지금 거신 전화는 7
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[여자] 그래, 한 번 더 가자 | Được rồi, lần nữa nhé. |
[어두운 음악] | |
[어린 희주가 울먹이며] 언니 | Chị ơi. |
유진아 | Yu Jin à. |
[사이렌 소리] | |
[차 문소리] | |
[떨며] 저도 여기 있어요 | Con cũng ở đây mà. |
[희주] 크게 말해 | Nói đi. |
[어린 희주] 살려 주세요 | Cứu. |
[희주] 더 크게! | To hơn nữa! |
살려 주세요 | Cứu! |
[연희] 입 다물어! | Im miệng đi! |
언니는 귀가 멀고 하나뿐인 동생은 죽어 버렸는데 | Chị con bị điếc, em trai thì chết. |
넌 그깟 목소리 하나 못 내줘? | Con không hy sinh giọng nói được sao? |
다 같은 목숨값으로 태어나는 게 아니야, 희주야 | Đâu phải sinh linh nào cũng giá trị như nhau, Hee Joo à. |
아니야 | Đừng. |
우린 | Chúng ta… |
회장님이 불쌍하게 여겨야 살 수 있어 | Chủ tịch tội nghiệp cho thì ta mới được ở lại. |
알아들어? | Con hiểu chưa? |
[희주] 아니야, 싫다고 해 | Không, bảo là không muốn đi. |
[고조되는 음악] | |
안 돼 | Không. |
[흐느낀다] | |
[사언] 홍희주! | Hong Hee Joo! |
[큰 소리로] 홍희주! | Hong Hee Joo! |
[음악이 잦아든다] | |
홍희주! | Hong Hee Joo! |
[희주] 백사언? | Paik Sa Eon? |
홍희주! | Hong Hee Joo! |
[애절한 음악] | |
[희주] 맞아 | Phải rồi. |
당신이 있었지 | Có anh mà. |
[희주] 아무도 날 신경 쓰지 않을 때 | Khi không có ai quan tâm em, |
당신은 날 봐 줬고 | anh đã để ý đến em. |
내가 무서워할 때 | Mỗi khi em sợ, |
달려와 나를 구해 줬고 | anh chạy đến cứu em. |
[사언] 홍희주! | Hong Hee Joo! |
[희주] 내가 아무 말 하지 않아도 | Kể cả khi em không nói gì, |
살려 달라고 외치지 않아도 | kể cả khi em không kêu cứu, |
들어 주는 사람은 당신뿐이었어 | chỉ có anh là người lắng nghe em. |
[희미하게] 홍희주 | Hong Hee Joo. |
좋아해 | Anh thích em. |
[희주] 근데 | Nhưng mà… |
나는 왜 말하지 못했을까? | tại sao em không thể tự mình nói ra? |
나도 당신을… | Rằng em cũng cảm thấy như thế… |
[고조되는 음악] | |
[애절한 음악] | |
[사언] 희주야 | Hee Joo. |
괜찮아? | Em ổn không? |
나 보여? | Thấy tôi chứ? |
잠깐만, 내가 선생님 불러올게 | Khoan, để tôi đi gọi bác sĩ. |
[희주가 작게] 가지 마 | Đừng đi. |
가지 마 | Đừng đi mà. |
[떨리는 숨소리] | |
[사언] 알았어 | Được. |
안 갈게 | Tôi sẽ không đi. |
아무 데도 안 갈게 | Không đi đâu cả. |
[사언의 훌쩍이는 소리] | |
알았어 | Được rồi. |
괜찮아 | Không sao mà. |
이제 괜찮아 | Giờ không sao rồi. |
[음악이 잦아든다] | |
[의용] 추락 사고? | Tự nhiên rơi xuống? |
[남자] 네, 대변인실 워크숍에서 | Vâng. Trong buổi đi chơi với cả nhóm, có người bị ngã. |
산행 중에 사람이 떨어졌다고 합니다 | Vâng. Trong buổi đi chơi với cả nhóm, có người bị ngã. |
누가? | Vâng. Trong buổi đi chơi với cả nhóm, có người bị ngã. Là ai? |
이번에 대통령실에서 뽑은 수어 통역사라는데 | Phiên dịch viên ký hiệu mới ở văn phòng tổng thống. |
[보좌관] 보안이 철저해서 신원 파악이 안 됐습니다 | Nhưng bảo an chặt lắm, nên chưa nắm được tin gì. |
아, 왜 떨어졌는데! | Sao lại rơi xuống núi vậy? |
[의용] 아, 술 마셨어? | Say rượu à? |
음주 산행, 뭐 이런 거야? | Leo núi khi say rượu ư? |
아이, 물고 뜯고 또 난리 나겠구먼 | Trời ạ… Đáng ra phải là ngày đi thể dục chứ. |
[보좌관] 뭐 그런 건 아닌 거 같은데 | Có lẽ không phải vậy đâu. |
근데 이 자식은 도움은 못 줄망정 | Cái thằng này đã không giúp mà lại còn làm rối tung lên. |
재 뿌리고 앉아 있어 | Cái thằng này đã không giúp mà lại còn làm rối tung lên. |
굴러가는 낙엽도 조심해야 할 판국에 | Giờ là lúc nhạy cảm. Sao nó có thể để xảy ra chuyện này? |
사고가 웬 말이냔 말이야 | Giờ là lúc nhạy cảm. Sao nó có thể để xảy ra chuyện này? |
저, 후보님 | Thưa ông. |
[의미심장한 음악] | Có lẽ đây không phải tai nạn. |
사고가 아닐 수도 있지 않겠습니까? | Có lẽ đây không phải tai nạn. |
[휴대폰 닫히는 소리] | |
계속해 봐 | Nói tiếp đi. |
대통령실 백사언 대변인이 아니라 | Thay vì coi là phát ngôn viên của tổng thống, |
백의용 대선 후보 아들에게 일어난 | sao ngài không thể hiện tình phụ tử và biến nó thành |
[보좌관이 속삭이는 소리] | tấn công chính trị… |
대본 준비해 | Soạn bản thảo đi. |
[문소리] | |
[의용] 어! | Phải rồi. |
- 아이, 카메라가 잘 받으려나? - [음악이 잦아든다] | Mình lên hình có đẹp không nhỉ? |
[희주] 말을 해 버렸네 | Cuối cùng mình đã mở miệng. |
어차피 다 들켰잖아 | Dù gì anh ấy cũng biết rồi. |
[사언] 사공육! 내 말 똑바로 들어 | 406! Nghe cho kỹ đây. |
내가 희주 배낭에 구급 키트를 넣어 놨습니다 | Tao đã để bộ sơ cứu trong ba lô của Hee Joo. |
희주가 그걸 찾아서 쓰면 좋겠는데 | Tao hy vọng Hee Joo tìm ra và dùng nó. Nghĩ sao nào, 406? |
사공육 생각은 어떻습니까 | Nghĩ sao nào, 406? |
[희주] 마치 나한테 하는 말을 | Anh ấy nói là 406, |
사공육한테 하는 식이었어 | nhưng cảm giác như đang nói với mình. |
[한숨] 백사언이 바보도 아니고 | Anh ấy đâu có ngốc, sao mà không biết được. |
모를 리가 있어? | Anh ấy đâu có ngốc, sao mà không biết được. |
근데 왜 아무 말이 없지? | Nhưng sao anh ấy không nói gì? |
[방사선사] 환자분, 이쪽에 서셔서 | Mời cô đứng đây, giang tay ra, cho cằm vào đây. |
여기 양쪽 손 잡으시고 여기에 턱 올려 주세요 | Mời cô đứng đây, giang tay ra, cho cằm vào đây. |
[희주] 아, 내가 아직 환자라서? | Vì mình đang còn nằm viện à? |
그럼 퇴원하는 순간… | Vậy thì lúc mình xuất viện… |
- [흥미로운 음악] - [사언] 이혼해, 홍희주 | Ly dị đi, Hong Hee Joo. Không… |
아니, 사공육 | Ly dị đi, Hong Hee Joo. Không… Ý tôi là, 406. |
원인 제공 니가 했으니까 위약금 20억 토해 내고 | Vì cô đã phá vỡ hợp đồng, nên liệu mà nôn hai tỷ ra đây. |
[사언의 헛웃음] | |
그동안 | Bao lâu nay, |
날 잘도 속였네? | cô đã lừa tôi. |
감히 이 백사언을 | Sao cô dám? |
당장 나가 | Cút đi ngay. Tôi không muốn nhìn mặt cô. |
꼴도 보기 싫으니까 | Cút đi ngay. Tôi không muốn nhìn mặt cô. |
좋아한다고 했던 거 | Tôi đã bảo là thích cô. |
- 취소야 - [음악이 잦아든다] | Xí xóa hết. |
[방사선사] 환자분 움직이지 마세요, 찍습니다 | Cô à, đứng yên nhé. Tôi chụp đây. |
[희주] 근데 협박 폰은 어디 있지? | Khoan, điện thoại đó đâu? |
[놀란 숨소리] | |
[방사선사] 움직이지 마시라니까요 | Đã bảo đứng yên mà. |
찍힌 게 없다고요? | Không có video an ninh à? |
[도재] 네, 등산로 입구부터 정상 부근까지 싹 다 확인했지만 | Vâng, tôi đã kiểm toàn bộ đường mòn từ chân đến đỉnh núi, |
용의자로 특정할 만한 인물은 보이지 않았습니다 | nhưng không có ai có thể bị xác định là nghi phạm. |
사고가 일어났던 곳은 CCTV가 없는 것으로 확인됐고요 | Và ở nơi xảy ra tai nạn lại không có máy quay. |
목격자는? | Còn nhân chứng? |
취합 중이긴 합니다만 | Đang thu thập lời khai, |
그날 워낙 현장이 어수선하고 사람이 많았어서… | nhưng hôm đó quá đông, quá hỗn loạn. |
홍희주 통역사는 상태가 어떻습니까? | Cô Hong Hee Joo sao rồi? |
[사언] 지금 검사 중입니다 | Đang khám. |
일단 뭐 큰 이상은 없다는 소견이고요 | Tạm thời chưa thấy bị gì nặng. |
다행입니다 | Thật nhẹ cả người. |
경찰에서 진술을 기다리고 있는데요 | - Cảnh sát đang chờ lấy lời khai… - Khoan báo cô ấy tỉnh. |
의식 돌아왔단 얘기는 하지 마십시오 | - Cảnh sát đang chờ lấy lời khai… - Khoan báo cô ấy tỉnh. |
[사언] 진술은 내가 확보하겠습니다 | Tôi lấy lời khai cho. |
신분 노출 철저하게 막고 있는 거죠? | Danh tính cô ấy đang được bảo mật tuyệt đối chứ? |
네 | Vâng. |
그런데 왜 홍희주 통역사를 노렸을까요? | Nhưng sao anh nghĩ hắn muốn hại phiên dịch viên Hong? |
[의미심장한 음악] | |
날 노린 겁니다 | Chắc là hắn muốn hại tôi nhưng lỡ mất cơ hội. |
헛발질한 거고 | Chắc là hắn muốn hại tôi nhưng lỡ mất cơ hội. |
[사언] 참, 내가 알아보라고 한 건 어떻게 됐습니까? | Chuyện nhờ cậu tìm hiểu hôm trước sao rồi? |
아, 확인 끝났습니다 | Tôi đã kiểm tra. |
뭐가 좀 나왔습니까? | Có tìm được gì không? |
일전에 음성 변조 분석할 때 | Mã độc tìm thấy trên điện thoại trong lúc phân tích bộ chỉnh giọng |
협박 폰에서 발견됐던 악성 코드 | Mã độc tìm thấy trên điện thoại trong lúc phân tích bộ chỉnh giọng |
[도재] 알고 보니까 해킹을 위해서 심어 놓은 거였는데요 | thật ra được cài vào để mở đường cho việc hack. |
- 해킹? - [도재] 네 | - Hack sao? - Phải. |
프로그램명은 RCS | Chương trình này tên là RCS, |
PC나 스마트폰을 원격 조종 해서 사용자를 감시할 수 있습니다 | có thể kiểm soát máy tính hoặc điện thoại để giám sát người dùng |
위치 파악은 물론이고요 | và dò ra vị trí. |
[사언] 그래서 정상까지 따라온 건가? | Hắn lần theo đến đỉnh núi bằng cách đó? |
위치 추적으로? | Bằng thiết bị dò tìm? |
[도재] 그런데 역으로 그 코드를 해킹해 데이터를 취합하면… | Nhưng nếu phá được mã và thu thập dữ liệu từ bên kia… |
[사언] 그놈 위치를 추적할 수 있겠네 | Thì có thể dò ra vị trí hắn. |
얼마나 걸립니까? | Sẽ mất bao lâu? |
최장 2, 3일 최대한 서두르겠습니다 | Ít nhất là hai đến ba ngày. Sẽ làm gấp. |
수고했습니다 | Cậu vất vả rồi. |
이제 그놈 찾아내는 건 시간문제겠네 | Sớm muộn gì ta cũng tìm ra hắn. |
[음악이 잦아든다] | |
이제 가 보셔도 됩니다 | Cô đi được rồi. |
[한숨] | |
왜 또 입을 꾹 다물었지? | Sao giờ lại im như hến thế? |
아깐 말을 잘도 하더니? | Lúc trước em đâu có ngại nói. |
다시 다무시겠다? | Giờ lại không nói nữa à? |
좋아서 | Tôi thích lắm. |
니 심장 박동 느껴지는 게 | Tôi thích cảm nhận nhịp tim của em. |
[부드러운 음악] | |
괜찮아 | Không sao đâu. |
알고 있었어 | Tôi đã biết trước |
니가 말할 수 있다는 거 | là em nói được. |
[사언] 난 니가 생각하는 것보다 훨씬 더 많은 걸 알고 있어 | Tôi biết nhiều điều về em… |
너에 대해 | hơn em tưởng đấy. |
사공육 | 406. |
그놈이 니 위치를 알려 줬어 | Hắn cho tôi biết vị trí của em. |
널 밀었을지도 모르지만 | Có lẽ hắn là người đã đẩy em, |
널 찾게도 해 줬지 | nhưng cũng giúp tôi tìm ra em. |
그래서 고민이야 | Nên tôi cứ băn khoăn. |
사공육 | 406… |
그놈을 잡아서 경찰에 넘길지 | Tôi có nên bắt hắn và giao cho cảnh sát |
용서를 해 줄지 | hay cứ thế tha thứ cho hắn? |
- 실은… - [사언] 저거 보여? | - Sự thật là… - Thấy nó chứ? |
일단 지금 너한테 필요한 건 안정이야 | Điều em cần bây giờ là nghỉ ngơi. |
절대 안정 | Nghỉ ngơi tuyệt đối. |
너한테 물어보고 싶은 거 | Tôi có nhiều điều muốn hỏi em, điều khiến tôi tò mò, nhưng… |
궁금한 거 많지만 지금은 안 할 거야 | Tôi có nhiều điều muốn hỏi em, điều khiến tôi tò mò, nhưng… Giờ tôi chưa hỏi đâu. |
그러니까 일단은 | Nên tạm thời, |
푹 쉬어 | em cứ nghỉ đi. |
나 일은 어떻게 되는 거예요? | Còn công việc của em? |
[사언] 당분간 병가 낼 거야 | Cứ dùng ngày phép nghỉ ốm. |
그러니까 일단은 회복할 생각이나 해 | Cho nên, cứ… tập trung bình phục đi. |
몇 시간 정도 자리 비울 거야 | Tôi sẽ đi vài tiếng. |
원래 쓰던 폰은 박살 났으니까 | Điện thoại cũ của em bị vỡ rồi, |
이제부터 이거 써 | dùng tạm cái này đi. |
무슨 일 있으면 바로 연락하고 | Có gì thì gọi tôi. |
알았지? | Hiểu chưa? |
대답 | - Trả lời đi. - Được. |
아, 알겠어요 | - Trả lời đi. - Được. |
다녀올게 | Tôi đi rồi về. |
[드르륵 문소리] | |
못 본 건가? | Anh ấy không thấy nó à? |
[희주] 난 분명 | Em đã định… |
이 전화로 당신한테서 벗어나려고 했는데 | dùng điện thoại này để thoát khỏi anh. |
처음부터 원한 건 홍인아였잖아 | Từ đầu, anh đã muốn có Hong In A. |
홍희주는 말 그대로 꼭두각시 대타일 뿐 | Hong Hee Joo chỉ là con rối giữ chỗ. |
어차피 사랑해서 한 결혼도 아니잖아 | Anh đâu cưới cô ấy vì yêu. Giờ anh cũng đâu yêu cô ấy. |
지금도 마찬가지고 | Anh đâu cưới cô ấy vì yêu. Giờ anh cũng đâu yêu cô ấy. |
이 전화만이 | Nhưng điện thoại này |
당신과 나를 연결시켜 줬어 | là thứ duy nhất kết nối anh và em. |
[사언] 희주는 부록 따위가 아니라 | Hee Joo không phải là trang phụ lục. |
완전히 새로운 언어입니다 | Mà là một ngôn ngữ hoàn toàn mới. |
희주가 원하는 건 | Hee Joo có muốn sự chân thành, |
진심 | Hee Joo có muốn sự chân thành, |
관심 | sự chú ý, |
이해 | sự thấu hiểu |
애정 | và tình yêu không? |
그런 거였습니까? | Cô ấy muốn vậy à? |
- [여자] 목주름 전혀 없으신데 - [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Bà chẳng có nếp nhăn nào ở cổ luôn. |
요즘 자꾸 보인다니까 | Vậy mà tôi lại thấy. |
[연희] 최선을 다해 봐 | Cố làm đi. |
참, 따님 오셨던데 보셨어요? | Suýt thì quên. Con gái bà cũng đến đây, bà có gặp không? |
응? 걔가 왔어? | Gì? Nó đến đây thật sao? |
[의미심장한 음악] | |
[연희] 웬일이니? | Con bị gì vậy? |
그렇게 오라고 했어도 귓등으로도 안 듣더니? | Mẹ bảo con đi thì con chẳng bao giờ chịu đi. |
아 | Phải rồi. |
쓰읍, 나 안 그래도 너한테 물어보고 싶은 게 있었어 | Có chuyện này mẹ muốn hỏi con. |
백 서방이 널 제법 아끼더라? | Hình như Sa Eon quan tâm con lắm. |
비법이 뭐야? | Con có bí quyết gì vậy? |
지난번 그 작업복 효과 좀 본 거야? | Nhờ bộ đồ hành sự à? Phát huy công dụng nhỉ? |
[웃음] | |
일어나, 이년아 | Dậy đi nào, con ranh này. |
엎드려 나한테 절해 | Phải cảm ơn mẹ chứ. |
이제 좀 알겠니? | Giờ con hiểu chưa? |
남자는 여자가 주무르기 나… | Đàn ông cần đàn bà… |
[놀란 숨소리] | |
어! | Gì? Con! |
너, 너 어떻게… | Gì? Con! - Con làm gì ở đây? - Lâu rồi không gặp. |
오랜만이네 | - Con làm gì ở đây? - Lâu rồi không gặp. |
- 잘 지냈어요? - [음악이 잦아든다] | Dì có khỏe không? |
[휴대폰 진동음] | |
네, 지금 들어갑니다 | Ừ, tôi đang đến. |
[도재] 대변인님, 그게 아니라 | Không phải chuyện đó. |
빨리 확인해 보셔야겠습니다, 지금 | Có cái này anh cần xem ngay. |
무슨 일입니까? | Gì vậy? |
- [흥미로운 음악] - [카메라 셔터음이 연신 울린다] | ĐIỀU TRA CÔNG TÂM ĐỂ PHƠI BÀY SỰ THẬT HỌP BÁO VỤ TẤN CÔNG KỲ NGHỈ CỦA VP TỔNG THỐNG |
[내려치는 소리] | |
참으로 비통하고 참담한 심경 | Tôi thật sự choáng váng |
[의용] 이루 말할 수가 없습니다 | và không biết phải nói gì. |
저는 이 나라 대선 후보인 동시에 | Tôi không chỉ là ứng viên tranh cử tổng thống quốc gia này, |
사랑하는 외아들을 둔 한 가정의 아버지이기 때문입니다 | mà còn là bố của con trai tôi. |
예 | Mời anh. |
어, 그러니까 후보님께선 | Vậy ý ông là ông tin rằng |
[혁진] 대통령실 백사언 대변인 워크숍에서 있었던 추락이 | vụ rơi xuống núi trong chuyến đi của đội phát ngôn viên |
단순 실족 사고가 아닌 정치적 테러일 수도 있다 | có thể là "khủng bố chính trị" chứ không chỉ là tai nạn đơn thuần? |
뭐, 이렇게 보시는 겁니까? | Phải vậy không? |
저도 아니라고 믿고 싶습니다만 | Tôi muốn tin chuyện không phải vậy, |
[탁 치며] 이것이 어떻게 우연히 일어난 실족 사고겠습니까? | nhưng sao đây có thể là tai nạn ngẫu nhiên được? |
하지만 알려진 바에 의하면 | Nhưng theo tin tức, phát ngôn viên không bị gì… |
사고를 당한 사람은 대변인 본인이 아닌 것으로… | Nhưng theo tin tức, phát ngôn viên không bị gì… |
얼마나 천만다행한 일입니까? | May mà vậy. |
- [음악이 잦아든다] - [기자들이 웅성거린다] | |
아, 물론 | Dĩ nhiên, tôi biết đây là bi kịch |
[의용] 사고를 당한 대통령실 직원분과 | cho nhân viên của văn phòng tổng thống |
그 가족분들에겐 | và người nhà của họ, |
큰 비극임을 잘 알고 | những người bị ảnh hưởng từ vụ tai nạn, |
빠른 쾌유를 비는 바입니다 | và tôi chân thành chúc họ sớm bình phục. |
허나 | Tuy nhiên, |
애초에 | để xác định liệu đây là vụ tấn công nhắm vào phát ngôn viên, |
대통령실 직원 개인이 아닌 | để xác định liệu đây là vụ tấn công nhắm vào phát ngôn viên, |
대변인을 향한 의도적 공격이 있었는지 아닌지는 | hay là vụ tai nạn của một nhân viên văn phòng, |
철저한 조사를 통해 | tôi thiết tha yêu cầu điều tra toàn diện để tìm ra chân tướng sự việc. |
진상 규명할 것을 촉구하는 바입니다 | tôi thiết tha yêu cầu điều tra toàn diện để tìm ra chân tướng sự việc. |
- [기자들이 웅성거린다] - [의미심장한 음악] | |
- [전화벨이 연신 울린다] - [직원1] 네, 사고인지 아닌지 | Chúng tôi vẫn đang điều tra xem đây là tai nạn hay… |
저희도 확인을 해 봐야 하고… | Chúng tôi vẫn đang điều tra xem đây là tai nạn hay… |
[직원2] 네, 대변인실입니다 | Văn phòng phát ngôn viên nghe. |
아, 지금 저희 상황이… | - Tạm thời… - Đang xác minh thông tin. |
[도재] 사실 확인 중입니다 추측성 보도는 자제해 주십시오 | - Tạm thời… - Đang xác minh thông tin. - Xin đừng đăng bài phỏng đoán. - Vâng… |
[영우] 그게요, 예 단순 실족 사고인지 아닌지는 | - Xin đừng đăng bài phỏng đoán. - Vâng… Chúng tôi vẫn đang điều tra xem đó có phải là tai nạn không. |
저희도 아직 조사 중이고요 | Chúng tôi vẫn đang điều tra xem đó có phải là tai nạn không. |
아니요, 아니요, 그건 그건 백 의원 후보 측 입장이고 | Không, đấy là lập trường của ứng viên tổng thống thôi. |
저희 대통령실과는 상관없는… | Không liên quan chúng tôi… |
아, 지금 사람이 다쳤는데 그게 중요합니까? | Có người bị thương đấy. Quan trọng không? |
[큰 소리로] 이게 생사가 달린 일인데, 예? | Chuyện sống chết đấy, nhé? |
아, 아니요, 아니요 아, 죽었다는 게 아니라 | Không, tôi đâu nói người đó chết rồi. |
- [통화 종료음] - 여, 여보세요 | Không, tôi đâu nói người đó chết rồi. Alô? |
[음악이 잦아든다] | |
대변인님 | Sếp? |
[흥미진진한 음악] | |
[사언] 지금부터 우리 대변인실은 이 세 가지만 이야기합니다 | Từ giờ, văn phòng ta chỉ nói ba câu này. |
앵무새처럼 반복하세요 | Cứ nói lại như máy. |
1, 사실 관계 파악 중이다 | Một, đang xác minh. Hai, đang xác định lập trường. |
2, 입장 정리 중이다 | Một, đang xác minh. Hai, đang xác định lập trường. |
3, 내일 중으로 보도 자료 나간다 | Ba, mai sẽ có họp báo. |
내, 내일이요? | Mai sao? |
오, 오늘 지금 당장 '라잇 나우'가 아니고요? | Không phải hôm nay? Không phải bây giờ? |
섣부른 대응은 불필요한 오해와 억측만 더 키울 겁니다 | Vội vã phản ứng sẽ chỉ tạo thêm hiểu lầm và ức đoán. |
[사언] 확실한 정보 가지고 움직일 거고 | Có thông tin xác thực rồi ta sẽ hành động, cuối chiều nay sẽ có. |
그 정보 오늘 내로 확보할 겁니다 | Có thông tin xác thực rồi ta sẽ hành động, cuối chiều nay sẽ có. |
[수영] 그럼 | Vậy, |
저희는 뭘 할까요? | giờ chúng tôi làm gì? |
[음악이 잦아든다] | |
일단 강 과장님은 | Anh Kang, bảo đảm thông tin cá nhân của nạn nhân |
[사언] 피해자 신상 정보 절대 유출되지 않게 | Anh Kang, bảo đảm thông tin cá nhân của nạn nhân |
철저히 단속해 주시고 | được giữ kín tuyệt đối. |
다른 부서에도 보안 유지 공문 발송 부탁드립니다 | Gửi thông báo về bảo mật cho các ban bệ khác. |
[영우] 대변인님 | Sếp. |
진짜 너무하십니다 | Tôi thật không tin nổi. |
같이 일한 지는 얼마 안 됐지만 | Dù làm với nhau chưa lâu, nhưng Hong Hee Joo cũng là đồng nghiệp. |
홍희주 통역사는 우리 동료입니다 | Dù làm với nhau chưa lâu, nhưng Hong Hee Joo cũng là đồng nghiệp. |
이렇다 저렇다 상황 설명 한 번 없으시고 | Anh không giải thích gì. |
무조건 감춰라, 가려라, 숨겨라 | Anh chỉ muốn chúng tôi che giấu, che đậy chuyện này đi. |
우리요, 우리도 걱정됩니다, 예 | Chúng tôi cũng lo cho cô ấy mà. Vậy đấy. |
홍희주 씨는 괜찮은지 의식은 돌아왔는지 | Cô ấy ổn không? Tỉnh dậy chưa? |
밥은 잘 먹는지 | Có ăn được gì không? |
[울컥하는 숨소리] | |
무사합니다 | Cô ấy an toàn. |
[사언] 다행히 크게 다친 데 없습니다 | May là không bị thương nặng. |
많이들 걱정했을 텐데 심려 끼쳐 미안합니다 | Tôi chắc chắn ai cũng lo. Xin lỗi vì đã gây lo lắng. |
[영우] 근데 이 와중에 | Chuyện đã thế này, |
백의용 후보님 발언은 진짜 뭔가요? | sao ứng viên Paik Ui Yong còn tuyên bố gì chứ? |
아휴, 참 | Trời ạ. |
[한숨] 그것도 빠르게 정리하겠습니다 | Tôi cũng sẽ nhanh chóng xử lý chuyện đó. |
[연희] 언제 온 거야? | Con về khi nào vậy? |
수술은 언제, 어떻게 받았고 말은 언제부터… | Phẫu thuật khi nào, ra sao? Con nói lại từ khi nào? |
뭐가 그렇게 급해요? | Dì nôn nóng quá vậy? |
[인아] 3년 만에 만난 딸한테 안부도 안 묻고? | Dì không quan tâm lâu nay tôi ra sao à? |
안부는 니네 아버지가 궁금해하시겠지 | Có lẽ bố con tò mò chuyện đó đấy. |
무슨 속셈이야? | Con định làm gì? |
불안해하지 마세요 | Đừng lo. Tôi không về để làm con dâu tổng thống tương lai đâu. |
대통령 며느리 자리 뺏으러 온 거 아니니까 | Đừng lo. Tôi không về để làm con dâu tổng thống tương lai đâu. |
[웃으며] 어차피 너 못 뺏어 | Đừng lo. Tôi không về để làm con dâu tổng thống tương lai đâu. Đằng nào cũng đâu có cửa. |
[연희] 희주 걔가 괜히 내 딸이니? | Cuối cùng Hee Joo cũng giống dì. Nghe vừa rồi dì nói rồi mà. |
아까 내가 한 얘기 들었지? | Cuối cùng Hee Joo cũng giống dì. Nghe vừa rồi dì nói rồi mà. |
결혼 3년 만에 희주가 백 서방을 아주 꽉 붙들어 맸어 | Nó đã nắm chặt Sa Eon sau ba năm vợ chồng. |
과연 그럴까요? | Dì thật sự nghĩ vậy à? |
희주가 백사언의 실체를 다 알고 나서도? | Kể cả sau khi con bé biết sự thật về anh ấy? |
- [어두운 음악] - 뭐? | Gì? |
뭘 물어요? | Tôi biết là dì biết mà. |
결혼식 전날 친절하게 힌트 준 장본인이면서 | Dì là người đã tử tế mách nước vào hôm trước lễ cưới mà. |
"청운아트센터" | TRUNG TÂM NGHỆ THUẬT CHUNGWOON |
[쾅 문소리] | |
[불안한 음악] | |
[인아] 나한테 그거 보냈잖아 | Dì đã gửi cái đó cho tôi. |
보고 식겁해서 도망가라고 | Để dọa tôi bỏ chạy. |
무슨 얘길 하는 거야? | Con nói gì vậy? |
결혼 전에 뭘 받았는데? | Con nhận được gì trước lễ cưới? |
아니라고? | Không phải dì à? |
아, 뭐든 간에 관심 없고 | Sao cũng được, chẳng quan tâm. |
[연희] 다 지나간 이야기 하고 싶지 않아 | Chuyện cũ cả rồi. Lôi ra làm gì. |
훼방 놓으려고 온 거 아니면 얌전히 엎드려 있어 | Nếu con không về đây để kiếm chuyện, thì kín tiếng đi. |
대선 코앞에 둔 니 아버지 심기 건드리지 말고 | Đừng chọc giận bố con trước kỳ tranh cử. |
훼방이 아니라 | Tôi không ở đây |
도움을 주려는 거예요, 희주한테 | để gây chuyện, mà là để giúp Hee Joo. |
[인아] 희주도 그 사람을 비즈니스로만 대했으면 상관없어 | Nếu với con bé, đây chỉ là thỏa thuận làm ăn thì mặc kệ, nhưng… |
근데 | Nếu với con bé, đây chỉ là thỏa thuận làm ăn thì mặc kệ, nhưng… |
아닌 거 같더라고요 | Có lẽ không phải vậy. |
그래서? | Thì sao? |
그렇다면 알 건 알아야죠 | Vậy thì nó cần được biết. |
이후 선택은 자기 맘이지만 | Nó có quyền lựa chọn. |
[비웃음] | |
도움 같은 소리 하고 있네 | Giúp đỡ cái con khỉ. |
니가 백사언에 대해서 뭘 아는데? | Con biết gì về Paik Sa Eon chứ? |
내가 | Nói đi. |
뭘 더 알아야 되는데? | Tôi cần biết thêm gì nữa? |
뭐가 더 남은 거예요? | Còn nữa à? |
[음악이 잦아든다] | |
[보좌관] 실시간으로 동정론과 옹호론이 확산되고 있습니다 | Công chúng rất thông cảm và càng ủng hộ ông hơn. |
예상대로 지지층 결집 움직임도 있고요 | Như dự tính, người ủng hộ đang hợp lại. |
다만 아직 대변인 측 입장이 정리되지 않고 있는데 | Nhưng vẫn chưa rõ lập trường của phát ngôn viên. |
논의하셔서 합을 맞춰 보시는 게… | Sao ông không hợp nhất với cậu ấy? |
그러게 | Cậu nói phải. |
득달같이 연락 올 줄 알았더니 | Cứ tưởng nó sẽ liên lạc ngay, sao lại im ắng vậy? |
이거 왜 감감무소식이야? | Cứ tưởng nó sẽ liên lạc ngay, sao lại im ắng vậy? |
[벌컥 문 열리는 소리] | |
[헛웃음] | |
[의용] 아이고 우리 대변인 오셨나? | Anh Phát ngôn viên, cuối cùng cũng đến. |
몸은 괜찮으신가? 다친 데는 없고? | Khỏe không? Có bị thương không? |
네 | Không. |
아버지께서 뜨거운 눈물까지 흘리면서 | Nhờ những giọt nước mắt thật lòng và sự quan tâm của bố con đấy. |
걱정해 주신 덕분에 | Nhờ những giọt nước mắt thật lòng và sự quan tâm của bố con đấy. |
분위기 만들어 놨으니까 플로우 잘 타 | Bầu không khí có rồi, cứ thuận theo |
엇박자 놓지 말고 | và đừng nói khác đi. |
엇박자는 제가 아니라 아버지께서 타고 계신데요 | Bố mới nói sai sự thật, đâu phải con. |
이쯤에서 그만두시죠 | Dừng lại ở đây đi, trừ khi bố muốn bị phản đòn. |
- 역공당하기 싫으시면 - [의용] 역공? | Dừng lại ở đây đi, trừ khi bố muốn bị phản đòn. Phản đòn? |
누가? | Ai phản đòn? |
니가? | Mày hả? |
진심으로 드리는 조언입니다 | Con khuyên thật tình đấy. |
[사언] 이 일 더 이상 들쑤시지 마세요 | Đừng khuấy động chuyện này thêm nữa. |
[의용이 버럭 하며] 야, 이 배은망덕한 새끼야! | Này, thằng ranh con vô ơn! |
[어두운 음악] | |
야, 백사언이 | Này, Paik Sa Eon. |
너 그 이름 누가 줬냐? | Ai cho mày cái tên đó? |
백장호 손자, 백의용 아들 | "Cháu trai Paik Jang Ho, con trai Paik Ui Yong". |
그 타이틀 누가 달아 줬어? | Ai cho mày cái danh đó? |
[사언 모] 내 아들은 그런 음식 안 먹는단다 | Con trai mẹ không ăn món đó. |
먹어 | Ăn cái này đi. |
내 아들은 그런 옷을 입지 않아 | Con trai mẹ không mặc đồ đó. Mặc cái này đi. |
입어 | Con trai mẹ không mặc đồ đó. Mặc cái này đi. |
내 아들은 이런 책을 좋아하지 않아 | Con trai mẹ không thích loại sách đó. |
이거 읽자 | Đọc mấy quyển này đi. |
달라고 했습니까? | Tôi xin ông à? |
뭐? | Gì? |
그 이름, 그 타이틀! | Cái tên đó. Cái danh đó! |
내가 원해서 얻은 거 아니잖아요 | Đâu phải tôi muốn có nó. |
그만 좀 쑤셔 넣으세요 | Đừng cố nhồi nhét nó cho tôi. |
다 토해 내기 일보 직전이니까 | Tôi đang chực nôn hết nó ra ngay đây. |
떨어졌다는 그 직원 누구야? | Nhân viên bị ngã là ai? |
[의용] 신원 확실해? | Có đàng hoàng không? |
너나 나 물먹이려고 공작한 놈들이 심어 놓은… | Mày chắc chắn người đó không phải là nội gián… |
- 가족입니다 - [의용] 뭐? | - Là người nhà. - Gì? |
아니, 대체 누굴 말하… | Nói về ai vậy? |
[보좌관] 이번에 대통령실에서 뽑은 수어 통역사라는데 | Phiên dịch viên ký hiệu mới ở văn phòng tổng thống. |
그 수어 통역사라는 게… | Phiên dịch viên ký hiệu… |
[의용] 아, 설마 | Không thể nào. |
니가 미치지 않고서야 | Đời nào mày tuyển con bé vào đó, |
걔를 대통령실에 들인 건 아니지? | trừ phi mày mất trí, nhỉ? |
왜요? | Sao hả? |
아버지가 못 들어간 대통령실 | Ông không hài lòng khi Hee Joo vào văn phòng tổng thống |
희주가 먼저 들어가서 못마땅하세요? | Ông không hài lòng khi Hee Joo vào văn phòng tổng thống trước cả ông à? |
- [문 닫히는 소리] - [헛웃음] | |
[음악이 잦아든다] | PAIK UI YONG, NƯỚC MẮT PHỤ TỬ |
[달려오는 발소리] | |
아, 깜짝이야 | Trời ạ. |
그래서 백사언 대변인 쪽 입장은 뭐래요? | Vậy phát ngôn viên nói sao? |
[유리가 한숨 쉬며] 아직 안 나왔어요 | Chưa có tuyên bố gì. |
대변인실 팀원 중에 누가 사고 난 건지도 | Nghe nói chưa ai biết người gặp nạn là ai. |
아직 모른다면서요? | Nghe nói chưa ai biết người gặp nạn là ai. |
네 | Không. |
혹시 희주 씨 연락해 봤어요? | Mà anh liên lạc được với Hee Joo chưa? |
뭐, 문자 보냈는데 어, 아직 답이 없네요 | Tôi có nhắn tin, cô ấy chưa nhắn lại. |
- [상우의 힘주는 소리] - [흥미로운 음악] | Trời ạ. |
조심해요, 다쳐요 | Cẩn thận, bị thương đấy. |
[상우] 안 가요? | Không đi à? |
[음악이 잦아든다] | |
[유리] 토지 대장에 나와 있는 별장 소유주는 | Trong sổ đăng ký, chủ biệt thự |
정진석이라는 사람이에요 | là người tên Jeong Jin Seok. |
[상우] 맞아요 나도 찾아본 적 있어요 | Phải. Trước đây tôi có tìm hiểu rồi. |
- 만났어요? - [상우] 아니요 | - Gặp ông ta chưa? - Chưa. |
등본상 주소지에 살고 있지는 않더라고요 | Ông ta không sống ở địa chỉ đã đăng ký. |
그 사람 하나 찾자고 흥신소에 의뢰할 것도 아니고 | Tôi không thuê thám tử tư chỉ để tìm ông ta đâu. |
[작가] 우리가 조사해 본 바로는 | Theo điều tra của chúng tôi, |
정진석이 재산세랑 종부세를 체납한 기록이 있어요 | Jeong Jin Seok nợ thuế bất động sản quá hạn. |
아니, 체납은 국세청이 못 참을 텐데? | Nhưng Sở Thuế đâu có buông tha mấy vụ này. |
맞아요, 추적 중이래요 | Phải. Họ cũng lần tìm ông ta. |
[유리] 뭐, 미제 아동 실종 사건 관련해서 방송 준비하고 있다 | Tôi đã báo viên chức thuế là ta đang chuẩn bị chương trình về vụ bắt cóc trẻ em chưa phá |
그래서 정진석이라는 사람 소재 파악 필요하다고 했더니 | và cần tìm người tên Jeong Jin Seok, |
세무 당국에서 찾는 대로 정보 공유해 주겠다고 했어요 | họ bảo là tìm thấy thì sẽ báo. |
진짜? 이야, 이거 잘됐다 | Thật à? Tốt quá rồi. |
우리 이거 진도 좀 나가겠는데? | Tôi nghĩ là đang có tiến triển. |
[옅은 웃음] | |
한 피디님 | Anh Han? |
이제야 관심이 좀 생긴 거예요? | Cuối cùng anh cũng hứng thú rồi à? |
엎자고 할 때는 언제고 | Không phải anh muốn dập sao? |
아니, 그건 내가 | Không, đó là trước khi tôi biết về cặp sinh đôi. |
쌍둥이 얘기는 몰랐으니까 그렇지 | Không, đó là trước khi tôi biết về cặp sinh đôi. |
[유리] 아 | |
그 보육원 동기들 수소문은 좀 해 봤어요? | Anh đã thử hỏi thăm về các bạn ở cô nhi viện chưa? |
쌍둥이 동생 아는 사람 | Có ai quen cặp sinh đôi? |
음, 찾고 있어요 | Tôi đang tìm. |
[불길한 음악] | |
- [음악이 뚝 끊긴다] - [거친 숨소리] | |
[희주] 그놈이었을까? | Là hắn sao? |
어떻게 거기까지… | Sao hắn biết mà đến đó? |
[휴대폰 진동음] | |
[사언] 지금 들어갈 건데 필요한 거 없어? | Tôi đang đến. Em cần gì không? |
[희주] 없어요 | Không. |
[한숨] | |
[사언] | Em muốn ăn gì không? |
[흥미로운 음악] | |
- [희주] 떡볶이 - [문자 전송음] | Tteokbokki? |
[사언] | Đừng ăn cay. |
[희주] | Vậy thì gà rán? |
[사언] | Đừng ăn dầu mỡ. |
[희주] 달달한 거 아무거나 | Vậy thì đồ ngọt đi. |
[사언] | Không, vậy sẽ tăng đường máu. |
다 안 된다면서 왜 물어? | Món gì anh cũng không chịu thì hỏi làm gì? |
놀리나? | Đang chọc mình sao? |
[요란한 사이렌 소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[음악이 잦아든다] | HONG HEE JOO KHI NÀO ANH ĐẾN ĐÂY? |
달달한 거 먹고 싶으면 과일 먹어 | Em muốn đồ ngọt thì ăn trái cây. |
근데 이거 | Nhưng mấy thứ này… |
[조심스럽게] 안 씻은 건데 | còn chưa rửa. |
[익살스러운 음악] | |
지금 나한테 하는 소리야? | Em đang nói với tôi à? |
[드르륵 문소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[희주] 근데 집은 언제 다녀왔어요? | Mà anh ghé nhà khi nào? |
오는 길에 뭐, 내 물건도 챙길 겸 | Trên đường đến đây. Tôi phải lấy vài thứ. |
아, 아니, 이걸 왜… | Sao lại đem cái này đến? |
보호자도 병원 생활에 필요한 물건이 있는 법이야 | Người nhà ở lại bệnh viện cũng cần đồ chứ. |
[사언] 왜 자기 생각만 해? | - Sao em chỉ nghĩ cho mình vậy? - Anh ngủ đây sao? |
여, 여기서 자게요? | - Sao em chỉ nghĩ cho mình vậy? - Anh ngủ đây sao? |
이미 우리 같이 잤어 | Ta đã ngủ chung rồi mà. |
[사언] 지난밤에 | Tối qua. |
[흥미로운 음악] | |
- [희주] 어디서 잤다는 거야? - [드르륵 문소리] | Ngủ chung ở đâu vậy? |
오늘 밤은 어디서 잔다는 거고? | Mà tối nay, anh ấy ngủ ở đâu? |
[놀라며] 여기서? | Mà tối nay, anh ấy ngủ ở đâu? Đây à? |
저기서? | Hay ở kia? |
설마 저기서? | Khoan, ở đó á? |
- [물소리] - [놀란 숨소리] | |
씻는 거야? | Anh ấy đang tắm à? |
왜? | Tại sao? |
아니야, 아니야, 아니야 씻을 수 있지 | Không. Tắm là bình thường mà. |
하, 홍희주 무슨 생각 하는 거야 | Mình nghĩ vì vậy trời? |
[드르륵 문소리] | |
- 씻자 - [희주] 네? | - Vào đây đi. - Gì cơ? |
[음악이 잦아든다] | |
물 온도 괜찮으세요? | Nước nóng vừa không? |
미용실에서 머리 감겨 줄 때 이런 거 물어보던데? | Ở tiệm tóc, họ luôn hỏi vậy khi gội đầu cho khách. |
[사언] 안 뜨거워? | Nóng không? |
괜찮아요 | Vừa ổn. |
[묘한 음악] | |
[희주] 아… | |
아, 미안 | Xin lỗi. |
[사언] 자, 잠깐만 | Chờ chút. |
- [희주] 아! - [사언] 어, 어? | Sao? Chờ chút nhé. |
[사언의 당황한 소리] | |
[드라이기 작동음] | |
[드라이기 소리가 멈춘다] | |
왜? 어디 불편해? | Gì vậy? Em không thoải mái à? |
아니 | Không. |
어색해서 | Thấy hơi kỳ. |
[사언] 뭐가? | Gì vậy? |
왜 이렇게 잘해 줘요? | Sao anh tốt với em vậy? |
잘해 주는 건가? | Tôi tốt với em à? |
보통 남편들이 | Không phải hầu hết ông chồng |
[사언] 아내한테 이 정도는 해 주지 않나? | thường hay làm thế này cho vợ à? |
[한숨] | |
아쉽고 후회스러웠어 | Tôi thấy hối hận. |
너한테 너무 해 준 게 없는 거 같아서 | Vì chưa làm được gì cho em. |
다 됐다 | Xong rồi đấy. |
이제 좀 자 | Giờ ngủ đi. |
[음악이 잦아든다] | |
[스위치 조작음] | |
[묘한 음악] | |
[한숨] | |
[샤워기 물소리] | |
[심장 박동 효과음] | |
하, 왜 이러지? | Mình bị sao thế này? |
다 이상 없댔는데 | Kết quả xét nghiệm ổn cả mà. |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[신비로운 음악] | |
[속으로 놀란 숨소리] | |
[희주] 잠깐만! 나 아직… | Khoan, mình chưa sẵn sàng… |
[음악이 잦아든다] | |
[전동 침대 작동음] | |
안 잤어? | Em chưa ngủ à? |
[신비로운 음악] | |
얼른 자 | Ngủ đi. |
[희주] 잠이 | Không biết mình… |
올까? | có ngủ nổi không? |
[음악이 잦아든다] | |
네, 이겁니다, 여러분 | Đây này, cả nhà à. |
제가 온 정신을 집중해서 기억해 냈는데 | Tôi đã tập trung hết sức để nhớ lại chi tiết |
어… | |
이런 느낌이었어요 | và đại khái là vậy. |
낙원이들, 어, 조금만 | Các công dân thiên đường, mong các bạn chú ý. |
집중해 주세요 | Các công dân thiên đường, mong các bạn chú ý. |
요렇게 생긴 용 반지에 관해서 알고 있는 게 있으신 분들 | Chúng tôi mong chờ lời nhắn từ bất kỳ ai có thông tin về |
제보받습니다 | chiếc nhẫn rồng. |
어디 갔지? | Anh ấy đi đâu rồi? |
[통화 연결음] | CUỘC GỌI PAIK SA EON |
- [통화 종료음] - [휴대폰 진동음] | |
[사언] 먼저 자 통화할 사람이 있어서 | Ngủ đi. Tôi đang chờ cuộc gọi. |
통화할 사람? | Chờ cuộc gọi à? |
[휴대폰 진동음] | |
살다 보니 이런 날도 있군요 | Ai biết sẽ có ngày |
사공육 전화가 반갑게 느껴지는 날 | tao vui vẻ nhận cuộc gọi của mày nhỉ, 406? |
[희주] 내 전화를 기다렸어? | Anh đang chờ cuộc gọi của tôi à? |
왜 반가운데? | Sao lại vui? |
글쎄 | Tao chẳng biết. |
사공육 덕분에 | Nhờ mày, |
희주를 찾을 수 있었으니까? | tao đã tìm thấy Hee Joo. |
어떻게 알고 알려 줬는지는 | Anh không tò mò xem làm sao tôi biết |
안 궁금해? | để báo anh à? |
[사공육] 내가 사실… | Nói thật… |
나야말로 사실 | Nói thật, |
사공육에 대해서 많은 걸 알고 있습니다 | tao biết nhiều về mày, 406 à. |
뭘 알고 있는데? | Anh biết gì chứ? |
나이는 20대 중반에서 후반 | Một người gần 30 tuổi. |
여자 | Một phụ nữ. |
어떻게 알았어… | Sao anh biết? |
예쁩니까? | Có xinh không nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
협박범이 예쁜지 안 예쁜지가 왜 중요한 건데? | Người đe dọa anh xinh hay không thì liên quan gì? |
뭐, 왠지 그럴 거 같아서 | Tôi cảm thấy có khi có liên quan đấy. |
[헛웃음] | |
남자들이란 | Đúng là đàn ông. |
[옅은 웃음] | |
[사공육] 웃었어, 지금? | Anh vừa cười à? |
네, 좋아서요 | Phải, thích thật đấy. |
뭐가 좋은데? | Có gì mà thích? |
사공육이랑 | Nói chuyện với cô |
이렇게 평소랑 다름없이 통화를 하니까 | trên điện thoại như bao lâu nay, |
아무 일도 없었던 거 같고 | làm tôi cảm thấy như mọi chuyện tan biến. |
평화롭고 좋습니다 | Thật bình yên, thích thú. |
평화로워? | Bình yên sao? |
홍희주가 죽다 살아났는데? | Hong Hee Joo suýt chết đấy. |
지금 뭐 입고 있습니까? | Giờ cô đang mặc gì vậy? |
[사언] 눈으로 볼 수 없으니 상상이라도 해 보려고요 | Không thể thấy cô tận mắt, nên tôi muốn tưởng tượng. |
[희주] 나를 왜 상상해, 미친놈아 | Sao lại tưởng tượng về mình, đồ thần kinh? |
쓰읍, 내가 상상하기에 사공육은 | Theo tưởng tượng của tôi, |
목소리만큼 여리여리한 체구에 | cô có dáng người mảnh mai, vậy mới hợp giọng nói, |
성격만큼 화끈한 | và đi kèm là tính cách ngoan cường. |
화끈한 뭐… | Ngoan cường? Kèm cái gì? |
[희주] 설마 몸매? | Khoan, dáng người mình á? |
거기까지는 가지 않겠습니다 | Tôi không lố đến vậy đâu. |
뭐, 어쨌든 상상만으로도 즐겁군요 | Mà dù gì, tưởng tượng cái đó cũng vui ghê. |
너 지금 뭐 하는 거야? | Giờ anh đang làm gì đây? |
지금 나한테 | Anh đang… |
플러팅, 뭐 그런 거 하는 거야? | Anh đang tán tỉnh tôi hả? |
너는 유부남이야! | Anh có vợ rồi đấy! |
[사언] 희주는 지금쯤 | Hee Joo… |
자고 있을 겁니다 | có lẽ đang ngủ rồi. |
[희주] 이 나쁜 새끼 | Đồ tồi. |
[사언] 사공육이 아직 마음의 준비가 덜 된 거 같으니 | Có lẽ cô vẫn chưa hoàn toàn sẵn sàng, |
- [음악이 잦아든다] - 추후에 좀 더 친해지기로 하고 | để lần sau rồi thân mật hơn nhé. |
이쯤에서 제가 제안 하나 하겠습니다 | Tôi muốn đưa ra đề nghị. |
제안? | Đề nghị à? |
무슨? | Đề nghị gì? |
[사언] 나랑 손잡고 | Về bên tôi. |
[긴장되는 음악] | Cùng nhau bắt thủ phạm. |
그놈을 같이 잡읍시다 | Cùng nhau bắt thủ phạm. |
사공육이 그놈하고 한패가 아니란 걸 알고 있습니다 | Tôi biết cô không đồng lõa với hắn. |
희주를 민 건 그놈이고 | Hắn là người đã đẩy Hee Joo. |
희주 위치를 알려 준 건 사공육이니까 | Và cô là người cho tôi biết Hee Joo ở đâu. |
그날 희주가 산에서 떨어지고 | Khi Hee Joo rơi xuống núi ngày hôm ấy. |
홍희주! | Hong Hee Joo! |
[사언] 희주를 찾아서 죽도록 사방을 헤매면서 | Khi tôi tuyệt vọng tìm kiếm cô ấy khắp nơi… |
[큰 소리로] 홍희주, 홍희주! | Hong Hee Joo! |
[사언] 난 결심했습니다 | Tôi đã hạ quyết tâm. |
반드시 | Rằng tôi sẽ… |
그놈한테 내가, 아니 | khiến hắn cảm nhận nỗi đau của tôi, |
희주가 받은 그 고통 | không, nỗi đau của Hee Joo, |
몇 배로 돌려주겠다고 | gấp trăm lần. |
그러니까 지금부터 | Nên từ giờ, |
그놈에 대해서 아는 거 있으면 다 말해 | cô biết gì về hắn, hãy nói cho tôi. |
하나도 빠짐없이 싹 다 | Đừng bỏ sót điều gì. |
- [윤 피디] 어, 왔어? - [유리] 아니, 이거 진짜예요? | - Chào. - Khoan, đây là thật à? |
이거 대변인이 직접 낸 보도 자료 맞아요? | Thông cáo báo chí từ phát ngôn viên thật à? |
그래, 맞다니까 | Ừ, đúng rồi. |
자, 자, 자, 스탠바이! | Mọi người, chờ hiệu lệnh! |
[윤 피디] 바로 슛 들어간다 | - Ta sẽ lên sóng trực tiếp ngay. - Được. |
- [유리] 네 - [윤 피디] 알았지? | - Ta sẽ lên sóng trực tiếp ngay. - Được. |
[유리] 아니… | Chuyện… |
이게 무슨 일이야? | Chuyện gì vậy? |
말도 안 돼 | Thật không tin nổi. |
[음악이 잦아든다] | |
- [여자1] 아, 막장이다 그냥, 응? - [TV 소리] | Trời ạ. Như phim truyền hình ấy. Nhỉ? |
[여자2] 저 주둥이를 그냥 아주 그냥, 어? | Tôi muốn xé toạc miệng tên thối tha đó! |
- 잘근잘근 씹어 주려니까, 그냥 - [여자3] 난 저 등에다가 칼을… | Tôi muốn xé toạc miệng tên thối tha đó! Tôi thì muốn lấy dao đâm hắn luôn ấy. |
[환자1] 밖에서 딴짓거리하는 놈들은 | Phải lấy kéo mà hoạn mấy tên khốn lăng nhăng như vậy chứ! |
그냥 가위로 싹둑 잘라 버려야 돼 저런 것들은 | Phải lấy kéo mà hoạn mấy tên khốn lăng nhăng như vậy chứ! |
[환자2] 야, 가위도 아까워 | Kẻ như vậy không xứng được đối xử như con người. |
인간 구실을 하게 하면 안 돼, 저거, 응? | Kẻ như vậy không xứng được đối xử như con người. |
[환자3] 어떡해, 저거, 응? | Sao nào? |
[환자1] 어? 들키는 거 아니야? | Hắn sắp bị tóm à? |
[환자4] 어떡해 | Trời ạ! |
[환자5] 아, 저 여자가 무슨 죄가 있냐? | Cô ấy đã làm gì sai chứ? |
[환자1] 아휴, 저것들 가만두면 안 되는데, 저거 | Phải dạy cho chúng bài học. |
- 여보! - [희주] 너 | - Mình à! - Giờ anh… |
지금 뭐 하는 거야? | đang làm gì đây? |
- [극적인 음악] - 너는 유부남이야! | Anh có vợ rồi đấy! |
희주는 지금쯤 | Hee Joo… |
자고 있을 겁니다 | có lẽ đang ngủ rồi. |
[TV 속 남자] 여보, 여보, 여보! | Mình à! |
- [계속되는 TV 소리] - [환자2] 아휴, 아휴! | Trời ạ! |
어머, 아가씨 | Trời ạ. Cô à, cái này của tôi mà. |
이거 내 거야 | Cô à, cái này của tôi mà. |
[TV 속 유리] 시청자 여러분 안녕하십니까 | Xin chào quý khán giả. - Gì vậy? - Chúng tôi vừa nhận |
조금 전 들어온 속보 전해 드리겠습니다 | - Gì vậy? - Chúng tôi vừa nhận - tin nóng. - Gì đây? |
- [긴장되는 음악] - 최근 대통령 대변인실 | Chắc chắn quý vị đã nghe tin về vụ bị rơi xuống núi xảy ra |
워크숍에서 있었던 추락 사고 소식 | Chắc chắn quý vị đã nghe tin về vụ bị rơi xuống núi xảy ra trong buổi đi chơi của văn phòng phát ngôn viên. |
보도를 통해 접하셨을 텐데요 | trong buổi đi chơi của văn phòng phát ngôn viên. |
이에 대해 조금 전 대통령실은 공식 입장을 통해 | Văn phòng tổng thống vừa công bố tuyên bố chính thức, xác nhận đây không phải tai nạn |
단순 실족 사고가 아닌 범죄 사건이라고 밝혔습니다 | tuyên bố chính thức, xác nhận đây không phải tai nạn mà là vụ án hình sự. |
- [환자4] 범죄? 누가? - [유리] 또한 이 사건의 피해자는 | - Hình sự? - Theo tiết lộ, |
대통령실 백사언 대변인인 것으로 드러났는데요 | - Hình sự? - Theo tiết lộ, nạn nhân là phát ngôn viên Paik Sa Eon. |
백 대변인은 오늘 경찰을 통해 | Phát ngôn viên Paik đã tiết lộ với cảnh sát |
지난 6월 1일부터 보름간 | rằng anh đã bị đe dọa trong hai tuần, từ ngày 01 tháng Sáu. |
지속적인 살해 위협 및 협박을 받아 왔으며 | rằng anh đã bị đe dọa trong hai tuần, từ ngày 01 tháng Sáu. |
이번 추락 사고 또한 자신에게 위해를 가하고자 했던 | Anh cũng tin rằng vụ bị rơi xuống núi gần đây |
범죄 사건이라고 생각한다고 진술했습니다 | là nỗ lực hại anh. |
그러나 백사언 대변인은 이 사건을 현 정부의 대변인 또는 | Nhưng phát ngôn viên đã xác định rõ, tuyên bố rằng anh không xem vụ này |
자유민성당 백의용 대선 후보의 아들에 대한 정치적 테러는 | là vụ tấn công chính trị nhắm vào anh hay Paik Ui Yong, ứng viên tổng thống của Đảng Tự do và Công lý, |
아닌 것으로 본다고 선을 그으며 | ứng viên tổng thống của Đảng Tự do và Công lý, |
불필요한 억측을 자제해 달라고 당부했습니다 | và thúc giục mọi người đừng ức đoán không cần thiết. |
하지만 계속되는 살해 위협에 신변이 안전하지 않다고 판단해 | Nhưng vì lời dọa giết đang tiếp diễn, và anh lo cho an nguy của mình, |
경찰에게 보호와 수사를 요청하고 | nên đã yêu cầu cảnh sát bảo vệ và điều tra, |
용의자의 몽타주를 공개해 달라고 말했습니다 | nên đã yêu cầu cảnh sát bảo vệ và điều tra, đồng thời công khai hình phác họa nghi phạm. |
[피디] 몽타주 큐 | Chuyển hình phác họa. |
[유리] 시청자 여러분 지금 보여 드리는 화면을 | Mời quí vị xem kỹ hình ảnh chúng tôi đang chiếu. |
유심히 봐 주시기 바랍니다 | Mời quí vị xem kỹ hình ảnh chúng tôi đang chiếu. |
백사언 대변인에 대한 협박 및 폭발 | Đây là hình phác họa nghi phạm được xác định |
테러 등을 가한 것으로 추정되는 용의자의 몽타주입니다 | có liên quan đến việc đe dọa và đánh bom nhắm vào phát ngôn viên Paik. |
[사언] 사공육, 지금부터 묻는 말에 하나씩 답하십시오 | 406, kể từ giờ, tôi muốn cô trả lời câu hỏi của tôi. |
제일 중요한 그놈 얼굴 봤습니까? | Câu hỏi quan trọng nhất. Cô thấy mặt hắn không? |
얼굴을 보진 못했지만 | Tôi không thấy mặt, |
확실한 특징이 하나 있었어요 | nhưng hắn có nét đặc biệt. |
용의자의 키는 185cm가량의 건장한 체격 | Nghi phạm là đàn ông độ ba mấy tuổi, cao tầm 1,85 m, |
- 30대 초중반의 남자이며 - [환자들이 웅성거린다] | người săn chắc. |
빛에 따라 한쪽 눈이 밝은 갈색으로 보이는 | Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng. |
오드 아이가 특징입니다 | Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng. |
좋아, 또 다른 특징은? | Tốt. Còn gì nữa? |
[사공육] 몸에서 | Tốt. Còn gì nữa? Hắn có mùi tanh là lạ từ cá, |
이상한 비린내 같은 게 났고 | Hắn có mùi tanh là lạ từ cá, |
흥분하면 말을 더듬었어 | và khi phấn khích thì hắn lắp bắp. |
분노 조절 장애 | Có vẻ hắn không có khả năng kiểm soát cơn giận. |
[사공육] 같은 게 있어 보였고 | Có vẻ hắn không có khả năng kiểm soát cơn giận. |
[유리] 용의자는 말을 더듬는 특징이 있고 | Nghi phạm bị nói lắp, |
감정 조절이 잘 안되는 | thể hiện dấu hiệu thiếu kiểm soát cơn giận, |
분노 조절 장애 증상이 엿보였으며 | thể hiện dấu hiệu thiếu kiểm soát cơn giận, |
그 외에 협박, 해킹 | và có vẻ có kỹ năng đe dọa, |
사제 폭탄 제조, 방화 등에 능한 | và có vẻ có kỹ năng đe dọa, hack, làm bom tự chế và phóng hỏa. |
기술이나 능력을 가지고 있는 것으로 보입니다 | hack, làm bom tự chế và phóng hỏa. |
[음악이 잦아든다] | |
마지막으로 하나 묻겠습니다 | Cho tôi hỏi câu cuối. |
네 | - Vâng. - Sao anh không… |
쓰읍, 왜 진작 경찰에 알리지 않으신 거죠? | - Vâng. - Sao anh không… trình báo sớm hơn? |
조용히 해결하고 싶었습니다 | Tôi đã muốn kín đáo xử lý chuyện này. |
결국엔 실패했지만 | Nhưng không làm được. |
쓰읍, 짐작 가는 사람은 없나요? | Anh có nghi ai không? |
뭐, 원한 가질 만하다든가 | Ai đó có thù với anh chẳng hạn? |
글쎄요 | Tôi không rõ. |
- 다만 한 가지 확실한 건 - [무거운 음악] | Nhưng tôi chắc chắn một điều. |
나에 대해서 정보가 많다는 겁니다 | Dù là ai, hắn cũng biết nhiều về tôi. |
정보라면… | Như gì? |
내 개인 오피스텔 호실 | Biết văn phòng riêng của tôi ở đâu |
[사언] 워크숍 일정 동선까지 파악하고 있었고 | và thậm chí là lịch buổi đi chơi với đội. |
가족 외에는 알 수 없는 | Hắn biết thông tin đời tư |
사생활도 알고 있었습니다 | mà chỉ có người nhà biết. |
짐작건대 | Tôi đoán là |
그 정보를 제공한 누군가가 있고 | có ai đó cung cấp thông tin cho hắn. |
[사공육] '우리'라고 했어 | Hắn từng nói "Bọn tôi". |
- 우리? - [희주] 어 | - "Bọn tôi" à? - Phải. |
[납치범] 나 | Tôi thích bà chị đấy. |
언니야가 맘, 맘에 들어 | Tôi thích bà chị đấy. |
우리랑 목표가 같거든 | Bà chị có cùng mục đích như bọn tôi. |
무시당하는 거 못 참고 흥분 잘하고 분노 조절도 안 돼 | Hắn không chịu nổi khi bị ngó lơ, dễ kích động, không kìm được cơn giận. |
[사공육] 그런 놈이 자동차 해킹 | Người như hắn mà có thể lên kế hoạch chu đáo để đe dọa, |
협박 폰 세팅 | Người như hắn mà có thể lên kế hoạch chu đáo để đe dọa, |
뭐, 이런 걸 치밀하게 준비했다는 게 이상하지 않아? | như hack xe, cài đặt điện thoại, thì chẳng lạ sao? |
공범이 있다는 얘기입니까? | Ý anh là hắn có đồng lõa? |
네 | Phải. |
확실히 있습니다 | Chắc chắn phải có. |
이놈과 함께 | Ta phải bắt hắn |
그 둘을 잡아야 합니다 | và cả tên kia. |
[고조되는 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
[TV 속 유리] 키는 185cm가량의 건장한 체격 | Nghi phạm là đàn ông độ ba mấy tuổi, cao tầm 1,85 m, |
- 30대 초중반의 남자이며 - [긴장되는 음악] | người săn chắc. |
빛에 따라 한쪽 눈이 밝은 갈색으로 보이는 | Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng. |
오드 아이가 특징입니다 | Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng. |
[음악이 뚝 끊긴다] | CỬA HÀNG ĐỒ CÂU |
야! | Này! |
[의용] 니가 말한 엇박자가 이거였냐? | Đây là trò nói khác đi của mày à? |
아주 나 엿 먹이려고 작정을 했지? | Mày cố phá đám bố chứ gì? |
그럼 처음부터 가만 계시지 그러셨어요? | Đáng ra bố nên im lặng thì hơn. |
[사언] 사고 소식에 '옳다구나, 한번 잘 써먹어 보자' | Nếu bố không tính chuyện dùng tin tức vụ tai nạn |
이용해 먹을 생각부터 하시지 말고 | để làm lợi cho mình, |
그럼 제가 아버지 말을 뒤집는 꼴은 | thì con đâu phải đến mức tuyên bố ngược lại lời bố, nhỉ? |
안 났을 거 아닙니까 | thì con đâu phải đến mức tuyên bố ngược lại lời bố, nhỉ? |
근데 이 자식이 어디서 그냥 따박따박! | Nhưng từ khi nào mà mày… |
그만! | Đủ rồi! |
[한숨] | |
[의용] 아휴 | |
- [의용의 한숨] - 왜 진작 말 안 했니? | Sao không kể cho bố mẹ? |
제일 처음 그놈한테 당한 건 | Người hắn tấn công đầu tiên không phải là con. |
제가 아니었습니다, 희주였어요 | Người hắn tấn công đầu tiên không phải là con. Mà là Hee Joo. |
[의미심장한 음악] | |
[사언] 그 애가 제 아내라는 걸 아는 건 | Hắn biết cô ấy là vợ con. |
집안사람 외에는 없지 않습니까? | Ngoài người nhà ra, đâu ai biết. |
그래서? | Thì sao? |
뭐, 우리를 의심이라도 했다는 거야? | Đang nghi ngờ bố mẹ hả? |
[사언 모] 우리가 널 협박해서 얻을 수 있는 게 뭔데? | Đe dọa con thì bố mẹ được gì? |
우리뿐 아니라 | Không chỉ nhà ta phải giữ kín chuyện này |
그 사실을 아는 집안사람들은 들켜서 좋을 게 없으니 | Không chỉ nhà ta phải giữ kín chuyện này vì tin mà lộ ra thì nhà đó cũng đâu được lợi gì. |
쉬쉬하는 게 맞지 | vì tin mà lộ ra thì nhà đó cũng đâu được lợi gì. |
[의용] 아이, 근데 이 와중에 왜 걔를 대통령실까지 끌어들여? | Hơn nữa, sao lại đưa con bé vào làm cùng văn phòng với mày? |
희주 | Con quyết định… |
제 옆에, 제 눈앞에 두는 게 | để an toàn nhất thì phải giữ Hee Joo |
제일 안전하다고 판단했으니까요 | sát bên con, ngay trước mắt con. |
[의용의 헛웃음] | |
[의용] 아주 그냥 퍽이나 아끼는 모양이다 | Có lẽ mày thật sự quan tâm con bé rồi. |
협박범이 알고 있는 건 그것뿐이었어? | Hắn chỉ biết mỗi chuyện đó sao? |
혼사에 관한 거? | Cuộc hôn nhân? |
아직까지는요 | Tạm thời là vậy. |
[사언] 뭐, 어디까지 알고 있는진 저도 모르죠 | Chẳng rõ hắn biết chừng nào. |
우리 집안 비밀 | Nhà ta… |
한둘 아니잖아요 | đâu thiếu gì bí mật. |
홍 회장 | Chủ tịch Hong. |
[의용] 홍 회장 아니야? | Có khi nào là ông ta? |
그 의심 많은 인간이 | Có khi lão già ma mãnh đó quyết định ủng hộ ứng viên khác cũng nên. |
나 말고 딴 데로 갈아타고는 | Có khi lão già ma mãnh đó quyết định ủng hộ ứng viên khác cũng nên. |
뒤 공작 하는 거 아니냔 말이야 | Nghĩ lão âm mưu sau lưng tôi không? |
- [한숨] - [휴대폰 진동음] | |
[옅은 웃음] | |
마침 홍 회장님 호출이네요 | Linh thật. Ông ấy đang gọi này. |
[사언] 가서 여쭐까요? | Hỏi luôn không? |
뒤 공작 중인지? | Xem ông ấy có âm mưu không? |
쩝 | |
[어두운 음악] | |
[TV 속 아나운서] 백사언 대통령실 대변인이 | Phát ngôn viên Paik của văn phòng tổng thống |
최근 발생한 대통령실 워크숍 추락 사고가 | đã tiết lộ rằng vụ bị rơi xuống núi do tai nạn trong buổi đi chơi |
자신을 겨냥한 범죄라고 밝히면서 | là tội ác nhắm vào anh. |
이에 대해 경찰이 공개수사에 나섰습니다 | Và cảnh sát đã mở cuộc điều tra công khai. |
[우당탕 소리] | Dựa trên lời khai của anh Paik, cảnh sát đã tạo |
경찰은 백 대변인의 진술을 토대로 | Dựa trên lời khai của anh Paik, cảnh sát đã tạo |
용의자의 몽타주를 만들어 배포했습니다 | và công bố hình phác thảo của nghi phạm. |
자세한 소식 취재 기자 연결해 알아보겠습니다 | Phóng viên trực tiếp sẽ đưa thêm chi tiết. |
[납치범] 민 건 넌데 까진 건 내 얼굴이네? | Anh đẩy cô ta, mà mặt tôi bị lộ. |
왜 홍희주를 죽이려고 한 거야, 어? | Sao lại cố giết Hong Hee Joo, hả? Không phải mục tiêu là Paik Sa Eon à? |
우리 목표는 백사언 아니야? | Không phải mục tiêu là Paik Sa Eon à? |
[계속되는 뉴스 소리] | Cảnh sát đã công bố hình phác họa. |
씨… | Nghi phạm là đàn ông độ ba mấy tuổi, cao tầm 1,85 m, |
- [납치범의 한숨] - [휴대폰 진동음] | Hai mắt lệch màu, một mắt hiện màu nâu nhạt khi đổi ánh sáng. |
[아나운서] 경찰에 따르면 용의자가 백 대변인에게… | Cảnh sát nói nghi phạm đã gọi điện đe dọa phát ngôn viên. |
[헛웃음] | HONG HEE JOO ĐÂU CÓ VẺ GÌ LÀ MUỐN LY DỊ. |
[납치범] 그래서? | Thì sao? |
[쾅 내려치는 소리] | CẢM GIÁC MẤT THỨ QUÝ BÁU VỚI MÌNH. |
[납치범의 한숨] | CẢM GIÁC MẤT THỨ QUÝ BÁU VỚI MÌNH. |
[납치범] | Nhưng Hong Hee Joo đâu có chết. |
[납치범] 이제 어쩔 거야? | Giờ sao? |
우리만 털리게 생겼는데 | Ta sắp tiêu tùng rồi. |
아니, 나만! | Không, chỉ mình tao thôi! |
[문자 수신음] | |
[헛웃음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[일경] 왜 진작 나한테 말하지 않았나? | Sao không nói cho bố? |
왜 한마디 상의 없이 질러? | Sao có thể không hỏi ý bố? |
처음엔 | Ban đầu, |
회장님도 의심했었습니다 | con cũng nghi ngờ bố. |
뭐야? 내가 왜 그런 짓을 해? | Gì? Sao bố lại làm chuyện như vậy? |
저 컨트롤 안 되는 거 못마땅해하셨지 않습니까? | Con ngoài tầm kiểm soát và bố không chịu vậy. |
[사언] 원하는 대로 움직이게 할 수 있다면 | Nếu có thể kiểm soát được con, |
제 목도 조르실 분이니까요 | thì đâu ngại chuyện dồn ép con. |
그렇게 잘 아는 사람이 | Con am hiểu như vậy, |
왜 오늘은 아마추어 같은 짓을 했어? | sao hôm nay lại hành động lơ mơ thế? |
[일경] 나 못지않게 언플의 귀재인 자네가 | Người giỏi chơi trò truyền thông như con sao lại để mình thành tâm điểm? |
왜 전면에 나섰냔 말이야 | Người giỏi chơi trò truyền thông như con sao lại để mình thành tâm điểm? |
어차피 우리 두 집안 속사정 걸린 일이라면은 | Chuyện này liên quan đến cả hai nhà chúng ta, |
내 뒤에 | nên con có bố |
백 후보 뒤에 숨어도 모자랄 판에 | hoặc bố con để nương cậy mà. |
쉬십시오, 이만 가 보겠습니다 | Bố nghỉ ngơi đi. Con đi đây. |
[일경] 아니지 | Không. |
하루아침에 아마추어처럼 굴 리가 없지 | Không thể đột nhiên con lại hành động lơ mơ vậy. |
제일 흔하지만 제일 확실한 방법 | Phương pháp thông thường nhất nhưng hữu dụng nhất. |
이슈로 이슈 덮기 | Lấy vấn đề này che vấn đề khác. |
세상 이목 다 자네한테 집중시켜 놓고 | Con đã hướng hết sự chú ý vào mình. |
그 등 뒤에 뭘 숨긴 거야? | Con đang giấu gì sau lưng vậy? |
[의미심장한 음악] | |
[휴대폰 진동음] | SỐ LẠ |
[불안한 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
[납치범] 언니야, 뉴스 봤어? | Bà chị à, xem tin tức chưa? |
내가 언니 안 밀었어 | Tôi đâu đẩy bà chị. |
거짓말 | Dối trá. |
[납치범] 내 말 안 믿겠지 | Có lẽ bà chị không tin tôi. |
[희주의 다급한 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[희주의 놀란 소리] | |
- [희주의 거친 숨소리] - [문 덜컹대는 소리] | |
[어두운 효과음] | |
[계속 덜컹대는 소리] | |
- [사언] 홍희주! - [음악이 잦아든다] | Hong Hee Joo! |
희주야! | Hee Joo! |
[극적인 음악] | |
희주야! | Hee Joo! |
[희주의 떨리는 숨소리] | |
왜 그래? | Sao vậy? Có chuyện gì sao? |
무슨 일이야? 어? | Sao vậy? Có chuyện gì sao? |
[떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
괜찮아? | Em ổn không? |
[음악이 잦아든다] | |
[휴대폰 진동음] | |
말해 | Gì vậy? |
[혁진] 괜찮냐? | Cậu ổn không? |
너 전에 떠 달라고 했던 그 보이스 피싱 전화 | Cuộc gọi lừa đảo lúc trước cậu hỏi |
그것도 그놈이지? | là do hắn chứ gì? |
- 어 - [혁진] 야 | - Phải. - Này! |
진작에 나한테 의논이라도 좀… | Đáng ra phải sớm kể cho tôi. |
[한숨] | |
내가 인마, 너 개진상 또라이인 거는 아는데 | Tôi biết cậu khùng, nhưng kể từ lần đó |
그때 이후로 니, 어? 똘끼 보는 거 진짜 처음이다 | đây là lần đầu cậu hành động điên đến vậy. |
그때? | "Kể từ lần đó"? |
[혁진] 내란 지역에 총알 비 쏟아질 때 | Ở vùng phiến loạn, |
너 마이크 차고, 어? 카메라 들고 뛰어든 놈이잖아, 너 | đạn bay tứ tung, mà cậu cầm mic và máy quay lao đi. |
사언아, 작작 좀 해라, 어? | Sa Eon, đừng liều vậy nữa. Nhé? |
내가 작작 하면 | Tôi không chạy như vậy |
- 숨을 데가 없어 - [혁진] 뭐? | thì đâu có chỗ để trốn. Gì? |
내 뒤 말고는 | Không có nơi nào để trốn, |
숨길 데가 없어 | ngoại trừ sau lưng tôi. |
[드르륵 문소리] | |
[잔잔한 음악] | |
좀 어때? | Em thấy sao? |
괜찮아요 | Em ổn. |
아깐 왜 그랬어? | Vừa rồi có chuyện gì? |
누가 왔었어? | Có người đến à? |
피곤해 보여요 | Anh có vẻ mệt rồi. |
응, 피곤해 | Ừ, tôi mệt. |
[사언] 그러니까 너도 빨리 자 | Vậy em ngủ đi. |
그래야 나도 좀 자지 | Để tôi cũng được ngủ. |
[스위치 조작음] | |
안 무서워요? | Anh không sợ à? |
왜? 무서워? | Sao lại hỏi vậy? Em sợ à? |
불 다시 켜? | Em muốn để đèn không? |
[희주] 사람들이 다 당신 얘기만 하고 | Ai cũng nói về anh, |
멋대로 떠들어 대는데 | bàn tán về anh. |
겁 안 나요? | Anh không sợ à? |
넌? | Còn em? |
무서워? | Em có sợ không? |
난 | Tôi… |
무섭지도 않고 | không sợ. |
후회하지도 않아 | Và không hối hận. |
[사언] 그러니까 넌 그냥 | Nên em cứ… |
좋은 꿈만 꾸면 돼 | mơ đẹp đi. |
[드르륵 문소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[통화 연결음] | CUỘC GỌI PAIK SA EON |
[사언] 여보세요? | Alô? |
뉴스 잘 봤어 | Tôi xem tin tức rồi. |
근데 | Nhưng… |
궁금한 게 있어 | tôi tò mò một chuyện. |
[사언] 뭡니까? | Chuyện gì? |
난 언제 잡을 생각이야? | Anh định khi nào thì bắt tôi? |
결국 나도 그놈한테 동조한 거니까 | Xét cho cùng, tôi đã giúp hắn. |
처벌을 받든 경찰 조사를 받든 해야 될 거 아니야 | Thế nào cũng phải chịu hình phạt hoặc điều tra. |
[사공육] 그리고 이 폰 언제 가져갈 거야? | Còn nữa, khi nào anh lấy điện thoại này? |
중요한 증거물이잖아 필요하지 않아? | Nó là chứng cứ quan trọng. Anh không cần nó à? |
필요하다면 | Nếu tôi cần, |
나한테 줄 겁니까? | thì cô đưa cho tôi chứ? |
그래야겠지 | Có lẽ sẽ đưa, |
그놈을 잡으려면 | để bắt hắn. |
어떻게 돌려줄 생각인데요? | Cô định đưa cho tôi kiểu gì? |
사공육이 | Cô sẽ… |
[사언] 내 앞에 나타나기라도 할 겁니까? | lộ diện với tôi à? |
[무거운 음악] | |
응 | Phải. |
만나 | Gặp nhau đi. |
내가 지금 너한테 갈게 | Tôi sẽ đến chỗ anh ngay. |
이 폰 들고 | Cầm theo điện thoại này. |
[희주] 당신이 날 본다면 어떤 표정을 지을지 | Anh mà thấy em thì sẽ có phản ứng gì đây? |
더 괴롭게 하는 건 아닐지 고민했지만 | Em giằng xé vì có khi làm vậy khiến anh đau lòng hơn, nhưng… |
사실 핑계였어 | Nhưng đó là cái cớ. |
당신 앞에 사공육으로 서야 하는 순간이 | Em đã sợ, và đó chỉ là cái cớ |
두려워서 어떻게든 피하고만 싶었던 핑계 | để tránh khoảnh khắc em đối diện anh với thân phận 406. |
하지만 | Nhưng mà, |
나도 더는 피하지 않을게 | em sẽ không chạy trốn nữa. |
당신 혼자 고군분투하게 두지 않을게 | Em sẽ không để anh một mình vật lộn nữa. |
[한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[불안한 음악] | |
[통화 연결음] | |
지금 | Anh đang… |
어디 있어? | ở đâu vậy? |
[사언] 사공육하고 만나고 싶은 장소가 있습니다 | Tôi muốn gặp cô ở chỗ này. |
거기로 오십시오 | Đến đó đi. |
[음악이 잦아든다] | |
[통화 연결음] | |
[사언] 도착했습니까? | Cô đến chưa? |
[희주] 응 | Rồi. |
근데 왜 여기야? | Nhưng sao lại ở đây? |
[사언] 와 본 적 있습니까? | Cô từng đến đây rồi à? |
여기 처음 개장했던 날 | Vào hôm công viên này khai trương… |
[아이들의 웃음소리] | |
[희주] 그 후로 우리 집에선 | Sau đó, từ "công viên giải trí" |
놀이공원이 금기어가 됐어 | bị cấm nói trong nhà tôi. |
[사언] 회전목마 타는 곳으로 오세요 | Đến vòng xoay ngựa gỗ đi. |
거기서 만납시다 | Gặp ở đó. |
[차분한 음악] | |
입장하시겠습니까? | Chị muốn vào không? |
[어린 희주] 언니, 말이 엄청 많아 | Chị à, nhiều ngựa quá. |
어, 저거 | Nhìn kìa! |
[통화 연결음] | |
왜 안 보여? | Chẳng thấy anh đâu. |
어디 있어? | Anh ở đâu? |
[사언] 아이스크림 파는 곳에 있습니다 | Tôi ở cạnh quầy kem. |
[통화 연결음] | |
안 올 거야? | Anh đang đến à? |
나 계속 기다리고 있는데 | Tôi đang chờ đây. |
[사언] 정면에 뭐가 보입니까? | Cô thấy gì trước mặt nào? |
정면? | Trước mặt tôi? |
[음악이 잦아든다] | |
올라왔어 | Tôi lên đến nơi rồi. |
근데 아무도 없는데? | Nhưng chẳng có ai. |
[사언] 기다리십시오 | Cứ chờ đi. |
근데 지금 뭐 하는 거야? | Anh đang làm gì vậy? |
[사언] 긴장을 푸는 겁니다 | Đang giúp cô thả lỏng. |
나도 사공육이랑 만나는 순간을 기다렸는데 | Tôi cũng đã trông chờ khoảnh khắc gặp mặt cô. |
잔뜩 굳은 얼굴로 만나고 싶지 않아서요 | Tôi không muốn thấy cô đang gượng gạo. |
기대하지 마 | Đừng hy vọng quá đấy. |
차라리 날 안 보는 게 나았을 거라고 생각할 거야 | Có lẽ anh sẽ ước gì chưa từng thấy mặt tôi. |
[사언] 자신 없나 보네요 | Có lẽ cô không tự tin. |
너야말로 날 보고 안 놀랄 자신 있어? | Anh tự tin sẽ không ngạc nhiên khi thấy tôi à? |
아닐걸 | Tôi không nghĩ vậy đâu. |
[희주] 많이 놀라고 | Anh sẽ bị sốc… |
실망할걸 | và thất vọng. |
그래서 어쩌면 | Rồi có khi |
외로워질지도 몰라 | anh sẽ thấy cô đơn. |
[사언] 지금 | Cô đang |
내 걱정 해 주는 겁니까? | lo cho tôi đấy à? |
[쓸쓸한 음악] | |
아니 | Không. |
내 걱정 하는 거야 | Tôi lo cho mình. |
[희주] 그런 당신을 보게 될 | Tôi lo về chuyện thấy… |
내 걱정 | anh như thế. |
[사언] 참 | Thề luôn, |
말을 안 듣네요 | cô chẳng chịu nghe gì cả. |
분명히 말했을 텐데 | Chắc chắn tôi có nói rồi. |
자신을 과소평가하는 건 나쁜 버릇이라고 | Tự đánh giá thấp bản thân là thói quen xấu. |
[다가오는 발소리] | |
그 버릇 | Làm sao để tôi… |
어떻게 고쳐 줄까? 홍희주 | sửa tính đó cho em, Hong Hee Joo? |
그동안 | Cảm ơn… |
수고 많았습니다, 사공육 | vì đã vất vả nhiều, 406. |
다 | Anh… |
알고 있었어? | biết hết rồi sao? |
[희주] 언제, 아니… | Từ khi nào? Không… |
다 알면서 왜 나를… | Anh biết rồi, sao không… |
너를 뭐? | Sao không làm gì nào? |
[울먹이며] 안 미워했어? | Sao không ghét em? |
알려 줘 | Nói anh nghe… |
홍희주 | Hong Hee Joo. |
널 미워할 수 있는 방법 | Làm sao để ghét em? |
널 사랑하지 않을 수 있는 방법 | Làm sao để không yêu em? |
[음악이 잦아든다] | |
[고조되는 음악] | |
[감성적인 음악] | |
[희주] 그냥 믿기지가 않아서 | Chỉ là thật khó tin. |
남들처럼 평범하기 그지없는 우리 모습 | Khi chúng ta được hoàn toàn bình thường như mọi người khác. |
[사언] 너도 그럴 수 있을까? | Liệu em có thể làm giống vậy khi đã biết hết về anh không? |
나를 다 알게 돼도 | Liệu em có thể làm giống vậy khi đã biết hết về anh không? |
[납치범] 다 빼앗을 거야 | Tôi sẽ lấy lại tất cả. |
[혁진] 도대체 무슨 원한이 있어서 이 지랄이야? | Cậu ta có thù gì với cậu vậy? |
[상우] 뭐 하는 겁니까? | Anh làm gì vậy? |
이미 범인이 누군지 알고 있는 건가? | Cậu đã biết thủ phạm là ai phải không? |
[사언] 내가 거슬리는 건 그 사건이 아니라 바로 너야 | Tôi không bận tâm về vụ án, tôi bận tâm về cậu. |
[희주] 감추지 말고 | Đừng giấu em gì cả. |
다 보여 줘요 | Cho em thấy hết đi. |
[기침] | |
[희주] 내가 이렇게 쉽게 | Hạnh phúc thế này |
행복해질 리가 없잖아 | chẳng bao giờ đến với em. |
.지금 거신 전화는 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment