Search This Blog



  사랑의 불시착 9

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


‪(세리)‬ ‪사람이 참 한 치 앞을 몰라요‬‪Con người đúng là‬ ‪nói trước bước không qua.‬
‪암튼 인생은 뭘 장담하면 안 돼‬‪Cuộc sống đâu lường trước điều gì.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[총이 철컥 장전된다]‬
‪[세리의 떨리는 숨소리]‬
‪[세리의 겁먹은 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[총을 철컥 장전한다]‬
‪시키는 대로만 말하라‬‪Bảo cô nói gì thì phải nói đó.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(정혁)‬ ‪여보시오‬ ‪[무거운 음악]‬‪Alô?‬
‪나예요‬‪- Là tôi đây.‬ ‪- Cô đang ở đâu?‬
‪(정혁)‬ ‪어디요, 지금‬‪- Là tôi đây.‬ ‪- Cô đang ở đâu?‬
‪왜 안 들어오고 전화를...‬‪Sao không về mà lại gọi điện?‬
‪긴데 이건 누구 손전화요?‬‪Mà đây là điện thoại cầm tay của ai?‬
‪나 가요, 리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok, tôi đi đây.‬
‪(정혁)‬ ‪어디를?‬‪Đi đâu?‬
‪뭐가 어디야?‬‪Thôi nào.‬
‪다 얘기했잖아, 구승준이랑 갈 거라고‬‪Tôi nói với anh rồi còn gì.‬ ‪Tôi sẽ đi cùng với Gu Seung Jun.‬
‪(정혁)‬ ‪지금 간다고?‬‪Bây giờ đi luôn à?‬
‪어, 갑자기 일이 그렇게 됐어요‬‪Ừ.‬ ‪Chuyện lại thành ra thế này.‬
‪일정이 당겨졌네?‬‪Tôi phải đi sớm hơn dự kiến.‬
‪(정혁)‬ ‪[힘주며]‬ ‪어디요, 지금, 내가 가갔소‬‪Cô đang ở đâu? Tôi sẽ đến đó.‬
‪어, 아니에요‬‪Không đâu. Tôi lên xe đi rồi.‬
‪차 타고 벌써 멀리 떠났어요‬‪Không đâu. Tôi lên xe đi rồi.‬
‪(세리)‬ ‪미안해요‬‪Tôi xin lỗi‬
‪인사도 제대로 못 하고 나왔네‬‪vì không thể chào tạm biệt anh đàng hoàng.‬
‪근데 우리 벌써‬ ‪인사 여러 번 했잖아‬‪Nhưng chúng ta đã chào tạm biệt nhau‬ ‪rất nhiều lần rồi mà.‬
‪새삼스럽게 안 해도 될 거 같아‬‪Bây giờ chắc không cần chào nữa.‬
‪(정혁)‬ ‪아니오‬‪Không được.‬
‪벌써 했어도‬ ‪여러 번 했어도 해야 하오‬‪Dù đã chào nhiều lần,‬ nhất định phải chào lần cuối.
‪그, 새삼스럽게 해야 하니까‬ ‪지금 어디인지만 말하시오‬‪Phải chào thêm lần nữa chứ.‬ ‪Cho tôi biết cô đang ở đâu.‬
‪[다급한 목소리로]‬ ‪끊지 말고‬‪Cô đừng cúp máy!‬
‪내 말 들으시오‬‪Nghe tôi nói đây.‬
‪보이는 걸 말해 보시오‬ ‪내가 다 찾아갈 수 있으니까‬‪Cho tôi biết cô đang thấy gì đi.‬ ‪Tôi sẽ tìm ra cô.‬
‪[흐느낀다]‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪사랑해요‬‪Em yêu anh.‬
‪[세리의 힘주는 신음]‬
‪[총성]‬
‪(괴한)‬ ‪출발하라!‬ ‪[자동차 엔진음]‬‪Xuất phát đi!‬
‪[차분한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금 찾고 있는 가입자는‬ ‪응답하지 않습니다‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪[통화 종료음]‬ ‪[떨리는 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪이 전화는 전원이 꺼져 있거나‬‪Thuê bao đã tắt máy‬ hoặc ngoài vùng phủ sóng.
‪봉사 구역 밖에 있으므로‬ ‪연결되지 않습니다‬‪Thuê bao đã tắt máy‬ hoặc ngoài vùng phủ sóng.
‪[통화 종료음]‬
‪[망연자실한 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(영애)‬ ‪정혁 동무?‬‪Đồng chí Jeong Hyeok, cậu mau về nhà đi.‬
‪지금 집에 좀 빨리 와 봐야갔어‬‪Đồng chí Jeong Hyeok, cậu mau về nhà đi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪Có chuyện gì thế?‬
‪(옥금)‬ ‪어, 옵네다, 옵네다‬‪Có chuyện gì thế?‬ ‪Cậu ấy về rồi kìa.‬
‪- (옥금) 어, 정혁 동지‬ ‪- (영애) 어, 정혁 동무‬‪Cậu ấy về rồi kìa.‬ ‪Đồng chí Jeong Hyeok!‬
‪(영애)‬ ‪아니, 지금 보위부에서 동무네 집을‬ ‪수색한다고 난리가 났어‬‪Bộ Tư lệnh đang khám xét nhà cậu.‬ ‪- Ôi.‬ ‪- Chắc là tìm đồng chí Sam Suk.‬
‪저기, 삼숙 동무를 찾는 거 같은데‬‪- Ôi.‬ ‪- Chắc là tìm đồng chí Sam Suk.‬
‪다들 같은 생각인 거가?‬‪Các cô có nghĩ giống tôi không?‬
‪사람이 성이 잔뜩 났는데‬ ‪더 멋집니다‬‪Cậu ấy giận đến bốc khói,‬ ‪nhưng thế lại càng quyến rũ.‬
‪- (명순) 옳습니다‬ ‪- (영애) 기렇지?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cô nói phải.‬
‪[우당탕 소리가 들린다]‬
‪(철강)‬ ‪왔구먼, 리정혁이‬‪Về rồi đấy à, Ri Jeong Hyeok?‬
‪위에서 지령이 떨어져서 말이야‬‪Bên trên phát lệnh xuống.‬
‪우리 11과 특별 대상께선‬ ‪어디로 가셨나?‬‪Người Đơn vị 11 quản lý đặc biệt‬ ‪của chúng ta đâu rồi?‬
‪좀 모셔 가야갔는데 말이디‬‪Tôi cần đưa cô ta đến một nơi.‬
‪무슨 이유입니까?‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- Tôi biết hết rồi.‬
‪난 다 알디‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- Tôi biết hết rồi.‬
‪그년은 11과도 특별 대상도‬ ‪뭣도 아닌 거‬‪Cô ta không phải là người mà‬ ‪Đơn vị 11 đặc biệt quản lý.‬
‪(철강)‬ ‪너, 네 아비‬‪Cô ta chính là bằng chứng sống‬
‪네 가족들을 개박살 내 줄‬ ‪살아 있는 증거일 뿐이디‬‪tôi có thể dùng để khiến cậu,‬ ‪bố cậu, cả nhà cậu tan nát.‬
‪그년 입 열게 하는 건‬ ‪내 전문이니까 걱정하지 말라‬‪Làm cho cô ta mở miệng‬ ‪là chuyên môn của tôi. Cậu khỏi lo.‬
‪죽기 직전까지 패든‬‪Đánh cô ta ra thừa sống thiếu chết,‬
‪전기로 살을 태우든‬ ‪한 사나흘만 고문하면...‬‪giật điện cháy da cháy thịt,‬ ‪tra tấn khoảng ba, bốn ngày...‬
‪[철강의 신음]‬
‪[정혁의 힘주는 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[정혁의 신음]‬
‪[정혁이 기침한다]‬
‪[정혁의 신음]‬
‪[철강이 침을 퉤 뱉는다]‬
‪[정혁의 힘겨운 신음]‬
‪[철강의 힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬‪Tao đã nói rồi nhỉ.‬
‪(철강)‬ ‪내가 말했디?‬‪Tao đã nói rồi nhỉ.‬
‪작년 고랑이 금년 이랑 된다고‬‪Ai hay chuyện gì cũng sẽ thay đổi.‬
‪넌 새끼야‬‪Thằng oắt con.‬
‪끝났어‬‪Mày đi đời rồi.‬
‪끌고 가라‬‪Đưa nó đi.‬
‪[사람들이 놀란다]‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Họ giải cậu ấy đi sao?‬
‪(옥금)‬ ‪리정혁 동지, 괜찮습니까?‬‪- Đồng chí Ri, có sao không?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(영애)‬ ‪잘생긴 얼굴 다 망가졌다, 야‬‪- Không đâu.‬ ‪- Tránh ra.‬ ‪- Sao lại giải cậu ấy đi?‬ ‪- Jeong Hyeok!‬
‪- (월숙) 정혁 동지!‬ ‪- (옥금) 리정혁 동지‬‪- Sao lại giải cậu ấy đi?‬ ‪- Jeong Hyeok!‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Ta phải làm sao đây?‬
‪(월숙)‬ ‪어캅니까, 이거!‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ta phải làm sao đây?‬
‪정혁 동지! 이거 어떡합니까‬ ‪[옥금의 놀란 신음]‬‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok! Làm sao đây?‬
‪- (옥금) 영애 동지‬ ‪- (월숙) 이게 무슨 일입니까?‬‪Chuyện như vậy là sao?‬
‪(옥금)‬ ‪대좌 동지한테‬ ‪알려야 되는 거 아닙니까?‬‪Phải báo với đồng chí Đại tá chứ?‬
‪(명순)‬ ‪저거 저렇게 끌고 가게 냅둬도 됩니까?‬‪Cậu ấy bị áp giải đi như vậy sao?‬
‪(옥금)‬ ‪어캅니까!‬‪Cậu ấy bị áp giải đi như vậy sao?‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪어유, 정혁 동지!‬‪Ôi, đồng chí Jeong Hyeok!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(세리)‬ ‪정신 똑바로 차려, 윤세리‬‪Tỉnh táo lại nào, Yoon Se Ri.‬
‪생각하자, 뭐라도‬‪Nghĩ đi. Nghĩ bất cứ thứ gì.‬
‪그래, 좋은 거 생각하자‬‪Phải. Nghĩ về những điều tốt đẹp.‬
‪기분 좋아지는 거‬‪Để tâm trạng tốt lên.‬
‪어...‬
‪[아련한 음악]‬
‪(세리)‬ ‪국수 삶는 리정혁‬‪Ri Jeong Hyeok nấu mì.‬
‪향초랑 양초도 구분 못 하던 리정혁‬‪Ri Jeong Hyeok không thể phân biệt‬ giữa nến thơm và nến thường.
‪이젠 구분할 수 있게 된 리정혁‬‪Ri Jeong Hyeok giờ đã phân biệt được.‬
‪♪ 아니라도‬ ‪오직 나만이 할 수 있는 말 ♪‬
‪♪ 우리 처음 만난 그날엔‬ ‪어색해 웃어도 보고 ♪‬
‪♪ 지금의 나는 그리운 눈물‬ ‪애써 참아봐요 ♪‬
‪(세리)‬ ‪물 마시러 가다가‬ ‪이불 덮어 주는 리정혁‬‪Ri Jeong Hyeok đi uống nước‬ ‪rồi đắp lại chăn cho mình.‬
‪(세리)‬ ‪배웅해 줄게요, 집 앞까지만‬‪Để tôi tiễn anh. Đến trước nhà thôi.‬
‪일없소‬‪- Không cần.‬ ‪- Không có chuyện gì hết.‬
‪아무 일 없소‬‪- Không cần.‬ ‪- Không có chuyện gì hết.‬
‪약 먹고 한숨 자면 일없소‬‪Uống thuốc và nghỉ ngơi là sẽ ổn.‬
‪[철컥]‬
‪일없소‬‪Không có gì.‬
‪(세리)‬ ‪별의별 일들이 많은데도‬‪Không có gì.‬ ‪Ri Jeong Hyeok luôn nói dối‬
‪자꾸만 일없다고 뻥치는 리정혁‬‪rằng không có gì, mọi thứ sẽ ổn‬ dù tất cả đang chệch hướng.
‪(정혁)‬ ‪안전할 거요‬ ‪내 눈에 보이는 데만 있으면‬‪Cô sẽ được an toàn.‬ ‪Chỉ cần ở trong tầm mắt tôi thôi.‬
‪보이는 걸 말해 보시오‬ ‪내가 다 찾아갈 수 있으니까‬‪Cho tôi biết cô đang thấy gì đi.‬ ‪Tôi sẽ tìm ra cô.‬
‪(세리)‬ ‪자기가 무슨 진짜 어벤져스도 아니면서‬‪Có phải thành viên‬ ‪Biệt đội siêu anh hùng ‎đâu.‬
‪뭐든 다 할 수 있고‬ ‪다 찾아갈 수 있다고‬‪Thế mà cái gì cũng kêu làm được, tìm được.‬
‪말도 안 되는 소리 하는‬ ‪허세 쩌는 리정혁‬‪Ri Jeong Hyeok giỏi ra vẻ,‬ toàn nói những điều hoang đường.
‪[흐느낀다]‬
‪보고 싶어‬‪Em nhớ anh.‬
‪♪ 내 모든 이유도 그대라고 ♪‬
‪♪ 햇살이 좋은 날 ♪‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[정혁의 신음]‬
‪♪ 함께라는 이유만으로‬ ‪난 행복했어 ♪‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪♪ 이게 사랑인가 봐 ♪‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪♪ 그대라는 선물을 만난 건 ♪‬
‪[한숨]‬
‪♪ 내 모든 순간이‬ ‪전부 그대로 다 물들어 ♪‬
‪♪ 그대가 내 맘에 온 날부터 ♪‬
‪[울먹인다]‬
‪♪ 사랑이라는 말론 모자란‬ ‪맘으로 말할게요 ♪‬
‪♪ 꼭 안아줄게요‬ ‪내 모든 순간은 ♪‬
‪♪ 그대니까 ♪‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬ ‪[옅은 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪여기가 어디야?‬‪Đây là đâu vậy?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪여기요, 여기요!‬‪Này, có ai không?‬
‪(세리)‬ ‪[문을 연신 쿵쿵 치며]‬ ‪아무도 없어요?‬‪Không có ai sao? Này!‬
‪여기요!‬‪Không có ai sao? Này!‬
‪그래‬‪Cũng phải.‬
‪두드린다고 열어 줄 거였으면‬ ‪왜 가뒀겠어‬‪Mình đập cửa mà họ ra mở cho‬ ‪thì họ đã không khóa lại.‬
‪어떤 놈이 날 납치해서 가뒀어‬‪Rốt cuộc kẻ nào...‬ ‪đã bắt cóc rồi nhốt mình lại?‬
‪왜 안 죽이고?‬‪Sao không giết mình?‬
‪뭘 원해서?‬‪Chúng muốn gì?‬
‪혹시 지금 날 보고 있나?‬‪Lẽ nào...giờ chúng đang theo dõi mình?‬
‪당신 누구야?‬‪Ai vậy?‬
‪[문이 철컥 잠긴다]‬
‪(치수)‬ ‪씁, 거, 아시갔지만‬‪Anh cũng biết đấy.‬
‪저희 같은 일반 군인들이‬ ‪여기 이케 들어오기가 쉽지가 않았는데‬‪Lính quèn như chúng tôi‬ ‪muốn vào đây đâu có dễ.‬
‪딱 마침 제 짜개바지친구가‬ ‪여기 검찰 구류장에‬‪Vừa hay thằng bạn‬ ‪cởi truồng tắm mưa của tôi‬ ‪lại là sĩ quan trưởng‬ ‪hiện công tác tại trại giam này.‬
‪계호원들 사관장으로 근무 중이라‬‪lại là sĩ quan trưởng‬ ‪hiện công tác tại trại giam này.‬
‪(광범)‬ ‪상사 동지가 생색낼 일은‬ ‪아니라고 생각합니다‬‪Tôi thấy đồng chí Thượng sĩ‬ ‪không nên khoe khoang đâu.‬
‪(주먹)‬ ‪맞습니다, 이거이 다 누구 때문인데‬‪Đúng vậy.‬ ‪Tất cả là do ai chứ?‬
‪일전에 서단 동무 오마니가 오셨습니다‬‪Hôm trước mẹ của đồng chí Seo Dan đã đến.‬
‪긴데 표치수 동지가‬‪Đồng chí Pyo Chi Su say rượu‬ ‪rồi nói hết chuyện về đồng chí Se Ri ra.‬
‪그날 술 먹고 세리 동무에 대해서‬ ‪막 다 떠벌려 가지고...‬‪Đồng chí Pyo Chi Su say rượu‬ ‪rồi nói hết chuyện về đồng chí Se Ri ra.‬
‪어... 막 다 떠벌린 것까진 아니고...‬‪Thì...cũng đâu phải là khai tất tần tật.‬
‪(주먹)‬ ‪그 오마니가 평양서 백화점 하는‬ ‪엄청 큰 돈주라고 하던데‬‪Nghe nói bà ấy là đại gia‬ ‪có trung tâm mua sắm ở Bình Nhưỡng.‬
‪사람 풀어서 세리 동무 잡아가‬ ‪어케 했을 수도...‬‪Chưa biết chừng đã cho người‬ ‪theo dõi và bắt đồng chí Se Ri rồi.‬
‪(치수)‬ ‪야, 서, 서, 설마...‬‪Trời, chẳng lẽ nào...‬
‪남조선 드라마에‬ ‪이런 거 엄청 많이 나옵니다‬‪Trong phim Nam Triều Tiên‬ ‪có nhiều chuyện như vậy lắm.‬
‪자기 자식 혼사에 제삼자가 껴들면‬‪Khi người thứ ba‬ ‪xen vào hôn sự của con cái,‬
‪(주먹)‬ ‪남조선 돈주들은 주로 낯짝에‬‪đại gia Nam Hàn sẽ hắt nước vào mặt‬ ‪hoặc ném phong bì tiền để mua chuộc.‬
‪물 싸대기를 날리거나‬ ‪돈 봉투를 날립니다‬‪đại gia Nam Hàn sẽ hắt nước vào mặt‬ ‪hoặc ném phong bì tiền để mua chuộc.‬
‪하...‬
‪긴데 우리 공화국 돈주는‬ ‪강단 있는 만큼‬‪Nhưng đại gia nước cộng hòa chúng ta‬ ‪kiên cường lắm.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪납치로 본때기를 보여 준 것이 아닌가‬‪Có khi nào đã bắt cóc‬ ‪rồi cho một bài học không?‬
‪(치수)‬ ‪중대장 동지, 그 아주마니가‬ ‪기럴 분 같지는 않았는데요‬‪Trung đội trưởng, tôi thấy bác gái đó‬ ‪cũng không đến mức như vậy.‬
‪(단)‬ ‪경고했습니다‬‪Em cảnh cáo anh rồi.‬
‪후회할 짓 하지 마십시오‬‪Đừng làm ra chuyện phải hối hận.‬
‪동무들‬‪Các đồng chí.‬
‪나가서 내가 시키는 일들을‬ ‪좀 해 줘야갔어‬‪Nhờ mọi người đi làm giúp tôi chút chuyện.‬
‪처음으로‬‪Lần đầu tiên‬
‪날 보고 싶다고 부른 곳이 영창이군요‬‪anh gọi và nói muốn hẹn gặp em‬ ‪là ở trại giam sao?‬
‪그 여자가 사라졌소‬‪Cô ấy biến mất rồi.‬
‪기래서요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪거기에 대해‬ ‪동무는 알고 있을 것 같은데‬‪Tôi nghĩ là em biết chuyện gì đã xảy ra.‬
‪누구 짓인지, 어디로 데려갔는지‬‪Ai gây ra chuyện này?‬ ‪Đã đưa cô ấy đi đâu?‬
‪지금 무사한지‬‪Hiện giờ‬ ‪- cô ấy có an toàn...‬ ‪- Nực cười thật.‬
‪참 볼만합니다‬‪- cô ấy có an toàn...‬ ‪- Nực cười thật.‬
‪결혼 며칠 앞둔 남자가‬ ‪다른 여자 무사한지 걱정돼서‬‪Người đàn ông vài ngày nữa sẽ kết hôn‬ ‪lại vì lo lắng cho an nguy‬ ‪của người phụ nữ khác‬
‪기케 세상이 무너진 표정이라니‬‪mà mang vẻ mặt mất đi cả thế giới.‬
‪(단)‬ ‪차라리 잘됐군요‬‪Thế này có khi lại tốt.‬
‪결혼식 전까지 여기 두 손 두 발‬ ‪꽁꽁 묶인 채 갇혀 있다가‬‪Từ giờ đến trước lễ cưới, cứ ngoan ngoãn‬ ‪ở đây chịu trói hai tay hai chân.‬
‪결혼식 때 나오십시오‬‪Đến ngày cưới hẵng ra ngoài.‬
‪그때 보자요‬‪Lúc đó gặp lại.‬
‪내 아버지요?‬‪Là bố tôi sao?‬
‪나더러 후회할 짓 말라고 했지‬‪Em đã bảo tôi‬ ‪đừng làm ra chuyện phải hối hận.‬
‪날 후회하게 만들려고‬ ‪누굴 찾아간 거요?‬‪Em đã nhờ ai để tôi hối hận chuyện đã làm?‬
‪(정혁)‬ ‪보위부를 찾아간 것 같진 않고‬‪Em sẽ không đến nhờ Bộ Tư lệnh.‬
‪동무 어머니가 그랬을 리도 없고‬‪Và mẹ em không lý nào lại làm thế.‬
‪설마 내 아버지를 만난 거요?‬‪Lẽ nào‬ ‪em đã đến gặp bố tôi?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪내 아버지가 그 여잘...‬‪Chính bố tôi là người...‬
‪데리고 간 거요? 그 여잘...‬‪- đưa cô ấy đi? Người phụ nữ đó...‬ ‪- Đúng. Cô ta chết rồi.‬
‪예, 죽였습니다‬‪- đưa cô ấy đi? Người phụ nữ đó...‬ ‪- Đúng. Cô ta chết rồi.‬
‪(단)‬ ‪이제 어디 가도 없습니다‬‪Anh không tìm ra đâu.‬
‪그러니 포기하는 편이 좋습니다‬‪Nên tốt nhất là anh từ bỏ đi.‬
‪(정혁)‬ ‪내 아버지에게 전하시오‬‪Hãy chuyển lời đến bố tôi.‬
‪만에 하나‬ ‪그 여자 털끝이라도 다쳤다면‬‪Chỉ cần động vào một sợi tóc của cô ấy,‬
‪아버지는 하나 남은 아들‬ ‪잃어버리시는 거라고‬‪ông ấy sẽ mất luôn‬ ‪đứa con trai độc nhất này.‬
‪꼭 전하시오‬‪Phải chuyển lời đấy.‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪나도 같이 들어가 볼 걸 기랬나?‬‪Lẽ ra cậu nên vào với cháu.‬
‪정혁인 어케 하고 있대?‬‪Jeong Hyeok thế nào rồi?‬
‪(명석)‬ ‪구, 국장 동지가 아직 정혁이 소식을‬ ‪모르시는 거디?‬‪Đồng chí Cục trưởng‬ ‪vẫn chưa biết chuyện nhỉ?‬
‪아, 어카다가 영창에 다 온 거가?‬‪Sao lại bị giải đến tận trại giam vậy?‬
‪- 알면 아주 난리가 나실 텐데‬ ‪- (단) 두시라요‬‪- Ông ấy sẽ nổi giận mất.‬ ‪- Kệ đi cậu.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪(명석)‬ ‪야, 곧 결혼식인데!‬‪Này, sắp kết hôn rồi mà.‬
‪그이를 저 안에 둬야‬‪Phải cầm chân anh ấy trong đó‬
‪내가 결혼을 합니다‬ ‪[명석의 한숨]‬‪thì mới kết hôn được.‬
‪알아듣게 말을 좀 하라!‬‪Cậu nghe không hiểu, cháu giải thích đi.‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪[명석의 답답한 한숨]‬
‪[비가 추적추적 내린다]‬
‪(만복)‬ ‪우필아!‬‪U Pil à.‬
‪- 아바지!‬ ‪- (만복) 아니...‬‪- Bố.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(만복)‬ ‪아, 네가 여기까지 무슨 일로 온 거가?‬‪Con đến đây làm gì?‬
‪어제 어떤 사람들이‬‪Hôm qua có ai đó đã bắt chị gái xinh đẹp‬ ‪nói tiếng Nam Triều Tiên đi rồi.‬
‪고, 남조선 말 쓰는‬ ‪예쁜 누나 잡아갔습니다‬‪Hôm qua có ai đó đã bắt chị gái xinh đẹp‬ ‪nói tiếng Nam Triều Tiên đi rồi.‬
‪(우필)‬ ‪기러고 그 누나가‬ ‪이걸 떨어트리고 갔습니다‬‪Chị ấy làm rơi cái này.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[세리의 겁먹은 신음]‬
‪[당황한 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(만복)‬ ‪우필아‬‪U Pil à.‬
‪너 이거 누구 보여 준 적 있니?‬‪Con đã cho ai xem cái này chưa?‬
‪아무한테도 말하지 말라, 어?‬‪Không được nói với ai, biết chưa?‬
‪예, 아버지‬‪Vâng, thưa bố.‬
‪긴데 그 누나 일없갔습니까?‬‪Nhưng chị ấy sẽ không sao chứ ạ?‬
‪(치수)‬ ‪이야, 열 길 물속 알아도‬ ‪한 길 사람 속 모른다더니‬‪Đúng là không gì đo được‬ ‪lòng dạ con người.‬
‪한솥밥 먹은 지가 얼마인데‬ ‪여태 우릴 속인 거란 말이가?‬‪Cùng hội cùng thuyền bao lâu nay,‬ ‪thế mà giấu cả chúng ta.‬
‪중대장 동지도 참...‬‪Đồng chí Trung đội trưởng cũng thật là.‬
‪(광범)‬ ‪우리 리정혁 중대장 동지가‬‪Trung đội trưởng đâu phải người‬ ‪thích đem thân thế ra khoe khoang.‬
‪어디 자기 출신 자랑할 사람입니까?‬‪Trung đội trưởng đâu phải người‬ ‪thích đem thân thế ra khoe khoang.‬
‪- 맞습니다‬ ‪- (치수) 기래도 그렇지‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Kể cả thế,‬
‪이런 어마어마한 사실을 숨긴 게‬ ‪말이 되냐 말이야‬‪sao anh ấy có thể‬ ‪giấu chuyện động trời này được?‬
‪와, 우리 대위 동지가‬ ‪총정치국장 아들이라니‬‪Đại úy của chúng ta lại là‬ ‪con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị.‬
‪(치수)‬ ‪와, 아직도 믿기질 않는다, 야, 내가‬‪Tôi vẫn chưa tin được.‬
‪(주먹)‬ ‪자기 금쪽같은 아들이‬ ‪영창 가 있는 거 알면‬‪Nếu biết quý tử của mình đang ở trại giam,‬
‪총정치국장께서‬ ‪가만있지 않을 텐데 말입니다‬‪Cục trưởng sẽ không để yên đâu.‬
‪어케든 알려야 하는 거 아닙니까?‬‪Không phải nên báo cáo sao?‬
‪일단 중대장 동지가‬ ‪우리끼리만 알고 있으라 했으니까‬‪Đầu tiên, vì đồng chí Trung đội trưởng‬ ‪bảo chúng ta giữ bí mật,‬
‪입 다물라우들‬‪hãy ngậm miệng lại đã.‬
‪(함께)‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Rõ.‬
‪[치수의 한숨]‬‪Đi thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪충분히 다들 들었갔지요?‬‪Họ nghe thấy cả rồi chứ?‬
‪(치수)‬ ‪동무 목소리 좀 작았던 거 아니가?‬‪Đồng chí nói hơi nhỏ đấy.‬
‪너무 대놓고 떠들면 더 수상합니다‬‪Nói to quá thì đáng ngờ lắm.‬
‪[치수의 깨닫는 신음]‬ ‪(은동)‬ ‪긴데 이 정도로 소문나갔습니까?‬‪Nhưng liệu tin đồn có lan xa được không?‬
‪씁, 야, 야‬‪Nhưng liệu tin đồn có lan xa được không?‬ ‪Này.‬
‪(치수)‬ ‪꽃 100 송이 피우는 데‬ ‪벌 100 마리가 필요한 거이 아니야‬‪Trăm hoa đua nở‬ ‪không cần đến trăm con ong.‬
‪이 소문을 동네 지나가는‬ ‪똥개까지 다 아는 데 반나절이면 된다‬‪Tôi dám chắc chưa cần đến nửa ngày,‬ ‪cả con chó trong thôn cũng biết.‬
‪씁, 이, 문제는‬‪Vấn đề là‬
‪이거이 진실이냐 기건데...‬‪đây có phải là sự thật không.‬
‪나가서 해 줄 일이 하나 더 있는데‬‪Các đồng chí cần làm thêm một việc.‬
‪내 출신에 대해서‬ ‪소문을 좀 내 줘야갔어‬‪Các đồng chí phải tạo tin đồn‬ ‪về thân thế của tôi.‬
‪내 아바지가...‬‪Bố tôi chính là...‬
‪총정치국장이다‬‪Cục trưởng Tổng Cục Chính trị.‬
‪[치수가 풋 웃는다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪내 아바지가 지금 사정을 알아도‬‪Dù bố tôi có biết chuyện‬ ‪cũng không thả tôi ra đâu.‬
‪날 여기서 내보내 줄 것 같지 않거든‬‪Dù bố tôi có biết chuyện‬ ‪cũng không thả tôi ra đâu.‬
‪소문을 내서 방법을 찾아보려고 하니‬ ‪동무들이 좀 도와줘야갔어‬‪Tôi sẽ tìm cách tạo tin đồn.‬ ‪Các đồng chí phải giúp tôi.‬
‪[치수의 한숨]‬
‪(치수)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪내가 말했디?‬‪Tôi đã bảo rồi.‬
‪총 맞을 때 대가리 다친 거 같다고‬‪Lúc bị bắn, anh ấy bị thương ở đầu.‬
‪걱정 말라, 표치수 동무‬‪Đừng lo, đồng chí Pyo Chi Su.‬
‪다 사실이니까‬‪Đều là sự thật đấy.‬
‪시간이 없다‬‪Không có thời gian đâu.‬
‪(정혁)‬ ‪되도록 빨리 소문이‬‪Phải mau chóng‬ ‪để tin đồn đến tai đồng chí Đại tá.‬
‪대좌 동지 귀에까지‬ ‪들어가게 해야 한다‬‪Phải mau chóng‬ ‪để tin đồn đến tai đồng chí Đại tá.‬
‪씁, 자기 아버지가‬ ‪총정치국장이라니...‬‪Bố anh ấy là‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính trị sao?‬
‪(치수)‬ ‪이런 되지도 않는 후라이에‬ ‪괜히 우리만 놀아난 건 아니갔지?‬‪Anh ấy không lừa chúng ta đấy chứ?‬
‪아직도 우리 중대장 동지를 모릅니까?‬ ‪기럴 분 아닙니다‬‪Anh ấy không lừa chúng ta đấy chứ?‬ ‪Anh còn chưa hiểu anh ấy sao?‬ ‪Anh ấy không phải người như vậy.‬
‪총정치국장... 아들?‬‪Con...Con trai của‬ ‪Cục trưởng Tổng cục Chính trị?‬
‪(금순)‬ ‪예, 우리 집 세대주가‬‪Vâng, ông xã tôi‬
‪그, 부대원들 말하는 걸‬ ‪직접 들었다지 뭡니까‬‪chính tai nghe các đội viên nói thế.‬
‪[월숙의 놀란 숨소리]‬
‪(월숙)‬ ‪기러고 보니까‬‪Nghĩ lại mới thấy‬
‪뭔가 달랐어‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪cậu ấy có nét khác biệt.‬
‪벌써 이, 외모가 혁명적이었지 않아?‬‪Chỉ tính ngoại hình thôi‬ ‪đã là một cuộc cách mạng.‬
‪말투, 걸음걸이도‬‪Cách ăn nói, đi đứng nữa.‬
‪그, 일개 중대장치고는‬ ‪너무 당당했거든‬‪Với chức Trung đội trưởng cỏn con‬ ‪thì quá oai phong rồi.‬
‪- 옳습니다‬ ‪- (옥금) 어, 기래기래‬‪- Cô nói đúng.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(옥금)‬ ‪사실 나도‬‪Thật lòng mà nói, khi nhìn bờ vai đó,‬
‪그, 어깨 떡 벌어진 거 봤을 때‬ ‪뭔가 심상치 않다‬‪Thật lòng mà nói, khi nhìn bờ vai đó,‬ ‪tôi đã thấy không bình thường rồi.‬
‪그렇게 생각했습니다‬‪tôi đã thấy không bình thường rồi.‬
‪- (명순) 어깨 말입니까?‬ ‪- (옥금) 어‬‪- Vai cậu ấy sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪생각해 보시라요‬‪Nghĩ mà xem.‬
‪(옥금)‬ ‪그 어깨가 어디 믿는 구석이 있으니까‬‪Bờ vai đó có chỗ dựa‬ ‪nên mới dang rộng như vậy.‬
‪그렇게 마음 놓고 떡 벌어진 거지‬‪Bờ vai đó có chỗ dựa‬ ‪nên mới dang rộng như vậy.‬
‪성장기 때부터 어디 가서 기가 죽거나‬‪Nếu từ nhỏ đã phải kiêng dè‬ ‪hay khúm núm trước ai,‬
‪오그라들 일 있었으면‬‪Nếu từ nhỏ đã phải kiêng dè‬ ‪hay khúm núm trước ai,‬
‪그렇게 태평양처럼 마음 놓고 드넓게‬ ‪떡 하고 벌어질 수 있었갔습니까?‬‪làm sao có bờ vai‬ ‪rộng như Thái Bình Dương thế được?‬
‪- (명순) 아...‬ ‪- (월숙) 일리가 있어‬‪- Nói có lý đó chứ.‬ ‪- Lập luận chuẩn.‬
‪- (옥금) 응‬ ‪- (월숙) 그럴듯해‬‪- Nói có lý đó chứ.‬ ‪- Lập luận chuẩn.‬
‪- (옥금) 기렇지요?‬ ‪- (월숙) 일리가 있어‬ ‪[황당한 숨소리]‬‪- Nói có lý đó chứ.‬ ‪- Lập luận chuẩn.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪KHU VỰC PHI QUÂN SỰ‬
‪(군인)‬ ‪31호 잠복 초소에서 놀가지 발생‬‪KHU VỰC PHI QUÂN SỰ‬ ‪Đội canh phòng số 31 có đào binh.‬
‪31호 잠복 초소에서 놀가지 발생‬‪-‎ Đội canh phòng số 31 có đào binh.‬ ‪- Khẩn cấp!‬
‪(지휘관)‬ ‪중대 비상! 중대 비상!‬‪-‎ Đội canh phòng số 31 có đào binh.‬ ‪- Khẩn cấp!‬ ‪- Toàn đội chú ý!‬ ‪- ‎Đội canh phòng số 31 có đào binh.‬
‪(군인)‬ ‪31호 잠복 초소에서 놀가지 발생‬‪- Toàn đội chú ý!‬ ‪- ‎Đội canh phòng số 31 có đào binh.‬
‪31호 잠복 초소에서 놀가지 발생‬‪Đội canh phòng số 31 có đào binh.‬
‪(대좌)‬ ‪뭐? 아, 또 놀가지야?‬‪Sao? Lại có đào binh?‬
‪에이, 쯧‬
‪전 중대 비상 대기 하라우‬‪Toàn đội chú ý.‬ ‪Thiếu tá Cho Cheol Gang đâu?‬
‪조철강 소좌는?‬‪Toàn đội chú ý.‬ ‪Thiếu tá Cho Cheol Gang đâu?‬
‪평양?‬‪Ở Bình Nhưỡng sao?‬
‪아니, 그자는 이 시국에‬ ‪무슨 반탐강습이야‬‪Vào lúc dầu sôi lửa bỏng này?‬ ‪"Tập huấn mật thám" cái gì?‬
‪에이, 알갔어‬‪Trời ạ. Biết rồi.‬
‪[수화기를 달칵 내려놓는다]‬
‪나 밥 좀 빨리 줘‬‪- Dọn cơm cho anh nhé.‬ ‪- Anh biết chuyện chưa?‬
‪얘기 들었습니까?‬‪- Dọn cơm cho anh nhé.‬ ‪- Anh biết chuyện chưa?‬
‪뭐?‬‪Chuyện gì?‬
‪리정혁 중대장‬‪Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok.‬
‪아, 거, 영창 갔다며?‬‪Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok.‬ ‪Nghe nói bị tống vàp trại giam rồi.‬
‪[대좌의 웃음]‬‪Nghe nói bị tống vàp trại giam rồi.‬
‪(대좌)‬ ‪그, 요즘 젊은것들은‬ ‪위아래도 없는지 말이야‬‪Bọn trẻ bây giờ‬ ‪không biết trên dưới gì cả.‬
‪아니, 자기 상관을 치받으면‬ ‪어카자는 거야‬‪Cả gan chống lại cấp trên.‬ ‪Nghĩ gì vậy chứ?‬
‪그 자식 당분간 햇빛 볼 일 없어‬‪Thằng đó tạm thời‬ ‪không thấy ánh mặt trời đâu.‬
‪당신은 기런 생각은 안 합니까?‬‪Anh không nghĩ đến điều này sao?‬
‪리정혁이는 왜 위아래가 없었을까‬‪Sao Ri Jeong Hyeok‬ ‪lại không biết trên dưới?‬
‪그, 도덕이 없으니까 기렇지‬‪Vì không có đạo đức chứ sao.‬
‪(대좌)‬ ‪지난번에도 그놈이 예심국에 찔러서‬‪Lần trước cũng tại cậu ta‬
‪그, 조철강이랑 내가 조사받고 온 거야‬‪mà anh với Cho Cheol Gang‬ ‪bị điều tra ở Cục Dự thẩm.‬
‪아, 자꾸 여기저기 캐고 다녀서‬ ‪골 아프다고‬‪Cứ đào bới như thế, phiền chết đi được.‬
‪왜 그 동무는 겁대가리 없이‬‪Tại sao đồng chí ấy lại có gan‬
‪(영애)‬ ‪찌르고 캐고 쑤시고 다녔을까‬‪để chọc ngoáy, đào bới,‬ ‪rồi xen vào đủ chuyện?‬
‪아이, 또 왜 빙빙 돌리고 난리야‬‪Sao em cứ vòng vo thế?‬
‪에두르지 말고 그냥 직진하라우‬‪Có gì thì cứ nói thẳng ra đi.‬
‪당신 태어나서‬ ‪총정치국장 만나 본 적 있습니까?‬‪Anh đó.‬ ‪Anh từng gặp‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính trị chưa?‬
‪아이, 내가 기런 높은 양반을‬ ‪어케 만나‬‪Làm sao anh gặp được người cao quý vậy?‬
‪왜, 그, 누구 줄 있대?‬‪Sao? Có cửa sau à?‬
‪아, 있었지‬‪Đúng là có.‬
‪긴데 누가 싹 잘라 버려서‬‪Nhưng có người vừa phá rồi.‬
‪아, 누가, 어떤 미친놈이!‬‪Ai? Tên điên nào dám?‬
‪(영애)‬ ‪네가!‬ ‪[대좌의 아파하는 탄성]‬‪- Chính anh đấy!‬ ‪- Trời ạ! Gì vậy chứ?‬
‪와 기래!‬‪- Chính anh đấy!‬ ‪- Trời ạ! Gì vậy chứ?‬
‪리정혁이가 쥐고 태어났단다‬‪Ri Jeong Hyeok sinh ra ở cửa sau đấy.‬ ‪Cửa sau nhà Cục trưởng Tổng Cục Chính trị.‬
‪그 총정치국장 수저를‬‪Cửa sau nhà Cục trưởng Tổng Cục Chính trị.‬
‪응?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hả? Sao lại như thế được?‬
‪(대좌)‬ ‪아니, 그 집 수저를 왜?‬ ‪[영애의 한숨]‬‪Hả? Sao lại như thế được?‬
‪아들이라고!‬ ‪리정혁이가 총정치국장의 아들!‬‪Con trai đấy. Ri Jeong Hyeok là con trai‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính trị!‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[대좌의 아파하는 탄성]‬ ‪그때 내가 리정혁이한테‬ ‪배려별 주자고 했지? 응?‬‪Đã bảo anh thưởng Sao Đặc Cách‬ ‪cho Ri Jeong Hyeok rồi.‬
‪(영애)‬ ‪말 안 듣고 애먼 놈한테 주더니‬ ‪뭐? 햇빛을 못 봐?‬‪Anh lại tùy tiện cho đi.‬ ‪"Không thấy ánh mặt trời?"‬
‪당신 인생이 햇빛 못 보게 생겼다‬‪Có mà cuộc đời anh‬ ‪không được chiếu sáng ấy!‬
‪어? 어? 어칼 거야, 어?‬ ‪어칼 거냐고!‬‪Có mà cuộc đời anh‬ ‪không được chiếu sáng ấy!‬ ‪Anh định làm thế nào đây? Hả?‬
‪어디 도망가니! 쯧‬ ‪[문이 탁 열린다]‬‪Định chạy đi đâu?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[놀란 신음]‬
‪(세리)‬ ‪누구세요?‬‪Các anh là ai?‬
‪[세리의 겁먹은 신음]‬‪Các anh là ai?‬
‪왜 이러세요?‬ ‪[세리의 겁먹은 신음]‬‪Sao lại làm vậy với tôi?‬
‪차 들지 기러나‬‪Uống trà đi.‬
‪송이버섯차네요‬‪Là trà nấm thông.‬
‪(세리)‬ ‪향도 좋고 감사하지만‬‪Trà thơm lắm, cháu cảm ơn,‬
‪마시지 않겠습니다‬‪nhưng sẽ không uống.‬
‪제가 뭐, 여기 손님으로‬ ‪놀러 온 것도 아니고‬‪Cháu đâu phải khách đến chơi nhà.‬
‪납치당해 와서 먹으란다고 먹을 만큼‬ ‪바보는 아닙니다‬‪Bị bắt cóc mà bảo ăn gì ăn nấy.‬ ‪Cháu chưa ngốc đến mức đó.‬
‪여기가 어디인 거 같네?‬‪Cô nghĩ đây là đâu?‬
‪아버님 되시는 거죠?‬‪Bác là bố người đó, đúng không?‬
‪놀라실 거 없으세요‬‪Bác không cần ngạc nhiên.‬
‪똑같이 생기셨는데요, 서단 씨랑‬‪Bác giống hệt người đó, cô Seo Dan ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪입매며 콧대며‬‪Khuôn miệng, dáng mũi.‬
‪(세리)‬ ‪특히 사람 째려볼 때 그 눈매가‬ ‪아주 똑 닮으셨습니다‬‪Và nhất là‬ ‪đôi mắt trừng trừng nhìn người khác‬ ‪cực kỳ giống với cô ấy.‬
‪- 기래 보이나?‬ ‪- (세리) 네‬‪- Thế à?‬ ‪- Vâng.‬
‪제가 이런 거엔‬ ‪좀 남들보다 빠르고 예민한 편입니다‬‪Về mặt này,‬ ‪cháu nhanh nhạy hơn người khác.‬
‪기렇군‬‪Vậy cơ à?‬
‪솔직히 처음에 끌려올 땐‬ ‪누가 이런 짓까지 하나‬‪Thật lòng, khi bị bắt đi,‬ ‪cháu vừa tò mò vừa bực mình‬ ‪vì không biết ai là tác giả.‬
‪막 열받고‬ ‪또 궁금하기도 하고 그랬는데‬‪cháu vừa tò mò vừa bực mình‬ ‪vì không biết ai là tác giả.‬
‪이제 좀 이해가 되네요‬‪Nhưng giờ thì cháu hiểu rồi.‬
‪이해가 된다?‬‪Cô hiểu sao?‬
‪제가 따님 앞길을 막고 있다고‬ ‪생각하시는 거잖아요‬‪Bác nghĩ rằng‬ ‪cháu cản trở tương lai của con gái bác.‬
‪(세리)‬ ‪두 사람 사이에 제가 껴서‬ ‪방해하는 거 같고‬‪Bác nghĩ cháu chen chân‬ ‪vào giữa hai người họ.‬
‪충분히 그러실 수 있습니다‬‪Hoàn toàn dễ hiểu ạ.‬
‪[충렬의 한숨]‬
‪기래, 말해 보라‬‪Được rồi. Cô nói đi.‬
‪무슨 목적을 가지고‬ ‪리정혁이에게 접근을 하고‬‪Cô tiếp cận và bám lấy Ri Jeong Hyeok‬
‪그의 곁에 붙어 있었는지‬‪Cô tiếp cận và bám lấy Ri Jeong Hyeok‬ ‪với mục đích gì?‬
‪목적이라니요‬‪"Mục đích" sao? Bác quá lời rồi ạ.‬
‪천부당만부당한 말씀입니다‬‪"Mục đích" sao? Bác quá lời rồi ạ.‬
‪(세리)‬ ‪저는 그러니까...‬‪Cháu...Chuyện là...‬
‪그, 예기치 못한 강력한 돌풍으로 생긴‬‪Một cơn lốc xoáy không được dự báo trước‬
‪남북 상호 방어 시스템의‬ ‪한시적 오류로‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪làm hệ thống phòng vệ‬ ‪giữa hai miền Nam Bắc bị hỏng,‬
‪찰나의 군사적 공백기가 만들어 낸‬ ‪순수한 피해자라고‬‪tạo ra lỗ hổng quốc phòng.‬ ‪Cháu chỉ là một nạn nhân vô tội thôi ạ.‬
‪말씀드릴 수 있겠습니다‬‪Cháu chỉ là một nạn nhân vô tội thôi ạ.‬
‪뭐라?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Là tai nạn ạ.‬
‪사고였다는 거죠‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Là tai nạn ạ.‬
‪아버님, 생각해 보십시오‬‪Bác à, bác thử nghĩ xem.‬
‪(세리)‬ ‪저는 남한에서‬ ‪회사를 운영하고 있습니다‬‪Cháu đang điều hành một công ty ở Nam Hàn.‬
‪뭐, 그냥 구멍가게 정도가 아니라‬ ‪엄청 큰 패션 회사요‬‪Không phải cửa hiệu nhỏ,‬ ‪là hãng thời trang đồ sộ đấy ạ.‬
‪[웃으며]‬ ‪뭐, 제 자랑 같지만‬‪Nghe có vẻ khoe khoang, nhưng bọn cháu‬ ‪có 14 chi nhánh ở nước ngoài.‬
‪뭐, 해외 스토어도‬ ‪한 14 군데나 되고요‬‪Nghe có vẻ khoe khoang, nhưng bọn cháu‬ ‪có 14 chi nhánh ở nước ngoài.‬
‪그런 제가 무슨 목적이 있다고‬ ‪여길 일부러 와서‬‪Nên người như cháu cần mục đích gì‬ ‪để đến đây chịu khổ thế này ạ?‬
‪이렇게 생고생을 하고 있겠습니까?‬‪để đến đây chịu khổ thế này ạ?‬
‪저는 그저 가진 게 너무 많아서‬‪Cháu chỉ là‬ ‪một công dân Seoul thiện lương‬ ‪sống với những trăn trở‬
‪이 돈을 다 어디다 쓸까‬ ‪죽기 전에 다 쓸 수는 있을까, 뭐...‬‪một công dân Seoul thiện lương‬ ‪sống với những trăn trở‬ ‪làm sao tiêu hết số tiền mình có,‬
‪그냥 그런 생각을 하며 살아온‬ ‪선량한 서울 시민일 뿐입니다‬‪không biết mình có chết‬ ‪trước khi tiêu hết đống tiền đó không.‬
‪리정혁 씨는 그런 저를‬‪Anh Ri Jeong Hyeok chỉ giúp cháu‬ ‪vì lòng nhân đạo thôi.‬
‪그저 인도주의적인 차원에서‬ ‪도와준 거고요‬‪Anh Ri Jeong Hyeok chỉ giúp cháu‬ ‪vì lòng nhân đạo thôi.‬
‪기럼 이 모든 건 다‬ ‪리정혁 때문이다?‬‪Vậy tất cả chuyện này‬ ‪là do Ri Jeong Hyeok mà ra?‬
‪네? 아니요?‬‪Dạ? Không ạ.‬
‪아니, 왜 얘기가 그렇게 되죠?‬‪Sao bác phải nghe thành như thế?‬
‪아니요, 그 사람은‬ ‪정말 아무런 잘못이 없습니다‬‪Người đó thật sự không làm gì sai cả.‬
‪(세리)‬ ‪정말이에요, 그 사람은 죄가 없어요‬‪Thật mà. Anh ấy không có tội.‬
‪그것만은 정말‬ ‪확실히 해 주셨으면 합니다‬‪Cháu mong bác hiểu rõ điều đó.‬
‪(충렬)‬ ‪죄가 없다니‬‪Sao lại không có tội?‬
‪남조선에서 넘어온‬ ‪정체불명자를 숨겨 주지 않았니‬‪Nó bao che một kẻ lai lịch bất minh‬ ‪từ Nam Triều Tiên.‬
‪아니, 처음에는‬ ‪그 사람이 신고를 하려고 했습니다‬‪Lúc đầu anh ấy đã định trình báo.‬
‪근데 제가 협박했어요‬‪Nhưng cháu đã đe dọa anh ấy.‬
‪(세리)‬ ‪'너 신고하기만 해라'‬‪"Anh cứ thử trình báo xem.‬ ‪Tôi sẽ khai ra hết‬
‪'너랑 너희 부하들‬ ‪그거 근무 잘못 선 거'‬‪"Anh cứ thử trình báo xem.‬ ‪Tôi sẽ khai ra hết‬ ‪chuyện anh và thuộc hạ‬ ‪chểnh mảng khi canh gác".‬
‪'내가 확 다 불어 버릴 거다'‬‪chuyện anh và thuộc hạ‬ ‪chểnh mảng khi canh gác".‬
‪그러니까 그 사람 입장에서는‬‪Thế nên, dưới lập trường của anh ấy,‬
‪부하들을 위해서‬ ‪어쩔 수 없는 선택을 한 거죠‬‪vì thuộc hạ của mình,‬ ‪anh ấy không còn cách nào khác.‬
‪기래서 둘 사이는‬ ‪그거이 전부라는 거가?‬‪Rồi sao? Giữa hai đứa chỉ có vậy thôi à?‬
‪솔직히 말씀드리면‬‪Nói thật với bác,‬
‪제가 리정혁 씨를 많이 좋아했습니다‬‪cháu đối với anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪là vô cùng yêu thích.‬
‪씁!‬
‪(세리)‬ ‪어쩌다 보니까 좋아하게 됐는데‬ ‪정말 죄송합니다‬‪Không hiểu sao chuyện lại ra như vậy.‬ ‪Cháu thật lòng xin lỗi.‬
‪근데 그 사람은 아니었어요‬ ‪저만 그런 거였습니다‬‪Nhưng anh ấy thì không.‬ ‪Chỉ có cháu thích anh ấy. Bác khỏi lo.‬
‪염려 안 하셔도 됩니다‬‪Nhưng anh ấy thì không.‬ ‪Chỉ có cháu thích anh ấy. Bác khỏi lo.‬
‪그 사람은 지금쯤‬ ‪제가 돌아갔다고 생각할 거예요‬‪Giờ chắc anh ấy nghĩ cháu đã nước rồi.‬ ‪Anh ấy không để ý đâu.‬
‪신경도 안 쓸 거예요‬‪Anh ấy không để ý đâu.‬
‪그러니까 아버님‬‪Vậy nên, bác à,‬
‪저 좀 도와주세요‬‪bác giúp cháu với.‬
‪내가?‬‪Tôi sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪사람 써서 납치도 하시고‬‪Bác thuê người bắt cóc cháu mà.‬
‪딱 봐도 그 정도 힘은‬ ‪있으신 거 같아서 드리는 말씀입니다‬‪Vừa nhìn đã biết bác có quyền thế.‬
‪[충렬의 헛기침]‬‪Vừa nhìn đã biết bác có quyền thế.‬
‪제가 무사 귀환할 수 있도록‬‪Xin bác rộng lòng giúp đỡ‬
‪통 크게 힘 한번 써 주십시오‬‪để cháu có thể trở về nhà an toàn ạ.‬
‪(세리)‬ ‪사실 리정혁 씨는, 아시잖아요‬‪Thật ra, bác cũng hiểu‬ ‪anh Ri Jeong Hyeok mà.‬
‪일개 대위가 무슨 힘이 있겠습니까‬‪Một Đại úy cỏn con‬ ‪thì làm gì có quyền hành.‬
‪그 사람 정말 아무런 힘이 없어요‬‪Anh ấy thật sự không có quyền thế gì.‬
‪[헛기침]‬
‪아버님께서 저 한번 딱 도와주시면‬‪Nếu bác giúp cháu lần này thôi,‬
‪틀림없는 보상과 보은‬ ‪약속드리겠습니다‬‪cháu xin hứa sẽ trả ơn bác hậu hĩnh ạ.‬
‪아버님, 아버님!‬‪Bác ơi!‬ ‪Bác ơi!‬
‪(세리)‬ ‪아버님, 아버님!‬‪Bác ơi!‬ ‪Bác ơi!‬
‪아버님!‬‪Bác ơi!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[보글보글 소리가 난다]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪뭐야‬‪Gì vậy chứ?‬
‪간헐적 단식으로 다져진 나야‬‪Mình luyện ăn kiêng gián đoạn rồi mà.‬
‪[꼬르륵 소리가 난다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(세리)‬ ‪저는 여기서 쌀 한 톨도‬ ‪삼키지 않을 겁니다, 죄송합니다‬‪Cháu sẽ không nuốt một hột cơm nào ở đây.‬ ‪Cháu xin lỗi.‬
‪하루 종일 굶었는데‬‪Cô nhịn đói cả ngày rồi.‬
‪위험할까 봐 그러면‬ ‪내가 먼저 먹어 볼까요?‬‪Sợ thức ăn có độc‬ ‪thì tôi ăn thử trước nhé?‬
‪누구세요?‬‪Bác là ai?‬
‪아니...‬‪Mà không,‬
‪(세리)‬ ‪아니, 그거보다‬‪chuyện quan trọng hơn là‬
‪저를 왜 여기 데려오신 거예요?‬‪sao lại đưa cháu đến đây?‬
‪미안하게 됐지만‬‪Xin lỗi cô,‬
‪우리로서도 어쩔 수 없는 상황입니다‬‪nhưng chúng tôi cũng hết cách rồi.‬
‪음식은 안전하니 먹어도 됩니다‬‪Thức ăn không có vấn đề. Cô ăn đi.‬
‪(세리)‬ ‪저기...‬‪Kìa bác.‬
‪혹시 리정혁 씨...‬‪Không biết...‬ ‪anh Ri Jeong Hyeok...‬
‪지금 잘 있는지‬‪hiện giờ có ổn không ạ?‬
‪그 사람이 저 때문에‬ ‪여기서 난처해지거나‬‪Người đó tuyệt đối không thể vì cháu‬ ‪mà gặp rắc rối‬
‪뭐, 어떤 처벌 같은 걸 받거나‬ ‪그런 일은 없어야 되거든요, 절대로‬‪hay bị trừng phạt đâu ạ.‬ ‪Ít ra cũng đừng xảy ra chuyện đó.‬ ‪Nhất định không.‬
‪리정혁이 기케 좋습니까?‬‪Cô thích Ri Jeong Hyeok đến vậy sao?‬
‪아니, 그...‬‪À không...‬
‪꼭 그렇다기보다는‬‪Cũng không phải thế đâu ạ.‬
‪[한숨]‬
‪여자가 이케 찬 데서 자면‬ ‪몸에 안 좋습니다‬‪Phụ nữ ngủ nền đất lạnh lẽo không tốt.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(윤희)‬ ‪오늘은 여기서 자는 게 좋갔시요‬‪Hôm nay cô ngủ ở đây đi.‬
‪근데 여기 방 주인이 누군지...‬‪Nhưng mà‬ ‪chủ nhân phòng này là ai ạ?‬
‪(세리)‬ ‪저는 원래 책장을 보면‬‪Cháu tin kệ sách của một người‬
‪그 사람의 인격, 성품, 취향‬‪thường bộc lộ rất nhiều‬ ‪về tính cách, nhân phẩm‬
‪뭐, 이런 것들이‬ ‪두루두루 다 보인다고 생각하는데‬‪cũng như sở thích của người đó.‬
‪제가 아는 누군가랑 너무 비슷하다는‬ ‪느낌이 들어서...‬‪Và kệ sách trong phòng này‬ ‪làm cháu nghĩ đến một người quen.‬
‪(명은)‬ ‪단아, 그, 정혁이가 몇 호실이라고?‬‪Dan à, cậu ấy ở phòng số mấy?‬
‪[세리의 다급한 숨소리]‬
‪[명은의 거친 숨소리]‬
‪서단 씨 어머니 아니시죠?‬‪Mẹ của Seo Dan‬ ‪không phải là bác nhỉ?‬
‪혹시 리정혁 씨 어머니세요?‬‪Lẽ nào bác là mẹ anh Ri Jeong Hyeok?‬
‪[충렬의 한숨]‬‪NHẬT BÁO MYEONGSEONG‬
‪남조선에선 사망 신고까지 된‬ ‪재벌 딸이‬‪Con gái nhà tài phiệt‬ ‪đã khai tử ở Nam Triều Tiên.‬
‪씁, 아이, 대체 왜 여기 와서‬ ‪내 아들을 만난 건지‬‪Sao lại đến được đây và gặp con trai tôi?‬
‪(참모)‬ ‪절대로 돌려보내시면 안 됩니다‬‪Không thể để cô ta về Nam Triều Tiên.‬
‪저대로 남조선에 돌아가면‬ ‪파장이 커질 겁네다‬‪Nếu cô ta về Nam Triều Tiên,‬ ‪sẽ gây tác động chính trị rất lớn.‬
‪반드시 국장 동지가‬ ‪책임을 져야 할 일이‬‪Đồng chí Cục trưởng‬ ‪sẽ phải chịu trách nhiệm.‬
‪생길 거라고 봅네다‬‪Đồng chí Cục trưởng‬ ‪sẽ phải chịu trách nhiệm.‬
‪군사부장 쪽 움직임도 심상치가 않고‬ ‪한시가 급합니다‬‪Phía Bộ trưởng Quân sự‬ ‪cũng không bình thường.‬ ‪Nguy cấp lắm rồi.‬
‪명령만 내려 주시면‬ ‪오늘 밤이라도 데리고 나가‬‪Chỉ cần ngài ra lệnh,‬ ‪tôi sẽ đưa cô ta đi‬ ‪và đích thân xử lý trong đêm nay.‬
‪제 선에서 조용히 처리하갔습니다‬‪tôi sẽ đưa cô ta đi‬ ‪và đích thân xử lý trong đêm nay.‬
‪[헛기침]‬
‪오늘 밤은 좀 늦었고‬‪Đêm nay thì muộn rồi.‬
‪예?‬‪Dạ?‬
‪내 마누라가 말이야‬‪Bà xã tôi đấy. Cứ đòi để cô ta ngủ lại.‬
‪잠은 재워 보내자고 자꾸...‬‪Bà xã tôi đấy. Cứ đòi để cô ta ngủ lại.‬
‪에이, 쯧‬‪Thật là.‬
‪일단 오늘 밤은 좀 두고 보자우‬‪Trước mắt cứ để qua đêm nay đã.‬
‪[스위치를 달칵 누른다]‬
‪[세리의 한숨]‬
‪(세리)‬ ‪아, 진짜 미치겠다, 리정혁‬‪Điên thật, Ri Jeong Hyeok.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪하, 아역 배우야?‬‪Anh làm diễn viên nhí sao?‬
‪하...‬‪Anh làm diễn viên nhí sao?‬
‪혼자 이렇게 튀게 잘생길 일이냐고‬‪Sao lại đẹp trai quá đáng‬ ‪từ hồi bé thế này chứ?‬
‪[세리의 귀여워하는 신음]‬
‪이 글씨를 어쩔 거야‬‪Nhìn nét chữ này.‬
‪너무 귀여워‬‪Đáng yêu quá đi.‬
‪[세리의 웃음]‬‪TÔI MUỐN LÀM NGHỆ SĨ DƯƠNG CẦM‬ ‪NỔI TIẾNG THẾ GIỚI‬
‪피아니스트가 되고 싶었던 거야?‬ ‪리정혁 씨?‬‪Nghệ sĩ dương cầm...‬ ‪Ước mơ của anh đó sao, Ri Jeong Hyeok?‬
‪근데...‬‪Vậy mà...‬
‪군인이 됐네?‬‪anh lại thành quân nhân.‬
‪[잔잔한 연주]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬ ‪[정혁의 한숨]‬
‪(소장)‬ ‪대좌 동지‬‪Đồng chí Đại tá.‬
‪면회 정도야 제 손에서 가능하지만‬ ‪보석은 다릅니다‬‪Gặp mặt thì tôi lo được.‬ ‪Nhưng bảo lãnh thì hơi khó.‬
‪(대좌)‬ ‪[잔을 잘그락 내려놓으며]‬ ‪검찰소 구류소장이‬‪Gặp mặt thì tôi lo được.‬ ‪Nhưng bảo lãnh thì hơi khó.‬ ‪Anh là trưởng trại giam này.‬
‪보석 정도로 절절맬 일이오?‬‪Bảo lãnh đâu có khó khăn gì chứ.‬
‪상관을 폭행한 사건입니다‬‪Cậu ta đánh cấp trên,‬
‪그것도 대대 보위 지도원을‬‪lại còn là cán bộ trong Đại đội.‬
‪하극상도 이런 하극상이 없다고‬‪Đó là kiểu nổi loạn tệ nhất.‬
‪보위 사령부에선 아주 아래턱들을‬ ‪덜덜 떨고 있다 이 말입니다‬‪Bộ Tư lệnh An ninh‬ ‪cũng thấy không hài lòng.‬
‪우리 소장 동무‬ ‪이케 소식에 늦어 가지고‬‪Đồng chí bắt tin chậm thế này‬ ‪thì sao về Trung ương được?‬
‪중앙 진출 하갔어?‬‪Đồng chí bắt tin chậm thế này‬ ‪thì sao về Trung ương được?‬
‪[소장의 헛기침]‬
‪[대좌가 소곤거린다]‬‪Bố của Đại úy Ri là...‬
‪나도 아직까지‬ ‪그, 다리가 후들거려서‬‪Tới giờ chân tôi vẫn run,‬ ‪không hiểu sao đi đến được đây.‬
‪어케 여기까지 왔나 모르갔다‬‪Tới giờ chân tôi vẫn run,‬ ‪không hiểu sao đi đến được đây.‬
‪아...‬
‪사실 저는 사단 검찰 구류소장으로서‬‪Thật ra với tư cách trưởng trại giam,‬
‪이 사건이 과연‬ ‪구타 사건이 맞는가 하는‬‪tôi rất nghi ngờ, không biết‬ ‪đây có phải vụ bạo hành hay không.‬
‪근본적인 의문은 있었습니다‬‪tôi rất nghi ngờ, không biết‬ ‪đây có phải vụ bạo hành hay không.‬
‪- 기렇지?‬ ‪- (소장) 구타라는 건‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Bạo hành là‬
‪이게 구타거든요‬‪phải dùng nắm đấm như thế này.‬
‪(소장)‬ ‪'주먹 구'에 '때릴 타'‬‪Dùng nắm đấm, đấm thẳng vào đối phương.‬
‪'칠 구'에 '때릴 타' 아니고?‬‪Vậy là không phải bạo hành à?‬
‪아니고요‬‪Không phải.‬
‪자고로 주먹으로 때려야 구타디요‬‪Tóm lại, phải dùng nắm đấm‬ ‪thì mới là bạo hành.‬
‪(대좌)‬ ‪어, 긴데?‬‪Ừ, rồi sao?‬
‪우리 리정혁 중대장 동무는‬‪Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok‬ ‪đã mở tay ra như này mới đánh.‬
‪손바닥을 쫙 펴고‬ ‪때렸다는 것 같았습니다‬‪Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok‬ ‪đã mở tay ra như này mới đánh.‬
‪얼핏 기케 들은 것 같습니다‬‪Hình như tôi đã nghe như vậy.‬
‪- 기럼 구타가 아니구먼‬ ‪- (소장) 아니디요‬‪- Vậy là không phải bạo hành rồi.‬ ‪- Đương nhiên rồi.‬
‪그, 억울하게 영창살이하고 있는‬ ‪리정혁이 어디 있나‬‪Vậy Ri Jeong Hyeok đang bị oan ở đâu?‬
‪내가 데리고 나가야갔어‬‪Tôi phải đưa cậu ấy đi.‬
‪(대좌)‬ ‪이번 일로 배운 게 있을 거야‬‪Qua chuyện này, cậu đã được một bài học.‬
‪첫째‬‪Thứ nhất.‬
‪살다 보면 별의별 일이 다 생긴다‬‪Sống trên đời,‬ ‪chuyện gì cũng có thể xảy ra.‬
‪둘째‬‪Thứ hai. Mỗi khi có chuyện,‬
‪기럴 땐 항상‬‪Thứ hai. Mỗi khi có chuyện,‬
‪이 형을 찾는다‬‪thì phải tìm đến anh cậu.‬
‪기런 일이 있었으면‬ ‪이 형부터 찾았어야지‬‪Gặp chuyện thì phải tìm tôi ngay chứ.‬
‪그 점 반성하라우‬‪Rút kinh nghiệm nhé?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪자, 자‬‪Được rồi. Rút kinh nghiệm rồi‬ ‪thì nghỉ ngơi vài ngày đi.‬
‪(대좌)‬ ‪큰 경험했으니까 며칠 푹 쉬고‬‪Được rồi. Rút kinh nghiệm rồi‬ ‪thì nghỉ ngơi vài ngày đi.‬
‪뭐, 우리 안사람이‬ ‪뭘 상다리 부러지게 준비했다니까‬‪Bà xã tôi đã chuẩn bị mâm cao cỗ đầy rồi.‬
‪일단은 우리 집으로 가자우‬‪Trước hết thì về nhà tôi đã.‬
‪청이 한 가지 있습니다‬‪Tôi có chuyện muốn nhờ anh.‬
‪어, 기래‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Ừ, được rồi.‬
‪뭔데?‬‪Chuyện gì?‬
‪(대좌)‬ ‪아, 뭔데‬‪Chuyện gì mới được?‬
‪(옥금)‬ ‪자, 리정혁 동지가 좋아하는‬ ‪무생채를 여기다가‬‪Để món gỏi củ cải trắng ở đây‬ ‪vì anh ấy thích món này.‬
‪- (월숙) 아이고, 참...‬ ‪- (옥금) 아, 중앙에 놔야지 이쁜데‬‪Thật là.‬ ‪Đặt ở đây đi.‬
‪- (월숙) 어! 대좌 동지 오셨습니까‬ ‪- (옥금) 아이고, 오셨습니까‬‪- Ôi, đồng chí Đại tá về rồi.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪(영애)‬ ‪아이고! 오셨시라요‬‪Trời ơi, mau vào nhà đi.‬
‪아니, 왜 당신 혼자야?‬ ‪우리 리정혁 동무는?‬‪Sao anh về một mình?‬ ‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok đâu?‬
‪(대좌)‬ ‪몰라, 뭐, 어디를 급히 가야 한다고‬‪Không biết. Cậu ấy bảo cần đi đâu đó gấp.‬
‪씁, 긴데 이상한 부탁을 하네‬‪Nhưng mà lại nhờ tôi một việc lạ.‬
‪무슨 부탁?‬‪Nhờ việc gì?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪리정혁 씨가 어머니 닮아서‬ ‪요리를 잘하나 봐요‬‪Có lẽ anh Ri Jeong Hyeok giống mẹ‬ ‪nên nấu ăn ngon.‬
‪우리 정혁이가 국수를 삶아 줬나?‬‪Jeong Hyeok nhà tôi‬ ‪nấu mì cho cô sao?‬
‪네, 국수도 잘 만들어 주고‬ ‪커피도 맛있게 내려 주고요‬‪Vâng, anh ấy làm mì rất ngon‬ ‪và cà phê cũng ngon nữa.‬
‪[세리의 탄성]‬
‪어머니 닮아서 따뜻한가 봐요‬ ‪리정혁 씨‬‪Chắc là giống mẹ‬ ‪nên anh ấy mới ấm áp như vậy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(윤희)‬ ‪정혁이 네 생각은 어떠니?‬‪Jeong Hyeok, con thấy thế nào?‬ ‪Nếu thấy gấp quá thì...‬
‪너무 서두르는 거 같으면...‬‪Jeong Hyeok, con thấy thế nào?‬ ‪Nếu thấy gấp quá thì...‬
‪오래된 약속 아닙니까, 지켜야지요‬‪Đã hứa hẹn lâu lắm rồi.‬ ‪Phải giữ lời chứ ạ.‬
‪원랜 우리 정혁이가 따뜻한 아이였는데‬‪Jeong Hyeok nhà tôi vốn là đứa ấm áp.‬
‪언젠가부터 기렇지가 않았거든‬‪Nhưng từ bao giờ, nó không như thế nữa.‬
‪(윤희)‬ ‪아무한테도 곁을 안 주고 차갑고‬‪Nó trở nên lạnh lùng,‬ ‪không mở lòng với ai.‬
‪긴데 따뜻하다니‬‪Vậy mà cô lại thấy nó ấm áp.‬
‪다행이네‬‪May thật.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪어디 있습니까?‬‪Cô ấy đâu ạ?‬
‪누구 말이니?‬‪Con hỏi ai?‬
‪아시지 않습니까!‬‪Bố biết là ai mà.‬
‪(정혁)‬ ‪아바지가 그 여자 데려가신 거‬ ‪다 알고 왔습니다‬‪Con biết bố đã đưa cô ấy đi.‬
‪어디 있습니까?‬‪- Cô ấy đang ở đâu?‬ ‪- Cháu trốn ở đâu đây ạ?‬
‪저 어디 숨을까요?‬‪- Cô ấy đang ở đâu?‬ ‪- Cháu trốn ở đâu đây ạ?‬
‪(세리)‬ ‪걱정 마시고 딱 잡아떼세요‬‪Bác đừng lo,‬ ‪cứ nói với anh ấy là không biết.‬
‪저 사람 인생이...‬‪Cuộc đời của anh ấy‬
‪저 때문에 너무 멀리 와 버렸네요‬‪vì cháu mà đã đi xa quá rồi.‬
‪저도 더 이상은 안 보고 싶거든요‬‪Cháu cũng không muốn‬ ‪thấy anh ấy như vậy nữa.‬
‪봐 봤자 울기나 하지‬‪Cháu sẽ khóc nếu thấy anh ấy.‬
‪어디...‬‪Không có‬
‪지하실 같은 데 없어요?‬‪tầng hầm ở đây ạ?‬
‪(정혁)‬ ‪설마...‬‪Lẽ nào‬
‪죽었습니까?‬‪bố đã giết cô ấy?‬
‪주, 죽였습니까?‬‪Bố đã giết cô ấy sao?‬
‪말씀해 주십시오!‬‪Bố trả lời con đi!‬
‪(충렬)‬ ‪넌 네 앞날에 대해서‬ ‪생각이란 걸 하지 않는 거네?‬‪Con không nghĩ đến tương lai của mình sao?‬
‪아니요, 생각해서 이럽니다‬‪Có ạ.‬ ‪Có nghĩ nên mới thế này.‬
‪[무거운 음악]‬‪Vì con không muốn trong tương lai‬
‪앞날의 제가 오늘을 끝없이 되돌아보고‬‪Vì con không muốn trong tương lai‬
‪후회하면서 사는 게 싫어서 이럽니다‬‪phải nhớ lại ngày này và day dứt mãi.‬
‪(정혁)‬ ‪내가 좀 빨랐다면‬ ‪지킬 수 있지 않았을까‬‪"Đến sớm hơn thì đã bảo vệ được cô ấy.‬ ‪Làm tốt hơn thì đã cứu được cô ấy".‬
‪내가 더 잘했다면‬ ‪살릴 수 있지 않았을까‬‪"Đến sớm hơn thì đã bảo vệ được cô ấy.‬ ‪Làm tốt hơn thì đã cứu được cô ấy".‬
‪그런 자책‬ ‪더는 하고 싶지 않아서 이럽니다‬‪Con không muốn tự trách mình như vậy nữa.‬
‪기케 사는 게 얼마나 지옥인지‬‪Bố cũng biết‬ ‪sống như vậy đau khổ đến thế nào mà.‬
‪잘 아시지 않습니까, 아바지도!‬‪Bố cũng biết‬ ‪sống như vậy đau khổ đến thế nào mà.‬
‪[충렬이 흐느낀다]‬
‪무혁아‬‪Mu Hyeok à.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪집까지 오는 내내‬ ‪숨도 잘 쉴 수가 없었습니다‬‪Suốt quãng đường về nhà,‬ ‪đến thở con cũng không dám.‬
‪(정혁)‬ ‪나 때문에 그 사람‬ ‪잘못되기라도 했을까 봐‬‪Con sợ người đó xảy ra chuyện vì con.‬
‪그 사람이 잘못됐다면‬‪Nếu người đó có mệnh hệ gì,‬
‪전 죽는 날까지‬ ‪지옥에서 살게 될 겁니다‬‪mỗi ngày còn lại trong đời con‬ ‪đều sẽ là địa ngục.‬
‪숨 쉬어라, 정혁아‬‪Thở đi, Jeong Hyeok à.‬
‪(윤희)‬ ‪왜 숨을 못 쉬니‬‪Sao con lại không dám thở chứ?‬
‪내 새끼 지옥에서 살게 할 순‬ ‪없지 않습니까?‬‪Ta không thể để con mình‬ ‪sống trong địa ngục được.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[슬픈 숨소리]‬
‪리정혁 씨 말 잘하네‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬ ‪Anh nói nhiều thật đấy.‬
‪그렇게 말 길게 하는 거 처음 봤어‬‪Lần đầu em thấy anh nói nhiều đến vậy.‬
‪♪ 지나가는 길에 보인 ♪‬
‪♪ 나의 한 뼘보다 작은 꽃에 ♪‬
‪♪ 눈이 가듯 너의 작은 ♪‬
‪얼굴은 또 왜 이래요‬‪Mặt anh sao vậy?‬
‪(세리)‬ ‪또 다친 거예요?‬‪Anh lại bị thương sao?‬
‪일없소‬‪Không có gì.‬
‪맨날 일이 없대‬‪Lúc nào cũng bảo không có gì.‬
‪누가 이런 거예요, 진짜‬‪Ai làm thế với anh chứ? Thật là.‬
‪늦어서 미안하오‬‪Anh đến trễ, xin lỗi em.‬
‪(세리)‬ ‪아니야, 내가 미안하지‬‪Không đâu mà.‬ ‪Em mới là người phải xin lỗi.‬
‪나 때문에...‬‪Đều tại em cả.‬
‪항상 내가 문제야‬‪Em lúc nào cũng là rắc rối.‬
‪문제 아니오‬‪Em không phải rắc rối đâu.‬
‪나만 여기 안 왔어도‬‪Nếu em không đến đây...‬
‪아니오‬‪Không đâu.‬
‪아니오‬‪Không đâu.‬
‪♪ 잊지 마요 내가 있다는 걸 ♪‬
‪(충렬)‬ ‪음, 기래‬‪Được rồi.‬
‪아버지 면전에 큰소리 실컷 치고 나니‬ ‪속이 좀 후련하네?‬‪Trước mặt bố mà cãi ầm lên như vậy,‬ ‪chắc lòng con hả hê lắm nhỉ?‬
‪아버님께 사과드려요‬‪Anh mau xin lỗi bố đi.‬
‪(세리)‬ ‪사고는 자기가 쳐 놓고‬‪Anh là người gây ra mọi chuyện‬
‪불효 자식처럼‬ ‪막 그렇게 화를 내면 어떡해‬‪mà lại nổi giận với bố là không được.‬
‪지금 누구 편을 드는 거요?‬‪Bây giờ em đứng về phía ai vậy?‬
‪(충렬)‬ ‪잘했다는 거네?‬‪Nghĩ mình giỏi lắm hả?‬
‪아니, 기, 기건 아니지만...‬‪Ý con không phải thế. Nhưng...‬
‪(정혁)‬ ‪사실을 아셨을 때‬ ‪차라리 저에게 말씀을 해 주셨다면...‬‪Nếu bố nói trước với con‬ ‪khi biết chuyện...‬
‪말했으면 순순히 내줬을 거고?‬‪Nếu bố nói‬ ‪thì con sẽ dễ dàng giao cô ta ra à?‬
‪네가 숨겨 둔 여자 하나로‬‪Người phụ nữ con che giấu‬ ‪sẽ làm chúng ta tan cửa nát nhà!‬
‪우리 집안이‬ ‪끝장날 수도 있는 상황이야!‬‪Người phụ nữ con che giấu‬ ‪sẽ làm chúng ta tan cửa nát nhà!‬
‪기렇지만 기건 다 제 잘못이지‬ ‪이 여잔 잘못 없습니다‬‪Nhưng tất cả mọi chuyện‬ ‪đều là lỗi của con.‬ ‪Cô ấy không làm gì sai cả.‬
‪(충렬)‬ ‪에?‬
‪아, 저 동무 말로는‬ ‪다 본인의 잘못이라던데‬‪Nhưng sao cô ta lại bảo‬ ‪mọi chuyện đều do cô ta mà ra?‬
‪본인이 널 협박했고‬‪Cô ta bảo đã đe dọa con,‬ ‪để con không thể trình báo với Bộ Tư lệnh.‬
‪기래서 넌 어쩔 수 없이‬ ‪보위부에 신고를 못 한 거고‬‪Cô ta bảo đã đe dọa con,‬ ‪để con không thể trình báo với Bộ Tư lệnh.‬
‪무슨...‬‪Cái gì...‬
‪(정혁)‬ ‪아닙니다, 저는 기딴 협박 따위‬ ‪개의치도 않았고‬‪Không phải thế ạ.‬ ‪Con không bị đe dọa gì cả.‬
‪제 자의로 신고를 안 한 겁니다‬‪Là con tự ý‬ ‪không trình báo lên Bộ Tư lệnh.‬
‪와?‬‪Tại sao?‬
‪다칠까 봐서‬‪Con sợ cô ấy bị hại.‬
‪뭐...‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪보위부를 믿을 수 없었습니다‬‪Con không tin người của Bộ Tư lệnh.‬
‪그 안에 들어가‬ ‪어떤 일 당할지도 모르고‬‪Nếu giao cô ấy cho họ,‬ ‪không biết sẽ thế nào.‬
‪(정혁)‬ ‪다칠 수도, 이용당할 수도‬‪Có thể bị hại, bị lợi dụng...‬
‪아무도 모르게 사라질 수도 있으니까‬‪Có thể biến mất vĩnh viễn,‬ ‪không ai hay biết.‬
‪그런 일 없을 거라고‬ ‪장담할 수 없었습니다‬‪Con không thể đảm bảo‬ ‪chuyện như thế sẽ không xảy ra.‬
‪기래서 보낼 수 없었습니다‬‪Vì thế, con không thể giao cô ấy‬ ‪cho họ được.‬
‪리정혁 씨...‬‪Anh Ri Jeong Hyeok...‬
‪(충렬)‬ ‪이야, 이거, 이거‬‪Chà...Cái thằng này...‬
‪야, 야, 야, 야‬ ‪거, 꼴도 보기 싫으니까 썩 꺼지라‬‪Này, nhìn không nổi nữa mà.‬ ‪Đi cho khuất mắt bố.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪우리 밥 먹던 중이었는데 가서 먹자‬‪Cả nhà đang ăn cơm. Con vào ăn cùng đi.‬
‪이야, 이거, 이거‬‪Trời ạ.‬
‪[승준의 헛기침]‬
‪아, 이거? 괜찮아요‬‪À, cái này sao? Không sao đâu.‬
‪(승준)‬ ‪보위부 애들이 들이닥쳐서‬ ‪한바탕 뭐...‬‪Tôi xô xát với đám người‬ ‪của Bô Tư lệnh mà có đấy.‬
‪[승준의 웃음]‬‪Tôi xô xát với đám người‬ ‪của Bô Tư lệnh mà có đấy.‬
‪나 지금도 초대소 못 가고‬ ‪호텔에 있잖아요, 응‬‪Bây giờ tôi đang ở khách sạn,‬ ‪không về biệt thự được nữa.‬
‪누가 물어봤습니까?‬‪Ai hỏi đâu mà kể?‬
‪뭐 시켰어요?‬‪Cô gọi gì thế?‬
‪(승준)‬ ‪아, 하루 종일 제대로 못 먹었더니‬ ‪배가 고프네‬‪Ôi, cả ngày trời chả được ăn gì tử tế,‬ ‪tôi đói quá.‬
‪[단이 입바람을 후 분다]‬ ‪왜 그래요, 무섭게‬‪Sao thế? Trông cô đáng sợ thật.‬
‪어어?‬
‪(단)‬ ‪내가 리정혁 동무‬ ‪언제 처음 봤는지 압니까?‬‪Không phải‬ ‪tôi gặp đồng chí Ri Jeong Hyeok trước à?‬
‪모르지만 나 진짜 안 궁금한데‬‪Tôi không biết gì cả,‬ ‪mà cũng không tò mò đâu.‬
‪진심이야, 안물안궁, 저...‬‪Thật đấy. Không hỏi, không hứng thú.‬ ‪Năm đó tôi mới 17 tuổi.‬
‪(단)‬ ‪열일곱 살 때였습니다‬‪Năm đó tôi mới 17 tuổi.‬
‪우린 같은 학교에‬ ‪다니고 있었고 말이지요‬‪Chúng tôi‬ ‪từng đi học chung một trường.‬
‪[아련한 음악]‬
‪(어린 단)‬ ‪오른쪽은 초 칠이 덜 된 것 같구나‬‪Sàn bên phải hình như lau chưa được sạch.‬ ‪Lau cho kỹ vào.‬
‪좀 더 빡빡 문지르라‬‪Lau cho kỹ vào.‬
‪(여학생들)‬ ‪빡빡 문지르라‬‪- Lau cho kỹ vào.‬ ‪- Lau cho kỹ vào.‬
‪(여학생1)‬ ‪아니, 저거 리정혁 동무 아니네?‬‪Kia không phải là Ri Jeong Hyeok sao?‬
‪(여학생2)‬ ‪어데, 어데?‬‪Ở đâu cơ?‬
‪[여학생들의 함성]‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đang lau dọn mà, làm gì thế?‬
‪(어린 단)‬ ‪청소하다 말고 와 기래!‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đang lau dọn mà, làm gì thế?‬
‪(여학생3)‬ ‪야, 저건 봐야 돼‬‪Này, các cậu phải xem mới được.‬
‪빨리 와 보라우‬‪Mau đến đây.‬
‪리정혁 동무 농구하는 걸‬‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok chơi bóng rổ?‬ ‪Không phải lúc nào cũng được thấy đâu.‬
‪날이면 날마다‬ ‪볼 수 있는 게 아니지 않네‬‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok chơi bóng rổ?‬ ‪Không phải lúc nào cũng được thấy đâu.‬
‪(어린 단)‬ ‪리정혁이 누구인데?‬‪Ri Jeong Hyeok là ai vậy?‬
‪너 리정혁 몰라?‬‪Cậu không biết à?‬
‪전국 예술 경연 대회에서‬ ‪최우수상 세 번 받고‬‪Đại hội nghệ thuật toàn quốc,‬ ‪ba lần giành giải lớn nhất.‬
‪이번에 차이콥스키 콩쿠르‬ ‪준비한다는 애‬‪Đại hội nghệ thuật toàn quốc,‬ ‪ba lần giành giải lớn nhất.‬ ‪Còn đang chuẩn bị‬ ‪cho cuộc thi Tchaikovsky nữa.‬
‪- 멋지구나, 야‬ ‪- (여학생3) 멋있다, 야‬ ‪[여학생들이 소란스럽다]‬‪Bảnh thật đấy.‬ ‪Quá ngầu.‬
‪[여학생들의 환호]‬
‪(단)‬ ‪그때부터였습니다‬‪Chính là từ lúc đó.‬
‪어디를 가도 정혁 동무만 보였던 게‬‪Đi đâu tôi cũng chỉ nhìn thấy‬ đồng chí Ri Jeong Hyeok.
‪[부드러운 음악]‬
‪[여학생들이 말한다]‬
‪(단)‬ ‪한 번도 말은 안 했지만‬‪Dù chưa một lần nói chuyện,‬
‪난 우리가 서로를 안다고 믿었습니다‬‪nhưng tôi đã tin‬ chúng tôi sinh ra để dành cho nhau.
‪[종소리가 울린다]‬
‪(단)‬ ‪기래서 집안끼리 정혼을 하고‬‪Vì thế, tôi đã thưa chuyện với gia đình,‬
‪부푼 마음으로 정혁 동무가 유학하던‬ ‪스위스까지 날아갔습니다‬‪rồi bay sang Thụy Sĩ với tâm trạng hồ hởi,‬ ‪nơi anh ấy đang du học.‬
‪[종소리가 울린다]‬
‪[학생들이 시끌벅적하다]‬
‪[함께 인사를 나눈다]‬‪- Chào nhé!‬ ‪- Gặp lại cậu sau.‬
‪하, 참...‬
‪리정혁 동무‬‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok.‬
‪아, 서단 동무?‬‪À, đồng chí Seo Dan?‬
‪[호응한다]‬
‪아바지께 얘기 들었습니다‬‪Tôi đã nghe bố kể chuyện rồi.‬
‪우리 금성중학교...‬‪- Ta cùng trường cấp hai Geumseong...‬ ‪- Hân hạnh làm quen.‬
‪처음 보갔습니다‬‪- Ta cùng trường cấp hai Geumseong...‬ ‪- Hân hạnh làm quen.‬
‪[차분한 음악]‬
‪처음 보갔습니다‬‪Hân hạnh làm quen.‬
‪[단의 헛웃음]‬
‪(단)‬ ‪처음 본다니...‬‪"Hân hạnh làm quen?"‬
‪자기가 날 처음 봐?‬‪Đó là lần đầu gặp tôi sao?‬
‪지나가는 똥개도‬ ‪기케 자주 마주쳤으면 알아보갔다‬‪Dù là hòn đá bên đường,‬ ‪suốt ngày chạm mặt‬ ‪cũng phải nhận ra nhau chứ.‬
‪내가 먼저인데‬‪Tôi đến trước cơ mà.‬
‪내가 그 여자보다 먼저 아닙니까?‬‪Không phải tôi là người đến trước‬ ‪người phụ nữ đó sao?‬
‪내가 먼저 보고 먼저 좋아했는데‬ ‪기딴 거 소용없는 겁니까?‬‪Tôi thấy trước, thích anh ấy trước.‬ ‪Tất cả đều vô ích hay sao?‬
‪바보네, 서단 씨‬‪Cô ngốc thật đấy, Seo Dan.‬
‪원래 그런 건 아무 상관 없는 거예요‬‪Vốn dĩ chúng chẳng có ý nghĩa gì cả.‬
‪(승준)‬ ‪아, 그만 마셔요, 몇 잔째야‬‪Đừng uống nữa. Được mấy ly rồi đấy.‬
‪내가 취한 것 같니?‬‪Tôi đã say rồi sao?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬‪Vâng.‬
‪새끼 어케 알았지?‬‪Tên khốn kia, sao anh biết được?‬
‪(단)‬ ‪이 새끼가 뭘 좀 아네‬‪Thì ra tên khốn này đâu có ngốc.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪서단 씨‬‪Cô Seo Dan, tôi có thể chấp nhận‬ ‪cô nói trống không với tôi.‬
‪반말까진 억셉트하겠는데‬ ‪갑자기 욕은 좀...‬‪Cô Seo Dan, tôi có thể chấp nhận‬ ‪cô nói trống không với tôi.‬ ‪- Nhưng nói tục thì...‬ ‪- Này!‬
‪- 야!‬ ‪- (승준) 예?‬‪- Nhưng nói tục thì...‬ ‪- Này!‬ ‪- Sao?‬ ‪- Tôi thích làm gì thì làm.‬
‪내 마음이야‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi thích làm gì thì làm.‬
‪아, 나 진짜 이해할 수가 없네‬‪Tôi thật sự không thể hiểu nổi.‬
‪뭘?‬‪Hiểu gì?‬
‪이렇게 매력적인데‬ ‪왜 싫다는 거예요, 리정혁은?‬‪Cô đẹp vậy mà tại sao‬ ‪Ri Jeong Hyeok lại không thích chứ?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- 뭐?‬ ‪- 다시는 그 입으로 욕하지 마요‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tôi nói lại, đừng nói tục đấy.‬
‪(승준)‬ ‪볼수록 내 타입이야‬‪Đó đúng là gu của tôi.‬
‪나 떨리니까 이제 그만‬‪Coi chừng tôi rung động.‬ ‪Giờ thì dừng lại đi.‬
‪쯧‬
‪이런...‬‪Cái tên này‬
‪사람 볼 줄 아는 새끼‬‪cũng có mắt nhìn người đấy.‬
‪너 좀 괜찮다‬‪Anh trông cũng ổn đấy.‬
‪그렇죠? 나 괜찮죠?‬‪Đúng nhỉ? Tôi cũng ổn mà.‬
‪[혀를 쯧쯧 찬다]‬
‪괜찮으면 뭐 하니‬‪Ổn để làm gì chứ?‬
‪그 에미나이한테 까여서‬‪Anh bị cô ta đá còn gì.‬
‪(단)‬ ‪아니, 네가 까이지만 않았어도‬ ‪일이 이 지경이 됐갔니?‬‪Nếu không phải anh bị đá‬ ‪thì sao có tình cảnh này?‬
‪뭐래, 내가 까인 게 아니고‬‪Nói gì thế? Có phải tôi bị đá đâu.‬
‪아이, 서단 씨가...‬‪Cô Seo Dan đúng thật là...‬
‪(승준)‬ ‪어어? 어?‬‪Ơ này?‬
‪[단의 술 취한 신음]‬
‪(명은)‬ ‪아니, 동무는 누구야?‬‪Đồng chí là ai vậy?‬
‪- 죄송합니다‬ ‪- (명은) 아니, 동무 누군데...‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Đồng chí là ai?‬
‪[명은의 놀란 숨소리]‬
‪(단)‬ ‪야, 자고 가라‬‪Này.‬ ‪Anh ngủ lại đi.‬
‪(명은)‬ ‪어머, 이 미친 에미나이 이거‬ ‪셧업하지 못하갔니?‬‪Con bé này điên rồi sao?‬ ‪Còn không mau ngậm miệng lại?‬
‪동네 창피하게, 진짜, 아이!‬‪Cả làng nghe thấy bây giờ.‬ ‪Đúng là hết nói nổi.‬
‪아, 진짜...‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đúng là hết nói nổi.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪운전공 동무가 방금 뭘 봤을 거야‬‪Đồng chí bấm thang máy‬ ‪vừa nhìn thấy gì đó nhỉ.‬
‪예, 본 게 없지는 않습니...‬‪Vâng, tôi có thấy vài thứ,‬
‪(운전공)‬ ‪다만 뭘 봤는지 생각이 잘 안 납니다‬‪nhưng giờ quên mất đã nhìn thấy gì rồi.‬
‪(명은)‬ ‪기래기래, 계속 그렇게‬ ‪생각이 안 나야 할 거야‬‪Được rồi. Phải tiếp tục‬ ‪không được nhớ gì hết nhé.‬
‪(운전공)‬ ‪긴데 약혼자가‬ ‪전방 부대 대위라고 들었는...‬‪Nhưng tôi có nghe nói‬ ‪hôn phu của cô ấy‬ ‪là Đại úy đơn vị tiền tuyến...‬
‪기억이 전혀 나질 않습니다‬‪Tôi tuyệt đối sẽ không nhớ gì.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪자고 가라‬‪Ngủ lại đi.‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Trời đất ơi. Xem kìa.‬
‪아이고, 저, 저, 저, 저‬‪Trời đất ơi. Xem kìa.‬
‪(명은)‬ ‪어머나? 어머나‬‪Đợi đã.‬ ‪Trời ơi.‬
‪어머나, 어머!‬‪Ôi trời.‬
‪어머나, 어머나‬‪Ôi trời.‬
‪어머나, 이 종간나 새끼‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Cái tên khốn đó‬
‪어디로 튄 거야?‬‪đã chạy đi đâu rồi nhỉ?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪운동 부족이야, 운동 부족‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Mình phải siêng vận động hơn.‬
‪아이, 씨‬‪Gì đây?‬
‪네, 접니다‬‪Vâng. Tôi đây.‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪네?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Sao ạ?‬
‪아, 난 또‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ra là anh.‬
‪누굴 기대했길래?‬‪Em đang đợi ai đến à?‬
‪아, 뭘 기대해요‬‪Có đợi ai đâu.‬
‪아무래도 남의 집에서, 남의 방에서‬‪Dù gì cũng đang ở nhà người khác,‬ ‪sử dụng phòng của người khác.‬
‪혼자 좀 불안하고 불편하고 그래서‬ ‪잠도 잘 안 오고‬‪Ở một mình, em hơi bất an,‬ ‪cũng hơi ngại nên không ngủ được.‬
‪불안하고 불편해서‬ ‪어젯밤 밤새도록 피아노를 친 거요?‬‪Cảm thấy ngại, thấy bất an‬ ‪mà hôm qua còn thức suốt đêm chơi piano?‬
‪어머니가 그러세요?‬‪Mẹ anh kể lại à?‬
‪아니...‬‪Chẳng qua‬
‪그냥 너무 좀 심란하고 그래서‬‪khi đó em lo nghĩ nhiều quá, nên...‬
‪우울할 때는 어떤 뭐‬‪Mỗi khi u uất,‬ ‪em cố gắng trấn tĩnh bằng nghệ thuật.‬
‪그런 예술로 마음을 좀 달래곤 하는 게‬ ‪습관이야‬‪Mỗi khi u uất,‬ ‪em cố gắng trấn tĩnh bằng nghệ thuật.‬ ‪Đó là thói quen của em rồi.‬
‪근데 우리 리정혁 씨‬‪Mà anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪từng muốn làm nghệ sĩ dương cầm à?‬
‪피아니스트가 되고 싶었던 거예요?‬‪Mà anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪từng muốn làm nghệ sĩ dương cầm à?‬
‪(세리)‬ ‪본의 아니게 보게 됐네?‬ ‪어린 시절의 꿈을‬‪Em vô tình biết được‬ ‪đó là ước mơ lúc nhỏ của anh.‬
‪다 지나간 일이오‬‪Đều là chuyện đã qua rồi.‬
‪그럼 나 뭐 하나만 물어볼게요‬‪Vậy em có điều muốn hỏi anh.‬
‪(세리)‬ ‪내가 어제 쳤던 건데‬‪Đêm qua em đã chơi bản nhạc này,‬
‪혹시 이 곡 뭔지 알아요?‬‪không biết anh có biết nó không?‬
‪[잔잔한 연주]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪내가 사람들한테 다 물어봤거든?‬‪Em đã hỏi mọi người quen,‬ ‪cả những người có hiểu biết về âm nhạc.‬
‪음악 좀 안다는 사람들한테도‬‪Em đã hỏi mọi người quen,‬ ‪cả những người có hiểu biết về âm nhạc.‬
‪근데 아는 사람이 아무도 없어‬‪Nhưng không ai biết cả.‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪이 곡을 어케 알고 있는 거요?‬‪Sao em biết bản nhạc này?‬
‪(세리)‬ ‪스위스 갔을 때 누가 연주하는 거‬ ‪우연히 들었어요‬‪Hồi còn ở Thụy Sĩ, em tình cờ‬ ‪nghe được ai đó chơi bài này.‬
‪근데 그때 내가 딱 듣고 너무 좋아서‬ ‪외워 놨거든?‬‪Khi đó vì thích quá nên em ghi nhớ luôn.‬
‪근데 도무지 누구 곡인지를‬ ‪찾을 수가 없었던 거지‬‪Nhưng mãi vẫn không thể tìm được‬ ‪chủ nhân của bản nhạc này.‬
‪[어이없는 숨소리]‬ ‪거기가‬‪Nơi đó‬
‪아, 눈 쌓인 진짜 예쁜 호숫가였어‬‪có nhiều tuyết rơi gần một cái hồ rất đẹp.‬
‪씁, 이름이 뭐였더라?‬‪Hồ đó tên là gì ấy nhỉ?‬
‪(정혁)‬ ‪이젤트발트‬‪Là Iseltwald.‬
‪어, 맞아요, 거기‬‪Đúng rồi, chính là nơi đó.‬
‪근데 리정혁 씨가 그걸 어떻게 알지?‬‪Nhưng sao anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪lại biết điều đó?‬
‪[정혁의 옅은 숨소리]‬
‪[잔잔한 연주]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪이거 맞아요‬‪Đúng là bài này rồi.‬
‪아는구나‬‪Ra là anh biết.‬
‪이거 누구 곡이에요?‬ ‪제목이 뭐예요?‬‪Của tác giả nào thế? Có tên là gì vậy?‬
‪늦은 오후였고‬‪Vào một buổi chiều muộn.‬
‪물안개가 자욱했고‬‪Tâm trạng bất an đeo đẳng.‬
‪난 형의 부고를 듣고‬ ‪스위스를 떠나던 길이었지‬‪Anh chuẩn bị rời Thụy Sĩ‬ ‪sau khi nghe tin anh trai mất.‬
‪그게 무슨...‬‪Vậy ý anh là...‬
‪내 형을 위해 만든 이 곡을‬‪Là bản nhạc dành tặng anh của anh.‬
‪그 호숫가에서‬ ‪처음이자 마지막으로 연주했었소‬‪Đó là lần chơi nhạc bên hồ đầu tiên‬ ‪và cũng là cuối cùng.‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪그날...‬‪Ngày đó,‬
‪거기서 연주한 사람이‬ ‪리정혁 씨였다고요?‬‪người chơi piano bên hồ‬ ‪là anh Ri Jeong Hyeok sao?‬
‪[차분한 음악]‬‪là anh Ri Jeong Hyeok sao?‬
‪하, 어떻게...‬‪Sao có thể?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪말도 안 돼‬‪Thật hoang đường.‬
‪(세리)‬ ‪나 그날 진짜 외로웠는데‬‪Chính ngày hôm đó,‬ ‪em đã cảm thấy rất cô đơn.‬
‪그때‬‪Lúc đó,‬
‪나 정말 죽고 싶었는데‬‪em đã thật sự muốn chết.‬
‪풍경이라도 예쁜 데 가서‬‪Em muốn đến một nơi có phong cảnh đẹp,‬
‪아무한테도 폐 끼치지 말고‬ ‪그냥 조용히 사라지자‬‪cứ lặng lẽ biến mất‬ ‪để không phải làm phiền đến ai.‬
‪그러고 떠난 여행이었거든요‬‪Nên em mới đến đó du lịch.‬
‪근데 당신이...‬‪Nhưng mà, chính anh...‬
‪거기 있었네‬‪lại ở đó.‬
‪당신은‬‪Anh...‬
‪당신이 모르는 사이에도‬‪trong vô thức...‬
‪날 살렸네‬‪Anh đã cứu sống em.‬
‪잘 들으시오‬‪Em nghe kỹ nhé.‬
‪내일 당신은 집으로 돌아갈 거요‬‪Ngày mai,‬ ‪em sẽ được về nhà.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[군사부장의 힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪(철강)‬ ‪부대 사택 마을에‬‪Trong số các xe bên ngoài‬
‪그 시간대에 드나든 외부 차량들 중에‬‪ra vào quân thôn‬ ‪trong khoảng thời gian đó,‬
‪가번호를 쓰고 있는‬ ‪수상한 차량이 있어서 추적을 해 보니‬‪có một chiếc xe rất đáng ngờ‬ ‪dùng biển số giả, nên chúng tôi lần theo.‬
‪평양 서재골 방향에서 사라졌습니다‬‪Chiếc xe đó đã mất hút‬ ‪khi đi về hướng Seojaegol.‬
‪총정치국장의 자택이 있는 동네지요‬‪Là khu vực nhà riêng của‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị.‬
‪[한숨]‬
‪그 에미나이가 그 차를 타고‬ ‪거기로 갔다고 치자우‬‪Vậy chắc người phụ nữ đó ở trên chiếc xe.‬
‪(군사부장)‬ ‪지금도 있으라는 법은 없잖아‬‪Dù thế cũng không biết‬ ‪cô ta còn ở đó không.‬
‪진작에 없애 버렸을 수도‬‪Biết đâu họ thủ tiêu cô ta rồi.‬
‪마침 서재골 초대소‬ ‪담당 보위 지도원이‬‪Vừa hay nhân viên an ninh ở Seojaegol‬
‪(철강)‬ ‪제 보위 대학 동기여서‬ ‪은밀히 알아봤습니다‬‪là bạn cùng khóa đại học với tôi,‬ ‪nên tôi đã điều tra.‬
‪들어온 차는 있었지만‬ ‪아직 나간 차는 없었답니다‬‪Có xe đi vào,‬ ‪nhưng chưa có chiếc nào đi ra.‬
‪[한숨]‬
‪군사부장 동지‬‪Đồng chí Bộ trưởng Quân sự.‬
‪지금 치면‬ ‪굉장한 것을 잡을 수 있습니다‬‪Nếu đánh bây giờ‬ ‪thì có thể bắt được cá lớn đấy ạ.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪받들어총!‬‪Tất cả, nghiêm!‬
‪(군사부장)‬ ‪뒤에 따라오는 차도 동행이야‬ ‪통과시키라‬‪Xe phía sau đi cùng tôi. Cho qua đi.‬
‪예!‬‪Rõ!‬
‪[통화 연결음]‬
‪예, 국장 동지‬‪Vâng, đồng chí Cục trưởng.‬
‪제가 긴히 토의할 일이 있어서‬ ‪지금 댁 앞에 와 있습니다‬‪Tôi có chuyện hệ trọng cần bàn với ngài.‬ ‪Giờ tôi đang ở trước cổng.‬
‪잠깐 좀 뵐 수 있갔습니까?‬‪Tôi có thể gặp ngài một lúc chứ?‬
‪미안합니다, 총정치국장 동지‬‪Xin lỗi vì đã đến đường đột, Cục trưởng.‬
‪군사부장 동무가 기랬으면‬ ‪기럴 만한 긴급한 일이 있었갔지‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Nếu đồng chí Bộ trưởng Quân sự đã mở lời‬ ‪thì hẳn phải là chuyện gấp lắm.‬
‪음, 우린 구면이구먼‬‪Chúng ta từng gặp nhau nhỉ?‬
‪예, 지난번 리정혁 동무 병실에서‬ ‪잠깐 뵀습니다‬‪Vâng, lần trước tôi đã được‬ ‪diện kiến ngài ở phòng bệnh‬ ‪của đồng chí Ri Jeong Hyeok.‬
‪(충렬)‬ ‪음, 기랬지‬‪Đúng vậy.‬
‪긴데 어케 두 사람이 같이 왔네?‬‪Nhưng sao hai người lại đến cùng nhau?‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪이 동무가...‬‪Đồng chí này‬
‪좀 이상한 제보를 하나‬ ‪제기해서 말입니다‬‪đã báo tin cho tôi về một chuyện đáng ngờ.‬
‪제보?‬‪"Báo tin?"‬
‪보위 사령부에서 수배 중인 인물이‬ ‪여기 숨어 있다고 하니‬‪Tôi được báo ở đây‬ ‪có giấu người mà Bộ Tư lệnh An ninh‬ ‪đang truy lùng.‬
‪이 말을 믿어야 하는지 말아야 하는지‬‪Không biết tôi có nên‬ ‪tin lời đó hay không.‬
‪기래서 지금 내 집을‬ ‪가택 수색이라도 하겠다는 거이가?‬‪Vậy nên, bây giờ ngài muốn‬ ‪khám xét nhà của tôi?‬
‪무슨 말씀이십니까, 어케 감히...‬‪Ngài đang nói gì vậy?‬ ‪Tôi nào dám.‬
‪(군사부장)‬ ‪기렇지만 만에 하나‬ ‪그런 인물이 여기 숨어 있다가‬‪Nhưng lỡ có kẻ như thế trốn ở đây thật,‬
‪국장 동지에게 해라도 가하면‬‪lại còn muốn hại đồng chí Cục trưởng.‬
‪기건 안 되는 일 아니갔습니까?‬‪Thế sẽ rất tệ đấy ạ.‬
‪나 생각해 주는 건‬ ‪동무밖에 없구먼기래‬‪Đúng là không có ai‬ ‪nghĩ được cho tôi như đồng chí.‬
‪(철강)‬ ‪보위 사령부에서 발급된‬ ‪긴급 수사 협조 공문입니다‬‪Đây là yêu cầu điều tra khẩn cấp‬ ‪của Bộ Tư lệnh.‬
‪잠시만 집 안을 좀 살피갔습니다‬ ‪국장 동지‬‪E là chúng tôi phải khám xét nhà một lát,‬ ‪đồng chí Cục trưởng.‬
‪(군사부장)‬ ‪다 형식적인 거지요‬‪Đều chỉ là hình thức thôi mà.‬
‪예를 갖춰서 하라‬‪Tiến hành tìm kiếm đi.‬
‪(보위부원)‬ ‪수색하라!‬ ‪[보위부원들이 대답한다]‬‪- Tìm đi.‬ ‪- Rõ!‬
‪하...‬
‪기가 막힌다‬‪Không thể tin được.‬
‪긴급 교방이라니‬‪Lệnh bàn giao khẩn cấp?‬
‪(치수)‬ ‪긴급 교방이라니!‬‪Là lệnh bàn giao khẩn cấp đấy!‬
‪(주먹)‬ ‪중대장 동지가 총정치국장 아들이면‬‪Nếu Trung đội trưởng là con trai‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị,‬
‪그 직속 부하인 우리들에게도‬ ‪콩고물 정도는 떨어질지도 모른다‬‪chẳng biết chừng‬ ‪cấp dưới chúng ta cũng được thơm lây.‬ ‪Tôi đã hy vọng như vậy.‬
‪이케 살짝 기대도 했는데‬‪Tôi đã hy vọng như vậy.‬
‪콩고물은 고사하고 날벼락이라니‬‪Thế mà chẳng được gì ngoài họa.‬
‪(은동)‬ ‪원래대로라면 내년 봄에나‬ ‪근무 서도 되는 거 아닙니까?‬‪Nếu không đổi lịch,‬ ‪chẳng phải đầu xuân năm sau‬ ‪cũng phải đi à?‬
‪야‬‪Này,‬
‪우린 다 중대장 후라이 깐 거에‬ ‪뒤통수 맞은 거야‬‪chúng ta đều bị Trung đội trưởng‬ ‪lừa dối cả đấy.‬
‪(치수)‬ ‪생각들 해 보라우‬‪Thử nghĩ mà xem.‬
‪자기가 진짜 총정치국장 아들이었으면‬‪Nếu anh ấy đúng là con trai‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị,‬
‪길바닥에서 총은 왜 맞고‬ ‪영창은 왜 끌려가갔어‬‪sao lại bị súng bắn giữa đường,‬ ‪bị nhốt vào trại giam?‬
‪[은동의 깨닫는 숨소리]‬
‪기냥 다음 세상이 있다믄‬‪"Nếu có kiếp sau, tôi muốn‬
‪총정치국장 아들 정도로는‬ ‪태어나고 싶다‬‪đầu thai làm con trai‬ ‪Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị".‬
‪뭐, 기런 개인적인 소망이 담긴‬ ‪후라이를 깠는데‬‪Đó chỉ là vọng tưởng cá nhân thôi.‬
‪우리 모두 놀아난 거라니까‬‪Anh ta chỉ muốn xỏ mũi chúng ta.‬
‪왜 한마디도 안 하고 있습니까?‬‪Sao anh không nói gì cả?‬
‪(주먹)‬ ‪뭐, 혹시 중대장 동지한테‬ ‪미리 들은 얘기라도 있습니까?‬‪Chẳng lẽ anh đã nghe được chuyện gì‬ ‪từ Trung đội trưởng?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(월숙)‬ ‪기래서 우리 정혁 동지가‬ ‪대좌 동지에게 뭘 부탁했다는 겁니까?‬‪Vậy đồng chí Jeong Hyeok‬ đã nhờ đồng chí Đại tá điều gì vậy?
‪(영애)‬ ‪리정혁 동무가 글쎄 우리 세대주한테‬‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok‬ ‪đã nói với nhà tôi...‬
‪(정혁)‬ ‪청이 한 가지 있습니다‬‪Tôi có chuyện muốn nhờ anh.‬
‪어, 기래‬‪Ừ, được rồi.‬
‪뭔데?‬‪Chuyện gì?‬
‪(대좌)‬ ‪아, 뭔데‬‪Chuyện gì mới được?‬
‪긴급 교방에‬ ‪제 중대를 투입시켜 주십시오‬‪Hãy cho trung đội tôi‬ ‪được bàn giao canh gác khẩn cấp.‬
‪[여자들의 놀란 숨소리]‬
‪(옥금)‬ ‪이 엄동설한에‬‪Nhưng đang mùa đông lạnh lẽo.‬
‪전초선 긴급 교방을 시켜 달라‬ ‪기랬다는 겁니까?‬‪Cậu ấy xin bổ nhiệm họ‬ ‪gác ở tiền tuyến sao?‬
‪[옥금의 놀란 숨소리]‬ ‪(명순)‬ ‪전초선?‬‪Ra tiền tuyến?‬
‪(월숙)‬ ‪정혁 동무가 영창 들어갔다가‬ ‪정신이 나간 겁니까?‬‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok mới được thả‬ ‪nên tâm thần bất ổn sao?‬
‪왜 기런 부탁을 합니까?‬ ‪[옥금이 호응한다]‬‪Sao lại nhờ vả chuyện đó nhỉ?‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[보위부원들이 우당탕거리며 뒤진다]‬
‪(광범)‬ ‪중대장 동지는 세리 동무와‬ ‪전초선으로 들어갑니다‬‪Trung đội trưởng sẽ cùng đồng chí Se Ri‬ ra khu vực tiền tuyến.
‪기래서 교방 근무를 신청한 겁니다‬‪Vì thế nên mới xin lệnh bàn giao khẩn cấp.‬
‪뭐? 뭔 소린 거가, 거긴 왜!‬‪Hả? Cậu đang nói nhảm gì thế?‬ ‪Sao lại ra đó?‬
‪왔던 길로 들어가 다시 가는 겁니다‬‪Cô ấy từ đâu đến đây thì sẽ về đó.‬
‪아니, 기게 말이 되...‬‪Nhưng như thế thật là...‬
‪(주먹)‬ ‪어케든 그 안으로‬ ‪데리고 들어갈 수만 있다면‬‪Nếu tìm ra cách đưa cô ấy vào đó‬
‪말이 아주 안 되지는 않습니다‬‪thì không hẳn là hoang đường đâu.‬
‪기건 기렇지‬‪Nói cũng có lý nhỉ.‬
‪우리만큼 거길 잘 아는 사람들이 없지‬‪Làm gì có ai biết rõ nơi đó hơn chúng ta.‬
‪(치수)‬ ‪막말로 초소도 우리가 지키는데‬‪Dù gì ta cũng sẽ canh trạm gác mà.‬
‪(은동)‬ ‪수색도 우리가 하고‬‪Chúng ta thăm dò khu vực,‬
‪총책임자도 우리 중대장 동지고‬‪chịu trách nhiệm phiên gác‬ ‪cũng chính là Trung đội trưởng.‬
‪(주먹)‬ ‪거기는 완전한 우리 구역이니까니‬‪Nơi đó‬ ‪sẽ hoàn toàn là lãnh địa của chúng ta.‬
‪[호응한다]‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬‪BIÊN GIỚI‬
‪[무거운 음악]‬‪CỬA KHẨU PHÍA BẮC KHU VỰC PHI QUÂN SỰ 1‬
‪[충렬의 한숨]‬
‪동무가 날 생각해 주는 마음은‬ ‪잘 알갔지만‬‪Tôi rất mừng‬ ‪vì đồng chí có lòng lo lắng cho tôi,‬
‪이만하면 충분하지 않갔어?‬‪nhưng dừng lại ở đây là được rồi.‬
‪좀 있으면 날 저물갔구먼‬‪Trời cũng sắp tối rồi.‬
‪물론입니다‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪아무래도 제기된 제보가‬ ‪오보였던 것 같습니다‬‪Xem ra tin khai báo đã nhầm lẫn.‬
‪[군사부장의 힘주는 신음]‬ ‪[철강의 신음]‬‪Đồ khốn.‬
‪(군사부장)‬ ‪이런 거랑말코 같은 새끼‬‪Tên rác rưởi nhà cậu!‬
‪너 대체 여기가 어디인 줄 알고‬‪Có biết đây là đâu không?‬ ‪Tính giở trò gì hả?‬
‪- 지금 장난해?‬ ‪- 어허‬‪Có biết đây là đâu không?‬ ‪Tính giở trò gì hả?‬ ‪Thôi, dừng lại đi.‬
‪(충렬)‬ ‪그만하오‬‪Thôi, dừng lại đi.‬
‪(철강)‬ ‪리정혁 동무가 여기 오지 않았습니까?‬‪Đồng chí Ri Jeong Hyeok đến thăm ông mà.‬
‪와서 그 여성을 빼돌린 거 아닙니까?‬‪Không phải đã mang cô ta đi rồi chứ?‬
‪야!‬‪Này!‬
‪음...‬
‪아직 소식 못 들었나 보구먼‬‪Có lẽ cậu vẫn chưa biết tin.‬
‪(충렬)‬ ‪전방 부대에 놀가지가 나와서‬ ‪긴급 중대 교방이 있었소‬‪Khu vực tiền tuyến vừa có đào binh,‬ ‪nên có bàn giao trung đội khẩn cấp.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪내 아들놈은‬ ‪긴급 교방된 중대장으로서‬‪Con trai tôi‬ ‪là Trung đội trưởng được giao ca,‬
‪지금쯤 거기 있을 거요, 전초선에‬‪nên chắc giờ đã ra tới tiền tuyến rồi.‬
‪(군사부장)‬ ‪기런 줄도 모르고‬‪Điều này tôi cũng không biết.‬ ‪Thật sự thất lễ quá.‬
‪정말 결례했습니다, 국장 동지‬‪Điều này tôi cũng không biết.‬ ‪Thật sự thất lễ quá.‬ ‪- Cục trưởng...‬ ‪- Ở đó.‬
‪거기입니다‬ ‪기래서 전초선으로 간 겝니다‬‪- Cục trưởng...‬ ‪- Ở đó.‬ ‪Thì ra cậu ta ra tiền tuyến‬
‪그 여자를 남쪽으로‬ ‪내려보내려고 말입니다‬‪để đưa cô ta trở về phía Nam.‬
‪(군사부장)‬ ‪입 다물라‬‪- Câm miệng.‬ ‪- Tôi nói không sai đâu.‬
‪제 말이 틀림없습니다‬‪- Câm miệng.‬ ‪- Tôi nói không sai đâu.‬
‪지금 그 둘이 비무장 지대로‬ ‪들어갔을 가능성이...‬‪Bây giờ rất có thể‬ ‪họ đã qua biên giới khu vực phi...‬
‪[군사부장의 힘주는 신음]‬‪Bây giờ rất có thể‬ ‪họ đã qua biên giới khu vực phi...‬
‪미안합니다, 국장 동지‬‪Tôi xin lỗi, thưa Cục trưởng.‬
‪(군사부장)‬ ‪이자는 제가 처리하갔습니다‬‪Tôi sẽ xử lý tên này.‬
‪끌고 가라!‬‪Lôi hắn ta đi.‬
‪(철강)‬ ‪부장 동지‬‪Đồng chí Bộ trưởng.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(세리)‬ ‪비무장 지대 안에도‬ ‪이런 마을이 있구나‬‪Trong khu vực phi quân sự‬ ‪lại có cả ngôi làng thế này.‬
‪전쟁 전엔 여기도‬ ‪사람 사는 데였으니까요‬‪Trước khi có chiến tranh,‬ ‪từng có người sống ở đây.‬
‪(치수)‬ ‪주먹아‬‪Đây là ngôi nhà ổn nhất‬ ‪trong số những ngôi nhà ở đây.‬
‪이 집이 이 마을에선‬ ‪그나마 상태가 제일 말짱한 집이야‬‪Đây là ngôi nhà ổn nhất‬ ‪trong số những ngôi nhà ở đây.‬
‪일단 여기 와서들 앉으라우, 응‬‪Cô ngồi xuống đây đi.‬
‪[치수의 힘주는 신음]‬
‪(치수) 자...‬‪Nào.‬
‪이거이 술이 아니야, 응? 약이야‬‪Đây không phải rượu, là thuốc bổ đấy.‬
‪이, 적어도 1953년 이전에 담가진‬‪Ít ra cũng được ngâm từ năm 1953,‬ ‪trước khi ký hiệp định ngừng chiến...‬
‪표치수 동무‬‪Đồng chí Pyo Chi Su.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(세리)‬ ‪근데 왜 장독대 위에 물그릇이 있어?‬‪Mà tại sao trên cái chum này‬ ‪lại có bát nước?‬
‪(은동)‬ ‪아, 기거이 정한수 그릇입니다‬‪Đó là bát nước tinh khiết ạ.‬
‪그, 물 떠 놓고 비는 그거?‬‪Là loại nước dùng để cầu nguyện à?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[호응한다]‬
‪(치수)‬ ‪이 집에 전쟁 나간‬ ‪아들이 있었던 거 같다‬‪Có lẽ nhà này‬ ‪có con trai phải ra chiến trường.‬
‪[치수가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪방 안에 아직도 사진이 걸려 있거든‬‪Trong phòng còn treo cả ảnh.‬
‪우린 저 정한수 그릇을‬ ‪절대로 건드리지 않지‬‪Chúng ta tuyệt đối không được‬ ‪động vào bát nước đó.‬
‪우리도 다 오마니는 있으니까‬‪Vì ai trong chúng ta‬ ‪cũng đều có mẹ.‬
‪(주먹)‬ ‪인차 돌아가믄 세리 동무 오마니도‬ ‪참 좋아하시갔습니다‬‪Nếu thấy đồng chí Se Ri quay trở về,‬ ‪chắc mẹ cô sẽ mừng lắm.‬
‪얼마나 기다리셨갔습니까‬‪Chắc mẹ cô đang mòn mỏi chờ cô.‬
‪글쎄, 뭐...‬‪Không biết nữa.‬
‪(주먹)‬ ‪아! 여기서도 보입니다‬‪Ở đây cũng thấy được đấy.‬
‪뭐가?‬‪Thấy gì?‬
‪저기 조그맣게 보이는 산 말입니다‬‪Cô có thấy‬ ‪rặng núi nhỏ xíu đằng kia không?‬
‪- (세리) 어‬ ‪- (주먹) 북한산입니다‬‪- Ừ.‬ ‪- Là núi Bukhan đấy.‬
‪(주먹)‬ ‪서울에 있디요?‬‪Cô ở Seoul nhỉ?‬
‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(세리)‬ ‪저게 저렇게 가깝다고?‬‪Nó gần Seoul thế cơ à?‬
‪(은동)‬ ‪저게 저케 가깝게 있어도‬‪Dù có gần như vậy,‬
‪우린 이제 영영 못 보는 거지요?‬‪chúng ta cũng đâu thể‬ ‪gặp lại nhau nữa nhỉ?‬
‪기래도 가믄‬ ‪오마니도 만날 거 아입니까‬‪Nhưng nếu qua được,‬ ‪chẳng phải cô sẽ gặp lại mẹ sao?‬
‪난 부럽습니다‬‪Tôi ghen tị với cô đấy.‬
‪어...‬
‪근데 막상 난 엄마랑‬ ‪그렇게 친하지는 않아서‬‪Thật ra hai mẹ con tôi‬ ‪không thân thiết với nhau lắm.‬
‪은동이도 얼른 제대해서‬ ‪엄마 만나면 되잖아‬‪Eun Dong cũng có thể mau chóng‬ ‪xuất ngũ và gặp lại mẹ mà.‬
‪(치수)‬ ‪약 올리니?‬‪Còn lâu lắm.‬
‪금은동이 제대하려면‬ ‪9년 7개월 남았어‬‪Geum Eun Dong còn chín năm bảy tháng‬ ‪mới được xuất ngũ.‬
‪뭐? 9년 7개월?‬‪Gì cơ?‬ ‪Chín năm bảy tháng?‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬‪Chín năm bảy tháng?‬
‪(세리)‬ ‪이야, 어마어마하다‬‪Lâu thật đấy.‬
‪우리 은동이 엄마 많이 보고 싶겠네?‬‪Eun Dung của chúng ta‬ ‪chắc là nhớ mẹ lắm nhỉ.‬
‪(은동)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪보고 싶기도 하고 걱정도 됩니다‬‪Tôi vừa nhớ, vừa lo cho mẹ.‬
‪우리 고향은 여기보다 추운데‬‪Quê tôi lạnh hơn ở đây nhiều.‬
‪땔감은 넉넉한지‬‪Gia đình có đang sống tốt không?‬
‪동생들 밥은 잘 먹는지‬‪Các em tôi có được ăn đủ cơm không?‬
‪우리 막내가 몸이 많이 약해서‬ ‪감기도 잘 걸리는데‬‪Em út nhà tôi‬ ‪thể trạng yếu đuối‬ ‪nên dễ nhiễm cảm lắm.‬
‪다들 잘 있을 거야‬‪Chắc mọi người đang sống rất tốt.‬
‪(세리)‬ ‪너희 다 여기서 다치지 말고‬‪Mọi người cố gắng đừng bị thương ở đây.‬
‪뭐라도 악착같이 잘 챙겨 먹고‬‪Có đi xa cũng phải ăn uống đầy đủ.‬
‪그렇게 건강하게‬‪Phải khỏe mạnh,‬
‪잘 지내고 있으란 말이야‬‪và sống thật tốt đấy nhé?‬
‪또 혹시 아니?‬‪Biết đâu một ngày,‬
‪어느 날 갑자기 통일이 될 수도 있고‬‪đất nước chúng ta‬ ‪đột nhiên thống nhất thì sao.‬
‪(치수)‬ ‪헷소리하지 말고 너나 가서 잘 살라우‬‪Đừng nói linh tinh nữa,‬ ‪cô đi rồi cũng cố sống cho tốt.‬
‪이번에 또 돌아오면 내 진짜 확...‬‪Lần này mà còn quay lại thì tôi...‬
‪묻어 버릴 거니까‬‪Tôi sẽ chôn sống cô‬
‪- (세리) 치...‬ ‪- (치수) 산이든 강이든‬‪dù là trên núi‬ ‪hay dưới sông.‬
‪그러든가‬‪Cứ tự nhiên.‬
‪산이든 강이든‬‪Dù là núi hay sông...‬
‪(치수)‬ ‪거, 해가 왜 이케 안 떨어지는 거네?‬‪Mặt trời‬ ‪lẽ ra phải lặn rồi chứ nhỉ.‬
‪깜깜해져야 저 시끄러운 에미나이‬ ‪어서 보내지‬‪Phải mau tối‬ ‪để đưa người phụ nữ lắm mồm này đi chứ.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 오류음]‬
‪어머니, 이거 사람 불러야 돼요‬ ‪마스터키도 없고요‬‪Mẹ à, phải gọi thợ khóa đến thôi.‬ ‪Chìa khóa tổng cũng không có.‬
‪엄마가 여기 웬일이세요?‬‪Mẹ đến đây có chuyện gì vậy?‬
‪문이나 열어라‬‪Mở cửa ra đi.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪(세리)‬ ‪내 생일이에요‬‪Là sinh nhật con.‬
‪죽다 살아난 날‬‪Ngày con chết đi sống lại.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪어머님, 비번 어떻게 아세요?‬‪Mẹ, sao mẹ biết được mật khẩu?‬
‪와, 장난 아니다‬ ‪어떻게 다 알지?‬‪Mẹ đúng là ghê thật. Chuyện gì cũng biết.‬
‪(혜지)‬ ‪우리 집 비번도 아시는 거 아니야?‬‪Có khi biết cả mật khẩu nhà tôi.‬
‪동서는 걱정 안 돼?‬‪Cô không lo lắng à?‬
‪(혜지)‬ ‪어머, 어머‬‪Ôi trời.‬
‪이거 홍콩 옥션에서‬ ‪누가 가져갔다 그래서 누군가 했더니‬ ‪[혜지가 손가락을 탁 튀긴다]‬‪Cái này được mang về‬ ‪từ phiên đấu giá ở Hong Kong.‬
‪이게 바로 여기 있었네‬ ‪[혜지가 손뼉을 탁 친다]‬‪Hóa ra nó ở đây.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(세리)‬ ‪커피 드세요‬‪Mẹ uống cà phê đi.‬
‪(정연)‬ ‪그래, 고맙다‬‪Ừ, cảm ơn.‬
‪근데 무슨 일이세요?‬‪Nhưng mà‬ ‪mẹ đến đây có việc gì vậy?‬
‪너 상장한다며‬‪Công ty cô lên sàn giao dịch.‬
‪안 그래도 네 오빠들‬ ‪일 잘 안 풀리는 거 너도 알 텐데‬‪Cô cũng biết rõ‬ ‪các anh cô không giỏi giang gì.‬
‪꼭 그래야겠니?‬‪Nhất định‬ ‪phải làm thế sao?‬
‪[한숨]‬‪Đây là công ty do con tạo dựng,‬ ‪không liên quan gì đến bố và các anh.‬
‪오빠들, 아버지랑 아무 상관 없이‬ ‪내가 만든 회사예요‬‪Đây là công ty do con tạo dựng,‬ ‪không liên quan gì đến bố và các anh.‬
‪(세리)‬ ‪내가 만들어서 내가 키워서‬ ‪내가 상장하는 거예요‬‪Con tạo dựng, nuôi lớn nó‬ ‪và sẽ đưa nó lên sàn.‬
‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪나 여기까지 혼자 오는 거 쉽지 않았어‬‪Con tự lên vị trí này thật không dễ dàng.‬ ‪Rất mệt mỏi đấy mẹ.‬
‪정말 힘들었어‬‪Con tự lên vị trí này thật không dễ dàng.‬ ‪Rất mệt mỏi đấy mẹ.‬
‪누가 그러라고 시켰니?‬‪Ai bắt cô phải làm thế?‬
‪[어두운 음악]‬
‪네 속 모를 거 같니?‬‪Cô tưởng tôi không biết cô muốn gì à?‬
‪(정연)‬ ‪네 아버지 보시라 이거잖아‬‪Cô làm cho bố cô thấy còn gì.‬
‪오빠들보다 잘난 너 봐 달라는 거잖아‬‪Để cho bố cô thấy rằng‬ ‪cô giỏi hơn các anh cô,‬
‪너 뽑아 달라는 거잖아‬ ‪네가 다 갖겠다는 거잖아‬‪rằng cô xứng đáng‬ ‪được chọn làm người thừa kế.‬
‪- 엄마‬ ‪- 허, 엄마?‬‪- Mẹ.‬ ‪- "Mẹ" ư?‬
‪(정연)‬ ‪네가 욕심만 안 내면‬‪Nếu không vì dã tâm của cô‬
‪너랑 내 관계도 훨씬 편해질 수 있어‬ ‪진짜 엄마, 딸처럼‬‪thì quan hệ giữa tôi và cô‬ ‪có thể tốt hơn đấy.‬ ‪Tôi có thể coi cô là con gái...‬
‪욕심이 아니라‬‪Không phải là dã tâm,‬
‪내 꿈이에요‬‪mà là ước mơ của con.‬
‪넌 꿈까지 꾸게?‬‪Cô‬ ‪mà cũng đòi có ước mơ à?‬
‪[가슴을 탁탁 치며]‬ ‪내 인생은‬‪Cuộc sống của tôi‬
‪너 때문에 이렇게 지옥인데‬‪vì cô mà trở thành địa ngục.‬
‪[정연의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(혜지)‬ ‪어머‬‪Ôi trời ơi.‬
‪어머니, 이 각인‬‪Mẹ, thấy nét chạm khắc này chứ?‬
‪디자이너 장 마리트가 병상에서‬ ‪직접 이 사인을 한 직후에 죽었잖아요‬‪Nhà thiết kế Jean Merritt đã ký lên nó‬ ‪ngay trước khi chết đấy.‬
‪이게 그 가방이에요, 어머니‬‪Chính là chiếc túi này đấy, mẹ ơi.‬ ‪Ôi trời ơi.‬
‪오, 세상에‬‪Chính là chiếc túi này đấy, mẹ ơi.‬ ‪Ôi trời ơi.‬
‪내려놔‬‪Để xuống đi.‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Ra ngoài thôi.‬
‪- 나와‬ ‪- (혜지) 지금요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Ra ngoài thôi.‬
‪(정연)‬ ‪그래‬‪- Bây giờ sao?‬ ‪- Đúng.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(정연)‬ ‪뭐 하니?‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cô làm gì thế?‬
‪아...‬
‪어차피 세리스초이스‬ ‪합병이든 인수든 해야 하는데‬‪Dẫu sao thì Lựa chọn của Seri‬ ‪cũng sẽ bị sát nhập hoặc bàn giao lại.‬
‪참고가 될까 해서요‬‪Số tài liệu này có thể có ích.‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪이거 어머니 아니세요?‬‪Mẹ, đây không phải mẹ à?‬
‪(상아)‬ ‪맞는 거 같은데?‬‪Hình như đúng rồi.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(정혁)‬ ‪잘 지내시오‬‪Hãy sống cho tốt.‬
‪일상으로 돌아가서‬ ‪아무 일 없었던 것처럼‬‪Quay lại cuộc sống bình thường‬ ‪như chưa có chuyện gì xảy ra.‬
‪지금 누가 누구 걱정을 해‬‪Bây giờ ai phải lo cho ai chứ?‬
‪(세리)‬ ‪내 걱정은 마요, 잘 지낼 거야‬‪Không phải lo cho em đâu.‬ ‪Em sẽ sống tốt thôi.‬
‪지금 가면 할 일이 얼마나 많은데‬ ‪금방 적응하지‬‪Bây giờ trở về, chắc sẽ có nhiều việc lắm,‬ ‪sẽ thích ứng nhanh thôi.‬
‪늘 그랬듯이 돈도 잘 벌고 잘 쓰고‬‪Như trước đây, em sẽ kiếm thật nhiều tiền,‬ ‪tiêu thật nhiều tiền,‬
‪일도 열심히‬‪làm việc thật chăm chỉ,‬ ‪và hẹn hò với đàn ông.‬
‪남자도 만나고‬‪làm việc thật chăm chỉ,‬ ‪và hẹn hò với đàn ông.‬
‪남자를 만난다고?‬‪Hẹn hò với đàn ông?‬
‪그럼? 만나지 마?‬‪Dĩ nhiên. Không được à?‬
‪아니, 뭐...‬‪Không hẳn, nhưng mà...‬
‪(정혁)‬ ‪알아서 하는데...‬‪Em biết mà.‬
‪아니, 그러지 않았나?‬‪Không phải em đã nói thế à?‬
‪파혼 애도 기간을 갖자고‬‪"Thời gian phục hồi hậu chia tay" đấy.‬
‪6개월이라고 했던가?‬‪Hình như là sáu tháng thì phải.‬
‪그건 리정혁 씨 그러란 거였고‬‪Cái đó chỉ dành cho anh‬ ‪Ri Jeong Hyeok thôi.‬
‪(세리)‬ ‪뭐야, 일상으로 돌아가라면서요‬‪Gì chứ! Anh vừa bảo em‬ ‪quay lại cuộc sống trước kia mà.‬
‪남자들에게 돌아가란 뜻은 아니었는데‬‪Nhưng anh đâu có bảo em về gặp đàn ông.‬
‪아무 일 없었던 것처럼 잘 지내라며‬‪Anh bảo hãy sống‬ ‪như chưa từng có chuyện gì xảy ra cơ mà.‬
‪(정혁)‬ ‪남자들이랑 잘 지내란 얘긴 아니었소‬‪Nhưng anh đâu có bảo‬ ‪về sống vui vẻ với đàn ông.‬
‪치...‬
‪6개월이면 돼요?‬‪Chỉ cần qua sáu tháng‬ ‪là được nhỉ?‬
‪뭐, 쯧‬‪Ừ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(세리)‬ ‪알았어요‬ ‪[한숨]‬‪Em biết rồi.‬
‪그럼 나 6개월만‬‪Vậy em sẽ dùng sáu tháng‬
‪우리의 이별을 애도해 보지, 뭐‬‪để hồi phục sau cuộc chia tay này.‬
‪우린 운명이잖아‬‪Chúng ta đúng là định mệnh mà.‬
‪생각해 봐요‬‪Anh thử nghĩ mà xem.‬
‪어떻게 스위스에서‬ ‪그렇게 우연히 만나고‬‪Sao chúng ta có thể tình cờ‬ ‪gặp nhau ở Thụy Sĩ,‬
‪북한에서 또 이렇게 만나고‬‪rồi lại tình cờ gặp nhau ở tận Bắc Hàn.‬
‪왜요?‬‪Sao thế?‬
‪♪ 두렸웠던 나의 맘에‬ ‪하얀 눈이 내려와 ♪‬
‪남자를 만나도 되고‬‪Em có thể gặp gỡ người khác,‬
‪다른 이들과 아무 일 없었듯이‬ ‪잘 지내도 되오‬‪hãy sống tốt‬ ‪như chưa từng có chuyện gì xảy ra.‬
‪대신‬‪Thay vào đó,‬
‪다신 외롭진 마시오‬‪đừng bao giờ cô đơn nữa.‬
‪(정혁)‬ ‪혼자 풍경 좋은 곳 가서‬‪Đừng bao giờ nghĩ đến chuyện‬ ‪tới một nơi thật đẹp rồi biến mất.‬
‪조용히 사라지겠다는 마음 따위‬ ‪먹지 마시오‬‪Đừng bao giờ nghĩ đến chuyện‬ ‪tới một nơi thật đẹp rồi biến mất.‬
‪내가 있으니‬‪Vì em có anh mà.‬
‪옆에도 없을 거면서‬‪Anh có ở bên cạnh em đâu.‬
‪(정혁)‬ ‪옆엔 없어도‬‪Dù không ở bên em,‬
‪당신이 외롭지 않길 바라는‬‪anh vẫn sẽ luôn cầu mong‬
‪내가 항상 있소‬‪em không thấy cô đơn.‬
‪사는 내내 행복하시오‬‪Suốt quãng đời còn lại,‬ ‪em hãy sống hạnh phúc.‬
‪기래 주면 고맙갔소‬‪Vậy là anh đã mãn nguyện rồi.‬
‪♪ And I'm still, I'm here ♪‬
‪[밤새 울음]‬
‪(은동)‬ ‪씁, 여기서 남쪽 철책선까지‬ ‪어케 갑니까?‬‪Từ chỗ này‬ ‪làm sao đến ranh giới với Nam Triều Tiên?‬
‪(치수)‬ ‪저리로 쭉 가면 역곡천이 나오지‬‪Cứ đi thẳng theo hướng đó,‬ ‪sẽ đến được suối Yeokgok.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(치수)‬ ‪거기 매생이 뗏목이 있거든‬‪Ở đó có thuyền gỗ loại nhỏ.‬
‪물 불어나문 수류탄 몇 방 터트려서‬ ‪물고기 잡을 때 쓰려고 숨겨 둔 거‬‪Người ta giấu đi để khi mực nước lên cao,‬ sẽ dùng lựu đạn để đánh cá.
‪(치수)‬ ‪그다음이 밀로야‬‪Tiếp theo là đoạn đường đã gỡ mìn.‬
‪높이 40cm 정도의‬‪Đây là đoạn đường được đánh dấu‬ ‪bằng đá hoa cương hình tam giác‬ có chiều cao khoảng 40cm.
‪사각형 모양의‬ ‪화강석으로 표시가 된 길이디‬‪bằng đá hoa cương hình tam giác‬ có chiều cao khoảng 40cm.
‪그 돌이 있는 곳에서 반경 10m 내엔‬ ‪지뢰가 없다고 보면 돼‬‪Trong bán kính mười mét,‬ nơi có đá hoa cương là nơi không có mìn.
‪그 길을 쭉 가다 보문‬ ‪남방 한계선이지‬‪Đi hết con đường đó,‬ sẽ tới Ranh Giới Phía Nam.
‪(은동)‬ ‪아, 생각보다 멀지 않구먼요‬‪- Cũng không xa như tôi nghĩ.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(치수)‬ ‪응, 기렇지, 뭐‬‪- Cũng không xa như tôi nghĩ.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪여기서야 뭐, 왔다 갔다 해도‬ ‪뭐, 한두 시간이문...‬‪Dù có đi đi lại lại từ chỗ này mấy lần‬ ‪thì trong vòng một, hai tiếng...‬
‪(주먹)‬ ‪긴, 긴데 지금 시간이...‬‪Nhưng bây giờ đã là...‬
‪(광범)‬ ‪곧 새벽인데‬‪Trời sắp sáng rồi.‬
‪와 안 오지?‬‪Sao vẫn chưa về nhỉ?‬
‪길 헤매시는 거 아닙니까?‬‪Biết đâu anh ấy đi lạc rồi.‬
‪(치수)‬ ‪기럴 리가...‬‪Đi lạc cái gì chứ?‬
‪[차분한 음악]‬
‪(세리)‬ ‪왜요?‬‪Sao thế?‬
‪(정혁)‬ ‪이 길이 아닌가 보오‬‪Không phải đường này.‬
‪(세리)‬ ‪또?‬‪Lại nữa?‬
‪왜 자꾸 아니지?‬‪Sao mãi không tìm được nhỉ?‬
‪근데 나 저기 아까 본 거 같은...‬‪Hình như em đã thấy chỗ này.‬
‪[세리의 당황한 신음]‬
‪[정혁의 난감한 신음]‬
‪여기가 워낙 그 길이 그 길 같고...‬‪Ở đây vốn dĩ‬ ‪đường nào cũng giống đường nào, nên...‬
‪리정혁 씨‬‪Anh Ri Jeong Hyeok.‬
‪솔직히 말해 봐요‬‪Nói thật cho em biết đi.‬
‪뭐를?‬‪- Nói gì?‬ ‪- Anh bị mù đường hả?‬
‪길치죠?‬‪- Nói gì?‬ ‪- Anh bị mù đường hả?‬
‪(치수)‬ ‪중대장 동지는‬ ‪우리 중 누구보다 밤눈이 밝고‬‪Trung đội trưởng‬ giỏi định vị hơn bất cứ ai trong chúng ta
‪길을 잘 찾는 사람이거든‬‪dù là khi trời tối.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[한숨]‬
‪내가 밤눈이 워낙 어둡고‬‪Anh vốn dĩ rất dở mò đường‬
‪길도 잘 못 찾아서‬‪trong bóng tối.‬
‪미안하오‬‪Xin lỗi em.‬
‪기러니까 지금까지‬ ‪안 오고 있다는 것은‬‪Nếu bây giờ vẫn chưa quay lại‬
‪예기치 못한 사고가 났거나‬‪thì hoặc là đã xảy ra chuyện...‬
‪- (은동) 예?‬ ‪- (주먹) 예?‬‪thì hoặc là đã xảy ra chuyện...‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪조금이라도 더 같이 있고 싶은 거지‬‪Hoặc là họ muốn‬ ‪ở bên nhau thêm chút nữa.‬
‪- (주먹) 아...‬ ‪- (은동) 아...‬‪- Hiểu rồi.‬ ‪- Ra thế.‬
‪[한숨]‬
‪다 왔소‬‪Đến nơi rồi.‬
‪드디어 왔네요‬‪Cuối cùng cũng đến rồi.‬
‪(정혁)‬ ‪저쪽에 나무 보이시오?‬‪Em thấy cái cây đằng kia không?‬
‪저 독립수 앞으로 걸어가시오‬‪Hãy đi thẳng về phía cái cây đó.‬
‪그곳이 남측 수색조가 나오는 출입구요‬‪Đó là cửa khẩu‬ ‪đội điều tra Nam Triều Tiên hay lui tới.‬
‪곧 새벽 수색조가 도착할 시간이니‬ ‪그들에게 도움을 청하시오‬‪Họ sẽ đến tuần tra khu đó lúc trời sáng.‬ ‪Khi đó hãy nhờ họ giúp đỡ.‬
‪혹시...‬‪Không lẽ‬
‪(세리)‬ ‪저, 저기까지만 같이 가는 건 안 되고?‬‪anh không thể đi cùng em đến đó sao?‬
‪(정혁)‬ ‪여기선 한 걸음도 넘어갈 수 없소‬‪Từ ranh giới này,‬ ‪anh không thể bước thêm nữa.‬
‪저 돌만 보면서 걷는 거 잊지 말고‬‪Nhớ là chỉ được bước vào‬ ‪những chỗ có đá hoa cương.‬
‪리정혁 씨도 나 아주 잊지는 말고‬‪Anh Ri Jeong Hyeok‬ ‪cũng đừng quên em nhé.‬
‪못 잊지‬‪Không quên được.‬
‪하늘에서 갑자기 떨어진 여자를‬ ‪무슨 수로 잊갔소‬‪Sao anh có thể quên‬ ‪cô gái từ trên trời rơi xuống chứ?‬
‪[피식한다]‬
‪떨어진 게 아니고 강림‬‪Không phải là rơi xuống,‬ ‪là hạ phàm.‬
‪기렇다 칩시다‬‪Cứ cho là thế đi.‬
‪갈게요‬‪Em đi đây.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[슬픈 숨소리]‬
‪[울먹인다]‬
‪[세리의 놀란 숨소리]‬
‪한 걸음 정돈...‬‪Tiến thêm một bước nữa‬
‪괜찮갔지‬‪cũng không sao đâu nhỉ?‬
‪[애절한 음악]‬
‪♪ 어떤 날엔 그대를 ♪‬
‪♪ 어떤 날엔 그려요 ♪‬
‪♪ 모른 체 참아내는 일‬ ‪너무 힘에 겨워 난 ♪‬
‪♪ 맘이 가는 대로 ♪‬
‪♪ 그렇게 맘껏 슬퍼져요 ♪‬
‪♪ 어떤 날엔 그대를 ♪‬
‪♪ 어떤 날엔 빌어요 ♪‬
‪♪ 혼자서 사랑하는 일‬ ‪조금 서러워져 난 ♪‬
‪♪ 흐르는 눈물 ♪‬
‪♪ 닦아 주러 와줘요 ♪‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[세리의 한숨]‬
‪참, 사람이‬‪Thật là, cái người này...‬
‪책들이 다 이렇게‬ ‪어둡고 어렵고 말이지‬‪Quyển sách nào cũng tăm tối,‬ ‪khó hiểu thế này.‬
‪아휴...‬
‪[부드러운 음악]‬
‪♪ 나의 마음이 움직여‬ ‪그냥 길을 따라 걸어가도 ♪‬
‪♪ 다시 여기 너의 앞에 ♪‬
‪♪ 따뜻한 어깨에 기대어 ♪‬
‪♪ 이렇게 다시 너를 느껴 ♪‬
‪♪ I’m still and I’m here‬ ‪이렇게라도 널 담을게 ♪‬‪EM YÊU ANH‬
‪♪ 우리 서로 밀어내더라도 ♪‬‪RI JEONG HYEOK‬
‪♪ 그 때문에 더 깊이 새겨져‬ ‪여기 또 거기 ♪‬‪EM YÊU ANH RI JEONG HYEOK‬
‪♪ 다른 하늘이라도 ♪‬
‪♪ 너의 맘을 기억해‬ ‪and I'm still, I'm here ♪‬

.사랑의 불시착 

.영화 & 드라마 대본

No comments: