Search This Blog



  사랑의 불시착 11

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


(경비원1) 대표님Giám đốc.
이제 들어가십니까?- Bây giờ cô về ạ? - Vâng.
(세리) 네, 수고가 많으시네요- Bây giờ cô về ạ? - Vâng. - Các anh vất vả rồi. - Lái xe cẩn thận ạ.
(경비원1) 운전 조심하십시오- Các anh vất vả rồi. - Lái xe cẩn thận ạ.
[한숨]
[자동차 시동음]
(경비원2) 저기요!Anh kia.
[경비원1의 안도하는 숨소리] 뭐 하세요?Anh đang làm gì vậy?
순찰 중입니다- Tôi đang đi tuần. - Để chúng tôi đi cho.
(경비원1) 아, 여긴 저희가 할게요- Tôi đang đi tuần. - Để chúng tôi đi cho. Anh đi tắt đèn các văn phòng hộ tôi.
사무실 소등 확인 좀 부탁드릴게요Anh đi tắt đèn các văn phòng hộ tôi.
(경비원2) 누구야? 못 보던 사람인데?Ai thế? Tôi chưa gặp bao giờ.
아, 이번에 경호 팀 강화하면서 뽑은 중국 교포 출신 직원인데Là nhân viên kiều bào Trung Quốc mới được tuyển vào.
무술이며 사격이며 못 하는 게 없대 [경비원2의 탄성]Biết võ, biết bắn súng. Cái gì cũng làm được. À.
[부드러운 음악]
한참 헤맸소Anh đi tìm em lâu rồi.
(정혁) 서울시 강남구 청담까지만 말해 주고Em chỉ nói em ở phường Cheongdam, quận Gangnam, Seoul.
구체적인 주소를 말해 주지 않아서Chẳng cho anh địa chỉ cụ thể gì cả.
(세리) 난...Anh biết đấy,
이런 종류의 꿈을 좋아하지 않아em không thích những giấc mơ thế này.
깨고 나면 진짜 허탈하다고Nếu tỉnh dậy, em sẽ thấy trống rỗng lắm.
리정혁 씨가 나 그렇게 보는 것도 하나도 안 기쁘다고Em chẳng thấy vui khi thấy anh nhìn em như vậy chút nào.
꿈이 아닌데Em không mơ đâu.
장담해요?Anh chắc chắn chứ?
장담하오Anh chắc chắn.
[감격한 숨소리]
[울먹이는 숨소리]
아니, 어떻게 여기까지...Nhưng sao anh lại đến tận đây?
얼굴은 왜 그래요?Mặt anh lại sao vậy?
(세리) 어디 다친 건 아니고?Anh có bị thương ở đâu không?
일없소Anh không sao.
[새가 지저귄다]
(부중대장) 일제 때 뚫어 놓은 시추용 금광인데 지금은 폐광입니다Đó là mỏ vàng được khai thác từ hồi Nhật thuộc. Giờ nó bị bỏ hoang.
[긴장되는 음악] 조철강이 이 통로를 통해서 남쪽으로 침투한 것이 확실해 보입니다Xem ra chúng ta có thể chắc chắn Cho Cheol Gang dùng đường này để lẻn vào miền Nam.
다만 워낙 오래된 데다 [정혁의 거친 숨소리]Chỉ có điều, chỗ đó bỏ hoang lâu rồi.
조철강이 남쪽으로 통하는 통로를 억지로 뚫어 놓는 바람에Cho Cheol Gang lại đào thêm để trốn sang miền Nam,
언제 무너질지 모르는 상태입니다 [정혁의 힘주는 신음]nên nó có thể sập bất cứ lúc nào.
[갱도가 와르르 무너진다]
[정혁의 기침]
[정혁이 콜록거린다]
[정혁의 거친 숨소리]Để ra khỏi hang nhân tạo dài mười cây số
(부중대장) 한 사람이 겨우 통과할 만한 초굴 [힘주는 신음]Để ra khỏi hang nhân tạo dài mười cây số
약 10km의 구간을 포복 전진 하려면chỉ vừa đủ cho một người lách qua, nếu không nghỉ ngơi thì phải mất ít nhất 20 tiếng.
쉬지 않고 가도 적어도 스무 시간이 걸릴 겁니다 [정혁의 거친 숨소리]nếu không nghỉ ngơi thì phải mất ít nhất 20 tiếng.
그렇게 무사히 도착하면...Nếu an toàn ra khỏi đó...
[정혁이 가쁜 숨을 내뱉는다]
[정혁의 안간힘 쓰는 신음]
바닷가로 연결된 자연 토굴이 나올 겁니다em sẽ thấy một hang động tự nhiên dẫn ra biển.
[힘겨운 신음]
[정혁의 거친 숨소리]
[안간힘 쓰는 신음]
[정혁의 거친 숨소리]
[파도가 철썩인다]
[한숨]
[잔잔한 음악]
[숨을 후 내쉰다]
내가 딴건 다 믿어도Em có thể tin mọi thứ.
리정혁 씨 일없단 얘기는 이제 안 믿거든?Trừ việc anh nói rằng anh không sao.
정말이오Anh nói thật.
아무 일 없었소Anh không sao cả mà.
(할머니1) 큰애 오면 해 달라고 하라니까Đợi con quay lại rồi nhờ nó làm.
이 밤중에 이렇게 그냥 굳이 굳이Sao phải làm giữa đêm hôm thế này?
꾸물대다가 젓갈 맛 변하면 어쩌려고 그래Nếu còn chần chừ, lỡ vị biến đổi thì phải làm sao?
(할머니1) 여보 [힘주는 신음]Mình à.
일로 좀 와 봐요Ông lại đây xem này.
[긴장되는 음악]
[소란스러운 소리가 들린다]
(경찰) 찾았습니다!Tìm thấy rồi.
[잔잔한 음악]
아니, 어떻게 된 거예요?Vậy... Chuyện là thế nào?
어떻게 리정혁 씨가 여기 있어Sao anh lại đến được đây?
[세리가 숨을 들이켠다]
혹시Không lẽ
나 때문에 탈북한 거예요?- anh vượt biên vì em? - Không phải.
아니오- anh vượt biên vì em? - Không phải.
- 그럼 간첩으로... - (정혁) 아니오- Hay anh đến làm gián điệp? - Không.
그럼? 아예 온 거예요?Vậy anh đến đây sống luôn sao?
그럴 리가Tất nhiên là không.
잠깐 온 거요Ghé qua một lát thôi.
아니, 강북에서 강남 넘어오는 것도 아니고Ơ hay, có phải băng sông Hàn từ bắc vào nam đâu.
(세리) 거기서 여기가 잠깐 그렇게 왔다 갔다 하고Làm gì có chuyện từ miền Bắc ghé qua miền Nam "một lát".
그럴 수 있는 데가 아니잖아Làm gì có chuyện từ miền Bắc ghé qua miền Nam "một lát".
그리고 이렇게 막 쉽게 넘어올 거였으면Vả lại, nếu anh qua đây dễ dàng như thế, sao thời gian qua em lại bị kẹt ở đó?
난 그동안 거기 왜 그렇게 오래 있었던 건데?sao thời gian qua em lại bị kẹt ở đó?
막 쉽게 오고 그런 건 아니...- Cũng không hẳn là dễ... - Bố mẹ anh có biết không?
부모님은 알아요?- Cũng không hẳn là dễ... - Bố mẹ anh có biết không?
(세리) 아버님 아시면 난리 나실 텐데 뭐라고 하고 온 거예요?Bố mẹ anh mà biết thì họ sẽ làm ầm lên mất. Anh định nói gì với họ?
대답을 좀 할까 하는데Anh sẽ trả lời những câu hỏi của em,
질문을 좀 멈춰 주면- nên đừng hỏi thêm nữa. - Ừ.
- nên đừng hỏi thêm nữa. - Ừ.
[세리가 숨을 하 내쉰다]
[한숨]
조철강Cho Cheol Gang.
그자가 여기 내려와 있소Hắn đã trốn qua đây rồi.
뭐라고요? [긴장되는 음악]Anh nói gì?
그자가 그동안 저질렀던 일들 때문에 처벌을 받게 됐는데Lẽ ra hắn phải chịu trừng phạt vì tội lỗi của mình,
(정혁) 호송되던 중 사라진 거요nhưng đã biến mất không dấu vết.
그자가 여기 온 목표는 당신이고Mục tiêu của hắn ở đây là em.
나?Em sao?
그러니까...Vậy là...
조철강이 나 어떻게 할까 봐 여길 온 거라고?Anh sợ Cho Cheol Gang gây rắc rối cho em nên mới qua đây sao?
그 위험을 무릅쓰고 나 때문에?Bất chấp nguy hiểm? Vì em sao?
당신 때문만이 아니오Không phải chỉ vì em đâu.
그자가 당신만 공격하갔소?Hắn không định chỉ tấn công em.
(정혁) 당신을 이용해 나와 내 아바지Hắn sẽ định lợi dụng em để tấn công bố và cả nhà anh.
내 집안까지 공격하려고 할 거요Hắn sẽ định lợi dụng em để tấn công bố và cả nhà anh.
난 그걸 막기 위해서 온 거요Anh đến để ngăn điều đó lại.
당신만을 위해서 온 게 아니오Không phải chỉ để bảo vệ em.
그럼 잠깐 온 거면 언제 돌아간다는 건데요?Nếu chỉ tạm thời ghé qua, khi nào anh quay về?
오늘 밤이라도Có khi là đêm nay.
그자를 잡는 즉시Ngay sau khi bắt được hắn.
즉시?Ngay tức thì?
[한숨]
그래요, 알겠어요Được rồi. Em hiểu rồi.
근데 그 사람이 1차적으로 노리는 게 나라면Nhưng nếu mục tiêu của hắn ta là em,
일단 리정혁 씨는 나를 지켜야겠네chắc nhiệm vụ đầu tiên là bảo vệ em nhỉ.
(세리) 그러려면 같이 있어야겠네Để bảo vệ được em, anh phải ở cùng em rồi.
꼭 붙어서Ở cạnh bên em.
[출입문 종이 딸랑 울린다] [손님들의 웃음]
(카페 직원) 어서 오세요
(세리) [작은 목소리로] 일단 나가요Ra ngoài đã.
아!
난 춥지 않소Anh không lạnh.
리정혁 씨가 추울까 봐 이걸 해 주는 게 아니야 [익살스러운 음악]Không phải là em sợ anh lạnh.
여기 진짜 무시무시한 데라고요Miền Nam là một nơi đáng sợ.
사방팔방이 CCTV에 블랙박스에 핸드폰에Bốn phương tám hướng là CCTV, hộp đen và điện thoại.
(세리) 거기다 인터넷 속도는 압도적으로 세계 1위Tốc độ mạng lại còn nhanh nhất thế giới. Chỉ cần bị chụp một tấm ảnh,
어디 가서 얼굴 한 번 찍히잖아?Chỉ cần bị chụp một tấm ảnh,
그거 전국에 싹 퍼지는 데 30분이면 된다고cả nước sẽ biết trong vòng 30 phút.
그러니까 딱 가려야죠Cho nên anh phải giấu mặt đi.
그럴 일 없지만 누구 눈에 띄면 안 되고Chuyện đó chắc không xảy ra, nhưng đừng để lọt vào mắt ai.
우리가 나누는 이런 대화들도Cả chuyện chúng ta nói với nhau nữa.
뭐, 국정원이랄까? 뭐, 경찰Cơ quan Tình báo Quốc gia, phía cảnh sát
이런 사람들이 들으면 발칵 뒤집힐 아주 그런 위험천만한 내용들이고sẽ làm loạn cả lên nếu nghe chuyện. Nguy hiểm lắm.
어쩔 수가 없네Có lẽ hết cách rồi.
부득이하게 누가 리정혁 씨 못 보게 나만 보게Chúng ta bất đắc dĩ phải không cho ai ngoài em nhìn thấy anh,
그리고 누가 우리 얘기 못 듣게không ai nghe thấy chuyện chúng ta nói,
그런 사방이 꽉 막힌, 뭐, 그런 어떤nên phải tìm đến một nơi an toàn,
우리 둘만의 은밀한 공간으로 이동하는 수밖에bốn phương kín đáo, chỉ có hai chúng ta.
가요Đi thôi.
내가 가려 줄게요Em sẽ che cho anh.
(세리) 그...À...
여기가 내 집이에요Nơi này chính là nhà em.
편하게 해요, 편하게Anh cứ tự nhiên, thoải mái nhé.
펴, 편하오Anh thoải mái mà.
일단은 먼저 씻을래요?Anh có muốn đi tắm trước không?
[발랄한 음악]
왜요? 피곤할 거 같아서Sao vậy? Em nghĩ là anh mệt thôi.
아, 사람을 왜 그런 식으로 보지?Lẽ nào...Sao anh lại nhìn em như vậy?
아, 민망하게Ngại quá đi mất.
아니...Không có.
그, 그런 건 이따가 내가 알아서...Lát nữa đi. Anh tự biết mà.
(세리) 배는? 안 고파요? 뭐 좀 먹을래요?Anh có đói không? Muốn ăn gì không?
[세리가 옷을 툭 내려놓는다]
[세리의 난감한 숨소리]
- 대체 뭘 먹고 사는 거요? - (세리) 깜짝이야- Mỗi ngày em ăn gì? - Giật cả mình.
(세리) 어, 그게...
돈이 많다고 기케 자랑하더니Em cứ khoe khoang mình nhiều tiền.
왜 집 안엔 먹을 게 없는 거요?Sao nhà lại chẳng có gì ăn?
(세리) 어어, 그...
내가 말 안 했나?Em chưa nói với anh à?
내 별명 짧은 입 공주라고Biệt danh của em là Công Chúa Kén Ăn.
(세리) [놀라며] 너무 맛있어Ngon quá.
(정혁) 짧지가 않던데Em có kén ăn đâu.
내가 원래는 무슨 음식이든지 딱 세 입 이상은 먹지를 않고Dù là ăn món gì, thường em sẽ không ăn quá ba miếng.
(정혁) 처음 봤을 때부터Từ ngày đầu gặp em,
당신이 세 입 이하로 먹는 걸 본 적이 없소anh chưa từng thấy em ăn món gì ít hơn ba miếng.
그때는 특수 상황이니까Khi đó là hoàn cảnh đặc biệt mà.
(세리) 어? 이제 앞으로 먹을 게 없을지도 모른다Vì em cứ nghĩ là sẽ không còn ăn được nữa
뭐, 이렇게 생각하니까 본능적으로 그런 거고, 살려고Vì em cứ nghĩ là sẽ không còn ăn được nữa nên đành ăn theo bản năng để sinh tồn.
배달시키면 돼요, 메뉴 말만 해요Đặt đồ ăn được mà. Anh muốn ăn gì thì cứ gọi.
뭐? 피자? 중국 요리? 치킨?Đặt đồ ăn được mà. Anh muốn ăn gì thì cứ gọi. Pizza? Đồ ăn Trung Quốc? Gà rán?
(치수) 남조선은 무슨 닭집이 이케 많니Sao Nam Triều Tiên có nhiều tiệm gà thế?
닭 먹는 사람도 많습니다Người ăn gà cũng nhiều nữa.
(주먹) 저런 거 얼마나 하려나Chỗ đó bao nhiêu tiền nhỉ?
(치수) 얼마면 뭐 하냐, 지갑이 열리질 않는걸Bao nhiêu gì chứ. Cũng có chi ra được đâu.
[꼬르륵 소리가 난다]Bao nhiêu gì chứ. Cũng có chi ra được đâu.
(만복) 안 오고 뭣들 합니까?Mọi người còn đứng đó làm gì?
만복 동지!Đồng chí Man Bok!
아이...Đồng chí Man Bok! TIỆM GÀ PERFECT BBQ OLIVE
교육받은 거 잊었습니까? 동지라니요!"Đồng chí" cái gì? Quên hết những gì học được rồi à?
아유, 누가 듣습니다!Người ta nghe thấy bây giờ.
(치수) 기러면 남조선식으로...Vậy thì gọi theo kiểu Nam Triều Tiên.
형 [익살스러운 음악]Anh.
[어색한 말투로] 만복이 형도 말 놓으시라요Anh Man Bok cũng bỏ kính ngữ đi ạ.
어, 기래, 발언하라Ừ, cậu nói đi.
난 개인적으로Cá nhân tôi thấy chúng ta nên ăn sạch đùi gà,
(치수) 닭 다리를 부모의 원수처럼 생각해서 먹어 없애자!Cá nhân tôi thấy chúng ta nên ăn sạch đùi gà, như thể nó là kẻ thù đời cha mẹ chúng ta vậy.
이케 생각하는 편입니다như thể nó là kẻ thù đời cha mẹ chúng ta vậy.
활동 자금이 한정적이다Phí hoạt động chỉ có hạn thôi.
(만복) 다행히 리 중대장을 빨리 찾으면 좋갔지만, 쯧Nếu tìm được Trung đội trưởng sớm thì tốt.
기렇지 못할 땐 체류 비용이 만만치 않게 들 테니Còn không thì chi phí ăn ở cao lắm.
한 푼이라도 아껴야 하지 않갔어?Phải dè sẻn từng đồng thôi, các cậu.
[오토바이 시동음]
[가게 안이 시끌시끌하다]
(배달원) 배달요!Giao hàng đây!
먹어요Anh ăn đi.
- (세리) 뭐야? - 남조선에선 기칸다던데- Gì vậy? - Em bảo ở Nam Triều Tiên là vậy mà.
보통 남의 집에서 음식을 대접받으면Nếu đến nhà người khác ăn cơm,
게스트가 호스트에게 먼저 한 입을 권하곤 한다고 [세리가 피식 웃는다]người làm khách phải mời chủ nhà ăn miếng đầu tiên.
(정혁) 일종의 식사 매너랬댔나?Là phép lịch sự khi dùng bữa.
[웃으며] 뭐야Gì vậy chứ?
왜 기케 보시오?Sao em lại nhìn anh như vậy?
아직도 실감이 안 나네Em vẫn chưa tin được.
리정혁 씨가 내 집에 나랑 이렇게 앉아서Việc anh Ri Jeong Hyeok ở nhà em, ngồi cạnh em và nói chuyện với em như này.
이러고 있다는 사실이ở nhà em, ngồi cạnh em và nói chuyện với em như này.
[잔잔한 음악]
가족들과는 어케 지내고 있소?Em với gia đình thế nào rồi?
잘 지내죠Đương nhiên là tốt rồi. Thì ra anh lo chuyện đó.
(세리) [웃으며] 그거 걱정했구나?Đương nhiên là tốt rồi. Thì ra anh lo chuyện đó.
사실 나도 거기 있을 땐 걱정을 좀 했는데Thật ra, em cũng lo khi chưa về đây.
리정혁 씨 말이 맞았더라고Nhưng anh nói đúng.
맞았소?- Anh nói đúng sao? - Ừ, hoàn toàn đúng.
(세리) 응, 맞았어요- Anh nói đúng sao? - Ừ, hoàn toàn đúng.
미우나 고우나 뭐, 가족은 가족이었어Dù có ganh ghét nhau thì gia đình vẫn là gia đình.
여기 있을 때는 그렇게 못 잡아먹어서 싸웠는데Lúc còn ở nhà thì cãi nhau, tranh giành như vậy,
살아 돌아온 걸 보고는nhưng thấy em còn sống trở về
다들 너무 기뻐하더라고thì ai cũng mừng cả.
이제 다 좋아요Giờ thì cả nhà đều vui.
다행이오May thật.
난 다 괜찮아Với em đều ổn cả.
(세리) 내가 이렇게 잘 지내는 거Em đã mong anh Ri Jeong Hyeok biết tin em sống tốt thế nào,
리정혁 씨가 알았으면 좋겠다 생각했는데Em đã mong anh Ri Jeong Hyeok biết tin em sống tốt thế nào,
뭐, 이메일을 할 수가 있어 전화를 할 수가 있어, 그랬는데nhưng mail cũng không thể gửi, điện thoại cũng không gọi được. Nhưng giờ anh ở đây rồi.
이렇게 얼굴 보고 얘기할 수 있어서 정말 다행이에요Có thể trực tiếp nói với anh, thật là may mắn.
그러니까 돌아가서라도 내 걱정은 안 해도 돼Cho nên sau này khi anh trở về, đừng lo cho em nhé.
[초인종이 울린다]
[웃으며] 뭘 그렇게 놀라요Đừng kinh động thế.
여기 대한민국이고 나 여기서 아무나 아니야Ở Đại Hàn Dân Quốc này, em không phải dạng vừa đâu.
이 건물 경비 철저하기로 유명하고Tòa nhà này nổi tiếng được bảo vệ nghiêm ngặt.
[작은 목소리로] 아니, 저 인간들이 지금 여길 왜...Gì vậy? Sao bọn họ lại đến đây giờ này?
[세리의 당황한 숨소리]
누구요?Ai vậy?
어, 작은오빠랑 새언니요Là anh hai em với chị dâu.
[난감한 듯 웃으며] 왜 이렇게 늦은 시간에 왔지?Muộn thế này sao còn đến nhỉ?
두세요, 뭐, 벨 누르다 금방 갈 거야Anh ăn đi. Họ nhấn chuông mệt sẽ về thôi.
[초인종이 울린다]
없나?- Nó không có nhà sao? - Có chứ.
없긴, 안 열어 주는 거지- Nó không có nhà sao? - Có chứ. Nó chỉ lờ chúng ta thôi.
나 비번 알아Em biết mật khẩu.
눌러, 그럼Vậy ấn mật khẩu đi.
[도어 록 조작음]
[당황한 숨소리] (정혁) 경비가 철저한 게 맞소?Bảo vệ nghiêm ngặt thật sao?
일단 좀 들어가 있어요Anh trốn đi đã. Cầm cả áo khoác vào.
(세리) 어? 옷, 옷 가지고Anh trốn đi đã. Cầm cả áo khoác vào.
아이, 씨...Thật là.
지금 이거 무슨 짓이야? 이거 주거 침입이야Hai người làm gì vậy? Đây là đột nhập trái phép đó.
야, 인마, 오빠가 여동생 집 들어오는 게 주거 침입이야? [도어 록 작동음]Thôi đi. Anh trai vào nhà em gái là đột nhập à?
- (세리) 지금... - (상아) 그러게 왜 전화를 차단해요- Này... - Thế mới nói. Ai bảo chặn số điện thoại?
(세리) 아, 지금 어디를 들어가요Hai người đi đâu vậy?
[세리의 짜증 섞인 신음]
아이, 씨...
[한숨]
왜 왔는데요? 무슨 용건?Sao hai người lại đến đây? Có chuyện gì?
세리야Se Ri à.
[한숨]
우리 다 알고 있어Bọn tôi biết hết rồi.
뭘?- Biết gì? - Chuyện cô đã ở đâu
너 소식 없던 그동안 어디 있었는지- Biết gì? - Chuyện cô đã ở đâu trong thời gian mất tích.
(세리) 내가 모르는 걸 오빠가 안다고?Anh biết chuyện tôi không biết cơ à?
야, 연기하지 마, 가증스럽게, 씨Này, đừng diễn nữa. Ghê tởm quá.
북한에 있었잖아!Cô đã ở Bắc Hàn còn gì.
[긴장되는 음악]Cô đã ở Bắc Hàn còn gì.
(세형) 네가 일반인도 아니고Cô đâu phải người thường.
이 사실이 다른 사람들한테 알려지면 어떻게 될 거 같냐?Chuyện này để người khác biết được thì sẽ thế nào?
'사고입니다, 기억 안 나요'"Tôi bị tai nạn, tôi bị mất trí nhớ".
둘러댈 수야 있겠지Chắc hết lý do để biện bạch rồi, mà cũng chẳng ai tin.
누가 믿겠냐고, 그걸Chắc hết lý do để biện bạch rồi, mà cũng chẳng ai tin.
무슨 말이 하고 싶은 건지 모르겠네?Tôi không hiểu anh muốn nói gì.
(세형) 간단하게 말해 줄게Tôi sẽ nói một cách đơn giản.
게임 끝났다Trò chơi kết thúc rồi. Tôi đã thừa kế vị trí của bố,
아버지 자리 내 거 됐고Trò chơi kết thúc rồi. Tôi đã thừa kế vị trí của bố,
내 명함에 퀸즈 대표 이사 찍혔어làm chủ tịch của tập đoàn Queens.
그러니까 너 깝죽거리지 말라고Cho nên cô đừng lên mặt nữa.
너 이대로 가만있을 애 아니란 거 내가 알거든?Tôi biết cô sẽ không chịu ngồi yên.
근데 아버지 어떻게든 구워삶아 보겠다고Nhưng nếu cô định giở trò gì để dỗ ngon dỗ ngọt bố...
작전 세우고 허튼수작 부리면Nhưng nếu cô định giở trò gì để dỗ ngon dỗ ngọt bố...
요즘 사람 하나 말로 생매장시키는 거 그거 뭐, 일도 아니더라고Dạo này chôn sống một người bằng tin đồn dễ như bỡn.
알아듣겠니, 이제?Tôi nói thế, cô hiểu chưa?
너 하나쯤 대한민국에서 더 이상 얼굴 들고 못 살게 할 방법 되게 많아Để cô không còn mặt mũi nào sống ở Đại Hàn Dân Quốc, tôi có nhiều cách lắm.
(세리) [한숨 쉬며] 오빠Anh này.
난 오빠가 무슨 얘기 하는지 여전히 모르겠어Tôi vẫn không hiểu được anh nói gì.
그러니까 제발 그만 가 줄래?Cho nên anh làm ơn ra khỏi nhà tôi nhé?
와, 이 계집애 이거 끝까지 발 빼네Con bé này định diễn đến cùng à?
(상아) 우리 말로만 이러는 거 아니에요Chúng tôi không nói suông đâu.
증거 있어요- Có chứng cứ. - Còn sao nữa?
(녹음 속 승준) 뭘 그랬더니야- Có chứng cứ. - Còn sao nữa?
난리 났지 살아 있어서 너무 다행이라고Tôi đưa tin rồi. Họ rất vui vì cô còn sống.
(녹음 속 세리) 정말? 누가? 엄마? 아버지?Thật hả? Ai bảo? Mẹ? Bố?
(녹음 속 승준) 다들 그러셨대, 다들Thật hả? Ai bảo? Mẹ? Bố? Ai cũng nói thế. Cả nhà.
아버지, 어머니, 형님들 다들 난리 났어, 좋아서Ai cũng nói thế. Cả nhà. Bố, mẹ, các anh cô đều vô cùng vui vẻ.
녹취본 이거 말고도 있고요Vẫn còn những bản ghi âm khác.
(상아) 사진이며 증거는 넘쳐요Thêm ảnh nữa thì có nhiều bằng chứng lắm.
[헛웃음]
그래요Được rồi.
두 사람 말에 의하면Theo lời hai người, tôi đã ở Bắc Hàn và gặp Gu Seung Jun ở đó.
내가 북한 가서 구승준 만난 거네요?tôi đã ở Bắc Hàn và gặp Gu Seung Jun ở đó.
두 분은 그 사실을 다 알고 있었고Còn hai người đã biết hết chuyện đó.
그래- Đúng vậy. - Thế mà
(세리) 근데...- Đúng vậy. - Thế mà
날 거기서 구할 생각은 안 했나 봐?không ai nghĩ đến chuyện cứu tôi nhỉ?
[의미심장한 음악] 뭐?- Sao? - Anh mong tôi ở đó mãi mãi sao?
내가 거기서 영원히 살길 바랐나?- Sao? - Anh mong tôi ở đó mãi mãi sao?
아니면 죽길 바랐나?Hay là anh cầu cho tôi chết?
(세형) 아이, 씨, 이 계집애가 뭐라는 거야Chết tiệt. Con bé này nói gì vậy?
(상아) 왜 구할 생각을 안 했겠어요Sao lại không nghĩ đến chứ?
그렇지만 이게 어디 보통 일이에요?Dù có nghĩ, đây đâu phải chuyện nhỏ.
잘못 끼어들었다간 우리 집안 모두가 큰일이 날 수도 있는...Sơ sẩy một chút là cả nhà đều có chuyện...
(세리) 인생엔 절대 잊지 말아야 할 세 가지 유형의 사람이 있대Có ba loại người ta tuyệt đối không được quên trong đời.
어려울 때 날 도와준 사람Người giúp đỡ ta lúc khó khăn.
어려울 때 날 혼자 내버려 둔 사람Người bỏ mặc ta lúc khó khăn.
그리고Và...
날 어려운 상황으로 몰아넣은 사람Người dồn ta đến bước đường cùng.
그래서 내가 절대 안 잊어버리려고요 두 사람Vậy nên... Tôi sẽ tuyệt đối không quên hai người.
너 지금 뭐, 협박해?Cô đang dọa tôi à?
(세형) 누가 지금 누구를 협박...- Sao cô dám dọa cả... - Kìa mình.
여보, 오늘은 그만 가는 게 좋겠어- Sao cô dám dọa cả... - Kìa mình. Hôm nay chúng ta về thôi.
(세형) 야, 주제 파악해, 어?Này. Biến thân biết phận đi, nhé.
재수 좋아서 목숨 건져 왔으면 '감사합니다' 하고 그냥Nhặt được cái mạng trở về thì phải biết tạ ơn trời đất rồi yên phận mà sống.
쥐 죽은 듯이 살아thì phải biết tạ ơn trời đất rồi yên phận mà sống.
경고하는 거 오늘까지니까Tôi cảnh cáo cô lần cuối đấy.
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
[한숨]
(세리) 그냥...Anh...
아무 말도 하지 마요đừng nói gì cả.
창피해서 그래Em thấy xấu hổ.
말은 하지 않갔소Anh sẽ không nói gì.
[한숨]
[잔잔한 음악]
[정혁이 세리 등을 토닥인다]
(세리) 이게 낫네Thế này tốt hơn.
조용하고 따뜻하고Vừa yên tĩnh. Vừa ấm áp.
어쩐지 화가 풀리네Thảo nào... em thấy nguôi giận rồi.
나는 화가 나는데Còn anh lại đang giận.
너무 화가 나서 처지도 잊고 뛰쳐나갈 뻔했소Giận đến mức suýt quên tình hình mà lao ra đấy.
(정혁) 기렇지만Nhưng mà...
잊진 마시오em đừng quên.
인생에서 절대 잊어버리지 말아야 할 사람은Người tuyệt đối không được quên trong đời
미운 사람이 아니고 좋은 사람이오không phải người mình ghét, là người mình thích.
미운 사람 가슴에 담고 살면Nếu giữ người mình ghét trong lòng,
담고 사는 내내 당신 속에 생채기 나고 아프고trái tim em sẽ chỉ có vết sẹo và đau đớn.
당신만 손해요Chỉ có em thiệt thôi.
누구보다 싫어하지 않소?Anh biết em ghét bị thiệt thòi hơn ai hết mà.
손해 보는 거Anh biết em ghét bị thiệt thòi hơn ai hết mà.
그렇죠Đúng vậy.
나 사업하는 사람이라고Vì em là doanh nhân nên ghét bị thiệt nhất đấy.
손해 보는 거 제일 싫어해Vì em là doanh nhân nên ghét bị thiệt nhất đấy.
그러면 좋은 사람만 가슴에 품고 사시오Vậy thì giữ người mình thích ở trong lòng thôi.
그래야 잘 먹고 잘 잘 수 있으니Phải thế thì em mới ăn ngon ngủ yên được.
그 사람이...Dù cho người đó...
곁에 없어도?không có ở bên em?
곁에 없어도Đúng vậy.
[숨을 들이켠다]
그러네Cũng phải.
(세리) 사람이 일단 잘 먹고 잘 자야 건강하지Con người phải ăn ngon ngủ yên thì mới khỏe mạnh.
건강해야지 싸워서 이길 수도 있고Có khỏe mạnh thì mới thắng được mọi cuộc chiến.
따져 보니까 그편이 이익이네Nói cho cùng, như thế sẽ có lợi hơn.
이익이오Có lợi.
(치수) 혹시 남조선에서Không phải là bọn Nam Triều Tiên
우리 온 거 알고 전깃불 다 켜 놓은 거는 아니갔지?biết chúng ta đến đây nên mới bật hết đèn lên đấy chứ?
저 많은 불들이 밤새 켜져 있는 겁니까?Nhiều đèn thế kia mà bật cả đêm sao?
꺼지지도 않고?Không tắt đi à?
[발랄한 음악] (주먹) 진짜 드라마랑 똑같을 줄은 몰랐습니다Không ngờ lại giống hệt phim truyền hình.
설마설마했는데Không tin nổi mà.
(만복) 저케 맨날 불이 환하면Nếu đèn lúc nào cũng sáng thế kia,
우리 우필이 온밤 동안 환하게 숙제도 마음껏 할 수 있고mỗi đêm U Pil nhà tôi có thể thoải mái làm bài tập rồi.
참 좋갔구나Nếu được vậy thì tốt quá.
저 중 어디에 우리 중대장 동지가 계실지...Trong đống đèn kia, không biết Trung đội trưởng đang ở đâu nhỉ.
(치수) 난 기거보단So với việc đó,
저 중 오늘 밤 우리가 묵을 곳은 어디일까trong đống đèn kia, ta sẽ ở đâu qua đêm nay
기거이 궁금하다mới là chuyện tôi tò mò hơn.
[시끌시끌하다]XÔNG HƠI THAN CỦI
[은동의 탄성]
(은동) 난 천당이 있다면 바로 여기가 아닐까 싶습니다Nếu thiên đường có thật, chắc nó cũng giống nơi này.
[은동의 탄성]
우리 오마니도 이런 데 한번 모시고 와 봤으면 소원이 없갔습니다Nếu được đưa mẹ đến đây một lần thì tôi mãn nguyện rồi.
(주먹) 드라마에서 볼 땐 지가 좋아 봤자 얼마나 좋갔나 기랬는데Lúc xem phim, tôi cứ nghĩ làm gì có chuyện tuyệt đến thế.
와, 진짜 좋습니다Nhưng tuyệt thật.
[함께 웃는다]
(치수) 동무...Các đồng chí...
- 동생들 - (은동) 예Ý tôi là, các em trai.
(치수) 그, 너무 자본주의에 대한 경계가 풀리고 있어, 쯧Các cậu thiếu cảnh giác với tư bản chủ nghĩa quá rồi.
이깟 뜨끈뜨끈함에 현혹되지 말라우Đừng để hơi nóng hừng hực này mê hoặc.
- (은동) 예 - (주먹) 예- Vâng. - Vâng.
[익살스러운 음악]
(만복) 우린 여기 1인당 만이천 원이란 거금을 들여 입장했소Hôm nay, mỗi người chúng ta mất tận 12.000 won để vào đây.
아깝지 않도록 온기를 잔뜩 받아 가야Phải lo tận hưởng khí nóng ngập tràn cho đỡ phí tiền.
내일 칼바람 속에서도 임무를 수행할 수 있소Chỉ có thế, mai mới làm nhiệm vụ trong gió lạnh được.
[만복의 기분 좋은 숨소리]
긴데...Nhưng mà...
배고픕니다Tôi đói quá.
(만복) 말했듯이 1인당 만이천 원의 거금의 입장료를 들여야Như tôi đã nói, mỗi người chúng ta mất tận 12.000 won để vào đây...
우리가 여기 앉아 있... 어어? [문이 열린다]mỗi người chúng ta mất tận 12.000 won để vào đây...
[주먹과 은동의 탄성]
[탄성]
[문이 달칵 닫힌다]
[주먹과 은동의 탄성] (만복) 어케 된 거니?Cậu lấy ở đâu ra vậy?
돈은 다 내게 있는데Tôi giữ hết tiền mà.
저도 영문을 모르갔는데Tôi cũng không biết nữa.
주인아주머니가 현금 필요 없다고 하면서Bà chủ đưa cho tôi và nói là không cần tiền mặt cũng được.
(광범) 이걸 그냥 다 주더란 말입니다Bà chủ đưa cho tôi và nói là không cần tiền mặt cũng được.
(치수) 지, 진짜가?Thật sao? Không đưa tiền mà người ta vẫn cho à?
돈도 안 줬는데 이런 걸 기냥 막 줘?Thật sao? Không đưa tiền mà người ta vẫn cho à?
예, 씁...Vâng.
(광범) 이거 한 번만 갖다 대 달라더만요Chỉ phải đưa cho người ta cái này thôi.
(주먹) 역시 자본주의가 인심이 좋구나, 야Quả nhiên dân tư bản tốt tính thật.
(은동) 아, 광범 동...Đồng chí Gwang Beom...
광범이 형 잘생겨서 그냥 준 거 아닙니까?Không phải vì anh đẹp trai nên mới được cho không à?
[만복의 탄성] (치수) 기카면 나도 이따 가서 한번Vậy lát nữa tôi cũng ra thử xem sao.
도전해 봐야갔구먼Vậy lát nữa tôi cũng ra thử xem sao.
[한숨]
먹자우Ăn thôi.
[저마다 감탄한다]
(주먹) 잘 먹갔습니다Cảm ơn đã lấy thức ăn.
[저마다 말한다]Cẩn thận. Nóng lắm.
[치수가 말한다]Uống nước đi này.
[치수의 탄성]
[드르렁거리는 소리가 울린다]
[남자의 헛기침]
[주먹의 힘주는 신음]
(찜질방 직원) 안녕히 가세요PHÒNG TẮM NAM, PHÒNG TẮM NỮ
[주먹의 힘주는 신음]
아, 두 당 만이천 원으로 이 정도 호사라면 [치수의 개운한 신음]Mỗi người 12.000 won mà được hưởng xa xỉ thế này.
오, 기케 나쁘지 않은 거래였어Cũng không đắt lắm đâu.
- 길티요? - (만복) 어 [만복의 탄성]- Đúng nhỉ? - Ừ.
[전자열쇠 인식음]
(찜질방 직원) 여기요Các anh.
팔찌 계산하셔야죠Phải thanh toán cả vòng tay chứ.
[전자열쇠 인식음]
한 분은 때 미셨고Một người đã tẩy da chết.
13만 7천 원입니다Tổng cộng 137.000 won.
[흥미진진한 음악]
누가 때 밀었네?Ai tẩy da chết vậy?
[한숨]
[까마귀 울음]
- (옥금) 아이고, 좋다 - (월숙) 어, 왔어? [명순의 놀란 신음]Đẹp quá đi mất.
- (명순) 오! 월숙 동지 - (옥금) 아이고Ôi trời, đồng chí Wol Suk.
(명순) 너무 곱습니다Cô đẹp quá.
아이고, 참, 남 얘기 한다Cô tự khen mình đi.
(월숙) 이렇게 손만 좀 대면 세련되고 예쁠 거를Chỉ cần sửa soạn một chút mà đã tinh tế thế này,
평상시에 좀 이케 하고 다니라 [옥금이 호응한다]Chỉ cần sửa soạn một chút mà đã tinh tế thế này, cô nên làm thế thường xuyên hơn.
(옥금) 기렇지요? 우리가 또 나대질 않아서 그렇지Đúng nhỉ? Bình thường không chưng diện thì thôi,
한번 꾸몄다 하면 인민 배우 저리 가라 아니갔습니까? [명순의 웃음]chứ chưng diện lên rồi thì chẳng khác gì diễn viên quốc dân nhỉ?
- 기건 기렇지 - (옥금) 기렇지요?- Cô nói chuẩn. - Nhỉ?
[함께 놀란다]
[흥미진진한 음악] - (월숙) 아이고 - (옥금) 영애 동지!- Trời ơi. - Đồng chí Yeong Ae.
[옥금의 놀란 신음] [월숙의 탄성]
- (옥금) 영애 동지! 아이고 - (월숙) 이게 누굽니까?- Đồng chí Yeong Ae! - Ai thế này? Trời ơi.
[살포시 웃는다]Trời ơi.
[옥금과 월숙의 탄성]
(월숙) 영애 동지 아주 지나가는 총각들 코피 쏟게 차려입으셨습니다Đồng chí Yeong Ae này, mặc đẹp thế này thì mấy cậu trai tân chảy máu mũi mất.
아이고, 참Thật là. Đừng có nói nhảm nữa.
야, 후라이 까지 말라, 야Thật là. Đừng có nói nhảm nữa.
- (월숙) 아닙니다, 아닙니다 - 아닙니다- Không đâu. - Không hề.
걸어오시는데 한겨울에 봄이 걸어오는 줄 알았습네다Lúc cô đi vào, tôi cứ tưởng là mùa xuân đang đến đó.
(월숙) 기렇지 [함께 웃는다]Đúng vậy.
아니, 기런데 거기가 기케 용한 거가?Mà này, thầy bói đó linh lắm phải không?
용합니다Linh lắm đấy ạ.
지난 5년간 우리 집 세대주 진급 문제를 정확하게 맞혔습니다Linh lắm đấy ạ. Năm năm qua, bà ấy phán chuyện thăng cấp của chồng tôi không sai vào đâu được.
- (옥금) 진급? - (명순) 진급?- Thăng cấp? - Thăng cấp?
5년 동안 매년 떨어졌거든요Năm năm rồi, năm nào cũng trượt.
[옥금과 명순이 호응한다] 용합니다Chuẩn lắm ạ.
[어색한 웃음]
[흥미로운 음악] 누구 달고 온 건 아니갔지?Không có ai theo đuôi các cô đấy chứ?
(월숙) 아이고, 참, 걱정 마시라요Ôi trời. Cô đừng lo.
지금 밖에서 망도 보고 있습니다Ngoài kia có người canh chừng rồi.
[혀를 굴린다]
[옥금이 새소리 흉내를 낸다]
일없다 소리입니다Nghĩa là không sao.
개성에서 이번 주만 두 명이 끌려갔어Tuần này có hai người bị bắt rồi.
(점쟁이) 내래 불안해서 잠이 안 와Tôi sợ đến mất ngủ đấy.
(명순) 긴데 암만 용해도 자기 앞날은 안 보입니까?Nhưng cô bói linh vậy mà. Tương lai của mình cũng không thấy à?
[영애의 당황한 신음] [점쟁이의 헛기침]Nhưng cô bói linh vậy mà. Tương lai của mình cũng không thấy à?
(월숙) 아이고, 참Cái cô này.
여기 신령님은 남조선 귀신이셔Thần linh ở đây là vong ở Nam Triều Tiên,
기래서 단속반이랄지 수용소랄지nên trước chuyện tuần tra và tù tội,
이런 분야는 좀 약하시다고phán đoán không được mạnh mẽ.
- (영애) 아, 기래? - (월숙) 예 [명순의 탄성]- À, vậy sao? - Vâng.
(월숙) 대신에 자본에 관한 거Thay vào đó, về những vấn đề tư bản như tiền nong, con cái,
자녀 문제, 남편 진급 어, 건강이랄지Thay vào đó, về những vấn đề tư bản như tiền nong, con cái, chuyện thăng cấp của chồng hay sức khỏe
이딴 거는 참 기가 막히십니다, 예thì chuẩn không cần chỉnh.
- 기렇지 - (월숙) 예 [영애의 웃음]- Đúng vậy. - Vâng.
(영애) 아, 저기, 기러믄Vậy thì...
우리 아들 공부는 어케 하면 좀 잘하갔습니까?Chuyện học của con trai tôi làm thế nào mới tốt lên ạ?
김대 의대를 꼭 보내야 하는데Nó phải vào được ngành Y, đại học Kim.
김대 의대? 어디 한번 보자Ngành Y, đại học Kim? Để xem.
[익살스러운 음악]
(명순) 소리가 안 나는데?Tôi thấy có phát ra tiếng đâu.
[점쟁이가 탁자를 탁 친다]Tôi thấy có phát ra tiếng đâu.
소리야 신령님만 들으면 되는 거이지Chỉ cần thần linh nghe được thôi.
(점쟁이) 우리가 듣는 거는 아무 의미가 없어Chúng ta có nghe thấy cũng không có ý nghĩa gì.
- (영애) 아유, 아유, 기럼요 - (월숙) 기렇죠- Đương nhiên rồi. - Đúng thế.
방울 소리 새어 나가 봐야 단속반만 뜨는 거이지Chuông ra tới ngoài ngõ thì chỉ có đội tuần tra ập vào.
- (월숙) 기렇지요, 예 - (영애) 기렇지요- Vâng. - Đúng ạ.
[못마땅한 신음]
[숨을 깊게 내뱉는다]
[놀란 신음] [밝은 음악]
[아이 말투로] 언니들 난리 났는데?Các chị gay to rồi.
[놀라며] 남조선 말투Ôi, tiếng Nam Triều Tiên.
[놀라는 신음]
남편이 멀리 갔어Chồng chị đi xa đúng không?
[함께 놀란다]Chồng chị đi xa đúng không? - Ôi mẹ ơi. - Trời đất.
(명순) 아, 평양에 한 달 동안 임무 때문에 갔는데- Ôi mẹ ơi. - Trời đất. Anh ấy bảo đi Bình Nhưỡng làm nhiệm vụ một tháng.
으음, 평양 아니야, 더 멀리 갔어Không phải Bình Nhưỡng đâu. Đi xa hơn nhiều.
[명순과 영애의 의아한 신음] [점쟁이의 놀란 신음]- Hả? - Hả?
못 돌아오겠는데?Có khi chồng chị không về đâu.
[명순과 월숙의 당황한 신음]- Hả? - Sao?
아니, 그, 그거이 무슨 소리야?Thế là thế nào?
아니, 왜 못 돌아온다는 거이야?Sao lại không về?
언니가 지금 남 걱정 할 때가 아니야Chị tự lo cho mình trước đi.
저, 저, 저 말입니까?Nói tôi sao?
[놀란 신음]
[불안한 신음]
이 마을에 피바람이 불겠는데?Thôn này sắp có gió tanh mưa máu rồi.
피바람?"Gió tanh"...
[엉엉 운다]
무서워Sợ quá đi.
단거, 단거Đồ ngọt.
(월숙) 단거 드셔야죠 여, 여기 있습니다Tôi lấy cho. Đồ ngọt đây.
무슨 일이야?Có chuyện gì vậy?
[긴장되는 음악]Có chuyện gì vậy?
와 기래!Làm sao thế?
[대좌의 당황한 신음]
(대좌) 아, 이거 놓으라! 어? 이거 놓으라!Bỏ tôi ra! Tôi bảo bỏ ra! - Gì thế này? - Giải đi.
- (최 국장) 뭐야! - (보위부원1) 끌고 가- Gì thế này? - Giải đi.
아, 너희들 지금 뭐 하는 기야!Các cậu làm trò gì vậy?
(최 국장) 어어, 어? 이거 놓으라!Bỏ tôi ra!
[문이 탁 열린다]
- 이거 뭐라... - (보위부원1) 끌고 가!- Gì thế? - Giải đi.
(통전부 과장) 이거, 이거, 이거 놓으라!Bỏ ra. Bỏ tôi ra!
살살 잡으라! 씨!Buông tôi ra ngay!
[문을 쾅 닫는다]
(천 사장) 날래 짐 챙기시오 [긴장감이 고조되는 음악]Thu dọn đồ đạc mau.
예? 무... 아, 무, 무슨 짐?Hả? Thu dọn gì cơ?
(천 사장) 날래날래!- Mau lên! - Sao vậy?
(승준) 아, 왜 그래요!- Mau lên! - Sao vậy?
그, 우리 뒤 봐주던 조철강이가 걸렸답니다Cho Cheol Gang chống lưng cho chúng ta bị bắt rồi.
아, 걸려? 뭐가?Bị bắt sao? Vì vụ gì?
그, 싹 다Vì tất cả.
그중의 키핑 사업도 발각이 돼서...Cả vụ bảo kê này cũng lộ mất rồi.
아이, 그, 그래서요?Thế thì sao?
호송 중에 사고가 났는데 죽었는지 살았는지 내도 모릅니다Có tai nạn trên đường áp giải, không biết anh ta sống chết thế nào.
근데 확실한 건Tôi chỉ biết nếu ta cứ ở đây thì chết chắc!
여기서 우리가 잡히면 죽은 목숨이라는 거지Tôi chỉ biết nếu ta cứ ở đây thì chết chắc!
죽어?Chết?
(승준) 아니, 왜 갑자기 이 날벼락이야, 이게, 어?Ơ hay...Sao tự dưng sét đánh giữa trời quang thế này?
(천 사장) 이게 다 리정혁이 때문이랍니다Đều tại Ri Jeong Hyeok cả đấy.
그, 동무가 리정혁이 도와주지만 않았어도Nếu anh không giúp Ri Jeong Hyeok
조철강이가 와 붙잡혀 갔갔습니까!thì Cho Cheol Gang đã không bị bắt.
(승준) 또 내 탓이야? 내 잘못이야?Lại là lỗi của tôi sao? Lại...
내 잘못이야Là tại tôi thật.
천 사장님, 나 버리는 거 아니죠?Giám đốc Cheon, anh không bỏ tôi chứ?
형, 천 형Này, anh Cheon à, đừng bỏ tôi.
나 버리진 마, 어?Này, anh Cheon à, đừng bỏ tôi.
그, 날래 짐이나 챙기시오!Còn không mau thu dọn đồ đi!
다 싸 놨어, 다 싸 놨어Tôi thu dọn xong rồi.
(보위부원2) 천수복 동무?Đồng chí Cheon Su Bok.
- (보위부원2) 가자 - 놓으라, 씨- Đi theo tôi. - Bỏ tôi ra!
(천 사장) 이 간나 새끼가, 놔! [보위부원들의 힘주는 신음]- Đi theo tôi. - Bỏ tôi ra! Buông tôi ra!
[입 모양으로] 오지 말라!Đừng ra ngoài.
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]
[새가 지저귄다]
(정혁) 아버지Bố.
이런 말씀을 전하게 되어 미안하고 송구한 마음뿐입니다Con xin lỗi vì phải nói với bố những lời này.
이번 호송 차량 교통사고 때 사라진 조철강은Cho Cheol Gang, kẻ biến mất khỏi xe áp giải trong vụ tai nạn
형을 죽인 장본인이며 [무거운 음악]là người đã lấy mạng anh.
제가 사랑하는 여자의 뒤를 쫓고 있는 자입니다Và hắn đang truy đuổi người phụ nữ con yêu.
그자가 남조선으로 숨어 들어간 확실한 정황이 포착된 이상Sau khi biết chắc hắn đang trốn ở Nam Triều Tiên,
이대로 그자를 두고 볼 수 없습니다con không nào thể ngồi trơ mắt nhìn.
그자가 다시 한번 제가 가장 사랑하는 사람을Con không thể để hắn hại người con yêu thương nhất lần nữa.
해하게 할 수 없습니다Con không thể để hắn hại người con yêu thương nhất lần nữa.
만약 그런 일이 또 벌어진다면Nếu chuyện đó lại xảy ra,
저는 평생 저 자신을 용서할 수 없을 것입니다suốt đời con sẽ không thể tha thứ cho mình.
중대 교방까지는 한 달의 기간이 남아 있습니다Còn một tháng nữa là đến thời gian bàn giao Trung đội.
그 안엔 반드시 돌아올 것입니다Trong vòng một tháng, con nhất định trở về.
너무 걱정 마십시오Xin bố đừng quá lo lắng.
[충렬의 한숨]
어케 됐시요?Thế nào rồi?
연락은 왔습니까?Nó có liên lạc gì không?
[충렬의 한숨]
(충렬) 쉬운 일이 아니오Không phải chuyện dễ dàng.
찾는 일도, 연락을 주고받는 일도Xác định vị trí và liên lạc với nó đều không dễ.
[한숨]
우리 정혁이까지 잘못되면 나는 못 삽니다Jeong Hyeok mà có chuyện gì, tôi không sống nổi đâu.
살 이유가 없습니다Tôi đâu còn lý do để sống nữa.
[한숨]
[무거운 음악] 괘씸한 놈Thằng vô ơn.
(충렬) 그 자식이 거기 간 게 밝혀지는 날엔Nếu chuyện nó sang đó bị lộ,
난 물론 우리 집안도 끝장이야tôi và cái nhà này cũng đi đời.
아직도 기딴 게 걱정입니까?Giờ mà ông vẫn lo đến chuyện đó sao?
(윤희) 기케 피눈물을 흘리고도 자식보다 명예입니까?Khóc ra máu hết một lần rồi, ông vẫn coi danh dự hơn con cái à?
어디 그 망할 놈의 자리 때문에 또 한 번 내 아들 잃게만 하시라요Ông thử để mất con trai tôi vì chức vụ chết tiệt đó lần nữa đi.
난 그 자리에서 혀 깨물고 죽고 말 테니Tôi sẽ cắn lưỡi chết ngay cho ông xem.
이 세상 혼자 남아 높은 자리에서 영원히 사시라요!Để ông ngồi trên đó sống cô độc cho đến mãn kiếp!
[윤희의 한숨]
아유, 정혁아Jeong Hyeok à...
(직원1) 네, 됐습니다 [도어 록 작동음]Xong rồi. Cô muốn nhập khóa bằng dấu vân tay đúng không?
지문 등록 하신다고 하셨죠?Xong rồi. Cô muốn nhập khóa bằng dấu vân tay đúng không?
- (세리) 네 - (직원1) 네, 잠시만요- Vâng. - Đợi một chút.
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
(직원1) 네, 시작하시죠Cô nhập đi.
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 잠금음]
(직원1) 확인해 보시죠Cô vào kiểm tra đi.
[도어 록 작동음]
(직원1) 네, 됐습니다Xong rồi ạ.
이 사람도요Đăng ký cho người này nữa.
나도?Cả anh sao?
(정혁) 난 곧 떠날 사람인데Nhưng anh sắp đi rồi mà.
그래도 해요Anh cứ làm đi.
물론 금방 떠나겠지만Em biết là anh sắp đi,
그래도 여기 있는 동안엔 나랑 같이 다녀야 될 텐데nhưng trong khi ở đây, anh phải ra ngoài cùng em.
조금은 이쪽 스타일로 바꿔 보는 거 어때요?Nên anh đổi cách ăn mặc như bên này được không?
난 별로 그럴 필요 없을 것 같소만Anh thấy không cần lắm.
뭐, 많이 말고 조금만Không cần đổi nhiều. Một chút thôi.
(세리) 뭐 해요?Anh làm gì vậy?
겨울엔 차 타기 전에 이케 두드려 줘야 하거든Vào mùa đông, phải kiểm tra thế này trước khi lên xe.
추위에 길짐승들이 엔진 쪽으로 들어가 있는 경우들이 있으니까Nhiều động vật hoang dã vào động cơ trú rét lắm.
[웃음]
아니, 여긴 지하 주차장이고Đây là bãi đỗ xe dưới tầng hầm.
춥지도 않은데 무슨 길짐승?Mà có lạnh đâu. Động vật hoang dã gì chứ.
[고양이 울음]
[함께 놀란 신음]
[웃으며] 뭐야Gì vậy?
자기가 두드려 놓고 자기가 놀라?Chính anh gõ mà lại giật mình sao?
[살짝 웃으며] 나도 설마 했거든Chính anh gõ mà lại giật mình sao? Anh không ngờ lại có thật.
여긴 지하 주차장이고 춥지도 않으니까Đây là bãi đỗ xe dưới tầng hầm và cũng không lạnh.
그래도 천만다행이다Biết vậy nhưng cũng may thật.
(세리) 나도 앞으로 겨울에는 차 타기 전에 이렇게 한 번씩...Sau này vào mùa đông, trước khi đi xe em cũng...
[잔잔한 음악]
왜?Sao vậy?
아니, 난 어쩌라는 거야Em phải làm sao đây?
리정혁 씨는 금방 갈 텐데Anh Ri Jeong Hyeok sẽ sớm rời đi.
(세리) 난 앞으로 죽을 때까지 겨울에Sau này, mỗi mùa đông còn lại trong đời,
[차를 툭툭 두드린다]
이러고 있을 거고em đều sẽ gõ như vậy.
이거 할 때마다Mỗi khi gõ,
이거 가르쳐 준 당신 생각날 거 아니야em đều sẽ nhớ vì anh đã dạy em làm vậy.
여기 있는 동안Trong thời gian ở đây,
리정혁 씨는 진짜 가만히 있어야 될 거 같아có lẽ anh Ri Jeong Hyeok đừng làm gì thì hơn.
나중에 생각날 일들 만들지 말고Đừng làm cho em sau này cứ phải nhớ đến anh.
노력하갔소, 가만히 있도록Anh sẽ cố gắng. Sẽ không làm gì cả.
가요, 남한 사람으로 변신해야지Đi thôi. Đến lúc biến thành người Nam Hàn rồi.
[차 문이 탁 열린다]
[엘리베이터 도착음]
(직원2) 어서 오세요Xin mời vào.
(세리) 이거 입어 봐요Mặc thử bộ này đi.
굳이? 지금 옷도 편한데Sao phải thế? Quần áo anh mặc thoải mái mà.
내가 안 편해서 그래, 얼른Em không thoải mái. Mau lên.
- (세리) 안내해 주세요 - (직원2) 이쪽으로 오세요- Chỉ đường cho anh ấy. - Lối này ạ.
[문이 탁 닫힌다]
[감성적인 음악]
[직원2의 놀란 숨소리]
(직원2) [손뼉을 치며] 오, 너무 잘 어울리세요Cực kỳ hợp luôn đấy ạ.
길이도 줄일 것도 말 것도 없고Không cần phải cắt ngắn phần nào cả.
맞춤옷 같으세요Cứ như may đo vậy.
아니, 이 컬러 아무나 안 어울리는데Bộ này khó mặc đẹp lắm.
어떻게 이렇게 찰떡같이 어울리세요?Sao lại hợp với anh đến vậy?
그냥 그런데?Cũng thường thôi mà.
(세리) 다른 거 없나?Không có bộ khác à?
이거Bộ này. Anh mặc thử bộ này xem.
이걸로 다시 입어 봐요Bộ này. Anh mặc thử bộ này xem.
[감성적인 음악]
(직원2) [탄성] 언빌리버블Không thể tin nổi.
[익살스러운 음악] 이건 고객님 거다, 완전Bộ này được may để dành cho anh.
하, 아니, 이 핏이...Xem này, vừa như in đấy ạ.
이 옷 입고 화보 찍은 모델보다 더 좋으시면 어떡하나Anh mặc bộ này chụp họa báo sẽ đẹp hơn người mẫu.
(세리) 어...
뒤로 한번 돌아봐요Thử quay một vòng nhé?
[직원2의 놀란 숨소리]
뒤태는 좀 별로인데?Dáng phía sau không đẹp lắm.
다른 거 없나?Không còn bộ khác nữa sao?
후...
이걸로 다시 입어 봐요Anh mặc thử bộ này đi.
(직원2) 고민되시겠어요 남편분이 아무거나 다 잘 어울리셔서Chắc cô khó chọn lắm. Ông xã cô mặc gì cũng đẹp cả.
남편요?"Ông xã" tôi?
어머, 아니에요Ôi trời, không phải đâu.
[밝은 음악]
그래 보여요?Chúng tôi trông giống vợ chồng à?
그럼 아직 남친이시구나Vậy chắc là bạn trai thôi ạ.
(직원2) 어우, 좋으시겠어요Ghen tị với cô quá đi.
아까 보니까 여자 친구 보는 눈에서 막 꿀이 뚝뚝Vừa nãy anh ấy nhìn cô, đó là ánh mắt đắm đuối đầy mật ngọt.
아, 너무 스위트하시던데Có vẻ ngọt ngào lắm ạ.
뭐...Gì chứ...
꼭 막 스위트하고 그런 것도 아닌데Cũng không hẳn lúc nào cũng ngọt ngào thế.
(세리) 어...
아까 입어 본 것들하고Mấy bộ anh ấy vừa thử...
- 지금 갖고 들어간 거랑 - (직원2) 네- Vâng. - ...bộ anh ấy đang thử,
- (세리) 그리고 이거 - 네- cả bộ này. - Vâng.
이거Bộ này nữa.
그리고 저 셔츠들은 깔별로 다 다 주세요Cả mấy cái áo sơ mi kia nữa, cho tôi mỗi màu một chiếc.
[계산기를 톡톡 두드린다]
- (세리) 여기 - 네 [정혁의 당황한 신음]- Đây. - Vâng.
(정혁) 잠시만Đợi một chút.
- 지금 뭐 하는 거요? - (세리) 뭐 하긴요- Em đang làm gì vậy? - Còn làm gì nữa?
내가 뭐랬어요, 나는 제비Em đã nói gì? Em là chim én.
(세리) 그것도 최상위급 초럭셔리 제비Không phải én thường. Là én siêu sang chảnh nhé.
[발랄한 음악] 지금 리정혁 씨는 박 가르는 흥부 된 거라고Anh là cậu nông dân Heung Bu tốt số cứu mạng chim én.
지금부터 블랙 카드로 톱질 실컷 해 보는 거예요Từ giờ, anh cứ thoải mái dùng thẻ đen của em.
- 일시불로 주세요 - (직원2) 네- Thanh toán một lần luôn. - Vâng.
[카드 단말기 작동음]
[카드 단말기 작동음]
[카드 단말기 작동음]
(할머니2) 고맙습니다Cảm ơn anh.
(할아버지) 고마워요Cảm ơn anh.
감사합니다Cảm ơn anh nhiều.
(여자1) 허, 잘생겼어Nhìn kìa. Đẹp trai quá nhỉ?
- (여학생1) 오, 어떡해 - (여학생2) 잘생겼다- Đẹp trai quá. - Này, mau chụp đi.
- (여학생1) 진짜 잘생겼어 - (여학생2) 찍어 [카메라 셔터음]- Đẹp trai quá. - Này, mau chụp đi. Cảm ơn anh.
(여자2) 감사합니다Cảm ơn anh.
리정혁 씨, 우리 나온 김에 머리도 하고 갈...Anh Ri Jeong Hyeok. Đã đến đây rồi, chúng ta đi làm tóc...
(세리) 아휴, 리정혁 씨, 지금 뭐 해요Anh Ri Jeong Hyeok đang làm gì vậy?
어서 가요Mau đi thôi.
아, 저기 아기까지만À, chờ nốt em bé kia ra đi.
감사합니다Cảm ơn ạ.
[한숨]
[회사 직원들이 인사한다]
- (창식) 대표님 - (세리) 어- Giám đốc. - Ừ.
어, 이쪽은Đây là anh...Lee Hyeok, vệ sĩ của tôi.
이혁 씨라고 내 보디가드Đây là anh...Lee Hyeok, vệ sĩ của tôi.
(창식) 예?- Dạ? - Cô vốn ghét có vệ sĩ đi theo mà.
(구매팀장) 아이, 보디가드 그렇게 싫어하시더니- Dạ? - Cô vốn ghét có vệ sĩ đi theo mà.
일시적인- Tạm thời thôi. - À, tạm thời.
아, 일시적인- Tạm thời thôi. - À, tạm thời.
(창식) 사적인 보디가드를 채용하셨다는 건Thuê hẳn vệ sĩ riêng như vậy
또다시 시작될 거란 뭐, 시그널인가요?Thuê hẳn vệ sĩ riêng như vậy là dấu hiệu tái phát?
- 뭐가? - (창식) 열애...- Gì cơ? - Yêu đương nồng nhiệt.
(창식) 미리 언질을 주시면 저희가 대비하기가 좀 편해서요Nếu nói sớm thì chúng tôi có thể dễ dàng đối phó hơn.
(구매팀장) 상대가 운동선수 쪽인지 연예계 쪽인지 정도만Người đó là vận động viên hay người trong giới nghệ sĩ?
바운더리를 정해 주시면... [세리의 웃음]Chỉ cần khoanh vùng đối tượng. Tôi không hiểu hai người đang nói gì nữa.
(세리) 나는 두 사람이 무슨 소리를 하는지 정말 모르겠다Tôi không hiểu hai người đang nói gì nữa.
그럼 이따 회의 시간에 봐요 가요, 혁 씨Lát nữa gặp ở phòng họp nhé. Anh Hyeok, đi thôi.
- 바빠지겠다, 그렇지? - (구매팀장) 100%Chúng ta sẽ bận rộn đây. Ừ, trăm phần trăm.
뭐, 그렇게 스캔들이 잦고 그랬던 것도 아닌데Cũng không phải có nhiều tin đồn lắm đâu.
묻지 않았는데Anh đâu có hỏi.
내가 뭐, 낙이 있었어야죠Em cũng phải tận hưởng một chút chứ.
같이 밥 먹을 가족도 없고Không có gia đình để ăn cùng bữa cơm,
같이 놀 친구도 없고 그러니까 자꾸 애가 밖으로 돌면서cũng không có bạn để đi chơi cùng. - Nên phải tìm người khác để... - Bắt đầu yêu đương nồng nhiệt.
열애가 시작됐군- Nên phải tìm người khác để... - Bắt đầu yêu đương nồng nhiệt.
어, 그건 아니고À, không phải vậy đâu.
그냥 밥 한번 먹으면 지라시에 나고Đi ăn với nhau một lần cũng đủ lên báo lá cải,
뭐, 한강에 바람 몇 번 쐬러 가면 금세 소문나고 그랬던 거지đi dạo gần sông Hàn một lần với nhau cũng đủ để bị bàn tán xôn xao.
- 뭐... - (세리) 근데- Ừ. - Nhưng mà...
앞으론 힘들 거 같아chắc sau này sẽ khó khăn hơn.
내가 눈이 높아졌잖아Tiêu chuẩn của em đã cao hơn rồi.
리정혁 씨 때문에Vì anh Ri Jeong Hyeok đấy.
[부드러운 음악] [엘리베이터 문이 쓱 열린다]
[픽 웃는다]
진짜?Thật đấy à?
(치수) 이 고층 건물이 진짜 그 에미나이 거라고?Tòa nhà cao tầng này là của người phụ nữ đó thật sao?
(주먹) 부자라고 기케 잘난 척하더니 말짱 후라이는 아니었습니다Cô ấy luôn miệng khoe mình giàu có, hóa ra không phải nói điêu.
(은동) 그때 강냉이 대신 1억 받갔다고 할걸Lẽ ra khi đó nên chọn 100 triệu won thay vì bao ngô.
일단은 들어가 보자우Cứ vào trong đó đi đã.
앞장은 우리 중 가장 남조선 사람처럼 생긴Đi đầu sẽ là người giống người Nam Triều Tiên nhất trong số chúng ta.
- (만복) 광범이 - (광범) 예- Cậu Gwang Beom. - Vâng. Đi thôi.
(만복) 들어가자우Đi thôi.
[출입증 인식음]
[경보음이 울린다]
(경비원3) 무슨 일이십니까?Có chuyện gì vậy?
아이, 어떻게 오셨습니까?Các anh đến làm gì?
(주먹) 아...
저희는 여기 대표 동지...Đồng chí giám đốc ở đây...
가 아니라 이게, 사장님을 좀 만나려고 합니다À không, chúng tôi muốn gặp giám đốc ở đây một chút.
아, 저, 대표님하고 약속은 하고 오셨습니까?Các anh đã có hẹn với giám đốc chưa ạ?
(경비원3) 아, 약속 없인 저희 대표님 만나시긴 좀 어렵습니다Nếu không hẹn trước, rất khó để gặp giám đốc chúng tôi.
여기Lại đây.
이쪽에 오셔서 신원 확인되시면- Thế này... - Các anh đi ra đây, sau khi xác nhận thân phận xong, chúng tôi sẽ giúp viết giấy
면담 신청서 작성하시는 거sau khi xác nhận thân phận xong, chúng tôi sẽ giúp viết giấy
- (경비원3) 도와드리도록... - 아니!- đăng ký gặp mặt. - Không cần.
[익살스러운 음악]
다음에 다시 와도 되지 않겠니?Lần sau đến lại cũng được mà, không phải sao?
- 동생? - (주먹) 그럼요, 형- Em trai. - Tất nhiên rồi anh.
(치수) 눈치 못 챘갔죠?Không ai để ý chúng ta chứ?
(만복) 아니, 치수 동생은 언제 서울말을 기케 배운 거네?Không ai để ý chúng ta chứ? Em trai Chi Su này, cậu học tiếng Seoul từ bao giờ vậy?
- (치수) 자연스러웠습니까? - (만복) 어, 감쪽같았어- Nghe tự nhiên chứ? - Chuẩn không cần chỉnh.
(주먹) 난 서울 사람인 줄 알았습니다- Nghe tự nhiên chứ? - Chuẩn không cần chỉnh. Tôi còn ngỡ là người Seoul cơ.
(치수) 야, 주먹이 너도 꽤 괜찮았어Này, Ju Meok à, cậu cũng khá lắm.
- (주먹) 기랬습니까? - (치수) 어 [함께 웃는다]- Thế ạ? - Ừ.
(여자3) 아니, 너 그 목걸이 어디서 난 거네?Dây chuyền đó ở đâu có vậy?
(여자4) 우리 세대주가 사 오지 않았겠어?Là chồng tôi mua cho đấy.
(여자3) 어, 기래?Ra vậy.
[놀란 숨소리] [흥미진진한 음악]Còn cậu mua được chiếc túi này ở đâu vậy?
아니, 너 이거 이 가방 어디서 잡은 거네?Còn cậu mua được chiếc túi này ở đâu vậy?
아직 상점에 풀리지도 않은 거를Đây là hàng vẫn chưa được bày bán mà.
요렇게 예쁜 제품은 빨리 들어 주는 거이 승자다 싶어서Loại hàng đẹp thế này, ai nhanh tay có trước thì thắng cuộc.
우리 집 세대주한테 부탁을 했디, 뭐Nên tất nhiên tôi phải nhờ chồng mua giúp rồi.
아, 기래?À, thế à?
[으스대는 숨소리]
(여자5) 기런데 너는 고거이 구두는 [헛웃음]Mà đôi giày của cậu tôi chưa thấy bao giờ nhỉ?
못 보던 거이다?Mà đôi giày của cậu tôi chưa thấy bao giờ nhỉ?
아, 이거?À, đôi này à?
우리 세대주가 유난이지 않네?Chồng tôi vẫn yêu chiều tôi thế.
자꾸 이런 걸 사 오고 기래Chồng tôi vẫn yêu chiều tôi thế. Suốt ngày cứ mua mấy đôi thế này cho tôi.
피곤해, 좀 [여자3의 웃음]Cũng hơi mệt mỏi.
(여자4) 긴데 단이는 와 이케 안 오는 거가?Mà sao Dan lại muộn thế nhỉ?
(여자3) 결혼식 또 미뤄졌다고 평양 시내에 소문이 파다하던데Tin đồn hôn lễ của Dan lại bị hoãn đã lan khắp Bình Nhưỡng rồi.
- 기래? - (여자5) 내 뭐랬네? [여자5가 잔을 탁 내려놓는다]- Thế à? - Tôi đã nói gì nào?
지난번 평양 호텔에서 리정혁 동무랑 웬 여자랑Lần trước thấy đồng chí Ri Jeong Hyeok và cô gái đó ở khách sạn,
(여자5) 분위기가 심상치 않다 내 기라지 않았어?tôi đã thấy quan hệ giữa hai người đó không bình thường còn gì. Thế nghĩa là Seo Dan thiên hạ vô địch đã bị đá à?
(여자4) 기러면 천하의 서단이가 차인 거다 이 말인 거가?Thế nghĩa là Seo Dan thiên hạ vô địch đã bị đá à?
[여자5의 비웃음]
(여자5) 천하의 서단은 무슨Thiên hạ vô địch cái quái gì.
그렇지, 테리우스? [여자5의 웃음]Phải vậy không, Terrius của chị?
말해 보라우 [여자3의 놀란 숨소리]Nói đi. Có chuyện gì thế?
와 그러네?Nói đi. Có chuyện gì thế?
[사람들이 웅성거린다]
[놀란 숨소리]
[우아한 음악]
[개가 왈왈 짖는다]
[낑낑거린다]
[물소리가 줄줄 난다]Con chó ngu xuẩn này, sao tự dưng lại tè bậy lên người chị?
(여자5) 어머, 야, 이놈의 개 새끼가 갑자기 오줌을 지리네!Con chó ngu xuẩn này, sao tự dưng lại tè bậy lên người chị?
- (여자4) 어머! 야, 닦아라 - (여자5) 어머머Con chó ngu xuẩn này, sao tự dưng lại tè bậy lên người chị? - Lau sạch đi. - Trời ạ, hôi quá.
찌린내가 찌린, 아유, 찌린...- Lau sạch đi. - Trời ạ, hôi quá.
잘들 있었니?Các cậu vẫn khỏe chứ?
(여자4) [어색하게 웃으며] 어, 왔니?Cậu đến rồi.
[여자5의 헛기침]
와, 왔네?Đến rồi nhỉ.
[다급한 숨소리]
[안전벨트를 달칵 채운다] [자동차 시동음]
[거친 숨소리]
어디, 어디로...Đi đâu? Mình phải đi đâu?
어, 어디, 어디로 가Đi đâu bây giờ?
[떨리는 숨소리]
미치겠네Điên mất.
[낑낑거린다]
(여자3) 단이 넌 와 이케 늦은 거이가?Dan à, sao cậu đến muộn thế?
니가 외출 허락받을 세대주가 있니? 매달리는 아들이 있니?Cũng đâu phải cậu cần xin phép chồng hay có con mọn níu chân.
(여자5) 난 단이가 여기까지 나올 기력이 있겠나 싶어서 걱정했는데Tôi còn lo cậu mệt quá nên không đến được.
기런데 이렇게 뻔지르르르르 차려입고 나온 걸 보니Tôi còn lo cậu mệt quá nên không đến được. Nhưng nhìn thấy cậu ăn mặc đẹp đẽ thế này đến đây,
안심이 된다, 야tôi thấy nhẹ nhõm rồi.
무슨 말이니?Cậu muốn nói gì?
(여자5) 단아Dan à.
우리한테 체면 차릴 거 없어, 야Cậu không cần giữ thể diện với bọn tôi đâu.
말해 보라Cậu nói thật đi.
이쯤되면Đến nước này rồi thì sẽ hủy hôn, đúng không?
파혼인 거디?Đến nước này rồi thì sẽ hủy hôn, đúng không?
[여자5가 혀를 쯧쯧 찬다]
리정혁 동무 집안이 대단하면 뭐 하네Nhà đồng chí Ri Jeong Hyeok có quyền thế thì cũng ích gì?
- (여자3) 그렇디 - (여자5) 그렇디Nhà đồng chí Ri Jeong Hyeok có quyền thế thì cũng ích gì? - Đúng vậy. - Đúng vậy.
(여자5) 우리 동창들 다 결혼할 동안Trong khi bạn học đồng trang lứa đều đã kết hôn,
단이 너 혼자 그 동무를 기다리느라chỉ có mỗi mình cậu vì mòn mỏi chờ đợi đồng chí đó
혼기를 훌쩍 놓치지 않았네?mà quá cả tuổi lấy chồng.
- (여자3) 아휴... - (여자5) 아야!
[웃음]
뭐, 물론 결혼 뭐, 별거 있네? [익살스러운 음악]Tất nhiên, kết hôn cũng chẳng có gì đặc biệt.
(여자5) 집에 가면 나를 끔찍이도 아끼고Ở nhà, tôi có một ông chồng
나 하나밖에 모르는 우리 나그네 지겹지, 뭘 [여자3이 호응한다]chẳng biết làm gì ngoài cưng chiều vợ. Mệt mỏi lắm rồi.
[여자들의 웃음] 그렇디, 그렇디Đúng là vậy thật.
기렇지만 전 세계적으로다가Thế nhưng, trên thế giới ngày càng có nhiều người
고독사 같은 끔찍하고 무서운 일들이 연일 벌어지고 있지 않니?chết dần chết mòn trong cô độc. Quả thật là kinh khủng.
- (여자3) 그렇디, 그렇디 - (여자4) 그렇디, 그렇디- Đúng vậy. - Đúng vậy. Tôi chỉ lo Dan của chúng ta sẽ như thế.
(여자5) 난 단이가 기케 될까 봐 걱정이 돼서, 응Tôi chỉ lo Dan của chúng ta sẽ như thế.
- 진숙아 - (여자5) 응?Jin Sook à. Ừ?
성덕 동무 잘 있디?Đồng chí Seong Deok vẫn khỏe chứ?
[여자5의 당황한 숨소리]
(여자5) 우리 그이야 잘 있디, 뭐Tất nhiên là anh ấy khỏe.
기래Thế à.
한때 성덕 동무가 나 없으면 못 산다Trước đây, đồng chí Seong Deok từng nói không thể sống thiếu tôi,
(단) 결혼 안 해 주면 죽갔다sẽ chết nếu không lấy được tôi.
하도 기래서 진짜 죽으면 어카나 걱정했거든Nên tôi cũng lo, không biết anh ấy có chết thật không.
그나마 니가 받아 줘서 잘 살고 있으니 내가 참 흐뭇하다May là cậu chịu lấy, anh ấy mới sống tốt đến giờ. Tôi thật sự thấy nhẹ lòng.
[풋 웃는다]
아, 뜨...Ôi, nóng quá.
(여자5) 커피가 아직도 뜨겁다, 야Cà phê nóng thật đấy nhỉ.
[여자5가 숨을 하 내뱉는다]Cà phê nóng thật đấy nhỉ.
[여자5가 입바람을 후후 분다]
아, 천 사장도 지금 잡혀가고 공항엘 지금 어떻게 가Giám đốc Cheon cũng bị bắt rồi. Tôi không thể ra sân bay. Tên tôi có khi nằm trong danh sách đen rồi cũng nên.
요주의 인물 이런 걸로 쫙 올라갔을지도 모르는데Tên tôi có khi nằm trong danh sách đen rồi cũng nên.
저, 운전공 동무Đồng chí bấm thang máy, đừng thế mà.
아, 그러지 말고Đồng chí bấm thang máy, đừng thế mà.
나 동무 집에서 잠시만 있으면 안 될까?Cho tôi ở nhờ một thời gian...
[통화 종료음] 여보세요, 여보세요?Alô? Alô?
[답답한 숨소리]
[휴대전화 벨 소리]
여보세요?Alô?
[천둥이 우르릉 울린다]
(여자4) 웬 비가...Sao tự nhiên trời lại mưa nhỉ? Chắc còn mưa lâu đấy.
아유, 야, 한참 오갔다, 야Sao tự nhiên trời lại mưa nhỉ? Chắc còn mưa lâu đấy.
(여자3) 우리 세대주가 모임 끝나면 데리러 온댔는데Chồng tôi bảo sẽ đến đón tôi sau khi kết thúc cuộc họp.
우리 그이도 올 때가 됐는데Xem chừng chồng tôi cũng sắp đến rồi.
옴마야, 어머머Ôi trời ơi.
(여자5) 어? 저 남자는 누구네?Người đàn ông đó là ai vậy nhỉ?
[흥미진진한 음악]Người đàn ông đó là ai vậy nhỉ?
[여자들의 의아한 탄성]
(단) 나 먼저 가 봐야갔다Tôi phải đi trước rồi.
[헛웃음 치며] 벌써?Chưa gì đã đi à?
(여자5) 우산은 있네?Cậu có ô không?
[피식 웃는다]
잘 가라Đi mạnh giỏi.
[여자5의 웃음]
저거이 끝까지 자존심 세우는 거 보라Xem dáng vẻ thanh cao tới cùng của cô ta kìa.
[여자5의 비웃음]
우리는 세대주들이 다 데리러 오지만Chúng ta đều có chồng tới đón,
[코웃음 치며] 저거는 혼자 초라하게 갈까 봐서 미리 내빼는 게 아니갔어?còn cô ta sợ người ta thấy mình lủi thủi đi về - nên đã chuồn về trước rồi. - Đúng đấy.
(여자3) 그렇디 [여자5의 비웃음]- nên đã chuồn về trước rồi. - Đúng đấy.
야, 야, 야, 야 기거이 아닐 수도 있갔어Này, cũng có thể không phải vậy đâu.
- (여자3) 응? - (여자5) 어?Này, cũng có thể không phải vậy đâu.
(여자4) 저거 보라- Hả? - Nhìn kìa.
[여자들의 놀란 신음]Ôi trời.
- (여자3) 어유, 야, 끝내준다, 야 - (여자4) 어머나, 어머나- Trời ơi. - Dịu dàng quá.
[여자3의 탄성] (여자5) 치- Trời ơi. - Dịu dàng quá.
[여자5의 헛기침] (여자4) 저거 보라, 저거 보라Xem kìa.
[여자들이 술렁인다]- Ôi trời. Ai vậy? - Trời ơi.
[여자들의 놀란 탄성]- Trời ơi. - Trời đất ơi.
- (여자4) 기래기래, 그렇지, 그렇지 - (여자5) 이게 무슨 일이네? 어?- Không tin được. - Chuyện gì đang xảy ra thế?
[단의 한숨]
내가 방금 서단 씨 구해 준 거 같은데?Hình như tôi vừa cứu cô Seo Dan nhỉ.
(단) 쓸데없는 소리 하지 말고Đừng nói linh tinh nữa.
[한숨 쉬며] 차에 뭐 좀 달달구리한 거 있습니까?Xe của anh có đồ gì ngòn ngọt không?
달달구리도 알아요? 어떻게 알지, 그 말을?Cô biết cả từ "ngòn ngọt" cơ à. Sao biết hay thế?
어케 그 말을 알았든 뭐가 중요합니까?Việc làm sao tôi biết đâu có quan trọng.
(승준) 뭐, 그렇지Cô nói cũng đúng.
중요한 건 꿀꿀한 날은 달달구리라는 거지Vào một ngày ảm đạm như thế này, tất nhiên phải ăn gì đó ngòn ngọt.
초콜릿, 사탕, 뭐, 이런 거Chẳng hạn như sô-cô-la, kẹo ngọt.
- 있습니까? - (승준) 없는데?- Anh có không? - Không có.
[천둥이 우르릉 울린다]
여기 편의점 같은 게 있나?Ở đây có cửa hàng tiện lợi không?
[노크 소리가 들린다]
[잠금 해제음] [문이 탁 열린다]
(창식) 헤이, 와 봐요Này, lại đây.
[의아한 신음]
[긴장되는 효과음]
- (구매팀장) 응 - (창식) 어Này.
여기서 이거 우리랑 같이 먹어요Anh cùng ăn với chúng tôi ở đây đi.
오늘 밤까지 회의를 해야 돼서 늦게 끝날 거야Hôm nay họp đến nửa đêm nên sẽ kết thúc muộn.
아, 저는 윤세리 대표님과 함께 먹으면...Tôi ăn cùng với giám đốc Yoon Se Ri...
잘 모르시는구나?Chắc anh vẫn chưa rõ.
(구매팀장) 저희 대표님은 겸상 안 하십니다Giám đốc không ăn với người khác.
주의 사항 아직 못 들으셨네Chắc cậu ấy chưa biết gì về quy định ở đây.
(창식) 응, 큰일 날 뻔Chắc vậy. Không hay rồi.
우리 대표님 밥 혼자만 드세요Giám đốc luôn ăn một mình.
옆에 누가 있는 거 싫어하시고 말 시키는 거 싫어하시고Giám đốc luôn ăn một mình. Cô ấy không thích có người ở cạnh, không thích nói chuyện với ai.
옷도 이런 컬러 안 좋아하시는데Cô ấy không thích màu áo này.
- (창식) 응, 질색하시지 - (구매팀장) 응Thực sự ghét luôn đấy.
좋아하던데Cô ấy thích mà.
[헛웃음] (창식) 아이고, 아니에요Trời ơi, không đâu.
그, 대표님에 대해서 아무것도 모르시면서Xem ra anh không biết gì về giám đốc cả.
아무것도 모르지 않을 텐데Cũng đâu phải không biết gì.
[흥미진진한 음악]Cũng đâu phải không biết gì.
왜 그래?Sao thế?
(창식) 그분이 고양이처럼 엄청 민감하신 분이에요Sao thế? Giám đốc nhạy giống như mèo ấy.
계란도요, 8분 27초 삶은 것만 드세요Cô ấy chỉ ăn trứng được luộc đúng 8 phút 27 giây.
8분 30초 삶은 거 갖다드리면 퍽퍽하다고 [구매팀장의 한숨]Trứng được luộc 8 phút 30 giây, cô ấy sẽ bảo là quá khô.
귀신같이 알아, 그런 분이에요Trứng được luộc 8 phút 30 giây, cô ấy sẽ bảo là quá khô. Nhạy như quỷ thần. Là người thế đấy.
(구매팀장) 그분 취향을 잘 파악해야Cậu phải nắm rõ sở thích của giám đốc
하루라도 오래 살아남을 수가 있어요thì mới có thể chịu đựng được cô ấy.
그, 선배들 말이라 생각하고 새겨들으라고, 쯧Đây là lời của tiền bối đi trước nên hãy cố khắc ghi.
내가 당신의 취향에 대해서 잘 모르는 편인가?Anh không biết rõ về sở thích của em nhỉ?
(세리) 그게 무슨 말이에요?Ý anh là sao?
당신 직원들은 아주 잘 알던데Các nhân viên của em hiểu rõ về em lắm.
당신이 닭알 삶는 취향까지 [세리의 웃음]Biết cả em thích trứng luộc thế nào.
계란 삶는 취향이 뭐가 중요해Thích trứng luộc thế nào cũng đâu quan trọng.
내 취향은 리정혁 씨가 제일 잘 알잖아Sở thích của em, anh Ri Jeong Hyeok là người biết rõ nhất mà.
당신 취향이 뭔데?Sở thích của em là gì?
리정혁 씨Anh Ri Jeong Hyeok.
(세리) 내가 처음 만났을 때부터 얘기했었잖아Em đã nói từ lần đầu gặp còn gì.
얼굴 완전 내 스타일이라고Gương mặt anh đúng kiểu em thích.
뭘 알면서 모르는 척하고 그래, 치Biết rồi mà cứ giả vờ không biết là sao?
[문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다]
[스위치를 달칵 누른다]
(승준) 와...
여기가 우리 서단 씨 신혼집으로 마련한 아파트?Đây là căn hộ để làm nhà tân hôn cho cô Seo Dan phải không?
이 집 문지방을 처음 넘는 남자가Người đàn ông đầu tiên bước chân qua ngưỡng cửa này,
그쪽일 줄은 꿈에도 몰랐습니다có nằm mơ tôi cũng không nghĩ đó là anh.
그러게, 나도 이런 상황은 상상을 못 했는데Đúng nhỉ. Tôi cũng không thể tưởng tượng ra tình cảnh thế này.
갈 데가 없다고 해서 며칠 빌려주는 거니까Vì anh không có chỗ trú chân nên tôi cho ở tạm vài ngày.
오래 버틸 생각은 마시라요Không được ở lại lâu.
그럼요Tất nhiên rồi. Tôi nói rồi mà.
말했잖아 원랜 오늘 비행기 탔어야 됐는데Tất nhiên rồi. Tôi nói rồi mà. Đáng ra hôm nay tôi sẽ lên máy bay,
아이, 부득이한 사정 때문에 며칠 더 있어야 돼서nhưng có sự cố nên phải ở lại thêm vài ngày.
오래 있고 싶어도 안 돼Có muốn ở lâu cũng không được.
아무 흔적도 남기지 마십시오Cũng đừng để lại bất cứ dấu vết gì.
숨만 쉬다 나간다, 기케 생각하고Thở trong này rồi rời khỏi đây. Cứ nghĩ vậy đi.
오케이! 하...Được thôi.
[승준의 힘주는 신음]
난 그만 갑니다Tôi đi đây.
(단) 차는 내가 가지고 갈 테니 기케 아시고Tôi sẽ lấy xe đi, nói thế để anh biết.
10분 뒤부턴 소등하시라요Mười phút nữa phải tắt hết đèn.
밤중에 괜히 숙박 검열 나올 수도 있으니Nửa đêm chắc sẽ có người kiểm tra nhà ở đột xuất.
아, 그냥 가시게?Cô cứ đi thế à? Không đói sao?
배 안 고파요? 난 고픈데 [승준이 트렁크 지퍼를 찍 연다]Cô cứ đi thế à? Không đói sao? Tôi đói lắm rồi.
라면 먹고 갈래요?Ăn mì tôm rồi hẵng đi nhé?
나 태어나서 여자랑 단둘이 라면 먹는 거 처음이에요 [웃음]Từ lúc sinh ra tới giờ, đây là lần đầu tôi ăn mì tôm riêng với phụ nữ đấy.
의미 부여 하지 마시라요Đừng có nghĩ nhiều quá.
내가 부여한 의미가 아니고Đâu phải tự tôi nghĩ ra.
이 라면이란 음식에 사회적으로 부여된 의미가 있다고Do món ăn gọi là "mì tôm" có ý nghĩa xã hội đấy chứ.
무슨 의미 말입니까?Là ý nghĩa gì vậy?
'라면 먹고 갈래요?'"Ăn mì tôm rồi hẵng đi nhé?"
이게 남한에선 아무한테나 막 쓰는 말이 아니거든"Ăn mì tôm rồi hẵng đi nhé?" Ở Nam Hàn, đây không phải là câu có thể nói tùy tiện với bất kỳ ai.
(승준) 아니, 나는 괜찮은데À không, tôi thì được.
앞으로 또 어떤 남자가 이런 말을 하면 분명하게 말을 해야 돼요Nhưng sau này, nếu có tên nào nói với cô câu này, cô phải trả lời thật rõ ràng,
'아니요'라고 딱 잘라서nói với cô câu này, cô phải trả lời thật rõ ràng, "Không", dứt khoát vào.
[승준이 라면을 후루룩 먹는다]
왜 '아니요'라고 합니까?Sao phải nói không vậy?
난 좋은데Tôi thích mà.
[익살스러운 음악] [침을 꿀꺽 삼킨다]
뭐가?Cái gì? Cô thích cái gì cơ?
(승준) 뭐가 좋은데요? 라면이?Cái gì? Cô thích cái gì cơ? Mì tôm? Hay kẻ nói câu đó?
그, 어떤, 남자가?Mì tôm? Hay kẻ nói câu đó?
아니면...Hay là...
내가?thích tôi?
[피식 웃는다]
[서단이 국물을 떠서 호로록 먹는다]
왜 웃은 거지?Sao cô ấy lại cười chứ?
내가 웃긴가?Mình trông buồn cười lắm à?
그렇게까진 웃기지 않았는데Cũng đâu buồn cười đến vậy.
근데 그게 뭐라고Mà tại sao
왜 이렇게 궁금하지?mình lại tò mò thế?
그래, 물어보면 되지Đúng rồi. Phải hỏi mới biết chứ.
전화를 딱 해서, 응? 남자답게 [휴대전화 조작음]Mình sẽ gọi thật dứt khoát, như một người đàn ông đích thực.
왜 웃었냐 물어보면 되지 뭘 어렵게 생각하고... [통화 연결음]"Tại sao cô cười?" Đơn giản vậy thôi.
[헛기침]
[안내 음성] 지금 찾고 있는 가입자는 응답하지 않습니다Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được.
[통화 종료음]
자나?Ngủ rồi?
벌써?Mới đó mà?
아직 도착을 못 했나?Hay vẫn chưa về tới nhà nhỉ?
그래서 안 받는 건가?Nên mới chưa nhận được điện thoại?
아니면 내 전화를 씹은 건가?Hay cô ấy chặn số của mình?
왜?Tại sao?
밀당인가?Đang làm giá à?
뭐지?Thế nào mới được?
[닭 울음]
아직 못 봤다고? 내 전화를?Chưa thấy cuộc gọi nhỡ của mình à?
이렇게 날이 밝았는데?Trời sáng trưng thế này rồi mà.
아침잠이 많나?Hay cô ấy vẫn còn ngủ?
궁금해하지 말자Đừng có tò mò nữa.
아니, 별것도 아닌 거 가지고Mà cũng có gì đáng tò mò đâu.
[치약 뚜껑을 탁 던진다]Mà cũng có gì đáng tò mò đâu.
요새 내가 좀 허해서 그래Chắc dạo này ăn uống không ngon nên thế.
[치약을 툭 내려놓는다]
[휴대전화 벨 소리]
[우당탕거린다] [익살스러운 음악]
[아파하는 신음]
- 여보세요 - (단) 왜 전화했습니까?- Alô. - Sao anh gọi cho tôi?
(승준) 내가? 내가 전화했었나?Tôi á? Tôi đã gọi cho cô?
아, 몰랐네, 잘못 눌렀나 봐요À, tôi không biết đấy. Chắc tôi bấm nhầm.
그래서 깨자마자 전화한 거예요?À, tôi không biết đấy. Chắc tôi bấm nhầm. Vậy là vừa thức dậy là cô gọi cho tôi à?
아니면 됐습니다Nếu không phải thì thôi.
(승준) 어, 잠깐, 잠깐, 잠깐만!Từ từ, đợi chút đã!
뭐 다른 용건 있습니까?Còn chuyện gì để nói không?
오늘 뭐 해요?Hôm nay cô làm gì thế? À không, ý tôi là...
(승준) 아니, 내 말은...Hôm nay cô làm gì thế? À không, ý tôi là...
나 오늘 뭐 하지?Hôm nay tôi làm gì nhỉ?
기거를 왜 나한테 물어봅니까?Chuyện đó sao lại hỏi tôi?
내가 물어볼 사람이 없잖아 여기 아는 사람이 누가 있어Tôi đâu còn ai khác để hỏi. Tôi làm gì có người quen ở đây.
(승준) 아, 이것 말고도 내가 물어볼 것들이 좀 있는데Ngoài chuyện đó ra, còn vài điều tôi muốn hỏi cô.
내가 갈까?Tôi đến chỗ cô nhé?
아, 가기엔 좀 먼데, 차도 없고Nhưng đường thì xa, tôi lại không có xe.
단이 씨가 가져갔잖아요Cô lấy xe đi rồi mà.
- 기래서요? - (승준) 오면 어때요?- Vậy thì sao? - Hay cô đến đây nhé?
[휴대전화 조작음]
[통화 종료음] 여보세요?Alô?
여보세요?Alô?
끊은 건가?Cúp máy rồi sao?
아니잖아, '끊갔습니다' 안 했잖아Không phải. Còn chưa nói, "Tôi cúp đây" mà.
아, 그럼 끊긴 건가?Hay bị ngắt kết nối?
여기가 전파가 약한가?Hay do đường truyền ở đây yếu?
뭐지?Sao thế nhỉ?
나 왜 이러지?Sao mình lại thế này?
야, 너는 뭐 하는 놈이야! [명석의 신음]Này, cậu làm cái gì thế?
(명은) 단이 오면 옆에 딱 붙어서 [명석의 당황한 신음]Cậu phải ở bên cạnh và lo cho Dan chứ, biết chưa?
잘 챙기라고 하지 않았어?Cậu phải ở bên cạnh và lo cho Dan chứ, biết chưa?
누나, 우리 부대 가서 지나가는 군인 잡고 물어보라, 어?Chị à, hay chị đến đơn vị của em rồi hỏi đại tên lính nào cũng được nhé?
요새 너희 부대 장군 본 적 있냐고Xem dạo này có sĩ quan cấp tướng trong đơn vị không.
내가 단이 오고 나서 부대에 붙어 있는 날이 없었어!Từ khi Dan về, em còn không đến đó trình diện nữa!
하! 그런 놈이 이걸 놓쳐?Vậy sao cậu có thể bỏ lỡ chuyện thế này?
(기자) 평양 백화점 고명은 사장 딸 서단 충격 파혼Con gái chủ trung tâm mua sắm Bình Nhưỡng Jeil, Seo Dan đã hoãn hôn.
(명석) 뭐야?Con gái chủ trung tâm mua sắm Bình Nhưỡng Jeil, Seo Dan đã hoãn hôn.
(기자) 총정치국장 아들 리정혁과의 결혼이 미뤄진 이유가Lý do hoãn hôn với Ri Jeong Hyeok, con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị
서단에게 다른 남자가 생긴 것là do cô Seo Dan có người đàn ông khác.
(명석) 이거 뭐야, 다른 남자라는 게..."Có người đàn ông khác?"
[큰 목소리로] 내가 본 그 남자인가?Cái thằng mà em đã thấy?
(명은) 기거를 물어보라고, 기거를! [명석의 신음]Nên tôi mới bảo cậu đi hỏi tình hình!
- (명석) 아이고, 알았다고, 좀! 아유! - (명은) 쯧Em biết rồi. Dừng lại đi.
[흥미진진한 음악]
[문이 탁 닫힌다] (명은) 단아?Dan à, mẹ có chuyện muốn thảo luận với con một lát.
엄마가 잠깐 너랑 토론할 게 있는데Dan à, mẹ có chuyện muốn thảo luận với con một lát.
음, 니 삼촌이 봤다는...Về chuyện cậu của con thấy...
니가 얘기하라Cậu nói đi chứ.
(명석) 어, 그, 지난번에 내가 호텔에서 본À, cậu đồng chí gặp ở khách sạn lần trước,
그, 알 동무 말이야đồng chí Al gì đó ấy.
알베르토Alberto.
- 긴데요? - (명석) 어?- Thì sao ạ? - À...
어!- Thì sao ạ? - À...
아, 니 엄마가 오늘 조찬 모임 나갔다가Mẹ cháu hôm nay đi dự tiệc sáng,
(명석) 무슨 소문을 들었다는데...có nghe được tin đồn thế này.
[작은 목소리로] 여기서부턴 누나가 얘기하라!- Chị tự kể từ đây đi. - Cái thằng ngốc này...
[명은의 못마땅한 신음]- Chị tự kể từ đây đi. - Cái thằng ngốc này...
(명은) 아니, 내가 듣기론Chuyện mà mẹ nghe được là...
니가 어젯밤에 동기 동창들 만나러 간 자리에Hôm qua con đi gặp bạn học cùng lớp,
웬 남성이 차로 너를 데리러 왔다고và có một người đàn ông nào đó đã lái xe đến đón con về.
그, 남성 동무가 니 외삼촌이 봤다는 그 알 동무랑 동일인인 건지Đồng chí lần trước mà cậu con gặp lúc đi cùng và đồng chí Al đó có phải là cùng...
엄마Mẹ à.
어? 기래Ừ? Sao thế con?
엄마 준비됐어, 말해 보라Mẹ chuẩn bị xong rồi. Con nói đi.
나 지금 볼일이 좀 있어요Bây giờ con có việc phải đi.
(명은) 지금? 엄마가 같이 갈까?Bây giờ à? Cần mẹ đi cùng không?
[문이 탁 닫힌다]Chắc không cần rồi.
안 가도 되는구나 [명석의 한숨]Chắc không cần rồi.
잘 다녀오라Về sớm con nhé.
났네, 났어Đang diễn ra rồi.
뭐가, 바람이?Cái gì cơ? Ngoại tình?
아니, 정분이!Không, là cảm tình. Đâu phải Dan nhà này
(명은) 야, 우리 단이가 무슨 리정혁이하고 혼인을 했니, 뭐를 했니?Không, là cảm tình. Đâu phải Dan nhà này đã gả cho Ri Jeong Hyeok đâu.
바람은 무슨Ngoại tình cái gì chứ.
지 마음이 그짝으로 움직인다면 나는 무조건 서포트하갔어Nếu lòng nó quyết định xoay chuyển, người mẹ này sẽ support vô điều kiện.
- 진짜야? - (명은) 응- Thật sao? - Ừ.
(명석) 에이, 누군지도 잘 모르면서!Thôi đi. Chị còn chả rõ đó là ai!
으음? 막말로 그 알 동무가Tôi nói thật, đồng chí Al đó
도둑놈이나 사기꾼만 아니면 되는 거 아니갔니?không phải ăn trộm hay lừa đảo là được rồi, không phải sao?
[휴대전화 벨 소리]
여보세요?Alô.
(단) 나오시라요Anh ra ngoài đi.
[부드러운 음악] 왔어요? 여기?Cô đến rồi à? Ở đây?
뭘 보고 있습니까?Anh đang nhìn gì thế?
안 내려옵니까?Không định xuống à?
(승준) 아니, 내가 금방 내려가요Không, tôi xuống ngay đây.
10분만, 10분만 아니, 5분만, 5분만Cho tôi mười phút. Không, năm phút thôi.
- 3분 주갔습니다 - (승준) 허...Tôi cho anh ba phút.
엄마Mẹ ơi.
(세준) 엄마의 큰아들이 지금 어마어마한 정보를 가지고 왔어요Con trai cả mang đến cho mẹ một tin cực dữ dội đây ạ.
나 오늘 좀 피곤해, 짧게 말해Hôm nay mẹ thấy hơi mệt. Nói ngắn gọn thôi.
이게 진짜 어마어마한데 이걸 어떻게 짧게 요약하지?Tin này thật sự khủng khiếp đấy ạ. Nói ngắn gọn thế nào đây?
(세준) 그러니까 세리가 실종된 다음에 어떻게 됐는지Chuyện sau khi Se Ri mất tích, con bé đã phải trải qua những gì,
그리고 어떻게 한 달 있다가 털끝도 안 다치고 돌아왔는지sao con bé có thể vô sự trở về sau một tháng.
그러니까 세리가...- Se Ri, nó... - Đã ở Bắc Hàn đấy ạ.
- (혜지) 북한에 있었대요 - 야- Se Ri, nó... - Đã ở Bắc Hàn đấy ạ. Này.
방금 뭐라 그랬니?Cô vừa nói gì cơ?
북한요, 맨날 뉴스에 나오는 북한Là Bắc Hàn. Chỗ vẫn hay lên bản tin thời sự đấy ạ.
이이가 진짜 어렵게 고급 정보 알아낸 거예요Chồng con đã rất vất vả tìm kiếm những thông tin này.
그게 대체 무슨 소리...Rốt cuộc chuyện là...
(세준) 아, 아직 놀라긴 일러요, 엄마Mẹ khoan hoảng hốt ạ.
더 충격적인 게 뭔지 알아요?Mẹ biết chuyện gì sốc hơn không?
윤세형 이 새끼는 이 사실을 알고 있었다는 거예요Thằng nhãi Se Hyeong đã biết chuyện này từ trước rồi.
이 하이에나 같은 놈이!Thằng nhãi Se Hyeong đã biết chuyện này từ trước rồi. Cái thằng linh cẩu đó!
- 뭐? - (세준) 알고 있었으면서도 [긴장되는 음악]- Gì cơ? - Nó đã biết từ trước,
감춘 거예요, 이 사실을nhưng lại cố tình che đậy.
(세준) 내 동생 세리가 그 무서운 데서 죽기라도 바란 건지Chắc nó muốn Se Ri, em gái con, bị thiệt mạng ở nơi đáng sợ đó.
그거지, 바란 거지Đúng vậy, cậu ta đã mong thế đấy.
빼박이야, 이건Chắc chắn là thế rồi.
(세준) 아니, 후계자 자리가 뭐라고 대체...Sao có thể làm ra chuyện đó chỉ để thừa kế chứ?
엄마, 이런 잔학무도하고 이런 쌍놈의 새끼를Mẹ à, để một người ác ôn như nó lên thừa kế, nắm quyền điều hành công ty
그 자리에 둬도 되는 거예요?cũng được sao ạ?
너 그거 확실한 정보니?- Tin đó chắc chắn xác thực chưa? - Tất nhiên rồi ạ.
그렇다니까요- Tin đó chắc chắn xác thực chưa? - Tất nhiên rồi ạ.
오 과장이라고Có một kẻ là trưởng phòng Oh.
[시끌시끌하다]
(세준) 구승준이네 쪽 중국통이 있는데Hắn là chỉ điểm của Gu Seung Jun ở Trung Quốc.
그놈이 세형이랑 제수씨랑 몇 번 만난 정황이 포착돼서Con phát hiện Se Hyeong và em dâu có qua lại với hắn vài lần,
내가 캐 보다가 알아낸 사실이에요nên đã đi tìm hiểu và moi được thông tin này.
오 과장이 최근에 서울에 왔다는데Gần đây, trưởng phòng Oh có quay trở lại Seoul.
이게 무슨 꿍꿍이인지 모르겠어Con không biết hắn có âm mưu gì.
세리가 컴백한 거랑 무슨 관계가 있는 건지Con nghĩ nó có liên quan tới việc Se Ri trở về
그것도 조사 중이에요, 제가 [휴대전화 벨 소리]nên đang trong quá trình điều tra.
아이고, 선생님Vâng, chào anh.
아, 그렇지 않아도 말씀은 들었습니다Không phải thế thì tôi cũng nghe lời anh.
[웃음]
아, 오늘 저녁에요?Tối nay ạ? Được thôi.
아, 좋죠Tối nay ạ? Được thôi.
우리 할 얘기도 많고요, 그렇죠?Chúng ta cũng có nhiều chuyện phải bàn. Còn phải thanh toán nữa chứ.
정산할 것도 있고요Chúng ta cũng có nhiều chuyện phải bàn. Còn phải thanh toán nữa chứ.
어디서 뵐까요?Gặp ở đâu ạ?
(세리) 이걸 좀 보라고요Anh xem cái này đi.
[한숨 쉬며] 내가 처음에 이거 보고 얼마나 놀랐는데Lúc nhìn thấy, em giật cả mình.
이걸 누가...Là ai quay vậy?
(세리) 누가 핸드폰으로 찍어서 올린 거지Người nào đó quay bằng điện thoại và đăng lên đấy.
내가 말했잖아요 여기 진짜 조심해야 된다니까?Em đã nói rồi mà. Phải cẩn thận khi ở đây.
(정혁) 이케 될 줄 몰랐는데Anh không biết lại thành thế này.
내가 경솔했소Anh bất cẩn quá. Còn tưởng chỉ đứng giữ cửa thôi.
그저 문을 잡았을 뿐인데Anh bất cẩn quá. Còn tưởng chỉ đứng giữ cửa thôi.
어머, 글이 계속 올라와Trời ạ. Bình luận liên tục nhảy. Anh giữ cửa trung tâm mua sắm lịch thiệp quá.
(네티즌1) 백화점 문지기남, 저세상 매너Anh giữ cửa trung tâm mua sắm lịch thiệp quá.
(네티즌2) 문지기 아닙니다, 매너남입니다Không phải giữ cửa. Lịch thiệp thôi.
- (네티즌3) 저 다리 길이 어쩔 거임? - (네티즌4) 얼굴 천재Đôi chân dài miên man. - Mặt thiên tài. - "Mặt thiên tài?"
(정혁) 얼굴 천재가 뭐요?- Mặt thiên tài. - "Mặt thiên tài?"
(세리) 뭐, 좀 잘생겼다, 그런 말Nghĩa là đẹp trai xuất chúng đấy.
아, 난 또À, thì ra nghĩa là vậy.
기런 말이구먼À, thì ra nghĩa là vậy.
(정혁) 여기 또 그 말 있는데Ở đây cũng có từ này nữa.
좋아요?Anh thích lắm à?
아닌데Không có.
[헛웃음 치며] 아니긴Không có. Không gì chứ.
[긴장되는 음악]
(정혁) 신몰남? 이건 뭐요?Còn "Q.T.B." là gì?
(세리) 그건 나도 모르는데? 뭐지?Em cũng không rõ nữa. Là gì nhỉ?
신이 몰빵한 남자?Nghĩa là "Quà Trời Ban"...
[세리의 헛웃음]
되게 좋아하네?Trông anh vui quá đấy.
왜요, 앉아서 볼래요?Sao nào, ngồi xuống đây xem nhé?
(정혁) 그럼...Cũng được.
(세리) 서서 봐요, 그냥Thôi, đứng xem đi.
(세리) 나 지금 일해야 되는데?
[헛웃음]
리정혁 씨, 나 일해야 된다고요Anh Ri Jeong Hyeok, em phải làm việc rồi.
[세리의 한숨] [휴대전화 벨 소리]
[세리의 당황한 신음]
전화가 있어요?Anh có điện thoại à?
(세리) 아니, 언제 개통을 한 거야?Anh mua từ bao giờ thế?
그리고 여기서 누가 리정혁 씨한테 전화를 해요?Mà ai ở đây lại gọi cho anh được?
잠시만Đợi một lát.
[문이 탁 열린다]
조철강과 만나기로 한 것이 확실하오?Đã hẹn gặp Cho Cheol Gang được chưa?
장소는?Địa điểm?
[문이 탁 닫힌다]
[세리의 걱정하는 숨소리]
(정혁) 오늘 저녁에 어디를 좀 가 봐야 할 거 같은데Tối nay anh có việc phải đi.
어디 가는데요?Anh đi đâu vậy?
설마 조철강 어디 있는지 알아냈어요?Không lẽ anh đã biết được Cho Cheol Gang đang ở đâu?
아직은 아니고Vẫn chưa.
브로커와 만나기로 했다고 해서 확인해 보려고 하오Hắn hẹn gặp người môi giới nên anh phải đi xác nhận.
데려다줄게요, 같이 가요- Để em lái xe. Đi cùng đi. - Không được.
아니오- Để em lái xe. Đi cùng đi. - Không được.
(세리) 위험할 수도 있잖아Có thể anh sẽ gặp nguy hiểm.
여긴 평양이 아니고 서울이에요Đây là Seoul chứ không phải Bình Nhưỡng.
리정혁 씨가 혼자 막 그렇게 함부로 돌아다니면 안 된다고Anh Ri Jeong Hyeok một mình đi lung tung là không được.
위험할 수도 있지만...Có thể nguy hiểm thật.
그렇다면 더더욱 같이 갈 순 없는 노릇이지Nhưng chính vì thế, anh không thể đưa em theo.
(정혁) 만약 거기에 가서 그자를 잡게 된다면 나 오늘 밤 바로Nếu bắt được hắn ở đó thì ngay trong đêm nay...
여길 떠날 수도 있소có lẽ anh sẽ rời khỏi đây.
바로?Rời đi ngay?
얼굴도 다시 못 보고?Em sẽ không thấy mặt anh nữa?
[잔잔한 음악]Sẽ không có thời gian thấy mặt nhau nữa.
얼굴 볼 시간은 없을 거요Sẽ không có thời gian thấy mặt nhau nữa.
[옅은 한숨]
하긴...Cũng phải.
상황이 어떻게 될지 모르니까Không biết được mọi chuyện sẽ thế nào.
그럴 수도 있겠네Cũng có thể như thế lắm.
그래도...Dù vậy...
목소리는 듣고 가야 될 거 아니야em muốn nghe giọng của anh trước khi đi.
(세리) 만에 하나 못 보게 되면Phòng trường hợp không gặp được anh nữa.
그거 줘 봐요, 핸드폰Đưa điện thoại của anh cho em.
이게 내 번호예요Đây là số của em.
그리고 이거 깔아 두면 서로 위치 정보 공유되니까Còn nữa, em đã tải ứng dụng cho thấy vị trí của đối phương
만에 하나를 위해서để đề phòng bất trắc.
[긴장되는 음악]
[통화 연결음]
[휴대전화 벨 소리]
[벨 소리가 점점 가깝게 들린다]
[벨 소리가 크게 들린다]
[긴장감이 고조되는 음악]
[괴한1의 힘주는 신음] [정혁의 힘주는 신음]
[괴한1의 신음]
[괴한들의 신음]
[괴한2의 기합]
[마우스 클릭음]
[피식 웃는다]
[한숨]
괜찮겠지?Sẽ không sao chứ?
(세리) 괜찮아요?Không sao chứ?
혹시 찾아오기 힘들면 말하고Tìm đường về khó quá thì nói với em.
데리러 갈게Em sẽ đến đón anh.
[긴장되는 음악] [한숨]
[엘리베이터 버튼을 탁 누른다]
[엘리베이터 도착음] [엘리베이터 문이 쓱 열린다]
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]
[버튼을 달칵 누른다]
[긴박한 음악] [소란스럽게 싸운다]
[괴한3의 신음]
[괴한들의 신음]
[괴한들의 신음]
[뛰어오는 발걸음] [괴한4의 씩씩대는 숨소리]
[괴한4의 힘주는 신음]
[괴한4의 신음]
[거친 숨소리]
[괴한4가 쿨럭거린다]
[옅은 웃음]
'동물농장' 뭐 하는 거야?Trại súc vật làm gì thế không biết?
쯧, 이런 동물 애호가를 취재하러 오지 않고Còn không đưa tin mình yêu động vật thế này.
[긴장되는 효과음]
[긴박한 음악]
[거친 숨소리]
[다급한 신음]
[통화 연결음]
[통화 종료음]
[기기 작동음]VỊ TRÍ HIỆN TẠI CỦA YOON SE RI LỰA CHỌN CỦA SERI
[세리의 거친 숨소리]
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
[긴장하는 숨소리]
[긴장하는 숨소리]
[세리의 떨리는 숨소리]
오지 마Đừng đến đây.
[긴장감이 고조되는 음악]
[겁먹은 숨소리]
[통화 연결음]
[전화가 탁 연결된다]
아...
왜 이렇게 전화를 받지 않고...- Sao em không bắt máy... - Ri Jeong Hyeok à.
(철강) 어이, 리정혁이- Sao em không bắt máy... - Ri Jeong Hyeok à.
반갑구먼기래Thật vinh dự,
남조선에서 또 보게 되다니chúng ta lại gặp nhau ở Nam Triều Tiên.
진짜 올 줄은 몰랐는데 대단해Không ngờ mày đến đây thật. Tao ấn tượng đấy.
당신이 왜 그 전화기를...Sao anh có chiếc điện thoại đó?
(철강) 어, 나 지금 윤세리 동무랑 같이 있어À, bây giờ tao đang ở cùng đồng chí Yoon Se Ri mà.
피차 어디 신고할 수 없는 처지인 건 알고 있갔지?Chúng ta đang ở trong tình thế không gọi được cảnh sát đấy.
오래는 기다릴 수가 없어Tao không chờ lâu được đâu.
전화 끊지 말고 지금 오라Đừng tắt máy, hãy đến đây ngay đi.
[긴박한 음악]
[거친 숨소리]
어디야- Anh đang ở đâu? - Mày không cần biết tao ở đâu.
(철강) 동무는 어디 있는지 알 필요 없어- Anh đang ở đâu? - Mày không cần biết tao ở đâu.
내가 보고 있으니까Vì tao đang theo dõi mày.
나머지 한 손도 들라Giơ tay còn lại lên.
[정혁의 거친 숨소리]
허튼수작하면 이 에미나이 머리에 총알 박히는 거 순간이야Nếu dám giở trò, người phụ nữ này sẽ ăn một phát đạn xuyên qua đầu.
앞만 보고 걸으라Nhìn thẳng phía trước mà đi.
당신이야말로 그 여자에게 손끝 하나라도 대면Chỉ cần anh động vào một sợi tóc của cô ấy,
반드시 죽여 주갔어tôi sẽ giết anh.
기래, 마지막까지 하고 싶은 말 어디 한번 다 해 보라Được. Nói lời trăn trối đi, vì đây là lần cuối của mày rồi.
[권총을 철컥 장전한다]Được. Nói lời trăn trối đi, vì đây là lần cuối của mày rồi.
[무거운 효과음]
[무거운 효과음]
[철강의 놀란 신음]
(세리) [떨리는 목소리로] 야, 조철강!Này Cho Cheol Gang!
후라이 까지 마Đừng có nói nhảm nữa!
리정혁 씨, 도망가요Ri Jeong Hyeok, anh mau chạy đi. Những lời hắn nói đều là dối trá.
저 사람 말 다 거짓말이야 총도 있어요Những lời hắn nói đều là dối trá. Hắn có súng đấy.
[세리의 떨리는 숨소리]
나 괜찮으니까 일단 도망가요Em không sao cả, anh mau chạy đi.
[발걸음 소리가 울린다] [긴장하는 숨소리]
[세리의 놀란 신음] [긴장되는 효과음]
[차분한 음악]
[돌이 물에 풍덩 빠진다]
[돌들이 물에 풍덩 빠진다]
[종소리가 울린다]
[감성적인 음악]
(세리) 아, 단거, 단거, 달달구리한 거Đồ ngọt. Mình cần đồ gì ngòn ngọt.
이거 맛있어요Cái này ngon lắm.
막 열받고 우울할 때 먹으면 기분 좀 좋아져요Khi giận dữ hay buồn bã, ăn vào thì tâm trạng sẽ tốt lên.
음, 한국 분 아니시구나?Thì ra không phải người Hàn Quốc. Xin lỗi.
[영어] 죄송해요Thì ra không phải người Hàn Quốc. Xin lỗi.
[한국어] 남자가 아깝다Tiếc cho anh chàng này.
[카메라 셔터음]
[영어] 두 분 잘 어울리시네요Hai người đẹp đôi lắm.
[부드러운 음악]
(주먹) [한국어] 세리 동무가 산다는 청담동 쪽에 가서Anh nói sẽ đến phường Cheongdam để tìm nhà của đồng chí Se Ri mà.
집을 찾아보갔다 하지 않았습니까?Anh nói sẽ đến phường Cheongdam để tìm nhà của đồng chí Se Ri mà.
(세리) 거기 스톱Đứng lại đó đi.
(만복) 두 사람과 만나는 일이 난이도가 높은 임무이긴 하구먼Gặp được hai người họ còn khó hơn tôi tưởng nhiều.
(명은) [격앙된 목소리로] 우리 단이가 외박?- Đêm qua Dan không về nhà ư? - Mẹ ơi!
(단) [놀라며] 엄마야!- Đêm qua Dan không về nhà ư? - Mẹ ơi! Anh tưởng tôi không biết sao, chuyện anh là người thế nào ở miền Nam ấy?
(단) 몰랐을 것 같습니까? [놀란 신음]Anh tưởng tôi không biết sao, chuyện anh là người thế nào ở miền Nam ấy?
당신이 남쪽에서 어떤 사람이었는지Anh tưởng tôi không biết sao, chuyện anh là người thế nào ở miền Nam ấy?
(치수) 이 정도면 외모로는 누구한테도 뒤지지 않는구나Đã cải trang đến thế này rồi, sẽ không ai dè bỉu chúng ta nữa.
(세리) 지금부터 굴러온 돌이 이벤트를 좀 하려고 해요Từ bây giờ, tôi mở sự kiện ma mới bắt nạt ma cũ cho các anh.
(철강) 난 윤세리를 북에 데리고 가서 증명받을 일이 있소Tôi phải dẫn Yoon Se Ri về Bắc Hàn để chứng minh một chuyện.
(정혁) 그냥 당신이랑 여기 있고 싶다고Anh chỉ muốn ở lại đây với em.

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: