지금 거신 전화는 5
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[희주가 힘겹게] 안 되겠어요 저 좀 내려 주세요 | Tôi không chịu nổi. Cứ cho tôi xuống. |
[경찰] 도로 한가운데서 지금… | - Đang đi trên đường mà. - Cứ cho tôi xuống là sẽ ổn. |
[희주] 나만 내리면 괜찮아요 | - Đang đi trên đường mà. - Cứ cho tôi xuống là sẽ ổn. |
다 괜찮아질 거예요 | Sẽ ổn mà, cho tôi xuống! |
[소리치며] 그러니까 내려 주세요, 제발! | Sẽ ổn mà, cho tôi xuống! |
[희주의 거친 숨소리] | |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | |
[연희] 알 게 뭐야 | Chẳng quan tâm. |
암튼 옮겼으면 | Dù gì cũng chuyển đi rồi, mẹ khỏi phải chi trả nữa, nhỉ? |
돈은 이제 내가 안 내도 되는 거지? | Dù gì cũng chuyển đi rồi, mẹ khỏi phải chi trả nữa, nhỉ? |
[문소리] | |
[연희가 놀라며] 어, 백 서방 | Ồ, con rể à? |
[옅은 웃음] 언제 왔어? | Vào đây khi nào? |
[사언] 들어가시죠 | Vào thôi. Ôi trời. Con đúng là lịch lãm. |
하여튼 매너 짱 | Ôi trời. Con đúng là lịch lãm. |
[사언] 궁금한 게 있습니다 | Con có chuyện tò mò. |
[연희] 응 | Chuyện gì? |
[사언] 희주 말을 왜 안 하는 겁니까? | Sao Hee Joo không nói chuyện? |
왜 안 하긴? 백 서방도 알지 않아? | Ý con là sao? Con không biết à? |
어릴 때 교통사고 | Hồi nhỏ, nó bị sốc vì vụ tai nạn giao thông. |
그때 충격받아서 | Hồi nhỏ, nó bị sốc vì vụ tai nạn giao thông. |
그 충격이 | Cú sốc đó… |
지금까지요? | ảnh hưởng đến tận hôm nay? |
함묵증이라는 게 | Chứng câm chọn lọc |
[사언] 심리적인 요인 때문에 스스로 말문을 닫는 건데 | là khi người ta không nói chuyện vì yếu tố tâm lý. |
20년이 넘도록 그런다는 게 이상하지 않습니까? | Cô ấy cứ như thế suốt 20 năm mà không lạ sao? |
그야 워낙 죄책감이 컸으니까 | À, thấy tội lỗi quá ấy mà. |
무슨 죄책감이요? | Tội lỗi gì ạ? |
[사언] 교통사고가 희주 탓입니까? | Vụ tai nạn là do Hee Joo sao? |
그때 동생 잃고 언니는 귀가 멀었는데 | Nó mất em trai, chị nó cũng bị điếc. |
저라고 멀쩡할 리 있어? | Sau chuyện như thế, sao nó ổn được? Không ổn nổi. |
그래서도 안 되고 | Sau chuyện như thế, sao nó ổn được? Không ổn nổi. |
[한숨] | |
근데 갑자기 그건 왜 물어? | Nhưng mà… sao con lại hỏi chuyện đó? |
장모님, 자꾸 잊으시나 본데 | Có vẻ mẹ cứ quên mãi. |
희주 제 처입니다 | Hee Joo là vợ con. |
[사언] 저 사람한테 함부로 하지 마십시오 | Đừng tùy tiện với cô ấy. Làm gì, nói gì cũng cẩn thận. |
말도 행동도 | Đừng tùy tiện với cô ấy. Làm gì, nói gì cũng cẩn thận. |
뭐야? | Gì đây? |
우리 희주 챙기는 거야? | Nó đang chăm sóc cho Hee Joo à? |
[클래식 음악이 흘러나온다] | |
[여자1] 사언 오빠 | Anh Sa Eon. |
오랜만이에요 | Lâu lắm mới gặp. |
얼굴 까먹겠다, 우리 자주 좀 봐요 | Sắp quên anh luôn rồi. Hôm nào đi chơi nhé. |
[여자1] 그러게, 더 잘생겨졌네 | Giờ anh đẹp trai hơn nhiều rồi. |
- 아, 인아가 잘해 주나 봐 - [여자1이 웃으며] 진짜 | - Hẳn In A chăm sóc anh tốt lắm. - Phải. |
- [여자2] 우리 짠 할까? - [여자들] 짠 | - Nâng ly nào. - Nâng ly. - Nâng ly. - Nâng ly. |
짠 해요 | - Nâng ly. - Nâng ly. |
[여자1] 음, 좋다 | Thích thật đấy. |
[여자들의 대화 소리] | Có vị táo này. Chuẩn bị chu đáo thật. |
[홍 회장] 대변인 | Cậu phát ngôn viên. |
회장님 | Chào bố. |
[홍 회장] 백 대표님이랑은 | Con định khi nào thì hợp lực với bố con vậy? |
언제 한편 먹을 생각이야? | Con định khi nào thì hợp lực với bố con vậy? |
[옅은 한숨] | |
아직 흡족한 제안을 못 받았구먼 | Có lẽ chưa có lời đề nghị thỏa đáng rồi. |
부모 자식 간에도 계산은 칼같아야 하는데 말이야 | Cha mẹ và con cái cũng phải chuyện gì ra chuyện nấy. |
[휴대폰 진동음] | |
실례합니다 | Xin phép ạ. |
[긴장되는 음악] | |
[사언] 아까 뭐랬지? | Mày vừa nói gì? |
별책 부록? [헛웃음] | Trang phụ lục hả? |
모르면 잘 들어, 사공육 | Không biết thì nghe cho kỹ, 406, |
희주는 부록 따위가 아니라 | Hee Joo không phải là trang phụ lục. |
완전히 새로운 언어입니다 | Cô ấy là một ngôn ngữ hoàn toàn mới. |
그 애가 똑같은 손동작을 몇백 몇십 번 반복하면서 | Cô ấy tập những động tác tay cả ngàn lần để được như bây giờ. |
지금의 어른이 됐는지 | Cô ấy tập những động tác tay cả ngàn lần để được như bây giờ. |
사람들은 모릅니다 | Người ta đâu biết vậy. |
그러니까 내 아내에 대해 함부로 떠들지 마십시오 | Nên đừng nói về vợ tao như thế. |
저기, 혹시 그거 어디서 찾았습니까? | Xin lỗi, cô thấy cái đó ở đâu vậy? |
아, 저기 화장실에서요 | Trong phòng vệ sinh. |
왜 그랬어? 그 애를 그렇게 잘 안다고 말하면서 | Anh nói mình hiểu cô ấy như vậy thì sao lại làm thế? |
왜 부부라는 착각 같은 거 하지 말라고 | Tại sao lại bảo cô ấy đừng nghĩ hai người là vợ chồng? |
[엘리베이터 알림음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[놀란 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[쿵 넘어지는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
괜찮아? | Em ổn không? |
난간에 왜 올라가 있었어? | Sao lại đứng lên lan can? |
[큰 소리로] 죽으려고 환장했어? | Em đang cố tự tử hả? |
[딸꾹질] | |
[긴장되는 음악] | |
[사언] 통화하고 있었나? | Em vừa gọi điện à? |
[헛웃음] | |
홍희주는 | Hong Hee Joo… |
통화를 못 하는데 | đâu thể gọi điện. |
왜 핸드폰을 귀에 대고 있었어? | Sao lại đưa điện thoại lên tai? |
소리 내 봐 | Tạo tiếng động đi. |
방금처럼 소리 내 보라고 딸꾹질이든 뭐든! | Tạo tiếng động như lần trước. Nấc cụt hay gì cũng được. |
나게 해 줘? | Hay để tôi ép? |
[헛웃음] | |
홍희주 | Hong Hee Joo. |
니가 어떻게… | Sao em có thể? |
[음악이 잦아든다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[진동이 멈춘다] | |
먼저 가 있어 | Đi đi. |
[휴대폰 진동음] | |
네 | Sao? |
[도재] 통화 시간 10분 드디어 넘겼습니다 | Cuối cùng cuộc gọi đã quá mười phút. |
- 위치가 잡혔어요 - [사언] 어디입니까? | Đã có địa điểm. Ở đâu? |
[도재] 놀라지 마십시오 | Anh đừng ngạc nhiên. |
소공동 그것도 지금 계신 호텔입니다 | Phường Sogong. Khách sạn anh đang đứng. |
생각보다 더 대변인님 가까이에 있는 | Có lẽ người này thân thiết với anh hơn ta tưởng. |
- 인물인 거 같습니다 - [어두운 음악] | Có lẽ người này thân thiết với anh hơn ta tưởng. |
현재 주변에 짐작 가는 사람 없으십니까? | Anh có nghi ai không? |
[헛웃음] | |
[중얼거리며] 내가 지금 무슨 생각을… | Mình đang nghĩ gì thế này? |
지금 | Khoan. |
여기 그놈이 있단 얘깁니까? | Cậu nói hắn đang ở ngay đây sao? |
[엘리베이터 알림음] | |
[거친 숨소리] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
여기서 뭐 하니? 안 들어가고 | Sao không vào? |
[의미심장한 음악] | |
[사언 조부] 아가 | Kyu Jin. |
내 집 안에는 | Trong nhà ta, |
녹슨 숟가락이 단 한 개도 있어선 안 된다 | không thể có bất kỳ con sâu làm rầu nồi canh nào. |
잘 고심해서 판단하거라 | Hãy nghĩ thật kỹ xem điều gì quan trọng hơn. |
니깟 아들의 어미 자리가 중한지 | Làm mẹ của con trai mình |
내 며느리라는 위상이 더 중한지 | hay giữ vị trí con dâu của ta? |
[풉 뿜는 소리] | |
[긴급한 음악] | |
[사언의 가쁜 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[도재] 네, 대변인님 | Vâng, anh Paik. |
초대 손님 명단 확보하고 | Lấy danh sách khách. |
음성 변조 벗기는 작업 최대한 서두르세요 | Nhanh lên và loại bỏ bộ chỉnh giọng nữa. |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[스위치 조작음] | |
[사언] 홍희주 | Hong Hee Joo. |
아직도 있어, 그 흉터? | Em còn vết sẹo đó không? |
[묘한 음악] | |
너 어릴 때 | Khi còn nhỏ, |
큰 개한테 물릴 뻔했었잖아 | em suýt bị chó cắn. |
그때도 넌 비명 한 번 안 질렀어 | Ngay cả lúc đó, em vẫn không hét lên tiếng nào. |
어떻게 그 어린애가 그 상황에서 | Sao một cô bé nhỏ như vậy |
소리를 삼킬 수 있지? | mà có thể kìm lại tiếng hét? |
대단해, 홍희주 | Em thật phi thường, Hee Joo. |
과연 언제까지 참을 수 있을지 | Tôi tự hỏi em có thể giữ được vậy bao lâu. |
궁금하네 | Tôi tò mò lắm. |
[문소리] | |
[어린 희주] 다음 뉴스입니다 | "Tin tiếp theo". |
교황 베네딕토 17세가 퇴위하고 | "Giáo hoàng Benedict XVI thoái vị, |
교황 프란치스코가 선출되었습니다 | và Giáo hoàng Francis được bầu". |
현직 교황이 생존한 상태에서 퇴위한 것은 | "Đây là lần đầu tiên trong 600 năm có giáo hoàng thoái vị |
600년 만의 일인데요 | - khi vẫn còn sống". - Hee Joo! |
- [연희] 희주야! - [문 열리는 소리] | - khi vẫn còn sống". - Hee Joo! |
이게 뭐야? | Gì đây? |
장래 희망이 아나운서? | Con mơ làm phát thanh viên? Phát thanh viên hả? |
[때리며] 아나운서? | Con mơ làm phát thanh viên? Phát thanh viên hả? |
니가 어떻게 아나운서가 돼? 말도 못 하는 애가 어떻게! | Sao làm phát thanh viên được? Con đâu có nói được! |
너 엄마가 분명히 말했지? | Mẹ chưa nói rõ hả? |
니가 인아 앞에서 조잘조잘 떠드는 순간 | Con mà mở miệng trước mặt In A, |
너랑 나는 이 집에서 쫓겨나는 거라고 | thì hai mẹ con mình sẽ bị đuổi ra khỏi nhà. |
[연희의 한숨] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[으르렁 소리] | |
[왈왈 짖는다] | |
[긴장되는 음악] | |
[개의 위협적인 소리] | |
- [툭 떨어지는 소리] - [개가 낑낑대는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
개가 앞발로 때린 건 아닐 거고 | Hẳn không phải em khóc vì con chó. |
너도 똑같이 때려 | Em nên chống trả chứ. |
[어린 사언] 엄마든 언니든 그게 누구든 | Dù là mẹ, chị hay ai đi nữa. |
앞으로는 너도 때릴 준비 해 | Phải sẵn sàng chống trả. |
[한숨] 부모고 가족이고 | Dù là bố mẹ hay gia đình, luôn có cơ hội để ta báo thù. |
복수의 기회는 어느 때고 오니까 | Dù là bố mẹ hay gia đình, luôn có cơ hội để ta báo thù. |
너 무릎 까졌잖아 | Em trầy gối rồi. |
[어린 사언] 붉은 게 꼭 터진 니 볼 같네 | Đỏ như cặp má phính của em vậy. |
[사언] 희주는 부록 따위가 아니라 | Hee Joo không phải là trang phụ lục. |
완전히 새로운 언어입니다 | Cô ấy là một ngôn ngữ hoàn toàn mới. |
- [한숨] - [무거운 음악] | |
홍희주, 홍희주 나와 봐 | Hong Hee Joo. Ra đây đi. |
그동안 | Bao lâu nay, |
아주 깜찍하게 잘도 속였지? | em lừa tôi phải không? |
[사언의 헛웃음] | |
무슨 말이냐는 얼굴로 보지 마 다 아니까 | Đừng nhìn như thể em không biết. Tôi biết hết rồi. |
왜? | Tại sao? |
왜 그렇게까지 속인 거야? | Tại sao em làm đến mức đó? |
감쪽같이, 자그마치 20년을! | Em lừa tôi suốt 20 năm! |
[사언] 이 짓거리까지 하면서 도대체 왜! | Tôi còn làm đến cả mức này, tại sao? |
그래, 왜 그랬는지는 몰라도 그때는 어려서 그랬다 치자 | Ừ, cứ nói hồi đó em còn nhỏ đi. |
근데 너 | Nhưng mà em… |
이제 어린애 아니잖아 다 컸잖아, 어? | Em đâu còn là con nít. Em lớn rồi. |
최소한 나랑 살기 시작하면서부터는 | Ít nhất một khi bắt đầu sống với tôi, |
계속 숨길 필요 없었잖아 안 그래? | em không còn lý do gì để giấu nữa. |
[헛웃음] | |
[희주] 누구나 비밀은 있잖아요 | Ai cũng có bí mật. |
당신은 없어요? 나한테 감추고 있는 거? | Anh không có à? Một chuyện mà anh đang giấu em. |
[헛웃음] | |
[헛웃음] | |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[무거운 음악] | |
이번 수어 통역사 면접에 최종 선발 된 분들에게는 | Ai vào vòng cuối phỏng vấn phiên dịch viên ký hiệu |
[영우] 개별 연락 갈 거고요 | sẽ được liên lạc trực tiếp. |
내일부터 출근과 함께 업무가 시작됩니다 | Họ sẽ bắt đầu làm việc ở văn phòng từ ngày mai. |
채용 관련 주요 언론 반응은… | Phản ứng của các hãng tin lớn về việc này là… |
[흥미로운 음악] | |
[꿀꺽 삼키는 소리] | |
'대통령 연설을 국민 누구나 차별 없이' | "Giờ ai cũng có quyền được xem |
'시청할 권리를 가질 수 있게 되었다' | phát biểu của tổng thống. |
'한국 수어는 국어와 동등한 언어이므로' | Ngôn ngữ ký hiệu của Hàn Quốc xếp ngang tiếng Hàn, bảo đảm người điếc tiếp cận…" |
'농인들의 정보 접근 보장을 위해' | bảo đảm người điếc tiếp cận…" |
저, 저, 대변인님? | Sếp à? |
예, 제, 제가 저기… | Thì… |
많이 부족한 거 압니다 아, 아는데 그래도 | Tôi biết mình yếu kém. Nhưng mà… |
나름 열심히 준비를 했는데 뭔가 불편하시거나 | Tôi đã chuẩn bị rất kỹ. Nếu có gì làm anh không thoải mái… |
마음에 안 드시는 내용이 있으시면 [울컥하며] 말씀을… | hay không vui, anh cứ… |
아니요 [헛기침] | Không. |
마음에 쏙 듭니다 | Tôi hài lòng lắm. |
[사언] 수고 많으셨어요 | Làm tốt lắm. |
잠시 쉬었다 가시죠 | Nghỉ chút đã. |
[익살스러운 음악] | PHÒNG VỆ SINH NAM |
[영우] 내가 괜히 간 수치가 높게 나오는 게 아니야 | Men gan của anh đâu vô cớ mà tăng. |
사람이 자꾸 쫄리잖아? 그러면 간이 쪼그라들고 | Khi lo lắng thì gan bị co lại. |
어? 술 담배 때문이라고? 아니, 그거 선입견이야 | Gì? Vì hút thuốc uống rượu á? Không, đấy là quan niệm sai lầm. |
피로 누적, 스트레스 이런 것도 다 원인이 된다니까? | Mệt mỏi và căng thẳng tích tụ cũng là nguyên nhân đấy. |
알았어, 여보 | Rồi, mình à. |
응, 영양제 잘 챙겨 먹을게 | Ừ, anh sẽ uống thuốc bổ. |
어, 그리고 | Một chuyện nữa. |
앞으로는 눈치 안 보고 당당하게 어깨 쫙 펴고… | Anh sẽ mạnh bạo, sẽ không rón… |
[툭 떨어지는 소리] | |
- 대… - [음악이 잦아든다] | Sếp… |
- [영우] 대변인님? - 강 과장님? | - Chào sếp. - Anh Kang. |
예, 예예, 예, 예 | Vâng. |
좀 봅시다 | Nói chuyện nhé. |
[사언] 강 과장님, 아내분하고 | Anh Kang, anh có… |
별 얘기 다 하십니까? | chuyện gì cũng kể cho vợ không? |
그, 그게요 | Về chuyện đó. |
[영우] 저, 절대 대변인님 얘기를 한 게 아닙니다 | Chắc chắn không phải nói về anh đâu. |
- 제 건강에 관련된… - [사언] 비밀은 | - Về sức khỏe tôi thôi. - Không có… |
없습니까? | bí mật gì sao? |
예? | Gì ạ? |
부부 사이에 | Trong hôn nhân, |
뭐, 서로 감추는 거라든가 | vợ chồng anh có che giấu điều gì |
속인다든가 하는 건 없냐고요 | hay lừa dối nhau không? |
그, 글, 글쎄요 | Tôi không rõ. Không hẳn. |
벼, 별, 별로… | Tôi không rõ. Không hẳn. |
근데 왜 갑자기… | Sao lại hỏi vậy? |
[익살스러운 음악] | |
혹시 사모님께서 대변인님 몰래 | Vợ anh bí mật giấu… |
비상금을 숨겨 두셨습니까? | quỹ đen à? |
아닙니다 | Không. |
아, 다행이네요 | Nhẹ cả người. |
아휴, 돈 문제만 아니어도 어디예요, 그게? [웃음] | Miễn không phải về tiền là được nhỉ? |
- [사언] 그렇습니까? - [영우] 그럼요 | - Vậy à? - Dĩ nhiên. |
그리고 [헛기침] | Còn nữa, |
그냥 알면서도 모르는 척 | đôi khi cần giả vờ như không biết chuyện gì đó, cứ kệ nó. |
적당히 넘어가 주는 것도 필요합니다 | đôi khi cần giả vờ như không biết chuyện gì đó, cứ kệ nó. |
[영우] 그래야 숨 쉴 구멍이 생기죠, 이게 | Như vậy mới có không gian mà thở. |
빡빡하게 하나하나 따지고 쪼이면 숨이 막혀 갖고 | Cứ xét nét và chỉ trích mọi chuyện nhỏ nhặt thì ngột ngạt lắm. |
물론 | Dĩ nhiên, |
대변인님 성격에 쉽진 않겠지만… | với tính cách của anh thì hơi khó. Tính cách của tôi thì sao? |
내 성격이 왜요? | Tính cách của tôi thì sao? |
완벽을 추구하시는 그런 성격이시라 | Như là, anh muốn thật hoàn hảo. |
[음악이 멈춘다] | |
그렇지만 부부 사이에도 노력이 필요하지 않겠습니까? | Nhưng hôn nhân cần có nỗ lực, anh không nghĩ vậy à? |
[작게] 성질 좀 죽이시고 | Anh có thể giảm nhẹ tính khí mà. |
노력? | Nỗ lực à? |
[초침 소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[차분한 음악] | |
어머, 야! | Gì? Trời ạ! |
- 엄마야, 합격! 합격! - [직원들의 놀란 소리] | Cô ấy được nhận rồi! |
[직원들의 환호] | Cô ấy được nhận rồi! Chúc mừng! |
[직원들] 축하해요 | Chúc mừng nhé! |
[직원1] 와, 합격! | Được nhận rồi! |
[음악이 잦아든다] | |
[잔잔한 음악] | CHÚC MỪNG ĐÃ VƯỢT QUA BÀI PHỎNG VẤN CUỐI. |
[센터장] 고생했다 | Cô đã làm việc rất chăm. |
잘했어 | Giỏi lắm. |
이 기쁜 소식 얼른 가족들에게 알려 | Báo tin mừng cho người nhà đi. |
우리 뭐, 음료수 살까? 뭐… | Ta đi uống gì nhỉ? Gì nhỉ? |
- 뭐, 커피 마실래? - [직원들의 호응] | - Ừ. - Đi thôi. |
- [직원2] 쏘시는 거예요? - [센터장] 케이크 먹어 | - Cô đãi nhé? - Ăn bánh ngọt. |
- 당연하지 - [직원3의 환호] | Bánh ngọt! Lâu lắm chưa ăn. |
[직원2] 얼마까지 쏘는데요? | Lâu lắm chưa ăn. |
[직원들의 웃음] | |
[희주] 합격했어요 | Em được nhận rồi. |
[희주] | Không phải do đặc cách nhỉ? Do tự sức em phải không? |
[한숨] | |
[희주] 뭐가 이렇게 어렵냐 | Sao mà khó khăn vậy? |
[문자 전송음] | |
어, 어떡해 | Biết làm sao giờ? |
[영우] 아참 | Suýt thì quên. |
내일은 수어 통역사분들 환영 회식이 있으니까 | Mai sẽ đi ăn để chào đón các phiên dịch viên. |
다들 참석해 주십시오 | Mong mọi người đông đủ. |
- [흥미로운 음악] - 이게 원래는 | Thường thì nên có một buổi đi chơi. |
워크숍이라도 가야 되는 게 정석인데 | Thường thì nên có một buổi đi chơi. |
그렇지만 격무로 많이들 지쳐 계시고 | Nhưng mà ai cũng mệt mỏi vì việc nhiều. |
특히나 우리 대변인님 스케줄도 빠듯하시니 | Nhất là lịch trình của anh Paik quá căng, |
간단하게 식사하는 걸로 대체를… | nên ta chỉ đi ăn thôi. |
대변인님? | Sếp? |
방금 뭐랬죠? | Anh vừa nói gì? |
[사언] 아, 워크숍? | Buổi đi chơi? |
아, 아니, 아니, 아니요 | Không. Anh bận quá, nên sẽ đi ăn… |
일정상 바쁘시고 하니까 어, 회식 정도로… | Không. Anh bận quá, nên sẽ đi ăn… Những phiên dịch viên ký hiệu đầu tiên ở văn phòng tổng thống mà. |
대한민국 최초의 대통령실 수어 통역사분들 아닙니까? | Những phiên dịch viên ký hiệu đầu tiên ở văn phòng tổng thống mà. |
[사언] 뭐, 언론의 관심도 높은데 | Truyền thông cũng hứng thú. |
보도 자료로 쓸 기념사진 정도는 남겨야 되지 않을까요? | Ta nên chụp ảnh lưu niệm để đăng báo nhỉ? |
갑시다, 워크숍 | Sắp xếp buổi đi chơi đi. |
- [흥미로운 음악] - 다들 주말에 시간 어떠십니까? | Cuối tuần thì sao? |
- 전 됩니다 - [사언] 좋습니다, 그럼 | Tôi tham gia được. Tốt. Đã đi thì đi một chuyến qua đêm đi. |
이왕 가는 거 1박 2일로 하죠 | Tốt. Đã đi thì đi một chuyến qua đêm đi. |
장소 섭외하세요 | Anh tìm chỗ nhé. |
[직원1] 와, 박 행정관 사람 그렇게 안 봤는데 | Chà, tôi đánh giá nhầm cậu Park rồi, |
'전 됩니다' | "Tôi tham gia được". |
[직원2] 괜히 리틀 백사언이겠어요? | Bản sao của Paik Sa Eon mà. |
저러니 대변인님이 대통령실 들어올 때 | Bản sao của Paik Sa Eon mà. Chẳng trách anh Paik tuyển cậu ta vào đây. |
콕 집어서 데려왔지 | Chẳng trách anh Paik tuyển cậu ta vào đây. |
[한숨] | |
회식도 참석 안 하시는 분이 갑자기 왜… | Lúc bảo ăn tối thì không chịu, sao giờ lại vậy? |
[설레는 음악] | |
[의아한 숨소리] | |
[사언] 뭐지? 뜬금없이? | Gì đây? Sao tự dưng nhắn thế? |
[한숨] | |
[희주] 이제 와서 지운다고? | Hay là xóa đi nhỉ? |
그게 더 이상하잖아 | Vậy còn kỳ hơn. |
아, 이 미친 손가락 | Cái ngón tay dở hơi. |
[사언] | Cái này là ý gì đây? Giải thích đi. |
[한숨] | |
해명? 살벌한가? | "Giải thích đi" ư? Vậy có căng quá không? |
[한숨] | |
[문자 수신음] | |
[툭 내려놓는 소리] | |
[희주] 하, 어떡해 | Làm gì đây? Chẳng dám nhìn luôn. |
못 보겠어 | Làm gì đây? Chẳng dám nhìn luôn. |
[사언] 합격 축하해 | Chúc mừng em được nhận. |
[영우] 음! | |
맛있네, 내 스타일이야 | Ngon đấy. Đúng vị tôi thích. Chọn quá chuẩn. |
맛집 잘 골랐어 | Ngon đấy. Đúng vị tôi thích. Chọn quá chuẩn. |
입맛에 맞으시다니 다행입니다 | Mừng là anh thích. |
[영우의 웃음] | |
대변인님, 드셔 보세요 | Sếp nếm thử đi. |
[사언] 네 | Ừ. |
맛있네요 | Ngon đấy. |
[직원들의 웃음] | |
- [직원] 음, 맛있네 - [휴대폰 진동음] | Ngon đấy. |
[희주] 고마워요, 덕분이에요 | Cảm ơn. Nhờ anh cả. |
[발랄한 음악] | |
[사언] | Không phải đâu. Hạn chế nói những câu có thể gây hiểu lầm. Để tôi nói rõ. Không có đặc cách gì hết. |
[문자 전송음] | |
[의아한 숨소리] | |
너무 딱딱한가? | Cứng quá à? |
괜찮은데요? | Tôi thấy vừa mà! |
[영우] 아, 우리 대변인님 | Tôi thấy vừa mà! |
치아가 안 좋으신가 보다 [웃음] | Hẳn răng anh yếu rồi. |
[휴대폰 진동음] | |
[희주] 밥 살게요 | Để tôi đãi anh. |
[옅은 웃음] | |
밥을 산다고? | Đãi tôi một bữa sao? |
[내려놓는 소리] | |
아, 보통 입사 선물로는 뭐가 좋습니까? | Nên tặng quà gì để mừng người mới nhận việc nhỉ? |
- [영우] 음, 최신 핸드폰이죠 - [사언] 이미 최신이면? | - Điện thoại đời mới nhất. - Có rồi. |
태블릿, 노트북? | Tablet? Laptop? |
둘 다 있으면? | Có cả rồi. |
뭐 없어? | Còn gì nữa? |
[영우] 아이디어 좀 내 봐 | Cho ý kiến đi. |
[직원] 어, 뭐, 지갑? 가방? | À, tặng ví? - Túi xách? - Đừng nói thứ cô thích. |
거, 본인 갖고 싶은 거 말고 실용적인 걸로… | - Túi xách? - Đừng nói thứ cô thích. Tặng gì đó thực tế… |
- 꼭 실용적이진 않아도 됩니다 - [영우] 말고 | - Không cần thực tế. - …hoặc không. |
- 꼭 실용적인 거 말고 - [직원] 음, 뭐… | - Không cần thực tế. - Vâng. |
[영우] 감성적이고 마음을 담을 수 있는 | Thứ gì tạo cảm xúc. Chu đáo ấy. |
사실 입사엔 정장 한 벌이 국룰 아닙니까? | Nên tặng một bộ vest mới khi nhận việc mới nhỉ? |
[영우] 에이 | Thôi nào. |
정장? | Vest à? |
잘 골랐어 | Chọn hay lắm. |
음, 괜찮네 | Phải, không tệ. |
[작게] 정장… | Bộ vest. |
[휴대폰 진동음] | |
[사언] 6시까지 여기로 와 | Sáu giờ đến đây đi. |
[의미심장한 음악] | |
[유리] 여길 들어가자고요? | Anh muốn vào đó à? |
네 | Ừ. |
- [까마귀 울음] - [놀라며] 아, 같이 가요! | Chờ tôi với! |
같이 가요! | Chờ tôi với! |
[유리] 어후 | Trời ạ. |
안 돼요, 안 돼 | Không thể nào. |
이거, 이거, 이거 못 넘어 | Ta đâu leo qua nổi cái này. |
뭐 해요? | Anh làm gì vậy? |
[상우] 여기 있었던 거 같은데 | Có vẻ nó ở đây. |
[유리] 뭐가요? | Gì cơ? |
엄청 큰 초상화요 | Một bức tranh lớn. |
이따만한 용 반지 낀 손이 기억나요 | Tôi nhớ có một bàn tay to đeo nhẫn rồng. |
[한숨] | |
[유리] 그, 매일 와서 놀았다던 그 방 | Căn phòng anh chơi hàng ngày. |
그 방은 어디예요? | Nó ở đâu? |
아, 그 방 | Phòng đó. |
따라와요 | Theo tôi. |
[유리] 어후 | |
[생각하는 숨소리] | |
여기서 | Là phòng này. |
그날 난 분명히 봤어요 | Chắc chắn hôm đó tôi đã thấy. |
[짜증스럽게] 뭘요? | Thấy gì? |
귀여운 | Một… |
[상우] 고양이 | chú mèo. |
- [천둥소리] - [어두운 음악] | |
그 아이가 말했어요 | Cậu bé đó bảo tôi. |
[아이, 상우] 같이 놀래? | "Muốn chơi không?" |
뭐? 뭐 하고? | Gì? Chơi với cái gì? |
[날카로운 소리] | |
[아이, 상우] 고양이 배를 갈라 보자 | "Phanh bụng con mèo ra". |
[상우] 그다음은 꼬리 | "Rồi đến đuôi". |
그다음은 다리 | "Rồi đến chân". |
그다음은 머리 | "Rồi đến đầu". |
[천둥소리] | |
[쾅 문 열리는 소리] | |
[어린 상우의 가쁜 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
그 아이 말투가 너무 천진하고 | Cách anh ta nói có vẻ rất hồn nhiên. |
아무렇지가 않아서 | Anh ta nói như thể chẳng là gì. |
더 끔찍했어요 | Vậy càng đáng sợ hơn. |
실종이요? | Mất tích à? |
내가 입양되고 얼마 후에 | Phải, vài đứa trẻ ở cô nhi viện |
보육원 친구들 몇 명이 실종됐다는 거를 | mất tích không lâu sau khi được nhận nuôi. |
어른이 되고 나서야 알게 됐어요 | Trưởng thành rồi, tôi mới biết. |
아직 미제로 남았고요 | Vụ này chưa được phá. |
[어두운 음악] | Vậy anh nhớ đã nói gì vào buổi đầu gặp tôi không? |
그, 우리 첫 회의 때 쌤이 그랬었잖아요 | Vậy anh nhớ đã nói gì vào buổi đầu gặp tôi không? |
'그게 뭐냐'보다 중요한 건 | Thay vì hỏi là vụ gì, |
'왜 지금껏 안 풀었느냐' 아닐까요? | sao không hỏi tại sao tôi chưa phơi bày nó? |
이유가 뭐예요? | Lý do là gì? |
[유리] 20년도 더 된 일을 왜 지금 들추는 거예요? | Tại sao anh điều tra chuyện xảy ra từ 20 năm trước? |
그 별장 처음 발견한 사람이 나였어요 | Tôi phát hiện ra biệt thự đầu tiên. |
애들한테 가자고 했던 것도 나였고 | Tôi đã bảo các bạn đến đó chơi. |
[상우] 채널 구독자가 늘어서 | Tôi muốn tiết lộ chuyện này |
사람들이 내 얘기 들어 주고 주목할 때 딱 풀고 싶었어요 | khi kênh đủ lớn, cũng là lúc mọi người chú ý hơn. |
근데 방송 기회가 생겼고 지금이다 싶었죠 | Rồi giờ có cơ hội lên sóng, nên tôi nghĩ, "Thời tới". |
오랫동안 담아 왔던 거네요 | Anh đã giữ chuyện này trong lòng rất lâu. |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
유리 씨가요? | Cô xin lỗi sao? |
뭐가요? | Tại sao? |
아, 사실 | Thú thật, |
며칠 전에 사언 선배가 | mấy hôm trước, anh Sa Eon có hỏi tôi về anh. |
상우 쌤에 대해서 물어본 적 있었는데 | mấy hôm trước, anh Sa Eon có hỏi tôi về anh. |
내가 실수로 보육원 출신이라는 얘기를 했어요 | Tôi lỡ miệng nói anh lớn lên ở cô nhi viện. |
백사언 대변인이 나에 대해서 물어봤다고요? | Phát ngôn viên Paik Sa Eon hỏi về tôi? |
뭐를? | Hỏi kiểu gì? |
아, 그냥 뭐, 이것저것 | Hỏi cái này cái kia thôi. |
[휴대폰 진동음] | |
[놀라며] 어머어머! | Trời ạ! |
왜요, 왜? | Gì vậy? |
희주 씨 대박! | Mừng cho Hee Joo quá! |
희주 왜요? | Hee Joo sao à? |
대통령실 들어간대요 | Cô ấy làm ở văn phòng tổng thống. |
[유리의 웃음] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[직원1] 아, 저 홍희주 님 되시죠? | Cô là Hong Hee Joo? |
예, 이쪽으로 모시겠습니다 | Mời đi lối này. |
직업적인 특성을 고려해서 | Với môi trường chuyên nghiệp, |
무채색에 화려한 패턴이나 | tôi chọn phong cách đơn giản, trung tính, không có trang trí hay họa tiết nổi. |
장식이 없는 스타일로 준비해 봤는데 어떠세요? | tôi chọn phong cách đơn giản, trung tính, không có trang trí hay họa tiết nổi. Cô nghĩ sao? |
아, 저, 대변인실에서 연락받았습니다 | Văn phòng của phát ngôn viên đã gọi. |
대통령실 수어 통역사분이시라고 | Báo cô là phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống. |
TPO에 맞는 의상 준비해 달라고 하셨어요 | Báo cô là phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống. Tôi được yêu cầu chuẩn bị một bộ đồ thích hợp cho cô. |
한번 입어 보시겠어요? | Cô thử nhé? |
[엘리베이터 알림음] | |
[직원2] 어서 오십시오 | Chào quý khách. |
[긴장되는 음악] | |
[직원2의 웃음] | |
[직원2] 피부 톤이랑 너무 잘 어울리는데요? | Nó rất hợp nước da của cô. |
근데 사이즈가 조금 큰 거 같은데 하나 작은 걸로 가져다드릴게요 | Nhưng có vẻ hơi rộng, tôi sẽ lấy cỡ nhỏ hơn. |
[직원1] 어우, 너무 예쁘시네요 | Trông cô đẹp quá. |
아유, 워낙 비율이 좋으셔서 정장 맵시가 정말 멋있으세요 | Dáng người cô rất đẹp. Bộ này rất tôn dáng. |
[직원1의 웃음] | |
[사언] 잘 어울리네요 | Rất hợp dáng em. |
이걸로 하시죠 | Lấy bộ này. |
네, 준비해 드리겠습니다 | Vâng, tôi sẽ gói nó lại. |
[직원1] 아 갈아입고 나오시겠어요? | Cô có thể thay đồ ra nếu muốn. |
이 옷도 한번 입어 보지 그래? | Em thử bộ này luôn đi. |
[직원2의 웃음] | Cảm ơn. Tạm biệt. |
[사언] 고맙습니다, 수고하세요 | Cảm ơn. Tạm biệt. |
[직원1] 안녕히 가십시오 | Tạm biệt quý khách. |
[음악이 잦아든다] | |
왜 입어 보지도 않고? | Sao em không thử bộ đó? |
[희주] 안 입어 봐도 알아요 | Không cần thử cũng biết mà. |
뭐를? | Biết gì? |
[희주] 이 옷은 잘 입을게요 | Cảm ơn về bộ vest. Sẽ mặc đàng hoàng. |
이제 밥 먹으러 가요 | Giờ mình đi ăn nhé. |
뭘 안다는 거냐고 | Em thì biết gì? |
[희주] | Em biết mấy thứ hào nhoáng đâu hợp với em. |
[사언의 한숨] | Em biết mấy thứ hào nhoáng đâu hợp với em. |
[희주] 입고 갈 데도 없고 내 옷도 아닌 거 같은데 | Em đi đâu đâu mà mặc, có mặc cũng không hợp. |
굳이 뭐 하러 | Nên thử làm gì? |
그럼 저건 어때? | Vậy bộ đó thì sao? |
[부드러운 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
네, 말씀하세요 | Ừ, nói đi. |
[도재] 아직 음성 변조 분석이 완료된 건 아닙니다만 | Chưa hoàn tất phân tích bộ chỉnh giọng, |
방금 좀 이상한 보고가 들어와서요 | nhưng tôi nhận được báo cáo lạ. |
- 이상한 보고? - [도재] 놀라지 마십시오 | - Báo cáo lạ gì? - Đừng ngạc nhiên. |
파형과 스펙트로그램 분석 결과 사공육의 성별이… | Dựa trên phân tích dạng sóng và ảnh phổ, 406 là… |
[의미심장한 음악] | |
[사언] 여자? | Nữ sao? |
확실합니까? | Có chắc không? |
물론 일전에 제기됐던 공범의 가능성도 있고 | Dĩ nhiên, có khả năng đây là đồng lõa, |
- [도재] 미끼일 수도 있습니다 - 미끼라면? | - cũng có thể là chim mồi. - Chim mồi? |
범행 주체가 아닌 타인의 목소리만 갖다 쓰는 방법인데요 | Là thủ thuật dùng giọng người khác để khỏi trở thành kẻ chủ mưu. |
녹음이나 대본을 읽힌다는 얘기인가? | Đọc từ bản viết sẵn hoặc dùng bản thu âm? |
그건 확실히 아니에요 | Không phải vậy. |
그간의 통화는 누가 지시해서 앵무새처럼 내뱉는 수준이 아니라 | Các hội thoại không lặp lại như vẹt theo lệnh, |
실시간으로 주고받는 생방에 가까웠습니다 | mà giống trao đổi thời gian thực hơn. |
[사언] 일단 녹음 가능성은 배제하고 | Nên loại bỏ khả năng thu âm trước. |
- 분석 진행하는 걸로… - [문소리] | Tiến hành phân tích đi… |
[설레는 음악] | |
홍희주 | Hong Hee Joo. |
자신을 과소평가하는 건 나쁜 버릇이야 | Tự đánh giá thấp bản thân là thói quen xấu. |
[사언] 그 나쁜 버릇 | Tôi muốn giúp em bỏ thói quen xấu đó đi. |
내가 고쳐 줄까 하는데 | Tôi muốn giúp em bỏ thói quen xấu đó đi. |
어떻게 생각해? | Em thấy sao? |
비싼데? | Đắt thật. |
한우라는데? | Bò Hàn Ngưu đấy. |
짜장면 | Ăn mì tương đen đi. |
그거면 충분해 | Vậy là đủ. |
[희주] 탕수육도 | Kèm thịt heo chua ngọt. |
[옅은 웃음] | |
[휴대폰 진동음] | SANG WOO |
- [흥미로운 음악] - [진동이 연신 울린다] | |
[상우] 희주야, 소식 들었어 대통령실 수어 통역사, 축하해 | Hee Joo, nghe tin rồi. Chúc mừng nhận việc phiên dịch viên. |
와인 한잔할까? 유리 씨도 축하해 주고 싶다는데 | Muốn uống rượu không? You Ri cũng muốn chúc mừng cậu. |
[희주] 선배, 미안한데 다음에… | - Sang Woo, xin lỗi, nhưng lần sau… - Đi luôn đi. |
지금 가 | - Sang Woo, xin lỗi, nhưng lần sau… - Đi luôn đi. |
단, 나랑 같이 | Nhưng đi với tôi. |
[펑 샴페인 따는 소리] | |
- [유리] 축하해요, 희주 씨 - [상우] 축하해 | - Chúc mừng, Hee Joo. - Chúc mừng. |
[유리의 시원한 탄성] | |
그런데 두 사람 어떻게 같이 와? | Nhưng sao hai người đi cùng nhau? |
나한테 밥 사기로 했었거든요 | Cô ấy bảo sẽ mời tôi một bữa. |
홍희주 통역사가 | PDV Hong Hee Joo. |
음, 희주가요? 왜요? | Thế à? Tại sao? |
- 안 됩니까? - [상우] 밥을 그냥 사지는 않죠 | Không được mời à? Đâu thể vô cớ. |
이유가 있겠죠 | Phải có lý do chứ. |
[사언] 그럼 두 사람은 왜 같이 있는데요? | Tại sao hai người đi chung? |
프로그램 취재 다녀오는 길이라서요 | Vừa trở về từ chỗ lấy tin. |
아, 잘 아시죠? 같이 프로그램 하는 거 | Anh biết chúng tôi làm chung chương trình rồi mà. |
유리 씨한테 나에 대해서 | You Ri bảo anh đã hỏi chuyện về tôi. |
- 이것저것 물어보셨다던데 - [유리의 당황한 숨소리] | You Ri bảo anh đã hỏi chuyện về tôi. |
무슨 취재를 하시는데요? | Cậu đưa tin gì? |
아… | |
그게, 그… | À… |
[유리] 보육원 아동 실종 사건인데요 | Một vụ trẻ em ở cô nhi viện bị mất tích. |
[상우] 프로그램 보안 유지 차원에서 | Một vụ trẻ em ở cô nhi viện bị mất tích. Để bảo mật chương trình, nên không tiết lộ được. |
함부로 말할 수 없습니다 | Để bảo mật chương trình, nên không tiết lộ được. Xin lỗi vì đã cắt lời. |
말 끊어서 미안합니다 | Xin lỗi vì đã cắt lời. |
대변인님이나 한번 말씀해 보시죠? | Giờ anh trả lời đi. |
나한테 왜 | Nói tôi nghe. |
그렇게 관심이 많으십니까? | Tại sao anh hứng thú với tôi vậy? |
[희주] 저기, 선배 | Này, Sang Woo. |
[희주] | Không phải muốn chúc mừng tôi à? |
어 | Có chứ. |
미안 | Xin lỗi cậu. |
[상우] 근데 희주야 | Hee Joo, phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống. |
대통령실 수어 통역사 | Hee Joo, phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống. |
그래, 축하할 일이긴 한데 | Đáng để chúc mừng thật, |
너 원래 꿈은 다른 거 아니었어? | nhưng không phải cậu mơ làm việc khác à? |
[잔잔한 음악] | |
[헤드폰 속 경쾌한 음악] | |
[경쾌한 음악] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[음악이 멈춘다] | |
[부드러운 음악] | |
[상우] 그날 이후로 방송실에서 음악도 자주 듣고 했었잖아 | Sau lần đó, ta thường nghe nhạc trong phòng phát thanh. |
오 | |
두 사람 대학 때 뭐 있었죠? | Hồi đại học, hai người có gì à? |
[유리] 그쵸? 딱 감이 오는데? | Có chứ gì? Tôi cảm nhận rõ luôn. |
너 감 없잖아 | Em cảm nhận kém mà. |
[사언] 없기로 유명했잖아 아나운서실에서도 | Ai ở phòng tin tức cũng biết. |
[헛웃음] | |
제가요, 선배님? | Em á? |
[유리] 저 지금 팩트를 기반해서 얘기하고 있거든요 | Em nói theo sự thật thôi. |
그림 딱 나오잖아요 | Rõ rành rành mà. |
썸 타기 좋은 | Phòng phát thanh đại học |
대학 방송실 [웃음] | là nơi tán tỉnh lý tưởng nhất. |
[익살스러운 음악] | |
[의아한 숨소리] | |
탔습니까, 썸? | Hai người có tán tỉnh à? |
[유리] 아, 뭘 물어요, 백 퍼죠 | Anh hỏi làm gì chứ? Có chắc luôn! |
안 그러면 희주 씨가 왜 방송실을 들락거려요 | Không thì Hee Joo vào phòng phát thanh làm gì? Đâu phải để làm PTV. |
아나운서 할 것도 아니고 | Đâu phải để làm PTV. |
[상우] 할 수도 있죠 | Có thể đấy? |
하면 안 됩니까? | Không thể à? |
네? | Gì cơ? |
아니, 희주 씨가 어, 어떻게 아나운서를… | Nhưng sao làm phát thanh viên được? |
[웃음] | |
아, 가능하죠 그러니까 제 말은 그… | Dĩ nhiên là có thể. Ý tôi là… |
[유리] 아, 아나운서 할 수 있죠 얼마든지 | Chắc chắn cô ấy có thể làm phát thanh viên. Hẳn cô đã mơ làm phát thanh viên. |
희주 씨 꿈이 아나운서였구나 | Hẳn cô đã mơ làm phát thanh viên. |
몰랐네 [어색한 웃음] | Tôi không biết đấy. |
근데 그 얘기를 지금 왜 하는 겁니까? | Mà sao cậu lại lôi chuyện đó ra? |
[사언] 대통령실 수어 통역사 된 사람한테 | Cô ấy là phiên dịch viên ký hiệu cho văn phòng tổng thống. |
아나운서가 꿈 아니었냐니? | Sao giờ hỏi về ước mơ của cô ấy? |
초 치는 거예요? | - Cậu đang cố phá đám? - Anh nghĩ vậy à? |
내가 초를 쳐요? | - Cậu đang cố phá đám? - Anh nghĩ vậy à? |
[상우] 그만하라네요, 자기 얘기 | Cô ấy muốn ta dừng. |
'예전에는 아나운서가 꿈이었던 거 맞고' | "Đúng là trước đây tôi muốn làm PTV". |
'지금은 대통령실 수어 통역사가 돼서 기뻐요' | "Giờ tôi hạnh phúc khi làm phiên dịch ở văn phòng tổng tống". |
[희주] 됐죠? | Hiểu chưa? |
[드르륵 문소리] | |
[조르르 따르는 소리] | |
[유리의 어색한 웃음] | |
[유리] 아니 | Chỉ là… |
잔이 비었길래 [웃음] | Ly em cạn rồi. |
[휴대폰 진동음] | |
[무거운 음악] | CHỊ ĐÂY. EM SAO RỒI? LÂU KHÔNG GẶP. |
[유리] 그… | Này. |
희주 씨가 화장실 간 건가? | Nghĩ Hee Joo đi phòng vệ sinh thật à? |
내가 나가 볼게 | Tôi đi xem sao. |
아이스크림 드실 분? | Ai muốn ăn kem? |
갑자기요? | Đột nhiên vậy? |
[유리] 저요! | Em! |
초코 맛으로 | Cho em kem sôcôla! |
아무거나! | Gì cũng được! |
[가쁜 숨소리] | |
[아이] 언니 | Chị ơi! |
있잖아, 내가 오늘 학교에서 엄청 재밌는 일 있었는데 | Hôm nay ở trường có chuyện vui lắm. |
그게… | Em kể chị nghe. |
친구가 나한테 쪽지를 보낸 거야 | Có bạn gửi thư cho em. |
[아이의 웃음 소리] | Biết bạn ấy viết gì không? |
[초인종 소리] | Biết bạn ấy viết gì không? |
[초침 소리] | |
넌 뭐야? | Em ở đây làm gì? |
[어린 희주] 언니한테 오빠가 하는 말 전달해 주려고요 | Em sẽ dịch lại lời anh nói cho chị em. |
니가? | Em á? |
넌 귀도 안 들린다면서 | Nghe nói em bị điếc. |
왜 보청기도 안 끼고 수어도 안 배우는데? | Sao không đeo trợ thính hay học ngôn ngữ ký hiệu? |
- [잔잔한 음악] - [한숨] | |
[어린 희주] 앞으로 잘 부탁한대 수학 공부 열심히 하재 | Anh ấy háo hức muốn học toán với chị! |
[어린 사언] 풀어 봐 | Giải đi. |
[어린 사언] 다시 풀어 | Giải lại. |
또 계산 실수 나오면 너 머리에 찬물 붓는다 | Còn sai nữa là anh đổ nước lên đầu đấy. |
[어린 희주] 인아야, 다시 풀어 봐 더 잘할 수 있어 | In A, giải lại đi. Em giỏi hơn thế mà. |
[휴대폰 진동음] | |
- [희주의 한숨] - [사언] 전화 잘했습니다 | Mừng là mày gọi. |
물어보고 싶은 게 있었는데 | Tao có điều muốn hỏi. |
[희주] 물어보고 싶은 거? | Hỏi tôi à? |
[사공육] 뭔데? | Hỏi gì? |
희주 목소리 | Mày đã từng |
들어 본 적 있습니까? | nghe giọng Hee Joo chưa? |
[무거운 음악] | |
무슨 말이야? | Đang nói gì vậy? |
[사공육] 말 못 하는 애 목소리를 어떻게… | Cô ấy câm thì sao nghe được. |
그럼 혹시 말을 안 하는 이유를 알고 있습니까? | Vậy mày biết tại sao cô ấy không nói được chứ? |
[사언] 홍인아는 사고로 귀가 안 들리게 된 이후에 | Sau khi bị điếc vì vụ tai nạn, Hong In A |
보청기를 끼지 않았습니다 | không đeo trợ thính, |
수어도 배우지 않았고 | hay học ngôn ngữ ký hiệu. |
대신 희주를 데리고 다니면서 | Thay vào đó, cứ dắt Hee Joo theo |
필담으로 사람들 말을 옮기게 했죠 | và bảo cô ấy viết ra lời mọi người nói. |
[연희] 그때 동생 잃고 언니는 귀가 멀었는데 | Nó mất em trai, chị nó cũng bị điếc. |
저라고 멀쩡할 리 있어? | Nó mất em trai, chị nó cũng bị điếc. Sau chuyện như thế, sao nó ổn được? Không ổn nổi. |
그래서도 안 되고 | Sau chuyện như thế, sao nó ổn được? Không ổn nổi. |
[긴장되는 음악] | |
[사언] 설마 | Khoan. |
홍인아 때문에? | Vì Hong In A sao? |
홍인아 때문이라니? | Ý anh là sao? |
[한숨] | |
홍 회장의 하나밖에 없는 친딸한테 장애가 생겼으니 | Con gái ruột độc nhất của Chủ tịch Hong bị khuyết tật, |
그 집에서 눈칫밥 먹던 희주까지 | Hee Joo sống cùng mái nhà |
억지로 입을 다물어야 했던 게 아닌가 하는 | nên có lẽ đã bị ép phải trở nên im lặng theo. |
[사언] 그런 말도 안 되는 얘기를 하는 겁니다 | Chuyện nhảm nhí nhất tao nghĩ ra được. |
그거 말고는 | Ngoài chuyện đó ra, |
이유를 찾을 수가 없어서 | tao chẳng thấy lý do gì khác. |
[사공육] 니가 전에 그랬지 | Anh từng nói là |
홍희주를 내놓을 생각이 조금도 없다고 | anh không có ý định để Hong Hee Joo đi. |
그 생각 | Hong In A quay về, |
홍인아가 돌아온다고 해도 변함없어? | thì anh còn thấy vậy không? |
네, 변함없습니다 | Vẫn vậy. |
왜? 안 놓겠단 이유가 뭔데? | Tại sao? Sao không để cô ấy đi? |
- [사공육] 책임감이야? - 아닙니다 | - Ý thức trách nhiệm hả? - Không. |
[사공육] 아니면 | Vậy… |
동정심? | là thương hại? |
[보행 신호음] | |
[사언] 방금 뭐라고 했습니까? | Vừa nói gì hả? |
동정심? | Thương hại? |
한 번만 얘기할 테니깐 잘 들으십시오, 사공육 | Tao nói một lần rồi, nên nghe cho kỹ đây, 406. |
희주에 대한 내 진심은… | Tình cảm của tao với Hee Joo… |
[다가오는 엔진음] | Tình cảm của tao với Hee Joo… |
[희주] 백사언! | Paik Sa Eon! |
[음악이 잦아든다] | |
[잔잔한 음악] | |
- [희주의 거친 숨소리] - [사언의 힘겨운 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
진짜 병원 안 가 봐도 괜찮겠어? | Em không cần đi bệnh viện sao? |
[한숨] | |
손으로 일하는 사람은 손 조심해야 된다고 | Em làm việc bằng đôi tay, phải cẩn thận chứ. |
[사언] 내가 몇 번을 얘기를 해 | Tôi phải bảo em bao nhiêu lần? |
[한숨] 겁도 없이 | Em không sợ hả? |
어디 있다가 갑자기 튀어나온 거야? | Em từ đâu chạy đến vậy? |
힘은 또 왜 그렇게 세? | Sao em khoẻ thế? |
나를 다 넘어뜨리고 | Vật được cả tôi xuống. |
[의미심장한 음악] | |
[희주] 백사언! | Paik Sa Eon! |
나… | Tôi… |
들은 거 같아 | hình như có nghe. |
니 목소리 | Giọng em. |
내 이름 불렀었지? | Em gọi tên tôi à? |
또 듣고 싶어 | Tôi muốn nghe lại. |
니 목소리 | Nghe giọng em. |
홍희주 | Hong Hee Joo. |
입 연다고, 말한다고 세상 안 무너져 | Đâu phải em mở miệng là trời sập. |
[사언] 하고 싶은 말 | Mọi điều em muốn nói, |
이제까지 참았던 말 | những gì em nén giữ… |
맘껏 해도 돼 | Muốn gì cứ nói đi. |
[애잔한 음악] | |
[사언] 홍희주 | Hong Hee Joo. |
자신을 과소평가하는 건 나쁜 버릇이야 | Tự đánh giá thấp bản thân là thói quen xấu. |
그 나쁜 버릇 | Tôi muốn giúp em bỏ thói quen xấu đó đi. |
내가 고쳐 줄까 하는데 | Tôi muốn giúp em bỏ thói quen xấu đó đi. |
어떻게 생각해? | Em thấy sao? |
[휴대폰 진동음] | |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[불안한 음악] | |
[납치범] 언니야, 잘 지냈어? | Bà chị à! Bà chị khỏe không? |
[음악이 멈춘다] | |
[수석] 환영합니다, 축하하고요 | Hoan nghênh và chúc mừng. |
성함이? | Cậu tên gì? |
저, 저, 정원빈입니다 | Jeong Won Bin ạ. |
오, 원빈 | Won Bin. |
이름값 하시는 분이시네, 예? | Ai tên Won Bin cũng đẹp trai, nhỉ? |
[수석] 우리 대변인과 얼굴 대결 아주 팽팽하겠어요 | Khó mà biết Won Bin nào đẹp hơn. |
아우, 어떻게 제가 감히 대변인님과… | Đời nào, sao tôi sánh nổi. |
- [수석의 웃음] - 닮았다는 소리 가끔 듣습니다 | Nhưng nghe nói cũng gần giống. |
[원빈, 수석의 웃음] | Nhưng nghe nói cũng gần giống. |
[수석] 성함이? | Cô tên gì? |
[수석의 웃음] | |
아유, 나는 수어는 잘 몰라요 [웃음] | Xin lỗi. Tôi không biết ngôn ngữ ký hiệu. |
[수석의 호응] | Ra vậy. |
[수석의 의아한 숨소리] | |
어, 그럼 업무 중에 의사소통은 어떻게 해야 하나? 응? | Làm sao ta giao tiếp đây? |
우리가 단체로 수어를 배워야 하나? | Ta đều học ngôn ngữ ký hiệu à? |
제가 배울 생각입니다 | Tôi đang dự tính học. |
- 대변인이? - [사언] 네 | Cậu á? Phải. |
그래야 통역사분들이 | Như thế tôi có thể bảo đảm phiên dịch viên truyền tải đúng lời tôi. |
제 말을 제대로 전달하는지 알 수 있고 | Như thế tôi có thể bảo đảm phiên dịch viên truyền tải đúng lời tôi. |
또 뉘앙스가 다르다면 | Nếu có khác biệt về sắc thái, |
바로잡을 수 있을 테니까요 | tôi sẽ có thể chấn chỉnh. |
[희주] 수어 어렵지 않습니다 | Ngôn ngữ ký hiệu không khó. |
배우신다면 저와의 소통 또한 문제없을 겁니다 | Anh mà học thì chuyện giao tiếp với tôi sẽ không thành vấn đề. |
일단 오늘부터 배울 생각입니다 | Tôi sẽ học từ hôm nay. |
[수석] 음 수어까지 하는 대변인이라 | Phát ngôn viên biết ký hiệu. |
이거 SNS에 좋아요가 폭발하겠구먼, 응? | Mạng xã hội sẽ mê lắm đây. Cứ hình dung lượt thích đi. |
- [직원들의 웃음] - [직원1] 맞습니다! | Phải. |
- [직원들의 박수] - [수석의 호응] | Hoan nghênh cô. |
- [직원2] 환영해요 - [수석] 축하합니다 | Hoan nghênh cô. Chúc mừng nhé. |
이 정도는 다 외웠습니다 | Tôi thuộc cái này rồi. |
예습했죠 | Đã có chuẩn bị trước. |
뭐, 할 만하던데요? | Cũng đâu khó lắm. |
기역, 니은 | "G. N". |
디귿, 리을 | "D. R". |
[사언] '백문백답'? | "Trăm câu hỏi, trăm câu trả lời"? |
'수어로 배우고 싶은 단어나 문장을' | "Mỗi ngày viết ra một từ hay một câu ngôn ngữ ký hiệu mà anh muốn học". |
'매일 하나씩 적어 오세요'? | "Mỗi ngày viết ra một từ hay một câu ngôn ngữ ký hiệu mà anh muốn học". |
오늘부터 적으면 됩니까? | Từ hôm nay? |
- 음… - [볼펜 딸깍이는 소리] | |
가르쳐 주시죠 | Dạy tôi đi. |
[애틋한 음악] | |
이건요? | Thế này thì sao? |
[사언] 잘 부탁합니다 | Rất mong được làm việc với em. |
홍 | Hong. |
희 | Hee. |
주 | Joo. |
통역사님 | Phiên dịch viên. |
왜… | Sao nào? |
틀렸나요? | Tôi làm sai à? |
[희주] 저도 잘 부탁합니다 | Em cũng háo hức được làm việc với anh. |
백사언 | Paik Sa Eon. |
대변인님 | Phát ngôn viên. |
[음악이 잦아든다] | |
[톡톡 치는 소리] | |
저, 대변인님? | Xin lỗi? Sếp? |
네 | Sao? |
[영우] 평소 회식은 일절 안 오시기에 | Anh không thường ăn chung, nên chúng tôi cứ đến quán quen. |
여쭙지도 않고 저희 팀 단골집으로 왔는데 | Anh không thường ăn chung, nên chúng tôi cứ đến quán quen. |
어떻게, 마음에 드십니까? | Anh thấy sao? Có ổn không? |
[사언] 뭐, 마음에 듭니다 | Ổn mà. |
아, 다행입니다, 예 | Nghe vậy nhẹ cả người. |
[영우] 회식 장소로 이만한 데가 없죠 [웃음] | Cả đội đi ăn thì ở đây là tốt nhất. |
[직원들의 어색한 웃음] | |
- [사언] 강 과장님 - 예 | - Anh Kang. - Vâng? |
지금 뭐 하시는 겁니까? | Anh đang làm gì vậy? |
예? 뭐, 무슨… | Xin lỗi? Tôi không… |
고기가 다 타고 있지 않습니까? | Thịt cháy rồi. |
[영우] 아! 아, 내 정신 좀 봐 | |
아, 제가… | Để tôi… |
[흥미로운 음악] | |
[영우의 헛기침] | |
- [직원들의 탄성] - [카메라 셔터음] | |
[직원들의 탄성] | |
- [사언] 드시죠 - [영우] 예, 어우… | Ăn thôi. - Vâng. - Cảm ơn ạ. |
[직원들의 호응] | |
[영우의 헛기침] | |
[영우] 오? | Trời? |
[웃으며] 엄청 잘 구우셨는데요? 꿀맛입니다 | Anh nướng quá chuẩn! Ngon quá luôn. |
[직원1] 오, 진짜 맛있어요, 음! | Ngon thật đấy. |
많이들 드세요 | Mọi người ăn đi. |
[휴대폰 진동음] | |
[영우] 좀 드릴까요? | Ăn không? |
- [직원2] 네 - [영우] 진짜 맛있어 | - Có chứ. - Ngon quá. |
- [영우] 큰 걸로 - [직원2] 고맙습니다 | - Miếng to. - Cảm ơn. |
[직원3] 저도 하나만… | - Đây nữa. - Bên này thiếu thịt. |
[영우] 아, 모자라 가지고 이쪽에 | - Đây nữa. - Bên này thiếu thịt. |
음, 대변인님, 그, 다 같이 | Sếp à, ta có nên… |
건배사… | nâng ly… |
[영우의 말리는 소리] | |
[헛기침] | |
[통역사들의 감탄] | Gì? |
[통역사들] 저희도 잘 부탁드리겠습니다 | Cũng háo hức làm việc với mọi người! |
이게 '잘 부탁드립니다' | Nghĩa là vậy. |
- [직원1] 어머어머 - [영우] 예, 뭐… | - Trời ạ. - Ra vậy. |
[직원들] 잘 부탁드립니다 | - Nâng ly nào. - Vui vẻ nhé! |
[영우] 잘 먹겠습니다 잘 부탁드립니다 | - Nâng ly nào. - Vui vẻ nhé! - Vui vẻ nhé! - Nâng ly! |
- 환영합니다 - [직원들의 호응] | Hoan nghênh! |
[영우] 한턱 쏘신답니다 | Là anh Paik mời. |
- 이게, 그게 다 들어 있어요 - [직원들의 환호] | Là anh Paik mời. |
천천히 드세요, 예 | Cứ thoải mái. |
[직원들의 시원한 탄성] | |
[직원1] 진짜 맛있다 | Thích thật. |
[도재] 대변인님, 잠시만 | Sếp, có chút chuyện. |
- [영우] 드세요 - [직원1] 많이 드세요 | - Ăn đi. - Ăn nào. |
- [영우] 네, 네 - [직원1] 자, 어, 술이 없네 | - Ăn. - Cho thêm rượu. |
- [영우] 한 잔 따라 드려 - [직원1] 한 잔 따라 드려 | - Ăn. - Cho thêm rượu. - Để tôi rót cho. - Ừ. |
방금 연락이 왔는데요 | Về cuộc gọi mới đây. |
[도재] 음성 변조 분석이 거의 끝나가는데 | Gần hoàn tất phân tích giọng rồi, nhưng lại phát hiện mã độc. |
악성 코드가 발견되면서 | Gần hoàn tất phân tích giọng rồi, nhưng lại phát hiện mã độc. |
컴퓨터가 완전히 셧다운됐다고 합니다 | - Máy tính tắt nguồn lập tức. - Thì sao? |
그래서? | - Máy tính tắt nguồn lập tức. - Thì sao? Mất hầu hết file gốc, |
원본 파일 대부분이 거의 날아갔는데 | Mất hầu hết file gốc, |
[도재] 간신히 건진 조각 파일에서 분석 결과가 나오긴 했습니다 | Mất hầu hết file gốc, nhưng đã lấy được kết quả từ các mảnh file được phục hồi. |
음질 상태가 썩 좋진 않고요 | Chất lượng âm thanh không tốt. |
들어 볼 수 있나? | Tôi nghe được chứ? |
네, 그런데 | Vâng, nhưng… |
일단 들어 보십시오 | Hãy nghe cái này trước. |
[어두운 음악] | |
[납치범] 언니야, 괜찮아? | Bà chị à, khỏe không vậy? |
다친 데는 없고? | Có bị thương đâu không? |
아, 아까 말이야 | Chuyện hồi nãy ấy. |
달리는 차에 뛰어들었잖아 | Bà chị lao ra trước mũi xe. |
[차 엔진음] | |
[납치범의 비웃음] | |
이혼한다더니, 어? | Bà chị bảo là sẽ ly dị mà. |
아, 마음이 변한 거구나 | Vậy là đổi ý rồi. |
이혼 안 할 거지? | Bà chị không ly dị hắn nhỉ? |
내가 왜 이혼하길 바라는데? | Tại sao muốn tôi ly dị anh ấy? |
[납치범] 어, 왜냐하면 | Bởi vì… |
난 백사언 그 새끼가 | Tôi muốn thấy tên khốn |
망가졌으면 좋겠거든 | Paik Sa Eon đó bị hủy hoại. |
언니야는 | Còn bà chị thì sao? |
백사언을 잘 알아? | Bà chị biết rõ hắn à? |
아니, 모를걸 | Không, cá là không đâu. |
100분의 1도 모를걸 | Có lẽ bà chị chẳng biết gì về hắn. |
넌 뭘 아는데? | Anh biết gì chứ? |
그 사람에 대해서 얼마나 잘 안다고 | Anh biết chừng nào về anh ấy chứ? |
[납치범] 나? | Tôi hả? |
[헛웃음] | |
무슨 그런 섭섭한 소리를, 씨 | Sao bà chị lại nói lời đau lòng vậy? |
잘 들어 | Nghe kỹ đây. |
이 세상에서 | Trên đời này, |
백사언을 제일 잘 아는 사람이 나야 | người biết rõ Paik Sa Eon nhất chính là tôi. |
서둘러, 언니야, 시간이 얼마 없다 | Bà chị nhanh tay lên. Sắp hết thời gian rồi. |
곧 백사언이 알게 될 거거든 | Paik Sa Eon sẽ sớm biết chuyện. |
- 뭘? - [납치범] 뭐겠어? | - Gì? - Chứ bà chị nghĩ sao? |
언니야 정체 | Thân phận thật của bà chị đấy! |
[사언] 하고 싶은 말 이제까지 참았던 말 | Mọi điều em muốn nói, những gì em nén giữ… |
마음껏 다 해도 돼 | Muốn gì cứ nói đi. |
[불안한 음악] | |
[희주] 당신이 듣고 싶은 말은 | Điều em phải nói với anh… |
그런 게 아닐 텐데 | đâu phải điều anh muốn nghe. |
[녹음 속 희주] 내일까지 결정해 | Cho đến mai để quyết định. |
다 귀찮으면 20억으로 퉁치든지 내일까지다 | Không thì ta chốt hai tỷ won. Cho anh đến mai. |
누군지 짐작하시겠습니까? | Anh đoán ra là ai không? |
[도재] 대변인님과 가까운 곳에 있고 | Một người kề cận anh |
누구보다 속사정을 잘 아는… | - và biết rõ… - Tầm độ tuổi? |
나이대는? | - và biết rõ… - Tầm độ tuổi? |
파형 분석 결과 20대 중후반의 여자 | Phân tích sóng âm cho thấy là phụ nữ tầm hai mấy tuổi. |
[시끌시끌한 대화 소리] | |
[영우] 아, 이런 곳이 아니야 | Ở đây không làm kiểu đó. |
[직원1] 아니야 | Không. |
[영우] 아니야, 아니야, 우리는 이렇게 강요하는 곳이 아닌데 | - Không ép uống… - Phải. |
[직원1] 그치, 좀… | - Không ép uống… - Phải. |
[사언] 홍희주에 대한 정보가 | Vậy mày kiếm đâu ra thông tin vợ tao là Hong Hee Joo? |
- 대체 어디서 새어 나갔을까 - [휴대폰 진동음] | Vậy mày kiếm đâu ra thông tin vợ tao là Hong Hee Joo? |
내 가까이에 있습니까? | Mày có thân cận tao không? |
[도재] 놀라지 마십시오 | Anh đừng ngạc nhiên. |
지금 계신 호텔입니다 | Khách sạn anh đang đứng. |
[희주가 소리치며] 내려 주세요, 제발! | Làm ơn cho tôi xuống! |
[헛웃음] | |
다른 음성 파일 하나 보낼 테니까 | Tôi sẽ gửi một file âm thanh. |
소리 파형 분석해서 사공육과 대조해 보세요 | Phân tích bước sóng âm và so sánh với 406. |
[사언] 정확히 몇 퍼센트 일치하는지 | Xem trùng khớp bao nhiêu phần trăm. |
소수점 두 자리까지 | Làm tròn hai chữ số thập phân. |
네 | Rõ. |
[고조되는 음악] | |
[시끌시끌한 대화 소리] | Tôi muốn làm vậy. |
[음악이 잦아든다] | |
[영우] 저기, 한 잔만 더 하고 | Đi thêm tăng nữa. |
아니야, 잠깐만, 아니… | - Nào. - Khoan. Thôi mà. Anh lên xe đi. |
[차 시동음] | |
저, 예, 잘 먹었습니다! | Cảm ơn vì bữa tối! |
- 경례, 가세요! - [직원들의 인사] | Chúc ngủ ngon. |
[직원들] 들어가세요 | - Tạm biệt. - Tạm biệt. - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
[영우] 들어가세요 | - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
와, 처음인데요? | Chà, lần đầu anh ấy đi ăn tối chung và cũng là lần đầu uống say. |
회식도, 취한 것도요 | Chà, lần đầu anh ấy đi ăn tối chung và cũng là lần đầu uống say. |
[의아한 숨소리] 뭔 일 있으신가? | Có chuyện gì à? |
박 행정관, 뭐 아는 거 없어? | Cậu Park, biết gì không? |
없습니다 | Không. |
아까 둘이 나가서, 봤죠? | Không thấy họ cùng đi ra à? Thấy hai người thì thầm gì đó. |
쑥덕쑥덕하는 거 봤는데 없다고? | Không thấy họ cùng đi ra à? Thấy hai người thì thầm gì đó. |
없습니다 | Có gì đâu mà. |
[영우] 2차 가자 | Đi tăng nữa nhé. |
- [직원1] 아이, 안 돼요! - [영우] 우리 친구, 우리는 친… | Đi tăng nữa nhé. - Không. - Bạn bè mà. |
- 갑시다, 갑시다 - [직원1] 아, 과장님, 잠깐만요 | - Đi thôi. - Anh Kang, chờ đã! Đi hát karaoke đi! Karaoke! |
[직원2] 과장님 2차 노래방 가요, 노래방! | Đi hát karaoke đi! Karaoke! |
[직원1] 집으로 갑시다! | Về nhà thôi. |
저, 손님? | Anh à? |
[대리 기사] 손님? | Anh à? |
[한숨] | |
괜찮습니다 | Tôi ổn. |
가 보셔도 됩니다 | Anh cứ đi đi. |
[대리 기사] 네 | Ừ. |
[도어 록 작동음] | |
- [잔잔한 음악] - [휴대폰 진동음] | |
[도재] | Xin lỗi vì nhắn muộn thế này. Đã có kết quả phân tích. Trùng khớp 99,99%. |
[애틋한 음악] | |
[사언의 당황한 소리] | |
[사언] 무슨 일 있었으면 있었다고 말을 해야지 | Xảy ra chuyện gì thì báo tôi. |
[희주] 솔직하게 다요? | Phải nói thật hết sao? |
[도재] 사공육이 누군지 짐작하고 계시죠? | Hẳn anh đã đoán được 406 là ai rồi nhỉ? |
[희주] 서로 궁금한 걸 하나씩 묻고 답하는 건 어때? | Hay là mỗi người hỏi nhau một câu đi? |
[사언] 그럼 혹시 희주가 원하는 건 | Có phải Hee Joo muốn có… |
진심, 애정 | sự chân thành và tình yêu không? |
그런 거였습니까? | Cô ấy muốn vậy à? |
[사언] 다 줄 수 있습니다 | Tao có thể cho cô ấy tất cả. |
희주가 원한다면 얼마든지 | Nếu đó là điều Hee Joo muốn, tôi sẽ cho cô ấy tất cả. |
[사언이 소리치며] 홍희주! | Nếu đó là điều Hee Joo muốn, tôi sẽ cho cô ấy tất cả. Hong Hee Joo! |
.지금 거신 전화는 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment