Search This Blog



  사랑의 불시착 14

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


아무도 오질 않고 있습니다‬‪Chưa có ai đến cả.‬
‪연락도 되질 않고요‬‪Cũng không liên lạc được.‬
‪이거 무슨 일이 생긴 거 아니갔습니까?‬‪Không phải đã có chuyện chứ ạ?‬
‪어케 할까요?‬‪Phải làm sao bây giờ?‬
‪[한숨]‬
‪이제 출발해야 하는데‬‪Chúng ta phải xuất phát rồi.‬
‪[한숨]‬
‪(구급대원)‬ ‪흉부 총상 환자입니다‬ ‪수액 한 팩 맞았고요‬‪Bệnh nhân bị bắn vào vùng ngực.‬ ‪Đã tiêm tĩnh mạch.‬
‪- (의사1) 총상요?‬ ‪- (구급대원) 네‬‪Bệnh nhân bị bắn vào vùng ngực.‬ ‪Đã tiêm tĩnh mạch.‬ ‪- Bị bắn à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (의사1) 수술실 바로 콜해‬ ‪- (의사2) 예‬‪- Chuẩn bị phẫu thuật.‬ ‪- Rõ.‬
‪(의사1)‬ ‪얼마나 됐습니까?‬‪Bị bắn bao lâu rồi?‬
‪(구급대원)‬ ‪이동 시간 총 11분 걸렸고요‬‪Bị bắn bao lâu rồi?‬ ‪Hơn 11 phút, tính cả thời gian đi.‬ ‪Đã hồi sức tim phổi.‬
‪CPR 진행했습니다‬‪Hơn 11 phút, tính cả thời gian đi.‬ ‪Đã hồi sức tim phổi.‬
‪(의사1)‬ ‪바이탈 사인 체크해 주세요‬‪Xem dấu hiệu sinh tồn.‬
‪IV 라인 잡고 풀 랩 나가 주시고요‬‪Truyền tĩnh mạch trung tâm,‬ ‪xác định công thức máu.‬
‪(간호사)‬ ‪BP 60에 40입니다, 세츄레이션 80‬‪Huyết áp, 60 trên 40. Độ bão hòa oxy, 80.‬
‪(의사1)‬ ‪환자 혈압 떨어져 있으니까‬ ‪양쪽 라인으로 풀 드롭 해 주시고요‬‪Huyết áp thấp, hãy truyền cả hai mạch.‬
‪- (의사1) 혈액 준비해 주세요‬ ‪- (간호사) 네‬‪Chuẩn bị truyền máu.‬
‪(의사1)‬ ‪총상에 의한 텐션 뉴모쏘락스랑‬ ‪헤모쏘락스 같으니까‬‪Xảy ra tràn khí màn phổi‬ ‪và tràn máu màn phổi do bị bắn.‬
‪일단 인투베이션 하고‬ ‪흉관 삽관 준비해 주세요‬‪Đặt ống nội khí quản cho cô ấy đã.‬
‪수혈 세트 연결하고‬ ‪그리고 엑스레이 의뢰해 주시고요‬‪Truyền máu xong rồi chụp X quang.‬
‪(간호사)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(의사1)‬ ‪보호자 되세요?‬‪Anh là người bảo hộ sao?‬
‪(정혁)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪지금 환자 굉장히 위급한 상황입니다‬‪Tình trạng đang rất nguy kịch.‬
‪총상에 의한 긴장성 기흉으로‬ ‪바로 흉관 삽관 시술 진행할 거고요‬‪Vì tràn khí màng phổi do bị bắn‬ ‪nên phải đặt ống nội khí quản ngay.‬
‪그 후에 총알 제거 수술 들어갑니다‬‪Sau đó sẽ phẫu thuật lấy đạn ra.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(정혁)‬ ‪형이 있었소‬‪Anh có một người anh trai.‬
‪그를 잃고 나서 많이 아팠소‬‪Sau khi mất đi anh ấy, anh đã rất đau khổ.‬
‪그래서 결심했었소‬‪Vì thế anh đã hạ quyết tâm.‬
‪이제 아무도 잃을 일 없는‬ ‪인생을 살갔다고‬‪Anh sẽ sống mà không để mất đi ai nữa.‬
‪[정혁의 떨리는 숨소리]‬
‪즐겁지 않은 인생을 살갔다고‬‪Sẽ sống một cuộc đời không hạnh phúc.‬
‪앞날을 꿈꾸지 않는 인생을‬‪Sẽ không mơ ước về tương lai,‬
‪그저 묵묵히 살아내갔다고‬‪mà chỉ âm thầm sống qua ngày.‬
‪그 후 난‬‪Kể từ đó...‬
‪한시도 편히 잠들지 않았고‬‪Anh không còn ngủ ngon giấc,‬
‪농담하지 않았고‬‪không còn cười đùa,‬
‪연주하지 않았고‬‪không chơi đàn,‬
‪그 누구도 사랑하지 않았소‬‪và cũng không yêu thương nữa.‬
‪어느 날 거짓말처럼‬ ‪나의 세상으로 불시착한‬‪Cho đến một ngày,‬ em rơi vào thế giới của anh.
‪당신을 만나기 전까지‬‪Trước khi gặp em,‬
‪[정혁의 떨리는 숨소리]‬
‪난 그랬소‬‪anh đã sống như vậy.‬
‪(정연)‬ ‪세리야‬‪Se Ri, con sao rồi?‬
‪(정혁)‬ ‪이제 난‬‪Giờ đây,‬
‪당신을 잃을까 매일 두려워도 좋으니‬‪dù hàng ngày phải sợ hãi‬ vì có thể đánh mất em,
‪당신이 있는 삶을 살고 싶소‬‪anh vẫn muốn có em trong đời.‬
‪이루지 못할 꿈이라서‬ ‪가슴이 아파도 좋으니‬‪Dù có đau khổ‬ vì giấc mơ ấy không thể thành sự thật,
‪간절히 앞날을 꿈꿔 보고 싶소‬‪anh vẫn muốn tha thiết mơ về tương lai.‬
‪그러니‬‪Vì vậy...‬
‪살아 주시오‬‪Xin em hãy sống.‬
‪(정혁)‬ ‪부디 살아서‬‪Em nhất định phải sống‬
‪내 이야기를 들어 주시오‬‪để nghe câu chuyện anh kể.‬
‪당신에게 해 주지 못한 이야기들이‬‪Những chuyện anh chưa kể với em‬
‪아직‬‪vẫn còn...‬
‪남아 있소‬‪nhiều lắm.‬
‪버스를 안 탔어? 전부?‬‪Không ai lên xe cả sao? Toàn bộ?‬
‪(참모)‬ ‪예‬‪Vâng. Xe đã đợi thêm hai tiếng‬ ‪so với giờ hẹn‬
‪약속된 시간에서‬ ‪두 시간 넘게 기다렸지만‬‪Vâng. Xe đã đợi thêm hai tiếng‬ ‪so với giờ hẹn‬
‪아무도 오지 않았다고 합니다‬‪nhưng không ai đến cả.‬
‪연락도 되지 않았고 말입니다‬‪Cũng không liên lạc được.‬
‪[한숨]‬‪Cũng không liên lạc được.‬ ‪Nếu chẳng may‬ ‪Bộ Quân sự phát hiện chuyện này‬
‪만약 이 사건이‬ ‪당 군사부에 알려지는 날엔‬‪Nếu chẳng may‬ ‪Bộ Quân sự phát hiện chuyện này‬
‪일이 심각해집니다‬‪thì sẽ nghiêm trọng đấy ạ.‬
‪이 일, 지금 누구누구 알고 있어?‬‪Chuyện này‬ ‪có những ai biết rồi?‬
‪아직은 현지 파견 군관과‬ ‪저밖에 모릅네다‬‪Mới chỉ có sĩ quan tại hiện trường‬ ‪và tôi biết thôi ạ.‬
‪곧 이번 군인 체육 대회‬ ‪참가와 관련해서‬‪Sau thế vận hội quân sự lần này,‬
‪보위 사령부와 당 군사부에서‬ ‪재무장강습과 총화가 있을 게야‬‪Bộ Tư lệnh và Bộ Quân sự‬ ‪sẽ tổ chức tái vũ trang‬ ‪và hội nghị thượng đỉnh.‬
‪- 대비하고‬ ‪- (참모) 예‬‪- Chuẩn bị đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(참모)‬ ‪문제는 군사부장 쪽에서‬ ‪가만히 있을지 기건데‬‪Vấn đề là‬ ‪Bộ trưởng Quân sự có để yên không.‬
‪아무래도 조철강이와‬ ‪연결이 돼 있을 거로 보여서‬‪Có vẻ Bộ trưởng Quân sự‬ ‪có liên hệ với Cho Cheol Gang.‬
‪차후 대책이 필요합네다‬‪Chúng ta cần kế sách để đối phó.‬
‪[한숨]‬‪Chúng ta cần kế sách để đối phó.‬
‪[충렬의 답답한 숨소리]‬‪Đến người cử đi đưa nó về‬ ‪cũng không về thì phải làm sao?‬
‪데리러 간 놈들까지 안 오면‬ ‪어카자는 게야?‬‪Đến người cử đi đưa nó về‬ ‪cũng không về thì phải làm sao?‬
‪[한숨]‬
‪[은동이 흐느낀다]‬
‪"태흥병원"‬
‪[주먹의 한숨]‬
‪(주먹)‬ ‪미치갔습니다‬‪Điên mất. Sao cô ấy vẫn chưa tỉnh?‬
‪아니, 와 이케 안 깨나는 겁니까?‬‪Điên mất. Sao cô ấy vẫn chưa tỉnh?‬
‪피가 부족한 거 아닙니까?‬‪Có khi nào họ hết máu không?‬
‪[울먹이며]‬ ‪세리 동무 피 많이 흘렸었는데‬‪Đồng chí Se Ri mất nhiều máu mà.‬
‪[은동이 흐느낀다]‬
‪나 O형이야‬‪Tôi nhóm máu O.‬
‪그 에미나이 피형이‬ ‪O형이라 기러지 않았어?‬‪Không phải cô ta cũng nhóm máu O sao?‬
‪(치수)‬ ‪피가 부족한 것 같으믄‬ ‪내가 뽑아 주믄 되갔는디‬‪Nếu thiếu máu thì tôi hiến được.‬
‪중대장 동지도 같은 피형입니다‬‪Trung đội trưởng‬ ‪cũng cùng nhóm máu với cô ấy.‬
‪부족했으믄 벌써 줬갔지‬‪Nếu họ còn thiếu máu,‬ ‪anh ấy đã hiến máu rồi.‬
‪남조선 병원엔 피가 많아서‬ ‪그 문제는 아닐 겁니다‬‪Bệnh viện ở Nam Triều Tiên có nhiều máu‬ ‪nên chắc không có vấn đề gì đâu.‬
‪[치수의 한숨]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪아니, 기러믄 왜 사흘이 되도록‬ ‪못 깨나냐 이거야‬‪Vậy sao còn chưa tỉnh nữa?‬ ‪Đã ba ngày trời rồi!‬
‪[흐느낀다]‬
‪무슨 일 난 거 아니간?‬‪Không phải...‬ ‪đã xảy ra‬ ‪bất trắc gì chứ?‬
‪[흐느끼며]‬ ‪세리 동무‬‪Đồng chí Se Ri...‬
‪[은동이 흐느낀다]‬
‪그리고 너희‬ ‪내가 카드 마음껏 쓰라고 줬더니‬‪Mà này, tôi đưa thẻ‬ ‪để mọi người dùng thoải mái,‬
‪별로 쓰지도 않아서‬‪mà cũng chẳng tiêu bao nhiêu.‬
‪(세리)‬ ‪내가 너희 선물 하나씩 준비했어‬‪Nên tôi đã chuẩn bị cho mỗi người‬ ‪một món quà.‬
‪내가 또 패션 회사 오너 아니겠니?‬‪Tôi điều hành một công ty thời trang mà.‬ ‪Tôi muốn tặng mỗi người một bộ quần áo.‬
‪옷 한 벌씩 선물해 주고 싶었어‬‪Tôi muốn tặng mỗi người một bộ quần áo.‬
‪사이즈는 내가 눈대중으로 대강 봤는데‬ ‪맞을지 모르겠다‬‪Kích cỡ thì tôi ước lượng bằng mắt‬ ‪nên mong là sẽ vừa.‬
‪잠깐만‬‪Đợi chút nhé.‬
‪[대원들의 들뜬 숨소리]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(치수)‬ ‪에미나이‬‪Đâu cần phải thế.‬
‪[치수의 헛기침]‬
‪[세리의 탄성]‬
‪(세리)‬ ‪옷이 날개다‬‪Đúng là người đẹp vì lụa.‬ ‪Ai cũng bảnh bao cả.‬
‪다들 너무 근사한데?‬‪Ai cũng bảnh bao cả.‬
‪(치수)‬ ‪기럼‬‪Đương nhiên rồi.‬ ‪Bình thường không ăn diện thì thôi,‬
‪우리가 차려입지를 않아서 기렇티‬‪Đương nhiên rồi.‬ ‪Bình thường không ăn diện thì thôi,‬
‪차려입으면 서울 사람 못디않아‬‪chứ diện lên‬ ‪thì cũng chẳng kém người Seoul đâu.‬
‪(세리)‬ ‪뭐, 사람들이 표치수한테‬ ‪길 물어볼 만하네‬‪Ừ thì, mặc thế này ra ngoài,‬ ‪người ta sẽ lại hỏi đường đấy.‬
‪딱 서울 사람 같아‬‪Giống người Seoul lắm.‬
‪기렇디?‬‪Giống nhỉ?‬
‪(세리)‬ ‪씁, 은동이는 좀 작나?‬‪Eun Dong mặc hơi chật à?‬
‪아닙니다‬‪Không đâu. Vừa lắm. Mặc còn ấm nữa.‬
‪(은동)‬ ‪꼭 맞고 따뜻하고 아주 좋습니다‬‪Không đâu. Vừa lắm. Mặc còn ấm nữa.‬ ‪Tôi rất thích.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Tôi rất thích.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(만복)‬ ‪나까지 괜히 얻어 입는 거 아닙니까?‬‪Tôi đâu có làm gì để được nhận quần áo.‬
‪미안하게‬‪Tôi ngại quá.‬
‪(세리)‬ ‪무슨 말씀이세요?‬‪Anh khách sáo rồi.‬
‪위험 무릅쓰고 힘든 결정 해 주셔서‬ ‪얼마나 감사한데요‬‪Tôi biết ơn anh vì đã bất chấp nguy hiểm‬ ‪để đưa ra quyết định khó khăn.‬
‪아닙니다‬‪Tôi biết ơn anh vì đã bất chấp nguy hiểm‬ ‪để đưa ra quyết định khó khăn.‬ ‪Cô đừng nói vậy.‬ ‪So với những việc tôi đã làm thì...‬
‪내가 한 짓들을 생각하믄...‬‪Cô đừng nói vậy.‬ ‪So với những việc tôi đã làm thì...‬ ‪Tôi từng gặp U Pil rồi.‬
‪(세리)‬ ‪우필이 본 적 있는데요‬‪Tôi từng gặp U Pil rồi.‬
‪아버지가 그러셨다고 하던데요‬‪Thằng bé nói bố đã dạy rằng‬
‪친구들끼리는 사이좋게 지내야 한다고‬‪bạn bè phải đối xử tốt với nhau.‬
‪근데 나는, 그러면 안 된다고‬‪Nhưng tôi lại bảo‬ ‪thằng bé không nên làm theo.‬
‪세상이 그렇게 꽃동산은 아니라고‬‪Tôi nói rằng‬ ‪thế giới này đâu phải màu hồng.‬
‪누가 너 때릴 것 같으면‬ ‪먼저 때려 버리라 그랬어요‬‪Còn bảo nó phải đánh phủ đầu,‬ ‪kẻo bị kẻ khác bắt nạt.‬
‪그러면서도 속으론‬‪Dù vậy nhưng trong lòng,‬
‪우필이 아버지 말이 맞았으면 좋겠다‬‪tôi vẫn mong lời bố U Pil dạy là đúng.‬
‪생각했죠‬‪Tôi đã nghĩ vậy đấy.‬
‪진짜 세상이‬‪Giá như thế giới này‬
‪꽃동산 되면 좋겠네‬‪màu hồng thật thì tốt quá.‬
‪(세리)‬ ‪그럼 우리 최소한‬‪Được vậy thì ít ra‬
‪안부는 물어보면서‬ ‪살 수 있을 거 아니야‬‪sau này chúng ta‬ ‪cũng có thể hỏi thăm nhau.‬
‪[은동이 흐느낀다]‬
‪(경찰)‬ ‪그러니까 총을 쏘고 있는데‬‪BỆNH VIỆN TAEHEUNG‬ ‪Vậy là hắn chuẩn bị nổ súng,‬
‪그 가운데로 차가 뛰어들었다?‬‪nhưng cô ấy lái xe lao vào giữa?‬ ‪Vâng, tôi nghe nói như vậy.‬
‪예, 그렇게 듣기는 했는데‬‪Vâng, tôi nghe nói như vậy.‬
‪혹시 급발진 아닐까요?‬‪Là đạp nhầm chân ga à?‬
‪(구매팀장)‬ ‪하긴 그렇게 위험한 상황이면‬ ‪도망을 가셔야 정상인데‬‪Cũng phải. Bình thường gặp nguy hiểm‬ ‪thì phải bỏ chạy chứ.‬ ‪Thế mới nói.‬
‪응, 내 말이 그 말이야‬‪Thế mới nói.‬
‪(창식)‬ ‪아니, 도망가려면‬ ‪뒤쪽에 길이 많더라고요‬‪Đằng sau có thiếu gì đường chạy trốn.‬
‪- 왜 하필 거기로 돌진을 하냐고‬ ‪- (구매팀장) 그렇지‬‪Sao cô ấy lại lao vào đó chứ?‬ ‪Đúng. Nói vậy nghĩa là‬ ‪lúc viên đạn được bắn ra,‬
‪(구매팀장)‬ ‪이건 뭐, 총알이 날아오는 그 순간에‬‪Đúng. Nói vậy nghĩa là‬ ‪lúc viên đạn được bắn ra,‬ ‪cô ấy đã tự lao tới để đỡ đạn.‬
‪제 발로 달려가서‬ ‪몸으로 총알을 막아낸 거나 다름없는데‬‪cô ấy đã tự lao tới để đỡ đạn.‬
‪대표님이 그럴 리가 없잖아‬‪Đó đâu phải giám đốc.‬
‪- (창식) 절대 그럴 분이 아니에요‬ ‪- (구매팀장) 절대로‬‪- Cô ấy sẽ không làm thế.‬ ‪- Tuyệt đối.‬ ‪Người cứu Yoon Se Ri là anh ấy sao?‬
‪윤세리 씨가 구하셨다는 분이‬ ‪저분인가요?‬‪Người cứu Yoon Se Ri là anh ấy sao?‬
‪[흐느낀다]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(창식)‬ ‪아니요, 쟤는 아니고...‬‪Không. Không phải cậu ta.‬
‪야, 너 왜 여기서 이러고 있어?‬‪Sao cậu lại ngồi khóc ở đây?‬
‪(수찬)‬ ‪아니, 우리 대표님이‬ ‪어떻게 살아 돌아오셨는데‬‪Giám đốc của chúng ta‬ ‪mới sống sót trở về. Giờ lại...‬
‪또 이렇게...‬‪Giám đốc của chúng ta‬ ‪mới sống sót trở về. Giờ lại...‬
‪[수찬의 한숨]‬
‪어떤 썩을 놈인지‬‪Xin anh, nhất định phải bắt được‬ ‪tên trời đánh đó.‬
‪꼭 좀 잡아 주세요‬ ‪꼭 좀, 선생님, 제발‬‪Xin anh, nhất định phải bắt được‬ ‪tên trời đánh đó.‬ ‪Tôi xin anh.‬
‪- (창식) 아유, 아유, 죄송합니다‬ ‪- (수찬) 선생님, 제발요‬‪Tôi xin anh.‬ ‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Tôi xin anh đấy.‬
‪- (창식) 아니, 너 왜 그래?‬ ‪- (구매팀장) 죄송합니다‬‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Tôi xin anh đấy.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Thôi nào.‬
‪(경찰)‬ ‪목격자는 어디 있습니까?‬‪Nhân chứng đâu?‬
‪(창식)‬ ‪아, 제가 데리고 올게요‬‪Tôi sẽ đưa anh ta đến. Đứng dậy ngay!‬
‪야, 일어나, 수찬아, 수찬아, 일어나!‬ ‪[수찬이 울먹인다]‬‪Tôi sẽ đưa anh ta đến. Đứng dậy ngay!‬
‪- (수찬) 제발요, 선생님‬ ‪- (창식) 야, 이거 놔, 좀‬ ‪[구매팀장이 만류한다]‬‪- Xin anh đấy.‬ ‪- Bỏ anh ấy ra.‬
‪(창식)‬ ‪집에 가! 너‬‪Vào trong đi! Mời theo tôi.‬
‪[수찬이 흐느낀다]‬
‪(창식)‬ ‪아유, 안녕하세요, 안녕하세요‬‪Chào cô.‬ ‪Chào cô.‬
‪- (혜지) 저, 저기‬ ‪- (창식) 예, 예?‬‪Này anh.‬
‪저기 저 남자 누구예요?‬‪Người đàn ông kia là ai thế?‬
‪(창식)‬ ‪아, 대표님 개인 경호 맡고 있는‬ ‪친구입니다‬‪Anh ta là vệ sĩ cá nhân của giám đốc ạ.‬
‪어머, 개인 경호면 밀착 경호?‬‪Ôi trời. Vệ sĩ cá nhân‬ ‪nghĩa là dính lấy nhau sao?‬
‪(창식)‬ ‪예, 뭐, 그런 거죠‬‪Vâng, đại loại thế ạ.‬
‪(혜지)‬ ‪아니, 업체가 어딘데요?‬‪- Người của công ty nào vậy?‬ ‪- Dạ?‬
‪(창식)‬ ‪예?‬‪- Người của công ty nào vậy?‬ ‪- Dạ?‬ ‪- Anh có số điện thoại không?‬ ‪- Dạ?‬
‪- 연락처 없어요?‬ ‪- (창식) 예?‬‪- Anh có số điện thoại không?‬ ‪- Dạ?‬
‪(세형)‬ ‪남자가 있다고요?‬‪Nhà có đàn ông sao?‬
‪(임 박사)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪저 사람 이력서 좀 나한테 보내요‬‪Gửi sơ yếu lý lịch của anh ta cho tôi.‬
‪예? 이력서를 왜요?‬‪Dạ?‬ ‪Cô cần sơ yếu lý lịch làm gì?‬
‪내가 질문을 하면 대답만 해요‬‪Tôi bảo gì thì anh làm đó đi.‬
‪나한테 질문하지 말고‬‪Đừng có hỏi lại.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪그러면 대답만 드리겠습니다‬‪Vậy tôi xin trả lời cô.‬
‪(창식)‬ ‪저 친구 이력서는요‬‪Giám đốc giữ sơ yếu lý lịch của anh ta.‬ ‪Tôi không giữ.‬
‪저희 대표님이 갖고 계셔서‬ ‪저한테 없고요‬‪Giám đốc giữ sơ yếu lý lịch của anh ta.‬ ‪Tôi không giữ.‬
‪있다고 해도 저희 대표님 허락 없이는‬ ‪드릴 순 없습니다‬‪Và dù tôi có giữ,‬ ‪tôi cũng không đưa‬ ‪khi giám đốc chưa cho phép.‬
‪그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪(혜지)‬ ‪세리스초이스가‬ ‪사람 두루두루 잘 뽑네‬‪Lựa chọn của Se Ri‬ ‪đúng là chọn không lầm người.‬
‪(경찰)‬ ‪목격자 진술 협조를‬ ‪좀 부탁드리려고 하는데요‬‪Tôi đến lấy lời khai của nhân chứng.‬
‪서울 한복판에서‬ ‪총기 사고는 드문 경우라‬‪Giữa Seoul rất hiếm khi có nổ súng.‬
‪저희가 영상 자료를 분석 중이긴 한데‬‪Chúng tôi cũng đang phân tích‬ ‪đoạn băng ghi lại,‬
‪선생님 진술이 범인 검거에‬ ‪도움이 될 수 있으니까요‬‪nhưng lời khai của anh‬ ‪có thể giúp bắt được hung thủ.‬
‪아, 먼저 신분증부터‬ ‪좀 볼 수 있을까요?‬‪Đầu tiên, cho tôi xem chứng minh thư nhé?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪"중화 인민 공화국"‬‪CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA‬ ‪THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI‬
‪중국 교포시구나?‬‪Thì ra là kiều bào Trung Quốc.‬
‪(정혁)‬ ‪또 다른 총상 환자에 대한‬ ‪신고가 있었습니까?‬‪Đã có trình báo còn một người bị bắn chưa?‬
‪아니요, 그런 건 없었는데?‬‪Không. Đâu có thêm ai nữa.‬
‪그렇다믄 혹시‬‪Vậy các anh đã tìm qua‬
‪사건 현장 인근의‬ ‪비인가 의료 시설들을 찾아보셨습니까?‬‪các phòng khám, cơ sở y tế nhỏ lẻ‬ ‪gần hiện trường vụ án chưa?‬
‪예?‬‪Sao?‬
‪범인도 총상을 입었습니다‬‪Hung thủ cũng bị trúng đạn.‬
‪(정혁)‬ ‪그렇다면 일반 병원에선‬ ‪치료할 수 없을 테니‬‪Hắn không thể trị thương‬ ‪ở bệnh viện bình thường‬
‪그런 시설을 이용 중일 거라 봅니다‬‪nên chắc hắn sẽ phải đến những nơi đó.‬
‪[문이 쿵 닫힌다]‬
‪(오 과장)‬ ‪아휴, 괜찮아요?‬‪Anh ta không sao chứ?‬
‪(의사3)‬ ‪내야 총알을 빼래서 뺀 기니까‬‪Ừ. Tôi đã lấy hết đạn ra rồi.‬
‪계산이나 정확히 해 주시디요‬‪Thanh toán đầy đủ cho tôi đấy.‬
‪(오 과장)‬ ‪아, 아이, 그럼요, 캐시로다가‬‪Đương nhiên rồi.‬ ‪Cuối tháng tôi sẽ trả bằng tiền mặt.‬
‪월말에 뵐게요, 예?‬‪Đương nhiên rồi.‬ ‪Cuối tháng tôi sẽ trả bằng tiền mặt.‬
‪[의사3의 힘주는 신음]‬
‪(오 과장)‬ ‪아이고‬ ‪[문이 덜컥 열린다]‬‪Trời ạ.‬
‪어떠십니까, 죽다 살아난 기분이?‬ ‪[문이 쿵 닫힌다]‬‪Tâm trạng thế nào,‬ ‪sau khi chết đi sống lại?‬
‪날 왜 구했소?‬‪Sao lại cứu tôi?‬
‪아, 그거는 그, 고객님의 잔금을‬ ‪다 못 받은 상태에서‬‪À, chuyện đó...‬ ‪Tôi không thể để khách của mình chết‬
‪저세상으로 보내 드릴 수가 없거든요‬‪mà chưa thanh toán hết tiền.‬
‪물론 오늘 수술비‬ ‪역시 고객님께서 결제하셔야 하고‬‪Dĩ nhiên anh cũng phải‬ ‪trả phí phẫu thuật hôm nay.‬
‪[헛웃음]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Dĩ nhiên anh cũng phải‬ ‪trả phí phẫu thuật hôm nay.‬
‪자본주의가 날 살렸구먼기래‬‪Tư bản chủ nghĩa lại cứu sống tôi cơ đấy.‬
‪(오 과장)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그런 셈이죠‬‪Có thể nói thế.‬
‪씁, 거, 빨리빨리 계산할 거 하시고‬‪Có thể nói thế.‬ ‪Anh mau thanh toán hết,‬ ‪rồi trở về chỗ của mình,‬ ‪sau đó ra sao thì ra.‬
‪원래 계시던 데로 가서‬ ‪뭐, 어떻게 되든가 하세요‬‪rồi trở về chỗ của mình,‬ ‪sau đó ra sao thì ra.‬
‪여기서 이러시면 안 돼‬‪Anh không được chết ở đây.‬
‪여기서 막, 죽고 그러시면‬ ‪일 복잡해지고‬‪Anh mà chết ở đây thì phức tạp lắm.‬
‪내가 무지하게 곤란해진다고‬‪Tôi sẽ vì anh mà gặp rắc rối to.‬
‪윤세리는?‬‪Yoon Se Ri thì sao?‬
‪윤세리는 어케 됐소?‬‪Cô ta thế nào rồi?‬
‪(상아)‬ ‪문 앞에 있는 보디가드‬ ‪잘라야 하는 거 아닌가?‬‪Có nên đuổi việc‬ ‪tên vệ sĩ đang đứng ngoài kia không?‬ ‪Sao tự dưng lại đuổi việc anh ta?‬
‪(세준)‬ ‪보디가드를 갑자기 왜요?‬‪Sao tự dưng lại đuổi việc anh ta?‬
‪그 사람 뭘 믿고 여길 맡겨요?‬ ‪[심전도계 작동음]‬‪Không thể nào tin tưởng anh ta.‬
‪사건 현장에 있었던 사람이고‬‪Anh ta đã có mặt ở hiện trường vụ án,‬
‪(상아)‬ ‪경찰 조사‬ ‪아직 끝나지도 않은 거 같은데‬‪cảnh sát cũng chưa điều tra xong.‬
‪찜찜하잖아요‬‪Em thấy không ổn.‬
‪(세형)‬ ‪하긴 그 자식부터 잘랐어야 됐는데‬‪Cũng phải. Lẽ ra phải đuổi việc ngay.‬
‪내가 너무 놀라서 정신이 없었네‬‪Anh hoảng quá nên không nghĩ đến.‬
‪[통화 연결음]‬
‪미치겠네‬‪Điên mất thôi.‬
‪미안해서 어떡하죠?‬‪Nói ra thật ngại quá.‬ ‪Giờ giám đốc đang hôn mê,‬ ‪tôi cũng không còn cách nào khác.‬
‪(창식)‬ ‪지금 대표님이 저러고 계셔 갖고‬ ‪손쓸 방법이 없네‬‪Giờ giám đốc đang hôn mê,‬ ‪tôi cũng không còn cách nào khác.‬
‪(구매팀장)‬ ‪아니, 자기들이 언제부터‬ ‪우리 대표님 그렇게 생각했다고...‬‪Giờ giám đốc đang hôn mê,‬ ‪tôi cũng không còn cách nào khác.‬ ‪Ý tôi là, từ khi nào‬ ‪mà họ quan tâm đến giám đốc thế chứ?‬
‪[구매팀장의 한숨]‬ ‪(창식)‬ ‪다 이상하다고‬‪Họ bảo anh là đáng nghi,‬ ‪không thể tin tưởng anh,‬
‪전부 못 믿겠다면서‬ ‪자기들 사람으로 다 바꾸겠다고...‬‪Họ bảo anh là đáng nghi,‬ ‪không thể tin tưởng anh,‬ ‪nên họ sẽ tự thuê vệ sĩ khác.‬
‪내가 보기엔‬ ‪자기들이 제일 이상하구먼, 응?‬‪Tôi thấy họ mới là kẻ đáng ngờ.‬
‪[연신 흐느낀다]‬‪Tôi thấy họ mới là kẻ đáng ngờ.‬
‪[울먹이며]‬ ‪야, 너 그만 울어, 정신이 없어‬‪Cậu đừng khóc nữa. Chỉ tệ hơn thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬‪THIÊN ĐƯỜNG CỦA NHÂN DÂN‬
‪[꼭꼭거린다]‬
‪(남식)‬ ‪오마니, 아버지가 오십니다!‬‪Mẹ ơi, bố về rồi.‬
‪(대좌)‬ ‪여보‬‪Mình à.‬
‪[영애가 흐느낀다]‬
‪[영애의 힘주는 신음]‬ ‪[대좌의 아파하는 신음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[울먹이며]‬ ‪내가 뭐라 그랬어?‬‪Em đã bảo anh thế nào?‬
‪(영애)‬ ‪조철강이 그 새끼는‬‪Đã bảo tên Cho Cheol Gang đó‬ ‪không tử tế gì đâu,‬
‪눈탱이가 맛탱이 갔으니‬ ‪엮이지 말라 그랬지?‬‪Đã bảo tên Cho Cheol Gang đó‬ ‪không tử tế gì đâu,‬ ‪đừng có dây vào hắn cơ mà!‬
‪미안하오, 내가 잘못했어‬‪Anh xin lỗi. Anh sai rồi.‬
‪(영애)‬ ‪내가 기러지 않았어, 어?‬‪Em đã nói với anh rồi mà.‬
‪남식이 머리 나쁜 건‬ ‪다 당신 닮아서니까‬‪Em đã nói với anh rồi mà.‬ ‪Đã nói Nam Sik ngốc là do anh di truyền,‬
‪제발 머리 좀 쓰지 말라고‬‪nên anh đừng có tính toán gì cả.‬
‪[대좌의 한숨]‬ ‪(남식)‬ ‪기건 오마니 말이 옳습니다‬‪Mẹ nói đúng đấy ạ.‬
‪저도 머리 쓰지 않고‬ ‪한 줄로 찍었을 때가‬‪Khi làm kiểm tra,‬ ‪con được điểm cao nhất khi đánh bừa‬
‪성적이 제일 좋았슴다‬‪thay vì suy nghĩ đấy ạ.‬ ‪- Cái thằng đần.‬ ‪- Ối!‬
‪(영애)‬ ‪이놈의 새끼야!‬ ‪[남식의 아파하는 신음]‬‪- Cái thằng đần.‬ ‪- Ối!‬
‪[영애가 혀를 쯧 찬다]‬ ‪(대좌)‬ ‪기래, 기래‬‪Được rồi.‬
‪내가 다시는 대가리 안 굴리고‬ ‪착하게 살게‬‪Bố sẽ không tính toán nữa,‬ ‪mà sẽ sống thật lương thiện.‬
‪이리 오라‬‪Lại đây nào.‬
‪[영애가 흐느낀다]‬
‪[대좌의 한숨]‬
‪[아이들이 소란스럽다]‬ ‪[닭 울음]‬‪Bắt nó!‬
‪(옥금)‬ ‪이놈의 새끼, 이놈의 새끼, 이놈...‬‪Con gà chết tiệt này!‬
‪아이고, 아이고, 아이고!‬‪Trời ơi!‬
‪[옥금의 다급한 신음]‬ ‪[닭 울음]‬‪Trời ơi!‬ ‪Lại đây!‬
‪이리, 이리 오라, 이리 오라‬‪Lại đây!‬
‪이쪽, 이쪽, 아이고, 아이고‬‪Bên này. Trời ạ.‬
‪이놈의 새끼, 어디 가니!‬‪Bên này. Trời ạ.‬ ‪Con gà chết tiệt. Mày đi đâu?‬
‪[닭 울음]‬ ‪거기 서라우!‬‪Con gà chết tiệt. Mày đi đâu?‬ ‪Mày chạy đi đâu?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[월숙의 놀라는 숨소리]‬
‪이야!‬‪Ái chà.‬ ‪- Trông tôi thế nào?‬ ‪- Quả nhiên‬
‪나 어때?‬‪- Trông tôi thế nào?‬ ‪- Quả nhiên‬
‪(월숙)‬ ‪역시 우리 영애 동지의 이 균형 감각은‬ ‪대단합니다!‬‪- Trông tôi thế nào?‬ ‪- Quả nhiên‬ ‪đồng chí Yeong Ae của chúng ta‬ ‪có mắt thẩm mỹ rất cân bằng.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪đồng chí Yeong Ae của chúng ta‬ ‪có mắt thẩm mỹ rất cân bằng.‬
‪그 백화점 사장 동지의 화려함에는‬ ‪결코 밀리지 않으믄서‬‪Không hề lép vế so với‬ ‪đồng chí giám đốc trung tâm mua sắm,‬
‪기렇다고‬ ‪너무 우쭐대는 거 같지는 않게‬‪nhưng cũng không quá kênh kiệu.‬ ‪Bộ trang phục này chuẩn không cần chỉnh‬
‪아주 딱 적당히 예의와 감각을 갖춘‬‪Bộ trang phục này chuẩn không cần chỉnh‬
‪그런 차림으로 손색없습니다, 아주‬‪xét về độ nhã nhặn và thời trang.‬
‪- 기렇디?‬ ‪- (월숙) 예!‬‪- Vậy hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (월숙) 영애 동지‬ ‪- (영애) 응‬‪Đây. Cô thử nếm món này đi.‬
‪요거 한번 맛보시라요‬‪Đây. Cô thử nếm món này đi.‬
‪(영애)‬ ‪어디‬‪Được.‬
‪음, 간이 딱 맞는구나, 야‬‪Nêm nếm rất vừa.‬
‪(월숙)‬ ‪[웃으며]‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪긴데 내가 말했디?‬‪Nhưng tôi đã bảo cô rồi.‬
‪오늘은 요 입으로 들어가는 것보다‬‪Hôm nay, so với chuyện ăn gì‬
‪입에서 나오는 거를‬ ‪더 조심해야 한다고‬‪thì chuyện nói gì quan trọng hơn.‬
‪[영애의 주의 주는 신음]‬
‪걱정 마시라요‬‪Cô đừng lo.‬
‪내가 오늘 또 술을 먹고‬ ‪헛소리를 한다믄‬‪Nếu hôm nay tôi lại say rồi nói nhảm,‬
‪반드시 빡빡이가 되갔시요‬‪tôi nhất định sẽ cạo trọc đầu.‬
‪내가 직접 밀어 주갔어‬‪Đích thân tôi sẽ cạo đầu cô.‬ ‪Vâng.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(옥금)‬ ‪사장 동지 오십니다!‬‪Đồng chí giám đốc đến rồi.‬
‪- (영애) 아이고!‬ ‪- (월숙) 오셨습네까!‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Mau vào đi!‬
‪- (영애) 어서 오시라요!‬ ‪- (월숙) 아이고!‬‪Mời vào!‬
‪[월숙의 다급한 신음]‬‪Mời vào!‬
‪(월숙)‬ ‪오셨습네까!‬‪Cô đến rồi à!‬
‪이야!‬‪Trời ơi.‬
‪(명은)‬ ‪그야말로 프레시한 로컬 푸드가‬‪Đúng là một bàn tiệc đầy đặc sản ‎fresh‎.‬
‪한가득이구먼요?‬ ‪[명은의 웃음]‬‪Đúng là một bàn tiệc đầy đặc sản ‎fresh‎.‬
‪마침 내가 가지고 온‬‪Vừa hay, tôi có mang đến‬ ‪một chai champagne đúng chuẩn đây.‬
‪샴팡과 아주 잘 어울리갔습니다‬‪Vừa hay, tôi có mang đến‬ ‪một chai champagne đúng chuẩn đây.‬ ‪Trời ơi. Nhưng rượu hiếm vậy mà.‬
‪(영애)‬ ‪아이고, 이렇게 귀한 것을‬‪Trời ơi. Nhưng rượu hiếm vậy mà.‬
‪[영애의 웃음]‬ ‪(명순)‬ ‪샴팡이 뭐야?‬‪Champange là gì ạ?‬ ‪Gì đây?‬
‪(옥금)‬ ‪이게 뭐이디?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Gì đây?‬
‪[옥금의 어색한 웃음]‬ ‪(월숙)‬ ‪아, 좋은 거구먼‬‪Chắc là đồ quý giá.‬
‪[함께 멋쩍게 웃는다]‬
‪(명은)‬ ‪다음번엔 내가‬ ‪샴팡 잔도 같이 챙겨 오갔습니다‬‪Lần sau,‬ ‪tôi sẽ mang cả ly uống champagne đến.‬
‪[영애의 웃음]‬ ‪자, 기카믄 우리‬‪Lần sau,‬ ‪tôi sẽ mang cả ly uống champagne đến.‬ ‪Nào, vậy thì...‬
‪(함께)‬ ‪찧읍시다!‬‪- Uống thôi!‬ ‪- Uống thôi!‬
‪[영애와 월숙의 웃음]‬‪- Uống thôi!‬ ‪- Uống thôi!‬
‪[저마다 숨을 카 내뱉는다]‬
‪[옥금이 숨을 카 내뱉는다]‬‪Ngọt quá.‬
‪(영애)‬ ‪달구나, 야‬‪Ngọt quá.‬
‪(월숙)‬ ‪이야, 이거 물 같슴다, 이거!‬‪- Trời ơi, rượu này ngon quá.‬ ‪- Ngon cực kỳ.‬
‪(옥금)‬ ‪아니, 너무 맛있는데요?‬‪- Trời ơi, rượu này ngon quá.‬ ‪- Ngon cực kỳ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Chuyện lần này, tôi không biết‬ ‪phải đền ơn đồng chí giám đốc thế nào.‬
‪(영애)‬ ‪이번에 우리 사장 동지께 입은 은혜를‬ ‪어케 갚아야 할지‬‪Chuyện lần này, tôi không biết‬ ‪phải đền ơn đồng chí giám đốc thế nào.‬
‪(명은)‬ ‪아유, 아닙니다‬‪Chuyện lần này, tôi không biết‬ ‪phải đền ơn đồng chí giám đốc thế nào.‬ ‪Ôi trời. Đừng khách sáo thế.‬
‪우리 정혁이와‬ ‪한 몸과도 같은 이웃분들인데‬‪Đều là hàng xóm của Jeong Hyeok,‬ ‪tính ra cũng như người nhà.‬
‪도울 수 있는 일은 도와야지요‬ ‪[영애의 옅은 탄성]‬‪Nếu giúp được thì tôi phải giúp chứ.‬
‪(월숙)‬ ‪기러믄 우리는 한 몸인 걸로‬‪Vậy thì chúng ta là người một nhà rồi!‬ ‪Of course‎ rồi!‬
‪'오브'가 '코스'인 걸로‬‪Of course‎ rồi!‬
‪[명은의 웃음]‬
‪아!‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(월숙)‬ ‪이야, 이게 참 멋있는 말이구먼, 어‬‪Tuyệt quá. Đúng là những lời vàng ngọc.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[사람들의 웃음과 박수]‬‪Đúng vậy.‬
‪(월숙)‬ ‪[취한 목소리로]‬ ‪나는 평양서‬‪Tôi tưởng người thành công ở Bình Nhưỡng‬ ‪như đồng chí giám đốc đây‬
‪기케 성공한 사장 동지쯤이믄‬‪Tôi tưởng người thành công ở Bình Nhưỡng‬ ‪như đồng chí giám đốc đây‬
‪호랑이처럼 무섭고‬‪thì phải ồn ào, đáng sợ như hổ cái cơ.‬
‪시끄럽고 막 기럴 줄 알았는데...‬ ‪[영애의 웃음]‬‪thì phải ồn ào, đáng sợ như hổ cái cơ.‬
‪(영애)‬ ‪아니, 월숙 동무는‬ ‪또 무슨 말을 하려 기래‬‪Đồng chí Wol Suk lại định nói gì vậy?‬ ‪Ăn tiếp đi nào.‬
‪야, 먹던 거나 먹으라‬‪Ăn tiếp đi nào.‬
‪(명은)‬ ‪아유, 아닙니다‬‪Không sao. Đây là bữa ăn thân tình mà.‬
‪이렇게 편안한 자리인데‬ ‪뭐 어떻습니까?‬‪Không sao. Đây là bữa ăn thân tình mà.‬
‪(월숙)‬ ‪음‬
‪호랑이처럼 무섭고‬ ‪시끄럽고 막 기럴 줄 알았는데‬‪Tôi tưởng cô phải ồn ào,‬ ‪đáng sợ như hổ cái.‬
‪다소 시끄럽기는 하디만‬ ‪뭐, 기케 무섭진 않습니다, 예‬‪Gặp rồi thì thấy dù hơi ồn ào,‬ ‪nhưng không đáng sợ đến thế.‬
‪[명은의 웃음]‬‪Gặp rồi thì thấy dù hơi ồn ào,‬ ‪nhưng không đáng sợ đến thế.‬
‪[옥금의 웃음]‬
‪내가 좀 시끄럽긴 합니다‬‪Đúng là tôi cũng có ồn ào.‬
‪[명은의 웃음]‬ ‪(월숙)‬ ‪예‬‪Đúng là tôi cũng có ồn ào.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(영애)‬ ‪아유, 아니야, 그 말이 아니라...‬‪Không. Cô ấy không có ý vậy đâu.‬
‪(월숙)‬ ‪우리 사장 동지는‬‪Đồng chí giám đốc đúng là người tốt.‬
‪좋은 사람입니다‬‪Đồng chí giám đốc đúng là người tốt.‬
‪(명은)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[명은의 멋쩍은 웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪(월숙)‬ ‪혼사도 다 엎어진 마당에‬‪Hôn sự thì đổ sông đổ bể,‬
‪이케 우리를 도와주기가‬ ‪어디 쉽습니까?‬‪giúp đỡ chúng tôi cũng đâu dễ gì.‬
‪[옥금의 놀라는 숨소리]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪giúp đỡ chúng tôi cũng đâu dễ gì.‬ ‪Cô làm sao vậy?‬
‪(옥금)‬ ‪와 이럽네까?‬‪Cô làm sao vậy?‬ ‪Có làm sao nào?‬
‪(월숙)‬ ‪왜 이러네?‬ ‪[옥금의 놀라는 신음]‬‪Có làm sao nào?‬
‪또 뭐, 나만 쓰레기인 거네?‬‪Có mình tôi nói xấu chắc?‬ ‪Các cô đều nói cả mà.‬
‪다들 기랬잖아‬‪Có mình tôi nói xấu chắc?‬ ‪Các cô đều nói cả mà.‬
‪구라파 동무, 조카 아닌 것 같다고‬‪Ai cũng nói đồng chí từ châu Âu‬ ‪không phải là cháu họ...‬
‪[영애의 어색한 웃음]‬ ‪[월숙의 비명]‬‪Ai cũng nói đồng chí từ châu Âu‬ ‪không phải là cháu họ...‬
‪(월숙)‬ ‪왜 꼬집습네까!‬‪Sao cô lại nhéo tôi?‬
‪아유, 난 또 무슨 말이라고‬‪À, tôi lại tưởng chuyện gì nghiêm trọng.‬
‪(명은)‬ ‪그 알 동무는 내 조카가 맞습니다‬‪Đồng chí Al đúng là cháu họ tôi.‬
‪아이, 맞잖아! 맞바람!‬‪Tôi nói thật cơ mà. Ông ăn chả bà ăn nem!‬
‪(월숙)‬ ‪왜 꼬집습네까! 쯧‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tôi nói thật cơ mà. Ông ăn chả bà ăn nem!‬ ‪Sao cô lại nhéo tôi?‬
‪[영애의 어색한 웃음]‬
‪(영애)‬ ‪아이고, 야, 안 되갔다, 너무 취했다‬‪Không ổn rồi. Cô ấy say quá.‬
‪[월숙의 부정하는 신음]‬ ‪야, 끌어내라, 끌어내라‬‪Không ổn rồi. Cô ấy say quá.‬ ‪Lôi cô ấy ra ngoài.‬
‪- (옥금) 월숙 동지, 집에 가야지요‬ ‪- (월숙) 안 취했어‬‪Lôi cô ấy ra ngoài.‬ ‪- Về thôi nào.‬ ‪- Không sao.‬
‪(옥금)‬ ‪너무 많이 먹었습네다‬‪Cô uống nhiều quá rồi. Nào.‬
‪[월숙이 콜록거린다]‬ ‪일어나시라요‬‪Cô uống nhiều quá rồi. Nào.‬
‪(월숙)‬ ‪아, 이거 왜 이래?‬‪Cô uống nhiều quá rồi. Nào.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Cô say quá rồi. Về đi.‬
‪(옥금)‬ ‪너무 취했습니다, 일어나시라요!‬‪- Gì thế?‬ ‪- Cô say quá rồi. Về đi.‬ ‪- Sao vậy? Tôi vẫn tỉnh.‬ ‪- Thôi nào!‬
‪아, 왜 이래, 나 말짱해!‬‪- Sao vậy? Tôi vẫn tỉnh.‬ ‪- Thôi nào!‬
‪(옥금)‬ ‪아, 일어나시라...‬‪- Sao vậy? Tôi vẫn tỉnh.‬ ‪- Thôi nào!‬
‪아이고!‬ ‪[월숙의 성난 신음]‬‪Thật là!‬
‪(월숙)‬ ‪다들 기랬잖아!‬‪Các cô đều nói vậy mà.‬
‪우리 사장 동지 딸은‬‪Con gái đồng chí giám đốc hợp với‬ ‪đồng chí từ châu Âu hơn, không phải sao?‬
‪그 구라파 동무랑 더 잘 어울린다고‬ ‪기러지 않았어?‬‪Con gái đồng chí giám đốc hợp với‬ ‪đồng chí từ châu Âu hơn, không phải sao?‬
‪(옥금)‬ ‪아, 월숙 동지‬‪Con gái đồng chí giám đốc hợp với‬ ‪đồng chí từ châu Âu hơn, không phải sao?‬ ‪Đồng chí Wol Suk!‬
‪(월숙)‬ ‪놓으라!‬‪Đồng chí Wol Suk!‬ ‪Bỏ tôi ra!‬
‪스톱‬‪- ‎Stop‎.‬ ‪- Vâng.‬
‪(월숙)‬ ‪응‬‪- ‎Stop‎.‬ ‪- Vâng.‬
‪방금 했던 말 다시 해 보시라요‬‪Vừa nãy cô nói gì, nói lại tôi nghe.‬
‪(월숙)‬ ‪아!‬
‪'우리 사장 동지 딸은‬ ‪그 구라파 동무랑 더 잘 어울린다'‬‪Con gái đồng chí giám đốc‬ ‪hợp với đồng chí từ châu Âu hơn.‬
‪(명은)‬ ‪아니, 그 전에‬‪Không phải. Câu trước đó.‬
‪어‬
‪(월숙)‬ ‪'나 말짱해'?‬‪"Tôi vẫn tỉnh?"‬
‪(명은)‬ ‪아니, 아니, 그 전에‬‪Không. Trước đó nữa.‬
‪맞바람?‬‪"Ông ăn chả bà ăn nem?"‬
‪[흥미로운 음악]‬‪"Ông ăn chả bà ăn nem?"‬
‪맞바람이라 함은‬‪"Ông ăn chả bà ăn nem"...‬
‪(명은)‬ ‪우리 정혁이가‬ ‪바람을 피운 적이 있다‬‪nghĩa là Jeong Hyeok‬ ‪đã từng "ăn chả" ư?‬
‪그 말입니까?‬‪Ý cô là vậy sao?‬
‪[당황하는 신음]‬
‪(영애)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪(월숙)‬ ‪영애 동지, 방금 내가 뭐라 기랬어요?‬‪Đồng chí Yeong Ae, tôi vừa nói gì vậy?‬
‪여기는 어뎁니까?‬‪Đây là đâu?‬
‪내가 누구지요?‬‪Tôi là ai?‬
‪(명은)‬ ‪정혁이가 바람을 피웠다니‬‪Jeong Hyeok đã ngoại tình sao?‬
‪[버럭 하며]‬ ‪도대체 누구랑!‬‪Rốt cuộc là với ai?‬
‪[월숙이 콜록거린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Cô ta chạy qua bãi mìn,‬
‪(치수)‬ ‪[취한 목소리로]‬ ‪바로 지뢰밭을 막 달려가는데‬‪Cô ta chạy qua bãi mìn,‬
‪지뢰가 안 터져‬‪vậy mà mìn không nổ.‬
‪내가 총을 땅 쐈는데 안 맞아‬‪Cháu đã bóp cò,‬ ‪vậy mà cũng không bắn trúng cô ta.‬
‪지가 남에서 온 제비래‬‪Cô ta tự nhận mình là‬ ‪chim én đến từ phương Nam.‬
‪[웃음]‬‪Cô ta tự nhận mình là‬ ‪chim én đến từ phương Nam.‬
‪미친 에미나이‬‪Người phụ nữ điên đó.‬
‪지가 남조선에서는‬ ‪삼시 세끼 중 두 끼를‬‪Cô ta còn nói nhảm là ở Nam Triều Tiên,‬
‪이, 고기반찬을 먹었다고 후라이를...‬‪cô ta được ăn hai bữa thịt một ngày.‬
‪입은 짧다면서 얼마나 잘 처먹는지‬‪cô ta được ăn hai bữa thịt một ngày.‬ ‪Tự nhận mình kén ăn,‬ ‪vậy mà ăn nhiều đừng hỏi.‬
‪그 에미나이가 와서 좋은 거는‬‪Tự nhận mình kén ăn,‬ ‪vậy mà ăn nhiều đừng hỏi.‬ ‪Từ lúc cô ta đến,‬ ‪chỉ có một thứ tốt đẹp,‬ ‪là dầu gội làm tóc thoảng hương hoa.‬
‪정수리에서 꽃향기 나는 샴푸‬‪chỉ có một thứ tốt đẹp,‬ ‪là dầu gội làm tóc thoảng hương hoa.‬
‪뭐 하십니까?‬‪Bác còn làm gì vậy?‬ ‪Ghi chép lại đi chứ.‬
‪좀 적으시라요‬‪Ghi chép lại đi chứ.‬
‪[명은이 상을 탕 친다]‬ ‪[명은의 성난 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(정혁)‬ ‪오래된 약속 아닙니까? 지켜야지요‬‪Đã hứa hẹn lâu lắm rồi.‬ ‪Phải giữ lời chứ ạ.‬
‪(명은)‬ ‪신혼집 이사 하는데‬ ‪왜 그케 똥 씹은 표정이네?‬‪Chuyển đồ đến nhà tân hôn‬ mà sao trông con buồn thế?
‪[잔잔한 음악]‬‪Chuyển đồ đến nhà tân hôn‬ mà sao trông con buồn thế?
‪내가 뭘‬‪Con không buồn.‬
‪(단)‬ ‪엄마, 아무 걱정 말라요‬‪Mẹ à.‬ ‪Mẹ không phải lo lắng gì cả.‬
‪엄마 딸은 무슨 일이 있어도‬ ‪정혁 동무랑 결혼해서‬‪Dù có chuyện gì, con gái mẹ‬ ‪vẫn sẽ lấy đồng chí Ri Jeong Hyeok‬
‪누구보다 행복하게 잘 살 거니까‬‪và sống hạnh phúc hơn bất kỳ ai.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪엄마‬‪Mẹ à. Sao mẹ không nghe điện thoại?‬
‪(단)‬ ‪왜 이케 손전화를 안 받아요?‬‪Mẹ à. Sao mẹ không nghe điện thoại?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(명은)‬ ‪야, 엄마가 술에 집중할 때‬‪Này.‬ ‪Mỗi khi uống rượu,‬
‪전화받는 거 봤네?‬‪Mỗi khi uống rượu,‬ ‪mẹ có bao giờ nghe điện thoại đâu.‬
‪(단)‬ ‪아휴‬
‪나 잡아요‬‪Dựa vào người con.‬
‪[명은의 한숨]‬
‪기래‬‪Được rồi.‬
‪우리 딸‬‪Con gái mẹ.‬
‪들어가자‬‪Vào nhà thôi.‬
‪[단의 한숨]‬‪Sao mẹ uống nhiều thế?‬
‪(단)‬ ‪왜 이케 많이 마신 거야?‬‪Sao mẹ uống nhiều thế?‬
‪(명은)‬ ‪단아‬‪Dan à.‬
‪(단)‬ ‪왜?‬‪Sao ạ?‬
‪왜? 뭐 할 말 있어?‬‪Sao vậy?‬ ‪Mẹ có gì muốn nói à?‬
‪너 엄마 눈치 보지 말고‬‪Con...‬ ‪Cứ kệ mẹ đi. Con phải hạnh phúc đấy.‬
‪행복하라‬‪Cứ kệ mẹ đi. Con phải hạnh phúc đấy.‬
‪갑자기 무슨 소리야?‬‪Sao tự dưng mẹ lại nói vậy?‬
‪물론 엄마는 너한테‬‪Đương nhiên,‬ ‪với tư cách là mẹ,‬ ‪mẹ phải nói với con chuyện phải trái.‬
‪엄마로서 해야 할 소리를 하갔지‬‪với tư cách là mẹ,‬ ‪mẹ phải nói với con chuyện phải trái.‬
‪기렇지만‬‪Nhưng mà...‬
‪너 엄마 말 듣지 말고‬‪con đừng nghe lời mẹ quá.‬
‪(명은)‬ ‪니 하고 싶은 대로 하면서‬ ‪행복하게 살라‬‪Cứ làm những gì con muốn‬ ‪và sống hạnh phúc đi.‬
‪이 말이야‬‪Mẹ muốn nói vậy.‬
‪[단의 한숨]‬
‪잠을 왜 여기서 자려고‬‪Sao mẹ lại ngủ ở đây?‬
‪들어가서 자라‬‪Vào phòng ngủ đi mẹ.‬
‪(명은)‬ ‪난 우리 단이가‬‪Mẹ sợ‬ ‪Dan nhà mình chỉ nghe lời mẹ.‬
‪내 말 들었다가‬‪Dan nhà mình chỉ nghe lời mẹ.‬ ‪Rồi khi mẹ không còn nữa,‬
‪나 죽고 나서‬‪Rồi khi mẹ không còn nữa,‬
‪안 행복하믄 어카나‬‪con lại không sống hạnh phúc.‬
‪[애잔한 음악]‬‪Mẹ sợ...Mẹ sợ mình đã sai.‬
‪[울먹이며]‬ ‪내가 틀린 거믄 어카나‬‪Mẹ sợ...Mẹ sợ mình đã sai.‬
‪난 그거이 무서워 죽갔어‬‪Mẹ sợ...‬ ‪điều đó sẽ xảy ra chết đi được.‬
‪[명은의 울먹이는 숨소리]‬
‪[심전도계 작동음]‬
‪(세형)‬ ‪여긴 내 경호 팀 붙일 테니깐‬ ‪그렇게 알고‬‪Tôi sẽ đưa đội vệ sĩ của mình đến.‬ ‪Anh cứ biết vậy đi.‬
‪야, 경호 팀은 나도 있어‬‪Này, tôi cũng có đội vệ sĩ.‬
‪(세준)‬ ‪전직 유도 챔피언이랑‬‪Có đương kim vô địch Judo...‬
‪- (혜지) 사격, 사격‬ ‪- (세준) 어‬‪Bắn súng nữa.‬
‪사격 동메달 딴 친구도 있고‬‪Có cả huy chương đồng môn bắn súng.‬
‪(세준)‬ ‪그, 이렇게 생긴, 누구였지‬‪Có cả huy chương đồng môn bắn súng.‬
‪(세형)‬ ‪우린 청와대 있던 애들인데?‬‪Có cả huy chương đồng môn bắn súng.‬ ‪Đội của tôi toàn người từng ở Nhà Xanh.‬
‪세리 쪽은 간병인, 경호원‬ ‪우리가 다 케어할 테니까‬‪Tôi sẽ sắp xếp người‬ ‪chăm bệnh và bảo vệ cho Se Ri.‬
‪형은 그냥...‬‪Anh chỉ cần...‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪어머, 어머, 움직였어요‬‪Ôi trời. Se Ri cử động rồi.‬
‪(혜지)‬ ‪지금 움직였어!‬‪Con bé cử động kìa.‬
‪[혜지의 놀라는 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪- (세준) 어, 어, 떴다, 떴다, 떴다‬ ‪- (혜지) 어, 어, 눈 떴어, 눈 떴어‬‪Ôi trời.‬ ‪- Con bé mở mắt rồi.‬ ‪- Mở mắt kìa.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Thấy cả tròng đen.‬
‪- (혜지) 어머‬ ‪- (세준) 검은자 보인다‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Thấy cả tròng đen.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[혜지의 놀라는 신음]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Thấy cả tròng đen.‬
‪(세준)‬ ‪어, 여, 여기 그, 담임 선생님 좀...‬ ‪아, 담당 선생님 좀 불러요‬‪Này, gọi thầy...À không, gọi bác sĩ đến.‬
‪여기 깨어났다고‬‪- Con bé tỉnh rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪네!‬‪- Con bé tỉnh rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(혜지)‬ ‪아니, 이게 어떻게 된 일이야?‬ ‪괜찮아?‬‪Chuyện là thế nào vậy? Em không sao chứ?‬
‪대한민국에서 총상이 뭐예요‬‪Sao lại bị bắn ở Đại Hàn Dân Quốc?‬
‪난 무슨 할리우드인 줄‬‪Là phim Hollywood hay gì thế?‬
‪(세준)‬ ‪그러니까‬ ‪[혜지의 어이없는 숨소리]‬‪Thế mới nói.‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(혜지)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪어, 어, 어, 어‬ ‪[세준이 중얼거린다]‬‪- Ừ.‬ ‪- Nghe xem.‬ ‪Ừ.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪꺼져‬‪Biến đi.‬ ‪Hả? Em nói gì?‬
‪[중얼거린다]‬ ‪(혜지)‬ ‪어, 어‬‪Hả? Em nói gì?‬
‪뭐, 뭐, 뭐?‬‪Hả? Em nói gì?‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪다 꺼지라고‬‪Tất cả biến hết đi.‬
‪(혜지)‬ ‪꺼지래요, 다‬‪Nó bảo, "Biến đi".‬ ‪Tất cả. Nó bảo biến hết đi.‬
‪다 꺼지래요‬‪Tất cả. Nó bảo biến hết đi.‬
‪[세준의 웃음]‬
‪(혜지)‬ ‪멀쩡해, 멀쩡해‬‪Nó vô cùng tỉnh táo.‬
‪성질머리 그대로인 거 보니까‬ ‪완전 멀쩡해‬‪Vẫn còn đanh đá lắm. Vậy là vẫn ổn.‬
‪(정연)‬ ‪세리 깨어났다고?‬‪Se Ri tỉnh rồi sao?‬
‪[세준의 웃음]‬‪Se Ri tỉnh rồi sao?‬
‪(세준)‬ ‪네, 근데 우리 다 꺼지래요‬‪Vâng. Nhưng nó bảo bọn con biến hết.‬
‪[세준의 웃음]‬‪Vâng. Nhưng nó bảo bọn con biến hết.‬
‪딴 사람만 찾는데요?‬‪Nó chỉ tìm một người.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(세리)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪무슨 보디가드가‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Vệ sĩ gì mà...‬
‪내 허락도 없이 막 자리 비우고‬‪chưa được em cho phép đã đi mất rồi?‬
‪보이는 데 있으라며?‬‪Anh nói em phải ở trong tầm mắt anh mà.‬
‪눈에 보이는 데만 있으면‬‪Chỉ cần ở trong tầm mắt anh‬
‪안전할 거라며?‬‪thì em sẽ an toàn mà.‬
‪[울먹이며]‬ ‪빨리 와요, 보고 싶어‬‪Anh mau đến đây.‬ ‪Em nhớ anh.‬
‪가고 있소‬‪Anh đến đây.‬
‪지금, 지금 가고 있소‬‪Bây giờ. Bây giờ anh đến ngay.‬
‪(창식)‬ ‪좀 더 경과를 지켜봐야 된다는...‬‪Phải theo dõi thêm một thời gian...‬
‪어, 저기...‬ ‪[수찬과 구매팀장의 놀라는 신음]‬‪Ơ kìa.‬ ‪- Này!‬ ‪- Nhưng mà...‬
‪절대, 절대 안정인데‬‪- Này!‬ ‪- Nhưng mà...‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪왜 그...‬‪Tại sao...‬
‪그 위험한 데를 왜 뛰어들어서...‬‪Nguy hiểm như vậy, sao em lại chạy vào?‬
‪기케 겁이 없소?‬‪Em không biết sợ hả?‬
‪진짜 죽을 수도 있었다고‬‪Em có thể chết thật đó.‬
‪진짜 죽었으면 어쩔 뻔했냐고‬‪Em chết thật thì phải làm sao?‬
‪난 어케 살라는 거요?‬‪Em muốn anh sống tiếp thế nào?‬
‪웃겨, 진짜‬‪Nực cười thật đấy.‬
‪누가 들으면 나만 그런 줄‬‪Ai nghe được‬ ‪lại tưởng chỉ có em cứu anh.‬
‪리정혁 씨도 그랬잖아‬‪Anh cũng từng làm vậy mà.‬
‪나 때문에 죽을 뻔했잖아‬‪Anh cũng từng suýt chết vì em.‬
‪그거랑 이건 다르지‬‪Đây là hai chuyện khác nhau.‬
‪다르긴 뭐가 달라?‬‪Khác ở chỗ nào chứ?‬
‪난 보디가드라며‬‪Em nói anh là vệ sĩ của em mà.‬
‪당신 지켜주는 사람이라고‬ ‪기케 말하지 않았소?‬‪Anh là người bảo vệ em, không phải sao?‬
‪[울먹이며]‬ ‪뭐야‬‪Gì vậy chứ?‬
‪내가 얼마나 힘들게 깼는데‬‪Khó lắm‬ ‪em mới tỉnh lại được.‬
‪자꾸 말도 안 되는 소리 하면서‬‪Anh còn‬ ‪ở đó nói chuyện vớ vẩn‬
‪언제까지 화만 낼 거야?‬‪và nổi giận với em đến bao giờ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[세리가 흐느낀다]‬
‪사랑하오‬‪Anh yêu em.‬
‪[흐느낀다]‬
‪이 말을 못 하게 될까 봐‬‪Nghĩ đến chuyện‬ ‪không thể nói với em câu này,‬
‪정말 무서웠소‬‪anh đã rất sợ hãi.‬
‪나도 무서웠어‬‪Em cũng sợ lắm.‬
‪(세리)‬ ‪꿈이 너무 긴데‬‪Em đã mơ một giấc mơ dài.‬
‪그 꿈에‬‪Nhưng trong giấc mơ đó,‬
‪리정혁 씨가 없는 거야‬‪không có anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪너무 깨고 싶었어‬‪Em đã vô cùng muốn tỉnh dậy.‬
‪[흐느낀다]‬
‪(주먹)‬ ‪아, 왜 기럽니까?‬‪Mọi người làm sao vậy?‬
‪(세리)‬ ‪어?‬‪Ơ?‬
‪(주먹)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪세리 동지, 나 진짜 걱정했습니다!‬‪Đồng chí Se Ri, tôi lo cho cô lắm.‬
‪[주먹이 콜록거린다]‬
‪(정혁)‬ ‪아직은 기케까지 안는 건 좋지가 않고‬‪Cậu chưa ôm cô ấy được đâu.‬
‪악수로 대신 하라우‬‪Bắt tay là được rồi.‬
‪(주먹)‬ ‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪(치수)‬ ‪아니, 아까‬ ‪중대장 동지가 안고 있었던 건‬‪Ơ hay, nếu vừa nãy‬ ‪đồng chí Trung đội trưởng không ôm cô ta‬
‪뭐, 이 에미나이가 아니고‬ ‪나무토막이었습니까?‬‪Ơ hay, nếu vừa nãy‬ ‪đồng chí Trung đội trưởng không ôm cô ta‬ ‪thì chẳng lẽ là ôm gốc cây?‬
‪[치수의 옅은 신음]‬
‪기래‬‪Được rồi.‬
‪고생했다, 야‬‪Khổ cho cô rồi.‬
‪응‬
‪이제 멀쩡한 겁니까?‬‪Cô thấy khỏe lại chưa?‬
‪[힘없는 웃음]‬
‪멀쩡하진 않지‬‪Chưa khỏe hẳn.‬
‪[세리의 아파하는 신음]‬
‪안 되갔소, 다시 누우시오‬‪Không được. Em nằm xuống đi.‬
‪다들 나가 있고‬‪Các cậu ra ngoài cho tôi.‬
‪아니야, 괜찮아요‬‪Đừng mà. Em không sao.‬
‪(정혁)‬ ‪긴데 다들 어케들 알고 온 거가?‬‪Nhưng sao các cậu biết tin mà chạy vào?‬
‪내가 전화하지 않았는데‬‪Tôi có gọi cho ai đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(만복)‬ ‪아, 미안합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪아휴‬
‪[도청 장치 작동음]‬ ‪[만복의 힘주는 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪세리 동무가 무방비 상태에 있는데‬‪Đồng chí Se Ri thì hôn mê,‬
‪중대장 동지도‬ ‪병실에 들어갈 수가 없고‬‪Trung đội trưởng‬ ‪lại không được vào phòng bệnh.‬
‪아휴, 무슨 일이라도 생기면 어칼지‬ ‪걱정이 돼서...‬‪Trung đội trưởng‬ ‪lại không được vào phòng bệnh.‬ ‪Tôi chỉ lo‬ ‪chẳng may có chuyện gì đó xảy ra.‬
‪(의사4)‬ ‪이 병실이 특급 병실 중에서도‬‪Phòng bệnh VIP này‬ ‪được bảo an nghiêm ngặt nhất.‬
‪보안이 가장 확실한 곳입니다‬‪Phòng bệnh VIP này‬ ‪được bảo an nghiêm ngặt nhất.‬
‪물론 인력과 병실 물품들 모두‬ ‪특별 배치 될 예정이고요‬‪Đương nhiên là nhân lực và các thiết bị‬ ‪cũng được chuẩn bị đặc biệt.‬
‪저희가 잘 신경 쓰겠습니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Chúng tôi cũng sẽ đặc biệt chú ý.‬ ‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(정연)‬ ‪고맙습니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[청소기 작동음]‬
‪[도청 장치 작동음]‬
‪(치수)‬ ‪아니, 기러믄 왜 사흘이 되도록‬ ‪못 깨나냐 이거야‬‪Vậy sao còn chưa tỉnh nữa?‬ ‪Đã ba ngày trời rồi!‬
‪무슨 일 난 거 아니간?‬‪Không phải...‬ ‪đã xảy ra‬ ‪bất trắc gì chứ?‬
‪[흐느끼며]‬ ‪세리 동무‬‪bất trắc gì chứ?‬ ‪Đồng chí Se Ri...‬
‪[은동이 흐느낀다]‬
‪수술은 잘됐다고‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Phẫu thuật thuận lợi rồi.‬
‪(만복)‬ ‪총알이 외상 없이 폐만 뚫은 거라서‬‪Đạn trúng thẳng vào phổi,‬ ‪không chấn thương phần khác.‬
‪기흉만 생겨 천만다행이라고‬‪May là chỉ bị tràn khí màng phổi thôi.‬
‪[은동이 흐느낀다]‬
‪- (주먹) 고맙습니다!‬ ‪- (은동) 만복 동지!‬‪- Cảm ơn anh!‬ ‪- Đồng chí!‬
‪이 모든 게 우수한 의료진과‬‪Cô ấy đang khỏe lại‬ ‪nhờ đội ngũ y bác sĩ giỏi‬ ‪và trang thiết bị y tế hiện đại nhất.‬
‪(치수)‬ ‪최고급의 수술 장비 덕분이고‬‪và trang thiết bị y tế hiện đại nhất.‬ ‪Tất cả đều nhờ có chủ tịch Yoon‬ ‪đầu tư mạnh tay.‬
‪이것은 모두 윤 회장님의‬ ‪과감한 투자 덕분...‬‪Tất cả đều nhờ có chủ tịch Yoon‬ ‪đầu tư mạnh tay.‬
‪잠깐‬‪Tất cả đều nhờ có chủ tịch Yoon‬ ‪đầu tư mạnh tay.‬ ‪Khoan đã.‬
‪야, 세리 동무 아바지가‬ ‪이 병원의 이사장이라는구먼‬‪Này, hình như bố đồng chí Se Ri‬ ‪là giám đốc bệnh viện này.‬
‪[대원들과 만복의 탄성]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Này, hình như bố đồng chí Se Ri‬ ‪là giám đốc bệnh viện này.‬
‪[안도하는 숨소리]‬‪Trời. Cô con dâu thứ xấu tính quá.‬
‪(주먹)‬ ‪이야, 이 둘째 며느리가‬ ‪아주 못됐습니다‬‪Trời. Cô con dâu thứ xấu tính quá.‬
‪이런! 둘째 오래비라는 사람도‬ ‪아주 나빴습니다!‬‪Khốn nạn!‬ ‪Anh trai thứ hai cũng quá xấu xa.‬
‪(치수)‬ ‪왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪아이, 잠시 줘 보라우!‬‪Sao thế?‬ ‪Đưa tôi nghe với.‬
‪- (치수) 이...‬ ‪- (만복) 들리네?‬‪- Có nghe gì không?‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪[치수의 성난 신음]‬ ‪(만복)‬ ‪아, 참으라, 참으라‬‪- Có nghe gì không?‬ ‪- Chết tiệt.‬ ‪Khoan đã.‬
‪어, 윤 회장 동무가 말을 한다‬‪Khoan đã.‬ ‪Đồng chí chủ tịch Yoon nói rồi.‬
‪[증평을 흉내 내며]‬ ‪'너 무슨 짓을 한 거야?'‬‪"Mày làm trò gì vậy?‬
‪(만복)‬ ‪'윤세형, 네가 꾸민 짓이‬ ‪진짜 아니라는 거야?'‬‪Yoon Se Hyeong,‬ ‪không phải do mày gây ra thật sao?"‬
‪둘째 오래비가 말한다‬‪Anh trai thứ hai trả lời.‬
‪[세형을 흉내 내며]‬ ‪'아, 아버지, 왜 저를 못 믿으세요?'‬‪"Sao bố lại không tin con?‬
‪'제가 아버지 자식이 맞긴 맞습니까?'‬‪Con có phải con trai bố không vậy?"‬ ‪- Tên khốn bạc bẽo đó.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(주먹)‬ ‪저런, 저...‬ ‪[은동의 어이없는 숨소리]‬‪- Tên khốn bạc bẽo đó.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪저 한참 봐줘도 사람 같지 않을 놈, 저‬ ‪[은동의 분한 신음]‬‪- Tên khốn bạc bẽo đó.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(치수)‬ ‪한 대 치라우, 한 대 치라우‬‪Phải đánh hắn ta.‬
‪(주먹)‬ ‪그렇지!‬ ‪[만복의 기합]‬‪Đúng rồi.‬
‪그렇지! 그렇지!‬ ‪[대원들의 통쾌한 신음]‬‪Đúng. Phải thế chứ!‬
‪[은동의 놀라는 숨소리]‬
‪- (치수) 왜, 왜, 왜?‬ ‪- (주먹) 와 기래?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪깨어났답니다!‬‪- Cô ấy tỉnh lại rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪[대원들과 만복의 놀라는 신음]‬‪- Cô ấy tỉnh lại rồi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Tốt quá!‬ ‪- Tỉnh rồi!‬
‪[대원들과 만복의 환호]‬‪- Tốt quá!‬ ‪- Tỉnh rồi!‬
‪[대원들과 만복이 연신 환호한다]‬
‪[대원들과 만복이 소란스럽다]‬‪- Chúng ta đi.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[도청 장치 작동음]‬
‪(세리)‬ ‪그러니까‬‪Vậy là...‬
‪제가 정신이 없는 동안‬ ‪계속 도청을 했다고요?‬‪Trong khi tôi hôn mê, anh đã nghe hết‬ ‪mọi thứ diễn ra trong phòng à?‬
‪(만복)‬ ‪아‬
‪이 안에 세리 동무가‬ ‪꼭 들어야 할 것들도 있는 것 같은데‬‪Trong này có chứa một thứ cô phải nghe.‬ ‪Cô nhất định phải nghe nhé.‬
‪꼭 들어 보시라요‬‪Cô nhất định phải nghe nhé.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(승준)‬ ‪아, 서단 씨, 내가, 내가 잘못했어요‬ ‪[단이 훌쩍인다]‬‪Cô Seo Dan, tôi sai rồi.‬
‪아, 일단 울지 말...‬‪Đừng khóc nữa mà.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[한숨]‬
‪(승준)‬ ‪지난번 그 다리에서‬ ‪나올 때까지 기다릴게요‬‪Tôi sẽ đợi trên cây cầu lần trước‬ cho đến khi cô đến.
‪빨리 와요‬‪Mau đến nhé.‬
‪너무 오래 기다리면‬ ‪나 잡혀갈지도 몰라요‬‪Đợi lâu quá,‬ không chừng tôi sẽ bị bắt đấy.
‪[어이없는 숨소리]‬
‪아니, 이 미친 남자가‬‪Ơ hay, anh ta điên rồi sao?‬
‪[한숨]‬
‪나한테 왜 이러는 거야?‬‪Sao lại làm thế với mình chứ?‬
‪어이없네‬‪Hết nói nổi.‬
‪[한숨]‬
‪[코웃음]‬
‪정신이 나간 거야?‬‪Anh ta mất trí rồi à?‬
‪귀찮아 죽겠구나, 야, 쯧‬‪Phiền phức chết đi được.‬
‪[승준의 추워하는 숨소리]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(단)‬ ‪이 시간에 여길 왜 왔습니까?‬‪Sao giờ này anh còn ra đây?‬
‪(승준)‬ ‪내 전화를 안 받으니까‬‪Cô không bắt máy mà.‬
‪겁대가리가 없습니까?‬‪Anh mất trí rồi sao?‬
‪평양이 장난인 줄 알고?‬‪Bình Nhưỡng không biết đùa đâu.‬
‪(단)‬ ‪당신 찾는 보위부원들이‬ ‪쫙 깔렸을 수도 있는데‬‪Người của Bộ Tư lệnh An ninh‬ ‪đang truy tìm anh đấy.‬ ‪Chuyện đó tôi cũng lo, nhưng...‬
‪그게 걱정이 됐지, 나도, 근데‬‪Chuyện đó tôi cũng lo, nhưng...‬
‪서단 씨가 더 걱정되더라고‬‪Tôi lo cho cô Seo Dan hơn.‬
‪(승준)‬ ‪리정혁, 윤세리한테 갔다고 울었잖아‬‪Ri Jeong Hyeok.‬ ‪Cô khóc khi anh ta đi tìm Yoon Se Ri.‬ ‪Và thật ra,‬
‪근데 나도 공범이니까‬‪Cô khóc khi anh ta đi tìm Yoon Se Ri.‬ ‪Và thật ra,‬ ‪tôi cũng là đồng phạm.‬
‪내가 리정혁이라고 생각하고‬‪Cứ xem tôi là Ri Jeong Hyeok‬ ‪mà đấm thẳng tay đi.‬
‪뭐, 한 대 쳐‬‪Cứ xem tôi là Ri Jeong Hyeok‬ ‪mà đấm thẳng tay đi.‬
‪그러면 좀‬ ‪기분이 풀릴지도 모르잖아, 응?‬‪Như thế chắc sẽ nhẹ lòng hơn.‬ ‪Nếu tôi‬
‪(단)‬ ‪나는 동무가 리정혁이라고 생각하믄‬‪Nếu tôi‬ ‪xem anh là Ri Jeong Hyeok,‬
‪때릴 수 없습니다‬‪tôi sẽ không nỡ ra tay.‬
‪지가 좋아하는 남자 때리고‬ ‪기분 풀리는 여자도 있습니까?‬‪Loại phụ nữ nào sẽ thấy nhẹ lòng‬ ‪sau khi đấm người mình thích chứ?‬
‪그럼‬‪Vậy thì...‬
‪그냥 나라고 생각하면?‬‪chỉ cần xem tôi là tôi...‬
‪[승준의 아파하는 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪chỉ cần xem tôi là tôi...‬
‪기러니까 까불지 말라‬‪Đừng tỏ vẻ dễ thương.‬
‪(승준)‬ ‪우아‬
‪손이 너무 매워‬‪Thẳng tay quá đấy.‬
‪[힘겹게]‬ ‪근데 매력적이야‬‪Thế lại càng có mị lực.‬
‪한순간이라도 진지할 순 없습니까?‬‪Anh không nghiêm túc một giây được à?‬
‪나 진지한데‬‪Anh không nghiêm túc một giây được à?‬ ‪Tôi nghiêm túc mà.‬
‪정말입니까?‬‪Thật như vậy sao?‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪내가‬‪Anh bảo...‬
‪매력적이라는 말‬‪tôi có mị lực.‬
‪서단 씨 진짜 바보네‬‪Cô Seo Dan ngốc thật đấy nhỉ.‬
‪(승준)‬ ‪지금 설마‬‪Không lẽ cô nghĩ‬
‪자신이 매력 없어서‬ ‪리정혁이 떠났다고 생각하는 거야?‬‪Ri Jeong Hyeok bỏ đi‬ ‪vì cô không có mị lực?‬ ‪Vốn không phải như thế.‬
‪꼭 기런 건 아니지만‬‪Vốn không phải như thế.‬
‪떠나고 나니‬ ‪기런 생각이 조금 드는 건 사실입니다‬‪Nhưng sau khi anh ấy đi,‬ ‪tôi lại bắt đầu nghi ngờ đó là sự thật.‬ ‪Tôi nói rồi còn gì.‬
‪(승준)‬ ‪내가 말했죠?‬‪Tôi nói rồi còn gì.‬
‪나 이제 서단 씨 앞에선‬ ‪거짓말 안 한다고‬‪Tôi sẽ không nói dối cô Seo Dan nữa.‬
‪그러니까 지금부터‬ ‪내 말 잘 들어 보라고‬‪Do đó, cô nghe cho kỹ lời tôi nhé.‬
‪일단 서단 씨는‬‪Thứ nhất, cô Seo Dan...‬
‪예뻐요‬‪rất xinh.‬
‪또?‬‪Sao nữa?‬
‪머리를 풀어도 묶어도 어울리고‬‪Dù xõa hay buộc tóc, cô vẫn rất xinh.‬
‪집에서 자다가‬ ‪이렇게 막 생얼도 나와도‬‪Dù từ trong nhà bước ra với gương mặt mộc,‬
‪여신 같고‬‪trông cô vẫn như nữ thần.‬
‪나 구해 줄 땐 막, 걸 크러시‬‪Và khi cô đến cứu tôi,‬ ‪cô thật sự rất quyến rũ.‬
‪(승준)‬ ‪멋지기까지 하다고‬‪Vô cùng cuốn hút.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪또?‬‪Sao nữa?‬
‪새침하고 도도하고‬ ‪불친절해도 밉지가 않아‬‪Sao nữa?‬ ‪Dù cô kiêu kỳ, hợm hĩnh và lạnh lùng,‬ ‪tôi vẫn không thể ghét cô‬
‪어떨 땐 솔직히‬‪mà còn thật lòng thấy...‬
‪귀여워‬‪cô dễ thương.‬
‪(승준)‬ ‪이 여자가 그렇게 좋아하는 남자는‬ ‪어떤 남자일까‬‪"Cô gái này sẽ để tâm đến‬ ‪người đàn ông thế nào?"‬
‪궁금해지고 부럽고‬‪Tôi tự hỏi, rồi tự đố kỵ.‬
‪그래서 이 여자 앞에서는‬ ‪나도 좀 착한 사람이고 싶다‬‪Cho nên trước mặt cô gái này, tôi muốn‬ ‪trở thành người lương thiện.‬
‪생각이 들 정도로 당신은 괜찮다고‬‪Cô đặc biệt đến mức‬ ‪khiến tôi nghĩ như thế đấy.‬
‪괜찮은 여자야‬‪Cô là người con gái tuyệt vời.‬
‪이렇게 울면 나 진짜 머리가 하얘져‬‪Thấy cô khóc thế này, tôi thật sự...‬ ‪Đầu tôi trống rỗng rồi.‬
‪아무 생각이 안 나‬‪Không biết phải nghĩ gì nữa.‬
‪미치겠다니까‬‪Vì tôi muốn phát điên.‬
‪또 해?‬‪Nói tiếp nhé?‬
‪하지 마‬‪Đừng nói nữa.‬
‪[녹음기 조작음]‬
‪[녹음기 조작음]‬
‪[흐느끼는 소리가 흘러나온다]‬
‪(녹음 속 정연)‬ ‪세리야‬‪Se Ri à.‬
‪네가 없어졌을 때 기도했거든?‬‪Khi con mất tích, mẹ đã cầu nguyện.‬
‪널 돌려만 보내 주면‬‪Chỉ cần ông trời trả con về,‬
‪하고 싶었던 말 다 하겠다고‬‪mẹ sẽ nói hết‬ những lời còn giữ trong lòng.
‪근데 이번에도 못 하고 말았다‬‪Nhưng rồi mẹ lại không nói được.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪그래서 내가 지금 벌받는 걸까?‬‪Cho nên bây giờ mẹ đang bị trời phạt sao?‬
‪[흐느낀다]‬
‪태어나 한 달도 안 된‬ ‪너를 만난 이후에‬‪Từ lúc đầu gặp con,‬ ‪khi con chưa đầy một tháng tuổi,‬
‪(정연)‬ ‪넌 한 번도 날 엄마로‬ ‪사랑해 주지 않은 적이 없었는데‬‪con‬ ‪chưa từng ngừng yêu thương,‬ ‪xem mẹ là mẹ ruột.‬
‪[울먹이며]‬ ‪난 네 사랑을‬‪Nhưng mẹ lại chưa một lần‬
‪단 한 번도 받아 준 적이 없었지‬‪đón nhận tình yêu thương của con.‬
‪[정연이 흐느낀다]‬
‪그리고‬‪Và...‬
‪그날‬‪ngày hôm đó...‬
‪[스위치가 달칵 눌린다]‬
‪엄마?‬‪Mẹ?‬
‪[흥얼거린다]‬‪Mẹ?‬
‪(어린 세리)‬ ‪엄마, 우리 어디 가요?‬‪Mẹ ơi, mình đi đâu thế?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪말했잖아‬‪Mẹ nói rồi mà.‬ ‪Chúng ta đi ngắm mặt trời mọc.‬
‪(정연)‬ ‪우리 둘만 해 뜨는 거 보러 가는 거야‬‪Chúng ta đi ngắm mặt trời mọc.‬
‪오빠들 없이 엄마랑 나만요?‬‪Không có các anh, chỉ có chúng ta thôi ạ?‬
‪(정연)‬ ‪처음으로 둘만 하는 여행이라고‬‪Con đã rất vui vì đó là lần đầu tiên‬ hai mẹ con cùng nhau đi du lịch.
‪그렇게 좋아했던 너를‬ ‪[어린 세리가 흥얼거린다]‬‪Con đã rất vui vì đó là lần đầu tiên‬ hai mẹ con cùng nhau đi du lịch.
‪난 버렸어‬‪Nhưng mẹ lại bỏ rơi con.‬
‪(정연)‬ ‪어린 네가 날 기다리다가‬‪Mặc con mòn mỏi chờ đợi‬
‪혼자 거기 쓰러질 때까지‬ ‪난 돌아가지 않았지‬‪cho đến khi ngất đi,‬ ‪mẹ đã không quay lại.‬
‪(여자1)‬ ‪어머, 얘, 얘!‬‪Này. Tỉnh lại đi cháu.‬ ‪- Có sao không?‬ ‪- Mình ơi, gọi 119.‬
‪- (여자1) 여보, 여보, 빨리 119, 119‬ ‪- (남자1) 119? 알았어‬‪- Có sao không?‬ ‪- Mình ơi, gọi 119.‬ ‪- Cứ gọi 119 đi.‬ ‪- Được.‬ ‪Bé con à, mau tỉnh dậy đi.‬
‪(여자1)‬ ‪아기야, 아기야, 정신 차려 봐, 아기야‬‪Bé con à, mau tỉnh dậy đi.‬
‪(정연)‬ ‪그때 난‬‪Khi ấy,‬
‪더 이상 살고 싶지가 않아서‬‪mẹ không muốn sống tiếp nữa.‬ ‪Se Ri à!‬
‪세리야!‬‪Se Ri à!‬
‪(정연)‬ ‪거기 갔었다‬‪Cho nên mẹ đã đến đó.‬
‪[정연이 흐느낀다]‬‪Cho nên mẹ đã đến đó.‬
‪그리고 내가 무슨 짓을 했는지‬ ‪깨닫고 돌아갔을 때‬‪Nhưng đến khi mẹ tỉnh ngộ rồi quay lại,‬
‪[다급한 신음]‬
‪넌 없었어‬‪con không còn ở đó nữa.‬
‪[정연의 한숨]‬
‪(정연)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪미안해‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪[정연이 흐느낀다]‬
‪아, 미안해‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪내 인생이 지옥이었던 건‬‪Cuộc sống của mẹ trở thành địa ngục‬
‪너 때문이 아니라 나 때문이었는데‬‪không phải là lỗi của con,‬ ‪là do chính mẹ tự gây ra.‬
‪날 사랑해 주는‬‪Chắc là mẹ muốn dày vò bản thân‬
‪널 미워하는 걸로‬‪bằng cách ghét bỏ con‬
‪난 나 자신을 괴롭히고 싶었나 봐‬‪khi thấy con yêu thương mẹ như thế.‬
‪[정연이 훌쩍인다]‬
‪[정연의 놀란 숨소리]‬
‪(어린 세리)‬ ‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪울지 마‬‪Mẹ đừng khóc.‬
‪내가 지켜 줄게‬‪Con sẽ bảo vệ mẹ.‬
‪(정연)‬ ‪다시 한번만‬‪Chỉ một lần nữa thôi,‬
‪돌아와 줄래?‬‪con hãy trở về nhé?‬
‪[흐느낀다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪(녹음 속 정연)‬ ‪미안하다고 말할게‬‪Mẹ sẽ nói xin lỗi con.‬
‪[녹음 속 정연이 흐느낀다]‬
‪고마웠다고 말할게‬‪Mẹ sẽ nói cảm ơn con.‬
‪[연신 흐느낀다]‬‪Mẹ sẽ nói cảm ơn con.‬
‪네가 돌아왔을 때마다 사실은‬‪Thật ra, mỗi lần trông thấy con về nhà...‬
‪[녹음 속 정연이 연신 흐느낀다]‬
‪기뻤다고‬‪mẹ đều rất vui.‬
‪말할게‬‪Mẹ sẽ nói thế.‬
‪[세리가 흐느낀다]‬
‪[흐느끼는 소리가 새어 나온다]‬ ‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 스르르 여닫힌다]‬
‪[세리가 코를 훌쩍인다]‬
‪다 울었소?‬‪Em khóc xong rồi chứ?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪내가 너무 속상해서 말이지‬‪Em đang rất đau lòng đây.‬
‪(세리)‬ ‪나 수술 자국 때문에‬‪Vì vết sẹo phẫu thuật,‬
‪앞으로 비키니 입긴 글렀잖아‬‪sau này chẳng mặc bikini được nữa.‬
‪비키니를 안 입으믄 되갔군‬‪Không mặc bikini nữa là được mà.‬
‪[세리가 피식한다]‬
‪그게 그렇게 간단한 일이 아니라고요‬‪Chuyện đâu có đơn giản như vậy.‬
‪흉터가 이만하다고‬‪Vết sẹo đó‬ ‪to cỡ này đấy.‬
‪미안하지만‬ ‪그 정도는 흉터 축에도 못 끼는 게‬‪Xin lỗi nhé,‬ ‪nhưng vết sẹo của em chỉ là muỗi thôi.‬
‪(정혁)‬ ‪이 정도는 돼야...‬‪Sẹo phải to thế này.‬
‪[놀라는 숨소리]‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Sẹo phải to thế này.‬
‪그게 뭐야? 칼자국이야?‬‪Gì thế này? Bị dao đâm à?‬
‪[세리의 놀라는 숨소리]‬
‪아니, 몇 바늘을 꿰맨 거야?‬‪Phải khâu mấy mũi vậy?‬
‪열네 바늘‬‪Tận 14 mũi.‬
‪(정혁)‬ ‪전초선 근무 중에 만난 도굴꾼들이‬ ‪휘두른 칼에 이케 됐지‬‪Là vết đâm khi đánh nhau với bọn mộ tặc‬ ‪ở khu vực tiền tuyến.‬
‪우린 막 마취도 안 하고‬ ‪이걸 꼬매고 그런다고‬‪Bọn anh cứ thế khâu lại‬ ‪mà không cần gây mê.‬
‪세상에, 마취도 안 하고?‬‪Trời đất ơi! Không cần gây mê luôn à?‬
‪[세리의 놀라는 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪리정혁 씨, 아팠겠다‬‪Chắc là anh đau lắm.‬
‪대단한데?‬‪Anh giỏi thật.‬
‪뭘, 그 정도로‬‪Đâu có. Cũng thường thôi.‬
‪(정혁)‬ ‪어‬
‪[세리의 당황한 신음]‬
‪이건 봤을 거고‬‪Vết sẹo này em xem rồi.‬
‪저번에 총 맞은 거‬‪Vết lần trước bị súng bắn.‬ ‪Đúng rồi. Em thấy rồi.‬
‪그렇지, 봤지‬‪Đúng rồi. Em thấy rồi.‬
‪[안쓰러운 숨소리]‬‪Đau lắm đúng không?‬
‪너무 아팠죠?‬‪Đau lắm đúng không?‬
‪(세리)‬ ‪나도 맞아 보니까 알겠어‬‪Em cũng bị bắn rồi nên hiểu được.‬
‪총 이게 장난이 아니네‬‪Bị bắn chẳng phải chuyện đùa.‬
‪아, 맞는다‬‪À, đúng rồi. Còn trên lưng nữa.‬
‪(정혁)‬ ‪여기 허리에도‬‪À, đúng rồi. Còn trên lưng nữa.‬
‪이건 첫 훈련 때 쇠 말뚝에 찢겼는데‬‪Chỗ này bị cột thép đâm trúng‬ ‪trong đợt tập huấn đầu tiên.‬
‪(세리)‬ ‪어떡해, 그렇게나 크게?‬‪Sao có thể? To thế này cơ à?‬
‪[세리의 안쓰러운 숨소리]‬
‪(정혁)‬ ‪잘 보믄 여기 정수리에도‬‪Nếu nhìn kỹ thì trên đỉnh đầu...‬
‪어, 여기 있다‬‪Ừ, ở đây này.‬
‪아팠겠다, 리정혁 씨‬‪Chắc đau lắm nhỉ, anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪예전에‬‪Hồi trước,‬
‪그, 여게도 다친 적 있었는데‬‪anh còn bị thương ở chỗ này.‬
‪여기?‬‪Ở đây?‬
‪여긴 흉터는 없는 것 같은데?‬‪Nhưng em có thấy vết sẹo nào đâu.‬
‪- (주먹) 이야, 이 냄새가, 냄새가‬ ‪- (치수) 야, 야, 내가 보기엔‬‪- Thơm thật đấy.‬ ‪- Ông chủ tiệm gà đó‬
‪(치수)‬ ‪그 닭집 사장이 나를‬ ‪서울 사람으로 본 게 틀림...‬‪- Thơm thật đấy.‬ ‪- Ông chủ tiệm gà đó‬ ‪cứ tưởng tôi là người Seoul...‬
‪[대원들의 웃음]‬
‪(만복)‬ ‪아, 뭐야?‬‪Ôi, gì vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(주먹)‬ ‪아‬
‪아니다, 그런 거‬‪- Không phải vậy đâu.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪야, 에미나이 너 정신 들자마자‬‪- Không phải vậy đâu.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Người phụ nữ kia, cô vừa mới tỉnh dậy‬
‪(치수)‬ ‪우리 중대장 동지 옷을 기케 벗...‬‪Người phụ nữ kia, cô vừa mới tỉnh dậy‬ ‪đã cởi áo Trung đội trưởng‬ ‪của chúng tôi như thế.‬
‪내가 벗긴 거 아닌데?‬‪- Tôi đâu có cởi.‬ ‪- Cũng không phải tôi cởi.‬
‪내가 벗은 건 더더욱 아니다‬‪- Tôi đâu có cởi.‬ ‪- Cũng không phải tôi cởi.‬
‪(치수)‬ ‪기러믄 대체 왜 벗고 계신 겁니까?‬‪Vậy sao áo anh lại bung ra như thế?‬
‪(주먹)‬ ‪우리래 나가서 먹는 거이‬ ‪편하시갔습니까?‬‪Chúng tôi ra ngoài ăn‬ ‪để hai người tự nhiên nhé?‬
‪아니라고, 여기서 먹어‬‪Không đâu. Mọi người cứ ăn ở đây đi.‬
‪[대원들의 만족스러운 신음]‬
‪아직 밥도 못 먹는 사람 앞에서‬‪Ăn thế này trước mặt người chưa được ăn‬
‪이케 먹어도 되나 모르갔습니다‬‪hình như không phải phép.‬
‪(세리)‬ ‪된다고요‬‪Không sao đâu.‬
‪내가 사 오라고 그랬잖아‬‪Là tôi bảo mọi người đi mua về ăn mà.‬
‪다들 맛있게 먹는 거 보면‬ ‪나도 배부를 것 같다고‬‪Nhìn thấy mọi người ăn ngon,‬ ‪tôi cũng cảm thấy no lây.‬
‪[치수의 호응하는 신음]‬‪Vậy thì chúng ta‬
‪(주먹)‬ ‪기러믄 우리‬‪Vậy thì chúng ta‬
‪세리 동무의 빠른 회복을‬‪ăn vì sự hồi phục nhanh chóng‬ ‪của đồng chí Se Ri.‬
‪(함께)‬ ‪위하여!‬‪- Vì Se Ri.‬ ‪- Vì Se Ri.‬
‪[어두운 음악]‬‪ĐỊA ĐẠO GẦN HANG ĐỘNG ƯỚP TÔM MUỐI‬
‪[프로젝터 조작음]‬
‪(김 과장)‬ ‪이번 새우젓 저장 토굴에서‬ ‪발견된 땅굴은 초굴 형태이긴 하지만‬‪Địa đạo được phát hiện‬ ‪gần hang dùng để ướp tôm muối‬ ‪thoạt nhìn như địa đạo thường,‬
‪이전에 발견됐던 북한의 땅굴들과‬ ‪굴진 유형이 비슷합니다‬‪nhưng lại giống với‬ ‪các địa đạo từng tìm thấy‬ ‪do bọn Bắc Hàn đào để lẻn vào.‬
‪규모 차이만 있을 뿐‬‪Chỉ khác ở chỗ quy mô.‬
‪[프로젝터 조작음]‬ ‪북한 특유의 아치형 땅굴 모양인데요‬‪Nó có dạng vòm đặc thù‬ ‪của địa đạo Bắc Hàn.‬ ‪Chúng tôi phỏng đoán‬ ‪nó thông với mỏ vàng bỏ hoang ở Bắc Hàn.‬
‪이것이 북한 측의 폐광과‬ ‪연결돼 있는 것으로 추정되고 있습니다‬‪Chúng tôi phỏng đoán‬ ‪nó thông với mỏ vàng bỏ hoang ở Bắc Hàn.‬ ‪HUY HIỆU TÌM THẤY Ở ĐỊA ĐẠO‬
‪[프로젝터 조작음]‬‪HUY HIỆU TÌM THẤY Ở ĐỊA ĐẠO‬
‪현장에서 발견된 배지고요‬‪Đây là hiện vật tìm được.‬
‪[프로젝터 조작음]‬
‪토굴에서 폐광까지의 거리는‬‪Quãng đường được ước tính‬
‪약 9에서 12킬로미터 정도로‬ ‪추정되고 있는데‬‪từ hang ướp tôm đến khu mỏ hoang‬ ‪là khoảng 9 đến 12km.‬
‪굴 자체가 워낙 좁다 보니까‬‪Vì địa đạo rất nhỏ,‬
‪일반 평보가 아닌‬ ‪기어서 가는 포복 전진으로‬‪nên không thể đi bộ‬ ‪mà phải bò sang đầu bên kia.‬
‪최소 12시간에서 24시간이‬ ‪걸렸을 것으로 보고 있습니다‬‪Như vậy, thời gian được ước tính‬ ‪tối thiểu là từ 12 đến 24 tiếng.‬
‪[웅성거린다]‬
‪(상관)‬ ‪그 좁은 곳에서‬ ‪12시간 이상 포복 전진을 했다?‬‪Ý của anh là‬ ‪phải bò hơn 12 tiếng‬ ‪qua địa đạo chật hẹp đó?‬
‪그 방법 말고는 설명이 안 됩니다‬‪Không còn cách giải thích nào khác‬ ‪ngoài cách đó.‬
‪(김 과장)‬ ‪그런데 주목할 만한 점은‬‪Nhưng điểm đáng chú ý ở đây là‬
‪이 굴로 침투한 용의자가‬ ‪하나가 아니라 둘이라는 점입니다‬‪không chỉ một, mà hai kẻ tình nghi‬ ‪đã lẻn vào đây qua địa đạo này.‬ ‪KHOẢNG CÁCH 9 ĐẾN 12KM‬
‪[프로젝터 조작음]‬ ‪먼저 1월 18일경 침투한 것으로‬ ‪추정되는 자이고요‬‪KHOẢNG CÁCH 9 ĐẾN 12KM‬ ‪Kẻ thứ nhất bị tình nghi thâm nhập vào đây‬ ‪vào ngày 18 tháng 1.‬ ‪Và sau đó một tuần,‬
‪그로부터 일주일이 지난 시점에‬‪Và sau đó một tuần,‬
‪[프로젝터 조작음]‬
‪또 다른 용의자가‬ ‪침투한 것으로 보입니다‬‪kẻ tình nghi thứ hai‬ ‪cũng vào bằng đường này.‬
‪이번 윤세리 씨 총격 사건과‬ ‪연관이 있는지 현재 조사 중입니다‬‪Chúng tôi đang điều tra xem‬ ‪họ có liên quan‬ ‪tới vụ Yoon Se Ri bị bắn không.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[정혁이 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪ONE KOREA 279.CO.KR‬ ‪TỪ: JH@ONEKOREA.COM‬
‪"동인당"‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪기케 한 번에 발딱발딱 일어나고‬ ‪그러믄 안 되오‬‪Không được ngồi bật dậy như thế.‬
‪(세리)‬ ‪그럼 어떻게 일어나지?‬‪Vậy phải ngồi dậy thế nào?‬
‪(정혁)‬ ‪누운 상태에서‬‪Em cứ nằm như vậy,‬
‪부드럽게 들숨을 마시고‬‪rồi từ từ hít sâu vào.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪rồi từ từ hít sâu vào.‬
‪후 길게 뱉으면서‬‪Khi ngồi dậy thì thở ra từ từ.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬ ‪날숨에 일어나는 거요‬‪Khi ngồi dậy thì thở ra từ từ.‬
‪아, 내 손 잡는 거 잊지 말고‬‪À, đừng quên nắm lấy tay anh.‬
‪[부드러운 음악]‬‪À, đừng quên nắm lấy tay anh.‬
‪[정혁의 힘주는 신음]‬
‪이렇게?‬‪Như thế này à?‬
‪(치수)‬ ‪중대장 동지, 저희 아직 빈속입니다‬‪Trung đội trưởng à,‬ ‪chúng tôi chưa được ăn gì cả.‬
‪폐를 다쳤기 때문에‬ ‪굉장히 주의를 해야 하오‬‪Vì em bị thương ở phổi‬ ‪nên phải cực kỳ chú ý.‬
‪(정혁)‬ ‪내키는 대로 마구 일어났다간‬ ‪횡격막이 다칠 수도 있는 거고‬‪Đừng tùy ý ngồi dậy,‬ ‪cơ hoành có thể bị thương đấy.‬
‪(세리)‬ ‪응‬‪À. Thì ra cơ hoành có thể bị nguy hiểm.‬
‪횡격막은 좀 위험할 수도 있겠다‬‪À. Thì ra cơ hoành có thể bị nguy hiểm.‬ ‪Nguy hiểm chứ.‬
‪위험하디‬‪Nguy hiểm chứ.‬
‪(주먹)‬ ‪육개장 어떻습니까?‬‪Ăn canh thịt bò cay nhé?‬
‪속이 느글느글할 때는‬ ‪자고로 칼칼하게...‬‪Thấy bức bối thì nên ăn gì đó cay cay.‬
‪나는 매운탕‬‪- Tôi muốn ăn canh cá cay.‬ ‪- Đi ăn canh cá cay thôi.‬
‪(주먹)‬ ‪매운탕이디요, 매운탕‬‪- Tôi muốn ăn canh cá cay.‬ ‪- Đi ăn canh cá cay thôi.‬
‪[치수의 못마땅한 신음]‬‪Làm lại xem.‬
‪데워 오갔소‬‪Phải đun lại đã.‬
‪(세리)‬ ‪무슨 소리야, 리정혁 씨?‬‪Phải đun lại đã.‬ ‪Anh đang nói gì thế, anh Ri Jeong Hyeok?‬
‪그거 주스예요‬‪Đây là nước ép mà.‬
‪나 시원한 거 먹고 싶어서 그래‬‪Em muốn uống cái gì lành lạnh.‬
‪총상 환자가 찬 거 먹으면‬ ‪허혈이 생기는 거‬‪Bị súng bắn mà ăn đồ lạnh‬ ‪thì sẽ bị thiếu máu cục bộ.‬ ‪Đó là chuyện thường thức.‬
‪그거는 상식이오‬‪Đó là chuyện thường thức.‬
‪언제부터 그런 게 상식이었지?‬‪Từ khi nào nó trở thành‬ ‪chuyện thường thức vậy?‬
‪허준 때부터‬‪Từ thời Thần y Heo Jun.‬
‪(정혁)‬ ‪'동의보감' 잘 찾아보면 있을걸?‬‪Đọc ‎Đông Y Bảo Giám‎ chắc sẽ thấy.‬
‪[한숨]‬
‪[주먹의 한숨]‬
‪내가 누르갔소‬‪Để anh bấm cho.‬
‪[세리의 의아한 신음]‬
‪[TV에서 음성이 흘러나온다]‬‪- Kênh bao nhiêu?‬ ‪- Kênh 20.‬
‪- (정혁) 몇 번?‬ ‪- (세리) 20번‬‪- Kênh bao nhiêu?‬ ‪- Kênh 20.‬
‪(정혁)‬ ‪내가 돌리갔소‬‪Để anh bật cho.‬
‪내가 따갔소‬‪Để anh mở cho.‬
‪(치수)‬ ‪중대장 동지‬‪Trung đội trưởng à.‬
‪잊어버린 것 같아서...‬‪Nói để anh biết thôi,‬
‪저희가 여기 아직 있습니다‬‪chúng tôi vẫn còn ngồi đây.‬ ‪Đến nắp chai mà còn sợ nặng,‬
‪(주먹)‬ ‪저런 뚜껑도 무겁다고 따 줄 참이면‬‪Đến nắp chai mà còn sợ nặng,‬
‪아침에 낀 눈곱도 무겁다고‬ ‪떼 주갔습니다‬‪thì chắc cả gỉ mắt buổi sáng‬ ‪cũng muốn lấy ra hộ cô ấy mất.‬
‪어? 뭐 묻었소‬‪thì chắc cả gỉ mắt buổi sáng‬ ‪cũng muốn lấy ra hộ cô ấy mất.‬ ‪Em bị dính gì ở đây này.‬
‪(주먹)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪떼 준다‬‪Làm thật kìa.‬
‪[치수의 한숨]‬
‪(치수)‬ ‪내가 너무 오래 산 거네?‬‪Chắc tôi sống quá lâu rồi.‬
‪아주 못 볼 꼴을 다 본다, 야‬‪Những thứ không nên thấy cũng đã thấy.‬
‪(주먹)‬ ‪우리 중대장 동지‬‪Trung đội trưởng nhìn đồng chí Se Ri‬ ‪với ánh mắt của chú ngựa chiến‬
‪한 마리의 경주마처럼‬ ‪세리 동무만 보시고‬‪Trung đội trưởng nhìn đồng chí Se Ri‬ ‪với ánh mắt của chú ngựa chiến‬
‪아주 주변 따윈 보시질 않는구먼요‬‪mà chẳng nhìn thấy ai khác nữa.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(파파라치)‬ ‪아휴, 그림 좀 나와 줘라‬ ‪퇴근 좀 하게‬‪Cho tôi chụp ảnh nào. Còn phải tan ca nữa.‬
‪[카메라 작동음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪아휴, 씨‬
‪[파파라치의 들뜬 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪네, 접니다, 네‬‪Vâng, tôi đây.‬
‪세리스초이스‬ ‪윤세리의 새로운 남자 찾았어요‬‪Tôi đã tìm ra người đàn ông mới‬ ‪của giám đốc Lựa chọn của Seri.‬
‪(혜지)‬ ‪'세기의 부활녀 윤세리'‬‪"Cô gái hồi sinh của thế kỷ, Yoon Se Ri".‬
‪(세준)‬ ‪응?‬‪"Cô gái hồi sinh của thế kỷ, Yoon Se Ri".‬ ‪Mình à, xem cái này đi. Trời đất ơi.‬
‪자기야, 이거 봐 봐, 어?‬‪Mình à, xem cái này đi. Trời đất ơi.‬
‪(혜지)‬ ‪어머, 세상에, 오, 마이 갓‬‪Mình à, xem cái này đi. Trời đất ơi.‬ ‪Đỉnh thật đấy. Đỉnh của đỉnh.‬
‪(세준)‬ ‪대단하다, 대단해, 대단하다!‬‪Đỉnh thật đấy. Đỉnh của đỉnh.‬
‪그렇지, 대단하지?‬‪Đỉnh thật nhỉ?‬
‪얘는 어떻게‬ ‪드러누워서 이런 스캔들을...‬‪Đỉnh thật nhỉ?‬ ‪Sao nó nằm một chỗ‬ ‪mà vẫn tạo được tin đồn?‬
‪아니, 그거 말고 이 남자 등빨‬‪Không phải cái đó.‬ ‪Tấm lưng của người đàn ông này cơ.‬
‪(혜지)‬ ‪이거 봐 봐‬‪Không phải cái đó.‬ ‪Tấm lưng của người đàn ông này cơ.‬ ‪Anh xem này.‬
‪팔을 감았는데 다 감기지를 않잖아‬‪Lưng rộng đến nỗi‬ ‪vòng tay ôm cũng không hết.‬
‪어휴, 참, 대박‬‪Lưng rộng đến nỗi‬ ‪vòng tay ôm cũng không hết.‬ ‪Đỉnh thật.‬
‪(혜지)‬ ‪아, 진짜‬ ‪[세준의 못마땅한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[혜지의 놀라는 숨소리]‬
‪어디서 많이 본 이 등빨‬‪Tấm lưng này trông quen quen.‬
‪밀착 경호!‬‪Là tên vệ sĩ thân cận.‬
‪어머, 어머니‬‪Ôi mẹ ơi.‬
‪(세준)‬ ‪보디가드라고?‬‪Là tên vệ sĩ đó à?‬
‪(혜지)‬ ‪역시 내 촉이 틀리지 않았어‬‪Quả nhiên. Trực giác của con chuẩn thật.‬
‪병원에서 이상했거든‬‪Ở bệnh viện con đã thấy lạ rồi.‬
‪아니, 왜 보디가드 표정이‬ ‪저렇게 슬프지?‬‪"Vệ sĩ gì mà sao trông lại buồn thế?‬
‪가족도 이렇게 멀쩡한데‬‪Người nhà còn chưa buồn đến vậy".‬ ‪Con nói thế đấy. Mẹ ơi.‬
‪내가 이랬어요, 어머니!‬‪Người nhà còn chưa buồn đến vậy".‬ ‪Con nói thế đấy. Mẹ ơi.‬
‪(주먹)‬ ‪기래도 바로 그때‬ ‪만복 동지가 창문을 가려서 다행입니다‬‪May là lúc đó‬ ‪đồng chí Man Bok đã kịp kéo rèm che.‬
‪(세리)‬ ‪그래‬‪Được rồi. Cũng may‬
‪그리고 뭐‬ ‪결정적인 건 안 찍혔으니까‬‪Được rồi. Cũng may‬ ‪họ chưa chụp được khoảnh khắc quyết định.‬
‪(치수)‬ ‪결정적인 게 이거 말고‬ ‪따로 있는 거네?‬‪"Khoảnh khắc quyết định" không phải lúc đó‬ ‪mà còn có lúc khác sao?‬
‪야, 상상하지 마, 그런 거 아니야‬‪Đừng nghĩ lung tung.‬ ‪Không phải như thế đâu.‬
‪그런 거?‬‪"Như thế?"‬
‪아니다, 그런 거‬‪Không phải như thế mà.‬
‪(세리)‬ ‪그리고 이거는 보는 시각에 따라서‬‪Mà nhìn ảnh này đi. Xét về góc độ,‬
‪뭐, 문제 될 사진 같진 않지 않아?‬‪tôi thấy cũng chẳng có gì to tát.‬
‪내가 환자이니만큼‬‪Tôi là bệnh nhân mà,‬
‪너무 고통을 참느라 잠깐 기댄 거다‬ ‪그러면?‬‪phải chịu nhiều đau đớn‬ ‪nên hơi dựa vào người anh ấy một chút.‬
‪[은동의 부정하는 신음]‬‪Bảo là đang chịu đau đớn‬
‪(은동)‬ ‪고통을 참는다기엔‬ ‪세리 동무가 너무 웃고 있습니다‬‪Bảo là đang chịu đau đớn‬ ‪mà trông đồng chí Se Ri rạng rỡ quá.‬
‪[세리의 고민하는 신음]‬‪Ừ...‬
‪그럼 의료상 꼭 필요한 포즈였다?‬‪Tôi có nên nói‬ ‪đây là tư thế cần thiết cho trị liệu?‬
‪[저마다 못마땅해한다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪그것도 좀 아니지?‬‪Nghe vẫn hơi sai sai.‬
‪(세리)‬ ‪어머, 실시간 검색어에‬‪Trời ạ, từ khóa tìm kiếm này.‬
‪'환자복 패션', '경호원 얼굴'‬‪"Thời trang giường bệnh",‬ ‪"vệ sĩ của Yoon Se Ri",‬
‪'영화 보디가드'?‬‪"phim ‎Chàng vệ sĩ‎?"‬
‪[세리의 웃음]‬
‪[주먹의 한숨]‬
‪사람들이 리정혁 씨 얼굴‬ ‪되게 궁금한가 보다‬‪Chắc mọi người tò mò‬ ‪về gương mặt anh Ri Jeong Hyeok lắm.‬
‪하긴 뒤태가 이러니까‬‪Cũng phải.‬ ‪Dáng vẻ đằng sau trông thế này cơ mà.‬
‪잘 나오긴 했다‬‪Ảnh đăng lên đẹp thật.‬
‪뭐가?‬‪- Là sao?‬ ‪- Tên săn ảnh cũng có mắt thẩm mỹ.‬
‪이 파파라치가 뭘 좀 아네‬‪- Là sao?‬ ‪- Tên săn ảnh cũng có mắt thẩm mỹ.‬
‪(세리)‬ ‪포인트를 굉장히 잘 살렸어‬‪Biết chọn chi tiết đẹp mà chụp.‬
‪리정혁 씨 어깨선이 딱 보이면서‬‪Biết chọn chi tiết đẹp mà chụp.‬ ‪Chụp rõ đường nét‬ ‪bờ vai của anh Ri Jeong Heyok.‬
‪우리 둘‬ ‪투 숏 잡은 프레임도 너무 예쁘고‬‪Chúng ta vào cùng một khung ảnh‬ ‪cũng rất đẹp nữa.‬ ‪Em rất vừa ý tấm ảnh này.‬
‪나 이 사진 마음에 들어‬‪Em rất vừa ý tấm ảnh này.‬
‪(치수)‬ ‪이 에미나이도 총 맞을 때‬‪Người phụ nữ này lúc bị bắn‬
‪어디 딴 데를 다친 게 틀림없다‬‪chắc cũng bị thương ở đầu rồi.‬
‪(창식)‬ ‪글쎄요, 뭐‬‪Không rõ nữa.‬ ‪Theo tôi thì trông như một bệnh nhân‬
‪제가 보기에는 안겼다기보다는‬‪Không rõ nữa.‬ ‪Theo tôi thì trông như một bệnh nhân‬
‪그, 환자로서 고통을 참으려고‬ ‪잠깐 기대는 포즈처럼 보이던데요?‬‪đang chịu nhiều đau đớn‬ ‪nên phải dựa vào người khác‬ ‪hơn là cố ý ôm ấp.‬
‪좋아 죽는 표정이었다고요?‬‪Anh bảo cô ấy cười rạng rỡ à?‬
‪어, 원래 저희 대표님이‬‪Vốn dĩ giám đốc của chúng tôi khi đau đớn‬
‪좀 아프시면 웃는 편이세요‬‪Vốn dĩ giám đốc của chúng tôi khi đau đớn‬ ‪thì sẽ cười nhiều.‬
‪아니에요, 뭐, 병이 있는 건 아닌데‬‪Không đâu. Cô ấy không bị bệnh gì cả.‬ ‪Anh bảo người đàn ông đó...‬
‪상대 남자가 경호원 맞냐고요?‬‪Anh bảo người đàn ông đó...‬ ‪là vệ sĩ thân cận của cô ấy?‬
‪음, 이야, 이거‬ ‪어떻게 말씀을 드려야 돼?‬‪Trời ạ, phải giải thích thế nào đây?‬
‪[창식의 난감한 웃음]‬‪Trời ạ, phải giải thích thế nào đây?‬ ‪Anh phóng viên, tôi gọi lại sau nhé.‬
‪아, 기자님, 제가 다시 전화드릴게요‬‪Anh phóng viên, tôi gọi lại sau nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪이혁 씨! 일로 와 봐요‬‪Anh Lee Hyeok, mau lại đây.‬
‪나 자네 그렇게 안 봤는데‬‪Tôi không ngờ anh như vậy.‬
‪(창식)‬ ‪이, 젊은 친구가‬ ‪아주 야심가였구먼, 응?‬‪Còn trẻ tuổi mà có dã tâm thật đấy nhỉ?‬
‪- (정혁) 예?‬ ‪- (구매팀장) 아니!‬‪- Sao?‬ ‪- Không được.‬
‪(구매팀장)‬ ‪우리 이혁 씨한테 왜 그래요?‬‪Sao có thể nói như vậy với cậu Lee Hyeok?‬
‪이해하십시오‬ ‪[창식의 성난 숨소리]‬‪Xin hãy hiểu cho.‬ ‪Anh ấy bị áp lực công việc quá...‬
‪격무에 스트레스가 많다 보니...‬‪Xin hãy hiểu cho.‬ ‪Anh ấy bị áp lực công việc quá...‬
‪나 이대로 못 넘어가‬‪Tôi không cho qua đâu.‬
‪할 말은 해야겠어, 응?‬‪Tôi phải nói cho anh biết.‬
‪[창식과 구매팀장의 놀라는 신음]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Trời ạ.‬
‪- 뭐야?‬ ‪- 미안하지만 들어갈 수 없습니다‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Xin lỗi, nhưng anh không thể vào.‬
‪너냐?‬‪Là cậu à?‬ ‪Cái tên trong tin đồn tình ái với Se ri?‬
‪세리랑 스캔들 난 놈?‬‪Là cậu à?‬ ‪Cái tên trong tin đồn tình ái với Se ri?‬
‪(세형)‬ ‪주제에 세리랑 사진 한번 찍혔다고‬‪Bản thân được lên ảnh với Se Ri một lần‬
‪눈에 뵈는 게 없나 보네‬‪mà đã coi trời bằng vung rồi à?‬
‪뭐 해? 치워‬‪Làm gì thế? Xử đi.‬
‪[경호원들의 신음]‬
‪[경호원들의 힘겨운 신음]‬
‪야!‬‪Này!‬
‪(세형)‬ ‪너 이, 이 새끼...‬‪Thằng khốn...‬ ‪Mày đang làm cái gì thế hả?‬
‪너, 너 지금 뭐 하는 거야, 인마!‬ ‪[간호사들이 술렁인다]‬‪Mày đang làm cái gì thế hả?‬
‪여기 내 동생 병실이야!‬‪Đây là phòng bệnh của em gái tao đấy.‬
‪오빠가 동생한테‬ ‪물어볼 게 있어서 들어가겠다는데‬‪Tao là anh trai,‬ ‪muốn vào hỏi chuyện em gái,‬ ‪mày dựa vào cái gì...‬
‪네까짓 게 뭐... 나와, 씨‬‪mày dựa vào cái gì...‬ ‪Tránh ra!‬
‪[세형의 아파하는 신음]‬
‪[아파하는 숨소리]‬
‪야, 놔‬‪Này, bỏ ra.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪놓으라고‬‪Bỏ ra ngay.‬
‪너 진짜 죽고 싶냐?‬‪Mày muốn chết đấy à?‬
‪[세형의 신음]‬‪Mày muốn chết đấy à?‬
‪가족분들의 출입 단속을‬ ‪가장 철저히 해 달라는 것이‬‪Phải cản người nhà vào phòng bệnh‬
‪윤세리 대표님의 의지입니다‬‪là mệnh lệnh từ giám đốc Yoon Se Ri.‬
‪아, 알았으니까 놓으라고‬‪Biết rồi, bỏ ra đi.‬ ‪Tao không vào nữa, mau bỏ ra!‬
‪(세형)‬ ‪안 들어간다고! 놓으라고, 씨‬‪Tao không vào nữa, mau bỏ ra!‬
‪[세형의 거친 숨소리]‬
‪너...‬
‪너 이 새끼야, 너‬‪Mày, thằng khốn nhà mày.‬
‪두고 봐, 너, 내, 내가 어떻게 하나 봐‬‪Cứ đợi đấy. Tao sẽ khiến mày phải hối hận.‬
‪아휴, 씨, 야, 다 꺼져, 씨‬‪Khốn thật. Đi mau.‬
‪아, 뭐 하실 말씀 있다고‬‪Vừa nãy anh bảo có chuyện muốn nói...‬
‪제가요?‬‪Tôi à? Tôi chỉ muốn nói‬
‪(창식)‬ ‪아니, 저는, 저는 그냥요‬‪Tôi à? Tôi chỉ muốn nói‬
‪두 분이 이쁜 사랑‬ ‪하셨, 하셨으면 좋겠습니다‬‪hai vị đây nếu yêu nhau thì đẹp đôi lắm.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪- (창식) 들어가십시오‬ ‪- (구매팀장) 가세요‬‪- Anh đi nhé.‬ ‪- Anh đi nhé.‬
‪[창식과 구매팀장의 한숨]‬‪Thì ra Lee Hyeok nguy hiểm thật.‬
‪야, 이혁 씨 무서운 놈‬ ‪아니, 무서운 분이시네, 응‬‪Thì ra Lee Hyeok nguy hiểm thật.‬
‪난 원래부터 알고 있었어‬‪Từ đầu tôi đã biết rồi.‬
‪큰일을 하실 분이야, 아주‬ ‪[창식의 호응하는 신음]‬‪Là người làm chuyện lớn đấy.‬
‪[철강이 자판을 탁탁 친다]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪(철강)‬ ‪군사부장 동지‬‪Đồng chí Bộ trưởng Quân sự.‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪저의 계획대로 리정혁이는‬ ‪남조선에 왔습니다‬‪Ri Jeong Hyeok đã đến Nam Triều Tiên‬ theo đúng kế hoạch của tôi.
‪그 증거를 보내 드립니다‬‪Tôi xin gửi bằng chứng cho ngài.‬
‪조만간 윤세리를 데리고‬ ‪조국으로 돌아가‬‪Chẳng bao lâu nữa,‬ tôi sẽ mang Yoon Se Ri trở về,
‪[철강의 힘겨운 숨소리]‬ ‪총정치국장을 파멸시키고‬‪tiêu diệt cả gia đình‬ Cục trưởng Tổng Cục Chính trị ‪và kính cẩn mời ngài ngồi vào vị trí đó.‬
‪군사부장 동지께서 그 자리에‬ ‪앉으실 수 있도록 해 드리갔습니다‬‪và kính cẩn mời ngài ngồi vào vị trí đó.‬
‪[차량 인식음]‬‪CƠ QUAN TÌNH BÁO QUỐC GIA‬ ‪LỐI VÀO CỔNG CHÍNH‬
‪(김 과장)‬ ‪수술은 잘됐다고요?‬‪Nghe nói phẫu thuật đã thành công.‬
‪아, 예, 회복 중입니다‬‪Vâng, con bé‬ ‪đang trong quá trình hồi phục.‬
‪네, 천만다행입니다‬‪Đúng là may mắn quá.‬
‪(김 과장)‬ ‪저, 근데 최근에 회사 지하 주차장에서‬‪Tôi được biết gần đây cô Yoon Se Ri‬ ‪suýt thành nạn nhân của vụ bắt cóc‬ ‪ở bãi đỗ xe tầng hầm công ty.‬
‪윤세리 씨에 대한 납치 시도가‬ ‪있었던 걸로 파악이 됐는데‬‪suýt thành nạn nhân của vụ bắt cóc‬ ‪ở bãi đỗ xe tầng hầm công ty.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪알고 계셨습니까?‬‪Ông có biết chuyện này không?‬
‪아, 몰랐습니다만‬‪Tôi không biết chuyện này.‬
‪회사 상황실의 CCTV 영상은‬‪Giám đốc Yoon Se Ri‬ ‪đã yêu cầu xóa tất cả CCTV‬
‪윤세리 대표님의 지시로‬ ‪모두 삭제가 돼서‬‪ở phòng quan sát‬ ‪trong khoảng thời gian đó.‬
‪(김 과장)‬ ‪근처 주차돼 있던 차량의‬ ‪블랙박스 영상을 저희가 입수했습니다‬‪Đây là hình ảnh chúng tôi thu thập được‬ ‪từ hộp đen của chiếc xe gần đó.‬
‪[봉투를 바스락거린다]‬
‪혹시 보신 적 있습니까?‬‪Ông có biết người này không?‬
‪잘 모르겠습니다‬‪Tôi không rõ nữa.‬
‪이, 처음 보는 사람 같은데‬‪Tôi không rõ nữa.‬ ‪Hình như tôi chưa gặp hắn bao giờ.‬
‪(김 과장)‬ ‪저희가 국내 수사 라인과‬‪Theo kết quả thu thập được‬ ‪từ đội tình báo quốc gia‬ ‪và đội tình báo Bắc Hàn,‬
‪대북 정보 라인 쪽에‬ ‪크로스 체크를 해 본 결과‬‪từ đội tình báo quốc gia‬ ‪và đội tình báo Bắc Hàn,‬ ‪người này đã thâm nhập vào nước ta‬ ‪thông qua một địa đạo ở tỉnh Gangwon.‬
‪이자는 강원도 쪽 땅굴을 통해‬ ‪침투한 자로 파악됐습니다‬‪người này đã thâm nhập vào nước ta‬ ‪thông qua một địa đạo ở tỉnh Gangwon.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪그게 무슨...‬‪người này đã thâm nhập vào nước ta‬ ‪thông qua một địa đạo ở tỉnh Gangwon.‬ ‪Anh nói gì?‬ ‪Có vẻ như hắn đến từ Bắc Hàn‬
‪(김 과장)‬ ‪윤세리 대표님을 노리고‬ ‪북에서 온 자들이 있는 것 같습니다‬‪Có vẻ như hắn đến từ Bắc Hàn‬ ‪và đang ngấm ngầm theo dõi giám đốc Yoon.‬
‪윤세리 대표님에 대한‬ ‪추가 조사가 필요합니다‬‪Chúng tôi cần điều tra thêm‬ ‪về giám đốc Yoon Se Ri.‬
‪(정연)‬ ‪우리 세리 경호 맡고 있는 거죠?‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Cậu được giao nhiệm vụ‬ ‪bảo vệ cho Se Ri nhà chúng tôi à?‬
‪(정혁)‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Nhưng mà‬
‪(정연)‬ ‪근데 두 사람이‬ ‪그런 사이가 된 건 언제부터예요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Nhưng mà‬ ‪hai người bắt đầu hẹn hò từ khi nào?‬
‪(치수)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪그, 세리 동무 오마니라는 사람‬‪Xem kìa.‬ ‪Xem ra mẹ của đồng chí Se Ri‬
‪아주 만만치 않게 생겼는데?‬‪không phải dạng dễ đối phó.‬
‪(주먹)‬ ‪저거이 남조선 드라마에서‬ ‪많이 보던 장면입니다‬‪Trong phim Nam Triều Tiên,‬ ‪tôi thấy cảnh này nhiều rồi.‬
‪(치수)‬ ‪기래?‬‪Trong phim Nam Triều Tiên,‬ ‪tôi thấy cảnh này nhiều rồi.‬ ‪Thế à?‬
‪(주먹)‬ ‪지난번에도 한번 말했듯이‬‪Lần trước tôi cũng nói rồi.‬
‪남조선 돈주들이‬ ‪자식과 만나는 이성을 만난다‬‪Tài phiệt Nam Triều Tiên‬ ‪khi đi gặp ý trung nhân của con mình‬
‪아! 이때는 둘 중 하나입니다‬‪chỉ có thể làm một trong hai chuyện.‬
‪물 싸대기를 날리거나...‬‪Hắt nước vào mặt đối phương...‬
‪[주먹의 놀라는 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[안도하는 신음]‬‪Ôi.‬
‪(주먹)‬ ‪기거이 아니라믄 돈 봉투를 주디요‬‪Hoặc lôi ra một phong bì đầy tiền,‬
‪'아새끼래 이거 먹고 떨어지라'‬ ‪이러면서요‬‪và nói "Nhận tiền rồi tránh xa con tôi".‬ ‪Khi đó, hầu hết sẽ trả lời‬
‪기러믄 대부분의 사람들은‬‪Khi đó, hầu hết sẽ trả lời‬ ‪"Trời ơi, bà nghĩ tôi là loại người gì?‬
‪'아니, 사람을 뭘로 봅니까?'‬‪"Trời ơi, bà nghĩ tôi là loại người gì?‬
‪'난 이 돈 받지 않갔습니다' 이러디요‬‪Tôi không nhận tiền đâu".‬
‪[치수의 어이없는 숨소리]‬‪Nhưng sao lại phải thế nhỉ?‬
‪(치수)‬ ‪기거는 와 기러는 건데?‬‪Nhưng sao lại phải thế nhỉ?‬ ‪Đúng nhỉ? Tôi cũng không hiểu nổi‬ ‪sao lại không nhận tiền.‬
‪(주먹)‬ ‪기렇지요?‬‪Đúng nhỉ? Tôi cũng không hiểu nổi‬ ‪sao lại không nhận tiền.‬
‪나도 그 이유는 도통 모르갔습니다‬‪Đúng nhỉ? Tôi cũng không hiểu nổi‬ ‪sao lại không nhận tiền.‬
‪받아도 될 것 같은데‬‪Cứ nhận cũng được.‬
‪우리 중대장 동지는‬ ‪받아 오믄 좋갔구나, 야‬‪Mong là Trung đội trưởng của chúng ta‬ ‪sẽ nhận tiền.‬
‪(주먹)‬ ‪기러게나 말입니다‬ ‪[치수와 주먹의 웃음]‬‪Tôi cũng mong thế.‬
‪(은동)‬ ‪어?‬
‪세리 동무 오마니가 뭘 꺼냅니다‬‪Mẹ đồng chí Se Ri đang lấy gì ra.‬
‪(정연)‬ ‪옆에 사람이 없던 아이예요‬‪Con bé vốn không có ai bên cạnh.‬
‪난 그 애 엄마지만‬‪Tôi là mẹ của nó,‬
‪나 역시‬ ‪그 애 옆에 있는 사람은 아니고‬‪nhưng lại không thể là người‬ ‪ở bên cạnh nó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪옆에 있어 주세요‬‪Cậu hãy ở bên con bé.‬
‪그럼 좋을 것 같아‬‪Được vậy thì tốt quá.‬
‪(정연)‬ ‪만약 우리 세리를 위해서‬ ‪내가 알아야 할 게 있거나‬‪Nếu tôi có chuyện gì cần biết‬ ‪liên quan đến Se Ri,‬
‪도움이 필요하면‬‪hoặc nếu cậu cần tôi giúp đỡ,‬
‪이 연락처로 연락 주고요‬‪hãy liên lạc với tôi qua số này.‬
‪(정혁)‬ ‪왜‬‪Tại sao...‬
‪있어 줄 수 없으신 겁니까?‬‪bác không thể ở cạnh cô ấy ạ?‬
‪옆에 계셔 주신다믄‬‪Nếu có bác ở bên cạnh‬
‪좋아할 겁니다, 윤세리 씨도‬‪thì sẽ rất tốt. Se Ri cũng mong như thế ạ.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 스르르 열린다]‬
‪잠시만 실례하겠습니다‬‪Tôi xin phép một chút.‬
‪연락도 없이 무슨 일이세요?‬‪Hai người đến mà không liên lạc trước.‬ ‪Có chuyện gì vậy ạ?‬ ‪Anh ta đến vì vụ việc lần này.‬
‪이번 사건 때문에 오셨다‬‪Anh ta đến vì vụ việc lần này.‬
‪(증평)‬ ‪이번 총격 사건 범인이‬‪Tên hung thủ đã bắn con lần này‬
‪[무거운 음악]‬
‪북에서 온 자로‬ ‪추정되고 있다고 하는데‬‪được cho là đến từ Bắc Hàn.‬
‪세리 너 거기에 대해서‬ ‪아는 게 있는 거냐?‬‪Se Ri,‬ ‪con có biết gì về chuyện đó không?‬
‪설마 네가 아는 사람이냐?‬‪Lẽ nào‬ ‪đó là người con quen?‬
‪범인을 알면‬‪Nếu con nói rằng biết hắn ta,‬
‪잡을 수는 있는 건가요?‬‪bố có thể bắt được hắn không?‬
‪안다는 얘기입니까?‬‪Vậy là cô biết hắn?‬
‪잡을 수 있냐고 먼저 물었어요‬‪Vậy là cô biết hắn?‬ ‪Có thể bắt được không?‬ ‪Tôi là người hỏi trước.‬ ‪Đồng chí Cục trưởng.‬
‪(군사부장)‬ ‪국장 동지‬‪Đồng chí Cục trưởng.‬
‪제가 참 이상한 사진들을 받았습네다‬‪Tôi vừa nhận được‬ ‪vài tấm ảnh rất đáng ngờ.‬
‪알고 계셨습네까?‬‪Ngài có biết chuyện này không?‬
‪아드님이 지금 서울에 있습네다‬‪Con trai ngài hiện đang ở Seoul đấy.‬
‪제가 이 자료들을‬‪Nếu tôi đem số ảnh này‬
‪최고 지도부에 보고하믄‬ ‪어케 될 것 같습니까?‬‪trình lên Bộ Chỉ huy tối cao,‬ ‪không biết mọi việc sẽ ra sao nhỉ?‬ ‪Kẻ thức thời mới là trang tuấn kiệt.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪끝을 보고 난 다음에야‬ ‪끝을 아는 자는 어리석디요‬‪Kẻ thức thời mới là trang tuấn kiệt.‬
‪뭐, 우리 국장 동지 같은 분이야‬ ‪기러지 않으시갔지만‬‪Tôi tin đồng chí Cục trưởng của chúng ta‬ ‪là người hiểu thời thế.‬
‪하고 싶은 말을 하시오‬‪Nói thẳng vào vấn đề đi.‬
‪조용히 물러나시디요‬‪Hãy lặng lẽ rút lui đi ạ.‬
‪(군사부장)‬ ‪건강상 이유 정도를 대시믄‬ ‪자연스럽갔지요‬‪Lấy vấn đề sức khỏe làm cớ rút lui‬ ‪thì sẽ không dấy lên nghi ngờ.‬
‪기렇다면 이 모든 일들은‬‪Nếu ngài làm như vậy,‬ ‪tôi sẽ không hé một lời về chuyện này.‬
‪제가 묻어 드리갔습네다‬‪Nếu ngài làm như vậy,‬ ‪tôi sẽ không hé một lời về chuyện này.‬ ‪Dù sao thì mặt trời nào mọc‬ ‪rồi cũng phải lặn.‬
‪어차피 지는 해는 지고‬ ‪뜨는 해는 뜰 텐데‬‪Dù sao thì mặt trời nào mọc‬ ‪rồi cũng phải lặn.‬ ‪Tôi cũng không muốn ép người quá đáng.‬
‪저도 억지로 밀어내고 싶지는 않습네다‬‪Tôi cũng không muốn ép người quá đáng.‬ ‪Ngài hãy tự quyết định đi,‬ ‪đồng chí Cục trưởng Tổng Cục Chính trị.‬
‪스스로 결정하시디요, 총정치국장 동지‬‪Ngài hãy tự quyết định đi,‬ ‪đồng chí Cục trưởng Tổng Cục Chính trị.‬
‪[충렬의 한숨]‬
‪(상아)‬ ‪저희는 왜 갑자기...‬‪Sao bố lại muốn gặp bọn con?‬
‪모두 앞에서‬‪Tôi có chuyện‬
‪알려드리고 싶은 게 있어서요‬‪muốn nói trước mặt mọi người.‬
‪이번 제 총격 사건 밝힐 실마리가‬‪Manh mối để làm sáng tỏ‬ ‪vụ nổ súng lần này...‬
‪여기 있는 것 같거든요‬‪nằm ở đây.‬
‪[녹음기 조작음]‬
‪(녹음 속 세형)‬ ‪의사는 뭐래?‬‪Bác sĩ nói sao?‬
‪(녹음 속 상아)‬ ‪경과가 나쁘지 않대‬‪Cũng không nghiêm trọng lắm.‬
‪(녹음 속 세형)‬ ‪아이씨, 윤세리 또 살아나는 거야?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Khốn kiếp.‬ ‪Yoon Se Ri vẫn sống được cơ à?‬
‪(녹음 속 상아)‬ ‪그러게‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Thưa bố, chuyện này...‬
‪아버지, 저, 그게요‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Thưa bố, chuyện này...‬ ‪Tắc trách như thế à?‬
‪(녹음 속 상아)‬ ‪일을 왜 그렇게 해?‬‪Tắc trách như thế à?‬
‪누가 봐도 의심스럽게 돼 버렸잖아‬‪Ai nhìn vào cũng thấy đáng nghi.‬
‪(상아)‬ ‪윤세리 깨어나서‬ ‪다 알게 되면 어쩔 건데?‬‪Yoon Se Ri mà tỉnh dậy thì phải làm sao?‬
‪조철강인지 뭔지 하는 놈‬ ‪끌어들인 건 당신이 한 거야‬‪Em mới là người lôi tên Cho Cheol Gang đó‬ ‪vào kế hoạch này đấy.‬
‪난 분명히 안 하겠다고 했어‬‪Rõ ràng anh đã nói không chịu mà.‬
‪나는 그 사람이‬ ‪모든 일을 저지르길 기다리려고 했어‬‪Em đang chờ tên đó‬ ‪làm hết những chuyện bẩn thỉu.‬
‪근데 당신이 그새를 못 참고‬ ‪조철강 만나서‬‪Anh lại mất kiên nhẫn,‬ ‪đi gặp Cho Cheol Gang,‬ ‪làm loạn hết mọi thứ.‬
‪일을 이렇게 만든 거 아니야?‬‪đi gặp Cho Cheol Gang,‬ ‪làm loạn hết mọi thứ.‬
‪(상아)‬ ‪놔뒀으면 그쪽에서‬ ‪알아서 깔끔하게 정리했을 텐데‬‪Anh cứ để yên thì có khi‬ ‪hắn xử lý mọi việc đâu vào đấy rồi.‬
‪왜 이렇게 서둘러 가지고‬‪Sao phải vội vã như thế?‬
‪아, 됐어‬‪Thôi bỏ đi.‬
‪(세형)‬ ‪막말로, 뭐‬ ‪우리가 시켰다는 증거 있어?‬‪Chỉ là nói miệng, làm gì có bằng chứng.‬ ‪Anh đưa hắn tiền mặt.‬
‪현금으로 줬고‬ ‪계좌 내역, 핸드폰, 다 깨끗해‬‪Anh đưa hắn tiền mặt.‬ ‪Lịch sử giao dịch và liên lạc đều sạch.‬ ‪Không để lại chứng cứ gì.‬
‪증거 전혀 없어‬‪Lịch sử giao dịch và liên lạc đều sạch.‬ ‪Không để lại chứng cứ gì.‬
‪(세준)‬ ‪야, 너 이거 진짜...‬ ‪[혜지의 놀라는 숨소리]‬‪Này, làm ra cả chuyện đó thì thật là...‬
‪(혜지)‬ ‪아, 대박‬‪Kinh khủng thật.‬
‪세형이 너‬‪Se Hyeong, mày...‬
‪아버지‬‪- Bố à.‬ ‪- Kể từ ngày hôm nay,‬
‪(증평)‬ ‪오늘부로 퀸즈의 모든 일에서 손 떼‬‪- Bố à.‬ ‪- Kể từ ngày hôm nay,‬ ‪đừng động tay vào‬ ‪chuyện của tập đoàn Queens.‬
‪긴급 주총 열어서‬ ‪대표 이사 교체할 거고‬‪Tao sẽ cho họp cổ đông khẩn cấp‬ ‪để chọn chủ tịch mới.‬
‪난 이제 널‬ ‪내 자식으로 생각하지 않을 테니까‬‪Từ giờ, mày không còn là con trai tao nữa.‬
‪내 눈에 띄지 마, 다시는‬‪Đừng xuất hiện trước mặt tao‬ ‪một lần nào nữa.‬
‪아버지, 그게 다...‬‪Bố à, tất cả là do...‬
‪(세형)‬ ‪이 사람이...‬‪người này.‬
‪뭐라고 말 좀 해, 좀!‬ ‪[세형의 성난 숨소리]‬‪Cô nói gì đi chứ!‬
‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪아니, 막말로 아버지는‬‪Mà nói đi cũng phải nói lại,‬ ‪thời gian qua bố cũng đâu làm được gì chứ.‬
‪그동안 뭘 그렇게 잘하셨는데요, 예?‬‪Mà nói đi cũng phải nói lại,‬ ‪thời gian qua bố cũng đâu làm được gì chứ.‬
‪이왕 주실 거 빨리빨리 그냥‬ ‪교통정리해서 나눠 줬으면 이게‬‪Thà bố mau chóng xử lý mọi thứ‬ ‪rồi để con thừa kế đi,‬ ‪mọi chuyện đã sớm êm đẹp rồi.‬ ‪Thật là. Nghĩ kỹ mà xem.‬
‪일이 이렇게 되냐고, 이게, 일이, 어?‬‪mọi chuyện đã sớm êm đẹp rồi.‬ ‪Thật là. Nghĩ kỹ mà xem.‬
‪그만해, 여보‬‪- Mình à, thôi đi.‬ ‪- Bố cứ đeo bám‬
‪(세형)‬ ‪그걸 그냥, 아주 그냥, 어? 꽉 쥐고서‬‪- Mình à, thôi đi.‬ ‪- Bố cứ đeo bám‬ ‪cái ghế chủ tịch đó,‬ ‪để so đo đứa nào giỏi hơn.‬
‪누가 누가 잘하나 그러고 계시니까‬‪cái ghế chủ tịch đó,‬ ‪để so đo đứa nào giỏi hơn.‬ ‪Bố bắt các con mình ganh đua‬ ‪nên mới ra nông nỗi này đấy!‬
‪이런 사달이 일어나는 거 아니냐고요!‬‪Bố bắt các con mình ganh đua‬ ‪nên mới ra nông nỗi này đấy!‬
‪[정연의 떨리는 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪[정연이 훌쩍인다]‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪[김 과장의 한숨]‬
‪저희 이번 사건은 경찰과 국정원에서‬ ‪합동으로 조사 중인데요‬‪Chúng tôi đang phối hợp với cảnh sát‬ ‪và Cơ quan Tình báo Quốc gia để điều tra.‬
‪협조도 좀 해 주셔야겠습니다‬‪Mong mọi người hợp tác.‬
‪(김 과장)‬ ‪누구한테 어떤 명목으로 왜 주셨는지‬‪Đưa tiền cho ai trên danh nghĩa nào,‬
‪조철강이라는 자를 어떻게 아시는지‬‪làm sao lại quen biết Cho Cheol Gang.‬
‪[김 과장이 수첩을 탁 덮는다]‬
‪[충렬의 웃음]‬
‪군사부장 동무‬‪Đồng chí Bộ trưởng Quân sự,‬
‪(충렬)‬ ‪모르고 있었소?‬‪ngài vẫn chưa biết sao?‬
‪뭘 말입네까?‬‪Ý ngài là gì?‬ ‪Đích thân tôi‬
‪내 아들은 내가 서울로 보냈소‬‪Đích thân tôi‬ ‪đã cử con trai đến Seoul đấy.‬
‪(군사부장)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪아이, 국장 동지!‬‪Trời ạ, đồng chí Cục trưởng.‬
‪[충렬의 웃음]‬
‪못 믿갔으믄‬‪Nếu ngài không tin,‬
‪정찰총국장‬ ‪박성국 동무에게 물어보시오‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪có thể hỏi đồng chí Park Seong Guk,‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Trinh sát.‬
‪(충렬)‬ ‪그 동무가 정찰총국에서 진행하는‬‪Cục trưởng Park đã điều con trai tôi‬
‪남쪽 재벌 포섭 작전에‬ ‪내 아들을 임시로 동원했으니‬‪đi tác chiến để đưa một nữ tài phiệt‬ ‪từ miền Nam đến nước ta.‬ ‪Tác chiến để đưa nữ tài phiệt đến đây?‬
‪재벌 포섭 작전 말입네까?‬‪Tác chiến để đưa nữ tài phiệt đến đây?‬
‪(충렬)‬ ‪그 사진 속 여자요‬‪Đây là người phụ nữ trong ảnh.‬
‪[군사부장이 신문을 쓱 집는다]‬ ‪남쪽의 재벌이디‬‪Đây là người phụ nữ trong ảnh.‬ ‪Cô ta là tài phiệt miền Nam.‬
‪경제 봉쇄 정책 때문에‬‪Do chính sách phong tỏa kinh tế,‬
‪군 재정 형편이 말이 아닌 건‬ ‪동무도 잘 알고 있을 거고‬‪tài chính trong quân đội ta khó khăn,‬ ‪không nói đồng chí cũng biết.‬
‪이때 남쪽의 큰 돈줄을‬‪Đây chính là cơ hội lớn‬ ‪để lôi kéo tài phiệt phía Nam‬ ‪sang làm ăn với tổ quốc ta‬
‪우리 쪽으로 끌어들일 수 있는‬ ‪기회가 있는데 놓칠 수가 없었소‬‪sang làm ăn với tổ quốc ta‬ ‪nên không thể bỏ lỡ được.‬
‪정찰총국에서‬ ‪워낙 비밀리에 진행하는 사업이라‬‪Đây là dự án bí mật‬ ‪do Tổng Cục Trinh sát tiến hành,‬
‪당 군사부에다 공유하지 못한 점‬ ‪이해해 주시라요‬‪không thể công khai với Bộ Quân sự,‬ ‪mong đồng chí hiểu cho.‬
‪내 아들이 곧 돌아올 테니‬‪Con trai tôi sẽ sớm trở về.‬
‪그때 더 자세히 조사해도 좋소‬‪Khi đó, ngài có thể điều tra thêm.‬
‪아드님은 언제 돌아옵네까?‬‪Khi nào con trai ngài quay trở về?‬
‪일주일 안에 돌아올 거요‬‪Nội trong tuần này.‬
‪(충렬)‬ ‪세계 군인 체육 대회가‬ ‪얼마 전에 끝났는데‬‪Thế vận hội quân sự‬ ‪đã kết thúc cách đây ít ngày.‬ ‪Đoàn đại biểu của chúng ta‬ ‪cũng đã về nước,‬
‪참가했던 우리 대표단은 귀국했지만‬‪Đoàn đại biểu của chúng ta‬ ‪cũng đã về nước,‬
‪현지 파견된 군관은‬ ‪다음 대회 실무 협상 때문에 남았거든‬‪nhưng đội đặc vụ được phái đến đó‬ ‪sẽ ở lại vài ngày‬ ‪để đàm phán về lần tổ chức sau.‬
‪그가 돌아오는 편에 같이 돌아올 거요‬‪Con trai tôi sẽ về nước với họ.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪우리 국장 동지께서‬ ‪이런 중대한 사안에‬‪Tôi không nghĩ đồng chí Cục trưởng‬
‪거짓말을 하고 계신 거라고는‬ ‪생각하지 않갔습네다‬‪sẽ nói dối một việc trọng đại như thế này.‬
‪(군사부장)‬ ‪이 모든 게 거짓말이라믄‬‪Nhưng nếu tất cả là dối trá,‬
‪조용히 물러나시는 걸로는‬ ‪일이 해결되지 않을 테니까 말입니다‬‪rút lui lặng lẽ‬ ‪sẽ không phải là cách giải quyết đâu.‬
‪[한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(보위부원)‬ ‪둘은 계단으로 올라가고‬ ‪둘은 나 따라오라‬‪Hai người, tầng trên.‬ ‪Hai người, theo tôi.‬
‪[문이 탁 잠긴다]‬
‪(여자2)‬ ‪누구입니까?‬‪Ai vậy?‬
‪[취한 척하며]‬ ‪어? 아이, 누구입니까?‬‪Khoan đã.‬ ‪Cô là ai vậy nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Cô là ai vậy nhỉ?‬
‪아‬‪Hiểu rồi.‬
‪[승준의 멋쩍은 웃음]‬‪Được rồi.‬
‪미안합니다, 내가 낮술을 많이 해서‬‪Xin lỗi, tôi uống say quá.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(승준)‬ ‪으아!‬‪Chết tiệt!‬
‪[승준의 답답한 신음]‬
‪[승준의 거친 숨소리]‬
‪구승준‬‪Gu Seung Jun.‬
‪아! 결국 여기까지 왔네‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Đây là kết cục của mày.‬
‪근데 왜 여기서‬‪Ra nông nỗi này rồi,‬
‪그 여자가 생각이 나냐‬‪sao mày chỉ nghĩ về cô gái đó?‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[철강의 힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[휴대전화를 탁 집는다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 기래‬‪Ừ, tôi đây.‬
‪내 지시 사항은 다 전달됐갔지?‬‪Đã truyền đi chỉ thị của tôi chưa?‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[딱지를 탁 내리친다]‬
‪[아쉬운 숨소리]‬
‪(명순)‬ ‪우필아, 밥 먹자‬‪U Pil à, về ăn thôi con.‬
‪(우필)‬ ‪예, 오마니‬‪Vâng ạ.‬
‪[아이들이 대화한다]‬
‪(명순)‬ ‪딱지 재미있었어?‬‪- Chơi đập giấy vui không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪(우필)‬ ‪예‬ ‪[명순의 웃음]‬‪- Chơi đập giấy vui không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪정만복 동무 아내 되는‬ ‪현명순 동무 되오?‬‪Cô là Hyeon Myeong Sun,‬ ‪vợ đồng chí Jung Man Bok à?‬
‪예, 긴데 무슨 일로...‬‪Đúng ạ. Không biết có chuyện gì...‬
‪같이 가 줘야 되갔습네다‬‪Mời cô đi cùng chúng tôi.‬
‪정만복 동무가 평양에서‬ ‪교통사고가 크게 나서 말이오‬‪Đồng chí Cheong Man Bok‬ ‪gặp tai nạn giao thông lớn ở Bình Nhưỡng.‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪이제 어쩔 거야?‬‪Bây giờ phải làm sao?‬
‪일을 이따위로 망쳐 놓고‬ ‪어디 숨어서 뭘 하고 있는 거냐고!‬‪Mọi chuyện vỡ lở hết rồi,‬ ‪anh còn trốn ở đâu, làm gì thế hả?‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪(상아)‬ ‪누가 북한에서 와?‬‪Ai đến từ Bắc Hàn?‬
‪리정혁?‬‪Ri Jeong Hyeok?‬
‪그게 누군데?‬‪Là ai vậy?‬
‪[김 과장이 통화한다]‬‪Tôi đến nơi rồi.‬
‪중요하게 말씀드릴 게 있는데요‬‪Tôi có chuyện quan trọng muốn nói với anh.‬
‪안에는?‬‪Ai ở trong vậy?‬
‪(광범)‬ ‪아직 세리 동무 가족분들이...‬‪Là gia đình của đồng chí Se Ri ạ.‬
‪모두 자리 비우지 말라‬‪Không ai được rời khỏi vị trí.‬ ‪Anh định đi đâu ạ?‬
‪(은동)‬ ‪어디 가십니까?‬‪Anh định đi đâu ạ?‬
‪만에 하나‬ ‪내가 돌아오는 게 늦어지더라도‬‪Dù tôi có về muộn,‬
‪절대 병실을 비워선 안 된다‬‪cũng tuyệt đối không rời phòng bệnh.‬
‪(함께)‬ ‪네!‬‪- Rõ.‬ ‪- Rõ.‬
‪(정혁)‬ ‪만약‬‪Lỡ như...‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪더 늦어진다믄‬‪tôi về quá muộn.‬
‪만약이지만 그땐 꼭‬‪Chỉ là lỡ như có chuyện đó,‬
‪돌아가야 한다‬‪mọi người phải trở về.‬
‪모두 기다리는 가족들이 있으니‬‪Gia đình đang chờ mọi người.‬
‪(광범)‬ ‪중대장 동지‬‪Trung đội trưởng.‬
‪(만복)‬ ‪중대장 동지‬‪Trung đội trưởng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(김 과장)‬ ‪혹시 모를 총격전에 대비해서‬ ‪긴급 의료진도 요청한다‬‪Mau gọi cho đội y tế‬ ‪phòng khi có nổ súng.‬
‪(요원)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪상대는 북한군 최정예 군인들이니까‬‪Đối tượng là lính tinh nhuệ Bắc Hàn.‬ ‪Trong trường hợp‬ ‪không thể đàn áp nhanh gọn,‬
‪(김 과장)‬ ‪최대한 신속하게 제압하되‬‪Trong trường hợp‬ ‪không thể đàn áp nhanh gọn,‬ ‪để phòng ngừa cuộc chiến leo thang,‬
‪실패할 경우에 확전을 막기 위해서는‬‪để phòng ngừa cuộc chiến leo thang,‬
‪교전 사살도 가능함, 이상‬‪có thể giết khi giao chiến. Hết.‬
‪(요원들)‬ ‪예‬‪- Rõ.‬ ‪- Rõ.‬
‪(남자2)‬ ‪지금 눈치를 챘는지‬ ‪이동 준비 중인 것 같습니다‬‪Hình như họ đánh hơi ra rồi.‬ ‪Đang chuẩn bị hành động.‬
‪아, 이런, 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[정혁이 총을 철컥 장전한다]‬
‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[가방 지퍼를 직 닫는다]‬
‪[철강의 힘겨운 신음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[헛웃음]‬
‪와? 날 죽이게?‬‪Sao?‬ ‪Muốn giết tao à?‬
‪(철강)‬ ‪니가 날 죽일 수는 있갔지만‬‪Mày có thể giết được tao,‬
‪그러는 동시에 너도 죽은 목숨이야‬‪nhưng mày cũng sẽ chết ngay lúc đó.‬
‪아비 잘 만나서‬ ‪고생 한 번 안 하고 살았는데‬‪Nhờ phước của bố mày,‬ ‪mày đã được ăn sung mặc sướng.‬ ‪Nhưng giờ bố mày không có ở đây‬ ‪để bảo vệ cho mày đâu.‬
‪이제는 널 지켜줄‬ ‪아비마저 없을 테니까 말이야‬‪Nhưng giờ bố mày không có ở đây‬ ‪để bảo vệ cho mày đâu.‬
‪너 때문에 모든 게 끝장나갔지‬‪Vì mày mà tao đã mất hết tất cả.‬
‪조철강, 너만 앞날이 없는 거 아니야‬‪Cho Cheol Gang,‬ ‪không phải chỉ mình anh mất hết tất cả.‬
‪나 역시 모든 걸 걸었거든‬‪Tôi cũng đang đánh cược mọi thứ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(김 과장)‬ ‪무기를 내려라!‬‪Hạ vũ khí xuống!‬
‪무기 내리고 순순히 따라오면‬ ‪정상 참작 가능하다‬‪Hạ vũ khí và ngoan ngoãn đầu hàng‬ thì sẽ được khoan hồng.
‪다시 한번 말한다!‬‪Tôi nhắc lại.‬
‪무기를 내려라!‬‪Hạ vũ khí xuống!‬
‪[코웃음]‬
‪(철강)‬ ‪태어날 때는 니 편이던 하늘이‬‪Từ trước đến giờ,‬ ‪may mắn luôn mỉm cười với mày.‬ ‪Nhưng hôm nay, thế trận thuộc về tao.‬
‪이제는 내 편인 것 같다‬‪Nhưng hôm nay, thế trận thuộc về tao.‬
‪그만 총 내리라‬‪Hạ súng xuống đi.‬
‪너 같은 종족은 날 못 쏴‬‪Loại như mày không bắn nổi tao đâu.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[코웃음]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪(김 과장)‬ ‪다시 말한다, 무기를 내려라‬‪Tôi nhắc lại.‬ ‪Hạ vũ khí xuống.‬
‪발포하면 저격하겠다!‬‪Anh nổ súng, chúng tôi cũng sẽ nổ súng.‬
‪[총성이 탕 울린다]‬
‪[빗소리가 들린다]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(정혁)‬‪Hãy nghe nó mỗi khi không ngủ được.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Hãy nghe nó mỗi khi không ngủ được.‬
‪이런 건 또 언제 갖다 놨대?‬‪Anh ấy đặt cái này ở đây từ lúc nào nhỉ?‬
‪[녹음기 조작음]‬
‪(녹음 속 정혁)‬ ‪윤세리‬‪Yoon Se Ri.‬
‪또 잠이 오지 않는 거요?‬‪Em lại không ngủ được à?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(세리)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪난 이제 리정혁 씨가 옆에 없으면‬‪Bây giờ anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪không ở bên cạnh em‬
‪잠이 잘 안 오나 봐‬‪nên em không ngủ được.‬
‪(정혁)‬ ‪약이 많던데‬‪Em có nhiều thuốc thật.‬
‪[잔잔한 연주]‬
‪(정혁)‬ ‪잠이 오지 않을 때마다 약 먹지 말고‬‪Mỗi khi không ngủ được, đừng uống thuốc,‬
‪이 음악을 들어 보면 어떨까?‬‪mà hãy nghe bản nhạc này nhé.‬
‪당신은 이 곡을 듣고‬ ‪살고 싶어졌다고 말했지‬‪Em bảo nghe bài này‬ sẽ làm em thấy yêu đời hơn mà.
‪그 말이 내 지난 삶을 위로했소‬‪Lời nói đó đã an ủi quá khứ của anh.‬
‪나도‬‪Và anh‬
‪살고 싶어졌소‬‪cũng trở nên yêu đời hơn.‬
‪그러니까 우리 내일 만날 것처럼‬‪Vậy nên‬ ‪chúng ta sống tốt ngày hôm nay‬ như thể ngày mai sẽ gặp lại chứ?
‪오늘을 사는 건 어떻갔소?‬‪chúng ta sống tốt ngày hôm nay‬ như thể ngày mai sẽ gặp lại chứ?
‪[잔잔한 음악]‬
‪잘 먹고 잘 자고‬‪Em phải ăn ngon, ngủ ngon.‬
‪기케 하루를 잘 보내고‬‪Và khi ngày mai trôi qua,‬
‪내일이 오믄‬ ‪또 다음 날 만날 수 있을 것처럼‬‪hãy nghĩ là‬ ‪ngày kia sẽ được gặp nhau‬
‪기쁘게 살아 보는 건 어떻갔소?‬‪mà tiếp tục sống thật vui vẻ nhé?‬
‪[펜을 탁 내려놓는다]‬
‪[메모지를 쓱 뗀다]‬
‪그러다 사는 것이‬ ‪많이 즐겁고 좋아져서‬‪Như thế, cuộc đời em sống‬ sẽ tràn đầy niềm vui.
‪어느 날 문득 날 잊게 되어도‬‪Để đến một ngày, em có lãng quên anh,‬
‪난‬‪thì anh...‬
‪일없을 것 같소‬‪cũng sẽ không sao nữa.‬

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: