사랑의 불시착 3
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
(월숙) 누구입니까? | Báo danh đi. |
누구냐고 묻지 않습니까? [세리의 겁먹은 숨소리] | Tôi hỏi cô là ai cơ mà. |
[여자1의 놀라는 숨소리] | |
(월숙) 아, 입 없습니까? | Cô bị câm à? |
왜 우리 대위 동지 김치움에 응큼하게 숨어 있었던 겁니까? | Sao lại lén lút trốn trong hầm kimchi nhà Đại úy chúng tôi? |
(철강) 두시오 [대원1이 총으로 탁 민다] | Bỏ đi. |
보위부에 가면 입이 없는 자라도 다 말을 하게 돼 있소 | Bị giải đến Bộ Tư lệnh An ninh thì dù kẻ câm cũng phải lên tiếng. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[긴장되는 음악] [사람들이 의아해한다] | - Trời ạ. - Tiếng gì thế? |
[사람들이 웅성거린다] | |
(월숙) [놀라며] 어, 저거이 | - Biển số xe 729 sao? - Hả? 729 à? |
[사람들이 연신 웅성거린다] | - Ai lái nó vậy? - Chiếc xe đó... |
[긴장한 숨소리] | |
지금 뭐 하시는 겁니까? 제 약혼녀에게 | Anh đang làm gì vậy? Đây là hôn thê của tôi. |
[사람들이 웅성거린다] | - Hả? Hôn thê? - Có nghe lầm không? |
(남자1) 약혼녀? | - Hả? Hôn thê? - Có nghe lầm không? |
(철강) 방금 뭐라 했소, 대위? | Cậu vừa nói gì vậy, Đại úy? |
제 약혼녀에게 겨눈 총을 거둬 주시면 고맙갔습니다, 소좌 동지 | Đừng chĩa súng vào hôn thê của tôi, tôi sẽ rất cảm kích đấy, Thiếu tá. |
약혼녀가 있었소? | Không ngờ cậu đã hứa hôn. |
실례했소 | Thất lễ rồi. |
(세리) 아, 뭐... | |
(철강) 대위 동무의 약혼녀라면 | Nếu là hôn thê của Đại úy, |
평양에서 왔소? | cô từ Bình Nhưỡng đến? |
절차상 필요한 일이니 협조 부탁하오 | Chúng tôi cần làm đúng thủ tục, mong cậu hợp tác. |
평양 시민증과 전방 지역 특별 통행증을 제시하시오 | Trình chứng minh thư Bình Nhưỡng và giấy phép thông hành đến tiền tuyến đi. |
[긴박해지는 음악] | |
[주먹의 답답한 신음] | |
아무 일 없갔디요? | Sẽ không có chuyện gì chứ? |
(광범) 대위 동지가 잘 도착하기만 했다면 | Chỉ cần Đại úy trở về vô sự, |
어케든 일을 해결하시갔지 | sẽ có cách giải quyết hết thôi. |
아이고, 그 요령 없는 인간이? | Trời ạ, con người cứng nhắc đó sao? |
사실대로 술술 불지나 않으면 다행이다, 야 | Không khai hết ra là may rồi. |
(철강) 시민증과 통행증 | Chứng minh thư với giấy thông hành. |
설마 없소? | Cô ấy không có sao? |
[긴장되는 음악] (정혁) 소좌 동지 | Đồng chí Thiếu tá. |
제 약혼녀는... | Vị hôn thê của tôi... |
남조선에서 왔습니다 | từ Nam Triều Tiên về. |
[사람들이 웅성거린다] | |
남조선? | Nam Triều Tiên? |
[사람들이 연신 웅성거린다] | |
(철강) 그게 무슨 소리요? | Cậu nói gì vậy? |
제 약혼녀는 11과 대상입니다 | Vị hôn thê của tôi ở Đơn vị 11. |
[사람들이 놀란다] (여자1) 11과? | - Đơn vị 11 sao? - Đơn vị 11? |
(월숙) 아, 기러믄 | - Thật sao? - Ôi trời. Vậy nghĩa là được Trung ương Đảng trao huân chương anh hùng sao? |
중앙당에서 영웅 메달을 받았다는 소리입니까? | Vậy nghĩa là được Trung ương Đảng trao huân chương anh hùng sao? |
이야, 대체 남조선에서 어떤 임무를 수행하셨길래... | Trời ạ, rốt cuộc cô ấy làm nhiệm vụ gì ở Nam Triều Tiên vậy? |
(정혁) 다들 아시다시피 | Như mọi người đều biết, |
11과 대상의 정보는 중앙당에서 관리하는 1급 기밀이라 | mọi thông tin về Đơn vị 11 thuộc cấp độ tuyệt mật. |
이 자리에서 상세히 말하기 곤란합니다 | Không thể nói ra tại đây. |
(주먹) 암튼 우리 대위 동지 | Dù sao thì Đại úy cũng quá ngay thẳng. Tôi lo quá. |
사람이 너무 올곧으셔서 걱정입니다 | Dù sao thì Đại úy cũng quá ngay thẳng. Tôi lo quá. |
목에 칼이 들어와도 거짓말 따위는 못 하시니 | Có bị kề dao vào cổ, anh ấy cũng không nói dối được. |
너무 정직해 | - Anh ấy quá trung thực. - Vậy mới nói. |
기러게나 말입니다 | - Anh ấy quá trung thực. - Vậy mới nói. |
아, 그, 사람이 후라이를 깔 땐 적절히 까 줘야 하는데, 이, 씨 | Lúc nào cần nói dối thì phải biết chứ. |
(정혁) 제 약혼녀가 조국에 돌아온 지 얼마 되지 않아 | Vị hôn thê của tôi trở về tổ quốc chưa lâu, |
이런 소란스러운 분위기에 적응을 잘하지 못합니다 | nên không chịu được hỗn loạn thế này. |
그만 들어가 봐도 되갔습니까? | Chúng tôi vào nhà được chưa? |
이 밤에 한집으로 단둘이... | Vậy đêm nay, hai người định ở chung một nhà sao? |
워낙 피곤해해서 | Vì cô ấy vẫn còn mệt. |
[세리의 피곤한 숨소리] [사람들이 웅성거린다] | - Ôi trời! - Trời ơi. |
[피곤한 숨소리] | - Thì đính hôn rồi mà. - Biết thế, nhưng... |
[감성적인 음악] | |
[산새 울음] | TẬP 3 |
[세리의 피곤한 신음] | |
[세리가 연신 피곤한 숨소리를 낸다] | |
[세리의 피곤한 숨소리] | |
보는 사람 없으니 그만해도 되갔소 | Không ai nhìn thấy nữa, dừng lại đi. |
아니... | Thì tự dưng anh nhận tôi là vị hôn thê. |
갑자기 약혼녀라고 하니까 | Thì tự dưng anh nhận tôi là vị hôn thê. |
하, 너무 몰입했네, 나도 모르게 | Tôi cũng bất giác nhập vai thôi. |
[세리의 헛기침] | |
다른 방도가 없어서... | Cũng hết cách rồi. |
그래요 | Đúng thế. |
순간적인 애드리브치고 나쁘지 않았어요 | Anh ứng phó được như thế, cũng không tồi đâu. |
아까 그 눈 똥그란 아줌마도 되게 놀란 눈치더라고 | Mấy bà cô mắt tròn xoe đó có vẻ sốc lắm. |
우리가 너무 어울리니까 막 자기네들끼리도... | Vì chúng ta đẹp đôi quá nên họ... |
근데 그게 뭐예요? 11과? [문이 드르륵 열린다] | Nhưng mà Đơn vị 11 là gì vậy? |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
(세리) 아니, 근데 | Sao khi anh nhắc đến Đơn vị 11, |
11과라고 하니까 왜 사람들이 찍소리를 못 하죠? | Sao khi anh nhắc đến Đơn vị 11, không ai dám hó hé gì vậy? |
그게 여기서 많이 높은 건가? | Đơn vị đó quyền lực lắm à? |
[주전자를 탁 내려놓는다] | |
(정혁) 마시오, 진정하고 | Cô uống rồi bình tĩnh lại đi. |
숙박 검열을 가끔 하지만 | Dù thỉnh thoảng có kiểm tra quân thôn, |
그게 오늘일 거라곤 미처 예상 못 했소 미안하오 | tôi không ngờ là vào hôm nay. Xin lỗi. |
아니, 뭐... | Không sao đâu. Chắc anh cũng bất ngờ lắm. |
그쪽도 놀라긴 마찬가지였을 텐데 | Không sao đâu. Chắc anh cũng bất ngờ lắm. |
그래도 타이밍 딱 맞춰서 와 줬잖아요 | Nhưng anh về kịp lúc là may rồi. |
[세리가 물을 호로록 마신다] | |
어디 다친 데는... 없소? | Cô không bị thương ở đâu chứ? |
(세리) 응 [살짝 웃는다] | |
괜찮아요 | Tôi không sao. |
[세리가 물을 호로록 마신다] 11과 대상은... | Đơn vị 11 là... |
맞는다, 그게 뭐예요? | Phải rồi. Đó là gì vậy? |
남조선에서 활동한 특수 공작원이나 그 가족을 가리키는 말이오 | Là nơi quản lý các đặc vụ ở Nam Triều Tiên cũng như gia đình họ. |
특수 뭐요? | Đặc gì cơ? |
설마 간첩 같은 그런 거? | Kiểu như gián điệp sao? |
그들의 신상은 철저히 비밀에 부쳐지기 때문에 | Vì lý lịch cá nhân của họ được giữ tuyệt mật |
일단 기케 둘러댄 거요 | nên tôi lấy đó làm cớ. |
아니, 암만 그래도 그렇지 어떻게 사람을 간첩이라고... | Dù thế, sao anh có thể nói tôi là gián điệp được? Có lý không chứ? |
말이 돼요, 지금? | Dù thế, sao anh có thể nói tôi là gián điệp được? Có lý không chứ? |
당신의 행색, 말투 달리 어케 설명할 수 있갔소, 그럼 | Vậy phải giải thích thế nào về tướng mạo, giọng nói của cô đây? |
아이, 그래도... | Dù có thế thì anh định giải quyết hậu quả thế nào? |
뒷감당은 어떻게 하려고요? | Dù có thế thì anh định giải quyết hậu quả thế nào? |
[작은 소리로] 아닌 거 들키면? | Bị phát hiện thì sao? |
어차피 당신은 내일 밤이면 여길 떠날 거니까 | Dù sao thì đêm mai cô cũng rời khỏi đây rồi. |
(정혁) 하루만 조용히 버티면 되갔지 | Chỉ cần cố giữ kín thêm một ngày nữa. |
[한숨] | |
그래도 간첩은 싫은데 | Tôi vẫn không thích làm gián điệp. |
[대문 두드리는 소리가 난다] | |
(옥금) 대위 동지! | Đại úy, cậu có trong nhà không? |
대위 동지 안에 계십니까? | Đại úy, cậu có trong nhà không? |
[대문을 쾅쾅 두드리며] 대위... | Đại úy! |
- (옥금) 없는 거 아닙니까? - (월숙) 아이고, 참 | - Không có nhà à? - Trời ạ. |
(월숙) 안에 있다니까 그 약혼녀인지 뭔지 하는 여자랑... | Có mà. Ở cùng với cái cô hôn thê gì đó. |
(세리) 지금 조용히 버티는 게 가능해요? [월숙이 계속 말한다] | - Hiện giờ... - Chỉ có hai người. ...anh vẫn nghĩ giữ kín là xong à? |
[대문 두드리는 소리가 난다] | Đồng chí Đại úy! |
(옥금) 대위 동지! [세리의 한숨] | Đồng chí Đại úy! |
[대문이 끼익 열린다] | |
(옥금) 아, 아유, 참 | Khuya rồi còn làm phiền cậu, ngại quá. |
밤늦게 미안합니다 | Khuya rồi còn làm phiền cậu, ngại quá. |
예, 무슨 일로... | Vâng, có chuyện gì vậy? |
전초선 근무 마치고 돌아온 지 얼마 되지 않았으니 | Cậu mới xong nhiệm vụ canh gác tiền tuyến. Trong nhà chắc chẳng có đồ ăn. |
뭐 먹을 게 있갔소? | Trong nhà chắc chẳng có đồ ăn. |
(영애) 내가 이 동네 어른으로서 진작에 들여다봤어야 했는데 | Là tiền bối trong thôn, lẽ ra tôi phải qua thăm cậu sớm. |
늦었구먼기래 [옥금과 영애의 웃음] | Xin lỗi đã đến vào giờ này. |
[난감한 숨을 내쉬며] 일없습니다 | Không sao đâu ạ. |
(영애) 아유, 자, 사양 말고 받으라요 | Không sao đâu ạ. Đừng từ chối. Cậu nhận đi. Rượu hạt dẻ chính tay tôi ngâm đó. |
이거 내가 직접 담근 알밤주야 | Đừng từ chối. Cậu nhận đi. Rượu hạt dẻ chính tay tôi ngâm đó. |
(옥금) 이거는 감자빈대떡이야요 [옥금의 웃음] | Đây là bánh khoai lang. |
(월숙) 여기 찐 옥수수도 있습니다 아주 뜨끈뜨끈합니다 | Còn đây là ngô luộc. Vẫn còn nóng đó. |
[함께 웃는다] [영애의 머뭇거리는 숨소리] | |
아이고, 우리 대위 동지 손이 모자라갔구나, 어? [옥금이 호응한다] | Ôi trời, Đại úy không còn tay nào để cầm đồ nữa rồi. |
(월숙) 아, 기러믄 우리 다 같이 들어가서 놓고 오자요 | Vậy thì để chúng tôi mang vào nhà giúp nhé? |
- (옥금) 기럴까요? - (정혁) 아 | - Phải đấy. - Khoan. |
(정혁) 손 모자라지 않습니다 | Tôi vẫn cầm được mà. |
- (옥금) 모, 모자란 거 같은... - (영애) 아... | Cậu hết tay rồi... |
[익살스러운 음악] | |
(영애) 아, 우리 인민반장에게 소식 들었소 | Tôi nghe tổ trưởng kể rồi. |
대위 동지의 약혼녀라고? | Cô là vị hôn thê của Đại úy à? |
(세리) 아, 네 | Vâng. |
반갑구먼 | Hân hạnh làm quen. |
아, 예 | - Vâng. - Nghe nói cô ở Đơn vị 11. |
(영애) 11과 대상이라고 들었는데 | - Vâng. - Nghe nói cô ở Đơn vị 11. |
어데서 어떤 임무를 수행했었는지 | Nhận nhiệm vụ gì, ở đâu? |
어디서 어떤 임무를 수행했었는지 [긴장되는 음악] | Tôi tuyệt đối không được nói ra |
(세리) 절대로 발설하지 않는 것이 저희 원칙이라서요 | chuyện mình làm nhiệm vụ gì, cũng như khu vực hoạt động. |
모든 건 철저히 기밀에 | Mọi thứ đều phải tuyệt mật. |
베일에 싸여 있다고 할까? | Sống để bụng, chết mang theo. |
잘 아실 텐데 | Mọi người rõ cả mà. |
(영애) 아이고 | Ôi trời, đúng là như vậy. |
아, 기렇지, 참 | Ôi trời, đúng là như vậy. |
[웃으며] 내가 참 한심한 질문을 했네 기래 | Tôi hỏi thừa thãi quá. |
[함께 웃는다] | |
(정혁) 기럼 | Xin phép. |
- 그럼 - (영애) 반갑구먼 | - Tôi xin phép. - Hoan nghênh cô. |
[영애의 옅은 웃음] | |
[대문이 쾅 닫힌다] [멀리서 개가 짖는다] | |
[잠금장치가 달칵 잠긴다] | |
(옥금) 기렇게까지 이쁘진 않습네다 | Trông cũng chẳng xinh lắm. |
[요란한 발걸음] | |
(월숙) 집안끼리 약조가 된 거갔디요? | Chắc là hôn nhân sắp đặt rồi. |
우리 대위 동지는 전혀 마음이 있어 보이지 않더구먼요 [익살스러운 음악] | Đại úy trông chẳng có vẻ gì là yêu cô ta cả. |
(영애) 암만해도 기케 보이지? | - Chắc là vậy rồi nhỉ? - Cô cũng thấy rồi mà. |
(월숙) 아까 보시라요 | - Chắc là vậy rồi nhỉ? - Cô cũng thấy rồi mà. |
둘이 같이 있는데 우리 대위 동지 얼굴에 | Họ ở với nhau mà Đại úy trông buồn rầu quá chừng. |
아주 수심이 가득했습니다 | Họ ở với nhau mà Đại úy trông buồn rầu quá chừng. |
얼마나 싫으셨으면 [향이네의 헛웃음] | Chắc cậu ấy ghét cô ta lắm. Thật là, thấy đầu tóc của cô ta không? |
(향이네) 머리 꼬라지 봤습니까? | Thật là, thấy đầu tóc của cô ta không? |
산발도 그런 산발이 없습니다 [향이네의 못마땅한 신음] | Trông rũ rượi kinh khủng. |
[세리의 어이없는 숨소리] (여자2) 난 처녀 귀신인 줄 알았습니다 | - Thật là... - Còn tưởng là hồn ma trinh nữ. |
우리 대위 동지 너무 안됐습니다 | Tiếc cho Đại úy của chúng ta quá. |
다음에 보면 뒤에 꼬리 달렸는지 꼭 확인해 보라 | Lần sau gặp, nhớ kiểm tra xem cô ta có đuôi hồ ly không. |
[헛웃음] | |
(세리) 치 [못마땅한 숨소리] | |
뭐, 좋아요 | Được thôi. |
[정혁의 한숨] | Được thôi. |
간첩, 약혼녀 | Một vị hôn thê làm gián điệp. |
다 좋다 이거야 | Sao cũng được. |
근데 앞으로 어쩔 거예요? | Nhưng sau này sẽ thế nào? |
뭘 말이오? | Ý cô là sao? |
아니, 나 간 다음에 물어볼 거 아니에요 | Ý tôi là, tôi đi rồi thì họ sẽ thắc mắc. |
특히 아까 그 눈 똥그란 아줌마가 | Nhất là bà cô mắt tròn xoe ấy. |
'둘이 왜 깨졌냐' | "Sao hai người lại chia tay?" |
물어보지 않을 거요 | Họ sẽ không hỏi. |
물어보겠던데, 백번 물어보겠던데 | Sẽ hỏi đấy. Trăm phần trăm sẽ hỏi. |
아주 쑥덕쑥덕 장난 아니겠던데? | Họ xì xào bàn tán thế cơ mà. |
아무도 내 개인의 문제를 쉽게 물어볼 순 없소 | Không ai có quyền hỏi tôi chuyện cá nhân. |
쉽게 막 물어보겠던데? | Họ sẽ hỏi như không thôi. |
아까 보니까 | Lúc nãy tôi thấy |
막 목소리 그렇게 깔고 무게 잡을 위치가 아니던데 | anh cũng đâu có lên giọng hay ra oai gì với họ được. |
아니, 얼마나 개무시했으면 문 막 까고 들어오고 | Họ xông vào nhà anh, làm như anh là trò đùa vậy. |
완전 쫄따구던데 | Như tên ngốc trong thôn ấy. |
쪼, 쫄따구 아닙... | "Tên ngốc"? Tôi không... |
(세리) 리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
[숨을 들이켜며] 남녀 사이에 제일 중요한 게 뭔지 알아요? | Anh có biết khi yêu đương, điều quan trọng nhất là gì không? |
왜 깨졌냐, 누가 찬 거냐 | "Tại sao lại chia tay? Ai đá ai?" Mấy điều đó quan trọng nhất. |
그게 제일 중요하다고요 | Mấy điều đó quan trọng nhất. |
무슨 말이 하고 싶은 거요? | Cô muốn nói gì? |
뭐, 누가 봐도 유추 가능한 결말이긴 하지만 | Dù có lẽ ai cũng đoán ra rồi, |
(세리) 보다 명확하게 했으면 해요 | nhưng tôi muốn rõ ràng. |
왜 깨졌냐 누가 물어보면 그쪽이 차인 걸로 | Nếu có ai hỏi sao chúng ta chia tay, cứ nói anh bị đá. |
왜 기딴 게 중요한지 모르갔지만 기캅시다 | Không hiểu sao chuyện đó lại quan trọng đến thế, nhưng được thôi. |
(세리) 음, 차인 이유는? | Lý do bị đá thì... |
쯧, 뭐, 무난하게 성격 차이 가시죠 | Cứ nói là khác biệt tính cách đi. |
- 기캅시다 - (세리) 6개월로 해요 | - Được. - Sáu tháng nhé. |
(세리) 나 떠난 다음에 딴 여자 안 만나는 기간 | Thời gian không quen người khác sau khi tôi đi. |
뭐, 일종의 파혼 애도 기간이랄까? | Cứ coi như thời gian phục hồi hậu chia tay nhé? |
[한숨] | |
[손으로 탁자를 탁 치며] 그렇지 | Có thế chứ. Cúi gằm mặt rồi thở dài. |
(세리) 땅이 꺼져라 한숨 쉬고 | Có thế chứ. Cúi gằm mặt rồi thở dài. |
잘 먹지도 않고 잘 웃지도 않고 왜 그런 거 있잖아 | Không ăn uống, không nói cười. Anh biết mà. Kiểu buồn rầu, đau khổ. |
사람이 막 핼쑥해 보이고 처져 보여 가지고 | Anh biết mà. Kiểu buồn rầu, đau khổ. |
누가 보도 '아, 쟤 엄청 매달리다 되게 비참하게 차였구나' | "Cậu ta bị đá, giờ lại còn quỵ lụy như kẻ điên kìa". Để tất cả thấy thế đi. |
그런 게 딱 느껴지게 | Để tất cả thấy thế đi. |
[헛웃음] | |
(세리) 웃어? | Cười à? |
'기캅시다' 안 해요? | Không "Được thôi" à? |
나 확 안 가는 수가 있어 | - Coi chừng tôi ở lại đấy. - Được thôi. |
[사발을 탁 내려놓으며] 기캅시다 | - Coi chừng tôi ở lại đấy. - Được thôi. |
[못마땅한 숨소리] | |
나 안 가는 건 또 되게 무서운가 보네 | Chắc anh sợ tôi ở lại đây lắm. |
[정혁의 한숨] - (세리) 아휴 - 쉬시오 | - Cô nghỉ ngơi đi. - Anh đi sao? |
아, 가려고요? | - Cô nghỉ ngơi đi. - Anh đi sao? |
(세리) 아니, 사람들이 또 쫄따구 집이라고 막 문 까고 들어오고 | Nếu họ lại nghĩ đây là nhà tên ngốc rồi phá cửa xông vào |
막 그러면 난 어떡해요 | thì tôi biết làm sao? Tối nay anh ở lại đây đi. |
오늘은 여기 계세요 | thì tôi biết làm sao? Tối nay anh ở lại đây đi. |
쩝, 내가 안방을 쓸 테니까 마루를 쓰시고 | Tôi sẽ ngủ trong phòng chủ nhà. Anh ngủ phòng khách. |
(세리) 어머 | Ôi chao. |
[한숨] | |
아주 야박하고 좋네요 | Thật là đơn sơ và tuyệt vời biết bao. |
[발랄한 음악] 세상에 | Trời đất ơi. |
바닥 딱딱한 거 봐 | Nền nhà cứng thật đó. |
평생 극진한 대접만 받다가 이런 홀대 신선하다 | Cả đời được chăm sóc tận tình chu đáo, bị bạc đãi thế này cũng hay. |
고마워요, 정말 | Cảm ơn anh nhiều nhé. |
(정혁) 쓰잘데기없는 소리 그만하고 잠이나 자오 | Đừng lảm nhảm nữa, đi ngủ đi. |
(세리) 나도 자고 싶죠 | Tôi cũng muốn ngủ lắm chứ. |
근데 내가 지금 잠이 오겠어요? | Nhưng giờ tôi ngủ làm sao được. |
별안간 하늘에서 떨어졌지 | Đột nhiên rơi từ trên trời xuống. |
눈 떠 보니 북한이지 | Mở mắt ra đã ở Bắc Hàn. |
총 맞을 뻔했지 | Suýt bị bắn đến tận hai lần. |
또 맞을 뻔했지 | Suýt bị bắn đến tận hai lần. |
오늘은 약혼도 했지 | Hôm nay lại còn đính hôn. |
어휴, 내가 너무 업이 돼서 잠을 잘 수가 없네? | Phấn khích đến không ngủ nổi. |
[한숨] | |
근데요, 스위스 간 적 있어요? | Mà này, anh đến Thụy Sĩ bao giờ chưa? |
아니, 내가 보려고 본 건 아니고 | Tôi không có ý tọc mạch đâu. |
아까 잠깐 책장을 좀 봤거든요? | Vừa nãy tôi có xem qua kệ sách nhà anh. |
그, 보통 이렇게 책장을 보면 | Kệ sách của một người |
그 사람의 뭐, 성품, 인격, 취향 | thường bộc lộ rất nhiều về tính cách của người đó, |
뭐, 이런 게 두루두루 다 보이잖아요 | cũng như nhân phẩm, sở thích, đại loại thế. |
근데 쩝, 그쪽 같은 경우엔 책이 좀 어두운 게 많더라 | Nhưng phải nói là kệ sách nhà anh có nhiều sách có đề tài u tối quá. |
(세리) 씁, 아, 그리고 | Còn nữa, |
그, 굉장히 안 어울리는 게 있더라고요? | có mấy thứ không hợp với anh chút nào. |
피아노 악보집 | Nhạc phổ piano. |
그리고 공연 브로셔도 있고 | Còn tờ quảng cáo buổi diễn nữa. |
그, 그, 뭐더라? 스, 스위스 바젤 음악원? | Còn gì nữa nhỉ? Nhạc viện Basel Thụy Sĩ? |
[감미로운 피아노 연주] | Nhạc viện Basel Thụy Sĩ? ĐƠN ỨNG TUYỂN |
"신청서" | ĐƠN ỨNG TUYỂN |
[종이가 바스락거린다] | |
[서류들을 쓱 넣는다] | |
(세리) 뭐, 나도 피아노라면 어디 가서 빠지진 않아요 | Nói đến piano thì tôi cũng không thua kém ai đâu. |
'엘리제를 위하여'까진 내가 악보도 안 보고 친다고 | Tôi có thể chơi cả bài "For Elise" mà không cần nhìn nhạc phổ. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
혹시 그쪽도 피아노 쳤어요? | Lẽ nào anh cũng từng chơi piano sao? |
아니면 뭐 | Nếu không thì |
피아노 치는 여친이라도 있나요? | anh có bạn gái biết chơi piano à? |
뭐야? | Gì vậy? |
진짜 있는 거 아니야? | Không phải thật đấy chứ? |
[한숨] [비행기 엔진음] | |
[흥미진진한 음악] | |
(승준) 이야, 남남북녀가 그냥 있는 말은 아니었네 | Đâu phải tự dưng có câu "trai Nam gái Bắc". |
그 쓸데없는 언행 삼가시라요 | Anh cẩn thận lời nói một chút. |
(천 사장) 그러다 누가 눈치라도 채면 어캅니까? | Cứ vậy rồi có ai để ý thì sao? |
(승준) 천 사장님, 우리 계약서 다시 씁시다 | Giám đốc Cheon, sửa lại hợp đồng đi. |
만 달러 더 드릴게 나한테 잔소리하지 마요 | Tôi trả anh thêm 10.000 đô la, nên anh đừng cằn nhằn nữa. |
대신 잔소리하면 당신이 나한테 만 달러 주는 거야 | Còn nếu cứ cằn nhằn, anh phải trả tôi 10.000 đô la. |
아, 그... | Chuyện đó... |
(천 사장) 어디 갑니까, 이쪽입니다 | Anh đi đâu vậy? Lối này cơ mà. |
요쪽? | Lối này hả? |
이야, 우리 단이 | Hẳn là Dan nhà chúng ta học hành quá chăm chỉ ở Nga rồi. |
러시아에서 공부 너무 열심히 한 거 아니네? | Hẳn là Dan nhà chúng ta học hành quá chăm chỉ ở Nga rồi. |
얼굴이 반쪽 됐구나, 야 | Cháu gầy sọp đi rồi đó. |
저 요즘 살 까는 중입니다 | Cháu đang giảm cân. |
(명석) 야, 야, 네가 깔 살이 어디 있다고 | Cháu đâu cần giảm cân. Đừng giảm nữa. |
고만 까라, 야 | Cháu đâu cần giảm cân. Đừng giảm nữa. |
[명석의 웃음] | |
(남자2) [놀라며] 튀라, 튀라, 튀라! | - Này, chạy đi! - Bọn vô lại đó. |
(명석) 저런, 저, 저... | - Này, chạy đi! - Bọn vô lại đó. |
- 꺼내라 - (운전기사1) 예! [가방 지퍼를 찍 연다] | - Lắp lại đi. - Vâng. |
(명석) 도둑놈들 욕할 일이 아니야 | Cũng không trách được bọn trộm. |
돈 되는 걸 간수 못 한 놈이 한심한 거이디 | Có trách thì trách người có của mà không biết giữ. |
긴데 외삼촌 | Mà cậu này. |
- 왜 그 차가 아닙니까? - (명석) 아... | Sao không đi chiếc xe đó? |
그 차는 잠깐 누가 빌려 갔어 | Chiếc xe đó có người mượn rồi. |
기러케 막 빌려줘도 되는 차입니까 그 차가? | Đó là xe ai muốn mượn cũng được sao? |
아니, 감히 누가 그 차를 빌려 갑니까? | Ai cả gan mượn cậu chiếc xe đó? |
저, 정혁이가 | Là Jeong Hyeok đấy. |
아, 많이 급하다 기래서 | Cậu ấy nói có việc gấp. |
기래요? 기럼 어쩔 생각입니까? | Vậy sao? Vậy cậu định thế nào? |
- (명석) 응? - 그이가 차를 갖다주러 온답니까? | Hả? Anh ấy sẽ mang trả xe |
아니면 돌려받으러 가야 하는 겁니까? | hay chúng ta phải đến lấy về? |
아, 기거야 | Thì cậu sẽ cho người đi lấy. |
내가 누구 시켜서 가지러 가라 그러믄... | Thì cậu sẽ cho người đi lấy. |
- 알갔습니다 - (명석) 어? 뭘 알갔디? | - Cháu biết rồi. - Hả? Biết gì? |
내가 가서 가지고 오갔다 그 말입니다 | Cháu sẽ đi lấy xe về. |
내일 귀국 연주회 끝나는 대로 | Ngay sau buổi hòa nhạc ngày mai. |
네가? | Cháu sao? |
정혁 동무도 내가 온 걸 빤히 알 텐데 | Đồng chí Jeong Hyeok cũng biết cháu về, |
내가 가지 않는 것도 우습고 | nên sẽ rất kỳ cục nếu cháu không đến. |
저, 정혁이가 알아? | Jeong Hyeok biết à? |
모릅니까? | - Anh ấy không biết sao? - Cậu đâu có nói. |
나는 말을 안 했거든 | - Anh ấy không biết sao? - Cậu đâu có nói. |
(명석) 아니, 묻질 않더라고 | Cậu ấy cũng không hỏi mà. |
네 얘긴 아예 안 물어보니까 내 말할 틈이 없었디 [자동차 시동음] | Không nhắc gì đến cháu nên cậu không nói được chứ sao. |
[못마땅한 숨소리] | |
긴데 너 정혁이 얼굴 알아는 보갔니? | Mà cháu có còn nhận ra Jeong Hyeok không? |
하도 오랜만이라 [차 문이 탁 여닫힌다] | Lâu quá không gặp mà. |
저 결혼할 남자 얼굴 못 알아보는 여자도 있습니까? [차 문이 탁 열린다] | Có cô gái nào không nhận ra hôn phu của mình chứ? |
(명석) 이야, 10년이면 강산도 변한다는데 | Chà, người ta nói qua mười năm thì vật cũng đổi, sao cũng dời. |
저 에미나이 성깔머리는 어째 변하질 않네 | Vậy mà con bé vẫn trái tính trái nết như xưa nhỉ. |
[차 문이 탁 열린다] [멋쩍은 웃음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[다급한 숨소리] | Được rồi, đi thôi. |
(천 사장) 가자 [승준이 차 문을 탁 닫는다] | Đi thôi. |
북한 좋아요 | Bắc Hàn. Sẽ ổn thôi. |
[빗방울이 뚝뚝 떨어진다] | |
(승준) 음, 평양의 하늘도 환영의 박수를 치는구나 | Đến bầu trời Bình Nhưỡng cũng nhiệt liệt chào mừng tôi. |
[삐거덕 소리가 난다] | |
[익살스러운 음악] | |
[삐거덕 소리가 연신 난다] | |
[끼익끼익 한다] | Chuyện gì thế? |
(승준) 뭐야, 지금? | Chuyện gì thế? |
아, 차에 와이퍼가 없는 거야? | Xe không có cần gạt nước sao? |
아, 내가 준 돈이 얼마인데 이따위 차를 끌고 나와 | Tôi trả từng đó tiền mà vẫn phải đi chiếc xe thế này hả? |
(운전기사2) 아, 그게 아니라 급하게 모시러 오느라 | Không phải thế đâu. Tại vội đi đón anh quá, tôi quên không tháo cần gạt. |
요 빗물닦개 떼 놓고 가는 걸 깜빡했더니만 | tôi quên không tháo cần gạt. |
도둑놈들이 가져간 모양입니다 | Chắc bọn trộm lấy mất rồi. |
(승준) 아, 어떡할 거야 지금 하나도 안 보이잖아! | Thế phải làm sao? Có thấy đường đâu. |
아, 보입니다 | Tôi thấy mà. |
(승준) 아, 지금도 보인다고? | Giờ vẫn thấy được à? |
아, 예, 예, 다 보입니다, 예 | Vâng, tôi vẫn thấy. |
투시하나? 초능력 있어? | Anh có siêu năng lực nhìn xuyên màn mưa hả? |
(천 사장) 거, 일없습니다 | Không sao đâu. Chuyện thường ấy mà. |
우린 이런 일이 흔히 있기 때문에 | Không sao đâu. Chuyện thường ấy mà. Chúng tôi quen rồi. Vẫn đi nhanh được như thường. |
그, 단련이 잘되어 있어 쌩쌩 갈 수 있습니다 | Chúng tôi quen rồi. Vẫn đi nhanh được như thường. |
- (운전기사2) 예 - 장난해? | - Vâng. - Đùa nhau à? |
지금 속도 10이야! | Đang chạy có mười cây số trên giờ kìa! |
(승준) 아, 정말 | Đúng thật là! |
아, 천 사장님 그, 계약서 쓰실 때는 신뢰를 그렇게 챙기시더니 | Giám đốc Cheon, lúc ký hợp đồng, anh còn bảo "tin tưởng" hùng hồn lắm. |
와이퍼는 못 챙기셨어, 아주 그냥 | Thế mà giờ cần gạt nước cũng không có. |
(운전기사2) 걱정 말라요 | Anh khỏi lo. Tôi rất giỏi lái xe trong điều kiện xấu. |
내래 또 이런 액티비티한 운전에 자신 있지 않갔습니까? | Anh khỏi lo. Tôi rất giỏi lái xe trong điều kiện xấu. |
(승준) 10년 동안 액티비티하고 싶어요? | Muốn nằm liệt giường mười năm không? |
앞만 보세요, 앞만 | Làm ơn nhìn đường đi. |
[승준의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | MỎ THAN |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
[문이 철컹 열린다] | PHÒNG NGHE TRỘM |
[문이 철컹 닫힌다] | |
(철강) 다들 수고가 많구먼기래 | Mọi người làm việc vất vả rồi. |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
소좌 동지, 어쩐 일로 여기까지... | Thiếu tá, sao anh lại đến tận đây? |
리무혁이 동생이 전초선에 와 있어 | Em trai Ri Mu Hyeok đã đến tiền tuyến. |
[어두운 음악] | Trưởng Trung đội 5, Ri Jeong Hyeok. |
5중대장 리정혁이 말이야 | Trưởng Trung đội 5, Ri Jeong Hyeok. |
(철강) 그자가 리무혁이 동생이었어 | Cậu ta là em trai Ri Mu Hyeok. |
(만복) 예? 뭘 알고서 온 겁니까? | Vậy sao? Anh đã biết được những gì? |
기거는 나한테 묻지 말고 당신이 알아내야디 | Sao lại hỏi tôi? Anh phải đi tìm hiểu chứ. |
그자가 눈치가 보통이 아니라서 말이야 | Cậu ta tinh tường lắm. |
조심스럽게 접근해야 할 기야 | Cẩn thận mà tiếp cận. |
지향성 마이크가 새로 들어왔습니다 | Đã có thiết bị nghe trộm mới rồi ạ. |
(만복) 기거라믄 집 안에 설치하지 않아도 | Không cần phải lắp đặt trong nhà, |
가까운 거리에서 집 안의 대화 내용까지 다 도청이 됩니다 | chỉ cần đặt gần đó cũng có thể nghe được mọi thứ bên trong. |
- 설치하라 - (만복) 예 | - Vậy thì lắp đi. - Vâng. |
지금 그 집에 여자가 하나 있어 | Có một cô gái đang ở nhà cậu ta. |
- 여자요? - (철강) 행색도 묘하고 | - Một cô gái? - Hành vi rất kỳ lạ. |
리정혁이 말로는 11과 대상이라는데 | Theo lời Ri Jeong Hyeok thì cô ta là người của Đơn vị 11. |
내 감으론 뭔가 있어 주의 깊게 살피라 | Nhưng tôi thấy có vấn đề. Theo dõi sát sao vào. |
(만복) 예 | - Vâng. - Người ở càng cao |
높은 데 있는 놈들일수록 작은 돌멩이 하나로도 자빠뜨리기 쉽디 | - Vâng. - Người ở càng cao thì càng dễ ngã, chỉ cần vấp phải một hòn đá nhỏ thôi. |
잘만 엮으면 그 여자 하나로 | Nếu suôn sẻ, có thể dùng người phụ nữ đó |
리정혁이뿐만 아니라 그 집안 전체를 풍비박산 낼 수도 있다 이 말이야 | để hủy hoại toàn bộ căn nhà đó. Ý tôi là vậy. |
[만복의 긴장한 숨소리] | |
동무도 인차 | Không phải đã đến lúc anh dừng việc nghe trộm |
귀때기 신세 면하고 밝은 데서 일할 때도 되지 않았어? | Không phải đã đến lúc anh dừng việc nghe trộm để tìm công việc tốt hơn rồi sao? |
(철강) 공부 잘하는 아들내미 | Con trai anh học giỏi như thế, |
평양 고급 살림집서 대학 공부 시켜야디 | phải cho nó lên Bình Nhưỡng ở chung cư sang, học đại học chứ. |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
[자동차 시동음] | |
[자동차 엔진음] | |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
(만복) 방금 두 번째 초소 검문 통과했습니다 | Xe vừa qua trạm kiểm gác thứ hai. |
[천둥이 우르릉 울린다] | Xe vừa qua trạm kiểm gác thứ hai. |
목표 차량 봉덕 굽인돌이 쪽으로 접어들고 있습니다 | Mục tiêu đang tiến đến gần đèo Bongdeok. |
[덜컹 소리가 난다] 방지턱 9회째 통과합니다 | Đã qua vạch giảm tốc thứ chín. |
[긴장한 숨소리] | |
(무혁) 내 동생이 말이지 | Em trai tôi ấy, |
스위스에 유학을 가 있어 | nó đi du học Thụy Sĩ rồi. |
(무혁 부하) 아, 기렇습니까? | Vậy sao? |
(무혁) 그 녀석이 피아노 천재거든 | Thằng bé là thần đồng piano đó. |
이, 장학금 받고 공부하고 있어 | Nó đi du học nhờ học bổng toàn phần. Trong buổi hòa nhạc gần đây, nó được cả khán phòng đứng dậy vỗ tay đó. |
얼마 전에 연주회가 있었는데 전체 기립 박수를 받았다지 뭐이가 | Trong buổi hòa nhạc gần đây, nó được cả khán phòng đứng dậy vỗ tay đó. |
[산새 울음] | |
나한테 전화만 오믄 미안하다는 거야 | Nhưng mỗi lần gọi cho tôi, nó lại xin lỗi. |
우리 둘 중의 누구 하난 이, 아바지 따라 군인이 됐어야 하는데 | Trong hai anh em, phải có người vào quân đội nối nghiệp bố. |
지가 피아노 치는 바람에 내가 군인 된 거라고 | Nó nghĩ vì nó chơi piano mà tôi phải vào quân đội. |
그럼 중대장 동지도 피아노 치고 싶으셨습니까? | Trung đội trưởng cũng muốn chơi piano sao? |
(무혁) 음... | |
나도 좋아는 했지만 | Tôi cũng thích piano. |
우리 정혁이 실력에 비하면 아무것도 아니었지 | Nhưng so với Jeong Hyeok, tôi chẳng là gì cả. |
우리 정혁이가 나를 위해 곡을 하나 만들었대 | Jeong Hyeok bảo đã sáng tác một bản nhạc dành cho tôi. |
[차분한 음악] 조국에 돌아오면 연주해 준다는구먼 | Khi nào về, nó sẽ chơi cho tôi nghe. |
[살짝 웃으며] 좋으십니까? | Anh vui đến vậy sao? |
[웃음] | Anh vui đến vậy sao? |
좋아 | Vui chứ. |
나는 그 녀석 생각을 하면... | Chỉ cần nghĩ đến thằng bé, |
[그리운 숨소리] | |
기분이 아주 좋아 | tâm trạng tôi tốt hẳn lên. |
[덜컹 소리가 난다] [놀라는 신음] | |
마지막 방지턱 통과합니다 | Xe đã qua vạch giảm tốc cuối. |
5초 후 목표 지점 도착 | Năm giây nữa sẽ tới điểm hẹn. |
[트럭 가속음] [긴장되는 효과음] | |
[쿵 박는다] | |
[놀란 신음] [떨리는 숨소리] | |
[만복의 거친 숨소리] | |
[연기가 치익 난다] | |
[트럭 엔진음] | |
[트럭 가속음] | |
[쿵 소리가 난다] [놀란 신음] | |
[흐느낀다] | |
[오열한다] | |
[헤드폰을 탁 내려놓는다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] [숨을 씁 들이켠다] | |
[한숨] | |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
[닭 울음] | |
[사람들이 웅성거린다] (남자3) 앞에, 앞에 범이 그려져 있어 | - Trời ạ. - Còn có hình vẽ hổ nữa. |
이야, 이 검은색 차 멋있다, 야 [흥미진진한 음악] | Chà, chiếc xe đen này oách quá. |
- (월숙) 이야, 반짝반짝 빛난다 - (남자3) 본새 나네, 이거 | - Xe bóng loáng. - Xịn thật. |
(남자3) 이야, 이거 무슨... | - Chà, xe này... - Mới thấy lần đầu đó. |
(남자4) 살다 살다 이런 차는 처음 봅니다 | - Chà, xe này... - Mới thấy lần đầu đó. |
- (남자3) 그러니까 - (여자3) 우리 동네에 이런 차가... [소 울음] | - Đúng vậy. - Thôn mình cũng có xe như vậy sao? |
(소달구지꾼) 이야, 이거이 뭐이니? 응? | Cái gì thế này? |
(월숙) 이거이 여기 사는 대위 동지가 지난 밤에 평양 갔다 끌고 온 차입니다 | Đồng chí Đại úy ở nhà này tối qua đã lái xe này về từ Bình Nhưỡng đó. |
(소달구지꾼) 이야, 말로만 들었지 처음 본다, 이런 차, 응? | Tôi từng nghe về mấy chiếc xe thế này, nhưng đây là lần đầu được tận mắt thấy. |
이봐라, 만지지 말라, 만지지 말라 [소달구지꾼의 탄성] | Mấy đứa à, đừng có động vào. |
[사람들이 웅성거린다] | |
- 뭐 하고 있소? - (세리) 오, 깜짝이야 | - Đang làm gì vậy? - Trời. |
(세리) 아니, 어디서 무슨 차를 끌고 왔길래 | Chiếc xe đó rốt cuộc là thế nào |
저걸 사람들이 다 모여서 구경하고 난리야? | mà cả thôn kéo đến xem vậy? |
그냥 세단이구먼 | Xe Sedan thường thôi mà. |
괜히 밖에 나다니지 말고 집에 있으시오 | Cô đừng đi đâu lung tung, cứ ở trong nhà đi. |
잠깐만요 | Khoan đã. |
같이 나가요, 배웅해 줄게요 집 앞까지만 | Cùng nhau đi đi. Để tôi tiễn anh. Đến trước nhà thôi. |
일없소 | Không cần. |
[대문이 쾅 닫힌다] | |
어제 아줌마들이 너무 깜깜해서 | Tôi nghĩ hôm qua do trời tối quá, mấy bà cô không nhìn rõ mặt tôi |
내 얼굴을 제대로 못 본 거 같아서 그래요 | Tôi nghĩ hôm qua do trời tối quá, mấy bà cô không nhìn rõ mặt tôi |
그러니까 그런 소리들을 하지 않았을까 싶은데? | nên mới nói những lời như vậy. |
그런 게 대체 왜 중요한 거요? 한 번 보고 말 사람들인데 | Thì có vấn đề gì? Cô cũng đâu gặp lại họ. |
한 번 보고 말 거니까 더 중요하죠 | Thì có vấn đề gì? Cô cũng đâu gặp lại họ. Không gặp lại mới là vấn đề. |
한 번 박힌 그 이미지 평생 갈 텐데 | Ấn tượng đó sẽ theo họ suốt đời. |
[대문이 삐거덕거린다] | |
왜요? | Sao vậy? |
- 응? - (정혁) 묶으시오 | - Buộc lại đi. - Buộc gì? |
- 뭘? - (정혁) 산발 | - Buộc lại đi. - Buộc gì? - Mái tóc rũ rượi đó. - "Rũ rượi?" |
산발? | - Mái tóc rũ rượi đó. - "Rũ rượi?" |
[세리의 어이없는 웃음] | |
이렇게, 이렇게 비싼 산발 봤어요? | Có thấy ai đầu tóc rũ rượi mà sang chảnh thế này chưa? |
여기선 이런 산발로 돌아다니는 사람은 딱 두 부류요 | Ở đây chỉ có hai loại người ra đường với mái tóc rũ rượi đó. |
외국인 아니면 미친 여자 | Người ngoại quốc hoặc bà điên. |
그래요? | Thế à? Vậy thì tôi làm bà điên vậy. |
그럼 미친 여자 하지, 뭐 | Thế à? Vậy thì tôi làm bà điên vậy. |
[대문이 철커덩거린다] | |
(세리) 응? | |
[정혁의 한숨] | |
[밝은 음악] | |
아, 참 | Thật là. |
[정혁이 대문을 철컹 연다] | |
[여자4의 당황한 신음] | |
[세리가 살짝 웃는다] | |
(세리) 어머, 아기같이, 뭐 묻었어 | Anh là trẻ con sao? Vai áo bị bẩn rồi này. |
[세리의 웃음] | |
[당황한 숨소리] 뭐 안 묻었소 | Làm gì có. |
[작은 소리로] 가만히 좀 있어 봐요, 누가 잡아먹어? | Cứ đứng yên đi. Sợ tôi ăn thịt anh à? |
[세리의 웃음] | |
[발랄한 음악] (세리) 알았어요, 그럼 | Được rồi. Xoa đầu tôi đi. |
내 머리 잠깐 만져 봐요 | Được rồi. Xoa đầu tôi đi. |
- 뭐요? - (세리) 머리 만져 보라고 | - Gì cơ? - Tôi bảo anh xoa đầu tôi. |
다정하게 쓰담쓰담 할 줄 모를까요? | Không biết xoa đầu tình cảm là gì à? |
전혀 모르오 | Hoàn toàn không. |
그래서 안 만져? | Vậy có làm không? |
나 여기 남는다 | Nếu không làm, tôi sẽ ở lại đây luôn đấy. |
확 눌어붙는다, 아주 | Nếu không làm, tôi sẽ ở lại đây luôn đấy. |
(세리) 약혼도 했겠다 | Đằng nào cũng đính hôn rồi, ta kết hôn luôn nhé? |
확 할래, 결혼을? | Đằng nào cũng đính hôn rồi, ta kết hôn luôn nhé? |
얘기했지? 내 타입이라고 | Tôi nói rồi mà. Anh là mẫu người tôi thích đấy. |
[세리의 웃음] | |
[한숨] | |
[소달구지꾼의 콧바람] | |
[애교 섞인 말투로] 몰라 | Không biết đâu. |
[세리의 애교 섞인 신음] | |
[세리의 애교 섞인 신음] | |
다녀오갔소 | Đi đây. |
손 흔들고 | Vẫy tay đi. |
[대문이 철컥 여닫힌다] | |
[서로 인사한다] | |
[소달구지꾼의 헛기침] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
관상은 과학이라 기랬습니다 | Tướng số đúng là khoa học. |
(옥금) 어케 기러케 생긴 대로 노는지 | Cô ta lẳng lơ y như vẻ ngoài. |
(명순) 보기 드문 미인이던데 뭘 기럽니까? | Trông như mỹ nhân hiếm có mà. Có vấn đề gì chứ? |
(옥금) 동무는 눈치를 배추랑 같이 쌈 싸 먹었네? | Cô gói sự tinh tế của mình vào cải thảo ăn hết rồi à? |
[영애의 한숨] | |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
[배춧속을 탁 내려놓는다] | |
[익살스러운 음악] | Tôi đoán cô ta cũng ăn hết chỗ thịt muối đó rồi. |
(월숙) 소금독 안에 넣어 둔 고기도 | Tôi đoán cô ta cũng ăn hết chỗ thịt muối đó rồi. |
고년이 다 처먹은 거 아닌지 모르갔습니다 | Tôi đoán cô ta cũng ăn hết chỗ thịt muối đó rồi. |
죽을 쒀서 개나 줬으면 아깝지나 않디 | Cô ta mà xứng với Đại úy thì tôi đã không tiếc thế này. |
아, 약혼을 했다지 않아 | Họ bảo đính hôn rồi còn gì. |
(영애) 뭐, 우리가 데리고 살 것도 아닌데 어카갔어 | Làm như chúng ta có cửa với cậu ấy vậy. |
아니, 기런데! | Nhưng sao ở chung với Đại úy mà chẳng làm gì cả vậy? |
아, 정작 데리고 살 사람은 왜 일손을 보태질 않지? | Nhưng sao ở chung với Đại úy mà chẳng làm gì cả vậy? |
우리 오늘 온 마을 여자들이 모여서 김장 전투 중인데 | Hôm nay tất cả phụ nữ trong thôn có cuộc thi làm kimchi. |
[놀란 숨소리] | |
김장할 때도 전투를 하나요? | Làm kimchi mà cũng thi thố sao? |
[세리의 탄성] | |
아니, 마, 말이 기렇다는 기야 | Cái đó gọi là tu từ đấy. |
전투를 하듯이 열심히 김장을 담가 보자, 기런 뜻에서 | Nghĩa là chúng ta thi đua xem ai làm chăm chỉ hơn thôi. |
기걸 뭘 지금 설명을 하고 있니? | Sao cô phải giải thích ra làm gì? |
[익살스러운 음악] 와서 손을 좀 보태라요 | Đến giúp chúng tôi một tay với. |
아니요, 전 보태지 않겠습니다, 그럼 | Không, tôi sẽ không giúp. Tôi xin phép. |
어머 | Ôi trời. |
이 집은 올겨울 동안 김치를 안 먹을 거가? | Nhà cô không định ăn kimchi cả mùa đông này sao? |
예, 안 먹어요, 김치 안 좋아해서 | Vâng, nhà tôi không thích kimchi. Cô bỏ tay ra đi nhé? |
(세리) 여기 손가락 좀 | Vâng, nhà tôi không thích kimchi. Cô bỏ tay ra đi nhé? |
그럼 | Tôi xin phép. |
[세리가 잠금장치를 달칵 잠근다] | |
(부중대장) 중대 차렷! | Trung đội, nghiêm! |
중대장 동지! | Báo cáo, Trung đội 5 có mặt tập huấn sáng nay. |
5중대는 오전 훈련 받기 위해 정렬하였습니다! | Báo cáo, Trung đội 5 có mặt tập huấn sáng nay. - Trung đội phó Hwang Yeong Beom. - Nghỉ. |
부중대장 중위 황영범! | - Trung đội phó Hwang Yeong Beom. - Nghỉ. |
쉬어 | - Trung đội phó Hwang Yeong Beom. - Nghỉ. |
(부중대장) 쉬어! | Nghỉ! |
- 상사 표치수 - (치수) 예! | - Thượng sĩ Pyo Chi Su. - Có. |
- 하사 박광범 - (광범) 예! | - Hạ sĩ Park Gwang Beom. - Có. |
- (정혁) 중급 병사 김주먹 - (주먹) 예! | - Trung cấp binh sĩ Kim Ju Meok. - Có. |
- 초급 병사 금은동 - (은동) 옛! | - Sơ cấp binh sĩ Geum Eun Dong. - Có. |
(정혁) 이상 네 사람 제외 중대 전원 사격 훈련장으로! | Trừ bốn người này ra, tất cả đến trường bắn. |
(부중대장) 알겠습니다! | Rõ! Trung đội, nghiêm! |
중대 차렷! | Rõ! Trung đội, nghiêm! |
중대! 중대 앞으로가! | Trung đội, đi đều, bước! |
(중대원들) ♪ 동트는 이른 새벽 ♪ | - Sáng sớm khi ánh dương ló rạng - Sáng sớm khi ánh dương ló rạng |
♪ 대오는 떠난다 ♪ | - Những người lính lên đường - Những người lính lên đường |
♪ 가야 할 행군길은 멀고도 험해라 ♪ | - Con đường hành quân phía trước - Con đường hành quân phía trước - Thật dài và lắm gian nan - Thật dài và lắm gian nan |
♪ 금별의 위훈도 ♪ | - Ngôi sao vàng vĩ đại kia... - Ngôi sao vàng vĩ đại kia... |
기래서 대관절 뭐라고 하신 겁니까? | Tóm lại là anh đã nói gì? |
(치수) 아니, 어케 숙박 검열에서 기케 딱 걸렸는데 | Ý tôi là, anh bị bắt tại trận khi kiểm tra quân thôn đột xuất mà. |
응? 빠져나가신 겁니까? | Làm sao thoát được? |
(정혁) 기냥 뭐... | Ừ thì...Khi tôi giới thiệu cô ấy, |
소개를 했더니 '아, 그러냐, 실례가 많았다' | Ừ thì...Khi tôi giới thiệu cô ấy, anh ta chỉ nói, "Vậy à. Thất lễ rồi". |
뭐, 상대가 기케 사과를 해서 | anh ta chỉ nói, "Vậy à. Thất lễ rồi". |
'나는 피곤하니까 이만 쉬갔다' 이렇게 뭐, 자, 잘 마무리를... | Sau đó thì tôi nói, "Tôi mệt rồi, đi nghỉ đây". Vậy thôi... |
(치수) 기러니까 뭐라고 소개를 했냔 말입니다! | Nên tôi mới hỏi anh giới thiệu cô ấy là gì! |
(정혁) 표 상사 동무 지금 내게 성을 낸 거가? | Thượng sĩ Pyo, cậu đang lớn tiếng với tôi đấy hả? |
미안합니다 [치수의 멋쩍은 헛기침] | Tôi xin lỗi. |
(치수) 답답해서 그럽니다 | Tôi bức bối quá thôi. Rốt cuộc anh giới thiệu thế nào mà... |
아니, 뭐라고 소개를 하셨길래... | Tôi bức bối quá thôi. Rốt cuộc anh giới thiệu thế nào mà... |
약혼녀라고 [흥미진진한 음악] | Là vị hôn thê. |
(치수) 지, 진짜입니까? | Thật sao? |
다른 방도가 없어서... | Thì hết cách rồi mà. |
(정혁) 일종의 위장 전술이라 할 수 있갔디 | Chắc nên gọi đó là chiến thuật ngụy trang. |
(치수) 이야, 우린 다 괜한 걱정 했습니다 | Trời ạ, chúng ta lo bò trắng răng rồi. |
이케 후라이 잘 까시는 분인지 모르고 | Không ngờ anh lại nói dối giỏi thế. |
잘 까는 것까진 아니고 | Cũng đâu đến mức đó. |
남조선 드라마에도 이런 장면 많이 나옵니다 | Phim của Nam Triều Tiên có đầy mấy cảnh như vậy. |
누가 따라붙거나 숨어 있다가 들킬 급박한 상황이 되믄 | Khi cặp đôi đang ẩn nấp cùng nhau và sắp sửa bị bắt thì... |
되믄? | Thì sao? |
남자, 여자가 별안간 막 끌어안든지 입을 막 맞춥니다 | Nam nữ chính sẽ ôm nhau hoặc hôn nhau luôn. |
왜 기러는 건데? | Sao lại làm thế chứ? |
그거이 위기를 가까스로 넘기는 남조선만의 방법이디요 | Đó là cách thoát khỏi cảnh hiểm nghèo của người Nam Triều Tiên. |
기러믄 그 위기를 넘긴 다음엔 어케 됩니까? | Nếu thoát được cảnh hiểm nghèo thì sao nữa? |
이야... | |
(주먹) 이 드라마가 한층 더 재밌어지디 | Thì phim sẽ trở nên thú vị hơn. |
두 사람은 약속이나 한 듯이 밤을 함께 보내거든 | Vì hai người sẽ qua đêm cùng nhau. |
[주먹의 웃음] | |
(광범) 아, 기래서 대위 동지가 어젯밤에 부대로 돌아오지 않으시고 집에서 | Thì ra đêm qua Đại úy không về là vì hai người đã... |
함께... | Thì ra đêm qua Đại úy không về là vì hai người đã... |
아, 거, 함께 보낸 거이 아니고 | À, không phải ở cùng đâu. |
나는 방에서 그 여성은 마루에서 정확히 따로따로... | Tôi ngủ trong phòng, cô ấy ngủ dưới sàn. Hoàn toàn không... |
(주먹) 원래가 그러다가 사랑에 빠집니다 백이면 백 | Họ phải lòng nhau như thế đấy. Một trăm phần trăm. |
안 빠지는 드라마는 | Chưa có cặp nào không yêu nhau trong tình cảnh đó. |
없었습니다 | Chưa có cặp nào không yêu nhau trong tình cảnh đó. |
동무 | Đồng chí. |
(정혁) 지금 중대장 앞에서 남조선 드라마 많이 봤다고 자랑하는 거가? | Giờ cậu đang khoe với Trung đội trưởng là mình xem nhiều phim Nam Triều Tiên à? |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
[정혁이 발을 탁 구른다] | |
[책상을 쾅 친다] | |
[한숨] | |
오늘 밤이면 모든 일이 다 끝난다 | Qua đêm nay, mọi chuyện sẽ kết thúc. |
(정혁) 마지막까지 준비에 소홀함 없도록 해 주고 | Đừng lơ là cho đến giây cuối cùng. |
[긴장되는 음악] 공해상까지 이동할 배는 준비됐디? | Tìm thuyền ra vùng biển chung chưa? |
예, 기런데 2만 원짜리 전화 카드 하나 달랍니다 | Rồi ạ. Nhưng họ đòi một thẻ điện thoại giá 20.000 won. |
- 2만 원이나? - (은동) 세구나, 야 | - Tận 20.000 won sao? - Đắt quá. |
삼촌 배와 만날 시간, 장소 확실히 얘기했고? | Hẹn thời gian, địa điểm gặp thuyền của chú cậu chưa? |
예, 밤 11시에서 딱 5분 기다렸다 출발한답니다 | Vâng, từ 11:00 đêm, họ sẽ đợi đúng năm phút rồi xuất phát. |
동무들은 내 집으로 가서 어제 하던 공사 마저 마무리하라우 | Các đồng chí, đến nhà tôi làm cho xong việc sửa chữa đi. |
(정혁) 지금 마을 사람들이 집에 있는 여성에 대해 관심이 지대하니 | Người trong thôn đang để ý đến cô gái trong nhà lắm. |
잘 차단해 주길 바라고 | Các cậu xử lý cho cẩn thận. |
중대장 동지는... [정혁이 입소리를 쩝 낸다] | Còn Trung đội trưởng ạ? |
나는 따로 할 일이 좀 있어 | Tôi còn việc phải làm. |
[서로 인사를 나눈다] | - Xin chào. - Xin chào. - Đến rồi à. - Vâng. |
- (여자5) 고생들 하시라요 - (치수) 예, 예, 예 | - Làm tốt nhé. - Vâng. |
(치수) 아이고, 안녕하십니까 [개가 짖는다] | - Xin chào. - Xin chào. |
[어두운 음악] [중대원들이 대화한다] | Khi đó tôi đánh 17 tên nhừ tử. - Thế này. - Vậy cơ à? |
(인부) 5중대원들 중대장 집으로 들어갑니다 | Đội viên Trung đội 5 đang vào nhà Đại úy. |
[대문이 철컥 열린다] | Tín hiệu thế nào? Anh nghe rõ chứ? |
지금 감도 어떻습니까? | Tín hiệu thế nào? Anh nghe rõ chứ? |
잘 들리십니까? | Tín hiệu thế nào? Anh nghe rõ chứ? |
(세리) 어? | |
[세리의 웃음] (은동) 안녕하십니까 | - Chào cô. - Chào các anh. |
(세리) 웰컴, 어서들 와요 | - Chào cô. - Chào các anh. Vào nhà đi. Tôi ở một mình buồn quá. |
나 너무 심심했어 | Vào nhà đi. Tôi ở một mình buồn quá. |
밥들은 먹었나? | - Ăn gì chưa? - Sao tự dưng lại cười nham nhở thế? |
(치수) 에미나이 왜 처웃고 지랄이네? | - Ăn gì chưa? - Sao tự dưng lại cười nham nhở thế? |
(세리) 우리 치수 또 아무 말 대잔치 하는구나? | Chi Su nhà ta lại nói nhảm rồi. Được rồi, cứ việc nói. |
그래, 네 마음대로 하렴 | Chi Su nhà ta lại nói nhảm rồi. Được rồi, cứ việc nói. |
응, 감도 좋다, 거기 설치하라 | Tín hiệu tốt đấy. Đặt ở đó đi. |
(인부) 알갔습니다 | Đã rõ. |
[중대원들이 대화한다] | |
(주먹) 동무, 긴히 토의할 얘기가 있습니다 | Đồng chí, tôi muốn nói với cô một chuyện. |
(세리) 나랑? | Với tôi sao? |
[발걸음을 옮긴다] | |
(주먹) 그거이 말이 된다고 생각합니까? | Cô thấy thế vô lý không? |
막판에 권상우랑 최지우가 잘되는 거는 | Cuối cùng Kwon Sang Woo và Choi Ji Woo ở bên nhau. Thế... |
하... | |
예, 좋습니다 | Cũng được đi. |
[삽질하는 소리가 난다] 근데 왜 애먼 신현준이가 죽어야 합니까? | Nhưng sao Shin Hyun Joon lại phải chết? |
야, 천국의 계단 | Này, Nấc thang lên thiên đường. |
너는 몇 년 전 일을 갖고 자꾸 사람을 귀찮게 하니? | Sao anh cứ đem phim ngày xưa ra để làm phiền người khác thế nhỉ? |
(세리) 내가 보기엔 [주목의 속상한 숨소리] | Theo quan điểm của tôi, |
그 시점에서 신현준이가 죽는 게 맞아 | ở thời điểm đó, Shin Hyun Joon chết là đúng rồi. |
(주먹) [발끈하며] 아이, 뭐... | Ơ kìa! |
뭐, 뭐가 맞습니까? | Sao lại đúng? Cả đời anh ấy chỉ yêu Choi Ji Woo. |
평생을 최지우만 바라봤던 신현준이가 도대체 왜 | Cả đời anh ấy chỉ yêu Choi Ji Woo. Sao Shin Hyun Joon lại phải chết? |
(세리) 계속 살았어 봐라, 어? [노트에 쓱쓱 적는다] | Giả sử anh ta sống tiếp, |
자기가 좋아하던 여자가 딴 남자랑 잘 사는 꼴밖에 더 보겠니? | liệu có chịu được cảnh người mình yêu sống với người khác không? |
[익살스러운 음악] 그걸 생각해야지 | Anh phải nghĩ đến việc đó nữa chứ. |
[세리의 답답한 숨소리] (주먹) 그래도 난... | Biết là thế, |
죽이는 건 진짜 아니라고 생각합니다 | nhưng thật bất công khi để anh ấy chết. |
(세리) 내가 죽였니? 내가 죽였어? | Cũng đâu phải tôi giết anh ta chứ. |
넌 다 지난 일을 갖고 와서 나한테 이러니 | Chuyện qua hết rồi. Đừng có đem ra nói nữa. |
(만복) 본인이 죽인 게 아니라고 주장 | Cô ta khăng khăng nói mình không giết người. |
(세리) 너 이건 집착이야 여자들이 되게 싫어해 | Ám ảnh quá rồi. Phụ nữ không thích đâu. |
(만복) 다 지난 일, 집착... [세리의 한숨] | "Chuyện qua hết rồi. Ám ảnh". |
(세리) 답답하다, 답답해, 쯧 | Tôi bực quá đi mất. |
[세리의 한숨] 이거이 뭔 말이야? | Họ nói cái gì vậy nhỉ? |
[자동차 시동이 뚝 꺼진다] 차량 통행증 검열하갔습니다 | Vui lòng trình giấy thông hành. |
(정혁) 민경대대 5중대장 전속 차량이오 | Đây là xe của Trung đội 5 Đại đội Dân Cảnh. |
초소장 있소? | Trưởng trạm gác có ở đây chứ? |
(초소장) 예, 16일 밤 23시경에 | Vâng. Vào khoảng 11:00 đêm ngày 16, |
카마즈 트럭 석 대가 이쪽으로 통과했습니다 | ba chiếc xe tải Kamaz đã chạy qua đây. |
(정혁) 이쪽으로 오가는 길은 10호 초소가 유일한 거 맞소? | Xe vùng này chỉ có thể đi qua Trạm Gác 10 phải không? |
예, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
뭐 수상한 점은 없었습니까? | Không có điểm gì đáng ngờ sao? |
그, 10톤 이상을 적재할 수 있는 대형 트럭이 | Ba xe tải lớn có tải trọng mười tấn mỗi chiếc, |
석 대씩이나 빈 차로 왕복 운행 하는 일은 드뭅니다 | không chở hàng mà lại chạy đi chạy về đúng là bất thường. |
[긴장되는 음악] (초소장) 그, 비싼 기름 버려 가며 | Lãng phí lượng xăng quý giá như thế đúng là vô lý. |
그럴 이유가 없디요 | Lãng phí lượng xăng quý giá như thế đúng là vô lý. |
(초소장) 처음엔 빈 차로 초소를 통과하길래 | Lúc đầu, khi thấy nó chạy qua trạm gác, |
물동량을 실으러 가는 줄 알았습니다 | tôi đã nghĩ đó là xe chở nước. |
긴데 나갈 때도 적재함이 비었더구먼요 | Nhưng khi nó chạy ra, tôi thấy thùng xe vẫn rỗng. |
차량 통행증 검사하겠습니다 | Vui lòng trình giấy thông hành. |
확실히 공병총국 사람들이었소? | Đúng là người Tổng cục Công binh chứ? |
(초소장) 거까진 확인을 못 했습니다 | Tôi không xác nhận được chuyện đó. |
이, 기렇지만 공병총국 소속 차량인 것만은 확실합니다 | Nhưng mấy chiếc xe đó chắc chắn thuộc Tổng cục Công binh. |
그날 죽은 여성의 신원은 밝혀졌소? | Xác minh được nạn nhân bị xe tông chưa? |
(초소장) 아, 그 여성은 그, 신의주 사람으로 | Người phụ nữ đó quê ở Sinuiju, |
이 근처를 오가면서 달리기 장사를 했답니다 | là dân tha phương cầu thực ở vùng này. |
이 근처에서 차잡이 간판이 발견된 걸로 봐서는 | Vì biển số xe được tìm thấy ở gần đây, |
이, 개성 가는 차를 얻어 타려다가 사고를 당한 것 같습니다 | có vẻ cô ấy gặp tai nạn khi tìm cách đi nhờ xe đến Kaesong. |
밤엔 이 주변이 깜깜하니까 뭐 | Chỗ này ban đêm rất tối, nên... |
아니면 목격자일 수도 있고 | Có thể cô ấy là nhân chứng. |
그, 어두워서 정확하게 본 건 아니지만 | Có lẽ trời tối nên tôi không thấy rõ, nhưng... |
(초소장) 그, 트럭들 앞에 붙은 장갑들 말입니다 | Lớp bọc bảo vệ gắn ở đầu xe tải |
일반적인 것들은 아니었습니다 | không phải lớp bảo vệ thông thường. |
이, 특수 금속 재질 같았는데 | Có vẻ được làm từ kim loại đặc biệt. Tôi chưa từng thấy qua bao giờ. |
처음 보는 것들이었습니다 | Tôi chưa từng thấy qua bao giờ. |
거기 충돌하면 살아날 차가 없어 보였디요 | Nếu xảy ra va chạm thì không xe nào sống sót. |
기런 건 평상시에 달고 다닐 순 없을 거 같고 | Bình thường, chẳng có chiếc xe nào được trang bị như vậy. |
이, 필요할 때만 장착하는 거 아니갔습니까? | Không phải chỉ được lắp khi cần sao? |
그, 정비소에 한번 가 보시는 것도... | Đồng chí thử đến trung tâm bảo dưỡng xe xem sao nhé? |
(정혁) 혹시라도 누군가 이 사건에 대해서 묻거든 | Nếu có bất kỳ ai hỏi gì về việc này, |
모른다고 말하는 게 좋갔소 | mong đồng chí sẽ nói không biết. |
초소장 동무 난처해지지 않았으면 해서 그러는 거요 | Tôi không muốn đồng chí gặp rắc rối. |
예, 알갔습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(경비대원) 출입문 열라우 | Mở cổng đi. |
[출입문 작동음] | Mở cổng đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
먼 길 오느라 수고 많았소 | Đi đường xa tới đây, anh vất vả rồi. |
나 조철강이오 | Tôi là Cho Cheol Gang. |
[승준의 한숨] | |
[승준이 한숨을 푹 내쉰다] | |
[철강의 힘주는 숨소리] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
한국에 말이지 | Ở Hàn Quốc, |
나 잡아 죽이고 싶어 하는 놈들 아주 많다고 | những kẻ muốn bắt giết tôi nhiều vô kể. |
근데 내가 그거 미친 듯이 다 피해서 여기까지 잘 왔는데 | Nhưng tôi đã trốn được tất cả bọn chúng và lành lặn đi đến tận đây. |
그런 내가 어젯밤에 비 내리는 북한의 어느 고속 도로에서 | Vậy mà đêm qua tôi suýt chết dưới cơn mưa khi lái xe trên đường cao tốc ở Bắc Hàn |
속도 10으로 오다가 죽을 뻔한 거 어떻게 생각해요? | tôi suýt chết dưới cơn mưa khi lái xe trên đường cao tốc ở Bắc Hàn ở tốc độ mười kilomet một giờ. Anh nghĩ sao? Vì không có cái cần gạt nước chết tiệt đấy. |
그 망할 놈의 와이퍼가 없어 가지고 | Vì không có cái cần gạt nước chết tiệt đấy. |
(승준) 내가 이런 대접 받으려고 그 돈을 처들였을까? | Tôi vung tiền ra để bị đối xử thế này hả? |
당신들 나 호구로 봤지? | Nghĩ tôi là thằng đần à? |
이보오, 구승준 동무 | Này, đồng chí Gu Seung Jun. |
동무는, 이, 씨 | "Đồng chí" cái con khỉ! |
내가 왜 당신 동무야 우리한테 무슨 우정이 있다고 | Sao tôi lại là đồng chí của anh? Giữa chúng ta có giao tình gì chắc? |
난 군복 입은 장사치요 | Giữa chúng ta có giao tình gì chắc? Tôi là người mặc quân phục đi làm ăn. |
(철강) 돈을 받고 손님을 지키기도 하지만 | Tôi nhận tiền và bảo vệ khách hàng, |
수틀리면 계약 까부수는 것쯤은 두렵지 않소 | nhưng anh muốn hủy hợp đồng thì cứ việc, tôi không sợ đâu. |
(승준) 아니, 장사꾼이라며 | Anh bảo mình là người làm ăn. |
돈 안 벌어도 되나 봐? | Chẳng lẽ không cần tiền à? |
남조선에 당신 잡아 죽이고 싶어 하는 놈들 많다면서 [어두운 음악] | Anh vừa bảo ở Nam Triều Tiên có rất nhiều kẻ muốn bắt giết anh. |
(철강) 그자들한테 당신 데려다주면 돈 벌 수 있지 않갔소? | Tôi bắt anh giao cho bọn chúng, còn lo không kiếm được tiền sao? |
난 모로 가도 평양만 가면 돼 | Muốn có tiền thì chỉ cần ở Bình Nhưỡng là được. |
아니, 우리 동무라며 | Không đâu, chúng ta là đồng chí mà. |
(승준) 아, 동무한테 그런 심한 농담 하면 안 되는 거 아닌가? | Là đồng chí với nhau mà không đùa như thế được sao? |
앞으로 잘 지내봅시다, 동무 | Sau này giúp đỡ nhau nhé, đồng chí. |
(세형) 그 자식 필리핀에 없어? | Tên khốn đó không ở Philippines à? |
하, 잘 찾아본 거 맞냐? | Có chắc đã tìm kỹ chưa? |
떴다고? 언제? | Rời đi rồi? Từ bao giờ? |
홍콩, 마카오로 가 | Đi đến Hồng Kông, Ma Cao xem. |
내 촉 알지? 마카오다 | Anh hiểu tôi mà. Tôi nghĩ là ở Ma Cao. |
[통화 종료음] 마카오 아닌 거 같은데 | Hình như không phải ở Ma Cao đâu. |
- 뭐? - (상아) 왜 뒤에서 쫓아가? | - Hả? - Sao lại bám theo sau? |
앞에서 기다려야지 | Phải đi trước đón đầu chứ. |
(세형) 나랑 뭐, 지금 뭐 스무고개 하자는 거야? | Em lại đang chơi đánh đố với anh à? |
[헛웃음 치며] 하고 싶은 말을 해, 그냥 | Muốn nói gì thì cứ nói thẳng ra đi. |
그 사람 최측근인 오 과장 | Trưởng phòng Oh, người thân tín nhất của hắn |
중국 통이잖아 | là kẻ đưa tin ở Trung Quốc. |
난 또 뭔 얘기라고, 씨 | Em đang nói tới chuyện đó sao? |
북경, 상하이, 연변, 심양 | Bắc Kinh, Thượng Hải, Diên Biên, Thẩm Dương. |
(세형) 중국이 내 구역인 걸 구승준 그 자식이 모를까? | Em nghĩ tên khốn Gu Seung Jun không biết đó là đất của anh à? |
자기가 죽으려고 거길 기어들어 가? | Đến đó không phải là tìm đường chết à? |
당신이 그렇게 생각하고 있는 걸 구승준이 몰랐을까? | Chẳng lẽ Gu Seung Jun không biết anh đang nghĩ như vậy à? |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
(상아) 당신이 가장 아니라고 생각하고 있는 | Nơi mà anh nghĩ hắn sẽ không bao giờ đến |
바로 거길 갔을 거야, 구승준은 | sẽ là nơi anh tìm thấy hắn, tên Gu Seung Jun đó. |
[상아가 안전띠를 달칵 푼다] [차 문이 탁 열린다] | |
[통화 연결음] [차 문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
야, 마카오 가지 마 심양으로 가 | Này, đừng đi Ma Cao nữa. Hãy đi Thẩm Dương đi. |
왜 뒤에서 쫓아가? 앞에서 기다려야지 | Hãy đi Thẩm Dương đi. Sao phải bám theo sau? Phải đi trước đón đầu chứ. |
내가 가장 아니라고 생각하는 거길 갔을 거라고, 그 자식은 | Tên khốn đó chắc đã đến nơi mà tôi nghĩ hắn sẽ không bao giờ đến. |
회사를 위해서 냉정해져야 한다고 현실적으로 조언해 드려 | Bảo ông ấy giữ cái đầu lạnh vì tập đoàn đi. Đưa ra lời khuyên thực tế đi. |
주총이 코앞이야 | - Sắp tới đại hội cổ đông. - Anh biết, đại hội cổ đông sắp tới rồi. |
(세형) 알아, 주총 코앞인 거 | - Sắp tới đại hội cổ đông. - Anh biết, đại hội cổ đông sắp tới rồi. |
근데 어쩌라고 | Nhưng biết làm thế nào? Anh đâu phải trưởng nam. |
나 차남이야 | Nhưng biết làm thế nào? Anh đâu phải trưởng nam. |
이런 상황은 태생적으로 내가 불리하다고 | Cuộc đời của anh vốn luôn bất lợi rồi. |
당신은 가진 패를 잘 활용해야지 | Anh phải tận dụng quân bài mình có chứ. |
(상아) 당신 형한텐 없고 당신만 가진 거 | Cái mà chỉ mình anh có, mà anh trai anh không có. |
내가 그런 게 있어? | Anh có thứ như vậy sao? |
나 | Em. Anh có em còn gì. |
(상아) 당신한텐 내가 있잖아 | Em. Anh có em còn gì. |
(세형) 아버지, 지금 주총이... | Thưa bố, đại hội cổ đông... |
(세준) 코앞이에요 | Gần ngay trước mắt. |
냉정해지셔야 될 때입니다 | Bố phải giữ cái đầu lạnh. |
[세준이 숨을 들이켠다] | |
(세형) 만약에 세리가 후계자로 내정됐다가 실종됐다고 소문이라도 나면 | Nếu tin tức Se Ri, nữ thừa kế tương lai của tập đoàn đột nhiên mất tích bị lộ... Không phải sẽ trở thành chuyện lớn sao? |
진짜 큰일 아닙니까? [흥미진진한 음악] | Không phải sẽ trở thành chuyện lớn sao? |
그럼 주가 폭락은 불 보듯 뻔한 거고요 | Như vậy thì cổ phiếu sẽ giảm mạnh. |
(세준) 그냥 퀸즈그룹에서 거의 내놓다시피 한 막내딸이 실종된 거랑 | Chuyện đứa con gái út chẳng ai quan tâm của chủ tịch mất tích sẽ rất khác |
퀸즈그룹의 후계자가 실종된 거랑은 | với chuyện giám đốc điều hành tiếp theo của tập đoàn Queens mất tích. |
신문 1면 톱기사냐, 5면 박스 기사냐 | Một tin sẽ chễm chệ trên trang nhất, còn tin kia là một mẩu nhỏ ở trang năm. |
이 차이라고 보시면 되거든요 | Cách biệt lớn thế đấy ạ. |
5면 박스 기사요? 막으려면 막아요 | Một mẩu tin nhỏ ở trang năm có thể ngăn chặn được, |
1면 톱은요, 못 막습니다 | còn tiêu đề trang nhất thì không. |
못 막아요 | Không thể ngăn chặn. Kể cả tổng thống cũng bất lực. |
요샌 대통령이 와도 못 막아 | Không thể ngăn chặn. Kể cả tổng thống cũng bất lực. |
절대로요 | Tuyệt đối không. |
(세준) 물론 세리 일은 저도 정말 가슴 아프게 생각합니다 | Tất nhiên, chuyện của Se Ri cũng khiến con rất đau lòng. |
(혜지) 진짜예요, 아버님 | Đúng vậy, thưa bố. |
요새 이이 밤에 잠도 한숨도 못 잤고요 | Dạo gần đây, đêm nào anh ấy cũng không ngủ ngon giấc. |
밥도 겨우 넘기는 둥 마는 둥 | Cơm cũng ăn không ngon. |
어제도 그 좋아하는 도미머리조림을 그냥 쪼끔 먹다 말더라고요 | Hôm qua, đến đầu cá tráp kho mà anh ấy thích, anh ấy cũng chỉ ăn được một chút là bỏ. |
[웃음] | anh ấy cũng chỉ ăn được một chút là bỏ. |
[상아의 헛기침] | |
[세형의 비웃음] | |
[세준의 헛기침] | |
여기 슬프지 않은 사람 어디 있어요 | Ai ở đây mà chẳng đau buồn như anh. |
- (혜지) 예 - 그런 말 할 필요 없어 | Đâu cần phải nói thêm. |
아버지, 이런 위기일수록 결국 정공법... | Bố à, để vượt qua khủng hoảng, ta phải đánh trực... |
맞습니다 | Đúng vậy. |
(세형) 위기엔 정공법이죠 [흥미진진한 음악] | Phải dùng cách đánh trực diện để vượt qua. |
그런데 창업 이래 가장 커다랗게 닥친 이 위기 | Tuy nhiên, đây là cơn khủng hoảng lớn nhất từ khi sáng lập tập đoàn. |
저희끼리 극복하는 게 맞을까요? | Chúng ta nên tự mình vượt qua, hay nên tìm một đối tác mạnh để cùng nhau tiến lên phía trước? |
아니면 든든한 파트너와 함께 헤쳐 나가는 게 맞을까요? | hay nên tìm một đối tác mạnh để cùng nhau tiến lên phía trước? |
저랑 이 사람 결혼할 때 | Chắc bố vẫn nhớ ngày con kết hôn, |
우리 주식 연속 사흘 상한가 쳤던 거 기억하실 겁니다, 왜? | cổ phiếu nhà ta tăng giá bốn ngày liên tiếp. Vì sao? |
퀸즈의 아들인 제가 삼복그룹의 사위가 됐으니깐 | Vì con trai tập đoàn Queens đã thành con rể tập đoàn Sambok. |
저를 선택하시면 퀸즈의 위기는 삼복이 함께 책임져 줄 겁니다 | Nếu chọn con, tập đoàn Sambok sẽ giúp tập đoàn Queens vượt qua khủng hoảng này. |
주총 때 | Trong đại hội cổ đông, |
새로운 | Trong đại hội cổ đông, |
후계자 발표하시면 | nếu tuyên bố người thừa kế mới, |
세리 사건이야 뭐 조용히 묻힐 겁니다 | sẽ không còn ai để ý tới chuyện của Se Ri nữa. |
[세준의 아파하는 신음] | |
(세준) 아, 너 | Em... |
어, 너, 그, 천억 사기당한 거 그거 어떻게 메꿀 건데? | Em định làm gì để bù đắp tổn thất 100 tỷ vậy? |
주주들이 널 받아들일 거 같아? | Các cổ đông sẽ chấp nhận em sao? |
(상아) 그래서 말씀인데요, 아버님 | Vậy nên bọn con mới thưa với bố. |
세리스초이스 빨리 정리하시는 건 어떨까요? | Bố thấy có nên mau chóng đóng cửa công ty Lựa Chọn Của Seri không? |
저희 쪽 부족한 자금 막는 데 활용하면 어떨까 싶은데요 | Con thấy có thể dùng nó để bù đắp cho nguồn tiền thiếu hụt. |
어차피 | Dù sao thì |
주인 사라진 회사니까 | chủ nhân công ty đó cũng đi rồi. |
[증평의 고민스러운 한숨] | |
"세리스초이스" | Đến mức này mà vẫn chưa tìm ra thì chả còn hy vọng nữa nhỉ? |
(창식) 이렇게까지 못 찾는 거 보면 가망 없는 거겠지? | Đến mức này mà vẫn chưa tìm ra thì chả còn hy vọng nữa nhỉ? |
(구매팀장) 직원들도 자꾸 물어보는데 언제까지 숨겨야 되냐 | Các nhân viên cứ hỏi mãi. Phải giấu đến bao giờ chứ? |
(창식) 그러게, 숨긴다고 죽은 사람이 | Thế mới nói. Người chết cũng đâu thể sống lại được. |
살아 돌아오는 건 아니잖아 [구매팀장이 호응한다] | Thế mới nói. Người chết cũng đâu thể sống lại được. |
(수찬) 누가 죽었대! | Cậu vừa bảo ai chết à? |
(구매팀장) 누구... | Ai vậy? |
(창식) 어... | |
아, 내 친구, 대표님 보험 담당자야 | Là bạn tôi. Chịu trách nhiệm bảo hiểm của giám đốc. |
백억... [놀라는 신음] | Mười tỷ... |
너 여기까지 왜 또 | Sao cậu lại đến nữa? |
내가 진짜 엄청 중요한 자료를 찾아냈어 | Tôi đã tìm ra tài liệu vô cùng quan trọng. |
[흥미진진한 음악] | DÙ LƯỢN SỐNG SAU CƠN BÃO |
이분이 누군지 알아? | Biết người này là ai chứ? |
[숨을 들이켜며] 에바 비스니어스카 씨야 | Là Eva Wisniewska. |
에바 뭐? | Eva cái gì cơ? |
대표님과 비슷한 사고에서 살아 돌아오신 분이지 | Người đã sống sót trong một tai nạn tương tự như giám đốc. |
아, 수찬아, 이건 에바다 | Su Chan à, tin nhảm mà. |
2007년 호주에서 패러글라이딩 비행 중 | Năm 2007, khi đang bay bằng dù lượn ở Úc, |
갑작스러운 폭풍에 휘말렸던 사건인데 | cô ấy đã bất ngờ bị một cơn lốc cuốn đi. |
이번 용오름보다 더 규모가 컸다고 이것 좀 볼래? | Quy mô của nó còn lớn hơn cơn lốc lần này. Xem đi. |
아니야, 안 볼래 | Không. Tôi không xem. |
에바 비스니어스카 씨는 3만 피트 상공까지 빨려 올라가서 | Eva Wisniewska bị cuốn bay lên hơn 9.000 mét trên không trung, |
무려 한 시간을 영하 40도 대기권에 갇혀 있다가 | lơ lửng suốt một giờ trong bầu khí quyển âm 40 độ C. |
약 60km가량 떨어진 인적 드문 곳에 불시착 후 구조됐어, 알겠니? 응! | Cô ấy đáp xuống một nơi hẻo lánh và được giải cứu. Cậu hiểu không? Cô ấy đã được cứu đấy. |
구조됐다고! | Cậu hiểu không? Cô ấy đã được cứu đấy. |
야, 그럼 그 에바 그분도 우리 대표님처럼 | Vậy cô Eva đó có như giám đốc chúng ta, mất tích mấy ngày mới được cứu không? |
며칠 동안 소식 없다 구조됐니? | Vậy cô Eva đó có như giám đốc chúng ta, mất tích mấy ngày mới được cứu không? |
- 물론 그건 아니지만 - (창식) 거봐! | Không giống, nhưng... - Thấy chưa? - Nhưng mà |
(수찬) 그렇지만 에바 비스니어스카 씨와 우리 대표님이 | - Thấy chưa? - Nhưng mà vì Ewa Wisniewska và chủ tịch của chúng ta |
같은 기체를 이용했었다는 점은 매우 희망적이지 | sử dụng cùng loại dù lượn, chúng ta còn hy vọng. |
재해 상황도 충분히 버틸 수 있는 최고급 명품 기체라서 | Đây là mẫu dù lượn cao cấp nhất có thể vượt qua được thiên tai. |
그 정도 풍속에서도 선 줄이 망가질 가능성이 낮다고 | Khả năng bị bão phá nát cũng rất thấp. |
그렇다면 대표님도 지금 어딘가 불시착하셔서 | Có khi bây giờ giám đốc cũng đã hạ cánh khẩn cấp |
우리의 도움을 애타게 기다리고 있... | ở nơi nào đó, mòn mỏi đợi chúng ta... |
[한숨] | |
[울먹인다] | |
아직 포기는 일러 | Còn quá sớm để bỏ cuộc. Tôi không từ bỏ được. |
아니? 포기 못 해! | Còn quá sớm để bỏ cuộc. Tôi không từ bỏ được. |
(창식) 가족도 반은 포기했어 네가 뭔데 포기를 못 해! | Gia đình cô ấy cũng gần như từ bỏ rồi. Cậu nghĩ mình là ai hả? |
수색도 할 만큼 했고 | Chúng ta tìm kiếm đủ rồi... |
수색 범위를 더 확장해야지 | Phải mở rộng phạm vi tìm kiếm chứ. |
그래, 어디 떨어졌다 치자 | Được. Coi như hạ cánh khẩn cấp đi. Nhưng sao cô ấy không liên lạc? |
근데 왜 연락이 안 오냐 | Được. Coi như hạ cánh khẩn cấp đi. Nhưng sao cô ấy không liên lạc? Nơi nào ở Hàn Quốc không có sóng? |
대한민국 핸드폰 안 되는 데가 어디 있다고! | Nơi nào ở Hàn Quốc không có sóng? |
- 무인도인 거지 - (창식) 미친놈이네, 진짜 | - Chắc là đảo hoang. - Cậu điên rồi. |
(수찬) 이번 용오름은 시속 40m의 북서쪽 방향이었어 | Cơn lốc có hướng tây bắc, vận tốc là 40m trên giờ. |
- 이것 좀 볼래? - (창식) 아니야, 안 볼래 | - Xem này. - Tôi không xem. |
(수찬) 서해엔 무인도가 정말 많다고 | Hoàng Hải có nhiều đảo hoang lắm. Đảo Dangnamri, đảo Deolgeomeori, |
당남리섬, 덜거머리섬 | Hoàng Hải có nhiều đảo hoang lắm. Đảo Dangnamri, đảo Deolgeomeori, |
- (수찬) 매박섬, 위새리섬 - 그래, 그래, 알았어 | - đảo Maebak, Wisaeri. - Rồi. - Còn có đảo tên Seri. - Tôi biết rồi. |
[수찬이 계속 말한다] (창식) 아휴, 알아, 아니, 나 알아, 다 | - Còn có đảo tên Seri. - Tôi biết rồi. - Nghe một lát thôi... - Đủ rồi. |
아휴, 좀 알았어 | - Nghe một lát thôi... - Đủ rồi. |
(세리) 감자 갖다줄까? | Muốn ăn khoai tây không? - Được đấy. - Chờ nhé. |
- (은동) 오, 예, 예 - (세리) 기다려 봐 [주목의 웃음] | - Được đấy. - Chờ nhé. |
[탁탁 소리가 난다] | |
[광범이 말한다] (세리) 어? | Đào tiếp đi. |
[긴장되는 음악] | |
저기... | Nhìn kìa. |
(치수) 야, 야, 야, 줄타기다! | Này. Thằng câu trộm! |
- (치수) 어! 은동아! - (세리) 뭐? | Bắt nó! |
줄타기가 뭔데? | "Câu trộm" là gì cơ? |
[여자들의 놀란 탄성] | Ôi trời. |
(치수) 야, 잡아라! | Bắt lấy nó! |
너 꽃제비 거기 안 서네! | Thằng bụi đời kia, đứng lại! |
(치수) 아이, 씨 | |
[치수의 거친 신음] | Mày! |
[꽃제비의 힘주는 신음] | Bỏ ra! |
[중대원들의 가쁜 숨소리] | |
(치수) 이야... [세리의 가쁜 숨소리] | |
요, 요 | Mày... |
암만 도덕 없는 꽃제비라도 그렇지 | Biết là đám bụi đời chúng mày không hề có đạo đức, |
어디 겁도 없이 군관 사택 마을에 기어들어 와 줄타기를 하네, 씨 | nhưng sao lại cả gan mò vào nhà của sĩ quan trộm đồ? |
미안합니다, 잘못했습니다 | Cháu xin lỗi. Cháu sai rồi. |
[꽃제비가 울먹인다] [치수의 헛웃음] | |
[꽃제비의 떨리는 숨소리] | |
너 이거 뭐야? | Này, đây là gì thế? |
이건 훔친 거 아닙니다 | Cháu không trộm cái này. |
장마당에서 주운 겁니다 | Là cháu nhặt được trong chợ. |
진짜입니다 | Thật đấy ạ. |
[꽃제비의 떨리는 숨소리] | |
(꽃제비) 우리 동생 줄 겁니다 | Cháu định mang cho em gái. |
우리 동생이 사흘을 굶어서 눈을 잘 못 뜹니다 | Em gái cháu nhịn đói ba ngày rồi. Đến mở mắt còn không nổi. |
[꽃제비의 긴장한 숨소리] | |
[세리의 분주한 숨소리] | |
(치수) 누가 보면 니가 집주인인 줄 알겄다, 야 | Ai nhìn vào cũng sẽ tưởng cô là chủ nhà đấy. |
기거이 다 니 거네? | Đều là đồ của cô sao? |
아이, 꽃제비 하나 먹이갔다고 | Cô đang lấy hết thức ăn |
우리 중대장 동지 식량 창고를 아주 탈탈 터는구나 | từ nhà Trung đội trưởng để cho thằng bụi đời đó. |
너 저런 꽃제비들이 한둘인 줄 아네? | Ngoài kia thiếu gì người như nó. |
물정도 모르면 빠지라 | Cô không hiểu đâu. Đừng nhiều chuyện. |
[문이 드르륵 열린다] 내 말이 가다 넘어졌니? | Lời của tôi là gió thoảng à? |
내 말이 들리질 않아? | Không nghe thấy tôi nói gì hả? |
너 저 꽃제비한테 속고 있는 거야, 너 | Cô bị thằng bụi đời đó lừa rồi. |
중대장 동지, 내 분명히 말했습니다 | Trung đội trưởng. Tôi đã nói rõ ràng rồi. |
저런 꽃제비들 여기저기 다니면서 물건 훔치고 거짓말하고 | Mấy đứa bụi đời này đi trộm đồ khắp nơi, lại còn nói dối. |
[헛웃음 치며] 야, 동생이 굶고 있어? | Sao hả? Em gái bị đói à? |
다 동정심 사려고 개나발 부는 기야, 씨 | Nó toàn nói nhảm để khơi dậy lòng trắc ẩn. |
(꽃제비) 아닙니다, 진짜입니다 | Không ạ. Tất cả là sự thật. Cháu chỉ muốn kiếm cơm để em cháu sống tiếp thôi. |
우리 동생 죽을까 봐 밥 먹이려고 한 겁니다 | Cháu chỉ muốn kiếm cơm để em cháu sống tiếp thôi. |
- 닥치라우! - (세리) 아, 너나 닥쳐 | - Im đi! - Anh mới phải im đấy. |
이 인정머리 없는 인간아 | Là người mà không có lòng trắc ẩn. |
[치수의 어이없는 웃음] | Cô thì biết cái gì chứ? |
이 에미나이 알지도 못하면서, 씨 | Cô thì biết cái gì chứ? |
중대장 동지 | Trung đội trưởng. |
공사 끝났으면 펌프질 좀 해 보라우 | Lắp đặt xong rồi thì bơm nước đi. |
- (광범) 예! - (은동) 예! | - Rõ. - Rõ. |
얼굴이랑 손 씻으라 | Đi rửa mặt và tay đi. |
(정혁) 깨끗한 손으로 먹어야 병 걸리디 않아 | Muốn ăn uống an toàn thì phải rửa tay cho sạch. |
뭐 하고 있소? 줄 거 주시오 [펌프질 소리가 난다] | Còn làm gì nữa? Muốn đưa gì thì cứ đưa. Chúng ta phải đi nữa. |
우리도 떠날 준비 해야 하니 | Muốn đưa gì thì cứ đưa. Chúng ta phải đi nữa. |
[물소리가 난다] | |
(치수) 하, 중대장 동지 | Trung đội trưởng à! |
[따뜻한 음악] [물이 콸콸 쏟아진다] | |
[시끌벅적하다] | Ca khúc ấy, liệu em còn nhớ không? |
[펑 터진다] | Mùa xưa kia anh và em sánh bước |
[기분 좋은 숨소리] | Những vì sao xưa kia trên bầu trời Anh và em cùng ngắm |
(꽃제비) 많이 기다렸어? | Anh và em cùng ngắm Xin lỗi, anh về trễ. |
[꽃제비의 힘주는 숨소리] | - Vào một đêm buồn - Anh mang về nhiều đồ ăn lắm. |
오라버니가 맛있는 거 많이 가져왔어 | - Vào một đêm buồn - Anh mang về nhiều đồ ăn lắm. |
[꽃제비의 힘주는 숨소리] | Những cánh hoa của mùa xưa cũ ấy |
어서 먹어라 | - Ca khúc ấy, liệu em còn nhớ không? - Ăn hết nào. |
[새가 지저귄다] | Những điều ấy, em có nghe thấy không? |
(세리) 자, 다들 모였나요? | Được rồi. Có mặt đông đủ chưa? |
자, 지금부터 상장 수여식을 할까 해 | Nào, tôi sẽ bắt đầu trao giải. |
[치수의 코웃음] (주먹) 사, 상장? | - "Trao giải?" - Cô là đại tướng hay sao? |
(치수) 아, 니가 장군님이니? | - "Trao giải?" - Cô là đại tướng hay sao? |
니가 뭔데 상장을 수여하고 말고... | Cô là gì mà đòi trao giải thưởng... |
(세리) 먼저 1등 상이에요 | Đầu tiên là giải nhất. |
(주먹) 이야, 이게 뭐라고 긴장이 되니? 응? [주먹의 웃음] | Này, tự nhiên tôi thấy hồi hộp quá. |
[주목의 탄성] (세리) 금은동! | Geum Eun Dong! |
- (은동) 저 말입니까? - (세리) 응, 네가 1등이야 | - Là tôi sao? - Ừ, cậu giải nhất đấy. |
[은동의 탄성] | Cậu được giải Người Thân Thiện. |
(세리) 너는 친절상이지 | Cậu được giải Người Thân Thiện. |
'위 군인 금은동은' | Tôi xin trao giải này cho quân nhân Geum Eun Dong |
'본인을 가장 편하고 순수하게 잘 대해 주었기에' | Tôi xin trao giải này cho quân nhân Geum Eun Dong vì cậu ấy đối xử với tôi một cách thuần khiết và chân thành. |
'이 상을 수여합니다' [밝은 음악] | vì cậu ấy đối xử với tôi một cách thuần khiết và chân thành. |
상품은 고를 수 있어 | Cậu được chọn quà. |
상품도 있습니까? | Còn có quà nữa à? |
(세리) 상장은 상품 주려고 있는 거지 | Trao bằng khen thì phải kèm quà chứ. |
통일 버전과 즉시 수령 버전이 있는데 | Cậu có thể nhận quà sau thống nhất, hoặc ngay bây giờ. |
통일 버전은 | Quà nhận sau thống nhất trị giá 100 triệu. |
1억이야 | Quà nhận sau thống nhất trị giá 100 triệu. |
[은동의 의아한 숨소리] | |
1억이 뭡니까? | - Quà 100 triệu là sao? - Là 100 triệu won. |
1억 원 | - Quà 100 triệu là sao? - Là 100 triệu won. |
나중에 통일되고 난 뒤에 | Sau này, khi thống nhất, |
(세리) 이 상장 갖고 나 찾아오면 내가 1억 줄게 | cậu mang bằng khen tới nhận 100 triệu. |
그리고, 음... | Còn quà có thể lấy ngay |
즉시 수령 버전은 | Còn quà có thể lấy ngay |
옥수수 한 말이야 | chính là tám kilogram ngô. |
(은동) 아... | À. |
(주먹) 1억, 1억 | Chọn 100 triệu won đi. |
강냉이 한 말 하갔습니다 | Tôi lấy tám kilogram ngô. |
(세리) 음, 그래, 1억보다 강냉이구나 | Được thôi. Ngô hấp dẫn hơn tiền. |
자 | Nào. |
뒷마당 식량 창고에서 꺼내 가렴 | Cứ mở kho lương thực sân sau mà lấy nhé. |
(치수) 내 이럴 줄 알았디, 제 것도 아니면서 | Tôi biết ngay mà. Còn chẳng phải là đồ của cô! |
중대장 동지, 보시라요 | Trung đội trưởng, xem người phụ nữ trơ trẽn đó làm gì kìa. |
저 도덕 없는 에미나이 하는 꼬라지 말입니다 | xem người phụ nữ trơ trẽn đó làm gì kìa. |
자, 다음은 2등 상 | Tiếp theo là giải nhì. |
김주먹! [주먹의 놀란 탄성] | Kim Ju Meok! |
- (주먹) 지, 진짜입니까? - (세리) 어 | Thật sao? |
(세리) 네가 2등이야 | Ừ. Anh giải nhì. |
너는 한류 사랑상이야 | Anh được giải Làn Sóng Hàn Quốc. |
'위 군인 김주먹은 한류의 불모지인 이곳에서' | Tôi xin trao giải này cho quân nhân Kim Ju Meok vì lòng yêu phim Hàn Quốc |
'K드라마를 사랑해 준 게 개인적으로 기특해서' | cho quân nhân Kim Ju Meok vì lòng yêu phim Hàn Quốc vô cùng đáng khen ở mảnh đất cằn cỗi này. |
'이 상을 수여함' | vô cùng đáng khen ở mảnh đất cằn cỗi này. |
통일 버전 상품은 지우 히메와의 점심 한 끼야 | Quà sau thống nhất là bữa ăn trưa với diễn viên Choi Ji Woo. |
[흥미진진한 음악] | |
그리고 즉시 수령 버전은 | Còn quà lấy ngay... |
여기 텔레비전 | là chiếc TV này đây. |
이거 보시오 | Này cô kia. |
있어 봐요 | Cứ ngồi yên đó. |
최지우 동무와 점심 한 끼 선택하갔습니다 | Tôi chọn ăn trưa với đồng chí Choi Ji Woo. |
저거 봐요, 쟨 저런다니까? | Thấy chưa? Anh ấy thích thế mà. |
(주목) [들뜬 신음] 꼭 약속 지키시라요 | Phải giữ lời hứa nhé. |
당연하지 | Tất nhiên rồi. |
(세리) 축하드려요 | Chúc mừng nhé. |
[주먹의 기뻐하는 숨소리] | |
(세리) 그리고 3등은 | Và sau đây, giải ba... |
정말 중요한 상이에요 | là một giải vô cùng quý giá. |
박 | Park Gwang Beom. |
광범 | Park Gwang Beom. |
(은동) [탄성] 축하합니다 | |
인류의 보배상이야 | Đạt giải Bảo Bối Nhân Loại. |
(세리) 이 상은 여기 있는 군인들 중에 | Tôi xin trao giải thưởng này |
가장 잘생겨서 드립니다 | cho quân nhân đẹp trai nhất ở đây. |
[주먹과 은동의 탄성] [치수의 어이없는 웃음] | cho quân nhân đẹp trai nhất ở đây. Trời ạ, thật là... |
(치수) 아니, 그, 잘생긴 기준이 대체 뭐네? [세리의 웃음] | Trời ạ, thật là... Đẹp trai xét theo tiêu chuẩn nào chứ? |
(세리) 그 어떤 기준이라도 넌 아니야 | Tiêu chuẩn gì cũng không phải anh. |
[치수의 어이없는 웃음] | Thật là, sao có thể? |
(치수) 아니, 어케... | Thật là, sao có thể? |
아, 아니, 중대장 동지 | Trung đội trưởng. |
[치수의 어이없는 웃음] | Trung đội trưởng. Quà nhận sau thống nhất là một buổi hẹn với Hoa hậu Hàn Quốc. |
(세리) 통일 버전 상품은 미스 코리아랑 소개팅이고 | Quà nhận sau thống nhất là một buổi hẹn với Hoa hậu Hàn Quốc. |
즉시 수령 버전은 나랑 굿바이 허그 하기 | Còn quà lấy ngay là một cái ôm tạm biệt với tôi. |
(광범) 둘 다 뭔지 모르갔지만 하지 않갔습니다 | Chẳng biết đó là gì, nhưng tôi từ chối hết. |
아, 역시 시크해 | Quả nhiên rất ngầu. |
(세리) 씁, 암튼 남북을 가리지 않고 잘생긴 사람들은 시크해 | Dù là Nam hay Bắc, trai đẹp đều ngầu cả. |
[종이가 바스락거린다] | |
암튼 상장은 받아요 | Thôi thì nhận bằng khen. |
자, 그럼 이것으로 시상식은... | Vậy tôi xin khép lại buổi lễ... |
야! | Này! |
왜! 너도 받고 싶냐? | Sao? Anh cũng muốn nhận giải à? |
(세리) 아휴, 이거 내가 몇 번 안 쓴 건데 | Trong này có mấy thứ tôi không dùng nhiều. |
좀 씻고 살길 바라는 의미에서 주는 상이야 | Tôi trao chúng cho anh để anh có thể sống sạch sẽ hơn. |
[비닐봉지가 바스락거린다] | Tôi trao chúng cho anh để anh có thể sống sạch sẽ hơn. |
[경쾌한 음악] | Dầu gội đầu, dầu xả. Gì thế này? |
(치수) '샴푸, 린스', 이거 다 뭐야? | Dầu gội đầu, dầu xả. Gì thế này? |
머리 감는 데 쓰는 거야 | Dùng khi gội đầu nhé. |
(치수) '보디 워시' | Sữa tắm. |
중대장 동지 이거 다 사다 주신 겁니까? | Trung đội trưởng, đều là anh mua cho cô ta à? |
아이, 거, 꼭 필요하다고 해서 | Thì cô ấy bảo cần dùng mà. |
(치수) 아니, 샴푸, 린스, 보디 워... | Thôi đi, dầu xả, dầu gội, sữa tắm... |
머리 한번 빠는데 이게 다 왜 필요합니까? | Sao phải dùng hết cả ba để gội đầu? |
오해가 있나 본데 | Hình như cậu hiểu lầm rồi. |
보디 워시는 머리 감는 데 쓰는 게 아니오 | Sữa tắm không dùng cho tóc. |
그래, 그거 몸 씻을 때 쓰는 거거든? | Đúng thế. Là dùng cho cơ thể. |
아, 기래? | Thế à? |
(세리) 자, 그럼 이것으로 상장 수여식은 모두 다 마치겠습니다 | Vậy thì tôi xin phép khép lại buổi lễ trao giải tại đây. |
수고하셨습니다 | Cảm ơn mọi người. |
왜요? | Sao thế? |
아니오 | Không có gì. |
(세리) 응? | |
[문이 달칵 열린다] | |
(정혁) 아, 왜 이러시오 | Làm gì thế? |
- (세리) 아, 일로 와 봐요 - 어허, 이거 놓으라고 | - Nào. - Bỏ tôi ra. |
[세리의 웃음] | |
(세리) 자 | Đây. |
이건 스페셜 생큐 상 | Đây là quà tạ ơn đặc biệt. |
아까 누가 왔더라고요 | Vừa nãy có người đến gõ cửa. |
왜, 그, 문 똑똑 두드리고 와서 별거별거 다 파는 그런 사람 | Người hay gõ cửa từng nhà để chào bán đủ thứ ấy. |
- 똑똑이 장사? - (세리) 어, 맞아, 맞아 | - Người bán hàng rong? - Đúng rồi đấy. |
그 똑똑이 장사가 왔더라고요 | Lúc nãy người bán hàng rong có đến. |
쩝, 근데 물건들이 다 조악한데 | Mấy món hàng đều rất xoàng, |
그나마 토마토 묘목이 있길래 | nhưng trong đó có mầm cây cà chua. |
(세리) 여기 마당 너무 썰렁하기도 하고 | Tôi thấy cái sân này trống trải quá. |
아휴, 근데 내가 무슨 돈이 있어 | Nhưng tôi không xu dính túi, |
감자 반 포대랑 바꿨어요 | nên đã đổi nửa bao khoai tây để lấy nó. |
많이 밑지는 거래라는 생각은 들지 않았소? | Cô không thấy thế là quá lỗ à? |
그렇죠? | Lỗ nhỉ? |
아, 아저씨 바가지, 쯧 | Bị trấn lột mất rồi. |
(세리) 근데 오늘은 또 마지막 날이고 | Nhưng tôi chỉ ở đây đến hôm nay thôi. |
내가 그쪽한테 많이 고마우니까 그냥 시원하게 질렀어요 | Vì tôi rất biết ơn anh nên đã chi mạnh tay một chút. |
왜 나한테 많이 고마운 마음을 | Tôi không hiểu tại sao cô dùng nửa bao khoai tây của tôi để cảm ơn tôi đấy. |
내 감자 반 포대로 표현했는진 의문이오만 | cô dùng nửa bao khoai tây của tôi để cảm ơn tôi đấy. |
치... | |
[혀를 굴리며] 나중에 내 덕분에 '토마토' 먹게 될 때 후회하지나 마셔 | Sau này anh sẽ hối hận khi ăn được cà chua tôi trồng đấy. |
(세리) 고맙다고 말하고 싶겠지만 그땐 내가 옆에 없을 거니까 | Lúc đó anh có muốn cảm ơn thì tôi cũng không còn ở đây nữa. |
(정혁) 첫째 | Thứ nhất, |
난 도마도를 좋아하지 않소 | tôi không thích cà chua. |
둘째, 난 식물 재배엔 관심도 잘 키울 자신도 없소 | Thứ hai, tôi không giỏi và cũng không hứng thú với việc chăm sóc cây cối. |
(세리) 으음 | |
애완 풀이다 생각하고 사랑으로 키워 봐요 | Cứ xem nó như thú cưng và chăm sóc bằng tình yêu thương đi. |
그, 양파도 예쁜 말만 해 준 애들은 완전 쑥쑥 잘 크고 | Hành tây được nghe lời hay ý đẹp sẽ lớn lên tươi tốt, |
욕만 먹은 애들은 막 말라 죽고 그런다잖아 | nghe mắng nhiếc sẽ chết dần chết mòn. |
내가 다 신문에서 보고 하는 말이라고 | Tôi đọc báo mới biết được đấy. |
- 무슨 말도 안 되는... - (세리) 알았죠? | Đúng là hoang đường. Được chưa? Phải chăm tưới nước |
물 잘 주고 하루에 열 개씩 예쁜 단어 들려주기 | Được chưa? Phải chăm tưới nước và nói mười điều hoa mỹ với nó mỗi ngày. |
양파가 욕을 처먹으면 뒤져? | Hành tây nghe mắng nhiếc sẽ chết dần chết mòn? |
[전화벨이 울린다] | |
아, 예, 소좌 동지 | Vâng, đồng chí Thiếu tá. |
아, 그, 리정혁 중대장의 약혼녀는 | Vị hôn thê của Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok |
씁, 정신 상태가 기케 말짱해 보이지는 않습니다만 | hình như tâm thần không ổn lắm. |
뭐, 기렇다고 수상한 행적이나 낌새를 보이지는 않습니다 | Nhưng cô ta chưa làm gì khả nghi. |
아, 오늘 밤에 평양으로 돌아가는 모양입니다 | Đêm nay sẽ về Bình Nhưỡng. |
예! | Rõ. |
[산새 울음] [잔잔한 음악] | Rõ. |
[주먹의 한숨] | |
우여곡절 끝에 가긴 가누먼요 | Sau đủ thứ rắc rối, cuối cùng cô ấy cũng đi. |
[치수가 입소리를 쩝 낸다] | |
속이 다 후련하다 | Thật là nhẹ nhõm. |
(은동) 난 조금 섭섭도 합니다 | Tôi thì cảm thấy hơi buồn. |
야, 뭐가 섭섭하네? 쯧 | Này, có gì đâu mà buồn? |
(치수) 꿈에 또 볼까 두렵다 | Cầu trời đừng mơ thấy cô ta. |
기래도 그 여성 | Nhưng mà cô gái đó |
사람 보는 안목 하나는 정확한 여성이었는데 | có mắt nhìn người rất chuẩn xác. |
(광범) 출발을 하셨으려나? | Không biết đã xuất phát chưa. |
[산새 울음] | |
[대문이 철컹 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
[풀벌레 울음] | |
[세리의 착잡한 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
(세리) 그동안 고마웠어요 | Cảm ơn anh vì thời gian qua. |
이건 진심 | Thật lòng đấy. |
다신 못 보겠죠? | Ta sẽ không gặp lại nhỉ? |
아마도 | Cõ lẽ vậy. |
[세리의 한숨] | |
아프리카도 가고 남극도 가는데 | Tôi có thể đến châu Phi, cả Nam Cực nữa, nhưng không thể đến đây. |
(세리) 당신은 참... | Hà cớ gì |
하필 여기 사네요 | anh lại sống ở đây chứ? |
[숨을 크게 들이켠다] | |
당신이 하필 거기 사는 거갔지 | Hà cớ gì cô lại sống ở đó chứ? |
[옅은 웃음] | |
[한숨] | |
전화 카드 가져왔소? | Có đem thẻ điện thoại chứ? |
- 이 여성 동무요? - (정혁) 그렇소 | - Là đồng chí này à? - Đúng vậy. |
(선장) 혼자? | Một mình à? |
둘이오 | Hai người. |
[긴장되는 음악] (선장) 동무도 가시오? | - Đồng chí cũng đi à? - Tôi sẽ tiễn cô ấy ra thuyền lớn rồi về. |
큰 배 타는 걸 보고 돌아올 거요 | - Đồng chí cũng đi à? - Tôi sẽ tiễn cô ấy ra thuyền lớn rồi về. |
(선장) 기카면 카드 한 장으로는 안 되지 | Thế thì một thẻ không đủ. |
서두르시오 | Phải nhanh lên. Trễ năm phút là họ bỏ đi đấy. |
약속 장소에서 5분 이상 지체할 수 없다 했으니 | Phải nhanh lên. Trễ năm phút là họ bỏ đi đấy. |
타시오 | Lên đi. |
며칠 만에 돌아가는 건데 | Dù chỉ ở đây mấy ngày, |
꼭 무슨 몇 년은 된 거 같아요 | có cảm giác như mấy năm rồi tôi mới về. |
당신 기다리는 사람들도 기랬을 거요 | Những người chờ cô ở nhà cũng sẽ thấy thế. |
(정혁) 가족의 생사를 모를 땐 분초도 영원처럼 긴 법이니까 | Khi không rõ người thân sống chết ra sao, một giây trôi qua cứ như vô tận vậy. |
쯧, 글쎄요, 아닐걸? | Không biết nữa. Có khi không phải. |
[잔잔한 음악] | |
(세리) 뭐, 가 보면 알겠죠 | Phải về rồi mới biết |
내가 살아 돌아온 걸 기뻐하는지 당황하는지 | sự trở lại của tôi khiến họ vui mừng hay bàng hoàng. |
[어색한 웃음] | |
(세리) 내가 별 얘길 다 하네 | Hôm nay tôi nói năng vô độ thật. |
다신 못 볼 사람이라서 그냥 해 본 말이에요 | Chỉ vì biết sẽ không gặp lại nên tôi mới nói với anh. |
다신 못 볼 거니깐 나도 한마디 하갔소 | Vì sẽ không gặp lại, để tôi nói với cô điều này. |
'엘리제를 위하여'쯤 악보 없이 친다고 | Đừng tự nhận mình chơi piano giỏi |
피아노 실력이 출중하단 말은 망언이오 | khi chỉ biết chơi "For Elise". |
(정혁) 어디 딴 데 가서 기딴 말 마시오 | Đừng nói lung tung với người khác. |
[헛기침] | |
[헛웃음] | |
뭐, 나도 다신 못 볼 거니까 말해 주는 건데 | Vì sẽ không gặp lại, để tôi nói với anh điều này. |
내 이름은 윤세리예요 | Tên tôi là Yoon Se Ri. |
리정혁이오 | Tôi là Ri Jeong Hyeok. |
참, 나 해주 윤씨예요 해주가 북한에 있는 거 맞죠? | Phải rồi, tôi thuộc họ Yoon của Haeju. Haeju ở Bắc Hàn phải không? |
난 전주 리씨요 | Tôi thuộc họ Ri của Jeonju. |
(세리) [웃으며] 뭐야, 이 아이러니는 | Gì vậy? Đúng là trớ trêu! |
[세리가 웃는다] | |
[사이렌이 울린다] [조명이 탁 켜진다] | |
(남자5) 뜨랄선 천사호, 뜨랄선 천사호 [긴장되는 음악] | Tàu cá 1004. |
서라, 서라 | Đứng yên. |
당장 기관을 멈추라 | Lập tức dừng động cơ. |
[사이렌이 연신 울린다] | |
저것들이 갑자기 왜 지랄이야 | Sao đột nhiên lại hỗn loạn thế nhỉ? |
그, 들어가 있으시오 내가 어케 해 볼 테니 | Vào trong đi. Tôi sẽ đi xem thử. |
(남자5) 뜨랄선 천사호, 뜨랄선 천사호 | Tàu cá 1004. |
서라, 서라! | Đứng yên. |
즉시 기관을 멈추라! | Lập tức dừng động cơ. |
(선장) 아니, 무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy? |
(경비정장) 어이, 뜨랄호 | Chủ tàu. |
거, 해상 통제 명령 떨어졌단 연락 받지 못했소? | Không nhận được thông báo có lệnh kiểm tra hàng hải à? |
아니, 그게 무슨... 난 연락 못 받았습니다 | Sao cơ? Có ai nói gì với tôi đâu. |
(선장) 갑자기 왜 통제 명령입니까? | Sao đột nhiên lại có lệnh kiểm tra vậy? |
요새 빠다치기로 몰래 외국에 나가는 놈들이 많아져서 그런 거갔디 | Chắc do gần đây có mấy tên buôn lậu ngoại quốc vào hải phận của chúng ta. |
(선장) 아이, 누가 기딴 짓을 합니까? | Tên nào lại to gan như vậy nhỉ? |
암튼 수고하시라요 나는 배 돌리갔습니다 | Dù sao thì các anh vất vả rồi. Tôi quay tàu lại đây. |
(경비정장) 이 선창 좀 봅시다 | Cho tôi xem hầm tàu đã. |
예? 아, 선창은 왜... | Sao ạ? Tại sao? |
정상적인 무역인지 | Tôi phải xác thực xem |
밀수인지 빠다치기인지 확인을 해야 되지 않갔소? | anh đi buôn chân chính hay buôn lậu chứ. |
정장 동지 | Đồng chí Hải vệ trưởng. |
그, 새로 오셔서 잘 모르시나 본데 | Có lẽ anh mới đến nên chưa rõ. |
(선장) 내 이전 경비정장 동지하고는 막역했시다 | Tôi rất thân với Hải vệ trưởng trước đây. |
(경비정장) 그 막역했던 경비정장은 | Tên Hải vệ trưởng thân thiết với anh |
뇌물을 많이 먹어 잘렸소만 | do nhận hối lộ quá nhiều nên đã bị đuổi việc rồi. |
(경비정장) 열라 [불안한 숨소리] | - Mở ra. - Làm sao đây? |
어떡해요? | - Mở ra. - Làm sao đây? |
(세리) 아, 뭐라도 해 봐요 | Anh làm gì đi chứ. |
군인이라면 | Anh là quân nhân mà. Vào những lúc hiểm nghèo thế này, |
그 어떤 역경, 고난 | Anh là quân nhân mà. Vào những lúc hiểm nghèo thế này, |
이런 것도 다 잘 뚫어야 되는 거 아닌가? | anh phải biết cách vượt qua chứ. |
이거를 못 뚫고 이렇게 망연자실하고 있으면 어떡해 | Cứ ngồi đờ ra như thế thì phải làm sao? |
[세리의 떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
남조선 드라마에 보면 | Trong phim Nam Triều Tiên... |
예? | Hả? Giờ này mà còn bàn phim ảnh gì nữa? |
이 와중에 무슨 드라마 | Hả? Giờ này mà còn bàn phim ảnh gì nữa? |
누군가 쫓아오거나 위기 상황일 때 쓰는 | Có một cách mà các nhân vật chính hay sử dụng |
굉장한 방법 있다던데 | trong lúc bị truy đuổi. |
뭔데요? | Là gì thế? |
알 텐데 | Cô biết mà. |
백이면 백 다 그런다던데 | Là cách bách phát bách trúng ấy. |
아, 몰라요, 뭔데 뭔데 백이면 백 다 그러는데? | Là cách bách phát bách trúng ấy. Không biết đâu. Là gì thế? Cách nào bách phát bách trúng? |
어, 처음에 얘기를 들었을 때는 이게 말이 되나 싶고 | Lúc đầu khi mới nghe kể, tôi thấy nó rất hoang đường. |
또 어케 기칼 수 있나 기랬는데 | tôi thấy nó rất hoang đường. |
(정혁) 막상 또 이런 상황이 되고 보니 | Nhưng giờ đã lâm vào cảnh này, |
또 이 방법밖에 방법이 없구나 싶기도 하고 | xem ra chỉ còn mỗi cách đó thôi. |
(세리) 저기요! 그만 좀 말하고 뭐라도 좀 해 보라고 | Này! Đừng có nói nữa, làm đi xem nào! |
(경비정장) 열라 | Mở ra. |
뭐 하네? 열라 | Còn làm gì nữa? Mở ra. |
[쿵 소리가 난다] | Còn làm gì nữa? Mở ra. Bây giờ tôi hành động đây. |
[세리의 긴장한 숨소리] 지금부터 뭐라도 하갔소 | Bây giờ tôi hành động đây. |
(정혁) 부디 놀라지 말고 | Đừng hoảng hốt nhé. |
[세리의 놀란 숨소리] 나만 보시오 | Hãy chỉ nhìn tôi thôi. |
[감성적인 음악] | |
양파가 욕을 처먹으면 뒤져? | Hành tây nghe mắng nhiếc sẽ chết dần chết mòn? |
[전화벨이 울린다] | |
아, 예, 소좌 동지 | Vâng, đồng chí Thiếu tá. |
아, 그, 리정혁 중대장의 약혼녀는 | Vị hôn thê của Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok |
씁, 정신 상태가 기케 말짱해 보이지는 않습니다만 | hình như tâm thần không ổn lắm. |
뭐, 기렇다고 수상한 행적이나 낌새를 보이지는 않습니다 | Nhưng cô ta chưa làm gì khả nghi. |
아, 오늘 밤에 평양으로 돌아가는 모양입니다 | Đêm nay sẽ về Bình Nhưỡng. |
예! | Rõ. |
(정혁) 바다 | Biển. |
(만복) 어? | Biển. |
아, 잠시만 기다리시라요, 소좌 동지 | Khoan đã, đồng chí Thiếu tá. |
리정혁이가 뭔가 말을 합니다 | Ri Jeong Hyeok định nói gì đó. |
(정혁) 햇빛, 진달래 | Ánh nắng. Hoa đỗ quyên. |
이슬, 양털 구름 | Giọt sương. Mây xốp mềm. |
삼색 고양이 | Mèo tam thể. |
(철강) 이거이 뭐라고 하는 거네? | Cậu ta nói gì thế? |
어, 글쎄요 | Tôi cũng không rõ nữa. |
그, 무슨 비밀 암호 같긴 한데 | Nghe như là ám hiệu bí mật. |
(정혁) 솔개 | Nghe như là ám hiệu bí mật. Diều hâu. |
이건 아닌가? | Có phải không nhỉ? |
솔개는 취소 | Bỏ diều hâu đi. |
[정혁의 고민하는 숨소리] | Bỏ diều hâu đi. |
음... | BỎ DIỀU HÂU |
[감성적인 음악] | |
장미 | Hoa hồng. |
산들바람 | Làn gió thoảng. |
첫눈 | Tuyết đầu mùa. |
피아노 | Piano. |
(세리) 리정혁 너무 쫄따구야 | Ri Jeong Hyeok chẳng thế lực mấy. |
(주먹) 빨리 와서 좀 지키고 있으라 했구먼요 | Anh ấy bảo chúng tôi mau đến bảo vệ cô. |
(세리) 아, 내가 어린애야? | Tôi là trẻ con chắc? |
(치수) 감시하라는 거지, 우리더러 | - Bọn này phải trông chừng. - Làm hơi quá nhỉ? |
걔 좀 오버쟁이지? | - Bọn này phải trông chừng. - Làm hơi quá nhỉ? |
(치수) 중대장 동지가 뭐 | Trung đội trưởng đâu phải tên vô lại làm chuyện như vậy |
약혼녀가 따로 있는데 여기서 이러고 있는 | Trung đội trưởng đâu phải tên vô lại làm chuyện như vậy |
도덕 없는 사내도 아니고 말이지요 | khi đã đính hôn hoặc kết hôn nhỉ? |
(명은) 코를 납작하게 깔아 | Hãy cho nó biết tay đi. |
(단) 기 정도는 아무케나 하고 가도 할 수 있다 | Con có thể làm thế dù ăn mặc thế nào. |
(철강) 그 여성이 진짜 11과 대상인지 확인을 좀 해 봐야갔어 | Tôi phải điều tra xem người phụ nữ đó có phải ở Đơn vị 11 thật không. |
[무전기가 지지직거린다] 여기는 세리 1호 | Đây là Se Ri số một. |
(대원2) 방금 자남산 일대에서 수상한 전파가 감지됐습니다 | Phát hiện tín hiệu khả nghi đến từ núi Janam. |
(세리) 지금 무슨 생각 하는 거예요? 뭐 하려고, 지금? | Anh đang nghĩ gì vậy? Giờ anh định làm gì? |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment