지금 거신 전화는 6
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[사언] 어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì? |
뭐야, 그다음은? | Rồi sao nữa, tiếp theo thế nào? |
- [의미심장한 음악] - [떨리는 숨소리] | |
[도재] 누군지 짐작하시겠습니까? | Anh đoán ra là ai không? |
대변인님과 가까운 곳에 있고 | Một người kề cận anh |
누구보다 속사정을 잘 아는… | và biết rõ anh… |
[한숨] | |
파형 분석 결과 20대 중후반의 여자 | Phân tích sóng âm cho thấy là phụ nữ tầm hai mấy tuổi. |
[사언] 사공육과 대조해 보세요 | So sánh với 406. |
정확히 몇 퍼센트 일치하는지 | Xem trùng khớp bao nhiêu phần trăm. |
소수점 두 자리까지 | Xem trùng khớp bao nhiêu phần trăm. Làm tròn hai số thập phân. |
[노크 소리] | |
[음악이 잦아든다] | TẬP 6 |
[병 내려놓는 소리] | |
[사언] 어제 | Tại sao… |
우리가 왜 저기 같이 있었던 거지? | tối qua hai ta lại nằm trên sàn? |
뭐야, 왜 그래? | Gì? Có gì à? |
[헛웃음] | |
뭔데? | Gì nào? |
무슨 일 있었으면 있었다고 말을 해야지 | Xảy ra chuyện gì thì nói tôi nghe. |
[희주] | Phải thành thật hết sao? |
- [흥미로운 음악] - [당황한 소리] | Thành thật… |
솔직하게 다? | "Thành thật hết sao" hả? |
[음악이 잦아든다] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
[문소리] | PARK DO JAE |
네 | Sao? |
대변인님 | Chào sếp! |
어떻게 되신 겁니까? | Đã có chuyện gì à? |
[도재] 전화가 계속 꺼져 있어서 걱정했습니다 | Điện thoại anh tắt nguồn. Làm tôi lo. |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
그렇게 됐어요 | Vô tình bị vậy thôi. |
그보다 내가 어제 부탁한 건… | Về chuyện tối qua tôi nhờ sao rồi? |
못 보셨습니까? | Anh chưa xem à? |
어젯밤에 문자로 보내 드렸는데 | Tối qua tôi đã nhắn tin. |
[도재] 안 그래도 답이 없으셔서 | Mà anh không trả lời. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[도재] | Trùng khớp 99,99%. |
[도재] 그동안의 사건들을 총정리해 봤는데요 | Tôi đã tổng kết mọi sự kiện đến giờ. |
첫 번째 협박 전화 시점부터 | Từ cuộc gọi đe dọa đầu tiên |
최근 요양병원 사건까지 싹 다 분석한 결과 | cho đến vụ việc mới đây ở viện dưỡng lão. |
한 가지 결론이 나왔습니다 | Từ đó tôi rút ra kết luận. |
이 사공육이라는 협박범과 | Người gọi 406 này không liên quan |
납치, 폭발, 요양병원 사건을 일으킨 놈이랑은 | đến vụ bắt cóc, gây nổ và vụ ở viện dưỡng lão. |
별개라는 겁니다 | Mà là kẻ khác. |
알고 있습니다 | Tôi biết rồi. |
둘이 공범은 아니지만 | Và họ không phải đồng lõa. |
대변인님은 사공육이 누군지 짐작하고 계시죠? | Hẳn anh đã đoán được 406 là ai rồi nhỉ? |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
지금은 아무것도 말할 수가 없습니다 | Giờ chưa cho cậu biết được. |
[사언] 우선은 사공육과 그놈의 연결 고리를 찾아서 끊어 놓고 | Giờ hãy tìm mối liên hệ giữa kẻ đó và 406 rồi phá vỡ nó. |
차후에… | Sau đó… |
[도재] 괜찮으십니까? | Anh ổn không? |
안색이 안 좋으십니다 | Trông anh không khỏe. |
괜찮습니다 | Tôi ổn. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
혹시 필요한 게 있으시면… | Nếu anh cần gì… |
[사언] 아니 | Không. |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
안 괜찮아 | Tôi không ổn. |
[헛웃음] | |
[무거운 음악] | |
나는 말입니다 | Cậu thấy đấy, |
그 누구보다 완벽하게 상황을 통제하고 | tôi cứ tưởng mình kiểm soát tình hình hoàn hảo |
이성적으로 판단해서 | và nhận định tốt hơn bất kỳ ai. |
그 어떤 함정에도 빠지지 않도록 | Tôi cứ tưởng mình sống chu toàn lắm |
철두철미하게 살아왔다고 생각했습니다 | và không rơi vào cái bẫy nào. |
그런데 | Nhưng mà… |
[사언] 왜 몰랐을까요 | tại sao tôi lại không biết? |
[헛웃음] 생각해 보면 | Khi nghĩ lại, |
힌트가 한둘이 아니었는데 | có quá nhiều manh mối mà. |
[경찰1의 당황한 소리] | Có lẽ tôi đã lờ chúng đi. |
- 어쩌면 나는 - [경찰2] 속이 안 좋으세요? | Có lẽ tôi đã lờ chúng đi. |
[사언] 외면했는지도 모르겠습니다 | Có lẽ tôi đã lờ chúng đi. |
- 아닐 거라고 굳게 믿으면서 - [희주의 힘겨운 소리] | Tôi khăng khăng tin rằng không thể có chuyện đó, thiết tha mong sao không phải là vậy. |
아니기를 간절히 바라면서 | thiết tha mong sao không phải là vậy. |
그런데 그러지 말걸 | Nhưng đáng ra không nên thế, |
마음의 준비라도 할 걸 그랬습니다 | ít ra tôi phải chuẩn bị tinh thần. |
그랬다면 이렇게 | Nếu có, |
어찌할 바를 모르는 지경은 아니었을 텐데 | thì tôi đã không mơ hồ không biết nên làm gì. |
내일까지 결정해 | Cho anh đến mai để quyết định. |
다 귀찮으면 20억으로 퉁치든지 | Không thì ta chốt hai tỷ won. |
[희주] 내일까지다 | Cho anh đến mai. |
어차피 사랑해서 한 결혼도 아니잖아 | Anh đâu cưới cô ấy vì yêu. |
지금도 마찬가지고 | Giờ anh cũng đâu yêu cô ấy. |
그렇게 둘 바에야 차라리 | Nếu cứ như thế, |
버리란 말이야 | thì bỏ luôn đi. |
[음악이 잦아든다] | |
근데 왜 홍희주를 투명 인간 취급 했어? | Vậy tại sao anh đối xử như thể cô ấy vô hình? |
[한숨] | |
[한숨] | |
[고조되는 음악] | CUỘC GỌI THỨ BA |
홍희주 | Là đùi của |
허벅지잖아 | Hong Hee Joo. |
남편이란 작자가 | Anh là chồng cô ấy mà. |
홍희주 허벅지에 특이한 점 있는 거 몰랐어? | Sao lại không biết Hee Joo có nốt ruồi ở đùi? |
어떻게 모를 수가 있지? | Sao anh không biết nhỉ? |
관심이 없던 거야? 아니면 | Anh không hứng thú, hay là… |
벗겨 본 적이 없는 거야? | Chưa hề thấy cô ấy khỏa thân? |
[희주의 비웃음] | |
- [탁 내려치는 소리] - [음악이 뚝 끊긴다] | |
그만 | Đủ rồi. |
[헛웃음] | |
[무거운 음악] | |
[헛웃음] | |
[희주의 심호흡] | |
쓰다 보니 많아졌네요 | Tôi càng viết càng nhiều. |
[사언] 아, 하나를 빠트렸네요 | Khoan. Tôi quên mất từ này. |
[펜 내려놓는 소리] | |
수어로 뭐죠? | Ngôn ngữ ký hiệu |
용서 | cho chữ "tha thứ"? |
'내가 당신의 죄를 용서합니다'는? | Thế còn "Tôi tha thứ cho việc làm sai trái của bạn"? |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
역시 어렵네 | Khó thật. |
용서 | Tha thứ ấy. |
오늘 수업은 여기까지 하죠 | Hôm nay học đến đây thôi. |
[음악이 잦아든다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[고조되는 음악] | |
[TV 속 유리] 내년 3월 치러지는 제21대 대통령 선거 출마를 위한 | Tuần tới sẽ đăng ký ứng viên sơ bộ cho cuộc tranh cử tổng thống |
예비 후보 등록이 다음 주부터 시작됩니다 | lần thứ 21 sẽ diễn ra vào tháng Ba năm sau. |
- [계속되는 뉴스 소리] - 저, 대표님 | Thưa ông. |
[실장] 상시 체크 하라고 하셨던 일 말씀인데요 | Xin báo cáo về chuyện ông giao tôi kiểm tra thường xuyên. |
홍일경 회장 첫째 | Về Hong In A, con gái cả của Chủ tịch Hong Il Gyeong. |
홍인아 양 관련해서요 | Về Hong In A, con gái cả của Chủ tịch Hong Il Gyeong. |
[의미심장한 음악] | |
- [문소리] - [의용] 여보, 여보 | Mình à. |
홍 회장네 첫째 | Con gái đầu của Chủ tịch Hong về Hàn Quốc rồi. |
한국 들어온 모양이야 | Con gái đầu của Chủ tịch Hong về Hàn Quốc rồi. |
그래서요? | Thì sao? |
아, 그래서는 뭐가 그래서야 | Bà nói vậy là sao? |
[의용] 당신이 빨리 만나 봐야지 | Bà nên gặp nó chứ. |
그때 왜 그 사달을 낸 건지, 어? | Và hỏi tại sao nó làm loạn đến vậy. |
아니야, 그보다 앞으로는 우리가 컨트롤… | Không, trước đó, xem ta có thể kiểm soát… |
웬 술이야? | Đang uống rượu hả? |
당신 취했어? | Say rồi sao? |
취하면 안 돼요? | Tôi không được say à? |
오늘 같은 날? | Vào ngày như hôm nay? |
오늘이 왜 | Ngày gì chứ? |
뭔데? | Gì đây? |
아무도 기억 못 하는 날 | Ngày mà chẳng ai nhớ. |
[사언 모] 기억해서는 안 되는 날 | Ngày không nên nhớ. |
당신 아버지가 그렇게 정한 날이잖아 | Bố ông quyết định vậy mà. |
그래서 | Thì sao? |
왜? | Tại sao chứ? Bà phải vờ quan tâm à? |
마음 쓰이는 척이라도 해야겠어? | Tại sao chứ? Bà phải vờ quan tâm à? |
그래야 죄책감이 좀 덜어지는 기분인가? | Làm vậy thì đỡ mặc cảm tội lỗi à? |
[의용] 웃기지 마 | Đừng làm tôi tức cười. |
20년 전 오늘 | Ngày này hai mươi năm trước, |
우리 마음이 어땠는지 당신도 알고 나도 잘 알잖아! | cà bà và tôi đều biết mình cảm thấy thế nào! |
무슨… | Cảm thấy gì? |
해방감 | Tự do. |
[고조되는 음악] | |
[문소리] | |
[쾅쾅 문 두드리는 소리] | |
[아이의 흐느끼는 소리] | |
[아이의 흐느끼는 소리] | |
[쾅 문 두드리는 소리] | |
[음악이 뚝 끊긴다] | KHÔNG THỂ THAY ĐỔI TÍNH KHÍ BẨM SINH SAO? |
[신비로운 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
[의미심장한 음악] | |
[연희] 어머, 니가 인아구나? | Trời ạ. Hẳn cháu là In A. |
재떨이 시중 들던 손을 얻다 대? | Sao dám dùng bàn tay dơ bẩn sờ tóc tôi? |
[연희의 당황한 숨소리] | |
희주야 | Hee Joo à. |
[인아의 옅은 웃음] | |
잘 지냈어? | Em khỏe không? |
[음악이 잦아든다] | |
[인아] 기억나? | Em nhớ không? |
어릴 때 아쿠아리움 종종 왔던 거 | Hồi nhỏ, ta hay đi thủy cung lắm. |
이렇게 가만히 물속을 들여다보고 있으면 | Khi nhìn vào màn nước thế này, |
세상 소리가 다 사라진 거 같아서 | cảm giác như mọi âm thanh trên đời đều biến mất. |
마음이 편안해졌었어 | Nó khiến chị bình an. |
너 좋아하는 인어 공주 공연 보러 가자 | Đi xem diễn tiên cá em thích nhé. |
곧 시작이야 | Sắp bắt đầu rồi. |
신기하지? | Không tuyệt à? |
나 이렇게 조잘조잘 떠드는 거 | Khi nghe chị chuyện trò thế này. |
운이 좋았나 봐 | Hẳn chị tốt số lắm. |
수술이 잘됐어 | Phẫu thuật thành công tốt đẹp. |
어릴 땐 그 어떤 수술로도 안 됐었는데 | Hồi chị còn nhỏ, không có biện pháp để chữa. |
근데 희주야 | Nhưng Hee Joo à… |
넌 왜 아직도 그대로야? | sao em vẫn như vậy? |
이제 말해도 돼 | Giờ em được nói rồi. |
입 다물고 있을 필요 없어 | Không cần giữ im lặng nữa. |
[휴대폰 두드리는 소리] | |
[희주] 다 알고 있었어? | Chị biết rồi à? |
[인아] 응 | Ừ. |
니가 말 안 했던 거 | Em không nói… |
나 때문이었잖아 | là vì chị. |
[무거운 음악] | |
[인아의 가쁜 숨소리] | |
알아 | Chị biết chứ. |
너한테 못 할 짓 했다는 거 | Chị đã làm chuyện kinh khủng với em. |
[인아] 못된 마음이라는 거 알지만 | Chị biết là chị tệ lắm, |
나만 망가지고 싶지 않았거든 | nhưng chị không muốn sụp đổ một mình. |
나랑 같이 불행해질 사람이 | Chị cần ai đó khổ sở |
필요했어 | cùng với chị. |
희주야 | Hee Joo. |
[거친 숨소리] | |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
[휴대폰 진동음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[인아] 희주야, 사실 오늘 너한테 꼭 할 말이 있었어 | Hee Joo à. Hôm nay chị cần bảo em chuyện này. |
백사언 그 사람에 대해서 잘 안다고 생각해? | Nghĩ em hiểu Paik Sa Eon à? |
[불안한 음악] | |
[인아] 결혼식 전날 | Trước hôn lễ, chị đâu có bỏ anh ta. |
내가 널 떠넘긴 게 아니야 | Trước hôn lễ, chị đâu có bỏ anh ta. |
그 사람이 널 요구했어 | Anh ta yêu cầu em. |
날 자유롭게 해 주는 대신 | Anh ta cho chị ra đi, |
우리 집안하고 연결 고리는 필요하니까 | nhưng anh ta cần quan hệ với nhà ta, |
널 인질로 잡은 거야 | nên đã giữ em làm con tin. |
[차 가속음] | |
[도재] 한 가지 결론이 나왔습니다 | Từ đó tôi rút ra kết luận. |
이 사공육이라는 협박범과 | Người gọi 406 này không liên quan |
납치, 폭발, 요양병원 사건을 일으킨 놈이랑은 | đến vụ bắt cóc, gây nổ và vụ ở viện dưỡng lão. |
별개라는 겁니다 | Mà là kẻ khác. |
- [한숨] - [엘리베이터 알림음] | |
[긴장되는 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[다급한 숨소리] | |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
아… | Chỉ là… |
내 핸드폰이 없어져서 | Chẳng thấy điện thoại anh đâu. |
[희주] 그걸 왜 여기서 찾아? | Tại sao anh ấy tìm ở đây? |
- [통화 연결음] - [사언의 한숨] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
[사언] 이게 | Khoan. |
뭐야? | Gì đây? |
[헛웃음] | |
홍희주가 | Vậy Hee Joo… |
이런 취향이었나? | thích kiểu này à? |
[사언의 놀란 소리] | |
[묘한 음악] | |
내, 내가… | Tôi đã… |
아니 | Ý là, |
우리가 | có khi nào… |
혹시 | ta đã… |
[음악이 잦아든다] | |
[달려가는 발소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[안도의 한숨] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
백사언, 이런 미친… | Chắc mình điên mất rồi. |
[한숨] | |
[사언의 가쁜 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
- [음악이 잦아든다] - [통화 연결음] | |
[사언] 어떻게 알았습니까? | Sao mày biết? |
뭐가? | Về chuyện gì? |
[사언] 내가 하루 종일 사공육 생각만 한 거 | Biết tao nghĩ về mày cả ngày. |
그동안 매일같이 통화를 했는데 | Ngày nào ta cũng nói chuyện qua điện thoại. |
난 아직도 사공육에 대해 모르는 게 많습니다 | Nhưng vẫn có quá nhiều điều tao chẳng biết về mày. |
그래서 되레 알고 싶어졌고 | Nên giờ tao muốn biết thêm. |
[사공육] 그럼 | Vậy… |
서로 궁금한 걸 하나씩 묻고 답하는 건 어때? | hay là mỗi người hỏi nhau một câu đi? |
좋아 | Được. |
단, 지금 이 순간부터 | Nhưng từ giờ, |
진짜 진실만 말하는 겁니다 | ta chỉ nói thật thôi. |
바라는 바야 | Tôi cũng muốn vậy. |
시작하세요 | Nói đi. |
[희주] 결혼식 전날 밤에 | Hôm trước hôn lễ, |
홍인아를 만나서 거래를 했다고 했잖아 | anh bảo đã gặp In A và chốt thỏa thuận. |
홍희주를 걸고 한 거래였어? | Là thỏa thuận về Hong Hee Joo à? |
[사언] 네 | Phải. |
내 차례입니다 | Đến lượt tao. |
뭐야, 내 질문 아직 안 끝났어 | Gì? Tôi chưa hỏi xong? |
답하면 끝입니다 | Tao trả lời rồi, vậy là xong. |
다음번엔 신중하게 생각하고 질문하세요 | Lần sau hỏi thì nghĩ cho kỹ. |
[사언] 묻겠습니다 | Đến lượt tao. |
홍희주는 지금 협박받고 있는 겁니까? | Hiện giờ Hong Hee Joo đang bị đe dọa à? |
왜 협박받고 있다고 생각하는데? | Tại sao lại nghĩ cô ấy bị đe dọa? |
[사언] 사공육이 희주를 납치도 하고 | 406, mày bắt cóc Hee Joo, |
아버님도 공격하고 | còn tấn công bố cô ấy. |
보통 미친놈이 아닌데 | Mày mất trí thật rồi. |
희주가 그런 놈한테 동조할 리 없으니까요 | Hee Joo sẽ không bao giờ về phe với người như mày. |
협박받고 있기도 하고 아니기도 해, 됐지? | Cô ấy đang bị đe dọa, nhưng cũng có thể nói là không, nhé? |
이제 내 차례야 | Đến lượt tôi. |
[사공육] 홍인아를 정략결혼에서 | Anh đã giữ Hong Hee Joo làm con tin |
자유롭게 해 주는 대신 | để cho Hong In A thoát khỏi cuộc hôn nhân sắp đặt này? |
홍희주를 인질로 잡았던 거야? | để cho Hong In A thoát khỏi cuộc hôn nhân sắp đặt này? |
누구한테 들었습니까? | Ai bảo vậy? |
누구한테 들었나는 거 보니까 | Anh hỏi ngược vậy thì chắc là đúng rồi. |
맞나 보네? | Anh hỏi ngược vậy thì chắc là đúng rồi. |
맞습니다 | Đúng là thế. |
- [무거운 음악] - [사언] 난 | Tao… |
종종 악몽을 꾸곤 합니다 | thường gặp ác mộng. |
어릴 땐 더 자주 그랬죠 | Hồi nhỏ tao hay mơ thấy ác mộng hơn. |
[긴장되는 효과음] | |
[거친 숨소리] | |
[어린 희주] 내가 널 도울게 | Tôi sẽ giúp bạn. |
내가 너와 함께 있을게 | Tôi sẽ ở bên bạn. |
괜찮아 | Không sao mà. |
괜찮아 | Không sao mà. |
괜찮아 | Không sao mà. |
[떨리는 숨소리] | |
[어린 사언] 괜찮아 | Không sao mà. |
[사언] 그때마다 날 진정시켜 준 건 | Mọi lần đó, cái giúp tao bình tâm… |
매일 밤 수어 연습을 하던 | là cử điệu của cô bé nhà bên |
옆집 소녀의 손짓이었습니다 | tập ngôn ngữ ký hiệu mỗi tối. |
하지만 정작 소녀는 | Nhưng cô bé đó không có ai |
누구한테도 | để nương tựa, |
어디에도 기댈 데가 없었어 | không có nơi nào để đi. |
홍 회장 집 거기가 | Vì với cô ấy, |
그 아이의 지독한 감옥이었으니까 | nhà của Chủ tịch Hong là nhà tù. |
그 아이를 탈출시키고 싶었습니다 | Tao muốn giúp cô ấy thoát ra. |
그 집에서 나와 | Mong cô ấy có thể |
자유롭게 살기를 바라면서 | rời ngôi nhà đó và sống tự do. |
하지만 꿈에도 몰랐죠 | Nhưng tao chưa hề nghĩ… |
내가 희주의 | tao sẽ trở thành… |
새로운 감옥이 될 줄은 | nhà tù mới của Hee Joo. |
[사공육] 감옥? | Nhà tù sao? |
그 집을 나와서 | Cuộc sống hôn nhân với tao |
나하고 시작한 결혼 생활이 | sau khi rời ngôi nhà đó, |
희주한텐 감옥이나 마찬가지였을 테니까 | với cô ấy, hẳn giống như ở tù. |
[사언] 웬 미친놈하고 얽히는 한이 있어도 | Hẳn vì thế mà cô ấy đã dây vào tên điên |
나랑 이혼하고 싶은 거 아니겠습니까 | để ly dị được tao, nhỉ? |
이제 내 차례입니다 | Giờ đến lượt tao. |
홍희주가 원하는 건 | Hong Hee Joo… |
여전히 이혼입니까? | còn muốn ly dị không? |
답하세요, 사공육 | Trả lời đi, 406. |
그동안 늘 말하지 않았습니까 | Không phải mày nói mãi chuyện đó à? |
희주를 놓으라고 원래대로 돌리라고 | Để Hee Joo ra đi và để mọi chuyện lại như cũ. |
그만 놔주라고 | Để cô ấy đi. |
더는 기대하기 싫었으니까 | Cô ấy đã không muốn bám víu hy vọng gì nữa. |
언젠가는 | "Sẽ có ngày, |
달라지겠지 | mọi chuyện thay đổi". |
나아지겠지 | "Rồi sẽ tốt hơn". Cô ấy đã chờ và hy vọng suốt ba năm. |
3년을 기대하고 기다리다가 | "Rồi sẽ tốt hơn". Cô ấy đã chờ và hy vọng suốt ba năm. |
[사공육] 다 놔 버리면 | Cô ấy đã nghĩ, |
더는 상처받을 일도 | nếu anh để cô ấy đi |
실망할 일도 없을 거라고 생각했었어 | thì cô ấy sẽ không bị ổn thương hay thất vọng nữa. |
생각했었대, 홍희주가 | Hong Hee Joo đã nghĩ vậy đấy. |
그럼 혹시 | Có phải |
희주가 원하는 건 | Hee Joo muốn có… |
진심 | sự chân thành, |
관심 | sự chú ý, |
이해 | sự thấu hiểu |
애정 | và tình yêu không? |
그런 거였습니까? | Cô ấy muốn vậy à? |
무슨 얘기를 하는 거야 내 말은… | Anh nói gì vậy? Ý tôi là… |
[사언] 해 줄 수 있습니다 | Tôi có thể cho cô ấy cái đó. |
[감성적인 음악] | |
다 줄 수 있습니다 | Tôi có thể cho cô ấy tất cả. |
희주가 원한다면 얼마든지 | Nếu đó là điều Hee Joo muốn, thì cô ấy muốn bao nhiêu tôi sẽ cho hết. |
왜 갑자기 그러겠다는 건데? | Sao đột nhiên anh muốn làm vậy? |
그동안은 내가 죽든 말든 | Anh đâu quan tâm cô ấy sống hay chết, |
옆에 있든 말든 상관도 안 했으면서 | hay có ở bên anh không, mà giờ lại vậy. |
이건 애초에 | Ngay từ đầu, |
희주가 원한 결혼이 아니었으니까 | Hee Joo đâu muốn cuộc hôn nhân này. |
[사언] 인질이란 핑계로 내 옆에 뒀다가 | Tôi giữ cô ấy làm con tin bên mình, |
언젠간 보내 줘야 된다고 | nghĩ rằng sẽ có ngày |
생각했으니까 | tôi phải để cô ấy ra đi. |
그래서 야박하게 굴었던 거야? | Vì thế mà anh tàn ác đến vậy? |
정 안 주려고? | Để anh không thấy gắn bó? |
하지만 희주가 원한다면 | Nhưng nếu Hee Joo muốn gắn bó, |
얘긴 달라지지 | thì là chuyện khác. |
[사언] 대신 약속해 | Vậy thì hứa đi. |
내가 노력해서 | Nếu tôi nỗ lực |
우리가 달라질 수 있다면 | và chúng ta có thể thay đổi, |
다시는 이 전화 하지 않는다고 | hãy hứa sẽ không bao giờ gọi điện thế này nữa. |
너 하는 거 봐서 | Còn tùy anh cư xử thế nào. |
[음악이 잦아든다] | |
- [연희의 웃음] - 아이고, 사부인 | Ôi trời, chào bà. |
오늘도 그냥 아주 영하십니다, 예? [웃음] | Hôm nay bà trẻ trung, xinh đẹp quá. |
[연희] 아이, 그럼요 | Dĩ nhiên rồi. |
나잇살은 늘어도 치마 길이는 늘면 안 되죠 | Tuổi tăng cũng được, nhưng váy đâu cần dài ra. |
[의용] 아, 그럼요 [웃음] | Tuổi tăng cũng được, nhưng váy đâu cần dài ra. Hẳn rồi. |
당신도 좀 젊게 입어 보지 그래? | Bà ăn mặc trẻ trung hơn không được à? |
내가 왜 젊게 보이려고 발악을 해야 돼요? | Tại sao tôi phải vất vả để trông trẻ hơn? |
[일경의 웃음] | |
맞습니다 | Nói phải. |
우리 사부인에겐 안 어울리죠 | Vậy đâu có hợp bà. |
워낙 고저스한 매력이 있으신 분이라 | Bà đã có sẵn nét quyến rũ rồi. |
[헛기침] | |
[의용의 웃음] | |
아이, 자, 자, 자, 자, 사부인 | Được rồi. |
[의용] 타시죠 오늘 파이팅입니다 [웃음] | Lên xe đi. Chúc may mắn. |
가시죠, 예 | Đi thôi. Ừ. |
- [박수 소리] - [의용의 웃음] | |
[헛기침] | |
백 대변인이 얼마 부릅니까? | Phát ngôn viên Paik đòi bao nhiêu? |
예? | Gì? |
몸값 말이에요 | Nó ra giá bao nhiêu? |
[일경] 흥정 잘해 보세요 | Chúc thương lượng may mắn. |
부모 자식 간에도 | Giữa bố mẹ và con cái, |
밀당하는 재미가 있어야죠 | nên có qua có lại vui vẻ. |
글쎄요 | Chẳng biết nữa. |
저 못지않게 잘 아시면서 그러십니다 | Không phải ông cũng rõ mấy vụ này như tôi à? |
[의용] 말 안 듣는 자식 어르고 달래는 게 | Bắt đứa con ương ngạnh nghe lời |
- 도 닦는 거보다 어렵다는 거 - [일경의 웃음] | còn khó hơn giữ kỷ luật. |
회장님 댁 첫째 | Con gái cả nhà ông. |
근황 알고 계십니까? | Biết nó đang làm gì không? |
걔는 왜 갑자기… | Sao đột nhiên lại nhắc đến con bé? |
요즘 문득 생각이 나서요 | Gần đây tôi bỗng nghĩ đến nó. |
[의용] 어떻게 지내나 궁금하기도 하고 | Chẳng biết giờ nó thế nào. |
[한숨] | |
[영우] 준비했어요, 이런 거? | - Mọi người sẵn sàng chưa? - Trước đây tôi chưa hề đi chơi. |
[원빈] 저는 워크숍 같은 거 처음 가 봐 가지고 | - Mọi người sẵn sàng chưa? - Trước đây tôi chưa hề đi chơi. |
[영우] 아이, 제대로 준비를 해야지, 그럼 | - Tôi chuẩn bị kỹ rồi. - Thấy hơi lo. |
[원빈] 되게 떨리는 거 같아요 | - Tôi chuẩn bị kỹ rồi. - Thấy hơi lo. |
[직원1] 이건 과장님 애착템인가요? | Đó là gối bất ly thân của anh sao? |
[직원들의 대화 소리] | Đó là gối bất ly thân của anh sao? |
[영우] 근데 대변인님이랑 박 행정관만 아직인 건가요? | Vậy chỉ có sếp Paik và cậu Park chưa đến? |
- [직원2] 전화해 볼까요? - [영우] 아이, 됐어요 | - Tôi gọi họ nhé? - Thôi. |
[원빈] 어? 근데 저게 뭐예요? | - Tôi gọi họ nhé? - Thôi. Ồ? Gì đấy? |
[직원2] 뭐예요? | Vụ gì đây? |
[익살스러운 음악] | CẢM ƠN ĐỘI CỦA PHÁT NGÔN VIÊN |
가, 가 보죠 | Đi thôi. |
대변인실 직원분들 맞으시죠? | Nhân viên ở văn phòng phát ngôn viên à? |
- [직원들] 예 - 도시락 배달 왔습니다 | - Phải. - Hộp cơm trưa đến rồi. |
- [영우] 아, 감사합니다 - [남자] 여기 있습니다 | - Cảm ơn. - Của anh đây. |
- [원빈] 어유… - [영우] 아, 이거, 이거 나눠… | Phát ra giùm tôi. |
[영우] 이렇게 해 봐요 | Cầm đi. |
[직원2의 어색한 웃음] | |
[직원2] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[직원들의 감탄] | Trời ạ. |
[영우] 제 거… | - Lấy phần tôi chưa? - Trời ạ. |
[직원2] 어머어머, 어머 | - Lấy phần tôi chưa? - Trời ạ. |
- [직원2] 하트하트하네 - [직원1의 웃음] | Nhìn hình trái tim này. |
[직원1] 어 사랑이 넘치는 대변인실 | "Văn phòng đầy yêu thương". |
뭐, 그런 건가요, 과장님? | Là vậy thật à, anh Kang? |
나 아니야 나, 나 주문한 적 없는데 | Đâu phải do tôi. Tôi đâu có đặt cơm. |
이거, 이거 누가… | Ai gửi số này vậy? |
저야 모르죠 | Tôi không rõ. |
[음악이 잦아든다] | |
[사언] 다들 도착했습니까? | Mọi người đến đủ chưa? |
[영우] 아, 안녕하세요 오셨습니까 | - Xin chào. - Xin chào. |
[직원들] 오셨습니까 | - Xin chào. - Xin chào. |
[사언] 도시락도 잘 도착했고 | Hộp cơm trưa cũng đến rồi. |
[영우] 아, 혹시 대변인님께서 주문하셨어요? | Khoan, sếp đặt xe cơm hộp này sao? |
[당황한 숨소리] | |
출발하죠 | - Đi thôi. - Khoan… |
- [영우] 저, 저… - [직원1의 웃음] | - Đi thôi. - Khoan… |
[직원들의 의아한 소리] | - Gì vậy? - Chuyện gì đây? |
[영우] 가, 가… 가죠, 가죠 | - Cứ đi thôi. - Gì đây? |
- [흥미로운 음악] - [직원1] 오, 하트 [웃음] | Nhìn trái tim này. |
[직원들의 대화 소리] | Không biết anh ấy chuẩn bị hộp cơm trưa cho ta đấy. |
[음악이 잦아든다] | |
[원빈] 여기 자리 있어요? | Có ai ngồi đây chưa? |
드실래요? | Cô uống không? |
[다가오는 발소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[사언] 내가 | Tôi bị… |
멀미를 좀 하는데 | say xe. |
보통 뒤에 앉으면 멀미가 더 심해지지 않나? | Ngồi ghế sau thì sẽ say nặng hơn nhỉ? |
아, 그럼 여기 앉으시면 되겠… | Phải rồi. Sao anh không ngồi đây? |
여긴 짐을 두는 게 더 좋을 거 같은데 | Có lẽ tôi để đồ ở đây thôi. |
[원빈] 아… | À. |
그럼 여기 앉으시겠… | Vậy anh ngồi đây nhé? |
고맙군요 | Cảm ơn. |
[원빈의 어색한 웃음] | |
커피는 | Cà phê… |
빈속에 안 좋습니다, 통역사님 | không tốt cho bụng đói, cô Hong à. |
[음악이 잦아든다] | |
[유리] 증거요? | Chứng cứ? |
우리가 무슨 경찰이에요? 증거 찾게 | Chúng tôi là cảnh sát chắc? Sao tìm ra nổi? |
증인? | Nhân chứng? |
증거도 없는데 무슨 증인? | Không có. Làm sao tìm được nhân chứng? |
더구나 가족도 없는 애들이잖아요 | Chưa kể đến, mấy trẻ này đâu có người nhà. |
아직 개발 단계니까 좀 더 파 보면… | Đang trong giai đoạn chuẩn bị mà. Nếu cứ điều… |
[통화 종료음] | Đang trong giai đoạn chuẩn bị mà. Nếu cứ điều… |
여, 여보세요? | Alô? |
한 피디님! | Anh Han? |
헐, 지 할 말만 하고 끊네? | Gì đây? Cúp máy luôn rồi. |
[상우] 엎으래요? | Họ muốn ta bỏ cuộc à? |
그게… | - Thì… - "Nếu chuyện của YouTuber mới là giả, |
심증뿐인 너튜버 썰 따위 주작이면 너가 책임질 거냐? | - Thì… - "Nếu chuyện của YouTuber mới là giả, cô chịu trách nhiệm chứ?" |
내가 책임을 왜 져요? 쌤이 져야지 | Sao tôi phải chịu trách nhiệm. Anh chịu chứ. |
[헛웃음] | |
그런데 왜 그렇게 열심히 도와주는데요? | Sao cô hăng hái giúp tôi vậy? |
그거는… | Bởi vì… |
[놀란 숨소리] | |
[유리] 뭐 이렇게 많아요? | Sao anh mua nhiều vậy? |
[상우] 안 많아요 | Nhiều gì đâu. |
먹어도 먹어도 그 허기진 짱구들 배 채우려면 | Ít ra là với mấy đứa nhỏ đói bụng chẳng bao giờ được ăn no. |
- [아이1] 저 진짜 팬이었어요 - [아이들의 들뜬 소리] | Tớ hâm mộ chị ấy! |
와, 대박 | Không tin nổi. |
우와, 감사합니다! | Cảm ơn chị nhiều. |
- 안녕하세요 - [유리] 안녕 | - Chào chị ạ! - Tuyệt quá. |
[아이2] 와, 대박! | - Chào chị ạ! - Tuyệt quá. |
감사합니다 | Cảm ơn chị. |
[아이2] 와… | |
혹시 상우 쌤 여친이에요? | Chị là bạn gái của bác sĩ Sang Woo à? |
- [유리] 뭐? 어? - [아이3의 웃음] | Gì? |
[아이3] 상우 쌤 흑역사 보실래요? | Thời tăm tối của anh ấy. |
그래도 좋아하면 찐 인정 | Chị xem xong mà còn thích thì mới là yêu thật. |
[유리] 아니, 얘야 | Chị xem xong mà còn thích thì mới là yêu thật. Không, khoan đã. Chị không phải bạn gái bác sĩ Sang Woo. |
- 나는, 그, 상우 쌤 여친 아니고… - [아이4] 우와 | Không, khoan đã. Chị không phải bạn gái bác sĩ Sang Woo. |
[아이들의 웃음] | |
- [상우] 얘들아, 짜장면 먹자! - [아이들의 환호] | Mấy đứa, ăn thôi! |
- 조심, 조심 - [아이들] 짜장면, 짜장면 | Cẩn thận đấy. Cẩn thận. |
- [아이2] 우와 - [아이들의 웃음] | Cẩn thận. |
[아이들의 비명] | |
- 안 돼! 안 돼, 보면 안 돼! - [상우] 짜장면 드실게요 | Ăn nào. |
[유리] 안 돼, 이거 보면 안 돼! | Không, đừng xem! |
- [상우] 아니, 야! - [유리의 다급한 소리] | Khoan! Này! |
[상우] 야! 이건 아니지 | Này! Làm vậy là bậy nhé. |
[유리의 웃음] | |
[상우의 웃음] | |
어, 이 사진 | Tấm này… |
[상우] 이때쯤부터 친구들 몇 명이 사라지기 시작했다고 들었어요 | Nghe nói các bạn ấy bắt đầu biến mất trong khoảng thời gian này. |
[유리] 이땐 부임하시기 전이라 | Từ trước khi xơ đến đây. |
아는 게 없으시죠? | Xơ có biết gì không? |
[여자] 네, 없어요 | Tôi không biết gì. |
늦게라도 친부모가 찾아온 경우는 없었나요? | Sau đó có bố mẹ ruột của ai đến tìm không? |
[유리] 그럼 실종된 아이들은 | Vậy là những người bị mất tích bao lâu nay không có người nhà tìm kiếm, |
이제껏 자기를 찾아 주는 가족도 | Vậy là những người bị mất tích bao lâu nay không có người nhà tìm kiếm, |
기억해 주는 사람도 없었던 거네요 | cũng không có ai tưởng nhớ. |
[상우] 신영석 | Shin Yeong Seok thích chơi bắn bi, hiếu thắng lắm. |
구슬치기를 좋아했어요 승부욕이 대단했죠 | Shin Yeong Seok thích chơi bắn bi, hiếu thắng lắm. |
이진영, 자동차를 좋아했고 | Lee Jin Yeong thích xe hơi. |
박민우, 얘는 뭐 완전 | Park Min Woo. Cậu ấy rất… |
장난꾸러기 | Rất phá phách. |
- [한숨] - 내가 기억해요 | Tôi nhớ họ. |
이 세 명 | Ba người này. |
이상하다? | Lạ thật. |
[여자] 내가 듣기로는 | Nghe nói |
사라진 애들이 네 명이었는데 | có bốn bạn mất tích mà. |
한 명이 더 있었어요? | Còn một người nữa sao? |
[여자] 네, 여기 | Phải, đây rồi. |
[불길한 음악] | |
쌍둥이 형제 중 한 명 | Một trong cặp sinh đôi. |
[휴대폰 알림음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[카메라 셔터음] | |
[직원] 사진 찍자, 사진 | |
남는 건 사진 | |
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | |
[부드러운 음악] | |
[한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[요란한 휴대폰 벨 소리] | |
[영우] 어, 여보 | Mình à. |
아니야, 안 잤어 | Anh đâu có ngủ. |
혼자 힘들지? 같이 못 가서 미안해 | Một mình vất vả à? Xin lỗi vì không đi được. |
어? | Gì? |
어 | Ừ. |
사랑해, 우주 최강 내 사랑 박은영 알러뷰 쏘 머치 | Yêu em, tình yêu tối hậu của anh! Park Eun Yeong, yêu em nhiều! |
[애교스러운 소리] | |
- [통화 종료음] - [헛웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[사언의 옅은 웃음] | |
어, 그런 건 어떻게 하는 겁니까? | Sao anh làm được vậy? |
예? | Gì cơ? |
방금 그거요, 그… | Việc anh vừa làm ấy. |
'사랑해, 우주 최강' | "Yêu em, tình yêu tối hậu của anh". |
어, 잘하시는데요? | Anh giỏi vụ đó quá. |
아, 이게요 | Nói thật, |
[영우] 처음만 어렵지 계속하다 보면 괜찮습니다 | lúc đầu thì khó, nhưng càng làm càng dễ. |
평소 하시던 애정 표현에다가 살짝 MSG를 친다고 생각하고 | Cứ xem như anh thêm chút gia vị vào tình cảm thường thể hiện thôi. |
'사랑해' 하면서 [쪽 소리] | Vừa nói vừa hôn. |
대변인님 설마… | Khoan, |
애정 표현 하시죠? | anh có thể hiện tình cảm nhỉ? |
[의아한 숨소리] 결혼하신 지가… | Anh lấy vợ được… |
3년? | Ba năm rồi. |
한창 신혼이신데, 왜… | Vậy là như mới cưới. Sao lại thế? |
[음악이 잦아든다] | |
살다 보니 시간이 참 빠르더라고요 | Thời gian trôi nhanh lắm. |
[영우] 엊그제 결혼한 거 같은데 벌써 10년 차 | Cảm giác như tôi mới cưới hôm qua, nhưng đã mười năm rồi. |
세월은 쏜살같이 빠른데 | Thời gian trôi vùn vụt, |
아껴서 뭐 하겠습니까 | để dành tình cảm làm gì? |
옆에 있을 때 | Khi cô ấy ở bên thì cứ nói rằng anh yêu cô ấy, |
'사랑한다', '고맙다' | Khi cô ấy ở bên thì cứ nói rằng anh yêu cô ấy, cảm ơn cô ấy |
많이 해 줘야죠 | càng nhiều càng tốt. |
[영우가 크게 목 가다듬는 소리] | |
[영우] 자, 몸도 짐도 풀었고 | Giờ ta đã cất đồ và khởi động. |
우리 대변인님께서 준비해 주신 도시락 잘 먹었습니다! | Sếp Paik, cảm ơn vì hộp cơm trưa! |
예, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
든든하게 먹었으니까 바로 체육 대회 시작해 볼까요? | Giờ đã ăn no rồi, ta bắt đầu thi thể thao nhỉ? |
[직원1의 탄식] | Trời ạ. |
누가 강 과장님 좀 말려 줘요, 아휴 | Ai đó cản anh Kang đi. |
[직원2] 그러니까요 | Ừ. Ai biết anh ấy máu chơi vậy? |
이렇게 행사에 진심인 분이었나 | Ừ. Ai biết anh ấy máu chơi vậy? Trò nào cũng chơi theo cặp. |
[영우] 자, 모든 종목은 2인 1조로 진행될 예정인데요 | Trò nào cũng chơi theo cặp. |
팀은 편의상 대변인 팀 통역사 팀 이렇게 나눠서… | Sẽ phân thành đội Phát ngôn viên và đội Phiên dịch viên. |
[원빈] 저랑 한 팀 해요, 희주 님 | Ghép đội đi, Hee Joo. |
[사언] 아니요 | Không. |
그, 통역사님과 단합을 위해서 온 건데 | Không. Chúng ta đến đây là để thắt chặt quan hệ với các phiên dịch viên. |
강 과장님, 팀을 그렇게 짜면은 | Anh chia đội kiểu đó thì đi chuyến này làm gì? |
워크숍에 온 의의가 없지 않습니까? | Anh chia đội kiểu đó thì đi chuyến này làm gì? |
[영우] 어, 그러면 섞을까요? | Vậy chia lẫn lộn nhỉ? |
그럼 대변인님부터 통역사님 중 한 분과 팀을… | Sếp Paik, sao anh không chọn một phiên dịch viên… |
예 | Được. |
[익살스러운 음악] | |
같이 합시다, 홍희주 통역사 | Ta thành một đội nhé, cô Hong. |
그럼 두 분 한 팀! | Rồi, có một đội! |
- [영우] 와… - [도재] 파이팅 | - Chúc may mắn. - Mọi người khác cũng bắt cặp đi. |
[영우] 예, 나머지 분들도 그러면 팀을 이렇게… | - Chúc may mắn. - Mọi người khác cũng bắt cặp đi. |
[사언] 저, 부상은 뭡니까? | Giải là gì? |
[웃으며] 아, 최종 우승 팀에게는 | - Đội thắng cuộc… - Được tự chọn. |
- 원하는 걸로 하죠 - [영우] 예? | - Đội thắng cuộc… - Được tự chọn. - Gì cơ? - Đội thắng được tự chọn giải. |
우승 팀이 원하는 걸로, 음 | - Gì cơ? - Đội thắng được tự chọn giải. |
시작합시다 | Bắt đầu thôi. |
원하는 거! | Muốn gì cũng được! |
몸 푸세요, 예 | Khởi động nào. |
[음악이 잦아든다] | |
[영우] 아, 아 첫 번째 경기는 몸풀기로 | Hoạt động đầu tiên chỉ là khởi động. |
2인 1조 줄넘기를 시작하겠습니다! | Ta sẽ bắt đầu với thử thách nhảy dây đôi! |
[직원3의 환호] | Ta sẽ bắt đầu với thử thách nhảy dây đôi! |
자, 어, 이게 | Bắt đầu nào. |
실수가 많이 나오는 종목이라 각각 두 번씩 기회가 주어지는데요 | Trò này dễ mắc lỗi lắm, nên sẽ cho hai cơ hội. |
그럼 박도재 행정관과 김태경 통역사부터 시작하겠습니다 | Bắt đầu từ cặp Park Do Jae và Kim Tae Kyeong. |
- [영우] 자, 돌려 주세요 - [직원들] 파이팅 | - Rồi, quay dây. - May mắn nhé. |
[도재] 자, 갑니다 | Bắt đầu đây. |
- [영우] 오, 좋아요, 오, 좋아요 - [직원들의 탄성] | Nhảy đây. Giỏi quá! |
좋아요, 오, 좋아요, 둘 | Tốt! |
내가 먼저 들어갈 테니까 타이밍 맞춰서 잘 들어와 | Tôi sẽ vào trước. Bảo đảm em vào đúng lúc mà nhảy nhé. |
[사언] 속도, 순발력 박자, 집중도, 다 중요해 | Tốc độ, phản ứng, căn thời điểm và tập trung đều quan trọng. |
[영우] 박 행정관 표정이 없습니다 | Anh Park bình tĩnh ghê. Bảy, tám! |
[직원들] 일곱, 여덟 | Bảy, tám! |
[직원들의 탄식] | Tệ quá. |
[영우] 몇 개죠? | Bao nhiêu cái? |
[직원3] 이렇게 되면 여덟 개 아니고 일곱 개 | Tính là bảy. |
- [영우] 자, 다음, 자, 그럼 다음 - [직원2] 잘했다 | - Tiếp. - Tốt lắm. Được rồi, tiếp. |
다음으로 대변인 팀 | Đội của sếp Paik. |
- [익살스러운 음악] - [직원3] 오셔야 돼요 | Cố lên. |
- [사언의 힘주는 소리] - 와, 하나… | Một. |
- [직원들의 탄식] - 아, 괜찮으세요? | Anh ổn không? |
- 살살, 살살 - [직원3] 이렇게 되면 | - Cứ thoải mái đi. - Không cái. |
빵 개입니다 | - Cứ thoải mái đi. - Không cái. |
대변인님 탈락! | Sếp à, anh bị loại! |
[영우] 저… | |
죄, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[영우] 자, 다, 다시, 다음 [헛기침] | Lại lần nữa. Lên. |
- 오, 이번엔 부드러워요 - [직원들의 탄성] | Lần này mượt quá. |
- 자, 이제부터 하나 - [직원들] 하나, 둘 | Chơi. Tôi nghiệm ra rồi. |
내가 요령을 알았어 이번엔 진짜 잘할 수 있어 | Tôi nghiệm ra rồi. Lần này tôi có thể làm tốt. |
내가 서너 번 넘고 박자 타기 시작하면 | Lần này tôi có thể làm tốt. Nhảy vài cái và bắt được nhịp rồi thì có thể… |
그때 들어… | Nhảy vài cái và bắt được nhịp rồi thì có thể… |
내 말 듣고 있어? | Em nghe không vậy? |
[희주] | Em vào trước. Anh theo sau. |
[직원들] 열둘, 열… | Mười hai. |
- [영우] 아, 몇 개죠? - [직원들의 탄식] | Bao nhiêu cái? |
[직원3] 열두 개입니다 | - Lần này là 12. - Rồi. |
[영우] 자, 그럼 자, 백 팀, 백 팀 | Giờ đến đội của sếp Paik. Đội sếp Paik? |
[음악이 잦아든다] | |
[영우] 지금! | - Chơi! - Đúng rồi! Được! |
[직원3] 와, 그렇지! 오케이, 오케이! | - Chơi! - Đúng rồi! Được! |
[직원들의 탄성] | |
- [직원3] 다 들어가야 돼요 - [영우] 자, 대변인님 | - Phải vào đi. - Lên đi, sếp ơi! |
[영우] 대변인님 들어와야 시작합니다, 자! | Sếp vào mới bắt đầu đếm. |
[부드러운 음악] | |
[손뼉 치는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
우리가 드디어 찾아냈네요 | Cuối cùng cũng tìm ra. |
[유리] 피해자 가족 | Người thân của anh này. |
동생이 어딘가에 살아 있다면 | Nếu em trai cậu ấy còn sống và cậu ấy đang tìm em mình, |
그리고 형을 찾고 있었다면 | Nếu em trai cậu ấy còn sống và cậu ấy đang tìm em mình, |
뭔가 알고 있는 게 있을지도 모르겠어요 | thì có lẽ cậu ấy biết gì đó. |
그러니까요 | Phải đấy. |
아, 근데 | Nhưng mà… |
어디서 어떻게 살고 있는지 알아내기는 쉽지 않겠죠? | Không dễ để xác định anh ấy đang ở đâu, sống thế nào. |
뭐, 운영 재단 바뀌면서 | Giám đốc bảo là hồ sơ cũ đã bị mất hoặc bị hủy |
옛날 서류들 유실되거나 | Giám đốc bảo là hồ sơ cũ đã bị mất hoặc bị hủy |
[유리] 폐기됐다고 하셨잖아요, 원장님이 | khi thay đổi tổ chức điều hành. Tạm thời, |
[상우] 뭐, 일단 연락 닿는 보육원 동기 애들한테 한번 물어볼게요 | Tạm thời, tôi sẽ hỏi các bạn ở cô nhi viện mà tôi liên lạc được. |
[유리] 오 | |
짱 좋은 생각이에요 | Ý hay đấy. |
[상우, 유리의 웃음] | |
[밝은 음악] | |
[영우] 자 이인삼각 달리기 결승전 | Giờ là vòng chung kết cho trò hai người ba chân. |
백 대변인님과 홍희주 통역사 | Sếp Paik và cô Hong Hee Joo |
정원빈 통역사와 안진희 행정관의 대결인데요 | đấu với Jeong Won Bin và Ahn Jin Hee. |
과연 우승 팀은 누가 될 것인가 | Đội của ai sẽ chiến thắng? |
[총성] | Và xuất phát! Đội sếp Paik! |
출발했습니다, 자, 백 팀! | Và xuất phát! Đội sếp Paik! |
오, 두 팀 속도 비슷합니다 | Họ đang bám đuổi sát sao! |
앞서거니 뒤서거니 하는데요! | Họ đang bám đuổi sát sao! |
- [영우] 오! 오, 돕니다 - [직원] 대변인님! | - Cẩn thận! - Cố lên, sếp Paik! |
[영우] 백 팀, 환상의 호흡입니다 | Ai thắng cũng được! |
[직원] 누구든지 파이팅! | Ai thắng cũng được! - Chúc may mắn! - Hai người ba chân! |
이게 바로 진짜 이인삼각이죠 | - Chúc may mắn! - Hai người ba chân! |
[영우] 정 팀 속도가 늦어집니다 | Đội của Won Bin đang chậm lại! Vạch đích trước mắt rồi! |
결승점이 얼마 안 남았는데요 | Đội của Won Bin đang chậm lại! Vạch đích trước mắt rồi! |
어! 넘어졌습니다 | Và họ đã bị ngã! Đội sếp Paik! |
백 팀! | Và họ đã bị ngã! Đội sếp Paik! |
골인! 백 팀의 승리입니다 | Đội sếp Paik thắng! |
- 백사언! 홍희주! - [직원들의 환호] | Paik Sa Eon! Hong Hee Joo! - Paik Sa Eon! Hong Hee Joo! - Paik Sa Eon! |
[직원들] 백사언! | - Paik Sa Eon! Hong Hee Joo! - Paik Sa Eon! |
홍희주! 백사언! | - Paik Sa Eon! Hong Hee Joo! - Paik Sa Eon! |
[사언의 웃음] | |
[사언의 웃음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[잔잔한 음악] | |
[사언] 아… | |
미안합니다, 너무 기쁜 나머지 | Xin lỗi. Tôi hăng quá. |
[영우] 예 | Rồi. |
아무튼 축하드리고요 | Chúc mừng sếp! |
어, 그럼 우승 팀 부상은 뭘로 준비를 할까요? | Nên chuẩn bị gì cho đội thắng cuộc đây? |
원하는 게 있으시면 말씀을 | Anh muốn gì cứ nói đi. |
있습니다, 원하는 거 | Tôi muốn cái này. |
[영우] 아, 날씨 좋고 각도 좋고 | Trời đẹp. Góc chụp đẹp. |
모델… | Và người mẫu… |
두 분 그새 싸우기라도 하셨어요? | Chưa gì đã cãi nhau rồi à? |
좀 더 가까이, 친하게 | Xích sát lại được không? |
아, 예예, 예, 좋아요 | Rồi, đẹp đấy. |
아, 근데 정말 사진 한 장으로 괜찮으시겠어요? | Nhưng chụp một tấm là ổn rồi à? |
그래도 우승 기념 부상인데 | Giải nhất mà. |
고기도 있고 쌀도 있는데 | Có cơm, có thịt đấy. |
필요 없습니다 | Tôi không cần. |
기념사진이면 됩니다 | Một tấm ảnh lưu niệm là được rồi. |
[영우] 예, 예, 그럼 | Vâng. |
자, 웃으세요 | Nào. Cười lên. |
더 활짝! | Cười tươi hơn nữa! |
예, 좋아요 [웃음] | Đẹp rồi. |
아… 고개도 이렇게 | Giờ… nghiêng đầu vào nhau. |
네, 고개를, 아이, 가운데로 대변인님, 가운데로 | Nghiêng. Không, nghiêng vào nhau mà. |
옳지, 아, 좋아요 지금 좋아, 아이, 좋다, 자 | Đúng rồi. Đẹp. Hoàn hảo luôn! |
자, 좋아요, 이대로 | Đẹp. Giữ yên nhé. |
손 하트 | Làm hình trái tim. |
진짜 좋아요 | Đẹp lắm. |
자, 갑니다 | Nào. Tôi chụp đây. |
좋아요, 스마일 | Đẹp. Cười nào! |
- [카메라 셔터음] - [음악이 잦아든다] | |
[직원들의 힘겨운 숨소리] | |
[영우] 저기, 저… | Khoan. |
조, 조금만… | Nghỉ chút đã. |
조, 조금만 쉬었다 갑시다 | Nghỉ chút đi. |
폼은 히말라야 가실 기세인데 | Nhưng anh mặc đồ đi leo Himalaya mà. |
[진희] 아, 그러게 | Phải rồi. |
오르지도 못할 산을 왜 가자고 하셔 가지고 | Sao anh muốn đi bộ leo núi này vậy? |
내가 가자고 했어요? 내가? | Ý tôi á? Tôi á? |
저기, 저 날아가시는 분이 가자고 했지 | Ý của cái anh đi tít trên kia kìa. |
와, 근데 | Chà… |
홍희주 통역사님 체력 무슨 일이지? | Tin nổi sức bền của Hong Hee Joo không? |
의외인데요? | Thật phi thường. |
아, 체력도 체력인데 | Không chỉ sức bền đâu. |
[직원] 저 두 사람 케미가 좀 있지 않아요? | Không thấy họ tình qua ý lại với nhau à? |
오, 저도 느꼈어요 | Tôi cũng thấy vậy. |
아까 이인삼각할 때 | Trong cuộc đua ba chân, |
- 호흡이… - [직원1] 어 | - họ ăn ý quá. - Phải! |
[영우가 버럭 하며] 유부남한테 케미를 왜 찾습니까! | Anh ấy có vợ rồi! |
아, 깜짝이야! | Giật cả mình! |
아니, 저번에 과장님도 그러셨잖아요 | Chính anh cũng từng nói vậy mà. |
면접 날 대변인님이랑 홍희주 통역사 | Anh nói hôm phỏng vấn, họ tóe lửa với nhau mà. |
[직원1] 스파크 장난 아니었다고 | Anh nói hôm phỏng vấn, họ tóe lửa với nhau mà. |
- 내가 언제! - [직원1의 짜증 난 소리] | - Nói khi nào? - Trời ạ. |
[영우] 그, 헛소리들 작작 하시고 | Nói nhảm đủ rồi. Giúp tôi đứng dậy đi. |
나 좀 일으켜 봐요 | Nói nhảm đủ rồi. Giúp tôi đứng dậy đi. |
- [직원1] 어휴! - [영우의 재촉하는 소리] | Nào. Một, hai! |
[영우] 하나, 둘 | Nào. Một, hai! |
[영우의 힘주는 소리] | |
[영우의 지친 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[사언의 가쁜 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
반팔이 다야? | Em chỉ có cái áo đó à? |
[잔잔한 음악] | |
[사언] 땀 식으면 추워 | Mồ hôi khô đi thì sẽ lạnh. |
나중에 껴입어 | Để lát rồi mặc. |
[직원들의 대화 소리] | - Mua giày leo núi ở đâu vậy? - Giờ hỏi làm gì. |
[영우] 아, 등산복이 문제가 아니야, 지금 | - Mua giày leo núi ở đâu vậy? - Giờ hỏi làm gì. |
[원빈] 가자, 가자, 가자 | - Mua giày leo núi ở đâu vậy? - Giờ hỏi làm gì. |
[직원] 제일 화려하게 입고 와 가지고 | Anh mặc đồ chuẩn nhất mà. |
[영우] 우리 중에 막내가 누구야? | Ở đây, ai nhỏ tuổi nhất nhỉ? |
- [원빈] 아, 제가 막내입니다 - [직원들의 웃음] | Em. Là em. |
[사언의 가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[직원1] 아, 다 왔습니다 | Đến rồi. |
[영우의 힘겨운 숨소리] | Đến rồi. |
[카메라 셔터음] | Đẹp quá. |
[음악이 잦아든다] | |
[태경] 희주 씨 | Hee Joo. |
[원빈] 저희 사진 다 같이 하나 찍을까요? | Ta chụp chung một tấm nhé? |
[직원들] 좋아요 | - Phải. - Được đấy. |
- [원빈] 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
- [원빈의 웃음] - [직원들의 지친 한숨] | |
자, 모두 수고 많으셨고요 | Tốt lắm, ai cũng đẹp. |
[영우] 모입시다, 기념사진 한 장 한 장 찍어야죠 | Đứng lại với nhau đi. Chụp cả nhóm. |
이거 현수막 | Có băng rôn đây. |
들어 주시고요 | Giữ nhé. |
두 줄로 서 볼까요? | Xếp hai hàng nhé? |
예, 뒤에… | Rồi, ra sau. |
뒤에 밀지 마시고요 | Đừng đẩy hàng sau. |
떨어지면 저세상 갑니다, 아시죠? | Rơi xuống là đi luôn đấy, rõ chưa? |
자, 예, 좋습니다 | Rồi. Đẹp rồi. Đứng sát lại nào. |
자, 모여 보세요 | Đẹp rồi. Đứng sát lại nào. |
[영우의 거친 숨소리] | |
[직원들의 웃음] | |
자, 붙으세요 | Sát lại đi. |
- [원빈] 모일까요? - [영우] 자, 아, 예, 좋습니다 | Sát lại đi. - Sát lại. - Rồi, đẹp. |
[여자1] 어머나, 세상에 어, 웬일이야 | - Sát lại. - Rồi, đẹp. Nhìn kìa. |
- 와, 백사언 대변인 아니에요? - [영우의 난감한 소리] | Không phải là Phát ngôn viên Paik Sa Eon à? |
[영우] 맞아요, 맞아요 | Không phải là Phát ngôn viên Paik Sa Eon à? - Phải rồi. - Là cậu ấy! |
- 맞네, 맞네! - [여자1] 어머, 멋있다 | - Phải rồi. - Là cậu ấy! |
- [영우] 저희 한번 찍어 보고… - [여자2] 잘생겼다! | - Cho chúng tôi chụp với. - Cậu đẹp trai quá! |
[영우] 예, 맞아요, 예 | - Cho chúng tôi chụp với. - Cậu đẹp trai quá! |
[남자] 잠시만요 | Chờ chút. |
저희 사진 한 장 같이 찍어도 되죠? | - Cho chúng tôi chụp cùng nhé? - Để sau đã. |
[영우] 아, 저희 찍고 난 다음에… | - Cho chúng tôi chụp cùng nhé? - Để sau đã. |
잠시만요, 잠시만요 | Chờ chút nào. |
- 잠시만요, 시민분들 - [소란스럽다] | Chờ chút. Làm ơn, đừng đẩy. |
밀지 마시고 질서를 지켜 주시고요 | Chờ chút. Làm ơn, đừng đẩy. Giữ trật tự đi. |
- 잠시만요 - [카메라 셔터음] | Chờ chút. |
박 행정관! | Cậu Park. |
시민분들, 이렇게 막 밀지 마시고 질서를 좀 지켜 주세요 | Làm ơn đừng đẩy. Giữ trật tự. |
박, 박 행! 대변인님 | Park! Lo cho sếp! |
- [소란스럽다] - [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[여자1] 사진 좀 찍자고 | |
[직원2의 비명] | Xin phép! |
- [무거운 음악] - [직원1] 아, 아, 어떡해! | Ôi, không! |
- 어떡해 - [사언] 무슨 일입니까? | - Làm sao đây? - Gì vậy? |
사람이 떨어졌어요 | Có người ngã xuống đó. |
- 누가요? - [원빈] 홍희주 통역사님이요 | - Ai? - Hong Hee Joo. |
여기, 눈 깜짝할 사이에 여기 절벽 아래로… | Xảy ra trong chớp mắt. Rơi xuống vực rồi. |
[영우] 좀 물러, 물러나 주세요 잠시만요 | Lùi lại. Làm ơn, lùi lại. |
홍희주 | Hong Hee Joo. |
홍희주! | Hong Hee Joo! |
[거친 숨소리] | |
[영우] 이제 저희가 막 | Chúng tôi chuẩn bị chụp ảnh nhóm, |
단체 사진 찍으려고 하는데 | Chúng tôi chuẩn bị chụp ảnh nhóm, thì có mấy người tiến sát vào. |
웬 등, 등산객들이 | thì có mấy người tiến sát vào. |
갑자기 들이닥쳐 갖고 저희를 막 밀치고 | Họ cứ xông vào và bắt đầu xô đẩy. |
- [영우] 막… - 일단 구조대 빨리 투입하시죠 | Trước hết, triển khai cứu hộ đã. |
이제 곧 6시인데 해 지면 큰일입니다 | Gần 6:00 tối rồi. Trời tối sẽ tệ lắm. |
대변인님! | Sếp Paik! |
[구조대원] 저분 어떻게 저기서… | Sao lại từ đó lên? |
구조대 오는 사이에 직접 내려가셨어요 | Anh ấy xuống đó từ trước. |
- 예, 저기를요? - [영우] 괜찮으세요? | - Xuống đó? - Anh ổn không? Bị thương không? |
어디 뭐 안 다치셨어요? | - Xuống đó? - Anh ổn không? Bị thương không? |
[울컥하며] 거길 그냥 막 내려가시면 어떡해요! | Sao anh cứ vậy mà xuống đó? |
나무 한 그루가 꺾여 있는 걸로 봐서 | Tôi thấy có cái cây gãy. |
거기 한번 부딪히고 떨어진 거 같습니다 | Tôi nghĩ cô ấy va phải nó khi rơi. |
[사언] 구조견 투입 바로 가능합니까? | Ta triển khai chó cứu hộ ngay chứ? |
예, 가능은 한데 | Vâng, nhưng không có đồ vật của người bị mất tích. |
아직 실종자 물건을 전달 못 받아서 | Vâng, nhưng không có đồ vật của người bị mất tích. |
이거 냄새 맡게 하세요 | Cho chó ngửi cái này. |
[사언] 제 옷을 허리에 두르고 있습니다 | Cô ấy quấn áo tôi quanh hông. Nhanh. |
빨리요 | Cô ấy quấn áo tôi quanh hông. Nhanh. |
연락은 아직이야? | Gọi được chưa? |
예, 연결이 안 됩니다 | Chưa gọi được. |
[사언의 한숨] | |
[불안한 음악] | |
[통화 연결음] | HONG HEE JOO |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로… | Số bạn gọi hiện… |
- [한숨] - [통화 종료음] | Số bạn gọi hiện… |
- [한숨] - [통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로… | Số bạn gọi hiện… |
- [사언의 한숨] - [통화 종료음] | Số bạn gọi hiện… |
[통화 연결음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[새 울음] | |
[희주의 아파하는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
- [영우] 대변인님, 저기, 저기… - [카메라 셔터음] | Sếp Paik. Bên này. |
시민분들, 이렇게 막 밀지 마시고 질서를 좀 지켜 주세요 | Làm ơn đừng đẩy. Giữ trật tự. |
누가… | Có người… |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
- [통화 연결음] - [통화 종료음] | |
[의미심장한 음악] | |
- [통화 연결음] - [통화 종료음] | |
- [납치범] 언니야 - [통화 연결음] | Bà chị à? |
이 폰이 어떤 폰인지 알아? | Biết đây là điện thoại gì không? |
이거 | Cái này… |
백사언한테만 걸게 돼 있다 | Chỉ có thể gọi Paik Sa Eon thôi. |
[희주] 진짜였어? | Đúng thật vậy sao? |
뭐가 이렇게 철저해 | Tại sao hắn chu toàn vậy? |
[가쁜 숨소리] | |
[큰 소리로] 홍희주! | Hong Hee Joo! |
- 홍희주! - [휴대폰 진동음] | Hong Hee Joo! |
어떻게 됐습니까? | - Có chuyện gì? - Họ vẫn đang tìm kiếm. |
[도재] 아직 수색 중입니다 | - Có chuyện gì? - Họ vẫn đang tìm kiếm. |
절벽 아래 계곡 하류 300미터 지점까지 | Họ đang tìm kiếm phạm vi 300 mét xuôi từ vách đá, nhưng mà… |
- 샅샅이 뒤지고 있긴 한데 - [휴대폰 알림음] | Họ đang tìm kiếm phạm vi 300 mét xuôi từ vách đá, nhưng mà… |
[사언의 한숨] | NBN KANG TAE KYEONG |
기자들 전화가 계속 들어오는데 | Phóng viên cứ gọi tôi. Tin lan đến truyền thông rồi à? |
벌써 언론에 퍼진 겁니까? | Phóng viên cứ gọi tôi. Tin lan đến truyền thông rồi à? |
[도재] 단속하겠습니다 | Tôi sẽ xử lý. Và sẽ mở rộng bán kính tìm kiếm |
수색 반경도 더 넓히고요 | Tôi sẽ xử lý. Và sẽ mở rộng bán kính tìm kiếm |
폐쇄 회로 영상은 어떻게 됐습니까? | Đoạn phim an ninh thì sao? |
[도재] 경찰에서 등산로 입구와 정상 부근 CCTV 확인 중입니다 | Cảnh sát đang kiểm tra phim ở đường mòn và đỉnh núi. |
저희 팀원들은 물론 | Người của ta và những ai ở gần đó lúc xảy ra vụ việc |
사고 당시 주변에 있던 사람들 대상으로 | Người của ta và những ai ở gần đó lúc xảy ra vụ việc |
- 목격자 탐문도 하고 있고요 - [사언] 뭐라도 나오면 | - đều đang được lấy lời khai. - Tìm được gì |
바로 연락하세요 | thì báo ngay cho tôi. |
[통화 종료음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[구조대원] 안 받으십니까? | Anh nghe cuộc đó không? |
안 받습니다 | Không. |
기다리는 전화가 있거든요 | Vì tôi đang chờ một cuộc gọi. |
[희주의 고통스러운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[희주가 힘겹게] 수색은 하고 있는 거야? | Họ có đang tìm kiếm không? |
왜 아무 소리도 안 들려 | Sao mình chẳng nghe thấy gì? |
헬기도 뜨고 드론도 뜨고 그래야 되는 거 아닌가? | Không phải sẽ có trực thăng và drone tìm mình à? |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
이렇게 들키는 건가 | Mình sẽ bại lộ thế này sao? |
벌받은 거야 | Mình sẽ bị trừng phạt. |
진작 고백했어야 하는 건데 | Đáng ra phải thú nhận sớm hơn. |
그래, 차라리 잘됐어 | Ừ, vậy là tốt nhất. |
이제야말로 말하는 거야 | Giờ cuối cùng mình cũng nói ra với anh ấy. |
[힘겹게] 그래 | Phải rồi. |
그래 | Phải rồi. |
안 받을 수도 있잖아 | Có khi anh ấy không bắt máy. |
아니야 | Không. |
안 받으면 끝이야 홍희주 정신 차려 | Anh ấy không bắt máy thì tiêu đời. Mình phải tỉnh táo! |
정신 차려 | Tỉnh táo lại thôi. |
[거친 숨소리] | |
[통화 연결음] | PAIK SA EON |
받아 | Bắt máy đi. Không. Đừng bắt máy. |
아니야, 받지 마 | Bắt máy đi. Không. Đừng bắt máy. |
받아, 제발 | Bắt máy đi mà. |
홍희주! | Hong Hee Joo! |
홍희주! | Hong Hee Joo! |
홍희주! | Hong Hee Joo! |
[휴대폰 진동음] | |
[음악이 잦아든다] | |
희주야 | Hee Joo à! |
[사언] 아니 | Ý là… |
사공육 | 406. |
희주는 | Hee Joo sao rồi? |
희주는 어떻습니까? | Cô ấy sao rồi? |
[희주] 같이 있다고 생각하는 거야? | Anh ấy nghĩ mình đi với 406 sao? |
[사언] 사공육, 내 말 들립니까? | 406, nghe không? |
[힘겹게] 시체가 나오면 연락하라며 | Anh bảo khi nào vứt xác thì gọi. |
그래서 전화한 거야 | Nên tôi mới gọi. |
데려가라고 | Đến nhận xác đi. |
[잔잔한 음악] | |
잘했습니다 | Tốt. |
고맙습니다, 연락해 줘서 | Cảm ơn đã gọi. |
희주가 떨어진 곳이 어디입니까 | Hee Joo rơi ở đâu? |
위치만 알려 주십시오 | Cứ nói địa điểm đi. |
[거친 숨소리] | |
몰라 | Tôi không biết. |
사공육! | 406! |
내 말 똑바로 들어 | Nghe cho kỹ đây. |
내가 희주 배낭에 | Tao đã để bộ sơ cứu trong ba lô của Hee Joo. |
구급 키트를 넣어 놨습니다 | Tao đã để bộ sơ cứu trong ba lô của Hee Joo. |
키트 맨 밑에 휴대용 구명탄이 있고 | Ở đáy hộp, có một cây pháo sáng. |
상단 뚜껑을 마찰해서 점화하면 됩니다 | Chỉ cần mở nắp là đốt được. |
[사언] 희주가 그걸 찾아서 쓰면 좋겠는데 | Tao hy vọng Hee Joo tìm ra và dùng nó. |
사공육 생각은 어떻습니까 | Nghĩ sao nào, 406? |
희주가 정신을 차렸다면 | Nếu Hee Joo tỉnh lại, |
뭐라도 뒤져 보지 않을까요? | không phải cô ấy sẽ cố tìm gì đó à? |
[고통스러운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
- [사언] 많이 무섭습니까? - [의미심장한 음악] | Sợ hả? |
내가… | Tôi sao? |
내가 무서울 게 뭐가 있어 | Có gì để sợ chứ? |
[사공육의 거친 숨소리] | |
나는 | Tao… |
죽도록 무섭습니다 | đang sợ đến chết đây. |
[흐느낀다] | |
[힘겨운 소리] | |
[사언] 사공육! 사공육! | 406! |
거기 있습니까? | Còn đó không? |
[절규하며] 답하세요! | Trả lời đi! |
[힘겨운 숨소리] 들려 | Nghe đây. |
[안도의 한숨] | |
기온이 많이 떨어졌는데 | Nhiệt độ đang xuống. |
희주가 많이 춥진 않을까요? | Nghĩ Hee Joo có lạnh không? |
[사언] 내 바람막이를 입었는지는 모르겠습니다 | Không biết cô ấy có mặc áo khoác của tao không. |
그리고 배낭에 물이 있는데 | Trong ba lô còn có nước. |
탈수 증상이 생기면 안 되니까 | Không thể để cô ấy bị mất nước. |
- 목을 좀 축여야 되는데 - [음악이 잦아든다] | Cô ấy cần uống nước. |
[흐느낀다] | |
[펑 터지는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
됐습니다 | Làm được rồi. |
보입니다 | Thấy rồi. |
빨리 와… | Đến nhanh đi. |
[사언] 가고 있으니깐 전화 끊지 마! | Đang đến đây. Đừng cúp máy! |
그리고 만약 방법이 있다면 | Và nếu được, |
희주한테 전해 주십시오 | nhắn Hee Joo giùm, |
걱정하지 말라고 | bảo cô ấy đừng lo. |
내가 금방 가겠다고! | Bảo tao sẽ tới ngay đây! |
[힘겨운 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
- 말해 줘 - [잔잔한 음악] | Nói đi. Tao nói một lần thôi, nên nghe cho kỹ đây, 406. |
[사언] 한 번만 얘기할 테니까 잘 들으십시오, 사공육 | Tao nói một lần thôi, nên nghe cho kỹ đây, 406. |
희주에 대한 내 진심은 | Tình cảm của tao với Hee Joo… |
그때 말했던 진심이란 게 | Tình cảm của anh là gì vậy? |
뭐야? | Nói đi. |
안 들려 | Em không nghe được. |
[사언이 희미하게] 홍희주 | Hong Hee Joo. |
좋아해 | Anh thích em. |
[애틋한 음악] | |
[사언] 지금부터 묻는 말에 하나씩 답하십시오 | Từ giờ, tôi muốn em trả lời tôi. |
제일 중요한 그놈 얼굴 봤습니까? | Câu hỏi quan trọng nhất. Thấy mặt hắn không? |
[사언] 좋아서 니 심장 박동 느껴지는 게 | Tôi thích lắm. Tôi thích cảm nhận nhịp tim em. |
씻는 거야? | Anh ấy đang tắm à? Tại sao? |
[희주] 왜? | Anh ấy đang tắm à? Tại sao? |
[사언] 이미 우리 같이 잤어 | Ta đã ngủ chung rồi. |
[유리] 이거 진짜예요? | Đây là thật sao? |
[사언] 아쉽고 후회스러웠어 | Tôi thấy hối hận. |
너한테 너무 해 준 게 없는 거 같아서 | Tôi không nghĩ mình đã làm đủ cho em. |
아니, 나만! | Không, chỉ tao thôi! |
[납치범] 이제 내 폰은 돌려줘야겠어 | Lo mà trả điện thoại cho tôi. |
지금 갈게, 문 열어 줘 | Tôi đến đây. Mở cửa. |
.지금 거신 전화는 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment