Search This Blog



  지금 거신 전화는 7

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


[여자] 그래, 한 번 더 가자Được rồi, lần nữa nhé.
[어두운 음악]
[어린 희주가 울먹이며] 언니Chị ơi.
유진아Yu Jin à.
[사이렌 소리]
[차 문소리]
[떨며] 저도 여기 있어요Con cũng ở đây mà.
[희주] 크게 말해Nói đi.
[어린 희주] 살려 주세요Cứu.
[희주] 더 크게!To hơn nữa!
살려 주세요Cứu!
[연희] 입 다물어!Im miệng đi!
언니는 귀가 멀고 하나뿐인 동생은 죽어 버렸는데Chị con bị điếc, em trai thì chết.
넌 그깟 목소리 하나 못 내줘?Con không hy sinh giọng nói được sao?
다 같은 목숨값으로 태어나는 게 아니야, 희주야Đâu phải sinh linh nào cũng giá trị như nhau, Hee Joo à.
아니야Đừng.
우린Chúng ta…
회장님이 불쌍하게 여겨야 살 수 있어Chủ tịch tội nghiệp cho thì ta mới được ở lại.
알아들어?Con hiểu chưa?
[희주] 아니야, 싫다고 해Không, bảo là không muốn đi.
[고조되는 음악]
안 돼Không.
[흐느낀다]
[사언] 홍희주!Hong Hee Joo!
[큰 소리로] 홍희주!Hong Hee Joo!
[음악이 잦아든다]
홍희주!Hong Hee Joo!
[희주] 백사언?Paik Sa Eon?
홍희주!Hong Hee Joo!
[애절한 음악]
[희주] 맞아Phải rồi.
당신이 있었지Có anh mà.
[희주] 아무도 날 신경 쓰지 않을 때Khi không có ai quan tâm em,
당신은 날 봐 줬고anh đã để ý đến em.
내가 무서워할 때Mỗi khi em sợ,
달려와 나를 구해 줬고anh chạy đến cứu em.
[사언] 홍희주!Hong Hee Joo!
[희주] 내가 아무 말 하지 않아도Kể cả khi em không nói gì,
살려 달라고 외치지 않아도kể cả khi em không kêu cứu,
들어 주는 사람은 당신뿐이었어chỉ có anh là người lắng nghe em.
[희미하게] 홍희주Hong Hee Joo.
좋아해Anh thích em.
[희주] 근데Nhưng mà…
나는 왜 말하지 못했을까?tại sao em không thể tự mình nói ra?
나도 당신을…Rằng em cũng cảm thấy như thế…
[고조되는 음악]
[애절한 음악]
[사언] 희주야Hee Joo.
괜찮아?Em ổn không?
나 보여?Thấy tôi chứ?
잠깐만, 내가 선생님 불러올게Khoan, để tôi đi gọi bác sĩ.
[희주가 작게] 가지 마Đừng đi.
가지 마Đừng đi mà.
[떨리는 숨소리]
[사언] 알았어Được.
안 갈게Tôi sẽ không đi.
아무 데도 안 갈게Không đi đâu cả.
[사언의 훌쩍이는 소리]
알았어Được rồi.
괜찮아Không sao mà.
이제 괜찮아Giờ không sao rồi.
[음악이 잦아든다]
[의용] 추락 사고?Tự nhiên rơi xuống?
[남자] 네, 대변인실 워크숍에서Vâng. Trong buổi đi chơi với cả nhóm, có người bị ngã.
산행 중에 사람이 떨어졌다고 합니다Vâng. Trong buổi đi chơi với cả nhóm, có người bị ngã.
누가?Vâng. Trong buổi đi chơi với cả nhóm, có người bị ngã. Là ai?
이번에 대통령실에서 뽑은 수어 통역사라는데Phiên dịch viên ký hiệu mới ở văn phòng tổng thống.
[보좌관] 보안이 철저해서 신원 파악이 안 됐습니다Nhưng bảo an chặt lắm, nên chưa nắm được tin gì.
아, 왜 떨어졌는데!Sao lại rơi xuống núi vậy?
[의용] 아, 술 마셨어?Say rượu à?
음주 산행, 뭐 이런 거야?Leo núi khi say rượu ư?
아이, 물고 뜯고 또 난리 나겠구먼Trời ạ… Đáng ra phải là ngày đi thể dục chứ.
[보좌관] 뭐 그런 건 아닌 거 같은데Có lẽ không phải vậy đâu.
근데 이 자식은 도움은 못 줄망정Cái thằng này đã không giúp mà lại còn làm rối tung lên.
재 뿌리고 앉아 있어Cái thằng này đã không giúp mà lại còn làm rối tung lên.
굴러가는 낙엽도 조심해야 할 판국에Giờ là lúc nhạy cảm. Sao nó có thể để xảy ra chuyện này?
사고가 웬 말이냔 말이야Giờ là lúc nhạy cảm. Sao nó có thể để xảy ra chuyện này?
저, 후보님Thưa ông.
[의미심장한 음악]Có lẽ đây không phải tai nạn.
사고가 아닐 수도 있지 않겠습니까?Có lẽ đây không phải tai nạn.
[휴대폰 닫히는 소리]
계속해 봐Nói tiếp đi.
대통령실 백사언 대변인이 아니라Thay vì coi là phát ngôn viên của tổng thống,
백의용 대선 후보 아들에게 일어난sao ngài không thể hiện tình phụ tử và biến nó thành
[보좌관이 속삭이는 소리]tấn công chính trị…
대본 준비해Soạn bản thảo đi.
[문소리]
[의용] 어!Phải rồi.
- 아이, 카메라가 잘 받으려나? - [음악이 잦아든다]Mình lên hình có đẹp không nhỉ?
[희주] 말을 해 버렸네Cuối cùng mình đã mở miệng.
어차피 다 들켰잖아Dù gì anh ấy cũng biết rồi.
[사언] 사공육! 내 말 똑바로 들어406! Nghe cho kỹ đây.
내가 희주 배낭에 구급 키트를 넣어 놨습니다Tao đã để bộ sơ cứu trong ba lô của Hee Joo.
희주가 그걸 찾아서 쓰면 좋겠는데Tao hy vọng Hee Joo tìm ra và dùng nó. Nghĩ sao nào, 406?
사공육 생각은 어떻습니까Nghĩ sao nào, 406?
[희주] 마치 나한테 하는 말을Anh ấy nói là 406,
사공육한테 하는 식이었어nhưng cảm giác như đang nói với mình.
[한숨] 백사언이 바보도 아니고Anh ấy đâu có ngốc, sao mà không biết được.
모를 리가 있어?Anh ấy đâu có ngốc, sao mà không biết được.
근데 왜 아무 말이 없지?Nhưng sao anh ấy không nói gì?
[방사선사] 환자분, 이쪽에 서셔서Mời cô đứng đây, giang tay ra, cho cằm vào đây.
여기 양쪽 손 잡으시고 여기에 턱 올려 주세요Mời cô đứng đây, giang tay ra, cho cằm vào đây.
[희주] 아, 내가 아직 환자라서?Vì mình đang còn nằm viện à?
그럼 퇴원하는 순간…Vậy thì lúc mình xuất viện…
- [흥미로운 음악] - [사언] 이혼해, 홍희주Ly dị đi, Hong Hee Joo. Không…
아니, 사공육Ly dị đi, Hong Hee Joo. Không… Ý tôi là, 406.
원인 제공 니가 했으니까 위약금 20억 토해 내고Vì cô đã phá vỡ hợp đồng, nên liệu mà nôn hai tỷ ra đây.
[사언의 헛웃음]
그동안Bao lâu nay,
날 잘도 속였네?cô đã lừa tôi.
감히 이 백사언을Sao cô dám?
당장 나가Cút đi ngay. Tôi không muốn nhìn mặt cô.
꼴도 보기 싫으니까Cút đi ngay. Tôi không muốn nhìn mặt cô.
좋아한다고 했던 거Tôi đã bảo là thích cô.
- 취소야 - [음악이 잦아든다]Xí xóa hết.
[방사선사] 환자분 움직이지 마세요, 찍습니다Cô à, đứng yên nhé. Tôi chụp đây.
[희주] 근데 협박 폰은 어디 있지?Khoan, điện thoại đó đâu?
[놀란 숨소리]
[방사선사] 움직이지 마시라니까요Đã bảo đứng yên mà.
찍힌 게 없다고요?Không có video an ninh à?
[도재] 네, 등산로 입구부터 정상 부근까지 싹 다 확인했지만Vâng, tôi đã kiểm toàn bộ đường mòn từ chân đến đỉnh núi,
용의자로 특정할 만한 인물은 보이지 않았습니다nhưng không có ai có thể bị xác định là nghi phạm.
사고가 일어났던 곳은 CCTV가 없는 것으로 확인됐고요Và ở nơi xảy ra tai nạn lại không có máy quay.
목격자는?Còn nhân chứng?
취합 중이긴 합니다만Đang thu thập lời khai,
그날 워낙 현장이 어수선하고 사람이 많았어서…nhưng hôm đó quá đông, quá hỗn loạn.
홍희주 통역사는 상태가 어떻습니까?Cô Hong Hee Joo sao rồi?
[사언] 지금 검사 중입니다Đang khám.
일단 뭐 큰 이상은 없다는 소견이고요Tạm thời chưa thấy bị gì nặng.
다행입니다Thật nhẹ cả người.
경찰에서 진술을 기다리고 있는데요- Cảnh sát đang chờ lấy lời khai… - Khoan báo cô ấy tỉnh.
의식 돌아왔단 얘기는 하지 마십시오- Cảnh sát đang chờ lấy lời khai… - Khoan báo cô ấy tỉnh.
[사언] 진술은 내가 확보하겠습니다Tôi lấy lời khai cho.
신분 노출 철저하게 막고 있는 거죠?Danh tính cô ấy đang được bảo mật tuyệt đối chứ?
Vâng.
그런데 왜 홍희주 통역사를 노렸을까요?Nhưng sao anh nghĩ hắn muốn hại phiên dịch viên Hong?
[의미심장한 음악]
날 노린 겁니다Chắc là hắn muốn hại tôi nhưng lỡ mất cơ hội.
헛발질한 거고Chắc là hắn muốn hại tôi nhưng lỡ mất cơ hội.
[사언] 참, 내가 알아보라고 한 건 어떻게 됐습니까?Chuyện nhờ cậu tìm hiểu hôm trước sao rồi?
아, 확인 끝났습니다Tôi đã kiểm tra.
뭐가 좀 나왔습니까?Có tìm được gì không?
일전에 음성 변조 분석할 때Mã độc tìm thấy trên điện thoại trong lúc phân tích bộ chỉnh giọng
협박 폰에서 발견됐던 악성 코드Mã độc tìm thấy trên điện thoại trong lúc phân tích bộ chỉnh giọng
[도재] 알고 보니까 해킹을 위해서 심어 놓은 거였는데요thật ra được cài vào để mở đường cho việc hack.
- 해킹? - [도재] 네- Hack sao? - Phải.
프로그램명은 RCSChương trình này tên là RCS,
PC나 스마트폰을 원격 조종 해서 사용자를 감시할 수 있습니다có thể kiểm soát máy tính hoặc điện thoại để giám sát người dùng
위치 파악은 물론이고요và dò ra vị trí.
[사언] 그래서 정상까지 따라온 건가?Hắn lần theo đến đỉnh núi bằng cách đó?
위치 추적으로?Bằng thiết bị dò tìm?
[도재] 그런데 역으로 그 코드를 해킹해 데이터를 취합하면…Nhưng nếu phá được mã và thu thập dữ liệu từ bên kia…
[사언] 그놈 위치를 추적할 수 있겠네Thì có thể dò ra vị trí hắn.
얼마나 걸립니까?Sẽ mất bao lâu?
최장 2, 3일 최대한 서두르겠습니다Ít nhất là hai đến ba ngày. Sẽ làm gấp.
수고했습니다Cậu vất vả rồi.
이제 그놈 찾아내는 건 시간문제겠네Sớm muộn gì ta cũng tìm ra hắn.
[음악이 잦아든다]
이제 가 보셔도 됩니다Cô đi được rồi.
[한숨]
왜 또 입을 꾹 다물었지?Sao giờ lại im như hến thế?
아깐 말을 잘도 하더니?Lúc trước em đâu có ngại nói.
다시 다무시겠다?Giờ lại không nói nữa à?
좋아서Tôi thích lắm.
니 심장 박동 느껴지는 게Tôi thích cảm nhận nhịp tim của em.
[부드러운 음악]
괜찮아Không sao đâu.
알고 있었어Tôi đã biết trước
니가 말할 수 있다는 거là em nói được.
[사언] 난 니가 생각하는 것보다 훨씬 더 많은 걸 알고 있어Tôi biết nhiều điều về em…
너에 대해hơn em tưởng đấy.
사공육406.
그놈이 니 위치를 알려 줬어Hắn cho tôi biết vị trí của em.
널 밀었을지도 모르지만Có lẽ hắn là người đã đẩy em,
널 찾게도 해 줬지nhưng cũng giúp tôi tìm ra em.
그래서 고민이야Nên tôi cứ băn khoăn.
사공육406…
그놈을 잡아서 경찰에 넘길지Tôi có nên bắt hắn và giao cho cảnh sát
용서를 해 줄지hay cứ thế tha thứ cho hắn?
- 실은… - [사언] 저거 보여?- Sự thật là… - Thấy nó chứ?
일단 지금 너한테 필요한 건 안정이야Điều em cần bây giờ là nghỉ ngơi.
절대 안정Nghỉ ngơi tuyệt đối.
너한테 물어보고 싶은 거Tôi có nhiều điều muốn hỏi em, điều khiến tôi tò mò, nhưng…
궁금한 거 많지만 지금은 안 할 거야Tôi có nhiều điều muốn hỏi em, điều khiến tôi tò mò, nhưng… Giờ tôi chưa hỏi đâu.
그러니까 일단은Nên tạm thời,
푹 쉬어em cứ nghỉ đi.
나 일은 어떻게 되는 거예요?Còn công việc của em?
[사언] 당분간 병가 낼 거야Cứ dùng ngày phép nghỉ ốm.
그러니까 일단은 회복할 생각이나 해Cho nên, cứ… tập trung bình phục đi.
몇 시간 정도 자리 비울 거야Tôi sẽ đi vài tiếng.
원래 쓰던 폰은 박살 났으니까Điện thoại cũ của em bị vỡ rồi,
이제부터 이거 써dùng tạm cái này đi.
무슨 일 있으면 바로 연락하고Có gì thì gọi tôi.
알았지?Hiểu chưa?
대답- Trả lời đi. - Được.
아, 알겠어요- Trả lời đi. - Được.
다녀올게Tôi đi rồi về.
[드르륵 문소리]
못 본 건가?Anh ấy không thấy nó à?
[희주] 난 분명Em đã định…
이 전화로 당신한테서 벗어나려고 했는데dùng điện thoại này để thoát khỏi anh.
처음부터 원한 건 홍인아였잖아Từ đầu, anh đã muốn có Hong In A.
홍희주는 말 그대로 꼭두각시 대타일 뿐Hong Hee Joo chỉ là con rối giữ chỗ.
어차피 사랑해서 한 결혼도 아니잖아Anh đâu cưới cô ấy vì yêu. Giờ anh cũng đâu yêu cô ấy.
지금도 마찬가지고Anh đâu cưới cô ấy vì yêu. Giờ anh cũng đâu yêu cô ấy.
이 전화만이Nhưng điện thoại này
당신과 나를 연결시켜 줬어là thứ duy nhất kết nối anh và em.
[사언] 희주는 부록 따위가 아니라Hee Joo không phải là trang phụ lục.
완전히 새로운 언어입니다Mà là một ngôn ngữ hoàn toàn mới.
희주가 원하는 건Hee Joo có muốn sự chân thành,
진심Hee Joo có muốn sự chân thành,
관심sự chú ý,
이해sự thấu hiểu
애정và tình yêu không?
그런 거였습니까?Cô ấy muốn vậy à?
- [여자] 목주름 전혀 없으신데 - [잔잔한 음악이 흘러나온다]Bà chẳng có nếp nhăn nào ở cổ luôn.
요즘 자꾸 보인다니까Vậy mà tôi lại thấy.
[연희] 최선을 다해 봐Cố làm đi.
참, 따님 오셨던데 보셨어요?Suýt thì quên. Con gái bà cũng đến đây, bà có gặp không?
응? 걔가 왔어?Gì? Nó đến đây thật sao?
[의미심장한 음악]
[연희] 웬일이니?Con bị gì vậy?
그렇게 오라고 했어도 귓등으로도 안 듣더니?Mẹ bảo con đi thì con chẳng bao giờ chịu đi.
Phải rồi.
쓰읍, 나 안 그래도 너한테 물어보고 싶은 게 있었어Có chuyện này mẹ muốn hỏi con.
백 서방이 널 제법 아끼더라?Hình như Sa Eon quan tâm con lắm.
비법이 뭐야?Con có bí quyết gì vậy?
지난번 그 작업복 효과 좀 본 거야?Nhờ bộ đồ hành sự à? Phát huy công dụng nhỉ?
[웃음]
일어나, 이년아Dậy đi nào, con ranh này.
엎드려 나한테 절해Phải cảm ơn mẹ chứ.
이제 좀 알겠니?Giờ con hiểu chưa?
남자는 여자가 주무르기 나…Đàn ông cần đàn bà…
[놀란 숨소리]
어!Gì? Con!
너, 너 어떻게…Gì? Con! - Con làm gì ở đây? - Lâu rồi không gặp.
오랜만이네- Con làm gì ở đây? - Lâu rồi không gặp.
- 잘 지냈어요? - [음악이 잦아든다]Dì có khỏe không?
[휴대폰 진동음]
네, 지금 들어갑니다Ừ, tôi đang đến.
[도재] 대변인님, 그게 아니라Không phải chuyện đó.
빨리 확인해 보셔야겠습니다, 지금Có cái này anh cần xem ngay.
무슨 일입니까?Gì vậy?
- [흥미로운 음악] - [카메라 셔터음이 연신 울린다]ĐIỀU TRA CÔNG TÂM ĐỂ PHƠI BÀY SỰ THẬT HỌP BÁO VỤ TẤN CÔNG KỲ NGHỈ CỦA VP TỔNG THỐNG
[내려치는 소리]
참으로 비통하고 참담한 심경Tôi thật sự choáng váng
[의용] 이루 말할 수가 없습니다và không biết phải nói gì.
저는 이 나라 대선 후보인 동시에Tôi không chỉ là ứng viên tranh cử tổng thống quốc gia này,
사랑하는 외아들을 둔 한 가정의 아버지이기 때문입니다mà còn là bố của con trai tôi.
Mời anh.
어, 그러니까 후보님께선Vậy ý ông là ông tin rằng
[혁진] 대통령실 백사언 대변인 워크숍에서 있었던 추락이vụ rơi xuống núi trong chuyến đi của đội phát ngôn viên
단순 실족 사고가 아닌 정치적 테러일 수도 있다có thể là "khủng bố chính trị" chứ không chỉ là tai nạn đơn thuần?
뭐, 이렇게 보시는 겁니까?Phải vậy không?
저도 아니라고 믿고 싶습니다만Tôi muốn tin chuyện không phải vậy,
[탁 치며] 이것이 어떻게 우연히 일어난 실족 사고겠습니까?nhưng sao đây có thể là tai nạn ngẫu nhiên được?
하지만 알려진 바에 의하면Nhưng theo tin tức, phát ngôn viên không bị gì…
사고를 당한 사람은 대변인 본인이 아닌 것으로…Nhưng theo tin tức, phát ngôn viên không bị gì…
얼마나 천만다행한 일입니까?May mà vậy.
- [음악이 잦아든다] - [기자들이 웅성거린다]
아, 물론Dĩ nhiên, tôi biết đây là bi kịch
[의용] 사고를 당한 대통령실 직원분과cho nhân viên của văn phòng tổng thống
그 가족분들에겐và người nhà của họ,
큰 비극임을 잘 알고những người bị ảnh hưởng từ vụ tai nạn,
빠른 쾌유를 비는 바입니다và tôi chân thành chúc họ sớm bình phục.
허나Tuy nhiên,
애초에để xác định liệu đây là vụ tấn công nhắm vào phát ngôn viên,
대통령실 직원 개인이 아닌để xác định liệu đây là vụ tấn công nhắm vào phát ngôn viên,
대변인을 향한 의도적 공격이 있었는지 아닌지는hay là vụ tai nạn của một nhân viên văn phòng,
철저한 조사를 통해tôi thiết tha yêu cầu điều tra toàn diện để tìm ra chân tướng sự việc.
진상 규명할 것을 촉구하는 바입니다tôi thiết tha yêu cầu điều tra toàn diện để tìm ra chân tướng sự việc.
- [기자들이 웅성거린다] - [의미심장한 음악]
- [전화벨이 연신 울린다] - [직원1] 네, 사고인지 아닌지Chúng tôi vẫn đang điều tra xem đây là tai nạn hay…
저희도 확인을 해 봐야 하고…Chúng tôi vẫn đang điều tra xem đây là tai nạn hay…
[직원2] 네, 대변인실입니다Văn phòng phát ngôn viên nghe.
아, 지금 저희 상황이…- Tạm thời… - Đang xác minh thông tin.
[도재] 사실 확인 중입니다 추측성 보도는 자제해 주십시오- Tạm thời… - Đang xác minh thông tin. - Xin đừng đăng bài phỏng đoán. - Vâng…
[영우] 그게요, 예 단순 실족 사고인지 아닌지는- Xin đừng đăng bài phỏng đoán. - Vâng… Chúng tôi vẫn đang điều tra xem đó có phải là tai nạn không.
저희도 아직 조사 중이고요Chúng tôi vẫn đang điều tra xem đó có phải là tai nạn không.
아니요, 아니요, 그건 그건 백 의원 후보 측 입장이고Không, đấy là lập trường của ứng viên tổng thống thôi.
저희 대통령실과는 상관없는…Không liên quan chúng tôi…
아, 지금 사람이 다쳤는데 그게 중요합니까?Có người bị thương đấy. Quan trọng không?
[큰 소리로] 이게 생사가 달린 일인데, 예?Chuyện sống chết đấy, nhé?
아, 아니요, 아니요 아, 죽었다는 게 아니라Không, tôi đâu nói người đó chết rồi.
- [통화 종료음] - 여, 여보세요Không, tôi đâu nói người đó chết rồi. Alô?
[음악이 잦아든다]
대변인님Sếp?
[흥미진진한 음악]
[사언] 지금부터 우리 대변인실은 이 세 가지만 이야기합니다Từ giờ, văn phòng ta chỉ nói ba câu này.
앵무새처럼 반복하세요Cứ nói lại như máy.
1, 사실 관계 파악 중이다Một, đang xác minh. Hai, đang xác định lập trường.
2, 입장 정리 중이다Một, đang xác minh. Hai, đang xác định lập trường.
3, 내일 중으로 보도 자료 나간다Ba, mai sẽ có họp báo.
내, 내일이요?Mai sao?
오, 오늘 지금 당장 '라잇 나우'가 아니고요?Không phải hôm nay? Không phải bây giờ?
섣부른 대응은 불필요한 오해와 억측만 더 키울 겁니다Vội vã phản ứng sẽ chỉ tạo thêm hiểu lầm và ức đoán.
[사언] 확실한 정보 가지고 움직일 거고Có thông tin xác thực rồi ta sẽ hành động, cuối chiều nay sẽ có.
그 정보 오늘 내로 확보할 겁니다Có thông tin xác thực rồi ta sẽ hành động, cuối chiều nay sẽ có.
[수영] 그럼Vậy,
저희는 뭘 할까요?giờ chúng tôi làm gì?
[음악이 잦아든다]
일단 강 과장님은Anh Kang, bảo đảm thông tin cá nhân của nạn nhân
[사언] 피해자 신상 정보 절대 유출되지 않게Anh Kang, bảo đảm thông tin cá nhân của nạn nhân
철저히 단속해 주시고được giữ kín tuyệt đối.
다른 부서에도 보안 유지 공문 발송 부탁드립니다Gửi thông báo về bảo mật cho các ban bệ khác.
[영우] 대변인님Sếp.
진짜 너무하십니다Tôi thật không tin nổi.
같이 일한 지는 얼마 안 됐지만Dù làm với nhau chưa lâu, nhưng Hong Hee Joo cũng là đồng nghiệp.
홍희주 통역사는 우리 동료입니다Dù làm với nhau chưa lâu, nhưng Hong Hee Joo cũng là đồng nghiệp.
이렇다 저렇다 상황 설명 한 번 없으시고Anh không giải thích gì.
무조건 감춰라, 가려라, 숨겨라Anh chỉ muốn chúng tôi che giấu, che đậy chuyện này đi.
우리요, 우리도 걱정됩니다, 예Chúng tôi cũng lo cho cô ấy mà. Vậy đấy.
홍희주 씨는 괜찮은지 의식은 돌아왔는지Cô ấy ổn không? Tỉnh dậy chưa?
밥은 잘 먹는지Có ăn được gì không?
[울컥하는 숨소리]
무사합니다Cô ấy an toàn.
[사언] 다행히 크게 다친 데 없습니다May là không bị thương nặng.
많이들 걱정했을 텐데 심려 끼쳐 미안합니다Tôi chắc chắn ai cũng lo. Xin lỗi vì đã gây lo lắng.
[영우] 근데 이 와중에Chuyện đã thế này,
백의용 후보님 발언은 진짜 뭔가요?sao ứng viên Paik Ui Yong còn tuyên bố gì chứ?
아휴, 참Trời ạ.
[한숨] 그것도 빠르게 정리하겠습니다Tôi cũng sẽ nhanh chóng xử lý chuyện đó.
[연희] 언제 온 거야?Con về khi nào vậy?
수술은 언제, 어떻게 받았고 말은 언제부터…Phẫu thuật khi nào, ra sao? Con nói lại từ khi nào?
뭐가 그렇게 급해요?Dì nôn nóng quá vậy?
[인아] 3년 만에 만난 딸한테 안부도 안 묻고?Dì không quan tâm lâu nay tôi ra sao à?
안부는 니네 아버지가 궁금해하시겠지Có lẽ bố con tò mò chuyện đó đấy.
무슨 속셈이야?Con định làm gì?
불안해하지 마세요Đừng lo. Tôi không về để làm con dâu tổng thống tương lai đâu.
대통령 며느리 자리 뺏으러 온 거 아니니까Đừng lo. Tôi không về để làm con dâu tổng thống tương lai đâu.
[웃으며] 어차피 너 못 뺏어Đừng lo. Tôi không về để làm con dâu tổng thống tương lai đâu. Đằng nào cũng đâu có cửa.
[연희] 희주 걔가 괜히 내 딸이니?Cuối cùng Hee Joo cũng giống dì. Nghe vừa rồi dì nói rồi mà.
아까 내가 한 얘기 들었지?Cuối cùng Hee Joo cũng giống dì. Nghe vừa rồi dì nói rồi mà.
결혼 3년 만에 희주가 백 서방을 아주 꽉 붙들어 맸어Nó đã nắm chặt Sa Eon sau ba năm vợ chồng.
과연 그럴까요?Dì thật sự nghĩ vậy à?
희주가 백사언의 실체를 다 알고 나서도?Kể cả sau khi con bé biết sự thật về anh ấy?
- [어두운 음악] - 뭐?Gì?
뭘 물어요?Tôi biết là dì biết mà.
결혼식 전날 친절하게 힌트 준 장본인이면서Dì là người đã tử tế mách nước vào hôm trước lễ cưới mà.
"청운아트센터"TRUNG TÂM NGHỆ THUẬT CHUNGWOON
[쾅 문소리]
[불안한 음악]
[인아] 나한테 그거 보냈잖아Dì đã gửi cái đó cho tôi.
보고 식겁해서 도망가라고Để dọa tôi bỏ chạy.
무슨 얘길 하는 거야?Con nói gì vậy?
결혼 전에 뭘 받았는데?Con nhận được gì trước lễ cưới?
아니라고?Không phải dì à?
아, 뭐든 간에 관심 없고Sao cũng được, chẳng quan tâm.
[연희] 다 지나간 이야기 하고 싶지 않아Chuyện cũ cả rồi. Lôi ra làm gì.
훼방 놓으려고 온 거 아니면 얌전히 엎드려 있어Nếu con không về đây để kiếm chuyện, thì kín tiếng đi.
대선 코앞에 둔 니 아버지 심기 건드리지 말고Đừng chọc giận bố con trước kỳ tranh cử.
훼방이 아니라Tôi không ở đây
도움을 주려는 거예요, 희주한테để gây chuyện, mà là để giúp Hee Joo.
[인아] 희주도 그 사람을 비즈니스로만 대했으면 상관없어Nếu với con bé, đây chỉ là thỏa thuận làm ăn thì mặc kệ, nhưng…
근데Nếu với con bé, đây chỉ là thỏa thuận làm ăn thì mặc kệ, nhưng…
아닌 거 같더라고요Có lẽ không phải vậy.
그래서?Thì sao?
그렇다면 알 건 알아야죠Vậy thì nó cần được biết.
이후 선택은 자기 맘이지만Nó có quyền lựa chọn.
[비웃음]
도움 같은 소리 하고 있네Giúp đỡ cái con khỉ.
니가 백사언에 대해서 뭘 아는데?Con biết gì về Paik Sa Eon chứ?
내가Nói đi.
뭘 더 알아야 되는데?Tôi cần biết thêm gì nữa?
뭐가 더 남은 거예요?Còn nữa à?
[음악이 잦아든다]
[보좌관] 실시간으로 동정론과 옹호론이 확산되고 있습니다Công chúng rất thông cảm và càng ủng hộ ông hơn.
예상대로 지지층 결집 움직임도 있고요Như dự tính, người ủng hộ đang hợp lại.
다만 아직 대변인 측 입장이 정리되지 않고 있는데Nhưng vẫn chưa rõ lập trường của phát ngôn viên.
논의하셔서 합을 맞춰 보시는 게…Sao ông không hợp nhất với cậu ấy?
그러게Cậu nói phải.
득달같이 연락 올 줄 알았더니Cứ tưởng nó sẽ liên lạc ngay, sao lại im ắng vậy?
이거 왜 감감무소식이야?Cứ tưởng nó sẽ liên lạc ngay, sao lại im ắng vậy?
[벌컥 문 열리는 소리]
[헛웃음]
[의용] 아이고 우리 대변인 오셨나?Anh Phát ngôn viên, cuối cùng cũng đến.
몸은 괜찮으신가? 다친 데는 없고?Khỏe không? Có bị thương không?
Không.
아버지께서 뜨거운 눈물까지 흘리면서Nhờ những giọt nước mắt thật lòng và sự quan tâm của bố con đấy.
걱정해 주신 덕분에Nhờ những giọt nước mắt thật lòng và sự quan tâm của bố con đấy.
분위기 만들어 놨으니까 플로우 잘 타Bầu không khí có rồi, cứ thuận theo
엇박자 놓지 말고và đừng nói khác đi.
엇박자는 제가 아니라 아버지께서 타고 계신데요Bố mới nói sai sự thật, đâu phải con.
이쯤에서 그만두시죠Dừng lại ở đây đi, trừ khi bố muốn bị phản đòn.
- 역공당하기 싫으시면 - [의용] 역공?Dừng lại ở đây đi, trừ khi bố muốn bị phản đòn. Phản đòn?
누가?Ai phản đòn?
니가?Mày hả?
진심으로 드리는 조언입니다Con khuyên thật tình đấy.
[사언] 이 일 더 이상 들쑤시지 마세요Đừng khuấy động chuyện này thêm nữa.
[의용이 버럭 하며] 야, 이 배은망덕한 새끼야!Này, thằng ranh con vô ơn!
[어두운 음악]
야, 백사언이Này, Paik Sa Eon.
너 그 이름 누가 줬냐?Ai cho mày cái tên đó?
백장호 손자, 백의용 아들"Cháu trai Paik Jang Ho, con trai Paik Ui Yong".
그 타이틀 누가 달아 줬어?Ai cho mày cái danh đó?
[사언 모] 내 아들은 그런 음식 안 먹는단다Con trai mẹ không ăn món đó.
먹어Ăn cái này đi.
내 아들은 그런 옷을 입지 않아Con trai mẹ không mặc đồ đó. Mặc cái này đi.
입어Con trai mẹ không mặc đồ đó. Mặc cái này đi.
내 아들은 이런 책을 좋아하지 않아Con trai mẹ không thích loại sách đó.
이거 읽자Đọc mấy quyển này đi.
달라고 했습니까?Tôi xin ông à?
뭐?Gì?
그 이름, 그 타이틀!Cái tên đó. Cái danh đó!
내가 원해서 얻은 거 아니잖아요Đâu phải tôi muốn có nó.
그만 좀 쑤셔 넣으세요Đừng cố nhồi nhét nó cho tôi.
다 토해 내기 일보 직전이니까Tôi đang chực nôn hết nó ra ngay đây.
떨어졌다는 그 직원 누구야?Nhân viên bị ngã là ai?
[의용] 신원 확실해?Có đàng hoàng không?
너나 나 물먹이려고 공작한 놈들이 심어 놓은…Mày chắc chắn người đó không phải là nội gián…
- 가족입니다 - [의용] 뭐?- Là người nhà. - Gì?
아니, 대체 누굴 말하…Nói về ai vậy?
[보좌관] 이번에 대통령실에서 뽑은 수어 통역사라는데Phiên dịch viên ký hiệu mới ở văn phòng tổng thống.
그 수어 통역사라는 게…Phiên dịch viên ký hiệu…
[의용] 아, 설마Không thể nào.
니가 미치지 않고서야Đời nào mày tuyển con bé vào đó,
걔를 대통령실에 들인 건 아니지?trừ phi mày mất trí, nhỉ?
왜요?Sao hả?
아버지가 못 들어간 대통령실Ông không hài lòng khi Hee Joo vào văn phòng tổng thống
희주가 먼저 들어가서 못마땅하세요?Ông không hài lòng khi Hee Joo vào văn phòng tổng thống trước cả ông à?
- [문 닫히는 소리] - [헛웃음]
[음악이 잦아든다]PAIK UI YONG, NƯỚC MẮT PHỤ TỬ
[달려오는 발소리]
아, 깜짝이야Trời ạ.
그래서 백사언 대변인 쪽 입장은 뭐래요?Vậy phát ngôn viên nói sao?
[유리가 한숨 쉬며] 아직 안 나왔어요Chưa có tuyên bố gì.
대변인실 팀원 중에 누가 사고 난 건지도Nghe nói chưa ai biết người gặp nạn là ai.
아직 모른다면서요?Nghe nói chưa ai biết người gặp nạn là ai.
Không.
혹시 희주 씨 연락해 봤어요?Mà anh liên lạc được với Hee Joo chưa?
뭐, 문자 보냈는데 어, 아직 답이 없네요Tôi có nhắn tin, cô ấy chưa nhắn lại.
- [상우의 힘주는 소리] - [흥미로운 음악]Trời ạ.
조심해요, 다쳐요Cẩn thận, bị thương đấy.
[상우] 안 가요?Không đi à?
[음악이 잦아든다]
[유리] 토지 대장에 나와 있는 별장 소유주는Trong sổ đăng ký, chủ biệt thự
정진석이라는 사람이에요là người tên Jeong Jin Seok.
[상우] 맞아요 나도 찾아본 적 있어요Phải. Trước đây tôi có tìm hiểu rồi.
- 만났어요? - [상우] 아니요- Gặp ông ta chưa? - Chưa.
등본상 주소지에 살고 있지는 않더라고요Ông ta không sống ở địa chỉ đã đăng ký.
그 사람 하나 찾자고 흥신소에 의뢰할 것도 아니고Tôi không thuê thám tử tư chỉ để tìm ông ta đâu.
[작가] 우리가 조사해 본 바로는Theo điều tra của chúng tôi,
정진석이 재산세랑 종부세를 체납한 기록이 있어요Jeong Jin Seok nợ thuế bất động sản quá hạn.
아니, 체납은 국세청이 못 참을 텐데?Nhưng Sở Thuế đâu có buông tha mấy vụ này.
맞아요, 추적 중이래요Phải. Họ cũng lần tìm ông ta.
[유리] 뭐, 미제 아동 실종 사건 관련해서 방송 준비하고 있다Tôi đã báo viên chức thuế là ta đang chuẩn bị chương trình về vụ bắt cóc trẻ em chưa phá
그래서 정진석이라는 사람 소재 파악 필요하다고 했더니và cần tìm người tên Jeong Jin Seok,
세무 당국에서 찾는 대로 정보 공유해 주겠다고 했어요họ bảo là tìm thấy thì sẽ báo.
진짜? 이야, 이거 잘됐다Thật à? Tốt quá rồi.
우리 이거 진도 좀 나가겠는데?Tôi nghĩ là đang có tiến triển.
[옅은 웃음]
한 피디님Anh Han?
이제야 관심이 좀 생긴 거예요?Cuối cùng anh cũng hứng thú rồi à?
엎자고 할 때는 언제고Không phải anh muốn dập sao?
아니, 그건 내가Không, đó là trước khi tôi biết về cặp sinh đôi.
쌍둥이 얘기는 몰랐으니까 그렇지Không, đó là trước khi tôi biết về cặp sinh đôi.
[유리] 아
그 보육원 동기들 수소문은 좀 해 봤어요?Anh đã thử hỏi thăm về các bạn ở cô nhi viện chưa?
쌍둥이 동생 아는 사람Có ai quen cặp sinh đôi?
음, 찾고 있어요Tôi đang tìm.
[불길한 음악]
- [음악이 뚝 끊긴다] - [거친 숨소리]
[희주] 그놈이었을까?Là hắn sao?
어떻게 거기까지…Sao hắn biết mà đến đó?
[휴대폰 진동음]
[사언] 지금 들어갈 건데 필요한 거 없어?Tôi đang đến. Em cần gì không?
[희주] 없어요Không.
[한숨]
[사언]Em muốn ăn gì không?
[흥미로운 음악]
- [희주] 떡볶이 - [문자 전송음]Tteokbokki?
[사언]Đừng ăn cay.
[희주]Vậy thì gà rán?
[사언]Đừng ăn dầu mỡ.
[희주] 달달한 거 아무거나Vậy thì đồ ngọt đi.
[사언]Không, vậy sẽ tăng đường máu.
다 안 된다면서 왜 물어?Món gì anh cũng không chịu thì hỏi làm gì?
놀리나?Đang chọc mình sao?
[요란한 사이렌 소리]
[휴대폰 진동음]
[음악이 잦아든다]HONG HEE JOO KHI NÀO ANH ĐẾN ĐÂY?
달달한 거 먹고 싶으면 과일 먹어Em muốn đồ ngọt thì ăn trái cây.
근데 이거Nhưng mấy thứ này…
[조심스럽게] 안 씻은 건데còn chưa rửa.
[익살스러운 음악]
지금 나한테 하는 소리야?Em đang nói với tôi à?
[드르륵 문소리]
[음악이 잦아든다]
[희주] 근데 집은 언제 다녀왔어요?Mà anh ghé nhà khi nào?
오는 길에 뭐, 내 물건도 챙길 겸Trên đường đến đây. Tôi phải lấy vài thứ.
아, 아니, 이걸 왜…Sao lại đem cái này đến?
보호자도 병원 생활에 필요한 물건이 있는 법이야Người nhà ở lại bệnh viện cũng cần đồ chứ.
[사언] 왜 자기 생각만 해?- Sao em chỉ nghĩ cho mình vậy? - Anh ngủ đây sao?
여, 여기서 자게요?- Sao em chỉ nghĩ cho mình vậy? - Anh ngủ đây sao?
이미 우리 같이 잤어Ta đã ngủ chung rồi mà.
[사언] 지난밤에Tối qua.
[흥미로운 음악]
- [희주] 어디서 잤다는 거야? - [드르륵 문소리]Ngủ chung ở đâu vậy?
오늘 밤은 어디서 잔다는 거고?Mà tối nay, anh ấy ngủ ở đâu?
[놀라며] 여기서?Mà tối nay, anh ấy ngủ ở đâu? Đây à?
저기서?Hay ở kia?
설마 저기서?Khoan, ở đó á?
- [물소리] - [놀란 숨소리]
씻는 거야?Anh ấy đang tắm à?
왜?Tại sao?
아니야, 아니야, 아니야 씻을 수 있지Không. Tắm là bình thường mà.
하, 홍희주 무슨 생각 하는 거야Mình nghĩ vì vậy trời?
[드르륵 문소리]
- 씻자 - [희주] 네?- Vào đây đi. - Gì cơ?
[음악이 잦아든다]
물 온도 괜찮으세요?Nước nóng vừa không?
미용실에서 머리 감겨 줄 때 이런 거 물어보던데?Ở tiệm tóc, họ luôn hỏi vậy khi gội đầu cho khách.
[사언] 안 뜨거워?Nóng không?
괜찮아요Vừa ổn.
[묘한 음악]
[희주] 아…
아, 미안Xin lỗi.
[사언] 자, 잠깐만Chờ chút.
- [희주] 아! - [사언] 어, 어?Sao? Chờ chút nhé.
[사언의 당황한 소리]
[드라이기 작동음]
[드라이기 소리가 멈춘다]
왜? 어디 불편해?Gì vậy? Em không thoải mái à?
아니Không.
어색해서Thấy hơi kỳ.
[사언] 뭐가?Gì vậy?
왜 이렇게 잘해 줘요?Sao anh tốt với em vậy?
잘해 주는 건가?Tôi tốt với em à?
보통 남편들이Không phải hầu hết ông chồng
[사언] 아내한테 이 정도는 해 주지 않나?thường hay làm thế này cho vợ à?
[한숨]
아쉽고 후회스러웠어Tôi thấy hối hận.
너한테 너무 해 준 게 없는 거 같아서Vì chưa làm được gì cho em.
다 됐다Xong rồi đấy.
이제 좀 자Giờ ngủ đi.
[음악이 잦아든다]
[스위치 조작음]
[묘한 음악]
[한숨]
[샤워기 물소리]
[심장 박동 효과음]
하, 왜 이러지?Mình bị sao thế này?
다 이상 없댔는데Kết quả xét nghiệm ổn cả mà.
[음악이 뚝 끊긴다]
[신비로운 음악]
[속으로 놀란 숨소리]
[희주] 잠깐만! 나 아직…Khoan, mình chưa sẵn sàng…
[음악이 잦아든다]
[전동 침대 작동음]
안 잤어?Em chưa ngủ à?
[신비로운 음악]
얼른 자Ngủ đi.
[희주] 잠이Không biết mình…
올까?có ngủ nổi không?
[음악이 잦아든다]
네, 이겁니다, 여러분Đây này, cả nhà à.
제가 온 정신을 집중해서 기억해 냈는데Tôi đã tập trung hết sức để nhớ lại chi tiết
어…
이런 느낌이었어요và đại khái là vậy.
낙원이들, 어, 조금만Các công dân thiên đường, mong các bạn chú ý.
집중해 주세요Các công dân thiên đường, mong các bạn chú ý.
요렇게 생긴 용 반지에 관해서 알고 있는 게 있으신 분들Chúng tôi mong chờ lời nhắn từ bất kỳ ai có thông tin về
제보받습니다chiếc nhẫn rồng.
어디 갔지?Anh ấy đi đâu rồi?
[통화 연결음]CUỘC GỌI PAIK SA EON
- [통화 종료음] - [휴대폰 진동음]
[사언] 먼저 자 통화할 사람이 있어서Ngủ đi. Tôi đang chờ cuộc gọi.
통화할 사람?Chờ cuộc gọi à?
[휴대폰 진동음]
살다 보니 이런 날도 있군요Ai biết sẽ có ngày
사공육 전화가 반갑게 느껴지는 날tao vui vẻ nhận cuộc gọi của mày nhỉ, 406?
[희주] 내 전화를 기다렸어?Anh đang chờ cuộc gọi của tôi à?
왜 반가운데?Sao lại vui?
글쎄Tao chẳng biết.
사공육 덕분에Nhờ mày,
희주를 찾을 수 있었으니까?tao đã tìm thấy Hee Joo.
어떻게 알고 알려 줬는지는Anh không tò mò xem làm sao tôi biết
안 궁금해?để báo anh à?
[사공육] 내가 사실…Nói thật…
나야말로 사실Nói thật,
사공육에 대해서 많은 걸 알고 있습니다tao biết nhiều về mày, 406 à.
뭘 알고 있는데?Anh biết gì chứ?
나이는 20대 중반에서 후반Một người gần 30 tuổi.
여자Một phụ nữ.
어떻게 알았어…Sao anh biết?
예쁩니까?Có xinh không nhỉ?
[흥미로운 음악]
협박범이 예쁜지 안 예쁜지가 왜 중요한 건데?Người đe dọa anh xinh hay không thì liên quan gì?
뭐, 왠지 그럴 거 같아서Tôi cảm thấy có khi có liên quan đấy.
[헛웃음]
남자들이란Đúng là đàn ông.
[옅은 웃음]
[사공육] 웃었어, 지금?Anh vừa cười à?
네, 좋아서요Phải, thích thật đấy.
뭐가 좋은데?Có gì mà thích?
사공육이랑Nói chuyện với cô
이렇게 평소랑 다름없이 통화를 하니까trên điện thoại như bao lâu nay,
아무 일도 없었던 거 같고làm tôi cảm thấy như mọi chuyện tan biến.
평화롭고 좋습니다Thật bình yên, thích thú.
평화로워?Bình yên sao?
홍희주가 죽다 살아났는데?Hong Hee Joo suýt chết đấy.
지금 뭐 입고 있습니까?Giờ cô đang mặc gì vậy?
[사언] 눈으로 볼 수 없으니 상상이라도 해 보려고요Không thể thấy cô tận mắt, nên tôi muốn tưởng tượng.
[희주] 나를 왜 상상해, 미친놈아Sao lại tưởng tượng về mình, đồ thần kinh?
쓰읍, 내가 상상하기에 사공육은Theo tưởng tượng của tôi,
목소리만큼 여리여리한 체구에cô có dáng người mảnh mai, vậy mới hợp giọng nói,
성격만큼 화끈한và đi kèm là tính cách ngoan cường.
화끈한 뭐…Ngoan cường? Kèm cái gì?
[희주] 설마 몸매?Khoan, dáng người mình á?
거기까지는 가지 않겠습니다Tôi không lố đến vậy đâu.
뭐, 어쨌든 상상만으로도 즐겁군요Mà dù gì, tưởng tượng cái đó cũng vui ghê.
너 지금 뭐 하는 거야?Giờ anh đang làm gì đây?
지금 나한테Anh đang…
플러팅, 뭐 그런 거 하는 거야?Anh đang tán tỉnh tôi hả?
너는 유부남이야!Anh có vợ rồi đấy!
[사언] 희주는 지금쯤Hee Joo…
자고 있을 겁니다có lẽ đang ngủ rồi.
[희주] 이 나쁜 새끼Đồ tồi.
[사언] 사공육이 아직 마음의 준비가 덜 된 거 같으니Có lẽ cô vẫn chưa hoàn toàn sẵn sàng,
- [음악이 잦아든다] - 추후에 좀 더 친해지기로 하고để lần sau rồi thân mật hơn nhé.
이쯤에서 제가 제안 하나 하겠습니다Tôi muốn đưa ra đề nghị.
제안?Đề nghị à?
무슨?Đề nghị gì?
[사언] 나랑 손잡고Về bên tôi.
[긴장되는 음악]Cùng nhau bắt thủ phạm.
그놈을 같이 잡읍시다Cùng nhau bắt thủ phạm.
사공육이 그놈하고 한패가 아니란 걸 알고 있습니다Tôi biết cô không đồng lõa với hắn.
희주를 민 건 그놈이고Hắn là người đã đẩy Hee Joo.
희주 위치를 알려 준 건 사공육이니까Và cô là người cho tôi biết Hee Joo ở đâu.
그날 희주가 산에서 떨어지고Khi Hee Joo rơi xuống núi ngày hôm ấy.
홍희주!Hong Hee Joo!
[사언] 희주를 찾아서 죽도록 사방을 헤매면서Khi tôi tuyệt vọng tìm kiếm cô ấy khắp nơi…
[큰 소리로] 홍희주, 홍희주!Hong Hee Joo!
[사언] 난 결심했습니다Tôi đã hạ quyết tâm.
반드시Rằng tôi sẽ…
그놈한테 내가, 아니khiến hắn cảm nhận nỗi đau của tôi,
희주가 받은 그 고통không, nỗi đau của Hee Joo,
몇 배로 돌려주겠다고gấp trăm lần.
그러니까 지금부터Nên từ giờ,
그놈에 대해서 아는 거 있으면 다 말해cô biết gì về hắn, hãy nói cho tôi.
하나도 빠짐없이 싹 다Đừng bỏ sót điều gì.
- [윤 피디] 어, 왔어? - [유리] 아니, 이거 진짜예요?- Chào. - Khoan, đây là thật à?
이거 대변인이 직접 낸 보도 자료 맞아요?Thông cáo báo chí từ phát ngôn viên thật à?
그래, 맞다니까Ừ, đúng rồi.
자, 자, 자, 스탠바이!Mọi người, chờ hiệu lệnh!
[윤 피디] 바로 슛 들어간다- Ta sẽ lên sóng trực tiếp ngay. - Được.
- [유리] 네 - [윤 피디] 알았지?- Ta sẽ lên sóng trực tiếp ngay. - Được.
[유리] 아니…Chuyện…
이게 무슨 일이야?Chuyện gì vậy?
말도 안 돼Thật không tin nổi.
[음악이 잦아든다]
- [여자1] 아, 막장이다 그냥, 응? - [TV 소리]Trời ạ. Như phim truyền hình ấy. Nhỉ?
[여자2] 저 주둥이를 그냥 아주 그냥, 어?Tôi muốn xé toạc miệng tên thối tha đó!
- 잘근잘근 씹어 주려니까, 그냥 - [여자3] 난 저 등에다가 칼을…Tôi muốn xé toạc miệng tên thối tha đó! Tôi thì muốn lấy dao đâm hắn luôn ấy.
[환자1] 밖에서 딴짓거리하는 놈들은Phải lấy kéo mà hoạn mấy tên khốn lăng nhăng như vậy chứ!
그냥 가위로 싹둑 잘라 버려야 돼 저런 것들은Phải lấy kéo mà hoạn mấy tên khốn lăng nhăng như vậy chứ!
[환자2] 야, 가위도 아까워Kẻ như vậy không xứng được đối xử như con người.
인간 구실을 하게 하면 안 돼, 저거, 응?Kẻ như vậy không xứng được đối xử như con người.
[환자3] 어떡해, 저거, 응?Sao nào?
[환자1] 어? 들키는 거 아니야?Hắn sắp bị tóm à?
[환자4] 어떡해Trời ạ!
[환자5] 아, 저 여자가 무슨 죄가 있냐?Cô ấy đã làm gì sai chứ?
[환자1] 아휴, 저것들 가만두면 안 되는데, 저거Phải dạy cho chúng bài học.
- 여보! - [희주] 너- Mình à! - Giờ anh…
지금 뭐 하는 거야?đang làm gì đây?
- [극적인 음악] - 너는 유부남이야!Anh có vợ rồi đấy!
희주는 지금쯤Hee Joo…
자고 있을 겁니다có lẽ đang ngủ rồi.
[TV 속 남자] 여보, 여보, 여보!Mình à!
- [계속되는 TV 소리] - [환자2] 아휴, 아휴!Trời ạ!
어머, 아가씨Trời ạ. Cô à, cái này của tôi mà.
이거 내 거야Cô à, cái này của tôi mà.
[TV 속 유리] 시청자 여러분 안녕하십니까Xin chào quý khán giả. - Gì vậy? - Chúng tôi vừa nhận
조금 전 들어온 속보 전해 드리겠습니다- Gì vậy? - Chúng tôi vừa nhận - tin nóng. - Gì đây?
- [긴장되는 음악] - 최근 대통령 대변인실Chắc chắn quý vị đã nghe tin về vụ bị rơi xuống núi xảy ra
워크숍에서 있었던 추락 사고 소식Chắc chắn quý vị đã nghe tin về vụ bị rơi xuống núi xảy ra trong buổi đi chơi của văn phòng phát ngôn viên.
보도를 통해 접하셨을 텐데요trong buổi đi chơi của văn phòng phát ngôn viên.
이에 대해 조금 전 대통령실은 공식 입장을 통해Văn phòng tổng thống vừa công bố tuyên bố chính thức, xác nhận đây không phải tai nạn
단순 실족 사고가 아닌 범죄 사건이라고 밝혔습니다tuyên bố chính thức, xác nhận đây không phải tai nạn mà là vụ án hình sự.
- [환자4] 범죄? 누가? - [유리] 또한 이 사건의 피해자는- Hình sự? - Theo tiết lộ,
대통령실 백사언 대변인인 것으로 드러났는데요- Hình sự? - Theo tiết lộ, nạn nhân là phát ngôn viên Paik Sa Eon.
백 대변인은 오늘 경찰을 통해Phát ngôn viên Paik đã tiết lộ với cảnh sát
지난 6월 1일부터 보름간rằng anh đã bị đe dọa trong hai tuần, từ ngày 01 tháng Sáu.
지속적인 살해 위협 및 협박을 받아 왔으며rằng anh đã bị đe dọa trong hai tuần, từ ngày 01 tháng Sáu.
이번 추락 사고 또한 자신에게 위해를 가하고자 했던Anh cũng tin rằng vụ bị rơi xuống núi gần đây
범죄 사건이라고 생각한다고 진술했습니다là nỗ lực hại anh.
그러나 백사언 대변인은 이 사건을 현 정부의 대변인 또는Nhưng phát ngôn viên đã xác định rõ, tuyên bố rằng anh không xem vụ này
자유민성당 백의용 대선 후보의 아들에 대한 정치적 테러는là vụ tấn công chính trị nhắm vào anh hay Paik Ui Yong, ứng viên tổng thống của Đảng Tự do và Công lý,
아닌 것으로 본다고 선을 그으며ứng viên tổng thống của Đảng Tự do và Công lý,
불필요한 억측을 자제해 달라고 당부했습니다và thúc giục mọi người đừng ức đoán không cần thiết.
하지만 계속되는 살해 위협에 신변이 안전하지 않다고 판단해Nhưng vì lời dọa giết đang tiếp diễn, và anh lo cho an nguy của mình,
경찰에게 보호와 수사를 요청하고nên đã yêu cầu cảnh sát bảo vệ và điều tra,
용의자의 몽타주를 공개해 달라고 말했습니다nên đã yêu cầu cảnh sát bảo vệ và điều tra, đồng thời công khai hình phác họa nghi phạm.
[피디] 몽타주 큐Chuyển hình phác họa.
[유리] 시청자 여러분 지금 보여 드리는 화면을Mời quí vị xem kỹ hình ảnh chúng tôi đang chiếu.
유심히 봐 주시기 바랍니다Mời quí vị xem kỹ hình ảnh chúng tôi đang chiếu.
백사언 대변인에 대한 협박 및 폭발Đây là hình phác họa nghi phạm được xác định
테러 등을 가한 것으로 추정되는 용의자의 몽타주입니다có liên quan đến việc đe dọa và đánh bom nhắm vào phát ngôn viên Paik.
[사언] 사공육, 지금부터 묻는 말에 하나씩 답하십시오406, kể từ giờ, tôi muốn cô trả lời câu hỏi của tôi.
제일 중요한 그놈 얼굴 봤습니까?Câu hỏi quan trọng nhất. Cô thấy mặt hắn không?
얼굴을 보진 못했지만Tôi không thấy mặt,
확실한 특징이 하나 있었어요nhưng hắn có nét đặc biệt.
용의자의 키는 185cm가량의 건장한 체격Nghi phạm là đàn ông độ ba mấy tuổi, cao tầm 1,85 m,
- 30대 초중반의 남자이며 - [환자들이 웅성거린다]người săn chắc.
빛에 따라 한쪽 눈이 밝은 갈색으로 보이는Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng.
오드 아이가 특징입니다Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng.
좋아, 또 다른 특징은?Tốt. Còn gì nữa?
[사공육] 몸에서Tốt. Còn gì nữa? Hắn có mùi tanh là lạ từ cá,
이상한 비린내 같은 게 났고Hắn có mùi tanh là lạ từ cá,
흥분하면 말을 더듬었어và khi phấn khích thì hắn lắp bắp.
분노 조절 장애Có vẻ hắn không có khả năng kiểm soát cơn giận.
[사공육] 같은 게 있어 보였고Có vẻ hắn không có khả năng kiểm soát cơn giận.
[유리] 용의자는 말을 더듬는 특징이 있고Nghi phạm bị nói lắp,
감정 조절이 잘 안되는thể hiện dấu hiệu thiếu kiểm soát cơn giận,
분노 조절 장애 증상이 엿보였으며thể hiện dấu hiệu thiếu kiểm soát cơn giận,
그 외에 협박, 해킹và có vẻ có kỹ năng đe dọa,
사제 폭탄 제조, 방화 등에 능한và có vẻ có kỹ năng đe dọa, hack, làm bom tự chế và phóng hỏa.
기술이나 능력을 가지고 있는 것으로 보입니다hack, làm bom tự chế và phóng hỏa.
[음악이 잦아든다]
마지막으로 하나 묻겠습니다Cho tôi hỏi câu cuối.
- Vâng. - Sao anh không…
쓰읍, 왜 진작 경찰에 알리지 않으신 거죠?- Vâng. - Sao anh không… trình báo sớm hơn?
조용히 해결하고 싶었습니다Tôi đã muốn kín đáo xử lý chuyện này.
결국엔 실패했지만Nhưng không làm được.
쓰읍, 짐작 가는 사람은 없나요?Anh có nghi ai không?
뭐, 원한 가질 만하다든가Ai đó có thù với anh chẳng hạn?
글쎄요Tôi không rõ.
- 다만 한 가지 확실한 건 - [무거운 음악]Nhưng tôi chắc chắn một điều.
나에 대해서 정보가 많다는 겁니다Dù là ai, hắn cũng biết nhiều về tôi.
정보라면…Như gì?
내 개인 오피스텔 호실Biết văn phòng riêng của tôi ở đâu
[사언] 워크숍 일정 동선까지 파악하고 있었고và thậm chí là lịch buổi đi chơi với đội.
가족 외에는 알 수 없는Hắn biết thông tin đời tư
사생활도 알고 있었습니다mà chỉ có người nhà biết.
짐작건대Tôi đoán là
그 정보를 제공한 누군가가 있고có ai đó cung cấp thông tin cho hắn.
[사공육] '우리'라고 했어Hắn từng nói "Bọn tôi".
- 우리? - [희주] 어- "Bọn tôi" à? - Phải.
[납치범] 나Tôi thích bà chị đấy.
언니야가 맘, 맘에 들어Tôi thích bà chị đấy.
우리랑 목표가 같거든Bà chị có cùng mục đích như bọn tôi.
무시당하는 거 못 참고 흥분 잘하고 분노 조절도 안 돼Hắn không chịu nổi khi bị ngó lơ, dễ kích động, không kìm được cơn giận.
[사공육] 그런 놈이 자동차 해킹Người như hắn mà có thể lên kế hoạch chu đáo để đe dọa,
협박 폰 세팅Người như hắn mà có thể lên kế hoạch chu đáo để đe dọa,
뭐, 이런 걸 치밀하게 준비했다는 게 이상하지 않아?như hack xe, cài đặt điện thoại, thì chẳng lạ sao?
공범이 있다는 얘기입니까?Ý anh là hắn có đồng lõa?
Phải.
확실히 있습니다Chắc chắn phải có.
이놈과 함께Ta phải bắt hắn
그 둘을 잡아야 합니다và cả tên kia.
[고조되는 음악]
[음악이 잦아든다]
[TV 속 유리] 키는 185cm가량의 건장한 체격Nghi phạm là đàn ông độ ba mấy tuổi, cao tầm 1,85 m,
- 30대 초중반의 남자이며 - [긴장되는 음악]người săn chắc.
빛에 따라 한쪽 눈이 밝은 갈색으로 보이는Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng.
오드 아이가 특징입니다Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng.
[음악이 뚝 끊긴다]CỬA HÀNG ĐỒ CÂU
야!Này!
[의용] 니가 말한 엇박자가 이거였냐?Đây là trò nói khác đi của mày à?
아주 나 엿 먹이려고 작정을 했지?Mày cố phá đám bố chứ gì?
그럼 처음부터 가만 계시지 그러셨어요?Đáng ra bố nên im lặng thì hơn.
[사언] 사고 소식에 '옳다구나, 한번 잘 써먹어 보자'Nếu bố không tính chuyện dùng tin tức vụ tai nạn
이용해 먹을 생각부터 하시지 말고để làm lợi cho mình,
그럼 제가 아버지 말을 뒤집는 꼴은thì con đâu phải đến mức tuyên bố ngược lại lời bố, nhỉ?
안 났을 거 아닙니까thì con đâu phải đến mức tuyên bố ngược lại lời bố, nhỉ?
근데 이 자식이 어디서 그냥 따박따박!Nhưng từ khi nào mà mày…
그만!Đủ rồi!
[한숨]
[의용] 아휴
- [의용의 한숨] - 왜 진작 말 안 했니?Sao không kể cho bố mẹ?
제일 처음 그놈한테 당한 건Người hắn tấn công đầu tiên không phải là con.
제가 아니었습니다, 희주였어요Người hắn tấn công đầu tiên không phải là con. Mà là Hee Joo.
[의미심장한 음악]
[사언] 그 애가 제 아내라는 걸 아는 건Hắn biết cô ấy là vợ con.
집안사람 외에는 없지 않습니까?Ngoài người nhà ra, đâu ai biết.
그래서?Thì sao?
뭐, 우리를 의심이라도 했다는 거야?Đang nghi ngờ bố mẹ hả?
[사언 모] 우리가 널 협박해서 얻을 수 있는 게 뭔데?Đe dọa con thì bố mẹ được gì?
우리뿐 아니라Không chỉ nhà ta phải giữ kín chuyện này
그 사실을 아는 집안사람들은 들켜서 좋을 게 없으니Không chỉ nhà ta phải giữ kín chuyện này vì tin mà lộ ra thì nhà đó cũng đâu được lợi gì.
쉬쉬하는 게 맞지vì tin mà lộ ra thì nhà đó cũng đâu được lợi gì.
[의용] 아이, 근데 이 와중에 왜 걔를 대통령실까지 끌어들여?Hơn nữa, sao lại đưa con bé vào làm cùng văn phòng với mày?
희주Con quyết định…
제 옆에, 제 눈앞에 두는 게để an toàn nhất thì phải giữ Hee Joo
제일 안전하다고 판단했으니까요sát bên con, ngay trước mắt con.
[의용의 헛웃음]
[의용] 아주 그냥 퍽이나 아끼는 모양이다Có lẽ mày thật sự quan tâm con bé rồi.
협박범이 알고 있는 건 그것뿐이었어?Hắn chỉ biết mỗi chuyện đó sao?
혼사에 관한 거?Cuộc hôn nhân?
아직까지는요Tạm thời là vậy.
[사언] 뭐, 어디까지 알고 있는진 저도 모르죠Chẳng rõ hắn biết chừng nào.
우리 집안 비밀Nhà ta…
한둘 아니잖아요đâu thiếu gì bí mật.
홍 회장Chủ tịch Hong.
[의용] 홍 회장 아니야?Có khi nào là ông ta?
그 의심 많은 인간이Có khi lão già ma mãnh đó quyết định ủng hộ ứng viên khác cũng nên.
나 말고 딴 데로 갈아타고는Có khi lão già ma mãnh đó quyết định ủng hộ ứng viên khác cũng nên.
뒤 공작 하는 거 아니냔 말이야Nghĩ lão âm mưu sau lưng tôi không?
- [한숨] - [휴대폰 진동음]
[옅은 웃음]
마침 홍 회장님 호출이네요Linh thật. Ông ấy đang gọi này.
[사언] 가서 여쭐까요?Hỏi luôn không?
뒤 공작 중인지?Xem ông ấy có âm mưu không?
[어두운 음악]
[TV 속 아나운서] 백사언 대통령실 대변인이Phát ngôn viên Paik của văn phòng tổng thống
최근 발생한 대통령실 워크숍 추락 사고가đã tiết lộ rằng vụ bị rơi xuống núi do tai nạn trong buổi đi chơi
자신을 겨냥한 범죄라고 밝히면서là tội ác nhắm vào anh.
이에 대해 경찰이 공개수사에 나섰습니다Và cảnh sát đã mở cuộc điều tra công khai.
[우당탕 소리]Dựa trên lời khai của anh Paik, cảnh sát đã tạo
경찰은 백 대변인의 진술을 토대로Dựa trên lời khai của anh Paik, cảnh sát đã tạo
용의자의 몽타주를 만들어 배포했습니다và công bố hình phác thảo của nghi phạm.
자세한 소식 취재 기자 연결해 알아보겠습니다Phóng viên trực tiếp sẽ đưa thêm chi tiết.
[납치범] 민 건 넌데 까진 건 내 얼굴이네?Anh đẩy cô ta, mà mặt tôi bị lộ.
왜 홍희주를 죽이려고 한 거야, 어?Sao lại cố giết Hong Hee Joo, hả? Không phải mục tiêu là Paik Sa Eon à?
우리 목표는 백사언 아니야?Không phải mục tiêu là Paik Sa Eon à?
[계속되는 뉴스 소리]Cảnh sát đã công bố hình phác họa.
씨…Nghi phạm là đàn ông độ ba mấy tuổi, cao tầm 1,85 m,
- [납치범의 한숨] - [휴대폰 진동음]Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng.
[아나운서] 경찰에 따르면 용의자가 백 대변인에게…Cảnh sát nói nghi phạm đã gọi điện đe dọa phát ngôn viên.
[헛웃음]HONG HEE JOO ĐÂU CÓ VẺ GÌ LÀ MUỐN LY DỊ.
[납치범] 그래서?Thì sao?
[쾅 내려치는 소리]CẢM GIÁC MẤT THỨ QUÝ BÁU VỚI MÌNH.
[납치범의 한숨]CẢM GIÁC MẤT THỨ QUÝ BÁU VỚI MÌNH.
[납치범]Nhưng Hong Hee Joo đâu có chết.
[납치범] 이제 어쩔 거야?Giờ sao?
우리만 털리게 생겼는데Ta sắp tiêu tùng rồi.
아니, 나만!Không, chỉ mình tao thôi!
[문자 수신음]
[헛웃음]
[음악이 잦아든다]
[일경] 왜 진작 나한테 말하지 않았나?Sao không nói cho bố?
왜 한마디 상의 없이 질러?Sao có thể không hỏi ý bố?
처음엔Ban đầu,
회장님도 의심했었습니다con cũng nghi ngờ bố.
뭐야? 내가 왜 그런 짓을 해?Gì? Sao bố lại làm chuyện như vậy?
저 컨트롤 안 되는 거 못마땅해하셨지 않습니까?Con ngoài tầm kiểm soát và bố không chịu vậy.
[사언] 원하는 대로 움직이게 할 수 있다면Nếu có thể kiểm soát được con,
제 목도 조르실 분이니까요thì đâu ngại chuyện dồn ép con.
그렇게 잘 아는 사람이Con am hiểu như vậy,
왜 오늘은 아마추어 같은 짓을 했어?sao hôm nay lại hành động lơ mơ thế?
[일경] 나 못지않게 언플의 귀재인 자네가Người giỏi chơi trò truyền thông như con sao lại để mình thành tâm điểm?
왜 전면에 나섰냔 말이야Người giỏi chơi trò truyền thông như con sao lại để mình thành tâm điểm?
어차피 우리 두 집안 속사정 걸린 일이라면은Chuyện này liên quan đến cả hai nhà chúng ta,
내 뒤에nên con có bố
백 후보 뒤에 숨어도 모자랄 판에hoặc bố con để nương cậy mà.
쉬십시오, 이만 가 보겠습니다Bố nghỉ ngơi đi. Con đi đây.
[일경] 아니지Không.
하루아침에 아마추어처럼 굴 리가 없지Không thể đột nhiên con lại hành động lơ mơ vậy.
제일 흔하지만 제일 확실한 방법Phương pháp thông thường nhất nhưng hữu dụng nhất.
이슈로 이슈 덮기Lấy vấn đề này che vấn đề khác.
세상 이목 다 자네한테 집중시켜 놓고Con đã hướng hết sự chú ý vào mình.
그 등 뒤에 뭘 숨긴 거야?Con đang giấu gì sau lưng vậy?
[의미심장한 음악]
[휴대폰 진동음]SỐ LẠ
[불안한 음악]
[휴대폰 진동음]
[납치범] 언니야, 뉴스 봤어?Bà chị à, xem tin tức chưa?
내가 언니 안 밀었어Tôi đâu đẩy bà chị.
거짓말Dối trá.
[납치범] 내 말 안 믿겠지Có lẽ bà chị không tin tôi.
[희주의 다급한 숨소리]
[고조되는 음악]
[희주의 놀란 소리]
- [희주의 거친 숨소리] - [문 덜컹대는 소리]
[어두운 효과음]
[계속 덜컹대는 소리]
- [사언] 홍희주! - [음악이 잦아든다]Hong Hee Joo!
희주야!Hee Joo!
[극적인 음악]
희주야!Hee Joo!
[희주의 떨리는 숨소리]
왜 그래?Sao vậy? Có chuyện gì sao?
무슨 일이야? 어?Sao vậy? Có chuyện gì sao?
[떨리는 숨소리]
[거친 숨소리]
괜찮아?Em ổn không?
[음악이 잦아든다]
[휴대폰 진동음]
말해Gì vậy?
[혁진] 괜찮냐?Cậu ổn không?
너 전에 떠 달라고 했던 그 보이스 피싱 전화Cuộc gọi lừa đảo lúc trước cậu hỏi
그것도 그놈이지?là do hắn chứ gì?
- 어 - [혁진] 야- Phải. - Này!
진작에 나한테 의논이라도 좀…Đáng ra phải sớm kể cho tôi.
[한숨]
내가 인마, 너 개진상 또라이인 거는 아는데Tôi biết cậu khùng, nhưng kể từ lần đó
그때 이후로 니, 어? 똘끼 보는 거 진짜 처음이다đây là lần đầu cậu hành động điên đến vậy.
그때?"Kể từ lần đó"?
[혁진] 내란 지역에 총알 비 쏟아질 때Ở vùng phiến loạn,
너 마이크 차고, 어? 카메라 들고 뛰어든 놈이잖아, 너đạn bay tứ tung, mà cậu cầm mic và máy quay lao đi.
사언아, 작작 좀 해라, 어?Sa Eon, đừng liều vậy nữa. Nhé?
내가 작작 하면Tôi không chạy như vậy
- 숨을 데가 없어 - [혁진] 뭐?thì đâu có chỗ để trốn. Gì?
내 뒤 말고는Không có nơi nào để trốn,
숨길 데가 없어ngoại trừ sau lưng tôi.
[드르륵 문소리]
[잔잔한 음악]
좀 어때?Em thấy sao?
괜찮아요Em ổn.
아깐 왜 그랬어?Vừa rồi có chuyện gì?
누가 왔었어?Có người đến à?
피곤해 보여요Anh có vẻ mệt rồi.
응, 피곤해Ừ, tôi mệt.
[사언] 그러니까 너도 빨리 자Vậy em ngủ đi.
그래야 나도 좀 자지Để tôi cũng được ngủ.
[스위치 조작음]
안 무서워요?Anh không sợ à?
왜? 무서워?Sao lại hỏi vậy? Em sợ à?
불 다시 켜?Em muốn để đèn không?
[희주] 사람들이 다 당신 얘기만 하고Ai cũng nói về anh,
멋대로 떠들어 대는데bàn tán về anh.
겁 안 나요?Anh không sợ à?
넌?Còn em?
무서워?Em có sợ không?
Tôi…
무섭지도 않고không sợ.
후회하지도 않아Và không hối hận.
[사언] 그러니까 넌 그냥Nên em cứ…
좋은 꿈만 꾸면 돼mơ đẹp đi.
[드르륵 문소리]
[음악이 잦아든다]
[통화 연결음]CUỘC GỌI PAIK SA EON
[사언] 여보세요?Alô?
뉴스 잘 봤어Tôi xem tin tức rồi.
근데Nhưng…
궁금한 게 있어tôi tò mò một chuyện.
[사언] 뭡니까?Chuyện gì?
난 언제 잡을 생각이야?Anh định khi nào thì bắt tôi?
결국 나도 그놈한테 동조한 거니까Xét cho cùng, tôi đã giúp hắn.
처벌을 받든 경찰 조사를 받든 해야 될 거 아니야Thế nào cũng phải chịu hình phạt hoặc điều tra.
[사공육] 그리고 이 폰 언제 가져갈 거야?Còn nữa, khi nào anh lấy điện thoại này?
중요한 증거물이잖아 필요하지 않아?Nó là chứng cứ quan trọng. Anh không cần nó à?
필요하다면Nếu tôi cần,
나한테 줄 겁니까?thì cô đưa cho tôi chứ?
그래야겠지Có lẽ sẽ đưa,
그놈을 잡으려면để bắt hắn.
어떻게 돌려줄 생각인데요?Cô định đưa cho tôi kiểu gì?
사공육이Cô sẽ…
[사언] 내 앞에 나타나기라도 할 겁니까?lộ diện với tôi à?
[무거운 음악]
Phải.
만나Gặp nhau đi.
내가 지금 너한테 갈게Tôi sẽ đến chỗ anh ngay.
이 폰 들고Cầm theo điện thoại này.
[희주] 당신이 날 본다면 어떤 표정을 지을지Anh mà thấy em thì sẽ có phản ứng gì đây?
더 괴롭게 하는 건 아닐지 고민했지만Em giằng xé vì có khi làm vậy khiến anh đau lòng hơn, nhưng…
사실 핑계였어Nhưng đó là cái cớ.
당신 앞에 사공육으로 서야 하는 순간이Em đã sợ, và đó chỉ là cái cớ
두려워서 어떻게든 피하고만 싶었던 핑계để tránh khoảnh khắc em đối diện anh với thân phận 406.
하지만Nhưng mà,
나도 더는 피하지 않을게em sẽ không chạy trốn nữa.
당신 혼자 고군분투하게 두지 않을게Em sẽ không để anh một mình vật lộn nữa.
[한숨]
[음악이 잦아든다]
[불안한 음악]
[통화 연결음]
지금Anh đang…
어디 있어?ở đâu vậy?
[사언] 사공육하고 만나고 싶은 장소가 있습니다Tôi muốn gặp cô ở chỗ này.
거기로 오십시오Đến đó đi.
[음악이 잦아든다]
[통화 연결음]
[사언] 도착했습니까?Cô đến chưa?
[희주] 응Rồi.
근데 왜 여기야?Nhưng sao lại ở đây?
[사언] 와 본 적 있습니까?Cô từng đến đây rồi à?
여기 처음 개장했던 날Vào hôm công viên này khai trương…
[아이들의 웃음소리]
[희주] 그 후로 우리 집에선Sau đó, từ "công viên giải trí"
놀이공원이 금기어가 됐어bị cấm nói trong nhà tôi.
[사언] 회전목마 타는 곳으로 오세요Đến vòng xoay ngựa gỗ đi.
거기서 만납시다Gặp ở đó.
[차분한 음악]
입장하시겠습니까?Chị muốn vào không?
[어린 희주] 언니, 말이 엄청 많아Chị à, nhiều ngựa quá.
어, 저거Nhìn kìa!
[통화 연결음]
왜 안 보여?Chẳng thấy anh đâu.
어디 있어?Anh ở đâu?
[사언] 아이스크림 파는 곳에 있습니다Tôi ở cạnh quầy kem.
[통화 연결음]
안 올 거야?Anh đang đến à?
나 계속 기다리고 있는데Tôi đang chờ đây.
[사언] 정면에 뭐가 보입니까?Cô thấy gì trước mặt nào?
정면?Trước mặt tôi?
[음악이 잦아든다]
올라왔어Tôi lên đến nơi rồi.
근데 아무도 없는데?Nhưng chẳng có ai.
[사언] 기다리십시오Cứ chờ đi.
근데 지금 뭐 하는 거야?Anh đang làm gì vậy?
[사언] 긴장을 푸는 겁니다Đang giúp cô thả lỏng.
나도 사공육이랑 만나는 순간을 기다렸는데Tôi cũng đã trông chờ khoảnh khắc gặp mặt cô.
잔뜩 굳은 얼굴로 만나고 싶지 않아서요Tôi không muốn thấy cô đang gượng gạo.
기대하지 마Đừng hy vọng quá đấy.
차라리 날 안 보는 게 나았을 거라고 생각할 거야Có lẽ anh sẽ ước gì chưa từng thấy mặt tôi.
[사언] 자신 없나 보네요Có lẽ cô không tự tin.
너야말로 날 보고 안 놀랄 자신 있어?Anh tự tin sẽ không ngạc nhiên khi thấy tôi à?
아닐걸Tôi không nghĩ vậy đâu.
[희주] 많이 놀라고Anh sẽ bị sốc…
실망할걸và thất vọng.
그래서 어쩌면Rồi có khi
외로워질지도 몰라anh sẽ thấy cô đơn.
[사언] 지금Cô đang
내 걱정 해 주는 겁니까?lo cho tôi đấy à?
[쓸쓸한 음악]
아니Không.
내 걱정 하는 거야Tôi lo cho mình.
[희주] 그런 당신을 보게 될Tôi lo về chuyện thấy…
내 걱정anh như thế.
[사언] 참Thề luôn,
말을 안 듣네요cô chẳng chịu nghe gì cả.
분명히 말했을 텐데Chắc chắn tôi có nói rồi.
자신을 과소평가하는 건 나쁜 버릇이라고Tự đánh giá thấp bản thân là thói quen xấu.
[다가오는 발소리]
그 버릇Làm sao để tôi…
어떻게 고쳐 줄까? 홍희주sửa tính đó cho em, Hong Hee Joo?
그동안Cảm ơn…
수고 많았습니다, 사공육vì đã vất vả nhiều, 406.
Anh…
알고 있었어?biết hết rồi sao?
[희주] 언제, 아니…Từ khi nào? Không…
다 알면서 왜 나를…Anh biết rồi, sao không…
너를 뭐?Sao không làm gì nào?
[울먹이며] 안 미워했어?Sao không ghét em?
알려 줘Nói anh nghe…
홍희주Hong Hee Joo.
널 미워할 수 있는 방법Làm sao để ghét em?
널 사랑하지 않을 수 있는 방법Làm sao để không yêu em?
[음악이 잦아든다]
[고조되는 음악]
[감성적인 음악]
[희주] 그냥 믿기지가 않아서Chỉ là thật khó tin.
남들처럼 평범하기 그지없는 우리 모습Khi chúng ta được hoàn toàn bình thường như mọi người khác.
[사언] 너도 그럴 수 있을까?Liệu em có thể làm giống vậy khi đã biết hết về anh không?
나를 다 알게 돼도Liệu em có thể làm giống vậy khi đã biết hết về anh không?
[납치범] 다 빼앗을 거야Tôi sẽ lấy lại tất cả.
[혁진] 도대체 무슨 원한이 있어서 이 지랄이야?Cậu ta có thù gì với cậu vậy?
[상우] 뭐 하는 겁니까?Anh làm gì vậy?
이미 범인이 누군지 알고 있는 건가?Cậu đã biết thủ phạm là ai phải không?
[사언] 내가 거슬리는 건 그 사건이 아니라 바로 너야Tôi không bận tâm về vụ án, tôi bận tâm về cậu.
[희주] 감추지 말고Đừng giấu em gì cả.
다 보여 줘요Cho em thấy hết đi.
[기침]
[희주] 내가 이렇게 쉽게Hạnh phúc thế này
행복해질 리가 없잖아chẳng bao giờ đến với em.

.영화 & 드라마 대본 

No comments: