Search This Blog



  사랑의 불시착 4

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


‪(경비정장)‬ ‪뭐 하네? 열라‬ ‪[쿵 소리가 들린다]‬‪Còn làm gì nữa? Mở ra.‬
‪(정혁)‬ ‪지금부터 뭐라도 하갔소‬‪Bây giờ tôi hành động đây.‬
‪부디 놀라지 말고 나만 보시오‬ ‪[세리의 놀라는 숨소리]‬‪Đừng hoảng hốt nhé.‬ ‪Hãy chỉ nhìn tôi thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[경비정장의 놀라는 신음]‬‪Gì vậy?‬
‪[선창 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[선장의 의아한 신음]‬
‪뭐이네, 이거?‬‪Cái gì vậy?‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪(경비정장)‬ ‪야, 다시 열라우‬ ‪[선창 문이 탁 열린다]‬‪Này, mở ra lại đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[경비정장의 놀라는 숨소리]‬
‪(경비정장)‬ ‪뭐 하네, 응?‬‪Làm gì thế hả?‬
‪나오라우, 당장 나오라우!‬‪Ra ngoài.‬ ‪Ra đây ngay.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[경비정장의 한숨]‬‪RI JEONG HYEOK‬
‪[경비정장의 헛기침]‬
‪(경비정장)‬ ‪거참, 그, 알 만한 양반이‬‪Thật là, đâu phải hai người không biết‬ ‪chuyện không nên làm.‬
‪그, 왜 여기까지 와서 이러는 겁니까?‬‪Sao lại ra tận đây làm trò này?‬
‪(선장)‬ ‪아이참, 거 아까‬ ‪이야기하지 않았습니까?‬‪Không phải tôi đã nói rồi sao?‬
‪이 젊은이들이 그 밤낚시 좀‬ ‪하갔다고 해서 배를 띄웠습니다‬‪Hai người này muốn đi câu cá đêm‬ ‪nên mới lên thuyền.‬
‪내가 목도했던 것은‬‪Nhưng thứ tôi nhìn thấy‬
‪밤낚시가 아니었잖소‬‪có phải câu cá đêm đâu.‬
‪아이참, 정장 동지!‬‪Hải vệ trưởng à.‬ ‪Thanh niên người ta hừng hực sức sống mà.‬
‪(선장)‬ ‪아, 한참 피 끓는 젊은이들이‬‪Hải vệ trưởng à.‬ ‪Thanh niên người ta hừng hực sức sống mà.‬
‪그, 그 산보 가자 해서‬ ‪그, 산보만 합니까?‬‪Hải vệ trưởng à.‬ ‪Thanh niên người ta hừng hực sức sống mà.‬ ‪Nói đi dạo là chỉ có đi dạo sao?‬
‪[경비정장의 헛기침]‬‪Nói đi dạo là chỉ có đi dạo sao?‬ ‪Nói đi uống rượu gạo‬ ‪là chỉ có uống rượu thôi à?‬
‪아니, 막걸리 한잔해서‬ ‪이 막걸리만 먹냐 이 말입니다‬‪Nói đi uống rượu gạo‬ ‪là chỉ có uống rượu thôi à?‬
‪[경비정장의 헛웃음]‬ ‪거, 밤낚시 하자 해서‬‪Nói câu cá đêm‬ ‪thì phải đứng quăng câu suốt à?‬
‪순진하게‬ ‪이 낚시대만 드리우고 있어서야‬‪thì phải đứng quăng câu suốt à?‬
‪우리 공화국의 미래를 이끌어 갈‬ ‪위대한 그 새싹들은‬‪Thế thì thế hệ mầm non tương lai‬ ‪của đất nước‬
‪어느 세월에 싹을 틔운단 말입니까?‬‪đến bao giờ mới ra đời chứ?‬
‪안 그렇습니까?‬‪Không phải sao ạ?‬
‪거, 그랬던 거요, 응?‬‪Cứ cho là vậy đi.‬
‪(경비정장)‬ ‪그, 이 안에서 그, 공화국의 새싹들을‬ ‪틔웠던 것이오?‬‪Vậy là hai người gieo mầm‬ ‪cho đất nước ở trong đó hả?‬
‪[수줍은 웃음]‬
‪오해가 있나 본데 싹이라기보다는...‬‪Anh hiểu lầm rồi. Không phải gieo mầm...‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Anh hiểu lầm rồi. Không phải gieo mầm...‬
‪즈이가 곧 결혼할 사이라‬‪Chúng tôi cũng sắp cưới,‬ ‪nên cũng hơi vội.‬
‪여러모로 급해서‬‪nên cũng hơi vội.‬
‪[세리의 어색한 웃음]‬ ‪[경비정장의 헛기침]‬‪nên cũng hơi vội.‬
‪알갔소‬‪Được rồi.‬
‪기렇지만은 더 이상은 안 되오‬‪Nhưng tôi không thể‬ ‪để hai người ở lại đây nữa.‬
‪(경비정장)‬ ‪볼일들 봤으면은 돌아가시오‬‪Xong việc rồi thì về đi.‬
‪[경비정장의 헛기침]‬ ‪[세리의 어색한 웃음]‬‪Anh ơi...‬
‪(세리)‬ ‪[다급해하며]‬ ‪저, 즈이가‬‪Anh ơi...‬ ‪Chúng tôi...vẫn còn chút việc chưa xong.‬
‪어, 아직 일이 조금 더 남았슴다‬‪Chúng tôi...vẫn còn chút việc chưa xong.‬
‪- (세리) 저, 시간...‬ ‪- (경비정장) 거, 거, 거...‬‪- Cho tôi chút...‬ ‪- Thôi đi nào.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪배 돌리오‬‪Quay tàu lại đi.‬
‪(선장)‬ ‪아, 여부, 여부가 있갔습니까?‬ ‪바로 돌리갔습니다‬‪Không vấn đề gì. Tôi quay tàu về ngay.‬ ‪Đi thôi.‬
‪(경비정장)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬ ‪Này anh! Đợi chút...‬
‪(세리)‬ ‪저기요, 저기요! 잠시만...‬‪Này anh! Đợi chút...‬
‪어떻게 좀 해 봐요, 이대로 돌아가요?‬‪Anh làm gì đi chứ? Cứ thế quay về sao?‬
‪저기 저 배 아니에요?‬‪Có phải chiếc tàu kia không?‬
‪방금 상황 다 보지 않았소?‬‪Cô không thấy tình hình lúc nãy à?‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪더는 갈 수가 없소‬‪Không thể đi tiếp nữa.‬
‪그럼 난 어떡하냐고!‬‪Vậy tôi phải làm sao?‬
‪[배 시동음]‬
‪[세리의 답답한 숨소리]‬
‪[배 가속음]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[절박한 숨소리]‬
‪[세리의 안타까운 숨소리]‬
‪[세리의 안타까운 숨소리]‬
‪[세리의 속상한 숨소리]‬
‪[세리의 초조한 숨소리]‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[세리의 속상한 숨소리]‬
‪이거 보세요, 리정혁 씨‬‪Tôi nói đây, anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪(세리)‬ ‪나 지금 가야 돼요‬‪Tôi phải đi bây giờ.‬
‪가다 죽더라도 지금 가야 된다고‬‪Dù có chết thì tôi cũng phải đi.‬
‪(정혁)‬ ‪가다 죽갔다면 말리지 않갔소‬‪Nếu cô đi chết thì tôi đã không cản.‬
‪하나 아무 죄 없는 이 배의 선장에게‬ ‪함께 죽자고 할 테요?‬‪Nhưng cô định để thuyền trưởng‬ ‪chết chung à?‬
‪저자가 동의하갔소?‬‪Cô nghĩ anh ta chịu không?‬
‪[한숨]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[체념하는 숨소리]‬
‪사람이 살다 보면‬‪Con người ta sống trên đời,‬
‪크고 작은 사고를 당할 수 있죠‬‪thế nào cũng gặp đủ loại sự cố.‬
‪(세리)‬ ‪뭐, 헤맬 수도 있고‬‪Cũng có thể hoang mang nữa.‬
‪나 아는 사람은 운전 처음 배울 때‬‪Người quen của tôi học lái xe,‬ ‪vì không biết rẽ trái‬
‪좌회전 못 해서‬ ‪강남에서 대전까지 갔대‬‪Người quen của tôi học lái xe,‬ ‪vì không biết rẽ trái‬ ‪nên đi từ Gangnam đến tận Daejeon.‬
‪나도 그런 거지, 뭐, 물론‬‪Giờ tôi cũng vậy thôi.‬
‪난 대전이 아니고 북한인 거지만‬‪Dù tôi đến tận Bắc Hàn, không phải Daejeon‬
‪뭐 거리로는 ‬‪nhưng chắc khoảng cách‬
‪비슷할걸요?‬‪cũng như nhau cả.‬
‪- 안 탈 거요?‬ ‪(세리) 오늘 일은‬‪- Cô không lên à?‬ ‪- Chuyện hôm nay...‬
‪그래요‬‪Thôi được rồi.‬
‪조금 더 헤매는 거라고‬ ‪긍정적으로 생각할게요‬‪Tôi sẽ nghĩ tích cực rằng‬ ‪đó là nỗi hoang mang nhỏ.‬
‪그렇지만 다음 주 안엔 갈 수 있겠죠?‬‪Nhưng tuần sau, tôi sẽ đi được chứ?‬
‪무리요‬‪Khó lắm.‬
‪물론‬ ‪[한숨을 후 내뱉는다]‬‪Đương nhiên‬
‪무리겠지만‬‪là rất khó.‬
‪찾아보면 방법이 아예 없진 않겠죠?‬‪Nhưng cứ thử tìm thì chắc sẽ có cách chứ?‬
‪(정혁)‬ ‪없소‬‪Không có.‬
‪(정혁)‬ ‪한 번 해상 통제 명령이 떨어지면‬‪Khi đã có lệnh kiểm tra hàng hải,‬
‪해제될 때까지‬ ‪짧아도 열흘에서 보름이 걸리니까‬‪muốn bãi bỏ cũng phải mất 10 hay 15 ngày.‬
‪아니, 지금 이 상황에‬ ‪[한숨]‬‪Trong hoàn cảnh này‬
‪[버럭 하며]‬ ‪말을 그렇게밖에 못 해요?‬‪mà anh chỉ nói được vậy thôi à?‬
‪나는 사실 그대로 말한 것뿐...‬‪Tôi chỉ nói đến hiện thực...‬
‪(세리)‬ ‪내가 지금 있는 사실 그대로‬ ‪듣고 싶겠어요?‬‪Anh nghĩ tôi muốn nghe hiện thực‬ ‪vào lúc này sao?‬
‪나더러 거짓말을 하라는...‬‪Cô muốn tôi nói dối...‬
‪거짓말이 아니라 위로를 하라는 거지‬‪Không phải là nói dối.‬ ‪Tôi muốn anh an ủi thôi.‬
‪'괜찮다, 할 수 있다'‬‪"Không sao đâu", "Có cách mà".‬ ‪- Không thể nói dối để an ủi.‬ ‪- Thật đáng ghét.‬
‪거짓 위로는 할 수 없소‬‪- Không thể nói dối để an ủi.‬ ‪- Thật đáng ghét.‬
‪가증스러워‬‪- Không thể nói dối để an ủi.‬ ‪- Thật đáng ghét.‬
‪가, 가, 가증?‬‪Cái gì? Đáng ghét?‬
‪태어나서 거짓말이라곤‬‪Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt‬ ‪"cả đời tôi chưa bao giờ nói dối" đó.‬
‪한 번도 안 해 본 것 같은 눈으로‬ ‪쳐다보지 마요‬‪Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt‬ ‪"cả đời tôi chưa bao giờ nói dối" đó.‬
‪내가 눈이 원래 이케 생겼...‬‪- Mắt tôi vốn đã...‬ ‪- Bình thường anh giỏi nói dối lắm mà.‬
‪(세리)‬ ‪평소에 잘만 하더구먼, 거짓말?‬ ‪왜 이럴 땐 못 하지?‬‪- Mắt tôi vốn đã...‬ ‪- Bình thường anh giỏi nói dối lắm mà.‬ ‪- Sao lúc này không nói?‬ ‪- Tôi nói nối bao...‬
‪아, 내가 언제...‬‪- Sao lúc này không nói?‬ ‪- Tôi nói nối bao...‬
‪나더러 약혼녀라면서요‬‪Anh nói tôi là hôn thê của anh.‬
‪아니, 그때는 상황이 불가피...‬‪- Vì lúc đó đã hết cách...‬ ‪- Còn nụ hôn lúc nãy?‬
‪아까 한 키스는?‬‪- Vì lúc đó đã hết cách...‬ ‪- Còn nụ hôn lúc nãy?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(세리)‬ ‪뭐, 미리 말해 두지만‬‪Tôi nói cho anh biết.‬ ‪Tôi không vương vấn gì mấy chuyện đó.‬
‪나 그런 거에‬ ‪연연해하는 사람은 아니에요‬‪Tôi không vương vấn gì mấy chuyện đó.‬
‪뭐, 고조선 사람도 아니고‬‪Tôi không phải người cổ hủ.‬ ‪Đó là chạm môi chứ chẳng phải hôn.‬
‪정확히는 키스도 아니고 뽀뽀잖아‬‪Đó là chạm môi chứ chẳng phải hôn.‬
‪뭐, 그 정도 파리에선 인사로도 한다고‬‪Chừng đó thì chỉ là chào hỏi ở Paris thôi.‬
‪그렇지만‬ ‪뭔가 더 설명은 필요하지 않겠어요?‬‪Nhưng anh không định giải thích sao?‬ ‪Đây có phải Paris đâu.‬
‪여긴 파리가 아닌데?‬‪Đây có phải Paris đâu.‬
‪아니, 나는 뭐라도 하라고 해서...‬‪Cô bảo tôi hành động...‬
‪내가 뭐라도 하랬지, 뭐라도 하랬지‬‪Tôi bảo anh làm gì đó.‬ ‪Chứ có bảo anh hôn tôi đâu.‬
‪키스하랬나?‬‪Tôi bảo anh làm gì đó.‬ ‪Chứ có bảo anh hôn tôi đâu.‬
‪방금 키스가 아니라 뽀뽀라고...‬‪Cô vừa bảo là chạm môi chứ không phải hôn.‬
‪[세리의 어이없는 숨소리]‬
‪[세리의 어이없는 숨소리]‬
‪선 긋기 하는 거 봐‬ ‪[놀라는 숨소리]‬‪Xem anh vẽ ranh giới kìa.‬
‪그러니까 뽀뽀니까 상관없다?‬‪Chỉ là chạm môi‬ ‪nên không thành vấn đề chứ gì?‬
‪아니, 상관없는 게 아니라...‬‪- Không phải thế...‬ ‪- Chẳng có ý nghĩa gì sao?‬
‪(세리)‬ ‪아무 의미 없다?‬‪- Không phải thế...‬ ‪- Chẳng có ý nghĩa gì sao?‬
‪의미 없는 게 아니고...‬‪- Không phải...‬ ‪- Anh ngầu thật đấy.‬
‪(세리)‬ ‪어머, 쿨내 진동이다‬ ‪할리우드가 따로 없으시네‬‪- Không phải...‬ ‪- Anh ngầu thật đấy.‬ ‪Chúng ta ở Hollywood hay sao?‬
‪할리우드는 안 가 봤...‬‪Tôi chưa đến Hollywood...‬
‪(세리)‬ ‪됐고요!‬‪Thôi đi.‬
‪나한테 미안하죠?‬‪Thấy có lỗi với tôi nhỉ?‬
‪미안하면 약속해요‬‪Thế thì hứa với tôi một điều.‬ ‪Hứa là tuần sau tôi có thể‬ ‪uống espresso thượng hạng ở Gangnam.‬
‪나 다음 주엔 강남에서‬ ‪제일 핫한 카페에서‬‪Hứa là tuần sau tôi có thể‬ ‪uống espresso thượng hạng ở Gangnam.‬
‪에스프레소 먹게 해 주겠다고‬‪Hứa là tuần sau tôi có thể‬ ‪uống espresso thượng hạng ở Gangnam.‬
‪할 수 없는 걸 약속할 수는 없소‬‪Không làm được nên không thể hứa.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[씩씩댄다]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬ ‪[발을 탁 구른다]‬‪Chết tiệt.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[대문이 덜컹 열린다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(세리)‬ ‪그동안 고마웠습니다‬‪Thời gian qua cảm ơn anh.‬
‪[무거운 음악]‬
‪더 이상 민폐 끼치지 않고‬‪Tôi sẽ không làm phiền anh thêm nữa.‬
‪제 살길과 제 갈 길은 제가 찾겠습니다‬‪Tôi sẽ tự tìm đường sống‬ và hướng đi cho riêng mình.
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(세리)‬ ‪그래‬‪Được rồi.‬
‪이렇게 넋 놓고 있느니 뭐라도 해 보자‬‪Không thể cứ ngồi đó chờ đợi.‬ ‪Phải làm gì đó chứ.‬
‪가다 죽으면‬‪Lỡ như chết trong lúc đi‬
‪쩝, 할 수 없고‬‪thì cũng đành thôi.‬
‪[한숨]‬
‪[무전기가 지직거린다]‬‪Đây là Se Ri số một.‬
‪여기는 세리 1호, 여기는 세리 1호‬‪Đây là Se Ri số một.‬
‪누구라도 들리면‬ ‪'응'이라고 딱 한 마디만‬‪Ai nghe thấy tôi thì hãy nói một tiếng.‬
‪[무전기가 지직거린다]‬
‪됐어, 가다 보면 터질 거야‬ ‪[무전기 조작음]‬‪Khỏi đi. Đi rồi ắt sẽ có tín hiệu.‬
‪[세리의 비장한 숨소리]‬‪Yoon Se Ri!‬
‪(정혁)‬ ‪윤세리!‬‪Yoon Se Ri!‬
‪[정혁의 가쁜 숨소리]‬ ‪(세리)‬ ‪어? 아니, 어떻게...‬‪Ôi!‬ ‪Sao anh lại...‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪자고 있을 때‬ ‪쥐도 새도 모르게 빠져나왔는데‬‪Tôi chuồn ra ngoài lúc anh ngủ,‬ ‪đến chim chuột còn không biết.‬
‪쥐나 새는 몰랐갔지만 나는 알았지‬‪Chim chuột có thể không biết,‬ ‪nhưng tôi biết.‬
‪[정혁의 가쁜 숨소리]‬
‪대문 닫는 소리가 워낙 커서‬‪Tiếng cô đóng cửa to quá mà.‬
‪근데 나 여기 있는 거‬ ‪어떻게 알았어요?‬‪Nhưng làm sao anh biết tôi ở đây?‬
‪[가쁜 숨을 내뱉는다]‬‪Nhưng làm sao anh biết tôi ở đây?‬
‪(정혁)‬ ‪일부러 질질 끌고 온 거요?‬ ‪따라오라고?‬‪Cô cố ý kéo dù theo để làm dấu à?‬ ‪Để tôi có thể lần theo?‬
‪아니고요‬‪Tôi không cố ý.‬
‪내 편지 못 봤나?‬ ‪더는 폐 끼치고 싶지 않아요‬‪Anh không đọc thư sao?‬ ‪Tôi không muốn làm gánh nặng nữa.‬ ‪Tôi dùng nó đến đây.‬ ‪Cũng nên dùng nó để rời đi chứ.‬
‪(세리)‬ ‪뭐, 올 때도 이렇게 왔는데‬ ‪갈 때라고 못 가겠어요?‬‪Tôi dùng nó đến đây.‬ ‪Cũng nên dùng nó để rời đi chứ.‬
‪올 땐 천재지변의 상황이었지만‬‪Lúc cô đến thì có lốc xoáy,‬
‪(정혁)‬ ‪갈 땐 보다시피 기렇지가 않소‬‪nhưng bây giờ làm gì có.‬
‪[한숨]‬‪Ra đa không quét được‬ ‪thiết bị bay không động cơ,‬
‪(정혁)‬ ‪무동력 비행체니‬ ‪레이더망에 걸리진 않갔지만‬‪Ra đa không quét được‬ ‪thiết bị bay không động cơ,‬
‪육안으로 발견될 가능성은 높소‬‪nhưng khả năng‬ ‪bị phát hiện bằng mắt thường rất lớn.‬
‪발견되면요?‬‪Nếu bị phát hiện thì sao?‬
‪지금 상상하고 있지 않소?‬‪Cô có thể tưởng tượng ra đấy.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[세리의 편안한 숨소리]‬
‪[종이 뗑뗑 울린다]‬
‪[놀라는 숨소리]‬ ‪(정혁)‬ ‪발견 즉시 사살이지‬‪Bị bắn hạ ngay tại hiện trường.‬
‪북측, 남측 할 것 없이‬‪Dù cô đáp xuống Bắc hay Nam.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[총성이 요란하다]‬‪HIẾN BINH‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[세리의 놀라는 숨소리]‬
‪[무전기가 지직거린다]‬
‪(정혁)‬ ‪이거 얼마 동안이나 켜져 있던 거요?‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Bộ đàm này.‬ ‪Đã bật nó bao lâu rồi?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪BỘ TƯ LỆNH AN NINH‬
‪(철강)‬ ‪무슨 일이야?‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- Đồng chí Thiếu tá.‬
‪(대원)‬ ‪소좌 동지, 방금 자남산 일대에서‬ ‪수상한 전파가 감지됐습니다‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- Đồng chí Thiếu tá.‬ ‪Phát hiện tín hiệu khả nghi‬ ‪đến từ núi Janam.‬
‪교신 내용이 있어?‬‪Có nội dung gì không?‬
‪분석 중인데‬ ‪교신 주파수나 대역으로 봐서‬‪Vẫn đang phân tích.‬ ‪Nhưng nhìn tần số và tín hiệu,‬
‪남쪽과 교신을 시도한 것으로‬ ‪추정됩니다‬‪có thể thấy là cố trao đổi với phía Nam.‬
‪그 일대 봉쇄 명령 내리고‬ ‪철저히 수색하라‬‪Hạ lệnh phong tỏa khu vực,‬ ‪lục soát kỹ càng.‬ ‪- Đây là lệnh khẩn.‬ ‪- Tuân lệnh.‬
‪- 긴급 지시야‬ ‪- 알갔습니다!‬‪- Đây là lệnh khẩn.‬ ‪- Tuân lệnh.‬
‪차 돌리라‬‪Quay xe lại.‬
‪정찰대요?‬‪Đội trinh sát sao?‬
‪(정혁)‬ ‪수상한 전파가 감지되면 10분 안에‬ ‪현장에 도착하는 게 원칙이오‬‪Khi phát hiện tín hiệu khả nghi,‬ ‪họ sẽ đến trong vòng mười phút.‬
‪벌써 출발했을 거고‬‪Giờ chắc họ đã xuất phát rồi.‬
‪[세리의 한숨]‬
‪어디로 내려가든 잡히게 되어 있소‬‪Xuống đường nào cũng sẽ bị bắt.‬
‪(세리)‬ ‪리정혁 씨, 여기 있어요‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬ ‪Anh ở đây đi.‬
‪내가 내려갈게요‬‪Tôi sẽ xuống đó.‬
‪내려가다 잡힐게‬‪Tôi sẽ xuống đó để bị bắt.‬
‪그럼 여기까지 올라오지 않겠지, 뭐‬‪Vậy thì họ sẽ không lên đến đây.‬
‪잡힌 다음엔?‬‪Sau đó thì sao?‬
‪어차피 보위부에선‬ ‪당신을 내 약혼녀로 알고 있는데‬‪Dù sao thì Bộ Tư lệnh cũng biết‬ ‪cô là hôn thê của tôi rồi.‬
‪[한숨]‬‪Dù sao thì Bộ Tư lệnh cũng biết‬ ‪cô là hôn thê của tôi rồi.‬
‪그럼 어떡해요?‬‪Vậy phải làm sao?‬ ‪Anh nói xuống đường nào cũng bị bắt mà.‬
‪일로 가도 절로 가도 다 잡힌다며?‬‪Anh nói xuống đường nào cũng bị bắt mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(정혁)‬ ‪여기로 갑시다‬‪Đi lối này đi.‬
‪(세리)‬ ‪예? 거기?‬‪Sao? Ở đó?‬
‪지금 무슨 생각 하는 거예요?‬ ‪뭐 하려고, 지금?‬‪Anh đang nghĩ gì vậy? Giờ anh định làm gì?‬
‪이걸 타고 갈 수 있는 곳에 대해‬ ‪생각하고 있소‬‪Tôi đang xem có thể nhảy dù xuống đâu.‬
‪(세리)‬ ‪잠깐만요‬‪Khoan đã!‬
‪[세리의 다급한 신음]‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪[새가 지저귄다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[정혁의 거친 숨소리]‬ ‪[세리의 겁먹은 신음]‬
‪[캐노피가 탁 펼쳐진다]‬ ‪[정혁과 세리의 놀라는 신음]‬
‪[정혁의 거친 숨소리]‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪꽉 잡아요‬‪Anh ôm chặt vào.‬
‪(정혁)‬ ‪그러지 않을 수가 없소‬‪Cũng đâu còn cách nào khác.‬
‪아깐 화나고 속상해서 그런 거였어‬‪Vừa nãy‬ ‪tôi buồn bực quá nên mới nổi nóng với anh.‬
‪알고 있소‬‪Tôi biết.‬
‪사실은 고마워요, 번번이‬‪Thật ra,‬ ‪tôi rất biết ơn anh. Lần nào cũng vậy.‬
‪알고 있소‬‪Tôi biết.‬
‪다 안대‬‪Cái gì cũng biết.‬
‪(철강)‬ ‪신호가 거기서 잡혔는데‬‪Bắt được tín hiệu ở đó.‬ ‪- Nó có thể biến đi đâu được?‬ ‪- Vẫn đang rà soát khu vực đó.‬
‪그새 하늘로 솟았다는 거가‬ ‪땅으로 꺼졌다는 거가?‬‪- Nó có thể biến đi đâu được?‬ ‪- Vẫn đang rà soát khu vực đó.‬
‪(대원)‬ ‪계속 수색 중입니다‬‪- Nó có thể biến đi đâu được?‬ ‪- Vẫn đang rà soát khu vực đó.‬
‪[철문이 탁 닫힌다]‬
‪[철강의 다부진 숨소리]‬
‪가서 일 보라‬‪Đi làm việc đi.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪평양으로 가지 않고 다시 돌아왔다?‬‪Không đi Bình Nhưỡng mà cùng quay về à?‬
‪예, 오늘 새벽에‬ ‪둘이 같이 돌아왔습니다‬‪Vâng, sáng sớm nay họ đã cùng về nhà.‬
‪이유는?‬‪Lý do?‬
‪아, 그거는 잘...‬‪Chuyện đó thì...‬
‪희한하게 찜찜해‬‪Họ rất đáng nghi.‬
‪(철강)‬ ‪계속 잘 감시하라‬‪Tiếp tục theo sát họ.‬ ‪Tôi cũng sẽ tìm hiểu thêm.‬
‪난 나대로 알아보갔으니‬‪Tiếp tục theo sát họ.‬ ‪Tôi cũng sẽ tìm hiểu thêm.‬
‪(만복)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪철야하고 인차 집에 가는 거가?‬‪Anh làm việc cả đêm, giờ mới về à?‬
‪[장갑을 탁 내려놓는다]‬ ‪[힘주는 숨소리]‬
‪[철강이 지폐를 착착 센다]‬
‪(철강)‬ ‪가는 길에 장마당 들러‬ ‪고기라도 끊어 가라‬‪Trên đường về, ghé chợ mà mua ít thịt.‬
‪아, 아닙니다‬‪Không cần đâu ạ.‬
‪체면 차리지 말라‬‪Không cần khách sáo.‬
‪우필인가, 아들 이름이?‬‪Tên U Pil phải không? Con trai anh đấy?‬
‪열 살이고‬‪Mười tuổi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪먹고 돌아서면 배고플 때 아니가?‬‪Thằng bé đang tuổi ăn tuổi lớn mà.‬
‪(철강)‬ ‪잘 챙겨 먹이라‬‪Cho nó ăn tử tế đi.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[장마당이 시끌벅적하다]‬‪Tổng cộng 20 won.‬
‪(상인1)‬ ‪20원입니다‬‪Tổng cộng 20 won.‬
‪(상인2)‬ ‪입담배 있시오, 입담배 사시라요‬‪Thuốc lá đây. Anh mua thuốc không?‬
‪(상인3)‬ ‪선화야‬‪Seon Hwa à,‬
‪오늘 저녁 8시에 출발하는 차로‬‪anh sẽ gửi quần áo len và giày thể thao‬ ‪trên chuyến tàu 8:00 tối nay.‬
‪활동복이랑 정구화랑 쏠 테니까‬ ‪역전 가서 잘 찾으라‬‪anh sẽ gửi quần áo len và giày thể thao‬ ‪trên chuyến tàu 8:00 tối nay.‬ ‪Nhớ ra bến nhận nhé.‬
‪과일이랑 단설기랑 딸기향 알껌은‬‪Gửi bánh vị trái cây và kẹo cao su vị dâu‬ ‪qua nhà Chung Seong ở Hoeryong,‬ ‪em nhớ chưa?‬
‪회령 충성이네로 보내 달라, 알았니?‬‪qua nhà Chung Seong ở Hoeryong,‬ ‪em nhớ chưa?‬
‪돼지고기 한 킬로만 주시오‬‪Cho tôi một cân thịt lợn.‬
‪(상인4)‬ ‪누구 생일입네까?‬‪Hôm nay sinh nhật ai à?‬
‪웬일로 고기를 다 사 가십니까?‬‪Sao tự dưng anh lại mua thịt?‬ ‪Tôi mua cho con trai.‬ ‪Cho tôi thịt ngon nhé.‬
‪아들놈 먹이려고 하오‬ ‪좋은 거로 주시오‬‪Tôi mua cho con trai.‬ ‪Cho tôi thịt ngon nhé.‬
‪(상인4)‬ ‪걱정하지 마시라요‬‪Anh khỏi lo.‬ ‪Thịt nhà tôi ngon nhất chợ đấy.‬
‪여기 장마당에서‬ ‪우리 집 고기가 제일 좋습니다‬‪Thịt nhà tôi ngon nhất chợ đấy.‬
‪(정혁)‬ ‪커피콩 있소?‬‪Anh có hạt cà phê không?‬
‪(상인5)‬ ‪커피콩요? 막대기 커피는 있습니다‬‪Hạt cà phê à?‬ ‪Chúng tôi chỉ có cà phê gói thôi.‬
‪저 아랫동네 코리아‬‪Đồ của miền Nam đấy.‬
‪(정혁)‬ ‪커피콩을 구했으면 하는데‬‪Tôi muốn mua hạt cà phê thôi.‬
‪(상인5)‬ ‪구할 수는 있디요‬‪Muốn mua cũng được.‬
‪미리 선금을 주시면은‬ ‪오늘 저녁 양강도에서 오는‬‪Nếu anh trả trước, tối nay tôi sẽ đặt hàng‬
‪달리기 장사꾼한테 부탁하갔습니다‬‪với lái buôn đến từ đảo Yanggang.‬
‪거기 장마당에는‬ ‪고양이 뿔 빼고는 다 있거든‬‪Ở đó chẳng thiếu gì ngoài sừng mèo.‬
‪(상인4)‬ ‪자, 여기 있습니다‬‪Thịt của anh đây.‬
‪(만복)‬ ‪아, 아이...‬
‪[굉음]‬ ‪[놀라는 신음]‬
‪[남자1의 힘주는 신음]‬ ‪[상인4의 놀란 신음]‬‪- Tiền của tôi!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(상인4)‬ ‪아, 저기‬‪- Tiền của tôi!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(상인4)‬ ‪야, 저 따기, 따기꾼 잡아라, 저거!‬‪Bắt lấy tên cướp đó!‬
‪따기꾼 잡아라!‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Bắt lấy tên cướp đó.‬
‪[남자1의 힘주는 신음]‬‪Tránh ra!‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬ ‪(남자1)‬ ‪비키라!‬
‪(상인5)‬ ‪인차 방금 마당새패 아니가?‬‪Có phải bọn du côn trong chợ không?‬
‪(상인4)‬ ‪마당새패야?‬‪Bọn du côn trong chợ sao?‬
‪야, 야, 그러면은 저거‬ ‪군관 혼자서 어림도 없갔는데?‬‪Một mình sĩ quan đó không đọ nổi đâu.‬
‪야, 좀 말릴 걸 그랬나?‬‪Chúng ta nên ngăn anh ấy chứ.‬ ‪Lại thêm một người bị bọn tàn bạo đó hại.‬
‪(상인5)‬ ‪저 사나운 놈들이‬ ‪사람 하나 잡갔구나, 야‬‪Lại thêm một người bị bọn tàn bạo đó hại.‬
‪[남자1의 가쁜 숨소리]‬
‪[남자1의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[남자1의 가쁜 숨소리]‬
‪(대장)‬ ‪어이, 대위 동지‬‪Này, đồng chí Đại úy.‬
‪우리도 다 제대 군인 출신들임메‬‪Bọn này cũng là quân nhân xuất ngũ.‬
‪어디다 대고 헛가다를 잡고 있음메‬‪Ra oai không có tác dụng đâu.‬
‪살려 줄 때‬‪Tôi tha mạng cho anh đấy.‬
‪조용히 갈 길 가라‬‪Yên lặng rời khỏi đây đi.‬
‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪[헛웃음]‬
‪기래?‬‪Được thôi.‬
‪뭐, 꼭 오늘 죽고 싶다믄, 뭐‬‪Nếu hôm nay anh đã muốn chết...‬
‪[남자2의 기합]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[남자2의 신음]‬ ‪[남자1의 기합]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[대장의 거친 숨소리]‬ ‪[대장의 기합]‬
‪[대장의 신음]‬ ‪[남자3의 기합]‬
‪[연신 소란스럽게 싸운다]‬
‪[정혁의 기합]‬ ‪[남자3의 기합]‬
‪[남자3의 아파하는 신음]‬
‪[대장의 기합]‬
‪[대장의 힘주는 신음]‬
‪[대장의 신음]‬
‪[대장이 콜록거린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[대장의 거친 숨소리]‬
‪[남자2의 신음]‬ ‪[남자2가 털썩 쓰러진다]‬
‪[만복의 가쁜 숨소리]‬
‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪[시끌벅적하다]‬ ‪[자전거 종이 따르릉 울린다]‬
‪(만복)‬ ‪뭐라고 고맙단 인사를 해야 할디‬‪Tôi không biết phải cảm ơn anh thế nào.‬
‪(정혁)‬ ‪일없습니다‬‪Không có gì đâu.‬
‪장마당에 따기꾼 많으니 조심하라요‬‪Du côn cướp giật trong chợ đông lắm.‬ ‪Cẩn thận đấy.‬
‪(만복)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(정혁)‬ ‪그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[세리의 옅은 한숨]‬
‪[주먹의 헛기침]‬
‪(주먹)‬ ‪그, 작은아바지께 소식 들었습니다‬‪Tôi nghe chú tôi kể lại rồi.‬
‪그렇지만 걱정 마시라요‬‪Nhưng cô không phải lo.‬
‪지금 중대장 동지가‬ ‪다른 방법을 찾고 있습니다, 응‬‪Trung đội trưởng đang tìm cách khác.‬
‪나 원래 아침을 잘 먹질 않아‬‪Thường thì‬ ‪tôi không ăn nhiều vào buổi sáng.‬
‪간헐적 단식을 하거든‬‪Tôi gọi đó là nhịn ăn gián đoạn.‬
‪먹더라도 정말 가볍게‬‪Có ăn thì cũng ăn nhẹ thôi.‬
‪캐나다산 유기농 오트밀에‬‪Chỉ có một hoặc hai muỗng‬
‪(세리)‬ ‪역시 캐나다산인 유기농 메이플 시럽을‬ ‪살짝 뿌려서 두어 스푼 정도‬‪bột yến mạch hữu cơ của Canada,‬ ‪kèm với một chút si rô phong hữu cơ‬ ‪cũng của Canada.‬
‪뭐라는 거네?‬‪Cô ta nói gì vậy?‬
‪너희는 미슐랭 모르지?‬‪Biết ‎Cẩm nang Michelin‎ chứ?‬
‪(세리)‬ ‪난 거기 별 받은 셰프의 식당에서만‬ ‪저녁을 먹었거든‬‪Tôi chỉ ăn tối ở nhà hàng‬ ‪của các đầu bếp có sao Michelin thôi.‬
‪근데 그 셰프들 소원이‬‪Thế mà mong ước của các đầu bếp đó‬
‪내가 접시 다 비우는 거였어‬‪là được tôi ăn hết đĩa thức ăn.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Vì có nấu món gì,‬ ‪tôi cũng chỉ ăn có ba miếng.‬
‪뭘 줘도 딱 세 입이었으니까‬‪Vì có nấu món gì,‬ ‪tôi cũng chỉ ăn có ba miếng.‬
‪그래서 내 별명이‬ ‪'짧은 입 공주'였던 거지‬‪Thế nên tôi mới có biệt danh‬ ‪Công Chúa Kén Ăn.‬
‪그랬던 내가‬‪Tôi từng như thế đấy.‬
‪[세리의 한숨]‬
‪왜 설탕 뿌린 누룽지가‬ ‪이렇게 맛있는 거니?‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Sao bây giờ tôi lại ghiền‬ ‪cơm cháy chấm đường thế nhỉ?‬
‪원래 누룽지에 설탕 뿌리면 맛있습니다‬‪Cơm cháy chấm đường ăn mới ngon.‬
‪이걸 왜 다섯 개째 먹고 있는 거냐고‬‪Sao lại ăn đến miếng thứ năm rồi?‬
‪(치수)‬ ‪에미나이, 중대장 동지 살림을‬ ‪아주 거덜 내는구먼‬‪Trời ạ. Người phụ nữ tham ăn.‬ ‪Cô vét sạch thức ăn‬ ‪của Trung đội trưởng mất.‬
‪죄책감을 가지라우!‬‪Thấy áy náy đi chứ.‬
‪너희 안 보이니?‬‪Các anh không thấy‬ ‪tôi thích ứng rất tốt với nơi này à?‬
‪(세리)‬ ‪나 여기 너무 잘 적응하는 거?‬‪Các anh không thấy‬ ‪tôi thích ứng rất tốt với nơi này à?‬
‪나 진짜 빨리 돌아가야 돼‬‪Tôi phải mau quay về chứ.‬
‪더 적응했다간‬ ‪그냥 아주 눌러살게 생겼다고‬‪Cứ thích ứng thế này,‬ ‪có khi ở lại luôn mất.‬
‪(치수)‬ ‪미친 에미나이가 누룽지 잘 먹고‬ ‪왜 개나발을 부는 기야!‬‪Ả điên này, sao lại nói nhảm‬ ‪sau khi ăn cơm cháy thế?‬
‪그렇지? 너도 무섭지?‬‪Thì đấy. Anh cũng sợ nhỉ?‬
‪나 너무 무서워‬‪Tôi sợ lắm.‬
‪그러니까 너희들이 날 도와줘야 돼‬‪Thế nên các anh phải giúp tôi.‬
‪리정혁이만 믿고 있다가는‬ ‪죽도 밥도 안 되겠어‬‪Cứ tin Ri Jeong Hyeok‬ ‪thì chẳng nên cơm cháo gì đâu.‬
‪[한숨]‬
‪(광범)‬ ‪기런데 중대장 동지는 어디 갔습니까?‬‪Nhưng mà Trung đội trưởng đi đâu vậy?‬
‪(세리)‬ ‪몰라, 뭐 사러 간다고 나갔어‬‪Không biết.‬ ‪Đi ra ngoài mua đồ rồi.‬
‪(주먹)‬ ‪어, 그래서 우리더러‬ ‪빨리 와서 좀 지키고 있으라 했구먼요‬‪À. Thì ra đó là lý do‬ ‪anh ấy bảo chúng tôi mau đến bảo vệ cô.‬
‪뭐? 지켜?‬‪Gì cơ? Bảo vệ?‬
‪누구를?‬‪- Bảo vệ ai?‬ ‪- Còn ai nữa, cô đấy.‬
‪그거야 동무를‬‪- Bảo vệ ai?‬ ‪- Còn ai nữa, cô đấy.‬
‪나를?‬‪Tôi sao?‬
‪(세리)‬ ‪치‬‪Thật là.‬
‪뭐, 내가 여기‬ ‪조금 뭐 혼자 있는다고 어떻게 돼?‬‪Này, để mình tôi ở đây một lúc‬ ‪thì sẽ có chuyện hay sao?‬
‪[밝은 음악]‬
‪또 뭐래?‬‪Còn gì nữa? Ri Jeong Hyeok nói gì về tôi?‬
‪리정혁이 나에 대해서?‬‪Còn gì nữa? Ri Jeong Hyeok nói gì về tôi?‬
‪혼자 두면 큰일 난다고‬‪Để cô ở một mình sẽ có chuyện lớn.‬
‪아, 뭐야?‬‪Thật là, gì vậy chứ?‬
‪아, 내가 어린애야? 아, 뭔 큰일이 나‬‪Tôi là trẻ con chắc?‬ ‪Sao có chuyện lớn gì được?‬
‪음, 리정혁 진짜 오버야‬‪Ri Jeong Hyeok làm quá rồi.‬
‪걔 좀 오버쟁이지? 치‬ ‪[치수의 어이없는 숨소리]‬‪Làm hơi quá nhỉ?‬
‪못 믿는 거지, 너를, 사고 칠까 봐‬‪Rõ ràng là anh ấy không tin được cô,‬ ‪vì cô vốn là kẻ làm loạn‬ ‪nên bọn này phải trông chừng.‬
‪감시하라는 거지, 우리더러‬‪vì cô vốn là kẻ làm loạn‬ ‪nên bọn này phải trông chừng.‬ ‪Anh yên lặng cho tôi nhờ.‬
‪넌 조용히 하고‬‪Anh yên lặng cho tôi nhờ.‬
‪(치수)‬ ‪망할 에미나이‬‪Tiện dân chết tiệt.‬
‪하, '이제 갔구나' 하고‬ ‪속이 다 후련했구먼‬‪Tưởng là được nhẹ nhõm vì cô ta đi rồi.‬
‪또 기어 와서는, 씨‬‪Ai ngờ vẫn quay lại.‬
‪- 야, 표치수 동무‬ ‪- 뭐?‬‪Ai ngờ vẫn quay lại.‬ ‪- Này, đồng chí Pyo Chi Su.‬ ‪- Cái gì?‬
‪이런 말 하긴 내가 좀 미안하긴 한데‬ ‪돌려줘야 될 것 같다‬‪Nói ra cũng hơi có lỗi,‬ ‪- nhưng hãy trả lại cho tôi.‬ ‪- Trả cái gì?‬
‪뭐를 말이야?‬‪- nhưng hãy trả lại cho tôi.‬ ‪- Trả cái gì?‬
‪(세리)‬ ‪내 샴푸, 내 린스, 내 보디 워시‬‪Dầu gội, dầu xả và sữa tắm.‬
‪- 미안하지만 거절이다‬ ‪- 뭐?‬‪Xin lỗi, tôi từ chối.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Không có thì thôi.‬
‪(치수)‬ ‪없을 땐 몰랐지만‬‪- Hả?‬ ‪- Không có thì thôi.‬
‪난 이제 엘라스땡 없이는‬ ‪살 수 없는 몸이 되고 말았어‬‪Nhưng giờ không có mỹ phẩm‬ ‪thì tôi không sống được.‬
‪(세리)‬ ‪뭐래?‬ ‪[치수가 숨을 씁 들이켠다]‬‪Nói gì vậy?‬ ‪Lần đầu trên đầu tôi có mùi thơm vậy.‬
‪정수리에서 이런 향내가 나는 경험은‬ ‪처음이라서 말이야‬‪Lần đầu trên đầu tôi có mùi thơm vậy.‬
‪(치수)‬ ‪기러고 우리 공화국에선‬ ‪줬다 뺏는 법은 없어!‬‪Còn nữa,‬ ‪ở nước cộng hòa chúng tôi,‬ ‪đã cho thì miễn đòi lại.‬
‪[대문 두드리는 소리가 난다]‬
‪[세리가 대문을 철컥 연다]‬
‪또 무슨 일로...‬‪Lại...có chuyện gì vậy?‬
‪[월숙이 입소리를 쩝 낸다]‬‪Lại...có chuyện gì vậy?‬
‪(월숙)‬ ‪중요한 공지 사항이 있어서‬‪Có thông báo quan trọng.‬
‪오늘 우리 영애 동지 생일이야요‬‪Hôm nay là sinh nhật đồng chí Yeong Ae.‬
‪영애 동지가 누군데요?‬‪Đồng chí Yeong Ae là ai?‬
‪(월숙)‬ ‪지난번에 인사하지 않았습니까?‬‪Hôm nọ đã gặp nhau rồi mà.‬
‪대좌 동지의 부인이자 우리 마을의...‬‪Là vợ của đồng chí Đại tá.‬ ‪- Và trong thôn ta...‬ ‪- À, Chị Đại.‬
‪(세리)‬ ‪아, 대빵‬‪- Và trong thôn ta...‬ ‪- À, Chị Đại.‬
‪대, 대빵?‬‪Chị Đại?‬
‪뭐, 아무튼 누군지 알겠어요‬ ‪그래서요?‬‪Tóm lại thì tôi biết ai rồi. Rồi sao?‬
‪(옥금)‬ ‪기, 기래서 생, 생일 축하연을‬ ‪열 예정인데...‬‪Cho nên chúng tôi‬ ‪định tổ chức tiệc sinh nhật.‬
‪(세리)‬ ‪아, 초대 정말 감사합니다‬‪- Cảm ơn các cô đã mời.‬ ‪- Ừ.‬
‪(월숙)‬ ‪응, 그러면 오늘 오후 3시까지‬ ‪모두 모여서‬‪- Cảm ơn các cô đã mời.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nếu thế thì‬ ‪3:00 chiều nay tập trung lại nhé.‬
‪음, 음식 장만도 하고 또...‬‪3:00 chiều nay tập trung lại nhé.‬ ‪Chúng ta sẽ cùng nấu ăn, và...‬ ‪Tôi rất cảm ơn,‬
‪(세리)‬ ‪감사는 한데‬‪Tôi rất cảm ơn,‬
‪제가 원래 남의 생파엔‬ ‪안 가는 게 원칙이라, 죄송‬‪nhưng nguyên tắc của tôi‬ ‪là không dự SN người khác.‬
‪그럼 안녕히 가세요‬‪Các cô đi nhé.‬
‪[세리가 대문을 철컥 잠근다]‬
‪[옥금의 어이없는 숨소리]‬
‪생파가 뭡네까?‬‪SN là gì vậy?‬
‪어쨌든 축하연에는‬ ‪안 오갔다는 소리 아닌가?‬‪Tóm lại là cô ta không đến buổi chúc mừng.‬
‪기렇지요?‬‪Đúng vậy. Thật là không có phép tắc.‬
‪이야, 오세 없습니다‬‪Đúng vậy. Thật là không có phép tắc.‬
‪오세도 없고 도덕도 없고‬‪Không phép tắc, không đạo đức.‬ ‪Đúng là thiếu sót quá nhiều.‬
‪없는 게 많구나, 야‬‪Đúng là thiếu sót quá nhiều.‬
‪[최 국장이 숨을 카 내뱉는다]‬
‪(최 국장)‬ ‪그 일 이후에‬ ‪리정혁이 별소리 없었던 거가?‬‪Sau hôm đó, Ri Jeong Hyeok‬ ‪không có động thái gì sao?‬
‪뭐, 보복이라든가 복수라든가‬‪Cậu ta không có ý định trả thù gì à?‬
‪중앙당 호출이라든가...‬‪- Trung ương Đảng có cho gọi cậu ta không?‬ ‪- Đã bảo là không rồi.‬
‪없었다지 않아‬‪- Trung ương Đảng có cho gọi cậu ta không?‬ ‪- Đã bảo là không rồi.‬
‪기래도 내 여기 온 김에‬ ‪정중히 사과라도 하고 가야 하지 않간?‬‪Dù sao thì đã đến đây rồi,‬ ‪tôi nên đi xin lỗi cậu ta chứ nhỉ?‬ ‪Hôm đó tôi còn nắm cổ áo cậu ta.‬
‪(최 국장)‬ ‪내가 그때 그자의 멱살을 쥐고 흔들고‬‪Hôm đó tôi còn nắm cổ áo cậu ta.‬
‪미쳤지, 내가‬‪Tôi mất trí rồi.‬ ‪Anh không đến thăm tôi‬ ‪mà đến để tạ lỗi với Ri Jeong Hyeok à?‬
‪(철강)‬ ‪날 보러 온 게 아니고‬ ‪리정혁이한테 빌러 온 거야?‬‪Anh không đến thăm tôi‬ ‪mà đến để tạ lỗi với Ri Jeong Hyeok à?‬
‪아니, 뭐 꼭 기렇다기보단‬‪À không, cũng không hẳn là vậy.‬
‪(최 국장)‬ ‪내가 요새 불면증이 와서‬ ‪잠약까지 먹고 있어‬‪Dạo này tôi mất ngủ, không được yên giấc.‬
‪리정혁이는 섣불리 보복하거나‬ ‪움직일 놈이 아니야‬‪Ri Jeong Hyeok không phải loại người‬ ‪hành động hấp tấp hay trả thù.‬
‪아니면?‬‪- Thế thì sao?‬ ‪- Hẳn cậu ta đang lập mưu‬
‪제대로 캐내려고‬ ‪조용히 준비하고 있갔지‬‪- Thế thì sao?‬ ‪- Hẳn cậu ta đang lập mưu‬ ‪đào bới gì đó trong âm thầm.‬
‪그게 더 무서운 거 아니가?‬‪Không phải đáng sợ hơn à?‬
‪아유, 안 되겠다, 야‬‪Không được rồi. Giờ tôi phải gặp cậu ta,‬
‪나 지금이라도 가서 무릎을 딱 꿇고...‬‪Không được rồi. Giờ tôi phải gặp cậu ta,‬ ‪- và quỳ gối tạ tội...‬ ‪- Đồng chí.‬
‪동무‬‪- và quỳ gối tạ tội...‬ ‪- Đồng chí.‬
‪통일전선부에‬ ‪누구 일가가 있다고 하지 않았어?‬‪Anh có quen ai‬ ‪ở Bộ Mặt trận Thống nhất không?‬
‪어‬‪Có.‬
‪사촌 형이 통전부 3과 과장이지, 왜?‬‪Anh họ tôi là trưởng Đơn vị 3. Sao vậy?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪리정혁이한테 약혼녀가 있는데 말이야‬‪Ri Jeong Hyeok có một vị hôn thê.‬
‪그 여성이 11과 대상이라는 거야‬‪Cậu ta nói cô ta thuộc Đơn vị 11.‬ ‪Đơn vị 11?‬
‪11과?‬‪Đơn vị 11?‬
‪이야, 이거야 천하무적이구나, 야‬‪Chà, thế thì thiên hạ vô địch rồi còn gì.‬
‪아버지는 총정치국장에‬ ‪약혼녀는 11과라니‬‪Bố là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị.‬ ‪Hôn thê thì thuộc Đơn vị 11 sao?‬
‪(최 국장)‬ ‪아이고, 야‬‪Trời đất.‬ ‪Nhưng có chút kỳ lạ.‬
‪기런데 좀 수상해‬‪Nhưng có chút kỳ lạ.‬
‪(철강)‬ ‪그 여성이 진짜 11과 대상인지‬ ‪확인을 좀 해 봐야갔어‬‪Tôi phải điều tra xem người phụ nữ đó‬ ‪có phải ở Đơn vị 11 thật không.‬
‪동무 돌아가는 차편으로 평양 갈 테니‬‪Tôi sẽ đi nhờ xe của anh về Bình Nhưỡng.‬
‪그 과장 동지 좀 만나게 해 달라‬‪Hãy sắp xếp cho tôi gặp‬ ‪đồng chí Trưởng đơn vị đó.‬
‪(은동)‬ ‪아‬
‪[은동의 힘주는 신음]‬
‪그, 지난번에 누구지?‬‪Tên lần trước là ai nhỉ?‬
‪(세리)‬ ‪왜, 소도둑놈처럼 무섭게 생긴‬‪Cái người trông đáng sợ như tên trộm bò‬ ‪giữa đêm phá cửa vào chỗ tôi ấy?‬
‪밤에 우리 집 막 문 까고 들어온‬‪giữa đêm phá cửa vào chỗ tôi ấy?‬ ‪À, ý cô là Thiếu tá Cho Cheol Gang sao?‬
‪(광범)‬ ‪아, 조철강 소좌 동지 말입니까?‬‪À, ý cô là Thiếu tá Cho Cheol Gang sao?‬
‪어, 소좌‬‪Ừ, Thiếu tá.‬
‪(세리)‬ ‪하, 난 차라리‬ ‪그 소좌 집 앞에 서 있다가‬‪Biết thế, tôi đã tới đứng trước nhà anh ta‬
‪그 사람 눈에 띌 걸 그랬어‬‪để được anh ta chú ý.‬
‪다들 절절매던데? 그 사람 높지?‬‪Tôi thấy ai cũng sợ anh ta. Cấp cao lắm à?‬
‪(주먹)‬ ‪많이 높습니다‬‪Rất cao đấy.‬
‪리정혁은?‬‪Ri Jeong Hyeok thì sao?‬
‪물론 우리 중대장 동지도, 이...‬‪Đương nhiên là‬ ‪đồng chí Trung đội trưởng cũng...‬
‪낮구나?‬‪Thấp chứ gì?‬
‪그야 조철강 소좌보다는 이제...‬‪Đấy là so với‬ ‪Thiếu tá Cho Cheol Gang thôi.‬ ‪Là thấp còn gì.‬
‪낮잖아‬‪Là thấp còn gì.‬
‪(주먹)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(세리)‬ ‪하, 그러니까, 난 거길 갔었어야 돼‬‪Vậy mới nói.‬ ‪Lẽ ra tôi phải đến nhà anh ta.‬
‪하, 리정혁 너무 쫄따구야‬‪Ri Jeong Hyeok chẳng thế lực mấy.‬
‪어떻게 빨리 진급할‬ ‪방법 같은 거 없어?‬‪Mà không có cách nào‬ ‪để anh ấy mau được thăng cấp à?‬
‪(치수)‬ ‪네가 그 걱정을 왜 해?‬‪Sao cô phải lo chuyện đó?‬
‪하, 리정혁이 좀이라도‬ ‪끗발 있는 사람이 돼야‬‪Ri Jeong Hyeok phải mau có quyền lực‬ ‪thì tôi mới nhờ vả được chứ.‬
‪뭔가 좀 유리해질 거 아니야‬‪thì tôi mới nhờ vả được chứ.‬
‪야, 표치수‬‪Này, Pyo Chi Su, tôi chôn thân ở đây nhé?‬
‪(세리)‬ ‪나 그냥 여기 확 뼈를 묻어?‬ ‪눌어붙어 봐? 그걸 원하니?‬‪Này, Pyo Chi Su, tôi chôn thân ở đây nhé?‬ ‪Đóng đô ở đây luôn. Anh muốn thế à?‬
‪방법이 있을 것도 같다‬‪Chắc cũng có một cách.‬
‪(세리)‬ ‪응?‬‪Sao?‬
‪배려별‬‪Sao Đặc Cách.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(은동)‬ ‪아‬
‪배, 배려별?‬‪"Sao Đặc Cách?"‬
‪(주먹)‬ ‪곧 배려별 받을 사람이 발표가 됩니다‬‪Sẽ có công báo người thắng Sao Đặc Cách.‬
‪뭔데, 그게? 그게 무슨 별인데?‬‪Đó là gì vậy? Là loại sao gì?‬
‪씁, 아, 정식 진급 시기가 아니지만‬‪Có thể dùng Sao Đặc Cách để thăng cấp‬
‪특별히 진급할 수 있는‬ ‪기회 같은 거디요‬‪dù đó không phải thời gian xét duyệt.‬
‪오, 완전 좋네?‬ ‪그 별은 누가 주는 건데?‬‪Hay thế. Vậy ai là người cấp Sao Đặc Cách?‬
‪그야 대좌 동지지요‬‪Chính là đồng chí Đại tá.‬
‪그래?‬‪Vậy à? Đồng chí Đại tá đó‬ ‪có quý Ri Jeong Hyeok không?‬
‪그, 대좌 동지란 사람이‬ ‪리정혁 예뻐해?‬‪Vậy à? Đồng chí Đại tá đó‬ ‪có quý Ri Jeong Hyeok không?‬ ‪Lần này anh ấy có được Sao Đặc Cách không?‬
‪이번에 어떻게 배려별 받겠어?‬‪Lần này anh ấy có được Sao Đặc Cách không?‬
‪[주먹의 난감한 숨소리]‬
‪(치수)‬ ‪윗사람들은 중대장 동지 하면 아주‬ ‪[숨을 들이켠다]‬‪Mọi cấp trên đối với Trung đội trưởng...‬
‪치를 떨지‬‪vô cùng ghét bỏ.‬
‪기래서 우리만 고달픈 거고‬‪Cho nên chúng tôi phải nếm mật nằm gai.‬
‪그래‬‪Phải rồi.‬
‪알 만하다‬‪Tôi cũng đoán là vậy.‬
‪그럼 대좌 동지의 최측근은 누구야?‬‪Vậy người thân cận nhất với Đại tá là ai?‬
‪(세리)‬ ‪왜 그, 대좌에게로 가는‬ ‪가장 빠른 문고리랄까‬‪Kiểu như đường ngắn nhất‬ ‪dẫn đến chỗ Đại tá đó.‬
‪대좌 동지는‬ ‪자기 부인 말만 듣기로 유명합니다‬‪Đồng chí Đại tá nổi tiếng nghe lời vợ.‬
‪(세리)‬ ‪오, 애처가?‬‪Chà, yêu vợ thế hả?‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪그 대좌 동지 부인이 아까 그 대빵?‬‪Nếu là vợ của đồng chí Đại tá...‬ ‪chẳng phải là Chị Đại sao?‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪(월숙)‬ ‪자, 자!‬‪Nào.‬
‪오늘 영애 동지의 생일을 맞이하여‬ ‪[종이 딸랑거린다]‬‪Hôm nay là sinh nhật đồng chí Yeong Ae.‬
‪본식에 앞서서‬ ‪평화로운 진행을 위해서‬‪Để buổi chúc mừng diễn ra suôn sẻ,‬
‪생일 선물 사전 검열을 진행할 테니까‬ ‪협조들 좀 해 달라요‬‪chúng tôi sẽ kiểm tra quà mừng.‬ ‪Mong các cô hợp tác.‬
‪(옥금)‬ ‪자‬ ‪[옥금의 놀라는 숨소리]‬‪Nào. Ôi trời.‬
‪아이고, 야‬ ‪저기, 이거를 포장을 했습니다‬‪Nào. Ôi trời.‬ ‪Món quà này đã được gói lại.‬
‪포장은 왜 한 거네?‬‪Sao lại phải gói?‬
‪(월숙)‬ ‪혹시 내용물이 떳떳지 못한 거 아니가?‬‪Có gì xấu hổ mà phải giấu?‬
‪(향이네)‬ ‪아랫동네 거라‬‪Là đồ của phía Nam.‬
‪뭔데?‬‪Gì vậy?‬
‪(향이네)‬ ‪약입네다‬‪Là thuốc bổ ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪홍삼‬‪Hồng sâm.‬
‪고조 갱년기 여성들의‬ ‪울화증과 신경질을 다스리는데‬‪Nghe nói rất tốt cho phụ nữ hay bực dọc‬ ‪vào thời kỳ mãn kinh.‬
‪아주 그만이라 그래서‬‪vào thời kỳ mãn kinh.‬
‪기러면 작년 생일에 샀어야디‬‪Lẽ ra cô phải mua tặng từ năm ngoái chứ.‬
‪그러면 우리가 지난 일 년‬ ‪고생을 덜 하지 않았갔어?‬‪Nếu vậy thì chúng ta đã‬ ‪đỡ vất vả một năm qua rồi.‬
‪(향이네)‬ ‪반성하갔습니다‬‪Tôi sẽ rút kinh nghiệm.‬
‪기래, 기래‬‪Được rồi. Hôm nào cho tôi một hộp.‬
‪나도 좀 구해다 주고‬‪Được rồi. Hôm nào cho tôi một hộp.‬
‪(월숙)‬ ‪다음, 음‬‪Người tiếp theo.‬
‪[옥금의 놀라는 숨소리]‬ ‪어머나, 어머나‬‪Trời ơi, phải làm sao đây,‬ ‪đồng chí Wol Suk?‬
‪(옥금)‬ ‪이를 어캅니까, 월숙 동지?‬‪Trời ơi, phải làm sao đây,‬ ‪đồng chí Wol Suk?‬
‪이 동무래 책을 사 왔습니다‬‪Cô ấy đã mua sách làm quà.‬
‪(월숙)‬ ‪[버럭 하며]‬ ‪동무는 공지 사항을‬‪Đồng chí này‬ ‪không nhận được thông báo sao?‬
‪전달을 못 받았어?‬‪không nhận được thông báo sao?‬
‪이번 생일 선물 주제가 뭐이간?‬‪Chủ đề quà sinh nhật lần này là gì?‬
‪미용과 보신입니다‬‪Là sắc đẹp và sức khỏe ạ.‬
‪기래, 그러면 한번 말해 보라‬‪Ừ. Vậy cô nói xem.‬
‪도대체 이 책은 미용과 보신 둘 중에‬ ‪어디에 속하는 거이가?‬‪Mấy quyển sách này thuộc loại nào?‬ ‪Sắc đẹp hay sức khỏe?‬
‪(옥금)‬ ‪영애 동지가‬ ‪고운 거랑 몸에 좋은 거만 보다가‬‪Đồng chí Yeong Ae muốn nhìn‬ ‪những thứ tốt cho sắc đẹp và sức khỏe‬ ‪mà thấy sách là tiệc tàn luôn đấy.‬
‪이 책을 보는 순간 이 잔치는 파장이야‬‪mà thấy sách là tiệc tàn luôn đấy.‬
‪잔칫상이 엎어지는 수가 있어!‬‪Có khi lật cả bàn tiệc ấy chứ!‬
‪(여자1)‬ ‪미안합니다, 제 생각이 짧았습니다‬‪- Xin lỗi, do tôi cạn nghĩ.‬ ‪- Tránh ra đi.‬
‪(월숙)‬ ‪비키라우, 비키라우, 비키라우!‬ ‪[옥금의 짜증 섞인 숨소리]‬‪- Xin lỗi, do tôi cạn nghĩ.‬ ‪- Tránh ra đi.‬ ‪Trời ạ.‬
‪[월숙의 한숨]‬‪Đây là gì?‬
‪이거는...‬‪Đây là gì?‬
‪(월숙)‬ ‪옷이가?‬‪Đầm à?‬
‪예, 직접 만든 겁니다‬‪Vâng, tôi tự may.‬
‪(명순)‬ ‪이거이 아주 안 입은 것처럼‬ ‪아주 편안합니다‬‪Đầm này mềm và nhẹ, mặc như không mặc vậy.‬
‪[웃음을 참으며]‬ ‪안 입는 게 낫지 않갔어?‬‪Thà không mặc còn hơn.‬
‪[웃음이 새어 나온다]‬‪Thà không mặc còn hơn.‬
‪(세리)‬ ‪안녕하세요‬ ‪[옥금의 놀라는 숨소리]‬‪Xin chào mọi người.‬
‪(월숙)‬ ‪뭐이네?‬‪Ai đây?‬
‪아까는 안 오갔다고 기러더니!‬‪Lúc nãy cô bảo không đến cơ mà.‬
‪(옥금)‬ ‪웬일입니까?‬‪Sao lại đến đây?‬
‪뭐, 남의 생파는‬ ‪안 온다 그카지 않았습니까?‬‪Cô bảo không dự SN của ai mà.‬
‪아, 이건 생파 아니고‬ ‪생일 축하연이라면서요‬‪Đây đâu chỉ là SN.‬ ‪Đây là tiệc mừng sinh nhật cơ mà.‬
‪이건 괜찮아요‬‪Thế này thì không sao.‬
‪[사람들이 시끌벅적하다]‬ ‪(옥금)‬ ‪여기, 여기, 여기‬‪Đặt ngay đây đi.‬ ‪- Món cô ấy thích đây.‬ ‪- Cố hết sức rồi.‬
‪제일로 좋아하시는 거야‬‪- Món cô ấy thích đây.‬ ‪- Cố hết sức rồi.‬
‪(영애)‬ ‪아이고, 고생이 많았어‬‪Các cô vất vả rồi. Mau ngồi đi.‬
‪어서 앉으라, 앉으라, 앉으라‬ ‪고생했다, 앉으라‬‪Các cô vất vả rồi. Mau ngồi đi.‬ ‪Cảm ơn mọi người.‬
‪[영애의 웃음]‬‪Cảm ơn mọi người.‬ ‪- Chỗ của tôi.‬ ‪- Tôi đang ngồi mà.‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬ ‪[월숙이 속삭인다]‬‪- Chỗ của tôi.‬ ‪- Tôi đang ngồi mà.‬ ‪- Xích qua.‬ ‪- Đồ tốt nhất.‬
‪거기 약혼녀 동무‬‪Này, đồng chí hôn thê.‬
‪(영애)‬ ‪오늘 처음 왔으니‬‪Vì mới đến lần đầu,‬ ‪cô được đặt cách ngồi cạnh tôi.‬
‪특별히 내 옆자리에 앉지 그래?‬ ‪[여자2의 부러운 신음]‬‪Vì mới đến lần đầu,‬ ‪cô được đặt cách ngồi cạnh tôi.‬
‪싫어요‬‪Tôi không thích.‬
‪너무 예쁜 사람 옆엔‬ ‪앉지 않는 게 제 철칙이라‬‪Quy tắc của tôi là‬ ‪không được ngồi cạnh ai đẹp quá.‬
‪[영애의 멋쩍은 웃음]‬
‪[옥금의 어색한 웃음]‬‪Tôi...‬
‪(세리)‬ ‪저는‬‪Tôi...‬
‪[사람들의 멋쩍은 웃음]‬
‪여기가 좋아요‬‪ngồi đây được rồi ạ.‬
‪(영애)‬ ‪아이고, 참‬‪Đúng thật là.‬
‪[영애의 웃음]‬‪Đúng thật là.‬
‪동무 아주 철칙이 확실하구나‬‪Đồng chí đúng là người có quy củ.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[옥금의 어색한 웃음]‬
‪(월숙)‬ ‪영애 동지‬ ‪영애 동지의 생일을 축하하는‬‪Đồng chí Yeong Ae,‬ ‪để thể hiện sự phấn khởi‬ ‪trước sinh nhật của cô,‬
‪저희들의 정성을‬ ‪이렇게 한데 모아 봤습니다, 예‬‪để thể hiện sự phấn khởi‬ ‪trước sinh nhật của cô,‬ ‪chúng tôi đều chuẩn bị quà‬ ‪mang đến đây cả rồi.‬
‪[사람들의 환호와 박수]‬‪- Đúng thế. Chúc mừng.‬ ‪- Chúc mừng.‬
‪(옥금)‬ ‪축하드립니다‬‪- Đúng thế. Chúc mừng.‬ ‪- Chúc mừng.‬
‪(영애)‬ ‪아, 이런 거 하지 말라고‬ ‪내가 그렇게 말을 했는데도!‬‪Tôi đã bảo đừng làm thế này rồi.‬
‪(월숙)‬ ‪기런데‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Vâng, vậy mà...‬
‪저기 저 약혼녀 동무는 빈손으로...‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪đồng chí hôn thê đến tay không đấy ạ.‬
‪(세리)‬ ‪어, 여기도 있네요, 선물‬ ‪[명순의 놀라는 숨소리]‬‪Ở đây còn quà này.‬
‪아닙니다, 너, 너무 비루해 가지고...‬‪Không phải, cái đầm này tầm thường lắm.‬
‪비루하긴요?‬‪Đâu có tầm thường chứ.‬
‪(세리)‬ ‪딱 올해 전 세계를 휩쓴‬ ‪패션 트렌드잖아요‬‪Đây là xu hướng thời trang‬ ‪được yêu thích nhất toàn cầu đấy.‬
‪- 뉴트로‬ ‪- (영애) 응?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- ‎Newtro‎.‬ ‪- Hả?‬ ‪- "‎Newtro‎" à?‬ ‪- "‎Newtro‎" sao?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(여자2)‬ ‪뭔 트로? 뉴트로가 뭐네?‬‪- "‎Newtro‎" à?‬ ‪- "‎Newtro‎" sao?‬ ‪- Là sao?‬ ‪- Đó là gì?‬
‪(세리)‬ ‪어떻게‬‪Thế này,‬
‪제가 한번 살짝 손을 좀 봐도 될까요?‬‪tôi sẽ thử sửa lại‬ ‪đứa con tinh thần của cô một chút nhé?‬
‪[사람들이 대화한다]‬‪- Món này ngon thật.‬ ‪- Thử cả món này đi.‬
‪[옥금의 놀라는 숨소리]‬
‪(옥금)‬ ‪아니, 어케 그 나리옷이‬ ‪이렇게 변신을 한 겁니까?‬‪Ơ kìa.‬ ‪Cái đầm tầm thường đó‬ ‪sao lại trở nên lộng lẫy thế này?‬
‪이거이 뭐라고, 이름이?‬‪Tên của nó là gì nhỉ?‬
‪[유창한 말투로]‬ ‪플라워가든요‬‪Tên là "Hoa Viên".‬
‪(세리)‬ ‪이 꽃무늬가‬ ‪이렇게 소프트하게 전개되는 게‬‪Những đường chỉ chạy thật tinh tế‬ ‪tạo ra họa tiết hoa‬ ‪chính là xu hướng tuyệt nhất mùa này.‬
‪이번 시즌의 가장 큰 특징인데요‬‪chính là xu hướng tuyệt nhất mùa này.‬
‪블러드 이펙트의 이 번진 듯한 효과와‬‪Hiệu ứng mờ dần‬ ‪làm cho hoa văn thêm phần mềm mại‬
‪이 불규칙한 배열이 어우러진‬ ‪자연스러운 감성이‬‪và bố cục mang tính ngẫu hứng‬ ‪mang đến vẻ tự nhiên cho chiếc đầm‬ ‪quyết định nét đẹp của nó.‬
‪[손가락을 딱 튕기며]‬ ‪핵심이라고 할 수 있죠‬‪mang đến vẻ tự nhiên cho chiếc đầm‬ ‪quyết định nét đẹp của nó.‬
‪그리스 여신을 방불케 하는‬ ‪이 드레이프들의 극적인 운동감‬‪Lớp bèo nhún uyển chuyển này‬ ‪khiến ta liên tưởng đến nữ thần Hy Lạp.‬
‪우리 영애 동지의 에스트로겐 수치의‬‪Vẻ nữ tính‬ ‪của đồng chí Yeong Ae nhà chúng ta‬
‪절정을 표현한 패션이라고‬ ‪할 수 있겠습니다‬ ‪[영애의 탄성]‬‪được chiếc váy tôn lên tuyệt đối.‬
‪- (영애) 응‬ ‪- (옥금) 응‬‪- Ừ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chủ đề của chiếc đầm đấy.‬
‪(영애)‬ ‪이거이 그런 거래‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Chủ đề của chiếc đầm đấy.‬
‪아유, 이 동무가‬ ‪아주 솜씨가 좋지 뭐니, 응?‬‪Trời ạ, ai ngờ cô ấy khéo tay thế này chứ?‬
‪[영애의 웃음]‬‪Trời ạ, ai ngờ cô ấy khéo tay thế này chứ?‬ ‪Nhờ có chiếc đầm đẹp sẵn rồi,‬ ‪tôi mới có thể biến tấu nó được thế này.‬
‪(세리)‬ ‪가지고 오신 옷이 기본적으로‬ ‪감각적이었기 때문에 가능했어요‬‪Nhờ có chiếc đầm đẹp sẵn rồi,‬ ‪tôi mới có thể biến tấu nó được thế này.‬
‪[명순의 멋쩍은 웃음]‬‪Myeong Sun, ăn nhiều vào.‬ ‪Lát gói cả đồ mang về nhé.‬
‪(영애)‬ ‪명순 동무, 많이 먹으라‬‪Myeong Sun, ăn nhiều vào.‬ ‪Lát gói cả đồ mang về nhé.‬
‪갈 때 음식 좀 싸 가고‬‪Myeong Sun, ăn nhiều vào.‬ ‪Lát gói cả đồ mang về nhé.‬
‪(명순)‬ ‪네? 네, 고맙습니다‬‪Sao ạ? Vâng, cảm ơn cô.‬
‪(향이네)‬ ‪좋갔습니다‬ ‪[영애의 웃음]‬‪Ghen tị thật đấy.‬
‪[영애의 만족스러운 숨소리]‬ ‪아, 아니, 기러고 보니까‬‪Phải rồi. Tôi còn chưa biết tên cô.‬
‪아직 이름도 모르고 있구먼‬‪Phải rồi. Tôi còn chưa biết tên cô.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(영애)‬ ‪에이, 암만 11과래도‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Dù thuộc Đơn vị 11,‬
‪이름 정도는 알려 줄 수 있갔디‬ ‪우리 사이에‬‪cô vẫn nên cho tôi biết tên chứ.‬ ‪Chúng ta đâu phải ai xa lạ.‬
‪그럼요, 우리 사이에‬‪Dĩ nhiên ạ. Đâu phải ai xa lạ.‬
‪제 이름은‬‪Tên tôi là...‬
‪삼숙이에요, 최삼숙‬‪Là Sam Suk ạ. Choe Sam Suk.‬
‪[영애가 살짝 웃는다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(광범)‬ ‪미안합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪그 동무가 갑자기‬ ‪영애 동지 생일잔치에 가겠다는 바람에‬‪Cô ấy đột nhiên muốn‬ ‪đến chúc mừng sinh nhật đồng chí Yeong Ae.‬
‪생일잔치는 왜 갑자기...‬‪Sao tự dưng lại muốn đến?‬ ‪Cô ấy nói đi nịnh vợ sếp‬ ‪để anh được thưởng Sao Đặc Cách.‬
‪(광범)‬ ‪중대장 동지가 배려별을 받도록‬ ‪내조를 하갔다면서‬‪Cô ấy nói đi nịnh vợ sếp‬ ‪để anh được thưởng Sao Đặc Cách.‬ ‪Nịnh nọt gì chứ...‬
‪내조는 무슨...‬‪Nịnh nọt gì chứ...‬
‪[웃으며]‬ ‪진짜로 내 약혼녀라도 된 거가 뭐이가‬‪Cô ấy tưởng‬ ‪bản thân là hôn thê của tôi thật sao?‬
‪(광범)‬ ‪기래야 자기가 여기서 빠져나가는데‬ ‪유리할 거라더만요‬‪Cô ấy bảo sẽ dễ thoát khỏi đây hơn‬ ‪nếu anh được thưởng sao.‬
‪지금은 중대장 동지가 너무...‬‪Theo cô ấy, anh chính là‬
‪쫄, 쫄따구라...‬‪kẻ vô danh.‬
‪- 쫄따구?‬ ‪- (광범) 예‬‪- Kẻ vô danh?‬ ‪- Vâng.‬
‪중대장 동지가‬ ‪지위가 낮고 힘도 없어서‬‪Cô ấy thấy anh chẳng có thế lực mấy,‬ ‪và khi anh không có quyền hành gì,‬
‪자기가 여기서 못 나가고 있다‬‪và khi anh không có quyền hành gì,‬
‪(광범)‬ ‪그 동무는 그케 생각하고 있습니다‬‪cô ấy sẽ không thể thoát khỏi đây.‬
‪[정혁의 어이없는 숨소리]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪아이, 내가 힘이 없고‬ ‪그러지 않을 텐데‬‪Cũng đâu phải mình không có quyền hành gì.‬
‪(광범)‬ ‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪[한숨]‬
‪아니다‬‪Không có gì.‬
‪(광범)‬ ‪긴데 공병대 정비조엔‬ ‪왜 가시는 겁니까?‬‪Nhưng chúng ta đến‬ ‪Đơn vị Bảo trì của Đội Công binh làm gì ạ?‬
‪그날 밤 충돌 사고 말이야‬‪Về vụ tai nạn đêm đó,‬
‪이건 분명 우연은 아니라고 봐‬‪tôi thấy rõ ràng không phải trùng hợp.‬
‪소문 속의 그 트럭 부대가 있다고‬ ‪보시는 겁니까?‬‪Anh nghĩ đội xe tải bí mật‬ ‪thật sự tồn tại như lời đồn sao?‬
‪정비 차량 내역서를 달라고 할 참이야‬‪Tôi đến bắt họ giao biên bản sửa chữa xe.‬
‪(광범)‬ ‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪순순히 내주갔습니까?‬‪Họ sẽ ngoan ngoãn giao cho anh chứ?‬
‪(정비조장)‬ ‪안 되오!‬‪Không được!‬
‪(광범)‬ ‪조장 동지‬‪Đồng chí Trưởng đơn vị.‬
‪조사할 게 있어서 그럽니다‬‪Đây là việc phục vụ công tác điều tra.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪잠깐 확인만 합시다‬‪Chúng tôi sẽ xem nhanh thôi.‬
‪[정비조장의 어이없는 숨소리]‬
‪[망치질 소리가 요란하다]‬‪DÂN TỘC AN TOÀN, BẢO VỆ TRỊ AN‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(정비조장)‬ ‪조사를 한다고?‬‪Điều tra sao?‬
‪조사는 보위부가 하는 거디‬‪Chỉ có Bộ Tư lệnh mới được điều tra.‬
‪어디서 개건방이가!‬‪Đừng có ở đó mà tinh tướng!‬
‪뭐? 개건방?‬‪Cái gì? Ai tinh tướng?‬ ‪Ăn nói cho cẩn thận.‬
‪말 가려 하라!‬‪Cái gì? Ai tinh tướng?‬ ‪Ăn nói cho cẩn thận.‬
‪(광범)‬ ‪중대장 동지‬‪Trung đội trưởng.‬
‪충분해‬‪Đủ rồi.‬
‪(정혁)‬ ‪고맙소‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(광범)‬ ‪시간을 끌라고 해서 끌긴 했습니다만‬‪Tôi đã kéo dài thời gian theo lệnh anh,‬
‪진짜 충분합니까?‬‪nhưng bấy nhiêu cũng đủ thật à?‬
‪충분해‬‪Đủ rồi.‬
‪(통전부 과장)‬ ‪평양까지 먼 걸음 했소‬‪Đến tận Bình Nhưỡng, anh vất vả rồi.‬
‪(철강)‬ ‪아닙니다‬‪Không sao ạ. Cảm ơn anh đã đến gặp tôi.‬
‪이케 나와 주셔서 고맙습니다‬‪Không sao ạ. Cảm ơn anh đã đến gặp tôi.‬
‪(직원)‬ ‪뭐로 드시갔습니까?‬‪Các vị dùng gì ạ?‬
‪(통전부 과장)‬ ‪아, 나는 아이스 캐러멜마키아토‬‪KHÁCH SẠN BÌNH NHƯỠNG JEIL‬ ‪ĐỒ UỐNG‬ ‪Cho tôi cà phê caramel macchiato.‬
‪역시 평양 시민은 세련됨이 다르구먼요‬‪Quả nhiên là dân Bình Nhưỡng tinh tế.‬
‪음료 이름이 무슨 암호 같습니다‬‪Đến tên đồ uống cũng nghe như ám hiệu.‬
‪뭘 이 정도로‬‪Thế đã là gì chứ.‬
‪나는 생강 소다수 주시오‬‪Cho tôi trà gừng có ga.‬
‪예, 기다리십시오‬‪Vâng. Xin đợi một chút.‬
‪(통전부 과장)‬ ‪동생에게 얘기는 들었소‬‪Tôi có nghe em tôi nói qua rồi.‬
‪11과 대상에 대해 알아봐 달라고‬‪Anh muốn nhờ tôi‬ ‪điều tra người của Đơn vị 11.‬
‪누구요?‬‪Ai vậy?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪제 담당인‬ ‪민경부대 중대장의 약혼녀입니다‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vị hôn thê của Trung đội trưởng‬ ‪Đại đội Dân cảnh tôi phụ trách.‬
‪- 약혼녀?‬ ‪- 예‬‪- Vị hôn thê?‬ ‪- Vâng.‬
‪30대 초중반 정도의 여성인데‬‪Một phụ nữ từ 30 đến 35 tuổi.‬ ‪Nghe cách nói chuyện thì có vẻ‬ ‪đã ở Nam Triều Tiên một thời gian dài.‬
‪(철강)‬ ‪말투로 보아 남조선에서‬ ‪오랜 기간 지낸 것 같습니다‬‪Nghe cách nói chuyện thì có vẻ‬ ‪đã ở Nam Triều Tiên một thời gian dài.‬
‪최근에 조국으로 돌아왔댔고요‬‪Gần đây mới về nước.‬
‪사실 특별 관리 대상의 신원을‬ ‪유출하는 건‬‪Việc tiết lộ lý lịch‬ ‪của người được bảo hộ đặc biệt‬
‪우리 쪽에서도 금기요‬‪bị nghiêm cấm ở đơn vị tôi.‬
‪기래서 이케 은밀히‬ ‪부탁드리는 거 아닙니까?‬‪Vậy nên tôi mới bí mật nhờ anh.‬
‪(통전부 과장)‬ ‪이 정도 특별 관리 대상은‬‪Số người được bảo hộ đặc biệt‬
‪몇 년에도 몇 명 정도로 흔치 않으니‬‪qua mấy năm cũng chỉ có vài người.‬
‪내 선에서 후보를‬ ‪추려 볼 순 있을 것 같소‬‪Tôi có thể giúp anh khoanh vùng đối tượng.‬
‪30대 초중반 여성‬‪Nữ, khoảng từ 30 đến 35 tuổi.‬
‪남조선 말투‬‪Nói tiếng Nam Triều Tiên.‬
‪혹시 이름은 모르오?‬‪Anh biết tên cô ta chứ?‬
‪(영애)‬ ‪삼숙 동무‬‪Đồng chí Sam Suk.‬
‪네‬‪Sao ạ?‬
‪(영애)‬ ‪오늘 정말이지 수고가 많았소‬‪Hôm nay cô vất vả quá rồi.‬
‪덕분에 이렇게 고운 옷도 얻어 입고‬‪Nhờ cô mà tôi có chiếc đầm đẹp thế này.‬ ‪Cảm ơn nhiều nhé.‬
‪고맙게 됐지 뭐야‬‪Nhờ cô mà tôi có chiếc đầm đẹp thế này.‬ ‪Cảm ơn nhiều nhé.‬
‪아니에요, 너무 즐거웠어요‬‪Không có gì ạ. Hôm nay tôi rất vui.‬
‪[세리의 웃음]‬
‪(세리)‬ ‪그, 나중에 기회 되시면‬‪Chuyện là...sau này có cơ hội,‬
‪남편분께 저희 리정혁 동무에 대해서‬‪trước mặt anh nhà, cô nói tốt cho‬ ‪đồng chí Ri Jeong Hyeok nhà tôi với nhé.‬
‪말씀 좀 잘...‬‪trước mặt anh nhà, cô nói tốt cho‬ ‪đồng chí Ri Jeong Hyeok nhà tôi với nhé.‬
‪응? 우리 세대주에게 말이야?‬‪Sao? Nói với đồng chí Se Dae Ju nhà tôi?‬
‪아, 남편이 세대주...‬‪Anh nhà là Se Dae Ju...‬
‪어, 그렇죠‬‪Đúng thế ạ.‬
‪세대주 동지님께 좀 잘...‬‪Cô giúp tôi‬ ‪nói tốt với đồng chí Se Dae Ju nhé.‬ ‪Có chuyện gì sao?‬
‪(영애)‬ ‪무, 무슨 문제 있소?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪우리 리정혁 동무야, 뭐‬ ‪어디 하나 나무랄 데가 없디 않아?‬‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok‬ ‪đâu có khuyết điểm gì.‬
‪사람이 허우대는 멀쩡한데‬ ‪사회성이 좀 없어서‬‪Anh ấy được vẻ ngoài đẹp đẽ,‬ ‪nhưng không khéo ăn nói.‬
‪속으로는 대좌 동지에 대한 존경심이‬ ‪막 끓어 넘치면서도‬‪Trong lòng anh ấy‬ ‪vô cùng kính trọng đồng chí Đại tá.‬
‪아휴, 바보같이 그걸‬ ‪잘 표현을 못 하나 보더라고요, 쯧‬‪Nhưng ngốc lắm ạ. Không thể hiện ra ngoài.‬
‪아, 아유, 기래, 기래‬‪Thật là. Được rồi.‬ ‪Tôi sẽ nói giúp cho. Cô khỏi lo.‬
‪내가 잘 말해 놓을 테니 걱정을 말라‬‪Tôi sẽ nói giúp cho. Cô khỏi lo.‬
‪[놀라는 숨소리]‬‪Ôi, thật thế sao?‬
‪어머, 정말요? 고마워요, 언니‬‪Ôi, thật thế sao?‬ ‪- Em cảm ơn chị.‬ ‪- Hả?‬
‪(영애)‬ ‪응?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Em cảm ơn chị.‬ ‪- Hả?‬
‪어머‬‪Ôi trời.‬
‪언니라고 해도 될까요?‬‪Em gọi là "chị" có được không ạ?‬
‪(세리)‬ ‪나이 차이 얼마 안 날 것 같은데‬‪Trông chị cũng‬ ‪không hơn em nhiều tuổi lắm.‬
‪저보다 어리신 거 아니죠?‬‪Không phải chị trẻ hơn em chứ?‬
‪아이고, 참‬‪Ôi thật là.‬
‪아, 내가 기래 보여?‬‪- Trông tôi trẻ vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세리)‬ ‪네‬‪- Trông tôi trẻ vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(영애)‬ ‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아유, 아이고, 참‬‪Trời ơi. Trời đất ơi.‬
‪아유, 편한 대로 부르라, 뭐!‬ ‪[웃음]‬‪Muốn gọi sao cũng được.‬
‪[영애와 세리의 웃음]‬ ‪[멀리서 개가 멍멍 짖는다]‬
‪(세리)‬ ‪나중에 더 예쁜 거‬ ‪많이 만들어 드릴게요‬‪Để em làm cho chị mấy bộ đồ đẹp hơn.‬
‪(영애)‬ ‪기래, 기래, 걱정 마라‬‪Tuyệt quá. Em đừng lo.‬
‪[영애의 웃음]‬ ‪[멀리서 개가 멍멍 짖는다]‬
‪[멀리서 개가 멍멍 짖는다]‬
‪(세리)‬ ‪어? 리정혁 씨?‬‪Kìa, anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪나 기다렸어요?‬‪Anh đợi tôi à?‬
‪[정혁의 헛웃음]‬
‪아, 무, 무슨 소리를‬‪Trời ạ. Cô nói gì vậy?‬
‪(정혁)‬ ‪방금 보지 못했소?‬‪Không thấy tôi vừa đi qua à?‬ ‪Tôi đi từ đó...Không phải, từ đây qua.‬
‪나 여기서‬ ‪아니, 여기서 이케 지나가던 길인데‬‪Không thấy tôi vừa đi qua à?‬ ‪Tôi đi từ đó...Không phải, từ đây qua.‬
‪여길 왜요?‬‪Sao lại qua đây?‬
‪그, 같은 동네니까‬‪Thì...cùng một thôn mà.‬
‪나 기다린 거 같은데?‬‪Đúng là đang đợi tôi mà.‬
‪아니고‬‪Không phải.‬
‪(정혁)‬ ‪근데 다저녁때까지‬ ‪남의 집에서 뭐 한 거요?‬‪Mà cô làm gì ở nhà người ta‬ ‪đến tận giờ này?‬
‪[세리의 한숨]‬
‪쩝, 말도 마요‬‪Anh đừng nhắc nữa.‬
‪내가 우리 리 대위‬ ‪고마운 것도 많고, 쯧‬‪Tôi mang ơn Đại úy Ri nhiều.‬
‪나 있는 동안 쫄따구는‬ ‪면하게 해 줘야지 싶어 가지고‬‪Nhân lúc còn ở đây,‬ ‪tôi muốn giúp anh leo cao một chút.‬ ‪Để kiếm được Sao Đặc Cách cho anh,‬ ‪tôi đã phải cực khổ lắm đấy.‬
‪(세리)‬ ‪배려별 한번 달아 주려고‬ ‪진짜 애썼다, 애썼어‬‪Để kiếm được Sao Đặc Cách cho anh,‬ ‪tôi đã phải cực khổ lắm đấy.‬
‪아유, 참‬‪Trời ạ.‬
‪[헛웃음]‬
‪오해가 깊은 것 같은데‬‪Hình như có hiểu lầm ở đây rồi.‬
‪(정혁)‬ ‪내가 사실 힘이랄까 권력이랄까‬ ‪그런 게 없고 그렇지가 않고‬‪Thật ra không phải‬ ‪tôi không có quyền hành gì.‬
‪(세리)‬ ‪자전거 되게 희한하다‬‪Xe đạp này hay ho thật.‬
‪[밝은 음악]‬
‪내가 앞에 타는 건가?‬‪Tôi ngồi trước hả?‬
‪(정혁)‬ ‪여기 밤은 어두우니까‬ ‪일찍일찍 다니시오‬‪Buổi tối ở đây không có đèn,‬ ‪cô đi đâu thì về cho sớm.‬
‪(세리)‬ ‪지금 나 걱정하는 건가요, 리정혁 씨?‬‪Anh đang lo cho tôi à, anh Ri Jeong Hyeok?‬
‪그런 거 아니고‬‪Không phải thế.‬
‪아니고?‬‪Thế thì sao?‬
‪신경이 쓰이니까‬‪Cô làm tôi phiền lòng thôi.‬
‪그게 걱정하는 거거든?‬‪Thế nghĩa là lo lắng đấy.‬
‪다르오‬‪Khác nhau.‬
‪같거든‬‪Khác nhau.‬ ‪- Giống nhau.‬ ‪- Khác đấy.‬
‪(정혁)‬ ‪다른데‬‪- Giống nhau.‬ ‪- Khác đấy.‬
‪(세리)‬ ‪같다고‬‪Giống mà.‬
‪[자전거 종이 따르릉 울린다]‬
‪(치수)‬ ‪아이고, 맛나겠다‬‪Chà, trông thịnh soạn quá.‬ ‪Gì vậy? Trời tối rồi‬ ‪mà các anh không về doanh trại,‬
‪(세리)‬ ‪뭐야? 다들 저녁까지 부대 안 들어가고‬‪Gì vậy? Trời tối rồi‬ ‪mà các anh không về doanh trại,‬
‪이렇게 막 땡땡이쳐도 돼?‬‪trốn ở ngoài cũng được à?‬ ‪Trung đội trưởng đã nói với Sĩ quan trưởng‬
‪(주먹)‬ ‪아, 우리 중대장 동지가‬ ‪사관장 동지에게‬‪Trung đội trưởng đã nói với Sĩ quan trưởng‬
‪여기서 작업 마치고‬‪là chúng tôi ở lại cho đến khi xong việc,‬ ‪nên không sao đâu.‬
‪밤에 복귀할 거라고 말해 줘서‬ ‪일없습니다‬‪là chúng tôi ở lại cho đến khi xong việc,‬ ‪nên không sao đâu.‬
‪(은동)‬ ‪이리 오시라요‬‪Cô qua bên này đi.‬ ‪Trung đội trưởng‬ ‪có ra ngoài chợ mua ít nghêu.‬
‪중대장 동지가‬ ‪장마당에서 조개 사 왔습니다‬‪Trung đội trưởng‬ ‪có ra ngoài chợ mua ít nghêu.‬
‪(세리)‬ ‪조개?‬‪Gì chứ?‬
‪- (세리) 어머, 깜짝이야!‬ ‪- (주먹) 에헤!‬‪- Này.‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(세리)‬ ‪야, 놀랐잖아‬‪Các anh làm tôi hết hồn đấy.‬
‪[주먹의 웃음]‬‪Như lửa trại vậy.‬
‪무슨 캠프파이어 같아‬‪Như lửa trại vậy.‬
‪이거이 조개 불고기입니다‬‪Món này gọi là nghêu nướng.‬
‪(은동)‬ ‪조개가 많이 뜨겁습니다‬ ‪장갑을 끼시라요‬‪Nghêu nóng lắm đấy.‬ ‪Cô mang bao tay vào đi.‬
‪(치수)‬ ‪우리는 이거를‬‪Chúng tôi ăn nó...‬
‪[입바람을 후후 분다]‬
‪음, 이케 먹고‬‪như thế này.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪소주는‬‪Soju thì...‬
‪카! 이케 마시지‬‪phải uống như thế này.‬
‪[웃음]‬
‪치, 뭐야, 그게?‬‪Trời ạ, sao phải thế chứ?‬
‪(주먹)‬ ‪자, 먹어 보시라요‬‪Nào. Cô thử đi.‬
‪아니‬ ‪[난처한 숨소리]‬‪Tôi ấy, khi nói đến những món có nghêu,‬
‪난 조개 요리는‬‪Tôi ấy, khi nói đến những món có nghêu,‬ ‪tôi chỉ ăn được súp hải sản bouillabaisse.‬
‪부야베스 아니면 잘 먹지를 않는데‬‪tôi chỉ ăn được súp hải sản bouillabaisse.‬
‪- (세리) 다 익은 거 맞니?‬ ‪- (주먹) 예‬‪- Chắc chắn là chín rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세리)‬ ‪음‬
‪[주먹의 웃음]‬‪Cả cái này nữa.‬
‪자, 이것도, 씁‬‪Cả cái này nữa.‬
‪하, 곤란하네‬‪Khó xử quá.‬
‪난 정말 해산물엔‬ ‪소비뇽 블랑밖에 먹질 않거든‬‪Tôi chỉ uống vang trắng Sauvignon Blanc‬ ‪khi ăn hải sản thôi.‬
‪[한숨]‬
‪[세리가 호로록 마신다]‬
‪[입맛 다시는 신음]‬
‪주먹이 여기 설탕 탔니?‬‪Ju Meok, anh cho đường vào à?‬
‪- 아니요‬ ‪- 단데?‬‪- Không ạ.‬ ‪- Ngọt đấy.‬
‪[주먹의 웃음]‬‪Cho tôi một chén với.‬
‪(은동)‬ ‪나도 한잔‬‪Cho tôi một chén với.‬
‪[치수가 살짝 웃는다]‬‪Cậu còn nhỏ mà.‬
‪(세리)‬ ‪너는 아기잖아‬ ‪열일곱 살이 무슨 술이야?‬‪Cậu còn nhỏ mà.‬ ‪Mới 17 tuổi. Uống gì mà uống.‬
‪(치수)‬ ‪참, 군대도 왔는데 술은 왜 못 먹갔나?‬ ‪자, 들라, 들라‬‪Nhập ngũ rồi thì đương nhiên được uống.‬ ‪Đây. Uống đi.‬
‪- (세리) 안 돼, 안 돼!‬ ‪- (치수) 자, 들라‬‪- Không được.‬ ‪- Uống đi.‬
‪(세리)‬ ‪미성년자는 안 돼, 그래도‬‪Trẻ vị thành niên không được uống.‬
‪(치수)‬ ‪에? 하, 참‬ ‪[치수의 헛웃음]‬
‪술 먹는 방법도 여러 가지다?‬‪Cô có nhiều mánh lới‬ ‪để uống thêm rượu nhỉ.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(치수)‬ ‪허허, 참‬‪Cô có nhiều mánh lới‬ ‪để uống thêm rượu nhỉ.‬
‪이거 왜 이렇게 달아?‬‪- Sao ngọt thế?‬ ‪- Thật là.‬
‪[주먹이 술을 따른다]‬‪- Sao ngọt thế được?‬ ‪- Nào, nhìn đây.‬
‪- (주먹) 많이, 많이 드시라요‬ ‪- (세리) 술이, 술이 달아‬‪- Sao ngọt thế được?‬ ‪- Nào, nhìn đây.‬
‪[치수가 숨을 카 내뱉는다]‬
‪(치수)‬ ‪다시 시작해야지요‬‪Rồi. Chuẩn bị.‬
‪(세리)‬ ‪나 술 좀 줘‬‪- Cho thêm chén nữa.‬ ‪- Coi chừng.‬
‪- (은동) 조심하시라요‬ ‪- (주먹) 어, 기래‬‪- Cho thêm chén nữa.‬ ‪- Coi chừng.‬
‪[세리와 주먹의 놀라는 신음]‬
‪[치수와 주먹의 웃음]‬
‪[웃음]‬
‪(세리)‬ ‪나도 줘‬‪Cho tôi nữa.‬
‪[저마다 대화한다]‬‪Đây này.‬
‪[치수의 웃음]‬
‪[저마다 연신 대화한다]‬‪Rót cho tôi với.‬ ‪Đây.‬ ‪Để tôi.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[증평의 헛기침]‬
‪[저마다 숟가락을 잘그락 내려놓는다]‬
‪[증평이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪세형아‬‪Se Hyeong à.‬
‪(세형)‬ ‪예예, 아버지‬‪Vâng, thưa bố.‬
‪네가 회사 맡아‬‪Con kế nhiệm tập đoàn đi.‬
‪- (세준) 아버지!‬ ‪- (혜지) 아버님!‬‪- Kìa bố!‬ ‪- Kìa bố!‬
‪(세형)‬ ‪감사합니다, 진짜 열심히 하겠습니다!‬‪Cảm ơn bố. Con sẽ cố hết sức!‬
‪(증평)‬ ‪열심히 할 필요는 없어, 잘해야지‬‪Không cần cố hết sức.‬ ‪Phải làm cho tốt.‬
‪잘하는 게 어떤 건지‬ ‪제가 진짜 보여 드릴게요!‬‪Con sẽ cho bố thấy‬ ‪con có thể làm tốt thế nào.‬
‪[당황하는 숨소리]‬
‪[세준이 그릇을 잘그락거린다]‬
‪[세준의 속상한 숨소리]‬‪Bố làm thế là quá đáng lắm đấy!‬
‪해도 해도 너무하네, 진짜! 씨!‬‪Bố làm thế là quá đáng lắm đấy!‬
‪너 이놈의 자식, 지금 뭐라 그랬냐?‬‪Thằng kia, mày vừa nói gì với bố?‬
‪이이가 화날 만하죠‬‪Anh ấy giận cũng đúng thôi ạ.‬
‪(혜지)‬ ‪아니, 이건 너무 맥락이 없잖아요‬‪Đưa công ty cho cậu ấy‬ ‪là chuyện quá vô lý.‬
‪아버님 빵에 계시는 동안‬‪Trong thời gian bố ngồi tù,‬ ‪chồng con luôn thay bố‬ ‪điều hành tập đoàn trong thầm lặng.‬
‪이이가 그 빈자리 묵묵히 지켜 가면서‬‪chồng con luôn thay bố‬ ‪điều hành tập đoàn trong thầm lặng.‬
‪온갖 더럽고 힘든 일 다 했는데요?‬‪Việc dơ bẩn cực nhọc nào anh ấy cũng làm.‬ ‪Cũng đâu có thầm lặng gì.‬
‪묵묵하진 않았죠‬‪Cũng đâu có thầm lặng gì.‬
‪잊을 만하면 뉴스에 나셨는데‬‪Tai tiếng cũ chưa lắng,‬ ‪tai tiếng mới đã trồi lên mặt báo.‬
‪(혜지)‬ ‪동서, 그 입 닫을래?‬‪Em dâu, ngậm miệng lại đi.‬
‪[증평이 수저를 탁 내려놓는다]‬
‪그만들 해라‬‪Thôi cả đi.‬
‪참는 건 여기까지야‬‪Bố hết chịu nổi rồi.‬
‪(세준)‬ ‪아니, 내가 적응이 안 돼서 그래요‬‪Chắc là do con chưa nắm rõ tình hình.‬ ‪Bố à, trong thời gian ngồi tù,‬ ‪bố đã gặp chuyện gì sao?‬
‪아버지, 안에 계시면서‬ ‪뭐, 무슨 일 있으셨어요?‬‪Bố à, trong thời gian ngồi tù,‬ ‪bố đã gặp chuyện gì sao?‬
‪제가 세준이에요‬ ‪제가 이 집안 장남이라고요!‬‪Con là Se Jun đây.‬ ‪Con là trưởng nam trong cái nhà này!‬ ‪Đây có phải đứng chờ tới lượt‬ ‪khi đi ăn nhà hàng đâu.‬
‪(세형)‬ ‪아니, 여기가 무슨‬ ‪맛집 대기 번호도 아니고‬‪Đây có phải đứng chờ tới lượt‬ ‪khi đi ăn nhà hàng đâu.‬
‪순서가 무슨 상관이야?‬‪Thứ tự trước sau đâu có quan trọng.‬
‪아버지가 평생 일구신 회사인데‬‪Đây là tập đoàn bố dùng cả đời gầy dựng.‬
‪잘난 놈한테 몰아주시는 거야‬ ‪당연한 거 아니야?‬‪Tất nhiên là phải chọn người có tài rồi.‬
‪지금 네가 나보다 잘나서‬ ‪일이 이렇게 됐다는 거냐?‬‪Mày đang bảo mày ưu tú hơn tao‬ ‪nên có được chức vị này sao?‬ ‪Đừng ấu trĩ thế. Thua rồi thì cứ nhận đi.‬
‪구질구질하게 굴지 말고‬ ‪결과에 좀 승복하자, 씨‬‪Đừng ấu trĩ thế. Thua rồi thì cứ nhận đi.‬
‪어, 너는 그래서‬ ‪결과에 승복을 했었고?‬‪Sao tao không nhớ mày từng nhận thua nhỉ?‬
‪(세준)‬ ‪아버지, 아버지가 세리한테‬ ‪다 주신다 그랬을 때‬‪Bố à, khi bố tuyên bố‬ ‪sẽ trao tập đoàn cho Se Ri,‬
‪세형이 저 자식이‬ ‪뭐라 그랬는 줄 아세요?‬‪bố biết thằng này nói gì không?‬
‪찌라시 뿌리자고‬‪Nó bảo sẽ đăng lên báo lá cải.‬
‪[무거운 음악]‬‪Nó bảo sẽ đăng lên báo lá cải.‬
‪세리 밖에서 데리고 들어온 자식인 거‬‪Nó định nói cho cả thiên hạ biết‬
‪세상에 싹 다 까발리고‬ ‪여론 몰이 하자고‬‪Se Ri là con rơi của bố‬ ‪để cánh nhà báo vùi dập con bé.‬
‪윤세리 쪽팔려서‬ ‪한국에서 발붙이고 못 살게‬‪Nó muốn hạ nhục Se Ri‬ ‪để con bé rời khỏi Hàn Quốc.‬
‪- (세준) 정확하지?‬ ‪- (혜지) 어머, 어머‬‪- Còn bảo không phải đi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (혜지) 진짜 그랬어?‬ ‪- (세준) 어‬‪- Cậu ấy nói thế thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜지)‬ ‪어, 예상했던 거보다 더 비열하시네요‬‪Cậu còn hèn hạ hơn tôi nghĩ.‬
‪형수님, 말 좀 가려 하세요‬‪Chị dâu, cẩn thận lời nói.‬
‪너나 가려 해, 이 자식아!‬‪Mày mới phải cẩn thận đấy.‬
‪오케이, 그래‬‪Rồi. Được thôi.‬
‪- 씁, 형은 비열하지 않아서 그랬구나?‬ ‪- (세준) 뭐?‬‪- Anh thì không hèn hạ đâu nhỉ?‬ ‪- Sao?‬
‪(세형)‬ ‪세리 실종된 다음에 뭐랬더라?‬‪Sau khi Se Ri mất tích, anh đã nói gì?‬ ‪Anh nói mấy lời kiểu như‬
‪뭐, 하늘이 무너져도‬ ‪솟아날 구멍이 있다 그랬지?‬‪Anh nói mấy lời kiểu như‬ ‪"trời có sập cũng còn lỗ chui ra".‬
‪세리 죽은 게 형은 기쁜 거야‬ ‪그랬잖아!‬‪Khi Se Ri chết, anh mừng lắm mà.‬ ‪Anh nói thế đấy.‬ ‪Dù không hòa thuận cũng là người một nhà.‬
‪아무리 콩가루라도 가족인데‬‪Dù không hòa thuận cũng là người một nhà.‬
‪와, 와...‬‪Dù không hòa thuận cũng là người một nhà.‬
‪(세형)‬ ‪이야, 난 그때 형이 좀 무섭더라‬‪Ái chà,‬ ‪anh nói vậy làm tôi sợ đấy.‬
‪와, 와‬‪Này, em đi lấy‬ ‪sơn trắng và áo choàng cho anh.‬
‪여보, 가서‬ ‪흰색 페인트랑 망토 좀 가져와요‬ ‪[혜지가 호응한다]‬‪Này, em đi lấy‬ ‪sơn trắng và áo choàng cho anh.‬
‪너 아수라 백작이냐?‬‪Mày là Baron Ashura hả?‬
‪이중인격 어이없네!‬‪Ghê thật, thằng khốn hai mặt này.‬
‪(세준)‬ ‪너 언제부터 우리한테‬ ‪세리가 가족이었냐? 어?‬‪Từ bao giờ‬ ‪mày coi Se Ri là người một nhà chứ?‬
‪엄마! 뭐라고 말씀 좀 하세요, 좀!‬‪Mẹ. Mẹ nói gì đi chứ.‬
‪아니...‬‪Thôi đi.‬
‪[헛웃음]‬‪Chúng ta ngửa bài nhé?‬
‪솔직해지자고요, 다들‬‪Chúng ta ngửa bài nhé?‬
‪여기 있는 사람들 중에‬‪Ở đây có người coi Se Ri‬
‪세리 걔를 우리 가족이라고‬ ‪생각한 사람이 있긴 있었나?‬‪là người nhà của chúng ta sao?‬
‪평생 어디 굴러 들어온‬ ‪돌멩이 취급 했잖아요들!‬‪Nó chỉ là hòn đá khi không lăn vào nhà,‬ ‪cuỗm đi hết mọi thứ!‬
‪아버지가 데리고 들어온 딸!‬‪Đứa con gái mà bố đưa về,‬
‪엄마도 사람들 보지만 않으면‬ ‪확 갖다 버리고 싶었을 거 아니에요!‬‪nếu không phải giữ thể diện‬ ‪thì mẹ đã bỏ nó từ lâu rồi.‬
‪조용히 해!‬‪Im lặng!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(혜지)‬ ‪어머니, 저희 편도 들어 주세요‬‪- Mẹ à, hãy đứng về phía bọn con.‬ ‪- Đừng trẻ con nữa.‬
‪(세형)‬ ‪무슨 편이에요?‬‪- Mẹ à, hãy đứng về phía bọn con.‬ ‪- Đừng trẻ con nữa.‬
‪(어린 세리)‬ ‪구십육‬‪Chín mươi sáu,‬
‪구십칠, 구십팔‬‪chín mươi bảy,‬ ‪chín mươi tám,‬
‪구십구‬‪chín mươi chín...‬
‪하나, 둘‬‪Một,‬ ‪hai,‬
‪셋, 넷‬‪ba,‬ ‪bốn...‬
‪내 의견이 듣고 싶니?‬‪Muốn nghe ý kiến của tôi à?‬
‪(혜지)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪난 당신이 틀렸다고 생각해요‬‪Tôi nghĩ ông sai lầm rồi.‬
‪- 그렇죠?‬ ‪- (혜지) 그러니까요‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Thế mới nói ạ.‬
‪(세형)‬ ‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪아직 모르잖아요, 세리 어떻게 됐는지‬‪Còn chưa biết Se Ri sống chết ra sao mà.‬
‪(정연)‬ ‪그러니까‬‪Cho nên...‬
‪세리의 대안을 찾는 건‬ ‪너무 빠른 결정이라고 생각해‬‪tìm người thế chỗ Se Ri‬ ‪vào lúc này là quá vội vàng.‬
‪(세형)‬ ‪엄마, 지금 무슨 말씀 하시는 거예요?‬‪Mẹ đang nói gì vậy?‬
‪엄마, 지금 그 얘기가 아니잖아요!‬‪Chúng ta đâu có nói đến chuyện đó.‬
‪그게 내 의견이야‬‪Đó là ý kiến của tôi.‬
‪아직은 모른다는 거‬‪Vẫn chưa biết rõ được.‬
‪[세준과 세형의 옅은 한숨]‬
‪난‬‪Tôi nghĩ...‬
‪세리가 돌아올 수 있다고 생각해‬‪Se Ri có thể quay trở lại.‬
‪(세리)‬ ‪계단‬‪Kim đan‎.‬
‪계단, 빨리해‬‪Kim đan. Nhanh lên.‬
‪단, 단...‬‪"Đan" à..‬
‪- 다섯, 넷‬ ‪- 가만히 좀 있어 보라!‬‪Năm, bốn...‬ ‪- Cô im đi.‬ ‪- ...ba...‬
‪- 셋‬ ‪- (치수) 단‬‪- Cô im đi.‬ ‪- ...ba...‬ ‪Đan mục!‬
‪단묵‬‪Đan mục!‬ ‪Hả? Đó là gì?‬
‪(세리)‬ ‪어? 그게 뭔데?‬‪Hả? Đó là gì?‬
‪[치수의 웃음]‬
‪뭐네?‬‪Còn hỏi sao?‬
‪(치수)‬ ‪남조선에는 단묵도 없네?‬‪Nam Triều Tiên không có đan mục à?‬
‪[치수의 웃음]‬‪Nam Triều Tiên không có đan mục à?‬ ‪"Đan mục" chỉ mấy thứ quà vặt ngọt‬ ‪làm từ gelatin.‬
‪(주먹)‬ ‪그, 단묵은 달달한 묵 같은 과자입니다‬‪"Đan mục" chỉ mấy thứ quà vặt ngọt‬ ‪làm từ gelatin.‬
‪- (세리) 아, 뭐 젤리 같은 거?‬ ‪- (주먹) 예‬‪À, giống thạch rau câu?‬ ‪Đúng.‬
‪아, 치, 별것도 아닌 거 가지고‬ ‪잘난 척하기는‬‪Thật là, thế thì có gì đâu mà ba hoa.‬
‪(세리)‬ ‪묵, 묵, 묵사발‬‪"Mục" hả? Mục số ba.‬
‪발‬‪"Ba"...‬
‪[바닥을 탁 치며]‬ ‪발바리차‬‪Balbari cha‎.‬
‪응? 그건 또 뭐야?‬‪Hả?‬ ‪Lại gì nữa thế?‬
‪[치수의 웃음]‬‪Lại gì nữa thế?‬ ‪Này? Thật sao?‬
‪야, 뭐네?‬‪Này? Thật sao?‬
‪남조선에는 발바리차도 없네?‬‪Nam Triều Tiên không có ‎balbari cha‎ hả?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Nam Triều Tiên không có ‎balbari cha‎ hả?‬
‪(주먹)‬ ‪발바리차는 택시를 말합니다‬‪"‎Balbari cha‎" là xe taxi đấy.‬
‪택시?‬‪Taxi?‬
‪(세리)‬ ‪아! 택시가 없기는‬‪Nam Hàn không có taxi? Cho xin đi.‬ ‪Taxi chạy khắp 16 làn đường‬
‪야, 16차선 도로가‬‪Nam Hàn không có taxi? Cho xin đi.‬ ‪Taxi chạy khắp 16 làn đường‬
‪택시로만 꽉꽉 막히는 데가 서울이야‬‪Nam Hàn không có taxi? Cho xin đi.‬ ‪Taxi chạy khắp 16 làn đường‬ ‪đến nỗi gây tắc nghẽn giao thông.‬ ‪Đó là Seoul đấy.‬
‪(치수)‬ ‪응, 후라이 많이 까 보라, 내 믿나‬‪Được thôi. Cứ nói điêu thỏa thích đi.‬ ‪Nhìn tôi có giống tin không?‬
‪[치수의 웃음]‬‪Nhìn tôi có giống tin không?‬
‪믿든가 말든가‬‪Tin hay không thì tùy.‬
‪발바리차?‬‪Đến "cha" rồi à?‬
‪발바리차, 차...‬‪- Cha...‬ ‪- Năm.‬
‪- 다섯‬ ‪- 차...‬‪- Cha...‬ ‪- Năm.‬ ‪- Cha...‬ ‪- Bốn.‬
‪- (치수) 넷‬ ‪- (세리) 아, 하지 마 봐‬‪- Cha...‬ ‪- Bốn.‬ ‪Đã bảo anh im đi.‬
‪(치수)‬ ‪셋‬‪- Ba.‬ - Đừng có đếm nhanh như thế.
‪(세리)‬ ‪아, 숫자 빠르게 세지 말라고‬‪- Ba.‬ - Đừng có đếm nhanh như thế. ‪Đếm như thế mà nhanh gì chứ.‬
‪(치수)‬ ‪야, 이거 뭐이가 빠르다고 기러네?‬‪Đếm như thế mà nhanh gì chứ.‬ ‪Hai.‬
‪둘!‬‪Hai.‬
‪(세리)‬ ‪차...‬‪CHA‬
‪차림표‬‪Cha đơn thân.‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪차가 버섯!‬‪Cha nào con nấy.‬
‪섯?‬ ‪[주먹의 놀라는 탄성]‬‪Trời ạ.‬
‪(주먹)‬ ‪섯, 섯이면‬ ‪이거는 끝난 거 아닙니까?‬‪Hình như không có cụm nào‬ ‪bắt đầu bằng "nấy" đâu.‬
‪끝났지‬‪- Kết thúc rồi.‬ ‪- Nấy...‬
‪섯...‬‪- Kết thúc rồi.‬ ‪- Nấy...‬
‪서, '섯'달그믐‬‪Nấy chồng hào môn!‬
‪야, 그건 섣달, 디귿이잖아‬ ‪이건 시옷이라고‬‪Này, rõ ràng là chữ khác.‬ ‪Anh không biết "nấy" và "lấy"‬ ‪khác nhau chỗ nào à?‬
‪(치수)‬ ‪섯...‬
‪- '섯'쪽 하늘‬ ‪- (세리) 섯...‬‪- Nấy ít nàm nhiều.‬ ‪- Hả?‬ ‪"Lấy", "ít", "làm", "nhiều".‬
‪(정혁)‬ ‪[또박또박 말하며]‬ ‪서쪽 하늘‬‪"Lấy", "ít", "làm", "nhiều".‬
‪[저마다 키득거린다]‬‪"Lấy", "ít", "làm", "nhiều".‬
‪[세리의 웃음]‬
‪(세리)‬ ‪야, 표치수‬‪Này Pyo Chi Su, đừng có chơi bẩn.‬
‪구질구질하게 굴지 말고‬ ‪깔끔하게 승복해‬‪Này Pyo Chi Su, đừng có chơi bẩn.‬ ‪Thua thì nhận đi.‬
‪[세리가 입바람을 하 분다]‬ ‪[치수의 만류하는 신음]‬‪Thua thì nhận đi.‬ ‪Đợi đã. Khoan nào. Này.‬
‪(치수)‬ ‪나는 마시갔소‬‪Tôi sẽ uống.‬
‪- (광범) 자!‬ ‪- (주먹) 자!‬ ‪[은동의 탄성]‬‪Nào.‬
‪(함께)‬ ‪♪ 빨리빨리 마시세 ♪‬‪- Uống, uống nhiều vào‬ - Uống, uống nhiều vào
‪(중대원들)‬ ‪♪ 어서어서 마시세 ♪‬‪- Mau lên, mau uống đi‬ - Mau lên, mau uống đi
‪♪ 안 마시면 졸장부‬ ‪잘 마시면 대장부 ♪‬‪- Không dám uống là đồ thỏ đế‬ - Không dám uống là đồ thỏ đế
‪[새가 지저귄다]‬
‪[커피콩을 휘휘 젓는다]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[놀라는 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪나 어제 침대에서 잤네?‬‪Sao mình vào giường ngủ được nhỉ?‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪커피 냄새인데‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Đây là mùi cà phê mà.‬
‪(세리)‬ ‪아, 아니, 이런 게 있었어요?‬‪Này, anh có thứ này sao?‬
‪[세리의 놀라는 숨소리]‬‪Này, anh có thứ này sao?‬
‪(정혁)‬ ‪유학 시절에 쓰던 거요‬‪Ừ, từ hồi đi du học.‬
‪오, 리정혁 씨 유학파였어요?‬‪Chà, Ri Jeong Hyeok từng đi du học à?‬ ‪Ở đâu?‬
‪어디?‬‪Chà, Ri Jeong Hyeok từng đi du học à?‬ ‪Ở đâu?‬
‪맞는다, 그때 그 스위스?‬‪Có phải ở Thụy Sĩ không?‬
‪스위스에서 뭐 전공했는데요?‬ ‪[정혁이 물을 조르르 따른다]‬‪Anh học ngành gì ở Thụy Sĩ thế?‬
‪(세리)‬ ‪음, 냄새‬‪Ôi, thơm quá.‬
‪[세리가 숨을 들이켠다]‬
‪[향을 씁 맡는다]‬
‪[들뜬 신음]‬
‪[세리가 커피를 호록 마신다]‬
‪완전 맛있어‬‪Ngon tuyệt cú mèo.‬
‪[세리의 벅찬 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪쩝, 숙취엔 역시 핫 드링크 커피‬‪Cà phê pha thủ công‬ ‪đúng là tốt nhất để giải rượu.‬
‪와, 나 속 풀려‬‪Chưa gì đã thấy tỉnh hơn.‬
‪속은 콩나물국 끓여 놨으니‬ ‪그걸로 풀고‬ ‪[세리가 숨을 카 내뱉는다]‬‪Ăn canh giá đỗ thì còn tốt hơn nữa.‬
‪뭐야? 진짜 왜 이렇게 맛있어? 대박‬‪Gì thế, sao lại ngon kinh khủng vậy?‬
‪(세리)‬ ‪어, 리정혁 씨!‬‪Anh Ri Jeong Hyeok!‬
‪그, 커피도 그렇고‬‪Để cảm ơn anh vì đã pha cà phê‬
‪여러모로 고마워서 나도 줄 거 있는데‬‪cũng như vì những điều khác,‬ ‪tôi cũng có quà cho anh.‬
‪잠깐만요‬‪Đợi một chút nhé.‬
‪[심오한 음악]‬
‪[수줍은 웃음]‬
‪이 수신호 말입니까?‬‪- Anh bảo ám hiệu này ạ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪맞는다‬‪- Anh bảo ám hiệu này ạ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(치수)‬ ‪기거는 이렇게 벌레를 잡아‬ ‪짓이겨 죽이듯이‬‪Tôi biết này. Cái đó có ý nghĩa là,‬ ‪"Tôi sẽ bóp chết anh‬
‪내 이 양 손가락으로‬ ‪너를 쳐부술 수 있다‬‪như bóp chết một con bọ bé xíu".‬
‪기런 의미 같디요?‬‪- Hay đại loại thế?‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪아닙니다‬‪- Hay đại loại thế?‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪이거는 하트입니다‬‪Đây là thả tim.‬
‪하, 하, 하트, 하트 아시디요? 심장‬‪Anh biết thả tim chứ?‬ ‪Trái tim trong lồng ngực ấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Trái tim? Trái tim thì sao?‬
‪심, 심장? 심장을 왜...‬‪Trái tim? Trái tim thì sao?‬
‪내 심장을 너에게 주고 싶다‬‪"Tôi muốn trao trái tim mình cho anh".‬ ‪Ý nghĩa đấy.‬
‪(주먹)‬ ‪뭐, 그런...‬‪"Tôi muốn trao trái tim mình cho anh".‬ ‪Ý nghĩa đấy.‬ ‪Sao lại muốn trao nội tạng của mình‬ ‪cho người khác?‬
‪(치수)‬ ‪아니, 왜 별안간‬ ‪지 장기를 남에게 주고 싶다는 거야?‬‪Sao lại muốn trao nội tạng của mình‬ ‪cho người khác?‬ ‪Trời ạ. Trái tim đại diện cho tình yêu.‬
‪아이고, 하트는 사랑 아닙니까‬‪Trời ạ. Trái tim đại diện cho tình yêu.‬ ‪Ở Nam Triều Tiên,‬
‪남조선에서‬‪Ở Nam Triều Tiên,‬
‪(주먹)‬ ‪이거는 좋아한단 뜻입니다‬‪động tác này thể hiện tình ý.‬
‪(치수)‬ ‪야, 너 우리가 남조선 잘 모른다고‬‪Này, đừng tưởng‬ ‪bọn tôi không biết chuyện Nam Triều Tiên‬
‪아무케나 혀 털지 말라‬‪thì lên mặt dạy đời‬ ‪bằng mấy lời nực cười thế.‬
‪그게 말이 되는 거가?‬‪thì lên mặt dạy đời‬ ‪bằng mấy lời nực cười thế.‬
‪왜 말이 안 됩니까?‬‪Sao lại nực cười?‬
‪(주먹)‬ ‪이 일은 중대장 동지가‬‪Từ lúc Trung đội trưởng‬ ‪nhận cô ấy là vị hôn thê của mình‬ ‪trước mặt mọi người,‬
‪사람들 앞에서 그 동무를‬ ‪약혼녀라고 후라이를 깠을 때부터‬‪nhận cô ấy là vị hôn thê của mình‬ ‪trước mặt mọi người,‬
‪어느 정도 예상이 된 일이었습니다‬‪tôi đã phần nào thấy trước rồi.‬
‪예상이 되다니?‬‪Biết trước được gì chứ?‬
‪[한숨]‬
‪그 뒤로 둘 사이에‬ ‪아무 일도 없었습니까?‬‪Từ lúc đó tới giờ,‬ ‪giữa hai người vẫn chưa có gì à?‬
‪아무 일도?‬‪Không hề có gì luôn?‬
‪(주먹)‬ ‪이쪽에선‬ ‪단순한 위장 전술이었을지 몰라도‬‪Có thể Trung đội trưởng‬ ‪làm thế chỉ để bảo vệ cả hai,‬
‪저쪽에선 심쿵일 수 있다는 거디요‬‪nhưng biết đâu cô ấy đã rung rinh rồi.‬
‪심, 심쿵?‬‪"Rung rinh?"‬
‪(주먹)‬ ‪심장이 쿵!‬‪Trái tim đập...thình thịch.‬
‪아니, 뭘 그케 놀랍니까?‬‪Sao nhìn anh sốc thế?‬
‪여성이 먼저 좋아하는 일‬ ‪뭐, 한두 번도 아니었을 것 같은데‬‪Con gái xếp hàng tỏ tình với anh‬ ‪chắc phải có đầy.‬
‪[주먹의 웃음]‬ ‪(치수)‬ ‪그, 너는 잘 모르겠지만‬‪Con gái xếp hàng tỏ tình với anh‬ ‪chắc phải có đầy.‬ ‪Tôi biết anh không hiểu được,‬ ‪nhưng dù việc này‬ ‪có lặp đi lặp lại bao nhiêu lần,‬
‪이런 일은 겪어도 겪어도‬ ‪익숙해지지가 않는 법이야‬‪nhưng dù việc này‬ ‪có lặp đi lặp lại bao nhiêu lần,‬ ‪anh sẽ không bao giờ quen được.‬
‪사관장 동지도‬ ‪잘 모르실 것 같은데 말입니다‬‪Tôi đảm bảo anh cũng không hiểu.‬
‪[침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪(치수)‬ ‪뭐 어떻습니까?‬‪Có vấn đề gì chứ?‬ ‪Cô ta sẽ sớm rời khỏi đây thôi.‬
‪그 에미나이야 금세 돌아갈 거고‬‪Có vấn đề gì chứ?‬ ‪Cô ta sẽ sớm rời khỏi đây thôi.‬
‪뭐, 중대장 동지가, 뭐‬ ‪부인이 있다거나‬‪Trung đội trưởng đâu phải tên vô lại‬ ‪làm chuyện như vậy‬
‪약혼녀가 따로 있는데‬ ‪여기서 이러고 있는‬‪Trung đội trưởng đâu phải tên vô lại‬ ‪làm chuyện như vậy‬ ‪khi đã đính hôn hoặc kết hôn nhỉ?‬
‪도덕 없는 사내도 아니고 말이지요‬‪khi đã đính hôn hoặc kết hôn nhỉ?‬
‪[치수의 웃음]‬
‪(치수와 주먹)‬ ‪있습니까?‬‪- Có rồi sao?‬ ‪- Có rồi sao?‬
‪[비장한 음악]‬‪TRUNG TÂM MUA SẮM BÌNH NHƯỠNG JEIL‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(직원들)‬ ‪사장 동지, 안녕하십니까!‬‪- Xin chào giám đốc.‬ ‪- Xin chào giám đốc.‬
‪(명은)‬ ‪속상해 죽갔다‬‪Đau lòng đến chết mất.‬
‪공부하러 러시아 보내 놨더니‬‪Mẹ cho con đi du học Nga.‬
‪얼마나 음식이 입에 안 맞았으면‬ ‪이 살 까인 거 보라‬‪Chắc thức ăn ở đó khó nuốt‬ ‪nên con mới gầy gò thế này.‬
‪엄마, 이거는 내가 자의로 깐 거야‬‪Mẹ à, con cố ý giảm cân đấy.‬
‪(단)‬ ‪먹고 싶다고 다 먹으면‬ ‪밖에 나가 돼지 소리 들어요‬‪Nếu cứ ăn uống vô độ,‬ ‪con sẽ bị gọi là lợn mất.‬
‪[코웃음]‬ ‪가을 뻐꾸기 소리 하고 자빠졌구나‬‪Thật là nhảm nhí.‬
‪여성은 적당히 살이 있어야‬ ‪귀티가 나고 복스러운 거이야‬‪Phụ nữ phải có da có thịt‬ ‪thì mới trông sang trọng và phúc hậu.‬
‪[영어]‬ ‪- (손님) 고 사장님!‬ ‪- (명은) 안녕하세요‬‪- Bà Go.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(손님)‬ ‪여기서 정말 좋은 시간 보냈어요‬‪Ở đây thật tuyệt.‬
‪다음에 또 봐요‬‪Mong gặp lại bà lần tới.‬
‪(명은)‬ ‪그래요, 그래요‬‪Được thôi.‬
‪고마워요‬‪- Cảm ơn bà nhiều.‬ ‪- Cảm ơn cô lắm.‬
‪[손님의 웃음]‬ ‪(명은)‬ ‪정말 고마워요‬‪- Cảm ơn bà nhiều.‬ ‪- Cảm ơn cô lắm.‬
‪- (손님) 갈게요‬ ‪- (명은) 다음에 봐요‬‪Hẹn gặp lại!‬
‪(단)‬ ‪[한국어]‬ ‪엄마, 영어 배워?‬‪Mẹ học tiếng Anh ạ?‬
‪미제국주의 말이라고‬ ‪그케 질색하더니?‬‪Con tưởng mẹ ghét‬ ‪ngôn ngữ của đế quốc Mỹ chứ.‬
‪음‬
‪아, 적을 알고 나를 아는 인민이‬ ‪앞서나가는 거 아니갔니?‬‪Là công dân gương mẫu của đất nước này‬ ‪thì phải biết tiếng của địch chứ.‬
‪(명석)‬ ‪지난번 어디 모임 갔다가 영어 몰라서‬‪Lần trước đến một buổi gặp mặt,‬ ‪vì không biết tiếng Anh‬
‪망신 한번 당하고 나서부터 저래야‬‪nên giám đốc cảm thấy xấu hổ.‬ ‪Bà ấy bắt đầu học từ đó.‬
‪명석아, 니는 일하러 가지 않니?‬‪Myeong Seok à, cậu không cần đi làm à?‬
‪[영어]‬ ‪안 가니?‬‪Đừng đi.‬
‪[한국어]‬ ‪아, 가야디‬‪Phải đi chứ ạ.‬
‪(명석)‬ ‪아, 나는 가야 되는데‬‪Tất nhiên tôi phải đi.‬
‪운전해 달라고‬ ‪불러 젖힌 게 누나 아니간?‬‪Nhưng chính bà đã bắt tôi đưa đến đây mà.‬
‪[영어]‬ ‪지금 당장 가!‬‪Đi ngay đi.‬
‪(명석)‬ ‪[한국어]‬ ‪단아, 네 엄마 발음 보라‬‪Dan à? Xem mẹ cháu phát âm này.‬
‪빠다 발라 놓은 거 같지 않네?‬‪Không phải trôi như bôi mỡ à?‬ ‪Nếu muốn mở rộng thị trường ra nước ngoài,‬
‪[명석의 웃음]‬ ‪(명은)‬ ‪야, 글로벌 영업을 하려면‬‪Nếu muốn mở rộng thị trường ra nước ngoài,‬ ‪trình độ này mới là cơ bản thôi.‬
‪이 정도는 기본이야‬‪trình độ này mới là cơ bản thôi.‬
‪망신은 누가 망신을 당했다 그래‬‪Ai xấu hổ chứ? Thôi đi.‬
‪개놈의 새끼, 꺼지라!‬ ‪[명석의 의아한 신음]‬‪Cậu đúng là...‬ ‪Biến đi.‬
‪(명석)‬ ‪아이...‬‪Kìa...‬
‪(명은)‬ ‪아, 이거는 너무 화려하지 않네?‬‪Thế này không phải quá màu mè à?‬
‪몇 년 만에‬ ‪약혼자 만나러 가는 데 입기엔 좀...‬‪Mấy năm rồi con không gặp chồng sắp cưới.‬
‪씁, 너무 적극적으로 보이지 않갔네?‬‪Không phải hơi quá đà sao?‬
‪이 정도야, 뭐‬‪Con thấy cũng được mà.‬ ‪Dù thế thì...‬
‪(명은)‬ ‪아, 기래도‬‪Dù thế thì...‬
‪(명은 친구)‬ ‪아니, 이거이 누구가?‬‪Trời ơi, ai thế này?‬
‪[명은 친구의 웃음]‬
‪단이 아니가?‬‪Không phải Dan đây sao?‬ ‪Cháu về nước từ bao giờ vậy?‬
‪너 언제 귀국한 거이야?‬‪Cháu về nước từ bao giờ vậy?‬
‪아주머니, 그동안 잘 있었습니까?‬‪Thời gian qua cô vẫn khỏe chứ ạ?‬
‪(단)‬ ‪얼마 전에 들어왔습니다‬‪Cháu về từ mấy hôm trước.‬
‪(명은 친구)‬ ‪아니, 기런데 몸이 왜 이런 거이야?‬‪Nhưng mà sao trông cháu lại thế này?‬
‪얼굴도 해쓱한 거이‬ ‪아주 못쓰게 됐구나, 야‬‪Gương mặt xanh xao quá.‬ ‪Hốc hác quá đấy.‬
‪[단이 살짝 웃는다]‬‪Jin Sook vẫn khỏe chứ ạ?‬
‪진숙이도 잘 있디요?‬‪Jin Sook vẫn khỏe chứ ạ?‬
‪잘 있디‬‪Khỏe chứ.‬ ‪Năm ngoái nó sinh được‬ ‪một đứa con trai kháu khỉnh.‬
‪작년에 떡두꺼비 같은‬ ‪아들을 생산하더니‬‪Năm ngoái nó sinh được‬ ‪một đứa con trai kháu khỉnh.‬
‪(명은 친구)‬ ‪이번에 또 아를 갖지 않았갔니‬‪Năm nay nó lại mang thai rồi.‬
‪그 집 시어머니가‬ ‪복덩이가 들어왔다고‬‪Mẹ chồng của nó mừng quá‬ ‪nên cứ luôn mồm bảo nó có phúc.‬
‪아주 난리야, 난리야, 야, 야‬‪nên cứ luôn mồm bảo nó có phúc.‬
‪[명은 친구의 웃음]‬ ‪(단)‬ ‪잘했군요‬‪Tốt quá ạ.‬
‪(명은 친구)‬ ‪어, 지금 모자실에서 수유 중이야‬‪Bây giờ nó đang cho con bú‬ ‪trong phòng hộ sinh đấy.‬
‪가서 만나 보라‬‪- Cháu đến gặp nó đi.‬ ‪- Vâng, thưa cô.‬
‪예, 아주머니, 그럼 또 보갔습니다‬‪- Cháu đến gặp nó đi.‬ ‪- Vâng, thưa cô.‬ ‪Vậy cháu xin phép.‬
‪기래‬‪Được rồi.‬
‪(명은)‬ ‪단아‬‪Dan à, đợi một chút.‬
‪[영어]‬ ‪잠깐만‬‪Dan à, đợi một chút.‬
‪[무거운 음악]‬‪Hãy cho nó biết tay đi.‬
‪[한국어]‬ ‪가서 코를 납작하게 깔아...‬‪Hãy cho nó biết tay đi.‬
‪뭉개 주고 오라‬‪Để họ biết thân phận.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪엄마도, 참‬‪Thôi mà mẹ.‬
‪기 정도는‬ ‪아무케나 하고 가도 할 수 있다‬‪Con có thể làm thế dù ăn mặc thế nào.‬
‪나이는 먹어 가는데 살은 다 까여서리‬‪Tuổi thì đang lên‬ ‪mà da thịt thì tiêu biến hết.‬
‪마음고생이 너무 심한 거 아니가?‬‪Chắc nó đang chịu khổ lắm nhỉ.‬
‪단이 쟤는 살을 자의로 깐 거야‬‪Nó cố ý giảm cân đấy,‬ ‪để hợp với xu thế toàn cầu hóa.‬
‪글로벌 추세에 맞춰서‬‪để hợp với xu thế toàn cầu hóa.‬
‪요즘은 먹고 싶은 대로 다 먹으면‬ ‪밖에 나가 돼지 소리나 들어, 야‬‪Thời nay mà cứ ăn uống vô độ,‬ ‪người ta sẽ gọi cô là lợn đấy.‬
‪알고나 말하라, 쯧‬‪Có biết hay không thế?‬
‪아니, 니는 왜 역정을 내고 기러니?‬‪Sao tự nhiên lại căng thẳng?‬
‪(명은 친구)‬ ‪남들 다 가정 이루고‬ ‪아들딸 낳고 사는 나이에‬‪Tôi chỉ lo nó cô đơn‬
‪아, 저래고 있으니 걱정돼서 한 말에‬‪trong khi mọi người‬ ‪đều lấy chồng sinh con hết rồi.‬
‪하, 걱정도 팔자다‬‪Quẳng gánh lo đi giúp tôi.‬
‪우리 단이 러시아 유학 간 동안‬‪Suốt mười năm con bé du học Nga,‬
‪7년을 하루같이 기다려 온‬ ‪총정치국장 아들이 있는데, 쯧‬‪Suốt mười năm con bé du học Nga,‬ ‪con trai của Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬ ‪đã mòn mỏi đợi nó về.‬ ‪Thế à?‬
‪(명은 친구)‬ ‪기래?‬‪Thế à?‬
‪기럼 다행이지, 뭐‬ ‪[명은의 코웃음]‬‪Thế thì tốt quá rồi.‬
‪소문엔 그 동무가‬ ‪혼인엔 뜻이 없어서‬‪Tôi nghe đồn‬ ‪cậu đồng chí đó không muốn kết hôn‬ ‪nên đã tình nguyện‬ ‪đi đóng quân ở tiền tuyến.‬
‪뭐, 전초선까지 내려갔다 기래서...‬‪nên đã tình nguyện‬ ‪đi đóng quân ở tiền tuyến.‬
‪야!‬‪Này!‬
‪그 혼인 올해 넘기지 않을 예정이니‬‪Chúng nó sẽ lấy nhau trong năm nay,‬
‪(명은)‬ ‪와서 국수나 배 터지게 처먹고 가라‬‪nên cô cứ đến hôn lễ‬ ‪mà nhét mì cho đầy bụng. Giờ thì...‬
‪기럼‬‪nên cô cứ đến hôn lễ‬ ‪mà nhét mì cho đầy bụng. Giờ thì...‬
‪[영어]‬ ‪잘 가라‬‪Chào!‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪[아이들의 즐거운 신음]‬
‪[아이들이 노래한다]‬ ‪[아이들의 웃음]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[월숙이 중얼거린다]‬ ‪[세리의 뛰어오는 신음]‬
‪(영애)‬ ‪[한국어]‬ ‪집에만 있는 거보다‬‪So với việc ở trong nhà suốt‬ ‪thì ra ngoài thế này thích hơn nhỉ?‬
‪이케 함께 나오니 더 좋지 않아?‬‪thì ra ngoài thế này thích hơn nhỉ?‬
‪[함께 웃는다]‬‪thì ra ngoài thế này thích hơn nhỉ?‬ ‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪(세리)‬ ‪그러네요, 언니‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪(금순)‬ ‪영애 동지!‬‪Đồng chí Yeong Ae!‬
‪지난번 분 찾지 않았습니까?‬‪Chẳng phải lần trước‬ ‪cô tìm phấn trang điểm sao?‬
‪여기 '너와 나' 화장품이 나왔습니다‬‪Đây là mỹ phẩm You And Me mới ra ạ.‬
‪이거 원래는 그 유럽에‬ ‪수출만 하는 건데‬‪Vốn dĩ đây là sản phẩm‬ ‪chỉ xuất ra châu Âu,‬
‪특별히 제가 영애 동지 생각해서‬ ‪가져왔지 말입니다‬‪nhưng lần này‬ ‪tôi đặc biệt mang về đây cho cô đấy.‬
‪(영애)‬ ‪아, 다음에 사 갔소, 많이 팔라‬‪Lần sau tôi sẽ mua. Bán chạy nhé.‬
‪(금순)‬ ‪아랫동네에서 온 것도 있습니다‬‪Tôi cũng có‬ ‪hàng của phía Nam nữa.‬
‪이 에센스가 아랫동네에서도‬ ‪제일 잘 팔리는 겁니다‬‪Loại tinh chất dưỡng da này‬ ‪bán rất chạy ở đó.‬
‪아니‬‪Trời ơi.‬
‪"세리스초이스"‬
‪우리 회사 제품이‬ ‪언제 여기까지 진출을...‬‪Mỹ phẩm công ty mình‬ ‪được xuất sang nơi này từ bao giờ vậy?‬
‪(금순)‬ ‪무려 어... ‬‪Đã bán được khoảng 15 triệu chai rồi.‬
‪천5백만 개나 팔렸다고‬‪Đã bán được khoảng 15 triệu chai rồi.‬
‪(세리)‬ ‪[콜록거리며]‬ ‪2천만 개, 2천만 개, 2천만 개‬‪Là 20 triệu, là 20...‬
‪촉촉하긴 하갔다‬‪Mềm mại thật đấy.‬
‪이 안에 뭐가 들었지?‬‪Trong này có gì nhỉ?‬
‪(금순)‬ ‪기거이 그...‬ ‪[금순의 난처한 숨소리]‬‪Có...‬ ‪Thì...‬
‪좋다는 거는 다 들어가 있지요, 뭐‬‪Những thành phần tốt nhất đều ở trong đó.‬
‪[세리의 답답한 숨소리]‬ ‪그, 들판을 통째로 갈아 넣었다‬‪Những thành phần tốt nhất đều ở trong đó.‬ ‪Nó chứa toàn bộ tinh hoa‬ ‪của ngành làm đẹp.‬
‪기렇게 보시면 되, 되...‬‪Cô cứ nghĩ như vậy đi.‬
‪초피나무 열매 추출물이랑‬ ‪할미꽃 추출물에‬‪Có chiết xuất hoa tiêu, hoa bạch đầu ông‬
‪백삼 추출물 등등인 것 같은데?‬‪và chiết xuất bạch sâm. Tôi nghĩ vậy đấy.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Công dụng làm sáng da là tất yếu.‬
‪미백의 화사함은 물론이고요‬‪Công dụng làm sáng da là tất yếu.‬ ‪Công nghệ slim-fit sẽ giúp‬ ‪có cảm giác thông thoáng khi thoa lên‬
‪(세리)‬ ‪[유창한 말투로]‬ ‪슬림 핏 테크놀로지로 바르면‬‪Công nghệ slim-fit sẽ giúp‬ ‪có cảm giác thông thoáng khi thoa lên‬
‪공기처럼 가볍고 끈적임도 없다죠?‬‪Công nghệ slim-fit sẽ giúp‬ ‪có cảm giác thông thoáng khi thoa lên‬ ‪chứ không hề bết dính.‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪(영애)‬ ‪역시 삼숙 동무는‬ ‪미에 관해서는 아주 해박하구나, 야‬‪Đồng chí Sam Suk‬ ‪quả nhiên am tường về làm đẹp.‬
‪이케 고운 이유가 다 있어‬‪Chẳng trách em lại xinh đẹp thế.‬
‪[영애의 웃음]‬ ‪[옥금의 호응하는 신음]‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Đúng là thế.‬
‪[옥금과 월숙의 어색한 웃음]‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Đúng là thế.‬
‪누굽니까?‬‪Cô là ai?‬
‪말씨가 왜...‬‪Sao lại nói được như thế?‬
‪(월숙)‬ ‪아랫동네에서 특수 활동‬‪Đặc vụ miền Nam.‬
‪[금순의 놀라는 숨소리]‬
‪아랫동네에서 특수 활동 했으면‬‪Nếu đúng là đặc vụ miền Nam,‬
‪누구보다 이 제품에 대해서‬ ‪잘 알갔구먼요‬‪chắc cô hiểu rất rõ sản phẩm này.‬
‪그럼요, 누구보다 잘 알죠‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Tôi hiểu nó hơn bất cứ ai mà.‬
‪[영애의 들뜬 숨소리]‬ ‪나 이거 하나 달라‬‪- Lấy cho tôi một chai.‬ ‪- Vâng.‬
‪예!‬‪- Lấy cho tôi một chai.‬ ‪- Vâng.‬
‪요 돈은 내가 내갔시오‬‪Để tôi trả cho.‬
‪[월숙과 금옥이 실랑이한다]‬‪- Không, để tôi.‬ ‪- Được rồi mà.‬
‪(세리)‬ ‪저기요‬‪Này cô.‬
‪이 제품은 보습과 광채가 포인트니까‬‪Điểm đặc biệt của sản phẩm này‬ ‪là dưỡng ẩm và làm căng bóng da,‬ ‪- nên hãy nhấn mạnh điểm đó.‬ ‪- Sao?‬
‪- 그걸 강조해야죠‬ ‪- 예?‬‪- nên hãy nhấn mạnh điểm đó.‬ ‪- Sao?‬
‪(세리)‬ ‪그리고 제품의 전 성분을 외우는 건‬ ‪판매자의 기본 아닌가요?‬‪Và là người bán, cô nên học thuộc‬ ‪thành phần của sản phẩm chứ nhỉ?‬
‪- 미안합니다‬ ‪- 주의하시라고요‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Nhất định phải nhớ.‬ ‪Còn nữa,‬ ‪doanh số không phải 15 triệu chai.‬
‪그리고 이거 천5백만 개 아니에요‬‪Còn nữa,‬ ‪doanh số không phải 15 triệu chai.‬
‪누적 판매 2천만 개라고요, 2천만 개‬‪Đã bán được 20 triệu chai đấy.‬
‪(수찬)‬ ‪너 우리나라에서 패러글라이딩 하다‬ ‪추락사하는 경우 굉장히 드물어‬‪Có biết dùng dù lượn ở Hàn Quốc‬ ‪có xác suất tử vong thấp thế nào không?‬
‪지형 자체가 숲이 많아서‬ ‪떨어져도 골절이나 타박상이라니까‬‪Nước ta toàn rừng,‬ ‪nên cùng lắm là bị bầm dập hoặc gãy xương.‬
‪너 일단 가서 사우나 좀 하고 와‬ ‪면도도 좀 하고...‬‪Cậu đi tắm hơi đi, cạo râu nữa.‬ ‪Diện tích rừng nước ta‬ ‪đứng thứ tư trên thế giới.‬
‪하, 친구야, 우리나라 산림률은‬ ‪세계 4위야‬‪Diện tích rừng nước ta‬ ‪đứng thứ tư trên thế giới.‬ ‪Đây là rừng, kia cũng là rừng.‬ ‪Nơi không người cũng là rừng.‬
‪여기도 숲, 저기도 숲, 무인도도 숲‬‪Đây là rừng, kia cũng là rừng.‬ ‪Nơi không người cũng là rừng.‬ ‪Khu phi quân sự cũng là rừng.‬
‪심지어 DMZ도 숲이잖아‬‪Khu phi quân sự cũng là rừng.‬
‪야! 너 진짜...‬‪Này! Sao cậu dám?‬
‪(창식)‬ ‪아니, 무슨‬‪Cậu đang nói giám đốc chúng ta‬ ‪rơi xuống khu phi quân sự à?‬
‪그럼 우리 대표님이 거기 그 DMZ‬ ‪거기 떨어졌을 거란 소리야?‬‪Cậu đang nói giám đốc chúng ta‬ ‪rơi xuống khu phi quân sự à?‬
‪모르지!‬ ‪거리상으론 그렇게 멀지도 않아‬‪Biết đâu được? Nó cũng đâu ở xa lắm.‬ ‪Đừng có lại gần quá.‬
‪왜 이렇게 붙어?‬‪Đừng có lại gần quá.‬
‪아, 그러면‬ ‪국정원을 통해서 연락이 왔겠지‬‪Nếu thế thật,‬ ‪Cục Tình báo Quốc gia đã liên hệ rồi.‬
‪그, 그건 뭐, 떨어질 때 충격으로‬ ‪기억 상실?‬‪Biết đâu cô ấy rơi xuống‬ ‪rồi bị mất trí nhớ?‬
‪(수찬)‬ ‪아니면 지뢰밭에서‬ ‪지뢰 밟고 서 계신 거지‬‪rồi bị mất trí nhớ?‬ ‪Hoặc là lỡ giẫm phải mìn‬ ‪nên không dám nhúc nhích.‬
‪꼼짝달싹 못 하고‬‪Hoặc là lỡ giẫm phải mìn‬ ‪nên không dám nhúc nhích.‬
‪너 사우나 꼭 해라‬ ‪냄새가 너무 많이 나, 지금...‬‪Phải tắm đấy. Người cậu hôi quá.‬ ‪Quan trọng nhất,‬ ‪vẫn chưa thấy xác người hay dù...‬
‪(수찬)‬ ‪결정적으로 기체도 시체도‬ ‪발견이 안 됐잖... 아‬‪Quan trọng nhất,‬ ‪vẫn chưa thấy xác người hay dù...‬
‪(세형)‬ ‪그러니까 그, 에바 비카...‬‪Vậy là người tên Ewa Wi...‬ ‪Là Wiśniewska.‬
‪(수찬)‬ ‪비스니어스카 씨입니다‬‪Là Wiśniewska.‬
‪예, 뭐 어쨌든‬ ‪그 사람의 경우도 그렇고‬‪Ừ, cô ấy đấy.‬ ‪Căn cứ vào tai nạn của cô ấy,‬
‪(세형)‬ ‪그날의 풍속과 풍향 등을‬ ‪고려해 봤을 때‬‪dựa theo hướng và tốc độ gió hôm đó,‬
‪서북쪽의 무인도나 뭐, DMZ 쪽을‬ ‪더 수색해 봐야 한다?‬‪ý anh là chúng ta nên tìm kiếm‬ ‪vùng đảo tây bắc hoặc khu phi quân sự?‬
‪예, 그렇습니다‬‪Đúng là như vậy.‬
‪[헛웃음]‬
‪(창식)‬ ‪이 말씀을 드릴까 말까‬ ‪상당히 고민했었는데요‬‪Tôi đã rất lưỡng lự,‬ ‪không biết có nên nói ra không.‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (창식) 사고 당일 대표님이‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Vào hôm gặp tai nạn,‬ ‪giám đốc có nói với tôi thế này.‬
‪이런 말씀을 하셨습니다‬‪giám đốc có nói với tôi thế này.‬
‪급하게 서둘러서‬ ‪올라가야 할 곳이 있어서요‬‪Tôi đang vội vì sắp phải leo lên một nơi.‬
‪올라가신다면 어딜...‬‪Leo lên đâu cơ ạ?‬
‪많이 위로?‬‪Một nơi rất cao.‬
‪(창식)‬ ‪그때는 그게 무슨 뜻일까 그랬는데‬‪Lúc đó, tôi không hiểu thế nghĩa là sao.‬
‪이 친구 말을 듣고‬ ‪이제 뭐, 생각을 해 보니까‬‪Nhưng sau khi nghĩ lại‬ ‪những điều cậu ấy nói,‬ ‪có lẽ "nơi rất cao" đó chính là...‬
‪혹시 그 위라는 게...‬‪có lẽ "nơi rất cao" đó chính là...‬ ‪Chính là Bắc Hàn.‬
‪(수찬)‬ ‪북쪽인 거지‬ ‪너 왜 그 얘기를 이제야 해?‬‪Chính là Bắc Hàn.‬ ‪Sao cậu không nói sớm hơn chứ?‬ ‪Rõ như ban ngày rồi.‬
‪딱딱 맞아떨어지네‬‪Sao cậu không nói sớm hơn chứ?‬ ‪Rõ như ban ngày rồi.‬ ‪Vậy ý các anh là‬ ‪Se Ri đã chạy sang Bắc Hàn sao?‬
‪(세형)‬ ‪그럼 지금 뭐, 세리가‬ ‪월북이라도 했다 뭐, 그 말이에요?‬‪Vậy ý các anh là‬ ‪Se Ri đã chạy sang Bắc Hàn sao?‬
‪(창식)‬ ‪아니요, 아니요‬‪Không đâu. Ý tôi không phải thế.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪저, 절대 그런 게 아니고요‬‪Không đâu. Ý tôi không phải thế.‬
‪그게 좀 뭔가 다가올 운명을‬ ‪직감적으로 예지하셨던 것 같은데...‬‪Cảm giác như‬ ‪cô ấy đã thấy trước chuyện sẽ xảy ra.‬
‪- 됐고요‬ ‪- (창식) 예, 흠‬‪- Bỏ đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 박수찬 씨‬ ‪- 예‬‪- Anh Park Su Chan?‬ ‪- Vâng?‬
‪보험 금액이 커서‬ ‪여러모로 걱정인 건 알고 있습니다‬‪Tôi biết anh chật vật‬ ‪vì tiền bảo hiểm quá cao.‬ ‪Nhưng là anh trai con bé,‬ ‪tôi không thể chấp nhận‬
‪(세형)‬ ‪하지만 이런 유언비어‬ ‪퍼트리고 다니는 건‬‪Nhưng là anh trai con bé,‬ ‪tôi không thể chấp nhận‬ ‪chuyện anh cứ tung tin đồn thất thiệt.‬
‪가족으로서 더 이상‬ ‪묵과할 수가 없어요‬‪chuyện anh cứ tung tin đồn thất thiệt.‬
‪다시 이런 일이 생길 때는‬‪Nếu chuyện này tái diễn,‬
‪그땐 우리 고문 변호사랑‬ ‪만나게 될 겁니다‬‪luật sư của tập đoàn chúng tôi‬ ‪sẽ đến gặp anh.‬
‪(수찬)‬ ‪예?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nếu có chuyện đó,‬
‪(세형)‬ ‪그럼 단순히 회사 잘리는 데서‬ ‪안 끝나게 될 거야, 당신‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nếu có chuyện đó,‬ ‪bị sa thải là chưa đủ đâu.‬
‪(상아)‬ ‪남편과 나는 오늘 여기‬ ‪우리 가족 대표로 왔어요‬‪Hôm nay, hai vợ chồng tôi đến đây‬ ‪thay mặt cho cả gia đình.‬
‪앞으로 벌어질 상황도‬ ‪대비를 해야 하니까‬‪Phải chuẩn bị tinh thần‬ ‪cho những biến cố có thể xảy ra.‬
‪세리스초이스‬ ‪재무제표 좀 봤으면 좋겠는데‬‪Tôi muốn xem qua‬ ‪báo cáo tài chính cho Lựa Chọn Của Seri.‬
‪어디 있죠?‬‪Nó đâu?‬
‪[총성이 탕 울린다]‬
‪[감탄]‬
‪(천 사장)‬ ‪[박수 치며]‬ ‪이야, 한두 번 해 본 솜씨가 아닙니다‬‪Chà, trông anh lão luyện thật.‬
‪남쪽에 있을 때 클레이 사격 좀 했죠‬‪Hồi ở miền Nam,‬ ‪tôi rất thích bắn bồ câu đất.‬
‪[승준이 총을 철컥 장전한다]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Ăn nói cẩn thận.‬
‪(천 사장)‬ ‪말 좀 조심하시라요‬‪Ăn nói cẩn thận.‬
‪그 남쪽의 '남'도‬ ‪꺼내지 말라 하지 않았습니까?‬‪Đã bảo anh đừng nhắc đến miền Nam.‬
‪(승준)‬ ‪천 사장님, 나한테 만 달러 줄 거예요?‬‪Giám đốc Cheon, đưa tôi 10.000 đô la chứ?‬
‪나한테 잔소리하지 말라고 했을 텐데‬‪Đã bảo anh đừng cằn nhằn tôi mà.‬
‪쩝, 외교관 여권으로‬ ‪신분 세탁을 했어도 여긴 조선입니다‬‪Dù anh đổi danh tính‬ ‪và dùng hộ chiếu ngoại giao‬ ‪thì đây vẫn là Triều Tiên.‬
‪이거 들키면은 개작살 날 사람들‬ ‪한둘이 아니란 말입니다‬‪Nếu bị phát hiện,‬ ‪không phải chỉ một, hai người bị liên lụy.‬
‪아이고, 알았어요, 알았어, 거참‬ ‪[개가 멍멍 짖는다]‬‪Thật là, hiểu rồi.‬ ‪Tới chó còn hiểu mà.‬
‪개가 다 짖네, 아유‬‪Tới chó còn hiểu mà.‬
‪그렇지? 일로 와 봐, 그렇지, 자!‬ ‪[개가 멍멍 짖는다]‬‪Giỏi lắm. Nào. Ta đi thôi.‬
‪(승준)‬ ‪아유, 자, 뛰어, 뛰어, 뛰어!‬ ‪[천 사장이 말한다]‬‪Giỏi lắm. Nào. Ta đi thôi.‬ ‪Chạy đi!‬
‪(승준)‬ ‪자, 옳지‬ ‪[웃음]‬‪Chạy đi!‬ ‪Giỏi lắm!‬
‪아, 그, 내가 잡은 꿩고기 들어간 냉면‬ ‪준비해 줘요‬‪À, con gà lôi mà tôi bắt được,‬ ‪anh nấu nó thành mì lạnh nhé?‬
‪그게 들어가야 진짜 평양냉면이라며?‬‪Nghe nói nhất định phải có thịt gà lôi‬ ‪khi làm mì lạnh.‬ ‪Cái đó...‬
‪그건...‬‪Cái đó...‬
‪맛있겠다‬‪Chắc sẽ ngon lắm.‬
‪[시끌벅적하다]‬‪Nhanh lên!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Nhanh lên!‬ ‪GA KAESONG‬
‪(벌이꾼)‬ ‪선생님, 벌이차 있습니다‬‪Tiểu thư.‬ ‪Muốn lên xe không?‬
‪어디까지 갑니까?‬‪Cô muốn đi đâu?‬
‪에이, 여기는 고조 전방 지구라‬‪Nơi này còn rất xa ở phía trước.‬
‪나올 때 빈 차로 나와야 하고‬ ‪못 갑니다‬‪Tôi sẽ chẳng đón được khách. Xin lỗi.‬
‪[단이 지폐를 착착 넘긴다]‬
‪아이, 아이, 돈 더 줘도 못 갑니다‬ ‪길도 워낙에 험하고‬‪Không phải,‬ ‪thêm tiền cũng không ích gì đâu.‬ ‪Đường đi cũng gập ghềnh nữa.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[단이 지폐를 연신 넘긴다]‬‪Không được thật mà.‬
‪아이 되는데‬‪Không được thật mà.‬
‪그, 좀 더 해 보시라요‬‪Cho thêm chút nữa đi.‬
‪[지폐를 탁 모은다]‬
‪타시라요‬‪Mời cô lên xe.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬‪ĐANG CHỞ KHÁCH‬
‪♪ 둥글둥글 왕감자 대홍단 감자 ♪‬‪Khoai tây vua tròn xoe‬ Là khoai tây Taehongdan
‪♪ 너무 커서 하나를 못다 먹겠죠 ♪‬‪Nó to ơi là to, một củ ăn không xuể‬
‪♪ 야하 ♪‬‪À ha!‬
‪♪ 감자 감자 왕감자 ♪‬‪Khoai tây, khoai tây, khoai tây vua‬
‪♪ 정말 정말 좋아요 ♪‬‪Thật sự, thật sự thích quá đi‬
‪♪ 못다 먹겠죠 ♪‬‪Chẳng thể nào ăn xuể‬
‪[택시 기사가 흥얼거린다]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차가 덜컹 멈춘다]‬
‪응?‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪[택시 기사의 힘주는 신음]‬
‪[시동이 꺼진다]‬
‪이, 와 이러네, 이거, 응?‬‪Sao tự nhiên lại thế này nhỉ?‬
‪[시동이 덜덜거린다]‬
‪(택시 기사)‬ ‪아, 인차 곧 해 지갔는데 어카니?‬‪Mặt trời sắp lặn rồi. Làm sao đây?‬
‪[택시 기사의 힘주는 신음]‬‪Cần gọi điện thoại không?‬
‪손전화기 필요합니까?‬‪Cần gọi điện thoại không?‬
‪(택시 기사)‬ ‪아, 있으면 좀 달라요‬‪Nếu có thì cho tôi mượn.‬
‪[택시 기사의 다급한 숨소리]‬
‪[택시 기사의 힘주는 신음]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪[삐삐 소리가 난다]‬ ‪[택시 기사의 한숨]‬
‪이건 또 왜 안 터지네, 이거‬‪Sao lại không khởi động được máy nhỉ?‬
‪응?‬ ‪[휴대전화를 탁 끈다]‬‪Sao lại không khởi động được máy nhỉ?‬
‪산이라 그러네?‬‪Cao quá nên không có sóng à?‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[초조한 숨소리]‬‪Cao quá nên không có sóng à?‬
‪[삐 소리가 난다]‬ ‪기카면 어캅니까?‬‪Phải làm thế nào bây giờ?‬
‪(택시 기사)‬ ‪저기, 여기서 한 십 리만 걸어가면‬ ‪마을이 있으니까네‬‪Đây.‬ ‪Có một thôn cách đây mười ‎li‎.‬
‪거기서 사람을‬ ‪데려오는 수밖에 없갔습니다‬ ‪[사이드 브레이크를 탁 당긴다]‬‪Có một thôn cách đây mười ‎li‎.‬ ‪Tôi sẽ gọi người ở đó tới giúp.‬ ‪Đợi tôi ở đây.‬
‪네, 기다리시라요‬‪Đợi tôi ở đây.‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬ ‪아, 저...‬‪Đợi đã.‬
‪[택시 기사의 힘주는 신음]‬ ‪[택시 기사의 한숨]‬
‪[택시 기사의 다급한 신음]‬‪Thật là.‬
‪[차 키를 달칵 뺀다]‬ ‪키를 두고 갈 뻔했습니다‬‪Tôi quên lấy chìa khóa.‬
‪(단)‬ ‪아...‬ ‪[택시 기사의 한숨]‬‪Hết cả hơi.‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪스톱‬‪Dừng xe.‬
‪[운전기사의 놀란 신음]‬
‪(운전기사)‬ ‪예?‬‪- Sao?‬ ‪- Không có gì.‬
‪아니, 이, 차가 고장 난 것 같은데‬ ‪여자 혼자 위험하잖아‬‪- Sao?‬ ‪- Không có gì.‬ ‪Hình như chiếc xe kia hỏng rồi.‬ ‪Con gái ở một mình thì nguy hiểm lắm.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(천 사장)‬ ‪거 그냥 갑시다‬‪Chúng ta cứ đi thôi.‬ ‪Nếu chúng ta chở cô ấy theo‬ ‪thì sẽ bị soi mói đấy.‬
‪거 괜히 태웠다가‬ ‪이상한 낌새라도 채면 어캅니까?‬‪Nếu chúng ta chở cô ấy theo‬ ‪thì sẽ bị soi mói đấy.‬
‪에헤, 사람들이 인간미가 없어‬‪Thôi nào.‬ ‪Làm người mà vô nhân đạo thế.‬
‪(승준)‬ ‪백 해요, 백!‬‪Lùi lại đi. Lùi lại.‬
‪(천 사장)‬ ‪거, 어디까지 갑니까?‬‪Cô đi đâu thế?‬
‪전방 부대 사택 마을까지 갑니다‬‪Tôi muốn đến quân thôn tiền tuyến.‬
‪(천 사장)‬ ‪우린 거기까지 안 가는데‬‪Chúng tôi không đi xa thế.‬
‪그, 가는 데까지만 태워다 줘도‬ ‪되겠습니까?‬‪Cho cô đi nhờ một đoạn thôi nhé?‬ ‪Chú à, thôi nào.‬
‪에이, 삼촌‬‪Chú à, thôi nào.‬
‪그까짓 거, 저기‬ ‪조금 돌아가면 되지 않갔습니까?‬‪Đi vòng một chút thì có sao?‬
‪걱정 말라요, 동무‬‪Đồng chí đừng lo.‬
‪가는 데까지‬ ‪안전하게 데려다주갔습니다‬‪Chúng tôi sẽ đưa cô đến đó,‬ ‪bình yên vô sự.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪긴데 우리 어디서 보지 않았습니까?‬‪Mà chúng ta từng gặp nhau chưa nhỉ?‬
‪보지 않았습니다‬‪Chưa gặp bao giờ.‬
‪아, 낯이 익어서‬ ‪[승준이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Trông cô quen lắm.‬
‪거긴 왜 가는지‬ ‪물어봐도 되겠습니까?‬‪Có thể hỏi tại sao cô lại đến đó không?‬
‪안 되갔습니다‬‪Không thể.‬
‪[천 사장과 운전기사의 웃음]‬
‪그렇구나‬‪Ra là vậy.‬
‪안 되는구나‬‪Ra là không thể hỏi.‬
‪[시끌벅적하다]‬‪Lại đây xem đi!‬
‪(여자3)‬ ‪오마니! 만두 판매대 앞으로 오시라요!‬‪Mẹ ơi!‬ ‪Đến quầy nhận bánh bao đi.‬
‪여기는 왜 가로등이 없는 거예요?‬‪Sao ở đây không có đèn đường vậy?‬
‪(여자3)‬ ‪만두 판매대 앞으로 오시라요!‬ ‪[사람들이 시끌벅적하다]‬‪- Bánh bao đây!‬ ‪- Lại xem đi.‬
‪(상인6)‬ ‪나머지 있시오!‬‪- Thử đi!‬ ‪- Hoan nghênh!‬
‪(세리)‬ ‪영애 동지‬‪Đồng chí Yeong Ae.‬
‪영애 동지! 어?‬‪Đồng chí Yeong Ae?‬ ‪- Sao thế này?‬ ‪- Lại đây nào.‬
‪다들 어딜 간 거야, 갑자기?‬‪Mọi người đi đâu cả rồi?‬ ‪Ở đâu?‬
‪어?‬‪Ở đâu?‬ ‪Mua hết đi.‬
‪[당황하는 숨소리]‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Đây.‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Đây.‬
‪여보시오‬‪- Alô?‬ ‪- Tôi tìm hiểu thêm được vài chuyện.‬
‪(통전부 과장)‬ ‪내가 좀 알아봤는데 말이오‬‪- Alô?‬ ‪- Tôi tìm hiểu thêm được vài chuyện.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Trong ba năm trở lại đây,‬
‪(통전부 과장)‬ ‪최근 3년 사이에 그 나이대 여성이‬ ‪11과 대상으로 들어온 경우는 없소‬‪- Vâng.‬ ‪- Trong ba năm trở lại đây,‬ ‪không có đối tượng nữ nào‬ ở độ tuổi đó đến từ Đơn vị 11.
‪그렇습니까?‬‪Vậy sao?‬
‪(통전부 과장)‬ ‪최근에 여성 한 명이 들어오긴 했지만‬‪Gần đây, có một người phụ nữ‬ ‪nhưng bà ấy đã hơn 50 tuổi‬ và là người tôi quen.
‪그 여성은 50대 후반에‬ ‪나도 잘 아는 사람이고‬‪nhưng bà ấy đã hơn 50 tuổi‬ và là người tôi quen.
‪그 외엔 없소‬‪Ngoài ra thì hết rồi.‬
‪기래요? 이거 참 고맙습니다‬‪Ra thế. Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪최 국장 동무 통해서‬ ‪보답은 톡톡히 하갔습니다‬‪Tôi sẽ cảm ơn anh‬ ‪thông qua Cục trưởng Choe.‬
‪예, 기럼‬‪Tôi cúp máy nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[헛웃음]‬
‪[멀리서 개가 멍멍 짖는다]‬
‪- (월숙) 어, 정혁 동지!‬ ‪- (옥금) 어, 정혁 동지!‬‪- Đồng chí Jeong Hyeok!‬ ‪- Đồng chí Jeong Hyeok!‬
‪저, 안 그래도 찾아가려던 참인데‬‪Chúng tôi đang tìm cậu đấy.‬
‪- (정혁) 네?‬ ‪- 그 약혼녀 동무 말입니다‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Đồng chí hôn thê ấy mà.‬ ‪Cô ấy ra chợ với chúng tôi,‬ ‪nhưng biến mất rồi.‬
‪장마당에 같이 갔었는데 헤어졌습니다‬‪Cô ấy ra chợ với chúng tôi,‬ ‪nhưng biến mất rồi.‬
‪헤, 헤어져요?‬‪Biến mất rồi?‬
‪(옥금)‬ ‪아니, 저, 잘 따라오더니마는‬‪Cô ấy đi cùng bọn tôi suốt,‬
‪자, 잠시 한눈파는 사이에‬ ‪어디로 간 건지‬‪nhưng bởi một phút lơ là,‬ ‪cô ấy đi đâu mất.‬ ‪Trời lại trở tối,‬ ‪vậy mà chúng tôi không tìm ra...‬
‪아, 날도 깜깜해지고‬ ‪찾을 길도 없어서리 저...‬ ‪[옥금의 놀라는 신음]‬‪Trời lại trở tối,‬ ‪vậy mà chúng tôi không tìm ra...‬
‪지금 정혁 동지가‬‪Bây giờ‬ ‪có phải đồng chí Jeong Hyeok‬
‪최삼숙 동무 찾갔다고‬ ‪저렇게 뛰어가는 거갔디?‬‪chạy đi tìm đồng chí Choe Sam Suk không?‬
‪기렇겠지요?‬ ‪[놀라는 숨소리]‬‪Chắc vậy đấy.‬
‪아니, 딴 여자한테 뜀박질해 가는데‬‪Cậu ấy chạy đi tìm người con gái khác,‬
‪왜 내 심장은‬ ‪덩달아 뜀박질하는 겁네까?‬‪nhưng sao trái tim tôi‬ ‪cũng loạn nhịp theo thế này?‬
‪[옥금의 설레는 숨소리]‬
‪나대지 말라우‬‪Đừng nói gì nữa.‬
‪[월숙과 옥금이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪[사람들이 시끌벅적하다]‬‪Bánh bao đây!‬
‪[겁먹은 숨소리]‬‪Ăn thử đi.‬ ‪Ăn hết đi. Lấy số còn lại đi.‬
‪(상인6)‬ ‪여기 나머지 있시오‬ ‪나머지 좀 사시라요‬‪Ăn hết đi. Lấy số còn lại đi.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Mua đi nào!‬
‪[무거운 음악]‬‪Mua đi nào!‬
‪[파도 소리가 들린다]‬
‪[세리의 한숨]‬
‪(어린 세리)‬ ‪하나‬‪Một.‬
‪둘‬‪Hai.‬
‪셋‬‪Ba.‬
‪넷‬‪Bốn.‬
‪(세리)‬ ‪오‬‪Năm.‬
‪육‬‪- Sáu.‬ ‪- Sáu.‬
‪(어린 세리)‬ ‪여섯‬‪- Sáu.‬ ‪- Sáu.‬
‪(세리)‬ ‪칠‬‪- Bảy.‬ ‪- Bảy.‬
‪(어린 세리)‬ ‪일곱‬‪- Bảy.‬ ‪- Bảy.‬
‪(세리)‬ ‪팔‬‪Tám.‬
‪구‬‪Chín.‬
‪십‬‪Mười.‬
‪십일‬‪Mười một.‬
‪[사람들이 시끌벅적하다]‬‪Mua đi nào!‬
‪[가쁜 숨소리]‬‪- Ăn thử đi.‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪Thử đi nào.‬
‪[사람들이 시끌벅적하다]‬ ‪[정혁의 가쁜 숨소리]‬‪- Thử đi.‬ ‪- Thử đi nào.‬ ‪- Thôi mà.‬ ‪- Thử đi.‬
‪(승준)‬ ‪여기입니까?‬‪Nó đây à?‬
‪(단)‬ ‪아, 저쪽입니다‬‪Ở bên kia.‬
‪(운전기사)‬ ‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪[사람들이 시끌벅적하다]‬‪- Đây.‬ ‪- Lại đây.‬ ‪- Thử đi.‬ ‪- Nào.‬
‪[세리의 한숨]‬‪- Thôi mà.‬ ‪- Thử đi nào.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[정적이 흐른다]‬
‪[발소리가 울린다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪(정혁)‬ ‪이번엔 양초가 아니고 향초요‬‪Lần này, không còn là nến thường nữa,‬ ‪là nến thơm.‬
‪맞소?‬‪Đúng chưa?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪맞아요‬‪Đúng rồi.‬
‪[웃음]‬
‪[웃음]‬
‪[상자 뚜껑이 탁 닫힌다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[긴장하는 숨소리]‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪여기는‬‪Đây chính là‬
‪시그리스빌 다리 위‬‪cầu treo ở Sigriswil.‬
‪[차분한 음악]‬
‪후회는 없어요‬‪Tôi không hề hối hận.‬
‪(세리)‬ ‪아버지‬‪Bố.‬
‪큰오빠, 작은오빠‬‪Anh cả.‬ ‪Anh hai.‬
‪그리고 엄마‬‪Và...‬ ‪mẹ nữa.‬
‪[울먹이며]‬ ‪나 진짜 멀리 떠나요‬‪Con đang ở rất xa rồi.‬
‪그렇다고 너무 잘 살지는 말고‬‪Nhưng mọi người đừng sống vui vẻ quá.‬
‪가끔 한 번씩은‬‪Mà thỉnh thoảng hãy một lần‬
‪내 생각 해 주세요‬‪nghĩ đến con nhé.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[녹음기 조작음]‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[세리의 한숨]‬
‪[세리가 가방을 탁 내려놓는다]‬
‪계속 풍경 사진만 찍을 겁니까?‬‪Anh định tiếp tục chụp phong cảnh thôi à?‬
‪[겁먹은 신음]‬
‪(단)‬ ‪정혁 동무 아버지께서‬ ‪저에게 신신당부하셨습니다‬‪Bố anh đã dặn dò rất kỹ rồi.‬
‪이번에 가면 꼭 둘이‬‪Lần này chúng ta đến đây,‬
‪친해지라고‬‪phải thân thiết hơn.‬
‪아, 저, 나도 얘기는 들었소만‬‪Ừ. Tôi cũng nghe thấy mà.‬
‪한 번 본 사이에 친해지기가...‬‪Nhưng để thân với một người‬ ‪mới gặp một lần thì...‬
‪동감입니다‬‪Tôi đồng ý.‬
‪(단)‬ ‪그래도 어른이 그리 말씀하셨으니‬ ‪[세리의 겁먹은 숨소리]‬‪Nhưng vì bố anh đã nói thế,‬
‪둘이 함께 찍은 사진 정도는‬ ‪가져가야 하지 않갔습니까?‬‪chúng ta cũng nên‬ ‪chụp chung một bức ảnh chứ?‬
‪맞습니다, 잠시만...‬‪Đúng vậy. Đợi tôi một chút.‬
‪[긴장하는 숨소리]‬
‪(정혁)‬ ‪[영어]‬ ‪실례합니다‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Ôi mẹ ơi!‬
‪(세리)‬ ‪[한국어]‬ ‪엄마야!‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Ôi mẹ ơi!‬
‪[세리의 겁먹은 신음]‬
‪[영어]‬ ‪사진 좀 부탁해도 될까요?‬‪Cô chụp ảnh giúp chúng tôi nhé?‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪그래요, 카메라 주세요‬‪Được rồi. Đưa máy ảnh cho tôi.‬
‪[세리의 겁먹은 신음]‬
‪근데 여기 무서운데‬‪Nhưng chỗ này đáng sợ quá.‬
‪꼭 여기서 찍어야겠어요?‬‪Phải chụp ngay ở đây sao?‬
‪[한국어]‬ ‪벌써 갔어?‬‪Chưa gì đã đi rồi?‬
‪(세리)‬ ‪아, 아, 놀라라‬‪Sợ chết mất.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪남자가 아깝다‬‪Có thể tươi tắn hơn nhiều mà.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(세리)‬ ‪혼란? 무슨 혼란? 내가?‬‪Hoảng loạn? Ai cơ? Tôi á?‬
‪- (정혁) 난 여자가 있소‬ ‪- (세리) 뭐라고요?‬‪- Tôi có hôn thê rồi.‬ ‪- Anh nói gì cơ?‬
‪[대문 두드리는 소리가 난다]‬ ‪(세리)‬ ‪나 정말 모양 빠져서‬‪- Tôi có hôn thê rồi.‬ ‪- Anh nói gì cơ?‬ ‪Thật chẳng còn mặt mũi nào.‬
‪(명순)‬ ‪삼숙 동무가 차인 겁니까?‬‪Đồng chí Sam Suk bị đá rồi à?‬
‪(영애)‬ ‪자기 약혼녀를 두고‬ ‪또다시 약혼을 했다면‬‪Kẻ đã đính hôn rồi‬ lại đi nhận người khác làm hôn thê
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪그거는‬ ‪모가지를 꺾어 놔야 할 사안이야‬‪phải bị em bẻ cổ mới đúng.‬
‪(옥금)‬ ‪평양 맵짠녀랑‬ ‪붙어 볼 만하갔습니다‬‪Chắc cô sẽ đấu lại‬ cô ả đáng ghét nhất Bình Nhưỡng.
‪약속이 생겼어요‬‪Tôi có một cuộc hẹn.‬
‪(세리)‬ ‪꾸며서 납작하게 해 줄 일은 아니고요‬‪Chẳng cần phải chưng diện để dạy dỗ cô ta.‬
‪(세형)‬ ‪어디서 봤는데, 세리를?‬‪Nhìn thấy Se Ri ở đâu?‬
‪(정혁)‬ ‪나한테 궁금한 게 있으면‬ ‪날 잡고 물어보십시오‬‪Tò mò về tôi thì hãy trực tiếp hỏi đi.‬
‪(세리)‬ ‪내가 가고 나서라도‬ ‪리정혁 씨가 행복했으면 좋겠어‬‪Dù tôi có đi rồi,‬ ‪tôi vẫn mong‬ anh Ri Jeong Hyeok được hạnh phúc.

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: