사랑의 불시착 2
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
NĂM 1989 | |
(남자1) 세리야 [카메라 셔터음] | Se Ri à, con hãy chọn |
- (남자1) 너의 꿈을 잡아라! - (사람들) 잡아라! | Se Ri à, con hãy chọn giấc mơ của mình! |
(남자2) 세리야, 돈 잡아라, 돈 잡아! 돈 잡아! [사람들이 저마다 말한다] | Se Ri à, chọn hoa đi! Chọn hoa ấy! |
(세리) 태어나 처음 선택이란 걸 했던 그때 | Ngày hôm đó, tôi đã đưa ra lựa chọn đầu tiên trong đời. |
남들은 돈 집고 실 집는 돌상에서 나는 | Khi người khác bảo tôi chọn tiền hay cuộn dây, thì tôi |
아버지 손을 꼭 쥐었다 | đã nắm chặt tay bố. |
(여자1) 어, 그렇지! 제 아버지 손 잡는 게 최고지! | Đúng rồi! Nắm tay bố là quyết định sáng suốt nhất! |
(세리) 장차 후계자의 자리를 놓고 한판 전쟁을 벌일 | Đúng rồi! Nắm tay bố là quyết định sáng suốt nhất! Sinh ra là con chủ tịch, lớn lên sẽ tranh giành quyền thừa kế |
재벌가의 아기로서는 참으로 탁월한 선택이었다 | một tập đoàn đồ sộ, tôi nghĩ đó là một lựa chọn xuất sắc. |
[사람들의 박수] | |
[카메라 셔터음] | LỰA CHỌN CỦA SERI |
"세리스초이스" | LỰA CHỌN CỦA SERI |
[사람들의 환호와 박수] | |
[사람들의 박수] | HỢP ĐỒNG |
[카메라 셔터음] | |
"세리스초이스" | |
[사람들의 박수] 잘 부탁드립니다 | - Chúc mừng. - Hãy nhìn vào đây. |
(기자) 대표님, 여기도 한번 봐 주세요 | - Chúc mừng. - Hãy nhìn vào đây. Cả những lựa chọn cần sự may mắn, |
(세리) 운이 필요한 선택에서도 [카메라 셔터음] | Cả những lựa chọn cần sự may mắn, |
감이 필요한 선택에서도 | hay lựa chọn theo cảm tính, |
언제나 내 선택은 옳았다 | tôi luôn đưa ra lựa chọn sáng suốt. |
[당황하는 신음] | |
[세리의 고민하는 숨소리] [무거운 음악] | |
오른쪽이랬는데 | Anh ta bảo lối bên phải. |
(세리) 그래서 일생일대의 위기에서도 철석같이 믿었다 | Vậy nên vào giây phút quan trọng này, tôi cũng tin vào mình. |
"세리스초이스" | Vậy nên vào giây phút quan trọng này, tôi cũng tin vào mình. |
[세리의 당황하는 숨소리] [종이 딸랑거린다] | Đi thôi nào. |
[아이들이 노래한다] | Ta đi đâu thế? |
늘 그랬듯 내가 맞았을 거라고 | Tôi tin mình sẽ lại chọn đúng. |
[세리의 놀라는 숨소리] 이번엔 틀렸다 | Nhưng lần này, tôi đã lầm. |
[절망하는 숨소리] | tôi đã lầm. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
딱 한 번 틀렸을 뿐인데 그 대가는 무시무시하다 | Chỉ chọn sai có một lần mà cái giá phải trả quá lớn. |
[정혁이 가쁜 숨을 내뱉는다] | |
[전등이 깜빡거린다] [정혁의 거친 숨소리] | |
난 지금 북한에 와 있다 | Hiện giờ, tôi đang ở Bắc Hàn. |
[정혁의 거친 숨소리] [바람이 휭 분다] | |
이건 사고다 | Đây là tai nạn. |
사고가 났을 때 가장 필요한 건 사람 | Khi gặp tai nạn, bạn sẽ cần người |
내 사람이다 | đứng về phía mình. |
그리고 지금 내가 여기서 아는 건 이 사람뿐이다 | Và người duy nhất tôi quen biết ở đây, ngay lúc này chính là người này. |
잘하자 | Phải diễn tốt vào. |
어머 | Ôi trời. |
(세리) 세상에 | Trời đất ơi. |
우리 어떻게 이런 데서 다시 만나죠? | Sao ta có thể gặp lại nhau ở đây nhỉ? |
돌아간 줄 알았는데 | Tưởng cô về nhà rồi. |
그러니까요 | Vậy mới nói. Anh bất ngờ lắm đúng không? |
놀라셨죠? | Vậy mới nói. Anh bất ngờ lắm đúng không? |
저도 진짜 깜짝 놀랐거든요 | Tôi cũng giật cả mình. |
(세리) 아니, 길을 잃었는데 | Tôi đi lạc, khi tỉnh táo lại thì thấy |
정신 차려 보니까 눈앞에 북한 소, 북한 아줌마, 북한 초딩들 | Tôi đi lạc, khi tỉnh táo lại thì thấy trước mắt là bò Bắc Hàn, các bà thím Bắc Hàn, cả học sinh Bắc Hàn. |
근데 너무 다행이에요 | Nhưng thật là may mắn |
그쪽을 이렇게 다시 만나다니 | vì có thể gặp lại anh như thế này. |
[익살스러운 음악] | |
[어색한 웃음] | |
(세리) 그렇지 | Có thế chứ. Có ra vẻ thế nào thì anh cũng là đàn ông. |
네가 센 척해 봤자 남자지 | Có thế chứ. Có ra vẻ thế nào thì anh cũng là đàn ông. |
이봐, 이봐 | Thấy chưa? Anh ta còn không thể nhìn vào mắt mình. |
눈 똑바로 못 보는 거 봐 | Thấy chưa? Anh ta còn không thể nhìn vào mắt mình. |
어머, 얘 보기보다 순진하네 | Ngây thơ hơn mình tưởng đó. |
(정혁) 귀순 의사를 밝히지 않고 비밀리에 군사 분계선을 넘은 이 여자 | Cô gái này lén vào địa phận quân sự mà không hề có ý định đào tẩu. |
원칙대로라면 | Xét theo quy định... |
제거해야 한다 | thì phải xử lý. |
정말 죽으란 법은 없네요 | Đúng là ông trời không triệt đường sống của ai. |
(정혁) 죽일까? | Nên giết không? |
(세리) 근데 여기 그쪽 집이에요? | Nhưng đây là nhà anh hả? |
정말? | Thật sao? |
그럼 나 뭐 하나만 물어봐도 돼요? | Vậy cho tôi hỏi một câu nhé? |
밥 있어요? | Nhà anh có cơm không? |
[긴장되는 음악] (정혁) 죽일까? | Nên hay không? |
[세리의 웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[새가 지저귄다] | TẬP 2 |
(세리) 어머 | Ôi trời. |
어머, 어머, 얼굴 | Ôi trời. Mặt mình. Mặt mình sao thế này? |
얼굴이 왜 이래? | Mặt mình. Mặt mình sao thế này? |
아니, 아, 얼굴에 이런 거 묻었으면 | Thôi nào. Thấy mặt người ta bị bẩn cũng nên nói chứ. |
묻었다고 말을 해 줘야지, 치사하게 | Thấy mặt người ta bị bẩn cũng nên nói chứ. |
뭐야, 세면대도 없어 | Gì đây? Đến bồn rửa tay cũng không có. |
[세리의 한숨] | |
[세리가 물을 탁 뜬다] | |
[바가지를 탁 내려놓는다] | |
[속상한 숨소리] | |
[심호흡한다] | |
[물이 찰랑거린다] | |
아니야, 괜찮아 | Không đâu. Không sao. Đây sẽ là trải nghiệm tốt. |
응, 좋은 경험이야 | Không đâu. Không sao. Đây sẽ là trải nghiệm tốt. |
돈 주고 못 사는 게 | Người ta nói những thứ đáng giá nhất |
제일 비싼, 비싼 거랬어 | sẽ không thể được mua bằng tiền. |
비싼 경험 하는 거야 | Đây là trải nghiệm vô giá. |
[새가 지저귄다] | |
[아이들 노랫소리가 들린다] | |
[국수를 쏴 쏟는다] | |
[보글보글 끓는다] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[한숨] | |
(세리) 씁, 여기서는 어떻게 하는지 모르겠네 | Không biết ở đây thế nào. |
아니, 우리 남쪽에서는 그러거든요 | Nhưng ở Nam Hàn chúng tôi, |
보통 남의 집에서 이렇게 음식을 대접받으면 | nếu đến nhà người khác ăn cơm, |
게스트가 호스트한테 먼저 한 입을 권하곤 해요 | người làm khách phải mời chủ nhà ăn miếng đầu tiên. |
이렇게 | Như thế này. |
'아' | Há miệng nào. |
[어색한 숨소리] | |
그, 주인이 먼저 한 입 하라는 | Chuyện mời chủ nhà ăn trước |
뭐, 일종의 식사 매너랄까 | Chuyện mời chủ nhà ăn trước chính là phép lịch sự khi dùng bữa. |
그렇게 생각하시면 이해가 쉬울 듯하네요, 응? | Chắc nói thế thì anh sẽ hiểu. |
왜요? 뭐... | Sao? Có chuyện gì? |
음식이 위험할까 봐 이러는 거요? 뭐라도 들었을까 봐? | Cô sợ thức ăn có vấn đề sao? Sợ trong đó có độc à? |
[세리의 한숨] | |
기분 나빴으면 미안해요 | Nếu anh thấy khó chịu thì tôi xin lỗi. |
(세리) 근데 내가 왜 이러는지는 이해를 좀 해 줘요 | Nhưng mong anh hiểu vì sao tôi lại cư xử thế này. |
솔직히 이런 상황에 | Không phải sẽ rất nực cười |
내가 뭐, 누구를 덥석 믿고 자시고 하는 게 더 웃긴 거 아닌가? | Không phải sẽ rất nực cười nếu tôi dễ dàng tin người trong hoàn cảnh này sao? |
[입소리를 쩝 내며] 옳소 | Đúng vậy. |
그렇죠? 좀 옳죠? | Nhỉ? Tôi nói đúng nhỉ? |
큰바람 부는 날 비무장 지대에 무동력 활공기를 타고 불시착했고 | Hạ cánh khẩn cấp xuống khu vực phi quân sự bằng dù không có động cơ vào một ngày gió lớn. |
[의미심장한 음악] (정혁) 고압 철선이 작동되지 않는 하필 그때 | Vào đúng lúc lưới điện không hoạt động, |
휴전선을 넘어 군관 사택 마을까지 침투한 당신을 | cô băng qua vĩ tuyến 38 vào quân khu này. |
순수한 민간인으로서 믿어 준다는 건 한심한 일이디 | Tin cô là dân thường thì đúng là đần. |
날 설마 지금 간첩 | Này, không lẽ anh đang nghi ngờ tôi |
그런 거라고 말하는 거예요? | là gián điệp? |
가능성에 대해 말하고 있소 | Tôi chỉ nói đến khả năng thôi. |
[세리의 어이없는 웃음] [흥미진진한 음악] | |
저기요 | Này anh. |
내가 간첩이 아니라 | Tôi không phải là gián điệp. |
대한민국에서 나를 모르면 간첩이에요 | Thật ra tôi rất nổi tiếng ở Nam Hàn, không biết tên tôi thì mới là gián điệp. |
(세리) 지금 내 이름 얘기해 주면 | Giờ mà nói tên cho anh biết, |
검색해 보고 놀라 자빠질까 봐 지금 말을 못 하고 있는데 | anh lên mạng tra thì sẽ sốc, nên tôi mới không nói được. |
여기는 인터넷이 안 되니 그런 걱정은 안 해도 되오 | Ở đây không có mạng. Cô không cần lo. |
진짜예요? 인터넷이 안 돼요? | Thật sao? Không có mạng sao? |
그러니 얼마나 더 큰 일이에요 | Vậy thì còn tệ hơn nữa. |
내가 인터넷도 안 되는 여기 와 있는 줄도 모르고 | Chẳng ai biết tôi ở nơi khỉ ho cò gáy này. |
지금쯤 나 사라졌다고 아마 온 나라가 발칵 뒤집혔을 거라고 | Đảm bảo cả đất nước đang chấn động vì tôi mất tích. |
[세준의 헛기침] | |
(세준) 그, 밤새 수색은 했지만 | Đã tìm kiếm cả một đêm rồi |
성과가 없어서 이게 참... | mà không có kết quả gì. Đừng trông cậy vào cảnh sát nữa. |
경찰에만 맡기지 말고 | Đừng trông cậy vào cảnh sát nữa. |
(증평) 우리 쪽에서 전문 인력 동원해서 수색 시작하고 | - Ta thuê chuyên gia để tìm kiếm đi. - Vâng. |
(세준) 네 | - Ta thuê chuyên gia để tìm kiếm đi. - Vâng. Để ý kỹ đến việc bảo mật thông tin. |
(증평) 보안 유지 특별히 신경 써 | Để ý kỹ đến việc bảo mật thông tin. |
기자들 귀에 안 들어가게 | Đừng để cánh nhà báo biết. |
(세형) 안 그래도 가장 먼저 그 부분 체크했고요 | Con kiểm tra việc đó đầu tiên. |
그리고 장인어른이 특별히 이번에 신경 많이 써 주셨어요 | Và bố vợ con đã giúp con rất nhiều. |
(상아) 경찰청장님한테 저희 아버지가 직접 전화 넣으셨어요 | Bố con đã gọi thẳng cho cảnh sát trưởng rồi ạ. |
염려 마세요 | Bố đừng lo. |
(증평) 그래? 다행이구먼 | Vậy à? Vậy thì tốt rồi. |
회사 일 하다가 그렇게 된 거라며 | Nghe nói cô út mất tích lúc làm việc. |
(혜지) 그럼 현장에 있던 회사 애들도 알 거 아니에요 | Vậy thì nhân viên của con bé có mặt ở đó cũng sẽ biết chuyện này. |
걔네는 다 어떡해요? | Phải đối phó với họ thế nào? |
(세준) 음, 그건 벌써 내가 다 불러다가 | Anh đã tập trung tất cả lại, |
고문 변호사들 입회하에 비밀 유지 각서에 이렇게 사인시켰지 | bắt ký thỏa thuận giữ bí mật rồi mà. |
(혜지) 역시 당신, 일 처리에 빈틈이 없다 | Quả nhiên là chồng em. Giải quyết việc gì cũng ổn thỏa. |
(세준) 아니야 [혜지의 웃음] | - Khỏi phải nói. - Vui lắm hả? |
(정연) 신나니? | - Khỏi phải nói. - Vui lắm hả? |
(세준) 어머니 | - Kìa mẹ. - Sao lại vui được ạ? |
누가 신나요? | - Kìa mẹ. - Sao lại vui được ạ? Mẹ có hơi nặng lời đấy ạ. |
(세형) 무슨 말씀을 그렇게 하세요? | Mẹ có hơi nặng lời đấy ạ. |
안 신나요, 어머니 | Dĩ nhiên không vui. |
다들 신나 보여서 | Trông đứa nào cũng vui ra mặt. |
(세리) 정말 다들 난리가 났을 거라고 | Chắc chắn mọi người đang hoảng lên rồi. |
그리고 | Còn nữa, |
이게 단순한 문제가 아닌 게 | đây không phải là chuyện đùa |
국가 간 이슈로 비화될 수도 있는 사안인 거라 | vì nó có thể tạo ra vấn đề giữa hai quốc gia đấy. |
모르겠어요? | Anh không hiểu sao? |
아, 까딱하면 전쟁 난다니까 이 사람아 | Chiến tranh có thể nổ ra đấy, anh này! |
내가 여기에 있는 게 알려지면 | Một khi họ phát hiện ra tôi ở đây, |
우리 정부와 그, 군 당국이라든가 | thì chính phủ, giới chức quân sự, |
그, 유엔에서도 가만있지 않을 거라고 | và... cả Liên Hiệp Quốc cũng không để yên đâu. |
[정혁의 한숨] | |
(세리) 으응 | Vậy thì đừng cho họ biết. |
(정혁) 모르게 하면 되갔군 | Vậy thì đừng cho họ biết. |
- (세리) 응? - 당신이 여기 있는 걸 아무도 모르게 | - Hả? - Không ai được biết cô ở đây. |
[의미심장한 음악] 그거 지금 무슨 뜻으로 하는 말이에요? | Bây giờ ý anh là sao? |
(세리) 나를 아무도 모르게 막 없애겠다 뭐 그런 뜻? | Ý anh là anh sẽ xử tôi trước khi họ phát hiện ra à? |
여러 가지 방법 중 그런 방법도 있갔디 | Đó cũng là một trong nhiều cách. |
그거 북한식 농담인 건가? | Đó là chuyện cười Bắc Hàn sao? |
아, 내가 아직 이쪽 유머 코드를 파악을 못 해서 | Tôi chưa quen với chuyện tiếu lâm Bắc Hàn đâu. |
[세리의 어색한 웃음] | Tôi chưa quen với chuyện tiếu lâm Bắc Hàn đâu. Nhưng cũng vui đấy. |
재치 있긴 하다 | Nhưng cũng vui đấy. |
[세리의 어색한 웃음] | |
제 말을 오해하셨나 본데요 | Ý tôi là anh đang hiểu lầm tôi rồi. |
그래요, 내가 쉬운 걸 너무 어렵게 설명한 것 같아 | Đúng rồi. Tôi giải thích hơi phức tạp. |
(세리) 예를 들어 볼게요 | Để tôi lấy ví dụ nhé. |
'흥부 놀부전' 알죠? 안다 치고 | Anh biết Heung Bu và Nol Bu chứ? Coi như là biết. |
흥부가 이 다리 다친 제비 고쳐 주고 어떻게 됐죠? | Heung Bu băng bó chân cho chim én rồi sao nữa? |
완전 대박, 흥부 인생 역전 | Cuộc đời Heung Bu lên hương luôn. |
반면에 놀부는 그 제비 막 대하다가 어떻게 됐고? | Còn Nol Bu đối xử với chim én không ra gì thì sao? |
완전 쫄딱 패가망신 | Hậu quả là tan cửa nát nhà. |
하고 싶은 말이 뭐요? | Cô muốn nói gì thế? |
그쪽은 | Anh nói đi. |
흥부가 되고 싶어요? 놀부가 되고 싶어요? | Anh muốn làm Heung Bu hay Nol Bu? |
본인이 제비요? | Cô là chim én sao? |
으음, 그냥 제비가 아니죠 | Không. Tôi không phải chim én thường. |
(세리) 은혜 갚는 초럭셔리 제비 | Tôi là chim én siêu sang biết trả ơn. |
[익살스러운 음악] [한숨] | |
원래는 | Vốn dĩ... |
하, 제 입으로는 쯧, 이런 얘기 굳이 안 하는데... | tôi không hay nói chuyện này. |
하지 마시오 | Vậy thì đừng nói. |
나는요 | Tôi ấy mà. |
남한의 0.001% 하이 클래스 | Ở Nam Hàn, tôi thuộc 0,001 phần trăm tầng lớp thượng lưu. |
쩝, 재벌 딸 | Con gái nhà tài phiệt. |
[다급한 숨을 들이켠다] | |
코스닥 상장 패션 회사 오너 | Chủ hãng thời trang xuất hiện trên KOSDAQ. |
안 궁금하오 | Không có hứng thú. |
암튼 중요한 건 | Tôi muốn nói thế này. Anh hãy như Heung Bu chăm sóc chim én |
제비가 자유롭게 강남 컴백할 때까지 | Tôi muốn nói thế này. Anh hãy như Heung Bu chăm sóc chim én |
(세리) 흥부가 섬세하게 케어해 줬던 것처럼 | cho đến khi nó có thể vô sự bay về Gangnam. Tôi đang nhờ anh giúp đỡ đấy. |
그쪽도 내가 무사히 돌아가게 도와달란 거죠 | Tôi đang nhờ anh giúp đỡ đấy. |
그럼 내가 아주 통 크게 은혜를 갚을 거고 | Được như vậy thì tôi sẽ trả ơn anh hậu hĩnh. |
지금 나와 협상을 하자는 거요? | Cô đang thương lượng với tôi à? |
[수긍하는 신음] | Ừ. Nói rõ ra thì đúng là vậy. |
[웃으며] 말하자면 그렇네요 | Ừ. Nói rõ ra thì đúng là vậy. |
서로가 윈윈하는 협상 | Lợi cả đôi bên. |
거절이오 | - Tôi từ chối. - Tại sao? |
[흥미진진한 음악] 왜요? | - Tôi từ chối. - Tại sao? |
은혜를 갚는다니까? | Tôi sẽ trả ơn anh mà. |
[쟁반을 쓱 당긴다] | |
은혜를 베풀지 않을 거니까 | Từ đầu tôi đã không ban ơn cho cô rồi. |
(세리) 아... | |
[대문 두드리는 소리가 난다] | |
[대문을 쾅쾅 두드린다] | |
[치수의 헛기침] | |
(치수) 아유, 집에 계신 줄도 모르고 내 한참 찾았습니다 | Tôi tìm anh mãi, hóa ra anh ở nhà. |
저 굴뚝서 연기 나는 거 보고 여기 계신 걸 알았지 뭡니까 | Thấy khói bay ra là tôi biết anh ở nhà. |
[치수의 웃음] | |
[치수의 헛기침] | |
(치수) 기쁜 소식입니다 | Có tin vui. |
그, 남조선 에미나이 인젠 걱정할 필요 없갔습니다 | Chúng ta không cần lo chuyện cô gái Nam Triều Tiên đó nữa. |
사관장 동무, 그 남조선... | Nghe này. Cô gái Nam Triều Tiên đó... |
뒤졌답니다 | Cô ta chết rồi. |
[치수의 웃음] | |
중대장 동지도 놀라셨지요? | Anh sốc lắm đúng không? Tôi cũng sốc. |
아, 저도 많이 놀랐습니다 | Anh sốc lắm đúng không? Tôi cũng sốc. |
(치수) 오늘 새벽에 수석산 도로에서 충돌 사고가 있었는데 | Sáng sớm nay, có một vụ tai nạn ở núi Suseok. |
신원 미상의 젊은 여성이 즉사했답니다 | Có thi thể một cô gái không rõ danh tính. |
보나 마나 뭐, 그 에미나이갔디, 뭐 | Chắc chắn là cô ta rồi. |
동무, 그거이 아니... | - Không phải vậy... - Thôi nào. |
아이고, 제 촉이 칼 타는 무당 촉입니다 | - Không phải vậy... - Thôi nào. Linh cảm của tôi chuẩn ngang thầy bói nhé. |
(치수) 두고 보십시오, 틀림없습니다 | Không tin thì cứ chờ mà xem. |
아니면 제 목을 따시라요 | Sai thì cứ đem đầu tôi đi mà chặt. |
[치수의 웃음] | |
(정혁) 일단 나가서... | - Cậu ra ngoài đã... - Tôi đi vệ sinh. |
(치수) 아니, 나, 나, 변소 좀 쓰고 너무 참았더니 | - Cậu ra ngoài đã... - Tôi đi vệ sinh. Nhịn nãy giờ rồi. |
[치수의 웃음] | Nhịn nãy giờ rồi. |
아유, 암튼 그, 속이 아주 후련합니다, 예? | Nói chung là nhẹ hết cả người. |
그, 은동이 그 어린 나이에 생활 제대 당할 일도 없고 | Thằng bé Eun Dong sẽ không bị trục xuất khỏi quân ngũ. |
그, 주먹이 이 새끼, 이거 남조선 드라마 보다가 | Ju Meok cũng sẽ không bị phát hiện |
초소 비운 거 그, 들킬 일도 없고 | vì mải xem phim Nam Hàn mà bỏ gác. |
뭐, 나야 고작 약주 한잔이니 일없지만 | Tôi chỉ uống có một chén rượu, nên không thành vấn đề. |
그, 중대장 동지 그 남조선 에미나이 눈앞에서 놓친 거 | Tôi chỉ uống có một chén rượu, nên không thành vấn đề. Còn anh thì để xổng cô ta ngay trước mắt như thế kia. |
사실 이것도 혁명화 대상... | Nếu để lọt ra ngoài thì lớn... |
[익살스러운 음악] [치수의 기겁하는 신음] | Nếu để lọt ra ngoài thì lớn... |
목은 어떻게 따는 건가? | Chặt đầu như thế nào vậy? |
(세리) 나는 안 따 봐서 | Tôi chưa chặt bao giờ. |
이렇게? [혀를 똑 튕긴다] | Như thế này hả? |
[당황한 신음] | |
아, 깜짝... 중, 중대장 동지 | Giật cả mình đấy. Trung đội trưởng, chuyện gì thế này? |
(치수) 이게 어케 된 일... | Trung đội trưởng, chuyện gì thế này? |
(세리) 너지? | Là anh đúng không? |
나한테 총 쏜 새끼 | Anh đã bắn tôi. Vì anh mà tôi suýt chết. |
내가 너 때문에 죽을 뻔했거든? | Anh đã bắn tôi. Vì anh mà tôi suýt chết. |
죽, 죽, 죽었댔는데 | Cô ta chết rồi cơ mà. |
(치수) 어, 어, 어케 된 겁니까? | Chuyện...Chuyện là thế nào vậy? |
(치수) 이야, 남조선 대단하네 | Chà, Nam Triều Tiên đáo để thật. |
어케 번지수도 안 틀리고 | Sao có thể cài gián điệp Nam Triều Tiên và đúng nhà của sĩ quan Bắc Triều Tiên |
북조선 장교 집에 | Sao có thể cài gián điệp Nam Triều Tiên và đúng nhà của sĩ quan Bắc Triều Tiên |
남조선 간첩을 정확히 메다꽂네? | mà không phạm một lỗi nào thế? |
몇 번을 말하지? | Tôi phải nói bao nhiều lần nữa? |
이 사람 집인 거 몰랐고 | Tôi không biết đây là nhà anh ta. |
간첩 아니고 메다꽂힌 적 없다고 | Tôi không phải gián điệp, và thật sự không bị ai gài vào hết. |
(세리) 원래 말귀가 어둡고 | Tai anh thường nghe không rõ |
이해력이 남달리 떨어지고 그래? | và não anh cũng chậm hiểu à? |
[흥미진진한 음악] 중대장 동지 집에 삽이나 곡괭이 있으시지요? | Trung đội trưởng, nhà anh có cuốc xẻng gì không? Chỉ cần cho tôi chút thời gian thôi. |
(치수) 저한테 조금만 시간을 주시라요 | Chỉ cần cho tôi chút thời gian thôi. |
강도 있고 산도 있고 | Chỗ chúng ta có núi, có sông. |
요 에미나이 하나쯤 묻어 버릴 곳은 우리 조국에 널리고 널렸습니다 | Tổ quốc ta có vô số nơi chôn được xác cô ta đấy. |
이 살쾡이가 뭐래? | Con mèo hoang kia, nói nhảm gì thế? |
(세리) 묻히긴 뭘 묻혀? 너나 묻히든가 | Chôn cái gì mà chôn? Có mà chôn anh ấy. Này, Nam Triều Tiên. |
(치수) 어이, 남조선 | Này, Nam Triều Tiên. |
암만 지혜 없어도 기렇지 사태 파악이 되질 않아? | Dù có ngốc đến mấy thì cô cũng phải hiểu tình hình chứ. |
우린 적들에게 자비롭지 않아 | Bọn này không nương tay với kẻ thù đâu. |
사태 파악은 그쪽도 안 되고 있는 것 같은데? | Tôi thấy anh cũng đâu có hiểu tình hình. |
(세리) 내가 여기 있는 게 밖에 알려지면 | Nếu chuyện tôi đang ở đây lộ ra ngoài, |
나만 죽는 게 아닌 거 같던데? | có vẻ như không chỉ mình tôi chết đâu. |
다 같이 죽는 거 같던데? | Chúng ta sẽ chết chung đấy nhé. |
그, 뭐라더라? | Tên gì ấy nhỉ? |
은동이는 생활 제대 당하고 | Eun Dong sẽ bị trục xuất khỏi quân ngũ. |
주먹이? | Ju Meok à? |
걔는 남한 드라마 보다가 초소 비운 거 들키면 아작 날 거고 | Bị phát hiện mải xem phim Nam Hàn mà bỏ gác thì chết chắc. |
중대장은 | Còn Trung đội trưởng... |
혁명화 대상... | chắc sẽ bị triệt chức. BỊ TRIỆT CHỨC: MẤT CHỨC, LAO ĐỘNG KHỔ SAI |
살쾡이, 너는 근무 시간에 술을 마시면 어떡하니? | Còn anh, đồ mèo hoang! Sao có thể uống rượu lúc trực? |
네가 제일 나빠 | Anh là tệ nhất đấy. |
[작은 목소리로] 중대장 동지 | Trung đội trưởng, |
저 에미나이 저걸 다 어케 안 겁니까? | sao cô ta lại biết vậy? |
어케 알았겠네? | Cậu nói xem. |
[대문 두드리는 소리가 난다] | |
[밖이 시끌벅적하다] | |
[정혁의 한숨] | |
[정혁이 잠금장치를 달칵 연다] | |
(주먹) 안녕하십니까? | Chào anh. |
중대장 동지 그, 기쁜 소식 들으셨습니까? | Trung đội trưởng, anh nghe tin tốt chưa? |
수석산 도로에 웬 젊은 여성이... | Trên núi Suseok có một cô gái... |
아니다 [은동이 대문을 잠근다] | Không phải đâu. |
- (광범) 신원 미상의... - (정혁) 아니라고 | - Chưa được xác minh... - Đã bảo không phải. |
(세리) 네가 은동이구나? | Hẳn cậu là Eun Dong. |
(은동) 예? 누구... | Sao cơ? Cô là... |
(세리) 너 이번에 까딱하면 생활 제대 하게 생겼다며? | Nghe nói cậu có nguy cơ bị trục xuất khỏi quân ngũ. |
그거 불명예 제대 같은 거지? | Nghĩa là sẽ bị đá đi. |
너 그거 하면 안 된다며 | Nghe nói cậu rất cần công việc này. |
[익살스러운 음악] | |
죽었댔는데 | Cô ta chết rồi cơ mà. |
내 말이 | Vậy mới nói. |
어, 그쪽이 주먹 씨죠? | Anh là Ju Meok, đúng không? |
(세리) 와, 이름 한번 전투적이다 | Là "nắm đấm", khí phách nhỉ? |
그래, 뭐, 가위보단 주먹이지 | Cũng đúng, chiến binh phải mạnh mẽ thế. |
근데 남한 드라마 뭘 보다가 초소를 비운 거예요? | Nhưng anh mê xem phim gì của Nam Hàn đến nỗi bỏ cả canh gác thế? |
'천국의 계단' | Nấc thang lên thiên đường. |
아, 옛날 거네 | Nấc thang lên thiên đường. Phim đó xưa rồi. |
(세리) 지우 언니랑 상우 오빠 나온 거? | Phim của chị Ji Woo và anh Sang Woo à? |
나 둘 다 친해요 | Tôi thân với họ lắm. |
지우 언니는 옛날에 우리 뒷집 뒷집 살았거든 | Chị Ji Woo hồi xưa ở cách tôi có mấy nhà. |
정말입니까? | Chị Ji Woo hồi xưa ở cách tôi có mấy nhà. Thật sao? |
- 그거이 중한가, 지금? - 미안합니다 | - Việc đó quan trọng lắm à? - Tôi xin lỗi. |
(세리) 거기서들 그러고 있지 말고 일단 들어와요 | Đừng đứng đó nữa. Vào nhà đi. |
여기 앉아서들 얘기해요, 들어와 | Vào nhà ngồi rồi nói. Nào. |
우리 심플하게 가죠 | Kế hoạch đơn giản thôi. |
(세리) 나 처음에 내렸던 데 거기까지만 데려다줘요 | Mọi người chỉ cần đưa tôi đến chỗ tôi rơi xuống thôi. |
그다음은 내가 어떻게든 가 볼게 | Sau đó, tôi sẽ tự tìm đường đi. |
뭐, 날도 밝았고 훨씬 수월할 것 같아 | Trời còn sáng, sẽ dễ hơn nhiều. |
- 불가하오 - 왜요? | - Không được. - Tại sao? |
(치수) 중대장 동지, 냅두시라요 | Cứ kệ cô ta đi, Trung đội trưởng. |
지 혼자 철책 가다가 통닭구이가 돼 봐야 | Cứ để cô ta mắc vào dây điện rồi cháy như con gà quay thì sẽ hiểu, |
'아, 고압 전기란 이토록 무서운 거구나' | "Thì ra hàng rào điện cao thế nguy hiểm thế này". |
깨닫지 않갔습니까? | Còn cách nào để hiểu ra sao? |
[치수의 헛기침] | |
(주먹) 그, 어제는 바람 때문에 발전기가 고장이 나 | Hàng rào điện cao thế đã bị tắt |
고압선이 작동되질 않았지만 | vì cơn lốc xoáy hôm qua làm hỏng máy biến áp. |
지금은 보수가 끝나 출입할 수 없습니다 | Nhưng giờ họ sửa xong rồi, cô không thể vào đó. |
아, 그러니까 데려다 달라는 거죠 | Cho nên tôi mới nhờ các anh đưa đi. |
(세리) 군인들이잖아요 자기들 구역일 거 아니야 | Các anh là lính mà. Phải kiểm soát được nó chứ. |
우린 중대 교방으로 두 달간의 전초선 근무를 마치고 | Sáng nay chúng tôi đã bàn giao trung đội canh gác và về đơn vị sau hai tháng làm việc. |
오늘 아침 부대로 복귀했소 | và về đơn vị sau hai tháng làm việc. |
앞으로 몇 달 동안 그곳에 들어갈 순 없소 | Chúng tôi không thể vào đó trong mấy tháng tới. |
아, 그렇게 무책임하게 '없다, 안 된다' 그러지만 말고 | Đừng nói mấy lời vô trách nhiệm như "không có" hay "không được" chứ. Các anh đưa ra phương án nào đó đi. |
뭐 어떤 방법을 좀 얘기해 보라니까요? | Các anh đưa ra phương án nào đó đi. |
(치수) 뭐 다른 방법이 있갔소? | Các khác thì cũng có. |
묻어 버리면 깔끔하디 | - Chôn cô ta đi là xong xuôi. - Anh đừng có xen vào. |
그쪽은 빠지시고 | - Chôn cô ta đi là xong xuôi. - Anh đừng có xen vào. |
(치수) 저런 썩어질 에미나이 | Ả tiện dân thối tha kia. |
뭐? | Gì cơ? |
썩어져? | "Tiện dân thối tha?" |
(세리) 아, 그거 북한 욕이야? | Chửi kiểu Bắc Hàn à? |
내가 어디 남한 욕으로 응수를 해 봐? | Tôi đáp lễ anh bằng mấy câu chửi Nam Hàn nhé? |
우리 쪽도 욕하면 결코 뒤지지 않아! | Bọn này chửi cũng chẳng thua kém ai đâu. |
(정혁) 그만들 하오! | Dừng lại cho tôi. |
지금 북조선과 남조선 어느 쪽이 욕에 있어 강성 대국인가 | Giờ là lúc so xem Nam Triều Tiên với Bắc Triều Tiên |
기딴 걸 따질 때란 말이오? | bên nào chửi hay hơn à? |
(세리) 하, 좋아요, 나 지금 너무 흥분했어 | bên nào chửi hay hơn à? Anh nói đúng. Tôi nóng quá. |
어유, 차근차근 얘기를 해 보죠 | Từ từ nói chuyện nào. |
아, 그러니까 | Trước giờ chưa có ai bay từ Nam Hàn sang sao? |
그, 남한에서 누가 날아온 게 | Trước giờ chưa có ai bay từ Nam Hàn sang sao? |
내가 첫 케이스인가요? | Tôi là người đầu tiên à? |
뭐, 이럴 때 어떻게 해야 된다 그런 거 없어요? | Không có ai chỉ cho các anh phải làm gì à? |
매뉴얼이랄까? | Sách hướng dẫn ấy? |
지침대로라면 당신은 지금 당장 | Theo hướng dẫn, cô sẽ bị Bộ Tư lệnh An ninh |
보위부에 가서 조사를 받아야 하오 | thẩm vấn ngay lúc này. |
자꾸 보위부, 보위부 하는데 | Anh cứ nói đến Bộ Tư lệnh An ninh mãi. |
거기가 뭐, 경찰서나 국정원 그런 데? | Nó giống đồn cảnh sát hay Cơ quan Tình báo Quốc gia à? |
기능은 비슷할 거요 | Cũng tương tự. |
근데 날 처음 보자마자 | Vậy sao ngay từ lúc nhìn thấy tôi các anh không đưa tôi đến đó? |
거기 데려가지 않은 이유는? | Vậy sao ngay từ lúc nhìn thấy tôi các anh không đưa tôi đến đó? |
[익살스러운 음악] | |
(세리) 역시, 내가 거기 가서 막 떠들면 | Biết ngay mà. Nếu tôi đến đó khai ra hết, |
다들 곤란해지는 거야 | các anh sẽ gặp rắc rối. |
[주먹의 헛기침] | |
맞죠? | Đúng không? |
[한숨] | |
(세리) 그러니까 다들 협조를 좀 해 주세요 | Vậy nên mọi người đồng tâm hiệp lực đi. |
다들 부정하고 싶겠지만 우린 지금 한배를 탄 거라니까? | Dù không muốn thừa nhận, nhưng chúng ta cùng hội cùng thuyền rồi. |
응, 천국의 계단, 발언하세요 | Ừ, Nấc thang lên thiên đường, anh phát biểu đi. |
저희 작은아버지가 빠다치기를 하십니다 | Chú của tôi là dân giao đồ biển. |
뭐라고? 뭘 친다고? | Cái gì cơ? Giao cái gì? |
빠다치기! | - Giao đồ biển. - "Giao đồ biển?" |
빠다치기? | - Giao đồ biển. - "Giao đồ biển?" |
(치수) 배끼리 공해상에서 만나는 거다 | Là thuyền các nước gặp nhau ở vùng biển chung. |
작은 배를 타고 바다 한가운데로 가서 | Lên thuyền nhỏ đi ra đến giữa biển, |
제3국으로 가는 큰 배와 접선하는 거디 | rồi trao đổi bí mật với các thuyền lớn đến nước khác. |
오, 그 아이디어 좋은 거 같아 | Ý hay đó. Giao đồ biển. |
빠다치기 [기대에 찬 숨소리] | Ý hay đó. Giao đồ biển. |
(세리) 김주먹 씨, 내가 나중에 지우 언니 사인 꼭 받아다 줄게 | Anh Kim Ju Meok, tôi sẽ xin chữ ký chị Ji Woo cho anh. |
정말입니까? 언제... | Thật sao? Khi nào? |
통일되면 | Khi thống nhất. |
(세리) 언젠가 되겠지, 뭐, 아무튼 그래서 언제 출발해, 배는? | Rồi cũng sẽ có thôi. Vậy khi nào thuyền ra khơi? |
아, 그, 보름마다 진흥포항에서 출발하니까 사흘 뒤입니다 | Mỗi nửa tháng ở cảng Jinheung, vậy là ba ngày nữa. |
하, 사흘? | vậy là ba ngày nữa. Ba ngày sao? |
좀 앞당길 순 없나? | Không đi sớm hơn được à? |
(세리) 사흘 뒤에 출발을 해도 | Dù ba ngày nữa tôi đi, |
딴 나라 거쳐 돌아가고 어쩌고 하면 더 늦어질 것 같은데 | sẽ mất lâu hơn nữa nếu tôi phải qua mấy nước khác. |
하, 사실은 내가 주총이 있어서 | Thật ra, tôi có cuộc họp cổ đông. |
- 이보오 - (세리) 나한테 | - Này cô. - Cuộc họp rất quan trọng với tôi. |
정말 중요한 일이에요 | - Này cô. - Cuộc họp rất quan trọng với tôi. |
내 인생에서 가장 중요한 날이라고요 | Đó là ngày quan trọng nhất đời tôi. |
착각하고 있는 것 같은데 | Để tôi nói cho cô rõ. |
이 모든 사건을 일으킨 주범은 당신이오 | Cô chính là khởi nguồn mọi vấn đề. |
(정혁) 스스로 돌아갈 기회를 놓친 것도 당신이고 | Chính cô bỏ lỡ cơ hội tự quay về. |
모두에게 폐를 끼친 거에 대한 미안한 마음을 가지시오 | Cô nên thấy có lỗi vì ảnh hưởng đến người khác. |
그래요 | Đúng thế. |
그건 미안하게 생각해요 | Tôi cũng thấy có lỗi. |
쩝, 다들 날벼락일 테니까 | Chắc mọi người sốc lắm. |
그럼 선택하오 | Vậy cô chọn đi. |
뭘요? | - Chọn gì? - Nếu cô muốn, |
원한다면 지금 당장 보위부에 데려다줄 수도 있소 | - Chọn gì? - Nếu cô muốn, tôi sẽ đưa cô đến Bộ Tư lệnh Anh ninh ngay. |
- (광범) 중대장 동지 - (치수) 기거는 좀... | - Trung đội trưởng. - Chuyện đó có hơi... |
(정혁) 조사가 끝난다면 돌아갈 수도 있소 | Điều tra xong, họ có thể cho cô về. |
없을 수도 있단 얘기잖아요 | Nhưng cũng có thể không. |
장담은 할 수 없지 | Tôi không thể hứa trước. |
그럼 뭐, 나머지는 뭔데요? | Vậy lựa chọn còn lại là gì? Anh bảo tôi chọn mà. |
선택하라면서요 | Vậy lựa chọn còn lại là gì? Anh bảo tôi chọn mà. |
[한숨] | |
철저히 우리 지시를 따르시오 | Cô phải nghe theo chỉ thị của bọn tôi. |
지시면 어떤 지시? | Chỉ thị? Chỉ thị gì cơ? |
먼저 이곳에 머무르는 동안 외출 금지요 [흥미진진한 음악] | Đầu tiên, trong thời gian ở đây, cấm ra ngoài. |
하, 그건 당연하죠, 내가 돌았어요? | Đầu tiên, trong thời gian ở đây, cấm ra ngoài. Đương nhiên rồi. Tôi có điên đâu. Còn đi đâu được. |
이 와중에 어딜 가 | Tôi có điên đâu. Còn đi đâu được. |
나를 비롯한 중대원들에게 대화 시도 금지 | Cấm nói chuyện với tôi và các đội viên. |
(정혁) 남조선 체제 선전 금지 | Cấm tuyên truyền về Nam Triều Tiên. |
좋네, 나한테도 걸지 마요, 말 | Tốt thôi. Các anh đừng bắt chuyện với tôi. |
(세리) 선전도 하지 말고, 안 먹힐 거니까 | Cũng đừng tuyên truyền gì. Tôi không nghe đâu. |
(정혁) 남으로 돌아간 후 | Sau khi về Nam Hàn, |
이곳에서 있었던 모든 사안들은 발설 금지 | cấm tiết lộ mọi việc diễn ra ở đây. |
오, 그거는, 그거는 걱정 마요 | Chuyện đó thì anh khỏi lo. |
(세리) 당연히 발설도 안 할 거고 | Đương nhiên là tôi sẽ không kể. |
난 돌아가는 즉시 아주 그냥 기억 상실증에 걸릴 예정이니까 | Tôi định sẽ bị mất trí nhớ ngay khi trở về. |
(주먹) 응, 그거는 저 동무 말이 맞습니다 | Ừ. Cô ấy nói thật đấy. |
남조선 드라마를 보면 열에 아홉은 기억 상실증 환자입니다 | Xem phim Nam Triều Tiên thì thấy chín trên mười người sẽ bị mất trí nhớ. |
그거이 자본주의에선 굉장히 흔한 병이디요, 응 | Đó là bệnh thường gặp ở các nước tư bản. |
(광범) 기래? | - Thế à? - Có phải |
(은동) 그거이 미제 콜라 많이 먹어서 그런 겁니까? | - Thế à? - Có phải là do uống quá nhiều coca Mỹ không? |
어, 야, 그거 신기하구나, 야, 어? | Đúng là thú vị thật. |
(세리) [한숨 쉬며] 그래요, 그러면 | Được rồi. Nếu vậy thì tôi cũng nhờ các anh một việc. |
나도 개인적으로 부탁 하나만 할게요 | Được rồi. Nếu vậy thì tôi cũng nhờ các anh một việc. |
뭐, 그렇게 어려운 건 아니고 | Cũng không phải việc gì khó. |
내가 원래 세끼 중에 두 끼는 고기를 먹어요 | Tôi phải ăn thịt hai bữa một ngày. |
고기 덕후랄까 | Tôi cuồng ăn thịt. |
(치수) 어이, 남조선 | Này, Nam Triều Tiên. |
후라이까지 마라! | Đừng có nói nhảm. |
'후라이까지 마'? | "Đừng có nói nhảm?" |
[익살스러운 음악] 뭐, '뻥치지 마' 그런 말인가? | Ý anh ta là "đừng có điêu" sao? |
(치수) '뻥치지 마'? 뭐, '후라이까지 마', 그런 말이야? | "Đừng có điêu?" Nó giống "đừng có nói nhảm" à? |
예, 뭐, 같은 말입니다 | Vâng, hai câu giống nhau. |
(치수) 중대장 동지 | Trung đội trưởng. |
이 에미나이가 교활하게 우리 대원들을 현혹시키고 있습니다 | Cô ta đang định lừa chúng ta đó. |
자기들은 삼시 세끼 중 두 끼를 고기반찬 먹는다 | Cô ta đang liên tục nói nhảm |
이케 후라이를 마구 까 대며 거짓 선전을 하고 있지 않습니까? | và tuyên truyền người Nam Triều Tiên ăn thịt hai bữa một ngày! |
네 마음대로 생각하시고 | Muốn nghĩ gì tùy anh. |
(세리) 아무튼 난 그런 사람인데 | Dù sao thì tôi là người như vậy đấy. |
아시다시피 제가 꼬박 이틀을 굶었잖아요 | Các anh cũng biết tôi đã nhịn đói hai ngày rồi mà. |
너무 많이 걷기도 했고 | Tôi cũng đã đi bộ rất nhiều nữa. |
그래서 지금 눈앞이 잘 안 보이는데 | Nên giờ tôi hoa hết cả mắt rồi. |
미안하지만 고기 좀 있을까요? | Xin lỗi, nhưng chỗ này có thịt không? |
(수찬) 아이고, 우리 홍 팀장님 벌써 시작하셨어? | Trời ạ. Để trưởng phòng Hong đợi lâu rồi. Thành thật xin lỗi nhé. |
미안, 미안, 미안, 미안, 미안 | Thành thật xin lỗi nhé. |
[살짝 웃으며] 월말이라 일이 많아 | Cuối tháng nên nhiều việc quá. |
(홍보팀장) 아, 아니, 아니 편하게 볼일 다 보고 와도 됐는데 | Không đâu. Cậu cứ làm xong việc rồi tới cũng được mà. |
무슨 소리야? | Nói gì vậy? Trong những việc cần làm, gặp cậu là quan trọng nhất. |
내 볼일 중 가장 큰 볼일이 너지 [웃음] | Nói gì vậy? Trong những việc cần làm, gặp cậu là quan trọng nhất. |
(수찬) 네가 무려 누굴 소개해 줬냐? 너희 대표님이잖아 | Cậu đã giới thiệu tôi cho ai chứ? Là giám đốc của cậu còn gì. |
[수찬의 웃음] | Là giám đốc của cậu còn gì. |
야, 그 계약 성사된 다음에 | Này, sau khi ký hợp đồng thành công, |
회사에서 나 아무도 못 건드려 | chẳng ai trong công ty dám động đến tôi nữa. |
그 개부장 있잖아 그 인간도 내 눈치 본다니까 | Biết tay trưởng phòng đáng ghét đó chứ? Hắn cũng chẳng dám làm gì. |
내가 요새는, 카 | Dạo gần đây, |
대놓고 개부장한테 막 개기잖아 | tôi luôn chọc hắn điên lên. |
그래도 암말 못 해 | Thế mà hắn cũng chẳng nói được gì. |
[수찬의 웃음] (홍보팀장) 수찬아 | Cái tên này. Sao lại vậy chứ? Sao lại làm thế? |
야, 이 자식아, 너 왜 그랬어? 왜 개겼어? | Cái tên này. Sao lại vậy chứ? Sao lại làm thế? |
(수찬) 아니야, 아니야, 아니야, 아니야 | Cái tên này. Sao lại vậy chứ? Sao lại làm thế? Không đâu. Giờ tôi có thể làm thế mà. |
- 나 이제 그래도 돼 - (홍보팀장) 아니, 안 돼 | Không đâu. Giờ tôi có thể làm thế mà. Không. Không được đâu. |
어제 잘릴까, 오늘 잘릴까 하던 그 박수찬이 아니라니까 | Tôi không còn là Park Su Chan luôn lo lắng khi nào sẽ bị đuổi nữa. |
아니야, 아니야, 수찬아, 그게 아니야 | Không đâu. Su Chan à, không phải thế. |
(수찬) 나 무려 100억짜리 생명 보험을 성사시켰잖냐 | Tôi đã ký được hợp đồng bảo hiểm trị giá mười tỷ còn gì. |
창식아, 나 승진할 것 같다 | Chang Sik à. Có lẽ tôi sẽ được thăng chức. |
우리 대표님이 실종되셨다 | Giám đốc của tôi mất tích rồi. |
응? 뭐래? | Hả? Gì cơ? |
벌써 죽었을지도 몰라 | Không biết chết chưa. |
(홍보팀장) 사고로 실종되신 지 벌써 스물네 시간이나 지났거든 | Từ lúc mất tích vì tai nạn, đã 24 tiếng trôi qua rồi. |
장난치지 말고 | Đừng có đùa. |
[숨을 들이켜며] 쩝, 어떡하냐 | Làm sao đây? |
내가 너한테 너무 미안해서 | Tôi áy náy với cậu quá. |
(홍보팀장) 그러니까 왜 개겼어? 개기지 말지, 인마! | Nên sao lại chọc điên trưởng phòng? Lẽ ra cậu đừng làm thế chứ! |
아니다 | Quên đi. Tôi không nên giới thiệu cậu với giám đốc. |
내가 대표님을 너한테 소개시키는 게 아니었는데 | Quên đi. Tôi không nên giới thiệu cậu với giám đốc. |
내가 미안해 | Xin lỗi. |
[홍보팀장이 훌쩍인다] | |
(혜지) 주님, 어서 빨리 제 남편이 | Thưa Chúa. Cầu cho chồng con được ngồi vào vị trí Chúa đã định |
주님께서 예비해 주신 그룹 후계자로 | Cầu cho chồng con được ngồi vào vị trí Chúa đã định là người thừa kế tập đoàn càng sớm càng tốt. |
무사히 앉을 수 있도록 무한한 영광을 누릴 수 있도록 | là người thừa kế tập đoàn càng sớm càng tốt. Xin Người hãy ban cho anh ấy phúc phần đó. |
주님, 자비를 베푸소서 | Xin Người hãy ban cho anh ấy phúc phần đó. Lạy Chúa lòng lành. |
갈 사람은 가고... | Để người đi yên nghỉ... |
(수찬) 주여! | Chúa ơi! |
[익살스러운 음악] | |
안 됩니다 | Không được ạ. |
이거는 아닙니다 | Chuyện này không được. |
이럴 수는 없어요 | Không thể có chuyện như vậy. |
반드시 돌아오게 해 주세요, 무사히 [울먹인다] | Xin Người nhất định mang cô ấy bình yên trở về. |
그 어느 상해도 입지 않고 | Hãy để cô ấy không bị tổn hại gì, |
예, 물론 생명에 아무 지장 없는 채로 | và tất nhiên là giữ được tính mạng. |
(훌쩍이며) 반드시 돌아오게 해 주세요, 주님 | Xin Người hãy mang cô ấy về, thưa Chúa. |
- (혜지) 주님 - (수찬) 주여 | Thưa Chúa, không về luôn cũng được ạ. |
(혜지) 저는 안 돌아와도 됩니다 | Thưa Chúa, không về luôn cũng được ạ. |
주님 | - Thưa Chúa. - Chúa có nghe con không? |
(수찬) 들리세요? | - Thưa Chúa. - Chúa có nghe con không? |
- (혜지) 주님은 제 편 - (수찬) 주님... [수찬이 흐느낀다] | - Con biết Người ủng hộ con. - Chúa ơi... |
[종이 딸랑거린다] | |
[밝은 음악] | |
[아이들의 웃음] | |
[두부 장수가 말한다] | LÃNH TỤ VĨ ĐẠI LUÔN BÊN TA |
[두부 장수가 말한다] | Chào. Đi thôi. |
[잠자리가 파르르거린다] | |
[사람들이 물을 찰랑거린다] | |
(영애) 올해는 배추가 좀 적구나 | Năm nay cải có vẻ ít nhỉ. |
- (옥금) 기렇지요? - 달콤합니다 | - Đúng nhỉ? - Ngọt lắm. |
(옥금) 우리 이케 다섯 집 두 톤 2천 킬로그램밖에 안 되니께 | Năm hộ gia đình được tổng cộng hai tấn cải. Chỉ có 2.000kg thôi đấy. |
(영애) 나 시집오기 전에는 | Trước khi tôi lấy chồng, |
우리 집 한 집만 김장 한 톤씩 담갔는데 말이야 | chỉ riêng nhà tôi đã muối một tấn kimchi rồi. |
일이야 수월하갔지만은 | Biết là bớt việc để làm, |
내년 봄까지 먹을 김치가 부족하진 않을지 그거이 걱정이야 | nhưng cứ lo là sẽ không đủ kimchi để ăn đến mùa xuân năm sau. |
야! 거기 좀 더 절구라! | Này, cô ướp thêm chút muối đi. |
(여자2) 예, 알겠시오 | Vâng, tôi biết rồi. |
(영애) 그렇지 | Phải vậy chứ. |
참, 오늘인가? [물이 쭈르륵 떨어진다] | Đúng rồi. Là hôm nay sao? |
[웃으며] 예, 오늘입니다 | Vâng. Là hôm nay. |
두 달이라니 참으로 긴 시간이었어 | Hai tháng nhỉ? Quả là quãng thời gian dài. |
고조 너무 길었습니다 | Đúng thế, thật sự quá dài. |
저, 뭐가 말입니까? | Hai người nói về gì vậy? |
(월숙) 아니, 다 잊어도 그렇티, 어케 | Không phải chứ. Sao có thể quên hết vậy được? |
리정혁 동무 전초소에서 돌아오는 날을 잊을 수가 있어? | Cô có thể quên ngày Ri Jeong Hyeok của chúng ta trở về từ quân đội à? |
(옥금) 어머나, 어머나, 어머나! 어머나, 나 죽어야 돼 | Trời ơi! Tôi thật đáng chết! |
아, 요즘 이케 잊음증이 심합니다 | Thật là, dạo này tôi đãng trí hơn rồi. |
[옥금의 자책하는 신음] (명순) 아니, 전초선 근무야 | Không phải nếu làm việc trong quân đội |
우리 사택 마을 다른 중대장들도 다들 하는 거 아닙니까? | thì ở làng chúng ta cũng có những trung đội trưởng khác sao? |
왜 리정혁 중대장만 그케 특별합니까? | Sao chỉ Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok là đặc biệt vậy? |
얼굴이 특별하디 않네, 얼굴이? | Gương mặt đó còn không đặc biệt sao? |
(월숙) 고조 천연기념물 보호에 | Cũng như chúng ta cần phải bảo vệ |
온 인민이 앞장서는 거랑 같은 맥락이 아니갔소? [옥금의 웃음] | Cũng như chúng ta cần phải bảo vệ báu vật quốc gia vậy. |
(명순) 아 | Ra vậy. |
[월숙의 답답한 신음] | Xem cô kìa. |
(영애) 우리 리정혁 중대장 집에 장작은? | Ta chất đủ củi ở nhà Trung đội trưởng chưa? |
산처럼 쌓아 놨습니다, 걱정 마시라요 | Tôi đã chất như núi rồi. Cô đừng lo. |
소금이며 된장, 고추장도 문제없갔지? | Muối, tương đậu và tương ớt cũng không có vấn đề gì chứ? |
항아리마다 꽉꽉 채워 뒀습니다 | Tôi đã đổ đầy ắp mỗi chum rồi. |
(월숙) 또 말씀하신 대로 고기도 소금 독 안에 곱게 넣어 뒀디요 | Đúng như lời cô dặn, tôi đã gói miếng thịt đẹp đẽ lại rồi để trong chum muối. |
[웃음] | tôi đã gói miếng thịt đẹp đẽ lại rồi để trong chum muối. |
[밝은 음악] | |
[세리의 놀라는 숨소리] | |
(세리) 왜 저기서 고기가 나와? | Sao lại có thịt trong đó? |
(주먹) 아, 저 소금 항아리 안에서는 웬만해선 음식이 상하질 않습니다 | Để trong chum muối thì thịt sẽ không bị hỏng. |
[감탄하는 숨소리] 그럼 다른 반찬들도? | Các món khác cũng thế à? |
아, 그거는 | Mấy món khác? |
(주먹) [그릇을 탁 내려놓으며] 이쪽으로 | Đi lối này. |
[문이 땅에 탁 닿는다] | |
(세리) 이게 뭐야? | Đây là gì vậy? |
기, 김치움 모릅니까? | Hầm kimchi. Cô không biết sao? |
어? 난 모르지 | Sao? Tất nhiên không biết rồi. |
[웃음] | |
(주먹) 이, 이거이 김치움입니다 [세리가 살짝 웃는다] | Đây chính là hầm kimchi đó. |
이 아래 독에 김치랑 장이랑 다 있습니다 | Dưới này có cả kimchi và tương đó. |
그러믄 음식이 상하지도 않고 | Nếu vậy thì chúng sẽ không bị hỏng và lên men rất ngon. |
와, 맛있게 익습니다 [세리의 놀라는 숨소리] | Nếu vậy thì chúng sẽ không bị hỏng và lên men rất ngon. |
[주먹의 웃음] | Trời ơi. Nơi này trông rất |
(세리) 어머, 여기 뭔가 | Trời ơi. Nơi này trông rất |
오가닉 하다 | "organic" đấy. |
뭐랄까 | Nói thế nào nhỉ? Rất là hợp thời. |
되게 힙해 | Nói thế nào nhỉ? Rất là hợp thời. |
그러니까 집집마다 이런 게 다 있는 거야? | Vậy nhà nào cũng có hầm |
김치냉장고 대신에? | - thay cho tủ lạnh kimchi à? - Cấm nói chuyện. |
(정혁) 대화 금지 | - thay cho tủ lạnh kimchi à? - Cấm nói chuyện. |
[고기를 쓱쓱 썬다] | |
[닭 울음] | |
[지글지글 소리가 난다] | |
(정혁) 뭘 그케 열심히 보네? | Cậu làm gì mà nhìn chăm chú vậy? |
아, 그, 저희 고향에서는 아직 | Chỗ chúng tôi ở |
그, 산에서 긁어모은 낙엽이랑 잡초를 땔감으로 씁니다 | Chỗ chúng tôi ở vẫn còn dùng lá cây và củi nhặt trên núi để nhóm lửa. |
(은동) 이거 구멍탄이라니 멋져서 | Nên thấy than tổ ong thật ngầu. |
머지않아 동무의 고향도 | Không lâu nữa, quê cậu sẽ được hiện đại hóa |
곧 현대화돼서 구멍탄 때는 날이 올 거다 | Không lâu nữa, quê cậu sẽ được hiện đại hóa và dùng than tổ ong thôi. |
[피식한다] | |
(세리) 연탄이 현대화면 가스보일러는 근미래냐 | Nếu than tổ ong là hiện đại hóa thì bếp ga đến từ tương lai à? |
왜요? 뭐, 혼잣말이에요 | Sao chứ? Tôi nói cho mình tôi nghe thôi. |
그것도 금지인가? | Cái đó cũng cấm à? |
[한숨] | |
아, 그거 너무 바짝 굽지 말지 | Đừng nướng chín quá. Tôi thích thịt tái hơn chín kỹ. |
나 웰던보다 레어가 좋은데 | Đừng nướng chín quá. Tôi thích thịt tái hơn chín kỹ. |
혼잣말이라고요 | Tôi nói một mình thôi, về sở thích ăn thịt của tôi. |
내 고기 취향에 대한 혼잣말 | Tôi nói một mình thôi, về sở thích ăn thịt của tôi. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[사람들이 젓가락을 잘그락거린다] | |
(정혁) 우린 식사 후엔 부대에 복귀해야 하오 | Ăn xong, chúng tôi phải về trại. |
외부에 정체가 발각되지 않도록 주의하시오 | Nhớ đừng để ai tìm ra cô. |
그럼 나 혼자 있으라고, 여기? | Vậy tôi ở đây một mình sao? |
그럼 우리 중대장 동지랑 단둘이 같이 있겠다는 거가? | Cô định ở chung với Trung đội trưởng sao? |
아니, 그렇다기보다는 | Không. Ý tôi không phải thế. |
(세리) 뭐, 급하게 연락할 일 생기면요? | Nhưng trong trường hợp khẩn cấp thì sao? |
여긴 뭐, 핸드폰 같은 것도 없을 거 아니야? | Chắc các anh không có điện thoại di động. |
핸, 핸드폰? | "Điện thoại di động?" |
(치수) 기거이 뭔데 우리가 없는 거가? | Đó là gì mà ta không có? |
손전화입니다 | - Điện thoại cầm tay. - "Điện thoại cầm tay?" |
소, 손전화 | - Điện thoại cầm tay. - "Điện thoại cầm tay?" |
기거이 왜 없긴 왜 없어? | Tất nhiên chúng tôi có. |
응, 다들 있어요? | Ra vậy. Ai cũng có à? |
우린 없디 | Chúng tôi thì không. |
(치수) 길티만 우리 중대장 동지는 가지고 계시고 | Nhưng Trung đội trưởng của chúng tôi có. |
우리 인민들 중에도 상당수가 가지고 있는 거이 손전화다 | Nhiều người dân trong nước cũng có điện thoại cầm tay rồi. |
중대장이 갖고 있으면 됐어요 중대장한테 걸 거니까 | Anh ấy có là được rồi. Tôi sẽ gọi anh ấy. |
부대 내에서는 손전화를 쓸 수 없소 | Trong trại không thể dùng điện thoại. |
그럼 급하게 연락하려면 어떻게 해요? | Vậy lúc cần liên lạc gấp thì sao? |
(정혁) 5번을 누르면 부대 안 내 사무실로 바로 연결이 되오 | Nhấn phím năm sẽ nối máy trực tiếp đến văn phòng của tôi. |
(세리) 오, 호텔 컨시어지처럼? | Chà, giống phục vụ khách sạn à? |
[연결음이 뚝 끊긴다] | |
여긴 호텔이 아니오 | - Đây không phải khách sạn. - Tôi chỉ lấy ví dụ thôi. |
예를 들면 그렇다는 거죠 | - Đây không phải khách sạn. - Tôi chỉ lấy ví dụ thôi. |
예를 안 들었으면 좋갔소 | Cô đừng lấy ví dụ thì hơn. |
[살짝 웃는다] | |
일단 알겠고 일 있으면 연락할게요 | Thế thì được rồi. Có chuyện gì, tôi sẽ liên lạc. |
하지 않으면 더 좋고 | Đừng liên lạc thì hơn. |
응, 자주 안 해요, 정말 긴급할 때만 | Tôi sẽ không gọi thường xuyên. Chỉ khi có chuyện gấp thôi. |
[전화벨이 울린다] | |
- (정혁) 여... - (세리) 진짜 미안한데 | - Alô... - Rất xin lỗi vì làm phiền, |
[흥미진진한 음악] (세리) 긴급하게 보디 워시를 찾고 있는데 | nhưng tôi cần tìm sữa tắm gấp. |
도통 찾을 수가 없어요 | Chỉ là không tìm thấy chai nào. |
(정혁) 비누가 있을 텐데 | Có xà bông mà. |
[전화벨이 울린다] | |
- 여... - (세리) 샴푸는요? | - Alô... - Còn dầu gội? |
(세리) 너무 긴급해요 | Cực kỳ gấp đấy. |
비누 | Xà bông. |
[전화벨이 울린다] | |
[한숨] | Tôi gọi hỏi cho biết thôi, |
(세리) 진짜 진짜 혹시나 해서 내가 지금 물어보는 거거든요? | Tôi gọi hỏi cho biết thôi, thật sự chỉ là hỏi phòng hờ thôi. |
아로마 향초 있어요? | Anh có nến thơm không nhỉ? |
아니, 나는 그거를 잠잘 때나 목욕할 때 꼭... | Lúc tôi đi ngủ hay tắm, rất cần có nó... |
[전화벨이 울린다] | |
(세리) 온수가 안 나와요 | Không có chút nước nóng nào. |
이건 정말 긴급하다고 | Chuyện này thật sự gấp mà. |
[한숨] | |
[물을 찰랑 뜬다] | |
[물을 쏴 쏟는다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
뭐 어떻게 한다 그랬지? | Phải làm thế nào nhỉ? |
(정혁) 빨랫줄에 있는 집게로 | Nhìn lên đống kẹp trên dây phơi đồ. |
(세리) 어, 여기 있는 집게? | Có kẹp phơi đồ này. |
(정혁) 목욕 주머니를 고정시키고 | Treo cái túi tắm lên. |
더운물이 담긴 함지를 | Trùm túi lên trên chậu nước nóng để ngăn hơi nóng thoát ra ngoài. |
목욕 주머니 밑에 넣고 공기를 차단시키면 | Trùm túi lên trên chậu nước nóng để ngăn hơi nóng thoát ra ngoài. |
따뜻하게 목욕할 수 있을 거요 | Thế là cô có thể tắm nước nóng rồi. |
[세리의 탄성] | |
(세리) 그러니까 | Vậy cái này |
일종의 일인용 습식 사우나 같은 건가? | giống như phòng tắm hơi một người à? |
신기하다 | Vi diệu thật. |
[한숨] | |
이렇게까지 해야 돼? | Phải làm tới mức này sao? |
[짜증 섞인 숨소리] | |
그냥 며칠 씻지 말고 버틸까? | Hay cứ nhịn tắm mấy ngày nhỉ? |
(세리) 아, 뜨끈뜨끈해 | Ấm áp thật đấy. |
아, 시원하다 | Thoải mái quá. |
[전화벨이 울린다] | |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
[수화기를 탁 집는다] | |
- 왜 또... - (부중대장) 중대장 동지, 접니다 | - Lại gì nữa? - Trung đội trưởng, là tôi. |
아, 부중대장 동지, 무슨 일이오? | À, Trung đội phó. Có chuyện gì thế? |
(부중대장) 오늘 새벽 수석산 도로 충돌 사고에서 | Tai nạn xe ở núi Suseok sáng sớm nay |
평양으로 호송되던 도굴꾼들도 전원 사망했답니다 | đã làm thiệt mạng toàn bộ nhóm trộm mộ bị giải đến Bình Nhưỡng. |
[긴장되는 음악] | BỘ TƯ LỆNH AN NINH |
(부중대장) 한두 번도 아니고 이거이 다 우연일까요? | Không phải mới một hai lần. Đây mà là ngẫu nhiên sao? |
보위부에서 움직이는 트럭 부대가 있다는 풍문이 사실일까요? | Lẽ nào Bộ Tư lệnh An ninh đang sở hữu một đơn vị vận chuyển gồm những xe tải bí mật? |
[철문이 철컹 열린다] | |
[철문이 탁 닫힌다] | |
[철문이 철컹 열린다] | |
[정혁이 똑똑 노크한다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(대좌) 어, 그 5중대장 리정혁 대위 아닌가? | Cậu là Đại úy Ri Jeong Hyeok, trưởng Trung đội 5 đây mà. |
오늘 중대 교방 했지, 아마? | Hôm nay bàn giao rồi phải không? |
예, 그렇습니다 | Đúng thế ạ. |
자네도 여기 와서 그, 막대기 커피 한잔하라 | Lại đây ngồi uống cà phê gói đi. |
[서랍을 탁 닫는다] [숨을 들이켠다] | |
이거이 그, 아랫동네에서 올라온 거야 | Cái này chuyển từ phía Nam lên đấy. |
저는 일없습니다 | Không cần đâu ạ. |
(대좌) 왜? 남조선 구호물자라 기래? | Tại sao? Vì đây là hàng cứu trợ từ Nam Triều Tiên à? |
그, 나도 처음에는 찜찜했는데 말이야 | Lúc đầu tôi cũng thấy hơi khó uống. |
이거 먹다 보니까 달달 씁쓸한 거이 아주 맛이 좋아 | Giờ thì lại nghiện vị đắng pha ngọt của nó rồi. |
쩝, 그 단거 안 좋아하는구먼기래 | Chắc cậu không thích đồ ngọt. |
드릴 보고가 있어 왔습니다 | Tôi đến để báo cáo. |
말하오 | Cậu nói đi. |
새벽에 호송 차량이 짐차 뺑소니 충돌 사고로 전복돼 | Xe áp giải đã bị tai nạn lật vào sáng sớm |
도굴꾼들이 전원 사망했다고 들었습니다 | và bọn trộm mộ đã thiệt mạng hết. |
[찻잔을 달그락 내려놓는다] | và bọn trộm mộ đã thiệt mạng hết. |
보고받았소, 안됐지만 어카갔소 | Tôi đã nghe rồi. Đáng tiếc, nhưng biết làm sao? |
조사가 필요하다고 생각합니다 | Tôi nghĩ cần điều tra ạ. |
[무거운 음악] (정혁) 어떤 차와 충돌한 것인지 | Va chạm với xe nào? |
사고였는지 고의였는지 | Là tai nạn hay cố ý? |
고의였다면 누구의 지시를 받은 것인지 | Nếu là cố ý thì là chỉ thị của ai? |
왜 이런 일들이 반복되는지 | Tại sao những việc thế này cứ lặp lại? |
[대좌가 차를 호록 마신다] | |
[대좌의 옅은 숨소리] | |
(철강) 대위는 궁금한 게 많구먼기래 | Đại úy đúng là người có nhiều nghi vấn. |
조사하게 해 주십시오 | Xin hãy để tôi điều tra. |
쩝, 좋소, 그케 하시오 | Tốt thôi. Cậu làm đi. |
(철강) 사고 조사는 총괄은 본부 예심국이니 내 보고하디 | Cục Dự thẩm phụ trách điều tra tai nạn nên tôi sẽ báo họ. |
내일 평양 본부에 다녀오시오 | Ngày mai hãy đến trụ sở ở Bình Nhưỡng. |
[문이 탁 닫힌다] [한숨] | |
일없갔어? | Sẽ không sao chứ? |
예심국장이 제 친구입니다 | Cục trưởng Cục Dự thẩm là bạn tôi. |
근데 리정혁이 저자는 뭘 믿고 저케 빳빳해? | Tên Ri Jeong Hyeok đó dựa vào đâu mà bảo thủ vậy chứ? |
토대가 좋아? | Có kẻ mạnh chống lưng à? |
간부 이력서를 봐도 가족 관계며 뭐며 아무것도 없고 | Xem lý lịch thì thấy gia thế cũng bình thường. |
아직 파악을 못 하고 있습니다 어떤 자인지 | Tôi vẫn chưa tìm hiểu được cậu ta là người thế nào. |
기래? | Vậy sao? |
아, 대좌 동지 | À, Đại tá. |
[한숨] | |
계좌를 하나 새로 틀 것 같습니다 | Có lẽ tôi sẽ mở một tài khoản bí mật. |
이번엔 누구야? | Lần này là ai thế? |
[흥미진진한 음악] | KHÁCH SẠN CHILBOSAN |
(철강) 천억대 대형 사기를 치고 잠적 | Anh ta đang lẩn trốn sau phi vụ lừa đảo một tỷ won. |
경찰의 추적을 피해서 | Để trốn sự truy nã của cảnh sát, |
필리핀과 말레이시아를 거쳐 심양에 와 있는 자로서 | anh ta đã trốn tới Philippines, Malaysia và Thẩm Dương. |
[중국어] 이쁘네 | anh ta đã trốn tới Philippines, Malaysia và Thẩm Dương. Xinh đấy. |
(철강) [한국어] 경제력 하나는 확실하고 | Tiềm lực tài chính không phải nghi ngờ gì. |
지 자신을 위해서 돈 쓰는 걸 아까워하지 않는 인간이라 | Lại còn là kẻ không ngại chi tiền cho bản thân |
키핑 대상으로는 매우 적격입니다 | nên rất phù hợp để bảo vệ. |
(오 과장) [중국어] 여기 있습니까? | Đã đến chưa thế? |
[한국어] 아유, 천 사장님 | Ôi trời. Giám đốc Cheon. |
[천 사장이 물을 호록 마신다] | Đã lâu không gặp. Hân hạnh. |
- (오 과장) 오랜만입니다 - (천 사장) 어서 오시라요 | Đã lâu không gặp. Hân hạnh. |
[오 과장의 웃음] (천 사장) 예 | Đã lâu không gặp. Hân hạnh. |
(오 과장) 아 | Đây là... |
[승준이 털썩 앉는다] | |
[오 과장의 멋쩍은 웃음] | |
(천 사장) 시간이 없으니 단도직입적으로 말씀드리갔습니다 | Không có nhiều thời gian nên tôi sẽ nói thẳng luôn. |
그 계약서에 서명하시는 순간 선생께선 안전합니다 | Từ lúc ký vào hợp đồng này, anh sẽ được an toàn. |
저희 조직에서 선생을 보호해 | Tổ chức của chúng tôi |
북조선까지 안전히 모실 테니까 말입니다 | sẽ bảo vệ anh tới Bắc Hàn an toàn. |
그 가격대에 따라 여러 패키지가 있습니다 | Có nhiều lựa chọn dựa theo giá cả. |
한 달 2만 달러부터 시작하죠 | Mức thấp nhất là 20.000 đô la mỗi tháng. |
집 평수, 의료, 레저 | Từ quy mô nhà cửa, dịch vụ y tế, giải trí, |
뭐, 활동 반경, 생활 보장 | bán kính sinh hoạt đến bảo hiểm nhân thọ. |
모든 것들이 다 다르다고 보시면 되갔습니다 | Mọi thứ sẽ khác, tùy vào mức giá anh chọn. |
가장 비싼 건요? | Lựa chọn đắt nhất? |
한 달 10만 달러 | Mỗi tháng 100.000 đô la. |
1년이면 120만 달러입니다 | Một năm là 1,2 triệu đô la. |
[의미심장한 음악] | CẤM NGƯỜI DÂN RA VÀO |
[새가 지저귄다] (천 사장) 단독 초대소와 실내 사우나 | Một biệt thự hai tầng có phòng tiếp khách, |
수영장이 딸린 2층 가옥이 제공되고 | một phòng tắm hơi trong nhà và một bể bơi. |
특수 훈련을 받은 경호원 다섯 | Anh sẽ được bảo vệ bởi năm vệ sĩ chuyên nghiệp. |
전문 조리사와 가사 관리원 | Giúp việc và đầu bếp chuyên nghiệp. |
운전수, 정원사도 함께 배치됩니다 | Còn có cả tài xế và thợ làm vườn. |
그, 원하실 때면은 골프와 사냥 등의 레저도 제공되고 | Nếu anh muốn, chúng tôi có thể cung cấp cơ sở giải trí như sân golf và bãi săn. |
카지노 출입도 물론 가능합니다 | Anh cũng có thể ra vào sòng bạc. |
(천 사장) 어케 하시갔습니까? | Thế nào? Anh muốn ký không? |
(승준) 난 한 달에 20만 달러 1년이면 240만 달러 | Tôi trả một tháng 200.000 đô la. Một năm là 2,4 triệu đô la. |
대신 나 들어가고 난 다음에 말 바뀌고 이런 일은 없어야 될 거야 | Thay vào đó, hãy cam đoan không đổi ý khi tôi nhập cảnh. |
당신들은 내 계좌가 다 해외에 있다는 걸 잊으면 안 된다고 | Các người nên nhớ mọi tài khoản của tôi đều ở nước ngoài. |
내가 털끝 하나라도 다치잖아? | Dám động đến một sợi tóc của tôi |
그럼 당신들 돈줄도 싹 사라지는 거야 오케이? | thì nguồn tiền của các người cũng biến mất. Được chứ? |
구승준 대표님 | Giám đốc Gu Seung Jun. |
폭행죄 공소 시효 5년 | Thời hạn truy tố tội bạo hành là năm năm. |
(천 사장) 상해죄는 7년 | Tội gây thương tích là bảy năm. |
우리 대표님처럼 사기죄는 10년 | Còn tội lừa đảo như anh là mười năm. |
그동안 남조선 경찰과 인터폴의 추적을 피해서 | Thời gian qua, rất nhiều người Nam Hàn trốn cảnh sát Hàn Quốc và Interpol |
여러 사람들이 우리 보호 아래 | đã được chúng tôi bảo hộ hết thời hạn truy tố |
공소 시효를 무사히 보내고 돌아갔습니다 | và trở về an toàn. |
알지, 아, 알죠 | Ừ, tôi biết chứ. |
그거 아니까 내가 여기 와 있는 거죠 | Tôi biết nên mới đến đây. |
(천 사장) 우리도 이 키핑 사업 목숨 내놓고 합니다 | Chúng tôi đặt cả tính mạng vào việc bảo vệ này. |
이 불법 저지른 고객님들 지켜 주기 위해서 | Để bảo vệ những vị khách đã phạm pháp, |
우리도 불법을 저지른다 이겁니다 | chúng tôi cũng làm việc phạm pháp. |
그러니 서로 간의 신뢰가 없다면 이 계약은 안 하는 거이 맞갔습니다 | Nếu đã không tin tưởng lẫn nhau thì anh đừng nên ký hợp đồng này. |
아유, 알았어요, 알았어요 되게 정색하네 | Thật là. Tôi biết rồi. Sao lại nghiêm trọng thế? |
아, 정말 | Thật là. |
(승준) 북한을 금강산 관광이나 재개되면 갈까 했더니만, 이거 | Tôi định đến Bắc Hàn chỉ để tham quan núi Kumgang đấy. |
[밝은 음악] (아이) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
넷, 다섯, 여섯 | Bốn, năm, sáu. |
일곱, 여덟, 아홉, 열! [여자3이 아이 이름을 부른다] | - Bảy, tám, chín, mười. - Mấy đứa à. Này, Nam Sik à. |
(영애) 야, 남식아! | Này, Nam Sik à. |
야, 지금이 몇 시인데 여태까지 놀고 있니? [여자4가 아이 이름을 부른다] | Sao vẫn còn ở đây? Có biết mấy giờ rồi không? |
(월숙) 호영이 오라우 | Sao vẫn còn ở đây? Có biết mấy giờ rồi không? - Về ngay đi. - Mẹ ơi. |
(호영) 엄마! [영애가 재촉한다] | - Về ngay đi. - Mẹ ơi. - Lại đây. - Đã bảo lại đây ngay mà. |
(월숙) 밥때 되면 내가 말 안 해도 오라 했디, 응? | - Lại đây. - Đã bảo lại đây ngay mà. Đi đi. Mẹ cháu tìm kìa. |
(영애) 얼른 들어가, 엄마들 찾는다 [여자5가 아이 이름을 부른다] | Đi đi. Mẹ cháu tìm kìa. - Mẹ ơi! - Về thôi. |
[시끌벅적하다] | - Mẹ ơi! - Về thôi. - Lại đây. - Nhanh nào. |
(만복) 우필아 | U Pil à. |
(우필) 아부지! | Bố ơi! |
[만복의 웃음] | Bố ơi! |
(만복) 그래 | |
[만복의 웃음] | |
혼자 여기서 뭐 해? | Con một mình làm gì thế? Cái này là gì vậy ạ? |
(우필) 이기 뭐야요? | Cái này là gì vậy ạ? |
너 좋아하는 가락지빵이디 | Bánh vòng con thích đấy. |
우와! [만복의 웃음] | |
- (만복) 가자 - (우필) 예 | - Đi thôi. - Vâng. |
[힘주는 신음] | |
[전등이 탁 꺼진다] | |
(세리) 뭐야? | Gì vậy? |
내가 오늘 더 놀랄 일이 남았니? [겁먹은 숨소리] | Hôm nay còn chưa đủ bất ngờ sao? |
[전등이 차례로 탁 꺼진다] | |
(명순) 우필이 아버지, 정전이야요 | Bố U Pil, cúp điện rồi. |
등잔 좀 준비해 주라요 | Thắp đèn giúp em nhé? |
[그릇을 달그락거린다] | DÙNG DẢI BUỘC ĐẦU VÀ BÓNG ĐÈN TRÒN CÓ THỂ THAY THẾ ĐÈN BÀN KHI CÚP ĐIỆN |
[심지를 탁 꼽는다] | |
(명순) 밥 먹자요 [성냥을 칙 긋는다] | Ăn cơm thôi. |
[명순의 힘주는 숨소리] | |
(세리) 뭐야? | Gì vậy chứ? |
무슨 꿍꿍이야? 이것들이 | Tiếng cộc cộc gì vậy? |
어? | |
[수화기를 탁 집는다] [뚜 소리가 난다] | |
[통화 연결음] [멀리서 개가 짖는다] | |
[긴장되는 음악] | |
이거 봐, 이거 봐, 전화 안 받는 거 봐 | Biết ngay mà. Anh ta không nghe máy. |
[개 짖는 소리가 요란하다] | |
진짜 나 어디 묻으려고 수 쓰는 거 아니야? | Bọn họ định đem mình đi chôn thật hay sao? |
[통화 연결음] [긴장한 숨소리] | |
플래시가 어디 있지? | Đèn pin đâu nhỉ? |
[긴장한 숨소리] | |
[대문이 쾅 닫힌다] [놀라는 숨소리] | |
[긴장하는 숨소리] | |
[문이 덜컹거린다] [놀라는 신음] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[세리의 다급한 숨소리] | |
[세리의 다급한 숨소리] | |
[세리가 화병을 탁 집는다] | |
[겁먹은 신음] | |
[세리의 겁먹은 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[문이 탁 열린다] | |
[긴장하는 숨소리] | |
[성큼성큼 다가오는 발걸음] | |
[힘주는 신음] | |
[세리의 놀라는 신음] | |
[세리의 놀라는 숨소리] | Cái gì? Gì thế? |
뭐, 뭐요? | Cái gì? Gì thế? |
[세리의 거친 숨소리] | |
[울먹이며] 왜 왔어요, 왜! | Sao anh lại đến đây? |
(정혁) 초 필요하다고 | Cô bảo cần nến mà. |
[세리가 흐느낀다] [잔잔한 음악] | |
[속상한 신음] | |
목욕할 때도 잠잘 때도 필요하다고 | Cô cần nến lúc ngủ hay lúc tắm mà. |
[울먹이며] 이건 양초잖아요 | Đây là nến thường mà. |
(세리) 내가 말한 거는 아로마 향초인데 | Cái tôi cần chính là nến thơm cơ. |
[세리가 흐느낀다] [정혁의 옅은 한숨] | |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
[훌쩍인다] | |
그쪽도 기가 막히겠지만 | Chắc anh hoang mang lắm. |
나도 지금 내 상황이 | Nhưng tôi không tin nổi |
너무너무 기가 막혀서 | mình đang trải qua điều gì nữa. |
[세리가 계속 흐느낀다] | |
[풀벌레 울음] | |
[남자3의 힘주는 숨소리] | |
아이고, 참, 어서 하라요 | Ôi trời. Làm mau lên. |
(월숙) 아, 누가 눈치라고 채면 어캅니까? | Lỡ có ai phát hiện thì sao? |
[전등이 탁 켜진다] | |
아이고, 밝다, 야 [월숙의 웃음] | Ái chà, sáng quá. |
호영아, 인자 숙제할 수 있갔디? | Ho Yeong à, giờ con làm bài được rồi chứ? |
(호영) 엄마, 나 정전된 김에 그냥 자도 된다 | Mẹ ơi, cúp điện rồi con đi ngủ được mà. |
(월숙) 이놈의 새끼야 | Cái thằng nhóc này. |
아바지가 남들 몰래 | Bố con đã phải lén dùng máy phát để thắp đèn sáng căn phòng. |
탱크 배터리까지 갖고 와서 불 밝혀 주시는데 | Bố con đã phải lén dùng máy phát để thắp đèn sáng căn phòng. Vậy mà còn bảo không làm bài? |
날래 숙제하지 못하간? | Vậy mà còn bảo không làm bài? |
너 이번에도 꼴찌 하면 아주 빨가벗겨서 쫓겨날 줄 알아, 씨 | Lần này mà còn đội sổ nữa là mẹ cho con ra khỏi nhà đấy. |
(호영) 나 꼴찌 아니야 | Con đâu có đội sổ. |
내 뒤에 남식이가 있어 | Dưới con còn có Nam Sik nữa. |
기래? | Thế cơ à? |
남식이가 있어서 아주 든든하고 좋갔다, 야 | Có Nam Sik phía sau nên con yên tâm ghê nhỉ. |
하라우 | Làm đi. |
(월숙) 돌대가리, 이런 돌대가리 | Thằng đầu đất này. |
쩝, 그나저나 여보 | Nhưng mình à. |
어케 이번 진급 때는 가망이 있갔습니까? | Lần thăng cấp này có hy vọng gì không? |
그거야 뭐, 점수 주는 대좌 동지 마음이지 | Cái đó thì còn tùy vào điểm mà đại tá cho nữa chứ. |
에이, 참 | Thật là. |
대좌 동지는 왜 그케 당신한테 짜게 구는 기야요? | Sao Đại tá khó khăn với anh thế chứ? |
아, 기러니까 당신도 그 대좌 동지 부인이랑 | Bởi vậy mới nói em hãy làm thân |
좀 친하게 지내고 기래 | với vợ Đại tá một chút. |
아니, 내가 지금 그 집에 | Em đã cố gắng cung phụng cho cô ta biết bao nhiêu. |
얼마나 공을 들이고 있는데 기렇게 말해요? | Em đã cố gắng cung phụng cho cô ta biết bao nhiêu. Sao lại nói vậy chứ? |
아니, 그, 나 대위 부인 말이야, 응? | Vợ của Đại úy Na ấy. |
아까 보니까 뭘 바리바리 싸 들고서 그 집에 가던데, 쯧 | Vừa nãy anh thấy cô ta mang đồ qua nhà anh ấy. |
뭐야요? | Sao cơ? |
[멀리서 개들이 짖는다] | |
영애 동지, 안에 계십니까? | Đồng chí Yeong Ae có nhà không? |
[사람들의 웃음] | |
[문이 탁 열린다] (월숙) 영애 동지 | Đồng chí Yeong Ae. |
[문이 탁 닫힌다] (영애) 어, 왔어? | Tới rồi à. |
야, 이 옥금 동무 좀 보라 | Này, nhìn Ok Geum đi. |
자기가 발전기 돌려 줄 테니 나더러 텔레비전 보라면서 이러고 있어 | Cô ấy đòi chạy máy phát điện để tôi có thể xem TV đấy. |
[영애의 웃음] | |
옥금 동무, 다리 아프지 않아? | Ok Geum, cô không đau chân sao? |
(옥금) 아닙니다 | Không ạ. |
영애 동지가 함박웃음 터트리시는 것만 봐도 | Chỉ cần nghe tiếng cười sảng khoái của đồng chí Yeong Ae là tôi vui rồi. |
기분이 날아가서리 | Chỉ cần nghe tiếng cười sảng khoái của đồng chí Yeong Ae là tôi vui rồi. |
제 다리 따위가 부러지거나 말거나 일없습니다 | Dù chân tôi có gãy thì cũng không sao cả. |
[옥금과 영애의 웃음] | thì cũng không sao cả. |
[사람들의 웃음] | |
[발전기 작동음] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
동서 | Em dâu. |
(혜지) 아! 저녁을 너무 헤비하게 먹었더니 | Tôi đã ăn tối quá nhiều rồi nên bụng cứ anh ách. |
몸이 너무 무거워 | nên bụng cứ anh ách. |
네 | Vâng. |
[상아의 헛기침] (혜지) 아직 소식 없다지? | Vẫn chưa có tin gì sao? |
있었으면 무슨 연락 왔겠죠 | Nếu có thì đã có người liên lạc rồi. |
안됐어, 젊은 나이에 | Không được rồi. Con bé còn trẻ. |
(혜지) 시집도 못 가 보고, 아유 | Cũng chưa lập gia đình. Ôi trời. |
아, 그래도 뭐 | Dù vậy thì bố cũng đã tuyên bố |
아버님이 자기 자리까지 넘겨준다고 선언까지 하셨으니 | Dù vậy thì bố cũng đã tuyên bố trao tập đoàn cho nó. |
그런 줄 알고 갔을 거 아니야 | Chắc nó nghĩ sẽ được thế. |
타이밍도 참, 응? | Thời điểm đúng là... |
무슨 얘기예요? | Ý chị là sao? |
아니, 아버님 속마음은 그렇지 않다는 거 | Thì chúng ta đều biết |
우리는 모두 알고 있잖아? | trong thâm tâm bố không có ý đó. |
네? | |
아유, 괜히 그래 보시는 거지 | Thật sự bố không có ý đó. |
우리 그이 자극시키려고 | Bố chỉ muốn khích tướng chồng tôi thôi. Dù sao cũng sẽ giao cho trưởng nam, |
어차피 답은 장남인데 괜히 경쟁시키지를 않나 | Dù sao cũng sẽ giao cho trưởng nam, chỉ là muốn anh ấy cố gắng hơn. |
(혜지) 뜬금없이 딸한테 다 넘겨준다고 하질 않나 | Cho nên mới nói dối sẽ để con gái thừa kế. |
암튼 여우야, 여우 | Bố đúng là cáo già mà. |
사흘 연속 강세를 보이고 있는 세리스초이스가 | Cổ phiếu Lựa Chọn Của Seri vẫn cao giá suốt ba ngày qua |
(TV 속 앵커) 증권가에서 인기 종목으로 관심받고 있습니다 | và nhận được sự quan tâm đặc biệt trên sàn chứng khoán. |
세리스초이스는... | - Lựa Chọn Của Seri... - Khi tin về giám đốc điều hành lộ ra, |
[앵커의 보도가 계속된다] 저기도 대표 이제 그렇게 된 거 알려지면 | - Lựa Chọn Của Seri... - Khi tin về giám đốc điều hành lộ ra, |
(혜지) 아주 주식 개박살 나겠다, 응? | giá cổ phiếu sẽ tụt thê thảm. Vì điều này, các nhà đầu tư địa phương... |
[앵커의 보도가 계속된다] | Vì điều này, các nhà đầu tư địa phương... |
(세리) [울먹이며] 주식 알아요, 주식? | Anh có biết gì về cổ phiếu không? |
그런 거 잘 모르죠? | Tôi cá là anh không biết. |
[한숨을 내쉬며] 그게 하루에도 | Chỉ trong một ngày thôi, |
몇십억, 몇백억이 오르락내리락하는 거거든요 | giá cổ phiếu có thể dao động đến hàng tỷ won đấy. |
난 처음에 아는 사람 말만 믿고 30억 넣었다가 휴지 조각 됐잖아 | Tôi từng bị người quen lừa đầu tư ba tỷ won vào cổ phiếu để rồi mất sạch tiền. |
[흐느낀다] | |
(세리) 근데 | Nhưng mà... |
지금이 그때보다 더 슬퍼요 | bây giờ tôi còn khổ sở hơn lúc đó. |
[연신 흐느끼며] 내가 30억 날린 날보다 | Cái ngày tôi mất đi ba tỷ won |
지금이 더 황당하고 슬프다고 | cũng chưa buồn và thê thảm như hôm nay. |
아니, 내가 왜 | Sao tôi lại ở đây chứ? |
일생 어디 붙었는지 관심도 없던 북한에서 | Tôi vốn chẳng quan tâm Bắc Hàn nằm ở đâu trên bản đồ. |
그것도 이렇게 모르는 사람이 보는 앞에서 | Sao bây giờ tôi lại khóc nức nở trước mặt người dưng thế này chứ? |
울고 있어야 되냐고 | trước mặt người dưng thế này chứ? |
아, 신경질 나 | Tôi điên mất thôi. |
[세리가 계속 흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
(정혁) 걱정 마시오, 이제 보이지 않으니 | Cô đừng lo. Giờ tôi không thấy cô nữa rồi. |
화와 복은 꼬아 놓은 새끼 같아 엇갈려 온다고 하오 | Họa và phúc đan lấy nhau như dây thừng, nên chúng sẽ luân phiên tìm đến. |
곧 좋아질 거요, 모든 게 | Mọi thứ sẽ tốt lên thôi. |
장담해요? | Anh chắc chứ? |
장담하오 | Tôi chắc. |
(세리) 어디 가는데요? | Anh định đi đâu? |
(정혁) 새벽에 평양 가는 기차를 타야 해서 | Sáng mai tôi phải đi tàu hỏa về Bình Nhưỡng. |
평양? | Bình Nhưỡng? |
그럼 언제 돌아오는데요? | Vậy bao giờ anh quay trở lại đây? |
글쎄 | Phải xem đã. |
아마도 당신 가는 건 못 볼 수도 있을 거요 | Có lẽ ta khó mà gặp lại nhau. |
(정혁) 대신 우리 중대원들이 도와줄 테니 염려는 마시오 | Các đồng chí trong Trung đội tôi sẽ giúp cô. Đừng lo. |
(정혁) 필요할 것 같은 물건들을 좀 사 왔소 | Tôi có mua cho cô vài món đồ cần thiết. |
[풀벌레 울음] | |
(세리) 저기요 | Này anh. |
이름이 뭐예요? | Anh tên là gì vậy? |
기억해 뒀다가 은혜 갚으려고요 | Tôi muốn ghi nhớ tên anh để sau này còn trả ơn. |
갚지 않아도 되오, 베푼 적 없으니 | Không cần trả ơn. Cô không nợ tôi gì cả. |
(정혁) 당부했던 대로 | Tôi cũng nói rồi, |
돌아간 후 여기서 있었던 일을 발설하지만 말아 주시오 | khi trở về, cô đừng kể với ai về những gì đã xảy ra ở đây. |
아주 잊어 주면 더 좋고 | Quên hết được thì càng tốt. |
[대문이 덜컹 여닫힌다] | |
[세리가 성냥을 칙 긋는다] | |
이게 다 뭐야? [바스락거린다] | Mấy thứ này là gì? |
(세리) 뭐야? | Gì thế này? |
머리끝부터 발끝까지 비누 하나로 다 씻으랄 때는 언제고 | Bánh xà bông dùng để tắm gội từ đầu tới chân đâu rồi? |
[놀라는 숨소리] | |
근데 이거 다 우리나라 건데? | Đây toàn là đồ của Nam Hàn mà. |
[화장품을 탁 내려놓는다] [밝은 음악] | |
[만족스러운 신음] | |
[만족스러운 신음] | |
[놀라며] 이거 어디서 샀대? | Anh ta mua được ở đâu nhỉ? |
[주변이 시끌벅적하다] | |
(금순) 화장품 말입니까? | Anh tìm mỹ phẩm à? |
아랫동네 겁니다 | Đều là hàng từ phía Nam. |
이거는 살결물, 요거는 세척 크림 | Đây là nước cân bằng da, đây là kem tẩy trang. |
요거는 낮 크림, 저거는 밤 크림 | Đây là kem bôi ban ngày, kia là kem bôi ban đêm. |
뭐로 드릴까요? | Anh muốn mua loại nào? |
다 주시오 | Tôi mua hết. |
[놀라는 신음] | |
어머 | Ôi trời. |
(금순) 속옷 말입니까? | Anh muốn mua nội y à? |
역시 아랫동네 거입니다 | Chúng cũng được nhập từ phía Nam. |
여기는 비비안, 여기는 비너스 저기는 보디가드 | Đây là áo của hãng Vivian, đây là của hãng Venus. Kia là của hãng Bodyguard. |
뭐로 드릴까요? | Anh muốn loại nào? |
그, 그것도 다 주시오 | Tôi cũng mua hết. |
그, 크기는? 크기는 어케 하갔습니까? | Cỡ ngực thì sao? Anh muốn mua cỡ nào? |
아무거나 | Cỡ nào cũng được. |
[웃음] | |
아이고, 참 이렇게나 나를 과대평가한 거야? | Thật là, thế này thì đánh giá mình cao quá rồi. |
뭐, 얼추 맞겠다 | Mong là mặc vừa. |
[비닐봉지를 바스락거린다] | |
"소독약" | |
뭐야? | Gì thế này? |
아닌 척하더니 섬세하기는... | Tỏ ra dửng dưng nhưng cũng ngọt ngào phết. |
[아파하는 숨소리] | |
[한숨] | |
[입바람을 후 분다] | |
[한숨] | |
꿈이라면 | Nếu đây là giấc mơ, |
제발 깨게 해 주세요 | xin hãy để tôi thức dậy. |
[한숨] | |
[세리의 편안한 신음] | |
이 착 감기는 라텍스 쿠션감 | Cảm giác êm ái này chính là nệm cao su. |
이건 내 침대인데 | Đây đúng là giường của mình. |
[편안한 숨소리] | |
[밝은 음악] | |
[세리의 기쁜 숨소리] | |
[세리의 들뜬 숨소리] | |
[감격하는 신음] | |
[벅찬 숨소리] | |
아, 그럼 그렇지, 꿈이었지 [탄성] | Biết ngay mà. Chỉ là mơ thôi. |
아, 내가 이럴 줄 알았어 | Mình đã biết đó không phải là sự thật. |
북한이라니 | Bắc Hàn gì chứ? |
오, 정말 말도 안 되는 악몽이었어 | Trời ơi, đúng là một cơn ác mộng kinh hoàng. |
[벅찬 신음] | |
[기분 좋은 숨소리] | |
[만족스러운 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
(세리) 저, 저게 저, 저기에 | Cái đó...Nó làm gì ở đây? |
[의미심장한 음악] | |
저렇게 있으면 안 되는데 | Lẽ ra nó không được ở đây. |
(세리) 아니야, 이거 꿈 아니야 | Không phải. Đây không phải là mơ. |
아까 거가 꿈이야 | Vừa nãy mới là mơ. |
이게 꿈이면 안 된다고 | Đây không thể là mơ được. |
깨지 마, 안 돼 [우르르 흔들린다] | Không được tỉnh dậy. Không được. |
깨지 마, 안 깰 거야 | Không được dậy. Mình không dậy đâu. |
[놀라는 신음] | Mình không dậy đâu. |
[절망하는 신음] | |
[아이들이 등교 노래를 부른다] | Ta ở đâu thế? Ta đã vào thị trấn |
[절망하는 숨소리] | Ta đi đâu thế? |
[세리의 아파하는 신음] | - Đi đến trường - Đi đến trường |
[세리의 짜증 섞인 숨소리] | - Đi để làm gì? - Đi để làm gì? - Đi để học hỏi - Đi để học hỏi - Đi cùng ai thế? - Đi cùng ai thế? |
[힘찬 음악] | |
[휴대전화 작동음] | BẢN ĐỒ |
[교통 지도원1이 호루라기를 분다] | |
[기차 경적] | CHỈ DẪN |
[시끌벅적하다] | |
[시끌벅적하다] | Nhanh lên nào. Qua đây. |
(경무관) 신분증 봅시다 | Xuất trình chứng minh thư. |
전연 지구 민경 대대에서 오는 리정혁 중대장이오? | Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok đến từ Đại đội Dân Cảnh? |
그렇소 | Đúng vậy. |
여기 있습니다 | Ở đây. |
[긴장되는 음악] | |
(군관1) 보위 사령부 예심국 조사과에서 나왔소 | Chúng tôi đến từ Phòng Điều tra của Cục Dự thẩm. |
그렇지 않아도 예심국으로 가는 길이오 조사할 일이 있어서 | Tôi cũng đang đến Cục Dự thẩm. Có việc cần điều tra. |
(군관2) 어이, 리정혁이 조사는 당신이 받아야 돼 | Này, Ri Jeong Hyeok. Kẻ phải bị điều tra là cậu đấy. |
갑시다 | Đi thôi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(최 국장) 당신 이런 데 처음이지? | Lần đầu tiên đến đây phải không? |
근데 어카네 앉을 데가 마땅치 않구나, 야 | Phải làm sao đây? Cũng chẳng còn chỗ ngồi nào khác. |
거기 앉으라 | Ngồi vào đi. |
[군관들이 수갑을 찰칵 채운다] | |
일단은 우리 대화로 시작을 해 보자고 | Trước tiên, chúng ta nói chuyện trước đã. |
하십시오 | Mời anh nói. |
(최 국장) 당신은 외화벌이하던 우리 인민들을 욕보였다던데 | Đồng chí đã làm mất mặt những đồng bào lao động cực khổ để kiếm ngoại tệ |
그것도 남조선 군인들 앞에서 | ngay trước mắt quân lính Nam Triều Tiên. |
불법으로 남방 한계선 넘어가 문화재를 도굴한 자들입니다 | Họ đã vượt qua Ranh Giới Phía Nam để đào trộm mộ. |
정당한 외화벌이라고 말할 수 있습니까? | Thế mà gọi là lao động chân chính sao? |
(최 국장) 기래? 그렇다면 | Vậy sao? Được thôi. |
그 문화재들은 지금 어디 있나? | Vậy những hiện vật văn hóa đó đâu? |
그들이 사고로 전원 사망했으니 | Họ đều đã thiệt mạng trong vụ tai nạn |
이제 알 길이 묘연해졌겠지요 | nên chẳng còn hy vọng tìm ra hiện vật. |
(최 국장) 부대 담당 보위 지도원인 조철강 소좌에게 | Nếu Thiếu tá Cho Cheol Gang từ Bộ Tư lệnh An ninh |
그들을 넘겨 조사시켰으면 모두 밝혀졌을 일인데 | Nếu Thiếu tá Cho Cheol Gang từ Bộ Tư lệnh An ninh cho tiến hành điều tra vụ này, thì mọi thứ sẽ được làm rõ. |
당신이 굳이 평양 본부로 송치시키게 만들었고 | Nhưng đồng chí lại nhất quyết làm đơn gửi lên tổng bộ ở Bình Nhưỡng. |
그 과정에서 의문의 사고로 그들이 다 죽어 버렸으니 | Trong khoảng thời gian đó, tai nạn đáng ngờ lại phát sinh. |
우린 당신을 의심할 수밖에 없어 | Vì vậy chúng tôi không thể không nghi ngờ đồng chí. |
허가 내준 자에게 조사를 맡기지 않는 건 상식입니다 | Không cho những người liên quan điều tra là lẽ thường tình. |
[어두운 음악] | |
지금 이 질문이 상식적이라 생각합니까? | Anh có nghĩ câu hỏi này hợp lẽ thường không? |
[웃음] | |
상식? | - Lẽ thường? - Tôi nghĩ anh chỉ dựa vào suy đoán thôi. |
정황만으로 억측하지 말란 이야기입니다 | - Lẽ thường? - Tôi nghĩ anh chỉ dựa vào suy đoán thôi. |
증거가 있습니까? | Anh có chứng cứ không? |
이보라우 | Nghe cho rõ đây. |
틈이 있어야 못이 들어간다고 생각해? | Cậu nghĩ rằng phải có khe hở thì mới đóng được đinh à? |
(최 국장) 못을 박으면 틈이 생기는 거야 | Một khi đóng đinh vào, ắt sẽ có khe hở. |
여기는 못 박는 곳이야! | Đây chính là nơi để đóng đinh đấy. |
증거 따위 없어도 얼마든지 죄를 만들 수 있는 곳이라 이 말이야 | Chúng tôi không cần chứng cứ. Đây là nơi dựng lên mọi tội ác. Hiểu chứ? |
알갔어? | Chúng tôi không cần chứng cứ. Đây là nơi dựng lên mọi tội ác. Hiểu chứ? |
그렇습니까? | Vậy sao? |
지금 그 말에 책임져야 할 겁니다 | Giờ anh phải có trách nhiệm với lời mình nói. |
(최 국장) 뭐? 이 새끼가! | Thằng khốn kiếp! |
(책임 부관) 어떤 놈이 또 말 안 들어서 끌려온 거이가? | Có tên khốn nào gây họa để bị lôi vào đây à? Mày vừa nói gì cơ? |
(최 국장) 지금 뭐라 그랬어? | Mày vừa nói gì cơ? Nói lại xem nào. Dám nói thế cơ à? |
다시 말해 보라, 뭐라 기랬어? | Nói lại xem nào. Dám nói thế cơ à? |
(책임 부관) [놀라며] 저, 저거이 누구야! | Tên đó là ai? |
열어! | Mở cửa ra! |
[최 국장의 놀라는 신음] | |
(최 국장) 아, 책임 부관 동지, 이 시간에... | Phó tư lệnh, sao giờ này lại... |
[최 국장의 신음] | Phó tư lệnh, sao giờ này lại... |
(책임 부관) 당신 미쳤어? | Cậu điên rồi sao? Mất trí rồi à? |
천지 분간이 안 돼? | Cậu điên rồi sao? Mất trí rồi à? |
아니... | |
(책임 부관) 정혁아, 어디 다친 데는 없네? | Jeong Hyeok à, không bị thương chứ? |
(정혁) 저는 일없습니다 | Không sao ạ. |
[최 국장의 신음] | Còn đứng đây làm gì? Đến văn phòng tôi ngay lập tức. |
(책임 부관) 뭐 해, 이 새끼들아! 내 방으로 당장 안내하라! | Còn đứng đây làm gì? Đến văn phòng tôi ngay lập tức. |
[최 국장의 당황하는 신음] | |
(최 국장) 부관 동지, 대체 저 대위가 누군데... | Phó tư lệnh, rốt cuộc tên Đại úy đó là ai... |
[최 국장의 놀라는 신음] | |
너 인생 종 쳤어, 이 새끼야 | Tên đần này, cậu chán sống rồi. |
(책임 부관) 저 대위가 총정치국장 하나뿐인 아들이야! | Đại úy đó là con trai duy nhất của Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
예? | Sao ạ? |
[책임 부관의 성난 숨소리] | |
(최 국장) 아이고 | Thật là. |
[무거운 음악] [발걸음이 울린다] | |
[전화벨이 울린다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | - Alô. - Này, Cho Cheol Kang! |
- 여보시오 - (최 국장) 어이, 조철강이! | - Alô. - Này, Cho Cheol Kang! Bây giờ anh đang trêu tôi để xem |
(최 국장) 당신, 지금 내 목이 어디까지 날아가는가 | Bây giờ anh đang trêu tôi để xem |
- 그거 확인하고 싶어서 이래? - 와 기래? | - sự nghiệp tôi sẽ bị hủy hoại thế nào à? - Sao thế? |
당신, 리정혁 대위가 누구 아들인지 알았어, 몰랐어? | Anh có biết Đại úy Ri Jeong Hyeok là con trai của ai không? |
(철강) 간부 이력서가 비어 있어서 확인은 못 했는데 | Lý lịch cán bộ liên quan để trống nên tôi không xem được. |
그거이 왜 비어 있었겠냐고! | Có biết tại sao bị để trống không? |
엄청나니까 비어 있었던 거라고! | Vì gia thế khủng quá nên mới để trống đấy! |
무슨 소리야? 알아듣게 말하라 | Anh nói gì thế? Nói rõ hơn đi. |
당신, 기절하지 말고 잘 들으라우 | Anh chuẩn bị tinh thần mà nghe cho rõ. |
리정혁이가 무려 | Ri Jeong Hyeok chính là... Cậu ta |
총정치국장 아들이었어! | là con trai của Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
[무거운 음악] 방금 뭐이라 그랬어? | Anh vừa nói gì thế? |
(최 국장) 그래, 한 번 말해선 믿기 어렵갔디 | Phải rồi. Nghe một lần cũng chưa hiểu nổi, đúng không? |
총정치국장 아들이라고 | Đó là con trai của Cục trưởng Tổng cục Chính trị. |
그것도 아들 둘 있던 중에 | Cục trưởng vốn có hai đứa con trai. Một người đã mất vì tai nạn. |
하나 사고로 잃어버리고 유일하게 남은 외동아들! | Một người đã mất vì tai nạn. - Nên cậu ta là đứa con duy nhất đấy. - Chắc không? |
확실하디? | - Nên cậu ta là đứa con duy nhất đấy. - Chắc không? |
(최 국장) 그거이 나도 확실치 않았으면 좋갔다 | Tôi cũng chỉ mong không phải vậy! |
당신, 이 일을 어칼 거야, 대체? | Anh định giải quyết vụ này thế nào? |
내일 다시 연락하디 | Ngày mai tôi sẽ gọi lại. |
(최 국장) 야, 야, 내일 내 모가지가 붙어 있을지 없을지 | Này, đợi đến mai thì không biết |
내가 그것을 모르갔다 | tôi còn ngồi chỗ này không... |
(무혁) 내 동생이야 | Đây là em trai tôi. |
인사하라, 형 친구야 | Chào hỏi đi, đây là bạn của anh. |
그때 그 무혁이 동생이 | Vậy là khi đó, em trai của Mu Hyeok |
리정혁이라 | là Ri Jeong Hyeok sao? |
[헛웃음] | |
(주먹) 그래서 대길이가 죽습니까, 삽니까? | Rốt cuộc Dae Gil sống hay chết? |
[답답한 숨소리] | |
예? 아니, 내가 '추노'를 딱 14부까지밖에 못 봤단 말입니다 | Nói đi mà. Tôi chỉ mới xem tới tập 14 của phim Săn nô lệ thôi. |
[주먹의 웃음] | |
대길이 어케 됩니까? | Cuối cùng Dae Gil gặp chuyện gì? |
대길이는 | Dae Gil... |
죽어 | - sẽ chết. - Chết tiệt. |
아유, 씨, 지, 진짜입니까? | - sẽ chết. - Chết tiệt. Thật à? |
이야, 이 대길이가 죽으면은 어카니, 아유! | Này, Dae Gil mà chết thì tôi biết làm sao? Phim chiếu mười năm rồi, |
(세리) 너는 10년 전 드라마를 이제 와서 안타까워하면 어떡하니? | Phim chiếu mười năm rồi, đau lòng cho nhân vật cũng đâu ích gì. |
[주먹의 속상한 신음] | Đến đây chơi với cô ấy à? |
(치수) 니 여기 놀러 완? | Đến đây chơi với cô ấy à? |
(주먹) 아, 미, 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
(치수) 야, 광범이, 은동이 요 먹고 하라우 | Gwang Beom. Eun Dong. - Nghỉ tay ăn gì đó rồi làm tiếp. - Được. |
(광범과 은동) 예 | - Nghỉ tay ăn gì đó rồi làm tiếp. - Được. |
(세리) 근데 아까부터 무슨 삽질을 그렇게 해? | Mà này, sao các anh đào bới từ nãy giờ thế? |
왜 하갔어? | Cô hỏi làm gì? |
도덕 없는 남조선 에미나이 확 파묻으려고 하지 | Để làm huyệt chôn một phụ nữ Nam Triều Tiên hỗn xược. |
(주먹) 중대장 동지 집에 지하수 공사 하는 겁니다 | Trung đội trưởng cho lắp ống nước ngầm. |
중대장 동지가 동무를 지켜 주라 그랬는데 | Trung đội trưởng nói phải bảo vệ cô. |
의심받지 않고 부대 밖으로 나올 구실이 좀 필요해서 말이디요 | Chúng tôi cần có cớ đưa cô ra khỏi căn cứ mà không làm ai nghi ngờ. |
너희 중대장 동지가 그러래? | Trung đội trưởng bảo các anh làm thế à? |
나 지켜 주래? | Bảo các anh chăm sóc tôi sao? |
(치수) [코웃음 치며] 지켜 주기는 | Đừng có mơ tưởng. |
감시하라는 거지, 응? | Anh ấy muốn bọn tôi giám sát cô. Ai biết được gián điệp Nam Triều Tiên sẽ gây ra những chuyện hung ác gì. |
고 남조선 간첩이 무슨 흉악한 짓을 할지 모르니까 | Ai biết được gián điệp Nam Triều Tiên sẽ gây ra những chuyện hung ác gì. |
넌 이름이 뭐야? | Anh tên là gì vậy? |
표치수다, 왜? | Là Pyo Chi Su. Sao? |
응, 넌 통일되면 이민 가는 게 좋을 거야 | Ra thế. Nếu Nam Bắc Hàn thống nhất, tất nhiên sẽ phải di dân. Tôi sẽ tìm ra anh Pyo Chi Su bằng mọi giá |
내가 표치수 어떻게든 찾아내서 진짜 확 파묻어 버릴 거니까 | Tôi sẽ tìm ra anh Pyo Chi Su bằng mọi giá và đào hố chôn anh sâu xuống lòng đất. |
[치수의 어이없는 웃음] | |
(치수) 저 은혜도 모르는 에미나이 | Người phụ nữ ăn cháo đá bát này. |
너는 이름이 뭐네? | Cô tên là gì hả? |
바보니? 내가 그걸 왜 가르쳐 주니? | Cô tên là gì hả? Tôi bị ngốc à? Sao tôi phải nói tên của mình ra? |
[주먹의 웃음] | Tôi bị ngốc à? Sao tôi phải nói tên của mình ra? |
[콜록거린다] | |
[난감한 숨소리] | |
(세리) 근데 | Mà này, |
너희 중대장 동지는 평양 왜 간 거야, 갑자기? | sao Trung đội trưởng của các anh lại đột nhiên đi Bình Nhưỡng? |
(책임 부관) 오늘 일은 참 내가 너한테 면목이 없게 됐구나 | Về chuyện đã xảy ra hôm nay... Tôi thật sự xấu hổ với cậu. |
그 점은 일없습니다 | Không có gì đâu ạ. |
(정혁) 다만 이번 충돌 사고를 일으킨 차량은 꼭 찾아냈으면 합니다 | Thế nhưng tôi nhất định sẽ tìm ra chiếc xe đã gây ra vụ tai nạn lần này. |
[무거운 음악] 혹시 네 형 사건이랑 연관이 있다고 생각해서 그러는 거네? | Lẽ nào cậu nghĩ rằng vụ lần này có liên quan tới tai nạn của anh cậu? |
2011년 전승동 네거리 차량 충돌 사건 | Vụ đụng xe ở ngã tư phường Jeonseung năm 2011. |
2013년 남포 고속도로 차량 전복 사고 | Vụ lật xe trên đường cao tốc Nampo năm 2013. |
(정혁) 2014년 무지개 동굴 삼중 충돌 사건 모두 | Vụ ba xe tông vào nhau ở Hang Cầu Vồng năm 2014. |
러시아산 카마즈 트럭이었습니다 | Ba vụ đều do xe tải Kamaz của Nga gây ra. |
사고 관련 인원은 전원 사망했고 | Tất cả nạn nhân đều thiệt mạng. |
트럭 부대가 있다는 등의 소문에도 불구하고 | Bất chấp tin đồn có một đội tải bí mật, |
보위부에선 더 이상 사고 경위를 캐지 않았디요 | Bộ Tư lệnh An ninh vẫn không chịu điều tra rõ hơn. |
수석산 인근 무인 감시 카메라로 확인했습니다 | Tôi đã xem máy quay an ninh ở gần núi Suseok. |
사고 시간 전후로 카마즈 트럭 석 대가 지나갔습니다 | Trước khi tai nạn xảy ra, có ba chiếc xe tải Kamaz đi qua. |
그 트럭이야 워낙 흔하니까... | Đó là loại xe thông dụng mà. |
정말 그렇게 생각하십니까? 그저 우연의 일치라고? | Anh thật sự nghĩ như vậy sao? Tất cả chỉ là ngẫu nhiên à? |
[한숨] | |
(책임 부관) 정혁아 | Jeong Hyeok à, cậu chỉ thấy bầu trời qua miệng giếng hay sao? |
너는 대구멍으로만 하늘을 보네? | Jeong Hyeok à, cậu chỉ thấy bầu trời qua miệng giếng hay sao? |
네가 답을 정해 놓고 보면 모든 게 의심스러울 수밖에 없어 | Nếu cậu cứ khăng khăng nghĩ mình đúng, mọi thứ đều sẽ trở nên đáng ngờ. |
눈이 왜 앞통수에 달렸갔네? | Tại sao chúng ta có hai mắt ở đằng trước? |
앞만 보고 가라 이거디 | Chính là để nhìn về phía trước. |
과거는 뒤통수에 두고 | Hãy bỏ lại quá khứ sau lưng đi, |
이제 그만 좀 돌아보라 | và chỉ đối diện với hiện tại thôi. |
[한숨] | |
(주먹) 대길이를 왜 죽이지? [은동이 말한다] | - Sao họ phải giết Dae Gil chứ? - Anh điên rồi. |
(치수) 야, 야, 대길이고 나발이고 | Này, đừng có nhắc đến anh ta nữa. Hôm nay tôi nên chôn cô ta cho rồi. |
그냥 오늘 확 파묻어 버렸어야 되는데 | Hôm nay tôi nên chôn cô ta cho rồi. |
내 그거이 못 한 게 천추의 한... | Tôi sẽ hối hận suốt đời... |
(철강) 5중대원들 아닌가? | Các cậu ở Trung đội 5 mà. Vừa đi đâu về vậy? |
어데들 갔다 오나? | Các cậu ở Trung đội 5 mà. Vừa đi đâu về vậy? |
(치수) 중대장 집에서 쫄짱 공사 하고 옵니다 | Chúng tôi sửa máy bơm ở nhà Trung đội trưởng. |
기래? | Thế à? |
하긴 중대장이 평양에 갔으니 | Cũng phải, Trung đội trưởng đến Bình Nhưỡng rồi mà. |
- 수고들 많았어 - (광범) 예! | - Làm tốt lắm. - Vâng. |
근데 소좌 동지는 어디 가십니까? | Thiếu tá đi đâu vậy ạ? |
요새 놀가지 새끼들이 하도 많아서 말이야 | Dạo này có nhiều tên đào ngũ. |
군관 사택 마을 숙박 검열을 좀 해야갔어 | Tôi định đi thanh tra đột xuất ở các hộ trong quân thôn. |
오, 오늘 밤에 말씀이십니까? | Ý Thiếu tá là đêm nay ạ? |
[주먹이 딸꾹질한다] | Ý Thiếu tá là đêm nay ạ? |
[주먹이 연신 딸꾹질한다] | |
와 기래? | - Sao thế? - Không có gì ạ. |
아닙니다! | - Sao thế? - Không có gì ạ. |
(치수) 등잔 밑이 어둡다고 | Dưới chân đèn là tối nhất. |
군관 사택 마을에 놀가지들이 숨어 있을 수 있으니 | Bọn đào ngũ có thể trốn ngay trong doanh trại. |
굉장히 현명하신 작전이라고 생각합니다 | Tôi thấy Thiếu tá làm thế là sáng suốt. |
길티? | Tất nhiên. Tất cả quay về chuẩn bị đi ngủ đi. |
(철강) 다들 들어가서 취침 준비들 하라우 | Tất nhiên. Tất cả quay về chuẩn bị đi ngủ đi. |
- (광범) 예! - (치수) 예! | - Rõ! - Rõ! |
[통화 연결음] | |
[수화기를 달칵 든다] 아! 주, 중대장 동지, 큰일 났습니다 | Trung đội trưởng, lớn chuyện rồi. |
오늘 밤에 군관 사택 마을에 숙박 검열을 한답니다 | Đêm nay sẽ có thanh tra đột xuất ở quân thôn. |
아, 긴데 | Nhưng mà |
[긴장한 숨소리] | |
혹시 몰라서 그 에미나이한테 | bọn tôi cũng đã dặn phòng hờ cô ta |
외부에서 오는 전화는 받지 말라고 신신당부를 했단 말입니다 | đừng bắt máy bất cứ cuộc gọi nào. |
[긴장되는 음악] (치수) 지금 연락할 방도도 없고 | Hiện không thể liên lạc với cô ta. |
부탁 하나만 하갔습니다 | Tôi có một thỉnh cầu. |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 가속음] | |
[호루라기를 분다] | ĐƯỜNG MUNSU |
[교통 지도원2가 호루라기를 분다] | ĐƯỜNG MUNSU |
[타이어 마찰음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[교통 지도원2가 호루라기를 분다] [타이어 마찰음] | |
[호루라기 소리가 연신 울린다] | |
[자동차 가속음] | |
(교통 지도원3) 전 구간 직행 통행 보장하라 | Cho phép thông hành trên mọi tuyến đường. |
직행 통행 보장하라 | Cho phép thông hành ngay lập tức. |
(병사1) 저거 뭐이가? 와 저렇게 빨라? | Chiếc xe đó là sao vậy? Chạy nhanh quá. |
야, 729 넘버다 | Này, ba số đầu là 729. Chỉ có cán bộ cấp cao nhất mới chạy xe này. |
최고위급 간부들만 가지고 있는 차라고 | Chỉ có cán bộ cấp cao nhất mới chạy xe này. |
(병사2) 저런 거 멈춰 세웠다간 네 인생도 멈추는 기야! | Dám cản nó là đi đời luôn đấy. |
(월숙) 지금부터 숙박 검열을 시작하갔시오 | Từ giờ phút này sẽ bắt đầu kiểm tra nhà ở. |
누가 장마당에서 | Có người báo với tôi |
동무가 아랫동네에서 온 | bắt gặp cô xuống chợ |
말하는 밥가마를 사는 걸 봤다고 하던데 | để mua nồi cơm điện biết nói của Nam Triều Tiên. |
(향이네) 아, 누가 기딴 벼락 맞을 소리를 한단 말입니까? | Ai lại đi nói với cô chuyện hoang đường như thế? |
엉덩이는 삐뚤어졌어도 방귀는 곱게 뀌라 했는데 | Tôi được dạy phải luôn nói thật dù trong tình cảnh nào đi nữa. |
말하는 밥가마라니요 | Nồi cơm điện biết nói? |
그것도 남조선 물건이라니요! | Lại là nồi cơm điện biết nói của Nam Triều Tiên? |
[향이네가 발을 탁 구른다] 혁명적 과업 수업에 | Lại là nồi cơm điện biết nói của Nam Triều Tiên? Tôi còn không có đủ thời gian để phục vụ cách mạng cơ mà. |
스물네 시간 바쳐도 모자란 이때 | Tôi còn không có đủ thời gian để phục vụ cách mạng cơ mà. |
누가 기딴 걸 사러 다닌단 말입니까? | Tôi còn không có đủ thời gian để phục vụ cách mạng cơ mà. Sao phải đi loanh quanh để mua thứ đó? |
아, 명백한 모략입니다 | Đó là vu cáo tôi rồi. |
[밥솥 알림음] | |
[밥솥 안내 음성] 취사가 완료되었습니다 | Cơm đã chín rồi. |
밥을 잘 저어 주세요 [익살스러운 음악] | Hãy xới đều tay. |
[월숙의 웃음] | |
(월숙) 비키라우 | Tránh ra đi. |
이야, 이거 | Chà, cái này... |
이야, 이거, 이거 뭐이네, 이거, 어? | Này, đây là gì thế? Gì đây? |
(향이네) 반장 동지, 저 좀 보시라요 | Đồng chí tổ trưởng. Nhìn tôi đi mà. |
이케 무릎을 꿇었습니다 | Tôi đang quỳ trước mặt cô đây. |
누가 인민의 피땀이 서린 전기를 도둑질하나 했더니 | Tôi còn đang hỏi ai đang ăn cắp nguồn điện quý giá của nhân dân. Hóa ra tên trộm trước giờ là cô. |
그 도둑이 여기 있었구나, 야 | Hóa ra tên trộm trước giờ là cô. |
제가 그만 그 찰진 밥맛에 혼이 나가서 | Tôi đã mất hết lý trí khi được ăn cơm dẻo từ nồi cơm điện. |
잠시 처돌았었나 봅니다 | Hẳn là tôi điên rồi. |
아, 이번 딱 한 번만 눈감아 주시라요 | Lần này thôi mà, xin cô hãy ngoảnh mặt làm ngơ. |
그러면 이 밥가마는 어칼 건데? | Lần này thôi mà, xin cô hãy ngoảnh mặt làm ngơ. Nếu thế thì cái nồi cơm này tính sao? |
(향이네) 저 빌어먹을 전기 도둑은 | Đối với tên ăn cắp điện như nó, |
반장 동지께서 알아서 처분해 주셔야디요 | xin tổ trưởng cứ tùy ý xử lý ạ. |
밥이 뭐, 많이 찰지나? | Cơm nấu trong này dẻo lắm à? |
아, 일단 한번 잡숴 보시라요 | Tổ trưởng phải thử một lần đi ạ. |
[향이네의 웃음] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
(월숙) 이 집은 아무 일 없다, 야 다음 집 이동하자요 | Trong này không có gì lạ. Sang nhà tiếp theo thôi. |
(월숙) 하, 참 | Trời ạ. Thật là. |
이거 참 아무도 없는데 멋지구나, 야, 이거, 어? | Chẳng có ai. Thế mà phòng này bừa bộn quá. |
[월숙이 발로 탁 찬다] | Chẳng có ai. Thế mà phòng này bừa bộn quá. |
[힘주는 신음] | |
그만 나오자요, 도리 아바지 | Thôi được rồi, ra đi bố Do Ri. |
도리 아바지 | Bố Do Ri, anh đang làm gì thế? |
지금 이게 뭐 하는 겁니까? | Bố Do Ri, anh đang làm gì thế? |
도리 엄마는 식솔들 먹여 살리갔다고 | Mẹ Do Ri phải tất tả đi buôn bán xa nhà |
뼈가 빠지게 달리기 장사 하고 있는데 | để kiếm tiền nuôi gia đình. |
- 도리 아바지는 지금... - 인민반장 동지 | - Còn bố Do Ri thì... - Đồng chí tổ trưởng! |
(도리 부) 외로워서 그랬어 | Tôi cô đơn quá thôi. |
아, 외로워요? | Hiểu rồi. Cô đơn hả? |
(월숙) 그러면 외롭디 않게 | Vậy để tôi giúp anh kiểm điểm bản thân |
모든 인민반원들이 보는 앞에서 | trước toàn thể tổ dân phố |
자아비판 한번 해 보시라요 | cho anh bớt cô đơn nhé? |
왜 도리 아바지는 오밤중에 외간 여자 앞에서 | Tại sao bố Do Ri nửa đêm nửa hôm lại ở cùng với |
이렇게 껍데기를 홀랑 벗고 계셨어야만 했는지! | một cô gái không mảnh áo che thân? |
[흐느낀다] | |
(월숙) 저런, 씨, 한참 봐야 사람 같은 놈 | Tên khốn đó. Tôi không thể coi hắn là con người nữa. |
다음 어디가? | - Tiếp theo là ở đâu? - Tiếp theo... |
(인민반원) 다음은... | - Tiếp theo là ở đâu? - Tiếp theo... |
리정혁 중대장 동지의 집입니다 | là nhà Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok. |
기래? | Thế hả? |
[코를 훌쩍인다] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | Chào đồng chí chỉ huy. |
(월숙) 보위 지도원 동지 | Chào đồng chí chỉ huy. |
차질 없이 숙박 검열 진행하고 있습니다 | Chúng tôi đang kiểm tra các hộ gia đình. |
다음 차례는 어디요? | - Tiếp theo là nhà nào? - Nhà Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok. |
리정혁 중대장 집입니다 | - Tiếp theo là nhà nào? - Nhà Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok. |
리 대위는 평양에 갔는데 | Đại úy Ri đi Bình Nhưỡng rồi. |
예? | Sao ạ? |
(월숙) 아, 기런데 집엔 불이 환하게 켜져 있는데요 | Nhưng mà đèn trong nhà vẫn sáng ạ. |
아, 벌써 오셨나? | Cậu ấy về rồi chăng? |
[놀라는 신음] | |
왜 이렇게 책이 많아? | Nhiều sách thật nhỉ. |
[세리가 전등을 탁 켠다] | |
"루빈스타인 앨범" | |
(세리) 웬 피아노 악보집? | Nhạc phổ piano? |
모차르트 | "Mozart". |
[봉투가 탁 떨어진다] | |
"신청서" | ĐƠN ỨNG TUYỂN |
"스위스 바젤 음악 대학 예약제 연주회" | BUỔI HÒA NHẠC ĐỊNH KỲ |
내가 이 얼굴을... | Gương mặt này... |
어디서 본 거 같은데? | hình như mình đã thấy ở đâu rồi. |
[대문 두드리는 소리가 난다] | |
어? | |
(월숙) 숙박 검열 나왔시오! | Tôi đến kiểm tra chỗ ở. |
[긴장되는 음악] 숙박 검열이 뭐야? | Tôi đến kiểm tra chỗ ở. "Kiểm tra chỗ ở" là sao? |
[대문을 연신 두드린다] [당황하는 숨소리] | |
리정혁 중대장 동지! | Đồng chí Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok. |
아무래도 아직 안 오신 모양입니다 | Hình như vẫn chưa về. - Mở cửa ra. - Sao ạ? |
- 문 까라 - 예? | - Mở cửa ra. - Sao ạ? |
아니, 다른 사람 집도 아니고 대위 동지 집인데... | Đây đâu phải nhà của ai xa lạ. - Là nhà của Đại úy mà. - Mở ra. |
까라! | - Là nhà của Đại úy mà. - Mở ra. |
(대원들) 예! | - Rõ. - Rõ. |
[문이 탁 열린다] | |
[액자를 탁 집는다] | |
(대원) 방금 전까지 사람이 있었던 것 같습니다 | Hình như vừa có người ở đây. |
[월숙이 살짝 웃는다] | Hình như cậu ấy đi mà quên tắt đèn. |
(월숙) 아마 깜빡 불을 켜 놓고 가신 모양이지요? | Hình như cậu ấy đi mà quên tắt đèn. |
아유, 우리 대위 동지도 참 | Thật là. Đại úy Ri của chúng ta. |
완벽해 보이시는데, 어? 그딴 빈틈을 갖고 계시다니 | Trông thì có vẻ hoàn hảo, không ngờ cũng mắc lỗi cơ đấy. |
(월숙) 어? 어, 뭐야 저 안에 누가 있, 있습니다 | Trời ơi. Trong này có người. |
[철강이 총을 철컥 장전한다] 이, 귀신 아닙니까? | Gì vậy? Là ma sao? |
(철강) 나오라 | Ra đây. |
[사람들이 웅성거린다] | |
(월숙) 누구입니까, 예? | - Cô là ai? - Xem cô ta kìa. |
누구냐고 묻지 않습니까? [세리의 겁먹은 숨소리] | Tôi hỏi cô là ai cơ mà. |
왜 우리 대위 동지 김치움에 응큼하게 숨어 있었던 겁니까? | Sao lại lén lút trốn trong hầm kimchi nhà Đại úy chúng tôi? |
(철강) 두시오 [대원이 총으로 탁 민다] | Bỏ đi. |
보위부에 가면 입이 없는 자라도 다 말을 하게 돼 있소 | Bị giải đến Bộ Tư lệnh An ninh thì dù kẻ câm cũng phải lên tiếng. |
(월숙) 그렇죠? [사람들이 웅성거린다] | Đúng nhỉ? |
[사람들이 의아해한다] | - Biển số xe 729 sao? - Hả? 729 à? |
[사람들이 웅성거린다] | - Nó ghi 729 kìa. - Chuyện gì thế? |
[월숙의 놀라는 신음] | - Ai lái nó vậy? - Chiếc xe đó... |
(월숙) 저거이... | - Ai lái nó vậy? - Chiếc xe đó... |
- (여자6) 어머머머 - (여자7) 729 넘버 차야 | - Trời ạ. - Biển số 729 kìa. Tôi chưa từng thấy nó ngoài đời. |
(여자8) 실제로는 처음 본다 | Tôi chưa từng thấy nó ngoài đời. |
[긴장한 숨소리] | |
(정혁) 지금 뭐 하시는 겁니까? 제 약혼녀에게 | Anh đang làm gì vậy? Đây là hôn thê của tôi. |
[사람들이 웅성거린다] | - Hả? Hôn thê? - Có nghe lầm không? |
(남자4) 약혼녀? | - Hứa hôn rồi? - Là cô ta sao? |
(철강) 방금 뭐라 했소, 대위? | Cậu vừa nói gì vậy, Đại úy? |
제 약혼녀에게 겨눈 총을 거둬 주시면 고맙갔습니다, 소좌 동지 | Đừng chĩa súng vào hôn thê của tôi, tôi sẽ rất cảm kích đấy, Thiếu tá. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[감성적인 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
(직원) [영어] 저희 협회 규칙과 맞지 않습니다 | Điều này không phù hợp với các quy tắc và chuẩn mực của hội đồng chúng tôi. |
요청하신 안락사는 어렵습니다 | Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không thể thực hiện cái chết nhân đạo như cô nói. |
아니, 왜요? | Tại sao không? |
여기서 죽게 해 준다던데 | Nghe nói tôi có thể chết ở đây. |
(세리) 삶을 지속하기 어려운 신체적 통증은 없지만 | Tất nhiên tôi không muốn chết vì nỗi đau về thể chất. |
마음의 통증에 시달리고 있어요 | Nhưng trong thâm tâm, tôi rất đau khổ. |
난 우울증에 공황 장애에 식이 장애에 불면증에... | Chứng trầm cảm, rối loạn hoảng sợ, rối loạn ăn uống, mất ngủ... |
뭐가 더 필요한가요? | Cô cần thêm không? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
여기 오신 분들에게 저희는 늘 스위스 관광을 권합니다 | Chúng tôi luôn đề xuất người đến đây đi ngắm cảnh ở Thụy Sĩ. |
[직원이 팸플릿을 탁 내려놓는다] | |
[세리의 한숨] | THỤY SĨ |
(세리) [한국어] 관광 좀 한다고 좋아질 마음이었으면 | Nếu đi ngắm cảnh có thể khiến tôi thoải mái hơn, |
여기까지 오지도 않았지 | tôi đã không đến tận đây rồi. |
[영어] 아름다운 풍광을 둘러보고 나면 | Bảy mươi phần trăm những người muốn chết đã trở về nhà |
[한숨] (직원) 죽겠다던 사람들 중 70% 이상이 | Bảy mươi phần trăm những người muốn chết đã trở về nhà sau khi được tham quan thắng cảnh. |
다시 집으로 돌아갑니다 | sau khi được tham quan thắng cảnh. |
[헛웃음] | |
[한국어] 난 돌아갈 집이 없어 | Tôi không có nhà để trở về. |
[영어] 무슨 이유로 죽고 싶은지 모르지만 | Tôi không biết tại sao cô muốn bị giết, |
(직원) 당신도 그렇게 될 겁니다 | nhưng rồi cô cũng sẽ được như họ. |
[한국어] 난 그럴 리가 없다고 | Không có ích gì với tôi đâu. |
"스위스 관광 안내" | CẨM NANG DU LỊCH SỐ 1, THỤY SĨ |
[차분한 음악] | CẨM NANG DU LỊCH SỐ 1, THỤY SĨ |
[새가 지저귄다] | |
[세리와 정혁의 탄성] | |
[살짝 웃는다] | |
[감성적인 음악] | |
(정혁) 소개를 했더니 '아, 그러냐' | Khi tôi giới thiệu cô ấy, ông ấy chỉ nói, "Vậy à". |
(치수) 그러니까 뭐라고 소개를 했냔 말입니다! | Nên tôi mới hỏi anh giới thiệu cô ấy là gì! |
(정혁) 일종의 위장 전술이라 할 수 있갔디 | Chắc nên gọi đó là chiến thuật ngụy trang. |
(정혁) 남조선에서 왔습니다 | Người Nam Triều Tiên. |
(주먹) 원래가 그러다가 사랑에 빠집니다 [사람들이 웅성거린다] | Họ phải lòng nhau như thế đấy. |
백이면 백 | Họ phải lòng nhau như thế đấy. Một trăm phần trăm. |
[정혁의 만류하는 신음] [소란스럽다] | Nhận nhiệm vụ gì, ở đâu? |
(영애) 어디서 어떤 임무를 수행했었는지 | Nhận nhiệm vụ gì, ở đâu? |
절대로 발설하지 않는 것이... | Tôi tuyệt đối không được nói ra. |
(철강) 그 여성이 11과 대상이라는 거이야 | Người phụ nữ đó là kiểu thứ 11. |
(최 국장) 이야, 이거이 천하무적이구나, 야 | Chà, thế thì thiên hạ vô địch rồi còn gì. |
(세리) 근데요 피아노 치는 여친이라도 있나요? | Mà này, anh có bạn gái biết chơi piano à? |
(철강) 잘만 엮으면 그 여자 하나로 | Nếu suôn sẻ, có thể dùng người phụ nữ đó |
그 집안 전체를 풍비박산 낼 수도 있다 이 말이야 | để hủy hoại toàn bộ căn nhà đó. Ý tôi là vậy. |
- (정혁) 둘요 - 오늘 밤에 평양으로 | - Hai chúng ta. - Đêm nay sẽ về Bình Nhưỡng. |
(만복) 돌아가는 모양입니다 | - Hai chúng ta. - Đêm nay sẽ về Bình Nhưỡng. |
[세리의 놀라는 숨소리] (정혁) 나만 보시오 | Hãy chỉ nhìn tôi thôi. |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment