사랑의 불시착 4
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
(경비정장) 뭐 하네? 열라 [쿵 소리가 들린다] | Còn làm gì nữa? Mở ra. |
(정혁) 지금부터 뭐라도 하갔소 | Bây giờ tôi hành động đây. |
부디 놀라지 말고 나만 보시오 [세리의 놀라는 숨소리] | Đừng hoảng hốt nhé. Hãy chỉ nhìn tôi thôi. |
[흥미진진한 음악] [경비정장의 놀라는 신음] | Gì vậy? |
[선창 문이 탁 닫힌다] [선장의 의아한 신음] | |
뭐이네, 이거? | Cái gì vậy? |
[멋쩍은 숨소리] | |
(경비정장) 야, 다시 열라우 [선창 문이 탁 열린다] | Này, mở ra lại đi. |
[긴장되는 음악] | |
[경비정장의 놀라는 숨소리] | |
(경비정장) 뭐 하네, 응? | Làm gì thế hả? |
나오라우, 당장 나오라우! | Ra ngoài. Ra đây ngay. |
[긴장되는 음악] | |
[경비정장의 한숨] | RI JEONG HYEOK |
[경비정장의 헛기침] | |
(경비정장) 거참, 그, 알 만한 양반이 | Thật là, đâu phải hai người không biết chuyện không nên làm. |
그, 왜 여기까지 와서 이러는 겁니까? | Sao lại ra tận đây làm trò này? |
(선장) 아이참, 거 아까 이야기하지 않았습니까? | Không phải tôi đã nói rồi sao? |
이 젊은이들이 그 밤낚시 좀 하갔다고 해서 배를 띄웠습니다 | Hai người này muốn đi câu cá đêm nên mới lên thuyền. |
내가 목도했던 것은 | Nhưng thứ tôi nhìn thấy |
밤낚시가 아니었잖소 | có phải câu cá đêm đâu. |
아이참, 정장 동지! | Hải vệ trưởng à. Thanh niên người ta hừng hực sức sống mà. |
(선장) 아, 한참 피 끓는 젊은이들이 | Hải vệ trưởng à. Thanh niên người ta hừng hực sức sống mà. |
그, 그 산보 가자 해서 그, 산보만 합니까? | Hải vệ trưởng à. Thanh niên người ta hừng hực sức sống mà. Nói đi dạo là chỉ có đi dạo sao? |
[경비정장의 헛기침] | Nói đi dạo là chỉ có đi dạo sao? Nói đi uống rượu gạo là chỉ có uống rượu thôi à? |
아니, 막걸리 한잔해서 이 막걸리만 먹냐 이 말입니다 | Nói đi uống rượu gạo là chỉ có uống rượu thôi à? |
[경비정장의 헛웃음] 거, 밤낚시 하자 해서 | Nói câu cá đêm thì phải đứng quăng câu suốt à? |
순진하게 이 낚시대만 드리우고 있어서야 | thì phải đứng quăng câu suốt à? |
우리 공화국의 미래를 이끌어 갈 위대한 그 새싹들은 | Thế thì thế hệ mầm non tương lai của đất nước |
어느 세월에 싹을 틔운단 말입니까? | đến bao giờ mới ra đời chứ? |
안 그렇습니까? | Không phải sao ạ? |
거, 그랬던 거요, 응? | Cứ cho là vậy đi. |
(경비정장) 그, 이 안에서 그, 공화국의 새싹들을 틔웠던 것이오? | Vậy là hai người gieo mầm cho đất nước ở trong đó hả? |
[수줍은 웃음] | |
오해가 있나 본데 싹이라기보다는... | Anh hiểu lầm rồi. Không phải gieo mầm... |
[익살스러운 음악] [멋쩍은 웃음] | Anh hiểu lầm rồi. Không phải gieo mầm... |
즈이가 곧 결혼할 사이라 | Chúng tôi cũng sắp cưới, nên cũng hơi vội. |
여러모로 급해서 | nên cũng hơi vội. |
[세리의 어색한 웃음] [경비정장의 헛기침] | nên cũng hơi vội. |
알갔소 | Được rồi. |
기렇지만은 더 이상은 안 되오 | Nhưng tôi không thể để hai người ở lại đây nữa. |
(경비정장) 볼일들 봤으면은 돌아가시오 | Xong việc rồi thì về đi. |
[경비정장의 헛기침] [세리의 어색한 웃음] | Anh ơi... |
(세리) [다급해하며] 저, 즈이가 | Anh ơi... Chúng tôi...vẫn còn chút việc chưa xong. |
어, 아직 일이 조금 더 남았슴다 | Chúng tôi...vẫn còn chút việc chưa xong. |
- (세리) 저, 시간... - (경비정장) 거, 거, 거... | - Cho tôi chút... - Thôi đi nào. |
[무거운 음악] 배 돌리오 | Quay tàu lại đi. |
(선장) 아, 여부, 여부가 있갔습니까? 바로 돌리갔습니다 | Không vấn đề gì. Tôi quay tàu về ngay. Đi thôi. |
(경비정장) 가자 | Đi thôi. Này anh! Đợi chút... |
(세리) 저기요, 저기요! 잠시만... | Này anh! Đợi chút... |
어떻게 좀 해 봐요, 이대로 돌아가요? | Anh làm gì đi chứ? Cứ thế quay về sao? |
저기 저 배 아니에요? | Có phải chiếc tàu kia không? |
방금 상황 다 보지 않았소? | Cô không thấy tình hình lúc nãy à? |
[초조한 숨소리] | |
더는 갈 수가 없소 | Không thể đi tiếp nữa. |
그럼 난 어떡하냐고! | Vậy tôi phải làm sao? |
[배 시동음] | |
[세리의 답답한 숨소리] | |
[배 가속음] | |
[차분한 음악] [절박한 숨소리] | |
[세리의 안타까운 숨소리] | |
[세리의 안타까운 숨소리] | |
[세리의 속상한 숨소리] | |
[세리의 초조한 숨소리] | |
[답답한 숨소리] | |
[세리의 속상한 숨소리] | |
이거 보세요, 리정혁 씨 | Tôi nói đây, anh Ri Jeong Hyeok. |
(세리) 나 지금 가야 돼요 | Tôi phải đi bây giờ. |
가다 죽더라도 지금 가야 된다고 | Dù có chết thì tôi cũng phải đi. |
(정혁) 가다 죽갔다면 말리지 않갔소 | Nếu cô đi chết thì tôi đã không cản. |
하나 아무 죄 없는 이 배의 선장에게 함께 죽자고 할 테요? | Nhưng cô định để thuyền trưởng chết chung à? |
저자가 동의하갔소? | Cô nghĩ anh ta chịu không? |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[체념하는 숨소리] | |
사람이 살다 보면 | Con người ta sống trên đời, |
크고 작은 사고를 당할 수 있죠 | thế nào cũng gặp đủ loại sự cố. |
(세리) 뭐, 헤맬 수도 있고 | Cũng có thể hoang mang nữa. |
나 아는 사람은 운전 처음 배울 때 | Người quen của tôi học lái xe, vì không biết rẽ trái |
좌회전 못 해서 강남에서 대전까지 갔대 | Người quen của tôi học lái xe, vì không biết rẽ trái nên đi từ Gangnam đến tận Daejeon. |
나도 그런 거지, 뭐, 물론 | Giờ tôi cũng vậy thôi. |
난 대전이 아니고 북한인 거지만 | Dù tôi đến tận Bắc Hàn, không phải Daejeon |
뭐 거리로는 | nhưng chắc khoảng cách |
비슷할걸요? | cũng như nhau cả. |
- 안 탈 거요? (세리) 오늘 일은 | - Cô không lên à? - Chuyện hôm nay... |
그래요 | Thôi được rồi. |
조금 더 헤매는 거라고 긍정적으로 생각할게요 | Tôi sẽ nghĩ tích cực rằng đó là nỗi hoang mang nhỏ. |
그렇지만 다음 주 안엔 갈 수 있겠죠? | Nhưng tuần sau, tôi sẽ đi được chứ? |
무리요 | Khó lắm. |
물론 [한숨을 후 내뱉는다] | Đương nhiên |
무리겠지만 | là rất khó. |
찾아보면 방법이 아예 없진 않겠죠? | Nhưng cứ thử tìm thì chắc sẽ có cách chứ? |
(정혁) 없소 | Không có. |
(정혁) 한 번 해상 통제 명령이 떨어지면 | Khi đã có lệnh kiểm tra hàng hải, |
해제될 때까지 짧아도 열흘에서 보름이 걸리니까 | muốn bãi bỏ cũng phải mất 10 hay 15 ngày. |
아니, 지금 이 상황에 [한숨] | Trong hoàn cảnh này |
[버럭 하며] 말을 그렇게밖에 못 해요? | mà anh chỉ nói được vậy thôi à? |
나는 사실 그대로 말한 것뿐... | Tôi chỉ nói đến hiện thực... |
(세리) 내가 지금 있는 사실 그대로 듣고 싶겠어요? | Anh nghĩ tôi muốn nghe hiện thực vào lúc này sao? |
나더러 거짓말을 하라는... | Cô muốn tôi nói dối... |
거짓말이 아니라 위로를 하라는 거지 | Không phải là nói dối. Tôi muốn anh an ủi thôi. |
'괜찮다, 할 수 있다' | "Không sao đâu", "Có cách mà". - Không thể nói dối để an ủi. - Thật đáng ghét. |
거짓 위로는 할 수 없소 | - Không thể nói dối để an ủi. - Thật đáng ghét. |
가증스러워 | - Không thể nói dối để an ủi. - Thật đáng ghét. |
가, 가, 가증? | Cái gì? Đáng ghét? |
태어나서 거짓말이라곤 | Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt "cả đời tôi chưa bao giờ nói dối" đó. |
한 번도 안 해 본 것 같은 눈으로 쳐다보지 마요 | Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt "cả đời tôi chưa bao giờ nói dối" đó. |
내가 눈이 원래 이케 생겼... | - Mắt tôi vốn đã... - Bình thường anh giỏi nói dối lắm mà. |
(세리) 평소에 잘만 하더구먼, 거짓말? 왜 이럴 땐 못 하지? | - Mắt tôi vốn đã... - Bình thường anh giỏi nói dối lắm mà. - Sao lúc này không nói? - Tôi nói nối bao... |
아, 내가 언제... | - Sao lúc này không nói? - Tôi nói nối bao... |
나더러 약혼녀라면서요 | Anh nói tôi là hôn thê của anh. |
아니, 그때는 상황이 불가피... | - Vì lúc đó đã hết cách... - Còn nụ hôn lúc nãy? |
아까 한 키스는? | - Vì lúc đó đã hết cách... - Còn nụ hôn lúc nãy? |
[익살스러운 음악] | |
(세리) 뭐, 미리 말해 두지만 | Tôi nói cho anh biết. Tôi không vương vấn gì mấy chuyện đó. |
나 그런 거에 연연해하는 사람은 아니에요 | Tôi không vương vấn gì mấy chuyện đó. |
뭐, 고조선 사람도 아니고 | Tôi không phải người cổ hủ. Đó là chạm môi chứ chẳng phải hôn. |
정확히는 키스도 아니고 뽀뽀잖아 | Đó là chạm môi chứ chẳng phải hôn. |
뭐, 그 정도 파리에선 인사로도 한다고 | Chừng đó thì chỉ là chào hỏi ở Paris thôi. |
그렇지만 뭔가 더 설명은 필요하지 않겠어요? | Nhưng anh không định giải thích sao? Đây có phải Paris đâu. |
여긴 파리가 아닌데? | Đây có phải Paris đâu. |
아니, 나는 뭐라도 하라고 해서... | Cô bảo tôi hành động... |
내가 뭐라도 하랬지, 뭐라도 하랬지 | Tôi bảo anh làm gì đó. Chứ có bảo anh hôn tôi đâu. |
키스하랬나? | Tôi bảo anh làm gì đó. Chứ có bảo anh hôn tôi đâu. |
방금 키스가 아니라 뽀뽀라고... | Cô vừa bảo là chạm môi chứ không phải hôn. |
[세리의 어이없는 숨소리] | |
[세리의 어이없는 숨소리] | |
선 긋기 하는 거 봐 [놀라는 숨소리] | Xem anh vẽ ranh giới kìa. |
그러니까 뽀뽀니까 상관없다? | Chỉ là chạm môi nên không thành vấn đề chứ gì? |
아니, 상관없는 게 아니라... | - Không phải thế... - Chẳng có ý nghĩa gì sao? |
(세리) 아무 의미 없다? | - Không phải thế... - Chẳng có ý nghĩa gì sao? |
의미 없는 게 아니고... | - Không phải... - Anh ngầu thật đấy. |
(세리) 어머, 쿨내 진동이다 할리우드가 따로 없으시네 | - Không phải... - Anh ngầu thật đấy. Chúng ta ở Hollywood hay sao? |
할리우드는 안 가 봤... | Tôi chưa đến Hollywood... |
(세리) 됐고요! | Thôi đi. |
나한테 미안하죠? | Thấy có lỗi với tôi nhỉ? |
미안하면 약속해요 | Thế thì hứa với tôi một điều. Hứa là tuần sau tôi có thể uống espresso thượng hạng ở Gangnam. |
나 다음 주엔 강남에서 제일 핫한 카페에서 | Hứa là tuần sau tôi có thể uống espresso thượng hạng ở Gangnam. |
에스프레소 먹게 해 주겠다고 | Hứa là tuần sau tôi có thể uống espresso thượng hạng ở Gangnam. |
할 수 없는 걸 약속할 수는 없소 | Không làm được nên không thể hứa. |
[분한 숨소리] | |
[씩씩댄다] | |
[짜증 섞인 신음] [발을 탁 구른다] | Chết tiệt. |
[풀벌레 울음] | |
[대문이 덜컹 열린다] | |
[풀벌레 울음] | |
(세리) 그동안 고마웠습니다 | Thời gian qua cảm ơn anh. |
[무거운 음악] | |
더 이상 민폐 끼치지 않고 | Tôi sẽ không làm phiền anh thêm nữa. |
제 살길과 제 갈 길은 제가 찾겠습니다 | Tôi sẽ tự tìm đường sống và hướng đi cho riêng mình. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(세리) 그래 | Được rồi. |
이렇게 넋 놓고 있느니 뭐라도 해 보자 | Không thể cứ ngồi đó chờ đợi. Phải làm gì đó chứ. |
가다 죽으면 | Lỡ như chết trong lúc đi |
쩝, 할 수 없고 | thì cũng đành thôi. |
[한숨] | |
[무전기가 지직거린다] | Đây là Se Ri số một. |
여기는 세리 1호, 여기는 세리 1호 | Đây là Se Ri số một. |
누구라도 들리면 '응'이라고 딱 한 마디만 | Ai nghe thấy tôi thì hãy nói một tiếng. |
[무전기가 지직거린다] | |
됐어, 가다 보면 터질 거야 [무전기 조작음] | Khỏi đi. Đi rồi ắt sẽ có tín hiệu. |
[세리의 비장한 숨소리] | Yoon Se Ri! |
(정혁) 윤세리! | Yoon Se Ri! |
[정혁의 가쁜 숨소리] (세리) 어? 아니, 어떻게... | Ôi! Sao anh lại... |
[가쁜 숨소리] | |
자고 있을 때 쥐도 새도 모르게 빠져나왔는데 | Tôi chuồn ra ngoài lúc anh ngủ, đến chim chuột còn không biết. |
쥐나 새는 몰랐갔지만 나는 알았지 | Chim chuột có thể không biết, nhưng tôi biết. |
[정혁의 가쁜 숨소리] | |
대문 닫는 소리가 워낙 커서 | Tiếng cô đóng cửa to quá mà. |
근데 나 여기 있는 거 어떻게 알았어요? | Nhưng làm sao anh biết tôi ở đây? |
[가쁜 숨을 내뱉는다] | Nhưng làm sao anh biết tôi ở đây? |
(정혁) 일부러 질질 끌고 온 거요? 따라오라고? | Cô cố ý kéo dù theo để làm dấu à? Để tôi có thể lần theo? |
아니고요 | Tôi không cố ý. |
내 편지 못 봤나? 더는 폐 끼치고 싶지 않아요 | Anh không đọc thư sao? Tôi không muốn làm gánh nặng nữa. Tôi dùng nó đến đây. Cũng nên dùng nó để rời đi chứ. |
(세리) 뭐, 올 때도 이렇게 왔는데 갈 때라고 못 가겠어요? | Tôi dùng nó đến đây. Cũng nên dùng nó để rời đi chứ. |
올 땐 천재지변의 상황이었지만 | Lúc cô đến thì có lốc xoáy, |
(정혁) 갈 땐 보다시피 기렇지가 않소 | nhưng bây giờ làm gì có. |
[한숨] | Ra đa không quét được thiết bị bay không động cơ, |
(정혁) 무동력 비행체니 레이더망에 걸리진 않갔지만 | Ra đa không quét được thiết bị bay không động cơ, |
육안으로 발견될 가능성은 높소 | nhưng khả năng bị phát hiện bằng mắt thường rất lớn. |
발견되면요? | Nếu bị phát hiện thì sao? |
지금 상상하고 있지 않소? | Cô có thể tưởng tượng ra đấy. |
[차분한 음악] [세리의 편안한 숨소리] | |
[종이 뗑뗑 울린다] | |
[놀라는 숨소리] (정혁) 발견 즉시 사살이지 | Bị bắn hạ ngay tại hiện trường. |
북측, 남측 할 것 없이 | Dù cô đáp xuống Bắc hay Nam. |
[의미심장한 음악] [총성이 요란하다] | HIẾN BINH |
[놀라는 신음] | |
[세리의 놀라는 숨소리] | |
[무전기가 지직거린다] | |
(정혁) 이거 얼마 동안이나 켜져 있던 거요? [긴장되는 효과음] | Bộ đàm này. Đã bật nó bao lâu rồi? |
[긴장되는 음악] | BỘ TƯ LỆNH AN NINH |
(철강) 무슨 일이야? | - Có chuyện gì? - Đồng chí Thiếu tá. |
(대원) 소좌 동지, 방금 자남산 일대에서 수상한 전파가 감지됐습니다 | - Có chuyện gì? - Đồng chí Thiếu tá. Phát hiện tín hiệu khả nghi đến từ núi Janam. |
교신 내용이 있어? | Có nội dung gì không? |
분석 중인데 교신 주파수나 대역으로 봐서 | Vẫn đang phân tích. Nhưng nhìn tần số và tín hiệu, |
남쪽과 교신을 시도한 것으로 추정됩니다 | có thể thấy là cố trao đổi với phía Nam. |
그 일대 봉쇄 명령 내리고 철저히 수색하라 | Hạ lệnh phong tỏa khu vực, lục soát kỹ càng. - Đây là lệnh khẩn. - Tuân lệnh. |
- 긴급 지시야 - 알갔습니다! | - Đây là lệnh khẩn. - Tuân lệnh. |
차 돌리라 | Quay xe lại. |
정찰대요? | Đội trinh sát sao? |
(정혁) 수상한 전파가 감지되면 10분 안에 현장에 도착하는 게 원칙이오 | Khi phát hiện tín hiệu khả nghi, họ sẽ đến trong vòng mười phút. |
벌써 출발했을 거고 | Giờ chắc họ đã xuất phát rồi. |
[세리의 한숨] | |
어디로 내려가든 잡히게 되어 있소 | Xuống đường nào cũng sẽ bị bắt. |
(세리) 리정혁 씨, 여기 있어요 | Anh Ri Jeong Hyeok. Anh ở đây đi. |
내가 내려갈게요 | Tôi sẽ xuống đó. |
내려가다 잡힐게 | Tôi sẽ xuống đó để bị bắt. |
그럼 여기까지 올라오지 않겠지, 뭐 | Vậy thì họ sẽ không lên đến đây. |
잡힌 다음엔? | Sau đó thì sao? |
어차피 보위부에선 당신을 내 약혼녀로 알고 있는데 | Dù sao thì Bộ Tư lệnh cũng biết cô là hôn thê của tôi rồi. |
[한숨] | Dù sao thì Bộ Tư lệnh cũng biết cô là hôn thê của tôi rồi. |
그럼 어떡해요? | Vậy phải làm sao? Anh nói xuống đường nào cũng bị bắt mà. |
일로 가도 절로 가도 다 잡힌다며? | Anh nói xuống đường nào cũng bị bắt mà. |
[긴장되는 음악] | |
(정혁) 여기로 갑시다 | Đi lối này đi. |
(세리) 예? 거기? | Sao? Ở đó? |
지금 무슨 생각 하는 거예요? 뭐 하려고, 지금? | Anh đang nghĩ gì vậy? Giờ anh định làm gì? |
이걸 타고 갈 수 있는 곳에 대해 생각하고 있소 | Tôi đang xem có thể nhảy dù xuống đâu. |
(세리) 잠깐만요 | Khoan đã! |
[세리의 다급한 신음] | |
[감성적인 음악] [새가 지저귄다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[거친 숨소리] | |
[정혁의 거친 숨소리] [세리의 겁먹은 신음] | |
[캐노피가 탁 펼쳐진다] [정혁과 세리의 놀라는 신음] | |
[정혁의 거친 숨소리] | |
[안도하는 한숨] | |
꽉 잡아요 | Anh ôm chặt vào. |
(정혁) 그러지 않을 수가 없소 | Cũng đâu còn cách nào khác. |
아깐 화나고 속상해서 그런 거였어 | Vừa nãy tôi buồn bực quá nên mới nổi nóng với anh. |
알고 있소 | Tôi biết. |
사실은 고마워요, 번번이 | Thật ra, tôi rất biết ơn anh. Lần nào cũng vậy. |
알고 있소 | Tôi biết. |
다 안대 | Cái gì cũng biết. |
(철강) 신호가 거기서 잡혔는데 | Bắt được tín hiệu ở đó. - Nó có thể biến đi đâu được? - Vẫn đang rà soát khu vực đó. |
그새 하늘로 솟았다는 거가 땅으로 꺼졌다는 거가? | - Nó có thể biến đi đâu được? - Vẫn đang rà soát khu vực đó. |
(대원) 계속 수색 중입니다 | - Nó có thể biến đi đâu được? - Vẫn đang rà soát khu vực đó. |
[철문이 탁 닫힌다] | |
[철강의 다부진 숨소리] | |
가서 일 보라 | Đi làm việc đi. |
[문이 탁 열린다] | |
평양으로 가지 않고 다시 돌아왔다? | Không đi Bình Nhưỡng mà cùng quay về à? |
예, 오늘 새벽에 둘이 같이 돌아왔습니다 | Vâng, sáng sớm nay họ đã cùng về nhà. |
이유는? | Lý do? |
아, 그거는 잘... | Chuyện đó thì... |
희한하게 찜찜해 | Họ rất đáng nghi. |
(철강) 계속 잘 감시하라 | Tiếp tục theo sát họ. Tôi cũng sẽ tìm hiểu thêm. |
난 나대로 알아보갔으니 | Tiếp tục theo sát họ. Tôi cũng sẽ tìm hiểu thêm. |
(만복) 예 | Vâng. |
철야하고 인차 집에 가는 거가? | Anh làm việc cả đêm, giờ mới về à? |
[장갑을 탁 내려놓는다] [힘주는 숨소리] | |
[철강이 지폐를 착착 센다] | |
(철강) 가는 길에 장마당 들러 고기라도 끊어 가라 | Trên đường về, ghé chợ mà mua ít thịt. |
아, 아닙니다 | Không cần đâu ạ. |
체면 차리지 말라 | Không cần khách sáo. |
우필인가, 아들 이름이? | Tên U Pil phải không? Con trai anh đấy? |
열 살이고 | Mười tuổi. |
예 | Vâng. |
먹고 돌아서면 배고플 때 아니가? | Thằng bé đang tuổi ăn tuổi lớn mà. |
(철강) 잘 챙겨 먹이라 | Cho nó ăn tử tế đi. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
[장마당이 시끌벅적하다] | Tổng cộng 20 won. |
(상인1) 20원입니다 | Tổng cộng 20 won. |
(상인2) 입담배 있시오, 입담배 사시라요 | Thuốc lá đây. Anh mua thuốc không? |
(상인3) 선화야 | Seon Hwa à, |
오늘 저녁 8시에 출발하는 차로 | anh sẽ gửi quần áo len và giày thể thao trên chuyến tàu 8:00 tối nay. |
활동복이랑 정구화랑 쏠 테니까 역전 가서 잘 찾으라 | anh sẽ gửi quần áo len và giày thể thao trên chuyến tàu 8:00 tối nay. Nhớ ra bến nhận nhé. |
과일이랑 단설기랑 딸기향 알껌은 | Gửi bánh vị trái cây và kẹo cao su vị dâu qua nhà Chung Seong ở Hoeryong, em nhớ chưa? |
회령 충성이네로 보내 달라, 알았니? | qua nhà Chung Seong ở Hoeryong, em nhớ chưa? |
돼지고기 한 킬로만 주시오 | Cho tôi một cân thịt lợn. |
(상인4) 누구 생일입네까? | Hôm nay sinh nhật ai à? |
웬일로 고기를 다 사 가십니까? | Sao tự dưng anh lại mua thịt? Tôi mua cho con trai. Cho tôi thịt ngon nhé. |
아들놈 먹이려고 하오 좋은 거로 주시오 | Tôi mua cho con trai. Cho tôi thịt ngon nhé. |
(상인4) 걱정하지 마시라요 | Anh khỏi lo. Thịt nhà tôi ngon nhất chợ đấy. |
여기 장마당에서 우리 집 고기가 제일 좋습니다 | Thịt nhà tôi ngon nhất chợ đấy. |
(정혁) 커피콩 있소? | Anh có hạt cà phê không? |
(상인5) 커피콩요? 막대기 커피는 있습니다 | Hạt cà phê à? Chúng tôi chỉ có cà phê gói thôi. |
저 아랫동네 코리아 | Đồ của miền Nam đấy. |
(정혁) 커피콩을 구했으면 하는데 | Tôi muốn mua hạt cà phê thôi. |
(상인5) 구할 수는 있디요 | Muốn mua cũng được. |
미리 선금을 주시면은 오늘 저녁 양강도에서 오는 | Nếu anh trả trước, tối nay tôi sẽ đặt hàng |
달리기 장사꾼한테 부탁하갔습니다 | với lái buôn đến từ đảo Yanggang. |
거기 장마당에는 고양이 뿔 빼고는 다 있거든 | Ở đó chẳng thiếu gì ngoài sừng mèo. |
(상인4) 자, 여기 있습니다 | Thịt của anh đây. |
(만복) 아, 아이... | |
[굉음] [놀라는 신음] | |
[남자1의 힘주는 신음] [상인4의 놀란 신음] | - Tiền của tôi! - Trời ơi. |
[긴장되는 음악] (상인4) 아, 저기 | - Tiền của tôi! - Trời ơi. |
(상인4) 야, 저 따기, 따기꾼 잡아라, 저거! | Bắt lấy tên cướp đó! |
따기꾼 잡아라! [사람들이 소란스럽다] | Bắt lấy tên cướp đó. |
[남자1의 힘주는 신음] | Tránh ra! |
[사람들의 놀라는 신음] (남자1) 비키라! | |
(상인5) 인차 방금 마당새패 아니가? | Có phải bọn du côn trong chợ không? |
(상인4) 마당새패야? | Bọn du côn trong chợ sao? |
야, 야, 그러면은 저거 군관 혼자서 어림도 없갔는데? | Một mình sĩ quan đó không đọ nổi đâu. |
야, 좀 말릴 걸 그랬나? | Chúng ta nên ngăn anh ấy chứ. Lại thêm một người bị bọn tàn bạo đó hại. |
(상인5) 저 사나운 놈들이 사람 하나 잡갔구나, 야 | Lại thêm một người bị bọn tàn bạo đó hại. |
[남자1의 가쁜 숨소리] | |
[남자1의 짜증 섞인 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[남자1의 가쁜 숨소리] | |
(대장) 어이, 대위 동지 | Này, đồng chí Đại úy. |
우리도 다 제대 군인 출신들임메 | Bọn này cũng là quân nhân xuất ngũ. |
어디다 대고 헛가다를 잡고 있음메 | Ra oai không có tác dụng đâu. |
살려 줄 때 | Tôi tha mạng cho anh đấy. |
조용히 갈 길 가라 | Yên lặng rời khỏi đây đi. |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[헛웃음] | |
기래? | Được thôi. |
뭐, 꼭 오늘 죽고 싶다믄, 뭐 | Nếu hôm nay anh đã muốn chết... |
[남자2의 기합] | |
[긴박한 음악] | |
[남자2의 신음] [남자1의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[대장의 거친 숨소리] [대장의 기합] | |
[대장의 신음] [남자3의 기합] | |
[연신 소란스럽게 싸운다] | |
[정혁의 기합] [남자3의 기합] | |
[남자3의 아파하는 신음] | |
[대장의 기합] | |
[대장의 힘주는 신음] | |
[대장의 신음] | |
[대장이 콜록거린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[대장의 거친 숨소리] | |
[남자2의 신음] [남자2가 털썩 쓰러진다] | |
[만복의 가쁜 숨소리] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[시끌벅적하다] [자전거 종이 따르릉 울린다] | |
(만복) 뭐라고 고맙단 인사를 해야 할디 | Tôi không biết phải cảm ơn anh thế nào. |
(정혁) 일없습니다 | Không có gì đâu. |
장마당에 따기꾼 많으니 조심하라요 | Du côn cướp giật trong chợ đông lắm. Cẩn thận đấy. |
(만복) 예 | Vâng. |
(정혁) 그럼 | Tôi xin phép. |
[무거운 음악] | |
[세리의 옅은 한숨] | |
[주먹의 헛기침] | |
(주먹) 그, 작은아바지께 소식 들었습니다 | Tôi nghe chú tôi kể lại rồi. |
그렇지만 걱정 마시라요 | Nhưng cô không phải lo. |
지금 중대장 동지가 다른 방법을 찾고 있습니다, 응 | Trung đội trưởng đang tìm cách khác. |
나 원래 아침을 잘 먹질 않아 | Thường thì tôi không ăn nhiều vào buổi sáng. |
간헐적 단식을 하거든 | Tôi gọi đó là nhịn ăn gián đoạn. |
먹더라도 정말 가볍게 | Có ăn thì cũng ăn nhẹ thôi. |
캐나다산 유기농 오트밀에 | Chỉ có một hoặc hai muỗng |
(세리) 역시 캐나다산인 유기농 메이플 시럽을 살짝 뿌려서 두어 스푼 정도 | bột yến mạch hữu cơ của Canada, kèm với một chút si rô phong hữu cơ cũng của Canada. |
뭐라는 거네? | Cô ta nói gì vậy? |
너희는 미슐랭 모르지? | Biết Cẩm nang Michelin chứ? |
(세리) 난 거기 별 받은 셰프의 식당에서만 저녁을 먹었거든 | Tôi chỉ ăn tối ở nhà hàng của các đầu bếp có sao Michelin thôi. |
근데 그 셰프들 소원이 | Thế mà mong ước của các đầu bếp đó |
내가 접시 다 비우는 거였어 | là được tôi ăn hết đĩa thức ăn. |
[살짝 웃는다] | Vì có nấu món gì, tôi cũng chỉ ăn có ba miếng. |
뭘 줘도 딱 세 입이었으니까 | Vì có nấu món gì, tôi cũng chỉ ăn có ba miếng. |
그래서 내 별명이 '짧은 입 공주'였던 거지 | Thế nên tôi mới có biệt danh Công Chúa Kén Ăn. |
그랬던 내가 | Tôi từng như thế đấy. |
[세리의 한숨] | |
왜 설탕 뿌린 누룽지가 이렇게 맛있는 거니? [발랄한 음악] | Sao bây giờ tôi lại ghiền cơm cháy chấm đường thế nhỉ? |
원래 누룽지에 설탕 뿌리면 맛있습니다 | Cơm cháy chấm đường ăn mới ngon. |
이걸 왜 다섯 개째 먹고 있는 거냐고 | Sao lại ăn đến miếng thứ năm rồi? |
(치수) 에미나이, 중대장 동지 살림을 아주 거덜 내는구먼 | Trời ạ. Người phụ nữ tham ăn. Cô vét sạch thức ăn của Trung đội trưởng mất. |
죄책감을 가지라우! | Thấy áy náy đi chứ. |
너희 안 보이니? | Các anh không thấy tôi thích ứng rất tốt với nơi này à? |
(세리) 나 여기 너무 잘 적응하는 거? | Các anh không thấy tôi thích ứng rất tốt với nơi này à? |
나 진짜 빨리 돌아가야 돼 | Tôi phải mau quay về chứ. |
더 적응했다간 그냥 아주 눌러살게 생겼다고 | Cứ thích ứng thế này, có khi ở lại luôn mất. |
(치수) 미친 에미나이가 누룽지 잘 먹고 왜 개나발을 부는 기야! | Ả điên này, sao lại nói nhảm sau khi ăn cơm cháy thế? |
그렇지? 너도 무섭지? | Thì đấy. Anh cũng sợ nhỉ? |
나 너무 무서워 | Tôi sợ lắm. |
그러니까 너희들이 날 도와줘야 돼 | Thế nên các anh phải giúp tôi. |
리정혁이만 믿고 있다가는 죽도 밥도 안 되겠어 | Cứ tin Ri Jeong Hyeok thì chẳng nên cơm cháo gì đâu. |
[한숨] | |
(광범) 기런데 중대장 동지는 어디 갔습니까? | Nhưng mà Trung đội trưởng đi đâu vậy? |
(세리) 몰라, 뭐 사러 간다고 나갔어 | Không biết. Đi ra ngoài mua đồ rồi. |
(주먹) 어, 그래서 우리더러 빨리 와서 좀 지키고 있으라 했구먼요 | À. Thì ra đó là lý do anh ấy bảo chúng tôi mau đến bảo vệ cô. |
뭐? 지켜? | Gì cơ? Bảo vệ? |
누구를? | - Bảo vệ ai? - Còn ai nữa, cô đấy. |
그거야 동무를 | - Bảo vệ ai? - Còn ai nữa, cô đấy. |
나를? | Tôi sao? |
(세리) 치 | Thật là. |
뭐, 내가 여기 조금 뭐 혼자 있는다고 어떻게 돼? | Này, để mình tôi ở đây một lúc thì sẽ có chuyện hay sao? |
[밝은 음악] | |
또 뭐래? | Còn gì nữa? Ri Jeong Hyeok nói gì về tôi? |
리정혁이 나에 대해서? | Còn gì nữa? Ri Jeong Hyeok nói gì về tôi? |
혼자 두면 큰일 난다고 | Để cô ở một mình sẽ có chuyện lớn. |
아, 뭐야? | Thật là, gì vậy chứ? |
아, 내가 어린애야? 아, 뭔 큰일이 나 | Tôi là trẻ con chắc? Sao có chuyện lớn gì được? |
음, 리정혁 진짜 오버야 | Ri Jeong Hyeok làm quá rồi. |
걔 좀 오버쟁이지? 치 [치수의 어이없는 숨소리] | Làm hơi quá nhỉ? |
못 믿는 거지, 너를, 사고 칠까 봐 | Rõ ràng là anh ấy không tin được cô, vì cô vốn là kẻ làm loạn nên bọn này phải trông chừng. |
감시하라는 거지, 우리더러 | vì cô vốn là kẻ làm loạn nên bọn này phải trông chừng. Anh yên lặng cho tôi nhờ. |
넌 조용히 하고 | Anh yên lặng cho tôi nhờ. |
(치수) 망할 에미나이 | Tiện dân chết tiệt. |
하, '이제 갔구나' 하고 속이 다 후련했구먼 | Tưởng là được nhẹ nhõm vì cô ta đi rồi. |
또 기어 와서는, 씨 | Ai ngờ vẫn quay lại. |
- 야, 표치수 동무 - 뭐? | Ai ngờ vẫn quay lại. - Này, đồng chí Pyo Chi Su. - Cái gì? |
이런 말 하긴 내가 좀 미안하긴 한데 돌려줘야 될 것 같다 | Nói ra cũng hơi có lỗi, - nhưng hãy trả lại cho tôi. - Trả cái gì? |
뭐를 말이야? | - nhưng hãy trả lại cho tôi. - Trả cái gì? |
(세리) 내 샴푸, 내 린스, 내 보디 워시 | Dầu gội, dầu xả và sữa tắm. |
- 미안하지만 거절이다 - 뭐? | Xin lỗi, tôi từ chối. - Hả? - Không có thì thôi. |
(치수) 없을 땐 몰랐지만 | - Hả? - Không có thì thôi. |
난 이제 엘라스땡 없이는 살 수 없는 몸이 되고 말았어 | Nhưng giờ không có mỹ phẩm thì tôi không sống được. |
(세리) 뭐래? [치수가 숨을 씁 들이켠다] | Nói gì vậy? Lần đầu trên đầu tôi có mùi thơm vậy. |
정수리에서 이런 향내가 나는 경험은 처음이라서 말이야 | Lần đầu trên đầu tôi có mùi thơm vậy. |
(치수) 기러고 우리 공화국에선 줬다 뺏는 법은 없어! | Còn nữa, ở nước cộng hòa chúng tôi, đã cho thì miễn đòi lại. |
[대문 두드리는 소리가 난다] | |
[세리가 대문을 철컥 연다] | |
또 무슨 일로... | Lại...có chuyện gì vậy? |
[월숙이 입소리를 쩝 낸다] | Lại...có chuyện gì vậy? |
(월숙) 중요한 공지 사항이 있어서 | Có thông báo quan trọng. |
오늘 우리 영애 동지 생일이야요 | Hôm nay là sinh nhật đồng chí Yeong Ae. |
영애 동지가 누군데요? | Đồng chí Yeong Ae là ai? |
(월숙) 지난번에 인사하지 않았습니까? | Hôm nọ đã gặp nhau rồi mà. |
대좌 동지의 부인이자 우리 마을의... | Là vợ của đồng chí Đại tá. - Và trong thôn ta... - À, Chị Đại. |
(세리) 아, 대빵 | - Và trong thôn ta... - À, Chị Đại. |
대, 대빵? | Chị Đại? |
뭐, 아무튼 누군지 알겠어요 그래서요? | Tóm lại thì tôi biết ai rồi. Rồi sao? |
(옥금) 기, 기래서 생, 생일 축하연을 열 예정인데... | Cho nên chúng tôi định tổ chức tiệc sinh nhật. |
(세리) 아, 초대 정말 감사합니다 | - Cảm ơn các cô đã mời. - Ừ. |
(월숙) 응, 그러면 오늘 오후 3시까지 모두 모여서 | - Cảm ơn các cô đã mời. - Ừ. Nếu thế thì 3:00 chiều nay tập trung lại nhé. |
음, 음식 장만도 하고 또... | 3:00 chiều nay tập trung lại nhé. Chúng ta sẽ cùng nấu ăn, và... Tôi rất cảm ơn, |
(세리) 감사는 한데 | Tôi rất cảm ơn, |
제가 원래 남의 생파엔 안 가는 게 원칙이라, 죄송 | nhưng nguyên tắc của tôi là không dự SN người khác. |
그럼 안녕히 가세요 | Các cô đi nhé. |
[세리가 대문을 철컥 잠근다] | |
[옥금의 어이없는 숨소리] | |
생파가 뭡네까? | SN là gì vậy? |
어쨌든 축하연에는 안 오갔다는 소리 아닌가? | Tóm lại là cô ta không đến buổi chúc mừng. |
기렇지요? | Đúng vậy. Thật là không có phép tắc. |
이야, 오세 없습니다 | Đúng vậy. Thật là không có phép tắc. |
오세도 없고 도덕도 없고 | Không phép tắc, không đạo đức. Đúng là thiếu sót quá nhiều. |
없는 게 많구나, 야 | Đúng là thiếu sót quá nhiều. |
[최 국장이 숨을 카 내뱉는다] | |
(최 국장) 그 일 이후에 리정혁이 별소리 없었던 거가? | Sau hôm đó, Ri Jeong Hyeok không có động thái gì sao? |
뭐, 보복이라든가 복수라든가 | Cậu ta không có ý định trả thù gì à? |
중앙당 호출이라든가... | - Trung ương Đảng có cho gọi cậu ta không? - Đã bảo là không rồi. |
없었다지 않아 | - Trung ương Đảng có cho gọi cậu ta không? - Đã bảo là không rồi. |
기래도 내 여기 온 김에 정중히 사과라도 하고 가야 하지 않간? | Dù sao thì đã đến đây rồi, tôi nên đi xin lỗi cậu ta chứ nhỉ? Hôm đó tôi còn nắm cổ áo cậu ta. |
(최 국장) 내가 그때 그자의 멱살을 쥐고 흔들고 | Hôm đó tôi còn nắm cổ áo cậu ta. |
미쳤지, 내가 | Tôi mất trí rồi. Anh không đến thăm tôi mà đến để tạ lỗi với Ri Jeong Hyeok à? |
(철강) 날 보러 온 게 아니고 리정혁이한테 빌러 온 거야? | Anh không đến thăm tôi mà đến để tạ lỗi với Ri Jeong Hyeok à? |
아니, 뭐 꼭 기렇다기보단 | À không, cũng không hẳn là vậy. |
(최 국장) 내가 요새 불면증이 와서 잠약까지 먹고 있어 | Dạo này tôi mất ngủ, không được yên giấc. |
리정혁이는 섣불리 보복하거나 움직일 놈이 아니야 | Ri Jeong Hyeok không phải loại người hành động hấp tấp hay trả thù. |
아니면? | - Thế thì sao? - Hẳn cậu ta đang lập mưu |
제대로 캐내려고 조용히 준비하고 있갔지 | - Thế thì sao? - Hẳn cậu ta đang lập mưu đào bới gì đó trong âm thầm. |
그게 더 무서운 거 아니가? | Không phải đáng sợ hơn à? |
아유, 안 되겠다, 야 | Không được rồi. Giờ tôi phải gặp cậu ta, |
나 지금이라도 가서 무릎을 딱 꿇고... | Không được rồi. Giờ tôi phải gặp cậu ta, - và quỳ gối tạ tội... - Đồng chí. |
동무 | - và quỳ gối tạ tội... - Đồng chí. |
통일전선부에 누구 일가가 있다고 하지 않았어? | Anh có quen ai ở Bộ Mặt trận Thống nhất không? |
어 | Có. |
사촌 형이 통전부 3과 과장이지, 왜? | Anh họ tôi là trưởng Đơn vị 3. Sao vậy? |
[무거운 음악] 리정혁이한테 약혼녀가 있는데 말이야 | Ri Jeong Hyeok có một vị hôn thê. |
그 여성이 11과 대상이라는 거야 | Cậu ta nói cô ta thuộc Đơn vị 11. Đơn vị 11? |
11과? | Đơn vị 11? |
이야, 이거야 천하무적이구나, 야 | Chà, thế thì thiên hạ vô địch rồi còn gì. |
아버지는 총정치국장에 약혼녀는 11과라니 | Bố là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. Hôn thê thì thuộc Đơn vị 11 sao? |
(최 국장) 아이고, 야 | Trời đất. Nhưng có chút kỳ lạ. |
기런데 좀 수상해 | Nhưng có chút kỳ lạ. |
(철강) 그 여성이 진짜 11과 대상인지 확인을 좀 해 봐야갔어 | Tôi phải điều tra xem người phụ nữ đó có phải ở Đơn vị 11 thật không. |
동무 돌아가는 차편으로 평양 갈 테니 | Tôi sẽ đi nhờ xe của anh về Bình Nhưỡng. |
그 과장 동지 좀 만나게 해 달라 | Hãy sắp xếp cho tôi gặp đồng chí Trưởng đơn vị đó. |
(은동) 아 | |
[은동의 힘주는 신음] | |
그, 지난번에 누구지? | Tên lần trước là ai nhỉ? |
(세리) 왜, 소도둑놈처럼 무섭게 생긴 | Cái người trông đáng sợ như tên trộm bò giữa đêm phá cửa vào chỗ tôi ấy? |
밤에 우리 집 막 문 까고 들어온 | giữa đêm phá cửa vào chỗ tôi ấy? À, ý cô là Thiếu tá Cho Cheol Gang sao? |
(광범) 아, 조철강 소좌 동지 말입니까? | À, ý cô là Thiếu tá Cho Cheol Gang sao? |
어, 소좌 | Ừ, Thiếu tá. |
(세리) 하, 난 차라리 그 소좌 집 앞에 서 있다가 | Biết thế, tôi đã tới đứng trước nhà anh ta |
그 사람 눈에 띌 걸 그랬어 | để được anh ta chú ý. |
다들 절절매던데? 그 사람 높지? | Tôi thấy ai cũng sợ anh ta. Cấp cao lắm à? |
(주먹) 많이 높습니다 | Rất cao đấy. |
리정혁은? | Ri Jeong Hyeok thì sao? |
물론 우리 중대장 동지도, 이... | Đương nhiên là đồng chí Trung đội trưởng cũng... |
낮구나? | Thấp chứ gì? |
그야 조철강 소좌보다는 이제... | Đấy là so với Thiếu tá Cho Cheol Gang thôi. Là thấp còn gì. |
낮잖아 | Là thấp còn gì. |
(주먹) [한숨 쉬며] 예 | Vâng. |
(세리) 하, 그러니까, 난 거길 갔었어야 돼 | Vậy mới nói. Lẽ ra tôi phải đến nhà anh ta. |
하, 리정혁 너무 쫄따구야 | Ri Jeong Hyeok chẳng thế lực mấy. |
어떻게 빨리 진급할 방법 같은 거 없어? | Mà không có cách nào để anh ấy mau được thăng cấp à? |
(치수) 네가 그 걱정을 왜 해? | Sao cô phải lo chuyện đó? |
하, 리정혁이 좀이라도 끗발 있는 사람이 돼야 | Ri Jeong Hyeok phải mau có quyền lực thì tôi mới nhờ vả được chứ. |
뭔가 좀 유리해질 거 아니야 | thì tôi mới nhờ vả được chứ. |
야, 표치수 | Này, Pyo Chi Su, tôi chôn thân ở đây nhé? |
(세리) 나 그냥 여기 확 뼈를 묻어? 눌어붙어 봐? 그걸 원하니? | Này, Pyo Chi Su, tôi chôn thân ở đây nhé? Đóng đô ở đây luôn. Anh muốn thế à? |
방법이 있을 것도 같다 | Chắc cũng có một cách. |
(세리) 응? | Sao? |
배려별 | Sao Đặc Cách. |
[흥미진진한 음악] (은동) 아 | |
배, 배려별? | "Sao Đặc Cách?" |
(주먹) 곧 배려별 받을 사람이 발표가 됩니다 | Sẽ có công báo người thắng Sao Đặc Cách. |
뭔데, 그게? 그게 무슨 별인데? | Đó là gì vậy? Là loại sao gì? |
씁, 아, 정식 진급 시기가 아니지만 | Có thể dùng Sao Đặc Cách để thăng cấp |
특별히 진급할 수 있는 기회 같은 거디요 | dù đó không phải thời gian xét duyệt. |
오, 완전 좋네? 그 별은 누가 주는 건데? | Hay thế. Vậy ai là người cấp Sao Đặc Cách? |
그야 대좌 동지지요 | Chính là đồng chí Đại tá. |
그래? | Vậy à? Đồng chí Đại tá đó có quý Ri Jeong Hyeok không? |
그, 대좌 동지란 사람이 리정혁 예뻐해? | Vậy à? Đồng chí Đại tá đó có quý Ri Jeong Hyeok không? Lần này anh ấy có được Sao Đặc Cách không? |
이번에 어떻게 배려별 받겠어? | Lần này anh ấy có được Sao Đặc Cách không? |
[주먹의 난감한 숨소리] | |
(치수) 윗사람들은 중대장 동지 하면 아주 [숨을 들이켠다] | Mọi cấp trên đối với Trung đội trưởng... |
치를 떨지 | vô cùng ghét bỏ. |
기래서 우리만 고달픈 거고 | Cho nên chúng tôi phải nếm mật nằm gai. |
그래 | Phải rồi. |
알 만하다 | Tôi cũng đoán là vậy. |
그럼 대좌 동지의 최측근은 누구야? | Vậy người thân cận nhất với Đại tá là ai? |
(세리) 왜 그, 대좌에게로 가는 가장 빠른 문고리랄까 | Kiểu như đường ngắn nhất dẫn đến chỗ Đại tá đó. |
대좌 동지는 자기 부인 말만 듣기로 유명합니다 | Đồng chí Đại tá nổi tiếng nghe lời vợ. |
(세리) 오, 애처가? | Chà, yêu vợ thế hả? |
잠깐만 | Khoan đã. |
그 대좌 동지 부인이 아까 그 대빵? | Nếu là vợ của đồng chí Đại tá... chẳng phải là Chị Đại sao? |
[새가 지저귄다] (월숙) 자, 자! | Nào. |
오늘 영애 동지의 생일을 맞이하여 [종이 딸랑거린다] | Hôm nay là sinh nhật đồng chí Yeong Ae. |
본식에 앞서서 평화로운 진행을 위해서 | Để buổi chúc mừng diễn ra suôn sẻ, |
생일 선물 사전 검열을 진행할 테니까 협조들 좀 해 달라요 | chúng tôi sẽ kiểm tra quà mừng. Mong các cô hợp tác. |
(옥금) 자 [옥금의 놀라는 숨소리] | Nào. Ôi trời. |
아이고, 야 저기, 이거를 포장을 했습니다 | Nào. Ôi trời. Món quà này đã được gói lại. |
포장은 왜 한 거네? | Sao lại phải gói? |
(월숙) 혹시 내용물이 떳떳지 못한 거 아니가? | Có gì xấu hổ mà phải giấu? |
(향이네) 아랫동네 거라 | Là đồ của phía Nam. |
뭔데? | Gì vậy? |
(향이네) 약입네다 | Là thuốc bổ ạ. |
[익살스러운 음악] 홍삼 | Hồng sâm. |
고조 갱년기 여성들의 울화증과 신경질을 다스리는데 | Nghe nói rất tốt cho phụ nữ hay bực dọc vào thời kỳ mãn kinh. |
아주 그만이라 그래서 | vào thời kỳ mãn kinh. |
기러면 작년 생일에 샀어야디 | Lẽ ra cô phải mua tặng từ năm ngoái chứ. |
그러면 우리가 지난 일 년 고생을 덜 하지 않았갔어? | Nếu vậy thì chúng ta đã đỡ vất vả một năm qua rồi. |
(향이네) 반성하갔습니다 | Tôi sẽ rút kinh nghiệm. |
기래, 기래 | Được rồi. Hôm nào cho tôi một hộp. |
나도 좀 구해다 주고 | Được rồi. Hôm nào cho tôi một hộp. |
(월숙) 다음, 음 | Người tiếp theo. |
[옥금의 놀라는 숨소리] 어머나, 어머나 | Trời ơi, phải làm sao đây, đồng chí Wol Suk? |
(옥금) 이를 어캅니까, 월숙 동지? | Trời ơi, phải làm sao đây, đồng chí Wol Suk? |
이 동무래 책을 사 왔습니다 | Cô ấy đã mua sách làm quà. |
(월숙) [버럭 하며] 동무는 공지 사항을 | Đồng chí này không nhận được thông báo sao? |
전달을 못 받았어? | không nhận được thông báo sao? |
이번 생일 선물 주제가 뭐이간? | Chủ đề quà sinh nhật lần này là gì? |
미용과 보신입니다 | Là sắc đẹp và sức khỏe ạ. |
기래, 그러면 한번 말해 보라 | Ừ. Vậy cô nói xem. |
도대체 이 책은 미용과 보신 둘 중에 어디에 속하는 거이가? | Mấy quyển sách này thuộc loại nào? Sắc đẹp hay sức khỏe? |
(옥금) 영애 동지가 고운 거랑 몸에 좋은 거만 보다가 | Đồng chí Yeong Ae muốn nhìn những thứ tốt cho sắc đẹp và sức khỏe mà thấy sách là tiệc tàn luôn đấy. |
이 책을 보는 순간 이 잔치는 파장이야 | mà thấy sách là tiệc tàn luôn đấy. |
잔칫상이 엎어지는 수가 있어! | Có khi lật cả bàn tiệc ấy chứ! |
(여자1) 미안합니다, 제 생각이 짧았습니다 | - Xin lỗi, do tôi cạn nghĩ. - Tránh ra đi. |
(월숙) 비키라우, 비키라우, 비키라우! [옥금의 짜증 섞인 숨소리] | - Xin lỗi, do tôi cạn nghĩ. - Tránh ra đi. Trời ạ. |
[월숙의 한숨] | Đây là gì? |
이거는... | Đây là gì? |
(월숙) 옷이가? | Đầm à? |
예, 직접 만든 겁니다 | Vâng, tôi tự may. |
(명순) 이거이 아주 안 입은 것처럼 아주 편안합니다 | Đầm này mềm và nhẹ, mặc như không mặc vậy. |
[웃음을 참으며] 안 입는 게 낫지 않갔어? | Thà không mặc còn hơn. |
[웃음이 새어 나온다] | Thà không mặc còn hơn. |
(세리) 안녕하세요 [옥금의 놀라는 숨소리] | Xin chào mọi người. |
(월숙) 뭐이네? | Ai đây? |
아까는 안 오갔다고 기러더니! | Lúc nãy cô bảo không đến cơ mà. |
(옥금) 웬일입니까? | Sao lại đến đây? |
뭐, 남의 생파는 안 온다 그카지 않았습니까? | Cô bảo không dự SN của ai mà. |
아, 이건 생파 아니고 생일 축하연이라면서요 | Đây đâu chỉ là SN. Đây là tiệc mừng sinh nhật cơ mà. |
이건 괜찮아요 | Thế này thì không sao. |
[사람들이 시끌벅적하다] (옥금) 여기, 여기, 여기 | Đặt ngay đây đi. - Món cô ấy thích đây. - Cố hết sức rồi. |
제일로 좋아하시는 거야 | - Món cô ấy thích đây. - Cố hết sức rồi. |
(영애) 아이고, 고생이 많았어 | Các cô vất vả rồi. Mau ngồi đi. |
어서 앉으라, 앉으라, 앉으라 고생했다, 앉으라 | Các cô vất vả rồi. Mau ngồi đi. Cảm ơn mọi người. |
[영애의 웃음] | Cảm ơn mọi người. - Chỗ của tôi. - Tôi đang ngồi mà. |
[사람들이 저마다 말한다] [월숙이 속삭인다] | - Chỗ của tôi. - Tôi đang ngồi mà. - Xích qua. - Đồ tốt nhất. |
거기 약혼녀 동무 | Này, đồng chí hôn thê. |
(영애) 오늘 처음 왔으니 | Vì mới đến lần đầu, cô được đặt cách ngồi cạnh tôi. |
특별히 내 옆자리에 앉지 그래? [여자2의 부러운 신음] | Vì mới đến lần đầu, cô được đặt cách ngồi cạnh tôi. |
싫어요 | Tôi không thích. |
너무 예쁜 사람 옆엔 앉지 않는 게 제 철칙이라 | Quy tắc của tôi là không được ngồi cạnh ai đẹp quá. |
[영애의 멋쩍은 웃음] | |
[옥금의 어색한 웃음] | Tôi... |
(세리) 저는 | Tôi... |
[사람들의 멋쩍은 웃음] | |
여기가 좋아요 | ngồi đây được rồi ạ. |
(영애) 아이고, 참 | Đúng thật là. |
[영애의 웃음] | Đúng thật là. |
동무 아주 철칙이 확실하구나 | Đồng chí đúng là người có quy củ. |
[사람들의 웃음] | |
[옥금의 어색한 웃음] | |
(월숙) 영애 동지 영애 동지의 생일을 축하하는 | Đồng chí Yeong Ae, để thể hiện sự phấn khởi trước sinh nhật của cô, |
저희들의 정성을 이렇게 한데 모아 봤습니다, 예 | để thể hiện sự phấn khởi trước sinh nhật của cô, chúng tôi đều chuẩn bị quà mang đến đây cả rồi. |
[사람들의 환호와 박수] | - Đúng thế. Chúc mừng. - Chúc mừng. |
(옥금) 축하드립니다 | - Đúng thế. Chúc mừng. - Chúc mừng. |
(영애) 아, 이런 거 하지 말라고 내가 그렇게 말을 했는데도! | Tôi đã bảo đừng làm thế này rồi. |
(월숙) 기런데 [저마다 말한다] | Vâng, vậy mà... |
저기 저 약혼녀 동무는 빈손으로... [사람들의 웃음] | đồng chí hôn thê đến tay không đấy ạ. |
(세리) 어, 여기도 있네요, 선물 [명순의 놀라는 숨소리] | Ở đây còn quà này. |
아닙니다, 너, 너무 비루해 가지고... | Không phải, cái đầm này tầm thường lắm. |
비루하긴요? | Đâu có tầm thường chứ. |
(세리) 딱 올해 전 세계를 휩쓴 패션 트렌드잖아요 | Đây là xu hướng thời trang được yêu thích nhất toàn cầu đấy. |
- 뉴트로 - (영애) 응? [흥미진진한 음악] | - Newtro. - Hả? - "Newtro" à? - "Newtro" sao? |
[사람들이 웅성거린다] (여자2) 뭔 트로? 뉴트로가 뭐네? | - "Newtro" à? - "Newtro" sao? - Là sao? - Đó là gì? |
(세리) 어떻게 | Thế này, |
제가 한번 살짝 손을 좀 봐도 될까요? | tôi sẽ thử sửa lại đứa con tinh thần của cô một chút nhé? |
[사람들이 대화한다] | - Món này ngon thật. - Thử cả món này đi. |
[옥금의 놀라는 숨소리] | |
(옥금) 아니, 어케 그 나리옷이 이렇게 변신을 한 겁니까? | Ơ kìa. Cái đầm tầm thường đó sao lại trở nên lộng lẫy thế này? |
이거이 뭐라고, 이름이? | Tên của nó là gì nhỉ? |
[유창한 말투로] 플라워가든요 | Tên là "Hoa Viên". |
(세리) 이 꽃무늬가 이렇게 소프트하게 전개되는 게 | Những đường chỉ chạy thật tinh tế tạo ra họa tiết hoa chính là xu hướng tuyệt nhất mùa này. |
이번 시즌의 가장 큰 특징인데요 | chính là xu hướng tuyệt nhất mùa này. |
블러드 이펙트의 이 번진 듯한 효과와 | Hiệu ứng mờ dần làm cho hoa văn thêm phần mềm mại |
이 불규칙한 배열이 어우러진 자연스러운 감성이 | và bố cục mang tính ngẫu hứng mang đến vẻ tự nhiên cho chiếc đầm quyết định nét đẹp của nó. |
[손가락을 딱 튕기며] 핵심이라고 할 수 있죠 | mang đến vẻ tự nhiên cho chiếc đầm quyết định nét đẹp của nó. |
그리스 여신을 방불케 하는 이 드레이프들의 극적인 운동감 | Lớp bèo nhún uyển chuyển này khiến ta liên tưởng đến nữ thần Hy Lạp. |
우리 영애 동지의 에스트로겐 수치의 | Vẻ nữ tính của đồng chí Yeong Ae nhà chúng ta |
절정을 표현한 패션이라고 할 수 있겠습니다 [영애의 탄성] | được chiếc váy tôn lên tuyệt đối. |
- (영애) 응 - (옥금) 응 | - Ừ. - Vâng. Chủ đề của chiếc đầm đấy. |
(영애) 이거이 그런 거래 [사람들의 웃음] | Chủ đề của chiếc đầm đấy. |
아유, 이 동무가 아주 솜씨가 좋지 뭐니, 응? | Trời ạ, ai ngờ cô ấy khéo tay thế này chứ? |
[영애의 웃음] | Trời ạ, ai ngờ cô ấy khéo tay thế này chứ? Nhờ có chiếc đầm đẹp sẵn rồi, tôi mới có thể biến tấu nó được thế này. |
(세리) 가지고 오신 옷이 기본적으로 감각적이었기 때문에 가능했어요 | Nhờ có chiếc đầm đẹp sẵn rồi, tôi mới có thể biến tấu nó được thế này. |
[명순의 멋쩍은 웃음] | Myeong Sun, ăn nhiều vào. Lát gói cả đồ mang về nhé. |
(영애) 명순 동무, 많이 먹으라 | Myeong Sun, ăn nhiều vào. Lát gói cả đồ mang về nhé. |
갈 때 음식 좀 싸 가고 | Myeong Sun, ăn nhiều vào. Lát gói cả đồ mang về nhé. |
(명순) 네? 네, 고맙습니다 | Sao ạ? Vâng, cảm ơn cô. |
(향이네) 좋갔습니다 [영애의 웃음] | Ghen tị thật đấy. |
[영애의 만족스러운 숨소리] 아, 아니, 기러고 보니까 | Phải rồi. Tôi còn chưa biết tên cô. |
아직 이름도 모르고 있구먼 | Phải rồi. Tôi còn chưa biết tên cô. |
[익살스러운 음악] 네? | - Sao ạ? - Trời ơi. |
(영애) 에이, 암만 11과래도 | - Sao ạ? - Trời ơi. Dù thuộc Đơn vị 11, |
이름 정도는 알려 줄 수 있갔디 우리 사이에 | cô vẫn nên cho tôi biết tên chứ. Chúng ta đâu phải ai xa lạ. |
그럼요, 우리 사이에 | Dĩ nhiên ạ. Đâu phải ai xa lạ. |
제 이름은 | Tên tôi là... |
삼숙이에요, 최삼숙 | Là Sam Suk ạ. Choe Sam Suk. |
[영애가 살짝 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
(광범) 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
그 동무가 갑자기 영애 동지 생일잔치에 가겠다는 바람에 | Cô ấy đột nhiên muốn đến chúc mừng sinh nhật đồng chí Yeong Ae. |
생일잔치는 왜 갑자기... | Sao tự dưng lại muốn đến? Cô ấy nói đi nịnh vợ sếp để anh được thưởng Sao Đặc Cách. |
(광범) 중대장 동지가 배려별을 받도록 내조를 하갔다면서 | Cô ấy nói đi nịnh vợ sếp để anh được thưởng Sao Đặc Cách. Nịnh nọt gì chứ... |
내조는 무슨... | Nịnh nọt gì chứ... |
[웃으며] 진짜로 내 약혼녀라도 된 거가 뭐이가 | Cô ấy tưởng bản thân là hôn thê của tôi thật sao? |
(광범) 기래야 자기가 여기서 빠져나가는데 유리할 거라더만요 | Cô ấy bảo sẽ dễ thoát khỏi đây hơn nếu anh được thưởng sao. |
지금은 중대장 동지가 너무... | Theo cô ấy, anh chính là |
쫄, 쫄따구라... | kẻ vô danh. |
- 쫄따구? - (광범) 예 | - Kẻ vô danh? - Vâng. |
중대장 동지가 지위가 낮고 힘도 없어서 | Cô ấy thấy anh chẳng có thế lực mấy, và khi anh không có quyền hành gì, |
자기가 여기서 못 나가고 있다 | và khi anh không có quyền hành gì, |
(광범) 그 동무는 그케 생각하고 있습니다 | cô ấy sẽ không thể thoát khỏi đây. |
[정혁의 어이없는 숨소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
아이, 내가 힘이 없고 그러지 않을 텐데 | Cũng đâu phải mình không có quyền hành gì. |
(광범) 예? | Sao ạ? |
[한숨] | |
아니다 | Không có gì. |
(광범) 긴데 공병대 정비조엔 왜 가시는 겁니까? | Nhưng chúng ta đến Đơn vị Bảo trì của Đội Công binh làm gì ạ? |
그날 밤 충돌 사고 말이야 | Về vụ tai nạn đêm đó, |
이건 분명 우연은 아니라고 봐 | tôi thấy rõ ràng không phải trùng hợp. |
소문 속의 그 트럭 부대가 있다고 보시는 겁니까? | Anh nghĩ đội xe tải bí mật thật sự tồn tại như lời đồn sao? |
정비 차량 내역서를 달라고 할 참이야 | Tôi đến bắt họ giao biên bản sửa chữa xe. |
(광범) 예? | Sao ạ? |
순순히 내주갔습니까? | Họ sẽ ngoan ngoãn giao cho anh chứ? |
(정비조장) 안 되오! | Không được! |
(광범) 조장 동지 | Đồng chí Trưởng đơn vị. |
조사할 게 있어서 그럽니다 | Đây là việc phục vụ công tác điều tra. |
[긴장되는 음악] 잠깐 확인만 합시다 | Chúng tôi sẽ xem nhanh thôi. |
[정비조장의 어이없는 숨소리] | |
[망치질 소리가 요란하다] | DÂN TỘC AN TOÀN, BẢO VỆ TRỊ AN |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
(정비조장) 조사를 한다고? | Điều tra sao? |
조사는 보위부가 하는 거디 | Chỉ có Bộ Tư lệnh mới được điều tra. |
어디서 개건방이가! | Đừng có ở đó mà tinh tướng! |
뭐? 개건방? | Cái gì? Ai tinh tướng? Ăn nói cho cẩn thận. |
말 가려 하라! | Cái gì? Ai tinh tướng? Ăn nói cho cẩn thận. |
(광범) 중대장 동지 | Trung đội trưởng. |
충분해 | Đủ rồi. |
(정혁) 고맙소 | Cảm ơn anh. |
(광범) 시간을 끌라고 해서 끌긴 했습니다만 | Tôi đã kéo dài thời gian theo lệnh anh, |
진짜 충분합니까? | nhưng bấy nhiêu cũng đủ thật à? |
충분해 | Đủ rồi. |
(통전부 과장) 평양까지 먼 걸음 했소 | Đến tận Bình Nhưỡng, anh vất vả rồi. |
(철강) 아닙니다 | Không sao ạ. Cảm ơn anh đã đến gặp tôi. |
이케 나와 주셔서 고맙습니다 | Không sao ạ. Cảm ơn anh đã đến gặp tôi. |
(직원) 뭐로 드시갔습니까? | Các vị dùng gì ạ? |
(통전부 과장) 아, 나는 아이스 캐러멜마키아토 | KHÁCH SẠN BÌNH NHƯỠNG JEIL ĐỒ UỐNG Cho tôi cà phê caramel macchiato. |
역시 평양 시민은 세련됨이 다르구먼요 | Quả nhiên là dân Bình Nhưỡng tinh tế. |
음료 이름이 무슨 암호 같습니다 | Đến tên đồ uống cũng nghe như ám hiệu. |
뭘 이 정도로 | Thế đã là gì chứ. |
나는 생강 소다수 주시오 | Cho tôi trà gừng có ga. |
예, 기다리십시오 | Vâng. Xin đợi một chút. |
(통전부 과장) 동생에게 얘기는 들었소 | Tôi có nghe em tôi nói qua rồi. |
11과 대상에 대해 알아봐 달라고 | Anh muốn nhờ tôi điều tra người của Đơn vị 11. |
누구요? | Ai vậy? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
제 담당인 민경부대 중대장의 약혼녀입니다 [무거운 음악] | Vị hôn thê của Trung đội trưởng Đại đội Dân cảnh tôi phụ trách. |
- 약혼녀? - 예 | - Vị hôn thê? - Vâng. |
30대 초중반 정도의 여성인데 | Một phụ nữ từ 30 đến 35 tuổi. Nghe cách nói chuyện thì có vẻ đã ở Nam Triều Tiên một thời gian dài. |
(철강) 말투로 보아 남조선에서 오랜 기간 지낸 것 같습니다 | Nghe cách nói chuyện thì có vẻ đã ở Nam Triều Tiên một thời gian dài. |
최근에 조국으로 돌아왔댔고요 | Gần đây mới về nước. |
사실 특별 관리 대상의 신원을 유출하는 건 | Việc tiết lộ lý lịch của người được bảo hộ đặc biệt |
우리 쪽에서도 금기요 | bị nghiêm cấm ở đơn vị tôi. |
기래서 이케 은밀히 부탁드리는 거 아닙니까? | Vậy nên tôi mới bí mật nhờ anh. |
(통전부 과장) 이 정도 특별 관리 대상은 | Số người được bảo hộ đặc biệt |
몇 년에도 몇 명 정도로 흔치 않으니 | qua mấy năm cũng chỉ có vài người. |
내 선에서 후보를 추려 볼 순 있을 것 같소 | Tôi có thể giúp anh khoanh vùng đối tượng. |
30대 초중반 여성 | Nữ, khoảng từ 30 đến 35 tuổi. |
남조선 말투 | Nói tiếng Nam Triều Tiên. |
혹시 이름은 모르오? | Anh biết tên cô ta chứ? |
(영애) 삼숙 동무 | Đồng chí Sam Suk. |
네 | Sao ạ? |
(영애) 오늘 정말이지 수고가 많았소 | Hôm nay cô vất vả quá rồi. |
덕분에 이렇게 고운 옷도 얻어 입고 | Nhờ cô mà tôi có chiếc đầm đẹp thế này. Cảm ơn nhiều nhé. |
고맙게 됐지 뭐야 | Nhờ cô mà tôi có chiếc đầm đẹp thế này. Cảm ơn nhiều nhé. |
아니에요, 너무 즐거웠어요 | Không có gì ạ. Hôm nay tôi rất vui. |
[세리의 웃음] | |
(세리) 그, 나중에 기회 되시면 | Chuyện là...sau này có cơ hội, |
남편분께 저희 리정혁 동무에 대해서 | trước mặt anh nhà, cô nói tốt cho đồng chí Ri Jeong Hyeok nhà tôi với nhé. |
말씀 좀 잘... | trước mặt anh nhà, cô nói tốt cho đồng chí Ri Jeong Hyeok nhà tôi với nhé. |
응? 우리 세대주에게 말이야? | Sao? Nói với đồng chí Se Dae Ju nhà tôi? |
아, 남편이 세대주... | Anh nhà là Se Dae Ju... |
어, 그렇죠 | Đúng thế ạ. |
세대주 동지님께 좀 잘... | Cô giúp tôi nói tốt với đồng chí Se Dae Ju nhé. Có chuyện gì sao? |
(영애) 무, 무슨 문제 있소? | Có chuyện gì sao? |
우리 리정혁 동무야, 뭐 어디 하나 나무랄 데가 없디 않아? | Đồng chí Ri Jeong Hyeok đâu có khuyết điểm gì. |
사람이 허우대는 멀쩡한데 사회성이 좀 없어서 | Anh ấy được vẻ ngoài đẹp đẽ, nhưng không khéo ăn nói. |
속으로는 대좌 동지에 대한 존경심이 막 끓어 넘치면서도 | Trong lòng anh ấy vô cùng kính trọng đồng chí Đại tá. |
아휴, 바보같이 그걸 잘 표현을 못 하나 보더라고요, 쯧 | Nhưng ngốc lắm ạ. Không thể hiện ra ngoài. |
아, 아유, 기래, 기래 | Thật là. Được rồi. Tôi sẽ nói giúp cho. Cô khỏi lo. |
내가 잘 말해 놓을 테니 걱정을 말라 | Tôi sẽ nói giúp cho. Cô khỏi lo. |
[놀라는 숨소리] | Ôi, thật thế sao? |
어머, 정말요? 고마워요, 언니 | Ôi, thật thế sao? - Em cảm ơn chị. - Hả? |
(영애) 응? [익살스러운 음악] | - Em cảm ơn chị. - Hả? |
어머 | Ôi trời. |
언니라고 해도 될까요? | Em gọi là "chị" có được không ạ? |
(세리) 나이 차이 얼마 안 날 것 같은데 | Trông chị cũng không hơn em nhiều tuổi lắm. |
저보다 어리신 거 아니죠? | Không phải chị trẻ hơn em chứ? |
아이고, 참 | Ôi thật là. |
아, 내가 기래 보여? | - Trông tôi trẻ vậy sao? - Vâng. |
(세리) 네 | - Trông tôi trẻ vậy sao? - Vâng. |
(영애) [멋쩍게 웃으며] 아유, 아이고, 참 | Trời ơi. Trời đất ơi. |
아유, 편한 대로 부르라, 뭐! [웃음] | Muốn gọi sao cũng được. |
[영애와 세리의 웃음] [멀리서 개가 멍멍 짖는다] | |
(세리) 나중에 더 예쁜 거 많이 만들어 드릴게요 | Để em làm cho chị mấy bộ đồ đẹp hơn. |
(영애) 기래, 기래, 걱정 마라 | Tuyệt quá. Em đừng lo. |
[영애의 웃음] [멀리서 개가 멍멍 짖는다] | |
[멀리서 개가 멍멍 짖는다] | |
(세리) 어? 리정혁 씨? | Kìa, anh Ri Jeong Hyeok. |
나 기다렸어요? | Anh đợi tôi à? |
[정혁의 헛웃음] | |
아, 무, 무슨 소리를 | Trời ạ. Cô nói gì vậy? |
(정혁) 방금 보지 못했소? | Không thấy tôi vừa đi qua à? Tôi đi từ đó...Không phải, từ đây qua. |
나 여기서 아니, 여기서 이케 지나가던 길인데 | Không thấy tôi vừa đi qua à? Tôi đi từ đó...Không phải, từ đây qua. |
여길 왜요? | Sao lại qua đây? |
그, 같은 동네니까 | Thì...cùng một thôn mà. |
나 기다린 거 같은데? | Đúng là đang đợi tôi mà. |
아니고 | Không phải. |
(정혁) 근데 다저녁때까지 남의 집에서 뭐 한 거요? | Mà cô làm gì ở nhà người ta đến tận giờ này? |
[세리의 한숨] | |
쩝, 말도 마요 | Anh đừng nhắc nữa. |
내가 우리 리 대위 고마운 것도 많고, 쯧 | Tôi mang ơn Đại úy Ri nhiều. |
나 있는 동안 쫄따구는 면하게 해 줘야지 싶어 가지고 | Nhân lúc còn ở đây, tôi muốn giúp anh leo cao một chút. Để kiếm được Sao Đặc Cách cho anh, tôi đã phải cực khổ lắm đấy. |
(세리) 배려별 한번 달아 주려고 진짜 애썼다, 애썼어 | Để kiếm được Sao Đặc Cách cho anh, tôi đã phải cực khổ lắm đấy. |
아유, 참 | Trời ạ. |
[헛웃음] | |
오해가 깊은 것 같은데 | Hình như có hiểu lầm ở đây rồi. |
(정혁) 내가 사실 힘이랄까 권력이랄까 그런 게 없고 그렇지가 않고 | Thật ra không phải tôi không có quyền hành gì. |
(세리) 자전거 되게 희한하다 | Xe đạp này hay ho thật. |
[밝은 음악] | |
내가 앞에 타는 건가? | Tôi ngồi trước hả? |
(정혁) 여기 밤은 어두우니까 일찍일찍 다니시오 | Buổi tối ở đây không có đèn, cô đi đâu thì về cho sớm. |
(세리) 지금 나 걱정하는 건가요, 리정혁 씨? | Anh đang lo cho tôi à, anh Ri Jeong Hyeok? |
그런 거 아니고 | Không phải thế. |
아니고? | Thế thì sao? |
신경이 쓰이니까 | Cô làm tôi phiền lòng thôi. |
그게 걱정하는 거거든? | Thế nghĩa là lo lắng đấy. |
다르오 | Khác nhau. |
같거든 | Khác nhau. - Giống nhau. - Khác đấy. |
(정혁) 다른데 | - Giống nhau. - Khác đấy. |
(세리) 같다고 | Giống mà. |
[자전거 종이 따르릉 울린다] | |
(치수) 아이고, 맛나겠다 | Chà, trông thịnh soạn quá. Gì vậy? Trời tối rồi mà các anh không về doanh trại, |
(세리) 뭐야? 다들 저녁까지 부대 안 들어가고 | Gì vậy? Trời tối rồi mà các anh không về doanh trại, |
이렇게 막 땡땡이쳐도 돼? | trốn ở ngoài cũng được à? Trung đội trưởng đã nói với Sĩ quan trưởng |
(주먹) 아, 우리 중대장 동지가 사관장 동지에게 | Trung đội trưởng đã nói với Sĩ quan trưởng |
여기서 작업 마치고 | là chúng tôi ở lại cho đến khi xong việc, nên không sao đâu. |
밤에 복귀할 거라고 말해 줘서 일없습니다 | là chúng tôi ở lại cho đến khi xong việc, nên không sao đâu. |
(은동) 이리 오시라요 | Cô qua bên này đi. Trung đội trưởng có ra ngoài chợ mua ít nghêu. |
중대장 동지가 장마당에서 조개 사 왔습니다 | Trung đội trưởng có ra ngoài chợ mua ít nghêu. |
(세리) 조개? | Gì chứ? |
- (세리) 어머, 깜짝이야! - (주먹) 에헤! | - Này. - Giật cả mình. |
[발랄한 음악] (세리) 야, 놀랐잖아 | Các anh làm tôi hết hồn đấy. |
[주먹의 웃음] | Như lửa trại vậy. |
무슨 캠프파이어 같아 | Như lửa trại vậy. |
이거이 조개 불고기입니다 | Món này gọi là nghêu nướng. |
(은동) 조개가 많이 뜨겁습니다 장갑을 끼시라요 | Nghêu nóng lắm đấy. Cô mang bao tay vào đi. |
(치수) 우리는 이거를 | Chúng tôi ăn nó... |
[입바람을 후후 분다] | |
음, 이케 먹고 | như thế này. |
[헛기침하며] 소주는 | Soju thì... |
카! 이케 마시지 | phải uống như thế này. |
[웃음] | |
치, 뭐야, 그게? | Trời ạ, sao phải thế chứ? |
(주먹) 자, 먹어 보시라요 | Nào. Cô thử đi. |
아니 [난처한 숨소리] | Tôi ấy, khi nói đến những món có nghêu, |
난 조개 요리는 | Tôi ấy, khi nói đến những món có nghêu, tôi chỉ ăn được súp hải sản bouillabaisse. |
부야베스 아니면 잘 먹지를 않는데 | tôi chỉ ăn được súp hải sản bouillabaisse. |
- (세리) 다 익은 거 맞니? - (주먹) 예 | - Chắc chắn là chín rồi chứ? - Vâng. |
(세리) 음 | |
[주먹의 웃음] | Cả cái này nữa. |
자, 이것도, 씁 | Cả cái này nữa. |
하, 곤란하네 | Khó xử quá. |
난 정말 해산물엔 소비뇽 블랑밖에 먹질 않거든 | Tôi chỉ uống vang trắng Sauvignon Blanc khi ăn hải sản thôi. |
[한숨] | |
[세리가 호로록 마신다] | |
[입맛 다시는 신음] | |
주먹이 여기 설탕 탔니? | Ju Meok, anh cho đường vào à? |
- 아니요 - 단데? | - Không ạ. - Ngọt đấy. |
[주먹의 웃음] | Cho tôi một chén với. |
(은동) 나도 한잔 | Cho tôi một chén với. |
[치수가 살짝 웃는다] | Cậu còn nhỏ mà. |
(세리) 너는 아기잖아 열일곱 살이 무슨 술이야? | Cậu còn nhỏ mà. Mới 17 tuổi. Uống gì mà uống. |
(치수) 참, 군대도 왔는데 술은 왜 못 먹갔나? 자, 들라, 들라 | Nhập ngũ rồi thì đương nhiên được uống. Đây. Uống đi. |
- (세리) 안 돼, 안 돼! - (치수) 자, 들라 | - Không được. - Uống đi. |
(세리) 미성년자는 안 돼, 그래도 | Trẻ vị thành niên không được uống. |
(치수) 에? 하, 참 [치수의 헛웃음] | |
술 먹는 방법도 여러 가지다? | Cô có nhiều mánh lới để uống thêm rượu nhỉ. |
[밝은 음악] (치수) 허허, 참 | Cô có nhiều mánh lới để uống thêm rượu nhỉ. |
이거 왜 이렇게 달아? | - Sao ngọt thế? - Thật là. |
[주먹이 술을 따른다] | - Sao ngọt thế được? - Nào, nhìn đây. |
- (주먹) 많이, 많이 드시라요 - (세리) 술이, 술이 달아 | - Sao ngọt thế được? - Nào, nhìn đây. |
[치수가 숨을 카 내뱉는다] | |
(치수) 다시 시작해야지요 | Rồi. Chuẩn bị. |
(세리) 나 술 좀 줘 | - Cho thêm chén nữa. - Coi chừng. |
- (은동) 조심하시라요 - (주먹) 어, 기래 | - Cho thêm chén nữa. - Coi chừng. |
[세리와 주먹의 놀라는 신음] | |
[치수와 주먹의 웃음] | |
[웃음] | |
(세리) 나도 줘 | Cho tôi nữa. |
[저마다 대화한다] | Đây này. |
[치수의 웃음] | |
[저마다 연신 대화한다] | Rót cho tôi với. Đây. Để tôi. |
[사람들의 탄성] | |
[증평의 헛기침] | |
[저마다 숟가락을 잘그락 내려놓는다] | |
[증평이 입소리를 쩝 낸다] | |
세형아 | Se Hyeong à. |
(세형) 예예, 아버지 | Vâng, thưa bố. |
네가 회사 맡아 | Con kế nhiệm tập đoàn đi. |
- (세준) 아버지! - (혜지) 아버님! | - Kìa bố! - Kìa bố! |
(세형) 감사합니다, 진짜 열심히 하겠습니다! | Cảm ơn bố. Con sẽ cố hết sức! |
(증평) 열심히 할 필요는 없어, 잘해야지 | Không cần cố hết sức. Phải làm cho tốt. |
잘하는 게 어떤 건지 제가 진짜 보여 드릴게요! | Con sẽ cho bố thấy con có thể làm tốt thế nào. |
[당황하는 숨소리] | |
[세준이 그릇을 잘그락거린다] | |
[세준의 속상한 숨소리] | Bố làm thế là quá đáng lắm đấy! |
해도 해도 너무하네, 진짜! 씨! | Bố làm thế là quá đáng lắm đấy! |
너 이놈의 자식, 지금 뭐라 그랬냐? | Thằng kia, mày vừa nói gì với bố? |
이이가 화날 만하죠 | Anh ấy giận cũng đúng thôi ạ. |
(혜지) 아니, 이건 너무 맥락이 없잖아요 | Đưa công ty cho cậu ấy là chuyện quá vô lý. |
아버님 빵에 계시는 동안 | Trong thời gian bố ngồi tù, chồng con luôn thay bố điều hành tập đoàn trong thầm lặng. |
이이가 그 빈자리 묵묵히 지켜 가면서 | chồng con luôn thay bố điều hành tập đoàn trong thầm lặng. |
온갖 더럽고 힘든 일 다 했는데요? | Việc dơ bẩn cực nhọc nào anh ấy cũng làm. Cũng đâu có thầm lặng gì. |
묵묵하진 않았죠 | Cũng đâu có thầm lặng gì. |
잊을 만하면 뉴스에 나셨는데 | Tai tiếng cũ chưa lắng, tai tiếng mới đã trồi lên mặt báo. |
(혜지) 동서, 그 입 닫을래? | Em dâu, ngậm miệng lại đi. |
[증평이 수저를 탁 내려놓는다] | |
그만들 해라 | Thôi cả đi. |
참는 건 여기까지야 | Bố hết chịu nổi rồi. |
(세준) 아니, 내가 적응이 안 돼서 그래요 | Chắc là do con chưa nắm rõ tình hình. Bố à, trong thời gian ngồi tù, bố đã gặp chuyện gì sao? |
아버지, 안에 계시면서 뭐, 무슨 일 있으셨어요? | Bố à, trong thời gian ngồi tù, bố đã gặp chuyện gì sao? |
제가 세준이에요 제가 이 집안 장남이라고요! | Con là Se Jun đây. Con là trưởng nam trong cái nhà này! Đây có phải đứng chờ tới lượt khi đi ăn nhà hàng đâu. |
(세형) 아니, 여기가 무슨 맛집 대기 번호도 아니고 | Đây có phải đứng chờ tới lượt khi đi ăn nhà hàng đâu. |
순서가 무슨 상관이야? | Thứ tự trước sau đâu có quan trọng. |
아버지가 평생 일구신 회사인데 | Đây là tập đoàn bố dùng cả đời gầy dựng. |
잘난 놈한테 몰아주시는 거야 당연한 거 아니야? | Tất nhiên là phải chọn người có tài rồi. |
지금 네가 나보다 잘나서 일이 이렇게 됐다는 거냐? | Mày đang bảo mày ưu tú hơn tao nên có được chức vị này sao? Đừng ấu trĩ thế. Thua rồi thì cứ nhận đi. |
구질구질하게 굴지 말고 결과에 좀 승복하자, 씨 | Đừng ấu trĩ thế. Thua rồi thì cứ nhận đi. |
어, 너는 그래서 결과에 승복을 했었고? | Sao tao không nhớ mày từng nhận thua nhỉ? |
(세준) 아버지, 아버지가 세리한테 다 주신다 그랬을 때 | Bố à, khi bố tuyên bố sẽ trao tập đoàn cho Se Ri, |
세형이 저 자식이 뭐라 그랬는 줄 아세요? | bố biết thằng này nói gì không? |
찌라시 뿌리자고 | Nó bảo sẽ đăng lên báo lá cải. |
[무거운 음악] | Nó bảo sẽ đăng lên báo lá cải. |
세리 밖에서 데리고 들어온 자식인 거 | Nó định nói cho cả thiên hạ biết |
세상에 싹 다 까발리고 여론 몰이 하자고 | Se Ri là con rơi của bố để cánh nhà báo vùi dập con bé. |
윤세리 쪽팔려서 한국에서 발붙이고 못 살게 | Nó muốn hạ nhục Se Ri để con bé rời khỏi Hàn Quốc. |
- (세준) 정확하지? - (혜지) 어머, 어머 | - Còn bảo không phải đi. - Trời ạ. |
- (혜지) 진짜 그랬어? - (세준) 어 | - Cậu ấy nói thế thật à? - Ừ. |
(혜지) 어, 예상했던 거보다 더 비열하시네요 | Cậu còn hèn hạ hơn tôi nghĩ. |
형수님, 말 좀 가려 하세요 | Chị dâu, cẩn thận lời nói. |
너나 가려 해, 이 자식아! | Mày mới phải cẩn thận đấy. |
오케이, 그래 | Rồi. Được thôi. |
- 씁, 형은 비열하지 않아서 그랬구나? - (세준) 뭐? | - Anh thì không hèn hạ đâu nhỉ? - Sao? |
(세형) 세리 실종된 다음에 뭐랬더라? | Sau khi Se Ri mất tích, anh đã nói gì? Anh nói mấy lời kiểu như |
뭐, 하늘이 무너져도 솟아날 구멍이 있다 그랬지? | Anh nói mấy lời kiểu như "trời có sập cũng còn lỗ chui ra". |
세리 죽은 게 형은 기쁜 거야 그랬잖아! | Khi Se Ri chết, anh mừng lắm mà. Anh nói thế đấy. Dù không hòa thuận cũng là người một nhà. |
아무리 콩가루라도 가족인데 | Dù không hòa thuận cũng là người một nhà. |
와, 와... | Dù không hòa thuận cũng là người một nhà. |
(세형) 이야, 난 그때 형이 좀 무섭더라 | Ái chà, anh nói vậy làm tôi sợ đấy. |
와, 와 | Này, em đi lấy sơn trắng và áo choàng cho anh. |
여보, 가서 흰색 페인트랑 망토 좀 가져와요 [혜지가 호응한다] | Này, em đi lấy sơn trắng và áo choàng cho anh. |
너 아수라 백작이냐? | Mày là Baron Ashura hả? |
이중인격 어이없네! | Ghê thật, thằng khốn hai mặt này. |
(세준) 너 언제부터 우리한테 세리가 가족이었냐? 어? | Từ bao giờ mày coi Se Ri là người một nhà chứ? |
엄마! 뭐라고 말씀 좀 하세요, 좀! | Mẹ. Mẹ nói gì đi chứ. |
아니... | Thôi đi. |
[헛웃음] | Chúng ta ngửa bài nhé? |
솔직해지자고요, 다들 | Chúng ta ngửa bài nhé? |
여기 있는 사람들 중에 | Ở đây có người coi Se Ri |
세리 걔를 우리 가족이라고 생각한 사람이 있긴 있었나? | là người nhà của chúng ta sao? |
평생 어디 굴러 들어온 돌멩이 취급 했잖아요들! | Nó chỉ là hòn đá khi không lăn vào nhà, cuỗm đi hết mọi thứ! |
아버지가 데리고 들어온 딸! | Đứa con gái mà bố đưa về, |
엄마도 사람들 보지만 않으면 확 갖다 버리고 싶었을 거 아니에요! | nếu không phải giữ thể diện thì mẹ đã bỏ nó từ lâu rồi. |
조용히 해! | Im lặng! |
[떨리는 숨소리] | |
[무거운 음악] (혜지) 어머니, 저희 편도 들어 주세요 | - Mẹ à, hãy đứng về phía bọn con. - Đừng trẻ con nữa. |
(세형) 무슨 편이에요? | - Mẹ à, hãy đứng về phía bọn con. - Đừng trẻ con nữa. |
(어린 세리) 구십육 | Chín mươi sáu, |
구십칠, 구십팔 | chín mươi bảy, chín mươi tám, |
구십구 | chín mươi chín... |
하나, 둘 | Một, hai, |
셋, 넷 | ba, bốn... |
내 의견이 듣고 싶니? | Muốn nghe ý kiến của tôi à? |
(혜지) 네 | Vâng. |
난 당신이 틀렸다고 생각해요 | Tôi nghĩ ông sai lầm rồi. |
- 그렇죠? - (혜지) 그러니까요 | - Đúng nhỉ? - Thế mới nói ạ. |
(세형) 엄마 | Mẹ à. |
아직 모르잖아요, 세리 어떻게 됐는지 | Còn chưa biết Se Ri sống chết ra sao mà. |
(정연) 그러니까 | Cho nên... |
세리의 대안을 찾는 건 너무 빠른 결정이라고 생각해 | tìm người thế chỗ Se Ri vào lúc này là quá vội vàng. |
(세형) 엄마, 지금 무슨 말씀 하시는 거예요? | Mẹ đang nói gì vậy? |
엄마, 지금 그 얘기가 아니잖아요! | Chúng ta đâu có nói đến chuyện đó. |
그게 내 의견이야 | Đó là ý kiến của tôi. |
아직은 모른다는 거 | Vẫn chưa biết rõ được. |
[세준과 세형의 옅은 한숨] | |
난 | Tôi nghĩ... |
세리가 돌아올 수 있다고 생각해 | Se Ri có thể quay trở lại. |
(세리) 계단 | Kim đan. |
계단, 빨리해 | Kim đan. Nhanh lên. |
단, 단... | "Đan" à.. |
- 다섯, 넷 - 가만히 좀 있어 보라! | Năm, bốn... - Cô im đi. - ...ba... |
- 셋 - (치수) 단 | - Cô im đi. - ...ba... Đan mục! |
단묵 | Đan mục! Hả? Đó là gì? |
(세리) 어? 그게 뭔데? | Hả? Đó là gì? |
[치수의 웃음] | |
뭐네? | Còn hỏi sao? |
(치수) 남조선에는 단묵도 없네? | Nam Triều Tiên không có đan mục à? |
[치수의 웃음] | Nam Triều Tiên không có đan mục à? "Đan mục" chỉ mấy thứ quà vặt ngọt làm từ gelatin. |
(주먹) 그, 단묵은 달달한 묵 같은 과자입니다 | "Đan mục" chỉ mấy thứ quà vặt ngọt làm từ gelatin. |
- (세리) 아, 뭐 젤리 같은 거? - (주먹) 예 | À, giống thạch rau câu? Đúng. |
아, 치, 별것도 아닌 거 가지고 잘난 척하기는 | Thật là, thế thì có gì đâu mà ba hoa. |
(세리) 묵, 묵, 묵사발 | "Mục" hả? Mục số ba. |
발 | "Ba"... |
[바닥을 탁 치며] 발바리차 | Balbari cha. |
응? 그건 또 뭐야? | Hả? Lại gì nữa thế? |
[치수의 웃음] | Lại gì nữa thế? Này? Thật sao? |
야, 뭐네? | Này? Thật sao? |
남조선에는 발바리차도 없네? | Nam Triều Tiên không có balbari cha hả? |
[사람들의 웃음] | Nam Triều Tiên không có balbari cha hả? |
(주먹) 발바리차는 택시를 말합니다 | "Balbari cha" là xe taxi đấy. |
택시? | Taxi? |
(세리) 아! 택시가 없기는 | Nam Hàn không có taxi? Cho xin đi. Taxi chạy khắp 16 làn đường |
야, 16차선 도로가 | Nam Hàn không có taxi? Cho xin đi. Taxi chạy khắp 16 làn đường |
택시로만 꽉꽉 막히는 데가 서울이야 | Nam Hàn không có taxi? Cho xin đi. Taxi chạy khắp 16 làn đường đến nỗi gây tắc nghẽn giao thông. Đó là Seoul đấy. |
(치수) 응, 후라이 많이 까 보라, 내 믿나 | Được thôi. Cứ nói điêu thỏa thích đi. Nhìn tôi có giống tin không? |
[치수의 웃음] | Nhìn tôi có giống tin không? |
믿든가 말든가 | Tin hay không thì tùy. |
발바리차? | Đến "cha" rồi à? |
발바리차, 차... | - Cha... - Năm. |
- 다섯 - 차... | - Cha... - Năm. - Cha... - Bốn. |
- (치수) 넷 - (세리) 아, 하지 마 봐 | - Cha... - Bốn. Đã bảo anh im đi. |
(치수) 셋 | - Ba. - Đừng có đếm nhanh như thế. |
(세리) 아, 숫자 빠르게 세지 말라고 | - Ba. - Đừng có đếm nhanh như thế. Đếm như thế mà nhanh gì chứ. |
(치수) 야, 이거 뭐이가 빠르다고 기러네? | Đếm như thế mà nhanh gì chứ. Hai. |
둘! | Hai. |
(세리) 차... | CHA |
차림표 | Cha đơn thân. |
[따뜻한 음악] | |
차가 버섯! | Cha nào con nấy. |
섯? [주먹의 놀라는 탄성] | Trời ạ. |
(주먹) 섯, 섯이면 이거는 끝난 거 아닙니까? | Hình như không có cụm nào bắt đầu bằng "nấy" đâu. |
끝났지 | - Kết thúc rồi. - Nấy... |
섯... | - Kết thúc rồi. - Nấy... |
서, '섯'달그믐 | Nấy chồng hào môn! |
야, 그건 섣달, 디귿이잖아 이건 시옷이라고 | Này, rõ ràng là chữ khác. Anh không biết "nấy" và "lấy" khác nhau chỗ nào à? |
(치수) 섯... | |
- '섯'쪽 하늘 - (세리) 섯... | - Nấy ít nàm nhiều. - Hả? "Lấy", "ít", "làm", "nhiều". |
(정혁) [또박또박 말하며] 서쪽 하늘 | "Lấy", "ít", "làm", "nhiều". |
[저마다 키득거린다] | "Lấy", "ít", "làm", "nhiều". |
[세리의 웃음] | |
(세리) 야, 표치수 | Này Pyo Chi Su, đừng có chơi bẩn. |
구질구질하게 굴지 말고 깔끔하게 승복해 | Này Pyo Chi Su, đừng có chơi bẩn. Thua thì nhận đi. |
[세리가 입바람을 하 분다] [치수의 만류하는 신음] | Thua thì nhận đi. Đợi đã. Khoan nào. Này. |
(치수) 나는 마시갔소 | Tôi sẽ uống. |
- (광범) 자! - (주먹) 자! [은동의 탄성] | Nào. |
(함께) ♪ 빨리빨리 마시세 ♪ | - Uống, uống nhiều vào - Uống, uống nhiều vào |
(중대원들) ♪ 어서어서 마시세 ♪ | - Mau lên, mau uống đi - Mau lên, mau uống đi |
♪ 안 마시면 졸장부 잘 마시면 대장부 ♪ | - Không dám uống là đồ thỏ đế - Không dám uống là đồ thỏ đế |
[새가 지저귄다] | |
[커피콩을 휘휘 젓는다] | |
[옅은 숨소리] | |
[놀라는 신음] | Trời ạ. |
나 어제 침대에서 잤네? | Sao mình vào giường ngủ được nhỉ? |
[힘주는 신음] | |
[놀라는 숨소리] | |
커피 냄새인데 [다급한 숨소리] | Đây là mùi cà phê mà. |
(세리) 아, 아니, 이런 게 있었어요? | Này, anh có thứ này sao? |
[세리의 놀라는 숨소리] | Này, anh có thứ này sao? |
(정혁) 유학 시절에 쓰던 거요 | Ừ, từ hồi đi du học. |
오, 리정혁 씨 유학파였어요? | Chà, Ri Jeong Hyeok từng đi du học à? Ở đâu? |
어디? | Chà, Ri Jeong Hyeok từng đi du học à? Ở đâu? |
맞는다, 그때 그 스위스? | Có phải ở Thụy Sĩ không? |
스위스에서 뭐 전공했는데요? [정혁이 물을 조르르 따른다] | Anh học ngành gì ở Thụy Sĩ thế? |
(세리) 음, 냄새 | Ôi, thơm quá. |
[세리가 숨을 들이켠다] | |
[향을 씁 맡는다] | |
[들뜬 신음] | |
[세리가 커피를 호록 마신다] | |
완전 맛있어 | Ngon tuyệt cú mèo. |
[세리의 벅찬 숨소리] | |
(세리) 쩝, 숙취엔 역시 핫 드링크 커피 | Cà phê pha thủ công đúng là tốt nhất để giải rượu. |
와, 나 속 풀려 | Chưa gì đã thấy tỉnh hơn. |
속은 콩나물국 끓여 놨으니 그걸로 풀고 [세리가 숨을 카 내뱉는다] | Ăn canh giá đỗ thì còn tốt hơn nữa. |
뭐야? 진짜 왜 이렇게 맛있어? 대박 | Gì thế, sao lại ngon kinh khủng vậy? |
(세리) 어, 리정혁 씨! | Anh Ri Jeong Hyeok! |
그, 커피도 그렇고 | Để cảm ơn anh vì đã pha cà phê |
여러모로 고마워서 나도 줄 거 있는데 | cũng như vì những điều khác, tôi cũng có quà cho anh. |
잠깐만요 | Đợi một chút nhé. |
[심오한 음악] | |
[수줍은 웃음] | |
이 수신호 말입니까? | - Anh bảo ám hiệu này ạ? - Đúng vậy. |
맞는다 | - Anh bảo ám hiệu này ạ? - Đúng vậy. |
(치수) 기거는 이렇게 벌레를 잡아 짓이겨 죽이듯이 | Tôi biết này. Cái đó có ý nghĩa là, "Tôi sẽ bóp chết anh |
내 이 양 손가락으로 너를 쳐부술 수 있다 | như bóp chết một con bọ bé xíu". |
기런 의미 같디요? | - Hay đại loại thế? - Không phải đâu. |
아닙니다 | - Hay đại loại thế? - Không phải đâu. |
이거는 하트입니다 | Đây là thả tim. |
하, 하, 하트, 하트 아시디요? 심장 | Anh biết thả tim chứ? Trái tim trong lồng ngực ấy. |
[흥미진진한 음악] | Trái tim? Trái tim thì sao? |
심, 심장? 심장을 왜... | Trái tim? Trái tim thì sao? |
내 심장을 너에게 주고 싶다 | "Tôi muốn trao trái tim mình cho anh". Ý nghĩa đấy. |
(주먹) 뭐, 그런... | "Tôi muốn trao trái tim mình cho anh". Ý nghĩa đấy. Sao lại muốn trao nội tạng của mình cho người khác? |
(치수) 아니, 왜 별안간 지 장기를 남에게 주고 싶다는 거야? | Sao lại muốn trao nội tạng của mình cho người khác? Trời ạ. Trái tim đại diện cho tình yêu. |
아이고, 하트는 사랑 아닙니까 | Trời ạ. Trái tim đại diện cho tình yêu. Ở Nam Triều Tiên, |
남조선에서 | Ở Nam Triều Tiên, |
(주먹) 이거는 좋아한단 뜻입니다 | động tác này thể hiện tình ý. |
(치수) 야, 너 우리가 남조선 잘 모른다고 | Này, đừng tưởng bọn tôi không biết chuyện Nam Triều Tiên |
아무케나 혀 털지 말라 | thì lên mặt dạy đời bằng mấy lời nực cười thế. |
그게 말이 되는 거가? | thì lên mặt dạy đời bằng mấy lời nực cười thế. |
왜 말이 안 됩니까? | Sao lại nực cười? |
(주먹) 이 일은 중대장 동지가 | Từ lúc Trung đội trưởng nhận cô ấy là vị hôn thê của mình trước mặt mọi người, |
사람들 앞에서 그 동무를 약혼녀라고 후라이를 깠을 때부터 | nhận cô ấy là vị hôn thê của mình trước mặt mọi người, |
어느 정도 예상이 된 일이었습니다 | tôi đã phần nào thấy trước rồi. |
예상이 되다니? | Biết trước được gì chứ? |
[한숨] | |
그 뒤로 둘 사이에 아무 일도 없었습니까? | Từ lúc đó tới giờ, giữa hai người vẫn chưa có gì à? |
아무 일도? | Không hề có gì luôn? |
(주먹) 이쪽에선 단순한 위장 전술이었을지 몰라도 | Có thể Trung đội trưởng làm thế chỉ để bảo vệ cả hai, |
저쪽에선 심쿵일 수 있다는 거디요 | nhưng biết đâu cô ấy đã rung rinh rồi. |
심, 심쿵? | "Rung rinh?" |
(주먹) 심장이 쿵! | Trái tim đập...thình thịch. |
아니, 뭘 그케 놀랍니까? | Sao nhìn anh sốc thế? |
여성이 먼저 좋아하는 일 뭐, 한두 번도 아니었을 것 같은데 | Con gái xếp hàng tỏ tình với anh chắc phải có đầy. |
[주먹의 웃음] (치수) 그, 너는 잘 모르겠지만 | Con gái xếp hàng tỏ tình với anh chắc phải có đầy. Tôi biết anh không hiểu được, nhưng dù việc này có lặp đi lặp lại bao nhiêu lần, |
이런 일은 겪어도 겪어도 익숙해지지가 않는 법이야 | nhưng dù việc này có lặp đi lặp lại bao nhiêu lần, anh sẽ không bao giờ quen được. |
사관장 동지도 잘 모르실 것 같은데 말입니다 | Tôi đảm bảo anh cũng không hiểu. |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
(치수) 뭐 어떻습니까? | Có vấn đề gì chứ? Cô ta sẽ sớm rời khỏi đây thôi. |
그 에미나이야 금세 돌아갈 거고 | Có vấn đề gì chứ? Cô ta sẽ sớm rời khỏi đây thôi. |
뭐, 중대장 동지가, 뭐 부인이 있다거나 | Trung đội trưởng đâu phải tên vô lại làm chuyện như vậy |
약혼녀가 따로 있는데 여기서 이러고 있는 | Trung đội trưởng đâu phải tên vô lại làm chuyện như vậy khi đã đính hôn hoặc kết hôn nhỉ? |
도덕 없는 사내도 아니고 말이지요 | khi đã đính hôn hoặc kết hôn nhỉ? |
[치수의 웃음] | |
(치수와 주먹) 있습니까? | - Có rồi sao? - Có rồi sao? |
[비장한 음악] | TRUNG TÂM MUA SẮM BÌNH NHƯỠNG JEIL |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(직원들) 사장 동지, 안녕하십니까! | - Xin chào giám đốc. - Xin chào giám đốc. |
(명은) 속상해 죽갔다 | Đau lòng đến chết mất. |
공부하러 러시아 보내 놨더니 | Mẹ cho con đi du học Nga. |
얼마나 음식이 입에 안 맞았으면 이 살 까인 거 보라 | Chắc thức ăn ở đó khó nuốt nên con mới gầy gò thế này. |
엄마, 이거는 내가 자의로 깐 거야 | Mẹ à, con cố ý giảm cân đấy. |
(단) 먹고 싶다고 다 먹으면 밖에 나가 돼지 소리 들어요 | Nếu cứ ăn uống vô độ, con sẽ bị gọi là lợn mất. |
[코웃음] 가을 뻐꾸기 소리 하고 자빠졌구나 | Thật là nhảm nhí. |
여성은 적당히 살이 있어야 귀티가 나고 복스러운 거이야 | Phụ nữ phải có da có thịt thì mới trông sang trọng và phúc hậu. |
[영어] - (손님) 고 사장님! - (명은) 안녕하세요 | - Bà Go. - Xin chào. |
(손님) 여기서 정말 좋은 시간 보냈어요 | Ở đây thật tuyệt. |
다음에 또 봐요 | Mong gặp lại bà lần tới. |
(명은) 그래요, 그래요 | Được thôi. |
고마워요 | - Cảm ơn bà nhiều. - Cảm ơn cô lắm. |
[손님의 웃음] (명은) 정말 고마워요 | - Cảm ơn bà nhiều. - Cảm ơn cô lắm. |
- (손님) 갈게요 - (명은) 다음에 봐요 | Hẹn gặp lại! |
(단) [한국어] 엄마, 영어 배워? | Mẹ học tiếng Anh ạ? |
미제국주의 말이라고 그케 질색하더니? | Con tưởng mẹ ghét ngôn ngữ của đế quốc Mỹ chứ. |
음 | |
아, 적을 알고 나를 아는 인민이 앞서나가는 거 아니갔니? | Là công dân gương mẫu của đất nước này thì phải biết tiếng của địch chứ. |
(명석) 지난번 어디 모임 갔다가 영어 몰라서 | Lần trước đến một buổi gặp mặt, vì không biết tiếng Anh |
망신 한번 당하고 나서부터 저래야 | nên giám đốc cảm thấy xấu hổ. Bà ấy bắt đầu học từ đó. |
명석아, 니는 일하러 가지 않니? | Myeong Seok à, cậu không cần đi làm à? |
[영어] 안 가니? | Đừng đi. |
[한국어] 아, 가야디 | Phải đi chứ ạ. |
(명석) 아, 나는 가야 되는데 | Tất nhiên tôi phải đi. |
운전해 달라고 불러 젖힌 게 누나 아니간? | Nhưng chính bà đã bắt tôi đưa đến đây mà. |
[영어] 지금 당장 가! | Đi ngay đi. |
(명석) [한국어] 단아, 네 엄마 발음 보라 | Dan à? Xem mẹ cháu phát âm này. |
빠다 발라 놓은 거 같지 않네? | Không phải trôi như bôi mỡ à? Nếu muốn mở rộng thị trường ra nước ngoài, |
[명석의 웃음] (명은) 야, 글로벌 영업을 하려면 | Nếu muốn mở rộng thị trường ra nước ngoài, trình độ này mới là cơ bản thôi. |
이 정도는 기본이야 | trình độ này mới là cơ bản thôi. |
망신은 누가 망신을 당했다 그래 | Ai xấu hổ chứ? Thôi đi. |
개놈의 새끼, 꺼지라! [명석의 의아한 신음] | Cậu đúng là... Biến đi. |
(명석) 아이... | Kìa... |
(명은) 아, 이거는 너무 화려하지 않네? | Thế này không phải quá màu mè à? |
몇 년 만에 약혼자 만나러 가는 데 입기엔 좀... | Mấy năm rồi con không gặp chồng sắp cưới. |
씁, 너무 적극적으로 보이지 않갔네? | Không phải hơi quá đà sao? |
이 정도야, 뭐 | Con thấy cũng được mà. Dù thế thì... |
(명은) 아, 기래도 | Dù thế thì... |
(명은 친구) 아니, 이거이 누구가? | Trời ơi, ai thế này? |
[명은 친구의 웃음] | |
단이 아니가? | Không phải Dan đây sao? Cháu về nước từ bao giờ vậy? |
너 언제 귀국한 거이야? | Cháu về nước từ bao giờ vậy? |
아주머니, 그동안 잘 있었습니까? | Thời gian qua cô vẫn khỏe chứ ạ? |
(단) 얼마 전에 들어왔습니다 | Cháu về từ mấy hôm trước. |
(명은 친구) 아니, 기런데 몸이 왜 이런 거이야? | Nhưng mà sao trông cháu lại thế này? |
얼굴도 해쓱한 거이 아주 못쓰게 됐구나, 야 | Gương mặt xanh xao quá. Hốc hác quá đấy. |
[단이 살짝 웃는다] | Jin Sook vẫn khỏe chứ ạ? |
진숙이도 잘 있디요? | Jin Sook vẫn khỏe chứ ạ? |
잘 있디 | Khỏe chứ. Năm ngoái nó sinh được một đứa con trai kháu khỉnh. |
작년에 떡두꺼비 같은 아들을 생산하더니 | Năm ngoái nó sinh được một đứa con trai kháu khỉnh. |
(명은 친구) 이번에 또 아를 갖지 않았갔니 | Năm nay nó lại mang thai rồi. |
그 집 시어머니가 복덩이가 들어왔다고 | Mẹ chồng của nó mừng quá nên cứ luôn mồm bảo nó có phúc. |
아주 난리야, 난리야, 야, 야 | nên cứ luôn mồm bảo nó có phúc. |
[명은 친구의 웃음] (단) 잘했군요 | Tốt quá ạ. |
(명은 친구) 어, 지금 모자실에서 수유 중이야 | Bây giờ nó đang cho con bú trong phòng hộ sinh đấy. |
가서 만나 보라 | - Cháu đến gặp nó đi. - Vâng, thưa cô. |
예, 아주머니, 그럼 또 보갔습니다 | - Cháu đến gặp nó đi. - Vâng, thưa cô. Vậy cháu xin phép. |
기래 | Được rồi. |
(명은) 단아 | Dan à, đợi một chút. |
[영어] 잠깐만 | Dan à, đợi một chút. |
[무거운 음악] | Hãy cho nó biết tay đi. |
[한국어] 가서 코를 납작하게 깔아... | Hãy cho nó biết tay đi. |
뭉개 주고 오라 | Để họ biết thân phận. |
[익살스러운 음악] 엄마도, 참 | Thôi mà mẹ. |
기 정도는 아무케나 하고 가도 할 수 있다 | Con có thể làm thế dù ăn mặc thế nào. |
나이는 먹어 가는데 살은 다 까여서리 | Tuổi thì đang lên mà da thịt thì tiêu biến hết. |
마음고생이 너무 심한 거 아니가? | Chắc nó đang chịu khổ lắm nhỉ. |
단이 쟤는 살을 자의로 깐 거야 | Nó cố ý giảm cân đấy, để hợp với xu thế toàn cầu hóa. |
글로벌 추세에 맞춰서 | để hợp với xu thế toàn cầu hóa. |
요즘은 먹고 싶은 대로 다 먹으면 밖에 나가 돼지 소리나 들어, 야 | Thời nay mà cứ ăn uống vô độ, người ta sẽ gọi cô là lợn đấy. |
알고나 말하라, 쯧 | Có biết hay không thế? |
아니, 니는 왜 역정을 내고 기러니? | Sao tự nhiên lại căng thẳng? |
(명은 친구) 남들 다 가정 이루고 아들딸 낳고 사는 나이에 | Tôi chỉ lo nó cô đơn |
아, 저래고 있으니 걱정돼서 한 말에 | trong khi mọi người đều lấy chồng sinh con hết rồi. |
하, 걱정도 팔자다 | Quẳng gánh lo đi giúp tôi. |
우리 단이 러시아 유학 간 동안 | Suốt mười năm con bé du học Nga, |
7년을 하루같이 기다려 온 총정치국장 아들이 있는데, 쯧 | Suốt mười năm con bé du học Nga, con trai của Cục trưởng Tổng Cục Chính trị đã mòn mỏi đợi nó về. Thế à? |
(명은 친구) 기래? | Thế à? |
기럼 다행이지, 뭐 [명은의 코웃음] | Thế thì tốt quá rồi. |
소문엔 그 동무가 혼인엔 뜻이 없어서 | Tôi nghe đồn cậu đồng chí đó không muốn kết hôn nên đã tình nguyện đi đóng quân ở tiền tuyến. |
뭐, 전초선까지 내려갔다 기래서... | nên đã tình nguyện đi đóng quân ở tiền tuyến. |
야! | Này! |
그 혼인 올해 넘기지 않을 예정이니 | Chúng nó sẽ lấy nhau trong năm nay, |
(명은) 와서 국수나 배 터지게 처먹고 가라 | nên cô cứ đến hôn lễ mà nhét mì cho đầy bụng. Giờ thì... |
기럼 | nên cô cứ đến hôn lễ mà nhét mì cho đầy bụng. Giờ thì... |
[영어] 잘 가라 | Chào! |
[시끌벅적하다] | |
[아이들의 즐거운 신음] | |
[아이들이 노래한다] [아이들의 웃음] | |
[살짝 웃는다] | |
[월숙이 중얼거린다] [세리의 뛰어오는 신음] | |
(영애) [한국어] 집에만 있는 거보다 | So với việc ở trong nhà suốt thì ra ngoài thế này thích hơn nhỉ? |
이케 함께 나오니 더 좋지 않아? | thì ra ngoài thế này thích hơn nhỉ? |
[함께 웃는다] | thì ra ngoài thế này thích hơn nhỉ? Tất nhiên rồi ạ. |
(세리) 그러네요, 언니 | Tất nhiên rồi ạ. |
(금순) 영애 동지! | Đồng chí Yeong Ae! |
지난번 분 찾지 않았습니까? | Chẳng phải lần trước cô tìm phấn trang điểm sao? |
여기 '너와 나' 화장품이 나왔습니다 | Đây là mỹ phẩm You And Me mới ra ạ. |
이거 원래는 그 유럽에 수출만 하는 건데 | Vốn dĩ đây là sản phẩm chỉ xuất ra châu Âu, |
특별히 제가 영애 동지 생각해서 가져왔지 말입니다 | nhưng lần này tôi đặc biệt mang về đây cho cô đấy. |
(영애) 아, 다음에 사 갔소, 많이 팔라 | Lần sau tôi sẽ mua. Bán chạy nhé. |
(금순) 아랫동네에서 온 것도 있습니다 | Tôi cũng có hàng của phía Nam nữa. |
이 에센스가 아랫동네에서도 제일 잘 팔리는 겁니다 | Loại tinh chất dưỡng da này bán rất chạy ở đó. |
아니 | Trời ơi. |
"세리스초이스" | |
우리 회사 제품이 언제 여기까지 진출을... | Mỹ phẩm công ty mình được xuất sang nơi này từ bao giờ vậy? |
(금순) 무려 어... | Đã bán được khoảng 15 triệu chai rồi. |
천5백만 개나 팔렸다고 | Đã bán được khoảng 15 triệu chai rồi. |
(세리) [콜록거리며] 2천만 개, 2천만 개, 2천만 개 | Là 20 triệu, là 20... |
촉촉하긴 하갔다 | Mềm mại thật đấy. |
이 안에 뭐가 들었지? | Trong này có gì nhỉ? |
(금순) 기거이 그... [금순의 난처한 숨소리] | Có... Thì... |
좋다는 거는 다 들어가 있지요, 뭐 | Những thành phần tốt nhất đều ở trong đó. |
[세리의 답답한 숨소리] 그, 들판을 통째로 갈아 넣었다 | Những thành phần tốt nhất đều ở trong đó. Nó chứa toàn bộ tinh hoa của ngành làm đẹp. |
기렇게 보시면 되, 되... | Cô cứ nghĩ như vậy đi. |
초피나무 열매 추출물이랑 할미꽃 추출물에 | Có chiết xuất hoa tiêu, hoa bạch đầu ông |
백삼 추출물 등등인 것 같은데? | và chiết xuất bạch sâm. Tôi nghĩ vậy đấy. |
[발랄한 음악] | Công dụng làm sáng da là tất yếu. |
미백의 화사함은 물론이고요 | Công dụng làm sáng da là tất yếu. Công nghệ slim-fit sẽ giúp có cảm giác thông thoáng khi thoa lên |
(세리) [유창한 말투로] 슬림 핏 테크놀로지로 바르면 | Công nghệ slim-fit sẽ giúp có cảm giác thông thoáng khi thoa lên |
공기처럼 가볍고 끈적임도 없다죠? | Công nghệ slim-fit sẽ giúp có cảm giác thông thoáng khi thoa lên chứ không hề bết dính. |
아이고 | Ôi trời. |
(영애) 역시 삼숙 동무는 미에 관해서는 아주 해박하구나, 야 | Đồng chí Sam Suk quả nhiên am tường về làm đẹp. |
이케 고운 이유가 다 있어 | Chẳng trách em lại xinh đẹp thế. |
[영애의 웃음] [옥금의 호응하는 신음] | - Tất nhiên rồi. - Đúng là thế. |
[옥금과 월숙의 어색한 웃음] | - Tất nhiên rồi. - Đúng là thế. |
누굽니까? | Cô là ai? |
말씨가 왜... | Sao lại nói được như thế? |
(월숙) 아랫동네에서 특수 활동 | Đặc vụ miền Nam. |
[금순의 놀라는 숨소리] | |
아랫동네에서 특수 활동 했으면 | Nếu đúng là đặc vụ miền Nam, |
누구보다 이 제품에 대해서 잘 알갔구먼요 | chắc cô hiểu rất rõ sản phẩm này. |
그럼요, 누구보다 잘 알죠 | Tất nhiên rồi. Tôi hiểu nó hơn bất cứ ai mà. |
[영애의 들뜬 숨소리] 나 이거 하나 달라 | - Lấy cho tôi một chai. - Vâng. |
예! | - Lấy cho tôi một chai. - Vâng. |
요 돈은 내가 내갔시오 | Để tôi trả cho. |
[월숙과 금옥이 실랑이한다] | - Không, để tôi. - Được rồi mà. |
(세리) 저기요 | Này cô. |
이 제품은 보습과 광채가 포인트니까 | Điểm đặc biệt của sản phẩm này là dưỡng ẩm và làm căng bóng da, - nên hãy nhấn mạnh điểm đó. - Sao? |
- 그걸 강조해야죠 - 예? | - nên hãy nhấn mạnh điểm đó. - Sao? |
(세리) 그리고 제품의 전 성분을 외우는 건 판매자의 기본 아닌가요? | Và là người bán, cô nên học thuộc thành phần của sản phẩm chứ nhỉ? |
- 미안합니다 - 주의하시라고요 | - Xin lỗi. - Nhất định phải nhớ. Còn nữa, doanh số không phải 15 triệu chai. |
그리고 이거 천5백만 개 아니에요 | Còn nữa, doanh số không phải 15 triệu chai. |
누적 판매 2천만 개라고요, 2천만 개 | Đã bán được 20 triệu chai đấy. |
(수찬) 너 우리나라에서 패러글라이딩 하다 추락사하는 경우 굉장히 드물어 | Có biết dùng dù lượn ở Hàn Quốc có xác suất tử vong thấp thế nào không? |
지형 자체가 숲이 많아서 떨어져도 골절이나 타박상이라니까 | Nước ta toàn rừng, nên cùng lắm là bị bầm dập hoặc gãy xương. |
너 일단 가서 사우나 좀 하고 와 면도도 좀 하고... | Cậu đi tắm hơi đi, cạo râu nữa. Diện tích rừng nước ta đứng thứ tư trên thế giới. |
하, 친구야, 우리나라 산림률은 세계 4위야 | Diện tích rừng nước ta đứng thứ tư trên thế giới. Đây là rừng, kia cũng là rừng. Nơi không người cũng là rừng. |
여기도 숲, 저기도 숲, 무인도도 숲 | Đây là rừng, kia cũng là rừng. Nơi không người cũng là rừng. Khu phi quân sự cũng là rừng. |
심지어 DMZ도 숲이잖아 | Khu phi quân sự cũng là rừng. |
야! 너 진짜... | Này! Sao cậu dám? |
(창식) 아니, 무슨 | Cậu đang nói giám đốc chúng ta rơi xuống khu phi quân sự à? |
그럼 우리 대표님이 거기 그 DMZ 거기 떨어졌을 거란 소리야? | Cậu đang nói giám đốc chúng ta rơi xuống khu phi quân sự à? |
모르지! 거리상으론 그렇게 멀지도 않아 | Biết đâu được? Nó cũng đâu ở xa lắm. Đừng có lại gần quá. |
왜 이렇게 붙어? | Đừng có lại gần quá. |
아, 그러면 국정원을 통해서 연락이 왔겠지 | Nếu thế thật, Cục Tình báo Quốc gia đã liên hệ rồi. |
그, 그건 뭐, 떨어질 때 충격으로 기억 상실? | Biết đâu cô ấy rơi xuống rồi bị mất trí nhớ? |
(수찬) 아니면 지뢰밭에서 지뢰 밟고 서 계신 거지 | rồi bị mất trí nhớ? Hoặc là lỡ giẫm phải mìn nên không dám nhúc nhích. |
꼼짝달싹 못 하고 | Hoặc là lỡ giẫm phải mìn nên không dám nhúc nhích. |
너 사우나 꼭 해라 냄새가 너무 많이 나, 지금... | Phải tắm đấy. Người cậu hôi quá. Quan trọng nhất, vẫn chưa thấy xác người hay dù... |
(수찬) 결정적으로 기체도 시체도 발견이 안 됐잖... 아 | Quan trọng nhất, vẫn chưa thấy xác người hay dù... |
(세형) 그러니까 그, 에바 비카... | Vậy là người tên Ewa Wi... Là Wiśniewska. |
(수찬) 비스니어스카 씨입니다 | Là Wiśniewska. |
예, 뭐 어쨌든 그 사람의 경우도 그렇고 | Ừ, cô ấy đấy. Căn cứ vào tai nạn của cô ấy, |
(세형) 그날의 풍속과 풍향 등을 고려해 봤을 때 | dựa theo hướng và tốc độ gió hôm đó, |
서북쪽의 무인도나 뭐, DMZ 쪽을 더 수색해 봐야 한다? | ý anh là chúng ta nên tìm kiếm vùng đảo tây bắc hoặc khu phi quân sự? |
예, 그렇습니다 | Đúng là như vậy. |
[헛웃음] | |
(창식) 이 말씀을 드릴까 말까 상당히 고민했었는데요 | Tôi đã rất lưỡng lự, không biết có nên nói ra không. |
- 뭐야? - (창식) 사고 당일 대표님이 | - Gì vậy? - Vào hôm gặp tai nạn, giám đốc có nói với tôi thế này. |
이런 말씀을 하셨습니다 | giám đốc có nói với tôi thế này. |
급하게 서둘러서 올라가야 할 곳이 있어서요 | Tôi đang vội vì sắp phải leo lên một nơi. |
올라가신다면 어딜... | Leo lên đâu cơ ạ? |
많이 위로? | Một nơi rất cao. |
(창식) 그때는 그게 무슨 뜻일까 그랬는데 | Lúc đó, tôi không hiểu thế nghĩa là sao. |
이 친구 말을 듣고 이제 뭐, 생각을 해 보니까 | Nhưng sau khi nghĩ lại những điều cậu ấy nói, có lẽ "nơi rất cao" đó chính là... |
혹시 그 위라는 게... | có lẽ "nơi rất cao" đó chính là... Chính là Bắc Hàn. |
(수찬) 북쪽인 거지 너 왜 그 얘기를 이제야 해? | Chính là Bắc Hàn. Sao cậu không nói sớm hơn chứ? Rõ như ban ngày rồi. |
딱딱 맞아떨어지네 | Sao cậu không nói sớm hơn chứ? Rõ như ban ngày rồi. Vậy ý các anh là Se Ri đã chạy sang Bắc Hàn sao? |
(세형) 그럼 지금 뭐, 세리가 월북이라도 했다 뭐, 그 말이에요? | Vậy ý các anh là Se Ri đã chạy sang Bắc Hàn sao? |
(창식) 아니요, 아니요 | Không đâu. Ý tôi không phải thế. |
[무거운 음악] 저, 절대 그런 게 아니고요 | Không đâu. Ý tôi không phải thế. |
그게 좀 뭔가 다가올 운명을 직감적으로 예지하셨던 것 같은데... | Cảm giác như cô ấy đã thấy trước chuyện sẽ xảy ra. |
- 됐고요 - (창식) 예, 흠 | - Bỏ đi. - Vâng. |
- 박수찬 씨 - 예 | - Anh Park Su Chan? - Vâng? |
보험 금액이 커서 여러모로 걱정인 건 알고 있습니다 | Tôi biết anh chật vật vì tiền bảo hiểm quá cao. Nhưng là anh trai con bé, tôi không thể chấp nhận |
(세형) 하지만 이런 유언비어 퍼트리고 다니는 건 | Nhưng là anh trai con bé, tôi không thể chấp nhận chuyện anh cứ tung tin đồn thất thiệt. |
가족으로서 더 이상 묵과할 수가 없어요 | chuyện anh cứ tung tin đồn thất thiệt. |
다시 이런 일이 생길 때는 | Nếu chuyện này tái diễn, |
그땐 우리 고문 변호사랑 만나게 될 겁니다 | luật sư của tập đoàn chúng tôi sẽ đến gặp anh. |
(수찬) 예? | - Sao cơ? - Nếu có chuyện đó, |
(세형) 그럼 단순히 회사 잘리는 데서 안 끝나게 될 거야, 당신 | - Sao cơ? - Nếu có chuyện đó, bị sa thải là chưa đủ đâu. |
(상아) 남편과 나는 오늘 여기 우리 가족 대표로 왔어요 | Hôm nay, hai vợ chồng tôi đến đây thay mặt cho cả gia đình. |
앞으로 벌어질 상황도 대비를 해야 하니까 | Phải chuẩn bị tinh thần cho những biến cố có thể xảy ra. |
세리스초이스 재무제표 좀 봤으면 좋겠는데 | Tôi muốn xem qua báo cáo tài chính cho Lựa Chọn Của Seri. |
어디 있죠? | Nó đâu? |
[총성이 탕 울린다] | |
[감탄] | |
(천 사장) [박수 치며] 이야, 한두 번 해 본 솜씨가 아닙니다 | Chà, trông anh lão luyện thật. |
남쪽에 있을 때 클레이 사격 좀 했죠 | Hồi ở miền Nam, tôi rất thích bắn bồ câu đất. |
[승준이 총을 철컥 장전한다] [무거운 음악] | Ăn nói cẩn thận. |
(천 사장) 말 좀 조심하시라요 | Ăn nói cẩn thận. |
그 남쪽의 '남'도 꺼내지 말라 하지 않았습니까? | Đã bảo anh đừng nhắc đến miền Nam. |
(승준) 천 사장님, 나한테 만 달러 줄 거예요? | Giám đốc Cheon, đưa tôi 10.000 đô la chứ? |
나한테 잔소리하지 말라고 했을 텐데 | Đã bảo anh đừng cằn nhằn tôi mà. |
쩝, 외교관 여권으로 신분 세탁을 했어도 여긴 조선입니다 | Dù anh đổi danh tính và dùng hộ chiếu ngoại giao thì đây vẫn là Triều Tiên. |
이거 들키면은 개작살 날 사람들 한둘이 아니란 말입니다 | Nếu bị phát hiện, không phải chỉ một, hai người bị liên lụy. |
아이고, 알았어요, 알았어, 거참 [개가 멍멍 짖는다] | Thật là, hiểu rồi. Tới chó còn hiểu mà. |
개가 다 짖네, 아유 | Tới chó còn hiểu mà. |
그렇지? 일로 와 봐, 그렇지, 자! [개가 멍멍 짖는다] | Giỏi lắm. Nào. Ta đi thôi. |
(승준) 아유, 자, 뛰어, 뛰어, 뛰어! [천 사장이 말한다] | Giỏi lắm. Nào. Ta đi thôi. Chạy đi! |
(승준) 자, 옳지 [웃음] | Chạy đi! Giỏi lắm! |
아, 그, 내가 잡은 꿩고기 들어간 냉면 준비해 줘요 | À, con gà lôi mà tôi bắt được, anh nấu nó thành mì lạnh nhé? |
그게 들어가야 진짜 평양냉면이라며? | Nghe nói nhất định phải có thịt gà lôi khi làm mì lạnh. Cái đó... |
그건... | Cái đó... |
맛있겠다 | Chắc sẽ ngon lắm. |
[시끌벅적하다] | Nhanh lên! |
[흥미진진한 음악] | Nhanh lên! GA KAESONG |
(벌이꾼) 선생님, 벌이차 있습니다 | Tiểu thư. Muốn lên xe không? |
어디까지 갑니까? | Cô muốn đi đâu? |
에이, 여기는 고조 전방 지구라 | Nơi này còn rất xa ở phía trước. |
나올 때 빈 차로 나와야 하고 못 갑니다 | Tôi sẽ chẳng đón được khách. Xin lỗi. |
[단이 지폐를 착착 넘긴다] | |
아이, 아이, 돈 더 줘도 못 갑니다 길도 워낙에 험하고 | Không phải, thêm tiền cũng không ích gì đâu. Đường đi cũng gập ghềnh nữa. |
[익살스러운 음악] | |
[단이 지폐를 연신 넘긴다] | Không được thật mà. |
아이 되는데 | Không được thật mà. |
그, 좀 더 해 보시라요 | Cho thêm chút nữa đi. |
[지폐를 탁 모은다] | |
타시라요 | Mời cô lên xe. |
[경쾌한 음악] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | ĐANG CHỞ KHÁCH |
♪ 둥글둥글 왕감자 대홍단 감자 ♪ | Khoai tây vua tròn xoe Là khoai tây Taehongdan |
♪ 너무 커서 하나를 못다 먹겠죠 ♪ | Nó to ơi là to, một củ ăn không xuể |
♪ 야하 ♪ | À ha! |
♪ 감자 감자 왕감자 ♪ | Khoai tây, khoai tây, khoai tây vua |
♪ 정말 정말 좋아요 ♪ | Thật sự, thật sự thích quá đi |
♪ 못다 먹겠죠 ♪ | Chẳng thể nào ăn xuể |
[택시 기사가 흥얼거린다] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[새가 지저귄다] | |
[타이어 마찰음] | |
[차가 덜컹 멈춘다] | |
응? | |
[자동차 시동음] [택시 기사의 힘주는 신음] | |
[시동이 꺼진다] | |
이, 와 이러네, 이거, 응? | Sao tự nhiên lại thế này nhỉ? |
[시동이 덜덜거린다] | |
(택시 기사) 아, 인차 곧 해 지갔는데 어카니? | Mặt trời sắp lặn rồi. Làm sao đây? |
[택시 기사의 힘주는 신음] | Cần gọi điện thoại không? |
손전화기 필요합니까? | Cần gọi điện thoại không? |
(택시 기사) 아, 있으면 좀 달라요 | Nếu có thì cho tôi mượn. |
[택시 기사의 다급한 숨소리] | |
[택시 기사의 힘주는 신음] [통화 연결음] | |
[삐삐 소리가 난다] [택시 기사의 한숨] | |
이건 또 왜 안 터지네, 이거 | Sao lại không khởi động được máy nhỉ? |
응? [휴대전화를 탁 끈다] | Sao lại không khởi động được máy nhỉ? |
산이라 그러네? | Cao quá nên không có sóng à? |
[통화 연결음] [초조한 숨소리] | Cao quá nên không có sóng à? |
[삐 소리가 난다] 기카면 어캅니까? | Phải làm thế nào bây giờ? |
(택시 기사) 저기, 여기서 한 십 리만 걸어가면 마을이 있으니까네 | Đây. Có một thôn cách đây mười li. |
거기서 사람을 데려오는 수밖에 없갔습니다 [사이드 브레이크를 탁 당긴다] | Có một thôn cách đây mười li. Tôi sẽ gọi người ở đó tới giúp. Đợi tôi ở đây. |
네, 기다리시라요 | Đợi tôi ở đây. |
[차 문이 탁 열린다] 아, 저... | Đợi đã. |
[택시 기사의 힘주는 신음] [택시 기사의 한숨] | |
[택시 기사의 다급한 신음] | Thật là. |
[차 키를 달칵 뺀다] 키를 두고 갈 뻔했습니다 | Tôi quên lấy chìa khóa. |
(단) 아... [택시 기사의 한숨] | Hết cả hơi. |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[새가 지저귄다] | |
[차분한 음악] | |
스톱 | Dừng xe. |
[운전기사의 놀란 신음] | |
(운전기사) 예? | - Sao? - Không có gì. |
아니, 이, 차가 고장 난 것 같은데 여자 혼자 위험하잖아 | - Sao? - Không có gì. Hình như chiếc xe kia hỏng rồi. Con gái ở một mình thì nguy hiểm lắm. |
[흥미진진한 음악] | |
(천 사장) 거 그냥 갑시다 | Chúng ta cứ đi thôi. Nếu chúng ta chở cô ấy theo thì sẽ bị soi mói đấy. |
거 괜히 태웠다가 이상한 낌새라도 채면 어캅니까? | Nếu chúng ta chở cô ấy theo thì sẽ bị soi mói đấy. |
에헤, 사람들이 인간미가 없어 | Thôi nào. Làm người mà vô nhân đạo thế. |
(승준) 백 해요, 백! | Lùi lại đi. Lùi lại. |
(천 사장) 거, 어디까지 갑니까? | Cô đi đâu thế? |
전방 부대 사택 마을까지 갑니다 | Tôi muốn đến quân thôn tiền tuyến. |
(천 사장) 우린 거기까지 안 가는데 | Chúng tôi không đi xa thế. |
그, 가는 데까지만 태워다 줘도 되겠습니까? | Cho cô đi nhờ một đoạn thôi nhé? Chú à, thôi nào. |
에이, 삼촌 | Chú à, thôi nào. |
그까짓 거, 저기 조금 돌아가면 되지 않갔습니까? | Đi vòng một chút thì có sao? |
걱정 말라요, 동무 | Đồng chí đừng lo. |
가는 데까지 안전하게 데려다주갔습니다 | Chúng tôi sẽ đưa cô đến đó, bình yên vô sự. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
긴데 우리 어디서 보지 않았습니까? | Mà chúng ta từng gặp nhau chưa nhỉ? |
보지 않았습니다 | Chưa gặp bao giờ. |
아, 낯이 익어서 [승준이 숨을 씁 들이켠다] | Trông cô quen lắm. |
거긴 왜 가는지 물어봐도 되겠습니까? | Có thể hỏi tại sao cô lại đến đó không? |
안 되갔습니다 | Không thể. |
[천 사장과 운전기사의 웃음] | |
그렇구나 | Ra là vậy. |
안 되는구나 | Ra là không thể hỏi. |
[시끌벅적하다] | Lại đây xem đi! |
(여자3) 오마니! 만두 판매대 앞으로 오시라요! | Mẹ ơi! Đến quầy nhận bánh bao đi. |
여기는 왜 가로등이 없는 거예요? | Sao ở đây không có đèn đường vậy? |
(여자3) 만두 판매대 앞으로 오시라요! [사람들이 시끌벅적하다] | - Bánh bao đây! - Lại xem đi. |
(상인6) 나머지 있시오! | - Thử đi! - Hoan nghênh! |
(세리) 영애 동지 | Đồng chí Yeong Ae. |
영애 동지! 어? | Đồng chí Yeong Ae? - Sao thế này? - Lại đây nào. |
다들 어딜 간 거야, 갑자기? | Mọi người đi đâu cả rồi? Ở đâu? |
어? | Ở đâu? Mua hết đi. |
[당황하는 숨소리] | - Mẹ ơi. - Đây. |
[전화벨이 울린다] | - Mẹ ơi. - Đây. |
여보시오 | - Alô? - Tôi tìm hiểu thêm được vài chuyện. |
(통전부 과장) 내가 좀 알아봤는데 말이오 | - Alô? - Tôi tìm hiểu thêm được vài chuyện. |
[무거운 음악] 예 | - Vâng. - Trong ba năm trở lại đây, |
(통전부 과장) 최근 3년 사이에 그 나이대 여성이 11과 대상으로 들어온 경우는 없소 | - Vâng. - Trong ba năm trở lại đây, không có đối tượng nữ nào ở độ tuổi đó đến từ Đơn vị 11. |
그렇습니까? | Vậy sao? |
(통전부 과장) 최근에 여성 한 명이 들어오긴 했지만 | Gần đây, có một người phụ nữ nhưng bà ấy đã hơn 50 tuổi và là người tôi quen. |
그 여성은 50대 후반에 나도 잘 아는 사람이고 | nhưng bà ấy đã hơn 50 tuổi và là người tôi quen. |
그 외엔 없소 | Ngoài ra thì hết rồi. |
기래요? 이거 참 고맙습니다 | Ra thế. Cảm ơn anh rất nhiều. |
최 국장 동무 통해서 보답은 톡톡히 하갔습니다 | Tôi sẽ cảm ơn anh thông qua Cục trưởng Choe. |
예, 기럼 | Tôi cúp máy nhé. |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
[멀리서 개가 멍멍 짖는다] | |
- (월숙) 어, 정혁 동지! - (옥금) 어, 정혁 동지! | - Đồng chí Jeong Hyeok! - Đồng chí Jeong Hyeok! |
저, 안 그래도 찾아가려던 참인데 | Chúng tôi đang tìm cậu đấy. |
- (정혁) 네? - 그 약혼녀 동무 말입니다 | - Sao ạ? - Đồng chí hôn thê ấy mà. Cô ấy ra chợ với chúng tôi, nhưng biến mất rồi. |
장마당에 같이 갔었는데 헤어졌습니다 | Cô ấy ra chợ với chúng tôi, nhưng biến mất rồi. |
헤, 헤어져요? | Biến mất rồi? |
(옥금) 아니, 저, 잘 따라오더니마는 | Cô ấy đi cùng bọn tôi suốt, |
자, 잠시 한눈파는 사이에 어디로 간 건지 | nhưng bởi một phút lơ là, cô ấy đi đâu mất. Trời lại trở tối, vậy mà chúng tôi không tìm ra... |
아, 날도 깜깜해지고 찾을 길도 없어서리 저... [옥금의 놀라는 신음] | Trời lại trở tối, vậy mà chúng tôi không tìm ra... |
지금 정혁 동지가 | Bây giờ có phải đồng chí Jeong Hyeok |
최삼숙 동무 찾갔다고 저렇게 뛰어가는 거갔디? | chạy đi tìm đồng chí Choe Sam Suk không? |
기렇겠지요? [놀라는 숨소리] | Chắc vậy đấy. |
아니, 딴 여자한테 뜀박질해 가는데 | Cậu ấy chạy đi tìm người con gái khác, |
왜 내 심장은 덩달아 뜀박질하는 겁네까? | nhưng sao trái tim tôi cũng loạn nhịp theo thế này? |
[옥금의 설레는 숨소리] | |
나대지 말라우 | Đừng nói gì nữa. |
[월숙과 옥금이 숨을 후 내뱉는다] | |
[사람들이 시끌벅적하다] | Bánh bao đây! |
[겁먹은 숨소리] | Ăn thử đi. Ăn hết đi. Lấy số còn lại đi. |
(상인6) 여기 나머지 있시오 나머지 좀 사시라요 | Ăn hết đi. Lấy số còn lại đi. |
[힘겨운 숨소리] | Mua đi nào! |
[무거운 음악] | Mua đi nào! |
[파도 소리가 들린다] | |
[세리의 한숨] | |
(어린 세리) 하나 | Một. |
둘 | Hai. |
셋 | Ba. |
넷 | Bốn. |
(세리) 오 | Năm. |
육 | - Sáu. - Sáu. |
(어린 세리) 여섯 | - Sáu. - Sáu. |
(세리) 칠 | - Bảy. - Bảy. |
(어린 세리) 일곱 | - Bảy. - Bảy. |
(세리) 팔 | Tám. |
구 | Chín. |
십 | Mười. |
십일 | Mười một. |
[사람들이 시끌벅적하다] | Mua đi nào! |
[가쁜 숨소리] | - Ăn thử đi. - Nhanh lên. Thử đi nào. |
[사람들이 시끌벅적하다] [정혁의 가쁜 숨소리] | - Thử đi. - Thử đi nào. - Thôi mà. - Thử đi. |
(승준) 여기입니까? | Nó đây à? |
(단) 아, 저쪽입니다 | Ở bên kia. |
(운전기사) 아, 예 | À, vâng. |
[사람들이 시끌벅적하다] | - Đây. - Lại đây. - Thử đi. - Nào. |
[세리의 한숨] | - Thôi mà. - Thử đi nào. |
[의미심장한 효과음] | |
[정적이 흐른다] | |
[발소리가 울린다] | |
[감성적인 음악] | |
[안도하는 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
(정혁) 이번엔 양초가 아니고 향초요 | Lần này, không còn là nến thường nữa, là nến thơm. |
맞소? | Đúng chưa? |
[살짝 웃는다] | |
맞아요 | Đúng rồi. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[상자 뚜껑이 탁 닫힌다] | |
[카메라 셔터음] | |
[긴장하는 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 여기는 | Đây chính là |
시그리스빌 다리 위 | cầu treo ở Sigriswil. |
[차분한 음악] | |
후회는 없어요 | Tôi không hề hối hận. |
(세리) 아버지 | Bố. |
큰오빠, 작은오빠 | Anh cả. Anh hai. |
그리고 엄마 | Và... mẹ nữa. |
[울먹이며] 나 진짜 멀리 떠나요 | Con đang ở rất xa rồi. |
그렇다고 너무 잘 살지는 말고 | Nhưng mọi người đừng sống vui vẻ quá. |
가끔 한 번씩은 | Mà thỉnh thoảng hãy một lần |
내 생각 해 주세요 | nghĩ đến con nhé. |
[훌쩍인다] | |
[녹음기 조작음] [숨을 씁 들이켠다] | |
[세리의 한숨] | |
[세리가 가방을 탁 내려놓는다] | |
계속 풍경 사진만 찍을 겁니까? | Anh định tiếp tục chụp phong cảnh thôi à? |
[겁먹은 신음] | |
(단) 정혁 동무 아버지께서 저에게 신신당부하셨습니다 | Bố anh đã dặn dò rất kỹ rồi. |
이번에 가면 꼭 둘이 | Lần này chúng ta đến đây, |
친해지라고 | phải thân thiết hơn. |
아, 저, 나도 얘기는 들었소만 | Ừ. Tôi cũng nghe thấy mà. |
한 번 본 사이에 친해지기가... | Nhưng để thân với một người mới gặp một lần thì... |
동감입니다 | Tôi đồng ý. |
(단) 그래도 어른이 그리 말씀하셨으니 [세리의 겁먹은 숨소리] | Nhưng vì bố anh đã nói thế, |
둘이 함께 찍은 사진 정도는 가져가야 하지 않갔습니까? | chúng ta cũng nên chụp chung một bức ảnh chứ? |
맞습니다, 잠시만... | Đúng vậy. Đợi tôi một chút. |
[긴장하는 숨소리] | |
(정혁) [영어] 실례합니다 | - Cô ơi. - Ôi mẹ ơi! |
(세리) [한국어] 엄마야! | - Cô ơi. - Ôi mẹ ơi! |
[세리의 겁먹은 신음] | |
[영어] 사진 좀 부탁해도 될까요? | Cô chụp ảnh giúp chúng tôi nhé? |
[가쁜 숨소리] | |
(세리) 그래요, 카메라 주세요 | Được rồi. Đưa máy ảnh cho tôi. |
[세리의 겁먹은 신음] | |
근데 여기 무서운데 | Nhưng chỗ này đáng sợ quá. |
꼭 여기서 찍어야겠어요? | Phải chụp ngay ở đây sao? |
[한국어] 벌써 갔어? | Chưa gì đã đi rồi? |
(세리) 아, 아, 놀라라 | Sợ chết mất. |
[힘겨운 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
남자가 아깝다 | Có thể tươi tắn hơn nhiều mà. |
[카메라 셔터음] | |
(세리) 혼란? 무슨 혼란? 내가? | Hoảng loạn? Ai cơ? Tôi á? |
- (정혁) 난 여자가 있소 - (세리) 뭐라고요? | - Tôi có hôn thê rồi. - Anh nói gì cơ? |
[대문 두드리는 소리가 난다] (세리) 나 정말 모양 빠져서 | - Tôi có hôn thê rồi. - Anh nói gì cơ? Thật chẳng còn mặt mũi nào. |
(명순) 삼숙 동무가 차인 겁니까? | Đồng chí Sam Suk bị đá rồi à? |
(영애) 자기 약혼녀를 두고 또다시 약혼을 했다면 | Kẻ đã đính hôn rồi lại đi nhận người khác làm hôn thê |
[사람들이 소란스럽다] 그거는 모가지를 꺾어 놔야 할 사안이야 | phải bị em bẻ cổ mới đúng. |
(옥금) 평양 맵짠녀랑 붙어 볼 만하갔습니다 | Chắc cô sẽ đấu lại cô ả đáng ghét nhất Bình Nhưỡng. |
약속이 생겼어요 | Tôi có một cuộc hẹn. |
(세리) 꾸며서 납작하게 해 줄 일은 아니고요 | Chẳng cần phải chưng diện để dạy dỗ cô ta. |
(세형) 어디서 봤는데, 세리를? | Nhìn thấy Se Ri ở đâu? |
(정혁) 나한테 궁금한 게 있으면 날 잡고 물어보십시오 | Tò mò về tôi thì hãy trực tiếp hỏi đi. |
(세리) 내가 가고 나서라도 리정혁 씨가 행복했으면 좋겠어 | Dù tôi có đi rồi, tôi vẫn mong anh Ri Jeong Hyeok được hạnh phúc. |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment