지금 거신 전화는 4
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
갑시다 | Đi thôi. |
[휴대폰 진동음] | CỔNG TƯỞNG NIỆM |
수석님, 죄송합니다, 잠시… | Xin lỗi sếp. Tôi xin phép một lát. |
네, 무슨 일입니까? | Vâng, gì vậy? |
[간호사] 여기 용주요양병원인데요 | Đây là Bệnh viện Dưỡng lão Yongju. |
나진철 씨 소재 파악이 안 됩니다 | Chúng tôi không tìm được ông Na Jin Cheol. |
긴급 시에 이 번호로 연락 달라고 하셔 가지고 | Số này trong danh sách liên hệ khẩn cấp, nên chúng tôi gọi. |
전화드렸어요 | Số này trong danh sách liên hệ khẩn cấp, nên chúng tôi gọi. |
네, 곧 가겠습니다 | Được, tôi sẽ đến đó. |
- [불안한 음악] - [통화 종료음] | |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy? |
장인어른 신변에 문제가 생긴 모양입니다 | Có vẻ bố vợ tôi có chuyện. |
[수석] 아이고, 저런 빨리 가 봐야 되겠네 | Ôi trời. Vậy cậu nhanh đi đi. |
내 의전 차량을 이용하세요 | Dùng xe công vụ của tôi mà đi. Sẽ nhanh hơn và an toàn hơn. |
빠르고 안전하게 이동해 줄 겁니다 | Dùng xe công vụ của tôi mà đi. Sẽ nhanh hơn và an toàn hơn. |
[사이렌 소리] | |
- [경찰1] 아이고, 괜찮으세요? - [희주의 기침] | Ôi trời. Cô ổn không? |
- [사이렌 소리] - [희주의 흐느끼는 소리] | |
어? | Ồ! |
- 왜, 왜, 왜, 왜 - [경찰2] 어? | Sao họ tới chỗ ta? |
[경찰1] 왜 이짝으로 와? | Sao họ tới chỗ ta? |
우리 뭐 잘못했냐? | - Ta làm gì sai à? - Không thể nào! |
어우, 아니요 뭐, 그런 거 없는데? | - Ta làm gì sai à? - Không thể nào! Ta đâu có làm gì. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[극적인 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
안녕하십니까, 수고가 많으십니다 | Xin chào. Cảm ơn anh chị đã vất vả. |
[사언] 이제 가 보셔도 됩니다 | Giờ anh chị đi được rồi. |
예? | Gì cơ? |
[사언] 사건 접수는 제가 방문해서 하겠습니다 | Tôi sẽ đến đồn để lập biên bản. |
[경찰1] 그, 실례지만 두 분 관계가 어떻게 되시는지? | Tôi xin lỗi, nhưng anh là gì với cô ấy? |
가족입니다 | Người nhà. |
[경찰2] 네? | Gì cơ? |
이 사람 | Cô ấy là… |
제 아내입니다 | vợ tôi. |
[잔잔한 음악] | |
[사언] 잠깐 있어 | Ở yên đây. |
[경찰1] 와이프가 해 준 케이스란 말이야, 이거 | - Vợ tôi cho tôi cái ốp này. - Là Paik Sa Eon mà. |
[경찰2] 저분 백사언 대변인 | - Vợ tôi cho tôi cái ốp này. - Là Paik Sa Eon mà. |
[경찰1의 놀란 소리] | |
부탁드릴 게 있습니다 | Tôi có chuyện muốn nhờ. |
아, 예, 말씀하십시오 | Vâng, anh nói đi. |
최대한 빨리 사건 접수하러 갈 건데 | Tôi sẽ đến lập biên bản sớm nhất có thể. |
그사이 저와 제 처에 관한 신상 | Cho tới lúc đó, vui lòng giữ kín thông tin cá nhân của chúng tôi. |
[사언] 알려지지 않게 보안 부탁드립니다 | Cho tới lúc đó, vui lòng giữ kín thông tin cá nhân của chúng tôi. |
아유, 아이고, 네, 그럼요 | Vâng, dĩ nhiên rồi. |
[경찰1] 철통 보안, 예 | Sẽ bảo đảm tuyệt đối. |
- [경찰2의 옅은 웃음] - 엄수하겠습니다 | Sẽ bảo đảm tuyệt đối. |
[사언] 감사합니다 | Cảm ơn anh chị. |
[경찰1] 아, 저, 그런데 | Nhân tiện… |
[경찰2] 하지 마세요, 하지 마세요 | - Đừng. Đừng mà. - Tôi cũng có chuyện muốn nhờ. |
저도 부탁드릴 게… | - Đừng. Đừng mà. - Tôi cũng có chuyện muốn nhờ. |
[경찰1] 그, 상황이 상황이니만큼 죄송하지만 | Tôi biết hiện giờ có lẽ không hợp lắm, |
사진 한 장만 같이 찍어도… | nhưng cho tôi xin tấm ảnh được không? |
제 부탁 들어주시면 | Nếu anh giữ lời hứa, |
[사언] 방문해서 꼭 찍어 드리겠습니다 | tôi sẽ chụp với anh ở đồn. |
아, 네 | Tôi hiểu rồi. Được. |
- 그럼 - [경찰1] 네, 또 뵙겠습니다 | - Vậy nhé. - Vâng, hẹn gặp lại. |
조심히 가십시오 | Đi đường an toàn. |
[차 시동음] | |
아버님 담당 간호사가 | Y tá của bố em… |
내 번호를 알아 | có số của tôi. |
[사언] 근데 요양병원은 옮겨야겠다 | Đằng nào cũng nên chuyển ông tới viện dưỡng lão khác. |
[한숨] | |
[화를 삭이며] 어떻게 거기까지 건드려 | Sao hắn có thể làm vậy? |
이제 넌 | Từ giờ, |
아버님 일은 신경 쓸 거 없어 | em không cần lo về bố em. |
앞으로 내가 다 알아서 해 | Tôi sẽ lo. |
[희주의 흐느끼는 숨소리] | |
[희주의 흐느끼는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
소리를 내네 | Em phát ra tiếng kìa. |
[헛웃음] | |
홍희주가 | Hong Hee Joo… |
소리를 내 | có thể phát ra tiếng. |
[부스럭 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
치 | |
못생겨 가지고 | Trông em xấu quá đi. |
그만 울라는 뜻은 아니야 | Tôi không bảo em dừng khóc đâu. |
울고 싶은 만큼 울어 | Cứ khóc cho thỏa. |
[엉엉 운다] | |
[한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
떡튀순 1인분에 김밥, 어묵 순대는 내장 추가요 | Một phần tteokbokki kèm gimbap, bánh cá, và một dồi kèm lòng. |
[신난 비명] 나 이거 하나만 | Cho cháu một miếng? |
- [유리의 아파하는 소리] - 자주 좀 와라 | Ghé nhiều lần vào! |
- [사장] 으휴 - [유리] 아, 왔잖아 | - Nhé? - Đến rồi còn gì! |
[사장] 내 반가워서 그러지 | Gặp cháu nên cô mừng quá ấy mà. |
으휴 | |
근데 왜 이렇게 이뻐져? | Cháu ngày càng xinh ra đấy. |
- 언젠 안 이뻤어? - [사장] 치 | Cháu lúc nào chả xinh. |
[상우] 이제 퇴근하세요? | - Vừa tan làm à? - Trời ạ. |
- 아, 깜짝이야 - [상우의 웃음] | - Vừa tan làm à? - Trời ạ. |
[옅은 웃음] | |
오늘 방송도 없는데 여긴 웬일이세요? | Hôm nay ta không có chương trình. Sao anh đến đây? |
여기 저… | À… |
[유리] 어머어머 | Ôi trời. |
설마 | Đừng nói là… |
우연이라도 나 볼까 싶어 온 거예요? | Anh đến đây để mong gặp tôi à? |
[익살스러운 음악] | |
아유, 참 | Thôi nào. |
며칠 뒤에 같이 답사 가기로 해 놓고는! | Vài ngày nữa, ta cùng đến hiện trường rồi mà! |
- [유리의 웃음] - [상우의 어색한 웃음] | |
농담 | Tôi đùa thôi. |
여의도 사세요? | Anh sống ở Yeouido à? |
[상우] 네, 병원도 근처라 | Ừ, gần bệnh viện. |
[유리의 호응] | |
[유리가 놀라며] 감사합니당 | Cảm ơn ạ. |
[웃음] | |
[상우의 헛기침] 근데 | Hôm nay… |
- 오늘 생일이세요? - [유리] 네? | là sinh nhật cô à? - Gì? - Như mở tiệc ấy. |
분식 파티라도 할 기세라 | - Gì? - Như mở tiệc ấy. |
전 이게 1인분이거든요? | Chỗ này cho mình tôi thôi. |
[상우] 음… | Ra vậy. |
어후, 그때 그 프렌치 레스토랑? | Hôm ở nhà hàng Pháp đó, tôi ăn chẳng dính răng. |
간에 기별도 안 갔어요 | Hôm ở nhà hàng Pháp đó, tôi ăn chẳng dính răng. |
드세요 | Ăn nào. |
[유리의 신난 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
아 | Này. |
홍희주 통역사 | Phiên dịch viên Hong Hee Joo. |
[유리] 맞죠? | Là cô ấy phải không? |
짝사랑 상대요 | Người anh yêu thầm ấy. |
[음악이 잦아든다] | |
[유리의 웃음] | |
[상우의 한숨] | |
그날 딱 보니까 알겠던데 | Hôm đó tôi thấy ra liền. |
뭐, 덕질이랑 비슷한 짝사랑 해 본 적 있다고 | Anh bảo đã từng yêu đơn phương không khác gì người hâm mộ mà. |
전에 그랬잖아요 | Nhớ chứ? |
[헛기침] | |
[상우] 그… | Thì… tôi cũng có chuyện hiếu kỳ. |
참, 나도 궁금한 게 있는데요 | Thì… tôi cũng có chuyện hiếu kỳ. |
백사언 대변인 | Phát ngôn viên Paik. |
도대체 뭐 때문에 그렇게 덕질을 해요? | Sao cô hâm mộ anh ấy dữ vậy? |
[유리] 음… | À… |
나요? | Tôi á? |
처음엔 안 좋았죠 | Ban đầu tôi chẳng thích anh ấy. |
무서웠죠, 엄청 | Thật ra, tôi sợ anh ấy chết khiếp. |
[사언] 미세 플라스틱을 규제할 만한 기준이 | Ý em là không có tiêu chuẩn để kiểm soát vi nhựa sao? |
없다는 얘기군요? | Ý em là không có tiêu chuẩn để kiểm soát vi nhựa sao? |
네, 앞으로 국회의 논의를 거쳐 | Đúng, cần soạn thảo dự luật thông qua thảo luận ở Quốc hội. |
법안이 마련되어야 하는 상황입니다 | Đúng, cần soạn thảo dự luật thông qua thảo luận ở Quốc hội. |
제가 준비한 내용은 여기까지입니다 | Em chỉ chuẩn bị chừng đó thôi. |
그렇다면 현실적인 규제 방안엔 뭐가 있을까요? | Vậy các phương pháp thực tế để kiểm soát là gì? |
네? | Gì ạ? |
- [흥미로운 음악] - [유리] 어… | VI NHỰA NUỐT CHỬNG ĐẠI DƯƠNG À… |
우선 플라스틱 이용을 자제하고 | Trước hết, chúng ta phải giảm sử dụng nhựa và dùng cốc thay vì ly dùng một lần. |
일회용품 대신 텀블러를 쓴다거나… | Trước hết, chúng ta phải giảm sử dụng nhựa và dùng cốc thay vì ly dùng một lần. Cái đó thiên về nỗ lực cá nhân hơn, chỉ là khuyến nghị thôi. |
[사언] 그건 개인의 노력과 권고 사항 정도가 될 수 있겠네요 | Cái đó thiên về nỗ lực cá nhân hơn, chỉ là khuyến nghị thôi. |
법적으로 금지시킬 만한 건 뭐가 있습니까? | Pháp luật có thể đưa ra lệnh cấm điều gì? |
[유리] 어… | À… |
그, 그게… | Thì… |
[사언] 나유리 아나운서 | BTV Na You Ri? |
단순한 문제 제기 말고 | Em nêu lên vấn đề |
구체적인 대안은 준비 안 된 겁니까? | mà không chuẩn bị giải pháp cụ thể à? |
[유리] 그, 그, 그게… | À… Em… |
[피디1] 음, 또 시작이네 신입 길들이기 [웃음] | Lại vùi dập nhân viên mới. |
[피디2] 응, 쟤 봐라, 울겠다 | Trông có vẻ sắp khóc rồi. |
준비한 내용 잘 들었습니다 | Cảm ơn về bài trình bày. |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
내일부터 두 시까지 출근해 | Mai đến trước hai giờ. |
[놀란 숨소리] | |
새벽 두 시요? | Ý anh là hai giờ sáng? |
나한테 멘션 검토받고 | Để đưa bài cho anh xem lại, học cách viết, tập luyện, |
어떻게 쓰는지 배우고 연습까지 하려면 | Để đưa bài cho anh xem lại, học cách viết, tập luyện, |
여유 있지 않은데 | thì vậy đâu có sớm. |
선배님께서 직접 알려 주신다고요? | Anh đích thân dạy em sao? |
아나운서는 대본대로 읽기만 하는 앵무새 아니다 | Biên tập viên không phải là con vẹt đọc bài viết sẵn. |
그리고 아침 뉴스는 | Hơn nữa, để làm bản tin sáng, thì phải đến lúc hai giờ để mặt hết phù. |
최소 두 시엔 나와야 얼굴 부기 빠진다 | Hơn nữa, để làm bản tin sáng, thì phải đến lúc hai giờ để mặt hết phù. |
[사언의 헛웃음] | |
너 지금 봐라 | Nhìn mặt em đi. Trông như cái bánh bao sũng nước. |
물 먹은 찐빵이야 | Nhìn mặt em đi. Trông như cái bánh bao sũng nước. |
[부드러운 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[유리] 무섭기도 했지만 | Anh ấy đáng sợ lắm, |
많이 가르쳐 준 좋은 선배였는데 | nhưng là đồng nghiệp tốt, dạy tôi đủ thứ. |
[탁 내려놓는 소리] | |
근데 어느 날 갑자기 사표 쓰더니 | Nhưng rồi một ngày, anh ấy bỏ việc và được bổ nhiệm làm phát ngôn viên. |
대변인으로 스카우트되고 결혼도 하고 | anh ấy bỏ việc và được bổ nhiệm làm phát ngôn viên. Còn lấy vợ nữa. |
이젠 1년에 한 번 볼까 말까 | - Giờ cả năm gặp một lần còn khó. - Anh ấy cưới ai? |
결혼은 누구랑 했는데요? | - Giờ cả năm gặp một lần còn khó. - Anh ấy cưới ai? |
[훌쩍인다] | |
[흥미로운 음악] | |
[유리] 선배네 집안 | Gia đình anh Sa Eon rất có tiếng trong chính giới. |
유명한 정치 명문가잖아요 | Gia đình anh Sa Eon rất có tiếng trong chính giới. |
할아버지는 대통령 빼고 다 해 본 정치 거물에 | Ông nội là quan chức tầm cỡ, chỉ thiếu làm tổng thống thôi. |
아버지는 강력한 대선 후보 | Bố là ứng viên tổng thống. |
친인척들은 죄다 전현직 장관에 | Bà con toàn là bộ trưởng, tổng công tố, |
검사장, 시장, 국회의원 등등등 | Bà con toàn là bộ trưởng, tổng công tố, thị trưởng, nhà lập pháp… |
거기 걸맞게 어마어마한 집 딸이랑 결혼했죠 | Đương nhiên anh ấy sẽ cưới con gái một gia đình thế lực. |
청운일보 홍 회장 큰딸 | Trưởng nữ nhà Chủ tịch Hong của Nhật báo Chungwoon. |
[희주의 놀란 숨소리] | |
오늘 무슨 날인지 이제 생각났어? | Em nhớ hôm nay là ngày gì không? |
[희주] 방에는 왜? | Sao lại đến khách sạn? |
[사언] 세수 좀 해, 코도 풀고 | Rửa mặt đi. Xì mũi nữa. |
[통화 연결음] | |
[직원] 룸서비스입니다 | Vâng, phục vụ phòng xin nghe. |
[코 푸는 소리] | |
[한숨] | |
[희주] 정신 차려, 홍희주 | Mình phải xốc lại. |
지금부터 정신 바짝 차려야 돼 | Từ giờ mình phải tập trung. |
[문 열리는 소리] | |
이제 얘기 좀 해 볼까? | Ta nói chuyện nhé? |
[사언] 앉아 | Ngồi đi. |
핸드폰 꺼내 | Lấy điện thoại ra. |
지금부터 너랑 | Bởi vì từ giờ, |
대화란 걸 해야겠으니까 | tôi muốn chúng ta trò chuyện. |
[희주] 취조 아니고? | - Không phải thẩm vấn à? - Không phải thẩm vấn. |
[사언] 취조 아니야 | - Không phải thẩm vấn à? - Không phải thẩm vấn. |
[사언] 알다시피 | Em biết rồi đấy, |
얼마 전부터 우리 쪽에 어떤 놈이 붙었어 | gần đây có kẻ kiếm chuyện với ta. |
니 차부터 내 사무실 | Xe em, văn phòng tôi, |
그리고 이제 아버님 요양병원까지 건드렸지 | lần này đến cả viện dưỡng lão của bố em. |
아직 경찰에 정식 수사 요청은 안 했지만 | Tôi chưa yêu cầu cảnh sát điều tra. |
계속 이런 식이면 | Nhưng nếu cứ thế này, |
안 할 수가 없어 | tôi chẳng còn cách nào khác. |
[무거운 음악] | |
피해자가 내가 아닌 니가 될 경우 | Nếu nạn nhân là em, thay vì tôi, cảnh sát sẽ bắt đầu điều tra em. |
경찰에선 너부터 탈탈 털 거야 | Nếu nạn nhân là em, thay vì tôi, cảnh sát sẽ bắt đầu điều tra em. |
그러니까 그렇게 되기 전에 | Nên trước khi có chuyện đó, em còn giấu gì thì nói ra hết đi. |
지금이라도 숨기는 게 있으면 다 말해 | Nên trước khi có chuyện đó, em còn giấu gì thì nói ra hết đi. |
뭐가 없진 않네 | Tôi đoán là có gì đó. |
[한숨] | |
널 끝까지 추궁해서 | Tôi có thể cứ dồn ép em cho đến khi em chịu nói, nhưng… |
억지로 털어놓게 할 수도 있어 | Tôi có thể cứ dồn ép em cho đến khi em chịu nói, nhưng… |
그런데 | Tôi có thể cứ dồn ép em cho đến khi em chịu nói, nhưng… |
안 해 | Tôi sẽ không làm. |
안 한다, 홍희주 | Tôi không làm vậy, Hee Joo. |
우리가 서로 사적인 영역에 | Ta đâu đủ thân thiết để can thiệp |
간섭할 사이는 아니잖아 | cuộc đời nhau nhỉ? |
[노크 소리] | |
두고 가세요 | Để ở cửa đi. |
[잔잔한 음악] | |
목 좀 축이고 쉬다 내려와 | Ăn đi rồi nghỉ ngơi. Xong thì xuống. Tôi đi trước đây. |
먼저 가 있을 테니까 | Ăn đi rồi nghỉ ngơi. Xong thì xuống. Tôi đi trước đây. |
놀란 가슴 진정 안 됐거든? | Em còn chưa ổn định sau cú sốc. |
지금 내려가면 | Em biết ở đó sẽ rất căng thẳng mà. |
또 긴장의 연속일 텐데 | Em biết ở đó sẽ rất căng thẳng mà. |
무리하지 말고 그냥 시키는 대로 해 | Đừng cố quá. Cứ làm theo lời tôi. |
[고조되는 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
[사언 부] 한 잔 더 | Thêm ly nữa. |
- [문소리] - 긴장 풀어요 | Thả lỏng đi. |
뭐? | Gì? |
[사언 부의 헛기침] | |
[달달거리는 소리] | |
아야 | Úi chà. |
계획은 있어요? | Ông có kế hoạch không? |
[사언 부의 헛기침] | |
오늘이 그냥 정례 식사 자리는 아니어야 하잖아 | Hôm nay đâu chỉ là bữa ăn thông thường nhỉ? |
보좌진들이 플랜 안 짜 줬어요? | Trợ lý không lên kế hoạch sao? |
[사언 부] 아, 뭘 거창하게 계획씩이나 | Chuyện này thì cần gì kế hoạch to tát. |
말 안 듣는 자식, 어? | Con cái ngỗ ngược hả? |
알아먹을 때까지 패면 그만이지 | Thì cứ đánh đến khi nó nghe lời. |
아, 걱정 마 | Đừng lo. |
[사언 모의 한숨] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[불길한 음악] | |
[사언 부의 헛기침] | |
[사언 모] 왔니? | Con đến rồi. |
[사언 부] 왜 혼자야? | Sao lại đi một mình? |
걔는 어쩌고? | Con bé đâu? |
몸이 좀 안 좋아서요 | Cô ấy không khỏe ạ. |
불러 | Gọi nó đi. |
못 들었어? | Nghe bố nói không? |
[사언 부] 데리고 와, 당장 | Đưa nó đến đây ngay. |
식사 시작하시죠 | Ăn đi thôi. |
한 시간밖에 여유가 없네요 | Con chỉ rảnh một tiếng. |
하실 말씀 있으신 거 아닌가요? | Không phải bố mẹ có gì muốn nói với con à? |
[음악이 멈춘다] | |
[어두운 음악] | |
방송 출연이요? | Lên chương trình truyền hình? |
[사언 부] 응 | Phải. |
대선 주자 특집 편 | Chương trình đặc biệt cho ứng viên tổng thống. Thời nay ai cũng làm. |
뭐, 요즘 개나 소나 다 하잖아 | Chương trình đặc biệt cho ứng viên tổng thống. Thời nay ai cũng làm. |
뭐, 요리도 하고 춤도 추고 노래도 부르고 | Mấy trò nấu ăn, nhảy múa, ca hát ấy mà. |
[헛웃음] | |
녹화 날 너도 와 | Khi nào quay thì đến. |
[노크 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
앉아라 | Qua ngồi đi. |
[한숨] | |
[사언 부] 남들은 아들에 며느리에 | Người khác đưa theo con trai, con dâu, |
심지어 집에서 키우는 개나 고양이까지 끌고 나와서 | đưa theo cả chó mèo để quảng bá hình ảnh. |
홍보를 해 대는데 | đưa theo cả chó mèo để quảng bá hình ảnh. |
이, 뭐, 우리 집은 뭐 [헛웃음] | Nhưng nhà ta… |
내세울 거라고는 딸랑 아들놈 하나니 | Bố chỉ có thể khoe con trai mình. |
[무거운 음악] | |
니 언니는 | Con vẫn chưa nghe tin gì về chị mình à? |
여전히 감감무소식이야? | Con vẫn chưa nghe tin gì về chị mình à? |
그 얘긴 그만하시죠 | Đừng nhắc chuyện đó nữa. |
이, 암만 생각해도 내가 홍 회장한테 속은 거 같아 | Tôi thật sự nghĩ Chủ tịch Hong lừa tôi rồi. |
[사언 부] 그 양반 애초에 첫째 딸을 내줄 생각이 없었어 | Ngay từ đầu, ông ta đã không định cho ta con gái đầu. |
어? 의심이 많아 가지고 | Nhỉ? Ông ta đa nghi quá mà. |
선거할 때 낙선이라도 할까 봐 | Cứ sợ tôi sẽ thất cử. |
하자 많은 둘째 대타로 넣어 준 거지 | Nên mới gửi đứa con gái khiếm khuyết đến giữ chỗ. |
넌 도대체 용도가 뭐니? | Rốt cuộc con để làm gì hả? |
싸게 내놓은 떨이래도 | Có là quân cờ trao đổi, thì cũng lo làm mà giữ chỗ. |
지 밥그릇 정도는 챙길 줄 알아야지 | Có là quân cờ trao đổi, thì cũng lo làm mà giữ chỗ. |
어째 그리 아무것도 하는 일이 없어 | Sao lại chẳng làm được gì? |
[사언 모] 뭐 하는 짓이야? | Con làm gì vậy? |
식사 중에 예의 없게 | Lỗ mãng rồi đấy. Đang ăn mà. |
[사언] 가져오세요 | Đưa đây. |
[긴장되는 음악] | |
[카메라 조작음] | |
[카메라 셔터음] | |
[직원] 어서 오십시오 | Chào anh. |
손님 함부로 찍는 파파라치가 있네요 | Có paparazzi chụp ảnh khách ở đây. |
'백사언 대변인 부친 백의용 대표와 저녁 회동' | "Phát ngôn viên Paik Sa Eon đi ăn với bố, Paik Ui Yong. |
[사언] '본격 선거 운동 참여하나' | Liệu anh ấy có hỗ trợ tranh cử?" |
이런 기사 내시려고요? | Bố muốn tít báo vậy à? |
아버지 선거에 참여할지 말지는 제가 정합니다 | Chuyện có tham gia hỗ trợ tranh cử không, là do con quyết. |
강요, 협박, 은근슬쩍 물타기 | Ép buộc, đe dọa, thao túng tinh vi. |
생각도 마세요 | Thì mơ đi. |
[의용] 이 새끼가, 씨 | Thằng nhãi ranh. |
[어두운 음악] | |
건방진 새끼 | Thằng láo lếu. |
이 새끼야 | Thằng ranh. Cứ hành động kiểu này, biết sẽ bị gì không hả? |
너 이따위로 계속 건방 떨다가 어떻게 되는 줄 알아? | Cứ hành động kiểu này, biết sẽ bị gì không hả? |
내 그늘에서 나가는 순간 | Bước ra khỏi bóng bố thì mày có thể bị nghiền nát tức thì. |
완전히 밟히는 수가 있어 | Bước ra khỏi bóng bố thì mày có thể bị nghiền nát tức thì. |
제가 아직 거기 있는 거 같으세요? | Nghĩ con vẫn ở dưới bóng bố hả? |
뭐, 이 자식아? | Mày vừa nói gì? |
설마 | Khoan. |
아버지는 아니죠? | Không phải do bố nhỉ? |
뭐가? | Nói cái gì đấy? |
[사언] 절 꿇릴 수만 있다면 물불 안 가리는 분이니 | Con biết bố sẽ không từ việc gì để thu phục con. |
별생각이 다 들어서요 | - Nên con đã thoáng nghĩ vậy. - Nói gì đấy? |
무슨 소리야 | - Nên con đã thoáng nghĩ vậy. - Nói gì đấy? Nói cho có lý đi chứ! |
알아듣게 얘기해! | Nói cho có lý đi chứ! |
한 말씀만 드리죠 | Con nói một lời thôi. |
할아버지 덕에 대통령실 문턱까지 왔으면 | Bố có cửa làm tổng thống là nhờ ông nội. |
[사언] 문지방 정도는 | Ít ra bố phải có thể tự mình bước qua ngưỡng cửa chứ. |
알아서 넘어가세요 | Ít ra bố phải có thể tự mình bước qua ngưỡng cửa chứ. |
나한테 등 떠밀어 달라 | Đừng rên rỉ |
떼쓰지 마시고 | và nhờ con đẩy bố qua. |
뭐야? | Gì hả? |
- 너 말 다 했어? - [사언] 다 했고 | - Nói xong chưa? - Rồi. |
가 보겠습니다 | Giờ con đi đây. |
[음악이 잦아든다] | |
[한숨] 이게 계획이었어요? | Kế hoạch của ông đấy à? |
[사언 모] 다 망쳐 놓는 거 | Ông làm hỏng bét cả rồi. |
저놈 저게 먼저 시비를 걸잖아! | Thằng ranh đó gây sự mà! |
[의용] 에이씨 | Khốn kiếp. |
망할 놈의 자식 | Thằng ranh khốn kiếp. |
[의용의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
홍희주는 나랑 이혼하고 싶겠어 | Tôi cá là… em muốn ly dị tôi. |
[사언] 사라진 언니 대신 끌려온 데다 말도 못 하니까 | Em thế chân chị em để lấy tôi, lại không nói được. |
시부모가 개소리를 지껄여도 찍소리 한번 못 하네 | Nên không thể tự bảo vệ mình khi nhà chồng nói nhảm. |
필요하다면 자식도 얼마든지 갈아 끼울 수 있는 사람들이야 | Họ là những người có thể dễ dàng đổi con. |
그러니까 뭐라 하든 | Nên họ có nói gì, |
귀에 담지도 가슴에 새기지도 마 | cũng đừng nghe, đừng nghĩ ngợi. |
[음악이 잦아든다] | |
- [차 센서음] - [휴대폰 진동음] | |
먼저 들어가 | Lên nhà đi. |
[사언] 네, 얘기하세요 | Ừ, nói đi. |
방금 요양병원 사건 담당 형사님한테 들었는데요 | Cảnh sát phụ trách vụ viện dưỡng lão vừa gọi. |
혈흔 감식 결과 동물 피에 가짜 치아였다고 합니다 | Anh ấy bảo kết quả phân tích máu cho thấy là răng giả và máu động vật. |
동물? | Động vật? |
[헛웃음] | |
일단 알겠습니다 | Được rồi. Còn nữa, tôi có yêu cầu cá nhân này. |
아, 그리고 개인적으로 부탁할 일이 하나 있는데 | Còn nữa, tôi có yêu cầu cá nhân này. |
[가쁜 숨소리] | |
[불안한 음악] | |
[진철이 희미하게] 걸어 | Gọi… |
걸어, 전화 | Gọi hắn đi. |
언니야 | Bà chị à. |
[무전기 지지직 소리] | Không được bỏ cuộc giữa chừng. |
[납치범] 중간에 이탈은 없어 | Không được bỏ cuộc giữa chừng. |
한번 시작을 했으면 | Bà chị đã phóng lao |
끝장을 보는 거야, 알겠어? | thì phải theo lao. Rõ chưa? |
[납치범이 흥얼대며] 언니야 | Bà chị à! |
[납치범의 기괴한 웃음] | Bà chị à! |
[희주가 힘겹게] 더는… | Mình không thể… |
더 이상은 못 하겠어 | tiếp tục như thế này nữa. |
[사언] 어디 가? | Em đi đâu vậy? |
버리게? | Rác à? |
줘 | Đưa tôi. |
[묘한 음악] | |
내가 버린다고 | Tôi vứt cho. |
[봉지 부스럭 소리] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
- [센터장] 희주야, 안녕! - [통역사들의 환호] | - Chào, Hee Joo! - Hee Joo! |
[센터장] 아자 아자, 파이팅 | Cô làm được mà! Chúc may mắn! Cô làm được! |
- [여자 통역사들] 합격! - [남자 통역사들] 기원! | Cô làm được mà! Chúc may mắn! Cô làm được! Chúc may mắn! |
- [센터장] 가자! - [통역사들] 대통령실로! | Chiến thôi! Vào văn phòng tổng thống! |
[통역사들의 환호] | Vào văn phòng tổng thống! |
[희주] | Cảm ơn mọi người. |
[센터장] 고맙기는 | Không có gì. |
붙으면 한턱 쏴 | Được nhận thì đãi một bữa! |
파이팅, 사랑해 | Chúc may mắn! Yêu cô lắm! |
- [통화 종료음] - [사언] 나도 기원할게 | Tôi cũng chúc em may mắn. |
합격 | Em sẽ đậu thôi. |
[희주] | Em nhận việc rồi thì sao? |
[무거운 음악] | |
그다음이라니? | Ý em là sao? |
[희주] 전에도 말했다시피 | Ta đã bàn chuyện này rồI. |
내가 당신 옆에서 일하는 거 양가에서 알면… | Nếu hai nhà phát hiện em làm việc bên cạnh anh… |
홍희주 | Nếu hai nhà phát hiện em làm việc bên cạnh anh… Hong Hee Joo. |
언제까지 부모 말 잘 듣는 어린애로 살 생각이야? | Em định làm đứa con ngoan ngoãn bao lâu nữa? |
[사언] 남들이 하라는 대로 사는 거 안 지겹나? | Em không chán nghe lời người khác hả? |
니 이름 걸고 도전해 볼 수 있는 기회야 | Đây là cơ hội để em có được tên tuổi. |
쫄아서 날려 먹든 남 신경 쓰느라 포기하든 | Cứ trốn tránh và để lỡ, hay là từ bỏ vì sợ người đời nghĩ. |
마음대로 해 | Làm gì thì tùy em. |
[희주] | Được rồi, vậy anh nên bắt đầu nghĩ làm sao để giải quyết hậu quả nếu em được nhận việc đi. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[헛웃음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[도재] 선배님 부탁하신 내용 알아봤습니다 | Tôi đã tìm hiểu cái anh yêu cầu. |
[사언] 좋네, 여기로 하죠 | Có vẻ được đấy. Chọn chỗ này đi. |
[한숨] | |
[영우] 우리 대변인님께서 늦게 나오시는 경우는 처음인데 | Phát ngôn viên của ta chưa bao giờ đi làm muộn thế này. |
무슨 일 있으신가? | Có gì không ổn à? |
[도재] 오전에 처리할 일이 있어 조금 늦으신다고 | Anh ấy có chuyện phải lo, nên sẽ đến muộn. |
[키보드 조작음] | |
- [영우] 오셨습니까 - [도재] 오셨습니까 | - Xin chào. - Xin chào. |
[직원들의 인사] | - Xin chào. - Xin chào. |
[흥미로운 음악] | |
[문소리] | |
- 제가 보고드릴 게 있어서 - [영우] 나도인데? | - Tôi có chuyện cần báo cáo. - Tôi cũng vậy. |
급한 거라, 제가 먼저 | Chuyện gấp. Tôi vào trước. |
나도 급한데? | Tôi cũng gấp. |
[사언] 박 행정관 | Cậu Park. |
네 | Vâng. |
[음악이 멈춘다] | |
나 과장인데 | Tôi là trưởng ban cơ mà. |
음성 변조 벗기는 작업에 관해서 말씀드릴 게 있습니다 | Tôi có chuyện muốn bàn về bộ chỉnh giọng. |
[사언] 나온 게 좀 있습니까? | Cậu tìm ra gì rồi à? |
파형과 스펙트로그램 분석을 통하면 | Nếu phân tích sóng âm và ảnh phổ, |
[도재] 우선 음역대, 나이 | có lẽ sẽ có thể xác định được quãng giọng, độ tuổi và giới tính. |
성별 정도는 파악할 수 있을 것 같습니다 | có lẽ sẽ có thể xác định được quãng giọng, độ tuổi và giới tính. |
성별이 왜 필요해 | Ta đâu cần giới tính. |
사실 그 변태 새끼 목소리 궁금하지도 않습니다 | Nói thật, tôi không tò mò về giọng của tên biến thái. |
[사언] 만에 하나 내가 아는 사람일지도 모르니 | Chỉ là có khi đó là người tôi quen. |
벗겨 보자는 거죠 | - Nên tôi muốn lột mặt hắn. - Vâng. |
네, 결과 나오는 대로 보고드리겠습니다 | - Nên tôi muốn lột mặt hắn. - Vâng. Làm xong tôi sẽ báo cáo ngay. |
네 | Được. |
아, 그리고 전에 말씀하신 지상우 관련인데요 | Cái này là về Ji Sang Woo. |
올린 영상 중에 | Nhiều video của anh ta |
방화, 폭발 관련 미제 사건이 상당수인데 | nói về các vụ án chưa phá liên quan đến phóng hỏa và bom. |
폭발물이라든가 방화 수법에 | Có vẻ anh ta rất am hiểu về thuốc nổ và cách phóng hỏa. |
상당한 지식이 있는 것으로 보입니다 | Có vẻ anh ta rất am hiểu về thuốc nổ và cách phóng hỏa. |
그리고 현재 HBC '크라임 리포트'라는 | Mới đây, anh ta lên chương trình Hồ sơ Tội phạm của HBC. |
미스터리 범죄 프로그램에 출연 중이고요 | Đây là chương trình về tội phạm bí ẩn. |
'크라임 리포트'? | "Hồ sơ Tội phạm"? |
일단 알겠습니다 | Được rồi. |
- 나가 보세요 - [도재] 네 | - Ra ngoài đi. - Vâng. |
[영우] 대변인님 | Chào sếp. |
수어 통역사 최종 면접 리스트입니다 | Đây là danh sách phỏng vấn vị trí phiên dịch ký hiệu. |
곧 면접 시작인데 들어가시겠습니까? | Sắp bắt đầu phỏng vấn. Anh tham gia không? |
[잔잔한 음악] | |
[사언] 니 이름 걸고 도전해 볼 수 있는 기회야 | Đây là cơ hội để em có tên tuổi. |
쫄아서 날려 먹든 남 신경 쓰느라 포기하든 | Cứ trốn tránh và để lỡ, hay là từ bỏ vì suy nghĩ người khác. |
마음대로 해 | Làm gì thì tùy em. |
[문 열리는 소리] | |
면접 번호 24번, 25번, 26번 준비해 주세요 | Ứng viên 24, 25, và 26, vui lòng sẵn sàng. |
최종 면접은 실제 브리핑 수어 통역을 위한 | Buổi phỏng vấn cuối sẽ phiên dịch bài thông cáo thật. |
실기를 보는 자리입니다 | Sẽ là bài thi thực tế. |
[영우] 실시간 통역이 필요한 경우를 대비해 | Phiên dịch thời gian thực, |
특히나 순발력과 수어 속도가 중요합니다 | quan trọng phải có suy nghĩ nhanh và tốc độ ngôn ngữ ký hiệu. |
그럼 기존 브리핑 영상 틀어 드리겠습니다 | Tôi sẽ mở một video thông cáo có sẵn. |
면접 번호 24번 | Ứng viên… số 24, Hong Hee Joo, bắt đầu từ cô. |
홍희주 통역사부터 시작하겠습니다 | số 24, Hong Hee Joo, bắt đầu từ cô. |
[활기찬 음악] | |
[희주] 2020년 한-이집트 정상 회담 브리핑 | Thông cáo về hội nghị Hàn Quốc-Ai Cập năm 2020. |
[화면 속 사언] 한국과 이집트는 | Hàn Quốc và Ai Cập có cơ cấu công nghiệp bù đắp lẫn nhau, |
상호 보완적인 산업 구조를 갖추어 | Hàn Quốc và Ai Cập có cơ cấu công nghiệp bù đắp lẫn nhau, đem lại tiềm năng lớn cho mở rộng thương mại và đầu tư. |
교역과 투자를 확대할 여지가 크며 | đem lại tiềm năng lớn cho mở rộng thương mại và đầu tư. |
한-이집트 무역 경제 파트너십 공동 연구 MOU가 | Mong Bản ghi nhớ Nghiên cứu về Hợp tác Thương mại và Kinh tế Hàn Quốc - Ai Cập |
양국 FTA 체결로 이어지길 바란다 | sẽ dẫn đến Thỏa thuận Tự do Thương mại. |
또한 한국의 디지털 정보 노하우를 공유 | Còn nữa, đôi bên đã bày tỏ hy vọng có các dự án hợp tác |
행정 역량 강화를 위한 | để củng cố năng lực điều hành |
협력 사업이 추진되기를 기대한다고 말했습니다 | để củng cố năng lực điều hành bằng cách chia sẻ chuyên môn thông tin số của Hàn Quốc. |
아울러 양국은 이번 회담을 통해 | Hơn nữa, cả hai nước đã đồng ý mở một chương mới |
문화재 보존 관리를 비롯해 | về hợp tác đem lại lợi ích song phương trong các lĩnh vực chính |
경제 투자, 에너지 | về hợp tác đem lại lợi ích song phương trong các lĩnh vực chính |
국방 방산, 첨단 기술 등 핵심 분야에서 | về hợp tác đem lại lợi ích song phương trong các lĩnh vực chính như đầu tư, bảo tồn quản lý di sản văn hóa, năng lượng, công nghệ tiên tiến và quốc phòng, |
포괄적 동반 관계로서 | năng lượng, công nghệ tiên tiến và quốc phòng, |
양국 간 상생 협력의 새로운 장을 열자는 데 | nhắm đến thiết lập quan hệ hợp tác toàn diện giữa hai quốc gia. |
다 함께 뜻을 모았습니다 | giữa hai quốc gia. |
우리나라 전체 경쟁력이 생긴다고 강조했습니다 | Cần nhấn mạnh, điều này sẽ tăng cường năng lực cạnh tranh của nước ta. |
- [의미심장한 음악] - [지원자] 감사합니다 | Cần nhấn mạnh, điều này sẽ tăng cường năng lực cạnh tranh của nước ta. Cảm ơn. |
[휴대폰 진동음] | |
죄송합니다 | Xin phép. |
[영우] 예 | Vâng? |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[음악이 잦아든다] | |
[장엄한 음악] | |
[문 열리는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[사언] 면접 번호 24번 홍희주 통역사 | Ứng viên số 24, phiên dịch viên Hong Hee Joo. |
지금부터 내가 묻는 말에 | Tôi muốn cô trả lời trung thực những câu tôi hỏi. |
사실대로 답변해 주기 바랍니다 | Tôi muốn cô trả lời trung thực những câu tôi hỏi. |
원고를 미리 알고 있었습니까? | Cô có biết trước bản thông cáo không? |
동시통역 수준이 아니라 | Đấy không phải phiên dịch đồng thời. |
가끔은 내 목소리보다 손이 더 먼저 치고 나가기도 하던데 | Tôi để ý có những lúc cô làm ký hiệu trước cả khi tôi nói. |
어떻게 된 겁니까? | Cô giải thích thế nào đây? |
[면접관] 연습했던 영상입니다 | Tôi đã tập với những video này. |
그렇다면 | Nếu vậy, |
다른 영상으로 한 번 더 테스트해 봐도 되겠습니까? | có thể kiểm tra cô bằng video khác chứ? |
[정민] 네 | Được. |
[긴장되는 음악] | |
[화면 속 사언] 건강한 사회를 위해 국민 모두가 | Để có xã hội lành mạnh, mọi công dân phải chung sức chăm sóc và giáo dục con cái. |
아이들을 돌보고 교육하는 일에 하나 된 마음을 가져야 하며 | mọi công dân phải chung sức chăm sóc và giáo dục con cái. |
이는 당연히 사회 구성원 모두가 동참해야 할 일이다 | Đây là việc chung của mọi thành viên trong xã hội. |
- [사언] 그만, 다음 영상 - [화면 속 사언] 부모 세대의… | Đủ rồi. Video tiếp theo. |
[화면 속 사언] 우리 정부는 그동안 문제 해결을 위해서 | Chính phủ chúng ta đã không ngừng bày tỏ sự sẵn sàng |
지속적으로 대화 의사를 표명해 왔습니다 | tham gia đối thoại để giải quyết vấn đề. |
- [사언] 다음 - [화면 속 사언] 외교적 소통을… | - Tiếp. - Trao đổi ngoại… |
[화면 속 사언] 기업인들이 어려움에 처해 있는 | Trong tình hình hiện nay, khi các chủ doanh nghiệp gặp khó khăn, |
지금의 상황 속에서 | Trong tình hình hiện nay, khi các chủ doanh nghiệp gặp khó khăn, |
모두가 각자의 자리에서 최선을 다하려고 하는 이때 | và ai cũng đang nỗ lực hết sức ở cương vị của mình, |
무엇이 우리 국민을 위한 일인지… | - chúng ta phải trả lời xem… - Tiếp… |
[사언] 다음 | - chúng ta phải trả lời xem… - Tiếp… …điều gì phục vụ… |
[화면 속 사언] 더 이상 사실 관계조차 | Để không làm tổn hại thêm thanh danh của nạn nhân |
확인되지 않은 보도로 | Để không làm tổn hại thêm thanh danh của nạn nhân |
피해자의 명예가 훼손되지 않도록 언론인 여러분들 또한 | thông qua các bản tin chưa được xác minh sự thật, |
신중을 기해 주시길 부탁드립니다 | - tôi yêu cầu các phóng viên cẩn trọng. - Dừng. |
- [사언] 스톱 - [음악이 멈춘다] | - tôi yêu cầu các phóng viên cẩn trọng. - Dừng. |
다 연습했던 원고입니까? | Video nào cô cũng tập rồi à? |
네 | Phải. |
[정민] 다른 영상을 모두 틀어도 마찬가지일 겁니다 | Anh mở video nào cũng vậy thôi. |
왜 모든 영상을 외우고 있는 겁니까? | Tại sao cô ghi nhớ mọi video? |
[정민] 백사언 대변인님 영상으로 | Tôi tập rất nhiều với các video của anh. |
연습을 많이 했습니다 | Tôi tập rất nhiều với các video của anh. |
연도, 내용 상관없이 무작위로 뽑은 겁니다 | Chúng được chọn ngẫu nhiên, cả về thời gian hay nội dung. |
[사언] 그런데 손이 내 목소리와 같은 속도로 | Nhưng ký hiệu tay của cô vẫn cùng tốc độ và thời gian với giọng tôi. |
같은 타이밍에 움직이는 게 | Nhưng ký hiệu tay của cô vẫn cùng tốc độ và thời gian với giọng tôi. |
우연입니까? | Đây là tình cờ sao? Không phải chỉ một hai lần. |
한두 번도 아니고 | Đây là tình cờ sao? Không phải chỉ một hai lần. |
홍희주 통역사, 대답하세요 | Phiên dịch viên Hong Hee Joo, trả lời tôi đi. |
지금 뭐라고 했습니까? | Cô vừa nói gì? |
홍희주 통역사 | Thông dịch viên Hong Hee Joo! |
제가 미쳐서 그렇다고 했습니다 | Tôi đã nói là tôi làm vậy vì tôi phát cuồng. |
[웃으며] 와우, 미쳐서라… | Chà. Cô ấy phát cuồng. |
[차분한 음악] | |
[정민] 백사언 대변인님의 브리핑에 미쳐서 그랬습니다 | Tôi ám ảnh với các bài thông cáo của anh, anh Paik. |
[희주] 저도 언젠가는 국가 기관 수어 통역사가 되고 싶었고 | Tôi đã mơ làm phiên dịch viên ký hiệu cho cơ quan chính phủ. |
그게 과해져서… | Đến mức cực kỳ… |
지독한 연습의 결과다? | Là kết quả từ tập luyện miệt mài? |
[희주] 백사언 대변인님이 조음점을 잡으실 때 | Cách môi trên và răng trên của anh di chuyển |
특히 윗입술과 윗니의 움직임을 많이 연구했습니다 | khi anh phát âm, tôi đặc biệt nghiên cứu cái đó rất nhiều. |
입천장에 혀 닿는 소리로 | Tôi có thể dự đoán âm tiết |
얼추 자음 정도는 예측할 줄 알고요 | từ âm thanh lưỡi anh tạo ra khi đánh vào vòm miệng. |
그래서 내가 입을 여는 것과 동시에 | Nên ngay khi tôi mở miệng… |
아니 | Không, chờ đã. |
예측했을 땐 손이 더 빠르게 움직인다? | Cô dự đoán thì động tác tay nhanh hơn? |
그렇게 집요하게 연구를 했다? | Và cô nghiên cứu nó đến mức ám ảnh? |
[희주] 따라 하고 연습하고 파헤쳤습니다 | Tôi bắt chước, tập luyện và nghiên cứu nó. |
[종이 넘기는 소리] | |
[사언] 그런데 | Nhưng… |
말을 전혀 못 하는 겁니까? | cô hoàn toàn không biết nói sao? |
[영우] 개인이 가진 질병은 결격 사유가 되지 않아 | Khuyết tật không phải là yếu tố để loại trừ, |
서류 심사를 통과했고요 | nên cô ấy đã qua vòng thi viết. |
통역사의 일은 말을 하기보단 듣는 걸 손으로 전달하는 일이니까 | Và công việc của phiên dịch viên là lắng nghe và truyền tải bằng tay, nên… |
[사언] 만약 합격한다면 | Nếu cô nhận việc, |
대변인실 팀원들과는 어떻게 소통할 생각입니까? | làm sao cô giao tiếp với người trong đội của phát ngôn viên? |
[휴대폰 진동음] | 2024 VĂN PHÒNG TỔNG THỐNG PHỎNG VẤN PHIÊN DỊCH VIÊN KÝ HIỆU |
[영우] 뭔진 모르지만 꽂히셨다 좀 걸릴 듯 | Chẳng hiểu sao mà sếp dí chặt vụ này. Có lẽ còn khá lâu. |
[도재] 면접 시간이 조금 지연되고 있습니다 | Buổi phỏng vấn kéo dài hơn dự định. |
양해 부탁드리겠습니다 | Mong anh chị thông cảm. |
[정민] 대변인님께서는 수어를 하십니까? | Phát ngôn viên có biết ngôn ngữ ký hiệu không? |
[희주] 모르신다면 제가 가르쳐 드리겠습니다 | Không biết, thì tôi sẽ dạy. |
배워 두셔야 저희 통역사들이 | Anh cần học để có thể thấy |
대변인님 말씀을 제대로 전달하는지 | Anh cần học để có thể thấy liệu phiên dịch viên có truyền tải đúng ý anh không. |
알 수 있을 거고 | liệu phiên dịch viên có truyền tải đúng ý anh không. |
뉘앙스가 다르다면 바로잡을 수 있을 테니까요 | Nếu lệch sắc thái, anh có thể chỉnh ngay. |
수어 어렵지 않습니다 | Ngôn ngữ ký hiệu không khó. |
- [정민의 동시통역] - 배우신다면 | Anh mà học thì chuyện giao tiếp với tôi sẽ không thành vấn đề. |
저와의 소통 또한 문제없을 겁니다 | Anh mà học thì chuyện giao tiếp với tôi sẽ không thành vấn đề. |
[영우] 오, 그러네요 좋은 방법인데요? | Cô nói đúng. Đó là ý hay. |
그건 합격한 뒤에 논의하기로 하고 | Cô được nhận thì ta sẽ bàn chuyện đó. |
마지막으로 테스트해 보고 싶은 게 있습니다 | Cuối cùng, tôi muốn kiểm tra cô cái này. |
[사언] 홍희주 통역사가 본 적 없는 원고를 | Tôi sẽ đọc một văn bản mà cô chưa hề xem, |
즉석에서 들려주겠습니다 | ngay tại chỗ. |
할 수 있겠습니까? | Cô làm được không? |
[정민] 네 | Được. |
그럼 시작하겠습니다 | Vậy bắt đầu thôi. |
[긴장되는 음악] | |
부부의 날이란 | Ngày Tình nhân… |
[사언] 부부 관계의 소중함을 일깨우고 | là ngày lễ toàn quốc để nhắc chúng ta nhớ |
화목한 가정을 일궈 나가자는 취지로 제정된 | về tầm quan trọng của hôn nhân và để khuyến khích |
법정 기념일입니다 | xây dựng gia đình hòa hợp. |
여기 한 부부가 있습니다 | Ở đây có một cặp vợ chồng. |
두 사람은 서로의 속마음을 | Hai người sống với nhau mà không thể |
터놓지 못하고 살아 왔습니다 | Hai người sống với nhau mà không thể mở lòng với nhau. |
좀 더 솔직했다면 | Liệu mọi chuyện có khác đi… |
마음속 진심을 보여 줬다면 | nếu họ thành thật hơn |
달랐을까 | và thể hiện cảm xúc thật? |
지금이라도 노력한다면 | Nếu bây giờ họ nỗ lực, |
다른 평범한 부부처럼 살아갈 수 있을까 | liệu họ có thể sống như các cặp vợ chồng bình thường? |
하지만 오늘도 부부는 | Nhưng, vẫn là hôm nay, |
눈치 게임 하듯 | hai người vẫn tiếp tục |
서로를 탐색하기만 합니다 | cố xem đối phương nghĩ gì như đang đấu trí. |
그런 둘의 모습이 | Mỉa mai là |
아이러니하게도 참 닮았습니다 | hành vi của họ tương đồng đến ngạc nhiên. |
[고조되는 음악] | |
됐습니다 | Đủ rồi. |
여기까지 하겠습니다 | Dừng ở đây thôi. |
[쾅 문 열리는 소리] | |
[헛웃음] | |
[희주] 장담하는데 나보다 잘할 사람은 없을걸요? | Em có thể bảo đảm, không có ai giỏi hơn em đâu. |
난 표정만 봐도 다 알거든요 | Em có thể nhận ra biểu cảm người ta. |
당신이 무슨 말을 할지 무슨 생각을 하는지 | Em biết anh định nói gì và đang nghĩ gì. |
따라 하고 연습하고 파헤쳤습니다 | Tôi bắt chước, tập luyện và nghiên cứu nó. |
[헛웃음] | |
홍희주 | Hong Hee Joo. |
너 대체… | Em thật là… |
[거친 숨소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
[잔잔한 음악] | |
[희주] 잘했어, 홍희주 | Mình đã làm tốt. |
잘했어 | Giỏi lắm. |
[강렬한 음악] | |
[음악이 멈춘다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[희주] 클래시 카운티? | Classy County? |
요양병원은 옮겨야겠다 | Chuyển ông vào bệnh viện dưỡng lão khác. |
[TV 소리] | - …làm nhiều vậy sao? - Phải đó. |
[웃음] | |
[희주] 자, 아빠가 좋아하는 곶감 | Đây này. Hồng sấy. Món bố thích đây. |
어, 맛있어, 이거 | Ừ, ngon thật. |
- [희주] 상주에서 온 거야 - [진철의 탄성] | - Hồng Sangju đấy. - Ừ. |
아빠, 여기 마음에 들어? | Bố thích ở đây không? |
맛있어 | Ngon lắm. |
[희주의 웃음] | |
전에 있던 데보다 훨씬 좋다, 그치? | Đẹp hơn chỗ trước nhiều nhỉ? |
[진철의 탄성] | |
아빠 | Bố à. |
미안해 | Con xin lỗi. |
[희주] 두 번 다시 그런 일 없을 거야 | Sẽ không có chuyện đó nữa đâu. |
걱정하지 마 | Bố đừng lo nhé? |
[진철의 웃음] | |
아빠, 이거 누가… | Bố, ai đã… |
[진철이 흉내 내며] '걱정 마십시오, 아버님' | "Bố đừng lo". |
'아버님하고 희주는 무슨 일이 있어도' | "Dù có chuyện gì, con sẽ bảo vệ bố và Hee Joo". |
'제가 지킬 겁니다' | "Dù có chuyện gì, con sẽ bảo vệ bố và Hee Joo". |
[잔잔한 음악] | |
[웃음] | |
그 사람이 왔었어? | Anh ấy đến đây à? |
아휴 | |
따뜻하지? | Ấm nhỉ? |
쩝 | |
따뜻했다 차가웠다 | Quá ấm áp, mà quá lạnh lùng. |
야박했다 친절했다 | Quá cứng rắn, mà quá dịu dàng. |
도무지 모르겠어 | Con chẳng hiểu nổi anh ấy. |
그 사람을 잘 안다고 생각했는데 | Cứ tưởng con biết rõ anh ấy, |
- [웃음] - [희주] 점점 더 모르겠어 | nhưng có lẽ là không hiểu gì. |
[영우] 오늘 있었던 수어 통역사 면접 채점 결과입니다 | Bảng đánh giá từ buổi phỏng vấn phiên dịch viên ký hiệu. |
보도 자료는 준비됐습니까? | Thông cáo báo chí có chưa? |
마무리 중입니다 | Đang chốt. |
저, 근데 | Nhân tiện, |
[영우] 아까 면접자들 중에 홍희주 통역사요 | về phiên dịch viên Hong Hee Joo được phỏng vấn lúc nãy, |
대변인님께선 맘에 드신 건지 아닌지… | anh có hài lòng với cô ấy không? |
그게 왜 궁금합니까? | Sao lại muốn biết chuyện đó? |
예? | Vâng? |
그러니까 그게… | Bởi vì… |
[영우] 아, 그… | Ai cũng thấy ở buổi phỏng vấn, anh lật tung không chừa thứ gì, |
대변인님이 아까 면접장을 한번 들었다 놨다 하신 게 | Ai cũng thấy ở buổi phỏng vấn, anh lật tung không chừa thứ gì, |
소문이 쫙 돌아 가지고 | Ai cũng thấy ở buổi phỏng vấn, anh lật tung không chừa thứ gì, |
저희끼리 재미 삼아 내기를… | nên chúng tôi đã cá cược cho vui… |
[사언] 내기? | Cá cược? |
재미? | Cho vui? |
를 하려다가 안 했고 안 하고 안 할 겁니다 | Vốn định vậy, nhưng rồi không làm, và sẽ không làm. |
뭐라고? 내기요? 내기라니요 | Gì chứ? Cá cược á? Đời nào. |
[영우] 우리 대통령실 목소리를 대변할 수어 통역사들을 뽑는 | Chuyện quan trọng là chọn phiên dịch viên |
중차대한 이 결정에 | làm tiếng nói cho văn phòng mà… |
근데 저는 마음에 듭니다 | Nhân tiện, tôi thích cô ấy. |
대변인님을 열렬히 연구한 홍희주 통역사 | Phiên dịch viên Hong Hee Joo đã say mê nghiên cứu về anh. |
[사언] 듭니다 | Tôi cũng vậy. |
나도 | Tôi thích cô ấy. |
예? | Gì cơ? |
[문소리] | |
[차분한 음악] | HONG HEE JOO |
- [펑 샴페인 따는 소리] - [홍 회장의 탄성] | |
아이고, 축하드립니다 | Chúc mừng. |
예, 감사합니다 | Cảm ơn ông. |
[홍 회장, 의용의 웃음] | Cảm ơn ông. |
[사람들의 대화 소리] | |
[답답한 숨소리] | |
[사언 모] 통 안 먹더구나 | Con chẳng ăn gì. |
초대받은 사람이 음식을 안 먹는 건 | Làm khách mà không ăn là thất lễ đấy. |
예의에 어긋나는 짓이야 | Làm khách mà không ăn là thất lễ đấy. |
먹어 | Ăn đi. |
내 아들은 | Con trai mẹ… |
생선을 좋아한단다 | thích cá. |
[연희] 그만 좀 처먹어! | Đừng ngấu nghiến vậy! |
[연희의 한숨] | Con chưa ăn gì. |
없어 보이는 짓 하지 말랬지? | Đã bảo đừng có tỏ vẻ thảm hại mà. |
[집게 내려놓는 소리] | |
니 언니 좀 보고 배워 | Học từ chị con đi. |
[어린 사언] 바꾸자 | Đổi nhé. |
먹어 | Ăn đi. |
[아련한 음악] | |
[어린 희주의 기침] | |
천천히 먹어 | Chậm thôi. |
너 이름이 뭐야? | Em tên gì? |
홍 | "Hong". |
희 | "Hee". |
주 | "Joo". |
[어린 사언] 홍희주? | "Hong Hee Joo"? |
언제 이렇게 컸지 | Em lớn vậy từ khi nào thế? |
[휴대폰 진동음] | |
[희주] 고마워요 | Cảm ơn. |
아버지 요양병원 옮겨 줘서 | Anh đã chuyển viện cho bố em. |
[희주의 놀란 숨소리] | |
바로 읽었네 | Anh ấy đọc ngay. |
[휴대폰 진동음] | |
[의미심장한 음악] | |
[희주] | Mẹ nói gì vậy? Mẹ muốn con thế chỗ In A trong hôn lễ ngày mai sao? |
[연희의 신난 탄성] | Mẹ muốn con thế chỗ In A trong hôn lễ ngày mai sao? |
상상이나 해 봤니, 희주야? | Con tưởng tượng nổi không, Hee Joo? |
클럽 뒷방 출신인 너랑 내가 | Mẹ con mình xuất thân thấp hèn, |
[연희] 차기 대통령하고 사돈 되고 며느리 될 줄 누가 알았냐고! | mà giờ sẽ là thông gia với tổng thống tương lai! |
[연희의 웃음] | |
- [문 열리는 소리] - [탄성] | |
[고조되는 음악] | |
[사언] 잘 보관해 둬 | Giữ nó cho kỹ. |
반지 주인이 돌아오면 | Nếu chủ thật của nó quay về, |
돌려줘야 될 수도 있으니까 | có khi em phải trả nó lại. |
[음악이 잦아든다] | |
[웃음] | |
[유리] 시작 | Bắt đầu. |
- [휴대폰 진동음] - [유리의 놀란 숨소리] | TIỀN BỐI SA EON |
대박! 지금? | Gì chứ? Ngay giờ á? Vào giờ này á? |
이 시간에? 왜? | Gì chứ? Ngay giờ á? Vào giờ này á? Tại sao chứ? |
아, 아니야, 아니야 따, 따지지 마, 일단 받아 | Không, chờ đã. Đừng nghĩ quá lên. Cứ nghe máy đã. |
[헛기침] | Không, chờ đã. Đừng nghĩ quá lên. Cứ nghe máy đã. |
[차분하게] 여보세요? 선배님? | Alô? Tiền bối à? |
[사언] 어, 난데 시간이 3분밖에 없어서 | Chào, anh đây. Anh chỉ có ba phút. |
용건만 빨리 얘기할게 | Anh sẽ nói nhanh. |
어머어머 | Ôi trời. |
선배님도 혹시 | Nhân tiện, anh cũng vừa pha mì gói à? |
지금 컵라면에 물 부으셨어요? | Nhân tiện, anh cũng vừa pha mì gói à? |
아니, 운전 중인데 | Không, đang lái xe. |
[유리] 아, 아니구나 | À, ra vậy. Ji Sang Woo mà anh gặp hôm trước. |
지난번에 봤던 지상우 너랑 프로그램 같이 하지? | Ji Sang Woo mà anh gặp hôm trước. - Đang làm chương trình với em? - Phải. |
[유리] 네 | - Đang làm chương trình với em? - Phải. |
나이 서른넷 | Cậu ta 34 tuổi. Đại học Y Yeonhui, khóa 2010. |
연희대학교 의과 대학 10학번 | Cậu ta 34 tuổi. Đại học Y Yeonhui, khóa 2010. |
현재 블리스 마음병원 원장 | Trưởng Phòng khám Tâm thần Bliss. Em biết gì nữa không? |
다른 정보 또 있어? | Trưởng Phòng khám Tâm thần Bliss. Em biết gì nữa không? |
[헛웃음] | |
뭐, 뒷조사라도 하셨어요? | Anh kiểm tra nhân thân anh ấy à? |
[사언] 병원 홈피에 나와 있는 거 말고 | Ngoài thông tin trên mạng, em biết gì về cậu ta nữa không? |
더 아는 거 없냐고 | Ngoài thông tin trên mạng, em biết gì về cậu ta nữa không? |
2분 남았다 | Hai phút nữa anh tắt máy. |
[유리] 어… 음… | À… |
아! 여의도 살아요 | Phải rồi. Anh ấy sống ở Yeouido. |
방송국 근처 | Gần toà nhà HBC. |
- 또 - [유리] 또? | - Và. - Và? |
또, 어… | Và… |
아! 보육원 출신… | Anh ấy lớn lên ở cô nhi viện! |
보육원? | Cô nhi viện? |
[유리] 아! 아니에요, 아무것도 | Không! Kệ đi! |
[의미심장한 음악] | LÀNG MỘNG NURI |
혹시 누리꿈마을? | Là Làng Mộng Nuri à? |
옛날에 신일애육원이었던 보육원? | Trước đây tên là Trung tâm Trẻ em Sinil? |
어떻게 아셨어요? | Sao anh biết? |
아니, 근데 | Nhưng mà… |
[유리] 상우 쌤 신상 정보는 왜… | tại sao anh muốn biết vậy? |
시간 다 됐다, 라면 맛있게 먹어라 | Hết giờ rồi. Ăn mì ngon miệng. |
[통화 종료음] | Ăn mì ngon miệng. |
[휴대폰 진동음] | |
또 사고를 쳤더군요, 사공육 | Có vẻ mày lại làm bậy rồi, 406. |
[희주] 지난번에 그랬지? | Anh từng hỏi tôi, |
니가 홍희주를 정리하면 | nếu anh bỏ Hong Hee Joo thì tôi được gì nhỉ? |
내가 얻는 게 뭐냐고 | nếu anh bỏ Hong Hee Joo thì tôi được gì nhỉ? |
[사공육] 그 답 하려고 | Tôi sẽ trả lời câu hỏi đó. |
뭡니까 | Là gì? |
홍인아 | Hong In A. |
[사공육] 인아가 돌아갈 자리가 필요하기 때문이야 | In A cần một nơi để về. |
어차피 너도 니 집안도 | Từ đầu, anh và gia đình anh |
처음부터 원한 건 홍인아였잖아 | đã muốn có Hong In A. |
홍희주는 | Hong Hee Joo… |
말 그대로 꼭두각시 대타일 뿐 | chỉ là con rối giữ chỗ. |
자 | Đấy. |
그러니까 홍희주 빨리 정리해 | Nên anh bỏ Hong Hee Joo đi. |
홍인아가 돌아와서 상황 더 복잡해지기 전에 | Trước khi Hong In A về và phức tạp hóa mọi chuyện, |
홍희주부터 깔끔하게… | - xử lý Hong Hee Joo đi… - 406, mày chẳng biết gì cả. |
[사언] 사공육은 정말 뭣도 모르는군 | - xử lý Hong Hee Joo đi… - 406, mày chẳng biết gì cả. |
뭐? | Gì? |
한 번만 말할 테니까 잘 들으세요 | Tao chỉ nói một lần thôi, nên nghe cho kỹ. |
홍인아가 사라지기 전 | Trước khi Hong In A biến mất, |
결혼식 전날 밤에 마지막으로 만난 사람이 | người cuối cùng cô ấy gặp trước hôn lễ |
[사언] 바로 나입니다 | chính là tao. |
[희주] 어? | Gì? |
[헛웃음] | |
그것까진 미처 조사를 못 한 모양이지? | Có lẽ mày không điều tra kỹ rồi. |
- [어두운 음악] - [도어 록 조작음] | |
[사공육] 만, 만나서 | Hai người |
무슨 얘기를 했는데? | đã nói chuyện gì? |
[사언] 거래를 했습니다 | Bọn tao đã thỏa thuận. |
[사공육] 무슨 거래? | Thỏa thuận gì? |
그 거래를 한 이상 | Vì thỏa thuận đó, |
홍인아는 절대 백사언의 아내가 될 수 없습니다 | Hong In A có thể không bao giờ thành vợ của Paik Sa Eon. |
[사언] 어떻습니까 | Giờ thì sao? |
내가 방금 협박 동기를 없애 준 거 같은데 | Tao nghĩ tao vừa loại bỏ động cơ uy hiếp của mày rồi. |
[휴대폰 닫히는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
언니를 만났다고? | Anh ấy đã gặp In A? |
거래를 했다니, 무슨 거래… | Họ đã thỏa thuận? Thỏa thuận gì chứ? |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
안 잤어? | Em còn thức à? |
오늘 용쓰고 긴장하느라 | Tôi tưởng sau một ngày căng thẳng như hôm nay, giờ em đã ngủ rồi. |
[사언] 곯아떨어져 있을 줄 알았더니 | Tôi tưởng sau một ngày căng thẳng như hôm nay, giờ em đã ngủ rồi. |
얕잡아 본 거 사과해야겠더라 | Tôi nợ em lời xin lỗi vì đã đánh giá thấp em. |
잘했어 | Em làm tốt lắm. |
뭐, 아직 합격 발표는 안 났으니까 | Nhưng vẫn chưa có kết quả chính thức. |
김칫국 마시지 말고 | Nên đừng mừng vội. |
참 | Còn nữa, |
내일 청운일보 기념일 행사 나도 참석할 거야 | ngày mai tôi sẽ dự lễ kỷ niệm của Nhật báo Chungwoon. |
[희주] 왜 갑자기? | Sao đột nhiên lại vậy? |
언니가 돌아온 걸 당신은 | Anh biết |
아는 거야, 모르는 거야? | chị tôi đã trở về hay chưa vậy? |
- [잔잔한 음악이 흘러나온다] - [여자] 너무 아름다우세요 | Bà đẹp quá. |
[여자의 웃음] | |
[연희] 응, 안녕, 예쁘네 | - Xin chào. - Chào, xinh quá. |
이 원장, 오늘 무슨 날인지 알지? | Biết hôm nay là ngày gì nhỉ? |
스페셜하게 가자 | Tôi muốn thật đặc biệt. |
[어색하게] 아, 오셨어요? | Xin chào. |
[옅은 호응] | |
어머, 사부인 | Xem ai kìa. |
안녕하세요 | Chào. |
원장님 | Cô Lee. |
이렇게 한 방에 막 해도 되는 거예요? | Cô để hai khách hàng vào cùng phòng thế này à? |
[원장] 죄송해요, 대기실로 모셔 | Tôi xin lỗi. Mời bà ấy ra phòng chờ. |
[연희] 한식구끼리 뭘 | Người nhà cả mà. |
아, 워낙 바쁘신 분이라 | Bà lúc nào cũng bận rộn. Cứ tưởng bà sẽ không đến dự. |
오늘 행사 오시는 줄 몰랐어요 | Bà lúc nào cũng bận rộn. Cứ tưởng bà sẽ không đến dự. |
저번처럼 백 대표님 혼자 | Cũng như lần trước, |
예쁘장한 보좌관 달고 오실 줄 알았지 | tưởng chồng cô sẽ đi cùng trợ lý xinh xắn. |
[코웃음] | |
[한숨] 저년보다 머리 더 높게 | Tóc tôi phải bồng bềnh hơn bà ta. Kẻ mắt cũng phải dài hơn! |
눈꼬리 더 길게 | Kẻ mắt cũng phải dài hơn! |
[헛기침] | |
[클래식 음악이 흘러나온다] | NHẬT BÁO CHUNGWOON DẪN DẮT THỜI ĐẠI, HIỆP NHẤT THẾ HỆ |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[사람들의 웃음소리] | NHẬT BÁO CHUNGWOON ĐỒNG HÀNH VỚI MỌI NGƯỜI |
[사회자] 지금부터 케이크 커팅식을 시작하겠습니다 | Xin bắt đầu nghi thức cắt bánh. |
[박수 소리] | |
축하드립니다 | Xin chúc mừng. |
앞으로도 무한한 발전을 기원합니다, 회장님 | Chúc ông thành công và phát triển bất tận trong tương lai. |
아이고, 감사합니다 | Cảm ơn rất nhiều. |
대한민국에서 제일 바쁘신 분께서 이렇게 걸음해 주시고 | Ông bận rộn nhất nước mà vẫn thu xếp đến dự. |
아이, 별말씀을 [웃음] | Ông quá khen rồi. |
이렇게 뜻깊고 기쁜 날에 저희가 당연히 와야죠 | Đâu bỏ lỡ một ngày ý nghĩa và vui vẻ thế này được. |
[옅은 웃음] | |
근데 백 대변인은 아직인가 봅니다 | Nhưng mà… tôi chưa thấy phát ngôn viên nhà ta. |
[홍 회장] 대통령실에선 후임을 알아보고 있나 모르겠네요 | Chẳng biết văn phòng tổng thống có đang tìm người kế nhiệm không. |
이제 본격적으로 대선 캠프 합류하려면 | Nếu nó muốn tham gia chiến dịch tranh cử, |
대통령실 나와야 하지 않겠습니까 | chẳng phải giờ nên từ nhiệm rồi à? |
아, 그래야죠 | Dĩ nhiên. |
근데 아시다시피 워낙 욕심이 많아 가지고 | Nhưng ông biết đấy, nó tham vọng lắm. |
[의용] 바로 지 커리어 반납하고 들어와 줄지는, 뭐 | Tôi không chắc nó có từ bỏ sự nghiệp mà giúp tôi không. |
아이, 뭐, 제가 | Nhưng tôi sẽ cố thuyết phục nó thêm. |
좀 더 열심히 사정해 보겠습니다 | Nhưng tôi sẽ cố thuyết phục nó thêm. |
[호탕한 웃음] | |
아이고, 재밌습니다 | Vui thật đấy. |
[의용] 예, 예 | Phải, đúng rồi. |
[엘리베이터 알림음] | |
[연희] 희주야 | Hee Joo. |
너 나 좀 보자 | Đi với mẹ. |
[엘리베이터 알림음] | |
[쾅 문 열리는 소리] | |
니 아빠 얘기 뭐야? | Chuyện bố con là sao? Bệnh viện gọi báo là đã chuyển viện. |
[연희] 요양병원에서 연락 왔었어 다른 데로 옮겼다며 | Chuyện bố con là sao? Bệnh viện gọi báo là đã chuyển viện. |
사실이야? | Phải vậy không? |
[휴대폰 두드리는 소리] | |
[희주] | Con rể mẹ chuyển viện cho bố. |
[놀란 숨소리] | |
백 서방이? | Thật sao? |
[연희] 너 그럼 백 서방한테 | Con nói là nó biết về bố con rồI? |
니 아빠 들켰어? | Con nói là nó biết về bố con rồI? |
[짜증 난 숨소리] | |
그게 무슨 자랑거리라고 들켜! | Sao con để nó biết? |
회장님 아시면 어쩌려고! | Lỡ chủ tịch phát hiện thì sao? |
[한숨] | |
[희주] 왜 옮겼는지는 안 물어봐? | Mẹ không hỏi tại sao phải chuyển viện, hay bố bị gì à? |
아빠한테 무슨 일이 있었는지 | Mẹ không hỏi tại sao phải chuyển viện, hay bố bị gì à? |
[한숨] | Mẹ không hỏi tại sao phải chuyển viện, hay bố bị gì à? |
알 게 뭐야 | Chẳng quan tâm. |
암튼 옮겼으면 | Dù gì cũng chuyển đi rồi, mẹ khỏi phải chi trả nữa, nhỉ? |
돈은 이제 내가 안 내도 되는 거지? | Dù gì cũng chuyển đi rồi, mẹ khỏi phải chi trả nữa, nhỉ? |
훨씬 낫네 | Vậy đẹp hơn nhiều. |
[문소리] | |
[여자1] 사언 오빠 봤어? | Gặp Sa Eon chưa? |
이제 완전 클라스가 달라 보이더라 | Giờ cậu ấy ở đẳng cấp khác rồi. |
[여자2] 아, 내 말이 | Biết mà. |
근데 인아는 오늘도 안 오는 거야? | Hôm nay, In A lại vắng mặt à? |
[여자1] 걔 결혼하고 공식 석상에 얼굴 비춘 적 없잖아 | Từ khi lấy chồng, cô ấy chẳng hề xuất hiện công khai. |
이제 대통령 며느리 될 귀한 몸이다, 이거지 | Con dâu tổng thống là đại yếu nhân mà. |
유난은 | Quan trọng chứ? |
인아 동생은 왔던데? | Nhưng em gái In A thì có đến. |
걔가 은근 관종이야 | - Nó đúng là hám danh. - Tớ thấy nó sao sao ấy. |
아, 난 걔 옛날부터 좀 쎄하더라 | - Nó đúng là hám danh. - Tớ thấy nó sao sao ấy. |
인아 옆에 그림자처럼 따라다니면서 | Nó bám theo In A như cái bóng. Ghê quá. |
[여자1] 어휴, 음침해 | Nó bám theo In A như cái bóng. Ghê quá. |
우리 와인 한잔 더 하러 갈까? | - Uống ly nữa nhé? - Nhỉ? Đi thôi. |
[여자2] 그럴까? [똑 입소리] | - Uống ly nữa nhé? - Nhỉ? Đi thôi. |
[문 열리는 소리] | |
[차분한 음악] | |
[사람들의 대화 소리] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[여자들의 웃음소리] | |
[여자1] 좋겠다 | Hẳn là thích lắm. |
[여자2] 짠 | - Nâng ly nào. - Nâng ly. |
[옅은 한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[쓸쓸한 음악] | CUỘC GỌI PAIK SA EON |
[통화 연결음] | PAIK SA EON |
[계속되는 통화 연결음] | |
사공육, 홍희주 | 406, Hong Hee Joo. |
너희 둘 다 안중에 없나 보다 | Hẳn anh ấy chẳng quan tâm ai. |
[딸깍 소리] | |
[사언] 여보세요 | Alô? |
말하십시오 | Nói đi. |
결혼식 전날 | Vị hôn thê của anh biến mất |
약혼녀가 사라지고 | một ngày trước hôn lễ, |
홍희주가 대신 들어왔을 때 | và Hong Hee Joo thế chỗ. |
기분이 어땠어? | Anh thấy thế nào? |
[희주] 뭐, 이해는 해 | À, tôi hiểu rồi. |
좋진 않았을 거야 | Chắc chắn là không vui gì. |
[사언] 비슷합니다 | Gần giống vậy. |
[헛웃음] | |
하긴 | Rồi. |
걔를 얻다 쓸 거야 | Cô ấy có tác dụng gì chứ? Còn ai nhận cô ấy? |
얻다 내놓을 거야 | Cô ấy có tác dụng gì chứ? Còn ai nhận cô ấy? |
음침하지 | Cô ấy u ám. |
사교성이라곤 쥐뿔도 없지 | Chẳng biết giao tiếp. |
걔는 그냥 | Cô ấy chỉ là… |
[희주] 홍인아한테 딸린 별책 부록 | trang phụ lục đi kèm của Hong In A. |
[조용한 음악] | trang phụ lục đi kèm của Hong In A. |
그래 | Phải. |
딱 그거였어 | Cô ấy là vậy đấy. |
[웃음] | |
더 웃긴 건 뭐냐면 | Biết còn gì tức cười hơn không? |
걔도 분명히 알고 있었어 | Cô ấy luôn biết vậy. |
근데 벗어나고 싶어 하면서도 매번 주저앉더라 | Nhưng mặc dù muốn được tự do lắm mà lần nào cũng lần lữa. |
[사공육] 용기가 없어서 | Cô ấy không có can đảm. |
부잣집이 싫으면서도 안락해서 | Ghét gia đình giàu có nhưng lại thoải mái với sự xa hoa. |
비겁하게 돈에 굴복한 게 홍희주야 | Cô ấy hèn nhát quy phục đồng tiền. |
여보세요? | Alô? |
희주는 | Hee Joo… |
[사언] 음침한 게 아니라 | không u ám. |
주변을 잘 살피는 거고 | Cô ấy đang quan sát xung quanh. |
사교성이 없는 게 아니라 | Cô ấy không kém giao tiếp. |
대체로 사람들이 먼저 무례한 겁니다 | Thường thì người ta thô lỗ với cô ấy trước. |
그리고 돈에 굴복한 게 아니라 | Và cô ấy không quy phục đồng tiền. |
엄마를 | Cô ấy chỉ… |
사랑했던 겁니다 | thương mẹ thôi. |
[극적인 음악] | |
[사언] 내가 전에 | Có thời điểm |
입으로는 뭔가를 먹고 말하는 것조차 | tao ghét mở miệng để ăn hay nói chuyện. |
싫을 때가 있었습니다 | tao ghét mở miệng để ăn hay nói chuyện. |
내 주위엔 탐욕스럽고 | Quanh tao toàn là đám người tham lam, khoác lác, phiền phức. |
시끄럽고 성가신 것들만 잔뜩 있었는데 | Quanh tao toàn là đám người tham lam, khoác lác, phiền phức. |
그 애가 제일 조용했어 | Cô ấy là người lặng lẽ nhất. |
그래서 빤히 보고 있으면 | Khi nhìn cô ấy… |
이상하게 숨이 잘 쉬어졌습니다 | lạ thay, tao có thể thở dễ dàng. |
아까 뭐랬지? | Mày vừa nói gì? |
별책 부록? | Trang phụ lục hả? |
[사언의 헛웃음] | |
모르면 잘 들어, 사공육 | Không biết thì nghe cho kỹ, 406, |
희주는 부록 따위가 아니라 | Hee Joo không phải là trang phụ lục. |
완전히 새로운 언어입니다 | Cô ấy là một ngôn ngữ hoàn toàn mới. |
그 애가 똑같은 손동작을 몇백 몇십 번 반복하면서 | Cô ấy tập những động tác tay cả ngàn lần để được như bây giờ. |
지금의 어른이 됐는지 | Cô ấy tập những động tác tay cả ngàn lần để được như bây giờ. |
사람들은 모릅니다 | Người ta đâu biết vậy. |
그러니까 내 아내에 대해 함부로 떠들지 마십시오 | Nên đừng nói về vợ tao như thế. |
[흐느끼는 숨소리] | Vậy tại sao anh đối xử như thể cô ấy vô hình? |
근데 왜 홍희주를 투명 인간 취급 했어? | Vậy tại sao anh đối xử như thể cô ấy vô hình? |
왜 그랬어? 그 애를 그렇게 잘 안다고 말하면서 | Anh nói mình hiểu cô ấy như vậy thì sao lại làm thế? |
왜 부부라는 착각 같은 거 하지 말라고 | Tại sao lại bảo cô ấy đừng nghĩ hai người là vợ chồng? |
[엘리베이터 알림음] | |
[음악이 멈춘다] | |
[헛웃음] | |
[고조되는 음악] | |
[경찰1] 자, 찍습니다 | Rồi, chụp ngay đây. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[카메라 셔터음] | |
오, 너무 좋아요, 한 장 더 | Đẹp lắm. Thêm tấm nữa. |
[경찰2] 아, 잠, 잠깐, 잠깐 | Khoan. Tôi bắt tay anh được không? |
악수 한 번만 | Khoan. Tôi bắt tay anh được không? |
- 아, 네 - [경찰2의 웃음] | Được chứ. |
[경찰1의 웃음] | |
[경찰1] 좋아요, 둘, 셋 | Rồi. Một, hai, ba! |
[카메라 셔터음] | |
- [사언] 네 - [경찰2] 아, 아이고, 감사합니다 | Cảm ơn anh nhiều. |
[경찰1] 너무 잘 나왔어요 | Ảnh đẹp quá. |
와, 제 와이프가 엄청 좋아하겠네요 | Vợ tôi sẽ thích lắm đây. |
- [사언] 네 [웃음] - [경찰2의 웃음] | Vâng. |
그럼 이제 조서를… | Vậy về biên bản… |
아, 그렇죠 | Phải rồi. |
[힘주는 숨소리] | |
아참 | Suýt thì quên. |
사모님께서는 괜찮으십니까? | Vợ anh ổn không? |
아, 덕분에요 | Nhờ anh chị cả. |
걱정해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh chị đã quan tâm. |
아이고, 다행입니다 | Nghe vậy thì yên lòng. |
말도 마세요 그날 어찌나 놀라셨는지 | Hôm đó cô ấy sốc lắm. |
공황 장애 비슷하게 오는 줄 알았어요 | Tưởng cô ấy bị lên cơn hoảng loạn. |
공황 장애요? | Lên cơn hoảng loạn à? |
예 | Phải. |
막 윽윽 이러시면서 | Cô ấy kiểu… Mặt tái nhợt. |
얼굴이 하얘 가지고 | Mặt tái nhợt. |
소리 지르고 난리도 아니셨습니다 | Còn la hét lớn khủng khiếp. |
[경찰2] 뭐, 그때 도로 위였지마는 | Lúc đó đang trên đường, |
일단 차분하게 차를 세우고 | nhưng tôi tấp vào để cô ấy xuống. |
안 내려 드렸으면은 큰일 날 뻔… | Không tấp vào chắc sẽ tệ lắm. |
[사언] 방금 | Khoan. |
뭐라고 하셨습니까? | Anh vừa nói gì? |
예? | Gì? |
그러니까 그… | À… |
공황 장애 | - Lên cơn… - Không phải cái đó. |
아니, 그거 말고 | - Lên cơn… - Không phải cái đó. |
소리를 질렀다고요? | Cô ấy hét à? |
제 아내가? | Vợ tôi hét sao? |
[극적인 음악] | |
[경찰2] 어, 왜, 왜, 왜 | Chuyện gì đây? |
왜 그러세요? | Sao vậy? |
[희주의 헛구역질 소리] | - Sao… - Cô không khỏe à? |
[경찰1] 속이 안 좋으세요? | - Sao… - Cô không khỏe à? |
[희주] 내려 주세요 | Cho tôi xuống. |
[긴장되는 음악] | |
- 내려 주세요 - [손잡이 덜컹이는 소리] | Cho tôi xuống. |
[경찰2] 아니, 글쎄 지금 도로 한가운데서 지금… | Đang đi trên đường mà. |
[희주] 나만 내리면 괜찮아요 | Cứ cho tôi xuống là sẽ ổn. |
다 괜찮아질 거예요 | Sẽ ổn mà, cho tôi xuống! |
그러니까 제발 | Sẽ ổn mà, cho tôi xuống! Làm ơn cho tôi xuống! |
[소리치며] 내려 주세요, 제발! | Làm ơn cho tôi xuống! |
- [경찰2의 당황한 소리] - [희주의 거친 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[희주가 힘겹게] 안 되겠어요 저 좀 내려 주세요 | Tôi không chịu nổi. Cứ cho tôi xuống. |
내, 내려 주세요 | Cứ cho tôi xuống. |
[소리치며] 내려 주세요, 제발! | Làm ơn, cho tôi xuống! |
[타이어 마찰음] | |
[감성적인 음악] | |
[헛웃음] | |
왜 그렇게까지 속인 거야? | Phải làm tới mức này ư? |
[희주] 당신은 없어요? 나한테 감추고 있는 거 | Không có sao? Anh cũng có điều giấu em mà. |
[헛웃음] | |
희주 씨 대박! | Quá tốt cho Hee Joo! Cô ấy sẽ làm ở văn phòng tổng thống. |
[유리] 대통령실 들어간대요 | Quá tốt cho Hee Joo! Cô ấy sẽ làm ở văn phòng tổng thống. |
[사언] 보통 입사 선물로는 뭐가 좋습니까? | Quà phù hợp cho người mới được nhận việc là gì? |
[사언] 잘 부탁합니다 | Rất mong được làm việc với cô. |
[도재] 놀라지 마십시오 사공육의 성별이… | Đừng sốc. Giới tính của 406 là… |
- [사언] 여자? - [희주] 백사언! | - Nữ? - Paik Sa Eon! |
.지금 거신 전화는 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment