사랑의 불시착 6
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
아니면 | Nếu không thì... |
(세리) 우리 같이 한 장 찍는 건? | Chúng ta cùng chụp một tấm nhé? |
아니, 나 가고 나면 | Bởi vì nếu tôi đi, chúng ta sẽ không gặp lại nhau nữa. |
다신 볼 일 없을 텐데 기념으로 | Bởi vì nếu tôi đi, chúng ta sẽ không gặp lại nhau nữa. Làm kỷ niệm. |
기념할 이유도 기억할 이유도 | Không có lý do gì để làm kỷ niệm |
없을 거 같은데 | hay để hồi tưởng về nhau cả. |
[멋쩍게 웃으며] 그러네, 정말 | Đúng là thế thật. |
나도 그냥 해 본 소리예요 | Tôi cũng chỉ nói cho vui thôi. |
(사진사) 여권 사진은 다섯 장 나옵니다 오천 원입니다 | Ảnh hộ chiếu có năm tấm. Phí là 5.000 won. |
[지폐를 바스락 꺼낸다] | Cho tôi thêm một tấm dự phòng nhé? |
혹시 모르니 한 장 더... | Cho tôi thêm một tấm dự phòng nhé? |
여권이랑 이력서에 붙일 사진 | Bốn tấm để dán vào hộ chiếu, sơ yếu lý lịch, |
출입국 관리국과 고려민항에 보낼 사진 | Bốn tấm để dán vào hộ chiếu, sơ yếu lý lịch, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh và Hàng không Cao Ly. |
(사진사) 이, 기카고 해외 파견 시 여유 사진 한 장까지 포함해서 | Vì ra nước ngoài một thời gian nên tôi đã cho thừa thêm một tấm. |
다섯 장입니다 | Là năm tấm. Vậy là đủ rồi. |
아, 그거면 충분할 겁니다 | Là năm tấm. Vậy là đủ rồi. |
기래도 한 장만 더... | Dù thế, tôi xin thêm một tấm được chứ? |
[흥미진진한 음악] | |
(승준) 그럴게요, 전할게요, 안부 | Được thôi. Tôi sẽ chuyển lời cho anh. |
조만간 그럴 수 있을 것 같네 | Chắc sẽ nhanh thôi. |
[통화 종료음] | |
맞지, 윤세리? | Đúng là Yoon Se Ri rồi! |
[세리의 놀라는 신음] (승준) 잠시만 | - Qua đây. - Nhưng... |
[세리의 당황하는 신음] | - Qua đây. - Nhưng... |
[긴장되는 음악] - (승준) 이야 - (세리) 무슨... | Chà... |
누구신지? | Anh là ai? |
(세리) 그... | Chuyện là... |
[세리의 놀라는 신음] (승준) 잠깐! 잠깐... | Khoan đã. |
[승준의 아파하는 신음] (세리) 아... | Khoan đã. |
(승준) 아, 뭔가 오해가 있는 것 같은데 | Có vẻ anh hiểu lầm rồi. |
아니, 세리 씨, 아, 근데 이분 누구... | Cô Se Ri, anh ta là ai? |
(세리) 아는 사람이에요 | Anh ấy là người tôi quen. |
(승준) 예, 아는 사람입니다 | Vâng, tôi là người quen. Người Se Ri quen. |
저 세리 씨 아는 사람이에요 | Vâng, tôi là người quen. Người Se Ri quen. |
[승준이 숨을 하 내뱉는다] | |
[승준의 아파하는 신음] | |
이쪽은 습관성 탈골이 있어요 | Tôi bị trật khớp vai kinh niên đấy. |
[승준의 힘겨운 신음] | |
[승준의 힘겨운 숨소리] | |
(정혁) 성명, 구승준 [승준의 아파하는 신음] | Tên Gu Geung Jun. |
- 영국 시민권자요? - (승준) 예 | - Anh là người Anh sao? - Vâng. |
[승준의 아파하는 신음] 아, 이거 놓고 | - Anh là người Anh sao? - Vâng. Buông tôi ra đã. |
(정혁) 조선엔 무슨 일로 입국했소? | Anh đến Triều Tiên làm gì? |
비즈니스, 비즈니스 | Để làm ăn mà. |
(승준) 아, 내가 이걸 왜 말하고 있는 거야 | Sao tôi phải nói cho anh biết? |
(승준) 아, 세리 씨, 이것 좀 어떻게 해 봐요 | Se Ri, cô can thiệp đi chứ. |
당신 누구야? 뭐, 뭐, 경찰? | Se Ri, cô can thiệp đi chứ. Anh là ai? Cảnh sát à? |
아, 선생님 | Thưa anh... |
(세리) 아, 경찰은 아니고 | Anh ấy không phải cảnh sát. |
내 보디가드 | Mà là vệ sĩ của tôi. |
(승준) 어? [익살스러운 음악] | Mà là vệ sĩ của tôi. |
풀어 줘요, 미스터 리 | Thả anh ta ra đi, anh Ri. |
(세리) 이제 그만 풀어 주라니까? | Anh buông ra được rồi. |
(승준) 풀어 달라잖아, 미스터 리 | Cô ấy bảo anh thả tôi ra mà, anh Ri. |
(세리) 내 보디가드가 한번 화가 나면 잘 풀리질 않아 | Vệ sĩ của tôi khi đã giận lên thì giận dai lắm. |
어허, 미스터 리 | Ơ hay, anh Ri. |
그만 진정하고 팔 풀래도, 씁 | Bình tĩnh lại, thả anh ta ra đi. |
[승준의 힘겨운 신음] | |
(승준) 아, 어깨 빠질 뻔했네 | Suýt thì trật khớp vai. |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | |
[어색한 웃음] [헛기침] | |
아, 이게 어떻게 된 거야? | Chuyện là thế nào vậy? |
도쿄나 뉴욕 한복판에서 만나도 놀라 자빠질 판에 | Gặp ở Tokyo hay New York cũng đủ sốc rồi. Giờ lại ở Bình Nhưỡng. |
평양이라니 | Gặp ở Tokyo hay New York cũng đủ sốc rồi. Giờ lại ở Bình Nhưỡng. |
[승준의 웃음] | |
[멋쩍은 헛기침] | |
아, 말해 봐 | Nói xem nào. |
도대체 여길 어떻게 온 거야, 윤세리? | Rốt cuộc sao cô lại đến đây vậy, Yoon Se Ri? |
아, 그게... | Chuyện đó... |
혹시 누구한테 내 소식 들은 적 없어? | Anh không nghe được tin gì về tôi sao? |
(세형) 왜 없긴? 죽었으니까 없지 | Tại sao à? Chết rồi chứ sao. |
(승준) 응, 없어 | Không có. Có chuyện gì sao? |
무슨 일 있었어? | Không có. Có chuyện gì sao? |
아니, 그게... [다가오는 발걸음] | Không. Chuyện đó... |
아, 내가 지금 급한 일이 좀 있어서 | Tôi đang có việc gấp cần xử lý. |
(승준) 좀 있다가 저녁 7시에 | Tôi có thể gặp cô |
여기 로비 커피숍에서 볼 수 있을까? 내가 기다릴게 | ở quán cà phê của khách sạn, lúc 7:00 tối không? Tôi đợi. |
- 그래 - (승준) 응 | Được thôi. |
(승준) 수고했어요, 미스터 리 | Anh vất vả rồi, anh Ri. |
아이 | |
괜찮아, 괜찮아 | Không sao mà. Phải nói là anh Ri làm việc tốt lắm. |
우리 미스터 리가 일을 되게 잘하시네 | Không sao mà. Phải nói là anh Ri làm việc tốt lắm. |
앞으로도 계속 그렇게만 하시면 돼요 [엘리베이터 문이 쓱 열린다] | Cố giữ phong độ nhé. |
[아파하는 신음] | |
(정혁) 이거 보시오 | - Này anh. - Gặp nhau sau nhé. |
아, 나중에 보시죠 지금 좀 바빠 가지고 | - Này anh. - Gặp nhau sau nhé. Tôi đang bận lắm. |
(승준) 거, 암튼 진짜 신기해 어떻게 여기서... | Hay thật đấy. Không ngờ gặp được nhau ở đây. |
우리 어쩌면 운명인가 봐, 응 | Chúng ta là định mệnh của nhau đó. |
[웃음] | Chúng ta là định mệnh của nhau đó. |
[한숨] | |
[세리의 멋쩍은 웃음] 보디가드? | Vệ sĩ? |
그럼 뭐라 그래요? | Vậy phải nói sao? |
북한 와서 약혼했다 그래? | Đâu thể nói tôi tới Bắc Hàn đính hôn. |
그리고 뭐, 그렇게 틀린 말도 아니지 | Mà tôi cũng đâu có nói dối. |
(세리) 리정혁 씨 지금 나 보호하고 있잖아요 | Dù sao thì anh Ri Jeong Hyeok cũng bảo vệ tôi mà. |
보호가 아니라 관리 감독 | Không phải bảo vệ, là quản lý. |
그거나 그거나 | Có khác gì à? |
엄연히 다르지 | Khác nhau rõ ràng mà. |
내가 그쪽 뒤를 졸졸 따라다니면서 지켜 주는 사람도 아니고 | Tôi có phải người kè kè đi theo để bảo vệ cô đâu. |
[관광객들이 소란스럽다] [밝은 음악] | Xin chào. |
(정혁) 말했지만 나는 그쪽을 엄중히 관리 감독하는 사람이오 | Tôi nói rồi. Tôi phải quản lý cô nghiêm ngặt. |
말하자면 상하 관계 | Nói đúng ra thì tôi là cấp trên. |
어디 사람을 자기 보디가드라고 | Sao lại tự tiện nói tôi là vệ sĩ của cô? |
기러는 거 아니오 | Đừng nói vậy mới đúng. |
[정혁의 힘주는 신음] | |
(아이) 고맙습니다 | |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
이게 보디가드예요 | Anh đang làm vệ sĩ đó. |
[감성적인 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
식사하러 가세요? | Các anh đi ăn à? |
북한도 3인 1개 조인가? | Làm việc một nhóm ba người à? |
[긴박한 음악] [경호원들의 다급한 신음] | Làm việc một nhóm ba người à? |
(승준) 야! 개도 주인은 안 물어, 어? | - Này! - Chó không được cắn chủ. |
오늘 그냥 팔뚝 하나 나가는 거야 내가, 응? | Coi chừng tôi bẻ gãy tay đấy. |
주짓수 브라... 어, 브라운 벨트 [경호원들의 다급한 신음] | Tôi là đai nâu môn nhu thuật nhé. |
(승준) 야! 오해하지 마라, 어? | Này, đừng hiểu lầm. |
주짓수는 생각해 보니까 주짓수는 일 대 일 경기야 | Nghĩ lại mới thấy, nhu thuật là một đấu một. |
[승준의 다급한 신음] [문이 탁 열린다] | |
[승준의 가쁜 숨소리] | |
어? 뭐야, 이씨 | Chết tiệt. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[경호원들의 짜증 섞인 숨소리] | |
아이, 자식들 | Mấy tên này. |
[가쁜 숨소리] | |
무지하게 빠르네, 거 | Công nhận nhanh thật. |
아, 무슨 달리기 선수들도 아니고, 씨 | Như vận động viên chạy nước rút ấy. |
[가쁜 숨을 내뱉는다] [엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 쓱 열린다] | |
[승준의 당황한 신음] [긴장되는 음악] | |
항복 | Đầu hàng. |
[정혁이 찻잔을 달그락 내려놓는다] | |
(정혁) 어떤 사이였소, 아까 그자와? | Cô là gì với anh ta vậy? |
[세리의 한숨] | |
(세리) 그거 설명하려면 가족사를 얘기해야 되는데 | Để giải thích chuyện đó thì phải nói ra tiểu sử gia đình. |
내가 재벌 딸인 건 혹시 얘기를 했나? | Tôi đã nói với anh tôi là con gái nhà tài phiệt chưa nhỉ? |
[한숨] | Tôi đã nói với anh tôi là con gái nhà tài phiệt chưa nhỉ? |
누누이, 여러 번, 외울 정도로 | Rất nhiều lần, nhắc đi nhắc lại, nên tôi thuộc rồi. |
우리 같은 사람들한테 가족은 좀 다른 의미예요 | Đối với chúng tôi, gia đình có ý nghĩa khác. |
뭐랄까? | Nói thế nào nhỉ? |
효도도 사업이고 | Đạo hiếu là một phần của kinh doanh. |
아버지가 아침밥 누구랑 먹었냐 | Những thứ như bố ăn sáng cùng với ai |
(세리) 뭐, 그런 것도 다 비즈니스라고 | đều có thể là chuyện làm ăn. |
기렇소? | - Vậy sao? - Chính là vậy. |
(세리) 그렇다니까요 | - Vậy sao? - Chính là vậy. |
내가 잘하는 건 안 중요해 | Tôi giỏi hay không cũng đâu quan trọng. Phải giỏi hơn các anh mới được. |
오빠들보다 잘해야 돼 | Tôi giỏi hay không cũng đâu quan trọng. Phải giỏi hơn các anh mới được. |
오빠들도 나보다 잘해야 되고 | Các anh cũng phải giỏi hơn tôi. |
그러니 무슨 우애가 생기겠어 | Vậy nên chúng tôi không có tình anh em. |
난 그자와 어떤 관계였나 물었는데 | Tôi hỏi cô là gì với anh chàng vừa nãy. |
쩝, 들어 봐요 | Anh nghe đây. |
(세리) 사람이 경쟁하다 힘에 부치면 | Khi đã chán cạnh tranh rồi, |
그 경쟁자가 좀 사라졌으면 싶잖아요? | người ta sẽ muốn đối thủ của mình biến mất. |
우리 오빠들이 그랬던 거지 | Chắc các anh tôi cũng thế. |
그래서 날 결혼시키기로 결심한 거고 | Vậy nên họ quyết tâm đẩy tôi đi lấy chồng. |
아까 그 사람한테 | Họ muốn tôi lấy anh ta. |
그 사람이 교포였거든요 | Anh ta là Hàn kiều mà. |
그러니까 오빠들은 | Nghĩa là các anh tôi không chỉ muốn tôi ra khỏi nhà |
날 출가 말고 출국시키고 싶었던 거지 | Nghĩa là các anh tôi không chỉ muốn tôi ra khỏi nhà mà còn muốn tôi xuất ngoại. |
멀리멀리 보내서 안 보고 살게 | Muốn tôi đi thật xa, không gặp lại. |
자기들 거 안 뺏기고 살게 | Để tôi không cướp đi thứ gì của họ. |
근데 내가 시키는 대로 안 했지 | Nhưng tôi không làm theo ý họ. |
할 리가 없잖아, 내가? | Chẳng việc gì phải thế. |
아마 지금쯤 우리 오빠들은 아주 설렐 거야 | Có lẽ giờ này, các anh tôi đang hưng phấn lắm. |
나 죽은 줄 알고 | Chắc là tưởng tôi chết rồi. |
못난 생각을 하는구먼 | Cô ngốc nghếch quá. |
[잔잔한 음악] 사람이, 가족이 죽고 사는 문제요? | Đây là chuyện sinh tử, và cô là người thân của họ mà. |
(정혁) 그저 사이가 좋지 않아 | Tôi có thể hiểu mọi người không hòa thuận vì tranh chấp lợi ích. |
더 큰 몫을 차지하고 싶어 다툼이 있었다 해서 | mọi người không hòa thuận vì tranh chấp lợi ích. |
어케 그런 무자비한 말을 하시오? | Nhưng sao có thể nói lời cay nghiệt thế? |
걱정하고 있을 거요 | Chắc họ đang lo lắng lắm. |
잘 지내지 못한 걸 후회하고 있을 거고 | Thấy hối hận vì không đối tốt với cô. |
기다리고 있을 거요 | Chắc chắn họ đang chờ đợi |
당신이 돌아오길 | cô quay trở về. |
[여자1의 놀라는 숨소리] | |
(여자1) 어머머, 저, 저, 저게 뭐이네? | Ôi trời. Chuyện gì thế? |
엄마야 | Trời ơi. |
[통화 연결음] | |
어, 여보시오? 단이가? | Alô? Dan à? Cô có ở đó chứ? |
야, 리정혁 동무 | Này, đồng chí Ri Jeong Hyeok đang ở khách sạn Bình Nhưỡng |
평양 호텔에서 어떤 여자랑 같이 있는데 | Này, đồng chí Ri Jeong Hyeok đang ở khách sạn Bình Nhưỡng với một cô nào đó, cô có biết không? |
(여자1) 너 알고는 있네? | với một cô nào đó, cô có biết không? |
알고 있지, 그럼, 오늘 평양 오는 거 | Biết chứ. Hôm nay anh ấy đến Bình Nhưỡng. |
같이 있는 여성 동무도 내가 잘 아는 사람이고 | Cô gái đi cùng cũng là người tôi quen. |
이따 다 같이 만나기로 했어 | Lát nữa chúng tôi có hẹn gặp nhau. |
걱정 고맙다 | Cảm ơn cô đã lo cho tôi. Ừ, gặp sau nhé. |
응, 나중에 보자 | Cảm ơn cô đã lo cho tôi. Ừ, gặp sau nhé. |
[통화 종료음] [무거운 음악] | |
(단) 원장 동지, 나 이거 풀어 달라요 | Đồng chí chủ tiệm, tháo tóc cho tôi. |
어디 좀 가야 합니다 | Tôi phải tới một nơi. |
(원장) 예 | Vâng. |
(명은) 어딜 가는데? | Con đi đâu vậy? |
약속이 생겼어요, 정혁 동무랑 | Con đi đâu vậy? Con có một cuộc hẹn. Với đồng chí Jeong Hyeok. |
기래? | Vậy sao? Jeong Hyeok lại đến Bình Nhưỡng à? |
정혁이가 또 평양에 온 거이야? | Vậy sao? Jeong Hyeok lại đến Bình Nhưỡng à? |
(단) 응 | Vâng. |
기래서 말인데, 엄마 | Mẹ à, con nghĩ là |
오늘 밤에 정혁 동무 부모님하고 같이 저녁 식사할까? | hôm nay chúng ta nên ăn tối với bố mẹ anh Jeong Hyeok. |
오, 댓츠 굿 아이디어구나, 야 | Ồ, đó là một ý hay. |
기럼 엄마가 전화해 보라요 | Vậy mẹ gọi điện đi ạ. |
저녁 7시 | Hẹn gặp lúc 7:00 tối, |
평양 호텔 음식점에서 보자고 | ở nhà hàng ở khách sạn Bình Nhưỡng. |
어, 기래, 기래 | ở nhà hàng ở khách sạn Bình Nhưỡng. Được rồi. |
그, 약속은 내가 정할 테니까 염려 말라 | Mẹ sẽ sắp xếp cuộc hẹn. Con khỏi lo. |
기러면 나 먼저 가서 정혁 동무 만나고 있을게 | Vậy con đi gặp đồng chí Jeong Hyeok trước. |
기래 | Được. Đang mùa lá đỏ rơi, hai đứa đi ngắm đi. |
(명은) 단풍 고운데 어디 산보라도 같이 하고 | Được. Đang mùa lá đỏ rơi, hai đứa đi ngắm đi. |
- 원장 동지 - (원장) 예 | - Đồng chí chủ tiệm. - Dạ? |
나 오늘 좀 화려하자요 | Hôm nay tôi phải trông thật lộng lẫy. |
[흥미진진한 음악] | |
(원장) 기러면 고랑을 좀 파 볼까요? | Vậy chúng ta nên làm triệt để. |
혁명적으로 한번 파 보라요! | Hãy làm một cuộc cách mạng cho tôi đi. |
[승준의 신음] | |
[승준의 만류하는 신음] | |
항복, 항복, 항복 | Tôi đầu hàng. Quỳ rồi đây. |
(승준) 아, 무릎 꿇었어, 무릎 꿇었어, 항복 | Tôi đầu hàng. Quỳ rồi đây. Tôi đầu hàng. Dừng lại đi. |
(승준) 그만... | Tôi đầu hàng. Dừng lại đi. |
총까지? | Có cả súng sao? |
형님, 제가 정말 죄송하게 됐고요 | Anh à, tôi thành thật xin lỗi. |
말도 못 하게 깊이 반성하고 있습니다 | Tôi vẫn đang kiểm điểm sâu sắc về chuyện mình đã làm đây. |
됐고 | Khỏi đi. Chẳng còn gì để suy xét cả. |
넌 재고의 여지가 없는 놈이야 | Khỏi đi. Chẳng còn gì để suy xét cả. |
(승준) 그래도 재고 좀 해 주십시오 | Xin anh hãy cân nhắc nương tay cho tôi. |
(승준) 제가 대신에 | Thay vào đó, |
형님에게 어마어마한 굿 뉴스 전해 드리겠습니다 | tôi sẽ cho anh biết một tin động trời, có lợi cho anh. |
(세형) 이 자식 또 사기 치려 그러네? | Cậu muốn chơi khăm tôi nữa à? |
통화 좀... | Đưa điện thoại cho tôi đi. |
[웃으며] 예 | Cảm ơn. |
그, 형님이 죽었다고 생각했던 그 세리가 살아 있습니다 | Se Ri mà anh tưởng đã chết vẫn còn sống. |
[긴장되는 음악] | |
너 방금 뭐라고? | Cậu vừa nói gì? |
세리요, 살아 있다고요 | Se Ri đấy ạ. Cô ấy còn sống. |
이 새끼가, 씨 | Cái thằng khốn này. |
거짓말하지 마 | Đừng có gạt tôi đấy. |
진짜예요 | Thật mà. |
제가 봤어요 | Tôi đã nhìn thấy cô ấy. |
어디서 봤는데, 세리를, 응? | Nhìn thấy Se Ri ở đâu? |
걔 지금 어디 있어? | Giờ nó đang ở đâu? |
(세리) 어느 쪽이 내 방이에요? | Tôi ở phòng nào? |
[키 오류음] | |
[키 인식음] [도어 록 작동음] | |
[의미심장한 음악] [정혁이 문을 딸깍 연다] | |
[정혁이 키를 탁 내려놓는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[삐삐 소리가 난다] | |
[등을 달그락 돌린다] | |
[삐삐 소리가 난다] | |
[정혁이 받침대를 탁 내려놓는다] | |
[세리의 놀라는 숨소리] | |
이게 다 도청 장치... | Tất cả đều là máy nghe trộm... |
[탁 소리가 난다] | |
[세면대 물이 쏴 나온다] | |
[수도를 탁 잠근다] | |
[지직 소리가 난다] [세리의 놀라는 신음] | |
대박 | Ghê thật. |
[세리의 놀라는 숨소리] | |
이제 말해도 좋소 | Giờ thì nói được rồi. |
이게 다 도청 장치예요? | Tất cả đều là máy nghe trộm sao? |
이곳 호텔방엔 이런 장치들이 기본적으로 설치돼 있어서 | Khách sạn ở đây, phòng nào cũng có lắp mấy thiết bị này. |
다 있다고? | Phòng nào cũng có sao? |
아마도 | Có lẽ vậy. |
다 없앤 거 맞아요? 괜히 찜찜해 | Anh gỡ hết chưa? Đột nhiên tôi lo quá. |
내 방은 바로 옆이니까 혹시 문제 생기면... | Phòng tôi ngay bên cạnh. Nếu có vấn đề gì... |
어, 바로 부를게요 | Ừ, tôi sẽ gọi anh ngay. |
(정혁) 아니, 아주 큰 문제 아니면 부르지 말고 참으라고 | Không phải. Nếu không phải chuyện lớn thì đừng gọi tôi. |
(세리) 아 | Khoan. |
나 사진은 언제 받아요? | Bao giờ tôi có ảnh? |
(정혁) 내일 오전 | Sáng mai. |
그럼 여권도 내일 받아요? | Vậy hộ chiếu cũng thế à? |
려권은 출국 직전 선수단에게 일괄적으로 나눠 줄 거요 | Hộ chiếu sẽ được phát cho đoàn trước khi xuất cảnh. |
쩝, 그렇구나 | Ra là vậy. |
근데 나 안 들키고 잘할 수 있을까요? | Nhưng liệu tôi có làm tốt và không bị phát hiện không? |
[한숨] | |
최대한 눈에 띄지 않는 게 중요할 거요 말도 아끼고 | Quan trọng là đừng để ai chú ý đến cô. Cũng đừng nói nhiều. |
아니, 난 | Trời ạ, tôi chỉ cần thở thôi là đã gây chú ý rồi. |
그냥 숨만 쉬어도 눈에 띄고 돋보이고 | Trời ạ, tôi chỉ cần thở thôi là đã gây chú ý rồi. |
(세리) 군계일학이고 그런 편인데 | Hạc giữa bầy gà mà. |
[한숨 쉬며] 걱정이네 | Lo quá. |
한숨 자는 게 어떨까? | Cô ngủ một giấc đi. |
(정혁) 정신이 많이 없어 보이는데 | Hình như tâm thần cô bất ổn rồi. |
응? 아닌데 | Hả? Đâu có. |
아, 차라리 | À, hay là |
구승준 만나서 이따 부탁해 볼까요? | tôi gặp Gu Seung Jun để nhờ anh ta nhỉ? |
뭘? | - Chuyện gì? - Anh ta bảo tới để làm ăn. |
아니, 사업차 왔다잖아 | - Chuyện gì? - Anh ta bảo tới để làm ăn. |
왔다는 건 간다는 거고 | Nghĩa là anh ta sẽ quay về. |
(세리) 그 가는 편에 묻어갈 수 있으면 제일 좋고 | Nếu tôi đi được cùng anh ta thì tốt. |
뭐, 그게 안 되면 | Nếu không về được, |
우리 가족들한테 은밀하게 내 소식이라도 전할 수 있지 않을까요? | cũng có thể bí mật chuyển tin về tôi cho gia đình. |
그자를 뭘 믿고? | Sao có thể tin anh ta? |
쩝, 그렇긴 한데요 | Anh nói cũng phải. |
그래도 구승준 말마따나 | Nhưng Gu Seung Jun nói đúng. Gặp lại nhau ở đây |
이런 데서 다시 만난 건 보통 운명은 아닐 수도 있죠 | Nhưng Gu Seung Jun nói đúng. Gặp lại nhau ở đây cũng không phải định mệnh bình thường. |
[정혁의 헛웃음] | cũng không phải định mệnh bình thường. |
아, 운명이 그케 쉬운 거요? | Định mệnh đơn giản thế sao? |
아니, 거기서 결혼할 뻔한 사람을 | Tôi suýt kết hôn với anh ta, |
여기서 다시 만난 건 쉬운 케이스는 아니지 | và gặp nhau ở đây cũng đâu phải chuyện thường. |
아니, 그러믄 예를 들어 | Vậy thì, ví dụ nhé... Ý tôi là, chỉ lấy ví dụ thôi. |
아, 물론 이건 예지만 [흥미진진한 음악] | Vậy thì, ví dụ nhé... Ý tôi là, chỉ lấy ví dụ thôi. |
(정혁) 그쪽이 하늘에서 뚝 떨어졌는데 내가 딱 받아 준 거는? | Cô rơi từ trên trời xuống, thế mà tôi tìm ra cô. |
또 죽어라 도망갔는데 우리 집 앞에서 딱 마주친 거는? | Cô bỏ chạy, rốt cuộc lại thành chạy tới nhà tôi. |
그거야 우연히... | Cô bỏ chạy, rốt cuộc lại thành chạy tới nhà tôi. - Chỉ là tình cờ... - Cái gì? |
와... 아니지 우연은 아까 그게 우연이지! | - Chỉ là tình cờ... - Cái gì? Không phải thế. Chuyện cô nói mới là tình cờ. |
아니... | Ơ kìa... |
[당황하는 숨소리] | |
뭐 이런 거로 갑자기 승부욕을 발휘하고 그러지? | Sao anh lại nổi máu hơn thua vì chuyện thế này? |
아, 나는 그런 게 아니고 | Tôi...Ý tôi không phải thế. |
(정혁) 그냥 뭐, 단지 우연과 운명 그 단순한 용어 정리 차원에서... | Tôi...Ý tôi không phải thế. Tôi chỉ đang phân biệt rõ ràng - giữa định mệnh và tình cờ thôi. - Gì thế? |
뭐야? | - giữa định mệnh và tình cờ thôi. - Gì thế? |
우리 리정혁 씨 나랑 운명이고 싶은 거야? | Ri Jeong Hyeok của chúng ta muốn làm định mệnh của tôi à? |
그런 거 아니오 | - Không phải vậy. - Được rồi. |
그래, 그래, 운명이라고 쳐요 | - Không phải vậy. - Được rồi. Cứ coi như chúng ta gặp nhau là định mệnh đi. |
칩시다, 그래 | Cứ coi như chúng ta gặp nhau là định mệnh đi. |
치지 않아도 되오 | Không cần phải thế. |
하긴 우린 국경을 넘은 만남이잖아? | Cũng phải. Phải băng qua biên giới mới gặp được nhau mà. |
쳐 준다니까 | Có thể xem là như vậy. |
아, 쳐 주지 말라고! | Đã bảo không cần mà. |
(단) 투숙객 중에 리정혁이라는 사람이 있는지, 몇 호인지 알려 달라요 | Trong số khách thuê phòng, có ai là Ri Jeong Hyeok không? Cho biết số phòng. |
미안합니다만 그거는 알려 드릴 수 없습니다 | Xin lỗi, tôi không thể cho cô biết được. |
있을걸? | Có thể đấy. |
[전화 거는 소리] | |
[통화 연결음] | |
응, 나야 | Tôi đây. Tôi đang ở khách sạn của anh. |
(단) 나 지금 동무네 호텔에 잠깐 왔어 | Tôi đây. Tôi đang ở khách sạn của anh. |
뭐 알아볼 게 있는데 살짝 협조 좀 받자요 | Tôi có chuyện cần hỏi. Anh bảo họ hợp tác một chút. |
[난감한 한숨] | |
예 | Vâng? |
예! 예, 알갔습니다 | Vâng. Tôi biết rồi ạ. |
이름 다시 한번 말씀해 주시라요 | Cô cho tôi xin lại tên. |
리정혁 [호텔 직원1이 자판을 탁탁 두드린다] | Ri... Jeong... Hyeok. |
[어두운 음악] 아, 그 동무는 방을 두 개 잡으셨는데 | Hyeok. Vị khách đó đặt hai phòng. |
두 개 다 알려 달라요 | Cho tôi biết cả hai. |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(세리) 키 놓고 갔어... | Anh quên chìa khóa. |
[문이 탁 닫힌다] | |
이런 상황이 두 번째면 기분 나빠야 하는 게 맞지요? | Gặp cảnh này hai lần, em có nên thấy khó chịu không? |
(세리) 맞는 것 같긴 해, 난 | Tôi nghĩ là nên đấy. |
(단) 누가 정혁 동무를 여기서 봤대서 와 봤습니다 | Có người nói thấy anh ở đây nên em đến xem. |
내가 이 방에 있는 건 어케 알고... | Sao em biết tôi ở phòng này? |
(단) 이 호텔 사장 아들이 | Con trai giám đốc khách sạn này theo đuổi em từ khi du học ở Nga. |
러시아 유학 할 때부터 날 따라다녔지요 | Con trai giám đốc khách sạn này theo đuổi em từ khi du học ở Nga. |
(세리) 그, 충분히 오해할 상황인 거는 아는데 | Chuyện đó... Tôi biết đây là hoàn cảnh có thể gây hiểu lầm. |
참고로 저희는 방이 따로따로예요 모든 걸 따로따로... | Nhưng thật ra chúng tôi ở hai phòng riêng, đồ cũng dùng riêng... |
안 궁금했고 물어보지도 않았습니다 | Tôi không muốn biết, cũng không hỏi cô. |
아, 안 궁금하셨구나 | Thì ra cô không muốn biết. |
그럼 | Vậy thì... |
두 분이서 말씀 나누시고 [정혁의 한숨] | Tôi đi để hai người nói chuyện. |
전 이만 | Xin phép đi trước. |
(단) 나 여기 계속 세워 놓을 겁니까? | Anh định để em đứng đây sao? |
[키 인식음] [도어 록 작동음] | |
[어색한 웃음] | |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[걱정스러운 숨소리] | |
죽이는 건 아니겠지? | Cô ấy không giết anh ấy chứ? |
(정혁) 미리 연락을 주지 그랬소? | Sao em không gọi trước cho tôi? |
동무야말로 미리 연락을 주지 그랬습니까? | Anh mới là người nên gọi trước. |
'동무를 평양 호텔에서 봤다' | "Tôi thấy anh ấy ở khách sạn. |
'여자와 함께 있더라' | Đi cùng người phụ nữ khác". |
(단) 이런 소식 전해 들은 내 입장이 어땠을지는 짐작해 봤습니까? | Phải nghe tin này từ người khác, anh nghĩ em thấy thế nào? |
미안하오, 곤란하게 했소 | Tôi xin lỗi. Làm em khó xử rồi. |
기래서 나도 동무를 곤란하게 했습니다 | Vậy em cũng sẽ làm anh khó xử. |
(단) 오늘 저녁 약속 있습니까? | Tối nay anh có hẹn không? |
있어도 없어야 할 겁니다 [차분한 음악] | Có hẹn thì anh cũng phải hủy. |
양가 어른들과 함께 식사하기로 했으니 | Vì em đã hẹn hai nhà cùng ăn cơm. |
왜요? 많이 곤란합니까? | Sao vậy? Anh khó xử lắm à? |
아니, 그렇지 않소 | Không. Tôi không có. |
(정혁) 그때 약속하지 않았소? | Tôi đã hứa với em rồi. |
마땅히 해야 할 일들 빠짐없이 할 수 있게 협조하갔다고 | Tôi sẽ cố gắng hoàn thành những việc cần làm. |
내 협조하지 | Tôi sẽ hợp tác. |
내가 더 해야 할 게 남았소? | Còn việc gì tôi phải làm không? |
말하시오, 하갔소 | Em nói đi. Tôi sẽ làm. |
아닙니다 | Không có. |
7시에 이곳 호텔 음식점에서 보자요 | Hẹn gặp anh ở nhà hàng khách sạn lúc 7:00. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(세형) 나 너 못 믿어 | Tôi không tin được cậu. |
하, 저도 이해합니다, 형님 | Tôi có thể hiểu mà. |
저라도 못 믿죠 | Là tôi thì tôi cũng không tin. |
(세형) 그래서 어디 있냐고, 세리가 | Vậy Se Ri đang ở đâu? |
(승준) 아니, 그걸 제가 벌써 알려 드리면... | Tôi không thể nói ra sớm vậy được. |
저도 카드 한 장은 쥐고 협상을 해야죠, 형님? | Tôi phải dùng con bài này để thương lượng chứ. Muốn bỏ mạng ở đó đến chim chuột cũng không biết không? |
(세형) 너 진짜 거기서 쥐도 새도 모르게 죽고 싶냐? | Muốn bỏ mạng ở đó đến chim chuột cũng không biết không? |
형님, 제가 여기서 쥐도 새도 모르게 죽잖아요? | Anh muốn tôi chết ở đây, chim chuột cũng không biết chứ gì? |
그럼 형님 돈이 어디 있는지도 쥐도 새도 모르게 돼요 | Vậy thì tiền của anh ở đâu, chim chuột cũng không biết đâu. |
괜찮으시겠어요? | Anh thấy vậy cũng được chứ? |
[흥미진진한 음악] | |
(세형) 하, 그래서... | Được rồi. Cậu muốn gì? |
그래서 어쩌자고? | Được rồi. Cậu muốn gì? |
(승준) 절반으로 협상하시죠 | Chúng ta thỏa thuận chia đôi đi. |
뭐? | - Hả? - Tôi sẽ trả lại anh nửa số tiền. |
(승준) 아, 절반은 돌려드릴게요 | - Hả? - Tôi sẽ trả lại anh nửa số tiền. |
나머지는 형님 개인 돈으로 메꿔 보세요 | Số còn lại anh tự bù vào đi. Anh có nhiều tiền lắm mà. |
형님 돈 많으시잖아요 | Anh có nhiều tiền lắm mà. |
이 자식이 진짜, 씨 | Thằng khốn đó. |
형님의 하나뿐인 귀한 동생 | Đứa em gái yêu dấu duy nhất của anh đấy. |
그것도 죽었다고 생각했던 동생의 안부와 행방입니다 | Người bị đồn là đã chết, tôi biết cô ấy ở đâu. |
그 정도 가치는 있다고 생각하는데요 | Tôi nghĩ tin đó đáng giá lắm. |
[문이 삐걱 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
여기서 딱 지켜라 | Canh gác cẩn thận. |
또 어디서 튈지 모르는 인간이니 | Không biết hắn sẽ giở trò gì đâu. |
(경호원) 예 | Vâng. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[차분한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
혹시 | Này anh. |
(단) 떨어지려고 거기 있는 거라면 | Nếu anh lên đây để nhảy xuống |
저기 앞에 있는 건물이 더 높습니다 | thì tòa nhà kia cao hơn đó. |
그쪽으로 가라요 | Anh sang đó đi. |
(승준) 나 모릅니까? | Không nhận ra tôi sao? |
알 텐데 | Chắc nhận ra rồi. |
걱정 말라요, 동무 | Đồng chí đừng lo. |
(승준) 가는 데까지 안전하게 데려다주갔습니다 | Chúng tôi sẽ đưa cô đến đó, bình yên vô sự. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
- (단) 아... - 이제 기억이 났습니까? | Giờ mới nhớ ra sao? Rất vui được gặp lại. |
아, 이거 반갑습니다 | Giờ mới nhớ ra sao? Rất vui được gặp lại. |
[웃음] | Giờ mới nhớ ra sao? Rất vui được gặp lại. |
아, 이것도 그만해야겠다 | Bấy nhiêu đó đủ rồi. |
사실은 나 그, 영국 국적이에요 | Thật ra tôi mang quốc tịch Anh. |
(승준) 여긴 비즈니스 때문에 와 있는 거고 | Tôi đến đây vì chuyện làm ăn. |
그래서 말투가 이런 거니까 막 섣부르게 신고하고 그러지 말기 | Nên giọng tôi mới như thế này. Cô đừng báo cảnh sát linh tinh. |
관심 없습니다, 남의 말투 따위 | Tôi không quan tâm anh nói giọng gì. |
관심 있는 남자가 속 썩이는구나? | Chắc cô đang buồn phiền vì người đàn ông cô quan tâm. |
(승준) 원래 옥상이 그럴 때 오는 데잖아요 | Sân thượng là chỗ giải tỏa buồn phiền mà. |
약혼자가 딴 여자랑 호텔에 왔습니다 | Hôn phu của tôi ở khách sạn với người khác. |
어, 어, 어? 센데? | Ôi trời. Nghiêm trọng đó. |
아, 그래서 현장은 잡았고? | Rồi sao? Có bắt được tại trận không? |
글쎄 | Không biết nữa. |
남자 때문에 너무 힘들어하지 마요 | Đừng khiến mình buồn phiền vì đàn ông. |
(승준) 너무 힘들어하면 그 남자는 멀어져 | Cô càng mệt mỏi, anh ta càng xa cách. |
왜? | Vì sao à? |
남자는 자기 때문에 힘들어하는 여자 옆에 있고 싶어 하지 않거든 | Đàn ông không muốn ở cạnh người phụ nữ mệt mỏi vì mình. |
기럼 어캅니까? | Vậy thì tôi phải làm sao? |
그냥 무시해요 | Cứ mặc kệ anh ta. |
(승준) 지금 무시해야 나중에 무시 안 당한다고 | Giờ mặc kệ anh ta thì sau này sẽ không bị coi thường. |
남녀 관계는 초기 포지셔닝이 평생 간다니까? | Trong tình yêu, ai chủ động trước thì sẽ luôn phải chủ động. |
[잔잔한 음악] | |
그케 똑똑한 동무는 뭐가 답답해 옥상에 왔습니까? | Thông minh như thế thì sao phải lên sân thượng giải tỏa? |
(승준) 나? | Tôi sao? |
아, 아 [살짝 웃는다] | |
아이, 난 돈이 답답하지 | Tôi vướng bận chuyện tiền nong. |
내가 돈을 엄청 사랑하거든 | Thật ra tôi rất yêu tiền. |
근데 올듯 올듯 아주 오진 않네 | Cứ ngỡ nó sẽ đến với tôi, vậy mà vẫn chưa đến nữa. |
이렇게 상처만 주고 | Chỉ làm tôi ra nông nỗi này thôi. |
사람과 돈과의 관계도 초기 포지셔닝 중요합니다 | Trong chuyện tiền nong, vị thế ban đầu cũng rất quan trọng. |
어떻게? | - Như thế nào? - Tiền sẽ đến khi anh mặc kệ nó |
(단) 돈도 적당히 무시를 해 주고 막 대해 줘야 붙지 | - Như thế nào? - Tiền sẽ đến khi anh mặc kệ nó và coi thường nó. |
너무 목매고 쫓아다니고 아쉬워하면 | Nếu cắm đầu cắm cổ chạy theo nó, |
'나 잡아 봐라' 하고 평생을 도망만 다니지요 | nó sẽ chỉ bỏ chạy khỏi anh để anh luôn đuổi bắt nó. |
우린 서로 가르쳐 줄 게 좀 있는 사람들 같네요 | Chúng ta có thể học hỏi từ nhau đấy. |
아, 내가 지금 꼴이 이래 가지고 | Tôi biết trông tôi chẳng ra làm sao. |
구승준이라고 해요 | Tôi là Gu Seung Jun. |
서단입니다 | Tôi là Seo Dan. |
그래도 멀쩡하네요? | Trông anh vẫn ổn nhỉ. |
멀쩡하지 않으면? | Không ổn thì sao? |
어, 난 총 맞는 거 아닌가 했지 | Tôi tưởng anh sẽ bị bắn. |
아까 그분 눈에서 레이저가 막 나오길래 | Mắt cô ấy như phóng ra tia laser vậy. |
정말 함께 있지 않아도 일없갔소? | Cô đi cùng anh ta không sao đấy chứ? |
괜찮다고요 | Không sao. Vốn là chỗ quen biết. |
원래 알던 사람이기도 하고 | Không sao. Vốn là chỗ quen biết. |
(세리) [살짝 웃으며] 뭐, 되게 좋은 사람까진 아니지만 | Không sao. Vốn là chỗ quen biết. Anh ta không phải người tốt gì, |
또 그렇게 나쁜 사람도 못 돼요 | nhưng cũng chẳng phải người xấu. |
구운 게도 집게다리 떼고 먹으랬소 | Người ta bảo ăn cua phải ăn càng trước. |
구운 게를 뭐 어쩌라고요? | Ăn cua phải làm sao cơ? |
당신처럼 허술한 사람은 만사 조심해야 한다는 얘기지 | Người lơ đễnh như cô, vạn sự đều phải cẩn thận. |
(정혁) 원래 잘 안다고 믿었던 사람이 뒤통수 제일 먼저 치는 법이고 | Người cô tin tưởng có thể là người đâm sau lưng cô đầu tiên. |
어? 위험한데, 그거 | Nguy hiểm đó. |
뭐가? | - Gì cơ? - Lúc này, |
지금 그거 나 걱정해 주는 멜로 눈깔 | - Gì cơ? - Lúc này, anh đang nhìn tôi đắm đuối đấy. |
[익살스러운 음악] 뭐, 뭔 깔? | anh đang nhìn tôi đắm đuối đấy. Cái gì cơ? |
리정혁 씨, 나한테 반하지 마요 나 곤란해 | Đừng có phải lòng tôi nhé. Tôi sẽ khó xử lắm. |
[세리의 놀란 신음] | |
열은 없는데 | Đâu có sốt. |
스킨십 자꾸 해 | Đừng có chạm vào người tôi. |
진짜 나한테 반하지 마요 나 책임 못 진다 | Thật đó, đừng có thích tôi. Tôi không chịu trách nhiệm đâu. |
열도 없이 왜 자꾸 헛소리를 하는지 모르갔구먼 | Không sốt mà sao nói chuyện cứ như mê sảng nhỉ? |
[세리가 살짝 웃는다] | |
(승준) 어, 세리 씨 | Chào Se Ri. |
오, 구승준 | Chà, Gu Seung Jun. |
(세리) 오, 여기서 보니까 또 훤칠하네, 씁 | Đứng đây nhìn thì thấy anh ta phong độ thật. |
'훤칠'이 남쪽에선 다른 뜻이오? | Từ đó có nghĩa khác ở Nam Hàn à? |
리정혁 씨도 얼른 가 봐요 나도 갈게요 | Anh Ri Jeong Hyeok mau đi đi. Tôi đi nhé. |
(정혁) 그러려고 했소, 나도 | Tôi cũng vừa...định nói vậy. |
방금 뭐... | Tôi cũng vừa...định nói vậy. |
(승준) 딱 맞춰서 왔네? | Đến đúng hẹn thật. |
안녕, 미스터 리 | Chào anh Ri nhé. |
아, 아니, 엄마 | Kìa mẹ. |
[문이 탁 닫힌다] 얼굴이 왜 이래요? | Kìa mẹ. Mặt mẹ sao vậy? |
[익살스러운 음악] 음, 너는 젊은 애가 유행을 몰라 어카니? | Con không biết mốt của giới trẻ sao? |
(명은) 이거이 요즘 대유행 중인 고랑 화장이야 | Con không biết mốt của giới trẻ sao? Kiểu trang điểm mắt mèo này đang thịnh hành nhất đó. |
요 봐라, 요 콧날 오뚝한 거 | Nhìn này, mũi cao hơn. |
턱선도 여간 날렵해 뵈지 않간? | Xương hàm thanh thoát hơn, phải không? |
날렵은 무슨, 무서워 죽갔네 | Thanh thoát cái gì. Trông phát sợ. |
기래 | Đúng vậy. Hôm nay mẹ cố tình vẽ mắt mèo cho đáng sợ đó. |
내가 오늘 무서우라고 작정하고 고랑을 팠다 | Đúng vậy. Hôm nay mẹ cố tình vẽ mắt mèo cho đáng sợ đó. |
왜? | Tại sao? |
리씨 집안 것들 오늘도 어물쩡거리기만 해 | Hôm nay nhà họ Ri không làm rõ mọi chuyện xem. |
이판사판 끝판을 보고 말 거야 | Hôm nay nhà họ Ri không làm rõ mọi chuyện xem. Mẹ sẽ xử họ cho ra ngô ra khoai. |
과부 딸이라고 무시하는 거야, 뭐야 | Coi thường con vì mẹ là quả phụ à? |
엄마 | Kìa mẹ. |
지가 암만 총정치국장이라도 | Mẹ biết chủ nhà đó là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị, |
나는 평양 시내 달러를 싹쓸이하는 여자야 | nhưng mẹ cũng là người vét sạch đô la ở Bình Nhưỡng này. |
(명은) 사돈 맺자 할 땐 돈줄 아쉬우니 그러자 해 놓고 | Họ hứa hôn với nhà mình là vì tiền, thế mà qua nhiều năm vẫn cứ dùng dằng. |
몇 년을 질질 끌고 있는 거이야 | thế mà qua nhiều năm vẫn cứ dùng dằng. |
(승준) 동무 | Đồng chí. |
여보라 | Cho tôi gọi đồ. |
(호텔 직원2) 네 | Vâng. |
(명은) 단아! | Dan à. |
어 | Vâng. |
그래서 사업을 한다고, 여기서? | Vậy là anh định kinh doanh ở đây sao? |
정확하게는 아직 시장 조사 중이야 | Đúng ra thì tôi vẫn đang nghiên cứu thị trường. |
무슨? | - Để làm gì? - Biết Jim Rogers chứ? |
짐 로저스 알지? 세계 3대 투자가 중 한 분 | - Để làm gì? - Biết Jim Rogers chứ? Một trong ba nhà đầu tư lớn nhất thế giới. Là anh em thân thiết với tôi. |
(승준) 나랑도 호형호제하는 사이고 | Một trong ba nhà đầu tư lớn nhất thế giới. Là anh em thân thiết với tôi. |
후라이 그만 까고 | Một trong ba nhà đầu tư lớn nhất thế giới. Là anh em thân thiết với tôi. Đừng có nói nhảm nữa. |
[흥미진진한 음악] | |
암튼, 그분이 그랬어 | Tóm lại, anh ta nói là |
자기는 할 수만 있다면 전 재산을 북한에 투자하고 싶다고 | nếu được thì sẽ đầu tư cả gia tài vào Bắc Hàn. |
(승준) 왜? 여기 팜랜드 어마어마하게 저평가돼 있거든 | Tại sao à? Đất nông nghiệp ở đây được đánh giá cao. |
이 지구상 마지막 남은 블루 오션이랄까? | Giống như vùng tiềm năng cuối cùng của thế giới. |
아, 그러니까 미리 자료 조사 및 물밑 작업을 해 놔야 | Nên tôi đang nghiên cứu và xây dựng nền móng, |
이 기회가 왔을 때 잡지 | Nên tôi đang nghiên cứu và xây dựng nền móng, đợi có cơ hội là nắm ngay. |
그래서 땅을 보러 왔다고, 여기? | Vậy là anh đến đây xem đất? |
어, 그리고 영국 아일랜드 쪽에 | Ừ. Cả mỏ than tôi mua ở Ireland |
내가 사 놓은 탄광들이 요즘 수익이 저조해서 | Ừ. Cả mỏ than tôi mua ở Ireland dạo gần đây đang mất đi lợi nhuận. |
단가가 너무 높잖아 | Chi phí khai thác quá cao. |
[세리의 한숨] (승준) 아, 그래 가지고 | Tôi cũng muốn xem qua mấy mỏ than ở Aoji nữa. |
아오지랑 몇몇 군데 둘러보기도 하고 | Tôi cũng muốn xem qua mấy mỏ than ở Aoji nữa. |
아오지 같은 소리 작작 하고 | Đừng có nói tới mỏ than ở Aoji nữa. |
작은오빠 돈 사기 친 건? | Còn tiền anh lừa của anh tôi? |
사기라니 | Sao lại là lừa được? |
세리 씨가 여기 오래 있어서 잘 모르겠지만 | Chắc cô ở đây lâu nên không biết. |
(승준) 우리 사이에는 작은 오해가 있었고 이미 해결했어 | Giữa chúng tôi có chút hiểu lầm. Đã giải quyết xong rồi. |
거짓말 | Nói dối. |
아, 통화를 한번 해 볼래? | Cô có muốn gọi điện hỏi không? |
아, 여긴 한국이랑 통화가 안 되는구나 | Phải rồi. Ở đây không gọi được sang Hàn Quốc. |
(승준) 아, 암튼 진짜야 | Tóm lại là tôi nói thật. |
[카메라 셔터음] | |
[정혁의 한숨] | |
(윤희) 두 사람은 벌써 한 번 봤다고 하더군요 | Nghe nói Jeong Hyeok đã đến gặp hai mẹ con. |
(명은) 예 | Vâng. |
우리 리 서방이 어찌나 진중하고 성격이 느긋한지 | Vì Jeong Hyeok tính tình thận trọng, chậm rãi, |
성질 급한 우리 딸이 거기를 냅다 내려갔던 모양입니다 | con gái tôi không thể chờ được nên mới đích thân xuống thăm. |
엄마? | con gái tôi không thể chờ được nên mới đích thân xuống thăm. Mẹ à. |
와 기래? | Sao vậy? Mẹ đang khen mà. Khen ngợi. |
칭찬이야, 칭찬 | Sao vậy? Mẹ đang khen mà. Khen ngợi. |
뭐, 사내가 진중하고 느긋하면 좋은 거 아닙니까? | Đàn ông thận trọng và chậm rãi không phải rất tốt sao? |
[옅은 헛기침] | Đàn ông thận trọng và chậm rãi không phải rất tốt sao? |
(윤희) [살짝 웃으며] 예, 기렇지요 | Vâng. Đúng vậy. |
그나저나 단이는 어찌 저리 곱습니까? | Mà sao cháu Dan ngày càng xinh đẹp vậy? |
(명은) 곱지요? | Đúng thế nhỉ? |
(윤희) 예 | Vâng. |
(명은) 어제는 더 고왔답니다 | Hôm qua con bé còn đẹp hơn. |
[흥미로운 음악] | |
하루하루, 데이 바이 데이 늙습니다 | Ngày qua ngày, day by day, con bé lại già đi. |
어제 얘 몸에 있던 세포가 오늘은 없고요 | Các tế bào trên người hôm qua đã biến mất vào hôm nay. |
오늘 있던 것들이 내일은 사라진다 이 말이지요 | Những thứ có hôm nay thì ngày mai sẽ biến mất. Vậy đó. |
예? | Sao cơ? |
아, 이, 이쁜 청춘 남녀가 눈에 띄게 시들어 가니 | Đôi nam thanh nữ tú này đang dần héo mòn rồi. |
국가적인 낭비가 아닌가 | Chẳng phải hao phí tài nguyên quốc gia hay sao? |
기런 생각이 들어서 말입니다 | Tôi nghĩ như vậy đó. |
[어색한 웃음] | Ra là thế. |
예 | Ra là thế. |
그간 저희가 너무 무심했습니다 | Thời gian qua, chúng tôi vô tâm quá. |
(명은) 아, 생각해 보시라요 | Hai người thử nghĩ xem. |
애초에 결혼이 미루어진 것은 | Ban đầu hoãn lễ cưới |
그 댁 큰아드님 사고 때문인데 | là vì tai nạn của cậu cả. |
이건 그 옛날 부모상이라도 3년이면 끝날 일을 | Ngày xưa để tang cha mẹ cũng chỉ có ba năm. Mới đó đã qua bảy năm rồi. |
벌써 7년이나 지났으니... | Mới đó đã qua bảy năm rồi. |
엄마 | Kìa mẹ. |
[충렬의 옅은 헛기침] | |
(충렬) 내달 마지막 주 토요일에 식 올리는 거로 하지요 | Thứ Bảy cuối cùng của tháng sau, hãy cử hành hôn lễ thôi. |
(명은) 예? | Sao ạ? |
[얼떨떨해하며] 아니, 기러면야 좋지마는... | Ôi. Được vậy thì tốt quá. |
(충렬) 조만간 정혁이 근무지를 평양 근처로 옮기갔습니다 | Sắp tới Jeong Hyeok sẽ được chuyển về Bình Nhưỡng. |
그쪽에 고층 살림집 하나 얻어 주면 될 것이고 | Chúng tôi sẽ mua cho hai đứa tòa chung cư cao tầng đằng kia |
간단한 살림살이는 채워 넣을 테니 아무것도 준비하지 마시라요 | và mua vài món nội thất đơn giản. Chị không cần chuẩn bị gì cả. |
어, 어, 기래도 | Trời ơi. Nhưng mà |
[흥미로운 음악] 어케 그럽니까? | sao chúng ta làm thế được? |
남들 다 하는 오장육기는 해야 하고 | sao chúng ta làm thế được? Phải có "năm tủ sáu máy" như nhà người ta chứ. |
오장육기요? | "Năm tủ sáu máy?" |
오우, 사부인 | Ôi, chị thông gia. Chị không biết mấy từ thông dụng gì cả. |
너무 최신 유행어를 모르십니다 | Ôi, chị thông gia. Chị không biết mấy từ thông dụng gì cả. |
오장은 찬장, 이불장 옷장, 책장, 신발장 | "Năm tủ" là tủ bát đĩa, tủ chăn gối, tủ quần áo, tủ sách, tủ giày. |
(명은) 육기는 냉동기, 세탁기 녹음기, 전화기, 사진기, 선풍기 | "Sáu máy" là máy làm đông, máy giặt, máy ghi âm, máy điện thoại, máy ảnh, quạt máy. |
[명은의 웃음] | máy điện thoại, máy ảnh, quạt máy. |
아, 예 | Vâng. |
(명은) 어, 거기다가 그 로봇 청소기며 | Còn phải có máy dọn nhà tự động, nồi cơm biết nói, |
말하는 밥가마며 거위 털 이불이며 | Còn phải có máy dọn nhà tự động, nồi cơm biết nói, cả chăn lông ngỗng nữa. |
오장육기가 아니라 구장십기를 해도 모자라지요 | "Năm tủ sáu máy" đã là gì. "Chín tủ mười máy" còn được đấy. |
정혁이 네 생각은 어떠니? | Jeong Hyeok, con thấy thế nào? Nếu thấy gấp quá thì... |
(윤희) 너무 서두르는 거 같으믄... | Jeong Hyeok, con thấy thế nào? Nếu thấy gấp quá thì... |
오래된 약속 아닙니까? 지켜야지요 | Đã hứa hẹn lâu lắm rồi. Phải giữ lời chứ ạ. |
[명은이 살짝 웃는다] | |
(명은) 오늘 샴팡 한번 터트려야겠구먼요 | Tối nay chúng ta phải bật champagne ăn mừng. |
봉사원 동무! | Đồng chí phục vụ. |
응, 여기서 가장 비싼 샴팡 한 병 갖다 달라요 | Cho tôi một chai champagne đắt nhất. |
우리 오늘 가열차게 치어스 할 일이 있으니까 | Chúng tôi phải ăn mừng tại đây. |
(호텔 직원3) 알갔습니다 | Vâng ạ. |
[명은이 살짝 웃는다] | |
[세면대 물이 뚝 멈춘다] [세리의 옅은 숨소리] | |
[문이 탁 닫힌다] [멋쩍은 신음] | |
(단) 두 사람 함께하는 일이 꽤 바쁜 일인가 봅니다 | Chắc hai người có chuyện gấp nhỉ. Bám theo anh ấy đến tận Bình Nhưỡng mà. |
평양까지 쫓아 올라온 거 보믄 | Chắc hai người có chuyện gấp nhỉ. Bám theo anh ấy đến tận Bình Nhưỡng mà. |
쫓아 올라오진 않았고요 같이 왔어요 | Tôi không bám theo anh ấy. Chúng tôi cùng đi. |
호텔 가는 남자 따로 커피 마시는 남자 따로 | Đến khách sạn cùng một người. Uống cà phê cùng một người. |
동무는 사교성이 참 좋습니다 | Cô giao hảo với người khác giỏi thật. |
(단) 아니면 헤픈 건가? | Hay là...lẳng lơ nhỉ? |
[살짝 웃는다] | |
(세리) [휴지를 탁 뽑으며] 왜요? | Sao vậy? |
호텔 같이 온 남자랑도 커피 마셨는데 아까 낮에 | Tôi cũng uống cà phê với người cùng đến khách sạn mà. Hồi sáng nay. |
기렇습니까? | Vậy sao? |
[화장품 뚜껑을 딸깍 닫는다] | |
난 그 남자랑 결혼 날짜를 잡았습니다, 조금 전에 | Tôi vừa chọn xong ngày kết hôn với anh ấy. |
[익살스러운 음악] | |
내달 마지막 주 토요일에 우리 결혼합니다 | Thứ Bảy cuối tháng sau, chúng tôi sẽ lấy nhau. |
아, 그래요? | Vậy sao? À...thì ra là vậy. |
(세리) 어, 그렇구나, 축하해요 | Vậy sao? À...thì ra là vậy. Chúc mừng hai người. Tôi cũng muốn đến dự. |
음, 결혼식은 꼭 참석하고 싶은데 | Chúc mừng hai người. Tôi cũng muốn đến dự. |
그때쯤엔 내가 여기 없을 거라서... | Nhưng lúc đó chắc tôi không còn ở đây. |
(단) 걱정 마시라요 | Cô đừng để tâm. |
여기 없어 주는 게 가장 큰 결혼 선물이니까 | Cô không còn ở đây chính là món quà cưới tuyệt nhất. |
[단이 지퍼를 직 닫는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
웃으면서 사람 엿먹이는 건 내 건데 선수 치고 있어 | Nụ cười sỉ nhục người khác đó là của mình. Thứ phỗng tay trên. |
[분한 숨소리] | Đáng ghét. |
[한숨] | |
아니, 세리야 | Se Ri à. |
(세리) 아, 넌 태어나서 내내 이쁘다가 | Cả đời mày đã luôn xinh đẹp rồi. |
하필 이 순간에 촌년 같고 그래 | Sao đúng lúc này lại quê mùa thế? |
아, 이게 '어서 오세요' 머리를 했었어야지 | Lẽ ra phải chọn kiểu Mau Đến Đây chứ. Sao lại chọn kiểu Mau Đi Đi? |
'어서 가세요' 머리를 해 가지고 | Sao lại chọn kiểu Mau Đi Đi? |
사진 받으셨습니까, 형님? | Anh xem ảnh chưa? |
거봐요, 제 말이 맞잖아요 | Anh thấy đó, tôi nói thật mà. |
아니에요 닮은 애 아니고 확실하다니까 | Không đâu. Không phải người giống người. Là cô ấy đấy. |
(승준) 아니, 세리 닮은 애를 어디서 찾는다고 | Tôi tìm người giống Se Ri đến thế ở đâu được? |
잠깐만요, 끊지 마세요 | Anh đợi chút, đừng cúp máy. |
(세리) 우리 나가서 좀 걸을까? | Chúng ta ra ngoài đi dạo không? |
[긴장되는 음악] | |
(세리) 평양도 가을 되니까 | Kể cả ở Bình Nhưỡng, |
낙엽 지고 예뻐지고 서울이랑 비슷하네 | lá rụng vào mùa thu vẫn đẹp thế này. Giống Seoul nhỉ. |
(승준) 어, 이제 내 얘긴 다 했으니까 세리 씨 얘기 좀 하자 | Ừ. Nói về tôi đủ rồi. Chúng ta nói về cô đi. |
(세리) 내 얘기 뭐? | Tôi làm sao? |
(승준) 어떻게 온 거야, 여긴? | Sao cô lại đến đây? |
사고가 좀 있었어 | Tôi gặp chút sự cố. |
무슨 사고? | Sự cố gì vậy? |
지금은 말하기 곤란해 | Giờ tôi không nói cho anh được. |
자세한 건 나중에 얘기할게 | Tôi sẽ nói rõ với anh sau. |
확실한 건 곧 돌아갈 거야, 서울로 | Điều chắc chắn là tôi sẽ sớm về Seoul. |
(세리) 승준 씨도 사업차 왔으면 금방 가겠네? | Anh đến để làm ăn nên chắc cũng sớm về nhỉ? |
(승준) 그렇지, 뭐 | Chắc vậy. |
그럼 | Vậy... |
나 부탁 좀 할게 | Tôi nhờ anh một việc nhé? |
(세리) 우리 아버지한테 내가 살아 있다는 사실을 전해 줘 | Hãy chuyển lời đến bố tôi là tôi vẫn còn sống. |
그리고 | Còn nữa, |
원래 계획대로 밀고 나가시라고 | nói với bố tôi cứ theo kế hoạch ban đầu. |
(세리) 반드시 주총 전에 전해야 돼, 반드시 | Nhất định phải chuyển lời trước cuộc họp cổ đông. |
어, 그래, 꼭 전할게, 걱정 마 | Được. Tôi sẽ chuyển lời. Cô đừng lo. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[놀라며] 아, 깜짝... | Giật cả mình. |
(명석) 아니, 얼굴에 대체 뭔 짓을... | Giật cả mình. Chị bôi cái gì lên mặt vậy? |
야, 이 짓 해서 오늘 단이 날 받은 줄이나 알라 | Này, trang điểm kiểu này mới chọn được ngày cưới cho Dan đó. |
[명은의 웃음] [차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
하긴 저 얼굴이믄 못 받을 것이 없갔구나 | Cũng phải. Trang điểm như vậy thì muốn làm gì chẳng được. |
(명석) 단이는 좋갔다, 날 받아서 | Dan vui rồi nhé. Chọn được ngày cưới rồi. |
(단) 날 받아서 나만 좋은 겁니까? | Chỉ mình cháu vui thôi sao? |
너만 좋갔니, 어디? | Làm gì có chuyện đó. Cả mẹ cháu cũng vui chứ. |
너희 엄마도 좋갔디 | Làm gì có chuyện đó. Cả mẹ cháu cũng vui chứ. |
(명석) 두 모녀가 아주 소원 성취했구나 | Thế là hai mẹ con được toại nguyện rồi. |
[명석의 웃음] | Thế là hai mẹ con được toại nguyện rồi. Đồng chí Jeong Hyeok, em sẽ liên lạc với anh sau. |
(단) 정혁 동무, 조만간 연락하갔습니다 | Đồng chí Jeong Hyeok, em sẽ liên lạc với anh sau. |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] 와 저러지? | Con bé sao vậy? |
정혁아, 나 간다 | Jeong Hyeok à, tôi đi đây. |
[차 문이 탁 열린다] [어두운 음악] | |
(명석) 참, 정혁아 | Phải rồi, Jeong Hyeok. Chuyện cậu nhờ tôi lúc trước... |
일전에 네가 부탁했던 거 말이야 | Phải rồi, Jeong Hyeok. Chuyện cậu nhờ tôi lúc trước... |
[긴장이 고조되는 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[승준의 웃음] | |
(규찰대원1) 동무, 여기 동무! | Đồng chí kia. Đứng lại. |
치마가 왜 그케 짧습니까? | Sao lại mặc váy ngắn thế? |
(세리) 뭐야? | - Gì chứ? - Tóc của cô cũng dài nữa. |
(규찰대원1) 머리는 또 왜 이케 길고? | - Gì chứ? - Tóc của cô cũng dài nữa. |
무슨 70년대처럼 복장 단속, 머리 단속이라니 [여자2가 사정한다] | Cứ như những năm 70 vậy. Phải săm soi cả tóc và trang phục à? |
(세리) 웬일이야, 치 [승준의 웃음] | Chuyện gì vậy chứ? |
[규찰대원2가 막대를 딱 휘두르며] 이름! | |
(규찰대원2) 두 사람 초상 휘장을 왜 모시지 않고 있습니까? | Sao hai người không cài huy hiệu chân dung? |
조선말 할 줄 모릅니까? | Không biết tiếng Triều Tiên? |
초상 휘장을 왜 모시지 않고 있냐 묻고 있디 않습니까? | Tôi hỏi sao hai người không cài huy hiệu chân dung? |
[승준의 탄성] | |
(승준) [영어] 나는 영국에서 온 외교관이다 | Tôi là nhà ngoại giao của Anh Quốc. |
[영어] 우린 오늘 평양에 왔고 너희 말을 알아듣지 못한다 | Chúng tôi mới đến Bình Nhưỡng. Không biết nói tiếng Triều Tiên. |
[영어] 뭘 원하는 거냐? | Rốt cuộc anh muốn gì đây? |
[헛기침하며 영어] 당신 뭐... | Sao anh không...Thôi được rồi. |
(규찰대원2) [영어] 좋아, 좋아 | Sao anh không...Thôi được rồi. |
[한국어] 뭐, 가라우 | Anh đi đi. |
[영어] 뭐라고? | Được cái gì? |
[한국어] 뭐라고 이, 샬라샬라하는 거야? | Được cái gì? Nói cái gì mà cứ líu la líu lo thế? Líu la líu lo? |
[어눌한 말투로] 샬라샬라? | Líu la líu lo? |
[규찰대원2의 헛기침] | |
(세리) 오, 영어 무서워하는 건 남북한이 똑같아 | Dù Nam hay Bắc thì đều sợ tiếng Anh. |
[승준과 세리의 웃음] | |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
이분은 아직도 퇴근을 안 하신 거야? | Vị này vẫn chưa tan làm à? |
여기서 뭐 해요? | Anh làm gì ở đây vậy? |
내가 묻고 싶은 말이오, 갑시다 | Tôi có điều muốn hỏi. Đi thôi. |
승준 씨, 나 여기서부턴 이 사람이랑 갈게 | Anh Seung Jun, bây giờ tôi sẽ đi với người này. |
급하게 연락할 일 있으면 아까 준 번호로 꼭 연락하고 | Nếu có chuyện gấp, anh cứ gọi cho tôi bằng số tôi cho anh nhé. |
(승준) 그래, 조만간 또 봐 | Ừ. Gặp lại sau nhé. |
수고해요, 미스터 리 | Phát huy nhé, anh Ri. |
[못마땅한 숨소리] | |
(정혁) 아까 준 번호라는 건 누구 번호를 말하는 거요? | "Số tôi cho anh?" Cô cho anh ta số gì thế? |
(세리) 아, 리정혁 씨 핸드폰 번호 줬는데? | Số điện thoại cầm tay của Ri Jeong Hyeok. |
내 손전화 번호를? | Số điện thoại cầm tay của tôi? Ai cho phép cô? |
누구 허락 받고? | Số điện thoại cầm tay của tôi? Ai cho phép cô? |
아니, 구승준이 우리 아버지한테 내 소식 전해 주기로 했거든요 | Gu Seung Jun nói sẽ giúp tôi chuyển lời với bố. |
(세리) 근데 왜 자꾸 아까부터 화를 내지? | Mà sao nãy giờ anh cứ giận mãi thế? |
보디가드라며? 경호하라며? | Cô bảo tôi là vệ sĩ của cô, phải bảo vệ cô mà. |
안 보이는데 어케 경호를 하란 말이오? | Không thấy cô thì làm sao bảo vệ? |
그래서 화가 났다고? | Cho nên anh mới nổi giận? |
내가 안 보여서? | Vì không thấy tôi à? |
그러니까 내 눈에 보이는 데만 있으면 될 일이지 | Cho nên cô phải ở trong tầm mắt tôi chứ. |
보이는 데 있으면 뭐... | Nếu tôi ở trong tầm mắt anh thì sao? |
안전할 거요 [차분한 음악] | Cô sẽ được an toàn. |
내 눈에 보이는 데만 있으믄 | Chỉ cần ở trong tầm mắt tôi thôi. |
(세리) 쳇, 자기가 무슨 어벤져스도 아니고 | Thật là. Anh cũng đâu phải siêu anh hùng hay gì chứ. |
앞으로 무슨 일이 있을 줄 알고 그렇게 장담을... | Sao có thể quả quyết như thể biết trước mọi chuyện vậy? |
자긴 뭐, 다 이기나? | Nghĩ mình sẽ luôn chiến thắng sao? |
살면서 그케 져 본 기억은 없어서 | Vì trước giờ tôi không có mấy ký ức về thất bại. |
그, 여기까지 왔는데 | Ừ thì, tôi đã đến tận đây, |
뭐, 평양냉면은 못 먹어 보더라도 | Ừ thì, tôi đã đến tận đây, nếu không được ăn mì lạnh Bình Nhưỡng |
대동강에서 맥주는 먹어 보고 싶은데 어디 아는 데 있어요? | thì ít nhất cũng phải thử uống bia ở sông Đại Đồng. Anh có biết nơi nào không? |
[시끌벅적하다] [신나는 음악이 흘러나온다] | - Nào. - Thôi đi! - Đừng lo. - Không sao đâu. |
[세리의 감격하는 숨소리] | Chính là loại này. |
얼마 만에 영접하는 치느님이야, 이게 | Không biết lần cuối tôi ăn gà rán là khi nào nữa. |
나 사실 딴거 다 필요 없고 | Nói thật nhé, thứ hấp dẫn tôi nhất |
서울서 가끔 먹던 바삭바삭한 치킨에 맥주 | là bia uống với gà rán giòn tan thỉnh thoảng vẫn hay ăn ở Seoul. |
요게 제일 당겼었거든? | là bia uống với gà rán giòn tan thỉnh thoảng vẫn hay ăn ở Seoul. |
여기도 닭고기 튀기가 제법 맛있소 | Gà rán ở đây cũng khá ngon đấy. |
시켜 보시오 | Gà rán ở đây cũng khá ngon đấy. Cô gọi thử đi. |
아, 나는 | Tôi muốn loại bia tươi đắt nhất ở đây, loại một, |
제일 비싼 1번 생맥주에 | Tôi muốn loại bia tươi đắt nhất ở đây, loại một, |
단맛 닭고기 튀기 | và gà rán ngọt. |
(정혁) 1번 맥주 반 리터 두 잔에 단맛 닭고기 주시오 | Cho tôi hai cốc bia nửa lít loại một và gà rán ngọt. |
(술집 직원) 알갔습니다 | Vâng ạ. |
[구성진 음악이 흘러나온다] | |
누가 쫓아오지 않을 텐데 | Đâu có ai rượt đuổi cô chứ. |
[세리가 숨을 카 내뱉는다] | |
[세리가 숨을 하 내뱉는다] | |
내가 그동안 스트레스가 좀 많았어야죠 | Trong thời gian qua, tôi căng thẳng lắm. |
오늘은 좀 마십시다 | Hôm nay hãy uống thật nhiều nhé. |
평소에도 안 마시지 않았던 것 같은데 | Cứ làm như bình thường cô không uống ấy. |
쩝, 그래도 오늘은 감회가 남다르지 | Nhưng cảm giác hôm nay khác chứ. |
여권 사진도 찍었고 | Nhưng cảm giác hôm nay khác chứ. Chụp cả ảnh hộ chiếu rồi. |
곧 떠나니까 | Tôi sẽ sớm đi khỏi đây. |
[전등이 탁 꺼진다] | |
(세리) 뭐예요, 이 상황? | Thế này là thế nào? |
(정혁) 정전 | Mất điện. |
(세리) 하, 평양도 정전이 되는구나 | Không ngờ ở Bình Nhưỡng cũng mất điện đấy. |
(정혁) 곧 돌아올 거요 | Sẽ sớm có điện thôi. |
(세리) 사람들이 놀라지도 않아 | Người dân ở đây còn chẳng bất ngờ. |
(세리) 응? | |
[잔잔한 음악] 눈 와요 | Tuyết rơi kìa. |
보고 있소 | Tôi cũng đang xem. |
이거 첫눈 아닌가? | Là tuyết đầu mùa nhỉ? |
(세리) 일 났네, 일 났어 | Tiêu rồi, chúng ta không xong rồi. |
첫눈 같이 보면 사랑이 이루어진다잖아 | Cùng ngắm tuyết đầu mùa, tình yêu sẽ viên mãn đấy. |
그런 얘기 못 들어 봤어요? | Chưa nghe qua điều đó à? |
난생처음 듣는데 | Lần đầu tôi nghe thấy đấy. |
(세리) [속삭이며] 서울은 첫눈 오면 | Ở Seoul, nếu có tuyết đầu mùa, |
통신망 다운되고 난리 난다고요 | mạng lưới liên lạc sẽ loạn cả lên. |
썸 타는 애들끼리 막 약속 잡느라고 | Các cặp đôi cảm nắng nhau sẽ hẹn nhau đi chơi. |
왜? | Tại sao? |
첫눈 같이 보면 사랑이 이루어지니까 | Cùng ngắm tuyết đầu mùa, tình yêu sẽ thành sự thật. |
기렇소? | Thật à? |
그렇다니까요 | Thật mà. |
근데 우린 이뤄지면 안 되잖아? | Nhưng mà hai chúng ta thì không được. |
난리 나지 | Nếu thế thì loạn lắm. |
[정혁의 멋쩍은 숨소리] | |
그렇지, 큰일이군 | Đúng vậy. Sẽ là chuyện lớn mất. |
큰일이라고? | Chuyện lớn? |
왜? 뭐? | Tại sao? Sao? Lẽ ra anh có thể ở bên hôn thê thật |
진짜 약혼녀랑 같이 있어야 되는데 나랑 있어서? | Sao? Lẽ ra anh có thể ở bên hôn thê thật thay vì với tôi à? |
뭐, 그래서 큰일인 건가? | Cho nên mới là chuyện lớn sao? |
미안하지만 혹시 병이 있소? | Tôi xin lỗi, nhưng cô có bệnh gì không? |
그, 기쁨슬픔증 같은... | Kiểu như hội chứng buồn vui lẫn lộn? |
기쁨슬픔증이 뭐예요? | Hội chứng buồn vui lẫn lộn là gì thế? |
아, 뭐, 그 조울증 같은 거? | À, giống kiểu rối loạn cảm xúc lưỡng cực? |
이랬다저랬다 도대체 원하는 게 뭔 줄 모르갔으니 | Lúc thế này lúc thế kia, rốt cuộc tôi chẳng biết cô muốn gì nữa. |
나도 나를 모르는데 | Tôi còn không hiểu nổi chính mình. |
네가 날 어떻게 알겠어요? | Làm sao anh hiểu được tôi? |
[숨을 들이켠다] | |
나 자꾸 기뻤다 슬펐다 하는 게 | Khi say rượu, tôi thường chợt vui, rồi chợt buồn như thế đấy. |
술버릇이니까 | rồi chợt buồn như thế đấy. |
우리 그냥 찧읍시다 | Chúng ta cứ uống nhiều vào nào! |
[술잔을 쨍 부딪는다] | |
[세리의 취한 신음] | |
(세리) 응? | |
무거워요? | Nặng quá à? |
(정혁) 꽤 | Một chút. |
아니, 요 쪼끄마한 게 무거울 거면 | Đợi đã. Nếu gương mặt nhỏ bé này của tôi là nặng với anh... |
(세리) 이거 | Cái này. Bờ vai này. |
이, 이 넓은 거 이거 왜 달고 다녀? | Cái này. Bờ vai này. Anh có bờ vai rộng thế này để làm gì? |
근육 떼 버려 | Dẹp hết cơ bắp đi cho rồi. |
(세리) 좀만 참아요 | Cố chịu một chút đi. |
내가 지금 머리가 무거운 건 | Bây giờ đầu tôi có nặng |
생각이 많아서 그런 거예요 | là vì ở trong chứa rất nhiều suy nghĩ. |
생각이 많을 게 뭐 있소? 곧 돌아가는데 | Sao phải nghĩ nhiều chứ? Cô sẽ sớm trở về mà. |
좋아하기만 하면 되지 | Cô phải vui lên chứ. |
좋아서 | Vì tôi thích ở đây. |
[부드러운 음악] | |
좋아서 생각이 많은 거예요 | Vì tôi thích nên tôi không ngừng suy nghĩ được. |
좋아서 | Vì tôi thích. |
[세리의 한숨] | |
[세리의 한숨] | |
뭘 알지도 못하면서 | Anh không hiểu gì cả. |
[시끌벅적하다] | - Cảm ơn. - Cảm ơn ạ. |
[살짝 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
(치킨집 직원) 주문하신 치킨 나왔습니다 맛있게 드세요 | Đây là gà rán của quý khách ạ. - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
(창식) 예, 고맙습니다 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
야, 큰일 했다 우리 진짜 큰일 한 거야 | Này, chuyện lớn đấy. Ta làm được chuyện lớn đấy. |
이제 경찰에서 성문 분석도 하고 위치 추적도 해서 | Cảnh sát sẽ phân tích đoạn ghi âm và truy tìm vị trí. |
대표님 꼭 찾아 줄 거야 [웃음] | Chắc sẽ tìm thấy giám đốc thôi. |
(수찬) 그때 그분들한테도 카피본 보냈지? | Cậu cũng gửi cả bản copy cho họ chứ? |
대표님 오빠 내외 | Gửi cho vợ chồng anh trai của cô ấy. |
응, 그 저, 비서실 통해서 | Ừ. Tôi gửi qua phòng thư ký. |
이제 우리 말 믿어 주겠지? | Bây giờ chắc họ sẽ tin lời chúng ta nhỉ? |
(수찬) 야, 한잔하자 | Làm một ly nào. |
우리 대표님, 세리 1호의 빠른 무사 귀환을 위하여... | Vì sự trở về an toàn và nhanh chóng của sếp chúng ta. - Cạn ly. - Từ từ đã. |
(창식) [놀라며] 아니야, 아니야 | - Cạn ly. - Từ từ đã. |
어, 잠깐만, 아 | Đợi đã. |
[창식의 헛기침] | |
물론 무사 귀환 하셔야지 | Tất nhiên phải trở về an toàn. |
근데 꼭 '빠른'이어야만 할까? | Tất nhiên phải trở về an toàn. Nhưng có phải về nhanh chóng không? |
뭐? | - Sao cơ? - Bạn à, nghe tôi nói đã. |
친구야, 내가 전제를 깔게, 대전제야 [익살스러운 음악] | - Sao cơ? - Bạn à, nghe tôi nói đã. Đây là lập luận chính của tôi. Thấy giám đốc vẫn còn sống, tôi rất vui. |
(창식) 난 정말 대표님이 살아 계셔서 기쁘고 날아갈 것 같고 | Thấy giám đốc vẫn còn sống, tôi rất vui. Vui như lên chín tầng mây ấy. Cô ấy còn sống thì may quá. |
아이고, 이제 됐다 싶고 | Vui như lên chín tầng mây ấy. Cô ấy còn sống thì may quá. Nó làm tôi muốn đến nhà thờ vào cuối tuần này. Thật đấy. |
이번 주엔 꼭 교회를 가야지 싶고 그래 진짜야 | Nó làm tôi muốn đến nhà thờ vào cuối tuần này. Thật đấy. |
뭐, 근데? | Nó làm tôi muốn đến nhà thờ vào cuối tuần này. Thật đấy. Nhưng sao? |
근데 막상 돌아올 수도 있다고 생각을 하니까 | Khi tôi nghĩ giám đốc có thể trở về bất cứ lúc nào, |
'급할 거 없잖아' 이런 생각이 드는 건 사실이야 | sự thật là tôi đã nghĩ đâu có gì phải gấp. |
내 삶의 이 정도 쉼표는 괜찮은 거 아닌가 싶어서 | Chỉ là tôi đáng có được khoảng thời gian nghỉ ngơi thế này thôi. |
난 요새 저녁이 있는 삶을 살고 있어 | Các buổi tối dạo gần đây, tôi mới có cảm giác như được sống. |
(수찬) 야, 재벌이 꼈잖아 | Này, cô ấy xuất thân tài phiệt mà. |
대표님의 절박한 목소리를 들은 가족들이 | Cậu nghĩ gia đình cô ấy sẽ không làm gì sau khi nghe tiếng kêu khẩn thiết từ cô ấy à? |
하이고, 뭐 가만히 있겠니? | sau khi nghe tiếng kêu khẩn thiết từ cô ấy à? |
(세형) 내 동생 윤세리가 거긴 왜 가 있을까요? | Tại sao em gái tôi, Yoon Se Ri lại ở đó? Sao ạ? Phải rồi. |
(오 과장) 예, 예, 그러게요 | Sao ạ? Phải rồi. |
아, 저도 그 얘기 듣고 너무 황당해 가지고요 | Sao ạ? Phải rồi. Tôi nghe được tin đó cũng bàng hoàng lắm. |
거긴 대체 왜 가셨을까요? | Thật là, sao lại có thể đến đó được? |
오 과장님, 일 하나 합시다 | - Trưởng phòng Oh, giúp tôi một việc nhé. - Vâng. |
아, 예, 예 | - Trưởng phòng Oh, giúp tôi một việc nhé. - Vâng. |
내 동생 좀 잘... | Hãy đảm bảo rằng em gái tôi... |
아, 그럼요, 잘 모시고 나와야죠 | Tất nhiên. Tôi sẽ đưa cô ấy về bình an. |
저희가 또 그런 거는 전문입니다 | Chúng tôi là chuyên gia trong chuyện đó. |
(오 과장) 예, 동생분 무사히 귀환하실 수 있도록 | Chúng tôi sẽ cố hết sức để cô ấy vô sự trở về. |
최선을 다해서 제가... | Chúng tôi sẽ cố hết sức để cô ấy vô sự trở về. - Tôi sẽ... - Không. |
- (세형) 아니, 아니 - (오 과장) 예? | - Tôi sẽ... - Không. - Không phải thế. - Sao cơ? |
그냥 잘 있게 하라고, 거기 | Hãy đảm bảo nó không rời khỏi đó được. |
[오 과장의 난감한 신음] [의미심장한 음악] | Anh không muốn chúng tôi đưa cô ấy về? |
(오 과장) 아니, 잘 모시고 나오는 게 아니고... | Anh không muốn chúng tôi đưa cô ấy về? |
- 아니고 - 예, 아니고 | - Không. - Vâng, không phải ạ. |
거기 있게 하라고, 쭉 | Hãy đảm bảo nó ở đó suốt đời. |
이해가 안 되나? | Nghe không hiểu à? |
오 과장님이라고 하셨죠? | - Trưởng phòng Oh đúng không? - Vâng. |
예, 예 | - Trưởng phòng Oh đúng không? - Vâng. |
(상아) 내일 댁으로 사람이 한 명 갈 거예요 | Ngày mai sẽ có người tới nhà anh. |
신분증이랑 통장 사본 준비해 주시고 | Anh chuẩn bị chứng minh thư và bản sao của sổ tài khoản đi. |
서약서에 사인하면 바로 입금될 거예요 | Ngay sau khi ký bản cam kết, tiền sẽ vào tài khoản của anh. |
입, 입금요? | tiền sẽ vào tài khoản của anh. Chuyển tiền ấy ạ? |
(상아) 잘 들어요 | Anh nghe cho kỹ nhé. |
심플해 | Đơn giản lắm. |
우린 윤세리가 거기 계속 있길 원해요 | Chúng tôi muốn Yoon Se Ri sẽ ở đó mãi mãi. Tuyệt đối không được để cô ta quay trở lại đây. |
절대 여기 다시 돌아오는 일은 없어야 된다고요 | Tuyệt đối không được để cô ta quay trở lại đây. |
(상아) 그것만 해 줘요 | Chỉ cần làm thế thôi. Nếu được vậy, |
그럼 평생 돈 걱정 않고 살게 해 줄 테니까 | Chỉ cần làm thế thôi. Nếu được vậy, cả đời anh sẽ không phải lo về tiền bạc. |
(천 사장) '남조선으로 못 돌아오게만 하라' | Chỉ cần làm cô ta không thể quay về Nam Triều Tiên. |
'수단과 방법은 가리지 마라' 그거죠 | Bất chấp mọi thủ đoạn. Chỉ thế thôi. |
그렇게만 하면 | Chỉ cần anh làm như vậy, |
동무가 사기 친 그 건도 잘 처리해 주갔답니다 | anh ta nói sẽ bỏ qua cho anh về vụ lừa lần trước. |
일석이조 | Đôi bên cùng có lợi. |
대단한 집안이네 | Đúng là một gia đình tuyệt vời. |
피도 눈물도 없네, 진짜 | Đúng là bọn máu lạnh. Chúng ta chỉ cần quan tâm đến những gì sẽ nhận được sau vụ này. |
(천 사장) 우리는 우리 챙길 것만 야무지게 챙기면 됩니다 | Chúng ta chỉ cần quan tâm đến những gì sẽ nhận được sau vụ này. |
그건 그렇지 | Đúng là như vậy. |
그럼 우리 그 사람부터 만나야 될 것 같은데? | Nếu vậy thì chúng ta phải gặp tên đó trước. |
이 구역 최고의 공권력 조철강 선수 | Cho Cheol Gang, người nắm công quyền lớn nhất khu vực này. |
지금 어디 계시나? | Giờ anh ta ở đâu nhỉ? |
(감찰국장) 이야, 이거, 이거 | Ái chà, nhìn xem. |
이 자리에서 밥 한 그릇 다 때려먹는 놈 처음 본다, 야 | Tôi chưa từng thấy ai ngồi ở đây mà ăn hết được bát cơm. |
동무 깡이 대단하구먼기래 | Biết gì không? Gan cậu cũng lớn đấy. |
[철강이 국물을 후루룩 마신다] | |
[철강이 숨을 카 내뱉는다] | |
눈물은 내려가도 이 숟가락은 올라간댔습니다 | Có câu, "Nước mắt có rơi xuống thì thìa cũng phải hướng lên". |
(철강) 다 먹고살자고 하는 짓들인데 | Làm cật lực ở đây cũng vì miếng ăn. |
밥까지 못 먹으면서 할 걱정이 뭐가 있갔습니까? | Không có gì ngăn được tôi ăn phần của mình đâu. |
이거, 이거, 이거 아직 분위기 파악 못 했구먼기래 | Trời ạ, hình như cậu vẫn chưa nắm được tình hình. |
(감찰국장) 이 사안이 심각해 | Vụ này nghiêm trọng đấy. |
이 통화 기록을 보니까니 | Tôi đã tìm hiểu lịch sử các cuộc gọi của cậu. |
이번 사건하고 혐의가 짙은 | Có rất nhiều cuộc gọi điện với Đội Công binh. |
공병 부대 쪽하고 통화를 참 많이 했더구먼 | Mà họ là đối tượng tình nghi chính trong vụ này. |
기래요? | Thế ạ? |
뭐, 전화 통화 할 일이 있었나 보지요 | Có việc nên mới phải gọi điện thoại chứ. |
그거이 증거가 됩니까? | Cái đó cũng là chứng cứ à? |
증거? | Chứng cứ? |
(감찰국장) 야, 이 쌍간나새끼야 | Thằng khốn này. |
같은 보위국 식구라고 봐주면서 할 것 같니? | Cậu tưởng tôi sẽ nhẹ tay vì cậu là người ở Cục An ninh à? |
사람 넷이 죽었어 | Có bốn người chết. |
그중 셋은 당신 지시받고 도굴했던 도굴꾼들이었고! | Trong đó có ba kẻ trộm mộ nhận chỉ thị từ cậu. |
당신이 공병 부대 트럭 동원해 가지고 | Không phải cậu là người huy động xe tải từ Bộ Công Binh |
그 사람들 입 막이 하려고 벌인 짓 아니가? | để giết người diệt khẩu hay sao? |
황태용 감찰국장 동지 | Cục trưởng Cục Giám sát Hwang Tae Yong. |
너 이 새끼... | Sao cậu... |
내 이름 어케 알아? | lại biết tên tôi? |
이래 봬도 우리 인연이 깊은 사이입니다 | Anh không biết, nhưng chúng ta quả là có duyên. |
인연? | Có duyên? |
무슨 인연? | Duyên gì? Đây là lần đầu tôi gặp cậu. |
(감찰국장) 나 당신 처음 보는데? | Duyên gì? Đây là lần đầu tôi gặp cậu. |
여기 조사원들 내보내고 말씀드리면 안 되갔습니까? | Chúng ta nói chuyện mà không có mấy điều tra viên kia nhé? |
시건방 떨다 어디 하나 뿌러지지 말고 | Đừng tinh tướng, kẻo không lành lặn ra khỏi đây đâu. |
묻는 말에 답이나 하라! | Trả lời câu hỏi của tôi mau! |
정 그러시다믄, 뭐 | Nếu anh muốn câu trả lời... |
국장 동지 | Đồng chí Cục trưởng. |
(철강) 대내 감찰국 오시기 전에 따님 시집보내셨지요? | Trước khi anh đến Cục Giám sát Đối nội, con gái anh vừa kết hôn nhỉ? |
[긴장되는 음악] | |
신혼집이 보통강 구역에 새로 지은 아파트였던가? | Nhà tân hôn là một chung cư mới xây ở khu vực sông Potong? |
10만 달러짜리 30층 아파트 | Một chung cư 30 tầng trị giá khoảng 100.000 đô la ấy? |
[문이 탁 닫힌다] | Cậu là ai? |
당신 뭐이가? | Cậu là ai? |
그걸 어케 알아? | - Sao cậu biết chuyện này? - Để giúp con gái anh |
따님 신혼집 마련하느라 | - Sao cậu biết chuyện này? - Để giúp con gái anh mua nhà tân hôn, tôi đã đem bán mấy chục món đồ cổ của tôi. |
제가 갖다 판 골동품이 수십 개입니다 | mua nhà tân hôn, tôi đã đem bán mấy chục món đồ cổ của tôi. |
궁금하믄 말씀하시라요 | Nếu còn nghi ngờ, anh cứ hỏi tôi đi. Ngày tháng, thời gian, ảnh chứng cứ, |
(철강) 날짜, 시간, 증거 사진까지 | Ngày tháng, thời gian, ảnh chứng cứ, |
내래 잘 갖고 있시오 | tôi đều lưu lại. |
감찰국장 동지만이 아닙니다 | Không chỉ có mình anh đâu. |
수사국장 동지 | Cục trưởng Cục Điều tra, Bộ trưởng Bộ Tư lệnh An ninh |
국가 보위상 동지의 그 위의 위의 분들까지 | Cục trưởng Cục Điều tra, Bộ trưởng Bộ Tư lệnh An ninh và rất nhiều người phía trên nữa. |
내 돈 먹지 않은 분들은 드물지요 | Chẳng có mấy người chưa ăn đồng nào của tôi. |
가족이 뭐, 별거입니까? | Đâu khó trở thành người nhà. |
같이 노나 먹었으면 그거이 가족이지 | Cùng chơi, cùng ăn với nhau thì sẽ trở thành gia đình. |
같이 좀 살자요 | Để cho tôi sống với. |
가족끼리 | Người nhà mà. |
[웃음] | |
[한숨] | |
(대좌) 아니, 뭐라 기랬길래 이케 풀어 주는 거야? | Cậu đã nói gì mà họ lại thả cậu ra? |
씁, 원래 여기가 이런 데가 아닌 거로 아는데 | Theo tôi biết, hiếm có ai ra khỏi được nơi đó. |
공짜로 잘 먹고 | Trên đời này làm gì có bữa ăn nào là miễn phí. |
무탈하게 끝나는 행복한 일은 세상엔 없지요 | Trên đời này làm gì có bữa ăn nào là miễn phí. |
(철강) 기래서 공짜 밥이 가장 비싼 거 아니갔습니까? | Thế mới nói, bữa ăn miễn phí là xa xỉ nhất. |
동무, 내가 질문을 했으면 대답을 해! | Đồng chí, tôi hỏi thì cậu hãy trả lời đi. |
(대좌) 왜 도로 내게 묻는 거야, 건방지게 | Sao lại hỏi ngược lại tôi? Xấc xược quá đấy. |
뭐, 공짜 밥 먹었으니 밥값 하라 뭐, 기런 얘기가 하고 싶어? | Ý cậu là tôi phải giúp đỡ cậu vì đã ăn cơm cậu mời sao? |
대좌 동지 | Đồng chí Đại tá. |
천하의 고아에 꽃제비 출신 이 조철강이 | Cho Cheol Gang tôi xuất thân là trẻ mồ côi, rồi trở thành bụi đời. |
부모가 있습니까, 형제가 있습니까? | Không có bố mẹ, cũng chẳng có anh em. |
절 이 자리까지 이끌어 주신 대좌 동지는 | Đại tá là người dẫn dắt tôi đến được vị trí ngày hôm nay. |
제 가족입니다 | Là người nhà của tôi. |
뭐, 기런가? | Cậu nghĩ thế thật sao? |
충성을 다하갔습니다 | Tôi sẽ trung thành với anh. |
(철강) 가족은 무슨 일이 있어도 끝까지 같이 가는 거 아입니까? | Không phải gia đình thì phải sát cánh bên nhau đến cuối cùng sao? |
쩝 [한숨] | Ý cậu ta là người nhà, |
그 뭐, 같이 가자는 말을 왜 저렇게 섬뜩하게 하고 지랄이네 | Ý cậu ta là người nhà, nhưng sao lại nói nghe ghê rợn thế? |
저승사자네, 뭐네? | Là Thần Chết hay gì vậy chứ? |
(철강) 얘기 들어 보니까 나 없는 동안에 일들이 많았더구먼요 | Xem ra khi tôi vắng mặt, ở đây đã xảy ra rất nhiều chuyện. |
(천 사장) 예, 그렇게 됐습니다 | Vâng. Đúng là như thế. |
그래서 말입니다 | Vì thế tôi muốn nói... |
(승준) 나 말고 한 사람 더 키핑할 생각 있어요? | Ngoài tôi ra, anh trông chừng một người nữa được chứ? |
한 사람을 더? | Một người nữa? |
[긴장되는 음악] | |
이 사람을 압니까? | Anh biết người này sao? Còn anh? |
그러는 그쪽은? | Còn anh? |
그 여자를 알아요? | - Anh biết cô ấy sao? - Hãy trả lời tôi trước. |
내 말에 먼저 답하시오 | - Anh biết cô ấy sao? - Hãy trả lời tôi trước. |
뉘기요, 이 여자? | Cô gái này là ai? |
(영애) 삼숙 동무 | Đồng chí Sam Suk. |
아니, 리정혁 동지를 여기 두고 어딜 떠난다 말이야? | Sao lại để đồng chí Ri Jeong Hyeok ở đây mà đi chứ? |
(옥금) 그 에미나이 때문이네? 그 백여우? [정겨운 음악이 흘러나온다] | Do cô ả đó à? Con hồ ly đó? |
개싸가지? | - Cô ả xấc xược đó? - Ả tiện dân đó? |
(금순) 재수꽃다발? | - Cô ả xấc xược đó? - Ả tiện dân đó? |
네, 맞아요, 그 왕재수 | Đúng vậy. Là do cô ả xấc xược đó. |
쩝, 그렇지만 어쩔 수 없잖아요 | Tôi không còn cách nào khác. |
(영애) 이야, 평양 가서 아주 세게 당하고 왔나 보구먼 | Chà, chắc em ấy ăn đòn tơi bời ở Bình Nhưỡng rồi. |
왜? 머리끄댕이라도 뜯겼나? | Sao thế? Em bị cô ta túm tóc hay sao à? |
어머, 여기도 머리를 뜯나요? | Ôi. Ở đây mọi người cũng túm tóc nhau ạ? |
아니, 그럼 싸울 때 머리를 뜯지 어딜 뜯나? | Khi đánh nhau thì túm tóc kéo thôi, còn túm gì được nữa? |
- (명순) 머리를 안 뜯니? - (향이네) 기럼 | - Đúng. - Chỗ cô không có à? - Phải làm thế chứ. - Túm tóc cô ta. |
- (금순) 뜯어야지 - (향이네) 머리를 뜯어야지 | - Phải làm thế chứ. - Túm tóc cô ta. |
[여자들이 의아해한다] (세리) 음, 역시 우린 한민족이 맞네요 | - Chính xác. - Đúng vậy. Quả nhiên chúng ta là một dân tộc. |
근데 머리는 안 뜯었고요 | Nhưng em không túm tóc cô ta. |
어, 뜯긴 건 더더욱 아니에요 | Cô ta cũng không túm tóc em. |
그저 그 사람 힘든 건 제가 싫어서 | Chỉ là em không muốn anh ấy đau khổ nữa. |
아이, 암만 기래도 그렇지 | Nhưng mà dù có như vậy thật, |
아, 진짜로 그, 견우와 직녀처럼 헤어져 살갔다는 거야? | hai người định đường ai nấy đi như Ngưu Lang và Chức Nữ à? |
같이 살아야 사랑인가요? | Yêu nhau đâu nhất thiết phải sống cùng nhau. |
(세리) 가수 최삼숙도 그랬잖아요 | Ca sĩ Choe Sam Suk cũng từng nói như vậy mà. |
심장에 새긴 사랑이라고 | Tình yêu ghi khắc trong tim. |
진짜 사랑이란 | Không phải tình yêu đích thực |
심장에 새기는 것 아니겠어요? | phải được ghi khắc trong tim sao? |
(영애) 삼숙 동무 | Đồng chí Sam Suk. |
사랑은 이 심장에 새기지 말고 머리에 새기라 | Tình yêu không thể được ghi khắc vào trái tim. Hãy khắc ghi vào lý trí. |
여기 새기믄 아파서 못 살아 | Nếu ghi vào đây, sẽ đau đớn lắm, không sống nổi đâu. |
기억이야, 뭐 세월 가면 지워지는 거니까 | Ký ức là gì chứ? Sẽ bị xóa nhòa theo năm tháng thôi. |
[영애가 훌쩍인다] | |
(옥금) 잘 살라요, 보란 듯이 | Hãy sống thật tốt để cho cậu ta thấy. |
더 잘나가는 남성 동무 만나서 | Hãy gặp một người đàn ông tốt hơn cậu ta. |
[영애의 한숨] | |
(명순) 섭섭해서 어카니? | Thật sự quá buồn. |
늘 몸 건강하라요 | Cô giữ gìn sức khỏe nhé. |
언제 또 볼 수 있으려나 | Không biết đến bao giờ mới gặp lại. |
이리 오라요, 쯧 | Lại đây nào. |
(월숙) 잘됐어, 잘됐어 | Thế là tốt rồi. |
어차피 둘이 깨졌을 거야 | Dù sao hai người cũng chia tay thôi. |
깨질 거믄 나중보다는 지금이 백배 낫디 | Bỏ được bây giờ sẽ đỡ đau hơn sau này gấp trăm lần. |
잘했어, 잘했어, 응, 응 | Cô đã quyết định đúng. Tốt lắm. |
아니, 왜 깨졌을 거라고 그렇게 단정을 하세요? | Đợi đã. Sao cô lại chắc chắn chúng tôi sẽ chia tay? |
잘 살았을 수도 있죠 | Chúng tôi cũng có thể sống tốt bên nhau mà. |
아니야, 아니야, 그럴 리가 없어 | Không đâu. Không thể có chuyện đó. |
절대 그럴 수가 없어 | Tuyệt đối không có chuyện đó. |
왜요? | Tại sao chứ? |
일단 둘이 성격이 안 맞고 | Đầu tiên, tính cách hai người khác nhau. Hơn nữa, đồng chí Sam Suk không phải mẫu người phụ nữ người lớn thích. |
(월숙) 그리고 삼숙 동무가 | Hơn nữa, đồng chí Sam Suk không phải mẫu người phụ nữ người lớn thích. |
어른들이 좋아하는 그런 여성상이 아니잖아? | Hơn nữa, đồng chí Sam Suk không phải mẫu người phụ nữ người lớn thích. |
기러니까 이제 고부 갈등이 장난이 아니었을 거란 말이지 | Tôi thấy mâu thuẫn mẹ chồng nàng dâu là khó tránh khỏi. |
이혼하는 거보다는 이게 낫디 | Bây giờ chia tay đỡ hơn sau này phải ly hôn. |
모르시는 말씀이네요 | Chắc cô đánh giá tôi sai rồi. |
제가 어른들한테 얼마나 웃으면서 나긋나긋 잘하는 스타일인데 | Tôi là kiểu người luôn tươi cười và biết cách ứng xử khéo léo với người lớn. |
[세리가 살짝 웃는다] | và biết cách ứng xử khéo léo với người lớn. |
(월숙) 삼숙 동무, 기거 모르디? | Chắc đồng chí Sam Suk không biết nhỉ? |
동무가 이렇게 반달눈 뜨고 웃으면서 [익살스러운 음악] | Dù cô cười với đôi mắt đáng yêu, |
입으로는 따박따박 말대꾸를 하면 말이디 | nhưng miệng thì toàn đáp trả người khác. Mỗi lần như thế, tôi chỉ muốn cốc đầu cô thôi. |
고조 내래 한 대 확 쥐어박아 주고 싶단 말이디 | Mỗi lần như thế, tôi chỉ muốn cốc đầu cô thôi. |
나니까 참았디 | - Tôi phải nhịn cô lắm đấy. - Thế thì không cần phải nhịn nữa. |
참지 말지 그러셨어요? | - Tôi phải nhịn cô lắm đấy. - Thế thì không cần phải nhịn nữa. |
이거 보라우, 이거 보라우! | Đấy, thấy chưa? |
(월숙) 어른이 얘기를 하믄 | Khi nghe người lớn nói chuyện, nên nghĩ, "Thì ra mình là thế". |
'아하, 내가 기렇구나' | Khi nghe người lớn nói chuyện, nên nghĩ, "Thì ra mình là thế". |
'참 그것은 내가 좀 고쳐야갔구나' 이런 법이 없고! | "Mình nên sửa đổi tật xấu". Không phải như vậy sao? |
동무하고 얘기를 하고 있으믄 | Mỗi lần nói chuyện với đồng chí, |
자꾸 내가 여기 혈압이 상승해! | tôi lại bị tăng huyết áp. Ôi, tôi cũng vậy. |
어머, 저도 그래요 | Ôi, tôi cũng vậy. Vì huyết áp của chúng ta, hãy dừng lại đi. |
그럼 서로의 혈관 건강을 위해서 그만 일어나시죠 | Vì huyết áp của chúng ta, hãy dừng lại đi. |
그러자우! 잘 가라우! | Vậy đi. Chào cô. |
(세리) 네, 잘 있으시죠, 난 가니까! | Vâng. Cô cứ ở lại. Tôi sẽ đi. Được. Tôi cũng đi. |
(월숙) 그러자요, 나도 가갔어 | Được. Tôi cũng đi. Ôi trời ơi! |
(옥금) 어머나, 어머나 | Ôi trời ơi! - Tránh ra. - Cô mới phải tránh. |
- (월숙) 비키라우 - (세리) 비키세요 | - Tránh ra. - Cô mới phải tránh. |
(월숙) 기거 내 신발이네! | Đó là giày của tôi. |
(철강) 누군지 알간? | Anh biết đây là ai không? |
하긴 그동안 목소리만 들어 왔으니 | Cũng phải. Anh chỉ nghe mỗi giọng nói. Chắc anh không biết mặt cô ta. |
얼굴은 알 수가 없갔지 | Chắc anh không biết mặt cô ta. |
그 여성이야 리정혁 동무 집에 머물고 있는 | Đây chính là người phụ nữ đã ở nhà của đồng chí Ri Jeong Hyeok. |
[놀라는 숨소리] | |
오늘 이 여성을 키핑해 달라는 의뢰를 받았어 | Hôm nay, tôi nhận được lời ủy thác nhờ trông chừng cô ta. |
예? | - Sao? - Anh biết người này sao? |
이 사람을 압니까? | - Sao? - Anh biết người này sao? |
그러는 그쪽은, 그 여자를 알아요? | Còn anh? Anh biết cô ấy sao? |
내 말에 먼저 답하시오 | Hãy trả lời tôi trước. |
(철강) 뉘기요, 이 여자? | Cô gái này là ai? |
내 친구입니다 | Là bạn tôi. |
(철강) 남조선에서 이 여자는 어떤 신분이었소? | Ở Nam Triều Tiên, cô gái này có thân phận thế nào? Cô ấy đến từ một gia đình giàu có, sống cuộc sống an nhàn. |
(승준) 그냥 뭐, 잘사는 집에서 귀하게 자랐다 | Cô ấy đến từ một gia đình giàu có, sống cuộc sống an nhàn. Anh chỉ cần biết thế là được. |
그 정도만 아시면 될 것 같고 | Anh chỉ cần biết thế là được. |
이제 내 질문에 답해 봐요 | Giờ đến lượt anh trả lời. Sao anh biết cô ấy? |
그쪽은 그 여자를 어떻게 알아요? | Sao anh biết cô ấy? |
[한숨] | |
군관 사택 마을에서 지내고 있소 | Cô ta đang sống ở quân thôn. |
알아요 | - Tôi biết. - Vậy anh cũng biết |
이번 주 목요일에 이곳을 떠나는 것도 아오? | - Tôi biết. - Vậy anh cũng biết cô ta sẽ rời đi vào thứ Năm tuần này chứ? |
떠난다고? | - Rời đi? - Nghe nói đã sẵn sàng lên máy bay. |
항공으로 떠날 준비를 마쳤다고 들었소 | - Rời đi? - Nghe nói đã sẵn sàng lên máy bay. |
막아 줘요 | Phải ngăn lại. |
[긴장되는 음악] | Phải ngăn cô ấy lại. |
그거부터 막아 | Phải ngăn cô ấy lại. |
막아 달라니 이거야말로 일석이조 아니갔어? | Anh ta cũng nhờ tôi cản cô ta. Thật là nhất cử lưỡng tiện. |
(철강) 찜찜하던 것도 해결하고 돈까지 들어오고 | Vừa giải quyết được mối phiền toái, vừa nhận được tiền. |
어케 하실 작정입네까? | Anh định làm thế nào? |
(철강) 동무 덕분에 필요한 정보는 이미 다 알고 있어 | Nhờ đồng chí, tôi đã biết được thông tin quan trọng. |
그날 대표 선수단 타는 비행 편도 파악됐고 | Tôi đã nắm được số hiệu chuyến bay của đoàn đại biểu hôm đó. |
순환 비행장 가는 길이야 하나니까, 뭐 | Để đến sân bay quốc tế Sunan ở Bình Nhưỡng, chỉ có thể đi một đường duy nhất. |
[긴장감 고조되는 효과음] | |
[세리가 그릇을 땅땅 두드린다] | |
어텐션 플리즈 | Xin hãy chú ý. |
(세리) 얘기 들어서 알겠지만 | Có thể mọi người đã biết rồi, |
나 이번에 진짜로 돌아가게 됐어요 | Có thể mọi người đã biết rồi, nhưng lần này, tôi thật sự sẽ trở về nhà. |
기러거나 말거나, 흠 | Nên cô lại định bày trò à? |
(주먹) 또 무슨 선물 줍니까? | Lại định cho chúng tôi quà à? |
내가 산타클로스니? | Tôi là ông già Noel chắc? |
내 수중에 돈 백 원이 없는데 무슨 선물을 또 줘? | Đến 100 won còn không có thì lấy đâu ra quà tặng các anh. Không có gì để tặng cả. |
벼룩의 간을 빼먹어라 | Không có gì để tặng cả. |
산타클? 그거이 뭡니까? | Ông già Noel là gì vậy? |
[주먹의 헛기침] [주먹의 우쭐대는 신음] | |
이 산타클로스는, 응? | Nói về ông già Noel, |
(주먹) 일 년에 한 번씩 남의 집 굴뚝을 타고 들어가는 할바이인데... | đó là người năm nào cũng trèo ống khói vào nhà chúng ta. |
도적입니까? | Ăn trộm à? |
아니디 | Không phải. Không phải trộm, mà ông ấy còn tặng quà cho chúng ta. |
도적이라기엔 오히려 선물을 두고 가거든 | Không phải. Không phải trộm, mà ông ấy còn tặng quà cho chúng ta. |
아, 기러면 의적입니까? | Ra thế. Là tên trộm nghĩa hiệp à? |
[주먹의 한숨] (세리) 자, 자, 의적 같은 소리 그만하고 | Nào, dừng câu chuyện tên trộm nghĩa hiệp ở đây thôi. |
어쨌든 내가 이번에 진짜로 돌아가게 됐으니까 | Dù sao thì lần này, tôi thực sự sẽ rời đi. |
마지막을 아름답게 기념하는 차원에서 | Nên tôi đang nghĩ chúng ta tổ chức dã ngoại |
소풍을 가면 어떨까 뭐, 그런 의견이 나왔어요 | để lưu lại những kỷ niệm đẹp cho ngày cuối cùng nhé. Ai? Ai lại đề xuất ý kiến kiểu đó? |
누구네? 누가 기딴 의견을 냈네? | Ai? Ai lại đề xuất ý kiến kiểu đó? |
나다 | Tôi. |
[한숨] | |
중대장 동지 따끔하게 한마디 하십시오 | Trung đội trưởng, nói cho cô ta hiểu đi ạ. |
(치수) 자꾸 오냐오냐하니까 현실성 없는 헛소리만 하지 않습니까? | Cô ta nói ra những điều không tưởng, đều do anh để yên đấy. |
(정혁) 내일모레가 휴식일이니 그때 가 보도록 할까? | Chúng ta sẽ được nghỉ hai ngày, tất cả cùng đi nhé? |
네 사람은 따로 외출 허가 내 놓을 테니 | Tôi cho phép các cậu đi chơi riêng. |
[은동의 웃음] | |
[한숨] | Ngày nghỉ thì phải lau huy hiệu trên mũ, |
휴식일엔 모표도 닦아야지 | Ngày nghỉ thì phải lau huy hiệu trên mũ, |
(치수) 금속 단추도 닦아야지 | lau cúc áo kim loại, |
목달개도 빨아서 다려야지 할 일이 태산인데 | gấp và là áo cho phẳng. Nhà bao nhiêu việc, |
팔자 좋게 소풍을 어케 갑니까? | thời gian đâu mà đi dã ngoại? |
난 반대입니다 | Tôi phản đối. |
[웅장한 음악] | |
근데 소풍 가는데 무슨 삽자루에 도끼에 | Mà này, chúng ta đang đi dã ngoại. Sao phải mang xẻng và rìu theo? |
너희 진짜 나 어디 묻어 버리려 그러니? | Các anh định tìm chỗ chôn tôi thật hả? |
(치수) 기러지 못하고 곱게 보내는 거이 천추의 한이다 | Vì phải tiễn cô đi nguyên vẹn thay vì chôn sống cô ở đây, tôi sẽ hối hận muôn đời. |
[세리가 혀를 쯧 찬다] | |
근데 리정혁 씨랑 은동이는 왜 안 보여? | Nhưng sao không thấy anh Ri Jeong Hyeok và Eun Dong? |
(주먹) 은동이는 미리 가서 불 피우고 있고 | Eun Dong đã đến trước nhóm lửa rồi. |
정혁 동지는 어딜 갔습니다 | Còn Trung đội trưởng thì đi đâu đó rồi. |
어디? | Còn Trung đội trưởng thì đi đâu đó rồi. - Đi đâu? - Tôi không biết rõ thế. |
그거는 저도 잘... | - Đi đâu? - Tôi không biết rõ thế. |
[주먹의 멋쩍은 웃음] | |
결혼식 준비라도 하러 가셨나 | Chắc là đi chuẩn bị cho hôn sự chứ gì. |
(세리) 내가 생각했던 소풍과는 다른 그림이긴 하지만 | Phong cảnh dã ngoại này hơi khác so với những gì tôi tưởng tượng, |
좋네, 나름 | nhưng cũng đẹp lắm. |
음, 낭만적이야 | Lãng mạn quá đi. |
[돼지 울음] | |
어? 아기 돼지 | Có lợn con kìa. |
[세리의 기분 좋은 신음] (치수) 자, 자 | Được rồi. Chuẩn bị xong xuôi thì cắt cổ nó nhé. |
준비됐으면 인차 목부터 따라우 | Được rồi. Chuẩn bị xong xuôi thì cắt cổ nó nhé. |
(세리) 뭘 따? | Cắt gì cơ? |
(은동) 세리 동무 마지막인데 기냥 보낼 수 없어서 | Chúng tôi không thể tiễn cô đi mà không có quà gì được. |
아끼던 놈인데 오늘 따기로 했습니다 | Chúng tôi rất quý con lợn này, nhưng hôm nay sẽ vì cô mà xuống tay. |
아니, 따긴 뭘 따? 와인이니? | Cắt gì mà cắt? Nó đâu phải miếng thịt. |
우리의 시작은 총질이었지만 유종의 미를 거둬야 되지 않갔습니까? | Chúng tôi chào cô bằng tiếng súng. Nhưng phải tiễn cô đi bằng ký ức đẹp. |
끝에 돼지 목을 따는 게 어떻게 유종의 미야? | Nhưng phải tiễn cô đi bằng ký ức đẹp. Cắt cổ lợn thì sao gọi là ký ức đẹp được? |
아, 우리는 원래 냉장 보관, 냉동 보관 이런 게 잘 안되기 때문에 | Phải rồi. Ở đây không thể giữ thịt lạnh hoặc đông lại. |
(주먹) 원족 올 때 돼지를 끌고 와서 | Khi đi dã ngoại, chúng tôi đem lợn theo rồi nướng lên ăn tại chỗ. |
통돼지 구이를 해 먹고 그럽니다 | Khi đi dã ngoại, chúng tôi đem lợn theo rồi nướng lên ăn tại chỗ. |
아, 난 못 먹어 | Thôi, tôi không thể ăn được. |
(세리) 아니, 내가 지금 쟤랑 눈을 몇 번을 마주쳤는데 어떻게 먹어? | Chúng tôi nhìn nhau mấy lần rồi. Không ăn được đâu. |
[어이없는 신음] | Hồi mới tới, ngày nào cũng đòi ăn ba bữa, |
(치수) 언제는 삼시 세끼 고기만 먹는다고 개구라를 치더니 | Hồi mới tới, ngày nào cũng đòi ăn ba bữa, bữa nào cũng đầy thịt. |
이젠 또 뭐, 착한 척이네? | Bây giờ lại giả vờ ngây thơ à? |
아, 그래, 그건 사실이긴 하지만 | Ừ, thì đúng là vậy, nhưng tôi chưa từng ăn con gì trước mắt mình cả. |
아직까지 안면 튼 애를 먹은 적은 없어 | Ừ, thì đúng là vậy, nhưng tôi chưa từng ăn con gì trước mắt mình cả. Không. Tôi sẽ không ăn thịt nó. |
안 돼, 쟤는 못 먹어 | Không. Tôi sẽ không ăn thịt nó. |
(세리) 안 돼 | Không thể được. |
(은동) 기러면 우리는 뭘 먹습니까? | Vậy chúng ta ăn gì bây giờ? |
[부드러운 음악] | |
[옅은 웃음] (은동) 저기 있습니다 | Ở bên đó. |
여기, 여기, 여기, 어, 여기, 저쪽! | Bên kia. Ngay đó. - Chỗ đó! - Kìa! |
[주먹과 광범이 소리친다] | - Chỗ đó! - Kìa! - Bắt đi chứ! - Bên đó! |
[웃음] [중대원들이 소란스럽다] | - Bắt đi chứ! - Bên đó! - Tức quá. - Lại trượt! |
(치수) 아이, 놓쳤잖네! | - Tức quá. - Lại trượt! - Sẵn sàng đi chứ. - Để tôi làm. |
[주먹과 치수가 실랑이한다] | - Sẵn sàng đi chứ. - Để tôi làm. Thôi nào. |
[주먹이 소리친다] | Thôi nào. Dừng lại đi. Đừng làm vậy! |
[웃음] [중대원들이 소란스럽다] | Dừng lại đi. Đừng làm vậy! |
[함께 환호한다] | - Này, bắt được rồi. - Tuyệt! Bắt được một con rồi! |
(치수) 야, 야, 야, 야, 야 | - Này, bắt được rồi. - Tuyệt! Bắt được một con rồi! |
(주먹) 아이, 고기 한 마리 잡았다! [은동의 웃음] | - Này, bắt được rồi. - Tuyệt! Bắt được một con rồi! |
[광범이 말한다] [치수의 놀라는 신음] | - Này, bắt được rồi. - Tuyệt! Bắt được một con rồi! - Bắt được một con rồi! - Hay quá! |
(치수) 두 마리다! [주먹의 환호] | - Bắt được một con rồi! - Hay quá! |
[치수의 감격하는 신음] | - Trời đất ơi. - Này. |
[중대원들이 연신 소란스럽다] | - Trời đất ơi. - Này. |
[주먹의 웃음] | |
[서로 대화한다] | - Anh làm thế thật hả? - Ừ. Thật đấy. |
[주먹과 광범의 웃음] | - Anh làm thế thật hả? - Ừ. Thật đấy. |
[은동의 힘주는 신음] [치수의 놀라는 신음] | Đây. Tôi bắt được rồi. |
(은동) 잡았습니다 | Đây. Tôi bắt được rồi. |
[치수의 웃음] 그거 주시지요 | - Bắt được rồi à? - Hình như được hai con. |
(주먹) 두 마리 잡은 거 같습니다 | - Bắt được rồi à? - Hình như được hai con. |
[함께 웃는다] | |
[광범이 중얼거린다] | Bắt được năm con. |
(치수) 야, 야, 조심하라 | Này, cẩn thận đấy. |
[중대원들의 환호] | Xong hết rồi. |
[주먹의 박수] | Xong hết rồi. |
- (세리) 맛있겠다 - 많이 드리갔습니다 | - Trông ngon quá. - Ăn nhiều vào ạ. |
(치수) 맛있디? | Ngon chứ? |
[치수의 웃음] | Ừ. |
[놀라는 신음] | |
- 허, 너무 맛있어! - (은동) 맛있습니까? | - Ngon không? - Quá ngon luôn. |
[세리의 감격하는 신음] [주먹의 웃음] | - Ngon không? - Quá ngon luôn. Loại cua này đúng là phải nấu và ăn thế này nhỉ? |
(치수) 이런 참게를 이, 잡는 법을 어디서 배운 거네? | Loại cua này đúng là phải nấu và ăn thế này nhỉ? |
난 이런 크랩은 처음 먹어 봐 [은동이 숨을 카 내뱉는다] | Lần đầu tôi ăn được cua ngon thế đấy. |
(치수) 남조선은 이런 것도 못 먹... [만족스러운 신음] | Không ngờ anh làm được vậy. |
(은동) 이 게 전부 다 제가 잡은 겁니다 | Chỗ cua này đều là tôi bắt đấy. |
(세리) 너무 달아 | Ngọt thật đấy. |
[주먹의 탄성] [세리의 만족스러운 신음] | |
(주먹) 오늘이 세리 동무 마지막 날이라 | Hôm nay là ngày cuối cùng đồng chí Se Ri ở đây, |
저희가 환송식을 준비했습니다 | nên chúng tôi đã chuẩn bị bữa tiệc chia tay. |
그래? | Vậy à? |
음, 올 게 왔군, 어디 있어? | Tôi đã ở đây rồi. Cái đó đâu? |
뭐... | Sao? |
(은동) 뭐가 와... | Gì cơ ạ? |
(세리) 선물 준다는 거 아니야? | Không phải tặng quà cho tôi à? Lần trước tôi tặng rồi mà. |
나도 저번에 줬잖아 | Không phải tặng quà cho tôi à? Lần trước tôi tặng rồi mà. |
[피식하며] 그거는 아니고 | Không phải quà. |
(주먹) 표치수 동지가 환송 시를 썼습니다 | Không phải quà. Nhưng đồng chí Pyo Chi Su có viết thơ từ biệt. |
어, 괜찮은데, 진짜 괜찮은... | Thôi. Không cần nghe... |
(치수) 에, 에 | Thôi. Không cần nghe... |
[치수가 목을 가다듬는다] | |
(세리) 읊어 주게? | Anh định đọc nó lên hả? Khỏi đi. |
아, 됐어, 뭐, 그냥 줘 | Anh định đọc nó lên hả? Khỏi đi. Cứ đưa đây cho tôi. Tôi sẽ đọc sau. Nếu có thời gian. |
나중에 봐서 읽든가 말든가 하게 | Tôi sẽ đọc sau. Nếu có thời gian. |
에, 에미나이를 위한 환송 시 | "Bài thơ từ biệt dành tặng cô ta. |
(치수) 못도 망치를 만나면 쑥 들어가고 | Búa gặp đinh cũng phải cắm vào tường. |
단감도 바람이 불면 똑 떨어지건만 | Quả hồng gặp gió cũng phải lìa cành". |
(주먹) 오! [주먹의 웃음] | Quả hồng gặp gió cũng phải lìa cành". |
(세리) '오'는 무슨 | Cái gì vậy chứ. |
(치수) 이놈의 에미나이는 뭐든 지 마음대로 지 멋대로 | Cái gì vậy chứ. "Nhưng cô ta tùy tiện làm theo ý mình. |
총을 쏴도 죽질 않고 욕을 해도 먹질 않네 | Bị bắn nhưng cô ta không chết. Bị mắng nhưng cô ta vẫn trơ trơ. |
아, 아, 아, 세상 골칫거리 | Ôi trời ơi, kẻ bất trị nhất thế gian". |
야, 그만 듣자 | Này, thôi đi nhé! |
기래도 떠나는 마당이니 | "Nhưng dù vậy, vì cô sắp phải đi, |
내 소원만은 들어 달라 | hãy đáp ứng nguyện vọng này của tôi. |
(치수) 잘 가라, 다치지 말고 | Đi đường cẩn thận. Đừng để bị thương. |
[잔잔한 음악] 잘 살아라 | Hãy sống thật tốt. |
[치수의 헛기침] | |
우리 잊지 말고 | Đừng quên chúng tôi. |
- 쳇 - (치수) 만에 하나 들키더라도 | Vạn nhất nếu có bị lộ tẩy, |
절대로, 절대로! | tuyệt đối, tuyệt đối không được |
불디 말라, 내 이름만은 | khai ra tên của tôi". |
네 이름 제일 먼저 불 거야, 두고 봐 | Tôi sẽ khai ra anh đầu tiên. Chờ đi. |
(은동) 인차 세리 동무 가면 다신 못 볼 텐데 | Đồng chí Se Ri đi rồi, sẽ không thể găp lại chúng tôi nữa. |
[한숨] | |
노래 한번 해 주면 안 됩니까? | Cô hát cho chúng tôi nghe một bài nhé? |
[살짝 웃는다] | |
쩝, 너희 내가 노래까지 하고 가면 | Biết gì không? Bây giờ tôi mà hát nữa, |
하, 나 절대 못 잊을 텐데 어떡하려 그러니? | Bây giờ tôi mà hát nữa, mọi người không quên nổi tôi đâu. Nếu vậy thì phải làm sao? |
(세리) 쩝, 진짜 걱정이다 | Nếu vậy thì phải làm sao? Tôi lo cho mọi người lắm. |
(세리) ♪ 찬 바람이 불면 ♪ | Khi cơn gió lạnh thổi qua |
♪ 내가 떠난 줄 아세요 ♪ | Xin hãy biết rằng em đã rời đi |
♪ 스쳐 가는 바람 위로 ♪ | Trong làn gió khẽ thổi qua ấy |
♪ 그리움만 남긴 채 ♪ | Chỉ mang theo niềm nhớ mong anh |
♪ 낙엽이 지면 ♪ | Khi những chiếc lá rơi xuống |
♪ 내가 떠난 줄 아세요 ♪ | Xin hãy biết rằng em đã rời đi |
♪ 떨어지는 낙엽 위엔 ♪ | Từng chiếc lá đang rơi rụng ấy |
♪ 추억만이 남아 있겠죠 ♪ | Chỉ mang theo ký ức ta bên nhau |
♪ 찬 바람이 불면 ♪ | Khi cơn gió lạnh thổi qua |
♪ 그댄 외로워지겠죠 ♪ | Hẳn anh sẽ cảm thấy cô đơn lắm |
♪ 그렇지만 이젠 다시 ♪ | Nhưng dù thế nào đi chăng nữa |
♪ 나를 생각하지 말아요 ♪ | Xin anh hãy ngừng nhớ về em |
[아련한 음악] | |
♪ 한때는 내 어린 마음 ♪ | Có một thời, trái tim non trẻ của em Đã rung động vô cùng |
♪ 흔들어 주던 ♪ | Đã rung động vô cùng |
♪ 그대의 ♪ | Chính là vì ánh mắt ấy |
♪ 따뜻한 눈빛이 ♪ | Chính là vì ánh mắt ấy Ánh mắt nồng ấm của anh |
진짜 안 데려다준다고? | Anh thật sự không tiễn tôi đi à? |
(세리) 그래도 난 공항까진 같이 가는 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng anh sẽ đi cùng tôi đến tận sân bay. |
여기서 헤어집시다 | Chúng ta từ biệt ở đây thôi. |
몸조심해서 가고 | Đi đường cẩn thận. |
리정혁 씨는 아니겠지만 | Chắc anh Ri Jeong Hyeok sẽ không thế, |
난 보고 싶을 거 같아요 | nhưng tôi sẽ nhớ anh nhiều lắm. |
[잔잔한 음악] | |
생각날 것 같아, 가끔 | Thỉnh thoảng tôi sẽ nghĩ về anh. |
(세리) 아니 | Không phải. |
사실은 자주 | Sẽ thường xuyên đấy. |
근데 우리는 서로 안부도 묻질 못하잖아 | Nhưng đến hỏi thăm chúng ta cũng không làm được. |
그게 좀 속상하네 | Nên tôi có chút đau lòng. |
여길 떠나는 순간 | Vào thời khắc cô rời khỏi đây, |
여기도 잊고 나도 잊고 다 잊고 | hãy quên tất cả về nơi này và cả tôi. |
[한숨] | |
(정혁) 원래 당신의 세상에서 건강하게 잘 살길 바라오 | Hãy trở về cuộc sống vốn có của cô, và sống thật mạnh khỏe. |
잠깐 나쁜 꿈 꿨다 생각하고 | Cứ xem đây là cơn ác mộng đã qua. |
[한숨] | |
악수 말고 | Đừng bắt tay tôi. |
한번 안아 주지 | Hãy ôm tôi một lần đi. |
마지막인데 | Đây là lần cuối rồi mà. |
[달칵 소리가 난다] | |
[괴로운 숨소리] | |
[갈등하는 숨소리] | |
[만복이 훌쩍인다] [만복의 거친 숨소리] | |
[통화 연결음] 출발했습니다 | Xuất phát rồi ạ. |
[떨리는 숨소리] | |
[만복이 흐느낀다] | |
저것들 뭐이지? | Gì thế nhỉ? |
(세리) 속도가 너, 너무 빠른데? | Tốc độ nhanh quá. |
[세리의 놀라는 신음] | |
[세리의 신음] [차 끼익한다] | |
광범 씨, 괘, 괜찮아? | Anh Gwang Beom, vẫn ổn chứ? |
[겁먹은 숨소리] | |
[놀라는 신음] | |
[세리의 놀라는 신음] | |
어떡해 | Làm sao đây? |
[세리의 떨리는 숨소리] | |
[세리의 놀라는 신음] | |
[총성이 요란하다] | |
[세리 신음] | |
[긴박한 음악] | |
[총성이 요란하다] | |
[놀라는 신음] | |
[총성이 요란하다] | |
[놀라는 신음] | |
[쾅 부딪는 소리가 난다] [세리의 놀라는 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[급정거하는 소리] | |
[세리의 겁먹은 신음] | |
[세리의 힘겨운 신음] | |
(광범) 빨리 내리셔야 합니다 | Phải xuống xe ngay. |
[세리의 겁먹은 숨소리] | |
(세리) 광범 씨... | Trời ơi. |
[세리의 다급한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[총성이 요란하다] | |
[굉음] | |
[놀란 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[놀라는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
다친 데는? | Có bị thương không? |
없어요, 리정혁 씨는? | Không có. Còn anh? |
[힘겨운 숨소리] | |
[총성이 탕 울린다] [정혁의 신음] | |
[총성이 탕 울린다] [광범의 신음] | |
[세리의 놀라는 신음] | |
[정혁 둔탁한 소리 내며 쓰러진다] [세리 놀라는 신음] | |
(세리) 리정혁 씨! | Jeong Hyeok! |
[광범의 힘겨운 신음] | |
[세리의 놀라는 숨소리] [광범의 힘겨운 신음] | |
[총 겨누는 소리] [세리의 놀라는 신음] | |
[총성이 탕 울린다] | |
[세리의 놀라는 신음] | |
[세리가 울먹인다] | |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
[세리의 놀라는 신음] | |
[세리의 떨리는 숨소리] 안 돼, 정신 차려 봐 | Không được mà. Tỉnh lại đi. |
[세리가 흐느낀다] | |
[세리의 다급한 신음] | |
내일 세리 동무 데려다주는 차는 동무가 운전해야 되갔어 | Ngày mai đồng chí lái xe đưa đồng chí Se Ri đi nhé. |
중대장 동지는요? | Trung đội trưởng thì sao? |
난 비밀리에 따라가려고 한다 | Trung đội trưởng thì sao? Tôi sẽ âm thầm theo sau. |
만에 하나의 사태에 대비해야 하니까 [차분한 음악] | Tôi sẽ âm thầm theo sau. Phải đề phòng có biến. |
이중 엄호입니까? | Chiến thuật nhị trùng yểm hộ? |
먼저 원족 가 있으라 난 준비할 게 좀 있다 | Cậu cứ đi dã ngoại đi. Tôi phải chuẩn bị vài thứ. |
[기계음 소리가 요란하다] | |
[연장을 달그락 내려놓는다] | |
이 정도 스프링을 어디에 쓰시려고 | Anh định dùng phuộc nhún cỡ lớn này để làm gì ạ? |
(정비 군관) 뭐, 산악 경주라도 나갈 셈입니까? | Anh định tham gia vòng đua đường núi à? |
[정혁이 달그락거린다] | |
(정혁) 권총 소음기 하나 더 | - Một ống giảm thanh cho súng lục nữa. - Vâng. |
(무기고 군관) 예 | - Một ống giảm thanh cho súng lục nữa. - Vâng. |
(정혁) 이건 9밀리 자동 권총으로 바꾸고 유탄 발사기도 함께 | Đổi sang súng bán tự động 9mm. - Một súng phóng lựu đạn. - Vâng. |
(무기고 군관) 예 | - Một súng phóng lựu đạn. - Vâng. |
[총을 철컥 장전한다] | |
[무기를 달그락 넣는다] | |
(무기고 군관) 중대장 동지 무슨 일 있는 거 아니시죠? | Trung đội trưởng. Không phải có chuyện gì chứ ạ? |
없길 바라야지 | Mong là không có. |
[감성적인 음악] [오토바이 엔진음] | |
(정혁) 약속했거든 | Tôi đã hứa rồi mà. |
내 눈에 보이는 동안엔 반드시 | Chỉ cần ở trong tầm mắt tôi, bằng mọi giá tôi sẽ |
지켜 줄 거라고 | bảo vệ cô. |
(세리) 리정혁 씨! | Anh Ri Jeong Hyeok. |
(부하 군인) 아무래도 총격전을 벌인 게 그자가 확실해 보입니다 | Anh Ri Jeong Hyeok. Kẻ trong vụ nổ súng đó hẳn là cậu ta. |
(광범) 일단은 공항부터 가고 그다음부터는 저희가 알아서... | Đến sân bay trước đi, rồi chúng tôi... |
알아서 하다가 저 사람 죽으면! | Lỡ anh ấy chết thì sao? |
(철강) 아직까지 부대 복귀를 못 한 거 보믄 | Vì nó vẫn chưa quay về |
십중팔구 부상이다 | nên chắc cậu ta đã bị thương. |
(승준) 진짜 뭔 일 난 거 아니야? | Có chuyện gì xảy ra thật sao? |
(단) 11과 대상 아니고 | Cô ta không thuộc Đơn vị 11. |
남조선에서 무단으로 우리 공화국에 침투한 사람 | Là người của Nam Triều Tiên cài vào. Trình báo cô ấy sẽ liên lụy người đàn ông của cô. |
(승준) 신고하면 당신 남자도 다쳐요 | Trình báo cô ấy sẽ liên lụy người đàn ông của cô. |
(단) 난 그이가 다쳐도 죽어도 상관없습니다 | Tôi không quan tâm anh ta bị thương hay mất mạng. |
(승준) 사람이 설레는 건 끝이 어떻게 될지 모를 때거든 | Người ta cảm thấy bồn chồn vì không biết mọi chuyện sẽ ra sao. |
[정혁이 흐느낀다] | vì không biết mọi chuyện sẽ ra sao. |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment