사랑의 불시착 8
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
YOON SE RI VẪN CHƯA XUẤT HIỆN CÔNG KHAI NGUỒN TIN THÂN CẬN NÓI CÔ MẤT TÍCH TỪ SAU TAI NẠN DÙ LƯỢN | |
말해 보십시오 | Anh trả lời đi. |
알고 있었습니까? 이 여자의 정확한 신분을 | Anh có biết chưa? Về thân thế của người phụ nữ đó? |
알고 있었소 | Tôi biết rồi. |
남조선 여자가 도대체 왜 여기 있는 겁니까? | Một phụ nữ Nam Triều Tiên rốt cuộc làm gì ở đây? |
(정혁) 시작은 사고였고 | Vì sự cố, cô ấy mới ở đây, |
그다음은 우연이었소 | và chúng tôi tình cờ gặp nhau. |
[한숨] | |
곧 돌아갈 거요 | - Cô ấy sẽ sớm trở về. - Cho nên anh giúp cô ta ẩn trốn? |
기래서 숨겨 주고 있는 거고? | - Cô ấy sẽ sớm trở về. - Cho nên anh giúp cô ta ẩn trốn? |
그렇소 | Đúng vậy. |
그 여자 하나 숨기다가 당신 가진 모든 걸 잃을 수도 있습니다 | Nếu bị phát hiện, anh sẽ mất hết mọi thứ mình có. |
(단) 이 여자가 당신 | Ý của em là |
죽일 수도 있단 말입니다 | anh có thể mất mạng vì cô ta. |
기래도 좋습니까? | Dù thế, anh cũng không ngại sao? |
솔직히 | Thành thật mà nói, |
죽고 싶지는 않지 | tôi không muốn bị giết. |
죽고 싶은 사람이 어디 있갔소? | Làm gì có ai muốn chết chứ? |
(정혁) 긴데 | Thế nhưng |
어쩔 수가 없어졌소 | tôi đâu còn lựa chọn nào. |
무슨 말입니까? | Ý anh là sao? |
난 | Tôi... |
세상에서 가장 좋아하던 사람을 지키지 못하고 잃어 봤는데 말이오 | từng mất đi người thân yêu nhất đời vì không thể bảo vệ được người đó. |
[애잔한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[정혁이 흐느낀다] | |
(정혁) [흐느끼며] 성... | Anh ơi... |
죽는 게 나았소 | Cái chết còn dễ chịu hơn. |
기래서요? | Rồi sao? |
[떨리는 숨소리] | Người phụ nữ đó |
그 여자를 안전하게 집에 보내 주어야 하오 | Người phụ nữ đó nhất định phải an toàn trở về. |
그 과정에서 내게 무슨 일이 생긴다고 해도 | Dù có chuyện gì xảy ra với tôi trong lúc đó, |
어쩔 수가 없다고 생각하고 있소 | có lẽ tôi cũng không thể làm khác. |
죽어도 | Dù có phải chết, |
상관없다고? | anh cũng không quan tâm sao? |
(승준) 상관없어? | Cô không quan tâm sao? |
당신 때문에 그 남자가 어떻게 돼도? | Dù người đàn ông đó gặp chuyện vì cô? |
총 맞았잖아 | Anh ta đã trúng đạn đấy. |
오늘은 군인들도 들이닥쳤다며? | Hôm nay quân đội còn ập vào nữa. |
(승준) 총 다음에 군인들 다음에 | Hết bị bắn rồi đến bị vây hãm... |
그 사람한테 뭐가 닥칠지도 모르는데 그래도 상관없어? | Không biết sắp tới anh ta sẽ gặp chuyện gì. Cô không quan tâm thật sao? |
지금 나 협박해? | Anh đang dọa tôi đấy à? |
협박이 아니라 팩트야 | Đó không phải là dọa, là thực tế. |
원래 되게 똑똑한 윤세리 | Cô thông minh lắm mà, Yoon Se Ri. |
잘 생각해 봐 | Nghĩ kỹ xem nào. |
(승준) 네가 그 사람한테 고맙거나 미안하다면 | Nếu cô mang ơn hay thấy có lỗi với người đó, |
또는 만에 하나라도 좋아한다면 | hoặc nếu chẳng may cô thích anh ta, |
[무거운 음악] | |
지금 이대로 사라져 주는 게 맞아 | hãy cứ thế biến mất đi. |
알잖아 | Cô hiểu mà. |
그쪽 상황이 어떻게 될지도 모르는데 연락을 해? | Không biết tình hình ở đó mà vẫn muốn gọi cho anh ta? |
불난 데 기름을 붓겠다고? | Cô muốn đổ thêm dầu vào lửa sao? |
이성적으로 판단해 | Dùng lý trí để phán đoán đi. |
[승준이 의자를 쓱 당긴다] | Dùng lý trí để phán đoán đi. |
지금까진 운이 좋았을 거니까 | Bấy lâu nay cô chỉ gặp may thôi. |
앞으로 까딱 잘못하는 순간 | Từ giờ chỉ cần sơ sẩy một chút, |
당신 숨겨 준 사람들, 도와준 사람들 다 잘못될 수 있어 | những người bao che, giúp đỡ cô đều sẽ gặp rắc rối. |
비켜 주시오 | Em tránh ra đi. |
지금 가 봐야 하오 | Tôi phải đi rồi. |
아무것도 상관없이 그 여자를 지키겠다고 했습니까? | Anh bất chấp tất cả để bảo vệ cô ta sao? |
나도 기렇습니다 | Em cũng vậy đấy. |
나도 | Em cũng sẽ |
내 정혼자를 지키기 위해서 무슨 짓이든 할 겁니다 | bảo vệ hôn phu của mình bằng mọi giá. |
당신 발로 죽으러 걸어가는 꼴 | Em không thể nào giương mắt |
그대로 두고 볼 순 없습니다 | nhìn anh đi vào chỗ chết. |
(단) 경고했습니다 | Em cảnh cáo anh rồi. |
후회할 짓 하지 마십시오 | Đừng làm ra chuyện phải hối hận. |
아유, 여보, 여보 | Trời ơi, mình ơi là mình. |
아, 지금 퇴근이 문제가 아니야요 | Trời ơi, mình ơi là mình. Tan ca không phải vấn đề lúc này. |
총정치국장 아들이 | Con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị có thể mượn điện thoại bất kỳ lúc nào đấy. |
언제 또 전화를 쓰갔다고 올지 모르는데 | Con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị có thể mượn điện thoại bất kỳ lúc nào đấy. |
[웃음] | |
아이, 당신, 그케 그, 평양, 평양 노래를 부르지 않았어? | Mình lúc nào cũng muốn chuyển đến Bình Nhưỡng mà. |
이케 지척에서 잘 보일 기회는 다신 오지 않아요 | Tôi sẽ không có cơ hội thứ hai để lấy lòng cậu ấy đâu. |
[웃음] | Tôi sẽ không có cơ hội thứ hai để lấy lòng cậu ấy đâu. |
[노크 소리가 난다] | |
(원장) 어, 누구야? | Ai vậy? |
무슨... | - Cậu cần... - Tôi vừa nhớ ra |
(정혁) 병원 안의 모든 것을 제 것처럼 써 달라고 하셨던 말이 | - Cậu cần... - Tôi vừa nhớ ra ông nói tôi có thể dùng mọi thứ trong bệnh viện như đồ của mình. |
얼핏 기억이 나서 | ông nói tôi có thể dùng mọi thứ trong bệnh viện như đồ của mình. |
그러믄요 | Đương nhiên rồi. Cậu cứ tự nhiên. |
마구 써 주시라요 | Đương nhiên rồi. Cậu cứ tự nhiên. |
[원장의 웃음] [어두운 음악] | Đương nhiên rồi. Cậu cứ tự nhiên. |
잘 갔다 오시라요 | Cậu đi nhé. |
(원장) 잘 갔다 오시라요! | Lái xe cẩn thận đấy. |
(승준) 세리 씨가 개입되면서 그 사람 인생도 틀어지기 시작했을걸? | Vào giây phút cô Se Ri xuất hiện, cuộc đời người đó đã bắt đầu xáo trộn. |
[한숨] | |
벌써 궤도를 벗어났을 거고 | Bây giờ nó không còn theo quỹ đạo nữa. |
한 번도 가 보지 않은 길을 가고 있겠지 | Chắc anh ta phải đi con đường mình chưa từng đi qua. |
[타이어 마찰음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[정혁의 거친 숨소리] | |
(승준) 그 끝은 어디일까? | Điểm dừng là ở đâu? |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
뭐가 있을까? | Nơi đó sẽ có gì? |
[한숨] | |
[혼란스러운 숨소리] | |
(승준) 두렵지 않아? | Cô không thấy sợ sao? |
[한숨] | |
(은동) 세리 동무, 납치당한 건 아니갔지요? | Đồng chí Se Ri không bị bắt cóc chứ? |
(치수) 지 발로 따라 타는 거 보고도 기래? 쯧 | Cô ta tình nguyện lên xe mà. |
씁, 아니, 그 남자를 남조선에서부터 알았으믄 | Nếu anh ta là người quen hồi còn ở Nam Triều Tiên, |
뭐, 애인 기런 겁니까? | chẳng lẽ họ là tình nhân? |
아니다, 그런 거 | Không phải thế đâu. |
(정혁) 어제 보위부에서 들이닥치는 걸 보고 | Không phải thế đâu. Có lẽ vì thấy Bộ Tư lệnh ập đến, sợ liên lụy đến tôi |
내게 피해가 갈까 봐 | Có lẽ vì thấy Bộ Tư lệnh ập đến, sợ liên lụy đến tôi |
딴엔 내 생각 해서 잠깐 몸을 피했나 본데 | nên cô ấy muốn lánh mặt. |
(치수) 아니, 생각한 사람이 | nên cô ấy muốn lánh mặt. Cứ cho là vậy đi, nhưng cô ta phải gọi về |
기럼 기렇다 연락도 못 해 주겠습니까? | Cứ cho là vậy đi, nhưng cô ta phải gọi về để nói rõ mọi chuyện chứ. |
[문이 탁 열린다] | |
(광범) 중대장 동지 | Đồng chí Trung đội trưởng, điện thoại của anh sửa xong rồi. |
여기 손전화 수리 다 됐습니다 | Đồng chí Trung đội trưởng, điện thoại của anh sửa xong rồi. |
[전원음] | BÌNH NHƯỠNG |
[휴대전화 벨 소리] | |
(주먹) 어? 세리 동무 아닙니까? | Ôi, đồng chí Se Ri gọi sao? |
(치수) 에미나이입니까? | Phải cô ta không? |
나요 | Tôi đây. |
아, 누굴 줄 알고 '나요'지? | Tôi đây. Đoán xem tôi là ai? |
(승준) 윤세리 기다렸어요? | Anh đang đợi Se Ri gọi à? |
나 구승준인데 | Tôi là Gu Seung Jun. |
세리 동무와 같이 있는 걸 알고 있소 | Tôi biết anh đang ở cùng đồng chí Se Ri. |
거기가 어디요, 가갔소 | Nơi đó là đâu? Tôi sẽ đến. |
(승준) 아, 몸도 성치 않은 사람이 | Nơi đó là đâu? Tôi sẽ đến. Sợ anh bị thương mà lại đi tìm cô ấy |
어디 있는지도 모르고 막 찾아다닐까 봐 연락 준 건데 | Sợ anh bị thương mà lại đi tìm cô ấy nên tôi mới gọi điện. |
다 알고 있었다니 괜히 전화한 건가? | Hóa ra anh biết rồi. Mất công tôi gọi. |
어디냐고 물었소 | Tôi hỏi hai người ở đâu mà. |
윤세리는 나랑 같이 잘 있어요 | Yoon Se Ri ở với tôi rất tốt. |
(승준) 아주 안전하고 편안하게 | Cực kỳ an toàn và thoải mái. |
그러니까 찾지 마요, 이제 나머진 내가 할게요 | Nên anh không cần tìm cô ấy nữa. Từ giờ tôi sẽ lo cho cô ấy. |
윤세리도 그걸 원하니까 | Đó cũng là điều Yoon Se Ri muốn. |
아, 알갔소 | Được rồi. |
일단은 잘 있는지 확인차 목소리를... | Đầu tiên, cho tôi nghe giọng để biết cô ấy ổn... |
[통화 종료음] | Đầu tiên, cho tôi nghe giọng để biết cô ấy ổn... |
(정혁) 여보시오, 여보시... | Alô? |
- 왜 기럽니까? - 끊은 거지 | Sao vậy ạ? - Cúp máy rồi. - Cô ấy đang ở với ai? |
누구랑 있다고 합니까? | - Cúp máy rồi. - Cô ấy đang ở với ai? |
누구긴 누구갔어? 그 남조선 애인이갔지 | - Cúp máy rồi. - Cô ấy đang ở với ai? Còn ai nữa? Ở với tên tình nhân Nam Triều Tiên. |
(주먹) 아 | Còn ai nữa? Ở với tên tình nhân Nam Triều Tiên. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 이 전화는 전원이 꺼져 있거나 봉사 구역 밖에 있으므로... | Thuê bao đã tắt máy hoặc ngoài vùng phủ sóng. |
[안내 음성이 계속 흘러나온다] (은동) 손전화가 꺼진 겁니까? | Thuê bao đã tắt máy hoặc ngoài vùng phủ sóng. Tắt máy rồi sao? |
(치수) 말해 뭐 해, 꺼진 거야 | Khỏi phải nói. Chắc chắn là tắt rồi. |
아니, 왜 세리 동무는 직접 전화를 하지 않고 | Sao đồng chí Se Ri không tự gọi điện? |
지가 낯짝이 안 서니까 | Cô ta không còn mặt mũi nào |
(치수) 그 남조선 애인한테 대신 해 달라고 부탁한 거야 | nên mới nhờ tên tình nhân Nam Triều Tiên gọi điện giúp. |
다시 전화를 해 볼까요? | Nên gọi lại cho anh ta không ạ? |
(치수) 아, 해서 뭐 해? | Gọi lại làm gì? |
아주, 응? 남조선 애인 다시 만나니까 | Giờ quay lại với tên tình nhân Nam Triều Tiên rồi, |
과거는, 응? 다 잊고 싶은 거 아니갔어? | cô ta muốn ruồng rẫy quá khứ đây mà. |
망할 에미나이, 씨 | cô ta muốn ruồng rẫy quá khứ đây mà. Ả tiện dân vô ơn đó. |
우리도 아주 만세다, 만세! | Ả tiện dân vô ơn đó. - Chúng ta được giải thoát rồi! - Đã bảo không phải tình nhân. |
[버럭 하며] 애인 아니라니까! | - Chúng ta được giải thoát rồi! - Đã bảo không phải tình nhân. |
[익살스러운 음악] | |
(정혁) 아니라고, 애인 | Họ không yêu đương gì hết. |
잘 알지도 못하면서 | Cậu chẳng biết gì cả. |
거 좀 말 함부로 하고 그러는 거 아주 나쁜 습관이오 | Nói năng tùy tiện như vậy là xấu tính lắm đấy. |
아니, 남조선에서 둘이 서로... | - Ở Nam Triều Tiên, hai người họ... - Không phải mà! |
아니라고! | - Ở Nam Triều Tiên, hai người họ... - Không phải mà! |
파혼을 한 사이인데 애인은 무슨 애인! | Họ hủy hôn rồi. Anh ta đâu phải bạn trai cô ấy. |
파혼을? 아니, 그럼 약혼을 했었던 남자란 겁니까? | Hủy hôn? Vậy là cô ấy đang ở cùng hôn phu cũ sao? |
(치수) 어쩐지 | Tôi biết ngay mà. |
보통 사이가 아니다 싶었지 | Biết ngay quan hệ của họ không bình thường. |
(정혁) 보통 사이지, 아니, 보통 이하지 | Biết ngay quan hệ của họ không bình thường. Là quan hệ bình thường. Giữa họ không có gì cả. |
동무는 파혼의 뜻을 모르나? | Đồng chí không hiểu "hủy hôn" là gì à? Nghĩa là đường ai nấy đi. |
혼인이 깨졌다고 | Đồng chí không hiểu "hủy hôn" là gì à? Nghĩa là đường ai nấy đi. |
깨지면 남보다 못한 사이가 되는 거야 | Đường ai nấy đi thì chỉ là người dưng thôi. |
아니, 왜 화를 내십니까? | Sao tự nhiên anh nổi nóng với tôi? |
내가 언제 화를 냈다 기래 | Tôi nổi nóng lúc nào? |
치수 동무의 평소 나쁜 습관이 내내 걸리던 차에 | Tại đồng chí Chi Su cứ xấu tính, làm tôi phiền lòng, |
(정혁) 이 계기에 지적을 하고 있는 거야 | nên tôi tiện thể phê bình cậu thôi. |
내가 언제 화를 냈다 기래 | Ai bảo tôi nổi nóng với cậu? |
[노크 소리가 난다] | |
누구요? | Ai vậy? |
(여자) 옆방인데 너무 시끄러워서 왔습니다 | Tôi ở phòng bên. Các anh ồn ào quá. |
서로 주의 좀 하자요 | Trật tự giúp tôi nhé? |
아, 미안하오 | À, tôi xin lỗi. |
(여자) 어? | RI JEONG HYEOK |
리, 리정혁? | RI JEONG HYEOK Ri...Ri Jeong Hyeok? |
[여자의 반가운 숨소리] | |
반갑습니다! | Hân hạnh gặp anh. |
나를 아시오? | Cô biết tôi sao? |
남조선 말 잘하는 그 이쁜 언니는 어디 갔습니까? | Chị gái xinh đẹp giỏi tiếng Nam Triều Tiên đâu rồi ạ? |
(여자) 리정혁이란 남성이 그 언니 최애라고 하던데 | Chị gái xinh đẹp giỏi tiếng Nam Triều Tiên đâu rồi ạ? Chị ấy bảo "bias" anh Ri Jeong Hyeok nhất. |
매력 쩐다고 | - Vì anh ấy rất có mị lực. - "Bias"? Mị lực? Đó là gì thế? |
(은동) '최애'? | - Vì anh ấy rất có mị lực. - "Bias"? Mị lực? Đó là gì thế? |
'매력 쩐다고'가 뭡니까? | - Vì anh ấy rất có mị lực. - "Bias"? Mị lực? Đó là gì thế? |
주먹 동무, 통역하라 | Đồng chí Ju Meok, thông dịch đi. |
[헛기침] | |
아, 남조선 최신 유행 용어입니다 | Đó là những từ thịnh hành nhất ở Nam Triều Tiên. |
'최', 최고로, '애', 사랑하는 | "Bias" là người giỏi nhất, cũng là người ta yêu thích nhất. |
그러니까 최고로 사랑하는 사람을 | Do đó, gọi một người là "bias", |
'최애'라고 이렇게 합니다 | Do đó, gọi một người là "bias", nghĩa là ta yêu thích và thấy người đó giỏi nhất. |
[치수의 어이없는 신음] | nghĩa là ta yêu thích và thấy người đó giỏi nhất. Ơ hay. |
(치수) 니 우리 잘 모른다고 막 아무케나 후라이 까는 거 아니간? | Anh nghĩ bọn tôi không biết nên muốn nói gì cũng được à? |
아닙니다 | Không phải đâu. |
(여자) '최애'는 그 뜻이 맞습니다 | Định nghĩa "bias" như thế là đúng. |
(주먹) 그리고 '매력 쩐다'는 말은 [밝은 음악] | Và khi nói anh rất có "mị lực", |
배추가 소금에 푹 절여지듯이 | Và khi nói anh rất có "mị lực", cô ấy như cải thảo muối, chìm đắm trong sự quyến rũ của anh, |
나는 당신의 매력에 한 포기 배추처럼 절여져 버렸다 | đến nỗi đầu óc mụ mị, vì thích anh nên mất hết nghị lực đấy. |
뭐, 그런 뜻이 되갔습니다 | Nghĩa như vậy đấy ạ. |
(여자) 대체 어떤 인물인가 궁금했는데 | Em đã rất tò mò về anh. |
직접 보니 과연 그럴 만합니다 | Giờ gặp rồi mới thấy chị ấy nói không sai. |
인정합니다! | Hoàn toàn công nhận. |
(치수) 야, 네가 뭔데 인정하고 말고야? | Này, cô là gì mà đòi công nhận? |
(여자) 편하게 떠드시라요 | Các anh nói chuyện tự nhiên đi ạ. |
그 언니의 최애시니 내 특별히 봐드리갔습니다 | Các anh nói chuyện tự nhiên đi ạ. Vì anh là "bias" của chị ấy nên em đặc cách cho anh. |
[여자의 웃음] | |
[여자가 살짝 웃는다] | |
[치수의 어이없는 신음] [문이 탁 닫힌다] | Ơ kìa. |
지금 웃는 겁니까? | Anh đang cười sao? |
아니, 아닌데 | Không. Tôi không có. |
(정혁) 세리 동무 문제는 내가 좀 알아보갔으니 | Tôi sẽ tìm hiểu chuyện của đồng chí Se Ri. |
동무들은 가서 일들 보라 | Các đồng chí về làm việc đi. |
오늘 와 줘서 고마웠고 | Cảm ơn đã đến đây hôm nay. |
- 예 - 예 | - Vâng. - Vâng. |
(은동) 수고하시라요 | - Vâng. - Anh nghỉ ngơi ạ. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[치수의 의아한 숨소리] | |
씁, 그, 총 맞을 때 대가리 다친 거 아니네? | Anh ấy đâu có dùng đầu để đỡ đạn đâu nhỉ. |
화냈다, 웃었다, 왜 저러네? | Nổi nóng rồi lại cười. Anh ấy làm sao vậy? |
(은동) 아, 저 정도면 기쁨슬픔증 아닙니까? | Không phải anh ấy bị rối loạn lưỡng cực chứ? |
중증이디 | Có triệu chứng rồi. |
[치수의 한숨] | |
총알이 세긴 세구나, 야 [치수의 의아한 숨소리] | Bị bắn nguy hiểm thật. |
(명은) 그거는 저 창가 쪽으로 | Cái đó đặt gần cửa sổ. |
- (인부) 네, 알갔습니다 - (명은) 돌리라, 돌리, 돌리라 | - Vâng. - Xoay lại đi. |
- (명은) 이쪽으로 돌리... 아니! - (명석) 여기가 딱 좋갔구만 | - Vâng. - Xoay lại đi. - Đặt bên đó. - Nhanh lên được không? |
(명석) 아, 거참 | - Đặt bên đó. - Nhanh lên được không? Thật là. |
(명은) 돌리, 빨리, 빨리, 빨리 돌리, 이리 | Thật là. Xoay lại nhanh lên. |
- (명석) 햇볕이 이리 들어오지 않아? - (명은) 아니, 아니, 참 | Xoay lại nhanh lên. Che mất ánh nắng rồi. - Đúng thật là. - Đấy. |
- (명석) 어, 어 - (명은) 나쁘지 않은데? [한숨] | - Đúng thật là. - Đấy. Cũng không tệ nhỉ. |
(명은) 신혼집 이사 하는데 왜 그케 똥 씹은 표정이네? | Chuyển đồ đến nhà tân hôn mà sao trông con buồn thế? |
내가 뭘 | Con không buồn. |
(명석) 기럴 수 있다, 누나 | Con không buồn. Chuyện thường mà. |
결혼식 앞두고는 생각이 많아지는 거 아니갔어? | Người ta hay lo nghĩ trước khi kết hôn. |
(명은) 기래? | Vậy sao? |
난 뭐, 별생각 없었는데 | Tôi có nghĩ gì nhiều đâu. |
우리 안사람도 말이디 | Vợ em cũng nghĩ nhiều. |
결혼 한 달 전에 못 하갔다 그랬었디 | Trước lễ cưới một tháng, cô ấy nói không muốn kết hôn. |
아니, 왜? | Gì cơ? Tại sao? |
다른 남자를 좋아한다고 | Vì cô ấy thích người đàn ông khác. |
[의미심장한 음악] | Vì cô ấy thích người đàn ông khác. |
기런 일이 있었어? | Có chuyện đó sao? |
그땐 내가 참 별의별 생각을 다 했디 | Lúc đó em đã nghĩ đủ thứ chuyện. |
가시어머니, 가시아버지를 찾아가서 사정을 해 볼까? | Có nên đến thưa chuyện với bố mẹ vợ không? |
미향이가 좋아한다는 그 썩어질 놈을 찾아내서 | Có nên đi tìm tên khốn đó |
다리몽둥이를 똑 분지를까 그랬는데 말이야! | Có nên đi tìm tên khốn đó rồi bẻ chân hắn làm đôi không? Em sẵn sàng làm như thế đấy. |
내래 어케 했을 거 같네? | Chị nghĩ em đã làm gì? |
(명은) 아이! 아랫동네 드라마도 아니고 | Này, có phải phim truyền hình của miền Nam đâu, |
결정적인 데서 끊고 지랄이네 | Này, có phải phim truyền hình của miền Nam đâu, sao phải úp úp mở mở thế? |
어케 했는데? | Cậu đã làm gì? |
'가라' | "Em đi đi. |
'네가 기케 좋으면 그 사람한테 가라' | Nếu thích anh ta đến vậy thì đến với anh ta đi. |
'행복을 빌어 주마', 기랬디 [무거운 음악] | Anh mong em hạnh phúc". Em đã nói vậy. |
[명은의 헛웃음] 기랬더니요? | Anh mong em hạnh phúc". Em đã nói vậy. Rồi sao ạ? |
딱 사흘 만에 찾아와서 | Rồi sao ạ? Ba ngày sau cô ấy quay lại, khóc lóc xin lỗi cậu. |
(명석) 미안하다고 울고불고해서 무사히 결혼했디, 뭐 | Ba ngày sau cô ấy quay lại, khóc lóc xin lỗi cậu. Rồi bọn cậu kết hôn. |
[명석의 웃음] [명은이 혀를 찬다] | |
(명은) 가라 할 때 가지 | Lẽ ra lúc đó nó phải bỏ cậu luôn chứ. |
미향이도 지 팔자 지가 꽜구나, 야 | Lẽ ra lúc đó nó phải bỏ cậu luôn chứ. Cái số của Mi Hyang khổ thật. |
(명석) 기렇디 | Cái số của Mi Hyang khổ thật. Đúng nhỉ. Số Mi Hyang thật... |
미향이 팔자도, 참 | Đúng nhỉ. Số Mi Hyang thật... |
아, 진짜 누나! | Ơ hay, cái chị này! |
나 머리가 아파서 바람 좀 쐬고 오갔습니다 | Cháu hơi đau đầu. Cháu đi dạo một chút rồi về. |
무슨 일이 있나? [문이 탁 열린다] | Có chuyện gì sao? |
(명석) 싸웠나? [문이 탁 닫힌다] | Hai đứa cãi nhau à? |
(천 사장) 이야, 이, 내일부터 눈이 마이 온다는데 | Nghe nói ngày mai tuyết mới rơi dày, |
벌써부터 엄청 춥습... | Nghe nói ngày mai tuyết mới rơi dày, vậy mà chưa gì trời đã lạnh... |
[어두운 음악] | |
누구셔? | - Ai đây? - À... |
응 | - Ai đây? - À... |
여기 관리도 해 주시고 관광도 시켜 주시고, 그러는 분 | Anh ấy giúp quản lý nhà cửa và đưa tôi đi tham quan khu này. |
천 집사님 | Quản gia Cheon. |
천 집사입니다 | Tôi là quản gia Cheon. |
(천 사장) 아이, 뭘 어쩌자는 겁니까? | Anh định làm gì vậy? |
저 동무 일로 빼돌리면 어캅니까? | Anh đưa cô ta về đây làm gì? |
아이, 사기꾼 주제에 인간 노릇 하지 말라면서요 | Anh đã nói lừa đảo thì đừng tỏ vẻ nhân đạo mà. |
그 말이 맞는 것 같아서 | Tôi thấy anh nói đúng. |
에이씨, 언제부터 내 말 그케 잘 들었다고 | Thật là. Anh nghe lời tôi từ khi nào vậy? |
(천 사장) 그리고 암만 이런 일이라고 해도 | Còn nữa, dù có phạm pháp thì cũng phải có đạo đức nghề. |
상도라는 거이 있는 겁니다 | dù có phạm pháp thì cũng phải có đạo đức nghề. |
조철강 소좌 동지랑 한 약속이 있지 않습니까? | Chúng ta đã giao hẹn với Thiếu tá Cho Cheol Gang rồi. |
천 사장님 | Giám đốc Cheon. |
조철강 끼면 커미션이 반이야 | Có Cho Cheol Gang thì chia đôi tiền hoa hồng. |
(승준) 빠지면 혼자 다 먹는 거고 어떡할래요? | Không có thì một mình anh hưởng. Anh muốn thế nào? |
거, 내 말은 | Ý tôi là... |
그 계획을 좀 공유를 하자는 거지 | Anh nên bàn bạc kế hoạch với tôi chứ. |
(천 사장) 내는 뭐 어케 하면 되는지 | Anh muốn tôi làm gì? |
우선 우리한테 급선무는 | Trước hết, việc cấp bách bây giờ |
리정혁이란 놈이랑 윤세리랑 떼 놓는 거야 | là tách tên Ri Jeong Hyeok ra khỏi Yoon Se Ri. |
(승준) 리정혁 놔두면 어떻게든 윤세리 서울로 돌려보낼 놈이야 | Nếu cứ để yên cho Ri Jeong Hyeok, anh ta sẽ tìm mọi cách để đưa Yoon Se Ri về Seoul. |
그, 냅두면 안 되갔구먼 | Vậy thì không thể để yên. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(단) 이 동무를 아는 거지요? | Anh biết người này nhỉ? |
예전에 호텔에서 둘이 같이 커피 마시고 있는 것도 봤으니 | Tôi đã thấy hai người uống cà phê với nhau ở khách sạn. |
거짓말할 생각은 말라요 | Đừng có lừa tôi. |
거짓말을 뭐 하러 해요? | Tôi nói dối cô làm gì? |
이 여자 알죠, 아주 잘 알지 | Tôi biết cô ấy. Biết rất rõ. |
11과 대상 아니고 | Cô ta không thuộc Đơn vị 11. |
남조선에서 무단으로 우리 공화국에 침투한 사람 | Là người của Nam Triều Tiên lẻn vào đây. |
[긴장되는 음악] 맞죠? | Phải không? |
- 침투는 아니고 사고가 좀 있었죠 - 중요하지 않습니다 | Không phải lẻn vào. Cô ấy gặp tai nạn. Chuyện đó không quan trọng. |
신고할 때 난 그케 말할 거니까 | Tôi sẽ đi trình báo như vậy. |
신고하게요? | Trình báo cô ấy? |
신고하면 당신 남자도 다쳐요 | Như thế sẽ liên lụy người đàn ông của cô. |
내가 지금 기딴 거 무서운 것처럼 보입니까? | Anh nghĩ tôi sợ điều đó à? |
(단) 난 그이가 다쳐도 죽어도 상관없습니다 | Anh nghĩ tôi sợ điều đó à? Tôi không quan tâm anh ta bị thương hay mất mạng. |
사실 관계 확인했으니 이만 가 보갔습니다 | Đã xác nhận xong, tôi xin phép đi. |
(승준) 잠깐만요 | Đợi đã. |
아 | |
뭔 말인진 알겠는데 | Tôi hiểu ý cô rồi. |
신고하기 전에 우리 공조부터 좀 합시다 | Nhưng trước khi trình báo, chúng ta hợp tác đi. |
아, 동무도 리정혁이랑 윤세리랑 떨어뜨려 놓고 싶은 거잖아요 | Đồng chí đây cũng muốn tách Ri Jeong Hyeok khỏi Yoon Se Ri mà. |
나도 그래요, 그러니까... | - Tôi cũng thế. Cho nên... - Gọi nhau là "đồng chí" |
(단) 동무, 동무 하니까 | - Tôi cũng thế. Cho nên... - Gọi nhau là "đồng chí" |
우리가 진짜 동무라도 된 줄 아는 겁니까? | thì anh nghĩ chúng ta là đồng chí thật sao? |
내 말은 우리가 감정을 좀 내려놓고 | Ý tôi là, đừng hành động theo cảm tính. |
쿨다운해서 이성적으로 접근하자는 거죠 | Bình tĩnh lại và dùng lý trí nào. |
의외로 방법은 심플한데 | Có cách giải quyết đơn giản mà. |
5, 4, 3 | Năm, bốn, ba, hai, một. |
(승준) 2, 1 [다가오는 발걸음] | Năm, bốn, ba, hai, một. |
간단한 방법, 어디 들어나 보갔습니다 | Cách giải quyết đơn giản. Anh nói thử tôi nghe nào. |
(의사1) 아, 원장 동지께서 이케 직접... | Viện trưởng đích thân mang đến à? |
(원장) 아, 이 정도 정성은 들여서 잘 얼러 놔야 할 거 아니갔어? | Phải tỏ lòng thành như vậy thì cậu ấy mới hài lòng chứ. |
내일쯤엔 슬슬 평양 병원 얘기도 던져 보갔어 | Tôi định từ mai sẽ bắt đầu nhắc đến bệnh viện Bình Nhưỡng với cậu ấy. |
[원장의 웃음] (의사1) 가실 때 저도 좀 어케... | Cho tôi chuyển tới Bình Nhưỡng với nhé? |
(의사2) 어, 저, 저, 저도 좀... | Cả tôi nữa. |
[원장의 웃음] | |
기래, 기래 우리 다 같이 평양에서 만나자우 | Được thôi. Cùng đến Bình Nhưỡng nào. |
- (의사1) 평양, 평양 - (의사2) 평양 [함께 웃는다] | - Có thế chứ! - Tuyệt vời. |
(의사1) 식사 안 하셨디요? | Chắc cậu chưa dùng bữa nhỉ? |
- (원장) 어디 갔네? - 몰랐습네까? 아까 퇴원했습니다 | - Cậu ấy đâu rồi? - Ông không biết sao? Anh ấy vừa xuất viện rồi. |
(간호사) 남은 치료는 군 병원서 받갔다고... | Anh ấy vừa xuất viện rồi. Anh ấy sẽ điều trị tiếp ở bệnh viện quân đội. |
[원장의 힘없는 신음] [의사들이 놀란다] | Đồng chí Viện trưởng! |
(의사2) 기케 되면 평양은... | Đồng chí Viện trưởng! - Còn chuyện Bình Nhưỡng? - Bình Nhưỡng cái gì? |
- (의사1) 지금 평양이 문제가? - (의사2) 그렇죠 | - Còn chuyện Bình Nhưỡng? - Bình Nhưỡng cái gì? |
[문이 탁 닫힌다] | Đồng chí Trung đội trưởng. |
중대장 동지 | Đồng chí Trung đội trưởng. |
(감독관) 날도 추운데 어케 여기까지 | Trời lạnh thế này, sao anh lại đến? |
전화로 미리 얘기한 것처럼 | Như tôi đã nói trong điện thoại, |
내가 감독관 동무에게 긴히 부탁할 것이 있소 | tôi có việc khẩn muốn nhờ đồng chí. |
뭐든 말씀하시라요 | Xin anh đừng khách sáo. |
중대장 동지 아니었으면 | Không nhờ Trung đội trưởng, |
(감독관) 우리 막내 수술도 못 받고 죽을 뻔했는데 | đứa con út của tôi đã chết vì không được phẫu thuật. |
내가 평생이라도 은혜를 갚아야 하지 않갔습니까? | Tôi phải báo đáp ơn anh cả đời. |
고맙소 [감독관이 살짝 웃는다] | Cảm ơn anh. |
자남산 구역 안에 비밀 초대소가 있는 모양인데 | Hình như có một biệt thự bí mật ở khu vực núi Janam. |
주소도 검색되지 않아서 찾을 수가 없소 | Không có địa chỉ nên không định vị được. |
동력 탐색을 해서 찾아보시려고 오셨구먼요 | Vậy là anh muốn tìm đường dây điện nối tới chỗ đó. |
그렇소 | Đúng vậy. |
초대소 같은 특각들은 | Các tòa nhà đặc biệt như biệt thự có một thêm đường dây riêng |
일반 동력선 외에 특별 동력선이 따로 설치돼 있습니다 | Các tòa nhà đặc biệt như biệt thự có một thêm đường dây riêng tách biệt với dây nối vào các công trình bình thường |
(감독관) 잦은 정전을 대비해서 그카는 건데 [어두운 음악] | tách biệt với dây nối vào các công trình bình thường để đề phòng mất điện xảy ra. |
우리 구역의 특별 공급소는 | Khu này có các điểm tiếp điện đặc biệt, |
12호, 13호, 30호 | điểm 12, 13, và 30. Là ba điểm này. |
이렇게 세 개가 있습니다 | điểm 12, 13, và 30. Là ba điểm này. |
만약 그중 비밀 초대소가 있다믄 | Nếu một trong số đó được nối với trạm gác bí mật, |
숲속으로 뻗어 있는 30호 선이 아닐까 추측이 됩니다만 | chắc chắn nó là điểm số 30, vì có đường dây đi qua rừng. |
[가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[한숨] | |
(세리) 이게 다 도청 장치예요? | Tất cả đều là máy nghe trộm sao? |
이곳 호텔방엔 이런 장치들이 기본적으로 설치돼 있어서 | Khách sạn ở đây, phòng nào cũng có lắp mấy thiết bị này. |
[어두운 음악] [세리의 다급한 숨소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
[스위치를 딸깍 끈다] | |
[스위치를 딸깍 끈다] | |
[도청 장치 작동음] | |
[물이 쏴 나온다] | |
[물이 쏴 나온다] | |
[세리의 한숨] | |
몰랐죠? | Anh không biết nhỉ? |
아, 내 몰랐네 | Tôi không hề biết. |
아니, 이게 다 뭐야? | Mấy thứ này là sao? |
도청 장치 | Là máy nghe trộm. |
(세리) 내가 평양 가서 보니까 호텔에도 이런 게 다 있더라고 | Ở Bình Nhưỡng, khách sạn nào cũng có gắn chúng. |
조심해야 돼 | Phải cẩn thận chứ. |
뭐, 여기도 일종의 숙박업소인 셈이잖아? | Chỗ này cũng giống nhà nghỉ mà. |
좀 고급 펜션? | - Kiểu nhà nghỉ hạng sang. - Cũng đúng. |
그렇지 | - Kiểu nhà nghỉ hạng sang. - Cũng đúng. |
어떻게 승준 씨 방도 한번 봐 줘? | Sao? Tôi xem qua phòng anh nhé? |
아니야, 난 뭐 | Không cần đâu. |
이런 걸 그, 어떻게 다 아는 거야 세리 씨는? | Sao cô biết mấy thứ này vậy, Se Ri? |
나야 | Tôi á? |
누가 알려 주더라고 | Có người nói cho tôi biết. |
가서 다시 쉴래? | Cô muốn về phòng nghỉ không? |
아니야 | Không. |
우리 모인 김에 회의나 좀 해 볼까? | Nhân lúc đông đủ, chúng ta bàn chuyện đi. |
[흥미진진한 음악] | Nhân lúc đông đủ, chúng ta bàn chuyện đi. |
(세리) 자, 먼저 각자의 플랜들을 들어 볼게요 | Nào, tôi sẽ nghe kế hoạch của từng người một. |
빠른 시일 안에 날 어떻게 돌려보낼 줄 건지에 대해서 | Làm cách nào để đưa tôi về một cách nhanh nhất? |
우리 가족들이 그랬다며 | Gia đình tôi đã nói rồi mà. |
비밀리에 안전하게 돌아갈 방법 곧 찾겠다고 | Họ sẽ tìm ra cách bí mật để tôi trở về an toàn. |
뭔가 계획이 있을 거 아니야? | Phải có kế hoạch gì chứ. |
뭐, 루트는 뭐 어느 쪽으로 생각하고 있지? | Chúng ta sẽ đi về bằng đường nào? |
육, 해, 공? | Đường bộ? Đường biển? Hay đường hàng không? |
네, 천 집사님, 발언하세요 | Vâng, quản gia Cheon. Anh phát biểu đi. |
이거이 진짜 은밀한 건데 | Đây là cách thức tuyệt mật. |
'빠다치기'라는 거이 있습니다 | Có một cách gọi là giao đồ biển. |
- 빠다, 뭐요? - 어, 빠다치기 | - Giao cái gì cơ? - À, giao đồ biển. |
(세리) 배끼리 공해상에서 만나는 거야 | Thuyền các nước gặp ở vùng biển chung. Đi thuyền nhỏ ra biển rồi qua thuyền lớn. |
주로 작은 배 타고 가서 큰 배로 갈아타는 거지 | Thuyền các nước gặp ở vùng biển chung. Đi thuyền nhỏ ra biển rồi qua thuyền lớn. |
근데 당분간은 어려워 | Nhưng tạm thời khó đi lắm. |
왜 어렵습니까? | Sao lại khó? |
(세리) 몰랐어요? | Anh không biết à? Có lệnh kiểm tra hàng hải mà. |
해상 통제 명령 떨어졌잖아요 | Anh không biết à? Có lệnh kiểm tra hàng hải mà. |
이번에 새로 바뀐 경비정장이 엄청 빡빡하다고 | Hải vệ trưởng mới nhậm chức khó tính lắm. |
전화 카드도 안 먹혀 | Đến thẻ điện thoại cũng không lấy. |
- 아, 안 먹힙니까? - (세리) 뭐야? | À, không hối lộ được hả? Gì chứ? |
이런 거밖에 없어요? | Chỉ nghĩ ra thế thôi à? |
- (세리) 이거 나 다 아는 거라고 - 윤세리 | - Toàn những cách tôi biết rồi. - Yoon Se Ri. |
(승준) 난 너 그렇게 위험한 방법으로 데리고 나갈 생각 없어 | Tôi không muốn đưa cô về bằng những cách nguy hiểm đó. |
- 그럼? - 나 세리 씨 | - Vậy thì sao? - Tôi muốn cô Se Ri |
그 어떤 위험도 없이 비즈니스 항공편 타고 | không phải chịu nguy hiểm, ngồi máy bay hạng thương gia |
편안하게 집에 돌아가게 할 거야 | và bình an trở về nhà. |
그러니까 어떻게? | Vậy anh có cách gì? |
잊었나 본데 나 이름 하나 더 있잖아, 알베르토 구 | Chắc cô quên rồi. Tôi còn có tên là Alberto Gu. |
(승준) 나 외국인이야, 영국 여권 소지자라고 | Tôi là người ngoại quốc sử dụng hộ chiếu của Anh đấy. |
- 근데? - 세리 씨도 그렇게 만들면 돼 | - Thì sao? - Cô giống tôi là được. |
그러니까 어떻게? | Thế mới nói. Làm thế nào? |
(승준) 나랑 결혼을 하는 거지 | Hãy kết hôn với tôi. |
오! | |
알베르토 | Alberto. |
돌았니? | Anh mất trí rồi sao? |
일단 혼인 신고부터 하고 | Trước tiên hãy đăng ký kết hôn. |
여기 있는 대사관에서 너 여권 다시 발급받으면 돼 | Sau đó xin cấp hộ chiếu từ Đại sứ quán ở đây là được. |
[잔잔한 음악] (승준) 당신은 대한민국 윤세리가 아니라 | Cô sẽ không còn là Yoon Se Ri của Đại Hàn Dân Quốc, |
알베르토 구 와이프의 자격으로 나랑 같이 비행기를 타는 거지 | mà là vợ của Alberto Gu, sẽ được lên máy bay về nước với tôi. |
하, 그 말 되는데 | Chà, hợp lý đó. |
되기는! | Hợp lý cái gì? |
위장 결혼을 하라고, 너랑? | Kết hôn giả với anh sao? |
이 문제 때문에 나갔다 온 건데, 오늘? | Đây là lý do hôm nay tôi ra ngoài. |
(승준) 서류는 | Chuyện giấy tờ |
대충 다 준비됐어 | gần như xong cả rồi. |
세리 씨 가족들도 | Gia đình của cô Se Ri |
그걸 원해 | cũng muốn như vậy. |
(명은) [영어] 실례합니다 | Excuse me. |
[한국어] 굴뚝에 연기가 나길래 | Tôi thấy có khói bốc lên cao. |
누구신가? | Các cậu là ai? |
우리 리 중대장 대원들이신가? | Là đội viên của Trung đội trưởng Ri à? |
[익살스러운 음악] | |
(명은) 어, 자, 음식들 좀 들라 | Các cậu tự nhiên đi. |
[치수의 헛기침] 그, 술도 한 잔씩들 하고 | Làm một ly rượu nào. |
(치수) 아, 술은 좀 | Thôi được rồi ạ. |
그 사관장인 제 인솔하에 잠깐 나와서 | Cháu là Sĩ quan trưởng, chỉ đạo họ đến đây dọn nhà |
중대장 동지 퇴원 준비 하던 중이라 | để đón Trung đội trưởng xuất viện trở về. |
(명은) 아이고 [치수의 헛기침] | Trời ơi. |
내가 장차 그 중대장의 가시어머니가 될 사람이야 | Trời ơi. Tôi sắp trở thành mẹ vợ của Trung đội trưởng rồi. |
걱정 말고 들라요 | Đừng lo. Cứ uống đi. |
(치수) 아이, 아, 이러시면 안 되는데 | Ôi, không được đâu ạ. |
자, 한잔, 응 [주먹의 난감한 신음] | Ôi, không được đâu ạ. Nào, đưa ly đây. |
(명은) 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. Được mà. |
우쭈쭈쭈, 자 | Không sao đâu. Được mà. |
- (은동) 아, 저는 탄산 단물로 - (명은) 아, 기래, 기래, 기래 | - Cháu uống chai này. - Được rồi. |
그, 우리 리 중대장이 좀 사람이 빡빡하고 기렇지? | Trung đội trưởng Ri nhà tôi có hơi cứng nhắc và ương ngạnh nhỉ? |
(치수) 먼저 말씀을 꺼내 주시니까 | Vì bác mở lời trước |
- 편하게 말하자면 - (명은) 응 | nên cháu cũng xin nói thẳng. |
(치수) 예, 사실은 좀 기렇습니다 | nên cháu cũng xin nói thẳng. Vâng, thật ra cũng có vài phần. |
(명은) 아휴, 기래 | Vâng, thật ra cũng có vài phần. Biết mà. |
기래도 그 바늘 틈 하나 없어 보이는 모습이 매력적이니까 | Biết mà. Nhưng sống có nguyên tắc lại là mị lực của cậu ấy. |
그 뭐, 따르는 여자들도 많고 기렇갔지, 뭐 | Chắc cậu ấy phải đào hoa lắm nhỉ. |
(치수) 제 생각에는 본인도 그걸 알고 | Theo cháu thấy thì anh ấy ý thức được điều đó. |
일부러 더 냉담한 척하는 것 같기도 | Theo cháu thấy thì anh ấy ý thức được điều đó. Cho nên mới càng tỏ ra lạnh lùng đấy ạ. |
(명은) 음 [치수의 웃음] | Cho nên mới càng tỏ ra lạnh lùng đấy ạ. |
(광범) 상사 동지 | Đồng chí Thượng sĩ. |
(치수) 응? | Hả? |
아, 내가 뭐 없는 말 한 건 아니니까, 응? | Đâu phải tôi bịa chuyện chứ. |
[치수의 웃음] [긴장감이 도는 효과음] | |
[명은의 힘주는 신음] | |
(명은) 나는 본디 술을 여럿이랑 마시질 않아 | Tôi không tùy tiện uống rượu với người khác đâu. |
상사 동지, 자, 오늘 나랑 한번 밤을 패고 잔을 찧어 보자우 | Đồng chí Thượng sĩ, hôm nay không say không về nhé? |
아, 이러시믄 진짜 안 되는데... | Trời ơi, thế thì không được rồi. |
[치수의 기분 좋은 신음] | Trời ơi, thế thì không được rồi. |
[치수와 명은이 숨을 카 내뱉는다] | |
"혼인 신고서" | GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN |
"혼인 요건 증명서" | GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN |
[노크 소리가 난다] | |
어 | Ừ. |
크리스마스이브인데 만찬 해야지? | Hôm nay là Giáng Sinh. Phải mở tiệc ăn mừng chứ. |
한 시간 뒤에 내려와 | Một giờ nữa xuống nhé. |
어, 그래 | Được. |
[문이 탁 닫힌다] [한숨] | |
쩝, 오늘이 크리스마스이브구나 | Thì ra hôm nay là Giáng Sinh. |
[한숨 쉬며] 눈 오네 | Tuyết rơi kìa. |
[쓸쓸한 음악] | |
[산새 울음] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[정혁의 힘주는 신음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
세리 씨 부야베스 좋아하지? 소비뇽 블랑에 | Se Ri, cô thích súp hải sản bouillabaisse nhỉ? Và vang trắng Sauvignon Blanc. |
[잔잔한 음악] | |
(세리) 아니, 난 조개 요리는 | Tôi ấy, khi nói đến những món có nghêu, |
부야베스 아니면 잘 먹질 않는데 | tôi chỉ ăn được súp hải sản bouillabaisse. |
(세리) 음 | |
[주먹의 웃음] | Cả cái này nữa. |
자, 이것도 | Cả cái này nữa. |
하, 곤란하네 | Khó xử quá. |
난 정말 해산물엔 소비뇽 블랑밖에 먹질 않거든 | Tôi chỉ uống vang trắng Sauvignon Blanc khi ăn hải sản thôi. |
주먹이 여기 설탕 탔니? | Ju Meok, anh cho đường vào à? |
[주먹의 웃음] | |
앉아 | Ngồi đi. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
[세리의 한숨] | |
[승준의 힘주는 신음] | |
먼저 한잔하자 | Nâng ly nào. |
(승준) 어때? | Thế nào? |
뭐, 그냥, 좀 쓴데? | Cũng được. Nhưng có vị hơi đắng. |
아, 그래? | Vậy sao? |
씁, 좋은 거 가져오랬는데 | Tôi đã mua loại ngon mà. |
다른 거 따 볼까? | Mở thử chai khác nhé? |
됐어, 술 생각 없어 | Không cần. Tôi không có tâm trạng uống. |
씁, 아 | |
아까 한 얘기 말인데 | Chuyện tôi nói lúc nãy. |
아무리 서류상이라고 해도 갖출 건 갖춰야지 싶어서 | Dù chỉ là kết hôn trên giấy tờ, vẫn nên đầy đủ thủ tục. |
(승준) 사진이라도 찍으려면 웨딩드레스까지는 몰라도 | Đám cưới có thể không có ảnh cưới, không cần mặc áo cưới. |
이 웨딩 링 정도는... | Nhưng nhẫn cưới |
필요하지 않을까? | thì phải có chứ nhỉ? |
뭐야, 이게? | Gì đây? |
상황이 좀 웃기긴 한데 | Hoàn cảnh có hơi nực cười. |
(승준) 지금 와인도 촛불도 있고 | Nhưng ở đây có rượu vang và nến. |
난 지금 청혼하는 거야 | Tôi đang cầu hôn cô đấy. |
7년 전에 깨진 인연이 돌고 돌아 다시 왔다고 생각해 | Mối nhân duyên đứt đoạn bảy năm trước cuối cùng cũng nối lại được. |
[어이없는 숨소리] 분위기 잡지 마 | Anh đừng có nghiêm túc quá. |
(세리) 이러니까 무슨 진짜 결혼하는 거 같잖아 | Làm đến như vậy, tôi còn tưởng ta kết hôn thật đấy. |
진짜면 안 돼? | Không kết hôn thật được à? |
(승준) 지금 세리 씨가 다른 사람 좋아하는 거 잘 아는데 | Tôi biết hiện giờ cô đang thích người khác. |
이런 비정상적인 상황에서 | Nhưng ở hoàn cảnh bất thường, ngộ nhận là chuyện dễ hiểu. |
충분히 커질 수 있는 감정이라고 생각해 | Nhưng ở hoàn cảnh bất thường, ngộ nhận là chuyện dễ hiểu. |
[잔잔한 음악] 외롭고 무섭고 | Vì cô đơn, sợ hãi. |
기댈 데도 없었을 테니까 | Và không có chỗ dựa. |
근데 그 감정 진짜 아니야 | Nhưng cảm xúc đó không phải là thật. |
여기 떠나면 사라질 가짜야 | Rời khỏi đây, nó sẽ biến mất. Là giả thôi. |
그러니까 다 잊어버리고 | Cho nên cô hãy quên hết |
(세리) 아... | Cho nên cô hãy quên hết |
결혼하자, 나랑 | và kết hôn đi, với tôi ấy. |
[바람이 휭휭 분다] [긴장되는 음악] | |
[CCTV 작동음] | |
[손잡이를 딸깍 돌린다] | |
[CCTV 작동음] | |
[전기가 펑펑 꺼진다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
여긴 정전 안 된다고 했는데? | Nghe nói khu này đâu có mất điện. |
아, 어떻게 된 거야? | Chuyện gì vậy nhỉ? |
아, 천 집사님! 천 집사님! | Quản gia Cheon. Quản gia Cheon? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(경호원1) 변전소에 연락 좀 하라 | Gọi trạm biến áp đi. |
난 전선목에 뭔 문제 생겼나 보고 오갔어 | Tôi kiểm tra cột điện xem có vấn đề gì không. |
(경호원2) 알갔습니다 | Đã rõ. |
[경호원1의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[경호원2의 신음] | |
[경호원2의 힘주는 신음] | |
[서로 연신 힘준다] | |
[싸우는 소리가 요란하다] | |
저 사람이 왜 저기 있어? | Sao người đó lại ở đây? |
[경호원3의 신음] [경호원4의 기합] | |
[세리의 놀라는 숨소리] | |
미쳤어 | Điên thật rồi. |
병원에나 있지 여길 왜 와? | Phải ở bệnh viện chứ, sao lại đến? |
[경호원4의 신음] | Phải ở bệnh viện chứ, sao lại đến? |
[정혁의 신음] | |
[놀라는 신음] | |
[무거운 음악] [소란스럽게 싸운다] | |
[세리의 다급한 신음] | |
(승준) 나가서 어쩔 건데! | Cô định ra đó làm gì? |
뭐, 따라갈 거야? | Sao? Định đi theo anh ta à? |
같이 가서 살 거야, 여기서? | Rồi cùng nhau sống ở đây? Hay là |
아니면 같이 갈 거야, 서울로? | Hay là cùng nhau về Seoul? |
어떡하려고? | Cô định thế nào? |
답이 없는 질문을 하는 나도 답답하다 | Tôi rất ghét phải hỏi những câu không thể trả lời. |
이건 아니야, 세리 씨 | Cô đừng như thế, Se Ri. |
그 문 열지 마 | Đừng mở cửa. |
[무거운 음악] | |
저 사람이 세리 씨 집에 가게 해 줄 수 있을 것 같아? | Cô tưởng anh ta sẽ có thể đưa cô về nhà sao? |
계속 실패했잖아 | Liên tiếp thất bại rồi. |
(세리) 그런 식으로 말하지 마 | Đừng nói những lời như vậy. |
저 사람 최선을 다했고 | Người đó đã cố hết sức rồi. |
마지막에 내가 안 간 거야 | Là tôi muốn ở lại vào phút cuối. |
우린 다시 방법을 찾을 거고 | Chúng tôi sẽ có cách khác thôi. |
(승준) 그래 | Được thôi. |
그럼 두 사람이 어떻게든 방법을 찾았다고 치자 | Cứ cho là hai người tìm được cách đi. |
그 대가는? | Sau đó thì sao? |
누가 치르는 건데? | Ai sẽ trả giá? |
무슨 대가? | Trả giá gì cơ? |
여기 북한이야 | Đây là Bắc Hàn đấy. |
세리 씨가 무사히 돌아간다는 건 | Nếu cô vô sự trở về, tính mạng anh Ri Jeong Hyeok sẽ không được đảm bảo đâu. |
리정혁 씨는 무사하지 못할 거란 얘기도 돼 | tính mạng anh Ri Jeong Hyeok sẽ không được đảm bảo đâu. |
뭘 근거로 그렇게 단정해? | Anh dựa vào cái gì mà nói như vậy? |
서단이란 여자 알지? 리정혁 씨 약혼녀 | Cô biết Seo Dan đúng không? Hôn thê của Ri Jeong Hyeok đấy. |
승준 씨가 그 여자를 어떻게 알아? | Sao anh lại biết cô ta? |
그 여자가 다 알았어 | Cô ta biết hết rồi. |
(승준) 세리 씨가 어떤 사람인지 다 알게 됐다고 | Cô xuất thân thế nào, cô ta đã biết hết. |
더 이상 리정혁 씨가 | Cô ta bảo nếu Ri Jeong Hyeok |
세리 씨 숨겨 주고 보호해 준다고 설치고 다니면 | còn bao che, bảo vệ cô, còn đi cùng cô, |
가만있지 않겠대, 다 까발리겠대 그럼 리정혁? | còn bao che, bảo vệ cô, còn đi cùng cô, cô ta sẽ trình báo cô. Khi đó, Ri Jeong Hyeok... |
여기서 죽는 거야 | Anh ta sẽ bỏ mạng ở đây. |
죽는다고 | Sẽ chết đấy. |
지금 눈 딱 감고 참으면 괜찮아져 | Bây giờ chỉ cần cô vờ nhắm mắt cho qua thì mọi thứ sẽ ổn. |
다 원래대로 돌아갈 거야 | Tất cả sẽ trở về như lúc đầu. |
세리 씨 원래 자리로 | Cô trở về thế giới của cô. |
저 사람은 저 사람 자리로 | Người đó sẽ trở về vị trí của mình. |
[떨리는 숨소리] | |
[정혁의 힘주는 신음] [경호원3의 신음] | |
[정혁의 힘겨운 신음] | |
[경호원4의 기합] | |
[정혁의 힘주는 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
지금 여기서 뭐 하는 거예요? | Bây giờ anh làm gì ở đây vậy? |
다친 덴 없소? | Cô không bị thương chứ? |
지금 누가 누굴 걱정해? | Giờ này anh còn lo cho ai nữa? |
하, 어이가 없네 | Thật hết nói nổi. |
(세리) 총상이 장난이야? | Bị bắn là chuyện đùa à? Anh không nghe bác sĩ nói sao? |
의사 선생님 말 못 들었어요? | Bị bắn là chuyện đùa à? Anh không nghe bác sĩ nói sao? |
보름에서 한 달은 진짜 조심해야 한다 그랬다고 | Anh phải tĩnh dưỡng từ nửa tháng đến một tháng. |
이 날씨에 | Anh phải tĩnh dưỡng từ nửa tháng đến một tháng. Trời thì lạnh thế này. |
이 시간에 여길 왜 와서 이러고 있냐고, 도대체! | Trời thì lạnh thế này. Giờ này anh đến đây làm trò gì vậy? |
왜 왔갔소? | Còn làm gì nữa? |
데리러 왔소, 기다릴 것 같아서 | Tôi đến đón cô. Chắc cô đang đợi tôi. |
미안한데 안 기다렸어요 | Thật ngại quá. Nhưng tôi đâu có đợi anh. |
나 좀 가자, 리정혁 씨 | Để tôi về đi, anh Ri Jeong Hyeok. |
나 가야 돼요, 그래야 살지 | Để tôi về đi, anh Ri Jeong Hyeok. Tôi phải về. Về rồi mới sống tiếp được. |
내가 곧 다른 방법을... | - Tôi sẽ sớm tìm cách... - Anh có tìm được đâu. |
(세리) 못 찾았잖아! | - Tôi sẽ sớm tìm cách... - Anh có tìm được đâu. |
계속 실패했잖아, 내가 어떻게 믿어? | Thất bại liên tục. Tôi không tin anh nữa. |
구승준 씨는 다른 방법이 있대 | Anh Gu Seung Jun có cách khác rồi. |
혼인 신고 하고 | Chúng tôi sẽ đăng ký kết hôn. |
외국인 여권 받아서 안전하게 나갈 방법 | Sau đó xin hộ chiếu nước ngoài. Rồi có thể an toàn quay về. |
나 방금 청혼도 받았어요 | Tôi vừa nhận lời cầu hôn rồi. |
그렇게 할 거예요 | Tôi sẽ làm thế đấy. |
그러니까 우린 이제 그만 보는 게 좋겠어요 | Do đó, chúng ta đừng gặp nhau nữa thì hơn. |
[헛웃음] | |
우리라니, 내가 말해 놓고도 우습네 | "Chúng ta" gì chứ? Nói ra cũng thấy nực cười. |
우리가 뭔데? | Làm gì có "chúng ta". |
아무것도 아니잖아 | Chúng ta chẳng là gì cả. |
우린 그냥 이렇게 같이 있는 것만으로도 | Chỉ cần đứng cạnh nhau cũng là phạm pháp rồi. |
불법인 사람들인데 | Chỉ cần đứng cạnh nhau cũng là phạm pháp rồi. |
나 진짜 여기 너무 지긋지긋해 | Tôi thật sự chán ghét nơi này rồi. |
빨리 나가고 싶은 마음뿐이니까 내 발목 잡지 마요 | Tôi chỉ muốn mau rời khỏi đây, nên anh đừng cản tôi. |
리정혁 씨 지금 이러는 거 나 진짜 부담스럽고 싫어요 | Để anh lặn lội đến đây đón tôi, tôi thấy rất khó xử và bực mình. |
진심이오? | Là thật lòng sao? |
진심이에요 | Là thật lòng. |
알갔소 | Tôi hiểu rồi. |
[애잔한 음악] | |
알갔으니까 | Tôi hiểu ý cô rồi. |
울지 마시오 | Nên cô đừng khóc. |
♪ 어디쯤인 건지 ♪ | |
♪ 그대와 나 있는 곳 이렇게 ♪ | |
♪ 그저 떠올리기만 해도 나는 ♪ | |
[세리의 슬픈 숨소리] | |
♪ 떨림을 느껴요 ♪ | |
[세리가 흐느낀다] | |
♪ 당겨 안을 수도 ♪ | |
(승준) 됐어요, 들어가세요 | Đủ rồi. Quay về đi. |
♪ 없는 내 맘 ♪ | |
♪ 사랑인 듯이 ♪ | |
들어가자 | Vào nhà thôi. |
먼저 들어가, 혼자 있고 싶어 | Anh vào trước đi. Tôi muốn ở một mình. |
그래 | Được. |
추우니까 오래 있지 말고 얼른 들어와 | Lạnh lắm, đừng ở ngoài lâu. |
♪ 어떤 날엔 그대가 ♪ | |
[세리가 흐느낀다] | |
♪ 웃어요 ♪ | |
[세리가 계속 흐느낀다] | |
[소리 내어 운다] | |
♪ 곁에 있고 싶어요 가까이 ♪ | |
♪ 크게 부를 수도 ♪ | |
[흐느낀다] | |
추워 죽겠다 | Lạnh chết đi được. |
이렇게 추운데 | Trời lạnh thế này. |
혼자 가다가 | Anh ấy lại chỉ có một mình. |
쓰러지기라도 하면 어떡하려고 | Lỡ ngất trên đường về thì sao? |
어떡해 | Phải làm sao đây? |
아, 나 진짜 미치겠네 | Trời ơi, điên mất thôi. |
[흐느낀다] | |
♪ 어떤 날엔 울어요 ♪ | |
♪ 행복을 빌어주는 일 ♪ | |
♪ 너무 어려워서 난 ♪ | |
[세리가 계속 흐느낀다] | |
(세리) 어떡해... | Phải làm sao đây? |
[숨을 카 내뱉는다] [자동차 시동음] | |
윤세리! 윤세리! | Yoon Se Ri! Yoon Se Ri! |
아니... | Trời ạ. |
[초조한 숨소리] [애잔한 음악] | |
어디 갔어? | Đi đâu mất rồi? |
아, 그새 어딜 간 거야? | Mới đó đã đi đâu rồi? |
[흐느낀다] | |
♪ 그냥 길을 따라 걸어가도 ♪ | |
[세리가 계속 흐느낀다] | |
♪ 여기 너의 앞에 ♪ | |
[놀라는 숨소리] | |
[세리가 안전띠를 딸깍 푼다] | |
♪ 흔들렸던 나의 맘에 네가 다시 다가와 ♪ | |
♪ So I'm still, I’m here, and I’ll be there ♪ | |
♪ 얼어붙은 이 길을 지나 ♪ | |
(세리) 일단 타요 | Anh lên xe trước đã. |
데려다줄게 | Tôi đưa anh về. |
♪ I'm still and I'm here 다시 널 놓치지 않을래 ♪ | |
♪ 세상 어느 곳에 있더라도 어디라도 내가 찾아갈게 ♪ | |
이거 놔요 | Buông tôi ra. Tôi không đến để ôm anh đâu. |
이러려고 온 거 아니거든? | Buông tôi ra. Tôi không đến để ôm anh đâu. |
♪ 곁에 늘 서 있을게 ♪ | |
♪ 나의 맘이 움직여 ♪ | |
♪ and I'm still, I'm here ♪ | |
와, 윤세리 | Yoon Se Ri thật là. |
와, 차를 갖고 튀어? | Lấy xe bỏ chạy sao? |
[승준의 분한 숨소리] 그, 똑똑한 척은 혼자 다 하더니 | Anh ra vẻ giỏi giang, muốn tự lo mà. |
그렇게 눈탱이를 맞으면 어카나? | Sao lại để cô ta đâm sau lưng hả? |
뭘 맞아요? | Anh nói cái gì? |
문제가 하나 더 있습니다 | Vẫn còn một vấn đề. |
무슨 문제요, 또? | Còn vấn đề gì nữa? |
(세리) 내가 여기 온 건 | Lý do tôi đuổi theo anh |
몸도 성치 않은 그쪽이 얼어 죽기라도 할까 봐 | là vì anh đang bị thương. Tôi sợ anh chết cóng ngoài này. |
그래서지 다른 뜻은 없어요 | Không có ý gì khác đâu. |
(정혁) 알갔소 | Tôi biết rồi. |
집에 딱 데려다주고만 올 거고 | Tôi đưa anh về rồi sẽ đi ngay. |
우리 사이에 변한 건 없어요 | Giữa chúng ta không có gì thay đổi hết. |
아까 한 말 다 진심이고 | Những lời ban nãy đều là thật lòng. |
이제부터 우린 각자 갈 길 가면 돼 | Từ nay chúng ta đường ai nấy đi. |
[세리가 안전띠를 딸깍 채운다] | |
[세리의 한숨] [시동이 덜덜거린다] | |
[무거운 음악] | |
(천 사장) 윤세리가 갖고 튄 그 차가 기름이 없을 텐데 | Chiếc xe mà Yoon Se Ri lấy đi giờ chắc đã hết xăng rồi. |
(천 사장) 그러지 않아도 보급 차 올 때 | Tôi có cho người mang xăng với vài thứ khác đến. |
기름 갖다 달라고 말해 둔 상태인데, 이씨 | Tôi có cho người mang xăng với vài thứ khác đến. |
그걸 몰고 나갔으니 어카나? | Thế mà cô ta lại lái chiếc xe đó đi. |
이야, 이 폭설 속에 이거 | Thế mà cô ta lại lái chiếc xe đó đi. Bão tuyết thế này, họ chết cóng mất. |
둘 다 얼어 죽갔습니다 | Bão tuyết thế này, họ chết cóng mất. |
[한숨] | |
(정혁) 눈이 쉽게 그칠 것 같지 않은데 | Chắc còn lâu nữa tuyết mới ngừng rơi. |
그럼 어떡해요? | Vậy phải làm sao? |
근처에 민가는 없고 조금 가면 학교가 있소 | Gần đây không có thôn xóm nào. Đi thêm một đoạn nữa sẽ thấy trường học. |
(정혁) 가면 불을 피울 수 있을 거요, 갑시다 | Tới đó có thể đốt lửa sưởi ấm. Đi thôi. |
[어두운 음악] | |
[손전등 스위치를 딸깍 누른다] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(최 국장) 어렵게 잡은 약속이야 | Khó sắp xếp cuộc hẹn lắm đấy. |
나나 되니까 당중앙위 군사부장한테 줄 대 준 줄이나 알라 | Chỉ có người quen của tôi mới có thể giúp hẹn gặp Bộ trưởng Quân sự Ủy ban Trung ương Đảng. |
긴데 당중앙위 군사부장 정도믄 | Nhưng mà Bộ trưởng Quân sự Ủy ban Trung ương Đảng |
총정치국장과도 맞짱 뜰만 한 것 같지? | sẽ đủ mạnh để đấu với Cục trưởng Tổng Cục Chính trị chứ? |
야가, 야가 | Hỏi thế mà cũng hỏi. |
총정치국장이 지는 해라믄 군사부장은 뜨는 해야 | Cục trưởng Tổng Cục Chính trị là mặt trời lặn. Bộ trưởng Quân sự là mặt trời mọc. |
(최 국장) 뜨는 해와 지는 해 사이에서 타 죽고 싶지 않으면 | Không muốn bị bên nào thiêu cháy |
실수 없게 잘하라우, 알갔어? | thì không được phép mắc sai lầm. Rõ chưa? |
(철강) 걱정 말라 | Anh không phải lo. |
(최 국장) 군사부장이 왜 덜컥 당신 만나갔다고 했갔어? | Anh nghĩ vì sao Bộ trưởng Quân sự đồng ý gặp anh? |
지는 해는 빨리 져 줘야 하는데 지지를 않고 있으니까 | Mặt trời lặn thì phải lặn cho nhanh, vậy mà tới giờ còn chưa chịu lặn. |
뜨는 해가 지금 잔뜩 독이 올랐거든 | Cho nên mặt trời mọc đang phẫn nộ lắm rồi. |
총정치국장을 잡아 끌어내릴 치명적인 약점이 절실하다고 | Bộ trưởng Quân sự rất cần một lý do để loại Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
뭐 하나 제대로 된 거 안겨 주면 | Nếu anh cấp đúng thông tin trọng điểm, |
판이 확 뒤집어질 수 있어 | Nếu anh cấp đúng thông tin trọng điểm, cục diện có thể thay đổi đấy. |
야, 너 잘되면 나 잊으면 안 된다 | cục diện có thể thay đổi đấy. Nếu chuyện suôn sẻ, không được quên công tôi. Rõ chưa? |
알갔네? [피식한다] | không được quên công tôi. Rõ chưa? |
[긴장되는 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(군사부장) 기러니까 총정치국장의 아들이 | Vậy là con trai của Cục trưởng Tổng Cục Chính trị |
남조선 출신의 정체불명인 여자를 보호하고 있다? | đang bao che một phụ nữ Nam Triều Tiên lai lịch bất minh sao? |
기렇습니다 | Đúng là như vậy. |
그 여성은 확인되지 않은 11과 특별 관리 대상이고? | Cậu bảo cô ta là đối tượng quản lý đặc biệt thuộc Đơn vị 11 và chưa xác định được danh tính? |
확인되지 않은 게 아니라 확인할 수가 없는 겝니다 | Không phải chưa xác định được, mà là không xác định được. |
보위 사령부 차원에서 정식 수사 사건으로 기소가 돼야 | Phải có đơn khởi tố từ Bộ Tư lệnh An ninh, cho phép chính thức điều tra |
11과 특별 대상에 대한 공식 확인이 가능한데 | mới có thể xác minh đối tượng quản lý đặc biệt của Đơn vị 11. |
(철강) 아직 의혹 단계라 확인 자체가 불가능합니다 | Vẫn trong giai đoạn nghi ngờ nên không thể xác minh thân phận cô ta. |
더군다나 총정치국장과 관련된 인물이니 더욱 곤란합니다 | Quan trọng nhất là người này có liên quan đến Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị, nên càng khó hơn. |
[한숨] | |
기래서 날 찾아온 이유는? | Vậy lý do đồng chí tìm đến tôi là? |
(철강) 군사부장 동지께서 개별 방침만 받아 주시믄 | Nếu Bộ trưởng Quân sự có thể xin được đặc quyền điều tra, |
모든 일은 단순해집니다 | mọi thứ sẽ dễ dàng hơn nhiều. |
[군사부장의 고민하는 숨소리] [무거운 음악] | |
적선만큼 엮기 쉬운 게 또 어디 있갔습니까? | Dễ nhất là dựng chuyện để cô ta làm gián điệp Nam Triều Tiên. |
제아무리 총정치국장이라고 해도 | Dễ nhất là dựng chuyện để cô ta làm gián điệp Nam Triều Tiên. Dù đó là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị |
한 방에 정리하실 수 있을 겝니다 | Dù đó là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị cũng khó mà thu xếp ổn thỏa. |
긴데 말이야 | Vậy mới nói. |
그 늙은 여우가 | Ý cậu là lão hồ ly đó không hề biết con trai của mình |
자기 아들이 그러고 다니는 걸 전혀 몰랐단 말이가? | Ý cậu là lão hồ ly đó không hề biết con trai của mình đang làm những chuyện gì sao? |
알았으믄 가만히 있었을 위인이 아닌데 | Nếu ông ta biết, chắc chắn sẽ không ngồi yên thế này. |
(철강) 등잔 밑이 어둡다고 | Người ta nói dưới chân đèn là tối nhất. |
제아무리 세상천지 똑똑한 자라도 | Ông ta có tinh thông thế sự đến đâu |
제 자식한테 뒤통수 맞지 말란 법 있갔습니까? | cũng không thể tường tận lòng dạ con trai mình. |
[군사부장의 한숨] | |
개별 방침 받갔다고 나선다는 건 | Đích thân xin cấp đặc quyền điều tra |
나도 내 목 걸고 하는 짓이야 | chẳng khác nào tự đeo gông vào cổ. |
[군사부장의 한숨] | |
그러려면 살아 있는 증거부터 확보해야 하지 않갔어? | Để làm thế, tôi phải biết chắc cô ta còn sống. |
그 남조선 여자 당장 내 앞에 데리고 오라우 | Người phụ nữ Nam Triều Tiên đó, lập tức đưa đến gặp tôi. |
알갔습니다, 부장 동지 | Vâng, đồng chí Bộ trưởng. |
[전화벨이 울린다] | |
예, 소좌 동지, 리정혁 중대장은 아직 집에 오지 않았습니다 | Vâng, đồng chí Thiếu tá. Trung đội trưởng Ri vẫn chưa về nhà. |
그 중대원들이 저녁나절 다녀가긴 했습니다만 | Nhưng các đồng chí đội viên đã đến đó vào buổi tối rồi. |
기래? | Thế à? |
퇴원은 한참 전에 한 것 같은데 | Xuất viện cũng lâu rồi mà vẫn chưa về. |
아직까지 집엘 안 가고 어딜 간 게야? | Cậu ta có thể đi đâu được nhỉ? |
(철강) 알갔어 | Tôi biết rồi. |
리정혁이나 그 여자가 집에 들어오면 재깍 나한테 알리라 | Nếu Ri Jeong Hyeok hay người phụ nữ kia quay về, phải lập tức báo cho tôi. |
(만복) 예! | phải lập tức báo cho tôi. Vâng. |
[철강이 수화기를 탁 내려놓는다] (원장) 아, 거, 거기입니다 | Đó. Chính là đoạn này. |
[긴장되는 음악] | |
어제 리정혁 동무가 이걸 보자고 그러더니 | Hôm qua đồng chí Ri Jeong Hyeok có nhờ tôi cho xem cái này. |
차 번호를 막 적어 갔댔습니다 | Sau đó cậu ấy ghi lại biển số xe. |
[어이없는 숨소리] | |
이 새끼가 | Thằng khốn này. |
오늘 날씨가 이래서 찾으러 나갈 수도 없고 | Thời tiết thế này thì khó mà ra ngoài tìm họ. |
오늘 보니까 일이 생각보다 쉽지 않겠더라고요 | Sau khi quan sát tình hình, mọi việc không dễ dàng như tôi nghĩ. |
듣고 있어요, 서단 씨? | Vẫn đang nghe chứ, cô Seo Dan? |
듣고 있습니다 | Tôi vẫn đang nghe đây. |
이번엔 서단 씨가 좀 움직여 줘야겠어요 | Lần này chắc phải nhờ cô Seo Dan đi một chuyến rồi. |
[장작을 탁 집는다] | |
[무거운 음악] | |
진짜 할 거요? | Cô thật sự sẽ làm thế à? |
뭘? | Làm gì? |
결혼 | Kết hôn. |
서류상인데 뭐 어때 | Chỉ là trên giấy tờ thôi, có sao đâu. |
서류상이지만 결혼이 장난도 아니고 | Dù thế, kết hôn đâu phải chuyện đùa. |
우리 상황도 지금 장난이 아니니까 | Chuyện chúng ta cũng đâu phải chuyện đùa. |
어쨌든 난 결혼은 기케 하는 게 아니라고 생각하오 | Dù sao tôi vẫn nghĩ kết hôn không nên làm như thế. |
그러는 리정혁 씨는 | Tôi nghe nói hôn thê của anh |
곧 결혼할 서단 씨가 나에 대해서 다 알았다던데 | cô Seo Dan, đã biết chuyện của tôi rồi. |
알고 있었어요? | Anh biết chứ? |
알고 있소 | Tôi biết. |
그러다 서단 씨가 신고라도 하면 어떡해? | Lỡ cô ấy trình báo chúng ta thì sao? |
그럼 뭐, 두 사람 결혼도 깨지는 건가? | Không phải hôn sự của hai người sẽ đổ vỡ đấy chứ? |
지금 내 결혼이 깨질까 봐 걱정해 주는 거요? | Bây giờ cô đang lo hôn sự của tôi sẽ đổ vỡ à? |
당신 인생이 깨질까 봐 | Tôi lo cuộc sống của anh sẽ đổ vỡ. |
(세리) 여기에서의 당신 인생이 | Cuộc sống của anh ở đây |
나 때문에 산산조각 날 수도 있어 | có thể vì tôi mà vỡ tan tành. |
난 그게 싫은 거고 | Tôi không muốn vậy. |
[세리의 한숨] | |
서단 씨가 첫사랑? | Cô Seo Dan là mối tình đầu của anh à? |
같은 중학교 나왔다 그랬던가? | Có phải học cùng trường cấp hai không? |
아니오 | Không phải. |
학교 땐 서로 알지도 못했소 | Hồi đi học chúng tôi còn chưa biết nhau. |
그럼 누구? | Vậy thì là ai? |
리정혁 씨 첫사랑요, 누구냐고 [잔잔한 음악] | Mối tình đầu của anh đấy. Là ai vậy? |
♪ 너와 마주 앉아 입 맞춰 부르던 ♪ | |
[놀라는 숨소리] [정혁의 한숨] | |
[세리의 한숨] | |
(세리) 쯧, 하긴 | Cũng phải. |
스타일이 딱 모태 솔로야 | Nhìn anh đúng là giống kiểu "solo bẩm sinh". |
모태 솔로가 뭔지는 정확히 모르갔지만 | Dù tôi không hiểu "solo bẩm sinh" nghĩa là sao, |
굉장히 모욕적으로 들리는 말인데? | nhưng có vẻ không tốt lành gì. |
응, 그 느낌이 맞을 거예요 | nhưng có vẻ không tốt lành gì. Ừ. Anh linh cảm đúng rồi đấy. |
그게 사실 좀 모욕적인 단어지 | Từ đó đúng là có hơi xúc phạm. |
[어이없는 숨소리] | đúng là có hơi xúc phạm. |
[세리가 피식한다] | |
[살짝 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
♪ 수줍은 달빛에 흩날리던 향기들도 ♪ | |
♪ 너의 품에 ♪ | |
♪ 머물던 밤 ♪ | |
♪ 그대 듣고 있나요 ♪ | |
[문이 덜컥 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[만복의 한숨] | |
우필이 아버지 이 밤에 웬 술을 그케 자십니까? | Bố U Pil, sao anh lại uống rượu giữa đêm khuya thế này? |
나 때문에 깬 거요? | Anh đánh thức em dậy sao? |
가서 더 자오 | Em vào ngủ tiếp đi. |
[한숨] | |
(명순) 걱정돼서 기럽니까? 리정혁 중대장 | Anh làm vậy vì lo lắng phải không, vì Trung đội trưởng Ri? |
아, 임자가 그걸 어케 아오? | Sao em lại biết chuyện này? |
귀때기 아내로 10년입니다 | Em là cô vợ mười năm của người nghe trộm mà. |
왜 모릅니까? | Tại sao lại không biết được? |
기렇소? | Vậy sao? |
[쓸쓸한 음악] | |
(명순) 우필이 아버지 | Bố U Pil à, anh luôn hoàn thành nhiệm vụ mà tổ quốc giao phó. |
당신이야 조국이 내린 임무에 충실하는 겝니다 | Bố U Pil à, anh luôn hoàn thành nhiệm vụ mà tổ quốc giao phó. |
기래서 뭔 일이 생긴다고 해서 그거이 당신 탓은 아니지 않갔습니까? | Dù anh ấy có gặp chuyện gì, cũng không phải là lỗi của anh đâu. |
임자 | Mình à. |
리무혁 대위 동지 기억하오? | Em còn nhớ đồng chí Đại úy Ri Mu Hyeok không? |
기억하지요 | Em nhớ chứ. |
우리 식구한테 얼마나 잘했습니까? | Anh ấy đối xử rất tốt với gia đình mình. |
그이를 내가 죽게 했소 | Anh ấy... vì anh nên mới chết. |
- 그거는 임무상... - 근데... | Đó cũng là nhiệm vụ... Nhưng mà |
그 친동생이 리정혁 대위요 | Đại úy Ri Jeong Hyeok chính là em trai của anh ấy. |
진짜입니까? | Thật vậy sao? |
리정혁 대위에게마저 무슨 일이 생긴 거라믄 | Nếu chẳng may có chuyện gì xảy đến với Đại úy Ri Jeong Hyeok, |
난 어케 살아야 할지 모르갔소 | anh không biết mình phải sống như thế nào nữa. |
(만복) 날 사람 취급해 준 이들을 죽게 하고 | Anh phải giết những người đối xử tốt với mình |
날 사람 취급도 않는 자에게 충성을 다해야 하는 것이 | và trung thành với những kẻ không xem mình ra gì. |
조국이 내린 임무라믄 | Nếu đó là nhiệm vụ tổ quốc giao phó, |
[만복이 숨을 들이켠다] | |
그거이 내 인생이라면 | nếu cái số của anh phải thế, |
너무 불행한 거 아니오? | chẳng phải quá bất hạnh hay sao? |
[헛웃음] | chẳng phải quá bất hạnh hay sao? |
[명순이 훌쩍인다] | |
[떨리는 한숨] | |
[장작을 뒤적인다] | |
[한숨] | |
열 있네 | Sốt rồi này. |
[걱정스러운 숨소리] | |
[세리의 헛웃음] | |
군인 아니랄까 봐 어떻게 이러고 자? | Cũng đâu phải quân nhân canh gác. Ngủ ngồi thế làm gì? |
[세리의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[세리의 한숨] | |
몸조심하라 | Em phải bảo trọng. |
형도 | Anh cũng vậy. |
기래, 기래, 늦갔다, 어서 타라 | Anh cũng vậy. Anh biết rồi. Muộn rồi đấy. Em mau vào đi. |
(어린 정혁) 선물 | Quà cho anh. |
야, 네가 무슨 돈이 있다고... | Này, em lấy tiền ở đâu ra vậy? |
나 저번에 국제 콩쿠르 대회에서 받은 상금 | Là giải thưởng của em trong cuộc thi toàn quốc lần trước. |
아, 네 거나 사지, 쓸데없는 짓을 | Vậy thì đây là quà của em mà, sao lại cho đi... |
(어린 정혁) 전초소는 나무가 많아서 해도 잘 안 든다며? | Nghe nói ở tiền đồn rừng cây rậm rạp, không thấy ánh mặt trời. |
몇 시인지는 알아야디 | Anh cần phải biết giờ giấc. |
아, 이케 좋은 시계 아니면 내가 시간도 모를까 봐? | Nhưng cũng đâu cần phải tặng quà đắt thế này. |
아, 차 보라 | Nhưng cũng đâu cần phải tặng quà đắt thế này. Cứ đeo thử đi. |
아, 어서! | Đeo nhanh đi. |
[살짝 웃는다] | |
이거 좋긴 좋구나, 야 | Cái này...cũng đẹp đấy nhỉ. |
[살짝 웃는다] | |
고맙다, 정혁아 | Cảm ơn, Jeong Hyeok. |
고맙긴, 내가 늘 고맙디 | Cảm ơn gì chứ. Em mới phải cảm ơn anh. |
기래, 늦갔다, 얼른 타라 | Ừ, sao cũng được. Mau đi kẻo trễ. |
(어린 정혁) 형! | Anh. |
형! | Anh. |
괜찮아요? | Không sao chứ? |
[세리의 걱정스러운 숨소리] | |
안 되겠어 | Không được rồi. |
집을 가든 병원으로 다시 가든 | Về nhà hay quay lại bệnh viện cũng được. |
해도 떴고 눈도 그쳤으니까 얼른 움직여요, 어? | Về nhà hay quay lại bệnh viện cũng được. Mặt trời lên rồi, tuyết cũng ngừng rơi. Mau rời khỏi đây nhé? |
[새가 지저귄다] | |
[충렬이 기침한다] | |
(충렬) 아, 기래 | Ừ, được rồi. |
앉으라우 | Ngồi đi cháu. |
단아, 무슨 일이니? | Dan à, có chuyện gì vậy? |
긴히 드릴 말씀이 있어서 왔습니다 | Cháu tới vì có điều này nhất định phải nói với bác. |
[천 사장의 추워하는 숨소리] | |
아이, 그, 왜 이렇게 안 오는 거야? | Thật là. Sao còn chưa đến nữa? |
그 보급 차를 날래 보내 달라 캤는데 | Tôi đã gọi xe đến đây rồi, |
그, 아무래도 눈 때문에 길 들어서기가 쉽지 않은 모양입니다 | Tôi đã gọi xe đến đây rồi, nhưng có lẽ do tuyết rơi dày quá nên khó mà đến ngay được. |
아유, 정말 [천 사장의 추워하는 숨소리] | Thật là. |
[자동차 엔진음이 들린다] | Thật là. |
어, 온다, 아유 | Đến rồi kìa. |
저 차는 아니지 않나? | Hình như không phải nó. |
저거 뭐야? | Hình như không phải nó. Đó là gì vậy? |
(승준) 쟤들은 왜... [긴장되는 음악] | Họ là ai chứ? |
(천 사장) 저것들 뭐야? | Họ là ai chứ? Sao lại đến đây? |
(철강) 당장 뒤져라! | - Sao đông vậy? - Mau lục soát. |
(군인들) 네! | - Rõ! - Rõ! |
- 아, 왜 이래요? 아, 왜 이래요? - 동무, 그... | - Khoan. - Sao thế? - Chuyện gì vậy? - Anh này. |
(승준) 아니, 왜 이래요? [놀라는 신음] | Làm gì thế? |
윤세리 때문에 그래요? | Đến tìm Yoon Se Ri à? |
걔 여기 없어요 | Cô ta không ở đây đâu. |
[승준의 신음] | Cô ta không ở đây đâu. |
[거친 숨소리] | |
당신, 나한테 이러면 안 되는 거 아니야? | Anh làm thế với tôi cũng được à? |
(승준) 나 여기 손님이야 | Tôi là khách ở đây mà. |
당신 서비스 받을 권리 있는 손님! | Tôi là khách anh phải phục vụ đấy. |
[어이없는 숨소리] | |
그래, 마음대로 해 | Được. Muốn làm gì thì làm. |
당신이 좋아하는 내 돈 하나도 못 갖게 될 테니까 | Muốn tiền của tôi chứ gì? Nhung sẽ không nhận được xu nào đâu. |
어이, 남조선 애송이 난 돈 따위는 좋아하지 않아 | Tên thỏ đế Nam Triều Tiên, tao không hứng thú với tiền. |
돈으로 살 수 있는 것들이 필요했을 뿐이야 | Tao chỉ hứng thú với những thứ có thể mua được bằng tiền. |
(철강) 예를 들믄 | Lấy ví dụ nhé, |
아무나 아무 때나 | quyền giết bất cứ đứa nào, |
내가 죽이고 싶은 놈들 죽일 수 있는 그런 힘 말이야 | vào bất kỳ lúc nào mà tao muốn. |
긴데 그런 힘 없어도 너 따위 죽이는 건 일도 아니야 | Mà dù không có quyền đó, tao vẫn có thể giết mày dễ như chơi. |
남조선에서 이미 없는 사람인 네가 여기서 죽어 없어진들 | Mà dù không có quyền đó, tao vẫn có thể giết mày dễ như chơi. Một thằng đã chết ở Nam Triều Tiên như mày, có bị giết ở đây |
누가 알갔어? | cũng có ai biết được? |
윤세리 어디 있어? | Yoon Se Ri đang ở đâu? |
[정혁의 힘겨운 숨소리] | |
아, 내가 기랬을 리가 없는데 | Không lý nào tôi lại làm thế. |
(주먹) 아, 진짜 기억이 안 납니까? | Anh thật sự không nhớ gì sao? |
그, 내가 어디까지 말했지? | Tôi đã... nói với bà ta bao nhiêu vậy? |
(은동) 다! 싹 다 말했습니다! | Nói hết. Anh khai hết rồi. |
하, 이제 우리 중대장 동지는 어케 되는 겁니까? | Trung đội trưởng của chúng ta phải làm sao đây? |
양가에서 개박살 나는 거지 | Anh ấy sẽ bị cả hai nhà ghét bỏ. |
(주먹) 혼사도 파투 날 거고 | Hôn sự cũng sẽ gặp sóng gió. |
(은동) 아니, 기러면 우리 세리 동무까지 위험해지는 거 아닙니까? | Không phải đồng chí Se Ri cũng sẽ bị liên lụy sao? |
내가 술 고문에 졌구나 [익살스러운 음악] | Tôi đã vì rượu mà sa ngã mất rồi. |
[치수의 자책하는 신음] [은동의 한숨] | Tôi đã vì rượu mà sa ngã mất rồi. |
(주먹) 술 고문은 무슨, 쳇 잊어버리기 전에 적으라고 막 | Sa ngã cái con khỉ ấy. "Bác phải ghi lại hết, kẻo quên". |
이야, 그 얼마나 능동적이고 적극적이었는지 압니까? | Trời ạ, anh có biết khi đó anh hồ hởi thế nào không? |
[탁자를 탁탁 치며] 아, 진짜 기억이 안 납니까? | Thật sự anh không nhớ gì à? |
야, 그 여성 동지가 날 딱 보고 | Này, nữ đồng chí đó vừa nhìn thấy tôi thì, |
'아, 이 중에 저자가' | "Chà, cậu ta có vẻ là cấp cao nhất, |
'가장 지위가 높고 고급 정보를 보유하고 있갔구나' | "Chà, cậu ta có vẻ là cấp cao nhất, chắc sẽ nắm được nhiều thông tin quan trọng đây". |
이케 간파하고 나만 표적 수사하는데 | chắc sẽ nắm được nhiều thông tin quan trọng đây". Bà ta quyết tâm cạy miệng tôi, |
그, 무슨 수로 이기갔어? | tôi còn làm thế nào được chứ? |
[헛웃음] | tôi còn làm thế nào được chứ? |
이 중 가장 만만해 보였갔지 | Trông anh có vẻ là người dễ dụ nhất thì có. |
그, 흠 | Thôi nào. |
과거에 연연해서야 동무들 큰일 하갔어? | Phải buông bỏ quá khứ thì mới thành công được. |
거, 눈앞에 닥친 큰일부터 막으시라요 | Lo giải quyết vấn đề trước mắt đi kìa. |
기렇지 | Phải thế chứ. |
[치수의 한숨] | |
(치수) 그, 내 생각엔 말이야 | Tôi nghĩ như thế này. |
내가 어제 이 술 고문을 당해서 | Hôm qua tôi sa ngã quá |
그 진실을 살짝 유출한 그 부분을 | nên có vạ miệng đôi chút, một chút xíu thôi. |
이 리정혁 중대장 동지만 모르믄 일없지 않을까 | Nhưng nếu Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok không biết chuyện, chắc sẽ ổn cả thôi. |
그게 무슨 말입니까? | Anh đang nói gì thế? |
입단속들 부탁한다 그 얘기지 [익살스러운 음악] | Ý tôi là mọi người làm ơn đừng mách lại. |
[광범이 잘그락 정리한다] | |
동무들? | Các đồng chí. |
[은동이 달그락 정리한다] | Các đồng chí. Các đồng chí. |
(치수) 동무들 우리, 우리 동무이지 않니, 응? | Các đồng chí. Chúng ta là đồng chí mà. |
주먹, 은동아 | Ju Meok, Eun Dong à. |
[숨을 카 내뱉는다] | |
아침부터 어딜 갔다 오는 거니? | Con đi đâu từ sáng sớm vậy? |
(단) 엄마는 어제 어디서 그케 술을 마신 거야? | Hôm qua mẹ đi đâu mà say bí tỉ vậy? |
(명은) 어, 사실은 | Thật ra thì mẹ cảm thấy có gì đó |
아무래도 너랑 정혁이 사이에 이상이 있는 것 같아서 | Thật ra thì mẹ cảm thấy có gì đó thật sự không bình thường trong mối quan hệ của hai đứa, |
동네에 잠깐 갔었거든 | thật sự không bình thường trong mối quan hệ của hai đứa, nên mẹ đã đi tìm hiểu. |
정혁이네 병원에 전화하니까 퇴원하고 없다길래 | Khi gọi điện cho bệnh viện, họ nói Jeong Hyeok đã xuất viện. |
집에 갔나 했지 | Nên mẹ tưởng cậu ấy về nhà. |
엄마! | Mẹ à. |
아이, 야, 들어 보라 | Này, con cứ nghe đã. |
집에 가니까 정혁이는 없고 정혁이네 중대원들만 있는 거야 | Mẹ tới nhà nhưng không gặp. Chỉ thấy đội viên của cậu ấy. |
그중에 입이 아주 그냥 종잇장처럼 가벼운 놈이 있더란 말이지 | Một trong số đó trông như kẻ thích bép xép. |
그래서 내가 살살, 살살, 살살 캐 봤지 | Cho nên mẹ tìm cách moi tin từ cậu ta. |
기래서 | Rồi sao nữa? |
무슨 말을 들은 거야? | Mẹ đã nghe được chuyện gì à? |
들었어! 내가 다 들었어! | Nghe được chứ. Mẹ nghe hết. |
뭘? | Là gì? |
그거이 생각이 안 나 | Bây giờ mẹ không nhớ ra. |
[흥미진진한 음악] [코웃음] | |
[취한 목소리로] 기가 막히는구나, 야 | Toàn những thứ ngớ ngẩn. |
그러니까 남에서 온 제비가! | Chim én đến từ phương Nam? |
삼시 세끼 중에 두 끼를 고기를 처먹어? | Ăn mỗi ngày ba bữa, hai bữa phải có thịt? |
[웃음] | hai bữa phải có thịt? |
정수리에서 꽃향기가 나? | Tóc thoảng hương hoa? |
꽃향기가? | Hương hoa? |
내가 분명히 다 들었거든? | Rõ ràng là mẹ nghe được tất cả. |
(명은) 분명히 기가 막힌 얘기를 들었는데 | Mẹ đã nghe được tin sốc lắm. |
왜 기가 막혔는지 기억이 안 나 | Nhưng thế nào cũng không nhớ ra sao mình lại sốc vậy. |
내가 뭘 결심도 했거든? | Mẹ cũng hạ quyết tâm gì đó. |
근데 왜 결심을 했는지 기억이 안 나 | Nhưng hạ quyết tâm làm gì thì mẹ không nhớ ra. |
[답답한 신음] | |
(단) 손목엔 뭐야, 이게? | Cổ tay mẹ sao thế này? |
(명은) 어? | Cổ tay mẹ sao thế này? Hả? |
어, 야, 기렇지! | À, đúng rồi. |
야, 내가 잊어버릴까 봐 핵심 내용을 적어 놨는데 | Mẹ sợ quên nên đã ghi lại nội dung chính vào đây. |
'남에서 온 제비' | "Chim én đến từ phương Nam". |
제비가 원래 남쪽 나라에서 오지 않나? | Chim én nào mà chẳng từ đó đến? |
뭐, 엄마는 쓸데없는 걸 적어 놓고 기래 | Mẹ toàn ghi lại mấy chuyện vớ vẩn. |
씁, 삼시 세끼 중에 두 끼를 고기를 먹는다고? | Mẹ toàn ghi lại mấy chuyện vớ vẩn. "Ăn mỗi ngày ba bữa, hai bữa phải có thịt?" |
고기 먹는 제비가 있나? | Có loài chim én ăn thịt à? |
(단) 하, 몰라 | - Không biết nữa. - "Allets ttaeng?" |
'엘라스땡'? | - Không biết nữa. - "Allets ttaeng?" |
(명은) '정수리 꽃향기' | "Tóc thoảng hương hoa?" |
아이씨 | Dẹp đi. Mật mã quân đội còn dễ giải hơn thứ này. |
군사 암호도 이거보단 쉽갔다, 쯧 | Dẹp đi. Mật mã quân đội còn dễ giải hơn thứ này. |
엄마 | Mẹ. |
뭐가 기케 알고 싶은 건데? | Mẹ muốn biết chuyện gì vậy? |
나야 | Mẹ muốn biết |
우리 딸이 결혼할 남자와 문제가 없는가 [잔잔한 음악] | giữa con gái mẹ và hôn phu của nó có vấn đề gì không. |
(명은) 우리 딸이 지금 | Mẹ muốn biết con gái mẹ... |
행복한가 | có đang hạnh phúc không. |
그놈이 우리 딸 사랑해 주는가 | Thằng bé có yêu con thật lòng không. |
그거이 제일 궁금하지 | Tất cả những điều đó, mẹ đều muốn biết. |
[한숨] | |
엄마, 아무 걱정 말라요 | Mẹ à. Mẹ không phải lo lắng gì cả. |
엄마 딸은 무슨 일이 있어도 정혁 동무랑 결혼해서 | Dù có chuyện gì, con gái mẹ vẫn sẽ lấy đồng chí Ri Jeong Hyeok |
누구보다 행복하게 잘 살 거니까 | và sống hạnh phúc hơn bất kỳ ai. |
[명은이 단을 토닥인다] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
(세리) [한숨 쉬며] 아니, 그러니까 | Thôi mà, chúng ta trở lại bệnh viện đi. |
병원을 다시 가자고요 | Thôi mà, chúng ta trở lại bệnh viện đi. |
약 먹고 한숨 자면 일없소 | Uống thuốc và nghỉ ngơi là sẽ ổn. |
[한숨] | |
또 일이 없대 | Lúc nào cũng nói thế. |
[세리의 한숨] | |
(정혁) 아, 어디 가게? | Cô định đi đâu à? |
안 가요 | Tôi không đi đâu cả. |
아, 그러니까 내 말은 | Ý tôi là, dù sao cũng phải đi. |
갈 때 가더라도 지금은 아프잖아 | Ý tôi là, dù sao cũng phải đi. Nhưng anh vẫn đang bệnh mà. |
(세리) 오늘은 크리스마스고 | Hôm nay lại là Giáng Sinh nữa. |
[안도하는 숨소리] | |
(세리) 그러니까 일단 푹 자고 낫기나 해요 | Thế nên anh hãy ngủ một giấc thật ngon nhé. |
[기쁜 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] [전화벨이 울린다] | |
예, 소좌 동지! [긴장되는 음악] | Vâng, Thiếu tá. Jeong Hyeok và Se Ri về nhà rồi đúng không? |
(철강) 리정혁이가 혹시 윤세리랑 함께 돌아오지 않았어? | Jeong Hyeok và Se Ri về nhà rồi đúng không? |
아닙니다 아직 아무도 오지 않았습니다 | Chưa ạ. Vẫn chưa ai trở về. |
(철강) 무슨 일 있으면 즉각 알리라 | Chưa ạ. Vẫn chưa ai trở về. Có động tĩnh thì báo ngay cho tôi. |
예! | Rõ. |
[수화기를 탁 내려놓는다] | |
사택 마을로 가자우! | - Đến quân thôn. - Rõ! |
(군인들) 네! | - Đến quân thôn. - Rõ! |
[새가 지저귄다] [밝은 음악] | THIÊN ĐƯỜNG CỦA NHÂN DÂN |
아휴, 애들 오늘부터 겨울 방학이니께니 시끌벅적하갔지? | Hôm nay bọn trẻ bắt đầu nghỉ đông, chắc sẽ huyên náo lắm. |
그저 삼시 세끼 밥해 줄 생각하니까 아주 앞이 깜깜합니다 | Cứ nghĩ đến chuyện ngày nào cũng phải nấu ba bữa cho bọn nó, - tôi nổi hết gai ốc. - Đúng vậy. |
(옥금) 그러게요 | - tôi nổi hết gai ốc. - Đúng vậy. |
[아이들이 시끌시끌하다] (월숙) 왔네 | - Mẹ ơi. - Mẹ ơi. - Chúng về rồi. - Con về rồi. |
[저마다 대화한다] 어, 왔어? | - Chúng về rồi. - Con về rồi. - Mẹ ơi. - Ừ, về rồi à. |
자, 다들 집에 들어가기 전에 | Nào, mấy đứa. Trước khi ai về nhà nấy, lấy điểm thi cho các mẹ xem nào. |
시험지들 좀 내놔 보라 | Trước khi ai về nhà nấy, lấy điểm thi cho các mẹ xem nào. |
학기말 시험 다 보지 않았어? | Trước khi ai về nhà nấy, lấy điểm thi cho các mẹ xem nào. Không phải thi cuối kỳ rồi à? |
아, 기렇지 | - À, đúng rồi. - Mẹ ơi, con làm đúng hết. |
(우필) 엄마, 나 다 맞았다 | - À, đúng rồi. - Mẹ ơi, con làm đúng hết. |
기, 기래, 기래 | Ừ, được rồi. |
(은별) 엄마, 나도 몇 개밖에 안 틀렸다 | Mẹ ơi, con cũng chỉ sai có vài chỗ thôi. |
(옥금) [놀라며] 기랬어? 어디 보자, 어디, 어디? 자 | Mẹ ơi, con cũng chỉ sai có vài chỗ thôi. Thật à? Mẹ xem nào. Đâu, đưa mẹ xem. |
허, 아이고, 우리 딸 커서 뭐가 되려고 기래? | Đâu, đưa mẹ xem. Trời ơi, con gái mẹ lớn lên làm gì đây? |
못 하는 게 뭐이가? 아이고, 잘했어 | Có gì con không làm được không? Con giỏi lắm! |
호영이 너도 빨리 내놔 보라 | Ho Yeong, cho mẹ xem điểm nào. |
엄마, 마이 부끄러울 텐데 일없갔어? | Kìa mẹ. Sẽ mất mặt lắm. Mẹ không sao chứ? |
이놈의 새끼가 | Thằng oắt con này. |
[버럭 하며] 너 또 꼴찌가? | Con lại đội sổ hả? |
- (월숙) 이 아새끼래 진짜! - (영애) 월숙 동무 | Cái thằng nhãi này, thật là! Đồng chí Wol Suk. |
이 공부는 누가 도와줘야 해 | Chuyện học hành này nhất định phải có người giúp. |
특히 이렇게 호영이처럼 좀 느린 애들은 꼭 도움이 필요하다고 | Những đứa chậm như Ho Yeong nhà cô càng phải được lưu tâm. |
기래서 남식이는 과외 공부 했다면서요? | Vậy là Nam Sik có học thêm sao? |
[살짝 웃으며] 응, 김대 출신 | Ừ. Cô giáo tốt nghiệp Đại học Kim. |
[사람들의 놀라는 신음] | Ừ. Cô giáo tốt nghiệp Đại học Kim. |
- 김대? - (명순) 진짜 김대 출신입니까? | - Đại học Kim? - Tốt nghiệp ở đó thật sao? |
[월숙의 탄성] 응, 김주영 선생이라고 | - Đại học Kim? - Tốt nghiệp ở đó thật sao? Ừ. Cô giáo tên là Kim Ju Yeong. |
(영애) 개성에서 족집게로 이름 날리고 있는 걸 | Cô ấy rất nổi tiếng ở Kaesong, nên tôi đã thuê cô ấy. |
내가 탁 채 왔지 뭐야? | Cô ấy rất nổi tiếng ở Kaesong, nên tôi đã thuê cô ấy. |
[영애의 웃음] | Cô ấy rất nổi tiếng ở Kaesong, nên tôi đã thuê cô ấy. |
이야, 기러믄 우리 호영이도 좀 소개를... | Vậy xin cô giới thiệu Ho Yeong nhà tôi với cô ấy... |
미안하지만 안 돼 | Ngại quá, nhưng không được. |
(영애) 그 선생은 일 년에 한 명밖에는 받지를 않아 | Cô giáo đó mỗi năm chỉ nhận một học trò. |
[옥금의 놀라는 숨소리] 긴데 그 한 명이 남식이라는 겁네까? | Cô giáo đó mỗi năm chỉ nhận một học trò. Và học sinh đó chính là Nam Sik ạ? |
이야! 와! | Và học sinh đó chính là Nam Sik ạ? Ái chà. Mẹ ơi! |
(남식) 어머니! | Mẹ ơi! |
(옥금) 아이고, 남식아! | Ừ, Nam Sik à! Cháu đỗ ngành Y của Đại học Kim là cái chắc. |
너는 김대 의대는 떼어 놓은 당상이구나, 야 | Cháu đỗ ngành Y của Đại học Kim là cái chắc. |
(월숙) 역시 우리 영애 동지의 | Quả nhiên đồng chí Yeong Ae của chúng ta |
정보력과 추진력은 정말 이겁니다 | vừa giỏi thu thập thông tin, vừa giỏi hành động nữa. |
[살짝 웃는다] | Vậy Nam Sik à, lần này cháu được mấy điểm? |
기래서 남식이 너는 몇 점을 받은 거니? | Vậy Nam Sik à, lần này cháu được mấy điểm? |
나 이번에 100점 맞은 것 같습니다 어머니 | Hình như lần này con được 100 điểm đấy mẹ. |
[사람들의 놀라는 숨소리] (영애) 진짜네? 아이고 | Thật sao? Ôi trời. |
아니, 아니, 좀 걸릴 거랬는데 이케 단박에? | Cô giáo nói sẽ mất thời gian để cải thiện mà nhỉ? Không hổ danh cô giáo Đại học Kim. |
(옥금) 역시 김대 선생님은 다르구먼요 | Không hổ danh cô giáo Đại học Kim. |
(영애) 야, 어디 좀 보자우, 응, 보자 [설레는 숨소리] | Để mẹ xem nào. |
[흥미진진한 음악] | TRƯỜNG TIỂU HỌC KAESONG, MÔN ĐẠO ĐỨC |
(남식) 어머니, 개별 시험지를 보지 마시고 총점을 보시라요 | Mẹ, không phải xem điểm từng bài đâu. Mẹ xem tổng điểm là được. |
합쳐서 딱 떨어지게 100점입니다 | Cộng lại được đúng 100 điểm luôn. |
(월숙) 가자우, 가자 | - Đi thôi con. - Chúng ta cũng về thôi. |
(옥금) 밥 먹자, 응, 밥 먹자 아이고, 잘했어 | Về ăn cơm. Đi ăn nào. Giỏi lắm. |
넌 어디 가니? | Con định đi đâu đấy? |
아, 저는 김주영 선생님과 심화 학습을 하기로... | Con đi gặp cô Kim Ju Yeong để học bồi dưỡng... |
(영애) 이놈의 아새끼래! | Thằng nhóc hư hỏng này! |
방망이 어디 갔어? 방망이 어디 갔어? | Cây đập quần áo đâu? Nó đâu? |
가지 말라고, 이 새끼야! 가지 마, 이 새끼야! | Đừng chạy, thằng này! Thằng nhãi, đứng lại! Lại đây cho mẹ! |
이리 와! 거기 서라! | Thằng nhãi, đứng lại! Lại đây cho mẹ! Đứng lại đó! Mẹ phải đánh cho con tỉnh ngộ! |
이 새끼 내년까지 굶겨야 정신을 차리지! | Đứng lại đó! Mẹ phải đánh cho con tỉnh ngộ! |
그따우로 하려면 전부 때려치라우! [세리의 놀란 신음] | Đừng có chạy nữa! |
(월숙) 아, 이거 누구네? [영애의 놀라는 신음] | Ôi, ai thế này nhỉ? |
(명순) 삼숙 동무 | Đồng chí Sam Suk? |
[당황하는 신음] | Đồng chí Sam Suk? |
[살짝 웃는다] | |
(영애) 아니, 저기 | Em này. Em biết được điều gì nên mới quay trở lại đây à? |
뭐를 알고 돌아온 거야? | Em biết được điều gì nên mới quay trở lại đây à? |
네? | Dạ? |
신혼집 이사 들어왔다고, 어제 | Nghe nói vị hôn thê dọn vào nhà tân hôn hôm qua rồi. |
아... | À. |
어마어마한 벽걸이 테레비에 | Cô ta mua TV treo tường to khủng bố, |
최첨단 세탁기에 말하는 밥가마 그리고 또 뭐가 있었디? | máy giặt công nghệ mới, nồi cơm biết nói. Còn gì nữa nhỉ? |
아, 왜 기래? | Sao cô lại thế? |
어! 침대가 운동장만 했어 | Đúng rồi! Cái giường to như sân vận động! |
와, 나는 기런 침대는 또 처음 봤네 | Lần đầu tôi thấy cái giường to như thế. |
이따만 해 가지고... [옥금이 푸푸거린다] | To từng này đây. |
- (세리) 신혼살림이 다 그렇죠, 뭐 - (옥금) 와 기래? | Nội thất cho nhà tân hôn toàn thế cả. |
암튼 알겠고요 | Nội thất cho nhà tân hôn toàn thế cả. Tôi hiểu mà. |
(세리) 전 여기 아주 온 건 아니에요 | Tôi không quay lại ở luôn đâu. |
어쩌다 보니까 그냥 잠깐 들른 건데 | Tôi không quay lại ở luôn đâu. Tôi tình cờ đi ngang nên ghé vào thôi. |
온 김에 은혜 갚을 사람들한테 선물 하나씩 해 주고 싶어서 | Nhưng đã đến đây rồi, tôi muốn tặng quà cho mọi người để thay lời cảm ơn. |
- 선물? - 선물? | Quà sao? Quà à? |
(영애) 아, 기렇지만 삼숙 동무는 돈이 없잖아 | Ừ, biết thế, nhưng đồng chí Sam Suk đâu có tiền nhỉ? |
(옥금) 기렇지요 | Đúng vậy. |
우리 중에 제일로 빈곤하면서 무슨 | Cô nghèo nhất trong số chúng tôi. |
[살짝 웃는다] | Cô nghèo nhất trong số chúng tôi. |
[흥미진진한 음악] | |
[사람들의 놀라는 신음] | |
(세리) 이게 보통 다이아가 아니고 | Cái này không phải loại kim cương bình thường đâu. |
[유창한 말투로] VVS 1등급 1캐럿 | Đây là viên kim cương một cara, VVS cấp độ một. |
전등에 비춰 보시면 바로 아시겠지만 | Soi đèn vào là sẽ rõ ngay. |
빛 번짐 하나 없는 라운드 브릴리언트 컷의 다이아들이 | Phản chiếu ánh sáng cực rõ. Vết cắt tròn không tì vết |
물방울처럼 알알이 | giúp nó trông như giọt mưa lăn tăn. |
뭐, 굳이 18K 고순도 화이트 골드까진 얘기 안 해도 아시겠죠? | Vỏ nhẫn được làm bằng vàng trắng 18k có độ tinh khiết cao. Không nói chắc anh cũng biết nhỉ? |
(영애) 응, 이거이 그런 반지래 | Đúng vậy. Cô ấy nói sao thì đúng vậy. |
내가 보증하지 | Tôi dám đảm bảo đấy. |
(옥금) 이야, 고매한 안목의 우리 영애 동지가 | Đồng chí Yeong Ae là người rất tinh tường. |
함부로 뭘 보증하거나 기렇지 않습니다 | Sẽ không tùy tiện đảm bảo cho người khác. |
이야, 확실히 광채가 독보적이긴 하다 | Chà, quả nhiên nó sáng lấp la lấp lánh, đúng không nhỉ? |
- 기렇지? - 두말하면 잔소리지요 | Chà, quả nhiên nó sáng lấp la lấp lánh, đúng không nhỉ? Cái đó thì khỏi phải bàn. |
자, 이제 흥정 시작해 볼까요? | Nào, giờ chúng ta bắt đầu thương lượng chứ? |
500부터 시작할게요 | Giá khởi điểm là 5.000.000 won nhé. |
(전당포 주인) 어, 얼마라고? | Sao? Cô nói bao nhiêu? |
그렇게 되물어 보실 때마다 10만 원씩 올리겠어요 | Mỗi lần anh hỏi lại sẽ tăng thêm 100.000 won. |
(세리) 510 | 5.100.000 won. |
510만 원? | 5.100.000 won? |
520 | 5.200.000 won. |
5백 2... | 5.200.000 won? |
[전당포 주인의 한숨] [금고 작동음] | |
(전당포 주인) 이거이 다야, 우리 전당포 전 재산 | Tiệm cầm đồ này chỉ có bấy nhiêu thôi. |
[동전을 잘그락거리며] 한 다 합치면 14만 얼마쯤 되려나? | Tổng cộng khoảng chừng - 140.000 won. - Sao cơ? |
- 네? - 이거이 못 받아, 돈이 없어 | - 140.000 won. - Sao cơ? Tôi không mua nổi. Làm gì có tiền mua. |
깎아 드릴게요 | - Tôi sẽ giảm giá cho anh. - Ai sẽ mua lại chứ? |
아, 이걸 누가 가져가? | - Tôi sẽ giảm giá cho anh. - Ai sẽ mua lại chứ? |
(전당포 주인) 먼젓번에도 얘기했지만 나는 그, 두꺼운 가죽 잠바나 | Lần trước tôi cũng nói rồi. Tôi chỉ thu mua mấy thứ như áo khoác da dày, |
어, 머리카락도 받아 | Tôi chỉ thu mua mấy thứ như áo khoác da dày, cả tóc nữa. |
아니믄 이 입을 수 있는 거나 먹을 수 있는 거나 | Nếu không có đồ mặc được thì có thể cầm đồ ăn được. |
요런 거, 응 | thì có thể cầm đồ ăn được. |
[한숨] (월숙) 저기, 주인 동무 | Này đồng chí chủ tiệm. |
우리 융통성 있게 하자요 | Đồng chí có thể châm chước không? |
여기 이 동무래 사연이 좀 있어서 기래, 어 | Đồng chí ấy có nỗi khổ riêng nên mới như thế. Phải rồi. Cho tôi qua đi. |
저, 비켜 보라 | Phải rồi. Cho tôi qua đi. |
[월숙이 속삭인다] | |
아... | |
(월숙) 그러믄 이 가게 안에 있는 현물로 | Vậy đổi nhẫn này lấy hiện vật trong tiệm nhé, anh thấy sao? |
맞교환 어떻갔습니까? | Vậy đổi nhẫn này lấy hiện vật trong tiệm nhé, anh thấy sao? |
현물? | Hiện vật? |
[염소 울음] | |
[염소 울음] [당찬 음악] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
근데 아까 아저씨한테 뭐라고 한 거예요? | Mà này, lúc nãy cô nói gì với chú đó thế? |
어, 별 얘기 안 했어 | À, cũng không có gì nhiều. |
어, 신경 쓸 거 없어, 어 | Cô không cần quan tâm. |
[작은 목소리로] 남자한테 차였어 | Cô ấy vừa bị bạn trai đá. |
기래서 정신이 온전치를 못해 | Cho nên tâm thần bất ổn. |
이 반지 받으라우, 다시 찾으러 못 와 | Anh cứ nhận chiếc nhẫn này đi. Cô ấy không đến chuộc lại đâu. |
[월숙의 웃음] | |
[세리가 코를 훌쩍인다] | |
[기분 좋은 숨소리] | |
(녹음 속 세리) 여기는 세리 1호, 여기는 세리 1호 누구라도... | Đây là Se Ri số một. |
[형사가 자판을 탁 누른다] (수찬) 아, 아니라고요? | Đây là Se Ri số một. Không phải sao? |
이게 지금 윤세리 대표님 목소리가 아니라고요? | Anh nói đây không phải giọng của giám đốc Yoon Se Ri à? |
예, 오빠 내외분이 확인해 주셨어요 확실히 아니래요 | Vâng. Các anh trai của cô ấy đã đến đây xác nhận. Chắc chắn không phải. |
아니, 그 성문 분석이라도 해야 되는 거 아닐까요? | Không phải nên đem đi phân tích giọng nói à? |
아, 했죠 | Làm rồi mà. |
아, 근데 소리가 너무 희미해서 확률이 떨어진대요 | Nhưng âm thanh không rõ nên độ chính xác không cao. |
(형사) 그리고 어차피 지금 사망 신고 끝났잖아요 | Mà dù sao thì cũng công bố khai tử cho cô ấy rồi. |
아, 엊그제 뉴스도 났더구먼 못 보셨어요? | Hai hôm trước lên bản tin rồi, hai anh không xem à? |
[지직거린다] (녹음 속 세리) 여기는 세리 1호 | Đây là Se Ri số một. Ai nghe thấy tôi thì... |
여기는 세리 1호, 누구라도 들리면... | Đây là Se Ri số một. Ai nghe thấy tôi thì... |
(창식) 이거 봐 소름이랑 두드러기 올라오잖아 | Thấy không? Tôi vừa nổi da gà, vừa nổi dị ứng. |
내 몸이 이렇게 생생하게 기억하는데 | Cơ thể tôi còn nhớ giọng cô ấy. |
왜 네 몸도 기억하는 이 목소리를 가족들은 모른다고 하지? | Sao cơ thể cậu nhớ rõ mà gia đình cô ấy không nhớ nhỉ? |
[창식의 한숨] | |
[창식이 숨을 카 내뱉는다] | |
원래 이 집안이 가족끼리 사이가 안 좋기로 유명해 | Thật ra anh em nhà này không hòa thuận gì đâu. |
(창식) 예전에 오빠한테 전화가 왔었는데 | Lần trước anh trai gọi điện đến, |
대표님이 바로 차단하더라고 | giám đốc liền chặn luôn số đó. |
왜? | - Tại sao? - Vốn dĩ |
원래 재벌 가족은 우리의 상식으로 생각해선 안 돼 | - Tại sao? - Vốn dĩ chúng ta không hiểu nổi mối quan hệ của những người nhà tài phiệt. |
내가 많이 봤잖아 | Người như thế tôi thấy nhiều rồi. |
이 사람들은 우애보다 우호 지분이고 자식보다 주식이야 | Người như thế tôi thấy nhiều rồi. Bọn họ quý cổ phiếu hơn tình thân, trọng cổ đông hơn con cái. |
에이, 그래도 | Dù thế đi nữa... |
부모는 안 그러겠지 | chắc bố mẹ cô ấy không như vậy đâu. |
대표님 엄마한테 가 보자 | Đến gặp mẹ giám đốc xem. |
(수찬) 낳아 주신 분인데 설마 자기 자식 목소리 모를까 | Bà ta là mẹ cô ấy. Đã sinh ra cô ấy thì phải nhận ra giọng nói chứ. |
저, 친엄마 아니야 | Không phải mẹ ruột đâu. |
- 아 - 비밀, 나도 얼마 전에 알았어 | Bí mật đấy. Tôi cũng mới biết gần đây. |
그럼 회장님을 만나면? 회장님은 친아버지일 거 아니야? | Vậy chúng ta đi gặp chủ tịch nhé? Không phải chủ tịch là bố ruột à? |
네가 미쳐 가는구나 | Cậu điên thật rồi. |
우리가 회장님을 어떻게 만나? | Chúng ta làm sao gặp được chủ tịch đây? |
[의미심장한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
오셨어, 오셨어 | Đến rồi! |
(수찬) 회장님 [창식의 놀라는 신음] | - Chủ tịch. - Chủ tịch. |
- (수찬) 회장님? - 회장님? | - Chủ tịch? - Chủ tịch. |
(수찬) 회장님, 회장님! | - Chủ tịch? - Chủ tịch. Chủ tịch à! |
(세형) 거기요, 봤어요 | Này các anh. Tôi thấy cả rồi. |
이리 와요, 오라고, 일로 | Mau lại đây. Tôi bảo lại đây. |
저희 말씀이세요? | - Anh gọi chúng tôi sao? - Mau lại đây. |
오라고, 빨리 | - Anh gọi chúng tôi sao? - Mau lại đây. |
여기 왜 왔어요? | Sao các anh lại đến đây? |
지나던 길이었습니다 | Chúng tôi tình cờ đi ngang. |
(세형) 지나던 길이었다고? | Tình cờ đi ngang? |
우리 회사 VIP들만 올 수 있는 이 주차장을? | Tình cờ đi qua bãi đỗ xe chỉ dành cho khách VIP của công ty tôi? |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
(증평) 지금 여기서 뭐 하는 거냐? | Có chuyện gì ở đây vậy? Dạ không có gì đâu ạ. Họ là nhân viên quản lý bãi đỗ xe. |
(세형) 아, 아니에요 그 뭐, 여기 뭐, 관리하시는 분들인데 | Dạ không có gì đâu ạ. Họ là nhân viên quản lý bãi đỗ xe. |
예, 들어가세요 | Dạ không có gì đâu ạ. Họ là nhân viên quản lý bãi đỗ xe. - Bố vào đi ạ. - Thế à? |
(증평) 그래? | - Bố vào đi ạ. - Thế à? |
(세형) 들어가세요 | |
(수찬) 회장님, 드릴 말씀이 있습니다! | Chủ tịch, có chuyện này! |
(세형) 아버지 [긴박한 음악] | Bố cứ lên xe đi ạ. Không có gì phải bận tâm. |
신경 쓰실 필요 없는 사람들이에요 | Bố cứ lên xe đi ạ. Không có gì phải bận tâm. |
사실 뭐, 돈이나 뜯으러 온 건데 | Họ đến để đòi chút tiền. |
제가 정리할게요, 들어가세요 | Cứ để con xử lý, bố vào trước đi. |
(수찬) 회장님, 회장님! | |
회장님! 윤세리 대표님은 살아 계십니다! | - Chủ tịch, giám đốc Yoon Se Ri còn sống! - Xử lý mau đi. |
(세형) 야, 빨리빨리 정리해 [수찬의 힘겨운 신음] | - Chủ tịch, giám đốc Yoon Se Ri còn sống! - Xử lý mau đi. |
(수찬) 회장님 따님은 살아 있다고요! | |
[수찬의 아파하는 신음] | |
[비서를 탁탁 치며] 아! 아파 | Đau quá! Đợi đã! |
아, 아! 아, 잠깐만요 | Đau quá! Đợi đã! |
[힘겨운 숨을 내뱉으며] 회장님 | Đau quá! Đợi đã! Chủ tịch! |
회장님! | Chủ tịch! |
저건 또 왜 저래? | Giở chứng gì thế? |
아, 뭐 하니? 빨리 좀 해! | Còn làm gì nữa? Mau lên! |
[비서들이 대답한다] (창식) 윤세리 대표님 살아 계십니다! | Giám đốc Yoon Se Ri vẫn còn sống! |
제 이 두드러기가 증거입니다! | Việc tôi bị nổi dị ứng là chứng cứ! |
(수찬) 진짜입니다! 제가 들었습니다! | Đó là sự thật! Tôi đã nghe được giọng nói của cô ấy! |
- (수찬) 목소리! - (세형) 당신들 각오해 | Tôi đã nghe được giọng nói của cô ấy! Các người liệu hồn đi. |
(세형) 내일 내 변호사 만날 준비들 하고 | Liệu mà gặp luật sư của tôi vào ngày mai. |
(수찬) 회장님, 회장님! | Chủ tịch! |
[수찬의 아파하는 신음] | Chủ tịch! |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[창식과 수찬이 소란스럽다] | - Sao các người làm thế? - Bỏ ra! |
(창식) 좀 놔 봐요, 놔 봐요! | - Sao các người làm thế? - Bỏ ra! Bỏ ra! |
[창식의 힘주는 신음] [수찬의 놀라는 신음] | Bỏ ra! |
[창식의 놀라는 신음] | Bỏ ra! |
[한숨] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[옅은 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[힘겨운 신음] | |
[헛기침] | |
[부드러운 음악] | |
"행복한 크리스마스, 미스터 리" | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보시오 | Alô? |
(세리) [떨리는 목소리로] 나예요 | Là tôi đây. |
어디요, 지금? 왜 안 들어오고 전화를... | Cô đang ở đâu? Sao không về mà lại gọi điện? |
긴데 이건 누구 손전화요? | Mà đây là điện thoại cầm tay của ai? |
(세리) 나 가요, 리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok, tôi đi đây. |
어딜? | Đi đâu? |
(세리) 뭐가 어디야? | Thôi nào. |
다 얘기했잖아, 구승준이랑 갈 거라고 | Tôi nói với anh rồi còn gì. Tôi sẽ đi cùng với Gu Seung Jun. |
지금 간다고? | Bây giờ đi luôn à? |
(세리) 어, 갑자기 일이 그렇게 됐어요 | Ừ. Chuyện lại thành ra thế này. |
일정이 당겨졌네? [무거운 음악] | Tôi phải đi sớm hơn dự kiến. |
(정혁) 어디요, 지금? 내가 가갔소 | Cô đang ở đâu? Tôi sẽ đến đó. |
(세리) 어, 아니에요 | Không đâu. Tôi lên xe đi rồi. |
차 타고 벌써 멀리 떠났어요 | Không đâu. Tôi lên xe đi rồi. |
미안해요 인사도 제대로 못 하고 나왔네 | Xin lỗi vì không thể chào tạm biệt anh đàng hoàng. |
근데 우리 벌써 인사 여러 번 했잖아 | Nhưng chúng ta đã chào tạm biệt nhau rất nhiều lần rồi mà. |
새삼스럽게 안 해도 될 거 같아 | Bây giờ chắc không cần chào nữa. |
아니오 | Không được. |
벌써 했어도 여러 번 했어도 해야 하오 | Dù đã chào rồi, dù đã chào nhiều lần, nhất định phải chào lần cuối. |
(정혁) 새삼스럽게 해야 하니까 그, 지금 어딘지만 말하시오 | Phải chào thêm lần nữa chứ. Cho tôi biết cô đang ở đâu. |
[울먹이며] 답답하네, 리정혁 씨 | Anh quá đáng thật, Ri Jeong Hyeok. |
벌써 멀리 왔다고요 | Tôi đã nói là đi rất xa rồi mà. |
(세리) 일이 그렇게 됐다잖아 | Chuyện đã thành ra thế này rồi. |
그러니까 자꾸 어디냐는 둥 오겠다는 둥 | Nên anh đừng hỏi tôi đang ở đâu, cũng đừng nói sẽ đến gặp tôi nữa. |
그런 얘기 하지 말고 | cũng đừng nói sẽ đến gặp tôi nữa. |
(정혁) 아, 윤세리, 제발! | Yoon Se Ri, xin cô đấy! |
[다급한 목소리로] 잠깐만 있으시오 | Chờ tôi một chút thôi! |
멀어도 좋소, 내가 금방 가니까 | Xa cũng được. Tôi sẽ đến. |
[세리가 흐느낀다] (정혁) 잠깐만, 내가 금방... | Xa cũng được. Tôi sẽ đến. Chờ một chút thôi mà. Tôi sẽ đến ngay! |
잘 있어요 | Anh ở lại nhé. |
건강하고 | Nhớ bảo trọng. |
(세리) 결혼식도 잘하고 | Chúc anh kết hôn suôn sẻ. |
좋은 가정 이루고 | Có một gia đình vui vẻ. |
행복하게 오래오래 잘 살아요 | Phải thật hạnh phúc và sống thật tốt mãi về sau. |
[훌쩍인다] | |
나랑 있었던 일들은 다 잊고 | Khoảng thời gian ở bên tôi anh hãy quên hết đi. |
[흐느낀다] | |
꼭 그렇게 해요 | Nhất định phải làm thế nhé. |
(정혁) 끊지 말고 | Cô đừng cúp máy! |
[가쁜 숨소리] | |
내 말 들으시오 | Nghe tôi nói đây. |
보이는 걸 말해 보시오 내가 다 찾아갈 수 있으니까 | Cho tôi biết cô đang thấy gì đi. Tôi sẽ tìm ra cô. |
(세리) 리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
[총성이 탕 울린다] | |
♪ 너와 마주 앉아 ♪ | |
♪ 입맞춰 부르던 ♪ | |
♪ 노랫소리 ♪ | |
♪ 기억합니다 ♪ | |
♪ 살며시 감은 나의 두 눈 속에 ♪ | |
♪ 그대 모습 담아봅니다 ♪ | |
♪ 함께 걸었던 이곳에 홀로이 ♪ | |
♪ 그대 이름 불러봅니다 ♪ | |
♪ 시린 겨울도 어두운 밤도 ♪ | |
♪ 함께 있음에 난 웃었지 ♪ | |
♪ 그대 내게 준 그 봄에 우리 ♪ | |
♪ 영원을 기도했죠 ♪ | |
♪ 두 눈에 담은 작은 사진처럼 ♪ | |
♪ 그대 여전히 남아있네요 ♪ | |
[구세군 종이 울린다] | |
"세리스초이스" | LỰA CHỌN CỦA SERI |
홍 팀장님, 내년 설 마케팅 플랜 자료 어디 있어요? | Trưởng phòng Hong, kế hoạch tiếp thị cho Tết Nguyên Đán đâu? |
다시 뽑으라고 했던 것 같은데? | Hình như tôi bảo anh in lại mà. |
왜요? | Sao thế? |
대표님, 진짜 이러실 거예요? | Thế này không quá đáng sao ạ? |
(창식) 크리스마스이브입니다 지금은 밤 10시고요 | Bây giờ là 10:00 đêm Giáng Sinh mà. |
약간 너무하신 것 같습니다 | Làm thế này là quá đáng lắm ạ. |
- 우리 홍 팀장님 크리스천? - 아니요 | Trưởng phòng Hong đạo Thiên Chúa à? - Không ạ. - Vậy tại sao |
근데 남의 생일이 왜 중요해? | - Không ạ. - Vậy tại sao sinh nhật người khác quan trọng thế? |
[감성적인 음악] | |
(세리) 따지고 보면 남의 생파 아니야? | Thực tế đi nào. Đây là sinh nhật người khác mà. |
그걸 뭘 그렇게 유난스럽게 | Sao mình lại phải bỏ hết công sức |
반짝이 달아 가면서 트리를 만들고 | để treo đèn trang trí lên cây thông? |
축하를 하네 마네 카드를 쓰고 | Sao phải nắn nót viết thiệp chúc mừng? |
"행복한 크리스마스, 미스터 리" | |
(세리) 아니, 선물은 왜 줘? | Mà sao lại phải tặng quà? |
자기들 생일이야? | Là sinh nhật của bọn họ chắc? |
(세리) 그게 다 얼마나 우스운 짓이냐고, 응? | Chuyện này nực cười thế nào chứ? |
안 그래요? | Còn không đúng à? |
어찌나 바보들 같은지 | Đúng là một lũ ngốc. |
(세리) 사람이 참 한 치 앞을 몰라요 | Con người đúng là nói trước bước không qua. |
암튼 인생은 뭘 장담하면 안 돼 | Cuộc sống đâu lường trước điều gì. |
[긴장되는 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
(세리) 리정혁 보고 싶어 | Ri Jeong Hyeok, em nhớ anh. |
죽였습니다, 이제 어디 가도 없습니다 | Cô ta chết rồi. Anh không tìm ra đâu. |
날 후회하게 만들려고 누굴 찾아간 거요? | Em đã nhờ ai để tôi hối hận chuyện đã làm? |
(승준) 아, 정신 차려 봐요! | - Cô tỉnh lại đi! - Này, nhìn kìa. |
(단) [취한 목소리로] 야! 자고 가라! | - Cô tỉnh lại đi! - Này, nhìn kìa. |
[비상벨이 울린다] (영애) 삼숙 동무가 | - Cô tỉnh lại đi! - Này, nhìn kìa. Vậy đồng chí Sam Suk là người Nam Triều Tiên à? |
남쪽에서 왔다 그 말이가? | Vậy đồng chí Sam Suk là người Nam Triều Tiên à? |
(철강) 긴급 수사 협조 공문입니다 | Đây là yêu cầu điều tra khẩn cấp. |
(철강) 리정혁 동무가 여기 오지 않았습니까? | Đồng chí Ri Jeong Hyeok đến thăm ông mà? |
(충렬) 네가 숨겨 둔 여자 하나로 | Người phụ nữ con che giấu sẽ làm chúng ta tan cửa nát nhà! |
우리 집안이 끝장날 수도 있는 상황이야! | Người phụ nữ con che giấu sẽ làm chúng ta tan cửa nát nhà! |
그 사람이 잘못됐다믄 | Nếu người đó có mệnh hệ gì, |
전 죽는 날까지 지옥에서 살게 될 겁니다 | mỗi ngày còn lại trong đời con đều sẽ là địa ngục. |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment