Search This Blog



  지금 거신 전화는 6

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


[사언] 어떻게 된 거야?Đã có chuyện gì?
뭐야, 그다음은?Rồi sao nữa, tiếp theo thế nào?
- [의미심장한 음악] - [떨리는 숨소리]
[도재] 누군지 짐작하시겠습니까?Anh đoán ra là ai không?
대변인님과 가까운 곳에 있고Một người kề cận anh
누구보다 속사정을 잘 아는…và biết rõ anh…
[한숨]
파형 분석 결과 20대 중후반의 여자Phân tích sóng âm cho thấy là phụ nữ tầm hai mấy tuổi.
[사언] 사공육과 대조해 보세요So sánh với 406.
정확히 몇 퍼센트 일치하는지Xem trùng khớp bao nhiêu phần trăm.
소수점 두 자리까지Xem trùng khớp bao nhiêu phần trăm. Làm tròn hai số thập phân.
[노크 소리]
[음악이 잦아든다]TẬP 6
[병 내려놓는 소리]
[사언] 어제Tại sao…
우리가 왜 저기 같이 있었던 거지?tối qua hai ta lại nằm trên sàn?
뭐야, 왜 그래?Gì? Có gì à?
[헛웃음]
뭔데?Gì nào?
무슨 일 있었으면 있었다고 말을 해야지Xảy ra chuyện gì thì nói tôi nghe.
[희주]Phải thành thật hết sao?
- [흥미로운 음악] - [당황한 소리]Thành thật…
솔직하게 다?"Thành thật hết sao" hả?
[음악이 잦아든다]
[휴대폰 벨 소리]
[문소리]PARK DO JAE
Sao?
대변인님Chào sếp!
어떻게 되신 겁니까?Đã có chuyện gì à?
[도재] 전화가 계속 꺼져 있어서 걱정했습니다Điện thoại anh tắt nguồn. Làm tôi lo.
미안합니다Tôi xin lỗi.
그렇게 됐어요Vô tình bị vậy thôi.
그보다 내가 어제 부탁한 건…Về chuyện tối qua tôi nhờ sao rồi?
못 보셨습니까?Anh chưa xem à?
어젯밤에 문자로 보내 드렸는데Tối qua tôi đã nhắn tin.
[도재] 안 그래도 답이 없으셔서Mà anh không trả lời.
[어두운 음악]
[한숨]
[도재]Trùng khớp 99,99%.
[도재] 그동안의 사건들을 총정리해 봤는데요Tôi đã tổng kết mọi sự kiện đến giờ.
첫 번째 협박 전화 시점부터Từ cuộc gọi đe dọa đầu tiên
최근 요양병원 사건까지 싹 다 분석한 결과cho đến vụ việc mới đây ở viện dưỡng lão.
한 가지 결론이 나왔습니다Từ đó tôi rút ra kết luận.
이 사공육이라는 협박범과Người gọi 406 này không liên quan
납치, 폭발, 요양병원 사건을 일으킨 놈이랑은đến vụ bắt cóc, gây nổ và vụ ở viện dưỡng lão.
별개라는 겁니다Mà là kẻ khác.
알고 있습니다Tôi biết rồi.
둘이 공범은 아니지만Và họ không phải đồng lõa.
대변인님은 사공육이 누군지 짐작하고 계시죠?Hẳn anh đã đoán được 406 là ai rồi nhỉ?
미안합니다Tôi xin lỗi.
지금은 아무것도 말할 수가 없습니다Giờ chưa cho cậu biết được.
[사언] 우선은 사공육과 그놈의 연결 고리를 찾아서 끊어 놓고Giờ hãy tìm mối liên hệ giữa kẻ đó và 406 rồi phá vỡ nó.
차후에…Sau đó…
[도재] 괜찮으십니까?Anh ổn không?
안색이 안 좋으십니다Trông anh không khỏe.
괜찮습니다Tôi ổn.
네, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
혹시 필요한 게 있으시면…Nếu anh cần gì…
[사언] 아니Không.
[음악이 뚝 끊긴다]
안 괜찮아Tôi không ổn.
[헛웃음]
[무거운 음악]
나는 말입니다Cậu thấy đấy,
그 누구보다 완벽하게 상황을 통제하고tôi cứ tưởng mình kiểm soát tình hình hoàn hảo
이성적으로 판단해서và nhận định tốt hơn bất kỳ ai.
그 어떤 함정에도 빠지지 않도록Tôi cứ tưởng mình sống chu toàn lắm
철두철미하게 살아왔다고 생각했습니다và không rơi vào cái bẫy nào.
그런데Nhưng mà…
[사언] 왜 몰랐을까요tại sao tôi lại không biết?
[헛웃음] 생각해 보면Khi nghĩ lại,
힌트가 한둘이 아니었는데có quá nhiều manh mối mà.
[경찰1의 당황한 소리]Có lẽ tôi đã lờ chúng đi.
- 어쩌면 나는 - [경찰2] 속이 안 좋으세요?Có lẽ tôi đã lờ chúng đi.
[사언] 외면했는지도 모르겠습니다Có lẽ tôi đã lờ chúng đi.
- 아닐 거라고 굳게 믿으면서 - [희주의 힘겨운 소리]Tôi khăng khăng tin rằng không thể có chuyện đó, thiết tha mong sao không phải là vậy.
아니기를 간절히 바라면서thiết tha mong sao không phải là vậy.
그런데 그러지 말걸Nhưng đáng ra không nên thế,
마음의 준비라도 할 걸 그랬습니다ít ra tôi phải chuẩn bị tinh thần.
그랬다면 이렇게Nếu có,
어찌할 바를 모르는 지경은 아니었을 텐데thì tôi đã không mơ hồ không biết nên làm gì.
내일까지 결정해Cho anh đến mai để quyết định.
다 귀찮으면 20억으로 퉁치든지Không thì ta chốt hai tỷ won.
[희주] 내일까지다Cho anh đến mai.
어차피 사랑해서 한 결혼도 아니잖아Anh đâu cưới cô ấy vì yêu.
지금도 마찬가지고Giờ anh cũng đâu yêu cô ấy.
그렇게 둘 바에야 차라리Nếu cứ như thế,
버리란 말이야thì bỏ luôn đi.
[음악이 잦아든다]
근데 왜 홍희주를 투명 인간 취급 했어?Vậy tại sao anh đối xử như thể cô ấy vô hình?
[한숨]
[한숨]
[고조되는 음악]CUỘC GỌI THỨ BA
홍희주Là đùi của
허벅지잖아Hong Hee Joo.
남편이란 작자가Anh là chồng cô ấy mà.
홍희주 허벅지에 특이한 점 있는 거 몰랐어?Sao lại không biết Hee Joo có nốt ruồi ở đùi?
어떻게 모를 수가 있지?Sao anh không biết nhỉ?
관심이 없던 거야? 아니면Anh không hứng thú, hay là…
벗겨 본 적이 없는 거야?Chưa hề thấy cô ấy khỏa thân?
[희주의 비웃음]
- [탁 내려치는 소리] - [음악이 뚝 끊긴다]
그만Đủ rồi.
[헛웃음]
[무거운 음악]
[헛웃음]
[희주의 심호흡]
쓰다 보니 많아졌네요Tôi càng viết càng nhiều.
[사언] 아, 하나를 빠트렸네요Khoan. Tôi quên mất từ này.
[펜 내려놓는 소리]
수어로 뭐죠?Ngôn ngữ ký hiệu
용서cho chữ "tha thứ"?
'내가 당신의 죄를 용서합니다'는?Thế còn "Tôi tha thứ cho việc làm sai trái của bạn"?
[무거운 음악]
[한숨]
역시 어렵네Khó thật.
용서Tha thứ ấy.
오늘 수업은 여기까지 하죠Hôm nay học đến đây thôi.
[음악이 잦아든다]
[휴대폰 진동음]
[고조되는 음악]
[TV 속 유리] 내년 3월 치러지는 제21대 대통령 선거 출마를 위한Tuần tới sẽ đăng ký ứng viên sơ bộ cho cuộc tranh cử tổng thống
예비 후보 등록이 다음 주부터 시작됩니다lần thứ 21 sẽ diễn ra vào tháng Ba năm sau.
- [계속되는 뉴스 소리] - 저, 대표님Thưa ông.
[실장] 상시 체크 하라고 하셨던 일 말씀인데요Xin báo cáo về chuyện ông giao tôi kiểm tra thường xuyên.
홍일경 회장 첫째Về Hong In A, con gái cả của Chủ tịch Hong Il Gyeong.
홍인아 양 관련해서요Về Hong In A, con gái cả của Chủ tịch Hong Il Gyeong.
[의미심장한 음악]
- [문소리] - [의용] 여보, 여보Mình à.
홍 회장네 첫째Con gái đầu của Chủ tịch Hong về Hàn Quốc rồi.
한국 들어온 모양이야Con gái đầu của Chủ tịch Hong về Hàn Quốc rồi.
그래서요?Thì sao?
아, 그래서는 뭐가 그래서야Bà nói vậy là sao?
[의용] 당신이 빨리 만나 봐야지Bà nên gặp nó chứ.
그때 왜 그 사달을 낸 건지, 어?Và hỏi tại sao nó làm loạn đến vậy.
아니야, 그보다 앞으로는 우리가 컨트롤…Không, trước đó, xem ta có thể kiểm soát…
웬 술이야?Đang uống rượu hả?
당신 취했어?Say rồi sao?
취하면 안 돼요?Tôi không được say à?
오늘 같은 날?Vào ngày như hôm nay?
오늘이 왜Ngày gì chứ?
뭔데?Gì đây?
아무도 기억 못 하는 날Ngày mà chẳng ai nhớ.
[사언 모] 기억해서는 안 되는 날Ngày không nên nhớ.
당신 아버지가 그렇게 정한 날이잖아Bố ông quyết định vậy mà.
그래서Thì sao?
왜?Tại sao chứ? Bà phải vờ quan tâm à?
마음 쓰이는 척이라도 해야겠어?Tại sao chứ? Bà phải vờ quan tâm à?
그래야 죄책감이 좀 덜어지는 기분인가?Làm vậy thì đỡ mặc cảm tội lỗi à?
[의용] 웃기지 마Đừng làm tôi tức cười.
20년 전 오늘Ngày này hai mươi năm trước,
우리 마음이 어땠는지 당신도 알고 나도 잘 알잖아!cà bà và tôi đều biết mình cảm thấy thế nào!
무슨…Cảm thấy gì?
해방감Tự do.
[고조되는 음악]
[문소리]
[쾅쾅 문 두드리는 소리]
[아이의 흐느끼는 소리]
[아이의 흐느끼는 소리]
[쾅 문 두드리는 소리]
[음악이 뚝 끊긴다]KHÔNG THỂ THAY ĐỔI TÍNH KHÍ BẨM SINH SAO?
[신비로운 음악]
[음악이 잦아든다]
[의미심장한 음악]
[연희] 어머, 니가 인아구나?Trời ạ. Hẳn cháu là In A.
재떨이 시중 들던 손을 얻다 대?Sao dám dùng bàn tay dơ bẩn sờ tóc tôi?
[연희의 당황한 숨소리]
희주야Hee Joo à.
[인아의 옅은 웃음]
잘 지냈어?Em khỏe không?
[음악이 잦아든다]
[인아] 기억나?Em nhớ không?
어릴 때 아쿠아리움 종종 왔던 거Hồi nhỏ, ta hay đi thủy cung lắm.
이렇게 가만히 물속을 들여다보고 있으면Khi nhìn vào màn nước thế này,
세상 소리가 다 사라진 거 같아서cảm giác như mọi âm thanh trên đời đều biến mất.
마음이 편안해졌었어Nó khiến chị bình an.
너 좋아하는 인어 공주 공연 보러 가자Đi xem diễn tiên cá em thích nhé.
곧 시작이야Sắp bắt đầu rồi.
신기하지?Không tuyệt à?
나 이렇게 조잘조잘 떠드는 거Khi nghe chị chuyện trò thế này.
운이 좋았나 봐Hẳn chị tốt số lắm.
수술이 잘됐어Phẫu thuật thành công tốt đẹp.
어릴 땐 그 어떤 수술로도 안 됐었는데Hồi chị còn nhỏ, không có biện pháp để chữa.
근데 희주야Nhưng Hee Joo à…
넌 왜 아직도 그대로야?sao em vẫn như vậy?
이제 말해도 돼Giờ em được nói rồi.
입 다물고 있을 필요 없어Không cần giữ im lặng nữa.
[휴대폰 두드리는 소리]
[희주] 다 알고 있었어?Chị biết rồi à?
[인아] 응Ừ.
니가 말 안 했던 거Em không nói…
나 때문이었잖아là vì chị.
[무거운 음악]
[인아의 가쁜 숨소리]
알아Chị biết chứ.
너한테 못 할 짓 했다는 거Chị đã làm chuyện kinh khủng với em.
[인아] 못된 마음이라는 거 알지만Chị biết là chị tệ lắm,
나만 망가지고 싶지 않았거든nhưng chị không muốn sụp đổ một mình.
나랑 같이 불행해질 사람이Chị cần ai đó khổ sở
필요했어cùng với chị.
희주야Hee Joo.
[거친 숨소리]
[헛웃음]
[한숨]
[휴대폰 진동음]
[휴대폰 진동음]
[음악이 잦아든다]
[인아] 희주야, 사실 오늘 너한테 꼭 할 말이 있었어Hee Joo à. Hôm nay chị cần bảo em chuyện này.
백사언 그 사람에 대해서 잘 안다고 생각해?Nghĩ em hiểu Paik Sa Eon à?
[불안한 음악]
[인아] 결혼식 전날Trước hôn lễ, chị đâu có bỏ anh ta.
내가 널 떠넘긴 게 아니야Trước hôn lễ, chị đâu có bỏ anh ta.
그 사람이 널 요구했어Anh ta yêu cầu em.
날 자유롭게 해 주는 대신Anh ta cho chị ra đi,
우리 집안하고 연결 고리는 필요하니까nhưng anh ta cần quan hệ với nhà ta,
널 인질로 잡은 거야nên đã giữ em làm con tin.
[차 가속음]
[도재] 한 가지 결론이 나왔습니다Từ đó tôi rút ra kết luận.
이 사공육이라는 협박범과Người gọi 406 này không liên quan
납치, 폭발, 요양병원 사건을 일으킨 놈이랑은đến vụ bắt cóc, gây nổ và vụ ở viện dưỡng lão.
별개라는 겁니다Mà là kẻ khác.
- [한숨] - [엘리베이터 알림음]
[긴장되는 음악]
[도어 록 작동음]
[다급한 숨소리]
[음악이 뚝 끊긴다]
아…Chỉ là…
내 핸드폰이 없어져서Chẳng thấy điện thoại anh đâu.
[희주] 그걸 왜 여기서 찾아?Tại sao anh ấy tìm ở đây?
- [통화 연결음] - [사언의 한숨]
[휴대폰 벨 소리]
[멋쩍은 숨소리]
[사언] 이게Khoan.
뭐야?Gì đây?
[헛웃음]
홍희주가Vậy Hee Joo…
이런 취향이었나?thích kiểu này à?
[사언의 놀란 소리]
[묘한 음악]
내, 내가…Tôi đã…
아니Ý là,
우리가có khi nào…
혹시ta đã…
[음악이 잦아든다]
[달려가는 발소리]
[문 열리는 소리]
[다급한 숨소리]
[안도의 한숨]
- [문소리] - [도어 록 작동음]
[잔잔한 음악]
[한숨]
백사언, 이런 미친…Chắc mình điên mất rồi.
[한숨]
[사언의 가쁜 숨소리]
[휴대폰 진동음]
- [음악이 잦아든다] - [통화 연결음]
[사언] 어떻게 알았습니까?Sao mày biết?
뭐가?Về chuyện gì?
[사언] 내가 하루 종일 사공육 생각만 한 거Biết tao nghĩ về mày cả ngày.
그동안 매일같이 통화를 했는데Ngày nào ta cũng nói chuyện qua điện thoại.
난 아직도 사공육에 대해 모르는 게 많습니다Nhưng vẫn có quá nhiều điều tao chẳng biết về mày.
그래서 되레 알고 싶어졌고Nên giờ tao muốn biết thêm.
[사공육] 그럼Vậy…
서로 궁금한 걸 하나씩 묻고 답하는 건 어때?hay là mỗi người hỏi nhau một câu đi?
좋아Được.
단, 지금 이 순간부터Nhưng từ giờ,
진짜 진실만 말하는 겁니다ta chỉ nói thật thôi.
바라는 바야Tôi cũng muốn vậy.
시작하세요Nói đi.
[희주] 결혼식 전날 밤에Hôm trước hôn lễ,
홍인아를 만나서 거래를 했다고 했잖아anh bảo đã gặp In A và chốt thỏa thuận.
홍희주를 걸고 한 거래였어?Là thỏa thuận về Hong Hee Joo à?
[사언] 네Phải.
내 차례입니다Đến lượt tao.
뭐야, 내 질문 아직 안 끝났어Gì? Tôi chưa hỏi xong?
답하면 끝입니다Tao trả lời rồi, vậy là xong.
다음번엔 신중하게 생각하고 질문하세요Lần sau hỏi thì nghĩ cho kỹ.
[사언] 묻겠습니다Đến lượt tao.
홍희주는 지금 협박받고 있는 겁니까?Hiện giờ Hong Hee Joo đang bị đe dọa à?
왜 협박받고 있다고 생각하는데?Tại sao lại nghĩ cô ấy bị đe dọa?
[사언] 사공육이 희주를 납치도 하고406, mày bắt cóc Hee Joo,
아버님도 공격하고còn tấn công bố cô ấy.
보통 미친놈이 아닌데Mày mất trí thật rồi.
희주가 그런 놈한테 동조할 리 없으니까요Hee Joo sẽ không bao giờ về phe với người như mày.
협박받고 있기도 하고 아니기도 해, 됐지?Cô ấy đang bị đe dọa, nhưng cũng có thể nói là không, nhé?
이제 내 차례야Đến lượt tôi.
[사공육] 홍인아를 정략결혼에서Anh đã giữ Hong Hee Joo làm con tin
자유롭게 해 주는 대신để cho Hong In A thoát khỏi cuộc hôn nhân sắp đặt này?
홍희주를 인질로 잡았던 거야?để cho Hong In A thoát khỏi cuộc hôn nhân sắp đặt này?
누구한테 들었습니까?Ai bảo vậy?
누구한테 들었나는 거 보니까Anh hỏi ngược vậy thì chắc là đúng rồi.
맞나 보네?Anh hỏi ngược vậy thì chắc là đúng rồi.
맞습니다Đúng là thế.
- [무거운 음악] - [사언] 난Tao…
종종 악몽을 꾸곤 합니다thường gặp ác mộng.
어릴 땐 더 자주 그랬죠Hồi nhỏ tao hay mơ thấy ác mộng hơn.
[긴장되는 효과음]
[거친 숨소리]
[어린 희주] 내가 널 도울게Tôi sẽ giúp bạn.
내가 너와 함께 있을게Tôi sẽ ở bên bạn.
괜찮아Không sao mà.
괜찮아Không sao mà.
괜찮아Không sao mà.
[떨리는 숨소리]
[어린 사언] 괜찮아Không sao mà.
[사언] 그때마다 날 진정시켜 준 건Mọi lần đó, cái giúp tao bình tâm…
매일 밤 수어 연습을 하던là cử điệu của cô bé nhà bên
옆집 소녀의 손짓이었습니다tập ngôn ngữ ký hiệu mỗi tối.
하지만 정작 소녀는Nhưng cô bé đó không có ai
누구한테도để nương tựa,
어디에도 기댈 데가 없었어không có nơi nào để đi.
홍 회장 집 거기가Vì với cô ấy,
그 아이의 지독한 감옥이었으니까nhà của Chủ tịch Hong là nhà tù.
그 아이를 탈출시키고 싶었습니다Tao muốn giúp cô ấy thoát ra.
그 집에서 나와Mong cô ấy có thể
자유롭게 살기를 바라면서rời ngôi nhà đó và sống tự do.
하지만 꿈에도 몰랐죠Nhưng tao chưa hề nghĩ…
내가 희주의tao sẽ trở thành…
새로운 감옥이 될 줄은nhà tù mới của Hee Joo.
[사공육] 감옥?Nhà tù sao?
그 집을 나와서Cuộc sống hôn nhân với tao
나하고 시작한 결혼 생활이sau khi rời ngôi nhà đó,
희주한텐 감옥이나 마찬가지였을 테니까với cô ấy, hẳn giống như ở tù.
[사언] 웬 미친놈하고 얽히는 한이 있어도Hẳn vì thế mà cô ấy đã dây vào tên điên
나랑 이혼하고 싶은 거 아니겠습니까để ly dị được tao, nhỉ?
이제 내 차례입니다Giờ đến lượt tao.
홍희주가 원하는 건Hong Hee Joo…
여전히 이혼입니까?còn muốn ly dị không?
답하세요, 사공육Trả lời đi, 406.
그동안 늘 말하지 않았습니까Không phải mày nói mãi chuyện đó à?
희주를 놓으라고 원래대로 돌리라고Để Hee Joo ra đi và để mọi chuyện lại như cũ.
그만 놔주라고Để cô ấy đi.
더는 기대하기 싫었으니까Cô ấy đã không muốn bám víu hy vọng gì nữa.
언젠가는"Sẽ có ngày,
달라지겠지mọi chuyện thay đổi".
나아지겠지"Rồi sẽ tốt hơn". Cô ấy đã chờ và hy vọng suốt ba năm.
3년을 기대하고 기다리다가"Rồi sẽ tốt hơn". Cô ấy đã chờ và hy vọng suốt ba năm.
[사공육] 다 놔 버리면Cô ấy đã nghĩ,
더는 상처받을 일도nếu anh để cô ấy đi
실망할 일도 없을 거라고 생각했었어thì cô ấy sẽ không bị ổn thương hay thất vọng nữa.
생각했었대, 홍희주가Hong Hee Joo đã nghĩ vậy đấy.
그럼 혹시Có phải
희주가 원하는 건Hee Joo muốn có…
진심sự chân thành,
관심sự chú ý,
이해sự thấu hiểu
애정và tình yêu không?
그런 거였습니까?Cô ấy muốn vậy à?
무슨 얘기를 하는 거야 내 말은…Anh nói gì vậy? Ý tôi là…
[사언] 해 줄 수 있습니다Tôi có thể cho cô ấy cái đó.
[감성적인 음악]
다 줄 수 있습니다Tôi có thể cho cô ấy tất cả.
희주가 원한다면 얼마든지Nếu đó là điều Hee Joo muốn, thì cô ấy muốn bao nhiêu tôi sẽ cho hết.
왜 갑자기 그러겠다는 건데?Sao đột nhiên anh muốn làm vậy?
그동안은 내가 죽든 말든Anh đâu quan tâm cô ấy sống hay chết,
옆에 있든 말든 상관도 안 했으면서hay có ở bên anh không, mà giờ lại vậy.
이건 애초에Ngay từ đầu,
희주가 원한 결혼이 아니었으니까Hee Joo đâu muốn cuộc hôn nhân này.
[사언] 인질이란 핑계로 내 옆에 뒀다가Tôi giữ cô ấy làm con tin bên mình,
언젠간 보내 줘야 된다고nghĩ rằng sẽ có ngày
생각했으니까tôi phải để cô ấy ra đi.
그래서 야박하게 굴었던 거야?Vì thế mà anh tàn ác đến vậy?
정 안 주려고?Để anh không thấy gắn bó?
하지만 희주가 원한다면Nhưng nếu Hee Joo muốn gắn bó,
얘긴 달라지지thì là chuyện khác.
[사언] 대신 약속해Vậy thì hứa đi.
내가 노력해서Nếu tôi nỗ lực
우리가 달라질 수 있다면và chúng ta có thể thay đổi,
다시는 이 전화 하지 않는다고hãy hứa sẽ không bao giờ gọi điện thế này nữa.
너 하는 거 봐서Còn tùy anh cư xử thế nào.
[음악이 잦아든다]
- [연희의 웃음] - 아이고, 사부인Ôi trời, chào bà.
오늘도 그냥 아주 영하십니다, 예? [웃음]Hôm nay bà trẻ trung, xinh đẹp quá.
[연희] 아이, 그럼요Dĩ nhiên rồi.
나잇살은 늘어도 치마 길이는 늘면 안 되죠Tuổi tăng cũng được, nhưng váy đâu cần dài ra.
[의용] 아, 그럼요 [웃음]Tuổi tăng cũng được, nhưng váy đâu cần dài ra. Hẳn rồi.
당신도 좀 젊게 입어 보지 그래?Bà ăn mặc trẻ trung hơn không được à?
내가 왜 젊게 보이려고 발악을 해야 돼요?Tại sao tôi phải vất vả để trông trẻ hơn?
[일경의 웃음]
맞습니다Nói phải.
우리 사부인에겐 안 어울리죠Vậy đâu có hợp bà.
워낙 고저스한 매력이 있으신 분이라Bà đã có sẵn nét quyến rũ rồi.
[헛기침]
[의용의 웃음]
아이, 자, 자, 자, 자, 사부인Được rồi.
[의용] 타시죠 오늘 파이팅입니다 [웃음]Lên xe đi. Chúc may mắn.
가시죠, 예Đi thôi. Ừ.
- [박수 소리] - [의용의 웃음]
[헛기침]
백 대변인이 얼마 부릅니까?Phát ngôn viên Paik đòi bao nhiêu?
예?Gì?
몸값 말이에요Nó ra giá bao nhiêu?
[일경] 흥정 잘해 보세요Chúc thương lượng may mắn.
부모 자식 간에도Giữa bố mẹ và con cái,
밀당하는 재미가 있어야죠nên có qua có lại vui vẻ.
글쎄요Chẳng biết nữa.
저 못지않게 잘 아시면서 그러십니다Không phải ông cũng rõ mấy vụ này như tôi à?
[의용] 말 안 듣는 자식 어르고 달래는 게Bắt đứa con ương ngạnh nghe lời
- 도 닦는 거보다 어렵다는 거 - [일경의 웃음]còn khó hơn giữ kỷ luật.
회장님 댁 첫째Con gái cả nhà ông.
근황 알고 계십니까?Biết nó đang làm gì không?
걔는 왜 갑자기…Sao đột nhiên lại nhắc đến con bé?
요즘 문득 생각이 나서요Gần đây tôi bỗng nghĩ đến nó.
[의용] 어떻게 지내나 궁금하기도 하고Chẳng biết giờ nó thế nào.
[한숨]
[영우] 준비했어요, 이런 거?- Mọi người sẵn sàng chưa? - Trước đây tôi chưa hề đi chơi.
[원빈] 저는 워크숍 같은 거 처음 가 봐 가지고- Mọi người sẵn sàng chưa? - Trước đây tôi chưa hề đi chơi.
[영우] 아이, 제대로 준비를 해야지, 그럼- Tôi chuẩn bị kỹ rồi. - Thấy hơi lo.
[원빈] 되게 떨리는 거 같아요- Tôi chuẩn bị kỹ rồi. - Thấy hơi lo.
[직원1] 이건 과장님 애착템인가요?Đó là gối bất ly thân của anh sao?
[직원들의 대화 소리]Đó là gối bất ly thân của anh sao?
[영우] 근데 대변인님이랑 박 행정관만 아직인 건가요?Vậy chỉ có sếp Paik và cậu Park chưa đến?
- [직원2] 전화해 볼까요? - [영우] 아이, 됐어요- Tôi gọi họ nhé? - Thôi.
[원빈] 어? 근데 저게 뭐예요?- Tôi gọi họ nhé? - Thôi. Ồ? Gì đấy?
[직원2] 뭐예요?Vụ gì đây?
[익살스러운 음악]CẢM ƠN ĐỘI CỦA PHÁT NGÔN VIÊN
가, 가 보죠Đi thôi.
대변인실 직원분들 맞으시죠?Nhân viên ở văn phòng phát ngôn viên à?
- [직원들] 예 - 도시락 배달 왔습니다- Phải. - Hộp cơm trưa đến rồi.
- [영우] 아, 감사합니다 - [남자] 여기 있습니다- Cảm ơn. - Của anh đây.
- [원빈] 어유… - [영우] 아, 이거, 이거 나눠…Phát ra giùm tôi.
[영우] 이렇게 해 봐요Cầm đi.
[직원2의 어색한 웃음]
[직원2] 감사합니다Cảm ơn anh.
[직원들의 감탄]Trời ạ.
[영우] 제 거…- Lấy phần tôi chưa? - Trời ạ.
[직원2] 어머어머, 어머- Lấy phần tôi chưa? - Trời ạ.
- [직원2] 하트하트하네 - [직원1의 웃음]Nhìn hình trái tim này.
[직원1] 어 사랑이 넘치는 대변인실"Văn phòng đầy yêu thương".
뭐, 그런 건가요, 과장님?Là vậy thật à, anh Kang?
나 아니야 나, 나 주문한 적 없는데Đâu phải do tôi. Tôi đâu có đặt cơm.
이거, 이거 누가…Ai gửi số này vậy?
저야 모르죠Tôi không rõ.
[음악이 잦아든다]
[사언] 다들 도착했습니까?Mọi người đến đủ chưa?
[영우] 아, 안녕하세요 오셨습니까- Xin chào. - Xin chào.
[직원들] 오셨습니까- Xin chào. - Xin chào.
[사언] 도시락도 잘 도착했고Hộp cơm trưa cũng đến rồi.
[영우] 아, 혹시 대변인님께서 주문하셨어요?Khoan, sếp đặt xe cơm hộp này sao?
[당황한 숨소리]
출발하죠- Đi thôi. - Khoan…
- [영우] 저, 저… - [직원1의 웃음]- Đi thôi. - Khoan…
[직원들의 의아한 소리]- Gì vậy? - Chuyện gì đây?
[영우] 가, 가… 가죠, 가죠- Cứ đi thôi. - Gì đây?
- [흥미로운 음악] - [직원1] 오, 하트 [웃음]Nhìn trái tim này.
[직원들의 대화 소리]Không biết anh ấy chuẩn bị hộp cơm trưa cho ta đấy.
[음악이 잦아든다]
[원빈] 여기 자리 있어요?Có ai ngồi đây chưa?
드실래요?Cô uống không?
[다가오는 발소리]
[익살스러운 음악]
[사언] 내가Tôi bị…
멀미를 좀 하는데say xe.
보통 뒤에 앉으면 멀미가 더 심해지지 않나?Ngồi ghế sau thì sẽ say nặng hơn nhỉ?
아, 그럼 여기 앉으시면 되겠…Phải rồi. Sao anh không ngồi đây?
여긴 짐을 두는 게 더 좋을 거 같은데Có lẽ tôi để đồ ở đây thôi.
[원빈] 아…À.
그럼 여기 앉으시겠…Vậy anh ngồi đây nhé?
고맙군요Cảm ơn.
[원빈의 어색한 웃음]
커피는Cà phê…
빈속에 안 좋습니다, 통역사님không tốt cho bụng đói, cô Hong à.
[음악이 잦아든다]
[유리] 증거요?Chứng cứ?
우리가 무슨 경찰이에요? 증거 찾게Chúng tôi là cảnh sát chắc? Sao tìm ra nổi?
증인?Nhân chứng?
증거도 없는데 무슨 증인?Không có. Làm sao tìm được nhân chứng?
더구나 가족도 없는 애들이잖아요Chưa kể đến, mấy trẻ này đâu có người nhà.
아직 개발 단계니까 좀 더 파 보면…Đang trong giai đoạn chuẩn bị mà. Nếu cứ điều…
[통화 종료음]Đang trong giai đoạn chuẩn bị mà. Nếu cứ điều…
여, 여보세요?Alô?
한 피디님!Anh Han?
헐, 지 할 말만 하고 끊네?Gì đây? Cúp máy luôn rồi.
[상우] 엎으래요?Họ muốn ta bỏ cuộc à?
그게…- Thì… - "Nếu chuyện của YouTuber mới là giả,
심증뿐인 너튜버 썰 따위 주작이면 너가 책임질 거냐?- Thì… - "Nếu chuyện của YouTuber mới là giả, cô chịu trách nhiệm chứ?"
내가 책임을 왜 져요? 쌤이 져야지Sao tôi phải chịu trách nhiệm. Anh chịu chứ.
[헛웃음]
그런데 왜 그렇게 열심히 도와주는데요?Sao cô hăng hái giúp tôi vậy?
그거는…Bởi vì…
[놀란 숨소리]
[유리] 뭐 이렇게 많아요?Sao anh mua nhiều vậy?
[상우] 안 많아요Nhiều gì đâu.
먹어도 먹어도 그 허기진 짱구들 배 채우려면Ít ra là với mấy đứa nhỏ đói bụng chẳng bao giờ được ăn no.
- [아이1] 저 진짜 팬이었어요 - [아이들의 들뜬 소리]Tớ hâm mộ chị ấy!
와, 대박Không tin nổi.
우와, 감사합니다!Cảm ơn chị nhiều.
- 안녕하세요 - [유리] 안녕- Chào chị ạ! - Tuyệt quá.
[아이2] 와, 대박!- Chào chị ạ! - Tuyệt quá.
감사합니다Cảm ơn chị.
[아이2] 와…
혹시 상우 쌤 여친이에요?Chị là bạn gái của bác sĩ Sang Woo à?
- [유리] 뭐? 어? - [아이3의 웃음]Gì?
[아이3] 상우 쌤 흑역사 보실래요?Thời tăm tối của anh ấy.
그래도 좋아하면 찐 인정Chị xem xong mà còn thích thì mới là yêu thật.
[유리] 아니, 얘야Chị xem xong mà còn thích thì mới là yêu thật. Không, khoan đã. Chị không phải bạn gái bác sĩ Sang Woo.
- 나는, 그, 상우 쌤 여친 아니고… - [아이4] 우와Không, khoan đã. Chị không phải bạn gái bác sĩ Sang Woo.
[아이들의 웃음]
- [상우] 얘들아, 짜장면 먹자! - [아이들의 환호]Mấy đứa, ăn thôi!
- 조심, 조심 - [아이들] 짜장면, 짜장면Cẩn thận đấy. Cẩn thận.
- [아이2] 우와 - [아이들의 웃음]Cẩn thận.
[아이들의 비명]
- 안 돼! 안 돼, 보면 안 돼! - [상우] 짜장면 드실게요Ăn nào.
[유리] 안 돼, 이거 보면 안 돼!Không, đừng xem!
- [상우] 아니, 야! - [유리의 다급한 소리]Khoan! Này!
[상우] 야! 이건 아니지Này! Làm vậy là bậy nhé.
[유리의 웃음]
[상우의 웃음]
어, 이 사진Tấm này…
[상우] 이때쯤부터 친구들 몇 명이 사라지기 시작했다고 들었어요Nghe nói các bạn ấy bắt đầu biến mất trong khoảng thời gian này.
[유리] 이땐 부임하시기 전이라Từ trước khi xơ đến đây.
아는 게 없으시죠?Xơ có biết gì không?
[여자] 네, 없어요Tôi không biết gì.
늦게라도 친부모가 찾아온 경우는 없었나요?Sau đó có bố mẹ ruột của ai đến tìm không?
[유리] 그럼 실종된 아이들은Vậy là những người bị mất tích bao lâu nay không có người nhà tìm kiếm,
이제껏 자기를 찾아 주는 가족도Vậy là những người bị mất tích bao lâu nay không có người nhà tìm kiếm,
기억해 주는 사람도 없었던 거네요cũng không có ai tưởng nhớ.
[상우] 신영석Shin Yeong Seok thích chơi bắn bi, hiếu thắng lắm.
구슬치기를 좋아했어요 승부욕이 대단했죠Shin Yeong Seok thích chơi bắn bi, hiếu thắng lắm.
이진영, 자동차를 좋아했고Lee Jin Yeong thích xe hơi.
박민우, 얘는 뭐 완전Park Min Woo. Cậu ấy rất…
장난꾸러기Rất phá phách.
- [한숨] - 내가 기억해요Tôi nhớ họ.
이 세 명Ba người này.
이상하다?Lạ thật.
[여자] 내가 듣기로는Nghe nói
사라진 애들이 네 명이었는데có bốn bạn mất tích mà.
한 명이 더 있었어요?Còn một người nữa sao?
[여자] 네, 여기Phải, đây rồi.
[불길한 음악]
쌍둥이 형제 중 한 명Một trong cặp sinh đôi.
[휴대폰 알림음]
[음악이 잦아든다]
[카메라 셔터음]
[직원] 사진 찍자, 사진
남는 건 사진
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]
[부드러운 음악]
[한숨]
[음악이 잦아든다]
[요란한 휴대폰 벨 소리]
[영우] 어, 여보Mình à.
아니야, 안 잤어Anh đâu có ngủ.
혼자 힘들지? 같이 못 가서 미안해Một mình vất vả à? Xin lỗi vì không đi được.
어?Gì?
Ừ.
사랑해, 우주 최강 내 사랑 박은영 알러뷰 쏘 머치Yêu em, tình yêu tối hậu của anh! Park Eun Yeong, yêu em nhiều!
[애교스러운 소리]
- [통화 종료음] - [헛웃음]
[익살스러운 음악]
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[사언의 옅은 웃음]
어, 그런 건 어떻게 하는 겁니까?Sao anh làm được vậy?
예?Gì cơ?
방금 그거요, 그…Việc anh vừa làm ấy.
'사랑해, 우주 최강'"Yêu em, tình yêu tối hậu của anh".
어, 잘하시는데요?Anh giỏi vụ đó quá.
아, 이게요Nói thật,
[영우] 처음만 어렵지 계속하다 보면 괜찮습니다lúc đầu thì khó, nhưng càng làm càng dễ.
평소 하시던 애정 표현에다가 살짝 MSG를 친다고 생각하고Cứ xem như anh thêm chút gia vị vào tình cảm thường thể hiện thôi.
'사랑해' 하면서 [쪽 소리]Vừa nói vừa hôn.
대변인님 설마…Khoan,
애정 표현 하시죠?anh có thể hiện tình cảm nhỉ?
[의아한 숨소리] 결혼하신 지가…Anh lấy vợ được…
3년?Ba năm rồi.
한창 신혼이신데, 왜…Vậy là như mới cưới. Sao lại thế?
[음악이 잦아든다]
살다 보니 시간이 참 빠르더라고요Thời gian trôi nhanh lắm.
[영우] 엊그제 결혼한 거 같은데 벌써 10년 차Cảm giác như tôi mới cưới hôm qua, nhưng đã mười năm rồi.
세월은 쏜살같이 빠른데Thời gian trôi vùn vụt,
아껴서 뭐 하겠습니까để dành tình cảm làm gì?
옆에 있을 때Khi cô ấy ở bên thì cứ nói rằng anh yêu cô ấy,
'사랑한다', '고맙다'Khi cô ấy ở bên thì cứ nói rằng anh yêu cô ấy, cảm ơn cô ấy
많이 해 줘야죠càng nhiều càng tốt.
[영우가 크게 목 가다듬는 소리]
[영우] 자, 몸도 짐도 풀었고Giờ ta đã cất đồ và khởi động.
우리 대변인님께서 준비해 주신 도시락 잘 먹었습니다!Sếp Paik, cảm ơn vì hộp cơm trưa!
예, 감사합니다Cảm ơn anh.
든든하게 먹었으니까 바로 체육 대회 시작해 볼까요?Giờ đã ăn no rồi, ta bắt đầu thi thể thao nhỉ?
[직원1의 탄식]Trời ạ.
누가 강 과장님 좀 말려 줘요, 아휴Ai đó cản anh Kang đi.
[직원2] 그러니까요Ừ. Ai biết anh ấy máu chơi vậy?
이렇게 행사에 진심인 분이었나Ừ. Ai biết anh ấy máu chơi vậy? Trò nào cũng chơi theo cặp.
[영우] 자, 모든 종목은 2인 1조로 진행될 예정인데요Trò nào cũng chơi theo cặp.
팀은 편의상 대변인 팀 통역사 팀 이렇게 나눠서…Sẽ phân thành đội Phát ngôn viên và đội Phiên dịch viên.
[원빈] 저랑 한 팀 해요, 희주 님Ghép đội đi, Hee Joo.
[사언] 아니요Không.
그, 통역사님과 단합을 위해서 온 건데Không. Chúng ta đến đây là để thắt chặt quan hệ với các phiên dịch viên.
강 과장님, 팀을 그렇게 짜면은Anh chia đội kiểu đó thì đi chuyến này làm gì?
워크숍에 온 의의가 없지 않습니까?Anh chia đội kiểu đó thì đi chuyến này làm gì?
[영우] 어, 그러면 섞을까요?Vậy chia lẫn lộn nhỉ?
그럼 대변인님부터 통역사님 중 한 분과 팀을…Sếp Paik, sao anh không chọn một phiên dịch viên…
Được.
[익살스러운 음악]
같이 합시다, 홍희주 통역사Ta thành một đội nhé, cô Hong.
그럼 두 분 한 팀!Rồi, có một đội!
- [영우] 와… - [도재] 파이팅- Chúc may mắn. - Mọi người khác cũng bắt cặp đi.
[영우] 예, 나머지 분들도 그러면 팀을 이렇게…- Chúc may mắn. - Mọi người khác cũng bắt cặp đi.
[사언] 저, 부상은 뭡니까?Giải là gì?
[웃으며] 아, 최종 우승 팀에게는- Đội thắng cuộc… - Được tự chọn.
- 원하는 걸로 하죠 - [영우] 예?- Đội thắng cuộc… - Được tự chọn. - Gì cơ? - Đội thắng được tự chọn giải.
우승 팀이 원하는 걸로, 음- Gì cơ? - Đội thắng được tự chọn giải.
시작합시다Bắt đầu thôi.
원하는 거!Muốn gì cũng được!
몸 푸세요, 예Khởi động nào.
[음악이 잦아든다]
[영우] 아, 아 첫 번째 경기는 몸풀기로Hoạt động đầu tiên chỉ là khởi động.
2인 1조 줄넘기를 시작하겠습니다!Ta sẽ bắt đầu với thử thách nhảy dây đôi!
[직원3의 환호]Ta sẽ bắt đầu với thử thách nhảy dây đôi!
자, 어, 이게Bắt đầu nào.
실수가 많이 나오는 종목이라 각각 두 번씩 기회가 주어지는데요Trò này dễ mắc lỗi lắm, nên sẽ cho hai cơ hội.
그럼 박도재 행정관과 김태경 통역사부터 시작하겠습니다Bắt đầu từ cặp Park Do Jae và Kim Tae Kyeong.
- [영우] 자, 돌려 주세요 - [직원들] 파이팅- Rồi, quay dây. - May mắn nhé.
[도재] 자, 갑니다Bắt đầu đây.
- [영우] 오, 좋아요, 오, 좋아요 - [직원들의 탄성]Nhảy đây. Giỏi quá!
좋아요, 오, 좋아요, 둘Tốt!
내가 먼저 들어갈 테니까 타이밍 맞춰서 잘 들어와Tôi sẽ vào trước. Bảo đảm em vào đúng lúc mà nhảy nhé.
[사언] 속도, 순발력 박자, 집중도, 다 중요해Tốc độ, phản ứng, căn thời điểm và tập trung đều quan trọng.
[영우] 박 행정관 표정이 없습니다Anh Park bình tĩnh ghê. Bảy, tám!
[직원들] 일곱, 여덟Bảy, tám!
[직원들의 탄식]Tệ quá.
[영우] 몇 개죠?Bao nhiêu cái?
[직원3] 이렇게 되면 여덟 개 아니고 일곱 개Tính là bảy.
- [영우] 자, 다음, 자, 그럼 다음 - [직원2] 잘했다- Tiếp. - Tốt lắm. Được rồi, tiếp.
다음으로 대변인 팀Đội của sếp Paik.
- [익살스러운 음악] - [직원3] 오셔야 돼요Cố lên.
- [사언의 힘주는 소리] - 와, 하나…Một.
- [직원들의 탄식] - 아, 괜찮으세요?Anh ổn không?
- 살살, 살살 - [직원3] 이렇게 되면- Cứ thoải mái đi. - Không cái.
빵 개입니다- Cứ thoải mái đi. - Không cái.
대변인님 탈락!Sếp à, anh bị loại!
[영우] 저…
죄, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[영우] 자, 다, 다시, 다음 [헛기침]Lại lần nữa. Lên.
- 오, 이번엔 부드러워요 - [직원들의 탄성]Lần này mượt quá.
- 자, 이제부터 하나 - [직원들] 하나, 둘Chơi. Tôi nghiệm ra rồi.
내가 요령을 알았어 이번엔 진짜 잘할 수 있어Tôi nghiệm ra rồi. Lần này tôi có thể làm tốt.
내가 서너 번 넘고 박자 타기 시작하면Lần này tôi có thể làm tốt. Nhảy vài cái và bắt được nhịp rồi thì có thể…
그때 들어…Nhảy vài cái và bắt được nhịp rồi thì có thể…
내 말 듣고 있어?Em nghe không vậy?
[희주]Em vào trước. Anh theo sau.
[직원들] 열둘, 열…Mười hai.
- [영우] 아, 몇 개죠? - [직원들의 탄식]Bao nhiêu cái?
[직원3] 열두 개입니다- Lần này là 12. - Rồi.
[영우] 자, 그럼 자, 백 팀, 백 팀Giờ đến đội của sếp Paik. Đội sếp Paik?
[음악이 잦아든다]
[영우] 지금!- Chơi! - Đúng rồi! Được!
[직원3] 와, 그렇지! 오케이, 오케이!- Chơi! - Đúng rồi! Được!
[직원들의 탄성]
- [직원3] 다 들어가야 돼요 - [영우] 자, 대변인님- Phải vào đi. - Lên đi, sếp ơi!
[영우] 대변인님 들어와야 시작합니다, 자!Sếp vào mới bắt đầu đếm.
[부드러운 음악]
[손뼉 치는 소리]
[음악이 잦아든다]
우리가 드디어 찾아냈네요Cuối cùng cũng tìm ra.
[유리] 피해자 가족Người thân của anh này.
동생이 어딘가에 살아 있다면Nếu em trai cậu ấy còn sống và cậu ấy đang tìm em mình,
그리고 형을 찾고 있었다면Nếu em trai cậu ấy còn sống và cậu ấy đang tìm em mình,
뭔가 알고 있는 게 있을지도 모르겠어요thì có lẽ cậu ấy biết gì đó.
그러니까요Phải đấy.
아, 근데Nhưng mà…
어디서 어떻게 살고 있는지 알아내기는 쉽지 않겠죠?Không dễ để xác định anh ấy đang ở đâu, sống thế nào.
뭐, 운영 재단 바뀌면서Giám đốc bảo là hồ sơ cũ đã bị mất hoặc bị hủy
옛날 서류들 유실되거나Giám đốc bảo là hồ sơ cũ đã bị mất hoặc bị hủy
[유리] 폐기됐다고 하셨잖아요, 원장님이khi thay đổi tổ chức điều hành. Tạm thời,
[상우] 뭐, 일단 연락 닿는 보육원 동기 애들한테 한번 물어볼게요Tạm thời, tôi sẽ hỏi các bạn ở cô nhi viện mà tôi liên lạc được.
[유리] 오
짱 좋은 생각이에요Ý hay đấy.
[상우, 유리의 웃음]
[밝은 음악]
[영우] 자 이인삼각 달리기 결승전Giờ là vòng chung kết cho trò hai người ba chân.
백 대변인님과 홍희주 통역사Sếp Paik và cô Hong Hee Joo
정원빈 통역사와 안진희 행정관의 대결인데요đấu với Jeong Won Bin và Ahn Jin Hee.
과연 우승 팀은 누가 될 것인가Đội của ai sẽ chiến thắng?
[총성]Và xuất phát! Đội sếp Paik!
출발했습니다, 자, 백 팀!Và xuất phát! Đội sếp Paik!
오, 두 팀 속도 비슷합니다Họ đang bám đuổi sát sao!
앞서거니 뒤서거니 하는데요!Họ đang bám đuổi sát sao!
- [영우] 오! 오, 돕니다 - [직원] 대변인님!- Cẩn thận! - Cố lên, sếp Paik!
[영우] 백 팀, 환상의 호흡입니다Ai thắng cũng được!
[직원] 누구든지 파이팅!Ai thắng cũng được! - Chúc may mắn! - Hai người ba chân!
이게 바로 진짜 이인삼각이죠- Chúc may mắn! - Hai người ba chân!
[영우] 정 팀 속도가 늦어집니다Đội của Won Bin đang chậm lại! Vạch đích trước mắt rồi!
결승점이 얼마 안 남았는데요Đội của Won Bin đang chậm lại! Vạch đích trước mắt rồi!
어! 넘어졌습니다Và họ đã bị ngã! Đội sếp Paik!
백 팀!Và họ đã bị ngã! Đội sếp Paik!
골인! 백 팀의 승리입니다Đội sếp Paik thắng!
- 백사언! 홍희주! - [직원들의 환호]Paik Sa Eon! Hong Hee Joo! - Paik Sa Eon! Hong Hee Joo! - Paik Sa Eon!
[직원들] 백사언!- Paik Sa Eon! Hong Hee Joo! - Paik Sa Eon!
홍희주! 백사언!- Paik Sa Eon! Hong Hee Joo! - Paik Sa Eon!
[사언의 웃음]
[사언의 웃음]
[음악이 잦아든다]
[잔잔한 음악]
[사언] 아…
미안합니다, 너무 기쁜 나머지Xin lỗi. Tôi hăng quá.
[영우] 예Rồi.
아무튼 축하드리고요Chúc mừng sếp!
어, 그럼 우승 팀 부상은 뭘로 준비를 할까요?Nên chuẩn bị gì cho đội thắng cuộc đây?
원하는 게 있으시면 말씀을Anh muốn gì cứ nói đi.
있습니다, 원하는 거Tôi muốn cái này.
[영우] 아, 날씨 좋고 각도 좋고Trời đẹp. Góc chụp đẹp.
모델…Và người mẫu…
두 분 그새 싸우기라도 하셨어요?Chưa gì đã cãi nhau rồi à?
좀 더 가까이, 친하게Xích sát lại được không?
아, 예예, 예, 좋아요Rồi, đẹp đấy.
아, 근데 정말 사진 한 장으로 괜찮으시겠어요?Nhưng chụp một tấm là ổn rồi à?
그래도 우승 기념 부상인데Giải nhất mà.
고기도 있고 쌀도 있는데Có cơm, có thịt đấy.
필요 없습니다Tôi không cần.
기념사진이면 됩니다Một tấm ảnh lưu niệm là được rồi.
[영우] 예, 예, 그럼Vâng.
자, 웃으세요Nào. Cười lên.
더 활짝!Cười tươi hơn nữa!
예, 좋아요 [웃음]Đẹp rồi.
아… 고개도 이렇게Giờ… nghiêng đầu vào nhau.
네, 고개를, 아이, 가운데로 대변인님, 가운데로Nghiêng. Không, nghiêng vào nhau mà.
옳지, 아, 좋아요 지금 좋아, 아이, 좋다, 자Đúng rồi. Đẹp. Hoàn hảo luôn!
자, 좋아요, 이대로Đẹp. Giữ yên nhé.
손 하트Làm hình trái tim.
진짜 좋아요Đẹp lắm.
자, 갑니다Nào. Tôi chụp đây.
좋아요, 스마일Đẹp. Cười nào!
- [카메라 셔터음] - [음악이 잦아든다]
[직원들의 힘겨운 숨소리]
[영우] 저기, 저…Khoan.
조, 조금만…Nghỉ chút đã.
조, 조금만 쉬었다 갑시다Nghỉ chút đi.
폼은 히말라야 가실 기세인데Nhưng anh mặc đồ đi leo Himalaya mà.
[진희] 아, 그러게Phải rồi.
오르지도 못할 산을 왜 가자고 하셔 가지고Sao anh muốn đi bộ leo núi này vậy?
내가 가자고 했어요? 내가?Ý tôi á? Tôi á?
저기, 저 날아가시는 분이 가자고 했지Ý của cái anh đi tít trên kia kìa.
와, 근데Chà…
홍희주 통역사님 체력 무슨 일이지?Tin nổi sức bền của Hong Hee Joo không?
의외인데요?Thật phi thường.
아, 체력도 체력인데Không chỉ sức bền đâu.
[직원] 저 두 사람 케미가 좀 있지 않아요?Không thấy họ tình qua ý lại với nhau à?
오, 저도 느꼈어요Tôi cũng thấy vậy.
아까 이인삼각할 때Trong cuộc đua ba chân,
- 호흡이… - [직원1] 어- họ ăn ý quá. - Phải!
[영우가 버럭 하며] 유부남한테 케미를 왜 찾습니까!Anh ấy có vợ rồi!
아, 깜짝이야!Giật cả mình!
아니, 저번에 과장님도 그러셨잖아요Chính anh cũng từng nói vậy mà.
면접 날 대변인님이랑 홍희주 통역사Anh nói hôm phỏng vấn, họ tóe lửa với nhau mà.
[직원1] 스파크 장난 아니었다고Anh nói hôm phỏng vấn, họ tóe lửa với nhau mà.
- 내가 언제! - [직원1의 짜증 난 소리]- Nói khi nào? - Trời ạ.
[영우] 그, 헛소리들 작작 하시고Nói nhảm đủ rồi. Giúp tôi đứng dậy đi.
나 좀 일으켜 봐요Nói nhảm đủ rồi. Giúp tôi đứng dậy đi.
- [직원1] 어휴! - [영우의 재촉하는 소리]Nào. Một, hai!
[영우] 하나, 둘Nào. Một, hai!
[영우의 힘주는 소리]
[영우의 지친 숨소리]
[잔잔한 음악]
[가쁜 숨소리]
[사언의 가쁜 숨소리]
[음악이 잦아든다]
반팔이 다야?Em chỉ có cái áo đó à?
[잔잔한 음악]
[사언] 땀 식으면 추워Mồ hôi khô đi thì sẽ lạnh.
나중에 껴입어Để lát rồi mặc.
[직원들의 대화 소리]- Mua giày leo núi ở đâu vậy? - Giờ hỏi làm gì.
[영우] 아, 등산복이 문제가 아니야, 지금- Mua giày leo núi ở đâu vậy? - Giờ hỏi làm gì.
[원빈] 가자, 가자, 가자- Mua giày leo núi ở đâu vậy? - Giờ hỏi làm gì.
[직원] 제일 화려하게 입고 와 가지고Anh mặc đồ chuẩn nhất mà.
[영우] 우리 중에 막내가 누구야?Ở đây, ai nhỏ tuổi nhất nhỉ?
- [원빈] 아, 제가 막내입니다 - [직원들의 웃음]Em. Là em.
[사언의 가쁜 숨소리]
[가쁜 숨소리]
[직원1] 아, 다 왔습니다Đến rồi.
[영우의 힘겨운 숨소리]Đến rồi.
[카메라 셔터음]Đẹp quá.
[음악이 잦아든다]
[태경] 희주 씨Hee Joo.
[원빈] 저희 사진 다 같이 하나 찍을까요?Ta chụp chung một tấm nhé?
[직원들] 좋아요- Phải. - Được đấy.
- [원빈] 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]Một, hai, ba.
- [원빈의 웃음] - [직원들의 지친 한숨]
자, 모두 수고 많으셨고요Tốt lắm, ai cũng đẹp.
[영우] 모입시다, 기념사진 한 장 한 장 찍어야죠Đứng lại với nhau đi. Chụp cả nhóm.
이거 현수막Có băng rôn đây.
들어 주시고요Giữ nhé.
두 줄로 서 볼까요?Xếp hai hàng nhé?
예, 뒤에…Rồi, ra sau.
뒤에 밀지 마시고요Đừng đẩy hàng sau.
떨어지면 저세상 갑니다, 아시죠?Rơi xuống là đi luôn đấy, rõ chưa?
자, 예, 좋습니다Rồi. Đẹp rồi. Đứng sát lại nào.
자, 모여 보세요Đẹp rồi. Đứng sát lại nào.
[영우의 거친 숨소리]
[직원들의 웃음]
자, 붙으세요Sát lại đi.
- [원빈] 모일까요? - [영우] 자, 아, 예, 좋습니다Sát lại đi. - Sát lại. - Rồi, đẹp.
[여자1] 어머나, 세상에 어, 웬일이야- Sát lại. - Rồi, đẹp. Nhìn kìa.
- 와, 백사언 대변인 아니에요? - [영우의 난감한 소리]Không phải là Phát ngôn viên Paik Sa Eon à?
[영우] 맞아요, 맞아요Không phải là Phát ngôn viên Paik Sa Eon à? - Phải rồi. - Là cậu ấy!
- 맞네, 맞네! - [여자1] 어머, 멋있다- Phải rồi. - Là cậu ấy!
- [영우] 저희 한번 찍어 보고… - [여자2] 잘생겼다!- Cho chúng tôi chụp với. - Cậu đẹp trai quá!
[영우] 예, 맞아요, 예- Cho chúng tôi chụp với. - Cậu đẹp trai quá!
[남자] 잠시만요Chờ chút.
저희 사진 한 장 같이 찍어도 되죠?- Cho chúng tôi chụp cùng nhé? - Để sau đã.
[영우] 아, 저희 찍고 난 다음에…- Cho chúng tôi chụp cùng nhé? - Để sau đã.
잠시만요, 잠시만요Chờ chút nào.
- 잠시만요, 시민분들 - [소란스럽다]Chờ chút. Làm ơn, đừng đẩy.
밀지 마시고 질서를 지켜 주시고요Chờ chút. Làm ơn, đừng đẩy. Giữ trật tự đi.
- 잠시만요 - [카메라 셔터음]Chờ chút.
박 행정관!Cậu Park.
시민분들, 이렇게 막 밀지 마시고 질서를 좀 지켜 주세요Làm ơn đừng đẩy. Giữ trật tự.
박, 박 행! 대변인님Park! Lo cho sếp!
- [소란스럽다] - [카메라 셔터음이 연신 울린다]
[여자1] 사진 좀 찍자고
[직원2의 비명]Xin phép!
- [무거운 음악] - [직원1] 아, 아, 어떡해!Ôi, không!
- 어떡해 - [사언] 무슨 일입니까?- Làm sao đây? - Gì vậy?
사람이 떨어졌어요Có người ngã xuống đó.
- 누가요? - [원빈] 홍희주 통역사님이요- Ai? - Hong Hee Joo.
여기, 눈 깜짝할 사이에 여기 절벽 아래로…Xảy ra trong chớp mắt. Rơi xuống vực rồi.
[영우] 좀 물러, 물러나 주세요 잠시만요Lùi lại. Làm ơn, lùi lại.
홍희주Hong Hee Joo.
홍희주!Hong Hee Joo!
[거친 숨소리]
[영우] 이제 저희가 막Chúng tôi chuẩn bị chụp ảnh nhóm,
단체 사진 찍으려고 하는데Chúng tôi chuẩn bị chụp ảnh nhóm, thì có mấy người tiến sát vào.
웬 등, 등산객들이thì có mấy người tiến sát vào.
갑자기 들이닥쳐 갖고 저희를 막 밀치고Họ cứ xông vào và bắt đầu xô đẩy.
- [영우] 막… - 일단 구조대 빨리 투입하시죠Trước hết, triển khai cứu hộ đã.
이제 곧 6시인데 해 지면 큰일입니다Gần 6:00 tối rồi. Trời tối sẽ tệ lắm.
대변인님!Sếp Paik!
[구조대원] 저분 어떻게 저기서…Sao lại từ đó lên?
구조대 오는 사이에 직접 내려가셨어요Anh ấy xuống đó từ trước.
- 예, 저기를요? - [영우] 괜찮으세요?- Xuống đó? - Anh ổn không? Bị thương không?
어디 뭐 안 다치셨어요?- Xuống đó? - Anh ổn không? Bị thương không?
[울컥하며] 거길 그냥 막 내려가시면 어떡해요!Sao anh cứ vậy mà xuống đó?
나무 한 그루가 꺾여 있는 걸로 봐서Tôi thấy có cái cây gãy.
거기 한번 부딪히고 떨어진 거 같습니다Tôi nghĩ cô ấy va phải nó khi rơi.
[사언] 구조견 투입 바로 가능합니까?Ta triển khai chó cứu hộ ngay chứ?
예, 가능은 한데Vâng, nhưng không có đồ vật của người bị mất tích.
아직 실종자 물건을 전달 못 받아서Vâng, nhưng không có đồ vật của người bị mất tích.
이거 냄새 맡게 하세요Cho chó ngửi cái này.
[사언] 제 옷을 허리에 두르고 있습니다Cô ấy quấn áo tôi quanh hông. Nhanh.
빨리요Cô ấy quấn áo tôi quanh hông. Nhanh.
연락은 아직이야?Gọi được chưa?
예, 연결이 안 됩니다Chưa gọi được.
[사언의 한숨]
[불안한 음악]
[통화 연결음]HONG HEE JOO
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로…Số bạn gọi hiện…
- [한숨] - [통화 종료음]Số bạn gọi hiện…
- [한숨] - [통화 연결음]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로…Số bạn gọi hiện…
- [사언의 한숨] - [통화 종료음]Số bạn gọi hiện…
[통화 연결음]
[음악이 잦아든다]
[새 울음]
[희주의 아파하는 신음]
[아파하는 신음]
[거친 숨소리]
- [영우] 대변인님, 저기, 저기… - [카메라 셔터음]Sếp Paik. Bên này.
시민분들, 이렇게 막 밀지 마시고 질서를 좀 지켜 주세요Làm ơn đừng đẩy. Giữ trật tự.
누가…Có người…
[힘겨운 숨소리]
[힘겨운 소리]
[떨리는 숨소리]
[아파하는 신음]
[고통스러운 신음]
[거친 숨소리]
[가쁜 숨소리]
- [통화 연결음] - [통화 종료음]
[의미심장한 음악]
- [통화 연결음] - [통화 종료음]
- [납치범] 언니야 - [통화 연결음]Bà chị à?
이 폰이 어떤 폰인지 알아?Biết đây là điện thoại gì không?
이거Cái này…
백사언한테만 걸게 돼 있다Chỉ có thể gọi Paik Sa Eon thôi.
[희주] 진짜였어?Đúng thật vậy sao?
뭐가 이렇게 철저해Tại sao hắn chu toàn vậy?
[가쁜 숨소리]
[큰 소리로] 홍희주!Hong Hee Joo!
- 홍희주! - [휴대폰 진동음]Hong Hee Joo!
어떻게 됐습니까?- Có chuyện gì? - Họ vẫn đang tìm kiếm.
[도재] 아직 수색 중입니다- Có chuyện gì? - Họ vẫn đang tìm kiếm.
절벽 아래 계곡 하류 300미터 지점까지Họ đang tìm kiếm phạm vi 300 mét xuôi từ vách đá, nhưng mà…
- 샅샅이 뒤지고 있긴 한데 - [휴대폰 알림음]Họ đang tìm kiếm phạm vi 300 mét xuôi từ vách đá, nhưng mà…
[사언의 한숨]NBN KANG TAE KYEONG
기자들 전화가 계속 들어오는데Phóng viên cứ gọi tôi. Tin lan đến truyền thông rồi à?
벌써 언론에 퍼진 겁니까?Phóng viên cứ gọi tôi. Tin lan đến truyền thông rồi à?
[도재] 단속하겠습니다Tôi sẽ xử lý. Và sẽ mở rộng bán kính tìm kiếm
수색 반경도 더 넓히고요Tôi sẽ xử lý. Và sẽ mở rộng bán kính tìm kiếm
폐쇄 회로 영상은 어떻게 됐습니까?Đoạn phim an ninh thì sao?
[도재] 경찰에서 등산로 입구와 정상 부근 CCTV 확인 중입니다Cảnh sát đang kiểm tra phim ở đường mòn và đỉnh núi.
저희 팀원들은 물론Người của ta và những ai ở gần đó lúc xảy ra vụ việc
사고 당시 주변에 있던 사람들 대상으로Người của ta và những ai ở gần đó lúc xảy ra vụ việc
- 목격자 탐문도 하고 있고요 - [사언] 뭐라도 나오면- đều đang được lấy lời khai. - Tìm được gì
바로 연락하세요thì báo ngay cho tôi.
[통화 종료음]
[휴대폰 진동음]
[구조대원] 안 받으십니까?Anh nghe cuộc đó không?
안 받습니다Không.
기다리는 전화가 있거든요Vì tôi đang chờ một cuộc gọi.
[희주의 고통스러운 신음]
[거친 숨소리]
[음악이 잦아든다]
[희주가 힘겹게] 수색은 하고 있는 거야?Họ có đang tìm kiếm không?
왜 아무 소리도 안 들려Sao mình chẳng nghe thấy gì?
헬기도 뜨고 드론도 뜨고 그래야 되는 거 아닌가?Không phải sẽ có trực thăng và drone tìm mình à?
[잔잔한 음악]
[한숨]
이렇게 들키는 건가Mình sẽ bại lộ thế này sao?
벌받은 거야Mình sẽ bị trừng phạt.
진작 고백했어야 하는 건데Đáng ra phải thú nhận sớm hơn.
그래, 차라리 잘됐어Ừ, vậy là tốt nhất.
이제야말로 말하는 거야Giờ cuối cùng mình cũng nói ra với anh ấy.
[힘겹게] 그래Phải rồi.
그래Phải rồi.
안 받을 수도 있잖아Có khi anh ấy không bắt máy.
아니야Không.
안 받으면 끝이야 홍희주 정신 차려Anh ấy không bắt máy thì tiêu đời. Mình phải tỉnh táo!
정신 차려Tỉnh táo lại thôi.
[거친 숨소리]
[통화 연결음]PAIK SA EON
받아Bắt máy đi. Không. Đừng bắt máy.
아니야, 받지 마Bắt máy đi. Không. Đừng bắt máy.
받아, 제발Bắt máy đi mà.
홍희주!Hong Hee Joo!
홍희주!Hong Hee Joo!
홍희주!Hong Hee Joo!
[휴대폰 진동음]
[음악이 잦아든다]
희주야Hee Joo à!
[사언] 아니Ý là…
사공육406.
희주는Hee Joo sao rồi?
희주는 어떻습니까?Cô ấy sao rồi?
[희주] 같이 있다고 생각하는 거야?Anh ấy nghĩ mình đi với 406 sao?
[사언] 사공육, 내 말 들립니까?406, nghe không?
[힘겹게] 시체가 나오면 연락하라며Anh bảo khi nào vứt xác thì gọi.
그래서 전화한 거야Nên tôi mới gọi.
데려가라고Đến nhận xác đi.
[잔잔한 음악]
잘했습니다Tốt.
고맙습니다, 연락해 줘서Cảm ơn đã gọi.
희주가 떨어진 곳이 어디입니까Hee Joo rơi ở đâu?
위치만 알려 주십시오Cứ nói địa điểm đi.
[거친 숨소리]
몰라Tôi không biết.
사공육!406!
내 말 똑바로 들어Nghe cho kỹ đây.
내가 희주 배낭에Tao đã để bộ sơ cứu trong ba lô của Hee Joo.
구급 키트를 넣어 놨습니다Tao đã để bộ sơ cứu trong ba lô của Hee Joo.
키트 맨 밑에 휴대용 구명탄이 있고Ở đáy hộp, có một cây pháo sáng.
상단 뚜껑을 마찰해서 점화하면 됩니다Chỉ cần mở nắp là đốt được.
[사언] 희주가 그걸 찾아서 쓰면 좋겠는데Tao hy vọng Hee Joo tìm ra và dùng nó.
사공육 생각은 어떻습니까Nghĩ sao nào, 406?
희주가 정신을 차렸다면Nếu Hee Joo tỉnh lại,
뭐라도 뒤져 보지 않을까요?không phải cô ấy sẽ cố tìm gì đó à?
[고통스러운 신음]
[힘겨운 숨소리]
- [사언] 많이 무섭습니까? - [의미심장한 음악]Sợ hả?
내가…Tôi sao?
내가 무서울 게 뭐가 있어Có gì để sợ chứ?
[사공육의 거친 숨소리]
나는Tao…
죽도록 무섭습니다đang sợ đến chết đây.
[흐느낀다]
[힘겨운 소리]
[사언] 사공육! 사공육!406!
거기 있습니까?Còn đó không?
[절규하며] 답하세요!Trả lời đi!
[힘겨운 숨소리] 들려Nghe đây.
[안도의 한숨]
기온이 많이 떨어졌는데Nhiệt độ đang xuống.
희주가 많이 춥진 않을까요?Nghĩ Hee Joo có lạnh không?
[사언] 내 바람막이를 입었는지는 모르겠습니다Không biết cô ấy có mặc áo khoác của tao không.
그리고 배낭에 물이 있는데Trong ba lô còn có nước.
탈수 증상이 생기면 안 되니까Không thể để cô ấy bị mất nước.
- 목을 좀 축여야 되는데 - [음악이 잦아든다]Cô ấy cần uống nước.
[흐느낀다]
[펑 터지는 소리]
[고조되는 음악]
됐습니다Làm được rồi.
보입니다Thấy rồi.
빨리 와…Đến nhanh đi.
[사언] 가고 있으니깐 전화 끊지 마!Đang đến đây. Đừng cúp máy!
그리고 만약 방법이 있다면Và nếu được,
희주한테 전해 주십시오nhắn Hee Joo giùm,
걱정하지 말라고bảo cô ấy đừng lo.
내가 금방 가겠다고!Bảo tao sẽ tới ngay đây!
[힘겨운 숨소리]
[음악이 잦아든다]
- 말해 줘 - [잔잔한 음악]Nói đi. Tao nói một lần thôi, nên nghe cho kỹ đây, 406.
[사언] 한 번만 얘기할 테니까 잘 들으십시오, 사공육Tao nói một lần thôi, nên nghe cho kỹ đây, 406.
희주에 대한 내 진심은Tình cảm của tao với Hee Joo…
그때 말했던 진심이란 게Tình cảm của anh là gì vậy?
뭐야?Nói đi.
안 들려Em không nghe được.
[사언이 희미하게] 홍희주Hong Hee Joo.
좋아해Anh thích em.
[애틋한 음악]
[사언] 지금부터 묻는 말에 하나씩 답하십시오Từ giờ, tôi muốn em trả lời tôi.
제일 중요한 그놈 얼굴 봤습니까?Câu hỏi quan trọng nhất. Thấy mặt hắn không?
[사언] 좋아서 니 심장 박동 느껴지는 게Tôi thích lắm. Tôi thích cảm nhận nhịp tim em.
씻는 거야?Anh ấy đang tắm à? Tại sao?
[희주] 왜?Anh ấy đang tắm à? Tại sao?
[사언] 이미 우리 같이 잤어Ta đã ngủ chung rồi.
[유리] 이거 진짜예요?Đây là thật sao?
[사언] 아쉽고 후회스러웠어Tôi thấy hối hận.
너한테 너무 해 준 게 없는 거 같아서Tôi không nghĩ mình đã làm đủ cho em.
아니, 나만!Không, chỉ tao thôi!
[납치범] 이제 내 폰은 돌려줘야겠어Lo mà trả điện thoại cho tôi.
지금 갈게, 문 열어 줘Tôi đến đây. Mở cửa.

.영화 & 드라마 대본 

No comments: