좀비버스 시즌2_04
[홍철] 야, 이 겁쟁이들아! - [태연] 어? | Lũ hèn! |
얘기하고 싶으면 들어와 보시지! | Muốn nói chuyện thì vào đi! |
야, 얘 2층에 있다 무조건 2층에 있어 | HỌ ĐÃ TÌM RA NƠI HONG CHUL ĐANG TRỐN |
[비명] | |
으아! | |
[딘딘] 201호 | Phòng 201. |
형 | Anh Defconn. |
- [데프콘] 어! - [딘딘] 방이 비어 있어 | Phòng Hong Chul trống không. |
비어 있어? | Trống không à? |
홍철이 형 모자가 있어, 근데 | Nhưng thấy mũ của Hong Chul. |
- [데프콘] 홍철이 모자가 있다고? - 아, 진짜? | - Mũ hả? - Thật hả? |
야, 노홍철! | Này, Ro Hong Chul! |
[긴장되는 음악] | |
모자 있다, 여기 아닌가? | Thấy mũ anh ấy mà. Có đúng phòng không vậy? |
얘 2층에 있다 무조건 2층에 있어 | Chắc chắn cậu ấy ở tầng hai. |
어, 프콘이 형 | Ồ, Defconn. HONG CHUL ĐÃ NGHE THẤY DEFCONN |
[홍철] 자, 희관아 | Đến lúc rồi, Hee Kwan. |
아, 이 겁쟁이들 | Lũ hèn. |
혹시 모르니까 | Đề phòng thôi. |
어느 쪽으로 갈까? 이쪽으로 갈까? | Nên đi lối nào nhỉ? Lối này? |
[고조되다 잦아드는 음악] | |
왔다 갔다 하는 건가? | Anh ấy đang di chuyển à? |
[태연] 아, 이거 어떡하지, 우리? | Ta làm gì đây? |
- 이게 뭐야? - [흥미진진한 음악] | QUAY LẠI CÙNG CÂY GẬY Cái gì đấy? |
[시영] 이거 하나 들어서 머리에 씌우고 | Lấy cái này chụp lên đầu nó. |
합동해서 이걸 이렇게 이렇게 하면서 | Phối hợp hành động đi. |
우리, 우리 셋이면 | Ta sẽ có thể chặn đám zombie. |
막을 수 있을 거 같아, 차라리 | Ta sẽ có thể chặn đám zombie. Cứ đối mặt và chiến đấu với zombie đi. |
좀비를 만나서 싸우자 | Cứ đối mặt và chiến đấu với zombie đi. |
헐 | Trời ạ. |
난, 뭐… | Em… |
[울먹이며] 좀비를 이렇게 가까이서 | Em chưa bao giờ thấy zombie ở hoảng cách gần. |
본 적이 없어 가지고 | Em chưa bao giờ thấy zombie ở hoảng cách gần. |
- [츠키] 가자 - [시영] 들어와 | Em chưa bao giờ thấy zombie ở hoảng cách gần. |
- [시영] 야! - [츠키] 나와 | Này! Ra đi! |
[시영] 나와! 너 이 새끼 | Ra đây, đồ khốn! |
[츠키] 언니, 봐 봐요 | Si Young, nhìn kìa. |
[태연] 헐 | Trời ơi. |
헐 | LẦN THỨ MƯỜI CÔ ẤY NÓI "TRỜI ƠI" RỒI |
헐, 헐 | LẦN THỨ MƯỜI CÔ ẤY NÓI "TRỜI ƠI" RỒI |
헐, 헐, 헐, 헐 | LẦN THỨ MƯỜI CÔ ẤY NÓI "TRỜI ƠI" RỒI |
[시영] 나와! | Ra đây! |
하나도 안 무서워, 나와! | Tôi không sợ đâu, ra đây! |
- [태연] 나, 나와! - [시영] 나와! | - Ra đây! - Ra đi! |
- [좀비1의 괴성] - [딘딘] 어, 뭐야! | Ôi, quái quỷ! |
어, 씨바 | Trời đất! |
아이, 씨바! | Trời ạ! |
이런 씨부랄! | Ôi trời! |
- [시영] 나와! - [딘딘] 으악! 빨리 와! | Ra đây! Nhanh tới đây! Trời ơi! |
[딘딘] 빨리 와! 아이 | Nhanh tới đây! Trời ơi! |
- [세호] 어쩔 수 없어 - [딘딘] 씨부랄, 씨부랄 | Nhanh tới đây! Trời ơi! LẠI MỘT KẺ THẢM HẠI LÊN TẦNG THƯỢNG |
[딘딘] 씨부랄 | - Trời ơi! - Ra đi! |
[시영] 야! 나 여기 있다 | Em thấy có zombie này. |
나와! | Ra đi! |
나와 | Tới đây! |
나와! | CẨN THẬN! TẦM NHÌN CỦA CHỦ NHÀ NGHỈ THẤP Ra đi! |
야, 야 | Này. |
[데프콘] 올라와, 올라와 일단 올라와, 올라와 | Lên đây, lên đây đi. |
이거 씌우자 | Chụp cái này lên. |
[시영] 나와! 나와! | Ra đi! |
[좀비2의 괴성] | Ra đi! |
- [긴장되는 음악] - [태연] 오! 올라가, 올라가 | Lên đi! |
[태연] 어, 언니! | Nhanh! Lên đây! |
왔어, 왔어, 왔어! | Nó đến kìa! - Nó đến! - Trời ơi! Nó đến rồi! |
- [츠키의 비명] - [데프콘] 씨바, 온다! | - Nó đến! - Trời ơi! Nó đến rồi! |
[태연, 츠키의 비명] | Nhanh! |
[딘딘] 으악! 온다! | Nhanh! |
- [데프콘] 나가, 나가, 나가 - [딘딘] 온다, 문 닫아! | Nó đến kìa! Đóng cửa! |
[저마다 놀란 소리] | |
- [데프콘] 으악! - [딘딘] 와, 졸라 빨라! | Trời, nhanh quá! |
- [딘딘] 졸라 빨라! - [츠키] 시영 선배, 언니! | Nhanh khủng luôn! Chị Si Young! |
[데프콘] 니가 빨리 올라와야지! | Chị Si Young! Sao nó nhanh vậy? Si Young đâu? |
- 야, 시영이는? - [딘딘] 누나 방으로 도망갔어 | Si Young đâu? Chị ấy chạy vào một phòng. |
- [데프콘] 그래? - [츠키] 아니야, 언니! | - Thật hả? - Không, chị Si Young ơi! |
[홍철이 장난스레] 나 1층인데~ | Anh mày ở tầng một. |
그래, 좀만 더 앞에 있어, 어 | Đứng xích lên chút nữa. |
이따 올 거야, 밥, 밥 올 거야 | Đồ ăn đang đến rồi. |
[긴장되는 음악] | CHUỘT NHẮT DINDIN KHÔNG BỎ CUỘC |
[좀비2의 괴성] | |
이제 가라, 그냥 가, 포기해 | Cứ bỏ cuộc và đi đi. |
이제 가, 그냥 | Cứ đi đi mà. |
[딘딘] 일단 그냥 1층부터 한번 싹 돌자 | Trước hết, tìm quanh tầng một đã. |
[시영] 층수대로 쫙 한번 돌자는 거지? | Trước hết, tìm quanh tầng một đã. Lần lượt kiểm tra từng tầng nhỉ? |
[딘딘] 하… | |
[시영] 103호는 아까 봤잖아 | Kiểm tra phòng 103 rồi. |
[그르렁] | |
[세호] 온다, 나가 | Nó đang đến, ra sân. |
온다, 나가, 나가, 나가 츠키야, 나가 | Nó đến kìa. Ra thôi, Tsuki! |
[츠키] 아니, 바닥에 있는 거에 반응을 하나 봐 | Nó phản ứng với những thứ trên sàn. |
[데프콘] 바닥에 있는 거? | Nó phản ứng với những thứ trên sàn. Thứ trên sàn à? |
[고조되는 음악] | |
[딘딘] 홍철이 형, 홍철이 형이야 | Là Hong Chul! |
[시영] 오른쪽에 있다고, 오른쪽에 | - Bên phải. - Là Hong Chul. |
- [홍철] 야, 씨! - [시영] 야, 너 이 새끼! | - Trời ạ. - Đồ khốn! Trời ạ. |
[딘딘] 어? 유, 유희관이야, 씨발 | Này… Trời! Là Yoo Hee Kwan! |
- [괴성] - [딘딘] 유희관이야, 유희관 | ĐỢI MÃI, CUỐI CÙNG CŨNG GẶP ĐƯỢC DINDIN |
- [홍철] 이 새끼들아! - [딘딘] 유희관이야, 유희관 | ĐỢI MÃI, CUỐI CÙNG CŨNG GẶP ĐƯỢC DINDIN - Hee Kwan! - Đừng ra… |
[시영] 오지 마, 오지 마, 오지 마 | - Hee Kwan! - Đừng ra… |
- 야, 야, 나와, 나와 - [홍철] 물어! 물어! | Ra đây đi! Chiến đi! |
- [시영] 붙자, 붙어 - [홍철] 희관아, 물어! | Ra đây đi! Chiến đi! |
- [딘딘] 누나, 닫자, 일단 닫자 - [홍철] 희관아, '아' | Chị Si Young, đóng cửa đi. Hee Kwan! |
[홍철] 희관아 인사해야지, 인사해야지 | Hee Kwan! Chào hỏi đi! |
희관아, 인사해야지, 인사해야지 | Hee Kwan! Chào hỏi đi! |
- '아' 해, '아' - [시영] 물어 | - Hee Kwan, há miệng ra. - Cắn xem nào! |
- [홍철] 희관아, '아' - [시영] 물어, 물어 | - Hee Kwan, há miệng ra. - Cắn xem nào! Dindin bên trái kìa. |
[홍철] 왼쪽이 딘딘이야 너 죽인 애 | Dindin bên trái kìa. - Lên trên đi. - Nó giết cậu. |
너 죽인 애 | - Lên trên đi. - Nó giết cậu. Hee Kwan, nó giết cậu đấy, nhớ không? |
희관아, 기억나지? | Hee Kwan, nó giết cậu đấy, nhớ không? |
[딘딘] 으아, 씨! | Hee Kwan, nó giết cậu đấy, nhớ không? |
[홍철] 물어, 물어! | Cắn nó đi! |
가까이 와, 가까이 와! | Xáp lại đi! |
가까이 와! 가까이 와! | Xáp lại đi! |
가까이 와! 가까이 와! | Xáp lại đi! |
[홍철의 웃음] | |
[딘딘] 위로 가, 위로 가! | Lên trên! |
위로 가, 위로 가! | Lên trên! Lên trên đi! |
[시영] 야! | Này! |
야! | Này! |
야! | Này! |
- [흥미진진한 음악] - [그르렁] | |
[그르렁] | VỪA ĂN TRẬN ĐÒN THẢM NHẤT ĐỜI ZOMBIE |
[딘딘] 위로 가, 위로 가 | Lên trên! |
누나, 넘어가, 넘어가! 홍철이 형 나갔어! | Si Young, nhảy qua! - Đồ khốn! - Chạy rồi! |
[시영] 야! 야! | - Đồ khốn! - Chạy rồi! |
- [홍철의 웃음] - [긴장되는 음악] | |
[태연] 저거 어떻게 잡… | Làm sao bắt được đây? |
- [데프콘] 야, 잡아! 딘딘, 잡아! - [태연] 안돼! 빨리! 잡아! | Làm sao bắt được đây? - Dindin, bắt cậu ta! - Không, bắt lấy mau! |
[비명] | |
- [홍철의 비명] - [딘딘] 야! | Này! |
- [홍철의 비명] - [딘딘] 야! | Này! |
[홍철의 웃음] | |
[홍철의 신음] | |
[시영] 야, 이 새끼야 | Này, đồ tồi. |
- 죽여 버린다, 진짜 - [홍철의 웃음] | Tôi giết anh giờ. |
[홍철] 재밌잖아, 재밌잖아 | Thôi nào, vui mà. Vui quá. |
재밌잖아 | Thôi nào, vui mà. Vui quá. Này, làm gì vậy? Em… |
[홍철의 웃음] | Này, làm gì vậy? Em… |
- [데프콘] 어? 잡았다! - [태연] 잡았어? | - Bắt được anh ta rồi! - Thế à? |
- [데프콘] 야! 노홍철! - [태연] 야! 노홍철! | - Này, Ro Hong Chul! - Ro Hong Chul! |
야, 희관아, 밥 먹자! | Trời ạ, Hee Kwan. Ăn đi, Hee Kwan. |
희관아, 밥 먹자! | Ăn đi, Hee Kwan. |
[태연] 희관이? | Hee Kwan? |
- [세호] 희관이가 온다고? - [태연] 희관이가 온다 그랬어 | - Hee Kwan đến à? - Hee Kwan? |
[고조되는 음악] | HÌNH PHẠT ĐANG ĐẾN CHỖ ĐÁM THẢM HẠI Ở SÂN THƯỢNG |
[츠키] 시간이 온다고? 시간이 온다고? | Cái gì đang đến? |
- [그르렁] - [세호] 어! | |
- [그르렁] - 어! | |
[태연] 미쳤다 | Điên rồ quá. |
- [세호] 어! - [태연] 미쳤다 | Điên rồ quá. |
[데프콘] 어, 희관이다 | Điên rồ quá. Là Hee Kwan! |
[세호] 어유, 씨, 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
- 어유, 씨, 유희관이다 - [태연] 미쳤다 | - Điên rồi quá. - Là Hee Kwan. |
- [데프콘] 키 봤어? - [세호] 조심해, 조심해, 조심해 | Defconn, coi chừng. |
- [홍철] 시영아 - [시영] 진짜… | - Si Young, đừng. - Thật là. |
[홍철] 아니야, 이러려고 한 거야 | - Si Young, đừng. - Thật là. Kế hoạch của anh đấy. Cứ làm đi. Nhanh nữa lên. |
- [긴장되는 음악] - 시영아, 밟아, 밟아, 밟아 | Kế hoạch của anh đấy. Cứ làm đi. Nhanh nữa lên. |
- [퍽] - 악! [웃음] | HÌNH PHẠT BÊN NÀY CŨNG BẮT ĐẦU |
- [퍽퍽] - [웃으며] 아! 왜, 왜… | HÌNH PHẠT BÊN NÀY CŨNG BẮT ĐẦU |
[세호] 가만있어 | Đứng yên đi. |
[고조되는 음악] | BỊ LỘ BỞI ÁNH ĐÈN |
- [어두운 음악] - [그르렁그르렁] | |
하! | |
[긴장되는 음악] | ANH ẤY THỞ MẠNH MỘT CÁI |
- [어두운 음악] - [그르렁그르렁] | |
[닭 울음] | |
[닭 울음] | |
[닭 울음] | |
[긴장되는 음악] | GÀ ĐẬU TRÊN CHÂN TAEYEON |
[괴성] | |
[고조되는 음악] | |
[태연, 데프콘의 비명] | |
[태연의 비명] | HAI NGƯỜI NHẤC CHÂN KHI ĐÈN ĐỘT NHIÊN NỔ |
[데프콘의 비명] | HAI NGƯỜI NHẤC CHÂN KHI ĐÈN ĐỘT NHIÊN NỔ |
[차분한 음악] | DEFCONN |
[괴성] | AI NHẤC CHÂN TRƯỚC SẼ BỊ HY SINH |
[성재] 저희 왔어요! | Bọn em đến rồi! |
- [태연] 아아! - [데프콘] 어쩔 수가 없어 | Đâu còn cách nào khác. - Gì? - Phải đi thôi. |
일단 가야 돼, 가야 돼, 가야 돼 | - Gì? - Phải đi thôi. |
- [태연] 아, 진짜 죽을 거 같아! - [데프콘] 야, 올라가 | - Lên xe. - Điên mất thôi. |
[태연] 죽을 거 같아! | Như sắp chết thật rồi. |
- 츠키는? - [덱스] 츠키는? | Tsuki đâu? Tsuki sao rồi? |
[데프콘] 츠키가… | Tsuki… |
- [펑] - [태연, 데프콘의 비명] | |
- [좀비의 괴성] - [츠키의 비명] | |
[츠키의 비명] | |
[비명] | |
[츠키의 비명] | |
[시영] 야! | Này! |
오빠, 진짜! | Không chịu nổi nữa rồi! Thật đấy! |
아, 진짜! | Không chịu nổi nữa rồi! Thật đấy! |
- [데프콘] 츠키야, 츠키야! - [세호] 어유, 어, 어! | Không chịu nổi nữa rồi! Thật đấy! Tsuki! |
야, 이씨! 야, 츠키야! | Trời ơi! Tsuki! - Này! - Này! Hee Kwan! |
[세호] 야, 야, 희관아, 희관아 | - Này! - Này! Hee Kwan! |
희관아, 희관아! | - Này! - Này! Hee Kwan! |
아니, 그러니까 내가, 내가 이렇게… | Anh chỉ… Chết đi! |
[덱스] 죽어! | Chết đi! |
- [데프콘] 희관아, 안 돼, 안 돼! - [츠키의 비명] | Hee Kwan! Không, Hee Kwan! |
츠키야! | - Tsuki! - Không! |
- [세호] 안 돼, 안 돼 - [데프콘] 가자, 가자! | - Không! - Đi thôi! |
[데프콘] 츠키야! | Tsuki! |
[차분한 음악] | |
[앵커] 희귀 체질자를 직접 | HÔM SAU Ai đưa được những người có kháng thể hiếm |
서울에 있는 국립의료원까지 호송을 해 오는 이에게는 | Ai đưa được những người có kháng thể hiếm đến Trung tâm Y tế Quốc gia ở Seoul sẽ được thưởng năm tỷ won. |
최대 50억 원의 포상금과 함께 | đến Trung tâm Y tế Quốc gia ở Seoul sẽ được thưởng năm tỷ won. |
이후에 안전하게 지낼 수 있는 거처까지 | Sau đó còn được sắp xếp chỗ ở an toàn. |
제공할 예정이라고 합니다 | Sau đó còn được sắp xếp chỗ ở an toàn. ĐƯA HONG CHUL ĐẾN SEOUL |
[홍철] 아, 다 먹었네 | SỐNG SÓT Xong rồi. |
[홍철] 아휴 | |
아이, 많이 지쳤네, 다들 | Ai cũng kiệt sức rồi. |
형, 조용히 해요 | Hong Chul, im đi. |
츠키 없어서 짜증 나니까 | Em giận vì Tsuki không còn. |
[시영] 아… | |
[딘딘] 난 맨날 운전할 때 츠키가 옆에 있었는데 | Mỗi khi em lái, em ấy hay ngồi cạnh em. |
[태연] 츠키야… | Tsuki à… |
[홍철] 아, 살았다 | Ôi, mình còn sống. |
야, 큰길로 가, 큰길로 여기 너무 비포장도로인데? | Này, đi đường chính. Đường này gồ ghề quá. |
큰길이 좀 안전할 텐데 | Đường chính an toàn hơn. |
[홍철의 신음과 웃음] | |
닥치고 있어, 그냥 | Cứ im miệng đi. |
[데프콘] 인마, 왜 너만 신났어? | Này, cậu thấy vui hả? - Quá nhiều người chết vì cậu. - Đừng cười nữa. |
너 때문에 지금 몇 명이 날아갔는 줄 알아? | - Quá nhiều người chết vì cậu. - Đừng cười nữa. |
나 웃상이야, 알잖아 | - Quá nhiều người chết vì cậu. - Đừng cười nữa. Em chỉ hay cười thôi mà. |
몇 명이 죽었냐고 | Biết bao nhiêu người không? |
[세호] 지금 생각해 보면 홍철이 형 처음 봤을 때 | Biết bao nhiêu người không? Nhìn lại thì, đáng ra phải hạ anh ta |
대준이 형이 죽이자고 했을 때 그때 딱 죽였어야 되는데 | Nhìn lại thì, đáng ra phải hạ anh ta khi Defconn gợi ý mới phải. Đã bảo rồi mà. |
- [데프콘] 니가 유희관 데려왔지? - [홍철] 어 | Đã bảo rồi mà. - Cậu đem Hee Kwan theo hả? - Phải. |
아니, 그러면 츠키가 희관이 형한테 죽은 거야? | Tsuki chết vì Hee Kwan? |
마지막에 물렸어, 희관이한테 | Cuối cùng bị Hee Kwan cắn. |
난, 형, 전혀 모르는 내용이야 | Em đâu biết. |
아니, 내가 죽인 게 아니라 나는 | Em đâu cố ý. |
무슨 일이 있었는지 아무것도 모른다니까 | Em đâu biết chuyện sẽ thế nào. |
[태연] 원인 제공 | Chính anh gây ra. |
[시영] 차라리 다른 좀비한테 물렸으면 이렇게 저기 하진 않아 | Nếu zombie khác cắn em ấy thì đã không buồn vậy. |
[데프콘] 어떻게 어제의 동료가 동료를 무냐 | Nếu zombie khác cắn em ấy thì đã không buồn vậy. Sao có thể khiến bạn bè cắn nhau? |
희관이도 울면서 물더라고, 울면서 | Hee Kwan vừa cắn vừa khóc đấy. |
[세호] 울먹, 울먹거리던데 희관이도 마지막에 물기 전에 | Hee Kwan vừa cắn vừa khóc đấy. Trước khi cắn, là nước mắt lưng tròng. |
- [애잔한 음악] - [시영] 아니, 츠키랑, 저기 | Trước khi cắn, là nước mắt lưng tròng. Không, Tsuki và Tae Hun… |
츠키랑 태윤 씨 | Không, Tsuki và Tae Hun… |
- [코드 쿤스트] 주무관님이요? - [데프콘] 태윤이라니 | - Công chức á? - Tae Hun? |
- 선태, 선태 - [데프콘] 선태인데 태윤이라니! | Là Seon Tae! Là Seon Tae, đâu phải Tae Hun! |
- [흥미로운 음악] - [데프콘] 태윤이라니! | Vừa gọi là Tae Hun à? |
태윤이라니! | Cô ấy có bao giờ xem cậu ấy là đồng đội đâu. |
선태가 얼마나 우리한테 소중한 존재였는데! | Cô ấy có bao giờ xem cậu ấy là đồng đội đâu. Seon Tae rất quan trọng với ta! |
니가 그 얘기를 해? | Em mà vậy à? |
그러면 은비 살리고 선태 죽었네? | Vậy là Eun Bi sống sót, mà Seon Tae chết. |
어, 그건 죄송한 부분입니다 | Em xin lỗi vì chuyện đó. Em không cần xin lỗi. |
[데프콘] 죄송할 일은 아니지 | Em không cần xin lỗi. |
[세호] 은비야, 너도 이제 홀로 남겨진 거 아니냐? | Eun Bi, giờ em đơn độc nhỉ? |
저 이제 혼자예요 매니저님도 물려 가지고 | Quản lý bị cắn, nên em bơ vơ rồi. |
[세호] 아… | Quản lý bị cắn, nên em bơ vơ rồi. |
근데 다행인 건 이제부터 행사 안 해도 되니까 | Mặt tốt là, em khỏi phải đi diễn. |
[흥미로운 음악] | LÀM GÌ CÓ CHUYỆN TÌNH NGUYỆN ĐI DIỄN |
아, 그 정도로 힘들었니? | Em mệt đến vậy à? Em làm việc quá chăm chỉ. |
많이 하긴 했지, 고생했어 | Em làm việc quá chăm chỉ. |
[시영] 차라리 이 오빠를 안 만났어야 됐어 | Không có anh này thì ta đã tốt hơn nhiều. |
우리가 너무나 많은 생명이 없어졌고 | Không có anh này thì ta đã tốt hơn nhiều. Ta đã mất quá nhiều người. Không thể mất thêm ai nữa. |
그래서 이제는 더 포기 못 해 | Không thể mất thêm ai nữa. |
무조건 잡아 처넣어 가지고 토막을 내든 뭘 하든 | Ta sẽ giao nộp, bất kể họ có xẻ anh ta ra không, |
연구를 해 가지고 백신을 만들어서 | ta sẽ bảo đảm phát triển được vắc-xin. |
그동안 억울하게 죽은 사람들을 살려 내든지라도 해야지 | Ta sẽ tìm công lý cho những người bị chết tức tưởi. |
그래야 이게 성이 풀리지 | Như thế em mới yên lòng. |
아니, 근데 백신 나오면 | Có vắc-xin rồi, Tsuki và những người khác có thể trở lại bình thường nhỉ? |
츠키랑 이렇게 다시 또 인간이 될 수… | Có vắc-xin rồi, Tsuki và những người khác có thể trở lại bình thường nhỉ? |
- [데프콘] 찾아서 살릴 수도 있지 - [코드 쿤스트] 살릴 수도 있지 | - Ta có thể cứu họ. - Dĩ nhiên. |
[시영] 딘딘아, 우리 서울까지 가는 데 얼마나 걸려? | DinDin, còn bao lâu nữa là đến Seoul? |
- 한 서너 시간 걸릴 거 같아요 - [시영] 서너 시간? | Tầm ba, bốn tiếng nữa. Ba, bốn tiếng à? |
- [시영] 묶어, 여기를 묶자 - [데프콘] 국립의료원을 가야지 | Trói anh ta ở đây đã. - Phải đến được trung tâm y tế. - Phải. |
[시영] 오빠는 무조건 거기 가야 돼 | - Phải đến được trung tâm y tế. - Phải. |
- [긴장되는 음악] - [홍철] 그리고 나 | Nhưng mà… |
좀 조심스러운 얘기인데 | Đáng ra không nên nói. Em có uống một chút, nên cần đi vệ sinh. |
나 이거 지금 몇 개 때렸더니 화장실이 너무 땡겨 | Em có uống một chút, nên cần đi vệ sinh. |
- [세호] 뭐라고요? - [홍철] 화장실 | Em có uống một chút, nên cần đi vệ sinh. - Gì? - Đi vệ sinh. |
[세호] 이 와중에 이 와중에 지금 화장실… | Sau mọi chuyện vừa qua? |
[시영] 여기 가 여기 화장실 있잖아 | Có phòng đây này. Zombie cũng đi vệ sinh à? |
[홍철] 내가 여기까지 오는 데 얼마나 걸렸는지 알아? | Zombie cũng đi vệ sinh à? Anh nhịn lâu lắm rồi. |
저기 한번 열어 봐 봐 | Thử mở ra xem. Gần đây có trạm dừng. |
근데 쪼끔만 더 가면 휴게소 있긴 해 | Gần đây có trạm dừng. - Trạm dừng à? - Dừng ở đó đi. |
- [홍철] 휴게소 한번 들리자 - [데프콘] 있어? 휴게소로 가 | - Trạm dừng à? - Dừng ở đó đi. |
[세호] 근데 나는 솔직히 휴게소 가는 거 반대입니다 | Nhưng em phản đối ghé trạm dừng. Làm sao tin nổi anh ta? |
- [시영] 나도 그래 - [세호] 이 형을 어떻게 믿어? | Nhưng em phản đối ghé trạm dừng. Làm sao tin nổi anh ta? Nhưng nếu dừng ở đó, |
휴게소가 있으면 휴게소 들러 가지고 | Nhưng nếu dừng ở đó, |
우리가 먹을 것도 좀 파밍도 좀 하고 | thì có thể tìm cái để ăn. |
왜냐면 지금 우리가 먹을 게 없어요 | Ta đâu có đồ ăn. |
[시영] 아니, 먹을 거 구하는 거 너무 오케이인데 | Em đồng ý chuyện kiếm đồ ăn. |
화장실을 보내는 게 너무 불안한데 | Nhưng em cứ thấy lo vụ đi vệ sinh. |
남자 화장실이니까 넌 가지 말고 | - Vệ sinh nam mà, nên em ở lại. - Em đi, em cũng cần đi vệ sinh. |
[성재] 그럼 제가 저도 화장실이 마렵긴 해 가지고 | - Vệ sinh nam mà, nên em ở lại. - Em đi, em cũng cần đi vệ sinh. |
- 나랑 너랑 가자 - [시영] 홍철 오빠 왼손은 여기에 | - Anh cũng đi. - Một người giữ tay trái. Một người giữ tay phải. |
오른손은 다른 한 명 이렇게 둘이 이렇게 묶으면… | Một người giữ tay phải. Cột tay với nhau. |
[세호] 성재랑 나랑 양쪽에서 잡으라고? | Muốn hai người kẹp hai bên? Được. |
[시영] 그게 낫겠다 | Muốn hai người kẹp hai bên? Được. |
[홍철] 아니, 이렇게 묶어도 이걸 어떻게 봐? | Muốn anh làm thế này à? |
나 이걸 만져야 되는데 | Muốn anh làm thế này à? - Anh phải dùng tay để ấy. - Có người làm hộ. |
[은비] 그거 이제 다른 사람이 잡아 줘야지 | - Anh phải dùng tay để ấy. - Có người làm hộ. Cậu lấy giúp anh hả? |
[성재] 네? | Cậu lấy giúp anh hả? |
[홍철] 난 괜찮아 너 괜찮아? 너 괜찮아? | Anh không phiền, nhưng cậu thấy ổn không? |
- [홍철] 너 괜찮아? - [성재] 뭐가 괜찮아요? | - Thấy ổn hả? - Ổn gì? - Cậu thấy ổn hả? - Ổn. |
[데프콘] 야, 니네 그거 묶어 가지고 묶은 다음에 | - Cậu thấy ổn hả? - Ổn. Cứ cột tay đi, rồi dùng cái này từ xa… |
저 멀리서 손가락으로 | Cứ cột tay đi, rồi dùng cái này từ xa… |
- [태연의 질색하는 소리] - 요렇게 해 주라고 | Cậu làm được mà. - Cứ dùng cái này mà giữ. - Cứ dùng nó đi. |
[성재] 이걸로 살짝 들어 주면 되겠네요 | - Cứ dùng cái này mà giữ. - Cứ dùng nó đi. |
[코드 쿤스트] 아, 근데 이거면 되네 | - Cứ dùng cái này mà giữ. - Cứ dùng nó đi. Xong rồi thì |
[시영] 그냥 싸고 바지만 입혀 주면 되잖아 | Xong rồi thì chỉ việc giúp kéo quần lên. |
뭐, 굳이 그렇게 디테일하게 케어해 주지 마 | Khỏi cần chăm sóc kỹ quá. |
- 그러면 나 따뜻한 옷 좀 줘요 - [데프콘] 옷이라니? | Có quần áo ấm không? - Quần áo? - Em lạnh. |
- [홍철] 너무 추워 - [데프콘] 좀비는 몸에 | - Quần áo? - Em lạnh. - Zombie có thân nhiệt à? - Sao zombie cần quần áo? |
- 열이 많잖아 - [덱스] 좀비가 무슨 옷을 입어? | - Zombie có thân nhiệt à? - Sao zombie cần quần áo? |
그냥 형, 진짜 싹 벗기기 전에 가만히 계세요, 진짜로 | - Zombie có thân nhiệt à? - Sao zombie cần quần áo? Ở yên đó, trước khi bọn tôi lột trần anh. |
[데프콘] 야, 좀비가 뭔 옷을 입어? | Ở yên đó, trước khi bọn tôi lột trần anh. - Cậu đâu cần quần áo. - Thôi đi. |
야, 계절을 봐, 계절을 | - Cậu đâu cần quần áo. - Thôi đi. Xem đang mùa gì đi. |
[시영] 그러면 차라리 이렇게 튀는 거 말고 | Xem đang mùa gì đi. Thay vì cái áo màu mè, đổi áo trơn đi. |
- 좀 무난한 옷으로 - [세호] 위에 뭐 없나? | Thay vì cái áo màu mè, đổi áo trơn đi. Có áo nào không? |
[데프콘] 저기 옷 한번 찾아봐 봐 저기 있네, 옷 | Có áo nào không? Thử tìm bên kia đi. |
다 왔어 | Đến nơi rồi. |
[무거운 음악] | |
- [태연] 우와, 다 왔다 - [홍철] 운전을 참 잘하네 | Đến nơi rồi. Lái giỏi lắm. |
[데프콘] 뭐야? 여기가 | |
야, 여기 휴게소 맞다 | Là trạm dừng. |
- [태연] 아, 휴게소다 - [은비의 신음] | - Trạm dừng. - Đúng trạm rồi. |
[데프콘] 어? 뻥튀기도 있네? | Có bánh gạo phồng! |
[덱스] 야, 그래도 여긴 조용하네 | Có bánh gạo phồng! MAY THAY, CHỖ NÀY ĐẦY NHU YẾU PHẨM THAY VÌ ZOMBIE |
[은비] 우리 먹을 거 많은데요? | MAY THAY, CHỖ NÀY ĐẦY NHU YẾU PHẨM THAY VÌ ZOMBIE |
[홍철] 니네 이거 이렇게까지 묶으면 | Các cậu mà cột với anh thì có thể chạm phải cái đó đấy. |
니네 이거, 여기 닿을 텐데 | Các cậu mà cột với anh thì có thể chạm phải cái đó đấy. |
[시영] 세호야, 화장실 갈 때 | Sae Ho, vào phòng vệ sinh đừng nghe theo anh ta. |
부탁하는 걸 해 주지 마 | Sae Ho, vào phòng vệ sinh đừng nghe theo anh ta. |
- 그게 다 함정이야 - [세호] 오케이, 알았어 | - Bẫy cả đấy. - Hiểu rồi. |
뭐 털어 달라고 하는 거 | - Bẫy cả đấy. - Hiểu rồi. - Đừng lắc cái đó cho anh ta. - Rồi. |
- 털어 줄 것도 없어 - [세호] 알았어, 알았어 | - Đừng lắc cái đó cho anh ta. - Rồi. |
상황은 알겠는데 왜 이렇게 예민한 거야? | Anh hiểu tình hình, nhưng sao em căng vậy? |
[홍철] 아, 이거까지? | Đến mức này á? |
- [흥미로운 음악] - [성재] 화장실 어디예요, 근데? | Nhưng nhà vệ sinh ở đâu? |
[세호] 저기다 | Bên kia. |
[홍철] 이거 너무한 거, 너무… | Thế này thật quá… Đâu còn cách nào khác. |
[세호] 어쩔 수 없어요 | Đâu còn cách nào khác. |
- [홍철] 너 괜찮겠어? - [세호] 괜찮아요 | - Ổn chứ? - Ổn. KHÔNG THỂ TRÁNH ĐỘNG CHẠM |
- [세호] 아이, 괜찮아 - [성재] 일단은 가요, 일단은 | KHÔNG THỂ TRÁNH ĐỘNG CHẠM Cứ đi đi đã. |
[홍철] 야, 난 몰라 니네 나 알지? | Này, tôi mặc kệ. Biết tôi mà, tới bến luôn. |
[웃으며] 갈 때까지 가는 거 | Biết tôi mà, tới bến luôn. |
나 진짜 몰라, 배려하지 않을 거야 | Tôi không e dè gì hết. |
나 그냥 내가 하던 대로 할 거야 | GIÚP NGƯỜI CÓ KHÁNG THỂ HIẾM ĐI NHẸ |
[성재] 나 여기까지 오니까 갑자기 후회되는데? | Tôi hối hận rồi. Các cậu đồng ý làm mà. |
[홍철] 니네가 오자 그랬다 니네가 | Các cậu đồng ý làm mà. |
난 몰라 난 어차피, 난, 난, 난 | Mặc kệ. Anh không… Anh không ngại đâu. |
난 어차피 부끄러움이 없어 | Anh không ngại đâu. |
야, 진짜 안… | Cậu không định tháo dây à? Thật à? |
지금 안 풀어? 아예 안 풀어? | Cậu không định tháo dây à? Thật à? |
진짜 안 풀어? | Chắc không? |
나 한다 | Anh bắt đầu đây. |
- [세호] 아 - [성재] 오, 잠깐, 잠깐 | - Động vào rồi! - Khoan! |
- [세호] 아 - [성재] 오, 잠깐, 잠깐 | - Động vào rồi! - Khoan! Gần quá. |
- [홍철] 닿네, 이거 닿아 - [세호] 잠깐만, 잠깐만 | Gần quá. - Khoan… - Tay tôi! |
[세호] 형, 잠깐만, 잠깐만 바지를 우리가 내려 줄게 | Để bọn tôi kéo quần cho anh. |
[성재] 아니, 잠깐만 좀 준비를 해 봐요, 준비를 | Khoan, chờ đã. Sẵn sàng đã chứ. |
[홍철] 야, 이거 이거 어떻게 내려야 돼? | Khoan, làm sao kéo xuống đây? |
[세호] 아니, 잠깐만 이렇게 하지 말고, 에이! | KHÔNG ĐÙA ĐÂU, LÀM THẬT KÌA |
- 이거를 이렇게 하면 안 되지 - [성재] 어, 잠깐만 | Đâu thể làm kiểu đó. Chờ chút, tay tôi chạm vào hàng anh kìa. Khoan đã! |
[성재] 이러면 제 손에 닿잖아요 오줌이 | Chờ chút, tay tôi chạm vào hàng anh kìa. Khoan đã! |
잠깐만 | Chờ chút, tay tôi chạm vào hàng anh kìa. Khoan đã! |
- [홍철] 야, 기다려 봐, 이씨 - [세호] 야, 진짜… | Này, chờ đã. Trời ạ. Mặc kệ. |
- [홍철] 야, 난 몰라, 난 몰라 - [세호] 형, 그게 아니라, 아이! | Mặc kệ. |
- [홍철] 야, 난 몰라, 난 몰라 - [세호] 형, 그게 아니라, 아이! | Mặc kệ. Thôi nào! |
- [홍철의 힘주는 소리] - 어, 뭐야, 뭐야? 악! | Chuyện gì vậy? |
어어,어! 형, 뭐야? 이거 뭐야? | Gì đây? |
아우, 이거 뭐야? | Gì đây? Cái gì vậy? |
어우! 악! | |
어우! | |
- [늘어지는 말소리] - 어어, 어! 형, 뭐야, 이거 뭐야? | Cái gì vậy? |
[홍철] 진짜인데, 이거? | 5 PHÚT TRƯỚC, HONG CHUL THAY ĐỒ Trông thật quá. Nhìn vào chẳng phân biệt được. |
감쪽같아 지금 이렇게 봐도 모르잖아 | Nhìn vào chẳng phân biệt được. |
진짜 놀라겠다 이거 꺼내면, 꺼내면 놀라겠다 | Họ sẽ sốc khi mình lôi nó ra. |
맛 좀 봐라, 조세호, 육성재 | BÍ MẬT TRANG BỊ SÚNG NƯỚC ĐẶC BIỆT |
이렇게, 이렇게 하지 말고 | Đừng làm thế, trời ạ! |
- 아이, 아이! - [성재의 헛구역질] | Đừng làm thế, trời ạ! |
- [헛구역질] - [홍철] 야, 기다려 봐 | HOÀN TOÀN BỊ LỪA VÌ NÓ GIỐNG THẬT QUÁ |
- 야, 이거… [웃음] - [세호] 뭐야, 이거? | HOÀN TOÀN BỊ LỪA VÌ NÓ GIỐNG THẬT QUÁ |
[웃으며] 아, 이 형 리얼로 | Anh ta làm thật kìa. |
아니… | Anh ta làm thật kìa. |
[홍철] 아, 진짜 이거 안 풀어 줄 거야? | Định không tháo dây hả? |
진짜 안 풀 거야? | Thật hả? |
안 풀어, 안 풀어 못 풀어, 못 풀어요 | ĐỊNH DỤ HỌ, NHƯNG HỌ PHẢI CỐ CHỊU ĐỰNG |
일단 해요, 제발, 제발 | ĐỊNH DỤ HỌ, NHƯNG HỌ PHẢI CỐ CHỊU ĐỰNG |
- [홍철] 나 한다? - 아이! | Làm luôn không nhỉ? Làm luôn hay không? |
[홍철] 야, 해, 말아? | Làm luôn hay không? |
잠깐만, 제발 | Chờ chút đã. |
- [늘어지는 말소리] - 제발 | Chờ chút đã. |
[홍철] 야 | PHUN VÀO LỖ! |
- [헛구역질] - 야, 난 몰라, 난 몰라 | PHUN VÀO LỖ! Anh mặc kệ. |
- 으, 아! - [쏴아] | |
- [흥미진진한 음악] - [질색하는 소리] | |
어, 뭐야, 뭐야, 뭐야? | Ồ, gì vậy? |
[질색하는 소리] | Ồ, gì vậy? |
- [홍철] 니네가 하자 그랬지? - [성재] 손이 축축해 | - Ý cậu mà. - Ướt tay tôi. TRÀ LÚA MẠCH ĐANG PHUN |
[성재] 손이 축축해! | TRÀ LÚA MẠCH ĐANG PHUN |
[헛구역질] | Này! |
[쏴아] | Này! |
[성재] 으악! 나한테 오지 마! 다가오지 마! | Đừng lại gần tôi! |
[세호] 뭐야, 뭐야, 뭐야? 뭐야, 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
[울먹이며] 으악! 엄마 | Má ơi! |
[세호] 뭐야, 뭐야, 뭐야? 으, 으, 으! | Gì vậy? |
어, 어, 뭐야, 이거? | Gì đây? |
아니, 오줌을 왜… | Sao lại tè… |
[홍철이 웃으며] 야, 이씨 막으면 어떡해? | Sao lại chặn anh tè? |
- [세호] 어우, 뭐야? 어우 - [홍철] 야, 야 [웃음] | Sao lại chặn anh tè? ĐỪNG CẮT VÒI VOI CHỨ |
야, 이게 뭐야? 아휴 | Cái gì đấy? Trời ạ. |
[홍철] 야, 진짜 나 안 풀어 줄 거야, 이거? | Định không tháo dây à? |
[성재, 세호의 비명] | Định không tháo dây à? Này, gì đây? Cái chương trình kiểu gì vậy? |
[세호] 야, 이거 뭐야? 이거 무슨 방송이야, 이거? | Này, gì đây? Cái chương trình kiểu gì vậy? |
- 어, 이거 뭐야? - [홍철의 웃음] | Chuyện gì đây? |
아, 형, 나 진짜 손등이 지금 너무 축축해 | Tay em ướt sũng rồi. |
- [흥미로운 음악] - [성재] 아, 잘못 온 거 같아, 와 | Lẽ ra mình không nên đi. GIỎI LẮM! VẪN KIỀM CHẾ ĐƯỢC |
와, 깜짝 놀랐네 | Giật cả mình. |
- [홍철의 신음] - [툭툭] | |
형, 왜 이렇게 때려요, 거기를? | - Sao lại chạm vào đó? - Phải vẩy chứ. |
[홍철이 웃으며] 털어야지 | - Sao lại chạm vào đó? - Phải vẩy chứ. |
[세호] 그만해요 근데 이 형 뭐야, 왜 이래? | - Thôi. Anh bị sao vậy? - Phải vẩy mà. |
[홍철] 털어야지 | - Thôi. Anh bị sao vậy? - Phải vẩy mà. |
[성재] 내 주먹이 하나가 있네? | Bằng nắm tay tôi luôn! |
야, 이 형 생각보다 대단한 형이네 | Chà, ấn tượng hơn mình tưởng. - Nhỉ? - Đủ rồi. |
[세호] 됐어, 됐어, 됐어요 | - Nhỉ? - Đủ rồi. |
됐어요? | HẾT TRÀ LÚA MẠCH RỒI |
이 형 어디다 싸는 거야? | HẾT TRÀ LÚA MẠCH RỒI Nhắm đi đâu vậy? Dính quần tôi rồi. |
나 바지에도 묻은 거 같아, 약간 | Nhắm đi đâu vậy? Dính quần tôi rồi. Bắn khắp người em này. |
[성재] 저한테 다 튀었어요, 와 | Bắn khắp người em này. MỤC TIÊU: GIÚP HONG CHUL ĐI NHẸ |
[홍철] 야, 나 이거 | Này, các cậu… |
- 어후, 안 될 거 같아 - [성재] 뭐가요? | - Anh không nhịn nổi. - Gì? |
- 나 큰 거 해야 될 거 같아 - [긴박한 음악] | Chắc anh đi nặng đây. |
[세호, 성재] 네? | Gì cơ? KHẨN CẤP! CÒN MỘT TRỌNG TRÁCH NỮA |
아니, 큰 거는 또 어떻게… | KHẨN CẤP! CÒN MỘT TRỌNG TRÁCH NỮA |
- [세호] 안 돼, 안 돼 - 진짜 해야 될 거 같아 | - Không. - Anh phải đi. |
- [세호] 안 돼, 안 돼, 나가자 - 진짜로 | Không… Ra ngoài đi. |
[세호] 그냥 바지에 싸요 어쩔 수 없어 | Không, thật đấy. Anh phải đi. |
안 돼, 안 돼 | Không, thật đấy. Anh phải đi. |
어쩔 수 없어, 어쩔 수 없어 | Chẳng còn cách nào khác. |
[홍철] 야, 이거 나 어떻게 못 참겠어 | TÌNH CỜ CÒN LẠI MỘT BUỒNG |
- [세호] 나가 - [홍철] 야, 이거 풀어 줘 | - Ra thôi. - Tháo dây nhé? |
- [세호] 안 돼 - [홍철] 문 앞에 있으면 되잖아 | - Ra thôi. - Tháo dây nhé? - Không. - Cứ canh là được mà. |
[세호] 아니, 나가, 나가 그냥 나가요, 나가 | Không, ra ngoài thôi. |
진짜 해야 될 거 같아, 진짜 | - Cần đi thật mà. - Vớ vẩn. |
[홍철] 나 이거 대변 한 번만 야, 한 번만 | - Một lần thôi. - Không. |
큰 거 하나만, 큰 거 하나만 | - Làm sao chui lọt? - Rộng mà. |
나 진짜 못 참겠어 진짜 못 참겠어 | Anh không nhịn nổi nữa. |
아까 나 나오는 거 봤잖아, 진짜로 | Vừa thấy rồi đấy. Thật mà. |
아니, 약간 풀어 주든가 잠깐 풀어 줘 | Tháo dây chút thôi. |
나랑 너랑 가자, 아예, 아예 | HỌ MÀ THÁO DÂY LÀ BỊ MẮNG TƠI BỜI |
아, 근데 이 형 위험한데 | HỌ MÀ THÁO DÂY LÀ BỊ MẮNG TƠI BỜI |
아, 오케이 들어, 들어가요, 들어가 | Được rồi. Cùng vào đi. |
- 같이 가요, 같이 가 - [성재] 제가 봤을 때… | THÁO DÂY ĐƠN GIẢN LÀ KHÔNG ĐƯỢC |
[세호] 반대로, 반대로 가야 돼 | Qua bên kia. Sung Jae, đi lối này. |
성재야, 너가 일로 가고 | Qua bên kia. Sung Jae, đi lối này. |
[홍철] 야, 진짜 이렇게까지 해야 돼? | Qua bên kia. Sung Jae, đi lối này. Ta phải làm thế thật à? |
[흥미로운 음악] | SAE HO VÀ SUNG JAE CÓ LẼ CẦN CÁI NÀY |
[덱스가 피식하며] 누님, 뭐 하는… | Chị Si Young, chị đang… |
- [시영] 벨트 - [덱스] 벨트? | - Cái nịt. - Nịt à? |
벨트 풀어 가지고 때리면 되니까 | Có thể dùng để đánh họ. |
[덱스] 아, 여기 챙길 게 많아요 | Có nhiều lắm. |
어, 어, 야, 이거 | CHẲNG BIẾT CHUYỆN Ở NHÀ VỆ SINH, HỌ MẢI NHẶT NHẠNH |
[은비] 어, 잘 어울린다 | CHẲNG BIẾT CHUYỆN Ở NHÀ VỆ SINH, HỌ MẢI NHẶT NHẠNH |
야아~ | Này. |
[발랄한 목소리로] '야아~' | Này! |
츠키야, 잘 지내니? | Tsuki, em ổn không? |
[발랄한 목소리로] '잘 지내니?' | HỎI CÂY XƯƠNG RỒNG CŨNG VÔ DỤNG |
[데프콘] 일로 와, 일로 와 | Qua đây. |
야, 동전 넣어 봐 | Nhét xu vào đi. |
[코드 쿤스트] 나 이거 나 이런 거 진짜 잘해요 | Anh giỏi trò này lắm. |
[시영] 홍철 오빠 지금 뭐 하고 있지? | Hong Chul đang âm mưu gì nhỉ? |
지금 쉬 벌써 다 했을 시간인데 | Đáng ra giờ phải xong rồi. |
[홍철] 나 그럼 니네 앞에서 이거 나 내리고 있어야 돼? | Anh phải cởi quần trước mặt hai cậu à? |
[성재] 아니… | Anh phải cởi quần trước mặt hai cậu à? Khoan. |
[홍철] 얘 좀 들어 줘 | Nâng cái này lên. |
- [흥미진진한 음악] - [그르렁그르렁] | |
어? | |
[세호] 어? 뭐 소리 나는데? | Úi? Nghe có tiếng. Hình như zombie đang chùi. |
[성재] 좀비 똥 닦는 거 같은데? | Hình như zombie đang chùi. |
- [홍철] 확인해 봐 봐 - [세호] 위험한데, 이거? | Kiểm tra xem? Nguy hiểm quá. |
[홍철의 비명] | Nguy hiểm quá. |
[홍철의 비명] | |
[홍철] 난 괜찮아, 난 괜찮아 어우, 깜짝이야 | Sẽ không sao, giật mình thôi. |
어우, 깜짝이야, 난 괜찮잖아 | Làm anh sợ quá. Anh sẽ ổn thôi. |
잠깐만, 잠깐만, 그러면 알았어 | Chờ chút, có ý này. |
야, 야, 내, 내가 도울게 | Để em giúp. Cần gì cứ làm đi. |
[성재] 아니 일단 빨리 봐요, 빨리 | Cần gì cứ làm đi. |
- 일단 들어왔으니까 빨리 봐요 - [세호] 나갔나? 나갔나? | - Để nó đi đã. - Nó ra ngoài chưa? |
[성재] 잠깐만, 뭐 닿았어, 또 [헛구역질] | Khoan, em đụng cái gì đó. |
[홍철의 웃음] | Khoan, em đụng cái gì đó. - Này. - Không, tại sao… |
[성재] 아니, 왜 자꾸 내 손에다가 왜 갖다 대요? | - Này. - Không, tại sao… Sao lại đưa tay tôi vào đó? |
[홍철이 웃으며] 야, 이걸 풀어 줘, 그러면 | Vậy tháo dây đi! |
- [익살스러운 음악] - [성재] 아, 진짜 울고 싶다 | Muốn khóc thật luôn. Đưa giấy vệ sinh. |
- [홍철] 야, 휴지, 휴지 - [성재] 휴지 여기 있어 | Đưa giấy vệ sinh. Giấy vệ sinh đây. |
[홍철] 휴지 안에 충분히 있어? | Giấy vệ sinh đây. Không phải. Chẳng có giấy. |
[성재] 여기… 어? 휴지 없다 | Không phải. Chẳng có giấy. |
- [홍철] 아, 휴지가 없잖아 - [성재] 아, 옆 칸에 있나 보다 | Ồ, hết sạch rồi. Chắc buồng bên cạnh có. |
- [긴장되는 음악] - [홍철] 휴지 구해 줘 | - Trời ạ. - Lấy anh chút giấy. |
이거 가지고 어떻게 해? | Thế này không đủ. |
야, 빨리, 일단 모르겠어 빨리해야 될 거 같아 | MỤC TIÊU: TÌM THỨ CHO HONG CHUL CHÙI |
어, 나, 나 진짜 못 참겠어, 빨리 | MỤC TIÊU: TÌM THỨ CHO HONG CHUL CHÙI |
나 휴지 많이 쓴다 | Cần nhiều ấy. |
- 아, 옆 칸에 있는 거? - [세호] 줘 봐 | - Xem buồng kia chưa? - Đưa đây. |
- [세호] 오! 오우, 오우, 씨 - [홍철] 깜짝이야, 왜, 왜? | Làm em sợ đấy! Sao vậy? |
- [세호] 오우, 씨! 오우, 씨 - [홍철] 왜, 왜, 왜? | Có chuyện gì? Làm em sợ quá. |
깜짝이야 | Có chuyện gì? Làm em sợ quá. |
어? 쏙 들어갔네 | Nó vào lại rồi! - Đây. - Đau bụng quá. |
어우, 씨, 야, 배 아파 | - Đây. - Đau bụng quá. |
[성재] 또 있어요? 또 있어요? | Thấy nó không? |
[세호] 어유, 여기 | |
변 보고, 변 보고 있어 | Nó đang đi vệ sinh. |
[힘주는 소리] | ZOMBIE BỊ TÁO BÓN ĐANG CẦM CUỘN GIẤY VỆ SINH |
- 여기, 휴지 있다, 휴지 있어 - [성재] 여기 있어요? | - Có giấy vệ sinh. - Bên đó có à? |
[세호] 여기 있어 저기 있는데 좀비가 갖고 있어 | Đây rồi. Zombie đang cầm nó. Để anh lấy. |
- 내가 가지고 올게 - [성재] 어떻게, 어떻게? | Zombie đang cầm nó. Để anh lấy. - Kiểu gì? - Cậu… |
야, 이 아저씨는… | - Kiểu gì? - Cậu… Anh lắc cho. Cậu đứng lên đi. |
[홍철] 내가 손을 뻗어 줄게 올라가 봐, 올라가 봐 | Anh lắc cho. Cậu đứng lên đi. |
- [세호] 와, 씨 - [홍철] 보여? | - Thấy chưa? - Nó đang cầm. |
저기 휴지 갖고 있어, 휴지 | - Thấy chưa? - Nó đang cầm. - Trong tay nó ấy. - Ừ. |
- 손에 갖고 있구나 - [세호] 어 | - Trong tay nó ấy. - Ừ. |
[성재] 모자도 좋아 보이는데, 모자 | - Trong tay nó ấy. - Ừ. Cái mũ đẹp đấy. |
[성재] 어, 모자 좋다, 모자 좋다 | LẤY ĐƯỢC CÁI MŨ VÀ HAI MIẾNG GIẤY VỆ SINH |
형, 여기 휴지 있다, 여기 | Có giấy vệ sinh rồi. |
- 이걸로 안 돼요? - [홍철] 야, 이걸로 어떻게… | - Chưa đủ à? - Sao đủ được? |
나 진짜 많이 써 | Cần nhiều lắm. Anh lau đến chảy máu. |
나 피 날 때까지 닦는단 말이야 | Cần nhiều lắm. Anh lau đến chảy máu. ĐÂU PHẢI VÔ CỚ MÀ BỊ TRĨ |
[세호의 당황한 소리] | |
[성재] 뺏기면 안 돼 뺏기면 안 돼 | CÓ GÌ DÍNH VÀO GẬY RỒI? |
형, 그거 뺏기면 안 돼 | CÓ GÌ DÍNH VÀO GẬY RỒI? |
[세호] 어! 야, 이 사람 야, 이 사람 봐 | Này! Zombie này tay dính phân! |
- [흥미로운 음악] - 이 사람 똥 묻었어, 손에 | Này! Zombie này tay dính phân! Ôi, không! Có phân kìa! |
- 으악, 이거 어떡해, 똥 - [홍철] 아이, 쉣! | Ôi, không! Có phân kìa! Trời ạ! |
- [홍철] 아! - [성재] 아, 뭐야, 이거? | Trời ạ! Gì vậy? |
- [성재] 어유! - [홍철] 어유, 똥! | Là phân! Này! |
[홍철] 야, 야, 야, 야, 야, 야 | Là phân! Này! Này… |
야, 야, 야, 야, 야, 야 | Này… |
야, 야, 야, 야, 야, 야 | Này… |
[홍철] 아! 아, 잠깐만! | Này… - Ta làm gì đây? - Chờ chút. |
[세호] 나가 말아? 나가 말아? 나가 말아요? | - Ta làm gì đây? - Chờ chút. Nên ra ngoài không? |
맡으니까 더 싸고 싶어 | Mùi này làm anh thèm đi nặng hơn. |
맡, 맡으니까 더 싸고 싶어 | Mùi này làm anh thèm đi nặng hơn. |
- [세호] 아, 이거 뭐야? - [힘주는 소리] | Cái gì vậy? |
잠깐만, 아우, 이 형 | Chờ chút. Móc được cái quần rồi. |
어, 잠깐만, 바지 걸렸다 | Chờ chút. Móc được cái quần rồi. |
기다려 봐, 기다려 봐 | Chờ chút, chờ một giây. |
어, 어, 어 | |
[홍철] 어? 야, 야, 야! | Này! |
야, 지팡이! | Này! Cây gậy! |
[성재] 지팡이가 부러졌어 | Cây gậy gãy rồi. |
[홍철] 야, 야, 묻어, 묻어, 묻어 | Này, đang chĩa vào anh. |
- [성재] 오! - [홍철] 야, 야! | Này, đang chĩa vào anh. Đúng góc chưa? Em ra tay nhé? |
[성재] 형, 각이 나와요? | Đúng góc chưa? Em ra tay nhé? |
- 제가 할까요? - [세호] 어, 나온다, 나온다 | Đúng góc chưa? Em ra tay nhé? - Được rồi. - Được chưa? |
[세호] 잠깐만, 이게 | Chờ chút, cái… |
[성재의 놀란 소리] | Chờ chút, cái… Úi, sợ quá! |
- [성재의 놀란 소리] - [홍철] 어유, 깜짝이야 | Úi, sợ quá! |
[성재] 아, 똥 묻었어! 어유, 씨! | Tay em dính phân rồi! |
[성재의 실성한 웃음] | Trời ạ! |
아, 똥 묻었어! | - Gớm quá! - Dính tay em rồi! |
- [홍철] 너 괜찮아? - [성재] 뭐가 괜찮아요? | - Thấy ổn hả? - Ổn gì? |
[성재] 뭐가 괜찮은 거야? | - Thấy ổn hả? - Ổn gì? |
아, 나 손에 똥 묻었어! | DẦN HỐI HẬN VỀ TUYÊN BỐ CỦA MÌNH |
[성재의 질색하는 소리] | |
[비명] | |
- [성재의 질색하는 소리] - [홍철] 야! | Ôi, làm gì đây? |
[질색하며] 야, 야! | TIỆC SÔ-CÔ-LA CHO NGƯỜI MÊ SÔ-CÔ-LA |
[세호] 이거 어떡해, 이거 어떡해! | TIỆC SÔ-CÔ-LA CHO NGƯỜI MÊ SÔ-CÔ-LA |
이 사람 너무 양, 양심이 없네 | Thật là ẩu tả! |
아무리 그래도 지 똥을 묻히는 경우가 어디 있어 | Thật tình! Dù mày là zombie, sao nỡ bôi cái đó vào bọn tao? |
좀비면 좀비인 거지 | Thật tình! Dù mày là zombie, sao nỡ bôi cái đó vào bọn tao? |
[홍철] 야, 이제 나 싼다 | Này, em sẵn sàng. Làm đi. |
[성재] 싸, 싸, 싸세요, 싸세요 | Làm đi. |
[괴성] | |
어우! | |
- 어우! - [흥미로운 음악] | |
[데프콘] 너는 뭐 이렇게 멋 내고 왔어? | Sao mọi người ăn diện thế? |
저, 그리고 선글라스가 필요할까요? | Cậu cần kính râm không? |
남으면 필요하지 않을까요? | Ở lại thì cần. |
[데프콘] 홍철아, 선물이야 마음의 선물 | Hong Chul, đây là quà anh tặng cậu. Kính Chrome Hearts đấy. |
크롬하츠다 | Hong Chul, đây là quà anh tặng cậu. Kính Chrome Hearts đấy. |
[홍철] 세호가 크롬하츠 많이 하더라고 | Sae Ho đeo đủ thứ ấy. KÍNH RÂM YÊU THÍCH QUA NHIỀU KIẾP NẠN |
[세호] 어으, 어유! | |
[세호의 쓴웃음] | |
[세호] 어으, 어유! | |
[세호의 쓴웃음] | |
- [성재] 어! 형 얼굴에! - [홍철] 야, 야! | |
- [성재] 으악! 얼굴에 똥 묻었어! - [홍철] 야, 야! | HY SINH GƯƠNG MẶT ĐỂ CỨU MÓN ĐỒ HÀNG HIỆU |
[홍철] 야, 이거 나왔어, 나왔어 | Này, ra rồi. Bấm xả đi. |
눌러, 한번 눌러 | Này, ra rồi. Bấm xả đi. Ra rồi à? |
물 한번 눌러, 물 한번 눌러 물, 물, 물 | Ra rồi à? Nước. |
[성재] 아유, 형, 똥 | Phân đấy. |
형, 똥 | Có phân kìa. |
[성재] 어! 뭐야? | Gì? |
어! 뭐야? | |
휴지 넘어왔어 넘어왔어, 넘어왔어 | MAY QUÁ! CUỘN GIẤY BỊ HẤT QUA |
형, 됐어요, 됐어요, 됐어, 됐어 | - Được rồi! - Xong. - Được rồi. - Giỏi lắm. |
[홍철] 야, 잘했다 | - Được rồi. - Giỏi lắm. |
- 휴지에 똥 묻었어, 아이 - [성재] 아이씨 | Có phân trên cuộn giấy. |
나 어떡해? 나 옷에 똥이 너무 많이 묻었어 | Làm sao đây? Quần áo anh dính hết rồi. |
[성재의 웃음] | Quần áo anh dính hết rồi. Sae Ho, mặt anh. |
[성재] 얼굴에 똥 | Sae Ho, mặt anh. |
나 옷에 똥이 너무 많이 묻었어 | Sae Ho, mặt anh. Đầy phân trên áo quần anh. |
- [세호] 옷 갈아입어야겠는데? - [성재의 헛구역질] | Phải thay đồ rồi. |
[성재] 됐어요? 다 한 거예요? | - Xong chưa? - Một lượt nữa. |
[홍철] 한 번 더 해야 돼 한 번 더 해야지 | - Xong chưa? - Một lượt nữa. Một lượt nữa. |
[홍철] 아! 드러워! | Gớm quá! |
[코드 쿤스트] 뭐야? | Gì? Không phải do Hong Chul chứ? |
홍철이 형 소리 아니야? | Gì? Không phải do Hong Chul chứ? |
[데프콘] 아이고, 우리 선태 | Gì? Không phải do Hong Chul chứ? Seon Tae, một công chức làm việc không ngừng nghỉ, |
아이, 진짜 일만 하다가 또 이렇게 공무원인데 | Seon Tae, một công chức làm việc không ngừng nghỉ, |
니가 살린 은비 우리가 끝까지 데리고 | đã cứu Eun Bi. Chúng ta sẽ đưa em ấy theo đến cùng. |
- 한번 잘 살아가 볼게 - [잔잔한 음악] | Chúng ta sẽ đưa em ấy theo đến cùng. LỄ TƯỞNG NIỆM |
제가 꼭 | Em sẽ bảo đảm… |
[은비] 지킬게요 | giữ lời hứa đó. |
죄송합니다 | Em rất tiếc. |
[데프콘] 저기 츠키가 뭐 좋아했어? | Tsuki thích gì nhỉ? |
[딘딘] 츠키 사케 | Tsuki. Sake. |
[데프콘] 츠키가 사케를 좋아했으니까 식혜라도 가자 | Vì Tsuki thích sake, cho em ấy sikhye đi. |
[딘딘] 보고 싶다, 츠키야 | ĐỪNG CỐ DỖ EM ẤY BẰNG ĐỒ NGỌT Anh nhớ em, Tsuki. |
[시영] 우리 츠키 그리고 | Tsuki yêu dấu và… |
어… | |
[멈추는 잔잔한 음악] | |
김선태 | Kim Seon Tae. |
[흥미로운 음악] | |
[데프콘] 저기… | - Này. - Thế còn tệ hơn không làm gì. |
[덱스] 안 하느니만 못하겠다, 이거 | - Này. - Thế còn tệ hơn không làm gì. |
- [딘딘] 오 - [데프콘] 아이고, 선태야! | - Này. - Thế còn tệ hơn không làm gì. Ồ, Seon Tae! |
[데프콘] 아이고, 선태야! | Ồ, Seon Tae! |
아이고, 선태야! 아이고, 미안하다! | Ồ, Seon Tae! LỄ TƯỞNG NIỆM HIỆU QUẢ QUÁ |
선태야, 아이고, 미안하다! | LỄ TƯỞNG NIỆM HIỆU QUẢ QUÁ Bọn em xin lỗi, Seon Tae! |
[덱스] 노하셨다! | Anh ấy giận rồi! |
[데프콘] 아이고, 선태야 | Ôi, Seon Tae! |
[데프콘] 근데 홍철이는 뭔 화장실을 이렇게 오래 있어? | Sao Hong Chul lâu vậy? |
[시영] 아니, 뭐 하는데? | Họ đang làm gì nhỉ? |
똥을 싸도 다 끝났어, 지금 | Đủ giờ đi nặng luôn ấy. |
- [긴장되는 음악] - [홍철] 어, 괜찮아, 어, 예 | CHUẨN! ĐANG CỐ THOÁT RA SAU KHI ĐI NẶNG |
너무 가까이 오지 마 | Đừng lại gần quá. |
괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 | Không sao, anh bạn. |
[성재, 세호의 놀란 탄성] | Không sao, anh bạn. |
친구 | Không sao, anh bạn. |
괜찮아, 얘는 괜찮아 | Không sao rồi. |
너 씻어 똥, 똥, 똥 닦아, 똥 닦아 | Rửa ráy đi. Tẩy hết đống này. |
어우! 얼굴에 뭐야, 이거, 얼굴에? | - Này! Mặt anh bị sao này? - Rửa mặt đi. |
어우! | - Này! Mặt anh bị sao này? - Rửa mặt đi. |
[홍철] 문 닫아, 여기 문 닫아 | Đóng cửa lại. |
- [태연] 아, 수상한데 - [시영] 성재야 | - Có gì lạ lắm. - Sung Jae! |
- [성재] 네, 누나 - [시영] 뭐 해? | - Chị Si Young? - Sao rồi? Này, đừng vào! |
[세호] 야, 야, 들어오지 마 들어오지 마 | Này, đừng vào! |
나, 나한테 오지 마 | Đừng lại gần anh! |
[성재] 형, 이거 써 | Đừng lại gần anh! |
- [시영] 물렸어? - [세호] 아니 | - Bị cắn à? - Không. |
[세호] 나한테 오지 마, 똥 묻었어 | Bị dính phân. Đừng có xạo! |
- [딘딘] 거짓말하지 마 - [세호] 진짜야 | Đừng có xạo! - Thật đấy. Tránh đi. - Gì cơ? |
- [딘딘] 뭐야? - [시영, 은비의 비명] | - Thật đấy. Tránh đi. - Gì cơ? |
- [세호] 오지 마, 나한테 오지 마 - [시영] 뭐야? | - Thật đấy. Tránh đi. - Gì cơ? Tránh xa ra. Đã có chuyện gì? |
- [경쾌한 음악] - [세호] 똥이 너무 묻었어 | THAY QUẦN ÁO LÀ KHẨN CẤP NHẤT |
- [은비] 이건 어때요? - [세호] 너무 짧지 않아? | - Thế nào? - Có ngắn quá không? |
[은비] 아니, 근데 요즘 크롭이 유행이잖아요 | Nhưng thời nay chuộng crop-top. |
[데프콘] 저기 진성 선배님 아니세요? 진성? | Không phải ca sĩ Jinsung đây à? |
진성 선배님 아니세요? | Jinsung chứ gì nữa? Không phải chỉ là… |
♪ 바람에… ♪ | Không phải chỉ là… |
- 그래도 얼추 정리했어, 똥 냄새 - [덱스] 멋있다 | Xua được mùi phần nào rồi. CHỊU PHONG CÁCH CHANEL LIỀN |
- [세호] 어, 어휴 - [덱스] 잘 어울린다 | CHỊU PHONG CÁCH CHANEL LIỀN Trông bảnh đấy. |
[데프콘] 야, 됐다 이제 가자, 아이고 | Được rồi, đi thôi. |
[홍철] 성재야 덕분에 더 친해진 느낌이야 | Sung Jae, hình như ta thân hơn rồi. |
[성재] 아, 전 너무 너무 가까워진 거 같아요 | Sung Jae, hình như ta thân hơn rồi. Chắc chắn là quá thân luôn. HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ |
[무거운 음악] | |
[딘딘] 다 왔다, 이제 | Gần đến nơi rồi. |
이제 서울 거의 다 왔어 | Đang vào Seoul! |
어? | Gì? |
뭐야? | Có chuyện gì vậy? |
- [태연] 왜? - [세호] 왜? | - Tại sao? - Tại sao? |
[딘딘] 막혔는데? | - Tại sao? - Tại sao? Bị chặn rồi. |
[세호] 막혔다고 앞에가? | Bị chặn rồi. Lối vào bị chặn? |
아예 못 들어가게 막아 놨는데? | Ta không vào được. - Đã bảo là sẽ bị chặn mà. - Không vào được à? |
[홍철] 거봐, 내가 뭐랬어 막혔다니까 | - Đã bảo là sẽ bị chặn mà. - Không vào được à? |
[시영] 갈 수 있는 데까지 가 봐 | Tiến được chừng nào tốt chừng đó. |
- [데프콘] 어? - [세호] 내려 보자 | Xuống xe thôi. |
[딘딘] 들어갈 수가 없네 | - Này. - Không vào được. |
야, 이거 좀 심각한데? | Vấn đề nghiêm trọng rồi. |
[세호] 어, 뭐야? | Có chuyện gì? |
[데프콘] 야, 진짜 난리가 났네 | Loạn quá rồi. |
[긴장되는 음악] | CUỐI CÙNG ĐÃ TẬN MẮT THẤY SEOUL BỊ PHONG TỎA |
[데프콘] 와, 저거 뭐냐? | Chà, cái gì vậy? |
[세호] 위에 다 불타고 있어 | Cái gì cũng cháy hết. |
[딘딘] 들어갈 수가 없을 거 같은데 | Cái gì cũng cháy hết. Chắc không vào được đâu. |
[성재] 완전 초토화네, 초토화 | Chắc không vào được đâu. Hoang tàn hết rồi. |
아니, 이 정도 난리 통이면 | Hỗn loạn thế này, ta vào thì có hợp lý không? |
사실 들어가는 게 의미가 있어? | Hỗn loạn thế này, ta vào thì có hợp lý không? |
몇 명만 갔다 오는 건 어때? | - Hay là vài người vào thôi? - Đồng ý… |
[홍철] 좋아, 좋아, 좋아 | - Hay là vài người vào thôi? - Đồng ý… |
[딘딘] 아니야, 아니야 몇 명만 가면 안 될 거 같아 | - Hay là vài người vào thôi? - Đồng ý… Không, vậy không đủ. Anh ta đồng ý là lạ rồi. |
이 형이 이 형이 '좋아'라고 하면 안 돼 | Anh ta đồng ý là lạ rồi. |
[데프콘] 안 돼, 다 같이 가 | Không. Ta cùng vào. |
[시영] 손 줘, 손 | Đưa tay đây. |
[무거운 음악] | |
[코드 쿤스트] 가자 | Đi thôi. |
[홍철] 아, 소용없다니까 이 친구들 정말 | Anh nói này, vô ích thôi. |
[데프콘] 이게 맞는 거냐, 이거? | Thế này ổn không? |
[홍철] 틀린 거지 | Không ổn. |
- [딘딘] 불나고 난리 났네 - [홍철] 어유, 씨 | Loạn lạc rồi, cháy tùm lum. |
[데프콘] 아, 느낌이 안 좋은데 | Anh có linh cảm chẳng lành. |
[은비] 이상한 냄새 나요 | Có mùi gì lạ lắm. |
[태연] 연기도 나 | Có cả khói nữa. |
[홍철] 야, 우리 좀 천천히 갈까? 얘네 간 다음에? | Hay ta đi chậm hơn chút? |
[시영] 도망갈 생각 하지 마 진짜 지옥까지 쫓아갈 거니까 | Đừng bỏ chạy. Tôi đuổi theo anh đến tận địa ngục đấy. |
절대 못 가 | - Cấm bỏ chạy. - Đang ở địa ngục đấy. |
[홍철] 여기가 지옥이야, 지금 | - Cấm bỏ chạy. - Đang ở địa ngục đấy. |
[코드 쿤스트] 위에 뭐 쓰여 있다 | Trên kia viết gì đó. |
[태연이 놀라며] 완전 봉쇄라는데? | Trên kia viết gì đó. "Phong tỏa hoàn toàn". |
[시영] 아니, 다 지금 무너, 무너진 거네 | Khoan, sập hết rồi. |
[딘딘] 막혔는데? | Bị chặn rồi. |
[덱스] 여기 절대 못 가요, 여기는 | Ta không qua được đâu. |
[딘딘] 저, 저쪽으로 가면 될 거 같은데? | Có lẽ ta có thể đi lối đó. |
저기 지하철 예비 통로 있네 절로 가면 되겠네 | Gì? Đường ngầm khẩn cấp. TÌM RA ĐƯỜNG NGẦM |
[데프콘] 잠깐만, 그러면 | Anh sẽ lên trước và giúp từng người lên. |
내가 먼저 올라가서 한 명씩 봐 줄게 | Anh sẽ lên trước và giúp từng người lên. |
[태연] 와, 날렵하다, 날렵해 | Chà, nhanh thật. |
[데프콘] 여기 잡아 | Nắm lấy. |
[홍철] 형, 나 근데 갈 생각이 없는데, 진짜 | Em đâu có định đi. |
- 빨리 올라와 - [홍철] 형, 잠깐만 | - Lên nhanh. - Chờ đã. |
아아! | Nhanh lên đi. |
[홍철] 왜 꼬집어? | Sao lại véo em? |
알았어, 갈게, 갈게, 아! 아! | Được rồi, em lên. Lo mà lên đi. |
[데프콘] 덱스야, 올라와 | Dex, leo lên đi. |
- [세호] 여기, 여기로 간다고? - [홍철] 통제 구역인데 | Qua lối này à? Là khu vực cấm. |
[시영] 오! | |
[태연] 여기로 갈 수가 있나? 어, 열렸어 | - Lối này à? - Nơi lánh nạn khẩn cấp. |
[데프콘] 일단 가자, 일단 가자 | Cứ vào đó đã. |
- 아유, 야, 나는… - [시영] 가, 가 | Chà, anh… Đi. |
[시영] 들어가 | Vào đi. |
가도 되는 거예요? | Ta qua chỗ này được không? |
[딘딘] 근데 발자국들이 있는 거 보니까 | Thấy có dấu chân này. |
저쪽으로 가긴 간 거 같은데? | Có vẻ ở đó có đường. Này, đây là lần đầu anh được đi đường ngầm đấy. |
[데프콘] 지하철에 이런 데가 있는 거 | Này, đây là lần đầu anh được đi đường ngầm đấy. |
나 처음 본다, 진짜, 와 | Này, đây là lần đầu anh được đi đường ngầm đấy. |
[홍철의 환호] | |
[시영] 왜 이래, 진짜? | Bị cái gì vậy? |
- [퍽] - [홍철] 아! [웃음] | |
야, 쉿, 쉿 | Này, im lặng! |
어, 뭐야? | Cái gì vậy? |
- 야 - [홍철] 뭐야? | Này. |
[세호] 뭐 있어? 뭐 있어? | Thấy gì không? |
[성재] 여긴 또 왜 이렇게 밝아? | Thấy gì không? Sao ở đây sáng vậy? |
[무거운 음악] | |
[세호] 아, 여기서 생활을 하시나 봐 | Có vẻ họ sống ở đây. |
[시영] 아니, 무슨 사람들이 이렇게 많아? | Sao nhiều người vậy? |
[홍철] 야, 사람이 엄청 많네 | Sao nhiều người vậy? Nhiều người quá. |
[남자] 아까 봤잖아 나 매의 눈인 거 | CÓ VẺ NGƯỜI SƠ TÁN TẬP TRUNG Ở KHU VỰC GA |
[데프콘] 사람들이… | Mọi người… |
[코드 쿤스트] 묶어 놓으신 거 같은데 | Mọi người… Bị kẹt ở đây. |
[데프콘] 아, 그래? 좀 아프신가 본데? | Thật à? Họ có vẻ không khỏe. |
- 저, 안녕하세요 - [딘딘] 여기 뭐 하는… | - Xin chào. - Nơi… |
[데프콘] 여기 뭐 하는 데예요? | Nơi này để làm gì vậy? |
[남자] 아, 저희 여기 임시 대피소입니다 | Nơi này để làm gì vậy? Đây là chỗ trú ẩn tạm thời. - Trú ẩn tạm thời? - Phải. |
- 임시 대피소요? - [시영] 임시 대피소? | - Trú ẩn tạm thời? - Phải. Trú ẩn tạm thời? |
[남자] 저희가 사정이 있어서 | Chúng tôi gặp chút vấn đề, |
좀 거부를 당했어요 | nên bị đuổi đi. |
- [데프콘] 거부? - 네 | - Đuổi đi? - Phải. |
대피소에 들어가는 걸 거부당하신 분들인가 보다 | Hẳn họ là những người không được phép vào chỗ trú ẩn. |
와, 저분 물린 거 아니야? | Không phải người đó bị cắn à? |
- [긴장되는 음악] - [홍철] 눈 뻘건데? | Hơi đỏ kìa. |
[시영] 어머, 깜짝이야 | Khoan, chờ đã. |
- [태연] 물린 거 아니야? - [홍철] 왜, 왜 | Không phải bị cắn à? |
[시영] 좀비잖아, 물렸잖아 | Là zombie! Cô ấy bị cắn rồi. |
[데프콘] 변하기 전이야? | Trước khi biến đổi là vậy à? |
여기 봐 봐요, 요런 데 봐 봐 | Trước khi biến đổi là vậy à? - Có lẽ vậy. - Nhìn quanh đi. |
[태연이 놀라며] 아기 | Ở đó có đứa bé. |
[데프콘이 작게] 야, 아기도 아기도 감염됐어 | Ở đó có đứa bé. |
[데프콘이 속삭이며] 여기 중간중간에 감염자들 있어 | Người bị nhiễm dạt ra đây. |
[시영] 아, 깜짝이야 | - Trời ạ! - Người đó bị triệu chứng nặng. |
[덱스] 저분은 약간 증상이 심하시구나 | - Trời ạ! - Người đó bị triệu chứng nặng. |
[코드 쿤스트] 다 한 분씩 다치신 거 같아 | - Trời ạ! - Người đó bị triệu chứng nặng. CÓ MỘT VÀI NGƯỜI ĐÃ BIẾN THÀNH ZOMBIE |
[홍철] 야, 우리 가도 되는 거야 지금 여기? | CÓ MỘT VÀI NGƯỜI ĐÃ BIẾN THÀNH ZOMBIE Ta đến nhầm chỗ rồi à? |
[태연] 여기 잘못 들어온 거 아니야? | Ta đến nhầm chỗ rồi à? |
- 잠깐만, 여기는 - [홍철] 야, 이게 뭐야? | - Khoan, nơi này… - Chuyện gì vậy? |
여기는 좀비도 있고 사람도 있고 | - Khoan, nơi này… - Chuyện gì vậy? Có zombie, có cả người. |
야, 근데 여기 내가 봤을 때 엄청 위험해 | Em thấy chỗ này quá nguy hiểm. |
[덱스] 야, 위험하긴 하다 우리 어쩌다 여기까지 왔지? | Đúng rồi. Sao ta lại đến đây? |
[그르렁] | |
[남자1] 어, 어, 자기야, 자기야 괜찮아, 괜찮아 | Mình ơi! Không sao mà! Ổn không? |
- 그만해, 그만해, 그만해 - [데프콘] 왜요, 왜요, 왜요? | Có chuyện gì? |
- [괴성] - [남자1] 자기야, 괜찮아, 괜찮아 | |
안에 들어가 있어 | Vào trong đi. |
[남자2] 아, 저 좀비 새끼들 때문에, 진짜 | Mấy zombie chết tiệt này làm tôi bực quá đi! |
사람 짜증 나게 | Mấy zombie chết tiệt này làm tôi bực quá đi! |
아, 지금 막 저거 지금 또 좀비로 변하니까 | Nó hành động kiểu đó vì sắp biến thành zombie. |
또 저러고 있는 거잖아! | Nó hành động kiểu đó vì sắp biến thành zombie. |
[여자1] 아니, 잠깐만 비켜 봐 | Không, chờ đã. Tránh. |
이거 보세요! 어? | Cậu kia! |
사람이 왜 자기 생각만 해요? | Sao chỉ biết nghĩ cho mình vậy? |
여기 지금 다 대피소 못 가 가지고 | Ai không được vào nơi trú ẩn mới phải dồn về đây. |
임시로 지금 모여 있는 사람들인데 | Ai không được vào nơi trú ẩn mới phải dồn về đây. |
아니, 아무리 가족이어도 그렇지! | Dù họ là người nhà, cậu mặc kệ an toàn của người khác à? |
다른 사람들 안전은 뭐, 상관없어요? | Dù họ là người nhà, cậu mặc kệ an toàn của người khác à? |
[남자2] 아, 그냥 이 좀비 새끼들 다 쓸어버려야 되는데, 어? | Ta phải loại bỏ hết đám zombie chết tiệt này đi. |
[데프콘] 진정하세요 | Bình tĩnh. |
[남자3] 너네 가족이 걸렸다고 생각해 봐! | Họ là người nhà của cô thì sao? |
[여자1] 우리 목숨은 아무것도 아니에요? | - Bình tĩnh. - Mạng bọn tôi không là gì à? |
우린 괜찮아요? | - Bọn tôi phải chịu hả? - Bình tĩnh. |
진정하세요, 진정하세요 | - Bọn tôi phải chịu hả? - Bình tĩnh. |
[코드 쿤스트] 아니, 근데 말을 | Sao lại nói kiểu đó? |
말을 왜 그렇게 해요? | Sao lại nói kiểu đó? |
[여자1] 당신 같으면 괜찮겠어요, 지금? | Sao lại nói kiểu đó? Anh thấy thế này mà ổn à? |
우리 죽을 수도 있다고요, 지금 | Có khi ta chết đấy! Cô chưa chết mà. Bình tĩnh. |
[데프콘] 아직 안 죽었잖아요 진정하세요 | Cô chưa chết mà. Bình tĩnh. |
아니, 대피소에 | Hiện giờ trong nơi trú ẩn có cả zombie và người! |
좀비랑 지금 사람이랑 같이 있단 말이에요 | Hiện giờ trong nơi trú ẩn có cả zombie và người! |
[남자2] 지금 좀비 새끼들 이쪽에 다 모아 놓은 거고 | Toàn bộ zombie dồn về đây, bên kia chỉ có con người chúng tôi. |
저기는 우리 사람들만 있는 거예요, 지금 | Toàn bộ zombie dồn về đây, bên kia chỉ có con người chúng tôi. |
[무거운 음악] | |
[여자2] 아유… | Ôi, không. |
- [괴성] - [학생] 야 | NGƯỜI TA KHÔNG THỂ BỎ RƠI người nhà BỊ NHIỄM Này! Im lặng! |
조용히 해! 야! | Này! Im lặng! Này! |
씁! | Này! |
[코드 쿤스트] 마음은 너무 이해하는데 | VÀ NHIỀU NGƯỜI THẤY PHIỀN VÌ SỰ XUẤT HIỆN CỦA HỌ Tôi hiểu, nhưng đâu cần gọi là "zombie chết tiệt". |
'좀비 새끼들' 이런 표현은… | Tôi hiểu, nhưng đâu cần gọi là "zombie chết tiệt". |
가족이잖아요, 또 그래도 가족이니까 | Họ vẫn là người nhà mà. |
가족이요? 좀비예요 | người nhà hả? Là zombie chứ. |
지금 이 사람들은 사람이 아니라고요 | Đâu còn là con người nữa. |
희귀 체질자 희귀 체질자가 있다고 했는데 | Có người có kháng thể mà. |
[데프콘] 희귀 체질자? | - Kháng thể à? - Phải. |
- 그 사람만 오길 기도하고 있어요 - [딘딘] 희귀 체질자요? | - Kháng thể à? - Phải. - Đang chờ. - Kháng thể à? Đang nói về người cả 2,5 triệu người mới có một hả? |
[딘딘] 250만 분의 1의 사나이 그 사람 말하는 건가? | Đang nói về người cả 2,5 triệu người mới có một hả? |
항체 갖고 있는 사람 찾는 거 아니야, 지금? | Họ đang tìm người có kháng thể. |
[흥미로운 음악] | TIN TỨC VỀ NGƯỜI ĐƯỢC TREO GIẢI NĂM TỶ WON ĐÃ LAN RA |
[시영] 잠깐만 일로 와 봐 | TIN TỨC VỀ NGƯỜI ĐƯỢC TREO GIẢI NĂM TỶ WON ĐÃ LAN RA Qua đây. |
아니, 이, 이거를 잡고 있는데 이거를 보면은 | Có khi họ thấy tôi đang cầm gì. |
[홍철] 야, 이럴 거면 이거 풀자 | Vậy tháo dây đi. |
[시영] 아니, 안 돼, 안 돼 푸는 건 안 되고 | Không làm vậy được. |
덱스야, 이렇게 하면 안 보이지? | Dex, em không thấy gì nhỉ? |
[덱스] 안 보여, 안 보여 | Không thấy. |
[시영] 이렇게 하면 이거 안 보이잖아, 괜찮지? | Thế này sẽ không lộ liễu. Ổn rồi. |
[남자2] 그거 | Nghe nói chỉ cần biết họ ở đâu đã được thưởng 50 triệu won. |
특이 체질자들 어디 있는지만 찾아내기만 해도 5천만 원이라며? | Nghe nói chỉ cần biết họ ở đâu đã được thưởng 50 triệu won. |
[여자1] 그러면 그 사람을 발견해 가지고 | Nếu tìm ra và đưa họ đến… |
- 데려가면 50억? - [시영] 조용히 해, 알겠어? | Nếu tìm ra và đưa họ đến… - Im lặng, được chứ? - Năm tỷ á? Khác gì trúng số! |
[여자1] 로또네, 로또! | - Im lặng, được chứ? - Năm tỷ á? Khác gì trúng số! |
[시영] 오빠 여기서 죽을 수도 있어, 사람들한테 | Hong Chul, có khi anh bị đám người này giết đấy. |
야, 지나가자, 지나가자 절로 지나가자 | Đi thôi. Qua kia. |
[시영] 오빠 사지를 다 찢어 버릴지도 몰라 | Họ sẽ chặt anh thành từng khúc. |
[태연] 그래, 사람들 다 몰릴걸? | Họ sẽ chặt anh thành từng khúc. Ai cũng cố bắt anh. |
[시영] 팔 하나에 1억 | Họ có thể bán tay anh lấy 100 triệu, chân lấy 300… |
다리 하나에 3억, 이런 식으로 | Họ có thể bán tay anh lấy 100 triệu, chân lấy 300… |
[코드 쿤스트] 어? 형, 형 | Anh Defconn, bên kia kìa. Nhu đạo… |
저기, 그, 유도… | Anh Defconn, bên kia kìa. Nhu đạo… |
- [데프콘] 유도? - [코드 쿤스트] 쌍둥이 | - Nhu đạo? - Cặp sinh đôi. |
[잔잔한 음악] | GƯƠNG MẶT QUEN THUỘC TRONG SỐ NGƯỜI BỊ NHIỄM |
엥? | |
[남자] 괜찮아? | Ổn không? |
- [딘딘] 어? 조둥이 - [남자] 와, 딘딘이네 | - Anh em nhà Cho! - Ồ, DinDin! |
[딘딘] 조준호, 조준현 | Cho Jun Ho và Jun Hyun. |
안녕하세요 | Xin chào. |
[덱스] 메달리스트 아니에요? 메달리스트? | CẢ HAI ĐỀU VÀO ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA JUN HO ĐÃ GIÀNH HUY CHƯƠNG ĐỒNG OLYMPIC |
- [코드 쿤스트] 맞아, 메달리스트 - [덱스] 메달리스트 | CẢ HAI ĐỀU VÀO ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA JUN HO ĐÃ GIÀNH HUY CHƯƠNG ĐỒNG OLYMPIC |
[준호] 어, 딘딘 왔구나 | DinDin, đến đây rồi à. |
너네도 여기까지 흘러 들어왔구나 | Mọi người cũng đến đây rồi. |
[세호] 왜 그래? 준현 씨 | KHÔNG THỂ GIẤU NỖI BUỒN |
[준호] 아니, 오다가 좀비랑 한판 붙었는데 | Trên đường, bọn em đánh nhau với zombie. |
아니, 근데 어떻게 유도 선수가 물려? | Sao tuyển thủ nhu đạo lại bị cắn? Cứ vật chúng xuống thôi. |
[딘딘] 그냥 엎어 치기 하면 되잖아 | Sao tuyển thủ nhu đạo lại bị cắn? Cứ vật chúng xuống thôi. |
[준호] 그렇게 했지, 그리고 나서 이 새끼가 한술 더 뜬 거야 | Đã làm vậy. Mà cái cậu này làm quá. |
이거를 조르기를 하려고 하는데 | Kẹp cổ nó, |
그걸 입에 들어가 가지고 냅다 그냥 물려 버렸다니까 | nhưng rồi bị cắn khi đưa tay ngang miệng nó. |
가만있으라고 | Yên nào. Tay khóa vào miệng thay vì cổ. |
아, 이게 목이 아니고 여기 들어갔구나 | Tay khóa vào miệng thay vì cổ. |
형도 물리는 거 아니야? | Anh cũng sẽ bị cắn mất. |
내가 물리겠냐? | Sao mà bị được? |
아니, 동생 물렸는데 | Em trai anh bị rồi. |
딘딘아 | DinDin này, anh từng giành huy chương đồng Olympic đấy. |
형 런던 올림픽 동메달 리스트야 | DinDin này, anh từng giành huy chương đồng Olympic đấy. |
- 이 형은 메달 못 땄으니까 - [준호] 없으니까 물렸잖아 | Anh ấy thì không. Nên mới bị cắn. |
아… | Nên mới bị cắn. |
- [태연] 아… - [세호] 아… | ĐƯỢC NHẬN VIRUS ZOMBIE THAY VÌ HUY CHƯƠNG |
[코드 쿤스트] 근데 너무 너무 강력한 좀비가 될 거 같은데 | Anh này sẽ thành zombie cực mạnh đây. |
만약에 되면 | Anh này sẽ thành zombie cực mạnh đây. |
[딘딘] 그치, 큰일 나지 | Sẽ nguy hiểm đấy. |
준현 씨, 우리 같은 조씨예요 | Jun Hyun à, hai ta cùng họ đấy. |
[세호] 준현 씨 우리 같은 조씨예요! | Jun Hyun à, hai ta cùng họ đấy. |
[준현의 탄성] | |
[준호] 아이고 정신이 돌아와요, 예, 예 | Ý thức trở lại kìa. PHẢN ỨNG VỚI NGƯỜI CÙNG HỌ |
[흥미로운 음악] | PHẢN ỨNG VỚI NGƯỜI CÙNG HỌ |
[세호] 실제로 나랑 준호랑 같은 조씨야 | Jun Ho và em cùng dòng họ. |
[준호] 창녕 조가 헹님이시다 | Họ Cho ở Changnyeong. Trưởng bối đấy. |
인사, 인사 똑바로 하라 그래 나한테 | Họ Cho ở Changnyeong. Trưởng bối đấy. Chào anh cho đàng hoàng. Chào hỏi đi, Jun Hyun. |
- 준현, 인사! - [준현의 괴성] | Chào hỏi đi, Jun Hyun. |
[세호가 웃으며] 아니, 말을 잘 들어 | BỊ NHIỄM NHƯNG VẪN LÀ ZOMBIE LỄ PHÉP |
다 알더라고 | BỊ NHIỄM NHƯNG VẪN LÀ ZOMBIE LỄ PHÉP |
[은비] 이거라도 먹어요 | Em ăn cái này đi. |
[학생] 감사합니다 | Em ăn cái này đi. EUN BI CHU ĐÁO, CHIA SẺ ĐỒ ĂN QUÝ GIÁ |
- [잔잔한 음악] - [은비] 어떡해 | EUN BI CHU ĐÁO, CHIA SẺ ĐỒ ĂN QUÝ GIÁ |
어떡하냐, 진짜 | Ôi trời… |
물려서 여기로 데리고 온 거예요? | Bạn ấy bị cắn, rồi em đưa đến đây à? |
버릴 순 없어 가지고 데리고 왔어요 | Em không để mặc cậu ấy được, nên đưa đến đây. |
하… | |
[은비] 아기 | Bé này… |
혹시 먹을 건 있으세요? | Nhà anh có gì ăn chưa? |
- [여자] 아이고 - [남자] 어, 감사합니다 | Nhà anh có gì ăn chưa? - Trời ạ. - Cảm ơn cô. |
[은비] 먹을 거, 이거라도 드세요 | Đây, ăn cái này đi. |
[준호] 고마워요, 나눠 줘서 | Cảm ơn đã chia sẻ. |
정말 듣던 것만큼 | Eun Bi, em đẹp cả trong lẫn ngoài. |
마음씨도 아름다우신 분이네요 은비 씨 | Eun Bi, em đẹp cả trong lẫn ngoài. |
어떡해 | THẮC MẮC VỀ ANH ẤY Ôi, không… |
[긴장되는 음악] | PHẢI TÌM RA CÁCH ĐỂ THOÁT KHỎI KHU TRÚ ẨN |
[시영] 저기 저쪽으로 가자 저쪽으로 | PHẢI TÌM RA CÁCH ĐỂ THOÁT KHỎI KHU TRÚ ẨN Đi lối đó đi. |
[홍철] 시영아, 시영아 나가자, 나가자 | Si Young, ra khỏi đây thôi. |
[시영] 나가자, 나갈 건데 | Sẽ đi, nhưng… |
[홍철] 그냥 물어보자 | Cứ hỏi thôi. |
[시영] 안녕하세요 | Xin chào. |
몇 살이에요? | Con bé mấy tuổi rồi? |
- [아이 아빠] 열 살이요 - [시영] 열 살이에요? | - Mười tuổi. - Mười à? |
엄마는, 엄마는요? | Mẹ nó đâu rồi? |
엄마는 이제 못 보는 거야? | Cháu không được gặp mẹ nữa à? |
- 아이고 - [아이 아빠] 네, 그렇게 됐어요 | ĐÁNG RA ĐỪNG HỎI |
[시영] 네… | ĐÁNG RA ĐỪNG HỎI |
[아이 아빠] 여기 안에도 분위기가 좀… | Bầu không khí ở đây hơi… |
[시영] 어, 안 좋아서 | Không tốt lắm. |
저쪽에 좀비 가족들이랑은 가까이 지내지 마시고요 | Đừng tiếp xúc quá gần mấy gia đình zombie bên kia. |
하루에도 몇 번씩 좀비들이 날뛰어서 | Mỗi ngày họ lên cơn mấy lần. |
그러면 혹시 여기 나가는 길은 어딘지 아세요? | Vậy anh biết cách ra khỏi đây không? |
저희도 찾아보려고 했는데 | Chúng tôi đã cố tìm rồi. |
이게 지하철 소리인지 뭔지만 들리고 | Chúng tôi đã cố tìm rồi. Ai cũng nghe có tiếng gì đó như tàu điện ngầm. |
- 예, 예 - [홍철] 뭐가 들리더라고 | - Phải. - Tôi cũng nghe. |
저도 아까 들었거든요 지하철 소리를 | Tôi cũng nghe tiếng tàu điện ngầm. |
- [의미심장한 음악] - [시영] 잠깐만, 잠깐만 | Chờ chút. |
[데프콘] 왜? | Tại sao? |
지하철이 지나다니나 봐 | Tàu điện ngầm vẫn chạy. |
[세호] 소리가 막 나는데? | Tàu điện ngầm vẫn chạy. Nghe thấy tiếng. |
지금 지하철이 돼? | Tàu điện ngầm đang chạy à? |
[시영] 방금, 방금 지하철 소리 나지 않았어? | Vừa nãy không nghe thấy à? |
[코드 쿤스트] 운행을 하나 보다 | Có vẻ đang chạy. |
지하철 다니죠, 여기? | Tàu điện ngầm chạy qua đây nhỉ? |
지하철 소리인지 뭔지만 | Không chắc là tiếng gì, nhưng mỗi ngày năm đến sáu lần. |
대여섯 번 정도? | Không chắc là tiếng gì, nhưng mỗi ngày năm đến sáu lần. |
- [홍철] 대여섯 번 정도? - [시영] 대여섯 번? | Không chắc là tiếng gì, nhưng mỗi ngày năm đến sáu lần. ĐÃ THU ĐƯỢC TIN TỨC |
[아이 아빠] 유추하는 거지 본 적은 없어요, 네 | Tôi chỉ đoán thôi, chưa thấy tận mắt. |
[시영] 저희가 한번 물어볼게요 | Chúng tôi sẽ hỏi quanh. |
[아이 아빠] 네, 지하철이 다니는 거 같기는 하거든요 | Phải, tôi nghĩ tàu điện ngầm đang chạy. |
[남자들의 대화 소리] | Hai. - Hai? - Một đây. |
이건, 이건 뭐, 뭐 하는 거예요? | Mọi người đang làm gì vậy? Chơi thôi. Cả ngày chẳng có việc gì làm. |
[여자] 놀고 있어요, 뭐 할 거야 하루 종일 할 일도 없는데 | Chơi thôi. Cả ngày chẳng có việc gì làm. |
[딘딘] 뭐, 뭐 하는 뭐 하는 건데요? | Chơi kiểu gì? |
[코드 쿤스트] 야바위네, 야바위 | Chơi kiểu gì? Chơi trò đoán đồ ấy mà. |
[세호] 어? 준표 씨 | Ồ, Jun Pyo? |
- 준표 씨 - [준표] 아이, 안녕하세요 | - Jun Pyo. Cái quái… - Chào. |
[세호] 여기 왜 이렇게 여기 왜 있어요? | Sao lại ở đây? |
[준표의 웃음] 아이, 안녕하십니까 | Xin chào. |
[세호] 저랑 같이 프로그램도 같이 했었고 | ẢO THUẬT GIA KIM JUN PYO LÀ CHỦ SÒNG NÀY |
이분은 완전 프로예요, 프로 | ẢO THUẬT GIA KIM JUN PYO LÀ CHỦ SÒNG NÀY Dân chuyên đấy. |
[남자들] 아이고, 아이고 | Ôi trời! Nếu thắng thì giữ cái đó… |
- 찾으면 이거 가져가는 거고 - [준표] 아, 그럼요 | Nếu thắng thì giữ cái đó… - Dĩ nhiên. - Còn thua? |
못 찾으면 | - Dĩ nhiên. - Còn thua? CHƠI TRÒ ĐOÁN ĐỒ ĐỂ GIẢI KHUÂY |
[모두의 탄성] | CHƠI TRÒ ĐOÁN ĐỒ ĐỂ GIẢI KHUÂY |
- [흥미진진한 음악] - 야, 술도 있어, 참이슬도 있어 | Họ có cả rượu. Soju! |
[세호] 아니 뭐가 많이 있나 봐, 저기 | Có vẻ có nhiều luôn ấy. |
[세호의 탄성] | CÓ VẺ HỌ CÓ THỂ KIẾM NHIỀU THỨ Ở ĐÂY |
[준표] 공의 개수를 맞혀 주시면 되는데 | - Phải đoán số bóng. - Được rồi. |
공을 제가 요 안에다가 | Tôi sẽ đặt từng bóng vào đây. |
하나하나 이렇게 넣을 거예요 하나하나 | Tôi sẽ đặt từng bóng vào đây. Từng cái một. |
그럼 요렇게 해서 요렇게 하면 | Tôi làm xong thì đoán số bóng. |
여기 있는 공의 개수를 맞히시면 됩니다 | Tôi làm xong thì đoán số bóng. |
3개 다 있을 거 같은데 | Cả ba bóng. |
- 2개야 - [여자] 3개 | - Không, hai thôi. - Ba. |
- 3개? - [성재] 3개? | - Ba à? - Ba? |
- [딘딘] 2개라니까 - [여자] 그냥 가요 | Hai thôi. Chọn ba đi. |
3개 | Chọn ba đi. Cẩn thận. |
아이, 조심하시라니까 | Cẩn thận. |
[모두의 탄성] | Ôi trời, cái gì cơ? |
우와, 우와! | ĐÃ CHỨNG KIẾN CÓ NGƯỜI THẮNG |
[딘딘] 우와, 우와, 우와, 우와! | ĐÃ CHỨNG KIẾN CÓ NGƯỜI THẮNG |
- [태연] 우리도 뭐 있잖아 - [은비] 우리 많잖아 | - Ta có đồ để chơi mà. - Có nhiều lắm. |
[여자] 동체 시력을 써야지 동체 시력을, 어? | Dùng đôi mắt tinh tường đi. ĐÃ BỊ MÊ HOẶC RỒI |
[성재] 덱스야 너 동체 시력 좀 좋지 않아? | Dex, mắt cậu tinh. |
[덱스] 야, 한번 해 보자 야, 근데 | Em sẽ chơi thử. |
내가 파훼법을 찾았어 | Em tìm được mà. Giờ là trò khác. |
[코드 쿤스트] 다 다른 게임인가 봐 | Giờ là trò khác. |
[은비] 이거, 이거요 | Cái này… |
[세호] 진영아, 정신 바짝 차려야 된다, 이분 프로야 | Dex, chú ý. Dân chuyên đấy. |
다이아 4 하겠습니다 | - Em chọn bốn rô. - Bốn rô à? |
- [준표] 다이아몬드 4요? - 네 | - Em chọn bốn rô. - Bốn rô à? |
요걸로 하겠습니다 | Tôi sẽ dùng cái này. |
[준표] 기억하시기 되게 쉬울 텐데 어떻게 할 거냐면 | Dễ nhớ mà. |
제가 카드를 | Tôi sẽ đặt bài thế này rồi xáo lên. |
요런 식으로 놓고 섞을 거예요 | Tôi sẽ đặt bài thế này rồi xáo lên. |
막 섞을 거예요, 그리고 | Trò này quen mà. Và… |
[덱스] 어, 뭐야, 방금? | Gì vậy? |
어, 뭐야, 방금? | Gì vậy? |
[준표] 어디 있는지를 맞히시면 됩니다 | Phải đoán nó ở đâu. |
나, 나 놓쳤어 | - Mất dấu rồi. - Nó đâu nhỉ? |
[코드 쿤스트] 4가 어디 있냐? 이거 | - Mất dấu rồi. - Nó đâu nhỉ? Cái này. |
[흥미진진한 음악] | Cái này. |
와, 씨 | - Trời ạ. - Gì cơ? |
[덱스] 어? [놀란 숨소리] | - Trời ạ. - Gì cơ? |
어? [놀란 숨소리] | Gì cơ? MỞ TO MẮT RỒI MÀ VẪN BỊ BỊP |
[세호] 아이, 애초에 이 사람이랑 하면 안 된다니까 | MỞ TO MẮT RỒI MÀ VẪN BỊ BỊP Đã bảo từ đầu rồi, đừng chơi trò của cậu ấy. |
처음 해 보는 거니까 | - Lần đầu mà. - Thử lần nữa đi. |
[남자들] 한 판 더 해 한 판 더 해 | - Lần đầu mà. - Thử lần nữa đi. Mặc cái này thì zombie không cắn được. |
[덱스] 이거는 입으면 좀비 이빨이 안 들어와요 | Mặc cái này thì zombie không cắn được. |
좀비한테 면역이 있는 옷 | Miễn nhiễm với zombie. MẤT TRÍ RỒI, BÁN LUÔN BỘ ĐỒ QUÝ BÁU |
[코드 쿤스트] 바디 수트예요 바디 수트 | MẤT TRÍ RỒI, BÁN LUÔN BỘ ĐỒ QUÝ BÁU |
레츠 고, 레츠 고 | Chơi nào! |
[덱스] 오케이, 레츠 고! | Được, chơi nào! |
[코드 쿤스트] 니 감으로 찍어 | - Vận dụng bản năng đi. - Họ điên rồi. |
[홍철] 얘네는 미쳤네, 여기에? | - Vận dụng bản năng đi. - Họ điên rồi. |
- [준표] 하나씩 할게요 - [코드 쿤스트] 네 | - Từng lá một. Chậm thôi. - Được. |
- [흥미진진한 음악] - [덱스] 뭐야? 뭐야? | Gì vậy? |
[은비] 어, 뭐야? | Cái gì vậy? |
[덱스의 놀란 숨소리] | |
잠깐만, 잠깐만 | Chờ chút… |
어! 잠깐만, 오! | Chờ chút… ĐÃ TOANG RỒI |
[은비] 아, 느낌이 이거 같아 | ĐÃ TOANG RỒI Hình như là cái này. |
아니, 이거 같다니까, 느낌이 | Hình như là cái này. |
사나이, 여기다! | Chơi luôn! Là cái này! |
[은비] 아니야! | Không phải! |
- 아니야! - [모두의 탄식] | Không phải! |
- [세호] 봐 봐, 다 뒤집어! - [성재] 어딘데? | - Lật hết đi. - Là cái nào? |
[은비] 이거잖아! | Đã bảo là cái này mà! |
- [성재] 은비 잘 맞히네 - [흥미로운 음악] | Eun Bi giỏi quá. |
[데프콘의 탄성] | NẾU SI YOUNG MÀ BIẾT, CHẮC CHẮN CẬU ẤY SẼ BỊ ĐÁNH |
아휴, 준표 씨 | Ôi, Jun Pyo. |
[코드 쿤스트] 랜턴은요? 건전지도 새거예요 | Cái đèn này thì sao? TRỜI! ĐANG CỐ LIỀU |
[준표] 그다음에 요걸 요렇게, 요렇게 | TRỜI! ĐANG CỐ LIỀU Rồi sẽ làm thế này. |
요렇게, 요렇게, 요렇게, 요렇게 | Thế này và thế này. |
- 어디 있을까요? - [코드 쿤스트] 이거 | - Nó đâu rồi? - Đây, cái này. Cái cuối ấy. |
- [덱스] 거기 끝에 맞아 - [코드 쿤스트] 뭐야? | Cái cuối ấy. - Gì? - Đã bảo đừng chơi mà. |
야, 이거 하지 말라니까! | - Gì? - Đã bảo đừng chơi mà. ĐẤU VỚI ẢO THUẬT GIA THÌ MƠ ĐI |
아, 아, 열받아 | ĐẤU VỚI ẢO THUẬT GIA THÌ MƠ ĐI |
준표 씨, 진짜 왜 그래요, 진짜? | Jun Pyo, sao lại làm chuyện này? |
[세호] 살면서 이렇게 사는 거 아니에요, 다 돌려줘요 | Cậu đâu thể sống kiểu này. Trả lại hết đi. |
애초에 딸 생각을 하고 그냥 찍어야 돼 | Phải mạo hiểm chứ. |
딸 때까지 계속 걸어 보는 거지 | Cứ đặt cược đến khi trúng quả lớn. |
- [코드 쿤스트] 정보를? - 응 | - Thông tin? - Phải. |
[코드 쿤스트] 그래 물건 많으니까 | Được rồi, vẫn còn đồ. Được… |
- 오케이, 오케이 - [학생의 비명] | Được rồi, vẫn còn đồ. Được… |
- [긴장되는 음악] - [학생] 저리 가! 살려 주세요! | Tránh ra! Giúp với! |
[비명] 저리 가! 저리 가! | Tránh ra! |
[데프콘의 당황한 소리] | MỘT NGƯỜI BỊ NHIỄM NẶNG ĐANG LÊN CƠN |
[준호] 자, 도와줘, 도와줘! | MỘT NGƯỜI BỊ NHIỄM NẶNG ĐANG LÊN CƠN |
아사리판이네 | - Bình tĩnh. - Loạn quá. |
[남자] 아, 진짜 좀비 관리 잘하라니까! | - Bình tĩnh. - Loạn quá. Đã bảo trông cho cẩn thận! Trông không được thì giết đi! |
못하면 죽여 버리라고! | Đã bảo trông cho cẩn thận! Trông không được thì giết đi! |
[아이 아빠] 여기 애도 있다고요! | Ở đây có con nít đấy. |
[데프콘] 어유, 씨 방금 폭주한 거야? | Nó vừa lên cơn à? |
[여자] 무섭다니까 | Nó vừa lên cơn à? Sợ quá đi! |
저희 빨리하시죠 | DEX RA TAY CHĂNG? Nhanh nào. |
- [흥미로운 음악] - 할 건 해, 조져, 할 건 해 | SAI! RA TAY ĐÁNH BẠC Cần làm gì thì làm đi. Chơi nào. |
[코드 쿤스트] 바로 고, 바로 고 | Cần làm gì thì làm đi. Chơi nào. |
자, 할 수 있지? 오케이! | Thắng được mà. - Được rồi! - Hạ cậu ấy! |
[코드 쿤스트] 조져, 조져 | - Được rồi! - Hạ cậu ấy! |
[시영] 혹시 여기 | Cô có biết lối ra khỏi đây không? |
나가는 길은 혹시 있다는 얘기 들어 보셨어요? | Cô có biết lối ra khỏi đây không? |
나가는 길은 없고… | TIẾP TỤC TÌM KIẾM |
[시영] 나가는 길은 없다고 들으셨어요? | TIẾP TỤC TÌM KIẾM Nghe nói không có lối ra à? |
선생님, 선생님도 여기 출구가 어딘지 모르죠? 출구가 | Biết lối ra ở đâu không? |
[홍철] 아까 뭐 저쪽에도 소리가 들린다고 하던데 | Nghe nói có tiếng động trên kia. |
여기 혹시 지하철이 다니나요? | Nghe nói có tiếng động trên kia. Biết tàu điện ngầm chạy qua đây chứ? Họ bảo luôn có tiếng động. Chúng tôi cũng nghe thấy. |
소리가 다 난다고 하고 저희도 들었거든요 | Họ bảo luôn có tiếng động. Chúng tôi cũng nghe thấy. |
[시영] 지하철을 탈 수 있는 길을 알려 주실 수 있나요? | Có biết cách lên tàu điện ngầm không? |
[준표] 아, 근데 그게… | À… |
[성재] 아유, 다들 뻗으셨네 | Ai cũng mệt mỏi. |
[덱스] 어, 왔어요? | Các cậu đây rồi. |
왜, 왜, 왜, 왜? | Sao vậy? |
왜 그래? | Sao vậy? |
뭐 있구나? 뭐가 있어? | Có chuyện gì vậy? |
[시영] 지하철 찾았어 | Tìm được tàu điện ngầm. |
지하철 찾았어? | - Tìm được tàu điện ngầm rồi? - Phải. |
- [시영] 지하철 찾았어 - [덱스] 사람이 운영하는 거야? | - Tìm được tàu điện ngầm rồi? - Phải. |
[성재] 지하철이 움직여요 | - Nó đang chạy. - Tàu điện ngầm… |
지하철이 다니는 길이 | Đường tàu điện ngầm… CÓ NGƯỜI CÓ THÔNG TIN QUAN TRỌNG |
어, 되게 중요한 정보라서 | CÓ NGƯỜI CÓ THÔNG TIN QUAN TRỌNG - Là thông tin quan trọng. - Nói được không? |
아니, 근데 좀 알려 주시면 안 돼요? | - Là thông tin quan trọng. - Nói được không? |
[준표] 저 뒤쪽에 있는 문이 있어요 | Đằng kia có cánh cửa. |
저 문 쪽에 나가셔서 쭉 가시다 보면 | Đi qua cửa đó, rồi đi thẳng, |
- 되게 좋은 일이 있을 거예요 - [긴장되는 음악] | sẽ có điều tốt đẹp đang chờ. |
- [시영] 계단이네 - [홍철] 이게 뭐야? | Cầu thang. Cái gì đây? |
[홍철] 어, 여기 껌껌한데? | Ở đây tối quá. |
껌껌하네, 깜깜해 | Tối quá. |
[세호] 어? 뭐야? | Cái gì vậy? |
[성재] 철도 있어요, 철로, 철로 | Cái gì vậy? Thấy đường tàu rồi. |
[시영] 지하철 선로야 | Là đường tàu điện ngầm. |
근데 아까는 소리가 났지 않았어? | Không phải vừa nghe tiếng à? |
[은비] 어? 들려요, 들려요 | Nghe rồi! |
- 소리 들려, 소리 들려 - [성재] 온다, 온다 | Nghe tiếng rồi! - Nghe rồi. - Nó đang đến. |
[홍철] 오, 들려, 들려! | - Nghe rồi. - Nó đang đến. Ôi, gió kìa! |
오, 이 바람 봐 | Ôi, gió kìa! |
- [성재] 온다, 온다! - [모두의 탄성] | Nó đang đến! |
- [은비] 진짜? - [모두의 환호] | Thật luôn! |
[흥미진진한 음악] | |
와, 진짜 다녀! | Tàu điện ngầm đang chạy! |
[은비] 진짜 왔어요! [환호] | Nó đến thật kìa! Eun Bi! |
[데프콘] 사람도 타 있었어? | Có người không? |
옆면이 안 보여서 사람이 있는지 없는지는 몰라 | Không rõ. Không nhìn bên hông tàu được. |
[성재] 그거는 확실하진 않은데 | Không chắc chuyện đó. |
[딘딘] 근데 빨리 지나가니까 못 봤어 | Nó chạy quá nhanh. |
[데프콘] 몇 시간 간격으로 오는 거야, 뭐야? | Thường xuyên không? Nói nhỏ thôi. Ai cũng nghe giờ. |
작게 얘기해, 작게 얘기해 듣겠다, 듣겠어 | Nói nhỏ thôi. Ai cũng nghe giờ. |
[데프콘] 그러면 여기 있는 사람들한테 알려 줘야 되는 거야? | Ta không nên báo cho tất cả mọi người à? |
[세호] 아니야, 아니야, 그러면 | Không, thế nghĩa là zombie cũng đi theo. |
다 움직여야 되니까 | Không, thế nghĩa là zombie cũng đi theo. |
우리는 그냥 우리만 나가는 게 맞는 거 같아 | CHƯA TÌM THẤY SÂN GA Tốt nhất là chỉ có hội ta đi. |
[데프콘] 알리지 말고 알리지 말고? | Tốt nhất là chỉ có hội ta đi. - Không báo ai? - Phải. |
근데 우리 어쨌든 단체로 나가려면 조금 | Cả hội lớn như ta mà đột nhiên đi |
갑자기 이상해 보일 수도 있으니까 | thì sẽ gây nghi ngờ. |
조금 잔잔해질 때까지 있다가 가자 | Cứ chờ đến lúc im ắng chút đã. |
네, 있다가 나가는 게 나을 거 같아요 | Em đồng ý. Để sau rồi đi. Nghỉ chút đi đã. |
[시영] 조금만 쉬고, 일단은 | Nghỉ chút đi đã. - Rõ quá rồi. - Ăn gì đó đã. |
뭐 좀 먹고 가자 | - Rõ quá rồi. - Ăn gì đó đã. |
[세호] 배가 너무 고파, 어우 | Đói quá. |
[흥미로운 음악] | |
- [태연] 우와 - [코드 쿤스트] 고마워, 딘딘 | Cảm ơn DinDin. |
[성재] 형, 감사합니다 | ÍT CAY À? VỚI TÌNH HÌNH NÀY CŨNG DỄ HIỂU |
[홍철] 아, 맛있겠다 | ÍT CAY À? VỚI TÌNH HÌNH NÀY CŨNG DỄ HIỂU |
[세호] 이 상황에 맛있네 | Vẫn ngon. |
[딘딘] 형, 우리가 먹은 게 없는데 | Ta chưa có gì bỏ bụng mà. |
[그르렁그르렁] | |
[차분한 음악] | |
야, 근데 너무 싸우더라 | Ở đây cứ lục đục suốt. |
여기 어쨌든 뭐, 좀비더라도 | Ở đây cứ lục đục suốt. Dù có là zombie, họ vẫn ở lại vì đó là người nhà. |
다 가족이라 같이 있는 거 같은데 | Dù có là zombie, họ vẫn ở lại vì đó là người nhà. |
너무 쌍욕을 하시더라고 | Những người khác cứ chửi rủa họ. |
[딘딘] 형, 근데 | Hong Chul. |
조준호, 조준현 얘기 들어 보면 좀 그렇긴 해 | Tôi hiểu sao Jun Ho làm thế. |
왜냐면 좀만 기다리면 | Tôi hiểu sao Jun Ho làm thế. Họ bảo có thể làm vắc-xin bằng kháng thể và cứu mọi người. |
항체 발견해 가지고 백신 만들면 | Họ bảo có thể làm vắc-xin bằng kháng thể và cứu mọi người. |
살 수 있다는데 어떻게 놓고 가? | Sao có thể bỏ rơi họ khi vẫn còn hy vọng? |
내 상황이었어도 나는 이렇게 했을 거 같아 | Là họ thì em cũng làm vậy. |
[시영] 나는 무조건 데리고 있을 거예요 | Chắc chắn sẽ ở bên nhau. |
예 | Chắc chắn. |
[은비] 저는 | Chắc chắn. Nếu là em thì em sẽ bỏ họ lại. |
놓고 가려고 했었거든요 | Nếu là em thì em sẽ bỏ họ lại. |
- 가족을? - [은비] 네 | - Người nhà á? - Ừ. |
[은비] 근데 여기 있는 상황을 보니까 | Nhưng sau khi thấy chuyện ở đây… |
못 놓고 갈 거 같아요 | chắc là em không thể làm thế. |
- 마지막을 함께할 거냐? - [데프콘] 그렇지 | - Sẽ ở lại với họ hay là… - Phải. |
근데 가족이 물리면 남아야지 | Người nhà bị cắn thì phải ở lại. |
- [데프콘] 그러니까 - 남을 수밖에 없지 | Người nhà bị cắn thì phải ở lại. - Chuẩn. - Phải vậy. |
그냥 함께해야 될 거 같아요 | - Phải bên nhau. - Bị cắn à? |
- [데프콘] 같이 물린다? - 네 | - Phải bên nhau. - Bị cắn à? - Phải. - Bị cắn? |
[코드 쿤스트] 데려가야지 그렇게 살아서 뭐 해? | Sẽ ở bên nhau. Sống sót để làm gì chứ? |
아, 근데 가족이지만 | Dù có là người nhà, |
좀비가 됐잖아 | họ cũng thành zombie rồi. |
그러면 | Nên… |
끝난 거 아닌가? | không phải là hết rồi sao? |
어떻게, 끝까지 계속 함께할 거예요? | Cậu ở lại đến cùng không? |
어떻게 가족을 포기해요, 형? | Sao mà bỏ người nhà được? |
형 가족이 만약 물렸으면 버릴 거예요? | người nhà bị cắn, anh có bỏ rơi không? |
근데 나는 지금 | Nhưng với em, |
지금 같이 생존해 있는 사람들도 난 중요하다고 생각해 | có lẽ người sống sót cùng ta thì quan trọng hơn. |
가족이었던 거잖아 | Họ chỉ từng là người nhà. |
[데프콘] 그니까 너라도 살아야 될 거 아니냐고 | Chẳng phải cậu cần phải sống sót đã à? |
저 동생이 바라는 게 아닐까? | Không phải em cậu muốn vậy à? |
형이라도 살아 | Cậu cần sống sót. |
'형, 먼저 가' | "Jun Ho à, cứ đi đi". |
[데프콘] 그것도 잘못된 건 아니지 | Thế cũng đâu có sai. Bởi vì người nhà zombie có lẽ sẽ mong ta ít nhất là còn sống. |
왜냐면 남아 있는 가족이 된 좀비도 | Bởi vì người nhà zombie có lẽ sẽ mong ta ít nhất là còn sống. |
'너라도 살아라' 이런 느낌으로 있을 수 있잖아 | Bởi vì người nhà zombie có lẽ sẽ mong ta ít nhất là còn sống. |
나는 그래도 못 할 거 같아 | Chắc em không làm được đâu. |
이거는 신중하게 냉정하게 생각해야 돼 | Phải nghĩ theo lý trí chứ. |
저라도 살고 누구라도 살아야 | Phải có người sống để có thể phát triển vắc-xin |
백신이라는 게 개발이 될 수 있는 거고 | Phải có người sống để có thể phát triển vắc-xin |
[성재] 인류가 구해질 수 있는 거니까 | và nhân loại có thể được cứu. |
[데프콘] 저 말이 맞아, 사실 | Sự thật là vậy. |
내가 좀비가 됐어 | Anh mà thành zombie, anh muốn bị giết luôn. |
나는 그러면 그냥 날 죽여 달라고 할 거 같아 | Anh mà thành zombie, anh muốn bị giết luôn. |
왜냐면 짐이 될까 봐 | Bởi vì có lẽ anh sẽ thành gánh nặng. |
[딘딘] 형, 그러면 만약에 형 좀비 되면 | Bởi vì có lẽ anh sẽ thành gánh nặng. Vậy nếu anh biến thành zombie, |
우리 바로 그냥 형… 해도 돼? | Vậy nếu anh biến thành zombie, bọn em sẽ diệt anh? |
우린 가족은 아니잖아 | Ta đâu phải người nhà. |
- [데프콘] 남이니까 - [흥미로운 음악] | CHƯA THÂN ĐẾN VẬY Anh sẽ cắn bất cứ ai định giết anh. |
누가 나 죽이려 그러면 난 물어 버릴 거야 | Anh sẽ cắn bất cứ ai định giết anh. |
[덱스] 우린 가족이지, 이제 | Giờ ta đâu khác gì người nhà. |
아, 뭔가 먹으니까 엄청 나른해 | Ăn xong, em thấy buồn ngủ quá. |
야, 우리도 좀 퍼지자 | Nghỉ chút đi. - Ừ, ngủ chút. - Nghỉ ngơi đi. Mệt quá rồi. |
[은비] 우리도 좀 쉬자 너무 힘들다 | - Ừ, ngủ chút. - Nghỉ ngơi đi. Mệt quá rồi. |
[시영] 아, 그러면 | - Ừ, ngủ chút. - Nghỉ ngơi đi. Mệt quá rồi. Ta chợp mắt một chút rồi hai, ba tiếng sau xuất phát nhé? |
한 두세 시간만 눈 붙이고 바로 출발할까? | Ta chợp mắt một chút rồi hai, ba tiếng sau xuất phát nhé? |
[딘딘] 좀, 좀 자고 있어도 되나? | Chợp mắt được nhỉ? |
[데프콘] 좀 누워 있어 너도 좀 자, 아이고, 아이고 | QUYẾT ĐỊNH GIẢI LAO ĐẾN KHI IM ẮNG |
아이고, 아파 | QUYẾT ĐỊNH GIẢI LAO ĐẾN KHI IM ẮNG Ui, đau. |
- 두고 가면 안 돼 - [성스러운 음악] | Đừng bỏ em lại đấy. |
[시영] 근데 뭔가 우리가 목적지가 생기고 | Giờ đã tìm được điểm đến, |
탈출할 수 있는 뭔가를 발견하니까 | và thứ có thể giúp ta thoát, em thấy an tâm hơn nhiều! |
너무 기분 좋다 | và thứ có thể giúp ta thoát, em thấy an tâm hơn nhiều! |
빛줄기가 계속 희미하게는 보여요 | Có thể thấy chút ánh sáng hy vọng. |
빛줄기일지 흑 줄기일지 어떻게 알아? | Ai biết được? Có khi là bóng tối. |
[시영] 얼른 우리 집중해서 한두 시간 숙면을 딱 하고 | Ai biết được? Có khi là bóng tối. Tập trung nghỉ ngơi vài tiếng rồi tiếp tục lên đường. |
- 바로 출발하면 될 거 같아 - [성재] 네 | Tập trung nghỉ ngơi vài tiếng rồi tiếp tục lên đường. |
[시영] 이게 마지막 휴식일 수도 있어 | Đây có khi là lần nghỉ cuối đấy. |
[성재] 못 쉰 지 너무 오래됐다 | Lâu lắm rồi chẳng được nghỉ. |
[시영] 진짜 오랜만이야 | Lâu lắm rồi mới được ăn và nằm ngủ thế này. |
밥도 먹고 잠도 자게 눕고 | Lâu lắm rồi mới được ăn và nằm ngủ thế này. |
아, 힘들다 | Mệt quá. |
[데프콘] 야, 괜찮아? | Ổn không? |
아까보다 상태가 안 좋은 거 같은데? | Trông anh ấy tệ hơn trước đấy. |
아니에요, 아니에요 제가 컨트롤이 가능하다니까요 | Không, anh kiểm soát được. |
[준호] 정신 차려, 정신 차려! | Tỉnh táo lên! |
우리는 생길 때부터 하나였고 | Tỉnh táo lên! Anh em ta tuy hai mà một, từ đầu đã vậy, đến cuối vẫn vậy! |
갈 때까지 하나다! | Anh em ta tuy hai mà một, từ đầu đã vậy, đến cuối vẫn vậy! |
- [그르렁그르렁] - [긴장되는 음악] | |
좀비, 좀비! | Zombie! |
어, 어? 잠깐, 어유, 씨 | Cái quái… |
뭐야? | Cái gì đấy? |
- [세호] 왜 그래? - [성재] 뭐야? | - Gì? - Có chuyện gì? |
[딘딘] 어? 조준현… | Cho Jun Hyun à? |
[데프콘] 야, 저기 유도 아니야, 유도? | Tuyển thủ nhu đạo á? |
- [시영] 일어나, 일어나, 일어나 - [홍철] 뭐야, 뭐야 | - Dậy đi… - Gì đấy? |
[덱스] 형님 어디 계셔? | Anh trai cậu ấy đâu? |
[저마다 놀란 탄성] | |
[저마다 놀란 탄성] | Ôi trời! |
[세호] 어, 어, 어! 오우! | |
[은비] 어, 어? | |
[홍철] 어, 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
[딘딘] 기억이 있나 봐 | Còn nhớ chiêu thức kìa. |
저거 어떻게 감당해? 유도… | Sao ta xử lý nổi? |
[데프콘] 어, 물려, 물려! | Sẽ bị cắn mất! |
뭐 해요, 빨리 말려 봐요! | Làm gì vậy? Chặn hắn lại! |
[성재] 야, 저걸 어떻게 말려? | Làm sao mà chặn đây? |
어디 갔어? 어디 갔어? | Nó đi đâu rồi? |
안 돼! | Không! |
[준호] 안 돼! | Không! Đừng động vào em tôi! |
내 동생 건드리지 마! | Không! Đừng động vào em tôi! |
나와! | Tránh! |
[고조되는 음악] | |
[아이] 안 돼, 아빠! | Không, bố ơi! |
[울며] 아빠! 아빠! | Bố ơi! |
아빠! | Bố. Dừng đó, dừng! |
- [아이 아빠] 시아야, 오지 마! - [준호] 가만둬! | Con yêu, lùi lại! Để nó yên! |
가만둬! 내가 할 수 있어! | Để nó yên! Tôi kiểm soát được nó! |
죽여! | Giết zombie đi! |
죽여 버려, 죽여 버려, 죽여 버려! | Giết zombie đi! Cứ giết nó đi! |
아, 살아 있는데 왜 죽이냐고요! | Cứ giết nó đi! Sao lại giết người còn sống chứ? |
죽여 버려, 좀! | Cứ giết nó đi! |
조용히 하라고! | Im lặng! |
[긴장되는 음악] | |
비켜 봐, 비켜 봐 비켜 봐, 비켜 봐 | Tránh! |
[여자] 빨리, 가만있지 말고 좀 뭐라도 해 봐요! | Đừng đứng yên đó! Làm gì đi! - Cầm cái này. - Không, khoan đã. |
- 아, 좀 받아! - [성재] 아니, 잠깐만, 잠깐만 | - Cầm cái này. - Không, khoan đã. |
그러면 잠깐만 가족이 지금 좀비가 돼 있어 | Nếu người nhà biến thành zombie, ta ở bên họ đến cùng? |
가족을 끝까지 책임지고 갈 거야 | Nếu người nhà biến thành zombie, ta ở bên họ đến cùng? |
그냥 어쨌건 나라도 살아야 되는 거야? | Hay ta bỏ họ để sống sót? |
[코드 쿤스트] 나는 절대로 못 놓고 갈 거 같아 | Hay ta bỏ họ để sống sót? Em không bao giờ bỏ họ. |
같이 있어야죠, 남아야죠, 그냥 | Phải ở với họ chứ? |
[딘딘] 살 수 있다는데 어떻게 놓고 가? | Sao có thể bỏ rơi họ khi vẫn còn hy vọng? |
안 돼! | Không! |
아, 근데 가족이지만 | Dù có là người nhà, họ cũng thành zombie rồi. |
좀비가 됐잖아 | Dù có là người nhà, họ cũng thành zombie rồi. |
[태연] 그러면 | Nên… |
끝난 거 아닌가? | không phải là hết rồi sao? |
- [여자] 받아, 좀! 어떻게 해 봐 - [성재] 아니, 잠깐만, 잠깐만 | - Cầm cái này. - Khoan đã. CHỌN TAEYEON SAU KHI NGHE LÉN |
[성재] 아니, 왜, 왜, 왜. 왜? | CHỌN TAEYEON SAU KHI NGHE LÉN Tại sao? Sao lại là TAEYEON? |
왜, 누나가 왜? | Tại sao? Sao lại là TAEYEON? |
- [데프콘] 잠깐, 아니, 아니 - [여자] 빨리 말려 봐 | Này… |
어떻게 해 봐, 응? | TỪ GIỜ, MỌI SỰ TÙY THUỘC VÀO TAEYEON |
- [아이가 울며] 아빠! 아빠! - [무거운 음악] | Bố! |
아빠! | Bố! |
[여자1] 죽여, 죽여! | Giết nó! |
죽여, 죽여, 죽여! | ĐÁNH JUN HYUN VÀ CỨU NGƯỜI DÂN VÔ TỘI |
[아이가 울며] 아빠! 아빠! | Bố… |
아빠! | Bố… |
- [여자2] 죽이면 안 돼! - [남자1] 죽이면 안 돼! | Đừng giết nó! HOẶC CHO HAI ANH EM CƠ HỘI SỐNG SÓT |
[준호] 얘 없으면 나 못 살아 | HOẶC CHO HAI ANH EM CƠ HỘI SỐNG SÓT Tôi không thể sống thiếu nó. |
하나가 없으면 하나가 따라 죽는다고 | Cùng sinh cùng tử. |
[준호] 안 돼! 안 돼! 안 돼! | Không! |
[여자1] 죽여! 죽이라고! | Giết nó đi! |
[홍철] 야, 야 애 아빠다, 애 아빠 | Là bố của đứa nhỏ đấy! |
애 아빠, 아기 아빠, 아기 아빠 | Bố của đứa nhỏ! |
[남자2] 죽여, 죽이라고! 죽여, 죽여! | Giết đi! Giết nó ngay đi! |
[학생] 가족이라고 생각해 보세요! | Lỡ là người nhà của ta thì sao? |
죽일 수 있겠어요? 어? | Liệu có nỡ giết không? |
[준호] 내가 컨트롤할 수 있어! 하지 마! | Tôi kiểm soát được nó! Đừng làm vậy! |
[준호] 죽이지 마! | - Bố! - Đừng giết nó! |
[남자3] 빨리 결정해! | Nhanh quyết định đi! |
빨리 결정해! | Nhanh quyết định đi! |
[어두운 음악] | |
안 돼! | Đừng! |
[홍철] 아니야, 아니야, 아니야! | Không! |
[시영] 하지 마! | Không! - Đừng làm vậy! - Không! |
야! | Này! |
[태연] 야! | - Đừng giết nó! - Này! |
[준호] 어? 어? 어? | |
[홍철] 어, 피 난다 | Nó đang chảy máu! |
[남자4] 괜찮아요? | Ổn không? |
아기, 아기 | Con tôi! |
[아이 아빠] 괜찮아? | Ổn không? |
[준호] 안 돼! | Không! |
[준호] 어? 어? 어? | |
[사람들] 잘했어, 잘했어! | |
[홍철] 태연이가… | TAEYEON… |
태연이 아니야? | Đó là TAEYEON à? |
- [준호] 괜찮아? - [무거운 음악] | Ổn không? |
[사람들의 놀란 탄성] | |
아니, 아직 사람인데! | Nó vẫn là người! |
아니, 지금 사람을 죽였어! | Cô vừa giết người đấy! |
아니, 그게 아니라… | Không phải… |
얘가 좀비가 아직 아니라고! | Nó chưa thành zombie! |
아니, 그게 아니라 | Ai cũng sẽ làm vậy trong tình huống đó thôi mà. |
누구라도 그런 상황이었으면 아시잖아요 | Ai cũng sẽ làm vậy trong tình huống đó thôi mà. |
[준호] 지금! | Từ giờ, vợ, bạn, anh chị em của ta có thể thành ra thế này! |
여러분, 와이프, 친구, 동생 | Từ giờ, vợ, bạn, anh chị em của ta có thể thành ra thế này! |
이렇게 될 수 있어요! | Từ giờ, vợ, bạn, anh chị em của ta có thể thành ra thế này! |
[사람들이 웅성거린다] | Không! |
놔둘 거예요? | Định để họ làm vậy à? |
죽여야 돼! | Định để họ làm vậy à? |
[남자] 사람을 죽였어! | - Cô đã giết người! - Đúng rồi. |
[준호] 살인자야! | Kẻ giết người! |
죽여야 돼! | Giết cô ta! |
- 좀비였어, 좀비… - [소란스럽다] | Giết cô ta! Anh ấy là zombie mà. |
[성재] 아니, 아까는 치라고 막 뭐라고 하셨잖아요! | Cô bảo cô ấy đánh mà! |
아니, 아니, 준호야, 준호야 아니야, 아니야 | Không, Jun Ho! Jun Ho, không… |
[준호] 집안사람은 빠져 있어요! | Anh đừng can dự! |
형, 창녕 조가는 빠져 있어! | Dòng họ Cho đừng dính vào! |
얘, 이놈들 다 죽여야 돼! | Dòng họ Cho đừng dính vào! Phải giết hết bọn họ! |
- 죽여야 돼! - [데프콘] 사고야, 사고 | - Tai nạn mà! - Giết họ đi! |
[긴장되는 음악] | |
[홍철] 야, 짐 챙겨, 짐 챙겨 | Lấy đồ đi! |
야, 짐 챙겨! | Lấy đồ đi! |
[덱스] 이건 사람이 아니지! | Đó không phải con người! |
사람이 아니지, 이거는! | Đâu thể là con người! |
[성재] 덱스야, 덱스야 빠지자, 빠지자 | Dex, đừng can dự. |
[준호] 사람을 죽였어! 사람을 죽였어! | - Cô đã giết người! - Sao cô lại giết người? |
[데프콘] 안 되겠다, 이거 | Đâu còn cách nào khác. |
[준호] 사람을 죽였어! 사람을 죽였어! | Cô đã giết người! |
[남자] 야, 이 나쁜 새끼들아! | Lũ khốn! |
[준호] 이 새끼들 죽여! | Giết hết chúng! |
[성재] 왜 그래, 왜, 왜? 왜 우리한테 그래? | Sao lại làm vậy với chúng tôi? |
[소란스럽다] | - Không! - Là tai nạn mà! |
[딘딘] 왜, 왜, 왜, 왜? | Tại sao? |
왜, 왜, 왜, 왜? | Tại sao? |
[데프콘] 사고예요, 사고! | Là tai nạn mà! |
[준호] 죽여! 죽여! | Giết chúng! |
죽여! 죽여! | Giết chúng! |
[성재] 여기, 여기, 여기! | - Giết hết! - Qua đây! Đằng này! |
[세호] 안쪽! | Đằng này! |
[준호] 죽여! 죽여! | Giết chúng! |
사람을 죽였어! | Chúng đã giết người! |
사람을 죽였어! 사람을 죽였어! | Chúng đã giết người! |
[성재] 문 닫아요, 문 닫아! | Đóng cửa lại! - Giết chúng! - Sát nhân! |
[준호] 사람을 죽였어! | Giết hết lũ khốn này! Chúng đã giết người! |
[남자1] 사람을 죽였어! | Chúng đã giết người! |
[남자2] 이 살인자야, 살인자! | Lũ sát nhân! |
.좀비버스↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment