Search This Blog



  지금 거신 전화는 12

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt




안 돼

Không.

[형철] 저 새끼 잡아!

Không. Bắt lấy hắn!

[희주] 안 돼

Không.

[고조되는 음악]


[희주가 흐느낀다]


안 돼, 안 돼

Không…

[흐느끼며] 어떡해, 어떡해

Không… Em biết làm sao đây?

[희주가 엉엉 운다]


- [음악이 뚝 끊긴다] - [놀란 숨소리]


[휴대폰 진동음]


여보세요

Alô?

네?

Gì cơ?

[남자] 바른문화재단 김필석…

Từ Quỹ Văn hóa Barun…

- 희주 씨도 몰랐다는 거죠? - [희주] 네, 몰랐어요

Em cũng không biết à? Em cũng không biết.

거기가 어디예요?

Diễn ra ở đâu vậy?

제가 지금 바로 갈게요

Em đến ngay đây.

아니요, 오지 마세요

Không, đừng đến đây. Nhà báo đông lắm.

지금 여기 기자들도 많고

Không, đừng đến đây. Nhà báo đông lắm.

중요한 건 그 자식 여기 안 왔어요

Quan trọng là cậu ấy không có ở đây.

[불안한 음악]


[혁진] 오늘 오전 백사언 전 대통령실 대변인이

Sáng nay, Paik Sa Eon, Cựu Phát ngôn viên Tổng thống

고 백장호 총재로부터 상속받은 전 재산을

đã tuyên bố quyên góp hết tài sản thừa kế

사회에 환원한다고 밝혔습니다

đã tuyên bố quyên góp hết tài sản thừa kế từ Chủ tịch Paik Jang Ho.

또한 모든 법적 절차와 후속 조치는

Và mọi thủ tục pháp lý

법률 대리인을 통해서만 진행할 계획이라는 입장입니다

đều do đại diện pháp luật của anh thực hiện.

한편 대통령실은 백 전 대변인의 사표를 수리하고

Đồng thời, Văn phòng Tổng thống đã nhận đơn từ nhiệm của anh Paik

후임을 물색 중인 것으로 알려졌습니다

và đang tìm người thay thế.

[희주] 그가

GIẤY BỔ NHIỆM Anh ấy…

사라졌다

đã biến mất.

- [아이들의 환호] - [음악이 잦아든다]

TẬP CUỐI

[상우] 얘들아, 밥 먹자!

Ăn thôi!

[아이들의 환호]


조심, 조심

Chạy cẩn thận.

[유리] 자


- [아이1의 말소리] - [상우] 네

Thích quá.

[유리] 자, 많이 먹어

Thích quá. Ăn nào.

- 먹고 또 먹어도 돼요? - [유리] 그럼

Em ăn thêm được không ạ? Đương nhiên.

많이 먹어야 빨리 크지

Phải ăn để lớn chứ.

저 상우 쌤보다 키도 훨씬 크고

Em sẽ cao hơn anh Sang Woo!

더 멋진 남자 될 거예요

Ngầu hơn nữa.

그러니까 상우 쌤이랑 결혼하면 안 돼요

Nên chị không được cưới anh Sang Woo nhé?

- 결혼? - [상우] 야

- "Cưới" á? - Đây.

[아이2의 당황한 소리]

Đừng lớn nhanh quá.

천천히 커라 귀여운 게 최고야, 인마

Đừng lớn nhanh quá. Dễ thương mới là nhất.

- 메롱 - [상우] 메롱


[유리, 아이2의 웃음]


[유리] 참…


[질색하는 소리]


[질색하는 소리]


왜 견제를 해요, 애한테?

Sao lại so đo với con nít?

견… [헛웃음]

So đo…

견제는 무슨

Sao cũng được.

소식 들었어요?

Em nghe gì chưa?

백사언 대변인 전 재산 환원

Paik Sa Eon quyên tặng toàn bộ tài sản.

들었죠

Em nghe rồi.

그 대박 소식을 어떻게 몰라요

Sao lại không biết? Tin khủng mà.

[상우] 원장님이 그러시는데

Giám đốc ở đây nói

우리 누리꿈마을도 후원받는대요

Làng Mộng Nuri cũng được quyên tặng.

선배한테요?

Từ anh Sa Eon?

뭐, 익명의 후원자라는데

Từ một nhà hảo tâm ẩn danh.

누구겠어요

Còn ai nữa chứ?

재산은 기부해

Anh ấy quyên tặng tài sản,

대변인은 사퇴해

từ chức phát ngôn viên

연락은 안 돼, 어디 있는지도 몰라

và lặn mất tăm. Chẳng ai biết anh ấy ở đâu.

백사언이라는 사람이 그냥

Có vẻ như Paik Sa Eon

세상에서 완전히 사라져 버린 거 같아요

đã hoàn toàn biến mất khỏi cõi đời.

맞잖아요

Phải.

백사언은 죽었잖아요

Paik Sa Eon chết rồi.

[무거운 음악]


맞아요, 죽었죠

Phải. Chết thật rồi.

[유리] 속보입니다

Tin nóng.

조금 전 백사언 대통령실 대변인의 아내 홍희주 씨가

Đã xác nhận rằng Hong Hee Joo, vợ của Phát ngôn viên Paik Sa Eon… 1 THÁNG TRƯỚC

실종 나흘 만에 무사히

1 THÁNG TRƯỚC …đã an toàn trở về

가족의 품으로 돌아온 것으로 확인됐습니다

sau khi mất tích bốn ngày.

[소란스럽다]

Cảnh sát cáo buộc Shim Kyu Jin,

서울 성랑경찰서는 홍희주 씨를 납치, 살인 교사 한 혐의로

Cảnh sát cáo buộc Shim Kyu Jin, vợ của ứng viên Paik Ui Yong của Đảng Tự do và Công lý,

자유민성당 백의용 후보의 아내 심규진 씨를 입건한 한편

về tội bắt cóc và chỉ đạo giết người trong vụ của Hong Hee Joo.

심 씨에게 교사를 지시받은 민 모 씨를 체포해 조사 중인데요

Ông Min cũng đã bị bắt và đang bị điều tra vì là người thực hiện tội ác này.

민 모 씨는 추락사로 위장하기 위해

Ông Min thú nhận mình đã được lệnh đẩy chiếc xe xuống sông

사고 차량을 강으로 밀었으며

Ông Min thú nhận mình đã được lệnh đẩy chiếc xe xuống sông để dàn cảnh

신발과 휴대 전화 등 홍희주 씨의 소지품을 흘려

và thả tư trang của cô Hong Hee Joo như giày và điện thoại nhiều nơi,

경찰의 수사를 방해하라는 지시를 받았다고 밝혔습니다

và thả tư trang của cô Hong Hee Joo như giày và điện thoại nhiều nơi, để cản trở việc điều tra của cảnh sát.

한편 홍희주 씨를 납치한 용의자는

Đồng thời, nghi phạm bắt cóc cô Hong Hee Joo

거듭된 경고에도 불구하고 총기로 피해자를 위협해

đã liên tục đe dọa nạn nhân bằng súng bất chấp những lời cảnh báo từ cảnh sát

결국 경찰이 쏜 실탄에 맞고 그 자리에서 숨졌습니다

và cuối cùng đã bị cảnh sát bắn chết tại hiện trường.

[음악이 뚝 끊긴다]


[털썩 주저앉는 소리]


[납치범이 울먹이며] 엄마!

Mẹ ơi!

[쾅쾅 문 두드리는 소리]


[소리치며] 엄마!

Mẹ ơi!

[어두운 음악]


[납치범의 성난 숨소리]


거기 있지?

Mẹ ở đó phải không?

바, 밖에 있는 거 다 알아, 이씨

Con biết mẹ ở đó mà!

[납치범이 쾅쾅대며] 나 왜…

Sao lại nhốt con ở đây?

[절규하며] 왜 여기 가둔 거야!

Sao lại nhốt con ở đây?

[납치범의 거친 숨소리]


언제까지 가, 가둘 거야?

Mẹ định nhốt con bao lâu nữa?

말했지?

Mẹ nói rồi.

엄마는

Con trai à, mẹ…

엄마는 널 다시는 잃고 싶지 않다고

Mẹ không muốn mất con lần nữa.

[규진] 후회 많이 했었어

Mẹ hối hận vô cùng.

엄마가 그때

Giá mà

그때 널 지켰다면

hồi đó mẹ bảo vệ con,

그렇게 잃지 않았을 텐데

thì đã không để mất con như thế.

그러니까 사언아

Sa Eon,

엄마가 하는 말 잘 들어

nghe mẹ nói cho kỹ.

엄마는

Nghe này.

엄마는 널 가두는 게 아니야

Mẹ không nhốt con,

지키는 거야

mẹ đang bảo vệ con.

[규진의 떨리는 숨소리]


[쿵 부딪는 소리]


[쿵 부딪는 소리]


[허탈한 숨소리]


- [흐느끼는 숨소리] - [격정적인 음악]


[오열한다]


[음악이 잦아든다]


그동안 저는

Suốt bao lâu nay,

남들보다 운 좋은 인생을 살아왔다고 생각했습니다

tôi luôn tin mình có cuộc đời may mắn hơn người.

[의용] 정치 명문가 집안

Có gia đình chính khách lẫy lừng

온 국민의 존경을 받던

và người cha…

제 아버지

được cả nước tôn trọng.

[의용의 떨리는 숨소리]


[훌쩍인다]


그런데 아니었습니다

Nhưng đó đều là dối trá.

아버지의 실체는

Sự thật về bố tôi

제가 믿었던 것과 정반대의 허상 그 자체였으며

hoàn toàn trái ngược với những gì tôi tin. Đó chỉ là vẻ bề ngoài.

죽은 줄 알았던 아들은

Con trai mà tôi tưởng đã chết giờ trở về

살아 돌아와

Con trai mà tôi tưởng đã chết giờ trở về

제 목을 더 옭아맸습니다

và khiến đời tôi thê thảm hơn nữa.

그래서 전

Nên tôi sẽ để lại gia đình và thân thế,

제 집안, 배경 모두 버리고

Nên tôi sẽ để lại gia đình và thân thế,

인간 백의용으로 다시 서려고 합니다

mà làm lại cuộc đời với tư cách Paik Ui Yong, một người bình thường.

존경하는 국민 여러분

Các công dân kính mến,

저의 모자람과 과오를

nếu các bạn có thể rộng lượng chấp nhận…

너그러이 포용해 주신다면

những thiếu sót và khiếm khuyết của tôi,

이 백의용

thì tôi, Paik Ui Yong,

더 나은 모습으로 새롭게 태어날 것을

xin hứa sẽ thay đổi toàn bộ để trở thành…

국민 여러분께 약속드립니다

một người tốt hơn vì các bạn.

[아련한 음악]


[사람들의 행복한 웃음]


"메리 크리스마스"

GIÁNG SINH AN LÀNH

[음악이 잦아든다]


[TV 속 기자] 백의용 후보는 3.4%로 3위를 차지했습니다

Paik Ui Yong về thứ ba với 3,4% phiếu bầu.

[희주] 백씨 가문에선 끝내 대통령이 탄생하지 않았다

Cuối cùng, nhà Paik chẳng bao giờ sinh ra được một tổng thống.

- [차분한 음악] - [판사] 피고인은

Bị cáo đã giết hại bố chồng

시아버지를 살해하였으며

Bị cáo đã giết hại bố chồng

반성의 기미 없이 다시금 살인을 교사하는 등

và không thể hiện sự ăn năn nào, lại còn tiếp tục chỉ đạo giết người,

결국 사상자가 발생하는 범죄를 반복하였다

cuối cùng lặp lại tội ác dẫn đến thương vong.

본 법정은 이에 대한 책임을 엄중히 물어

Tòa xét thấy bị cáo có tội,

피고인 심규진을

và tuyên cho Shim Kyu Jin

무기 징역에 처한다

bản án tù chung thân.

[희주] 결국 두 번이나 아들을 지키지 못한 어미는

Cuối cùng, người mẹ hai lần không thể bảo vệ con trai mình

항소했다

đã mở lời thỉnh cầu.

법정 최고형인 사형을 선고해 달라고

Bà yêu cầu bản án cao nhất, tử hình.

평생 백씨 가문에 충직했던 집사는

Quản gia trung thành với nhà Paik cả đời

죄를 인정하고 깊이 반성하는 점

đã thừa nhận tội ác và vô cùng ăn năn.

피해자가 처벌을 원하지 않는 점 등을 참작해

Xét chuyện nạn nhân không muốn trừng phạt ông,

징역 5년을 선고받았다

nên ông chỉ bị tuyên án năm năm tù.

[TV 소리]


세상을 떠들썩하게 했던 백씨 가문의 스캔들은

Vụ tai tiếng của nhà Paik vốn gây xôn xao khủng khiếp

그렇게 끝이 났다

giờ đã chấm dứt.

그리고 그는 세상에서 자취를 감췄다

Về phần anh ấy, anh ấy đã biến mất khỏi cõi đời,

그가 가진 모든 것을 내려놓고

buông bỏ hết mọi thứ mình từng có.

[음악이 잦아든다]


또 오셨네요

Cô lại đến.

잘 지냈어요?

Anh có khỏe không?

왜 계속 오시는 겁니까?

Sao cô cứ đến thăm tôi mãi vậy?

[도재] 잘 아시잖아요

Cô biết rất rõ…

제가 대변인님 배신자라는 거

tôi đã phản bội phát ngôn viên.

배신했다는 걸 알기 전까지

Trước khi biết anh là kẻ phản bội,

그 사람이랑 제일 자주 통화하고

anh ấy gọi anh nhiều nhất,

제일 많이 얘기 나눴었잖아요

nói chuyện với anh nhiều nhất.

예, 그랬죠

Phải.

뭐라도 좋아요

Gì cũng được.

[희주] 그 사람이랑 했던 얘기 중에

Anh có nhớ ra điều gì từng trao đổi với anh ấy không? Gì cũng được.

생각나는 게 있으면 뭐든

Anh có nhớ ra điều gì từng trao đổi với anh ấy không? Gì cũng được.

말해 주세요

Làm ơn nói tôi nghe.

먼지처럼 사라질 거라고 하셨습니다

Anh ấy từng bảo sẽ tan biến như bụi.

[도재] 복수가 끝난 다음

Khi đã báo thù xong,

그분의 인생을 지탱해 왔던

động lực, mục đích và mục tiêu cuộc sống

목표와 대상이 다 없어지고 나면

không còn nữa,

자폭할 거라고 하셨습니다

thì anh ấy sẽ tự hủy.

원래는

Ban đầu là thế.

[의미심장한 음악]


원래는?

"Ban đầu"?

예, 그런데…

Phải, nhưng mà…

지금은

Giờ thì sao?

생각이 달라졌습니까?

Anh đổi ý rồi à?

물론

Dĩ nhiên.

난 복수 이후의 삶을 살 겁니다

Sau khi báo thù, tôi sẽ sống tiếp.

[사언] 남은 시간을

Cùng người mà tôi

함께하고 싶은 사람이랑 같이

muốn chung sống cả đời.

[도재] 그래서 저는 그분이

Nên tôi không nghĩ anh ấy sẽ biến mất vì thù đã trả xong.

복수가 끝났기 때문에 사라졌다고 생각하지 않습니다

Nên tôi không nghĩ anh ấy sẽ biến mất vì thù đã trả xong.

분명

Tôi chắc chắn

다른 이유가 있을 겁니다

còn một lý do khác.

[음악이 잦아든다]


어? 희주 씨

- Hee Joo. - Anh Kang.

과장님

- Hee Joo. - Anh Kang.

아, 이, 이게 얼마 만이에요

Bao lâu chưa gặp nhỉ?

잘 지내셨…

Cô có…

오랜만이네요

Lâu rồi không gặp.

박도재 씨 만나러 오신 거예요?

Anh đến gặp anh Park à?

아, 예, 종종 옵니다 [웃음]

Phải, khá thường xuyên.

[영우] 대변인님 생각하면 괘씸하긴 해도

Nghĩ về chuyện của sếp là tôi cáu lắm,

죄는 미워하되 사람은 미워하지 말랬으니까

nhưng tôi được dạy phải ghét tội chứ đừng ghét con người.

또 봬요

Tạm biệt.

종종 물어보셨어요

Anh ấy từng hỏi tôi nhiều.

[잔잔한 음악]

Anh ấy từng hỏi tôi nhiều.

부부 사이엔 어떤 대화를 하는지

Anh ấy hỏi vợ chồng thường nói chuyện và bày tỏ tình cảm thế nào.

[영우] 애정 표현은 어떻게 하는지

Anh ấy hỏi vợ chồng thường nói chuyện và bày tỏ tình cảm thế nào.

좋은 남편은 어떻게 되는 건지

Cả về cách làm người chồng tốt. Trong hôn nhân,

[사언] 부부 사이에

Trong hôn nhân,

뭐, 서로 감추는 거라든가

vợ chồng anh có che giấu điều gì

속인다든가 하는 건 없냐고요

hay lừa dối nhau không?

알면서도 모르는 척

Đôi khi cần giả vờ như không biết chuyện gì đó, cứ kệ nó.

적당히 넘어가 주는 것도 필요합니다

Đôi khi cần giả vờ như không biết chuyện gì đó, cứ kệ nó.

[영우] 부부 사이에도 노력이 필요하지 않겠습니까?

Nhưng hôn nhân cần có nỗ lực, anh không nghĩ vậy à?

노력?

Nỗ lực à?

그런 건 어떻게 하는 겁니까?

Sao anh làm được vậy?

예?

- Gì cơ? - "Yêu em,

'사랑해, 우주 최강'

- Gì cơ? - "Yêu em, tình yêu tối hậu của anh".

[영우] 서툴지만

Có lẽ anh ấy vụng về,

노력 많이 하셨어요

nhưng anh ấy đã rất nỗ lực.

더 듣고 싶어요

Anh nói thêm đi.

[영우의 한숨]


대변인님이

Phát ngôn viên ấy

이걸 배우셨어요

đã học cách làm kiểu này.

[웃으며] 믿겨지세요?

Cô tin nổi không?

그, 워크숍 갈 때였는데

Lúc cả đội chúng ta đi chơi.

버스 안에서 저한테

Trên xe buýt, anh ấy đã hỏi tôi cách để thể hiện tình cảm.

애정 표현에 대해서 물어보시더라고요

Trên xe buýt, anh ấy đã hỏi tôi cách để thể hiện tình cảm.

그래서 요걸 가르쳐 드렸죠

Nên tôi dạy chiêu này.

근데 이제

Nhưng có lẽ

'홍희주 씨를 위해서 연습을 했다'라곤 상상도 못 했고

anh ấy học vì cô cả. Tôi chẳng ngờ luôn.

보고 싶네요, 아이고, 참

Tôi cũng nhớ anh ấy.

[음악이 잦아든다]

BẾP NHẬT

멋지다, 잘 어울려

Bảnh quá. Hợp với bố thật.

[웃음]


아빠, 기억나?

Bố có nhớ không?

[희주] 어릴 때 크리스마스 되면 아빠가 꼭 돈가스 사 줬던 거

Hồi nhỏ, Giáng sinh nào bố cũng mua tonkatsu cho con.

돈가스 맛있어

Tonkatsu ngon lắm.

홍 회장님 집에서도

Ở nhà Chủ tịch Hong, con đã ăn đủ món ngon vào mùa Giáng sinh,

[희주] 크리스마스마다 온갖 맛있는 음식 다 먹었지만

Ở nhà Chủ tịch Hong, con đã ăn đủ món ngon vào mùa Giáng sinh,

나는 아빠랑 먹는 돈가스가 제일 맛있었어

nhưng tonkatsu mà bố con mình ăn là ngon nhất.

나 돈가스 좋아해 그래서 내가 사 달라고 했어

Bố thích tonkatsu. Nên mới đòi đến đây.

내가 오자고 한 거잖아

Con mới là người rủ chứ.

[직원] 음식 나왔습니다

Đồ ăn ra rồi.

[희주] 감사합니다

Cảm ơn cô.

[직원] 어? 또 오셨네요?

Chú lại đến.

- [웃음] - [직원] 맛있게 드세요

Chú lại đến. Chúc chú ngon miệng.

맛있어

Ngon quá.

[희주] 근데 아빠

- Nhưng mà, bố? - Ừ.

여기 온 적 있어?

Bố từng đến đây rồi à?

내 생일날

Hôm sinh nhật bố.

내가 사 달라고 했어

Bố bảo muốn đến đây.

누구한테?

Bảo ai ạ?

우리 사위

Con rể bố.

[탄성]


뭐?

Gì cơ?

[애틋한 음악]


그게 언제야? 아빠 생일이면 7월?

Lúc nào? Sinh nhật bố là tháng Bảy nhỉ?

그 후로는 안 왔어? 못 봤어?

Từ đó anh ấy có quay lại không? Bố có gặp anh ấy không?

- [초인종 소리] - [음악이 잦아든다]


- [도어 록 작동음] - [희주의 다급한 숨소리]


가자

Đi thôi.

- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]


[인아] 곧 크리스마스잖아

Gần đến Giáng sinh rồi.

아무도 없는 집에 혼자 있지 말고

Đừng ở một mình trong căn nhà trống vắng.

나랑 같이 가자

Đi với chị đi.

평창동이 싫으면 나랑 어디 여행이라도 가든가

Em không muốn gặp bố mẹ, thì đi du lịch một chuyến.

언제까지 이 집에 있을 거야

Em định ở đây bao lâu nữa?

언제까지 얘기해야 돼

Em phải bảo chị bao nhiêu lần?

나 이 집에서 안 나가

Em không đi khỏi nhà này đâu.

계속 이렇게 기다린다고?

Em cứ đợi ở đây à?

[인아] 벌써 6개월이나 지났어

Đã sáu tháng rồi.

이 집 비웠는데

Lỡ em đi khỏi đây,

그 사람 돌아오면?

mà anh ấy về thì sao?

[희주] 왔는데

Lỡ như anh ấy về,

내가 없어서 엇갈려 버리면 어떡해

mà em không có ở đây, rồi không gặp được nhau?

난 아직도

In A à…

그 사람이 없다는 게 믿기지가 않아, 언니

em vẫn không tin được anh ấy đã ra đi.

그때 구조되고 병원에서 눈떴을 때만 해도 분명히

Sau khi được cứu và tỉnh dậy ở bệnh viện, em chắc chắn…

내 옆에 있었어

anh ấy đã ở ngay bên em.

[잔잔한 음악]


[희주] 탈진 상태로 며칠 동안 잠을 자고 또 자고 할 때

Khi em ngủ mê mệt mấy ngày vì kiệt sức,

[떨며] 눈뜰 때마다

hễ mở mắt

내 옆에 꼭 붙어 있었어

là có anh ấy ngay bên cạnh,

늘 거기 있을 것처럼

như thể anh ấy luôn ở đó.

[옅은 한숨]


[희주의 떨리는 숨소리]


그리고

Và…

내가 기억하는 마지막 밤에도

vào tối cuối cùng em nhớ được…

[사언] 희주야

Hee Joo.

희주야

Hee Joo.

괜찮아

Không sao rồi.

꿈이야, 응?

Chỉ là mơ thôi mà.

다행이다

Nhẹ cả người.

당신이 총 맞는 꿈을 꿨어

Em đã mơ anh bị bắn.

아니야, 나 이렇게 옆에 있잖아

Không. Anh ở đây mà.

안심하고 자

Nên em cứ ngủ lại đi.

[애잔한 음악]


[희주가 울먹이며] 날 재워 주던 따뜻한 손길이

Em vẫn nhớ như in bàn tay ấm áp của anh ấy ru em vào giấc ngủ,

아직도 너무 선명해

Em vẫn nhớ như in bàn tay ấm áp của anh ấy ru em vào giấc ngủ,

금방이라도 돌아올 거 같은데 내가 어떻게 이 집을 떠나?

như thể anh ấy sẽ quay về ngay. Sao em bỏ nhà này được?

안 돌아와

Anh ấy không quay về đâu.

뭐?

Gì cơ?

[인아] 시간 지나면 단념할 줄 알았어

Chị tưởng sau một thời gian em sẽ từ bỏ và bước tiếp.

잊을 줄 알았어

Chị tưởng sau một thời gian em sẽ từ bỏ và bước tiếp.

근데 어쩜

Nhưng sao mà

하루도 한시도 잊지를 못하니?

em chẳng quên được, dù chỉ trong chốc lát?

언니는 아는 거야?

Chị biết sao?

그 사람이 왜 떠났는지 왜 안 돌아오는지

Chị biết tại sao anh ấy đi và sẽ không quay về sao?

그 이유를 알고 있어?

Chị biết lý do à?

내가 말해 줄 수 있는 거 이거 하나야

Chị chỉ có thể nói với em câu này.

잊어

Quên anh ấy đi.

[인아] 그 사람은

Anh ấy…

절대 돌아오지 않을 거야

sẽ không quay về.

그러니까 왜!

Vậy tại sao?

왜 그런 말을 하는 거냐고

Sao chị lại nói vậy?

언니, 말해 줘

Chị à, nói đi mà.

부탁이야

Xin chị đấy.

[한숨] 희주야

Hee Joo.

무슨 말을 해도 지금은 안 들리겠지

Chị có nói gì, em cũng đâu chịu nghe.

[인아] 근데 난

Nhưng giờ chị chỉ muốn em bớt đau buồn và hạnh phúc lên.

이제 니가 덜 아프고

Nhưng giờ chị chỉ muốn em bớt đau buồn và hạnh phúc lên.

더 행복했으면 좋겠어

Nhưng giờ chị chỉ muốn em bớt đau buồn và hạnh phúc lên.

아니야

Không.

[흐느낀다]


그 사람이 있어야 내가 덜 아프고

Em chỉ bớt đau buồn và hạnh phúc lên

더 행복할 수 있어

nếu có anh ấy ở đây.

[희주] 나 그 사람이 너무 필요해

Em cần anh ấy vô cùng.

너무 보고 싶어

Em nhớ anh ấy vô cùng.

[계속 흐느끼는 소리]


[휴대폰 진동음]


[사언]

Gặp nhau một lát nhé?

여길 왜?

Sao lại ở đây?

[한숨]


[음악이 잦아든다]


[통화 연결음]


[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다

Số bạn gọi không đúng.

다시 확인하신 후 걸어 주십시오

Vui lòng kiểm tra số điện thoại và thử lại.

[통화 종료음]


[한숨]


[통화 연결음]


[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다

Số bạn gọi không đúng.

다시 확인하신 후 걸어 주십시오

Vui lòng kiểm tra số điện thoại và thử lại.

[통화 종료음]


[한숨]


[휴대폰 진동음]


[의미심장한 음악]

CUỘC GỌI ĐẾN CUỘC GỌI QUỐC TẾ

여보세요

Alô?

여보세요

Alô?

[통화 종료음]


[통화 연결음]


- [영어 안내 음성] - [한숨]

Số bạn gọi hiện không liên lạc được.

[통화 종료음]


아르간?

Argan?

[음악이 잦아든다]


[혁진의 헛기침]


예? 아르간에서 전화가 와요?

Gì? Có cuộc gọi từ Argan?

전화만 온 게 아니에요

Không chỉ gọi đâu.

[초인종 소리]


[집배원] 홍희주 씨?

Cô Hong Hee Joo?

네, 저인데요

Vâng, là tôi.

예, 여기

Của cô đây.

국제 우편입니다

Là thư quốc tế.

여기 사인 한 번만 해 주세요

Cô ký nhận giúp tôi.

[집배원] 네

Cảm ơn.

[잔잔한 음악]


[남자가 영어로] 홍희주 님, 감사합니다

Cảm ơn cô Hong. Trường ngôn ngữ ký hiệu xây dựng cho trẻ em

전쟁으로 청각을 잃은 아이들을 위해

Trường ngôn ngữ ký hiệu xây dựng cho trẻ em mất thính giác trong chiến tranh.

수어 학교가 지어졌습니다

mất thính giác trong chiến tranh.

당신의 기부금 덕분입니다

Đây là nhờ khoản quyên tặng của cô.

[한국어로] 내 이름으로?

Mình quyên tặng sao?

[남자가 영어로] 이제 아이들이

Giờ các em có thể giao tiếp với thế giới.

세상과 이야기할 수 있는 길이 열렸습니다

Giờ các em có thể giao tiếp với thế giới.

아이들의 눈엔 희망이 가득하고

Đôi mắt các em đầy hy vọng,

그들의 미래는 밝습니다

với tương lai tươi sáng và rộng mở.

이 아이들이 더 큰 꿈을 꿀 수 있도록

Mong cô tiếp tục quan tâm đến các em

계속해서 관심을 가져 주세요

Mong cô tiếp tục quan tâm đến các em để các em có thể có ước mơ lớn trong tương lai.

[희주가 한국어로] 뷔벤 국제 수어 학교…

"Trường Ngôn ngữ Ký hiệu Quốc tế Buiben".

"위치 안내"


[음악이 잦아든다]


얼마를 기부했다고요?

Em quyên tặng bao nhiêu?

20억이요

Hai tỷ won.

20억?

Hai tỷ won á?

[혁진의 놀란 숨소리]


아니, 희주 씨 그렇게 돈이 많았어요?

Khoan, em giàu vậy à?

내가 한 게 아니라니까요

Đâu phải em.

[희주] 나한테 그런 돈이 어디 있어요

Em làm gì có chừng đó tiền.

그럼 누가…

Vậy thì ai…

그 사람이랑 같이

Không phải anh từng cùng anh ấy làm phóng viên chiến trường ở Argan sao?

아르간에서 종군 기자 했었죠?

Không phải anh từng cùng anh ấy làm phóng viên chiến trường ở Argan sao?

[희주] 아르간에 혹시 있을 만한 곳 모르세요?

Anh có biết chỗ nào ở Argan mà anh ấy có thể đến không?

아니, 그건 또 뭔 소리…

Em đang nói gì vậy?

백사언

Paik Sa Eon!

아니, 그 자식이 이 짓거리를 했다는 거예요?

Em nói là do cậu ấy làm sao?

아니면 누구겠어요

Chứ còn ai nữa?

[희주] 아르간에서 걸려 온 전화

Cuộc gọi từ Argan,

20억은 왜 20억이며 406, 604…

số tiền hai tỷ won, 406, 604…

이게 다 우연 같아요?

Đều là trùng hợp sao?

[혁진의 헛기침]


[헛웃음] 난 뭔 소린지 잘 모르겠고

Chẳng hiểu em nói gì nữa.

뭐, 아르간에 있을 만한 곳 알면 뭐요

Anh biết vài nơi ở Argan thì sao? Em định đi…

설마 거길 가 보겠다는…

Anh biết vài nơi ở Argan thì sao? Em định đi…

[희주] 짐작 가는 곳 있으면 알려 주세요

Anh nghĩ ra được gì, cứ nói đi mà.

아니, 희주 씨

Thôi mà, Hee Joo.

아르간 내전 지역인 거 몰라요?

Không biết Argan là vùng chiến à?

[혁진] 아무나 못 갈 뿐만 아니라

Ở đó không chỉ hạn chế nhập cảnh,

가면 죽어요

mà có khi em còn mất mạng đấy!

여기서 그 사람 기다리다 피 말라 죽으나

Em chết mòn mỏi chờ ở đây hay bị bắn ở đó

[희주] 거기 가서 총 맞아 죽으나 나한텐 매한가지예요

cũng đâu có sao. Như nhau cả thôi.

그러니까 알려 주세요

Nên làm ơn nói đi mà.

듣기 전엔 나 안 가요

Không nói thì em ngồi lì ở đây.

[한숨]


[비장한 음악]


[혁진] 노을

Hoàng hôn.

노을이요?

Hoàng hôn sao?

그놈 핸드폰 잠금 화면 본 적 없어요?

Chưa thấy màn hình khóa của cậu ấy?

[혁진] 그 자식 노친놈이에요

Cậu ấy cuồng lắm.

노을에 미친 놈

Ám ảnh với hoàng hôn luôn.

[혁진] 아르간에 있었을 때

Khi bọn anh ở Argan,

해 질 녘만 되면 달려가곤 했어요

cậu ấy chạy về phía mặt trời lặn.

거기 죽이는 선셋 스팟이 있거든요

Có một nơi cực đẹp để ngắm hoàng hôn.

거기서 노을 진 하늘 사진을 찍고 또 찍고

Cậu ấy chụp bầu trời hoàng hôn ở đó mãi.

[어린 사언] 붉은 게 꼭 터진 니 볼 같네

Đỏ như cặp má phính của em vậy.

[음악이 잦아든다]


- [영어로] 감사해요 - [남자] 별말씀을요

- Cảm ơn. - Không có gì.

전쟁 중에 청각을 잃은 아이들이 많은데

Quá nhiều trẻ em đã mất thính giác vì chiến tranh.

[남자] 덕분에 이렇게 좋은 학교가 생겼어요

Nhờ cô mà cơ sở này được thành lập.

정말 감사합니다

Chúng tôi biết ơn lắm.

혹시…

Nhân tiện,

이 사람이…

người này đã thay mặt tôi quyên tiền cho trường phải không?

제 이름으로 이 학교에 기부금을 낸 사람인가요?

người này đã thay mặt tôi quyên tiền cho trường phải không?

[남자] 글쎄요… 홍희주라는 이름으로 기부금만 받았을 뿐

À, đúng là chúng tôi nhận khoản quyên tặng của cô, nhưng là gửi gián tiếp.

직접 온 사람은 없었어요

À, đúng là chúng tôi nhận khoản quyên tặng của cô, nhưng là gửi gián tiếp.

여기 근처에 선셋 스팟이 있다던데 어떻게 가나요?

Nghe nói ở đây có một nơi ngắm hoàng hôn. Làm sao để đến đó?

선셋 스팟?

Điểm ngắm hoàng hôn?

[남자] 베스틴 성당을 말하는 건가요?

Cô đang nói đến Nhà nguyện Bestin?

네, 거기요!

Vâng, là chỗ đó.

거긴 지금 못 가요

Hiện giờ không đến đó được.

왜요?

- Sao vậy? - Đang bị quân nổi loạn chiếm đóng.

그 근방을 반란군이 점령했거든요

- Sao vậy? - Đang bị quân nổi loạn chiếm đóng.

[남자] 갔다간 죽어요

Cô mà đến đó là mất mạng.

[불길한 음악]


"베스틴"


"베스틴"


[종소리]


[반군] 손 들어!

Đưa tay lên!

손 머리에 올려!

Đưa tay lên đầu!

[음악이 뚝 끊긴다]


- [폭발음] - [포로들의 비명]


[긴장되는 음악]


- [반군1] 지뢰다! - [반군2] 앞차가 당했어!

- Bãi mìn! - Xe đi trước dính rồi!

[반군3] 가자!

Đi thôi!

[고조되는 음악]


[포로들의 겁먹은 소리]


[긴장한 숨소리]


- [가쁜 숨소리] - [차분한 음악]


[놀란 숨소리]


[안전벨트 채우는 소리]


[차 문 여닫히는 소리]


[긴박한 음악]


[반군1] 젠장!

- Chết tiệt! - Bên kia!

[반군2] 저기다!

- Chết tiệt! - Bên kia!

[요란한 총성]


[희주의 거친 숨소리]


- [타이어 마찰음] - [음악이 뚝 끊긴다]


[멀어지는 엔진음]


- [다급한 숨소리] - [안전벨트 푸는 소리]


[놀란 숨소리]


[힘겨운 숨소리]


[가쁜 숨소리]


[애틋한 음악]


[한국어로] 기다리라고 했지

Anh đã bảo em chờ đến khi anh về tìm em mà.

내가 널 찾을 때까지

Anh đã bảo em chờ đến khi anh về tìm em mà.

[사언] 근데 대체 왜

Vậy tại sao hả?

니가 여기 있어

Tại sao em lại ở đây?

[가까워지는 엔진음]


[떨리는 숨소리]


[멀어지는 엔진음]


[사언, 희주의 가쁜 숨소리]


[사언] 너 때문에…

Em có biết…

너 때문에 내 계획이 몇 번이나 바뀌는 줄 알아?

bao nhiêu lần anh phải đổi kế hoạch không?

[한숨]


아니, 애초에

Không, từ đầu,

니 앞에선 아무 계획도 소용없었어

kế hoạch đều bất thành vì em.

그냥 죄다 엉망이 돼

Mọi chuyện đều sụp đổ.

엉망이 되라지

Cứ để nó sụp đổ.

[희주] 다 망쳐 버릴 거야

Em sẽ hủy hoại hết.

[희주의 거친 숨소리]


그놈의 계획, 계획

Anh lúc nào cũng kế hoạch!

그래서

Thì sao chứ?

우리 관계에 계획대로 된 게 하나라도 있어?

Chuyện của chúng ta có gì theo kế hoạch à?

난 하나도 없어

Với em thì không.

당신하고 이혼하는 게 내 계획이었는데

Kế hoạch của em là ly dị anh.

알잖아

Anh biết rồi thế nào mà.

이혼은커녕

Em chẳng thể ly dị anh,

[흐느끼며] 당신을 벗어나긴커녕

chẳng thể thoát khỏi anh,

하루도 당신 없인 못 살겠어서

giờ em không thể sống một ngày thiếu anh.

지구 반 바퀴를 돌아서 여기까지 왔어

giờ em không thể sống một ngày thiếu anh. Nên em đi nửa vòng trái đất đến đây!

너 바보야?

Em bị ngốc à?

어떻게 나 없이 못 산다는 소리가 나와?

Sao có thể nói không thể sống thiếu anh chứ?

[사언] 어떻게…

Sao em…

다 아는데 그런 소리가 나와

có thể nói vậy khi đã biết hết?

뭘 안다는 거야?

Biết gì chứ?

[인아] 내가 말해 줄 수 있는 거 이거 하나야

Chị chỉ có thể nói với em câu này.

그 사람은

Anh ấy…

절대 돌아오지 않을 거야

sẽ không quay về.

혹시 언니가 무슨 말 했어?

Chị em đã nói gì à?

아니, 그 전에

Không. Trước đó…

[무거운 음악]


[희주] 그날 당신이 알게 된 건 뭐야?

Hôm đó, anh biết được gì?

왜 나를 그런 눈으로 본 거야?

Tại sao anh nhìn em như vậy?

대답해, 도대체 무슨 말을 들은 거냐고!

Trả lời em đi! Hắn đã nói gì với anh?

[납치범] 그거 알아?

Mày biết không?

니 아버지 백장호가

Bố mày, Paik Jang Ho,

홍희주 동생 죽인 거

đã giết thằng em của Hong Hee Joo.

[웃으며] 그래

Phải.

그 교통사고

Vụ tai nạn xe đó.

백장호가 사주해서

Paik Jang Ho thuê sát thủ

트럭으로 다 밀어 버린 거야

dùng xe tải tông chúng.

- [충돌음] - [애달픈 음악]


백장호가 그렇게 숨겼던 내 얼굴을

Paik Jang Ho cố hết sức để giấu kỹ tao,

홍희주 동생이 봐 버렸거든

nhưng thằng em nó đã thấy tao.

[사언] 몸속에 흐르는 피부터 이름까지

Từ dòng máu cho đến cái tên,

죄 많은 내 인생에

việc đúng duy nhất anh từng làm

유일하게 잘한 일이

trong cuộc đời tội lỗi này

희주 너 하나 지킨 거였는데

là bảo vệ em, Hee Joo à.

알고 보니 난

Nhưng hóa ra

널 지킨 게 아니라

anh đâu có bảo vệ em.

너한테서 많은 걸 빼앗았더라

Mà lại tước đi của em quá nhiều.

니 동생

Em trai em,

니 어린 시절

tuổi trẻ của em,

니 꿈

ước mơ của em.

다 짓밟은 사람이 내 아버지였어

Bố anh chính là kẻ đã hủy hoại hết những điều đó.

[떨리는 숨소리]

Bố anh chính là kẻ đã hủy hoại hết những điều đó.

[고조되는 음악]


이제

Anh đã

다 알았어요?

biết rồi à?

희주는…

Còn Hee Joo thì sao?

알고 있어요, 전부

Con bé biết hết.

[인아] 다 알면서도

Con bé biết hết mà vẫn liều mạng vì anh.

당신을 위해 목숨 건 거예요

Con bé biết hết mà vẫn liều mạng vì anh.

[흐느낀다]


[흐느끼는 숨소리]


[음악이 잦아든다]


그래서 날 떠난 거야? 나한테 미안해서?

Vì vậy mà anh bỏ em? Vì vậy mà anh thấy có lỗi?

널 떠난 게 아니라

Anh không bỏ em.

날 벌주는 시간이 필요했어

Anh cần thời gian tự trừng phạt.

내가 핑계를 찾고 있더라고

Anh đang tìm cái cớ.

[애잔한 음악]


[사언] 어차피 넌 다 아는데

Vì em đã biết hết,

상관없다는데

mà lại nói chẳng sao cả,

그냥 이대로 모른 척

nên anh cứ cố hợp lý hóa.

옆에 있어도 되지 않을까

Anh tưởng anh có thể cứ ở đây,

이제부터라도 행복하게 해 주면 되는 거 아닌가

giả vờ không biết, và làm em hạnh phúc

그렇게 합리화하면서

từ nay về sau.

[사언의 헛웃음]


언제부터 너 없이 못 살았다고

Anh không thể sống thiếu em từ lúc nào?

널 자유롭게 해 주는 게

Mục tiêu của anh chỉ là…

목표였던 놈이

trả tự do cho em.

그런 내가

Và anh cảm thấy…

너무 환멸스러워서

ghê tởm bản thân mình vì vậy.

벌을 주고 싶었어

Nên anh muốn trừng phạt mình,

[사언] 내가 나를 용서할 수 있을 때까지

cho đến khi có thể tha thứ cho mình.

얼마나 더 기다려야 되는데?

Em phải chờ bao lâu nữa?

알잖아

Anh cũng biết mà.

우린 서로 아끼고 사랑한 시간보다

Hai ta dành nhiều thời gian để hiểu lầm và xa rời nhau

오해하고 멀리했던 시간이 더 많아

hơn là trân quý và yêu thương nhau.

그런데도 기다려야 되면

Nhưng nếu em vẫn phải chờ,

얼마나 더 걸리는데?

vậy thì phải chờ bao lâu nữa?

[희주가 울부짖으며] 아니, 벌을 줘도 내가 줘야지

Nếu anh phải bị trừng phạt, thì em nên là người trừng phạt anh!

나한테 받아야지!

Nếu anh phải bị trừng phạt, thì em nên là người trừng phạt anh!

[희주의 흐느끼는 소리]


지금 벌주고 있잖아

Em đang trừng phạt anh đây.

[울먹이며] 내 눈앞에 있는데

Em đang đứng trước anh,

당장 안고 싶어 미치겠는데

và anh muốn ôm em đến phát điên.

참고 있는 거 안 보여?

Không thấy anh kìm nén sao?

난 더는 참고 살지 않을 거야

Em không kìm nén nữa đâu.

[감성적인 음악]


[음악이 잦아든다]


진짜네

Đúng thật.

[희주] 3년을 같이 살았는데

Anh và em sống với nhau ba năm,

한 번도 핸드폰을 본 적이 없어서 몰랐어

mà em chẳng biết, vì có bao giờ xem điện thoại anh đâu.

다 노을이네

Toàn hình hoàng hôn.

온통 다 너였어

Toàn hình bóng em.

[부드러운 음악]


그래서 아르간으로 온 거야?

Vì thế anh mới đến Argan?

너랑은 멀지만

Ở đây xa em,

널 볼 수 있는 곳이거든

nhưng cũng là nơi anh thấy được em.

근데 진짜 이렇게

Nhưng anh chưa hề nghĩ

여기서 보게 될 줄은 몰랐네

sẽ gặp em ở đây thế này.

604

604.

그 번호로 전화했던 거 맞지?

Anh gọi em bằng số đó phải không?

그날

Hôm đó,

꿈을 꿨어

anh mơ.

꿈에서 니가 많이 울고 있더라

Trong mơ, em khóc nhiều lắm.

그래서

Nên…

사실 그 걱정 핑계로

Thật ra, đó chỉ là cái cớ.

너 목소리 한번 듣고 싶었던 거거든

Anh chỉ muốn nghe tiếng em.

그렇다고 이렇게

Nhưng dù vậy,

무작정 찾아올 줄은 몰랐지만

anh đâu ngờ em lại đến thế này.

국제 수어 학교는 왜 내 이름으로 기부했어?

Sao anh lại dùng tên em quyên tặng cho trường ngôn ngữ ký hiệu?

기부금 20억

Anh quyên tặng hai tỷ won.

생각나는 거 없어?

Có gợi em nhớ gì không?

20억…

Hai tỷ won.

[희주] 1, 신랑이 먼저 이혼을 요구할 수 없다

Một, chú rể không được chủ động ly hôn.

2, 어떤 경우에도 두 사람은 이혼할 수 없다

Hai, cấm tuyệt đối việc ly hôn dưới bất kỳ trường hợp nào.

3, 두 사람이 부부라는 사실을

Hai, cấm tuyệt đối việc ly hôn dưới bất kỳ trường hợp nào. Ba, chúng ta sẽ công khai với mọi người

대외적으로 매우 적극적으로 알린다

Ba, chúng ta sẽ công khai với mọi người mình là vợ chồng.

이 중 하나라도 위배할 시

Nếu vi phạm bất kỳ điều nào,

위약금은 20억

sẽ bị phạt hai tỷ won.

맞아

Phải.

너한테 주는 위자료

Đó là khoản anh trả cho em.

우리 결혼 서약문

Vì anh định phá vỡ

내가 위배할 거거든

khế ước hôn nhân của ta.

백사언은

Paik Sa Eon…

홍희주랑 이혼할 거야

sẽ ly dị Hong Hee Joo.

[희주] 어?

Gì?

그리고 백사언이 아닌 내가

Và anh, không phải Paik Sa Eon…

너랑 결혼할 거야

sẽ cưới em.

[음악이 잦아든다]


[초인종 소리]


- 저랑 자리 바꾸실래요? - [상우] 네? 왜요?

- Muốn đổi chỗ không? - Gì? tại sao?

아, 이 문이 열리면

Cửa này mở ra, thì sếp sẽ bước ra.

대변인님이 나오실 텐데

Cửa này mở ra, thì sếp sẽ bước ra.

뭔가 좀 부담스럽기도 하고

Tôi thấy hơi hồi hộp và choáng ngợp.

- [사람들의 웃음] - 긴장되기도 하고

Tôi thấy hơi hồi hộp và choáng ngợp.

- 저랑 자리 바꾸실래요? - 아니요, 아니요, 아니요

- Đổi chỗ nhé? - Thôi.

아, 여기가 무슨 대통령실이에요?

Đâu phải VP Tổng thống.

[혁진] 지가 아직 대변인이야, 뭐야

Cậu ấy đâu còn là phát ngôn viên. Đừng hồi hộp mà.

아이, 긴장 풀어요

Cậu ấy đâu còn là phát ngôn viên. Đừng hồi hộp mà.

[영우] 그렇죠? 참

Nhỉ? Phải…

[영우의 어색한 웃음]

Phải…

- [도어 록 작동음] - 안녕하세요

Xin chào.

[사람들의 반가운 웃음]

Tặng anh.

빨리 들어오세요

Vào nhà đi.

이야, 배고프다, 배고파

Đói chết mất.

[사람들의 감탄]

- Chà! - Xem này.

[센터장] 어머, 어머

Trời ạ.

[편안한 음악]


[영우] 우와


[혁진] 뭐가 이렇게 계속 나와

Món lên liên tục.

[센터장이 감탄하며] 이걸 희주 니가 다 한 거야?

Hee Joo, cô nấu hết đấy à?

[상우] 그러니까

- Tuyệt quá. Món nào cũng ngon. - Vâng.

다 맛있어, 음식이

- Tuyệt quá. Món nào cũng ngon. - Vâng.

- 내가 했는데 - [유리] 에, 엥?

- Tôi nấu đấy. - Gì?

- 선배가요? - [혁진] 니가?

- Thật á? - Cậu nấu?

[영우] 이제 내 여자 손에 물 한 방울 안 묻히겠다는 거죠?

Ý anh là từ giờ không để vợ động tay gì?

제가 잘 가르친 보람이 있네요

Ý anh là từ giờ không để vợ động tay gì? Tôi dạy anh chuẩn rồi.

- [영우의 어색한 웃음] - [사람들의 웃음]


아, 뭐, 그게 아니라

Không phải vậy.

이 사람 생각보다 요리에 좀 소질이…

Cô ấy không giỏi nấu…

[유리가 놀라며] 어머어머

Ôi, trời.

반지 너무 예쁘다

Nhẫn đẹp quá cơ.

손 이리, 이리 줘 봐

Đưa tay xem nào.

[센터장이 놀라며] 이야, 이거

Xem này.

반지가 아주 상당히 예쁘다만

Nhẫn đẹp quá trời.

쓰읍, 나는 도통 이해가 안 가네, 응?

Nhưng mà tôi chưa hiểu.

왜 결혼을 두 번씩이나? 그것도 같은 사람이랑

Sao phải cưới hai lần, nhất là lại cưới cùng một người?

[혁진] 내 말이

Biết mà.

하지만

Nhưng mà,

[센터장] 이 결혼은 인정 [웃음]

tôi chúc phúc cuộc hôn nhân này.

축하한다, 찐 사랑의 결실

Chúc mừng nhé! Hoa trái của tình yêu đấy.

고마워요

Cảm ơn chị.

아, 근데 너 그거 진짜냐?

Nhân tiện, có thật vậy không?

- 너 개명했다며 - [상우] 개명?

- Cậu đổi tên rồi à? - Thật sao?

무슨 이름으로요?

Thành tên gì?

아, 아… [헛기침]

À…

[희주, 사언의 옅은 웃음]


백유연이요

Paik Yu Yeon.

백유연?

Paik Yu Yeon?

무슨 뜻이에요?

Tên đó nghĩa là sao?

유일한 유, 사랑할 연

Yu nghĩa là "độc nhất". Yeon nghĩa là "tình yêu".

세상에 단 하나밖에 없는 유일한 사랑

Tình yêu độc nhất trên đời?

[유리가 감탄하며] 어머나

Tình yêu độc nhất trên đời? Ôi trời.

[기겁하는 소리]

Ôi trời.

야, 너 이런 놈이었냐?

Này. Hóa ra cậu là vậy à?

[사람들의 웃음]


왜 또 그렇게 봅니까?

Sao lại nhìn tôi kiểu đó?

최고의 사랑꾼 남편이 되신 것을 축하합니다

Chúc mừng anh trở thành người chồng lãng mạn nhất.

[사람들의 웃음]


아, 그래서 저기…

Mà khi nào anh quay lại Văn phòng Tổng thống?

대통령실은 언제 복귀하십니까?

Mà khi nào anh quay lại Văn phòng Tổng thống?

거긴 안 돌아갑니다

Tôi không quay lại đó đâu.

예? 그럼 뭐 하시려고요?

Vậy anh định làm gì?

자, 아무튼

Thôi, dù cũng khó mà quen cái tên mới này,

적응은 안 되지만 우리 백유연과

Thôi, dù cũng khó mà quen cái tên mới này, nhưng ta hãy chúc mừng cuộc hôn nhân

[사람들의 웃음]

nhưng ta hãy chúc mừng cuộc hôn nhân

[혁진] 홍희주 두 사람의 결혼을 축하하면서

của Paik Yu Yeon và Hong Hee Joo.

자, 다 같이 짠 할까요?

Nâng ly nhé?

- [영우] 자, 축하합니다 - [유리] 축하합니다

- Chúc mừng! - Chúc mừng.

[함께 축하한다]

Cảm ơn cả nhà.

[상우] 저기, 그

Nhân tiện, hãy chúc

저희도 축하해 주시죠

cho chúng tôi luôn nhé?

그, 저, 사실

Thú thật…

저희도

Bọn em cũng

결혼해요

sắp cưới!

[센터장, 영우의 놀란 숨소리]


- 어머, 와! - [사람들의 놀란 소리]

- Chà! - Thật á?

야, 나유리!

Na You Ri!

[희주] 와, 너무 축하해요 유리 씨, 선배

Chúc mừng, You Ri! Sang Woo!

고마워요

Cảm ơn nhé.

와, 진짜 전혀 몰랐는데

Chẳng biết luôn.

축하합니다

Chúc mừng nhé.

축하한다

Chúc mừng.

[영우] 와, 진짜 축하해요

Chúc mừng.

잘 어울린다, 근데

Hai người đẹp đôi quá.

한잔 제대로 하시죠, 예예

Nâng ly nào!

- [혁진] 자, 축하합니다 - [함께 축하한다]

- Chúc mừng! - Phải, chúc mừng!

그런데 결혼 좋은 거죠?

Cưới nhau thích thật nhỉ?

- [헛웃음 치며] 뭐야 - [혁진, 센터장의 헛기침]

Gì cơ?

[유리] 당연히 좋은 거죠

Dĩ nhiên là thích rồi.

그쵸?

Nhỉ?

[혁진] 아유, 그럼, 유리야, 좋아

Dĩ nhiên. You Ri à, thích lắm.

[사람들의 웃음]


[유리] 아이


[혁진이 놀라며] 뭐야, 저거

Làm gì vậy trời?

[사람들의 환호]

Này!

[음악이 잦아든다]


피곤하지?

Em mệt à?

[희주] 치…


요리는 자기가 다 했다면서?

Anh khoe là anh nấu hết.

아니, 맞잖아

Nhưng đúng vậy mà.

[부드러운 음악]


고생했어

Em giỏi lắm.

시끌벅적해서 좋더라

Bầu không khí sôi động thích thật.

앞으로도 이 집이 조용하지 않고 시끌시끌하면 좋겠다

Em mong nhà này luôn sôi động, đừng bao giờ lặng lẽ.

그래?

Thật à?

그럼 우리 둘 말고

Vậy thì cần có thêm người.

[유연] 사람이 더 필요하겠는데?

Vậy thì cần có thêm người.

[유연, 희주의 웃음]


아참, 나 다음 주부터 방송국 출근 해요

Tuần tới em bắt đầu làm ở đài truyền hình.

- 방송국? - [희주] 응

- Đài truyền hình? - Vâng.

뉴스 수어 통역사 다시 하기로 했어요

Em đã nhận lời quay lại làm phiên dịch ký hiệu cho họ.

앞으로도 통역 계속할 거예요

Và em định tiếp tục làm vậy.

난 이 일이 좋아

Em thích công việc này.

그래, 축하해

Hẳn rồi. Chúc mừng em.

[유연, 희주의 웃음]


[희주] 어머


협조해, 홍희주

Hợp tác đi, Hong Hee Joo.

이 집이 시끌시끌하려면

Nếu em muốn nhà này sôi động

- 식구가 더 필요하니까 - [유연, 희주의 웃음]

thì ta cần thêm người!

[희주가 웃으며] 왜 이러는데

Anh làm gì vậy?

- 협조해! - [유연, 희주의 웃음]

Hợp tác đi mà!

[차 문 열리는 소리]


[음악이 잦아든다]


[상훈] 어서 먹어 봐라

Ăn thử đi.

너 좋아하는 매운탕이야

Món yêu thích của cháu đấy.

그날 이후로

Từ hôm đó,

생선을 못 먹겠더라고요

cháu chẳng ăn cá nổi nữa.

[유연] 비린내를 맡으면

Hễ ngửi thấy mùi cá

낚시터의 기억이 떠올라서

là cháu lại nhớ chuyện ở chỗ câu cá.

[첨벙대는 소리]


[아이가 힘겹게] 살려…

Cứu…

[힘겨운 숨소리]

Cứu với…

[무거운 음악]


[한숨]


다른 걸로 준비해 오마

Để chú nấu món khác cho.

아니요, 두세요

Thôi ạ. Không cần đâu.

솜씨는 여전하시네요

Chú vẫn nấu ngon như xưa giờ.

고맙다

Cảm ơn cháu.

[상훈] 백김치가 이게…

Nếm thử kim chi trắng đi.

[음악이 잦아든다]


[연희] 혼인 신고?

Đăng ký kết hôn?

조만간 그 사람이랑 다시 올게요

Hôm nào con sẽ đưa anh ấy đến.

[희주] 같이 오겠다는데

Anh ấy muốn hôm nay,

오늘은 엄마가 좋은 소리 안 할 거 같아서

nhưng con sợ mẹ không tử tế với anh ấy.

[연희] 잘 아네

Con nói phải.

지 팔자 지가 꼰다고

Con đã bảo tự quyết đời mình, còn đến tận vùng chiến sự mà.

꾸역꾸역 그 위험한 데를 찾아가더니

Con đã bảo tự quyết đời mình, còn đến tận vùng chiến sự mà.

이젠 맘대로 결혼까지

Con đã cưới nó mà chẳng bảo ai.

기막혀

Hết nói nổi.

희주 웃는 얼굴 본 적 없다며

Bà bảo chưa hề thấy con cười.

[일경] 지금 웃잖아

Giờ nó đang cười.

행복해 보이잖아

Trông thật hạnh phúc.

그럼 됐지, 뭘 더 바라

Còn mong gì hơn nữa chứ?

[일경] 집은? 어디에 구했어?

Con sống ở đâu?

여기서 좀 먼 동네요

Một chỗ xa nơi này.

거기가 어딘데?

Là ở đâu?

천천히 하자, 엄마

Mẹ cứ thong thả đi mà.

내가 가끔 올게

Thỉnh thoảng con sẽ ghé thăm.

[잔잔한 음악]


잘 살아

Sống hạnh phúc nhé.

백 서방이 널 아끼는 건 내가 잘 알아

Mẹ biết nó quan tâm con thế nào.

[연희가 떨며] 그러니까 오래오래

Nên hãy sống thọ

행복하게 잘 살아

và hạnh phúc.

[인아] 희주야

Hee Joo.

결혼 얘기 못 해서 미안해

Em xin lỗi vì chưa báo chị chuyện cưới.

[희주] 근데

Nhưng…

언니가 어떻게 생각할지 몰라서

Em chẳng biết chị sẽ cảm thấy thế nào.

축하한단 말 하려는 거 아니야

Chị không cố chúc mừng em đâu.

[인아] 우리가 다시 만난 뒤로

Từ khi gặp lại nhau,

너랑 가까워져 보려고 나름 애썼는데

chị đã cố hết sức để thân thiết với em.

Nhưng mà

어렵더라

khó quá.

근데 생각해 보니까

Nhưng khi nghĩ về chuyện đó,

순서가 잘못됐던 거 같아

có lẽ chị làm không đúng cách rồi.

친해지려고 하기 전에

Trước khi ta có thể thân thiết,

이 말을 먼저 했어야 됐는데

chị nên nói với em lời này trước.

희주야

Hee Joo,

미안해

chị xin lỗi.

Chị…

오랫동안 널 힘들게 했던

đã khiến em khổ sở thời gian dài,

가해자이자

có cái do chị gây ra,

방관자였어

có cái do chị làm ngơ.

- [애잔한 음악] - 언니

Chị à.

나 옛날 일은 다 잊으려고

Em sẽ quên hết chuyện cũ.

[희주] 하나하나 기억하고 되새기다간

Nếu cứ chìm trong quá khứ,

옛날 일 때문에 지금 이 순간까지 불행해지잖아

thì em sẽ không hạnh phúc ở hiện tại.

언니도 해 봐

Chị cũng nên làm vậy.

지나간 건 다 잊어

Quên quá khứ đi.

그래도 될까?

Vậy cũng được sao?

[따뜻한 음악]


[희주] 언니

Chị à.

나 행복해

Em đang hạnh phúc.

그리고 이젠

Và giờ,

내 행복을 의심하지 않아

em không nghi ngờ hạnh phúc của mình nữa.

나는 충분히 그럴 자격 있는 사람이라고

Vì em là người xứng đáng có được hạnh phúc,

그 사람이 믿게 해 줬어

và anh ấy đã giúp em tin như thế.

언니도 행복해질 자격 있어

Chị cũng xứng đáng được hạnh phúc.

내 말 믿어

Tin em đi.

[떨리는 숨소리]


[음악이 잦아든다]


[유리] 속보입니다

Tin nóng.

팔티마 공습이 이어지고 있는 이즈마엘에서

Paltima đang tiến hành không kích ở Izmael,

한국인들이 무장 세력에게 납치됐습니다

nơi các công dân Hàn Quốc bị lực lượng vũ trang bắt cóc.

이에 정부는 외교부 본부에

Trước chuyện này, chính phủ đã lập Trụ sở Phòng vệ

재외국민 보호 대책 본부를 설치하고

Trước chuyện này, chính phủ đã lập Trụ sở Phòng vệ

협상 전문가 백유연 씨를 급파한다는 방침인데요

ở Bộ Ngoại giao và sẽ cử nhà đàm phán Paik Yu Yeon đến đó.

정부는 피랍자들의 안전을 최우선으로 삼아

Chính phủ sẽ ưu tiên sự an toàn của các con tin

모든 외교적 수단을 동원해

và tiến hành mọi nỗ lực ngoại giao để giải cứu hết mọi con tin.

전원 구출할 수 있도록 최선을 다하겠다고 밝혔습니다

và tiến hành mọi nỗ lực ngoại giao để giải cứu hết mọi con tin.

보도에 이진혁 기자입니다

Phóng viên Lee đang ở hiện trường.

[통화 연결음]


[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며

Số bạn gọi hiện không liên lạc được. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư…

- 통화료가 부과됩니다 - [통화 종료음]

Số bạn gọi hiện không liên lạc được. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư… CHỒNG

[조작음]


[휴대폰 진동음]


[희주] 여보세요

Alô?

[유연] 왜 이렇게 늦게 받습니까?

Sao em lâu bắt máy vậy?

어디예요? 괜찮아요?

Anh đang ở đâu? Anh ổn chứ?

- [활기찬 음악] - [유연] 협상 끝났습니다

Đàm phán xong rồi.

귀국합니다

Giờ anh về.

출발 준비 다 됐습니다

Đã sẵn sàng lên đường rồi.

[희주의 안도하는 한숨]


기다렸잖아요 왜 이렇게 연락이 안 돼요

Em chờ máy mãi. Sao khó liên lạc anh vậy?

신호가 안 잡히는 지역이었습니다

Anh ở khu vực không có sóng mà.

근데

Nhưng…

말투가 왜 그래?

giọng anh bị sao vậy?

[유연] 내 말투가 왜요?

Sao là sao, 406?

사공육

Sao là sao, 406?

오랜만에 설레고 좋지 않습니까?

Thế này không thích mê à?

설레?

"Thích mê"?

왜, 사공육 그 여자가 그리운가 보지?

Tại sao? Nhớ cái cô đó à?

[음악이 잦아든다]


네, 그립습니다

Phải. Anh nhớ cô ấy.

뭐가 그리운데?

Anh nhớ gì nào?

간담 서늘하게 협박하던 그 말투

Chất giọng sởn gai ốc của cô ấy khi đe dọa anh.

- [부드러운 음악] - 가시 돋친 목소리

Chất giọng sắc lạnh đó.

그게 왜 좋은데?

Sao anh lại thích?

참지 않으니까

Vì cô ấy bung hết ra.

[유연] 나한테 불만이 있어도

Em mà cáu anh

말을 하지 않으면 내가 알 수 없는데

và không nói gì, thì anh sẽ không biết.

침묵하면 내가 잘하고 있다고

Nếu em cứ im lặng, anh sẽ nghĩ là anh đang làm đúng cả.

착각할 수도 있는데

Nếu em cứ im lặng, anh sẽ nghĩ là anh đang làm đúng cả.

내 아내가 참지 않는 게

Anh thích khi vợ anh

난 좋으니까

bung hết ra.

앞으로도 참지 마십시오

Đừng kìm nén nữa.

떼쓰고 항의하고

Cứ làm loạn lên, phàn nàn,

잔소리도 하십시오

mè nheo tùy thích.

약속합니까?

Hứa nhé?

Vâng.

맹세합니까?

Thề chứ?

Vâng.

Nhưng mà,

내가 전화 걸면

nếu em gọi,

[희주] 뭘 해 줄 건데요?

anh sẽ làm gì cho em?

사공육이 시키는 건 뭐든 다

Yêu cầu gì cũng làm hết, 406 à.

[유연] 그러니까 앞으로

Nên từ giờ, cứ gọi anh cả đời đi.

나한테 평생 전화 걸어 줍니다

Nên từ giờ, cứ gọi anh cả đời đi.

언제나 첫 통화인 것처럼 받을 테니까

Lần nào anh cũng sẽ bắt máy như là cuộc gọi đầu tiên.

그럼 지금부터 내가 원하는 걸 말할게요, 잘 들어요

Vậy từ giờ, em sẽ nói mình muốn gì. Nghe kỹ đây.

뭡니까?

Gì nào?

할 수 있는 한

Về với em sớm nhất có thể.

최대한 빨리 나한테 돌아와요

Về với em sớm nhất có thể.

당장 내 곁으로

Về với vòng tay em ngay.

[유연이 속삭이며] 지금 가요

Về ngay đây.

[감성적인 음악]


[유연] 여기 한 부부가 있습니다

Ở đây có một cặp vợ chồng.

[희주] 두 사람은

Hai người này đã sống mà không thể mở lòng với nhau.

서로 속마음을 터놓지 못하고 살아왔습니다

Hai người này đã sống mà không thể mở lòng với nhau.

[유연] 좀 더 솔직했다면

Liệu có thể khác đi

마음속 진심을 보여 줬다면

nếu họ thể hiện cảm xúc thật

달랐을까

và thành thật hơn?

[희주] 지금이라도 노력한다면

Nếu giờ họ cố gắng nỗ lực,

다른 평범한 부부처럼 살아갈 수 있을까

liệu họ có thể sống như những người bình thường không?

[유연] 여기 한 부부가 있습니다

Giờ ở đây có một cặp vợ chồng.

[유연, 희주의 웃음]


[희주] 서로에 대한 속마음과 진심을 감추지 않고

Họ không giấu cảm xúc thật và luôn thành thật với nhau.

[유연] 함께 행복해지기 위한 노력을 약속한

Có một cặp vợ chồng đã hứa sẽ nỗ lực để hạnh phúc bên nhau.

부부가 있습니다

Có một cặp vợ chồng đã hứa sẽ nỗ lực để hạnh phúc bên nhau.

"사랑"

TÌNH YÊU


.영화 & 드라마 대본 



No comments: