Search This Blog



  사랑의 불시착 3

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt

‪(월숙)‬ ‪누구입니까?‬

‪Báo danh đi.‬

‪누구냐고 묻지 않습니까?‬ ‪[세리의 겁먹은 숨소리]‬

‪Tôi hỏi cô là ai cơ mà.‬

‪[여자1의 놀라는 숨소리]‬


‪(월숙)‬ ‪아, 입 없습니까?‬

‪Cô bị câm à?‬

‪왜 우리 대위 동지 김치움에‬ ‪응큼하게 숨어 있었던 겁니까?‬

‪Sao lại lén lút trốn trong hầm kimchi‬ ‪nhà Đại úy chúng tôi?‬

‪(철강)‬ ‪두시오‬ ‪[대원1이 총으로 탁 민다]‬

‪Bỏ đi.‬

‪보위부에 가면 입이 없는 자라도‬ ‪다 말을 하게 돼 있소‬

‪Bị giải đến Bộ Tư lệnh An ninh‬ ‪thì dù kẻ câm cũng phải lên tiếng.‬

‪[사람들이 웅성거린다]‬


‪[긴장되는 음악]‬ ‪[사람들이 의아해한다]‬

‪- Trời ạ.‬ ‪- Tiếng gì thế?‬

‪[사람들이 웅성거린다]‬


‪(월숙)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어, 저거이‬

‪- Biển số xe 729 sao?‬ ‪- Hả? 729 à?‬

‪[사람들이 연신 웅성거린다]‬

‪- Ai lái nó vậy?‬ ‪- Chiếc xe đó...‬

‪[긴장한 숨소리]‬


‪지금 뭐 하시는 겁니까?‬ ‪제 약혼녀에게‬

‪Anh đang làm gì vậy?‬ ‪Đây là hôn thê của tôi.‬

‪[사람들이 웅성거린다]‬

‪- Hả? Hôn thê?‬ ‪- Có nghe lầm không?‬

‪(남자1)‬ ‪약혼녀?‬

‪- Hả? Hôn thê?‬ ‪- Có nghe lầm không?‬

‪(철강)‬ ‪방금 뭐라 했소, 대위?‬

‪Cậu vừa nói gì vậy, Đại úy?‬

‪제 약혼녀에게 겨눈 총을‬ ‪거둬 주시면 고맙갔습니다, 소좌 동지‬

‪Đừng chĩa súng vào hôn thê của tôi,‬ ‪tôi sẽ rất cảm kích đấy, Thiếu tá.‬

‪약혼녀가 있었소?‬

‪Không ngờ cậu đã hứa hôn.‬

‪실례했소‬

‪Thất lễ rồi.‬

‪(세리)‬ ‪아, 뭐...‬


‪(철강)‬ ‪대위 동무의 약혼녀라면‬

‪Nếu là hôn thê của Đại úy,‬

‪평양에서 왔소?‬

‪cô từ Bình Nhưỡng đến?‬

‪절차상 필요한 일이니 협조 부탁하오‬

‪Chúng tôi cần làm đúng thủ tục,‬ ‪mong cậu hợp tác.‬

‪평양 시민증과‬ ‪전방 지역 특별 통행증을 제시하시오‬

‪Trình chứng minh thư Bình Nhưỡng‬ ‪và giấy phép thông hành đến tiền tuyến đi.‬

‪[긴박해지는 음악]‬


‪[주먹의 답답한 신음]‬


‪아무 일 없갔디요?‬

‪Sẽ không có chuyện gì chứ?‬

‪(광범)‬ ‪대위 동지가 잘 도착하기만 했다면‬

‪Chỉ cần Đại úy trở về vô sự,‬

‪어케든 일을 해결하시갔지‬

‪sẽ có cách giải quyết hết thôi.‬

‪아이고, 그 요령 없는 인간이?‬

‪Trời ạ, con người cứng nhắc đó sao?‬

‪사실대로 술술 불지나 않으면‬ ‪다행이다, 야‬

‪Không khai hết ra là may rồi.‬

‪(철강)‬ ‪시민증과 통행증‬

‪Chứng minh thư với giấy thông hành.‬

‪설마 없소?‬

‪Cô ấy không có sao?‬

‪[긴장되는 음악]‬ ‪(정혁)‬ ‪소좌 동지‬

‪Đồng chí Thiếu tá.‬

‪제 약혼녀는...‬

‪Vị hôn thê của tôi...‬

‪남조선에서 왔습니다‬

‪từ Nam Triều Tiên về.‬

‪[사람들이 웅성거린다]‬


‪남조선?‬

‪Nam Triều Tiên?‬

‪[사람들이 연신 웅성거린다]‬


‪(철강)‬ ‪그게 무슨 소리요?‬

‪Cậu nói gì vậy?‬

‪제 약혼녀는 11과 대상입니다‬

‪Vị hôn thê của tôi ở Đơn vị 11.‬

‪[사람들이 놀란다]‬ ‪(여자1)‬ ‪11과?‬

‪- Đơn vị 11 sao?‬ ‪- Đơn vị 11?‬

‪(월숙)‬ ‪아, 기러믄‬

‪- Thật sao?‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Vậy nghĩa là được Trung ương Đảng‬ ‪trao huân chương anh hùng sao?‬

‪중앙당에서‬ ‪영웅 메달을 받았다는 소리입니까?‬

‪Vậy nghĩa là được Trung ương Đảng‬ ‪trao huân chương anh hùng sao?‬

‪이야, 대체 남조선에서‬ ‪어떤 임무를 수행하셨길래...‬

‪Trời ạ, rốt cuộc cô ấy làm nhiệm vụ gì‬ ‪ở Nam Triều Tiên vậy?‬

‪(정혁)‬ ‪다들 아시다시피‬

‪Như mọi người đều biết,‬

‪11과 대상의 정보는‬ ‪중앙당에서 관리하는 1급 기밀이라‬

‪mọi thông tin về Đơn vị 11‬ ‪thuộc cấp độ tuyệt mật.‬

‪이 자리에서 상세히 말하기 곤란합니다‬

‪Không thể nói ra tại đây.‬

‪(주먹)‬ ‪암튼 우리 대위 동지‬

‪Dù sao thì Đại úy cũng quá ngay thẳng.‬ ‪Tôi lo quá.‬

‪사람이 너무 올곧으셔서 걱정입니다‬

‪Dù sao thì Đại úy cũng quá ngay thẳng.‬ ‪Tôi lo quá.‬

‪목에 칼이 들어와도‬ ‪거짓말 따위는 못 하시니‬

‪Có bị kề dao vào cổ,‬ ‪anh ấy cũng không nói dối được.‬

‪너무 정직해‬

‪- Anh ấy quá trung thực.‬ ‪- Vậy mới nói.‬

‪기러게나 말입니다‬

‪- Anh ấy quá trung thực.‬ ‪- Vậy mới nói.‬

‪아, 그, 사람이 후라이를 깔 땐‬ ‪적절히 까 줘야 하는데, 이, 씨‬

‪Lúc nào cần nói dối thì phải biết chứ.‬

‪(정혁)‬ ‪제 약혼녀가 조국에 돌아온 지‬ ‪얼마 되지 않아‬

‪Vị hôn thê của tôi‬ ‪trở về tổ quốc chưa lâu,‬

‪이런 소란스러운 분위기에‬ ‪적응을 잘하지 못합니다‬

‪nên không chịu được hỗn loạn thế này.‬

‪그만 들어가 봐도 되갔습니까?‬

‪Chúng tôi vào nhà được chưa?‬

‪이 밤에 한집으로 단둘이...‬

‪Vậy đêm nay,‬ ‪hai người định ở chung một nhà sao?‬

‪워낙 피곤해해서‬

‪Vì cô ấy vẫn còn mệt.‬

‪[세리의 피곤한 숨소리]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬

‪- Ôi trời!‬ ‪- Trời ơi.‬

‪[피곤한 숨소리]‬

‪- Thì đính hôn rồi mà.‬ ‪- Biết thế, nhưng...‬

‪[감성적인 음악]‬


‪[산새 울음]‬

‪TẬP 3‬

‪[세리의 피곤한 신음]‬


‪[세리가 연신 피곤한 숨소리를 낸다]‬


‪[세리의 피곤한 숨소리]‬


‪보는 사람 없으니 그만해도 되갔소‬

‪Không ai nhìn thấy nữa, dừng lại đi.‬

‪아니...‬

‪Thì tự dưng anh nhận tôi là vị hôn thê.‬

‪갑자기 약혼녀라고 하니까‬

‪Thì tự dưng anh nhận tôi là vị hôn thê.‬

‪하, 너무 몰입했네, 나도 모르게‬

‪Tôi cũng bất giác nhập vai thôi.‬

‪[세리의 헛기침]‬


‪다른 방도가 없어서...‬

‪Cũng hết cách rồi.‬

‪그래요‬

‪Đúng thế.‬

‪순간적인 애드리브치고‬ ‪나쁘지 않았어요‬

‪Anh ứng phó được như thế,‬ ‪cũng không tồi đâu.‬

‪아까 그 눈 똥그란 아줌마도‬ ‪되게 놀란 눈치더라고‬

‪Mấy bà cô mắt tròn xoe đó có vẻ sốc lắm.‬

‪우리가 너무 어울리니까‬ ‪막 자기네들끼리도...‬

‪Vì chúng ta đẹp đôi quá nên họ...‬

‪근데 그게 뭐예요? 11과?‬ ‪[문이 드르륵 열린다]‬

‪Nhưng mà Đơn vị 11 là gì vậy?‬

‪[문이 드르륵 닫힌다]‬


‪(세리)‬ ‪아니, 근데‬

‪Sao khi anh nhắc đến Đơn vị 11,‬

‪11과라고 하니까 왜 사람들이‬ ‪찍소리를 못 하죠?‬

‪Sao khi anh nhắc đến Đơn vị 11,‬ ‪không ai dám hó hé gì vậy?‬

‪그게 여기서 많이 높은 건가?‬

‪Đơn vị đó quyền lực lắm à?‬

‪[주전자를 탁 내려놓는다]‬


‪(정혁)‬ ‪마시오, 진정하고‬

‪Cô uống rồi bình tĩnh lại đi.‬

‪숙박 검열을 가끔 하지만‬

‪Dù thỉnh thoảng có kiểm tra quân thôn,‬

‪그게 오늘일 거라곤 미처 예상 못 했소‬ ‪미안하오‬

‪tôi không ngờ là vào hôm nay. Xin lỗi.‬

‪아니, 뭐...‬

‪Không sao đâu. Chắc anh cũng bất ngờ lắm.‬

‪그쪽도 놀라긴 마찬가지였을 텐데‬

‪Không sao đâu. Chắc anh cũng bất ngờ lắm.‬

‪그래도 타이밍 딱 맞춰서 와 줬잖아요‬

‪Nhưng anh về kịp lúc là may rồi.‬

‪[세리가 물을 호로록 마신다]‬


‪어디 다친 데는... 없소?‬

‪Cô không bị thương‬ ‪ở đâu chứ?‬

‪(세리)‬ ‪응‬ ‪[살짝 웃는다]‬


‪괜찮아요‬

‪Tôi không sao.‬

‪[세리가 물을 호로록 마신다]‬ ‪11과 대상은...‬

‪Đơn vị 11 là...‬

‪맞는다, 그게 뭐예요?‬

‪Phải rồi. Đó là gì vậy?‬

‪남조선에서 활동한 특수 공작원이나‬ ‪그 가족을 가리키는 말이오‬

‪Là nơi quản lý các đặc vụ ở Nam Triều Tiên‬ ‪cũng như gia đình họ.‬

‪특수 뭐요?‬

‪Đặc gì cơ?‬

‪설마 간첩 같은 그런 거?‬

‪Kiểu như gián điệp sao?‬

‪그들의 신상은 철저히‬ ‪비밀에 부쳐지기 때문에‬

‪Vì lý lịch cá nhân của họ‬ ‪được giữ tuyệt mật‬

‪일단 기케 둘러댄 거요‬

‪nên tôi lấy đó làm cớ.‬

‪아니, 암만 그래도 그렇지‬ ‪어떻게 사람을 간첩이라고...‬

‪Dù thế, sao anh có thể nói‬ ‪tôi là gián điệp được? Có lý không chứ?‬

‪말이 돼요, 지금?‬

‪Dù thế, sao anh có thể nói‬ ‪tôi là gián điệp được? Có lý không chứ?‬

‪당신의 행색, 말투‬ ‪달리 어케 설명할 수 있갔소, 그럼‬

‪Vậy phải giải thích thế nào‬ ‪về tướng mạo, giọng nói của cô đây?‬

‪아이, 그래도...‬

‪Dù có thế thì‬ ‪anh định giải quyết hậu quả thế nào?‬

‪뒷감당은 어떻게 하려고요?‬

‪Dù có thế thì‬ ‪anh định giải quyết hậu quả thế nào?‬

‪[작은 소리로]‬ ‪아닌 거 들키면?‬

‪Bị phát hiện thì sao?‬

‪어차피 당신은 내일 밤이면‬ ‪여길 떠날 거니까‬

‪Dù sao thì đêm mai‬ ‪cô cũng rời khỏi đây rồi.‬

‪(정혁)‬ ‪하루만 조용히 버티면 되갔지‬

‪Chỉ cần cố giữ kín thêm một ngày nữa.‬

‪[한숨]‬


‪그래도 간첩은 싫은데‬

‪Tôi vẫn không thích làm gián điệp.‬

‪[대문 두드리는 소리가 난다]‬


‪(옥금)‬ ‪대위 동지!‬

‪Đại úy, cậu có trong nhà không?‬

‪대위 동지 안에 계십니까?‬

‪Đại úy, cậu có trong nhà không?‬

‪[대문을 쾅쾅 두드리며]‬ ‪대위...‬

‪Đại úy!‬

‪- (옥금) 없는 거 아닙니까?‬ ‪- (월숙) 아이고, 참‬

‪- Không có nhà à?‬ ‪- Trời ạ.‬

‪(월숙)‬ ‪안에 있다니까‬ ‪그 약혼녀인지 뭔지 하는 여자랑...‬

‪Có mà. Ở cùng với cái cô hôn thê gì đó.‬

‪(세리)‬ ‪지금 조용히 버티는 게 가능해요?‬ ‪[월숙이 계속 말한다]‬

‪- Hiện giờ...‬ ‪- Chỉ có hai người.‬ ‪...anh vẫn nghĩ giữ kín là xong à?‬

‪[대문 두드리는 소리가 난다]‬

‪Đồng chí Đại úy!‬

‪(옥금)‬ ‪대위 동지!‬ ‪[세리의 한숨]‬

‪Đồng chí Đại úy!‬

‪[대문이 끼익 열린다]‬


‪(옥금)‬ ‪아, 아유, 참‬

‪Khuya rồi còn làm phiền cậu, ngại quá.‬

‪밤늦게 미안합니다‬

‪Khuya rồi còn làm phiền cậu, ngại quá.‬

‪예, 무슨 일로...‬

‪Vâng, có chuyện gì vậy?‬

‪전초선 근무 마치고 돌아온 지‬ ‪얼마 되지 않았으니‬

‪Cậu mới xong nhiệm vụ canh gác tiền tuyến.‬ ‪Trong nhà chắc chẳng có đồ ăn.‬

‪뭐 먹을 게 있갔소?‬

‪Trong nhà chắc chẳng có đồ ăn.‬

‪(영애)‬ ‪내가 이 동네 어른으로서‬ ‪진작에 들여다봤어야 했는데‬

‪Là tiền bối trong thôn,‬ ‪lẽ ra tôi phải qua thăm cậu sớm.‬

‪늦었구먼기래‬ ‪[옥금과 영애의 웃음]‬

‪Xin lỗi đã đến vào giờ này.‬

‪[난감한 숨을 내쉬며]‬ ‪일없습니다‬

‪Không sao đâu ạ.‬

‪(영애)‬ ‪아유, 자, 사양 말고 받으라요‬

‪Không sao đâu ạ.‬ ‪Đừng từ chối. Cậu nhận đi.‬ ‪Rượu hạt dẻ chính tay tôi ngâm đó.‬

‪이거 내가 직접 담근 알밤주야‬

‪Đừng từ chối. Cậu nhận đi.‬ ‪Rượu hạt dẻ chính tay tôi ngâm đó.‬

‪(옥금)‬ ‪이거는 감자빈대떡이야요‬ ‪[옥금의 웃음]‬

‪Đây là bánh khoai lang.‬

‪(월숙)‬ ‪여기 찐 옥수수도 있습니다‬ ‪아주 뜨끈뜨끈합니다‬

‪Còn đây là ngô luộc. Vẫn còn nóng đó.‬

‪[함께 웃는다]‬ ‪[영애의 머뭇거리는 숨소리]‬


‪아이고, 우리 대위 동지 손이‬ ‪모자라갔구나, 어?‬ ‪[옥금이 호응한다]‬

‪Ôi trời, Đại úy không còn tay nào‬ ‪để cầm đồ nữa rồi.‬

‪(월숙)‬ ‪아, 기러믄 우리 다 같이 들어가서‬ ‪놓고 오자요‬

‪Vậy thì để chúng tôi‬ ‪mang vào nhà giúp nhé?‬

‪- (옥금) 기럴까요?‬ ‪- (정혁) 아‬

‪- Phải đấy.‬ ‪- Khoan.‬

‪(정혁)‬ ‪손 모자라지 않습니다‬

‪Tôi vẫn cầm được mà.‬

‪- (옥금) 모, 모자란 거 같은...‬ ‪- (영애) 아...‬

‪Cậu hết tay rồi...‬

‪[익살스러운 음악]‬


‪(영애)‬ ‪아, 우리 인민반장에게 소식 들었소‬

‪Tôi nghe tổ trưởng kể rồi.‬

‪대위 동지의 약혼녀라고?‬

‪Cô là vị hôn thê của Đại úy à?‬

‪(세리)‬ ‪아, 네‬

‪Vâng.‬

‪반갑구먼‬

‪Hân hạnh làm quen.‬

‪아, 예‬

‪- Vâng.‬ ‪- Nghe nói cô ở Đơn vị 11.‬

‪(영애)‬ ‪11과 대상이라고 들었는데‬

‪- Vâng.‬ ‪- Nghe nói cô ở Đơn vị 11.‬

‪어데서 어떤 임무를 수행했었는지‬

‪Nhận nhiệm vụ gì, ở đâu?‬

‪어디서 어떤 임무를 수행했었는지‬ ‪[긴장되는 음악]‬

‪Tôi tuyệt đối không được nói ra‬

‪(세리)‬ ‪절대로 발설하지 않는 것이‬ ‪저희 원칙이라서요‬

‪chuyện mình làm nhiệm vụ gì,‬ ‪cũng như khu vực hoạt động.‬

‪모든 건 철저히 기밀에‬

‪Mọi thứ đều phải tuyệt mật.‬

‪베일에 싸여 있다고 할까?‬

‪Sống để bụng, chết mang theo.‬

‪잘 아실 텐데‬

‪Mọi người rõ cả mà.‬

‪(영애)‬ ‪아이고‬

‪Ôi trời, đúng là như vậy.‬

‪아, 기렇지, 참‬

‪Ôi trời, đúng là như vậy.‬

‪[웃으며]‬ ‪내가 참 한심한 질문을 했네 기래‬

‪Tôi hỏi thừa thãi quá.‬

‪[함께 웃는다]‬


‪(정혁)‬ ‪기럼‬

‪Xin phép.‬

‪- 그럼‬ ‪- (영애) 반갑구먼‬

‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Hoan nghênh cô.‬

‪[영애의 옅은 웃음]‬


‪[대문이 쾅 닫힌다]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬


‪[잠금장치가 달칵 잠긴다]‬


‪(옥금)‬ ‪기렇게까지 이쁘진 않습네다‬

‪Trông cũng chẳng xinh lắm.‬

‪[요란한 발걸음]‬


‪(월숙)‬ ‪집안끼리 약조가 된 거갔디요?‬

‪Chắc là hôn nhân sắp đặt rồi.‬

‪우리 대위 동지는‬ ‪전혀 마음이 있어 보이지 않더구먼요‬ ‪[익살스러운 음악]‬

‪Đại úy trông chẳng có vẻ gì‬ ‪là yêu cô ta cả.‬

‪(영애)‬ ‪암만해도 기케 보이지?‬

‪- Chắc là vậy rồi nhỉ?‬ ‪- Cô cũng thấy rồi mà.‬

‪(월숙)‬ ‪아까 보시라요‬

‪- Chắc là vậy rồi nhỉ?‬ ‪- Cô cũng thấy rồi mà.‬

‪둘이 같이 있는데‬ ‪우리 대위 동지 얼굴에‬

‪Họ ở với nhau‬ ‪mà Đại úy trông buồn rầu quá chừng.‬

‪아주 수심이 가득했습니다‬

‪Họ ở với nhau‬ ‪mà Đại úy trông buồn rầu quá chừng.‬

‪얼마나 싫으셨으면‬ ‪[향이네의 헛웃음]‬

‪Chắc cậu ấy ghét cô ta lắm.‬ ‪Thật là, thấy đầu tóc của cô ta không?‬

‪(향이네)‬ ‪머리 꼬라지 봤습니까?‬

‪Thật là, thấy đầu tóc của cô ta không?‬

‪산발도 그런 산발이 없습니다‬ ‪[향이네의 못마땅한 신음]‬

‪Trông rũ rượi kinh khủng.‬

‪[세리의 어이없는 숨소리]‬ ‪(여자2)‬ ‪난 처녀 귀신인 줄 알았습니다‬

‪- Thật là...‬ ‪- Còn tưởng là hồn ma trinh nữ.‬

‪우리 대위 동지 너무 안됐습니다‬

‪Tiếc cho Đại úy của chúng ta quá.‬

‪다음에 보면 뒤에 꼬리 달렸는지‬ ‪꼭 확인해 보라‬

‪Lần sau gặp, nhớ kiểm tra xem‬ ‪cô ta có đuôi hồ ly không.‬

‪[헛웃음]‬


‪(세리)‬ ‪치‬ ‪[못마땅한 숨소리]‬


‪뭐, 좋아요‬

‪Được thôi.‬

‪[정혁의 한숨]‬

‪Được thôi.‬

‪간첩, 약혼녀‬

‪Một vị hôn thê làm gián điệp.‬

‪다 좋다 이거야‬

‪Sao cũng được.‬

‪근데 앞으로 어쩔 거예요?‬

‪Nhưng sau này sẽ thế nào?‬

‪뭘 말이오?‬

‪Ý cô là sao?‬

‪아니, 나 간 다음에‬ ‪물어볼 거 아니에요‬

‪Ý tôi là, tôi đi rồi thì họ sẽ thắc mắc.‬

‪특히 아까 그 눈 똥그란 아줌마가‬

‪Nhất là bà cô mắt tròn xoe ấy.‬

‪'둘이 왜 깨졌냐'‬

‪"Sao hai người lại chia tay?"‬

‪물어보지 않을 거요‬

‪Họ sẽ không hỏi.‬

‪물어보겠던데, 백번 물어보겠던데‬

‪Sẽ hỏi đấy. Trăm phần trăm sẽ hỏi.‬

‪아주 쑥덕쑥덕 장난 아니겠던데?‬

‪Họ xì xào bàn tán thế cơ mà.‬

‪아무도 내 개인의 문제를‬ ‪쉽게 물어볼 순 없소‬

‪Không ai có quyền hỏi tôi chuyện cá nhân.‬

‪쉽게 막 물어보겠던데?‬

‪Họ sẽ hỏi như không thôi.‬

‪아까 보니까‬

‪Lúc nãy tôi thấy‬

‪막 목소리 그렇게 깔고‬ ‪무게 잡을 위치가 아니던데‬

‪anh cũng đâu có lên giọng‬ ‪hay ra oai gì với họ được.‬

‪아니, 얼마나 개무시했으면‬ ‪문 막 까고 들어오고‬

‪Họ xông vào nhà anh,‬ ‪làm như anh là trò đùa vậy.‬

‪완전 쫄따구던데‬

‪Như tên ngốc trong thôn ấy.‬

‪쪼, 쫄따구 아닙...‬

‪"Tên ngốc"? Tôi không...‬

‪(세리)‬ ‪리정혁 씨‬

‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬

‪[숨을 들이켜며]‬ ‪남녀 사이에‬ ‪제일 중요한 게 뭔지 알아요?‬

‪Anh có biết khi yêu đương,‬ ‪điều quan trọng nhất là gì không?‬

‪왜 깨졌냐, 누가 찬 거냐‬

‪"Tại sao lại chia tay? Ai đá ai?"‬ ‪Mấy điều đó quan trọng nhất.‬

‪그게 제일 중요하다고요‬

‪Mấy điều đó quan trọng nhất.‬

‪무슨 말이 하고 싶은 거요?‬

‪Cô muốn nói gì?‬

‪뭐, 누가 봐도‬ ‪유추 가능한 결말이긴 하지만‬

‪Dù có lẽ ai cũng đoán ra rồi,‬

‪(세리)‬ ‪보다 명확하게 했으면 해요‬

‪nhưng tôi muốn rõ ràng.‬

‪왜 깨졌냐 누가 물어보면‬ ‪그쪽이 차인 걸로‬

‪Nếu có ai hỏi sao chúng ta chia tay,‬ ‪cứ nói anh bị đá.‬

‪왜 기딴 게 중요한지 모르갔지만‬ ‪기캅시다‬

‪Không hiểu sao chuyện đó‬ ‪lại quan trọng đến thế, nhưng được thôi.‬

‪(세리)‬ ‪음, 차인 이유는?‬

‪Lý do bị đá thì...‬

‪쯧, 뭐, 무난하게 성격 차이 가시죠‬

‪Cứ nói là khác biệt tính cách đi.‬

‪- 기캅시다‬ ‪- (세리) 6개월로 해요‬

‪- Được.‬ ‪- Sáu tháng nhé.‬

‪(세리)‬ ‪나 떠난 다음에‬ ‪딴 여자 안 만나는 기간‬

‪Thời gian không quen người khác‬ ‪sau khi tôi đi.‬

‪뭐, 일종의 파혼 애도 기간이랄까?‬

‪Cứ coi như‬ ‪thời gian phục hồi hậu chia tay nhé?‬

‪[한숨]‬


‪[손으로 탁자를 탁 치며]‬ ‪그렇지‬

‪Có thế chứ. Cúi gằm mặt rồi thở dài.‬

‪(세리)‬ ‪땅이 꺼져라 한숨 쉬고‬

‪Có thế chứ. Cúi gằm mặt rồi thở dài.‬

‪잘 먹지도 않고 잘 웃지도 않고‬ ‪왜 그런 거 있잖아‬

‪Không ăn uống, không nói cười.‬ ‪Anh biết mà. Kiểu buồn rầu, đau khổ.‬

‪사람이 막 핼쑥해 보이고‬ ‪처져 보여 가지고‬

‪Anh biết mà. Kiểu buồn rầu, đau khổ.‬

‪누가 보도 '아, 쟤 엄청 매달리다‬ ‪되게 비참하게 차였구나'‬

‪"Cậu ta bị đá,‬ ‪giờ lại còn quỵ lụy như kẻ điên kìa".‬ ‪Để tất cả thấy thế đi.‬

‪그런 게 딱 느껴지게‬

‪Để tất cả thấy thế đi.‬

‪[헛웃음]‬


‪(세리)‬ ‪웃어?‬

‪Cười à?‬

‪'기캅시다' 안 해요?‬

‪Không "Được thôi" à?‬

‪나 확 안 가는 수가 있어‬

‪- Coi chừng tôi ở lại đấy.‬ ‪- Được thôi.‬

‪[사발을 탁 내려놓으며]‬ ‪기캅시다‬

‪- Coi chừng tôi ở lại đấy.‬ ‪- Được thôi.‬

‪[못마땅한 숨소리]‬


‪나 안 가는 건 또 되게 무서운가 보네‬

‪Chắc anh sợ tôi ở lại đây lắm.‬

‪[정혁의 한숨]‬ ‪- (세리) 아휴‬ ‪- 쉬시오‬

‪- Cô nghỉ ngơi đi.‬ ‪- Anh đi sao?‬

‪아, 가려고요?‬

‪- Cô nghỉ ngơi đi.‬ ‪- Anh đi sao?‬

‪(세리)‬ ‪아니, 사람들이 또 쫄따구 집이라고‬ ‪막 문 까고 들어오고‬

‪Nếu họ lại nghĩ đây là nhà tên ngốc‬ ‪rồi phá cửa xông vào‬

‪막 그러면 난 어떡해요‬

‪thì tôi biết làm sao?‬ ‪Tối nay anh ở lại đây đi.‬

‪오늘은 여기 계세요‬

‪thì tôi biết làm sao?‬ ‪Tối nay anh ở lại đây đi.‬

‪쩝, 내가 안방을 쓸 테니까‬ ‪마루를 쓰시고‬

‪Tôi sẽ ngủ trong phòng chủ nhà.‬ ‪Anh ngủ phòng khách.‬

‪(세리)‬ ‪어머‬

‪Ôi chao.‬

‪[한숨]‬


‪아주 야박하고 좋네요‬

‪Thật là đơn sơ và tuyệt vời biết bao.‬

‪[발랄한 음악]‬ ‪세상에‬

‪Trời đất ơi.‬

‪바닥 딱딱한 거 봐‬

‪Nền nhà cứng thật đó.‬

‪평생 극진한 대접만 받다가‬ ‪이런 홀대 신선하다‬

‪Cả đời được chăm sóc tận tình chu đáo,‬ ‪bị bạc đãi thế này cũng hay.‬

‪고마워요, 정말‬

‪Cảm ơn anh nhiều nhé.‬

‪(정혁)‬ ‪쓰잘데기없는 소리 그만하고‬ ‪잠이나 자오‬

‪Đừng lảm nhảm nữa, đi ngủ đi.‬

‪(세리)‬ ‪나도 자고 싶죠‬

‪Tôi cũng muốn ngủ lắm chứ.‬

‪근데 내가 지금 잠이 오겠어요?‬

‪Nhưng giờ tôi ngủ làm sao được.‬

‪별안간 하늘에서 떨어졌지‬

‪Đột nhiên rơi từ trên trời xuống.‬

‪눈 떠 보니 북한이지‬

‪Mở mắt ra đã ở Bắc Hàn.‬

‪총 맞을 뻔했지‬

‪Suýt bị bắn đến tận hai lần.‬

‪또 맞을 뻔했지‬

‪Suýt bị bắn đến tận hai lần.‬

‪오늘은 약혼도 했지‬

‪Hôm nay lại còn đính hôn.‬

‪어휴, 내가 너무 업이 돼서‬ ‪잠을 잘 수가 없네?‬

‪Phấn khích đến không ngủ nổi.‬

‪[한숨]‬


‪근데요, 스위스 간 적 있어요?‬

‪Mà này, anh đến Thụy Sĩ bao giờ chưa?‬

‪아니, 내가 보려고 본 건 아니고‬

‪Tôi không có ý tọc mạch đâu.‬

‪아까 잠깐 책장을 좀 봤거든요?‬

‪Vừa nãy tôi có xem qua kệ sách nhà anh.‬

‪그, 보통 이렇게 책장을 보면‬

‪Kệ sách của một người‬

‪그 사람의 뭐, 성품, 인격, 취향‬

‪thường bộc lộ rất nhiều‬ ‪về tính cách của người đó,‬

‪뭐, 이런 게 두루두루 다 보이잖아요‬

‪cũng như nhân phẩm, sở thích,‬ ‪đại loại thế.‬

‪근데 쩝, 그쪽 같은 경우엔 책이 좀‬ ‪어두운 게 많더라‬

‪Nhưng phải nói là kệ sách nhà anh‬ ‪có nhiều sách có đề tài u tối quá.‬

‪(세리)‬ ‪씁, 아, 그리고‬

‪Còn nữa,‬

‪그, 굉장히 안 어울리는 게‬ ‪있더라고요?‬

‪có mấy thứ không hợp với anh chút nào.‬

‪피아노 악보집‬

‪Nhạc phổ piano.‬

‪그리고 공연 브로셔도 있고‬

‪Còn tờ quảng cáo buổi diễn nữa.‬

‪그, 그, 뭐더라?‬ ‪스, 스위스 바젤 음악원?‬

‪Còn gì nữa nhỉ?‬ ‪Nhạc viện Basel Thụy Sĩ?‬

‪[감미로운 피아노 연주]‬

‪Nhạc viện Basel Thụy Sĩ?‬ ‪ĐƠN ỨNG TUYỂN‬

‪"신청서"‬

‪ĐƠN ỨNG TUYỂN‬

‪[종이가 바스락거린다]‬


‪[서류들을 쓱 넣는다]‬


‪(세리)‬ ‪뭐, 나도 피아노라면‬ ‪어디 가서 빠지진 않아요‬

‪Nói đến piano‬ ‪thì tôi cũng không thua kém ai đâu.‬

‪'엘리제를 위하여'까진‬ ‪내가 악보도 안 보고 친다고‬

‪Tôi có thể chơi cả bài "For Elise"‬ ‪mà không cần nhìn nhạc phổ.‬

‪[입소리를 쩝 낸다]‬


‪혹시 그쪽도 피아노 쳤어요?‬

‪Lẽ nào anh cũng từng chơi piano sao?‬

‪아니면 뭐‬

‪Nếu không thì‬

‪피아노 치는 여친이라도 있나요?‬

‪anh có bạn gái biết chơi piano à?‬

‪뭐야?‬

‪Gì vậy?‬

‪진짜 있는 거 아니야?‬

‪Không phải thật đấy chứ?‬

‪[한숨]‬ ‪[비행기 엔진음]‬


‪[흥미진진한 음악]‬


‪(승준)‬ ‪이야, 남남북녀가‬ ‪그냥 있는 말은 아니었네‬

‪Đâu phải tự dưng có câu‬ ‪"trai Nam gái Bắc".‬

‪그 쓸데없는 언행 삼가시라요‬

‪Anh cẩn thận lời nói một chút.‬

‪(천 사장)‬ ‪그러다 누가 눈치라도 채면 어캅니까?‬

‪Cứ vậy rồi có ai để ý thì sao?‬

‪(승준)‬ ‪천 사장님, 우리 계약서 다시 씁시다‬

‪Giám đốc Cheon, sửa lại hợp đồng đi.‬

‪만 달러 더 드릴게‬ ‪나한테 잔소리하지 마요‬

‪Tôi trả anh thêm 10.000 đô la,‬ ‪nên anh đừng cằn nhằn nữa.‬

‪대신 잔소리하면‬ ‪당신이 나한테 만 달러 주는 거야‬

‪Còn nếu cứ cằn nhằn,‬ ‪anh phải trả tôi 10.000 đô la.‬

‪아, 그...‬

‪Chuyện đó...‬

‪(천 사장)‬ ‪어디 갑니까, 이쪽입니다‬

‪Anh đi đâu vậy? Lối này cơ mà.‬

‪요쪽?‬

‪Lối này hả?‬

‪이야, 우리 단이‬

‪Hẳn là Dan nhà chúng ta‬ ‪học hành quá chăm chỉ ở Nga rồi.‬

‪러시아에서‬ ‪공부 너무 열심히 한 거 아니네?‬

‪Hẳn là Dan nhà chúng ta‬ ‪học hành quá chăm chỉ ở Nga rồi.‬

‪얼굴이 반쪽 됐구나, 야‬

‪Cháu gầy sọp đi rồi đó.‬

‪저 요즘 살 까는 중입니다‬

‪Cháu đang giảm cân.‬

‪(명석)‬ ‪야, 야, 네가 깔 살이 어디 있다고‬

‪Cháu đâu cần giảm cân. Đừng giảm nữa.‬

‪고만 까라, 야‬

‪Cháu đâu cần giảm cân. Đừng giảm nữa.‬

‪[명석의 웃음]‬


‪(남자2)‬ ‪[놀라며]‬ ‪튀라, 튀라, 튀라!‬

‪- Này, chạy đi!‬ ‪- Bọn vô lại đó.‬

‪(명석)‬ ‪저런, 저, 저...‬

‪- Này, chạy đi!‬ ‪- Bọn vô lại đó.‬

‪- 꺼내라‬ ‪- (운전기사1) 예!‬ ‪[가방 지퍼를 찍 연다]‬

‪- Lắp lại đi.‬ ‪- Vâng.‬

‪(명석)‬ ‪도둑놈들 욕할 일이 아니야‬

‪Cũng không trách được bọn trộm.‬

‪돈 되는 걸 간수 못 한 놈이‬ ‪한심한 거이디‬

‪Có trách thì trách người có của‬ ‪mà không biết giữ.‬

‪긴데 외삼촌‬

‪Mà cậu này.‬

‪- 왜 그 차가 아닙니까?‬ ‪- (명석) 아...‬

‪Sao không đi chiếc xe đó?‬

‪그 차는 잠깐 누가 빌려 갔어‬

‪Chiếc xe đó có người mượn rồi.‬

‪기러케 막 빌려줘도 되는 차입니까‬ ‪그 차가?‬

‪Đó là xe ai muốn mượn cũng được sao?‬

‪아니, 감히 누가 그 차를 빌려 갑니까?‬

‪Ai cả gan mượn cậu chiếc xe đó?‬

‪저, 정혁이가‬

‪Là Jeong Hyeok đấy.‬

‪아, 많이 급하다 기래서‬

‪Cậu ấy nói có việc gấp.‬

‪기래요? 기럼 어쩔 생각입니까?‬

‪Vậy sao? Vậy cậu định thế nào?‬

‪- (명석) 응?‬ ‪- 그이가 차를 갖다주러 온답니까?‬

‪Hả?‬ ‪Anh ấy sẽ mang trả xe‬

‪아니면 돌려받으러 가야 하는 겁니까?‬

‪hay chúng ta phải đến lấy về?‬

‪아, 기거야‬

‪Thì cậu sẽ cho người đi lấy.‬

‪내가 누구 시켜서‬ ‪가지러 가라 그러믄...‬

‪Thì cậu sẽ cho người đi lấy.‬

‪- 알갔습니다‬ ‪- (명석) 어? 뭘 알갔디?‬

‪- Cháu biết rồi.‬ ‪- Hả? Biết gì?‬

‪내가 가서 가지고 오갔다 그 말입니다‬

‪Cháu sẽ đi lấy xe về.‬

‪내일 귀국 연주회 끝나는 대로‬

‪Ngay sau buổi hòa nhạc ngày mai.‬

‪네가?‬

‪Cháu sao?‬

‪정혁 동무도 내가 온 걸 빤히 알 텐데‬

‪Đồng chí Jeong Hyeok cũng biết cháu về,‬

‪내가 가지 않는 것도 우습고‬

‪nên sẽ rất kỳ cục nếu cháu không đến.‬

‪저, 정혁이가 알아?‬

‪Jeong Hyeok biết à?‬

‪모릅니까?‬

‪- Anh ấy không biết sao?‬ ‪- Cậu đâu có nói.‬

‪나는 말을 안 했거든‬

‪- Anh ấy không biết sao?‬ ‪- Cậu đâu có nói.‬

‪(명석)‬ ‪아니, 묻질 않더라고‬

‪Cậu ấy cũng không hỏi mà.‬

‪네 얘긴 아예 안 물어보니까‬ ‪내 말할 틈이 없었디‬ ‪[자동차 시동음]‬

‪Không nhắc gì đến cháu‬ ‪nên cậu không nói được chứ sao.‬

‪[못마땅한 숨소리]‬


‪긴데 너 정혁이 얼굴 알아는 보갔니?‬

‪Mà cháu có còn nhận ra Jeong Hyeok không?‬

‪하도 오랜만이라‬ ‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬

‪Lâu quá không gặp mà.‬

‪저 결혼할 남자 얼굴 못 알아보는‬ ‪여자도 있습니까?‬ ‪[차 문이 탁 열린다]‬

‪Có cô gái nào không nhận ra‬ ‪hôn phu của mình chứ?‬

‪(명석)‬ ‪이야, 10년이면 강산도 변한다는데‬

‪Chà, người ta nói qua mười năm‬ ‪thì vật cũng đổi, sao cũng dời.‬

‪저 에미나이 성깔머리는‬ ‪어째 변하질 않네‬

‪Vậy mà con bé‬ ‪vẫn trái tính trái nết như xưa nhỉ.‬

‪[차 문이 탁 열린다]‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬


‪[흥미진진한 음악]‬


‪[다급한 숨소리]‬

‪Được rồi, đi thôi.‬

‪(천 사장)‬ ‪가자‬ ‪[승준이 차 문을 탁 닫는다]‬

‪Đi thôi.‬

‪북한 좋아요‬

‪Bắc Hàn.‬ ‪Sẽ ổn thôi.‬

‪[빗방울이 뚝뚝 떨어진다]‬


‪(승준)‬ ‪음, 평양의 하늘도‬ ‪환영의 박수를 치는구나‬

‪Đến bầu trời Bình Nhưỡng‬ ‪cũng nhiệt liệt chào mừng tôi.‬

‪[삐거덕 소리가 난다]‬


‪[익살스러운 음악]‬


‪[삐거덕 소리가 연신 난다]‬


‪[끼익끼익 한다]‬

‪Chuyện gì thế?‬

‪(승준)‬ ‪뭐야, 지금?‬

‪Chuyện gì thế?‬

‪아, 차에 와이퍼가 없는 거야?‬

‪Xe không có cần gạt nước sao?‬

‪아, 내가 준 돈이 얼마인데‬ ‪이따위 차를 끌고 나와‬

‪Tôi trả từng đó tiền‬ ‪mà vẫn phải đi chiếc xe thế này hả?‬

‪(운전기사2)‬ ‪아, 그게 아니라‬ ‪급하게 모시러 오느라‬

‪Không phải thế đâu.‬ ‪Tại vội đi đón anh quá,‬ ‪tôi quên không tháo cần gạt.‬

‪요 빗물닦개 떼 놓고 가는 걸‬ ‪깜빡했더니만‬

‪tôi quên không tháo cần gạt.‬

‪도둑놈들이 가져간 모양입니다‬

‪Chắc bọn trộm lấy mất rồi.‬

‪(승준)‬ ‪아, 어떡할 거야‬ ‪지금 하나도 안 보이잖아!‬

‪Thế phải làm sao? Có thấy đường đâu.‬

‪아, 보입니다‬

‪Tôi thấy mà.‬

‪(승준)‬ ‪아, 지금도 보인다고?‬

‪Giờ vẫn thấy được à?‬

‪아, 예, 예, 다 보입니다, 예‬

‪Vâng, tôi vẫn thấy.‬

‪투시하나? 초능력 있어?‬

‪Anh có siêu năng lực‬ ‪nhìn xuyên màn mưa hả?‬

‪(천 사장)‬ ‪거, 일없습니다‬

‪Không sao đâu. Chuyện thường ấy mà.‬

‪우린 이런 일이 흔히 있기 때문에‬

‪Không sao đâu. Chuyện thường ấy mà.‬ ‪Chúng tôi quen rồi.‬ ‪Vẫn đi nhanh được như thường.‬

‪그, 단련이 잘되어 있어‬ ‪쌩쌩 갈 수 있습니다‬

‪Chúng tôi quen rồi.‬ ‪Vẫn đi nhanh được như thường.‬

‪- (운전기사2) 예‬ ‪- 장난해?‬

‪- Vâng.‬ ‪- Đùa nhau à?‬

‪지금 속도 10이야!‬

‪Đang chạy có mười cây số trên giờ kìa!‬

‪(승준)‬ ‪아, 정말‬

‪Đúng thật là!‬

‪아, 천 사장님 그, 계약서 쓰실 때는‬ ‪신뢰를 그렇게 챙기시더니‬

‪Giám đốc Cheon, lúc ký hợp đồng,‬ ‪anh còn bảo "tin tưởng" hùng hồn lắm.‬

‪와이퍼는 못 챙기셨어, 아주 그냥‬

‪Thế mà giờ cần gạt nước cũng không có.‬

‪(운전기사2)‬ ‪걱정 말라요‬

‪Anh khỏi lo.‬ ‪Tôi rất giỏi lái xe trong điều kiện xấu.‬

‪내래 또 이런 액티비티한 운전에‬ ‪자신 있지 않갔습니까?‬

‪Anh khỏi lo.‬ ‪Tôi rất giỏi lái xe trong điều kiện xấu.‬

‪(승준)‬ ‪10년 동안 액티비티하고 싶어요?‬

‪Muốn nằm liệt giường mười năm không?‬

‪앞만 보세요, 앞만‬

‪Làm ơn nhìn đường đi.‬

‪[승준의 한숨]‬


‪[긴장되는 음악]‬

‪MỎ THAN‬

‪[천둥이 우르릉 울린다]‬


‪[문이 철컹 열린다]‬

‪PHÒNG NGHE TRỘM‬

‪[문이 철컹 닫힌다]‬


‪(철강)‬ ‪다들 수고가 많구먼기래‬

‪Mọi người làm việc vất vả rồi.‬

‪[천둥이 우르릉 울린다]‬


‪소좌 동지, 어쩐 일로 여기까지...‬

‪Thiếu tá, sao anh lại đến tận đây?‬

‪리무혁이 동생이 전초선에 와 있어‬

‪Em trai Ri Mu Hyeok đã đến tiền tuyến.‬

‪[어두운 음악]‬

‪Trưởng Trung đội 5, Ri Jeong Hyeok.‬

‪5중대장 리정혁이 말이야‬

‪Trưởng Trung đội 5, Ri Jeong Hyeok.‬

‪(철강)‬ ‪그자가 리무혁이 동생이었어‬

‪Cậu ta‬ ‪là em trai Ri Mu Hyeok.‬

‪(만복)‬ ‪예? 뭘 알고서 온 겁니까?‬

‪Vậy sao? Anh đã biết được những gì?‬

‪기거는 나한테 묻지 말고‬ ‪당신이 알아내야디‬

‪Sao lại hỏi tôi? Anh phải đi tìm hiểu chứ.‬

‪그자가 눈치가 보통이 아니라서 말이야‬

‪Cậu ta tinh tường lắm.‬

‪조심스럽게 접근해야 할 기야‬

‪Cẩn thận mà tiếp cận.‬

‪지향성 마이크가 새로 들어왔습니다‬

‪Đã có thiết bị nghe trộm mới rồi ạ.‬

‪(만복)‬ ‪기거라믄 집 안에 설치하지 않아도‬

‪Không cần phải lắp đặt trong nhà,‬

‪가까운 거리에서 집 안의‬ ‪대화 내용까지 다 도청이 됩니다‬

‪chỉ cần đặt gần đó‬ ‪cũng có thể nghe được mọi thứ bên trong.‬

‪- 설치하라‬ ‪- (만복) 예‬

‪- Vậy thì lắp đi.‬ ‪- Vâng.‬

‪지금 그 집에 여자가 하나 있어‬

‪Có một cô gái đang ở nhà cậu ta.‬

‪- 여자요?‬ ‪- (철강) 행색도 묘하고‬

‪- Một cô gái?‬ ‪- Hành vi rất kỳ lạ.‬

‪리정혁이 말로는 11과 대상이라는데‬

‪Theo lời Ri Jeong Hyeok‬ ‪thì cô ta là người của Đơn vị 11.‬

‪내 감으론 뭔가 있어‬ ‪주의 깊게 살피라‬

‪Nhưng tôi thấy có vấn đề.‬ ‪Theo dõi sát sao vào.‬

‪(만복)‬ ‪예‬

‪- Vâng.‬ ‪- Người ở càng cao‬

‪높은 데 있는 놈들일수록‬ ‪작은 돌멩이 하나로도 자빠뜨리기 쉽디‬

‪- Vâng.‬ ‪- Người ở càng cao‬ ‪thì càng dễ ngã, chỉ cần vấp phải‬ ‪một hòn đá nhỏ thôi.‬

‪잘만 엮으면 그 여자 하나로‬

‪Nếu suôn sẻ, có thể dùng người phụ nữ đó‬

‪리정혁이뿐만 아니라 그 집안 전체를‬ ‪풍비박산 낼 수도 있다 이 말이야‬

‪để hủy hoại toàn bộ căn nhà đó.‬ ‪Ý tôi là vậy.‬

‪[만복의 긴장한 숨소리]‬


‪동무도 인차‬

‪Không phải đã đến lúc‬ ‪anh dừng việc nghe trộm‬

‪귀때기 신세 면하고‬ ‪밝은 데서 일할 때도 되지 않았어?‬

‪Không phải đã đến lúc‬ ‪anh dừng việc nghe trộm‬ ‪để tìm công việc tốt hơn rồi sao?‬

‪(철강)‬ ‪공부 잘하는 아들내미‬

‪Con trai anh học giỏi như thế,‬

‪평양 고급 살림집서‬ ‪대학 공부 시켜야디‬

‪phải cho nó lên Bình Nhưỡng‬ ‪ở chung cư sang, học đại học chứ.‬

‪[천둥이 우르릉 울린다]‬


‪[자동차 시동음]‬


‪[자동차 엔진음]‬


‪[천둥이 우르릉 울린다]‬


‪(만복)‬ ‪방금 두 번째 초소 검문 통과했습니다‬

‪Xe vừa qua trạm kiểm gác thứ hai.‬

‪[천둥이 우르릉 울린다]‬

‪Xe vừa qua trạm kiểm gác thứ hai.‬

‪목표 차량 봉덕 굽인돌이 쪽으로‬ ‪접어들고 있습니다‬

‪Mục tiêu đang tiến đến gần đèo Bongdeok.‬

‪[덜컹 소리가 난다]‬ ‪방지턱 9회째 통과합니다‬

‪Đã qua vạch giảm tốc thứ chín.‬

‪[긴장한 숨소리]‬


‪(무혁)‬ ‪내 동생이 말이지‬

‪Em trai tôi ấy,‬

‪스위스에 유학을 가 있어‬

‪nó đi du học Thụy Sĩ rồi.‬

‪(무혁 부하)‬ ‪아, 기렇습니까?‬

‪Vậy sao?‬

‪(무혁)‬ ‪그 녀석이 피아노 천재거든‬

‪Thằng bé là thần đồng piano đó.‬

‪이, 장학금 받고 공부하고 있어‬

‪Nó đi du học nhờ học bổng toàn phần.‬ ‪Trong buổi hòa nhạc gần đây,‬ nó được cả khán phòng đứng dậy vỗ tay đó.

‪얼마 전에 연주회가 있었는데‬ ‪전체 기립 박수를 받았다지 뭐이가‬

‪Trong buổi hòa nhạc gần đây,‬ nó được cả khán phòng đứng dậy vỗ tay đó.

‪[산새 울음]‬


‪나한테 전화만 오믄 미안하다는 거야‬

‪Nhưng mỗi lần gọi cho tôi, nó lại xin lỗi.‬

‪우리 둘 중의 누구 하난‬ ‪이, 아바지 따라 군인이 됐어야 하는데‬

‪Trong hai anh em,‬ ‪phải có người vào quân đội nối nghiệp bố.‬

‪지가 피아노 치는 바람에‬ ‪내가 군인 된 거라고‬

‪Nó nghĩ vì nó chơi piano‬ ‪mà tôi phải vào quân đội.‬

‪그럼 중대장 동지도‬ ‪피아노 치고 싶으셨습니까?‬

‪Trung đội trưởng cũng muốn chơi piano sao?‬

‪(무혁)‬ ‪음...‬


‪나도 좋아는 했지만‬

‪Tôi cũng thích piano.‬

‪우리 정혁이 실력에 비하면‬ ‪아무것도 아니었지‬

‪Nhưng so với Jeong Hyeok,‬ ‪tôi chẳng là gì cả.‬

‪우리 정혁이가 나를 위해‬ ‪곡을 하나 만들었대‬

‪Jeong Hyeok bảo‬ ‪đã sáng tác một bản nhạc dành cho tôi.‬

‪[차분한 음악]‬ ‪조국에 돌아오면 연주해 준다는구먼‬

‪Khi nào về, nó sẽ chơi cho tôi nghe.‬

‪[살짝 웃으며]‬ ‪좋으십니까?‬

‪Anh vui đến vậy sao?‬

‪[웃음]‬

‪Anh vui đến vậy sao?‬

‪좋아‬

‪Vui chứ.‬

‪나는 그 녀석 생각을 하면...‬

‪Chỉ cần nghĩ đến thằng bé,‬

‪[그리운 숨소리]‬


‪기분이 아주 좋아‬

‪tâm trạng tôi tốt hẳn lên.‬

‪[덜컹 소리가 난다]‬ ‪[놀라는 신음]‬


‪마지막 방지턱 통과합니다‬

‪Xe đã qua vạch giảm tốc cuối.‬

‪5초 후 목표 지점 도착‬

‪Năm giây nữa sẽ tới điểm hẹn.‬

‪[트럭 가속음]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬


‪[쿵 박는다]‬


‪[놀란 신음]‬ ‪[떨리는 숨소리]‬


‪[만복의 거친 숨소리]‬


‪[연기가 치익 난다]‬


‪[트럭 엔진음]‬


‪[트럭 가속음]‬


‪[쿵 소리가 난다]‬ ‪[놀란 신음]‬


‪[흐느낀다]‬


‪[오열한다]‬


‪[헤드폰을 탁 내려놓는다]‬


‪[천둥이 콰르릉 친다]‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬


‪[한숨]‬


‪[천둥이 우르릉 울린다]‬


‪[닭 울음]‬


‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(남자3)‬ ‪앞에, 앞에 범이 그려져 있어‬

‪- Trời ạ.‬ ‪- Còn có hình vẽ hổ nữa.‬

‪이야, 이 검은색 차 멋있다, 야‬ ‪[흥미진진한 음악]‬

‪Chà, chiếc xe đen này oách quá.‬

‪- (월숙) 이야, 반짝반짝 빛난다‬ ‪- (남자3) 본새 나네, 이거‬

‪- Xe bóng loáng.‬ ‪- Xịn thật.‬

‪(남자3)‬ ‪이야, 이거 무슨...‬

‪- Chà, xe này...‬ ‪- Mới thấy lần đầu đó.‬

‪(남자4)‬ ‪살다 살다 이런 차는 처음 봅니다‬

‪- Chà, xe này...‬ ‪- Mới thấy lần đầu đó.‬

‪- (남자3) 그러니까‬ ‪- (여자3) 우리 동네에 이런 차가...‬ ‪[소 울음]‬

‪- Đúng vậy.‬ ‪- Thôn mình cũng có xe như vậy sao?‬

‪(소달구지꾼)‬ ‪이야, 이거이 뭐이니? 응?‬

‪Cái gì thế này?‬

‪(월숙)‬ ‪이거이 여기 사는 대위 동지가‬ ‪지난 밤에 평양 갔다 끌고 온 차입니다‬

‪Đồng chí Đại úy ở nhà này‬ ‪tối qua đã lái xe này về‬ ‪từ Bình Nhưỡng đó.‬

‪(소달구지꾼)‬ ‪이야, 말로만 들었지‬ ‪처음 본다, 이런 차, 응?‬

‪Tôi từng nghe về mấy chiếc xe thế này,‬ ‪nhưng đây là lần đầu được tận mắt thấy.‬

‪이봐라, 만지지 말라, 만지지 말라‬ ‪[소달구지꾼의 탄성]‬

‪Mấy đứa à, đừng có động vào.‬

‪[사람들이 웅성거린다]‬


‪- 뭐 하고 있소?‬ ‪- (세리) 오, 깜짝이야‬

‪- Đang làm gì vậy?‬ ‪- Trời.‬

‪(세리)‬ ‪아니, 어디서 무슨 차를 끌고 왔길래‬

‪Chiếc xe đó rốt cuộc là thế nào‬

‪저걸 사람들이 다 모여서‬ ‪구경하고 난리야?‬

‪mà cả thôn kéo đến xem vậy?‬

‪그냥 세단이구먼‬

‪Xe Sedan thường thôi mà.‬

‪괜히 밖에 나다니지 말고‬ ‪집에 있으시오‬

‪Cô đừng đi đâu lung tung,‬ ‪cứ ở trong nhà đi.‬

‪잠깐만요‬

‪Khoan đã.‬

‪같이 나가요, 배웅해 줄게요‬ ‪집 앞까지만‬

‪Cùng nhau đi đi. Để tôi tiễn anh.‬ ‪Đến trước nhà thôi.‬

‪일없소‬

‪Không cần.‬

‪[대문이 쾅 닫힌다]‬


‪어제 아줌마들이 너무 깜깜해서‬

‪Tôi nghĩ hôm qua do trời tối quá,‬ ‪mấy bà cô không nhìn rõ mặt tôi‬

‪내 얼굴을‬ ‪제대로 못 본 거 같아서 그래요‬

‪Tôi nghĩ hôm qua do trời tối quá,‬ ‪mấy bà cô không nhìn rõ mặt tôi‬

‪그러니까‬ ‪그런 소리들을 하지 않았을까 싶은데?‬

‪nên mới nói những lời như vậy.‬

‪그런 게 대체 왜 중요한 거요?‬ ‪한 번 보고 말 사람들인데‬

‪Thì có vấn đề gì? Cô cũng đâu gặp lại họ.‬

‪한 번 보고 말 거니까 더 중요하죠‬

‪Thì có vấn đề gì? Cô cũng đâu gặp lại họ.‬ ‪Không gặp lại mới là vấn đề.‬

‪한 번 박힌 그 이미지 평생 갈 텐데‬

‪Ấn tượng đó sẽ theo họ suốt đời.‬

‪[대문이 삐거덕거린다]‬


‪왜요?‬

‪Sao vậy?‬

‪- 응?‬ ‪- (정혁) 묶으시오‬

‪- Buộc lại đi.‬ ‪- Buộc gì?‬

‪- 뭘?‬ ‪- (정혁) 산발‬

‪- Buộc lại đi.‬ ‪- Buộc gì?‬ ‪- Mái tóc rũ rượi đó.‬ ‪- "Rũ rượi?"‬

‪산발?‬

‪- Mái tóc rũ rượi đó.‬ ‪- "Rũ rượi?"‬

‪[세리의 어이없는 웃음]‬


‪이렇게, 이렇게 비싼 산발 봤어요?‬

‪Có thấy ai đầu tóc rũ rượi‬ ‪mà sang chảnh thế này chưa?‬

‪여기선 이런 산발로 돌아다니는 사람은‬ ‪딱 두 부류요‬

‪Ở đây chỉ có hai loại người‬ ‪ra đường với mái tóc rũ rượi đó.‬

‪외국인 아니면 미친 여자‬

‪Người ngoại quốc hoặc bà điên.‬

‪그래요?‬

‪Thế à? Vậy thì tôi làm bà điên vậy.‬

‪그럼 미친 여자 하지, 뭐‬

‪Thế à? Vậy thì tôi làm bà điên vậy.‬

‪[대문이 철커덩거린다]‬


‪(세리)‬ ‪응?‬


‪[정혁의 한숨]‬


‪[밝은 음악]‬


‪아, 참‬

‪Thật là.‬

‪[정혁이 대문을 철컹 연다]‬


‪[여자4의 당황한 신음]‬


‪[세리가 살짝 웃는다]‬


‪(세리)‬ ‪어머, 아기같이, 뭐 묻었어‬

‪Anh là trẻ con sao? Vai áo bị bẩn rồi này.‬

‪[세리의 웃음]‬


‪[당황한 숨소리]‬ ‪뭐 안 묻었소‬

‪Làm gì có.‬

‪[작은 소리로]‬ ‪가만히 좀 있어 봐요, 누가 잡아먹어?‬

‪Cứ đứng yên đi. Sợ tôi ăn thịt anh à?‬

‪[세리의 웃음]‬


‪[발랄한 음악]‬ ‪(세리)‬ ‪알았어요, 그럼‬

‪Được rồi. Xoa đầu tôi đi.‬

‪내 머리 잠깐 만져 봐요‬

‪Được rồi. Xoa đầu tôi đi.‬

‪- 뭐요?‬ ‪- (세리) 머리 만져 보라고‬

‪- Gì cơ?‬ ‪- Tôi bảo anh xoa đầu tôi.‬

‪다정하게 쓰담쓰담 할 줄 모를까요?‬

‪Không biết xoa đầu tình cảm là gì à?‬

‪전혀 모르오‬

‪Hoàn toàn không.‬

‪그래서 안 만져?‬

‪Vậy có làm không?‬

‪나 여기 남는다‬

‪Nếu không làm, tôi sẽ ở lại đây luôn đấy.‬

‪확 눌어붙는다, 아주‬

‪Nếu không làm, tôi sẽ ở lại đây luôn đấy.‬

‪(세리)‬ ‪약혼도 했겠다‬

‪Đằng nào cũng đính hôn rồi,‬ ‪ta kết hôn luôn nhé?‬

‪확 할래, 결혼을?‬

‪Đằng nào cũng đính hôn rồi,‬ ‪ta kết hôn luôn nhé?‬

‪얘기했지? 내 타입이라고‬

‪Tôi nói rồi mà.‬ ‪Anh là mẫu người tôi thích đấy.‬

‪[세리의 웃음]‬


‪[한숨]‬


‪[소달구지꾼의 콧바람]‬


‪[애교 섞인 말투로]‬ ‪몰라‬

‪Không biết đâu.‬

‪[세리의 애교 섞인 신음]‬


‪[세리의 애교 섞인 신음]‬


‪다녀오갔소‬

‪Đi đây.‬

‪손 흔들고‬

‪Vẫy tay đi.‬

‪[대문이 철컥 여닫힌다]‬


‪[서로 인사한다]‬


‪[소달구지꾼의 헛기침]‬


‪[사람들이 웅성거린다]‬


‪관상은 과학이라 기랬습니다‬

‪Tướng số đúng là khoa học.‬

‪(옥금)‬ ‪어케 기러케 생긴 대로 노는지‬

‪Cô ta lẳng lơ y như vẻ ngoài.‬

‪(명순)‬ ‪보기 드문 미인이던데 뭘 기럽니까?‬

‪Trông như mỹ nhân hiếm có mà.‬ ‪Có vấn đề gì chứ?‬

‪(옥금)‬ ‪동무는 눈치를‬ ‪배추랑 같이 쌈 싸 먹었네?‬

‪Cô gói sự tinh tế của mình‬ ‪vào cải thảo ăn hết rồi à?‬

‪[영애의 한숨]‬


‪미안합니다‬

‪Tôi xin lỗi.‬

‪[배춧속을 탁 내려놓는다]‬


‪[익살스러운 음악]‬

‪Tôi đoán cô ta cũng ăn hết‬ ‪chỗ thịt muối đó rồi.‬

‪(월숙)‬ ‪소금독 안에 넣어 둔 고기도‬

‪Tôi đoán cô ta cũng ăn hết‬ ‪chỗ thịt muối đó rồi.‬

‪고년이 다 처먹은 거 아닌지‬ ‪모르갔습니다‬

‪Tôi đoán cô ta cũng ăn hết‬ ‪chỗ thịt muối đó rồi.‬

‪죽을 쒀서 개나 줬으면 아깝지나 않디‬

‪Cô ta mà xứng với Đại úy‬ ‪thì tôi đã không tiếc thế này.‬

‪아, 약혼을 했다지 않아‬

‪Họ bảo đính hôn rồi còn gì.‬

‪(영애)‬ ‪뭐, 우리가 데리고 살 것도 아닌데‬ ‪어카갔어‬

‪Làm như chúng ta có cửa với cậu ấy vậy.‬

‪아니, 기런데!‬

‪Nhưng sao ở chung với Đại úy‬ ‪mà chẳng làm gì cả vậy?‬

‪아, 정작 데리고 살 사람은‬ ‪왜 일손을 보태질 않지?‬

‪Nhưng sao ở chung với Đại úy‬ ‪mà chẳng làm gì cả vậy?‬

‪우리 오늘 온 마을 여자들이 모여서‬ ‪김장 전투 중인데‬

‪Hôm nay tất cả phụ nữ trong thôn‬ ‪có cuộc thi làm kimchi.‬

‪[놀란 숨소리]‬


‪김장할 때도 전투를 하나요?‬

‪Làm kimchi mà cũng thi thố sao?‬

‪[세리의 탄성]‬


‪아니, 마, 말이 기렇다는 기야‬

‪Cái đó gọi là tu từ đấy.‬

‪전투를 하듯이‬ ‪열심히 김장을 담가 보자, 기런 뜻에서‬

‪Nghĩa là chúng ta thi đua‬ ‪xem ai làm chăm chỉ hơn thôi.‬

‪기걸 뭘 지금 설명을 하고 있니?‬

‪Sao cô phải giải thích ra làm gì?‬

‪[익살스러운 음악]‬ ‪와서 손을 좀 보태라요‬

‪Đến giúp chúng tôi một tay với.‬

‪아니요, 전 보태지 않겠습니다, 그럼‬

‪Không, tôi sẽ không giúp. Tôi xin phép.‬

‪어머‬

‪Ôi trời.‬

‪이 집은 올겨울 동안‬ ‪김치를 안 먹을 거가?‬

‪Nhà cô không định ăn kimchi‬ ‪cả mùa đông này sao?‬

‪예, 안 먹어요, 김치 안 좋아해서‬

‪Vâng, nhà tôi không thích kimchi.‬ ‪Cô bỏ tay ra đi nhé?‬

‪(세리)‬ ‪여기 손가락 좀‬

‪Vâng, nhà tôi không thích kimchi.‬ ‪Cô bỏ tay ra đi nhé?‬

‪그럼‬

‪Tôi xin phép.‬

‪[세리가 잠금장치를 달칵 잠근다]‬


‪(부중대장)‬ ‪중대 차렷!‬

‪Trung đội, nghiêm!‬

‪중대장 동지!‬

‪Báo cáo,‬ ‪Trung đội 5 có mặt tập huấn sáng nay.‬

‪5중대는 오전 훈련 받기 위해‬ ‪정렬하였습니다!‬

‪Báo cáo,‬ ‪Trung đội 5 có mặt tập huấn sáng nay.‬ ‪- Trung đội phó Hwang Yeong Beom.‬ ‪- Nghỉ.‬

‪부중대장 중위 황영범!‬

‪- Trung đội phó Hwang Yeong Beom.‬ ‪- Nghỉ.‬

‪쉬어‬

‪- Trung đội phó Hwang Yeong Beom.‬ ‪- Nghỉ.‬

‪(부중대장)‬ ‪쉬어!‬

‪Nghỉ!‬

‪- 상사 표치수‬ ‪- (치수) 예!‬

‪- Thượng sĩ Pyo Chi Su.‬ ‪- Có.‬

‪- 하사 박광범‬ ‪- (광범) 예!‬

‪- Hạ sĩ Park Gwang Beom.‬ ‪- Có.‬

‪- (정혁) 중급 병사 김주먹‬ ‪- (주먹) 예!‬

‪- Trung cấp binh sĩ Kim Ju Meok.‬ ‪- Có.‬

‪- 초급 병사 금은동‬ ‪- (은동) 옛!‬

‪- Sơ cấp binh sĩ Geum Eun Dong.‬ ‪- Có.‬

‪(정혁)‬ ‪이상 네 사람 제외 중대 전원‬ ‪사격 훈련장으로!‬

‪Trừ bốn người này ra,‬ ‪tất cả đến trường bắn.‬

‪(부중대장)‬ ‪알겠습니다!‬

‪Rõ! Trung đội, nghiêm!‬

‪중대 차렷!‬

‪Rõ! Trung đội, nghiêm!‬

‪중대! 중대 앞으로가!‬

‪Trung đội, đi đều, bước!‬

‪(중대원들)‬ ‪♪ 동트는 이른 새벽 ♪‬

‪- Sáng sớm khi ánh dương ló rạng‬ - Sáng sớm khi ánh dương ló rạng

‪♪ 대오는 떠난다 ♪‬

‪- Những người lính lên đường‬ - Những người lính lên đường

‪♪ 가야 할 행군길은 멀고도 험해라 ♪‬

‪- Con đường hành quân phía trước‬ - Con đường hành quân phía trước ‪- Thật dài và lắm gian nan‬ - Thật dài và lắm gian nan

‪♪ 금별의 위훈도 ♪‬

‪- Ngôi sao vàng vĩ đại kia...‬ - Ngôi sao vàng vĩ đại kia...

‪기래서 대관절 뭐라고 하신 겁니까?‬

‪Tóm lại là anh đã nói gì?‬

‪(치수)‬ ‪아니, 어케 숙박 검열에서‬ ‪기케 딱 걸렸는데‬

‪Ý tôi là, anh bị bắt tại trận‬ ‪khi kiểm tra quân thôn đột xuất mà.‬

‪응? 빠져나가신 겁니까?‬

‪Làm sao thoát được?‬

‪(정혁)‬ ‪기냥 뭐...‬

‪Ừ thì...Khi tôi giới thiệu cô ấy,‬

‪소개를 했더니‬ ‪'아, 그러냐, 실례가 많았다'‬

‪Ừ thì...Khi tôi giới thiệu cô ấy,‬ ‪anh ta chỉ nói, "Vậy à. Thất lễ rồi".‬

‪뭐, 상대가 기케 사과를 해서‬

‪anh ta chỉ nói, "Vậy à. Thất lễ rồi".‬

‪'나는 피곤하니까 이만 쉬갔다'‬ ‪이렇게 뭐, 자, 잘 마무리를...‬

‪Sau đó thì tôi nói,‬ ‪"Tôi mệt rồi, đi nghỉ đây". Vậy thôi...‬

‪(치수)‬ ‪기러니까 뭐라고‬ ‪소개를 했냔 말입니다!‬

‪Nên tôi mới hỏi‬ ‪anh giới thiệu cô ấy là gì!‬

‪(정혁)‬ ‪표 상사 동무 지금 내게 성을 낸 거가?‬

‪Thượng sĩ Pyo,‬ ‪cậu đang lớn tiếng với tôi đấy hả?‬

‪미안합니다‬ ‪[치수의 멋쩍은 헛기침]‬

‪Tôi xin lỗi.‬

‪(치수)‬ ‪답답해서 그럽니다‬

‪Tôi bức bối quá thôi.‬ ‪Rốt cuộc anh giới thiệu thế nào mà...‬

‪아니, 뭐라고 소개를 하셨길래...‬

‪Tôi bức bối quá thôi.‬ ‪Rốt cuộc anh giới thiệu thế nào mà...‬

‪약혼녀라고‬ ‪[흥미진진한 음악]‬

‪Là vị hôn thê.‬

‪(치수)‬ ‪지, 진짜입니까?‬

‪Thật sao?‬

‪다른 방도가 없어서...‬

‪Thì hết cách rồi mà.‬

‪(정혁)‬ ‪일종의 위장 전술이라 할 수 있갔디‬

‪Chắc nên gọi đó là chiến thuật ngụy trang.‬

‪(치수)‬ ‪이야, 우린 다 괜한 걱정 했습니다‬

‪Trời ạ, chúng ta lo bò trắng răng rồi.‬

‪이케 후라이 잘 까시는 분인지 모르고‬

‪Không ngờ anh lại nói dối giỏi thế.‬

‪잘 까는 것까진 아니고‬

‪Cũng đâu đến mức đó.‬

‪남조선 드라마에도‬ ‪이런 장면 많이 나옵니다‬

‪Phim của Nam Triều Tiên‬ ‪có đầy mấy cảnh như vậy.‬

‪누가 따라붙거나 숨어 있다가‬ ‪들킬 급박한 상황이 되믄‬

‪Khi cặp đôi đang ẩn nấp cùng nhau‬ ‪và sắp sửa bị bắt thì...‬

‪되믄?‬

‪Thì sao?‬

‪남자, 여자가 별안간 막 끌어안든지‬ ‪입을 막 맞춥니다‬

‪Nam nữ chính sẽ ôm nhau‬ ‪hoặc hôn nhau luôn.‬

‪왜 기러는 건데?‬

‪Sao lại làm thế chứ?‬

‪그거이 위기를 가까스로 넘기는‬ ‪남조선만의 방법이디요‬

‪Đó là cách thoát khỏi cảnh hiểm nghèo‬ ‪của người Nam Triều Tiên.‬

‪기러믄 그 위기를 넘긴 다음엔‬ ‪어케 됩니까?‬

‪Nếu thoát được cảnh hiểm nghèo‬ ‪thì sao nữa?‬

‪이야...‬


‪(주먹)‬ ‪이 드라마가 한층 더 재밌어지디‬

‪Thì phim sẽ trở nên thú vị hơn.‬

‪두 사람은 약속이나 한 듯이‬ ‪밤을 함께 보내거든‬

‪Vì hai người sẽ qua đêm cùng nhau.‬

‪[주먹의 웃음]‬


‪(광범)‬ ‪아, 기래서 대위 동지가 어젯밤에‬ ‪부대로 돌아오지 않으시고 집에서‬

‪Thì ra đêm qua Đại úy không về‬ ‪là vì hai người đã...‬

‪함께...‬

‪Thì ra đêm qua Đại úy không về‬ ‪là vì hai người đã...‬

‪아, 거, 함께 보낸 거이 아니고‬

‪À, không phải ở cùng đâu.‬

‪나는 방에서 그 여성은 마루에서‬ ‪정확히 따로따로...‬

‪Tôi ngủ trong phòng, cô ấy ngủ dưới sàn.‬ ‪Hoàn toàn không...‬

‪(주먹)‬ ‪원래가 그러다가 사랑에 빠집니다‬ ‪백이면 백‬

‪Họ phải lòng nhau như thế đấy.‬ ‪Một trăm phần trăm.‬

‪안 빠지는 드라마는‬

‪Chưa có cặp nào‬ ‪không yêu nhau trong tình cảnh đó.‬

‪없었습니다‬

‪Chưa có cặp nào‬ ‪không yêu nhau trong tình cảnh đó.‬

‪동무‬

‪Đồng chí.‬

‪(정혁)‬ ‪지금 중대장 앞에서 남조선 드라마‬ ‪많이 봤다고 자랑하는 거가?‬

‪Giờ cậu đang khoe với Trung đội trưởng‬ ‪là mình xem nhiều phim Nam Triều Tiên à?‬

‪미안합니다‬

‪Tôi xin lỗi.‬

‪[정혁이 발을 탁 구른다]‬


‪[책상을 쾅 친다]‬


‪[한숨]‬


‪오늘 밤이면 모든 일이 다 끝난다‬

‪Qua đêm nay, mọi chuyện sẽ kết thúc.‬

‪(정혁)‬ ‪마지막까지‬ ‪준비에 소홀함 없도록 해 주고‬

‪Đừng lơ là cho đến giây cuối cùng.‬

‪[긴장되는 음악]‬ ‪공해상까지 이동할 배는 준비됐디?‬

‪Tìm thuyền ra vùng biển chung chưa?‬

‪예, 기런데 2만 원짜리‬ ‪전화 카드 하나 달랍니다‬

‪Rồi ạ. Nhưng họ đòi‬ ‪một thẻ điện thoại giá 20.000 won.‬

‪- 2만 원이나?‬ ‪- (은동) 세구나, 야‬

‪- Tận 20.000 won sao?‬ ‪- Đắt quá.‬

‪삼촌 배와 만날 시간, 장소‬ ‪확실히 얘기했고?‬

‪Hẹn thời gian, địa điểm‬ ‪gặp thuyền của chú cậu chưa?‬

‪예, 밤 11시에서 딱 5분 기다렸다‬ ‪출발한답니다‬

‪Vâng, từ 11:00 đêm,‬ ‪họ sẽ đợi đúng năm phút rồi xuất phát.‬

‪동무들은 내 집으로 가서‬ ‪어제 하던 공사 마저 마무리하라우‬

‪Các đồng chí,‬ ‪đến nhà tôi làm cho xong việc sửa chữa đi.‬

‪(정혁)‬ ‪지금 마을 사람들이 집에 있는‬ ‪여성에 대해 관심이 지대하니‬

‪Người trong thôn‬ ‪đang để ý đến cô gái trong nhà lắm.‬

‪잘 차단해 주길 바라고‬

‪Các cậu xử lý cho cẩn thận.‬

‪중대장 동지는...‬ ‪[정혁이 입소리를 쩝 낸다]‬

‪Còn Trung đội trưởng ạ?‬

‪나는 따로 할 일이 좀 있어‬

‪Tôi còn việc phải làm.‬

‪[서로 인사를 나눈다]‬

‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Đến rồi à.‬ ‪- Vâng.‬

‪- (여자5) 고생들 하시라요‬ ‪- (치수) 예, 예, 예‬

‪- Làm tốt nhé.‬ ‪- Vâng.‬

‪(치수)‬ ‪아이고, 안녕하십니까‬ ‪[개가 짖는다]‬

‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬

‪[어두운 음악]‬ ‪[중대원들이 대화한다]‬

‪Khi đó tôi đánh 17 tên nhừ tử.‬ ‪- Thế này.‬ ‪- Vậy cơ à?‬

‪(인부)‬ ‪5중대원들 중대장 집으로 들어갑니다‬

‪Đội viên Trung đội 5 đang vào nhà Đại úy.‬

‪[대문이 철컥 열린다]‬

‪Tín hiệu thế nào? Anh nghe rõ chứ?‬

‪지금 감도 어떻습니까?‬

‪Tín hiệu thế nào? Anh nghe rõ chứ?‬

‪잘 들리십니까?‬

‪Tín hiệu thế nào? Anh nghe rõ chứ?‬

‪(세리)‬ ‪어?‬


‪[세리의 웃음]‬ ‪(은동)‬ ‪안녕하십니까‬

‪- Chào cô.‬ - Chào các anh.

‪(세리)‬ ‪웰컴, 어서들 와요‬

‪- Chào cô.‬ - Chào các anh. ‪Vào nhà đi. Tôi ở một mình buồn quá.‬

‪나 너무 심심했어‬

‪Vào nhà đi. Tôi ở một mình buồn quá.‬

‪밥들은 먹었나?‬

‪- Ăn gì chưa?‬ ‪- Sao tự dưng lại cười nham nhở thế?‬

‪(치수)‬ ‪에미나이 왜 처웃고 지랄이네?‬

‪- Ăn gì chưa?‬ ‪- Sao tự dưng lại cười nham nhở thế?‬

‪(세리)‬ ‪우리 치수‬ ‪또 아무 말 대잔치 하는구나?‬

‪Chi Su nhà ta lại nói nhảm rồi.‬ ‪Được rồi, cứ việc nói.‬

‪그래, 네 마음대로 하렴‬

‪Chi Su nhà ta lại nói nhảm rồi.‬ ‪Được rồi, cứ việc nói.‬

‪응, 감도 좋다, 거기 설치하라‬

‪Tín hiệu tốt đấy.‬ ‪Đặt ở đó đi.‬

‪(인부)‬ ‪알갔습니다‬

‪Đã rõ.‬

‪[중대원들이 대화한다]‬


‪(주먹)‬ ‪동무, 긴히 토의할 얘기가 있습니다‬

‪Đồng chí, tôi muốn nói với cô một chuyện.‬

‪(세리)‬ ‪나랑?‬

‪Với tôi sao?‬

‪[발걸음을 옮긴다]‬


‪(주먹)‬ ‪그거이 말이 된다고 생각합니까?‬

‪Cô thấy thế vô lý không?‬

‪막판에 권상우랑 최지우가 잘되는 거는‬

‪Cuối cùng Kwon Sang Woo và Choi Ji Woo‬ ‪ở bên nhau. Thế...‬

‪하...‬


‪예, 좋습니다‬

‪Cũng được đi.‬

‪[삽질하는 소리가 난다]‬ ‪근데 왜 애먼 신현준이가‬ ‪죽어야 합니까?‬

‪Nhưng sao Shin Hyun Joon lại phải chết?‬

‪야, 천국의 계단‬

‪Này, ‎Nấc thang lên thiên đường‎.‬

‪너는 몇 년 전 일을 갖고‬ ‪자꾸 사람을 귀찮게 하니?‬

‪Sao anh cứ đem phim ngày xưa ra‬ ‪để làm phiền người khác thế nhỉ?‬

‪(세리)‬ ‪내가 보기엔‬ ‪[주목의 속상한 숨소리]‬

‪Theo quan điểm của tôi,‬

‪그 시점에서 신현준이가 죽는 게 맞아‬

‪ở thời điểm đó,‬ ‪Shin Hyun Joon chết là đúng rồi.‬

‪(주먹)‬ ‪[발끈하며]‬ ‪아이, 뭐...‬

‪Ơ kìa!‬

‪뭐, 뭐가 맞습니까?‬

‪Sao lại đúng?‬ ‪Cả đời anh ấy chỉ yêu Choi Ji Woo.‬

‪평생을 최지우만 바라봤던‬ ‪신현준이가 도대체 왜‬

‪Cả đời anh ấy chỉ yêu Choi Ji Woo.‬ ‪Sao Shin Hyun Joon lại phải chết?‬

‪(세리)‬ ‪계속 살았어 봐라, 어?‬ ‪[노트에 쓱쓱 적는다]‬

‪Giả sử anh ta sống tiếp,‬

‪자기가 좋아하던 여자가‬ ‪딴 남자랑 잘 사는 꼴밖에 더 보겠니?‬

‪liệu có chịu được cảnh người mình yêu‬ sống với người khác không?

‪[익살스러운 음악]‬ ‪그걸 생각해야지‬

‪Anh phải nghĩ đến việc đó nữa chứ.‬

‪[세리의 답답한 숨소리]‬ ‪(주먹)‬ ‪그래도 난...‬

‪Biết là thế,‬

‪죽이는 건 진짜 아니라고 생각합니다‬

‪nhưng thật bất công khi để anh ấy chết.‬

‪(세리)‬ ‪내가 죽였니? 내가 죽였어?‬

‪Cũng đâu phải tôi giết anh ta chứ.‬

‪넌 다 지난 일을 갖고 와서‬ ‪나한테 이러니‬

‪Chuyện qua hết rồi.‬ Đừng có đem ra nói nữa.

‪(만복)‬ ‪본인이 죽인 게 아니라고 주장‬

‪Cô ta khăng khăng nói‬ ‪mình không giết người.‬

‪(세리)‬ ‪너 이건 집착이야‬ ‪여자들이 되게 싫어해‬

‪Ám ảnh quá rồi. Phụ nữ không thích đâu.‬

‪(만복)‬ ‪다 지난 일, 집착...‬ ‪[세리의 한숨]‬

‪"Chuyện qua hết rồi. Ám ảnh".‬

‪(세리)‬ ‪답답하다, 답답해, 쯧‬

‪Tôi bực quá đi mất.‬

‪[세리의 한숨]‬ ‪이거이 뭔 말이야?‬

‪Họ nói cái gì vậy nhỉ?‬

‪[자동차 시동이 뚝 꺼진다]‬ ‪차량 통행증 검열하갔습니다‬

‪Vui lòng trình giấy thông hành.‬

‪(정혁)‬ ‪민경대대 5중대장 전속 차량이오‬

‪Đây là xe của Trung đội 5‬ ‪Đại đội Dân Cảnh.‬

‪초소장 있소?‬

‪Trưởng trạm gác có ở đây chứ?‬

‪(초소장)‬ ‪예, 16일 밤 23시경에‬

‪Vâng. Vào khoảng 11:00 đêm ngày 16,‬

‪카마즈 트럭 석 대가‬ ‪이쪽으로 통과했습니다‬

‪ba chiếc xe tải Kamaz đã chạy qua đây.‬

‪(정혁)‬ ‪이쪽으로 오가는 길은‬ ‪10호 초소가 유일한 거 맞소?‬

‪Xe vùng này‬ ‪chỉ có thể đi qua Trạm Gác 10 phải không?‬

‪예, 맞습니다‬

‪Vâng, đúng vậy.‬

‪뭐 수상한 점은 없었습니까?‬

‪Không có điểm gì đáng ngờ sao?‬

‪그, 10톤 이상을 적재할 수 있는‬ ‪대형 트럭이‬

‪Ba xe tải lớn‬ ‪có tải trọng mười tấn mỗi chiếc,‬

‪석 대씩이나 빈 차로‬ ‪왕복 운행 하는 일은 드뭅니다‬

‪không chở hàng mà lại chạy đi chạy về‬ ‪đúng là bất thường.‬

‪[긴장되는 음악]‬ ‪(초소장)‬ ‪그, 비싼 기름 버려 가며‬

‪Lãng phí lượng xăng quý giá như thế‬ ‪đúng là vô lý.‬

‪그럴 이유가 없디요‬

‪Lãng phí lượng xăng quý giá như thế‬ ‪đúng là vô lý.‬

‪(초소장)‬ ‪처음엔 빈 차로 초소를 통과하길래‬

‪Lúc đầu, khi thấy nó chạy qua trạm gác,‬

‪물동량을 실으러 가는 줄 알았습니다‬

‪tôi đã nghĩ đó là xe chở nước.‬

‪긴데 나갈 때도 적재함이 비었더구먼요‬

‪Nhưng khi nó chạy ra,‬ tôi thấy thùng xe vẫn rỗng.

‪차량 통행증 검사하겠습니다‬

‪Vui lòng trình giấy thông hành.‬

‪확실히 공병총국 사람들이었소?‬

‪Đúng là người Tổng cục Công binh chứ?‬

‪(초소장)‬ ‪거까진 확인을 못 했습니다‬

‪Tôi không xác nhận được chuyện đó.‬

‪이, 기렇지만 공병총국‬ ‪소속 차량인 것만은 확실합니다‬

‪Nhưng mấy chiếc xe đó‬ ‪chắc chắn thuộc Tổng cục Công binh.‬

‪그날 죽은 여성의 신원은 밝혀졌소?‬

‪Xác minh được nạn nhân bị xe tông chưa?‬

‪(초소장)‬ ‪아, 그 여성은 그, 신의주 사람으로‬

‪Người phụ nữ đó quê ở Sinuiju,‬

‪이 근처를 오가면서‬ ‪달리기 장사를 했답니다‬

‪là dân tha phương cầu thực ở vùng này.‬

‪이 근처에서 차잡이 간판이‬ ‪발견된 걸로 봐서는‬

‪Vì biển số xe được tìm thấy ở gần đây,‬

‪이, 개성 가는 차를 얻어 타려다가‬ ‪사고를 당한 것 같습니다‬

‪có vẻ cô ấy gặp tai nạn‬ ‪khi tìm cách đi nhờ xe đến Kaesong.‬

‪밤엔 이 주변이 깜깜하니까 뭐‬

‪Chỗ này ban đêm rất tối, nên...‬

‪아니면 목격자일 수도 있고‬

‪Có thể cô ấy là nhân chứng.‬

‪그, 어두워서 정확하게 본 건 아니지만‬

‪Có lẽ trời tối‬ ‪nên tôi không thấy rõ, nhưng...‬

‪(초소장)‬ ‪그, 트럭들 앞에 붙은 장갑들 말입니다‬

‪Lớp bọc bảo vệ gắn ở đầu xe tải‬

‪일반적인 것들은 아니었습니다‬

‪không phải lớp bảo vệ thông thường.‬

‪이, 특수 금속 재질 같았는데‬

‪Có vẻ được làm từ kim loại đặc biệt.‬ ‪Tôi chưa từng thấy qua bao giờ.‬

‪처음 보는 것들이었습니다‬

‪Tôi chưa từng thấy qua bao giờ.‬

‪거기 충돌하면‬ ‪살아날 차가 없어 보였디요‬

‪Nếu xảy ra va chạm‬ thì không xe nào sống sót.

‪기런 건 평상시에‬ ‪달고 다닐 순 없을 거 같고‬

‪Bình thường, chẳng có chiếc xe nào‬ ‪được trang bị như vậy.‬

‪이, 필요할 때만‬ ‪장착하는 거 아니갔습니까?‬

‪Không phải chỉ được lắp khi cần sao?‬

‪그, 정비소에 한번 가 보시는 것도...‬

‪Đồng chí thử đến‬ ‪trung tâm bảo dưỡng xe xem sao nhé?‬

‪(정혁)‬ ‪혹시라도 누군가‬ ‪이 사건에 대해서 묻거든‬

‪Nếu có bất kỳ ai hỏi gì về việc này,‬

‪모른다고 말하는 게 좋갔소‬

‪mong đồng chí sẽ nói không biết.‬

‪초소장 동무 난처해지지 않았으면 해서‬ ‪그러는 거요‬

‪Tôi không muốn đồng chí gặp rắc rối.‬

‪예, 알갔습니다‬

‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬

‪(경비대원)‬ ‪출입문 열라우‬

‪Mở cổng đi.‬

‪[출입문 작동음]‬

‪Mở cổng đi.‬

‪[문이 달칵 열린다]‬


‪먼 길 오느라 수고 많았소‬

‪Đi đường xa tới đây, anh vất vả rồi.‬

‪나 조철강이오‬

‪Tôi là Cho Cheol Gang.‬

‪[승준의 한숨]‬


‪[승준이 한숨을 푹 내쉰다]‬


‪[철강의 힘주는 숨소리]‬


‪[새가 짹짹 지저귄다]‬


‪한국에 말이지‬

‪Ở Hàn Quốc,‬

‪나 잡아 죽이고 싶어 하는 놈들‬ ‪아주 많다고‬

‪những kẻ muốn bắt giết tôi nhiều vô kể.‬

‪근데 내가 그거 미친 듯이‬ ‪다 피해서 여기까지 잘 왔는데‬

‪Nhưng tôi đã trốn được tất cả bọn chúng‬ ‪và lành lặn đi đến tận đây.‬

‪그런 내가 어젯밤에 비 내리는‬ ‪북한의 어느 고속 도로에서‬

‪Vậy mà đêm qua‬ ‪tôi suýt chết dưới cơn mưa‬ ‪khi lái xe trên đường cao tốc ở Bắc Hàn‬

‪속도 10으로 오다가 죽을 뻔한 거‬ ‪어떻게 생각해요?‬

‪tôi suýt chết dưới cơn mưa‬ ‪khi lái xe trên đường cao tốc ở Bắc Hàn‬ ‪ở tốc độ mười kilomet một giờ.‬ ‪Anh nghĩ sao?‬ ‪Vì không có‬ ‪cái cần gạt nước chết tiệt đấy.‬

‪그 망할 놈의 와이퍼가 없어 가지고‬

‪Vì không có‬ ‪cái cần gạt nước chết tiệt đấy.‬

‪(승준)‬ ‪내가 이런 대접 받으려고‬ ‪그 돈을 처들였을까?‬

‪Tôi vung tiền ra để bị đối xử thế này hả?‬

‪당신들 나 호구로 봤지?‬

‪Nghĩ tôi là thằng đần à?‬

‪이보오, 구승준 동무‬

‪Này, đồng chí Gu Seung Jun.‬

‪동무는, 이, 씨‬

‪"Đồng chí" cái con khỉ!‬

‪내가 왜 당신 동무야‬ ‪우리한테 무슨 우정이 있다고‬

‪Sao tôi lại là đồng chí của anh?‬ ‪Giữa chúng ta có giao tình gì chắc?‬

‪난 군복 입은 장사치요‬

‪Giữa chúng ta có giao tình gì chắc?‬ ‪Tôi là người mặc quân phục đi làm ăn.‬

‪(철강)‬ ‪돈을 받고 손님을 지키기도 하지만‬

‪Tôi nhận tiền và bảo vệ khách hàng,‬

‪수틀리면 계약 까부수는 것쯤은‬ ‪두렵지 않소‬

‪nhưng anh muốn hủy hợp đồng thì cứ việc,‬ ‪tôi không sợ đâu.‬

‪(승준)‬ ‪아니, 장사꾼이라며‬

‪Anh bảo mình là người làm ăn.‬

‪돈 안 벌어도 되나 봐?‬

‪Chẳng lẽ không cần tiền à?‬

‪남조선에 당신 잡아 죽이고‬ ‪싶어 하는 놈들 많다면서‬ ‪[어두운 음악]‬

‪Anh vừa bảo ở Nam Triều Tiên‬ ‪có rất nhiều kẻ muốn bắt giết anh.‬

‪(철강)‬ ‪그자들한테 당신 데려다주면‬ ‪돈 벌 수 있지 않갔소?‬

‪Tôi bắt anh giao cho bọn chúng,‬ ‪còn lo không kiếm được tiền sao?‬

‪난 모로 가도 평양만 가면 돼‬

‪Muốn có tiền‬ ‪thì chỉ cần ở Bình Nhưỡng là được.‬

‪아니, 우리 동무라며‬

‪Không đâu, chúng ta là đồng chí mà.‬

‪(승준)‬ ‪아, 동무한테 그런 심한 농담 하면‬ ‪안 되는 거 아닌가?‬

‪Là đồng chí với nhau‬ ‪mà không đùa như thế được sao?‬

‪앞으로 잘 지내봅시다, 동무‬

‪Sau này giúp đỡ nhau nhé, đồng chí.‬

‪(세형)‬ ‪그 자식 필리핀에 없어?‬

‪Tên khốn đó không ở Philippines à?‬

‪하, 잘 찾아본 거 맞냐?‬

‪Có chắc đã tìm kỹ chưa?‬

‪떴다고? 언제?‬

‪Rời đi rồi? Từ bao giờ?‬

‪홍콩, 마카오로 가‬

‪Đi đến Hồng Kông, Ma Cao xem.‬

‪내 촉 알지? 마카오다‬

‪Anh hiểu tôi mà. Tôi nghĩ là ở Ma Cao.‬

‪[통화 종료음]‬ ‪마카오 아닌 거 같은데‬

‪Hình như không phải ở Ma Cao đâu.‬

‪- 뭐?‬ ‪- (상아) 왜 뒤에서 쫓아가?‬

‪- Hả?‬ ‪- Sao lại bám theo sau?‬

‪앞에서 기다려야지‬

‪Phải đi trước đón đầu chứ.‬

‪(세형)‬ ‪나랑 뭐, 지금 뭐‬ ‪스무고개 하자는 거야?‬

‪Em lại đang chơi đánh đố với anh à?‬

‪[헛웃음 치며]‬ ‪하고 싶은 말을 해, 그냥‬

‪Muốn nói gì thì cứ nói thẳng ra đi.‬

‪그 사람 최측근인 오 과장‬

‪Trưởng phòng Oh,‬ ‪người thân tín nhất của hắn‬

‪중국 통이잖아‬

‪là kẻ đưa tin ở Trung Quốc.‬

‪난 또 뭔 얘기라고, 씨‬

‪Em đang nói tới chuyện đó sao?‬

‪북경, 상하이, 연변, 심양‬

‪Bắc Kinh, Thượng Hải,‬ ‪Diên Biên, Thẩm Dương.‬

‪(세형)‬ ‪중국이 내 구역인 걸‬ ‪구승준 그 자식이 모를까?‬

‪Em nghĩ tên khốn Gu Seung Jun‬ ‪không biết đó là đất của anh à?‬

‪자기가 죽으려고 거길 기어들어 가?‬

‪Đến đó không phải là tìm đường chết à?‬

‪당신이 그렇게 생각하고 있는 걸‬ ‪구승준이 몰랐을까?‬

‪Chẳng lẽ Gu Seung Jun‬ ‪không biết anh đang nghĩ như vậy à?‬

‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬


‪(상아)‬ ‪당신이 가장 아니라고 생각하고 있는‬

‪Nơi mà anh nghĩ hắn sẽ không bao giờ đến‬

‪바로 거길 갔을 거야, 구승준은‬

‪sẽ là nơi anh tìm thấy hắn,‬ ‪tên Gu Seung Jun đó.‬

‪[상아가 안전띠를 달칵 푼다]‬ ‪[차 문이 탁 열린다]‬


‪[통화 연결음]‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬


‪[한숨]‬


‪야, 마카오 가지 마‬ ‪심양으로 가‬

‪Này, đừng đi Ma Cao nữa.‬ ‪Hãy đi Thẩm Dương đi.‬

‪왜 뒤에서 쫓아가?‬ ‪앞에서 기다려야지‬

‪Hãy đi Thẩm Dương đi.‬ ‪Sao phải bám theo sau?‬ ‪Phải đi trước đón đầu chứ.‬

‪내가 가장 아니라고 생각하는‬ ‪거길 갔을 거라고, 그 자식은‬

‪Tên khốn đó chắc đã đến nơi mà tôi nghĩ‬ ‪hắn sẽ không bao giờ đến.‬

‪회사를 위해서 냉정해져야 한다고‬ ‪현실적으로 조언해 드려‬

‪Bảo ông ấy giữ cái đầu lạnh‬ ‪vì tập đoàn đi.‬ ‪Đưa ra lời khuyên thực tế đi.‬

‪주총이 코앞이야‬

‪- Sắp tới đại hội cổ đông.‬ ‪- Anh biết, đại hội cổ đông sắp tới rồi.‬

‪(세형)‬ ‪알아, 주총 코앞인 거‬

‪- Sắp tới đại hội cổ đông.‬ ‪- Anh biết, đại hội cổ đông sắp tới rồi.‬

‪근데 어쩌라고‬

‪Nhưng biết làm thế nào?‬ ‪Anh đâu phải trưởng nam.‬

‪나 차남이야‬

‪Nhưng biết làm thế nào?‬ ‪Anh đâu phải trưởng nam.‬

‪이런 상황은‬ ‪태생적으로 내가 불리하다고‬

‪Cuộc đời của anh vốn luôn bất lợi rồi.‬

‪당신은 가진 패를 잘 활용해야지‬

‪Anh phải tận dụng quân bài mình có chứ.‬

‪(상아)‬ ‪당신 형한텐 없고 당신만 가진 거‬

‪Cái mà chỉ mình anh có,‬ ‪mà anh trai anh không có.‬

‪내가 그런 게 있어?‬

‪Anh có thứ như vậy sao?‬

‪나‬

‪Em. Anh có em còn gì.‬

‪(상아)‬ ‪당신한텐 내가 있잖아‬

‪Em. Anh có em còn gì.‬

‪(세형)‬ ‪아버지, 지금 주총이...‬

‪Thưa bố, đại hội cổ đông...‬

‪(세준)‬ ‪코앞이에요‬

‪Gần ngay trước mắt.‬

‪냉정해지셔야 될 때입니다‬

‪Bố phải giữ cái đầu lạnh.‬

‪[세준이 숨을 들이켠다]‬


‪(세형)‬ ‪만약에 세리가 후계자로 내정됐다가‬ ‪실종됐다고 소문이라도 나면‬

‪Nếu tin tức Se Ri,‬ ‪nữ thừa kế tương lai của tập đoàn‬ ‪đột nhiên mất tích bị lộ...‬ ‪Không phải sẽ trở thành chuyện lớn sao?‬

‪진짜 큰일 아닙니까?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬

‪Không phải sẽ trở thành chuyện lớn sao?‬

‪그럼 주가 폭락은 불 보듯 뻔한 거고요‬

‪Như vậy thì cổ phiếu sẽ giảm mạnh.‬

‪(세준)‬ ‪그냥 퀸즈그룹에서 거의 내놓다시피 한‬ ‪막내딸이 실종된 거랑‬

‪Chuyện đứa con gái út chẳng ai quan tâm‬ ‪của chủ tịch mất tích sẽ rất khác‬

‪퀸즈그룹의 후계자가 실종된 거랑은‬

‪với chuyện giám đốc điều hành tiếp theo‬ ‪của tập đoàn Queens mất tích.‬

‪신문 1면 톱기사냐, 5면 박스 기사냐‬

‪Một tin sẽ chễm chệ trên trang nhất,‬ ‪còn tin kia là một mẩu nhỏ ở trang năm.‬

‪이 차이라고 보시면 되거든요‬

‪Cách biệt lớn thế đấy ạ.‬

‪5면 박스 기사요?‬ ‪막으려면 막아요‬

‪Một mẩu tin nhỏ ở trang năm‬ ‪có thể ngăn chặn được,‬

‪1면 톱은요, 못 막습니다‬

‪còn tiêu đề trang nhất thì không.‬

‪못 막아요‬

‪Không thể ngăn chặn.‬ ‪Kể cả tổng thống cũng bất lực.‬

‪요샌 대통령이 와도 못 막아‬

‪Không thể ngăn chặn.‬ ‪Kể cả tổng thống cũng bất lực.‬

‪절대로요‬

‪Tuyệt đối không.‬

‪(세준)‬ ‪물론 세리 일은‬ ‪저도 정말 가슴 아프게 생각합니다‬

‪Tất nhiên,‬ ‪chuyện của Se Ri‬ ‪cũng khiến con rất đau lòng.‬

‪(혜지)‬ ‪진짜예요, 아버님‬

‪Đúng vậy, thưa bố.‬

‪요새 이이 밤에 잠도 한숨도 못 잤고요‬

‪Dạo gần đây,‬ ‪đêm nào anh ấy cũng không ngủ ngon giấc.‬

‪밥도 겨우 넘기는 둥 마는 둥‬

‪Cơm cũng ăn không ngon.‬

‪어제도 그 좋아하는 도미머리조림을‬ ‪그냥 쪼끔 먹다 말더라고요‬

‪Hôm qua,‬ ‪đến đầu cá tráp kho mà anh ấy thích,‬ ‪anh ấy cũng chỉ ăn được một chút là bỏ.‬

‪[웃음]‬

‪anh ấy cũng chỉ ăn được một chút là bỏ.‬

‪[상아의 헛기침]‬


‪[세형의 비웃음]‬


‪[세준의 헛기침]‬


‪여기 슬프지 않은 사람 어디 있어요‬

‪Ai ở đây mà chẳng đau buồn như anh.‬

‪- (혜지) 예‬ ‪- 그런 말 할 필요 없어‬

‪Đâu cần phải nói thêm.‬

‪아버지, 이런 위기일수록‬ ‪결국 정공법...‬

‪Bố à, để vượt qua khủng hoảng,‬ ‪ta phải đánh trực...‬

‪맞습니다‬

‪Đúng vậy.‬

‪(세형)‬ ‪위기엔 정공법이죠‬ ‪[흥미진진한 음악]‬

‪Phải dùng cách đánh trực diện để vượt qua.‬

‪그런데 창업 이래‬ ‪가장 커다랗게 닥친 이 위기‬

‪Tuy nhiên, đây là cơn khủng hoảng‬ ‪lớn nhất từ khi sáng lập tập đoàn.‬

‪저희끼리 극복하는 게 맞을까요?‬

‪Chúng ta nên tự mình vượt qua,‬ ‪hay nên tìm một đối tác mạnh‬ ‪để cùng nhau tiến lên phía trước?‬

‪아니면 든든한 파트너와 함께‬ ‪헤쳐 나가는 게 맞을까요?‬

‪hay nên tìm một đối tác mạnh‬ ‪để cùng nhau tiến lên phía trước?‬

‪저랑 이 사람 결혼할 때‬

‪Chắc bố vẫn nhớ ngày con kết hôn,‬

‪우리 주식 연속 사흘‬ ‪상한가 쳤던 거 기억하실 겁니다, 왜?‬

‪cổ phiếu nhà ta tăng giá‬ ‪bốn ngày liên tiếp. Vì sao?‬

‪퀸즈의 아들인 제가‬ ‪삼복그룹의 사위가 됐으니깐‬

‪Vì con trai tập đoàn Queens‬ ‪đã thành con rể tập đoàn Sambok.‬

‪저를 선택하시면 퀸즈의 위기는‬ ‪삼복이 함께 책임져 줄 겁니다‬

‪Nếu chọn con, tập đoàn Sambok‬ ‪sẽ giúp tập đoàn Queens‬ ‪vượt qua khủng hoảng này.‬

‪주총 때‬

‪Trong đại hội cổ đông,‬

‪새로운‬

‪Trong đại hội cổ đông,‬

‪후계자 발표하시면‬

‪nếu tuyên bố người thừa kế mới,‬

‪세리 사건이야 뭐‬ ‪조용히 묻힐 겁니다‬

‪sẽ không còn ai để ý tới‬ ‪chuyện của Se Ri nữa.‬

‪[세준의 아파하는 신음]‬


‪(세준)‬ ‪아, 너‬

‪Em...‬

‪어, 너, 그, 천억 사기당한 거‬ ‪그거 어떻게 메꿀 건데?‬

‪Em định làm gì để bù đắp‬ ‪tổn thất 100 tỷ vậy?‬

‪주주들이 널 받아들일 거 같아?‬

‪Các cổ đông sẽ chấp nhận em sao?‬

‪(상아)‬ ‪그래서 말씀인데요, 아버님‬

‪Vậy nên bọn con mới thưa với bố.‬

‪세리스초이스‬ ‪빨리 정리하시는 건 어떨까요?‬

‪Bố thấy có nên mau chóng đóng cửa‬ ‪công ty Lựa Chọn Của Seri không?‬

‪저희 쪽 부족한 자금 막는 데‬ ‪활용하면 어떨까 싶은데요‬

‪Con thấy có thể dùng nó‬ ‪để bù đắp cho nguồn tiền thiếu hụt.‬

‪어차피 ‬

‪Dù sao thì‬

‪주인 사라진 회사니까‬

‪chủ nhân công ty đó cũng đi rồi.‬

‪[증평의 고민스러운 한숨]‬


‪"세리스초이스"‬

‪Đến mức này mà vẫn chưa tìm ra‬ ‪thì chả còn hy vọng nữa nhỉ?‬

‪(창식)‬ ‪이렇게까지 못 찾는 거 보면‬ ‪가망 없는 거겠지?‬

‪Đến mức này mà vẫn chưa tìm ra‬ ‪thì chả còn hy vọng nữa nhỉ?‬

‪(구매팀장)‬ ‪직원들도 자꾸 물어보는데‬ ‪언제까지 숨겨야 되냐‬

‪Các nhân viên cứ hỏi mãi.‬ ‪Phải giấu đến bao giờ chứ?‬

‪(창식)‬ ‪그러게, 숨긴다고 죽은 사람이‬

‪Thế mới nói.‬ ‪Người chết cũng đâu thể sống lại được.‬

‪살아 돌아오는 건 아니잖아‬ ‪[구매팀장이 호응한다]‬

‪Thế mới nói.‬ ‪Người chết cũng đâu thể sống lại được.‬

‪(수찬)‬ ‪누가 죽었대!‬

‪Cậu vừa bảo ai chết à?‬

‪(구매팀장)‬ ‪누구...‬

‪Ai vậy?‬

‪(창식)‬ ‪어...‬


‪아, 내 친구, 대표님 보험 담당자야‬

‪Là bạn tôi. Chịu trách nhiệm‬ ‪bảo hiểm của giám đốc.‬

‪백억...‬ ‪[놀라는 신음]‬

‪Mười tỷ...‬

‪너 여기까지 왜 또‬

‪Sao cậu lại đến nữa?‬

‪내가 진짜‬ ‪엄청 중요한 자료를 찾아냈어‬

‪Tôi đã tìm ra tài liệu vô cùng quan trọng.‬

‪[흥미진진한 음악]‬

‪DÙ LƯỢN SỐNG SAU CƠN BÃO‬

‪이분이 누군지 알아?‬

‪Biết người này là ai chứ?‬

‪[숨을 들이켜며]‬ ‪에바 비스니어스카 씨야‬

‪Là Eva Wisniewska.‬

‪에바 뭐?‬

‪Eva cái gì cơ?‬

‪대표님과 비슷한 사고에서‬ ‪살아 돌아오신 분이지‬

‪Người đã sống sót trong một tai nạn‬ ‪tương tự như giám đốc.‬

‪아, 수찬아, 이건 에바다‬

‪Su Chan à, tin nhảm mà.‬

‪2007년 호주에서 패러글라이딩 비행 중‬

‪Năm 2007, khi đang bay bằng dù lượn ở Úc,‬

‪갑작스러운 폭풍에 휘말렸던 사건인데‬

‪cô ấy đã bất ngờ bị một cơn lốc cuốn đi.‬

‪이번 용오름보다 더 규모가 컸다고‬ ‪이것 좀 볼래?‬

‪Quy mô của nó‬ ‪còn lớn hơn cơn lốc lần này. Xem đi.‬

‪아니야, 안 볼래‬

‪Không. Tôi không xem.‬

‪에바 비스니어스카 씨는‬ ‪3만 피트 상공까지 빨려 올라가서‬

‪Eva Wisniewska bị cuốn bay lên‬ ‪hơn 9.000 mét trên không trung,‬

‪무려 한 시간을‬ ‪영하 40도 대기권에 갇혀 있다가‬

‪lơ lửng suốt một giờ‬ ‪trong bầu khí quyển âm 40 độ C.‬

‪약 60km가량 떨어진 인적 드문 곳에‬ ‪불시착 후 구조됐어, 알겠니? 응!‬

‪Cô ấy đáp xuống một nơi hẻo lánh‬ ‪và được giải cứu.‬ ‪Cậu hiểu không? Cô ấy đã được cứu đấy.‬

‪구조됐다고!‬

‪Cậu hiểu không? Cô ấy đã được cứu đấy.‬

‪야, 그럼 그 에바‬ ‪그분도 우리 대표님처럼‬

‪Vậy cô Eva đó có như giám đốc chúng ta,‬ ‪mất tích mấy ngày mới được cứu không?‬

‪며칠 동안 소식 없다 구조됐니?‬

‪Vậy cô Eva đó có như giám đốc chúng ta,‬ ‪mất tích mấy ngày mới được cứu không?‬

‪- 물론 그건 아니지만‬ ‪- (창식) 거봐!‬

‪Không giống, nhưng...‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪- Nhưng mà‬

‪(수찬)‬ ‪그렇지만 에바 비스니어스카 씨와‬ ‪우리 대표님이‬

‪- Thấy chưa?‬ ‪- Nhưng mà‬ ‪vì Ewa Wisniewska và chủ tịch của chúng ta‬

‪같은 기체를 이용했었다는 점은‬ ‪매우 희망적이지‬

‪sử dụng cùng loại dù lượn,‬ ‪chúng ta còn hy vọng.‬

‪재해 상황도 충분히 버틸 수 있는‬ ‪최고급 명품 기체라서‬

‪Đây là mẫu dù lượn cao cấp nhất‬ ‪có thể vượt qua được thiên tai.‬

‪그 정도 풍속에서도‬ ‪선 줄이 망가질 가능성이 낮다고‬

‪Khả năng bị bão phá nát cũng rất thấp.‬

‪그렇다면 대표님도‬ ‪지금 어딘가 불시착하셔서‬

‪Có khi bây giờ giám đốc‬ ‪cũng đã hạ cánh khẩn cấp‬

‪우리의 도움을 애타게 기다리고 있...‬

‪ở nơi nào đó, mòn mỏi đợi chúng ta...‬

‪[한숨]‬


‪[울먹인다]‬


‪아직 포기는 일러‬

‪Còn quá sớm để bỏ cuộc.‬ ‪Tôi không từ bỏ được.‬

‪아니? 포기 못 해!‬

‪Còn quá sớm để bỏ cuộc.‬ ‪Tôi không từ bỏ được.‬

‪(창식)‬ ‪가족도 반은 포기했어‬ ‪네가 뭔데 포기를 못 해!‬

‪Gia đình cô ấy cũng gần như từ bỏ rồi.‬ ‪Cậu nghĩ mình là ai hả?‬

‪수색도 할 만큼 했고‬

‪Chúng ta tìm kiếm đủ rồi...‬

‪수색 범위를 더 확장해야지‬

‪Phải mở rộng phạm vi tìm kiếm chứ.‬

‪그래, 어디 떨어졌다 치자‬

‪Được. Coi như hạ cánh khẩn cấp đi.‬ ‪Nhưng sao cô ấy không liên lạc?‬

‪근데 왜 연락이 안 오냐‬

‪Được. Coi như hạ cánh khẩn cấp đi.‬ ‪Nhưng sao cô ấy không liên lạc?‬ ‪Nơi nào ở Hàn Quốc không có sóng?‬

‪대한민국 핸드폰 안 되는 데가‬ ‪어디 있다고!‬

‪Nơi nào ở Hàn Quốc không có sóng?‬

‪- 무인도인 거지‬ ‪- (창식) 미친놈이네, 진짜‬

‪- Chắc là đảo hoang.‬ ‪- Cậu điên rồi.‬

‪(수찬)‬ ‪이번 용오름은 시속 40m의‬ ‪북서쪽 방향이었어‬

‪Cơn lốc có hướng tây bắc,‬ ‪vận tốc là 40m trên giờ.‬

‪- 이것 좀 볼래?‬ ‪- (창식) 아니야, 안 볼래‬

‪- Xem này.‬ ‪- Tôi không xem.‬

‪(수찬)‬ ‪서해엔 무인도가 정말 많다고‬

‪Hoàng Hải có nhiều đảo hoang lắm.‬ ‪Đảo Dangnamri, đảo Deolgeomeori,‬

‪당남리섬, 덜거머리섬‬

‪Hoàng Hải có nhiều đảo hoang lắm.‬ ‪Đảo Dangnamri, đảo Deolgeomeori,‬

‪- (수찬) 매박섬, 위새리섬‬ ‪- 그래, 그래, 알았어‬

‪- đảo Maebak, Wisaeri.‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Còn có đảo tên Seri.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬

‪[수찬이 계속 말한다]‬ ‪(창식)‬ ‪아휴, 알아, 아니, 나 알아, 다‬

‪- Còn có đảo tên Seri.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬ ‪- Nghe một lát thôi...‬ ‪- Đủ rồi.‬

‪아휴, 좀 알았어‬

‪- Nghe một lát thôi...‬ ‪- Đủ rồi.‬

‪(세리)‬ ‪감자 갖다줄까?‬

‪Muốn ăn khoai tây không?‬ ‪- Được đấy.‬ ‪- Chờ nhé.‬

‪- (은동) 오, 예, 예‬ ‪- (세리) 기다려 봐‬ ‪[주목의 웃음]‬

‪- Được đấy.‬ ‪- Chờ nhé.‬

‪[탁탁 소리가 난다]‬


‪[광범이 말한다]‬ ‪(세리)‬ ‪어?‬

‪Đào tiếp đi.‬

‪[긴장되는 음악]‬


‪저기...‬

‪Nhìn kìa.‬

‪(치수)‬ ‪야, 야, 야, 줄타기다!‬

‪Này. Thằng câu trộm!‬

‪- (치수) 어! 은동아!‬ ‪- (세리) 뭐?‬

‪Bắt nó!‬

‪줄타기가 뭔데?‬

‪"Câu trộm" là gì cơ?‬

‪[여자들의 놀란 탄성]‬

‪Ôi trời.‬

‪(치수)‬ ‪야, 잡아라!‬

‪Bắt lấy nó!‬

‪너 꽃제비 거기 안 서네!‬

‪Thằng bụi đời kia, đứng lại!‬

‪(치수)‬ ‪아이, 씨‬


‪[치수의 거친 신음]‬

‪Mày!‬

‪[꽃제비의 힘주는 신음]‬

‪Bỏ ra!‬

‪[중대원들의 가쁜 숨소리]‬


‪(치수)‬ ‪이야...‬ ‪[세리의 가쁜 숨소리]‬


‪요, 요‬

‪Mày...‬

‪암만 도덕 없는 꽃제비라도 그렇지‬

‪Biết là đám bụi đời chúng mày‬ ‪không hề có đạo đức,‬

‪어디 겁도 없이 군관 사택 마을에‬ ‪기어들어 와 줄타기를 하네, 씨‬

‪nhưng sao lại cả gan‬ ‪mò vào nhà của sĩ quan trộm đồ?‬

‪미안합니다, 잘못했습니다‬

‪Cháu xin lỗi. Cháu sai rồi.‬

‪[꽃제비가 울먹인다]‬ ‪[치수의 헛웃음]‬


‪[꽃제비의 떨리는 숨소리]‬


‪너 이거 뭐야?‬

‪Này, đây là gì thế?‬

‪이건 훔친 거 아닙니다‬

‪Cháu không trộm cái này.‬

‪장마당에서 주운 겁니다‬

‪Là cháu nhặt được trong chợ.‬

‪진짜입니다‬

‪Thật đấy ạ.‬

‪[꽃제비의 떨리는 숨소리]‬


‪(꽃제비)‬ ‪우리 동생 줄 겁니다‬

‪Cháu định mang cho em gái.‬

‪우리 동생이 사흘을 굶어서‬ ‪눈을 잘 못 뜹니다‬

‪Em gái cháu nhịn đói ba ngày rồi.‬ ‪Đến mở mắt còn không nổi.‬

‪[꽃제비의 긴장한 숨소리]‬


‪[세리의 분주한 숨소리]‬


‪(치수)‬ ‪누가 보면‬ ‪니가 집주인인 줄 알겄다, 야‬

‪Ai nhìn vào cũng sẽ tưởng‬ ‪cô là chủ nhà đấy.‬

‪기거이 다 니 거네?‬

‪Đều là đồ của cô sao?‬

‪아이, 꽃제비 하나 먹이갔다고‬

‪Cô đang lấy hết thức ăn‬

‪우리 중대장 동지 식량 창고를 아주‬ ‪탈탈 터는구나‬

‪từ nhà Trung đội trưởng‬ ‪để cho thằng bụi đời đó.‬

‪너 저런 꽃제비들이 한둘인 줄 아네?‬

‪Ngoài kia thiếu gì người như nó.‬

‪물정도 모르면 빠지라‬

‪Cô không hiểu đâu. Đừng nhiều chuyện.‬

‪[문이 드르륵 열린다]‬ ‪내 말이 가다 넘어졌니?‬

‪Lời của tôi là gió thoảng à?‬

‪내 말이 들리질 않아?‬

‪Không nghe thấy tôi nói gì hả?‬

‪너 저 꽃제비한테 속고 있는 거야, 너‬

‪Cô bị thằng bụi đời đó lừa rồi.‬

‪중대장 동지, 내 분명히 말했습니다‬

‪Trung đội trưởng. Tôi đã nói rõ ràng rồi.‬

‪저런 꽃제비들 여기저기 다니면서‬ ‪물건 훔치고 거짓말하고‬

‪Mấy đứa bụi đời này‬ ‪đi trộm đồ khắp nơi, lại còn nói dối.‬

‪[헛웃음 치며]‬ ‪야, 동생이 굶고 있어?‬

‪Sao hả? Em gái bị đói à?‬

‪다 동정심 사려고‬ ‪개나발 부는 기야, 씨‬

‪Nó toàn nói nhảm để khơi dậy lòng trắc ẩn.‬

‪(꽃제비)‬ ‪아닙니다, 진짜입니다‬

‪Không ạ. Tất cả là sự thật.‬ ‪Cháu chỉ muốn kiếm cơm‬ ‪để em cháu sống tiếp thôi.‬

‪우리 동생 죽을까 봐‬ ‪밥 먹이려고 한 겁니다‬

‪Cháu chỉ muốn kiếm cơm‬ ‪để em cháu sống tiếp thôi.‬

‪- 닥치라우!‬ ‪- (세리) 아, 너나 닥쳐‬

‪- Im đi!‬ ‪- Anh mới phải im đấy.‬

‪이 인정머리 없는 인간아‬

‪Là người mà không có lòng trắc ẩn.‬

‪[치수의 어이없는 웃음]‬

‪Cô thì biết cái gì chứ?‬

‪이 에미나이 알지도 못하면서, 씨‬

‪Cô thì biết cái gì chứ?‬

‪중대장 동지‬

‪Trung đội trưởng.‬

‪공사 끝났으면 펌프질 좀 해 보라우‬

‪Lắp đặt xong rồi thì bơm nước đi.‬

‪- (광범) 예!‬ ‪- (은동) 예!‬

‪- Rõ.‬ ‪- Rõ.‬

‪얼굴이랑 손 씻으라‬

‪Đi rửa mặt và tay đi.‬

‪(정혁)‬ ‪깨끗한 손으로 먹어야 병 걸리디 않아‬

‪Muốn ăn uống an toàn‬ ‪thì phải rửa tay cho sạch.‬

‪뭐 하고 있소? 줄 거 주시오‬ ‪[펌프질 소리가 난다]‬

‪Còn làm gì nữa?‬ ‪Muốn đưa gì thì cứ đưa.‬ ‪Chúng ta phải đi nữa.‬

‪우리도 떠날 준비 해야 하니‬

‪Muốn đưa gì thì cứ đưa.‬ ‪Chúng ta phải đi nữa.‬

‪[물소리가 난다]‬


‪(치수)‬ ‪하, 중대장 동지‬

‪Trung đội trưởng à!‬

‪[따뜻한 음악]‬ ‪[물이 콸콸 쏟아진다]‬


‪[시끌벅적하다]‬

‪Ca khúc ấy, liệu em còn nhớ không?‬

‪[펑 터진다]‬

‪Mùa xưa kia anh và em sánh bước‬

‪[기분 좋은 숨소리]‬

‪Những vì sao xưa kia trên bầu trời‬ ‪Anh và em cùng ngắm‬

‪(꽃제비)‬ ‪많이 기다렸어?‬

‪Anh và em cùng ngắm‬ ‪Xin lỗi, anh về trễ.‬

‪[꽃제비의 힘주는 숨소리]‬

‪- Vào một đêm buồn‬ ‪- Anh mang về nhiều đồ ăn lắm.‬

‪오라버니가 맛있는 거 많이 가져왔어‬

‪- Vào một đêm buồn‬ ‪- Anh mang về nhiều đồ ăn lắm.‬

‪[꽃제비의 힘주는 숨소리]‬

‪Những cánh hoa của mùa xưa cũ ấy‬

‪어서 먹어라‬

‪- Ca khúc ấy, liệu em còn nhớ không?‬ ‪- Ăn hết nào.‬

‪[새가 지저귄다]‬

‪Những điều ấy, em có nghe thấy không?‬

‪(세리)‬ ‪자, 다들 모였나요?‬

‪Được rồi. Có mặt đông đủ chưa?‬

‪자, 지금부터 상장 수여식을 할까 해‬

‪Nào, tôi sẽ bắt đầu trao giải.‬

‪[치수의 코웃음]‬ ‪(주먹)‬ ‪사, 상장?‬

‪- "Trao giải?"‬ ‪- Cô là đại tướng hay sao?‬

‪(치수)‬ ‪아, 니가 장군님이니?‬

‪- "Trao giải?"‬ ‪- Cô là đại tướng hay sao?‬

‪니가 뭔데 상장을 수여하고 말고...‬

‪Cô là gì mà đòi trao giải thưởng...‬

‪(세리)‬ ‪먼저 1등 상이에요‬

‪Đầu tiên là giải nhất.‬

‪(주먹)‬ ‪이야, 이게 뭐라고 긴장이 되니? 응?‬ ‪[주먹의 웃음]‬

‪Này, tự nhiên tôi thấy hồi hộp quá.‬

‪[주목의 탄성]‬ ‪(세리)‬ ‪금은동!‬

‪Geum Eun Dong!‬

‪- (은동) 저 말입니까?‬ ‪- (세리) 응, 네가 1등이야‬

‪- Là tôi sao?‬ ‪- Ừ, cậu giải nhất đấy.‬

‪[은동의 탄성]‬

‪Cậu được giải Người Thân Thiện.‬

‪(세리)‬ ‪너는 친절상이지‬

‪Cậu được giải Người Thân Thiện.‬

‪'위 군인 금은동은'‬

‪Tôi xin trao giải này‬ ‪cho quân nhân Geum Eun Dong‬

‪'본인을 가장 편하고‬ ‪순수하게 잘 대해 주었기에'‬

‪Tôi xin trao giải này‬ ‪cho quân nhân Geum Eun Dong‬ ‪vì cậu ấy đối xử với tôi‬ ‪một cách thuần khiết và chân thành.‬

‪'이 상을 수여합니다'‬ ‪[밝은 음악]‬

‪vì cậu ấy đối xử với tôi‬ ‪một cách thuần khiết và chân thành.‬

‪상품은 고를 수 있어‬

‪Cậu được chọn quà.‬

‪상품도 있습니까?‬

‪Còn có quà nữa à?‬

‪(세리)‬ ‪상장은 상품 주려고 있는 거지‬

‪Trao bằng khen thì phải kèm quà chứ.‬

‪통일 버전과 즉시 수령 버전이 있는데‬

‪Cậu có thể nhận quà sau thống nhất,‬ ‪hoặc ngay bây giờ.‬

‪통일 버전은‬

‪Quà nhận sau thống nhất trị giá 100 triệu.‬

‪1억이야‬

‪Quà nhận sau thống nhất trị giá 100 triệu.‬

‪[은동의 의아한 숨소리]‬


‪1억이 뭡니까?‬

‪- Quà 100 triệu là sao?‬ ‪- Là 100 triệu won.‬

‪1억 원‬

‪- Quà 100 triệu là sao?‬ ‪- Là 100 triệu won.‬

‪나중에 통일되고 난 뒤에‬

‪Sau này, khi thống nhất,‬

‪(세리)‬ ‪이 상장 갖고 나 찾아오면‬ ‪내가 1억 줄게‬

‪cậu mang bằng khen tới nhận 100 triệu.‬

‪그리고, 음...‬

‪Còn quà có thể lấy ngay‬

‪즉시 수령 버전은 ‬

‪Còn quà có thể lấy ngay‬

‪옥수수 한 말이야‬

‪chính là tám kilogram ngô.‬

‪(은동)‬ ‪아...‬

‪À.‬

‪(주먹)‬ ‪1억, 1억‬

‪Chọn 100 triệu won đi.‬

‪강냉이 한 말 하갔습니다‬

‪Tôi lấy tám kilogram ngô.‬

‪(세리)‬ ‪음, 그래, 1억보다 강냉이구나‬

‪Được thôi. Ngô hấp dẫn hơn tiền.‬

‪자‬

‪Nào.‬

‪뒷마당 식량 창고에서 꺼내 가렴‬

‪Cứ mở kho lương thực sân sau mà lấy nhé.‬

‪(치수)‬ ‪내 이럴 줄 알았디, 제 것도 아니면서‬

‪Tôi biết ngay mà.‬ ‪Còn chẳng phải là đồ của cô!‬

‪중대장 동지, 보시라요‬

‪Trung đội trưởng,‬ ‪xem người phụ nữ trơ trẽn đó làm gì kìa.‬

‪저 도덕 없는 에미나이‬ ‪하는 꼬라지 말입니다‬

‪xem người phụ nữ trơ trẽn đó làm gì kìa.‬

‪자, 다음은 2등 상‬

‪Tiếp theo là giải nhì.‬

‪김주먹!‬ ‪[주먹의 놀란 탄성]‬

‪Kim Ju Meok!‬

‪- (주먹) 지, 진짜입니까?‬ ‪- (세리) 어‬

‪Thật sao?‬

‪(세리)‬ ‪네가 2등이야‬

‪Ừ. Anh giải nhì.‬

‪너는 한류 사랑상이야‬

‪Anh được giải Làn Sóng Hàn Quốc.‬

‪'위 군인 김주먹은‬ ‪한류의 불모지인 이곳에서'‬

‪Tôi xin trao giải này‬ ‪cho quân nhân Kim Ju Meok‬ ‪vì lòng yêu phim Hàn Quốc‬

‪'K드라마를 사랑해 준 게‬ ‪개인적으로 기특해서'‬

‪cho quân nhân Kim Ju Meok‬ ‪vì lòng yêu phim Hàn Quốc‬ ‪vô cùng đáng khen ở mảnh đất cằn cỗi này.‬

‪'이 상을 수여함'‬

‪vô cùng đáng khen ở mảnh đất cằn cỗi này.‬

‪통일 버전 상품은‬ ‪지우 히메와의 점심 한 끼야‬

‪Quà sau thống nhất‬ ‪là bữa ăn trưa với diễn viên Choi Ji Woo.‬

‪[흥미진진한 음악]‬


‪그리고 즉시 수령 버전은‬

‪Còn quà lấy ngay...‬

‪여기 텔레비전‬

‪là chiếc TV này đây.‬

‪이거 보시오‬

‪Này cô kia.‬

‪있어 봐요‬

‪Cứ ngồi yên đó.‬

‪최지우 동무와‬ ‪점심 한 끼 선택하갔습니다‬

‪Tôi chọn ăn trưa với đồng chí Choi Ji Woo.‬

‪저거 봐요, 쟨 저런다니까?‬

‪Thấy chưa? Anh ấy thích thế mà.‬

‪(주목)‬ ‪[들뜬 신음]‬ ‪꼭 약속 지키시라요‬

‪Phải giữ lời hứa nhé.‬

‪당연하지‬

‪Tất nhiên rồi.‬

‪(세리)‬ ‪축하드려요‬

‪Chúc mừng nhé.‬

‪[주먹의 기뻐하는 숨소리]‬


‪(세리)‬ ‪그리고 3등은‬

‪Và sau đây, giải ba...‬

‪정말 중요한 상이에요‬

‪là một giải vô cùng quý giá.‬

‪박‬

‪Park Gwang Beom.‬

‪광범‬

‪Park Gwang Beom.‬

‪(은동)‬ ‪[탄성]‬ ‪축하합니다‬


‪인류의 보배상이야‬

‪Đạt giải Bảo Bối Nhân Loại.‬

‪(세리)‬ ‪이 상은 여기 있는 군인들 중에‬

‪Tôi xin trao giải thưởng này‬

‪가장 잘생겨서 드립니다‬

‪cho quân nhân đẹp trai nhất ở đây.‬

‪[주먹과 은동의 탄성]‬ ‪[치수의 어이없는 웃음]‬

‪cho quân nhân đẹp trai nhất ở đây.‬ ‪Trời ạ, thật là...‬

‪(치수)‬ ‪아니, 그, 잘생긴 기준이 대체 뭐네?‬ ‪[세리의 웃음]‬

‪Trời ạ, thật là...‬ ‪Đẹp trai xét theo tiêu chuẩn nào chứ?‬

‪(세리)‬ ‪그 어떤 기준이라도 넌 아니야‬

‪Tiêu chuẩn gì cũng không phải anh.‬

‪[치수의 어이없는 웃음]‬

‪Thật là, sao có thể?‬

‪(치수)‬ ‪아니, 어케...‬

‪Thật là, sao có thể?‬

‪아, 아니, 중대장 동지‬

‪Trung đội trưởng.‬

‪[치수의 어이없는 웃음]‬

‪Trung đội trưởng.‬ ‪Quà nhận sau thống nhất‬ ‪là một buổi hẹn với Hoa hậu Hàn Quốc.‬

‪(세리)‬ ‪통일 버전 상품은‬ ‪미스 코리아랑 소개팅이고‬

‪Quà nhận sau thống nhất‬ ‪là một buổi hẹn với Hoa hậu Hàn Quốc.‬

‪즉시 수령 버전은‬ ‪나랑 굿바이 허그 하기‬

‪Còn quà lấy ngay‬ ‪là một cái ôm tạm biệt với tôi.‬

‪(광범)‬ ‪둘 다 뭔지 모르갔지만‬ ‪하지 않갔습니다‬

‪Chẳng biết đó là gì,‬ ‪nhưng tôi từ chối hết.‬

‪아, 역시 시크해‬

‪Quả nhiên rất ngầu.‬

‪(세리)‬ ‪씁, 암튼 남북을 가리지 않고‬ ‪잘생긴 사람들은 시크해‬

‪Dù là Nam hay Bắc, trai đẹp đều ngầu cả.‬

‪[종이가 바스락거린다]‬


‪암튼 상장은 받아요‬

‪Thôi thì nhận bằng khen.‬

‪자, 그럼 이것으로 시상식은...‬

‪Vậy tôi xin khép lại buổi lễ...‬

‪야!‬

‪Này!‬

‪왜! 너도 받고 싶냐?‬

‪Sao? Anh cũng muốn nhận giải à?‬

‪(세리)‬ ‪아휴, 이거 내가 몇 번 안 쓴 건데‬

‪Trong này có mấy thứ tôi không dùng nhiều.‬

‪좀 씻고 살길 바라는 의미에서‬ ‪주는 상이야‬

‪Tôi trao chúng cho anh‬ ‪để anh có thể sống sạch sẽ hơn.‬

‪[비닐봉지가 바스락거린다]‬

‪Tôi trao chúng cho anh‬ ‪để anh có thể sống sạch sẽ hơn.‬

‪[경쾌한 음악]‬

‪Dầu gội đầu, dầu xả. Gì thế này?‬

‪(치수)‬ ‪'샴푸, 린스', 이거 다 뭐야?‬

‪Dầu gội đầu, dầu xả. Gì thế này?‬

‪머리 감는 데 쓰는 거야‬

‪Dùng khi gội đầu nhé.‬

‪(치수)‬ ‪'보디 워시'‬

‪Sữa tắm.‬

‪중대장 동지‬ ‪이거 다 사다 주신 겁니까?‬

‪Trung đội trưởng,‬ ‪đều là anh mua cho cô ta à?‬

‪아이, 거, 꼭 필요하다고 해서‬

‪Thì cô ấy bảo cần dùng mà.‬

‪(치수)‬ ‪아니, 샴푸, 린스, 보디 워...‬

‪Thôi đi, dầu xả, dầu gội, sữa tắm...‬

‪머리 한번 빠는데‬ ‪이게 다 왜 필요합니까?‬

‪Sao phải dùng hết cả ba để gội đầu?‬

‪오해가 있나 본데‬

‪Hình như cậu hiểu lầm rồi.‬

‪보디 워시는 머리 감는 데‬ ‪쓰는 게 아니오‬

‪Sữa tắm không dùng cho tóc.‬

‪그래, 그거 몸 씻을 때 쓰는 거거든?‬

‪Đúng thế. Là dùng cho cơ thể.‬

‪아, 기래?‬

‪Thế à?‬

‪(세리)‬ ‪자, 그럼 이것으로‬ ‪상장 수여식은 모두 다 마치겠습니다‬

‪Vậy thì tôi xin phép‬ ‪khép lại buổi lễ trao giải tại đây.‬

‪수고하셨습니다‬

‪Cảm ơn mọi người.‬

‪왜요?‬

‪Sao thế?‬

‪아니오‬

‪Không có gì.‬

‪(세리)‬ ‪응?‬


‪[문이 달칵 열린다]‬


‪(정혁)‬ ‪아, 왜 이러시오‬

‪Làm gì thế?‬

‪- (세리) 아, 일로 와 봐요‬ ‪- 어허, 이거 놓으라고‬

‪- Nào.‬ ‪- Bỏ tôi ra.‬

‪[세리의 웃음]‬


‪(세리)‬ ‪자‬

‪Đây.‬

‪이건 스페셜 생큐 상‬

‪Đây là quà tạ ơn đặc biệt.‬

‪아까 누가 왔더라고요‬

‪Vừa nãy có người đến gõ cửa.‬

‪왜, 그, 문 똑똑 두드리고 와서‬ ‪별거별거 다 파는 그런 사람‬

‪Người hay gõ cửa từng nhà‬ ‪để chào bán đủ thứ ấy.‬

‪- 똑똑이 장사?‬ ‪- (세리) 어, 맞아, 맞아‬

‪- Người bán hàng rong?‬ ‪- Đúng rồi đấy.‬

‪그 똑똑이 장사가 왔더라고요‬

‪Lúc nãy người bán hàng rong có đến.‬

‪쩝, 근데 물건들이 다 조악한데‬

‪Mấy món hàng đều rất xoàng,‬

‪그나마 토마토 묘목이 있길래‬

‪nhưng trong đó có mầm cây cà chua.‬

‪(세리)‬ ‪여기 마당 너무 썰렁하기도 하고‬

‪Tôi thấy cái sân này trống trải quá.‬

‪아휴, 근데 내가 무슨 돈이 있어‬

‪Nhưng tôi không xu dính túi,‬

‪감자 반 포대랑 바꿨어요‬

‪nên đã đổi nửa bao khoai tây để lấy nó.‬

‪많이 밑지는 거래라는 생각은‬ ‪들지 않았소?‬

‪Cô không thấy thế là quá lỗ à?‬

‪그렇죠?‬

‪Lỗ nhỉ?‬

‪아, 아저씨 바가지, 쯧‬

‪Bị trấn lột mất rồi.‬

‪(세리)‬ ‪근데 오늘은 또 마지막 날이고‬

‪Nhưng tôi chỉ ở đây đến hôm nay thôi.‬

‪내가 그쪽한테 많이 고마우니까‬ ‪그냥 시원하게 질렀어요‬

‪Vì tôi rất biết ơn anh‬ ‪nên đã chi mạnh tay một chút.‬

‪왜 나한테 많이 고마운 마음을‬

‪Tôi không hiểu tại sao‬ ‪cô dùng nửa bao khoai tây của tôi‬ ‪để cảm ơn tôi đấy.‬

‪내 감자 반 포대로 표현했는진‬ ‪의문이오만‬

‪cô dùng nửa bao khoai tây của tôi‬ ‪để cảm ơn tôi đấy.‬

‪치...‬


‪[혀를 굴리며]‬ ‪나중에 내 덕분에 '토마토' 먹게 될 때‬ ‪후회하지나 마셔‬

‪Sau này anh sẽ hối hận‬ ‪khi ăn được cà chua tôi trồng đấy.‬

‪(세리)‬ ‪고맙다고 말하고 싶겠지만‬ ‪그땐 내가 옆에 없을 거니까‬

‪Lúc đó anh có muốn cảm ơn‬ ‪thì tôi cũng không còn ở đây nữa.‬

‪(정혁)‬ ‪첫째‬

‪Thứ nhất,‬

‪난 도마도를 좋아하지 않소‬

‪tôi không thích cà chua.‬

‪둘째, 난 식물 재배엔 관심도‬ ‪잘 키울 자신도 없소‬

‪Thứ hai, tôi không giỏi‬ ‪và cũng không hứng thú‬ ‪với việc chăm sóc cây cối.‬

‪(세리)‬ ‪으음‬


‪애완 풀이다 생각하고‬ ‪사랑으로 키워 봐요‬

‪Cứ xem nó như thú cưng‬ ‪và chăm sóc bằng tình yêu thương đi.‬

‪그, 양파도 예쁜 말만 해 준 애들은‬ ‪완전 쑥쑥 잘 크고‬

‪Hành tây được nghe lời hay ý đẹp‬ ‪sẽ lớn lên tươi tốt,‬

‪욕만 먹은 애들은‬ ‪막 말라 죽고 그런다잖아‬

‪nghe mắng nhiếc sẽ chết dần chết mòn.‬

‪내가 다 신문에서 보고 하는 말이라고‬

‪Tôi đọc báo mới biết được đấy.‬

‪- 무슨 말도 안 되는...‬ ‪- (세리) 알았죠?‬

‪Đúng là hoang đường.‬ ‪Được chưa? Phải chăm tưới nước‬

‪물 잘 주고‬ ‪하루에 열 개씩 예쁜 단어 들려주기‬

‪Được chưa? Phải chăm tưới nước‬ ‪và nói mười điều hoa mỹ với nó mỗi ngày.‬

‪양파가 욕을 처먹으면 뒤져?‬

‪Hành tây nghe mắng nhiếc‬ ‪sẽ chết dần chết mòn?‬

‪[전화벨이 울린다]‬


‪아, 예, 소좌 동지‬

‪Vâng, đồng chí Thiếu tá.‬

‪아, 그, 리정혁 중대장의 약혼녀는‬

‪Vị hôn thê‬ ‪của Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok‬

‪씁, 정신 상태가‬ ‪기케 말짱해 보이지는 않습니다만‬

‪hình như tâm thần không ổn lắm.‬

‪뭐, 기렇다고 수상한 행적이나‬ ‪낌새를 보이지는 않습니다‬

‪Nhưng cô ta chưa làm gì khả nghi.‬

‪아, 오늘 밤에‬ ‪평양으로 돌아가는 모양입니다‬

‪Đêm nay sẽ về Bình Nhưỡng.‬

‪예!‬

‪Rõ.‬

‪[산새 울음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬

‪Rõ.‬

‪[주먹의 한숨]‬


‪우여곡절 끝에 가긴 가누먼요‬

‪Sau đủ thứ rắc rối,‬ ‪cuối cùng cô ấy cũng đi.‬

‪[치수가 입소리를 쩝 낸다]‬


‪속이 다 후련하다‬

‪Thật là nhẹ nhõm.‬

‪(은동)‬ ‪난 조금 섭섭도 합니다‬

‪Tôi thì cảm thấy hơi buồn.‬

‪야, 뭐가 섭섭하네? 쯧‬

‪Này, có gì đâu mà buồn?‬

‪(치수)‬ ‪꿈에 또 볼까 두렵다‬

‪Cầu trời đừng mơ thấy cô ta.‬

‪기래도 그 여성‬

‪Nhưng mà cô gái đó‬

‪사람 보는 안목 하나는‬ ‪정확한 여성이었는데‬

‪có mắt nhìn người rất chuẩn xác.‬

‪(광범)‬ ‪출발을 하셨으려나?‬

‪Không biết đã xuất phát chưa.‬

‪[산새 울음]‬


‪[대문이 철컹 닫힌다]‬


‪[자동차 시동음]‬


‪[풀벌레 울음]‬


‪[세리의 착잡한 숨소리]‬


‪[차분한 음악]‬


‪(세리)‬ ‪그동안 고마웠어요‬

‪Cảm ơn anh vì thời gian qua.‬

‪이건 진심‬

‪Thật lòng đấy.‬

‪다신 못 보겠죠?‬

‪Ta sẽ không gặp lại nhỉ?‬

‪아마도‬

‪Cõ lẽ vậy.‬

‪[세리의 한숨]‬


‪아프리카도 가고 남극도 가는데‬

‪Tôi có thể đến châu Phi,‬ ‪cả Nam Cực nữa, nhưng không thể đến đây.‬

‪(세리)‬ ‪당신은 참...‬

‪Hà cớ gì‬

‪하필 여기 사네요‬

‪anh lại sống ở đây chứ?‬

‪[숨을 크게 들이켠다]‬


‪당신이 하필 거기 사는 거갔지‬

‪Hà cớ gì cô lại sống ở đó chứ?‬

‪[옅은 웃음]‬


‪[한숨]‬


‪전화 카드 가져왔소?‬

‪Có đem thẻ điện thoại chứ?‬

‪- 이 여성 동무요?‬ ‪- (정혁) 그렇소‬

‪- Là đồng chí này à?‬ ‪- Đúng vậy.‬

‪(선장)‬ ‪혼자?‬

‪Một mình à?‬

‪둘이오‬

‪Hai người.‬

‪[긴장되는 음악]‬ ‪(선장)‬ ‪동무도 가시오?‬

‪- Đồng chí cũng đi à?‬ ‪- Tôi sẽ tiễn cô ấy ra thuyền lớn rồi về.‬

‪큰 배 타는 걸 보고 돌아올 거요‬

‪- Đồng chí cũng đi à?‬ ‪- Tôi sẽ tiễn cô ấy ra thuyền lớn rồi về.‬

‪(선장)‬ ‪기카면 카드 한 장으로는 안 되지‬

‪Thế thì một thẻ không đủ.‬

‪서두르시오‬

‪Phải nhanh lên.‬ ‪Trễ năm phút là họ bỏ đi đấy.‬

‪약속 장소에서 5분 이상‬ ‪지체할 수 없다 했으니‬

‪Phải nhanh lên.‬ ‪Trễ năm phút là họ bỏ đi đấy.‬

‪타시오‬

‪Lên đi.‬

‪며칠 만에 돌아가는 건데‬

‪Dù chỉ ở đây mấy ngày,‬

‪꼭 무슨 몇 년은 된 거 같아요‬

‪có cảm giác như mấy năm rồi tôi mới về.‬

‪당신 기다리는 사람들도 기랬을 거요‬

‪Những người chờ cô ở nhà cũng sẽ thấy thế.‬

‪(정혁)‬ ‪가족의 생사를 모를 땐‬ ‪분초도 영원처럼 긴 법이니까‬

‪Khi không rõ người thân sống chết ra sao,‬ ‪một giây trôi qua cứ như vô tận vậy.‬

‪쯧, 글쎄요, 아닐걸?‬

‪Không biết nữa.‬ ‪Có khi không phải.‬

‪[잔잔한 음악]‬


‪(세리)‬ ‪뭐, 가 보면 알겠죠‬

‪Phải về rồi mới biết‬

‪내가 살아 돌아온 걸‬ ‪기뻐하는지 당황하는지‬

‪sự trở lại của tôi‬ ‪khiến họ vui mừng hay bàng hoàng.‬

‪[어색한 웃음]‬


‪(세리)‬ ‪내가 별 얘길 다 하네‬

‪Hôm nay tôi nói năng vô độ thật.‬

‪다신 못 볼 사람이라서‬ ‪그냥 해 본 말이에요‬

‪Chỉ vì biết sẽ không gặp lại‬ ‪nên tôi mới nói với anh.‬

‪다신 못 볼 거니깐 나도 한마디 하갔소‬

‪Vì sẽ không gặp lại,‬ ‪để tôi nói với cô điều này.‬

‪'엘리제를 위하여'쯤 악보 없이 친다고‬

‪Đừng tự nhận mình chơi piano giỏi‬

‪피아노 실력이 출중하단 말은 망언이오‬

‪khi chỉ biết chơi "For Elise".‬

‪(정혁)‬ ‪어디 딴 데 가서 기딴 말 마시오‬

‪Đừng nói lung tung với người khác.‬

‪[헛기침]‬


‪[헛웃음]‬


‪뭐, 나도 다신 못 볼 거니까‬ ‪말해 주는 건데‬

‪Vì sẽ không gặp lại,‬ ‪để tôi nói với anh điều này.‬

‪내 이름은 윤세리예요‬

‪Tên tôi là Yoon Se Ri.‬

‪리정혁이오‬

‪Tôi là Ri Jeong Hyeok.‬

‪참, 나 해주 윤씨예요‬ ‪해주가 북한에 있는 거 맞죠?‬

‪Phải rồi, tôi thuộc họ Yoon của Haeju.‬ ‪Haeju ở Bắc Hàn phải không?‬

‪난 전주 리씨요‬

‪Tôi thuộc họ Ri của Jeonju.‬

‪(세리)‬ ‪[웃으며]‬ ‪뭐야, 이 아이러니는‬

‪Gì vậy? Đúng là trớ trêu!‬

‪[세리가 웃는다]‬


‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[조명이 탁 켜진다]‬


‪(남자5)‬ ‪뜨랄선 천사호, 뜨랄선 천사호‬ ‪[긴장되는 음악]‬

‪Tàu cá 1004. ‬

‪서라, 서라‬

‪Đứng yên.‬

‪당장 기관을 멈추라‬

‪Lập tức dừng động cơ.‬

‪[사이렌이 연신 울린다]‬


‪저것들이 갑자기 왜 지랄이야‬

‪Sao đột nhiên lại hỗn loạn thế nhỉ?‬

‪그, 들어가 있으시오‬ ‪내가 어케 해 볼 테니‬

‪Vào trong đi. Tôi sẽ đi xem thử.‬

‪(남자5)‬ ‪뜨랄선 천사호, 뜨랄선 천사호‬

‪Tàu cá 1004. ‬

‪서라, 서라!‬

‪Đứng yên.‬

‪즉시 기관을 멈추라!‬

‪Lập tức dừng động cơ.‬

‪(선장)‬ ‪아니, 무슨 일입니까?‬

‪Có chuyện gì vậy?‬

‪(경비정장)‬ ‪어이, 뜨랄호‬

‪Chủ tàu.‬

‪거, 해상 통제 명령 떨어졌단 연락‬ ‪받지 못했소?‬

‪Không nhận được thông báo‬ ‪có lệnh kiểm tra hàng hải à?‬

‪아니, 그게 무슨...‬ ‪난 연락 못 받았습니다‬

‪Sao cơ? Có ai nói gì với tôi đâu.‬

‪(선장)‬ ‪갑자기 왜 통제 명령입니까?‬

‪Sao đột nhiên lại có lệnh kiểm tra vậy?‬

‪요새 빠다치기로 몰래 외국에 나가는‬ ‪놈들이 많아져서 그런 거갔디‬

‪Chắc do gần đây‬ ‪có mấy tên buôn lậu ngoại quốc‬ ‪vào hải phận của chúng ta.‬

‪(선장)‬ ‪아이, 누가 기딴 짓을 합니까?‬

‪Tên nào lại to gan như vậy nhỉ?‬

‪암튼 수고하시라요‬ ‪나는 배 돌리갔습니다‬

‪Dù sao thì các anh vất vả rồi.‬ ‪Tôi quay tàu lại đây.‬

‪(경비정장)‬ ‪이 선창 좀 봅시다‬

‪Cho tôi xem hầm tàu đã.‬

‪예? 아, 선창은 왜...‬

‪Sao ạ? Tại sao?‬

‪정상적인 무역인지‬

‪Tôi phải xác thực xem‬

‪밀수인지 빠다치기인지‬ ‪확인을 해야 되지 않갔소?‬

‪anh đi buôn chân chính hay buôn lậu chứ.‬

‪정장 동지‬

‪Đồng chí Hải vệ trưởng.‬

‪그, 새로 오셔서 잘 모르시나 본데‬

‪Có lẽ anh mới đến nên chưa rõ.‬

‪(선장)‬ ‪내 이전 경비정장 동지하고는‬ ‪막역했시다‬

‪Tôi rất thân với Hải vệ trưởng trước đây.‬

‪(경비정장)‬ ‪그 막역했던 경비정장은‬

‪Tên Hải vệ trưởng thân thiết với anh‬

‪뇌물을 많이 먹어 잘렸소만‬

‪do nhận hối lộ quá nhiều‬ ‪nên đã bị đuổi việc rồi.‬

‪(경비정장)‬ ‪열라‬ ‪[불안한 숨소리]‬

‪- Mở ra.‬ ‪- Làm sao đây?‬

‪어떡해요?‬

‪- Mở ra.‬ ‪- Làm sao đây?‬

‪(세리)‬ ‪아, 뭐라도 해 봐요‬

‪Anh làm gì đi chứ.‬

‪군인이라면‬

‪Anh là quân nhân mà.‬ ‪Vào những lúc hiểm nghèo thế này,‬

‪그 어떤 역경, 고난‬

‪Anh là quân nhân mà.‬ ‪Vào những lúc hiểm nghèo thế này,‬

‪이런 것도‬ ‪다 잘 뚫어야 되는 거 아닌가?‬

‪anh phải biết cách vượt qua chứ.‬

‪이거를 못 뚫고‬ ‪이렇게 망연자실하고 있으면 어떡해‬

‪Cứ ngồi đờ ra như thế thì phải làm sao?‬

‪[세리의 떨리는 숨소리]‬


‪[긴장되는 음악]‬


‪남조선 드라마에 보면‬

‪Trong phim Nam Triều Tiên...‬

‪예?‬

‪Hả? Giờ này mà còn bàn phim ảnh gì nữa?‬

‪이 와중에 무슨 드라마‬

‪Hả? Giờ này mà còn bàn phim ảnh gì nữa?‬

‪누군가 쫓아오거나‬ ‪위기 상황일 때 쓰는‬

‪Có một cách‬ ‪mà các nhân vật chính hay sử dụng‬

‪굉장한 방법 있다던데‬

‪trong lúc bị truy đuổi.‬

‪뭔데요?‬

‪Là gì thế?‬

‪알 텐데‬

‪Cô biết mà.‬

‪백이면 백 다 그런다던데‬

‪Là cách bách phát bách trúng ấy.‬

‪아, 몰라요, 뭔데‬ ‪뭔데 백이면 백 다 그러는데?‬

‪Là cách bách phát bách trúng ấy.‬ ‪Không biết đâu. Là gì thế?‬ ‪Cách nào bách phát bách trúng?‬

‪어, 처음에 얘기를 들었을 때는‬ ‪이게 말이 되나 싶고‬

‪Lúc đầu khi mới nghe kể,‬ ‪tôi thấy nó rất hoang đường.‬

‪또 어케 기칼 수 있나 기랬는데‬

‪tôi thấy nó rất hoang đường.‬

‪(정혁)‬ ‪막상 또 이런 상황이 되고 보니‬

‪Nhưng giờ đã lâm vào cảnh này,‬

‪또 이 방법밖에‬ ‪방법이 없구나 싶기도 하고‬

‪xem ra chỉ còn mỗi cách đó thôi.‬

‪(세리)‬ ‪저기요!‬ ‪그만 좀 말하고 뭐라도 좀 해 보라고‬

‪Này! Đừng có nói nữa, làm đi xem nào!‬

‪(경비정장)‬ ‪열라‬

‪Mở ra.‬

‪뭐 하네? 열라‬

‪Còn làm gì nữa? Mở ra.‬

‪[쿵 소리가 난다]‬

‪Còn làm gì nữa? Mở ra.‬ ‪Bây giờ tôi hành động đây.‬

‪[세리의 긴장한 숨소리]‬ ‪지금부터 뭐라도 하갔소‬

‪Bây giờ tôi hành động đây.‬

‪(정혁)‬ ‪부디 놀라지 말고‬

‪Đừng hoảng hốt nhé.‬

‪[세리의 놀란 숨소리]‬ ‪나만 보시오‬

‪Hãy chỉ nhìn tôi thôi.‬

‪[감성적인 음악]‬


‪양파가 욕을 처먹으면 뒤져?‬

‪Hành tây nghe mắng nhiếc‬ ‪sẽ chết dần chết mòn?‬

‪[전화벨이 울린다]‬


‪아, 예, 소좌 동지‬

‪Vâng, đồng chí Thiếu tá.‬

‪아, 그, 리정혁 중대장의 약혼녀는‬

‪Vị hôn thê‬ ‪của Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok‬

‪씁, 정신 상태가‬ ‪기케 말짱해 보이지는 않습니다만‬

‪hình như tâm thần không ổn lắm.‬

‪뭐, 기렇다고 수상한 행적이나‬ ‪낌새를 보이지는 않습니다‬

‪Nhưng cô ta chưa làm gì khả nghi.‬

‪아, 오늘 밤에‬ ‪평양으로 돌아가는 모양입니다‬

‪Đêm nay sẽ về Bình Nhưỡng.‬

‪예!‬

‪Rõ.‬

‪(정혁)‬ ‪바다‬

‪Biển.‬

‪(만복)‬ ‪어?‬

‪Biển.‬

‪아, 잠시만 기다리시라요, 소좌 동지‬

‪Khoan đã, đồng chí Thiếu tá.‬

‪리정혁이가 뭔가 말을 합니다‬

‪Ri Jeong Hyeok định nói gì đó.‬

‪(정혁)‬ ‪햇빛, 진달래‬

‪Ánh nắng.‬ ‪Hoa đỗ quyên.‬

‪이슬, 양털 구름‬

‪Giọt sương.‬ ‪Mây xốp mềm.‬

‪삼색 고양이‬

‪Mèo tam thể.‬

‪(철강)‬ ‪이거이 뭐라고 하는 거네?‬

‪Cậu ta nói gì thế?‬

‪어, 글쎄요‬

‪Tôi cũng không rõ nữa.‬

‪그, 무슨 비밀 암호 같긴 한데‬

‪Nghe như là ám hiệu bí mật.‬

‪(정혁)‬ ‪솔개‬

‪Nghe như là ám hiệu bí mật.‬ ‪Diều hâu.‬

‪이건 아닌가?‬

‪Có phải không nhỉ?‬

‪솔개는 취소‬

‪Bỏ diều hâu đi.‬

‪[정혁의 고민하는 숨소리]‬

‪Bỏ diều hâu đi.‬

‪음...‬

‪BỎ DIỀU HÂU‬

‪[감성적인 음악]‬


‪장미‬

‪Hoa hồng.‬

‪산들바람‬

‪Làn gió thoảng.‬

‪첫눈‬

‪Tuyết đầu mùa.‬

‪피아노‬

‪Piano.‬

‪(세리)‬ ‪리정혁 너무 쫄따구야‬

‪Ri Jeong Hyeok chẳng thế lực mấy.‬

‪(주먹)‬ ‪빨리 와서 좀 지키고 있으라 했구먼요‬

‪Anh ấy bảo chúng tôi mau đến bảo vệ cô.‬

‪(세리)‬ ‪아, 내가 어린애야?‬

‪Tôi là trẻ con chắc?‬

‪(치수)‬ ‪감시하라는 거지, 우리더러‬

‪- Bọn này phải trông chừng.‬ ‪- Làm hơi quá nhỉ?‬

‪걔 좀 오버쟁이지?‬

‪- Bọn này phải trông chừng.‬ ‪- Làm hơi quá nhỉ?‬

‪(치수)‬ ‪중대장 동지가 뭐‬

‪Trung đội trưởng đâu phải tên vô lại‬ làm chuyện như vậy

‪약혼녀가 따로 있는데‬ ‪여기서 이러고 있는‬

‪Trung đội trưởng đâu phải tên vô lại‬ làm chuyện như vậy

‪도덕 없는 사내도 아니고 말이지요‬

‪khi đã đính hôn hoặc kết hôn nhỉ?‬

‪(명은)‬ ‪코를 납작하게 깔아‬

‪Hãy cho nó biết tay đi.‬

‪(단)‬ ‪기 정도는‬ ‪아무케나 하고 가도 할 수 있다‬

‪Con có thể làm thế dù ăn mặc thế nào.‬

‪(철강)‬ ‪그 여성이 진짜 11과 대상인지‬ ‪확인을 좀 해 봐야갔어‬

‪Tôi phải điều tra xem người phụ nữ đó‬ ‪có phải ở Đơn vị 11 thật không.‬

‪[무전기가 지지직거린다]‬ ‪여기는 세리 1호‬

‪Đây là Se Ri số một.‬

‪(대원2)‬ ‪방금 자남산 일대에서‬ ‪수상한 전파가 감지됐습니다‬

‪Phát hiện tín hiệu khả nghi‬ đến từ núi Janam.

‪(세리)‬ ‪지금 무슨 생각 하는 거예요?‬ ‪뭐 하려고, 지금?‬

‪Anh đang nghĩ gì vậy? Giờ anh định làm gì?‬




.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: