지금 거신 전화는 2
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
| - [사언] 내가 남자 새끼 면상이 | Tao chưa hề… |
| 이렇게까지 궁금했던 적은 없는데 | thấy tò mò về ai đến vậy. |
| [떨리는 숨소리] | |
| 곱게 체포될 생각은 버려, 사공육 | Quên chuyện bị cảnh sát bắt đi, 406. |
| 넌 반드시 | Tao hứa, |
| 내 손으로 잡는다 | tao sẽ tự tay tóm mày. |
| - [타이머 알림음] - [놀란 숨소리] | |
| [통화 종료음] | |
| [거친 숨소리] | |
| 하, 이거는 | Khoan… |
| 망한 거야, 먹힌 거야? | Mình toi rồi hay là anh ta đã dính câu? |
| [긴장되는 음악] | |
| [거친 숨소리] | |
| [한숨] | |
| [안도의 한숨] | |
| [소란스러운 소리] | |
| [희주] 뭐야, 왜 이래? | Anh ta… Anh ta làm gì vậy? |
| 나한테 숨기는 거 없어? | Em đang giấu tôi chuyện gì? |
| [희주] 숨기는 거? | "Giấu chuyện gì" sao? |
| 핸드폰 꺼내 | Đưa điện thoại đây. |
| [희주] 핸드폰? | Điện thoại? |
| 꺼내, 빨리 | Đưa cho tôi. |
| 지금부터 묻는 말에 대답해 | Tôi muốn em trả lời tôi. |
| [사언] 어제 | Hôm qua, |
| 차 사고 있었어? | có tai nạn xe không? |
| 몇 시쯤? | Mấy giờ? |
| [희주] | Tầm giữa 6:00 và 7:00 giờ tối. |
| [헛웃음] | |
| 진짜… | Vậy… |
| 사고가 있었단 말이지 | thật sự có tai nạn. |
| 다친 데는? | Em bị thương à? |
| [휴대폰 두드리는 소리] | |
| [묘한 음악] | |
| 이거 뭐야 | Cái gì đây? |
| [큰 소리로] 묻잖아, 뭐냐고 | Tôi hỏi em cái gì đây! |
| 아니, 대답 안 해도 돼 | Không. Em không cần trả lời. |
| [사언의 한숨] | |
| 누구야, 그놈? | Hắn là ai? |
| 얼굴 봤어? | Em thấy mặt hắn không? |
| [희주] | Hắn che mặt, nên em không thấy. |
| [사언] 그 새끼가 | Nói tôi nghe… |
| 무슨 짓 했어? | tên khốn đó đã làm gì. |
| 칼 들고 협박했어? | Hắn có dùng dao đe dọa em không? |
| 죽이겠다고? | Nói hắn sẽ giết em? |
| [헛웃음] | |
| [무거운 음악] | |
| 그런 일이 있었는데 대체… | Nếu có chuyện như vậy, |
| 왜 나한테 말 안 했어? | tại sao không kể cho tôi? |
| [희주] 언제는 시체가 나오거든 연락하라며 | Anh đã bảo khi nào vứt xác thì gọi mà. |
| 좀 전에 수상한 사람 없었어? | Nãy giờ có thấy ai khả nghi không? |
| 따라오거나 접근하거나 말 걸거나 | Có ai bám theo, tiếp cận, nói chuyện với em? |
| [사언의 한숨] | |
| 당분간 경호원 계속 달고 다녀 | Nhớ luôn có vệ sĩ đi kèm. |
| 병원 가서 검사받고 | Và đi bệnh viện khám đi. |
| [희주] 걸린 건 아닌 거지? | Anh ta không biết, nhỉ? |
| [떨리는 숨소리] | |
| [사언의 한숨] | |
| [통화 연결음] | ĐỘI AN NINH 1 LEE JEONG WON |
| 홍희주 씨 귀가합니다 2층으로 오세요 | Hong Hee Joo sẽ về nhà. Lên tầng hai. |
| [통화 종료음] | |
| [휴대폰 진동음] | |
| - 어떻게 됐어? - [도재] 보통이 아니에요 | Sao rồi? Không dễ đâu. |
| 10분도 안 되는 시간에 IP가 어찌나 튀던지 | IP nhảy quanh dưới mười phút. |
| 개인이 아니라 조직적으로 움직이는 거 같습니다 | Có lẽ được vận hành có tổ chức. |
| 조직? | - Tổ chức sao? - Phải. |
| [도재] 네 혹시 짚이는 데 없으세요? | - Tổ chức sao? - Phải. Anh nghĩ ra gì không? |
| [사언의 한숨] | Anh nghĩ ra gì không? |
| 놈이 생각보다 많은 걸 알고 있었습니다 | Hắn biết nhiều về tôi hơn tôi tưởng. |
| 가족이 아니면 알기 힘든 | Chuyện trong nhà mới biết. |
| 오늘 대사관 초대 손님 | Lấy danh sách khách và nhà cung cấp dịch vụ của tiệc này. |
| 그리고 외부 업체 직원들 명단 확보하세요 | Lấy danh sách khách và nhà cung cấp dịch vụ của tiệc này. |
| [도재] 대사관이요? 그놈이 지금 거기… | Tiệc của đại sứ quán? Hắn đang ở đó? |
| 그런 척을 하고 있어 | Hắn giả vờ như vậy. |
| 통화 녹음 파일 일부 보낼 테니까 | Tôi sẽ gửi một phần đoạn thu âm. |
| 음성 변조 벗겨 보세요 | Cố loại bỏ chỉnh giọng. |
| 최대한 빨리 | Càng sớm càng tốt. |
| [사공육] 무슨 말이라도 해 봐 백사언! | Nói gì đi, Paik Sa Eon! |
| [사언] 원하는 게 뭡니까? | Mày muốn gì? |
| [사공육] 그래, 잘했어 | Đấy, giỏi lắm. |
| 그게 모범 답안이지 | Trả lời đúng rồi. |
| [사언] 원하는 걸 | Nói tao nghe… |
| 말하라고 했습니다 | mày muốn gì. |
| 원하는 게 뭡니까? | Mày muốn gì? |
| [사공육] 그래, 잘했어 | Đấy, giỏi lắm. |
| 그게 모범 답안이지 | Trả lời đúng rồi. |
| [사언] 원하는 걸 | Nói tao nghe… |
| 말하라고 했습니다 | mày muốn gì. |
| [의미심장한 음악] | |
| 쫄았어 | Anh ta sợ. |
| 쫄았어, 백사언 | Paik Sa Eon mà sợ. |
| 누가 지 물건에 손대니까 화는 나나 보지? | Có lẽ anh ta cáu lên khi có ai động đến đồ của mình. |
| [희주] 그래 | Này, Hong Hee Joo có thể chết thật đấy. |
| 홍희주 진짜 시신으로 발견될 뻔했다 | Này, Hong Hee Joo có thể chết thật đấy. |
| 빗길에서 차가 제대로 굴렀거든 | Xe bị lật ở đoạn đường trơn! |
| [쾅 소리] | |
| 뭔 상관 | Quan tâm gì chứ? |
| [한숨] | |
| [희주] 내 손에 들어온 지 이틀 | Mình cầm cái này hai ngày rồi. |
| 그놈이 찾고 있을 거야 서둘러야 돼 | Hẳn anh ta đang tìm nó. Phải nhanh lên thôi. |
| - [도어 록 조작음] - [놀란 숨소리] | |
| - [흥미로운 음악] - [도어 록 작동음] | |
| [문 닫히는 소리] | |
| - [도어 록 작동음] - [안도의 한숨] | |
| - [노크 소리] - [희주의 놀란 숨소리] | |
| [사언] 홍희주 | Hong Hee Joo? |
| [문 닫히는 소리] | |
| 차 키 | Chìa khóa xe em. |
| 여기 있어? | Ở đây à? |
| - 뭐 하는 거야? - [음악이 뚝 끊긴다] | Em làm gì vậy? |
| - [안도의 한숨] - [문 열리는 소리] | |
| [차 키 조작음] | |
| [의미심장한 음악] | |
| 차에는 왜? | Anh ta muốn làm gì với xe? |
| 뭘 보려고? | Anh ta tìm gì nhỉ? |
| [한숨] | |
| [놀란 숨소리] | |
| 설마 | Không thể nào. |
| 개새끼가… | Tên khốn đó. |
| 나 그 새끼한테 할 말 있으니까 다시 걸으라고! | Tôi có chuyện muốn nói, gọi cho anh ta ngay! |
| [거친 숨소리] | |
| [사언] 마침 잘 왔어 | Em ở đây thì hay quá. |
| 어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì? |
| [희주] 뭐, 뭐가? | Chuyện gì là chuyện gì? |
| 차가 이 모양인데 어떻게 끌고 온 거냐고 | Nhìn chiếc xe đi. Sao em lái về được vậy? |
| [기계 작동음] | |
| [달그락 소리] | |
| [희주] 렉카 불렀어요 | Em gọi xe tải kéo. |
| 블랙박스는? | Còn máy quay? |
| 어떻게 | Tại sao… |
| 하나도 안 찍혀 있어? | không ghi hình gì vậy? |
| [희주] 안 찍혀 있었다고? | Không có gì sao? |
| 하, 천만다행이다 | Ơn trời. |
| [오토바이 엔진음] | |
| 조심 좀… | Lo mà… |
| 합시다 | cẩn thận chứ. |
| [남자] 죄송합니다 | Xin lỗi. |
| [한숨] | |
| 일단 차는 바꿀 거고 | Tôi sẽ kiếm xe mới cho em. |
| [사언] 내일부터 센터 출근하지 말고 집에 있어 | Nhưng từ mai đừng đi làm nữa, ở nhà đi. |
| [희주] | Không được. Em phải ra tòa. |
| 법원? | Tòa? |
| [희주] | Em phải đi phiên dịch. |
| 혼자? | Đi một mình? |
| [희주] | Em đi với đạo diễn. Còn nữa, em muốn tiếp tục làm việc. |
| [한숨] | |
| [희주] | Mẹ anh bảo em nghỉ việc, nhưng em muốn làm việc, xin anh. |
| [의미심장한 음악] | |
| 그럼 일하는 동안에도 경호는 계속… | Vậy khi đi làm thì để vệ sĩ đi kèm… |
| [희주] | Đừng để lộ liễu quá. |
| [도어 록 조작음] | |
| [통화 연결음] | CÁN BỘ HÀNH CHÍNH PARK DO JAE |
| [도재] 네, 대변인님 | Vâng. |
| 개인적인 부탁인데 은밀하게 처리해야 돼서 | Đây là yêu cầu cá nhân, phải xử lý thật kín đáo. |
| 하나만 맡겨도 되겠습니까? | Tôi tin tưởng cậu được chứ? |
| [도재] 물론입니다 편하게 말씀하십시오 | Dĩ nhiên. Anh cứ nói. |
| 어제 사고 시간에 블랙박스에 찍힌 게 없습니다 | Máy quay không ghi lại gì về vụ tai nạn hôm qua. |
| 복구 가능한지 알아보고 | Máy quay không ghi lại gì về vụ tai nạn hôm qua. Xem thử phục hồi được không. |
| 내비 동선 따라서 어제 6시부터 7시 사이 | Và kiểm tra máy quay giao thông dọc tuyến đường |
| 도로 CCTV 확인도 부탁합니다 | trong tầm 6 đến 7 giờ tối qua. |
| [도재] 네, 알겠습니다 | Vâng. |
| [통화 종료음] | |
| [사언 모] 넌 언제 합류할래? | Khi nào con sẽ tham gia? |
| 아버지 기다리신다 | Bố con đang chờ đấy. |
| [휴대폰 진동음] | |
| 아 | Phải rồi. |
| 그 애한테는 일 그만두라고 했다 | Mẹ đã bảo con bé nghỉ việc. |
| 대선 기간엔 특히 | Trong thời gian tranh cử, bảo con bé lặng lẽ kín tiếng vào. |
| 그냥 숨죽이고 엎드려 있게 해 | Trong thời gian tranh cử, bảo con bé lặng lẽ kín tiếng vào. |
| [사언 모의 혀 차는 소리] | |
| 왜 그런 거한테까지 신경을 써야 하는지 | Mẹ chẳng hiểu tại sao phải phiền lòng vì con bé này. |
| 진작 엎었어야 맞는 혼사였어 | Đáng ra không nên có cuộc hôn nhân này. |
| 신부를 바꿔치기해서라도 | Chẳng phải ta muốn thiết lập quan hệ |
| [사언] 청운일보랑 혼사 맺어야 되는 건 | với Chungwoon ngay cả khi phải đổi cô dâu? |
| 우리 쪽 아니었나요? | với Chungwoon ngay cả khi phải đổi cô dâu? |
| 아버지, 청운일보에서 덮어 주고 묻어 주고 해서 | Bố con tiến xa được thế này là nhờ Nhật báo Chungwoon |
| 여기까지 오신 분이잖아요 | lấp liếm tai tiếng cho. |
| 그런데 | Nhưng mà, |
| 이 혼사에 대해서 아는 사람이 누가 있죠? | còn ai khác biết về cuộc hôn nhân này vậy? |
| 뭐? | Gì? |
| [사언] 아버지, 어머니 | Bố, mẹ, |
| 홍 회장, 희주 어머니, 희주… | bố của Hee Joo, mẹ của Hee Joo, Hee Joo… |
| 홍인아 그 아이 | Và Hong In A. |
| [사언] 이 외엔 아무도 모르는 일을 알고 있다 | Đâu còn ai khác biết chuyện, vậy mà hắn biết. |
| 그렇단 얘기는… | Nghĩa là… |
| 갑자기 그건 왜? | Sao con lại hỏi chuyện này? |
| [휴대폰 진동음] | NB HYESEONG CHOI YEONG JIN |
| [한숨] | |
| 못 본 새 안 좋은 버릇 생겼네 | Có vẻ con có thói quen xấu rồi. |
| 신경 쓰이는 전화가 있어서요 | Có mấy cuộc gọi làm phiền con. |
| [사언 모의 헛웃음] | |
| [사언 모] 아직도 멀었구나 | Con vẫn còn phải cố nhiều. |
| 조급증이야말로 소통의 장애라고 그렇게 가르쳐 왔는데 | Mẹ đã dạy con thiếu kiên nhẫn là rào cản giao tiếp mà. |
| 그 전화가 걸려 오면 아주 | Nhưng khi nhận mấy cuộc gọi đó, |
| 난도질이라도 하고 싶다는 표정이니 말이야 | trông con như sẵn sàng lên cơn điên. |
| 그럼 조언 좀 해 주시죠 | Vậy sao mẹ không khuyên con vài lời? |
| [사언] 우리나라 최초 협상 전문가이자 | Chuyên gia đàm phán hàng đầu cả nước và từng là nhà tâm lý học tội phạm mà. |
| 범죄 심리학자로 활약하신 어머니 조언이요 | Chuyên gia đàm phán hàng đầu cả nước và từng là nhà tâm lý học tội phạm mà. |
| 퍽! 하고 터졌습니다 | Nó nổ cái bùm! |
| [검사] 증인의 금쪽같은 고환 하나가요 | Tinh hoàn quý báu của nhân chứng. |
| [배심원단이 술렁인다] | Tinh hoàn? Nổ bi luôn sao? |
| 재판장님 | Thưa Tòa, nhân chứng phải sống với tổn thất không thể phục hồi |
| [검사] 증인은 피고인이 내리친 국자로 인해 | Thưa Tòa, nhân chứng phải sống với tổn thất không thể phục hồi |
| 돌이킬 수 없는 상처를 안고 살아야 하는 | do bị bị cáo tấn công bằng muôi. |
| 처지가 되었습니다 | do bị bị cáo tấn công bằng muôi. |
| 아이고야, 나 죽네! | Chết mất thôi! |
| 염병, 지랄하고 앉아 있네 | Toàn là nói nhảm! |
| [흥미로운 음악] | |
| [센터장] 지 혼자 지랄하다 자빠져서 터진 게 | Anh tự ngã rồi bị dập bi! |
| 왜 내 탓이여? | Sao lại là lỗi của tôi? |
| 그날도 술 처먹고 | Hôm đó anh say mèm như mọi khi. Và anh bị như vậy lúc cố đánh tôi. |
| 나한테 주먹질하다 그런 것인디 | Và anh bị như vậy lúc cố đánh tôi. |
| 이 썩을 놈의 새끼가 이제 하다 하다 판사님한테 | Sao anh dám nói dối trước tòa, đồ thối tha? |
| 거짓말하고 앉아 있냐? | Sao anh dám nói dối trước tòa, đồ thối tha? |
| [판사] 통역사분 | Phiên dịch viên. |
| 지금 피고인 발언 시간 아닙니다 | Chưa đến lượt bị cáo nói. |
| 그리고 | Còn nữa, |
| 좀 순화해서 통역하세요 | cố giảm giọng điệu khi phiên dịch. |
| 아, 네 | Được ạ. Đã ghi nhớ, thưa Tòa. |
| 유의하겠습니다 존경하는 재판장님 | Được ạ. Đã ghi nhớ, thưa Tòa. |
| 변호인, 반대 신문 하세요 | Luật sư, mời tiếp tục đối chất. |
| [변호사] 네 | Vâng, thưa Tòa. |
| 증인 | Nhân chứng, |
| 평소에 술을 자주 마셨습니까? | anh có thường uống rượu không? |
| [증인] 자주는 아니고… | Không thường xuyên. |
| - [피고인] 안 해도 되지라 - [계속되는 증인의 진술] | Cô không cần phiên dịch. Tôi không muốn biết. |
| 알고 싶지도 않은께 | Cô không cần phiên dịch. Tôi không muốn biết. |
| 지는 저 인간이랑 말 안 섞어 불어요 | Tôi không nói chuyện với gã đó. |
| [변호사] 술을 마셨습니까? | Tôi không nói chuyện với gã đó. |
| [피고인] 거시기, 그, 육탄전만 | - Chỉ muốn đánh anh ta thôi. - Tôi uống có một chút. |
| [증인] 쬐끔 마시긴 혔는디 | - Chỉ muốn đánh anh ta thôi. - Tôi uống có một chút. |
| 기억이… | Tôi chẳng nhớ nữa. |
| [헛웃음] | |
| [피고인] 솔찬히 웃기지 않아요? | Không tức cười à? |
| 농인으로 살면서 징하게 말 안 통하는 인간이… | Là người điếc, tôi lại không thể giao tiếp với anh ta. |
| 아니, 그건 저 여편네가 | Vì cái cô đó |
| [증인] 술도 못 마시게 하도 옆에서 떽떽거리니께… | cứ càm ràm, không cho tôi uống. |
| [피고인] 수십 년 살 붙이고 산 남편 놈이라는 것이 | Mà anh ta là chồng tôi suốt mấy chục năm. |
| [증인] 밀친 거 갖고 | Tôi chỉ đẩy cô ta. |
| [도재] 추적 가능한 모든 동선을 파악한 결과 | Sau khi dò tìm mọi tuyến đường, |
| 놈이 목격된 폐쇄 회로 영상은 이거 하나뿐이었습니다 | đây là đoạn phim duy nhất thấy được hắn. |
| [사언] 이게 다입니까? | Có vậy thôi à? |
| [도재] 이후 국도를 따라 주행하다가 | Từ đây, |
| 여기서부터는 CCTV를 벗어난 구간이라 | là ra ngoài tầm máy quay rồi, nên không còn gì nữa. |
| 찍힌 게 없었습니다 | là ra ngoài tầm máy quay rồi, nên không còn gì nữa. |
| [한숨] | |
| 대사관은? | Còn đại sứ quán? |
| 협조 공문을 띄우지 않는 이상 | Thiếu thông báo chính thức, đâu thể lấy danh sách khách, nên tôi gọi công ty an ninh. |
| 초대 손님 리스트 확보는 어려워서 보안 업체 통해 파악해 봤고요 | đâu thể lấy danh sách khách, nên tôi gọi công ty an ninh. |
| 외부 직원들은 일일 알바가 대부분이라 | Hầu hết nhân viên thuê ngoài đều làm bán thời gian. |
| 결론적으로 | Tóm lại, |
| [탁 내려놓으며] 제대로 알아낸 게 하나도 없다? | cậu không tìm được gì hữu dụng? |
| 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
| [한숨] | |
| 혹시 경찰에 협조 요청하는 건… | Hay ta yêu cầu cảnh sát phối hợp? |
| 안 되겠죠? | Có lẽ thôi. |
| [도재] 다른 사람도 아니고 사모님을 걸고 이렇게 나오니 | Tôi chỉ nghĩ vụ này nghiêm trọng vì hắn đã đe dọa vợ anh. |
| - 큰일이다 싶어서 - 박도재 행정관 | Tôi chỉ nghĩ vụ này nghiêm trọng vì hắn đã đe dọa vợ anh. Cậu Park. |
| 내 아내 본 적 있습니까? | Cậu từng thấy vợ tôi chưa? |
| 아니요, 없습니다 | Chưa ạ. |
| [사언] 내가 내 아내에 대해 | Tôi có từng kể về vợ không, dù chỉ một lần? |
| 한 번이라도 얘기한 적 있습니까? | Tôi có từng kể về vợ không, dù chỉ một lần? |
| 없으십니다 | Không có ạ. |
| 전 국민이 내 아내에 대해 모릅니다 | Cả nước đâu biết gì về vợ tôi. |
| 다만 궁금해할 뿐이죠 | Họ chỉ tò mò thôi. |
| [사언] 그런데 이 일을 공론화하는 순간 | Vậy cậu nghĩ nếu tôi công khai chuyện này |
| 어떻게 되겠습니까 | thì sẽ thế nào? |
| 죄송합니다, 생각이 짧았습니다 | Tôi xin lỗi. Tôi nghĩ không tới. |
| [한숨] | |
| [휴대폰 진동음] | |
| [정원] 홍희주 님 법원 일정 끝났습니다 | Hong Hee Joo đã xong việc ở tòa án. |
| [사언] 바로 귀가하세요 | Đưa cô ấy về nhà ngay. |
| [정원] 알겠습니다 | Rõ. |
| [소란스러운 소리] | |
| 여기요! | Cô gì ơi! |
| 여기 좀 도와주세요! | Giúp chúng tôi với! |
| [사람들이 소란스럽다] | |
| [센터장] 안 돼, 안 돼 안 돼, 이거 안 돼 | Không, dừng tay đi! Bỏ ra! |
| 선생님, 좀 도와 달라니까, 진짜 | Thôi nào, tới giúp đi! |
| [어두운 음악] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [센터장] 아유, 좀만 참으셔 | - Làm ơn bình tĩnh. - Con đàn bà này! |
| 이 여편네가! | - Làm ơn bình tĩnh. - Con đàn bà này! |
| - [센터장] 아우, 그럼 아프다 - [거친 숨소리] | - Bị gì vậy hả? - Bình tĩnh đi. |
| [한숨] 아이고 | Trời ạ. |
| [피고인의 거친 숨소리] | |
| [센터장] 아휴, 이제 됐네 | Vậy đỡ hơn rồi. |
| 아, 감사해요 진짜 감사해요, 진짜 | Cảm ơn nhiều nhé. |
| 진짜 감사해요 | Cảm ơn nhiều. |
| 근데 우리 희주는 어디 간 거야? | Nhưng mà Hee Joo đi đâu rồi? |
| [불안한 음악] | |
| 홍희주 님? | Cô Hong Hee Joo? |
| [한숨] | |
| [통화 연결음] | |
| [가쁜 숨소리] | |
| 여기 없어, 빨리 찾아! | Không có ở đây. Tìm cô ấy ngay! |
| [영우] 예, 지난 한 달간 '국민의 목소리'에서 | Đây là danh sách bài đăng tháng trước |
| 동의율이 높은 게시글 리스트입니다 | có lượng đánh giá tán thành cao nhất. |
| [휴대폰 진동음] | có lượng đánh giá tán thành cao nhất. |
| 일단 제일 상위권에는… | Ta bắt đầu từ cao nhất… |
| 하위권부터 할까요? | hay thấp nhất nhỉ? |
| [사언] 아, 계속하세요 | Nói đi. Cứ nói tiếp đi. |
| [정원] 대변인님, 죄송합니다 | Xin lỗi, tôi ở tòa án, nhưng không thấy cô Hong đâu. |
| 법원인데 홍희주 님 현재 위치 파악이 안 됩니다 | Xin lỗi, tôi ở tòa án, nhưng không thấy cô Hong đâu. |
| [사언] | Nói không thấy là sao? |
| [휴대폰 진동음] | |
| [가쁜 숨소리] | |
| [정원] 잠깐 화장실 간 사이 놓쳤습니다 | Cô ấy vào nhà vệ sinh, rồi không thấy đâu. |
| [한숨] | |
| 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
| [사언] 빨리 찾으세요 | Tìm cô ấy ngay! Cần thì yêu cầu tòa án hỗ trợ. |
| 법원 보안 관리대에 지원 요청해서라도 | Tìm cô ấy ngay! Cần thì yêu cầu tòa án hỗ trợ. |
| [한숨] | |
| [영우] 현재 핫이슈는 데이트 폭력 처벌인데요 | Vấn đề nóng hiện thời là trừng phạt bạo lực khi hẹn hò. |
| - 범죄가 발생해도 가벼운… - [휴대폰 진동음] | Vấn đề nóng hiện thời là trừng phạt bạo lực khi hẹn hò. Án phạt quá nhẹ… |
| [현진] 찾았습니다 | Tìm ra cô ấy rồi. |
| 어떤 남자분과 계십니다 | Đi với người đàn ông nào đó. |
| 남자? | Đàn ông? |
| 아, 예? | Gì cơ? |
| 남… | Đàn ông sao? |
| [영우] 예, 남자 보통 남자, 남자 | Phải, hầu hết là đàn ông. Thường thì đàn ông làm vậy với bạn gái hoặc… |
| 보통은 데이트 상대였던 남자 혹은… | Thường thì đàn ông làm vậy với bạn gái hoặc… |
| [사언] | Anh ta là ai? Trông thế nào? |
| [남자] 아까 미안 | Xin lỗi vì hồi nãy. |
| 많이 놀랐지? | Tôi làm cậu sợ à? |
| [불안한 음악] | |
| [놀란 숨소리] | |
| [남자] 나도 참, 그… | Tôi nghĩ gì mà lảng vảng trước phòng vệ sinh nữ vậy trời? |
| 여자 화장실 앞에서 뭐 하는 짓인지… | Tôi nghĩ gì mà lảng vảng trước phòng vệ sinh nữ vậy trời? |
| 법정에서 나오는 거 보고 긴가민가했거든 | Tôi thấy cậu ra khỏi phòng xử, nhưng không chắc. |
| [희주] | Nhưng sao cậu đến đây? |
| 증인 출석 할 일이 있어서, 너는? | Tôi đến làm nhân chứng. Còn cậu? |
| 수어 통역 하러 온 거야? | Cậu đến để phiên dịch à? |
| [흥미로운 음악] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [영우] 앙심을 품고 범행을 저지르는 사례가… | Nhiều người phạm tội vì phẫn uất. |
| [현진] 이 남자입니다 | Anh ta đây. Tôi nghĩ là có quen biết. |
| [현진] 지인인 것 같습니다 | Tôi nghĩ là có quen biết. |
| [영우] 별도로 규정하고 있는 조항이 없을뿐더러 | Không những không có điều khoản luật, |
| 피해자를 보호하는 법체계 자체가 | mà hệ thống pháp luật cũng không bảo vệ nạn nhân… |
| 미비하다는 점이 | Vì thế những tội ác này cứ tồn tại mãi. |
| 이 같은 범죄가 끊이지 않는 원인으로 꼽혔습니다 | Vì thế những tội ác này cứ tồn tại mãi. Hơn nữa… |
| 게다가 상당수의 사건이 반의사 불벌죄로 | Hơn nữa… Nhiều vụ được xem là tội không thể truy tố. |
| 경미한 처벌에 그치는 경우가 많아서 | Mấy tội này chỉ bị phạt nhẹ, |
| 피해자 측에서는 보복 범죄에 대한 두려움 때문에… | và nạn nhân sợ bị trả đũa… |
| [현진] 체격이 좋습니다 | Anh ta có dáng người đẹp. |
| [들뜬 목소리로] 훈훈하게 생겼습니다 | Trông bảnh bao. |
| [쾅 내려놓는 소리] | |
| [영우의 어색한 웃음] | |
| [휴대폰 진동음] | |
| [사언] 사진 찍지 마세요 | Đừng chụp ảnh. |
| 경호하라고 했지 감시하라고 한 적 없습니다 | Tôi yêu cầu bảo vệ, không phải theo dõi cô ấy. |
| [한숨] | |
| 아니, 인상착의가 어떠냐며 | Anh ấy hỏi về ngoại hình mà. Biết nói sao chứ? |
| 그럼 뭐라 그래? | Anh ấy hỏi về ngoại hình mà. Biết nói sao chứ? |
| 눈 두 개, 코 하나 입 하나 있다 그래? | Nói có hai mắt, mũi và miệng à? |
| - [헛웃음] - [정원의 탄성] | Trời ạ. |
| [정원] 내 스타일이다 | Đúng gu của chị luôn. |
| [정원의 흐뭇한 웃음] | |
| [남자] | Ba năm trước, cậu đột nhiên cắt đứt liên lạc, |
| [희주] | Xin lỗi vì không nhắn cho cậu. |
| [호응] | |
| [남자] | Hee Joo, cậu vẫn ổn cả nhỉ? |
| [잔잔한 음악] | |
| [희주] | Cậu vẫn giỏi ngôn ngữ ký hiệu. |
| [희주 선배의 웃음] | Cậu vẫn giỏi ngôn ngữ ký hiệu. |
| [희주 선배] | Vậy mới nói chuyện được với cậu. |
| [입소리를 파 낸다] | Vậy mới nói chuyện được với cậu. |
| [희주 선배] 아 | Phải rồi. |
| 나 이번 주부터 | Từ tuần này, |
| 너 뉴스 통역 하는 방송국 가 | tôi sẽ đến đài mà cậu đang làm phiên dịch. |
| 새로운 프로그램 맡았거든 | Tôi nhận một chương trình mới. |
| [희주] | Chương trình gì vậy? |
| 아, '크라임 리포트'라고 | Có tên là "Báo cáo Tội phạm". |
| 범죄 사건 다루는 프로인데 | Nó nói về các vụ án. |
| [상우] 개인적으로 꼭 풀어 보고 싶은 미제 사건이 있어서 | Có một vụ đi vào ngõ cụt mà tôi muốn đích thân phá nên đã nhận lời. |
| 맡게 됐어 | Có một vụ đi vào ngõ cụt mà tôi muốn đích thân phá nên đã nhận lời. |
| 나 | Khoan. |
| 번호 좀 알려 줘 | Cho xin số cậu đi. |
| 방송국 가면 연락할게 | Khi nào đến đài, tôi sẽ gọi. |
| [희주] | Gặp cậu vui lắm. |
| [상우] 응 | |
| [영우] 이에 대해 전문가들은 관련 처벌법 강화는 물론 | Ngoài củng cố các luật phạt có liên quan, |
| - 심리, 의료, 법률 등 - [휴대폰 진동음] | các chuyên gia còn yêu cầu cung cấp |
| 통합 서비스를 지원해야 한다고 목소리를 내고 있습니다 | dịch vụ trọn gói, gồm hỗ trợ tâm lý, sức khỏe và pháp lý. |
| [현진] 홍희주 님 | Cô Hong đã về nhà an toàn. |
| - 안전 귀가 하셨습니다 - [영우] 데이트 폭력에 대한… | Cô Hong đã về nhà an toàn. |
| 대책 마련과 처벌에 관해서는 추가 보고 드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ báo cáo thêm về các biện pháp và hình phạt. |
| 다음 | Tiếp. |
| [영우] 다음, 예 | Tiếp. Vâng. |
| 다음은 데이트 폭력, 했죠? | Tiếp, đã bàn về bạo lực khi hẹn hò. Giờ… |
| 요게… | Tiếp, đã bàn về bạo lực khi hẹn hò. Giờ… |
| 학교 폭력에 대한 [헛기침] | Giờ nói về bạo lực… |
| - [영우] 내용인데요 - [사언] 잠깐 | - học đường. - Khoan. |
| [영우의 당황한 소리] | |
| 이거부터 짚고 넘어가시죠 | Bàn cái này trước đi. |
| 대통령실 전담 수어 통역사 배치 건 | Phiên dịch viên ngôn ngữ ký hiệu ở văn phòng tổng thống. |
| 아 | À. |
| 이거요? | Cái này à? |
| [휴대폰 진동음] | |
| [초인종 소리] | |
| [희주 모] 전화가 왜 이렇게 안 돼? | Sao không bắt máy, cũng không đi khám da? |
| 피부과는 왜 안 갔어? | Sao không bắt máy, cũng không đi khám da? |
| 넌 어째 한 번에 시키는 대로 하는 법이 없니, 어? | Sao con chẳng bao giờ làm theo lời mẹ? |
| 오늘부터 꼬박꼬박 챙겨 먹고 몸 만들어 | Từ hôm nay bắt đầu dùng mấy thứ này để lên dáng đi. |
| 그리고 자 | Cái này nữa. |
| [의미심장한 음악] | |
| 뭐긴 뭐야 | Con thấy sao? |
| 작업복이지 | Đồ hành sự đấy. |
| 아휴, 한심한 년 | Chán con quá đi. |
| 결혼한 지가 언제인데 | Sao mẹ vẫn phải đem mấy thứ này cho con |
| 아직도 친정 엄마가 이런 거 싸 들고 와서 | Sao mẹ vẫn phải đem mấy thứ này cho con |
| 하나부터 열까지 가르쳐야 돼? | và dạy con mọi thứ vậy? |
| 이년이 뭐라는 거야? | Con nói cái quái gì vậy? |
| 잘 들어 | Nghe cho kỹ đây? |
| 인아 도망가고 이 결혼 대타로 들어갈 때 | Khi In A bỏ trốn và con đồng ý thế chỗ, |
| 너 뭐라 그랬어 | con đã nói gì nào? |
| [희주 모의 헛웃음] | |
| 건방지게 니 아빠 걸고 조건 내밀었지? | Con còn dám ra điều kiện |
| 좋은 요양 병원에 넣어 달라고, 근데 | để cho bố con vào viện dưỡng lão tốt. |
| 그건 니가 이 결혼 잘 유지하고 | Chỉ được vậy nếu con duy trì cuộc hôn nhân |
| 백사언이 와이프 노릇 제대로 했을 때 얘기야 | và hoàn thành trách nhiệm làm vợ Sa Eon. |
| 만에 하나 수틀리면 | Nếu có trục trặc gì, |
| 니 아빠 내일 당장이라도 길바닥에 나앉는 거야 | thì ngay ngày mai, bố con sẽ phải ra đường. |
| [큰 소리로] 알아들어? | Con hiểu chưa? |
| 니가 그렇지 | Con là vậy đấy. |
| 니 아빠로 약점 잡는 순간 | Ngay khi lấy bố con làm điều kiện là con bó tay liền. |
| 꼼짝을 못 하지 | Ngay khi lấy bố con làm điều kiện là con bó tay liền. |
| [희주] 맞아 | Mẹ nói đúng. |
| 약점이란 게 바로 이런 거지 | Điểm yếu là vậy. |
| 누가 건들면 움츠러들고 | Khi bị ai chạm vào điểm yếu, ta rụt lại, |
| 사정없이 흔들리고 | run lên mất kiểm soát, |
| 필사적으로 방어하게 되는 거 | và tuyệt vọng che chắn cho nó. |
| 최선을 다할게 | Con sẽ cố hết sức. |
| [흥미진진한 음악] | |
| 근데 엄마 | Nhưng mẹ à, |
| 난 참 궁금해 | con tò mò lắm. |
| 내가 이 탈옥에 성공하는 날 | Một khi con thoát được nhà tù này, |
| 엄마는 과연 어떤 표정을 지을까 | vẻ mặt của mẹ sẽ thế nào nhỉ? |
| [사언 모] 협상에서 강하게 나가야 이기고 | Người ta hay lầm rằng lập trường mạnh sẽ tăng khả năng chiến thắng |
| 약하게 보이면 질 확률이 크다는 건 착각이야 | Người ta hay lầm rằng lập trường mạnh sẽ tăng khả năng chiến thắng còn lập trường yếu thì dễ thua. |
| 연쇄 살인마의 입을 여는 것도 결국엔 라포 형성이거든 | Để khiến kẻ giết người hàng loạt mở miệng thì hoàn toàn dựa vào gây dựng quan hệ. |
| 아무런 신뢰도 생기지 않은 협상에 | Đàm phán mà thiếu sự tin tưởng |
| 승리는 없어 | thì miễn chiến thắng. |
| 너는 | Con thì sao? |
| 넌 상대를 얼마나 이해하고 있지? | Con hiểu rõ đối thủ đến đâu? |
| [휴대폰 진동음] | |
| [사공육] 결정했어? | Đã quyết định chưa? |
| 시간을 | Có lý do gì |
| 딱 맞추는 이유가 있습니까? | mà căn giờ chuẩn vậy? |
| [희주] 내 마음인데 | Chuyện tùy vào tôi mà. |
| 그래서 | Sao nào? |
| [희주] 결정했어? | Đã quyết định chưa? |
| [흥미로운 음악] | |
| 원상 복귀야, 아니면 20억이야? | Anh sẽ vứt bỏ tất cả hay là trả tiền tôi? |
| [사언] 그 전에 | Trước đó, |
| 궁금한 게 하나 있습니다 | tao tò mò một chuyện. |
| 홍희주 | Hong Hee Joo. |
| 전 국민이 | Cả nước nghĩ |
| 내 아내는 청운일보 첫째 홍인아로 알고 있는데 | Hong In A, con gái cả của Nhật báo Chungwoon, là vợ tao. |
| 홍희주에 대한 정보가 | Vậy mày kiếm đâu ra thông tin |
| 대체 어디서 새어 나갔을까 | vợ tao là Hong Hee Joo? |
| 혹시 | Nhân tiện, |
| 내 가까이에 있습니까? | mày có thân cận tao không? |
| 가족 말고는 아무도 모르고 있는 일을 알고 있는 걸 보면 | Vì ngoài người nhà ra, không ai biết chuyện này, |
| 아주 가까운 반경 안에… | hẳn mày thân với tao lắm. |
| [사공육] 아이씨, 잠깐만 | Không, đợi đã! |
| 지금 뭘 따지고 있는 거야? | Chuyện đó thì quan trọng gì chứ? |
| 아휴, 형아 | Thôi nào, anh bạn. |
| 아직도 상황 파악이 안 돼? | Vẫn không hiểu hả? |
| [사공육] 내가 너 끌어내리겠다고 | Tôi sẽ hạ bệ anh. |
| 더러운 주홍 글씨 박아 주겠다고 했어 | Tôi sẽ vạch trần anh trước công chúng. |
| - [사언] 압니다 - 어? | Tao biết. Gì? |
| [헛웃음] | |
| 웬 정신 나간 새끼가 홍희주 차 박아 버린 거 | Có tên điên đã xông vào xe của Hong Hee Joo, |
| [사언] 그 애 머리 시트에 칼 쑤셔댄 거 | lấy dao dâm vào gối tựa đầu, và khiến cô ấy |
| 이마, 목덜미, 어깨에 멍들게 한 거 | bị trầy xước ở trán, cổ và vai. |
| 분명히 말하는데 | Để tao nói cho rõ. |
| 타협은 없을 겁니다 | Sẽ không có thỏa hiệp đâu. |
| 과연 그럴까? | Anh thật sự nghĩ vậy à? |
| 내가 아주 재밌는 걸 갖고 있어서 말이야 | Tôi có thứ này hay ho lắm. |
| [휴대폰 진동음] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [사공육] 어때, 잘 보여? | Sao nào? Anh thấy không? |
| 이래도 타협이 없어? | Vẫn không thỏa hiệp hả? |
| [사언] 이게 뭡니까? | Cái gì đây? |
| [희주] 아니, 남편인데 이것도 못 알아봐? | Anh là chồng cô ấy mà còn không nhận ra à? |
| 진짜 아내 아니라고 너무 티 내는 거 아니야? | Chẳng phải anh nói quá rõ rằng cô ấy đâu phải vợ anh? |
| [사언] 뭐냐고 했습니다 | Tao hỏi đây là cái gì. |
| 똑바로 말하십시오 | Nói thẳng đi. |
| 홍희주 | Là đùi của |
| [속삭이며] 허벅지잖아 | Hong Hee Joo. |
| [사공육] 지금은 아무 말도 안 할 거야 | Giờ tôi không nói gì đâu. |
| 이 사진을 어떻게 활용할지 | Tôi dùng tấm ảnh này thế nào |
| 어떤 이야기를 갖다 붙일지는 | và thêm thắt câu chuyện ra sao… |
| 형아가 상상해 보는 게 좋겠어 | tôi để anh tự tưởng tượng lấy. |
| 이게 | Sao tao biết |
| 희주 사진이라는 증거는? | đây là ảnh của Hee Joo? |
| [사공육] 참 이상한 걸 묻네? | Hỏi lạ ghê. |
| 남편이란 작자가 | Anh là chồng cô ấy mà. |
| 홍희주 허벅지에 특이한 점 있는 거 몰랐어? | Sao lại không biết Hee Joo có nốt ruồi ở đùi? |
| 어떻게 모를 수가 있지? | Sao anh không biết nhỉ? |
| 관심이 없던 거야? 아니면 | Anh không hứng thú, hay là… |
| 벗겨 본 적이 없는 거야? | Chưa hề thấy cô ấy khỏa thân? |
| [비웃음] | |
| [사공육의 비웃음] | |
| [사언] 사공육은 결혼했습니까? | 406, mày kết hôn chưa? |
| 어? | Gì? |
| [사언] 기혼자냐고요 | Mày kết hôn rồi hả? |
| 어, 아, 아, 아니? | Ừ, ý là chưa! |
| 여자 경험은 언제가 처음입니까? | Lần đầu tiên mày gần gũi phụ nữ là khi nào? |
| 네? 아, 어? | Xin lỗi? Gì cơ? |
| [사언] 내가 묻잖습니까 | Tao đang hỏi mày đấy. |
| [쿵 내려치는 소리] | |
| - [흥미로운 음악] - 대답해, 이 변태 새끼야 | Trả lời đi, tên khốn biến thái. |
| - [사공육] 변태? - 그래 | Biến thái hả? Ừ. |
| 싸구려 스팸 사진으로 망상하고 희롱하고 | Tên biến thái dùng ảnh giả rẻ tiền để tưởng tượng, quấy rối và bôi nhọ vợ tao. |
| [사언] 내 아내를 모함한 변태 새끼 | để tưởng tượng, quấy rối và bôi nhọ vợ tao. |
| 협박죄 하나로 모자란 거 같으니 | Có lẽ tống tiền chưa đủ, |
| 니 죄목을 하나 더 늘려 주지 | nên tao sẽ thêm cho mày một tội nữa. |
| 성폭력 처벌법 제13조 | Điều số 13 trong Luật Tội phạm Bạo lực Tình dục, |
| 통신 매체 이용 음란죄 | khiêu dâm bằng phương tiện truyền thông. |
| 성폭력? | Bạo lực tình dục hả? |
| 협박이 하고 싶으면 | Muốn đe dọa tao, |
| 내 뒤나 제대로 파십시오 | thì lo mà nghiên cứu về tao đi. |
| [사언] 그 애가 어떤 애인지는 내가 제일 잘 아니까 | Tao biết rõ cô ấy hơn bất kỳ ai. |
| 함부로 갖다 붙이지 말고 | Đừng tung đòn nhảm. |
| [헛웃음] | |
| 잘 알아? | Anh biết rõ cô ấy á? |
| 니가 뭘 알아? 무늬만 남편인 주제에 | Anh biết gì chứ? Anh chỉ giả vờ làm chồng thôi. |
| 스팸 같은 소리 하네 | Đấy không phải ảnh giả. |
| 그럼 어디 한번 확인해 봐, 어? | Anh tự kiểm chứng đi. |
| 그 허벅지가 진짜인지 아닌지 | Xem thử có phải đùi cô ấy không! Tự kiểm chứng đi! |
| 직접 두 눈으로 확인해 보라고! | Xem thử có phải đùi cô ấy không! Tự kiểm chứng đi! |
| 어머, 나 방금 | Khoan… |
| 뭐라고 한 거야? | Mình vừa nói gì vậy? |
| - 신호 잡혔습니까? - [도재] 잡혔습니다 | - Nhận được tín hiệu chưa? - Rồi. |
| - 10분을 조금 넘긴 보람이… - [긴장되는 음악] | Quá mười phút là tốt rồi. |
| [사언] 서초, 강남 용산 쪽으로 추정된다? | Địa điểm ước tính là Seocho, Gangnam hoặc Yongsan. |
| [도재] 대략적인 범위긴 하지만 네 | Ước tính sơ bộ thôi, nhưng đúng vậy. |
| 지금부터 내가 말하는 단서에 맞춰서 범인 특정합니다 | Ta sẽ xác minh nghi phạm dựa trên manh mối tôi cung cấp. |
| 결혼했냐 물었을 때 순간이지만 말을 바꿨습니다 | Khi tôi hỏi hắn kết hôn chưa, hắn đổi sang chủ đề khác. |
| [사언] 사람은 급할 때 나오는 첫 말이 진심이니 | Khi người ta bối rối, phản ứng đầu tiên thường là thật. |
| 기혼자일 겁니다 | Khi người ta bối rối, phản ứng đầu tiên thường là thật. |
| 하지만 불만스러운 결혼 생활로 최근 이혼했거나 | Nhưng có khả năng hắn vừa ly hôn |
| 이혼을 고려 중일 확률 | hoặc đang tính ly hôn. |
| - 이렇게 넓게 갑니다 - 네 | - Điều tra rộng đi. - Rõ. |
| 그리고 성적인 질문을 했을 때 꽤나 허둥대는 걸로 봐서 | Và hắn bối rối khi tôi hỏi về tình dục. |
| 성범죄 이력이 있을지도 모릅니다 | Nên có lẽ hắn có tiền án. |
| 성범죄 전과자 전부 조회하고 다크 웹도 뒤져 보세요 | Kiểm tra mọi tội phạm tình dục và lùng sục web đen. |
| [팀원들] 네! | - Rõ! - Rõ! |
| 알겠습니다 | Tôi rõ rồi. |
| [사언] 그리고 이 사진 출처도… | Còn nữa, tìm nguồn tấm ảnh này… |
| [사공육] 홍희주 허벅지잖아 | Là đùi của Hong Hee Joo. Sếp à? |
| [도재] 선배님? | Sếp à? |
| 아닙니다, 시작하세요 | Thôi khỏi. Vào việc đi. |
| [쾅 문 닫히는 소리] | |
| 화가 많이 나신 것 같은데요? | Anh ấy có vẻ giận lắm. |
| [희주] 아, 미쳤어, 홍희주 | Mình điên mất rồi! |
| 뭘 확인해 봐, 뭘! | Kiểm tra cái gì chứ? Cái gì hả? |
| [희주의 탄식] | |
| [헛웃음] 근데 스팸? | Nhưng mà gì? Ảnh giả hả? |
| 내가 그 사진 찍으려고 얼마나 생쇼를 했는데 | Anh ta biết mình vất vả thế nào mới có tấm đó không? |
| [신나는 음악] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [사언을 흉내 내며] '그 애가 어떤 애인지는' | "Tao biết rõ cô ấy hơn bất kỳ ai". |
| '내가 제일 잘 아니까' | "Tao biết rõ cô ấy hơn bất kỳ ai". |
| '함부로 갖다 붙이지 말고…' | "Đừng tung đòn nhảm…" |
| 지가 알긴 개뿔 | Anh ta biết cái gì chứ? |
| [흥미로운 음악] | |
| [한숨] | |
| [도어 록 조작음] | |
| [한숨] | |
| [한숨] | |
| [한숨] | |
| [도어 록 조작음] | |
| - [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
| [문 닫히는 소리] | |
| [희주] 뭐야? | Cái quái gì? |
| [긴장되는 음악] | |
| 왜 와? | Sao anh ta lại tới đây? |
| [묘한 음악] | |
| [사언] 조만간 | Văn phòng tổng thống |
| 대통령실 수어 통역사 면접 공고가 뜰 거야 | sẽ sớm đăng tuyển vị trí phiên dịch ngôn ngữ ký hiệu. |
| 일 계속하고 싶다 그랬지 | Em đã bảo muốn tiếp tục làm việc. |
| 특혜는 없어 | Không có ưu ái gì đâu. |
| 할 생각 있으면 | Nếu em muốn làm việc, |
| 니 힘으로 내 옆자리 따내 | thì kiếm một chỗ làm bên cạnh tôi. |
| [문 열리는 소리] | |
| - [문 닫히는 소리] - 대통령실? | Văn phòng tổng thống sao? |
| 갑자기? | Sao đột nhiên vậy? |
| [어두운 음악] | 3 NĂM TRƯỚC |
| [헛기침] | |
| [사언] 직접 했어? | Em nấu à? |
| 먹었다 치고 | Cứ cho là ta ăn bữa này. |
| 그다음엔 뭐지? | Rồi sao nữa? |
| 홍희주, 나 봐 | Hong Hee Joo. Nhìn tôi đây. |
| 팁 하나 줄까? | Muốn lời khuyên không? |
| 너랑 나 사이에 감정 섞지 마 | Đừng cố có tình cảm gì với tôi. |
| 다 비워 | Buông bỏ hết đi. |
| 내 앞에서까지 꼭두각시 노릇 할 필요 없어 | Em không cần làm con rối trước mặt tôi. |
| 이렇게 엄마가 시키는 대로 할 필요도 없고 | Đừng làm mọi điều mẹ em bảo. |
| 분명히 말하는데 | Để tôi nói cho rõ. |
| 넌 내 계획에 없었어 | Em nằm ngoài kế hoạch của tôi. |
| 그러니까 앞으로 | Nên từ giờ, |
| 방해하거나 거슬리게 하는 일 있으면 | nếu em xen vào hoặc cản trở tôi, |
| 가만 안 둬 | tôi không bỏ qua đâu. |
| [문 열리는 소리] | |
| [쾅 문 닫히는 소리] | |
| [한숨] | |
| [잔잔한 음악] | |
| 아니, 오밤중에 남의 방에 쳐들어와서 뭐 하는 짓이야? | Sao anh ta có thể xông vào phòng mình lúc nửa đêm như vậy? |
| 근데 왜 확인 안 했지? | Nhưng sao lại không kiểm tra? |
| 물어보는 것도 없고 | Còn không hỏi mình. |
| 하, 알 게 뭐야 | Mà quan tâm gì chứ? |
| [한숨] | |
| 진정해 | Bình tĩnh nào. |
| 놀란 것뿐이야 | Mình chỉ giật mình thôi. |
| 자자 | Cứ ngủ thôi. |
| [심장 박동 효과음] | |
| [TV 속 유리] 대통령 선거를 앞두고 | Trước cuộc bầu cử tổng thống, |
| HBC에서 실시한 여론 조사 결과입니다 | Trước cuộc bầu cử tổng thống, đã có kết quả khảo sát dư luận của đài HBC. |
| 백의용 자유민성당 당 대표가 | Paik Ui Yong của Đảng Tự do và Công lý |
| 차기 대선 주자 여론 조사에서 | đang dẫn đầu khảo sát dư luận. |
| - 지지율 1위를 차지했습니다 - [사언] 귀신 봤어? | đang dẫn đầu khảo sát dư luận. Em vừa thấy ma à? |
| 뭘 그렇게 놀라? | Sao trông ngạc nhiên vậy? |
| [TV 속 유리] 주요 정당 후보 네 명의 가상 대결에서 | |
| 자유민성당 백의용 후보가 한민주당 김소현 후보에… | |
| 오후 출근이야 | Chiều nay mới đi làm. |
| [계속되는 뉴스 소리] | Chiều nay mới đi làm. |
| 아침 안 먹어? | Bữa sáng thì sao? |
| 난 꼭 먹는데 | Tôi chưa hề bỏ bữa sáng. |
| [희주] 먹으란 소리가 아니라 차리란 소리지? | Anh ta đang bảo mình làm bữa sáng sao? |
| [커피 머신 버튼음] | |
| [커피 머신 작동음] | |
| 빈속에 커피는 안 돼 | Bụng đói thì đừng uống cà phê. |
| [부드러운 음악] | |
| [사언] 도마 | Thớt. |
| 칼 | Dao. |
| 팬 | Chảo. |
| 올려 | Bật bếp. |
| 경호 팀 바꿀 거야 | Sẽ có vệ sĩ mới cho em. |
| 어제 법원에서 놓쳤다며 | Nghe nói họ mất dấu em ở tòa án. |
| [희주] 그건… | Chuyện đó… |
| 놓친 게 아니면 뭔데 | Rồi có chuyện gì? |
| [사언] 뭐 했는데? | Em đã làm gì? |
| [희주] 대학 선배 | Bạn đại học. |
| 대학 선배? | Bạn đại học à? |
| 친했어? | Có thân không? |
| 믿어? | Có đáng tin không? |
| 그 선배 믿을 만한 사람이냐고 | Em có thể tin tưởng người bạn này không? |
| [사언의 헛웃음] | |
| [사언] 있는 듯 없는 듯 조용히 | Bao lâu nay, tôi cứ nghĩ… |
| 얌전히 내 통제 구역 안에 있는 줄 알았는데 | em lặng lẽ vâng lời ở trong tầm kiểm soát của tôi. |
| 착각이었나? | Tôi tưởng lầm hả? |
| [묘한 음악] | |
| [심장 박동 효과음] | |
| 남기지 마 | Ăn hết đi. |
| [휴대폰 진동음] | |
| [도재] 음성 분석 1차 결과 나왔습니다 | Đã có kết quả phân tích giọng nói sơ bộ. |
| [문 열리는 소리] | |
| - [희주] 나 먹으라고 만든 거야? - [문 닫히는 소리] | Anh ta nấu cái này cho mình sao? |
| [소란스럽다] | SẼ LUÔN BÊN ANH! |
| 잠깐만요 | Xin phép. |
| [팬들의 환호] | - Anh ấy kìa! - Đến rồi! |
| [유리의 놀란 소리] | |
| [유리의 비명] | |
| [밝은 음악] | |
| [팬들의 환호] | |
| 괜찮아요? | Cô ổn không? |
| [놀란 숨소리] | |
| 그쪽이야말로 괜찮으세요? | Còn anh? Anh ổn không vậy? |
| [호응] | Ổn. |
| - [유리의 당황한 소리] - [상우] 아, 뜨거워 | Nóng quá. |
| [유리] 어머, 그, 저희 프로 출연하시기로 하신… | JI SANG WOO Ôi trời. Anh sẽ lên chương trình của đài chúng tôi. |
| 네 | Phải. |
| 사전 인터뷰 때문에 왔다가… | Tôi đến phỏng vấn sơ bộ. |
| 봉변을 당하셨네요 | Và gặp thảm họa. |
| [유리] 죄송합니다 | Xin lỗi vì vụ đó. |
| [상우] 아유, 죄송하긴요 | Không, đừng nói vậy. |
| 뭐, 아까 걔들이 민폐죠 | Mấy bé hâm mộ đó khùng thật. |
| 아휴, 유난 | Lố quá trời. |
| 잠깐만요 | Chờ chút. |
| [흥미로운 음악] | |
| 덕질이 민폐요? | Hâm mộ là khùng hả? |
| [유리] 유난이라고요? | Lố hả? |
| 하, 아니 | Ý tôi là, |
| 음방, 사녹 이런 거 한 번 보려면 | để vào buổi diễn, hoặc nghe bản thu thử, thì phải mua album, vào fan club, |
| 앨범 사야 돼, 팬클럽 가입해야 돼 | để vào buổi diễn, hoặc nghe bản thu thử, thì phải mua album, vào fan club, |
| 지방러들은 새벽부터 올라와서 대기 번호 받고 줄 서고 | đến sớm, xếp hàng và cứ chờ nếu bản thu bị trì hoãn. |
| 녹화 지연되면 그때부터 또 무한 대기 | đến sớm, xếp hàng và cứ chờ nếu bản thu bị trì hoãn. |
| 유난이 아니라 | Không phải lố. |
| 정성이라고 해야 맞는 거죠 | Phải gọi là thành tâm. |
| 선생님은 누구한테 이토록 뜨거워 본 적 있으세요? | Anh đã bao giờ đam mê cháy bỏng một ai chưa? |
| 손이 좀 뜨겁긴 합니다만 | Tay tôi thấy hơi cháy bỏng rồi. |
| [유리] 아, 그건… | Ồ, cái đó… |
| 죄송해요 | Xin lỗi vụ đó. |
| 그리고 뭐, 짝사랑도 일종의 덕질 | Và nếu tình yêu đơn phương cũng là một dạng hâm mộ… |
| [상우] 팬심? | Và nếu tình yêu đơn phương cũng là một dạng hâm mộ… |
| 이라면은 저 해 본 적 있습니다 | Thì phải, tôi từng trải qua rồi. |
| 아나운서님은 누구 팬이세요? | Còn cô? Cô hâm mộ ai? |
| - [유리] 음 - [흥미로운 음악] | À… |
| 목소리 좋고 | Anh ấy có giọng hay lắm. |
| [탁 손가락 튕기는 소리] | |
| 가수? | Ca sĩ à? |
| 으음 | |
| 비주얼 훌륭하고 | Anh ấy điển trai. |
| 배우? | Diễn viên à? |
| 온 국민의 존경과 사랑을 한 몸에 받는 분? | Anh ấy được cả nước tôn trọng và yêu mến. |
| [유리] 정도로 해 두죠 | Tôi nói ngang đó thôi. |
| 뭐, 아무튼 | Dù gì, |
| 병원 가시게 되면 연락 주세요 | nếu anh phải đi viện thì gọi tôi nhé. |
| [녹음 속 사공육] 아휴, 형아 | Thôi nào, anh bạn. |
| 아직도 상황 파악이 안 돼? | Vẫn không hiểu hả? |
| 내가 너 끌어내리겠다고 | Tôi sẽ hạ bệ anh. |
| 더러운 주홍 글씨 박아 주겠다고 했어 | Tôi sẽ vạch trần anh trước công chúng. |
| [키보드 조작음] | |
| [한숨] | |
| 이 정도론 특정하기 어렵습니다 | Có chừng này thì khó xác định được ai. |
| 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
| 일반적인 음성 변조 프로그램이 아니고 | Đây không phải bộ chỉnh giọng thường. |
| 암호화시킨 목소리라 | Giọng này được mã hóa. |
| [도재] 완전히 푸는 데 시간이… | - Cần thời gian giải mã… - Làm gì mặc kệ. |
| 과정 필요 없고 | - Cần thời gian giải mã… - Làm gì mặc kệ. |
| 결과물 나오면 그때 얘기하세요 | Khi nào có kết quả thì báo tôi. |
| 네 | Vâng. |
| 성범죄 전과자 기록이랑 다크 웹 추려 봤습니다 | Chúng tôi đã lọc các hồ sơ về tội phạm tình dục và web đen. |
| [도재] 1575 차량 블랙박스는 알아봤는데 | Tôi đã xem máy quay hành trình của xe 1575, thời gian đó nó bị tắt. |
| 그 시각 꺼져 있던 걸로 확인됐고요 | Tôi đã xem máy quay hành trình của xe 1575, thời gian đó nó bị tắt. |
| 근데… | Nhưng… |
| 아닙니다 | Mà thôi. |
| 뭡니까? | Chuyện gì? |
| 그게, 어제 CCTV 화면 화질을 좀 높여 보다가 | Hôm qua, tôi đã thử tăng chất lượng đoạn phim, |
| [도재] 이상한 점을 발견했습니다 | và phát hiện một chuyện lạ. |
| [의미심장한 음악] | |
| 이 부분인데요 | Là đoạn này. |
| 스톱, 돌려 보세요 | Dừng. Tua lại đi. |
| [사언] 여기 클로즈업 | Đây. Phóng to. |
| [간호사] 따님 오셔서 싱글벙글하시겠네 [웃음] | Gặp con gái là ông ấy sẽ vui lắm. |
| 요즘 컨디션이 많이 좋아지셨어요 | Gần đây ông ấy rất khỏe. |
| [남자의 말소리] | Gần đây ông ấy rất khỏe. |
| [남자] 우리 클럽의 보물, 자랑! | Báu vật của hộp đêm ta! Niềm tự hào của hộp đêm ta! |
| 큰 박수로 맞이해 주십시오 | Cho một tràng pháo tay nào! |
| - 김연희! - [경쾌한 음악이 흘러나온다] | Kim Yeon Hui! |
| 어머나 | Trời ạ! |
| [간호사] 아유, 참 | Trời ơi. |
| [음악이 뚝 끊긴다] | |
| 왜 하필 오늘 이러실까, 응? | Sao lại chọn hôm nay mà bày trò? |
| 얼른 입으세요, 응? 얼른 | Ông mặc vào đi! Nhanh! |
| [간호사의 한숨] | |
| 아, 죄송해요 | Tôi rất xin lỗi. |
| 오늘 오전까진 괜찮으셨는데 | Sáng nay ông ấy vẫn ổn. |
| [간호사의 한숨] | |
| [한숨] | |
| 몇 번을 말해 | Con bảo bố bao nhiêu lần rồi? |
| [희주] 이제 밤무대 설 일 같은 건 없다니까, 아빠 | Bố không cần diễn ở câu lạc bộ đêm nữa đâu, bố à. |
| [희주] 읏차 | Được rồi. |
| - 맛있어? - [달칵 고정하는 소리] | Ngon không? |
| 더 좋은 거 사 와도 아빠는 꼭 그것만 먹더라 | Con đem theo gì, bố cũng đòi ăn món này. |
| [희주의 옅은 웃음] | |
| 가지 마 | Đừng đi. |
| [희주 부] 연희야, 내가 더 잘할게 | Yeon Hui, anh sẽ cải thiện mà. |
| 그러니까 제발 | Xin em… |
| 제발 가지 마, 연희야 | Đừng đi mà, Yeon Hui. |
| [차분한 음악] | |
| [희주] 그런 얘기는 | Đáng ra bố nên nói câu đó… |
| 엄마가 짐 싸서 나갈 때 했어야지 | khi mẹ con dọn đồ đi. |
| 그땐 왜 아무 말도 안 했어? | Sao lúc đó bố không nói? |
| 평생 입으로 벌어먹고 살았으면 | Cả đời bố kiếm sống bằng cái miệng, |
| 뭐, 욕이라도 쏴붙이든가 저주라도 퍼붓든가 하지! | nên ít ra bố có thể mắng chửi mẹ gì đó chứ! |
| 아니면 | Hoặc… |
| 나라도 보내지 말고 아빠가 데리고 있지 | ít ra bố có thể giữ con lại với bố. |
| 우리 희주 꿈이 아나운서래 | Ước mơ của con gái anh là làm biên tập viên. |
| [희주 부] 멋있지? | Có ngầu không? |
| 그러니까 | Nên là… |
| 나같이 싸구려 밤무대 말고 | hãy nuôi dạy Hee Joo cho tốt để nó làm biên tập viên |
| 번듯한 방송국에서 아나운서 | ở một đài đàng hoàng, |
| 그거 할 수 있게 | và sẽ không rơi vào |
| 잘 키워, 우리 희주 | mấy hộp đêm rẻ tiền như anh. |
| 응? | Nhé? |
| 그래서 | Vì vậy mà… |
| 날 보낸 거였어? | bố để con đi sao? |
| [떨리는 숨소리] | |
| 근데 아빠… | Nhưng bố à… |
| 아빠, 있잖아, 나는… | Bố, chuyện là |
| 나는 나희주 말고 홍희주가 되고 나서는 | từ khi con trở thành Hong Hee Joo thay vì Na Hee Joo, con chưa hề có một ngày bình yên. |
| 하루도 맘 편한 적이 없었어 | con chưa hề có một ngày bình yên. |
| 인어 공주 코스프레 홍인아 그림자 | Con giả vờ bị câm, sống dưới bóng Hong In A. |
| 이제 내가 원래 어떤 사람었는지도 모르겠어 | Con không còn nhớ mình là ai nữa. |
| 나 너무 지긋지긋해 그만하고 싶어 | Con chán lắm rồi. Muốn bỏ cuộc thôi. |
| 아빠, 아빠… | Bố! |
| [희주가 흐느낀다] | |
| [혁진] 협박? | Đe dọa sao? |
| [잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
| 아니, 그러니까 | Khoan. |
| 어떤 놈이 다 벗은 와이프 사진을 갖고… | Có kẻ gửi ảnh cô vợ khỏa thân… |
| [사언] 다 벗은 건 아니고 | Không phải khỏa thân… |
| 어쨌든 | Sao cũng được. |
| 그 야시꾸리한 사진을 갖고 | Hắn gửi ảnh thiếu vải |
| [혁진] 남편한테 협박을 한다? 와이프랑 정리하라고? | và đe dọa để người chồng bỏ vợ mình. |
| 어 | Ừ. |
| 무슨 상황인 거 같냐? | Nghe ra chuyện gì không? |
| [혁진] 야, 뻔하지, 백 퍼… | Rõ quá rồi. Tôi chắc chắn… |
| 야, 이거 누구 얘긴데? | Này. Mà chuyện về ai vậy? |
| 묻지 말고, 백 퍼 뭐? | Đừng hỏi. Cậu chắc chắn cái gì? |
| 뭐긴, 뻔하지 | Còn nghĩ gì nữa? Rành rành ra đấy rồi. |
| 백 퍼 | Tôi chắc chắn… |
| 불륜이지 | đây là ngoại tình. |
| [흥미진진한 음악] | |
| [도재] 차를 강제로 탈취한 건 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng là cướp xe bằng vũ lực, |
| 자연스럽게 타더라고요 | nhưng hắn bước lên rất tự nhiên. |
| 꼭 안에서 문을 열어 준 것처럼 | Như thể cô ấy mở cửa cho hắn. |
| [휴대폰 진동음] | |
| [노크 소리] | |
| [휴대폰 진동음] | |
| [사공육] 여보세… | Alô… |
| [음악이 멈춘다] | |
| [한숨] | |
| [희주] 뭐야? 끊은 거야? | Gì vậy? Sao lại cúp máy? |
| [통화 연결음] | PAIK SA EON |
| 백사언, 또 끊기만 해 | Paik Sa Eon, thách anh cúp máy nữa! |
| - [사언] 끊습니다 - [희주] 잠깐! | - Tao cúp máy đây. - Khoan! |
| [사언] 이쯤 되니 누가 더 간절한지 모르겠네요 | Giờ khó nói ai thiết tha hơn ai. |
| 이렇게 나오면 나 가만 안 있어 | Anh mà cứ thế này thì tôi không giữ miệng đâu đấy. |
| [사언] 기다리세요 | Khoan. |
| 뭐? | Gì? |
| [사언] 나랑 그렇게 대화가 하고 싶으면 | Mày muốn nói chuyện với tao đến vậy, |
| 기다리라고 | thì chờ đi. |
| 흥분한 변태 새끼한테 | Tên biến thái như mày |
| 이 정도 페널티는 있어야죠 | xứng đáng với hình phạt đó. |
| 얌전히 기다렸다가 | Ngoan mà chờ đi. |
| 5분 후에 전화하세요 | Năm phút nữa gọi lại. |
| [통화 종료음] | PAIK SA EON |
| 미친 거 아니야? | Anh ta mất trí rồi à? |
| [통화 연결음] | PAIK SA EON |
| [안내 음성] 고객님이 전화를 받… | Số bạn gọi… |
| [통화 종료음] | PAIK SA EON |
| [통화 연결음] | PAIK SA EON |
| [안내 음성] 고객님이 전화를 받을 수 없어… | Số bạn gọi… |
| [통화 종료음] | |
| - [통화 연결음] - [흥미로운 음악] | Số bạn gọi… |
| [안내 음성] 고객님이 전화를 받… | Số bạn gọi… |
| [통화 종료음] | |
| [사언의 한숨] | |
| [음악이 잦아든다] | |
| [통화 연결음] | |
| [휴대폰 진동음] | |
| [통화 연결음] | |
| [희주] 흥분하지 말자 | Bình tĩnh nào. |
| 절대 흥분하지 말자 | Đừng có cáu lên. |
| [휴대폰 진동음] | |
| [흥미로운 음악] | |
| - [희주] 흥분하지… - [사언] 잘했어요 | - Bình tĩnh… - Giỏi lắm. |
| [사언] 앞으로도 그렇게 | Từ giờ, cứ ngoan ngoãn như cún vậy nhé. |
| 네 발 꿇고 기다리십시오 | Từ giờ, cứ ngoan ngoãn như cún vậy nhé. |
| [희주] 말자 | Đừng có cáu lên. |
| - [희주] 흥분하지… - [사언] 혹시 압니까? | Đừng có cáu lên. Ai biết được? |
| 내가 주둥이에 개껌이라도 물려 줄지? | Có khi tao ném xương cho. Nói gì hả, đồ khốn? |
| 뭐, 이 자식아? | Nói gì hả, đồ khốn? |
| 지금 나랑 뭐 하자는 거야 | Định làm gì hả? |
| 나 진짜 가만 안 있어 나중에 후회나 하지 마 | Tôi thật sự chịu hết nổi rồi. Sau này đừng có hối hận. |
| - [폭발음] - [희주의 비명] | |
| [고주파음이 울린다] | |
| [긴장한 숨소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [통화 연결음] | PAIK SA EON |
| [거친 숨소리] | |
| [안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 | Số bạn gọi hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển đến hộp thư thoại. |
| 음성 사서함으로 연결됩니다 | Số bạn gọi hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển đến hộp thư thoại. |
| 삐 소리 후에는 통화료가 부과됩니다 | Có thể mất cước phí sau tiếng bíp. |
| [도어 록 조작음] | |
| - [문 열리는 소리] - [도어 록 작동음] | |
| - [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
| [통화 연결음] | PAIK SA EON |
| [안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 | Số bạn gọi hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển đến hộp thư thoại. |
| 음성 사서함으로 연결됩니다 | Số bạn gọi hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển đến hộp thư thoại. |
| 삐 소리 후에는 통화료가… | Cước phí bổ sung… |
| [TV 전원음] | …dự kiến sẽ di chuyển lên phía Bắc |
| [TV 속 아나운서] 북상할 것으로 예측된다며 | …dự kiến sẽ di chuyển lên phía Bắc |
| 긴장의 끈을 놓치지 말아야 한다고 당부했습니다 | và nhấn mạnh rằng chúng ta phải cảnh giác. |
| [TV 속 유리] 속보입니다 | Tin nóng. |
| 어젯밤 10시 7분경 | Lúc 10:07 tối qua, |
| 여의도의 한 사무실에 폭발 사고가 나 | có vụ nổ ở một văn phòng tại Yeouido |
| - 인명 피해가 발생했습니다 - [의미심장한 음악] | khiến nhiều người bị thương. |
| 소방 당국이 정확한 화재 원인을 조사하고 있습니다 | Sở cứu hỏa đang điều tra nguyên nhân hỏa hoạn. |
| 보도에 장석현 기자입니다 | Xin chuyển qua cảnh hiện trường. |
| [석현] 검은색 점퍼에 모자를 눌러 쓴 남성이 | Một người mặc đồ đen và đội mũ đã xách túi giao hàng lên cầu thang. |
| 배달 가방을 들고 계단을 오릅니다 | Một người mặc đồ đen và đội mũ đã xách túi giao hàng lên cầu thang. |
| 가방에서 피자 박스로 보이는 무언가를 꺼내 들고 | Anh ta lấy ra khỏi túi cái có vẻ là hộp bánh pizza |
| 5층 복도로 들어갑니다 | rồi vào hành lang tầng năm. |
| 잠시 후 시뻘건 화염이 번지고 | Không lâu sau, ngọn lửa đỏ lan ra và khói đen bốc lên. |
| 검은 연기가 피어오릅니다 | Không lâu sau, ngọn lửa đỏ lan ra và khói đen bốc lên. |
| 이곳은 6명의 부상자가 나온 사무실 내부입니다 | Đây là văn phòng có sáu người bị thương. |
| 아직까지 연기가 자욱한 사무실 안에는 | Vẫn còn khói, các mảnh máy tính của nạn nhân vương vãi khắp nơi. |
| 피해자들이 사용하던 컴퓨터의 파편이 흩어져 있습니다 | Vẫn còn khói, các mảnh máy tính của nạn nhân vương vãi khắp nơi. Theo tin nhận được, kẻ gây án có mối thù |
| 취재에 따르면 범인은 평소 피해자에게 | Theo tin nhận được, kẻ gây án có mối thù |
| 앙심을 품고 협박 전화를 일삼았으며 | và đã liên tục gọi điện đe dọa, |
| 범행을 예고해 왔다는데요 | ám chỉ đang lên kế hoạch gây án. |
| 저희 HBC가 단독 입수 한 범인의 통화 녹취 파일입니다 | HBC có bản ghi âm độc quyền cuộc gọi của kẻ gây án. |
| [사공육] 내일까지 결정해 | Cho anh đến mai để quyết định. |
| [흥미로운 음악] | |
| 다 귀찮으면 20억으로 퉁치든지 내일까지다 | Không thì ta chốt hai tỷ won. Cho anh đến mai. |
| 진짜 죽이려고, 어? 알아들어? | Đã định giết. Hiểu không? |
| 아휴, 형아 | Thôi nào, anh bạn. |
| 아직도 상황 파악이 안 돼? | Vẫn không hiểu hả? |
| [석현] 이처럼 지속적인 협박을 해 오던 범인은 | Kẻ gây án trước đó đã đe dọa, |
| 어젯밤 피해자의 사무실에 방화를 저질렀고 | và tối qua đã phóng hỏa văn phòng của nạn nhân. |
| - 소방 당국의 진화 작업 끝에 - [희주] 방화라니… | - Sở cứu hỏa… - Phóng hỏa sao? |
| [석현] 불은 20여 분 만에 꺼졌습니다 | - Sở cứu hỏa… - Phóng hỏa sao? |
| - 내가 언제? - [도어 록 조작음] | Mình làm vậy khi nào? |
| [석현] 인명 피해로 이어질 수 있던 상황이었지만… | Hành động nhanh đã ngăn được thảm họa thương vong. |
| [문소리] | Hành động nhanh đã ngăn được thảm họa thương vong. |
| [계속되는 뉴스 소리] | Hành động nhanh đã ngăn được thảm họa thương vong. |
| 수사 전담 팀을 꾸려 | Họ sẽ lập một đội chuyên trách để điều tra vụ việc này. |
| 정확한 사건 경위를 조사할 계획입니다 | Họ sẽ lập một đội chuyên trách để điều tra vụ việc này. |
| HBC 뉴스 장석현입니다 | Tôi là Jang Seok Hyeon của HBC. |
| [TV 속 유리] 다음 뉴스입니다 | |
| [계속되는 뉴스 소리] | |
| 요즘 | Gần đây, |
| 이해 안 가는 일투성이야 | mọi chuyện cứ vô lý. |
| [어두운 음악] | |
| 내가 모르는 홍희주는 있을 리 없는데 | Không thể nào có Hong Hee Joo mà tôi không biết. |
| 어느 쪽이 진짜인지 | Tôi cần tìm ra |
| 확인해 봐야겠어 | ai mới là Hong Hee Joo thật. |
| 현재로선 실마리가 | Ngay bây giờ, |
| [사언] 너밖에 없거든 | em là manh mối duy nhất. |
| 그러니까 협조해 | Nên hãy hợp tác. |
| 니가 벗을래 | Em muốn tự cởi… |
| 내가 벗길까? | hay là để tôi? |
| [고조되는 음악] | |
| [휴대폰 진동음] | |
| [여자] 결정했어요? | Anh quyết định chưa? |
| 내일 결혼식 취소해요 | Hủy đám cưới ngày mai đi. |
| 이 정략 결혼은 영원히 없는 일로 만들어요 | Bảo đảm cuộc hôn nhân sắp đặt này không bao giờ xảy ra. |
| 아니면 내가 당신네 집안 비밀 다 터트릴 테니까 | Không thì tôi sẽ phơi bày mọi bí mật của gia đình anh. |
| [헛웃음] | |
| [사언] 나도 하나 묻지 | Để tôi hỏi cô một chuyện. |
| 홍희주 | Hong Hee Joo… |
| 영화건설 둘째한테 보낸다는 거 | sẽ cưới con trai của Xây dựng Yeonghwa? |
| 사실이야? | Phải vậy không? |
| [무거운 음악] | |
| [한숨] | |
| [휴대폰 진동음] | |
| [여자] 맞아요 | Phải. |
| 정재계 집안 딸들의 결혼 기피 대상 1호 | Chẳng có con gái hào môn nào lại muốn cưới tên rác rưởi đó. |
| 그런 쓰레기 망나니한테 딸 팔아먹을 여잔 | lại muốn cưới tên rác rưởi đó. Chỉ có mẹ Hee Joo mới sẵn sàng bán con gái mình cho hắn. |
| 희주 엄마밖에 없죠 | Chỉ có mẹ Hee Joo mới sẵn sàng bán con gái mình cho hắn. |
| [사언] 내일 결혼식은 예정대로 진행될 거야 | Ngày mai, lễ cưới vẫn tiến hành theo kế hoạch. |
| 단 | Nhưng mà, |
| 신부를 바꾸지 | đổi cô dâu đi. |
| [여자] 그게 무슨 소리죠? | Anh nói gì vậy? |
| 설마 | Đừng nói là… |
| [사언] 니가 아닌 니 동생으로 | Sẽ không phải cô, mà là em gái cô. |
| [감성적인 음악] | |
| [사언] 넌 진짜 내가 뭘 하려는 건지 | Em không biết tôi định làm gì |
| 뭘 보려는 건지 모른다 이거지? | hay là muốn thấy gì nhỉ? |
| [사언] 홍희주 통역사님? | Phiên dịch viên Hong? |
| [사언] 좋아하세요? | Thích cô ấy hả? |
| [희주] 상우 선배하고 나 설마 의심해요? | Anh nghi ngờ em với Sang Woo á? |
| [사언] 저놈을 그렇게 잘 알면 | Em biết cậu ta quá rõ. |
| 나는? 나에 대해선 얼마나 알아? | Còn tôi thì sao? Em hiểu tôi đến mức nào? |
| [남자] 언니야 [웃음] | Bà chị à! |
| 전화 걸어, 계속 | Gọi hắn đi. Cứ gọi đi. |
| [희주] 아빠, 아빠! | Bố! |
| 나쁜 꿈 꿨다고 생각해 | Cứ xem đây như một cơn ác mộng. |
| [사언] 다 잊어 | Cứ buông bỏ hết đi. |
.지금 거신 전화는 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment