Search This Blog



  지금 거신 전화는 5

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt



[희주가 힘겹게] 안 되겠어요 저 좀 내려 주세요Tôi không chịu nổi. Cứ cho tôi xuống.
[경찰] 도로 한가운데서 지금…- Đang đi trên đường mà. - Cứ cho tôi xuống là sẽ ổn.
[희주] 나만 내리면 괜찮아요- Đang đi trên đường mà. - Cứ cho tôi xuống là sẽ ổn.
다 괜찮아질 거예요Sẽ ổn mà, cho tôi xuống!
[소리치며] 그러니까 내려 주세요, 제발!Sẽ ổn mà, cho tôi xuống!
[희주의 거친 숨소리]
[안내 음성] 문이 닫힙니다
[연희] 알 게 뭐야Chẳng quan tâm.
암튼 옮겼으면Dù gì cũng chuyển đi rồi, mẹ khỏi phải chi trả nữa, nhỉ?
돈은 이제 내가 안 내도 되는 거지?Dù gì cũng chuyển đi rồi, mẹ khỏi phải chi trả nữa, nhỉ?
[문소리]
[연희가 놀라며] 어, 백 서방Ồ, con rể à?
[옅은 웃음] 언제 왔어?Vào đây khi nào?
[사언] 들어가시죠Vào thôi. Ôi trời. Con đúng là lịch lãm.
하여튼 매너 짱Ôi trời. Con đúng là lịch lãm.
[사언] 궁금한 게 있습니다Con có chuyện tò mò.
[연희] 응Chuyện gì?
[사언] 희주 말을 왜 안 하는 겁니까?Sao Hee Joo không nói chuyện?
왜 안 하긴? 백 서방도 알지 않아?Ý con là sao? Con không biết à?
어릴 때 교통사고Hồi nhỏ, nó bị sốc vì vụ tai nạn giao thông.
그때 충격받아서Hồi nhỏ, nó bị sốc vì vụ tai nạn giao thông.
그 충격이Cú sốc đó…
지금까지요?ảnh hưởng đến tận hôm nay?
함묵증이라는 게Chứng câm chọn lọc
[사언] 심리적인 요인 때문에 스스로 말문을 닫는 건데là khi người ta không nói chuyện vì yếu tố tâm lý.
20년이 넘도록 그런다는 게 이상하지 않습니까?Cô ấy cứ như thế suốt 20 năm mà không lạ sao?
그야 워낙 죄책감이 컸으니까À, thấy tội lỗi quá ấy mà.
무슨 죄책감이요?Tội lỗi gì ạ?
[사언] 교통사고가 희주 탓입니까?Vụ tai nạn là do Hee Joo sao?
그때 동생 잃고 언니는 귀가 멀었는데Nó mất em trai, chị nó cũng bị điếc.
저라고 멀쩡할 리 있어?Sau chuyện như thế, sao nó ổn được? Không ổn nổi.
그래서도 안 되고Sau chuyện như thế, sao nó ổn được? Không ổn nổi.
[한숨]
근데 갑자기 그건 왜 물어?Nhưng mà… sao con lại hỏi chuyện đó?
장모님, 자꾸 잊으시나 본데Có vẻ mẹ cứ quên mãi.
희주 제 처입니다Hee Joo là vợ con.
[사언] 저 사람한테 함부로 하지 마십시오Đừng tùy tiện với cô ấy. Làm gì, nói gì cũng cẩn thận.
말도 행동도Đừng tùy tiện với cô ấy. Làm gì, nói gì cũng cẩn thận.
뭐야?Gì đây?
우리 희주 챙기는 거야?Nó đang chăm sóc cho Hee Joo à?
[클래식 음악이 흘러나온다]
[여자1] 사언 오빠Anh Sa Eon.
오랜만이에요Lâu lắm mới gặp.
얼굴 까먹겠다, 우리 자주 좀 봐요Sắp quên anh luôn rồi. Hôm nào đi chơi nhé.
[여자1] 그러게, 더 잘생겨졌네Giờ anh đẹp trai hơn nhiều rồi.
- 아, 인아가 잘해 주나 봐 - [여자1이 웃으며] 진짜- Hẳn In A chăm sóc anh tốt lắm. - Phải.
- [여자2] 우리 짠 할까? - [여자들] 짠- Nâng ly nào. - Nâng ly. - Nâng ly. - Nâng ly.
짠 해요- Nâng ly. - Nâng ly.
[여자1] 음, 좋다Thích thật đấy.
[여자들의 대화 소리]Có vị táo này. Chuẩn bị chu đáo thật.
[홍 회장] 대변인Cậu phát ngôn viên.
회장님Chào bố.
[홍 회장] 백 대표님이랑은Con định khi nào thì hợp lực với bố con vậy?
언제 한편 먹을 생각이야?Con định khi nào thì hợp lực với bố con vậy?
[옅은 한숨]
아직 흡족한 제안을 못 받았구먼Có lẽ chưa có lời đề nghị thỏa đáng rồi.
부모 자식 간에도 계산은 칼같아야 하는데 말이야Cha mẹ và con cái cũng phải chuyện gì ra chuyện nấy.
[휴대폰 진동음]
실례합니다Xin phép ạ.
[긴장되는 음악]
[사언] 아까 뭐랬지?Mày vừa nói gì?
별책 부록? [헛웃음]Trang phụ lục hả?
모르면 잘 들어, 사공육Không biết thì nghe cho kỹ, 406,
희주는 부록 따위가 아니라Hee Joo không phải là trang phụ lục.
완전히 새로운 언어입니다Cô ấy là một ngôn ngữ hoàn toàn mới.
그 애가 똑같은 손동작을 몇백 몇십 번 반복하면서Cô ấy tập những động tác tay cả ngàn lần để được như bây giờ.
지금의 어른이 됐는지Cô ấy tập những động tác tay cả ngàn lần để được như bây giờ.
사람들은 모릅니다Người ta đâu biết vậy.
그러니까 내 아내에 대해 함부로 떠들지 마십시오Nên đừng nói về vợ tao như thế.
저기, 혹시 그거 어디서 찾았습니까?Xin lỗi, cô thấy cái đó ở đâu vậy?
아, 저기 화장실에서요Trong phòng vệ sinh.
왜 그랬어? 그 애를 그렇게 잘 안다고 말하면서Anh nói mình hiểu cô ấy như vậy thì sao lại làm thế?
왜 부부라는 착각 같은 거 하지 말라고Tại sao lại bảo cô ấy đừng nghĩ hai người là vợ chồng?
[엘리베이터 알림음]
[음악이 잦아든다]
[놀란 숨소리]
[고조되는 음악]
[쿵 넘어지는 소리]
[음악이 잦아든다]
괜찮아?Em ổn không?
난간에 왜 올라가 있었어?Sao lại đứng lên lan can?
[큰 소리로] 죽으려고 환장했어?Em đang cố tự tử hả?
[딸꾹질]
[긴장되는 음악]
[사언] 통화하고 있었나?Em vừa gọi điện à?
[헛웃음]
홍희주는Hong Hee Joo…
통화를 못 하는데đâu thể gọi điện.
왜 핸드폰을 귀에 대고 있었어?Sao lại đưa điện thoại lên tai?
소리 내 봐Tạo tiếng động đi.
방금처럼 소리 내 보라고 딸꾹질이든 뭐든!Tạo tiếng động như lần trước. Nấc cụt hay gì cũng được.
나게 해 줘?Hay để tôi ép?
[헛웃음]
홍희주Hong Hee Joo.
니가 어떻게…Sao em có thể?
[음악이 잦아든다]
[휴대폰 진동음]
[진동이 멈춘다]
먼저 가 있어Đi đi.
[휴대폰 진동음]
Sao?
[도재] 통화 시간 10분 드디어 넘겼습니다Cuối cùng cuộc gọi đã quá mười phút.
- 위치가 잡혔어요 - [사언] 어디입니까?Đã có địa điểm. Ở đâu?
[도재] 놀라지 마십시오Anh đừng ngạc nhiên.
소공동 그것도 지금 계신 호텔입니다Phường Sogong. Khách sạn anh đang đứng.
생각보다 더 대변인님 가까이에 있는Có lẽ người này thân thiết với anh hơn ta tưởng.
- 인물인 거 같습니다 - [어두운 음악]Có lẽ người này thân thiết với anh hơn ta tưởng.
현재 주변에 짐작 가는 사람 없으십니까?Anh có nghi ai không?
[헛웃음]
[중얼거리며] 내가 지금 무슨 생각을…Mình đang nghĩ gì thế này?
지금Khoan.
여기 그놈이 있단 얘깁니까?Cậu nói hắn đang ở ngay đây sao?
[엘리베이터 알림음]
[거친 숨소리]
[엘리베이터 알림음]
[음악이 뚝 끊긴다]
여기서 뭐 하니? 안 들어가고Sao không vào?
[의미심장한 음악]
[사언 조부] 아가Kyu Jin.
내 집 안에는Trong nhà ta,
녹슨 숟가락이 단 한 개도 있어선 안 된다không thể có bất kỳ con sâu làm rầu nồi canh nào.
잘 고심해서 판단하거라Hãy nghĩ thật kỹ xem điều gì quan trọng hơn.
니깟 아들의 어미 자리가 중한지Làm mẹ của con trai mình
내 며느리라는 위상이 더 중한지hay giữ vị trí con dâu của ta?
[풉 뿜는 소리]
[긴급한 음악]
[사언의 가쁜 숨소리]
[통화 연결음]
[도재] 네, 대변인님Vâng, anh Paik.
초대 손님 명단 확보하고Lấy danh sách khách.
음성 변조 벗기는 작업 최대한 서두르세요Nhanh lên và loại bỏ bộ chỉnh giọng nữa.
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
[스위치 조작음]
[사언] 홍희주Hong Hee Joo.
아직도 있어, 그 흉터?Em còn vết sẹo đó không?
[묘한 음악]
너 어릴 때Khi còn nhỏ,
큰 개한테 물릴 뻔했었잖아em suýt bị chó cắn.
그때도 넌 비명 한 번 안 질렀어Ngay cả lúc đó, em vẫn không hét lên tiếng nào.
어떻게 그 어린애가 그 상황에서Sao một cô bé nhỏ như vậy
소리를 삼킬 수 있지?mà có thể kìm lại tiếng hét?
대단해, 홍희주Em thật phi thường, Hee Joo.
과연 언제까지 참을 수 있을지Tôi tự hỏi em có thể giữ được vậy bao lâu.
궁금하네Tôi tò mò lắm.
[문소리]
[어린 희주] 다음 뉴스입니다"Tin tiếp theo".
교황 베네딕토 17세가 퇴위하고"Giáo hoàng Benedict XVI thoái vị,
교황 프란치스코가 선출되었습니다và Giáo hoàng Francis được bầu".
현직 교황이 생존한 상태에서 퇴위한 것은"Đây là lần đầu tiên trong 600 năm có giáo hoàng thoái vị
600년 만의 일인데요- khi vẫn còn sống". - Hee Joo!
- [연희] 희주야! - [문 열리는 소리]- khi vẫn còn sống". - Hee Joo!
이게 뭐야?Gì đây?
장래 희망이 아나운서?Con mơ làm phát thanh viên? Phát thanh viên hả?
[때리며] 아나운서?Con mơ làm phát thanh viên? Phát thanh viên hả?
니가 어떻게 아나운서가 돼? 말도 못 하는 애가 어떻게!Sao làm phát thanh viên được? Con đâu có nói được!
너 엄마가 분명히 말했지?Mẹ chưa nói rõ hả?
니가 인아 앞에서 조잘조잘 떠드는 순간Con mà mở miệng trước mặt In A,
너랑 나는 이 집에서 쫓겨나는 거라고thì hai mẹ con mình sẽ bị đuổi ra khỏi nhà.
[연희의 한숨]
[울먹이는 숨소리]
[으르렁 소리]
[왈왈 짖는다]
[긴장되는 음악]
[개의 위협적인 소리]
- [툭 떨어지는 소리] - [개가 낑낑대는 소리]
[부드러운 음악]
개가 앞발로 때린 건 아닐 거고Hẳn không phải em khóc vì con chó.
너도 똑같이 때려Em nên chống trả chứ.
[어린 사언] 엄마든 언니든 그게 누구든Dù là mẹ, chị hay ai đi nữa.
앞으로는 너도 때릴 준비 해Phải sẵn sàng chống trả.
[한숨] 부모고 가족이고Dù là bố mẹ hay gia đình, luôn có cơ hội để ta báo thù.
복수의 기회는 어느 때고 오니까Dù là bố mẹ hay gia đình, luôn có cơ hội để ta báo thù.
너 무릎 까졌잖아Em trầy gối rồi.
[어린 사언] 붉은 게 꼭 터진 니 볼 같네Đỏ như cặp má phính của em vậy.
[사언] 희주는 부록 따위가 아니라Hee Joo không phải là trang phụ lục.
완전히 새로운 언어입니다Cô ấy là một ngôn ngữ hoàn toàn mới.
- [한숨] - [무거운 음악]
홍희주, 홍희주 나와 봐Hong Hee Joo. Ra đây đi.
그동안Bao lâu nay,
아주 깜찍하게 잘도 속였지?em lừa tôi phải không?
[사언의 헛웃음]
무슨 말이냐는 얼굴로 보지 마 다 아니까Đừng nhìn như thể em không biết. Tôi biết hết rồi.
왜?Tại sao?
왜 그렇게까지 속인 거야?Tại sao em làm đến mức đó?
감쪽같이, 자그마치 20년을!Em lừa tôi suốt 20 năm!
[사언] 이 짓거리까지 하면서 도대체 왜!Tôi còn làm đến cả mức này, tại sao?
그래, 왜 그랬는지는 몰라도 그때는 어려서 그랬다 치자Ừ, cứ nói hồi đó em còn nhỏ đi.
근데 너Nhưng mà em…
이제 어린애 아니잖아 다 컸잖아, 어?Em đâu còn là con nít. Em lớn rồi.
최소한 나랑 살기 시작하면서부터는Ít nhất một khi bắt đầu sống với tôi,
계속 숨길 필요 없었잖아 안 그래?em không còn lý do gì để giấu nữa.
[헛웃음]
[희주] 누구나 비밀은 있잖아요Ai cũng có bí mật.
당신은 없어요? 나한테 감추고 있는 거?Anh không có à? Một chuyện mà anh đang giấu em.
[헛웃음]
[헛웃음]
[음악이 뚝 끊긴다]
[무거운 음악]
이번 수어 통역사 면접에 최종 선발 된 분들에게는Ai vào vòng cuối phỏng vấn phiên dịch viên ký hiệu
[영우] 개별 연락 갈 거고요sẽ được liên lạc trực tiếp.
내일부터 출근과 함께 업무가 시작됩니다Họ sẽ bắt đầu làm việc ở văn phòng từ ngày mai.
채용 관련 주요 언론 반응은…Phản ứng của các hãng tin lớn về việc này là…
[흥미로운 음악]
[꿀꺽 삼키는 소리]
'대통령 연설을 국민 누구나 차별 없이'"Giờ ai cũng có quyền được xem
'시청할 권리를 가질 수 있게 되었다'phát biểu của tổng thống.
'한국 수어는 국어와 동등한 언어이므로'Ngôn ngữ ký hiệu của Hàn Quốc xếp ngang tiếng Hàn, bảo đảm người điếc tiếp cận…"
'농인들의 정보 접근 보장을 위해'bảo đảm người điếc tiếp cận…"
저, 저, 대변인님?Sếp à?
예, 제, 제가 저기…Thì…
많이 부족한 거 압니다 아, 아는데 그래도Tôi biết mình yếu kém. Nhưng mà…
나름 열심히 준비를 했는데 뭔가 불편하시거나Tôi đã chuẩn bị rất kỹ. Nếu có gì làm anh không thoải mái…
마음에 안 드시는 내용이 있으시면 [울컥하며] 말씀을…hay không vui, anh cứ…
아니요 [헛기침]Không.
마음에 쏙 듭니다Tôi hài lòng lắm.
[사언] 수고 많으셨어요Làm tốt lắm.
잠시 쉬었다 가시죠Nghỉ chút đã.
[익살스러운 음악]PHÒNG VỆ SINH NAM
[영우] 내가 괜히 간 수치가 높게 나오는 게 아니야Men gan của anh đâu vô cớ mà tăng.
사람이 자꾸 쫄리잖아? 그러면 간이 쪼그라들고Khi lo lắng thì gan bị co lại.
어? 술 담배 때문이라고? 아니, 그거 선입견이야Gì? Vì hút thuốc uống rượu á? Không, đấy là quan niệm sai lầm.
피로 누적, 스트레스 이런 것도 다 원인이 된다니까?Mệt mỏi và căng thẳng tích tụ cũng là nguyên nhân đấy.
알았어, 여보Rồi, mình à.
응, 영양제 잘 챙겨 먹을게Ừ, anh sẽ uống thuốc bổ.
어, 그리고Một chuyện nữa.
앞으로는 눈치 안 보고 당당하게 어깨 쫙 펴고…Anh sẽ mạnh bạo, sẽ không rón…
[툭 떨어지는 소리]
- 대… - [음악이 잦아든다]Sếp…
- [영우] 대변인님? - 강 과장님?- Chào sếp. - Anh Kang.
예, 예예, 예, 예Vâng.
좀 봅시다Nói chuyện nhé.
[사언] 강 과장님, 아내분하고Anh Kang, anh có…
별 얘기 다 하십니까?chuyện gì cũng kể cho vợ không?
그, 그게요Về chuyện đó.
[영우] 저, 절대 대변인님 얘기를 한 게 아닙니다Chắc chắn không phải nói về anh đâu.
- 제 건강에 관련된… - [사언] 비밀은- Về sức khỏe tôi thôi. - Không có…
없습니까?bí mật gì sao?
예?Gì ạ?
부부 사이에Trong hôn nhân,
뭐, 서로 감추는 거라든가vợ chồng anh có che giấu điều gì
속인다든가 하는 건 없냐고요hay lừa dối nhau không?
그, 글, 글쎄요Tôi không rõ. Không hẳn.
벼, 별, 별로…Tôi không rõ. Không hẳn.
근데 왜 갑자기…Sao lại hỏi vậy?
[익살스러운 음악]
혹시 사모님께서 대변인님 몰래Vợ anh bí mật giấu…
비상금을 숨겨 두셨습니까?quỹ đen à?
아닙니다Không.
아, 다행이네요Nhẹ cả người.
아휴, 돈 문제만 아니어도 어디예요, 그게? [웃음]Miễn không phải về tiền là được nhỉ?
- [사언] 그렇습니까? - [영우] 그럼요- Vậy à? - Dĩ nhiên.
그리고 [헛기침]Còn nữa,
그냥 알면서도 모르는 척đôi khi cần giả vờ như không biết chuyện gì đó, cứ kệ nó.
적당히 넘어가 주는 것도 필요합니다đôi khi cần giả vờ như không biết chuyện gì đó, cứ kệ nó.
[영우] 그래야 숨 쉴 구멍이 생기죠, 이게Như vậy mới có không gian mà thở.
빡빡하게 하나하나 따지고 쪼이면 숨이 막혀 갖고Cứ xét nét và chỉ trích mọi chuyện nhỏ nhặt thì ngột ngạt lắm.
물론Dĩ nhiên,
대변인님 성격에 쉽진 않겠지만…với tính cách của anh thì hơi khó. Tính cách của tôi thì sao?
내 성격이 왜요?Tính cách của tôi thì sao?
완벽을 추구하시는 그런 성격이시라Như là, anh muốn thật hoàn hảo.
[음악이 멈춘다]
그렇지만 부부 사이에도 노력이 필요하지 않겠습니까?Nhưng hôn nhân cần có nỗ lực, anh không nghĩ vậy à?
[작게] 성질 좀 죽이시고Anh có thể giảm nhẹ tính khí mà.
노력?Nỗ lực à?
[초침 소리]
[휴대폰 진동음]
[차분한 음악]
어머, 야!Gì? Trời ạ!
- 엄마야, 합격! 합격! - [직원들의 놀란 소리]Cô ấy được nhận rồi!
[직원들의 환호]Cô ấy được nhận rồi! Chúc mừng!
[직원들] 축하해요Chúc mừng nhé!
[직원1] 와, 합격!Được nhận rồi!
[음악이 잦아든다]
[잔잔한 음악]CHÚC MỪNG ĐÃ VƯỢT QUA BÀI PHỎNG VẤN CUỐI.
[센터장] 고생했다Cô đã làm việc rất chăm.
잘했어Giỏi lắm.
이 기쁜 소식 얼른 가족들에게 알려Báo tin mừng cho người nhà đi.
우리 뭐, 음료수 살까? 뭐…Ta đi uống gì nhỉ? Gì nhỉ?
- 뭐, 커피 마실래? - [직원들의 호응]- Ừ. - Đi thôi.
- [직원2] 쏘시는 거예요? - [센터장] 케이크 먹어- Cô đãi nhé? - Ăn bánh ngọt.
- 당연하지 - [직원3의 환호]Bánh ngọt! Lâu lắm chưa ăn.
[직원2] 얼마까지 쏘는데요?Lâu lắm chưa ăn.
[직원들의 웃음]
[희주] 합격했어요Em được nhận rồi.
[희주]Không phải do đặc cách nhỉ? Do tự sức em phải không?
[한숨]
[희주] 뭐가 이렇게 어렵냐Sao mà khó khăn vậy?
[문자 전송음]
어, 어떡해Biết làm sao giờ?
[영우] 아참Suýt thì quên.
내일은 수어 통역사분들 환영 회식이 있으니까Mai sẽ đi ăn để chào đón các phiên dịch viên.
다들 참석해 주십시오Mong mọi người đông đủ.
- [흥미로운 음악] - 이게 원래는Thường thì nên có một buổi đi chơi.
워크숍이라도 가야 되는 게 정석인데Thường thì nên có một buổi đi chơi.
그렇지만 격무로 많이들 지쳐 계시고Nhưng mà ai cũng mệt mỏi vì việc nhiều.
특히나 우리 대변인님 스케줄도 빠듯하시니Nhất là lịch trình của anh Paik quá căng,
간단하게 식사하는 걸로 대체를…nên ta chỉ đi ăn thôi.
대변인님?Sếp?
방금 뭐랬죠?Anh vừa nói gì?
[사언] 아, 워크숍?Buổi đi chơi?
아, 아니, 아니, 아니요Không. Anh bận quá, nên sẽ đi ăn…
일정상 바쁘시고 하니까 어, 회식 정도로…Không. Anh bận quá, nên sẽ đi ăn… Những phiên dịch viên ký hiệu đầu tiên ở văn phòng tổng thống mà.
대한민국 최초의 대통령실 수어 통역사분들 아닙니까?Những phiên dịch viên ký hiệu đầu tiên ở văn phòng tổng thống mà.
[사언] 뭐, 언론의 관심도 높은데Truyền thông cũng hứng thú.
보도 자료로 쓸 기념사진 정도는 남겨야 되지 않을까요?Ta nên chụp ảnh lưu niệm để đăng báo nhỉ?
갑시다, 워크숍Sắp xếp buổi đi chơi đi.
- [흥미로운 음악] - 다들 주말에 시간 어떠십니까?Cuối tuần thì sao?
- 전 됩니다 - [사언] 좋습니다, 그럼Tôi tham gia được. Tốt. Đã đi thì đi một chuyến qua đêm đi.
이왕 가는 거 1박 2일로 하죠Tốt. Đã đi thì đi một chuyến qua đêm đi.
장소 섭외하세요Anh tìm chỗ nhé.
[직원1] 와, 박 행정관 사람 그렇게 안 봤는데Chà, tôi đánh giá nhầm cậu Park rồi,
'전 됩니다'"Tôi tham gia được".
[직원2] 괜히 리틀 백사언이겠어요?Bản sao của Paik Sa Eon mà.
저러니 대변인님이 대통령실 들어올 때Bản sao của Paik Sa Eon mà. Chẳng trách anh Paik tuyển cậu ta vào đây.
콕 집어서 데려왔지Chẳng trách anh Paik tuyển cậu ta vào đây.
[한숨]
회식도 참석 안 하시는 분이 갑자기 왜…Lúc bảo ăn tối thì không chịu, sao giờ lại vậy?
[설레는 음악]
[의아한 숨소리]
[사언] 뭐지? 뜬금없이?Gì đây? Sao tự dưng nhắn thế?
[한숨]
[희주] 이제 와서 지운다고?Hay là xóa đi nhỉ?
그게 더 이상하잖아Vậy còn kỳ hơn.
아, 이 미친 손가락Cái ngón tay dở hơi.
[사언]Cái này là ý gì đây? Giải thích đi.
[한숨]
해명? 살벌한가?"Giải thích đi" ư? Vậy có căng quá không?
[한숨]
[문자 수신음]
[툭 내려놓는 소리]
[희주] 하, 어떡해Làm gì đây? Chẳng dám nhìn luôn.
못 보겠어Làm gì đây? Chẳng dám nhìn luôn.
[사언] 합격 축하해Chúc mừng em được nhận.
[영우] 음!
맛있네, 내 스타일이야Ngon đấy. Đúng vị tôi thích. Chọn quá chuẩn.
맛집 잘 골랐어Ngon đấy. Đúng vị tôi thích. Chọn quá chuẩn.
입맛에 맞으시다니 다행입니다Mừng là anh thích.
[영우의 웃음]
대변인님, 드셔 보세요Sếp nếm thử đi.
[사언] 네Ừ.
맛있네요Ngon đấy.
[직원들의 웃음]
- [직원] 음, 맛있네 - [휴대폰 진동음]Ngon đấy.
[희주] 고마워요, 덕분이에요Cảm ơn. Nhờ anh cả.
[발랄한 음악]
[사언]Không phải đâu. Hạn chế nói những câu có thể gây hiểu lầm. Để tôi nói rõ. Không có đặc cách gì hết.
[문자 전송음]
[의아한 숨소리]
너무 딱딱한가?Cứng quá à?
괜찮은데요?Tôi thấy vừa mà!
[영우] 아, 우리 대변인님Tôi thấy vừa mà!
치아가 안 좋으신가 보다 [웃음]Hẳn răng anh yếu rồi.
[휴대폰 진동음]
[희주] 밥 살게요Để tôi đãi anh.
[옅은 웃음]
밥을 산다고?Đãi tôi một bữa sao?
[내려놓는 소리]
아, 보통 입사 선물로는 뭐가 좋습니까?Nên tặng quà gì để mừng người mới nhận việc nhỉ?
- [영우] 음, 최신 핸드폰이죠 - [사언] 이미 최신이면?- Điện thoại đời mới nhất. - Có rồi.
태블릿, 노트북?Tablet? Laptop?
둘 다 있으면?Có cả rồi.
뭐 없어?Còn gì nữa?
[영우] 아이디어 좀 내 봐Cho ý kiến đi.
[직원] 어, 뭐, 지갑? 가방?À, tặng ví? - Túi xách? - Đừng nói thứ cô thích.
거, 본인 갖고 싶은 거 말고 실용적인 걸로…- Túi xách? - Đừng nói thứ cô thích. Tặng gì đó thực tế…
- 꼭 실용적이진 않아도 됩니다 - [영우] 말고- Không cần thực tế. - …hoặc không.
- 꼭 실용적인 거 말고 - [직원] 음, 뭐…- Không cần thực tế. - Vâng.
[영우] 감성적이고 마음을 담을 수 있는Thứ gì tạo cảm xúc. Chu đáo ấy.
사실 입사엔 정장 한 벌이 국룰 아닙니까?Nên tặng một bộ vest mới khi nhận việc mới nhỉ?
[영우] 에이Thôi nào.
정장?Vest à?
잘 골랐어Chọn hay lắm.
음, 괜찮네Phải, không tệ.
[작게] 정장…Bộ vest.
[휴대폰 진동음]
[사언] 6시까지 여기로 와Sáu giờ đến đây đi.
[의미심장한 음악]
[유리] 여길 들어가자고요?Anh muốn vào đó à?
Ừ.
- [까마귀 울음] - [놀라며] 아, 같이 가요!Chờ tôi với!
같이 가요!Chờ tôi với!
[유리] 어후Trời ạ.
안 돼요, 안 돼Không thể nào.
이거, 이거, 이거 못 넘어Ta đâu leo qua nổi cái này.
뭐 해요?Anh làm gì vậy?
[상우] 여기 있었던 거 같은데Có vẻ nó ở đây.
[유리] 뭐가요?Gì cơ?
엄청 큰 초상화요Một bức tranh lớn.
이따만한 용 반지 낀 손이 기억나요Tôi nhớ có một bàn tay to đeo nhẫn rồng.
[한숨]
[유리] 그, 매일 와서 놀았다던 그 방Căn phòng anh chơi hàng ngày.
그 방은 어디예요?Nó ở đâu?
아, 그 방Phòng đó.
따라와요Theo tôi.
[유리] 어후
[생각하는 숨소리]
여기서Là phòng này.
그날 난 분명히 봤어요Chắc chắn hôm đó tôi đã thấy.
[짜증스럽게] 뭘요?Thấy gì?
귀여운Một…
[상우] 고양이chú mèo.
- [천둥소리] - [어두운 음악]
그 아이가 말했어요Cậu bé đó bảo tôi.
[아이, 상우] 같이 놀래?"Muốn chơi không?"
뭐? 뭐 하고?Gì? Chơi với cái gì?
[날카로운 소리]
[아이, 상우] 고양이 배를 갈라 보자"Phanh bụng con mèo ra".
[상우] 그다음은 꼬리"Rồi đến đuôi".
그다음은 다리"Rồi đến chân".
그다음은 머리"Rồi đến đầu".
[천둥소리]
[쾅 문 열리는 소리]
[어린 상우의 가쁜 숨소리]
[음악이 잦아든다]
그 아이 말투가 너무 천진하고Cách anh ta nói có vẻ rất hồn nhiên.
아무렇지가 않아서Anh ta nói như thể chẳng là gì.
더 끔찍했어요Vậy càng đáng sợ hơn.
실종이요?Mất tích à?
내가 입양되고 얼마 후에Phải, vài đứa trẻ ở cô nhi viện
보육원 친구들 몇 명이 실종됐다는 거를mất tích không lâu sau khi được nhận nuôi.
어른이 되고 나서야 알게 됐어요Trưởng thành rồi, tôi mới biết.
아직 미제로 남았고요Vụ này chưa được phá.
[어두운 음악]Vậy anh nhớ đã nói gì vào buổi đầu gặp tôi không?
그, 우리 첫 회의 때 쌤이 그랬었잖아요Vậy anh nhớ đã nói gì vào buổi đầu gặp tôi không?
'그게 뭐냐'보다 중요한 건Thay vì hỏi là vụ gì,
'왜 지금껏 안 풀었느냐' 아닐까요?sao không hỏi tại sao tôi chưa phơi bày nó?
이유가 뭐예요?Lý do là gì?
[유리] 20년도 더 된 일을 왜 지금 들추는 거예요?Tại sao anh điều tra chuyện xảy ra từ 20 năm trước?
그 별장 처음 발견한 사람이 나였어요Tôi phát hiện ra biệt thự đầu tiên.
애들한테 가자고 했던 것도 나였고Tôi đã bảo các bạn đến đó chơi.
[상우] 채널 구독자가 늘어서Tôi muốn tiết lộ chuyện này
사람들이 내 얘기 들어 주고 주목할 때 딱 풀고 싶었어요khi kênh đủ lớn, cũng là lúc mọi người chú ý hơn.
근데 방송 기회가 생겼고 지금이다 싶었죠Rồi giờ có cơ hội lên sóng, nên tôi nghĩ, "Thời tới".
오랫동안 담아 왔던 거네요Anh đã giữ chuyện này trong lòng rất lâu.
미안해요Tôi xin lỗi.
유리 씨가요?Cô xin lỗi sao?
뭐가요?Tại sao?
아, 사실Thú thật,
며칠 전에 사언 선배가mấy hôm trước, anh Sa Eon có hỏi tôi về anh.
상우 쌤에 대해서 물어본 적 있었는데mấy hôm trước, anh Sa Eon có hỏi tôi về anh.
내가 실수로 보육원 출신이라는 얘기를 했어요Tôi lỡ miệng nói anh lớn lên ở cô nhi viện.
백사언 대변인이 나에 대해서 물어봤다고요?Phát ngôn viên Paik Sa Eon hỏi về tôi?
뭐를?Hỏi kiểu gì?
아, 그냥 뭐, 이것저것Hỏi cái này cái kia thôi.
[휴대폰 진동음]
[놀라며] 어머어머!Trời ạ!
왜요, 왜?Gì vậy?
희주 씨 대박!Mừng cho Hee Joo quá!
희주 왜요?Hee Joo sao à?
대통령실 들어간대요Cô ấy làm ở văn phòng tổng thống.
[유리의 웃음]
[엘리베이터 알림음]
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
[직원1] 아, 저 홍희주 님 되시죠?Cô là Hong Hee Joo?
예, 이쪽으로 모시겠습니다Mời đi lối này.
직업적인 특성을 고려해서Với môi trường chuyên nghiệp,
무채색에 화려한 패턴이나tôi chọn phong cách đơn giản, trung tính, không có trang trí hay họa tiết nổi.
장식이 없는 스타일로 준비해 봤는데 어떠세요?tôi chọn phong cách đơn giản, trung tính, không có trang trí hay họa tiết nổi. Cô nghĩ sao?
아, 저, 대변인실에서 연락받았습니다Văn phòng của phát ngôn viên đã gọi.
대통령실 수어 통역사분이시라고Báo cô là phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống.
TPO에 맞는 의상 준비해 달라고 하셨어요Báo cô là phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống. Tôi được yêu cầu chuẩn bị một bộ đồ thích hợp cho cô.
한번 입어 보시겠어요?Cô thử nhé?
[엘리베이터 알림음]
[직원2] 어서 오십시오Chào quý khách.
[긴장되는 음악]
[직원2의 웃음]
[직원2] 피부 톤이랑 너무 잘 어울리는데요?Nó rất hợp nước da của cô.
근데 사이즈가 조금 큰 거 같은데 하나 작은 걸로 가져다드릴게요Nhưng có vẻ hơi rộng, tôi sẽ lấy cỡ nhỏ hơn.
[직원1] 어우, 너무 예쁘시네요Trông cô đẹp quá.
아유, 워낙 비율이 좋으셔서 정장 맵시가 정말 멋있으세요Dáng người cô rất đẹp. Bộ này rất tôn dáng.
[직원1의 웃음]
[사언] 잘 어울리네요Rất hợp dáng em.
이걸로 하시죠Lấy bộ này.
네, 준비해 드리겠습니다Vâng, tôi sẽ gói nó lại.
[직원1] 아 갈아입고 나오시겠어요?Cô có thể thay đồ ra nếu muốn.
이 옷도 한번 입어 보지 그래?Em thử bộ này luôn đi.
[직원2의 웃음]Cảm ơn. Tạm biệt.
[사언] 고맙습니다, 수고하세요Cảm ơn. Tạm biệt.
[직원1] 안녕히 가십시오Tạm biệt quý khách.
[음악이 잦아든다]
왜 입어 보지도 않고?Sao em không thử bộ đó?
[희주] 안 입어 봐도 알아요Không cần thử cũng biết mà.
뭐를?Biết gì?
[희주] 이 옷은 잘 입을게요Cảm ơn về bộ vest. Sẽ mặc đàng hoàng.
이제 밥 먹으러 가요Giờ mình đi ăn nhé.
뭘 안다는 거냐고Em thì biết gì?
[희주]Em biết mấy thứ hào nhoáng đâu hợp với em.
[사언의 한숨]Em biết mấy thứ hào nhoáng đâu hợp với em.
[희주] 입고 갈 데도 없고 내 옷도 아닌 거 같은데Em đi đâu đâu mà mặc, có mặc cũng không hợp.
굳이 뭐 하러Nên thử làm gì?
그럼 저건 어때?Vậy bộ đó thì sao?
[부드러운 음악]
[휴대폰 진동음]
네, 말씀하세요Ừ, nói đi.
[도재] 아직 음성 변조 분석이 완료된 건 아닙니다만Chưa hoàn tất phân tích bộ chỉnh giọng,
방금 좀 이상한 보고가 들어와서요nhưng tôi nhận được báo cáo lạ.
- 이상한 보고? - [도재] 놀라지 마십시오- Báo cáo lạ gì? - Đừng ngạc nhiên.
파형과 스펙트로그램 분석 결과 사공육의 성별이…Dựa trên phân tích dạng sóng và ảnh phổ, 406 là…
[의미심장한 음악]
[사언] 여자?Nữ sao?
확실합니까?Có chắc không?
물론 일전에 제기됐던 공범의 가능성도 있고Dĩ nhiên, có khả năng đây là đồng lõa,
- [도재] 미끼일 수도 있습니다 - 미끼라면?- cũng có thể là chim mồi. - Chim mồi?
범행 주체가 아닌 타인의 목소리만 갖다 쓰는 방법인데요Là thủ thuật dùng giọng người khác để khỏi trở thành kẻ chủ mưu.
녹음이나 대본을 읽힌다는 얘기인가?Đọc từ bản viết sẵn hoặc dùng bản thu âm?
그건 확실히 아니에요Không phải vậy.
그간의 통화는 누가 지시해서 앵무새처럼 내뱉는 수준이 아니라Các hội thoại không lặp lại như vẹt theo lệnh,
실시간으로 주고받는 생방에 가까웠습니다mà giống trao đổi thời gian thực hơn.
[사언] 일단 녹음 가능성은 배제하고Nên loại bỏ khả năng thu âm trước.
- 분석 진행하는 걸로… - [문소리]Tiến hành phân tích đi…
[설레는 음악]
홍희주Hong Hee Joo.
자신을 과소평가하는 건 나쁜 버릇이야Tự đánh giá thấp bản thân là thói quen xấu.
[사언] 그 나쁜 버릇Tôi muốn giúp em bỏ thói quen xấu đó đi.
내가 고쳐 줄까 하는데Tôi muốn giúp em bỏ thói quen xấu đó đi.
어떻게 생각해?Em thấy sao?
비싼데?Đắt thật.
한우라는데?Bò Hàn Ngưu đấy.
짜장면Ăn mì tương đen đi.
그거면 충분해Vậy là đủ.
[희주] 탕수육도Kèm thịt heo chua ngọt.
[옅은 웃음]
[휴대폰 진동음]SANG WOO
- [흥미로운 음악] - [진동이 연신 울린다]
[상우] 희주야, 소식 들었어 대통령실 수어 통역사, 축하해Hee Joo, nghe tin rồi. Chúc mừng nhận việc phiên dịch viên.
와인 한잔할까? 유리 씨도 축하해 주고 싶다는데Muốn uống rượu không? You Ri cũng muốn chúc mừng cậu.
[희주] 선배, 미안한데 다음에…- Sang Woo, xin lỗi, nhưng lần sau… - Đi luôn đi.
지금 가- Sang Woo, xin lỗi, nhưng lần sau… - Đi luôn đi.
단, 나랑 같이Nhưng đi với tôi.
[펑 샴페인 따는 소리]
- [유리] 축하해요, 희주 씨 - [상우] 축하해- Chúc mừng, Hee Joo. - Chúc mừng.
[유리의 시원한 탄성]
그런데 두 사람 어떻게 같이 와?Nhưng sao hai người đi cùng nhau?
나한테 밥 사기로 했었거든요Cô ấy bảo sẽ mời tôi một bữa.
홍희주 통역사가PDV Hong Hee Joo.
음, 희주가요? 왜요?Thế à? Tại sao?
- 안 됩니까? - [상우] 밥을 그냥 사지는 않죠Không được mời à? Đâu thể vô cớ.
이유가 있겠죠Phải có lý do chứ.
[사언] 그럼 두 사람은 왜 같이 있는데요?Tại sao hai người đi chung?
프로그램 취재 다녀오는 길이라서요Vừa trở về từ chỗ lấy tin.
아, 잘 아시죠? 같이 프로그램 하는 거Anh biết chúng tôi làm chung chương trình rồi mà.
유리 씨한테 나에 대해서You Ri bảo anh đã hỏi chuyện về tôi.
- 이것저것 물어보셨다던데 - [유리의 당황한 숨소리]You Ri bảo anh đã hỏi chuyện về tôi.
무슨 취재를 하시는데요?Cậu đưa tin gì?
아…
그게, 그…À…
[유리] 보육원 아동 실종 사건인데요Một vụ trẻ em ở cô nhi viện bị mất tích.
[상우] 프로그램 보안 유지 차원에서Một vụ trẻ em ở cô nhi viện bị mất tích. Để bảo mật chương trình, nên không tiết lộ được.
함부로 말할 수 없습니다Để bảo mật chương trình, nên không tiết lộ được. Xin lỗi vì đã cắt lời.
말 끊어서 미안합니다Xin lỗi vì đã cắt lời.
대변인님이나 한번 말씀해 보시죠?Giờ anh trả lời đi.
나한테 왜Nói tôi nghe.
그렇게 관심이 많으십니까?Tại sao anh hứng thú với tôi vậy?
[희주] 저기, 선배Này, Sang Woo.
[희주]Không phải muốn chúc mừng tôi à?
Có chứ.
미안Xin lỗi cậu.
[상우] 근데 희주야Hee Joo, phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống.
대통령실 수어 통역사Hee Joo, phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống.
그래, 축하할 일이긴 한데Đáng để chúc mừng thật,
너 원래 꿈은 다른 거 아니었어?nhưng không phải cậu mơ làm việc khác à?
[잔잔한 음악]
[헤드폰 속 경쾌한 음악]
[경쾌한 음악]
[경쾌한 음악이 흘러나온다]
[음악이 멈춘다]
[부드러운 음악]
[상우] 그날 이후로 방송실에서 음악도 자주 듣고 했었잖아Sau lần đó, ta thường nghe nhạc trong phòng phát thanh.
두 사람 대학 때 뭐 있었죠?Hồi đại học, hai người có gì à?
[유리] 그쵸? 딱 감이 오는데?Có chứ gì? Tôi cảm nhận rõ luôn.
너 감 없잖아Em cảm nhận kém mà.
[사언] 없기로 유명했잖아 아나운서실에서도Ai ở phòng tin tức cũng biết.
[헛웃음]
제가요, 선배님?Em á?
[유리] 저 지금 팩트를 기반해서 얘기하고 있거든요Em nói theo sự thật thôi.
그림 딱 나오잖아요Rõ rành rành mà.
썸 타기 좋은Phòng phát thanh đại học
대학 방송실 [웃음]là nơi tán tỉnh lý tưởng nhất.
[익살스러운 음악]
[의아한 숨소리]
탔습니까, 썸?Hai người có tán tỉnh à?
[유리] 아, 뭘 물어요, 백 퍼죠Anh hỏi làm gì chứ? Có chắc luôn!
안 그러면 희주 씨가 왜 방송실을 들락거려요Không thì Hee Joo vào phòng phát thanh làm gì? Đâu phải để làm PTV.
아나운서 할 것도 아니고Đâu phải để làm PTV.
[상우] 할 수도 있죠Có thể đấy?
하면 안 됩니까?Không thể à?
네?Gì cơ?
아니, 희주 씨가 어, 어떻게 아나운서를…Nhưng sao làm phát thanh viên được?
[웃음]
아, 가능하죠 그러니까 제 말은 그…Dĩ nhiên là có thể. Ý tôi là…
[유리] 아, 아나운서 할 수 있죠 얼마든지Chắc chắn cô ấy có thể làm phát thanh viên. Hẳn cô đã mơ làm phát thanh viên.
희주 씨 꿈이 아나운서였구나Hẳn cô đã mơ làm phát thanh viên.
몰랐네 [어색한 웃음]Tôi không biết đấy.
근데 그 얘기를 지금 왜 하는 겁니까?Mà sao cậu lại lôi chuyện đó ra?
[사언] 대통령실 수어 통역사 된 사람한테Cô ấy là phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống.
아나운서가 꿈 아니었냐니?Sao giờ hỏi về ước mơ của cô ấy?
초 치는 거예요?- Cậu đang cố phá đám? - Anh nghĩ vậy à?
내가 초를 쳐요?- Cậu đang cố phá đám? - Anh nghĩ vậy à?
[상우] 그만하라네요, 자기 얘기Cô ấy muốn ta dừng.
'예전에는 아나운서가 꿈이었던 거 맞고'"Đúng là trước đây tôi muốn làm PTV".
'지금은 대통령실 수어 통역사가 돼서 기뻐요'"Giờ tôi hạnh phúc khi làm phiên dịch ở văn phòng tổng tống".
[희주] 됐죠?Hiểu chưa?
[드르륵 문소리]
[조르르 따르는 소리]
[유리의 어색한 웃음]
[유리] 아니Chỉ là…
잔이 비었길래 [웃음]Ly em cạn rồi.
[휴대폰 진동음]
[무거운 음악]CHỊ ĐÂY. EM SAO RỒI? LÂU KHÔNG GẶP.
[유리] 그…Này.
희주 씨가 화장실 간 건가?Nghĩ Hee Joo đi phòng vệ sinh thật à?
내가 나가 볼게Tôi đi xem sao.
아이스크림 드실 분?Ai muốn ăn kem?
갑자기요?Đột nhiên vậy?
[유리] 저요!Em!
초코 맛으로Cho em kem sôcôla!
아무거나!Gì cũng được!
[가쁜 숨소리]
[아이] 언니Chị ơi!
있잖아, 내가 오늘 학교에서 엄청 재밌는 일 있었는데Hôm nay ở trường có chuyện vui lắm.
그게…Em kể chị nghe.
친구가 나한테 쪽지를 보낸 거야Có bạn gửi thư cho em.
[아이의 웃음 소리]Biết bạn ấy viết gì không?
[초인종 소리]Biết bạn ấy viết gì không?
[초침 소리]
넌 뭐야?Em ở đây làm gì?
[어린 희주] 언니한테 오빠가 하는 말 전달해 주려고요Em sẽ dịch lại lời anh nói cho chị em.
니가?Em á?
넌 귀도 안 들린다면서Nghe nói em bị điếc.
왜 보청기도 안 끼고 수어도 안 배우는데?Sao không đeo trợ thính hay học ngôn ngữ ký hiệu?
- [잔잔한 음악] - [한숨]
[어린 희주] 앞으로 잘 부탁한대 수학 공부 열심히 하재Anh ấy háo hức muốn học toán với chị!
[어린 사언] 풀어 봐Giải đi.
[어린 사언] 다시 풀어Giải lại.
또 계산 실수 나오면 너 머리에 찬물 붓는다Còn sai nữa là anh đổ nước lên đầu đấy.
[어린 희주] 인아야, 다시 풀어 봐 더 잘할 수 있어In A, giải lại đi. Em giỏi hơn thế mà.
[휴대폰 진동음]
- [희주의 한숨] - [사언] 전화 잘했습니다Mừng là mày gọi.
물어보고 싶은 게 있었는데Tao có điều muốn hỏi.
[희주] 물어보고 싶은 거?Hỏi tôi à?
[사공육] 뭔데?Hỏi gì?
희주 목소리Mày đã từng
들어 본 적 있습니까?nghe giọng Hee Joo chưa?
[무거운 음악]
무슨 말이야?Đang nói gì vậy?
[사공육] 말 못 하는 애 목소리를 어떻게…Cô ấy câm thì sao nghe được.
그럼 혹시 말을 안 하는 이유를 알고 있습니까?Vậy mày biết tại sao cô ấy không nói được chứ?
[사언] 홍인아는 사고로 귀가 안 들리게 된 이후에Sau khi bị điếc vì vụ tai nạn, Hong In A
보청기를 끼지 않았습니다không đeo trợ thính,
수어도 배우지 않았고hay học ngôn ngữ ký hiệu.
대신 희주를 데리고 다니면서Thay vào đó, cứ dắt Hee Joo theo
필담으로 사람들 말을 옮기게 했죠và bảo cô ấy viết ra lời mọi người nói.
[연희] 그때 동생 잃고 언니는 귀가 멀었는데Nó mất em trai, chị nó cũng bị điếc.
저라고 멀쩡할 리 있어?Nó mất em trai, chị nó cũng bị điếc. Sau chuyện như thế, sao nó ổn được? Không ổn nổi.
그래서도 안 되고Sau chuyện như thế, sao nó ổn được? Không ổn nổi.
[긴장되는 음악]
[사언] 설마Khoan.
홍인아 때문에?Vì Hong In A sao?
홍인아 때문이라니?Ý anh là sao?
[한숨]
홍 회장의 하나밖에 없는 친딸한테 장애가 생겼으니Con gái ruột độc nhất của Chủ tịch Hong bị khuyết tật,
그 집에서 눈칫밥 먹던 희주까지Hee Joo sống cùng mái nhà
억지로 입을 다물어야 했던 게 아닌가 하는nên có lẽ đã bị ép phải trở nên im lặng theo.
[사언] 그런 말도 안 되는 얘기를 하는 겁니다Chuyện nhảm nhí nhất tao nghĩ ra được.
그거 말고는Ngoài chuyện đó ra,
이유를 찾을 수가 없어서tao chẳng thấy lý do gì khác.
[사공육] 니가 전에 그랬지Anh từng nói là
홍희주를 내놓을 생각이 조금도 없다고anh không có ý định để Hong Hee Joo đi.
그 생각Hong In A quay về,
홍인아가 돌아온다고 해도 변함없어?thì anh còn thấy vậy không?
네, 변함없습니다Vẫn vậy.
왜? 안 놓겠단 이유가 뭔데?Tại sao? Sao không để cô ấy đi?
- [사공육] 책임감이야? - 아닙니다- Ý thức trách nhiệm hả? - Không.
[사공육] 아니면Vậy…
동정심?là thương hại?
[보행 신호음]
[사언] 방금 뭐라고 했습니까?Vừa nói gì hả?
동정심?Thương hại?
한 번만 얘기할 테니깐 잘 들으십시오, 사공육Tao nói một lần rồi, nên nghe cho kỹ đây, 406.
희주에 대한 내 진심은…Tình cảm của tao với Hee Joo…
[다가오는 엔진음]Tình cảm của tao với Hee Joo…
[희주] 백사언!Paik Sa Eon!
[음악이 잦아든다]
[잔잔한 음악]
- [희주의 거친 숨소리] - [사언의 힘겨운 소리]
[힘겨운 숨소리]
[음악이 잦아든다]
진짜 병원 안 가 봐도 괜찮겠어?Em không cần đi bệnh viện sao?
[한숨]
손으로 일하는 사람은 손 조심해야 된다고Em làm việc bằng đôi tay, phải cẩn thận chứ.
[사언] 내가 몇 번을 얘기를 해Tôi phải bảo em bao nhiêu lần?
[한숨] 겁도 없이Em không sợ hả?
어디 있다가 갑자기 튀어나온 거야?Em từ đâu chạy đến vậy?
힘은 또 왜 그렇게 세?Sao em khoẻ thế?
나를 다 넘어뜨리고Vật được cả tôi xuống.
[의미심장한 음악]
[희주] 백사언!Paik Sa Eon!
나…Tôi…
들은 거 같아hình như có nghe.
니 목소리Giọng em.
내 이름 불렀었지?Em gọi tên tôi à?
또 듣고 싶어Tôi muốn nghe lại.
니 목소리Nghe giọng em.
홍희주Hong Hee Joo.
입 연다고, 말한다고 세상 안 무너져Đâu phải em mở miệng là trời sập.
[사언] 하고 싶은 말Mọi điều em muốn nói,
이제까지 참았던 말những gì em nén giữ…
맘껏 해도 돼Muốn gì cứ nói đi.
[애잔한 음악]
[사언] 홍희주Hong Hee Joo.
자신을 과소평가하는 건 나쁜 버릇이야Tự đánh giá thấp bản thân là thói quen xấu.
그 나쁜 버릇Tôi muốn giúp em bỏ thói quen xấu đó đi.
내가 고쳐 줄까 하는데Tôi muốn giúp em bỏ thói quen xấu đó đi.
어떻게 생각해?Em thấy sao?
[휴대폰 진동음]
[계속되는 휴대폰 진동음]
[떨리는 숨소리]
[불안한 음악]
[납치범] 언니야, 잘 지냈어?Bà chị à! Bà chị khỏe không?
[음악이 멈춘다]
[수석] 환영합니다, 축하하고요Hoan nghênh và chúc mừng.
성함이?Cậu tên gì?
저, 저, 정원빈입니다Jeong Won Bin ạ.
오, 원빈Won Bin.
이름값 하시는 분이시네, 예?Ai tên Won Bin cũng đẹp trai, nhỉ?
[수석] 우리 대변인과 얼굴 대결 아주 팽팽하겠어요Khó mà biết Won Bin nào đẹp hơn.
아우, 어떻게 제가 감히 대변인님과…Đời nào, sao tôi sánh nổi.
- [수석의 웃음] - 닮았다는 소리 가끔 듣습니다Nhưng nghe nói cũng gần giống.
[원빈, 수석의 웃음]Nhưng nghe nói cũng gần giống.
[수석] 성함이?Cô tên gì?
[수석의 웃음]
아유, 나는 수어는 잘 몰라요 [웃음]Xin lỗi. Tôi không biết ngôn ngữ ký hiệu.
[수석의 호응]Ra vậy.
[수석의 의아한 숨소리]
어, 그럼 업무 중에 의사소통은 어떻게 해야 하나? 응?Làm sao ta giao tiếp đây?
우리가 단체로 수어를 배워야 하나?Ta đều học ngôn ngữ ký hiệu à?
제가 배울 생각입니다Tôi đang dự tính học.
- 대변인이? - [사언] 네Cậu á? Phải.
그래야 통역사분들이Như thế tôi có thể bảo đảm phiên dịch viên truyền tải đúng lời tôi.
제 말을 제대로 전달하는지 알 수 있고Như thế tôi có thể bảo đảm phiên dịch viên truyền tải đúng lời tôi.
또 뉘앙스가 다르다면Nếu có khác biệt về sắc thái,
바로잡을 수 있을 테니까요tôi sẽ có thể chấn chỉnh.
[희주] 수어 어렵지 않습니다Ngôn ngữ ký hiệu không khó.
배우신다면 저와의 소통 또한 문제없을 겁니다Anh mà học thì chuyện giao tiếp với tôi sẽ không thành vấn đề.
일단 오늘부터 배울 생각입니다Tôi sẽ học từ hôm nay.
[수석] 음 수어까지 하는 대변인이라Phát ngôn viên biết ký hiệu.
이거 SNS에 좋아요가 폭발하겠구먼, 응?Mạng xã hội sẽ mê lắm đây. Cứ hình dung lượt thích đi.
- [직원들의 웃음] - [직원1] 맞습니다!Phải.
- [직원들의 박수] - [수석의 호응]Hoan nghênh cô.
- [직원2] 환영해요 - [수석] 축하합니다Hoan nghênh cô. Chúc mừng nhé.
이 정도는 다 외웠습니다Tôi thuộc cái này rồi.
예습했죠Đã có chuẩn bị trước.
뭐, 할 만하던데요?Cũng đâu khó lắm.
기역, 니은"G. N".
디귿, 리을"D. R".
[사언] '백문백답'?"Trăm câu hỏi, trăm câu trả lời"?
'수어로 배우고 싶은 단어나 문장을'"Mỗi ngày viết ra một từ hay một câu ngôn ngữ ký hiệu mà anh muốn học".
'매일 하나씩 적어 오세요'?"Mỗi ngày viết ra một từ hay một câu ngôn ngữ ký hiệu mà anh muốn học".
오늘부터 적으면 됩니까?Từ hôm nay?
- 음… - [볼펜 딸깍이는 소리]
가르쳐 주시죠Dạy tôi đi.
[애틋한 음악]
이건요?Thế này thì sao?
[사언] 잘 부탁합니다Rất mong được làm việc với em.
Hong.
Hee.
Joo.
통역사님Phiên dịch viên.
왜…Sao nào?
틀렸나요?Tôi làm sai à?
[희주] 저도 잘 부탁합니다Em cũng háo hức được làm việc với anh.
백사언Paik Sa Eon.
대변인님Phát ngôn viên.
[음악이 잦아든다]
[톡톡 치는 소리]
저, 대변인님?Xin lỗi? Sếp?
Sao?
[영우] 평소 회식은 일절 안 오시기에Anh không thường ăn chung, nên chúng tôi cứ đến quán quen.
여쭙지도 않고 저희 팀 단골집으로 왔는데Anh không thường ăn chung, nên chúng tôi cứ đến quán quen.
어떻게, 마음에 드십니까?Anh thấy sao? Có ổn không?
[사언] 뭐, 마음에 듭니다Ổn mà.
아, 다행입니다, 예Nghe vậy nhẹ cả người.
[영우] 회식 장소로 이만한 데가 없죠 [웃음]Cả đội đi ăn thì ở đây là tốt nhất.
[직원들의 어색한 웃음]
- [사언] 강 과장님 - 예- Anh Kang. - Vâng?
지금 뭐 하시는 겁니까?Anh đang làm gì vậy?
예? 뭐, 무슨…Xin lỗi? Tôi không…
고기가 다 타고 있지 않습니까?Thịt cháy rồi.
[영우] 아! 아, 내 정신 좀 봐
아, 제가…Để tôi…
[흥미로운 음악]
[영우의 헛기침]
- [직원들의 탄성] - [카메라 셔터음]
[직원들의 탄성]
- [사언] 드시죠 - [영우] 예, 어우…Ăn thôi. - Vâng. - Cảm ơn ạ.
[직원들의 호응]
[영우의 헛기침]
[영우] 오?Trời?
[웃으며] 엄청 잘 구우셨는데요? 꿀맛입니다Anh nướng quá chuẩn! Ngon quá luôn.
[직원1] 오, 진짜 맛있어요, 음!Ngon thật đấy.
많이들 드세요Mọi người ăn đi.
[휴대폰 진동음]
[영우] 좀 드릴까요?Ăn không?
- [직원2] 네 - [영우] 진짜 맛있어- Có chứ. - Ngon quá.
- [영우] 큰 걸로 - [직원2] 고맙습니다- Miếng to. - Cảm ơn.
[직원3] 저도 하나만…- Đây nữa. - Bên này thiếu thịt.
[영우] 아, 모자라 가지고 이쪽에- Đây nữa. - Bên này thiếu thịt.
음, 대변인님, 그, 다 같이Sếp à, ta có nên…
건배사…nâng ly…
[영우의 말리는 소리]
[헛기침]
[통역사들의 감탄]Gì?
[통역사들] 저희도 잘 부탁드리겠습니다Cũng háo hức làm việc với mọi người!
이게 '잘 부탁드립니다'Nghĩa là vậy.
- [직원1] 어머어머 - [영우] 예, 뭐…- Trời ạ. - Ra vậy.
[직원들] 잘 부탁드립니다- Nâng ly nào. - Vui vẻ nhé!
[영우] 잘 먹겠습니다 잘 부탁드립니다- Nâng ly nào. - Vui vẻ nhé! - Vui vẻ nhé! - Nâng ly!
- 환영합니다 - [직원들의 호응]Hoan nghênh!
[영우] 한턱 쏘신답니다Là anh Paik mời.
- 이게, 그게 다 들어 있어요 - [직원들의 환호]Là anh Paik mời.
천천히 드세요, 예Cứ thoải mái.
[직원들의 시원한 탄성]
[직원1] 진짜 맛있다Thích thật.
[도재] 대변인님, 잠시만Sếp, có chút chuyện.
- [영우] 드세요 - [직원1] 많이 드세요- Ăn đi. - Ăn nào.
- [영우] 네, 네 - [직원1] 자, 어, 술이 없네- Ăn. - Cho thêm rượu.
- [영우] 한 잔 따라 드려 - [직원1] 한 잔 따라 드려- Ăn. - Cho thêm rượu. - Để tôi rót cho. - Ừ.
방금 연락이 왔는데요Về cuộc gọi mới đây.
[도재] 음성 변조 분석이 거의 끝나가는데Gần hoàn tất phân tích giọng rồi, nhưng lại phát hiện mã độc.
악성 코드가 발견되면서Gần hoàn tất phân tích giọng rồi, nhưng lại phát hiện mã độc.
컴퓨터가 완전히 셧다운됐다고 합니다- Máy tính tắt nguồn lập tức. - Thì sao?
그래서?- Máy tính tắt nguồn lập tức. - Thì sao? Mất hầu hết file gốc,
원본 파일 대부분이 거의 날아갔는데Mất hầu hết file gốc,
[도재] 간신히 건진 조각 파일에서 분석 결과가 나오긴 했습니다Mất hầu hết file gốc, nhưng đã lấy được kết quả từ các mảnh file được phục hồi.
음질 상태가 썩 좋진 않고요Chất lượng âm thanh không tốt.
들어 볼 수 있나?Tôi nghe được chứ?
네, 그런데Vâng, nhưng…
일단 들어 보십시오Hãy nghe cái này trước.
[어두운 음악]
[납치범] 언니야, 괜찮아?Bà chị à, khỏe không vậy?
다친 데는 없고?Có bị thương đâu không?
아, 아까 말이야Chuyện hồi nãy ấy.
달리는 차에 뛰어들었잖아Bà chị lao ra trước mũi xe.
[차 엔진음]
[납치범의 비웃음]
이혼한다더니, 어?Bà chị bảo là sẽ ly dị mà.
아, 마음이 변한 거구나Vậy là đổi ý rồi.
이혼 안 할 거지?Bà chị không ly dị hắn nhỉ?
내가 왜 이혼하길 바라는데?Tại sao muốn tôi ly dị anh ấy?
[납치범] 어, 왜냐하면Bởi vì…
난 백사언 그 새끼가Tôi muốn thấy tên khốn
망가졌으면 좋겠거든Paik Sa Eon đó bị hủy hoại.
언니야는Còn bà chị thì sao?
백사언을 잘 알아?Bà chị biết rõ hắn à?
아니, 모를걸Không, cá là không đâu.
100분의 1도 모를걸Có lẽ bà chị chẳng biết gì về hắn.
넌 뭘 아는데?Anh biết gì chứ?
그 사람에 대해서 얼마나 잘 안다고Anh biết chừng nào về anh ấy chứ?
[납치범] 나?Tôi hả?
[헛웃음]
무슨 그런 섭섭한 소리를, 씨Sao bà chị lại nói lời đau lòng vậy?
잘 들어Nghe kỹ đây.
이 세상에서Trên đời này,
백사언을 제일 잘 아는 사람이 나야người biết rõ Paik Sa Eon nhất chính là tôi.
서둘러, 언니야, 시간이 얼마 없다Bà chị nhanh tay lên. Sắp hết thời gian rồi.
곧 백사언이 알게 될 거거든Paik Sa Eon sẽ sớm biết chuyện.
- 뭘? - [납치범] 뭐겠어?- Gì? - Chứ bà chị nghĩ sao?
언니야 정체Thân phận thật của bà chị đấy!
[사언] 하고 싶은 말 이제까지 참았던 말Mọi điều em muốn nói, những gì em nén giữ…
마음껏 다 해도 돼Muốn gì cứ nói đi.
[불안한 음악]
[희주] 당신이 듣고 싶은 말은Điều em phải nói với anh…
그런 게 아닐 텐데đâu phải điều anh muốn nghe.
[녹음 속 희주] 내일까지 결정해Cho đến mai để quyết định.
다 귀찮으면 20억으로 퉁치든지 내일까지다Không thì ta chốt hai tỷ won. Cho anh đến mai.
누군지 짐작하시겠습니까?Anh đoán ra là ai không?
[도재] 대변인님과 가까운 곳에 있고Một người kề cận anh
누구보다 속사정을 잘 아는…- và biết rõ… - Tầm độ tuổi?
나이대는?- và biết rõ… - Tầm độ tuổi?
파형 분석 결과 20대 중후반의 여자Phân tích sóng âm cho thấy là phụ nữ tầm hai mấy tuổi.
[시끌시끌한 대화 소리]
[영우] 아, 이런 곳이 아니야Ở đây không làm kiểu đó.
[직원1] 아니야Không.
[영우] 아니야, 아니야, 우리는 이렇게 강요하는 곳이 아닌데- Không ép uống… - Phải.
[직원1] 그치, 좀…- Không ép uống… - Phải.
[사언] 홍희주에 대한 정보가Vậy mày kiếm đâu ra thông tin vợ tao là Hong Hee Joo?
- 대체 어디서 새어 나갔을까 - [휴대폰 진동음]Vậy mày kiếm đâu ra thông tin vợ tao là Hong Hee Joo?
내 가까이에 있습니까?Mày có thân cận tao không?
[도재] 놀라지 마십시오Anh đừng ngạc nhiên.
지금 계신 호텔입니다Khách sạn anh đang đứng.
[희주가 소리치며] 내려 주세요, 제발!Làm ơn cho tôi xuống!
[헛웃음]
다른 음성 파일 하나 보낼 테니까Tôi sẽ gửi một file âm thanh.
소리 파형 분석해서 사공육과 대조해 보세요Phân tích bước sóng âm và so sánh với 406.
[사언] 정확히 몇 퍼센트 일치하는지Xem trùng khớp bao nhiêu phần trăm.
소수점 두 자리까지Làm tròn hai chữ số thập phân.
Rõ.
[고조되는 음악]
[시끌시끌한 대화 소리]Tôi muốn làm vậy.
[음악이 잦아든다]
[영우] 저기, 한 잔만 더 하고Đi thêm tăng nữa.
아니야, 잠깐만, 아니…- Nào. - Khoan. Thôi mà. Anh lên xe đi.
[차 시동음]
저, 예, 잘 먹었습니다!Cảm ơn vì bữa tối!
- 경례, 가세요! - [직원들의 인사]Chúc ngủ ngon.
[직원들] 들어가세요- Tạm biệt. - Tạm biệt. - Tạm biệt. - Tạm biệt.
[영우] 들어가세요- Tạm biệt. - Tạm biệt.
와, 처음인데요?Chà, lần đầu anh ấy đi ăn tối chung và cũng là lần đầu uống say.
회식도, 취한 것도요Chà, lần đầu anh ấy đi ăn tối chung và cũng là lần đầu uống say.
[의아한 숨소리] 뭔 일 있으신가?Có chuyện gì à?
박 행정관, 뭐 아는 거 없어?Cậu Park, biết gì không?
없습니다Không.
아까 둘이 나가서, 봤죠?Không thấy họ cùng đi ra à? Thấy hai người thì thầm gì đó.
쑥덕쑥덕하는 거 봤는데 없다고?Không thấy họ cùng đi ra à? Thấy hai người thì thầm gì đó.
없습니다Có gì đâu mà.
[영우] 2차 가자Đi tăng nữa nhé.
- [직원1] 아이, 안 돼요! - [영우] 우리 친구, 우리는 친…Đi tăng nữa nhé. - Không. - Bạn bè mà.
- 갑시다, 갑시다 - [직원1] 아, 과장님, 잠깐만요- Đi thôi. - Anh Kang, chờ đã! Đi hát karaoke đi! Karaoke!
[직원2] 과장님 2차 노래방 가요, 노래방!Đi hát karaoke đi! Karaoke!
[직원1] 집으로 갑시다!Về nhà thôi.
저, 손님?Anh à?
[대리 기사] 손님?Anh à?
[한숨]
괜찮습니다Tôi ổn.
가 보셔도 됩니다Anh cứ đi đi.
[대리 기사] 네Ừ.
[도어 록 작동음]
- [잔잔한 음악] - [휴대폰 진동음]
[도재]Xin lỗi vì nhắn muộn thế này. Đã có kết quả phân tích. Trùng khớp 99,99%.
[애틋한 음악]
[사언의 당황한 소리]
[사언] 무슨 일 있었으면 있었다고 말을 해야지Xảy ra chuyện gì thì báo tôi.
[희주] 솔직하게 다요?Phải nói thật hết sao?
[도재] 사공육이 누군지 짐작하고 계시죠?Hẳn anh đã đoán được 406 là ai rồi nhỉ?
[희주] 서로 궁금한 걸 하나씩 묻고 답하는 건 어때?Hay là mỗi người hỏi nhau một câu đi?
[사언] 그럼 혹시 희주가 원하는 건Có phải Hee Joo muốn có…
진심, 애정sự chân thành và tình yêu không?
그런 거였습니까?Cô ấy muốn vậy à?
[사언] 다 줄 수 있습니다Tao có thể cho cô ấy tất cả.
희주가 원한다면 얼마든지Nếu đó là điều Hee Joo muốn, tôi sẽ cho cô ấy tất cả.
[사언이 소리치며] 홍희주!Nếu đó là điều Hee Joo muốn, tôi sẽ cho cô ấy tất cả. Hong Hee Joo!

.영화 & 드라마 대본 

No comments: