Search This Blog



  지금 거신 전화는 11

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt




NGÀY CƯỚI, BA NĂM TRƯỚC
[도어 록 작동음]
[조작음]
[병뚜껑 여는 소리]
[애잔한 음악]
[휴대폰 진동음]
[사언] 그 침실은 이제부터 니가 써Từ giờ phòng ngủ đó là của em.
내가 그 방에 들어갈 일은 없을 거야Tôi sẽ không vào phòng đó.
나는 입구 쪽 방을 쓸 거고Tôi sẽ dùng phòng gần cửa
너도 이 방에 들어오는 일은 없었으면 해và không muốn em vào đây.
[한숨]
[문소리]
[강조되는 효과음]
[사언] 어제 메시지 못 봤어?Em chưa đọc tin tôi nhắn à?
식사 챙길 필요 없다고 했을 텐데Tôi đã bảo là không cần nấu ăn.
퇴근 몇 시에 할지 몰라 기다리지 마Tôi không biết khi nào tan làm, nên em khỏi đợi.
[사언] 내가 그때Nếu như…
니가 이 집에 있어 안심이 된다고Hồi đó anh nói với em
니가 내 아내가 되어서 다행이라고rằng anh thấy nhẹ nhõm khi có em trong nhà,
간밤에 너 때문에rằng anh mừng vì em làm vợ anh
한숨도 못 잤다고 말했더라면và vì em mà anh thao thức chẳng ngủ được…
[엘리베이터 알림음]
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
홍희주Hong Hee Joo,
[사언] 너 나랑 결혼한 거em thích cưới tôi,
좋아, 싫어?hay là không?
싫지 않으면Nếu em không phiền,
우리 천천히hay là ta từ từ…
서로 알아 가 보는 건 어때?tìm hiểu nhau?
[극적인 음악]
[사언] 증오와 복수에 인생을 걸지 말고Thay vì dành cả đời cho thù hận và báo thù,
너와의 사랑과 행복에 내 인생을 걸었더라면nếu anh dành đời anh cho tình yêu và hạnh phúc bên em…
그러지 못한 대가를Giờ anh đang trả giá
이제야 치른다vì đã không làm vậy,
희주야Hee Joo à.
- [사람들의 기침 소리] - [음악이 잦아든다]TẬP 11
[기침]
희주가 안 보여요!Chẳng thấy Hee Joo đâu! Bọn em cùng đến đây!
[인아] 분명 같이 있었는데Chẳng thấy Hee Joo đâu! Bọn em cùng đến đây!
[사언] 내가 찾아 볼게Để tôi tìm.
희주야!Hee Joo!
희주야! [기침]Hee Joo!
[기침]
희주야!Hee Joo!
[휴대폰 진동음]
[어두운 음악]SỐ LẠ
[납치범] 백, 백사언Paik Sa Eon.
죽, 죽이려고Tao sẽ giết nó.
내가Tao sẽ giết nó.
진짜 죽여 버리려고Tao thực sự sắp giết nó đây.
당신 아내Vợ mày ấy.
희주야, 걱정하지 마Hee Joo, đừng lo. Anh đến đây.
내가 갈게Hee Joo, đừng lo. Anh đến đây.
- 지금 바로 갈 테니까 - [희주가 떨며] 오지 마- Anh đến ngay đây. - Đừng đến.
말했잖아Em đã bảo rồi.
[떨리는 숨소리]Em đã bảo rồi.
나도 한 번은Em muốn được một lần
당신을 지키고 싶다고bảo vệ anh.
[희주의 거친 숨소리]
이거 하나만 기억해요Chỉ cần nhớ điều này.
내가 당신을Em yêu anh…
많이 사랑한다는 거rất nhiều.
희주야Hee Joo.
사랑해요Em yêu anh.
- [차 가속음] - [고조되는 음악]
이런 미친년이 또, 씨!Con điên này! Lại làm thế hả?
[희주] 기억나?Mày nhớ không?
한번 시작했으면 끝장을 보는 거라고Đã phóng lao thì phải theo lao.
니가 그랬잖아Chính mày nói vậy mà.
내가 시작했으니까Vì tao đã phóng lao
끝내는 것도 내 손으로 할 거야thì phải theo lao thôi.
니가 다시는 그 사람 괴롭힐 수 없게Mày không bao giờ làm khổ anh ấy nữa!
- [충돌음] - [통화 종료음]
[음악이 멈춘다]Hee Joo…
희주야Hee Joo…
희주야!Hee Joo!
[떨리는 숨소리]
[비장한 음악]
[불안한 숨소리]
[한숨]
[음악이 잦아든다]
[한숨]
[휴대폰 진동음]
- 여보세요 - [강 형사] 찾았습니다- Alô? - Tìm thấy rồi.
찾았다면서요Anh nói tìm thấy rồi. Tìm thấy gì?
[사언] 뭘 찾은 겁니까 차가 안 보이잖아요Anh nói tìm thấy rồi. Tìm thấy gì? Tôi đâu thấy xe.
아, 그게, 쯧…À…
사고 당시Có vẻ chiếc xe
주행 속도가 엄청나게 빨랐던 모양입니다đã lao rất nhanh vào thời điểm tai nạn.
[강 형사] 가드레일을 받고 그대로…Nó đâm qua rào chắn và lao thẳng xuống đó.
[침울한 음악]
그리고Còn nữa,
현장에서 이게…đã tìm thấy cái này ở hiện trường.
[한숨]
수색을Tôi nghĩ
시작해야 될 거 같습니다chúng ta nên bắt đầu tìm kiếm.
[가까워지는 엔진음]
어떻게 된 거예요?Đã có chuyện gì?
우리 희주는요?Hee Joo đâu rồi?
[인아] 차가Chiếc xe đã
저 아래로 떨어진 거예요?rơi xuống đó sao?
말도 안 돼Không thể nào.
- 희주야, 희주야, 희주야! - [일경] 여보, 진정해- Hee Joo! - Mình à, đừng hoảng.
[일경] 진정해, 여보, 여보!Bình tĩnh đã, mình à! Các anh sẽ tìm kiếm ngay chứ?
수색은 바로 시작합니까?Bình tĩnh đã, mình à! Các anh sẽ tìm kiếm ngay chứ?
[거친 숨소리]
그러게 왜 살려 둬서 이 사달을 만들어Tại sao lại tha cho nó để rồi có chuyện này?
그 죽일 놈 당장 내 눈앞에 데려와, 당장!Giao thằng khốn đó cho tôi ngay!
뭔 헛소리야Ông nói cái quái gì vậy?
[의용] 누가 누굴 살려 줬다 그래!Ai bảo tôi tha cho nó?
당신 아버지가 날 속였어Bố ông đã lừa tôi!
이 천하의 능구렁이 같은 노인네!Lão già xảo quyệt đó! Đủ rồi!
그만들 하세요!Đủ rồi!
[인아] 이제 와서 누가 누굴 탓해요Giờ gán tội cho ai thì được gì chứ?
언제부터 자식 생각 그렇게 했다고Bố quan tâm con cái từ khi nào vậy?
자업자득이라는 거 모르시겠어요?Chẳng phải chuyện này do tự bố chuốc lấy sao?
[연희] 우리 희주 찾을 수 있는 거죠?Có thể tìm được Hee Joo nhỉ?
제발 빨리 좀 찾아 주세요Làm ơn, tìm con bé đi. Hee Joo…
희주야Làm ơn, tìm con bé đi. Hee Joo…
희주야Hee Joo…
[연희가 흐느끼며] 아, 희주야Hee Joo…
[의미심장한 음악]
어머니가 안 왔네요Mẹ tôi không đến.
예?Gì cơ?
[음악이 잦아든다]
[강 형사] 예, 확인해 봤는데Vâng, đã kiểm tra hết rồi.
쯧, 없네요Không thấy cô ấy.
추모객들 차량 블박도 싹 다 훑었는데Đã kiểm tra máy quay trên xe của người đến viếng
심규진 교수 잡힌 건 하나도 없었고요nhưng không thấy giáo sư Shim Kyu Jin.
생가 후문 쪽 CCTV는 실시간 감시용이어서Máy quay ở cổng sau là để giám sát thời gian thực
녹화가 안 됐습니다nên không ghi hình.
[한숨]nên không ghi hình.
일단 알겠습니다Tôi hiểu rồi.
[통화 종료음]
[불길한 음악]
[셔터 작동음]
[차 키 조작음]
[사언의 한숨]
[통화 연결음]
[강 형사] 예Vâng.
심규진 교수 차량Đoạn phim hành trình trên xe của giáo sư Shim
블랙박스 영상이 지워져 있습니다Đoạn phim hành trình trên xe của giáo sư Shim đã bị xóa.
[사언] 압수해서 복구하고Tìm cách phục hồi nó, kiểm tra điện thoại và dữ liệu vị trí
휴대폰 기록, 위치 기록 파악해서Tìm cách phục hồi nó, kiểm tra điện thoại và dữ liệu vị trí
사고 당시 어디서 뭘 했는지 알아내야 됩니다để xem bà ta ở đâu lúc xảy ra tai nạn.
예, 일단 압수 수색 영장 신청하겠습니다Vâng, để tôi xin lệnh khám xét đã.
[통화 종료음]
[달칵 소리]
[음악이 잦아든다]
여기서 뭐 하는 거니?Con làm gì ở đây vậy?
무슨 짓이야?Con làm gì đấy?
울지 않으셨네요Bà không hề khóc.
[사언] 아들이 죽었는지 살았는지Bà không biết liệu bây giờ con trai mình đã chết hay còn sống,
생사를 알 수 없는 상황에Bà không biết liệu bây giờ con trai mình đã chết hay còn sống,
사고 현장엔 오지도 않고nhưng bà không đến hiện trường,
울지도 않으셨네요cũng không khóc.
참 대단하십니다Bà đúng là ghê gớm.
내가 왜Tại sao…
울어야 하지?tôi phải khóc?
[어두운 음악]
[규진] 니 아버지 백장호가Bố cậu, Paik Jang Ho,
내 아들을 데리고 낚시를 갔다가bảo con trai tôi bị rơi xuống nước
그 애가 물에 빠져 죽었다고 했다và chết đuối khi đi câu cùng ông ta.
호수 바닥을 다 뒤집었지만Chúng tôi đã tìm kiếm khắp hồ mà chẳng thấy nó đâu.
그 아이는 없었어Chúng tôi đã tìm kiếm khắp hồ mà chẳng thấy nó đâu.
아들이 죽었는지 살았는지Tôi đã vật lộn trong đau khổ,
생사를 확인할 수 없어 몸부림을 치고không biết con trai mình còn sống hay đã chết,
가슴을 치며 울고 또 울고tôi đấm ngực, khóc lóc mãi không thôi.
물에 떠내려온 시신을 발견했다고 하면Mỗi khi nghe nói có xác người nổi lên
맨발로 달려가고là tôi chạy ngay đến.
그 짓은 이미Hơn 20 năm trước,
20년 전에 충분히 했어tôi đã khóc quá đủ rồi.
그리고 이제Bây giờ,
그 고통은không phải đến lượt cậu
니가 겪을 차례 아니니?chịu nỗi đau đó à?
[음악이 잦아든다]
[유리] 백사언 대변인의 기자 회견 이후Từ buổi họp báo của Phát ngôn viên Paik Sa Eon…
홍희주 씨를 찾기 위한 수색 작업이 이어지고 있지만Từ buổi họp báo của Phát ngôn viên Paik Sa Eon… 4 NGÀY KỂ TỪ TAI NẠN …các chiến dịch tìm kiếm vẫn tiếp diễn, nhưng chưa tìm thấy Hong Hee Joo.
발견되지 않고 있는 가운데nhưng chưa tìm thấy Hong Hee Joo.
구조 당국은 강 하류까지Các viên chức phụ trách cứu hộ đã thông báo kế hoạch
수색 범위를 넓힐 계획이라고 밝혔습니다Các viên chức phụ trách cứu hộ đã thông báo kế hoạch mở rộng phạm vi tìm kiếm xuống hạ lưu.
[윤 피디] 뭐야? 쟤 왜 안 해?Chuyện gì vậy? Sao lại dừng?
야, 나유리, 넘겨!You Ri, đọc tiếp đi!
시청자 여러분 간곡히 부탁드리겠습니다Khán thính giả thân mến, chúng tôi rất mong sự cộng tác của quý vị.
[유리] 홍희주 씨가 하루빨리 가족의 품으로Để cô Hong Hee Joo được đoàn tụ với gia đình càng sớm càng tốt,
- [윤 피디의 탄식] - 돌아올 수 있도록được đoàn tụ với gia đình càng sớm càng tốt,
많은 관심과 협조 요청드립니다mong quý vị chú ý và hỗ trợ.
[잔잔한 음악]
괜찮겠죠?Cô nghĩ sẽ ổn à?
괜찮아요Tôi ổn.
나 아직 체력 많이 남았어요Năng lượng vẫn dồi dào lắm.
아니, 날씨요Không, thời tiết ấy.
아…
[유리] 비는 안 온댔는데Dự báo đâu có mưa.
설마 하늘까지 안 도와줄까요?Chắc chắn ông trời không phụ ta đâu.
기도합시다 [웃음]Cứ cầu nguyện thôi.
[상우] 나 무교인데 요즘처럼 기도 많이 하는 거 처음이야Tôi không theo đạo gì, chưa hề cầu nguyện nhiều vậy.
나도요Tôi cũng thế.
근데 언제쯤 물어볼 거예요?Nhân tiện, cô định khi nào thì hỏi tôi?
뭘요?Hỏi gì?
희주가 백사언 씨 아내인 거 알고 있었냐Hỏi tôi có biết Hee Joo là vợ Paik Sa Eon không,
[상우] 알았으면 왜 말 안 했냐và nếu biết, tại sao không kể cô.
지난번에 직접 들으라고 했던 거Anh đã bảo tôi tìm chính chủ mà hỏi.
희주 씨 얘기 맞죠?Lúc đó là anh nói về Hee Joo à?
네, 미안해요Ừ. Tôi xin lỗi.
왜 쌤이 미안해요?Sao anh lại xin lỗi?
희주 씨가 미안해해야지Hee Joo mới phải xin lỗi.
그동안 나 속이고 재밌었냐"Bao lâu nay, cô lừa tôi à?
해도 해도 너무한다Cô quá đáng thật đấy". Tôi sẽ trị cô ấy một trận.
따질 거야Cô quá đáng thật đấy". Tôi sẽ trị cô ấy một trận.
[유리] 사과받을 거야, 꼭Tôi sẽ bắt cô ấy xin lỗi.
홍희주 큰일 났다Hee Joo gặp rắc rối lớn rồi.
혼나겠다, 진짜Không thoát nổi đâu.
[옅은 웃음]
[상우] 근데 그거 알아요?Mà cô biết chuyện này chưa?
희주 걔 말도 해요Hee Joo cũng nói được.
뭐, 뭘 한다고요?Cô ấy… gì cơ?
말 엄청 잘해요Cô ấy nói rất thạo.
목소리는 또 얼마나 좋다고Giọng cũng hay.
[헛웃음]
우와…
[헛웃음]
안 되겠다, 쌤Thế này không ổn.
- 밟을까요? - [유리] 네- Phải gắt nữa à? - Phải.
우리 희주 씨 빨리 찾아요Nhanh tìm Hee Joo đi.
찾아서Tôi phải tìm ra cô ấy
그 목소리 내가 직접 들어야겠어요và tự tai nghe giọng cô ấy.
[음악이 멈춘다]
자, 우리 저기, 모여 볼까요?Tập họp chút nào.
[봉사자들의 대답]Vâng.
[영우] 예, 저 오늘도 시작해 봅시다, 예Ta vào việc luôn nhé.
다들 저기, 정신 차리고Mọi người hãy tập trung,
다치지 말고 안전하게 부탁드립니다cẩn thận và bảo trọng.
- 예, 시작해 주세요 - [봉사자들] 네- Vào việc thôi. - Vâng.
- 센터장님 - [센터장이 흐느낀다]Chị Han…
아니, 그냥Tôi xin lỗi.
[센터장] 눈에 뭐가 좀 들어가서 그래Bụi bay vào mắt ấy mà.
[가까워지는 엔진음]
아, 오셨네Họ đến rồi. Kìa.
[영우] 여기Họ đến rồi. Kìa.
[상우] 아, 늦어서 죄송합니다Xin lỗi đã đến muộn. Mọi người đến đông đủ quá.
오늘도 다들 와 주셨네요Xin lỗi đã đến muộn. Mọi người đến đông đủ quá.
[유리] 도움 주셔서 고맙습니다Cảm ơn đã giúp đỡ.
아유, 제가 할 소리죠Tôi nên cảm ơn mới phải.
[떨며] 다들 이렇게 발 벗고 나서 주셔서Ai cũng tích cực thế này,
[센터장] 제가 얼마나 고마운지thì tôi biết ơn lắm.
근데 사언 선배는요?Mà anh Sa Eon đâu ạ?
그러게, 내내 현장에 붙어 있더니Phải đấy, anh ấy thường ở đây mà.
아, 그게…Anh ấy nhận cuộc gọi, vừa đi không lâu.
좀 전에 연락받고 가셨어요Anh ấy nhận cuộc gọi, vừa đi không lâu.
어디를…Đi đâu vậy?
모르겠어요, 워낙 급하게 가셔서Chúng tôi không rõ. Anh ấy đi gấp lắm.
[무거운 음악]CHỨNG CỨ CHUỖI CHỨNG CỨ THU THẬP TẠI HIỆN TRƯỜNG
[강 형사] 확인해 주시죠Vui lòng kiểm tra xem
홍희주 씨 물건이 맞는지nó có phải của Hong Hee Joo.
[강 형사의 한숨]
이 소지품이 발견된 하류 바로 아래쪽으로는Từ chỗ tìm thấy cái này xuôi dòng xuống sẽ có một con đập.
댐이 있어서Từ chỗ tìm thấy cái này xuôi dòng xuống sẽ có một con đập.
여기까지 수색했는데도 발견되지 않았다면Đã tìm đến khu vực này rồi mà vẫn chưa tìm thấy…
[한숨] 생존 가능성은…- Thì khả năng sống sót… - Chưa tìm thấy xác
시체가 나오거든- Thì khả năng sống sót… - Chưa tìm thấy xác
그때 얘기하세요thì chưa nói được gì.
[강 형사] 예?Sao ạ?
그런 얘기는Chưa tìm thấy xác…
시체가 나오거든 하라고요thì chưa nói được gì.
아직은 더 찾아 봐야 합니다Ta phải tìm kiếm thêm.
압수 수색 영장은요?Còn lệnh khám xét sao rồi?
아직입니까?Vẫn chưa có à?
- 안 그래도 방금 연락이 왔는데 - [의미심장한 음악]Vừa có cuộc gọi báo chuyện đó.
기각됐답니다Lệnh bị bác rồi.
[강 형사] 심증이나 진술만으로는 혐의 입증이 어려운 데다Chỉ có nghi ngờ hoặc lời khai thì khó mà chứng minh cáo buộc,
잘 아시잖아요và anh cũng biết
상대는 가장 유력한 대선 후보 아내입니다bà ấy là vợ của ứng cử viên tổng thống đang thắng thế.
가장 유력한 용의자이기도 합니다Bà ta còn là nghi phạm hàng đầu.
[사언] 영장 다시 청구하십시오Xin lệnh khám xét lần nữa.
받아 낼 방법 있습니다Có cách đấy.
[음악이 잦아든다]
24년 전Hai mươi bốn năm trước,
[의용] 할아버지와 함께 물놀이를 갔던 제 아들은con trai tôi đến hồ cùng ông nó
끝내 돌아오지 못했습니다và không bao giờ trở lại.
시신도 찾지 못한 저희 부부는Chúng tôi không tìm thấy thi thể
차마và không thể
자식의 죽음을 인정할 수 없었고chấp nhận cái chết của con mình.
그래서Nên,
사망 신고조차 하지 못했습니다chúng tôi không đăng ký báo tử.
그러던 차Rồi một hôm nọ,
제 아들이 종종 가던 낚시터에서ở chỗ câu cá mà con tôi hay đến chơi,
부모도 이름도 없이 자라던 아이chúng tôi đã gặp một cậu bé không cha mẹ, thậm chí không có tên.
지금의 사언이를 만나게 됐습니다Đó chính là Sa Eon hiện tại.
제 아들과 같은 나이였던 사언이가Sa Eon cùng tuổi với con trai chúng tôi
저희 부부에게는và chúng tôi thấy
운명처럼 느껴졌습니다đây như định mệnh.
- [긴박한 음악] - [사이렌 소리]
- [팀원1] 이쪽 맞지? - [팀원2] 예, 맞습니다- Lối này à? - Phải.
[혁진] HBC 장혁진입니다 질문 있습니다Tôi là Jang Hyeok Jin của HBC. Tôi muốn hỏi.
친아들분은 살아 있으면서 왜 부모를 찾지 않았고Tại sao con trai ruột của ông không tìm kiếm bố mẹ,
백사언 대변인에게 복수를 하려고 한 이유는 뭡니까?và tại sao cậu ta muốn báo thù Phát ngôn viên Paik Sa Eon?
어, 질문은 잠시 후에…Câu hỏi thì để sau…
[의용] 아닙니다Không sao.
답변드리겠습니다Tôi sẽ trả lời câu hỏi này.
항간에Mọi người đang
제 아들이 백 대변인을 협박했다đồn đại rằng con trai ruột của tôi đã hăm dọa và dọa giết
살해 위협을 했다Phát ngôn viên Paik Sa Eon.
이런 소문이 있는데Phát ngôn viên Paik Sa Eon.
이는 사실이 아닙니다Nhưng đó không phải là sự thật.
[한숨]
제 아들은 물놀이 사고 이후Con trai tôi có thần kinh không ổn định
정신이 온전한 상태가 아니고…vì vụ đuối nước ở hồ…
협박 및 살해 위협이 사실이 아니라니요?vì vụ đuối nước ở hồ… Vậy các vụ hăm dọa và giết người là không có thật?
[혁진] 홍희주 씨 납치 당시Có bản thu âm giọng con trai ông và cuộc điện thoại
백 대변인 차량 블랙박스에Có bản thu âm giọng con trai ông và cuộc điện thoại
녹음된 아드님의 음성과 통화 내용이 있습니다trên máy quay hành trình lúc cô Hong Hee Joo bị bắt cóc.
뿐만 아니라Chưa hết.
2000년에 있었던 신일애육원Còn có lời chứng liên kết anh ta với vụ án bắt cóc và giết người ở Trung tâm Trẻ em Sinil.
아동 실종 살해 사건과도 연관이 있다는với vụ án bắt cóc và giết người ở Trung tâm Trẻ em Sinil.
증언이 나오고 있는데요với vụ án bắt cóc và giết người ở Trung tâm Trẻ em Sinil.
자, 한번 들어 보시죠Hay là chúng ta nghe nhé?
[녹음 속 도재] 그놈을 처음 본 건Tôi gặp hắn lần đầu
작년 대통령실 부근에서였습니다ở gần Văn phòng Tổng thống hồi năm ngoái.
그게 뭡니까?Gì đây?
용의자의 공범이 한 진술입니다Lời khai từ đồng lõa của nghi phạm. Nghe thêm đi đã.
더 들어 보시죠Lời khai từ đồng lõa của nghi phạm. Nghe thêm đi đã.
[음악이 멈춘다]
백사언 대변인한테 적개심이 있는 사람을 본 건Đấy là lần đầu tiên tôi thấy có người thù hận đến vậy
[도재] 그때가 처음이었습니다với Paik Sa Eon.
- [납치범] 아이씨! - [남자] 빨리 보내!Chết tiệt! Đưa hắn ra khỏi đây.
[납치범이 소리치며] 백사언 나와!Paik Sa Eon, ra đây đi!
백사언!Paik Sa Eon!
무슨 일입니까?Chuyện gì vậy?
[남자] 저 사람이 계속 대변인님을 만나겠다고Gã đó cứ đòi gặp phát ngôn viên,
- 무작정 들어가겠다고 해서요 - [납치범] 놔!- cố xông vào. - Thả tao ra, lũ khốn!
이 새끼들아!- cố xông vào. - Thả tao ra, lũ khốn!
[납치범의 거친 숨소리]
반드시 돌아온다Tao sẽ quay lại!
내가Tao thề!
백, 백사언 그 새끼 모가지 딸 거야!Tao sẽ tự tay giết Paik Sa Eon!
[의미심장한 음악]
[도재] 저 사람도 피해자인 걸까?Tôi tự nhủ, "Đây cũng là nạn nhân?
저 증오심을 이용해 볼 수 있을까?Mình có thể lợi dụng lòng hận thù của anh ta không?"
저랑 목표가 같은지 확인해 보려고 며칠을 따라다녔습니다Tôi theo dõi hắn mấy ngày để xem chúng tôi có cùng mục đích không.
그러다 그놈이Đó là lúc
결정적인 장소로 향하는 걸 봤죠tôi thấy hắn đến một địa điểm quan trọng.
결정적인 장소요?Địa điểm quan trọng?
[철컹대는 소리]
[도재] 형과 신일애육원 아이들이 실종된 장소를 알고 있었습니다Hắn biết nơi mà các cô nhi, bao gồm cả anh trai tôi, đã mất tích.
그래서Vì vậy…
나랑 같은 피해자라고 확신을 했죠tôi tin chắc hắn là nạn nhân giống tôi.
[카메라 셔터음]
[도재] 당신 누굽니까?Anh là ai?
왜 백사언한테 복수하고 싶어 하는 겁니까?Tại sao anh muốn báo thù Paik Sa Eon?
[문자 전송음]
[녹음 속 도재] 그놈은 낚시터에서 자랐다고 했습니다Hắn bảo hắn lớn lên ở chỗ câu cá.
백장호는Paik Jang Ho
손자가 죽인 시체들을 가져와đem thi thể các nạn nhân mà cháu trai ông ta giết
낚시터지기에게 처리를 맡겼는데…đến cho chủ chỗ câu cá…
뭐 해? 빨리 처리해!Xử lý đi!
[술렁이는 소리]
[도재] 어느 날 손자 얼굴을 봤다는 이유로Một hôm, chỉ vì mặt của cháu ông ta bị lộ,
자기를 물에 빠뜨려 죽이려고 했고mà Paik Jang Ho đã cố dìm hắn xuống nước.
그 뒤부터 온전치 못한 상태로 살고 있다Từ đó, hắn bị tật nguyền.
자기를 이렇게 만든Hắn bảo muốn trả thù
백씨 가문에 복수하고 싶다고 했습니다nhà Paik vì đã làm hắn thành ra như vậy.
다 거짓말이었지만요Nhưng đó toàn là nói dối.
[혁진] 아, 예예, 가져가요, 어Được. Cứ lấy đi.
이미 경찰에 다 넘겼으니까Đã gửi cho cảnh sát rồi.
[의용이 다급하게] 자자자, 여러분Mọi người!
지금 사람이 두 명이나 실종됐고 생사를 알 수 없는 상황입니다Hiện giờ, có hai người đang mất tích, chưa biết số phận thế nào.
지금은Ngay bây giờ,
어, 근거 없는 가짜 뉴스에 현혹될 게 아니라…chúng ta không nên bị lung lạc bởi các tin đồn vô căn cứ…
저, 무슨 일입니까?Tôi giúp được gì?
심규진 씨 맞습니까?Bà là Shim Kyu Jin?
그런데요?Phải.
성랑서 강력계 강형철 형사입니다Tôi là thanh tra Kang Hyeong Cheol ở Tổ trọng án.
[형철] 심규진 씨를 살인 사건의 용의자로 긴급 체포 합니다Bà bị bắt vì là nghi phạm trong một vụ giết người.
[기자들의 웅성거리는 소리]
이게 지금 무슨 소리야!Nói gì vậy hả?
[형철] 자, 심규진 씨는- Khoan! - Shim Kyu Jin…
묵비권을 행사할 권리Bà có quyền giữ im lặng
변호사를 선임할 권리가 있고và quyền gọi luật sư.
지금부터 하는 모든 발언은Bất kỳ điều gì bà nói
법정에서 불리하게 적용될 수 있습니다có thể và sẽ được dùng trước tòa.
[형철] 연행해- Đưa đi. - Tránh đường!
[소란스러운 소리]- Đưa đi. - Tránh đường! - Tránh đường. - Khoan!
[싸우는 소리]
[음악이 뚝 끊긴다]
[연희의 한숨]
[휴대폰 두드리는 소리]
[통화 연결음]HEE JOO LOA NGOÀI
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어Số bạn gọi hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển đến hộp thư thoại.
음성 사서함으로 연결됩니다Số bạn gọi hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển đến hộp thư thoại.
삐 소리 후에는 통화료가 부과됩니다Có thể mất cước phí sau tiếng bíp.
[통화 종료음]Có thể mất cước phí sau tiếng bíp.
- [애잔한 음악] - [한숨]
엄마는Mẹ…
[훌쩍인다]
나처럼 산전수전 안 겪고đã muốn con có cuộc đời khác mẹ.
고생 안 하고Sống vô ưu vô lo,
[연희] 부잣집에 시집가서 예쁜 옷 입고 사치도 부리고cưới chồng giàu, mặc đồ đẹp, sống trong xa xỉ.
그렇게 살길 바랐어Mẹ muốn con được như thế.
그게 널 위한 거라고 생각했어Mẹ tưởng làm vậy là tốt cho con, nhưng…
근데Mẹ tưởng làm vậy là tốt cho con, nhưng…
[목멘 소리로] 아무리 떠올리려고 해도Dù có cố đến đâu,
기억이 안 나mẹ cũng không nhớ nổi.
못 본 거 같아Hình như cũng chưa từng thấy.
[흐느끼며] 희주 니 웃는 얼굴Nụ cười của con, Hee Joo à.
[흐느낀다]
- [쾅 문 열리는 소리] - [음악이 잦아든다]
왜 이러고 계세요?Sao bố không làm gì?
뭐라도 하셔야죠!Bố phải làm gì đó chứ!
- [인아] 왜요? - [한숨]Tại sao?
아버지가 나섰다간 20년 전에 백 총재랑 했던 거래가Bố sợ bố mà đứng ra thì sẽ để lộ thỏa thuận của bố
만천하에 드러날까 봐 무서우세요?với Chủ tịch Paik 20 năm trước à?
좋아요Được thôi.
아버지가 못 하면 제가 할게요Bố không làm được, thì con làm.
우리 두 집안에 왜 이런 비극이 생겼는지Thế giới có quyền được biết
세상 사람들도 다 알아야죠bi kịch giữa hai nhà chúng ta.
그런다고Làm vậy
뭐가 달라지냐?có thay đổi gì không?
가만있으면 뭐가 달라지는데요?Không làm gì thì sao có thể thay đổi?
보셨잖아요Bố đã thấy hậu quả khi bố không làm gì
[인아] 20년 전에 아버지가Bố đã thấy hậu quả khi bố không làm gì
막내아들을 잃고도 가만있었던 결과가 뭔지lúc mất đi con trai 20 năm trước rồi mà!
[한숨]
[연희가 다급하게] 회장님, 회장님Mình à!
[연희의 가쁜 숨소리]Thế này là sao?
이, 이게 무슨 소리예요?Thế này là sao?
무슨 일이야?Chuyện gì vậy?
[불길한 음악]VỢ PAIK UI YONG BỊ BẮT VÌ TỘI GIẾT NGƯỜI
사, 살인?Gì… Giết người sao?
심규진 이년이 누굴 죽였다는 거예요?Con mụ ẻo lả này giết ai chứ?
아니죠?Đâu phải, nhỉ?
우리 희주는 아니죠?Đâu phải Hee Joo nhỉ?
[떨리는 숨소리]
- [떨리는 숨소리] - [음악이 잦아든다]
[키보드 조작음]
[규진] 뭐 시신이라도 발견된 거예요?Vậy, đã tìm thấy thi thể hay gì à?
무슨 시신이요?- Thi thể nào? - Cậu bảo có cáo buộc giết người.
살인 혐의라면서요- Thi thể nào? - Cậu bảo có cáo buộc giết người.
내가 누굴 죽였으니까 이 자리에 불려 온 거 아닌가?Không phải cậu đưa tôi đến đây vì tôi đã giết ai đó à?
[규진] 아니, 그 전에Trước đó,
형사님, 옷 벗을 각오는 돼 있죠?cậu chuẩn bị tinh thần mất chức chưa?
명예 훼손, 직권 남용Tôi muốn thì có thể khiến cậu bị đuổi
난 옷 벗길 이유 얼마든지 있는데vì vu khống hoặc lạm quyền.
[형철] 시신을 찾았냐…Tìm thấy thi thể sao?
실종된 홍희주 씨 살인 혐의로Bà nghĩ mình ở đây vì chuyện
이 자리에 왔다고 생각하는 건가요?giết hại hay bắt cóc Hong Hee Joo à?
[서늘한 음악]
살해 혐의 인정합니까?Bà thừa nhận cáo buộc giết người?
이게Cậu…
어떻게…kiếm đâu ra nó vậy?
[문 닫히는 소리]
[의미심장한 음악]
[사언] 할아버지 인장입니다Nhẫn rồng của ông.
돌아가시기 며칠 전 제게 주셨죠Vài ngày trước khi mất, ông đã đưa cho tôi.
[강조되는 효과음]
[사언] 며칠 뒤Vài ngày sau,
다시 돌려드렸습니다tôi trả lại cho ông.
지금 제가 가져가는 건Tôi bảo tôi nhận nó lúc đó
도리가 아닌 것 같다는 말과 함께thì không hợp.
그때 찍힌 겁니다Đoạn phim quay vào lúc đó.
[사언] 할아버지가 돌아가시기 직전Ngay trước khi ông qua đời,
그 순간의 진실이thời khắc sự thật.
[음악이 뚝 끊긴다]
[장호의 힘겨운 숨소리]
[장호가 힘없이] 아가Kyu Jin à.
내 며느리로 사느라Con đã rất vất vả
고생이 많았다vì là con dâu của ta.
이제야Giờ…
용서를 구하시네요ông định xin tha thứ à?
용서?Tha thứ?
니 아들을Con đang nói về…
내 손으로 보낸 죄cái tội tự tay tiễn con trai con
[장호] 그 얘기냐?về chầu trời hả?
또 있습니다Còn nữa đấy.
[규진] 내 아들 자리에Cái tội…
당신 아들을 갈아 끼운 죄thay thế con trai tôi bằng con trai ông.
역시Vậy,
[장호] 알고 있었구나lâu nay con biết rồi.
[규진] 처음엔 몰랐죠Ban đầu thì không.
[무거운 음악]Ban đầu thì không.
내 아들이 죽자마자 아이를 하나 데려와Con trai tôi vừa chết, thì ông đem một đứa cô nhi về
사언이라고 여기고 키우라면서 들이밀었을 때는요dí cho tôi, bảo tôi nuôi nó thay cho Sa Eon.
하지만 하루가 다르게 아버님을 닮아 가는Nhưng tôi càng nhìn càng thấy thằng nhóc đó giống ông,
그 아이를 보면서Nhưng tôi càng nhìn càng thấy thằng nhóc đó giống ông,
그 아이를 향한tôi thấy
아버님의 그 사랑 가득한 시선ông nhìn nó trìu mến thế nào
그 자랑스러워하던 모습을 보면서và ông tự hào về nó thế nào…
모를 수가 없더군요Sao lại không biết chứ.
내 아이를 키우며 누렸어야 할 기쁨과 영광을Niềm vui và vinh quang khi nuôi con đáng ra phải là của tôi,
아버님이 대신 누리셨네요thế mà ông lại hưởng.
그게 아니지Không.
[장호] 니 아이가 살아 있었다면Ta đã tránh cho con nỗi đau
니가 겪어야 했을 고통과 비극을và bi kịch mà con hẳn phải đối mặt
내가 막아 준 거다nếu con của con còn sống.
끝까지Cho đến cùng,
용서를 빌지 않으시는군요ông vẫn không chịu xin tha thứ.
- [힘겨운 숨소리] - [격정적인 음악]
[한숨]
그럼Vậy thì,
제가 빌게요tôi sẽ giúp ông vậy.
[고조되는 음악]
용서하세요, 아버님Thứ lỗi nhé, bố.
[장호의 고통스러운 소리]
[심전도계 경고음]
[빨라지는 경고음]
[장호의 힘겨운 소리]
[심정지 경고음]
- 사람들은 - [음악이 잦아든다]Người ta…
마지막 순간이 오면thường hay nói thật
진실을 말하기 마련이죠vào phút lâm chung.
[사언] 그래서 준비해 뒀습니다Nên tôi đã giữ đoạn phim.
일평생 숨겨 뒀던Cho thời khắc
어머니의 진심이 드러나는 그 순간을 위해서bí mật cả đời của bà được đưa ra ánh sáng.
[규진] 역시Cậu đúng là…
백장호 아들답구나con trai của Paik Jang Ho.
아버지를 죽인 대가는 반드시 치르게 해 주겠다?Vậy cậu bắt tôi trả giá vì đã giết bố cậu.
백장호를 위해 찍어 둔 게 아닙니다Tôi không ghi hình vì ông ta.
[사언] 이 집안의 추악한 민낯을 공개하는 날Tôi lưu cái này lại cho ngày
그때 쓰려고 아껴 둔 카드였죠sự thật xấu xí của nhà này bị vạch trần.
근데 누굴 망치려는 게 아니라Nhưng tôi chưa hề nghĩ
누굴 살리기 위해 꺼내 들게 될 줄은sẽ phải dùng nó để cứu người
꿈에도 몰랐네요thay vì hủy hoại người.
어머니Mẹ à.
이제 다 밝히세요Nói đi.
희주가 어디에 있는지 희주를 어떻게 했는지Hee Joo ở đâu? Bà đã làm gì cô ấy?
어머니 핸드폰, 블랙박스는 이미 다 경찰에 넘어갔습니다Cảnh sát đã thu giữ điện thoại và máy quay hành trình của bà.
증거가 나오기 전에 자백하면 유리하다는 거Bà thú nhận trước khi có chứng cứ thì sẽ có lợi cho bà hơn.
누구보다 잘 아시잖아요Bà biết rõ hơn ai hết mà.
[흥미로운 음악]
그런데 궁금한 게 있구나Nhưng mà… tôi tò mò một chuyện.
그래, 그 아이를 납치했다고 치자Được thôi. Cứ cho là tôi đã cho bắt cóc con bé.
[규진] 그런데 니가 찾고 싶은 건Nhưng cậu đâu muốn tìm thấy xác con bé,
시신이 아니라Nhưng cậu đâu muốn tìm thấy xác con bé,
그 애의 살아 있는 모습이겠지?mà muốn con bé còn sống, phải không?
- [긴장되는 음악] - 그런데 말해 보렴Vậy thì nói đi.
내가 그 아이를 살려 둘 이유가 하나라도 있니?Có lý do gì để tôi để con bé sống?
인질 삼을 것도 아니고Tôi đâu giữ con bé làm con tin,
걔를 살려 둬서 뭐 하지?vậy tại sao phải để nó còn sống?
너라면 번거롭게 걔를 살려 뒀겠어?Nếu là cậu, tôi có buồn để nó sống không?
[휴대폰 진동음]
예, 교수님, 태웠습니다Vâng, Giáo sư. Đã tìm thấy họ.
희주 양은 어떻게 할까요?Tôi làm gì với Hee Joo đây?
예?Gì cơ?
알겠습니다Tôi hiểu rồi.
[통화 종료음]
[긴장되는 음악]
[사언] 어머니라면Nếu tôi là bà,
반드시 살려 두셨을 겁니다thì sẽ giữ cô ấy sống.
절 위해서Vì tôi.
널 위해서?Vì cậu hả?
[사언] 어머니가 그러셨죠Chính bà nói mà.
죽었는지 살았는지 생사를 알 수 없어서Nỗi đau không biết người đó còn sống hay đã chết,
몸부림치고 가슴을 치며 울고 또 울고vật lộn, đấm ngực, khóc mãi không thôi.
물에 떠내려간 시신이 발견됐다고 하면Mỗi khi có thi thể nổi lên,
맨발로 달려 나가는 그 고통을 겪는 건là đau khổ để chân trần chạy đến.
이제 제 몫이라고Bà bảo giờ đến lượt tôi.
그래, 그랬지Phải. Tôi đã nói vậy.
그걸로 충분하지 않으셨겠죠Với bà, vậy là chưa đủ.
[사언] 거기서 한발 더 나아가 어머니는Bà còn làm hơn thế.
나를, 백장호의 아들을 더, 더Bà phải tìm cách hành hạ tôi,
괴롭힐 수 있는 방법을con trai của Paik Jang Ho,
끝까지 찾고야 말았을 겁니다cho đến cùng.
[음악이 멈춘다]
- [벌컥 문 열리는 소리] - [형철] 어떻게 됐어?Sao rồi?
- CCTV 영상 있습니다 - [형철] 띄워- Đã có phim an ninh. - Chiếu đi.
[형철] 오른쪽 카메라Cái bên phải.
확대해Cận cảnh vào.
며칠째 아무것도 먹질 않는구나Mấy ngày rồi vẫn chưa ăn gì.
굶어 죽을 셈이니?Định chết đói hả?
왜지?Tại sao?
[한숨]
내가 널 죽일 수도 있었어Tôi có thể giết cô.
[규진] 그런데Thay vào đó,
기껏 여기까지 데려와서 살려 줬더니tôi đưa cô đến đây và giữ mạng cho cô.
대체 왜 죽으려는 거야?Vậy tại sao cô lại cố chết?
[힘없이] 당신 속셈을 아니까Vì tôi biết bà đang tính làm gì.
내 속셈?Tôi tính làm gì nào?
그게 뭔데?Gì hả?
지금쯤 아마 그 사람이 나를 미친 듯이 찾고 있을 거야Có lẽ anh ấy đang điên cuồng tìm kiếm tôi.
1년Một năm.
[희주] 2년Hai năm.
그러다 한 10년쯤 세월이 흐르면Rồi sau khoảng mười năm…
단념하게 되겠지có lẽ anh ấy sẽ bỏ cuộc,
내가 죽었다고nghĩ tôi đã chết rồi.
받아들이게 되겠지Anh ấy sẽ chấp nhận.
[조용한 음악]
그러다 20년이 넘게 지난 어느 날Rồi một ngày nọ, khi đã hơn 20 năm trôi qua…
죽은 줄로만 알았던Bà muốn anh ấy…
사랑하는 사람이…cuối cùng phát hiện ra,
사실은sau bao nhiêu năm đó…
살아 있었다는 것을 뒤늦게 알고…người anh ấy yêu thương và tưởng đã chết, thật ra còn sống.
함께하지 못한 지난날들을Rồi tôi sẽ than khóc về những ngày tháng không thể bên nhau.
마음 아파하며Rồi tôi sẽ than khóc về những ngày tháng không thể bên nhau.
후회와Tràn đầy hối hận
회한으로và đau buồn,
가슴 치게 하려는 거잖아 그 사람을anh ấy sẽ đấm ngực trong tuyệt vọng.
[가슴 치는 소리]
저를 위해서Bà hẳn đã chuẩn bị
[사언] 그 마지막 고통을 마련해 두셨을 겁니다nỗi đau cuối cùng đó cho tôi.
어머니라면요Là bà thì sẽ làm vậy.
홍희주 씨 찾았습니다Tìm ra Hong Hee Joo.
[긴박한 음악]
[형철] 자, 주소 체크하고 빨리 이동해!- Kiểm tra địa chỉ, đi nhanh! - Rõ!
[팀원들] 예- Kiểm tra địa chỉ, đi nhanh! - Rõ!
[사이렌 소리]SỞ CẢNH SÁT SEONGNANG
[음악이 멈춘다]
[한숨]
[규진] 만일Nếu…
내 신변에 무슨 문제가 생기면tôi có mệnh hệ gì,
실장님이 처리를 맡아 주세요anh hãy lo liệu mọi chuyện.
[강렬한 음악]
[고조되는 음악]
내 아들은 살리고Cứu con trai tôi.
[음산한 음악]
[규진] 그 아이는
죽여요giết con bé đó.
- [긴박한 음악] - [사이렌 소리]
제발Làm ơn…
희주야, 조금만Hee Joo, cố lên đi.
[불안한 숨소리]
[음산한 음악]
[떨리는 숨소리]
[차 가속음]
- [민 실장] 희주 양 - [놀란 숨소리]Cô Hee Joo!
[음악이 뚝 끊긴다]
도망치세요Chạy đi.
빨리Nhanh.
[힘겨운 숨소리]
[극적인 음악]
[희주] 당신을 위해서라면Nếu chết vì anh,
죽어도 상관없다고 생각했는데em cũng chẳng ngần ngại.
[긴장한 숨소리]
[희주] 그런데Nhưng mà…
보고 싶어em nhớ anh.
[거친 숨소리]
[희주] 죽는 건 무섭지 않았지만Em không sợ chết,
당신을 다시는 못 본다는 게 너무 무서웠어nhưng ý nghĩ không bao giờ được gặp lại anh thật quá đáng sợ.
[쾅 문 두드리는 소리]
[납치범] 밖에 있지?Ở ngoài đó hả?
누구야?Ai vậy?
문 열어Mở cửa ra.
[쾅쾅 문 두드리는 소리]
열어Mở cửa.
당장 열어!Mở cửa ngay!
나랑Muốn
같이 노, 놀래?chơi với tao hả?
[납치범] 놀자Thì chơi.
여기 재, 재밌는 거 많아Ở đây có nhiều món đồ vui lắm.
이거 가, 갖고 놀자Chơi với chúng nào.
놀자!Chơi nào!
[쾅쾅 문 두드리는 소리]
[전동 드릴 작동음]
- [납치범의 악쓰는 소리] - [쾅쾅 문 두드리는 소리]
[문 뚫리는 소리]
[납치범의 다급한 소리]
[소리친다]Dừng lại!
[납치범] 내가 반드시 너Tao mà ra khỏi đây,
죽여 버린다, 나가서thì sẽ giết mày!
- [절규하며] 열어 줘, 열어 줘! - [음악이 잦아든다]Mở ra! Mở cửa ra!
[한숨]
[철컥 장전 소리]
- [납치범] 열어 줘! - [의용] 열어- Mở cửa ra! - Mở ra.
[납치범의 흐느끼는 소리]
[납치범] 내가 반드시 나가서 죽여 버린다Tao mà ra khỏi đây thì sẽ giết mày!
- [납치범] 열어 줘! - [의용] 아까 다 봤거든- Mở ra! - Tôi thấy hết rồi.
눈짓 주고받는 거Hai người ra hiệu với nhau.
- [팀원] 가만히 계세요! - [보좌관] 뭐 하는 거야, 지금?Đứng yên! - Đứng yên! - Làm gì vậy hả?
[소란스럽다]- Đứng yên! - Làm gì vậy hả? Làm cái gì vậy?
[의용] 뭔가 있구나 싶어서 따라왔더니Tôi thấy đáng nghi, nên đã bám theo anh.
- 여기일 줄이야 - [납치범] 열어 줘!- Ai ngờ anh lại đến đây? - Mở ra!
[계속 쾅쾅대는 소리]
여기다 꽁꽁 숨겨 놨을 줄이야Ai ngờ anh lại giấu nó ở đây?
[납치범이 울부짖으며] 열어 줘!Mở cửa ra!
[의용] 자Ngay.
내 업보Tôi sẽ tự mình
[납치범] 너 죽, 죽여 버릴 거야Tôi sẽ tự mình
내 손으로 처리할 테니까trả giá cho việc mình làm.
[납치범] 죽여…
[의용] 그 문Mở cửa…
[납치범의 흐느끼는 소리]
열어ra.
[납치범이 쾅쾅대며] 열어!Mở cửa ra!
[가쁜 숨소리]
[가쁜 숨소리]
[총성]
[놀란 숨소리]
[차 가속음]
[불안한 음악]
[힘주는 소리]
[의용의 힘주는 소리]
오랜만이야, 아, 아버지Lâu rồi không gặp, bố à.
[납치범] 이걸로 뭐 하게?Cái này để làm gì?
나 쏘게?Định bắn tôi hả?
[규진] 그 애가 당신을Nó…
참 많이 닮았더라rất giống ông mà.
[떨리는 숨소리]
[민 실장] 대표님!Ông Paik!
[헛웃음]
반가웠어Gặp ông vui lắm.
[납치범] 잘 가Từ biệt.
- 아, 아버지 - [음악이 잦아든다]Bố.
[총성]
[놀란 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[휘파람 소리]
[계속되는 휘파람 소리]
[겁먹은 숨소리]
- 언니야 - [긴장되는 음악]Bà chị à.
언니야!Bà chị!
왜 혼자만 갔어?Sao lại bỏ tôi lại mà đi?
[납치범] 나, 나랑 더 놀아야지!Chơi thêm chút nữa nào!
[서늘한 효과음]
[차 엔진음]
도와줘, 도와주세요Cứu. Cứu tôi…
[희주의 가쁜 숨소리]
찾았다Tìm ra rồi.
[음악이 잦아든다]
[거친 숨소리]
- [극적인 음악] - [거친 숨소리]
[희주의 거친 숨소리]
희주야Hee Joo.
[흐느끼는 숨소리]
[희주의 흐느끼는 소리]
희주야Hee Joo.
[가까워지는 사이렌 소리]
괜찮아? 다친 데 없어?Em ổn chứ? Bị thương không?
괜찮아Em không sao.
[사언] 가자Đi thôi.
[차 문 열리는 소리]
집에 가자Về nhà thôi.
이제 다 끝났어Chuyện qua cả rồi.
안 끝났어Chưa qua đâu.
그놈이 근처에 있어요Hắn đang ở gần đây, còn có súng nữa.
총을 갖고 있어Hắn đang ở gần đây, còn có súng nữa.
[형철] 빨리 피하세요Đi khỏi đây thôi.
저희가 수색해서 체포하겠습니다Chúng tôi sẽ lùng và bắt hắn.
부탁합니다Cảm ơn anh.
[형철] 자Được rồi.
난 대변인님 차를 따라갈 테니까Tôi sẽ đi theo phát ngôn viên.
나머지는 흩어져서 주변을 샅샅이 뒤져Tôi sẽ đi theo phát ngôn viên. Các anh thì chia ra kiểm tra khu vực này.
용의자가 총을 소지하고 있으니까 유의하고Cẩn thận đấy. Nghi phạm có vũ khí. Yêu cầu đồn lân cận tiếp viện!
인근 지구대에 지원 요청부터 해, 빨리Cẩn thận đấy. Nghi phạm có vũ khí. Yêu cầu đồn lân cận tiếp viện!
[팀원들] 예, 알겠습니다Cẩn thận đấy. Nghi phạm có vũ khí. Yêu cầu đồn lân cận tiếp viện! - Rõ! - Rõ!
희주야, 잠들면 안 돼Hee Joo, em phải tỉnh táo.
병원부터 가자, 어?Đến bệnh viện thôi.
조금만 참아Cố lên nhé.
- [급정거 소리] - [음악이 멈춘다]
[사언의 떨리는 숨소리]
어딜 가?Đi đâu vậy?
더 놀아야지Chơi đã nào.
[사언의 긴장한 숨소리]
백사언, 내려Paik Sa Eon, xuống xe.
[불길한 음악]
희주야Hee Joo.
내 말 잘 들어Nghe anh này.
절대 내리지 말고 여기 있어Đừng xuống xe. Cứ ở yên đây.
안 돼, 내리지 마요Không, anh đừng đi.
내려!Xuống xe!
[희주가 떨며] 안 돼, 안 돼Không…
내가 끝내야 돼Phải chấm dứt vụ này.
절대 나오지 마Em đừng xuống xe.
[사언] 우리 둘이 얘기하자Đây là chuyện giữa hai chúng ta. Đừng lôi cô ấy vào nữa.
더 이상 홍희주는 끌어들이지 마Đây là chuyện giữa hai chúng ta. Đừng lôi cô ấy vào nữa.
[멀리서 울리는 사이렌 소리]
니가 이긴 거 같아?Nghĩ mày thắng rồi hả?
[납치범의 웃음]
근데 말이야Nhưng mà
진짜 니가mày đã
이긴 걸까?thật sự thắng hả?
난 널 이기길 원한 게 아니야Tôi chưa hề muốn thắng cậu.
[사언] 말했잖아Tôi đã nói rồi.
니 걸 빼앗고 싶었던 게 아니라고Tôi đâu muốn lấy những gì của cậu.
[납치범의 웃음]
그래Phải.
넌 그냥Mày chỉ muốn
[납치범] 이대로 홍희주랑 행복하게 잘, 잘 살고 싶겠지sống hạnh phúc mãi mãi bên Hong Hee Joo.
근데Nhưng mà
내가 전에 했던 말 기억나?nhớ tao đã nói gì chưa?
Tao đã nói là
니가tao muốn
진짜 제대로thấy mày chịu khổ tới nơi tới chốn.
고통스러웠으면 좋겠다고 했던 거thấy mày chịu khổ tới nơi tới chốn.
너는 죄가 없어?Mày không thấy tội lỗi gì à?
[납치범의 헛웃음]
그럴 리가Dĩ nhiên là có rồi.
너는Mày là con trai…
죄 많은 백장호의 아들이잖아của Paik Jang Ho, lão già đầy tội lỗi.
뭐야?Gì đây?
- [무전기 작동음] - 용의자 발견Đã thấy nghi phạm.
지원 팀 출동 바람Yêu cầu tiếp viện.
[멀리서 울리는 사이렌 소리]
[음악이 잦아든다]
[무음]
[비극적인 음악]
[떨리는 숨소리]
[거친 숨소리]
[납치범의 헛웃음]
[기괴한 웃음]
[가까워지는 사이렌 소리]
[납치범] 그래!Phải!
이거야Đúng rồi đấy.
[한숨]
[납치범의 웃음]
내가 보고 싶은 니 얼굴이Đây là bộ mặt
바로 이거였어mà tao muốn thấy ở mày.
총 버려!Bỏ súng xuống!
- [총성] - [음악이 잦아든다]
[사언] 홍희주Hong Hee Joo,
너 나랑 결혼한 거em thích cưới tôi,
좋아, 싫어?hay là không?
싫지 않으면Nếu em không phiền,
우리 천천히hay là ta từ từ tìm hiểu nhau?
서로 알아 가 보는 건 어때?hay là ta từ từ tìm hiểu nhau?
[한숨]
좋아요Em thích vậy.
[애절한 음악]
좋아해요Em thích anh.
[당황한 숨소리]
뭐?Gì?
좋아했어요Em thích anh
아주 오래전부터lâu rồi.
언제부터?Từ khi nào?
어릴 때Từ khi ta còn nhỏ.
[희주] 날 업어 주던Từ lúc
그 순간부터anh cõng em về.
[희주] 얘기할걸Đáng ra em phải bảo anh
그가 내 옆에 있을 때khi chúng ta còn bên nhau.
숨기지 말고 감추지 말고Em không nên che đậy hay giấu giếm nó.
아주 오랫동안Đáng ra em phải bảo anh
당신을 좋아했다고 말할걸là em đã thích anh từ lâu lắm rồi.
메리 크리스마스Giáng sinh an lành.
예쁘다Đẹp quá.
[사언, 희주의 웃음]
[타이머 알림음]
- 어? 타는 냄새 - [사언] 어?- Có cái gì cháy kìa! - Gì?
[놀란 숨소리] 안 돼Không!
- [희주의 아파하는 소리] - 내 스테이크Bít tết anh nướng!
안 돼, 안 돼!Không!
[사언] 아!
아이고Ôi, không.
[희주] 어떡해? [놀란 숨소리]Làm gì bây giờ?
연기 봐! [놀란 숨소리]Khói quá trời!
- 불났다, 불 - [사언] 다 탔어, 어떡해- Thịt cháy rồi! - Cháy hết rồi. Làm gì bây giờ?
[희주가 웃으며] 고기 안 보이는데?Chẳng thấy thịt đâu luôn!
괜찮아Không sao mà.
[음악이 잦아든다]
[희주] 이제야Cho đến giờ,
그가 떠난 뒤에야khi anh ấy ra đi rồi,
늦은 후회를 한다tôi mới hối hận muộn màng.
[쓸쓸한 음악]
[통화 연결음]
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다Số bạn gọi không đúng.
다시 확인하신 후 걸어 주십시오Vui lòng kiểm tra số điện thoại và thử lại.
[통화 종료음]
[한숨]
[통화 연결음]
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다Số bạn gọi không đúng.
다시 확인하신 후 걸어 주십시오Vui lòng kiểm tra số điện thoại và thử lại.
[통화 종료음]
[한숨]
[희주] 그때Hôm đó, anh ấy…
그가 들은 건 뭐였을까đã nghe được gì?
무엇이 그를 그렇게Điều gì khiến anh ấy…
슬픈 눈으로 나를 보게 만들었을까nhìn mình với ánh mắt buồn bã đến vậy?
[한숨]
- [휴대폰 진동음] - [음악이 잦아든다]
[다급한 숨소리]
여보세요Alô?
여보세요Alô?
당신Có phải là…
이에요?anh không?


.영화 & 드라마 대본 

No comments: