지금 거신 전화는 11
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
NGÀY CƯỚI, BA NĂM TRƯỚC | |
[도어 록 작동음] | |
[조작음] | |
[병뚜껑 여는 소리] | |
[애잔한 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
[사언] 그 침실은 이제부터 니가 써 | Từ giờ phòng ngủ đó là của em. |
내가 그 방에 들어갈 일은 없을 거야 | Tôi sẽ không vào phòng đó. |
나는 입구 쪽 방을 쓸 거고 | Tôi sẽ dùng phòng gần cửa |
너도 이 방에 들어오는 일은 없었으면 해 | và không muốn em vào đây. |
[한숨] | |
[문소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[사언] 어제 메시지 못 봤어? | Em chưa đọc tin tôi nhắn à? |
식사 챙길 필요 없다고 했을 텐데 | Tôi đã bảo là không cần nấu ăn. |
퇴근 몇 시에 할지 몰라 기다리지 마 | Tôi không biết khi nào tan làm, nên em khỏi đợi. |
[사언] 내가 그때 | Nếu như… |
니가 이 집에 있어 안심이 된다고 | Hồi đó anh nói với em |
니가 내 아내가 되어서 다행이라고 | rằng anh thấy nhẹ nhõm khi có em trong nhà, |
간밤에 너 때문에 | rằng anh mừng vì em làm vợ anh |
한숨도 못 잤다고 말했더라면 | và vì em mà anh thao thức chẳng ngủ được… |
[엘리베이터 알림음] | |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
홍희주 | Hong Hee Joo, |
[사언] 너 나랑 결혼한 거 | em thích cưới tôi, |
좋아, 싫어? | hay là không? |
싫지 않으면 | Nếu em không phiền, |
우리 천천히 | hay là ta từ từ… |
서로 알아 가 보는 건 어때? | tìm hiểu nhau? |
[극적인 음악] | |
[사언] 증오와 복수에 인생을 걸지 말고 | Thay vì dành cả đời cho thù hận và báo thù, |
너와의 사랑과 행복에 내 인생을 걸었더라면 | nếu anh dành đời anh cho tình yêu và hạnh phúc bên em… |
그러지 못한 대가를 | Giờ anh đang trả giá |
이제야 치른다 | vì đã không làm vậy, |
희주야 | Hee Joo à. |
- [사람들의 기침 소리] - [음악이 잦아든다] | TẬP 11 |
[기침] | |
희주가 안 보여요! | Chẳng thấy Hee Joo đâu! Bọn em cùng đến đây! |
[인아] 분명 같이 있었는데 | Chẳng thấy Hee Joo đâu! Bọn em cùng đến đây! |
[사언] 내가 찾아 볼게 | Để tôi tìm. |
희주야! | Hee Joo! |
희주야! [기침] | Hee Joo! |
[기침] | |
희주야! | Hee Joo! |
[휴대폰 진동음] | |
[어두운 음악] | SỐ LẠ |
[납치범] 백, 백사언 | Paik Sa Eon. |
죽, 죽이려고 | Tao sẽ giết nó. |
내가 | Tao sẽ giết nó. |
진짜 죽여 버리려고 | Tao thực sự sắp giết nó đây. |
당신 아내 | Vợ mày ấy. |
희주야, 걱정하지 마 | Hee Joo, đừng lo. Anh đến đây. |
내가 갈게 | Hee Joo, đừng lo. Anh đến đây. |
- 지금 바로 갈 테니까 - [희주가 떨며] 오지 마 | - Anh đến ngay đây. - Đừng đến. |
말했잖아 | Em đã bảo rồi. |
[떨리는 숨소리] | Em đã bảo rồi. |
나도 한 번은 | Em muốn được một lần |
당신을 지키고 싶다고 | bảo vệ anh. |
[희주의 거친 숨소리] | |
이거 하나만 기억해요 | Chỉ cần nhớ điều này. |
내가 당신을 | Em yêu anh… |
많이 사랑한다는 거 | rất nhiều. |
희주야 | Hee Joo. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
- [차 가속음] - [고조되는 음악] | |
이런 미친년이 또, 씨! | Con điên này! Lại làm thế hả? |
[희주] 기억나? | Mày nhớ không? |
한번 시작했으면 끝장을 보는 거라고 | Đã phóng lao thì phải theo lao. |
니가 그랬잖아 | Chính mày nói vậy mà. |
내가 시작했으니까 | Vì tao đã phóng lao |
끝내는 것도 내 손으로 할 거야 | thì phải theo lao thôi. |
니가 다시는 그 사람 괴롭힐 수 없게 | Mày không bao giờ làm khổ anh ấy nữa! |
- [충돌음] - [통화 종료음] | |
[음악이 멈춘다] | Hee Joo… |
희주야 | Hee Joo… |
희주야! | Hee Joo! |
[떨리는 숨소리] | |
[비장한 음악] | |
[불안한 숨소리] | |
[한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[한숨] | |
[휴대폰 진동음] | |
- 여보세요 - [강 형사] 찾았습니다 | - Alô? - Tìm thấy rồi. |
찾았다면서요 | Anh nói tìm thấy rồi. Tìm thấy gì? |
[사언] 뭘 찾은 겁니까 차가 안 보이잖아요 | Anh nói tìm thấy rồi. Tìm thấy gì? Tôi đâu thấy xe. |
아, 그게, 쯧… | À… |
사고 당시 | Có vẻ chiếc xe |
주행 속도가 엄청나게 빨랐던 모양입니다 | đã lao rất nhanh vào thời điểm tai nạn. |
[강 형사] 가드레일을 받고 그대로… | Nó đâm qua rào chắn và lao thẳng xuống đó. |
[침울한 음악] | |
그리고 | Còn nữa, |
현장에서 이게… | đã tìm thấy cái này ở hiện trường. |
[한숨] | |
수색을 | Tôi nghĩ |
시작해야 될 거 같습니다 | chúng ta nên bắt đầu tìm kiếm. |
[가까워지는 엔진음] | |
어떻게 된 거예요? | Đã có chuyện gì? |
우리 희주는요? | Hee Joo đâu rồi? |
[인아] 차가 | Chiếc xe đã |
저 아래로 떨어진 거예요? | rơi xuống đó sao? |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
- 희주야, 희주야, 희주야! - [일경] 여보, 진정해 | - Hee Joo! - Mình à, đừng hoảng. |
[일경] 진정해, 여보, 여보! | Bình tĩnh đã, mình à! Các anh sẽ tìm kiếm ngay chứ? |
수색은 바로 시작합니까? | Bình tĩnh đã, mình à! Các anh sẽ tìm kiếm ngay chứ? |
[거친 숨소리] | |
그러게 왜 살려 둬서 이 사달을 만들어 | Tại sao lại tha cho nó để rồi có chuyện này? |
그 죽일 놈 당장 내 눈앞에 데려와, 당장! | Giao thằng khốn đó cho tôi ngay! |
뭔 헛소리야 | Ông nói cái quái gì vậy? |
[의용] 누가 누굴 살려 줬다 그래! | Ai bảo tôi tha cho nó? |
당신 아버지가 날 속였어 | Bố ông đã lừa tôi! |
이 천하의 능구렁이 같은 노인네! | Lão già xảo quyệt đó! Đủ rồi! |
그만들 하세요! | Đủ rồi! |
[인아] 이제 와서 누가 누굴 탓해요 | Giờ gán tội cho ai thì được gì chứ? |
언제부터 자식 생각 그렇게 했다고 | Bố quan tâm con cái từ khi nào vậy? |
자업자득이라는 거 모르시겠어요? | Chẳng phải chuyện này do tự bố chuốc lấy sao? |
[연희] 우리 희주 찾을 수 있는 거죠? | Có thể tìm được Hee Joo nhỉ? |
제발 빨리 좀 찾아 주세요 | Làm ơn, tìm con bé đi. Hee Joo… |
희주야 | Làm ơn, tìm con bé đi. Hee Joo… |
희주야 | Hee Joo… |
[연희가 흐느끼며] 아, 희주야 | Hee Joo… |
[의미심장한 음악] | |
어머니가 안 왔네요 | Mẹ tôi không đến. |
예? | Gì cơ? |
[음악이 잦아든다] | |
[강 형사] 예, 확인해 봤는데 | Vâng, đã kiểm tra hết rồi. |
쯧, 없네요 | Không thấy cô ấy. |
추모객들 차량 블박도 싹 다 훑었는데 | Đã kiểm tra máy quay trên xe của người đến viếng |
심규진 교수 잡힌 건 하나도 없었고요 | nhưng không thấy giáo sư Shim Kyu Jin. |
생가 후문 쪽 CCTV는 실시간 감시용이어서 | Máy quay ở cổng sau là để giám sát thời gian thực |
녹화가 안 됐습니다 | nên không ghi hình. |
[한숨] | nên không ghi hình. |
일단 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[통화 종료음] | |
[불길한 음악] | |
[셔터 작동음] | |
[차 키 조작음] | |
[사언의 한숨] | |
[통화 연결음] | |
[강 형사] 예 | Vâng. |
심규진 교수 차량 | Đoạn phim hành trình trên xe của giáo sư Shim |
블랙박스 영상이 지워져 있습니다 | Đoạn phim hành trình trên xe của giáo sư Shim đã bị xóa. |
[사언] 압수해서 복구하고 | Tìm cách phục hồi nó, kiểm tra điện thoại và dữ liệu vị trí |
휴대폰 기록, 위치 기록 파악해서 | Tìm cách phục hồi nó, kiểm tra điện thoại và dữ liệu vị trí |
사고 당시 어디서 뭘 했는지 알아내야 됩니다 | để xem bà ta ở đâu lúc xảy ra tai nạn. |
예, 일단 압수 수색 영장 신청하겠습니다 | Vâng, để tôi xin lệnh khám xét đã. |
[통화 종료음] | |
[달칵 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
여기서 뭐 하는 거니? | Con làm gì ở đây vậy? |
무슨 짓이야? | Con làm gì đấy? |
울지 않으셨네요 | Bà không hề khóc. |
[사언] 아들이 죽었는지 살았는지 | Bà không biết liệu bây giờ con trai mình đã chết hay còn sống, |
생사를 알 수 없는 상황에 | Bà không biết liệu bây giờ con trai mình đã chết hay còn sống, |
사고 현장엔 오지도 않고 | nhưng bà không đến hiện trường, |
울지도 않으셨네요 | cũng không khóc. |
참 대단하십니다 | Bà đúng là ghê gớm. |
내가 왜 | Tại sao… |
울어야 하지? | tôi phải khóc? |
[어두운 음악] | |
[규진] 니 아버지 백장호가 | Bố cậu, Paik Jang Ho, |
내 아들을 데리고 낚시를 갔다가 | bảo con trai tôi bị rơi xuống nước |
그 애가 물에 빠져 죽었다고 했다 | và chết đuối khi đi câu cùng ông ta. |
호수 바닥을 다 뒤집었지만 | Chúng tôi đã tìm kiếm khắp hồ mà chẳng thấy nó đâu. |
그 아이는 없었어 | Chúng tôi đã tìm kiếm khắp hồ mà chẳng thấy nó đâu. |
아들이 죽었는지 살았는지 | Tôi đã vật lộn trong đau khổ, |
생사를 확인할 수 없어 몸부림을 치고 | không biết con trai mình còn sống hay đã chết, |
가슴을 치며 울고 또 울고 | tôi đấm ngực, khóc lóc mãi không thôi. |
물에 떠내려온 시신을 발견했다고 하면 | Mỗi khi nghe nói có xác người nổi lên |
맨발로 달려가고 | là tôi chạy ngay đến. |
그 짓은 이미 | Hơn 20 năm trước, |
20년 전에 충분히 했어 | tôi đã khóc quá đủ rồi. |
그리고 이제 | Bây giờ, |
그 고통은 | không phải đến lượt cậu |
니가 겪을 차례 아니니? | chịu nỗi đau đó à? |
[음악이 잦아든다] | |
[유리] 백사언 대변인의 기자 회견 이후 | Từ buổi họp báo của Phát ngôn viên Paik Sa Eon… |
홍희주 씨를 찾기 위한 수색 작업이 이어지고 있지만 | Từ buổi họp báo của Phát ngôn viên Paik Sa Eon… 4 NGÀY KỂ TỪ TAI NẠN …các chiến dịch tìm kiếm vẫn tiếp diễn, nhưng chưa tìm thấy Hong Hee Joo. |
발견되지 않고 있는 가운데 | nhưng chưa tìm thấy Hong Hee Joo. |
구조 당국은 강 하류까지 | Các viên chức phụ trách cứu hộ đã thông báo kế hoạch |
수색 범위를 넓힐 계획이라고 밝혔습니다 | Các viên chức phụ trách cứu hộ đã thông báo kế hoạch mở rộng phạm vi tìm kiếm xuống hạ lưu. |
[윤 피디] 뭐야? 쟤 왜 안 해? | Chuyện gì vậy? Sao lại dừng? |
야, 나유리, 넘겨! | You Ri, đọc tiếp đi! |
시청자 여러분 간곡히 부탁드리겠습니다 | Khán thính giả thân mến, chúng tôi rất mong sự cộng tác của quý vị. |
[유리] 홍희주 씨가 하루빨리 가족의 품으로 | Để cô Hong Hee Joo được đoàn tụ với gia đình càng sớm càng tốt, |
- [윤 피디의 탄식] - 돌아올 수 있도록 | được đoàn tụ với gia đình càng sớm càng tốt, |
많은 관심과 협조 요청드립니다 | mong quý vị chú ý và hỗ trợ. |
[잔잔한 음악] | |
괜찮겠죠? | Cô nghĩ sẽ ổn à? |
괜찮아요 | Tôi ổn. |
나 아직 체력 많이 남았어요 | Năng lượng vẫn dồi dào lắm. |
아니, 날씨요 | Không, thời tiết ấy. |
아… | |
[유리] 비는 안 온댔는데 | Dự báo đâu có mưa. |
설마 하늘까지 안 도와줄까요? | Chắc chắn ông trời không phụ ta đâu. |
기도합시다 [웃음] | Cứ cầu nguyện thôi. |
[상우] 나 무교인데 요즘처럼 기도 많이 하는 거 처음이야 | Tôi không theo đạo gì, chưa hề cầu nguyện nhiều vậy. |
나도요 | Tôi cũng thế. |
근데 언제쯤 물어볼 거예요? | Nhân tiện, cô định khi nào thì hỏi tôi? |
뭘요? | Hỏi gì? |
희주가 백사언 씨 아내인 거 알고 있었냐 | Hỏi tôi có biết Hee Joo là vợ Paik Sa Eon không, |
[상우] 알았으면 왜 말 안 했냐 | và nếu biết, tại sao không kể cô. |
지난번에 직접 들으라고 했던 거 | Anh đã bảo tôi tìm chính chủ mà hỏi. |
희주 씨 얘기 맞죠? | Lúc đó là anh nói về Hee Joo à? |
네, 미안해요 | Ừ. Tôi xin lỗi. |
왜 쌤이 미안해요? | Sao anh lại xin lỗi? |
희주 씨가 미안해해야지 | Hee Joo mới phải xin lỗi. |
그동안 나 속이고 재밌었냐 | "Bao lâu nay, cô lừa tôi à? |
해도 해도 너무한다 | Cô quá đáng thật đấy". Tôi sẽ trị cô ấy một trận. |
따질 거야 | Cô quá đáng thật đấy". Tôi sẽ trị cô ấy một trận. |
[유리] 사과받을 거야, 꼭 | Tôi sẽ bắt cô ấy xin lỗi. |
홍희주 큰일 났다 | Hee Joo gặp rắc rối lớn rồi. |
혼나겠다, 진짜 | Không thoát nổi đâu. |
[옅은 웃음] | |
[상우] 근데 그거 알아요? | Mà cô biết chuyện này chưa? |
희주 걔 말도 해요 | Hee Joo cũng nói được. |
뭐, 뭘 한다고요? | Cô ấy… gì cơ? |
말 엄청 잘해요 | Cô ấy nói rất thạo. |
목소리는 또 얼마나 좋다고 | Giọng cũng hay. |
[헛웃음] | |
우와… | |
[헛웃음] | |
안 되겠다, 쌤 | Thế này không ổn. |
- 밟을까요? - [유리] 네 | - Phải gắt nữa à? - Phải. |
우리 희주 씨 빨리 찾아요 | Nhanh tìm Hee Joo đi. |
찾아서 | Tôi phải tìm ra cô ấy |
그 목소리 내가 직접 들어야겠어요 | và tự tai nghe giọng cô ấy. |
[음악이 멈춘다] | |
자, 우리 저기, 모여 볼까요? | Tập họp chút nào. |
[봉사자들의 대답] | Vâng. |
[영우] 예, 저 오늘도 시작해 봅시다, 예 | Ta vào việc luôn nhé. |
다들 저기, 정신 차리고 | Mọi người hãy tập trung, |
다치지 말고 안전하게 부탁드립니다 | cẩn thận và bảo trọng. |
- 예, 시작해 주세요 - [봉사자들] 네 | - Vào việc thôi. - Vâng. |
- 센터장님 - [센터장이 흐느낀다] | Chị Han… |
아니, 그냥 | Tôi xin lỗi. |
[센터장] 눈에 뭐가 좀 들어가서 그래 | Bụi bay vào mắt ấy mà. |
[가까워지는 엔진음] | |
아, 오셨네 | Họ đến rồi. Kìa. |
[영우] 여기 | Họ đến rồi. Kìa. |
[상우] 아, 늦어서 죄송합니다 | Xin lỗi đã đến muộn. Mọi người đến đông đủ quá. |
오늘도 다들 와 주셨네요 | Xin lỗi đã đến muộn. Mọi người đến đông đủ quá. |
[유리] 도움 주셔서 고맙습니다 | Cảm ơn đã giúp đỡ. |
아유, 제가 할 소리죠 | Tôi nên cảm ơn mới phải. |
[떨며] 다들 이렇게 발 벗고 나서 주셔서 | Ai cũng tích cực thế này, |
[센터장] 제가 얼마나 고마운지 | thì tôi biết ơn lắm. |
근데 사언 선배는요? | Mà anh Sa Eon đâu ạ? |
그러게, 내내 현장에 붙어 있더니 | Phải đấy, anh ấy thường ở đây mà. |
아, 그게… | Anh ấy nhận cuộc gọi, vừa đi không lâu. |
좀 전에 연락받고 가셨어요 | Anh ấy nhận cuộc gọi, vừa đi không lâu. |
어디를… | Đi đâu vậy? |
모르겠어요, 워낙 급하게 가셔서 | Chúng tôi không rõ. Anh ấy đi gấp lắm. |
[무거운 음악] | CHỨNG CỨ CHUỖI CHỨNG CỨ THU THẬP TẠI HIỆN TRƯỜNG |
[강 형사] 확인해 주시죠 | Vui lòng kiểm tra xem |
홍희주 씨 물건이 맞는지 | nó có phải của Hong Hee Joo. |
[강 형사의 한숨] | |
이 소지품이 발견된 하류 바로 아래쪽으로는 | Từ chỗ tìm thấy cái này xuôi dòng xuống sẽ có một con đập. |
댐이 있어서 | Từ chỗ tìm thấy cái này xuôi dòng xuống sẽ có một con đập. |
여기까지 수색했는데도 발견되지 않았다면 | Đã tìm đến khu vực này rồi mà vẫn chưa tìm thấy… |
[한숨] 생존 가능성은… | - Thì khả năng sống sót… - Chưa tìm thấy xác |
시체가 나오거든 | - Thì khả năng sống sót… - Chưa tìm thấy xác |
그때 얘기하세요 | thì chưa nói được gì. |
[강 형사] 예? | Sao ạ? |
그런 얘기는 | Chưa tìm thấy xác… |
시체가 나오거든 하라고요 | thì chưa nói được gì. |
아직은 더 찾아 봐야 합니다 | Ta phải tìm kiếm thêm. |
압수 수색 영장은요? | Còn lệnh khám xét sao rồi? |
아직입니까? | Vẫn chưa có à? |
- 안 그래도 방금 연락이 왔는데 - [의미심장한 음악] | Vừa có cuộc gọi báo chuyện đó. |
기각됐답니다 | Lệnh bị bác rồi. |
[강 형사] 심증이나 진술만으로는 혐의 입증이 어려운 데다 | Chỉ có nghi ngờ hoặc lời khai thì khó mà chứng minh cáo buộc, |
잘 아시잖아요 | và anh cũng biết |
상대는 가장 유력한 대선 후보 아내입니다 | bà ấy là vợ của ứng cử viên tổng thống đang thắng thế. |
가장 유력한 용의자이기도 합니다 | Bà ta còn là nghi phạm hàng đầu. |
[사언] 영장 다시 청구하십시오 | Xin lệnh khám xét lần nữa. |
받아 낼 방법 있습니다 | Có cách đấy. |
[음악이 잦아든다] | |
24년 전 | Hai mươi bốn năm trước, |
[의용] 할아버지와 함께 물놀이를 갔던 제 아들은 | con trai tôi đến hồ cùng ông nó |
끝내 돌아오지 못했습니다 | và không bao giờ trở lại. |
시신도 찾지 못한 저희 부부는 | Chúng tôi không tìm thấy thi thể |
차마 | và không thể |
자식의 죽음을 인정할 수 없었고 | chấp nhận cái chết của con mình. |
그래서 | Nên, |
사망 신고조차 하지 못했습니다 | chúng tôi không đăng ký báo tử. |
그러던 차 | Rồi một hôm nọ, |
제 아들이 종종 가던 낚시터에서 | ở chỗ câu cá mà con tôi hay đến chơi, |
부모도 이름도 없이 자라던 아이 | chúng tôi đã gặp một cậu bé không cha mẹ, thậm chí không có tên. |
지금의 사언이를 만나게 됐습니다 | Đó chính là Sa Eon hiện tại. |
제 아들과 같은 나이였던 사언이가 | Sa Eon cùng tuổi với con trai chúng tôi |
저희 부부에게는 | và chúng tôi thấy |
운명처럼 느껴졌습니다 | đây như định mệnh. |
- [긴박한 음악] - [사이렌 소리] | |
- [팀원1] 이쪽 맞지? - [팀원2] 예, 맞습니다 | - Lối này à? - Phải. |
[혁진] HBC 장혁진입니다 질문 있습니다 | Tôi là Jang Hyeok Jin của HBC. Tôi muốn hỏi. |
친아들분은 살아 있으면서 왜 부모를 찾지 않았고 | Tại sao con trai ruột của ông không tìm kiếm bố mẹ, |
백사언 대변인에게 복수를 하려고 한 이유는 뭡니까? | và tại sao cậu ta muốn báo thù Phát ngôn viên Paik Sa Eon? |
어, 질문은 잠시 후에… | Câu hỏi thì để sau… |
[의용] 아닙니다 | Không sao. |
답변드리겠습니다 | Tôi sẽ trả lời câu hỏi này. |
항간에 | Mọi người đang |
제 아들이 백 대변인을 협박했다 | đồn đại rằng con trai ruột của tôi đã hăm dọa và dọa giết |
살해 위협을 했다 | Phát ngôn viên Paik Sa Eon. |
이런 소문이 있는데 | Phát ngôn viên Paik Sa Eon. |
이는 사실이 아닙니다 | Nhưng đó không phải là sự thật. |
[한숨] | |
제 아들은 물놀이 사고 이후 | Con trai tôi có thần kinh không ổn định |
정신이 온전한 상태가 아니고… | vì vụ đuối nước ở hồ… |
협박 및 살해 위협이 사실이 아니라니요? | vì vụ đuối nước ở hồ… Vậy các vụ hăm dọa và giết người là không có thật? |
[혁진] 홍희주 씨 납치 당시 | Có bản thu âm giọng con trai ông và cuộc điện thoại |
백 대변인 차량 블랙박스에 | Có bản thu âm giọng con trai ông và cuộc điện thoại |
녹음된 아드님의 음성과 통화 내용이 있습니다 | trên máy quay hành trình lúc cô Hong Hee Joo bị bắt cóc. |
뿐만 아니라 | Chưa hết. |
2000년에 있었던 신일애육원 | Còn có lời chứng liên kết anh ta với vụ án bắt cóc và giết người ở Trung tâm Trẻ em Sinil. |
아동 실종 살해 사건과도 연관이 있다는 | với vụ án bắt cóc và giết người ở Trung tâm Trẻ em Sinil. |
증언이 나오고 있는데요 | với vụ án bắt cóc và giết người ở Trung tâm Trẻ em Sinil. |
자, 한번 들어 보시죠 | Hay là chúng ta nghe nhé? |
[녹음 속 도재] 그놈을 처음 본 건 | Tôi gặp hắn lần đầu |
작년 대통령실 부근에서였습니다 | ở gần Văn phòng Tổng thống hồi năm ngoái. |
그게 뭡니까? | Gì đây? |
용의자의 공범이 한 진술입니다 | Lời khai từ đồng lõa của nghi phạm. Nghe thêm đi đã. |
더 들어 보시죠 | Lời khai từ đồng lõa của nghi phạm. Nghe thêm đi đã. |
[음악이 멈춘다] | |
백사언 대변인한테 적개심이 있는 사람을 본 건 | Đấy là lần đầu tiên tôi thấy có người thù hận đến vậy |
[도재] 그때가 처음이었습니다 | với Paik Sa Eon. |
- [납치범] 아이씨! - [남자] 빨리 보내! | Chết tiệt! Đưa hắn ra khỏi đây. |
[납치범이 소리치며] 백사언 나와! | Paik Sa Eon, ra đây đi! |
백사언! | Paik Sa Eon! |
무슨 일입니까? | Chuyện gì vậy? |
[남자] 저 사람이 계속 대변인님을 만나겠다고 | Gã đó cứ đòi gặp phát ngôn viên, |
- 무작정 들어가겠다고 해서요 - [납치범] 놔! | - cố xông vào. - Thả tao ra, lũ khốn! |
이 새끼들아! | - cố xông vào. - Thả tao ra, lũ khốn! |
[납치범의 거친 숨소리] | |
반드시 돌아온다 | Tao sẽ quay lại! |
내가 | Tao thề! |
백, 백사언 그 새끼 모가지 딸 거야! | Tao sẽ tự tay giết Paik Sa Eon! |
[의미심장한 음악] | |
[도재] 저 사람도 피해자인 걸까? | Tôi tự nhủ, "Đây cũng là nạn nhân? |
저 증오심을 이용해 볼 수 있을까? | Mình có thể lợi dụng lòng hận thù của anh ta không?" |
저랑 목표가 같은지 확인해 보려고 며칠을 따라다녔습니다 | Tôi theo dõi hắn mấy ngày để xem chúng tôi có cùng mục đích không. |
그러다 그놈이 | Đó là lúc |
결정적인 장소로 향하는 걸 봤죠 | tôi thấy hắn đến một địa điểm quan trọng. |
결정적인 장소요? | Địa điểm quan trọng? |
[철컹대는 소리] | |
[도재] 형과 신일애육원 아이들이 실종된 장소를 알고 있었습니다 | Hắn biết nơi mà các cô nhi, bao gồm cả anh trai tôi, đã mất tích. |
그래서 | Vì vậy… |
나랑 같은 피해자라고 확신을 했죠 | tôi tin chắc hắn là nạn nhân giống tôi. |
[카메라 셔터음] | |
[도재] 당신 누굽니까? | Anh là ai? |
왜 백사언한테 복수하고 싶어 하는 겁니까? | Tại sao anh muốn báo thù Paik Sa Eon? |
[문자 전송음] | |
[녹음 속 도재] 그놈은 낚시터에서 자랐다고 했습니다 | Hắn bảo hắn lớn lên ở chỗ câu cá. |
백장호는 | Paik Jang Ho |
손자가 죽인 시체들을 가져와 | đem thi thể các nạn nhân mà cháu trai ông ta giết |
낚시터지기에게 처리를 맡겼는데… | đến cho chủ chỗ câu cá… |
뭐 해? 빨리 처리해! | Xử lý đi! |
[술렁이는 소리] | |
[도재] 어느 날 손자 얼굴을 봤다는 이유로 | Một hôm, chỉ vì mặt của cháu ông ta bị lộ, |
자기를 물에 빠뜨려 죽이려고 했고 | mà Paik Jang Ho đã cố dìm hắn xuống nước. |
그 뒤부터 온전치 못한 상태로 살고 있다 | Từ đó, hắn bị tật nguyền. |
자기를 이렇게 만든 | Hắn bảo muốn trả thù |
백씨 가문에 복수하고 싶다고 했습니다 | nhà Paik vì đã làm hắn thành ra như vậy. |
다 거짓말이었지만요 | Nhưng đó toàn là nói dối. |
[혁진] 아, 예예, 가져가요, 어 | Được. Cứ lấy đi. |
이미 경찰에 다 넘겼으니까 | Đã gửi cho cảnh sát rồi. |
[의용이 다급하게] 자자자, 여러분 | Mọi người! |
지금 사람이 두 명이나 실종됐고 생사를 알 수 없는 상황입니다 | Hiện giờ, có hai người đang mất tích, chưa biết số phận thế nào. |
지금은 | Ngay bây giờ, |
어, 근거 없는 가짜 뉴스에 현혹될 게 아니라… | chúng ta không nên bị lung lạc bởi các tin đồn vô căn cứ… |
저, 무슨 일입니까? | Tôi giúp được gì? |
심규진 씨 맞습니까? | Bà là Shim Kyu Jin? |
그런데요? | Phải. |
성랑서 강력계 강형철 형사입니다 | Tôi là thanh tra Kang Hyeong Cheol ở Tổ trọng án. |
[형철] 심규진 씨를 살인 사건의 용의자로 긴급 체포 합니다 | Bà bị bắt vì là nghi phạm trong một vụ giết người. |
[기자들의 웅성거리는 소리] | |
이게 지금 무슨 소리야! | Nói gì vậy hả? |
[형철] 자, 심규진 씨는 | - Khoan! - Shim Kyu Jin… |
묵비권을 행사할 권리 | Bà có quyền giữ im lặng |
변호사를 선임할 권리가 있고 | và quyền gọi luật sư. |
지금부터 하는 모든 발언은 | Bất kỳ điều gì bà nói |
법정에서 불리하게 적용될 수 있습니다 | có thể và sẽ được dùng trước tòa. |
[형철] 연행해 | - Đưa đi. - Tránh đường! |
[소란스러운 소리] | - Đưa đi. - Tránh đường! - Tránh đường. - Khoan! |
[싸우는 소리] | |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[연희의 한숨] | |
[휴대폰 두드리는 소리] | |
[통화 연결음] | HEE JOO LOA NGOÀI |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 | Số bạn gọi hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển đến hộp thư thoại. |
음성 사서함으로 연결됩니다 | Số bạn gọi hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển đến hộp thư thoại. |
삐 소리 후에는 통화료가 부과됩니다 | Có thể mất cước phí sau tiếng bíp. |
[통화 종료음] | Có thể mất cước phí sau tiếng bíp. |
- [애잔한 음악] - [한숨] | |
엄마는 | Mẹ… |
[훌쩍인다] | |
나처럼 산전수전 안 겪고 | đã muốn con có cuộc đời khác mẹ. |
고생 안 하고 | Sống vô ưu vô lo, |
[연희] 부잣집에 시집가서 예쁜 옷 입고 사치도 부리고 | cưới chồng giàu, mặc đồ đẹp, sống trong xa xỉ. |
그렇게 살길 바랐어 | Mẹ muốn con được như thế. |
그게 널 위한 거라고 생각했어 | Mẹ tưởng làm vậy là tốt cho con, nhưng… |
근데 | Mẹ tưởng làm vậy là tốt cho con, nhưng… |
[목멘 소리로] 아무리 떠올리려고 해도 | Dù có cố đến đâu, |
기억이 안 나 | mẹ cũng không nhớ nổi. |
못 본 거 같아 | Hình như cũng chưa từng thấy. |
[흐느끼며] 희주 니 웃는 얼굴 | Nụ cười của con, Hee Joo à. |
[흐느낀다] | |
- [쾅 문 열리는 소리] - [음악이 잦아든다] | |
왜 이러고 계세요? | Sao bố không làm gì? |
뭐라도 하셔야죠! | Bố phải làm gì đó chứ! |
- [인아] 왜요? - [한숨] | Tại sao? |
아버지가 나섰다간 20년 전에 백 총재랑 했던 거래가 | Bố sợ bố mà đứng ra thì sẽ để lộ thỏa thuận của bố |
만천하에 드러날까 봐 무서우세요? | với Chủ tịch Paik 20 năm trước à? |
좋아요 | Được thôi. |
아버지가 못 하면 제가 할게요 | Bố không làm được, thì con làm. |
우리 두 집안에 왜 이런 비극이 생겼는지 | Thế giới có quyền được biết |
세상 사람들도 다 알아야죠 | bi kịch giữa hai nhà chúng ta. |
그런다고 | Làm vậy |
뭐가 달라지냐? | có thay đổi gì không? |
가만있으면 뭐가 달라지는데요? | Không làm gì thì sao có thể thay đổi? |
보셨잖아요 | Bố đã thấy hậu quả khi bố không làm gì |
[인아] 20년 전에 아버지가 | Bố đã thấy hậu quả khi bố không làm gì |
막내아들을 잃고도 가만있었던 결과가 뭔지 | lúc mất đi con trai 20 năm trước rồi mà! |
[한숨] | |
[연희가 다급하게] 회장님, 회장님 | Mình à! |
[연희의 가쁜 숨소리] | Thế này là sao? |
이, 이게 무슨 소리예요? | Thế này là sao? |
무슨 일이야? | Chuyện gì vậy? |
[불길한 음악] | VỢ PAIK UI YONG BỊ BẮT VÌ TỘI GIẾT NGƯỜI |
사, 살인? | Gì… Giết người sao? |
심규진 이년이 누굴 죽였다는 거예요? | Con mụ ẻo lả này giết ai chứ? |
아니죠? | Đâu phải, nhỉ? |
우리 희주는 아니죠? | Đâu phải Hee Joo nhỉ? |
[떨리는 숨소리] | |
- [떨리는 숨소리] - [음악이 잦아든다] | |
[키보드 조작음] | |
[규진] 뭐 시신이라도 발견된 거예요? | Vậy, đã tìm thấy thi thể hay gì à? |
무슨 시신이요? | - Thi thể nào? - Cậu bảo có cáo buộc giết người. |
살인 혐의라면서요 | - Thi thể nào? - Cậu bảo có cáo buộc giết người. |
내가 누굴 죽였으니까 이 자리에 불려 온 거 아닌가? | Không phải cậu đưa tôi đến đây vì tôi đã giết ai đó à? |
[규진] 아니, 그 전에 | Trước đó, |
형사님, 옷 벗을 각오는 돼 있죠? | cậu chuẩn bị tinh thần mất chức chưa? |
명예 훼손, 직권 남용 | Tôi muốn thì có thể khiến cậu bị đuổi |
난 옷 벗길 이유 얼마든지 있는데 | vì vu khống hoặc lạm quyền. |
[형철] 시신을 찾았냐… | Tìm thấy thi thể sao? |
실종된 홍희주 씨 살인 혐의로 | Bà nghĩ mình ở đây vì chuyện |
이 자리에 왔다고 생각하는 건가요? | giết hại hay bắt cóc Hong Hee Joo à? |
[서늘한 음악] | |
살해 혐의 인정합니까? | Bà thừa nhận cáo buộc giết người? |
이게 | Cậu… |
어떻게… | kiếm đâu ra nó vậy? |
[문 닫히는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[사언] 할아버지 인장입니다 | Nhẫn rồng của ông. |
돌아가시기 며칠 전 제게 주셨죠 | Vài ngày trước khi mất, ông đã đưa cho tôi. |
[강조되는 효과음] | |
[사언] 며칠 뒤 | Vài ngày sau, |
다시 돌려드렸습니다 | tôi trả lại cho ông. |
지금 제가 가져가는 건 | Tôi bảo tôi nhận nó lúc đó |
도리가 아닌 것 같다는 말과 함께 | thì không hợp. |
그때 찍힌 겁니다 | Đoạn phim quay vào lúc đó. |
[사언] 할아버지가 돌아가시기 직전 | Ngay trước khi ông qua đời, |
그 순간의 진실이 | thời khắc sự thật. |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[장호의 힘겨운 숨소리] | |
[장호가 힘없이] 아가 | Kyu Jin à. |
내 며느리로 사느라 | Con đã rất vất vả |
고생이 많았다 | vì là con dâu của ta. |
이제야 | Giờ… |
용서를 구하시네요 | ông định xin tha thứ à? |
용서? | Tha thứ? |
니 아들을 | Con đang nói về… |
내 손으로 보낸 죄 | cái tội tự tay tiễn con trai con |
[장호] 그 얘기냐? | về chầu trời hả? |
또 있습니다 | Còn nữa đấy. |
[규진] 내 아들 자리에 | Cái tội… |
당신 아들을 갈아 끼운 죄 | thay thế con trai tôi bằng con trai ông. |
역시 | Vậy, |
[장호] 알고 있었구나 | lâu nay con biết rồi. |
[규진] 처음엔 몰랐죠 | Ban đầu thì không. |
[무거운 음악] | Ban đầu thì không. |
내 아들이 죽자마자 아이를 하나 데려와 | Con trai tôi vừa chết, thì ông đem một đứa cô nhi về |
사언이라고 여기고 키우라면서 들이밀었을 때는요 | dí cho tôi, bảo tôi nuôi nó thay cho Sa Eon. |
하지만 하루가 다르게 아버님을 닮아 가는 | Nhưng tôi càng nhìn càng thấy thằng nhóc đó giống ông, |
그 아이를 보면서 | Nhưng tôi càng nhìn càng thấy thằng nhóc đó giống ông, |
그 아이를 향한 | tôi thấy |
아버님의 그 사랑 가득한 시선 | ông nhìn nó trìu mến thế nào |
그 자랑스러워하던 모습을 보면서 | và ông tự hào về nó thế nào… |
모를 수가 없더군요 | Sao lại không biết chứ. |
내 아이를 키우며 누렸어야 할 기쁨과 영광을 | Niềm vui và vinh quang khi nuôi con đáng ra phải là của tôi, |
아버님이 대신 누리셨네요 | thế mà ông lại hưởng. |
그게 아니지 | Không. |
[장호] 니 아이가 살아 있었다면 | Ta đã tránh cho con nỗi đau |
니가 겪어야 했을 고통과 비극을 | và bi kịch mà con hẳn phải đối mặt |
내가 막아 준 거다 | nếu con của con còn sống. |
끝까지 | Cho đến cùng, |
용서를 빌지 않으시는군요 | ông vẫn không chịu xin tha thứ. |
- [힘겨운 숨소리] - [격정적인 음악] | |
[한숨] | |
그럼 | Vậy thì, |
제가 빌게요 | tôi sẽ giúp ông vậy. |
[고조되는 음악] | |
용서하세요, 아버님 | Thứ lỗi nhé, bố. |
[장호의 고통스러운 소리] | |
[심전도계 경고음] | |
[빨라지는 경고음] | |
[장호의 힘겨운 소리] | |
[심정지 경고음] | |
- 사람들은 - [음악이 잦아든다] | Người ta… |
마지막 순간이 오면 | thường hay nói thật |
진실을 말하기 마련이죠 | vào phút lâm chung. |
[사언] 그래서 준비해 뒀습니다 | Nên tôi đã giữ đoạn phim. |
일평생 숨겨 뒀던 | Cho thời khắc |
어머니의 진심이 드러나는 그 순간을 위해서 | bí mật cả đời của bà được đưa ra ánh sáng. |
[규진] 역시 | Cậu đúng là… |
백장호 아들답구나 | con trai của Paik Jang Ho. |
아버지를 죽인 대가는 반드시 치르게 해 주겠다? | Vậy cậu bắt tôi trả giá vì đã giết bố cậu. |
백장호를 위해 찍어 둔 게 아닙니다 | Tôi không ghi hình vì ông ta. |
[사언] 이 집안의 추악한 민낯을 공개하는 날 | Tôi lưu cái này lại cho ngày |
그때 쓰려고 아껴 둔 카드였죠 | sự thật xấu xí của nhà này bị vạch trần. |
근데 누굴 망치려는 게 아니라 | Nhưng tôi chưa hề nghĩ |
누굴 살리기 위해 꺼내 들게 될 줄은 | sẽ phải dùng nó để cứu người |
꿈에도 몰랐네요 | thay vì hủy hoại người. |
어머니 | Mẹ à. |
이제 다 밝히세요 | Nói đi. |
희주가 어디에 있는지 희주를 어떻게 했는지 | Hee Joo ở đâu? Bà đã làm gì cô ấy? |
어머니 핸드폰, 블랙박스는 이미 다 경찰에 넘어갔습니다 | Cảnh sát đã thu giữ điện thoại và máy quay hành trình của bà. |
증거가 나오기 전에 자백하면 유리하다는 거 | Bà thú nhận trước khi có chứng cứ thì sẽ có lợi cho bà hơn. |
누구보다 잘 아시잖아요 | Bà biết rõ hơn ai hết mà. |
[흥미로운 음악] | |
그런데 궁금한 게 있구나 | Nhưng mà… tôi tò mò một chuyện. |
그래, 그 아이를 납치했다고 치자 | Được thôi. Cứ cho là tôi đã cho bắt cóc con bé. |
[규진] 그런데 니가 찾고 싶은 건 | Nhưng cậu đâu muốn tìm thấy xác con bé, |
시신이 아니라 | Nhưng cậu đâu muốn tìm thấy xác con bé, |
그 애의 살아 있는 모습이겠지? | mà muốn con bé còn sống, phải không? |
- [긴장되는 음악] - 그런데 말해 보렴 | Vậy thì nói đi. |
내가 그 아이를 살려 둘 이유가 하나라도 있니? | Có lý do gì để tôi để con bé sống? |
인질 삼을 것도 아니고 | Tôi đâu giữ con bé làm con tin, |
걔를 살려 둬서 뭐 하지? | vậy tại sao phải để nó còn sống? |
너라면 번거롭게 걔를 살려 뒀겠어? | Nếu là cậu, tôi có buồn để nó sống không? |
[휴대폰 진동음] | |
예, 교수님, 태웠습니다 | Vâng, Giáo sư. Đã tìm thấy họ. |
희주 양은 어떻게 할까요? | Tôi làm gì với Hee Joo đây? |
예? | Gì cơ? |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[통화 종료음] | |
[긴장되는 음악] | |
[사언] 어머니라면 | Nếu tôi là bà, |
반드시 살려 두셨을 겁니다 | thì sẽ giữ cô ấy sống. |
절 위해서 | Vì tôi. |
널 위해서? | Vì cậu hả? |
[사언] 어머니가 그러셨죠 | Chính bà nói mà. |
죽었는지 살았는지 생사를 알 수 없어서 | Nỗi đau không biết người đó còn sống hay đã chết, |
몸부림치고 가슴을 치며 울고 또 울고 | vật lộn, đấm ngực, khóc mãi không thôi. |
물에 떠내려간 시신이 발견됐다고 하면 | Mỗi khi có thi thể nổi lên, |
맨발로 달려 나가는 그 고통을 겪는 건 | là đau khổ để chân trần chạy đến. |
이제 제 몫이라고 | Bà bảo giờ đến lượt tôi. |
그래, 그랬지 | Phải. Tôi đã nói vậy. |
그걸로 충분하지 않으셨겠죠 | Với bà, vậy là chưa đủ. |
[사언] 거기서 한발 더 나아가 어머니는 | Bà còn làm hơn thế. |
나를, 백장호의 아들을 더, 더 | Bà phải tìm cách hành hạ tôi, |
괴롭힐 수 있는 방법을 | con trai của Paik Jang Ho, |
끝까지 찾고야 말았을 겁니다 | cho đến cùng. |
[음악이 멈춘다] | |
- [벌컥 문 열리는 소리] - [형철] 어떻게 됐어? | Sao rồi? |
- CCTV 영상 있습니다 - [형철] 띄워 | - Đã có phim an ninh. - Chiếu đi. |
[형철] 오른쪽 카메라 | Cái bên phải. |
확대해 | Cận cảnh vào. |
며칠째 아무것도 먹질 않는구나 | Mấy ngày rồi vẫn chưa ăn gì. |
굶어 죽을 셈이니? | Định chết đói hả? |
왜지? | Tại sao? |
[한숨] | |
내가 널 죽일 수도 있었어 | Tôi có thể giết cô. |
[규진] 그런데 | Thay vào đó, |
기껏 여기까지 데려와서 살려 줬더니 | tôi đưa cô đến đây và giữ mạng cho cô. |
대체 왜 죽으려는 거야? | Vậy tại sao cô lại cố chết? |
[힘없이] 당신 속셈을 아니까 | Vì tôi biết bà đang tính làm gì. |
내 속셈? | Tôi tính làm gì nào? |
그게 뭔데? | Gì hả? |
지금쯤 아마 그 사람이 나를 미친 듯이 찾고 있을 거야 | Có lẽ anh ấy đang điên cuồng tìm kiếm tôi. |
1년 | Một năm. |
[희주] 2년 | Hai năm. |
그러다 한 10년쯤 세월이 흐르면 | Rồi sau khoảng mười năm… |
단념하게 되겠지 | có lẽ anh ấy sẽ bỏ cuộc, |
내가 죽었다고 | nghĩ tôi đã chết rồi. |
받아들이게 되겠지 | Anh ấy sẽ chấp nhận. |
[조용한 음악] | |
그러다 20년이 넘게 지난 어느 날 | Rồi một ngày nọ, khi đã hơn 20 năm trôi qua… |
죽은 줄로만 알았던 | Bà muốn anh ấy… |
사랑하는 사람이 | …cuối cùng phát hiện ra, |
사실은 | sau bao nhiêu năm đó… |
살아 있었다는 것을 뒤늦게 알고 | …người anh ấy yêu thương và tưởng đã chết, thật ra còn sống. |
함께하지 못한 지난날들을 | Rồi tôi sẽ than khóc về những ngày tháng không thể bên nhau. |
마음 아파하며 | Rồi tôi sẽ than khóc về những ngày tháng không thể bên nhau. |
후회와 | Tràn đầy hối hận |
회한으로 | và đau buồn, |
가슴 치게 하려는 거잖아 그 사람을 | anh ấy sẽ đấm ngực trong tuyệt vọng. |
[가슴 치는 소리] | |
저를 위해서 | Bà hẳn đã chuẩn bị |
[사언] 그 마지막 고통을 마련해 두셨을 겁니다 | nỗi đau cuối cùng đó cho tôi. |
어머니라면요 | Là bà thì sẽ làm vậy. |
홍희주 씨 찾았습니다 | Tìm ra Hong Hee Joo. |
[긴박한 음악] | |
[형철] 자, 주소 체크하고 빨리 이동해! | - Kiểm tra địa chỉ, đi nhanh! - Rõ! |
[팀원들] 예 | - Kiểm tra địa chỉ, đi nhanh! - Rõ! |
[사이렌 소리] | SỞ CẢNH SÁT SEONGNANG |
[음악이 멈춘다] | |
[한숨] | |
[규진] 만일 | Nếu… |
내 신변에 무슨 문제가 생기면 | tôi có mệnh hệ gì, |
실장님이 처리를 맡아 주세요 | anh hãy lo liệu mọi chuyện. |
[강렬한 음악] | |
[고조되는 음악] | |
내 아들은 살리고 | Cứu con trai tôi. |
[음산한 음악] | |
[규진] 그 아이는 | Và |
죽여요 | giết con bé đó. |
- [긴박한 음악] - [사이렌 소리] | |
제발 | Làm ơn… |
희주야, 조금만 | Hee Joo, cố lên đi. |
[불안한 숨소리] | |
[음산한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[차 가속음] | |
- [민 실장] 희주 양 - [놀란 숨소리] | Cô Hee Joo! |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
도망치세요 | Chạy đi. |
빨리 | Nhanh. |
[힘겨운 숨소리] | |
[극적인 음악] | |
[희주] 당신을 위해서라면 | Nếu chết vì anh, |
죽어도 상관없다고 생각했는데 | em cũng chẳng ngần ngại. |
[긴장한 숨소리] | |
[희주] 그런데 | Nhưng mà… |
보고 싶어 | em nhớ anh. |
[거친 숨소리] | |
[희주] 죽는 건 무섭지 않았지만 | Em không sợ chết, |
당신을 다시는 못 본다는 게 너무 무서웠어 | nhưng ý nghĩ không bao giờ được gặp lại anh thật quá đáng sợ. |
[쾅 문 두드리는 소리] | |
[납치범] 밖에 있지? | Ở ngoài đó hả? |
누구야? | Ai vậy? |
문 열어 | Mở cửa ra. |
[쾅쾅 문 두드리는 소리] | |
열어 | Mở cửa. |
당장 열어! | Mở cửa ngay! |
나랑 | Muốn |
같이 노, 놀래? | chơi với tao hả? |
[납치범] 놀자 | Thì chơi. |
여기 재, 재밌는 거 많아 | Ở đây có nhiều món đồ vui lắm. |
이거 가, 갖고 놀자 | Chơi với chúng nào. |
놀자! | Chơi nào! |
[쾅쾅 문 두드리는 소리] | |
[전동 드릴 작동음] | |
- [납치범의 악쓰는 소리] - [쾅쾅 문 두드리는 소리] | |
[문 뚫리는 소리] | |
[납치범의 다급한 소리] | |
[소리친다] | Dừng lại! |
[납치범] 내가 반드시 너 | Tao mà ra khỏi đây, |
죽여 버린다, 나가서 | thì sẽ giết mày! |
- [절규하며] 열어 줘, 열어 줘! - [음악이 잦아든다] | Mở ra! Mở cửa ra! |
[한숨] | |
[철컥 장전 소리] | |
- [납치범] 열어 줘! - [의용] 열어 | - Mở cửa ra! - Mở ra. |
[납치범의 흐느끼는 소리] | |
[납치범] 내가 반드시 나가서 죽여 버린다 | Tao mà ra khỏi đây thì sẽ giết mày! |
- [납치범] 열어 줘! - [의용] 아까 다 봤거든 | - Mở ra! - Tôi thấy hết rồi. |
눈짓 주고받는 거 | Hai người ra hiệu với nhau. |
- [팀원] 가만히 계세요! - [보좌관] 뭐 하는 거야, 지금? | Đứng yên! - Đứng yên! - Làm gì vậy hả? |
[소란스럽다] | - Đứng yên! - Làm gì vậy hả? Làm cái gì vậy? |
[의용] 뭔가 있구나 싶어서 따라왔더니 | Tôi thấy đáng nghi, nên đã bám theo anh. |
- 여기일 줄이야 - [납치범] 열어 줘! | - Ai ngờ anh lại đến đây? - Mở ra! |
[계속 쾅쾅대는 소리] | |
여기다 꽁꽁 숨겨 놨을 줄이야 | Ai ngờ anh lại giấu nó ở đây? |
[납치범이 울부짖으며] 열어 줘! | Mở cửa ra! |
[의용] 자 | Ngay. |
내 업보 | Tôi sẽ tự mình |
[납치범] 너 죽, 죽여 버릴 거야 | Tôi sẽ tự mình |
내 손으로 처리할 테니까 | trả giá cho việc mình làm. |
[납치범] 죽여… | |
[의용] 그 문 | Mở cửa… |
[납치범의 흐느끼는 소리] | |
열어 | ra. |
[납치범이 쾅쾅대며] 열어! | Mở cửa ra! |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[총성] | |
[놀란 숨소리] | |
[차 가속음] | |
[불안한 음악] | |
[힘주는 소리] | |
[의용의 힘주는 소리] | |
오랜만이야, 아, 아버지 | Lâu rồi không gặp, bố à. |
[납치범] 이걸로 뭐 하게? | Cái này để làm gì? |
나 쏘게? | Định bắn tôi hả? |
[규진] 그 애가 당신을 | Nó… |
참 많이 닮았더라 | rất giống ông mà. |
[떨리는 숨소리] | |
[민 실장] 대표님! | Ông Paik! |
[헛웃음] | |
반가웠어 | Gặp ông vui lắm. |
[납치범] 잘 가 | Từ biệt. |
- 아, 아버지 - [음악이 잦아든다] | Bố. |
[총성] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[휘파람 소리] | |
[계속되는 휘파람 소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
- 언니야 - [긴장되는 음악] | Bà chị à. |
언니야! | Bà chị! |
왜 혼자만 갔어? | Sao lại bỏ tôi lại mà đi? |
[납치범] 나, 나랑 더 놀아야지! | Chơi thêm chút nữa nào! |
[서늘한 효과음] | |
[차 엔진음] | |
도와줘, 도와주세요 | Cứu. Cứu tôi… |
[희주의 가쁜 숨소리] | |
찾았다 | Tìm ra rồi. |
[음악이 잦아든다] | |
[거친 숨소리] | |
- [극적인 음악] - [거친 숨소리] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
희주야 | Hee Joo. |
[흐느끼는 숨소리] | |
[희주의 흐느끼는 소리] | |
희주야 | Hee Joo. |
[가까워지는 사이렌 소리] | |
괜찮아? 다친 데 없어? | Em ổn chứ? Bị thương không? |
괜찮아 | Em không sao. |
[사언] 가자 | Đi thôi. |
[차 문 열리는 소리] | |
집에 가자 | Về nhà thôi. |
이제 다 끝났어 | Chuyện qua cả rồi. |
안 끝났어 | Chưa qua đâu. |
그놈이 근처에 있어요 | Hắn đang ở gần đây, còn có súng nữa. |
총을 갖고 있어 | Hắn đang ở gần đây, còn có súng nữa. |
[형철] 빨리 피하세요 | Đi khỏi đây thôi. |
저희가 수색해서 체포하겠습니다 | Chúng tôi sẽ lùng và bắt hắn. |
부탁합니다 | Cảm ơn anh. |
[형철] 자 | Được rồi. |
난 대변인님 차를 따라갈 테니까 | Tôi sẽ đi theo phát ngôn viên. |
나머지는 흩어져서 주변을 샅샅이 뒤져 | Tôi sẽ đi theo phát ngôn viên. Các anh thì chia ra kiểm tra khu vực này. |
용의자가 총을 소지하고 있으니까 유의하고 | Cẩn thận đấy. Nghi phạm có vũ khí. Yêu cầu đồn lân cận tiếp viện! |
인근 지구대에 지원 요청부터 해, 빨리 | Cẩn thận đấy. Nghi phạm có vũ khí. Yêu cầu đồn lân cận tiếp viện! |
[팀원들] 예, 알겠습니다 | Cẩn thận đấy. Nghi phạm có vũ khí. Yêu cầu đồn lân cận tiếp viện! - Rõ! - Rõ! |
희주야, 잠들면 안 돼 | Hee Joo, em phải tỉnh táo. |
병원부터 가자, 어? | Đến bệnh viện thôi. |
조금만 참아 | Cố lên nhé. |
- [급정거 소리] - [음악이 멈춘다] | |
[사언의 떨리는 숨소리] | |
어딜 가? | Đi đâu vậy? |
더 놀아야지 | Chơi đã nào. |
[사언의 긴장한 숨소리] | |
백사언, 내려 | Paik Sa Eon, xuống xe. |
[불길한 음악] | |
희주야 | Hee Joo. |
내 말 잘 들어 | Nghe anh này. |
절대 내리지 말고 여기 있어 | Đừng xuống xe. Cứ ở yên đây. |
안 돼, 내리지 마요 | Không, anh đừng đi. |
내려! | Xuống xe! |
[희주가 떨며] 안 돼, 안 돼 | Không… |
내가 끝내야 돼 | Phải chấm dứt vụ này. |
절대 나오지 마 | Em đừng xuống xe. |
[사언] 우리 둘이 얘기하자 | Đây là chuyện giữa hai chúng ta. Đừng lôi cô ấy vào nữa. |
더 이상 홍희주는 끌어들이지 마 | Đây là chuyện giữa hai chúng ta. Đừng lôi cô ấy vào nữa. |
[멀리서 울리는 사이렌 소리] | |
니가 이긴 거 같아? | Nghĩ mày thắng rồi hả? |
[납치범의 웃음] | |
근데 말이야 | Nhưng mà |
진짜 니가 | mày đã |
이긴 걸까? | thật sự thắng hả? |
난 널 이기길 원한 게 아니야 | Tôi chưa hề muốn thắng cậu. |
[사언] 말했잖아 | Tôi đã nói rồi. |
니 걸 빼앗고 싶었던 게 아니라고 | Tôi đâu muốn lấy những gì của cậu. |
[납치범의 웃음] | |
그래 | Phải. |
넌 그냥 | Mày chỉ muốn |
[납치범] 이대로 홍희주랑 행복하게 잘, 잘 살고 싶겠지 | sống hạnh phúc mãi mãi bên Hong Hee Joo. |
근데 | Nhưng mà |
내가 전에 했던 말 기억나? | nhớ tao đã nói gì chưa? |
난 | Tao đã nói là |
니가 | tao muốn |
진짜 제대로 | thấy mày chịu khổ tới nơi tới chốn. |
고통스러웠으면 좋겠다고 했던 거 | thấy mày chịu khổ tới nơi tới chốn. |
너는 죄가 없어? | Mày không thấy tội lỗi gì à? |
[납치범의 헛웃음] | |
그럴 리가 | Dĩ nhiên là có rồi. |
너는 | Mày là con trai… |
죄 많은 백장호의 아들이잖아 | của Paik Jang Ho, lão già đầy tội lỗi. |
뭐야? | Gì đây? |
- [무전기 작동음] - 용의자 발견 | Đã thấy nghi phạm. |
지원 팀 출동 바람 | Yêu cầu tiếp viện. |
[멀리서 울리는 사이렌 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[무음] | |
[비극적인 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[납치범의 헛웃음] | |
[기괴한 웃음] | |
[가까워지는 사이렌 소리] | |
[납치범] 그래! | Phải! |
이거야 | Đúng rồi đấy. |
[한숨] | |
[납치범의 웃음] | |
내가 보고 싶은 니 얼굴이 | Đây là bộ mặt |
바로 이거였어 | mà tao muốn thấy ở mày. |
총 버려! | Bỏ súng xuống! |
- [총성] - [음악이 잦아든다] | |
[사언] 홍희주 | Hong Hee Joo, |
너 나랑 결혼한 거 | em thích cưới tôi, |
좋아, 싫어? | hay là không? |
싫지 않으면 | Nếu em không phiền, |
우리 천천히 | hay là ta từ từ tìm hiểu nhau? |
서로 알아 가 보는 건 어때? | hay là ta từ từ tìm hiểu nhau? |
[한숨] | |
좋아요 | Em thích vậy. |
[애절한 음악] | |
좋아해요 | Em thích anh. |
[당황한 숨소리] | |
뭐? | Gì? |
좋아했어요 | Em thích anh |
아주 오래전부터 | lâu rồi. |
언제부터? | Từ khi nào? |
어릴 때 | Từ khi ta còn nhỏ. |
[희주] 날 업어 주던 | Từ lúc |
그 순간부터 | anh cõng em về. |
[희주] 얘기할걸 | Đáng ra em phải bảo anh |
그가 내 옆에 있을 때 | khi chúng ta còn bên nhau. |
숨기지 말고 감추지 말고 | Em không nên che đậy hay giấu giếm nó. |
아주 오랫동안 | Đáng ra em phải bảo anh |
당신을 좋아했다고 말할걸 | là em đã thích anh từ lâu lắm rồi. |
메리 크리스마스 | Giáng sinh an lành. |
예쁘다 | Đẹp quá. |
[사언, 희주의 웃음] | |
[타이머 알림음] | |
- 어? 타는 냄새 - [사언] 어? | - Có cái gì cháy kìa! - Gì? |
[놀란 숨소리] 안 돼 | Không! |
- [희주의 아파하는 소리] - 내 스테이크 | Bít tết anh nướng! |
안 돼, 안 돼! | Không! |
[사언] 아! | |
아이고 | Ôi, không. |
[희주] 어떡해? [놀란 숨소리] | Làm gì bây giờ? |
연기 봐! [놀란 숨소리] | Khói quá trời! |
- 불났다, 불 - [사언] 다 탔어, 어떡해 | - Thịt cháy rồi! - Cháy hết rồi. Làm gì bây giờ? |
[희주가 웃으며] 고기 안 보이는데? | Chẳng thấy thịt đâu luôn! |
괜찮아 | Không sao mà. |
[음악이 잦아든다] | |
[희주] 이제야 | Cho đến giờ, |
그가 떠난 뒤에야 | khi anh ấy ra đi rồi, |
늦은 후회를 한다 | tôi mới hối hận muộn màng. |
[쓸쓸한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Số bạn gọi không đúng. |
다시 확인하신 후 걸어 주십시오 | Vui lòng kiểm tra số điện thoại và thử lại. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Số bạn gọi không đúng. |
다시 확인하신 후 걸어 주십시오 | Vui lòng kiểm tra số điện thoại và thử lại. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[희주] 그때 | Hôm đó, anh ấy… |
그가 들은 건 뭐였을까 | đã nghe được gì? |
무엇이 그를 그렇게 | Điều gì khiến anh ấy… |
슬픈 눈으로 나를 보게 만들었을까 | nhìn mình với ánh mắt buồn bã đến vậy? |
[한숨] | |
- [휴대폰 진동음] - [음악이 잦아든다] | |
[다급한 숨소리] | |
여보세요 | Alô? |
여보세요 | Alô? |
당신 | Có phải là… |
이에요? | anh không? |
.지금 거신 전화는 ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment