Search This Blog



  지금 거신 전화는 3

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


선배님?Sếp à?
- [사공육] 여보세… - [음악이 멈춘다]Alô…
[의미심장한 음악]
[기계 조작음]
[볼펜 딸깍이는 소리]
오늘 자꾸 끊기는데요?Cứ ngắt kết nối mãi.
일단 대기들 해Cứ chờ xem sao.
[어두운 음악]TÒA NHÀ VĂN PHÒNG B
[노크 소리]
[팀원1] 응? 뭐지?Gì? Gì vậy?
[팀원2] 아, 왜, 왜, 왜?Gì? Có gì không ổn à?
[팀원1] 누가 온 거 같은데?- Hình như có ai đến. - Ai chứ? Ai mà đến đây.
[팀원2] 누가? 올 사람이 어디 있다고- Hình như có ai đến. - Ai chứ? Ai mà đến đây.
[노크 소리]
- [팀원1] 거봐, 맞잖아 - [기계 신호음]Thấy chưa? Đã bảo mà.
[손가락을 튕기며] 연결됐어Kết nối rồi.
잘했어요Giỏi lắm.
앞으로도 그렇게 네 발 꿇고 기다리십시오Từ giờ, cứ ngoan ngoãn như cún vậy nhé.
혹시 압니까?Ai biết được?
내가 주둥이에 개껌이라도 물려 줄지?Có khi tao ném xương cho.
응?Gì đây?
[사공육] 뭐, 이 자식아?Nói gì hả, đồ khốn?
지금 나랑 뭐 하자는 거야Nói gì hả, đồ khốn? Định làm gì hả? Tôi thật sự chịu hết nổi rồi.
나 진짜 가만 안 있어Định làm gì hả? Tôi thật sự chịu hết nổi rồi.
누가 피자 시켰어요?Định làm gì hả? Tôi thật sự chịu hết nổi rồi. Có ai gọi pizza à?
[팀원1] 근데 이거 왜 이렇게 무겁지?Nhưng sao nó nặng vậy?
[사공육] 후회나 하지 마Sau này đừng có hối hận.
- [도재] 열지 마! - [폭발음]Đừng mở ra!
[이명 소리]
[도재] 선배님Sếp à?
선배님Sếp à.
선배님?Sếp à?
선배님!Sếp à!
선배님Sếp à?
괜찮으십니까?Anh ổn không?
일어나시면 안 됩니다Anh đừng ngồi dậy.
[사언의 힘겨운 숨소리]
어떻게 된 거야?Đã có chuyện gì?
[도재] 구급차 부르지 않고 김 원장님 병원으로 바로 왔습니다Tôi đã đưa anh đến bệnh viện của Bác sĩ Kim.
팀원들은?Còn những người khác?
[도재] 응급실에서 처치 중인데Họ đang ở phòng cấp cứu. May là không có ai bị thương nặng.
다행히 크게 다친 사람은 없습니다Họ đang ở phòng cấp cứu. May là không có ai bị thương nặng.
[안도의 한숨]
[사언의 힘겨운 숨소리]
폭발이었나?Đã có vụ nổ à?
Phải.
[도재] 현재 경찰이 CCTV 분석 중입니다Cảnh sát đang phân tích phim an ninh.
그런데 확인해 보셔야 할 게Nhưng có cái này anh cần xem.
보안실에서 떠 온 화면인데요Phòng an ninh gửi đến.
그놈인 거 같습니다Tôi nghĩ chính là hắn.
[의미심장한 음악]
[사언의 힘주는 소리]
[현진] 10시 49분 홍희주 님 안전 귀가 확인하였습니다Lúc 10:49 tối, Hong Hee Joo an toàn ở nhà.
[긴장되는 음악]
[도재] 어쩌시려고요Anh định làm gì? Cảnh sát không biết liên quan đến anh.
경찰은 대변인님 연관된 거 모릅니다Anh định làm gì? Cảnh sát không biết liên quan đến anh.
그래서? 그냥 손 놓고 있으라고?Thì sao? Tôi cứ ngồi yên hả?
[사언] 그놈이 내 개인 오피스를 털고Hắn đột nhập văn phòng riêng của tôi, đánh bom đội của tôi.
내 팀원들한테 폭탄까지 던지고Hắn đột nhập văn phòng riêng của tôi, đánh bom đội của tôi.
지금 나한테 해보자고 하지 않습니까Hắn đang cố thách thức tôi!
- [도재] 그렇지만 지금 나서시면 - [사언의 한숨]Nhưng nếu anh nhúng vào,
기자들이 금방 냄새 맡고…phóng viên sẽ biết tin.
그걸 노리는 건지도 모르지Có lẽ hắn muốn vậy.
[사언] 내가 전면에 나설 수 없는 상황Đẩy vào tình thế tôi không thể ra mặt.
그런데Nhưng…
응답을 해 줘야죠Tôi phải đáp trả.
날 드러내지 않고도 그놈 엿 먹일 방법은Không thiếu gì cách để xử hắn mà không cần tôi lộ diện.
얼마든지 있으니까Không thiếu gì cách để xử hắn mà không cần tôi lộ diện.
[불안한 음악]
[석현] 이처럼 지속적인 협박을 해 오던 범인은Kẻ gây án trước đó đã đe dọa,
어젯밤 피해자의 사무실에 방화를 저질렀고và tối qua đã phóng hỏa văn phòng của nạn nhân.
- 소방 당국의 진화 작업 끝에 - [희주] 방화라니…- Sở cứu hỏa… - Phóng hỏa sao?
[석현] 불은 20여 분 만에 꺼졌습니다…đã dập lửa trong 20 phút.
[도어 록 조작음]
- 내가 언제? - [석현] 하마터면 더 큰Mình làm vậy khi nào?
인명 피해로 이어질 수 있던 상황이었지만Hành động nhanh đã ngăn được thảm họa thương vong.
신속한 대응으로 참사를 피할 수 있었습니다Hành động nhanh đã ngăn được thảm họa thương vong.
경찰은 소방 국립 과학 수사원과 함께Cảnh sát, cứu hỏa và pháp y đang tiến hành điều tra.
현장 감식을 벌이는 한편Cảnh sát, cứu hỏa và pháp y đang tiến hành điều tra.
수사 전담 팀을 꾸려Họ sẽ lập một đội chuyên trách để điều tra vụ việc này.
정확한 사건 경위를 조사할 계획입니다Họ sẽ lập một đội chuyên trách để điều tra vụ việc này.
HBC 뉴스 장석현입니다Tôi là Jang Seok Hyeon của HBC.
[TV 속 유리] 다음 뉴스입니다
[계속되는 뉴스 소리]
요즘Gần đây,
이해 안 가는 일투성이야mọi chuyện cứ vô lý.
내가 모르는 홍희주는 있을 리 없는데Không thể nào có Hong Hee Joo mà tôi không biết.
어느 쪽이 진짜인지Tôi cần tìm ra ai mới là
확인해 봐야겠어Hong Hee Joo thật.
현재로선 실마리가Ngay bây giờ,
[사언] 너밖에 없거든em là manh mối duy nhất.
그러니까 협조해Nên hãy hợp tác.
[희주의 놀란 숨소리]
[희주의 다급한 숨소리]
[희주] 다쳤어요?Anh bị thương sao?
어떤 미친놈이Có tên điên giao bom đến văn phòng riêng của tôi.
내 개인 사무실에 폭탄을 선물해 주고 갔거든Có tên điên giao bom đến văn phòng riêng của tôi.
- [희주] 혹시 그 납치범이… - [사언] 맞아- Là kẻ bắt cóc sao? - Phải.
질문은 이제부터 내가 해Từ giờ, tôi mới là người được hỏi.
[사언] 그놈 누군지 모른다고 했지?Em đã bảo không biết hắn là ai nhỉ?
짐작 가는 놈도 없어?Có đoán được hắn là ai không?
모른다?Em không biết hả?
그런데 왜Nhưng tại sao…
그놈은 너에 대해서trông có vẻ như…
아주 잘 알고 있는 거 같지?hắn biết quá rõ về em vậy?
[흥미로운 음악]
아주 은밀하고Biết những nơi rất…
[희주] 사진 찍혔냐 하면 뭐라고 하지?Anh ta hỏi về tấm ảnh thì biết nói sao đây?
[사언] 내밀한 속사정까지…rất riêng tư và kín đáo.
[희주] 여기서 일이 더 복잡해져도 되는 거야?Giờ chuyện phức tạp lên thì sao đây?
뭐 하는 거야?Em làm gì vậy?
[희주]Mà anh định làm gì?
[희주의 떨리는 숨소리]
[희주] 그놈이 나에 대해서 뭘 안다는 거예요?Hắn biết gì về em? Và anh định kiểm tra cái gì?
그리고 당신은 뭘 확인하려는 거예요?Hắn biết gì về em? Và anh định kiểm tra cái gì?
[한숨]
그놈한테 납치당한 건 나고 그놈 때문에 다친 건 당신인데Hắn bắt cóc em, còn anh bị hắn hại.
[화난 목소리로] 지금 우리끼리 뭘 하는 거냐고요Giờ chúng ta làm gì đây?
그러니까Vậy…
넌 진짜 내가 뭘 하려는 건지em không biết tôi đang định làm gì
[사언] 뭘 보려는 건지 모른다 이거지?hay muốn xem cái gì nhỉ?
[휴대폰 진동음]
불쾌했다면 사과하지Em thấy bị xúc phạm thì cho tôi xin lỗi.
- [문소리] - 어떻게 됐어?Sao rồi?
[한숨]
[희주가 한숨 쉬며] 일단 넘겼어Mình thoát nạn rồi.
연쇄 방화범?Phóng hỏa hàng loạt sao?
[도재] 네Phải.
최근 6개월 사이Trong sáu tháng qua, đã có nhiều vụ ở khu vực này.
인근에서 방화가 몇 건 더 있었다고 합니다Trong sáu tháng qua, đã có nhiều vụ ở khu vực này.
경찰은 이번 일도 연장선상에 두고 수사 중이고요Cảnh sát xem vụ của ta cũng nằm trong loạt vụ này.
[헛웃음]
연쇄 방화라…Phóng hỏa hàng loạt…
운이 좋은 놈이거나 노렸거나 둘 중 하나겠군요Hoặc hắn gặp may hoặc hắn đã toan tính. - Chỉ một trong hai. - Gì ạ?
[도재] 네?- Chỉ một trong hai. - Gì ạ?
인근에서 방화가 일어나는 줄 모르고 얻어걸렸거나Hắn không biết về vụ phóng hỏa hàng loạt, chỉ gặp may thôi,
애초에 연쇄 방화에 묻어가려고 노렸거나hoặc hắn đã dự định mượn tay tên phóng hỏa.
그런데 노린 쪽이 더 맞겠죠Nhưng mà, có lẽ là có chủ ý.
우린 경찰 쪽 수사와 별개로 갑니다Chúng ta sẽ điều tra độc lập.
- 그리고 하나 이상한 게 있는데 - [도재] 말씀하십시오Mà có chuyện này lạ lắm. Là gì ạ?
통화 중에 폭발이 일어났다는 건Vụ nổ xảy ra lúc cuộc gọi diễn ra.
공범이 있는 게 아닐까Nghĩ hắn có đồng lõa không?
가능성이 있을 거 같습니다Có thể là thế.
[사언] 그래요, 충분히 있지Không chỉ có thể đâu.
나에 대한 정보가 이 정도로 많다는 건Việc hắn biết quá nhiều về tôi
아주 가까이에 있단 얘기일 테고cho thấy hắn rất thân với tôi.
경찰에서 협박 녹취 파일 요청하는데 어떡할까요?Cảnh sát đang yêu cầu bản ghi âm đe dọa. Tôi làm gì đây?
유출은 안 됩니다Không được để lộ.
아깐 방송용으로 내가 짜깁기한 거고Những phần thu âm tôi ghép đó là để đăng truyền thông.
[사언] 그냥 그게 전부라고 하세요Bảo họ chỉ có vậy thôi.
[희주] 백사언이 짜깁기해서 넘긴 거였어?Sa Eon chỉnh sửa bản thu âm rồi giao à?
[문소리]
핸드폰 가져와, 확인할 게 있어Đưa tôi điện thoại. Tôi cần kiểm tra cái này.
해킹 흔적 없는지 걸리는 게 몇 가지 있어서Tôi cần kiểm tra xem có dấu hiệu bị hack không.
[잔잔한 음악]
[사언의 한숨]
직업의식이 없네Sao em có thể bất cẩn như vậy?
손으로 밥벌이하는 사람이Em kiếm sống bằng đôi tay đấy.
[쟁반 내려놓는 소리]
오래는 안 걸려Không lâu đâu.
오늘 센터 출근은?Em định đến trung tâm à?
집에 붙어 있어Ở nhà đi.
난 씻고 바로 나가야 돼Tôi tắm xong sẽ đi làm.
[희주] 해킹은 왜?Hack à? Tại sao chứ?
[놀란 숨소리] 그 사진 때문에?Vì tấm ảnh sao?
[휴대폰 종료음]
[음악이 잦아든다]
[남자1] 나이스Đẹp.
고!Phóng!
[연희의 한숨]
곧 예비 후보 등록이네요Chuẩn bị đăng ký ứng viên rồi.
[남자2] 여론 조사에서 1등을 한 번도 안 놓치시니Ông luôn đứng đầu trong bảng khảo sát.
이대로 쭉 가시면 되겠습니다Ông có thể giữ vững vậy.
[남자1] 다 덕분입니다Đều nhờ ông cả.
[웃음]
이번 우리 대선 캠프 공보 라인이 아주 든든합니다PR cho chiến dịch tranh cử tổng thống rất chuẩn.
마음에 들어요Tôi thích lắm.
좋은 인재들 소개시켜 주셔서 감사합니다Cảm ơn đã kiếm cho tôi người tài như vậy.
아이고, 별말씀을요 [웃음]Nói làm gì.
[남자2] 근데 인재라면은 사실Nhưng ông không định
제일 가까이 두고 계시지 않습니까?giữ chặt người tài nhất trong tay mình à?
우리 사위Con rể tôi ấy.
백 대변인 말이에요 [웃음]Phát ngôn viên Paik.
얼마나 대단한 히든카드로 쓰시려고Ông giấu nó kỹ vậy, chẳng biết ông định dùng nó kiểu gì.
숨겨만 두시는지 내심 궁금합니다Ông giấu nó kỹ vậy, chẳng biết ông định dùng nó kiểu gì. Tôi khá tò mò đấy.
고!Phóng!
[총성]
[웃음]
백 총재님 따라 사냥 다니던 때가 생각나네요Chuyện này làm tôi nhớ đến thời hay đi săn cùng Chủ tịch Paik.
[홍 회장] 본능적인 감각이 아주 뛰어나셨죠Ông ấy có những thiên khiếu phi thường.
- [사언 부] 이 운동 신경은 - [장전 소리]Tôi chẳng bao giờ sánh nổi tài thể thao của bố tôi.
제가 아버지 못 따라가죠Tôi chẳng bao giờ sánh nổi tài thể thao của bố tôi.
[웃음]
과감하고 판단력 빠르고Ông ấy quyết đoán, ra quyết định nhanh.
[홍 회장] 그런 점은 우리 백 대변인이 물려받은 거 같습니다Có vẻ Sa Eon thừa kế những phẩm chất ấy.
[홍 회장의 웃음]
고!Phóng!
[총성]
[한숨]
[하품] 아우, 재미없어Chán quá trời.
[연희] 아, 공 치러 갈 때 말고는 우리 부르지 말라고 해야겠어요Nên bảo họ nếu không đánh golf thì đừng kéo ta theo.
그쵸?Phải không nào?
[한숨]
쯧, 나만 지루한가?Có mình tôi thấy chán à?
[옅은 웃음]
재밌는 거 있으면 저랑 같이…Có gì thú vị vậy?
[연희의 놀란 소리] 아, 뜨거워!Nóng quá!
- [사언 부] 뭐야, 무슨 일이야? - [홍 회장] 왜 그래, 왜?- Mình à, sao vậy? - Có chuyện gì?
- [연희] 뜨거워, 뜨거워 - [사언 부의 당황한 소리]Nóng quá! Lấy nước đá!
- [연희] 얼음, 얼음! - [사언 부] 얼음, 얼음, 얼음- Nước đá! - Lấy nước đá đi!
[실장] 얼음 가져오겠습니다Để tôi lấy đá.
아니, 혹시 당신이 실수한 거야?Em lại sơ suất gì à?
실수?Sơ suất?
[사언 모] 남의 핸드폰 막 함부로 쳐다보는 건Nhìn vào điện thoại người khác thì là vô tình hay cố ý?
실수일까요, 고의일까요?Nhìn vào điện thoại người khác thì là vô tình hay cố ý?
[사언 부] 아, 이 사람 참…Thôi nào.
[사언 모의 한숨]
[사언 모] 저, 회장님Ông Hong.
죄송하지만 먼저 가 보겠습니다Tôi xin lỗi, nhưng tôi đi đây.
제가 소음에 좀 예민해서요Tôi hơi nhạy cảm với tiếng ồn.
[사언 부] 야, 얼음, 빨리 가져와Nước đá. Đem ra đây.
[실장] 여기 있습니다Đây.
예, 앉으시죠, 예, 앉으세요Bà ngồi xuống đi.
[사언 부] 이거 어떡해, 이거 이거 어떡해, 응?Giờ làm sao đây?
- 이거… - [의미심장한 음악]Xem nào.
이거 흉 졌으면 이거 어떡할 뻔했어, 이거?Lỡ để lại sẹo thì sao?
[사언 부의 입바람 소리]
[연희] 아, 내가 대표님 아니었으면 안 참았어요Không phải vì ông thì tôi không nhịn đâu.
- 아, 예 - [연희의 멋쩍은 웃음]Tôi biết mà.
[연희] 아, 너무 차갑다Lạnh quá.
[음산한 음악]
[휘파람 소리]
[휴대폰 알림음]
[공포스러운 음악]HỎA HOẠN Ở TÒA NHÀ VĂN PHÒNG YEOUIDO, SEOUL
[납치범] 봤어? 내 솜씨 어때?Thấy vụ này chưa? Nghĩ sao nào?
[비웃음]
그러게 왜 나를 안 끼워 줘?Vậy tại sao lại cho em ra rìa?
나도 재밌는 거 하고 싶어Em cũng muốn góp vui mà.
오, 할 일?Ồ, có việc à?
[휴대폰 알림음]
[비밀스러운 음악]
[사언] 대학 선배?Bạn đại học à? Có thân không?
친했어?Bạn đại học à? Có thân không?
[상우] 희주야, 오늘 만나서 정말 반가웠다Hee Joo, hôm nay gặp cậu, tôi vui lắm.
옛날 생각 나서 찾아 봤어 기억나?Làm tôi nhớ đến thời xưa, nên tôi tìm cái này. Nhớ chứ?
[피디] 자 이번 '크라임 리포트' 시즌 2는Về Hồ sơ Tội phạm: Mùa 2, ta sẽ tập trung vào các vụ chưa được phá.
미제 사건 위주로 풀어 볼 거거든?Về Hồ sơ Tội phạm: Mùa 2, ta sẽ tập trung vào các vụ chưa được phá.
아이, 그, 개인 채널에서 아직 안 푼 거 뭐 없어요?Mà còn gì anh chưa phơi bày trên kênh của anh không vậy?
피디님, 그런 걸 여기서 풀겠어요?Thật sự nghĩ anh ấy sẽ tiết lộ trên chương trình của ta à?
하나?Thật ra…
있죠có một vụ.
뭔데요?Vụ gì?
'그게 뭐냐'보다 중요한 건Thay vì hỏi là vụ gì,
'왜 지금껏 안 풀었느냐' 아닐까요?sao không hỏi tại sao tôi chưa phơi bày nó?
그러니까 뭐고 왜 안 풀었는데요?Phải, là vụ gì và tại sao anh chưa phơi bày?
지금은 누리꿈마을이라는 이름의 보육원, 제가Có một cô nhi viện tên là Làng Mộng Nuri.
거기 출신인데요Tôi lớn lên ở đó.
왜요?Sao?
고아 처음 봐요?Lần đầu thấy cô nhi à?
아니요Không.
계속하세요 [웃음]Anh nói tiếp đi.
Cho nên…
지금으로부터 약 20년 전tầm 20 năm trước, ở cùng thị trấn với cô nhi viện,
[상우] 그 보육 시설이 있던 마을에…tầm 20 năm trước, ở cùng thị trấn với cô nhi viện,
[미스터리한 음악]
어마어마한 부잣집 별장이 하나 있었어요có một biệt thự khổng lồ của một gia đình giàu có.
[톡 떨어지는 소리]
[또르르 구르는 소리]
그때 처음 만났어요Lần đầu tôi gặp anh ta.
별장에 놀러 온Cậu chủ từ Seoul đến thăm biệt thự.
서울 도련님Cậu chủ từ Seoul đến thăm biệt thự.
온갖 장난감이 가득한 그 방에서Phòng của anh ta chất đầy đủ loại đồ chơi.
우리는 매일 신나게 놀았어요Ngày nào chúng tôi cũng chơi rất vui.
그날Đến một hôm…
[쾅 문 열리는 소리]
[천둥소리]
거기서 그 끔찍한 걸 보기 전까지는tôi thấy một chuyện kinh khủng ở đó.
- [음산한 음악] - [천둥소리]
[천둥소리]
뭔데요?Là gì vậy?
뭘 봤는데?Anh đã thấy gì?
[한숨] 아, 그게…Là…
[음산한 음악]
- [휴대폰 알람음] - [유리의 비명]
[작가] 어머, 깜짝이야Trời ạ!
어, 회의 시간 끝났네요?Tan họp nhé.
전 점심 약속이 있어서Tôi có hẹn ăn trưa.
- [피디] 응? - [상우] 이만- Gì? - Anh à.
- [문 열리는 소리] - 엥?- Gì? - Anh à. Gì vậy?
[유리의 한숨]
[피디] 지금 이러고 가는 거야?Anh ấy cứ thế mà đi sao?
이렇게 간다고?Cứ vậy mà đi hả?
[상우] 토요일에 시간 되면 여기서 12시에 같이 점심 먹자Nếu cậu rảnh thì trưa thứ Bảy cùng ăn ở đây nhé.
[다가오는 발소리]
[노크 소리]
[휴대폰 진동음]
[영우] 속 쓰린 아침 산뜻한 차 한 잔…Một tách trà thanh mát để xoa dịu bao tử đang đau.
- [사언] 지금 갑니다 - [영우] 다녀오십시오- Tôi đang đến. - Chúc ngày lành.
[우아한 음악]
음, 산뜻해Thanh mát thật.
[도재] 사용된 폭발 장치는 TATPThiết bị nổ dùng TATP, chất nổ lỏng hiệu suất cao.
고성능 액체 폭발물입니다Thiết bị nổ dùng TATP, chất nổ lỏng hiệu suất cao.
제조 방법이 간단한 거에 비해 폭발력이 어마어마한데Dù sản xuất đơn giản, nhưng nó có sức nổ cực lớn.
다행히 이번 사고에선May là thiết bị nổ trong vụ này chưa kích hoạt hoàn toàn.
기폭 장치가 완전히 가동되지 않은 것으로 보입니다May là thiết bị nổ trong vụ này chưa kích hoạt hoàn toàn.
주재료가 아세톤이랑 과산화수소 아닌가?Chẳng phải thành phần chính là aceton và nước oxy già sao?
[도재] 맞습니다, 그래서 경찰에선 인근 약국을 탐문 중이고요Phải, nên cảnh sát đang hỏi thăm các tiệm thuốc gần đây.
[한숨]
음성 변조 벗기는 작업은 아직입니까?Còn bộ chỉnh giọng thì sao? Chưa xong à?
[도재] 그게 기존 소프트웨어로는 분석이 불가능해서Với phần mềm hiện có thì bó tay.
다른 버전으로 다시 시도 중입니다, 죄송합니다Chúng tôi đang thử phiên bản khác. Tôi xin lỗi.
[사언이 한숨 쉬며] 내가 미안하지Không, tôi xin lỗi.
사적인 일로 너무 많은 일을 맡기게 돼서Chuyện riêng mà tôi đòi hỏi nhiều quá.
아닙니다, 저는Không, tôi chỉ…
믿고 맡겨 주셨는데 도움이 되고 싶은 마음입니다Anh tin tưởng giao cho tôi mà, tôi cũng muốn giúp.
또 대변인님을 위협하는 존재가 있다면Còn nữa, nếu có ai đe dọa anh, thì việc của tôi là tìm cho ra hắn.
알아내는 게 제 일이기도 하고요Còn nữa, nếu có ai đe dọa anh, thì việc của tôi là tìm cho ra hắn.
[문소리]
[휴대폰 진동음]
[유리]Anh à, chúc anh một ngày vui vẻ! Ăn trưa ngon miệng nhé!
- [잔잔한 음악이 흘러나온다] - [상우] 여기가 해산물을 잘해서Hải sản ở đây rất ngon.
화이트로 시켰어, 괜찮지?Uống vang trắng được chứ?
[엘리베이터 알림음]
나유리로 2명 예약했거든요Na You Ri, đặt bàn hai người.
아, 안내해 드릴게요Mời đi theo tôi.
여기 혹시 룸 있어요?Ở đây có phòng riêng không?
[직원] 아, 다 찼는데요Tôi e là hết chỗ rồi.
[유리] 아, 어쩌지?Ra vậy. Biết làm sao nhỉ?
트인 자리 좀 불편한데Bàn ngoài này thì không thoải mái.
어머, 쌤!Gì đây? Chào!
[놀라며] 통역사님!Cô phiên dịch!
통역사님이랑 점심 약속이었어요?Anh có hẹn ăn trưa với cô phiên dịch à?
아, 네, 저희 대학 선후배예요Phải, chúng tôi là bạn đại học.
[유리] 아, 정말요?Thật á?
저도 여기서 급약속이 생겼지 뭐예요?Đột nhiên tôi cũng có hẹn ăn ở đây!
[유리의 웃음]
[직원] 이쪽으로 안내해 드리겠습니다Mời đi lối này.
[유리] 네Được.
À.
저기, 두 분Nhân tiện,
그, 이따가 제 손님 오시면lát nữa, khi khách của tôi đến,
너무 티 나게 쳐다보지 말아 주시겠어용?làm ơn đừng nhìn chằm chằm nhé?
좀 불편해하실 수도 있거든요Vậy sẽ làm anh ấy không thoải mái.
그럼 맛있게 드세요 [웃음]Chúc ăn ngon miệng.
[상우] 뭐야?Gì vậy trời?
뭐, 연예인이라도 오나?Người nổi tiếng đến à?
좀 부었나, 오늘?Mặt có phù không nhỉ?
어, 선배님!Bên này!
[극적인 음악]
[기침]
[상우] 어, 저 사람Không phải là…
[희주] 뭐야? 왜 여기 있어?Gì đây? Anh ta làm gì ở đây?
설마 아는 척하진 않겠지?Anh ta sẽ không tỏ vẻ quen biết mình nhỉ?
하지 마Đừng mà.
하지 마, 제발…- Làm ơn, đừng mà. - Phiên dịch viên Hong Hee Joo?
[사언] 홍희주 통역사님?- Làm ơn, đừng mà. - Phiên dịch viên Hong Hee Joo?
[도재] 지문이 안 나와요?Không có vân tay sao?
[형사1] 폭발물 감식해 봤는데 없어요Đã kiểm tra chất nổ, không có gì.
주변 탐문은요?- Hỏi han xung quanh thì sao? - Vẫn đang làm.
[형사1] 하는 중인데…- Hỏi han xung quanh thì sao? - Vẫn đang làm.
[의아한 숨소리] 근데Nhưng quan chức cấp cao nào trong văn phòng tổng thống
대통령실 어떤 높은 분 오피스길래Nhưng quan chức cấp cao nào trong văn phòng tổng thống
계속 이렇게 수사 공유를 요청하시는지?cứ yêu cầu cập nhật sát sao vậy?
- [폭발음] - [사람들의 비명]
[무거운 음악]
[화르륵 불길 소리]
[여자] 어머머머!Trời ạ!
- 빨리 119 전화해 봐, 119! - [사람들의 다급한 소리]- Gọi 911! - Ai đó gọi đi!
- [형사1] 119 부르고 - [형사2] 네- Gọi 911. - Được.
- [형사1] 대피시켜 - [형사2] 예, 알겠습니다- Sơ tán mọi người. - Rõ.
[형사1] 소화기 가져오고- Bình cứu hỏa. - Có ngay.
[어두운 효과음]
[긴박한 음악]
[사람들의 놀란 소리]
[타이어 마찰음]
[요란한 경적]
[남자의 아파하는 소리]
[남자] 아! 아, 알았어, 알았어 [신음]Được rồi mà.
아우, 씨!Chết tiệt!
[상우] 먹어 봐Thử món này đi. Đang mùa, nên sẽ ngon lắm.
제철이라 먹을 만할 거야Thử món này đi. Đang mùa, nên sẽ ngon lắm.
[희주]Ngon thật.
그치? 맛있지?Ngon nhỉ?
좋아하세요?Thích à?
[유리] 아, 희주 씨랑 상우 쌤은Hee Joo và Sang Woo là bạn đại học.
대학 선후배Hee Joo và Sang Woo là bạn đại học.
생선을 좋아하시는 거 같아서Có vẻ thích hải sản.
[상우] 네, 좋아합니다Phải, tôi thích.
[흥미로운 음악]
[유리] 그런데 선배님은Nhân tiện, Sa Eon, sao anh quen Hee Joo vậy?
우리 통역사님하고 어떻게…Nhân tiện, Sa Eon, sao anh quen Hee Joo vậy?
아, 얼마 전 영국 대사관에서Mới đây, cô ấy giúp tôi phiên dịch ở Đại sứ quán Anh.
[사언] 통역 도와주셨어Mới đây, cô ấy giúp tôi phiên dịch ở Đại sứ quán Anh.
안 그래도 식사 한번 대접하고 싶었는데Tôi đã mong có dịp mời cô một bữa.
이렇게 뵌 김에Mừng là ta gặp nhau thế này.
실례가 됐다면 죄송합니다Xin lỗi nếu tôi đường đột.
어, 어, 아닙니다Không sao.
뭐, 희주 덕분에 대변인님과 식사도 하고Nhờ Hee Joo mà tôi được ăn trưa với anh, vinh hạnh quá.
[상우] 영광이죠Nhờ Hee Joo mà tôi được ăn trưa với anh, vinh hạnh quá.
한 잔…Uống một ly nhé?
[사언] 낮술은 안 합니다Tôi không uống ban ngày.
- [흥미로운 음악] - [상우] 아…Phải rồi.
수어를 잘하시네요?Cậu giỏi ngôn ngữ ký hiệu đấy.
아, 네Phải.
- 통역 일 하시나요? - [상우] 음, 아니요- Cậu cũng phiên dịch à? - Không.
그럼 무슨 일 하시는데요?Vậy cậu làm gì?
[옅은 한숨]
아, 지상우 선생님은…Thầy Ji là…
선생님? 교사?Thầy? Anh ta dạy học à?
- 의… - [상우] 의사요- Không… - Bác sĩ.
- [사언] 무슨 과? - [상우] 정신 의학과입니다만- Khoa gì? - Khoa Tâm thần.
[옅은 웃음]
결혼은요?Cậu có vợ chưa?
저한테 관심 있으세요?Anh hứng thú với tôi à?
Phải.
괜찮아?Cậu ổn không?
[희주]Tôi vào nhà vệ sinh.
어, 다녀와Ừ, đi đi.
[휴대폰 진동음]
잠시 실례하겠습니다Xin lỗi một lát.
[상우의 옅은 웃음]
[상우] 재밌는 사람이네Một người thú vị thật.
[의아한 숨소리]
내가 자기 취향인가 본데요?Hẳn tôi là gu của anh ấy.
아, 그럴 리가…Làm gì có!
백 선배 유부남이거든요?Anh ấy có vợ rồi.
잡았다고요?Bắt được hắn rồi sao?
[도재] 네, 현장에서 검거했습니다Phải, hắn bị bắt ở hiện trường.
곧바로 거주지를 수색했는데 사제 폭탄이 잔뜩 나왔고요Họ lục soát nhà hắn và tìm thấy nhiều bom tự chế.
그놈이 아니라 그 동네 방화범인 거 같은데Không phải kẻ ta tìm. - Tôi nghĩ hắn là tên phóng hỏa thôi. - Gì?
네?- Tôi nghĩ hắn là tên phóng hỏa thôi. - Gì?
불이 난 현장에서 구경 중이었다면Nếu hắn quan sát vụ cháy tại hiện trường
불을 지르고 불타는 걸 보면서 희열을 느끼는thì có khả năng là hắn cuồng phóng hỏa, lấy đó làm vui.
일명 파이로매니악 연쇄 방화범일 확률이 높습니다Nên khả năng cao hắn là tên phóng hỏa hàng loạt.
[사언] 그래서 지금 취조 중입니까?Họ đang thẩm vấn hắn à?
Phải.
[형사] 이 새끼 이거 간 큰 놈이네?Trời, mày cũng liều thật.
어제 지르고 불을 또 질러?Hai ngày hai vụ hả?
어제 나 아니라니까!Tôi không làm vụ hôm qua.
이 자식이 근데Thằng chết tiệt.
아, 미치겠네, 진짜Điên quá đi mà. Thề luôn.
아, 어제 그놈은 안 잡고 왜 나한테 그래요?Sao cứ đổ tội cho tôi mà không đi bắt tên đó?
[방화범] 아, 이 상도덕 없는 놈Thằng khốn đó thật vô phép. Sao dám làm ở địa bàn của tôi chứ?
남의 구역 와서 지랄이야, 씨Thằng khốn đó thật vô phép. Sao dám làm ở địa bàn của tôi chứ?
젊은 놈이 밥 처먹고 할 일이 없나, 씨Thằng nhãi ranh đó chẳng có gì để làm à?
젊은 놈?"Nhãi ranh" hả?
일단 알겠습니다, 지금 들어가죠Được. Tôi đến đó ngay.
[통화 종료음]
[희주] 여긴 왜 왔어요? 어떻게 알고 왔어요?Tại sao anh đến đây? Làm sao anh biết?
핸드폰 해킹 검사 한다더니 염탐한 거예요?Anh bảo kiểm tra điện thoại. Anh theo dõi em à?
왜?Tại sao?
나한테 들키면 안 되는 거라도 있어?Em đang giấu tôi gì à?
[희주] 그게 무슨 소리예요?Anh nói gì vậy?
상우 선배하고 나 설마 의심해요?Anh nghi ngờ em và Sang Woo sao?
의심?"Nghi ngờ"?
뭘로?Về chuyện gì?
[희주] 뭐든!Sao cũng được. Sang Woo không phải kiểu đó. Nên…
상우 선배 그런 사람 아니에요 그러니까 쓸…Sao cũng được. Sang Woo không phải kiểu đó. Nên…
[사언] 그렇게 잘 알아?Em hiểu rõ cậu ta vậy à?
- [무거운 음악] - 대학 선배라고 했나?Bạn đại học?
좋은 사람이라고도 했고Em bảo cậu ta là người tốt.
[헛웃음] 글쎄Chẳng biết nữa.
그건 내 알 바 아니고Tôi chẳng quan tâm.
나한텐 그냥Với tôi, cậu ta chỉ là kẻ thảm hại đột nhiên xuất hiện quanh em.
니 주변에 갑자기 나타난 잡놈일 뿐이야Với tôi, cậu ta chỉ là kẻ thảm hại đột nhiên xuất hiện quanh em.
그리고Còn nữa…
저놈을 그렇게 잘 알면em hiểu rõ cậu ta như vậy,
나는?còn tôi thì sao?
나에 대해선 얼마나 알아?Em hiểu bao nhiêu về tôi?
우리가 알고 지낸 지Ta quen nhau
20년쯤 됐나?cũng được 20 năm rồi nhỉ?
홍희주Hong Hee Joo.
Nói đi.
잘 알아?Em hiểu rõ tôi không?
갑자기 그런 생각이 들어서 말이야Đột nhiên tôi nghĩ thế này.
나도 널 잘 안다고 생각했는데Tôi tưởng mình cũng hiểu em.
내가 아는 니가Nhưng có lẽ…
전부가 아닐 수도 있다는 생각tôi chẳng hiểu em gì cả.
[스마트워치 알림음]
[센터장]Tôi cần nói chuyện. Đến trung tâm đi.
실례지만 먼저 들어가 봐야 될 거 같습니다Xin lỗi, tôi phải đi rồi.
- 계산은 제가 하죠 - [상우] 아니요, 내가 하겠습니다- Để tôi mời. - Thôi, để tôi.
[사언] 명함이나 한 장 주시죠Cho tôi danh thiếp được chứ?
[상우] 그럴까요?Được.
언제든 상담이 필요하거나 불편한 데가 있으면 오세요Nếu anh cần tư vấn hoặc thấy khó chịu trong người thì cứ đến.
[서늘한 음악]PHÒNG KHÁM TÂM THẦN BLISS
- 또 보자 - [유리] 네, 선배님- Hẹn gặp lại. - Vâng ạ.
잘 먹었습니당Cảm ơn anh nhiều!
[희주]Xin lỗi, nhưng trung tâm gọi. Tôi phải đi rồi.
어, 그래, 가 봐Ừ. Cậu đi đi.
[나팔 소리]
파이팅, 홍희주Chúc may mắn, Hong Hee Joo! Làm được mà, Hong Hee Joo!
할 수 있다, 홍희주Chúc may mắn, Hong Hee Joo! Làm được mà, Hong Hee Joo!
[센터장] 아자 아자, 홍희주Chắc chắn được, Hong Hee Joo!
으짜, 으짜, 으짜, 으짜TUYỂN PHIÊN DỊCH VIÊN KÝ HIỆU 2024 Biết ngay mà.
역시Biết ngay mà.
좋아할 줄 알았어Biết cô sẽ thích mà.
[희주]Không thích.
왜?Sao lại không?
허구한 날 백사언 영상 보면서Tôi biết cô tập ký hiệu với video của Paik Sa Eon mỗi ngày mà.
수어 연습한 거 다 아는데Tôi biết cô tập ký hiệu với video của Paik Sa Eon mỗi ngày mà.
막상 성공한 덕후가 되려니까Đến lúc biến ước mơ hâm mộ thành hiện thực lại lo lắng à?
떨려?Đến lúc biến ước mơ hâm mộ thành hiện thực lại lo lắng à?
[한숨]
[희주]Ly hôn xong có tốt hơn không?
뭐? 이혼?Gì? Ly hôn?
왜? 왜?Tại sao? Sao cô lại hỏi vậy?
자기 남편도 바람났어?Chồng cô ngoại tình à?
[희주]Tôi nghĩ chồng tôi mong tôi chết đi cho rồi.
뭐?Gì?
[흥미로운 음악]
[헛웃음] 난 또 뭐라고Trời ạ. Cô cứ đùa.
자기야Hee Joo.
남편이 너보고 죽었으면 좋겠대?Cậu ấy bảo mong cô chết đi cho rồi à?
그건 말이다Vậy nghĩa là
아직도 너를 정말, 응?cậu ấy thật sự yêu cô sâu đậm rồi.
[센터장] 정말 뜨겁게 사랑한다는 소리란다cậu ấy thật sự yêu cô sâu đậm rồi.
Này.
부부가 진짜 갈라설 때는Khi hai người thực sự xa cách thì không cãi nhau nảy lửa
'죽어' 하고 막 이러고 악다구니할 때가 아니라, 응?Khi hai người thực sự xa cách thì không cãi nhau nảy lửa hay là nói những câu như, "Mong cô chết cho rồi".
'너 아직 안 죽었니?' 하고 이렇게Họ sẽ lãnh đạm, đi lui đi tới mà nói,
그냥 이렇게 무관심해질 때야"Cô chưa chết à?"
[사언] 시체가 나오거든 그때 연락해Khi nào vứt xác thì báo tôi.
[희주]Có lý do chính đáng… để ly hôn.
- [도재] 선배님이 맞았습니다 - [의미심장한 음악]Anh nói phải.
아까 잡은 놈은 동네 연쇄 방화범이었어요Kẻ bị bắt là tên phóng hỏa hàng loạt.
그런데 그 근방에서 경찰에 신고되지 않은Nhưng có một vụ cháy nhỏ ở khu vực đó không được trình báo cảnh sát.
작은 화재가 있었는데요Nhưng có một vụ cháy nhỏ ở khu vực đó không được trình báo cảnh sát.
[폭발음]
[도재] 그 폭발로 길고양이들이 죽었는데Vụ nổ giết chết vài con mèo hoang.
이런, 씨Khốn kiếp.
[어두운 음악]
[헛웃음]
시험용으로 해 본 것 같다?Cậu nghĩ vụ đó là thử nghiệm à?
Phải.
방화범 말로는 자기가 안 한 짓이 딱 그 두 가지였다고 합니다Theo tên phóng hỏa, chỉ có hai vụ đó hắn không làm.
[도재] 공원이랑 우리 오피스텔Vụ ở công viên và vụ ở tòa nhà văn phòng.
동물 대상으로 그런 짓을 했다면Nếu hắn làm vậy với động vật, có khi hắn bị rối loạn nhân cách.
사이코패스 기질이 있는 놈일 수도 있습니다Nếu hắn làm vậy với động vật, có khi hắn bị rối loạn nhân cách.
아, 오늘 밤 통화는 어떻게 하실 생각이십니까?Anh định xử lý cuộc gọi tối nay thế nào?
[사언] 미끼를 던졌으니 반응을 봐야죠Ta đã thả mồi, để xem hắn phản ứng thế nào.
준비해 주신 사무실에 장비 다시 세팅해 놨습니다Tôi đã thiết lập lại thiết bị ở văn phòng mới.
알겠습니다Được rồi.
그리고 이 사람 한번 파 보세요Còn nữa, điều tra người này.
[도재] 지상우?Ji Sang Woo?
[흥미로운 음악]
알아요?Cậu quen à?
[상우] 낙원이들, 안녕하세요Chào các cư dân thiên đường.
차 한 잔 마시면서 오늘 방송 시작할게요Tôi sẽ mở đầu buổi phát sóng với tách trà.
[헛웃음]- Khi một bác sĩ tâm thần… - "Cư dân thiên đường"?
낙원이들이 뭐야, 참- Khi một bác sĩ tâm thần… - "Cư dân thiên đường"?
아, 이름이 지상우잖습니까Chơi chữ tên anh ta đấy.
그래서 채널 이름이 '지상낙원'Nên kênh anh ta mới có tên "Thiên đường Trần gian".
구독자들 애칭이 '낙원이들'Còn người xem là "Cư dân thiên đường".
[사언] 별 참…- Nực cười. - Có hơn 200.000 người đăng ký.
구독자가 20만이 넘어요- Nực cười. - Có hơn 200.000 người đăng ký.
주로 미스터리한 미제 사건들이나 범죄 심리 다루는데Chủ yếu anh ta nói về các vụ án chưa phá và tâm lý tội phạm.
특히 여자들한테 인기가 많고요- Nữ giới rất thích anh ta. - Tại sao?
- 왜? - [도재] 네?- Nữ giới rất thích anh ta. - Tại sao? - Gì ạ? - Tại sao nữ giới thích anh ta?
아니, 대체 여자들한테 왜 인기가 많은 거냐고- Gì ạ? - Tại sao nữ giới thích anh ta?
제 생각엔Có lẽ…
몸 때문인 거 같습니다vì vóc dáng anh ta.
몸?Vóc dáng sao?
[매혹적인 효과음]
[도재] 일단 운동에 진심이고요Anh ta tập gym rất nghiêm túc.
특히 이 어깨Nhất là cơ bả vai. Đẹp như tranh.
삼각근이 예술이고요Nhất là cơ bả vai. Đẹp như tranh.
[사언의 헛웃음]
의사가 시간이 남아도나 봅니다Có vẻ bác sĩ này rảnh rỗi thật.
우리 박 행정관도Và cậu Park à, có vẻ
남아도는 거 같고cậu cũng vậy.
근데 뭘 파 볼까요?Tôi nên tìm hiểu gì? Anh có quan ngại cụ thể gì không?
걸리는 점이라도 있으십니까?Tôi nên tìm hiểu gì? Anh có quan ngại cụ thể gì không?
지금은 시야에 들어오는 모든 사람을 의심해도 모자랍니다Hiện giờ phải nghi ngờ bất kỳ ai có liên quan.
샅샅이 훑어보세요Tìm hiểu mọi thứ về cậu ta.
Rõ.
[한숨]
[센터장] 너 진짜 이혼할 생각이면Nếu cô nghiêm túc tính chuyện ly dị,
이거 무조건 합격해라thì phải giành được công việc này.
여자 혼자 밥벌이하기 쉬운 줄 알아?Cô nghĩ phụ nữ một mình kiếm sống dễ lắm sao?
'대통령실 수어 통역사 경력' 이거 딱 한 줄이면Từng làm phiên dịch viên ngôn ngữ ký hiệu ở văn phòng tổng thống,
어디서든 먹고살아thì cô kiếm việc ở đâu cũng được.
[한숨]
[조작음]
[관리인] 차 나왔습니다Xe cô lên rồi.
[버튼 누르는 소리]
[공포스러운 음악]
[손잡이 덜컹이는 소리]
[놀란 숨소리]
[놀란 숨소리]
[지지직 소리]QUÝ VỊ ĐANG NGHE ĐÀI 99,4 MHZ Bạn vừa nghe bài hát do Song Hyun Joo yêu cầu.
[디제이] 자, 방금 송현주 님의 신청곡 들려드렸고요Bạn vừa nghe bài hát do Song Hyun Joo yêu cầu.
다음은 아이디 406-000-1290 님께서Tiếp theo là bài hát do người dùng 406-000-1290 yêu cầu.
[덜컹 소리]Tiếp theo là bài hát do người dùng 406-000-1290 yêu cầu.
신청해 주신 노래입니다Tiếp theo là bài hát do người dùng 406-000-1290 yêu cầu. Bài "Call me now" của Colin Sof.
콜린 소프의 'Call me now'Bài "Call me now" của Colin Sof.
[분위기 있는 음악이 흘러나온다]
[가쁜 숨소리]
♪ Call me baby call me now ♪
♪ Call me before it's too late ♪
♪ Tell me now ♪
♪ Whisper me now ♪
- [계속되는 노랫소리] - [가쁜 숨소리]
[노랫소리가 멈춘다]
[긴박한 음악]
[가쁜 숨소리]
아이고, 괜찮으세요? 나오신 줄 알았는데Cô ổn không? Tưởng cô đi rồi.
[시동음]
"로딩 중"ĐANG TẢI VỀ…
[휴대폰 전원음]
[희주] 전화하라는 건가?Hắn muốn mình gọi sao?
이 폰이 나한테 있는 걸 아는 거야?Hắn biết mình giữ điện thoại này sao?
[도어 록 조작음]
벌써?Về rồi sao?
[음악이 잦아든다]
이 시간에 어딜 가?Em định đi đâu?
여기, 해킹 흔적은 없었어Đây. Không có dấu vết hack.
어디 가냐니까?Tôi hỏi em định đi đâu.
[희주] 편의점에- Cửa hàng tiện lợi. - Để làm gì?
뭐 사러?- Cửa hàng tiện lợi. - Để làm gì?
[희주]Bia và kem.
[한숨] 더 필요한 건?Còn gì nữa không?
[긴장되는 음악]
- [문 열리는 소리] - [도어 록 작동음]
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
[통화 연결음]
[휴대폰 진동음]
[사언] 제대로 사고 친 소감이 어떻습니까?Làm rối tung như vậy, mày thấy sao hả, 406?
사공육Làm rối tung như vậy, mày thấy sao hả, 406?
[희주] 그러게 왜 미적거려?Vậy tại sao anh ngập ngừng thế?
내 협박을 우습게 본 니 잘못이야Do anh xem nhẹ lời đe dọa của tôi thôi.
형아, 빨리 끝내자Anh bạn, chấm dứt chuyện này đi.
어느 쪽이야? 결정해Sao nào? Quyết định đi.
[사언] 그 전에 묻고 싶은 게 있습니다Tao muốn hỏi mày một chuyện đã.
내가 홍희주를 정리하면 사공육이 얻는 건 뭡니까?Tao bỏ Hong Hee Joo thì mày được gì?
내가 얻는 거?Tôi được gì hả?
[희주] 홍희주 말고 사공육이 얻을 수 있는 거?Tên 406 được lợi gì nhỉ?
홍희주를 이혼시켜서 뭘 어쩌려는 거야?Mày đang muốn đạt được gì khi khiến tao ly dị Hong Hee Joo?
어쩌긴 [한숨]Ý anh là sao?
어차피 사랑해서 한 결혼도 아니잖아Anh đâu cưới cô ấy vì yêu.
지금도 마찬가지고Giờ anh cũng đâu yêu cô ấy.
그렇게 둘 바에야 차라리 버리란 말이야Nếu cứ như thế, thì bỏ luôn đi.
[음악이 잦아든다]
여보세요?Alô?
[사언] 넌 그 말이 어떻게 들리나 전혀 모르나 본데Có lẽ mày chẳng biết tao thấy sao về câu đó.
[격정적인 음악]
당신 협박이Có vẻ như
꼭 누구를 위한 것처럼 느껴져서 말입니다mày đe dọa tao vì lợi ích của kẻ khác.
너 홍희주랑 대체 무슨 관계야?Mày có quan hệ gì với Hong Hee Joo?
잘 들어, 사공육Nghe kỹ đây, 406.
난 절대 니가 원하는 대로 해 주지 않아Tao sẽ không bao giờ cho mày cái mày muốn.
그래 봤자 납치범에 공갈 협박Mày là thằng điên làm những việc bắt cóc, tống tiền,
이젠 폭탄 테러까지 서슴지 않는 미친놈한테Mày là thằng điên làm những việc bắt cóc, tống tiền, giờ còn cả đánh bom đe dọa.
내가 희주를 내줄 것 같습니까?Nghĩ tao sẽ giao Hee Joo cho mày sao?
난 그 애를 내놓을 생각이Tao không định
조금도 없어từ bỏ cô ấy đâu.
아니, 잠깐만 도대체 왜 홍희주를…Khoan, sao lại không từ bỏ…
[사언] 미안합니다 오늘 통화는 여기까지 하죠Tao xin lỗi. Cuộc gọi hôm nay đến đây thôi.
희주가 기다리고 있는 게 있어서Hee Joo đang chờ đồ về.
여보세요, 여보세요?Alô?
이게 무슨…Cái quái…
도대체 뭔 생각인 거야, 백사언?Anh ta nghĩ gì vậy?
[캔 따는 소리]
[사언] 난 너랑 이혼 안 한다Tôi sẽ không ly dị em.
[옅은 기침]
혹시나 누가 너한테 헛바람 넣을까 봐 하는 소리야Tôi nói phòng khi có kẻ nào dẫn dụ em.
나한테 이혼은 없어Tôi không ly dị đâu.
추문이든 루머든Dù là tai tiếng hay tin đồn,
내 이름 지저분해지는 꼴은 용납 못 해tôi cũng không chấp nhận để danh tiếng bị vấy bẩn.
[희주] 하, 그거구나?Ra là vì vậy.
[사언] 넌Em làm gì…
[몽환적인 음악]
뭘 해도 어설퍼cũng vụng về.
센터에 공문 간 거 알지?Trung tâm nhận thông báo chưa?
내 옆자리에 서려면 죽을힘을 다해야 될 거야Em sẽ phải dốc hết sức để được đứng cạnh tôi.
[희주] 왜 날 옆자리에 세우려는 건데요?Tại sao anh muốn em ở cạnh anh?
내가 대통령실 수어 통역사가 되면Nếu em phiên dịch ở văn phòng tổng thống,
감당할 수 있겠어요?nghĩ anh lo liệu nổi à?
내 얼굴, 내 이름 세상에 다 알려질 텐데?Cả thế giới sẽ biết tên tuổi và diện mạo em.
꽤나 자신 있는 모양이야Em có vẻ khá tự tin nhỉ?
[희주] 장담하는데 나보다 잘할 사람은 없을걸요?Em có thể bảo đảm, không có ai giỏi hơn em đâu.
[헛웃음]
무슨 근거 없는 자신감이야?Sao lại tự tin vô căn cứ vậy? Em đâu có kinh nghiệm đến vậy.
경력도 별로 없으면서Sao lại tự tin vô căn cứ vậy? Em đâu có kinh nghiệm đến vậy.
[희주] 경력이 다는 아니죠 난 표정만 봐도 다 알거든요Kinh nghiệm không phải tất cả. Em có thể nhận ra biểu cảm người ta.
당신이 무슨 말을 할지 무슨 생각을 하는지Em biết anh định nói gì và đang nghĩ gì.
그래?Thật à?
[사언] 그럼 한번 맞혀 봐Vậy nói tôi nghe.
지금 내가 무슨 생각 하는지Tôi đang nghĩ gì nào?
널 납치하고 내 사무실에 폭탄 던진 그놈이Kẻ bắt cóc em và ném bom văn phòng tôi biết nhiều lắm,
많은 걸 알고 있다고 했지?tôi có nói rồi nhỉ?
그래Phải rồi.
남보다 못한 사이인 거 맞아, 근데Đúng là ta nên làm người xa lạ thì hơn,
그게 난 싫어nhưng tôi ghét vậy.
그놈 말이 사실인 게 마음에 안 들어Tôi không thích hắn nói đúng.
그놈한테Tôi muốn bảo hắn,
'아니, 니 말이 틀렸는데?'"Không, mày sai rồi.
'너 따위가 우리에 대해 뭘 알아'Mày biết gì về bọn tao chứ?"
그렇게 만들 거야Tôi sẽ làm vậy đấy.
[문 닫히는 소리]
누워Nằm đi.
누우라고Tới đây nằm đi.
안 잡아먹으니까Tôi không cắn đâu.
[사언의 힘주는 소리]
맘대로 해Muốn làm gì thì làm.
[리모컨 조작음]
[리모컨 조작음]
[스위치 조작음]
왜? 내가 뭐 덮치기라도 할까 봐?Gì? Sợ tôi nhảy vào em à?
[사언의 헛웃음]
[사언] 꿈 깨Mơ đi.
그런 일 있었으면 벌써 있었겠지Nếu định làm thế thì tôi đã làm lâu rồi.
함께 산 지가 몇 년인데Ta ở với nhau mấy năm rồi mà.
아님 혹시 니가 날 덮칠까 봐?Mà khoan. Em sợ em sẽ nhảy vào tôi à?
그래Ừ, tôi thấy có khi như vậy thật.
뭐, 그럴 수 있지Ừ, tôi thấy có khi như vậy thật.
자신 없으면 들어오지 말든가Em không cưỡng lại được thì đừng tới.
[힘주는 숨소리]
[리모컨 조작음]
등 돌리지 마Đừng quay lưng lại.
옆 사람한테 무슨 매너야Vậy là thô lỗ với người nằm cạnh.
[희주의 한숨]
[묘한 음악]
내 개인 사무실까지 털렸다면Hắn biết văn phòng tôi ở đâu,
집도 안전하지 않다 싶지만nên có lẽ nhà cũng không an toàn.
오늘 밤은Nhưng tối nay…
안심하고 자cứ vô lo mà ngủ.
그리고 납치됐던 날 있었던 일은Dù hôm em bị bắt cóc đã có chuyện gì…
나쁜 꿈 꿨다고 생각해cứ xem nó như ác mộng thôi.
그때 들었던 말도Những gì em nghe lúc đó cũng vậy.
[희주] 시체가 나오면 그때 연락하라던 말?Là lời anh bảo khi nào vứt xác thì gọi sao?
[사언] 다 잊어Quên hết đi.
의미 두지 말고Đừng suy đoán nhiều về nó.
[여자가 흐느끼며] 어떡해Biết làm gì đây?
어떡하면 좋아Mình phải làm sao?
[흐느끼는 소리]
엄마Mẹ?
[놀란 숨소리]
[연희] 왜…Tại sao?
왜 너만 살았어?Tại sao con sống?
왜 너만 멀쩡해! 너도 다쳤어야지!Tại sao con không bị gì? Đáng ra cũng phải bị thương chứ!
[엉엉 운다]
[무거운 음악]
조용히 해, 찍소리도 내지 마Im lặng. Đừng để lọt ra tiếng gì hết.
친딸은 귀가 멀고 하나밖에 없는 아들은 죽었는데Con gái ruột ông ấy bị điếc, con trai độc nhất thì chết.
너만 멀쩡한 꼴로 회장님 심기 건드렸다간Mà con không bị gì, nếu con mà làm chủ tịch bực,
우린 쫓겨나!thì ta sẽ bị đuổi đi!
[연희의 떨리는 숨소리]
그래, 희주야Phải rồi, Hee Joo.
아무 말도 하지 말자Chớ nói tiếng nào.
넌 너무 충격받아서Hee Joo, con bị sốc
말을 못 하게 된 거야, 어?nên không nói được, rõ chưa?
[흐느끼며] 엄마, 아파Mẹ, đau mà.
[연희] 입 다물어!Im miệng đi!
그깟 목소리 하나 못 내줘?Con không hy sinh giọng nói được sao?
다 같은 목숨값으로 태어나는 게 아니야, 희주야Đâu phải sinh linh nào cũng giá trị như nhau, Hee Joo à.
우린Chúng ta…
회장님이 불쌍하게 여겨야 살 수 있어Chủ tịch tội nghiệp cho thì ta mới được ở lại.
알아들어?Con hiểu chưa?
언제까지 말을 못 하는 거야, 나는?Con không được nói trong bao lâu?
물거품이 될 때까지Cho đến khi con biến thành bong bóng.
[연희] 너도 인어 공주가 되는 거야Giờ con là Nàng Tiên cá.
[거친 숨소리]
[경쾌한 음악]
[사언, 혁진의 힘주는 소리]
[혁진의 괴성]
[혁진의 웃음]
[혁진의 환호]
[혁진의 힘주는 소리]
- [사언의 힘주는 소리] - [혁진] 아이씨Trời ạ!
아, 아유
아이씨, 아!Thôi nào!
[아파하는 소리]
야, 진짜!Này!
이걸 어떻게 받아!Gì vậy?
[가쁜 숨소리]
아참Suýt thì quên.
저번에 그 사람 어떻게 됐냐?Anh ấy sao rồi?
누구?Ai?
그, 왜Cái anh bị tên điên gửi ảnh vợ mình ấy.
그, 어떤 미친놈한테 자기 와이프 벗은 사진 받았다던Cái anh bị tên điên gửi ảnh vợ mình ấy.
불륜 맞지?Ngoại tình hả?
- 몰라 - [혁진] 아, 불륜 맞다니까- Chẳng biết. - Chắc chắn là ngoại tình.
와이프 털어 봤음 바로 나왔겠지Kiểm tra cô vợ là biết ấy mà.
안 털었대Anh ấy không làm vậy.
왜?Sao lại không?
- [가쁜 숨소리] - [혁진] 아
덮어 놨다가 증거 잡게?Còn tìm chứng cứ?
[사언] 싫은가 보지Có lẽ không muốn.
뭐가?Gì?
[무거운 음악]
직접 자기 눈으로 확인하는 게Tự mình phát hiện.
[탄식]
변태네Biến thái rồi.
[기침]
[혁진] 야, 보통 같았으면 눈 뒤집혀서 바로 털었겠지, 어?Người bình thường sẽ phát điên và tìm cho ra ngọn ngành.
언 놈이냐, 누구랑 붙어먹었냐"Cô ngủ với ai hả?"
[한숨]
근데 차마 확인을 못 한다는 건Mà tay này còn chẳng tự kiểm tra nổi.
뭐겠냐?Cậu nghĩ sao?
찐사랑이지Tình yêu đích thực đấy.
지 와이프한테 진심이라니, 어?Tay này yêu vợ.
변태 아니면 뭐야?Yêu kiểu biến thái ấy.
[요양사] 아이고Trời đang mát mẻ dần, nên giờ ra ngoài được.
이제사 좀 한풀 꺾여서 살 만하네Trời đang mát mẻ dần, nên giờ ra ngoài được.
[웃으며] 괜찮으시죠?Ông ổn không?
아유, 아유, 내 정신 좀 봐Trời ạ. Đầu óc bị gì thế này?
담요를 안 가지고 왔네Tôi quên mang chăn. Tôi sẽ quay lại ngay, nhé?
아, 얼른 갔다 올게요, 예?Tôi quên mang chăn. Tôi sẽ quay lại ngay, nhé?
아이고Tôi quên mang chăn. Tôi sẽ quay lại ngay, nhé?
[옅은 기침]
[불길한 음악]
[펑 터지는 소리]
[경건한 음악이 흘러나온다]
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
[진행자] 이어서 순국선열과 호국 영령에 대한Một phút thinh lặng để tôn vinh các liệt sĩ yêu nước và anh hùng tử trận.
묵념을 올리겠습니다Một phút thinh lặng để tôn vinh các liệt sĩ yêu nước và anh hùng tử trận.
일동 묵념Cúi đầu thinh lặng.
[묵념곡이 흘러나온다]
[어두운 음악]
[남자의 휘파람 소리]
[휘파람]
[휴대폰 진동음]BỐ
영상 통화?Gọi video sao?
아빠?Bố?
- [납치범이 흥얼대며] 언니야 - [긴장되는 음악]Bà chị à!
[더듬대며] 잘 지냈어?Bà chị sao rồi?
내 폰은?Điện thoại tôi?
잘 쓰고 있어? [비웃음]Bà chị dùng nó tốt chứ?
[비웃음]
그래, 나 알아Ừ, tôi biết chứ.
언, 언니야가 가져간 거Tôi biết bà chị lấy nó mà.
어젠 잘했어Hôm qua bà chị giỏi lắm. Tôi thích bà chị đấy.
언니야가 눈치 하나는 빨라서 좋아Tôi thích bà chị đấy. Bà chị lươn lẹo khó tóm quá.
잠, 잠깐만요Khoan.
우, 우리 아빠…Còn bố tôi thì sao?
[납치범] 지금부터 내가 묻는 말에Từ giờ, tôi sẽ hỏi,
똑바로 답해còn bà chị trả lời.
언니야Bà chị à.
그 폰을 쓴다는 건Bà chị dùng điện thoại đó,
백사언을 협박하고 있다는 얘, 얘기겠지?nghĩa là bà chị đang đe dọa Paik Sa Eon nhỉ?
뭘로?Nhưng mà để làm gì?
응?Hả?
뭘 요구 중인 거야?Bà chị đòi gì vậy?
대답해Trả lời tôi đi.
안 그러면 그 전화기 당장Không thì tôi sẽ đến lấy điện thoại…
[웃음]
뺏으러 간다ngay và luôn.
이혼Ly hôn.
[납치범] 뭐?Gì?
[기괴한 웃음]
맞아Phải rồi!
그날 언, 언니야Bà chị à, tối đó…
열받을 만했지Tôi cũng giận điên ấy.
아, 그, 백사언 그거Thề luôn, Paik Sa Eon là thằng khốn toàn tập.
[더듬대며] 개새끼야Thề luôn, Paik Sa Eon là thằng khốn toàn tập.
그러니까 언니야Sao nào, bà chị?
전화 걸어Gọi hắn đi.
계속Cứ gọi đi nhé.
Bà chị à,
언니야가 맘, 맘에 들어, 왜?tôi thích bà chị đấy. Biết vì sao chưa?
우리랑 목표가 같거든Vì bà chị có cùng mục đích như bọn tôi.
그러니까Cho nên…
핸드폰 계속bà chị có thể
언, 언니야가 써 [웃음]giữ cái điện thoại.
그런데Nhưng mà…
나랑 약속하자bà chị phải hứa với tôi.
[놀란 숨소리]
중간에 이…Không được bỏ cuộc…
이탈은 없어giữa chừng đấy.
한번 시작을 했으면Bà chị đã phóng lao
[울먹이는 숨소리]
끝장을 보는 거야thì phải theo lao.
알겠어?Rõ chưa?
[납치범이 흥얼대며] 언니야Bà chị à!
[납치범의 기괴한 웃음]
[통화 종료음]
[희주] 여보세요, 아빠, 아빠!Alô? Bố!
갑시다Đi thôi.
[휴대폰 진동음]
[긴박한 음악]
[간호사] 괜찮으셔야 될 텐데Mong ông ấy sẽ ổn.
- [경찰1] 서로 연락 주세요 - [간호사] 그럼요Giữ liên lạc nhé. Dĩ nhiên.
어, 희주 씨!Cô Hee Joo!
저분이 따님이세요, 나진철 환자…Là con gái ông ấy. Na Jin Cheol… Gì vậy?
[희주의 다급한 숨소리]
다행히 다치신 데는 없으세요May là ông ấy không bị thương.
진정제 맞고 잠드셨어요Ông ấy bị gây mê và ngủ thiếp.
정말 죄송해요Tôi rất xin lỗi. Tôi mới đi có một lát.
아, 제가 잠깐 자리 비운 사이에 갑자기 사라지셔서…Tôi rất xin lỗi. Tôi mới đi có một lát. Đột nhiên ông biến mất.
[거친 숨소리]
요양사분이 아버님을 발견했을 때는 혼자 계셨고Khi người chăm sóc tìm ra bố cô, ông ở một mình.
이런 게 있었다고 하는데요Và xung quanh có mấy cái này.
[불안한 음악]
근데 아버님은 다치신 곳이 없는 걸로 봐서Nhưng vì bố cô không bị gì, nên có lẽ nó là của ai đó khác.
[경찰2] 다른 사람 것일 수도 있고Nhưng vì bố cô không bị gì, nên có lẽ nó là của ai đó khác.
일단은 조사해 봐야 할 거 같습니다Tạm thời, chúng tôi phải điều tra vụ này.
예, 우선 저희랑 같이 가셔서 사건 접수를 하시죠Phải, cô đi cùng chúng tôi để lập biên bản nhé?
어, 정신이 드세요?Ông tỉnh rồi à?
[힘겨운 숨소리]
[작은 소리로] 걸어Gọi đi.
걸어Gọi đi.
[희미하게] 전화 걸어Gọi hắn đi.
언니야Bà chị à.
[무거운 음악]
[사람들의 놀란 소리]Trời ơi!
괜찮으세요? 아휴Cô ổn không?
[떨리는 숨소리]Gọi hắn đi.
[진철] 전화 걸어Gọi hắn đi.
언니야Bà chị à.
[라디오 지지직 소리]
- [경찰2] 뭐야? - [경찰1] 어?- Gì vậy? - Gì?
제가 한번 해 볼게요Để tôi.
왜 이래, 이거?Cái này bị sao vậy?
[경찰2] 이건 또 왜 이래, 이거? 어?Cái này bị sao vậy nhỉ?
[라디오 지지직 소리]
왜 이래?Sao vậy trời?
- [무전기 지지직 소리] - [경찰2] 응? 이것도Giờ nó bị gì đây? Chuyện gì thế này?
[경찰1] 이건 또 왜 이래?Giờ nó bị gì đây? Chuyện gì thế này?
[불길한 음악]
[계속되는 지지직 소리]LỖI
[경찰2] 이게, 이게, 이게 뭔…Gì đây?
[납치범] 나랑 약속하자Bà chị phải hứa với tôi.
중간에 이탈은 없어Không được bỏ cuộc giữa chừng.
한번 시작을 했으면Bà chị đã phóng lao
끝장을 보는 거야, 알겠어?thì phải theo lao. Rõ chưa?
[흥얼대며] 언니야Bà chị à!
[납치범의 기괴한 웃음]Bà chị à!
[진철] 걸어, 전화Gọi hắn đi.
언니야Bà chị à.
[헛구역질]
[경찰2] 왜, 왜 그러세요?Chuyện gì đây? Sao vậy?
[손잡이 덜컹이는 소리]Cô không khỏe à?
[경찰1] 속이 안 좋으세요?Cô không khỏe à?
[희주의 기침 소리]
- [헛구역질] - [경찰2] 아이고Ôi trời.
- [희주의 기침] - 괜찮으세요?Cô ổn không?
[힘겨운 숨소리]
[애잔한 음악]
[희주] 뭘 기대했어, 홍희주?Chứ mình nghĩ sẽ thế nào?
바보처럼Mình đúng là ngốc.
[흐느낀다]
니 인생이Đời mình có bao giờ
쉬웠던 적이 있긴 해?dễ dàng không vậy?
[연희] 결혼한 지가 언제인데Sao mẹ vẫn phải đem mấy thứ này cho con
아직도 친정 엄마가 이런 거 싸 들고 와서Sao mẹ vẫn phải đem mấy thứ này cho con và dạy con mọi thứ vậy?
하나부터 열까지 가르쳐야 돼?và dạy con mọi thứ vậy?
[희주] 어차피 넌 안 돼Mình chẳng làm được gì.
이 세상에 니 편은 하나도 없잖아Cả thế giới chẳng có ai đứng về phía mình.
[흐느낀다]
[사이렌 소리]
어?Ồ!
[극적인 음악]
어? 저게 다 뭡니까?Cái gì vậy?
[경찰2] 왜, 왜, 왜 왜, 왜 이짝으로 와?Gì vậy? Sao họ tới chỗ ta?
우리 뭐 잘못했냐?- Ta làm gì sai à? - Không thể nào!
어우, 아니요 뭐, 그런 거 없는데?- Ta làm gì sai à? - Không thể nào! Ta đâu có làm gì.
[고조되는 음악]
[음악이 멈춘다]
아!
안녕하십니까Xin chào!
안녕하십니까, 수고가 많으십니다Xin chào. Cảm ơn anh chị đã vất vả.
이제 가 보셔도 됩니다Giờ anh chị đi được rồi.
예?Gì cơ?
[사언] 사건 접수는 제가 방문해서 하겠습니다Tôi sẽ đến đồn để lập biên bản.
[경찰2] 그, 실례지만 두 분 관계가 어떻게 되시는지?Tôi xin lỗi, nhưng anh là gì với cô ấy?
가족입니다Người nhà.
네?Gì cơ?
[감성적인 음악]
이 사람Cô ấy là…
제 아내입니다vợ tôi.
[희주] 더 이상은 못 하겠어Mình không thể như thế này nữa.
- [센터장] 가자! - [사람들] 대통령실로!- Chiến thôi! - Vào văn phòng tổng thống!
[사언] 니 이름 걸고 도전해 볼 수 있는 기회야Đây là cơ hội để em có được tên tuổi.
[희주] 내가 붙으면 뒷수습 어떻게 할지Anh nên bắt đầu nghĩ làm sao để giải quyết hậu quả nếu em được nhận việc đi.
지금부터 고민하는 게 좋을 거예요làm sao để giải quyết hậu quả nếu em được nhận việc đi.
[사언] 마지막으로 테스트해 보고 싶은 게 있습니다Cuối cùng, tôi muốn kiểm tra cô cái này.
말을 전혀 못 하는 겁니까?Cô hoàn toàn không biết nói sao?
[연희] 오늘 무슨 날인지 알지?Biết hôm nay là ngày gì nhỉ?
[희주] 언니가 돌아온 걸 당신은Biết hôm nay là ngày gì nhỉ? Anh biết
아는 거야, 모르는 거야?chị em đã trở về hay chưa vậy?
[사언] 지금이라도 숨기는 게 있으면 다 말해Em còn giấu gì thì nói ra hết đi. Hong Hee Joo…
[사언] 홍희주가Hong Hee Joo…
소리를 내có thể phát ra tiếng.

.영화 & 드라마 대본 

No comments: