[월숙의 한숨] (옥금) 어캅니까?Phải làm sao đây?
(영어 교사) '하우 아 유 두잉'?How are you doing?
(아이들) '하우 아 유 두잉'?- "How are you doing?" - "How are you doing?"
(영어 교사) 당신은 잘 지내고 있습니까?Bạn có khỏe không?
(아이들) 당신은 잘 지내고 있습니까?- "Bạn có khỏe không?" - "Bạn có khỏe không?"
[옅은 한숨]
[아이들이 시끌시끌하다] [감성적인 음악]
[아이들의 웃음]
어?Diều?
[자동차 경적]
[문이 탁 닫힌다]
(혜지) 아니Trời ơi.
이게 누구야, 진짜Ai thế này?
새벽마다 기도하면서Mỗi sáng cầu nguyện cho em,
내가 너무 기적을 바라는 건 아닌가 했는데chị đều không biết mình có đang mong chờ kỳ tích không.
미라클이다, 정말, 어?Đúng là kỳ tích mà!
그동안 어디서 뭐 한 거야?Em đã ở đâu suốt thời gian qua?
얼굴 상한 거 봐 안 되겠다Nhìn gương mặt em kìa. Không được rồi.
내일 오후에 나 다니는 에스테틱 가요Chiều mai em đến thẩm mỹ viện mà chị hay đến đi.
내 시간에 들어가Cứ lấy chỗ của chị ấy.
거기 진짜 예약 안 되는 데거든Chỗ đó khó đặt lịch lắm đấy.
[혜지가 살짝 웃는다] [익살스러운 음악]Chỗ đó khó đặt lịch lắm đấy.
언니- Chị này. - Ừ, chị đây.
어, 그래요- Chị này. - Ừ, chị đây.
(혜지) 으아, 잠깐만 거기 뭐, 마디 꼈어요, 잠깐만Từ từ đã. Bị kẹt rồi. Khoan đã. Đau tay quá.
아, 잠깐, 거기 꼈어, 꼈어, 잠깐만 [혜지의 아파하는 신음]Từ từ đã. Bị kẹt rồi. Khoan đã. Đau tay quá.
내 드레스 룸에 들어갔어요?Chị vào phòng thay đồ của tôi à?
아니, 난 안 가려고 그랬는데 어머니가Không, chị không định vào, nhưng mẹ cho chị vào.
내 집 문은 어떻게 열고?Sao chị vào được nhà tôi?
어머니가 열어 주셨지Mẹ mở cửa cho chị.
아시던데, 비번?Mẹ biết mật khẩu.
[문이 탁 열린다]
[문이 탁 닫힌다]
[옅은 한숨]
[한숨]
미안해요, 엄마Con xin lỗi mẹ.
무슨 뜻이니?Ý cô là sao?
엄마Mẹ
내가 돌아오길 바랐어요?có mong con trở về không?
내 회사 주식 바닥까지 떨어지고Khi giá cổ phiếu của công ty con chạm đáy,
여러 사람들이 헐값에 열심히 사 모았던데có nhiều kẻ mua lấy mua để với giá rẻ mạt.
(세리) 그중에 둘째 새언니가 가장 많이 샀고Trong số đó, chị Sang A mua nhiều nhất.
그다음이Sau đó...
엄마더라고요là đến mẹ.
그건...- Chuyện đó... - Đó là công ty mồ hôi nước mắt của con.
(세리) 그건 내가 노력해서 만든 내 회사예요- Chuyện đó... - Đó là công ty mồ hôi nước mắt của con.
엄마 자식들 거 아니고 내 거야Không phải của các con trai mẹ, nó là của con.
그거까지 다 뺏고 싶으셨어요?Mẹ cũng muốn cướp nó khỏi tay con sao?
[살짝 웃으며] 세리야- Se Ri à. - Phải rồi.
(세리) 아, 내가 죽은 줄 알았으니까?- Se Ri à. - Phải rồi. Vì tưởng con đã chết chứ gì?
[차분한 음악] 그래요, 그럴 수 있지Cũng được. Có thể hiểu được.
그럴 순 있는데Con cũng hiểu được.
엄마 좋았지?Nhưng mẹ đã mừng lắm nhỉ?
나 죽은 줄 알고 엄마 좋았지?Vì tưởng con đã chết nên mẹ mừng lắm nhỉ?
그래서 미안하다는 거예요Chính vì vậy con mới nói xin lỗi.
살아 돌아와서Vì đã sống sót trở về
엄마 마음 아프게 해서và làm mẹ đau lòng.
(세준) 어머니는 왜 안 드시고...Sao mẹ không dùng bữa ạ?
(증평) 어, 네 어머니는 속이 좀 안 좋으시대À, mẹ con không được khỏe.
(혜지) 하긴 저희도 지금 다 너무 충격이 가시질 않아서Cũng phải. Bọn con cũng đang sốc lắm đây ạ.
속도 너무 울렁울렁거리고 [세준이 젓가락을 탁 내려놓는다]Ruột gan cứ sôi sùng sục cả lên.
아버지는 언제부터 알고 계셨던 거예요?Bố biết con bé còn sống từ bao giờ vậy ạ?
얘 살아 있는 거?Bố biết con bé còn sống từ bao giờ vậy ạ?
그게 뭐가 중요해?Chuyện đó có gì quan trọng?
그때였죠?Là lúc đó phải không?
한 2주 전인가?Khoảng hai tuần trước nhỉ?
(세준) 아버지 한 사나흘 갑자기 어디 출장 가신다고 하고 안 오셨던 날Đột nhiên bố nói phải đi công tác, rồi ba, bốn ngày không về.
뭐, 중요한 문제 아니니까 더 이상...Chuyện đó không quan trọng. Đừng nhắc...
맞을 거야, 그날Chắc là đúng hôm đó.
[익살스러운 음악] (세리) 나 병원에 있을 때Lúc tôi còn ở bệnh viện.
(혜지) 병원에? 왜?Bệnh viện? Tại sao?
사고 난 다음에 쭉 병원에 있었던 거예요?Em nằm viện suốt từ khi bị tai nạn à?
그래서 연락이 안 됐던 건가?Vậy nên mới không liên lạc được sao?
기억 안 나요Tôi không nhớ gì cả.
(혜지) 기억 안 난다고?Không nhớ gì sao?
그럼 뭐야?Vậy là sao? Em bị mất trí nhớ tạm thời như người ta hay nói à?
이거 그 말로만 듣던 기억 상실증Vậy là sao? Em bị mất trí nhớ tạm thời như người ta hay nói à?
뭐, 그런 건가?Ừ...có lẽ vậy nhỉ?
아예 하나도 기억이 안 나?Cô không nhớ gì hết sao?
아, 그건 아니고Không phải như thế.
거기까진 기억나Tôi nhớ được đến đoạn đó.
- (증평) 내 자리 너한테 주마 - (세리) '내 자리 너한테 주마'- Con hãy tiếp quản ghế chủ tịch. - "Con hãy tiếp quản ghế chủ tịch".
(세리) 딱 거기까진 나네, 정확하게Tôi nhớ đến đúng đoạn đó.
어제 일 같아Cứ như mới hôm qua vậy.
(혜지) 아버님, 이왕지사 이렇게 된 거Bố ạ. Sau những chuyện vừa qua, chẳng phải bố nên xét lại
후계 구도 관련된 모든 일을 다시 한번 생각해 보는 게 어떨까요?Sau những chuyện vừa qua, chẳng phải bố nên xét lại mọi thứ liên quan tới người kế nhiệm à?
형님Chị dâu.
그렇잖아Đúng thế còn gì. Trong xì tố, dù đang có cù lũ hay thùng,
(혜지) 암만 고도리가 날고 오광이 떠도Đúng thế còn gì. Trong xì tố, dù đang có cù lũ hay thùng,
- 패 안 맞으면 게임 리셋되는 거고... - 좋네요- đã ăn gian thì phải chơi lại. - Thích thật.
다들 여전하시고Nhà này vẫn y như cũ.
난 항상 배고프다가도 집에만 오면 안 고파Dù lúc nào tôi cũng thấy đói, về đến nhà lại không muốn ăn nữa.
그만 가 볼까 봐요Xin phép đi trước.
[세리가 와인을 조르르 따른다]
[기분 좋은 신음]
언제 전기 나갈까 조마조마 안 해도 되고Không cần phải thấp thỏm lo lúc nào bị cắt điện.
한밤중에 누가 숙박 검열 나올 일도 없고Cũng không có ai xông vào nhà kiểm tra lúc nửa đêm.
하, 너무 좋아Thích quá. Đây mới là nhà chứ. Thế chứ.
이게 집이지, 그럼Thích quá. Đây mới là nhà chứ. Thế chứ.
[세리가 살짝 웃는다]Thích quá. Đây mới là nhà chứ. Thế chứ.
[숨을 카 내뱉는다]
이거지, 이거야Chính là đây. Chính là nó.
목욕은 원래 이렇게 발을 쭉 뻗고 하는 거지Tắm bồn phải được duỗi thẳng chân như thế này chứ.
(세리) 따뜻한 물이 언제든지 나오니까Nước nóng lúc nào cũng có,
가마솥에 데울 필요도 없고nên chẳng cần phải đun nước.
[익살스러운 음악]Trời ạ.
어머, 윤세리 웬일이니Trời ạ. Yoon Se Ri, mày làm sao vậy?
하, 참, 가마솥 같은 소리 하고 있다Thật là. Lại còn nhắc đến việc đun nước.
[잔을 탁 내려놓으며] 얘, 여기 서울이야, 정신 차려Này, đây là Seoul mà. Tỉnh táo lại đi.
어?Ơ.
그동안 10년은 늙었을 거야Thời gian qua, mình phải già đi đến mười tuổi.
돌아가야 돼Phải trở lại làm chính mình. Mình vốn dĩ young and rich mà.
난 원래 '영 앤드 리치'였다고Phải trở lại làm chính mình. Mình vốn dĩ young and rich mà.
그냥 '리치'기만 하면 안 돼, 세리야Không thể chỉ rich thôi được, Se Ri ạ.
다시 '영'해져야지Phải young trở lại.
[화장품을 탁 내려놓는다]
[안내 음성이 흘러나온다] [한숨]Làm sạch vùng mắt. Dưỡng ẩm.
[한숨]
[기기 작동음]
원래대로 모든 걸 돌리는 거야Phải đưa tất cả trở lại như ban đầu.
[만족스러운 신음]
돌아가고 있어Bắt đầu quay lại rồi đó.
[기분 좋은 숨소리]
이거지Chính là thế này.
하, 침대는 이렇게 운동장만 하고Chính là thế này. Giường phải rộng như sân vận động
폭신폭신해야지Giường phải rộng như sân vận động và êm ái thế này chứ.
그렇죠, 리정혁 씨...Phải không, anh Ri Jeong...
[한숨]
[헛웃음]
[잔잔한 음악]
[한숨]
[한숨]
[휴대전화를 탁 내려놓는다]
[한숨]
[약통을 탁 내려놓는다]
[훌쩍인다]
[숨을 하 내뱉는다]
[차분한 숨소리]
[한숨]
[바람이 휭휭 분다]
[의미심장한 음악]
[연장을 탁 내려놓는다]
[메모리 카드를 탁 꽂는다]
[한숨] [마우스 클릭음]
[마우스 클릭음]
[팩스 알림음]
어이Tôi đây.
(보안원) 신분증 좀 봅시다 [긴장되는 음악]Cho tôi xem chứng minh thư.
(승준) [영어] 아, 신분증은 내 방에 두고 왔어요Tôi để hộ chiếu trong phòng.
[영어] 그럼 방으로 함께 갑시다Vậy thì cùng về phòng anh lấy nào.
(보안원) 당신 거동이 수상하다는 신고가 들어왔소Có người trình báo anh có hành động đáng ngờ.
난 외교관이에요Tôi là nhân viên ngoại giao.
당신의 신분은 우리가 직접 확인하겠소 갑시다Chúng tôi sẽ tự xác minh danh tính của anh. Đi thôi.
[한국어] 저건 뭐야?Có chuyện gì vậy?
(단) 알베르토?Alberto?
알베르토 안 기래도 연락하려고 했었는데Alberto, tôi đang định gọi cho anh.
외삼촌!Cậu ơi.
여기 내 류학 시절 동무입니다 알베르토 구Đây là bạn cháu hồi còn đi du học. Đồng chí Alberto Gu.
아, 기래?À, vậy sao?
(단) 알베르토는 외교관입니다, 삼촌Cậu à, Alberto là nhân viên ngoại giao đó.
오, 반갑구먼, 알베르토?Ồ. Hân hạnh được gặp cháu. Alberto.
[승준의 호응하는 신음]
긴데 무슨 일들이야?Có chuyện gì vậy?
(보안원) 아, 거, 거동이 수상하다는 제보가 들어와서 확인하려고 했는데À, có người trình báo anh ấy có hành động đáng ngờ nên chúng tôi định kiểm tra.
이케 확실한 보증인이 있으니 더 할 것도 없갔습니다Nhưng có người bảo chứng uy tín như thế, nên chắc không cần nữa ạ.
기럼!Đương nhiên rồi.
우리 단이 류학 동무인데Cậu ấy là bạn học của Dan nhà tôi.
(명석) 이거보다 확실한 신원 보증이 어디 있갔어, 어?Còn ai làm chứng uy tín hơn nữa hả?
[명석의 멋쩍은 신음]
(승준) 진짜 나한테 연락하려고 그랬어요?Cô thật sự định gọi cho tôi sao?
아까 그랬잖아Lúc nãy cô nói thế mà.
기거이 기냥 하는 소리지, 뭐Cái đó đâu có tính chứ.
아니지, 그럼 안 되지!Không được, như thế đâu có được.
그쪽이 나한테 진 신세, 받은 은혜 이런 걸 생각하면Tôi thấy cô nợ tôi biết bao nhiêu là ân huệ,
그런 말 그냥 하고 그러면 안 되지đâu phải nói không có là không có được.
신세는 무슨 신세입니까?Tôi nợ anh cái gì nào?
아니라고 못 할 텐데?Tôi nợ anh cái gì nào? Chắc tôi không từ chối được rồi.
생색을 내요, 내 입으로?Muốn tôi kể ra à? Chính miệng tôi kể?
(승준) 내가 그날 술 마셔서 운전도 못 하고Ngày hôm đó tôi uống say nên không thể lái xe.
호텔 바에서 집까지 약 2킬로미터의 거리를Nhà cô lại cách quán bar tận hai cây số.
만취한 우리 단 씨 업고 갔다고Cô uống rượu say khướt, nên tôi phải cõng cô về.
근데 나한테 자꾸 그러더라?Thế mà lúc đó cô luôn miệng bảo
자고 가라고tôi ngủ lại đi.
[익살스러운 음악]tôi ngủ lại đi.
내가?Tôi á?
- 하, 참 - '자고 가라우'"Anh ngủ lại đi".
기억 안 나요?Cô không nhớ à?
내가 원래 술 먹어도 통 취한 티가 안 나고Tôi vốn là người có uống say cũng không ai nhận thấy.
술버릇도 굉장히 고운 편인데Rượu vào rồi, vẫn tương đối đoan chính.
그날 과음해서 실수가 좀 있었나 보군요Hôm đó tôi quá chén nên có hơi thất thố.
술버릇은 있거나 없거나지Say thì chỉ có đoan chính hoặc sỗ sàng.
이 세상에 고운 술버릇은 없다고Không có nửa vời kiểu "tương đối".
아니, 고운데 막 길바닥에서 막 뒹굴거리고Đoan chính kiểu gì mà nằm lăn ra đường, còn gào lên,
- 아유, 자고 가라고 소리 지르고... - 뭐, 좌우당간, 주고받은 거로 하자요- rủ tôi ngủ lại nữa... - Dù sao đi nữa, coi như chúng ta hòa đi.
(단) 그쪽도 오늘 내게 신세 지지 않았습니까?Không phải hôm nay anh cũng mắc nợ tôi à?
그래, 뭐, 그런 거로 합시다Ừ thì...Coi như hòa nhé.
(승준) 아, 근데요, 아, 그건 계속 진행하는 건가?Mà này, chuyện đó vẫn tiến hành sao?
결혼식요Hôn lễ ấy.
뭐, 리정혁 씨 비무장 지대 들어갔다면서요?Nghe nói Ri Jeong Hyeok đã vào khu vực phi quân sự.
뭐, 그럼 한동안은 못 나오는 거 아닌가?Không phải sẽ ở đó một thời gian à?
난 그런 말 한 적 없는데?Tôi chưa từng nói với anh chuyện này.
[무거운 음악]
기억 안 나요?Cô không nhớ à?
그날 술 취해서 다 얘기해 줘 놓고Lúc say rượu, cô nói hết rồi.
난 그때 그 사실을 알지 못했는데?Lúc đó tôi vẫn chưa biết chuyện này mà.
그랬나?Thật vậy à?
확실해요? 그럼 난 어떻게 알았지?Cô chắc chứ? Vậy sao tôi biết được nhỉ?
꿈을 꿨나?Là tôi nằm mơ sao?
정혁 동무에게 들었습니까?Anh nghe được từ đồng chí Jeong Hyeok à?
[힘겨운 신음]
[승준이 가쁜 숨을 몰아쉰다]
운동 부족이야, 운동 부족 [휴대전화 벨 소리]Mình phải siêng vận động hơn.
아유, 씨
네, 접니다Vâng. Tôi đây.
내일 세리 동무를 남조선으로 보내려고 하오Ngày mai tôi sẽ đưa đồng chí Se Ri trở lại Nam Triều Tiên.
예?- Hả? - Gia đình cô ấy ở Nam Triều Tiên
(정혁) 남조선에 있는 세리 동무 가족들이- Hả? - Gia đình cô ấy ở Nam Triều Tiên
그 사람 소식을 알고 있다는 것 돌아오길 바라고 있다는 것đã biết tin tức của cô ấy và đang mong cô ấy trở về.
모두 사실이오?Lời anh nói đều thật chứ?
[헛웃음] 나를 믿어요?Lời anh nói đều thật chứ? Anh tin tôi sao?
지금은 믿지 않을 도리가 없는데Giờ không muốn tin cũng không được.
뭐, 뭐, 돌아오길 바라지 않으면 안 돌려보내시게요?Sao? Nếu họ không mong cô ấy trở về, anh sẽ giữ cô ấy lại à?
기건 아니지만 알고 싶어서Không phải vậy. Chỉ là tôi muốn biết.
아, 그게 다는 아니고Thật ra, không phải tất cả mọi người.
윤세리 오빠 중의 한 명이 알고는 있는데Một trong hai anh trai của Se Ri nắm được tình hình.
썩 반기는 편은 아니에요Nhưng hắn ta không vui lắm đâu.
(승준) 더 솔직히 말하면 안 돌아오길 바라지Nói trắng ra là không muốn cô ấy trở về.
뭐, 그, 세리가 돌아오면 자기 자리 뺏기게 생겼으니까Nếu Se Ri trở lại, hắn sẽ bị cô ấy lấy đi vị trí hiện có.
어때요?Anh thấy sao? Dù có về được, kết thúc cũng chẳng tốt lành gì.
세리 씨 돌아가도 꽃밭은 아닐 거 같은데Anh thấy sao? Dù có về được, kết thúc cũng chẳng tốt lành gì.
그냥 여기 있게 하는 거?Hay cứ giữ cô ấy lại?
[의미심장한 음악]
말 같지 않은 소리 하지 마시오Anh đừng nói chuyện vô lý thế.
거게가 그 사람의 세계고Nơi đó là cả thế giới của cô ấy.
(정혁) 그 사람은 돌아가길 바라고 있소Cô ấy rất muốn trở về.
[한숨]Tôi phải giúp cô ấy trở về.
반드시 보내 줘야 하오Tôi phải giúp cô ấy trở về.
아이, 그래서요?Thật là, thì sao? Đã thế thì anh cứ làm đi.
어, 그럼 그렇게 하시지 저한테 왜 전화하신 건데요?Thật là, thì sao? Đã thế thì anh cứ làm đi. Sao còn gọi cho tôi làm gì?
- 도와주시오 - 예? 제가 왜...Xin anh giúp tôi. Sao? Sao tôi phải...
아, 아니지, 뭐, 이유를 알 필요 없고À, mà tôi cũng chả cần biết lý do.
난 이거 못 들은 거로 하고 끊겠습니다, 예?Tôi chưa nghe thấy gì cả, cúp máy đây.
나 끊는다고요!Tôi cúp máy đấy nhé.
오래된 친구라고 들었는데Nghe nói anh là bạn lâu năm của cô ấy.
안 지가 오래됐지 친한 사이도 아니고요Quen từ rất lâu rồi, nhưng chẳng phải thân thiết gì.
새해, 크리스마스, 생일 이런 날 난 자기한테 톡 보내도Quen từ rất lâu rồi, nhưng chẳng phải thân thiết gì. Tết, Giáng Sinh, sinh nhật nào tôi cũng nhắn tin,
자기는 나한테 이모티콘을 보낸 적이 없고cô ấy còn chẳng trả lời bằng biểu tượng cảm xúc.
늘 읽씹...Bơ tôi đẹp luôn.
무엇보다 윤세리는 나한테 모욕감을 줬다고Quan trọng hơn là, Yoon Se Ri làm tôi thấy bị sỉ nhục. Trước lễ cưới mấy tuần,
(승준) 결혼 몇 주 앞두고 파투를 냈잖아Trước lễ cưới mấy tuần, cô ta còn đòi hủy hôn mà.
근데, 근데 내가 왜 도와줘?Thế thì sao tôi phải giúp cô ta?
아, 뭘 도와 달라는 건데, 대체?Rốt cuộc anh muốn nhờ tôi giúp cái gì?
아, 미쳤어요?Anh điên rồi à?
(지도원) 주변 경계 철저히 하라우Để mắt khu vực xung quanh.
(초소병1) 네!Rõ.
[흥미진진한 음악]
(승준) 아, 짜증 나Bực mình quá. Mình ở đây làm gì chứ?
내가 왜 여기...Bực mình quá. Mình ở đây làm gì chứ?
윤세리 서울 돌아가면 윤세형이 가만 안 있을 텐데Yoon Se Ri mà quay về Seoul thì Yoon Se Hyeong sẽ nổi điên. Đúng thật là!
아유, 참, 튈까?Đúng thật là! Chuồn nhé?
아니야, 아니야, 째?Không được. Chuồn không?
아니야!Không mà. Nam tử hán nói lời thì phải giữ lời.
'남아일언중천금'이라고Không mà. Nam tử hán nói lời thì phải giữ lời. Nói lời thì phải giữ lời, nuốt lời luôn cũng được!
남자가 한 입으로 두말을 할 수도 있어!Nói lời thì phải giữ lời, nuốt lời luôn cũng được!
[거친 숨소리]
그래도 돼!Thế cũng được mà.
[짜증 섞인 말투로] 하, 진짜 짜증 나Bực quá đi mất.
(지도원) 들어온 차만 있고 나간 차는 없다 이거디?Chỉ thấy xe vào, - không thấy xe ra, đúng không? - Đúng ạ.
(초소병2) 예- không thấy xe ra, đúng không? - Đúng ạ.
(지도원) 나가는 차도 보안 검색 철저하게 하라Hãy tìm mọi ngóc ngách cho ra chiếc xe đó.
만에 하나 그 차에 모르는 여성이 타고 있을 땐Nếu thấy người phụ nữ lạ mặt nào trên xe,
반드시 나한테 알리고phải báo cho tôi ngay.
- 알갔어? - 알갔습니다!- Rõ chưa? - Rõ!
(정혁) [작은 목소리로] 갑시다Đi thôi.
[통화 연결음]
지금이오Hành động đi.
[긴장되는 음악]
[긴장하는 숨소리]Bình tĩnh nào.
침착해, 침착해 [차 창을 징 내린다]Bình tĩnh nào.
신분증 제시하십시오Cho xem chứng minh thư.
Được.
"여권, 구승준, 영국 시민"Nghe nói Đại sứ quán Anh đi lối này.
(승준) [영어] 영국 대사관이 이쪽에 있다고 들었소Nghe nói Đại sứ quán Anh đi lối này.
문 좀 열어 주시오, 멋진 양반Mở cửa ra nào, đi mà, anh đẹp trai.
[승준이 경적을 빵빵 울린다] [초소병2의 당황하는 신음]
[영어] 대사관은 이쪽이 아니오- Đại sứ quán, không. Ở đây, không. - Đại sứ quán. Biết mà.
- 대사관? 나도 알아요 - (초소병2) 여기, 여기가 아니오- Đại sứ quán, không. Ở đây, không. - Đại sứ quán. Biết mà.
여기가 아니라고요?"Ở đây, không?"
그, 대, 대동강으로 가시오Ở đây... Sông Đại Đồng. Sông ấy. Đi ra sông.
(초소병2) 문수동으로 가시오Phường Munsu. Sông. Đi.
- (승준) 가라고요? - (초소병2) 돌아가시오, 돌아가시오- Đi? - Lùi lại.
[놀라는 숨소리]
(승준) [버럭 하며] 왜! 무슨...Tại sao? Cái quái gì?
대체 무슨 소리를 하는 거요? 왜 안 되는데!Nói cái gì vậy? Không hiểu gì hết trơn.
이봐요! 날 좀 봐요, 날 좀 봐!Thôi nào. Nhìn tôi này.
(초소병2) [한국어] 아, 이거 뭐라는 기야, 이거?- Nói gì vậy nhỉ? - Anh bị sao vậy hả?
(승준) [영어] 대체 무슨 문제...- Nói gì vậy nhỉ? - Anh bị sao vậy hả? Xe quay lại. À, quay xe lại.
(초소병2) [한국어] 그, 차 빼라, 아이, 카, 카 빼Xe quay lại. À, quay xe lại.
[영어] 알겠어요, 고마워요 [초소병2의 당황하는 신음]- Được rồi, cảm ơn anh. - Sông...
내가 가서 찾아볼게요Tôi sẽ đi xem sao.
[한국어] 승준 씨, 고마워Anh Seung Jun, cảm ơn anh.
[승준의 헛웃음]Khỏi đi.
(세리) 그날 그렇게 도망가서 미안하고Hôm trước, xin lỗi anh vì lấy xe bỏ chạy như thế.
어, 나는 무슨 레이싱 선수인 줄 알았어Tôi còn tưởng cô là tuyển thủ đua xe. Học đánh lái ở đâu hay thế?
코너링 어디서 배웠대?Học đánh lái ở đâu hay thế?
나 사실 승준 씨 한국에서부터Thật ra khi ở Hàn Quốc, tôi cứ nghĩ anh Seung Jun là loại lừa...
되게 사기... 아, 양아치...Thật ra khi ở Hàn Quốc, tôi cứ nghĩ anh Seung Jun là loại lừa... Tên vô lại...
(세리) 그, 머리는 되게 좋은데Tôi chỉ nghĩ anh là người có đầu óc
그걸 올바른 데에 잘 사용하지 못하는nhưng tính tình còn xốc nổi,
그런 미숙한 사람이라고만 생각했거든?chưa biết dùng não vào đúng hoàn cảnh.
근데 알고 보면 되게 괜찮은 사람 같아Nhưng bây giờ, càng tiếp xúc, tôi càng thấy anh tốt bụng.
의리도 있고Cũng nghĩa khí nữa.
그래?Thế à?
- (세리) 응 - (승준) 반지는?Thế à? - Ừ. - Nhẫn đâu?
(세리) 어?Sao cơ?
나처럼 의리 있고 괜찮은 사람이 준 프러포즈 반지는?Chiếc nhẫn mà người đàn ông tốt bụng, nghĩa khí dùng để cầu hôn cô. Chiếc nhẫn cầu hôn đó đâu?
설마 팔아먹었니?Không lẽ đem bán rồi à?
아니, 그건 아니고Không đâu. Không phải vậy đâu.
맡겼어, 잠시 어디Tôi chỉ tạm bỏ nó ở đâu đó thôi.
어디?Ở đâu?
장마당 전당포- Tiệm cầm đồ ở chợ. - Ơ?
- 왜... - (세리) 급전이 필요해서- Tiệm cầm đồ ở chợ. - Ơ? Lúc đó tôi túng tiền quá.
리정혁 씨 선물 하나 해 주고 싶은데 내가 무슨 돈이 있어Tôi muốn mua quà tặng anh Ri Jeong Hyeok mà chẳng có đồng nào.
(세리) 근데 나 그날 그거 바로 잃어버렸잖아요Nhưng em làm mất món quà ngay hôm đó luôn rồi.
되게 근사한 빈티지 시계였는데, 쯧Là một chiếc đồng hồ cổ rất đẹp.
일없소Không sao đâu.
당신이 안 다쳤으니 다행이지Em không bị thương là tốt rồi.
(승준) 둘 다 내 차에서 내려 줄래?Tôi cho hai người xuống xe nhé?
하하, 비 온다Mưa rồi này.
[긴장되는 음악]TIỀN TUYẾN, CÒN 15KM
고맙소Cảm ơn anh.
[차 문이 탁 닫힌다]
[자동차 엔진음]
(승준) 그날 거기까지 바래다주고 헤어졌어요Hôm đó, tôi cho họ xuống xe rồi đường ai nấy đi.
그 뒤론 뭐 어떻게 됐는지 나도 아직 모르고Chuyện sau đó tôi cũng không biết thế nào.
기러니까Vậy ý anh là
정혁 동무가 긴급 교방을 자청해서 들어간 이유가đồng chí Jeong Hyeok xung phong ra tiền tuyến canh gác
그 여성 때문이다?là vì người phụ nữ đó?
(승준) 그렇죠Đúng vậy.
자기 거 다 걸고 말이지요?Anh ấy đánh liều tất cả vì cô ta rồi.
내가 그 두 사람 왜 도와줬는지 알아요?Cô biết vì sao tôi giúp hai người họ không?
(승준) 서단 씨 첫사랑 빨리 끝내 주고 싶었어요Tôi muốn cô Seo Dan mau chóng chấm dứt tình đầu.
예?Sao cơ?
첫사랑 그거 오래 하는 거 아니에요Tình đầu thì có bao giờ bền lâu.
(승준) 뭐든지 오래 하면 별로라고Có níu kéo thì cũng chẳng còn ý nghĩa.
사람이나 사랑이나Dù là người yêu hay tình yêu,
멀리서 잠깐yêu thoáng qua từ xa là được rồi.
그게 피차간 좋아요Như thế sẽ tốt cho cả hai.
깔끔하고 아름답고Vừa nhanh gọn, vừa tốt đẹp.
동무가 그 두 사람을 도와주믄 내 첫사랑이 끝납니까?Anh giúp bọn họ thì tôi có thể chấm dứt được tình đầu sao?
리정혁은 목숨 걸고 윤세리 지킨다고 거길 들어갔어Ri Jeong Hyeok đã liều cả mạng ra tiền tuyến để bảo vệ Yoon Se Ri.
그럼 끝 아닌가?Thế không phải là xong rồi à?
[차분한 음악]
끝을 봤으면 끝을 내야지, 이제Thấy cái kết rồi thì hãy để nó kết thúc thôi.
참 모르는 소리 합니다Lời anh nói thật nhảm nhí.
끝을 봤다고 끝나지는 건 사랑이 아닙니다Nếu chỉ vì thấy cái kết mà bỏ cuộc - thì đâu còn là tình yêu. - Cô mới là người nói lời nhảm nhí.
서단 씨야말로 모르는 소리 하지 마요- thì đâu còn là tình yêu. - Cô mới là người nói lời nhảm nhí.
(승준) 내가 누군가를 기다려Giả sử tôi đợi một người.
근데 그 기다리는 모습이 내가 봐도 초라해Nếu chính tôi còn thấy dáng vẻ của mình đáng thương
그럼 그건 사랑이 아니야Nếu chính tôi còn thấy dáng vẻ của mình đáng thương thì đó không là tình yêu.
집착이야Là ám ảnh.
[단의 한숨] 사랑이 오래돼서 변하고 썩어 버린 거지Tình yêu xưa kia cô có đã biến đổi và mục nát rồi.
그런 건 버려야지, 이제Bây giờ là lúc vứt bỏ nó.
호텔에서 봤다는 그 남자Cái cậu tôi gặp ở khách sạn hôm đó
(명은) 눈썹 진하고 피부색 하얗고có lông mày rậm, nước da trắng,
키는 좀 큰데 비리비리하고dáng người cao nhưng gầy gò.
기러지 않았어?Đúng là người đó không?
[손가락을 탁 튀기며] 맞아!Đúng là người đó không? Đúng rồi.
기럼 지난번에 단이 들쳐 업고 왔다는 그자와 동일인? [익살스러운 음악]Vậy cũng chính là người đã cõng Dan về lần trước à?
[명은의 탄성]
기렇지 않아도 내가 마음이 심란해서Dẫu không như thế thì tôi cũng đã bấn loạn lắm rồi.
이걸 보고 있었단다Nên tôi đã xem cái này.
(명석) 응?Nên tôi đã xem cái này.
(명은) 팜 파탈Vẻ đẹp chết người.
남녀노소를 파탄에 빠뜨리는 천상의 미모"Đẹp đến mức giáng họa cho già trẻ gái trai quanh mình, vẻ mỹ mạo từ thiên đường".
저 정도 미모면 부가 필요치 않고Mỹ mạo đến thế này thì đâu cần giàu làm gì nữa.
이 정도 부유하면 저 정도 미모가 필요 없는데도Mà nếu giàu thế này thì đâu cần mỹ mạo như thế làm gì.
우리 단이는 둘 다 가졌으니Mà con bé Dan nhà tôi lại có cả hai.
남자가 따르는 건 당연지사 아니갔어?Bảo sao đàn ông không lũ lượt theo đuổi nó.
아!Bảo sao đàn ông không lũ lượt theo đuổi nó.
기 정도까지는 아니지 않나?Em thấy cũng đâu tới mức đó.
네가 뭘 알아?Cậu thì biết gì hả?
아니Không phải. Chuyện em thấy lạ chính là
내가 이상하다 생각한 건 [앨범을 탁 내려놓는다]Không phải. Chuyện em thấy lạ chính là
(명석) 정혁이가 전초선에 긴급 교방돼서 들어갔다는데도dù nghe tin Jeong Hyeok nhận lệnh gác khẩn để ra tiền tuyến,
단이가 전혀 섭섭하게 생각하질 않더라 이거야Dan lại không hề lộ vẻ buồn rầu.
정혁이만 닭 쫓던 개 꼴이 난 셈이지Jeong Hyeok có phúc không biết hưởng thì thiệt thòi thôi.
[명은의 골치 아픈 숨소리]Jeong Hyeok có phúc không biết hưởng thì thiệt thòi thôi.
우리 단이를 어케 설득한다?Làm thế nào thuyết phục được Dan nhà tôi đây?
[명석의 웃음]Làm thế nào thuyết phục được Dan nhà tôi đây?
(명석) 긴데 누나 약간 기분 좋아 보인다?Nhưng sao trông chị lại có vẻ vui mừng thế nhỉ?
야, 기분이 좋긴Này, vui cái nỗi gì.
혼사가 깨지게 생겼는데 걱정돼 죽갔다, 야, 쯧Tôi đang lo hôn sự đổ vỡ đến phát ốm đây.
뭐, 깨져야 한다믄Nhưng dù sao, nếu số đã định là chia tay
까이는 거보다 까는 거이 낫갔지thì nên để con bé là người đá trước.
뭘 까고 까이나?Thôi đi, đá cái gì mà đá?
[휴대전화 벨 소리]Thôi đi, đá cái gì mà đá?
[명석의 헛기침]
여보시오Alô?
어, 무슨 일이가?Ừ. Có chuyện gì?
(재판장) 본 재판소는TÒA ÁN CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRIỀU TIÊN Vì phiên tòa ngày hôm nay
특수한 여건에서 진행되는 특별 재판인 만큼là một phiên tòa diễn ra trong điều kiện đặc biệt,
일반 사법 재판에 참여하는 인민참심원 제도를 약식하고chúng ta sẽ không có bồi thẩm đoàn như những phiên tòa tư pháp thông thường.
검사와 변호사만으로 구성했음을 알리는 바입니다Chỉ có công tố viên và luật sư biện hộ.
[긴장되는 음악]
- (재판장) 자, 검사 - (검사) 예!- Xin mời công tố. - Vâng.
(재판장) 발언 진행하시오Xin mời phát biểu.
피고 조철강은Bị cáo Cho Cheol Gang đã dựng hiện trường tai nạn giả
2011년 전승동 네거리 차량 충돌 사건을 비롯한Bị cáo Cho Cheol Gang đã dựng hiện trường tai nạn giả
(검사) 여섯 건의 위장 사고로để sát hại 11 người
11명에 이르는 사람들을 암살한 자입니다ở ngã tư phường Jeonseung năm 2011.
뿐만 아니라 보위군관의 직책을 악용해서Không những vậy, bị cáo còn lạm quyền để gây ra nhiều tội ác
민족 문화 유산 도굴과 밀매như trộm cắp, buôn lậu di sản văn hóa
마약 제조와 판매 등의 수많은 범죄 행위들도 자행했습니다cũng như buôn bán thuốc phiện.
증거는 제출된 자료들을 참조해 주십시오Chứng cứ đã được trình lên, mời Quý tòa xem xét.
(재판장) 이 자료들은 어케 확보했습네까?Làm thế nào để xác minh được những tài liệu này? Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok của Đại đội Dân cảnh đã trình báo.
민경대대 중대장 리정혁 대위가 제보했습니다Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok của Đại đội Dân cảnh đã trình báo.
증인석으로 나오시오!Mời nhân chứng bước lên.
(재판장) 이 자료들은 어케 확보했습네까?Làm sao tôi đảm bảo được đây là tài liệu thật?
사고의 희생자 중 한 명인Đây là tài liệu được xác minh
제 친형 리무혁 대위가 확보해 뒀던 자료들입니다bởi anh trai tôi, Đại úy Ri Mu Hyeok, một trong những nạn nhân.
(철강) 재판장 동지!Đồng chí Thẩm phán.
차량 위장 사고로 사람들을 암살했다는 건 모함입니다Nói tôi giết người bằng hiện trường tai nạn giả là vu khống.
전 트럭을 운전했던 자들을 잘 알지도 못합니다Tôi còn không quen những tên đã lái xe tải hôm đó.
저 말이 맞소?Có đúng như thế không?
이거 보십시오Xin hãy xem xét lại.
(철강) 단순 사고였습니다Chỉ là tai nạn thôi.
(정혁) 사고를 낸 트럭들이 부착한Xe tải gây tai nạn có bọc lớp chịu lực cao,
고강도 재질의 특수 장갑인 세라믹 복합 장갑의 원재료입니다cụ thể là giáp hợp kim gốm. Đây chính là nguyên liệu làm ra nó.
[긴장감이 고조되는 음악]
(정혁) 세라믹 복합 장갑은 땅크나 장갑차에 사용되는Giáp hợp kim gốm này có độ cứng cao,
(정혁) 고강도 재질의 특수 장갑으로dùng cho xe tăng hay các phương tiện bọc thép.
러시아산 장갑차에 사용됐지만Xuất hiện lần đầu trên xe bọc thép của Nga,
러시아에서도 수출 금지시킨 품목입니다nhưng vật liệu này hiện bị nước này cấm xuất khẩu.
하지만 이것이 공병 부대에 있었습니다Nhưng tôi lại tìm thấy nó ở Đội Công binh.
하산 두만강 교두를 통해 밀반입된 것입니다Nó được buôn trái phép qua đầu cầu giữa Khasan và sông Tumen.
공병 부대 내부엔Đội Công binh còn có thiết bị
원재료로 특수 범퍼를 제작할 수 있는 설비까지 있었습니다Đội Công binh còn có thiết bị có thể gắn vật liệu này vào bộ hãm xung cho xe.
(재판장) 이 모든 것들의 주체가 피고라는 증거가 있습네까?Có chứng cứ để chứng minh bị cáo có dính líu trong vụ này không?
(정혁) 자료에 보시믄 사고 일자 일주일 내외 기간엔Xem tài liệu sẽ thấy, trong tuần đó, một khoản giao dịch khổng lồ
보위 사령부 수정 무역 회사 명의로từ Công ty thương mại Soojung của Bộ Tư lệnh
거액의 달러가 러시아 계좌로 넘어간 기록이 있습니다đã được chuyển vào một tài khoản ngân hàng của Nga.
계좌의 주인은 마피아 조직원 중 특수 강철 구리를 대량 밀매 한 죄로Chủ nhân của tài khoản đó là thành viên mafia đã bị chính phủ Nga bắt giữ
얼마 전 러시아 정부에 체포된 자입니다vì tội buôn lậu một lượng lớn thép đặc biệt.
[책상을 탕 치며] 모든 게 날조입니다!vì tội buôn lậu một lượng lớn thép đặc biệt. Đều là bịa đặt, thưa Quý tòa!
[철강이 씩씩댄다]Đều là bịa đặt, thưa Quý tòa!
(철강) 저자는 남조선에서 넘어온 간첩을 은닉했고Tên đó đang che giấu một tên gián điệp Nam Triều Tiên,
제가 그걸 캐내자 11과 대상이라고 거짓말을 했습니다!sợ tôi phát hiện nên đã nói dối là người thuộc Đơn vị 11.
조용히 하시오!Trật tự đi.
(철강) 제가 그것마저 알아내자Vì tôi biết những chuyện đó nên hắn ta đã ngụy tạo chứng cứ và cố gắng trừ khử tôi.
거짓 증거를 날조해서 절 제거하려고 하는 겁니다nên hắn ta đã ngụy tạo chứng cứ và cố gắng trừ khử tôi.
감찰국장을 증인으로 불러 주시라요!Xin gọi Cục trưởng Kiểm sát ra làm chứng!
(재판장) 본 사건과 관련이 없는 발언이니 받아들이지 않갔습니다Phát biểu không liên quan đến vụ việc. Tòa không tiếp nhận.
재판장 동지!- Đồng chí Thẩm phán! - Tôi sẽ đưa ra phán quyết.
판결하갔습니다- Đồng chí Thẩm phán! - Tôi sẽ đưa ra phán quyết.
재판장 동지!Đồng chí Thẩm phán!
피고 조철강은 형법 제60조Căn cứ theo Điều 60 Bộ luật Hình sự,
(재판장) 테로죄에 해당하는 중범죄를 저질렀으며bị cáo Cho Cheol Gang đã phạm nhiều tội nghiêm trọng.
형법 제116조 밀수죄Theo Điều 116 Bộ luật Hình sự, tội buôn lậu.
[긴장되는 음악] 형법 제198조 역사 유물 도굴죄 등Theo Điều 198 Bộ luật Hình sự, tội trộm cắp di sản văn hóa.
수많은 범죄 행위들을 감행 또는 지시하였다Bị cáo cũng phạm tội xúi giục và cầm đầu các hành vi phạm tội.
따라서 본 특별 재판소는Do đó, phiên tòa hôm nay tuyên bố
피고 조철강의 전 재산을 몰수하고tịch thu toàn bộ tài sản của bị cáo Cho Cheol Gang.
조선 민주주의 인민 공화국 국민권을 박탈하며Bị cáo sẽ bị tước quyền công dân ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
철저하게 사회와 격리된 구역에서Bị cáo sẽ bị cách ly hoàn toàn với xã hội
평생 강제 노동으로 죽을 때까지 일을 해야 하는và sẽ chịu mức án tù chung thân
무기 징역 로동 교화형에 처한다!và bị cưỡng chế lao động suốt đời, phải làm việc đến lúc chết.
본 판결은 '항소권 없음'으로 판결한다Đây là phán quyết không có quyền kháng cáo.
이상! [탕탕탕]Kết thúc phiên tòa.
[철강의 성난 숨소리]
[웅성거린다]
[철강의 힘주는 신음]
[경비 군인의 힘주는 신음]
(철강) 리정혁이!Ri Jeong Hyeok!
네가 하나 놓친 게 있어, 어? [의미심장한 음악]Mày đã bỏ sót một điều rồi.
[철강의 힘주는 신음]
[철강의 신음] [사람들의 놀라는 신음]
[경비 군인들의 힘주는 신음] [철강의 신음]
[경비 군인들이 발로 퍽퍽 찬다] [철강의 힘겨운 숨소리]
그 하나 때문에Chính vì điều duy nhất đó,
그 에미나이는ả khốn đó nhất định...
반드시ả khốn đó nhất định...
[신음을 내뱉으며] 반드시 죽는다sẽ phải chết.
[철강의 신음]
[철강의 힘겨운 신음]
[철강의 성난 신음]
[철강의 비열한 웃음]
[문이 탁 닫힌다]
[펜을 딸깍거린다]
[한숨]
[마우스 휠 조작음] [긴장되는 음악]
(정혁) 내가 놓친 것, 무엇일까?Mình đã bỏ sót điều gì sao?
[철강의 한숨]
[서류를 사락 넘긴다]
(정혁) 밀수된 강철 구리의 양과Có sự chênh lệch trong số lượng
압수된 세라믹 복합 장갑의 개수가 차이가 있다thép được buôn lậu và giáp hợp kim gốm bị tịch thu.
수십만 달러를 주고 밀수한 원재료를 폐기했을 리는 없다Không lý nào vung hàng trăm nghìn đô la rồi lại đổ bỏ nguyên liệu.
특수 장갑을 제조하는 곳이 한 군데가 아니라는 뜻인가rồi lại đổ bỏ nguyên liệu. Lẽ nào vẫn còn nơi khác chế tạo loại giáp đặc thù này?
그렇다믄Nếu thế thì...
[자동차 시동음]
(지휘관) 목표, 만달산 입구 동굴Mục tiêu, hang động ở lối vào núi Mandal.
타격 대상 차량 번호 평양 0758에 3617, 출발!Biển số xe đối tượng, Bình Nhưỡng 0758-3617. Xuất phát.
[자동차 엔진음]Xuất phát.
[긴장되는 음악]
(호송병1) 저거 뭐이네?Cái gì thế kia?
(호송병2) 뭐야, 저거?Cái gì thế nhỉ?
(호송병2) 아, 이 간나 새끼들, 저거Bọn khốn kiếp đó.
[호송병2의 의아한 신음]
[긴장감이 고조되는 음악]
(호송병2) 야, 야, 야, 야, 후진하라 날래 후진하라!Này, lùi xe lại đi. Lùi lại ngay!
날래, 날래!Nhanh lên đi!
[총성이 요란하다]
[총성이 요란하다]
[호송병3의 신음]
[총성이 요란하다]
[연신 총성이 요란하다]
[의미심장한 음악]
[굉음]
(정혁) 누군가 의도적으로 낸 사고입니다Chắc chắn là tai nạn có sắp đặt.
[명석의 한숨]
기렇디Chắc vậy.
조철강이한테 뇌물 받아먹은 고위급 간부들이Những cán bộ cấp cao ăn hối lộ từ Cho Cheol Gang không phải chỉ một, hai người đâu.
어디 한둘이갔니?không phải chỉ một, hai người đâu.
일이 커지기 전에 그놈 입부터 막자 싶었갔디Trước khi mọi chuyện vỡ lở, họ muốn giết người diệt khẩu.
호송차에 탄 인원은 다섯Có năm người đi trên chiếc xe đó,
발견된 사상자는 넷입니다nhưng chỉ tìm thấy bốn thi thể.
뭐, 사고 현장이 난장판이던데 곧 발견이 되지 않갔어?Chắc do hiện trường tai nạn hỗn độn nên chưa tìm ra ngay được chăng?
(명석) 충돌하믄서 근처 어디로 튕겨져 나갔을 수도 있고Là tai nạn xe thì có khả năng thi thể bị hất văng khi va chạm.
조철강에게 협조한 자들이 벌인 사고일 가능성도 있습니다Cũng có khả năng bọn đồng lõa với Cho Cheol Gang gây ra tai nạn này.
넌 왜 자꾸 추리를 해?Sao cậu cứ thích suy diễn ra thế?
있는 사실만 좀 보라Nhìn vào sự thật đi chứ.
[한숨] (명석) 인과응보야Là nhân quả báo ứng.
조철강이란 자는Cho Cheol Gang đã chết theo cách hắn đã sát hại người khác.
자기가 죽인 사람들이랑 똑같은 방법으로 죽은 거라니까Cho Cheol Gang đã chết theo cách hắn đã sát hại người khác.
[한숨]KHÔNG KHOAN NHƯỢNG VỚI BỌN XÂM LƯỢC LÃNH THỔ!
[긴장되는 음악]
[전화벨이 울린다]
민경대...- Đại đội Dân Cảnh... - Nhận được quà chưa, Đại úy Ri?
(철강) 내 선물은 잘 받았나, 리 대위?- Đại đội Dân Cảnh... - Nhận được quà chưa, Đại úy Ri?
놀랐구먼기래Chắc mày ngạc nhiên lắm nhỉ.
난 나약한 네 형과는 달라Tao không yếu đuối như anh trai mày đâu.
기케 간단히 죽지 않아Muốn giết tao đâu có dễ.
내 형을 걸고 맹세하지Tôi đã thề trên danh nghĩa anh mình.
당신은 내가 반드시 잡아서 죽는 것만 못한 삶을 살게 하갔어Bằng mọi giá tôi sẽ bắt được anh, khiến anh sống không bằng chết.
(철강) 기래?Thế cơ à?
긴데 어카니?Nhưng phải làm sao đây?
그 전에Trước lúc đó,
난 지금부터 그 여자 목을 따러 남으로 갈 거라서 말이야tao sẽ xuống phía Nam để giết người phụ nữ kia.
따라올 테믄 따라오든가Có giỏi thì đuổi theo mà bắt tao.
곧 보자우 [통화 종료음]Hẹn gặp lại.
[수화기를 탁 내려놓는다]
[거친 숨소리]
[의미심장한 음악]
[거친 숨소리]
[수찬이 숨을 카 내뱉는다]
한 잔만 먹고 일어나자Ăn nhanh rồi đi thôi.
나 철야 기도회 가야 돼Tôi còn phải đi lễ nhà thờ nữa.
(수찬) 감사해야 할 게 너무 많다Tôi phải cảm ơn cậu nhiều lắm đấy.
우리 대표님 건강하시지?Giám đốc của chúng ta vẫn khỏe chứ?
뭐, 질병이나 상해 없는 거 확실하고?Chắc không có bệnh hay bị thương gì chứ?
응, 근데 약간 이상해Ừ, nhưng giám đốc có hơi kỳ lạ.
왜?Sao nào?
[익살스러운 음악]- Xem phần này đi. - Còn phần này?
[저마다 말한다]- Xem phần này đi. - Còn phần này?
쉬엄쉬엄해요 [목소리가 울린다]Cứ thong thả thôi.
[살짝 웃는다]Cứ thong thả thôi.
그게 왜?- Thế thì sao? - Từ lúc tôi vào công ty đến giờ,
난 입사 이래 쉬엄쉬엄하란 말을 들어 본 적이 없거든?- Thế thì sao? - Từ lúc tôi vào công ty đến giờ, chưa từng nghe cô ấy bảo thong thả.
(창식) 원래 우리 대표님은 언제나Khẩu hiệu của cô ấy là, "Chết đi rồi hẵng ngủ".
잠은 죽어서 자라고 하셨어Khẩu hiệu của cô ấy là, "Chết đi rồi hẵng ngủ".
À.
(창식) 그리고 지난 주말엔Rồi cuối tuần trước, cô ấy đột nhiên
뜬금없이 북한산엘 가자고 하는 거야Rồi cuối tuần trước, cô ấy đột nhiên rủ tôi đi leo núi Bukhan.
[새가 지저귄다] [창식의 힘겨운 숨소리]rủ tôi đi leo núi Bukhan.
(창식) 대표님, 이제 슬슬 내려가시죠Giám đốc, chúng ta xuống núi thôi.
[놀라는 숨소리]Trưởng phòng à, ở xa tít đằng kia, chỗ trông giống bãi sậy ấy,
팀장님 저기, 저기 갈대밭처럼 생긴 데Trưởng phòng à, ở xa tít đằng kia, chỗ trông giống bãi sậy ấy, không phải có bóng người đang chuyển động sao?
(세리) 저 뒤로 사람 움직이는 거 같지 않아요?không phải có bóng người đang chuyển động sao?
(창식) 잘 모르겠는데요Tôi cũng không rõ nữa.
잘 봐 봐요Nhìn cho kỹ vào.
잘 봐도 잘 모르겠습니다Nhìn kỹ cũng chưa rõ nữa. Tôi có gì nói đó thôi, vậy mà cô ấy...
(창식) 그냥 솔직하게 말한 건데 갑자기... [한숨]Tôi có gì nói đó thôi, vậy mà cô ấy...
[세리가 흐느낀다]bật khóc. Khi không lại khóc.
울어, 갑자기 우는 거야bật khóc. Khi không lại khóc.
저, 저, 대표님, 갑자기 왜...Giám đốc, sao tự nhiên lại...
(창식) 제가 뭐 잘못했으면 그냥 말씀을 해 주세요Tôi có làm gì sai thì cứ nói cho tôi biết ạ. Tôi sẽ nỗ lực sửa sai mà.
뭐든 열심히 할 테니까Tôi sẽ nỗ lực sửa sai mà.
[울먹이며] 이러지 마세요, 진짜!Cô đừng như vậy nữa, thật đấy!
[훌쩍인다]
[울먹이며] 아니에요Không đâu.
[한숨]
쉬엄쉬엄해요Cứ thong thả thôi.
[짜증 섞인 신음] [수찬의 걱정스러운 신음]
[창식의 옅은 한숨]
그냥 원래가 나아, 더 무서워, 더, 아Thà như trước còn hơn. Càng ngày càng đáng sợ.
[긴장되는 음악]
"세리스초이스, 윤세리"YOON SE RI
[중얼거린다]
[펜을 탁 내려놓는다]
[피곤한 신음]
[한숨]
[엘리베이터가 울린다]
[엘리베이터 문이 쓱 열린다]
(경비원) 대표님 [자동차 열림음]Giám đốc.
- (세리) 어? - (경비원) 이제 들어가십니까?- Bây giờ cô về ạ? - Vâng. Các anh vất vả rồi.
(세리) 네, 수고가 많으시네요- Bây giờ cô về ạ? - Vâng. Các anh vất vả rồi.
(경비원) 운전 조심하십시오Lái xe cẩn thận ạ.
[차 문이 탁 닫힌다]
[자동차 시동음]
(동료) 만복 동무 [만복의 피곤한 숨소리]Đồng chí Man Bok.
[기계가 탁 멈춘다]
누가 밖에서 기다립네다Có người đợi anh ở bên ngoài.
[긴장되는 음악]
[치수가 말한다]Giỏi lắm. Không muốn khen thì đừng nói.
(주먹) 마음에도 없는 말 하고 그러지 마십시오Không muốn khen thì đừng nói.
마음에도 없는 말을 하십니까?Sao anh lại nói thế?
(치수) 어? 뭐, 뭐이가?Cái gì vậy?
[은동의 놀라는 신음]
[대원들이 당황해한다]- Khoan... - Chuyện gì vậy?
[힘주는 신음]
[차분한 숨소리]
[한숨]
[차분한 숨소리]
[한숨]
[한숨]
♪ 있잖아 지금 나 할 말이 있어 ♪
[한숨]
(세리) 생각해 본다Em tự hỏi
어떤 게 사랑일까?thế nào mới là yêu?
내가 그렇듯Mong anh cũng lo cho em như em đang lo cho anh,
당신도 내 걱정을 했으면Mong anh cũng lo cho em như em đang lo cho anh,
날 그리워해 줬으면 하는 마음và muốn anh cũng mòn mỏi chờ em như em mòn mỏi chờ anh.
이게 사랑일까?Thế này có phải là yêu?
♪ 그날엔 어색해 웃어도 보고 ♪
♪ 지금의 나는 그리운 눈물 애써 참아 봐요 ♪
♪ 이게 사랑인가 봐 ♪
(세리) 아니면 당신이 나와는 달리Hay là mong điều ngược lại,
아무런 걱정도 없었으면anh không phải lo lắng gì về em,
그리울 것도 없이 다 잊었으면và anh sẽ lãng quên em, cả những khoảnh khắc bên nhau?
이런 마음이 사랑일까?Như thế mới là yêu sao?
그것도 아니면Nếu thế cũng không phải,
당신을 만나기 위해vậy thì để gặp lại anh,
그 모든 일들을 처음부터 다dù có phải trở về điểm bắt đầu
다시 겪어야 한대도để lại nếm trải mọi đau khổ,
그러고 싶은 마음em cũng cam tâm.
이게 사랑일까?Vậy có phải là yêu chưa?
♪ 내 모든 순간은 그대니까 ♪Vậy có phải là yêu chưa?
[감성적인 음악]
♪ 나의 마음이 움직여 그냥 길을 따라 걸어가도 ♪
♪ 다시 여기 너의 앞에 ♪
♪ 흔들렸던 나의 맘에 네가 다시 다가와 ♪
♪ So I'm still, I’m here, and I’ll be there ♪
♪ 얼어붙은 이 길을 지나 ♪
한참 헤맸소Anh đi tìm em lâu rồi.
(정혁) '서울시 강남구 청담'까지만 말해 주고Em chỉ nói em ở phường Cheongdam, quận Gangnam, Seoul.
구체적인 주소를 말해 주지 않아서Chẳng cho anh địa chỉ cụ thể gì cả.
♪ I'm still and I'm here 다시 널 놓치지 않을래 ♪
♪ 세상 어느 곳에 있더라도 어디라도 내가 찾아갈게 ♪
♪ 여기 나 여기 ♪
♪ 곁에 늘 서 있을게 ♪
♪ 나의 맘이 움직여 ♪
♪ and I'm still, I'm here ♪
[문이 철컥 열린다]
[문이 쿵 닫힌다]
[의미심장한 음악]
내 아들이자 너희들의 상사이고 동무인 정혁이가Con trai của tôi, cấp trên và là đồng chí của các cậu, Ri Jeong Hyeok...
[한숨]
남으로 넘어갔어đã xuống phía Nam rồi.
이건 극비야Đây là thông tin tuyệt mật.
(충렬) 정혁이가 가장 믿고 의지했던 5중대원 동무들과Năm đồng chí của Trung đội 5 được Jeong Hyeok tin tưởng tuyệt đối
내 아들 무혁이가 와 죽었는지 밝히는 데và đồng chí Jung Man Bok, người có vai trò chủ chốt làm sáng tỏ cái chết của con trai tôi,
결정적 도움을 줬던 정만복 동무에게người có vai trò chủ chốt làm sáng tỏ cái chết của con trai tôi,
리정혁이 아비로서 내래 특별히 부탁을 하려고 한다tôi có một thỉnh cầu ở vị trí bố của Ri Jeong Hyeok.
우리 정혁이를Hãy đưa Jeong Hyeok
데리고 돌아오라quay trở lại đây.
우아! 차가 엄청 많습니다 [흥미로운 음악]Lần đầu tôi thấy nhiều xe vậy đấy.
이것들이Xem bọn nhãi này đi.
(치수) 우리 오는 거 알고 도로에 차 깔아 놓느라Bọn họ biết chúng ta đến nên đã tập hợp toàn bộ xe lại
고생 좀 했갔구나để khoe với chúng ta.
[사람들의 환호]
[사람들의 환호]- Hoan nghênh! - Xin chào!
[사람들이 시끌벅적하다] (기자1) 나온다, 나온다, 나온다Họ đến rồi! Họ xuống xe rồi.
[사람들이 연신 시끌벅적하다]- Họ đến rồi. - Nhiệt liệt chào mừng!
(기자2) 자, 여기 한 번만 봐 주세요! 네?Nhìn bên này đi ạ!
[기자들이 저마다 질문한다]- Hãy nhìn bên này! - Cảm giác thế nào ạ? - Cảm thấy thế nào? - Bên này!
(기자3) 여기요, 여기 여기 한 번만 봐 주세요!- Cảm thấy thế nào? - Bên này! - Nhìn bên này đi! - Bên này!
[사람들이 시끌벅적하다]- Nhìn bên này đi! - Bên này!
[긴박한 음악]
(선수단장) 세계 군인 체육 대회 폐막식은 2주 후요Thế vận hội quân sự sẽ bế mạc trong hai tuần.
그때까진 반드시 임무를 완수하고 돌아오시오Đến khi đó, hãy hoàn thành nhiệm vụ và quay về.
기렇지 못할 시의 상황은 책임질 수 없소Trong trường hợp thất bại, tôi không chịu trách nhiệm.
(대원들) 예!- Rõ! - Rõ!
(치수) 넌 기거이 뭐이네?Này, cậu mua gì thế?
아, 잘 모르겠어서À, tôi không biết mua gì,
뚜껑이 가장 큰 거로 골랐습니다nên chọn bừa hộp có nắp to nhất.
동무는?Đồng chí thì sao?
(광범) 까르보나라?"Carbonara?"
까르..."Car"...
(치수) 이름이 왜 기따위야?Tên gì mà lạ lùng thế?
(주먹) 난 짜장 라면입니다Tôi ăn mì tương đen.
위에서 드라마 볼 때 짜장면이 기케 먹고 싶었단 말입니다Hồi còn ở phía Bắc, khi xem phim, tôi đã luôn ước được ăn mì tương đen.
비, 비슷하갔지, 뭐Chắc chắn là nó rồi.
(은동) 이야
남조선 참 대단합니다Nam Triều Tiên tuyệt thật đấy.
라면만 종류가 수십 가지입니다Mỗi mì tôm thôi mà có bao nhiêu loại.
정신 차리라우!Tỉnh táo lại đi!
(치수) 우리가 라면의 다양성 따위에 무릎 꿇어선 안 돼!Không thể khuất phục trước sự đa dạng của mì tôm.
생각해 보라우Nghĩ mà xem.
쌀이 풍족하믄 와 라면을 먹갔어?Nếu cơm gạo đầy đủ, sao họ phải ăn mì tôm?
이거이 다 밥이 없으니까니... [흥미진진한 음악]Tất cả là vì họ thiếu cơm ăn...
[만복의 힘겨운 신음]
(만복) 앗, 뜨거워, 아, 뜨거워, 아, 뜨거워Trời ơi, nóng! Nóng quá! Nóng! Nóng quá đi! Thật là!
아, 뜨거워, 아... [만복의 힘겨운 신음]Trời ơi, nóng! Nóng quá! Nóng! Nóng quá đi! Thật là!
[만복의 만족스러운 웃음]Trời ơi, nóng! Nóng quá! Nóng! Nóng quá đi! Thật là!
[밥을 탁 내려놓는다] [만복의 힘주는 숨소리]
[만복의 탄성]
[은동과 주먹의 놀라는 신음]
(만복) 여기 온갖 밥들이...Đây đều là cơm trắng nhé.
[주먹의 놀라는 숨소리]
(TV 속 기자4) 전 세계 군인들의 축제죠Tin về thế vận hội quân sự. Thế vận hội quân sự lần này được tổ chức tại Hàn Quốc
한국에서 열린 세계 군인 체육 대회에Thế vận hội quân sự lần này được tổ chức tại Hàn Quốc
북한 선수단이 우여곡절 끝에 참가했습니다có sự tham gia của các tuyển thủ ưu tú Bắc Triều Tiên.
참가한 북한 선수단은 전체 173명으로Đoàn đại biểu Bắc Triều Tiên có tổng cộng 173 người, gồm vận động viên, cán bộ quản lý, trọng tài
선수단 외에도 임원과 심판 의료진 등이 포함됐습니다gồm vận động viên, cán bộ quản lý, trọng tài và các thành viên trong đội y tế.
[뉴스가 계속 흘러나온다] - (치수) 자, 이거 먹으라우 - (은동) 예- Đội Triều Tiên rời Bình Nhưỡng... - Thử đi. ...đến Hàn Quốc bằng đường bộ chứ không phải đường hàng không.
고맙습니다...đến Hàn Quốc bằng đường bộ chứ không phải đường hàng không.
(은동) 아, 뜨거워Đây là đại hội vô cùng ý nghĩa với lý do thể hiện - tình hữu nghị... - Thử đi.
- (주먹) 치수 동지도 드시라요 - (치수) 기래기래, 기래기래- tình hữu nghị... - Thử đi. ...giữa các chiến sĩ. - Được. - Đại hội này không để đấu đá lẫn nhau
(TV 속 기자5) 대회를 통해 공유하려는 가치 역시 [주먹의 탄성]- Được. - Đại hội này không để đấu đá lẫn nhau
경쟁이 아닌 스포츠를 통한 우정입니다mà hướng đến tinh thần thể thao cao đẹp.
7천3백여 명의 선수들은 총칼을 내려놓고Tổng cộng 7.300 tuyển thủ quân nhân sẽ hạ vũ khí xuống
스포츠 정신으로 무장해Tổng cộng 7.300 tuyển thủ quân nhân sẽ hạ vũ khí xuống để khoác lên tinh thần thượng võ
2주 동안 치열한 승부를... [저마다 숨을 카 내뱉는다]cho cuộc chạm trán nảy lửa trong hai tuần nữa.
우리는 인차 어디로 갑니까? [흥미진진한 음악]- Đây là Bản tin TVN... - Ăn xong chúng ta đi đâu đây?
(치수) 튀지 말라우Đừng làm trò để ý.
저들과 자연스럽게 섞이라 이 말이야Phải hòa mình vào đám đông.
(주먹) 치수 동지가 가장 튑니다Đồng chí Pyo Chi Su là nổi bật nhất đấy.
(남자) 다들 몸에 힘 좀 빼라 진짜 튀기 싫으면Phải thả lỏng cơ thể nếu thật lòng muốn hòa nhập.
앞으로 전진Tiến về phía trước.
돌아보지 말고Đừng có quay đầu lại.
(남자) 정지Đứng lại.
남에 온 지 얼마나 됐어?Đến đây bao lâu rồi? Được...hai ngày rồi ạ.
(주먹) 이, 이틀 됐습니다Được...hai ngày rồi ạ.
(남자) 하나원 물 안 먹은 티가 잔뜩 나는데Nhìn là biết các anh không được Hanawon hỗ trợ.
공작 수행 하러 온 11과들이가?Các anh thuộc Đơn vị 11 à?
(치수) 기거는 아니고Không phải vậy.
우린 누굴 꼭 데려갈 사람이 있어서Có một người chúng tôi nhất định phải dẫn về.
(남자) 쉽지 않은 길을 왔군기래Chuyện đó không dễ đâu.
긴데 동무는 누구시길래...Nhưng đồng chí là ai mới được chứ?
내래 말이야Ý tôi là,
(남자) 동무들보다 좀 많이 먼저 이곳에 왔지만tôi nhận chỉ thị và đến trước các đồng chí lâu rồi.
도통 지령이 내려오질 않아 '오랫동안 기다리고 있는 자'Nhưng không nhận được chỉ thị nào nữa, và đã đợi ở đây rất lâu.
라고 해 둘까?Thân thế của tôi đấy.
[탄성]
너무나 이쪽 사람 같습니다Trông đồng chí giống người ở đây quá.
(치수) 적응이 완벽히 끝나셨나 봅니다Đúng là đã thích ứng được rất tốt.
[피식한다]
[코를 훌쩍이며] 뭐, 여기도 다 사람 사는 데다Thì... Nơi này có thể sống được đấy.
너무 두려워 말라Không phải sợ gì đâu.
(식당 주인) 동구야! 너 배달 안 가고 뭐 해?Dong Gu, làm gì ở đây mà còn chưa đi giao hàng?
[흥미진진한 음악] [어눌한 말투로] 허, 아, 갔다 왔는데Tôi sẽ đi ngay đây, thật đấy.
[바보스럽게 웃는다]Tôi sẽ đi ngay đây, thật đấy.
진짜야Tôi sẽ đi ngay đây, thật đấy.
- (식당 주인) 야, 빨리 가, 빨리 가! - (동구) 갈 거야, 진짜야- Đi mau đi! - Đi ngay đây. Thật mà.
[한숨]
(동구) 내래 동무들에게 선물 하나 하갔어Tôi có quà tặng các đồng chí.
최저 시급 8,590원보다Có thể nhận được lương theo giờ là 9.690 won,
1,100원 많은 9,690원의 시급을 받을 수 있고nhiều hơn 1.100 won so với mức lương tối thiểu 8.590 won.
짜장면, 짬뽕, 군만두 등을Một việc làm thêm rất thú vị mà có thể ăn mì tương đen,
원할 때마다 먹을 수 있는 꿀알바인 동시에mì hải sản cay, há cảo rán tùy thích.
그 누구도 관심을 두지 않아서 [활기찬 음악]Vì chẳng ai để ý đến nghề này,
정체를 의심받지 않을 수 있는 일자리인데thân thế của các anh sẽ được an toàn.
내래 양보하디Tôi nhường việc cho đấy.
행운을 빌갔어Chúc may mắn nhé.
[동구가 바보스럽게 웃는다] (식당 주인) 야, 동구야, 너 어디 가?- Này, đi đâu thế, Dong Gu? - Họ làm mà.
[동구가 중얼거린다]- Này, đi đâu thế, Dong Gu? - Họ làm mà.
[동구가 바보스럽게 웃는다]- Này, đi đâu thế, Dong Gu? - Họ làm mà. Thằng kia, đi đâu vậy?
(식당 주인) 어디 가, 인마! [허허 웃는다]Thằng kia, đi đâu vậy?
야!Này!
야, 일로 와!Này, quay lại đây!

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: