Search This Blog



  좀비버스 시즌2_03

Vũ Trụ Thây Ma S2 _Tập 3

VÙNG AN TOÀN HẠT YANGYANG, BANG GANGWON
[성재] 열흘 전 제주를 떠난 헬기는Trực thăng rời Jeju mười ngày trước,
봉쇄된 서울을 피해Trực thăng rời Jeju mười ngày trước, hạ cánh xuống vùng an toàn Yangyang để tránh Seoul đang bị phong tỏa.
안전지대로 알려진 양양에 착륙했다hạ cánh xuống vùng an toàn Yangyang để tránh Seoul đang bị phong tỏa.
[데프콘] 어, 뜬다!Bay lên rồi!
[츠키] 드디어 간다Cuối cùng cũng đi!
[성재] 도착 후 10일간Khi đến nơi,
우리는 양양의 상황을 지켜보기 위해chúng tôi trốn ở tòa nhà bỏ hoang mười ngày
버려진 건물에 숨어 있었다để quan sát tình hình.
[덱스] 야, 열흘 동안 우리 뭐, 어디 가지도 못하고Suốt mười ngày chẳng được đi đâu.
[성재] 그니까 계속 숨어만 있으니까Tớ biết. Ta đang trốn mà.
[성재] 지켜본 결과 이곳은 그래도 안전하다고 판단Chúng tôi quyết định nơi này vẫn tương đối an toàn.
조를 나눠서 주변을 탐색하기로 했다Chúng tôi quyết định nơi này vẫn tương đối an toàn. Rồi chia thành nhiều đội để khám phá.
[그르렁그르렁]Rồi chia thành nhiều đội để khám phá.
양양은 안전하다고 했지만Dù Yangyang an toàn, ở đây vẫn có zombie.
여기에도 좀비는 있다Dù Yangyang an toàn, ở đây vẫn có zombie.
[덱스] 근데 좀비들 좀 느리지 않아?Mấy zombie này có vẻ chậm nhỉ?
봐 봐, 엄청 느릿느릿해, 지금Nhìn kìa, quá chậm luôn.
양양이라서 그런지 바이브가 좀비들도 좀Có lẽ do bầu không khí ở đây. Cả zombie cũng có vẻ thư thái hơn.
여유가 있나 보다Cả zombie cũng có vẻ thư thái hơn.
[성재] 휴양지에서 물린 사람들이라 그런지Mấy zombie này có vẻ thư thái,
동작이 느긋하다có lẽ là vì bị cắn ở một điểm du lịch.
[덱스] 야, 야, 그리고 저기 야, 텐트 있다Này, tớ thấy ở kia có cái lều.
[성재] 탐색을 시작하고 20분 경과Này, tớ thấy ở kia có cái lều. Sau 20 phút thám hiểm,
캠퍼들이 버리고 간 텐트를 발견하고đã tìm được mấy cái lều do dân cắm trại bỏ lại.
수거에 나섰다đã tìm được mấy cái lều do dân cắm trại bỏ lại.
[성재] 야, 이거 다 버린 거 아니야, 그때Bị bỏ hoang nhỉ?
와, 씨, 노다지, 노다지Chà, trúng mánh rồi!
라면도 있고Có mì ăn liền này.
[덱스] 야, 다 챙겨, 다 챙겨Cứ lấy hết mọi thứ đi.
[성재] 탐색 도중 의외의 수확이 있었는데Khi tìm kiếm, chúng tôi đã có phát hiện không ngờ,
바로 이거다Khi tìm kiếm, chúng tôi đã có phát hiện không ngờ,
서핑 수트một bộ đồ lướt sóng.
야, 저거 입으면 무적인데Mặc bộ này là vô đối.
그럼 저거를 벗겨?Ta lột ra nhé?
[성재] 벗겨, 벗겨, 벗겨Lột ra đi.
[그르렁그르렁]Dưới thắt lưng ấy.
됐어, 됐어Chờ đã.
야, 가자, 가자, 덱스야, 가자Nào. Đi thôi, Dex.
- [괴성] - [덱스] 악!
[성재] 하…
이젠 나도 좀비에 좀 익숙해진 것 같다Có lẽ giờ tôi đã quen với mấy zombie này rồi.
- [성재] 아휴 - 야, 이 정도면 칭찬받겠다Đáng được khen đây.
너무 좋아할 거 같은데Ai cũng sẽ thích mớ này.
야, 저건 뭐냐?Này, cái gì vậy?
[성재] 야, 음악 음악 소리가 나는데?Nghe thấy không? Tiếng nhạc kìa!
[덱스] 야, 저게 뭐야? '이 시국에도 정상 영업'Gì? "Vẫn hoạt động" à? Là hộp đêm.
- [성재] 클럽이야, 클럽 - [리듬감 있는 음악]Là hộp đêm.
- [딘딘] 둘이서 오셨어요? - [여자] 네- Chỉ có hai cô à? - Phải.
- [딘딘] 둘이서 오셨다고 - [세호] 아, 진짜? 안녕하세요- Gì? - Họ ở đây cả. ĐƯỢC BẢO ĐI THĂM DÒ MÀ BỊ PHÂN TÂM
- [시영] 야! - 며칠, 며칠이나 계셨어요?ĐƯỢC BẢO ĐI THĂM DÒ MÀ BỊ PHÂN TÂM Bao nhiêu ngày rồi nhỉ?
- [시영] 딘딘 - [여자] 저희요?Bao nhiêu ngày rồi nhỉ? - DinDin. - Hả?
너 뭘 좋아해?Anh mê quá rồi.
[딘딘] 아니, 뭐 이 시국에 파티도 하는데, 뭐CƠ SỞ LÀM ĂN VẪN MỞ CỬA VÌ YANGYANG ĐƯỢC XEM LÀ VÙNG AN TOÀN
- [덱스] 누님! - [성재] 저희 왔어요!CƠ SỞ LÀM ĂN VẪN MỞ CỬA VÌ YANGYANG ĐƯỢC XEM LÀ VÙNG AN TOÀN Về rồi đây!
[시영] 뭐 많이 구해 왔어?Tìm được gì không?
[데프콘] 오, 여기 안전한 데 빨리 와, 빨리Nhanh! Ở đây an toàn này!
- [시영] 뭐 구했어? - [덱스] 장난 아냐- Gì vậy? - Không tin nổi đâu.
- [성재] 엄청 구했어, 엄청 - [츠키] 어? 라면이다!- Gì vậy? - Không tin nổi đâu. - Mì hả? - Còn đây?
- [태연] 이거 뭐야? - [성재] 수트, 수트, 무적 수트- Mì hả? - Còn đây? Bộ áo vô đối.
야, 그래도 여긴 좀 안전한가 봐Có lẽ quanh đây an toàn thật.
[코드 쿤스트] 몸 검사를 해 몸 검사를Họ đang khám cả người.
[선태] 다중이용업소라서 최고인 거 같습니다Đây là quy định chung. Tốt lắm.
- [데프콘] 다중이용업소? - 예, 예, 안전할 거 같아요Thế à? Phải, để an toàn. CHỨNG NHẬN AN TOÀN
- [데프콘] 아, 상처 보는구나 - [직원1] 네- Đang kiểm tra vết cắn. - Phải.
[직원2] 잠시만 한 분씩 올라오실게요, 한 분씩Chờ chút. Từng người một thôi.
한 분씩…Chờ chút. Từng người một thôi.
[흥미로운 음악]
이쪽으로 가실게요Mời đi lối này. Lên tầng hai.
- 예, 2층으로 가실게요 - [코드 쿤스트] 일행이에요, 일행Mời đi lối này. Lên tầng hai. - Chào. - Đi cùng tôi.
- [직원2] 공, 공무원이시구나 - [코드 쿤스트] 네, 공무원이에요Ồ, anh là công chức. - Phải. - Tầng hai.
- [직원2] 2층으로 가실게요 - [선태] 아, 네, 네- Phải. - Tầng hai. - Ừ. - Được.
[데프콘] 우리 친구 우리 친구예요Anh đi với họ mà!
- [직원2] 어, 완전 팬이에요 - 어, 반갑습니다- Em hâm mộ anh lắm. - Hân hạnh. Ở đây an toàn không?
- 여기, 여기 안전해요? - [직원2] 안전하고요Ở đây an toàn không? - An toàn. - Được.
[직원2] 자, 2층으로 가실게요Lên tầng hai nhé.
아니, 세상이 망했는데 왜 이렇게 기분이 좋아?Tận thế mà sao hạnh phúc vậy?
[데프콘] 어, 어디야? 어디로 가면 돼?Ta phải đi đâu đây?
[코드 쿤스트] 여기인가 봐요, 형Ta phải đi đâu đây? Có lẽ là lối này.
아, 분위기 좋네Bầu không khí được đấy.
[코드 쿤스트] 좀 그리고 사람들이Ở đây mọi người vẫn có thể cười.
웃음이 있어, 아직, 얼굴에Ở đây mọi người vẫn có thể cười.
[츠키] 오늘 클럽 데뷔하는 날이야Đây là lần đầu em đi hộp đêm.
- 클럽 핫 데뷔! - [츠키] 핫 데뷔 클럽!Lần đầu ra mắt! Lần đầu ra mắt hộp đêm!
- [신나는 음악] - [덱스의 웃음]Lần đầu ra mắt hộp đêm!
야, 역시 다르다, 어, 달라Xem ai phấn khích kìa.
[직원2] 우리 형 4층 풀 파티로 가실게요Xem ai phấn khích kìa. Mời lên tiệc bể bơi ở tầng bốn.
- [딘딘] 오케이, 오케이! - [직원2] 파티 투나잇!Mời lên tiệc bể bơi ở tầng bốn. NÓI GÌ CƠ? CÓ TẦNG BỐN À?
[직원2] 자, 이쪽은 풀 파티Tiệc bể bơi lối này, quán cà phê lối này.
이쪽은 카페Tiệc bể bơi lối này, quán cà phê lối này.
아, 물 관리?Đang sàng lọc khách à?
- [흥미로운 음악] - 잠깐만, 여기Khoan, mong họ không cản ai trong hội ta.
우리 멤버 중에 누구 뺀찌 먹는 거 아니겠지?Khoan, mong họ không cản ai trong hội ta.
[코드 쿤스트] 그럼 저 중에 세, 세호 형?THẬT RA LÀ CẢN BA NGƯỜI Ở ĐÂY NÀY
- 세호 너무 꾸미고 왔어 - [코드 쿤스트의 웃음]Sae Ho ăn mặc quá màu mè.
- 불안하죠, 제일 - [데프콘] 그니까- Có lẽ không được vào. - Biết mà.
- [신나는 음악] - [직원2] 누나, 일로 가실게요Mời chị đi lối này.
어, 잠시만요, 어, 누나Khoan, chị ơi.
뭐, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?Gì? Tại sao?
[직원2] 결혼하신 걸로 알고 있는데, 제가Hình như chị có chồng rồi.
아, 이게 저희가Vấn đề là, nam nữ có gia đình rồi thì không được vào.
유부녀 유부남은 안 돼 가지고, 입장이Vấn đề là, nam nữ có gia đình rồi thì không được vào.
- [흥미로운 음악] - 죄송한데 2층으로 가실게요, 2층Xin lỗi, mời lên tầng hai.
시영이 누나 2층?- Tôi? - Tầng hai?
[시영] 아니, 근데 남편이 죽었을 수도 있어요, 저는Nhưng có khi chồng chị chết rồi. THÔNG TIN CHƯA XÁC THỰC
[덱스의 웃음]THÔNG TIN CHƯA XÁC THỰC
[직원2] 죄송해요 2층으로 가실게요Xin lỗi. Mời lên tầng hai.
나 왜 2층이야? [헛웃음]Sao lại là mình?
- [직원2] 결혼 축하드립니다 - 아, 근데 뭐- Chúc mừng đám cưới. - À…
예…Cảm ơn cậu.
- [직원2] 2층으로 가실게요 - [세호] 예?- Mời lên tầng hai. - Gì?
근데 왜 얼굴을 보고 2층으로 가라고…Sao lại nhìn vào mặt tôi?
- [직원2] 자, 2층 들어가실게요! - 너무 슬퍼 보여Sao lại nhìn vào mặt tôi? - Mời lên tầng hai! - Mặt rầu quá.
- [직원2] 4층으로 가실게요 - [태연의 환호]Tầng bốn. Rõ là tầng bốn rồi. Dễ thương quá.
아, 4층으로, 너무 귀여우시다Rõ là tầng bốn rồi. Dễ thương quá.
4층 풀 파티!Rõ là tầng bốn rồi. Dễ thương quá. - Tiệc bể bơi! - Thích chỗ này quá.
- [딘딘] 여기 좋네! - [직원2] 2층으로 가실게요- Tiệc bể bơi! - Thích chỗ này quá. - Tầng hai. - Họ nhận định tốt thật!
[딘딘] 여기 물 관리 확실해, 오!- Tầng hai. - Họ nhận định tốt thật!
[성재] 저희, 저희는 혹시…Còn chúng tôi?
- [직원2] 빨리 올라가 주세요 - 오케이!Nhanh lên tầng bốn đi.
[직원2] 빨리 가 주세요Nhanh nào.
- [덱스] 파티 투나잇! - [모두의 환호]Tối nay mở tiệc!
[직원2] 파티 투나잇! 고, 고, 고!Tối nay mở tiệc! Lên là lên!
[시영] 아니, 근데 우리Tối nay mở tiệc! Lên là lên! Nhưng giờ không phải lúc tám chuyện.
너무 이렇게 지금 웃고 떠들 때가 아니고Nhưng giờ không phải lúc tám chuyện.
아무리 그래도 너무 경각심이 없어Nhưng giờ không phải lúc tám chuyện. Không nên mất cảnh giác.
- [코드 쿤스트] 어, 세호 형이다 - [흥미로운 음악]Ồ, là Sae Ho.
- 잠깐만, 이게 뺀찌야? - [선태] 여기가 그건가 봐요Khoan, ta lạc loài à? ANH ẤY NHẬN RA NGAY KHI THẤY SAE HO
- 나머지 친구들은 - [시영] 다 여기서 만나는 거야ANH ẤY NHẬN RA NGAY KHI THẤY SAE HO Sẽ nhập hội thôi.
다 4, 4층으로 갔어요Họ lên tầng bốn rồi.
- 입뺀이야, 그러면? 입뺀… - [시영] 갈랐다고?Ta bị cấm cửa sao?
동의할 수 없는데Tôi không chấp nhận.
아니, 이거 얼굴, 이거 얼굴 보고…Họ đánh giá dựa trên vẻ ngoài à?
[세호] 아, 성우도Code Kunst…
성우도 사실은 평소에 잘 꾸며서 그렇지Cậu ấy trông bảnh vì mặc đẹp thôi.
근데 사실 얼굴만 보면…- Nhưng nhìn mặt cậu ấy… - Đâu có tệ.
- [시영] 얘는 괜찮게 생겼잖아 - 나는 뭐야?- Nhưng nhìn mặt cậu ấy… - Đâu có tệ. - Còn anh? - Vì tai em to à?
- 아, 나 귀가 커서 그런가? - [선태] 아, 근데- Còn anh? - Vì tai em to à? Nhưng tôi là vì tôi là công chức.
저는 이제 공무원이라서 그런 게 아닐까요, 혹시?Nhưng tôi là vì tôi là công chức.
- [흘러나오는 클럽 음악] - [태연] 뭐가 시끄럽다?- Ồn ào thật. - Công nhận.
[성재] 뭐야, 뭐야?- Gì đây? - Gì vậy?
[덱스] 어? 오!Gì?
우와!
[태연] 야, 사람들이…Điên rồ quá.
- [츠키] 뭐야? - [성재] 야, 진짜, 진짜 파티야?- Gì vậy? - Tiệc thật hả?
- [츠키의 웃음] - 대박- Gì vậy? - Tiệc thật hả? Không tin nổi.
- [츠키] 와, 대박인데, 언니! - [태연] 와!Điên rồ quá, TAEYEON.
[성재] 야, 오션 뷰인데, 오션 뷰Xem tầm nhìn ra biển kìa.
[덱스] 아, 미친 거 아니야?Điên rồ quá nhỉ?
와!
아, 근데 신나긴 하다Nhưng trông vui đấy.
[딘딘] 이런 분위기 너무 오랜만이야!Lâu lắm rồi mới thấy hăng hái thế này!
이런 분위기 너무 오랜만이야!Lâu lắm rồi mới thấy hăng hái thế này!
[태연] 와!
[고조되는 클럽 음악]ZOMBIE Á? SAO CŨNG ĐƯỢC! Ở ĐÂY CHỈ MUỐN MỞ TIỆC
[성재] 야, 이 사람들 지금 어떤 시국인지 모르네Mấy người này chẳng biết tình hình ra sao rồi.
[DJ] 자, 여러분들 무서우신가요?Có ai thấy sợ không?
[사람들] 아니요!Không!
[DJ] 물속에 다들 뭐 하고 있어? 붙어, 빨리!Mọi người tính làm gì nào? Xuống đây!
- [덱스] 이 사람들 뭐 하는… - [DJ] 부비, 부비!Cái quái…
[성재] 이분들은 지금 좀비 이런 걸Cái quái… Có vẻ không một ai từng thấy zombie.
한 번도 못 본 사람들인 거 같아요Có vẻ không một ai từng thấy zombie.
[DJ] 자, 말 걸어, 말 걸어!VƯỢT QUA KHỦNG HOẢNG BẰNG TIỆC TÙNG
말 걸으란 말이야!VƯỢT QUA KHỦNG HOẢNG BẰNG TIỆC TÙNG
우리 남성들, 이 여자는 내 거!Lặp lại theo tôi nào, "Tôi muốn cô ấy!"
[남자들, 츠키] 이 여자는 내 거!Tôi muốn cô ấy!
[DJ] 이 남자는 내 거!Tôi muốn anh ấy!
[여자들의 환호]
[딘딘] 근데 진짜, 진짜 상스럽다Vậy là quá bậy rồi.
[태연] 어, 짝짓기, 짝짓기Vậy là quá bậy rồi. Ghép cặp nào.
[덱스] 야, 완전 헌팅이야Họ ở đây để tìm bạn.
[DJ] 붙으세요!Xáp lại và vui vẻ nào!
- [사람들의 환호] - 자, 붙어서 재밌게 놀아 봐!Xáp lại và vui vẻ nào!
아, 좋아요!Tuyệt!
자, 한 번 더! 자, 이 여자는 내 거!Lần nữa nào. "Tôi muốn cô ấy!"
- [세호] 야, 소리가 엄청나네 - [선태] 어유, 시끄러워- Nhạc lớn quá. - Quá lớn.
[시영] 밖에 좀비들 없나?Có zombie ở ngoài không? Che mặt lại để vào đi.
[세호] 이거 들고 얼굴 가리면서 들어가야겠다Che mặt lại để vào đi.
- [선태] 와, 이거 뭐야? - [세호] 와Chà, cái gì đây?
[선태] 뭐야, 뭐야, 뭐야?Cái gì vậy?
[DJ] 자, 이 남자는 내 거!"Tôi muốn cô ấy!"
[차분한 음악]
[시영] 우와
[세호] 야, 이 시국에 이 시국에 이렇게 노는 거야?Tình hình thế này mà mở tiệc á?
[츠키] 어? 언니!Chị Si Young!
- [성재] 어, 올라오셨네! - [시영] 뭐야, 여기?- Lên đây rồi à? - Gì đây?
[시영] 와, 여기 미쳤다Chà, khủng thật đấy.
[세호] 와, 여기 뭐야?Nơi này là gì vậy?
[시영] 너무 이렇게 지금 웃고 떠들 때가 아니고Nhưng giờ không phải lúc tám chuyện.
위험하다고 생각은 하고 있어야 되거든Ta phải cảnh giác.
아무리 그래도 너무 경각심이 없어Không nên mất cảnh giác.
[흘러나오는 클럽 음악]Không nên mất cảnh giác.
[사람들의 환호]QUÊN MẤT CẢNH GIÁC
어, 근데 좀 신나지 않아?QUÊN MẤT CẢNH GIÁC
[태연의 환호]
아니, 이거 봐Nhìn kìa.
[세호] 여기 먹, 먹을 게 왜 이렇게 많아?Ở đây nhiều đồ ăn quá!
- [딘딘] 여기는 그냥 파티야 - [세호] 이야Tiệc tới bến luôn mà.
와, 미쳤나 봐!Khủng thật đấy.
[DJ] 자, 여러분들Mọi người ơi.
이렇게 후끈 달아오를 때Không khí đang hăng,
중요한 게스트를 소개하도록 하겠습니다cho chúng tôi giới thiệu khách mời nhé.
[성재] 게스트가 있어?Có khách mời à?
[DJ] 이 난리 통이 아니었으면 절대 만날 수 없는- Vì hỗn loạn mà cô ấy đến đây. - Ai vậy?
- 어? 누구야? - [DJ] 그녀입니다!- Vì hỗn loạn mà cô ấy đến đây. - Ai vậy?
[성재] 어? 그녀?Gì? Cô ấy à?
[DJ] 양양의 여신!Nữ hoàng của Yangyang.
나오세요!- Hoan nghênh cô ấy nào! - Gì?
- [선태] 뭐야, 뭐야? - [덱스] 누군데?- Hoan nghênh cô ấy nào! - Gì?
- [선태] 누구예요? - [성재] 누구야, 누구야?Là ai vậy? Ai vậy?
- 어? - [성재] 어, 뭐야?BẮT ĐẦU PHÁT BÀI HÁT QUEN THUỘC Ôi trời, gì cơ?
[권은비의 'Underwater'가 흐른다]Ôi trời, gì cơ? Gì đây?
- [시영] 누구야? - 어? 은비다!- Ai vậy? - Ôi! Là Eun Bi.
- [시영] 어? - [선태] 권은비예요?- Kwon Eun Bi? - Gì?
- 뭐야, 뭐야? - [세호] 권은비, 권은비Chuyện gì đây? Kwon Eun Bi.
- [덱스] 은비야! - [시영] 뭐야?- Gì cơ? - Chà, đỉnh quá.
[모두의 환호]- Gì cơ? - Chà, đỉnh quá.
- [시영] 뭐야? - [츠키] 언니!- Gì? - Eun Bi!
[태연] 대박, 대박, 여기서 봐- Gì? - Eun Bi! Không tin nổi luôn.
야, 뭐야?Gì cơ?
언니!Eun Bi!
[DJ] 권은비! 권은비! 권은비!Kwon Eun Bi!
권은비! 권은비!Kwon Eun Bi!
은비야! [웃음]- Này! - Eun Bi!
이 시국에 쟤 행사 하러 온 거야?Hỗn loạn vậy mà cô ấy đến đây diễn á?
[딘딘] 야, 쟤 행사 온 거야!Cô ấy đến đây diễn.
♪ 섬뜩히 일렁인 눈빛 그 아래 있어 ♪
♪ 찾아봐 어서 ♪Eun Bi!
♪ 홀려가듯 내 목소린 널 휩쓸어 ♪
♪ 심해 속 밑바닥까지 끌어당겨 ♪
♪ 원한대로 가질 테니 내게 맡겨 ♪Nào! NHỚ CẢNH GIÁC!
[츠키] 언니!NHỚ CẢNH GIÁC!
♪ 너를 덮친 Love I'm in underwater ♪
[선태] 권은비! 우유 빛깔 권은비!Trời ạ, Kwon Eun Bi!
엄청 좋아하네Trời ạ, Kwon Eun Bi! Anh thích vụ này.
[성재] 야, 본업 장난 아니다Cô ấy diễn thật.
[딘딘] 우와!
[딘딘] 레츠 고!Lên nào!
와, 워터밤, 워터밤Như ở Lễ hội Waterbomb ấy.
[츠키] 와, 워터밤이다, 워터밤!Là Lễ hội Waterbomb!
♪ 가늠조차 안 될 테니 받아들여 ♪
♪ 너와 함께 할 ♪
- 나도, 나도 가수인데 - ♪ 여긴 Underwater ♪Em cũng là ca sĩ mà.
[모두의 환호]ĐẾN YANGYANG ĐỂ DIỄN, Ở LẠI ĐỂ LÁNH NẠN GIỜ CÔ ẤY TẬN DỤNG LUÔN
권은비! 권은비! 권은비!Kwon Eun Bi! ĐANG CẦU PHÚC CHO BẠN À?
[사람들] 권은비! 권은비!
[덱스] 가지 마!Đừng đi!
[사람들] 권은비! 권은비!
은비야, 아니Eun Bi! Không.
[시영] 여기 위험해Không. Ở đây nguy hiểm lắm.
뭐야, 가는 거야?Cô ấy cứ thế mà đi à?
[성재] 야, 이러고 그냥 가는 거야?Diễn bốc vậy rồi đi á?
[DJ] 권은비 씨한테 다시 한번 힘찬 박수 부탁드리겠습니다!Cho cô ấy một tràng pháo tay nữa nào! Eun Bi!
[시영] 은비야!Eun Bi!
- [사람들의 박수와 환호] - 여기 위험한데Ở đây nguy hiểm mà.
[딘딘] 갔어?Cô ấy đi à? CHẮC LÀ CHẠY SÔ
행사 여신이네Nghệ sĩ này bận rộn quá.
여러분들 자, 지금부터 또 다른 파티를Mọi người, đến hoạt động tiếp theo rồi.
시작해 보도록 하겠습니다Mọi người, đến hoạt động tiếp theo rồi.
키스 타임을Bắt đầu giờ hôn hít nào!
- 시작하겠습니다! - [관능적인 음악]Bắt đầu giờ hôn hít nào!
키스 타임?- Gì vậy? - Giờ hôn hít à?
[츠키] 오 마이 갓, 키스 타임?Ồ, là giờ hôn hít?
[DJ] 자, 과연 첫 번째Ai sẽ lên chơi đầu tiên?
- [츠키] 모니터다, 모니터 - [DJ] 첫 번째 누구? 누구?Ai sẽ lên chơi đầu tiên?
- [DJ] 아! - [츠키] 누구야?Ai sẽ lên chơi đầu tiên? Ai nào?
[모두의 환호]
[츠키의 환호]
[모두의 환호]Gì? Họ ở đâu vậy?
[츠키의 격한 환호]Gì? Họ ở đâu vậy? HỌ KHÔNG PHẢI ZOMBIE
오오!
진짜, 진짜 했어, 진짜 했어Họ hôn thật kìa.
- 진공 청소기인데? - [DJ] 감사합니다Dính chặt luôn. Cảm ơn! Ghen tị quá đi.
[DJ] 아, 부럽네요, 자!Cảm ơn! Ghen tị quá đi.
자, 두 번째Cặp thứ hai.
어딜까요?Sẽ là ai đây?
[시영] 이게 근데 왜 기다려지는 거야?Sao chị hóng thế nhỉ?
[DJ] 어디, 어? 어디? 어디?Ở đâu nào? Ở đâu?
- [시영] 아이씨 - [딘딘] 키스해!Trời ạ. Hôn đi!
- [격렬한 음악] - [DJ] 자! 많이 보던 분들이죠?KHÔNG HIỂU CHUYỆN GÌ
[딘딘] 아, 둘이 빨리해, 빨리!Nhanh đi, hai anh!
[DJ] 키스해Hôn đi!
어, 어, 어, 어?Hôn đi!
- 아니, 혀를 왜, 혀를 왜… - [DJ] 한다, 한다!- Sao lại liếm môi? - Họ làm rồi.
- [DJ] 와! - 아오!- Sao lại liếm môi? - Họ làm rồi.
으악!
[DJ] 좋습니다, 자!Đỉnh quá.
아, 진짜 싫어Em chẳng thích vụ đó.
- [선태] 진짜 싫어? - [DJ] 자, 세 번째 커플 어디?Em không thích à? Cặp thứ ba?
- 나도, 나도! - [덱스] 누구야!- Tôi nữa. - Đâu nào?
[성재] 누구야!Sẽ là ai đây?
[DJ] 하하, 어디?Đâu nào?
- [성재] 야, 여기다, 여기다! - 덱스?Đâu nào? Ôi, đây rồi. - Dex. - Ồ, Dex à?
- [사람들의 환호] - [정열적인 음악]- Dex. - Ồ, Dex à?
[환호]CÔ BẠN TINH NGHỊCH ĐẨY CÔ ẤY VÀO!
[성재] 아이, 저긴 안 되지, 아이…Không làm vậy được đâu.
[웃음]
야, 덱스야, 안 된다Dex, đừng mà.
[츠키의 비명]Không được đâu.
[세호] 안 돼, 안 돼Không được đâu.
- [사람들의 환호] - 어, 어!
- [부드러운 음악] - 안 돼, 안 돼, 안 돼Không.
안 돼, 안 돼, 안 돼Không được đâu.
[시영] 와, 여기 좋다Chà, ở đây thích thật đấy.
[DJ] 네 번째 커플 가 보도록 하겠습니다Chà, ở đây thích thật đấy. Giờ tìm cặp thứ tư nào.
- [분위기 있는 음악] - 이럴 거면 다 키스하자, 그냥!Với đà này, sao không hôn hết luôn đi?
[DJ] 과연, 자, 어디?Sẽ là ai?
어디? 어디?Sẽ là ai? Ở đâu nào?
- 아, 아, 쑥스러워서 - [츠키] 어디야? 어디야?Ồ, anh này ngại.
쑥스러워서 얼굴을 가리고 있어Đang che mặt kìa.
자, 한번 벗어 주세요!Làm ơn lộ mặt đi.
- [세호] 어디야, 어디야? - [츠키] 어? 어디야?- Ở đâu? - Ở đâu vậy?
- [덱스] 누구야, 누구야? - [DJ] 벗어, 벗어!Cất mũ đi!
[DJ] 자, 쑥스러워서- Anh ấy ngại quá! Bỏ mũ xuống! - Ở đâu vậy?
벗어, 벗어!- Anh ấy ngại quá! Bỏ mũ xuống! - Ở đâu vậy?
[저마다 놀란 소리]Gì?
- 어? 어, 뭐야? - [긴장되는 음악]- Khoan! - Cái…
어?- Khoan! - Cái…
[덱스] 뭐야?Gì vậy!
뭐야? 홍철…Hong Chul…
[츠키] 맞잖아, 오빠!Hong Chul!
[성재] 뭐야!Chuyện gì vậy?
- 홍철이 형 아니야? - [츠키] 어, 그러니까!- Là Hong Chul à? - Phải.
[홍철의 비명]AI CŨNG NHỚ HONG CHUL ĐÃ BỊ NA RAE ZOMBIE CẮN
[성재] 야, 홍철이 형 죽었다며?Chờ đã. Bảo Hong Chul chết rồi mà.
[덱스] 아니, 홍철이 형이 좀비한테 물렸었는데Em thề là anh ấy bị zombie cắn mà.
아예 두 눈으로 본, 본 거 아니야?Cậu thấy tận mắt à?
아니, 죽었어, 죽었어Phải, anh ấy chết rồi.
[태연] 그럼 좀비야?Anh ấy là zombie?
[선태] 근데 어떻게 와 있어?Vậy sao anh ấy ở đây?
[츠키] 닮은 사람인 거 아니야 그냥?Có lẽ người giống người thôi.
그 얼굴은 닮을 수 있는 얼굴이 아니야Không thể nào giống đến vậy được.
[딘딘] 홍철이 형을 찾아 보자Đi tìm Hong Chul thôi.
[긴박한 음악]
이쪽은 없지?Anh ấy không còn bên đó nhỉ?
[DJ] 자, 이제는 댄스 배틀! 레츠 고!Đến giờ thi nhảy rồi! Quẩy nào!
[사람들의 환호]
아니, 지금 이런 거 할 때가 아닌 거 같은데요Giờ không phải lúc nhảy đâu.
[딘딘] 근데 얘넨 모르잖아Nhưng họ đâu có biết.
[덱스] 얘, 얘네 전혀 몰라Họ chẳng biết gì.
[시영] 노홍철!Ro Hong Chul!
[코드 쿤스트] 위에 근데 불안한데, 나는 계속Em vẫn cứ thấy bất an về chuyện này.
그니까, 아이씨Anh đồng ý.
세호 형 물려서 오는 거 아니야?Lỡ Sae Ho bị cắn rồi về đây?
[시영] 홍철 오빠!Hong Chul!
저쪽, 저쪽, 위도 있나?Ta lên trên được không?
[성재] 루프가 있나 봐Có sân thượng kìa.
- [덱스] 아, 저기? - [태연] 위에가 있나 봐, 위에- Có lẽ anh ấy trên đó. - Ồ, trên đó à?
[딘딘] 저 위에, 저 위에Lên lầu thôi.
[선태] 어디야?Anh ấy đâu rồi?
[시영] 어?
- [딘딘] 어, 뭐야! - [시영] 오빠!- Gì? - Hong Chul.
[홍철의 호탕한 웃음]
- [시영] 오빠! - [홍철의 웃음]Hong Chul.
[웃으며] 야, 니네 어떻게Sao mọi người đến được đây vậy?
어떻게 여기까지 왔어?Sao mọi người đến được đây vậy?
- [흥미진진한 음악] - [홍철] 오, 한다, 한다!Sao mọi người đến được đây vậy? VÀI PHÚT TRƯỚC
키스해!Hôn đi!
[함께] 키스해!ANH ẤY ĐANG REO HÒ CÙNG ĐÁM ĐÔNG
[홍철] 어, 뭐야?- Gì? - Gì vậy?
육성재?Yook Sung Jae?
잠깐, 방, 방금 딘딘 아니었어요?Khoan, không phải DinDin à?
[DJ] 자, 한번 벗어 주세요!Làm ơn lộ mặt đi. Ôi, đây hả? Khoan…
[홍철] 아, 여기, 아니야, 아…Ôi, đây hả? Khoan…
아, 안 돼!Không!
어, 잠깐만, 내 안경…Khoan, kính của anh.
[홍철이 웃으며] 야, 니네 어떻게…- Gì? - Sao mà anh…
[선태] 뭐야?- Gì? - Hong Chul!
[츠키] 오빠!Hong Chul! - Ồ, Sae Ho. - Hong Chul!
- [홍철] 아이고, 태연아 - [태연] 홍철이 오빠- Hong Chul. - TAEYEON! - Hong Chul. - Sao mọi người đến được đây?
[홍철] 니네 어떻게 어떻게 여기까지 왔어?- Hong Chul. - Sao mọi người đến được đây?
- [딘딘] 어, 형 뭐야? - [홍철] 왜, 왜?- Có chuyện gì vậy? - Sao nào?
[홍철] 어, 세호야Ồ, Sae Ho.
- [딘딘] 어! 어! - [시영] 으악!Ồ, Sae Ho. Sao? Có gì à?
- [홍철] 왜, 왜, 왜? - [긴장되는 음악]Sao? Có gì à?
- [시영] 으악! - [홍철] 왜, 왜, 왜?- Tại sao? Gì vậy? - Trời ạ.
[홍철] 나 아니야 나 아니야, 나 아니야- Tại sao? Gì vậy? - Trời ạ. Anh không sao.
야, 나 아니야, 걱정하지 마Không, anh ổn. Đừng lo.
- [성재] 물렸어, 물렸어! - [선태] 어디, 어디?Anh ấy bị cắn rồi. Ở đâu?
여기 있잖아, 여기 봐 봐!Bên này, nhìn đi.
- [시영] 나와 봐 - [홍철] 어유, 야, 야- Đứng yên. - Không.
[딘딘] 봐 봐 여기 있잖아, 여기 있잖아!- Đứng yên. - Không. Bên này, thấy rồi.
[홍철] 기다려 봐, 아니야, 아니야Khoan, không.
아니, 아니야…Anh đâu bị gì. Chờ chút.
- 자, 잠깐, 아니야, 아니야 - [저마다 놀란 소리]Anh đâu bị gì. Chờ chút. Cái quái gì! - Nhìn kìa! Mắt anh ấy! - Mắt anh ấy lạ quá!
- [덱스] 눈 봐, 눈, 눈! - [태연] 눈, 눈 이상해!- Nhìn kìa! Mắt anh ấy! - Mắt anh ấy lạ quá!
- [홍철] 아냐, 아니야… - [성재] 누나, 눈, 조심하세요- Anh không bị cắn. - Si Young, cẩn thận.
아니야, 아니야 아니야, 아니야, 아니야, 아니야- Gì đây? - Anh đâu bị. Không mà.
야, 왜 이래, 이 좋은 날?Đừng làm mất vui.
[홍철] 야, 딘아, 잘 있었지?Lâu nay thế nào, DinDin?
[딘딘] 근데 형 왜 멀쩡, 멀쩡하지?Lâu nay thế nào, DinDin? Nhưng sao mà anh vẫn ổn?
일단 좀 조용한 데로 가자Đi đâu đó yên tĩnh đi.
[덱스] 근데 상처가 아물었어 물렸다가Vết cắn của anh ấy lành rồi.
나 멀쩡해, 알잖아Anh ổn, mọi người biết mà.
- 일로 와, 일로 와 - [태연] 이상해, 이상해- Đi lối này. - Anh ấy lạ thật.
[홍철의 웃음]- Đi lối này. - Anh ấy lạ thật.
[시영] 아니, 왜 자꾸 웃어? 웃지 마!Sao anh cứ cười mãi vậy? Thôi đi!
그 이후에 웃음이 좀 많이 나Kể từ đó anh đã cười rất nhiều.
[시영] 오빠!Anh Hong Chul!
- [덱스] 형님! - 어, 이거야!- Hong Chul! - Ra vậy.
이거야, 나 기억났어!Anh nhớ ra rồi!
아, 웃지 말라고! 왜 자꾸 웃어!Đã bảo anh đừng cười nữa. Sao mà cười mãi vậy?
[성재] 밑에 데프콘 데프콘 형님 있는 데로 가죠Xuống lầu gặp Defconn đi.
[시영] 아, 잠깐만, 안경 쓰고 가- Đi thôi. - Đeo kính, mặc áo vào.
옷 여미고- Đi thôi. - Đeo kính, mặc áo vào.
[세호] 문제 있는 건 아니지? 우리 잘 몰라서Có gì không ổn à? Cứ sao sao ấy.
[홍철] 전혀, 전혀, 전혀, 전혀Anh hoàn toàn ổn mà.
멀쩡해Anh hoàn toàn ổn mà.
[세호] 손이라도 묶어야 되는 거 아니야?Ít ra nên trói tay anh ấy lại chứ?
- [태연] 불안해, 좀비 같아 - [홍철] 그렇지 않아, 괜찮아- Lo lắm. Anh ấy giống zombie. - Không đâu.
[데프콘] 근데 뭔 일이 터지면Nhưng nếu có chuyện,
사람들이 먼저 소리를 지르면서 우르르 내려오겠지thì ta đã nghe tiếng la hét và chạy rồi.
보통 그렇죠thì ta đã nghe tiếng la hét và chạy rồi. Phải.
언제 뭔 일 터질지 모르니까, 씨Chẳng bao giờ biết khi nào thì có chuyện.
[코드 쿤스트] 고요하면 무서워Chẳng bao giờ biết khi nào thì có chuyện. Im lặng làm em thấy lo.
[홍철] 근데 너네 참… [헛웃음]Các em…
[시영] 일단 얘기 좀 하자Nói chuyện cho ra lẽ đã.
- 얘기를… - [데프콘] 고요하면 무서워Nói chuyện cho ra lẽ đã. Im lặng làm em thấy lo.
[코드 쿤스트] 응?Im lặng làm em thấy lo. Ồ, còn sống cả!
[홍철] 잘 살고 있었네, 다들Ồ, còn sống cả!
- 어? - [데프콘] 어?- Gì? - Hả?
- [코드 쿤스트] 어? - [데프콘] 야!- Khoan. - Này! - Trước… - Khoan.
아이, 아니, 일단 조심해야 돼- Trước… - Khoan. Này, lùi lại đi đã.
- [딘딘] 일단 잡지 마 - [데프콘] 왜, 왜?- Bỏ anh ấy ra đã. - Tại sao?
[딘딘] 홍철이 형 그때 죽었다니까- Defconn! - Hong Chul chết rồi mà. Anh đã bị gì?
[홍철] 이 형 어떻게 된 거야?Anh đã bị gì?
야, 너 죽었다고 들었는데 박나래하고Nghe nói cậu và Na Rae chết rồi.
죽었다고 들었잖아, 우리는Bọn em tưởng anh chết rồi.
[시영] 여기 어떻게 왔어? 어떻게 된 거야?Sao anh đến được đây? Có chuyện gì?
알았어, 서, 설명을 해 볼게Được rồi. Để anh giải thích.
[시영] 안경, 안경 벗고 얘기해Bỏ kính ra đi.
- [긴장되는 음악] - [딘딘] 이거 봐, 이거 봐- Nhìn này! - Không.
- 이거 봐 - [홍철] 아니야, 아니야, 아니야- Nhìn mắt anh ấy. - Không. - Không mà. - Nhìn đi.
- [태연] 저거 봐 - 나 웃상이야- Không mà. - Nhìn đi. Đôi mắt biết cười.
- [홍철] 웃상에 윙크 상 - [시영] 일단 얘기 좀 해- Đá lông nheo. - Gì? Anh kể mọi chuyện đi đã.
- [시영] 이 해 봐, 이, 이 - 건치야Đưa răng em xem. Răng anh đẹp mà.
야, 너 어디 물린 데 없어?Cậu bị cắn ở đâu?
- [시영] 여기 물렸어 - [딘딘] 여기 물렸다니까- À, em… - Đây. - Bị cắn rồi. - Ở đâu?
- 에이씨! - [태연] 저기 봐 봐- Trời ạ! - Nhìn này.
약간 괴사하고 있어Bắt đầu thối rữa kìa.
아니, 근데 봐 봐 야, 야, 이거 잘 봐Không, nghe anh nói hết đã.
[시영] 아니, 아니Không, nghe anh nói hết đã. Cứ nói làm sao anh đến được đây đã.
여길 어떻게 왔냐고 그거 먼저 얘기를 해Cứ nói làm sao anh đến được đây đã. - Dex? - Vâng.
- [데프콘] 야, 덱스야, 얘 뭐야? - [덱스] 네?- Dex? - Vâng. Cậu ấy bị sao đó? Bị cắn ở cổ.
얘 여기 목덜미 완전 물렸네Cậu ấy bị sao đó? Bị cắn ở cổ.
근데 덱스야 야, 이게 빨간색이잖아Nhưng Dex à, nó đỏ mà.
아니, 여기 이빨 자국이 있네Em thấy dấu răng. Nó đỏ mà.
잘 봐, 이거 나래 이빨 자국인데Nó đỏ mà. Là vết cắn của Na Rae. Đỏ mà.
- 빨갛잖아 - [태연] 으!Là vết cắn của Na Rae. Đỏ mà.
너 알지? 좀비들은 피가 파래져Mọi người cũng biết mà. Zombie có máu xanh lam.
너 알지? 좀비들은 피가 파래져Mọi người cũng biết mà. Zombie có máu xanh lam.
너라니, 인마Mọi người cũng biết mà. Zombie có máu xanh lam. Này? Nghĩ cậu là ai hả?
[홍철] 아니, 너래 미안해, 나 지금, 미안해Này? Nghĩ cậu là ai hả? PHẢI LỄ ĐỘ - Xin lỗi. - Đầu óc…
[덱스] 정신이 지금 약간…- Xin lỗi. - Đầu óc… Không, đầu óc anh tỉnh táo mà. Mắt anh như vậy thôi.
[홍철] 아냐, 정신은 멀쩡한데 눈이 조금 이래서 그래Không, đầu óc anh tỉnh táo mà. Mắt anh như vậy thôi.
제정신이 아니신 거 같은데?- Đầu óc anh ấy không tỉnh. - Anh sảng rồi.
[태연] 정신이 제정신이 아니구나- Đầu óc anh ấy không tỉnh. - Anh sảng rồi.
[흥미로운 음악]- Đầu óc anh ấy không tỉnh. - Anh sảng rồi.
그래, 그래서 아니 오빠의 그 상태를 얘기해 줘 봐Dù gì, cứ nói tình trạng anh đã.
왜 아직까지 좀비가 안 됐냐고Sao anh chưa thành zombie?
[시영] 나래한테 물렸지?Na Rae đã cắn anh nhỉ?
나래한테 물렸어 나래한테 물렸는데- Na Rae cắn anh. - Phải. Cô ấy cắn anh.
한 며칠 지난 거 같아Nhưng sau vài ngày,
눈을 떠 봤더니anh mở mắt ra và ngạc nhiên thay, anh vẫn còn sống.
내가 살, 살아 있더라고anh mở mắt ra và ngạc nhiên thay, anh vẫn còn sống.
[의미심장한 음악]
이렇게 살, 새 살도 돋고 아프지도 않은 거야Vết cắn đã lành và không đau nữa.
나 지금 봐 아무렇지도 않잖아Nghe này, anh ổn cả. - Nhìn đi. - Cái gì vậy?
이거 봐요, 형- Nhìn đi. - Cái gì vậy?
[딘딘] 이 형 아물었어 그리고 심지어- Nhìn đi. - Cái gì vậy? Lành rồi này.
어, 이 상처가 아물더라고Phải, bắt đầu lành rồi.
아문다고요?Thật hả trời?
불안한데Em thấy bất an quá.
[시영] 그래서 여기 여긴 어떻게 왔어?Em thấy bất an quá. Rồi sao anh đến được đây?
[홍철] 여기는 그래서 거기서 이제 나와 가지고Anh ra khỏi chỗ trốn lúc đó.
뉴스에서 서울을 봉쇄했다 그러더라고Rồi thấy bản tin là Seoul bị phong tỏa.
그래서 어떡하지 막 이러고 있는데Anh hoang mang nhưng…
[딘딘] 양양은 안전하다 그래 가지고- Biết Yangyang an toàn. - Ừ!
- [홍철] 어! - 그거 보고 온 거야?- Biết Yangyang an toàn. - Ừ! Nên anh đến đây?
어, 그래서 히치하이킹해서 태워 달라 그래서 왔어Phải, anh đi nhờ xe.
[세호] 근데 저희 입장에선 조금 위험한데Anh vẫn thấy nguy hiểm cho ta.
얘네들이 배신해 가지고 홍철이가 물러 온 걸 수도 있잖아Họ đã phản bội Hong Chul và có khi cậu ấy đến đây
[데프콘] 복수하려고 왔어để cắn họ trả thù cũng nên.
[코드 쿤스트] 와, 신기하다- Để anh giải thích… - Không sao.
나래 누나 진짜 맛있는 거 먹을 때만Na Rae chỉ há to miệng để đớp đồ ăn ngon thôi.
- 이렇게 크게 벌리는데 - 코쿤아, 코쿤아Na Rae chỉ há to miệng để đớp đồ ăn ngon thôi. Code Kunst.
[데프콘] 코쿤아, 일로 와 봐Qua đây.
- [세호] 조심해, 조심해 - [성재] 위험해, 위험해Cẩn thận. Nguy hiểm đấy.
- [데프콘] 좀 멀리 떨어져서 앉자 - [성재] 조금 멀찍이Ngồi xa ra. Xa ra nữa.
[데프콘] 쟤 지금 복수하러 왔어 쟤 지금Cậu ấy bị chơi, nên đến đây trả thù đấy.
쟤가 당했어Cậu ấy bị chơi, nên đến đây trả thù đấy.
아, 잠깐, 근데 이거 왜 지금 이렇게 너무 나뉜 거 같아Khoan, sao có vẻ chia rẽ vậy? - Đâu có. - Qua đây đi.
[데프콘] 나뉜 게 아니라, 덱스야 나뉜 게 아니라- Đâu có. - Qua đây đi. Lần đầu ấy mà.
[시영] 아니, 근데 그럴 수 있어Không sao. Cũng dễ hiểu mà.
충분히 이해해 우리도 그랬거든Không sao. Cũng dễ hiểu mà. Thôi nào, từng là đồng nghiệp cả mà.
다 사회에서 동료였는데Thôi nào, từng là đồng nghiệp cả mà.
[데프콘] 근데 동료는 멀쩡했을 때 동료야Chỉ khi bình thường thôi.
- [덱스] 아이, 일로 와요 - 나는 아무렇지도 않아- Anh qua đây. - Không cần đâu.
[덱스] 아, 그래 너무 선 긋지 말고Thôi nào, đừng phân cách vậy chứ.
[시영] 그러면은 오빠가 봐 봐 지금 오빠의 상태가 어떤데?Nói chính xác giờ anh thấy thế nào đi.
열나거나 누굴 물고 싶거나 이런 게 없어?Có bị sốt hay muốn cắn người không?
- [홍철] 가끔 - 그 욕구가- Thèm khát. - Đôi khi.
이따금씩 물고 싶긴 한데- Thèm khát. - Đôi khi. - Đôi khi có cảm giác đó. - Gì?
- 어? - [긴장되는 음악]- Đôi khi có cảm giác đó. - Gì?
이렇게 단, 단 거 먹으면 또 아무렇지도 않아Nhưng ăn đồ ngọt vào là hết.
[데프콘] 그니까 너 지금 사람 피가 달게 느껴지지, 이제?Nhưng ăn đồ ngọt vào là hết. Giờ cậu thấy máu ngọt à?
[홍철] 아냐, 아냐 사람이 먹고 싶은 게 아니라Giờ cậu thấy máu ngọt à? Không, em không thèm thịt người. Em thèm thịt heo xào cay.
배가 고프더라고 제육볶음이 먹고 싶더라고Không, em không thèm thịt người. Em thèm thịt heo xào cay.
사람을 볶아 가지고 제육볶음으로…Thịt người xào cay?
아냐, 아냐, 그냥 제육볶음이 먹고 싶어 가지고 식당에 갔는데Em thèm heo xào cay, nên đến quán ăn… GIỜ ĐỪNG NGHĨ VỀ ĐỒ ĂN CHỨ
성재야Sung Jae.
죽이자- Giết cậu ấy đi. - Giết hả?
죽이자고요?- Giết cậu ấy đi. - Giết hả? Xem nào, có đau không?
[시영] 봐 봐, 봐 봐Xem nào, có đau không?
- 아파? - [홍철] 아프지, 완전 아프지Xem nào, có đau không? Dĩ nhiên là đau. Đau lắm luôn.
리스크가 너무 크잖아- Đau hả? - Ừ. - Thế này mạo hiểm quá. - Đau hả?
하… 포박 같은 걸 해야 되나?Dù gì, Hong Chul… Ta nên trói anh ấy lại hay gì?
사람 문 적 없어?Anh cắn ai chưa?
한 번도Chưa hề.
이 오빠 뭐지?Chuyện này là sao?
그니까, 약간 특이 케이스 같은데Trường hợp độc nhất vô nhị.
태연아TAEYEON, giết cậu ấy đi.
죽이자TAEYEON, giết cậu ấy đi.
어떻게 죽이지?Ta làm kiểu gì giờ?
약간 진짜 네즈코 같은 그런 느낌인가?Anh ấy giống Nezuko à?
- [흥미로운 음악] - 아, 네즈코?- Nezuko? - Nezuko…
그건 만화고, 만화고Nhân vật hư cấu ấy.
[데프콘] 야, 홍철아 좀비가 너 피해?Hong Chul, zombie có né cậu không?
[딘딘] 그래, 그거 궁금하다Hong Chul, zombie có né cậu không? - Em cũng tò mò vụ đó. - Biết có gì hay không?
어, 너무 신기한 게- Em cũng tò mò vụ đó. - Biết có gì hay không?
그때 나래랑 꽈추가 그랬던 것처럼Nhớ Na Rae và Kkwachu không bị tấn công chứ?
날 봤어, 달려들지 않더라고Chúng thấy anh mà không tấn công.
- 오 - [시영] 그냥 이렇게 지나가도Anh bước qua thì chúng có để ý thấy không?
그들이 전혀 인식 못 하고…Anh bước qua thì chúng có để ý thấy không? Giống như đi qua người quen cũ ở buổi tụ họp ấy.
동창회에서 안 친한 친구 만난 그 정도 느낌Giống như đi qua người quen cũ ở buổi tụ họp ấy.
[의미심장한 음악]Giống như đi qua người quen cũ ở buổi tụ họp ấy.
그러면 지금 이 오빠는 거의 무적인 거네Nghĩa là anh ấy vô đối.
[세호] 근데, 근데 우리가 만약에 그렇다고 해도Kể cả vô đối,
형이랑 같이는 안 있어도 되는 거죠?cũng đâu cần đưa anh ấy theo.
그, 그럴 순 있는데Phải, đâu cần.
우리가 저번에 다녀 보니까Nhưng lần trước, khá là tiện lợi khi tránh được
편하더라고Nhưng lần trước, khá là tiện lợi khi tránh được
좀비들이 공격을 안 하니까vì zombie không tấn công ta.
[데프콘] 시영아 반가운 건 알겠는데Anh biết em mừng khi gặp cậu ấy.
아니, 반갑지 않아Làm gì có.
그래?- Tình hình… - Không à?
총알받이처럼 가긴 해야 돼Nên lấy anh ấy làm lá chắn.
[데프콘] 그러면 이렇게 하자Làm thế này đi.
밖에 어차피 좀비가 많이 있잖아Ngoài kia có zombie.
밖에 나가 가지고 진짜 좀비가 얘를- Ta ra kia… - Khoan. Thử xem zombie có né cậu ấy không.
피하는지 안 피하는지…Thử xem zombie có né cậu ấy không.
홍철 오빠 옆에 있으면 안전할 수도 있어Có Hong Chul bên cạnh, có lẽ ta sẽ an toàn.
같이 다니더라도 좀 묶으면 돼Cho anh ấy theo thì cũng phải trói lại.
나…Cho anh ấy theo thì cũng phải trói lại. Kiểm tra anh ấy chút đã.
이 오빠를 가지고 실험을 하자Kiểm tra anh ấy chút đã. Kiểm tra à?
실험을 한다고?Kiểm tra à? Nghe nói zombie không nếm được vị mặn.
좀비는 짠맛을 못 느낀다고 듣긴 했는데Nghe nói zombie không nếm được vị mặn.
- 짜, 짜, 벌써 보기만 해도 짜 - [딘딘] 요 정도 이렇게 넣으면…- Nhìn là thấy mặn rồi. - Nhiều luôn đi.
형, 눈에 한 번만 뿌려 주세요 눈에 한 번만Rắc một ít vào mắt đi.
이걸 눈에 뿌리라고?Mắt anh á?
- 거수를 한번 해 볼까? - [홍철] 나도 내 계획이 있는데- Ta bỏ phiếu nhé? - Anh có kế hoạch rồi.
왜 나를 너희들이…- Ta bỏ phiếu nhé? - Anh có kế hoạch rồi. Hà cớ gì anh ở lại?
사실은 형 이거는 좀 이해해 줬으면 좋겠어Mong anh hiểu,
어느 정도 우리가 형을 믿을 때까지만bọn em phải trói anh
조금 우리가 형을 묶더라도cho đến khi tin được anh.
- 아이, 안 되지, 안 되지 - [데프콘] 왜?Không được làm vậy. - Sao không? - Em đâu có gì để mất.
- 난 아쉬울 게 없는데 - [시영] 그니까- Sao không? - Em đâu có gì để mất. Chính xác, anh ấy đâu có lý do để ở với ta.
이 오빠는 우리랑 같이 안 다니면 땡이야Chính xác, anh ấy đâu có lý do để ở với ta.
[홍철] 야, 내가 뭐 아쉬울 게…Chính xác, anh ấy đâu có lý do để ở với ta. Sao phải vậy?
내가 너희 때문에 죽었잖아 어떻게 보면Có thể nói, anh chết là tại bọn em.
- 뭐, 우리 때문에 죽어? - [딘딘] 우리 때문은 아니지- Vớ vẩn. - Đâu phải lỗi bọn em.
- 나래가 죽인 건데 - 에이, 그건 아니지, 형님- Vớ vẩn. - Đâu phải lỗi bọn em. - Na Rae giết anh mà. - Hong Chul.
[홍철] 관람차 탈 때 너랑 너랑…Ở vòng quay mặt trời ấy, em, em và em.
츠키 때문이지Do Tsuki mà.
- [긴장되는 음악] - 거기 홍철 선배님이요Do Tsuki mà. Hong Chul ở đó.
[딘딘] 츠키가 홍철이 형 어디 있는지Tsuki báo họ chỗ của anh.
- 일러 가지고 형 죽은 거거든 - [데프콘] 아, 그래?Nên anh mới chết. - Thật hả? - Đã có vài vấn đề.
[덱스] 좀 일이 있었죠- Thật hả? - Đã có vài vấn đề.
[츠키의 탄성]ĐÚNG LÀ DO LỖI CỦA TSUKI
[홍철] 야, 츠키 쓰레기네, 저거도Lũ khốn đó.
아주 나빴지Ác thật đấy.
얘 어디 갔니? 츠키는 어디 갔어?Tsuki đâu?
[태연] 츠키 왜 안 오지?Sao không có đây? Mọi người vui vẻ chứ?
[DJ] 자, 여러분들, 즐겁나요?Mọi người vui vẻ chứ?
[은비] 네!Vui!
- [DJ] 더 크게, 즐거우세요? - [은비] 네!Vui không nào? Vui!
어, 언니, 언니!Eun Bi!
어, 츠키야!Ồ, Tsuki!
[츠키] 언니, 왜 여기 있어?- Sao lại ở đây? - Chào.
- 오랜만이다, 잘 지냈어? - [츠키] 오랜만인데, 아니…Lâu quá không gặp. - Phải! - Khỏe không?
[선태] 안녕하세요 충주맨입니다- Phải! - Khỏe không? - Anh Chungju. - Biết mà!
- 봤어요 - [선태] 저 알아요?- Anh Chungju. - Biết mà! Biết tôi hả?
- [은비] 알죠, 알죠 - 아유, 감사합니다, 네- Dĩ nhiên. - Cảm ơn! Eun Bi, sao chị ở đây?
언니, 언니 왜 여기 있어요?Eun Bi, sao chị ở đây?
나 여기서 행사 했지Vì chị có suất diễn.
[은비] 여기가 안전하다 해서 왔거든요Vì chị có suất diễn. Nghe nói ở đây an toàn. - An toàn à? - Chị quen chỗ này à?
언니가 아는 데야, 여기가?- An toàn à? - Chị quen chỗ này à?
- 아, 여기 우리 매니저님인데 - [츠키] 안녕하세요- Quản lý của chị đây. - Chào.
- 여기 아는 형님 거거든요 - [매니저] 여기가 제일 안전해서Quen chủ ở đây. Phải, có lẽ ở đây là an toàn nhất.
- 여기 있는 게 나으실 거예요 - 어, 어, 네, 네, 네Phải, có lẽ ở đây là an toàn nhất. - Ở lại đây thì hơn. - Vâng.
- [은비] 공연이 하나 더 있어 - [선태] 아, 너무 아쉬워요- Chị phải diễn. - Gọi em nhé! - Thật buồn vì em phải đi. - Mời em đi.
불러 줘, 게스트로Em có thể làm khách mời.
- [츠키] 불러 줘 - [은비] 아, 감사…- Gọi em nhé. - Ồ, cảm ơn…
- [츠키] 불러 줘 - [은비] 아, 감사…VỪA GẶP MÀ! KHÔNG HAY
[츠키] 아, 하지 마, 하지 마Thôi, không cần đâu.
하지 마, 제발, 아Thôi, không cần đâu. - Cứ đi đi. - Chào nhé.
- 가요, 가요, 가자 - [선태] 들어가세요, 네- Cứ đi đi. - Chào nhé.
- [츠키] 언니, 이따 봐! - [사람들의 환호]Eun Bi, hẹn gặp lại!
조심해야 돼!Cẩn thận đấy!
[데프콘] 그래? 너 근데 츠키는 지금 감정이 어때? 츠키Cẩn thận đấy! Giờ anh thấy sao về Tsuki?
- 걔는… - [긴장되는 음악]Cô bé…
[데프콘] 어, 츠키야Ồ, Tsuki!
[태연] 어, 저기 왔다Về rồi!
[세호] 왔어?Về rồi à?
[선태] 어, 안녕하세요- Xin chào. - Nhớ anh quá!
[츠키] 보고 싶었어요, 진짜- Xin chào. - Nhớ anh quá!
괜찮아요?Anh ổn không?
- [늘어지는 말소리] - [츠키] 괜찮아요?Anh ổn không?
[성재] 눈빛이 확 달라지는데?Mắt anh ấy vừa sáng lên à?
[덱스] 오, 오, 손을…Đang nắm tay em ấy kìa.
[태연] 가식적이다, 가식적이다Anh ấy đang giả vờ.
아니, 내가 가식이 아니라 얘가 가식이지Con bé giả vờ thì có.
- [츠키] 잠깐, 잠깐 - [덱스] 형님, 힘 빼세요, 형님- Thoải mái đi mà. - Khoan.
[츠키의 비명]
[덱스] 형님, 괜찮아 형님, 아니야Hong Chul, không sao.
아니야, 아니야Hong Chul, không sao.
- [성재] 손, 손! - [태연] 놔 줘!Tay anh.
- [츠키의 비명] - [딘딘] 놔 봐, 놔 봐!- Hong Chul, bỏ ra. - Bỏ ra đã.
- [딘딘] 놔 봐, 놔 봐! - [시영] 에이! 왜 이래?- Bỏ ra. - Anh ấy bị sao vậy?
- [덱스] 이지, 이지 - 물어보는 거야, 물어보는 거야Hong Chul, bình tĩnh nào. Anh hỏi thăm thôi mà.
뭐야, 방금 뭐야?Vừa rồi là sao?
[세호] 근데 약간 변하는 거 같은데?- Anh thay đổi rồi. - Không đâu.
[성재] 약간 이게 성격이 올라오시는 거 같은데?- Anh thay đổi rồi. - Không đâu. Giờ anh lộ bộ mặt thật rồi.
아니, 이렇게 다가올 때도 아무렇지 않았는데Anh ổn cho đến khi nhận ra
막상 내가 손안으로 잡고 통제할 수 있다고 생각하니까có thể kiểm soát con bé bằng cách nắm tay
잠깐 좀 과하게 힘을 주긴 했는데nên anh nắm chặt quá.
[홍철] 나도 지금 정신을 차렸어Nhưng giờ anh tỉnh táo rồi.
[딘딘] 형, 지금 츠키를 보고 막 물고 싶은 생각이 들진 않죠?Anh không tính cắn Tsuki đấy chứ?
그냥 뭐, 기회가 있으면Anh không phiền cho con bé nếm thử điều anh đã phải chịu đâu.
내가 겪은 걸 한번 겪어…Anh không phiền cho con bé nếm thử điều anh đã phải chịu đâu.
겪게 해도 나쁘지 않겠다Anh không phiền cho con bé nếm thử điều anh đã phải chịu đâu.
아니, 나는 너무 보고 싶었는데Anh không phiền cho con bé nếm thử điều anh đã phải chịu đâu. Nhưng em thật sự nhớ anh mà.
아니, 나도 시간이 지나서Nhưng em thật sự nhớ anh mà. Anh không ôm thù đâu.
아~Anh không ôm thù đâu.
우리 간접 살인마Giết người gián tiếp.
[홍철] 앉아Ngồi đi.
- [츠키] 반가워요 - 살인마, 안녕Ngồi đi. - Chào kẻ giết người. - Vui quá.
- [츠키의 탄성] - 살인자야, 인사해- Chào kẻ giết người. - Vui quá. Kẻ giết anh đấy.
[츠키] 왜 살인자예요?- Giết người á? - Có phải…
아직 감정이 좀 있는데?Hình như anh ấy vẫn ôm thù.
- 어휘력이 살아 있는 거지 - [츠키] 아니야Cách anh biểu đạt mà. Không. Hong Chul, nếu bọn em tin tưởng anh,
홍철이 형 만약에 저희가 형을 믿는데Hong Chul, nếu bọn em tin tưởng anh,
갑자기 좀비처럼 변하면rồi anh hóa thành zombie, bọn em xử anh nhé?
저희가 형을 해해도 됩니까?rồi anh hóa thành zombie, bọn em xử anh nhé?
해하면 안 되지Không được.
[세호] 만약에 갑자기 변해 버리면Cậu thành zombie thì sao?
어쩔 수 없어, 홍철아Bọn anh đâu còn cách nào.
니가 눈이 그렇지 않았으면 의심 안 했는데Bọn anh đâu còn cách nào. Mắt cậu thế kìa thì tin gì nổi.
예를 들어서 니가 지금 츠키에 대한 복수심 때문에Mắt cậu thế kìa thì tin gì nổi. Nếu cậu đến để trả thù Tsuki,
에라, 모르겠다 하고 좀비들 숨겨 놓고thì cậu có thể giấu cả đống zombie ở kho rồi thả chúng ra.
그냥 갑자기 창고처럼 문을 확 열어 가지고thì cậu có thể giấu cả đống zombie ở kho rồi thả chúng ra.
방출하고 이래 버리면…Cậu mà thả chúng ra…
[코드 쿤스트] 그렇게 좀비들을 통솔할 수도 있다, 오히려?Anh ấy có thể lãnh đạo zombie.
교주, 교주 같잖아Như giáo chủ nhỉ?
아, 근데 홍철이 형님이 그 정도로 나쁜 사람은 아니지Nhưng Hong Chul đâu có xấu xa đến vậy.
[데프콘] 어디에다 지금 짱박아 놓고…Vẫn có thể giấu zombie đâu đó mà.
[덱스] 형님 왜 부정을 안 해요, 근데?Vẫn có thể giấu zombie đâu đó mà. Hong Chul, sao anh không phủ nhận?
[의미심장한 음악]Hong Chul, sao anh không phủ nhận?
나는 홍철 오빠가 너무 필요하다고 생각하는데Em nghĩ ta cần Hong Chul, nhưng em cũng thấy chuyện đó có thể xảy ra.
갑자기 그 그림은 좀 그려진다Em nghĩ ta cần Hong Chul, nhưng em cũng thấy chuyện đó có thể xảy ra.
웃으면서 좀비 여는 거Anh ấy sẽ cười tươi mà thả zombie vào.
[츠키] 아…Anh ấy sẽ cười tươi mà thả zombie vào.
[데프콘] 의심해야지, 이 사람들아 뭐 하고 있어?Ta phải cẩn thận. Sau mọi chuyện ta đã trải qua.
어떻게 살았는데, 우리가? 의심을 해야지Sau mọi chuyện ta đã trải qua. Phải cảnh giác!
[딘딘] 근데 우리랑 같이 있긴 했었으니까Nhưng anh ấy từng đi với ta mà.
그니까 이제 우리가 어디 있어? 이제 이렇게가 우리지Ý cậu là sao? Chuyện cũ rồi.
오빠, 다, 다시는 배신하지 마Hong Chul, đừng bao giờ phản bội nữa.
[성재] 근데 누나, 그게 그렇게 말로만 한다고 될까요?Hong Chul, đừng bao giờ phản bội nữa. Chị Si Young, chị nghĩ nói vậy là đủ à?
너는 그럼 확실히 좀반인이 맞아?Có chắc cậu không phải bán-zombie chứ?
- [성재, 태연] 좀반인 - [흥미로운 음악]Bán-zombie?
좀반인이 아니고Em đâu phải bán-zombie. Hoàn toàn là người mà.
인, 인이야, 인Em đâu phải bán-zombie. Hoàn toàn là người mà.
인이야, 인Hoàn toàn là người.
[세호] 좀반, 좀반인 괜찮은데?Nói nghe hay thật ấy.
터졌다- Bán zombie. - Cười chết mất.
- [데프콘] 좀반인 - 인이야, 그냥 인- Bán zombie. - Người mà.
[데프콘] 연반인이라고 있잖아 그래서 좀반인이라고 얘기한 거Kiểu như "bán nổi tiếng".
- [뉴스 오프닝 음악] - 뭐야?- Gì vậy? - Giật cả mình.
- [시영] 깜짝아 - [데프콘] 뭐야?- Gì vậy? - Giật cả mình. Có chuyện gì vậy?
- [뉴스 오프닝 음악] - [태연] 뭐야?TIN NÓNG
[시영] 깜짝아TIN NÓNG
- [데프콘] 뭐야? - [딘딘] 뭐야?TIN NÓNG Có chuyện gì vậy?
네, 긴급 속보입니다Có chuyện gì vậy? Tin nóng.
[데프콘] 웬 뉴스?Bản tin à?
야, 이 시국에 무슨 뉴스가 나와?Tình thế này mà còn có bản tin sao?
[긴장되는 음악]Tình thế này mà còn có bản tin sao?
[앵커] 네, 긴급 속보입니다Tin nóng.
폭력성을 동반한 신종 바이러스가 발생한 지Đã 21 ngày từ khi xuất hiện virus mới với khuynh hướng bạo lực.
21일째입니다Đã 21 ngày từ khi xuất hiện virus mới với khuynh hướng bạo lực.
현재 제주도 일대에 신종 바이러스가Hiện tại, virus đang lan nhanh khắp Đảo Jeju.
급속하게 확산하면서…Hiện tại, virus đang lan nhanh khắp Đảo Jeju.
우리가 저기서 나왔어Ta vừa ở đó xong.
[홍철] 오, 아까 시영이가 얘기한 거, 제주도네Si Young có nói rồi.
[앵커] 국제 긴급 구호 동맹Liên minh Cứu trợ Toàn cầu,
Global Urgent Relief AllianceLiên minh Cứu trợ Toàn cầu, viết tắt là GURA.
- 이른바 G.U.R.A는 - [태연] G, U, R…G, U, R…
[성재] 구라, 구라GURA.
[앵커] 바이러스 사태로 고립된 사람들을Họ cho biết đã triển khai trực thăng đến để giải cứu
안전한 곳으로 구조하기 위해서Họ cho biết đã triển khai trực thăng đến để giải cứu
긴급 헬기를 동원한 걸로 알려졌는데요những người bị mắc kẹt và đưa đến nơi an toàn.
우리 탄 거, 우리 탄 거 이거, 이거 똑같은 거 탔어Ta từng đi chiếc đó! Từng đi chiếc đó à?
야, 저 작은 거에 어떻게 다 탔어?Từng đi chiếc đó à? Sao mà ngồi vừa?
[앵커] 그리고 인프라의 붕괴 등으로THÌ ĐÂU CÓ VỪA
피해 규모가 커지면서Khi thiệt hại ngày càng tăng, không lâu sau khi mở chiến dịch,
구조 작업이 시작된 지 얼마 되지 않아Khi thiệt hại ngày càng tăng, không lâu sau khi mở chiến dịch, họ đã tuyên bố rút lui.
철수를 선언한 상태입니다họ đã tuyên bố rút lui. Họ dừng giải cứu sao?
[세호] 헬기 구조대 활동 철수했어?Họ dừng giải cứu sao?
[선태] 아, 우리가 막차인가 보다Ta là những người cuối.
아, 파트리샤 못 오는구나Patricia không thoát được.
리샤 어떡하냐?Tội nghiệp Patricia.
파트리샤 오빠 만나겠네Cô ấy sẽ gặp anh mình.
[덱스] 아이고, 형님, 그건 좀…Giữa cảnh hỗn loạn cùng cực,
[앵커] 생존자들은 자력으로những người sống sót phải tự mình tìm đường đến nơi an toàn.
활로를 찾아 나가야 하는 상황입니다những người sống sót phải tự mình tìm đường đến nơi an toàn.
생존자 인터뷰 함께하시겠습니다Hãy phỏng vấn một người sống sót.
- [딘딘] 어? 어? - [성재] 뭐야?Cái quái gì!
- 어? - [딘딘] 어?- Ôi trời! - Thật hả?
- [츠키] 어? - [성재] 뭐야?- Ôi trời! - Thật hả?
[태연] 대박!Không tin nổi.
- [데프콘] 와, 살아 있다! - [홍철] 누구야, 누구야?Họ còn sống! - Ai vậy? - Bạn bọn em, Andre!
[데프콘] 안드레! 야, 우리 친구!- Ai vậy? - Bạn bọn em, Andre!
[흥미로운 음악]Tôi rất vui khi còn sống…
[태연] 살았어!Tôi rất vui khi còn sống…
[딘딘] 우리랑 같이 있었어 안드레Andre từng đi cùng bọn em.
[홍철] 같이 있었어?Thế à?
[코드 쿤스트] 저희 구해 준 사람이에요Anh ấy cứu bọn em. - Thật hả? - Trời.
[덱스] 와, 저 피 봐 다 때려잡았나 봐Hẳn anh ấy đã hạ hết đám đó. Nhưng thoát ra và vẫn còn đây là được rồi.
[안드레의 영어 말소리]Nhưng thoát ra và vẫn còn đây là được rồi.
- [코드 쿤스트] 살아 있어 - 그럼 파트라슈는?- Anh ấy còn sống? - Còn Patrishu?
[딘딘] 파트리샤, 파트리샤Đâu phải Patrishu.
- 파트라슈 말고 - 아, 파트리샤- Đâu phải. - Patricia.
'우리'라 그랬잖아, '우리'- Anh ấy nói "chúng tôi". - Phải.
같이, 같이 살았겠지, 설마Hẳn họ đi với nhau.
[코드 쿤스트] 그래 인터뷰만 대표적으로 했겠지- Patricia. - Có lẽ anh ấy phỏng vấn một mình.
아, 너무 다행이다Nhẹ cả người!
[앵커] 다음 소식입니다Nhẹ cả người! Tin cập nhật. Cuối cùng đã có tin đem lại hy vọng.
오랜만에 희망적인 속보가 도착했습니다Tin cập nhật. Cuối cùng đã có tin đem lại hy vọng. - Hy vọng à? - Có gì để hy vọng chứ?
에이, 희망일 게 뭐가 있어?- Hy vọng à? - Có gì để hy vọng chứ?
- [의미심장한 음악] - [앵커] 폭력성을 동반한Các phát hiện mới và hướng dẫn của chính phủ
신종 바이러스 사태에 대한 새로운 연구 결과와Các phát hiện mới và hướng dẫn của chính phủ về cuộc bùng phát virus bạo lực đã được ban hành.
또 정부의 대응 지침이 나왔는데요về cuộc bùng phát virus bạo lực đã được ban hành. Tin được thông báo của chính phủ không?
[딘딘] 저거, 저거 믿어요? 정부 브리핑?Tin được thông báo của chính phủ không?
[선태] 정부 브리핑 확실하죠 믿을 만합니다Đáng tin cậy mà.
[앵커] 자, 지금 현장 연결이 된 것으로 보이는데요Vớ vẩn. Có vẻ đã có kết nối.
[데프콘] 무슨 브리핑? 뭔데?Vậy là sao?
[선태] 아, 우리 가족Người nhà tôi kìa.
[코드 쿤스트] 어, 같은 옷이다Ồ, đồ cùng màu.
[정부 관계자] 국민 여러분Các công dân, chúng tôi hiểu những vất vả và sợ hãi mà các bạn phải chịu.
얼마나 근심과 공포 때문에 고생이 많으십니까Các công dân, chúng tôi hiểu những vất vả và sợ hãi mà các bạn phải chịu.
당국은 지속적인 대응을 모색하던 중Trong khi tiếp tục tìm cách đối phó hiệu quả,
바이러스에 감염된 후giới chức đã xác định một nhóm người rất hiếm,
인지 능력과 감성 반응 등giới chức đã xác định một nhóm người rất hiếm,
인간의 특성을 유지하는mặc dù đã nhiễm virus,
극소수의 희귀 사례자가họ vẫn giữ được năng lực nhận thức và phản ứng cảm xúc của con người.
- [잔잔한 음악] - 존재한다는 사실을 확인했습니다họ vẫn giữ được năng lực nhận thức và phản ứng cảm xúc của con người.
- 어? - [성재] 돌연변이, 돌연변이- Gì? - Người biến dị.
- [코드 쿤스트] 아, 형이네 - 진짜야?- Là Hong Chul đấy. - Thật hả?
250만 분의 1의 확률로Với tỷ lệ 1 trên 2,5 triệu… - 1 trên 2,5 triệu sao? - 1 trên 2,5 triệu?
- [선태] 250만 분의 1? - 250만 분의 1?- 1 trên 2,5 triệu sao? - 1 trên 2,5 triệu?
[태연] 럭키 가이? 유 럭키 가이?Anh là người may mắn.
[정부 관계자] 이는 국내에Ước tính trong nước chỉ có rất ít người như vậy.
극소수만 있을 것으로 추산되고 있는데요Ước tính trong nước chỉ có rất ít người như vậy.
소중한 사람이네Anh rất đặc biệt.
[정부 관계자] 기존 감염자에서는 발견되지 않는Họ có chuỗi kháng thể vốn không có ở những người nhiễm.
항체의 염기서열이 존재하고Họ có chuỗi kháng thể vốn không có ở những người nhiễm.
이로 인해 신종 바이러스의 활성도를 낮추는Thứ đó dẫn đến một loại phản ứng mới giảm thiểu hoạt động của virus.
새로운 반응을 관찰하였습니다giảm thiểu hoạt động của virus.
맞네, 딱지 진 거Vậy đây là vết thương lên da non.
- 낫고 있는 거네 - [츠키] 대박, 대박- Đang lành. - Ghê thật.
야, 너 선택받은 자야Cậu là người được chọn?
그래, 250만 분의 1이에요, 형1 trên 2,5 triệu.
- 좀비는 아니네, 그러면 - [코드 쿤스트] 아니지, 아니지- Vậy anh không phải zombie. - Chuẩn.
[정부 관계자] 이러한 발견을 바탕으로Dựa trên phát hiện này, chúng tôi đang gấp rút tiến hành
해당 항체를 활용한 치료법Dựa trên phát hiện này, chúng tôi đang gấp rút tiến hành
나아가서는 예방법 개발에도 가능할 것으로 보고phát triển các biện pháp điều trị và có thể là phòng ngừa bằng chuỗi kháng thể này.
긴급히 진행하고 있습니다bằng chuỗi kháng thể này.
[코드 쿤스트] 왜냐면 이게 희망적인 사안이라잖아bằng chuỗi kháng thể này. Đây có thể là dấu hiệu hy vọng.
잠깐만, 쉿Khoan, nghe đã.
[정부 관계자] 현재까지 발견된 사례는 없지만Hiện giờ chưa thấy trường hợp nào. Nhưng vì đang cấp bách,
사안이 긴급하기 때문에Nhưng vì đang cấp bách,
희귀 체질자에 대한 정보 제보자에 대해서nên sẽ thưởng 50 triệu won cho ai cung cấp thông tin về người có tình trạng hiếm này.
- 5천만 원 - [데프콘] 5천만 원?tình trạng hiếm này. Năm mươi triệu won?
[의미심장한 음악]
현 위치 제보자에게는 5억Và 500 triệu won nếu chỉ địa điểm.
오!Năm trăm triệu?
[딘딘] 이런 거 세금 안 떼죠?Không bị đánh thuế nhỉ?
[선태] 뗄 겁니다, 다 뗍니다Bị đánh thuế chứ.
그럼 한 3억?Vậy là tầm 300 triệu?
서울국립의료원까지 호송해 준 분께는Ai đưa được họ đến Trung tâm Y tế Quốc gia ở Seoul
최대 50억의 포상금과sẽ được thưởng tối đa năm tỷ won.
어?Gì cơ?
- [늘어지는 말소리] - [정부 관계자] 50억의 포상금과Năm tỷ won…
이후 안전하게 지내실 수 있는 거처를Sau đó còn được sắp xếp chỗ ở an toàn.
마련해 드리도록 하겠습니다Sau đó còn được sắp xếp chỗ ở an toàn.
[앵커] 내용을 다시 한번 정리해 보겠습니다Tóm tắt lại bản tin… Phải đưa cậu ấy đi.
야, 얘를 호송해야겠네Phải đưa cậu ấy đi.
[덱스] 서울로, 서울로!- Đến Seoul! - Đưa đến là có năm tỷ?
[데프콘] 서울국립의료원이면 50억이야?- Đến Seoul! - Đưa đến là có năm tỷ?
[계속되는 뉴스]
- [고조되는 음악] - 야, 덱스야Này, Dex.
[홍철] 아휴, 50억이면Sẽ dễ dàng mua được nhà sang ở Apgujeong rồi.
압구정 현대야Sẽ dễ dàng mua được nhà sang ở Apgujeong rồi.
오~
[홍철] 아이고, 아이고Ôi trời.
묶지 마시고, 묶지 마시고Ôi trời. Đừng trói anh lại. Chà, tuyệt thật. Là anh thật à?
이야, 신기하네 이거 나인가, 진짜?Chà, tuyệt thật. Là anh thật à?
나 화장실 한 번만 갔다 올게 화장실 한 번만- Anh phải đi vệ sinh. - Đi chung đi.
[츠키] 같이 가요, 같이 가 줘요Anh cần đi vệ sinh mà. Thật đấy.
야, 50억, 50억Anh cần đi vệ sinh mà. Thật đấy. Cậu đáng giá năm tỷ won.
[선태] 여기서 누세요 여기서 누세요Cậu đáng giá năm tỷ won. Chỉ cần gọi thôi là có 500 triệu rồi.
[성재] 여기 있다고 전화만 해도 5억이래요Chỉ cần gọi thôi là có 500 triệu rồi.
[세호] 같이 가야 돼 나도 마려워, 나도 마려워Đi chung đi, em cũng cần đi vệ sinh.
[홍철] 아니, 화장실 이거, 이거 증명할게Đi chung đi, em cũng cần đi vệ sinh. - Sẽ bị hiểu lầm đấy. - Đi cả hội đi.
[덱스] 여러 명 가 여러 명, 여러 명 같이 가요- Sẽ bị hiểu lầm đấy. - Đi cả hội đi.
[시영] 일단 앉아Code Kunst, đi chung đi.
자, 일단 홍철아Hong Chul, từ giờ bọn anh sẽ bảo vệ cậu.
너는 우리가 보호해 줄게Hong Chul, từ giờ bọn anh sẽ bảo vệ cậu.
[흥미로운 음악]
[홍철] 아, 근데 갑자기 서운하려 그러네Anh định giết cơ mà. Ôi, đột nhiên đau lòng quá.
아까 좀반인, 좀반인이라고Anh đã gọi em là bán-zombie. - Không, nó… - Như thể anh là gián ấy.
[코드 쿤스트] 바퀴벌레처럼 얘기했어- Không, nó… - Như thể anh là gián ấy.
아까 여기다 소금을 뿌려 가지고, 난 아까Anh còn rắc muối lên em và em…
[홍철] 일단 그러면 난 소변을 좀 보고 올게Được rồi, để em đi vệ sinh đã.
[세호] 우리 덱스랑 해서 같이 가자Đi cùng Dex đi. Thôi nào, Hong Chul.
가자, 형, 가요, 가요Đi cùng Dex đi. Thôi nào, Hong Chul.
원래 화장실 이렇게 같이 갔었어?Các cậu thường đi chung à? Phải, đi chung.
- [덱스] 저희 다 같이 가요 - [홍철이 웃으며] 그래?Phải, đi chung.
- [홍철] 야, 정말 기분 드럽네 - [덱스] 야, 좋다- Chẳng thoải mái chút nào. - Vui mà.
근데Nhưng dù ta có tiền…
근데 사실 지금 돈이Nhưng dù ta có tiền…
지금 현실적으로…- Thực tế thì tiền… - Giờ đâu có tiêu được.
- [츠키] 있어도 쓸 수가 없어 - [딘딘] 우리가 돈이…- Thực tế thì tiền… - Giờ đâu có tiêu được.
지금 우리는 돈도 필요 없어Ta còn chẳng cần tiền nữa.
이런 상황에서 돈이 있어 봤자 무슨 소용이야Tình cảnh thế này thì tiền có ích gì?
근데 어쨌건 쟤를 데리고 항체를 만들기 위해서 가잔 얘기야Bắt cậu ấy là để lấy kháng thể.
돈은 보너스고Tiền là phụ thôi.
그거 가지고 헬리콥터에서 확 농약 뿌리듯이 뿌려 버리고Nếu làm như kiểu phun thuốc từ trực thăng
그럼 사람들이 원래대로 돌아오고thì mọi người sẽ trở lai như cũ. Đây là để cứu nhân loại, đâu phải vì tiền.
아니, 일단 돈보다는 일단은 인류를 살리자는 거죠Đây là để cứu nhân loại, đâu phải vì tiền. Đúng rồi.
- [긴장되는 음악] - [선태] 서울국립의료원Trung tâm Y tế Quốc gia nằm gần quận Jongno ở Seoul.
종로구 근처예요Trung tâm Y tế Quốc gia nằm gần quận Jongno ở Seoul.
강북에 있어Trung tâm Y tế Quốc gia nằm gần quận Jongno ở Seoul. Nằm ờ Gangbuk.
그 병원 안에 들어가면 우린 사실 완전 세이프지Đến được bệnh viện là ta an toàn.
들어가기만 해도 우린 사는 거야Đến được bệnh viện là sống sót.
[앵커] 이후에 안전하게 지낼 수 있는 거처까지Sau đó còn được sắp xếp chỗ ở an toàn.
제공할 예정이라고 합니다Sau đó còn được sắp xếp chỗ ở an toàn.
[시영] 그니까 우리는 공익을 위해서Ta làm vì lợi ích chung.
공익을 위해서 홍철 오빠를 데려가는 거지?Ta đưa Hong Chul đi vì lợi ích chung nhỉ?
Phải.
[선태] 근데 제가 들었을 때는TUYỆT ĐỐI KHÔNG MỜ MẮT VÌ TIỀN! Theo tôi thấy,
홍철이 형님을 이제 데려가는 건 좋아요Theo tôi thấy, đưa Hong Chul đến đó là ý hay.
그런데đưa Hong Chul đến đó là ý hay.
산 채로 데려가야 되는 건가요?Nhưng ta cần anh ấy còn sống à?
산 채로 데려가야 되는 건가요?Nhưng ta cần anh ấy còn sống à?
[흥미로운 음악]
[성재의 웃음]
야, 공무원이 무슨 소리 하는 거야?Nói gì thế? Kháng thể phải tươi sống chứ.
항체가 싱싱하게 살아 있어야지Nói gì thế? Kháng thể phải tươi sống chứ.
[성재] 주무관님MẮT ĐẦY NHỮNG Ý TƯỞNG HOANG DẠI
갑자기 눈빛이 좀 점점 이상해지는 거 같은데Anh mắt anh có vẻ lạ lắm. Không, hoàn toàn do hiếu kỳ thôi.
아니, 순수하게 궁금해서Không, hoàn toàn do hiếu kỳ thôi.
눈알이 점점 나오시는 거 같아Mắt anh ấy như chực bật ra ngoài.
[홍철] 이야
살아야지Ta cần phải sống.
[홍철] 나 화장실에서 어땠는지 얘기해 줘, 똑같지?Kể họ chuyện trong phòng vệ sinh đi. - Khác nhau à? - Có cùng màu không?
색깔이 똑같아요?- Khác nhau à? - Có cùng màu không?
[세호] 약간 힘이 약해서 그렇지 괜찮아Anh ấy bị yếu thôi, còn đâu thì ổn.
힘… 너보다 약하지 않았던 거 같은데Dám bảo anh yếu hả? - Anh đâu yếu hơn cậu. - Thật hả?
[세호] 아, 그래요? 죄송합니다, 형- Anh đâu yếu hơn cậu. - Thật hả? Xin lỗi anh.
[데프콘] 아니, 근데 너 지금 모든 인류가Hiện giờ, toàn bộ nhân loại đang cần người có kháng thể hiếm như cậu.
너처럼 희귀한 항체를 갖고 있는 사람들을 원해Hiện giờ, toàn bộ nhân loại đang cần người có kháng thể hiếm như cậu.
다시 정상으로 돌아가Để trở lại bình thường.
근데 아까 저 뉴스 보니까 그런 거 아니야Để trở lại bình thường. Theo bản tin, anh mà đi với Defconn thì anh ấy có năm tỷ.
[홍철] 내가 코쿤이랑 같이 가면 코쿤이 50억 받는 거고Theo bản tin, anh mà đi với Defconn thì anh ấy có năm tỷ.
아, 난 돈이 필요 없어Anh đâu cần tiền.
내가 제 발로 가면 내가 50억 받는 거 아냐Anh sẽ có tiền nếu tự đi.
너는 그냥 50억을 니가 가져Cậu cứ giữ hết đi.
인류를 위해서 오빠가 필요한 거니까Nhân loại cần anh.
그래, 우리가 돈이 필요하진 않아Phải, bọn em không cần tiền.
근데 돈은 필요 없죠Không cần đâu.
[덱스] 아니, 그래서 아니고 지금 인당 5억이에요Không, mỗi người được 500 triệu.
[쓸쓸한 음악]
10명이어서Có mười người mà.
인당 5억THÈM TIỀN QUÁ RỒI
10명이니까Mười người…
[성재] 야, 인당 5억이면 홍철이 형은 빼는 거야?Tính 500 triệu là trừ Hong Chul rồi.
[성재의 웃음]Tính 500 triệu là trừ Hong Chul rồi.
[데프콘] 우리 그냥 그 병원에만 같이 데려가 줘Cứ đi với bọn anh đến bệnh viện đi.
나는 가면 가는 건데Em tự đi cũng được.
형보다 더 거기가 필요한 사람이 있을 거 아니야Hẳn có người khác cần tiền hơn các anh.
병실은 한정적일 거 아니야Có hạn thôi mà.
병실이 아니라 복도에만 있으면 된다니까Cho chút râu ria cũng được.
난 어차피 가면 난 가는 거고 지금 뉴스 보니까 가는 분위기고Đằng nào em cũng đi. Xem bản tin rồi, em phải đi chứ.
이 새끼야!Xem bản tin rồi, em phải đi chứ. - Thằng khốn! - Đây…
여기는…- Thằng khốn! - Đây…
- [흥미로운 음악] - 같이 가자고!Cùng đi đi!
[태연] 가는 걸 우리가 같이 동행해 줄게Bọn em hộ tống anh đến đó.
아니, 나는 지팡이만 지팡이만 있으면 되는데, 뭘Khỏi cần. Anh chỉ cần cây ba toong.
지금 너 모르는 사이에 어떤 의견까지 나온 줄 알아?Biết ai nói câu này không?
널 토막 내 가지고Họ có thể chặt nhỏ cậu, cho vào thùng lạnh đem đến đó.
드라이아이스 넣어 가지고Họ có thể chặt nhỏ cậu, cho vào thùng lạnh đem đến đó.
그냥 가자는 사람도 있어 니 옆에 있는 사람이Họ có thể chặt nhỏ cậu, cho vào thùng lạnh đem đến đó. - Người đứng sát cậu. - Đây?
니 옆의 공무원이 그런 얘기를 했어Anh công chức cạnh cậu ấy.
[선태] 아니, 근데 죄송한데 항체를 개발하려면 어차피Xin lỗi, nhưng để phát triển kháng thể thì anh ấy phải chết nhỉ?
목숨을 내놔야 되는 거 아닌가요?Xin lỗi, nhưng để phát triển kháng thể thì anh ấy phải chết nhỉ?
아니지, 이거 빼기만 하면 되지Không, họ chiết xuất thôi.
주무관님, 그런 얘기를 하면 당사자가 절대로 안 가겠죠Công chức, anh mà nói vậy là anh ấy khỏi đi luôn đấy.
[성재] 그리고 홍철이 형 저희가 만약에 형을Hong Chul, dù bọn em đưa anh đến bệnh viện,
데리고서 의료원에 갔을 때Hong Chul, dù bọn em đưa anh đến bệnh viện,
의료원에서 형한테 어떤 짓을 할지 모르잖아요nhưng không rõ họ sẽ làm gì anh.
그러니까 저희가 동행해야 돼요Anh sẽ cần bọn em.
어, 야, 너무 중요한 얘기다Nghe có vẻ quan trọng đấy.
- [덱스] 그렇죠 - [흥미진진한 음악]- Phải. - Đúng mà. THUYẾT PHỤC ỔN ĐẤY
[태연] 갑자기 머리를 열고 이럴 수도 있잖아THUYẾT PHỤC ỔN ĐẤY Có lẽ họ sẽ mổ đầu anh ra.
오빠한테 무슨 일이 안 생기게 우리가 같이 가서 보호를 해 주고Bọn em sẽ bảo vệ để anh bình yên vô sự.
[데프콘] 홍철아, 선물이야 마음의 선물Hong Chul, đây là món quà anh tặng cậu. Kính Chrome Hearts đấy.
크롬하츠다, 바꿔 봐, 바꿔 봐Hong Chul, đây là món quà anh tặng cậu. Kính Chrome Hearts đấy. KÍNH RÂM HÀNG HIỆU BÁU VẬT CỦA SAE HO
써 봐 봐 아니야, 보기만 하자, 일단KÍNH RÂM HÀNG HIỆU BÁU VẬT CỦA SAE HO Để cậu ấy đeo thử. Đẹp hơn hẳn.
이게 훨씬 낫다Để cậu ấy đeo thử. Đẹp hơn hẳn.
- 와, 야 - [츠키] 왜 이렇게 잘 어울려?Để cậu ấy đeo thử. Đẹp hơn hẳn. - Đẹp hơn. - Thật à?
[데프콘] 잘 어울려, 박수!- Trông đẹp đấy. Vỗ tay! - Không…
[홍철] 오케이, 좋아- Được rồi. - Đẹp mà.
나 성재 얘기 들어 보니까Có lẽ Sung Jae nói đúng.
- 그것도 있네 - 그럼요, 저희가 동행해야죠Phải, bọn em cần hộ tống anh.
저렇게 불러 가지고 내가 막상 가면은Nếu anh đi vì họ cần anh…
- [홍철] 나를… - 배 쨀 수도 있어요Có khi họ mổ anh ra đấy. Cậu sáng suốt quá, Sung Jae.
- [홍철] 현명하네, 성재, 진짜 - [시영] 오빠Cậu sáng suốt quá, Sung Jae.
정말 요만한 인류애가 있다면Hong Chul, nếu anh có một chút xíu
[시영] 코딱지만큼이라도 있다면tình yêu nhân loại…
[코드 쿤스트] 맞아 새로운 시대의 왕이 되는 거야Phải, anh sẽ vua của thời đại mới.
내가 너 기록할게Anh sẽ ghi chép về cậu.
형, 빵집에 좀비가 오는 거보단 사람이 오는 게 낫잖아요Khách đến tiệm bánh của anh nên là người hơn là zombie.
- [데프콘] 아, 좋은 얘기야 - [차분한 음악]Khách đến tiệm bánh của anh nên là người hơn là zombie. - Nói hay lắm. - Đúng rồi.
[세호] 홍철이 형 앉아서 마들렌 좀 들어요Ngồi xuống ăn bánh sò đi.
마들렌 너무 좋아해Anh mê bánh sò.
[덱스의 탄성]
- [홍철] 다들 먹고 싶은가 보네? - [덱스] 달달하겠다- Muốn ăn không? - Có vẻ ngọt đấy.
[세호] 10일 동안 못 먹다가 저기 하나 있었어Mười ngày rồi chưa ăn gì, nhưng thấy bánh ở đó.
으음!
[홍철] 와
[덱스] 그래도 잘 먹네, 음식을Anh vẫn ăn ngon lành.
먹고 이따 다시 줘Cắn miếng đi. Rồi trả lại anh.
다시 줘Cắn miếng đi. Rồi trả lại anh.
[덱스] 먹고 다, 먹고 다시…Muốn lấy lại luôn. Chỉ cắn một miếng thôi đấy.
[홍철] 한 입만 먹어, 한 입만Chỉ cắn một miếng thôi đấy.
[덱스] 이 와중에 이거 단 거 욕심내시네- Vẫn còn ích kỷ. - Một miếng thôi.
[홍철] 한 입만- Vẫn còn ích kỷ. - Một miếng thôi.
- 단 거 욕심내시네 - [홍철] 한 입만- Chỉ một miếng. - Vẫn ích kỷ.
- [긴장되는 음악] - [저마다 놀란 소리]- Chỉ một miếng. - Vẫn ích kỷ.
[세호] 잡아, 잡아, 잡아!Bắt anh ấy lại!
[저마다 놀란 소리]
[세호] 잡아, 잡아, 잡아!Bắt anh ấy lại!
잡아, 잡아, 잡아!Bắt anh ấy lại!
- [홍철의 웃음] - [데프콘] 봐 봐! 저거 잘 뛰네!Bắt anh ấy lại! Bắt lấy! Chạy nhanh quá!
[홍철의 웃음]Anh ấy cứ thế chạy đi sao?
[성재] 와, 이렇게 튄다고?Anh ấy cứ thế chạy đi sao?
- [덱스] 오! 오! - [선태] 조심조심Cẩn thận! Sao anh ấy nhanh vậy?
[태연] 뭐야? 엄청 잘 뛰어Sao anh ấy nhanh vậy?
아휴
내가 진짜 저럴 줄 알았어Đã biết sẽ thế này mà.
- [시영] 저 오빠는 끝까지 저런다 - 와, 설마설마했는데- Anh ấy sẽ chẳng bao giờ thay đổi. - Lẽ ra nên nghi ngờ.
[성재] 와, 씨, 왜 이렇게 빨라?Trời ạ, nhanh quá.
[흥철] 으악! 야, 천천히 와Này, chậm lại!
으악, 으악!
[덱스] 아, 힘들어Mệt chết mất.
- [성재] 잠깐, 잠깐, 잠깐 - [덱스] 뭐야? 야, 좀비- Chờ đã. - Gì? Zombie kìa!
[긴장되는 음악]
[성재] 야, 다 좀비야, 다 좀비야Ai cũng thành zombie rồi!
아까 파티에 있던 사람들 다 좀비야Ai cũng thành zombie rồi! Mọi người ở bữa tiệc thành zombie rồi.
[성재] 발이 안 빠진다ZOMBIE BỊ LẤY BỘ ĐỒ LƯỚT SÓNG
[직원] 잡아, 잡아, 빨리ĐÃ BÁM THEO HỌ ĐẾN HỘP ĐÊM NHƯNG BỊ TẨN MỘT TRẬN
[남자] 가자!Này, thôi nào!
가자!- Lên nào! - Lên!
[남자들의 환호와 웃음]- Lên nào! - Lên!
[늘어지는 괴성]LÒNG KIÊN NHẪN BỊ THỬ THÁCH
- 자, 자, 위에, 이야! - [좀비의 괴성]Lên nào! Zombie!
- [남자의 신음] - [긴박한 음악]
[남자의 신음]Chết tiệt!
[사람들의 비명]
[은비] 매니저님!Quản lý ơi!
- [비명] - [매니저의 신음]
[사람들의 비명]
[DJ] 파티, 파티!Tiệc tùng nào!
[홍철] 아냐, 아냐, 잠깐, 잠깐…Khoan…
[홍철] 에이, 아, 됐다!Cuối cùng cũng yên.
[홍철의 거친 숨소리]
야, 이 나쁜 놈들!Này! Bọn khốn!
- [츠키] 좀비 있어 - [코드 쿤스트] 많아, 많아, 많아Bọn khốn! - Có zombie! - Nhiều lắm.
[코드 쿤스트] 아무렇지 않게 활보하고 있어Anh ấy đi qua như thường.
[츠키] 반좀비 그 상태가 맞네Anh ấy đúng là bán-zombie rồi.
[홍철] 에이씨!Trời ạ!
[츠키] 아니, 왜 그랬어? 진짜Tại sao anh ấy làm vậy?
[덱스] 뭐야? 무슨 상황이야?Có chuyện gì đấy?
[은비가 작게] 선, 선생님!Bên này!
선생님!Bên này!
[크게] 저, 여기 있어요!Em ở bên này!
- 어, 은비다 - [은비] 저 여기요!- Là Eun Bi. - Em bên này!
[긴박한 음악]
저 여기요!Bên này!
[선태] 구해야 되는 거 아니에요?Phải cứu cô ấy.
[성재] 야, 근데 이거 야, 어떡하냐?Trời, nhưng làm gì đây?
아, 좀비가 너무 많은데?Đông zombie quá. Nên xuống đó đã nhỉ?
- [선태] 일단 내려가요? - [은비] 여기!Nên xuống đó đã nhỉ? Ở đây này!
- [코드 쿤스트] 잠깐만, 이게… - [홍철의 웃음]Chờ chút, đây…
[선태] 홍철이 형 내려갔어Hong Chul đã đi xuống.
[딘딘] 홍철이 형 내려갔어? 엘리베이터?Hong Chul đã đi xuống. Xuống bằng thang máy à?
우리 일단 홍철이 형 잡으러 가자Bắt anh ấy trước đã.
[홍철] 에이씨, 이 더러운 놈들!Chết tiệt! Lũ chết tiệt đó.
[딘딘] 홍철!- Ro Hong Chul! - Bắt lấy!
- [딘딘] 야, 저기 있다! - [태연] 잡아!- Ro Hong Chul! - Bắt lấy! - Bên kia kìa! - Bắt lấy!
[홍철] 이 더러운 놈들! 지밖에 모르는 놈들!Đám khốn nạn bẩn thỉu! Lũ ích kỷ!
- [시영] 가지 말아 봐, 오빠! - [홍철] 오지 마!Đừng chạy, Hong Chul! Biến đi!
- [시영] 오빠! - [홍철] 오지 마!- Hong Chul! - Đừng qua đây!
- [데프콘] 노홍철! - [홍철] 오지 마!- Ro Hong Chul! - Biến đi!
- [세호] 잡아! - [홍철] 아이씨! 그만 와!- Bắt lấy! - Đừng đuổi nữa!
[홍철] 다 죽어! 이 못된 놈들!Này, ta sẽ chết hết đấy! Lũ tồi tệ xấu xa!
[데프콘] 아유, 다리야, 아유Ôi, chân tôi!
- [딘딘] 형, 잠깐만 - [홍철] 오지 마!- Chờ đã! - Đừng tới đây! - Anh ấy đi đâu vậy? - Khoan.
[태연] 어디로 가는 거야?- Anh ấy đi đâu vậy? - Khoan.
[츠키] 뭐야?Cái gì đây?
- [데프콘] 야, 뭐야, 여기? - [음산한 음악]Đây là đâu?
- [태연] 피, 피 묻어 있어! - [데프콘] 어디?Bên kia có máu! - Ở đâu? - Trên tấm chăn!
[태연] 이불에 피!- Ở đâu? - Trên tấm chăn!
[츠키] 아, 뭐야, 뭐야?- Ôi trời. Cái gì vậy? - Trời ạ.
[츠키] 뭐야?Cái gì đấy?
[데프콘] 잠깐만 들어가지 말아 봐Khoan, đừng vào.
[태연] 아니, 왠지 들어가면 안 될 거 같지 않아?Có vẻ ta không nên vào đó.
[세호] 일단 들어가면 안 될 거 같은데Có lẽ ta không nên vào.
[딘딘] 뭐야? 그거 언제 입었어?Cái quái gì? Mặc bộ đó từ khi nào vậy?
- [시영] 뛰어오면서 입었어 - [데프콘] 방호복인데?Khi đang chạy. ĐỒ LƯỚT SÓNG DEX VÀ SUNG JAE ĐÃ LẤY
- 지금 홍철이 여기 들어갔거든 - [시영] 어?- Hong Chul vào đó rồi. - Gì cơ?
[데프콘] 야, 어디로 들어갔는지 한번 봐 봐Để xem anh ấy ở đâu.
[시영] 아니, 들어갔다고, 벌써?Vào trong rồi à?
[딘딘] 형, 뒷문, 뒷문으로 나갈 수도 있잖아Anh ấy có thể trốn ra cửa sau. - Xem cửa sau đi. - Trốn rồi à?
- [데프콘] 뒷문 확인해 봐 - [시영] 뒤로 간 거 아니야?- Xem cửa sau đi. - Trốn rồi à?
[세호] 아, 뒷문으로 나가니까?Ồ, bằng cửa sau? Đi xem cửa sau đi.
- [데프콘] 뒤에 확인을 하고 와 - [츠키] 우리 여기 보고 있을게Đi xem cửa sau đi. Bọn em canh cửa trước.
[긴장되는 음악]
- [딘딘] 뒷문 없네 - [시영] 뒤에 없어?Không có cửa sau. - Thật hả? - Defconn, không có cửa sau.
형, 뒷문 없어요- Thật hả? - Defconn, không có cửa sau.
[데프콘] 그럼 무조건 여기로 나와Anh ấy vẫn ở trong. Ta chỉ cần chặn cửa trước.
그냥 앞문만 막으면 돼Ta chỉ cần chặn cửa trước.
- [딘딘, 츠키] 오! - [태연] 아! 깜짝이야- Ở đâu? - Kia!
- [딘딘, 츠키] 오! - [태연] 아! 깜짝이야ĐÈN ĐỘT NHIÊN BẬT SÁNG - Kìa! - Giật cả mình.
[세호] 저기 위에도 보이잖아 저기 위에도- Kìa! - Giật cả mình. Trên kia cũng có!
[딘딘] 어, 저기 실루엣Cái bóng đó!
이렇게 봐야 돼Nhìn từ đây đi.
[츠키] 아니, 실루엣이 뭔데 아니, 뭐야?Là bóng nào đây?
[태연] 아니, 이 중에 지금 있는 거야?Vậy là một trong số này?
[홍철] 나 잡아 봐라!Cố bắt anh mày đi!
- [고조되는 음악] - [홍철의 호탕한 웃음]
- [츠키] 어디야? - [홍철] 이 박쥐 같은 놈들!- Ở đâu vậy? - Đồ chuột nhắt!
- [데프콘] 저 새끼 미쳤다 - [홍철] 와 보시지!- Tay này điên rồi. - Vào đây!
어려운 길을 택했네Đòi uống rượu phạt rồi.
오빠, 나와서 얘기해!Hong Chul, ra đây đi! Nói chuyện đi!
[홍철의 호탕한 웃음]Điên quá đi.
- [시영] 아, 미치겠네 - [데프콘] 저거 잡아야 돼Điên quá đi. Ta phải bắt anh ấy.
어? 잠깐만Khoan, đó là cây ba toong nhỉ? Bên kia kìa?
저 위에 지팡이 아니야, 저거?Khoan, đó là cây ba toong nhỉ? Bên kia kìa?
[딘딘] 홍철이 형 모자 있었잖아- Hong Chul có đội mũ. - Đúng rồi.
[츠키] 맞아 모자도 가지고 있었어- Hong Chul có đội mũ. - Đúng rồi.
아니, 근데 이쪽도 모자 쓰고 있어- Nhưng bên này cũng đội mũ. - Phải rồi.
[딘딘] 아, 그러네- Nhưng bên này cũng đội mũ. - Phải rồi.
여기는 약간 로커 같지 않아?- Bên này là rocker. - Rocker.
[태연] 목디스크 오겠다Lắc đến gãy cổ luôn ấy.
[데프콘] 야, 저 왼쪽은 누가 봐도 좀비 아니냐?Ô bên trái này rõ ràng là zombie rồi.
완전 좀비 아니야? 거의 미동이 없어Ô bên trái này rõ ràng là zombie rồi. Chắc chắn là zombie. Đứng im lìm.
[시영] 근데 다 지금 다 여기 좀비 같아Chắc chắn là zombie. Đứng im lìm. Hình như ở đây đều là zombie.
[시영] 잠깐만Khoan, có lẽ Hong Chul đã ở đây.
홍철 오빠가 여기서 먹고 자고 했나 봐Khoan, có lẽ Hong Chul đã ở đây.
[딘딘] 아, 그래, 아까 있었댔잖아Khoan, có lẽ Hong Chul đã ở đây. Phải, anh ấy bảo đã ở đây mấy ngày.
한 며칠 있었다잖아Phải, anh ấy bảo đã ở đây mấy ngày. Hẳn là chạy về nhà trốn.
[시영] 그러니까 자기 집으로 도망간 거네Hẳn là chạy về nhà trốn. Hợp lý đấy.
그러네, 그러네Hợp lý đấy. Dù có zombie, anh ấy cũng không bị hại.
여기에 좀비들이 있어도 오빠한테는 어떤 해도 안 가니까Dù có zombie, anh ấy cũng không bị hại.
여기가 편한 자기 집 같은 거야Đây như nhà anh ấy.
[시영] 아NGƯỜI SỐNG SÓT ĐƯỢC MỜI CHƠI MỘT TRÒ DO HONG CHUL THIẾT KẾ
자기 집으로 우릴 데려온 거네NGƯỜI SỐNG SÓT ĐƯỢC MỜI CHƠI MỘT TRÒ DO HONG CHUL THIẾT KẾ
[홍철의 탄식]
여기까진 못 오겠지Họ sẽ không vào đây đâu.
아, 새끼들Lũ khốn này.
- 든든해 - [의미심장한 음악]An tâm quá đi. MỘT ZOMBIE KHÁC ĐỨNG TRƯỚC CỬA SỔ
움직여Di chuyển đi.
- [홍철의 웃음] - [그르렁]
그렇지Đúng rồi.
좀 있다 밥 줄게Lát nữa anh cho đồ ăn.
[희관의 신음]YOO HEE KWAN NẠN NHÂN ĐẦU TIÊN VÀO NGÀY BÙNG PHÁT
[딘딘] 유희관이다, 유희관이야!Là Yoo Hee Kwan!
[홍철] 희관Hee Kwan.
[시영] 잠깐만 왜 이러는지 생각해 봐Khoan, hãy cố xác định tại sao anh ấy lại như vậy.
근데 이 오빠 왜 이럴까?Khoan, hãy cố xác định tại sao anh ấy lại như vậy.
완전히 죽으라고 해 놓은 거에 여길 꼭 들어가야 돼?Ta thật sự cần tự chui đầu vào rọ à?
우리가 여기에 놀아나야 되냐고Ta cần để mình bị chơi xỏ à?
[딘딘] 우리가 항체가 있어야 돼Ta cần kháng thể.
[시영] 아니, 왜, 돈 때문에?Tại sao? Vì tiền? Không phải vì tiền.
아니, 아니, 무슨 돈 때문이야?Không phải vì tiền.
[태연] 안전한 거처를 제공해 준대Họ sẽ cho ta nơi an toàn để ở.
인류를 생각해야지 너 남편 만나야지Nghĩ về nhân loại và chồng em đi.
아니, 오빠 무슨 인류를 오빠가 언제 생각했다고Anh quan tâm nhân loại từ khi nào vậy?
[데프콘] 아니, 이렇게 살 순 없어 계속 도망 다니면서Ta đâu thể chạy trốn mãi thế này.
- [시영] 그러면 잡아서 갔다 쳐 - [흥미로운 음악]Ta đâu thể chạy trốn mãi thế này. Cứ cho là đưa được anh ấy đến đó đi, rồi sao nữa? Chia tiền à?
그러면 뭐, 뿜빠이 할 거야? 뭐 어떻게 할 거야?Cứ cho là đưa được anh ấy đến đó đi, rồi sao nữa? Chia tiền à?
- [데프콘] 뿜빠이 - 아니, 아니, 그니까- Ý anh là… - Ta sẽ chia tiền.
[데프콘] 너 나눠 줄게 너 5억이면 명품에다가- Ý anh là… - Ta sẽ chia tiền. Có 500 triệu won, em có thể mua túi hiệu
애 자동차도 사 줄 수 있어và đổi xe.
[시영] 잡자, 잡자Bắt anh ấy đi.
[데프콘] 일단 다 들어가지 말고Có lẽ Hong Chul sẽ xông ra, nên đừng vào đó hết.
왜냐면 홍철이가 나올 수도 있으니까Có lẽ Hong Chul sẽ xông ra, nên đừng vào đó hết. Phải có người ở lại.
여기 지키고 있는 애들이 있어야 돼Phải có người ở lại.
[시영] 뒷문은 없어 나오는 건 무조건 여기야Không có cửa sau. Chỉ có lối ra này.
[세호] 그럼 둘씩 짝을 짓죠, 뭐Chia thành hai nhóm đi.
우리가 먼저 들어갈 테니까Nhóm em vào đó trước. Bọn em không tìm thấy anh ấy, thì nhóm kia vào.
만약에 우리가 못 찾으면 그다음 팀 들어가고Bọn em không tìm thấy anh ấy, thì nhóm kia vào.
- 이런 시스템으로 - [흥미진진한 음악]Bọn em không tìm thấy anh ấy, thì nhóm kia vào. THỨ TỰ TSUKI VÀ SAE HO
[데프콘] 그럼 내가 시영이랑 같이 들어가고Anh đi với Si Young. Rồi TAEYEON đi với DinDin.
그다음에 태연이하고 딘딘하고Anh đi với Si Young. Rồi TAEYEON đi với DinDin.
근데 만약에 우리가 안 나온다Nếu bọn em không trở ra, cứ coi như bọn em đã đi đời.
그럼 그냥 알아서 갔다고 생각하세요, 그냥Nếu bọn em không trở ra, cứ coi như bọn em đã đi đời. Không, lúc đó nhóm kia sẽ vào.
[딘딘] 아니야 그럼 다음 팀이 들어갈게Không, lúc đó nhóm kia sẽ vào.
[데프콘] 그러면은 일단 명복을 빌고Rồi sẽ cung kính tiễn…
[딘딘] 어? 꺼졌어Đèn tắt rồi!
어? 꺼졌어- Đèn tắt rồi! - Vào đi.
- [데프콘] 가, 갔다 와 - [시영] 가 보자- Đèn tắt rồi! - Vào đi. - Đi thôi. - Được.
- [세호] 오케이 - 우리가 여기 지키고 있을게- Đi thôi. - Được. Bọn em sẽ canh ở đây. Cẩn thận đấy.
갔다 와, 조심해Bọn em sẽ canh ở đây. Cẩn thận đấy.
- [츠키] 알겠어, 갔다 올게 - [태연] 조심해- Bọn em sẽ quay lại. - Cẩn thận. Cẩn thận!
[딘딘] 조심해Cẩn thận!
[긴장되는 음악]
[괴성]
[의미심장한 음악]
근데 왜 이렇게 마, 마지막 뒷모습 같냐Cảm giác như sẽ không gặp lại họ nữa.
안 돼Không thể nào…
[세호] 일단은Trước hết…
괜찮아- Không sao rồi. - Không.
[츠키] 아냐, 아냐, 아냐 너무 무서워- Không sao rồi. - Không. Không. - Không, em sợ. - Tại sao?
[세호] 왜, 왜?- Không, em sợ. - Tại sao?
[츠키가 웃으며] 못 가겠어 못 가겠어Em không vào đâu.
[세호] 기다려 봐, 천천히 내가 해 줄게Khoan, chậm thôi. Có anh đây, đừng lo.
걱정하지 마Khoan, chậm thôi. Có anh đây, đừng lo.
하!
소리 내면 안 되나?Ta tránh tạo tiếng động nhé?
괜찮아, 괜찮아Không sao.
이 방이잖아Là phòng này.
[츠키] 근데 이쪽도 모자 쓰고 있어- Nhưng bên này cũng đội mũ. - Phải rồi.
[딘딘] 아, 그러네- Nhưng bên này cũng đội mũ. - Phải rồi. PHÒNG CÓ BÓNG NGƯỜI GIỐNG HONG CHUL
[똑똑]
[세호] 어? 문이 잠겨 있다Cửa khóa rồi.
아, 키가 있어야 되나?MỌI CỬA ĐỀU BỊ KHÓA HÃY TÌM CÁCH MỞ CỬA
- [츠키] 키가 있어야 되나 봐 - [세호] 이게 아닌가 봐MỌI CỬA ĐỀU BỊ KHÓA HÃY TÌM CÁCH MỞ CỬA
[세호] 어? 츠키, 시체다Tsuki. Là xác người.
- [츠키] 어? 시체라고? - [세호] 어- Gì? Xác sao? - Phải. ANH ẤY BỎ SÓT KHI ĐANG CỐ TỎ RA NGẦU
[세호] 기다려 봐, 천천히 내가 해 줄게ANH ẤY BỎ SÓT KHI ĐANG CỐ TỎ RA NGẦU
걱정하지 마ANH ẤY BỎ SÓT KHI ĐANG CỐ TỎ RA NGẦU Đừng lo.
[츠키] 미쳤다Điên rồ quá.
아, 미쳤다Điên thật.
- [탁] - [세호] 그냥 시체인가?Chỉ là cái xác sao? Khoan, anh Sae Ho. Có lẽ…
[츠키] 아니, 오, 오빠, 혹시Khoan, anh Sae Ho. Có lẽ…
봐 봐…Nhìn từ đây…
[긴장되는 음악]Nhìn từ đây…
- [좀비의 괴성] - [세호] 어! 나가Ra ngoài!
어! 나가Ra ngoài!
나가Ra ngoài! Ra ngoài!
나가, 나가Ra ngoài! CHƯA ĐẦY MỘT PHÚT ĐÃ CHẠY RA
[태연의 비명]CHƯA ĐẦY MỘT PHÚT ĐÃ CHẠY RA
- [딘딘] 왜, 왜? - [데프콘] 왜, 왜?Gì vậy?
- [츠키] 좀비 있어, 좀비 있어 - [세호] 좀비 있어- Có zombie! - Zombie!
아니, 2층에 올라가려고 했는데Bọn em định lên lầu…
[세호] 2층에 2층에 누가 누워 있었는데- Chiến! - Trên… Trên sàn có người.
[태연] 헐, 헐, 헐Trên sàn có người. Ôi trời.
- 확인했어, 안 했어? 여기 - [세호] 확인했는데Kiểm tra phòng chưa? Rồi, nhưng cửa bị khóa.
[세호] 문이, 문이 안 열려요Rồi, nhưng cửa bị khóa.
- [데프콘] 안 열려? - 그럼 다른 방 열어야지- Khóa à? - Thì mở cửa khác!
[츠키] 갈 수 있어 갈 수 있어, 오케이SUÝT THÌ TOI MẠNG MÀ CÒN BỊ MẮNG
- 가자! - [츠키의 겁먹은 소리]- Đi thôi! - Nào!
[딘딘] 형, 1층 여기라도 열어 봐Sae Ho, thử tìm ở tầng một đi.
- 오케이, 걱정하지 마 - [딘딘] 어Được, đừng lo! CÓ AI LO ĐÂU MÀ
- [세호] 가자 - [긴장되는 음악]Cố lên!
[츠키] 어떻게 이거, 이걸 씌울까? 좀비한테Ta lấy cái này trùm lên zombie nhỉ?
- 안 보이게? - [세호] 없어졌어- Nó đi rồi à? - Chẳng thấy.
[츠키] 아, 제발Làm ơn đi mà.
[세호] 아, 키가 여기 있다, 키가Làm ơn đi mà. Chìa ở đây này!
[잔잔한 음악]HAI TUẦN TRƯỚC
아유, 어서 오세요Hoan nghênh quý khách!
[주인] 손님!Xin thứ lỗi!
[좀비의 괴성]
[주인의 신음]
- [긴장되는 음악] - [세호] 없어졌어- Nó đi rồi à? - Chẳng thấy.
[츠키] 아, 제발Làm ơn đi mà.
[세호] 아, 키가 여기 있다, 키가Chìa ở đây này!
[세호] 어! 야!Này!
- [흥미로운 음악] - 어! 야!KỶ LỤC MỚI! CHƯA ĐẦY MƯỜI GIÂY ĐÃ CHẠY RA
[태연] 왜 그래?Sao vậy?
- [츠키] 으악! 아니, 아니… - [세호] 아유, 씨… 좀비, 좀비Sao vậy? Anh Sae Ho, làm ơn!
오빠, 제발!Anh Sae Ho, làm ơn! - Đừng chạy ra nữa. - Thôi!
[딘딘] 아니, 좀 그만 나와!- Đừng chạy ra nữa. - Thôi! - Sao vậy? - Ôi, cái đầu mình.
- 아, 머리야 - [세호] 아니, 잘 들어- Sao vậy? - Ôi, cái đầu mình. Nghe anh nói đã.
올라가는 계단에 열쇠가 있어, 방 열쇠가Trên cầu thang… - Không. - Có chìa khóa phòng.
[세호] 그 열쇠를 줍고 방에 가요Lấy mấy chìa đó mà đi mở phòng.
- 갈게요 - [데프콘] 어, 어Vào việc thôi. Khoan, đang giải thích đấy à?
[태연] 뭐, 설명이야? 설명한 거야?Khoan, đang giải thích đấy à? Đừng đứng đực ra đó, giải thích đi!
[딘딘] 우리한테 상황 설명하지 말고!Đừng đứng đực ra đó, giải thích đi!
너무 움직여!Nó di chuyển nhiều lắm.
- [츠키] 소리를 질러요! - [데프콘] 소리를 지르면 안 되지Anh ấy cứ hét mãi! Không nên hét.
[딘딘] 소리를 지르면 좀비가 와Thu hút zombie đấy. DinDin, làm ơn đi mà.
[츠키] 오빠, 제발, 오빠, 오빠!DinDin, làm ơn đi mà.
[음산한 음악]
[세호] 아까 몇 호 했지?Phòng nào ấy nhỉ? À, ta phải đến phòng 102.
102호 가야 돼, 102호Phòng nào ấy nhỉ? À, ta phải đến phòng 102.
102호 가야 돼HỌ CÓ CHÌA KHÓA PHÒNG RỒI
102호Phòng 102.
열었어Mở ra rồi.
[뚝 잦아드는 음산한 음악]
- 어? - [츠키] 어?Hả?
- 악! - [긴장되는 음악]
[세호] 안에 있다, 안에 있어Nó ở trong này. Nó ở trong này.
- 악! - [츠키] 진짜…Thật tình…
[좀비의 괴성]
오우, 오…
[세호] 문 잠갔어, 문 잠갔어 괜찮아Anh khóa cửa rồi. Không sao đâu, Tsuki.
츠키!Anh khóa cửa rồi. Không sao đâu, Tsuki.
잠갔어? 잠갔어? 그래, 그래- Anh khóa rồi à? - Ừ. Được rồi.
[츠키] 이건 아니다- Đâu phải Chul. - Ừ. BỊ ZOMBIE ĐÓNG GIẢ HONG CHUL LỪA
- 이건 아니야 - [세호] 2층으로 가자BỊ ZOMBIE ĐÓNG GIẢ HONG CHUL LỪA
[삐걱]
[세호] 잠깐, 내가 있으니까HỌ ĐẾN MỤC TIÊU TIẾP THEO, PHÒNG 203
[세호] 일로 와Lại đây.
203호Phòng 203.
[세호] 아, 여기구나Ồ, đây rồi.
- 문 열… - [그르렁그르렁]Cửa…
- [츠키] 오빠, 오빠, 좀비 - 어디?- Anh Sae Ho, zombie kìa! - Đâu?
- [긴장되는 음악] - [좀비의 괴성]
- [세호] 어디? - 오빠, 오빠!- Anh Sae Ho! - Đâu?
[츠키] 야!Này!
세호 오빠Anh Sae Ho!
세호 오빠!Anh Sae Ho!
[세호] 오케이, 오케이Được rồi…
으!
으!
- 괜찮아, 괜찮아 - [츠키] 아냐, 아냐Không sao rồi. - Đợi đã. - Không sao.
[세호] 괜찮아- Đợi đã. - Không sao.
츠키야 넌 저쪽으로 가서 붙어Tsuki, đi lối đó.
[괴성]
- [시영, 태연의 비명] - [딘딘, 데프콘] 왜, 왜?Tại sao vậy? Tại sao?
[데프콘] 야, 츠키야 왜 너 혼자 나왔어?Tsuki, sao có mỗi mình em?
- [태연] 세호 오빠 어디 있어? - 세호 물렸어?- Sae Ho đâu? - Bị cắn rồi à?
어떡해Ôi, không!
츠키!Tsuki!
[고조되는 음악]
[신음]
[세호] 아, 이거, 씨Làm mình phát điên mất.
으! 으!BUỘC PHẢI LÊN SÂN THƯỢNG
아, 큰일이네, 이거Ôi, toi rồi.
- [세호] 츠키는? - [딘딘] 어, 뭐야?- Tsuki đâu? - Ôi trời! Sao ở đó một mình?
- [태연] 왜 같이 안 있어? - 너 찾으러 갔어Sao ở đó một mình? Em ấy vào tìm anh rồi.
- [세호] 나 찾으러 갔다고? - 어, 츠키 여기 있다!Đang tìm anh hả? Tsuki đây rồi!
[데프콘] 얘 여깄는데- Em ấy đây rồi. - Đâu?
- [츠키] 세호 오빠 어디 있어? - [시영] 여기 위에- Em ấy đây rồi. - Đâu? - Anh Sae Ho đâu? - Trên kia!
니가 츠키를 버린 거니?Cậu bỏ mặc em ấy à?
아니에요, 버린 거 아니에요 츠키가 도망갔어요Không, em ấy chạy ra đấy chứ. SUÝT LẠI BỊ HIỂU LẦM
[데프콘] 아, 그래?SUÝT LẠI BỊ HIỂU LẦM
[세호] 일단은 신문 보는 좀비는 가짜야Zombie đọc báo là giả.
- [시영] 102호는 아냐? 엑스야? - 어, 아냐, 102호 아냐- Không phải phòng 102? - Không phải.
[긴장되는 음악]HỌ CHỈ MỚI KIỂM ĐƯỢC PHÒNG 102
[세호] 근데 시, 시야가 낮은Zombie chỉ nhìn vào những thứ nằm dưới tầm mắt mình.
낮은 쪽만 보는 거 같아서 그 위로도 한번 뛰어넘긴 했거든Zombie chỉ nhìn vào những thứ nằm dưới tầm mắt mình. Anh đã nhảy qua họ.
[데프콘] 넌 혹시라도 이상하면Thấy có gì không ổn thì bảo anh chạy nhé.
'오빠, 튀자' 이렇게 얘기해야 돼Thấy có gì không ổn thì bảo anh chạy nhé. Vâng.
잠깐만, 어디부터 갈 거야?MỤC TIÊU PHÒNG 104, 204 - Tầng một trước hả? - Đi nhé?
- [시영] 1층 먼저 가 보자 - [데프콘] 104- Tầng một trước hả? - Đi nhé?
[시영] 102호는 아니랬어Họ nói phòng 102 không có gì.
[데프콘] 하자 보수인데?Nó đang được sửa chữa.
[그르렁그르렁]
- [시영이 속삭이며] 빨리 봐야 돼 - [그르렁]Thật nhanh nhé.
[고조되는 음악]
[데프콘] 어, 어!
어, 어!Trời ạ!
위로, 위로Lên trên đi!
위로, 위로Lên trên đi!
[세호] 빨리빨리, 빨리빨리Nhanh lên!
- [데프콘] 어? 야! 야! - 빨리와, 빨리Nhanh lên!
와악! 씨!
F***!SỢ ĐẾN NỖI KÊU NHƯ THÚ
[세호] 형, 시영이는? 시영이, 시영이SỢ ĐẾN NỖI KÊU NHƯ THÚ - Trời ạ! - Si Young đâu? Khoan…
- [데프콘] 아니, 아니… - [세호가 웃으며] 이거 봐Khoan…
- [흥미로운 음악] - [데프콘] 몰라, 그냥 올라왔어KHÔNG HIỂU SAO, TRÊN SÂN THƯỢNG CHỈ TOÀN NGƯỜI THẤT BẠI
와, 씨, 너무 빨라, 어유, 씨KHÔNG HIỂU SAO, TRÊN SÂN THƯỢNG CHỈ TOÀN NGƯỜI THẤT BẠI
네 발로 기어 와Bò bằng cả bốn chân.
[세호] 형, 어떻게 남자만 다 옥상에 왔어요Sao chỉ có đàn ông lên sân thượng vậy?
기분 탓이지Có là gì đâu mà…
[흥미진진한 음악]CÔ ẤY ĐI MỞ PHÒNG 204 ĐỂ HOÀN TẤT NHIỆM VỤ
[좀비의 괴성]
- [태연] 어, 언니! - [츠키] 언니, 대, 대박이죠?Ôi, chị Si Young? Điên quá nhỉ?
- [딘딘] 프콘이 형은? - [세호] 어, 시영아, 시영아Anh Defconn đâu? Ôi, chị Si Young!
- [시영] 데프콘 오빠는? - [데프콘] 야Anh Defconn đâu? Này.
아니, 너 왜 나랑 같이 안 올라오고 2층으로 갔냐고Tại sao em lại chạy lên lầu hai vậy?
난 오빠, 방 확인했지!Em đi kiểm tra phòng mà!
- 어? - [시영] 방 확인했지!ĐỪNG QUÊN LÝ DO MÌNH VÀO ĐÓ CHỨ
아니, 옥상에만 있지 말고 도와주시면 안 돼요?Thay vì đứng đó, các anh giúp một tay được không?
아니, 내려가려고 했는데 계단에 아예 좀비가Bọn anh đang cố xuống, nhưng có zombie chặn đường.
우리를 못 내려가게 막 거의 막고 있어Bọn anh đang cố xuống, nhưng có zombie chặn đường.
그러면 우리도 못 가지 않을까?Thế thì nó cũng chặn bọn em.
어, 근데 일단은…Nhưng trước hết…
[시영] 무슨 말을 하는…Ý anh sao…
[츠키의 웃음]Gì nào?
[데프콘] 일단 여기서 회의 좀 하자Bàn bạc đi. Lũ hèn!
- [홍철] 야, 이 겁쟁이들아! - [태연] 어?Lũ hèn!
얘기하고 싶으면 들어와 보시지!- Gì hả? - Muốn nói chuyện thì vào đi! Tôi giết anh giờ!
죽여 버린다, 진짜!Tôi giết anh giờ!
- [츠키] 어디 있는데! - [홍철] 니가 먼저 죽을걸!- Anh đâu? - Mấy đứa sẽ chết trước!
- [긴장되는 음악] - '생즉사 사즉생'Chết để sống, sống để chết!
[홍철] 죽으려고 하면 살 것이고 살려고 하면 죽을 것이다Nếu muốn chết thì sẽ sống. Nếu muốn sống thì sẽ chết.
너희들은 죽을 것이다!Nếu muốn chết thì sẽ sống. Nếu muốn sống thì sẽ chết. Mấy đứa sẽ chết hết!
♪ 만약에 ♪Giá như
- 뭐… - [홍철] ♪ 인간이라면 ♪ĐỪNG MẮC MƯU NHẮM RIÊNG Hát sai lời rồi.
가사 다르지 않아?Hát sai lời rồi.
- [홍철] ♪ 내가 생인간이라면 ♪ - [태연] 가자, 가자- Giá như tôi là con người - Đi.
[태연] 죽여야지, 안 되겠다Phải giết anh ấy.
야호!
야, 얘 2층에 있다 무조건 2층에 있어Chắc chắn cậu ấy ở tầng hai.
[시영] 1층도 버리자MƯU KẾ RỐT CUỘC LẠI THÀNH MANH MỐI
씨, 우리는 작전이 뭐야?Kế hoạch thế nào?
- 좀비는 - [태연] 쥐 죽은 듯이?- Zombie… - Im lặng như tờ?
그냥 조용히 있으면 돼, 조용히Phải thật im lặng.
- 그치, 쥐새끼처럼 - [딘딘] 조용히 피하면 돼- Im lặng như tờ. - Lặng lẽ tránh họ.
- [태연] 몸을 낮추고 - [딘딘] 조용히, 조용히- Im lặng như tờ. - Lặng lẽ tránh họ. - Ẩn thân. - Im lặng.
[홍철] 딘딘DinDin.
야, 안 들어오네, 저거?Cậu ấy không vào rồi.
저거 딘딘을 맛있어할 텐데 우리 희관이가Hee Kwan chắc thích ăn DinDin lắm.
- [그르렁] - 아, 깜짝이야, 야, 씨Giật cả mình!
아이, 깜짝이야, 씨Trời ạ!
어유, 깜짝이야Làm anh giật cả mình.
아, 딘딘? 그래 너 딘딘 기억하지?Ồ, DinDin. Nhớ cậu ấy chứ?
[그르렁거리며] 딘딘…DinDin ấy?
[어두운 음악]
[딘딘] 여차하면 1층으로 도망가야 돼Có gì bất ổn thì chạy xuống tầng một.
[고조되는 음악]
- 그치, 쥐새끼처럼 - [딘딘] 조용히 피하면 돼- Im lặng như tờ. - Lặng lẽ tránh họ.
[음산한 음악]
[멈추는 음산한 음악]
- [괴성] - [긴장되는 음악]
[태연의 비명]
[태연의 비명]
으아!
[딘딘] 201호Phòng 201!
201호Phòng 201.
[홍철] 아, 방 잘 잡았네Kiếm được cái phòng tốt.
아, 여긴 못 찾네Họ không tìm được mình đâu.
[웃으며] 럭키 가이Đúng là may mắn.
[은비] 아악! 가!TRONG KHI ĐÓ, Ở TIỆC BỂ BƠI Đi đi!
[은비] 가라고!Đi đi mà!
- 가라고 했지, 내가 - [긴장되는 음악]Đã bảo đi đi mà!
[성재] 어이구, 혼자 살았네, 저기Ôi, không. Sót lại mỗi cô ấy.
저 여기요!Em ở đây!
[은비] 여기!Bên này!
어, 저, 저렇게 소리 지르면 안 되는데Không nên hét vậy chứ.
[성재] 야, 근데 이거 야, 어떡하냐?Nhưng ta làm gì đây? Zombie đông quá.
- [선태] 너무 많은데? - [덱스] 위험해, 위험해Nhưng ta làm gì đây? Zombie đông quá. Quá nguy hiểm.
[은비] 여기!Đây này! EUN BI BỊ CÔ LẬP Ở HỒ BƠI
악! 살려 주세요!EUN BI BỊ CÔ LẬP Ở HỒ BƠI Cứu với!
저기, 저기를 지금 구하러 가는 거죠?Ta sẽ cứu cô ấy nhỉ?
Phải.
떨어져!Cút đi!
[은비] 떨어져!Đi đi! Dex, ta làm được không?
[성재] 저거 살릴 수 있어?Dex, ta làm được không?
덱스야, 살릴 수 있을 거 같아? 저기 권은비 씨?Dex, ta làm được không? Dex, liệu có cứu được Eun Bi không?
[흘러나오는 클럽 음악]
근데 저기 몰려 있는 좀비는 어, 어떡하지?Phải làm sao với đống zombie này?
[은비] 가!Đi đi!
가라고!Cút đi!
[덱스] 뭐야, 뭐야?Chuyện gì vậy?
[코드 쿤스트] 잠깐만, 근데Khoan, chờ đã.
지금 노래 맞춰서 추거든, 춤을Chúng đang nhảy theo nhạc. Ồ, chúng đang nhảy!
[선태] 아, 춤춘다Ồ, chúng đang nhảy!
[덱스] 좀비가 춤춰?- Chúng nhảy à? - Ừ.
[코드 쿤스트] 어 노래에 맞춰서 추거든Nhảy theo nhạc.
[덱스] 죽어서도 저 지랄하네?Kể cả khi đã chết?
[성재] 야, 각기 춘다, 각기Đang nhảy popping kìa?
[코드 쿤스트] 아니, 잠깐만 들어 봐ZOMBIE THẾ NÀY KHÔNG TỆ Không, chờ đã. Khi nhạc mở, chúng vẫn đứng yên mà.
노래가 있을 때는 서 있으니까Không, chờ đã. Khi nhạc mở, chúng vẫn đứng yên mà.
[덱스] 아, 비트가 있을 때 춤을 춘다고요Có nhạc sôi động thì chúng mới nhảy.
- [성재] 어, 빌드업 된다 - 봐 봐, 한번 보자Ồ, nhạc đang căng dần. Xem đi đã.
- [덱스] 여기 봐 봐, 여기 봐 봐 - [성재] 반응한다, 반응한다Nhìn bên này. Họ phản ứng theo.
[코드 쿤스트] 그니까 비트감이 있을 때 움직여Thấy chứ, nhảy theo nhịp. Ta phải mở nhạc.
[선태] 이거 노래를 틀어야 돼, 노래를Ta phải mở nhạc.
오케이, 오케이- Rồi. - Chúng nhảy theo nhịp.
[덱스] 비트가 나올 때 춤을 추네- Rồi. - Chúng nhảy theo nhịp. Kể cả khi thành zombie.
[성재] 이야, 좀비가 된 상황에서도Kể cả khi thành zombie.
[코드 쿤스트] 이거 비트감이 안 끊기게 계속 틀어야 되는 거Phải bảo đảm nhạc không dừng. Được.
[선태] 오케이, 오케이Được.
[성재] 형님 이거 하시, 하시잖아요Code Kunst, anh biết đánh nhạc. - Ừ, biết chứ. Nên… - Ra bàn DJ thôi.
[코드 쿤스트] 내가 할 줄 아니까- Ừ, biết chứ. Nên… - Ra bàn DJ thôi.
- [선태] 그럼 DJ로 가자, 일단 - 일단 저기까지만 나를 해 줘- Ừ, biết chứ. Nên… - Ra bàn DJ thôi. - Giúp anh đến đó. - Được.
[선태] 오케이, 오케이- Giúp anh đến đó. - Được.
[덱스] 그러면 일단 저쪽으로 갑시다- Lối này. - Đến bàn DJ.
일단 저쪽으로 갑시다, 우리- Lối này. - Đi thôi.
가자, 일단 가자- Đi trước đi. - Nào.
가자, 일단 가자, 성재야, 가자Sung Jae, đi thôi.
흩어 다니지 말고Đừng vẩn vơ nữa.
가자, 가자, 가자Đi nào.
[성재] 아유, 헤드 스핀도 해Nó xoay đầu kìa.
좀비가 헤드 스핀을 해Xoay đầu được á?
[덱스] 근데 굳이 자극 안 해도 될 거 같아Đâu cần bốc thêm nữa. ZOMBIE BẬN NHẢY NÊN CHẲNG NHÌN
[코드 쿤스트] 자극하지 마ZOMBIE BẬN NHẢY NÊN CHẲNG NHÌN
- [긴장되는 음악] - [성재] 노래 꺼졌어Nhạc dừng rồi!
[좀비들의 괴성]
아악!
[선태] 노래 틀어, 노래 켜Mở nhạc lên lại đi!
[성재] 밀어, 밀어, 밀어Lên!
[선태] 오케이, 오케이Được rồi!
[고조되는 음악]PHẢI MỞ LẠI NHẠC ĐỂ KHIẾN ZOMBIE NHẢY LẠI
[성재] 밀어, 밀어, 밀어Lên!
- [성재] 어, 노래 꺼졌다 - [선태] 아, 씨…Ôi, nhạc dừng rồi! Trời ạ.
[비명]
[선태] 야, 뛰어, 뛰어! 들어가, 뛰어!Này, nhảy đi! - Nhảy nào! - Nhảy!
[흘러나오는 클럽 음악]
[선태] 들어와, 덱스Xuống đây, Dex!
[고조되는 클럽 음악]
[성재] 야, 지금Này,
야, 야, 잠수하면 어때?Này, ta đi dưới nước thì sao?
잠수?Lặn xuống à? Có lẽ chúng không cắn dưới nước được.
[성재] 잠수하면 못 물 거 같은데Có lẽ chúng không cắn dưới nước được.
[덱스] 일단 가고ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH LẶN Cứ đi đi. Chúng cố cắn thì lặn xuống.
가다가 물릴 거 같으면 무조건 물속으로 들어가Cứ đi đi. Chúng cố cắn thì lặn xuống.
[선태] 오케이, 오케이Được. HỌ CÓ THỂ SỐNG SÓT BẰNG CÁCH LẶN TRÁNH ZOMBIE
[덱스] 가자, 가자Đi thôi.
[선태] 내가 먼저 갈게Tôi đi trước.
[계속되는 클럽 음악]
[덱스] 지금이다 지금, 지금, 지금!Đi ngay! Đúng lúc rồi!
성재야, 빨리, 성재야Sung Jae! Nhanh!
[멈추는 클럽 음악]
[긴장되는 음악]
[덱스의 힘주는 소리]
[은비] 어떡해Ôi, không.
[고조되는 음악]
[긴장되는 음악]
[긴박한 음악]
[선태의 신음]
[선태의 고통스러운 신음]
[차분한 음악]
[늘어지는 선태의 신음]
[은비] 어떡해Ta làm gì bây giờ?

.좀비버스 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: