Search This Blog



  사랑의 불시착 6

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


아니면‬‪Nếu không thì...‬
‪(세리)‬ ‪우리 같이 한 장 찍는 건?‬‪Chúng ta cùng chụp một tấm nhé?‬
‪아니, 나 가고 나면‬‪Bởi vì nếu tôi đi,‬ ‪chúng ta sẽ không gặp lại nhau nữa.‬
‪다신 볼 일 없을 텐데 기념으로‬‪Bởi vì nếu tôi đi,‬ ‪chúng ta sẽ không gặp lại nhau nữa.‬ ‪Làm kỷ niệm.‬
‪기념할 이유도 기억할 이유도‬‪Không có lý do gì để làm kỷ niệm‬
‪없을 거 같은데‬‪hay để hồi tưởng về nhau cả.‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪그러네, 정말‬‪Đúng là thế thật.‬
‪나도 그냥 해 본 소리예요‬‪Tôi cũng chỉ nói cho vui thôi.‬
‪(사진사)‬ ‪여권 사진은 다섯 장 나옵니다‬ ‪오천 원입니다‬‪Ảnh hộ chiếu có năm tấm.‬ ‪Phí là 5.000 won.‬
‪[지폐를 바스락 꺼낸다]‬‪Cho tôi thêm một tấm dự phòng nhé?‬
‪혹시 모르니 한 장 더...‬‪Cho tôi thêm một tấm dự phòng nhé?‬
‪여권이랑 이력서에 붙일 사진‬‪Bốn tấm để dán vào hộ chiếu,‬ ‪sơ yếu lý lịch,‬
‪출입국 관리국과 고려민항에 보낼 사진‬‪Bốn tấm để dán vào hộ chiếu,‬ ‪sơ yếu lý lịch,‬ ‪Cục Quản lý Xuất nhập cảnh‬ ‪và Hàng không Cao Ly.‬
‪(사진사)‬ ‪이, 기카고 해외 파견 시‬ ‪여유 사진 한 장까지 포함해서‬‪Vì ra nước ngoài một thời gian‬ ‪nên tôi đã cho thừa thêm một tấm.‬
‪다섯 장입니다‬‪Là năm tấm. Vậy là đủ rồi.‬
‪아, 그거면 충분할 겁니다‬‪Là năm tấm. Vậy là đủ rồi.‬
‪기래도 한 장만 더...‬‪Dù thế, tôi xin thêm một tấm được chứ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(승준)‬ ‪그럴게요, 전할게요, 안부‬‪Được thôi. Tôi sẽ chuyển lời cho anh.‬
‪조만간 그럴 수 있을 것 같네‬‪Chắc sẽ nhanh thôi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪맞지, 윤세리?‬‪Đúng là Yoon Se Ri rồi!‬
‪[세리의 놀라는 신음]‬ ‪(승준)‬ ‪잠시만‬‪- Qua đây.‬ ‪- Nhưng...‬
‪[세리의 당황하는 신음]‬‪- Qua đây.‬ ‪- Nhưng...‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (승준) 이야‬ ‪- (세리) 무슨...‬‪Chà...‬
‪누구신지?‬‪Anh là ai?‬
‪(세리)‬ ‪그...‬‪Chuyện là...‬
‪[세리의 놀라는 신음]‬ ‪(승준)‬ ‪잠깐! 잠깐...‬‪Khoan đã.‬
‪[승준의 아파하는 신음]‬ ‪(세리)‬ ‪아...‬‪Khoan đã.‬
‪(승준)‬ ‪아, 뭔가 오해가 있는 것 같은데‬‪Có vẻ anh hiểu lầm rồi.‬
‪아니, 세리 씨, 아, 근데 이분 누구...‬‪Cô Se Ri, anh ta là ai?‬
‪(세리)‬ ‪아는 사람이에요‬‪Anh ấy là người tôi quen.‬
‪(승준)‬ ‪예, 아는 사람입니다‬‪Vâng, tôi là người quen. Người Se Ri quen.‬
‪저 세리 씨 아는 사람이에요‬‪Vâng, tôi là người quen. Người Se Ri quen.‬
‪[승준이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪[승준의 아파하는 신음]‬
‪이쪽은 습관성 탈골이 있어요‬‪Tôi bị trật khớp vai kinh niên đấy.‬
‪[승준의 힘겨운 신음]‬
‪[승준의 힘겨운 숨소리]‬
‪(정혁)‬ ‪성명, 구승준‬ ‪[승준의 아파하는 신음]‬‪Tên Gu Geung Jun.‬
‪- 영국 시민권자요?‬ ‪- (승준) 예‬‪- Anh là người Anh sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[승준의 아파하는 신음]‬ ‪아, 이거 놓고‬‪- Anh là người Anh sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Buông tôi ra đã.‬
‪(정혁)‬ ‪조선엔 무슨 일로 입국했소?‬‪Anh đến Triều Tiên làm gì?‬
‪비즈니스, 비즈니스‬‪Để làm ăn mà.‬
‪(승준)‬ ‪아, 내가 이걸 왜 말하고 있는 거야‬‪Sao tôi phải nói cho anh biết?‬
‪(승준)‬ ‪아, 세리 씨, 이것 좀 어떻게 해 봐요‬‪Se Ri, cô can thiệp đi chứ.‬
‪당신 누구야? 뭐, 뭐, 경찰?‬‪Se Ri, cô can thiệp đi chứ.‬ ‪Anh là ai? Cảnh sát à?‬
‪아, 선생님‬‪Thưa anh...‬
‪(세리)‬ ‪아, 경찰은 아니고‬‪Anh ấy không phải cảnh sát.‬
‪내 보디가드‬‪Mà là vệ sĩ của tôi.‬
‪(승준)‬ ‪어?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Mà là vệ sĩ của tôi.‬
‪풀어 줘요, 미스터 리‬‪Thả anh ta ra đi,‬ ‪anh Ri.‬
‪(세리)‬ ‪이제 그만 풀어 주라니까?‬‪Anh buông ra được rồi.‬
‪(승준)‬ ‪풀어 달라잖아, 미스터 리‬‪Cô ấy bảo anh thả tôi ra mà, anh Ri.‬
‪(세리)‬ ‪내 보디가드가 한번 화가 나면‬ ‪잘 풀리질 않아‬‪Vệ sĩ của tôi khi đã giận lên‬ ‪thì giận dai lắm.‬
‪어허, 미스터 리‬‪Ơ hay, anh Ri.‬
‪그만 진정하고 팔 풀래도, 씁‬‪Bình tĩnh lại, thả anh ta ra đi.‬
‪[승준의 힘겨운 신음]‬
‪(승준)‬ ‪아, 어깨 빠질 뻔했네‬‪Suýt thì trật khớp vai.‬
‪[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪[헛기침]‬
‪아, 이게 어떻게 된 거야?‬‪Chuyện là thế nào vậy?‬
‪도쿄나 뉴욕 한복판에서 만나도‬ ‪놀라 자빠질 판에‬‪Gặp ở Tokyo hay New York cũng đủ sốc rồi.‬ ‪Giờ lại ở Bình Nhưỡng.‬
‪평양이라니‬‪Gặp ở Tokyo hay New York cũng đủ sốc rồi.‬ ‪Giờ lại ở Bình Nhưỡng.‬
‪[승준의 웃음]‬
‪[멋쩍은 헛기침]‬
‪아, 말해 봐‬‪Nói xem nào.‬
‪도대체 여길 어떻게 온 거야, 윤세리?‬‪Rốt cuộc sao cô lại đến đây vậy,‬ ‪Yoon Se Ri?‬
‪아, 그게...‬‪Chuyện đó...‬
‪혹시 누구한테 내 소식 들은 적 없어?‬‪Anh không nghe được tin gì về tôi sao?‬
‪(세형)‬ ‪왜 없긴? 죽었으니까 없지‬‪Tại sao à? Chết rồi chứ sao.‬
‪(승준)‬ ‪응, 없어‬‪Không có. Có chuyện gì sao?‬
‪무슨 일 있었어?‬‪Không có. Có chuyện gì sao?‬
‪아니, 그게...‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Không. Chuyện đó...‬
‪아, 내가 지금 급한 일이 좀 있어서‬‪Tôi đang có việc gấp cần xử lý.‬
‪(승준)‬ ‪좀 있다가 저녁 7시에‬‪Tôi có thể gặp cô‬
‪여기 로비 커피숍에서 볼 수 있을까?‬ ‪내가 기다릴게‬‪ở quán cà phê của khách sạn,‬ ‪lúc 7:00 tối không? Tôi đợi.‬
‪- 그래‬ ‪- (승준) 응‬‪Được thôi.‬
‪(승준)‬ ‪수고했어요, 미스터 리‬‪Anh vất vả rồi, anh Ri.‬
‪아이‬
‪괜찮아, 괜찮아‬‪Không sao mà.‬ ‪Phải nói là anh Ri làm việc tốt lắm.‬
‪우리 미스터 리가 일을 되게 잘하시네‬‪Không sao mà.‬ ‪Phải nói là anh Ri làm việc tốt lắm.‬
‪앞으로도 계속 그렇게만 하시면 돼요‬ ‪[엘리베이터 문이 쓱 열린다]‬‪Cố giữ phong độ nhé.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪(정혁)‬ ‪이거 보시오‬‪- Này anh.‬ ‪- Gặp nhau sau nhé.‬
‪아, 나중에 보시죠‬ ‪지금 좀 바빠 가지고‬‪- Này anh.‬ ‪- Gặp nhau sau nhé.‬ ‪Tôi đang bận lắm.‬
‪(승준)‬ ‪거, 암튼 진짜 신기해‬ ‪어떻게 여기서...‬‪Hay thật đấy.‬ ‪Không ngờ gặp được nhau ở đây.‬
‪우리 어쩌면 운명인가 봐, 응‬‪Chúng ta là định mệnh của nhau đó.‬
‪[웃음]‬‪Chúng ta là định mệnh của nhau đó.‬
‪[한숨]‬
‪[세리의 멋쩍은 웃음]‬ ‪보디가드?‬‪Vệ sĩ?‬
‪그럼 뭐라 그래요?‬‪Vậy phải nói sao?‬
‪북한 와서 약혼했다 그래?‬‪Đâu thể nói tôi tới Bắc Hàn đính hôn.‬
‪그리고 뭐, 그렇게 틀린 말도 아니지‬‪Mà tôi cũng đâu có nói dối.‬
‪(세리)‬ ‪리정혁 씨 지금 나 보호하고 있잖아요‬‪Dù sao thì‬ ‪anh Ri Jeong Hyeok cũng bảo vệ tôi mà.‬
‪보호가 아니라 관리 감독‬‪Không phải bảo vệ, là quản lý.‬
‪그거나 그거나‬‪Có khác gì à?‬
‪엄연히 다르지‬‪Khác nhau rõ ràng mà.‬
‪내가 그쪽 뒤를 졸졸 따라다니면서‬ ‪지켜 주는 사람도 아니고‬‪Tôi có phải người kè kè đi theo‬ ‪để bảo vệ cô đâu.‬
‪[관광객들이 소란스럽다]‬ ‪[밝은 음악]‬‪Xin chào.‬
‪(정혁)‬ ‪말했지만 나는 그쪽을‬ ‪엄중히 관리 감독하는 사람이오‬‪Tôi nói rồi.‬ ‪Tôi phải quản lý cô nghiêm ngặt.‬
‪말하자면 상하 관계‬‪Nói đúng ra thì tôi là cấp trên.‬
‪어디 사람을 자기 보디가드라고‬‪Sao lại tự tiện nói tôi là vệ sĩ của cô?‬
‪기러는 거 아니오‬‪Đừng nói vậy mới đúng.‬
‪[정혁의 힘주는 신음]‬
‪(아이)‬ ‪고맙습니다‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪이게 보디가드예요‬‪Anh đang làm vệ sĩ đó.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪식사하러 가세요?‬‪Các anh đi ăn à?‬
‪북한도 3인 1개 조인가?‬‪Làm việc một nhóm ba người à?‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[경호원들의 다급한 신음]‬‪Làm việc một nhóm ba người à?‬
‪(승준)‬ ‪야! 개도 주인은 안 물어, 어?‬‪- Này!‬ ‪- Chó không được cắn chủ.‬
‪오늘 그냥 팔뚝 하나 나가는 거야‬ ‪내가, 응?‬‪Coi chừng tôi bẻ gãy tay đấy.‬
‪주짓수 브라... 어, 브라운 벨트‬ ‪[경호원들의 다급한 신음]‬‪Tôi là đai nâu môn nhu thuật nhé.‬
‪(승준)‬ ‪야! 오해하지 마라, 어?‬‪Này, đừng hiểu lầm.‬
‪주짓수는 생각해 보니까‬ ‪주짓수는 일 대 일 경기야‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪nhu thuật là một đấu một.‬
‪[승준의 다급한 신음]‬ ‪[문이 탁 열린다]‬
‪[승준의 가쁜 숨소리]‬
‪어? 뭐야, 이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[경호원들의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪아이, 자식들‬‪Mấy tên này.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪무지하게 빠르네, 거‬‪Công nhận nhanh thật.‬
‪아, 무슨 달리기 선수들도 아니고, 씨‬‪Như vận động viên chạy nước rút ấy.‬
‪[가쁜 숨을 내뱉는다]‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[엘리베이터 문이 쓱 열린다]‬
‪[승준의 당황한 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪항복‬‪Đầu hàng.‬
‪[정혁이 찻잔을 달그락 내려놓는다]‬
‪(정혁)‬ ‪어떤 사이였소, 아까 그자와?‬‪Cô là gì với anh ta vậy?‬
‪[세리의 한숨]‬
‪(세리)‬ ‪그거 설명하려면‬ ‪가족사를 얘기해야 되는데‬‪Để giải thích chuyện đó‬ ‪thì phải nói ra tiểu sử gia đình.‬
‪내가 재벌 딸인 건 혹시 얘기를 했나?‬‪Tôi đã nói với anh‬ ‪tôi là con gái nhà tài phiệt chưa nhỉ?‬
‪[한숨]‬‪Tôi đã nói với anh‬ ‪tôi là con gái nhà tài phiệt chưa nhỉ?‬
‪누누이, 여러 번, 외울 정도로‬‪Rất nhiều lần,‬ ‪nhắc đi nhắc lại, nên tôi thuộc rồi.‬
‪우리 같은 사람들한테‬ ‪가족은 좀 다른 의미예요‬‪Đối với chúng tôi,‬ ‪gia đình có ý nghĩa khác.‬
‪뭐랄까?‬‪Nói thế nào nhỉ?‬
‪효도도 사업이고‬‪Đạo hiếu là một phần của kinh doanh.‬
‪아버지가 아침밥 누구랑 먹었냐‬‪Những thứ như bố ăn sáng cùng với ai‬
‪(세리)‬ ‪뭐, 그런 것도 다 비즈니스라고‬‪đều có thể là chuyện làm ăn.‬
‪기렇소?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Chính là vậy.‬
‪(세리)‬ ‪그렇다니까요‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Chính là vậy.‬
‪내가 잘하는 건 안 중요해‬‪Tôi giỏi hay không cũng đâu quan trọng.‬ ‪Phải giỏi hơn các anh mới được.‬
‪오빠들보다 잘해야 돼‬‪Tôi giỏi hay không cũng đâu quan trọng.‬ ‪Phải giỏi hơn các anh mới được.‬
‪오빠들도 나보다 잘해야 되고‬‪Các anh cũng phải giỏi hơn tôi.‬
‪그러니 무슨 우애가 생기겠어‬‪Vậy nên chúng tôi không có tình anh em.‬
‪난 그자와 어떤 관계였나 물었는데‬‪Tôi hỏi cô là gì với anh chàng vừa nãy.‬
‪쩝, 들어 봐요‬‪Anh nghe đây.‬
‪(세리)‬ ‪사람이 경쟁하다 힘에 부치면‬‪Khi đã chán cạnh tranh rồi,‬
‪그 경쟁자가 좀 사라졌으면 싶잖아요?‬‪người ta sẽ muốn‬ ‪đối thủ của mình biến mất.‬
‪우리 오빠들이 그랬던 거지‬‪Chắc các anh tôi cũng thế.‬
‪그래서 날 결혼시키기로 결심한 거고‬‪Vậy nên‬ ‪họ quyết tâm đẩy tôi đi lấy chồng.‬
‪아까 그 사람한테‬‪Họ muốn tôi lấy anh ta.‬
‪그 사람이 교포였거든요‬‪Anh ta là Hàn kiều mà.‬
‪그러니까 오빠들은‬‪Nghĩa là các anh tôi‬ ‪không chỉ muốn tôi ra khỏi nhà‬
‪날 출가 말고 출국시키고 싶었던 거지‬‪Nghĩa là các anh tôi‬ ‪không chỉ muốn tôi ra khỏi nhà‬ ‪mà còn muốn tôi xuất ngoại.‬
‪멀리멀리 보내서 안 보고 살게‬‪Muốn tôi đi thật xa, không gặp lại.‬
‪자기들 거 안 뺏기고 살게‬‪Để tôi không cướp đi thứ gì của họ.‬
‪근데 내가 시키는 대로 안 했지‬‪Nhưng tôi không làm theo ý họ.‬
‪할 리가 없잖아, 내가?‬‪Chẳng việc gì phải thế.‬
‪아마 지금쯤‬ ‪우리 오빠들은 아주 설렐 거야‬‪Có lẽ giờ này,‬ ‪các anh tôi đang hưng phấn lắm.‬
‪나 죽은 줄 알고‬‪Chắc là tưởng tôi chết rồi.‬
‪못난 생각을 하는구먼‬‪Cô ngốc nghếch quá.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪사람이, 가족이 죽고 사는 문제요?‬‪Đây là chuyện sinh tử,‬ ‪và cô là người thân của họ mà.‬
‪(정혁)‬ ‪그저 사이가 좋지 않아‬‪Tôi có thể hiểu‬ ‪mọi người không hòa thuận‬ ‪vì tranh chấp lợi ích.‬
‪더 큰 몫을 차지하고 싶어‬ ‪다툼이 있었다 해서‬‪mọi người không hòa thuận‬ ‪vì tranh chấp lợi ích.‬
‪어케 그런 무자비한 말을 하시오?‬‪Nhưng sao có thể nói lời cay nghiệt thế?‬
‪걱정하고 있을 거요‬‪Chắc họ đang lo lắng lắm.‬
‪잘 지내지 못한 걸 후회하고 있을 거고‬‪Thấy hối hận vì không đối tốt với cô.‬
‪기다리고 있을 거요‬‪Chắc chắn họ đang chờ đợi‬
‪당신이 돌아오길‬‪cô quay trở về.‬
‪[여자1의 놀라는 숨소리]‬
‪(여자1)‬ ‪어머머, 저, 저, 저게 뭐이네?‬‪Ôi trời.‬ ‪Chuyện gì thế?‬
‪엄마야‬‪Trời ơi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 여보시오? 단이가?‬‪Alô? Dan à? Cô có ở đó chứ?‬
‪야, 리정혁 동무‬‪Này, đồng chí Ri Jeong Hyeok‬ ‪đang ở khách sạn Bình Nhưỡng‬
‪평양 호텔에서‬ ‪어떤 여자랑 같이 있는데‬‪Này, đồng chí Ri Jeong Hyeok‬ ‪đang ở khách sạn Bình Nhưỡng‬ ‪với một cô nào đó, cô có biết không?‬
‪(여자1)‬ ‪너 알고는 있네?‬‪với một cô nào đó, cô có biết không?‬
‪알고 있지, 그럼, 오늘 평양 오는 거‬‪Biết chứ. Hôm nay anh ấy đến Bình Nhưỡng.‬
‪같이 있는 여성 동무도‬ ‪내가 잘 아는 사람이고‬‪Cô gái đi cùng cũng là người tôi quen.‬
‪이따 다 같이 만나기로 했어‬‪Lát nữa chúng tôi có hẹn gặp nhau.‬
‪걱정 고맙다‬‪Cảm ơn cô đã lo cho tôi. Ừ, gặp sau nhé.‬
‪응, 나중에 보자‬‪Cảm ơn cô đã lo cho tôi. Ừ, gặp sau nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪(단)‬ ‪원장 동지, 나 이거 풀어 달라요‬‪Đồng chí chủ tiệm, tháo tóc cho tôi.‬
‪어디 좀 가야 합니다‬‪Tôi phải tới một nơi.‬
‪(원장)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(명은)‬ ‪어딜 가는데?‬‪Con đi đâu vậy?‬
‪약속이 생겼어요, 정혁 동무랑‬‪Con đi đâu vậy?‬ ‪Con có một cuộc hẹn.‬ ‪Với đồng chí Jeong Hyeok.‬
‪기래?‬‪Vậy sao?‬ ‪Jeong Hyeok lại đến Bình Nhưỡng à?‬
‪정혁이가 또 평양에 온 거이야?‬‪Vậy sao?‬ ‪Jeong Hyeok lại đến Bình Nhưỡng à?‬
‪(단)‬ ‪응‬‪Vâng.‬
‪기래서 말인데, 엄마‬‪Mẹ à, con nghĩ là‬
‪오늘 밤에 정혁 동무 부모님하고‬ ‪같이 저녁 식사할까?‬‪hôm nay chúng ta nên ăn tối‬ ‪với bố mẹ anh Jeong Hyeok.‬
‪오, 댓츠 굿 아이디어구나, 야‬‪Ồ, đó là một ý hay.‬
‪기럼 엄마가 전화해 보라요‬‪Vậy mẹ gọi điện đi ạ.‬
‪저녁 7시‬‪Hẹn gặp lúc 7:00 tối,‬
‪평양 호텔 음식점에서 보자고‬‪ở nhà hàng ở khách sạn Bình Nhưỡng.‬
‪어, 기래, 기래‬‪ở nhà hàng ở khách sạn Bình Nhưỡng.‬ ‪Được rồi.‬
‪그, 약속은 내가 정할 테니까‬ ‪염려 말라‬‪Mẹ sẽ sắp xếp cuộc hẹn. Con khỏi lo.‬
‪기러면 나 먼저 가서‬ ‪정혁 동무 만나고 있을게‬‪Vậy con đi gặp đồng chí Jeong Hyeok trước.‬
‪기래‬‪Được. Đang mùa lá đỏ rơi,‬ ‪hai đứa đi ngắm đi.‬
‪(명은)‬ ‪단풍 고운데‬ ‪어디 산보라도 같이 하고‬‪Được. Đang mùa lá đỏ rơi,‬ ‪hai đứa đi ngắm đi.‬
‪- 원장 동지‬ ‪- (원장) 예‬‪- Đồng chí chủ tiệm.‬ ‪- Dạ?‬
‪나 오늘 좀 화려하자요‬‪Hôm nay tôi phải trông‬ ‪thật lộng lẫy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(원장)‬ ‪기러면 고랑을 좀 파 볼까요?‬‪Vậy chúng ta nên làm triệt để.‬
‪혁명적으로 한번 파 보라요!‬‪Hãy làm một cuộc cách mạng cho tôi đi.‬
‪[승준의 신음]‬
‪[승준의 만류하는 신음]‬
‪항복, 항복, 항복‬‪Tôi đầu hàng. Quỳ rồi đây.‬
‪(승준)‬ ‪아, 무릎 꿇었어, 무릎 꿇었어, 항복‬‪Tôi đầu hàng. Quỳ rồi đây.‬ ‪Tôi đầu hàng. Dừng lại đi.‬
‪(승준)‬ ‪그만...‬‪Tôi đầu hàng. Dừng lại đi.‬
‪총까지?‬‪Có cả súng sao?‬
‪형님, 제가 정말 죄송하게 됐고요‬‪Anh à, tôi thành thật xin lỗi.‬
‪말도 못 하게 깊이 반성하고 있습니다‬‪Tôi vẫn đang kiểm điểm sâu sắc‬ ‪về chuyện mình đã làm đây.‬
‪됐고‬‪Khỏi đi. Chẳng còn gì để suy xét cả.‬
‪넌 재고의 여지가 없는 놈이야‬‪Khỏi đi. Chẳng còn gì để suy xét cả.‬
‪(승준)‬ ‪그래도 재고 좀 해 주십시오‬‪Xin anh hãy cân nhắc nương tay cho tôi.‬
‪(승준)‬ ‪제가 대신에‬‪Thay vào đó,‬
‪형님에게 어마어마한 굿 뉴스‬ ‪전해 드리겠습니다‬‪tôi sẽ cho anh biết‬ ‪một tin động trời, có lợi cho anh.‬
‪(세형)‬ ‪이 자식 또 사기 치려 그러네?‬‪Cậu muốn chơi khăm tôi nữa à?‬
‪통화 좀...‬‪Đưa điện thoại cho tôi đi.‬
‪[웃으며]‬ ‪예‬‪Cảm ơn.‬
‪그, 형님이 죽었다고 생각했던‬ ‪그 세리가 살아 있습니다‬‪Se Ri mà anh tưởng đã chết‬ ‪vẫn còn sống.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪너 방금 뭐라고?‬‪Cậu vừa nói gì?‬
‪세리요, 살아 있다고요‬‪Se Ri đấy ạ. Cô ấy còn sống.‬
‪이 새끼가, 씨‬‪Cái thằng khốn này.‬
‪거짓말하지 마‬‪Đừng có gạt tôi đấy.‬
‪진짜예요‬‪Thật mà.‬
‪제가 봤어요‬‪Tôi đã nhìn thấy cô ấy.‬
‪어디서 봤는데, 세리를, 응?‬‪Nhìn thấy Se Ri ở đâu?‬
‪걔 지금 어디 있어?‬‪Giờ nó đang ở đâu?‬
‪(세리)‬ ‪어느 쪽이 내 방이에요?‬‪Tôi ở phòng nào?‬
‪[키 오류음]‬
‪[키 인식음]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[정혁이 문을 딸깍 연다]‬
‪[정혁이 키를 탁 내려놓는다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[삐삐 소리가 난다]‬
‪[등을 달그락 돌린다]‬
‪[삐삐 소리가 난다]‬
‪[정혁이 받침대를 탁 내려놓는다]‬
‪[세리의 놀라는 숨소리]‬
‪이게 다 도청 장치...‬‪Tất cả đều là máy nghe trộm...‬
‪[탁 소리가 난다]‬
‪[세면대 물이 쏴 나온다]‬
‪[수도를 탁 잠근다]‬
‪[지직 소리가 난다]‬ ‪[세리의 놀라는 신음]‬
‪대박‬‪Ghê thật.‬
‪[세리의 놀라는 숨소리]‬
‪이제 말해도 좋소‬‪Giờ thì nói được rồi.‬
‪이게 다 도청 장치예요?‬‪Tất cả đều là máy nghe trộm sao?‬
‪이곳 호텔방엔 이런 장치들이‬ ‪기본적으로 설치돼 있어서‬‪Khách sạn ở đây,‬ ‪phòng nào cũng có lắp mấy thiết bị này.‬
‪다 있다고?‬‪Phòng nào cũng có sao?‬
‪아마도‬‪Có lẽ vậy.‬
‪다 없앤 거 맞아요? 괜히 찜찜해‬‪Anh gỡ hết chưa? Đột nhiên tôi lo quá.‬
‪내 방은 바로 옆이니까‬ ‪혹시 문제 생기면...‬‪Phòng tôi ngay bên cạnh.‬ ‪Nếu có vấn đề gì...‬
‪어, 바로 부를게요‬‪Ừ, tôi sẽ gọi anh ngay.‬
‪(정혁)‬ ‪아니, 아주 큰 문제 아니면‬ ‪부르지 말고 참으라고‬‪Không phải.‬ ‪Nếu không phải chuyện lớn‬ ‪thì đừng gọi tôi.‬
‪(세리)‬ ‪아‬‪Khoan.‬
‪나 사진은 언제 받아요?‬‪Bao giờ tôi có ảnh?‬
‪(정혁)‬ ‪내일 오전‬‪Sáng mai.‬
‪그럼 여권도 내일 받아요?‬‪Vậy hộ chiếu cũng thế à?‬
‪려권은 출국 직전 선수단에게‬ ‪일괄적으로 나눠 줄 거요‬‪Hộ chiếu sẽ được phát cho đoàn‬ ‪trước khi xuất cảnh.‬
‪쩝, 그렇구나‬‪Ra là vậy.‬
‪근데 나 안 들키고 잘할 수 있을까요?‬‪Nhưng liệu tôi có làm tốt‬ ‪và không bị phát hiện không?‬
‪[한숨]‬
‪최대한 눈에 띄지 않는 게 중요할 거요‬ ‪말도 아끼고‬‪Quan trọng là đừng để ai chú ý đến cô.‬ ‪Cũng đừng nói nhiều.‬
‪아니, 난‬‪Trời ạ, tôi chỉ cần thở thôi‬ ‪là đã gây chú ý rồi.‬
‪그냥 숨만 쉬어도 눈에 띄고 돋보이고‬‪Trời ạ, tôi chỉ cần thở thôi‬ ‪là đã gây chú ý rồi.‬
‪(세리)‬ ‪군계일학이고 그런 편인데‬‪Hạc giữa bầy gà mà.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪걱정이네‬‪Lo quá.‬
‪한숨 자는 게 어떨까?‬‪Cô ngủ một giấc đi.‬
‪(정혁)‬ ‪정신이 많이 없어 보이는데‬‪Hình như tâm thần cô bất ổn rồi.‬
‪응? 아닌데‬‪Hả? Đâu có.‬
‪아, 차라리‬‪À, hay là‬
‪구승준 만나서 이따 부탁해 볼까요?‬‪tôi gặp Gu Seung Jun để nhờ anh ta nhỉ?‬
‪뭘?‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Anh ta bảo tới để làm ăn.‬
‪아니, 사업차 왔다잖아‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Anh ta bảo tới để làm ăn.‬
‪왔다는 건 간다는 거고‬‪Nghĩa là anh ta sẽ quay về.‬
‪(세리)‬ ‪그 가는 편에 묻어갈 수 있으면‬ ‪제일 좋고‬‪Nếu tôi đi được cùng anh ta thì tốt.‬
‪뭐, 그게 안 되면‬‪Nếu không về được,‬
‪우리 가족들한테 은밀하게‬ ‪내 소식이라도 전할 수 있지 않을까요?‬‪cũng có thể bí mật‬ ‪chuyển tin về tôi cho gia đình.‬
‪그자를 뭘 믿고?‬‪Sao có thể tin anh ta?‬
‪쩝, 그렇긴 한데요‬‪Anh nói cũng phải.‬
‪그래도 구승준 말마따나‬‪Nhưng Gu Seung Jun nói đúng.‬ ‪Gặp lại nhau ở đây‬
‪이런 데서 다시 만난 건‬ ‪보통 운명은 아닐 수도 있죠‬‪Nhưng Gu Seung Jun nói đúng.‬ ‪Gặp lại nhau ở đây‬ ‪cũng không phải định mệnh bình thường.‬
‪[정혁의 헛웃음]‬‪cũng không phải định mệnh bình thường.‬
‪아, 운명이 그케 쉬운 거요?‬‪Định mệnh đơn giản thế sao?‬
‪아니, 거기서 결혼할 뻔한 사람을‬‪Tôi suýt kết hôn với anh ta,‬
‪여기서 다시 만난 건‬ ‪쉬운 케이스는 아니지‬‪và gặp nhau ở đây‬ ‪cũng đâu phải chuyện thường.‬
‪아니, 그러믄 예를 들어‬‪Vậy thì, ví dụ nhé...‬ ‪Ý tôi là, chỉ lấy ví dụ thôi.‬
‪아, 물론 이건 예지만‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Vậy thì, ví dụ nhé...‬ ‪Ý tôi là, chỉ lấy ví dụ thôi.‬
‪(정혁)‬ ‪그쪽이 하늘에서 뚝 떨어졌는데‬ ‪내가 딱 받아 준 거는?‬‪Cô rơi từ trên trời xuống,‬ ‪thế mà tôi tìm ra cô.‬
‪또 죽어라 도망갔는데‬ ‪우리 집 앞에서 딱 마주친 거는?‬‪Cô bỏ chạy,‬ ‪rốt cuộc lại thành chạy tới nhà tôi.‬
‪그거야 우연히...‬‪Cô bỏ chạy,‬ ‪rốt cuộc lại thành chạy tới nhà tôi.‬ ‪- Chỉ là tình cờ...‬ ‪- Cái gì?‬
‪와... 아니지‬ ‪우연은 아까 그게 우연이지!‬‪- Chỉ là tình cờ...‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Không phải thế.‬ ‪Chuyện cô nói mới là tình cờ.‬
‪아니...‬‪Ơ kìa...‬
‪[당황하는 숨소리]‬
‪뭐 이런 거로 갑자기‬ ‪승부욕을 발휘하고 그러지?‬‪Sao anh lại nổi máu hơn thua‬ ‪vì chuyện thế này?‬
‪아, 나는 그런 게 아니고‬‪Tôi...Ý tôi không phải thế.‬
‪(정혁)‬ ‪그냥 뭐, 단지 우연과 운명‬ ‪그 단순한 용어 정리 차원에서...‬‪Tôi...Ý tôi không phải thế.‬ ‪Tôi chỉ đang phân biệt rõ ràng‬ ‪- giữa định mệnh và tình cờ thôi.‬ ‪- Gì thế?‬
‪뭐야?‬‪- giữa định mệnh và tình cờ thôi.‬ ‪- Gì thế?‬
‪우리 리정혁 씨‬ ‪나랑 운명이고 싶은 거야?‬‪Ri Jeong Hyeok của chúng ta‬ ‪muốn làm định mệnh của tôi à?‬
‪그런 거 아니오‬‪- Không phải vậy.‬ ‪- Được rồi.‬
‪그래, 그래, 운명이라고 쳐요‬‪- Không phải vậy.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Cứ coi như‬ ‪chúng ta gặp nhau là định mệnh đi.‬
‪칩시다, 그래‬‪Cứ coi như‬ ‪chúng ta gặp nhau là định mệnh đi.‬
‪치지 않아도 되오‬‪Không cần phải thế.‬
‪하긴 우린 국경을 넘은 만남이잖아?‬‪Cũng phải. Phải băng qua biên giới‬ ‪mới gặp được nhau mà.‬
‪쳐 준다니까‬‪Có thể xem là như vậy.‬
‪아, 쳐 주지 말라고!‬‪Đã bảo không cần mà.‬
‪(단)‬ ‪투숙객 중에 리정혁이라는 사람이‬ ‪있는지, 몇 호인지 알려 달라요‬‪Trong số khách thuê phòng,‬ ‪có ai là Ri Jeong Hyeok không?‬ ‪Cho biết số phòng.‬
‪미안합니다만‬ ‪그거는 알려 드릴 수 없습니다‬‪Xin lỗi, tôi không thể cho cô biết được.‬
‪있을걸?‬‪Có thể đấy.‬
‪[전화 거는 소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪응, 나야‬‪Tôi đây. Tôi đang ở khách sạn của anh.‬
‪(단)‬ ‪나 지금 동무네 호텔에 잠깐 왔어‬‪Tôi đây. Tôi đang ở khách sạn của anh.‬
‪뭐 알아볼 게 있는데‬ ‪살짝 협조 좀 받자요‬‪Tôi có chuyện cần hỏi.‬ ‪Anh bảo họ hợp tác một chút.‬
‪[난감한 한숨]‬
‪예‬‪Vâng?‬
‪예! 예, 알갔습니다‬‪Vâng. Tôi biết rồi ạ.‬
‪이름 다시 한번 말씀해 주시라요‬‪Cô cho tôi xin lại tên.‬
‪리정혁‬ ‪[호텔 직원1이 자판을 탁탁 두드린다]‬‪Ri...‬ ‪Jeong...‬ ‪Hyeok.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪아, 그 동무는 방을 두 개 잡으셨는데‬‪Hyeok.‬ ‪Vị khách đó đặt hai phòng.‬
‪두 개 다 알려 달라요‬‪Cho tôi biết cả hai.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(세리)‬ ‪키 놓고 갔어...‬‪Anh quên chìa khóa.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪이런 상황이 두 번째면‬ ‪기분 나빠야 하는 게 맞지요?‬‪Gặp cảnh này hai lần,‬ ‪em có nên thấy khó chịu không?‬
‪(세리)‬ ‪맞는 것 같긴 해, 난‬‪Tôi nghĩ là nên đấy.‬
‪(단)‬ ‪누가 정혁 동무를 여기서 봤대서‬ ‪와 봤습니다‬‪Có người nói thấy anh ở đây‬ ‪nên em đến xem.‬
‪내가 이 방에 있는 건 어케 알고...‬‪Sao em biết tôi ở phòng này?‬
‪(단)‬ ‪이 호텔 사장 아들이‬‪Con trai giám đốc khách sạn này‬ ‪theo đuổi em từ khi du học ở Nga.‬
‪러시아 유학 할 때부터‬ ‪날 따라다녔지요‬‪Con trai giám đốc khách sạn này‬ ‪theo đuổi em từ khi du học ở Nga.‬
‪(세리)‬ ‪그, 충분히 오해할 상황인 거는 아는데‬‪Chuyện đó...‬ ‪Tôi biết đây là‬ ‪hoàn cảnh có thể gây hiểu lầm.‬
‪참고로 저희는 방이 따로따로예요‬ ‪모든 걸 따로따로...‬‪Nhưng thật ra chúng tôi ở hai phòng riêng,‬ ‪đồ cũng dùng riêng...‬
‪안 궁금했고 물어보지도 않았습니다‬‪Tôi không muốn biết, cũng không hỏi cô.‬
‪아, 안 궁금하셨구나‬‪Thì ra cô không muốn biết.‬
‪그럼‬‪Vậy thì...‬
‪두 분이서 말씀 나누시고‬ ‪[정혁의 한숨]‬‪Tôi đi để hai người nói chuyện.‬
‪전 이만‬‪Xin phép đi trước.‬
‪(단)‬ ‪나 여기 계속 세워 놓을 겁니까?‬‪Anh định để em đứng đây sao?‬
‪[키 인식음]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[걱정스러운 숨소리]‬
‪죽이는 건 아니겠지?‬‪Cô ấy không giết anh ấy chứ?‬
‪(정혁)‬ ‪미리 연락을 주지 그랬소?‬‪Sao em không gọi trước cho tôi?‬
‪동무야말로‬ ‪미리 연락을 주지 그랬습니까?‬‪Anh mới là người nên gọi trước.‬
‪'동무를 평양 호텔에서 봤다'‬‪"Tôi thấy anh ấy ở khách sạn.‬
‪'여자와 함께 있더라'‬‪Đi cùng người phụ nữ khác".‬
‪(단)‬ ‪이런 소식 전해 들은 내 입장이‬ ‪어땠을지는 짐작해 봤습니까?‬‪Phải nghe tin này từ người khác,‬ ‪anh nghĩ em thấy thế nào?‬
‪미안하오, 곤란하게 했소‬‪Tôi xin lỗi. Làm em khó xử rồi.‬
‪기래서 나도 동무를 곤란하게 했습니다‬‪Vậy em cũng sẽ làm anh khó xử.‬
‪(단)‬ ‪오늘 저녁 약속 있습니까?‬‪Tối nay anh có hẹn không?‬
‪있어도 없어야 할 겁니다‬ ‪[차분한 음악]‬‪Có hẹn thì anh cũng phải hủy.‬
‪양가 어른들과 함께 식사하기로 했으니‬‪Vì em đã hẹn hai nhà cùng ăn cơm.‬
‪왜요? 많이 곤란합니까?‬‪Sao vậy? Anh khó xử lắm à?‬
‪아니, 그렇지 않소‬‪Không. Tôi không có.‬
‪(정혁)‬ ‪그때 약속하지 않았소?‬‪Tôi đã hứa với em rồi.‬
‪마땅히 해야 할 일들‬ ‪빠짐없이 할 수 있게 협조하갔다고‬‪Tôi sẽ cố gắng hoàn thành‬ ‪những việc cần làm.‬
‪내 협조하지‬‪Tôi sẽ hợp tác.‬
‪내가 더 해야 할 게 남았소?‬‪Còn việc gì tôi phải làm không?‬
‪말하시오, 하갔소‬‪Em nói đi. Tôi sẽ làm.‬
‪아닙니다‬‪Không có.‬
‪7시에 이곳 호텔 음식점에서 보자요‬‪Hẹn gặp anh ở nhà hàng khách sạn lúc 7:00.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(세형)‬ ‪나 너 못 믿어‬‪Tôi không tin được cậu.‬
‪하, 저도 이해합니다, 형님‬‪Tôi có thể hiểu mà.‬
‪저라도 못 믿죠‬‪Là tôi thì tôi cũng không tin.‬
‪(세형)‬ ‪그래서 어디 있냐고, 세리가‬‪Vậy Se Ri đang ở đâu?‬
‪(승준)‬ ‪아니, 그걸 제가 벌써 알려 드리면...‬‪Tôi không thể nói ra sớm vậy được.‬
‪저도 카드 한 장은 쥐고‬ ‪협상을 해야죠, 형님?‬‪Tôi phải dùng con bài này‬ ‪để thương lượng chứ.‬ ‪Muốn bỏ mạng ở đó‬ đến chim chuột cũng không biết không?
‪(세형)‬ ‪너 진짜 거기서‬ ‪쥐도 새도 모르게 죽고 싶냐?‬‪Muốn bỏ mạng ở đó‬ đến chim chuột cũng không biết không?
‪형님, 제가 여기서‬ ‪쥐도 새도 모르게 죽잖아요?‬‪Anh muốn tôi chết ở đây,‬ ‪chim chuột cũng không biết chứ gì?‬
‪그럼 형님 돈이 어디 있는지도‬ ‪쥐도 새도 모르게 돼요‬‪Vậy thì tiền của anh ở đâu,‬ ‪chim chuột cũng không biết đâu.‬
‪괜찮으시겠어요?‬‪Anh thấy vậy cũng được chứ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(세형)‬ ‪하, 그래서...‬‪Được rồi. Cậu muốn gì?‬
‪그래서 어쩌자고?‬‪Được rồi. Cậu muốn gì?‬
‪(승준)‬ ‪절반으로 협상하시죠‬‪Chúng ta thỏa thuận chia đôi đi.‬
‪뭐?‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi sẽ trả lại anh nửa số tiền.‬
‪(승준)‬ ‪아, 절반은 돌려드릴게요‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi sẽ trả lại anh nửa số tiền.‬
‪나머지는 형님 개인 돈으로‬ ‪메꿔 보세요‬‪Số còn lại anh tự bù vào đi.‬ ‪Anh có nhiều tiền lắm mà.‬
‪형님 돈 많으시잖아요‬‪Anh có nhiều tiền lắm mà.‬
‪이 자식이 진짜, 씨‬‪Thằng khốn đó.‬
‪형님의 하나뿐인 귀한 동생‬‪Đứa em gái yêu dấu duy nhất của anh đấy.‬
‪그것도 죽었다고 생각했던 동생의‬ ‪안부와 행방입니다‬‪Người bị đồn là đã chết,‬ ‪tôi biết cô ấy ở đâu.‬
‪그 정도 가치는 있다고 생각하는데요‬‪Tôi nghĩ tin đó đáng giá lắm.‬
‪[문이 삐걱 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪여기서 딱 지켜라‬‪Canh gác cẩn thận.‬
‪또 어디서 튈지 모르는 인간이니‬‪Không biết hắn sẽ giở trò gì đâu.‬
‪(경호원)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪혹시‬‪Này anh.‬
‪(단)‬ ‪떨어지려고 거기 있는 거라면‬‪Nếu anh lên đây để nhảy xuống‬
‪저기 앞에 있는 건물이 더 높습니다‬‪thì tòa nhà kia cao hơn đó.‬
‪그쪽으로 가라요‬‪Anh sang đó đi.‬
‪(승준)‬ ‪나 모릅니까?‬‪Không nhận ra tôi sao?‬
‪알 텐데‬‪Chắc nhận ra rồi.‬
‪걱정 말라요, 동무‬‪Đồng chí đừng lo.‬
‪(승준)‬ ‪가는 데까지 안전하게‬ ‪데려다주갔습니다‬‪Chúng tôi sẽ đưa cô đến đó,‬ ‪bình yên vô sự.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪- (단) 아...‬ ‪- 이제 기억이 났습니까?‬‪Giờ mới nhớ ra sao? Rất vui được gặp lại.‬
‪아, 이거 반갑습니다‬‪Giờ mới nhớ ra sao? Rất vui được gặp lại.‬
‪[웃음]‬‪Giờ mới nhớ ra sao? Rất vui được gặp lại.‬
‪아, 이것도 그만해야겠다‬‪Bấy nhiêu đó đủ rồi.‬
‪사실은 나 그, 영국 국적이에요‬‪Thật ra tôi mang quốc tịch Anh.‬
‪(승준)‬ ‪여긴 비즈니스 때문에 와 있는 거고‬‪Tôi đến đây vì chuyện làm ăn.‬
‪그래서 말투가 이런 거니까‬ ‪막 섣부르게 신고하고 그러지 말기‬‪Nên giọng tôi mới như thế này.‬ ‪Cô đừng báo cảnh sát linh tinh.‬
‪관심 없습니다, 남의 말투 따위‬‪Tôi không quan tâm anh nói giọng gì.‬
‪관심 있는 남자가 속 썩이는구나?‬‪Chắc cô đang buồn phiền‬ ‪vì người đàn ông cô quan tâm.‬
‪(승준)‬ ‪원래 옥상이 그럴 때 오는 데잖아요‬‪Sân thượng là chỗ giải tỏa buồn phiền mà.‬
‪약혼자가 딴 여자랑 호텔에 왔습니다‬‪Hôn phu của tôi‬ ‪ở khách sạn với người khác.‬
‪어, 어, 어? 센데?‬‪Ôi trời. Nghiêm trọng đó.‬
‪아, 그래서 현장은 잡았고?‬‪Rồi sao? Có bắt được tại trận không?‬
‪글쎄‬‪Không biết nữa.‬
‪남자 때문에 너무 힘들어하지 마요‬‪Đừng khiến mình buồn phiền vì đàn ông.‬
‪(승준)‬ ‪너무 힘들어하면 그 남자는 멀어져‬‪Cô càng mệt mỏi,‬ ‪anh ta càng xa cách.‬
‪왜?‬‪Vì sao à?‬
‪남자는 자기 때문에 힘들어하는‬ ‪여자 옆에 있고 싶어 하지 않거든‬‪Đàn ông không muốn ở cạnh‬ ‪người phụ nữ mệt mỏi vì mình.‬
‪기럼 어캅니까?‬‪Vậy thì tôi phải làm sao?‬
‪그냥 무시해요‬‪Cứ mặc kệ anh ta.‬
‪(승준)‬ ‪지금 무시해야‬ ‪나중에 무시 안 당한다고‬‪Giờ mặc kệ anh ta‬ ‪thì sau này sẽ không bị coi thường.‬
‪남녀 관계는‬ ‪초기 포지셔닝이 평생 간다니까?‬‪Trong tình yêu, ai chủ động trước‬ ‪thì sẽ luôn phải chủ động.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그케 똑똑한 동무는‬ ‪뭐가 답답해 옥상에 왔습니까?‬‪Thông minh như thế‬ ‪thì sao phải lên sân thượng giải tỏa?‬
‪(승준)‬ ‪나?‬‪Tôi sao?‬
‪아, 아‬ ‪[살짝 웃는다]‬
‪아이, 난 돈이 답답하지‬‪Tôi vướng bận chuyện tiền nong.‬
‪내가 돈을 엄청 사랑하거든‬‪Thật ra tôi rất yêu tiền.‬
‪근데 올듯 올듯 아주 오진 않네‬‪Cứ ngỡ nó sẽ đến với tôi,‬ ‪vậy mà vẫn chưa đến nữa.‬
‪이렇게 상처만 주고‬‪Chỉ làm tôi ra nông nỗi này thôi.‬
‪사람과 돈과의 관계도‬ ‪초기 포지셔닝 중요합니다‬‪Trong chuyện tiền nong,‬ ‪vị thế ban đầu cũng rất quan trọng.‬
‪어떻게?‬‪- Như thế nào?‬ ‪- Tiền sẽ đến khi anh mặc kệ nó‬
‪(단)‬ ‪돈도 적당히 무시를 해 주고‬ ‪막 대해 줘야 붙지‬‪- Như thế nào?‬ ‪- Tiền sẽ đến khi anh mặc kệ nó‬ ‪và coi thường nó.‬
‪너무 목매고 쫓아다니고 아쉬워하면‬‪Nếu cắm đầu cắm cổ chạy theo nó,‬
‪'나 잡아 봐라' 하고‬ ‪평생을 도망만 다니지요‬‪nó sẽ chỉ bỏ chạy khỏi anh‬ ‪để anh luôn đuổi bắt nó.‬
‪우린 서로 가르쳐 줄 게‬ ‪좀 있는 사람들 같네요‬‪Chúng ta có thể học hỏi từ nhau đấy.‬
‪아, 내가 지금 꼴이 이래 가지고‬‪Tôi biết trông tôi chẳng ra làm sao.‬
‪구승준이라고 해요‬‪Tôi là Gu Seung Jun.‬
‪서단입니다‬‪Tôi là Seo Dan.‬
‪그래도 멀쩡하네요?‬‪Trông anh vẫn ổn nhỉ.‬
‪멀쩡하지 않으면?‬‪Không ổn thì sao?‬
‪어, 난 총 맞는 거 아닌가 했지‬‪Tôi tưởng anh sẽ bị bắn.‬
‪아까 그분 눈에서‬ ‪레이저가 막 나오길래‬‪Mắt cô ấy như phóng ra tia laser vậy.‬
‪정말 함께 있지 않아도 일없갔소?‬‪Cô đi cùng anh ta không sao đấy chứ?‬
‪괜찮다고요‬‪Không sao. Vốn là chỗ quen biết.‬
‪원래 알던 사람이기도 하고‬‪Không sao. Vốn là chỗ quen biết.‬
‪(세리)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪뭐, 되게 좋은 사람까진 아니지만‬‪Không sao. Vốn là chỗ quen biết.‬ ‪Anh ta không phải người tốt gì,‬
‪또 그렇게 나쁜 사람도 못 돼요‬‪nhưng cũng chẳng phải người xấu.‬
‪구운 게도 집게다리 떼고 먹으랬소‬‪Người ta bảo ăn cua phải ăn càng trước.‬
‪구운 게를 뭐 어쩌라고요?‬‪Ăn cua phải làm sao cơ?‬
‪당신처럼 허술한 사람은‬ ‪만사 조심해야 한다는 얘기지‬‪Người lơ đễnh như cô,‬ ‪vạn sự đều phải cẩn thận.‬
‪(정혁)‬ ‪원래 잘 안다고 믿었던 사람이‬ ‪뒤통수 제일 먼저 치는 법이고‬‪Người cô tin tưởng‬ ‪có thể là người đâm sau lưng cô đầu tiên.‬
‪어? 위험한데, 그거‬‪Nguy hiểm đó.‬
‪뭐가?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Lúc này,‬
‪지금 그거 나 걱정해 주는 멜로 눈깔‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Lúc này,‬ ‪anh đang nhìn tôi đắm đuối đấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪뭐, 뭔 깔?‬‪anh đang nhìn tôi đắm đuối đấy.‬ ‪Cái gì cơ?‬
‪리정혁 씨, 나한테 반하지 마요‬ ‪나 곤란해‬‪Đừng có phải lòng tôi nhé.‬ ‪Tôi sẽ khó xử lắm.‬
‪[세리의 놀란 신음]‬
‪열은 없는데‬‪Đâu có sốt.‬
‪스킨십 자꾸 해‬‪Đừng có chạm vào người tôi.‬
‪진짜 나한테 반하지 마요‬ ‪나 책임 못 진다‬‪Thật đó, đừng có thích tôi.‬ ‪Tôi không chịu trách nhiệm đâu.‬
‪열도 없이 왜 자꾸‬ ‪헛소리를 하는지 모르갔구먼‬‪Không sốt mà sao nói chuyện‬ ‪cứ như mê sảng nhỉ?‬
‪[세리가 살짝 웃는다]‬
‪(승준)‬ ‪어, 세리 씨‬‪Chào Se Ri.‬
‪오, 구승준‬‪Chà, Gu Seung Jun.‬
‪(세리)‬ ‪오, 여기서 보니까 또 훤칠하네, 씁‬‪Đứng đây nhìn thì thấy‬ ‪anh ta phong độ thật.‬
‪'훤칠'이 남쪽에선 다른 뜻이오?‬‪Từ đó có nghĩa khác ở Nam Hàn à?‬
‪리정혁 씨도 얼른 가 봐요‬ ‪나도 갈게요‬‪Anh Ri Jeong Hyeok mau đi đi. Tôi đi nhé.‬
‪(정혁)‬ ‪그러려고 했소, 나도‬‪Tôi cũng vừa...định nói vậy.‬
‪방금 뭐...‬‪Tôi cũng vừa...định nói vậy.‬
‪(승준)‬ ‪딱 맞춰서 왔네?‬‪Đến đúng hẹn thật.‬
‪안녕, 미스터 리‬‪Chào anh Ri nhé.‬
‪아, 아니, 엄마‬‪Kìa mẹ.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪얼굴이 왜 이래요?‬‪Kìa mẹ.‬ ‪Mặt mẹ sao vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪음, 너는 젊은 애가‬ ‪유행을 몰라 어카니?‬‪Con không biết mốt của giới trẻ sao?‬
‪(명은)‬ ‪이거이 요즘 대유행 중인‬ ‪고랑 화장이야‬‪Con không biết mốt của giới trẻ sao?‬ ‪Kiểu trang điểm mắt mèo này‬ ‪đang thịnh hành nhất đó.‬
‪요 봐라, 요 콧날 오뚝한 거‬‪Nhìn này, mũi cao hơn.‬
‪턱선도 여간 날렵해 뵈지 않간?‬‪Xương hàm thanh thoát hơn, phải không?‬
‪날렵은 무슨, 무서워 죽갔네‬‪Thanh thoát cái gì. Trông phát sợ.‬
‪기래‬‪Đúng vậy. Hôm nay mẹ cố tình‬ ‪vẽ mắt mèo cho đáng sợ đó.‬
‪내가 오늘 무서우라고‬ ‪작정하고 고랑을 팠다‬‪Đúng vậy. Hôm nay mẹ cố tình‬ ‪vẽ mắt mèo cho đáng sợ đó.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪리씨 집안 것들‬ ‪오늘도 어물쩡거리기만 해‬‪Hôm nay nhà họ Ri‬ ‪không làm rõ mọi chuyện xem.‬
‪이판사판 끝판을 보고 말 거야‬‪Hôm nay nhà họ Ri‬ ‪không làm rõ mọi chuyện xem.‬ ‪Mẹ sẽ xử họ cho ra ngô ra khoai.‬
‪과부 딸이라고 무시하는 거야, 뭐야‬‪Coi thường con vì mẹ là quả phụ à?‬
‪엄마‬‪Kìa mẹ.‬
‪지가 암만 총정치국장이라도‬‪Mẹ biết chủ nhà đó là‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính trị,‬
‪나는 평양 시내 달러를‬ ‪싹쓸이하는 여자야‬‪nhưng mẹ cũng là‬ ‪người vét sạch đô la ở Bình Nhưỡng này.‬
‪(명은)‬ ‪사돈 맺자 할 땐‬ ‪돈줄 아쉬우니 그러자 해 놓고‬‪Họ hứa hôn với nhà mình là vì tiền,‬ ‪thế mà qua nhiều năm vẫn cứ dùng dằng.‬
‪몇 년을 질질 끌고 있는 거이야‬‪thế mà qua nhiều năm vẫn cứ dùng dằng.‬
‪(승준)‬ ‪동무‬‪Đồng chí.‬
‪여보라‬‪Cho tôi gọi đồ.‬
‪(호텔 직원2)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(명은)‬ ‪단아!‬‪Dan à.‬
‪어‬‪Vâng.‬
‪그래서 사업을 한다고, 여기서?‬‪Vậy là anh định kinh doanh ở đây sao?‬
‪정확하게는 아직 시장 조사 중이야‬‪Đúng ra thì‬ ‪tôi vẫn đang nghiên cứu thị trường.‬
‪무슨?‬‪- Để làm gì?‬ ‪- Biết Jim Rogers chứ?‬
‪짐 로저스 알지?‬ ‪세계 3대 투자가 중 한 분‬‪- Để làm gì?‬ ‪- Biết Jim Rogers chứ?‬ ‪Một trong ba nhà đầu tư lớn nhất thế giới.‬ ‪Là anh em thân thiết với tôi.‬
‪(승준)‬ ‪나랑도 호형호제하는 사이고‬‪Một trong ba nhà đầu tư lớn nhất thế giới.‬ ‪Là anh em thân thiết với tôi.‬
‪후라이 그만 까고‬‪Một trong ba nhà đầu tư lớn nhất thế giới.‬ ‪Là anh em thân thiết với tôi.‬ ‪Đừng có nói nhảm nữa.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪암튼, 그분이 그랬어‬‪Tóm lại, anh ta nói là‬
‪자기는 할 수만 있다면‬ ‪전 재산을 북한에 투자하고 싶다고‬‪nếu được thì sẽ‬ ‪đầu tư cả gia tài vào Bắc Hàn.‬
‪(승준)‬ ‪왜? 여기 팜랜드‬ ‪어마어마하게 저평가돼 있거든‬‪Tại sao à? Đất nông nghiệp ở đây‬ ‪được đánh giá cao.‬
‪이 지구상 마지막 남은‬ ‪블루 오션이랄까?‬‪Giống như vùng tiềm năng cuối cùng‬ ‪của thế giới.‬
‪아, 그러니까 미리‬ ‪자료 조사 및 물밑 작업을 해 놔야‬‪Nên tôi đang nghiên cứu‬ ‪và xây dựng nền móng,‬
‪이 기회가 왔을 때 잡지‬‪Nên tôi đang nghiên cứu‬ ‪và xây dựng nền móng,‬ ‪đợi có cơ hội là nắm ngay.‬
‪그래서 땅을 보러 왔다고, 여기?‬‪Vậy là anh đến đây xem đất?‬
‪어, 그리고 영국 아일랜드 쪽에‬‪Ừ. Cả mỏ than tôi mua ở Ireland‬
‪내가 사 놓은 탄광들이‬ ‪요즘 수익이 저조해서‬‪Ừ. Cả mỏ than tôi mua ở Ireland‬ ‪dạo gần đây đang mất đi lợi nhuận.‬
‪단가가 너무 높잖아‬‪Chi phí khai thác quá cao.‬
‪[세리의 한숨]‬ ‪(승준)‬ ‪아, 그래 가지고‬‪Tôi cũng muốn xem qua‬ ‪mấy mỏ than ở Aoji nữa.‬
‪아오지랑 몇몇 군데 둘러보기도 하고‬‪Tôi cũng muốn xem qua‬ ‪mấy mỏ than ở Aoji nữa.‬
‪아오지 같은 소리 작작 하고‬‪Đừng có nói tới mỏ than ở Aoji nữa.‬
‪작은오빠 돈 사기 친 건?‬‪Còn tiền anh lừa của anh tôi?‬
‪사기라니‬‪Sao lại là lừa được?‬
‪세리 씨가 여기 오래 있어서‬ ‪잘 모르겠지만‬‪Chắc cô ở đây lâu nên không biết.‬
‪(승준)‬ ‪우리 사이에는 작은 오해가 있었고‬ ‪이미 해결했어‬‪Giữa chúng tôi có chút hiểu lầm.‬ ‪Đã giải quyết xong rồi.‬
‪거짓말‬‪Nói dối.‬
‪아, 통화를 한번 해 볼래?‬‪Cô có muốn gọi điện hỏi không?‬
‪아, 여긴 한국이랑 통화가 안 되는구나‬‪Phải rồi.‬ ‪Ở đây không gọi được sang Hàn Quốc.‬
‪(승준)‬ ‪아, 암튼 진짜야‬‪Tóm lại là tôi nói thật.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[정혁의 한숨]‬
‪(윤희)‬ ‪두 사람은 벌써 한 번 봤다고 하더군요‬‪Nghe nói Jeong Hyeok‬ ‪đã đến gặp hai mẹ con.‬
‪(명은)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪우리 리 서방이 어찌나 진중하고‬ ‪성격이 느긋한지‬‪Vì Jeong Hyeok‬ ‪tính tình thận trọng, chậm rãi,‬
‪성질 급한 우리 딸이‬ ‪거기를 냅다 내려갔던 모양입니다‬‪con gái tôi không thể chờ được‬ ‪nên mới đích thân xuống thăm.‬
‪엄마?‬‪con gái tôi không thể chờ được‬ ‪nên mới đích thân xuống thăm.‬ ‪Mẹ à.‬
‪와 기래?‬‪Sao vậy? Mẹ đang khen mà. Khen ngợi.‬
‪칭찬이야, 칭찬‬‪Sao vậy? Mẹ đang khen mà. Khen ngợi.‬
‪뭐, 사내가 진중하고 느긋하면‬ ‪좋은 거 아닙니까?‬‪Đàn ông thận trọng và chậm rãi‬ ‪không phải rất tốt sao?‬
‪[옅은 헛기침]‬‪Đàn ông thận trọng và chậm rãi‬ ‪không phải rất tốt sao?‬
‪(윤희)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪예, 기렇지요‬‪Vâng. Đúng vậy.‬
‪그나저나 단이는 어찌 저리 곱습니까?‬‪Mà sao cháu Dan ngày càng xinh đẹp vậy?‬
‪(명은)‬ ‪곱지요?‬‪Đúng thế nhỉ?‬
‪(윤희)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(명은)‬ ‪어제는 더 고왔답니다‬‪Hôm qua con bé còn đẹp hơn.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪하루하루, 데이 바이 데이 늙습니다‬‪Ngày qua ngày, ‎day by day‎,‬ ‪con bé lại già đi.‬
‪어제 얘 몸에 있던 세포가‬ ‪오늘은 없고요‬‪Các tế bào trên người hôm qua‬ ‪đã biến mất vào hôm nay.‬
‪오늘 있던 것들이‬ ‪내일은 사라진다 이 말이지요‬‪Những thứ có hôm nay‬ ‪thì ngày mai sẽ biến mất. Vậy đó.‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 이, 이쁜 청춘 남녀가‬ ‪눈에 띄게 시들어 가니‬‪Đôi nam thanh nữ tú này‬ ‪đang dần héo mòn rồi.‬
‪국가적인 낭비가 아닌가‬‪Chẳng phải hao phí‬ ‪tài nguyên quốc gia hay sao?‬
‪기런 생각이 들어서 말입니다‬‪Tôi nghĩ như vậy đó.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Ra là thế.‬
‪예‬‪Ra là thế.‬
‪그간 저희가 너무 무심했습니다‬‪Thời gian qua, chúng tôi vô tâm quá.‬
‪(명은)‬ ‪아, 생각해 보시라요‬‪Hai người thử nghĩ xem.‬
‪애초에 결혼이 미루어진 것은‬‪Ban đầu hoãn lễ cưới‬
‪그 댁 큰아드님 사고 때문인데‬‪là vì tai nạn của cậu cả.‬
‪이건 그 옛날 부모상이라도‬ ‪3년이면 끝날 일을‬‪Ngày xưa để tang cha mẹ‬ ‪cũng chỉ có ba năm.‬ ‪Mới đó đã qua bảy năm rồi.‬
‪벌써 7년이나 지났으니...‬‪Mới đó đã qua bảy năm rồi.‬
‪엄마‬‪Kìa mẹ.‬
‪[충렬의 옅은 헛기침]‬
‪(충렬)‬ ‪내달 마지막 주 토요일에‬ ‪식 올리는 거로 하지요‬‪Thứ Bảy cuối cùng của tháng sau,‬ ‪hãy cử hành hôn lễ thôi.‬
‪(명은)‬ ‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪[얼떨떨해하며]‬ ‪아니, 기러면야 좋지마는...‬‪Ôi.‬ ‪Được vậy thì tốt quá.‬
‪(충렬)‬ ‪조만간 정혁이 근무지를‬ ‪평양 근처로 옮기갔습니다‬‪Sắp tới Jeong Hyeok‬ ‪sẽ được chuyển về Bình Nhưỡng.‬
‪그쪽에 고층 살림집 하나‬ ‪얻어 주면 될 것이고‬‪Chúng tôi sẽ mua cho hai đứa‬ ‪tòa chung cư cao tầng đằng kia‬
‪간단한 살림살이는 채워 넣을 테니‬ ‪아무것도 준비하지 마시라요‬‪và mua vài món nội thất đơn giản.‬ ‪Chị không cần chuẩn bị gì cả.‬
‪어, 어, 기래도‬‪Trời ơi. Nhưng mà‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪어케 그럽니까?‬‪sao chúng ta làm thế được?‬
‪남들 다 하는 오장육기는 해야 하고‬‪sao chúng ta làm thế được?‬ ‪Phải có "năm tủ sáu máy"‬ ‪như nhà người ta chứ.‬
‪오장육기요?‬‪"Năm tủ sáu máy?"‬
‪오우, 사부인‬‪Ôi, chị thông gia.‬ ‪Chị không biết mấy từ thông dụng gì cả.‬
‪너무 최신 유행어를 모르십니다‬‪Ôi, chị thông gia.‬ ‪Chị không biết mấy từ thông dụng gì cả.‬
‪오장은 찬장, 이불장‬ ‪옷장, 책장, 신발장‬‪"Năm tủ" là tủ bát đĩa, tủ chăn gối,‬ ‪tủ quần áo, tủ sách, tủ giày.‬
‪(명은)‬ ‪육기는 냉동기, 세탁기‬ ‪녹음기, 전화기, 사진기, 선풍기‬‪"Sáu máy" là máy làm đông,‬ ‪máy giặt, máy ghi âm,‬ ‪máy điện thoại, máy ảnh, quạt máy.‬
‪[명은의 웃음]‬‪máy điện thoại, máy ảnh, quạt máy.‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(명은)‬ ‪어, 거기다가 그 로봇 청소기며‬‪Còn phải có máy dọn nhà tự động,‬ ‪nồi cơm biết nói,‬
‪말하는 밥가마며 거위 털 이불이며‬‪Còn phải có máy dọn nhà tự động,‬ ‪nồi cơm biết nói,‬ ‪cả chăn lông ngỗng nữa.‬
‪오장육기가 아니라‬ ‪구장십기를 해도 모자라지요‬‪"Năm tủ sáu máy" đã là gì.‬ ‪"Chín tủ mười máy" còn được đấy.‬
‪정혁이 네 생각은 어떠니?‬‪Jeong Hyeok, con thấy thế nào?‬ ‪Nếu thấy gấp quá thì...‬
‪(윤희)‬ ‪너무 서두르는 거 같으믄...‬‪Jeong Hyeok, con thấy thế nào?‬ ‪Nếu thấy gấp quá thì...‬
‪오래된 약속 아닙니까? 지켜야지요‬‪Đã hứa hẹn lâu lắm rồi.‬ ‪Phải giữ lời chứ ạ.‬
‪[명은이 살짝 웃는다]‬
‪(명은)‬ ‪오늘 샴팡 한번 터트려야겠구먼요‬‪Tối nay chúng ta phải‬ ‪bật champagne ăn mừng.‬
‪봉사원 동무!‬‪Đồng chí phục vụ.‬
‪응, 여기서‬ ‪가장 비싼 샴팡 한 병 갖다 달라요‬‪Cho tôi một chai champagne đắt nhất.‬
‪우리 오늘 가열차게‬ ‪치어스 할 일이 있으니까‬‪Chúng tôi phải ăn mừng tại đây.‬
‪(호텔 직원3)‬ ‪알갔습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪[명은이 살짝 웃는다]‬
‪[세면대 물이 뚝 멈춘다]‬ ‪[세리의 옅은 숨소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[멋쩍은 신음]‬
‪(단)‬ ‪두 사람 함께하는 일이‬ ‪꽤 바쁜 일인가 봅니다‬‪Chắc hai người có chuyện gấp nhỉ.‬ ‪Bám theo anh ấy đến tận Bình Nhưỡng mà.‬
‪평양까지 쫓아 올라온 거 보믄‬‪Chắc hai người có chuyện gấp nhỉ.‬ ‪Bám theo anh ấy đến tận Bình Nhưỡng mà.‬
‪쫓아 올라오진 않았고요‬ ‪같이 왔어요‬‪Tôi không bám theo anh ấy.‬ ‪Chúng tôi cùng đi.‬
‪호텔 가는 남자 따로‬ ‪커피 마시는 남자 따로‬‪Đến khách sạn cùng một người.‬ ‪Uống cà phê cùng một người.‬
‪동무는 사교성이 참 좋습니다‬‪Cô giao hảo với người khác giỏi thật.‬
‪(단)‬ ‪아니면 헤픈 건가?‬‪Hay là...lẳng lơ nhỉ?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(세리)‬ ‪[휴지를 탁 뽑으며]‬ ‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪호텔 같이 온 남자랑도 커피 마셨는데‬ ‪아까 낮에‬‪Tôi cũng uống cà phê‬ ‪với người cùng đến khách sạn mà.‬ ‪Hồi sáng nay.‬
‪기렇습니까?‬‪Vậy sao?‬
‪[화장품 뚜껑을 딸깍 닫는다]‬
‪난 그 남자랑‬ ‪결혼 날짜를 잡았습니다, 조금 전에‬‪Tôi vừa chọn xong ngày kết hôn với anh ấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪내달 마지막 주 토요일에‬ ‪우리 결혼합니다‬‪Thứ Bảy cuối tháng sau,‬ ‪chúng tôi sẽ lấy nhau.‬
‪아, 그래요?‬‪Vậy sao? À...thì ra là vậy.‬
‪(세리)‬ ‪어, 그렇구나, 축하해요‬‪Vậy sao? À...thì ra là vậy.‬ ‪Chúc mừng hai người. Tôi cũng muốn đến dự.‬
‪음, 결혼식은 꼭 참석하고 싶은데‬‪Chúc mừng hai người. Tôi cũng muốn đến dự.‬
‪그때쯤엔 내가 여기 없을 거라서...‬‪Nhưng lúc đó chắc tôi không còn ở đây.‬
‪(단)‬ ‪걱정 마시라요‬‪Cô đừng để tâm.‬
‪여기 없어 주는 게‬ ‪가장 큰 결혼 선물이니까‬‪Cô không còn ở đây‬ ‪chính là món quà cưới tuyệt nhất.‬
‪[단이 지퍼를 직 닫는다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪웃으면서 사람 엿먹이는 건 내 건데‬ ‪선수 치고 있어‬‪Nụ cười sỉ nhục người khác đó là của mình.‬ ‪Thứ phỗng tay trên.‬
‪[분한 숨소리]‬‪Đáng ghét.‬
‪[한숨]‬
‪아니, 세리야‬‪Se Ri à.‬
‪(세리)‬ ‪아, 넌 태어나서 내내 이쁘다가‬‪Cả đời mày đã luôn xinh đẹp rồi.‬
‪하필 이 순간에 촌년 같고 그래‬‪Sao đúng lúc này lại quê mùa thế?‬
‪아, 이게 '어서 오세요' 머리를‬ ‪했었어야지‬‪Lẽ ra phải chọn kiểu Mau Đến Đây chứ.‬ ‪Sao lại chọn kiểu Mau Đi Đi?‬
‪'어서 가세요' 머리를 해 가지고‬‪Sao lại chọn kiểu Mau Đi Đi?‬
‪사진 받으셨습니까, 형님?‬‪Anh xem ảnh chưa?‬
‪거봐요, 제 말이 맞잖아요‬‪Anh thấy đó, tôi nói thật mà.‬
‪아니에요‬ ‪닮은 애 아니고 확실하다니까‬‪Không đâu. Không phải người giống người.‬ ‪Là cô ấy đấy.‬
‪(승준)‬ ‪아니, 세리 닮은 애를 어디서 찾는다고‬‪Tôi tìm người giống Se Ri đến thế‬ ở đâu được?
‪잠깐만요, 끊지 마세요‬‪Anh đợi chút, đừng cúp máy.‬
‪(세리)‬ ‪우리 나가서 좀 걸을까?‬‪Chúng ta ra ngoài đi dạo không?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(세리)‬ ‪평양도 가을 되니까‬‪Kể cả ở Bình Nhưỡng,‬
‪낙엽 지고 예뻐지고 서울이랑 비슷하네‬‪lá rụng vào mùa thu vẫn đẹp thế này.‬ ‪Giống Seoul nhỉ.‬
‪(승준)‬ ‪어, 이제 내 얘긴 다 했으니까‬ ‪세리 씨 얘기 좀 하자‬‪Ừ. Nói về tôi đủ rồi.‬ ‪Chúng ta nói về cô đi.‬
‪(세리)‬ ‪내 얘기 뭐?‬‪Tôi làm sao?‬
‪(승준)‬ ‪어떻게 온 거야, 여긴?‬‪Sao cô lại đến đây?‬
‪사고가 좀 있었어‬‪Tôi gặp chút sự cố.‬
‪무슨 사고?‬‪Sự cố gì vậy?‬
‪지금은 말하기 곤란해‬‪Giờ tôi không nói cho anh được.‬
‪자세한 건 나중에 얘기할게‬‪Tôi sẽ nói rõ với anh sau.‬
‪확실한 건 곧 돌아갈 거야, 서울로‬‪Điều chắc chắn là‬ ‪tôi sẽ sớm về Seoul.‬
‪(세리)‬ ‪승준 씨도 사업차 왔으면 금방 가겠네?‬‪Anh đến để làm ăn‬ nên chắc cũng sớm về nhỉ?
‪(승준)‬ ‪그렇지, 뭐‬‪Chắc vậy.‬
‪그럼‬‪Vậy...‬
‪나 부탁 좀 할게‬‪Tôi nhờ anh một việc nhé?‬
‪(세리)‬ ‪우리 아버지한테‬ ‪내가 살아 있다는 사실을 전해 줘‬‪Hãy chuyển lời đến bố tôi‬ ‪là tôi vẫn còn sống.‬
‪그리고‬‪Còn nữa,‬
‪원래 계획대로 밀고 나가시라고‬‪nói với bố tôi cứ theo kế hoạch ban đầu.‬
‪(세리)‬ ‪반드시 주총 전에 전해야 돼, 반드시‬‪Nhất định phải chuyển lời‬ trước cuộc họp cổ đông.
‪어, 그래, 꼭 전할게, 걱정 마‬‪Được. Tôi sẽ chuyển lời. Cô đừng lo.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[놀라며]‬ ‪아, 깜짝...‬‪Giật cả mình.‬
‪(명석)‬ ‪아니, 얼굴에 대체 뭔 짓을...‬‪Giật cả mình.‬ ‪Chị bôi cái gì lên mặt vậy?‬
‪야, 이 짓 해서‬ ‪오늘 단이 날 받은 줄이나 알라‬‪Này, trang điểm kiểu này‬ ‪mới chọn được ngày cưới cho Dan đó.‬
‪[명은의 웃음]‬ ‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪하긴 저 얼굴이믄‬ ‪못 받을 것이 없갔구나‬‪Cũng phải. Trang điểm như vậy‬ ‪thì muốn làm gì chẳng được.‬
‪(명석)‬ ‪단이는 좋갔다, 날 받아서‬‪Dan vui rồi nhé. Chọn được ngày cưới rồi.‬
‪(단)‬ ‪날 받아서 나만 좋은 겁니까?‬‪Chỉ mình cháu vui thôi sao?‬
‪너만 좋갔니, 어디?‬‪Làm gì có chuyện đó.‬ ‪Cả mẹ cháu cũng vui chứ.‬
‪너희 엄마도 좋갔디‬‪Làm gì có chuyện đó.‬ ‪Cả mẹ cháu cũng vui chứ.‬
‪(명석)‬ ‪두 모녀가 아주 소원 성취했구나‬‪Thế là hai mẹ con được toại nguyện rồi.‬
‪[명석의 웃음]‬‪Thế là hai mẹ con được toại nguyện rồi.‬ ‪Đồng chí Jeong Hyeok,‬ ‪em sẽ liên lạc với anh sau.‬
‪(단)‬ ‪정혁 동무, 조만간 연락하갔습니다‬‪Đồng chí Jeong Hyeok,‬ ‪em sẽ liên lạc với anh sau.‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪와 저러지?‬‪Con bé sao vậy?‬
‪정혁아, 나 간다‬‪Jeong Hyeok à, tôi đi đây.‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪(명석)‬ ‪참, 정혁아‬‪Phải rồi, Jeong Hyeok.‬ ‪Chuyện cậu nhờ tôi lúc trước...‬
‪일전에 네가 부탁했던 거 말이야‬‪Phải rồi, Jeong Hyeok.‬ ‪Chuyện cậu nhờ tôi lúc trước...‬
‪[긴장이 고조되는 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[승준의 웃음]‬
‪(규찰대원1)‬ ‪동무, 여기 동무!‬‪Đồng chí kia. Đứng lại.‬
‪치마가 왜 그케 짧습니까?‬‪Sao lại mặc váy ngắn thế?‬
‪(세리)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Tóc của cô cũng dài nữa.‬
‪(규찰대원1)‬ ‪머리는 또 왜 이케 길고?‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Tóc của cô cũng dài nữa.‬
‪무슨 70년대처럼‬ ‪복장 단속, 머리 단속이라니‬ ‪[여자2가 사정한다]‬‪Cứ như những năm 70 vậy.‬ ‪Phải săm soi cả tóc và trang phục à?‬
‪(세리)‬ ‪웬일이야, 치‬ ‪[승준의 웃음]‬‪Chuyện gì vậy chứ?‬
‪[규찰대원2가 막대를 딱 휘두르며]‬ ‪이름!‬
‪(규찰대원2)‬ ‪두 사람 초상 휘장을‬ ‪왜 모시지 않고 있습니까?‬‪Sao hai người không cài‬ ‪huy hiệu chân dung?‬
‪조선말 할 줄 모릅니까?‬‪Không biết tiếng Triều Tiên?‬
‪초상 휘장을 왜 모시지 않고 있냐‬ ‪묻고 있디 않습니까?‬‪Tôi hỏi sao hai người‬ ‪không cài huy hiệu chân dung?‬
‪[승준의 탄성]‬
‪(승준)‬ ‪[영어]‬ ‪나는 영국에서 온 외교관이다‬‪Tôi là nhà ngoại giao của Anh Quốc.‬
‪[영어] 우린 오늘 평양에 왔고‬ ‪너희 말을 알아듣지 못한다‬‪Chúng tôi mới đến Bình Nhưỡng.‬ ‪Không biết nói tiếng Triều Tiên.‬
‪[영어] 뭘 원하는 거냐?‬‪Rốt cuộc anh muốn gì đây?‬
‪[헛기침하며 영어]‬ ‪당신 뭐...‬‪Sao anh không...Thôi được rồi.‬
‪(규찰대원2) [영어]‬ ‪좋아, 좋아‬‪Sao anh không...Thôi được rồi.‬
‪[한국어]‬ ‪뭐, 가라우‬‪Anh đi đi.‬
‪[영어]‬ ‪뭐라고?‬‪Được cái gì?‬
‪[한국어]‬ ‪뭐라고 이, 샬라샬라하는 거야?‬‪Được cái gì?‬ ‪Nói cái gì mà cứ líu la líu lo thế?‬ ‪Líu la líu lo?‬
‪[어눌한 말투로]‬ ‪샬라샬라?‬‪Líu la líu lo?‬
‪[규찰대원2의 헛기침]‬
‪(세리)‬ ‪오, 영어 무서워하는 건‬ ‪남북한이 똑같아‬‪Dù Nam hay Bắc thì đều sợ tiếng Anh.‬
‪[승준과 세리의 웃음]‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪이분은 아직도 퇴근을 안 하신 거야?‬‪Vị này vẫn chưa tan làm à?‬
‪여기서 뭐 해요?‬‪Anh làm gì ở đây vậy?‬
‪내가 묻고 싶은 말이오, 갑시다‬‪Tôi có điều muốn hỏi. Đi thôi.‬
‪승준 씨, 나 여기서부턴‬ ‪이 사람이랑 갈게‬‪Anh Seung Jun,‬ ‪bây giờ tôi sẽ đi với người này.‬
‪급하게 연락할 일 있으면‬ ‪아까 준 번호로 꼭 연락하고‬‪Nếu có chuyện gấp, anh cứ gọi cho tôi‬ ‪bằng số tôi cho anh nhé.‬
‪(승준)‬ ‪그래, 조만간 또 봐‬‪Ừ. Gặp lại sau nhé.‬
‪수고해요, 미스터 리‬‪Phát huy nhé, anh Ri.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪(정혁)‬ ‪아까 준 번호라는 건‬ ‪누구 번호를 말하는 거요?‬‪"Số tôi cho anh?" Cô cho anh ta số gì thế?‬
‪(세리)‬ ‪아, 리정혁 씨 핸드폰 번호 줬는데?‬‪Số điện thoại cầm tay của Ri Jeong Hyeok.‬
‪내 손전화 번호를?‬‪Số điện thoại cầm tay của tôi?‬ ‪Ai cho phép cô?‬
‪누구 허락 받고?‬‪Số điện thoại cầm tay của tôi?‬ ‪Ai cho phép cô?‬
‪아니, 구승준이 우리 아버지한테‬ ‪내 소식 전해 주기로 했거든요‬‪Gu Seung Jun nói‬ ‪sẽ giúp tôi chuyển lời với bố.‬
‪(세리)‬ ‪근데 왜 자꾸 아까부터 화를 내지?‬‪Mà sao nãy giờ anh cứ giận mãi thế?‬
‪보디가드라며? 경호하라며?‬‪Cô bảo tôi là vệ sĩ của cô,‬ ‪phải bảo vệ cô mà.‬
‪안 보이는데 어케 경호를 하란 말이오?‬‪Không thấy cô thì làm sao bảo vệ?‬
‪그래서 화가 났다고?‬‪Cho nên anh mới nổi giận?‬
‪내가 안 보여서?‬‪Vì không thấy tôi à?‬
‪그러니까 내 눈에‬ ‪보이는 데만 있으면 될 일이지‬‪Cho nên cô phải ở trong tầm mắt tôi chứ.‬
‪보이는 데 있으면 뭐...‬‪Nếu tôi ở trong tầm mắt anh thì sao?‬
‪안전할 거요‬ ‪[차분한 음악]‬‪Cô sẽ được an toàn.‬
‪내 눈에 보이는 데만 있으믄‬‪Chỉ cần ở trong tầm mắt tôi thôi.‬
‪(세리)‬ ‪쳇, 자기가 무슨 어벤져스도 아니고‬‪Thật là. Anh cũng đâu phải‬ ‪siêu anh hùng hay gì chứ.‬
‪앞으로 무슨 일이 있을 줄 알고‬ ‪그렇게 장담을...‬‪Sao có thể quả quyết‬ ‪như thể biết trước mọi chuyện vậy?‬
‪자긴 뭐, 다 이기나?‬‪Nghĩ mình sẽ luôn chiến thắng sao?‬
‪살면서 그케 져 본 기억은 없어서‬‪Vì trước giờ‬ ‪tôi không có mấy ký ức về thất bại.‬
‪그, 여기까지 왔는데‬‪Ừ thì, tôi đã đến tận đây,‬
‪뭐, 평양냉면은 못 먹어 보더라도‬‪Ừ thì, tôi đã đến tận đây,‬ ‪nếu không được ăn mì lạnh Bình Nhưỡng‬
‪대동강에서 맥주는 먹어 보고 싶은데‬ ‪어디 아는 데 있어요?‬‪thì ít nhất cũng phải thử uống bia‬ ‪ở sông Đại Đồng.‬ ‪Anh có biết nơi nào không?‬
‪[시끌벅적하다]‬ ‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬‪- Nào.‬ ‪- Thôi đi!‬ ‪- Đừng lo.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪[세리의 감격하는 숨소리]‬‪Chính là loại này.‬
‪얼마 만에 영접하는 치느님이야, 이게‬‪Không biết lần cuối tôi ăn gà rán‬ ‪là khi nào nữa.‬
‪나 사실 딴거 다 필요 없고‬‪Nói thật nhé, thứ hấp dẫn tôi nhất‬
‪서울서 가끔 먹던‬ ‪바삭바삭한 치킨에 맥주‬‪là bia uống với gà rán giòn tan‬ ‪thỉnh thoảng vẫn hay ăn ở Seoul.‬
‪요게 제일 당겼었거든?‬‪là bia uống với gà rán giòn tan‬ ‪thỉnh thoảng vẫn hay ăn ở Seoul.‬
‪여기도 닭고기 튀기가 제법 맛있소‬‪Gà rán ở đây cũng khá ngon đấy.‬
‪시켜 보시오‬‪Gà rán ở đây cũng khá ngon đấy.‬ ‪Cô gọi thử đi.‬
‪아, 나는‬‪Tôi muốn loại bia tươi‬ ‪đắt nhất ở đây, loại một,‬
‪제일 비싼 1번 생맥주에‬‪Tôi muốn loại bia tươi‬ ‪đắt nhất ở đây, loại một,‬
‪단맛 닭고기 튀기‬‪và gà rán ngọt.‬
‪(정혁)‬ ‪1번 맥주 반 리터 두 잔에‬ ‪단맛 닭고기 주시오‬‪Cho tôi hai cốc bia nửa lít loại một‬ ‪và gà rán ngọt.‬
‪(술집 직원)‬ ‪알갔습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪[구성진 음악이 흘러나온다]‬
‪누가 쫓아오지 않을 텐데‬‪Đâu có ai rượt đuổi cô chứ.‬
‪[세리가 숨을 카 내뱉는다]‬
‪[세리가 숨을 하 내뱉는다]‬
‪내가 그동안‬ ‪스트레스가 좀 많았어야죠‬‪Trong thời gian qua, tôi căng thẳng lắm.‬
‪오늘은 좀 마십시다‬‪Hôm nay hãy uống thật nhiều nhé.‬
‪평소에도 안 마시지 않았던 것 같은데‬‪Cứ làm như bình thường cô không uống ấy.‬
‪쩝, 그래도 오늘은 감회가 남다르지‬‪Nhưng cảm giác hôm nay khác chứ.‬
‪여권 사진도 찍었고‬‪Nhưng cảm giác hôm nay khác chứ.‬ ‪Chụp cả ảnh hộ chiếu rồi.‬
‪곧 떠나니까‬‪Tôi sẽ sớm đi khỏi đây.‬
‪[전등이 탁 꺼진다]‬
‪(세리)‬ ‪뭐예요, 이 상황?‬‪Thế này là thế nào?‬
‪(정혁)‬ ‪정전‬‪Mất điện.‬
‪(세리)‬ ‪하, 평양도 정전이 되는구나‬‪Không ngờ ở Bình Nhưỡng cũng mất điện đấy.‬
‪(정혁)‬ ‪곧 돌아올 거요‬‪Sẽ sớm có điện thôi.‬
‪(세리)‬ ‪사람들이 놀라지도 않아‬‪Người dân ở đây còn chẳng bất ngờ.‬
‪(세리)‬ ‪응?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪눈 와요‬‪Tuyết rơi kìa.‬
‪보고 있소‬‪Tôi cũng đang xem.‬
‪이거 첫눈 아닌가?‬‪Là tuyết đầu mùa nhỉ?‬
‪(세리)‬ ‪일 났네, 일 났어‬‪Tiêu rồi, chúng ta không xong rồi.‬
‪첫눈 같이 보면 사랑이 이루어진다잖아‬‪Cùng ngắm tuyết đầu mùa,‬ ‪tình yêu sẽ viên mãn đấy.‬
‪그런 얘기 못 들어 봤어요?‬‪Chưa nghe qua điều đó à?‬
‪난생처음 듣는데‬‪Lần đầu tôi nghe thấy đấy.‬
‪(세리)‬ ‪[속삭이며]‬ ‪서울은 첫눈 오면‬‪Ở Seoul, nếu có tuyết đầu mùa,‬
‪통신망 다운되고 난리 난다고요‬‪mạng lưới liên lạc sẽ loạn cả lên.‬
‪썸 타는 애들끼리 막 약속 잡느라고‬‪Các cặp đôi cảm nắng nhau‬ ‪sẽ hẹn nhau đi chơi.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪첫눈 같이 보면 사랑이 이루어지니까‬‪Cùng ngắm tuyết đầu mùa,‬ ‪tình yêu sẽ thành sự thật.‬
‪기렇소?‬‪Thật à?‬
‪그렇다니까요‬‪Thật mà.‬
‪근데 우린 이뤄지면 안 되잖아?‬‪Nhưng mà‬ ‪hai chúng ta thì không được.‬
‪난리 나지‬‪Nếu thế thì loạn lắm.‬
‪[정혁의 멋쩍은 숨소리]‬
‪그렇지, 큰일이군‬‪Đúng vậy. Sẽ là chuyện lớn mất.‬
‪큰일이라고?‬‪Chuyện lớn?‬
‪왜? 뭐?‬‪Tại sao?‬ ‪Sao? Lẽ ra anh có thể ở bên hôn thê thật‬
‪진짜 약혼녀랑 같이 있어야 되는데‬ ‪나랑 있어서?‬‪Sao? Lẽ ra anh có thể ở bên hôn thê thật‬ ‪thay vì với tôi à?‬
‪뭐, 그래서 큰일인 건가?‬‪Cho nên mới là chuyện lớn sao?‬
‪미안하지만 혹시 병이 있소?‬‪Tôi xin lỗi,‬ ‪nhưng cô có bệnh gì không?‬
‪그, 기쁨슬픔증 같은...‬‪Kiểu như hội chứng buồn vui lẫn lộn?‬
‪기쁨슬픔증이 뭐예요?‬‪Hội chứng buồn vui lẫn lộn là gì thế?‬
‪아, 뭐, 그 조울증 같은 거?‬‪À, giống kiểu rối loạn cảm xúc lưỡng cực?‬
‪이랬다저랬다‬ ‪도대체 원하는 게 뭔 줄 모르갔으니‬‪Lúc thế này lúc thế kia,‬ ‪rốt cuộc tôi chẳng biết cô muốn gì nữa.‬
‪나도 나를 모르는데‬‪Tôi còn không hiểu nổi chính mình.‬
‪네가 날 어떻게 알겠어요?‬‪Làm sao anh hiểu được tôi?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪나 자꾸 기뻤다 슬펐다 하는 게‬‪Khi say rượu, tôi thường chợt vui,‬ ‪rồi chợt buồn như thế đấy.‬
‪술버릇이니까‬‪rồi chợt buồn như thế đấy.‬
‪우리 그냥 찧읍시다‬‪Chúng ta cứ uống nhiều vào nào!‬
‪[술잔을 쨍 부딪는다]‬
‪[세리의 취한 신음]‬
‪(세리)‬ ‪응?‬
‪무거워요?‬‪Nặng quá à?‬
‪(정혁)‬ ‪꽤‬‪Một chút.‬
‪아니, 요 쪼끄마한 게 무거울 거면‬‪Đợi đã.‬ ‪Nếu gương mặt nhỏ bé này của tôi‬ ‪là nặng với anh...‬
‪(세리)‬ ‪이거‬‪Cái này. Bờ vai này.‬
‪이, 이 넓은 거 이거 왜 달고 다녀?‬‪Cái này. Bờ vai này.‬ ‪Anh có bờ vai rộng thế này để làm gì?‬
‪근육 떼 버려‬‪Dẹp hết cơ bắp đi cho rồi.‬
‪(세리)‬ ‪좀만 참아요‬‪Cố chịu một chút đi.‬
‪내가 지금 머리가 무거운 건‬‪Bây giờ đầu tôi có nặng‬
‪생각이 많아서 그런 거예요‬‪là vì ở trong chứa rất nhiều suy nghĩ.‬
‪생각이 많을 게 뭐 있소?‬ ‪곧 돌아가는데‬‪Sao phải nghĩ nhiều chứ?‬ ‪Cô sẽ sớm trở về mà.‬
‪좋아하기만 하면 되지‬‪Cô phải vui lên chứ.‬
‪좋아서‬‪Vì tôi thích ở đây.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪좋아서 생각이 많은 거예요‬‪Vì tôi thích‬ ‪nên tôi không ngừng suy nghĩ được.‬
‪좋아서‬‪Vì tôi thích.‬
‪[세리의 한숨]‬
‪[세리의 한숨]‬
‪뭘 알지도 못하면서‬‪Anh không hiểu gì cả.‬
‪[시끌벅적하다]‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(치킨집 직원)‬ ‪주문하신 치킨 나왔습니다‬ ‪맛있게 드세요‬‪Đây là gà rán của quý khách ạ.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(창식)‬ ‪예, 고맙습니다‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪야, 큰일 했다‬ ‪우리 진짜 큰일 한 거야‬‪Này, chuyện lớn đấy.‬ ‪Ta làm được chuyện lớn đấy.‬
‪이제 경찰에서 성문 분석도 하고‬ ‪위치 추적도 해서‬‪Cảnh sát sẽ phân tích đoạn ghi âm‬ ‪và truy tìm vị trí.‬
‪대표님 꼭 찾아 줄 거야‬ ‪[웃음]‬‪Chắc sẽ tìm thấy giám đốc thôi.‬
‪(수찬)‬ ‪그때 그분들한테도 카피본 보냈지?‬‪Cậu cũng gửi cả bản copy cho họ chứ?‬
‪대표님 오빠 내외‬‪Gửi cho vợ chồng anh trai của cô ấy.‬
‪응, 그 저, 비서실 통해서‬‪Ừ. Tôi gửi qua phòng thư ký.‬
‪이제 우리 말 믿어 주겠지?‬‪Bây giờ chắc họ sẽ tin lời chúng ta nhỉ?‬
‪(수찬)‬ ‪야, 한잔하자‬‪Làm một ly nào.‬
‪우리 대표님, 세리 1호의‬ ‪빠른 무사 귀환을 위하여...‬‪Vì sự trở về an toàn và nhanh chóng‬ ‪của sếp chúng ta.‬ ‪- Cạn ly.‬ ‪- Từ từ đã.‬
‪(창식)‬ ‪[놀라며]‬ ‪아니야, 아니야‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Từ từ đã.‬
‪어, 잠깐만, 아‬‪Đợi đã.‬
‪[창식의 헛기침]‬
‪물론 무사 귀환 하셔야지‬‪Tất nhiên phải trở về an toàn.‬
‪근데 꼭 '빠른'이어야만 할까?‬‪Tất nhiên phải trở về an toàn.‬ ‪Nhưng có phải về nhanh chóng không?‬
‪뭐?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bạn à, nghe tôi nói đã.‬
‪친구야, 내가 전제를 깔게, 대전제야‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bạn à, nghe tôi nói đã.‬ ‪Đây là lập luận chính của tôi.‬ ‪Thấy giám đốc vẫn còn sống, tôi rất vui.‬
‪(창식)‬ ‪난 정말 대표님이 살아 계셔서‬ ‪기쁘고 날아갈 것 같고‬‪Thấy giám đốc vẫn còn sống, tôi rất vui.‬ ‪Vui như lên chín tầng mây ấy.‬ ‪Cô ấy còn sống thì may quá.‬
‪아이고, 이제 됐다 싶고‬‪Vui như lên chín tầng mây ấy.‬ ‪Cô ấy còn sống thì may quá.‬ ‪Nó làm tôi muốn đến nhà thờ‬ ‪vào cuối tuần này. Thật đấy.‬
‪이번 주엔 꼭 교회를 가야지 싶고 그래‬ ‪진짜야‬‪Nó làm tôi muốn đến nhà thờ‬ ‪vào cuối tuần này. Thật đấy.‬
‪뭐, 근데?‬‪Nó làm tôi muốn đến nhà thờ‬ ‪vào cuối tuần này. Thật đấy.‬ ‪Nhưng sao?‬
‪근데 막상 돌아올 수도 있다고‬ ‪생각을 하니까‬‪Khi tôi nghĩ‬ ‪giám đốc có thể trở về bất cứ lúc nào,‬
‪'급할 거 없잖아'‬ ‪이런 생각이 드는 건 사실이야‬‪sự thật là tôi đã nghĩ đâu có gì phải gấp.‬
‪내 삶의 이 정도 쉼표는‬ ‪괜찮은 거 아닌가 싶어서‬‪Chỉ là tôi đáng có được‬ ‪khoảng thời gian nghỉ ngơi thế này thôi.‬
‪난 요새 저녁이 있는 삶을 살고 있어‬‪Các buổi tối dạo gần đây,‬ ‪tôi mới có cảm giác như được sống.‬
‪(수찬)‬ ‪야, 재벌이 꼈잖아‬‪Này, cô ấy xuất thân tài phiệt mà.‬
‪대표님의 절박한 목소리를 들은‬ ‪가족들이‬‪Cậu nghĩ gia đình cô ấy sẽ không làm gì‬ ‪sau khi nghe‬ ‪tiếng kêu khẩn thiết từ cô ấy à?‬
‪하이고, 뭐 가만히 있겠니?‬‪sau khi nghe‬ ‪tiếng kêu khẩn thiết từ cô ấy à?‬
‪(세형)‬ ‪내 동생 윤세리가‬ ‪거긴 왜 가 있을까요?‬‪Tại sao em gái tôi, Yoon Se Ri lại ở đó?‬ ‪Sao ạ? Phải rồi.‬
‪(오 과장)‬ ‪예, 예, 그러게요‬‪Sao ạ? Phải rồi.‬
‪아, 저도 그 얘기 듣고‬ ‪너무 황당해 가지고요‬‪Sao ạ? Phải rồi.‬ ‪Tôi nghe được tin đó cũng bàng hoàng lắm.‬
‪거긴 대체 왜 가셨을까요?‬‪Thật là, sao lại có thể đến đó được?‬
‪오 과장님, 일 하나 합시다‬‪- Trưởng phòng Oh, giúp tôi một việc nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 예, 예‬‪- Trưởng phòng Oh, giúp tôi một việc nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪내 동생 좀 잘...‬‪Hãy đảm bảo rằng em gái tôi...‬
‪아, 그럼요, 잘 모시고 나와야죠‬‪Tất nhiên. Tôi sẽ đưa cô ấy về bình an.‬
‪저희가 또 그런 거는 전문입니다‬‪Chúng tôi là chuyên gia trong chuyện đó.‬
‪(오 과장)‬ ‪예, 동생분‬ ‪무사히 귀환하실 수 있도록‬‪Chúng tôi sẽ cố hết sức‬ ‪để cô ấy vô sự trở về.‬
‪최선을 다해서 제가...‬‪Chúng tôi sẽ cố hết sức‬ ‪để cô ấy vô sự trở về.‬ ‪- Tôi sẽ...‬ ‪- Không.‬
‪- (세형) 아니, 아니‬ ‪- (오 과장) 예?‬‪- Tôi sẽ...‬ ‪- Không.‬ ‪- Không phải thế.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪그냥 잘 있게 하라고, 거기‬‪Hãy đảm bảo nó không rời khỏi đó được.‬
‪[오 과장의 난감한 신음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Anh không muốn chúng tôi đưa cô ấy về?‬
‪(오 과장)‬ ‪아니, 잘 모시고 나오는 게 아니고...‬‪Anh không muốn chúng tôi đưa cô ấy về?‬
‪- 아니고‬ ‪- 예, 아니고‬‪- Không.‬ ‪- Vâng, không phải ạ.‬
‪거기 있게 하라고, 쭉‬‪Hãy đảm bảo nó ở đó suốt đời.‬
‪이해가 안 되나?‬‪Nghe không hiểu à?‬
‪오 과장님이라고 하셨죠?‬‪- Trưởng phòng Oh đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪예, 예‬‪- Trưởng phòng Oh đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(상아)‬ ‪내일 댁으로 사람이 한 명 갈 거예요‬‪Ngày mai sẽ có người tới nhà anh.‬
‪신분증이랑 통장 사본 준비해 주시고‬‪Anh chuẩn bị chứng minh thư‬ ‪và bản sao của sổ tài khoản đi.‬
‪서약서에 사인하면 바로 입금될 거예요‬‪Ngay sau khi ký bản cam kết,‬ ‪tiền sẽ vào tài khoản của anh.‬
‪입, 입금요?‬‪tiền sẽ vào tài khoản của anh.‬ ‪Chuyển tiền ấy ạ?‬
‪(상아)‬ ‪잘 들어요‬‪Anh nghe cho kỹ nhé.‬
‪심플해‬‪Đơn giản lắm.‬
‪우린 윤세리가 거기 계속 있길 원해요‬‪Chúng tôi muốn Yoon Se Ri‬ ‪sẽ ở đó mãi mãi.‬ ‪Tuyệt đối không được để cô ta‬ ‪quay trở lại đây.‬
‪절대 여기 다시 돌아오는 일은‬ ‪없어야 된다고요‬‪Tuyệt đối không được để cô ta‬ ‪quay trở lại đây.‬
‪(상아)‬ ‪그것만 해 줘요‬‪Chỉ cần làm thế thôi. Nếu được vậy,‬
‪그럼 평생 돈 걱정 않고‬ ‪살게 해 줄 테니까‬‪Chỉ cần làm thế thôi. Nếu được vậy,‬ ‪cả đời anh sẽ không phải lo về tiền bạc.‬
‪(천 사장)‬ ‪'남조선으로 못 돌아오게만 하라'‬‪Chỉ cần làm cô ta‬ ‪không thể quay về Nam Triều Tiên.‬
‪'수단과 방법은 가리지 마라'‬ ‪그거죠‬‪Bất chấp mọi thủ đoạn. Chỉ thế thôi.‬
‪그렇게만 하면‬‪Chỉ cần anh làm như vậy,‬
‪동무가 사기 친 그 건도‬ ‪잘 처리해 주갔답니다‬‪anh ta nói sẽ bỏ qua cho anh‬ ‪về vụ lừa lần trước.‬
‪일석이조‬‪Đôi bên cùng có lợi.‬
‪대단한 집안이네‬‪Đúng là một gia đình tuyệt vời.‬
‪피도 눈물도 없네, 진짜‬‪Đúng là bọn máu lạnh.‬ ‪Chúng ta chỉ cần quan tâm đến‬ ‪những gì sẽ nhận được sau vụ này.‬
‪(천 사장)‬ ‪우리는 우리 챙길 것만‬ ‪야무지게 챙기면 됩니다‬‪Chúng ta chỉ cần quan tâm đến‬ ‪những gì sẽ nhận được sau vụ này.‬
‪그건 그렇지‬‪Đúng là như vậy.‬
‪그럼 우리 그 사람부터‬ ‪만나야 될 것 같은데?‬‪Nếu vậy‬ ‪thì chúng ta phải gặp tên đó trước.‬
‪이 구역 최고의 공권력 조철강 선수‬‪Cho Cheol Gang,‬ ‪người nắm công quyền lớn nhất khu vực này.‬
‪지금 어디 계시나?‬‪Giờ anh ta ở đâu nhỉ?‬
‪(감찰국장)‬ ‪이야, 이거, 이거‬‪Ái chà, nhìn xem.‬
‪이 자리에서 밥 한 그릇‬ ‪다 때려먹는 놈 처음 본다, 야‬‪Tôi chưa từng thấy ai ngồi ở đây‬ ‪mà ăn hết được bát cơm.‬
‪동무 깡이 대단하구먼기래‬‪Biết gì không? Gan cậu cũng lớn đấy.‬
‪[철강이 국물을 후루룩 마신다]‬
‪[철강이 숨을 카 내뱉는다]‬
‪눈물은 내려가도‬ ‪이 숟가락은 올라간댔습니다‬‪Có câu, "Nước mắt có rơi xuống‬ ‪thì thìa cũng phải hướng lên".‬
‪(철강)‬ ‪다 먹고살자고 하는 짓들인데‬‪Làm cật lực ở đây cũng vì miếng ăn.‬
‪밥까지 못 먹으면서 할 걱정이‬ ‪뭐가 있갔습니까?‬‪Không có gì ngăn được tôi‬ ‪ăn phần của mình đâu.‬
‪이거, 이거, 이거 아직‬ ‪분위기 파악 못 했구먼기래‬‪Trời ạ,‬ ‪hình như cậu vẫn chưa nắm được tình hình.‬
‪(감찰국장)‬ ‪이 사안이 심각해‬‪Vụ này nghiêm trọng đấy.‬
‪이 통화 기록을 보니까니‬‪Tôi đã tìm hiểu‬ ‪lịch sử các cuộc gọi của cậu.‬
‪이번 사건하고 혐의가 짙은‬‪Có rất nhiều cuộc gọi điện với‬ ‪Đội Công binh.‬
‪공병 부대 쪽하고‬ ‪통화를 참 많이 했더구먼‬‪Mà họ là đối tượng tình nghi chính‬ ‪trong vụ này.‬
‪기래요?‬‪Thế ạ?‬
‪뭐, 전화 통화 할 일이 있었나 보지요‬‪Có việc nên mới phải gọi điện thoại chứ.‬
‪그거이 증거가 됩니까?‬‪Cái đó cũng là chứng cứ à?‬
‪증거?‬‪Chứng cứ?‬
‪(감찰국장)‬ ‪야, 이 쌍간나새끼야‬‪Thằng khốn này.‬
‪같은 보위국 식구라고‬ ‪봐주면서 할 것 같니?‬‪Cậu tưởng tôi sẽ nhẹ tay‬ ‪vì cậu là người ở Cục An ninh à?‬
‪사람 넷이 죽었어‬‪Có bốn người chết.‬
‪그중 셋은 당신 지시받고‬ ‪도굴했던 도굴꾼들이었고!‬‪Trong đó có ba kẻ trộm mộ‬ ‪nhận chỉ thị từ cậu.‬
‪당신이 공병 부대 트럭 동원해 가지고‬‪Không phải cậu là người huy động xe tải‬ ‪từ Bộ Công Binh‬
‪그 사람들 입 막이 하려고‬ ‪벌인 짓 아니가?‬‪để giết người diệt khẩu hay sao?‬
‪황태용 감찰국장 동지‬‪Cục trưởng Cục Giám sát Hwang Tae Yong.‬
‪너 이 새끼...‬‪Sao cậu...‬
‪내 이름 어케 알아?‬‪lại biết tên tôi?‬
‪이래 봬도 우리 인연이‬ ‪깊은 사이입니다‬‪Anh không biết,‬ ‪nhưng chúng ta quả là có duyên.‬
‪인연?‬‪Có duyên?‬
‪무슨 인연?‬‪Duyên gì? Đây là lần đầu tôi gặp cậu.‬
‪(감찰국장)‬ ‪나 당신 처음 보는데?‬‪Duyên gì? Đây là lần đầu tôi gặp cậu.‬
‪여기 조사원들 내보내고‬ ‪말씀드리면 안 되갔습니까?‬‪Chúng ta nói chuyện‬ ‪mà không có mấy điều tra viên kia nhé?‬
‪시건방 떨다 어디 하나 뿌러지지 말고‬‪Đừng tinh tướng,‬ ‪kẻo không lành lặn ra khỏi đây đâu.‬
‪묻는 말에 답이나 하라!‬‪Trả lời câu hỏi của tôi mau!‬
‪정 그러시다믄, 뭐‬‪Nếu anh muốn câu trả lời...‬
‪국장 동지‬‪Đồng chí Cục trưởng.‬
‪(철강)‬ ‪대내 감찰국 오시기 전에‬ ‪따님 시집보내셨지요?‬‪Trước khi anh đến Cục Giám sát Đối nội,‬ ‪con gái anh vừa kết hôn nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪신혼집이 보통강 구역에‬ ‪새로 지은 아파트였던가?‬‪Nhà tân hôn là một chung cư mới xây‬ ‪ở khu vực sông Potong?‬
‪10만 달러짜리 30층 아파트‬‪Một chung cư 30 tầng‬ ‪trị giá khoảng 100.000 đô la ấy?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Cậu là ai?‬
‪당신 뭐이가?‬‪Cậu là ai?‬
‪그걸 어케 알아?‬‪- Sao cậu biết chuyện này?‬ ‪- Để giúp con gái anh‬
‪따님 신혼집 마련하느라‬‪- Sao cậu biết chuyện này?‬ ‪- Để giúp con gái anh‬ ‪mua nhà tân hôn,‬ ‪tôi đã đem bán mấy chục món đồ cổ của tôi.‬
‪제가 갖다 판 골동품이‬ ‪수십 개입니다‬‪mua nhà tân hôn,‬ ‪tôi đã đem bán mấy chục món đồ cổ của tôi.‬
‪궁금하믄 말씀하시라요‬‪Nếu còn nghi ngờ, anh cứ hỏi tôi đi.‬ ‪Ngày tháng, thời gian, ảnh chứng cứ,‬
‪(철강)‬ ‪날짜, 시간, 증거 사진까지‬‪Ngày tháng, thời gian, ảnh chứng cứ,‬
‪내래 잘 갖고 있시오‬‪tôi đều lưu lại.‬
‪감찰국장 동지만이 아닙니다‬‪Không chỉ có mình anh đâu.‬
‪수사국장 동지‬‪Cục trưởng Cục Điều tra,‬ ‪Bộ trưởng Bộ Tư lệnh An ninh‬
‪국가 보위상 동지의‬ ‪그 위의 위의 분들까지‬‪Cục trưởng Cục Điều tra,‬ ‪Bộ trưởng Bộ Tư lệnh An ninh‬ ‪và rất nhiều người phía trên nữa.‬
‪내 돈 먹지 않은 분들은 드물지요‬‪Chẳng có mấy người‬ ‪chưa ăn đồng nào của tôi.‬
‪가족이 뭐, 별거입니까?‬‪Đâu khó trở thành người nhà.‬
‪같이 노나 먹었으면 그거이 가족이지‬‪Cùng chơi, cùng ăn với nhau‬ ‪thì sẽ trở thành gia đình.‬
‪같이 좀 살자요‬‪Để cho tôi sống với.‬
‪가족끼리‬‪Người nhà mà.‬
‪[웃음]‬
‪[한숨]‬
‪(대좌)‬ ‪아니, 뭐라 기랬길래‬ ‪이케 풀어 주는 거야?‬‪Cậu đã nói gì‬ ‪mà họ lại thả cậu ra?‬
‪씁, 원래 여기가‬ ‪이런 데가 아닌 거로 아는데‬‪Theo tôi biết,‬ ‪hiếm có ai ra khỏi được nơi đó.‬
‪공짜로 잘 먹고‬‪Trên đời này‬ ‪làm gì có bữa ăn nào là miễn phí.‬
‪무탈하게 끝나는 행복한 일은‬ ‪세상엔 없지요‬‪Trên đời này‬ ‪làm gì có bữa ăn nào là miễn phí.‬
‪(철강)‬ ‪기래서 공짜 밥이‬ ‪가장 비싼 거 아니갔습니까?‬‪Thế mới nói,‬ ‪bữa ăn miễn phí là xa xỉ nhất.‬
‪동무, 내가 질문을 했으면 대답을 해!‬‪Đồng chí, tôi hỏi thì cậu hãy trả lời đi.‬
‪(대좌)‬ ‪왜 도로 내게 묻는 거야, 건방지게‬‪Sao lại hỏi ngược lại tôi?‬ ‪Xấc xược quá đấy.‬
‪뭐, 공짜 밥 먹었으니 밥값 하라‬ ‪뭐, 기런 얘기가 하고 싶어?‬‪Ý cậu là tôi phải giúp đỡ cậu‬ ‪vì đã ăn cơm cậu mời sao?‬
‪대좌 동지‬‪Đồng chí Đại tá.‬
‪천하의 고아에 꽃제비 출신‬ ‪이 조철강이‬‪Cho Cheol Gang tôi xuất thân là‬ ‪trẻ mồ côi, rồi trở thành bụi đời.‬
‪부모가 있습니까, 형제가 있습니까?‬‪Không có bố mẹ, cũng chẳng có anh em.‬
‪절 이 자리까지 이끌어 주신‬ ‪대좌 동지는‬‪Đại tá là người dẫn dắt tôi‬ ‪đến được vị trí ngày hôm nay.‬
‪제 가족입니다‬‪Là người nhà của tôi.‬
‪뭐, 기런가?‬‪Cậu nghĩ thế thật sao?‬
‪충성을 다하갔습니다‬‪Tôi sẽ trung thành với anh.‬
‪(철강)‬ ‪가족은 무슨 일이 있어도‬ ‪끝까지 같이 가는 거 아입니까?‬‪Không phải gia đình‬ ‪thì phải sát cánh bên nhau‬ ‪đến cuối cùng sao?‬
‪쩝‬ ‪[한숨]‬‪Ý cậu ta là người nhà,‬
‪그 뭐, 같이 가자는 말을‬ ‪왜 저렇게 섬뜩하게 하고 지랄이네‬‪Ý cậu ta là người nhà,‬ ‪nhưng sao lại nói nghe ghê rợn thế?‬
‪저승사자네, 뭐네?‬‪Là Thần Chết hay gì vậy chứ?‬
‪(철강)‬ ‪얘기 들어 보니까 나 없는 동안에‬ ‪일들이 많았더구먼요‬‪Xem ra khi tôi vắng mặt,‬ ‪ở đây đã xảy ra rất nhiều chuyện.‬
‪(천 사장)‬ ‪예, 그렇게 됐습니다‬‪Vâng. Đúng là như thế.‬
‪그래서 말입니다‬‪Vì thế tôi muốn nói...‬
‪(승준)‬ ‪나 말고 한 사람 더‬ ‪키핑할 생각 있어요?‬‪Ngoài tôi ra,‬ ‪anh trông chừng một người nữa được chứ?‬
‪한 사람을 더?‬‪Một người nữa?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪이 사람을 압니까?‬‪Anh biết người này sao?‬ ‪Còn anh?‬
‪그러는 그쪽은?‬‪Còn anh?‬
‪그 여자를 알아요?‬‪- Anh biết cô ấy sao?‬ ‪- Hãy trả lời tôi trước.‬
‪내 말에 먼저 답하시오‬‪- Anh biết cô ấy sao?‬ ‪- Hãy trả lời tôi trước.‬
‪뉘기요, 이 여자?‬‪Cô gái này là ai?‬
‪(영애)‬ ‪삼숙 동무‬‪Đồng chí Sam Suk.‬
‪아니, 리정혁 동지를 여기 두고‬ ‪어딜 떠난다 말이야?‬‪Sao lại để đồng chí Ri Jeong Hyeok‬ ‪ở đây mà đi chứ?‬
‪(옥금)‬ ‪그 에미나이 때문이네? 그 백여우?‬ ‪[정겨운 음악이 흘러나온다]‬‪Do cô ả đó à? Con hồ ly đó?‬
‪개싸가지?‬‪- Cô ả xấc xược đó?‬ ‪- Ả tiện dân đó?‬
‪(금순)‬ ‪재수꽃다발?‬‪- Cô ả xấc xược đó?‬ ‪- Ả tiện dân đó?‬
‪네, 맞아요, 그 왕재수‬‪Đúng vậy. Là do cô ả xấc xược đó.‬
‪쩝, 그렇지만 어쩔 수 없잖아요‬‪Tôi không còn cách nào khác.‬
‪(영애)‬ ‪이야, 평양 가서‬ ‪아주 세게 당하고 왔나 보구먼‬‪Chà, chắc em ấy ăn đòn tơi bời‬ ‪ở Bình Nhưỡng rồi.‬
‪왜? 머리끄댕이라도 뜯겼나?‬‪Sao thế? Em bị cô ta túm tóc hay sao à?‬
‪어머, 여기도 머리를 뜯나요?‬‪Ôi. Ở đây mọi người cũng túm tóc nhau ạ?‬
‪아니, 그럼 싸울 때 머리를 뜯지‬ ‪어딜 뜯나?‬‪Khi đánh nhau thì túm tóc kéo thôi,‬ ‪còn túm gì được nữa?‬
‪- (명순) 머리를 안 뜯니?‬ ‪- (향이네) 기럼‬‪- Đúng.‬ ‪- Chỗ cô không có à?‬ ‪- Phải làm thế chứ.‬ ‪- Túm tóc cô ta.‬
‪- (금순) 뜯어야지‬ ‪- (향이네) 머리를 뜯어야지‬‪- Phải làm thế chứ.‬ ‪- Túm tóc cô ta.‬
‪[여자들이 의아해한다]‬ ‪(세리)‬ ‪음, 역시 우린 한민족이 맞네요‬‪- Chính xác.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Quả nhiên chúng ta là một dân tộc.‬
‪근데 머리는 안 뜯었고요‬‪Nhưng em không túm tóc cô ta.‬
‪어, 뜯긴 건 더더욱 아니에요‬‪Cô ta cũng không túm tóc em.‬
‪그저 그 사람 힘든 건 제가 싫어서‬‪Chỉ là‬ ‪em không muốn anh ấy đau khổ nữa.‬
‪아이, 암만 기래도 그렇지‬‪Nhưng mà dù có như vậy thật,‬
‪아, 진짜로 그, 견우와 직녀처럼‬ ‪헤어져 살갔다는 거야?‬‪hai người định đường ai nấy đi‬ ‪như Ngưu Lang và Chức Nữ à?‬
‪같이 살아야 사랑인가요?‬‪Yêu nhau đâu nhất thiết‬ ‪phải sống cùng nhau.‬
‪(세리)‬ ‪가수 최삼숙도 그랬잖아요‬‪Ca sĩ Choe Sam Suk‬ ‪cũng từng nói như vậy mà.‬
‪심장에 새긴 사랑이라고‬‪Tình yêu ghi khắc trong tim.‬
‪진짜 사랑이란‬‪Không phải tình yêu đích thực‬
‪심장에 새기는 것 아니겠어요?‬‪phải được ghi khắc trong tim sao?‬
‪(영애)‬ ‪삼숙 동무‬‪Đồng chí Sam Suk.‬
‪사랑은 이 심장에 새기지 말고‬ ‪머리에 새기라‬‪Tình yêu không thể được ghi khắc‬ ‪vào trái tim.‬ ‪Hãy khắc ghi vào lý trí.‬
‪여기 새기믄 아파서 못 살아‬‪Nếu ghi vào đây,‬ ‪sẽ đau đớn lắm, không sống nổi đâu.‬
‪기억이야, 뭐‬ ‪세월 가면 지워지는 거니까‬‪Ký ức là gì chứ?‬ ‪Sẽ bị xóa nhòa theo năm tháng thôi.‬
‪[영애가 훌쩍인다]‬
‪(옥금)‬ ‪잘 살라요, 보란 듯이‬‪Hãy sống thật tốt để cho cậu ta thấy.‬
‪더 잘나가는 남성 동무 만나서‬‪Hãy gặp một người đàn ông tốt hơn cậu ta.‬
‪[영애의 한숨]‬
‪(명순)‬ ‪섭섭해서 어카니?‬‪Thật sự quá buồn.‬
‪늘 몸 건강하라요‬‪Cô giữ gìn sức khỏe nhé.‬
‪언제 또 볼 수 있으려나‬‪Không biết đến bao giờ mới gặp lại.‬
‪이리 오라요, 쯧‬‪Lại đây nào.‬
‪(월숙)‬ ‪잘됐어, 잘됐어‬‪Thế là tốt rồi.‬
‪어차피 둘이 깨졌을 거야‬‪Dù sao hai người cũng chia tay thôi.‬
‪깨질 거믄‬ ‪나중보다는 지금이 백배 낫디‬‪Bỏ được bây giờ‬ ‪sẽ đỡ đau hơn sau này gấp trăm lần.‬
‪잘했어, 잘했어, 응, 응‬‪Cô đã quyết định đúng. Tốt lắm.‬
‪아니, 왜 깨졌을 거라고‬ ‪그렇게 단정을 하세요?‬‪Đợi đã. Sao cô lại chắc chắn‬ ‪chúng tôi sẽ chia tay?‬
‪잘 살았을 수도 있죠‬‪Chúng tôi cũng có thể‬ ‪sống tốt bên nhau mà.‬
‪아니야, 아니야, 그럴 리가 없어‬‪Không đâu. Không thể có chuyện đó.‬
‪절대 그럴 수가 없어‬‪Tuyệt đối không có chuyện đó.‬
‪왜요?‬‪Tại sao chứ?‬
‪일단 둘이 성격이 안 맞고‬‪Đầu tiên, tính cách hai người khác nhau.‬ ‪Hơn nữa, đồng chí Sam Suk không phải‬ ‪mẫu người phụ nữ người lớn thích.‬
‪(월숙)‬ ‪그리고 삼숙 동무가‬‪Hơn nữa, đồng chí Sam Suk không phải‬ ‪mẫu người phụ nữ người lớn thích.‬
‪어른들이 좋아하는‬ ‪그런 여성상이 아니잖아?‬‪Hơn nữa, đồng chí Sam Suk không phải‬ ‪mẫu người phụ nữ người lớn thích.‬
‪기러니까 이제 고부 갈등이‬ ‪장난이 아니었을 거란 말이지‬‪Tôi thấy mâu thuẫn mẹ chồng nàng dâu‬ ‪là khó tránh khỏi.‬
‪이혼하는 거보다는 이게 낫디‬‪Bây giờ chia tay‬ ‪đỡ hơn sau này phải ly hôn.‬
‪모르시는 말씀이네요‬‪Chắc cô đánh giá tôi sai rồi.‬
‪제가 어른들한테 얼마나 웃으면서‬ ‪나긋나긋 잘하는 스타일인데‬‪Tôi là kiểu người luôn tươi cười‬ ‪và biết cách ứng xử khéo léo‬ ‪với người lớn.‬
‪[세리가 살짝 웃는다]‬‪và biết cách ứng xử khéo léo‬ ‪với người lớn.‬
‪(월숙)‬ ‪삼숙 동무, 기거 모르디?‬‪Chắc đồng chí Sam Suk không biết nhỉ?‬
‪동무가 이렇게 반달눈 뜨고 웃으면서‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Dù cô cười với đôi mắt đáng yêu,‬
‪입으로는 따박따박‬ ‪말대꾸를 하면 말이디‬‪nhưng miệng thì toàn đáp trả người khác.‬ ‪Mỗi lần như thế,‬ ‪tôi chỉ muốn cốc đầu cô thôi.‬
‪고조 내래 한 대 확‬ ‪쥐어박아 주고 싶단 말이디‬‪Mỗi lần như thế,‬ ‪tôi chỉ muốn cốc đầu cô thôi.‬
‪나니까 참았디‬‪- Tôi phải nhịn cô lắm đấy.‬ ‪- Thế thì không cần phải nhịn nữa.‬
‪참지 말지 그러셨어요?‬‪- Tôi phải nhịn cô lắm đấy.‬ ‪- Thế thì không cần phải nhịn nữa.‬
‪이거 보라우, 이거 보라우!‬‪Đấy, thấy chưa?‬
‪(월숙)‬ ‪어른이 얘기를 하믄‬‪Khi nghe người lớn nói chuyện,‬ ‪nên nghĩ, "Thì ra mình là thế".‬
‪'아하, 내가 기렇구나'‬‪Khi nghe người lớn nói chuyện,‬ ‪nên nghĩ, "Thì ra mình là thế".‬
‪'참 그것은 내가 좀 고쳐야갔구나'‬ ‪이런 법이 없고!‬‪"Mình nên sửa đổi tật xấu".‬ ‪Không phải như vậy sao?‬
‪동무하고 얘기를 하고 있으믄‬‪Mỗi lần nói chuyện với đồng chí,‬
‪자꾸 내가 여기 혈압이 상승해!‬‪tôi lại bị tăng huyết áp.‬ ‪Ôi, tôi cũng vậy.‬
‪어머, 저도 그래요‬‪Ôi, tôi cũng vậy.‬ ‪Vì huyết áp của chúng ta, hãy dừng lại đi.‬
‪그럼 서로의 혈관 건강을 위해서‬ ‪그만 일어나시죠‬‪Vì huyết áp của chúng ta, hãy dừng lại đi.‬
‪그러자우! 잘 가라우!‬‪Vậy đi. Chào cô.‬
‪(세리)‬ ‪네, 잘 있으시죠, 난 가니까!‬‪Vâng. Cô cứ ở lại. Tôi sẽ đi.‬ ‪Được. Tôi cũng đi.‬
‪(월숙)‬ ‪그러자요, 나도 가갔어‬‪Được. Tôi cũng đi.‬ ‪Ôi trời ơi!‬
‪(옥금)‬ ‪어머나, 어머나‬‪Ôi trời ơi!‬ ‪- Tránh ra.‬ ‪- Cô mới phải tránh.‬
‪- (월숙) 비키라우‬ ‪- (세리) 비키세요‬‪- Tránh ra.‬ ‪- Cô mới phải tránh.‬
‪(월숙)‬ ‪기거 내 신발이네!‬‪Đó là giày của tôi.‬
‪(철강)‬ ‪누군지 알간?‬‪Anh biết đây là ai không?‬
‪하긴 그동안 목소리만 들어 왔으니‬‪Cũng phải. Anh chỉ nghe mỗi giọng nói.‬ ‪Chắc anh không biết mặt cô ta.‬
‪얼굴은 알 수가 없갔지‬‪Chắc anh không biết mặt cô ta.‬
‪그 여성이야‬ ‪리정혁 동무 집에 머물고 있는‬‪Đây chính là người phụ nữ‬ ‪đã ở nhà của đồng chí Ri Jeong Hyeok.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪오늘 이 여성을 키핑해 달라는‬ ‪의뢰를 받았어‬‪Hôm nay, tôi nhận được‬ ‪lời ủy thác nhờ trông chừng cô ta.‬
‪예?‬‪- Sao?‬ ‪- Anh biết người này sao?‬
‪이 사람을 압니까?‬‪- Sao?‬ ‪- Anh biết người này sao?‬
‪그러는 그쪽은, 그 여자를 알아요?‬‪Còn anh? Anh biết cô ấy sao?‬
‪내 말에 먼저 답하시오‬‪Hãy trả lời tôi trước.‬
‪(철강)‬ ‪뉘기요, 이 여자?‬‪Cô gái này là ai?‬
‪내 친구입니다‬‪Là bạn tôi.‬
‪(철강)‬ ‪남조선에서 이 여자는‬ ‪어떤 신분이었소?‬‪Ở Nam Triều Tiên,‬ ‪cô gái này có thân phận thế nào?‬ ‪Cô ấy đến từ một gia đình giàu có,‬ ‪sống cuộc sống an nhàn.‬
‪(승준)‬ ‪그냥 뭐, 잘사는 집에서 귀하게 자랐다‬‪Cô ấy đến từ một gia đình giàu có,‬ ‪sống cuộc sống an nhàn.‬ ‪Anh chỉ cần biết thế là được.‬
‪그 정도만 아시면 될 것 같고‬‪Anh chỉ cần biết thế là được.‬
‪이제 내 질문에 답해 봐요‬‪Giờ đến lượt anh trả lời.‬ ‪Sao anh biết cô ấy?‬
‪그쪽은 그 여자를 어떻게 알아요?‬‪Sao anh biết cô ấy?‬
‪[한숨]‬
‪군관 사택 마을에서 지내고 있소‬‪Cô ta đang sống ở quân thôn.‬
‪알아요‬‪- Tôi biết.‬ ‪- Vậy anh cũng biết‬
‪이번 주 목요일에‬ ‪이곳을 떠나는 것도 아오?‬‪- Tôi biết.‬ ‪- Vậy anh cũng biết‬ ‪cô ta sẽ rời đi vào thứ Năm tuần này chứ?‬
‪떠난다고?‬‪- Rời đi?‬ ‪- Nghe nói đã sẵn sàng lên máy bay.‬
‪항공으로 떠날 준비를 마쳤다고 들었소‬‪- Rời đi?‬ ‪- Nghe nói đã sẵn sàng lên máy bay.‬
‪막아 줘요‬‪Phải ngăn lại.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Phải ngăn cô ấy lại.‬
‪그거부터 막아‬‪Phải ngăn cô ấy lại.‬
‪막아 달라니‬ ‪이거야말로 일석이조 아니갔어?‬‪Anh ta cũng nhờ tôi cản cô ta.‬ ‪Thật là nhất cử lưỡng tiện.‬
‪(철강)‬ ‪찜찜하던 것도 해결하고‬ ‪돈까지 들어오고‬‪Vừa giải quyết được mối phiền toái,‬ ‪vừa nhận được tiền.‬
‪어케 하실 작정입네까?‬‪Anh định làm thế nào?‬
‪(철강)‬ ‪동무 덕분에 필요한 정보는‬ ‪이미 다 알고 있어‬‪Nhờ đồng chí,‬ ‪tôi đã biết được thông tin quan trọng.‬
‪그날 대표 선수단 타는‬ ‪비행 편도 파악됐고‬‪Tôi đã nắm được số hiệu chuyến bay‬ ‪của đoàn đại biểu hôm đó.‬
‪순환 비행장 가는 길이야 하나니까, 뭐‬‪Để đến sân bay quốc tế Sunan‬ ‪ở Bình Nhưỡng,‬ ‪chỉ có thể đi một đường duy nhất.‬
‪[긴장감 고조되는 효과음]‬
‪[세리가 그릇을 땅땅 두드린다]‬
‪어텐션 플리즈‬‪Xin hãy chú ý.‬
‪(세리)‬ ‪얘기 들어서 알겠지만‬‪Có thể mọi người đã biết rồi,‬
‪나 이번에 진짜로 돌아가게 됐어요‬‪Có thể mọi người đã biết rồi,‬ ‪nhưng lần này, tôi thật sự sẽ trở về nhà.‬
‪기러거나 말거나, 흠‬‪Nên cô lại định bày trò à?‬
‪(주먹)‬ ‪또 무슨 선물 줍니까?‬‪Lại định cho chúng tôi quà à?‬
‪내가 산타클로스니?‬‪Tôi là ông già Noel chắc?‬
‪내 수중에 돈 백 원이 없는데‬ ‪무슨 선물을 또 줘?‬‪Đến 100 won còn không có‬ ‪thì lấy đâu ra quà tặng các anh.‬ ‪Không có gì để tặng cả.‬
‪벼룩의 간을 빼먹어라‬‪Không có gì để tặng cả.‬
‪산타클? 그거이 뭡니까?‬‪Ông già Noel là gì vậy?‬
‪[주먹의 헛기침]‬ ‪[주먹의 우쭐대는 신음]‬
‪이 산타클로스는, 응?‬‪Nói về ông già Noel,‬
‪(주먹)‬ ‪일 년에 한 번씩 남의 집 굴뚝을‬ ‪타고 들어가는 할바이인데...‬‪đó là người năm nào‬ ‪cũng trèo ống khói vào nhà chúng ta.‬
‪도적입니까?‬‪Ăn trộm à?‬
‪아니디‬‪Không phải. Không phải trộm,‬ ‪mà ông ấy còn tặng quà cho chúng ta.‬
‪도적이라기엔 오히려‬ ‪선물을 두고 가거든‬‪Không phải. Không phải trộm,‬ ‪mà ông ấy còn tặng quà cho chúng ta.‬
‪아, 기러면 의적입니까?‬‪Ra thế. Là tên trộm nghĩa hiệp à?‬
‪[주먹의 한숨]‬ ‪(세리)‬ ‪자, 자, 의적 같은 소리 그만하고‬‪Nào, dừng câu chuyện tên trộm nghĩa hiệp‬ ‪ở đây thôi.‬
‪어쨌든 내가 이번에‬ ‪진짜로 돌아가게 됐으니까‬‪Dù sao thì lần này, tôi thực sự sẽ rời đi.‬
‪마지막을 아름답게 기념하는 차원에서‬‪Nên tôi đang nghĩ‬ ‪chúng ta tổ chức dã ngoại‬
‪소풍을 가면 어떨까‬ ‪뭐, 그런 의견이 나왔어요‬‪để lưu lại những kỷ niệm đẹp‬ ‪cho ngày cuối cùng nhé.‬ ‪Ai? Ai lại đề xuất ý kiến kiểu đó?‬
‪누구네? 누가 기딴 의견을 냈네?‬‪Ai? Ai lại đề xuất ý kiến kiểu đó?‬
‪나다‬‪Tôi.‬
‪[한숨]‬
‪중대장 동지‬ ‪따끔하게 한마디 하십시오‬‪Trung đội trưởng, nói cho cô ta hiểu đi ạ.‬
‪(치수)‬ ‪자꾸 오냐오냐하니까‬ ‪현실성 없는 헛소리만 하지 않습니까?‬‪Cô ta nói ra‬ ‪những điều không tưởng,‬ ‪đều do anh để yên đấy.‬
‪(정혁)‬ ‪내일모레가 휴식일이니‬ ‪그때 가 보도록 할까?‬‪Chúng ta sẽ được nghỉ hai ngày,‬ ‪tất cả cùng đi nhé?‬
‪네 사람은 따로‬ ‪외출 허가 내 놓을 테니‬‪Tôi cho phép các cậu đi chơi riêng.‬
‪[은동의 웃음]‬
‪[한숨]‬‪Ngày nghỉ thì phải lau huy hiệu trên mũ,‬
‪휴식일엔 모표도 닦아야지‬‪Ngày nghỉ thì phải lau huy hiệu trên mũ,‬
‪(치수)‬ ‪금속 단추도 닦아야지‬‪lau cúc áo kim loại,‬
‪목달개도 빨아서 다려야지‬ ‪할 일이 태산인데‬‪gấp và là áo cho phẳng.‬ ‪Nhà bao nhiêu việc,‬
‪팔자 좋게 소풍을 어케 갑니까?‬‪thời gian đâu mà đi dã ngoại?‬
‪난 반대입니다‬‪Tôi phản đối.‬
‪[웅장한 음악]‬
‪근데 소풍 가는데‬ ‪무슨 삽자루에 도끼에‬‪Mà này, chúng ta đang đi dã ngoại.‬ ‪Sao phải mang xẻng và rìu theo?‬
‪너희 진짜‬ ‪나 어디 묻어 버리려 그러니?‬‪Các anh định tìm chỗ chôn tôi thật hả?‬
‪(치수)‬ ‪기러지 못하고 곱게 보내는 거이‬ ‪천추의 한이다‬‪Vì phải tiễn cô đi nguyên vẹn‬ ‪thay vì chôn sống cô ở đây,‬ ‪tôi sẽ hối hận muôn đời.‬
‪[세리가 혀를 쯧 찬다]‬
‪근데 리정혁 씨랑 은동이는‬ ‪왜 안 보여?‬‪Nhưng sao không thấy‬ ‪anh Ri Jeong Hyeok và Eun Dong?‬
‪(주먹)‬ ‪은동이는 미리 가서 불 피우고 있고‬‪Eun Dong đã đến trước nhóm lửa rồi.‬
‪정혁 동지는 어딜 갔습니다‬‪Còn Trung đội trưởng thì đi đâu đó rồi.‬
‪어디?‬‪Còn Trung đội trưởng thì đi đâu đó rồi.‬ ‪- Đi đâu?‬ ‪- Tôi không biết rõ thế.‬
‪그거는 저도 잘...‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Tôi không biết rõ thế.‬
‪[주먹의 멋쩍은 웃음]‬
‪결혼식 준비라도 하러 가셨나‬‪Chắc là đi chuẩn bị cho hôn sự chứ gì.‬
‪(세리)‬ ‪내가 생각했던 소풍과는‬ ‪다른 그림이긴 하지만‬‪Phong cảnh dã ngoại này‬ ‪hơi khác so với những gì tôi tưởng tượng,‬
‪좋네, 나름‬‪nhưng cũng đẹp lắm.‬
‪음, 낭만적이야‬‪Lãng mạn quá đi.‬
‪[돼지 울음]‬
‪어? 아기 돼지‬‪Có lợn con kìa.‬
‪[세리의 기분 좋은 신음]‬ ‪(치수)‬ ‪자, 자‬‪Được rồi.‬ ‪Chuẩn bị xong xuôi thì cắt cổ nó nhé.‬
‪준비됐으면 인차 목부터 따라우‬‪Được rồi.‬ ‪Chuẩn bị xong xuôi thì cắt cổ nó nhé.‬
‪(세리)‬ ‪뭘 따?‬‪Cắt gì cơ?‬
‪(은동)‬ ‪세리 동무 마지막인데‬ ‪기냥 보낼 수 없어서‬‪Chúng tôi không thể tiễn cô đi‬ ‪mà không có quà gì được.‬
‪아끼던 놈인데 오늘 따기로 했습니다‬‪Chúng tôi rất quý con lợn này,‬ ‪nhưng hôm nay sẽ vì cô mà xuống tay.‬
‪아니, 따긴 뭘 따? 와인이니?‬‪Cắt gì mà cắt? Nó đâu phải miếng thịt.‬
‪우리의 시작은 총질이었지만‬ ‪유종의 미를 거둬야 되지 않갔습니까?‬‪Chúng tôi chào cô bằng tiếng súng.‬ ‪Nhưng phải tiễn cô đi bằng ký ức đẹp.‬
‪끝에 돼지 목을 따는 게‬ ‪어떻게 유종의 미야?‬‪Nhưng phải tiễn cô đi bằng ký ức đẹp.‬ ‪Cắt cổ lợn thì sao gọi là ký ức đẹp được?‬
‪아, 우리는 원래 냉장 보관, 냉동 보관‬ ‪이런 게 잘 안되기 때문에‬‪Phải rồi. Ở đây‬ ‪không thể giữ thịt lạnh hoặc đông lại.‬
‪(주먹)‬ ‪원족 올 때 돼지를 끌고 와서‬‪Khi đi dã ngoại, chúng tôi đem lợn theo‬ ‪rồi nướng lên ăn tại chỗ.‬
‪통돼지 구이를 해 먹고 그럽니다‬‪Khi đi dã ngoại, chúng tôi đem lợn theo‬ ‪rồi nướng lên ăn tại chỗ.‬
‪아, 난 못 먹어‬‪Thôi, tôi không thể ăn được.‬
‪(세리)‬ ‪아니, 내가 지금 쟤랑‬ ‪눈을 몇 번을 마주쳤는데 어떻게 먹어?‬‪Chúng tôi nhìn nhau mấy lần rồi.‬ ‪Không ăn được đâu.‬
‪[어이없는 신음]‬‪Hồi mới tới, ngày nào cũng đòi ăn ba bữa,‬
‪(치수)‬ ‪언제는 삼시 세끼 고기만 먹는다고‬ ‪개구라를 치더니‬‪Hồi mới tới, ngày nào cũng đòi ăn ba bữa,‬ ‪bữa nào cũng đầy thịt.‬
‪이젠 또 뭐, 착한 척이네?‬‪Bây giờ lại giả vờ ngây thơ à?‬
‪아, 그래, 그건 사실이긴 하지만‬‪Ừ, thì đúng là vậy, nhưng tôi chưa từng‬ ‪ăn con gì trước mắt mình cả.‬
‪아직까지 안면 튼 애를 먹은 적은 없어‬‪Ừ, thì đúng là vậy, nhưng tôi chưa từng‬ ‪ăn con gì trước mắt mình cả.‬ ‪Không. Tôi sẽ không ăn thịt nó.‬
‪안 돼, 쟤는 못 먹어‬‪Không. Tôi sẽ không ăn thịt nó.‬
‪(세리)‬ ‪안 돼‬‪Không thể được.‬
‪(은동)‬ ‪기러면 우리는 뭘 먹습니까?‬‪Vậy chúng ta ăn gì bây giờ?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪(은동)‬ ‪저기 있습니다‬‪Ở bên đó.‬
‪여기, 여기, 여기, 어, 여기, 저쪽!‬‪Bên kia. Ngay đó.‬ ‪- Chỗ đó!‬ ‪- Kìa!‬
‪[주먹과 광범이 소리친다]‬‪- Chỗ đó!‬ ‪- Kìa!‬ ‪- Bắt đi chứ!‬ ‪- Bên đó!‬
‪[웃음]‬ ‪[중대원들이 소란스럽다]‬‪- Bắt đi chứ!‬ ‪- Bên đó!‬ ‪- Tức quá.‬ ‪- Lại trượt!‬
‪(치수)‬ ‪아이, 놓쳤잖네!‬‪- Tức quá.‬ ‪- Lại trượt!‬ ‪- Sẵn sàng đi chứ.‬ ‪- Để tôi làm.‬
‪[주먹과 치수가 실랑이한다]‬‪- Sẵn sàng đi chứ.‬ ‪- Để tôi làm.‬ ‪Thôi nào.‬
‪[주먹이 소리친다]‬‪Thôi nào.‬ ‪Dừng lại đi. Đừng làm vậy!‬
‪[웃음]‬ ‪[중대원들이 소란스럽다]‬‪Dừng lại đi. Đừng làm vậy!‬
‪[함께 환호한다]‬‪- Này, bắt được rồi.‬ ‪- Tuyệt! Bắt được một con rồi!‬
‪(치수)‬ ‪야, 야, 야, 야, 야‬‪- Này, bắt được rồi.‬ ‪- Tuyệt! Bắt được một con rồi!‬
‪(주먹)‬ ‪아이, 고기 한 마리 잡았다!‬ ‪[은동의 웃음]‬‪- Này, bắt được rồi.‬ ‪- Tuyệt! Bắt được một con rồi!‬
‪[광범이 말한다]‬ ‪[치수의 놀라는 신음]‬‪- Này, bắt được rồi.‬ ‪- Tuyệt! Bắt được một con rồi!‬ ‪- Bắt được một con rồi!‬ ‪- Hay quá!‬
‪(치수)‬ ‪두 마리다!‬ ‪[주먹의 환호]‬‪- Bắt được một con rồi!‬ ‪- Hay quá!‬
‪[치수의 감격하는 신음]‬‪- Trời đất ơi.‬ ‪- Này.‬
‪[중대원들이 연신 소란스럽다]‬‪- Trời đất ơi.‬ ‪- Này.‬
‪[주먹의 웃음]‬
‪[서로 대화한다]‬‪- Anh làm thế thật hả?‬ ‪- Ừ. Thật đấy.‬
‪[주먹과 광범의 웃음]‬‪- Anh làm thế thật hả?‬ ‪- Ừ. Thật đấy.‬
‪[은동의 힘주는 신음]‬ ‪[치수의 놀라는 신음]‬‪Đây. Tôi bắt được rồi.‬
‪(은동)‬ ‪잡았습니다‬‪Đây. Tôi bắt được rồi.‬
‪[치수의 웃음]‬ ‪그거 주시지요‬‪- Bắt được rồi à?‬ ‪- Hình như được hai con.‬
‪(주먹)‬ ‪두 마리 잡은 거 같습니다‬‪- Bắt được rồi à?‬ ‪- Hình như được hai con.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[광범이 중얼거린다]‬‪Bắt được năm con.‬
‪(치수)‬ ‪야, 야, 조심하라‬‪Này, cẩn thận đấy.‬
‪[중대원들의 환호]‬‪Xong hết rồi.‬
‪[주먹의 박수]‬‪Xong hết rồi.‬
‪- (세리) 맛있겠다‬ ‪- 많이 드리갔습니다‬‪- Trông ngon quá.‬ ‪- Ăn nhiều vào ạ.‬
‪(치수)‬ ‪맛있디?‬‪Ngon chứ?‬
‪[치수의 웃음]‬‪Ừ.‬
‪[놀라는 신음]‬
‪- 허, 너무 맛있어!‬ ‪- (은동) 맛있습니까?‬‪- Ngon không?‬ ‪- Quá ngon luôn.‬
‪[세리의 감격하는 신음]‬ ‪[주먹의 웃음]‬‪- Ngon không?‬ ‪- Quá ngon luôn.‬ ‪Loại cua này‬ ‪đúng là phải nấu và ăn thế này nhỉ?‬
‪(치수)‬ ‪이런 참게를 이, 잡는 법을‬ ‪어디서 배운 거네?‬‪Loại cua này‬ ‪đúng là phải nấu và ăn thế này nhỉ?‬
‪난 이런 크랩은 처음 먹어 봐‬ ‪[은동이 숨을 카 내뱉는다]‬‪Lần đầu tôi ăn được cua ngon thế đấy.‬
‪(치수)‬ ‪남조선은 이런 것도 못 먹...‬ ‪[만족스러운 신음]‬‪Không ngờ anh làm được vậy.‬
‪(은동)‬ ‪이 게 전부 다 제가 잡은 겁니다‬‪Chỗ cua này đều là tôi bắt đấy.‬
‪(세리)‬ ‪너무 달아‬‪Ngọt thật đấy.‬
‪[주먹의 탄성]‬ ‪[세리의 만족스러운 신음]‬
‪(주먹)‬ ‪오늘이 세리 동무 마지막 날이라‬‪Hôm nay là ngày cuối cùng‬ ‪đồng chí Se Ri ở đây,‬
‪저희가 환송식을 준비했습니다‬‪nên chúng tôi đã chuẩn bị‬ ‪bữa tiệc chia tay.‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪음, 올 게 왔군, 어디 있어?‬‪Tôi đã ở đây rồi. Cái đó đâu?‬
‪뭐...‬‪Sao?‬
‪(은동)‬ ‪뭐가 와...‬‪Gì cơ ạ?‬
‪(세리)‬ ‪선물 준다는 거 아니야?‬‪Không phải tặng quà cho tôi à?‬ ‪Lần trước tôi tặng rồi mà.‬
‪나도 저번에 줬잖아‬‪Không phải tặng quà cho tôi à?‬ ‪Lần trước tôi tặng rồi mà.‬
‪[피식하며]‬ ‪그거는 아니고‬‪Không phải quà.‬
‪(주먹)‬ ‪표치수 동지가 환송 시를 썼습니다‬‪Không phải quà.‬ ‪Nhưng đồng chí Pyo Chi Su‬ ‪có viết thơ từ biệt.‬
‪어, 괜찮은데, 진짜 괜찮은...‬‪Thôi. Không cần nghe...‬
‪(치수)‬ ‪에, 에‬‪Thôi. Không cần nghe...‬
‪[치수가 목을 가다듬는다]‬
‪(세리)‬ ‪읊어 주게?‬‪Anh định đọc nó lên hả? Khỏi đi.‬
‪아, 됐어, 뭐, 그냥 줘‬‪Anh định đọc nó lên hả? Khỏi đi.‬ ‪Cứ đưa đây cho tôi.‬ ‪Tôi sẽ đọc sau. Nếu có thời gian.‬
‪나중에 봐서 읽든가 말든가 하게‬‪Tôi sẽ đọc sau. Nếu có thời gian.‬
‪에, 에미나이를 위한 환송 시‬‪"‎Bài thơ từ biệt dành tặng cô ta‎.‬
‪(치수)‬ ‪못도 망치를 만나면 쑥 들어가고‬‪Búa gặp đinh cũng phải cắm vào tường.‬
‪단감도 바람이 불면 똑 떨어지건만‬‪Quả hồng gặp gió cũng phải lìa cành".‬
‪(주먹)‬ ‪오!‬ ‪[주먹의 웃음]‬‪Quả hồng gặp gió cũng phải lìa cành".‬
‪(세리)‬ ‪'오'는 무슨‬‪Cái gì vậy chứ.‬
‪(치수)‬ ‪이놈의 에미나이는‬ ‪뭐든 지 마음대로 지 멋대로‬‪Cái gì vậy chứ.‬ ‪"Nhưng cô ta tùy tiện làm theo ý mình.‬
‪총을 쏴도 죽질 않고‬ ‪욕을 해도 먹질 않네‬‪Bị bắn nhưng cô ta không chết.‬ ‪Bị mắng nhưng cô ta vẫn trơ trơ.‬
‪아, 아, 아, 세상 골칫거리‬‪Ôi trời ơi, kẻ bất trị nhất thế gian".‬
‪야, 그만 듣자‬‪Này, thôi đi nhé!‬
‪기래도 떠나는 마당이니‬‪"Nhưng dù vậy, vì cô sắp phải đi,‬
‪내 소원만은 들어 달라‬‪hãy đáp ứng nguyện vọng này của tôi.‬
‪(치수)‬ ‪잘 가라, 다치지 말고‬‪Đi đường cẩn thận. Đừng để bị thương.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪잘 살아라‬‪Hãy sống thật tốt.‬
‪[치수의 헛기침]‬
‪우리 잊지 말고‬‪Đừng quên chúng tôi.‬
‪- 쳇‬ ‪- (치수) 만에 하나 들키더라도‬‪Vạn nhất nếu có bị lộ tẩy,‬
‪절대로, 절대로!‬‪tuyệt đối, tuyệt đối không được‬
‪불디 말라, 내 이름만은‬‪khai ra tên của tôi".‬
‪네 이름 제일 먼저 불 거야, 두고 봐‬‪Tôi sẽ khai ra anh đầu tiên. Chờ đi.‬
‪(은동)‬ ‪인차 세리 동무 가면 다신 못 볼 텐데‬‪Đồng chí Se Ri đi rồi,‬ ‪sẽ không thể găp lại chúng tôi nữa.‬
‪[한숨]‬
‪노래 한번 해 주면 안 됩니까?‬‪Cô hát cho chúng tôi nghe một bài nhé?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪쩝, 너희 내가 노래까지 하고 가면‬‪Biết gì không?‬ ‪Bây giờ tôi mà hát nữa,‬
‪하, 나 절대 못 잊을 텐데‬ ‪어떡하려 그러니?‬‪Bây giờ tôi mà hát nữa,‬ ‪mọi người không quên nổi tôi đâu.‬ ‪Nếu vậy thì phải làm sao?‬
‪(세리)‬ ‪쩝, 진짜 걱정이다‬‪Nếu vậy thì phải làm sao?‬ ‪Tôi lo cho mọi người lắm.‬
‪(세리)‬ ‪♪ 찬 바람이 불면 ♪‬‪Khi cơn gió lạnh thổi qua‬
‪♪ 내가 떠난 줄 아세요 ♪‬‪Xin hãy biết rằng em đã rời đi‬
‪♪ 스쳐 가는 바람 위로 ♪‬‪Trong làn gió khẽ thổi qua ấy‬
‪♪ 그리움만 남긴 채 ♪‬‪Chỉ mang theo niềm nhớ mong anh‬
‪♪ 낙엽이 지면 ♪‬‪Khi những chiếc lá rơi xuống‬
‪♪ 내가 떠난 줄 아세요 ♪‬‪Xin hãy biết rằng em đã rời đi‬
‪♪ 떨어지는 낙엽 위엔 ♪‬‪Từng chiếc lá đang rơi rụng ấy‬
‪♪ 추억만이 남아 있겠죠 ♪‬‪Chỉ mang theo ký ức ta bên nhau‬
‪♪ 찬 바람이 불면 ♪‬‪Khi cơn gió lạnh thổi qua‬
‪♪ 그댄 외로워지겠죠 ♪‬‪Hẳn anh sẽ cảm thấy cô đơn lắm‬
‪♪ 그렇지만 이젠 다시 ♪‬‪Nhưng dù thế nào đi chăng nữa‬
‪♪ 나를 생각하지 말아요 ♪‬‪Xin anh hãy ngừng nhớ về em‬
‪[아련한 음악]‬
‪♪ 한때는 내 어린 마음 ♪‬‪Có một thời, trái tim non trẻ của em‬ ‪Đã rung động vô cùng‬
‪♪ 흔들어 주던 ♪‬‪Đã rung động vô cùng‬
‪♪ 그대의 ♪‬‪Chính là vì ánh mắt ấy‬
‪♪ 따뜻한 눈빛이 ♪‬‪Chính là vì ánh mắt ấy‬ ‪Ánh mắt nồng ấm của anh‬
‪진짜 안 데려다준다고?‬‪Anh thật sự không tiễn tôi đi à?‬
‪(세리)‬ ‪그래도 난 공항까진‬ ‪같이 가는 줄 알았는데‬‪Tôi cứ tưởng anh sẽ đi cùng tôi‬ ‪đến tận sân bay.‬
‪여기서 헤어집시다‬‪Chúng ta từ biệt ở đây thôi.‬
‪몸조심해서 가고‬‪Đi đường cẩn thận.‬
‪리정혁 씨는 아니겠지만‬‪Chắc anh Ri Jeong Hyeok sẽ không thế,‬
‪난 보고 싶을 거 같아요‬‪nhưng tôi sẽ nhớ anh nhiều lắm.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪생각날 것 같아, 가끔‬‪Thỉnh thoảng tôi sẽ nghĩ về anh.‬
‪(세리)‬ ‪아니‬‪Không phải.‬
‪사실은 자주‬‪Sẽ thường xuyên đấy.‬
‪근데 우리는‬ ‪서로 안부도 묻질 못하잖아‬‪Nhưng đến hỏi thăm‬ ‪chúng ta cũng không làm được.‬
‪그게 좀 속상하네‬‪Nên tôi có chút đau lòng.‬
‪여길 떠나는 순간‬‪Vào thời khắc cô rời khỏi đây,‬
‪여기도 잊고 나도 잊고 다 잊고‬‪hãy quên tất cả về nơi này và cả tôi.‬
‪[한숨]‬
‪(정혁)‬ ‪원래 당신의 세상에서‬ ‪건강하게 잘 살길 바라오‬‪Hãy trở về cuộc sống vốn có của cô,‬ ‪và sống thật mạnh khỏe.‬
‪잠깐 나쁜 꿈 꿨다 생각하고‬‪Cứ xem đây là cơn ác mộng đã qua.‬
‪[한숨]‬
‪악수 말고‬‪Đừng bắt tay tôi.‬
‪한번 안아 주지‬‪Hãy ôm tôi một lần đi.‬
‪마지막인데‬‪Đây là lần cuối rồi mà.‬
‪[달칵 소리가 난다]‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪[갈등하는 숨소리]‬
‪[만복이 훌쩍인다]‬ ‪[만복의 거친 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪출발했습니다‬‪Xuất phát rồi ạ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[만복이 흐느낀다]‬
‪저것들 뭐이지?‬‪Gì thế nhỉ?‬
‪(세리)‬ ‪속도가 너, 너무 빠른데?‬‪Tốc độ nhanh quá.‬
‪[세리의 놀라는 신음]‬
‪[세리의 신음]‬ ‪[차 끼익한다]‬
‪광범 씨, 괘, 괜찮아?‬‪Anh Gwang Beom, vẫn ổn chứ?‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[세리의 놀라는 신음]‬
‪어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪[세리의 떨리는 숨소리]‬
‪[세리의 놀라는 신음]‬
‪[총성이 요란하다]‬
‪[세리 신음]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[총성이 요란하다]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[총성이 요란하다]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[쾅 부딪는 소리가 난다]‬ ‪[세리의 놀라는 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[급정거하는 소리]‬
‪[세리의 겁먹은 신음]‬
‪[세리의 힘겨운 신음]‬
‪(광범)‬ ‪빨리 내리셔야 합니다‬‪Phải xuống xe ngay.‬
‪[세리의 겁먹은 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪광범 씨...‬‪Trời ơi.‬
‪[세리의 다급한 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[총성이 요란하다]‬
‪[굉음]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪다친 데는?‬‪Có bị thương không?‬
‪없어요, 리정혁 씨는?‬‪Không có.‬ ‪Còn anh?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[총성이 탕 울린다]‬ ‪[정혁의 신음]‬
‪[총성이 탕 울린다]‬ ‪[광범의 신음]‬
‪[세리의 놀라는 신음]‬
‪[정혁 둔탁한 소리 내며 쓰러진다]‬ ‪[세리 놀라는 신음]‬
‪(세리)‬ ‪리정혁 씨!‬‪Jeong Hyeok!‬
‪[광범의 힘겨운 신음]‬
‪[세리의 놀라는 숨소리]‬ ‪[광범의 힘겨운 신음]‬
‪[총 겨누는 소리]‬ ‪[세리의 놀라는 신음]‬
‪[총성이 탕 울린다]‬
‪[세리의 놀라는 신음]‬
‪[세리가 울먹인다]‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪[세리의 놀라는 신음]‬
‪[세리의 떨리는 숨소리]‬ ‪안 돼, 정신 차려 봐‬‪Không được mà. Tỉnh lại đi.‬
‪[세리가 흐느낀다]‬
‪[세리의 다급한 신음]‬
‪내일 세리 동무 데려다주는 차는‬ ‪동무가 운전해야 되갔어‬‪Ngày mai đồng chí lái xe‬ ‪đưa đồng chí Se Ri đi nhé.‬
‪중대장 동지는요?‬‪Trung đội trưởng thì sao?‬
‪난 비밀리에 따라가려고 한다‬‪Trung đội trưởng thì sao?‬ ‪Tôi sẽ âm thầm theo sau.‬
‪만에 하나의 사태에 대비해야 하니까‬ ‪[차분한 음악]‬‪Tôi sẽ âm thầm theo sau.‬ ‪Phải đề phòng có biến.‬
‪이중 엄호입니까?‬‪Chiến thuật nhị trùng yểm hộ?‬
‪먼저 원족 가 있으라‬ ‪난 준비할 게 좀 있다‬‪Cậu cứ đi dã ngoại đi.‬ ‪Tôi phải chuẩn bị vài thứ.‬
‪[기계음 소리가 요란하다]‬
‪[연장을 달그락 내려놓는다]‬
‪이 정도 스프링을 어디에 쓰시려고‬‪Anh định dùng phuộc nhún cỡ lớn này‬ ‪để làm gì ạ?‬
‪(정비 군관)‬ ‪뭐, 산악 경주라도 나갈 셈입니까?‬‪Anh định tham gia vòng đua đường núi à?‬
‪[정혁이 달그락거린다]‬
‪(정혁)‬ ‪권총 소음기 하나 더‬‪- Một ống giảm thanh cho súng lục nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪(무기고 군관)‬ ‪예‬‪- Một ống giảm thanh cho súng lục nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정혁)‬ ‪이건 9밀리 자동 권총으로 바꾸고‬ ‪유탄 발사기도 함께‬‪Đổi sang súng bán tự động 9mm.‬ ‪- Một súng phóng lựu đạn.‬ ‪- Vâng.‬
‪(무기고 군관)‬ ‪예‬‪- Một súng phóng lựu đạn.‬ ‪- Vâng.‬
‪[총을 철컥 장전한다]‬
‪[무기를 달그락 넣는다]‬
‪(무기고 군관)‬ ‪중대장 동지‬ ‪무슨 일 있는 거 아니시죠?‬‪Trung đội trưởng.‬ ‪Không phải có chuyện gì chứ ạ?‬
‪없길 바라야지‬‪Mong là không có.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪[오토바이 엔진음]‬
‪(정혁)‬ ‪약속했거든‬‪Tôi đã hứa rồi mà.‬
‪내 눈에 보이는 동안엔 반드시‬‪Chỉ cần ở trong tầm mắt tôi,‬ bằng mọi giá tôi sẽ
‪지켜 줄 거라고‬‪bảo vệ cô.‬
‪(세리)‬ ‪리정혁 씨!‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪(부하 군인)‬ ‪아무래도 총격전을 벌인 게‬ ‪그자가 확실해 보입니다‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬ ‪Kẻ trong vụ nổ súng đó hẳn là cậu ta.‬
‪(광범)‬ ‪일단은 공항부터 가고‬ ‪그다음부터는 저희가 알아서...‬‪Đến sân bay trước đi, rồi chúng tôi...‬
‪알아서 하다가 저 사람 죽으면!‬‪Lỡ anh ấy chết thì sao?‬
‪(철강)‬ ‪아직까지 부대 복귀를 못 한 거 보믄‬‪Vì nó vẫn chưa quay về‬
‪십중팔구 부상이다‬‪nên chắc cậu ta đã bị thương.‬
‪(승준)‬ ‪진짜 뭔 일 난 거 아니야?‬‪Có chuyện gì xảy ra thật sao?‬
‪(단)‬ ‪11과 대상 아니고‬‪Cô ta không thuộc Đơn vị 11.‬
‪남조선에서 무단으로 우리 공화국에‬ ‪침투한 사람‬‪Là người của Nam Triều Tiên cài vào.‬ ‪Trình báo cô ấy‬ sẽ liên lụy người đàn ông của cô.
‪(승준)‬ ‪신고하면 당신 남자도 다쳐요‬‪Trình báo cô ấy‬ sẽ liên lụy người đàn ông của cô.
‪(단)‬ ‪난 그이가 다쳐도 죽어도 상관없습니다‬‪Tôi không quan tâm‬ anh ta bị thương hay mất mạng.
‪(승준)‬ ‪사람이 설레는 건‬ ‪끝이 어떻게 될지 모를 때거든‬‪Người ta cảm thấy bồn chồn‬ ‪vì không biết mọi chuyện sẽ ra sao.‬
‪[정혁이 흐느낀다]‬‪vì không biết mọi chuyện sẽ ra sao.‬

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: