사랑의 불시착 9
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
(세리) 사람이 참 한 치 앞을 몰라요 | Con người đúng là nói trước bước không qua. |
암튼 인생은 뭘 장담하면 안 돼 | Cuộc sống đâu lường trước điều gì. |
[긴장되는 음악] | |
[총이 철컥 장전된다] | |
[세리의 떨리는 숨소리] | |
[세리의 겁먹은 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[총을 철컥 장전한다] | |
시키는 대로만 말하라 | Bảo cô nói gì thì phải nói đó. |
[통화 연결음] | |
[떨리는 숨소리] | |
(정혁) 여보시오 [무거운 음악] | Alô? |
나예요 | - Là tôi đây. - Cô đang ở đâu? |
(정혁) 어디요, 지금 | - Là tôi đây. - Cô đang ở đâu? |
왜 안 들어오고 전화를... | Sao không về mà lại gọi điện? |
긴데 이건 누구 손전화요? | Mà đây là điện thoại cầm tay của ai? |
나 가요, 리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok, tôi đi đây. |
(정혁) 어디를? | Đi đâu? |
뭐가 어디야? | Thôi nào. |
다 얘기했잖아, 구승준이랑 갈 거라고 | Tôi nói với anh rồi còn gì. Tôi sẽ đi cùng với Gu Seung Jun. |
(정혁) 지금 간다고? | Bây giờ đi luôn à? |
어, 갑자기 일이 그렇게 됐어요 | Ừ. Chuyện lại thành ra thế này. |
일정이 당겨졌네? | Tôi phải đi sớm hơn dự kiến. |
(정혁) [힘주며] 어디요, 지금, 내가 가갔소 | Cô đang ở đâu? Tôi sẽ đến đó. |
어, 아니에요 | Không đâu. Tôi lên xe đi rồi. |
차 타고 벌써 멀리 떠났어요 | Không đâu. Tôi lên xe đi rồi. |
(세리) 미안해요 | Tôi xin lỗi |
인사도 제대로 못 하고 나왔네 | vì không thể chào tạm biệt anh đàng hoàng. |
근데 우리 벌써 인사 여러 번 했잖아 | Nhưng chúng ta đã chào tạm biệt nhau rất nhiều lần rồi mà. |
새삼스럽게 안 해도 될 거 같아 | Bây giờ chắc không cần chào nữa. |
(정혁) 아니오 | Không được. |
벌써 했어도 여러 번 했어도 해야 하오 | Dù đã chào nhiều lần, nhất định phải chào lần cuối. |
그, 새삼스럽게 해야 하니까 지금 어디인지만 말하시오 | Phải chào thêm lần nữa chứ. Cho tôi biết cô đang ở đâu. |
[다급한 목소리로] 끊지 말고 | Cô đừng cúp máy! |
내 말 들으시오 | Nghe tôi nói đây. |
보이는 걸 말해 보시오 내가 다 찾아갈 수 있으니까 | Cho tôi biết cô đang thấy gì đi. Tôi sẽ tìm ra cô. |
[흐느낀다] | |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
[세리의 힘주는 신음] | |
[총성] | |
(괴한) 출발하라! [자동차 엔진음] | Xuất phát đi! |
[차분한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 찾고 있는 가입자는 응답하지 않습니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[통화 종료음] [떨리는 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 이 전화는 전원이 꺼져 있거나 | Thuê bao đã tắt máy hoặc ngoài vùng phủ sóng. |
봉사 구역 밖에 있으므로 연결되지 않습니다 | Thuê bao đã tắt máy hoặc ngoài vùng phủ sóng. |
[통화 종료음] | |
[망연자실한 숨소리] | |
[거친 숨소리] [휴대전화 벨 소리] | |
(영애) 정혁 동무? | Đồng chí Jeong Hyeok, cậu mau về nhà đi. |
지금 집에 좀 빨리 와 봐야갔어 | Đồng chí Jeong Hyeok, cậu mau về nhà đi. |
[사람들이 웅성거린다] | - Chuyện gì vậy? - Làm sao đây? Có chuyện gì thế? |
(옥금) 어, 옵네다, 옵네다 | Có chuyện gì thế? Cậu ấy về rồi kìa. |
- (옥금) 어, 정혁 동지 - (영애) 어, 정혁 동무 | Cậu ấy về rồi kìa. Đồng chí Jeong Hyeok! |
(영애) 아니, 지금 보위부에서 동무네 집을 수색한다고 난리가 났어 | Bộ Tư lệnh đang khám xét nhà cậu. - Ôi. - Chắc là tìm đồng chí Sam Suk. |
저기, 삼숙 동무를 찾는 거 같은데 | - Ôi. - Chắc là tìm đồng chí Sam Suk. |
다들 같은 생각인 거가? | Các cô có nghĩ giống tôi không? |
사람이 성이 잔뜩 났는데 더 멋집니다 | Cậu ấy giận đến bốc khói, nhưng thế lại càng quyến rũ. |
- (명순) 옳습니다 - (영애) 기렇지? | - Đúng vậy. - Cô nói phải. |
[우당탕 소리가 들린다] | |
(철강) 왔구먼, 리정혁이 | Về rồi đấy à, Ri Jeong Hyeok? |
위에서 지령이 떨어져서 말이야 | Bên trên phát lệnh xuống. |
우리 11과 특별 대상께선 어디로 가셨나? | Người Đơn vị 11 quản lý đặc biệt của chúng ta đâu rồi? |
좀 모셔 가야갔는데 말이디 | Tôi cần đưa cô ta đến một nơi. |
무슨 이유입니까? | - Có chuyện gì? - Tôi biết hết rồi. |
난 다 알디 | - Có chuyện gì? - Tôi biết hết rồi. |
그년은 11과도 특별 대상도 뭣도 아닌 거 | Cô ta không phải là người mà Đơn vị 11 đặc biệt quản lý. |
(철강) 너, 네 아비 | Cô ta chính là bằng chứng sống |
네 가족들을 개박살 내 줄 살아 있는 증거일 뿐이디 | tôi có thể dùng để khiến cậu, bố cậu, cả nhà cậu tan nát. |
그년 입 열게 하는 건 내 전문이니까 걱정하지 말라 | Làm cho cô ta mở miệng là chuyên môn của tôi. Cậu khỏi lo. |
죽기 직전까지 패든 | Đánh cô ta ra thừa sống thiếu chết, |
전기로 살을 태우든 한 사나흘만 고문하면... | giật điện cháy da cháy thịt, tra tấn khoảng ba, bốn ngày... |
[철강의 신음] | |
[정혁의 힘주는 신음] [긴장되는 음악] | |
[정혁의 신음] | |
[정혁이 기침한다] | |
[정혁의 신음] | |
[철강이 침을 퉤 뱉는다] | |
[정혁의 힘겨운 신음] | |
[철강의 힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | Tao đã nói rồi nhỉ. |
(철강) 내가 말했디? | Tao đã nói rồi nhỉ. |
작년 고랑이 금년 이랑 된다고 | Ai hay chuyện gì cũng sẽ thay đổi. |
넌 새끼야 | Thằng oắt con. |
끝났어 | Mày đi đời rồi. |
끌고 가라 | Đưa nó đi. |
[사람들이 놀란다] | - Ôi trời ơi. - Họ giải cậu ấy đi sao? |
(옥금) 리정혁 동지, 괜찮습니까? | - Đồng chí Ri, có sao không? - Trời ơi. |
(영애) 잘생긴 얼굴 다 망가졌다, 야 | - Không đâu. - Tránh ra. - Sao lại giải cậu ấy đi? - Jeong Hyeok! |
- (월숙) 정혁 동지! - (옥금) 리정혁 동지 | - Sao lại giải cậu ấy đi? - Jeong Hyeok! - Trời ơi. - Ta phải làm sao đây? |
(월숙) 어캅니까, 이거! | - Trời ơi. - Ta phải làm sao đây? |
정혁 동지! 이거 어떡합니까 [옥금의 놀란 신음] | Đồng chí Ri Jeong Hyeok! Làm sao đây? |
- (옥금) 영애 동지 - (월숙) 이게 무슨 일입니까? | Chuyện như vậy là sao? |
(옥금) 대좌 동지한테 알려야 되는 거 아닙니까? | Phải báo với đồng chí Đại tá chứ? |
(명순) 저거 저렇게 끌고 가게 냅둬도 됩니까? | Cậu ấy bị áp giải đi như vậy sao? |
(옥금) 어캅니까! | Cậu ấy bị áp giải đi như vậy sao? - Làm sao đây? - Làm sao đây? |
어유, 정혁 동지! | Ôi, đồng chí Jeong Hyeok! |
[거친 숨소리] | |
(세리) 정신 똑바로 차려, 윤세리 | Tỉnh táo lại nào, Yoon Se Ri. |
생각하자, 뭐라도 | Nghĩ đi. Nghĩ bất cứ thứ gì. |
그래, 좋은 거 생각하자 | Phải. Nghĩ về những điều tốt đẹp. |
기분 좋아지는 거 | Để tâm trạng tốt lên. |
어... | |
[아련한 음악] | |
(세리) 국수 삶는 리정혁 | Ri Jeong Hyeok nấu mì. |
향초랑 양초도 구분 못 하던 리정혁 | Ri Jeong Hyeok không thể phân biệt giữa nến thơm và nến thường. |
이젠 구분할 수 있게 된 리정혁 | Ri Jeong Hyeok giờ đã phân biệt được. |
♪ 아니라도 오직 나만이 할 수 있는 말 ♪ | |
♪ 우리 처음 만난 그날엔 어색해 웃어도 보고 ♪ | |
♪ 지금의 나는 그리운 눈물 애써 참아봐요 ♪ | |
(세리) 물 마시러 가다가 이불 덮어 주는 리정혁 | Ri Jeong Hyeok đi uống nước rồi đắp lại chăn cho mình. |
(세리) 배웅해 줄게요, 집 앞까지만 | Để tôi tiễn anh. Đến trước nhà thôi. |
일없소 | - Không cần. - Không có chuyện gì hết. |
아무 일 없소 | - Không cần. - Không có chuyện gì hết. |
약 먹고 한숨 자면 일없소 | Uống thuốc và nghỉ ngơi là sẽ ổn. |
[철컥] | |
일없소 | Không có gì. |
(세리) 별의별 일들이 많은데도 | Không có gì. Ri Jeong Hyeok luôn nói dối |
자꾸만 일없다고 뻥치는 리정혁 | rằng không có gì, mọi thứ sẽ ổn dù tất cả đang chệch hướng. |
(정혁) 안전할 거요 내 눈에 보이는 데만 있으면 | Cô sẽ được an toàn. Chỉ cần ở trong tầm mắt tôi thôi. |
보이는 걸 말해 보시오 내가 다 찾아갈 수 있으니까 | Cho tôi biết cô đang thấy gì đi. Tôi sẽ tìm ra cô. |
(세리) 자기가 무슨 진짜 어벤져스도 아니면서 | Có phải thành viên Biệt đội siêu anh hùng đâu. |
뭐든 다 할 수 있고 다 찾아갈 수 있다고 | Thế mà cái gì cũng kêu làm được, tìm được. |
말도 안 되는 소리 하는 허세 쩌는 리정혁 | Ri Jeong Hyeok giỏi ra vẻ, toàn nói những điều hoang đường. |
[흐느낀다] | |
보고 싶어 | Em nhớ anh. |
♪ 내 모든 이유도 그대라고 ♪ | |
♪ 햇살이 좋은 날 ♪ | |
[문이 철컥 열린다] | |
[정혁의 신음] | |
♪ 함께라는 이유만으로 난 행복했어 ♪ | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
♪ 이게 사랑인가 봐 ♪ | |
[힘겨운 숨소리] | |
♪ 그대라는 선물을 만난 건 ♪ | |
[한숨] | |
♪ 내 모든 순간이 전부 그대로 다 물들어 ♪ | |
♪ 그대가 내 맘에 온 날부터 ♪ | |
[울먹인다] | |
♪ 사랑이라는 말론 모자란 맘으로 말할게요 ♪ | |
♪ 꼭 안아줄게요 내 모든 순간은 ♪ | |
♪ 그대니까 ♪ | |
[새가 짹짹 지저귄다] [옅은 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
여기가 어디야? | Đây là đâu vậy? |
[긴장되는 음악] | |
[힘주는 신음] | |
여기요, 여기요! | Này, có ai không? |
(세리) [문을 연신 쿵쿵 치며] 아무도 없어요? | Không có ai sao? Này! |
여기요! | Không có ai sao? Này! |
그래 | Cũng phải. |
두드린다고 열어 줄 거였으면 왜 가뒀겠어 | Mình đập cửa mà họ ra mở cho thì họ đã không khóa lại. |
어떤 놈이 날 납치해서 가뒀어 | Rốt cuộc kẻ nào... đã bắt cóc rồi nhốt mình lại? |
왜 안 죽이고? | Sao không giết mình? |
뭘 원해서? | Chúng muốn gì? |
혹시 지금 날 보고 있나? | Lẽ nào...giờ chúng đang theo dõi mình? |
당신 누구야? | Ai vậy? |
[문이 철컥 잠긴다] | |
(치수) 씁, 거, 아시갔지만 | Anh cũng biết đấy. |
저희 같은 일반 군인들이 여기 이케 들어오기가 쉽지가 않았는데 | Lính quèn như chúng tôi muốn vào đây đâu có dễ. |
딱 마침 제 짜개바지친구가 여기 검찰 구류장에 | Vừa hay thằng bạn cởi truồng tắm mưa của tôi lại là sĩ quan trưởng hiện công tác tại trại giam này. |
계호원들 사관장으로 근무 중이라 | lại là sĩ quan trưởng hiện công tác tại trại giam này. |
(광범) 상사 동지가 생색낼 일은 아니라고 생각합니다 | Tôi thấy đồng chí Thượng sĩ không nên khoe khoang đâu. |
(주먹) 맞습니다, 이거이 다 누구 때문인데 | Đúng vậy. Tất cả là do ai chứ? |
일전에 서단 동무 오마니가 오셨습니다 | Hôm trước mẹ của đồng chí Seo Dan đã đến. |
긴데 표치수 동지가 | Đồng chí Pyo Chi Su say rượu rồi nói hết chuyện về đồng chí Se Ri ra. |
그날 술 먹고 세리 동무에 대해서 막 다 떠벌려 가지고... | Đồng chí Pyo Chi Su say rượu rồi nói hết chuyện về đồng chí Se Ri ra. |
어... 막 다 떠벌린 것까진 아니고... | Thì...cũng đâu phải là khai tất tần tật. |
(주먹) 그 오마니가 평양서 백화점 하는 엄청 큰 돈주라고 하던데 | Nghe nói bà ấy là đại gia có trung tâm mua sắm ở Bình Nhưỡng. |
사람 풀어서 세리 동무 잡아가 어케 했을 수도... | Chưa biết chừng đã cho người theo dõi và bắt đồng chí Se Ri rồi. |
(치수) 야, 서, 서, 설마... | Trời, chẳng lẽ nào... |
남조선 드라마에 이런 거 엄청 많이 나옵니다 | Trong phim Nam Triều Tiên có nhiều chuyện như vậy lắm. |
자기 자식 혼사에 제삼자가 껴들면 | Khi người thứ ba xen vào hôn sự của con cái, |
(주먹) 남조선 돈주들은 주로 낯짝에 | đại gia Nam Hàn sẽ hắt nước vào mặt hoặc ném phong bì tiền để mua chuộc. |
물 싸대기를 날리거나 돈 봉투를 날립니다 | đại gia Nam Hàn sẽ hắt nước vào mặt hoặc ném phong bì tiền để mua chuộc. |
하... | |
긴데 우리 공화국 돈주는 강단 있는 만큼 | Nhưng đại gia nước cộng hòa chúng ta kiên cường lắm. |
[의미심장한 음악] 납치로 본때기를 보여 준 것이 아닌가 | Có khi nào đã bắt cóc rồi cho một bài học không? |
(치수) 중대장 동지, 그 아주마니가 기럴 분 같지는 않았는데요 | Trung đội trưởng, tôi thấy bác gái đó cũng không đến mức như vậy. |
(단) 경고했습니다 | Em cảnh cáo anh rồi. |
후회할 짓 하지 마십시오 | Đừng làm ra chuyện phải hối hận. |
동무들 | Các đồng chí. |
나가서 내가 시키는 일들을 좀 해 줘야갔어 | Nhờ mọi người đi làm giúp tôi chút chuyện. |
처음으로 | Lần đầu tiên |
날 보고 싶다고 부른 곳이 영창이군요 | anh gọi và nói muốn hẹn gặp em là ở trại giam sao? |
그 여자가 사라졌소 | Cô ấy biến mất rồi. |
기래서요? | Vậy thì sao? |
거기에 대해 동무는 알고 있을 것 같은데 | Tôi nghĩ là em biết chuyện gì đã xảy ra. |
누구 짓인지, 어디로 데려갔는지 | Ai gây ra chuyện này? Đã đưa cô ấy đi đâu? |
지금 무사한지 | Hiện giờ - cô ấy có an toàn... - Nực cười thật. |
참 볼만합니다 | - cô ấy có an toàn... - Nực cười thật. |
결혼 며칠 앞둔 남자가 다른 여자 무사한지 걱정돼서 | Người đàn ông vài ngày nữa sẽ kết hôn lại vì lo lắng cho an nguy của người phụ nữ khác |
기케 세상이 무너진 표정이라니 | mà mang vẻ mặt mất đi cả thế giới. |
(단) 차라리 잘됐군요 | Thế này có khi lại tốt. |
결혼식 전까지 여기 두 손 두 발 꽁꽁 묶인 채 갇혀 있다가 | Từ giờ đến trước lễ cưới, cứ ngoan ngoãn ở đây chịu trói hai tay hai chân. |
결혼식 때 나오십시오 | Đến ngày cưới hẵng ra ngoài. |
그때 보자요 | Lúc đó gặp lại. |
내 아버지요? | Là bố tôi sao? |
나더러 후회할 짓 말라고 했지 | Em đã bảo tôi đừng làm ra chuyện phải hối hận. |
날 후회하게 만들려고 누굴 찾아간 거요? | Em đã nhờ ai để tôi hối hận chuyện đã làm? |
(정혁) 보위부를 찾아간 것 같진 않고 | Em sẽ không đến nhờ Bộ Tư lệnh. |
동무 어머니가 그랬을 리도 없고 | Và mẹ em không lý nào lại làm thế. |
설마 내 아버지를 만난 거요? | Lẽ nào em đã đến gặp bố tôi? |
[긴장되는 음악] | |
내 아버지가 그 여잘... | Chính bố tôi là người... |
데리고 간 거요? 그 여잘... | - đưa cô ấy đi? Người phụ nữ đó... - Đúng. Cô ta chết rồi. |
예, 죽였습니다 | - đưa cô ấy đi? Người phụ nữ đó... - Đúng. Cô ta chết rồi. |
(단) 이제 어디 가도 없습니다 | Anh không tìm ra đâu. |
그러니 포기하는 편이 좋습니다 | Nên tốt nhất là anh từ bỏ đi. |
(정혁) 내 아버지에게 전하시오 | Hãy chuyển lời đến bố tôi. |
만에 하나 그 여자 털끝이라도 다쳤다면 | Chỉ cần động vào một sợi tóc của cô ấy, |
아버지는 하나 남은 아들 잃어버리시는 거라고 | ông ấy sẽ mất luôn đứa con trai độc nhất này. |
꼭 전하시오 | Phải chuyển lời đấy. |
[문이 쾅 닫힌다] | |
나도 같이 들어가 볼 걸 기랬나? | Lẽ ra cậu nên vào với cháu. |
정혁인 어케 하고 있대? | Jeong Hyeok thế nào rồi? |
(명석) 구, 국장 동지가 아직 정혁이 소식을 모르시는 거디? | Đồng chí Cục trưởng vẫn chưa biết chuyện nhỉ? |
아, 어카다가 영창에 다 온 거가? | Sao lại bị giải đến tận trại giam vậy? |
- 알면 아주 난리가 나실 텐데 - (단) 두시라요 | - Ông ấy sẽ nổi giận mất. - Kệ đi cậu. |
[차분한 음악] 어? | Hả? |
(명석) 야, 곧 결혼식인데! | Này, sắp kết hôn rồi mà. |
그이를 저 안에 둬야 | Phải cầm chân anh ấy trong đó |
내가 결혼을 합니다 [명석의 한숨] | thì mới kết hôn được. |
알아듣게 말을 좀 하라! | Cậu nghe không hiểu, cháu giải thích đi. |
[속상한 숨소리] | |
[명석의 답답한 한숨] | |
[비가 추적추적 내린다] | |
(만복) 우필아! | U Pil à. |
- 아바지! - (만복) 아니... | - Bố. - Trời ơi. |
(만복) 아, 네가 여기까지 무슨 일로 온 거가? | Con đến đây làm gì? |
어제 어떤 사람들이 | Hôm qua có ai đó đã bắt chị gái xinh đẹp nói tiếng Nam Triều Tiên đi rồi. |
고, 남조선 말 쓰는 예쁜 누나 잡아갔습니다 | Hôm qua có ai đó đã bắt chị gái xinh đẹp nói tiếng Nam Triều Tiên đi rồi. |
(우필) 기러고 그 누나가 이걸 떨어트리고 갔습니다 | Chị ấy làm rơi cái này. |
[긴장되는 음악] | |
[세리의 겁먹은 신음] | |
[당황한 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[째깍거리는 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(만복) 우필아 | U Pil à. |
너 이거 누구 보여 준 적 있니? | Con đã cho ai xem cái này chưa? |
아무한테도 말하지 말라, 어? | Không được nói với ai, biết chưa? |
예, 아버지 | Vâng, thưa bố. |
긴데 그 누나 일없갔습니까? | Nhưng chị ấy sẽ không sao chứ ạ? |
(치수) 이야, 열 길 물속 알아도 한 길 사람 속 모른다더니 | Đúng là không gì đo được lòng dạ con người. |
한솥밥 먹은 지가 얼마인데 여태 우릴 속인 거란 말이가? | Cùng hội cùng thuyền bao lâu nay, thế mà giấu cả chúng ta. |
중대장 동지도 참... | Đồng chí Trung đội trưởng cũng thật là. |
(광범) 우리 리정혁 중대장 동지가 | Trung đội trưởng đâu phải người thích đem thân thế ra khoe khoang. |
어디 자기 출신 자랑할 사람입니까? | Trung đội trưởng đâu phải người thích đem thân thế ra khoe khoang. |
- 맞습니다 - (치수) 기래도 그렇지 | - Đúng vậy. - Kể cả thế, |
이런 어마어마한 사실을 숨긴 게 말이 되냐 말이야 | sao anh ấy có thể giấu chuyện động trời này được? |
와, 우리 대위 동지가 총정치국장 아들이라니 | Đại úy của chúng ta lại là con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
(치수) 와, 아직도 믿기질 않는다, 야, 내가 | Tôi vẫn chưa tin được. |
(주먹) 자기 금쪽같은 아들이 영창 가 있는 거 알면 | Nếu biết quý tử của mình đang ở trại giam, |
총정치국장께서 가만있지 않을 텐데 말입니다 | Cục trưởng sẽ không để yên đâu. |
어케든 알려야 하는 거 아닙니까? | Không phải nên báo cáo sao? |
일단 중대장 동지가 우리끼리만 알고 있으라 했으니까 | Đầu tiên, vì đồng chí Trung đội trưởng bảo chúng ta giữ bí mật, |
입 다물라우들 | hãy ngậm miệng lại đã. |
(함께) 예 | - Vâng. - Rõ. |
[치수의 한숨] | Đi thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[의미심장한 음악] | |
충분히 다들 들었갔지요? | Họ nghe thấy cả rồi chứ? |
(치수) 동무 목소리 좀 작았던 거 아니가? | Đồng chí nói hơi nhỏ đấy. |
너무 대놓고 떠들면 더 수상합니다 | Nói to quá thì đáng ngờ lắm. |
[치수의 깨닫는 신음] (은동) 긴데 이 정도로 소문나갔습니까? | Nhưng liệu tin đồn có lan xa được không? |
씁, 야, 야 | Nhưng liệu tin đồn có lan xa được không? Này. |
(치수) 꽃 100 송이 피우는 데 벌 100 마리가 필요한 거이 아니야 | Trăm hoa đua nở không cần đến trăm con ong. |
이 소문을 동네 지나가는 똥개까지 다 아는 데 반나절이면 된다 | Tôi dám chắc chưa cần đến nửa ngày, cả con chó trong thôn cũng biết. |
씁, 이, 문제는 | Vấn đề là |
이거이 진실이냐 기건데... | đây có phải là sự thật không. |
나가서 해 줄 일이 하나 더 있는데 | Các đồng chí cần làm thêm một việc. |
내 출신에 대해서 소문을 좀 내 줘야갔어 | Các đồng chí phải tạo tin đồn về thân thế của tôi. |
내 아바지가... | Bố tôi chính là... |
총정치국장이다 | Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
[치수가 풋 웃는다] [익살스러운 음악] | |
[한숨 쉬며] 내 아바지가 지금 사정을 알아도 | Dù bố tôi có biết chuyện cũng không thả tôi ra đâu. |
날 여기서 내보내 줄 것 같지 않거든 | Dù bố tôi có biết chuyện cũng không thả tôi ra đâu. |
소문을 내서 방법을 찾아보려고 하니 동무들이 좀 도와줘야갔어 | Tôi sẽ tìm cách tạo tin đồn. Các đồng chí phải giúp tôi. |
[치수의 한숨] | |
(치수) [작은 소리로] 내가 말했디? | Tôi đã bảo rồi. |
총 맞을 때 대가리 다친 거 같다고 | Lúc bị bắn, anh ấy bị thương ở đầu. |
걱정 말라, 표치수 동무 | Đừng lo, đồng chí Pyo Chi Su. |
다 사실이니까 | Đều là sự thật đấy. |
시간이 없다 | Không có thời gian đâu. |
(정혁) 되도록 빨리 소문이 | Phải mau chóng để tin đồn đến tai đồng chí Đại tá. |
대좌 동지 귀에까지 들어가게 해야 한다 | Phải mau chóng để tin đồn đến tai đồng chí Đại tá. |
씁, 자기 아버지가 총정치국장이라니... | Bố anh ấy là Cục trưởng Tổng Cục Chính trị sao? |
(치수) 이런 되지도 않는 후라이에 괜히 우리만 놀아난 건 아니갔지? | Anh ấy không lừa chúng ta đấy chứ? |
아직도 우리 중대장 동지를 모릅니까? 기럴 분 아닙니다 | Anh ấy không lừa chúng ta đấy chứ? Anh còn chưa hiểu anh ấy sao? Anh ấy không phải người như vậy. |
총정치국장... 아들? | Con...Con trai của Cục trưởng Tổng cục Chính trị? |
(금순) 예, 우리 집 세대주가 | Vâng, ông xã tôi |
그, 부대원들 말하는 걸 직접 들었다지 뭡니까 | chính tai nghe các đội viên nói thế. |
[월숙의 놀란 숨소리] | |
(월숙) 기러고 보니까 | Nghĩ lại mới thấy |
뭔가 달랐어 [익살스러운 음악] | cậu ấy có nét khác biệt. |
벌써 이, 외모가 혁명적이었지 않아? | Chỉ tính ngoại hình thôi đã là một cuộc cách mạng. |
말투, 걸음걸이도 | Cách ăn nói, đi đứng nữa. |
그, 일개 중대장치고는 너무 당당했거든 | Với chức Trung đội trưởng cỏn con thì quá oai phong rồi. |
- 옳습니다 - (옥금) 어, 기래기래 | - Cô nói đúng. - Phải đấy. |
(옥금) 사실 나도 | Thật lòng mà nói, khi nhìn bờ vai đó, |
그, 어깨 떡 벌어진 거 봤을 때 뭔가 심상치 않다 | Thật lòng mà nói, khi nhìn bờ vai đó, tôi đã thấy không bình thường rồi. |
그렇게 생각했습니다 | tôi đã thấy không bình thường rồi. |
- (명순) 어깨 말입니까? - (옥금) 어 | - Vai cậu ấy sao? - Ừ. |
생각해 보시라요 | Nghĩ mà xem. |
(옥금) 그 어깨가 어디 믿는 구석이 있으니까 | Bờ vai đó có chỗ dựa nên mới dang rộng như vậy. |
그렇게 마음 놓고 떡 벌어진 거지 | Bờ vai đó có chỗ dựa nên mới dang rộng như vậy. |
성장기 때부터 어디 가서 기가 죽거나 | Nếu từ nhỏ đã phải kiêng dè hay khúm núm trước ai, |
오그라들 일 있었으면 | Nếu từ nhỏ đã phải kiêng dè hay khúm núm trước ai, |
그렇게 태평양처럼 마음 놓고 드넓게 떡 하고 벌어질 수 있었갔습니까? | làm sao có bờ vai rộng như Thái Bình Dương thế được? |
- (명순) 아... - (월숙) 일리가 있어 | - Nói có lý đó chứ. - Lập luận chuẩn. |
- (옥금) 응 - (월숙) 그럴듯해 | - Nói có lý đó chứ. - Lập luận chuẩn. |
- (옥금) 기렇지요? - (월숙) 일리가 있어 [황당한 숨소리] | - Nói có lý đó chứ. - Lập luận chuẩn. - Nhỉ? - Đúng vậy. |
[사이렌이 울린다] | KHU VỰC PHI QUÂN SỰ |
(군인) 31호 잠복 초소에서 놀가지 발생 | KHU VỰC PHI QUÂN SỰ Đội canh phòng số 31 có đào binh. |
31호 잠복 초소에서 놀가지 발생 | - Đội canh phòng số 31 có đào binh. - Khẩn cấp! |
(지휘관) 중대 비상! 중대 비상! | - Đội canh phòng số 31 có đào binh. - Khẩn cấp! - Toàn đội chú ý! - Đội canh phòng số 31 có đào binh. |
(군인) 31호 잠복 초소에서 놀가지 발생 | - Toàn đội chú ý! - Đội canh phòng số 31 có đào binh. |
31호 잠복 초소에서 놀가지 발생 | Đội canh phòng số 31 có đào binh. |
(대좌) 뭐? 아, 또 놀가지야? | Sao? Lại có đào binh? |
에이, 쯧 | |
전 중대 비상 대기 하라우 | Toàn đội chú ý. Thiếu tá Cho Cheol Gang đâu? |
조철강 소좌는? | Toàn đội chú ý. Thiếu tá Cho Cheol Gang đâu? |
평양? | Ở Bình Nhưỡng sao? |
아니, 그자는 이 시국에 무슨 반탐강습이야 | Vào lúc dầu sôi lửa bỏng này? "Tập huấn mật thám" cái gì? |
에이, 알갔어 | Trời ạ. Biết rồi. |
[수화기를 달칵 내려놓는다] | |
나 밥 좀 빨리 줘 | - Dọn cơm cho anh nhé. - Anh biết chuyện chưa? |
얘기 들었습니까? | - Dọn cơm cho anh nhé. - Anh biết chuyện chưa? |
뭐? | Chuyện gì? |
리정혁 중대장 | Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok. |
아, 거, 영창 갔다며? | Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok. Nghe nói bị tống vàp trại giam rồi. |
[대좌의 웃음] | Nghe nói bị tống vàp trại giam rồi. |
(대좌) 그, 요즘 젊은것들은 위아래도 없는지 말이야 | Bọn trẻ bây giờ không biết trên dưới gì cả. |
아니, 자기 상관을 치받으면 어카자는 거야 | Cả gan chống lại cấp trên. Nghĩ gì vậy chứ? |
그 자식 당분간 햇빛 볼 일 없어 | Thằng đó tạm thời không thấy ánh mặt trời đâu. |
당신은 기런 생각은 안 합니까? | Anh không nghĩ đến điều này sao? |
리정혁이는 왜 위아래가 없었을까 | Sao Ri Jeong Hyeok lại không biết trên dưới? |
그, 도덕이 없으니까 기렇지 | Vì không có đạo đức chứ sao. |
(대좌) 지난번에도 그놈이 예심국에 찔러서 | Lần trước cũng tại cậu ta |
그, 조철강이랑 내가 조사받고 온 거야 | mà anh với Cho Cheol Gang bị điều tra ở Cục Dự thẩm. |
아, 자꾸 여기저기 캐고 다녀서 골 아프다고 | Cứ đào bới như thế, phiền chết đi được. |
왜 그 동무는 겁대가리 없이 | Tại sao đồng chí ấy lại có gan |
(영애) 찌르고 캐고 쑤시고 다녔을까 | để chọc ngoáy, đào bới, rồi xen vào đủ chuyện? |
아이, 또 왜 빙빙 돌리고 난리야 | Sao em cứ vòng vo thế? |
에두르지 말고 그냥 직진하라우 | Có gì thì cứ nói thẳng ra đi. |
당신 태어나서 총정치국장 만나 본 적 있습니까? | Anh đó. Anh từng gặp Cục trưởng Tổng Cục Chính trị chưa? |
아이, 내가 기런 높은 양반을 어케 만나 | Làm sao anh gặp được người cao quý vậy? |
왜, 그, 누구 줄 있대? | Sao? Có cửa sau à? |
아, 있었지 | Đúng là có. |
긴데 누가 싹 잘라 버려서 | Nhưng có người vừa phá rồi. |
아, 누가, 어떤 미친놈이! | Ai? Tên điên nào dám? |
(영애) 네가! [대좌의 아파하는 탄성] | - Chính anh đấy! - Trời ạ! Gì vậy chứ? |
와 기래! | - Chính anh đấy! - Trời ạ! Gì vậy chứ? |
리정혁이가 쥐고 태어났단다 | Ri Jeong Hyeok sinh ra ở cửa sau đấy. Cửa sau nhà Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
그 총정치국장 수저를 | Cửa sau nhà Cục trưởng Tổng Cục Chính trị. |
응? [익살스러운 음악] | Hả? Sao lại như thế được? |
(대좌) 아니, 그 집 수저를 왜? [영애의 한숨] | Hả? Sao lại như thế được? |
아들이라고! 리정혁이가 총정치국장의 아들! | Con trai đấy. Ri Jeong Hyeok là con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính trị! |
어? | Hả? |
[대좌의 아파하는 탄성] 그때 내가 리정혁이한테 배려별 주자고 했지? 응? | Đã bảo anh thưởng Sao Đặc Cách cho Ri Jeong Hyeok rồi. |
(영애) 말 안 듣고 애먼 놈한테 주더니 뭐? 햇빛을 못 봐? | Anh lại tùy tiện cho đi. "Không thấy ánh mặt trời?" |
당신 인생이 햇빛 못 보게 생겼다 | Có mà cuộc đời anh không được chiếu sáng ấy! |
어? 어? 어칼 거야, 어? 어칼 거냐고! | Có mà cuộc đời anh không được chiếu sáng ấy! Anh định làm thế nào đây? Hả? |
어디 도망가니! 쯧 [문이 탁 열린다] | Định chạy đi đâu? |
[문이 달칵 열린다] | |
[긴장되는 음악] [놀란 신음] | |
(세리) 누구세요? | Các anh là ai? |
[세리의 겁먹은 신음] | Các anh là ai? |
왜 이러세요? [세리의 겁먹은 신음] | Sao lại làm vậy với tôi? |
차 들지 기러나 | Uống trà đi. |
송이버섯차네요 | Là trà nấm thông. |
(세리) 향도 좋고 감사하지만 | Trà thơm lắm, cháu cảm ơn, |
마시지 않겠습니다 | nhưng sẽ không uống. |
제가 뭐, 여기 손님으로 놀러 온 것도 아니고 | Cháu đâu phải khách đến chơi nhà. |
납치당해 와서 먹으란다고 먹을 만큼 바보는 아닙니다 | Bị bắt cóc mà bảo ăn gì ăn nấy. Cháu chưa ngốc đến mức đó. |
여기가 어디인 거 같네? | Cô nghĩ đây là đâu? |
아버님 되시는 거죠? | Bác là bố người đó, đúng không? |
놀라실 거 없으세요 | Bác không cần ngạc nhiên. |
똑같이 생기셨는데요, 서단 씨랑 | Bác giống hệt người đó, cô Seo Dan ấy. |
[의미심장한 음악] | |
입매며 콧대며 | Khuôn miệng, dáng mũi. |
(세리) 특히 사람 째려볼 때 그 눈매가 아주 똑 닮으셨습니다 | Và nhất là đôi mắt trừng trừng nhìn người khác cực kỳ giống với cô ấy. |
- 기래 보이나? - (세리) 네 | - Thế à? - Vâng. |
제가 이런 거엔 좀 남들보다 빠르고 예민한 편입니다 | Về mặt này, cháu nhanh nhạy hơn người khác. |
기렇군 | Vậy cơ à? |
솔직히 처음에 끌려올 땐 누가 이런 짓까지 하나 | Thật lòng, khi bị bắt đi, cháu vừa tò mò vừa bực mình vì không biết ai là tác giả. |
막 열받고 또 궁금하기도 하고 그랬는데 | cháu vừa tò mò vừa bực mình vì không biết ai là tác giả. |
이제 좀 이해가 되네요 | Nhưng giờ thì cháu hiểu rồi. |
이해가 된다? | Cô hiểu sao? |
제가 따님 앞길을 막고 있다고 생각하시는 거잖아요 | Bác nghĩ rằng cháu cản trở tương lai của con gái bác. |
(세리) 두 사람 사이에 제가 껴서 방해하는 거 같고 | Bác nghĩ cháu chen chân vào giữa hai người họ. |
충분히 그러실 수 있습니다 | Hoàn toàn dễ hiểu ạ. |
[충렬의 한숨] | |
기래, 말해 보라 | Được rồi. Cô nói đi. |
무슨 목적을 가지고 리정혁이에게 접근을 하고 | Cô tiếp cận và bám lấy Ri Jeong Hyeok |
그의 곁에 붙어 있었는지 | Cô tiếp cận và bám lấy Ri Jeong Hyeok với mục đích gì? |
목적이라니요 | "Mục đích" sao? Bác quá lời rồi ạ. |
천부당만부당한 말씀입니다 | "Mục đích" sao? Bác quá lời rồi ạ. |
(세리) 저는 그러니까... | Cháu...Chuyện là... |
그, 예기치 못한 강력한 돌풍으로 생긴 | Một cơn lốc xoáy không được dự báo trước |
남북 상호 방어 시스템의 한시적 오류로 [익살스러운 음악] | làm hệ thống phòng vệ giữa hai miền Nam Bắc bị hỏng, |
찰나의 군사적 공백기가 만들어 낸 순수한 피해자라고 | tạo ra lỗ hổng quốc phòng. Cháu chỉ là một nạn nhân vô tội thôi ạ. |
말씀드릴 수 있겠습니다 | Cháu chỉ là một nạn nhân vô tội thôi ạ. |
뭐라? | - Gì cơ? - Là tai nạn ạ. |
사고였다는 거죠 | - Gì cơ? - Là tai nạn ạ. |
아버님, 생각해 보십시오 | Bác à, bác thử nghĩ xem. |
(세리) 저는 남한에서 회사를 운영하고 있습니다 | Cháu đang điều hành một công ty ở Nam Hàn. |
뭐, 그냥 구멍가게 정도가 아니라 엄청 큰 패션 회사요 | Không phải cửa hiệu nhỏ, là hãng thời trang đồ sộ đấy ạ. |
[웃으며] 뭐, 제 자랑 같지만 | Nghe có vẻ khoe khoang, nhưng bọn cháu có 14 chi nhánh ở nước ngoài. |
뭐, 해외 스토어도 한 14 군데나 되고요 | Nghe có vẻ khoe khoang, nhưng bọn cháu có 14 chi nhánh ở nước ngoài. |
그런 제가 무슨 목적이 있다고 여길 일부러 와서 | Nên người như cháu cần mục đích gì để đến đây chịu khổ thế này ạ? |
이렇게 생고생을 하고 있겠습니까? | để đến đây chịu khổ thế này ạ? |
저는 그저 가진 게 너무 많아서 | Cháu chỉ là một công dân Seoul thiện lương sống với những trăn trở |
이 돈을 다 어디다 쓸까 죽기 전에 다 쓸 수는 있을까, 뭐... | một công dân Seoul thiện lương sống với những trăn trở làm sao tiêu hết số tiền mình có, |
그냥 그런 생각을 하며 살아온 선량한 서울 시민일 뿐입니다 | không biết mình có chết trước khi tiêu hết đống tiền đó không. |
리정혁 씨는 그런 저를 | Anh Ri Jeong Hyeok chỉ giúp cháu vì lòng nhân đạo thôi. |
그저 인도주의적인 차원에서 도와준 거고요 | Anh Ri Jeong Hyeok chỉ giúp cháu vì lòng nhân đạo thôi. |
기럼 이 모든 건 다 리정혁 때문이다? | Vậy tất cả chuyện này là do Ri Jeong Hyeok mà ra? |
네? 아니요? | Dạ? Không ạ. |
아니, 왜 얘기가 그렇게 되죠? | Sao bác phải nghe thành như thế? |
아니요, 그 사람은 정말 아무런 잘못이 없습니다 | Người đó thật sự không làm gì sai cả. |
(세리) 정말이에요, 그 사람은 죄가 없어요 | Thật mà. Anh ấy không có tội. |
그것만은 정말 확실히 해 주셨으면 합니다 | Cháu mong bác hiểu rõ điều đó. |
(충렬) 죄가 없다니 | Sao lại không có tội? |
남조선에서 넘어온 정체불명자를 숨겨 주지 않았니 | Nó bao che một kẻ lai lịch bất minh từ Nam Triều Tiên. |
아니, 처음에는 그 사람이 신고를 하려고 했습니다 | Lúc đầu anh ấy đã định trình báo. |
근데 제가 협박했어요 | Nhưng cháu đã đe dọa anh ấy. |
(세리) '너 신고하기만 해라' | "Anh cứ thử trình báo xem. Tôi sẽ khai ra hết |
'너랑 너희 부하들 그거 근무 잘못 선 거' | "Anh cứ thử trình báo xem. Tôi sẽ khai ra hết chuyện anh và thuộc hạ chểnh mảng khi canh gác". |
'내가 확 다 불어 버릴 거다' | chuyện anh và thuộc hạ chểnh mảng khi canh gác". |
그러니까 그 사람 입장에서는 | Thế nên, dưới lập trường của anh ấy, |
부하들을 위해서 어쩔 수 없는 선택을 한 거죠 | vì thuộc hạ của mình, anh ấy không còn cách nào khác. |
기래서 둘 사이는 그거이 전부라는 거가? | Rồi sao? Giữa hai đứa chỉ có vậy thôi à? |
솔직히 말씀드리면 | Nói thật với bác, |
제가 리정혁 씨를 많이 좋아했습니다 | cháu đối với anh Ri Jeong Hyeok là vô cùng yêu thích. |
씁! | |
(세리) 어쩌다 보니까 좋아하게 됐는데 정말 죄송합니다 | Không hiểu sao chuyện lại ra như vậy. Cháu thật lòng xin lỗi. |
근데 그 사람은 아니었어요 저만 그런 거였습니다 | Nhưng anh ấy thì không. Chỉ có cháu thích anh ấy. Bác khỏi lo. |
염려 안 하셔도 됩니다 | Nhưng anh ấy thì không. Chỉ có cháu thích anh ấy. Bác khỏi lo. |
그 사람은 지금쯤 제가 돌아갔다고 생각할 거예요 | Giờ chắc anh ấy nghĩ cháu đã nước rồi. Anh ấy không để ý đâu. |
신경도 안 쓸 거예요 | Anh ấy không để ý đâu. |
그러니까 아버님 | Vậy nên, bác à, |
저 좀 도와주세요 | bác giúp cháu với. |
내가? | Tôi sao? |
[긴장되는 음악] 사람 써서 납치도 하시고 | Bác thuê người bắt cóc cháu mà. |
딱 봐도 그 정도 힘은 있으신 거 같아서 드리는 말씀입니다 | Vừa nhìn đã biết bác có quyền thế. |
[충렬의 헛기침] | Vừa nhìn đã biết bác có quyền thế. |
제가 무사 귀환할 수 있도록 | Xin bác rộng lòng giúp đỡ |
통 크게 힘 한번 써 주십시오 | để cháu có thể trở về nhà an toàn ạ. |
(세리) 사실 리정혁 씨는, 아시잖아요 | Thật ra, bác cũng hiểu anh Ri Jeong Hyeok mà. |
일개 대위가 무슨 힘이 있겠습니까 | Một Đại úy cỏn con thì làm gì có quyền hành. |
그 사람 정말 아무런 힘이 없어요 | Anh ấy thật sự không có quyền thế gì. |
[헛기침] | |
아버님께서 저 한번 딱 도와주시면 | Nếu bác giúp cháu lần này thôi, |
틀림없는 보상과 보은 약속드리겠습니다 | cháu xin hứa sẽ trả ơn bác hậu hĩnh ạ. |
아버님, 아버님! | Bác ơi! Bác ơi! |
(세리) 아버님, 아버님! | Bác ơi! Bác ơi! |
아버님! | Bác ơi! |
[문이 달칵 열린다] | |
[보글보글 소리가 난다] [문이 달칵 닫힌다] | |
뭐야 | Gì vậy chứ? |
간헐적 단식으로 다져진 나야 | Mình luyện ăn kiêng gián đoạn rồi mà. |
[꼬르륵 소리가 난다] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(세리) 저는 여기서 쌀 한 톨도 삼키지 않을 겁니다, 죄송합니다 | Cháu sẽ không nuốt một hột cơm nào ở đây. Cháu xin lỗi. |
하루 종일 굶었는데 | Cô nhịn đói cả ngày rồi. |
위험할까 봐 그러면 내가 먼저 먹어 볼까요? | Sợ thức ăn có độc thì tôi ăn thử trước nhé? |
누구세요? | Bác là ai? |
아니... | Mà không, |
(세리) 아니, 그거보다 | chuyện quan trọng hơn là |
저를 왜 여기 데려오신 거예요? | sao lại đưa cháu đến đây? |
미안하게 됐지만 | Xin lỗi cô, |
우리로서도 어쩔 수 없는 상황입니다 | nhưng chúng tôi cũng hết cách rồi. |
음식은 안전하니 먹어도 됩니다 | Thức ăn không có vấn đề. Cô ăn đi. |
(세리) 저기... | Kìa bác. |
혹시 리정혁 씨... | Không biết... anh Ri Jeong Hyeok... |
지금 잘 있는지 | hiện giờ có ổn không ạ? |
그 사람이 저 때문에 여기서 난처해지거나 | Người đó tuyệt đối không thể vì cháu mà gặp rắc rối |
뭐, 어떤 처벌 같은 걸 받거나 그런 일은 없어야 되거든요, 절대로 | hay bị trừng phạt đâu ạ. Ít ra cũng đừng xảy ra chuyện đó. Nhất định không. |
리정혁이 기케 좋습니까? | Cô thích Ri Jeong Hyeok đến vậy sao? |
아니, 그... | À không... |
꼭 그렇다기보다는 | Cũng không phải thế đâu ạ. |
[한숨] | |
여자가 이케 찬 데서 자면 몸에 안 좋습니다 | Phụ nữ ngủ nền đất lạnh lẽo không tốt. |
[차분한 음악] | |
(윤희) 오늘은 여기서 자는 게 좋갔시요 | Hôm nay cô ngủ ở đây đi. |
근데 여기 방 주인이 누군지... | Nhưng mà chủ nhân phòng này là ai ạ? |
(세리) 저는 원래 책장을 보면 | Cháu tin kệ sách của một người |
그 사람의 인격, 성품, 취향 | thường bộc lộ rất nhiều về tính cách, nhân phẩm |
뭐, 이런 것들이 두루두루 다 보인다고 생각하는데 | cũng như sở thích của người đó. |
제가 아는 누군가랑 너무 비슷하다는 느낌이 들어서... | Và kệ sách trong phòng này làm cháu nghĩ đến một người quen. |
(명은) 단아, 그, 정혁이가 몇 호실이라고? | Dan à, cậu ấy ở phòng số mấy? |
[세리의 다급한 숨소리] | |
[명은의 거친 숨소리] | |
서단 씨 어머니 아니시죠? | Mẹ của Seo Dan không phải là bác nhỉ? |
혹시 리정혁 씨 어머니세요? | Lẽ nào bác là mẹ anh Ri Jeong Hyeok? |
[충렬의 한숨] | NHẬT BÁO MYEONGSEONG |
남조선에선 사망 신고까지 된 재벌 딸이 | Con gái nhà tài phiệt đã khai tử ở Nam Triều Tiên. |
씁, 아이, 대체 왜 여기 와서 내 아들을 만난 건지 | Sao lại đến được đây và gặp con trai tôi? |
(참모) 절대로 돌려보내시면 안 됩니다 | Không thể để cô ta về Nam Triều Tiên. |
저대로 남조선에 돌아가면 파장이 커질 겁네다 | Nếu cô ta về Nam Triều Tiên, sẽ gây tác động chính trị rất lớn. |
반드시 국장 동지가 책임을 져야 할 일이 | Đồng chí Cục trưởng sẽ phải chịu trách nhiệm. |
생길 거라고 봅네다 | Đồng chí Cục trưởng sẽ phải chịu trách nhiệm. |
군사부장 쪽 움직임도 심상치가 않고 한시가 급합니다 | Phía Bộ trưởng Quân sự cũng không bình thường. Nguy cấp lắm rồi. |
명령만 내려 주시면 오늘 밤이라도 데리고 나가 | Chỉ cần ngài ra lệnh, tôi sẽ đưa cô ta đi và đích thân xử lý trong đêm nay. |
제 선에서 조용히 처리하갔습니다 | tôi sẽ đưa cô ta đi và đích thân xử lý trong đêm nay. |
[헛기침] | |
오늘 밤은 좀 늦었고 | Đêm nay thì muộn rồi. |
예? | Dạ? |
내 마누라가 말이야 | Bà xã tôi đấy. Cứ đòi để cô ta ngủ lại. |
잠은 재워 보내자고 자꾸... | Bà xã tôi đấy. Cứ đòi để cô ta ngủ lại. |
에이, 쯧 | Thật là. |
일단 오늘 밤은 좀 두고 보자우 | Trước mắt cứ để qua đêm nay đã. |
[스위치를 달칵 누른다] | |
[세리의 한숨] | |
(세리) 아, 진짜 미치겠다, 리정혁 | Điên thật, Ri Jeong Hyeok. |
[잔잔한 음악] 하, 아역 배우야? | Anh làm diễn viên nhí sao? |
하... | Anh làm diễn viên nhí sao? |
혼자 이렇게 튀게 잘생길 일이냐고 | Sao lại đẹp trai quá đáng từ hồi bé thế này chứ? |
[세리의 귀여워하는 신음] | |
이 글씨를 어쩔 거야 | Nhìn nét chữ này. |
너무 귀여워 | Đáng yêu quá đi. |
[세리의 웃음] | TÔI MUỐN LÀM NGHỆ SĨ DƯƠNG CẦM NỔI TIẾNG THẾ GIỚI |
피아니스트가 되고 싶었던 거야? 리정혁 씨? | Nghệ sĩ dương cầm... Ước mơ của anh đó sao, Ri Jeong Hyeok? |
근데... | Vậy mà... |
군인이 됐네? | anh lại thành quân nhân. |
[잔잔한 연주] | |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[새가 짹짹 지저귄다] [정혁의 한숨] | |
(소장) 대좌 동지 | Đồng chí Đại tá. |
면회 정도야 제 손에서 가능하지만 보석은 다릅니다 | Gặp mặt thì tôi lo được. Nhưng bảo lãnh thì hơi khó. |
(대좌) [잔을 잘그락 내려놓으며] 검찰소 구류소장이 | Gặp mặt thì tôi lo được. Nhưng bảo lãnh thì hơi khó. Anh là trưởng trại giam này. |
보석 정도로 절절맬 일이오? | Bảo lãnh đâu có khó khăn gì chứ. |
상관을 폭행한 사건입니다 | Cậu ta đánh cấp trên, |
그것도 대대 보위 지도원을 | lại còn là cán bộ trong Đại đội. |
하극상도 이런 하극상이 없다고 | Đó là kiểu nổi loạn tệ nhất. |
보위 사령부에선 아주 아래턱들을 덜덜 떨고 있다 이 말입니다 | Bộ Tư lệnh An ninh cũng thấy không hài lòng. |
우리 소장 동무 이케 소식에 늦어 가지고 | Đồng chí bắt tin chậm thế này thì sao về Trung ương được? |
중앙 진출 하갔어? | Đồng chí bắt tin chậm thế này thì sao về Trung ương được? |
[소장의 헛기침] | |
[대좌가 소곤거린다] | Bố của Đại úy Ri là... |
나도 아직까지 그, 다리가 후들거려서 | Tới giờ chân tôi vẫn run, không hiểu sao đi đến được đây. |
어케 여기까지 왔나 모르갔다 | Tới giờ chân tôi vẫn run, không hiểu sao đi đến được đây. |
아... | |
사실 저는 사단 검찰 구류소장으로서 | Thật ra với tư cách trưởng trại giam, |
이 사건이 과연 구타 사건이 맞는가 하는 | tôi rất nghi ngờ, không biết đây có phải vụ bạo hành hay không. |
근본적인 의문은 있었습니다 | tôi rất nghi ngờ, không biết đây có phải vụ bạo hành hay không. |
- 기렇지? - (소장) 구타라는 건 [익살스러운 음악] | - Đúng nhỉ? - Bạo hành là |
이게 구타거든요 | phải dùng nắm đấm như thế này. |
(소장) '주먹 구'에 '때릴 타' | Dùng nắm đấm, đấm thẳng vào đối phương. |
'칠 구'에 '때릴 타' 아니고? | Vậy là không phải bạo hành à? |
아니고요 | Không phải. |
자고로 주먹으로 때려야 구타디요 | Tóm lại, phải dùng nắm đấm thì mới là bạo hành. |
(대좌) 어, 긴데? | Ừ, rồi sao? |
우리 리정혁 중대장 동무는 | Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok đã mở tay ra như này mới đánh. |
손바닥을 쫙 펴고 때렸다는 것 같았습니다 | Trung đội trưởng Ri Jeong Hyeok đã mở tay ra như này mới đánh. |
얼핏 기케 들은 것 같습니다 | Hình như tôi đã nghe như vậy. |
- 기럼 구타가 아니구먼 - (소장) 아니디요 | - Vậy là không phải bạo hành rồi. - Đương nhiên rồi. |
그, 억울하게 영창살이하고 있는 리정혁이 어디 있나 | Vậy Ri Jeong Hyeok đang bị oan ở đâu? |
내가 데리고 나가야갔어 | Tôi phải đưa cậu ấy đi. |
(대좌) 이번 일로 배운 게 있을 거야 | Qua chuyện này, cậu đã được một bài học. |
첫째 | Thứ nhất. |
살다 보면 별의별 일이 다 생긴다 | Sống trên đời, chuyện gì cũng có thể xảy ra. |
둘째 | Thứ hai. Mỗi khi có chuyện, |
기럴 땐 항상 | Thứ hai. Mỗi khi có chuyện, |
이 형을 찾는다 | thì phải tìm đến anh cậu. |
기런 일이 있었으면 이 형부터 찾았어야지 | Gặp chuyện thì phải tìm tôi ngay chứ. |
그 점 반성하라우 | Rút kinh nghiệm nhé? |
예 | Vâng. |
자, 자 | Được rồi. Rút kinh nghiệm rồi thì nghỉ ngơi vài ngày đi. |
(대좌) 큰 경험했으니까 며칠 푹 쉬고 | Được rồi. Rút kinh nghiệm rồi thì nghỉ ngơi vài ngày đi. |
뭐, 우리 안사람이 뭘 상다리 부러지게 준비했다니까 | Bà xã tôi đã chuẩn bị mâm cao cỗ đầy rồi. |
일단은 우리 집으로 가자우 | Trước hết thì về nhà tôi đã. |
청이 한 가지 있습니다 | Tôi có chuyện muốn nhờ anh. |
어, 기래 [긴장되는 음악] | Ừ, được rồi. |
뭔데? | Chuyện gì? |
(대좌) 아, 뭔데 | Chuyện gì mới được? |
(옥금) 자, 리정혁 동지가 좋아하는 무생채를 여기다가 | Để món gỏi củ cải trắng ở đây vì anh ấy thích món này. |
- (월숙) 아이고, 참... - (옥금) 아, 중앙에 놔야지 이쁜데 | Thật là. Đặt ở đây đi. |
- (월숙) 어! 대좌 동지 오셨습니까 - (옥금) 아이고, 오셨습니까 | - Ôi, đồng chí Đại tá về rồi. - Vậy sao? |
(영애) 아이고! 오셨시라요 | Trời ơi, mau vào nhà đi. |
아니, 왜 당신 혼자야? 우리 리정혁 동무는? | Sao anh về một mình? Đồng chí Ri Jeong Hyeok đâu? |
(대좌) 몰라, 뭐, 어디를 급히 가야 한다고 | Không biết. Cậu ấy bảo cần đi đâu đó gấp. |
씁, 긴데 이상한 부탁을 하네 | Nhưng mà lại nhờ tôi một việc lạ. |
무슨 부탁? | Nhờ việc gì? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
리정혁 씨가 어머니 닮아서 요리를 잘하나 봐요 | Có lẽ anh Ri Jeong Hyeok giống mẹ nên nấu ăn ngon. |
우리 정혁이가 국수를 삶아 줬나? | Jeong Hyeok nhà tôi nấu mì cho cô sao? |
네, 국수도 잘 만들어 주고 커피도 맛있게 내려 주고요 | Vâng, anh ấy làm mì rất ngon và cà phê cũng ngon nữa. |
[세리의 탄성] | |
어머니 닮아서 따뜻한가 봐요 리정혁 씨 | Chắc là giống mẹ nên anh ấy mới ấm áp như vậy. |
[잔잔한 음악] | |
(윤희) 정혁이 네 생각은 어떠니? | Jeong Hyeok, con thấy thế nào? Nếu thấy gấp quá thì... |
너무 서두르는 거 같으면... | Jeong Hyeok, con thấy thế nào? Nếu thấy gấp quá thì... |
오래된 약속 아닙니까, 지켜야지요 | Đã hứa hẹn lâu lắm rồi. Phải giữ lời chứ ạ. |
원랜 우리 정혁이가 따뜻한 아이였는데 | Jeong Hyeok nhà tôi vốn là đứa ấm áp. |
언젠가부터 기렇지가 않았거든 | Nhưng từ bao giờ, nó không như thế nữa. |
(윤희) 아무한테도 곁을 안 주고 차갑고 | Nó trở nên lạnh lùng, không mở lòng với ai. |
긴데 따뜻하다니 | Vậy mà cô lại thấy nó ấm áp. |
다행이네 | May thật. |
[거친 숨소리] | |
어디 있습니까? | Cô ấy đâu ạ? |
누구 말이니? | Con hỏi ai? |
아시지 않습니까! | Bố biết là ai mà. |
(정혁) 아바지가 그 여자 데려가신 거 다 알고 왔습니다 | Con biết bố đã đưa cô ấy đi. |
어디 있습니까? | - Cô ấy đang ở đâu? - Cháu trốn ở đâu đây ạ? |
저 어디 숨을까요? | - Cô ấy đang ở đâu? - Cháu trốn ở đâu đây ạ? |
(세리) 걱정 마시고 딱 잡아떼세요 | Bác đừng lo, cứ nói với anh ấy là không biết. |
저 사람 인생이... | Cuộc đời của anh ấy |
저 때문에 너무 멀리 와 버렸네요 | vì cháu mà đã đi xa quá rồi. |
저도 더 이상은 안 보고 싶거든요 | Cháu cũng không muốn thấy anh ấy như vậy nữa. |
봐 봤자 울기나 하지 | Cháu sẽ khóc nếu thấy anh ấy. |
어디... | Không có |
지하실 같은 데 없어요? | tầng hầm ở đây ạ? |
(정혁) 설마... | Lẽ nào |
죽었습니까? | bố đã giết cô ấy? |
주, 죽였습니까? | Bố đã giết cô ấy sao? |
말씀해 주십시오! | Bố trả lời con đi! |
(충렬) 넌 네 앞날에 대해서 생각이란 걸 하지 않는 거네? | Con không nghĩ đến tương lai của mình sao? |
아니요, 생각해서 이럽니다 | Có ạ. Có nghĩ nên mới thế này. |
[무거운 음악] | Vì con không muốn trong tương lai |
앞날의 제가 오늘을 끝없이 되돌아보고 | Vì con không muốn trong tương lai |
후회하면서 사는 게 싫어서 이럽니다 | phải nhớ lại ngày này và day dứt mãi. |
(정혁) 내가 좀 빨랐다면 지킬 수 있지 않았을까 | "Đến sớm hơn thì đã bảo vệ được cô ấy. Làm tốt hơn thì đã cứu được cô ấy". |
내가 더 잘했다면 살릴 수 있지 않았을까 | "Đến sớm hơn thì đã bảo vệ được cô ấy. Làm tốt hơn thì đã cứu được cô ấy". |
그런 자책 더는 하고 싶지 않아서 이럽니다 | Con không muốn tự trách mình như vậy nữa. |
기케 사는 게 얼마나 지옥인지 | Bố cũng biết sống như vậy đau khổ đến thế nào mà. |
잘 아시지 않습니까, 아바지도! | Bố cũng biết sống như vậy đau khổ đến thế nào mà. |
[충렬이 흐느낀다] | |
무혁아 | Mu Hyeok à. |
[힘겨운 신음] | |
집까지 오는 내내 숨도 잘 쉴 수가 없었습니다 | Suốt quãng đường về nhà, đến thở con cũng không dám. |
(정혁) 나 때문에 그 사람 잘못되기라도 했을까 봐 | Con sợ người đó xảy ra chuyện vì con. |
그 사람이 잘못됐다면 | Nếu người đó có mệnh hệ gì, |
전 죽는 날까지 지옥에서 살게 될 겁니다 | mỗi ngày còn lại trong đời con đều sẽ là địa ngục. |
숨 쉬어라, 정혁아 | Thở đi, Jeong Hyeok à. |
(윤희) 왜 숨을 못 쉬니 | Sao con lại không dám thở chứ? |
내 새끼 지옥에서 살게 할 순 없지 않습니까? | Ta không thể để con mình sống trong địa ngục được. |
[부드러운 음악] [슬픈 숨소리] | |
리정혁 씨 말 잘하네 | Anh Ri Jeong Hyeok. Anh nói nhiều thật đấy. |
그렇게 말 길게 하는 거 처음 봤어 | Lần đầu em thấy anh nói nhiều đến vậy. |
♪ 지나가는 길에 보인 ♪ | |
♪ 나의 한 뼘보다 작은 꽃에 ♪ | |
♪ 눈이 가듯 너의 작은 ♪ | |
얼굴은 또 왜 이래요 | Mặt anh sao vậy? |
(세리) 또 다친 거예요? | Anh lại bị thương sao? |
일없소 | Không có gì. |
맨날 일이 없대 | Lúc nào cũng bảo không có gì. |
누가 이런 거예요, 진짜 | Ai làm thế với anh chứ? Thật là. |
늦어서 미안하오 | Anh đến trễ, xin lỗi em. |
(세리) 아니야, 내가 미안하지 | Không đâu mà. Em mới là người phải xin lỗi. |
나 때문에... | Đều tại em cả. |
항상 내가 문제야 | Em lúc nào cũng là rắc rối. |
문제 아니오 | Em không phải rắc rối đâu. |
나만 여기 안 왔어도 | Nếu em không đến đây... |
아니오 | Không đâu. |
아니오 | Không đâu. |
♪ 잊지 마요 내가 있다는 걸 ♪ | |
(충렬) 음, 기래 | Được rồi. |
아버지 면전에 큰소리 실컷 치고 나니 속이 좀 후련하네? | Trước mặt bố mà cãi ầm lên như vậy, chắc lòng con hả hê lắm nhỉ? |
아버님께 사과드려요 | Anh mau xin lỗi bố đi. |
(세리) 사고는 자기가 쳐 놓고 | Anh là người gây ra mọi chuyện |
불효 자식처럼 막 그렇게 화를 내면 어떡해 | mà lại nổi giận với bố là không được. |
지금 누구 편을 드는 거요? | Bây giờ em đứng về phía ai vậy? |
(충렬) 잘했다는 거네? | Nghĩ mình giỏi lắm hả? |
아니, 기, 기건 아니지만... | Ý con không phải thế. Nhưng... |
(정혁) 사실을 아셨을 때 차라리 저에게 말씀을 해 주셨다면... | Nếu bố nói trước với con khi biết chuyện... |
말했으면 순순히 내줬을 거고? | Nếu bố nói thì con sẽ dễ dàng giao cô ta ra à? |
네가 숨겨 둔 여자 하나로 | Người phụ nữ con che giấu sẽ làm chúng ta tan cửa nát nhà! |
우리 집안이 끝장날 수도 있는 상황이야! | Người phụ nữ con che giấu sẽ làm chúng ta tan cửa nát nhà! |
기렇지만 기건 다 제 잘못이지 이 여잔 잘못 없습니다 | Nhưng tất cả mọi chuyện đều là lỗi của con. Cô ấy không làm gì sai cả. |
(충렬) 에? | |
아, 저 동무 말로는 다 본인의 잘못이라던데 | Nhưng sao cô ta lại bảo mọi chuyện đều do cô ta mà ra? |
본인이 널 협박했고 | Cô ta bảo đã đe dọa con, để con không thể trình báo với Bộ Tư lệnh. |
기래서 넌 어쩔 수 없이 보위부에 신고를 못 한 거고 | Cô ta bảo đã đe dọa con, để con không thể trình báo với Bộ Tư lệnh. |
무슨... | Cái gì... |
(정혁) 아닙니다, 저는 기딴 협박 따위 개의치도 않았고 | Không phải thế ạ. Con không bị đe dọa gì cả. |
제 자의로 신고를 안 한 겁니다 | Là con tự ý không trình báo lên Bộ Tư lệnh. |
와? | Tại sao? |
다칠까 봐서 | Con sợ cô ấy bị hại. |
뭐... | |
[따뜻한 음악] | |
보위부를 믿을 수 없었습니다 | Con không tin người của Bộ Tư lệnh. |
그 안에 들어가 어떤 일 당할지도 모르고 | Nếu giao cô ấy cho họ, không biết sẽ thế nào. |
(정혁) 다칠 수도, 이용당할 수도 | Có thể bị hại, bị lợi dụng... |
아무도 모르게 사라질 수도 있으니까 | Có thể biến mất vĩnh viễn, không ai hay biết. |
그런 일 없을 거라고 장담할 수 없었습니다 | Con không thể đảm bảo chuyện như thế sẽ không xảy ra. |
기래서 보낼 수 없었습니다 | Vì thế, con không thể giao cô ấy cho họ được. |
리정혁 씨... | Anh Ri Jeong Hyeok... |
(충렬) 이야, 이거, 이거 | Chà...Cái thằng này... |
야, 야, 야, 야 거, 꼴도 보기 싫으니까 썩 꺼지라 | Này, nhìn không nổi nữa mà. Đi cho khuất mắt bố. |
예 | Vâng. |
우리 밥 먹던 중이었는데 가서 먹자 | Cả nhà đang ăn cơm. Con vào ăn cùng đi. |
이야, 이거, 이거 | Trời ạ. |
[승준의 헛기침] | |
아, 이거? 괜찮아요 | À, cái này sao? Không sao đâu. |
(승준) 보위부 애들이 들이닥쳐서 한바탕 뭐... | Tôi xô xát với đám người của Bô Tư lệnh mà có đấy. |
[승준의 웃음] | Tôi xô xát với đám người của Bô Tư lệnh mà có đấy. |
나 지금도 초대소 못 가고 호텔에 있잖아요, 응 | Bây giờ tôi đang ở khách sạn, không về biệt thự được nữa. |
누가 물어봤습니까? | Ai hỏi đâu mà kể? |
뭐 시켰어요? | Cô gọi gì thế? |
(승준) 아, 하루 종일 제대로 못 먹었더니 배가 고프네 | Ôi, cả ngày trời chả được ăn gì tử tế, tôi đói quá. |
[단이 입바람을 후 분다] 왜 그래요, 무섭게 | Sao thế? Trông cô đáng sợ thật. |
어어? | |
(단) 내가 리정혁 동무 언제 처음 봤는지 압니까? | Không phải tôi gặp đồng chí Ri Jeong Hyeok trước à? |
모르지만 나 진짜 안 궁금한데 | Tôi không biết gì cả, mà cũng không tò mò đâu. |
진심이야, 안물안궁, 저... | Thật đấy. Không hỏi, không hứng thú. Năm đó tôi mới 17 tuổi. |
(단) 열일곱 살 때였습니다 | Năm đó tôi mới 17 tuổi. |
우린 같은 학교에 다니고 있었고 말이지요 | Chúng tôi từng đi học chung một trường. |
[아련한 음악] | |
(어린 단) 오른쪽은 초 칠이 덜 된 것 같구나 | Sàn bên phải hình như lau chưa được sạch. Lau cho kỹ vào. |
좀 더 빡빡 문지르라 | Lau cho kỹ vào. |
(여학생들) 빡빡 문지르라 | - Lau cho kỹ vào. - Lau cho kỹ vào. |
(여학생1) 아니, 저거 리정혁 동무 아니네? | Kia không phải là Ri Jeong Hyeok sao? |
(여학생2) 어데, 어데? | Ở đâu cơ? |
[여학생들의 함성] | - Ở đâu? - Đang lau dọn mà, làm gì thế? |
(어린 단) 청소하다 말고 와 기래! | - Ở đâu? - Đang lau dọn mà, làm gì thế? |
(여학생3) 야, 저건 봐야 돼 | Này, các cậu phải xem mới được. |
빨리 와 보라우 | Mau đến đây. |
리정혁 동무 농구하는 걸 | Đồng chí Ri Jeong Hyeok chơi bóng rổ? Không phải lúc nào cũng được thấy đâu. |
날이면 날마다 볼 수 있는 게 아니지 않네 | Đồng chí Ri Jeong Hyeok chơi bóng rổ? Không phải lúc nào cũng được thấy đâu. |
(어린 단) 리정혁이 누구인데? | Ri Jeong Hyeok là ai vậy? |
너 리정혁 몰라? | Cậu không biết à? |
전국 예술 경연 대회에서 최우수상 세 번 받고 | Đại hội nghệ thuật toàn quốc, ba lần giành giải lớn nhất. |
이번에 차이콥스키 콩쿠르 준비한다는 애 | Đại hội nghệ thuật toàn quốc, ba lần giành giải lớn nhất. Còn đang chuẩn bị cho cuộc thi Tchaikovsky nữa. |
- 멋지구나, 야 - (여학생3) 멋있다, 야 [여학생들이 소란스럽다] | Bảnh thật đấy. Quá ngầu. |
[여학생들의 환호] | |
(단) 그때부터였습니다 | Chính là từ lúc đó. |
어디를 가도 정혁 동무만 보였던 게 | Đi đâu tôi cũng chỉ nhìn thấy đồng chí Ri Jeong Hyeok. |
[부드러운 음악] | |
[여학생들이 말한다] | |
(단) 한 번도 말은 안 했지만 | Dù chưa một lần nói chuyện, |
난 우리가 서로를 안다고 믿었습니다 | nhưng tôi đã tin chúng tôi sinh ra để dành cho nhau. |
[종소리가 울린다] | |
(단) 기래서 집안끼리 정혼을 하고 | Vì thế, tôi đã thưa chuyện với gia đình, |
부푼 마음으로 정혁 동무가 유학하던 스위스까지 날아갔습니다 | rồi bay sang Thụy Sĩ với tâm trạng hồ hởi, nơi anh ấy đang du học. |
[종소리가 울린다] | |
[학생들이 시끌벅적하다] | |
[함께 인사를 나눈다] | - Chào nhé! - Gặp lại cậu sau. |
하, 참... | |
리정혁 동무 | Đồng chí Ri Jeong Hyeok. |
아, 서단 동무? | À, đồng chí Seo Dan? |
[호응한다] | |
아바지께 얘기 들었습니다 | Tôi đã nghe bố kể chuyện rồi. |
우리 금성중학교... | - Ta cùng trường cấp hai Geumseong... - Hân hạnh làm quen. |
처음 보갔습니다 | - Ta cùng trường cấp hai Geumseong... - Hân hạnh làm quen. |
[차분한 음악] | |
처음 보갔습니다 | Hân hạnh làm quen. |
[단의 헛웃음] | |
(단) 처음 본다니... | "Hân hạnh làm quen?" |
자기가 날 처음 봐? | Đó là lần đầu gặp tôi sao? |
지나가는 똥개도 기케 자주 마주쳤으면 알아보갔다 | Dù là hòn đá bên đường, suốt ngày chạm mặt cũng phải nhận ra nhau chứ. |
내가 먼저인데 | Tôi đến trước cơ mà. |
내가 그 여자보다 먼저 아닙니까? | Không phải tôi là người đến trước người phụ nữ đó sao? |
내가 먼저 보고 먼저 좋아했는데 기딴 거 소용없는 겁니까? | Tôi thấy trước, thích anh ấy trước. Tất cả đều vô ích hay sao? |
바보네, 서단 씨 | Cô ngốc thật đấy, Seo Dan. |
원래 그런 건 아무 상관 없는 거예요 | Vốn dĩ chúng chẳng có ý nghĩa gì cả. |
(승준) 아, 그만 마셔요, 몇 잔째야 | Đừng uống nữa. Được mấy ly rồi đấy. |
내가 취한 것 같니? | Tôi đã say rồi sao? |
예 | Vâng. |
[한숨] | Vâng. |
새끼 어케 알았지? | Tên khốn kia, sao anh biết được? |
(단) 이 새끼가 뭘 좀 아네 | Thì ra tên khốn này đâu có ngốc. |
[헛웃음 치며] 서단 씨 | Cô Seo Dan, tôi có thể chấp nhận cô nói trống không với tôi. |
반말까진 억셉트하겠는데 갑자기 욕은 좀... | Cô Seo Dan, tôi có thể chấp nhận cô nói trống không với tôi. - Nhưng nói tục thì... - Này! |
- 야! - (승준) 예? | - Nhưng nói tục thì... - Này! - Sao? - Tôi thích làm gì thì làm. |
내 마음이야 | - Sao? - Tôi thích làm gì thì làm. |
아, 나 진짜 이해할 수가 없네 | Tôi thật sự không thể hiểu nổi. |
뭘? | Hiểu gì? |
이렇게 매력적인데 왜 싫다는 거예요, 리정혁은? | Cô đẹp vậy mà tại sao Ri Jeong Hyeok lại không thích chứ? |
[익살스러운 음악] | |
- 뭐? - 다시는 그 입으로 욕하지 마요 | - Gì cơ? - Tôi nói lại, đừng nói tục đấy. |
(승준) 볼수록 내 타입이야 | Đó đúng là gu của tôi. |
나 떨리니까 이제 그만 | Coi chừng tôi rung động. Giờ thì dừng lại đi. |
쯧 | |
이런... | Cái tên này |
사람 볼 줄 아는 새끼 | cũng có mắt nhìn người đấy. |
너 좀 괜찮다 | Anh trông cũng ổn đấy. |
그렇죠? 나 괜찮죠? | Đúng nhỉ? Tôi cũng ổn mà. |
[혀를 쯧쯧 찬다] | |
괜찮으면 뭐 하니 | Ổn để làm gì chứ? |
그 에미나이한테 까여서 | Anh bị cô ta đá còn gì. |
(단) 아니, 네가 까이지만 않았어도 일이 이 지경이 됐갔니? | Nếu không phải anh bị đá thì sao có tình cảnh này? |
뭐래, 내가 까인 게 아니고 | Nói gì thế? Có phải tôi bị đá đâu. |
아이, 서단 씨가... | Cô Seo Dan đúng thật là... |
(승준) 어어? 어? | Ơ này? |
[단의 술 취한 신음] | |
(명은) 아니, 동무는 누구야? | Đồng chí là ai vậy? |
- 죄송합니다 - (명은) 아니, 동무 누군데... | - Tôi xin lỗi. - Đồng chí là ai? |
[명은의 놀란 숨소리] | |
(단) 야, 자고 가라 | Này. Anh ngủ lại đi. |
(명은) 어머, 이 미친 에미나이 이거 셧업하지 못하갔니? | Con bé này điên rồi sao? Còn không mau ngậm miệng lại? |
동네 창피하게, 진짜, 아이! | Cả làng nghe thấy bây giờ. Đúng là hết nói nổi. |
아, 진짜... [익살스러운 음악] | Đúng là hết nói nổi. |
[멋쩍은 웃음] | |
운전공 동무가 방금 뭘 봤을 거야 | Đồng chí bấm thang máy vừa nhìn thấy gì đó nhỉ. |
예, 본 게 없지는 않습니... | Vâng, tôi có thấy vài thứ, |
(운전공) 다만 뭘 봤는지 생각이 잘 안 납니다 | nhưng giờ quên mất đã nhìn thấy gì rồi. |
(명은) 기래기래, 계속 그렇게 생각이 안 나야 할 거야 | Được rồi. Phải tiếp tục không được nhớ gì hết nhé. |
(운전공) 긴데 약혼자가 전방 부대 대위라고 들었는... | Nhưng tôi có nghe nói hôn phu của cô ấy là Đại úy đơn vị tiền tuyến... |
기억이 전혀 나질 않습니다 | Tôi tuyệt đối sẽ không nhớ gì. |
[거친 숨소리] | |
자고 가라 | Ngủ lại đi. |
[어이없는 숨소리] | Trời đất ơi. Xem kìa. |
아이고, 저, 저, 저, 저 | Trời đất ơi. Xem kìa. |
(명은) 어머나? 어머나 | Đợi đã. Trời ơi. |
어머나, 어머! | Ôi trời. |
어머나, 어머나 | Ôi trời. |
어머나, 이 종간나 새끼 | Ôi trời ơi. Cái tên khốn đó |
어디로 튄 거야? | đã chạy đi đâu rồi nhỉ? |
[거친 숨소리] | |
운동 부족이야, 운동 부족 [휴대전화 벨 소리] | Mình phải siêng vận động hơn. |
아이, 씨 | Gì đây? |
네, 접니다 | Vâng. Tôi đây. |
예? | Sao cơ? |
[노크 소리가 들린다] | |
네? [문이 달칵 열린다] | Sao ạ? |
아, 난 또 [문이 달칵 닫힌다] | Ra là anh. |
누굴 기대했길래? | Em đang đợi ai đến à? |
아, 뭘 기대해요 | Có đợi ai đâu. |
아무래도 남의 집에서, 남의 방에서 | Dù gì cũng đang ở nhà người khác, sử dụng phòng của người khác. |
혼자 좀 불안하고 불편하고 그래서 잠도 잘 안 오고 | Ở một mình, em hơi bất an, cũng hơi ngại nên không ngủ được. |
불안하고 불편해서 어젯밤 밤새도록 피아노를 친 거요? | Cảm thấy ngại, thấy bất an mà hôm qua còn thức suốt đêm chơi piano? |
어머니가 그러세요? | Mẹ anh kể lại à? |
아니... | Chẳng qua |
그냥 너무 좀 심란하고 그래서 | khi đó em lo nghĩ nhiều quá, nên... |
우울할 때는 어떤 뭐 | Mỗi khi u uất, em cố gắng trấn tĩnh bằng nghệ thuật. |
그런 예술로 마음을 좀 달래곤 하는 게 습관이야 | Mỗi khi u uất, em cố gắng trấn tĩnh bằng nghệ thuật. Đó là thói quen của em rồi. |
근데 우리 리정혁 씨 | Mà anh Ri Jeong Hyeok từng muốn làm nghệ sĩ dương cầm à? |
피아니스트가 되고 싶었던 거예요? | Mà anh Ri Jeong Hyeok từng muốn làm nghệ sĩ dương cầm à? |
(세리) 본의 아니게 보게 됐네? 어린 시절의 꿈을 | Em vô tình biết được đó là ước mơ lúc nhỏ của anh. |
다 지나간 일이오 | Đều là chuyện đã qua rồi. |
그럼 나 뭐 하나만 물어볼게요 | Vậy em có điều muốn hỏi anh. |
(세리) 내가 어제 쳤던 건데 | Đêm qua em đã chơi bản nhạc này, |
혹시 이 곡 뭔지 알아요? | không biết anh có biết nó không? |
[잔잔한 연주] | |
[잔잔한 음악] | |
내가 사람들한테 다 물어봤거든? | Em đã hỏi mọi người quen, cả những người có hiểu biết về âm nhạc. |
음악 좀 안다는 사람들한테도 | Em đã hỏi mọi người quen, cả những người có hiểu biết về âm nhạc. |
근데 아는 사람이 아무도 없어 | Nhưng không ai biết cả. |
[잔잔한 피아노 연주] | |
이 곡을 어케 알고 있는 거요? | Sao em biết bản nhạc này? |
(세리) 스위스 갔을 때 누가 연주하는 거 우연히 들었어요 | Hồi còn ở Thụy Sĩ, em tình cờ nghe được ai đó chơi bài này. |
근데 그때 내가 딱 듣고 너무 좋아서 외워 놨거든? | Khi đó vì thích quá nên em ghi nhớ luôn. |
근데 도무지 누구 곡인지를 찾을 수가 없었던 거지 | Nhưng mãi vẫn không thể tìm được chủ nhân của bản nhạc này. |
[어이없는 숨소리] 거기가 | Nơi đó |
아, 눈 쌓인 진짜 예쁜 호숫가였어 | có nhiều tuyết rơi gần một cái hồ rất đẹp. |
씁, 이름이 뭐였더라? | Hồ đó tên là gì ấy nhỉ? |
(정혁) 이젤트발트 | Là Iseltwald. |
어, 맞아요, 거기 | Đúng rồi, chính là nơi đó. |
근데 리정혁 씨가 그걸 어떻게 알지? | Nhưng sao anh Ri Jeong Hyeok lại biết điều đó? |
[정혁의 옅은 숨소리] | |
[잔잔한 연주] | |
[차분한 음악] 이거 맞아요 | Đúng là bài này rồi. |
아는구나 | Ra là anh biết. |
이거 누구 곡이에요? 제목이 뭐예요? | Của tác giả nào thế? Có tên là gì vậy? |
늦은 오후였고 | Vào một buổi chiều muộn. |
물안개가 자욱했고 | Tâm trạng bất an đeo đẳng. |
난 형의 부고를 듣고 스위스를 떠나던 길이었지 | Anh chuẩn bị rời Thụy Sĩ sau khi nghe tin anh trai mất. |
그게 무슨... | Vậy ý anh là... |
내 형을 위해 만든 이 곡을 | Là bản nhạc dành tặng anh của anh. |
그 호숫가에서 처음이자 마지막으로 연주했었소 | Đó là lần chơi nhạc bên hồ đầu tiên và cũng là cuối cùng. |
[세리의 놀란 숨소리] | |
[잔잔한 피아노 연주] | |
[잔잔한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
그날... | Ngày đó, |
거기서 연주한 사람이 리정혁 씨였다고요? | người chơi piano bên hồ là anh Ri Jeong Hyeok sao? |
[차분한 음악] | là anh Ri Jeong Hyeok sao? |
하, 어떻게... | Sao có thể? |
[놀란 숨소리] | |
말도 안 돼 | Thật hoang đường. |
(세리) 나 그날 진짜 외로웠는데 | Chính ngày hôm đó, em đã cảm thấy rất cô đơn. |
그때 | Lúc đó, |
나 정말 죽고 싶었는데 | em đã thật sự muốn chết. |
풍경이라도 예쁜 데 가서 | Em muốn đến một nơi có phong cảnh đẹp, |
아무한테도 폐 끼치지 말고 그냥 조용히 사라지자 | cứ lặng lẽ biến mất để không phải làm phiền đến ai. |
그러고 떠난 여행이었거든요 | Nên em mới đến đó du lịch. |
근데 당신이... | Nhưng mà, chính anh... |
거기 있었네 | lại ở đó. |
당신은 | Anh... |
당신이 모르는 사이에도 | trong vô thức... |
날 살렸네 | Anh đã cứu sống em. |
잘 들으시오 | Em nghe kỹ nhé. |
내일 당신은 집으로 돌아갈 거요 | Ngày mai, em sẽ được về nhà. |
[놀란 숨소리] | |
[군사부장의 힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] [의미심장한 음악] | |
(철강) 부대 사택 마을에 | Trong số các xe bên ngoài |
그 시간대에 드나든 외부 차량들 중에 | ra vào quân thôn trong khoảng thời gian đó, |
가번호를 쓰고 있는 수상한 차량이 있어서 추적을 해 보니 | có một chiếc xe rất đáng ngờ dùng biển số giả, nên chúng tôi lần theo. |
평양 서재골 방향에서 사라졌습니다 | Chiếc xe đó đã mất hút khi đi về hướng Seojaegol. |
총정치국장의 자택이 있는 동네지요 | Là khu vực nhà riêng của Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị. |
[한숨] | |
그 에미나이가 그 차를 타고 거기로 갔다고 치자우 | Vậy chắc người phụ nữ đó ở trên chiếc xe. |
(군사부장) 지금도 있으라는 법은 없잖아 | Dù thế cũng không biết cô ta còn ở đó không. |
진작에 없애 버렸을 수도 | Biết đâu họ thủ tiêu cô ta rồi. |
마침 서재골 초대소 담당 보위 지도원이 | Vừa hay nhân viên an ninh ở Seojaegol |
(철강) 제 보위 대학 동기여서 은밀히 알아봤습니다 | là bạn cùng khóa đại học với tôi, nên tôi đã điều tra. |
들어온 차는 있었지만 아직 나간 차는 없었답니다 | Có xe đi vào, nhưng chưa có chiếc nào đi ra. |
[한숨] | |
군사부장 동지 | Đồng chí Bộ trưởng Quân sự. |
지금 치면 굉장한 것을 잡을 수 있습니다 | Nếu đánh bây giờ thì có thể bắt được cá lớn đấy ạ. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
받들어총! | Tất cả, nghiêm! |
(군사부장) 뒤에 따라오는 차도 동행이야 통과시키라 | Xe phía sau đi cùng tôi. Cho qua đi. |
예! | Rõ! |
[통화 연결음] | |
예, 국장 동지 | Vâng, đồng chí Cục trưởng. |
제가 긴히 토의할 일이 있어서 지금 댁 앞에 와 있습니다 | Tôi có chuyện hệ trọng cần bàn với ngài. Giờ tôi đang ở trước cổng. |
잠깐 좀 뵐 수 있갔습니까? | Tôi có thể gặp ngài một lúc chứ? |
미안합니다, 총정치국장 동지 | Xin lỗi vì đã đến đường đột, Cục trưởng. |
군사부장 동무가 기랬으면 기럴 만한 긴급한 일이 있었갔지 [긴장되는 음악] | Nếu đồng chí Bộ trưởng Quân sự đã mở lời thì hẳn phải là chuyện gấp lắm. |
음, 우린 구면이구먼 | Chúng ta từng gặp nhau nhỉ? |
예, 지난번 리정혁 동무 병실에서 잠깐 뵀습니다 | Vâng, lần trước tôi đã được diện kiến ngài ở phòng bệnh của đồng chí Ri Jeong Hyeok. |
(충렬) 음, 기랬지 | Đúng vậy. |
긴데 어케 두 사람이 같이 왔네? | Nhưng sao hai người lại đến cùng nhau? |
[멋쩍게 웃으며] 이 동무가... | Đồng chí này |
좀 이상한 제보를 하나 제기해서 말입니다 | đã báo tin cho tôi về một chuyện đáng ngờ. |
제보? | "Báo tin?" |
보위 사령부에서 수배 중인 인물이 여기 숨어 있다고 하니 | Tôi được báo ở đây có giấu người mà Bộ Tư lệnh An ninh đang truy lùng. |
이 말을 믿어야 하는지 말아야 하는지 | Không biết tôi có nên tin lời đó hay không. |
기래서 지금 내 집을 가택 수색이라도 하겠다는 거이가? | Vậy nên, bây giờ ngài muốn khám xét nhà của tôi? |
무슨 말씀이십니까, 어케 감히... | Ngài đang nói gì vậy? Tôi nào dám. |
(군사부장) 기렇지만 만에 하나 그런 인물이 여기 숨어 있다가 | Nhưng lỡ có kẻ như thế trốn ở đây thật, |
국장 동지에게 해라도 가하면 | lại còn muốn hại đồng chí Cục trưởng. |
기건 안 되는 일 아니갔습니까? | Thế sẽ rất tệ đấy ạ. |
나 생각해 주는 건 동무밖에 없구먼기래 | Đúng là không có ai nghĩ được cho tôi như đồng chí. |
(철강) 보위 사령부에서 발급된 긴급 수사 협조 공문입니다 | Đây là yêu cầu điều tra khẩn cấp của Bộ Tư lệnh. |
잠시만 집 안을 좀 살피갔습니다 국장 동지 | E là chúng tôi phải khám xét nhà một lát, đồng chí Cục trưởng. |
(군사부장) 다 형식적인 거지요 | Đều chỉ là hình thức thôi mà. |
예를 갖춰서 하라 | Tiến hành tìm kiếm đi. |
(보위부원) 수색하라! [보위부원들이 대답한다] | - Tìm đi. - Rõ! |
하... | |
기가 막힌다 | Không thể tin được. |
긴급 교방이라니 | Lệnh bàn giao khẩn cấp? |
(치수) 긴급 교방이라니! | Là lệnh bàn giao khẩn cấp đấy! |
(주먹) 중대장 동지가 총정치국장 아들이면 | Nếu Trung đội trưởng là con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị, |
그 직속 부하인 우리들에게도 콩고물 정도는 떨어질지도 모른다 | chẳng biết chừng cấp dưới chúng ta cũng được thơm lây. Tôi đã hy vọng như vậy. |
이케 살짝 기대도 했는데 | Tôi đã hy vọng như vậy. |
콩고물은 고사하고 날벼락이라니 | Thế mà chẳng được gì ngoài họa. |
(은동) 원래대로라면 내년 봄에나 근무 서도 되는 거 아닙니까? | Nếu không đổi lịch, chẳng phải đầu xuân năm sau cũng phải đi à? |
야 | Này, |
우린 다 중대장 후라이 깐 거에 뒤통수 맞은 거야 | chúng ta đều bị Trung đội trưởng lừa dối cả đấy. |
(치수) 생각들 해 보라우 | Thử nghĩ mà xem. |
자기가 진짜 총정치국장 아들이었으면 | Nếu anh ấy đúng là con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị, |
길바닥에서 총은 왜 맞고 영창은 왜 끌려가갔어 | sao lại bị súng bắn giữa đường, bị nhốt vào trại giam? |
[은동의 깨닫는 숨소리] | |
기냥 다음 세상이 있다믄 | "Nếu có kiếp sau, tôi muốn |
총정치국장 아들 정도로는 태어나고 싶다 | đầu thai làm con trai Cục trưởng Tổng Cục Chính Trị". |
뭐, 기런 개인적인 소망이 담긴 후라이를 깠는데 | Đó chỉ là vọng tưởng cá nhân thôi. |
우리 모두 놀아난 거라니까 | Anh ta chỉ muốn xỏ mũi chúng ta. |
왜 한마디도 안 하고 있습니까? | Sao anh không nói gì cả? |
(주먹) 뭐, 혹시 중대장 동지한테 미리 들은 얘기라도 있습니까? | Chẳng lẽ anh đã nghe được chuyện gì từ Trung đội trưởng? |
[긴장되는 음악] | |
(월숙) 기래서 우리 정혁 동지가 대좌 동지에게 뭘 부탁했다는 겁니까? | Vậy đồng chí Jeong Hyeok đã nhờ đồng chí Đại tá điều gì vậy? |
(영애) 리정혁 동무가 글쎄 우리 세대주한테 | Đồng chí Ri Jeong Hyeok đã nói với nhà tôi... |
(정혁) 청이 한 가지 있습니다 | Tôi có chuyện muốn nhờ anh. |
어, 기래 | Ừ, được rồi. |
뭔데? | Chuyện gì? |
(대좌) 아, 뭔데 | Chuyện gì mới được? |
긴급 교방에 제 중대를 투입시켜 주십시오 | Hãy cho trung đội tôi được bàn giao canh gác khẩn cấp. |
[여자들의 놀란 숨소리] | |
(옥금) 이 엄동설한에 | Nhưng đang mùa đông lạnh lẽo. |
전초선 긴급 교방을 시켜 달라 기랬다는 겁니까? | Cậu ấy xin bổ nhiệm họ gác ở tiền tuyến sao? |
[옥금의 놀란 숨소리] (명순) 전초선? | Ra tiền tuyến? |
(월숙) 정혁 동무가 영창 들어갔다가 정신이 나간 겁니까? | Đồng chí Ri Jeong Hyeok mới được thả nên tâm thần bất ổn sao? |
왜 기런 부탁을 합니까? [옥금이 호응한다] | Sao lại nhờ vả chuyện đó nhỉ? |
[문이 탁 열린다] | |
[보위부원들이 우당탕거리며 뒤진다] | |
(광범) 중대장 동지는 세리 동무와 전초선으로 들어갑니다 | Trung đội trưởng sẽ cùng đồng chí Se Ri ra khu vực tiền tuyến. |
기래서 교방 근무를 신청한 겁니다 | Vì thế nên mới xin lệnh bàn giao khẩn cấp. |
뭐? 뭔 소린 거가, 거긴 왜! | Hả? Cậu đang nói nhảm gì thế? Sao lại ra đó? |
왔던 길로 들어가 다시 가는 겁니다 | Cô ấy từ đâu đến đây thì sẽ về đó. |
아니, 기게 말이 되... | Nhưng như thế thật là... |
(주먹) 어케든 그 안으로 데리고 들어갈 수만 있다면 | Nếu tìm ra cách đưa cô ấy vào đó |
말이 아주 안 되지는 않습니다 | thì không hẳn là hoang đường đâu. |
기건 기렇지 | Nói cũng có lý nhỉ. |
우리만큼 거길 잘 아는 사람들이 없지 | Làm gì có ai biết rõ nơi đó hơn chúng ta. |
(치수) 막말로 초소도 우리가 지키는데 | Dù gì ta cũng sẽ canh trạm gác mà. |
(은동) 수색도 우리가 하고 | Chúng ta thăm dò khu vực, |
총책임자도 우리 중대장 동지고 | chịu trách nhiệm phiên gác cũng chính là Trung đội trưởng. |
(주먹) 거기는 완전한 우리 구역이니까니 | Nơi đó sẽ hoàn toàn là lãnh địa của chúng ta. |
[호응한다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | BIÊN GIỚI |
[무거운 음악] | CỬA KHẨU PHÍA BẮC KHU VỰC PHI QUÂN SỰ 1 |
[충렬의 한숨] | |
동무가 날 생각해 주는 마음은 잘 알갔지만 | Tôi rất mừng vì đồng chí có lòng lo lắng cho tôi, |
이만하면 충분하지 않갔어? | nhưng dừng lại ở đây là được rồi. |
좀 있으면 날 저물갔구먼 | Trời cũng sắp tối rồi. |
물론입니다 | Tất nhiên rồi ạ. |
아무래도 제기된 제보가 오보였던 것 같습니다 | Xem ra tin khai báo đã nhầm lẫn. |
[군사부장의 힘주는 신음] [철강의 신음] | Đồ khốn. |
(군사부장) 이런 거랑말코 같은 새끼 | Tên rác rưởi nhà cậu! |
너 대체 여기가 어디인 줄 알고 | Có biết đây là đâu không? Tính giở trò gì hả? |
- 지금 장난해? - 어허 | Có biết đây là đâu không? Tính giở trò gì hả? Thôi, dừng lại đi. |
(충렬) 그만하오 | Thôi, dừng lại đi. |
(철강) 리정혁 동무가 여기 오지 않았습니까? | Đồng chí Ri Jeong Hyeok đến thăm ông mà. |
와서 그 여성을 빼돌린 거 아닙니까? | Không phải đã mang cô ta đi rồi chứ? |
야! | Này! |
음... | |
아직 소식 못 들었나 보구먼 | Có lẽ cậu vẫn chưa biết tin. |
(충렬) 전방 부대에 놀가지가 나와서 긴급 중대 교방이 있었소 | Khu vực tiền tuyến vừa có đào binh, nên có bàn giao trung đội khẩn cấp. |
[긴장되는 음악] 내 아들놈은 긴급 교방된 중대장으로서 | Con trai tôi là Trung đội trưởng được giao ca, |
지금쯤 거기 있을 거요, 전초선에 | nên chắc giờ đã ra tới tiền tuyến rồi. |
(군사부장) 기런 줄도 모르고 | Điều này tôi cũng không biết. Thật sự thất lễ quá. |
정말 결례했습니다, 국장 동지 | Điều này tôi cũng không biết. Thật sự thất lễ quá. - Cục trưởng... - Ở đó. |
거기입니다 기래서 전초선으로 간 겝니다 | - Cục trưởng... - Ở đó. Thì ra cậu ta ra tiền tuyến |
그 여자를 남쪽으로 내려보내려고 말입니다 | để đưa cô ta trở về phía Nam. |
(군사부장) 입 다물라 | - Câm miệng. - Tôi nói không sai đâu. |
제 말이 틀림없습니다 | - Câm miệng. - Tôi nói không sai đâu. |
지금 그 둘이 비무장 지대로 들어갔을 가능성이... | Bây giờ rất có thể họ đã qua biên giới khu vực phi... |
[군사부장의 힘주는 신음] | Bây giờ rất có thể họ đã qua biên giới khu vực phi... |
미안합니다, 국장 동지 | Tôi xin lỗi, thưa Cục trưởng. |
(군사부장) 이자는 제가 처리하갔습니다 | Tôi sẽ xử lý tên này. |
끌고 가라! | Lôi hắn ta đi. |
(철강) 부장 동지 | Đồng chí Bộ trưởng. |
[새가 지저귄다] | |
[잔잔한 음악] | |
(세리) 비무장 지대 안에도 이런 마을이 있구나 | Trong khu vực phi quân sự lại có cả ngôi làng thế này. |
전쟁 전엔 여기도 사람 사는 데였으니까요 | Trước khi có chiến tranh, từng có người sống ở đây. |
(치수) 주먹아 | Đây là ngôi nhà ổn nhất trong số những ngôi nhà ở đây. |
이 집이 이 마을에선 그나마 상태가 제일 말짱한 집이야 | Đây là ngôi nhà ổn nhất trong số những ngôi nhà ở đây. |
일단 여기 와서들 앉으라우, 응 | Cô ngồi xuống đây đi. |
[치수의 힘주는 신음] | |
(치수) 자... | Nào. |
이거이 술이 아니야, 응? 약이야 | Đây không phải rượu, là thuốc bổ đấy. |
이, 적어도 1953년 이전에 담가진 | Ít ra cũng được ngâm từ năm 1953, trước khi ký hiệp định ngừng chiến... |
표치수 동무 | Đồng chí Pyo Chi Su. |
예 | Vâng. |
(세리) 근데 왜 장독대 위에 물그릇이 있어? | Mà tại sao trên cái chum này lại có bát nước? |
(은동) 아, 기거이 정한수 그릇입니다 | Đó là bát nước tinh khiết ạ. |
그, 물 떠 놓고 비는 그거? | Là loại nước dùng để cầu nguyện à? |
예 | Vâng. |
[호응한다] | |
(치수) 이 집에 전쟁 나간 아들이 있었던 거 같다 | Có lẽ nhà này có con trai phải ra chiến trường. |
[치수가 숨을 후 내뱉는다] | |
방 안에 아직도 사진이 걸려 있거든 | Trong phòng còn treo cả ảnh. |
우린 저 정한수 그릇을 절대로 건드리지 않지 | Chúng ta tuyệt đối không được động vào bát nước đó. |
우리도 다 오마니는 있으니까 | Vì ai trong chúng ta cũng đều có mẹ. |
(주먹) 인차 돌아가믄 세리 동무 오마니도 참 좋아하시갔습니다 | Nếu thấy đồng chí Se Ri quay trở về, chắc mẹ cô sẽ mừng lắm. |
얼마나 기다리셨갔습니까 | Chắc mẹ cô đang mòn mỏi chờ cô. |
글쎄, 뭐... | Không biết nữa. |
(주먹) 아! 여기서도 보입니다 | Ở đây cũng thấy được đấy. |
뭐가? | Thấy gì? |
저기 조그맣게 보이는 산 말입니다 | Cô có thấy rặng núi nhỏ xíu đằng kia không? |
- (세리) 어 - (주먹) 북한산입니다 | - Ừ. - Là núi Bukhan đấy. |
(주먹) 서울에 있디요? | Cô ở Seoul nhỉ? |
진짜? | Thật à? |
[잔잔한 음악] (세리) 저게 저렇게 가깝다고? | Nó gần Seoul thế cơ à? |
(은동) 저게 저케 가깝게 있어도 | Dù có gần như vậy, |
우린 이제 영영 못 보는 거지요? | chúng ta cũng đâu thể gặp lại nhau nữa nhỉ? |
기래도 가믄 오마니도 만날 거 아입니까 | Nhưng nếu qua được, chẳng phải cô sẽ gặp lại mẹ sao? |
난 부럽습니다 | Tôi ghen tị với cô đấy. |
어... | |
근데 막상 난 엄마랑 그렇게 친하지는 않아서 | Thật ra hai mẹ con tôi không thân thiết với nhau lắm. |
은동이도 얼른 제대해서 엄마 만나면 되잖아 | Eun Dong cũng có thể mau chóng xuất ngũ và gặp lại mẹ mà. |
(치수) 약 올리니? | Còn lâu lắm. |
금은동이 제대하려면 9년 7개월 남았어 | Geum Eun Dong còn chín năm bảy tháng mới được xuất ngũ. |
뭐? 9년 7개월? | Gì cơ? Chín năm bảy tháng? |
[세리의 놀란 숨소리] | Chín năm bảy tháng? |
(세리) 이야, 어마어마하다 | Lâu thật đấy. |
우리 은동이 엄마 많이 보고 싶겠네? | Eun Dung của chúng ta chắc là nhớ mẹ lắm nhỉ. |
(은동) 예 | Vâng. |
보고 싶기도 하고 걱정도 됩니다 | Tôi vừa nhớ, vừa lo cho mẹ. |
우리 고향은 여기보다 추운데 | Quê tôi lạnh hơn ở đây nhiều. |
땔감은 넉넉한지 | Gia đình có đang sống tốt không? |
동생들 밥은 잘 먹는지 | Các em tôi có được ăn đủ cơm không? |
우리 막내가 몸이 많이 약해서 감기도 잘 걸리는데 | Em út nhà tôi thể trạng yếu đuối nên dễ nhiễm cảm lắm. |
다들 잘 있을 거야 | Chắc mọi người đang sống rất tốt. |
(세리) 너희 다 여기서 다치지 말고 | Mọi người cố gắng đừng bị thương ở đây. |
뭐라도 악착같이 잘 챙겨 먹고 | Có đi xa cũng phải ăn uống đầy đủ. |
그렇게 건강하게 | Phải khỏe mạnh, |
잘 지내고 있으란 말이야 | và sống thật tốt đấy nhé? |
또 혹시 아니? | Biết đâu một ngày, |
어느 날 갑자기 통일이 될 수도 있고 | đất nước chúng ta đột nhiên thống nhất thì sao. |
(치수) 헷소리하지 말고 너나 가서 잘 살라우 | Đừng nói linh tinh nữa, cô đi rồi cũng cố sống cho tốt. |
이번에 또 돌아오면 내 진짜 확... | Lần này mà còn quay lại thì tôi... |
묻어 버릴 거니까 | Tôi sẽ chôn sống cô |
- (세리) 치... - (치수) 산이든 강이든 | dù là trên núi hay dưới sông. |
그러든가 | Cứ tự nhiên. |
산이든 강이든 | Dù là núi hay sông... |
(치수) 거, 해가 왜 이케 안 떨어지는 거네? | Mặt trời lẽ ra phải lặn rồi chứ nhỉ. |
깜깜해져야 저 시끄러운 에미나이 어서 보내지 | Phải mau tối để đưa người phụ nữ lắm mồm này đi chứ. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 오류음] | |
어머니, 이거 사람 불러야 돼요 마스터키도 없고요 | Mẹ à, phải gọi thợ khóa đến thôi. Chìa khóa tổng cũng không có. |
엄마가 여기 웬일이세요? | Mẹ đến đây có chuyện gì vậy? |
문이나 열어라 | Mở cửa ra đi. |
[도어 록 조작음] | |
(세리) 내 생일이에요 | Là sinh nhật con. |
죽다 살아난 날 | Ngày con chết đi sống lại. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
어머님, 비번 어떻게 아세요? | Mẹ, sao mẹ biết được mật khẩu? |
와, 장난 아니다 어떻게 다 알지? | Mẹ đúng là ghê thật. Chuyện gì cũng biết. |
(혜지) 우리 집 비번도 아시는 거 아니야? | Có khi biết cả mật khẩu nhà tôi. |
동서는 걱정 안 돼? | Cô không lo lắng à? |
(혜지) 어머, 어머 | Ôi trời. |
이거 홍콩 옥션에서 누가 가져갔다 그래서 누군가 했더니 [혜지가 손가락을 탁 튀긴다] | Cái này được mang về từ phiên đấu giá ở Hong Kong. |
이게 바로 여기 있었네 [혜지가 손뼉을 탁 친다] | Hóa ra nó ở đây. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
(세리) 커피 드세요 | Mẹ uống cà phê đi. |
(정연) 그래, 고맙다 | Ừ, cảm ơn. |
근데 무슨 일이세요? | Nhưng mà mẹ đến đây có việc gì vậy? |
너 상장한다며 | Công ty cô lên sàn giao dịch. |
안 그래도 네 오빠들 일 잘 안 풀리는 거 너도 알 텐데 | Cô cũng biết rõ các anh cô không giỏi giang gì. |
꼭 그래야겠니? | Nhất định phải làm thế sao? |
[한숨] | Đây là công ty do con tạo dựng, không liên quan gì đến bố và các anh. |
오빠들, 아버지랑 아무 상관 없이 내가 만든 회사예요 | Đây là công ty do con tạo dựng, không liên quan gì đến bố và các anh. |
(세리) 내가 만들어서 내가 키워서 내가 상장하는 거예요 | Con tạo dựng, nuôi lớn nó và sẽ đưa nó lên sàn. |
엄마 | Mẹ à. |
나 여기까지 혼자 오는 거 쉽지 않았어 | Con tự lên vị trí này thật không dễ dàng. Rất mệt mỏi đấy mẹ. |
정말 힘들었어 | Con tự lên vị trí này thật không dễ dàng. Rất mệt mỏi đấy mẹ. |
누가 그러라고 시켰니? | Ai bắt cô phải làm thế? |
[어두운 음악] | |
네 속 모를 거 같니? | Cô tưởng tôi không biết cô muốn gì à? |
(정연) 네 아버지 보시라 이거잖아 | Cô làm cho bố cô thấy còn gì. |
오빠들보다 잘난 너 봐 달라는 거잖아 | Để cho bố cô thấy rằng cô giỏi hơn các anh cô, |
너 뽑아 달라는 거잖아 네가 다 갖겠다는 거잖아 | rằng cô xứng đáng được chọn làm người thừa kế. |
- 엄마 - 허, 엄마? | - Mẹ. - "Mẹ" ư? |
(정연) 네가 욕심만 안 내면 | Nếu không vì dã tâm của cô |
너랑 내 관계도 훨씬 편해질 수 있어 진짜 엄마, 딸처럼 | thì quan hệ giữa tôi và cô có thể tốt hơn đấy. Tôi có thể coi cô là con gái... |
욕심이 아니라 | Không phải là dã tâm, |
내 꿈이에요 | mà là ước mơ của con. |
넌 꿈까지 꾸게? | Cô mà cũng đòi có ước mơ à? |
[가슴을 탁탁 치며] 내 인생은 | Cuộc sống của tôi |
너 때문에 이렇게 지옥인데 | vì cô mà trở thành địa ngục. |
[정연의 한숨] | |
[한숨] | |
(혜지) 어머 | Ôi trời ơi. |
어머니, 이 각인 | Mẹ, thấy nét chạm khắc này chứ? |
디자이너 장 마리트가 병상에서 직접 이 사인을 한 직후에 죽었잖아요 | Nhà thiết kế Jean Merritt đã ký lên nó ngay trước khi chết đấy. |
이게 그 가방이에요, 어머니 | Chính là chiếc túi này đấy, mẹ ơi. Ôi trời ơi. |
오, 세상에 | Chính là chiếc túi này đấy, mẹ ơi. Ôi trời ơi. |
내려놔 | Để xuống đi. |
네 | - Vâng. - Ra ngoài thôi. |
- 나와 - (혜지) 지금요? | - Vâng. - Ra ngoài thôi. |
(정연) 그래 | - Bây giờ sao? - Đúng. |
[카메라 셔터음] | |
(정연) 뭐 하니? [카메라 셔터음] | Cô làm gì thế? |
아... | |
어차피 세리스초이스 합병이든 인수든 해야 하는데 | Dẫu sao thì Lựa chọn của Seri cũng sẽ bị sát nhập hoặc bàn giao lại. |
참고가 될까 해서요 | Số tài liệu này có thể có ích. |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
이거 어머니 아니세요? | Mẹ, đây không phải mẹ à? |
(상아) 맞는 거 같은데? | Hình như đúng rồi. |
[카메라 셔터음] | |
[풀벌레 울음] | |
(정혁) 잘 지내시오 | Hãy sống cho tốt. |
일상으로 돌아가서 아무 일 없었던 것처럼 | Quay lại cuộc sống bình thường như chưa có chuyện gì xảy ra. |
지금 누가 누구 걱정을 해 | Bây giờ ai phải lo cho ai chứ? |
(세리) 내 걱정은 마요, 잘 지낼 거야 | Không phải lo cho em đâu. Em sẽ sống tốt thôi. |
지금 가면 할 일이 얼마나 많은데 금방 적응하지 | Bây giờ trở về, chắc sẽ có nhiều việc lắm, sẽ thích ứng nhanh thôi. |
늘 그랬듯이 돈도 잘 벌고 잘 쓰고 | Như trước đây, em sẽ kiếm thật nhiều tiền, tiêu thật nhiều tiền, |
일도 열심히 | làm việc thật chăm chỉ, và hẹn hò với đàn ông. |
남자도 만나고 | làm việc thật chăm chỉ, và hẹn hò với đàn ông. |
남자를 만난다고? | Hẹn hò với đàn ông? |
그럼? 만나지 마? | Dĩ nhiên. Không được à? |
아니, 뭐... | Không hẳn, nhưng mà... |
(정혁) 알아서 하는데... | Em biết mà. |
아니, 그러지 않았나? | Không phải em đã nói thế à? |
파혼 애도 기간을 갖자고 | "Thời gian phục hồi hậu chia tay" đấy. |
6개월이라고 했던가? | Hình như là sáu tháng thì phải. |
그건 리정혁 씨 그러란 거였고 | Cái đó chỉ dành cho anh Ri Jeong Hyeok thôi. |
(세리) 뭐야, 일상으로 돌아가라면서요 | Gì chứ! Anh vừa bảo em quay lại cuộc sống trước kia mà. |
남자들에게 돌아가란 뜻은 아니었는데 | Nhưng anh đâu có bảo em về gặp đàn ông. |
아무 일 없었던 것처럼 잘 지내라며 | Anh bảo hãy sống như chưa từng có chuyện gì xảy ra cơ mà. |
(정혁) 남자들이랑 잘 지내란 얘긴 아니었소 | Nhưng anh đâu có bảo về sống vui vẻ với đàn ông. |
치... | |
6개월이면 돼요? | Chỉ cần qua sáu tháng là được nhỉ? |
뭐, 쯧 | Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
(세리) 알았어요 [한숨] | Em biết rồi. |
그럼 나 6개월만 | Vậy em sẽ dùng sáu tháng |
우리의 이별을 애도해 보지, 뭐 | để hồi phục sau cuộc chia tay này. |
우린 운명이잖아 | Chúng ta đúng là định mệnh mà. |
생각해 봐요 | Anh thử nghĩ mà xem. |
어떻게 스위스에서 그렇게 우연히 만나고 | Sao chúng ta có thể tình cờ gặp nhau ở Thụy Sĩ, |
북한에서 또 이렇게 만나고 | rồi lại tình cờ gặp nhau ở tận Bắc Hàn. |
왜요? | Sao thế? |
♪ 두렸웠던 나의 맘에 하얀 눈이 내려와 ♪ | |
남자를 만나도 되고 | Em có thể gặp gỡ người khác, |
다른 이들과 아무 일 없었듯이 잘 지내도 되오 | hãy sống tốt như chưa từng có chuyện gì xảy ra. |
대신 | Thay vào đó, |
다신 외롭진 마시오 | đừng bao giờ cô đơn nữa. |
(정혁) 혼자 풍경 좋은 곳 가서 | Đừng bao giờ nghĩ đến chuyện tới một nơi thật đẹp rồi biến mất. |
조용히 사라지겠다는 마음 따위 먹지 마시오 | Đừng bao giờ nghĩ đến chuyện tới một nơi thật đẹp rồi biến mất. |
내가 있으니 | Vì em có anh mà. |
옆에도 없을 거면서 | Anh có ở bên cạnh em đâu. |
(정혁) 옆엔 없어도 | Dù không ở bên em, |
당신이 외롭지 않길 바라는 | anh vẫn sẽ luôn cầu mong |
내가 항상 있소 | em không thấy cô đơn. |
사는 내내 행복하시오 | Suốt quãng đời còn lại, em hãy sống hạnh phúc. |
기래 주면 고맙갔소 | Vậy là anh đã mãn nguyện rồi. |
♪ And I'm still, I'm here ♪ | |
[밤새 울음] | |
(은동) 씁, 여기서 남쪽 철책선까지 어케 갑니까? | Từ chỗ này làm sao đến ranh giới với Nam Triều Tiên? |
(치수) 저리로 쭉 가면 역곡천이 나오지 | Cứ đi thẳng theo hướng đó, sẽ đến được suối Yeokgok. |
[긴장되는 음악] | |
(치수) 거기 매생이 뗏목이 있거든 | Ở đó có thuyền gỗ loại nhỏ. |
물 불어나문 수류탄 몇 방 터트려서 물고기 잡을 때 쓰려고 숨겨 둔 거 | Người ta giấu đi để khi mực nước lên cao, sẽ dùng lựu đạn để đánh cá. |
(치수) 그다음이 밀로야 | Tiếp theo là đoạn đường đã gỡ mìn. |
높이 40cm 정도의 | Đây là đoạn đường được đánh dấu bằng đá hoa cương hình tam giác có chiều cao khoảng 40cm. |
사각형 모양의 화강석으로 표시가 된 길이디 | bằng đá hoa cương hình tam giác có chiều cao khoảng 40cm. |
그 돌이 있는 곳에서 반경 10m 내엔 지뢰가 없다고 보면 돼 | Trong bán kính mười mét, nơi có đá hoa cương là nơi không có mìn. |
그 길을 쭉 가다 보문 남방 한계선이지 | Đi hết con đường đó, sẽ tới Ranh Giới Phía Nam. |
(은동) 아, 생각보다 멀지 않구먼요 | - Cũng không xa như tôi nghĩ. - Đúng vậy. |
(치수) 응, 기렇지, 뭐 | - Cũng không xa như tôi nghĩ. - Đúng vậy. |
여기서야 뭐, 왔다 갔다 해도 뭐, 한두 시간이문... | Dù có đi đi lại lại từ chỗ này mấy lần thì trong vòng một, hai tiếng... |
(주먹) 긴, 긴데 지금 시간이... | Nhưng bây giờ đã là... |
(광범) 곧 새벽인데 | Trời sắp sáng rồi. |
와 안 오지? | Sao vẫn chưa về nhỉ? |
길 헤매시는 거 아닙니까? | Biết đâu anh ấy đi lạc rồi. |
(치수) 기럴 리가... | Đi lạc cái gì chứ? |
[차분한 음악] | |
(세리) 왜요? | Sao thế? |
(정혁) 이 길이 아닌가 보오 | Không phải đường này. |
(세리) 또? | Lại nữa? |
왜 자꾸 아니지? | Sao mãi không tìm được nhỉ? |
근데 나 저기 아까 본 거 같은... | Hình như em đã thấy chỗ này. |
[세리의 당황한 신음] | |
[정혁의 난감한 신음] | |
여기가 워낙 그 길이 그 길 같고... | Ở đây vốn dĩ đường nào cũng giống đường nào, nên... |
리정혁 씨 | Anh Ri Jeong Hyeok. |
솔직히 말해 봐요 | Nói thật cho em biết đi. |
뭐를? | - Nói gì? - Anh bị mù đường hả? |
길치죠? | - Nói gì? - Anh bị mù đường hả? |
(치수) 중대장 동지는 우리 중 누구보다 밤눈이 밝고 | Trung đội trưởng giỏi định vị hơn bất cứ ai trong chúng ta |
길을 잘 찾는 사람이거든 | dù là khi trời tối. |
응 | Ừ. |
[한숨] | |
내가 밤눈이 워낙 어둡고 | Anh vốn dĩ rất dở mò đường |
길도 잘 못 찾아서 | trong bóng tối. |
미안하오 | Xin lỗi em. |
기러니까 지금까지 안 오고 있다는 것은 | Nếu bây giờ vẫn chưa quay lại |
예기치 못한 사고가 났거나 | thì hoặc là đã xảy ra chuyện... |
- (은동) 예? - (주먹) 예? | thì hoặc là đã xảy ra chuyện... - Sao cơ? - Sao cơ? |
조금이라도 더 같이 있고 싶은 거지 | Hoặc là họ muốn ở bên nhau thêm chút nữa. |
- (주먹) 아... - (은동) 아... | - Hiểu rồi. - Ra thế. |
[한숨] | |
다 왔소 | Đến nơi rồi. |
드디어 왔네요 | Cuối cùng cũng đến rồi. |
(정혁) 저쪽에 나무 보이시오? | Em thấy cái cây đằng kia không? |
저 독립수 앞으로 걸어가시오 | Hãy đi thẳng về phía cái cây đó. |
그곳이 남측 수색조가 나오는 출입구요 | Đó là cửa khẩu đội điều tra Nam Triều Tiên hay lui tới. |
곧 새벽 수색조가 도착할 시간이니 그들에게 도움을 청하시오 | Họ sẽ đến tuần tra khu đó lúc trời sáng. Khi đó hãy nhờ họ giúp đỡ. |
혹시... | Không lẽ |
(세리) 저, 저기까지만 같이 가는 건 안 되고? | anh không thể đi cùng em đến đó sao? |
(정혁) 여기선 한 걸음도 넘어갈 수 없소 | Từ ranh giới này, anh không thể bước thêm nữa. |
저 돌만 보면서 걷는 거 잊지 말고 | Nhớ là chỉ được bước vào những chỗ có đá hoa cương. |
리정혁 씨도 나 아주 잊지는 말고 | Anh Ri Jeong Hyeok cũng đừng quên em nhé. |
못 잊지 | Không quên được. |
하늘에서 갑자기 떨어진 여자를 무슨 수로 잊갔소 | Sao anh có thể quên cô gái từ trên trời rơi xuống chứ? |
[피식한다] | |
떨어진 게 아니고 강림 | Không phải là rơi xuống, là hạ phàm. |
기렇다 칩시다 | Cứ cho là thế đi. |
갈게요 | Em đi đây. |
[차분한 음악] | |
[슬픈 숨소리] | |
[울먹인다] | |
[세리의 놀란 숨소리] | |
한 걸음 정돈... | Tiến thêm một bước nữa |
괜찮갔지 | cũng không sao đâu nhỉ? |
[애절한 음악] | |
♪ 어떤 날엔 그대를 ♪ | |
♪ 어떤 날엔 그려요 ♪ | |
♪ 모른 체 참아내는 일 너무 힘에 겨워 난 ♪ | |
♪ 맘이 가는 대로 ♪ | |
♪ 그렇게 맘껏 슬퍼져요 ♪ | |
♪ 어떤 날엔 그대를 ♪ | |
♪ 어떤 날엔 빌어요 ♪ | |
♪ 혼자서 사랑하는 일 조금 서러워져 난 ♪ | |
♪ 흐르는 눈물 ♪ | |
♪ 닦아 주러 와줘요 ♪ | |
[문이 달칵 열린다] | |
[세리의 한숨] | |
참, 사람이 | Thật là, cái người này... |
책들이 다 이렇게 어둡고 어렵고 말이지 | Quyển sách nào cũng tăm tối, khó hiểu thế này. |
아휴... | |
[부드러운 음악] | |
♪ 나의 마음이 움직여 그냥 길을 따라 걸어가도 ♪ | |
♪ 다시 여기 너의 앞에 ♪ | |
♪ 따뜻한 어깨에 기대어 ♪ | |
♪ 이렇게 다시 너를 느껴 ♪ | |
♪ I’m still and I’m here 이렇게라도 널 담을게 ♪ | EM YÊU ANH |
♪ 우리 서로 밀어내더라도 ♪ | RI JEONG HYEOK |
♪ 그 때문에 더 깊이 새겨져 여기 또 거기 ♪ | EM YÊU ANH RI JEONG HYEOK |
♪ 다른 하늘이라도 ♪ | |
♪ 너의 맘을 기억해 and I'm still, I'm here ♪ |
.사랑의 불시착 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment