Search This Blog



  지금 거신 전화는 4

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


갑시다Đi thôi.
[휴대폰 진동음]CỔNG TƯỞNG NIỆM
수석님, 죄송합니다, 잠시…Xin lỗi sếp. Tôi xin phép một lát.
네, 무슨 일입니까?Vâng, gì vậy?
[간호사] 여기 용주요양병원인데요Đây là Bệnh viện Dưỡng lão Yongju.
나진철 씨 소재 파악이 안 됩니다Chúng tôi không tìm được ông Na Jin Cheol.
긴급 시에 이 번호로 연락 달라고 하셔 가지고Số này trong danh sách liên hệ khẩn cấp, nên chúng tôi gọi.
전화드렸어요Số này trong danh sách liên hệ khẩn cấp, nên chúng tôi gọi.
네, 곧 가겠습니다Được, tôi sẽ đến đó.
- [불안한 음악] - [통화 종료음]
무슨 일입니까?Có chuyện gì vậy?
장인어른 신변에 문제가 생긴 모양입니다Có vẻ bố vợ tôi có chuyện.
[수석] 아이고, 저런 빨리 가 봐야 되겠네Ôi trời. Vậy cậu nhanh đi đi.
내 의전 차량을 이용하세요Dùng xe công vụ của tôi mà đi. Sẽ nhanh hơn và an toàn hơn.
빠르고 안전하게 이동해 줄 겁니다Dùng xe công vụ của tôi mà đi. Sẽ nhanh hơn và an toàn hơn.
[사이렌 소리]
- [경찰1] 아이고, 괜찮으세요? - [희주의 기침]Ôi trời. Cô ổn không?
- [사이렌 소리] - [희주의 흐느끼는 소리]
어?Ồ!
- 왜, 왜, 왜, 왜 - [경찰2] 어?Sao họ tới chỗ ta?
[경찰1] 왜 이짝으로 와?Sao họ tới chỗ ta?
우리 뭐 잘못했냐?- Ta làm gì sai à? - Không thể nào!
어우, 아니요 뭐, 그런 거 없는데?- Ta làm gì sai à? - Không thể nào! Ta đâu có làm gì.
[차 문 닫히는 소리]
[극적인 음악]
[놀란 숨소리]
안녕하십니까, 수고가 많으십니다Xin chào. Cảm ơn anh chị đã vất vả.
[사언] 이제 가 보셔도 됩니다Giờ anh chị đi được rồi.
예?Gì cơ?
[사언] 사건 접수는 제가 방문해서 하겠습니다Tôi sẽ đến đồn để lập biên bản.
[경찰1] 그, 실례지만 두 분 관계가 어떻게 되시는지?Tôi xin lỗi, nhưng anh là gì với cô ấy?
가족입니다Người nhà.
[경찰2] 네?Gì cơ?
이 사람Cô ấy là…
제 아내입니다vợ tôi.
[잔잔한 음악]
[사언] 잠깐 있어Ở yên đây.
[경찰1] 와이프가 해 준 케이스란 말이야, 이거- Vợ tôi cho tôi cái ốp này. - Là Paik Sa Eon mà.
[경찰2] 저분 백사언 대변인- Vợ tôi cho tôi cái ốp này. - Là Paik Sa Eon mà.
[경찰1의 놀란 소리]
부탁드릴 게 있습니다Tôi có chuyện muốn nhờ.
아, 예, 말씀하십시오Vâng, anh nói đi.
최대한 빨리 사건 접수하러 갈 건데Tôi sẽ đến lập biên bản sớm nhất có thể.
그사이 저와 제 처에 관한 신상Cho tới lúc đó, vui lòng giữ kín thông tin cá nhân của chúng tôi.
[사언] 알려지지 않게 보안 부탁드립니다Cho tới lúc đó, vui lòng giữ kín thông tin cá nhân của chúng tôi.
아유, 아이고, 네, 그럼요Vâng, dĩ nhiên rồi.
[경찰1] 철통 보안, 예Sẽ bảo đảm tuyệt đối.
- [경찰2의 옅은 웃음] - 엄수하겠습니다Sẽ bảo đảm tuyệt đối.
[사언] 감사합니다Cảm ơn anh chị.
[경찰1] 아, 저, 그런데Nhân tiện…
[경찰2] 하지 마세요, 하지 마세요- Đừng. Đừng mà. - Tôi cũng có chuyện muốn nhờ.
저도 부탁드릴 게…- Đừng. Đừng mà. - Tôi cũng có chuyện muốn nhờ.
[경찰1] 그, 상황이 상황이니만큼 죄송하지만Tôi biết hiện giờ có lẽ không hợp lắm,
사진 한 장만 같이 찍어도…nhưng cho tôi xin tấm ảnh được không?
제 부탁 들어주시면Nếu anh giữ lời hứa,
[사언] 방문해서 꼭 찍어 드리겠습니다tôi sẽ chụp với anh ở đồn.
아, 네Tôi hiểu rồi. Được.
- 그럼 - [경찰1] 네, 또 뵙겠습니다- Vậy nhé. - Vâng, hẹn gặp lại.
조심히 가십시오Đi đường an toàn.
[차 시동음]
아버님 담당 간호사가Y tá của bố em…
내 번호를 알아có số của tôi.
[사언] 근데 요양병원은 옮겨야겠다Đằng nào cũng nên chuyển ông tới viện dưỡng lão khác.
[한숨]
[화를 삭이며] 어떻게 거기까지 건드려Sao hắn có thể làm vậy?
이제 넌Từ giờ,
아버님 일은 신경 쓸 거 없어em không cần lo về bố em.
앞으로 내가 다 알아서 해Tôi sẽ lo.
[희주의 흐느끼는 숨소리]
[희주의 흐느끼는 소리]
[잔잔한 음악]
소리를 내네Em phát ra tiếng kìa.
[헛웃음]
홍희주가Hong Hee Joo…
소리를 내có thể phát ra tiếng.
[부스럭 소리]
[떨리는 숨소리]
못생겨 가지고Trông em xấu quá đi.
그만 울라는 뜻은 아니야Tôi không bảo em dừng khóc đâu.
울고 싶은 만큼 울어Cứ khóc cho thỏa.
[엉엉 운다]
[한숨]
[음악이 잦아든다]
떡튀순 1인분에 김밥, 어묵 순대는 내장 추가요Một phần tteokbokki kèm gimbap, bánh cá, và một dồi kèm lòng.
[신난 비명] 나 이거 하나만Cho cháu một miếng?
- [유리의 아파하는 소리] - 자주 좀 와라Ghé nhiều lần vào!
- [사장] 으휴 - [유리] 아, 왔잖아- Nhé? - Đến rồi còn gì!
[사장] 내 반가워서 그러지Gặp cháu nên cô mừng quá ấy mà.
으휴
근데 왜 이렇게 이뻐져?Cháu ngày càng xinh ra đấy.
- 언젠 안 이뻤어? - [사장] 치Cháu lúc nào chả xinh.
[상우] 이제 퇴근하세요?- Vừa tan làm à? - Trời ạ.
- 아, 깜짝이야 - [상우의 웃음]- Vừa tan làm à? - Trời ạ.
[옅은 웃음]
오늘 방송도 없는데 여긴 웬일이세요?Hôm nay ta không có chương trình. Sao anh đến đây?
여기 저…À…
[유리] 어머어머Ôi trời.
설마Đừng nói là…
우연이라도 나 볼까 싶어 온 거예요?Anh đến đây để mong gặp tôi à?
[익살스러운 음악]
아유, 참Thôi nào.
며칠 뒤에 같이 답사 가기로 해 놓고는!Vài ngày nữa, ta cùng đến hiện trường rồi mà!
- [유리의 웃음] - [상우의 어색한 웃음]
농담Tôi đùa thôi.
여의도 사세요?Anh sống ở Yeouido à?
[상우] 네, 병원도 근처라Ừ, gần bệnh viện.
[유리의 호응]
[유리가 놀라며] 감사합니당Cảm ơn ạ.
[웃음]
[상우의 헛기침] 근데Hôm nay…
- 오늘 생일이세요? - [유리] 네?là sinh nhật cô à? - Gì? - Như mở tiệc ấy.
분식 파티라도 할 기세라- Gì? - Như mở tiệc ấy.
전 이게 1인분이거든요?Chỗ này cho mình tôi thôi.
[상우] 음…Ra vậy.
어후, 그때 그 프렌치 레스토랑?Hôm ở nhà hàng Pháp đó, tôi ăn chẳng dính răng.
간에 기별도 안 갔어요Hôm ở nhà hàng Pháp đó, tôi ăn chẳng dính răng.
드세요Ăn nào.
[유리의 신난 웃음]
[익살스러운 음악]
Này.
홍희주 통역사Phiên dịch viên Hong Hee Joo.
[유리] 맞죠?Là cô ấy phải không?
짝사랑 상대요Người anh yêu thầm ấy.
[음악이 잦아든다]
[유리의 웃음]
[상우의 한숨]
그날 딱 보니까 알겠던데Hôm đó tôi thấy ra liền.
뭐, 덕질이랑 비슷한 짝사랑 해 본 적 있다고Anh bảo đã từng yêu đơn phương không khác gì người hâm mộ mà.
전에 그랬잖아요Nhớ chứ?
[헛기침]
[상우] 그…Thì… tôi cũng có chuyện hiếu kỳ.
참, 나도 궁금한 게 있는데요Thì… tôi cũng có chuyện hiếu kỳ.
백사언 대변인Phát ngôn viên Paik.
도대체 뭐 때문에 그렇게 덕질을 해요?Sao cô hâm mộ anh ấy dữ vậy?
[유리] 음…À…
나요?Tôi á?
처음엔 안 좋았죠Ban đầu tôi chẳng thích anh ấy.
무서웠죠, 엄청Thật ra, tôi sợ anh ấy chết khiếp.
[사언] 미세 플라스틱을 규제할 만한 기준이Ý em là không có tiêu chuẩn để kiểm soát vi nhựa sao?
없다는 얘기군요?Ý em là không có tiêu chuẩn để kiểm soát vi nhựa sao?
네, 앞으로 국회의 논의를 거쳐Đúng, cần soạn thảo dự luật thông qua thảo luận ở Quốc hội.
법안이 마련되어야 하는 상황입니다Đúng, cần soạn thảo dự luật thông qua thảo luận ở Quốc hội.
제가 준비한 내용은 여기까지입니다Em chỉ chuẩn bị chừng đó thôi.
그렇다면 현실적인 규제 방안엔 뭐가 있을까요?Vậy các phương pháp thực tế để kiểm soát là gì?
네?Gì ạ?
- [흥미로운 음악] - [유리] 어…VI NHỰA NUỐT CHỬNG ĐẠI DƯƠNG À…
우선 플라스틱 이용을 자제하고Trước hết, chúng ta phải giảm sử dụng nhựa và dùng cốc thay vì ly dùng một lần.
일회용품 대신 텀블러를 쓴다거나…Trước hết, chúng ta phải giảm sử dụng nhựa và dùng cốc thay vì ly dùng một lần. Cái đó thiên về nỗ lực cá nhân hơn, chỉ là khuyến nghị thôi.
[사언] 그건 개인의 노력과 권고 사항 정도가 될 수 있겠네요Cái đó thiên về nỗ lực cá nhân hơn, chỉ là khuyến nghị thôi.
법적으로 금지시킬 만한 건 뭐가 있습니까?Pháp luật có thể đưa ra lệnh cấm điều gì?
[유리] 어…À…
그, 그게…Thì…
[사언] 나유리 아나운서BTV Na You Ri?
단순한 문제 제기 말고Em nêu lên vấn đề
구체적인 대안은 준비 안 된 겁니까?mà không chuẩn bị giải pháp cụ thể à?
[유리] 그, 그, 그게…À… Em…
[피디1] 음, 또 시작이네 신입 길들이기 [웃음]Lại vùi dập nhân viên mới.
[피디2] 응, 쟤 봐라, 울겠다Trông có vẻ sắp khóc rồi.
준비한 내용 잘 들었습니다Cảm ơn về bài trình bày.
[한숨]
[다가오는 발소리]
내일부터 두 시까지 출근해Mai đến trước hai giờ.
[놀란 숨소리]
새벽 두 시요?Ý anh là hai giờ sáng?
나한테 멘션 검토받고Để đưa bài cho anh xem lại, học cách viết, tập luyện,
어떻게 쓰는지 배우고 연습까지 하려면Để đưa bài cho anh xem lại, học cách viết, tập luyện,
여유 있지 않은데thì vậy đâu có sớm.
선배님께서 직접 알려 주신다고요?Anh đích thân dạy em sao?
아나운서는 대본대로 읽기만 하는 앵무새 아니다Biên tập viên không phải là con vẹt đọc bài viết sẵn.
그리고 아침 뉴스는Hơn nữa, để làm bản tin sáng, thì phải đến lúc hai giờ để mặt hết phù.
최소 두 시엔 나와야 얼굴 부기 빠진다Hơn nữa, để làm bản tin sáng, thì phải đến lúc hai giờ để mặt hết phù.
[사언의 헛웃음]
너 지금 봐라Nhìn mặt em đi. Trông như cái bánh bao sũng nước.
물 먹은 찐빵이야Nhìn mặt em đi. Trông như cái bánh bao sũng nước.
[부드러운 음악]
[옅은 웃음]
[유리] 무섭기도 했지만Anh ấy đáng sợ lắm,
많이 가르쳐 준 좋은 선배였는데nhưng là đồng nghiệp tốt, dạy tôi đủ thứ.
[탁 내려놓는 소리]
근데 어느 날 갑자기 사표 쓰더니Nhưng rồi một ngày, anh ấy bỏ việc và được bổ nhiệm làm phát ngôn viên.
대변인으로 스카우트되고 결혼도 하고anh ấy bỏ việc và được bổ nhiệm làm phát ngôn viên. Còn lấy vợ nữa.
이젠 1년에 한 번 볼까 말까- Giờ cả năm gặp một lần còn khó. - Anh ấy cưới ai?
결혼은 누구랑 했는데요?- Giờ cả năm gặp một lần còn khó. - Anh ấy cưới ai?
[훌쩍인다]
[흥미로운 음악]
[유리] 선배네 집안Gia đình anh Sa Eon rất có tiếng trong chính giới.
유명한 정치 명문가잖아요Gia đình anh Sa Eon rất có tiếng trong chính giới.
할아버지는 대통령 빼고 다 해 본 정치 거물에Ông nội là quan chức tầm cỡ, chỉ thiếu làm tổng thống thôi.
아버지는 강력한 대선 후보Bố là ứng viên tổng thống.
친인척들은 죄다 전현직 장관에Bà con toàn là bộ trưởng, tổng công tố,
검사장, 시장, 국회의원 등등등Bà con toàn là bộ trưởng, tổng công tố, thị trưởng, nhà lập pháp…
거기 걸맞게 어마어마한 집 딸이랑 결혼했죠Đương nhiên anh ấy sẽ cưới con gái một gia đình thế lực.
청운일보 홍 회장 큰딸Trưởng nữ nhà Chủ tịch Hong của Nhật báo Chungwoon.
[희주의 놀란 숨소리]
오늘 무슨 날인지 이제 생각났어?Em nhớ hôm nay là ngày gì không?
[희주] 방에는 왜?Sao lại đến khách sạn?
[사언] 세수 좀 해, 코도 풀고Rửa mặt đi. Xì mũi nữa.
[통화 연결음]
[직원] 룸서비스입니다Vâng, phục vụ phòng xin nghe.
[코 푸는 소리]
[한숨]
[희주] 정신 차려, 홍희주Mình phải xốc lại.
지금부터 정신 바짝 차려야 돼Từ giờ mình phải tập trung.
[문 열리는 소리]
이제 얘기 좀 해 볼까?Ta nói chuyện nhé?
[사언] 앉아Ngồi đi.
핸드폰 꺼내Lấy điện thoại ra.
지금부터 너랑Bởi vì từ giờ,
대화란 걸 해야겠으니까tôi muốn chúng ta trò chuyện.
[희주] 취조 아니고?- Không phải thẩm vấn à? - Không phải thẩm vấn.
[사언] 취조 아니야- Không phải thẩm vấn à? - Không phải thẩm vấn.
[사언] 알다시피Em biết rồi đấy,
얼마 전부터 우리 쪽에 어떤 놈이 붙었어gần đây có kẻ kiếm chuyện với ta.
니 차부터 내 사무실Xe em, văn phòng tôi,
그리고 이제 아버님 요양병원까지 건드렸지lần này đến cả viện dưỡng lão của bố em.
아직 경찰에 정식 수사 요청은 안 했지만Tôi chưa yêu cầu cảnh sát điều tra.
계속 이런 식이면Nhưng nếu cứ thế này,
안 할 수가 없어tôi chẳng còn cách nào khác.
[무거운 음악]
피해자가 내가 아닌 니가 될 경우Nếu nạn nhân là em, thay vì tôi, cảnh sát sẽ bắt đầu điều tra em.
경찰에선 너부터 탈탈 털 거야Nếu nạn nhân là em, thay vì tôi, cảnh sát sẽ bắt đầu điều tra em.
그러니까 그렇게 되기 전에Nên trước khi có chuyện đó, em còn giấu gì thì nói ra hết đi.
지금이라도 숨기는 게 있으면 다 말해Nên trước khi có chuyện đó, em còn giấu gì thì nói ra hết đi.
뭐가 없진 않네Tôi đoán là có gì đó.
[한숨]
널 끝까지 추궁해서Tôi có thể cứ dồn ép em cho đến khi em chịu nói, nhưng…
억지로 털어놓게 할 수도 있어Tôi có thể cứ dồn ép em cho đến khi em chịu nói, nhưng…
그런데Tôi có thể cứ dồn ép em cho đến khi em chịu nói, nhưng…
안 해Tôi sẽ không làm.
안 한다, 홍희주Tôi không làm vậy, Hee Joo.
우리가 서로 사적인 영역에Ta đâu đủ thân thiết để can thiệp
간섭할 사이는 아니잖아cuộc đời nhau nhỉ?
[노크 소리]
두고 가세요Để ở cửa đi.
[잔잔한 음악]
목 좀 축이고 쉬다 내려와Ăn đi rồi nghỉ ngơi. Xong thì xuống. Tôi đi trước đây.
먼저 가 있을 테니까Ăn đi rồi nghỉ ngơi. Xong thì xuống. Tôi đi trước đây.
놀란 가슴 진정 안 됐거든?Em còn chưa ổn định sau cú sốc.
지금 내려가면Em biết ở đó sẽ rất căng thẳng mà.
또 긴장의 연속일 텐데Em biết ở đó sẽ rất căng thẳng mà.
무리하지 말고 그냥 시키는 대로 해Đừng cố quá. Cứ làm theo lời tôi.
[고조되는 음악]
[음악이 잦아든다]
[사언 부] 한 잔 더Thêm ly nữa.
- [문소리] - 긴장 풀어요Thả lỏng đi.
뭐?Gì?
[사언 부의 헛기침]
[달달거리는 소리]
아야Úi chà.
계획은 있어요?Ông có kế hoạch không?
[사언 부의 헛기침]
오늘이 그냥 정례 식사 자리는 아니어야 하잖아Hôm nay đâu chỉ là bữa ăn thông thường nhỉ?
보좌진들이 플랜 안 짜 줬어요?Trợ lý không lên kế hoạch sao?
[사언 부] 아, 뭘 거창하게 계획씩이나Chuyện này thì cần gì kế hoạch to tát.
말 안 듣는 자식, 어?Con cái ngỗ ngược hả?
알아먹을 때까지 패면 그만이지Thì cứ đánh đến khi nó nghe lời.
아, 걱정 마Đừng lo.
[사언 모의 한숨]
[엘리베이터 알림음]
[불길한 음악]
[사언 부의 헛기침]
[사언 모] 왔니?Con đến rồi.
[사언 부] 왜 혼자야?Sao lại đi một mình?
걔는 어쩌고?Con bé đâu?
몸이 좀 안 좋아서요Cô ấy không khỏe ạ.
불러Gọi nó đi.
못 들었어?Nghe bố nói không?
[사언 부] 데리고 와, 당장Đưa nó đến đây ngay.
식사 시작하시죠Ăn đi thôi.
한 시간밖에 여유가 없네요Con chỉ rảnh một tiếng.
하실 말씀 있으신 거 아닌가요?Không phải bố mẹ có gì muốn nói với con à?
[음악이 멈춘다]
[어두운 음악]
방송 출연이요?Lên chương trình truyền hình?
[사언 부] 응Phải.
대선 주자 특집 편Chương trình đặc biệt cho ứng viên tổng thống. Thời nay ai cũng làm.
뭐, 요즘 개나 소나 다 하잖아Chương trình đặc biệt cho ứng viên tổng thống. Thời nay ai cũng làm.
뭐, 요리도 하고 춤도 추고 노래도 부르고Mấy trò nấu ăn, nhảy múa, ca hát ấy mà.
[헛웃음]
녹화 날 너도 와Khi nào quay thì đến.
[노크 소리]
[문 열리는 소리]
앉아라Qua ngồi đi.
[한숨]
[사언 부] 남들은 아들에 며느리에Người khác đưa theo con trai, con dâu,
심지어 집에서 키우는 개나 고양이까지 끌고 나와서đưa theo cả chó mèo để quảng bá hình ảnh.
홍보를 해 대는데đưa theo cả chó mèo để quảng bá hình ảnh.
이, 뭐, 우리 집은 뭐 [헛웃음]Nhưng nhà ta…
내세울 거라고는 딸랑 아들놈 하나니Bố chỉ có thể khoe con trai mình.
[무거운 음악]
니 언니는Con vẫn chưa nghe tin gì về chị mình à?
여전히 감감무소식이야?Con vẫn chưa nghe tin gì về chị mình à?
그 얘긴 그만하시죠Đừng nhắc chuyện đó nữa.
이, 암만 생각해도 내가 홍 회장한테 속은 거 같아Tôi thật sự nghĩ Chủ tịch Hong lừa tôi rồi.
[사언 부] 그 양반 애초에 첫째 딸을 내줄 생각이 없었어Ngay từ đầu, ông ta đã không định cho ta con gái đầu.
어? 의심이 많아 가지고Nhỉ? Ông ta đa nghi quá mà.
선거할 때 낙선이라도 할까 봐Cứ sợ tôi sẽ thất cử.
하자 많은 둘째 대타로 넣어 준 거지Nên mới gửi đứa con gái khiếm khuyết đến giữ chỗ.
넌 도대체 용도가 뭐니?Rốt cuộc con để làm gì hả?
싸게 내놓은 떨이래도Có là quân cờ trao đổi, thì cũng lo làm mà giữ chỗ.
지 밥그릇 정도는 챙길 줄 알아야지Có là quân cờ trao đổi, thì cũng lo làm mà giữ chỗ.
어째 그리 아무것도 하는 일이 없어Sao lại chẳng làm được gì?
[사언 모] 뭐 하는 짓이야?Con làm gì vậy?
식사 중에 예의 없게Lỗ mãng rồi đấy. Đang ăn mà.
[사언] 가져오세요Đưa đây.
[긴장되는 음악]
[카메라 조작음]
[카메라 셔터음]
[직원] 어서 오십시오Chào anh.
손님 함부로 찍는 파파라치가 있네요Có paparazzi chụp ảnh khách ở đây.
'백사언 대변인 부친 백의용 대표와 저녁 회동'"Phát ngôn viên Paik Sa Eon đi ăn với bố, Paik Ui Yong.
[사언] '본격 선거 운동 참여하나'Liệu anh ấy có hỗ trợ tranh cử?"
이런 기사 내시려고요?Bố muốn tít báo vậy à?
아버지 선거에 참여할지 말지는 제가 정합니다Chuyện có tham gia hỗ trợ tranh cử không, là do con quyết.
강요, 협박, 은근슬쩍 물타기Ép buộc, đe dọa, thao túng tinh vi.
생각도 마세요Thì mơ đi.
[의용] 이 새끼가, 씨Thằng nhãi ranh.
[어두운 음악]
건방진 새끼Thằng láo lếu.
이 새끼야Thằng ranh. Cứ hành động kiểu này, biết sẽ bị gì không hả?
너 이따위로 계속 건방 떨다가 어떻게 되는 줄 알아?Cứ hành động kiểu này, biết sẽ bị gì không hả?
내 그늘에서 나가는 순간Bước ra khỏi bóng bố thì mày có thể bị nghiền nát tức thì.
완전히 밟히는 수가 있어Bước ra khỏi bóng bố thì mày có thể bị nghiền nát tức thì.
제가 아직 거기 있는 거 같으세요?Nghĩ con vẫn ở dưới bóng bố hả?
뭐, 이 자식아?Mày vừa nói gì?
설마Khoan.
아버지는 아니죠?Không phải do bố nhỉ?
뭐가?Nói cái gì đấy?
[사언] 절 꿇릴 수만 있다면 물불 안 가리는 분이니Con biết bố sẽ không từ việc gì để thu phục con.
별생각이 다 들어서요- Nên con đã thoáng nghĩ vậy. - Nói gì đấy?
무슨 소리야- Nên con đã thoáng nghĩ vậy. - Nói gì đấy? Nói cho có lý đi chứ!
알아듣게 얘기해!Nói cho có lý đi chứ!
한 말씀만 드리죠Con nói một lời thôi.
할아버지 덕에 대통령실 문턱까지 왔으면Bố có cửa làm tổng thống là nhờ ông nội.
[사언] 문지방 정도는Ít ra bố phải có thể tự mình bước qua ngưỡng cửa chứ.
알아서 넘어가세요Ít ra bố phải có thể tự mình bước qua ngưỡng cửa chứ.
나한테 등 떠밀어 달라Đừng rên rỉ
떼쓰지 마시고và nhờ con đẩy bố qua.
뭐야?Gì hả?
- 너 말 다 했어? - [사언] 다 했고- Nói xong chưa? - Rồi.
가 보겠습니다Giờ con đi đây.
[음악이 잦아든다]
[한숨] 이게 계획이었어요?Kế hoạch của ông đấy à?
[사언 모] 다 망쳐 놓는 거Ông làm hỏng bét cả rồi.
저놈 저게 먼저 시비를 걸잖아!Thằng ranh đó gây sự mà!
[의용] 에이씨Khốn kiếp.
망할 놈의 자식Thằng ranh khốn kiếp.
[의용의 한숨]
[무거운 음악]
홍희주는 나랑 이혼하고 싶겠어Tôi cá là… em muốn ly dị tôi.
[사언] 사라진 언니 대신 끌려온 데다 말도 못 하니까Em thế chân chị em để lấy tôi, lại không nói được.
시부모가 개소리를 지껄여도 찍소리 한번 못 하네Nên không thể tự bảo vệ mình khi nhà chồng nói nhảm.
필요하다면 자식도 얼마든지 갈아 끼울 수 있는 사람들이야Họ là những người có thể dễ dàng đổi con.
그러니까 뭐라 하든Nên họ có nói gì,
귀에 담지도 가슴에 새기지도 마cũng đừng nghe, đừng nghĩ ngợi.
[음악이 잦아든다]
- [차 센서음] - [휴대폰 진동음]
먼저 들어가Lên nhà đi.
[사언] 네, 얘기하세요Ừ, nói đi.
방금 요양병원 사건 담당 형사님한테 들었는데요Cảnh sát phụ trách vụ viện dưỡng lão vừa gọi.
혈흔 감식 결과 동물 피에 가짜 치아였다고 합니다Anh ấy bảo kết quả phân tích máu cho thấy là răng giả và máu động vật.
동물?Động vật?
[헛웃음]
일단 알겠습니다Được rồi. Còn nữa, tôi có yêu cầu cá nhân này.
아, 그리고 개인적으로 부탁할 일이 하나 있는데Còn nữa, tôi có yêu cầu cá nhân này.
[가쁜 숨소리]
[불안한 음악]
[진철이 희미하게] 걸어Gọi…
걸어, 전화Gọi hắn đi.
언니야Bà chị à.
[무전기 지지직 소리]Không được bỏ cuộc giữa chừng.
[납치범] 중간에 이탈은 없어Không được bỏ cuộc giữa chừng.
한번 시작을 했으면Bà chị đã phóng lao
끝장을 보는 거야, 알겠어?thì phải theo lao. Rõ chưa?
[납치범이 흥얼대며] 언니야Bà chị à!
[납치범의 기괴한 웃음]Bà chị à!
[희주가 힘겹게] 더는…Mình không thể…
더 이상은 못 하겠어tiếp tục như thế này nữa.
[사언] 어디 가?Em đi đâu vậy?
버리게?Rác à?
Đưa tôi.
[묘한 음악]
내가 버린다고Tôi vứt cho.
[봉지 부스럭 소리]
[휴대폰 벨 소리]
- [센터장] 희주야, 안녕! - [통역사들의 환호]- Chào, Hee Joo! - Hee Joo!
[센터장] 아자 아자, 파이팅Cô làm được mà! Chúc may mắn! Cô làm được!
- [여자 통역사들] 합격! - [남자 통역사들] 기원!Cô làm được mà! Chúc may mắn! Cô làm được! Chúc may mắn!
- [센터장] 가자! - [통역사들] 대통령실로!Chiến thôi! Vào văn phòng tổng thống!
[통역사들의 환호]Vào văn phòng tổng thống!
[희주]Cảm ơn mọi người.
[센터장] 고맙기는Không có gì.
붙으면 한턱 쏴Được nhận thì đãi một bữa!
파이팅, 사랑해Chúc may mắn! Yêu cô lắm!
- [통화 종료음] - [사언] 나도 기원할게Tôi cũng chúc em may mắn.
합격Em sẽ đậu thôi.
[희주]Em nhận việc rồi thì sao?
[무거운 음악]
그다음이라니?Ý em là sao?
[희주] 전에도 말했다시피Ta đã bàn chuyện này rồI.
내가 당신 옆에서 일하는 거 양가에서 알면…Nếu hai nhà phát hiện em làm việc bên cạnh anh…
홍희주Nếu hai nhà phát hiện em làm việc bên cạnh anh… Hong Hee Joo.
언제까지 부모 말 잘 듣는 어린애로 살 생각이야?Em định làm đứa con ngoan ngoãn bao lâu nữa?
[사언] 남들이 하라는 대로 사는 거 안 지겹나?Em không chán nghe lời người khác hả?
니 이름 걸고 도전해 볼 수 있는 기회야Đây là cơ hội để em có được tên tuổi.
쫄아서 날려 먹든 남 신경 쓰느라 포기하든Cứ trốn tránh và để lỡ, hay là từ bỏ vì sợ người đời nghĩ.
마음대로 해Làm gì thì tùy em.
[희주]Được rồi, vậy anh nên bắt đầu nghĩ làm sao để giải quyết hậu quả nếu em được nhận việc đi.
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[헛웃음]
[휴대폰 진동음]
[도재] 선배님 부탁하신 내용 알아봤습니다Tôi đã tìm hiểu cái anh yêu cầu.
[사언] 좋네, 여기로 하죠Có vẻ được đấy. Chọn chỗ này đi.
[한숨]
[영우] 우리 대변인님께서 늦게 나오시는 경우는 처음인데Phát ngôn viên của ta chưa bao giờ đi làm muộn thế này.
무슨 일 있으신가?Có gì không ổn à?
[도재] 오전에 처리할 일이 있어 조금 늦으신다고Anh ấy có chuyện phải lo, nên sẽ đến muộn.
[키보드 조작음]
- [영우] 오셨습니까 - [도재] 오셨습니까- Xin chào. - Xin chào.
[직원들의 인사]- Xin chào. - Xin chào.
[흥미로운 음악]
[문소리]
- 제가 보고드릴 게 있어서 - [영우] 나도인데?- Tôi có chuyện cần báo cáo. - Tôi cũng vậy.
급한 거라, 제가 먼저Chuyện gấp. Tôi vào trước.
나도 급한데?Tôi cũng gấp.
[사언] 박 행정관Cậu Park.
Vâng.
[음악이 멈춘다]
나 과장인데Tôi là trưởng ban cơ mà.
음성 변조 벗기는 작업에 관해서 말씀드릴 게 있습니다Tôi có chuyện muốn bàn về bộ chỉnh giọng.
[사언] 나온 게 좀 있습니까?Cậu tìm ra gì rồi à?
파형과 스펙트로그램 분석을 통하면Nếu phân tích sóng âm và ảnh phổ,
[도재] 우선 음역대, 나이có lẽ sẽ có thể xác định được quãng giọng, độ tuổi và giới tính.
성별 정도는 파악할 수 있을 것 같습니다có lẽ sẽ có thể xác định được quãng giọng, độ tuổi và giới tính.
성별이 왜 필요해Ta đâu cần giới tính.
사실 그 변태 새끼 목소리 궁금하지도 않습니다Nói thật, tôi không tò mò về giọng của tên biến thái.
[사언] 만에 하나 내가 아는 사람일지도 모르니Chỉ là có khi đó là người tôi quen.
벗겨 보자는 거죠- Nên tôi muốn lột mặt hắn. - Vâng.
네, 결과 나오는 대로 보고드리겠습니다- Nên tôi muốn lột mặt hắn. - Vâng. Làm xong tôi sẽ báo cáo ngay.
Được.
아, 그리고 전에 말씀하신 지상우 관련인데요Cái này là về Ji Sang Woo.
올린 영상 중에Nhiều video của anh ta
방화, 폭발 관련 미제 사건이 상당수인데nói về các vụ án chưa phá liên quan đến phóng hỏa và bom.
폭발물이라든가 방화 수법에Có vẻ anh ta rất am hiểu về thuốc nổ và cách phóng hỏa.
상당한 지식이 있는 것으로 보입니다Có vẻ anh ta rất am hiểu về thuốc nổ và cách phóng hỏa.
그리고 현재 HBC '크라임 리포트'라는Mới đây, anh ta lên chương trình Hồ sơ Tội phạm của HBC.
미스터리 범죄 프로그램에 출연 중이고요Đây là chương trình về tội phạm bí ẩn.
'크라임 리포트'?"Hồ sơ Tội phạm"?
일단 알겠습니다Được rồi.
- 나가 보세요 - [도재] 네- Ra ngoài đi. - Vâng.
[영우] 대변인님Chào sếp.
수어 통역사 최종 면접 리스트입니다Đây là danh sách phỏng vấn vị trí phiên dịch ký hiệu.
곧 면접 시작인데 들어가시겠습니까?Sắp bắt đầu phỏng vấn. Anh tham gia không?
[잔잔한 음악]
[사언] 니 이름 걸고 도전해 볼 수 있는 기회야Đây là cơ hội để em có tên tuổi.
쫄아서 날려 먹든 남 신경 쓰느라 포기하든Cứ trốn tránh và để lỡ, hay là từ bỏ vì suy nghĩ người khác.
마음대로 해Làm gì thì tùy em.
[문 열리는 소리]
면접 번호 24번, 25번, 26번 준비해 주세요Ứng viên 24, 25, và 26, vui lòng sẵn sàng.
최종 면접은 실제 브리핑 수어 통역을 위한Buổi phỏng vấn cuối sẽ phiên dịch bài thông cáo thật.
실기를 보는 자리입니다Sẽ là bài thi thực tế.
[영우] 실시간 통역이 필요한 경우를 대비해Phiên dịch thời gian thực,
특히나 순발력과 수어 속도가 중요합니다quan trọng phải có suy nghĩ nhanh và tốc độ ngôn ngữ ký hiệu.
그럼 기존 브리핑 영상 틀어 드리겠습니다Tôi sẽ mở một video thông cáo có sẵn.
면접 번호 24번Ứng viên… số 24, Hong Hee Joo, bắt đầu từ cô.
홍희주 통역사부터 시작하겠습니다số 24, Hong Hee Joo, bắt đầu từ cô.
[활기찬 음악]
[희주] 2020년 한-이집트 정상 회담 브리핑Thông cáo về hội nghị Hàn Quốc-Ai Cập năm 2020.
[화면 속 사언] 한국과 이집트는Hàn Quốc và Ai Cập có cơ cấu công nghiệp bù đắp lẫn nhau,
상호 보완적인 산업 구조를 갖추어Hàn Quốc và Ai Cập có cơ cấu công nghiệp bù đắp lẫn nhau, đem lại tiềm năng lớn cho mở rộng thương mại và đầu tư.
교역과 투자를 확대할 여지가 크며đem lại tiềm năng lớn cho mở rộng thương mại và đầu tư.
한-이집트 무역 경제 파트너십 공동 연구 MOU가Mong Bản ghi nhớ Nghiên cứu về Hợp tác Thương mại và Kinh tế Hàn Quốc - Ai Cập
양국 FTA 체결로 이어지길 바란다sẽ dẫn đến Thỏa thuận Tự do Thương mại.
또한 한국의 디지털 정보 노하우를 공유Còn nữa, đôi bên đã bày tỏ hy vọng có các dự án hợp tác
행정 역량 강화를 위한để củng cố năng lực điều hành
협력 사업이 추진되기를 기대한다고 말했습니다để củng cố năng lực điều hành bằng cách chia sẻ chuyên môn thông tin số của Hàn Quốc.
아울러 양국은 이번 회담을 통해Hơn nữa, cả hai nước đã đồng ý mở một chương mới
문화재 보존 관리를 비롯해về hợp tác đem lại lợi ích song phương trong các lĩnh vực chính
경제 투자, 에너지về hợp tác đem lại lợi ích song phương trong các lĩnh vực chính
국방 방산, 첨단 기술 등 핵심 분야에서về hợp tác đem lại lợi ích song phương trong các lĩnh vực chính như đầu tư, bảo tồn quản lý di sản văn hóa, năng lượng, công nghệ tiên tiến và quốc phòng,
포괄적 동반 관계로서năng lượng, công nghệ tiên tiến và quốc phòng,
양국 간 상생 협력의 새로운 장을 열자는 데nhắm đến thiết lập quan hệ hợp tác toàn diện giữa hai quốc gia.
다 함께 뜻을 모았습니다giữa hai quốc gia.
우리나라 전체 경쟁력이 생긴다고 강조했습니다Cần nhấn mạnh, điều này sẽ tăng cường năng lực cạnh tranh của nước ta.
- [의미심장한 음악] - [지원자] 감사합니다Cần nhấn mạnh, điều này sẽ tăng cường năng lực cạnh tranh của nước ta. Cảm ơn.
[휴대폰 진동음]
죄송합니다Xin phép.
[영우] 예Vâng?
알겠습니다Tôi hiểu rồi.
[음악이 잦아든다]
[장엄한 음악]
[문 열리는 소리]
[음악이 잦아든다]
[사언] 면접 번호 24번 홍희주 통역사Ứng viên số 24, phiên dịch viên Hong Hee Joo.
지금부터 내가 묻는 말에Tôi muốn cô trả lời trung thực những câu tôi hỏi.
사실대로 답변해 주기 바랍니다Tôi muốn cô trả lời trung thực những câu tôi hỏi.
원고를 미리 알고 있었습니까?Cô có biết trước bản thông cáo không?
동시통역 수준이 아니라Đấy không phải phiên dịch đồng thời.
가끔은 내 목소리보다 손이 더 먼저 치고 나가기도 하던데Tôi để ý có những lúc cô làm ký hiệu trước cả khi tôi nói.
어떻게 된 겁니까?Cô giải thích thế nào đây?
[면접관] 연습했던 영상입니다Tôi đã tập với những video này.
그렇다면Nếu vậy,
다른 영상으로 한 번 더 테스트해 봐도 되겠습니까?có thể kiểm tra cô bằng video khác chứ?
[정민] 네Được.
[긴장되는 음악]
[화면 속 사언] 건강한 사회를 위해 국민 모두가Để có xã hội lành mạnh, mọi công dân phải chung sức chăm sóc và giáo dục con cái.
아이들을 돌보고 교육하는 일에 하나 된 마음을 가져야 하며mọi công dân phải chung sức chăm sóc và giáo dục con cái.
이는 당연히 사회 구성원 모두가 동참해야 할 일이다Đây là việc chung của mọi thành viên trong xã hội.
- [사언] 그만, 다음 영상 - [화면 속 사언] 부모 세대의…Đủ rồi. Video tiếp theo.
[화면 속 사언] 우리 정부는 그동안 문제 해결을 위해서Chính phủ chúng ta đã không ngừng bày tỏ sự sẵn sàng
지속적으로 대화 의사를 표명해 왔습니다tham gia đối thoại để giải quyết vấn đề.
- [사언] 다음 - [화면 속 사언] 외교적 소통을…- Tiếp. - Trao đổi ngoại…
[화면 속 사언] 기업인들이 어려움에 처해 있는Trong tình hình hiện nay, khi các chủ doanh nghiệp gặp khó khăn,
지금의 상황 속에서Trong tình hình hiện nay, khi các chủ doanh nghiệp gặp khó khăn,
모두가 각자의 자리에서 최선을 다하려고 하는 이때và ai cũng đang nỗ lực hết sức ở cương vị của mình,
무엇이 우리 국민을 위한 일인지…- chúng ta phải trả lời xem… - Tiếp…
[사언] 다음- chúng ta phải trả lời xem… - Tiếp… …điều gì phục vụ…
[화면 속 사언] 더 이상 사실 관계조차Để không làm tổn hại thêm thanh danh của nạn nhân
확인되지 않은 보도로Để không làm tổn hại thêm thanh danh của nạn nhân
피해자의 명예가 훼손되지 않도록 언론인 여러분들 또한thông qua các bản tin chưa được xác minh sự thật,
신중을 기해 주시길 부탁드립니다- tôi yêu cầu các phóng viên cẩn trọng. - Dừng.
- [사언] 스톱 - [음악이 멈춘다]- tôi yêu cầu các phóng viên cẩn trọng. - Dừng.
다 연습했던 원고입니까?Video nào cô cũng tập rồi à?
Phải.
[정민] 다른 영상을 모두 틀어도 마찬가지일 겁니다Anh mở video nào cũng vậy thôi.
왜 모든 영상을 외우고 있는 겁니까?Tại sao cô ghi nhớ mọi video?
[정민] 백사언 대변인님 영상으로Tôi tập rất nhiều với các video của anh.
연습을 많이 했습니다Tôi tập rất nhiều với các video của anh.
연도, 내용 상관없이 무작위로 뽑은 겁니다Chúng được chọn ngẫu nhiên, cả về thời gian hay nội dung.
[사언] 그런데 손이 내 목소리와 같은 속도로Nhưng ký hiệu tay của cô vẫn cùng tốc độ và thời gian với giọng tôi.
같은 타이밍에 움직이는 게Nhưng ký hiệu tay của cô vẫn cùng tốc độ và thời gian với giọng tôi.
우연입니까?Đây là tình cờ sao? Không phải chỉ một hai lần.
한두 번도 아니고Đây là tình cờ sao? Không phải chỉ một hai lần.
홍희주 통역사, 대답하세요Phiên dịch viên Hong Hee Joo, trả lời tôi đi.
지금 뭐라고 했습니까?Cô vừa nói gì?
홍희주 통역사Thông dịch viên Hong Hee Joo!
제가 미쳐서 그렇다고 했습니다Tôi đã nói là tôi làm vậy vì tôi phát cuồng.
[웃으며] 와우, 미쳐서라…Chà. Cô ấy phát cuồng.
[차분한 음악]
[정민] 백사언 대변인님의 브리핑에 미쳐서 그랬습니다Tôi ám ảnh với các bài thông cáo của anh, anh Paik.
[희주] 저도 언젠가는 국가 기관 수어 통역사가 되고 싶었고Tôi đã mơ làm phiên dịch viên ký hiệu cho cơ quan chính phủ.
그게 과해져서…Đến mức cực kỳ…
지독한 연습의 결과다?Là kết quả từ tập luyện miệt mài?
[희주] 백사언 대변인님이 조음점을 잡으실 때Cách môi trên và răng trên của anh di chuyển
특히 윗입술과 윗니의 움직임을 많이 연구했습니다khi anh phát âm, tôi đặc biệt nghiên cứu cái đó rất nhiều.
입천장에 혀 닿는 소리로Tôi có thể dự đoán âm tiết
얼추 자음 정도는 예측할 줄 알고요từ âm thanh lưỡi anh tạo ra khi đánh vào vòm miệng.
그래서 내가 입을 여는 것과 동시에Nên ngay khi tôi mở miệng…
아니Không, chờ đã.
예측했을 땐 손이 더 빠르게 움직인다?Cô dự đoán thì động tác tay nhanh hơn?
그렇게 집요하게 연구를 했다?Và cô nghiên cứu nó đến mức ám ảnh?
[희주] 따라 하고 연습하고 파헤쳤습니다Tôi bắt chước, tập luyện và nghiên cứu nó.
[종이 넘기는 소리]
[사언] 그런데Nhưng…
말을 전혀 못 하는 겁니까?cô hoàn toàn không biết nói sao?
[영우] 개인이 가진 질병은 결격 사유가 되지 않아Khuyết tật không phải là yếu tố để loại trừ,
서류 심사를 통과했고요nên cô ấy đã qua vòng thi viết.
통역사의 일은 말을 하기보단 듣는 걸 손으로 전달하는 일이니까Và công việc của phiên dịch viên là lắng nghe và truyền tải bằng tay, nên…
[사언] 만약 합격한다면Nếu cô nhận việc,
대변인실 팀원들과는 어떻게 소통할 생각입니까?làm sao cô giao tiếp với người trong đội của phát ngôn viên?
[휴대폰 진동음]2024 VĂN PHÒNG TỔNG THỐNG PHỎNG VẤN PHIÊN DỊCH VIÊN KÝ HIỆU
[영우] 뭔진 모르지만 꽂히셨다 좀 걸릴 듯Chẳng hiểu sao mà sếp dí chặt vụ này. Có lẽ còn khá lâu.
[도재] 면접 시간이 조금 지연되고 있습니다Buổi phỏng vấn kéo dài hơn dự định.
양해 부탁드리겠습니다Mong anh chị thông cảm.
[정민] 대변인님께서는 수어를 하십니까?Phát ngôn viên có biết ngôn ngữ ký hiệu không?
[희주] 모르신다면 제가 가르쳐 드리겠습니다Không biết, thì tôi sẽ dạy.
배워 두셔야 저희 통역사들이Anh cần học để có thể thấy
대변인님 말씀을 제대로 전달하는지Anh cần học để có thể thấy liệu phiên dịch viên có truyền tải đúng ý anh không.
알 수 있을 거고liệu phiên dịch viên có truyền tải đúng ý anh không.
뉘앙스가 다르다면 바로잡을 수 있을 테니까요Nếu lệch sắc thái, anh có thể chỉnh ngay.
수어 어렵지 않습니다Ngôn ngữ ký hiệu không khó.
- [정민의 동시통역] - 배우신다면Anh mà học thì chuyện giao tiếp với tôi sẽ không thành vấn đề.
저와의 소통 또한 문제없을 겁니다Anh mà học thì chuyện giao tiếp với tôi sẽ không thành vấn đề.
[영우] 오, 그러네요 좋은 방법인데요?Cô nói đúng. Đó là ý hay.
그건 합격한 뒤에 논의하기로 하고Cô được nhận thì ta sẽ bàn chuyện đó.
마지막으로 테스트해 보고 싶은 게 있습니다Cuối cùng, tôi muốn kiểm tra cô cái này.
[사언] 홍희주 통역사가 본 적 없는 원고를Tôi sẽ đọc một văn bản mà cô chưa hề xem,
즉석에서 들려주겠습니다ngay tại chỗ.
할 수 있겠습니까?Cô làm được không?
[정민] 네Được.
그럼 시작하겠습니다Vậy bắt đầu thôi.
[긴장되는 음악]
부부의 날이란Ngày Tình nhân…
[사언] 부부 관계의 소중함을 일깨우고là ngày lễ toàn quốc để nhắc chúng ta nhớ
화목한 가정을 일궈 나가자는 취지로 제정된về tầm quan trọng của hôn nhân và để khuyến khích
법정 기념일입니다xây dựng gia đình hòa hợp.
여기 한 부부가 있습니다Ở đây có một cặp vợ chồng.
두 사람은 서로의 속마음을Hai người sống với nhau mà không thể
터놓지 못하고 살아 왔습니다Hai người sống với nhau mà không thể mở lòng với nhau.
좀 더 솔직했다면Liệu mọi chuyện có khác đi…
마음속 진심을 보여 줬다면nếu họ thành thật hơn
달랐을까và thể hiện cảm xúc thật?
지금이라도 노력한다면Nếu bây giờ họ nỗ lực,
다른 평범한 부부처럼 살아갈 수 있을까liệu họ có thể sống như các cặp vợ chồng bình thường?
하지만 오늘도 부부는Nhưng, vẫn là hôm nay,
눈치 게임 하듯hai người vẫn tiếp tục
서로를 탐색하기만 합니다cố xem đối phương nghĩ gì như đang đấu trí.
그런 둘의 모습이Mỉa mai là
아이러니하게도 참 닮았습니다hành vi của họ tương đồng đến ngạc nhiên.
[고조되는 음악]
됐습니다Đủ rồi.
여기까지 하겠습니다Dừng ở đây thôi.
[쾅 문 열리는 소리]
[헛웃음]
[희주] 장담하는데 나보다 잘할 사람은 없을걸요?Em có thể bảo đảm, không có ai giỏi hơn em đâu.
난 표정만 봐도 다 알거든요Em có thể nhận ra biểu cảm người ta.
당신이 무슨 말을 할지 무슨 생각을 하는지Em biết anh định nói gì và đang nghĩ gì.
따라 하고 연습하고 파헤쳤습니다Tôi bắt chước, tập luyện và nghiên cứu nó.
[헛웃음]
홍희주Hong Hee Joo.
너 대체…Em thật là…
[거친 숨소리]
[음악이 멈춘다]
[잔잔한 음악]
[희주] 잘했어, 홍희주Mình đã làm tốt.
잘했어Giỏi lắm.
[강렬한 음악]
[음악이 멈춘다]
[휴대폰 진동음]
[희주] 클래시 카운티?Classy County?
요양병원은 옮겨야겠다Chuyển ông vào bệnh viện dưỡng lão khác.
[TV 소리]- …làm nhiều vậy sao? - Phải đó.
[웃음]
[희주] 자, 아빠가 좋아하는 곶감Đây này. Hồng sấy. Món bố thích đây.
어, 맛있어, 이거Ừ, ngon thật.
- [희주] 상주에서 온 거야 - [진철의 탄성]- Hồng Sangju đấy. - Ừ.
아빠, 여기 마음에 들어?Bố thích ở đây không?
맛있어Ngon lắm.
[희주의 웃음]
전에 있던 데보다 훨씬 좋다, 그치?Đẹp hơn chỗ trước nhiều nhỉ?
[진철의 탄성]
아빠Bố à.
미안해Con xin lỗi.
[희주] 두 번 다시 그런 일 없을 거야Sẽ không có chuyện đó nữa đâu.
걱정하지 마Bố đừng lo nhé?
[진철의 웃음]
아빠, 이거 누가…Bố, ai đã…
[진철이 흉내 내며] '걱정 마십시오, 아버님'"Bố đừng lo".
'아버님하고 희주는 무슨 일이 있어도'"Dù có chuyện gì, con sẽ bảo vệ bố và Hee Joo".
'제가 지킬 겁니다'"Dù có chuyện gì, con sẽ bảo vệ bố và Hee Joo".
[잔잔한 음악]
[웃음]
그 사람이 왔었어?Anh ấy đến đây à?
아휴
따뜻하지?Ấm nhỉ?
따뜻했다 차가웠다Quá ấm áp, mà quá lạnh lùng.
야박했다 친절했다Quá cứng rắn, mà quá dịu dàng.
도무지 모르겠어Con chẳng hiểu nổi anh ấy.
그 사람을 잘 안다고 생각했는데Cứ tưởng con biết rõ anh ấy,
- [웃음] - [희주] 점점 더 모르겠어nhưng có lẽ là không hiểu gì.
[영우] 오늘 있었던 수어 통역사 면접 채점 결과입니다Bảng đánh giá từ buổi phỏng vấn phiên dịch viên ký hiệu.
보도 자료는 준비됐습니까?Thông cáo báo chí có chưa?
마무리 중입니다Đang chốt.
저, 근데Nhân tiện,
[영우] 아까 면접자들 중에 홍희주 통역사요về phiên dịch viên Hong Hee Joo được phỏng vấn lúc nãy,
대변인님께선 맘에 드신 건지 아닌지…anh có hài lòng với cô ấy không?
그게 왜 궁금합니까?Sao lại muốn biết chuyện đó?
예?Vâng?
그러니까 그게…Bởi vì…
[영우] 아, 그…Ai cũng thấy ở buổi phỏng vấn, anh lật tung không chừa thứ gì,
대변인님이 아까 면접장을 한번 들었다 놨다 하신 게Ai cũng thấy ở buổi phỏng vấn, anh lật tung không chừa thứ gì,
소문이 쫙 돌아 가지고Ai cũng thấy ở buổi phỏng vấn, anh lật tung không chừa thứ gì,
저희끼리 재미 삼아 내기를…nên chúng tôi đã cá cược cho vui…
[사언] 내기?Cá cược?
재미?Cho vui?
를 하려다가 안 했고 안 하고 안 할 겁니다Vốn định vậy, nhưng rồi không làm, và sẽ không làm.
뭐라고? 내기요? 내기라니요Gì chứ? Cá cược á? Đời nào.
[영우] 우리 대통령실 목소리를 대변할 수어 통역사들을 뽑는Chuyện quan trọng là chọn phiên dịch viên
중차대한 이 결정에làm tiếng nói cho văn phòng mà…
근데 저는 마음에 듭니다Nhân tiện, tôi thích cô ấy.
대변인님을 열렬히 연구한 홍희주 통역사Phiên dịch viên Hong Hee Joo đã say mê nghiên cứu về anh.
[사언] 듭니다Tôi cũng vậy.
나도Tôi thích cô ấy.
예?Gì cơ?
[문소리]
[차분한 음악]HONG HEE JOO
- [펑 샴페인 따는 소리] - [홍 회장의 탄성]
아이고, 축하드립니다Chúc mừng.
예, 감사합니다Cảm ơn ông.
[홍 회장, 의용의 웃음]Cảm ơn ông.
[사람들의 대화 소리]
[답답한 숨소리]
[사언 모] 통 안 먹더구나Con chẳng ăn gì.
초대받은 사람이 음식을 안 먹는 건Làm khách mà không ăn là thất lễ đấy.
예의에 어긋나는 짓이야Làm khách mà không ăn là thất lễ đấy.
먹어Ăn đi.
내 아들은Con trai mẹ…
생선을 좋아한단다thích cá.
[연희] 그만 좀 처먹어!Đừng ngấu nghiến vậy!
[연희의 한숨]Con chưa ăn gì.
없어 보이는 짓 하지 말랬지?Đã bảo đừng có tỏ vẻ thảm hại mà.
[집게 내려놓는 소리]
니 언니 좀 보고 배워Học từ chị con đi.
[어린 사언] 바꾸자Đổi nhé.
먹어Ăn đi.
[아련한 음악]
[어린 희주의 기침]
천천히 먹어Chậm thôi.
너 이름이 뭐야?Em tên gì?
"Hong".
"Hee".
"Joo".
[어린 사언] 홍희주?"Hong Hee Joo"?
언제 이렇게 컸지Em lớn vậy từ khi nào thế?
[휴대폰 진동음]
[희주] 고마워요Cảm ơn.
아버지 요양병원 옮겨 줘서Anh đã chuyển viện cho bố em.
[희주의 놀란 숨소리]
바로 읽었네Anh ấy đọc ngay.
[휴대폰 진동음]
[의미심장한 음악]
[희주]Mẹ nói gì vậy? Mẹ muốn con thế chỗ In A trong hôn lễ ngày mai sao?
[연희의 신난 탄성]Mẹ muốn con thế chỗ In A trong hôn lễ ngày mai sao?
상상이나 해 봤니, 희주야?Con tưởng tượng nổi không, Hee Joo?
클럽 뒷방 출신인 너랑 내가Mẹ con mình xuất thân thấp hèn,
[연희] 차기 대통령하고 사돈 되고 며느리 될 줄 누가 알았냐고!mà giờ sẽ là thông gia với tổng thống tương lai!
[연희의 웃음]
- [문 열리는 소리] - [탄성]
[고조되는 음악]
[사언] 잘 보관해 둬Giữ nó cho kỹ.
반지 주인이 돌아오면Nếu chủ thật của nó quay về,
돌려줘야 될 수도 있으니까có khi em phải trả nó lại.
[음악이 잦아든다]
[웃음]
[유리] 시작Bắt đầu.
- [휴대폰 진동음] - [유리의 놀란 숨소리]TIỀN BỐI SA EON
대박! 지금?Gì chứ? Ngay giờ á? Vào giờ này á?
이 시간에? 왜?Gì chứ? Ngay giờ á? Vào giờ này á? Tại sao chứ?
아, 아니야, 아니야 따, 따지지 마, 일단 받아Không, chờ đã. Đừng nghĩ quá lên. Cứ nghe máy đã.
[헛기침]Không, chờ đã. Đừng nghĩ quá lên. Cứ nghe máy đã.
[차분하게] 여보세요? 선배님?Alô? Tiền bối à?
[사언] 어, 난데 시간이 3분밖에 없어서Chào, anh đây. Anh chỉ có ba phút.
용건만 빨리 얘기할게Anh sẽ nói nhanh.
어머어머Ôi trời.
선배님도 혹시Nhân tiện, anh cũng vừa pha mì gói à?
지금 컵라면에 물 부으셨어요?Nhân tiện, anh cũng vừa pha mì gói à?
아니, 운전 중인데Không, đang lái xe.
[유리] 아, 아니구나À, ra vậy. Ji Sang Woo mà anh gặp hôm trước.
지난번에 봤던 지상우 너랑 프로그램 같이 하지?Ji Sang Woo mà anh gặp hôm trước. - Đang làm chương trình với em? - Phải.
[유리] 네- Đang làm chương trình với em? - Phải.
나이 서른넷Cậu ta 34 tuổi. Đại học Y Yeonhui, khóa 2010.
연희대학교 의과 대학 10학번Cậu ta 34 tuổi. Đại học Y Yeonhui, khóa 2010.
현재 블리스 마음병원 원장Trưởng Phòng khám Tâm thần Bliss. Em biết gì nữa không?
다른 정보 또 있어?Trưởng Phòng khám Tâm thần Bliss. Em biết gì nữa không?
[헛웃음]
뭐, 뒷조사라도 하셨어요?Anh kiểm tra nhân thân anh ấy à?
[사언] 병원 홈피에 나와 있는 거 말고Ngoài thông tin trên mạng, em biết gì về cậu ta nữa không?
더 아는 거 없냐고Ngoài thông tin trên mạng, em biết gì về cậu ta nữa không?
2분 남았다Hai phút nữa anh tắt máy.
[유리] 어… 음…À…
아! 여의도 살아요Phải rồi. Anh ấy sống ở Yeouido.
방송국 근처Gần toà nhà HBC.
- 또 - [유리] 또?- Và. - Và?
또, 어…Và…
아! 보육원 출신…Anh ấy lớn lên ở cô nhi viện!
보육원?Cô nhi viện?
[유리] 아! 아니에요, 아무것도Không! Kệ đi!
[의미심장한 음악]LÀNG MỘNG NURI
혹시 누리꿈마을?Là Làng Mộng Nuri à?
옛날에 신일애육원이었던 보육원?Trước đây tên là Trung tâm Trẻ em Sinil?
어떻게 아셨어요?Sao anh biết?
아니, 근데Nhưng mà…
[유리] 상우 쌤 신상 정보는 왜…tại sao anh muốn biết vậy?
시간 다 됐다, 라면 맛있게 먹어라Hết giờ rồi. Ăn mì ngon miệng.
[통화 종료음]Ăn mì ngon miệng.
[휴대폰 진동음]
또 사고를 쳤더군요, 사공육Có vẻ mày lại làm bậy rồi, 406.
[희주] 지난번에 그랬지?Anh từng hỏi tôi,
니가 홍희주를 정리하면nếu anh bỏ Hong Hee Joo thì tôi được gì nhỉ?
내가 얻는 게 뭐냐고nếu anh bỏ Hong Hee Joo thì tôi được gì nhỉ?
[사공육] 그 답 하려고Tôi sẽ trả lời câu hỏi đó.
뭡니까Là gì?
홍인아Hong In A.
[사공육] 인아가 돌아갈 자리가 필요하기 때문이야In A cần một nơi để về.
어차피 너도 니 집안도Từ đầu, anh và gia đình anh
처음부터 원한 건 홍인아였잖아đã muốn có Hong In A.
홍희주는Hong Hee Joo…
말 그대로 꼭두각시 대타일 뿐chỉ là con rối giữ chỗ.
Đấy.
그러니까 홍희주 빨리 정리해Nên anh bỏ Hong Hee Joo đi.
홍인아가 돌아와서 상황 더 복잡해지기 전에Trước khi Hong In A về và phức tạp hóa mọi chuyện,
홍희주부터 깔끔하게…- xử lý Hong Hee Joo đi… - 406, mày chẳng biết gì cả.
[사언] 사공육은 정말 뭣도 모르는군- xử lý Hong Hee Joo đi… - 406, mày chẳng biết gì cả.
뭐?Gì?
한 번만 말할 테니까 잘 들으세요Tao chỉ nói một lần thôi, nên nghe cho kỹ.
홍인아가 사라지기 전Trước khi Hong In A biến mất,
결혼식 전날 밤에 마지막으로 만난 사람이người cuối cùng cô ấy gặp trước hôn lễ
[사언] 바로 나입니다chính là tao.
[희주] 어?Gì?
[헛웃음]
그것까진 미처 조사를 못 한 모양이지?Có lẽ mày không điều tra kỹ rồi.
- [어두운 음악] - [도어 록 조작음]
[사공육] 만, 만나서Hai người
무슨 얘기를 했는데?đã nói chuyện gì?
[사언] 거래를 했습니다Bọn tao đã thỏa thuận.
[사공육] 무슨 거래?Thỏa thuận gì?
그 거래를 한 이상Vì thỏa thuận đó,
홍인아는 절대 백사언의 아내가 될 수 없습니다Hong In A có thể không bao giờ thành vợ của Paik Sa Eon.
[사언] 어떻습니까Giờ thì sao?
내가 방금 협박 동기를 없애 준 거 같은데Tao nghĩ tao vừa loại bỏ động cơ uy hiếp của mày rồi.
[휴대폰 닫히는 소리]
[놀란 숨소리]
언니를 만났다고?Anh ấy đã gặp In A?
거래를 했다니, 무슨 거래…Họ đã thỏa thuận? Thỏa thuận gì chứ?
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
안 잤어?Em còn thức à?
오늘 용쓰고 긴장하느라Tôi tưởng sau một ngày căng thẳng như hôm nay, giờ em đã ngủ rồi.
[사언] 곯아떨어져 있을 줄 알았더니Tôi tưởng sau một ngày căng thẳng như hôm nay, giờ em đã ngủ rồi.
얕잡아 본 거 사과해야겠더라Tôi nợ em lời xin lỗi vì đã đánh giá thấp em.
잘했어Em làm tốt lắm.
뭐, 아직 합격 발표는 안 났으니까Nhưng vẫn chưa có kết quả chính thức.
김칫국 마시지 말고Nên đừng mừng vội.
Còn nữa,
내일 청운일보 기념일 행사 나도 참석할 거야ngày mai tôi sẽ dự lễ kỷ niệm của Nhật báo Chungwoon.
[희주] 왜 갑자기?Sao đột nhiên lại vậy?
언니가 돌아온 걸 당신은Anh biết
아는 거야, 모르는 거야?chị tôi đã trở về hay chưa vậy?
- [잔잔한 음악이 흘러나온다] - [여자] 너무 아름다우세요Bà đẹp quá.
[여자의 웃음]
[연희] 응, 안녕, 예쁘네- Xin chào. - Chào, xinh quá.
이 원장, 오늘 무슨 날인지 알지?Biết hôm nay là ngày gì nhỉ?
스페셜하게 가자Tôi muốn thật đặc biệt.
[어색하게] 아, 오셨어요?Xin chào.
[옅은 호응]
어머, 사부인Xem ai kìa.
안녕하세요Chào.
원장님Cô Lee.
이렇게 한 방에 막 해도 되는 거예요?Cô để hai khách hàng vào cùng phòng thế này à?
[원장] 죄송해요, 대기실로 모셔Tôi xin lỗi. Mời bà ấy ra phòng chờ.
[연희] 한식구끼리 뭘Người nhà cả mà.
아, 워낙 바쁘신 분이라Bà lúc nào cũng bận rộn. Cứ tưởng bà sẽ không đến dự.
오늘 행사 오시는 줄 몰랐어요Bà lúc nào cũng bận rộn. Cứ tưởng bà sẽ không đến dự.
저번처럼 백 대표님 혼자Cũng như lần trước,
예쁘장한 보좌관 달고 오실 줄 알았지tưởng chồng cô sẽ đi cùng trợ lý xinh xắn.
[코웃음]
[한숨] 저년보다 머리 더 높게Tóc tôi phải bồng bềnh hơn bà ta. Kẻ mắt cũng phải dài hơn!
눈꼬리 더 길게Kẻ mắt cũng phải dài hơn!
[헛기침]
[클래식 음악이 흘러나온다]NHẬT BÁO CHUNGWOON DẪN DẮT THỜI ĐẠI, HIỆP NHẤT THẾ HỆ
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
[사람들의 웃음소리]NHẬT BÁO CHUNGWOON ĐỒNG HÀNH VỚI MỌI NGƯỜI
[사회자] 지금부터 케이크 커팅식을 시작하겠습니다Xin bắt đầu nghi thức cắt bánh.
[박수 소리]
축하드립니다Xin chúc mừng.
앞으로도 무한한 발전을 기원합니다, 회장님Chúc ông thành công và phát triển bất tận trong tương lai.
아이고, 감사합니다Cảm ơn rất nhiều.
대한민국에서 제일 바쁘신 분께서 이렇게 걸음해 주시고Ông bận rộn nhất nước mà vẫn thu xếp đến dự.
아이, 별말씀을 [웃음]Ông quá khen rồi.
이렇게 뜻깊고 기쁜 날에 저희가 당연히 와야죠Đâu bỏ lỡ một ngày ý nghĩa và vui vẻ thế này được.
[옅은 웃음]
근데 백 대변인은 아직인가 봅니다Nhưng mà… tôi chưa thấy phát ngôn viên nhà ta.
[홍 회장] 대통령실에선 후임을 알아보고 있나 모르겠네요Chẳng biết văn phòng tổng thống có đang tìm người kế nhiệm không.
이제 본격적으로 대선 캠프 합류하려면Nếu nó muốn tham gia chiến dịch tranh cử,
대통령실 나와야 하지 않겠습니까chẳng phải giờ nên từ nhiệm rồi à?
아, 그래야죠Dĩ nhiên.
근데 아시다시피 워낙 욕심이 많아 가지고Nhưng ông biết đấy, nó tham vọng lắm.
[의용] 바로 지 커리어 반납하고 들어와 줄지는, 뭐Tôi không chắc nó có từ bỏ sự nghiệp mà giúp tôi không.
아이, 뭐, 제가Nhưng tôi sẽ cố thuyết phục nó thêm.
좀 더 열심히 사정해 보겠습니다Nhưng tôi sẽ cố thuyết phục nó thêm.
[호탕한 웃음]
아이고, 재밌습니다Vui thật đấy.
[의용] 예, 예Phải, đúng rồi.
[엘리베이터 알림음]
[연희] 희주야Hee Joo.
너 나 좀 보자Đi với mẹ.
[엘리베이터 알림음]
[쾅 문 열리는 소리]
니 아빠 얘기 뭐야?Chuyện bố con là sao? Bệnh viện gọi báo là đã chuyển viện.
[연희] 요양병원에서 연락 왔었어 다른 데로 옮겼다며Chuyện bố con là sao? Bệnh viện gọi báo là đã chuyển viện.
사실이야?Phải vậy không?
[휴대폰 두드리는 소리]
[희주]Con rể mẹ chuyển viện cho bố.
[놀란 숨소리]
백 서방이?Thật sao?
[연희] 너 그럼 백 서방한테Con nói là nó biết về bố con rồI?
니 아빠 들켰어?Con nói là nó biết về bố con rồI?
[짜증 난 숨소리]
그게 무슨 자랑거리라고 들켜!Sao con để nó biết?
회장님 아시면 어쩌려고!Lỡ chủ tịch phát hiện thì sao?
[한숨]
[희주] 왜 옮겼는지는 안 물어봐?Mẹ không hỏi tại sao phải chuyển viện, hay bố bị gì à?
아빠한테 무슨 일이 있었는지Mẹ không hỏi tại sao phải chuyển viện, hay bố bị gì à?
[한숨]Mẹ không hỏi tại sao phải chuyển viện, hay bố bị gì à?
알 게 뭐야Chẳng quan tâm.
암튼 옮겼으면Dù gì cũng chuyển đi rồi, mẹ khỏi phải chi trả nữa, nhỉ?
돈은 이제 내가 안 내도 되는 거지?Dù gì cũng chuyển đi rồi, mẹ khỏi phải chi trả nữa, nhỉ?
훨씬 낫네Vậy đẹp hơn nhiều.
[문소리]
[여자1] 사언 오빠 봤어?Gặp Sa Eon chưa?
이제 완전 클라스가 달라 보이더라Giờ cậu ấy ở đẳng cấp khác rồi.
[여자2] 아, 내 말이Biết mà.
근데 인아는 오늘도 안 오는 거야?Hôm nay, In A lại vắng mặt à?
[여자1] 걔 결혼하고 공식 석상에 얼굴 비춘 적 없잖아Từ khi lấy chồng, cô ấy chẳng hề xuất hiện công khai.
이제 대통령 며느리 될 귀한 몸이다, 이거지Con dâu tổng thống là đại yếu nhân mà.
유난은Quan trọng chứ?
인아 동생은 왔던데?Nhưng em gái In A thì có đến.
걔가 은근 관종이야- Nó đúng là hám danh. - Tớ thấy nó sao sao ấy.
아, 난 걔 옛날부터 좀 쎄하더라- Nó đúng là hám danh. - Tớ thấy nó sao sao ấy.
인아 옆에 그림자처럼 따라다니면서Nó bám theo In A như cái bóng. Ghê quá.
[여자1] 어휴, 음침해Nó bám theo In A như cái bóng. Ghê quá.
우리 와인 한잔 더 하러 갈까?- Uống ly nữa nhé? - Nhỉ? Đi thôi.
[여자2] 그럴까? [똑 입소리]- Uống ly nữa nhé? - Nhỉ? Đi thôi.
[문 열리는 소리]
[차분한 음악]
[사람들의 대화 소리]
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
[여자들의 웃음소리]
[여자1] 좋겠다Hẳn là thích lắm.
[여자2] 짠- Nâng ly nào. - Nâng ly.
[옅은 한숨]
[음악이 잦아든다]
[휴대폰 진동음]
[쓸쓸한 음악]CUỘC GỌI PAIK SA EON
[통화 연결음]PAIK SA EON
[계속되는 통화 연결음]
사공육, 홍희주406, Hong Hee Joo.
너희 둘 다 안중에 없나 보다Hẳn anh ấy chẳng quan tâm ai.
[딸깍 소리]
[사언] 여보세요Alô?
말하십시오Nói đi.
결혼식 전날Vị hôn thê của anh biến mất
약혼녀가 사라지고một ngày trước hôn lễ,
홍희주가 대신 들어왔을 때và Hong Hee Joo thế chỗ.
기분이 어땠어?Anh thấy thế nào?
[희주] 뭐, 이해는 해À, tôi hiểu rồi.
좋진 않았을 거야Chắc chắn là không vui gì.
[사언] 비슷합니다Gần giống vậy.
[헛웃음]
하긴Rồi.
걔를 얻다 쓸 거야Cô ấy có tác dụng gì chứ? Còn ai nhận cô ấy?
얻다 내놓을 거야Cô ấy có tác dụng gì chứ? Còn ai nhận cô ấy?
음침하지Cô ấy u ám.
사교성이라곤 쥐뿔도 없지Chẳng biết giao tiếp.
걔는 그냥Cô ấy chỉ là…
[희주] 홍인아한테 딸린 별책 부록trang phụ lục đi kèm của Hong In A.
[조용한 음악]trang phụ lục đi kèm của Hong In A.
그래Phải.
딱 그거였어Cô ấy là vậy đấy.
[웃음]
더 웃긴 건 뭐냐면Biết còn gì tức cười hơn không?
걔도 분명히 알고 있었어Cô ấy luôn biết vậy.
근데 벗어나고 싶어 하면서도 매번 주저앉더라Nhưng mặc dù muốn được tự do lắm mà lần nào cũng lần lữa.
[사공육] 용기가 없어서Cô ấy không có can đảm.
부잣집이 싫으면서도 안락해서Ghét gia đình giàu có nhưng lại thoải mái với sự xa hoa.
비겁하게 돈에 굴복한 게 홍희주야Cô ấy hèn nhát quy phục đồng tiền.
여보세요?Alô?
희주는Hee Joo…
[사언] 음침한 게 아니라không u ám.
주변을 잘 살피는 거고Cô ấy đang quan sát xung quanh.
사교성이 없는 게 아니라Cô ấy không kém giao tiếp.
대체로 사람들이 먼저 무례한 겁니다Thường thì người ta thô lỗ với cô ấy trước.
그리고 돈에 굴복한 게 아니라Và cô ấy không quy phục đồng tiền.
엄마를Cô ấy chỉ…
사랑했던 겁니다thương mẹ thôi.
[극적인 음악]
[사언] 내가 전에Có thời điểm
입으로는 뭔가를 먹고 말하는 것조차tao ghét mở miệng để ăn hay nói chuyện.
싫을 때가 있었습니다tao ghét mở miệng để ăn hay nói chuyện.
내 주위엔 탐욕스럽고Quanh tao toàn là đám người tham lam, khoác lác, phiền phức.
시끄럽고 성가신 것들만 잔뜩 있었는데Quanh tao toàn là đám người tham lam, khoác lác, phiền phức.
그 애가 제일 조용했어Cô ấy là người lặng lẽ nhất.
그래서 빤히 보고 있으면Khi nhìn cô ấy…
이상하게 숨이 잘 쉬어졌습니다lạ thay, tao có thể thở dễ dàng.
아까 뭐랬지?Mày vừa nói gì?
별책 부록?Trang phụ lục hả?
[사언의 헛웃음]
모르면 잘 들어, 사공육Không biết thì nghe cho kỹ, 406,
희주는 부록 따위가 아니라Hee Joo không phải là trang phụ lục.
완전히 새로운 언어입니다Cô ấy là một ngôn ngữ hoàn toàn mới.
그 애가 똑같은 손동작을 몇백 몇십 번 반복하면서Cô ấy tập những động tác tay cả ngàn lần để được như bây giờ.
지금의 어른이 됐는지Cô ấy tập những động tác tay cả ngàn lần để được như bây giờ.
사람들은 모릅니다Người ta đâu biết vậy.
그러니까 내 아내에 대해 함부로 떠들지 마십시오Nên đừng nói về vợ tao như thế.
[흐느끼는 숨소리]Vậy tại sao anh đối xử như thể cô ấy vô hình?
근데 왜 홍희주를 투명 인간 취급 했어?Vậy tại sao anh đối xử như thể cô ấy vô hình?
왜 그랬어? 그 애를 그렇게 잘 안다고 말하면서Anh nói mình hiểu cô ấy như vậy thì sao lại làm thế?
왜 부부라는 착각 같은 거 하지 말라고Tại sao lại bảo cô ấy đừng nghĩ hai người là vợ chồng?
[엘리베이터 알림음]
[음악이 멈춘다]
[헛웃음]
[고조되는 음악]
[경찰1] 자, 찍습니다Rồi, chụp ngay đây.
하나, 둘, 셋!Một, hai, ba!
[카메라 셔터음]
오, 너무 좋아요, 한 장 더Đẹp lắm. Thêm tấm nữa.
[경찰2] 아, 잠, 잠깐, 잠깐Khoan. Tôi bắt tay anh được không?
악수 한 번만Khoan. Tôi bắt tay anh được không?
- 아, 네 - [경찰2의 웃음]Được chứ.
[경찰1의 웃음]
[경찰1] 좋아요, 둘, 셋Rồi. Một, hai, ba!
[카메라 셔터음]
- [사언] 네 - [경찰2] 아, 아이고, 감사합니다Cảm ơn anh nhiều.
[경찰1] 너무 잘 나왔어요Ảnh đẹp quá.
와, 제 와이프가 엄청 좋아하겠네요Vợ tôi sẽ thích lắm đây.
- [사언] 네 [웃음] - [경찰2의 웃음]Vâng.
그럼 이제 조서를…Vậy về biên bản…
아, 그렇죠Phải rồi.
[힘주는 숨소리]
아참Suýt thì quên.
사모님께서는 괜찮으십니까?Vợ anh ổn không?
아, 덕분에요Nhờ anh chị cả.
걱정해 주셔서 감사합니다Cảm ơn anh chị đã quan tâm.
아이고, 다행입니다Nghe vậy thì yên lòng.
말도 마세요 그날 어찌나 놀라셨는지Hôm đó cô ấy sốc lắm.
공황 장애 비슷하게 오는 줄 알았어요Tưởng cô ấy bị lên cơn hoảng loạn.
공황 장애요?Lên cơn hoảng loạn à?
Phải.
막 윽윽 이러시면서Cô ấy kiểu… Mặt tái nhợt.
얼굴이 하얘 가지고Mặt tái nhợt.
소리 지르고 난리도 아니셨습니다Còn la hét lớn khủng khiếp.
[경찰2] 뭐, 그때 도로 위였지마는Lúc đó đang trên đường,
일단 차분하게 차를 세우고nhưng tôi tấp vào để cô ấy xuống.
안 내려 드렸으면은 큰일 날 뻔…Không tấp vào chắc sẽ tệ lắm.
[사언] 방금Khoan.
뭐라고 하셨습니까?Anh vừa nói gì?
예?Gì?
그러니까 그…À…
공황 장애- Lên cơn… - Không phải cái đó.
아니, 그거 말고- Lên cơn… - Không phải cái đó.
소리를 질렀다고요?Cô ấy hét à?
제 아내가?Vợ tôi hét sao?
[극적인 음악]
[경찰2] 어, 왜, 왜, 왜Chuyện gì đây?
왜 그러세요?Sao vậy?
[희주의 헛구역질 소리]- Sao… - Cô không khỏe à?
[경찰1] 속이 안 좋으세요?- Sao… - Cô không khỏe à?
[희주] 내려 주세요Cho tôi xuống.
[긴장되는 음악]
- 내려 주세요 - [손잡이 덜컹이는 소리]Cho tôi xuống.
[경찰2] 아니, 글쎄 지금 도로 한가운데서 지금…Đang đi trên đường mà.
[희주] 나만 내리면 괜찮아요Cứ cho tôi xuống là sẽ ổn.
다 괜찮아질 거예요Sẽ ổn mà, cho tôi xuống!
그러니까 제발Sẽ ổn mà, cho tôi xuống! Làm ơn cho tôi xuống!
[소리치며] 내려 주세요, 제발!Làm ơn cho tôi xuống!
- [경찰2의 당황한 소리] - [희주의 거친 숨소리]
[고조되는 음악]
[희주가 힘겹게] 안 되겠어요 저 좀 내려 주세요Tôi không chịu nổi. Cứ cho tôi xuống.
내, 내려 주세요Cứ cho tôi xuống.
[소리치며] 내려 주세요, 제발!Làm ơn, cho tôi xuống!
[타이어 마찰음]
[감성적인 음악]
[헛웃음]
왜 그렇게까지 속인 거야?Phải làm tới mức này ư?
[희주] 당신은 없어요? 나한테 감추고 있는 거Không có sao? Anh cũng có điều giấu em mà.
[헛웃음]
희주 씨 대박!Quá tốt cho Hee Joo! Cô ấy sẽ làm ở văn phòng tổng thống.
[유리] 대통령실 들어간대요Quá tốt cho Hee Joo! Cô ấy sẽ làm ở văn phòng tổng thống.
[사언] 보통 입사 선물로는 뭐가 좋습니까?Quà phù hợp cho người mới được nhận việc là gì?
[사언] 잘 부탁합니다Rất mong được làm việc với cô.
[도재] 놀라지 마십시오 사공육의 성별이…Đừng sốc. Giới tính của 406 là…
- [사언] 여자? - [희주] 백사언!- Nữ? - Paik Sa Eon!

.영화 & 드라마 대본 


No comments: