대도시의 사랑법 2
| [미애] 나 진짜 좆됐다, 고영아 | Yeong, tớ tiêu đời rồi. | 
| 야, 좆될 거 없어 정신 똑바로 차려 | Cậu không có tiêu đời. Bình tĩnh lại đi. | 
| 아이, 씨발, 진짜, 술을 좀 줄일걸 | Đáng ra tớ nên bỏ cái thói rượu chè này. | 
| 애는 너 혼자 만들었니? 남자한테 연락하면 되지 | Phải hai người mới tạo ra được đứa bé mà. Gọi gã kia đi. | 
| 그게 진짜 문제다 | Phải hai người mới tạo ra được đứa bé mà. Gọi gã kia đi. Đó mới là vấn đề. | 
| 뭐가? | Sao hả? | 
| [익살스러운 효과음] | |
| 누구한테 연락해야 될지 모르겠어 | Tớ không biết phải gọi ai. | 
| [영] 둘을 동시에 만났다고? | Cậu bắt cá hai tay? | 
| [미애의 한숨] 의도한 건 아니고 | Tớ không cố ý… | 
| 섹스는 디제이가 낫고 | Gã DJ giỏi chuyện giường chiếu hơn | 
| 생긴 건 문신남이 더 나으니까 | nhưng tên xăm trổ lại nóng bỏng hơn. | 
| 좀 고민의 시간을 길게 가진 거지 | Tớ đã dành thời gian để cân nhắc mọi thứ. | 
| - 콘돔도 안 꼈고? - [잦아드는 음악] | Mà không dùng bao ư? | 
| 아, 급해 죽겠는데 그거 챙길 시간이 어디 있니? | Lúc đó thì thời gian đâu mà bao với bủng chứ? | 
| 장하다, 최미애 너 진짜 어쩌려고 그래 | Hay lắm, Mi Ae. Cậu đã nghĩ cái quái gì vậy hả? | 
| [한숨] | |
| - [흥미로운 음악] - 병원 갈 거지? | Tới phòng khám chứ? | 
| [영] 내일 같이 가 줄게 | Ngày mai ta đi. | 
| 근데 나 돈이 없다 | Nhưng tớ không có tiền. | 
| 아, 너 진짜! | Đùa đấy à? | 
| 누구한테 달라 하지? | Tớ nên hỏi ai đây? | 
| 디제이한테 달라 하면 너무 달라붙을 것 같고 | Hỏi gã DJ thì gã sẽ đeo bám tớ. | 
| [미애] 문신남 | Còn gã xăm trổ thì… | 
| 나 걔 이름도 까먹었다 | Tớ quên tên luôn rồi. | 
| 아우, 미친년 | Tớ đúng là điên mà. | 
| 대출받을까? | Có nên đi vay không? | 
| [영의 한숨] 됐어 그냥 내 돈으로 해 | Không cần. Tớ trả tiền cho. | 
| 아니야, 그래도 그건 아니지 | Không được, tớ không thể để cậu làm vậy. | 
| 누가 거저 준대? | Tớ đâu có cho không. Cậu sẽ phải trả lại cả gốc lẫn lãi. | 
| 나중에 달러이자 쳐서 받을 거야 | Tớ đâu có cho không. Cậu sẽ phải trả lại cả gốc lẫn lãi. | 
| [영] 급한 대로 병원부터 가 | Tớ sẽ đưa cậu đến phòng khám. | 
| 진짜? | Thật ư? | 
| [미애] 너밖에 없다, 사랑해 | Cậu là tất cả những gì tớ có. Tớ yêu cậu! | 
| - [미애의 울먹이는 소리] - [계속되는 음악] | Cậu là tất cả những gì tớ có. Tớ yêu cậu! | 
| - [잦아드는 음악] - [새소리] | |
| [영] 여기서 그 수술도 해 주는 거 맞아? | Cậu chắc là họ làm thủ thuật ở đây chứ? | 
| [미애] 응 | Cậu chắc là họ làm thủ thuật ở đây chứ? Ừ, tớ tra mạng đấy. | 
| 인터넷에서 찾아봤어 | Ừ, tớ tra mạng đấy. SẢN KHOA GRACE | 
| [영] 아, 뭔가 야매 같은데 | SẢN KHOA GRACE Trông có vẻ mờ ám. | 
| 전문의가 맞긴 하겠지? | Ông ta có giấy chứng nhận chứ? | 
| 별로면 나오면 되지 | Có gì không ổn thì ta về. | 
| [의사] 요기, 요기 | Nhìn này, | 
| 요기 방금 이 아기집을 보니까 한 5주 정도 된 것 같고 | túi thai cho thấy em bé được khoảng năm tuần tuổi. | 
| 애 아빠도 들어와서 보라고 해요 | túi thai cho thấy em bé được khoảng năm tuần tuổi. Bố bé muốn xem cùng không? | 
| 쟨 아빠 아니에요 | Cậu ấy không phải bố nó. | 
| 애 아빠 아니야? | Không phải sao? | 
| - [의사] 그래 - [사락 종이 넘기는 소리] | Tôi hiểu rồi. | 
| [한숨] | |
| 일주일에 성관계를 3회 이상? | Cô quan hệ ba lần một tuần? | 
| - 네 - [의사] 모르는 상대방과 | - Vâng. - Với người lạ mà không có… | 
| 게다가 노콘? | biện pháp? | 
| 그럴 때도 있었다 이거죠 | Thi thoảng là vậy. | 
| 그럼 뭐, 원하는 게 뭐야? 뭐 어떻게 해 달라고? | Vậy cô muốn tôi làm gì? | 
| 지우겠다고 | Loại bỏ nó. | 
| 음, 아, 지우겠다고? | Loại bỏ nó à… | 
| 아니, 뭐, 연필로 썼어, 지우게? 응? | Một đứa nhỏ đâu phải vết cà phê! | 
| [의사] 이걸 뭐 여드름 짜서 없애는 것 정도로 생각하고 말이야 | Cũng đâu phải cái mụn có thể nặn bỏ. | 
| - [사락 종이 넘기는 소리] - 저 같은 애도 있어야 | Cũng đâu phải cái mụn có thể nặn bỏ. Chỗ này còn mở là nhờ loại người như tôi. | 
| [미애] 선생님이 먹고살죠 | Chỗ này còn mở là nhờ loại người như tôi. | 
| - [흥미로운 음악] - 학생이 꼭 내 딸 같아서 그래! | Tôi nói với tư cách người lớn. | 
| [의사] 대학생씩이나 돼서 왜 이렇게 방탕하게 살아 | Vẫn là học sinh mà sao liều thế? | 
| 그게 여자 몸에 얼마나 해로운데 | Hại cho cơ thể phụ nữ lắm. | 
| 저도 제가 잘했다는 건 아닌데요 | Tôi không phải thánh… Bố mẹ cô biết không? Mẹ cô nói sao hả? | 
| [의사] 이거 부모님은 아시나? 어? | Bố mẹ cô biết không? Mẹ cô nói sao hả? | 
| 어머님은 뭐라셔? 얘기했을 턱이 없지 | Bố mẹ cô biết không? Mẹ cô nói sao hả? Họ không biết chứ gì? | 
| 하여튼 여자가 말이야 아이 낳고 집에서 살림하는 걸 | Con gái nên mơ ước được trở thành một người vợ chung thủy. | 
| 목표로 해도 모자랄 판에, 어? | Con gái nên mơ ước được trở thành một người vợ chung thủy. Đây là hậu quả cho hành động liều lĩnh của cô! | 
| 이게 지금 자기가 살아온 삶의 결과야, 알아? | Đây là hậu quả cho hành động liều lĩnh của cô! | 
| [목소리가 울리며] 여자 몸이 숭고한 성전이라는 걸 왜 몰라 | Đây là hậu quả cho hành động liều lĩnh của cô! Cơ thể phụ nữ như ngôi đền… | 
| - [미애] 아, 진짜! - [달칵 문 열리는 소리] | Trời ạ! | 
| - [의사] 어? - [계속되는 음악] | |
| [간호사] 어? 아니, 학생 | - Xin cô đó. - Cô ta trộm tử cung của tôi. | 
| - 저, 저, 자궁 도둑 잡아라 - [간호사] 잠깐만! | - Xin cô đó. - Cô ta trộm tử cung của tôi. | 
| - [의사] 자궁 도둑 - [간호사] 같이 오신 남자분 | Cậu đi cùng cô ta. Đuổi theo và ngăn cô ta lại. | 
| - [간호사] 저것 좀 쫓아가 보세요 - [의사] 빨리빨리 | Cậu đi cùng cô ta. Đuổi theo và ngăn cô ta lại. - Mau! - Vâng! | 
| 아, 네 | - Mau! - Vâng! | 
| 야, 최미애! | Mi Ae, đứng lại! | 
| [잦아드는 음악] | |
| [거친 숨소리] 아, 존나 빠르네 진짜, 씨 | Cậu nhanh quá đấy. | 
| - [미애의 지친 숨소리] - [영] 너 도대체 | Cậu chuồn đi với cái quái gì vậy? | 
| 뭘 들고 튄 거야? | Cậu chuồn đi với cái quái gì vậy? | 
| [미애] 이거, 존나 낡았지? | Với cái này đây. Nó cũ lắm rồi. | 
| [영] 대학 졸업식 날 샀나 보지, 뭐, 서울대 88학번이래 | Chắc ông ta mua nó hôm tốt nghiệp. SNU, khóa 1988. | 
| [미애] 어? 그거 어떻게 알았어? | SNU, khóa 1988. Sao cậu biết? | 
| [영] 너 기다리다가 벽에 붙은 면허증 구경했어 | Sao cậu biết? Tớ đọc giấy phép hành nghề của ông ta lúc đợi cậu. | 
| [미애가 한숨 쉬며] 씨발 | Từ giờ tớ sẽ né mấy người tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul. | 
| 나 이제 서울대 나온 사람하고는 상종도 안 한다 | Từ giờ tớ sẽ né mấy người tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul. | 
| [영] 서울대고 나발이고 너 도대체 왜 이러는 거야? | Mặc kệ Đại học Quốc gia Seoul, sao cậu trộm thứ đó chứ? | 
| 수술 안 해 주면 그냥 나오지 이런 걸 왜 갖고 나와? | Sao lại lấy rồi chạy, đi ra thôi là được mà? | 
| [미애] 그 사람이 멀쩡한 소리 하면 | Tớ ăn trộm vì lý do chính đáng. Ông ta đúng là kẻ điên. | 
| 내가 미쳤다고 이러겠니? 그 사람 완전 또라이라니까 | Tớ ăn trộm vì lý do chính đáng. Ông ta đúng là kẻ điên. | 
| [간호사] 최미애 씨! | Tớ ăn trộm vì lý do chính đáng. Ông ta đúng là kẻ điên. Choi Mi Ae? | 
| [간호사의 거친 숨소리] 그거 이리 주세요 | Trả lại cho tôi. | 
| [콜록거리는 소리] | |
| 저, 언니, 죄송한데요 아, 제가 오죽했으면 이랬겠어요 | Nghe này, tôi xin lỗi, nhưng chị phải hiểu chứ. | 
| [미애] 언니도 다 들으셨잖아요 | Chị nghe những gì ông ta nói rồi đó. | 
| [지친 숨소리] 아, 저도 원장 또라이인 거 아는데 | Tôi biết ông ta là kẻ điên | 
| [간호사] 이러면 나만 힘들어져요 | nhưng cô khiến tôi gặp rắc rối đó. | 
| 알았어요 제가 언니 얼굴 보고 참는 거예요 | Thôi được. Nhưng vì chị nói tử tế thôi nhé. | 
| [자동차 경적] | Tôi biết một phòng khám, | 
| 여기 말고 정수여대 앞에 있는 병원 가요 | Tôi biết một phòng khám, ở gần Đại học Nữ sinh Jeongsu. | 
| [간호사] 거기가 서비스도 훨씬 낫고 | Nhân viên thân thiện hơn, cơ sở vật chất cũng tốt hơn. | 
| 시설도 좋아요 | Nhân viên thân thiện hơn, cơ sở vật chất cũng tốt hơn. | 
| 나도 거기 다녀요 | Tôi cũng tới đó. | 
| 제가 수술 끝나고 꼭 술 한잔 살게요, 고마워요 | Cảm ơn. Làm xong, tôi sẽ mời chị uống nước. | 
| [미애] 아, 그럼 나 번호 좀… | Cho tôi xin số. | 
| 번호 | Số sao? | 
| 아, 진료비 이체 부탁해요 | Đừng quên gửi phí tư vấn nhé. | 
| - 네 - [잔잔한 음악] | Vâng. | 
| [영] 산부인과에 낼 돈도 없는 게 무슨 술을 사니? | Cậu có tiền đâu. Mời nước kiểu gì chứ? | 
| [미애] 내가 뭐 평생 거지냐? 그냥 나중에 쏘면 되지 | Cậu có tiền đâu. Mời nước kiểu gì chứ? Tớ không nghèo mãi đâu. Sẽ có ngày tớ mời được thôi. | 
| [영] 우리 정수여대 앞으로 가는 거지? | Ta sẽ đến Đại học Jeongsu chứ? | 
| [미애] 그러자 | Chắc vậy. | 
| 근데 우리 이러니까 좀 | Chúng ta trông cứ như | 
| 임신 중절 원정대 그런 거 같지 않냐? | Biệt đội Báo thù phá thai hay gì đó ấy nhỉ? | 
| - [영의 웃음] 뭐래, 진짜 - [미애의 웃음] | Gì cơ? Mi Ae đã làm thủ thuật ở một phòng khám khác, | 
| [영 내레이션] 결국 미애는 다른 병원에서 수술을 받았고 | Mi Ae đã làm thủ thuật ở một phòng khám khác, | 
| 나는 수술비를 3개월 할부로 결제했다 | tôi đã thanh toán thành ba đợt. | 
| 이것 봐라 | Nhìn này. Ta là Sadako đây. | 
| 사다코 같지? 니 머리숱보다 많지용 | Nhìn này. Ta là Sadako đây. Tóc ta còn dày hơn tóc ngươi. | 
| [한숨] | |
| 많이 아프냐? | Đau lắm sao? | 
| 알게 해 줄까? | Cậu muốn biết không? | 
| 아니, 빨리 밥해 줄게 | Thôi, tớ ổn. Nấu ăn nốt đây. | 
| - [달그락거리는 소리] - [힘겨운 숨소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [발소리] | |
| [탁 소리] | |
| [멀리 자동차 엔진음] | |
| - [영 내레이션] 보름이 지난 후 - [잦아드는 음악] | Hai tuần sau, Mi Ae đã trở lại như cũ. | 
| 미애는 다시 예전의 세계로 복귀했다 | Hai tuần sau, Mi Ae đã trở lại như cũ. | 
| [부스럭 소리] | |
| - 라면 끓여? - [영] 뺏어 먹지 마라잉 | - Mì ramyeon à? - Không phải nấu cho cậu. | 
| [미애] 에이, 그러지 말고 라면은 같이 먹어야지 | - Mì ramyeon à? - Không phải nấu cho cậu. Mì ramyeon ngon nhất khi ăn cùng nhau đó. | 
| [보글보글 끓는 소리] | |
| - 야, 냉장고에 소주가 없다 - [탁 냉장고 닫는 소리] | Này, hết rượu soju rồi. | 
| [영] 무슨 소주야, 그만 좀 마셔 | Cậu cần bỏ rượu đi. | 
| 라면에 소주가 빠지면 쓰나 내가 사 올게, 기다려 봐 | Ăn mì ramyeon không thể thiếu soju. Tớ sẽ đi mua. | 
| - [영] 어? - [미애의 놀란 소리] | |
| 그 몸으로 또 어딜 가? | Trong tình trạng này? | 
| 아유, 못 산다, 정말 | Tớ phải làm gì với cậu đây? Đợi ở đây đi. | 
| 내가 금방 갔다 올게 물 보고 있어 | Tớ phải làm gì với cậu đây? Đợi ở đây đi. Nhớ để ý nước. | 
| - 잘 다녀와 - [달칵 문 여닫히는 소리] | Mau quay về nhé! | 
| [옅은 숨소리] | |
| [남규] 영아 | Yeong à. | 
| [영] 형 | Anh Gyu. | 
| 여기 왜 왔어? | Sao anh lại ở đây? | 
| 이걸 주고 싶어서 왔는데 | Anh muốn đưa em cái này, | 
| [남규] 요 근처 사는 것만 알지 집을 모르니까 | anh biết em sống quanh đây nhưng không rõ nhà nào. | 
| 여기서 기다리다 보면 널 만날 수 있을까 해서 | Anh nghĩ nếu đợi ở đây thì sẽ có thể gặp em. | 
| 뭔데, 이게? | Mấy thứ đó là gì? | 
| 자취하면 반찬 제대로 못 챙겨 먹잖아 | Sống một mình thì hiếm có cơm nhà làm lắm. | 
| 간장게장이랑 밑반찬 좀 가져왔어 | Anh mang cua ngâm và vài món ăn kèm. | 
| [남규] 우리 고향에서만 나는 귀한 거야 | Đặc sản của quê anh đấy, | 
| 간장도 좋은 걸 써서 맛이 훌륭할 거야 | làm từ nước tương chất lượng nên vị tuyệt lắm. | 
| 우리 헤어졌잖아 진짜 왜 이러는 거야 | Ta chia tay rồi mà, nhớ chứ? Anh làm thế này làm gì? | 
| 아무리 그래도 | Nhưng mà… | 
| 그렇게 매정하게 연락을 끊는 게 어디 있어 | sao em có thể cắt đứt tàn nhẫn như vậy? | 
| 아, 술 냄새 | Anh sặc mùi rượu. | 
| [성내며] 나도! | Anh cũng ghét! | 
| 나도 이런 내 모습이 싫어 | Anh cũng ghét cách anh cư xử bây giờ. | 
| 근데 헤어지고 다음 날 거울을 보는데 | Nhưng từ lúc chia tay, mỗi lần soi gương, | 
| 내가 | anh trông… | 
| 내가 사람 얼굴이 아닌 거야 | không giống con người. | 
| 아니? 너무 사람 얼굴이야 눈 두 개, 코 하나, 입 하나 | Không đâu, anh trông hoàn toàn giống người mà. - Hai mắt, một mũi… - Đừng đùa với anh! | 
| 장난치지 말고! | - Hai mắt, một mũi… - Đừng đùa với anh! | 
| [영] 아, 형이야말로 장난하지 마 | Mỗi anh thấy vậy thôi. | 
| 지금 이 시간에 뭐 하는 거야? | Biết mấy giờ rồi không? | 
| 사랑에 빠진 게 죄는 아니잖아! | Yêu không phải là cái tội! | 
| [영의 한숨] 그래 | Đúng vậy, yêu không phải là cái tội | 
| 사랑은 죄가 아닌데 | Đúng vậy, yêu không phải là cái tội | 
| 고성방가는 죄야, 씨 | nhưng gây rối thì có đấy. | 
| 영아 | Yeong à. | 
| 너 헤어지고 나서 | Kể từ khi chia tay, | 
| 내 생각 해 본 적 한 번도 없어? | em chưa từng nghĩ đến anh sao? | 
| 없어 | Đúng vậy. | 
| [남규] 그렇더라도 | Kể cả vậy, | 
| 가끔 | ta cũng không thể… | 
| 아주 가끔씩만이라도 | thỉnh thoảng… | 
| 나 만나 줄 순 없어? | gặp mặt nhau sao? | 
| 천천히 잊어 갈 수 있게 | Anh đang xin em | 
| 시간이라도 줘 | buông tay anh từ từ. | 
| 사귀는 내내 숨 막혀 죽을 것 같았는데 | Lúc ta hẹn hò, tôi luôn thấy ngột ngạt, | 
| [영] 여태 이러는 거 못 참겠어 | giờ anh vẫn khiến tôi phát điên. | 
| 그거 다시 가져가 | Mang đồ ăn về đi. | 
| 이거 대단히 맛있는 거야 | Món này ngon lắm đấy. | 
| 구하기 어려운 자연산 꽃게로 담근 거니까 | Làm từ cua ngoài tự nhiên rất hiếm | 
| [남규] 먹어 | nên hãy ăn đi. | 
| 그만하고 가져가, 나 빨리 들어가서 라면 먹어야 돼, 불어 | Không, tôi phải về. Ramyeon của tôi trương lên mất. | 
| 넌 지금 나보다 라면이 더 중요해? | Không, tôi phải về. Ramyeon của tôi trương lên mất. Anh còn không bằng mì của em sao? | 
| [흐느끼는 소리] | |
| - [한숨] - [남규의 울먹이는 소리] | |
| [미애] 자, 자, 자, 자 게장은 죄가 없다 | Này. Mấy con cua không có lỗi. | 
| [남규의 연신 울먹이는 소리] | Này. Mấy con cua không có lỗi. | 
| 여기서 이러지 마시고 | Đừng khóc ở đây. Đi uống với tôi. | 
| 그냥 우리끼리 한잔해요 갈까요? 가자 | Đừng khóc ở đây. Đi uống với tôi. Ta đi nhé? Đi thôi. | 
| [남규의 흐느끼는 소리] | |
| 아, 너무 취해서 더 마시면 안 되겠네 | Anh say quá rồi. Ta nên nghỉ thôi. | 
| - [남규의 오열하는 소리] - 어우, 어우 | Ôi trời. | 
| - [미애의 힘주는 소리] - [한숨] | |
| - [은수] 그래서 진짜 찾아왔다고? - [영] 어 | - Anh ấy đến gặp cậu sao? - Ừ. | 
| - [흘러나오는 리드미컬한 음악] - 연락하길래 안 받았었는데 | Tớ không trả lời điện thoại. Thế rồi, anh ta mang món cua ngâm đến. | 
| 갑자기 자취방에 찾아온 거야 게장 들고 | Tớ không trả lời điện thoại. Thế rồi, anh ta mang món cua ngâm đến. | 
| [호민] 그 미친놈 내가 가라오케에서 | Tớ biết anh ta bị điên từ lúc anh ta hát cái bài kỳ lạ đó ở quán karaoke. | 
| 이상한 노래 부를 때부터 내가 알아봤다 | Tớ biết anh ta bị điên từ lúc anh ta hát cái bài kỳ lạ đó ở quán karaoke. | 
| 집착 대단하시다, 진짜 | Có vẻ anh ấy bị ám ảnh về cậu. | 
| 두 시간 넘게 집 앞에 앉아 있었대 혹시 나 지나갈까 해서 | Anh ta đã ngồi đợi suốt hai tiếng với hy vọng tớ sẽ đi qua. | 
| 근데 간장게장이야, 양념게장이야? | Cua cay hay ngâm tương vậy? | 
| 야, 너 지금 그게 중요하니, 어? | Ai quan tâm chứ? | 
| 그래서 그 자식 어떻게 했어? | Cậu đã xử lý tên đó thế nào? | 
| [호민] 어? '니 킥' 한 방 날렸어야지 | Cậu đã xử lý tên đó thế nào? Đáng ra cậu phải cho anh ta ăn đòn gối! | 
| [은수의 웃음] 어디서 땍스러운 척이야 | Đáng ra cậu phải cho anh ta ăn đòn gối! Sao cậu tỏ ra mạnh mẽ thế? Đòn gối ư? | 
| '니 킥'을 날려? | Sao cậu tỏ ra mạnh mẽ thế? Đòn gối ư? | 
| 군대 가서 총도 안 쏴 본 것들이랑 무슨 얘기를 하겠니, 어? | Cậu chưa cầm súng trong quân đội. Sao biết được chứ? | 
| 나 이래 봬도 훈련소 만발이었거든 | Tớ là tay thiện xạ của đội đó. | 
| [똑 입소리] | Họ dạy cậu giơ ngón út ra để bắn à? | 
| [은수] 새끼손가락 안 들면 총 안 나가니? | Họ dạy cậu giơ ngón út ra để bắn à? | 
| [영의 옅은 웃음] | |
| [영] 근데 지태야 넌 아까부터 뭐 하니? | Ji Tae, cậu đang làm trò gì vậy? | 
| 야 | Chị em. | 
| 1번이 낫냐, 2번이 낫냐? | Anh đầu hay anh thứ hai? | 
| [영의 생각하는 소리] 1번 | Anh đầu. | 
| 내가 영적 재능 있는 거 알지? | Cậu biết tớ có khiếu tâm linh mà. | 
| 1번이다 중심이 아주 탄탄할 상이야 | Cậu biết tớ có khiếu tâm linh mà. Tớ cảm nhận được anh đầu có hàng khủng. | 
| 짐승 같은 것 | Cái đồ quỷ sứ này. | 
| 난 그런 거 안 따져 사람 됨됨이를 봐야지 | Tớ không quan tâm chuyện đó. Quan trọng là tính cách. | 
| [지태] 근데 내가 볼 때도 | Tớ không quan tâm chuyện đó. Quan trọng là tính cách. Và tớ cảm nhận được… | 
| 1번이 인성이 더 좋아 보이네 | anh đầu có tấm lòng rộng lượng. | 
| - [은수] 에휴 - [지태의 웃음] 나 이만 갈게! | Hẹn gặp lại. | 
| [호민] 야, 진짜 간다고? 술도 남았는데? | Cậu đi luôn đấy hả? | 
| - [지태의 웃음] - [친구들의 어이없는 숨소리] | Cậu ấy sẽ chạy đôn chạy đáo đây. | 
| [은수] 발바닥 닳겠다, 닳아 | Cậu ấy sẽ chạy đôn chạy đáo đây. | 
| - [호민] 와, 의리 없는 놈 - [휴대 전화 진동음] | Đúng là kẻ phản bội. | 
| [남규] 집착이 사랑이 아니라면 | Nếu ám ảnh không phải yêu thì anh chưa yêu bao giờ. | 
| 난 한 번도 사랑해 본 적이 없다 | Nếu ám ảnh không phải yêu thì anh chưa yêu bao giờ. | 
| [대학생1] 야, 야, 야, 야, 야, 야 저, 저, 저, 저기 봐, 저기 | - Này, nhìn kìa. - Trời đất. | 
| - [대학생2] 헐 - [대학생1] 아, 씨 | - Này, nhìn kìa. - Trời đất. - Đúng là y hệt nhau. - Bọn nó đang hẹn hò à? | 
| [대학생1] 진짜 잘 어울린다, 씨 사귀나? | - Đúng là y hệt nhau. - Bọn nó đang hẹn hò à? | 
| [대학생2] 난 이해가 안 가 뭐가 좋다고 저렇게 붙어 다니냐? | - Đúng là y hệt nhau. - Bọn nó đang hẹn hò à? Mi Ae thì có cái gì hay vậy? | 
| [대학생1] 야, 빨리 와, 빨리빨리 가자 | Mi Ae thì có cái gì hay vậy? Đi thôi. Ăn gì bây giờ? | 
| [대학생2] 야, 뭐 먹을까? | Đi thôi. Ăn gì bây giờ? - Trời ạ. - Ta đi thôi. | 
| - 아이씨, 빨리 가자 - [대학생3의 웃음] | - Trời ạ. - Ta đi thôi. | 
| [영] 아까 강의실에 있는데 애들이 뭐라 하는 줄 아냐? | Cậu biết bọn nó vừa nói gì không? | 
| [미애] 왜? 저 새끼들 또 뭐라는데? | Cậu biết bọn nó vừa nói gì không? Lũ ngốc đó lại nói gì nữa vậy? | 
| [영] 너랑 나랑 동거하고 있고 | Lũ ngốc đó lại nói gì nữa vậy? Bọn nó nói ta sống chung và cậu đã phá thai. | 
| 임신해서 낙태까지 했다고 하더라 | Bọn nó nói ta sống chung và cậu đã phá thai. | 
| 어머나, 틀린 말이 하나도 없네? | Bọn nó nói ta sống chung và cậu đã phá thai. Thì chuẩn không cần chỉnh mà. | 
| 진짜 따지고 보니 그렇네? | Thì chuẩn không cần chỉnh mà. Chắc đúng là vậy rồi. | 
| 역시 집단 지성의 힘은 위대해 | Sức mạnh của trí tuệ tập thể đó. | 
| 아, 그리고 나보고는 | Bọn nó nói với tớ: "Nghe đồn cậu là bóng, nhưng chắc không phải rồi!" | 
| '게이라는 소문이 있던데 아닌가 봐?' 막 이 지랄 | Bọn nó nói với tớ: "Nghe đồn cậu là bóng, nhưng chắc không phải rồi!" | 
| [미애의 웃음] | |
| [미애의 한숨] | |
| [부드러운 음악] | |
| [옅은 한숨] | |
| [영 내레이션] 그 시절 | Thông qua nhau, bọn tôi nhận ra rất nhiều thực tế về cuộc sống. | 
| 우리는 서로를 통해서 삶의 여러 이면들을 배웠다 | Thông qua nhau, bọn tôi nhận ra rất nhiều thực tế về cuộc sống. | 
| 이를 테면 미애는 나를 통해 | Thông qua tôi, Mi Ae hiểu được làm người đồng tính nam thật tệ | 
| 게이로 사는 건 좆같다는 걸 배웠고 | Thông qua tôi, Mi Ae hiểu được làm người đồng tính nam thật tệ | 
| 나는 미애를 통해 여자로 사는 것도 만만치 않게 | và thông qua cậu ấy, tôi hiểu được làm phụ nữ cũng tệ y hệt. | 
| 거지 같다는 것을 알게 되었다 | và thông qua cậu ấy, tôi hiểu được làm phụ nữ cũng tệ y hệt. | 
| 시간이 흘러 미애는 학점 관리라는 것도 하고 | CÁCH VIẾT CV Dần dần, Mi Ae bắt đầu quan tâm đến điểm số, | 
| 일주일에 여덟 번 마시던 술도 세 번으로 줄여 가며 | giảm tần suất uống rượu từ tám lần một tuần xuống còn ba. | 
| 보통의 대학생처럼 취업 준비를 했다 | giảm tần suất uống rượu từ tám lần một tuần xuống còn ba. Như bao sinh viên khác, bọn tôi tìm hiểu về việc làm. | 
| [키보드 조작음] | Như bao sinh viên khác, bọn tôi tìm hiểu về việc làm. | 
| [한숨] | "Non, rien de rien". Tôi không là gì cả. | 
| '농, 리앙 드 리앙' 난 아무것도 아니에요 | "Non, rien de rien". Tôi không là gì cả. | 
| [교수] '농, 쥬 느 리그레트 리앙' | "Non, je ne regrette rien". CỔNG VIỆC LÀM JEONGSU | 
| 아무것도 후회하지 않습니다 | Tôi không nuối tiếc điều gì. | 
| [교수의 프랑스어 말소리] | "Ni le bien qu'on m'a fait, ni le mal. Tout ça m'est bien égal". | 
| - 사람들이 내게… - [미애, 영의 탄성] | CHOI MI AE PHỎNG VẤN LẦN CUỐI: "ĐỖ" | 
| - [달그락 소리] - 누나가 미치지 않길 기도해라 | Cầu cho tớ không phát điên đi. | 
| [미애의 놀란 탄성] | Cầu cho tớ không phát điên đi. | 
| [미애] 집에 외간 남자는 들이지 말고, 알았어? 간다 | Đừng mang trai lạ về nhà đấy, biết chưa hả? Tớ đi đây. | 
| [영 내레이션] 당당히 큰 회사에 합격한 미애는 | Mi Ae xin được việc tại một công ty lớn, | 
| 얼마 후 신입 사원 연수를 받으러 떠났고 | Mi Ae xin được việc tại một công ty lớn, cậu ấy sớm rời đi để tham gia đào tạo nhân viên mới. | 
| [계속되는 부드러운 음악] | cậu ấy sớm rời đi để tham gia đào tạo nhân viên mới. | 
| 나는 독립한 이후 처음으로 집에 혼자 남게 되었다 | Tôi ở một mình lần đầu tiên kể từ khi rời nhà. | 
| [기침] | |
| 아, 씨발, 이런 걸 피냐? 독한 년, 씨 | Sao cậu ấy lại hút thứ này chứ? | 
| [한숨] | |
| [키보드 조작음] | |
| [영 내레이션] 누군가에게 자꾸만 쓸데없는 얘기를 | Tôi muốn tìm ai đó nói chuyện để trút bầu tâm sự | 
| 털어놓고 싶었던 나는 | Tôi muốn tìm ai đó nói chuyện để trút bầu tâm sự | 
| 미애의 말대로 각 잡고 글이라는 것을 써 보기 시작했다 | nên đã nghe theo lời khuyên của Mi Ae và bắt đầu viết lách. | 
| [중얼거리는 소리] | |
| [영 내레이션] 혼자 있는 밤이 너무 길고 | Vì những đêm tôi ở một mình quá dài và tẻ nhạt. | 
| 지나치게 심심했기 때문이다 | Vì những đêm tôi ở một mình quá dài và tẻ nhạt. | 
| [한숨] | |
| [TV 소리] | |
| [영의 웃음] | Cặp đôi gắn khóa vào hàng rào và ném chìa đi… | 
| 좀비 손가락 같다 | Như ngón tay xác sống. | 
| [잦아드는 부드러운 음악] | |
| [영의 후 부는 숨소리] | |
| [한숨] | CHÚC MỪNG HOÀN THÀNH ĐÀO TẠO | 
| [한숨] | |
| 언제 와, 씨 | Khi nào mới về đây? | 
| [메시지 알림 효과음] | KO YEONG: CẬU ĐANG Ở ĐÂU? | 
| [메시지 알림 효과음] | MI AE: SẮP VỀ TỚI RỒI! | 
| [메시지 알림 효과음] | KO YEONG: HÀNH LÝ KHÔNG NẶNG CHỨ? | 
| [메시지 알림 효과음] | MI AE: THÔI, TỚ ĐANG TRÊN Ô TÔ. | 
| 에? | Hả? | 
| 무슨 차? | Xe của ai? | 
| [다가오는 자동차 엔진음] | |
| [잦아드는 엔진음] | |
| [영] 뭐야? 웬 꽃? | Mấy bông hoa đó là sao? | 
| [흥미로운 음악] | Mấy bông hoa đó là sao? | 
| [영의 헛웃음] 저 남자는 또 누구야? | Và anh chàng kia là ai vậy? | 
| [놀란 숨소리] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [웃음] | |
| 이 거지 같은 건 뭐야? | Bó hoa chết tiệt này là sao? | 
| 저 남자는 누구고? | Người kia là ai? | 
| [웃음] 이거 다 너가 준비한 거야? | Cậu làm tất chỗ này hả? | 
| [영] 저 남자 누구냐고 | Anh ta là ai hả? | 
| - 어디서 낚았는데 - [툭 가방 놓는 소리] | Cậu gặp anh ấy ở đâu? | 
| 연수원 동기 오빠인데 | Là đồng nghiệp tớ gặp ở buổi đào tạo. | 
| 뭐, 어쩌다 보니 그렇게 됐네요 | Mọi thứ cứ tự nhiên mà đến thôi. | 
| 얼굴 내놔, 검사 | Cho tớ xem mặt anh ta. | 
| [미애] 에이, 또 뭘 봐 | Đừng làm quá lên mà. | 
| 그냥 심심하게 생겼어 | Anh ấy trông bình thường thôi. | 
| [영] 오, 깔끔하게 생겼네 | Cuối cùng cũng có người trông bình thường. | 
| 지금까지 만났던 양아치들이랑 느낌이 다른데? | Khác với mấy gã cậu từng hẹn hò. | 
| [미애] 그런가? 그냥 슴슴하니 만날 만해 | Khác với mấy gã cậu từng hẹn hò. Vậy sao? Anh ấy nhạt, chỉ là người bình thường. | 
| [영] 지금 무슨 평양냉면 얘기 하니? | Anh ấy nhạt, chỉ là người bình thường. Ta có nói về món mì lạnh đâu. | 
| 그래서, 커? | To chứ? | 
| [미애] 그냥 그래 | Bình thường thôi. | 
| 그런데도 만난다고? | Vậy mà cậu vẫn hẹn hò? | 
| - [미애의 짜증 섞인 탄성] - 이유가 뭐야? | Đừng hỏi nữa. Bọn tớ chưa làm chuyện đó. | 
| [미애] 아직 안 잤어, 그만 말해 | Đừng hỏi nữa. Bọn tớ chưa làm chuyện đó. | 
| [영] 천하의 최미애가 이런 꽃다발을 처들고 왔는데 | Choi Mi Ae vĩ đại mang một bó hoa về. Đây là chuyện lớn đấy! | 
| - 그게 보통 일이니? - [개수대 물소리] | Choi Mi Ae vĩ đại mang một bó hoa về. Đây là chuyện lớn đấy! Tớ thấy vẻ mặt cậu khi cậu ở với anh ấy rồi. | 
| 너 아까 차에서 내리는데 | Tớ thấy vẻ mặt cậu khi cậu ở với anh ấy rồi. | 
| - 표정 어땠는 줄 알아? - [뚝 끊기는 물소리] | Tớ thấy vẻ mặt cậu khi cậu ở với anh ấy rồi. | 
| [미애] 그냥 공부만 한 진지한 사람이야, 알겠지? | Anh ấy là một người nghiêm túc, dành cả đời để học hành. | 
| 아, 그런 사람 왜 만나! | Sao hẹn hò với người như vậy? | 
| [미애] 아! 그냥 사귀자고 하니까 사귀는 거지 | Sao hẹn hò với người như vậy? Vì anh ấy ngỏ lời với tớ! Không đi tới đâu thì chia tay thôi! | 
| 별로면 헤어지지 뭐, 왜 그런대? | Vì anh ấy ngỏ lời với tớ! Không đi tới đâu thì chia tay thôi! | 
| [영] 아니, 왜 화를 내고 그래? | Sao cậu lại hét lên? | 
| 연수원에서 만났어? 몇 살이야? 돈 많아? | Gặp ở buổi đào tạo? Anh ta bao tuổi rồi? Giàu không? | 
| [미애] 말 좀 그만해! 꽃이나 꽂아 놔 | Anh ta bao tuổi rồi? Giàu không? Đừng nói nữa, đi cắm hoa đi! | 
| [뚝 멎는 음악] | |
| [영 내레이션] 얼마 후 나는 미애의 남자 친구를 | Không lâu sau, tôi chính thức gặp bạn trai của Mi Ae lần đầu. | 
| 정식으로 만났다 | Không lâu sau, tôi chính thức gặp bạn trai của Mi Ae lần đầu. | 
| - [미애의 말소리] - [흘러나오는 우아한 음악] | Không lâu sau, tôi chính thức gặp bạn trai của Mi Ae lần đầu. Anh ta rất muốn gặp bạn thân của bạn gái, | 
| 그는 여자 친구의 베프를 만나고 싶어 했고 | Anh ta rất muốn gặp bạn thân của bạn gái, | 
| 미애 역시 그를 진지하게 생각하는지 | có vẻ Mi Ae cũng nghiêm túc với anh ta | 
| 함께 식사를 하자고 했기 때문이다 | nên đã mời tôi ăn tối cùng họ. | 
| [미애] 왔어 | |
| 아, 여기 내 같은 과 제일 친한 친구 고영 | Đây là Ko Yeong, bạn thân thời đại học của em. | 
| [영] 안녕하세요 | Chào anh. | 
| [준호] 안녕하세요, 이준호입니다 말씀 많이 들었습니다 | Chào, tôi là Lee Jun Ho. Tôi đã nghe rất nhiều về cậu. | 
| 근데 제가 상상한 이미지랑은 좀 다르시네요 | Tôi đã nghe rất nhiều về cậu. Nhưng cậu khác so với tưởng tượng của tôi. | 
| 무슨 상상을 하셨길래? | Anh tưởng tượng gì vậy? | 
| 아, 뭐, 다른 뜻은 아니고 | Không có gì tệ đâu. | 
| [준호] 그냥 키도 크고 너무 잘생기셔 가지고 | Chỉ là cậu cao và đẹp trai hơn tôi nghĩ thôi. | 
| 그쪽도 얘기 들은 것보다 훨씬 잘생기셨는데요? | Anh cũng đẹp trai hơn những gì tôi được kể. | 
| [영] 생각보다 키도 크시고 | Cao hơn nhiều nữa. | 
| [준호] 어렸을 때부터 운동을 해서 그런가 봅니다 | Tôi chơi nhiều môn thể thao hồi nhỏ. | 
| 저는 딱히 운동 안 해도 잘만 크던데? | Tôi không chơi môn nào nhưng vẫn cứ lớn. | 
| [미애가 웃으며] 운동 얘기 그만하고 우리 뭐 시킬까? 앉아 | Đừng nói chuyện thể thao nữa, gọi món đi. Ngồi đi nào. | 
| [준호의 힘주는 소리] | |
| - [준호] 이거 더 먹어, 자기야 - [잘그락] | Thử món này đi, em yêu. | 
| [잘그락 식기 소리] | |
| 그럼 미애랑 같은 쪽에서 일하시는 거예요? | Anh với Mi Ae làm cùng vị trí à? | 
| 아, 저는 마케팅은 아니고 | Không, tôi làm tiếp thị. | 
| 반도체 연구 부서에서 일하고 있어요 | Không, tôi làm tiếp thị. Tôi là nhà nghiên cứu bán dẫn. | 
| 오, 그렇구나 | Tôi là nhà nghiên cứu bán dẫn. Ôi, đỉnh quá. | 
| 멋지세요, 누구랑 다르게 | Ôi, đỉnh quá. Không như ai kia. | 
| - [옅은 웃음] - [달그락 소리] | |
| 전공도 그쪽이세요? | Anh học ngành đó sao? | 
| 네, 재료공학부 나왔습니다 | Đúng vậy, kỹ thuật vật liệu. | 
| 재료공학부라… | Đúng vậy, kỹ thuật vật liệu. Kỹ thuật vật liệu… | 
| 설마 서울대? | Ở SNU sao? | 
| [옅은 웃음] 예, 맞습니다 | - Đúng vậy. - Chà, Đại học Quốc gia Seoul. | 
| 와, 서울대 공부 되게 잘하셨나 보다 | - Đúng vậy. - Chà, Đại học Quốc gia Seoul. Hẳn là anh học rất giỏi. | 
| 미애가 영 씨야말로 | Mi Ae nói với tôi là cậu rất thông minh | 
| 공부도 잘하고 글도 되게 잘 쓰신다던데요? | Mi Ae nói với tôi là cậu rất thông minh và giỏi viết lách. | 
| - [미애의 옅은 웃음] - [영] 아, 미애가 그랬어요? | Mi Ae nói với anh vậy sao? | 
| 어, 저희 뭐, 메뉴 하나만 더 시킬까요? | Mi Ae nói với anh vậy sao? Ta nên gọi thêm gì không? | 
| - 네, 좋아요 - [준호] 저기요 | Được thôi. - Xin thứ lỗi. - Vâng, thưa anh. | 
| [점원] 어, 네, 고객님 | - Xin thứ lỗi. - Vâng, thưa anh. | 
| [준호] 메뉴판 좀 주시겠어요? | Tôi mượn thực đơn nhé? | 
| [사락 메뉴판 넘기는 소리] | IM ĐI! - KHÔNG ĐẤY - TƯỞNG MÌNH HÀI HƯỚC À? | 
| 저희 우대갈비스테이크 하나만 주세요 | - QUÁ HÀI LUÔN - IM NGAY - Cho tôi một phần sườn nướng. - Có ngay ạ. | 
| - [직원] 아, 네, 준비해 드릴게요 - [준호] 감사합니다 | - Cho tôi một phần sườn nướng. - Có ngay ạ. Cảm ơn. | 
| [준호] 아참, 근데 미애가 학교 다닐 때 얘기를 안 해요 | Mi Ae chưa từng kể về thời đại học. | 
| 고영 씨랑 엄청 친했다던데 우리 미애 어땠어요? | Nghe nói hai người rất thân thiết. Hồi đó cô ấy thế nào? | 
| [영] 뭐부터 얘기를 해 드려야 할까? | Nghe nói hai người rất thân thiết. Hồi đó cô ấy thế nào? Nên bắt đầu từ đâu đây… | 
| [영의 옅은 웃음] | Tôi muốn nghe tất cả. | 
| - 전 다 듣고 싶은데요? - [미애의 웃음] | Tôi muốn nghe tất cả. | 
| [미애] 뭐 그런 얘기를 하고 그래 | Không cần đâu. | 
| 아, 맞다, 깽값은 다 물어 줬니? | Cậu đã trả hết tiền bồi thường chưa? | 
| - [준호] 깨, 깽값? - [미애의 웃음] | Tiền bồi thường? | 
| [영] 얘가 깽값 때문에 알바를 엄청 했어요 | Cậu ấy làm nhiều việc cùng lúc để trả bồi thường. | 
| 미애야말로 화나면 앞뒤 안 가리거든요 | Mi Ae mà giận là sẽ phát điên lên đó. | 
| 남자들이랑 2 대 1로 싸워서 이긴 거 엄청 유명해요 | Cậu ấy là huyền thoại của khoa. Có lần đã hạ một lúc hai tên. | 
| - [멋쩍은 웃음] - [준호] 진짜요? [놀란 웃음] | Thật vậy sao? | 
| 아니, 그건, 그거는 내가 몰랐는데 | Anh chưa từng nghĩ em… | 
| 아니야, 야, 진짜인 줄 알겠다 너 왜 그래? [웃음] | Không phải đâu. Đừng đùa nữa. Anh ấy tin thật bây giờ! | 
| [영, 미애의 웃음] | Đừng đùa nữa. Anh ấy tin thật bây giờ! | 
| [영의 어색한 웃음] | |
| [도시 소음] | |
| [영 내레이션] 얼마 못 갈 거 같던 | Mối quan hệ yêu đương của họ kéo dài lâu hơn tôi nghĩ, | 
| 두 사람의 연애는 예상외로 오래갔고 | Mối quan hệ yêu đương của họ kéo dài lâu hơn tôi nghĩ, | 
| 나는 미애를 기다리는 게 일상이 됐다 | chờ đợi Mi Ae đã thành thói quen. | 
| - [보글보글 소리] - [통화 연결음] | |
| [달그락거리는 소리] | |
| - 여보세요, 너 어디야? 다 왔어? - [서걱 칼질하는 소리] | Mi Ae? Cậu đang ở đâu? | 
| [미애] 아, 맞다 나 갑자기 회식 잡혀서 | Xin lỗi, tớ quên mất. Tớ đang ăn tối và đi uống với đồng nghiệp và Jun Ho. | 
| 동기들이랑 준호 오빠랑 한잔하고 있어, 먹고 들어갈게 | Tớ đang ăn tối và đi uống với đồng nghiệp và Jun Ho. | 
| - 뭐? 들어와서 먹는다며 - [미애] 연락 못 해서 미안 | - Cậu nói sẽ ăn với tớ mà! - Xin lỗi đã không gọi. | 
| [미애] 늦으니까 먼저 자 | Tớ về muộn. Đừng chờ. | 
| - [통화 종료음] - 아, 기지배, 말을 하지, 씨 | Có thể nói với mình trước mà… | 
| 아, 다 터졌잖아 | Bị chín quá rồi. | 
| [멀리 자동차 경적] | |
| [미애] 아, 미안해 | Em xin lỗi. | 
| 아니, 부장님이 자꾸 업무 시간도 아닌데 | Quản lý cứ bắt em làm việc riêng ngoài giờ. | 
| 자기 사적인 일 시키잖아 왜 저러는지 몰라 | Quản lý cứ bắt em làm việc riêng ngoài giờ. Tức điên lên ấy. | 
| [달칵 안전벨트 채우는 소리] | Tức điên lên ấy. | 
| 그랬구나 | Được rồi. | 
| 왜 그래? 무슨 일 있어? | Sao vậy? Mọi chuyện ổn chứ? | 
| 연수원 동기 중에 우리 조 민지 알지? | Em biết Min Ji từ đợt tuyển dụng chứ? | 
| - [불안한 음악] - 너랑 같은 학교였다던 | Bọn em học cùng trường. | 
| [준호] 동기끼리 어제 모여서 술을 마셨는데 | Hôm qua bọn anh đi uống rượu, | 
| 민지가 이상한 소리를 하더라 | cô ta nói gì đó lạ lắm. | 
| 너한테 | Cô ta nói em có… | 
| 되게 오래된 남자 친구가 있다고 | một người bạn trai lâu năm. | 
| 둘이 동거하는 거 학교에 모르는 사람이 없다던데 | Ai cũng biết em và cậu ta sống chung | 
| 심지어 | và… | 
| [옅은 한숨] 아니다 | Thôi bỏ đi. | 
| 난 또 뭐라고 | Không có gì đâu. | 
| 그런 거 신경 쓰지 마 | Anh đừng để trong lòng. Toàn là tin đồn vớ vẩn thôi. | 
| 우리 학교에 이상한 소문 지어내고 다니는 애들 많았어 | Anh đừng để trong lòng. Toàn là tin đồn vớ vẩn thôi. | 
| [준호] 걔지? 고영 | Là cậu ta phải không? Ko Yeong. | 
| 니 룸메 소연이가 고영이지? | Cậu ta là So Yeon, bạn cùng phòng của em, phải chứ? | 
| 아니, 소연이 여자지 | Cậu ta là So Yeon, bạn cùng phòng của em, phải chứ? Không, So Yeon là con gái. | 
| 그럼 지금 소연이한테 전화해 봐 | Vậy gọi cô ấy ngay đi. | 
| 소연이가 태국 갔어 마사지받는다고 | So Yeon đã đi Thái Lan để được mát xa… | 
| [준호] 너 지금 장난 같아? | Em nghĩ đây là trò đùa à? Em nói dối tệ lắm. | 
| 너 거짓말할 때 다 티 나니까 지금이라도 솔직히 말해 | Em nghĩ đây là trò đùa à? Em nói dối tệ lắm. Nói thật với anh đi. | 
| 맞아 | Anh nói đúng. | 
| [미애] 소연이는 없는 애고 | So Yeon không tồn tại. | 
| 고영이가 소연이야, 미안 | Chỉ có Yeong thôi. Em xin lỗi. | 
| [떨리는 숨소리] | |
| 속이려던 건 아니고 | Em không cố ý nói dối anh. | 
| [훌쩍이는 소리] | Em không cố ý nói dối anh. | 
| 말을 하려고 했는데… | - Em đã muốn nói… - Ra ngoài. | 
| - [준호] 내려 - 아, 오빠, 근데 | - Em đã muốn nói… - Ra ngoài. Không phải vậy đâu… | 
| - [준호의 한숨] - 근데 그런 건 진짜 아니야 | - Thật đó, không phải. - Ra ngoài. | 
| [준호] 내리라고 | - Thật đó, không phải. - Ra ngoài. | 
| 고영인 그런 남자 아니라니까 | Cậu ấy không phải loại người đó. | 
| [기가 찬 숨소리] | |
| 어쨌든 남자랑 같이 산 거 아니야! | Sự thật là em sống chung với đàn ông. | 
| [준호의 한숨] | |
| 고영이 게이야 | Cậu ấy đồng tính. | 
| [미애] 남자만 좋아하는 100% 게이라고 | Chỉ thích đàn ông. Hoàn toàn cong. | 
| [헛웃음] | |
| - [잦아드는 불안한 음악] - [TV 소리] | |
| [옅은 숨소리] | |
| [TV 속 여자] 그런데 크리스마스트리 곁에 | |
| 혼자 앉아 있거나 | |
| 새해를 맞이하며 | |
| - [씁 들이켜는 숨소리] - 홀로 쓸쓸히 | |
| 축배를 드는 사람들이 적지 않습니다 | |
| - [도어 록 조작음] - 사회적인 고립과 | |
| - [도어 록 작동음] - 외로움을 줄여 주기 위해… | |
| - [영] 어, 왔어? 빨리 왔네 - [TV 속 여자의 말소리] | Cậu về rồi hả? Nhanh thế. | 
| 준호 형이랑 밥 먹는 거 아니었어? | Không phải cậu đi ăn với Jun Ho sao? | 
| 아니 | Không phải cậu đi ăn với Jun Ho sao? Không. | 
| 하여튼, 이년 먹을 복 있네? | Không. Vậy cậu về vừa đúng lúc đấy. | 
| 앉아, 같이 먹자 | Ngồi xuống ăn đi. | 
| [영] 아, 이럴 줄 알았으면 더 시킬걸 | Đáng ra tớ nên đặt nhiều hơn. | 
| 그래도 너 늦게라도 와서 먹으라고 제일 매운 맛으로 시켰잖아 | Đáng ra tớ nên đặt nhiều hơn. Tớ đã định để dành cho cậu nên đặt loại siêu cay. | 
| 잘했지? | Tớ làm tốt chứ? | 
| 잘했네 | Tớ làm tốt chứ? Ừ, tốt lắm. | 
| 뭐 이리 시들시들해, 둘이 싸웠어? | Ừ, tốt lắm. Sao trông ủ rũ vậy? Hai người cãi nhau à? | 
| [영] 싸웠구먼 | Chắc là vậy rồi. | 
| 뭐 때문에 싸웠어? | Sao cãi nhau vậy? | 
| 어? 말해 봐 | Thôi nào, kể cho tớ đi. | 
| 너 우리 과 민지 알지? | Nhớ Min Ji từ thời đại học chứ? | 
| [미애] 연수원 때 준호 오빠랑 같은 조였는데 | Nhớ Min Ji từ thời đại học chứ? Cô ta cùng nhóm với Jin Ho trong buổi đào tạo, | 
| 걔가 우리 같이 사는 거에 대해서 | Cô ta cùng nhóm với Jin Ho trong buổi đào tạo, cô ta đã kể lung tung | 
| 좀 이상하게 얘기했나 봐 | về việc ta sống chung. | 
| 너도 알지? 옛날에 애들이 우리 사이 오해했던 거 | Đã có những tin đồn về ta hồi đại học mà. | 
| 응, 그래서? | Đã có những tin đồn về ta hồi đại học mà. Ừ. Rồi sao? | 
| 그래서 오빠가 내 룸메이트 소연이가 | Jun Ho, anh ấy… Anh ấy hỏi về bạn cùng phòng của tớ, So Yeon. | 
| 대체 누구냐고 막 따지더라고 | Anh ấy hỏi về bạn cùng phòng của tớ, So Yeon. | 
| [미애] 그러더니 너가 소연이 아니냐고 의심하더라고 | Anh ấy đã nghi ngờ và hỏi tớ liệu đó có phải cậu. | 
| 그래서 뭐라 그랬어? | Vậy cậu đã nói là ta sống chung à? | 
| - [영] 같이 산다고 했어? - 응 | Vậy cậu đã nói là ta sống chung à? Ừ. | 
| 그걸 얘기하면 어떡해 준호 형이 날 뭐라 생각하겠어 | Sao lại nói ra chứ? Anh ấy sẽ hiểu nhầm. | 
| [미애] 그래서 영아 | Jun Ho rất tức giận | 
| 오빠가 너무 화를 내 가지고… | nên tớ phải… | 
| [영] 너 설마 | Cậu không… | 
| 나 게이라고 말한 거 아니지? | Cậu nói tớ đồng tính sao? | 
| 진짜 어쩔 수 없이 말할 수밖에 없었어, 미안 | Tớ chỉ còn cách nói cho anh ấy thôi. Tớ xin lỗi. | 
| [차분한 음악] | Tớ xin lỗi. | 
| [툭] | |
| [영의 한숨] | |
| - 근데 오빠가 절대 - [쾅 그릇 놓는 소리] | Anh ấy không phải kiểu người tọc mạch nên không sao đâu. Đừng lo. | 
| [미애] 말하고 다닐 사람 아니니까 그런 걱정 안 해도 돼, 괜찮아 | Anh ấy không phải kiểu người tọc mạch nên không sao đâu. Đừng lo. Với tớ thì có sao đấy. | 
| 내가 안 괜찮아 그 새끼를 어떻게 믿어? | Với tớ thì có sao đấy. Sao tớ tin gã đó được? | 
| [한숨 쉬며] 미안해 | Tớ xin lỗi. | 
| 아, 그니까 너무 말 그렇게 하지 마 | Làm ơn đừng nặng lời như vậy. | 
| [미애] 아, 오빠가 화내고 막 갑자기 울고 그러니까 | Anh ấy nổi giận và bắt đầu khóc nên tớ chỉ có thể làm vậy. | 
| 내가 어쩔 수 없이 말한 거라니까 | Anh ấy nổi giận và bắt đầu khóc nên tớ chỉ có thể làm vậy. | 
| 왜 나한테 먼저 얘기 안 해? | Anh ấy nổi giận và bắt đầu khóc nên tớ chỉ có thể làm vậy. Sao cậu không hỏi tớ trước? | 
| [영] 넌 내 입장은 전혀 생각 안 하는 거야? 야 | Không quan tâm cảm xúc của tớ sao? Biết gì không? Cậu cũng giống như họ. | 
| 너도 다른 애들이랑 똑같애 의리는 존나 있는 척하면서, 씨 | Biết gì không? Cậu cũng giống như họ. Trung thành là tỏ vẻ thôi. | 
| 다른 남자 만날 때마다 이렇게 하기로 했잖아 | Ta đã đồng ý là sẽ làm thế này. Có gì thay đổi sao? | 
| 갑자기 왜 그러는데 | Ta đã đồng ý là sẽ làm thế này. Có gì thay đổi sao? | 
| 그렇다고 나 아무나한테 게이라고 말해도 된다는 거 아니야 | Ta đã đồng ý là sẽ làm thế này. Có gì thay đổi sao? Tớ không cho phép cậu nói với mọi người tớ đồng tính. | 
| 그럼 나는 아무나한테 다 너가 게이라고 하고 다녔냐? | Tớ đã từng đi rêu rao về điều đó chưa? | 
| 지금은 뭔데, 차라리 얘기해 | Thế cậu gọi việc này là gì? | 
| [영] '내 룸메는 남자만 존나 좋아하는 게이다' | Sao không nói thẳng hết sự thật ra đi, | 
| '친구 한 명도 없어서 같이 사는 거다' | rằng cậu chỉ sống với tớ vì tớ là kẻ cô đơn? | 
| - [한숨] - [영] 그렇게 얘기하라니까? | rằng cậu chỉ sống với tớ vì tớ là kẻ cô đơn? | 
| 언제부터 니가 그렇게 착한 애였냐? | Từ khi nào cậu lại tốt bụng thế? | 
| 아니, 그냥 같이 살다 보니까 이렇게 된 거잖아! | Thì vì ta sống chung nên mới thành ra thế này mà! | 
| 지금 이게 같이 사는 거야? | Thì vì ta sống chung nên mới thành ra thế này mà! Định lừa ai vậy? | 
| [영] 나 혼자 밥 먹고 나 혼자 너 기다리고 | Tớ luôn ăn một mình và đợi cậu. | 
| - [영] 이게 같이 사는 거냐고 - 그럼 뭔데, 씨발 | Sao gọi là sống chung được? Gì hả? Vậy sống cô độc cả đời đi. | 
| 평생 너 혼자 살든지 | Gì hả? Vậy sống cô độc cả đời đi. | 
| [미애] 너는 내 생각 하냐? | Cậu quan tâm đến tớ không? | 
| 맨날 너 심심한 것만 중요하지 | Cậu chỉ quan tâm sự buồn chán của cậu. | 
| 그러니까 연애도 못 하고 평생 그 모양 그 꼴로 사는 거야 | Thế nên cậu mới không hẹn hò và vẫn là kẻ cô đơn. | 
| [성난 숨소리] | |
| [영 내레이션] 나는 그 길로 미애의 집에서 나와 버렸다 | Cứ như vậy, tôi rời nhà Mi Ae. | 
| [사람들 말소리] | |
| 따지고 보면 술을 마시고 | Tôi là kẻ từng say khướt và hôn một người đàn ông nơi công cộng | 
| 길바닥에서 남자와 키스를 하는 주제에 | Tôi là kẻ từng say khướt và hôn một người đàn ông nơi công cộng | 
| 왜 그렇게까지 화를 냈는지 알 수 없었다 | nên thật sự không trách cậu ấy được. | 
| - 단지 - [사람들의 신난 탄성] | Nhưng thật đau | 
| 그 말을 한 사람이 다른 사람도 아닌 | khi nghe những lời đó từ chính Mi Ae chứ không phải ai khác. | 
| 미애였기 때문은 아니었을까 생각했다 | khi nghe những lời đó từ chính Mi Ae chứ không phải ai khác. | 
| [흘러나오는 신나는 음악] | |
| [남자] 조금만 살살해요 | Nhẹ nhàng thôi. | 
| 아이씨 | |
| 아이씨, 진짜 | Mẹ kiếp. | 
| 뭐야, 이 새끼 또라이 아니야 아이씨 | Cậu có vấn đề gì vậy hả? | 
| [자동차 엔진음] | |
| [한숨] | |
| 영아 | Yeong à. | 
| [남규] 왜 이러고 있어? | Sao em lại ở đây? | 
| 괜찮아? | Em ổn chứ? | 
| 미안해 | Tôi xin lỗi. | 
| [영] 연락할 데가 없었어 | Tôi không biết phải gọi ai. | 
| 이게 뭐야 | Đã có chuyện gì vậy? | 
| [남규] 얼른 일어나 | Đứng dậy nào. | 
| 과속하네? | Anh chạy quá tốc độ. | 
| [남규] 알아 | Anh biết. | 
| [영] 갑자기 불러서 미안해 | Xin lỗi vì đã gọi bất chợt. | 
| 내가 이렇게 연락하면 안 되는 건데 | Tôi không có quyền gọi anh. | 
| 나는 너 다시 봐서 좋아 | Anh rất vui được gặp lại em. | 
| 앞에 좀 봐 | Nhìn đường đi. | 
| 어? | Hả? | 
| 어 | Ừ. | 
| - [잔잔한 음악] - [남규] 알겠어 | Được rồi. | 
| [풀벌레 울음] | |
| 오늘은 사람도 아무도 없네 | Tối nay không có ai ở đây. | 
| [남규] 우리 옛날에 저 근처에서 돈가스 먹고 놀았는데 | Nhớ ta đã ăn thịt heo chiên xù và dạo chơi ở đó không? | 
| 반지도 나눠 꼈던 거 기억나? | Ta đã đeo cặp nhẫn hẹn ước đó, nhớ chứ? | 
| [영의 한숨] 알지 | Tôi nhớ. | 
| 우리 자물쇠도 걸었잖아 | Không biết ổ khóa ta gắn lên | 
| 그거 어디 걸려 있지? | đang ở đâu rồi. | 
| 찾아봐야겠다 | Mình đi tìm đi. | 
| [남규] 여기 있다 | Đây rồi. | 
| 이거 봐, 우리 자물쇠다? | Nhìn này, ổ khóa của ta đấy. | 
| 조금 지워졌네 | Chữ viết đã mờ rồi. | 
| 다시 써야겠다 | Ta nên viết lại. | 
| - 바보 - [잦아드는 음악] | Đồ ngốc. | 
| [철컹거리는 자물쇠 소리] | |
| [옅은 한숨] | |
| 형 | Anh Gyu. | 
| 미안해 | Xin lỗi anh. | 
| [애잔한 음악] | |
| 영아 | Yeong à. | 
| 형은 참 좋은 사람이었어 | Anh đã luôn là người tốt | 
| [영] 근데 나는 비겁한 인간이라 | nhưng tôi là kẻ hèn nhát. | 
| 날 사랑해 줬으면 좋겠다고 생각하면서 | Tôi muốn được anh yêu… | 
| 그 사랑을 다 감당할 용기가 없었던 것 같아 | nhưng lại không đủ dũng khí để đón nhận tình yêu đó. | 
| 미안해 | Tôi xin lỗi. | 
| 다음번엔 | Lần sau, | 
| 나같이 정신 나간 놈 말고 | đừng yêu kẻ hèn nhát như tôi nhé. | 
| 진짜 사랑 줄 수 있는 | Hãy gặp người thật sự yêu thương anh, một người tốt. | 
| 좋은 사람 만나 | Hãy gặp người thật sự yêu thương anh, một người tốt. | 
| 꼭 | Làm ơn. | 
| 그동안 정말 고마웠어 | Cảm ơn vì tất cả. | 
| [떨리는 숨소리] | |
| [잦아드는 애잔한 음악] | |
| - [감성적인 음악] - [키보드 조작음] | |
| [교수] 사랑 하면 빠지지 않고 나오는 것이 죽음이죠 | Nói về tình yêu, ta cũng phải nói về cái chết. | 
| [영 내레이션] 혼자가 되고 난 뒤 난 연애 소설을 완성했다 | Sau khi đơn độc, tôi đã hoàn thành cuốn tiểu thuyết lãng mạn của mình. | 
| [교수] 자꾸만 금지된 사랑에 빠지게 됩니다 | Sau khi đơn độc, tôi đã hoàn thành cuốn tiểu thuyết lãng mạn của mình. | 
| [영 내레이션] 누구에게 보여 주기 위한 것이 아니었다 | Tôi không viết cho ai đọc. | 
| 단지 잠이 잘 오지 않아 | Tôi viết chỉ vì không ngủ được và cần việc gì đó để làm. | 
| 뭐라도 할 일이 필요했기 때문이다 | Tôi viết chỉ vì không ngủ được và cần việc gì đó để làm. | 
| - 다만 내가 쓴 소설이 - [키보드 조작음] | Cuốn tiểu thuyết dường như khắc họa khoảng thời gian bọn tôi cùng trải qua. | 
| 우리가 보냈던 날들과 썩 많이 닮아 있다는 생각을 했다 | Cuốn tiểu thuyết dường như khắc họa khoảng thời gian bọn tôi cùng trải qua. HẾT | 
| [한숨] | |
| [마우스 휠 소리] | |
| [달카닥거리는 소리] | VIỆT QUẤT VÀ THUỐC LÁ TÁC GIẢ: KO YEONG | 
| [잦아드는 감성적인 음악] | |
| [소란스러운 소리] | |
| [통화 연결음] | CUỘC GỌI NHỠ KO YEONG ĐANG GỌI KO YEONG | 
| [휴대 전화 진동음] | |
| [새소리] | |
| 여보세요 | A lô? | 
| 간만이다, 고영 | Lâu rồi không gặp, Yeong. | 
| - [잔잔한 음악] - 잘 지냈냐? | Dạo này thế nào? | 
| [영] 그럼 | Dạo này thế nào? Ổn cả. | 
| 나 작가 됐다? | Tớ đã làm nhà văn. | 
| 동아일보 신춘문예로 등단했어 | Tớ thắng giải Nhà văn mới của báo Donga Ilbo. | 
| 진짜? | Thật sao? | 
| [영] 걸레 같은 게이랑 술에 미친 여자랑 | Tớ viết về một gã đồng tính lẳng lơ sống cùng một phụ nữ nghiện rượu. | 
| 동거하는 얘기 써서 됐어 | Tớ viết về một gã đồng tính lẳng lơ sống cùng một phụ nữ nghiện rượu. | 
| 나 이제 작가님이라 불러라? | Có vẻ cậu đã đúng. | 
| 니 말대로 나 소질 있나 봐 | Tớ là một nhà văn giỏi. | 
| 너 비싼 걸로 한턱 쏴라 | Phải mời tớ ăn tối đấy. | 
| [미애] 내 덕에 작가 된 거니까 | Cậu làm nhà văn là nhờ có tớ. | 
| 잠깐만 내가 심사평 읽어 줄게, 들어 봐 | Đợi đã, để tớ đọc cho cậu nghe nhận xét của giám khảo. | 
| '블루베리와 담배는' | "Việt Quất và Thuốc Lá nhẹ nhàng khám phá cuộc sống của nhân vật chính. | 
| [영] '주인공의 사적인 이야기를 농담처럼 풀어내며' | "Việt Quất và Thuốc Lá nhẹ nhàng khám phá cuộc sống của nhân vật chính. | 
| '대도시에서 살아가는' | Đây là phong cách lãng mạn mới, dùng ngôn từ khiêu khích | 
| '아름다운 청춘들의 감정을 도발적인 어법으로 표현한' | Đây là phong cách lãng mạn mới, dùng ngôn từ khiêu khích để mô tả cảm xúc của những người trẻ sống tại thành phố lớn". | 
| '새로운 사랑 이야기다' | để mô tả cảm xúc của những người trẻ sống tại thành phố lớn". | 
| 야, 뭐야, 너 울어? | Khoan, cậu khóc đấy à? | 
| 아니, 미쳤냐? 야 | Không, sao tớ phải khóc? Chúc mừng cậu nhé, thật sự đấy. | 
| [미애] 졸라 축하한다 | Chúc mừng cậu nhé, thật sự đấy. | 
| 고맙다, 너 잘 살고 있지? | Cảm ơn. Dạo này cậu thế nào? | 
| - 나도 전할 소식이 있어 - [잦아드는 음악] | Tớ cũng có tin mới. | 
| 나 결혼한다 | Tớ sắp kết hôn. | 
| - [밝은 음악] - 뭐? 결혼해? | Sao? Cậu sắp kết hôn ư? | 
| 최미애가? | Cậu, Choi Mi Ae? | 
| [영] 설마 준호 형이랑? | Với ai, Jun Ho à? | 
| 그럼 누구겠냐 | Với ai, Jun Ho à? Chứ còn ai nữa? | 
| [영] 야, 씨발, 안 되겠다 | Chứ còn ai nữa? Được rồi, dẹp bữa tối đi. | 
| 밥은 나중에 먹고 일단 갤러리아부터 가자 | Được rồi, dẹp bữa tối đi. Tớ phải đưa cậu đi mua sắm. | 
| [미애] 니가 돈이 어디 있어 | Cậu làm gì có tiền. | 
| 야, 너 시집가는데 오빠가 하나 해 줘야지 | Cậu làm gì có tiền. Cậu sắp cưới mà. Để tớ làm gì đó cho cậu. | 
| [미애] 진짜? 야, 그럼 니가 드레스도 골라 주라 | Cậu sắp cưới mà. Để tớ làm gì đó cho cậu. Thật chứ? Vậy giúp tớ chọn váy cưới đi. | 
| 보고 | - Có thể. - Mi Ae, vào đi. | 
| [남자] 최미애 씨, 빨리 오세요 | - Có thể. - Mi Ae, vào đi. | 
| 나 가야겠다 | Tớ phải đi rồi. | 
| [훌쩍이는 소리] 또 연락할게 축하해 | Tớ phải đi rồi. Tớ sẽ gọi sau. Chúc mừng. | 
| [영] 너도 | Tớ sẽ gọi sau. Chúc mừng. Cậu cũng thế. | 
| [통화 종료음] | |
| [한숨] | |
| - [잦아드는 음악] - [휴대 전화 진동음] | |
| [무거운 음악] | |
| 저, 그 | Sao mà… | 
| 혹시 | Xin hỏi… | 
| 무슨 일이 있었는지 여쭤봐도 될까요? | chuyện xảy ra thế nào vậy? | 
| [남자] 교통사고였습니다 | Là tai nạn xe hơi. | 
| 과속을 좀 했던 모양이더라고요 | Có vẻ cậu ấy đã chạy quá tốc độ. | 
| [영 내레이션] 한때는 그가 너무 느리고 | Tôi từng nghĩ anh ấy quá chậm còn tôi thì quá nhanh. | 
| 내가 빠르다고 생각했다 | Tôi từng nghĩ anh ấy quá chậm còn tôi thì quá nhanh. | 
| 사실은 그 반대였다 | Nhưng thật ra thì ngược lại. | 
| 쉬지 않고 사람을 만나면서도 | Dù đã hẹn hò với rất nhiều người, | 
| 난 어쩌면 삶의 중심에 단 한 번도 누군가와의 관계를 | nhưng tôi chưa từng đặt một mối quan hệ lên trên mọi thứ trong cuộc đời. | 
| 놓아 본 적이 없다는 생각이 들었다 | nhưng tôi chưa từng đặt một mối quan hệ lên trên mọi thứ trong cuộc đời. | 
| [잔잔한 음악] | |
| 난 그제서야 | Tôi nhận ra quá muộn, | 
| 그가 나와 긴 미래를 만들어 나갈 수 있는 | anh ấy là người mà tôi có thể chia sẻ một tương lai lâu dài. | 
| 사람이었다는 걸 깨달았다 | anh ấy là người mà tôi có thể chia sẻ một tương lai lâu dài. | 
| [잦아드는 음악] | |
| [도어 록 조작음] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [달칵 문 닫히는 소리] | |
| 나 담배 끊었는데 | Tớ bỏ thuốc rồi. | 
| [영] 결혼하면 다시 피우고 싶을걸? | Tớ bỏ thuốc rồi. Kết hôn rồi cậu sẽ cần đó. | 
| [부드러운 음악] | |
| 미애야, 이 빤스는 버릴 거니 가져갈 거니? | Cậu định vứt cái quần lót này đi hay thế nào? | 
| 내 애착 청바지를 모욕하지 말아 줄래? | Đừng có xúc phạm quần bò siêu ngắn của tớ. | 
| 그치만 버려 | Đừng có xúc phạm quần bò siêu ngắn của tớ. Nhưng vứt đi. | 
| [미애] 아, 이번 계약은 연말까지다 | Năm nay là hết hợp đồng thuê nhà. | 
| 여기 부동산 아줌마한테 들어 보니까 | Người môi giới nói cậu có thể nối tiếp hợp đồng của tớ. | 
| 월세랑 전세랑 다 승계 가능하대 | Người môi giới nói cậu có thể nối tiếp hợp đồng của tớ. | 
| 여기 전화하면 돼 | Gọi số máy này. | 
| - [짤랑거리는 소리] - [툭 놓는 소리] | |
| 송파 아파트는 전세냐? | - Cậu thuê nhà ở Songpa à? - Không, nó là của tớ. | 
| [미애] 아니, 자가 | - Cậu thuê nhà ở Songpa à? - Không, nó là của tớ. | 
| 우리 엄마가 옛날에 내 이름으로 분양받아 놨대 | Mẹ tớ mua cho tớ từ lâu rồi. | 
| 야, 우리 엄마는 지금 혼수다, 예단이다 | Mẹ tớ đang cuống cuồng chuẩn bị của hồi môn và quà cưới | 
| 혼자 난리도 아니다 | Mẹ tớ đang cuống cuồng chuẩn bị của hồi môn và quà cưới | 
| 우리 쪽으로 기우는 결혼이라나 뭐라나 | vì nhà tớ không giàu bằng nhà Jun Ho. | 
| 너무 피곤해, 빨리 끝내 버려야지 | Mệt thật. Tớ chỉ muốn chuyện này kết thúc. | 
| - 아 - [잦아드는 음악] | |
| 나 결혼식에 축가 좀 불러 주라 | Cậu sẽ hát ở đám cưới tớ chứ? | 
| 내가? | Hát sao? | 
| 돌았니? | Cậu điên à? | 
| 이성애자 결혼식에서 내가 노래를 왜 부르니? | Sao tớ phải hát ở đám cưới của một cặp dị tính? | 
| 아니, 원래 사회를 부탁하려고 했는데 | Tớ muốn cậu chủ trì nhưng một người bạn của chú rể làm mất rồi. | 
| 그건 신랑 친구가 하는 거래 | Tớ muốn cậu chủ trì nhưng một người bạn của chú rể làm mất rồi. | 
| 나 제대로 된 정장도 없어요 | Tớ còn không có một bộ com lê tử tế. | 
| 내가 사 줄게, 명품으로 | Tớ còn không có một bộ com lê tử tế. Sẽ mua cho cậu một bộ sang trọng. | 
| 명품? [한숨] | Sang trọng? | 
| [영] 나 완전 음치인데 너 내 노래 들어 본 적 없지? | Tớ còn điếc tông trầm trọng nữa. Cậu chưa từng nghe tớ hát đúng chứ? | 
| [미애] 노래 실력이 중요하니? | Không quan trọng cậu hát hay hay dở. Cậu chỉ cần hát là được. | 
| 니가 불러 준다는 게 중요하지 | Không quan trọng cậu hát hay hay dở. Cậu chỉ cần hát là được. Đó là cái giá phải trả vì đã viết về tớ. | 
| 너 나 팔아서 등단한 값이라고 생각해 | Đó là cái giá phải trả vì đã viết về tớ. | 
| 근데 나 진짜 정말 완전 못 불러요 | Đó là cái giá phải trả vì đã viết về tớ. Tớ không hát được thật mà. | 
| 괜찮아, 오빠한테도 말해 놨으니까 | Không sao đâu. Tớ bảo Jun Ho rồi. Cậu chỉ cần cố hết sức thôi, được chứ? | 
| 그냥 열심히만 부르면 돼, 알았지? | Tớ bảo Jun Ho rồi. Cậu chỉ cần cố hết sức thôi, được chứ? | 
| [영의 한숨] | |
| 하, 이삿짐 싸기 빡세다 | Chuyển nhà vất vả thật. | 
| [미애] 세상에 쉬운 일 없다 | Trên đời chả có gì là dễ cả. | 
| 근데 미애야 | Mi Ae. | 
| [영] 너 결혼해서 애 낳고 기저귀 갈 자신 있어? | Cậu sẽ hạnh phúc khi có con, thay tã và làm mấy thứ như vậy chứ? | 
| 우리 애 생각 없어 안 낳기로 했어 | Bọn tớ sẽ không có con, đã quyết định rồi. | 
| 우리 계약서도 썼는데? | Bọn tớ còn viết cả hợp đồng. | 
| 그럼 그냥 연애나 하지 굳이 결혼을 왜 해? | Vậy thì kết hôn làm gì chứ? | 
| 그냥 한번 해 보는 거지, 뭐 해 보고 아니면 말고 | Để trải nghiệm thôi. Không thành công thì cũng chẳng sao. | 
| 그래 | Nếu không hạnh phúc, hãy dừng lại và về nhà ngay lập tức. | 
| 하다가 안 되겠다 싶으면 다 때려치우고 와 | Nếu không hạnh phúc, hãy dừng lại và về nhà ngay lập tức. | 
| [영] 알겠지? | Hiểu chứ? | 
| 오냐 | Vâng, thưa ngài. | 
| 너네 오빠는 너 정말 사랑한대? | Jun Ho có nói cậu là tình yêu của đời anh ấy không? | 
| 안 그러면 이 짓을 왜 하고 있냐 | Không nói thì tớ làm mấy việc vớ vẩn này làm gì chứ? | 
| [영의 옅은 한숨] | |
| 있잖아 | Tớ luôn nghĩ | 
| 나는 이 바닥에 영원한 사랑을 믿는 게 | hy vọng vào tình yêu vĩnh cửu trong thế giới của tớ… | 
| 바보 같은 건 줄 알았어 | là điều ước của kẻ ngốc. | 
| 유니콘을 보고 싶은 마음이랑 비슷한 줄 알았거든 | Như mơ ước được thấy kỳ lân vậy. | 
| [감성적인 음악] | |
| 환상 속에 살고 있다는 건 알지만 | Cậu biết cậu đang sống trong ảo mộng… | 
| 한 번쯤 | nhưng vẫn hy vọng | 
| 현실에도 있지 않을까 | nó có thể tồn tại ở đâu đó. | 
| 기대가 되는 그런 마음 | Hy vọng đó làm cậu phấn khích. | 
| 근데 | Bây giờ… | 
| 지금은 그게 바보 같은 건지 정말 모르겠어 | tớ không nghĩ điều đó ngu ngốc đến vậy nữa. | 
| 미애야 | Mi Ae. | 
| 너는 | Người như tớ | 
| 이쪽에 영원한 사랑이 있다고 생각해? | có thể tìm được tình yêu vĩnh cửu không? | 
| - [영의 한숨] - [잦아드는 음악] | |
| [사회자] 내빈 여러분께서는 | Hôm nay ta tụ họp tại đây để chứng kiến hôn lễ của Jun Ho và Mi Ae. | 
| 소중한 자리에 증인으로 참석해 주신 만큼 | Hôm nay ta tụ họp tại đây để chứng kiến hôn lễ của Jun Ho và Mi Ae. | 
| 따뜻한 마음으로 신랑, 신부의 새로운 출발을 | Khi họ bắt đầu hành trình mới này, hãy gửi đến họ sự ủng hộ của chúng ta. | 
| 축복해 주시길 바랍니다 | Khi họ bắt đầu hành trình mới này, hãy gửi đến họ sự ủng hộ của chúng ta. | 
| 그럼 지금부터 오늘 이 자리의 주인공 | Khi cô dâu và chú rể bước vào lễ đường, | 
| 신랑과 신부의 입장이 있겠습니다 | Khi cô dâu và chú rể bước vào lễ đường, | 
| 하객 여러분들의 뜨거운 축하의 박수로 | hãy chào đón họ bằng một tràng pháo tay nồng nhiệt. | 
| 신랑, 신부를 맞이하도록 하겠습니다 | hãy chào đón họ bằng một tràng pháo tay nồng nhiệt. | 
| - 큰 박수 부탁드립니다 - [박수 소리] | hãy chào đón họ bằng một tràng pháo tay nồng nhiệt. Vỗ tay cho cô dâu và chú rể nào! | 
| 신랑, 신부 입장! | Vỗ tay cho cô dâu và chú rể nào! | 
| [우아한 피아노 연주] | Vỗ tay cho cô dâu và chú rể nào! | 
| [하객들의 환호] | |
| [지태] 내 스타일이다! | Đẹp quá! | 
| [계속되는 하객들의 박수와 환호] | |
| - [지태] 잘생겼다! - [은수] 예쁘다! | - Đẹp trai quá! - Lộng lẫy nữa. | 
| [지태의 웃음] | - Đẹp trai quá! - Lộng lẫy nữa. | 
| [사회자] 신랑, 신부는 먼저 하객들을 향해 | Hướng mặt về phía gia đình và bạn bè, | 
| 서 주시기 바랍니다 | Hướng mặt về phía gia đình và bạn bè, | 
| 하객분들께 인사! | xin hãy cúi chào. | 
| [하객들의 박수와 환호] | |
| 다음 순서는 신부 최미애 양의 | Ko Yeong, bạn thân thời đại học của cô dâu | 
| - [호민이 툭 치며 말한다] - 절친한 대학 동기 | Ko Yeong, bạn thân thời đại học của cô dâu | 
| 고영 군의 축가가 있겠습니다 큰 박수 부탁드립니다 | Ko Yeong, bạn thân thời đại học của cô dâu sẽ hát một bài hát đám cưới. Một tràng pháo tay nào. | 
| [하객들의 환호] | |
| - [은수] 파이팅! - [지태] 고영 멋지다! | - Cậu làm được! - Yeong, cậu trông tuyệt lắm! | 
| - [호민] 고영 파이팅! - [은수의 환호] | - Cậu làm được! - Yeong, cậu trông tuyệt lắm! | 
| [노사연의 '만남' 반주가 흐른다] | |
| 미애야 | Mi Ae à. | 
| 훌륭하게 잘 살아 | Có một cuộc sống tuyệt vời nhé. | 
| - ♪ 우리 만남은 ♪ - [호민의 웃음] | Cuộc gặp gỡ giữa tớ và cậu | 
| - [웃음] - [영] ♪ 우연이 아니야 ♪ | Chưa từng là sự tình cờ | 
| ♪ 그것은 우리의 ♪ | Đó là điều ước | 
| ♪ 바램이었어 ♪ | Điều ước tha thiết nhất của chúng ta | 
| - [지태] 조졌는데? 조졌어 - [영] ♪ 잊기엔 ♪ | - Cậu ấy làm hỏng việc rồi. - Trông cậu ấy lo lắng quá. | 
| [은수] 긴장했나 봐 [웃음] | - Cậu ấy làm hỏng việc rồi. - Trông cậu ấy lo lắng quá. | 
| [영] ♪ 너무한 ♪ | Vì chúng ta là định mệnh | 
| ♪ 나의 운명이었기에 ♪ | Sao tớ quên được cậu đây? | 
| ♪ 바랄 수는 없지만 ♪ | Nên tớ sẽ không hy vọng | 
| ♪ 영원을 태우리 ♪ | Dành cả vĩnh hằng để yêu cậu | 
| - [영, 미영] ♪ 돌아보지 말아 ♪ - [하객들의 환호] | Đừng bao giờ nhìn lại | 
| ♪ 후회하지 말아 ♪ | Đừng bao giờ hối tiếc | 
| 아, 내 거야 | Bài hát của tớ mà! | 
| - [영, 미영] ♪ 아 ♪ - [하객들의 박수] | Bài hát của tớ mà! Đừng bao giờ để | 
| ♪ 바보 같은 눈물 ♪ | Đừng bao giờ để | 
| ♪ 보이지 말아 ♪ | Giọt nước mắt ngu ngốc nào rơi xuống | 
| [영, 미애] ♪ 사랑해 ♪ | Tớ yêu cậu | 
| ♪ 사랑해, 너를 ♪ | Chỉ yêu mình cậu thôi | 
| ♪ 너를 사랑해 ♪ | Chính là cậu, tớ yêu cậu | 
| ♪ 사랑해, 사랑해, 너를 ♪ | Tớ yêu cậu Chỉ yêu mình cậu thôi | 
| - [길게] ♪ 너를 ♪ - [하객들의 박수와 환호] | Chính là cậu… | 
| - [반주가 멎는다] - ♪ 사, 사 ♪ | Tớ… tớ… | 
| [하객들 웅성거리는 소리] | |
| - [다시 시작되는 반주] - [영, 미애] ♪ 사랑해 ♪ | Tớ yêu cậu | 
| - [호민] 잘했다! - [지태] 멋있다! | - Xuất sắc! - Làm tốt lắm! | 
| [하객들의 환호] | |
| [도어 록 조작음] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [한숨] | |
| [영 내레이션] 블루베리를 본 순간 나는 깨달았다 | Khi nhìn xuống những quả việt quất đó, tôi nhận ra… | 
| 영원할 줄 알았던 사람들과의 시절이 | khoảng thời gian tôi từng nghĩ sẽ kéo dài mãi mãi | 
| 영영 끝나 버렸다는 것을 | đã đi đến hồi kết. | 
| [부스럭 소리] | |
| 그토록 아름다웠던 모든 순간들도 | Rằng mọi khoảnh khắc đẹp đẽ… | 
| - 찰나에 불과했다는 것을 - [뚝 멎는 음악] | đều chỉ là thoáng qua. | 
 
No comments:
Post a Comment