사랑의 불시착 10
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
저 독립수 앞으로 걸어가시오 | Hãy đi thẳng về phía cái cây đó. |
그곳이 | Đó là cửa khẩu đội điều tra Nam Triều Tiên hay lui tới. |
남쪽 수색조가 나오는 출입구요 | Đó là cửa khẩu đội điều tra Nam Triều Tiên hay lui tới. |
곧 새벽 수색조가 도착할 시간이니 | Họ sẽ đến tuần tra khu đó lúc trời sáng. |
그들에게 도움을 청하시오 | Khi đó hãy nhờ họ giúp đỡ. |
혹시 | Không lẽ |
(세리) 저기까지만 같이 가는 건 안 되고? | anh không thể đi cùng em đến đó sao? |
(정혁) 여기선 한 걸음도 넘어갈 수 없소 | Từ ranh giới này, anh không thể bước thêm nữa. |
[한숨] | |
저 돌만 보면서 걷는 거 잊지 말고 | Nhớ là chỉ được bước vào những chỗ có đá hoa cương. |
[한숨] | |
[아련한 음악] | |
리정혁 씨도 나 아주 잊지는 말고 | Anh Ri Jeong Hyeok cũng đừng quên em nhé. |
못 잊지 | Không quên được. |
하늘에서 갑자기 떨어진 여자를 무슨 수로 잊갔소? | Sao anh có thể quên cô gái từ trên trời rơi xuống chứ? |
[피식한다] | |
떨어진 게 아니고 강림 | Không phải là rơi xuống, là hạ phàm. |
기렇다 칩시다 | Cứ cho là thế đi. |
[살짝 웃는다] | |
갈게요 | Em đi đây. |
♪ 당겨 안을 수도 ♪ | |
[떨리는 숨소리] | |
♪ 없는 내 맘 ♪ | |
♪ 사랑인 듯이 벅차다가 ♪ | |
♪ 그리움에 자꾸 아파와요 ♪ | |
♪ 어떤 날엔 ♪ | |
[세리의 놀라는 숨소리] | |
♪ 그대를 ♪ | |
♪ 어떤 날엔 그려요 ♪ | |
한 걸음 정도는 | Tiến thêm một bước nữa... |
괜찮갔지 | cũng không sao đâu nhỉ? |
[흐느낀다] | |
♪ 맘이 가는 대로 ♪ | |
♪ 그렇게 맘껏 슬퍼져요 ♪ | |
♪ 어떤 날엔 그대를 ♪ | |
♪ 어떤 날엔 빌어요 ♪ | |
♪ 혼자서 사랑하는 일 조금 서러워져 난 ♪ | |
♪ 흐르는 눈물 ♪ | |
♪ 닦아 주러 와줘요 ♪ | |
♪ 그대여 ♪ | |
"세리스초이스" | TẬP 10 |
(직원1) 우리 회사 퀸즈그룹에 넘어간단 얘기 들었어? | Anh nghe tin công ty mình sát nhập vào tập đoàn Queens chưa? |
대기업에 넘어가면 좋은 거 아니야? | Tập đoàn lớn mà. Không tốt sao? |
(직원1) 구조 조정 생각은 안 하냐? | Còn việc bị tái cơ cấu thì sao? |
(직원2) 씁, 하긴 | Ừ nhỉ. |
아니, 갑자기 대표는 죽어 가지고 이 난리가 나냐 | Sao lại đột nhiên qua đời, gây ra đủ sóng gió thế này chứ? |
[당당한 음악] | |
잠깐만요 | Khoan đã. |
(세리) 사진이 왜 이래? | Ảnh sao thế này? |
누가 고른 거야? | Ai chọn ảnh vậy? |
아, 이건 내가 봐야지 | Để tôi xem nào. |
"방명록" | Để xem có ai kính viếng hương hồn tôi |
누가 내 명복을 빌었는지 | Để xem có ai kính viếng hương hồn tôi |
누가 안 빌었는지 | Để xem có ai kính viếng hương hồn tôi và ai không thèm đến. |
저, 누구세요? | Cô là ai? |
[직원들의 놀라는 신음] | - Gì vậy? - Ôi trời. |
[직원들이 웅성거린다] | - Chuyện gì thế này? - Cái gì? |
- (직원3) 이야, 이게, 이야... - (직원4) 살아 계셨어 | - Là cô ấy. - Về rồi kìa. - Trời ơi. - Chuyện gì vậy? |
(세리) 빨리들 소문내세요 | Mọi người tung tin đi. |
윤세리 돌아왔다고 | Rằng Yoon Se Ri đã trở về. |
[직원들이 웅성거린다] | Cô ấy còn sống trở về. |
(세리) 저 때문에 놀라셨던 분들 죄송하고요 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Tôi xin lỗi những người đã vì tôi mà hoảng hồn một phen. |
또 제가 사라져서 좋으셨던 분들께도 유감이네요 | Cũng xin chia buồn với những ai vui mừng vì tôi biến mất. |
저 멀쩡하게 살아 돌아왔어요 | Tôi đã sống sót và quay về khỏe mạnh. |
[직원들의 놀라는 신음] (직원5) 대박! | Tôi đã sống sót và quay về khỏe mạnh. Đỉnh thật. |
(세리) 감사하고 기념하는 의미에서 | Để kỷ niệm và tỏ lòng biết ơn, |
오늘부터 일주일 | từ hôm nay, tất cả các sản phẩm đến từ Lựa chọn của Seri |
세리스초이스의 전 제품을 | từ hôm nay, tất cả các sản phẩm đến từ Lựa chọn của Seri |
절반가로 할인 판매합니다 | sẽ được giảm giá một nửa trong vòng một tuần. |
- (직원6) 어? 진짜야? - (직원7) 대박이다 [직원들이 웅성거린다] | sẽ được giảm giá một nửa trong vòng một tuần. - Thật sao? - Tuyệt quá. - Không tin được. - Như mọi người đều biết, |
(세리) 다들 아시겠지만 | - Không tin được. - Như mọi người đều biết, |
세리스초이스는 창사 이래 단 한 번도 할인하지 않던 브랜드예요 | từ ngày thành lập, Lựa chọn của Seri là thương hiệu chưa từng giảm giá. |
역대 특급 한정 할인 행사로 | Hãy tận hưởng các sản phẩm cao cấp nhất |
프리미엄 제품을 누려 보세요 | qua sự kiện giảm giá như chưa từng có này. |
[감성적인 음악] | |
이렇게 물의를 일으키게 돼서... | Chuyện bé đã bị xé ra to như vậy... |
(혜지) 너무 당당해, 자기야 | Chuyện bé đã bị xé ra to như vậy... Kiêu ngạo quá, mình ạ. |
본의 아니게 | Thật xin lỗi vì làm mọi người phải lao tâm... |
(세준) 심려를 끼쳐 드리게 된 점... [혜지의 한숨] | Thật xin lỗi vì làm mọi người phải lao tâm... |
너무 소심하지, 그건 [세준의 한숨] | Khúm núm quá rồi. |
진짜 죄지은 사람 같잖아 | Như gây tội gì ghê gớm lắm vậy. |
[혜지의 재촉하는 신음] | |
앞으로... | Sau này tôi sẽ... |
[울먹이며] 아, 몰라, 나 못 하겠어, 진짜 | Sau này tôi sẽ... - Trời ạ. Anh chịu thôi. Thật đó. - Sao không làm được? |
아, 왜 못 해? | - Trời ạ. Anh chịu thôi. Thật đó. - Sao không làm được? |
(혜지) 당신 폭행죄로 기소된 거야 | Anh sẽ bị khởi tố tội bạo hành đó. |
최대한 예의 바르고 착해 보여야 | Phải tỏ ra hiền lành, lễ độ |
사람들이 '아, 저 사람이 그럴 사람은 아니구나' 그러지 | thì người ta mới thấy anh không phải người bạo lực. |
다시 해 봐 [손가락을 탁 튀긴다] | Tập lại đi. |
(세준) 아이씨, 안 해, 못 하겠어, 못 해! [혜지의 놀란 신음] | Trời ạ! Không làm được. Không làm. |
(혜지) 아, 자기야, 자기야! 어? | Trời ạ! Không làm được. Không làm. Mình à. Nghe em này. Phải đứng vào hàng để chụp ảnh đấy. |
포토 라인 서야 되잖아 | Mình à. Nghe em này. Phải đứng vào hàng để chụp ảnh đấy. |
죄인은 공소 시효가 있지만 | Phạm tội thì có thời hạn khởi tố, |
사진에는 공소 시효가 없다고 | nhưng ảnh chụp thì không có thời hạn đâu. |
영원히 남는 거라고 | Nó sẽ tồn tại mãi mãi. |
[혜지가 등을 토닥인다] 알겠어 | Anh biết rồi. |
[익살스러운 음악] | |
(혜지) 앉은 김에 자기 흑채 좀 뿌리자 | Đang ngồi thì bôi thêm bột phủ làm dày tóc đi. |
아유, 많네, 많아 | Đang ngồi thì bôi thêm bột phủ làm dày tóc đi. Rụng nhiều quá rồi. |
- 여기 - 스트레스는 탈모의 원흉이야, 자기야 | Rụng nhiều quá rồi. Căng thẳng làm rụng tóc đó. |
스트레스받지 마 | Căng thẳng làm rụng tóc đó. Anh đừng căng thẳng quá. |
(혜지) 자 | |
난 윤세형 그 새끼가 킥킥거릴 거 생각하면 | Chỉ cần nghĩ đến thằng nhãi Yoon Se Hyeong đang khoái trá, |
나는 자존심이 너무 상한단 말이야 | anh lại thấy tổn thương lòng tự trọng. |
세형이 그 새끼는 회삿돈 횡령하고 천억짜리 사기를 당해도 넘어가고 | Thằng đần đó biển thủ công quỹ, để bị lừa cả trăm tỷ, vậy mà chẳng bị gì. |
나만 기소당하고 | Còn anh thì bị khởi tố. |
[울먹이며] 세상이 나한테 왜 이러는지 모르겠어 | Sao cuộc đời lại đối xử với anh như thế? |
우리 삼재인가? | Đây là năm hạn hay sao? |
차라리 윤세리면 덜 쪽팔리겠어 | Thà Yoon Se Ri được chọn, anh còn đỡ nhục nhã. |
걔는 솔직히 능력이 있잖아 | Thật ra thì nó cũng có năng lực. |
근데 세형이 그 새끼랑 나랑 둘이 남았는데 내가 까인 건... | Nhưng khi còn mỗi anh với thằng Se Hyeong, vậy mà anh bị loại sao? |
[흐느낀다] | vậy mà anh bị loại sao? |
[휴대전화 벨 소리] | TRƯỞNG PHÒNG HWANG |
[세준이 계속 흐느낀다] | |
여보세요 | Alô? Ừ, sao? |
어, 뭐? | Alô? Ừ, sao? |
누구? | Ai cơ? |
누가 와? | Ai về? |
[사무실이 분주하다] | |
[훌쩍인다] | |
(부장) 안 죽었다며? | Cậu bảo cô ấy chưa chết cơ mà. |
자신 있다며? | Nói chắc nịch luôn cơ mà. |
무슨 윤증평 회장을 직접 만났다며? | Cậu bảo gặp mặt chủ tịch rồi cơ mà. |
세상에는 절대 진리 두 가지가 있다며? | Cậu bảo trên đời có hai điều chắc chắn đúng mà. |
어, 서울 부동산값 안 떨어지는 거랑 윤세리 안 죽은 거랑 | Bất động sản Seoul không hạ giá, Yoon Se Ri chưa chết. |
이 두 가지가 절대 진리라며? | Cậu bảo hai chuyện này chắc chắn đúng mà. |
[훌쩍인다] | |
(부장) 어? 뭔 말을 해 봐 | Sao? Nói gì xem nào. |
죄송합니다 [훌쩍인다] | Tôi xin lỗi. |
아, 왜 고개를 못 들어? | Sao không ngẩng mặt lên? |
(부장) 저번처럼 고개 빳빳하게 세우고 개겨 보기라도 하든지 | Cậu phải ngẩng cao đầu rồi trợn mắt lên như lần trước chứ. |
하, 왜 말을 못 해? 뭐 입이 잠겼어? | Nói gì đi chứ? Miệng bị khóa rồi à? - 0000. Không mở à? - Xin lỗi. |
- (부장) 0, 0, 0, 0, 안 열리네 - 죄송합니다 | - 0000. Không mở à? - Xin lỗi. |
(부장) 비밀번호가 바뀌었나? 1, 2, 3, 4 [속상한 신음] | Đổi mật khẩu rồi à? Là 1234 hả? |
[밝은 음악] 말을 해! | Nói gì đi chứ. |
[부장의 놀라는 신음] | Ôi trời. |
[수찬의 놀라는 숨소리] | |
[흐느끼며] 대표님 | Giám đốc ơi. |
대표님! | Giám đốc! |
(사회자) 오늘 긴급 이사회는 | Cuộc họp hội đồng khẩn hôm nay bàn về vấn đề thay thế giám đốc điều hành |
대표 이사 교체 및 | Cuộc họp hội đồng khẩn hôm nay bàn về vấn đề thay thế giám đốc điều hành |
대주주 변경 건에 관해 열리게 됐습니다 | và về sự thay đổi đại cổ đông. |
(상아) 그동안 풍전등화 같은 회사의 현실에 | Thời gian qua, tình hình công ty như đèn treo trước gió, |
걱정 많으셨을 겁니다 | nên hẳn mọi người rất lo lắng. |
이번 일 전화위복 삼아야죠 | Lần này, phải chuyển họa thành phúc. |
(상아) 앞으로 퀸즈그룹에서 | Từ nay, tập đoàn Queens |
세리스초이스를 흡수 합병할 예정입니다 | sẽ tiếp quản Lựa chọn của Seri. |
[웅성거린다] | |
물론 임원진 여러분의 처우는 | Đương nhiên đãi ngộ cho các vị lãnh đạo đây |
그에 맞게 상향 조정될 거고 | cũng vì thế mà tốt hơn trước nhiều. |
아마 파격적 수준이 되겠죠? | Có lẽ tốt đến mức đột phá đấy. |
[웅성거린다] | |
(창식) 야, 수찬아, 바쁜데, 지금? | Su Chan à, tôi đang bận. Có chuyện gì? |
무슨 일인데? | Su Chan à, tôi đang bận. Có chuyện gì? |
[긴장되는 음악] | |
뭐? | Sao? |
[다가오는 발걸음] [직원8의 놀라는 숨소리] | |
홍 팀장님 | Trưởng phòng Hong. |
(창식) 어, 간지러워, 대표님 맞는데 | Ôi, nổi da gà này. Đúng là giám đốc rồi. |
맞네 | Đúng rồi. |
맞네, 진짜! | Đúng là cô rồi, trời ơi! |
(세리) 나 할 말도 많고 따질 것도 많은데 | Tôi có nhiều chuyện để nói và để hỏi tội anh nữa. |
그래도 일단은 반가우니까 | Nhưng trước hết thì tôi rất mừng vì gặp lại anh. |
(창식) [서류를 탁 던지며] 아니, 어디 있었던 거예요? | Trời ơi, cô đã ở đâu vậy? |
[직원8이 흐느낀다] [울먹이며] 우리가 얼마나 찾았는데! | Chúng tôi tìm cô khắp nơi đấy. |
뭐야 | Gì vậy? |
(세리) 무슨, 날 얼마나 찾았다고 | Chuyện gì... Tìm tôi vất vả đến thế sao? |
진짜로? | Thật vậy à? |
[창식과 직원8이 흐느낀다] | Thật vậy à? |
[창식이 계속 흐느낀다] | Trời ạ. |
얼굴은 더 좋아진 거 같은데? | Tôi thấy sắc mặt anh tốt hơn mà. |
[부인하는 신음] | Không... |
(창식) [흐느끼며] 아니에요 | Tôi không có. |
그럼 거수로 찬반 의견을 제시해 주시겠습니다 | Vậy chúng ta sẽ bắt đầu giơ tay biểu quyết. |
(사회자) 먼저 대표 이사 교체 건에 관해 찬성하시는 분 | Đầu tiên, ai tán thành việc thay giám đốc điều hành? |
[흥미진진한 음악] | |
[이사들의 놀라는 신음] | - Ôi trời. Ai thế? - Giám đốc? |
(이사1) 대표님 | - Ôi trời. Ai thế? - Giám đốc? |
[이사들이 웅성거린다] (이사2) 대표님, 대표님 맞습니까? | - Trời ơi, giám đốc. - Sao... Giám đốc, là cô sao? |
자기 장례식장에서 | Cảm giác khi mở nắp quan tài sống dậy |
[당황하는 숨소리] (세리) 관 뚜껑 열고 나오는 기분이 | Cảm giác khi mở nắp quan tài sống dậy trong chính lễ tang của mình |
이런 걸까요, 여러분? | là thế này à? |
누가 내 장례식에 부의금 얼마 했는지 | Ai phúng viếng bao nhiêu trong lễ tang, |
누가 병풍 앞에서 내 뒷담화를 했는지 | ai ở trước ảnh thờ mà nói xấu tôi. |
[헛웃음] | |
다 알게 돼 버린 기분이네요 | Hình như tôi biết hết rồi đấy. |
방금 손든 분들? | Những cánh tay vừa giơ lên, |
못 본 걸로 해 드릴 테니까 | tôi sẽ coi như không thấy. |
얼른 가서 업무들 매진하시고요 | Mọi người mau về làm việc đi. |
새언니? | Chị dâu. |
[흥미로운 음악] | Chị dâu. |
아, 이게 어떻게 된 일이... | Chuyện là thế nào vậy... |
(세리) 상견례를 일식집으로 잡을 때부터 | Từ lúc chị chọn nhà hàng Nhật Bản cho bữa ăn gia đình đầu tiên, |
'아, 저 언니 날로 먹는 거 좋아하시는구나' | tôi đã nghĩ là, "Thì ra bà chị này thích ăn tươi nuốt sống". |
생각은 했는데 | "Thì ra bà chị này thích ăn tươi nuốt sống". |
미안해요 | Xin lỗi nhé, |
내 회사까지 날로 먹는 건 안 되겠어 | nhưng tôi sẽ không để chị ăn tươi nuốt sống công ty của tôi. |
내가 왔잖아? | Tôi về rồi mà. |
[애국가가 울려 퍼진다] | |
(치수) ♪ 높고 구름 없이 ♪ | Trời thu cao trong xanh không gợn bóng mây |
♪ 밝은 달은 우리 가슴 ♪ | Ánh trăng sáng ngời kia là trái tim ta |
♪ 일편단심일세 ♪ | Trái tim trước sau như một |
♪ 무궁화 삼천리 화려 강산 ♪ | Vô cùng hoa Trải dài ba nghìn dặm giang sơn hoa lệ |
♪ 대한 사람 대한으로 길이 보전하세 ♪ | Con người Đại Hàn, con đường Đại Hàn Vĩnh viễn trường tồn |
기걸 다 외웠습니까? | Anh thuộc toàn bộ sao? |
(치수) 야, 기럼 해 뜨고 질 때마다 만날 듣는데 외우지 않고 배기간? | Này, ta phải nghe bài hát đó mỗi khi mặt trời mọc và xuống núi. Sao không thuộc được? |
모르긴 몰라도 남조선 사람들도 | Không biết thì thôi, chứ có khi người Nam Triều Tiên |
4절까지 다 외운 사람은 몇 없을걸? | cũng chẳng có mấy người thuộc đến lời bốn đâu nhỉ? |
(치수) ♪ 이 기상과 이 맘으로 ♪ | Bằng ý chí này, bằng con tim này |
왜 저러니? 누가 듣습니다 | Anh làm sao vậy? Có người nghe thấy đó. |
(치수) 누가 듣네? 중대장도 없는데 | Ai nghe chứ? Trung đội trưởng đâu có ở đây. |
긴데 우리 중대장 동지는 어디 가셨습니까? | Mà đồng chí Trung đội trưởng đâu rồi? |
글쎄 [주먹의 한숨] | Không biết nữa. |
요새 통 잠도 못 주무시고 | Dạo này anh ấy ngủ chẳng yên. |
[한숨 쉬며] 통 밥도 못 드시고 | Ăn cũng chẳng ngon. |
상사병도 이런 상사병이 없어 | Chưa thấy ai ốm tương tư nặng như thế. |
[잔잔한 음악] [새가 짹짹 지저귄다] | |
[한숨] | |
(세리) 저거 그거라면서요? | Em có nghe kể về thứ đó. |
물 떠 놓고 비는 거 | Tưới nước rồi cầu nguyện. |
아까 표치수가 그러던데 | Lúc nãy em có nghe Pyo Chi Su kể. |
이 집에 60년 전에 | Đây là nhà của một người mẹ quân nhân ra trận vào 60 năm trước. |
전쟁 나간 아들을 둔 어머니가 살았대요 | Đây là nhà của một người mẹ quân nhân ra trận vào 60 năm trước. |
알고 있소 | Anh biết. |
[한숨] | |
그 어머니는 | Người mẹ đó |
아들을 만났을까? | đã gặp được con trai chưa nhỉ? |
[한숨] | |
(세리) 간절히 기다리고 기도하면 | Nếu như em đợi chờ và cầu khẩn, |
보고 싶은 사람을 만날까? | liệu sẽ gặp được người mình mong nhớ chứ? |
그거라도 하는 거요 | Phải chờ để sống thôi. |
기다리기라도 해야 살갔으니까 하는 거요 | Phải chờ đợi thì mới có thể sống qua ngày được. Nên mới phải chờ. |
♪ 그 봄에 우리 ♪ | |
♪ 영원을 기도했죠 ♪ | |
♪ 너와 마주 앉아 입 맞춰 부르던 ♪ | |
[옅은 한숨] | |
♪ 노랫소릴 기억합니다 ♪ | |
[부스럭 소리가 들린다] | |
동무, 그때 그 장마당에서... | Đồng chí là người tôi gặp ở chợ à? |
예, 맞습니다 | Đúng vậy. |
(정혁) 여긴 어케 들어온 거요? | Đồng chí đến có việc gì? |
보위부 출입 허가증을 받은 거요? | Có giấy phép ra vào của Bộ Tư lệnh chưa? |
초소장 중 하나가 군 물자로 밀수를 한 거를 | Tôi biết một lãnh đạo trạm gác |
내가 알고 있었디요 | chuyên tuồn hàng buôn lậu. |
(만복) 기걸로 거래를 하고 들어왔습니다 | Tôi đã thương lượng để được vào đây. |
난 하루 종일 남의 말을 듣는 사람이라 | Tôi là người nghe chuyện của người khác cả ngày. |
비밀도 많이 알고 있디요 | Nên tôi cũng biết nhiều bí mật. |
누굴 만났는지 무슨 거짓말을 하는지 | Ai gặp gỡ ai, ai nói dối điều gì. |
무엇이 그이의 약점인지 | Điểm yếu của họ là gì. |
도청을 하는 자요? | Anh là kẻ nghe lỏm. |
귀때기라고 하디요 | Đó là nghề nghe trộm. |
(만복) 열일곱부터 난 남의 말만 듣느라 | Từ năm 17 tuổi, tôi đã phải nghe người khác nói chuyện. |
내 이야기를 누구에게 해 보질 못했습니다 | Nên không thể kể cho ai nghe chuyện của mình. |
[잔잔한 음악] 근데 수년 전 | Nhưng mười năm trước, |
처음으로 내 말을 들어 주는 사람을 만났댔습네다 | lần đầu tiên trong đời tôi gặp được người lắng nghe mình. |
그이가 내 생일이라고 선물도 줬디요 | Anh ấy đã tặng quà sinh nhật cho tôi. |
동무가 찾아 준 이 지갑 | Chiếc ví đồng chí tìm lại cho tôi. |
[정혁이 종이를 바스락 펼친다] | |
내 형을 아시오? | Đồng chí... quen anh tôi sao? |
[의미심장한 음악] | |
[병원 안이 소란스럽다] [아기 우필이 응애 운다] | 10 NĂM TRƯỚC |
[만복의 다급한 숨소리] | |
(만복) 선생님, 저희 아이 좀 봐 주십시오 | Bác sĩ, khám cho con tôi với. |
(의사) 오면서 복도 못 봤소? | Không thấy tình hình à? |
지금 신종 플루라고 돌림병이 도는데 | Giờ dịch cúm mới đang lây lan. |
약이 떨어져서 우리도 방도가 없소 | Thuốc thì hết. Chúng tôi cũng bó tay rồi. |
치료 주사약을 직접 구해 오면 놔 줄 수야 있갔디만 | Nếu tự tìm ra thuốc thì tôi sẽ khám cho. |
이, 이거이 장마당에서 사 온 겁니다 | Tôi đã mua cái này ở chợ. |
이거 가짜요 | Đồ giả rồi. Chỉ là chai keo thôi. |
(의사) 그냥 풀가루 녹인 건데 | Đồ giả rồi. Chỉ là chai keo thôi. |
지금 같은 때 진짜 약을 구할 수 있는 곳은 없을 거요 | Tình hình này muốn tìm thuốc thật cũng không có đâu. |
뭐, 11호 병원이라면 모를까 | Đến bệnh viện quân đội thì may ra. |
[응애 운다] | |
(명순) 열이 안 내립니다 | Con không hạ sốt. |
(만복) 기래? [명순의 걱정스러운 숨소리] | Không xong rồi. Không sao đâu mà. U Pil à. |
우필아 | Không sao đâu mà. U Pil à. |
(무혁) [문을 쿵쿵 두드리며] 만복 동무! | Đồng chí Man Bok. |
[풀벌레 울음] [무혁의 가쁜 숨소리] | |
[무혁의 반가운 숨소리] | |
(무혁) [가쁜 숨을 내뱉으며] 약 구했네 | Tôi tìm được thuốc rồi. |
간호원 동무도 같이 왔으니 안심하게 | Tôi tìm được thuốc rồi. Tôi đưa y tá đến. Đồng chí yên tâm. |
[놀라는 숨소리] [감동적인 음악] | |
[감격하는 숨소리] | |
[옹알거린다] | |
[안도하는 숨소리] | |
[아기 우필이 옹알거린다] | |
약값으로 부족하겠지만 | Tiền này không đủ mua thuốc, nhưng... |
(만복) 받아 주게 | xin anh nhận cho. |
내 새끼 목숨값이니 꼭 | Vì đó là mạng sống của con tôi. |
[옅은 한숨] | |
(무혁) 기래, 받지 | Được rồi. Tôi nhận. |
충분하네 | Đủ rồi. |
고맙네 | Cảm ơn anh. |
(만복) [울먹이며] 고맙네 | Cảm ơn rất nhiều. |
[훌쩍인다] | |
(만복) 리무혁 대위 동지를 도감청하라는 말씀입니까? | Anh muốn tôi nghe trộm đồng chí Đại úy Ri Mu Hyeok sao? |
제대로 들어 놓고 와 두 번 물어보고 기래? | Nghe rõ rồi mà còn hỏi lại là sao? |
아, 리무혁 동지와 친한 사이 아니었습니까? | Không phải anh và Đại úy Ri Mu Hyeok thân với nhau à? |
기거는 동무가 상관할 바가 아니고 | Chuyện anh cần quan tâm không phải chuyện đó |
(철강) 동무 오마니 말이야 [의미심장한 음악] | mà là chuyện của mẹ anh. |
장사한다고 국경을 넘으려다가 수용소 드가게 생겼어 | Bà ta vượt biên để làm ăn. Có khi phải vào trại tập trung. |
예? | Sao ạ? |
그, 노인네가 수용소 들어가면 | Già cả như thế mà phải vào đó, liệu có qua được mùa đông không? |
올겨울 버티갔어? | Già cả như thế mà phải vào đó, liệu có qua được mùa đông không? |
결핵도 있다믄서? | Nghe nói bà ấy mắc bệnh lao. |
내가 빼 주고 조치도 취해 줄 테니까니 | Tôi sẽ giúp mẹ đồng chí thoát tội. |
동무는 시키는 일이나 잘하라 | Anh chỉ cần làm tốt việc được giao thôi. |
기렇지만... | Nhưng mà... |
(철강) 아니믄, 뭐 | Nếu không thì |
동무 오마니 기케 영영 잃어버리든가 | đồng chí sẽ phải mất mẹ mãi mãi. |
일없갔어? | Thế cũng được sao? |
(무혁) 철강이는 이미 선을 넘었어 | Cheol Gang đi quá giới hạn rồi. |
내 말도 듣질 않아 | Cậu ta không nghe lời tôi. |
문화재 도굴에 마약 밀매도 모자라서 | Đào trộm mộ và buôn lậu ma túy còn chưa đủ, |
자기 비리를 감추기 위해 사람도 죽였지 | lại còn giết người diệt khẩu để che đậy sự suy đồi. |
곧 평양 예심국으로 갈 거야 [한숨] | Cậu ta sẽ được giải đến Cục Dự thẩm ở Bình Nhưỡng. |
(부하) 증거 확보는 되셨습니까? | Anh đã có được chứng cứ chưa? |
(무혁) 돈을 받고 철강이의 범죄를 눈감아 준 사람들의 명단과 | Danh sách những người nhận hối lộ để làm ngơ trước tội lỗi của Cheol Gang, |
그 돈이 어디서 왔는지 내역 모두 확보했어 | và cả nguồn gốc số tiền đó. Tôi đã có chứng cứ hết rồi. |
[무혁의 한숨] | |
하나는 가지고 갈 거고 | Tôi sẽ mang theo một bản. |
만에 하나 모르니 나머지 하나는... | Để đề phòng bất trắc, còn một bản nữa... |
(부하) 시계 안에 말입니까? | Ở trong cái đồng hồ đó sao? |
(무혁) 기래 | Đúng vậy. |
[자동차 엔진음] | |
(만복) 출발합네다 | Xuất phát rồi ạ. |
[긴장되는 음악] | |
(만복) 방금 두 번째 초소 검문 통과했습니다 | Xe vừa qua trạm kiểm gác thứ hai. |
목표 차량 봉덕 굽인돌이 쪽으로 접어들고 있습니다 | Mục tiêu đang tiến đến gần đèo Bongdeok. |
[덜컹 소리가 들린다] | |
마지막 방지턱 통과합니다 | Đã qua vạch giảm tốc cuối. |
[자동차 가속음] | |
[굉음이 들린다] [놀라는 신음] | |
(명순) 이제 옵니까? | Giờ anh mới về sao? |
생일인데 생일상도 못 받고 | Hôm nay sinh nhật anh mà chẳng được ăn uống tử tế. |
고깃국 끓여 놨습니다 | Em sẽ đun lại canh. |
아, 아까 리무혁 중대장이 찾아왔습니다 | Lúc nãy Trung đội trưởng Ri Mu Hyeok có ghé qua. |
당신 생일이라고 좋은 고기도 사다 주고 | Vì là sinh nhật anh, anh ấy đã mua tặng anh thịt ngon. |
자기는 평양에 일이 있다더만요 | Anh ấy nói có việc đi Bình Nhưỡng. |
아! | |
길구 이것도... | Và còn cái này nữa. |
[만복이 상자를 탁 받는다] | |
[잔잔한 음악] | |
지갑 아닙니까? | Là ví tiền à? |
[놀라는 숨소리] | |
돈이... | Tiền sao? |
우필이 아버지, 편지도 있습니다 | Bố U Pil, có cả thư kìa. |
[훌쩍인다] | |
(무혁) 만복 동무 | Đồng chí Man Bok. |
생일을 축하하네 | Chúc mừng sinh nhật. |
좋은 지갑을 가지고 있으믄 행운도 따라온다고 하지 | Người ta bảo dùng ví tốt sẽ được may mắn. |
내가 좋아하는 만복 동무와 그 가족에게 | Mong đồng chí Man Bok tôi yêu quý |
늘 행운이 함께하기를 바라겠네 | và gia đình luôn gặp may mắn. |
평양에 다녀올 일이 있는데 | Tôi có việc phải đi Bình Nhưỡng. |
다녀와서 우리 술 한잔하자고 | Đợi tôi về, chúng ta đi uống một bữa. |
리무혁 | Ri Mu Hyeok. |
[흐느낀다] | |
[만복이 서럽게 운다] | |
[가슴을 탁탁 친다] | |
[오열한다] | |
이제 와서 나에게 | Đến lúc này rồi, |
이 얘기를 하는 이유는 뭐요? | sao anh còn nói chuyện này với tôi? |
오랫동안 후회를 했디만 소용없었습니다 | Tôi đã hối hận một thời gian dài, nhưng không làm được gì. |
내 마음 편하자고 | Để được thanh thản, |
어쩔 수 없었다고 다독여 봐도 | tôi đã tự nhủ "mình hết cách rồi", nhưng cũng vô ích. |
편해지지 않았습니다 [차분한 음악] | tôi đã tự nhủ "mình hết cách rồi", nhưng cũng vô ích. |
아침에 눈 뜨고 밤에 잠들 때마다 | Mỗi buổi sáng thức dậy, mỗi buổi tối đi ngủ, |
[울먹이며] 미안했습니다 | tôi đều cảm thấy hối hận |
내가 그이에게 | vì chuyện tôi đã làm |
한 짓이... | với anh ấy. |
[훌쩍이며] 또... | Còn nữa... |
너무 그리웠습니다 | Tôi nhớ anh ấy vô cùng. |
내 하나뿐이었던 동무가 | Đó là người bạn duy nhất của tôi. |
[만복이 훌쩍인다] | |
[만복이 연신 훌쩍인다] | |
이 죄를 갚고 싶습니다 | Tôi sẽ trả giá cho việc mình làm. |
[만복이 흐느낀다] | |
난 이제 어케 돼도 좋으니 | Tôi không quan tâm mình gặp chuyện gì. |
내 식솔만 지켜 주십시오 | Chỉ xin anh bảo vệ người nhà tôi. |
[만복이 훌쩍인다] | |
♪ 그대 듣고 있나요 ♪ | |
♪ 많이 그리울까요 ♪ | |
[흐느낀다] | |
[한숨] | |
[녹음기 버튼을 딸깍 누른다] | |
(무혁) 내 동생이 말이지 | Em trai tôi ấy, |
스위스에 유학을 가 있어 | nó đi du học Thụy Sĩ rồi. |
(부하) 아, 기렇습니까? | Vậy sao? |
(무혁) 그 녀석이 피아노 천재거든 | Thằng bé là thần đồng piano đó. |
[부하의 탄성] 이 장학금을 받고 공부하고 있어 | Thằng bé là thần đồng piano đó. Nó đi du học nhờ học bổng toàn phần. |
얼마 전에 연주회가 있었는데 | Trong buổi hòa nhạc gần đây, |
전체 기립 박수를 받았다지 뭐이가? | nó được cả khán phòng đứng dậy vỗ tay đó. |
[차분한 음악] | |
우리 정혁이가 나를 위해 곡을 하나 만들었대 | Jeong Hyeok bảo đã sáng tác một bản nhạc dành cho tôi. |
조국에 돌아오면 연주해 준다는구먼 | Khi nào về, nó sẽ chơi cho tôi nghe. |
[부하가 살짝 웃는다] | |
좋으십니까? | Anh vui đến vậy sao? |
응, 좋아 | Anh vui đến vậy sao? Ừ. Vui chứ. |
그 녀석 생각을 하면 나는 기분이 아주 좋아 | Chỉ cần nghĩ đến thằng bé, tâm trạng tôi tốt hẳn lên. |
(정혁) 형 | Anh. |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
미안해 | Em xin lỗi. |
[흐느끼며] 미안... | Xin lỗi anh. |
(무혁) 그 녀석이 | Tôi mong |
행복했으면 좋갔어 | thằng bé hạnh phúc. |
[연신 흐느낀다] | |
[굉음이 흘러나온다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[녹음기 버튼을 딸깍 누른다] | |
[정혁이 흐느낀다] | |
(월숙) 이야, 이, 춥구나! | Ôi trời, lạnh quá. |
[힘주는 신음] | |
[훌쩍인다] | |
[훌쩍인다] | |
[힘주는 신음] | |
뭐이네? | Gì vậy nhỉ? |
(영어 교사) '웨어 아 유 프롬'? | Where are you from? |
(아이들) '웨어 아 유 프롬'? | - "Where are you from?" - "Where are you from?" |
당신은 어데서 왔습니까? | Bạn từ đâu đến? |
(아이들) 당신은 어데서 왔습니까? | - "Bạn từ đâu đến?" - "Bạn từ đâu đến?" |
(영애) 아니, 기러니까 | - "Bạn từ đâu đến?" - "Bạn từ đâu đến?" Vậy... |
삼숙 동무가 남쪽에서 왔다 그 말이가? | đồng chí Sam Suk là người Nam Triều Tiên à? |
(옥금) 예 | Vâng. |
(월숙) 기러니까 | Nghĩa là đồng chí Sam Suk không phải là đồng chí Sam Suk, |
삼숙 동무가 삼숙 동무가 아니고 윤세리라는 거지요 [영애의 놀라는 숨소리] | Nghĩa là đồng chí Sam Suk không phải là đồng chí Sam Suk, mà là Yoon Se Ri. |
(영애) 윤세리라 하믄... | Nếu là Yoon Se Ri... |
[흥미진진한 음악] | Vâng. |
(옥금) 예, 우리 모두 장마당에서 보지 않았습네까? | Vâng. Chúng ta thấy ở chợ đó, đúng không? |
아랫동네 고급 제품 | Sản phẩm cao cấp của miền Nam, Lựa chọn của Seri. |
'세리스초이스'의 그 세리가 이 윤세리랍니다 | Sản phẩm cao cấp của miền Nam, Lựa chọn của Seri. Seri đó chính là Yoon Se Ri này. |
(월숙) 예 [영애가 말을 버벅댄다] | Seri đó chính là Yoon Se Ri này. |
(영애) 그 찰떡 쫀득 크림의 그 세리스초이스? | Lựa chọn của Se Ri có cái kem dưỡng đúng chuẩn đó sao? |
(옥금) 예! | Lựa chọn của Se Ri có cái kem dưỡng đúng chuẩn đó sao? Vâng. |
[영애의 놀라는 숨소리] | Vâng. |
그 모공 박멸 스킨 토너의 그 세리스초이스? | Hãng Lựa chọn của Seri có loại làm se lỗ chân lông đó à? |
- (옥금) 예 - (월숙) 맞습니다 | - Vâng. - Đúng ạ. |
(월숙) 물광 퐁퐁 에센스 그 세리스초이스입니다 | Tinh chất dưỡng ẩm da đến từ Lựa chọn của Seri đấy ạ. |
(영애) 아이고, 야 | Trời ơi. Chuyện gì đã xảy ra vậy? |
아이고, 야, 대체 이게 어떻게 된 거가? | Trời ơi. Chuyện gì đã xảy ra vậy? |
그 세리가 | Sao cô Se Ri đó lại đến đây |
아니, 왜 여기서 그 삼숙이 짓을 하고 있었단 말이야? | Sao cô Se Ri đó lại đến đây để giả làm Sam Suk vậy? |
(옥금) 아니, 여기 보시믄 | Ở đây có viết là do sự cố ngoài ý muốn đấy ạ. |
그 불의로 사고로 기케 됐다 이렇게 쓰여 있지 않습니까? 여기 | Ở đây có viết là do sự cố ngoài ý muốn đấy ạ. |
(영애) 아니! | Không phải thế. |
아니, 왜 떠나는 마당에 | Đi thì cứ đi, nói thật cho chúng ta biết làm gì? |
우리한테만 그 사실을 털어놓고 간 거냔 말이야 | Đi thì cứ đi, nói thật cho chúng ta biết làm gì? |
(옥금) 아 | Đi thì cứ đi, nói thật cho chúng ta biết làm gì? |
(월숙) 이유는 이거 아니갔습니까? | Chắc đây là lý do. |
'언니들, 그동안 속이게 되어서 미안해요' | "Các chị. Xin lỗi vì đã giấu các chị thời gian qua". |
언니래? | Gọi là "các chị" sao? |
예 | Vâng. "Chị Yeong Ae, chị Wol Suk, chị Myeong Sun, chị Ok Geum". |
(월숙) '영애 언니, 월숙 언니 명순 언니, 옥금 언니' | Vâng. "Chị Yeong Ae, chị Wol Suk, chị Myeong Sun, chị Ok Geum". |
딱 이케 쓰여 있습니다 | Cô ấy viết như vậy. |
내가 처음이지? | Tên tôi ở đầu chứ? |
(월숙) 예, 여기 딱 처음입니다 | Vâng, đầu tiên luôn. |
'언니들, 그동안 제가 한 이야기들을 다 믿어 주고' | "Mọi chuyện em kể thời gian qua, các chị đều tin, |
'같이 화내 주고 수다도 같이 떨어 줘서 고마워요' | các chị cùng em nổi giận, buôn chuyện. Cảm ơn vì điều đó. |
'정말 위로가 됐어요' | Các chị là nguồn an ủi lớn của em. |
'나 지금 가지만' | Dù em phải đi rồi, |
'언니들한테만은 내 진짜 이름 얘기해 주고 싶었어요' | em vẫn muốn cho các chị biết tên thật của em. |
[잔잔한 음악] '어쩔 수 없이 거짓말 많이 했지만' | Em nói dối nhiều chuyện chỉ vì bất đắc dĩ thôi, |
[훌쩍이며] '언니들에 대한 내 마음은 진짜였어요' | nhưng tình cảm của em đối với các chị là thật lòng". |
[영애와 옥금의 심란한 신음] | nhưng tình cảm của em đối với các chị là thật lòng". - Ôi trời ơi. - Thật là... |
참 힘들고 무서웠갔습니다, 삼숙 동무 | Đồng chí Sam Suk chắc là sợ hãi và khổ sở lắm. |
(명순) 모르는 곳에 혼자 사고로 떨어져서 | Cô ấy gặp tai nạn rồi một mình rơi xuống một nơi lạ lẫm. |
혹시나 들킬까, 잡혀가지는 않을까 | Sợ bị phát hiện, sợ bị bắt. |
얼마나 겁이 나고 무서웠갔습니까? | Cô ấy phải thấy sợ hãi đến chừng nào. |
[한숨] (월숙) 저 안에 누가 있습니다! | Trong này có người. |
[철컥 장전한다] | Trong này có người. |
(철강) 나오라 | Ra đây. |
(월숙) 하긴 | Cũng phải. |
그 동무가 혼자 센 척은 다 했지만 겁이 많다고 | Dù cô ấy luôn tỏ ra mạnh mẽ nhưng lại nhát gan lắm. |
간이 쥐콩만 하다고 | Gan cô ấy nhỏ như hạt đậu vậy. |
(옥금) 처음엔 도덕 없다, 도덕 없다 기렇게 생각했는데 | Lúc đầu tôi cứ nghĩ cô ấy là kẻ không có đạo đức, |
지내다 보니 기렇지도 않았습니다 | nhưng thân thiết rồi mới thấy không phải. |
그냥 탈맥이나 하시죠들 | Mọi người cứ "cá bia" đi. |
[저마다 말한다] - (옥금) 찧읍시다 - (월숙) 땁시다 | - Uống tiếp đi. - Cạn. |
(옥금) 자, 자, 자 | - Uống tiếp đi. - Cạn. Cho tôi kiểu Mau Đi Đi. |
나는 '어서 가세요' 머리 | Cho tôi kiểu Mau Đi Đi. |
(명순) 무사히 잘 도착했는지 모르겠습니다 | Không biết cô ấy có trở về vô sự không? |
[영애가 입소리를 쩝 낸다] | |
그 동무 떠난 지 2주가 지났는데 | Đồng chí đó đã đi được hai tuần rồi. |
아직도 돌아오지 않는 거를 보면은 | Nhưng đến giờ vẫn chưa quay lại. |
(영애) 쯧, 잘 돌아갔거나 | Chắc đã về an toàn rồi. |
죽었거나 [옥금의 놀라는 숨소리] | Hoặc đã chết rồi. |
둘 중의 하나 아니갔어? | - Một trong hai khả năng. - Trời ạ. |
[옥금의 걱정스러운 숨소리] | - Một trong hai khả năng. - Trời ạ. |
[월숙의 한숨] (옥금) 어캅니까? | Phải làm sao đây? |
(영어 교사) '하우 아 유 두잉'? | How are you doing? |
(아이들) '하우 아 유 두잉'? | - "How are you doing?" - "How are you doing?" |
(영어 교사) 당신은 잘 지내고 있습니까? | Bạn có khỏe không? |
(아이들) 당신은 잘 지내고 있습니까? | - "Bạn có khỏe không?" - "Bạn có khỏe không?" |
[옅은 한숨] | |
[아이들이 시끌시끌하다] [감성적인 음악] | |
[아이들의 웃음] | |
어? | Diều? |
[자동차 경적] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(혜지) 아니 | Trời ơi. |
이게 누구야, 진짜 | Ai thế này? |
새벽마다 기도하면서 | Mỗi sáng cầu nguyện cho em, |
내가 너무 기적을 바라는 건 아닌가 했는데 | chị đều không biết mình có đang mong chờ kỳ tích không. |
미라클이다, 정말, 어? | Đúng là kỳ tích mà! |
그동안 어디서 뭐 한 거야? | Em đã ở đâu suốt thời gian qua? |
얼굴 상한 거 봐 안 되겠다 | Nhìn gương mặt em kìa. Không được rồi. |
내일 오후에 나 다니는 에스테틱 가요 | Chiều mai em đến thẩm mỹ viện mà chị hay đến đi. |
내 시간에 들어가 | Cứ lấy chỗ của chị ấy. |
거기 진짜 예약 안 되는 데거든 | Chỗ đó khó đặt lịch lắm đấy. |
[혜지가 살짝 웃는다] [익살스러운 음악] | Chỗ đó khó đặt lịch lắm đấy. |
언니 | - Chị này. - Ừ, chị đây. |
어, 그래요 | - Chị này. - Ừ, chị đây. |
(혜지) 으아, 잠깐만 거기 뭐, 마디 꼈어요, 잠깐만 | Từ từ đã. Bị kẹt rồi. Khoan đã. Đau tay quá. |
아, 잠깐, 거기 꼈어, 꼈어, 잠깐만 [혜지의 아파하는 신음] | Từ từ đã. Bị kẹt rồi. Khoan đã. Đau tay quá. |
내 드레스 룸에 들어갔어요? | Chị vào phòng thay đồ của tôi à? |
아니, 난 안 가려고 그랬는데 어머니가 | Không, chị không định vào, nhưng mẹ cho chị vào. |
내 집 문은 어떻게 열고? | Sao chị vào được nhà tôi? |
어머니가 열어 주셨지 | Mẹ mở cửa cho chị. |
아시던데, 비번? | Mẹ biết mật khẩu. |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
미안해요, 엄마 | Con xin lỗi mẹ. |
무슨 뜻이니? | Ý cô là sao? |
엄마 | Mẹ |
내가 돌아오길 바랐어요? | có mong con trở về không? |
내 회사 주식 바닥까지 떨어지고 | Khi giá cổ phiếu của công ty con chạm đáy, |
여러 사람들이 헐값에 열심히 사 모았던데 | có nhiều kẻ mua lấy mua để với giá rẻ mạt. |
(세리) 그중에 둘째 새언니가 가장 많이 샀고 | Trong số đó, chị Sang A mua nhiều nhất. |
그다음이 | Sau đó... |
엄마더라고요 | là đến mẹ. |
그건... | - Chuyện đó... - Đó là công ty mồ hôi nước mắt của con. |
(세리) 그건 내가 노력해서 만든 내 회사예요 | - Chuyện đó... - Đó là công ty mồ hôi nước mắt của con. |
엄마 자식들 거 아니고 내 거야 | Không phải của các con trai mẹ, nó là của con. |
그거까지 다 뺏고 싶으셨어요? | Mẹ cũng muốn cướp nó khỏi tay con sao? |
[살짝 웃으며] 세리야 | - Se Ri à. - Phải rồi. |
(세리) 아, 내가 죽은 줄 알았으니까? | - Se Ri à. - Phải rồi. Vì tưởng con đã chết chứ gì? |
[차분한 음악] 그래요, 그럴 수 있지 | Cũng được. Có thể hiểu được. |
그럴 순 있는데 | Con cũng hiểu được. |
엄마 좋았지? | Nhưng mẹ đã mừng lắm nhỉ? |
나 죽은 줄 알고 엄마 좋았지? | Vì tưởng con đã chết nên mẹ mừng lắm nhỉ? |
그래서 미안하다는 거예요 | Chính vì vậy con mới nói xin lỗi. |
살아 돌아와서 | Vì đã sống sót trở về |
엄마 마음 아프게 해서 | và làm mẹ đau lòng. |
(세준) 어머니는 왜 안 드시고... | Sao mẹ không dùng bữa ạ? |
(증평) 어, 네 어머니는 속이 좀 안 좋으시대 | À, mẹ con không được khỏe. |
(혜지) 하긴 저희도 지금 다 너무 충격이 가시질 않아서 | Cũng phải. Bọn con cũng đang sốc lắm đây ạ. |
속도 너무 울렁울렁거리고 [세준이 젓가락을 탁 내려놓는다] | Ruột gan cứ sôi sùng sục cả lên. |
아버지는 언제부터 알고 계셨던 거예요? | Bố biết con bé còn sống từ bao giờ vậy ạ? |
얘 살아 있는 거? | Bố biết con bé còn sống từ bao giờ vậy ạ? |
그게 뭐가 중요해? | Chuyện đó có gì quan trọng? |
그때였죠? | Là lúc đó phải không? |
한 2주 전인가? | Khoảng hai tuần trước nhỉ? |
(세준) 아버지 한 사나흘 갑자기 어디 출장 가신다고 하고 안 오셨던 날 | Đột nhiên bố nói phải đi công tác, rồi ba, bốn ngày không về. |
뭐, 중요한 문제 아니니까 더 이상... | Chuyện đó không quan trọng. Đừng nhắc... |
맞을 거야, 그날 | Chắc là đúng hôm đó. |
[익살스러운 음악] (세리) 나 병원에 있을 때 | Lúc tôi còn ở bệnh viện. |
(혜지) 병원에? 왜? | Bệnh viện? Tại sao? |
사고 난 다음에 쭉 병원에 있었던 거예요? | Em nằm viện suốt từ khi bị tai nạn à? |
그래서 연락이 안 됐던 건가? | Vậy nên mới không liên lạc được sao? |
기억 안 나요 | Tôi không nhớ gì cả. |
(혜지) 기억 안 난다고? | Không nhớ gì sao? |
그럼 뭐야? | Vậy là sao? Em bị mất trí nhớ tạm thời như người ta hay nói à? |
이거 그 말로만 듣던 기억 상실증 | Vậy là sao? Em bị mất trí nhớ tạm thời như người ta hay nói à? |
뭐, 그런 건가? | Ừ...có lẽ vậy nhỉ? |
아예 하나도 기억이 안 나? | Cô không nhớ gì hết sao? |
아, 그건 아니고 | Không phải như thế. |
거기까진 기억나 | Tôi nhớ được đến đoạn đó. |
- (증평) 내 자리 너한테 주마 - (세리) '내 자리 너한테 주마' | - Con hãy tiếp quản ghế chủ tịch. - "Con hãy tiếp quản ghế chủ tịch". |
(세리) 딱 거기까진 나네, 정확하게 | Tôi nhớ đến đúng đoạn đó. |
어제 일 같아 | Cứ như mới hôm qua vậy. |
(혜지) 아버님, 이왕지사 이렇게 된 거 | Bố ạ. Sau những chuyện vừa qua, chẳng phải bố nên xét lại |
후계 구도 관련된 모든 일을 다시 한번 생각해 보는 게 어떨까요? | Sau những chuyện vừa qua, chẳng phải bố nên xét lại mọi thứ liên quan tới người kế nhiệm à? |
형님 | Chị dâu. |
그렇잖아 | Đúng thế còn gì. Trong xì tố, dù đang có cù lũ hay thùng, |
(혜지) 암만 고도리가 날고 오광이 떠도 | Đúng thế còn gì. Trong xì tố, dù đang có cù lũ hay thùng, |
- 패 안 맞으면 게임 리셋되는 거고... - 좋네요 | - đã ăn gian thì phải chơi lại. - Thích thật. |
다들 여전하시고 | Nhà này vẫn y như cũ. |
난 항상 배고프다가도 집에만 오면 안 고파 | Dù lúc nào tôi cũng thấy đói, về đến nhà lại không muốn ăn nữa. |
그만 가 볼까 봐요 | Xin phép đi trước. |
[세리가 와인을 조르르 따른다] | |
[기분 좋은 신음] | |
언제 전기 나갈까 조마조마 안 해도 되고 | Không cần phải thấp thỏm lo lúc nào bị cắt điện. |
한밤중에 누가 숙박 검열 나올 일도 없고 | Cũng không có ai xông vào nhà kiểm tra lúc nửa đêm. |
하, 너무 좋아 | Thích quá. Đây mới là nhà chứ. Thế chứ. |
이게 집이지, 그럼 | Thích quá. Đây mới là nhà chứ. Thế chứ. |
[세리가 살짝 웃는다] | Thích quá. Đây mới là nhà chứ. Thế chứ. |
[숨을 카 내뱉는다] | |
이거지, 이거야 | Chính là đây. Chính là nó. |
목욕은 원래 이렇게 발을 쭉 뻗고 하는 거지 | Tắm bồn phải được duỗi thẳng chân như thế này chứ. |
(세리) 따뜻한 물이 언제든지 나오니까 | Nước nóng lúc nào cũng có, |
가마솥에 데울 필요도 없고 | nên chẳng cần phải đun nước. |
[익살스러운 음악] | Trời ạ. |
어머, 윤세리 웬일이니 | Trời ạ. Yoon Se Ri, mày làm sao vậy? |
하, 참, 가마솥 같은 소리 하고 있다 | Thật là. Lại còn nhắc đến việc đun nước. |
[잔을 탁 내려놓으며] 얘, 여기 서울이야, 정신 차려 | Này, đây là Seoul mà. Tỉnh táo lại đi. |
어? | Ơ. |
쩝 | |
그동안 10년은 늙었을 거야 | Thời gian qua, mình phải già đi đến mười tuổi. |
돌아가야 돼 | Phải trở lại làm chính mình. Mình vốn dĩ young and rich mà. |
난 원래 '영 앤드 리치'였다고 | Phải trở lại làm chính mình. Mình vốn dĩ young and rich mà. |
그냥 '리치'기만 하면 안 돼, 세리야 | Không thể chỉ rich thôi được, Se Ri ạ. |
다시 '영'해져야지 | Phải young trở lại. |
[화장품을 탁 내려놓는다] | |
[안내 음성이 흘러나온다] [한숨] | Làm sạch vùng mắt. Dưỡng ẩm. |
[한숨] | |
[기기 작동음] | |
원래대로 모든 걸 돌리는 거야 | Phải đưa tất cả trở lại như ban đầu. |
[만족스러운 신음] | |
돌아가고 있어 | Bắt đầu quay lại rồi đó. |
[기분 좋은 숨소리] | |
이거지 | Chính là thế này. |
하, 침대는 이렇게 운동장만 하고 | Chính là thế này. Giường phải rộng như sân vận động |
폭신폭신해야지 | Giường phải rộng như sân vận động và êm ái thế này chứ. |
그렇죠, 리정혁 씨... | Phải không, anh Ri Jeong... |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[약통을 탁 내려놓는다] | |
[훌쩍인다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[차분한 숨소리] | |
[한숨] | |
[바람이 휭휭 분다] | |
[의미심장한 음악] | |
[연장을 탁 내려놓는다] | |
[메모리 카드를 탁 꽂는다] | |
[한숨] [마우스 클릭음] | |
[마우스 클릭음] | |
[팩스 알림음] | |
어이 | Tôi đây. |
(보안원) 신분증 좀 봅시다 [긴장되는 음악] | Cho tôi xem chứng minh thư. |
(승준) [영어] 아, 신분증은 내 방에 두고 왔어요 | Tôi để hộ chiếu trong phòng. |
[영어] 그럼 방으로 함께 갑시다 | Vậy thì cùng về phòng anh lấy nào. |
(보안원) 당신 거동이 수상하다는 신고가 들어왔소 | Có người trình báo anh có hành động đáng ngờ. |
난 외교관이에요 | Tôi là nhân viên ngoại giao. |
당신의 신분은 우리가 직접 확인하겠소 갑시다 | Chúng tôi sẽ tự xác minh danh tính của anh. Đi thôi. |
[한국어] 저건 뭐야? | Có chuyện gì vậy? |
(단) 알베르토? | Alberto? |
알베르토 안 기래도 연락하려고 했었는데 | Alberto, tôi đang định gọi cho anh. |
외삼촌! | Cậu ơi. |
여기 내 류학 시절 동무입니다 알베르토 구 | Đây là bạn cháu hồi còn đi du học. Đồng chí Alberto Gu. |
아, 기래? | À, vậy sao? |
(단) 알베르토는 외교관입니다, 삼촌 | Cậu à, Alberto là nhân viên ngoại giao đó. |
오, 반갑구먼, 알베르토? | Ồ. Hân hạnh được gặp cháu. Alberto. |
[승준의 호응하는 신음] | |
긴데 무슨 일들이야? | Có chuyện gì vậy? |
(보안원) 아, 거, 거동이 수상하다는 제보가 들어와서 확인하려고 했는데 | À, có người trình báo anh ấy có hành động đáng ngờ nên chúng tôi định kiểm tra. |
이케 확실한 보증인이 있으니 더 할 것도 없갔습니다 | Nhưng có người bảo chứng uy tín như thế, nên chắc không cần nữa ạ. |
기럼! | Đương nhiên rồi. |
우리 단이 류학 동무인데 | Cậu ấy là bạn học của Dan nhà tôi. |
(명석) 이거보다 확실한 신원 보증이 어디 있갔어, 어? | Còn ai làm chứng uy tín hơn nữa hả? |
[명석의 멋쩍은 신음] | |
(승준) 진짜 나한테 연락하려고 그랬어요? | Cô thật sự định gọi cho tôi sao? |
아까 그랬잖아 | Lúc nãy cô nói thế mà. |
기거이 기냥 하는 소리지, 뭐 | Cái đó đâu có tính chứ. |
아니지, 그럼 안 되지! | Không được, như thế đâu có được. |
그쪽이 나한테 진 신세, 받은 은혜 이런 걸 생각하면 | Tôi thấy cô nợ tôi biết bao nhiêu là ân huệ, |
그런 말 그냥 하고 그러면 안 되지 | đâu phải nói không có là không có được. |
신세는 무슨 신세입니까? | Tôi nợ anh cái gì nào? |
아니라고 못 할 텐데? | Tôi nợ anh cái gì nào? Chắc tôi không từ chối được rồi. |
생색을 내요, 내 입으로? | Muốn tôi kể ra à? Chính miệng tôi kể? |
(승준) 내가 그날 술 마셔서 운전도 못 하고 | Ngày hôm đó tôi uống say nên không thể lái xe. |
호텔 바에서 집까지 약 2킬로미터의 거리를 | Nhà cô lại cách quán bar tận hai cây số. |
만취한 우리 단 씨 업고 갔다고 | Cô uống rượu say khướt, nên tôi phải cõng cô về. |
근데 나한테 자꾸 그러더라? | Thế mà lúc đó cô luôn miệng bảo |
자고 가라고 | tôi ngủ lại đi. |
[익살스러운 음악] | tôi ngủ lại đi. |
내가? | Tôi á? |
- 하, 참 - '자고 가라우' | "Anh ngủ lại đi". |
기억 안 나요? | Cô không nhớ à? |
내가 원래 술 먹어도 통 취한 티가 안 나고 | Tôi vốn là người có uống say cũng không ai nhận thấy. |
술버릇도 굉장히 고운 편인데 | Rượu vào rồi, vẫn tương đối đoan chính. |
그날 과음해서 실수가 좀 있었나 보군요 | Hôm đó tôi quá chén nên có hơi thất thố. |
술버릇은 있거나 없거나지 | Say thì chỉ có đoan chính hoặc sỗ sàng. |
이 세상에 고운 술버릇은 없다고 | Không có nửa vời kiểu "tương đối". |
아니, 고운데 막 길바닥에서 막 뒹굴거리고 | Đoan chính kiểu gì mà nằm lăn ra đường, còn gào lên, |
- 아유, 자고 가라고 소리 지르고... - 뭐, 좌우당간, 주고받은 거로 하자요 | - rủ tôi ngủ lại nữa... - Dù sao đi nữa, coi như chúng ta hòa đi. |
(단) 그쪽도 오늘 내게 신세 지지 않았습니까? | Không phải hôm nay anh cũng mắc nợ tôi à? |
그래, 뭐, 그런 거로 합시다 | Ừ thì...Coi như hòa nhé. |
(승준) 아, 근데요, 아, 그건 계속 진행하는 건가? | Mà này, chuyện đó vẫn tiến hành sao? |
결혼식요 | Hôn lễ ấy. |
뭐, 리정혁 씨 비무장 지대 들어갔다면서요? | Nghe nói Ri Jeong Hyeok đã vào khu vực phi quân sự. |
뭐, 그럼 한동안은 못 나오는 거 아닌가? | Không phải sẽ ở đó một thời gian à? |
난 그런 말 한 적 없는데? | Tôi chưa từng nói với anh chuyện này. |
[무거운 음악] | |
기억 안 나요? | Cô không nhớ à? |
그날 술 취해서 다 얘기해 줘 놓고 | Lúc say rượu, cô nói hết rồi. |
난 그때 그 사실을 알지 못했는데? | Lúc đó tôi vẫn chưa biết chuyện này mà. |
그랬나? | Thật vậy à? |
확실해요? 그럼 난 어떻게 알았지? | Cô chắc chứ? Vậy sao tôi biết được nhỉ? |
꿈을 꿨나? | Là tôi nằm mơ sao? |
정혁 동무에게 들었습니까? | Anh nghe được từ đồng chí Jeong Hyeok à? |
네 | |
[힘겨운 신음] | |
[승준이 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
운동 부족이야, 운동 부족 [휴대전화 벨 소리] | Mình phải siêng vận động hơn. |
아유, 씨 | |
네, 접니다 | Vâng. Tôi đây. |
내일 세리 동무를 남조선으로 보내려고 하오 | Ngày mai tôi sẽ đưa đồng chí Se Ri trở lại Nam Triều Tiên. |
예? | - Hả? - Gia đình cô ấy ở Nam Triều Tiên |
(정혁) 남조선에 있는 세리 동무 가족들이 | - Hả? - Gia đình cô ấy ở Nam Triều Tiên |
그 사람 소식을 알고 있다는 것 돌아오길 바라고 있다는 것 | đã biết tin tức của cô ấy và đang mong cô ấy trở về. |
모두 사실이오? | Lời anh nói đều thật chứ? |
[헛웃음] 나를 믿어요? | Lời anh nói đều thật chứ? Anh tin tôi sao? |
지금은 믿지 않을 도리가 없는데 | Giờ không muốn tin cũng không được. |
뭐, 뭐, 돌아오길 바라지 않으면 안 돌려보내시게요? | Sao? Nếu họ không mong cô ấy trở về, anh sẽ giữ cô ấy lại à? |
기건 아니지만 알고 싶어서 | Không phải vậy. Chỉ là tôi muốn biết. |
아, 그게 다는 아니고 | Thật ra, không phải tất cả mọi người. |
윤세리 오빠 중의 한 명이 알고는 있는데 | Một trong hai anh trai của Se Ri nắm được tình hình. |
썩 반기는 편은 아니에요 | Nhưng hắn ta không vui lắm đâu. |
(승준) 더 솔직히 말하면 안 돌아오길 바라지 | Nói trắng ra là không muốn cô ấy trở về. |
뭐, 그, 세리가 돌아오면 자기 자리 뺏기게 생겼으니까 | Nếu Se Ri trở lại, hắn sẽ bị cô ấy lấy đi vị trí hiện có. |
어때요? | Anh thấy sao? Dù có về được, kết thúc cũng chẳng tốt lành gì. |
세리 씨 돌아가도 꽃밭은 아닐 거 같은데 | Anh thấy sao? Dù có về được, kết thúc cũng chẳng tốt lành gì. |
그냥 여기 있게 하는 거? | Hay cứ giữ cô ấy lại? |
[의미심장한 음악] | |
말 같지 않은 소리 하지 마시오 | Anh đừng nói chuyện vô lý thế. |
거게가 그 사람의 세계고 | Nơi đó là cả thế giới của cô ấy. |
(정혁) 그 사람은 돌아가길 바라고 있소 | Cô ấy rất muốn trở về. |
[한숨] | Tôi phải giúp cô ấy trở về. |
반드시 보내 줘야 하오 | Tôi phải giúp cô ấy trở về. |
아이, 그래서요? | Thật là, thì sao? Đã thế thì anh cứ làm đi. |
어, 그럼 그렇게 하시지 저한테 왜 전화하신 건데요? | Thật là, thì sao? Đã thế thì anh cứ làm đi. Sao còn gọi cho tôi làm gì? |
- 도와주시오 - 예? 제가 왜... | Xin anh giúp tôi. Sao? Sao tôi phải... |
아, 아니지, 뭐, 이유를 알 필요 없고 | À, mà tôi cũng chả cần biết lý do. |
난 이거 못 들은 거로 하고 끊겠습니다, 예? | Tôi chưa nghe thấy gì cả, cúp máy đây. |
나 끊는다고요! | Tôi cúp máy đấy nhé. |
오래된 친구라고 들었는데 | Nghe nói anh là bạn lâu năm của cô ấy. |
안 지가 오래됐지 친한 사이도 아니고요 | Quen từ rất lâu rồi, nhưng chẳng phải thân thiết gì. |
새해, 크리스마스, 생일 이런 날 난 자기한테 톡 보내도 | Quen từ rất lâu rồi, nhưng chẳng phải thân thiết gì. Tết, Giáng Sinh, sinh nhật nào tôi cũng nhắn tin, |
자기는 나한테 이모티콘을 보낸 적이 없고 | cô ấy còn chẳng trả lời bằng biểu tượng cảm xúc. |
늘 읽씹... | Bơ tôi đẹp luôn. |
무엇보다 윤세리는 나한테 모욕감을 줬다고 | Quan trọng hơn là, Yoon Se Ri làm tôi thấy bị sỉ nhục. Trước lễ cưới mấy tuần, |
(승준) 결혼 몇 주 앞두고 파투를 냈잖아 | Trước lễ cưới mấy tuần, cô ta còn đòi hủy hôn mà. |
근데, 근데 내가 왜 도와줘? | Thế thì sao tôi phải giúp cô ta? |
아, 뭘 도와 달라는 건데, 대체? | Rốt cuộc anh muốn nhờ tôi giúp cái gì? |
아, 미쳤어요? | Anh điên rồi à? |
(지도원) 주변 경계 철저히 하라우 | Để mắt khu vực xung quanh. |
(초소병1) 네! | Rõ. |
[흥미진진한 음악] | |
(승준) 아, 짜증 나 | Bực mình quá. Mình ở đây làm gì chứ? |
내가 왜 여기... | Bực mình quá. Mình ở đây làm gì chứ? |
윤세리 서울 돌아가면 윤세형이 가만 안 있을 텐데 | Yoon Se Ri mà quay về Seoul thì Yoon Se Hyeong sẽ nổi điên. Đúng thật là! |
아유, 참, 튈까? | Đúng thật là! Chuồn nhé? |
아니야, 아니야, 째? | Không được. Chuồn không? |
아니야! | Không mà. Nam tử hán nói lời thì phải giữ lời. |
'남아일언중천금'이라고 | Không mà. Nam tử hán nói lời thì phải giữ lời. Nói lời thì phải giữ lời, nuốt lời luôn cũng được! |
남자가 한 입으로 두말을 할 수도 있어! | Nói lời thì phải giữ lời, nuốt lời luôn cũng được! |
[거친 숨소리] | |
그래도 돼! | Thế cũng được mà. |
[짜증 섞인 말투로] 하, 진짜 짜증 나 | Bực quá đi mất. |
(지도원) 들어온 차만 있고 나간 차는 없다 이거디? | Chỉ thấy xe vào, - không thấy xe ra, đúng không? - Đúng ạ. |
(초소병2) 예 | - không thấy xe ra, đúng không? - Đúng ạ. |
(지도원) 나가는 차도 보안 검색 철저하게 하라 | Hãy tìm mọi ngóc ngách cho ra chiếc xe đó. |
만에 하나 그 차에 모르는 여성이 타고 있을 땐 | Nếu thấy người phụ nữ lạ mặt nào trên xe, |
반드시 나한테 알리고 | phải báo cho tôi ngay. |
- 알갔어? - 알갔습니다! | - Rõ chưa? - Rõ! |
(정혁) [작은 목소리로] 갑시다 | Đi thôi. |
[통화 연결음] | |
지금이오 | Hành động đi. |
[긴장되는 음악] | |
[긴장하는 숨소리] | Bình tĩnh nào. |
침착해, 침착해 [차 창을 징 내린다] | Bình tĩnh nào. |
신분증 제시하십시오 | Cho xem chứng minh thư. |
아 | Được. |
"여권, 구승준, 영국 시민" | Nghe nói Đại sứ quán Anh đi lối này. |
(승준) [영어] 영국 대사관이 이쪽에 있다고 들었소 | Nghe nói Đại sứ quán Anh đi lối này. |
문 좀 열어 주시오, 멋진 양반 | Mở cửa ra nào, đi mà, anh đẹp trai. |
[승준이 경적을 빵빵 울린다] [초소병2의 당황하는 신음] | |
[영어] 대사관은 이쪽이 아니오 | - Đại sứ quán, không. Ở đây, không. - Đại sứ quán. Biết mà. |
- 대사관? 나도 알아요 - (초소병2) 여기, 여기가 아니오 | - Đại sứ quán, không. Ở đây, không. - Đại sứ quán. Biết mà. |
여기가 아니라고요? | "Ở đây, không?" |
그, 대, 대동강으로 가시오 | Ở đây... Sông Đại Đồng. Sông ấy. Đi ra sông. |
(초소병2) 문수동으로 가시오 | Phường Munsu. Sông. Đi. |
- (승준) 가라고요? - (초소병2) 돌아가시오, 돌아가시오 | - Đi? - Lùi lại. |
[놀라는 숨소리] | |
(승준) [버럭 하며] 왜! 무슨... | Tại sao? Cái quái gì? |
대체 무슨 소리를 하는 거요? 왜 안 되는데! | Nói cái gì vậy? Không hiểu gì hết trơn. |
이봐요! 날 좀 봐요, 날 좀 봐! | Thôi nào. Nhìn tôi này. |
(초소병2) [한국어] 아, 이거 뭐라는 기야, 이거? | - Nói gì vậy nhỉ? - Anh bị sao vậy hả? |
(승준) [영어] 대체 무슨 문제... | - Nói gì vậy nhỉ? - Anh bị sao vậy hả? Xe quay lại. À, quay xe lại. |
(초소병2) [한국어] 그, 차 빼라, 아이, 카, 카 빼 | Xe quay lại. À, quay xe lại. |
[영어] 알겠어요, 고마워요 [초소병2의 당황하는 신음] | - Được rồi, cảm ơn anh. - Sông... |
내가 가서 찾아볼게요 | Tôi sẽ đi xem sao. |
[한국어] 승준 씨, 고마워 | Anh Seung Jun, cảm ơn anh. |
[승준의 헛웃음] | Khỏi đi. |
(세리) 그날 그렇게 도망가서 미안하고 | Hôm trước, xin lỗi anh vì lấy xe bỏ chạy như thế. |
어, 나는 무슨 레이싱 선수인 줄 알았어 | Tôi còn tưởng cô là tuyển thủ đua xe. Học đánh lái ở đâu hay thế? |
코너링 어디서 배웠대? | Học đánh lái ở đâu hay thế? |
나 사실 승준 씨 한국에서부터 | Thật ra khi ở Hàn Quốc, tôi cứ nghĩ anh Seung Jun là loại lừa... |
되게 사기... 아, 양아치... | Thật ra khi ở Hàn Quốc, tôi cứ nghĩ anh Seung Jun là loại lừa... Tên vô lại... |
(세리) 그, 머리는 되게 좋은데 | Tôi chỉ nghĩ anh là người có đầu óc |
그걸 올바른 데에 잘 사용하지 못하는 | nhưng tính tình còn xốc nổi, |
그런 미숙한 사람이라고만 생각했거든? | chưa biết dùng não vào đúng hoàn cảnh. |
근데 알고 보면 되게 괜찮은 사람 같아 | Nhưng bây giờ, càng tiếp xúc, tôi càng thấy anh tốt bụng. |
의리도 있고 | Cũng nghĩa khí nữa. |
그래? | Thế à? |
- (세리) 응 - (승준) 반지는? | Thế à? - Ừ. - Nhẫn đâu? |
(세리) 어? | Sao cơ? |
나처럼 의리 있고 괜찮은 사람이 준 프러포즈 반지는? | Chiếc nhẫn mà người đàn ông tốt bụng, nghĩa khí dùng để cầu hôn cô. Chiếc nhẫn cầu hôn đó đâu? |
설마 팔아먹었니? | Không lẽ đem bán rồi à? |
아니, 그건 아니고 | Không đâu. Không phải vậy đâu. |
맡겼어, 잠시 어디 | Tôi chỉ tạm bỏ nó ở đâu đó thôi. |
어디? | Ở đâu? |
장마당 전당포 | - Tiệm cầm đồ ở chợ. - Ơ? |
- 왜... - (세리) 급전이 필요해서 | - Tiệm cầm đồ ở chợ. - Ơ? Lúc đó tôi túng tiền quá. |
리정혁 씨 선물 하나 해 주고 싶은데 내가 무슨 돈이 있어 | Tôi muốn mua quà tặng anh Ri Jeong Hyeok mà chẳng có đồng nào. |
(세리) 근데 나 그날 그거 바로 잃어버렸잖아요 | Nhưng em làm mất món quà ngay hôm đó luôn rồi. |
되게 근사한 빈티지 시계였는데, 쯧 | Là một chiếc đồng hồ cổ rất đẹp. |
일없소 | Không sao đâu. |
당신이 안 다쳤으니 다행이지 | Em không bị thương là tốt rồi. |
(승준) 둘 다 내 차에서 내려 줄래? | Tôi cho hai người xuống xe nhé? |
하하, 비 온다 | Mưa rồi này. |
[긴장되는 음악] | TIỀN TUYẾN, CÒN 15KM |
고맙소 | Cảm ơn anh. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 엔진음] | |
(승준) 그날 거기까지 바래다주고 헤어졌어요 | Hôm đó, tôi cho họ xuống xe rồi đường ai nấy đi. |
그 뒤론 뭐 어떻게 됐는지 나도 아직 모르고 | Chuyện sau đó tôi cũng không biết thế nào. |
기러니까 | Vậy ý anh là |
정혁 동무가 긴급 교방을 자청해서 들어간 이유가 | đồng chí Jeong Hyeok xung phong ra tiền tuyến canh gác |
그 여성 때문이다? | là vì người phụ nữ đó? |
(승준) 그렇죠 | Đúng vậy. |
자기 거 다 걸고 말이지요? | Anh ấy đánh liều tất cả vì cô ta rồi. |
내가 그 두 사람 왜 도와줬는지 알아요? | Cô biết vì sao tôi giúp hai người họ không? |
(승준) 서단 씨 첫사랑 빨리 끝내 주고 싶었어요 | Tôi muốn cô Seo Dan mau chóng chấm dứt tình đầu. |
예? | Sao cơ? |
첫사랑 그거 오래 하는 거 아니에요 | Tình đầu thì có bao giờ bền lâu. |
(승준) 뭐든지 오래 하면 별로라고 | Có níu kéo thì cũng chẳng còn ý nghĩa. |
사람이나 사랑이나 | Dù là người yêu hay tình yêu, |
멀리서 잠깐 | yêu thoáng qua từ xa là được rồi. |
그게 피차간 좋아요 | Như thế sẽ tốt cho cả hai. |
깔끔하고 아름답고 | Vừa nhanh gọn, vừa tốt đẹp. |
동무가 그 두 사람을 도와주믄 내 첫사랑이 끝납니까? | Anh giúp bọn họ thì tôi có thể chấm dứt được tình đầu sao? |
리정혁은 목숨 걸고 윤세리 지킨다고 거길 들어갔어 | Ri Jeong Hyeok đã liều cả mạng ra tiền tuyến để bảo vệ Yoon Se Ri. |
그럼 끝 아닌가? | Thế không phải là xong rồi à? |
[차분한 음악] | |
끝을 봤으면 끝을 내야지, 이제 | Thấy cái kết rồi thì hãy để nó kết thúc thôi. |
참 모르는 소리 합니다 | Lời anh nói thật nhảm nhí. |
끝을 봤다고 끝나지는 건 사랑이 아닙니다 | Nếu chỉ vì thấy cái kết mà bỏ cuộc - thì đâu còn là tình yêu. - Cô mới là người nói lời nhảm nhí. |
서단 씨야말로 모르는 소리 하지 마요 | - thì đâu còn là tình yêu. - Cô mới là người nói lời nhảm nhí. |
(승준) 내가 누군가를 기다려 | Giả sử tôi đợi một người. |
근데 그 기다리는 모습이 내가 봐도 초라해 | Nếu chính tôi còn thấy dáng vẻ của mình đáng thương |
그럼 그건 사랑이 아니야 | Nếu chính tôi còn thấy dáng vẻ của mình đáng thương thì đó không là tình yêu. |
집착이야 | Là ám ảnh. |
[단의 한숨] 사랑이 오래돼서 변하고 썩어 버린 거지 | Tình yêu xưa kia cô có đã biến đổi và mục nát rồi. |
그런 건 버려야지, 이제 | Bây giờ là lúc vứt bỏ nó. |
호텔에서 봤다는 그 남자 | Cái cậu tôi gặp ở khách sạn hôm đó |
(명은) 눈썹 진하고 피부색 하얗고 | có lông mày rậm, nước da trắng, |
키는 좀 큰데 비리비리하고 | dáng người cao nhưng gầy gò. |
기러지 않았어? | Đúng là người đó không? |
[손가락을 탁 튀기며] 맞아! | Đúng là người đó không? Đúng rồi. |
기럼 지난번에 단이 들쳐 업고 왔다는 그자와 동일인? [익살스러운 음악] | Vậy cũng chính là người đã cõng Dan về lần trước à? |
[명은의 탄성] | |
기렇지 않아도 내가 마음이 심란해서 | Dẫu không như thế thì tôi cũng đã bấn loạn lắm rồi. |
이걸 보고 있었단다 | Nên tôi đã xem cái này. |
(명석) 응? | Nên tôi đã xem cái này. |
(명은) 팜 파탈 | Vẻ đẹp chết người. |
남녀노소를 파탄에 빠뜨리는 천상의 미모 | "Đẹp đến mức giáng họa cho già trẻ gái trai quanh mình, vẻ mỹ mạo từ thiên đường". |
저 정도 미모면 부가 필요치 않고 | Mỹ mạo đến thế này thì đâu cần giàu làm gì nữa. |
이 정도 부유하면 저 정도 미모가 필요 없는데도 | Mà nếu giàu thế này thì đâu cần mỹ mạo như thế làm gì. |
우리 단이는 둘 다 가졌으니 | Mà con bé Dan nhà tôi lại có cả hai. |
남자가 따르는 건 당연지사 아니갔어? | Bảo sao đàn ông không lũ lượt theo đuổi nó. |
아! | Bảo sao đàn ông không lũ lượt theo đuổi nó. |
기 정도까지는 아니지 않나? | Em thấy cũng đâu tới mức đó. |
네가 뭘 알아? | Cậu thì biết gì hả? |
아니 | Không phải. Chuyện em thấy lạ chính là |
내가 이상하다 생각한 건 [앨범을 탁 내려놓는다] | Không phải. Chuyện em thấy lạ chính là |
(명석) 정혁이가 전초선에 긴급 교방돼서 들어갔다는데도 | dù nghe tin Jeong Hyeok nhận lệnh gác khẩn để ra tiền tuyến, |
단이가 전혀 섭섭하게 생각하질 않더라 이거야 | Dan lại không hề lộ vẻ buồn rầu. |
정혁이만 닭 쫓던 개 꼴이 난 셈이지 | Jeong Hyeok có phúc không biết hưởng thì thiệt thòi thôi. |
[명은의 골치 아픈 숨소리] | Jeong Hyeok có phúc không biết hưởng thì thiệt thòi thôi. |
우리 단이를 어케 설득한다? | Làm thế nào thuyết phục được Dan nhà tôi đây? |
[명석의 웃음] | Làm thế nào thuyết phục được Dan nhà tôi đây? |
(명석) 긴데 누나 약간 기분 좋아 보인다? | Nhưng sao trông chị lại có vẻ vui mừng thế nhỉ? |
야, 기분이 좋긴 | Này, vui cái nỗi gì. |
혼사가 깨지게 생겼는데 걱정돼 죽갔다, 야, 쯧 | Tôi đang lo hôn sự đổ vỡ đến phát ốm đây. |
뭐, 깨져야 한다믄 | Nhưng dù sao, nếu số đã định là chia tay |
까이는 거보다 까는 거이 낫갔지 | thì nên để con bé là người đá trước. |
뭘 까고 까이나? | Thôi đi, đá cái gì mà đá? |
[휴대전화 벨 소리] | Thôi đi, đá cái gì mà đá? |
[명석의 헛기침] | |
여보시오 | Alô? |
어, 무슨 일이가? | Ừ. Có chuyện gì? |
(재판장) 본 재판소는 | TÒA ÁN CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRIỀU TIÊN Vì phiên tòa ngày hôm nay |
특수한 여건에서 진행되는 특별 재판인 만큼 | là một phiên tòa diễn ra trong điều kiện đặc biệt, |
일반 사법 재판에 참여하는 인민참심원 제도를 약식하고 | chúng ta sẽ không có bồi thẩm đoàn như những phiên tòa tư pháp thông thường. |
검사와 변호사만으로 구성했음을 알리는 바입니다 | Chỉ có công tố viên và luật sư biện hộ. |
[긴장되는 음악] | |
- (재판장) 자, 검사 - (검사) 예! | - Xin mời công tố. - Vâng. |
(재판장) 발언 진행하시오 | Xin mời phát biểu. |
피고 조철강은 | Bị cáo Cho Cheol Gang đã dựng hiện trường tai nạn giả |
2011년 전승동 네거리 차량 충돌 사건을 비롯한 | Bị cáo Cho Cheol Gang đã dựng hiện trường tai nạn giả |
(검사) 여섯 건의 위장 사고로 | để sát hại 11 người |
11명에 이르는 사람들을 암살한 자입니다 | ở ngã tư phường Jeonseung năm 2011. |
뿐만 아니라 보위군관의 직책을 악용해서 | Không những vậy, bị cáo còn lạm quyền để gây ra nhiều tội ác |
민족 문화 유산 도굴과 밀매 | như trộm cắp, buôn lậu di sản văn hóa |
마약 제조와 판매 등의 수많은 범죄 행위들도 자행했습니다 | cũng như buôn bán thuốc phiện. |
증거는 제출된 자료들을 참조해 주십시오 | Chứng cứ đã được trình lên, mời Quý tòa xem xét. |
(재판장) 이 자료들은 어케 확보했습네까? | Làm thế nào để xác minh được những tài liệu này? Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok của Đại đội Dân cảnh đã trình báo. |
민경대대 중대장 리정혁 대위가 제보했습니다 | Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok của Đại đội Dân cảnh đã trình báo. |
증인석으로 나오시오! | Mời nhân chứng bước lên. |
(재판장) 이 자료들은 어케 확보했습네까? | Làm sao tôi đảm bảo được đây là tài liệu thật? |
사고의 희생자 중 한 명인 | Đây là tài liệu được xác minh |
제 친형 리무혁 대위가 확보해 뒀던 자료들입니다 | bởi anh trai tôi, Đại úy Ri Mu Hyeok, một trong những nạn nhân. |
(철강) 재판장 동지! | Đồng chí Thẩm phán. |
차량 위장 사고로 사람들을 암살했다는 건 모함입니다 | Nói tôi giết người bằng hiện trường tai nạn giả là vu khống. |
전 트럭을 운전했던 자들을 잘 알지도 못합니다 | Tôi còn không quen những tên đã lái xe tải hôm đó. |
저 말이 맞소? | Có đúng như thế không? |
이거 보십시오 | Xin hãy xem xét lại. |
(철강) 단순 사고였습니다 | Chỉ là tai nạn thôi. |
(정혁) 사고를 낸 트럭들이 부착한 | Xe tải gây tai nạn có bọc lớp chịu lực cao, |
고강도 재질의 특수 장갑인 세라믹 복합 장갑의 원재료입니다 | cụ thể là giáp hợp kim gốm. Đây chính là nguyên liệu làm ra nó. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(정혁) 세라믹 복합 장갑은 땅크나 장갑차에 사용되는 | Giáp hợp kim gốm này có độ cứng cao, |
(정혁) 고강도 재질의 특수 장갑으로 | dùng cho xe tăng hay các phương tiện bọc thép. |
러시아산 장갑차에 사용됐지만 | Xuất hiện lần đầu trên xe bọc thép của Nga, |
러시아에서도 수출 금지시킨 품목입니다 | nhưng vật liệu này hiện bị nước này cấm xuất khẩu. |
하지만 이것이 공병 부대에 있었습니다 | Nhưng tôi lại tìm thấy nó ở Đội Công binh. |
하산 두만강 교두를 통해 밀반입된 것입니다 | Nó được buôn trái phép qua đầu cầu giữa Khasan và sông Tumen. |
공병 부대 내부엔 | Đội Công binh còn có thiết bị |
원재료로 특수 범퍼를 제작할 수 있는 설비까지 있었습니다 | Đội Công binh còn có thiết bị có thể gắn vật liệu này vào bộ hãm xung cho xe. |
(재판장) 이 모든 것들의 주체가 피고라는 증거가 있습네까? | Có chứng cứ để chứng minh bị cáo có dính líu trong vụ này không? |
(정혁) 자료에 보시믄 사고 일자 일주일 내외 기간엔 | Xem tài liệu sẽ thấy, trong tuần đó, một khoản giao dịch khổng lồ |
보위 사령부 수정 무역 회사 명의로 | từ Công ty thương mại Soojung của Bộ Tư lệnh |
거액의 달러가 러시아 계좌로 넘어간 기록이 있습니다 | đã được chuyển vào một tài khoản ngân hàng của Nga. |
계좌의 주인은 마피아 조직원 중 특수 강철 구리를 대량 밀매 한 죄로 | Chủ nhân của tài khoản đó là thành viên mafia đã bị chính phủ Nga bắt giữ |
얼마 전 러시아 정부에 체포된 자입니다 | vì tội buôn lậu một lượng lớn thép đặc biệt. |
[책상을 탕 치며] 모든 게 날조입니다! | vì tội buôn lậu một lượng lớn thép đặc biệt. Đều là bịa đặt, thưa Quý tòa! |
[철강이 씩씩댄다] | Đều là bịa đặt, thưa Quý tòa! |
(철강) 저자는 남조선에서 넘어온 간첩을 은닉했고 | Tên đó đang che giấu một tên gián điệp Nam Triều Tiên, |
제가 그걸 캐내자 11과 대상이라고 거짓말을 했습니다! | sợ tôi phát hiện nên đã nói dối là người thuộc Đơn vị 11. |
조용히 하시오! | Trật tự đi. |
(철강) 제가 그것마저 알아내자 | Vì tôi biết những chuyện đó nên hắn ta đã ngụy tạo chứng cứ và cố gắng trừ khử tôi. |
거짓 증거를 날조해서 절 제거하려고 하는 겁니다 | nên hắn ta đã ngụy tạo chứng cứ và cố gắng trừ khử tôi. |
감찰국장을 증인으로 불러 주시라요! | Xin gọi Cục trưởng Kiểm sát ra làm chứng! |
(재판장) 본 사건과 관련이 없는 발언이니 받아들이지 않갔습니다 | Phát biểu không liên quan đến vụ việc. Tòa không tiếp nhận. |
재판장 동지! | - Đồng chí Thẩm phán! - Tôi sẽ đưa ra phán quyết. |
판결하갔습니다 | - Đồng chí Thẩm phán! - Tôi sẽ đưa ra phán quyết. |
재판장 동지! | Đồng chí Thẩm phán! |
피고 조철강은 형법 제60조 | Căn cứ theo Điều 60 Bộ luật Hình sự, |
(재판장) 테로죄에 해당하는 중범죄를 저질렀으며 | bị cáo Cho Cheol Gang đã phạm nhiều tội nghiêm trọng. |
형법 제116조 밀수죄 | Theo Điều 116 Bộ luật Hình sự, tội buôn lậu. |
[긴장되는 음악] 형법 제198조 역사 유물 도굴죄 등 | Theo Điều 198 Bộ luật Hình sự, tội trộm cắp di sản văn hóa. |
수많은 범죄 행위들을 감행 또는 지시하였다 | Bị cáo cũng phạm tội xúi giục và cầm đầu các hành vi phạm tội. |
따라서 본 특별 재판소는 | Do đó, phiên tòa hôm nay tuyên bố |
피고 조철강의 전 재산을 몰수하고 | tịch thu toàn bộ tài sản của bị cáo Cho Cheol Gang. |
조선 민주주의 인민 공화국 국민권을 박탈하며 | Bị cáo sẽ bị tước quyền công dân ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. |
철저하게 사회와 격리된 구역에서 | Bị cáo sẽ bị cách ly hoàn toàn với xã hội |
평생 강제 노동으로 죽을 때까지 일을 해야 하는 | và sẽ chịu mức án tù chung thân |
무기 징역 로동 교화형에 처한다! | và bị cưỡng chế lao động suốt đời, phải làm việc đến lúc chết. |
본 판결은 '항소권 없음'으로 판결한다 | Đây là phán quyết không có quyền kháng cáo. |
이상! [탕탕탕] | Kết thúc phiên tòa. |
[철강의 성난 숨소리] | |
[웅성거린다] | |
[철강의 힘주는 신음] | |
[경비 군인의 힘주는 신음] | |
(철강) 리정혁이! | Ri Jeong Hyeok! |
네가 하나 놓친 게 있어, 어? [의미심장한 음악] | Mày đã bỏ sót một điều rồi. |
[철강의 힘주는 신음] | |
[철강의 신음] [사람들의 놀라는 신음] | |
[경비 군인들의 힘주는 신음] [철강의 신음] | |
[경비 군인들이 발로 퍽퍽 찬다] [철강의 힘겨운 숨소리] | |
그 하나 때문에 | Chính vì điều duy nhất đó, |
그 에미나이는 | ả khốn đó nhất định... |
반드시 | ả khốn đó nhất định... |
[신음을 내뱉으며] 반드시 죽는다 | sẽ phải chết. |
[철강의 신음] | |
[철강의 힘겨운 신음] | |
[철강의 성난 신음] | |
[철강의 비열한 웃음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[펜을 딸깍거린다] | |
[한숨] | |
[마우스 휠 조작음] [긴장되는 음악] | |
(정혁) 내가 놓친 것, 무엇일까? | Mình đã bỏ sót điều gì sao? |
[철강의 한숨] | |
[서류를 사락 넘긴다] | |
(정혁) 밀수된 강철 구리의 양과 | Có sự chênh lệch trong số lượng |
압수된 세라믹 복합 장갑의 개수가 차이가 있다 | thép được buôn lậu và giáp hợp kim gốm bị tịch thu. |
수십만 달러를 주고 밀수한 원재료를 폐기했을 리는 없다 | Không lý nào vung hàng trăm nghìn đô la rồi lại đổ bỏ nguyên liệu. |
특수 장갑을 제조하는 곳이 한 군데가 아니라는 뜻인가 | rồi lại đổ bỏ nguyên liệu. Lẽ nào vẫn còn nơi khác chế tạo loại giáp đặc thù này? |
그렇다믄 | Nếu thế thì... |
[자동차 시동음] | |
(지휘관) 목표, 만달산 입구 동굴 | Mục tiêu, hang động ở lối vào núi Mandal. |
타격 대상 차량 번호 평양 0758에 3617, 출발! | Biển số xe đối tượng, Bình Nhưỡng 0758-3617. Xuất phát. |
[자동차 엔진음] | Xuất phát. |
[긴장되는 음악] | |
(호송병1) 저거 뭐이네? | Cái gì thế kia? |
(호송병2) 뭐야, 저거? | Cái gì thế nhỉ? |
(호송병2) 아, 이 간나 새끼들, 저거 | Bọn khốn kiếp đó. |
[호송병2의 의아한 신음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(호송병2) 야, 야, 야, 야, 후진하라 날래 후진하라! | Này, lùi xe lại đi. Lùi lại ngay! |
날래, 날래! | Nhanh lên đi! |
[총성이 요란하다] | |
[총성이 요란하다] | |
[호송병3의 신음] | |
[총성이 요란하다] | |
[연신 총성이 요란하다] | |
[의미심장한 음악] | |
[굉음] | |
(정혁) 누군가 의도적으로 낸 사고입니다 | Chắc chắn là tai nạn có sắp đặt. |
[명석의 한숨] | |
기렇디 | Chắc vậy. |
조철강이한테 뇌물 받아먹은 고위급 간부들이 | Những cán bộ cấp cao ăn hối lộ từ Cho Cheol Gang không phải chỉ một, hai người đâu. |
어디 한둘이갔니? | không phải chỉ một, hai người đâu. |
일이 커지기 전에 그놈 입부터 막자 싶었갔디 | Trước khi mọi chuyện vỡ lở, họ muốn giết người diệt khẩu. |
호송차에 탄 인원은 다섯 | Có năm người đi trên chiếc xe đó, |
발견된 사상자는 넷입니다 | nhưng chỉ tìm thấy bốn thi thể. |
뭐, 사고 현장이 난장판이던데 곧 발견이 되지 않갔어? | Chắc do hiện trường tai nạn hỗn độn nên chưa tìm ra ngay được chăng? |
(명석) 충돌하믄서 근처 어디로 튕겨져 나갔을 수도 있고 | Là tai nạn xe thì có khả năng thi thể bị hất văng khi va chạm. |
조철강에게 협조한 자들이 벌인 사고일 가능성도 있습니다 | Cũng có khả năng bọn đồng lõa với Cho Cheol Gang gây ra tai nạn này. |
넌 왜 자꾸 추리를 해? | Sao cậu cứ thích suy diễn ra thế? |
있는 사실만 좀 보라 | Nhìn vào sự thật đi chứ. |
[한숨] (명석) 인과응보야 | Là nhân quả báo ứng. |
조철강이란 자는 | Cho Cheol Gang đã chết theo cách hắn đã sát hại người khác. |
자기가 죽인 사람들이랑 똑같은 방법으로 죽은 거라니까 | Cho Cheol Gang đã chết theo cách hắn đã sát hại người khác. |
[한숨] | KHÔNG KHOAN NHƯỢNG VỚI BỌN XÂM LƯỢC LÃNH THỔ! |
[긴장되는 음악] | |
[전화벨이 울린다] | |
민경대... | - Đại đội Dân Cảnh... - Nhận được quà chưa, Đại úy Ri? |
(철강) 내 선물은 잘 받았나, 리 대위? | - Đại đội Dân Cảnh... - Nhận được quà chưa, Đại úy Ri? |
놀랐구먼기래 | Chắc mày ngạc nhiên lắm nhỉ. |
난 나약한 네 형과는 달라 | Tao không yếu đuối như anh trai mày đâu. |
기케 간단히 죽지 않아 | Muốn giết tao đâu có dễ. |
내 형을 걸고 맹세하지 | Tôi đã thề trên danh nghĩa anh mình. |
당신은 내가 반드시 잡아서 죽는 것만 못한 삶을 살게 하갔어 | Bằng mọi giá tôi sẽ bắt được anh, khiến anh sống không bằng chết. |
(철강) 기래? | Thế cơ à? |
긴데 어카니? | Nhưng phải làm sao đây? |
그 전에 | Trước lúc đó, |
난 지금부터 그 여자 목을 따러 남으로 갈 거라서 말이야 | tao sẽ xuống phía Nam để giết người phụ nữ kia. |
따라올 테믄 따라오든가 | Có giỏi thì đuổi theo mà bắt tao. |
곧 보자우 [통화 종료음] | Hẹn gặp lại. |
[수화기를 탁 내려놓는다] | |
[거친 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[수찬이 숨을 카 내뱉는다] | |
한 잔만 먹고 일어나자 | Ăn nhanh rồi đi thôi. |
나 철야 기도회 가야 돼 | Tôi còn phải đi lễ nhà thờ nữa. |
(수찬) 감사해야 할 게 너무 많다 | Tôi phải cảm ơn cậu nhiều lắm đấy. |
우리 대표님 건강하시지? | Giám đốc của chúng ta vẫn khỏe chứ? |
뭐, 질병이나 상해 없는 거 확실하고? | Chắc không có bệnh hay bị thương gì chứ? |
응, 근데 약간 이상해 | Ừ, nhưng giám đốc có hơi kỳ lạ. |
왜? | Sao nào? |
[익살스러운 음악] | - Xem phần này đi. - Còn phần này? |
[저마다 말한다] | - Xem phần này đi. - Còn phần này? |
쉬엄쉬엄해요 [목소리가 울린다] | Cứ thong thả thôi. |
[살짝 웃는다] | Cứ thong thả thôi. |
그게 왜? | - Thế thì sao? - Từ lúc tôi vào công ty đến giờ, |
난 입사 이래 쉬엄쉬엄하란 말을 들어 본 적이 없거든? | - Thế thì sao? - Từ lúc tôi vào công ty đến giờ, chưa từng nghe cô ấy bảo thong thả. |
(창식) 원래 우리 대표님은 언제나 | Khẩu hiệu của cô ấy là, "Chết đi rồi hẵng ngủ". |
잠은 죽어서 자라고 하셨어 | Khẩu hiệu của cô ấy là, "Chết đi rồi hẵng ngủ". |
아 | À. |
(창식) 그리고 지난 주말엔 | Rồi cuối tuần trước, cô ấy đột nhiên |
뜬금없이 북한산엘 가자고 하는 거야 | Rồi cuối tuần trước, cô ấy đột nhiên rủ tôi đi leo núi Bukhan. |
[새가 지저귄다] [창식의 힘겨운 숨소리] | rủ tôi đi leo núi Bukhan. |
(창식) 대표님, 이제 슬슬 내려가시죠 | Giám đốc, chúng ta xuống núi thôi. |
[놀라는 숨소리] | Trưởng phòng à, ở xa tít đằng kia, chỗ trông giống bãi sậy ấy, |
팀장님 저기, 저기 갈대밭처럼 생긴 데 | Trưởng phòng à, ở xa tít đằng kia, chỗ trông giống bãi sậy ấy, không phải có bóng người đang chuyển động sao? |
(세리) 저 뒤로 사람 움직이는 거 같지 않아요? | không phải có bóng người đang chuyển động sao? |
(창식) 잘 모르겠는데요 | Tôi cũng không rõ nữa. |
잘 봐 봐요 | Nhìn cho kỹ vào. |
잘 봐도 잘 모르겠습니다 | Nhìn kỹ cũng chưa rõ nữa. Tôi có gì nói đó thôi, vậy mà cô ấy... |
(창식) 그냥 솔직하게 말한 건데 갑자기... [한숨] | Tôi có gì nói đó thôi, vậy mà cô ấy... |
[세리가 흐느낀다] | bật khóc. Khi không lại khóc. |
울어, 갑자기 우는 거야 | bật khóc. Khi không lại khóc. |
저, 저, 대표님, 갑자기 왜... | Giám đốc, sao tự nhiên lại... |
(창식) 제가 뭐 잘못했으면 그냥 말씀을 해 주세요 | Tôi có làm gì sai thì cứ nói cho tôi biết ạ. Tôi sẽ nỗ lực sửa sai mà. |
뭐든 열심히 할 테니까 | Tôi sẽ nỗ lực sửa sai mà. |
[울먹이며] 이러지 마세요, 진짜! | Cô đừng như vậy nữa, thật đấy! |
[훌쩍인다] | |
[울먹이며] 아니에요 | Không đâu. |
[한숨] | |
쉬엄쉬엄해요 | Cứ thong thả thôi. |
[짜증 섞인 신음] [수찬의 걱정스러운 신음] | |
[창식의 옅은 한숨] | |
그냥 원래가 나아, 더 무서워, 더, 아 | Thà như trước còn hơn. Càng ngày càng đáng sợ. |
[긴장되는 음악] | |
"세리스초이스, 윤세리" | YOON SE RI |
[중얼거린다] | |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
[피곤한 신음] | |
[한숨] | |
[엘리베이터가 울린다] | |
[엘리베이터 문이 쓱 열린다] | |
(경비원) 대표님 [자동차 열림음] | Giám đốc. |
- (세리) 어? - (경비원) 이제 들어가십니까? | - Bây giờ cô về ạ? - Vâng. Các anh vất vả rồi. |
(세리) 네, 수고가 많으시네요 | - Bây giờ cô về ạ? - Vâng. Các anh vất vả rồi. |
(경비원) 운전 조심하십시오 | Lái xe cẩn thận ạ. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
(동료) 만복 동무 [만복의 피곤한 숨소리] | Đồng chí Man Bok. |
[기계가 탁 멈춘다] | |
누가 밖에서 기다립네다 | Có người đợi anh ở bên ngoài. |
[긴장되는 음악] | |
[치수가 말한다] | Giỏi lắm. Không muốn khen thì đừng nói. |
(주먹) 마음에도 없는 말 하고 그러지 마십시오 | Không muốn khen thì đừng nói. |
마음에도 없는 말을 하십니까? | Sao anh lại nói thế? |
(치수) 어? 뭐, 뭐이가? | Cái gì vậy? |
[은동의 놀라는 신음] | |
[대원들이 당황해한다] | - Khoan... - Chuyện gì vậy? |
[힘주는 신음] | |
[차분한 숨소리] | |
[한숨] | |
[차분한 숨소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
♪ 있잖아 지금 나 할 말이 있어 ♪ | |
[한숨] | |
(세리) 생각해 본다 | Em tự hỏi |
어떤 게 사랑일까? | thế nào mới là yêu? |
내가 그렇듯 | Mong anh cũng lo cho em như em đang lo cho anh, |
당신도 내 걱정을 했으면 | Mong anh cũng lo cho em như em đang lo cho anh, |
날 그리워해 줬으면 하는 마음 | và muốn anh cũng mòn mỏi chờ em như em mòn mỏi chờ anh. |
이게 사랑일까? | Thế này có phải là yêu? |
♪ 그날엔 어색해 웃어도 보고 ♪ | |
♪ 지금의 나는 그리운 눈물 애써 참아 봐요 ♪ | |
♪ 이게 사랑인가 봐 ♪ | |
(세리) 아니면 당신이 나와는 달리 | Hay là mong điều ngược lại, |
아무런 걱정도 없었으면 | anh không phải lo lắng gì về em, |
그리울 것도 없이 다 잊었으면 | và anh sẽ lãng quên em, cả những khoảnh khắc bên nhau? |
이런 마음이 사랑일까? | Như thế mới là yêu sao? |
그것도 아니면 | Nếu thế cũng không phải, |
당신을 만나기 위해 | vậy thì để gặp lại anh, |
그 모든 일들을 처음부터 다 | dù có phải trở về điểm bắt đầu |
다시 겪어야 한대도 | để lại nếm trải mọi đau khổ, |
그러고 싶은 마음 | em cũng cam tâm. |
이게 사랑일까? | Vậy có phải là yêu chưa? |
♪ 내 모든 순간은 그대니까 ♪ | Vậy có phải là yêu chưa? |
[감성적인 음악] | |
♪ 나의 마음이 움직여 그냥 길을 따라 걸어가도 ♪ | |
♪ 다시 여기 너의 앞에 ♪ | |
♪ 흔들렸던 나의 맘에 네가 다시 다가와 ♪ | |
♪ So I'm still, I’m here, and I’ll be there ♪ | |
♪ 얼어붙은 이 길을 지나 ♪ | |
한참 헤맸소 | Anh đi tìm em lâu rồi. |
(정혁) '서울시 강남구 청담'까지만 말해 주고 | Em chỉ nói em ở phường Cheongdam, quận Gangnam, Seoul. |
구체적인 주소를 말해 주지 않아서 | Chẳng cho anh địa chỉ cụ thể gì cả. |
♪ I'm still and I'm here 다시 널 놓치지 않을래 ♪ | |
♪ 세상 어느 곳에 있더라도 어디라도 내가 찾아갈게 ♪ | |
♪ 여기 나 여기 ♪ | |
♪ 곁에 늘 서 있을게 ♪ | |
♪ 나의 맘이 움직여 ♪ | |
♪ and I'm still, I'm here ♪ | |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 쿵 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] | |
내 아들이자 너희들의 상사이고 동무인 정혁이가 | Con trai của tôi, cấp trên và là đồng chí của các cậu, Ri Jeong Hyeok... |
[한숨] | |
남으로 넘어갔어 | đã xuống phía Nam rồi. |
이건 극비야 | Đây là thông tin tuyệt mật. |
(충렬) 정혁이가 가장 믿고 의지했던 5중대원 동무들과 | Năm đồng chí của Trung đội 5 được Jeong Hyeok tin tưởng tuyệt đối |
내 아들 무혁이가 와 죽었는지 밝히는 데 | và đồng chí Jung Man Bok, người có vai trò chủ chốt làm sáng tỏ cái chết của con trai tôi, |
결정적 도움을 줬던 정만복 동무에게 | người có vai trò chủ chốt làm sáng tỏ cái chết của con trai tôi, |
리정혁이 아비로서 내래 특별히 부탁을 하려고 한다 | tôi có một thỉnh cầu ở vị trí bố của Ri Jeong Hyeok. |
우리 정혁이를 | Hãy đưa Jeong Hyeok |
데리고 돌아오라 | quay trở lại đây. |
우아! 차가 엄청 많습니다 [흥미로운 음악] | Lần đầu tôi thấy nhiều xe vậy đấy. |
이것들이 | Xem bọn nhãi này đi. |
(치수) 우리 오는 거 알고 도로에 차 깔아 놓느라 | Bọn họ biết chúng ta đến nên đã tập hợp toàn bộ xe lại |
고생 좀 했갔구나 | để khoe với chúng ta. |
[사람들의 환호] | |
[사람들의 환호] | - Hoan nghênh! - Xin chào! |
[사람들이 시끌벅적하다] (기자1) 나온다, 나온다, 나온다 | Họ đến rồi! Họ xuống xe rồi. |
[사람들이 연신 시끌벅적하다] | - Họ đến rồi. - Nhiệt liệt chào mừng! |
(기자2) 자, 여기 한 번만 봐 주세요! 네? | Nhìn bên này đi ạ! |
[기자들이 저마다 질문한다] | - Hãy nhìn bên này! - Cảm giác thế nào ạ? - Cảm thấy thế nào? - Bên này! |
(기자3) 여기요, 여기 여기 한 번만 봐 주세요! | - Cảm thấy thế nào? - Bên này! - Nhìn bên này đi! - Bên này! |
[사람들이 시끌벅적하다] | - Nhìn bên này đi! - Bên này! |
[긴박한 음악] | |
(선수단장) 세계 군인 체육 대회 폐막식은 2주 후요 | Thế vận hội quân sự sẽ bế mạc trong hai tuần. |
그때까진 반드시 임무를 완수하고 돌아오시오 | Đến khi đó, hãy hoàn thành nhiệm vụ và quay về. |
기렇지 못할 시의 상황은 책임질 수 없소 | Trong trường hợp thất bại, tôi không chịu trách nhiệm. |
(대원들) 예! | - Rõ! - Rõ! |
(치수) 넌 기거이 뭐이네? | Này, cậu mua gì thế? |
아, 잘 모르겠어서 | À, tôi không biết mua gì, |
뚜껑이 가장 큰 거로 골랐습니다 | nên chọn bừa hộp có nắp to nhất. |
동무는? | Đồng chí thì sao? |
(광범) 까르보나라? | "Carbonara?" |
까르... | "Car"... |
(치수) 이름이 왜 기따위야? | Tên gì mà lạ lùng thế? |
(주먹) 난 짜장 라면입니다 | Tôi ăn mì tương đen. |
위에서 드라마 볼 때 짜장면이 기케 먹고 싶었단 말입니다 | Hồi còn ở phía Bắc, khi xem phim, tôi đã luôn ước được ăn mì tương đen. |
비, 비슷하갔지, 뭐 | Chắc chắn là nó rồi. |
(은동) 이야 | |
남조선 참 대단합니다 | Nam Triều Tiên tuyệt thật đấy. |
라면만 종류가 수십 가지입니다 | Mỗi mì tôm thôi mà có bao nhiêu loại. |
정신 차리라우! | Tỉnh táo lại đi! |
(치수) 우리가 라면의 다양성 따위에 무릎 꿇어선 안 돼! | Không thể khuất phục trước sự đa dạng của mì tôm. |
생각해 보라우 | Nghĩ mà xem. |
쌀이 풍족하믄 와 라면을 먹갔어? | Nếu cơm gạo đầy đủ, sao họ phải ăn mì tôm? |
이거이 다 밥이 없으니까니... [흥미진진한 음악] | Tất cả là vì họ thiếu cơm ăn... |
[만복의 힘겨운 신음] | |
(만복) 앗, 뜨거워, 아, 뜨거워, 아, 뜨거워 | Trời ơi, nóng! Nóng quá! Nóng! Nóng quá đi! Thật là! |
아, 뜨거워, 아... [만복의 힘겨운 신음] | Trời ơi, nóng! Nóng quá! Nóng! Nóng quá đi! Thật là! |
[만복의 만족스러운 웃음] | Trời ơi, nóng! Nóng quá! Nóng! Nóng quá đi! Thật là! |
[밥을 탁 내려놓는다] [만복의 힘주는 숨소리] | |
[만복의 탄성] | |
[은동과 주먹의 놀라는 신음] | |
(만복) 여기 온갖 밥들이... | Đây đều là cơm trắng nhé. |
[주먹의 놀라는 숨소리] | |
(TV 속 기자4) 전 세계 군인들의 축제죠 | Tin về thế vận hội quân sự. Thế vận hội quân sự lần này được tổ chức tại Hàn Quốc |
한국에서 열린 세계 군인 체육 대회에 | Thế vận hội quân sự lần này được tổ chức tại Hàn Quốc |
북한 선수단이 우여곡절 끝에 참가했습니다 | có sự tham gia của các tuyển thủ ưu tú Bắc Triều Tiên. |
참가한 북한 선수단은 전체 173명으로 | Đoàn đại biểu Bắc Triều Tiên có tổng cộng 173 người, gồm vận động viên, cán bộ quản lý, trọng tài |
선수단 외에도 임원과 심판 의료진 등이 포함됐습니다 | gồm vận động viên, cán bộ quản lý, trọng tài và các thành viên trong đội y tế. |
[뉴스가 계속 흘러나온다] - (치수) 자, 이거 먹으라우 - (은동) 예 | - Đội Triều Tiên rời Bình Nhưỡng... - Thử đi. ...đến Hàn Quốc bằng đường bộ chứ không phải đường hàng không. |
고맙습니다 | ...đến Hàn Quốc bằng đường bộ chứ không phải đường hàng không. |
(은동) 아, 뜨거워 | Đây là đại hội vô cùng ý nghĩa với lý do thể hiện - tình hữu nghị... - Thử đi. |
- (주먹) 치수 동지도 드시라요 - (치수) 기래기래, 기래기래 | - tình hữu nghị... - Thử đi. ...giữa các chiến sĩ. - Được. - Đại hội này không để đấu đá lẫn nhau |
(TV 속 기자5) 대회를 통해 공유하려는 가치 역시 [주먹의 탄성] | - Được. - Đại hội này không để đấu đá lẫn nhau |
경쟁이 아닌 스포츠를 통한 우정입니다 | mà hướng đến tinh thần thể thao cao đẹp. |
7천3백여 명의 선수들은 총칼을 내려놓고 | Tổng cộng 7.300 tuyển thủ quân nhân sẽ hạ vũ khí xuống |
스포츠 정신으로 무장해 | Tổng cộng 7.300 tuyển thủ quân nhân sẽ hạ vũ khí xuống để khoác lên tinh thần thượng võ |
2주 동안 치열한 승부를... [저마다 숨을 카 내뱉는다] | cho cuộc chạm trán nảy lửa trong hai tuần nữa. |
우리는 인차 어디로 갑니까? [흥미진진한 음악] | - Đây là Bản tin TVN... - Ăn xong chúng ta đi đâu đây? |
(치수) 튀지 말라우 | Đừng làm trò để ý. |
저들과 자연스럽게 섞이라 이 말이야 | Phải hòa mình vào đám đông. |
(주먹) 치수 동지가 가장 튑니다 | Đồng chí Pyo Chi Su là nổi bật nhất đấy. |
(남자) 다들 몸에 힘 좀 빼라 진짜 튀기 싫으면 | Phải thả lỏng cơ thể nếu thật lòng muốn hòa nhập. |
앞으로 전진 | Tiến về phía trước. |
돌아보지 말고 | Đừng có quay đầu lại. |
(남자) 정지 | Đứng lại. |
남에 온 지 얼마나 됐어? | Đến đây bao lâu rồi? Được...hai ngày rồi ạ. |
(주먹) 이, 이틀 됐습니다 | Được...hai ngày rồi ạ. |
(남자) 하나원 물 안 먹은 티가 잔뜩 나는데 | Nhìn là biết các anh không được Hanawon hỗ trợ. |
공작 수행 하러 온 11과들이가? | Các anh thuộc Đơn vị 11 à? |
(치수) 기거는 아니고 | Không phải vậy. |
우린 누굴 꼭 데려갈 사람이 있어서 | Có một người chúng tôi nhất định phải dẫn về. |
(남자) 쉽지 않은 길을 왔군기래 | Chuyện đó không dễ đâu. |
긴데 동무는 누구시길래... | Nhưng đồng chí là ai mới được chứ? |
내래 말이야 | Ý tôi là, |
(남자) 동무들보다 좀 많이 먼저 이곳에 왔지만 | tôi nhận chỉ thị và đến trước các đồng chí lâu rồi. |
도통 지령이 내려오질 않아 '오랫동안 기다리고 있는 자' | Nhưng không nhận được chỉ thị nào nữa, và đã đợi ở đây rất lâu. |
라고 해 둘까? | Thân thế của tôi đấy. |
[탄성] | |
너무나 이쪽 사람 같습니다 | Trông đồng chí giống người ở đây quá. |
(치수) 적응이 완벽히 끝나셨나 봅니다 | Đúng là đã thích ứng được rất tốt. |
[피식한다] | |
[코를 훌쩍이며] 뭐, 여기도 다 사람 사는 데다 | Thì... Nơi này có thể sống được đấy. |
너무 두려워 말라 | Không phải sợ gì đâu. |
(식당 주인) 동구야! 너 배달 안 가고 뭐 해? | Dong Gu, làm gì ở đây mà còn chưa đi giao hàng? |
[흥미진진한 음악] [어눌한 말투로] 허, 아, 갔다 왔는데 | Tôi sẽ đi ngay đây, thật đấy. |
[바보스럽게 웃는다] | Tôi sẽ đi ngay đây, thật đấy. |
진짜야 | Tôi sẽ đi ngay đây, thật đấy. |
- (식당 주인) 야, 빨리 가, 빨리 가! - (동구) 갈 거야, 진짜야 | - Đi mau đi! - Đi ngay đây. Thật mà. |
[한숨] | |
(동구) 내래 동무들에게 선물 하나 하갔어 | Tôi có quà tặng các đồng chí. |
최저 시급 8,590원보다 | Có thể nhận được lương theo giờ là 9.690 won, |
1,100원 많은 9,690원의 시급을 받을 수 있고 | nhiều hơn 1.100 won so với mức lương tối thiểu 8.590 won. |
짜장면, 짬뽕, 군만두 등을 | Một việc làm thêm rất thú vị mà có thể ăn mì tương đen, |
원할 때마다 먹을 수 있는 꿀알바인 동시에 | mì hải sản cay, há cảo rán tùy thích. |
그 누구도 관심을 두지 않아서 [활기찬 음악] | Vì chẳng ai để ý đến nghề này, |
정체를 의심받지 않을 수 있는 일자리인데 | thân thế của các anh sẽ được an toàn. |
내래 양보하디 | Tôi nhường việc cho đấy. |
행운을 빌갔어 | Chúc may mắn nhé. |
[동구가 바보스럽게 웃는다] (식당 주인) 야, 동구야, 너 어디 가? | - Này, đi đâu thế, Dong Gu? - Họ làm mà. |
[동구가 중얼거린다] | - Này, đi đâu thế, Dong Gu? - Họ làm mà. |
[동구가 바보스럽게 웃는다] | - Này, đi đâu thế, Dong Gu? - Họ làm mà. Thằng kia, đi đâu vậy? |
(식당 주인) 어디 가, 인마! [허허 웃는다] | Thằng kia, đi đâu vậy? |
야! | Này! |
야, 일로 와! | Này, quay lại đây! |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment