Search This Blog



  사랑의 불시착 8

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt



‪YOON SE RI VẪN CHƯA XUẤT HIỆN CÔNG KHAI‬ ‪NGUỒN TIN THÂN CẬN NÓI‬ ‪CÔ MẤT TÍCH TỪ SAU TAI NẠN DÙ LƯỢN‬

‪말해 보십시오‬

‪Anh trả lời đi.‬

‪알고 있었습니까?‬ ‪이 여자의 정확한 신분을‬

‪Anh có biết chưa?‬ ‪Về thân thế của người phụ nữ đó?‬

‪알고 있었소‬

‪Tôi biết rồi.‬

‪남조선 여자가‬ ‪도대체 왜 여기 있는 겁니까?‬

‪Một phụ nữ Nam Triều Tiên‬ ‪rốt cuộc làm gì ở đây?‬

‪(정혁)‬ ‪시작은 사고였고‬

‪Vì sự cố, cô ấy mới ở đây,‬

‪그다음은 우연이었소‬

‪và chúng tôi tình cờ gặp nhau.‬

‪[한숨]‬


‪곧 돌아갈 거요‬

‪- Cô ấy sẽ sớm trở về.‬ ‪- Cho nên anh giúp cô ta ẩn trốn?‬

‪기래서 숨겨 주고 있는 거고?‬

‪- Cô ấy sẽ sớm trở về.‬ ‪- Cho nên anh giúp cô ta ẩn trốn?‬

‪그렇소‬

‪Đúng vậy.‬

‪그 여자 하나 숨기다가‬ ‪당신 가진 모든 걸 잃을 수도 있습니다‬

‪Nếu bị phát hiện,‬ ‪anh sẽ mất hết mọi thứ mình có.‬

‪(단)‬ ‪이 여자가 당신‬

‪Ý của em là‬

‪죽일 수도 있단 말입니다‬

‪anh có thể mất mạng vì cô ta.‬

‪기래도 좋습니까?‬

‪Dù thế,‬ ‪anh cũng không ngại sao?‬

‪솔직히‬

‪Thành thật mà nói,‬

‪죽고 싶지는 않지‬

‪tôi không muốn bị giết.‬

‪죽고 싶은 사람이 어디 있갔소?‬

‪Làm gì có ai muốn chết chứ?‬

‪(정혁)‬ ‪긴데‬

‪Thế nhưng‬

‪어쩔 수가 없어졌소‬

‪tôi đâu còn lựa chọn nào.‬

‪무슨 말입니까?‬

‪Ý anh là sao?‬

‪난‬

‪Tôi...‬

‪세상에서 가장 좋아하던 사람을‬ ‪지키지 못하고 잃어 봤는데 말이오‬

‪từng mất đi người thân yêu nhất đời‬ ‪vì không thể bảo vệ được người đó.‬

‪[애잔한 음악]‬


‪[무거운 효과음]‬


‪[정혁이 흐느낀다]‬


‪(정혁)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪성...‬

‪Anh ơi...‬

‪죽는 게 나았소‬

‪Cái chết còn dễ chịu hơn.‬

‪기래서요?‬

‪Rồi sao?‬

‪[떨리는 숨소리]‬

‪Người phụ nữ đó‬

‪그 여자를‬ ‪안전하게 집에 보내 주어야 하오‬

‪Người phụ nữ đó‬ ‪nhất định phải an toàn trở về.‬

‪그 과정에서‬ ‪내게 무슨 일이 생긴다고 해도‬

‪Dù có chuyện gì‬ ‪xảy ra với tôi trong lúc đó,‬

‪어쩔 수가 없다고 생각하고 있소‬

‪có lẽ tôi cũng không thể làm khác.‬

‪죽어도‬

‪Dù có phải chết,‬

‪상관없다고?‬

‪anh cũng không quan tâm sao?‬

‪(승준)‬ ‪상관없어?‬

‪Cô không quan tâm sao?‬

‪당신 때문에‬ ‪그 남자가 어떻게 돼도?‬

‪Dù người đàn ông đó gặp chuyện vì cô?‬

‪총 맞았잖아‬

‪Anh ta đã trúng đạn đấy.‬

‪오늘은 군인들도 들이닥쳤다며?‬

‪Hôm nay quân đội còn ập vào nữa.‬

‪(승준)‬ ‪총 다음에 군인들 다음에‬

‪Hết bị bắn rồi đến bị vây hãm...‬

‪그 사람한테 뭐가 닥칠지도 모르는데‬ ‪그래도 상관없어?‬

‪Không biết sắp tới‬ ‪anh ta sẽ gặp chuyện gì.‬ ‪Cô không quan tâm thật sao?‬

‪지금 나 협박해?‬

‪Anh đang dọa tôi đấy à?‬

‪협박이 아니라 팩트야‬

‪Đó không phải là dọa, là thực tế.‬

‪원래 되게 똑똑한 윤세리‬

‪Cô thông minh lắm mà, Yoon Se Ri.‬

‪잘 생각해 봐‬

‪Nghĩ kỹ xem nào.‬

‪(승준)‬ ‪네가 그 사람한테 고맙거나 미안하다면‬

‪Nếu cô mang ơn hay thấy có lỗi‬ ‪với người đó,‬

‪또는 만에 하나라도 좋아한다면‬

‪hoặc nếu chẳng may‬ ‪cô thích anh ta,‬

‪[무거운 음악]‬


‪지금 이대로 사라져 주는 게 맞아‬

‪hãy cứ thế biến mất đi.‬

‪알잖아‬

‪Cô hiểu mà.‬

‪그쪽 상황이 어떻게 될지도 모르는데‬ ‪연락을 해?‬

‪Không biết tình hình ở đó‬ ‪mà vẫn muốn gọi cho anh ta?‬

‪불난 데 기름을 붓겠다고?‬

‪Cô muốn đổ thêm dầu vào lửa sao?‬

‪이성적으로 판단해‬

‪Dùng lý trí để phán đoán đi.‬

‪[승준이 의자를 쓱 당긴다]‬

‪Dùng lý trí để phán đoán đi.‬

‪지금까진 운이 좋았을 거니까‬

‪Bấy lâu nay cô chỉ gặp may thôi.‬

‪앞으로 까딱 잘못하는 순간‬

‪Từ giờ chỉ cần sơ sẩy một chút,‬

‪당신 숨겨 준 사람들, 도와준 사람들‬ ‪다 잘못될 수 있어‬

‪những người bao che, giúp đỡ cô‬ ‪đều sẽ gặp rắc rối.‬

‪비켜 주시오‬

‪Em tránh ra đi.‬

‪지금 가 봐야 하오‬

‪Tôi phải đi rồi.‬

‪아무것도 상관없이‬ ‪그 여자를 지키겠다고 했습니까?‬

‪Anh bất chấp tất cả để bảo vệ cô ta sao?‬

‪나도 기렇습니다‬

‪Em cũng vậy đấy.‬

‪나도‬

‪Em cũng sẽ‬

‪내 정혼자를 지키기 위해서‬ ‪무슨 짓이든 할 겁니다‬

‪bảo vệ hôn phu của mình bằng mọi giá.‬

‪당신 발로 죽으러 걸어가는 꼴‬

‪Em không thể nào giương mắt‬

‪그대로 두고 볼 순 없습니다‬

‪nhìn anh đi vào chỗ chết.‬

‪(단)‬ ‪경고했습니다‬

‪Em cảnh cáo anh rồi.‬

‪후회할 짓 하지 마십시오‬

‪Đừng làm ra chuyện phải hối hận.‬

‪아유, 여보, 여보‬

‪Trời ơi, mình ơi là mình.‬

‪아, 지금 퇴근이 문제가 아니야요‬

‪Trời ơi, mình ơi là mình.‬ ‪Tan ca không phải vấn đề lúc này.‬

‪총정치국장 아들이‬

‪Con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬ ‪có thể mượn điện thoại bất kỳ lúc nào đấy.‬

‪언제 또 전화를 쓰갔다고‬ ‪올지 모르는데‬

‪Con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬ ‪có thể mượn điện thoại bất kỳ lúc nào đấy.‬

‪[웃음]‬


‪아이, 당신, 그케 그, 평양, 평양‬ ‪노래를 부르지 않았어?‬

‪Mình lúc nào cũng muốn‬ ‪chuyển đến Bình Nhưỡng mà.‬

‪이케 지척에서 잘 보일 기회는‬ ‪다신 오지 않아요‬

‪Tôi sẽ không có cơ hội thứ hai‬ ‪để lấy lòng cậu ấy đâu.‬

‪[웃음]‬

‪Tôi sẽ không có cơ hội thứ hai‬ ‪để lấy lòng cậu ấy đâu.‬

‪[노크 소리가 난다]‬


‪(원장)‬ ‪어, 누구야?‬

‪Ai vậy?‬

‪무슨...‬

‪- Cậu cần...‬ ‪- Tôi vừa nhớ ra‬

‪(정혁)‬ ‪병원 안의 모든 것을‬ ‪제 것처럼 써 달라고 하셨던 말이‬

‪- Cậu cần...‬ ‪- Tôi vừa nhớ ra‬ ‪ông nói tôi có thể dùng mọi thứ‬ ‪trong bệnh viện như đồ của mình.‬

‪얼핏 기억이 나서‬

‪ông nói tôi có thể dùng mọi thứ‬ ‪trong bệnh viện như đồ của mình.‬

‪그러믄요‬

‪Đương nhiên rồi. Cậu cứ tự nhiên.‬

‪마구 써 주시라요‬

‪Đương nhiên rồi. Cậu cứ tự nhiên.‬

‪[원장의 웃음]‬ ‪[어두운 음악]‬

‪Đương nhiên rồi. Cậu cứ tự nhiên.‬

‪잘 갔다 오시라요‬

‪Cậu đi nhé.‬

‪(원장)‬ ‪잘 갔다 오시라요!‬

‪Lái xe cẩn thận đấy.‬

‪(승준)‬ ‪세리 씨가 개입되면서‬ ‪그 사람 인생도 틀어지기 시작했을걸?‬

‪Vào giây phút cô Se Ri xuất hiện,‬ cuộc đời người đó đã bắt đầu xáo trộn.

‪[한숨]‬


‪벌써 궤도를 벗어났을 거고‬

‪Bây giờ nó không còn theo quỹ đạo nữa.‬

‪한 번도 가 보지 않은 길을‬ ‪가고 있겠지‬

‪Chắc anh ta phải đi con đường‬ mình chưa từng đi qua.

‪[타이어 마찰음]‬


‪[놀라는 숨소리]‬


‪[정혁의 거친 숨소리]‬


‪(승준)‬ ‪그 끝은 어디일까?‬

‪Điểm dừng là ở đâu?‬

‪[차 문이 탁 닫힌다]‬


‪뭐가 있을까?‬

‪Nơi đó sẽ có gì?‬

‪[한숨]‬


‪[혼란스러운 숨소리]‬


‪(승준)‬ ‪두렵지 않아?‬

‪Cô không thấy sợ sao?‬

‪[한숨]‬


‪(은동)‬ ‪세리 동무, 납치당한 건 아니갔지요?‬

‪Đồng chí Se Ri không bị bắt cóc chứ?‬

‪(치수)‬ ‪지 발로 따라 타는 거 보고도 기래? 쯧‬

‪Cô ta tình nguyện lên xe mà.‬

‪씁, 아니, 그 남자를‬ ‪남조선에서부터 알았으믄‬

‪Nếu anh ta là người quen‬ ‪hồi còn ở Nam Triều Tiên,‬

‪뭐, 애인 기런 겁니까?‬

‪chẳng lẽ‬ ‪họ là tình nhân?‬

‪아니다, 그런 거‬

‪Không phải thế đâu.‬

‪(정혁)‬ ‪어제 보위부에서 들이닥치는 걸 보고‬

‪Không phải thế đâu.‬ ‪Có lẽ vì thấy Bộ Tư lệnh ập đến,‬ ‪sợ liên lụy đến tôi‬

‪내게 피해가 갈까 봐‬

‪Có lẽ vì thấy Bộ Tư lệnh ập đến,‬ ‪sợ liên lụy đến tôi‬

‪딴엔 내 생각 해서‬ ‪잠깐 몸을 피했나 본데‬

‪nên cô ấy muốn lánh mặt.‬

‪(치수)‬ ‪아니, 생각한 사람이‬

‪nên cô ấy muốn lánh mặt.‬ ‪Cứ cho là vậy đi, nhưng cô ta phải gọi về‬

‪기럼 기렇다‬ ‪연락도 못 해 주겠습니까?‬

‪Cứ cho là vậy đi, nhưng cô ta phải gọi về‬ ‪để nói rõ mọi chuyện chứ.‬

‪[문이 탁 열린다]‬


‪(광범)‬ ‪중대장 동지‬

‪Đồng chí Trung đội trưởng,‬ ‪điện thoại của anh sửa xong rồi.‬

‪여기 손전화 수리 다 됐습니다‬

‪Đồng chí Trung đội trưởng,‬ ‪điện thoại của anh sửa xong rồi.‬

‪[전원음]‬

‪BÌNH NHƯỠNG‬

‪[휴대전화 벨 소리]‬


‪(주먹)‬ ‪어? 세리 동무 아닙니까?‬

‪Ôi, đồng chí Se Ri gọi sao?‬

‪(치수)‬ ‪에미나이입니까?‬

‪Phải cô ta không?‬

‪나요‬

‪Tôi đây.‬

‪아, 누굴 줄 알고 '나요'지?‬

‪Tôi đây.‬ ‪Đoán xem tôi là ai?‬

‪(승준)‬ ‪윤세리 기다렸어요?‬

‪Anh đang đợi Se Ri gọi à?‬

‪나 구승준인데‬

‪Tôi là Gu Seung Jun.‬

‪세리 동무와 같이 있는 걸 알고 있소‬

‪Tôi biết anh đang ở cùng đồng chí Se Ri.‬

‪거기가 어디요, 가갔소‬

‪Nơi đó là đâu? Tôi sẽ đến.‬

‪(승준)‬ ‪아, 몸도 성치 않은 사람이‬

‪Nơi đó là đâu? Tôi sẽ đến.‬ ‪Sợ anh bị thương mà lại đi tìm cô ấy‬

‪어디 있는지도 모르고‬ ‪막 찾아다닐까 봐 연락 준 건데‬

‪Sợ anh bị thương mà lại đi tìm cô ấy‬ ‪nên tôi mới gọi điện.‬

‪다 알고 있었다니 괜히 전화한 건가?‬

‪Hóa ra anh biết rồi. Mất công tôi gọi.‬

‪어디냐고 물었소‬

‪Tôi hỏi hai người ở đâu mà.‬

‪윤세리는 나랑 같이 잘 있어요‬

‪Yoon Se Ri ở với tôi rất tốt.‬

‪(승준)‬ ‪아주 안전하고 편안하게‬

‪Cực kỳ an toàn và thoải mái.‬

‪그러니까 찾지 마요, 이제‬ ‪나머진 내가 할게요‬

‪Nên anh không cần tìm cô ấy nữa.‬ ‪Từ giờ tôi sẽ lo cho cô ấy.‬

‪윤세리도 그걸 원하니까‬

‪Đó cũng là điều Yoon Se Ri muốn.‬

‪아, 알갔소‬

‪Được rồi.‬

‪일단은 잘 있는지 확인차 목소리를...‬

‪Đầu tiên, cho tôi nghe giọng‬ ‪để biết cô ấy ổn...‬

‪[통화 종료음]‬

‪Đầu tiên, cho tôi nghe giọng‬ ‪để biết cô ấy ổn...‬

‪(정혁)‬ ‪여보시오, 여보시...‬

‪Alô?‬

‪- 왜 기럽니까?‬ ‪- 끊은 거지‬

‪Sao vậy ạ?‬ ‪- Cúp máy rồi.‬ ‪- Cô ấy đang ở với ai?‬

‪누구랑 있다고 합니까?‬

‪- Cúp máy rồi.‬ ‪- Cô ấy đang ở với ai?‬

‪누구긴 누구갔어?‬ ‪그 남조선 애인이갔지‬

‪- Cúp máy rồi.‬ ‪- Cô ấy đang ở với ai?‬ ‪Còn ai nữa?‬ ‪Ở với tên tình nhân Nam Triều Tiên.‬

‪(주먹)‬ ‪아‬

‪Còn ai nữa?‬ ‪Ở với tên tình nhân Nam Triều Tiên.‬

‪[한숨]‬


‪[통화 연결음]‬


‪[안내 음성]‬ ‪이 전화는 전원이 꺼져 있거나‬ ‪봉사 구역 밖에 있으므로...‬

‪Thuê bao đã tắt máy‬ hoặc ngoài vùng phủ sóng.

‪[안내 음성이 계속 흘러나온다]‬ ‪(은동)‬ ‪손전화가 꺼진 겁니까?‬

‪Thuê bao đã tắt máy‬ hoặc ngoài vùng phủ sóng. ‪Tắt máy rồi sao?‬

‪(치수)‬ ‪말해 뭐 해, 꺼진 거야‬

‪Khỏi phải nói. Chắc chắn là tắt rồi.‬

‪아니, 왜 세리 동무는‬ ‪직접 전화를 하지 않고‬

‪Sao đồng chí Se Ri không tự gọi điện?‬

‪지가 낯짝이 안 서니까‬

‪Cô ta không còn mặt mũi nào‬

‪(치수)‬ ‪그 남조선 애인한테‬ ‪대신 해 달라고 부탁한 거야‬

‪nên mới nhờ tên tình nhân Nam Triều Tiên‬ ‪gọi điện giúp.‬

‪다시 전화를 해 볼까요?‬

‪Nên gọi lại cho anh ta không ạ?‬

‪(치수)‬ ‪아, 해서 뭐 해?‬

‪Gọi lại làm gì?‬

‪아주, 응? 남조선 애인 다시 만나니까‬

‪Giờ quay lại‬ ‪với tên tình nhân Nam Triều Tiên rồi,‬

‪과거는, 응?‬ ‪다 잊고 싶은 거 아니갔어?‬

‪cô ta muốn ruồng rẫy quá khứ đây mà.‬

‪망할 에미나이, 씨‬

‪cô ta muốn ruồng rẫy quá khứ đây mà.‬ ‪Ả tiện dân vô ơn đó.‬

‪우리도 아주 만세다, 만세!‬

‪Ả tiện dân vô ơn đó.‬ ‪- Chúng ta được giải thoát rồi!‬ ‪- Đã bảo không phải tình nhân.‬

‪[버럭 하며]‬ ‪애인 아니라니까!‬

‪- Chúng ta được giải thoát rồi!‬ ‪- Đã bảo không phải tình nhân.‬

‪[익살스러운 음악]‬


‪(정혁)‬ ‪아니라고, 애인‬

‪Họ không yêu đương gì hết.‬

‪잘 알지도 못하면서‬

‪Cậu chẳng biết gì cả.‬

‪거 좀 말 함부로 하고‬ ‪그러는 거 아주 나쁜 습관이오‬

‪Nói năng tùy tiện như vậy‬ ‪là xấu tính lắm đấy.‬

‪아니, 남조선에서 둘이 서로...‬

‪- Ở Nam Triều Tiên, hai người họ...‬ ‪- Không phải mà!‬

‪아니라고!‬

‪- Ở Nam Triều Tiên, hai người họ...‬ ‪- Không phải mà!‬

‪파혼을 한 사이인데 애인은 무슨 애인!‬

‪Họ hủy hôn rồi.‬ ‪Anh ta đâu phải bạn trai cô ấy.‬

‪파혼을? 아니, 그럼‬ ‪약혼을 했었던 남자란 겁니까?‬

‪Hủy hôn?‬ ‪Vậy là cô ấy đang ở cùng hôn phu cũ sao?‬

‪(치수)‬ ‪어쩐지‬

‪Tôi biết ngay mà.‬

‪보통 사이가 아니다 싶었지‬

‪Biết ngay‬ ‪quan hệ của họ không bình thường.‬

‪(정혁)‬ ‪보통 사이지, 아니, 보통 이하지‬

‪Biết ngay‬ ‪quan hệ của họ không bình thường.‬ ‪Là quan hệ bình thường.‬ ‪Giữa họ không có gì cả.‬

‪동무는 파혼의 뜻을 모르나?‬

‪Đồng chí không hiểu "hủy hôn" là gì à?‬ ‪Nghĩa là đường ai nấy đi.‬

‪혼인이 깨졌다고‬

‪Đồng chí không hiểu "hủy hôn" là gì à?‬ ‪Nghĩa là đường ai nấy đi.‬

‪깨지면 남보다 못한 사이가 되는 거야‬

‪Đường ai nấy đi‬ ‪thì chỉ là người dưng thôi.‬

‪아니, 왜 화를 내십니까?‬

‪Sao tự nhiên anh nổi nóng với tôi?‬

‪내가 언제 화를 냈다 기래‬

‪Tôi nổi nóng lúc nào?‬

‪치수 동무의 평소 나쁜 습관이‬ ‪내내 걸리던 차에‬

‪Tại đồng chí Chi Su cứ xấu tính,‬ ‪làm tôi phiền lòng,‬

‪(정혁)‬ ‪이 계기에 지적을 하고 있는 거야‬

‪nên tôi tiện thể phê bình cậu thôi.‬

‪내가 언제 화를 냈다 기래‬

‪Ai bảo tôi nổi nóng với cậu?‬

‪[노크 소리가 난다]‬


‪누구요?‬

‪Ai vậy?‬

‪(여자)‬ ‪옆방인데 너무 시끄러워서 왔습니다‬

‪Tôi ở phòng bên. Các anh ồn ào quá.‬

‪서로 주의 좀 하자요‬

‪Trật tự giúp tôi nhé?‬

‪아, 미안하오‬

‪À, tôi xin lỗi.‬

‪(여자)‬ ‪어?‬

‪RI JEONG HYEOK‬

‪리, 리정혁?‬

‪RI JEONG HYEOK‬ ‪Ri...Ri Jeong Hyeok?‬

‪[여자의 반가운 숨소리]‬


‪반갑습니다!‬

‪Hân hạnh gặp anh.‬

‪나를 아시오?‬

‪Cô biết tôi sao?‬

‪남조선 말 잘하는‬ ‪그 이쁜 언니는 어디 갔습니까?‬

‪Chị gái xinh đẹp‬ ‪giỏi tiếng Nam Triều Tiên đâu rồi ạ?‬

‪(여자)‬ ‪리정혁이란 남성이‬ ‪그 언니 최애라고 하던데‬

‪Chị gái xinh đẹp‬ ‪giỏi tiếng Nam Triều Tiên đâu rồi ạ?‬ ‪Chị ấy bảo "bias" anh Ri Jeong Hyeok nhất.‬

‪매력 쩐다고‬

‪- Vì anh ấy rất có mị lực.‬ ‪- "Bias"? Mị lực? Đó là gì thế?‬

‪(은동)‬ ‪'최애'?‬

‪- Vì anh ấy rất có mị lực.‬ ‪- "Bias"? Mị lực? Đó là gì thế?‬

‪'매력 쩐다고'가 뭡니까?‬

‪- Vì anh ấy rất có mị lực.‬ ‪- "Bias"? Mị lực? Đó là gì thế?‬

‪주먹 동무, 통역하라‬

‪Đồng chí Ju Meok, thông dịch đi.‬

‪[헛기침]‬


‪아, 남조선 최신 유행 용어입니다‬

‪Đó là những từ‬ ‪thịnh hành nhất ở Nam Triều Tiên.‬

‪'최', 최고로, '애', 사랑하는‬

‪"Bias" là người giỏi nhất,‬ ‪cũng là người ta yêu thích nhất.‬

‪그러니까 최고로 사랑하는 사람을‬

‪Do đó, gọi một người là "bias",‬

‪'최애'라고 이렇게 합니다‬

‪Do đó, gọi một người là "bias",‬ ‪nghĩa là ta yêu thích‬ ‪và thấy người đó giỏi nhất.‬

‪[치수의 어이없는 신음]‬

‪nghĩa là ta yêu thích‬ ‪và thấy người đó giỏi nhất.‬ ‪Ơ hay.‬

‪(치수)‬ ‪니 우리 잘 모른다고‬ ‪막 아무케나 후라이 까는 거 아니간?‬

‪Anh nghĩ bọn tôi không biết‬ ‪nên muốn nói gì cũng được à?‬

‪아닙니다‬

‪Không phải đâu.‬

‪(여자)‬ ‪'최애'는 그 뜻이 맞습니다‬

‪Định nghĩa "bias" như thế là đúng.‬

‪(주먹)‬ ‪그리고 '매력 쩐다'는 말은‬ ‪[밝은 음악]‬

‪Và khi nói anh rất có "mị lực",‬

‪배추가 소금에 푹 절여지듯이‬

‪Và khi nói anh rất có "mị lực",‬ ‪cô ấy như cải thảo muối,‬ ‪chìm đắm trong sự quyến rũ của anh,‬

‪나는 당신의 매력에‬ ‪한 포기 배추처럼 절여져 버렸다‬

‪đến nỗi đầu óc mụ mị,‬ ‪vì thích anh nên mất hết nghị lực đấy.‬

‪뭐, 그런 뜻이 되갔습니다‬

‪Nghĩa như vậy đấy ạ.‬

‪(여자)‬ ‪대체 어떤 인물인가 궁금했는데‬

‪Em đã rất tò mò về anh.‬

‪직접 보니 과연 그럴 만합니다‬

‪Giờ gặp rồi mới thấy chị ấy nói không sai.‬

‪인정합니다!‬

‪Hoàn toàn công nhận.‬

‪(치수)‬ ‪야, 네가 뭔데 인정하고 말고야?‬

‪Này, cô là gì mà đòi công nhận?‬

‪(여자)‬ ‪편하게 떠드시라요‬

‪Các anh nói chuyện tự nhiên đi ạ.‬

‪그 언니의 최애시니‬ ‪내 특별히 봐드리갔습니다‬

‪Các anh nói chuyện tự nhiên đi ạ.‬ ‪Vì anh là "bias" của chị ấy‬ ‪nên em đặc cách cho anh.‬

‪[여자의 웃음]‬


‪[여자가 살짝 웃는다]‬


‪[치수의 어이없는 신음]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬

‪Ơ kìa.‬

‪지금 웃는 겁니까?‬

‪Anh đang cười sao?‬

‪아니, 아닌데‬

‪Không. Tôi không có.‬

‪(정혁)‬ ‪세리 동무 문제는‬ ‪내가 좀 알아보갔으니‬

‪Tôi sẽ tìm hiểu chuyện của đồng chí Se Ri.‬

‪동무들은 가서 일들 보라‬

‪Các đồng chí về làm việc đi.‬

‪오늘 와 줘서 고마웠고‬

‪Cảm ơn đã đến đây hôm nay.‬

‪- 예‬ ‪- 예‬

‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬

‪(은동)‬ ‪수고하시라요‬

‪- Vâng.‬ ‪- Anh nghỉ ngơi ạ.‬

‪[문이 탁 여닫힌다]‬


‪[치수의 의아한 숨소리]‬


‪씁, 그, 총 맞을 때‬ ‪대가리 다친 거 아니네?‬

‪Anh ấy đâu có dùng đầu để đỡ đạn đâu nhỉ.‬

‪화냈다, 웃었다, 왜 저러네?‬

‪Nổi nóng rồi lại cười. Anh ấy làm sao vậy?‬

‪(은동)‬ ‪아, 저 정도면 기쁨슬픔증 아닙니까?‬

‪Không phải anh ấy‬ ‪bị rối loạn lưỡng cực chứ?‬

‪중증이디‬

‪Có triệu chứng rồi.‬

‪[치수의 한숨]‬


‪총알이 세긴 세구나, 야‬ ‪[치수의 의아한 숨소리]‬

‪Bị bắn nguy hiểm thật.‬

‪(명은)‬ ‪그거는 저 창가 쪽으로‬

‪Cái đó đặt gần cửa sổ.‬

‪- (인부) 네, 알갔습니다‬ ‪- (명은) 돌리라, 돌리, 돌리라‬

‪- Vâng.‬ ‪- Xoay lại đi.‬

‪- (명은) 이쪽으로 돌리... 아니!‬ ‪- (명석) 여기가 딱 좋갔구만‬

‪- Vâng.‬ ‪- Xoay lại đi.‬ ‪- Đặt bên đó.‬ ‪- Nhanh lên được không?‬

‪(명석)‬ ‪아, 거참‬

‪- Đặt bên đó.‬ ‪- Nhanh lên được không?‬ ‪Thật là.‬

‪(명은)‬ ‪돌리, 빨리, 빨리, 빨리 돌리, 이리‬

‪Thật là.‬ ‪Xoay lại nhanh lên.‬

‪- (명석) 햇볕이 이리 들어오지 않아?‬ ‪- (명은) 아니, 아니, 참‬

‪Xoay lại nhanh lên.‬ ‪Che mất ánh nắng rồi.‬ ‪- Đúng thật là.‬ ‪- Đấy.‬

‪- (명석) 어, 어‬ ‪- (명은) 나쁘지 않은데?‬ ‪[한숨]‬

‪- Đúng thật là.‬ ‪- Đấy.‬ ‪Cũng không tệ nhỉ.‬

‪(명은)‬ ‪신혼집 이사 하는데‬ ‪왜 그케 똥 씹은 표정이네?‬

‪Chuyển đồ đến nhà tân hôn‬ ‪mà sao trông con buồn thế?‬

‪내가 뭘‬

‪Con không buồn.‬

‪(명석)‬ ‪기럴 수 있다, 누나‬

‪Con không buồn.‬ ‪Chuyện thường mà.‬

‪결혼식 앞두고는‬ ‪생각이 많아지는 거 아니갔어?‬

‪Người ta hay lo nghĩ trước khi kết hôn.‬

‪(명은)‬ ‪기래?‬

‪Vậy sao?‬

‪난 뭐, 별생각 없었는데‬

‪Tôi có nghĩ gì nhiều đâu.‬

‪우리 안사람도 말이디‬

‪Vợ em cũng nghĩ nhiều.‬

‪결혼 한 달 전에 못 하갔다 그랬었디‬

‪Trước lễ cưới một tháng,‬ ‪cô ấy nói không muốn kết hôn.‬

‪아니, 왜?‬

‪Gì cơ? Tại sao?‬

‪다른 남자를 좋아한다고‬

‪Vì cô ấy thích người đàn ông khác.‬

‪[의미심장한 음악]‬

‪Vì cô ấy thích người đàn ông khác.‬

‪기런 일이 있었어?‬

‪Có chuyện đó sao?‬

‪그땐 내가 참 별의별 생각을 다 했디‬

‪Lúc đó em đã nghĩ đủ thứ chuyện.‬

‪가시어머니, 가시아버지를 찾아가서‬ ‪사정을 해 볼까?‬

‪Có nên đến thưa chuyện với bố mẹ vợ không?‬

‪미향이가 좋아한다는‬ ‪그 썩어질 놈을 찾아내서‬

‪Có nên đi tìm tên khốn đó‬

‪다리몽둥이를 똑 분지를까‬ ‪그랬는데 말이야!‬

‪Có nên đi tìm tên khốn đó‬ ‪rồi bẻ chân hắn làm đôi không?‬ ‪Em sẵn sàng làm như thế đấy.‬

‪내래 어케 했을 거 같네?‬

‪Chị nghĩ em đã làm gì?‬

‪(명은)‬ ‪아이! 아랫동네 드라마도 아니고‬

‪Này, có phải phim truyền hình‬ ‪của miền Nam đâu,‬

‪결정적인 데서 끊고 지랄이네‬

‪Này, có phải phim truyền hình‬ ‪của miền Nam đâu,‬ ‪sao phải úp úp mở mở thế?‬

‪어케 했는데?‬

‪Cậu đã làm gì?‬

‪'가라'‬

‪"Em đi đi.‬

‪'네가 기케 좋으면 그 사람한테 가라'‬

‪Nếu thích anh ta đến vậy‬ ‪thì đến với anh ta đi.‬

‪'행복을 빌어 주마', 기랬디‬ ‪[무거운 음악]‬

‪Anh mong em hạnh phúc". Em đã nói vậy.‬

‪[명은의 헛웃음]‬ ‪기랬더니요?‬

‪Anh mong em hạnh phúc". Em đã nói vậy.‬ ‪Rồi sao ạ?‬

‪딱 사흘 만에 찾아와서‬

‪Rồi sao ạ?‬ ‪Ba ngày sau cô ấy quay lại,‬ ‪khóc lóc xin lỗi cậu.‬

‪(명석)‬ ‪미안하다고 울고불고해서‬ ‪무사히 결혼했디, 뭐‬

‪Ba ngày sau cô ấy quay lại,‬ ‪khóc lóc xin lỗi cậu.‬ ‪Rồi bọn cậu kết hôn.‬

‪[명석의 웃음]‬ ‪[명은이 혀를 찬다]‬


‪(명은)‬ ‪가라 할 때 가지‬

‪Lẽ ra lúc đó nó phải bỏ cậu luôn chứ.‬

‪미향이도 지 팔자 지가 꽜구나, 야‬

‪Lẽ ra lúc đó nó phải bỏ cậu luôn chứ.‬ ‪Cái số của Mi Hyang khổ thật.‬

‪(명석)‬ ‪기렇디‬

‪Cái số của Mi Hyang khổ thật.‬ ‪Đúng nhỉ. Số Mi Hyang thật...‬

‪미향이 팔자도, 참‬

‪Đúng nhỉ. Số Mi Hyang thật...‬

‪아, 진짜 누나!‬

‪Ơ hay, cái chị này!‬

‪나 머리가 아파서‬ ‪바람 좀 쐬고 오갔습니다‬

‪Cháu hơi đau đầu.‬ ‪Cháu đi dạo một chút rồi về.‬

‪무슨 일이 있나?‬ ‪[문이 탁 열린다]‬

‪Có chuyện gì sao?‬

‪(명석)‬ ‪싸웠나?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬

‪Hai đứa cãi nhau à?‬

‪(천 사장)‬ ‪이야, 이, 내일부터‬ ‪눈이 마이 온다는데‬

‪Nghe nói ngày mai tuyết mới rơi dày,‬

‪벌써부터 엄청 춥습...‬

‪Nghe nói ngày mai tuyết mới rơi dày,‬ ‪vậy mà chưa gì trời đã lạnh...‬

‪[어두운 음악]‬


‪누구셔?‬

‪- Ai đây?‬ ‪- À...‬

‪응‬

‪- Ai đây?‬ ‪- À...‬

‪여기 관리도 해 주시고‬ ‪관광도 시켜 주시고, 그러는 분‬

‪Anh ấy giúp quản lý nhà cửa‬ ‪và đưa tôi đi tham quan khu này.‬

‪천 집사님‬

‪Quản gia Cheon.‬

‪천 집사입니다‬

‪Tôi là quản gia Cheon.‬

‪(천 사장)‬ ‪아이, 뭘 어쩌자는 겁니까?‬

‪Anh định làm gì vậy?‬

‪저 동무 일로 빼돌리면 어캅니까?‬

‪Anh đưa cô ta về đây làm gì?‬

‪아이, 사기꾼 주제에‬ ‪인간 노릇 하지 말라면서요‬

‪Anh đã nói‬ ‪lừa đảo thì đừng tỏ vẻ nhân đạo mà.‬

‪그 말이 맞는 것 같아서‬

‪Tôi thấy anh nói đúng.‬

‪에이씨, 언제부터‬ ‪내 말 그케 잘 들었다고‬

‪Thật là. Anh nghe lời tôi từ khi nào vậy?‬

‪(천 사장)‬ ‪그리고 암만 이런 일이라고 해도‬

‪Còn nữa,‬ ‪dù có phạm pháp‬ ‪thì cũng phải có đạo đức nghề.‬

‪상도라는 거이 있는 겁니다‬

‪dù có phạm pháp‬ ‪thì cũng phải có đạo đức nghề.‬

‪조철강 소좌 동지랑 한‬ ‪약속이 있지 않습니까?‬

‪Chúng ta đã giao hẹn‬ ‪với Thiếu tá Cho Cheol Gang rồi.‬

‪천 사장님‬

‪Giám đốc Cheon.‬

‪조철강 끼면 커미션이 반이야‬

‪Có Cho Cheol Gang‬ ‪thì chia đôi tiền hoa hồng.‬

‪(승준)‬ ‪빠지면 혼자 다 먹는 거고‬ ‪어떡할래요?‬

‪Không có thì một mình anh hưởng.‬ ‪Anh muốn thế nào?‬

‪거, 내 말은‬

‪Ý tôi là...‬

‪그 계획을 좀 공유를 하자는 거지‬

‪Anh nên bàn bạc kế hoạch với tôi chứ.‬

‪(천 사장)‬ ‪내는 뭐 어케 하면 되는지‬

‪Anh muốn tôi làm gì?‬

‪우선 우리한테 급선무는‬

‪Trước hết, việc cấp bách bây giờ‬

‪리정혁이란 놈이랑‬ ‪윤세리랑 떼 놓는 거야‬

‪là tách tên Ri Jeong Hyeok‬ ‪ra khỏi Yoon Se Ri.‬

‪(승준)‬ ‪리정혁 놔두면 어떻게든 윤세리‬ ‪서울로 돌려보낼 놈이야‬

‪Nếu cứ để yên cho Ri Jeong Hyeok,‬ ‪anh ta sẽ tìm mọi cách‬ ‪để đưa Yoon Se Ri về Seoul.‬

‪그, 냅두면 안 되갔구먼‬

‪Vậy thì không thể để yên.‬

‪[휴대전화 벨 소리]‬


‪(단)‬ ‪이 동무를 아는 거지요?‬

‪Anh biết người này nhỉ?‬

‪예전에 호텔에서 둘이‬ ‪같이 커피 마시고 있는 것도 봤으니‬

‪Tôi đã thấy hai người‬ ‪uống cà phê với nhau ở khách sạn.‬

‪거짓말할 생각은 말라요‬

‪Đừng có lừa tôi.‬

‪거짓말을 뭐 하러 해요?‬

‪Tôi nói dối cô làm gì?‬

‪이 여자 알죠, 아주 잘 알지‬

‪Tôi biết cô ấy. Biết rất rõ.‬

‪11과 대상 아니고‬

‪Cô ta không thuộc Đơn vị 11.‬

‪남조선에서 무단으로‬ ‪우리 공화국에 침투한 사람‬

‪Là người của Nam Triều Tiên lẻn vào đây.‬

‪[긴장되는 음악]‬ ‪맞죠?‬

‪Phải không?‬

‪- 침투는 아니고 사고가 좀 있었죠‬ ‪- 중요하지 않습니다‬

‪Không phải lẻn vào. Cô ấy gặp tai nạn.‬ ‪Chuyện đó không quan trọng.‬

‪신고할 때 난 그케 말할 거니까‬

‪Tôi sẽ đi trình báo như vậy.‬

‪신고하게요?‬

‪Trình báo cô ấy?‬

‪신고하면 당신 남자도 다쳐요‬

‪Như thế sẽ liên lụy người đàn ông của cô.‬

‪내가 지금‬ ‪기딴 거 무서운 것처럼 보입니까?‬

‪Anh nghĩ tôi sợ điều đó à?‬

‪(단)‬ ‪난 그이가 다쳐도 죽어도 상관없습니다‬

‪Anh nghĩ tôi sợ điều đó à?‬ ‪Tôi không quan tâm‬ ‪anh ta bị thương hay mất mạng.‬

‪사실 관계 확인했으니‬ ‪이만 가 보갔습니다‬

‪Đã xác nhận xong, tôi xin phép đi.‬

‪(승준)‬ ‪잠깐만요‬

‪Đợi đã.‬

‪아‬


‪뭔 말인진 알겠는데‬

‪Tôi hiểu ý cô rồi.‬

‪신고하기 전에‬ ‪우리 공조부터 좀 합시다‬

‪Nhưng trước khi trình báo,‬ ‪chúng ta hợp tác đi.‬

‪아, 동무도 리정혁이랑 윤세리랑‬ ‪떨어뜨려 놓고 싶은 거잖아요‬

‪Đồng chí đây cũng muốn‬ ‪tách Ri Jeong Hyeok khỏi Yoon Se Ri mà.‬

‪나도 그래요, 그러니까...‬

‪- Tôi cũng thế. Cho nên...‬ ‪- Gọi nhau là "đồng chí"‬

‪(단)‬ ‪동무, 동무 하니까‬

‪- Tôi cũng thế. Cho nên...‬ ‪- Gọi nhau là "đồng chí"‬

‪우리가 진짜‬ ‪동무라도 된 줄 아는 겁니까?‬

‪thì anh nghĩ‬ ‪chúng ta là đồng chí thật sao?‬

‪내 말은 우리가 감정을 좀 내려놓고‬

‪Ý tôi là, đừng hành động theo cảm tính.‬

‪쿨다운해서‬ ‪이성적으로 접근하자는 거죠‬

‪Bình tĩnh lại và dùng lý trí nào.‬

‪의외로 방법은 심플한데‬

‪Có cách giải quyết đơn giản mà.‬

‪5, 4, 3‬

‪Năm, bốn, ba, hai, một.‬

‪(승준)‬ ‪2, 1‬ ‪[다가오는 발걸음]‬

‪Năm, bốn, ba, hai, một.‬

‪간단한 방법, 어디 들어나 보갔습니다‬

‪Cách giải quyết đơn giản.‬ ‪Anh nói thử tôi nghe nào.‬

‪(의사1)‬ ‪아, 원장 동지께서 이케 직접...‬

‪Viện trưởng đích thân mang đến à?‬

‪(원장)‬ ‪아, 이 정도 정성은 들여서‬ ‪잘 얼러 놔야 할 거 아니갔어?‬

‪Phải tỏ lòng thành như vậy‬ ‪thì cậu ấy mới hài lòng chứ.‬

‪내일쯤엔 슬슬‬ ‪평양 병원 얘기도 던져 보갔어‬

‪Tôi định từ mai sẽ bắt đầu‬ ‪nhắc đến bệnh viện Bình Nhưỡng với cậu ấy.‬

‪[원장의 웃음]‬ ‪(의사1)‬ ‪가실 때 저도 좀 어케...‬

‪Cho tôi chuyển tới Bình Nhưỡng với nhé?‬

‪(의사2)‬ ‪어, 저, 저, 저도 좀...‬

‪Cả tôi nữa.‬

‪[원장의 웃음]‬


‪기래, 기래‬ ‪우리 다 같이 평양에서 만나자우‬

‪Được thôi. Cùng đến Bình Nhưỡng nào.‬

‪- (의사1) 평양, 평양‬ ‪- (의사2) 평양‬ ‪[함께 웃는다]‬

‪- Có thế chứ!‬ ‪- Tuyệt vời.‬

‪(의사1)‬ ‪식사 안 하셨디요?‬

‪Chắc cậu chưa dùng bữa nhỉ?‬

‪- (원장) 어디 갔네?‬ ‪- 몰랐습네까? 아까 퇴원했습니다‬

‪- Cậu ấy đâu rồi?‬ ‪- Ông không biết sao?‬ ‪Anh ấy vừa xuất viện rồi.‬

‪(간호사)‬ ‪남은 치료는 군 병원서 받갔다고...‬

‪Anh ấy vừa xuất viện rồi.‬ ‪Anh ấy sẽ điều trị tiếp‬ ‪ở bệnh viện quân đội.‬

‪[원장의 힘없는 신음]‬ ‪[의사들이 놀란다]‬

‪Đồng chí Viện trưởng!‬

‪(의사2)‬ ‪기케 되면 평양은...‬

‪Đồng chí Viện trưởng!‬ ‪- Còn chuyện Bình Nhưỡng?‬ ‪- Bình Nhưỡng cái gì?‬

‪- (의사1) 지금 평양이 문제가?‬ ‪- (의사2) 그렇죠‬

‪- Còn chuyện Bình Nhưỡng?‬ ‪- Bình Nhưỡng cái gì?‬

‪[문이 탁 닫힌다]‬

‪Đồng chí Trung đội trưởng.‬

‪중대장 동지‬

‪Đồng chí Trung đội trưởng.‬

‪(감독관)‬ ‪날도 추운데 어케 여기까지‬

‪Trời lạnh thế này, sao anh lại đến?‬

‪전화로 미리 얘기한 것처럼‬

‪Như tôi đã nói trong điện thoại,‬

‪내가 감독관 동무에게‬ ‪긴히 부탁할 것이 있소‬

‪tôi có việc khẩn muốn nhờ đồng chí.‬

‪뭐든 말씀하시라요‬

‪Xin anh đừng khách sáo.‬

‪중대장 동지 아니었으면‬

‪Không nhờ Trung đội trưởng,‬

‪(감독관)‬ ‪우리 막내 수술도 못 받고‬ ‪죽을 뻔했는데‬

‪đứa con út của tôi‬ ‪đã chết vì không được phẫu thuật.‬

‪내가 평생이라도‬ ‪은혜를 갚아야 하지 않갔습니까?‬

‪Tôi phải báo đáp ơn anh cả đời.‬

‪고맙소‬ ‪[감독관이 살짝 웃는다]‬

‪Cảm ơn anh.‬

‪자남산 구역 안에‬ ‪비밀 초대소가 있는 모양인데‬

‪Hình như có một biệt thự bí mật‬ ‪ở khu vực núi Janam.‬

‪주소도 검색되지 않아서‬ ‪찾을 수가 없소‬

‪Không có địa chỉ nên không định vị được.‬

‪동력 탐색을 해서‬ ‪찾아보시려고 오셨구먼요‬

‪Vậy là anh muốn tìm‬ ‪đường dây điện nối tới chỗ đó.‬

‪그렇소‬

‪Đúng vậy.‬

‪초대소 같은 특각들은‬

‪Các tòa nhà đặc biệt như biệt thự‬ ‪có một thêm đường dây riêng‬

‪일반 동력선 외에‬ ‪특별 동력선이 따로 설치돼 있습니다‬

‪Các tòa nhà đặc biệt như biệt thự‬ ‪có một thêm đường dây riêng‬ ‪tách biệt với‬ ‪dây nối vào các công trình bình thường‬

‪(감독관)‬ ‪잦은 정전을 대비해서 그카는 건데‬ ‪[어두운 음악]‬

‪tách biệt với‬ ‪dây nối vào các công trình bình thường‬ ‪để đề phòng mất điện xảy ra.‬

‪우리 구역의 특별 공급소는‬

‪Khu này có các điểm tiếp điện đặc biệt,‬

‪12호, 13호, 30호‬

‪điểm 12, 13, và 30. Là ba điểm này.‬

‪이렇게 세 개가 있습니다‬

‪điểm 12, 13, và 30. Là ba điểm này.‬

‪만약 그중 비밀 초대소가 있다믄‬

‪Nếu một trong số đó‬ ‪được nối với trạm gác bí mật,‬

‪숲속으로 뻗어 있는‬ ‪30호 선이 아닐까 추측이 됩니다만‬

‪chắc chắn nó là điểm số 30,‬ ‪vì có đường dây đi qua rừng.‬

‪[가쁜 숨소리]‬


‪[거친 숨소리]‬


‪[한숨]‬


‪(세리)‬ ‪이게 다 도청 장치예요?‬

‪Tất cả đều là máy nghe trộm sao?‬

‪이곳 호텔방엔 이런 장치들이‬ ‪기본적으로 설치돼 있어서‬

‪Khách sạn ở đây,‬ ‪phòng nào cũng có lắp mấy thiết bị này.‬

‪[어두운 음악]‬ ‪[세리의 다급한 숨소리]‬


‪[어이없는 숨소리]‬


‪[스위치를 딸깍 끈다]‬


‪[스위치를 딸깍 끈다]‬


‪[도청 장치 작동음]‬


‪[물이 쏴 나온다]‬


‪[물이 쏴 나온다]‬


‪[세리의 한숨]‬


‪몰랐죠?‬

‪Anh không biết nhỉ?‬

‪아, 내 몰랐네‬

‪Tôi không hề biết.‬

‪아니, 이게 다 뭐야?‬

‪Mấy thứ này là sao?‬

‪도청 장치‬

‪Là máy nghe trộm.‬

‪(세리)‬ ‪내가 평양 가서 보니까‬ ‪호텔에도 이런 게 다 있더라고‬

‪Ở Bình Nhưỡng,‬ ‪khách sạn nào cũng có gắn chúng.‬

‪조심해야 돼‬

‪Phải cẩn thận chứ.‬

‪뭐, 여기도 일종의‬ ‪숙박업소인 셈이잖아?‬

‪Chỗ này cũng giống nhà nghỉ mà.‬

‪좀 고급 펜션?‬

‪- Kiểu nhà nghỉ hạng sang.‬ ‪- Cũng đúng.‬

‪그렇지‬

‪- Kiểu nhà nghỉ hạng sang.‬ ‪- Cũng đúng.‬

‪어떻게 승준 씨 방도 한번 봐 줘?‬

‪Sao? Tôi xem qua phòng anh nhé?‬

‪아니야, 난 뭐‬

‪Không cần đâu.‬

‪이런 걸 그, 어떻게 다 아는 거야‬ ‪세리 씨는?‬

‪Sao cô biết mấy thứ này vậy, Se Ri?‬

‪나야‬

‪Tôi á?‬

‪누가 알려 주더라고‬

‪Có người nói cho tôi biết.‬

‪가서 다시 쉴래?‬

‪Cô muốn về phòng nghỉ không?‬

‪아니야‬

‪Không.‬

‪우리 모인 김에 회의나 좀 해 볼까?‬

‪Nhân lúc đông đủ, chúng ta bàn chuyện đi.‬

‪[흥미진진한 음악]‬

‪Nhân lúc đông đủ, chúng ta bàn chuyện đi.‬

‪(세리)‬ ‪자, 먼저 각자의 플랜들을 들어 볼게요‬

‪Nào, tôi sẽ nghe‬ ‪kế hoạch của từng người một.‬

‪빠른 시일 안에‬ ‪날 어떻게 돌려보낼 줄 건지에 대해서‬

‪Làm cách nào để đưa tôi về‬ ‪một cách nhanh nhất?‬

‪우리 가족들이 그랬다며‬

‪Gia đình tôi đã nói rồi mà.‬

‪비밀리에 안전하게 돌아갈 방법‬ ‪곧 찾겠다고‬

‪Họ sẽ tìm ra cách bí mật‬ ‪để tôi trở về an toàn.‬

‪뭔가 계획이 있을 거 아니야?‬

‪Phải có kế hoạch gì chứ.‬

‪뭐, 루트는‬ ‪뭐 어느 쪽으로 생각하고 있지?‬

‪Chúng ta sẽ đi về bằng đường nào?‬

‪육, 해, 공?‬

‪Đường bộ? Đường biển?‬ ‪Hay đường hàng không?‬

‪네, 천 집사님, 발언하세요‬

‪Vâng, quản gia Cheon. Anh phát biểu đi.‬

‪이거이 진짜 은밀한 건데‬

‪Đây là cách thức tuyệt mật.‬

‪'빠다치기'라는 거이 있습니다‬

‪Có một cách gọi là giao đồ biển.‬

‪- 빠다, 뭐요?‬ ‪- 어, 빠다치기‬

‪- Giao cái gì cơ?‬ ‪- À, giao đồ biển.‬

‪(세리)‬ ‪배끼리 공해상에서 만나는 거야‬

‪Thuyền các nước gặp ở vùng biển chung.‬ ‪Đi thuyền nhỏ ra biển rồi qua thuyền lớn.‬

‪주로 작은 배 타고 가서‬ ‪큰 배로 갈아타는 거지‬

‪Thuyền các nước gặp ở vùng biển chung.‬ ‪Đi thuyền nhỏ ra biển rồi qua thuyền lớn.‬

‪근데 당분간은 어려워‬

‪Nhưng tạm thời khó đi lắm.‬

‪왜 어렵습니까?‬

‪Sao lại khó?‬

‪(세리)‬ ‪몰랐어요?‬

‪Anh không biết à?‬ ‪Có lệnh kiểm tra hàng hải mà.‬

‪해상 통제 명령 떨어졌잖아요‬

‪Anh không biết à?‬ ‪Có lệnh kiểm tra hàng hải mà.‬

‪이번에 새로 바뀐 경비정장이‬ ‪엄청 빡빡하다고‬

‪Hải vệ trưởng mới nhậm chức khó tính lắm.‬

‪전화 카드도 안 먹혀‬

‪Đến thẻ điện thoại cũng không lấy.‬

‪- 아, 안 먹힙니까?‬ ‪- (세리) 뭐야?‬

‪À, không hối lộ được hả?‬ ‪Gì chứ?‬

‪이런 거밖에 없어요?‬

‪Chỉ nghĩ ra thế thôi à?‬

‪- (세리) 이거 나 다 아는 거라고‬ ‪- 윤세리‬

‪- Toàn những cách tôi biết rồi.‬ ‪- Yoon Se Ri.‬

‪(승준)‬ ‪난 너 그렇게 위험한 방법으로‬ ‪데리고 나갈 생각 없어‬

‪Tôi không muốn đưa cô về‬ ‪bằng những cách nguy hiểm đó.‬

‪- 그럼?‬ ‪- 나 세리 씨‬

‪- Vậy thì sao?‬ ‪- Tôi muốn cô Se Ri‬

‪그 어떤 위험도 없이‬ ‪비즈니스 항공편 타고‬

‪không phải chịu nguy hiểm,‬ ‪ngồi máy bay hạng thương gia‬

‪편안하게 집에 돌아가게 할 거야‬

‪và bình an trở về nhà.‬

‪그러니까 어떻게?‬

‪Vậy anh có cách gì?‬

‪잊었나 본데‬ ‪나 이름 하나 더 있잖아, 알베르토 구‬

‪Chắc cô quên rồi.‬ ‪Tôi còn có tên là Alberto Gu.‬

‪(승준)‬ ‪나 외국인이야, 영국 여권 소지자라고‬

‪Tôi là người ngoại quốc‬ ‪sử dụng hộ chiếu của Anh đấy.‬

‪- 근데?‬ ‪- 세리 씨도 그렇게 만들면 돼‬

‪- Thì sao?‬ ‪- Cô giống tôi là được.‬

‪그러니까 어떻게?‬

‪Thế mới nói. Làm thế nào?‬

‪(승준)‬ ‪나랑 결혼을 하는 거지‬

‪Hãy kết hôn với tôi.‬

‪오!‬


‪알베르토‬

‪Alberto.‬

‪돌았니?‬

‪Anh mất trí rồi sao?‬

‪일단 혼인 신고부터 하고‬

‪Trước tiên hãy đăng ký kết hôn.‬

‪여기 있는 대사관에서‬ ‪너 여권 다시 발급받으면 돼‬

‪Sau đó xin cấp hộ chiếu‬ ‪từ Đại sứ quán ở đây là được.‬

‪[잔잔한 음악]‬ ‪(승준)‬ ‪당신은 대한민국 윤세리가 아니라‬

‪Cô sẽ không còn là‬ ‪Yoon Se Ri của Đại Hàn Dân Quốc,‬

‪알베르토 구 와이프의 자격으로‬ ‪나랑 같이 비행기를 타는 거지‬

‪mà là vợ của Alberto Gu,‬ ‪sẽ được lên máy bay về nước với tôi.‬

‪하, 그 말 되는데‬

‪Chà, hợp lý đó.‬

‪되기는!‬

‪Hợp lý cái gì?‬

‪위장 결혼을 하라고, 너랑?‬

‪Kết hôn giả với anh sao?‬

‪이 문제 때문에 나갔다 온 건데, 오늘?‬

‪Đây là lý do hôm nay tôi ra ngoài.‬

‪(승준)‬ ‪서류는‬

‪Chuyện giấy tờ‬

‪대충 다 준비됐어‬

‪gần như xong cả rồi.‬

‪세리 씨 가족들도‬

‪Gia đình của cô Se Ri‬

‪그걸 원해‬

‪cũng muốn như vậy.‬

‪(명은)‬ ‪[영어]‬ ‪실례합니다‬

‪Excuse me.‬

‪[한국어]‬ ‪굴뚝에 연기가 나길래‬

‪Tôi thấy có khói bốc lên cao.‬

‪누구신가?‬

‪Các cậu là ai?‬

‪우리 리 중대장 대원들이신가?‬

‪Là đội viên của Trung đội trưởng Ri à?‬

‪[익살스러운 음악]‬


‪(명은)‬ ‪어, 자, 음식들 좀 들라‬

‪Các cậu tự nhiên đi.‬

‪[치수의 헛기침]‬ ‪그, 술도 한 잔씩들 하고‬

‪Làm một ly rượu nào.‬

‪(치수)‬ ‪아, 술은 좀‬

‪Thôi được rồi ạ.‬

‪그 사관장인 제 인솔하에 잠깐 나와서‬

‪Cháu là Sĩ quan trưởng,‬ ‪chỉ đạo họ đến đây dọn nhà‬

‪중대장 동지 퇴원 준비 하던 중이라‬

‪để đón Trung đội trưởng xuất viện trở về.‬

‪(명은)‬ ‪아이고‬ ‪[치수의 헛기침]‬

‪Trời ơi.‬

‪내가 장차 그 중대장의‬ ‪가시어머니가 될 사람이야‬

‪Trời ơi.‬ ‪Tôi sắp trở thành‬ ‪mẹ vợ của Trung đội trưởng rồi.‬

‪걱정 말고 들라요‬

‪Đừng lo. Cứ uống đi.‬

‪(치수)‬ ‪아이, 아, 이러시면 안 되는데‬

‪Ôi, không được đâu ạ.‬

‪자, 한잔, 응‬ ‪[주먹의 난감한 신음]‬

‪Ôi, không được đâu ạ.‬ ‪Nào, đưa ly đây.‬

‪(명은)‬ ‪괜찮아, 괜찮아‬

‪Không sao đâu. Được mà.‬

‪우쭈쭈쭈, 자‬

‪Không sao đâu. Được mà.‬

‪- (은동) 아, 저는 탄산 단물로‬ ‪- (명은) 아, 기래, 기래, 기래‬

‪- Cháu uống chai này.‬ ‪- Được rồi.‬

‪그, 우리 리 중대장이‬ ‪좀 사람이 빡빡하고 기렇지?‬

‪Trung đội trưởng Ri nhà tôi‬ ‪có hơi cứng nhắc và ương ngạnh nhỉ?‬

‪(치수)‬ ‪먼저 말씀을 꺼내 주시니까‬

‪Vì bác mở lời trước‬

‪- 편하게 말하자면‬ ‪- (명은) 응‬

‪nên cháu cũng xin nói thẳng.‬

‪(치수)‬ ‪예, 사실은 좀 기렇습니다‬

‪nên cháu cũng xin nói thẳng.‬ ‪Vâng, thật ra cũng có vài phần.‬

‪(명은)‬ ‪아휴, 기래‬

‪Vâng, thật ra cũng có vài phần.‬ ‪Biết mà.‬

‪기래도 그 바늘 틈 하나 없어 보이는‬ ‪모습이 매력적이니까‬

‪Biết mà.‬ ‪Nhưng sống có nguyên tắc‬ ‪lại là mị lực của cậu ấy.‬

‪그 뭐, 따르는 여자들도 많고‬ ‪기렇갔지, 뭐‬

‪Chắc cậu ấy phải đào hoa lắm nhỉ.‬

‪(치수)‬ ‪제 생각에는 본인도 그걸 알고‬

‪Theo cháu thấy‬ ‪thì anh ấy ý thức được điều đó.‬

‪일부러 더 냉담한 척하는 것 같기도‬

‪Theo cháu thấy‬ ‪thì anh ấy ý thức được điều đó.‬ ‪Cho nên mới càng tỏ ra lạnh lùng đấy ạ.‬

‪(명은)‬ ‪음‬ ‪[치수의 웃음]‬

‪Cho nên mới càng tỏ ra lạnh lùng đấy ạ.‬

‪(광범)‬ ‪상사 동지‬

‪Đồng chí Thượng sĩ.‬

‪(치수)‬ ‪응?‬

‪Hả?‬

‪아, 내가‬ ‪뭐 없는 말 한 건 아니니까, 응?‬

‪Đâu phải tôi bịa chuyện chứ.‬

‪[치수의 웃음]‬ ‪[긴장감이 도는 효과음]‬


‪[명은의 힘주는 신음]‬


‪(명은)‬ ‪나는 본디 술을 여럿이랑 마시질 않아‬

‪Tôi không tùy tiện‬ ‪uống rượu với người khác đâu.‬

‪상사 동지, 자, 오늘 나랑 한번‬ ‪밤을 패고 잔을 찧어 보자우‬

‪Đồng chí Thượng sĩ,‬ ‪hôm nay không say không về nhé?‬

‪아, 이러시믄 진짜 안 되는데...‬

‪Trời ơi, thế thì không được rồi.‬

‪[치수의 기분 좋은 신음]‬

‪Trời ơi, thế thì không được rồi.‬

‪[치수와 명은이 숨을 카 내뱉는다]‬


‪"혼인 신고서"‬

‪GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN‬

‪"혼인 요건 증명서"‬

‪GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN‬

‪[노크 소리가 난다]‬


‪어‬

‪Ừ.‬

‪크리스마스이브인데 만찬 해야지?‬

‪Hôm nay là Giáng Sinh.‬ ‪Phải mở tiệc ăn mừng chứ.‬

‪한 시간 뒤에 내려와‬

‪Một giờ nữa xuống nhé.‬

‪어, 그래‬

‪Được.‬

‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[한숨]‬


‪쩝, 오늘이 크리스마스이브구나‬

‪Thì ra hôm nay là Giáng Sinh.‬

‪[한숨 쉬며]‬ ‪눈 오네‬

‪Tuyết rơi kìa.‬

‪[쓸쓸한 음악]‬


‪[산새 울음]‬


‪[긴장되는 음악]‬


‪[긴장감이 고조되는 음악]‬


‪[정혁의 힘주는 신음]‬


‪[숨을 후 내뱉는다]‬


‪세리 씨 부야베스 좋아하지?‬ ‪소비뇽 블랑에‬

‪Se Ri,‬ ‪cô thích súp hải sản bouillabaisse nhỉ?‬ ‪Và vang trắng Sauvignon Blanc.‬

‪[잔잔한 음악]‬


‪(세리)‬ ‪아니, 난 조개 요리는‬

‪Tôi ấy, khi nói đến những món có nghêu,‬

‪부야베스 아니면 잘 먹질 않는데‬

‪tôi chỉ ăn được súp hải sản bouillabaisse.‬

‪(세리)‬ ‪음‬


‪[주먹의 웃음]‬

‪Cả cái này nữa.‬

‪자, 이것도‬

‪Cả cái này nữa.‬

‪하, 곤란하네‬

‪Khó xử quá.‬

‪난 정말 해산물엔‬ ‪소비뇽 블랑밖에 먹질 않거든‬

‪Tôi chỉ uống vang trắng Sauvignon Blanc‬ ‪khi ăn hải sản thôi.‬

‪주먹이 여기 설탕 탔니?‬

‪Ju Meok, anh cho đường vào à?‬

‪[주먹의 웃음]‬


‪앉아‬

‪Ngồi đi.‬

‪고마워‬

‪Cảm ơn anh.‬

‪[세리의 한숨]‬


‪[승준의 힘주는 신음]‬


‪먼저 한잔하자‬

‪Nâng ly nào.‬

‪(승준)‬ ‪어때?‬

‪Thế nào?‬

‪뭐, 그냥, 좀 쓴데?‬

‪Cũng được. Nhưng có vị hơi đắng.‬

‪아, 그래?‬

‪Vậy sao?‬

‪씁, 좋은 거 가져오랬는데‬

‪Tôi đã mua loại ngon mà.‬

‪다른 거 따 볼까?‬

‪Mở thử chai khác nhé?‬

‪됐어, 술 생각 없어‬

‪Không cần. Tôi không có tâm trạng uống.‬

‪씁, 아‬


‪아까 한 얘기 말인데‬

‪Chuyện tôi nói lúc nãy.‬

‪아무리 서류상이라고 해도‬ ‪갖출 건 갖춰야지 싶어서‬

‪Dù chỉ là kết hôn trên giấy tờ,‬ ‪vẫn nên đầy đủ thủ tục.‬

‪(승준)‬ ‪사진이라도 찍으려면‬ ‪웨딩드레스까지는 몰라도‬

‪Đám cưới có thể không có ảnh cưới,‬ ‪không cần mặc áo cưới.‬

‪이 웨딩 링 정도는...‬

‪Nhưng nhẫn cưới‬

‪필요하지 않을까?‬

‪thì phải có chứ nhỉ?‬

‪뭐야, 이게?‬

‪Gì đây?‬

‪상황이 좀 웃기긴 한데‬

‪Hoàn cảnh có hơi nực cười.‬

‪(승준)‬ ‪지금 와인도 촛불도 있고‬

‪Nhưng ở đây có rượu vang và nến.‬

‪난 지금 청혼하는 거야‬

‪Tôi đang cầu hôn cô đấy.‬

‪7년 전에 깨진 인연이‬ ‪돌고 돌아 다시 왔다고 생각해‬

‪Mối nhân duyên đứt đoạn bảy năm trước‬ ‪cuối cùng cũng nối lại được.‬

‪[어이없는 숨소리]‬ ‪분위기 잡지 마‬

‪Anh đừng có nghiêm túc quá.‬

‪(세리)‬ ‪이러니까‬ ‪무슨 진짜 결혼하는 거 같잖아‬

‪Làm đến như vậy,‬ ‪tôi còn tưởng ta kết hôn thật đấy.‬

‪진짜면 안 돼?‬

‪Không kết hôn thật được à?‬

‪(승준)‬ ‪지금 세리 씨가‬ ‪다른 사람 좋아하는 거 잘 아는데‬

‪Tôi biết hiện giờ‬ ‪cô đang thích người khác.‬

‪이런 비정상적인 상황에서‬

‪Nhưng ở hoàn cảnh bất thường,‬ ‪ngộ nhận là chuyện dễ hiểu.‬

‪충분히 커질 수 있는‬ ‪감정이라고 생각해‬

‪Nhưng ở hoàn cảnh bất thường,‬ ‪ngộ nhận là chuyện dễ hiểu.‬

‪[잔잔한 음악]‬ ‪외롭고 무섭고‬

‪Vì cô đơn, sợ hãi.‬

‪기댈 데도 없었을 테니까‬

‪Và không có chỗ dựa.‬

‪근데 그 감정 진짜 아니야‬

‪Nhưng cảm xúc đó không phải là thật.‬

‪여기 떠나면 사라질 가짜야‬

‪Rời khỏi đây, nó sẽ biến mất.‬ ‪Là giả thôi.‬

‪그러니까 다 잊어버리고‬

‪Cho nên cô hãy quên hết‬

‪(세리)‬ ‪아...‬

‪Cho nên cô hãy quên hết‬

‪결혼하자, 나랑‬

‪và kết hôn đi, với tôi ấy.‬

‪[바람이 휭휭 분다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬


‪[CCTV 작동음]‬


‪[손잡이를 딸깍 돌린다]‬


‪[CCTV 작동음]‬


‪[전기가 펑펑 꺼진다]‬


‪뭐야?‬

‪Gì vậy?‬

‪여긴 정전 안 된다고 했는데?‬

‪Nghe nói khu này đâu có mất điện.‬

‪아, 어떻게 된 거야?‬

‪Chuyện gì vậy nhỉ?‬

‪아, 천 집사님! 천 집사님!‬

‪Quản gia Cheon.‬ ‪Quản gia Cheon?‬

‪[긴장감이 고조되는 음악]‬


‪(경호원1)‬ ‪변전소에 연락 좀 하라‬

‪Gọi trạm biến áp đi.‬

‪난 전선목에‬ ‪뭔 문제 생겼나 보고 오갔어‬

‪Tôi kiểm tra cột điện‬ ‪xem có vấn đề gì không.‬

‪(경호원2)‬ ‪알갔습니다‬

‪Đã rõ.‬

‪[경호원1의 신음]‬


‪[거친 숨소리]‬


‪[경호원2의 신음]‬


‪[경호원2의 힘주는 신음]‬


‪[서로 연신 힘준다]‬


‪[싸우는 소리가 요란하다]‬


‪저 사람이 왜 저기 있어?‬

‪Sao người đó lại ở đây?‬

‪[경호원3의 신음]‬ ‪[경호원4의 기합]‬


‪[세리의 놀라는 숨소리]‬


‪미쳤어‬

‪Điên thật rồi.‬

‪병원에나 있지 여길 왜 와?‬

‪Phải ở bệnh viện chứ, sao lại đến?‬

‪[경호원4의 신음]‬

‪Phải ở bệnh viện chứ, sao lại đến?‬

‪[정혁의 신음]‬


‪[놀라는 신음]‬


‪[무거운 음악]‬ ‪[소란스럽게 싸운다]‬


‪[세리의 다급한 신음]‬


‪(승준)‬ ‪나가서 어쩔 건데!‬

‪Cô định ra đó làm gì?‬

‪뭐, 따라갈 거야?‬

‪Sao? Định đi theo anh ta à?‬

‪같이 가서 살 거야, 여기서?‬

‪Rồi cùng nhau sống ở đây?‬ ‪Hay là‬

‪아니면 같이 갈 거야, 서울로?‬

‪Hay là‬ ‪cùng nhau về Seoul?‬

‪어떡하려고?‬

‪Cô định thế nào?‬

‪답이 없는 질문을 하는 나도 답답하다‬

‪Tôi rất ghét phải hỏi‬ ‪những câu không thể trả lời.‬

‪이건 아니야, 세리 씨‬

‪Cô đừng như thế, Se Ri.‬

‪그 문 열지 마‬

‪Đừng mở cửa.‬

‪[무거운 음악]‬


‪저 사람이 세리 씨‬ ‪집에 가게 해 줄 수 있을 것 같아?‬

‪Cô tưởng‬ ‪anh ta sẽ có thể đưa cô về nhà sao?‬

‪계속 실패했잖아‬

‪Liên tiếp thất bại rồi.‬

‪(세리)‬ ‪그런 식으로 말하지 마‬

‪Đừng nói những lời như vậy.‬

‪저 사람 최선을 다했고‬

‪Người đó đã cố hết sức rồi.‬

‪마지막에 내가 안 간 거야‬

‪Là tôi muốn ở lại vào phút cuối.‬

‪우린 다시 방법을 찾을 거고‬

‪Chúng tôi sẽ có cách khác thôi.‬

‪(승준)‬ ‪그래‬

‪Được thôi.‬

‪그럼 두 사람이 어떻게든‬ ‪방법을 찾았다고 치자‬

‪Cứ cho là hai người tìm được cách đi.‬

‪그 대가는?‬

‪Sau đó thì sao?‬

‪누가 치르는 건데?‬

‪Ai sẽ trả giá?‬

‪무슨 대가?‬

‪Trả giá gì cơ?‬

‪여기 북한이야‬

‪Đây là Bắc Hàn đấy.‬

‪세리 씨가 무사히 돌아간다는 건‬

‪Nếu cô vô sự trở về,‬ ‪tính mạng anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪sẽ không được đảm bảo đâu.‬

‪리정혁 씨는‬ ‪무사하지 못할 거란 얘기도 돼‬

‪tính mạng anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪sẽ không được đảm bảo đâu.‬

‪뭘 근거로 그렇게 단정해?‬

‪Anh dựa vào cái gì mà nói như vậy?‬

‪서단이란 여자 알지?‬ ‪리정혁 씨 약혼녀‬

‪Cô biết Seo Dan đúng không?‬ ‪Hôn thê của Ri Jeong Hyeok đấy.‬

‪승준 씨가 그 여자를 어떻게 알아?‬

‪Sao anh lại biết cô ta?‬

‪그 여자가 다 알았어‬

‪Cô ta biết hết rồi.‬

‪(승준)‬ ‪세리 씨가 어떤 사람인지‬ ‪다 알게 됐다고‬

‪Cô xuất thân thế nào, cô ta đã biết hết.‬

‪더 이상 리정혁 씨가‬

‪Cô ta bảo nếu Ri Jeong Hyeok‬

‪세리 씨 숨겨 주고 보호해 준다고‬ ‪설치고 다니면‬

‪còn bao che, bảo vệ cô, còn đi cùng cô,‬

‪가만있지 않겠대, 다 까발리겠대‬ ‪그럼 리정혁?‬

‪còn bao che, bảo vệ cô, còn đi cùng cô,‬ ‪cô ta sẽ trình báo cô.‬ ‪Khi đó, Ri Jeong Hyeok...‬

‪여기서 죽는 거야‬

‪Anh ta sẽ bỏ mạng ở đây.‬

‪죽는다고‬

‪Sẽ chết đấy.‬

‪지금 눈 딱 감고 참으면 괜찮아져‬

‪Bây giờ chỉ cần cô vờ nhắm mắt cho qua‬ ‪thì mọi thứ sẽ ổn.‬

‪다 원래대로 돌아갈 거야‬

‪Tất cả sẽ trở về như lúc đầu.‬

‪세리 씨 원래 자리로‬

‪Cô trở về thế giới của cô.‬

‪저 사람은 저 사람 자리로‬

‪Người đó sẽ trở về vị trí của mình.‬

‪[떨리는 숨소리]‬


‪[정혁의 힘주는 신음]‬ ‪[경호원3의 신음]‬


‪[정혁의 힘겨운 신음]‬


‪[경호원4의 기합]‬


‪[정혁의 힘주는 신음]‬


‪[가쁜 숨소리]‬


‪[거친 숨소리]‬


‪지금 여기서 뭐 하는 거예요?‬

‪Bây giờ‬ ‪anh làm gì ở đây vậy?‬

‪다친 덴 없소?‬

‪Cô không bị thương chứ?‬

‪지금 누가 누굴 걱정해?‬

‪Giờ này‬ ‪anh còn lo cho ai nữa?‬

‪하, 어이가 없네‬

‪Thật hết nói nổi.‬

‪(세리)‬ ‪총상이 장난이야?‬

‪Bị bắn là chuyện đùa à?‬ ‪Anh không nghe bác sĩ nói sao?‬

‪의사 선생님 말 못 들었어요?‬

‪Bị bắn là chuyện đùa à?‬ ‪Anh không nghe bác sĩ nói sao?‬

‪보름에서 한 달은‬ ‪진짜 조심해야 한다 그랬다고‬

‪Anh phải tĩnh dưỡng‬ ‪từ nửa tháng đến một tháng.‬

‪이 날씨에‬

‪Anh phải tĩnh dưỡng‬ ‪từ nửa tháng đến một tháng.‬ ‪Trời thì lạnh thế này.‬

‪이 시간에 여길 왜 와서‬ ‪이러고 있냐고, 도대체!‬

‪Trời thì lạnh thế này.‬ ‪Giờ này anh đến đây làm trò gì vậy?‬

‪왜 왔갔소?‬

‪Còn làm gì nữa?‬

‪데리러 왔소, 기다릴 것 같아서‬

‪Tôi đến đón cô.‬ ‪Chắc cô đang đợi tôi.‬

‪미안한데 안 기다렸어요‬

‪Thật ngại quá.‬ ‪Nhưng tôi đâu có đợi anh.‬

‪나 좀 가자, 리정혁 씨‬

‪Để tôi về đi, anh Ri Jeong Hyeok.‬

‪나 가야 돼요, 그래야 살지‬

‪Để tôi về đi, anh Ri Jeong Hyeok.‬ ‪Tôi phải về. Về rồi mới sống tiếp được.‬

‪내가 곧 다른 방법을...‬

‪- Tôi sẽ sớm tìm cách...‬ ‪- Anh có tìm được đâu.‬

‪(세리)‬ ‪못 찾았잖아!‬

‪- Tôi sẽ sớm tìm cách...‬ ‪- Anh có tìm được đâu.‬

‪계속 실패했잖아, 내가 어떻게 믿어?‬

‪Thất bại liên tục. Tôi không tin anh nữa.‬

‪구승준 씨는 다른 방법이 있대‬

‪Anh Gu Seung Jun có cách khác rồi.‬

‪혼인 신고 하고‬

‪Chúng tôi sẽ đăng ký kết hôn.‬

‪외국인 여권 받아서‬ ‪안전하게 나갈 방법‬

‪Sau đó xin hộ chiếu nước ngoài.‬ ‪Rồi có thể an toàn quay về.‬

‪나 방금 청혼도 받았어요‬

‪Tôi vừa nhận lời cầu hôn rồi.‬

‪그렇게 할 거예요‬

‪Tôi sẽ làm thế đấy.‬

‪그러니까 우린 이제‬ ‪그만 보는 게 좋겠어요‬

‪Do đó,‬ ‪chúng ta đừng gặp nhau nữa thì hơn.‬

‪[헛웃음]‬


‪우리라니, 내가 말해 놓고도 우습네‬

‪"Chúng ta" gì chứ?‬ ‪Nói ra cũng thấy nực cười.‬

‪우리가 뭔데?‬

‪Làm gì có "chúng ta".‬

‪아무것도 아니잖아‬

‪Chúng ta chẳng là gì cả.‬

‪우린 그냥 이렇게‬ ‪같이 있는 것만으로도‬

‪Chỉ cần đứng cạnh nhau‬ ‪cũng là phạm pháp rồi.‬

‪불법인 사람들인데‬

‪Chỉ cần đứng cạnh nhau‬ ‪cũng là phạm pháp rồi.‬

‪나 진짜 여기 너무 지긋지긋해‬

‪Tôi thật sự chán ghét nơi này rồi.‬

‪빨리 나가고 싶은 마음뿐이니까‬ ‪내 발목 잡지 마요‬

‪Tôi chỉ muốn mau rời khỏi đây,‬ ‪nên anh đừng cản tôi.‬

‪리정혁 씨 지금 이러는 거‬ ‪나 진짜 부담스럽고 싫어요‬

‪Để anh lặn lội đến đây đón tôi,‬ ‪tôi thấy rất khó xử và bực mình.‬

‪진심이오?‬

‪Là thật lòng sao?‬

‪진심이에요‬

‪Là thật lòng.‬

‪알갔소‬

‪Tôi hiểu rồi.‬

‪[애잔한 음악]‬


‪알갔으니까‬

‪Tôi hiểu ý cô rồi.‬

‪울지 마시오‬

‪Nên cô đừng khóc.‬

‪♪ 어디쯤인 건지 ♪‬


‪♪ 그대와 나 있는 곳 이렇게 ♪‬


‪♪ 그저 떠올리기만 해도 나는 ♪‬


‪[세리의 슬픈 숨소리]‬


‪♪ 떨림을 느껴요 ♪‬


‪[세리가 흐느낀다]‬


‪♪ 당겨 안을 수도 ♪‬


‪(승준)‬ ‪됐어요, 들어가세요‬

‪Đủ rồi.‬ ‪Quay về đi.‬

‪♪ 없는 내 맘 ♪‬


‪♪ 사랑인 듯이 ♪‬


‪들어가자‬

‪Vào nhà thôi.‬

‪먼저 들어가, 혼자 있고 싶어‬

‪Anh vào trước đi.‬ ‪Tôi muốn ở một mình.‬

‪그래‬

‪Được.‬

‪추우니까 오래 있지 말고 얼른 들어와‬

‪Lạnh lắm, đừng ở ngoài lâu.‬

‪♪ 어떤 날엔 그대가 ♪‬


‪[세리가 흐느낀다]‬


‪♪ 웃어요 ♪‬


‪[세리가 계속 흐느낀다]‬


‪[소리 내어 운다]‬


‪♪ 곁에 있고 싶어요 가까이 ♪‬


‪♪ 크게 부를 수도 ♪‬


‪[흐느낀다]‬


‪추워 죽겠다‬

‪Lạnh chết đi được.‬

‪이렇게 추운데‬

‪Trời lạnh thế này.‬

‪혼자 가다가‬

‪Anh ấy lại chỉ có một mình.‬

‪쓰러지기라도 하면 어떡하려고‬

‪Lỡ ngất trên đường về thì sao?‬

‪어떡해‬

‪Phải làm sao đây?‬

‪아, 나 진짜 미치겠네‬

‪Trời ơi, điên mất thôi.‬

‪[흐느낀다]‬


‪♪ 어떤 날엔 울어요 ♪‬


‪♪ 행복을 빌어주는 일 ♪‬


‪♪ 너무 어려워서 난 ♪‬


‪[세리가 계속 흐느낀다]‬


‪(세리)‬ ‪어떡해...‬

‪Phải làm sao đây?‬

‪[숨을 카 내뱉는다]‬ ‪[자동차 시동음]‬


‪윤세리! 윤세리!‬

‪Yoon Se Ri!‬ ‪Yoon Se Ri!‬

‪아니...‬

‪Trời ạ.‬

‪[초조한 숨소리]‬ ‪[애잔한 음악]‬


‪어디 갔어?‬

‪Đi đâu mất rồi?‬

‪아, 그새 어딜 간 거야?‬

‪Mới đó đã đi đâu rồi?‬

‪[흐느낀다]‬


‪♪ 그냥 길을 따라 걸어가도 ♪‬


‪[세리가 계속 흐느낀다]‬


‪♪ 여기 너의 앞에 ♪‬


‪[놀라는 숨소리]‬


‪[세리가 안전띠를 딸깍 푼다]‬


‪♪ 흔들렸던 나의 맘에‬ ‪네가 다시 다가와 ♪‬


‪♪ So I'm still, I’m here,‬ ‪and I’ll be there ♪‬


‪♪ 얼어붙은 이 길을 지나 ♪‬


‪(세리)‬ ‪일단 타요‬

‪Anh lên xe trước đã.‬

‪데려다줄게‬

‪Tôi đưa anh về.‬

‪♪ I'm still and I'm here‬ ‪다시 널 놓치지 않을래 ♪‬


‪♪ 세상 어느 곳에 있더라도‬ ‪어디라도 내가 찾아갈게 ♪‬


‪이거 놔요‬

‪Buông tôi ra. Tôi không đến để ôm anh đâu.‬

‪이러려고 온 거 아니거든?‬

‪Buông tôi ra. Tôi không đến để ôm anh đâu.‬

‪♪ 곁에 늘 서 있을게 ♪‬


‪♪ 나의 맘이 움직여 ♪‬


‪♪ and I'm still, I'm here ♪‬


‪와, 윤세리‬

‪Yoon Se Ri thật là.‬

‪와, 차를 갖고 튀어?‬

‪Lấy xe bỏ chạy sao?‬

‪[승준의 분한 숨소리]‬ ‪그, 똑똑한 척은 혼자 다 하더니‬

‪Anh ra vẻ giỏi giang, muốn tự lo mà.‬

‪그렇게 눈탱이를 맞으면 어카나?‬

‪Sao lại để cô ta đâm sau lưng hả?‬

‪뭘 맞아요?‬

‪Anh nói cái gì?‬

‪문제가 하나 더 있습니다‬

‪Vẫn còn một vấn đề.‬

‪무슨 문제요, 또?‬

‪Còn vấn đề gì nữa?‬

‪(세리)‬ ‪내가 여기 온 건‬

‪Lý do tôi đuổi theo anh‬

‪몸도 성치 않은 그쪽이‬ ‪얼어 죽기라도 할까 봐‬

‪là vì anh đang bị thương.‬ ‪Tôi sợ anh chết cóng ngoài này.‬

‪그래서지 다른 뜻은 없어요‬

‪Không có ý gì khác đâu.‬

‪(정혁)‬ ‪알갔소‬

‪Tôi biết rồi.‬

‪집에 딱 데려다주고만 올 거고‬

‪Tôi đưa anh về rồi sẽ đi ngay.‬

‪우리 사이에 변한 건 없어요‬

‪Giữa chúng ta không có gì thay đổi hết.‬

‪아까 한 말 다 진심이고‬

‪Những lời ban nãy đều là thật lòng.‬

‪이제부터 우린 각자 갈 길 가면 돼‬

‪Từ nay chúng ta đường ai nấy đi.‬

‪[세리가 안전띠를 딸깍 채운다]‬


‪[세리의 한숨]‬ ‪[시동이 덜덜거린다]‬


‪[무거운 음악]‬


‪(천 사장)‬ ‪윤세리가 갖고 튄 그 차가‬ ‪기름이 없을 텐데‬

‪Chiếc xe mà Yoon Se Ri lấy đi‬ ‪giờ chắc đã hết xăng rồi.‬

‪(천 사장)‬ ‪그러지 않아도 보급 차 올 때‬

‪Tôi có cho người mang xăng‬ ‪với vài thứ khác đến.‬

‪기름 갖다 달라고‬ ‪말해 둔 상태인데, 이씨‬

‪Tôi có cho người mang xăng‬ ‪với vài thứ khác đến.‬

‪그걸 몰고 나갔으니 어카나?‬

‪Thế mà cô ta lại lái chiếc xe đó đi.‬

‪이야, 이 폭설 속에 이거‬

‪Thế mà cô ta lại lái chiếc xe đó đi.‬ ‪Bão tuyết thế này, họ chết cóng mất.‬

‪둘 다 얼어 죽갔습니다‬

‪Bão tuyết thế này, họ chết cóng mất.‬

‪[한숨]‬


‪(정혁)‬ ‪눈이 쉽게 그칠 것 같지 않은데‬

‪Chắc còn lâu nữa tuyết mới ngừng rơi.‬

‪그럼 어떡해요?‬

‪Vậy phải làm sao?‬

‪근처에 민가는 없고‬ ‪조금 가면 학교가 있소‬

‪Gần đây không có thôn xóm nào.‬ ‪Đi thêm một đoạn nữa sẽ thấy trường học.‬

‪(정혁)‬ ‪가면 불을 피울 수 있을 거요, 갑시다‬

‪Tới đó có thể đốt lửa sưởi ấm.‬ ‪Đi thôi.‬

‪[어두운 음악]‬


‪[손전등 스위치를 딸깍 누른다]‬


‪[차 문이 탁 열린다]‬


‪[차 문이 탁 열린다]‬


‪[긴장되는 음악]‬


‪(최 국장)‬ ‪어렵게 잡은 약속이야‬

‪Khó sắp xếp cuộc hẹn lắm đấy.‬

‪나나 되니까 당중앙위 군사부장한테‬ ‪줄 대 준 줄이나 알라‬

‪Chỉ có người quen của tôi‬ ‪mới có thể giúp hẹn gặp‬ ‪Bộ trưởng Quân sự Ủy ban Trung ương Đảng.‬

‪긴데 당중앙위 군사부장 정도믄‬

‪Nhưng mà‬ ‪Bộ trưởng Quân sự Ủy ban Trung ương Đảng‬

‪총정치국장과도 맞짱 뜰만 한 것 같지?‬

‪sẽ đủ mạnh để đấu với‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính trị chứ?‬

‪야가, 야가‬

‪Hỏi thế mà cũng hỏi.‬

‪총정치국장이 지는 해라믄‬ ‪군사부장은 뜨는 해야‬

‪Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬ ‪là mặt trời lặn.‬ ‪Bộ trưởng Quân sự là mặt trời mọc.‬

‪(최 국장)‬ ‪뜨는 해와 지는 해 사이에서‬ ‪타 죽고 싶지 않으면‬

‪Không muốn bị bên nào thiêu cháy‬

‪실수 없게 잘하라우, 알갔어?‬

‪thì không được phép mắc sai lầm. Rõ chưa?‬

‪(철강)‬ ‪걱정 말라‬

‪Anh không phải lo.‬

‪(최 국장)‬ ‪군사부장이‬ ‪왜 덜컥 당신 만나갔다고 했갔어?‬

‪Anh nghĩ vì sao‬ ‪Bộ trưởng Quân sự đồng ý gặp anh?‬

‪지는 해는 빨리 져 줘야 하는데‬ ‪지지를 않고 있으니까‬

‪Mặt trời lặn thì phải lặn cho nhanh,‬ ‪vậy mà tới giờ còn chưa chịu lặn.‬

‪뜨는 해가 지금 잔뜩 독이 올랐거든‬

‪Cho nên mặt trời mọc đang phẫn nộ lắm rồi.‬

‪총정치국장을 잡아 끌어내릴‬ ‪치명적인 약점이 절실하다고‬

‪Bộ trưởng Quân sự rất cần một lý do‬ ‪để loại Cục trưởng Tổng Cục Chính trị.‬

‪뭐 하나 제대로 된 거 안겨 주면‬

‪Nếu anh cấp đúng thông tin trọng điểm,‬

‪판이 확 뒤집어질 수 있어‬

‪Nếu anh cấp đúng thông tin trọng điểm,‬ ‪cục diện có thể thay đổi đấy.‬

‪야, 너 잘되면 나 잊으면 안 된다‬

‪cục diện có thể thay đổi đấy.‬ ‪Nếu chuyện suôn sẻ,‬ ‪không được quên công tôi. Rõ chưa?‬

‪알갔네?‬ ‪[피식한다]‬

‪không được quên công tôi. Rõ chưa?‬

‪[긴장되는 음악]‬


‪[차 문이 탁 닫힌다]‬


‪(군사부장)‬ ‪기러니까 총정치국장의 아들이‬

‪Vậy là con trai‬ ‪của Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬

‪남조선 출신의 정체불명인 여자를‬ ‪보호하고 있다?‬

‪đang bao che một phụ nữ Nam Triều Tiên‬ ‪lai lịch bất minh sao?‬

‪기렇습니다‬

‪Đúng là như vậy.‬

‪그 여성은 확인되지 않은‬ ‪11과 특별 관리 대상이고?‬

‪Cậu bảo cô ta là‬ ‪đối tượng quản lý đặc biệt‬ ‪thuộc Đơn vị 11‬ ‪và chưa xác định được danh tính?‬

‪확인되지 않은 게 아니라‬ ‪확인할 수가 없는 겝니다‬

‪Không phải chưa xác định được,‬ ‪mà là không xác định được.‬

‪보위 사령부 차원에서‬ ‪정식 수사 사건으로 기소가 돼야‬

‪Phải có đơn khởi tố từ Bộ Tư lệnh An ninh,‬ ‪cho phép chính thức điều tra‬

‪11과 특별 대상에 대한‬ ‪공식 확인이 가능한데‬

‪mới có thể xác minh‬ ‪đối tượng quản lý đặc biệt của Đơn vị 11.‬

‪(철강)‬ ‪아직 의혹 단계라‬ ‪확인 자체가 불가능합니다‬

‪Vẫn trong giai đoạn nghi ngờ‬ ‪nên không thể xác minh thân phận cô ta.‬

‪더군다나 총정치국장과‬ ‪관련된 인물이니 더욱 곤란합니다‬

‪Quan trọng nhất là‬ ‪người này có liên quan đến‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị,‬ ‪nên càng khó hơn.‬

‪[한숨]‬


‪기래서 날 찾아온 이유는?‬

‪Vậy lý do đồng chí tìm đến tôi là?‬

‪(철강)‬ ‪군사부장 동지께서‬ ‪개별 방침만 받아 주시믄‬

‪Nếu Bộ trưởng Quân sự‬ ‪có thể xin được đặc quyền điều tra,‬

‪모든 일은 단순해집니다‬

‪mọi thứ sẽ dễ dàng hơn nhiều.‬

‪[군사부장의 고민하는 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬


‪적선만큼 엮기 쉬운 게‬ ‪또 어디 있갔습니까?‬

‪Dễ nhất là dựng chuyện‬ ‪để cô ta làm gián điệp Nam Triều Tiên.‬

‪제아무리 총정치국장이라고 해도‬

‪Dễ nhất là dựng chuyện‬ ‪để cô ta làm gián điệp Nam Triều Tiên.‬ ‪Dù đó là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬

‪한 방에 정리하실 수 있을 겝니다‬

‪Dù đó là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị‬ ‪cũng khó mà thu xếp ổn thỏa.‬

‪긴데 말이야‬

‪Vậy mới nói.‬

‪그 늙은 여우가‬

‪Ý cậu là lão hồ ly đó‬ ‪không hề biết con trai của mình‬

‪자기 아들이 그러고 다니는 걸‬ ‪전혀 몰랐단 말이가?‬

‪Ý cậu là lão hồ ly đó‬ ‪không hề biết con trai của mình‬ ‪đang làm những chuyện gì sao?‬

‪알았으믄 가만히 있었을 위인이 아닌데‬

‪Nếu ông ta biết,‬ ‪chắc chắn sẽ không ngồi yên thế này.‬

‪(철강)‬ ‪등잔 밑이 어둡다고‬

‪Người ta nói dưới chân đèn là tối nhất.‬

‪제아무리 세상천지 똑똑한 자라도‬

‪Ông ta có tinh thông thế sự đến đâu‬

‪제 자식한테‬ ‪뒤통수 맞지 말란 법 있갔습니까?‬

‪cũng không thể tường tận‬ ‪lòng dạ con trai mình.‬

‪[군사부장의 한숨]‬


‪개별 방침 받갔다고 나선다는 건‬

‪Đích thân xin cấp đặc quyền điều tra‬

‪나도 내 목 걸고 하는 짓이야‬

‪chẳng khác nào tự đeo gông vào cổ.‬

‪[군사부장의 한숨]‬


‪그러려면 살아 있는 증거부터‬ ‪확보해야 하지 않갔어?‬

‪Để làm thế,‬ ‪tôi phải biết chắc cô ta còn sống.‬

‪그 남조선 여자‬ ‪당장 내 앞에 데리고 오라우‬

‪Người phụ nữ Nam Triều Tiên đó,‬ ‪lập tức đưa đến gặp tôi.‬

‪알갔습니다, 부장 동지‬

‪Vâng, đồng chí Bộ trưởng.‬

‪[전화벨이 울린다]‬


‪예, 소좌 동지, 리정혁 중대장은‬ ‪아직 집에 오지 않았습니다‬

‪Vâng, đồng chí Thiếu tá.‬ ‪Trung đội trưởng Ri vẫn chưa về nhà.‬

‪그 중대원들이 저녁나절‬ ‪다녀가긴 했습니다만‬

‪Nhưng các đồng chí đội viên‬ ‪đã đến đó vào buổi tối rồi.‬

‪기래?‬

‪Thế à?‬

‪퇴원은 한참 전에 한 것 같은데‬

‪Xuất viện cũng lâu rồi mà vẫn chưa về.‬

‪아직까지 집엘 안 가고 어딜 간 게야?‬

‪Cậu ta có thể đi đâu được nhỉ?‬

‪(철강)‬ ‪알갔어‬

‪Tôi biết rồi.‬

‪리정혁이나 그 여자가 집에 들어오면‬ ‪재깍 나한테 알리라‬

‪Nếu Ri Jeong Hyeok‬ ‪hay người phụ nữ kia quay về,‬ ‪phải lập tức báo cho tôi.‬

‪(만복)‬ ‪예!‬

‪phải lập tức báo cho tôi.‬ ‪Vâng.‬

‪[철강이 수화기를 탁 내려놓는다]‬ ‪(원장) 아, 거, 거기입니다‬

‪Đó. Chính là đoạn này.‬

‪[긴장되는 음악]‬


‪어제 리정혁 동무가‬ ‪이걸 보자고 그러더니‬

‪Hôm qua đồng chí Ri Jeong Hyeok‬ ‪có nhờ tôi cho xem cái này.‬

‪차 번호를 막 적어 갔댔습니다‬

‪Sau đó cậu ấy ghi lại biển số xe.‬

‪[어이없는 숨소리]‬


‪이 새끼가‬

‪Thằng khốn này.‬

‪오늘 날씨가 이래서‬ ‪찾으러 나갈 수도 없고‬

‪Thời tiết thế này‬ ‪thì khó mà ra ngoài tìm họ.‬

‪오늘 보니까‬ ‪일이 생각보다 쉽지 않겠더라고요‬

‪Sau khi quan sát tình hình,‬ ‪mọi việc không dễ dàng như tôi nghĩ.‬

‪듣고 있어요, 서단 씨?‬

‪Vẫn đang nghe chứ, cô Seo Dan?‬

‪듣고 있습니다‬

‪Tôi vẫn đang nghe đây.‬

‪이번엔 서단 씨가‬ ‪좀 움직여 줘야겠어요‬

‪Lần này chắc phải nhờ cô Seo Dan‬ ‪đi một chuyến rồi.‬

‪[장작을 탁 집는다]‬


‪[무거운 음악]‬


‪진짜 할 거요?‬

‪Cô thật sự sẽ làm thế à?‬

‪뭘?‬

‪Làm gì?‬

‪결혼‬

‪Kết hôn.‬

‪서류상인데 뭐 어때‬

‪Chỉ là trên giấy tờ thôi, có sao đâu.‬

‪서류상이지만 결혼이 장난도 아니고‬

‪Dù thế, kết hôn đâu phải chuyện đùa.‬

‪우리 상황도 지금 장난이 아니니까‬

‪Chuyện chúng ta cũng đâu phải chuyện đùa.‬

‪어쨌든 난 결혼은‬ ‪기케 하는 게 아니라고 생각하오‬

‪Dù sao tôi vẫn nghĩ‬ ‪kết hôn không nên làm như thế.‬

‪그러는 리정혁 씨는‬

‪Tôi nghe nói hôn thê của anh‬

‪곧 결혼할 서단 씨가‬ ‪나에 대해서 다 알았다던데‬

‪cô Seo Dan, đã biết chuyện của tôi rồi.‬

‪알고 있었어요?‬

‪Anh biết chứ?‬

‪알고 있소‬

‪Tôi biết.‬

‪그러다 서단 씨가‬ ‪신고라도 하면 어떡해?‬

‪Lỡ cô ấy trình báo chúng ta thì sao?‬

‪그럼 뭐, 두 사람 결혼도 깨지는 건가?‬

‪Không phải hôn sự của hai người‬ ‪sẽ đổ vỡ đấy chứ?‬

‪지금 내 결혼이 깨질까 봐‬ ‪걱정해 주는 거요?‬

‪Bây giờ cô đang lo‬ ‪hôn sự của tôi sẽ đổ vỡ à?‬

‪당신 인생이 깨질까 봐‬

‪Tôi lo cuộc sống của anh sẽ đổ vỡ.‬

‪(세리)‬ ‪여기에서의 당신 인생이‬

‪Cuộc sống của anh ở đây‬

‪나 때문에 산산조각 날 수도 있어‬

‪có thể vì tôi mà vỡ tan tành.‬

‪난 그게 싫은 거고‬

‪Tôi không muốn vậy.‬

‪[세리의 한숨]‬


‪서단 씨가 첫사랑?‬

‪Cô Seo Dan là mối tình đầu của anh à?‬

‪같은 중학교 나왔다 그랬던가?‬

‪Có phải học cùng trường cấp hai không?‬

‪아니오‬

‪Không phải.‬

‪학교 땐 서로 알지도 못했소‬

‪Hồi đi học chúng tôi còn chưa biết nhau.‬

‪그럼 누구?‬

‪Vậy thì là ai?‬

‪리정혁 씨 첫사랑요, 누구냐고‬ ‪[잔잔한 음악]‬

‪Mối tình đầu của anh đấy.‬ ‪Là ai vậy?‬

‪♪ 너와 마주 앉아 입 맞춰 부르던 ♪‬


‪[놀라는 숨소리]‬ ‪[정혁의 한숨]‬


‪[세리의 한숨]‬


‪(세리)‬ ‪쯧, 하긴‬

‪Cũng phải.‬

‪스타일이 딱 모태 솔로야‬

‪Nhìn anh đúng là giống kiểu‬ ‪"solo bẩm sinh".‬

‪모태 솔로가 뭔지는 정확히 모르갔지만‬

‪Dù tôi không hiểu‬ ‪"solo bẩm sinh" nghĩa là sao,‬

‪굉장히 모욕적으로 들리는 말인데?‬

‪nhưng có vẻ không tốt lành gì.‬

‪응, 그 느낌이 맞을 거예요‬

‪nhưng có vẻ không tốt lành gì.‬ ‪Ừ.‬ ‪Anh linh cảm đúng rồi đấy.‬

‪그게 사실 좀 모욕적인 단어지‬

‪Từ đó‬ ‪đúng là có hơi xúc phạm.‬

‪[어이없는 숨소리]‬

‪đúng là có hơi xúc phạm.‬

‪[세리가 피식한다]‬


‪[살짝 웃는다]‬


‪[살짝 웃는다]‬


‪♪ 수줍은 달빛에‬ ‪흩날리던 향기들도 ♪‬


‪♪ 너의 품에 ♪‬


‪♪ 머물던 밤 ♪‬


‪♪ 그대 듣고 있나요 ♪‬


‪[문이 덜컥 열린다]‬


‪[문이 탁 닫힌다]‬


‪[만복의 한숨]‬


‪우필이 아버지‬ ‪이 밤에 웬 술을 그케 자십니까?‬

‪Bố U Pil,‬ ‪sao anh lại uống rượu‬ ‪giữa đêm khuya thế này?‬

‪나 때문에 깬 거요?‬

‪Anh đánh thức em dậy sao?‬

‪가서 더 자오‬

‪Em vào ngủ tiếp đi.‬

‪[한숨]‬


‪(명순)‬ ‪걱정돼서 기럽니까? 리정혁 중대장‬

‪Anh làm vậy vì lo lắng phải không,‬ ‪vì Trung đội trưởng Ri?‬

‪아, 임자가 그걸 어케 아오?‬

‪Sao em lại biết chuyện này?‬

‪귀때기 아내로 10년입니다‬

‪Em là cô vợ mười năm‬ ‪của người nghe trộm mà.‬

‪왜 모릅니까?‬

‪Tại sao lại không biết được?‬

‪기렇소?‬

‪Vậy sao?‬

‪[쓸쓸한 음악]‬


‪(명순)‬ ‪우필이 아버지‬

‪Bố U Pil à, anh luôn hoàn thành nhiệm vụ‬ ‪mà tổ quốc giao phó.‬

‪당신이야 조국이 내린 임무에‬ ‪충실하는 겝니다‬

‪Bố U Pil à, anh luôn hoàn thành nhiệm vụ‬ ‪mà tổ quốc giao phó.‬

‪기래서 뭔 일이 생긴다고 해서‬ ‪그거이 당신 탓은 아니지 않갔습니까?‬

‪Dù anh ấy có gặp chuyện gì,‬ ‪cũng không phải là lỗi của anh đâu.‬

‪임자‬

‪Mình à.‬

‪리무혁 대위 동지 기억하오?‬

‪Em còn nhớ‬ ‪đồng chí Đại úy Ri Mu Hyeok không?‬

‪기억하지요‬

‪Em nhớ chứ.‬

‪우리 식구한테 얼마나 잘했습니까?‬

‪Anh ấy đối xử rất tốt với gia đình mình.‬

‪그이를 내가 죽게 했소‬

‪Anh ấy...‬ ‪vì anh nên mới chết.‬

‪- 그거는 임무상...‬ ‪- 근데...‬

‪Đó cũng là nhiệm vụ...‬ ‪Nhưng mà‬

‪그 친동생이 리정혁 대위요‬

‪Đại úy Ri Jeong Hyeok‬ ‪chính là em trai của anh ấy.‬

‪진짜입니까?‬

‪Thật vậy sao?‬

‪리정혁 대위에게마저‬ ‪무슨 일이 생긴 거라믄‬

‪Nếu chẳng may có chuyện gì‬ ‪xảy đến với Đại úy Ri Jeong Hyeok,‬

‪난 어케 살아야 할지 모르갔소‬

‪anh không biết‬ ‪mình phải sống như thế nào nữa.‬

‪(만복)‬ ‪날 사람 취급해 준 이들을 죽게 하고‬

‪Anh phải giết‬ ‪những người đối xử tốt với mình‬

‪날 사람 취급도 않는 자에게‬ ‪충성을 다해야 하는 것이‬

‪và trung thành‬ ‪với những kẻ không xem mình ra gì.‬

‪조국이 내린 임무라믄‬

‪Nếu đó là nhiệm vụ tổ quốc giao phó,‬

‪[만복이 숨을 들이켠다]‬


‪그거이 내 인생이라면‬

‪nếu cái số của anh phải thế,‬

‪너무 불행한 거 아니오?‬

‪chẳng phải quá bất hạnh hay sao?‬

‪[헛웃음]‬

‪chẳng phải quá bất hạnh hay sao?‬

‪[명순이 훌쩍인다]‬


‪[떨리는 한숨]‬


‪[장작을 뒤적인다]‬


‪[한숨]‬


‪열 있네‬

‪Sốt rồi này.‬

‪[걱정스러운 숨소리]‬


‪[세리의 헛웃음]‬


‪군인 아니랄까 봐 어떻게 이러고 자?‬

‪Cũng đâu phải quân nhân canh gác.‬ ‪Ngủ ngồi thế làm gì?‬

‪[세리의 한숨]‬


‪[잔잔한 음악]‬


‪[세리의 한숨]‬


‪몸조심하라‬

‪Em phải bảo trọng.‬

‪형도‬

‪Anh cũng vậy.‬

‪기래, 기래, 늦갔다, 어서 타라‬

‪Anh cũng vậy.‬ ‪Anh biết rồi. Muộn rồi đấy. Em mau vào đi.‬

‪(어린 정혁)‬ ‪선물‬

‪Quà cho anh.‬

‪야, 네가 무슨 돈이 있다고...‬

‪Này, em lấy tiền ở đâu ra vậy?‬

‪나 저번에‬ ‪국제 콩쿠르 대회에서 받은 상금‬

‪Là giải thưởng của em‬ ‪trong cuộc thi toàn quốc lần trước.‬

‪아, 네 거나 사지, 쓸데없는 짓을‬

‪Vậy thì đây là quà của em mà,‬ ‪sao lại cho đi...‬

‪(어린 정혁)‬ ‪전초소는 나무가 많아서‬ ‪해도 잘 안 든다며?‬

‪Nghe nói ở tiền đồn rừng cây rậm rạp,‬ ‪không thấy ánh mặt trời.‬

‪몇 시인지는 알아야디‬

‪Anh cần phải biết giờ giấc.‬

‪아, 이케 좋은 시계 아니면‬ ‪내가 시간도 모를까 봐?‬

‪Nhưng cũng đâu cần‬ ‪phải tặng quà đắt thế này.‬

‪아, 차 보라‬

‪Nhưng cũng đâu cần‬ ‪phải tặng quà đắt thế này.‬ ‪Cứ đeo thử đi.‬

‪아, 어서!‬

‪Đeo nhanh đi.‬

‪[살짝 웃는다]‬


‪이거 좋긴 좋구나, 야‬

‪Cái này...cũng đẹp đấy nhỉ.‬

‪[살짝 웃는다]‬


‪고맙다, 정혁아‬

‪Cảm ơn, Jeong Hyeok.‬

‪고맙긴, 내가 늘 고맙디‬

‪Cảm ơn gì chứ.‬ ‪Em mới phải cảm ơn anh.‬

‪기래, 늦갔다, 얼른 타라‬

‪Ừ, sao cũng được. Mau đi kẻo trễ.‬

‪(어린 정혁)‬ ‪형!‬

‪Anh.‬

‪형!‬

‪Anh.‬

‪괜찮아요?‬

‪Không sao chứ?‬

‪[세리의 걱정스러운 숨소리]‬


‪안 되겠어‬

‪Không được rồi.‬

‪집을 가든 병원으로 다시 가든‬

‪Về nhà hay quay lại bệnh viện cũng được.‬

‪해도 떴고 눈도 그쳤으니까‬ ‪얼른 움직여요, 어?‬

‪Về nhà hay quay lại bệnh viện cũng được.‬ ‪Mặt trời lên rồi, tuyết cũng ngừng rơi.‬ ‪Mau rời khỏi đây nhé?‬

‪[새가 지저귄다]‬


‪[충렬이 기침한다]‬


‪(충렬)‬ ‪아, 기래‬

‪Ừ, được rồi.‬

‪앉으라우‬

‪Ngồi đi cháu.‬

‪단아, 무슨 일이니?‬

‪Dan à, có chuyện gì vậy?‬

‪긴히 드릴 말씀이 있어서 왔습니다‬

‪Cháu tới vì có điều này‬ ‪nhất định phải nói với bác.‬

‪[천 사장의 추워하는 숨소리]‬


‪아이, 그, 왜 이렇게 안 오는 거야?‬

‪Thật là. Sao còn chưa đến nữa?‬

‪그 보급 차를 날래 보내 달라 캤는데‬

‪Tôi đã gọi xe đến đây rồi,‬

‪그, 아무래도 눈 때문에‬ ‪길 들어서기가 쉽지 않은 모양입니다‬

‪Tôi đã gọi xe đến đây rồi,‬ ‪nhưng có lẽ do tuyết rơi dày quá‬ ‪nên khó mà đến ngay được.‬

‪아유, 정말‬ ‪[천 사장의 추워하는 숨소리]‬

‪Thật là.‬

‪[자동차 엔진음이 들린다]‬

‪Thật là.‬

‪어, 온다, 아유‬

‪Đến rồi kìa.‬

‪저 차는 아니지 않나?‬

‪Hình như không phải nó.‬

‪저거 뭐야?‬

‪Hình như không phải nó.‬ ‪Đó là gì vậy?‬

‪(승준)‬ ‪쟤들은 왜...‬ ‪[긴장되는 음악]‬

‪Họ là ai chứ?‬

‪(천 사장)‬ ‪저것들 뭐야?‬

‪Họ là ai chứ?‬ ‪Sao lại đến đây?‬

‪(철강)‬ ‪당장 뒤져라!‬

‪- Sao đông vậy?‬ ‪- Mau lục soát.‬

‪(군인들)‬ ‪네!‬

‪- Rõ!‬ ‪- Rõ!‬

‪- 아, 왜 이래요? 아, 왜 이래요?‬ ‪- 동무, 그...‬

‪- Khoan.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Anh này.‬

‪(승준)‬ ‪아니, 왜 이래요?‬ ‪[놀라는 신음]‬

‪Làm gì thế?‬

‪윤세리 때문에 그래요?‬

‪Đến tìm Yoon Se Ri à?‬

‪걔 여기 없어요‬

‪Cô ta không ở đây đâu.‬

‪[승준의 신음]‬

‪Cô ta không ở đây đâu.‬

‪[거친 숨소리]‬


‪당신, 나한테 이러면‬ ‪안 되는 거 아니야?‬

‪Anh làm thế với tôi cũng được à?‬

‪(승준)‬ ‪나 여기 손님이야‬

‪Tôi là khách ở đây mà.‬

‪당신 서비스 받을 권리 있는 손님!‬

‪Tôi là khách anh phải phục vụ đấy.‬

‪[어이없는 숨소리]‬


‪그래, 마음대로 해‬

‪Được. Muốn làm gì thì làm.‬

‪당신이 좋아하는 내 돈‬ ‪하나도 못 갖게 될 테니까‬

‪Muốn tiền của tôi chứ gì?‬ ‪Nhung sẽ không nhận được xu nào đâu.‬

‪어이, 남조선 애송이‬ ‪난 돈 따위는 좋아하지 않아‬

‪Tên thỏ đế Nam Triều Tiên,‬ ‪tao không hứng thú với tiền.‬

‪돈으로 살 수 있는 것들이‬ ‪필요했을 뿐이야‬

‪Tao chỉ hứng thú với những thứ‬ ‪có thể mua được bằng tiền.‬

‪(철강)‬ ‪예를 들믄‬

‪Lấy ví dụ nhé,‬

‪아무나 아무 때나‬

‪quyền giết bất cứ đứa nào,‬

‪내가 죽이고 싶은 놈들 죽일 수 있는‬ ‪그런 힘 말이야‬

‪vào bất kỳ lúc nào mà tao muốn.‬

‪긴데 그런 힘 없어도‬ ‪너 따위 죽이는 건 일도 아니야‬

‪Mà dù không có quyền đó,‬ ‪tao vẫn có thể giết mày dễ như chơi.‬

‪남조선에서 이미 없는 사람인 네가‬ ‪여기서 죽어 없어진들‬

‪Mà dù không có quyền đó,‬ ‪tao vẫn có thể giết mày dễ như chơi.‬ ‪Một thằng đã chết‬ ‪ở Nam Triều Tiên như mày,‬ ‪có bị giết ở đây‬

‪누가 알갔어?‬

‪cũng có ai biết được?‬

‪윤세리 어디 있어?‬

‪Yoon Se Ri đang ở đâu?‬

‪[정혁의 힘겨운 숨소리]‬


‪아, 내가 기랬을 리가 없는데‬

‪Không lý nào tôi lại làm thế.‬

‪(주먹)‬ ‪아, 진짜 기억이 안 납니까?‬

‪Anh thật sự không nhớ gì sao?‬

‪그, 내가 어디까지 말했지?‬

‪Tôi đã...‬ ‪nói với bà ta bao nhiêu vậy?‬

‪(은동)‬ ‪다! 싹 다 말했습니다!‬

‪Nói hết. Anh khai hết rồi.‬

‪하, 이제 우리 중대장 동지는‬ ‪어케 되는 겁니까?‬

‪Trung đội trưởng của chúng ta‬ ‪phải làm sao đây?‬

‪양가에서 개박살 나는 거지‬

‪Anh ấy sẽ bị cả hai nhà ghét bỏ.‬

‪(주먹)‬ ‪혼사도 파투 날 거고‬

‪Hôn sự cũng sẽ gặp sóng gió.‬

‪(은동)‬ ‪아니, 기러면 우리 세리 동무까지‬ ‪위험해지는 거 아닙니까?‬

‪Không phải đồng chí Se Ri‬ ‪cũng sẽ bị liên lụy sao?‬

‪내가 술 고문에 졌구나‬ ‪[익살스러운 음악]‬

‪Tôi đã vì rượu mà sa ngã mất rồi.‬

‪[치수의 자책하는 신음]‬ ‪[은동의 한숨]‬

‪Tôi đã vì rượu mà sa ngã mất rồi.‬

‪(주먹)‬ ‪술 고문은 무슨, 쳇‬ ‪잊어버리기 전에 적으라고 막‬

‪Sa ngã cái con khỉ ấy.‬ ‪"Bác phải ghi lại hết, kẻo quên".‬

‪이야, 그 얼마나 능동적이고‬ ‪적극적이었는지 압니까?‬

‪Trời ạ, anh có biết‬ ‪khi đó anh hồ hởi thế nào không?‬

‪[탁자를 탁탁 치며]‬ ‪아, 진짜 기억이 안 납니까?‬

‪Thật sự anh không nhớ gì à?‬

‪야, 그 여성 동지가 날 딱 보고‬

‪Này, nữ đồng chí đó vừa nhìn thấy tôi thì,‬

‪'아, 이 중에 저자가'‬

‪"Chà, cậu ta có vẻ là cấp cao nhất,‬

‪'가장 지위가 높고‬ ‪고급 정보를 보유하고 있갔구나'‬

‪"Chà, cậu ta có vẻ là cấp cao nhất,‬ ‪chắc sẽ nắm được‬ ‪nhiều thông tin quan trọng đây".‬

‪이케 간파하고 나만 표적 수사하는데‬

‪chắc sẽ nắm được‬ ‪nhiều thông tin quan trọng đây".‬ ‪Bà ta quyết tâm cạy miệng tôi,‬

‪그, 무슨 수로 이기갔어?‬

‪tôi còn làm thế nào được chứ?‬

‪[헛웃음]‬

‪tôi còn làm thế nào được chứ?‬

‪이 중 가장 만만해 보였갔지‬

‪Trông anh có vẻ là‬ ‪người dễ dụ nhất thì có.‬

‪그, 흠‬

‪Thôi nào.‬

‪과거에 연연해서야‬ ‪동무들 큰일 하갔어?‬

‪Phải buông bỏ quá khứ‬ ‪thì mới thành công được.‬

‪거, 눈앞에 닥친 큰일부터 막으시라요‬

‪Lo giải quyết vấn đề trước mắt đi kìa.‬

‪기렇지‬

‪Phải thế chứ.‬

‪[치수의 한숨]‬


‪(치수)‬ ‪그, 내 생각엔 말이야‬

‪Tôi nghĩ như thế này.‬

‪내가 어제 이 술 고문을 당해서‬

‪Hôm qua tôi sa ngã quá‬

‪그 진실을 살짝 유출한 그 부분을‬

‪nên có vạ miệng đôi chút,‬ ‪một chút xíu thôi.‬

‪이 리정혁 중대장 동지만 모르믄‬ ‪일없지 않을까‬

‪Nhưng nếu Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok‬ ‪không biết chuyện,‬ ‪chắc sẽ ổn cả thôi.‬

‪그게 무슨 말입니까?‬

‪Anh đang nói gì thế?‬

‪입단속들 부탁한다 그 얘기지‬ ‪[익살스러운 음악]‬

‪Ý tôi là mọi người làm ơn đừng mách lại.‬

‪[광범이 잘그락 정리한다]‬


‪동무들?‬

‪Các đồng chí.‬

‪[은동이 달그락 정리한다]‬

‪Các đồng chí.‬ ‪Các đồng chí.‬

‪(치수)‬ ‪동무들‬ ‪우리, 우리 동무이지 않니, 응?‬

‪Các đồng chí.‬ ‪Chúng ta là đồng chí mà.‬

‪주먹, 은동아‬

‪Ju Meok, Eun Dong à.‬

‪[숨을 카 내뱉는다]‬


‪아침부터 어딜 갔다 오는 거니?‬

‪Con đi đâu từ sáng sớm vậy?‬

‪(단)‬ ‪엄마는 어제 어디서‬ ‪그케 술을 마신 거야?‬

‪Hôm qua mẹ đi đâu mà say bí tỉ vậy?‬

‪(명은)‬ ‪어, 사실은‬

‪Thật ra thì mẹ cảm thấy có gì đó‬

‪아무래도 너랑 정혁이 사이에‬ ‪이상이 있는 것 같아서‬

‪Thật ra thì mẹ cảm thấy có gì đó‬ ‪thật sự không bình thường‬ ‪trong mối quan hệ của hai đứa,‬

‪동네에 잠깐 갔었거든‬

‪thật sự không bình thường‬ ‪trong mối quan hệ của hai đứa,‬ ‪nên mẹ đã đi tìm hiểu.‬

‪정혁이네 병원에 전화하니까‬ ‪퇴원하고 없다길래‬

‪Khi gọi điện cho bệnh viện,‬ ‪họ nói Jeong Hyeok đã xuất viện.‬

‪집에 갔나 했지‬

‪Nên mẹ tưởng cậu ấy về nhà.‬

‪엄마!‬

‪Mẹ à.‬

‪아이, 야, 들어 보라‬

‪Này, con cứ nghe đã.‬

‪집에 가니까 정혁이는 없고‬ ‪정혁이네 중대원들만 있는 거야‬

‪Mẹ tới nhà nhưng không gặp.‬ ‪Chỉ thấy đội viên của cậu ấy.‬

‪그중에 입이 아주 그냥 종잇장처럼‬ ‪가벼운 놈이 있더란 말이지‬

‪Một trong số đó‬ ‪trông như kẻ thích bép xép.‬

‪그래서 내가 살살, 살살, 살살 캐 봤지‬

‪Cho nên mẹ tìm cách moi tin từ cậu ta.‬

‪기래서‬

‪Rồi sao nữa?‬

‪무슨 말을 들은 거야?‬

‪Mẹ đã nghe được chuyện gì à?‬

‪들었어! 내가 다 들었어!‬

‪Nghe được chứ. Mẹ nghe hết.‬

‪뭘?‬

‪Là gì?‬

‪그거이 생각이 안 나‬

‪Bây giờ mẹ không nhớ ra.‬

‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[코웃음]‬


‪[취한 목소리로]‬ ‪기가 막히는구나, 야‬

‪Toàn những thứ ngớ ngẩn.‬

‪그러니까 남에서 온 제비가!‬

‪Chim én đến từ phương Nam?‬

‪삼시 세끼 중에‬ ‪두 끼를 고기를 처먹어?‬

‪Ăn mỗi ngày ba bữa,‬ ‪hai bữa phải có thịt?‬

‪[웃음]‬

‪hai bữa phải có thịt?‬

‪정수리에서 꽃향기가 나?‬

‪Tóc thoảng hương hoa?‬

‪꽃향기가?‬

‪Hương hoa?‬

‪내가 분명히 다 들었거든?‬

‪Rõ ràng là mẹ nghe được tất cả.‬

‪(명은)‬ ‪분명히 기가 막힌 얘기를 들었는데‬

‪Mẹ đã nghe được tin sốc lắm.‬

‪왜 기가 막혔는지 기억이 안 나‬

‪Nhưng thế nào cũng không nhớ ra‬ ‪sao mình lại sốc vậy.‬

‪내가 뭘 결심도 했거든?‬

‪Mẹ cũng hạ quyết tâm gì đó.‬

‪근데 왜 결심을 했는지 기억이 안 나‬

‪Nhưng hạ quyết tâm làm gì‬ ‪thì mẹ không nhớ ra.‬

‪[답답한 신음]‬


‪(단)‬ ‪손목엔 뭐야, 이게?‬

‪Cổ tay mẹ sao thế này?‬

‪(명은)‬ ‪어?‬

‪Cổ tay mẹ sao thế này?‬ ‪Hả?‬

‪어, 야, 기렇지!‬

‪À, đúng rồi.‬

‪야, 내가 잊어버릴까 봐‬ ‪핵심 내용을 적어 놨는데‬

‪Mẹ sợ quên‬ ‪nên đã ghi lại nội dung chính vào đây.‬

‪'남에서 온 제비'‬

‪"Chim én đến từ phương Nam".‬

‪제비가 원래 남쪽 나라에서 오지 않나?‬

‪Chim én nào mà chẳng từ đó đến?‬

‪뭐, 엄마는‬ ‪쓸데없는 걸 적어 놓고 기래‬

‪Mẹ toàn ghi lại mấy chuyện vớ vẩn.‬

‪씁, 삼시 세끼 중에‬ ‪두 끼를 고기를 먹는다고?‬

‪Mẹ toàn ghi lại mấy chuyện vớ vẩn.‬ ‪"Ăn mỗi ngày ba bữa,‬ ‪hai bữa phải có thịt?"‬

‪고기 먹는 제비가 있나?‬

‪Có loài chim én ăn thịt à?‬

‪(단)‬ ‪하, 몰라‬

‪- Không biết nữa.‬ ‪- "Allets ttaeng?"‬

‪'엘라스땡'?‬

‪- Không biết nữa.‬ ‪- "Allets ttaeng?"‬

‪(명은)‬ ‪'정수리 꽃향기'‬

‪"Tóc thoảng hương hoa?"‬

‪아이씨‬

‪Dẹp đi. Mật mã quân đội‬ ‪còn dễ giải hơn thứ này.‬

‪군사 암호도 이거보단 쉽갔다, 쯧‬

‪Dẹp đi. Mật mã quân đội‬ ‪còn dễ giải hơn thứ này.‬

‪엄마‬

‪Mẹ.‬

‪뭐가 기케 알고 싶은 건데?‬

‪Mẹ muốn biết chuyện gì vậy?‬

‪나야‬

‪Mẹ muốn biết‬

‪우리 딸이 결혼할 남자와‬ ‪문제가 없는가‬ ‪[잔잔한 음악]‬

‪giữa con gái mẹ và hôn phu của nó‬ ‪có vấn đề gì không.‬

‪(명은)‬ ‪우리 딸이 지금‬

‪Mẹ muốn biết con gái mẹ...‬

‪행복한가‬

‪có đang hạnh phúc không.‬

‪그놈이 우리 딸 사랑해 주는가‬

‪Thằng bé có yêu con thật lòng không.‬

‪그거이 제일 궁금하지‬

‪Tất cả những điều đó, mẹ đều muốn biết.‬

‪[한숨]‬


‪엄마, 아무 걱정 말라요‬

‪Mẹ à.‬ ‪Mẹ không phải lo lắng gì cả.‬

‪엄마 딸은 무슨 일이 있어도‬ ‪정혁 동무랑 결혼해서‬

‪Dù có chuyện gì, con gái mẹ‬ ‪vẫn sẽ lấy đồng chí Ri Jeong Hyeok‬

‪누구보다 행복하게 잘 살 거니까‬

‪và sống hạnh phúc hơn bất kỳ ai.‬

‪[명은이 단을 토닥인다]‬


‪[컵을 탁 내려놓는다]‬


‪(세리)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니, 그러니까‬

‪Thôi mà, chúng ta trở lại bệnh viện đi.‬

‪병원을 다시 가자고요‬

‪Thôi mà, chúng ta trở lại bệnh viện đi.‬

‪약 먹고 한숨 자면 일없소‬

‪Uống thuốc và nghỉ ngơi là sẽ ổn.‬

‪[한숨]‬


‪또 일이 없대‬

‪Lúc nào cũng nói thế.‬

‪[세리의 한숨]‬


‪(정혁)‬ ‪아, 어디 가게?‬

‪Cô định đi đâu à?‬

‪안 가요‬

‪Tôi không đi đâu cả.‬

‪아, 그러니까 내 말은‬

‪Ý tôi là, dù sao cũng phải đi.‬

‪갈 때 가더라도 지금은 아프잖아‬

‪Ý tôi là, dù sao cũng phải đi.‬ ‪Nhưng anh vẫn đang bệnh mà.‬

‪(세리)‬ ‪오늘은 크리스마스고‬

‪Hôm nay lại là Giáng Sinh nữa.‬

‪[안도하는 숨소리]‬


‪(세리)‬ ‪그러니까 일단 푹 자고 낫기나 해요‬

‪Thế nên anh hãy ngủ‬ một giấc thật ngon nhé.

‪[기쁜 숨소리]‬


‪[안도하는 숨소리]‬ ‪[전화벨이 울린다]‬


‪예, 소좌 동지!‬ ‪[긴장되는 음악]‬

‪Vâng, Thiếu tá.‬ ‪Jeong Hyeok và Se Ri‬ ‪về nhà rồi đúng không?‬

‪(철강)‬ ‪리정혁이가 혹시‬ ‪윤세리랑 함께 돌아오지 않았어?‬

‪Jeong Hyeok và Se Ri‬ ‪về nhà rồi đúng không?‬

‪아닙니다‬ ‪아직 아무도 오지 않았습니다‬

‪Chưa ạ. Vẫn chưa ai trở về.‬

‪(철강)‬ ‪무슨 일 있으면 즉각 알리라‬

‪Chưa ạ. Vẫn chưa ai trở về.‬ ‪Có động tĩnh thì báo ngay cho tôi.‬

‪예!‬

‪Rõ.‬

‪[수화기를 탁 내려놓는다]‬


‪사택 마을로 가자우!‬

‪- Đến quân thôn.‬ ‪- Rõ!‬

‪(군인들)‬ ‪네!‬

‪- Đến quân thôn.‬ ‪- Rõ!‬

‪[새가 지저귄다]‬ ‪[밝은 음악]‬

‪THIÊN ĐƯỜNG CỦA NHÂN DÂN‬

‪아휴, 애들 오늘부터‬ ‪겨울 방학이니께니 시끌벅적하갔지?‬

‪Hôm nay bọn trẻ bắt đầu nghỉ đông,‬ ‪chắc sẽ huyên náo lắm.‬

‪그저 삼시 세끼 밥해 줄 생각하니까‬ ‪아주 앞이 깜깜합니다‬

‪Cứ nghĩ đến chuyện‬ ‪ngày nào cũng phải nấu ba bữa cho bọn nó,‬ ‪- tôi nổi hết gai ốc.‬ ‪- Đúng vậy.‬

‪(옥금)‬ ‪그러게요‬

‪- tôi nổi hết gai ốc.‬ ‪- Đúng vậy.‬

‪[아이들이 시끌시끌하다]‬ ‪(월숙)‬ ‪왔네‬

‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Chúng về rồi.‬ ‪- Con về rồi.‬

‪[저마다 대화한다]‬ ‪어, 왔어?‬

‪- Chúng về rồi.‬ ‪- Con về rồi.‬ ‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Ừ, về rồi à.‬

‪자, 다들 집에 들어가기 전에‬

‪Nào, mấy đứa.‬ ‪Trước khi ai về nhà nấy,‬ ‪lấy điểm thi cho các mẹ xem nào.‬

‪시험지들 좀 내놔 보라‬

‪Trước khi ai về nhà nấy,‬ ‪lấy điểm thi cho các mẹ xem nào.‬

‪학기말 시험 다 보지 않았어?‬

‪Trước khi ai về nhà nấy,‬ ‪lấy điểm thi cho các mẹ xem nào.‬ ‪Không phải thi cuối kỳ rồi à?‬

‪아, 기렇지‬

‪- À, đúng rồi.‬ ‪- Mẹ ơi, con làm đúng hết.‬

‪(우필)‬ ‪엄마, 나 다 맞았다‬

‪- À, đúng rồi.‬ ‪- Mẹ ơi, con làm đúng hết.‬

‪기, 기래, 기래‬

‪Ừ, được rồi.‬

‪(은별)‬ ‪엄마, 나도 몇 개밖에 안 틀렸다‬

‪Mẹ ơi, con cũng chỉ sai có vài chỗ thôi.‬

‪(옥금)‬ ‪[놀라며]‬ ‪기랬어? 어디 보자, 어디, 어디? 자‬

‪Mẹ ơi, con cũng chỉ sai có vài chỗ thôi.‬ ‪Thật à? Mẹ xem nào.‬ ‪Đâu, đưa mẹ xem.‬

‪허, 아이고, 우리 딸‬ ‪커서 뭐가 되려고 기래?‬

‪Đâu, đưa mẹ xem.‬ ‪Trời ơi, con gái mẹ lớn lên làm gì đây?‬

‪못 하는 게 뭐이가?‬ ‪아이고, 잘했어‬

‪Có gì con không làm được không?‬ ‪Con giỏi lắm!‬

‪호영이 너도 빨리 내놔 보라‬

‪Ho Yeong, cho mẹ xem điểm nào.‬

‪엄마, 마이 부끄러울 텐데 일없갔어?‬

‪Kìa mẹ.‬ ‪Sẽ mất mặt lắm.‬ ‪Mẹ không sao chứ?‬

‪이놈의 새끼가‬

‪Thằng oắt con này.‬

‪[버럭 하며]‬ ‪너 또 꼴찌가?‬

‪Con lại đội sổ hả?‬

‪- (월숙) 이 아새끼래 진짜!‬ ‪- (영애) 월숙 동무‬

‪Cái thằng nhãi này, thật là!‬ ‪Đồng chí Wol Suk.‬

‪이 공부는 누가 도와줘야 해‬

‪Chuyện học hành này‬ ‪nhất định phải có người giúp.‬

‪특히 이렇게 호영이처럼‬ ‪좀 느린 애들은 꼭 도움이 필요하다고‬

‪Những đứa chậm như Ho Yeong nhà cô‬ ‪càng phải được lưu tâm.‬

‪기래서 남식이는‬ ‪과외 공부 했다면서요?‬

‪Vậy là Nam Sik có học thêm sao?‬

‪[살짝 웃으며]‬ ‪응, 김대 출신‬

‪Ừ. Cô giáo tốt nghiệp Đại học Kim.‬

‪[사람들의 놀라는 신음]‬

‪Ừ. Cô giáo tốt nghiệp Đại học Kim.‬

‪- 김대?‬ ‪- (명순) 진짜 김대 출신입니까?‬

‪- Đại học Kim?‬ ‪- Tốt nghiệp ở đó thật sao?‬

‪[월숙의 탄성]‬ ‪응, 김주영 선생이라고‬

‪- Đại học Kim?‬ ‪- Tốt nghiệp ở đó thật sao?‬ ‪Ừ. Cô giáo tên là Kim Ju Yeong.‬

‪(영애)‬ ‪개성에서 족집게로‬ ‪이름 날리고 있는 걸‬

‪Cô ấy rất nổi tiếng ở Kaesong,‬ ‪nên tôi đã thuê cô ấy.‬

‪내가 탁 채 왔지 뭐야?‬

‪Cô ấy rất nổi tiếng ở Kaesong,‬ ‪nên tôi đã thuê cô ấy.‬

‪[영애의 웃음]‬

‪Cô ấy rất nổi tiếng ở Kaesong,‬ ‪nên tôi đã thuê cô ấy.‬

‪이야, 기러믄‬ ‪우리 호영이도 좀 소개를...‬

‪Vậy xin cô giới thiệu Ho Yeong nhà tôi‬ ‪với cô ấy...‬

‪미안하지만 안 돼‬

‪Ngại quá, nhưng không được.‬

‪(영애)‬ ‪그 선생은 일 년에 한 명밖에는‬ ‪받지를 않아‬

‪Cô giáo đó mỗi năm chỉ nhận một học trò.‬

‪[옥금의 놀라는 숨소리]‬ ‪긴데 그 한 명이 남식이라는 겁네까?‬

‪Cô giáo đó mỗi năm chỉ nhận một học trò.‬ ‪Và học sinh đó chính là Nam Sik ạ?‬

‪이야! 와!‬

‪Và học sinh đó chính là Nam Sik ạ?‬ ‪Ái chà.‬ ‪Mẹ ơi!‬

‪(남식)‬ ‪어머니!‬

‪Mẹ ơi!‬

‪(옥금)‬ ‪아이고, 남식아!‬

‪Ừ, Nam Sik à!‬ ‪Cháu đỗ ngành Y‬ ‪của Đại học Kim là cái chắc.‬

‪너는 김대 의대는‬ ‪떼어 놓은 당상이구나, 야‬

‪Cháu đỗ ngành Y‬ ‪của Đại học Kim là cái chắc.‬

‪(월숙)‬ ‪역시 우리 영애 동지의‬

‪Quả nhiên đồng chí Yeong Ae của chúng ta‬

‪정보력과 추진력은 정말 이겁니다‬

‪vừa giỏi thu thập thông tin,‬ ‪vừa giỏi hành động nữa.‬

‪[살짝 웃는다]‬

‪Vậy Nam Sik à, lần này cháu được mấy điểm?‬

‪기래서 남식이 너는‬ ‪몇 점을 받은 거니?‬

‪Vậy Nam Sik à, lần này cháu được mấy điểm?‬

‪나 이번에 100점 맞은 것 같습니다‬ ‪어머니‬

‪Hình như lần này con được 100 điểm đấy mẹ.‬

‪[사람들의 놀라는 숨소리]‬ ‪(영애)‬ ‪진짜네? 아이고‬

‪Thật sao? Ôi trời.‬

‪아니, 아니, 좀 걸릴 거랬는데‬ ‪이케 단박에?‬

‪Cô giáo nói sẽ mất thời gian‬ ‪để cải thiện mà nhỉ?‬ ‪Không hổ danh cô giáo Đại học Kim.‬

‪(옥금)‬ ‪역시 김대 선생님은 다르구먼요‬

‪Không hổ danh cô giáo Đại học Kim.‬

‪(영애)‬ ‪야, 어디 좀 보자우, 응, 보자‬ ‪[설레는 숨소리]‬

‪Để mẹ xem nào.‬

‪[흥미진진한 음악]‬

‪TRƯỜNG TIỂU HỌC KAESONG, MÔN ĐẠO ĐỨC‬

‪(남식)‬ ‪어머니, 개별 시험지를 보지 마시고‬ ‪총점을 보시라요‬

‪Mẹ, không phải xem điểm từng bài đâu.‬ ‪Mẹ xem tổng điểm là được.‬

‪합쳐서 딱 떨어지게 100점입니다‬

‪Cộng lại được đúng 100 điểm luôn.‬

‪(월숙)‬ ‪가자우, 가자‬

‪- Đi thôi con.‬ ‪- Chúng ta cũng về thôi.‬

‪(옥금)‬ ‪밥 먹자, 응, 밥 먹자‬ ‪아이고, 잘했어‬

‪Về ăn cơm.‬ ‪Đi ăn nào. Giỏi lắm.‬

‪넌 어디 가니?‬

‪Con định đi đâu đấy?‬

‪아, 저는 김주영 선생님과‬ ‪심화 학습을 하기로...‬

‪Con đi gặp cô Kim Ju Yeong‬ ‪để học bồi dưỡng...‬

‪(영애)‬ ‪이놈의 아새끼래!‬

‪Thằng nhóc hư hỏng này!‬

‪방망이 어디 갔어? 방망이 어디 갔어?‬

‪Cây đập quần áo đâu? Nó đâu?‬

‪가지 말라고, 이 새끼야!‬ ‪가지 마, 이 새끼야!‬

‪Đừng chạy, thằng này!‬ ‪Thằng nhãi, đứng lại! Lại đây cho mẹ!‬

‪이리 와! 거기 서라!‬

‪Thằng nhãi, đứng lại! Lại đây cho mẹ!‬ ‪Đứng lại đó!‬ ‪Mẹ phải đánh cho con tỉnh ngộ!‬

‪이 새끼 내년까지 굶겨야‬ ‪정신을 차리지!‬

‪Đứng lại đó!‬ ‪Mẹ phải đánh cho con tỉnh ngộ!‬

‪그따우로 하려면 전부 때려치라우!‬ ‪[세리의 놀란 신음]‬

‪Đừng có chạy nữa!‬

‪(월숙)‬ ‪아, 이거 누구네?‬ ‪[영애의 놀라는 신음]‬

‪Ôi, ai thế này nhỉ?‬

‪(명순)‬ ‪삼숙 동무‬

‪Đồng chí Sam Suk?‬

‪[당황하는 신음]‬

‪Đồng chí Sam Suk?‬

‪[살짝 웃는다]‬


‪(영애)‬ ‪아니, 저기‬

‪Em này.‬ ‪Em biết được điều gì‬ ‪nên mới quay trở lại đây à?‬

‪뭐를 알고 돌아온 거야?‬

‪Em biết được điều gì‬ ‪nên mới quay trở lại đây à?‬

‪네?‬

‪Dạ?‬

‪신혼집 이사 들어왔다고, 어제‬

‪Nghe nói vị hôn thê‬ ‪dọn vào nhà tân hôn hôm qua rồi.‬

‪아...‬

‪À.‬

‪어마어마한 벽걸이 테레비에‬

‪Cô ta mua TV treo tường to khủng bố,‬

‪최첨단 세탁기에 말하는 밥가마‬ ‪그리고 또 뭐가 있었디?‬

‪máy giặt công nghệ mới, nồi cơm biết nói.‬ ‪Còn gì nữa nhỉ?‬

‪아, 왜 기래?‬

‪Sao cô lại thế?‬

‪어! 침대가 운동장만 했어‬

‪Đúng rồi! Cái giường to như sân vận động!‬

‪와, 나는 기런 침대는 또 처음 봤네‬

‪Lần đầu tôi thấy cái giường to như thế.‬

‪이따만 해 가지고...‬ ‪[옥금이 푸푸거린다]‬

‪To từng này đây.‬

‪- (세리) 신혼살림이 다 그렇죠, 뭐‬ ‪- (옥금) 와 기래?‬

‪Nội thất cho nhà tân hôn toàn thế cả.‬

‪암튼 알겠고요‬

‪Nội thất cho nhà tân hôn toàn thế cả.‬ ‪Tôi hiểu mà.‬

‪(세리)‬ ‪전 여기 아주 온 건 아니에요‬

‪Tôi không quay lại ở luôn đâu.‬

‪어쩌다 보니까 그냥 잠깐 들른 건데‬

‪Tôi không quay lại ở luôn đâu.‬ ‪Tôi tình cờ đi ngang nên ghé vào thôi.‬

‪온 김에 은혜 갚을 사람들한테‬ ‪선물 하나씩 해 주고 싶어서‬

‪Nhưng đã đến đây rồi,‬ ‪tôi muốn tặng quà cho mọi người‬ ‪để thay lời cảm ơn.‬

‪- 선물?‬ ‪- 선물?‬

‪Quà sao?‬ ‪Quà à?‬

‪(영애)‬ ‪아, 기렇지만 삼숙 동무는 돈이 없잖아‬

‪Ừ, biết thế,‬ ‪nhưng đồng chí Sam Suk đâu có tiền nhỉ?‬

‪(옥금)‬ ‪기렇지요‬

‪Đúng vậy.‬

‪우리 중에 제일로 빈곤하면서 무슨‬

‪Cô nghèo nhất trong số chúng tôi.‬

‪[살짝 웃는다]‬

‪Cô nghèo nhất trong số chúng tôi.‬

‪[흥미진진한 음악]‬


‪[사람들의 놀라는 신음]‬


‪(세리)‬ ‪이게 보통 다이아가 아니고‬

‪Cái này không phải loại kim cương‬ ‪bình thường đâu.‬

‪[유창한 말투로]‬ ‪VVS 1등급 1캐럿‬

‪Đây là viên kim cương một cara,‬ ‪VVS cấp độ một.‬

‪전등에 비춰 보시면 바로 아시겠지만‬

‪Soi đèn vào là sẽ rõ ngay.‬

‪빛 번짐 하나 없는‬ ‪라운드 브릴리언트 컷의 다이아들이‬

‪Phản chiếu ánh sáng cực rõ.‬ ‪Vết cắt tròn không tì vết‬

‪물방울처럼 알알이‬

‪giúp nó trông như giọt mưa lăn tăn.‬

‪뭐, 굳이 18K 고순도 화이트 골드까진‬ ‪얘기 안 해도 아시겠죠?‬

‪Vỏ nhẫn được làm bằng vàng trắng 18k‬ ‪có độ tinh khiết cao.‬ ‪Không nói chắc anh cũng biết nhỉ?‬

‪(영애)‬ ‪응, 이거이 그런 반지래‬

‪Đúng vậy.‬ ‪Cô ấy nói sao thì đúng vậy.‬

‪내가 보증하지‬

‪Tôi dám đảm bảo đấy.‬

‪(옥금)‬ ‪이야, 고매한 안목의 우리 영애 동지가‬

‪Đồng chí Yeong Ae là người rất tinh tường.‬

‪함부로 뭘 보증하거나 기렇지 않습니다‬

‪Sẽ không tùy tiện đảm bảo cho người khác.‬

‪이야, 확실히 광채가 독보적이긴 하다‬

‪Chà, quả nhiên nó sáng lấp la lấp lánh,‬ ‪đúng không nhỉ?‬

‪- 기렇지?‬ ‪- 두말하면 잔소리지요‬

‪Chà, quả nhiên nó sáng lấp la lấp lánh,‬ ‪đúng không nhỉ?‬ ‪Cái đó thì khỏi phải bàn.‬

‪자, 이제 흥정 시작해 볼까요?‬

‪Nào, giờ chúng ta‬ ‪bắt đầu thương lượng chứ?‬

‪500부터 시작할게요‬

‪Giá khởi điểm là 5.000.000 won nhé.‬

‪(전당포 주인)‬ ‪어, 얼마라고?‬

‪Sao? Cô nói bao nhiêu?‬

‪그렇게 되물어 보실 때마다‬ ‪10만 원씩 올리겠어요‬

‪Mỗi lần anh hỏi lại‬ ‪sẽ tăng thêm 100.000 won.‬

‪(세리)‬ ‪510‬

‪5.100.000 won.‬

‪510만 원?‬

‪5.100.000 won?‬

‪520‬

‪5.200.000 won.‬

‪5백 2...‬

‪5.200.000 won?‬

‪[전당포 주인의 한숨]‬ ‪[금고 작동음]‬


‪(전당포 주인)‬ ‪이거이 다야, 우리 전당포 전 재산‬

‪Tiệm cầm đồ này chỉ có bấy nhiêu thôi.‬

‪[동전을 잘그락거리며]‬ ‪한 다 합치면 14만 얼마쯤 되려나?‬

‪Tổng cộng khoảng chừng‬ ‪- 140.000 won.‬ ‪- Sao cơ?‬

‪- 네?‬ ‪- 이거이 못 받아, 돈이 없어‬

‪- 140.000 won.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Tôi không mua nổi. Làm gì có tiền mua.‬

‪깎아 드릴게요‬

‪- Tôi sẽ giảm giá cho anh.‬ ‪- Ai sẽ mua lại chứ?‬

‪아, 이걸 누가 가져가?‬

‪- Tôi sẽ giảm giá cho anh.‬ ‪- Ai sẽ mua lại chứ?‬

‪(전당포 주인)‬ ‪먼젓번에도 얘기했지만‬ ‪나는 그, 두꺼운 가죽 잠바나‬

‪Lần trước tôi cũng nói rồi.‬ ‪Tôi chỉ thu mua‬ ‪mấy thứ như áo khoác da dày,‬

‪어, 머리카락도 받아‬

‪Tôi chỉ thu mua‬ ‪mấy thứ như áo khoác da dày,‬ ‪cả tóc nữa.‬

‪아니믄 이 입을 수 있는 거나‬ ‪먹을 수 있는 거나‬

‪Nếu không có đồ mặc được‬ ‪thì có thể cầm đồ ăn được.‬

‪요런 거, 응‬

‪thì có thể cầm đồ ăn được.‬

‪[한숨]‬ ‪(월숙)‬ ‪저기, 주인 동무‬

‪Này đồng chí chủ tiệm.‬

‪우리 융통성 있게 하자요‬

‪Đồng chí có thể châm chước không?‬

‪여기 이 동무래‬ ‪사연이 좀 있어서 기래, 어‬

‪Đồng chí ấy có nỗi khổ riêng‬ ‪nên mới như thế.‬ ‪Phải rồi. Cho tôi qua đi.‬

‪저, 비켜 보라‬

‪Phải rồi. Cho tôi qua đi.‬

‪[월숙이 속삭인다]‬


‪아...‬


‪(월숙)‬ ‪그러믄 이 가게 안에 있는 현물로‬

‪Vậy đổi nhẫn này‬ ‪lấy hiện vật trong tiệm nhé, anh thấy sao?‬

‪맞교환 어떻갔습니까?‬

‪Vậy đổi nhẫn này‬ ‪lấy hiện vật trong tiệm nhé, anh thấy sao?‬

‪현물?‬

‪Hiện vật?‬

‪[염소 울음]‬


‪[염소 울음]‬ ‪[당찬 음악]‬


‪[사람들이 웅성거린다]‬


‪근데 아까 아저씨한테‬ ‪뭐라고 한 거예요?‬

‪Mà này, lúc nãy cô nói gì với chú đó thế?‬

‪어, 별 얘기 안 했어‬

‪À, cũng không có gì nhiều.‬

‪어, 신경 쓸 거 없어, 어‬

‪Cô không cần quan tâm.‬

‪[작은 목소리로]‬ ‪남자한테 차였어‬

‪Cô ấy vừa bị bạn trai đá.‬

‪기래서 정신이 온전치를 못해‬

‪Cho nên tâm thần bất ổn.‬

‪이 반지 받으라우, 다시 찾으러 못 와‬

‪Anh cứ nhận chiếc nhẫn này đi.‬ ‪Cô ấy không đến chuộc lại đâu.‬

‪[월숙의 웃음]‬


‪[세리가 코를 훌쩍인다]‬


‪[기분 좋은 숨소리]‬


‪(녹음 속 세리)‬ ‪여기는 세리 1호, 여기는 세리 1호‬ ‪누구라도...‬

‪Đây là Se Ri số một.‬

‪[형사가 자판을 탁 누른다]‬ ‪(수찬) 아, 아니라고요?‬

‪Đây là Se Ri số một.‬ ‪Không phải sao?‬

‪이게 지금 윤세리 대표님 목소리가‬ ‪아니라고요?‬

‪Anh nói đây không phải‬ ‪giọng của giám đốc Yoon Se Ri à?‬

‪예, 오빠 내외분이 확인해 주셨어요‬ ‪확실히 아니래요‬

‪Vâng. Các anh trai của cô ấy‬ ‪đã đến đây xác nhận.‬ ‪Chắc chắn không phải.‬

‪아니, 그 성문 분석이라도‬ ‪해야 되는 거 아닐까요?‬

‪Không phải nên đem đi‬ ‪phân tích giọng nói à?‬

‪아, 했죠‬

‪Làm rồi mà.‬

‪아, 근데 소리가 너무 희미해서‬ ‪확률이 떨어진대요‬

‪Nhưng âm thanh không rõ‬ ‪nên độ chính xác không cao.‬

‪(형사)‬ ‪그리고 어차피 지금‬ ‪사망 신고 끝났잖아요‬

‪Mà dù sao thì‬ ‪cũng công bố khai tử cho cô ấy rồi.‬

‪아, 엊그제 뉴스도 났더구먼‬ ‪못 보셨어요?‬

‪Hai hôm trước lên bản tin rồi,‬ ‪hai anh không xem à?‬

‪[지직거린다]‬ ‪(녹음 속 세리) 여기는 세리 1호‬

‪Đây là Se Ri số một.‬ Ai nghe thấy tôi thì...

‪여기는 세리 1호, 누구라도 들리면...‬

‪Đây là Se Ri số một.‬ Ai nghe thấy tôi thì...

‪(창식)‬ ‪이거 봐‬ ‪소름이랑 두드러기 올라오잖아‬

‪Thấy không?‬ ‪Tôi vừa nổi da gà, vừa nổi dị ứng.‬

‪내 몸이 이렇게 생생하게 기억하는데‬

‪Cơ thể tôi còn nhớ giọng cô ấy.‬

‪왜 네 몸도 기억하는 이 목소리를‬ ‪가족들은 모른다고 하지?‬

‪Sao cơ thể cậu nhớ rõ‬ ‪mà gia đình cô ấy không nhớ nhỉ?‬

‪[창식의 한숨]‬


‪[창식이 숨을 카 내뱉는다]‬


‪원래 이 집안이‬ ‪가족끼리 사이가 안 좋기로 유명해‬

‪Thật ra anh em nhà này‬ ‪không hòa thuận gì đâu.‬

‪(창식)‬ ‪예전에 오빠한테 전화가 왔었는데‬

‪Lần trước anh trai gọi điện đến,‬

‪대표님이 바로 차단하더라고‬

‪giám đốc liền chặn luôn số đó.‬

‪왜?‬

‪- Tại sao?‬ ‪- Vốn dĩ‬

‪원래 재벌 가족은‬ ‪우리의 상식으로 생각해선 안 돼‬

‪- Tại sao?‬ ‪- Vốn dĩ‬ ‪chúng ta không hiểu nổi‬ ‪mối quan hệ của những người nhà tài phiệt.‬

‪내가 많이 봤잖아‬

‪Người như thế tôi thấy nhiều rồi.‬

‪이 사람들은 우애보다 우호 지분이고‬ ‪자식보다 주식이야‬

‪Người như thế tôi thấy nhiều rồi.‬ ‪Bọn họ quý cổ phiếu hơn tình thân,‬ ‪trọng cổ đông hơn con cái.‬

‪에이, 그래도‬

‪Dù thế đi nữa...‬

‪부모는 안 그러겠지‬

‪chắc bố mẹ cô ấy không như vậy đâu.‬

‪대표님 엄마한테 가 보자‬

‪Đến gặp mẹ giám đốc xem.‬

‪(수찬)‬ ‪낳아 주신 분인데‬ ‪설마 자기 자식 목소리 모를까‬

‪Bà ta là mẹ cô ấy.‬ ‪Đã sinh ra cô ấy‬ ‪thì phải nhận ra giọng nói chứ.‬

‪저, 친엄마 아니야‬

‪Không phải mẹ ruột đâu.‬

‪- 아‬ ‪- 비밀, 나도 얼마 전에 알았어‬

‪Bí mật đấy. Tôi cũng mới biết gần đây.‬

‪그럼 회장님을 만나면?‬ ‪회장님은 친아버지일 거 아니야?‬

‪Vậy chúng ta đi gặp chủ tịch nhé?‬ ‪Không phải chủ tịch là bố ruột à?‬

‪네가 미쳐 가는구나‬

‪Cậu điên thật rồi.‬

‪우리가 회장님을 어떻게 만나?‬

‪Chúng ta làm sao gặp được chủ tịch đây?‬

‪[의미심장한 음악]‬


‪[타이어 마찰음]‬


‪오셨어, 오셨어‬

‪Đến rồi!‬

‪(수찬) 회장님‬ ‪[창식의 놀라는 신음]‬

‪- Chủ tịch.‬ ‪- Chủ tịch.‬

‪- (수찬) 회장님?‬ ‪- 회장님?‬

‪- Chủ tịch?‬ ‪- Chủ tịch.‬

‪(수찬)‬ ‪회장님, 회장님!‬

‪- Chủ tịch?‬ ‪- Chủ tịch.‬ ‪Chủ tịch à!‬

‪(세형)‬ ‪거기요, 봤어요‬

‪Này các anh. Tôi thấy cả rồi.‬

‪이리 와요, 오라고, 일로‬

‪Mau lại đây. Tôi bảo lại đây.‬

‪저희 말씀이세요?‬

‪- Anh gọi chúng tôi sao?‬ ‪- Mau lại đây.‬

‪오라고, 빨리‬

‪- Anh gọi chúng tôi sao?‬ ‪- Mau lại đây.‬

‪여기 왜 왔어요?‬

‪Sao các anh lại đến đây?‬

‪지나던 길이었습니다‬

‪Chúng tôi tình cờ đi ngang.‬

‪(세형)‬ ‪지나던 길이었다고?‬

‪Tình cờ đi ngang?‬

‪우리 회사 VIP들만 올 수 있는‬ ‪이 주차장을?‬

‪Tình cờ đi qua bãi đỗ xe‬ ‪chỉ dành cho khách VIP của công ty tôi?‬

‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬


‪(증평)‬ ‪지금 여기서 뭐 하는 거냐?‬

‪Có chuyện gì ở đây vậy?‬ ‪Dạ không có gì đâu ạ.‬ ‪Họ là nhân viên quản lý bãi đỗ xe.‬

‪(세형)‬ ‪아, 아니에요‬ ‪그 뭐, 여기 뭐, 관리하시는 분들인데‬

‪Dạ không có gì đâu ạ.‬ ‪Họ là nhân viên quản lý bãi đỗ xe.‬

‪예, 들어가세요‬

‪Dạ không có gì đâu ạ.‬ ‪Họ là nhân viên quản lý bãi đỗ xe.‬ ‪- Bố vào đi ạ.‬ ‪- Thế à?‬

‪(증평)‬ ‪그래?‬

‪- Bố vào đi ạ.‬ ‪- Thế à?‬

‪(세형)‬ ‪들어가세요‬


‪(수찬)‬ ‪회장님, 드릴 말씀이 있습니다!‬

‪Chủ tịch, có chuyện này!‬

‪(세형)‬ ‪아버지‬ ‪[긴박한 음악]‬

‪Bố cứ lên xe đi ạ.‬ ‪Không có gì phải bận tâm.‬

‪신경 쓰실 필요 없는 사람들이에요‬

‪Bố cứ lên xe đi ạ.‬ ‪Không có gì phải bận tâm.‬

‪사실 뭐, 돈이나 뜯으러 온 건데‬

‪Họ đến để đòi chút tiền.‬

‪제가 정리할게요, 들어가세요‬

‪Cứ để con xử lý, bố vào trước đi.‬

‪(수찬)‬ ‪회장님, 회장님!‬


‪회장님!‬ ‪윤세리 대표님은 살아 계십니다!‬

‪- Chủ tịch, giám đốc Yoon Se Ri còn sống!‬ ‪- Xử lý mau đi.‬

‪(세형)‬ ‪야, 빨리빨리 정리해‬ ‪[수찬의 힘겨운 신음]‬

‪- Chủ tịch, giám đốc Yoon Se Ri còn sống!‬ ‪- Xử lý mau đi.‬

‪(수찬)‬ ‪회장님 따님은 살아 있다고요!‬


‪[수찬의 아파하는 신음]‬


‪[비서를 탁탁 치며]‬ ‪아! 아파‬

‪Đau quá! Đợi đã!‬

‪아, 아! 아, 잠깐만요‬

‪Đau quá! Đợi đã!‬

‪[힘겨운 숨을 내뱉으며]‬ ‪회장님‬

‪Đau quá! Đợi đã!‬ ‪Chủ tịch!‬

‪회장님!‬

‪Chủ tịch!‬

‪저건 또 왜 저래?‬

‪Giở chứng gì thế?‬

‪아, 뭐 하니? 빨리 좀 해!‬

‪Còn làm gì nữa? Mau lên!‬

‪[비서들이 대답한다]‬ ‪(창식)‬ ‪윤세리 대표님 살아 계십니다!‬

‪Giám đốc Yoon Se Ri vẫn còn sống!‬

‪제 이 두드러기가 증거입니다!‬

‪Việc tôi bị nổi dị ứng là chứng cứ!‬

‪(수찬)‬ ‪진짜입니다! 제가 들었습니다!‬

‪Đó là sự thật!‬ ‪Tôi đã nghe được giọng nói của cô ấy!‬

‪- (수찬) 목소리!‬ ‪- (세형) 당신들 각오해‬

‪Tôi đã nghe được giọng nói của cô ấy!‬ ‪Các người liệu hồn đi.‬

‪(세형)‬ ‪내일 내 변호사 만날 준비들 하고‬

‪Liệu mà gặp luật sư của tôi vào ngày mai.‬

‪(수찬)‬ ‪회장님, 회장님!‬

‪Chủ tịch!‬

‪[수찬의 아파하는 신음]‬

‪Chủ tịch!‬

‪[긴장감이 고조되는 음악]‬


‪[창식과 수찬이 소란스럽다]‬

‪- Sao các người làm thế?‬ ‪- Bỏ ra!‬

‪(창식)‬ ‪좀 놔 봐요, 놔 봐요!‬

‪- Sao các người làm thế?‬ ‪- Bỏ ra!‬ ‪Bỏ ra!‬

‪[창식의 힘주는 신음]‬ ‪[수찬의 놀라는 신음]‬

‪Bỏ ra!‬

‪[창식의 놀라는 신음]‬

‪Bỏ ra!‬

‪[한숨]‬


‪[새가 짹짹 지저귄다]‬


‪[옅은 숨소리]‬


‪[옅은 한숨]‬


‪[힘겨운 신음]‬


‪[헛기침]‬


‪[부드러운 음악]‬


‪"행복한 크리스마스, 미스터 리"‬


‪[숨을 하 내뱉는다]‬


‪[휴대전화 벨 소리]‬


‪여보시오‬

‪Alô?‬

‪(세리)‬ ‪[떨리는 목소리로]‬ ‪나예요‬

‪Là tôi đây.‬

‪어디요, 지금?‬ ‪왜 안 들어오고 전화를...‬

‪Cô đang ở đâu?‬ ‪Sao không về mà lại gọi điện?‬

‪긴데 이건 누구 손전화요?‬

‪Mà đây là điện thoại cầm tay của ai?‬

‪(세리)‬ ‪나 가요, 리정혁 씨‬

‪Anh Ri Jeong Hyeok, tôi đi đây.‬

‪어딜?‬

‪Đi đâu?‬

‪(세리)‬ ‪뭐가 어디야?‬

‪Thôi nào.‬

‪다 얘기했잖아, 구승준이랑 갈 거라고‬

‪Tôi nói với anh rồi còn gì.‬ Tôi sẽ đi cùng với Gu Seung Jun.

‪지금 간다고?‬

‪Bây giờ đi luôn à?‬

‪(세리)‬ ‪어, 갑자기 일이 그렇게 됐어요‬

‪Ừ.‬ ‪Chuyện lại thành ra thế này.‬

‪일정이 당겨졌네?‬ ‪[무거운 음악]‬

‪Tôi phải đi sớm hơn dự kiến.‬

‪(정혁)‬ ‪어디요, 지금? 내가 가갔소‬

‪Cô đang ở đâu? Tôi sẽ đến đó.‬

‪(세리)‬ ‪어, 아니에요‬

‪Không đâu. Tôi lên xe đi rồi.‬

‪차 타고 벌써 멀리 떠났어요‬

‪Không đâu. Tôi lên xe đi rồi.‬

‪미안해요‬ ‪인사도 제대로 못 하고 나왔네‬

‪Xin lỗi vì không thể‬ chào tạm biệt anh đàng hoàng.

‪근데 우리 벌써 인사 여러 번 했잖아‬

‪Nhưng chúng ta đã chào tạm biệt nhau‬ rất nhiều lần rồi mà.

‪새삼스럽게 안 해도 될 거 같아‬

‪Bây giờ chắc không cần chào nữa.‬

‪아니오‬

‪Không được.‬

‪벌써 했어도 여러 번 했어도 해야 하오‬

‪Dù đã chào rồi,‬ ‪dù đã chào nhiều lần,‬ ‪nhất định phải chào lần cuối.‬

‪(정혁)‬ ‪새삼스럽게 해야 하니까‬ ‪그, 지금 어딘지만 말하시오‬

‪Phải chào thêm lần nữa chứ.‬ ‪Cho tôi biết cô đang ở đâu.‬

‪[울먹이며]‬ ‪답답하네, 리정혁 씨‬

‪Anh quá đáng thật, Ri Jeong Hyeok.‬

‪벌써 멀리 왔다고요‬

‪Tôi đã nói là đi rất xa rồi mà.‬

‪(세리)‬ ‪일이 그렇게 됐다잖아‬

‪Chuyện đã thành ra thế này rồi.‬

‪그러니까 자꾸 어디냐는 둥‬ ‪오겠다는 둥‬

‪Nên anh đừng hỏi tôi đang ở đâu,‬ ‪cũng đừng nói sẽ đến gặp tôi nữa.‬

‪그런 얘기 하지 말고‬

‪cũng đừng nói sẽ đến gặp tôi nữa.‬

‪(정혁)‬ ‪아, 윤세리, 제발!‬

‪Yoon Se Ri, xin cô đấy!‬

‪[다급한 목소리로]‬ ‪잠깐만 있으시오‬

‪Chờ tôi một chút thôi!‬

‪멀어도 좋소, 내가 금방 가니까‬

‪Xa cũng được. Tôi sẽ đến.‬

‪[세리가 흐느낀다]‬ ‪(정혁) 잠깐만, 내가 금방...‬

‪Xa cũng được. Tôi sẽ đến.‬ ‪Chờ một chút thôi mà.‬ ‪Tôi sẽ đến ngay!‬

‪잘 있어요‬

‪Anh ở lại nhé.‬

‪건강하고‬

‪Nhớ bảo trọng.‬

‪(세리)‬ ‪결혼식도 잘하고‬

‪Chúc anh kết hôn suôn sẻ.‬

‪좋은 가정 이루고‬

‪Có một gia đình vui vẻ.‬

‪행복하게 오래오래 잘 살아요‬

‪Phải thật hạnh phúc‬ ‪và sống thật tốt mãi về sau.‬

‪[훌쩍인다]‬


‪나랑 있었던 일들은 다 잊고‬

‪Khoảng thời gian ở bên tôi‬ ‪anh hãy quên hết đi.‬

‪[흐느낀다]‬


‪꼭 그렇게 해요‬

‪Nhất định‬ ‪phải làm thế nhé.‬

‪(정혁)‬ ‪끊지 말고‬

‪Cô đừng cúp máy!‬

‪[가쁜 숨소리]‬


‪내 말 들으시오‬

‪Nghe tôi nói đây.‬

‪보이는 걸 말해 보시오‬ ‪내가 다 찾아갈 수 있으니까‬

‪Cho tôi biết cô đang thấy gì đi.‬ ‪Tôi sẽ tìm ra cô.‬

‪(세리)‬ ‪리정혁 씨‬

‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬

‪사랑해요‬

‪Em yêu anh.‬

‪[총성이 탕 울린다]‬


‪♪ 너와 마주 앉아 ♪‬


‪♪ 입맞춰 부르던 ♪‬


‪♪ 노랫소리 ♪‬


‪♪ 기억합니다 ♪‬


‪♪ 살며시 감은 나의 두 눈 속에 ♪‬


‪♪ 그대 모습 담아봅니다 ♪‬


‪♪ 함께 걸었던 이곳에 홀로이 ♪‬


‪♪ 그대 이름 불러봅니다 ♪‬


‪♪ 시린 겨울도 어두운 밤도 ♪‬


‪♪ 함께 있음에 난 웃었지 ♪‬


‪♪ 그대 내게 준 그 봄에 우리 ♪‬


‪♪ 영원을 기도했죠 ♪‬


‪♪ 두 눈에 담은 작은 사진처럼 ♪‬


‪♪ 그대 여전히 남아있네요 ♪‬


‪[구세군 종이 울린다]‬


‪"세리스초이스"‬

‪LỰA CHỌN CỦA SERI‬

‪홍 팀장님, 내년 설 마케팅‬ ‪플랜 자료 어디 있어요?‬

‪Trưởng phòng Hong,‬ ‪kế hoạch tiếp thị cho Tết Nguyên Đán đâu?‬

‪다시 뽑으라고 했던 것 같은데?‬

‪Hình như tôi bảo anh in lại mà.‬

‪왜요?‬

‪Sao thế?‬

‪대표님, 진짜 이러실 거예요?‬

‪Thế này không quá đáng sao ạ?‬

‪(창식)‬ ‪크리스마스이브입니다‬ ‪지금은 밤 10시고요‬

‪Bây giờ là 10:00 đêm Giáng Sinh mà.‬

‪약간 너무하신 것 같습니다‬

‪Làm thế này là quá đáng lắm ạ.‬

‪- 우리 홍 팀장님 크리스천?‬ ‪- 아니요‬

‪Trưởng phòng Hong đạo Thiên Chúa à?‬ ‪- Không ạ.‬ ‪- Vậy tại sao‬

‪근데 남의 생일이 왜 중요해?‬

‪- Không ạ.‬ ‪- Vậy tại sao‬ ‪sinh nhật người khác quan trọng thế?‬

‪[감성적인 음악]‬


‪(세리)‬ ‪따지고 보면 남의 생파 아니야?‬

‪Thực tế đi nào.‬ Đây là sinh nhật người khác mà.

‪그걸 뭘 그렇게 유난스럽게‬

‪Sao mình lại phải bỏ hết công sức‬

‪반짝이 달아 가면서 트리를 만들고‬

‪để treo đèn trang trí lên cây thông?‬

‪축하를 하네 마네 카드를 쓰고‬

‪Sao phải nắn nót viết thiệp chúc mừng?‬

‪"행복한 크리스마스, 미스터 리"‬


‪(세리)‬ ‪아니, 선물은 왜 줘?‬

‪Mà sao lại phải tặng quà?‬

‪자기들 생일이야?‬

‪Là sinh nhật của bọn họ chắc?‬

‪(세리)‬ ‪그게 다 얼마나 우스운 짓이냐고, 응?‬

‪Chuyện này nực cười thế nào chứ?‬

‪안 그래요?‬

‪Còn không đúng à?‬

‪어찌나 바보들 같은지‬

‪Đúng là một lũ ngốc.‬

‪(세리)‬ ‪사람이 참 한 치 앞을 몰라요‬

‪Con người đúng là‬ ‪nói trước bước không qua.‬

‪암튼 인생은 뭘 장담하면 안 돼‬

‪Cuộc sống đâu lường trước điều gì.‬

‪[긴장되는 음악]‬


‪[잔잔한 음악]‬


‪(세리)‬ ‪리정혁 보고 싶어‬

‪Ri Jeong Hyeok, em nhớ anh.‬

‪죽였습니다, 이제 어디 가도 없습니다‬

‪Cô ta chết rồi. Anh không tìm ra đâu.‬

‪날 후회하게 만들려고‬ ‪누굴 찾아간 거요?‬

‪Em đã nhờ ai để tôi hối hận chuyện đã làm?‬

‪(승준)‬ ‪아, 정신 차려 봐요!‬

‪- Cô tỉnh lại đi!‬ ‪- Này, nhìn kìa.‬

‪(단)‬ ‪[취한 목소리로]‬ ‪야! 자고 가라!‬

‪- Cô tỉnh lại đi!‬ ‪- Này, nhìn kìa.‬

‪[비상벨이 울린다]‬ ‪(영애)‬ ‪삼숙 동무가‬

‪- Cô tỉnh lại đi!‬ ‪- Này, nhìn kìa.‬ ‪Vậy đồng chí Sam Suk‬ ‪là người Nam Triều Tiên à?‬

‪남쪽에서 왔다 그 말이가?‬

‪Vậy đồng chí Sam Suk‬ ‪là người Nam Triều Tiên à?‬

‪(철강)‬ ‪긴급 수사 협조 공문입니다‬

‪Đây là yêu cầu điều tra khẩn cấp.‬

‪(철강)‬ ‪리정혁 동무가 여기 오지 않았습니까?‬

‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok đến thăm ông mà?‬

‪(충렬)‬ ‪네가 숨겨 둔 여자 하나로‬

‪Người phụ nữ con che giấu‬ ‪sẽ làm chúng ta tan cửa nát nhà!‬

‪우리 집안이‬ ‪끝장날 수도 있는 상황이야!‬

‪Người phụ nữ con che giấu‬ ‪sẽ làm chúng ta tan cửa nát nhà!‬

‪그 사람이 잘못됐다믄‬

‪Nếu người đó có mệnh hệ gì,‬

‪전 죽는 날까지 지옥에서‬ ‪살게 될 겁니다‬

‪mỗi ngày còn lại trong đời con‬ ‪đều sẽ là địa ngục.‬


.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: