지금 거신 전화는 12
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
안 돼 | Không. |
[형철] 저 새끼 잡아! | Không. Bắt lấy hắn! |
[희주] 안 돼 | Không. |
[고조되는 음악] | |
[희주가 흐느낀다] | |
안 돼, 안 돼 | Không… |
[흐느끼며] 어떡해, 어떡해 | Không… Em biết làm sao đây? |
[희주가 엉엉 운다] | |
- [음악이 뚝 끊긴다] - [놀란 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
여보세요 | Alô? |
네? | Gì cơ? |
[남자] 바른문화재단 김필석… | Từ Quỹ Văn hóa Barun… |
- 희주 씨도 몰랐다는 거죠? - [희주] 네, 몰랐어요 | Em cũng không biết à? Em cũng không biết. |
거기가 어디예요? | Diễn ra ở đâu vậy? |
제가 지금 바로 갈게요 | Em đến ngay đây. |
아니요, 오지 마세요 | Không, đừng đến đây. Nhà báo đông lắm. |
지금 여기 기자들도 많고 | Không, đừng đến đây. Nhà báo đông lắm. |
중요한 건 그 자식 여기 안 왔어요 | Quan trọng là cậu ấy không có ở đây. |
[불안한 음악] | |
[혁진] 오늘 오전 백사언 전 대통령실 대변인이 | Sáng nay, Paik Sa Eon, Cựu Phát ngôn viên Tổng thống |
고 백장호 총재로부터 상속받은 전 재산을 | đã tuyên bố quyên góp hết tài sản thừa kế |
사회에 환원한다고 밝혔습니다 | đã tuyên bố quyên góp hết tài sản thừa kế từ Chủ tịch Paik Jang Ho. |
또한 모든 법적 절차와 후속 조치는 | Và mọi thủ tục pháp lý |
법률 대리인을 통해서만 진행할 계획이라는 입장입니다 | đều do đại diện pháp luật của anh thực hiện. |
한편 대통령실은 백 전 대변인의 사표를 수리하고 | Đồng thời, Văn phòng Tổng thống đã nhận đơn từ nhiệm của anh Paik |
후임을 물색 중인 것으로 알려졌습니다 | và đang tìm người thay thế. |
[희주] 그가 | GIẤY BỔ NHIỆM Anh ấy… |
사라졌다 | đã biến mất. |
- [아이들의 환호] - [음악이 잦아든다] | TẬP CUỐI |
[상우] 얘들아, 밥 먹자! | Ăn thôi! |
[아이들의 환호] | |
조심, 조심 | Chạy cẩn thận. |
[유리] 자 | |
- [아이1의 말소리] - [상우] 네 | Thích quá. |
[유리] 자, 많이 먹어 | Thích quá. Ăn nào. |
- 먹고 또 먹어도 돼요? - [유리] 그럼 | Em ăn thêm được không ạ? Đương nhiên. |
많이 먹어야 빨리 크지 | Phải ăn để lớn chứ. |
저 상우 쌤보다 키도 훨씬 크고 | Em sẽ cao hơn anh Sang Woo! |
더 멋진 남자 될 거예요 | Ngầu hơn nữa. |
그러니까 상우 쌤이랑 결혼하면 안 돼요 | Nên chị không được cưới anh Sang Woo nhé? |
- 결혼? - [상우] 야 | - "Cưới" á? - Đây. |
[아이2의 당황한 소리] | Đừng lớn nhanh quá. |
천천히 커라 귀여운 게 최고야, 인마 | Đừng lớn nhanh quá. Dễ thương mới là nhất. |
- 메롱 - [상우] 메롱 | |
[유리, 아이2의 웃음] | |
[유리] 참… | |
[질색하는 소리] | |
[질색하는 소리] | |
왜 견제를 해요, 애한테? | Sao lại so đo với con nít? |
견… [헛웃음] | So đo… |
견제는 무슨 | Sao cũng được. |
소식 들었어요? | Em nghe gì chưa? |
백사언 대변인 전 재산 환원 | Paik Sa Eon quyên tặng toàn bộ tài sản. |
들었죠 | Em nghe rồi. |
그 대박 소식을 어떻게 몰라요 | Sao lại không biết? Tin khủng mà. |
[상우] 원장님이 그러시는데 | Giám đốc ở đây nói |
우리 누리꿈마을도 후원받는대요 | Làng Mộng Nuri cũng được quyên tặng. |
선배한테요? | Từ anh Sa Eon? |
뭐, 익명의 후원자라는데 | Từ một nhà hảo tâm ẩn danh. |
누구겠어요 | Còn ai nữa chứ? |
재산은 기부해 | Anh ấy quyên tặng tài sản, |
대변인은 사퇴해 | từ chức phát ngôn viên |
연락은 안 돼, 어디 있는지도 몰라 | và lặn mất tăm. Chẳng ai biết anh ấy ở đâu. |
백사언이라는 사람이 그냥 | Có vẻ như Paik Sa Eon |
세상에서 완전히 사라져 버린 거 같아요 | đã hoàn toàn biến mất khỏi cõi đời. |
맞잖아요 | Phải. |
백사언은 죽었잖아요 | Paik Sa Eon chết rồi. |
[무거운 음악] | |
맞아요, 죽었죠 | Phải. Chết thật rồi. |
[유리] 속보입니다 | Tin nóng. |
조금 전 백사언 대통령실 대변인의 아내 홍희주 씨가 | Đã xác nhận rằng Hong Hee Joo, vợ của Phát ngôn viên Paik Sa Eon… 1 THÁNG TRƯỚC |
실종 나흘 만에 무사히 | 1 THÁNG TRƯỚC …đã an toàn trở về |
가족의 품으로 돌아온 것으로 확인됐습니다 | sau khi mất tích bốn ngày. |
[소란스럽다] | Cảnh sát cáo buộc Shim Kyu Jin, |
서울 성랑경찰서는 홍희주 씨를 납치, 살인 교사 한 혐의로 | Cảnh sát cáo buộc Shim Kyu Jin, vợ của ứng viên Paik Ui Yong của Đảng Tự do và Công lý, |
자유민성당 백의용 후보의 아내 심규진 씨를 입건한 한편 | về tội bắt cóc và chỉ đạo giết người trong vụ của Hong Hee Joo. |
심 씨에게 교사를 지시받은 민 모 씨를 체포해 조사 중인데요 | Ông Min cũng đã bị bắt và đang bị điều tra vì là người thực hiện tội ác này. |
민 모 씨는 추락사로 위장하기 위해 | Ông Min thú nhận mình đã được lệnh đẩy chiếc xe xuống sông |
사고 차량을 강으로 밀었으며 | Ông Min thú nhận mình đã được lệnh đẩy chiếc xe xuống sông để dàn cảnh |
신발과 휴대 전화 등 홍희주 씨의 소지품을 흘려 | và thả tư trang của cô Hong Hee Joo như giày và điện thoại nhiều nơi, |
경찰의 수사를 방해하라는 지시를 받았다고 밝혔습니다 | và thả tư trang của cô Hong Hee Joo như giày và điện thoại nhiều nơi, để cản trở việc điều tra của cảnh sát. |
한편 홍희주 씨를 납치한 용의자는 | Đồng thời, nghi phạm bắt cóc cô Hong Hee Joo |
거듭된 경고에도 불구하고 총기로 피해자를 위협해 | đã liên tục đe dọa nạn nhân bằng súng bất chấp những lời cảnh báo từ cảnh sát |
결국 경찰이 쏜 실탄에 맞고 그 자리에서 숨졌습니다 | và cuối cùng đã bị cảnh sát bắn chết tại hiện trường. |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[털썩 주저앉는 소리] | |
[납치범이 울먹이며] 엄마! | Mẹ ơi! |
[쾅쾅 문 두드리는 소리] | |
[소리치며] 엄마! | Mẹ ơi! |
[어두운 음악] | |
[납치범의 성난 숨소리] | |
거기 있지? | Mẹ ở đó phải không? |
바, 밖에 있는 거 다 알아, 이씨 | Con biết mẹ ở đó mà! |
[납치범이 쾅쾅대며] 나 왜… | Sao lại nhốt con ở đây? |
[절규하며] 왜 여기 가둔 거야! | Sao lại nhốt con ở đây? |
[납치범의 거친 숨소리] | |
언제까지 가, 가둘 거야? | Mẹ định nhốt con bao lâu nữa? |
말했지? | Mẹ nói rồi. |
엄마는 | Con trai à, mẹ… |
엄마는 널 다시는 잃고 싶지 않다고 | Mẹ không muốn mất con lần nữa. |
[규진] 후회 많이 했었어 | Mẹ hối hận vô cùng. |
엄마가 그때 | Giá mà |
그때 널 지켰다면 | hồi đó mẹ bảo vệ con, |
그렇게 잃지 않았을 텐데 | thì đã không để mất con như thế. |
그러니까 사언아 | Sa Eon, |
엄마가 하는 말 잘 들어 | nghe mẹ nói cho kỹ. |
엄마는 | Nghe này. |
엄마는 널 가두는 게 아니야 | Mẹ không nhốt con, |
지키는 거야 | mẹ đang bảo vệ con. |
[규진의 떨리는 숨소리] | |
[쿵 부딪는 소리] | |
[쿵 부딪는 소리] | |
[허탈한 숨소리] | |
- [흐느끼는 숨소리] - [격정적인 음악] | |
[오열한다] | |
[음악이 잦아든다] | |
그동안 저는 | Suốt bao lâu nay, |
남들보다 운 좋은 인생을 살아왔다고 생각했습니다 | tôi luôn tin mình có cuộc đời may mắn hơn người. |
[의용] 정치 명문가 집안 | Có gia đình chính khách lẫy lừng |
온 국민의 존경을 받던 | và người cha… |
제 아버지 | được cả nước tôn trọng. |
[의용의 떨리는 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
그런데 아니었습니다 | Nhưng đó đều là dối trá. |
아버지의 실체는 | Sự thật về bố tôi |
제가 믿었던 것과 정반대의 허상 그 자체였으며 | hoàn toàn trái ngược với những gì tôi tin. Đó chỉ là vẻ bề ngoài. |
죽은 줄 알았던 아들은 | Con trai mà tôi tưởng đã chết giờ trở về |
살아 돌아와 | Con trai mà tôi tưởng đã chết giờ trở về |
제 목을 더 옭아맸습니다 | và khiến đời tôi thê thảm hơn nữa. |
그래서 전 | Nên tôi sẽ để lại gia đình và thân thế, |
제 집안, 배경 모두 버리고 | Nên tôi sẽ để lại gia đình và thân thế, |
인간 백의용으로 다시 서려고 합니다 | mà làm lại cuộc đời với tư cách Paik Ui Yong, một người bình thường. |
존경하는 국민 여러분 | Các công dân kính mến, |
저의 모자람과 과오를 | nếu các bạn có thể rộng lượng chấp nhận… |
너그러이 포용해 주신다면 | những thiếu sót và khiếm khuyết của tôi, |
이 백의용 | thì tôi, Paik Ui Yong, |
더 나은 모습으로 새롭게 태어날 것을 | xin hứa sẽ thay đổi toàn bộ để trở thành… |
국민 여러분께 약속드립니다 | một người tốt hơn vì các bạn. |
[아련한 음악] | |
[사람들의 행복한 웃음] | |
"메리 크리스마스" | GIÁNG SINH AN LÀNH |
[음악이 잦아든다] | |
[TV 속 기자] 백의용 후보는 3.4%로 3위를 차지했습니다 | Paik Ui Yong về thứ ba với 3,4% phiếu bầu. |
[희주] 백씨 가문에선 끝내 대통령이 탄생하지 않았다 | Cuối cùng, nhà Paik chẳng bao giờ sinh ra được một tổng thống. |
- [차분한 음악] - [판사] 피고인은 | Bị cáo đã giết hại bố chồng |
시아버지를 살해하였으며 | Bị cáo đã giết hại bố chồng |
반성의 기미 없이 다시금 살인을 교사하는 등 | và không thể hiện sự ăn năn nào, lại còn tiếp tục chỉ đạo giết người, |
결국 사상자가 발생하는 범죄를 반복하였다 | cuối cùng lặp lại tội ác dẫn đến thương vong. |
본 법정은 이에 대한 책임을 엄중히 물어 | Tòa xét thấy bị cáo có tội, |
피고인 심규진을 | và tuyên cho Shim Kyu Jin |
무기 징역에 처한다 | bản án tù chung thân. |
[희주] 결국 두 번이나 아들을 지키지 못한 어미는 | Cuối cùng, người mẹ hai lần không thể bảo vệ con trai mình |
항소했다 | đã mở lời thỉnh cầu. |
법정 최고형인 사형을 선고해 달라고 | Bà yêu cầu bản án cao nhất, tử hình. |
평생 백씨 가문에 충직했던 집사는 | Quản gia trung thành với nhà Paik cả đời |
죄를 인정하고 깊이 반성하는 점 | đã thừa nhận tội ác và vô cùng ăn năn. |
피해자가 처벌을 원하지 않는 점 등을 참작해 | Xét chuyện nạn nhân không muốn trừng phạt ông, |
징역 5년을 선고받았다 | nên ông chỉ bị tuyên án năm năm tù. |
[TV 소리] | |
세상을 떠들썩하게 했던 백씨 가문의 스캔들은 | Vụ tai tiếng của nhà Paik vốn gây xôn xao khủng khiếp |
그렇게 끝이 났다 | giờ đã chấm dứt. |
그리고 그는 세상에서 자취를 감췄다 | Về phần anh ấy, anh ấy đã biến mất khỏi cõi đời, |
그가 가진 모든 것을 내려놓고 | buông bỏ hết mọi thứ mình từng có. |
[음악이 잦아든다] | |
또 오셨네요 | Cô lại đến. |
잘 지냈어요? | Anh có khỏe không? |
왜 계속 오시는 겁니까? | Sao cô cứ đến thăm tôi mãi vậy? |
[도재] 잘 아시잖아요 | Cô biết rất rõ… |
제가 대변인님 배신자라는 거 | tôi đã phản bội phát ngôn viên. |
배신했다는 걸 알기 전까지 | Trước khi biết anh là kẻ phản bội, |
그 사람이랑 제일 자주 통화하고 | anh ấy gọi anh nhiều nhất, |
제일 많이 얘기 나눴었잖아요 | nói chuyện với anh nhiều nhất. |
예, 그랬죠 | Phải. |
뭐라도 좋아요 | Gì cũng được. |
[희주] 그 사람이랑 했던 얘기 중에 | Anh có nhớ ra điều gì từng trao đổi với anh ấy không? Gì cũng được. |
생각나는 게 있으면 뭐든 | Anh có nhớ ra điều gì từng trao đổi với anh ấy không? Gì cũng được. |
말해 주세요 | Làm ơn nói tôi nghe. |
먼지처럼 사라질 거라고 하셨습니다 | Anh ấy từng bảo sẽ tan biến như bụi. |
[도재] 복수가 끝난 다음 | Khi đã báo thù xong, |
그분의 인생을 지탱해 왔던 | động lực, mục đích và mục tiêu cuộc sống |
목표와 대상이 다 없어지고 나면 | không còn nữa, |
자폭할 거라고 하셨습니다 | thì anh ấy sẽ tự hủy. |
원래는 | Ban đầu là thế. |
[의미심장한 음악] | |
원래는? | "Ban đầu"? |
예, 그런데… | Phải, nhưng mà… |
지금은 | Giờ thì sao? |
생각이 달라졌습니까? | Anh đổi ý rồi à? |
물론 | Dĩ nhiên. |
난 복수 이후의 삶을 살 겁니다 | Sau khi báo thù, tôi sẽ sống tiếp. |
[사언] 남은 시간을 | Cùng người mà tôi |
함께하고 싶은 사람이랑 같이 | muốn chung sống cả đời. |
[도재] 그래서 저는 그분이 | Nên tôi không nghĩ anh ấy sẽ biến mất vì thù đã trả xong. |
복수가 끝났기 때문에 사라졌다고 생각하지 않습니다 | Nên tôi không nghĩ anh ấy sẽ biến mất vì thù đã trả xong. |
분명 | Tôi chắc chắn |
다른 이유가 있을 겁니다 | còn một lý do khác. |
[음악이 잦아든다] | |
어? 희주 씨 | - Hee Joo. - Anh Kang. |
과장님 | - Hee Joo. - Anh Kang. |
아, 이, 이게 얼마 만이에요 | Bao lâu chưa gặp nhỉ? |
잘 지내셨… | Cô có… |
오랜만이네요 | Lâu rồi không gặp. |
박도재 씨 만나러 오신 거예요? | Anh đến gặp anh Park à? |
아, 예, 종종 옵니다 [웃음] | Phải, khá thường xuyên. |
[영우] 대변인님 생각하면 괘씸하긴 해도 | Nghĩ về chuyện của sếp là tôi cáu lắm, |
죄는 미워하되 사람은 미워하지 말랬으니까 | nhưng tôi được dạy phải ghét tội chứ đừng ghét con người. |
또 봬요 | Tạm biệt. |
종종 물어보셨어요 | Anh ấy từng hỏi tôi nhiều. |
[잔잔한 음악] | Anh ấy từng hỏi tôi nhiều. |
부부 사이엔 어떤 대화를 하는지 | Anh ấy hỏi vợ chồng thường nói chuyện và bày tỏ tình cảm thế nào. |
[영우] 애정 표현은 어떻게 하는지 | Anh ấy hỏi vợ chồng thường nói chuyện và bày tỏ tình cảm thế nào. |
좋은 남편은 어떻게 되는 건지 | Cả về cách làm người chồng tốt. Trong hôn nhân, |
[사언] 부부 사이에 | Trong hôn nhân, |
뭐, 서로 감추는 거라든가 | vợ chồng anh có che giấu điều gì |
속인다든가 하는 건 없냐고요 | hay lừa dối nhau không? |
알면서도 모르는 척 | Đôi khi cần giả vờ như không biết chuyện gì đó, cứ kệ nó. |
적당히 넘어가 주는 것도 필요합니다 | Đôi khi cần giả vờ như không biết chuyện gì đó, cứ kệ nó. |
[영우] 부부 사이에도 노력이 필요하지 않겠습니까? | Nhưng hôn nhân cần có nỗ lực, anh không nghĩ vậy à? |
노력? | Nỗ lực à? |
그런 건 어떻게 하는 겁니까? | Sao anh làm được vậy? |
예? | - Gì cơ? - "Yêu em, |
'사랑해, 우주 최강' | - Gì cơ? - "Yêu em, tình yêu tối hậu của anh". |
[영우] 서툴지만 | Có lẽ anh ấy vụng về, |
노력 많이 하셨어요 | nhưng anh ấy đã rất nỗ lực. |
더 듣고 싶어요 | Anh nói thêm đi. |
[영우의 한숨] | |
대변인님이 | Phát ngôn viên ấy |
이걸 배우셨어요 | đã học cách làm kiểu này. |
[웃으며] 믿겨지세요? | Cô tin nổi không? |
그, 워크숍 갈 때였는데 | Lúc cả đội chúng ta đi chơi. |
버스 안에서 저한테 | Trên xe buýt, anh ấy đã hỏi tôi cách để thể hiện tình cảm. |
애정 표현에 대해서 물어보시더라고요 | Trên xe buýt, anh ấy đã hỏi tôi cách để thể hiện tình cảm. |
그래서 요걸 가르쳐 드렸죠 | Nên tôi dạy chiêu này. |
근데 이제 | Nhưng có lẽ |
'홍희주 씨를 위해서 연습을 했다'라곤 상상도 못 했고 | anh ấy học vì cô cả. Tôi chẳng ngờ luôn. |
보고 싶네요, 아이고, 참 | Tôi cũng nhớ anh ấy. |
[음악이 잦아든다] | BẾP NHẬT |
멋지다, 잘 어울려 | Bảnh quá. Hợp với bố thật. |
[웃음] | |
아빠, 기억나? | Bố có nhớ không? |
[희주] 어릴 때 크리스마스 되면 아빠가 꼭 돈가스 사 줬던 거 | Hồi nhỏ, Giáng sinh nào bố cũng mua tonkatsu cho con. |
돈가스 맛있어 | Tonkatsu ngon lắm. |
홍 회장님 집에서도 | Ở nhà Chủ tịch Hong, con đã ăn đủ món ngon vào mùa Giáng sinh, |
[희주] 크리스마스마다 온갖 맛있는 음식 다 먹었지만 | Ở nhà Chủ tịch Hong, con đã ăn đủ món ngon vào mùa Giáng sinh, |
나는 아빠랑 먹는 돈가스가 제일 맛있었어 | nhưng tonkatsu mà bố con mình ăn là ngon nhất. |
나 돈가스 좋아해 그래서 내가 사 달라고 했어 | Bố thích tonkatsu. Nên mới đòi đến đây. |
내가 오자고 한 거잖아 | Con mới là người rủ chứ. |
[직원] 음식 나왔습니다 | Đồ ăn ra rồi. |
[희주] 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[직원] 어? 또 오셨네요? | Chú lại đến. |
- [웃음] - [직원] 맛있게 드세요 | Chú lại đến. Chúc chú ngon miệng. |
맛있어 | Ngon quá. |
[희주] 근데 아빠 | - Nhưng mà, bố? - Ừ. |
여기 온 적 있어? | Bố từng đến đây rồi à? |
내 생일날 | Hôm sinh nhật bố. |
내가 사 달라고 했어 | Bố bảo muốn đến đây. |
누구한테? | Bảo ai ạ? |
우리 사위 | Con rể bố. |
[탄성] | |
뭐? | Gì cơ? |
[애틋한 음악] | |
그게 언제야? 아빠 생일이면 7월? | Lúc nào? Sinh nhật bố là tháng Bảy nhỉ? |
그 후로는 안 왔어? 못 봤어? | Từ đó anh ấy có quay lại không? Bố có gặp anh ấy không? |
- [초인종 소리] - [음악이 잦아든다] | |
- [도어 록 작동음] - [희주의 다급한 숨소리] | |
가자 | Đi thôi. |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[인아] 곧 크리스마스잖아 | Gần đến Giáng sinh rồi. |
아무도 없는 집에 혼자 있지 말고 | Đừng ở một mình trong căn nhà trống vắng. |
나랑 같이 가자 | Đi với chị đi. |
평창동이 싫으면 나랑 어디 여행이라도 가든가 | Em không muốn gặp bố mẹ, thì đi du lịch một chuyến. |
언제까지 이 집에 있을 거야 | Em định ở đây bao lâu nữa? |
언제까지 얘기해야 돼 | Em phải bảo chị bao nhiêu lần? |
나 이 집에서 안 나가 | Em không đi khỏi nhà này đâu. |
계속 이렇게 기다린다고? | Em cứ đợi ở đây à? |
[인아] 벌써 6개월이나 지났어 | Đã sáu tháng rồi. |
이 집 비웠는데 | Lỡ em đi khỏi đây, |
그 사람 돌아오면? | mà anh ấy về thì sao? |
[희주] 왔는데 | Lỡ như anh ấy về, |
내가 없어서 엇갈려 버리면 어떡해 | mà em không có ở đây, rồi không gặp được nhau? |
난 아직도 | In A à… |
그 사람이 없다는 게 믿기지가 않아, 언니 | em vẫn không tin được anh ấy đã ra đi. |
그때 구조되고 병원에서 눈떴을 때만 해도 분명히 | Sau khi được cứu và tỉnh dậy ở bệnh viện, em chắc chắn… |
내 옆에 있었어 | anh ấy đã ở ngay bên em. |
[잔잔한 음악] | |
[희주] 탈진 상태로 며칠 동안 잠을 자고 또 자고 할 때 | Khi em ngủ mê mệt mấy ngày vì kiệt sức, |
[떨며] 눈뜰 때마다 | hễ mở mắt |
내 옆에 꼭 붙어 있었어 | là có anh ấy ngay bên cạnh, |
늘 거기 있을 것처럼 | như thể anh ấy luôn ở đó. |
[옅은 한숨] | |
[희주의 떨리는 숨소리] | |
그리고 | Và… |
내가 기억하는 마지막 밤에도 | vào tối cuối cùng em nhớ được… |
[사언] 희주야 | Hee Joo. |
희주야 | Hee Joo. |
괜찮아 | Không sao rồi. |
꿈이야, 응? | Chỉ là mơ thôi mà. |
다행이다 | Nhẹ cả người. |
당신이 총 맞는 꿈을 꿨어 | Em đã mơ anh bị bắn. |
아니야, 나 이렇게 옆에 있잖아 | Không. Anh ở đây mà. |
안심하고 자 | Nên em cứ ngủ lại đi. |
[애잔한 음악] | |
[희주가 울먹이며] 날 재워 주던 따뜻한 손길이 | Em vẫn nhớ như in bàn tay ấm áp của anh ấy ru em vào giấc ngủ, |
아직도 너무 선명해 | Em vẫn nhớ như in bàn tay ấm áp của anh ấy ru em vào giấc ngủ, |
금방이라도 돌아올 거 같은데 내가 어떻게 이 집을 떠나? | như thể anh ấy sẽ quay về ngay. Sao em bỏ nhà này được? |
안 돌아와 | Anh ấy không quay về đâu. |
뭐? | Gì cơ? |
[인아] 시간 지나면 단념할 줄 알았어 | Chị tưởng sau một thời gian em sẽ từ bỏ và bước tiếp. |
잊을 줄 알았어 | Chị tưởng sau một thời gian em sẽ từ bỏ và bước tiếp. |
근데 어쩜 | Nhưng sao mà |
하루도 한시도 잊지를 못하니? | em chẳng quên được, dù chỉ trong chốc lát? |
언니는 아는 거야? | Chị biết sao? |
그 사람이 왜 떠났는지 왜 안 돌아오는지 | Chị biết tại sao anh ấy đi và sẽ không quay về sao? |
그 이유를 알고 있어? | Chị biết lý do à? |
내가 말해 줄 수 있는 거 이거 하나야 | Chị chỉ có thể nói với em câu này. |
잊어 | Quên anh ấy đi. |
[인아] 그 사람은 | Anh ấy… |
절대 돌아오지 않을 거야 | sẽ không quay về. |
그러니까 왜! | Vậy tại sao? |
왜 그런 말을 하는 거냐고 | Sao chị lại nói vậy? |
언니, 말해 줘 | Chị à, nói đi mà. |
부탁이야 | Xin chị đấy. |
[한숨] 희주야 | Hee Joo. |
무슨 말을 해도 지금은 안 들리겠지 | Chị có nói gì, em cũng đâu chịu nghe. |
[인아] 근데 난 | Nhưng giờ chị chỉ muốn em bớt đau buồn và hạnh phúc lên. |
이제 니가 덜 아프고 | Nhưng giờ chị chỉ muốn em bớt đau buồn và hạnh phúc lên. |
더 행복했으면 좋겠어 | Nhưng giờ chị chỉ muốn em bớt đau buồn và hạnh phúc lên. |
아니야 | Không. |
[흐느낀다] | |
그 사람이 있어야 내가 덜 아프고 | Em chỉ bớt đau buồn và hạnh phúc lên |
더 행복할 수 있어 | nếu có anh ấy ở đây. |
[희주] 나 그 사람이 너무 필요해 | Em cần anh ấy vô cùng. |
너무 보고 싶어 | Em nhớ anh ấy vô cùng. |
[계속 흐느끼는 소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[사언] | Gặp nhau một lát nhé? |
여길 왜? | Sao lại ở đây? |
[한숨] | |
[음악이 잦아든다] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Số bạn gọi không đúng. |
다시 확인하신 후 걸어 주십시오 | Vui lòng kiểm tra số điện thoại và thử lại. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Số bạn gọi không đúng. |
다시 확인하신 후 걸어 주십시오 | Vui lòng kiểm tra số điện thoại và thử lại. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[휴대폰 진동음] | |
[의미심장한 음악] | CUỘC GỌI ĐẾN CUỘC GỌI QUỐC TẾ |
여보세요 | Alô? |
여보세요 | Alô? |
[통화 종료음] | |
[통화 연결음] | |
- [영어 안내 음성] - [한숨] | Số bạn gọi hiện không liên lạc được. |
[통화 종료음] | |
아르간? | Argan? |
[음악이 잦아든다] | |
[혁진의 헛기침] | |
예? 아르간에서 전화가 와요? | Gì? Có cuộc gọi từ Argan? |
전화만 온 게 아니에요 | Không chỉ gọi đâu. |
[초인종 소리] | |
[집배원] 홍희주 씨? | Cô Hong Hee Joo? |
네, 저인데요 | Vâng, là tôi. |
예, 여기 | Của cô đây. |
국제 우편입니다 | Là thư quốc tế. |
여기 사인 한 번만 해 주세요 | Cô ký nhận giúp tôi. |
[집배원] 네 | Cảm ơn. |
[잔잔한 음악] | |
[남자가 영어로] 홍희주 님, 감사합니다 | Cảm ơn cô Hong. Trường ngôn ngữ ký hiệu xây dựng cho trẻ em |
전쟁으로 청각을 잃은 아이들을 위해 | Trường ngôn ngữ ký hiệu xây dựng cho trẻ em mất thính giác trong chiến tranh. |
수어 학교가 지어졌습니다 | mất thính giác trong chiến tranh. |
당신의 기부금 덕분입니다 | Đây là nhờ khoản quyên tặng của cô. |
[한국어로] 내 이름으로? | Mình quyên tặng sao? |
[남자가 영어로] 이제 아이들이 | Giờ các em có thể giao tiếp với thế giới. |
세상과 이야기할 수 있는 길이 열렸습니다 | Giờ các em có thể giao tiếp với thế giới. |
아이들의 눈엔 희망이 가득하고 | Đôi mắt các em đầy hy vọng, |
그들의 미래는 밝습니다 | với tương lai tươi sáng và rộng mở. |
이 아이들이 더 큰 꿈을 꿀 수 있도록 | Mong cô tiếp tục quan tâm đến các em |
계속해서 관심을 가져 주세요 | Mong cô tiếp tục quan tâm đến các em để các em có thể có ước mơ lớn trong tương lai. |
[희주가 한국어로] 뷔벤 국제 수어 학교… | "Trường Ngôn ngữ Ký hiệu Quốc tế Buiben". |
"위치 안내" | |
[음악이 잦아든다] | |
얼마를 기부했다고요? | Em quyên tặng bao nhiêu? |
20억이요 | Hai tỷ won. |
20억? | Hai tỷ won á? |
[혁진의 놀란 숨소리] | |
아니, 희주 씨 그렇게 돈이 많았어요? | Khoan, em giàu vậy à? |
내가 한 게 아니라니까요 | Đâu phải em. |
[희주] 나한테 그런 돈이 어디 있어요 | Em làm gì có chừng đó tiền. |
그럼 누가… | Vậy thì ai… |
그 사람이랑 같이 | Không phải anh từng cùng anh ấy làm phóng viên chiến trường ở Argan sao? |
아르간에서 종군 기자 했었죠? | Không phải anh từng cùng anh ấy làm phóng viên chiến trường ở Argan sao? |
[희주] 아르간에 혹시 있을 만한 곳 모르세요? | Anh có biết chỗ nào ở Argan mà anh ấy có thể đến không? |
아니, 그건 또 뭔 소리… | Em đang nói gì vậy? |
백사언 | Paik Sa Eon! |
아니, 그 자식이 이 짓거리를 했다는 거예요? | Em nói là do cậu ấy làm sao? |
아니면 누구겠어요 | Chứ còn ai nữa? |
[희주] 아르간에서 걸려 온 전화 | Cuộc gọi từ Argan, |
20억은 왜 20억이며 406, 604… | số tiền hai tỷ won, 406, 604… |
이게 다 우연 같아요? | Đều là trùng hợp sao? |
[혁진의 헛기침] | |
[헛웃음] 난 뭔 소린지 잘 모르겠고 | Chẳng hiểu em nói gì nữa. |
뭐, 아르간에 있을 만한 곳 알면 뭐요 | Anh biết vài nơi ở Argan thì sao? Em định đi… |
설마 거길 가 보겠다는… | Anh biết vài nơi ở Argan thì sao? Em định đi… |
[희주] 짐작 가는 곳 있으면 알려 주세요 | Anh nghĩ ra được gì, cứ nói đi mà. |
아니, 희주 씨 | Thôi mà, Hee Joo. |
아르간 내전 지역인 거 몰라요? | Không biết Argan là vùng chiến à? |
[혁진] 아무나 못 갈 뿐만 아니라 | Ở đó không chỉ hạn chế nhập cảnh, |
가면 죽어요 | mà có khi em còn mất mạng đấy! |
여기서 그 사람 기다리다 피 말라 죽으나 | Em chết mòn mỏi chờ ở đây hay bị bắn ở đó |
[희주] 거기 가서 총 맞아 죽으나 나한텐 매한가지예요 | cũng đâu có sao. Như nhau cả thôi. |
그러니까 알려 주세요 | Nên làm ơn nói đi mà. |
듣기 전엔 나 안 가요 | Không nói thì em ngồi lì ở đây. |
[한숨] | |
[비장한 음악] | |
[혁진] 노을 | Hoàng hôn. |
노을이요? | Hoàng hôn sao? |
그놈 핸드폰 잠금 화면 본 적 없어요? | Chưa thấy màn hình khóa của cậu ấy? |
[혁진] 그 자식 노친놈이에요 | Cậu ấy cuồng lắm. |
노을에 미친 놈 | Ám ảnh với hoàng hôn luôn. |
[혁진] 아르간에 있었을 때 | Khi bọn anh ở Argan, |
해 질 녘만 되면 달려가곤 했어요 | cậu ấy chạy về phía mặt trời lặn. |
거기 죽이는 선셋 스팟이 있거든요 | Có một nơi cực đẹp để ngắm hoàng hôn. |
거기서 노을 진 하늘 사진을 찍고 또 찍고 | Cậu ấy chụp bầu trời hoàng hôn ở đó mãi. |
[어린 사언] 붉은 게 꼭 터진 니 볼 같네 | Đỏ như cặp má phính của em vậy. |
[음악이 잦아든다] | |
- [영어로] 감사해요 - [남자] 별말씀을요 | - Cảm ơn. - Không có gì. |
전쟁 중에 청각을 잃은 아이들이 많은데 | Quá nhiều trẻ em đã mất thính giác vì chiến tranh. |
[남자] 덕분에 이렇게 좋은 학교가 생겼어요 | Nhờ cô mà cơ sở này được thành lập. |
정말 감사합니다 | Chúng tôi biết ơn lắm. |
혹시… | Nhân tiện, |
이 사람이… | người này đã thay mặt tôi quyên tiền cho trường phải không? |
제 이름으로 이 학교에 기부금을 낸 사람인가요? | người này đã thay mặt tôi quyên tiền cho trường phải không? |
[남자] 글쎄요… 홍희주라는 이름으로 기부금만 받았을 뿐 | À, đúng là chúng tôi nhận khoản quyên tặng của cô, nhưng là gửi gián tiếp. |
직접 온 사람은 없었어요 | À, đúng là chúng tôi nhận khoản quyên tặng của cô, nhưng là gửi gián tiếp. |
여기 근처에 선셋 스팟이 있다던데 어떻게 가나요? | Nghe nói ở đây có một nơi ngắm hoàng hôn. Làm sao để đến đó? |
선셋 스팟? | Điểm ngắm hoàng hôn? |
[남자] 베스틴 성당을 말하는 건가요? | Cô đang nói đến Nhà nguyện Bestin? |
네, 거기요! | Vâng, là chỗ đó. |
거긴 지금 못 가요 | Hiện giờ không đến đó được. |
왜요? | - Sao vậy? - Đang bị quân nổi loạn chiếm đóng. |
그 근방을 반란군이 점령했거든요 | - Sao vậy? - Đang bị quân nổi loạn chiếm đóng. |
[남자] 갔다간 죽어요 | Cô mà đến đó là mất mạng. |
[불길한 음악] | |
"베스틴" | |
"베스틴" | |
[종소리] | |
[반군] 손 들어! | Đưa tay lên! |
손 머리에 올려! | Đưa tay lên đầu! |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
- [폭발음] - [포로들의 비명] | |
[긴장되는 음악] | |
- [반군1] 지뢰다! - [반군2] 앞차가 당했어! | - Bãi mìn! - Xe đi trước dính rồi! |
[반군3] 가자! | Đi thôi! |
[고조되는 음악] | |
[포로들의 겁먹은 소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
- [가쁜 숨소리] - [차분한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[안전벨트 채우는 소리] | |
[차 문 여닫히는 소리] | |
[긴박한 음악] | |
[반군1] 젠장! | - Chết tiệt! - Bên kia! |
[반군2] 저기다! | - Chết tiệt! - Bên kia! |
[요란한 총성] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
- [타이어 마찰음] - [음악이 뚝 끊긴다] | |
[멀어지는 엔진음] | |
- [다급한 숨소리] - [안전벨트 푸는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[애틋한 음악] | |
[한국어로] 기다리라고 했지 | Anh đã bảo em chờ đến khi anh về tìm em mà. |
내가 널 찾을 때까지 | Anh đã bảo em chờ đến khi anh về tìm em mà. |
[사언] 근데 대체 왜 | Vậy tại sao hả? |
니가 여기 있어 | Tại sao em lại ở đây? |
[가까워지는 엔진음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[멀어지는 엔진음] | |
[사언, 희주의 가쁜 숨소리] | |
[사언] 너 때문에… | Em có biết… |
너 때문에 내 계획이 몇 번이나 바뀌는 줄 알아? | bao nhiêu lần anh phải đổi kế hoạch không? |
[한숨] | |
아니, 애초에 | Không, từ đầu, |
니 앞에선 아무 계획도 소용없었어 | kế hoạch đều bất thành vì em. |
그냥 죄다 엉망이 돼 | Mọi chuyện đều sụp đổ. |
엉망이 되라지 | Cứ để nó sụp đổ. |
[희주] 다 망쳐 버릴 거야 | Em sẽ hủy hoại hết. |
[희주의 거친 숨소리] | |
그놈의 계획, 계획 | Anh lúc nào cũng kế hoạch! |
그래서 | Thì sao chứ? |
우리 관계에 계획대로 된 게 하나라도 있어? | Chuyện của chúng ta có gì theo kế hoạch à? |
난 하나도 없어 | Với em thì không. |
당신하고 이혼하는 게 내 계획이었는데 | Kế hoạch của em là ly dị anh. |
알잖아 | Anh biết rồi thế nào mà. |
이혼은커녕 | Em chẳng thể ly dị anh, |
[흐느끼며] 당신을 벗어나긴커녕 | chẳng thể thoát khỏi anh, |
하루도 당신 없인 못 살겠어서 | giờ em không thể sống một ngày thiếu anh. |
지구 반 바퀴를 돌아서 여기까지 왔어 | giờ em không thể sống một ngày thiếu anh. Nên em đi nửa vòng trái đất đến đây! |
너 바보야? | Em bị ngốc à? |
어떻게 나 없이 못 산다는 소리가 나와? | Sao có thể nói không thể sống thiếu anh chứ? |
[사언] 어떻게… | Sao em… |
다 아는데 그런 소리가 나와 | có thể nói vậy khi đã biết hết? |
뭘 안다는 거야? | Biết gì chứ? |
[인아] 내가 말해 줄 수 있는 거 이거 하나야 | Chị chỉ có thể nói với em câu này. |
그 사람은 | Anh ấy… |
절대 돌아오지 않을 거야 | sẽ không quay về. |
혹시 언니가 무슨 말 했어? | Chị em đã nói gì à? |
아니, 그 전에 | Không. Trước đó… |
[무거운 음악] | |
[희주] 그날 당신이 알게 된 건 뭐야? | Hôm đó, anh biết được gì? |
왜 나를 그런 눈으로 본 거야? | Tại sao anh nhìn em như vậy? |
대답해, 도대체 무슨 말을 들은 거냐고! | Trả lời em đi! Hắn đã nói gì với anh? |
[납치범] 그거 알아? | Mày biết không? |
니 아버지 백장호가 | Bố mày, Paik Jang Ho, |
홍희주 동생 죽인 거 | đã giết thằng em của Hong Hee Joo. |
[웃으며] 그래 | Phải. |
그 교통사고 | Vụ tai nạn xe đó. |
백장호가 사주해서 | Paik Jang Ho thuê sát thủ |
트럭으로 다 밀어 버린 거야 | dùng xe tải tông chúng. |
- [충돌음] - [애달픈 음악] | |
백장호가 그렇게 숨겼던 내 얼굴을 | Paik Jang Ho cố hết sức để giấu kỹ tao, |
홍희주 동생이 봐 버렸거든 | nhưng thằng em nó đã thấy tao. |
[사언] 몸속에 흐르는 피부터 이름까지 | Từ dòng máu cho đến cái tên, |
죄 많은 내 인생에 | việc đúng duy nhất anh từng làm |
유일하게 잘한 일이 | trong cuộc đời tội lỗi này |
희주 너 하나 지킨 거였는데 | là bảo vệ em, Hee Joo à. |
알고 보니 난 | Nhưng hóa ra |
널 지킨 게 아니라 | anh đâu có bảo vệ em. |
너한테서 많은 걸 빼앗았더라 | Mà lại tước đi của em quá nhiều. |
니 동생 | Em trai em, |
니 어린 시절 | tuổi trẻ của em, |
니 꿈 | ước mơ của em. |
다 짓밟은 사람이 내 아버지였어 | Bố anh chính là kẻ đã hủy hoại hết những điều đó. |
[떨리는 숨소리] | Bố anh chính là kẻ đã hủy hoại hết những điều đó. |
[고조되는 음악] | |
이제 | Anh đã |
다 알았어요? | biết rồi à? |
희주는… | Còn Hee Joo thì sao? |
알고 있어요, 전부 | Con bé biết hết. |
[인아] 다 알면서도 | Con bé biết hết mà vẫn liều mạng vì anh. |
당신을 위해 목숨 건 거예요 | Con bé biết hết mà vẫn liều mạng vì anh. |
[흐느낀다] | |
[흐느끼는 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
그래서 날 떠난 거야? 나한테 미안해서? | Vì vậy mà anh bỏ em? Vì vậy mà anh thấy có lỗi? |
널 떠난 게 아니라 | Anh không bỏ em. |
날 벌주는 시간이 필요했어 | Anh cần thời gian tự trừng phạt. |
내가 핑계를 찾고 있더라고 | Anh đang tìm cái cớ. |
[애잔한 음악] | |
[사언] 어차피 넌 다 아는데 | Vì em đã biết hết, |
상관없다는데 | mà lại nói chẳng sao cả, |
그냥 이대로 모른 척 | nên anh cứ cố hợp lý hóa. |
옆에 있어도 되지 않을까 | Anh tưởng anh có thể cứ ở đây, |
이제부터라도 행복하게 해 주면 되는 거 아닌가 | giả vờ không biết, và làm em hạnh phúc |
그렇게 합리화하면서 | từ nay về sau. |
[사언의 헛웃음] | |
언제부터 너 없이 못 살았다고 | Anh không thể sống thiếu em từ lúc nào? |
널 자유롭게 해 주는 게 | Mục tiêu của anh chỉ là… |
목표였던 놈이 | trả tự do cho em. |
그런 내가 | Và anh cảm thấy… |
너무 환멸스러워서 | ghê tởm bản thân mình vì vậy. |
벌을 주고 싶었어 | Nên anh muốn trừng phạt mình, |
[사언] 내가 나를 용서할 수 있을 때까지 | cho đến khi có thể tha thứ cho mình. |
얼마나 더 기다려야 되는데? | Em phải chờ bao lâu nữa? |
알잖아 | Anh cũng biết mà. |
우린 서로 아끼고 사랑한 시간보다 | Hai ta dành nhiều thời gian để hiểu lầm và xa rời nhau |
오해하고 멀리했던 시간이 더 많아 | hơn là trân quý và yêu thương nhau. |
그런데도 기다려야 되면 | Nhưng nếu em vẫn phải chờ, |
얼마나 더 걸리는데? | vậy thì phải chờ bao lâu nữa? |
[희주가 울부짖으며] 아니, 벌을 줘도 내가 줘야지 | Nếu anh phải bị trừng phạt, thì em nên là người trừng phạt anh! |
나한테 받아야지! | Nếu anh phải bị trừng phạt, thì em nên là người trừng phạt anh! |
[희주의 흐느끼는 소리] | |
지금 벌주고 있잖아 | Em đang trừng phạt anh đây. |
[울먹이며] 내 눈앞에 있는데 | Em đang đứng trước anh, |
당장 안고 싶어 미치겠는데 | và anh muốn ôm em đến phát điên. |
참고 있는 거 안 보여? | Không thấy anh kìm nén sao? |
난 더는 참고 살지 않을 거야 | Em không kìm nén nữa đâu. |
[감성적인 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
진짜네 | Đúng thật. |
[희주] 3년을 같이 살았는데 | Anh và em sống với nhau ba năm, |
한 번도 핸드폰을 본 적이 없어서 몰랐어 | mà em chẳng biết, vì có bao giờ xem điện thoại anh đâu. |
다 노을이네 | Toàn hình hoàng hôn. |
온통 다 너였어 | Toàn hình bóng em. |
[부드러운 음악] | |
그래서 아르간으로 온 거야? | Vì thế anh mới đến Argan? |
너랑은 멀지만 | Ở đây xa em, |
널 볼 수 있는 곳이거든 | nhưng cũng là nơi anh thấy được em. |
근데 진짜 이렇게 | Nhưng anh chưa hề nghĩ |
여기서 보게 될 줄은 몰랐네 | sẽ gặp em ở đây thế này. |
604 | 604. |
그 번호로 전화했던 거 맞지? | Anh gọi em bằng số đó phải không? |
그날 | Hôm đó, |
꿈을 꿨어 | anh mơ. |
꿈에서 니가 많이 울고 있더라 | Trong mơ, em khóc nhiều lắm. |
그래서 | Nên… |
사실 그 걱정 핑계로 | Thật ra, đó chỉ là cái cớ. |
너 목소리 한번 듣고 싶었던 거거든 | Anh chỉ muốn nghe tiếng em. |
그렇다고 이렇게 | Nhưng dù vậy, |
무작정 찾아올 줄은 몰랐지만 | anh đâu ngờ em lại đến thế này. |
국제 수어 학교는 왜 내 이름으로 기부했어? | Sao anh lại dùng tên em quyên tặng cho trường ngôn ngữ ký hiệu? |
기부금 20억 | Anh quyên tặng hai tỷ won. |
생각나는 거 없어? | Có gợi em nhớ gì không? |
20억… | Hai tỷ won. |
[희주] 1, 신랑이 먼저 이혼을 요구할 수 없다 | Một, chú rể không được chủ động ly hôn. |
2, 어떤 경우에도 두 사람은 이혼할 수 없다 | Hai, cấm tuyệt đối việc ly hôn dưới bất kỳ trường hợp nào. |
3, 두 사람이 부부라는 사실을 | Hai, cấm tuyệt đối việc ly hôn dưới bất kỳ trường hợp nào. Ba, chúng ta sẽ công khai với mọi người |
대외적으로 매우 적극적으로 알린다 | Ba, chúng ta sẽ công khai với mọi người mình là vợ chồng. |
이 중 하나라도 위배할 시 | Nếu vi phạm bất kỳ điều nào, |
위약금은 20억 | sẽ bị phạt hai tỷ won. |
맞아 | Phải. |
너한테 주는 위자료 | Đó là khoản anh trả cho em. |
우리 결혼 서약문 | Vì anh định phá vỡ |
내가 위배할 거거든 | khế ước hôn nhân của ta. |
백사언은 | Paik Sa Eon… |
홍희주랑 이혼할 거야 | sẽ ly dị Hong Hee Joo. |
[희주] 어? | Gì? |
그리고 백사언이 아닌 내가 | Và anh, không phải Paik Sa Eon… |
너랑 결혼할 거야 | sẽ cưới em. |
[음악이 잦아든다] | |
[초인종 소리] | |
- 저랑 자리 바꾸실래요? - [상우] 네? 왜요? | - Muốn đổi chỗ không? - Gì? tại sao? |
아, 이 문이 열리면 | Cửa này mở ra, thì sếp sẽ bước ra. |
대변인님이 나오실 텐데 | Cửa này mở ra, thì sếp sẽ bước ra. |
뭔가 좀 부담스럽기도 하고 | Tôi thấy hơi hồi hộp và choáng ngợp. |
- [사람들의 웃음] - 긴장되기도 하고 | Tôi thấy hơi hồi hộp và choáng ngợp. |
- 저랑 자리 바꾸실래요? - 아니요, 아니요, 아니요 | - Đổi chỗ nhé? - Thôi. |
아, 여기가 무슨 대통령실이에요? | Đâu phải VP Tổng thống. |
[혁진] 지가 아직 대변인이야, 뭐야 | Cậu ấy đâu còn là phát ngôn viên. Đừng hồi hộp mà. |
아이, 긴장 풀어요 | Cậu ấy đâu còn là phát ngôn viên. Đừng hồi hộp mà. |
[영우] 그렇죠? 참 | Nhỉ? Phải… |
[영우의 어색한 웃음] | Phải… |
- [도어 록 작동음] - 안녕하세요 | Xin chào. |
[사람들의 반가운 웃음] | Tặng anh. |
빨리 들어오세요 | Vào nhà đi. |
이야, 배고프다, 배고파 | Đói chết mất. |
[사람들의 감탄] | - Chà! - Xem này. |
[센터장] 어머, 어머 | Trời ạ. |
[편안한 음악] | |
[영우] 우와 | |
[혁진] 뭐가 이렇게 계속 나와 | Món lên liên tục. |
[센터장이 감탄하며] 이걸 희주 니가 다 한 거야? | Hee Joo, cô nấu hết đấy à? |
[상우] 그러니까 | - Tuyệt quá. Món nào cũng ngon. - Vâng. |
다 맛있어, 음식이 | - Tuyệt quá. Món nào cũng ngon. - Vâng. |
- 내가 했는데 - [유리] 에, 엥? | - Tôi nấu đấy. - Gì? |
- 선배가요? - [혁진] 니가? | - Thật á? - Cậu nấu? |
[영우] 이제 내 여자 손에 물 한 방울 안 묻히겠다는 거죠? | Ý anh là từ giờ không để vợ động tay gì? |
제가 잘 가르친 보람이 있네요 | Ý anh là từ giờ không để vợ động tay gì? Tôi dạy anh chuẩn rồi. |
- [영우의 어색한 웃음] - [사람들의 웃음] | |
아, 뭐, 그게 아니라 | Không phải vậy. |
이 사람 생각보다 요리에 좀 소질이… | Cô ấy không giỏi nấu… |
[유리가 놀라며] 어머어머 | Ôi, trời. |
반지 너무 예쁘다 | Nhẫn đẹp quá cơ. |
손 이리, 이리 줘 봐 | Đưa tay xem nào. |
[센터장이 놀라며] 이야, 이거 | Xem này. |
반지가 아주 상당히 예쁘다만 | Nhẫn đẹp quá trời. |
쓰읍, 나는 도통 이해가 안 가네, 응? | Nhưng mà tôi chưa hiểu. |
왜 결혼을 두 번씩이나? 그것도 같은 사람이랑 | Sao phải cưới hai lần, nhất là lại cưới cùng một người? |
[혁진] 내 말이 | Biết mà. |
하지만 | Nhưng mà, |
[센터장] 이 결혼은 인정 [웃음] | tôi chúc phúc cuộc hôn nhân này. |
축하한다, 찐 사랑의 결실 | Chúc mừng nhé! Hoa trái của tình yêu đấy. |
고마워요 | Cảm ơn chị. |
아, 근데 너 그거 진짜냐? | Nhân tiện, có thật vậy không? |
- 너 개명했다며 - [상우] 개명? | - Cậu đổi tên rồi à? - Thật sao? |
무슨 이름으로요? | Thành tên gì? |
아, 아… [헛기침] | À… |
[희주, 사언의 옅은 웃음] | |
백유연이요 | Paik Yu Yeon. |
백유연? | Paik Yu Yeon? |
무슨 뜻이에요? | Tên đó nghĩa là sao? |
유일한 유, 사랑할 연 | Yu nghĩa là "độc nhất". Yeon nghĩa là "tình yêu". |
세상에 단 하나밖에 없는 유일한 사랑 | Tình yêu độc nhất trên đời? |
[유리가 감탄하며] 어머나 | Tình yêu độc nhất trên đời? Ôi trời. |
[기겁하는 소리] | Ôi trời. |
야, 너 이런 놈이었냐? | Này. Hóa ra cậu là vậy à? |
[사람들의 웃음] | |
왜 또 그렇게 봅니까? | Sao lại nhìn tôi kiểu đó? |
최고의 사랑꾼 남편이 되신 것을 축하합니다 | Chúc mừng anh trở thành người chồng lãng mạn nhất. |
[사람들의 웃음] | |
아, 그래서 저기… | Mà khi nào anh quay lại Văn phòng Tổng thống? |
대통령실은 언제 복귀하십니까? | Mà khi nào anh quay lại Văn phòng Tổng thống? |
거긴 안 돌아갑니다 | Tôi không quay lại đó đâu. |
예? 그럼 뭐 하시려고요? | Vậy anh định làm gì? |
자, 아무튼 | Thôi, dù cũng khó mà quen cái tên mới này, |
적응은 안 되지만 우리 백유연과 | Thôi, dù cũng khó mà quen cái tên mới này, nhưng ta hãy chúc mừng cuộc hôn nhân |
[사람들의 웃음] | nhưng ta hãy chúc mừng cuộc hôn nhân |
[혁진] 홍희주 두 사람의 결혼을 축하하면서 | của Paik Yu Yeon và Hong Hee Joo. |
자, 다 같이 짠 할까요? | Nâng ly nhé? |
- [영우] 자, 축하합니다 - [유리] 축하합니다 | - Chúc mừng! - Chúc mừng. |
[함께 축하한다] | Cảm ơn cả nhà. |
[상우] 저기, 그 | Nhân tiện, hãy chúc |
저희도 축하해 주시죠 | cho chúng tôi luôn nhé? |
그, 저, 사실 | Thú thật… |
저희도 | Bọn em cũng |
결혼해요 | sắp cưới! |
[센터장, 영우의 놀란 숨소리] | |
- 어머, 와! - [사람들의 놀란 소리] | - Chà! - Thật á? |
야, 나유리! | Na You Ri! |
[희주] 와, 너무 축하해요 유리 씨, 선배 | Chúc mừng, You Ri! Sang Woo! |
고마워요 | Cảm ơn nhé. |
와, 진짜 전혀 몰랐는데 | Chẳng biết luôn. |
축하합니다 | Chúc mừng nhé. |
축하한다 | Chúc mừng. |
[영우] 와, 진짜 축하해요 | Chúc mừng. |
잘 어울린다, 근데 | Hai người đẹp đôi quá. |
한잔 제대로 하시죠, 예예 | Nâng ly nào! |
- [혁진] 자, 축하합니다 - [함께 축하한다] | - Chúc mừng! - Phải, chúc mừng! |
그런데 결혼 좋은 거죠? | Cưới nhau thích thật nhỉ? |
- [헛웃음 치며] 뭐야 - [혁진, 센터장의 헛기침] | Gì cơ? |
[유리] 당연히 좋은 거죠 | Dĩ nhiên là thích rồi. |
그쵸? | Nhỉ? |
[혁진] 아유, 그럼, 유리야, 좋아 | Dĩ nhiên. You Ri à, thích lắm. |
[사람들의 웃음] | |
[유리] 아이 | |
[혁진이 놀라며] 뭐야, 저거 | Làm gì vậy trời? |
[사람들의 환호] | Này! |
[음악이 잦아든다] | |
피곤하지? | Em mệt à? |
[희주] 치… | |
요리는 자기가 다 했다면서? | Anh khoe là anh nấu hết. |
아니, 맞잖아 | Nhưng đúng vậy mà. |
[부드러운 음악] | |
고생했어 | Em giỏi lắm. |
시끌벅적해서 좋더라 | Bầu không khí sôi động thích thật. |
앞으로도 이 집이 조용하지 않고 시끌시끌하면 좋겠다 | Em mong nhà này luôn sôi động, đừng bao giờ lặng lẽ. |
그래? | Thật à? |
그럼 우리 둘 말고 | Vậy thì cần có thêm người. |
[유연] 사람이 더 필요하겠는데? | Vậy thì cần có thêm người. |
[유연, 희주의 웃음] | |
아참, 나 다음 주부터 방송국 출근 해요 | Tuần tới em bắt đầu làm ở đài truyền hình. |
- 방송국? - [희주] 응 | - Đài truyền hình? - Vâng. |
뉴스 수어 통역사 다시 하기로 했어요 | Em đã nhận lời quay lại làm phiên dịch ký hiệu cho họ. |
앞으로도 통역 계속할 거예요 | Và em định tiếp tục làm vậy. |
난 이 일이 좋아 | Em thích công việc này. |
그래, 축하해 | Hẳn rồi. Chúc mừng em. |
[유연, 희주의 웃음] | |
[희주] 어머 | |
협조해, 홍희주 | Hợp tác đi, Hong Hee Joo. |
이 집이 시끌시끌하려면 | Nếu em muốn nhà này sôi động |
- 식구가 더 필요하니까 - [유연, 희주의 웃음] | thì ta cần thêm người! |
[희주가 웃으며] 왜 이러는데 | Anh làm gì vậy? |
- 협조해! - [유연, 희주의 웃음] | Hợp tác đi mà! |
[차 문 열리는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[상훈] 어서 먹어 봐라 | Ăn thử đi. |
너 좋아하는 매운탕이야 | Món yêu thích của cháu đấy. |
그날 이후로 | Từ hôm đó, |
생선을 못 먹겠더라고요 | cháu chẳng ăn cá nổi nữa. |
[유연] 비린내를 맡으면 | Hễ ngửi thấy mùi cá |
낚시터의 기억이 떠올라서 | là cháu lại nhớ chuyện ở chỗ câu cá. |
[첨벙대는 소리] | |
[아이가 힘겹게] 살려… | Cứu… |
[힘겨운 숨소리] | Cứu với… |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
다른 걸로 준비해 오마 | Để chú nấu món khác cho. |
아니요, 두세요 | Thôi ạ. Không cần đâu. |
솜씨는 여전하시네요 | Chú vẫn nấu ngon như xưa giờ. |
고맙다 | Cảm ơn cháu. |
[상훈] 백김치가 이게… | Nếm thử kim chi trắng đi. |
[음악이 잦아든다] | |
[연희] 혼인 신고? | Đăng ký kết hôn? |
조만간 그 사람이랑 다시 올게요 | Hôm nào con sẽ đưa anh ấy đến. |
[희주] 같이 오겠다는데 | Anh ấy muốn hôm nay, |
오늘은 엄마가 좋은 소리 안 할 거 같아서 | nhưng con sợ mẹ không tử tế với anh ấy. |
[연희] 잘 아네 | Con nói phải. |
지 팔자 지가 꼰다고 | Con đã bảo tự quyết đời mình, còn đến tận vùng chiến sự mà. |
꾸역꾸역 그 위험한 데를 찾아가더니 | Con đã bảo tự quyết đời mình, còn đến tận vùng chiến sự mà. |
이젠 맘대로 결혼까지 | Con đã cưới nó mà chẳng bảo ai. |
기막혀 | Hết nói nổi. |
희주 웃는 얼굴 본 적 없다며 | Bà bảo chưa hề thấy con cười. |
[일경] 지금 웃잖아 | Giờ nó đang cười. |
행복해 보이잖아 | Trông thật hạnh phúc. |
그럼 됐지, 뭘 더 바라 | Còn mong gì hơn nữa chứ? |
[일경] 집은? 어디에 구했어? | Con sống ở đâu? |
여기서 좀 먼 동네요 | Một chỗ xa nơi này. |
거기가 어딘데? | Là ở đâu? |
천천히 하자, 엄마 | Mẹ cứ thong thả đi mà. |
내가 가끔 올게 | Thỉnh thoảng con sẽ ghé thăm. |
[잔잔한 음악] | |
잘 살아 | Sống hạnh phúc nhé. |
백 서방이 널 아끼는 건 내가 잘 알아 | Mẹ biết nó quan tâm con thế nào. |
[연희가 떨며] 그러니까 오래오래 | Nên hãy sống thọ |
행복하게 잘 살아 | và hạnh phúc. |
[인아] 희주야 | Hee Joo. |
결혼 얘기 못 해서 미안해 | Em xin lỗi vì chưa báo chị chuyện cưới. |
[희주] 근데 | Nhưng… |
언니가 어떻게 생각할지 몰라서 | Em chẳng biết chị sẽ cảm thấy thế nào. |
축하한단 말 하려는 거 아니야 | Chị không cố chúc mừng em đâu. |
[인아] 우리가 다시 만난 뒤로 | Từ khi gặp lại nhau, |
너랑 가까워져 보려고 나름 애썼는데 | chị đã cố hết sức để thân thiết với em. |
참 | Nhưng mà |
어렵더라 | khó quá. |
근데 생각해 보니까 | Nhưng khi nghĩ về chuyện đó, |
순서가 잘못됐던 거 같아 | có lẽ chị làm không đúng cách rồi. |
친해지려고 하기 전에 | Trước khi ta có thể thân thiết, |
이 말을 먼저 했어야 됐는데 | chị nên nói với em lời này trước. |
희주야 | Hee Joo, |
미안해 | chị xin lỗi. |
나 | Chị… |
오랫동안 널 힘들게 했던 | đã khiến em khổ sở thời gian dài, |
가해자이자 | có cái do chị gây ra, |
방관자였어 | có cái do chị làm ngơ. |
- [애잔한 음악] - 언니 | Chị à. |
나 옛날 일은 다 잊으려고 | Em sẽ quên hết chuyện cũ. |
[희주] 하나하나 기억하고 되새기다간 | Nếu cứ chìm trong quá khứ, |
옛날 일 때문에 지금 이 순간까지 불행해지잖아 | thì em sẽ không hạnh phúc ở hiện tại. |
언니도 해 봐 | Chị cũng nên làm vậy. |
지나간 건 다 잊어 | Quên quá khứ đi. |
그래도 될까? | Vậy cũng được sao? |
[따뜻한 음악] | |
[희주] 언니 | Chị à. |
나 행복해 | Em đang hạnh phúc. |
그리고 이젠 | Và giờ, |
내 행복을 의심하지 않아 | em không nghi ngờ hạnh phúc của mình nữa. |
나는 충분히 그럴 자격 있는 사람이라고 | Vì em là người xứng đáng có được hạnh phúc, |
그 사람이 믿게 해 줬어 | và anh ấy đã giúp em tin như thế. |
언니도 행복해질 자격 있어 | Chị cũng xứng đáng được hạnh phúc. |
내 말 믿어 | Tin em đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[유리] 속보입니다 | Tin nóng. |
팔티마 공습이 이어지고 있는 이즈마엘에서 | Paltima đang tiến hành không kích ở Izmael, |
한국인들이 무장 세력에게 납치됐습니다 | nơi các công dân Hàn Quốc bị lực lượng vũ trang bắt cóc. |
이에 정부는 외교부 본부에 | Trước chuyện này, chính phủ đã lập Trụ sở Phòng vệ |
재외국민 보호 대책 본부를 설치하고 | Trước chuyện này, chính phủ đã lập Trụ sở Phòng vệ |
협상 전문가 백유연 씨를 급파한다는 방침인데요 | ở Bộ Ngoại giao và sẽ cử nhà đàm phán Paik Yu Yeon đến đó. |
정부는 피랍자들의 안전을 최우선으로 삼아 | Chính phủ sẽ ưu tiên sự an toàn của các con tin |
모든 외교적 수단을 동원해 | và tiến hành mọi nỗ lực ngoại giao để giải cứu hết mọi con tin. |
전원 구출할 수 있도록 최선을 다하겠다고 밝혔습니다 | và tiến hành mọi nỗ lực ngoại giao để giải cứu hết mọi con tin. |
보도에 이진혁 기자입니다 | Phóng viên Lee đang ở hiện trường. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며 | Số bạn gọi hiện không liên lạc được. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư… |
- 통화료가 부과됩니다 - [통화 종료음] | Số bạn gọi hiện không liên lạc được. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư… CHỒNG |
[조작음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[희주] 여보세요 | Alô? |
[유연] 왜 이렇게 늦게 받습니까? | Sao em lâu bắt máy vậy? |
어디예요? 괜찮아요? | Anh đang ở đâu? Anh ổn chứ? |
- [활기찬 음악] - [유연] 협상 끝났습니다 | Đàm phán xong rồi. |
귀국합니다 | Giờ anh về. |
출발 준비 다 됐습니다 | Đã sẵn sàng lên đường rồi. |
[희주의 안도하는 한숨] | |
기다렸잖아요 왜 이렇게 연락이 안 돼요 | Em chờ máy mãi. Sao khó liên lạc anh vậy? |
신호가 안 잡히는 지역이었습니다 | Anh ở khu vực không có sóng mà. |
근데 | Nhưng… |
말투가 왜 그래? | giọng anh bị sao vậy? |
[유연] 내 말투가 왜요? | Sao là sao, 406? |
사공육 | Sao là sao, 406? |
오랜만에 설레고 좋지 않습니까? | Thế này không thích mê à? |
설레? | "Thích mê"? |
왜, 사공육 그 여자가 그리운가 보지? | Tại sao? Nhớ cái cô đó à? |
[음악이 잦아든다] | |
네, 그립습니다 | Phải. Anh nhớ cô ấy. |
뭐가 그리운데? | Anh nhớ gì nào? |
간담 서늘하게 협박하던 그 말투 | Chất giọng sởn gai ốc của cô ấy khi đe dọa anh. |
- [부드러운 음악] - 가시 돋친 목소리 | Chất giọng sắc lạnh đó. |
그게 왜 좋은데? | Sao anh lại thích? |
참지 않으니까 | Vì cô ấy bung hết ra. |
[유연] 나한테 불만이 있어도 | Em mà cáu anh |
말을 하지 않으면 내가 알 수 없는데 | và không nói gì, thì anh sẽ không biết. |
침묵하면 내가 잘하고 있다고 | Nếu em cứ im lặng, anh sẽ nghĩ là anh đang làm đúng cả. |
착각할 수도 있는데 | Nếu em cứ im lặng, anh sẽ nghĩ là anh đang làm đúng cả. |
내 아내가 참지 않는 게 | Anh thích khi vợ anh |
난 좋으니까 | bung hết ra. |
앞으로도 참지 마십시오 | Đừng kìm nén nữa. |
떼쓰고 항의하고 | Cứ làm loạn lên, phàn nàn, |
잔소리도 하십시오 | mè nheo tùy thích. |
약속합니까? | Hứa nhé? |
네 | Vâng. |
맹세합니까? | Thề chứ? |
네 | Vâng. |
단 | Nhưng mà, |
내가 전화 걸면 | nếu em gọi, |
[희주] 뭘 해 줄 건데요? | anh sẽ làm gì cho em? |
사공육이 시키는 건 뭐든 다 | Yêu cầu gì cũng làm hết, 406 à. |
[유연] 그러니까 앞으로 | Nên từ giờ, cứ gọi anh cả đời đi. |
나한테 평생 전화 걸어 줍니다 | Nên từ giờ, cứ gọi anh cả đời đi. |
언제나 첫 통화인 것처럼 받을 테니까 | Lần nào anh cũng sẽ bắt máy như là cuộc gọi đầu tiên. |
그럼 지금부터 내가 원하는 걸 말할게요, 잘 들어요 | Vậy từ giờ, em sẽ nói mình muốn gì. Nghe kỹ đây. |
뭡니까? | Gì nào? |
할 수 있는 한 | Về với em sớm nhất có thể. |
최대한 빨리 나한테 돌아와요 | Về với em sớm nhất có thể. |
당장 내 곁으로 | Về với vòng tay em ngay. |
[유연이 속삭이며] 지금 가요 | Về ngay đây. |
[감성적인 음악] | |
[유연] 여기 한 부부가 있습니다 | Ở đây có một cặp vợ chồng. |
[희주] 두 사람은 | Hai người này đã sống mà không thể mở lòng với nhau. |
서로 속마음을 터놓지 못하고 살아왔습니다 | Hai người này đã sống mà không thể mở lòng với nhau. |
[유연] 좀 더 솔직했다면 | Liệu có thể khác đi |
마음속 진심을 보여 줬다면 | nếu họ thể hiện cảm xúc thật |
달랐을까 | và thành thật hơn? |
[희주] 지금이라도 노력한다면 | Nếu giờ họ cố gắng nỗ lực, |
다른 평범한 부부처럼 살아갈 수 있을까 | liệu họ có thể sống như những người bình thường không? |
[유연] 여기 한 부부가 있습니다 | Giờ ở đây có một cặp vợ chồng. |
[유연, 희주의 웃음] | |
[희주] 서로에 대한 속마음과 진심을 감추지 않고 | Họ không giấu cảm xúc thật và luôn thành thật với nhau. |
[유연] 함께 행복해지기 위한 노력을 약속한 | Có một cặp vợ chồng đã hứa sẽ nỗ lực để hạnh phúc bên nhau. |
부부가 있습니다 | Có một cặp vợ chồng đã hứa sẽ nỗ lực để hạnh phúc bên nhau. |
"사랑" | TÌNH YÊU |
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment