Search This Blog



  대도시의 사랑법 2

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt 


[미애] 나 진짜 좆됐다, 고영아Yeong, tớ tiêu đời rồi.
야, 좆될 거 없어 정신 똑바로 차려Cậu không có tiêu đời. Bình tĩnh lại đi.
아이, 씨발, 진짜, 술을 좀 줄일걸Đáng ra tớ nên bỏ cái thói rượu chè này.
애는 너 혼자 만들었니? 남자한테 연락하면 되지Phải hai người mới tạo ra được đứa bé mà. Gọi gã kia đi.
그게 진짜 문제다Phải hai người mới tạo ra được đứa bé mà. Gọi gã kia đi. Đó mới là vấn đề.
뭐가?Sao hả?
[익살스러운 효과음]
누구한테 연락해야 될지 모르겠어Tớ không biết phải gọi ai.
[영] 둘을 동시에 만났다고?Cậu bắt cá hai tay?
[미애의 한숨] 의도한 건 아니고Tớ không cố ý…
섹스는 디제이가 낫고Gã DJ giỏi chuyện giường chiếu hơn
생긴 건 문신남이 더 나으니까nhưng tên xăm trổ lại nóng bỏng hơn.
좀 고민의 시간을 길게 가진 거지Tớ đã dành thời gian để cân nhắc mọi thứ.
- 콘돔도 안 꼈고? - [잦아드는 음악]Mà không dùng bao ư?
아, 급해 죽겠는데 그거 챙길 시간이 어디 있니?Lúc đó thì thời gian đâu mà bao với bủng chứ?
장하다, 최미애 너 진짜 어쩌려고 그래Hay lắm, Mi Ae. Cậu đã nghĩ cái quái gì vậy hả?
[한숨]
- [흥미로운 음악] - 병원 갈 거지?Tới phòng khám chứ?
[영] 내일 같이 가 줄게Ngày mai ta đi.
근데 나 돈이 없다Nhưng tớ không có tiền.
아, 너 진짜!Đùa đấy à?
누구한테 달라 하지?Tớ nên hỏi ai đây?
디제이한테 달라 하면 너무 달라붙을 것 같고Hỏi gã DJ thì gã sẽ đeo bám tớ.
[미애] 문신남Còn gã xăm trổ thì…
나 걔 이름도 까먹었다Tớ quên tên luôn rồi.
아우, 미친년Tớ đúng là điên mà.
대출받을까?Có nên đi vay không?
[영의 한숨] 됐어 그냥 내 돈으로 해Không cần. Tớ trả tiền cho.
아니야, 그래도 그건 아니지Không được, tớ không thể để cậu làm vậy.
누가 거저 준대?Tớ đâu có cho không. Cậu sẽ phải trả lại cả gốc lẫn lãi.
나중에 달러이자 쳐서 받을 거야Tớ đâu có cho không. Cậu sẽ phải trả lại cả gốc lẫn lãi.
[영] 급한 대로 병원부터 가Tớ sẽ đưa cậu đến phòng khám.
진짜?Thật ư?
[미애] 너밖에 없다, 사랑해Cậu là tất cả những gì tớ có. Tớ yêu cậu!
- [미애의 울먹이는 소리] - [계속되는 음악]Cậu là tất cả những gì tớ có. Tớ yêu cậu!
- [잦아드는 음악] - [새소리]
[영] 여기서 그 수술도 해 주는 거 맞아?Cậu chắc là họ làm thủ thuật ở đây chứ?
[미애] 응Cậu chắc là họ làm thủ thuật ở đây chứ? Ừ, tớ tra mạng đấy.
인터넷에서 찾아봤어Ừ, tớ tra mạng đấy. SẢN KHOA GRACE
[영] 아, 뭔가 야매 같은데SẢN KHOA GRACE Trông có vẻ mờ ám.
전문의가 맞긴 하겠지?Ông ta có giấy chứng nhận chứ?
별로면 나오면 되지Có gì không ổn thì ta về.
[의사] 요기, 요기Nhìn này,
요기 방금 이 아기집을 보니까 한 5주 정도 된 것 같고túi thai cho thấy em bé được khoảng năm tuần tuổi.
애 아빠도 들어와서 보라고 해요túi thai cho thấy em bé được khoảng năm tuần tuổi. Bố bé muốn xem cùng không?
쟨 아빠 아니에요Cậu ấy không phải bố nó.
애 아빠 아니야?Không phải sao?
- [의사] 그래 - [사락 종이 넘기는 소리]Tôi hiểu rồi.
[한숨]
일주일에 성관계를 3회 이상?Cô quan hệ ba lần một tuần?
- 네 - [의사] 모르는 상대방과- Vâng. - Với người lạ mà không có…
게다가 노콘?biện pháp?
그럴 때도 있었다 이거죠Thi thoảng là vậy.
그럼 뭐, 원하는 게 뭐야? 뭐 어떻게 해 달라고?Vậy cô muốn tôi làm gì?
지우겠다고Loại bỏ nó.
음, 아, 지우겠다고?Loại bỏ nó à…
아니, 뭐, 연필로 썼어, 지우게? 응?Một đứa nhỏ đâu phải vết cà phê!
[의사] 이걸 뭐 여드름 짜서 없애는 것 정도로 생각하고 말이야Cũng đâu phải cái mụn có thể nặn bỏ.
- [사락 종이 넘기는 소리] - 저 같은 애도 있어야Cũng đâu phải cái mụn có thể nặn bỏ. Chỗ này còn mở là nhờ loại người như tôi.
[미애] 선생님이 먹고살죠Chỗ này còn mở là nhờ loại người như tôi.
- [흥미로운 음악] - 학생이 꼭 내 딸 같아서 그래!Tôi nói với tư cách người lớn.
[의사] 대학생씩이나 돼서 왜 이렇게 방탕하게 살아Vẫn là học sinh mà sao liều thế?
그게 여자 몸에 얼마나 해로운데Hại cho cơ thể phụ nữ lắm.
저도 제가 잘했다는 건 아닌데요Tôi không phải thánh… Bố mẹ cô biết không? Mẹ cô nói sao hả?
[의사] 이거 부모님은 아시나? 어?Bố mẹ cô biết không? Mẹ cô nói sao hả?
어머님은 뭐라셔? 얘기했을 턱이 없지Bố mẹ cô biết không? Mẹ cô nói sao hả? Họ không biết chứ gì?
하여튼 여자가 말이야 아이 낳고 집에서 살림하는 걸Con gái nên mơ ước được trở thành một người vợ chung thủy.
목표로 해도 모자랄 판에, 어?Con gái nên mơ ước được trở thành một người vợ chung thủy. Đây là hậu quả cho hành động liều lĩnh của cô!
이게 지금 자기가 살아온 삶의 결과야, 알아?Đây là hậu quả cho hành động liều lĩnh của cô!
[목소리가 울리며] 여자 몸이 숭고한 성전이라는 걸 왜 몰라Đây là hậu quả cho hành động liều lĩnh của cô! Cơ thể phụ nữ như ngôi đền…
- [미애] 아, 진짜! - [달칵 문 열리는 소리]Trời ạ!
- [의사] 어? - [계속되는 음악]
[간호사] 어? 아니, 학생- Xin cô đó. - Cô ta trộm tử cung của tôi.
- 저, 저, 자궁 도둑 잡아라 - [간호사] 잠깐만!- Xin cô đó. - Cô ta trộm tử cung của tôi.
- [의사] 자궁 도둑 - [간호사] 같이 오신 남자분Cậu đi cùng cô ta. Đuổi theo và ngăn cô ta lại.
- [간호사] 저것 좀 쫓아가 보세요 - [의사] 빨리빨리Cậu đi cùng cô ta. Đuổi theo và ngăn cô ta lại. - Mau! - Vâng!
아, 네- Mau! - Vâng!
야, 최미애!Mi Ae, đứng lại!
[잦아드는 음악]
[거친 숨소리] 아, 존나 빠르네 진짜, 씨Cậu nhanh quá đấy.
- [미애의 지친 숨소리] - [영] 너 도대체Cậu chuồn đi với cái quái gì vậy?
뭘 들고 튄 거야?Cậu chuồn đi với cái quái gì vậy?
[미애] 이거, 존나 낡았지?Với cái này đây. Nó cũ lắm rồi.
[영] 대학 졸업식 날 샀나 보지, 뭐, 서울대 88학번이래Chắc ông ta mua nó hôm tốt nghiệp. SNU, khóa 1988.
[미애] 어? 그거 어떻게 알았어?SNU, khóa 1988. Sao cậu biết?
[영] 너 기다리다가 벽에 붙은 면허증 구경했어Sao cậu biết? Tớ đọc giấy phép hành nghề của ông ta lúc đợi cậu.
[미애가 한숨 쉬며] 씨발Từ giờ tớ sẽ né mấy người tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul.
나 이제 서울대 나온 사람하고는 상종도 안 한다Từ giờ tớ sẽ né mấy người tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul.
[영] 서울대고 나발이고 너 도대체 왜 이러는 거야?Mặc kệ Đại học Quốc gia Seoul, sao cậu trộm thứ đó chứ?
수술 안 해 주면 그냥 나오지 이런 걸 왜 갖고 나와?Sao lại lấy rồi chạy, đi ra thôi là được mà?
[미애] 그 사람이 멀쩡한 소리 하면Tớ ăn trộm vì lý do chính đáng. Ông ta đúng là kẻ điên.
내가 미쳤다고 이러겠니? 그 사람 완전 또라이라니까Tớ ăn trộm vì lý do chính đáng. Ông ta đúng là kẻ điên.
[간호사] 최미애 씨!Tớ ăn trộm vì lý do chính đáng. Ông ta đúng là kẻ điên. Choi Mi Ae?
[간호사의 거친 숨소리] 그거 이리 주세요Trả lại cho tôi.
[콜록거리는 소리]
저, 언니, 죄송한데요 아, 제가 오죽했으면 이랬겠어요Nghe này, tôi xin lỗi, nhưng chị phải hiểu chứ.
[미애] 언니도 다 들으셨잖아요Chị nghe những gì ông ta nói rồi đó.
[지친 숨소리] 아, 저도 원장 또라이인 거 아는데Tôi biết ông ta là kẻ điên
[간호사] 이러면 나만 힘들어져요nhưng cô khiến tôi gặp rắc rối đó.
알았어요 제가 언니 얼굴 보고 참는 거예요Thôi được. Nhưng vì chị nói tử tế thôi nhé.
[자동차 경적]Tôi biết một phòng khám,
여기 말고 정수여대 앞에 있는 병원 가요Tôi biết một phòng khám, ở gần Đại học Nữ sinh Jeongsu.
[간호사] 거기가 서비스도 훨씬 낫고Nhân viên thân thiện hơn, cơ sở vật chất cũng tốt hơn.
시설도 좋아요Nhân viên thân thiện hơn, cơ sở vật chất cũng tốt hơn.
나도 거기 다녀요Tôi cũng tới đó.
제가 수술 끝나고 꼭 술 한잔 살게요, 고마워요Cảm ơn. Làm xong, tôi sẽ mời chị uống nước.
[미애] 아, 그럼 나 번호 좀…Cho tôi xin số.
번호Số sao?
아, 진료비 이체 부탁해요Đừng quên gửi phí tư vấn nhé.
- 네 - [잔잔한 음악]Vâng.
[영] 산부인과에 낼 돈도 없는 게 무슨 술을 사니?Cậu có tiền đâu. Mời nước kiểu gì chứ?
[미애] 내가 뭐 평생 거지냐? 그냥 나중에 쏘면 되지Cậu có tiền đâu. Mời nước kiểu gì chứ? Tớ không nghèo mãi đâu. Sẽ có ngày tớ mời được thôi.
[영] 우리 정수여대 앞으로 가는 거지?Ta sẽ đến Đại học Jeongsu chứ?
[미애] 그러자Chắc vậy.
근데 우리 이러니까 좀Chúng ta trông cứ như
임신 중절 원정대 그런 거 같지 않냐?Biệt đội Báo thù phá thai hay gì đó ấy nhỉ?
- [영의 웃음] 뭐래, 진짜 - [미애의 웃음]Gì cơ? Mi Ae đã làm thủ thuật ở một phòng khám khác,
[영 내레이션] 결국 미애는 다른 병원에서 수술을 받았고Mi Ae đã làm thủ thuật ở một phòng khám khác,
나는 수술비를 3개월 할부로 결제했다tôi đã thanh toán thành ba đợt.
이것 봐라Nhìn này. Ta là Sadako đây.
사다코 같지? 니 머리숱보다 많지용Nhìn này. Ta là Sadako đây. Tóc ta còn dày hơn tóc ngươi.
[한숨]
많이 아프냐?Đau lắm sao?
알게 해 줄까?Cậu muốn biết không?
아니, 빨리 밥해 줄게Thôi, tớ ổn. Nấu ăn nốt đây.
- [달그락거리는 소리] - [힘겨운 숨소리]
[의미심장한 음악]
[발소리]
[탁 소리]
[멀리 자동차 엔진음]
- [영 내레이션] 보름이 지난 후 - [잦아드는 음악]Hai tuần sau, Mi Ae đã trở lại như cũ.
미애는 다시 예전의 세계로 복귀했다Hai tuần sau, Mi Ae đã trở lại như cũ.
[부스럭 소리]
- 라면 끓여? - [영] 뺏어 먹지 마라잉- Mì ramyeon à? - Không phải nấu cho cậu.
[미애] 에이, 그러지 말고 라면은 같이 먹어야지- Mì ramyeon à? - Không phải nấu cho cậu. Mì ramyeon ngon nhất khi ăn cùng nhau đó.
[보글보글 끓는 소리]
- 야, 냉장고에 소주가 없다 - [탁 냉장고 닫는 소리]Này, hết rượu soju rồi.
[영] 무슨 소주야, 그만 좀 마셔Cậu cần bỏ rượu đi.
라면에 소주가 빠지면 쓰나 내가 사 올게, 기다려 봐Ăn mì ramyeon không thể thiếu soju. Tớ sẽ đi mua.
- [영] 어? - [미애의 놀란 소리]
그 몸으로 또 어딜 가?Trong tình trạng này?
아유, 못 산다, 정말Tớ phải làm gì với cậu đây? Đợi ở đây đi.
내가 금방 갔다 올게 물 보고 있어Tớ phải làm gì với cậu đây? Đợi ở đây đi. Nhớ để ý nước.
- 잘 다녀와 - [달칵 문 여닫히는 소리]Mau quay về nhé!
[옅은 숨소리]
[남규] 영아Yeong à.
[영] 형Anh Gyu.
여기 왜 왔어?Sao anh lại ở đây?
이걸 주고 싶어서 왔는데Anh muốn đưa em cái này,
[남규] 요 근처 사는 것만 알지 집을 모르니까anh biết em sống quanh đây nhưng không rõ nhà nào.
여기서 기다리다 보면 널 만날 수 있을까 해서Anh nghĩ nếu đợi ở đây thì sẽ có thể gặp em.
뭔데, 이게?Mấy thứ đó là gì?
자취하면 반찬 제대로 못 챙겨 먹잖아Sống một mình thì hiếm có cơm nhà làm lắm.
간장게장이랑 밑반찬 좀 가져왔어Anh mang cua ngâm và vài món ăn kèm.
[남규] 우리 고향에서만 나는 귀한 거야Đặc sản của quê anh đấy,
간장도 좋은 걸 써서 맛이 훌륭할 거야làm từ nước tương chất lượng nên vị tuyệt lắm.
우리 헤어졌잖아 진짜 왜 이러는 거야Ta chia tay rồi mà, nhớ chứ? Anh làm thế này làm gì?
아무리 그래도Nhưng mà…
그렇게 매정하게 연락을 끊는 게 어디 있어sao em có thể cắt đứt tàn nhẫn như vậy?
아, 술 냄새Anh sặc mùi rượu.
[성내며] 나도!Anh cũng ghét!
나도 이런 내 모습이 싫어Anh cũng ghét cách anh cư xử bây giờ.
근데 헤어지고 다음 날 거울을 보는데Nhưng từ lúc chia tay, mỗi lần soi gương,
내가anh trông…
내가 사람 얼굴이 아닌 거야không giống con người.
아니? 너무 사람 얼굴이야 눈 두 개, 코 하나, 입 하나Không đâu, anh trông hoàn toàn giống người mà. - Hai mắt, một mũi… - Đừng đùa với anh!
장난치지 말고!- Hai mắt, một mũi… - Đừng đùa với anh!
[영] 아, 형이야말로 장난하지 마Mỗi anh thấy vậy thôi.
지금 이 시간에 뭐 하는 거야?Biết mấy giờ rồi không?
사랑에 빠진 게 죄는 아니잖아!Yêu không phải là cái tội!
[영의 한숨] 그래Đúng vậy, yêu không phải là cái tội
사랑은 죄가 아닌데Đúng vậy, yêu không phải là cái tội
고성방가는 죄야, 씨nhưng gây rối thì có đấy.
영아Yeong à.
너 헤어지고 나서Kể từ khi chia tay,
내 생각 해 본 적 한 번도 없어?em chưa từng nghĩ đến anh sao?
없어Đúng vậy.
[남규] 그렇더라도Kể cả vậy,
가끔ta cũng không thể…
아주 가끔씩만이라도thỉnh thoảng…
나 만나 줄 순 없어?gặp mặt nhau sao?
천천히 잊어 갈 수 있게Anh đang xin em
시간이라도 줘buông tay anh từ từ.
사귀는 내내 숨 막혀 죽을 것 같았는데Lúc ta hẹn hò, tôi luôn thấy ngột ngạt,
[영] 여태 이러는 거 못 참겠어giờ anh vẫn khiến tôi phát điên.
그거 다시 가져가Mang đồ ăn về đi.
이거 대단히 맛있는 거야Món này ngon lắm đấy.
구하기 어려운 자연산 꽃게로 담근 거니까Làm từ cua ngoài tự nhiên rất hiếm
[남규] 먹어nên hãy ăn đi.
그만하고 가져가, 나 빨리 들어가서 라면 먹어야 돼, 불어Không, tôi phải về. Ramyeon của tôi trương lên mất.
넌 지금 나보다 라면이 더 중요해?Không, tôi phải về. Ramyeon của tôi trương lên mất. Anh còn không bằng mì của em sao?
[흐느끼는 소리]
- [한숨] - [남규의 울먹이는 소리]
[미애] 자, 자, 자, 자 게장은 죄가 없다Này. Mấy con cua không có lỗi.
[남규의 연신 울먹이는 소리]Này. Mấy con cua không có lỗi.
여기서 이러지 마시고Đừng khóc ở đây. Đi uống với tôi.
그냥 우리끼리 한잔해요 갈까요? 가자Đừng khóc ở đây. Đi uống với tôi. Ta đi nhé? Đi thôi.
[남규의 흐느끼는 소리]
아, 너무 취해서 더 마시면 안 되겠네Anh say quá rồi. Ta nên nghỉ thôi.
- [남규의 오열하는 소리] - 어우, 어우Ôi trời.
- [미애의 힘주는 소리] - [한숨]
- [은수] 그래서 진짜 찾아왔다고? - [영] 어- Anh ấy đến gặp cậu sao? - Ừ.
- [흘러나오는 리드미컬한 음악] - 연락하길래 안 받았었는데Tớ không trả lời điện thoại. Thế rồi, anh ta mang món cua ngâm đến.
갑자기 자취방에 찾아온 거야 게장 들고Tớ không trả lời điện thoại. Thế rồi, anh ta mang món cua ngâm đến.
[호민] 그 미친놈 내가 가라오케에서Tớ biết anh ta bị điên từ lúc anh ta hát cái bài kỳ lạ đó ở quán karaoke.
이상한 노래 부를 때부터 내가 알아봤다Tớ biết anh ta bị điên từ lúc anh ta hát cái bài kỳ lạ đó ở quán karaoke.
집착 대단하시다, 진짜Có vẻ anh ấy bị ám ảnh về cậu.
두 시간 넘게 집 앞에 앉아 있었대 혹시 나 지나갈까 해서Anh ta đã ngồi đợi suốt hai tiếng với hy vọng tớ sẽ đi qua.
근데 간장게장이야, 양념게장이야?Cua cay hay ngâm tương vậy?
야, 너 지금 그게 중요하니, 어?Ai quan tâm chứ?
그래서 그 자식 어떻게 했어?Cậu đã xử lý tên đó thế nào?
[호민] 어? '니 킥' 한 방 날렸어야지Cậu đã xử lý tên đó thế nào? Đáng ra cậu phải cho anh ta ăn đòn gối!
[은수의 웃음] 어디서 땍스러운 척이야Đáng ra cậu phải cho anh ta ăn đòn gối! Sao cậu tỏ ra mạnh mẽ thế? Đòn gối ư?
'니 킥'을 날려?Sao cậu tỏ ra mạnh mẽ thế? Đòn gối ư?
군대 가서 총도 안 쏴 본 것들이랑 무슨 얘기를 하겠니, 어?Cậu chưa cầm súng trong quân đội. Sao biết được chứ?
나 이래 봬도 훈련소 만발이었거든Tớ là tay thiện xạ của đội đó.
[똑 입소리]Họ dạy cậu giơ ngón út ra để bắn à?
[은수] 새끼손가락 안 들면 총 안 나가니?Họ dạy cậu giơ ngón út ra để bắn à?
[영의 옅은 웃음]
[영] 근데 지태야 넌 아까부터 뭐 하니?Ji Tae, cậu đang làm trò gì vậy?
Chị em.
1번이 낫냐, 2번이 낫냐?Anh đầu hay anh thứ hai?
[영의 생각하는 소리] 1번Anh đầu.
내가 영적 재능 있는 거 알지?Cậu biết tớ có khiếu tâm linh mà.
1번이다 중심이 아주 탄탄할 상이야Cậu biết tớ có khiếu tâm linh mà. Tớ cảm nhận được anh đầu có hàng khủng.
짐승 같은 것Cái đồ quỷ sứ này.
난 그런 거 안 따져 사람 됨됨이를 봐야지Tớ không quan tâm chuyện đó. Quan trọng là tính cách.
[지태] 근데 내가 볼 때도Tớ không quan tâm chuyện đó. Quan trọng là tính cách. Và tớ cảm nhận được…
1번이 인성이 더 좋아 보이네anh đầu có tấm lòng rộng lượng.
- [은수] 에휴 - [지태의 웃음] 나 이만 갈게!Hẹn gặp lại.
[호민] 야, 진짜 간다고? 술도 남았는데?Cậu đi luôn đấy hả?
- [지태의 웃음] - [친구들의 어이없는 숨소리]Cậu ấy sẽ chạy đôn chạy đáo đây.
[은수] 발바닥 닳겠다, 닳아Cậu ấy sẽ chạy đôn chạy đáo đây.
- [호민] 와, 의리 없는 놈 - [휴대 전화 진동음]Đúng là kẻ phản bội.
[남규] 집착이 사랑이 아니라면Nếu ám ảnh không phải yêu thì anh chưa yêu bao giờ.
난 한 번도 사랑해 본 적이 없다Nếu ám ảnh không phải yêu thì anh chưa yêu bao giờ.
[대학생1] 야, 야, 야, 야, 야, 야 저, 저, 저, 저기 봐, 저기- Này, nhìn kìa. - Trời đất.
- [대학생2] 헐 - [대학생1] 아, 씨- Này, nhìn kìa. - Trời đất. - Đúng là y hệt nhau. - Bọn nó đang hẹn hò à?
[대학생1] 진짜 잘 어울린다, 씨 사귀나?- Đúng là y hệt nhau. - Bọn nó đang hẹn hò à?
[대학생2] 난 이해가 안 가 뭐가 좋다고 저렇게 붙어 다니냐?- Đúng là y hệt nhau. - Bọn nó đang hẹn hò à? Mi Ae thì có cái gì hay vậy?
[대학생1] 야, 빨리 와, 빨리빨리 가자Mi Ae thì có cái gì hay vậy? Đi thôi. Ăn gì bây giờ?
[대학생2] 야, 뭐 먹을까?Đi thôi. Ăn gì bây giờ? - Trời ạ. - Ta đi thôi.
- 아이씨, 빨리 가자 - [대학생3의 웃음]- Trời ạ. - Ta đi thôi.
[영] 아까 강의실에 있는데 애들이 뭐라 하는 줄 아냐?Cậu biết bọn nó vừa nói gì không?
[미애] 왜? 저 새끼들 또 뭐라는데?Cậu biết bọn nó vừa nói gì không? Lũ ngốc đó lại nói gì nữa vậy?
[영] 너랑 나랑 동거하고 있고Lũ ngốc đó lại nói gì nữa vậy? Bọn nó nói ta sống chung và cậu đã phá thai.
임신해서 낙태까지 했다고 하더라Bọn nó nói ta sống chung và cậu đã phá thai.
어머나, 틀린 말이 하나도 없네?Bọn nó nói ta sống chung và cậu đã phá thai. Thì chuẩn không cần chỉnh mà.
진짜 따지고 보니 그렇네?Thì chuẩn không cần chỉnh mà. Chắc đúng là vậy rồi.
역시 집단 지성의 힘은 위대해Sức mạnh của trí tuệ tập thể đó.
아, 그리고 나보고는Bọn nó nói với tớ: "Nghe đồn cậu là bóng, nhưng chắc không phải rồi!"
'게이라는 소문이 있던데 아닌가 봐?' 막 이 지랄Bọn nó nói với tớ: "Nghe đồn cậu là bóng, nhưng chắc không phải rồi!"
[미애의 웃음]
[미애의 한숨]
[부드러운 음악]
[옅은 한숨]
[영 내레이션] 그 시절Thông qua nhau, bọn tôi nhận ra rất nhiều thực tế về cuộc sống.
우리는 서로를 통해서 삶의 여러 이면들을 배웠다Thông qua nhau, bọn tôi nhận ra rất nhiều thực tế về cuộc sống.
이를 테면 미애는 나를 통해Thông qua tôi, Mi Ae hiểu được làm người đồng tính nam thật tệ
게이로 사는 건 좆같다는 걸 배웠고Thông qua tôi, Mi Ae hiểu được làm người đồng tính nam thật tệ
나는 미애를 통해 여자로 사는 것도 만만치 않게và thông qua cậu ấy, tôi hiểu được làm phụ nữ cũng tệ y hệt.
거지 같다는 것을 알게 되었다và thông qua cậu ấy, tôi hiểu được làm phụ nữ cũng tệ y hệt.
시간이 흘러 미애는 학점 관리라는 것도 하고CÁCH VIẾT CV Dần dần, Mi Ae bắt đầu quan tâm đến điểm số,
일주일에 여덟 번 마시던 술도 세 번으로 줄여 가며giảm tần suất uống rượu từ tám lần một tuần xuống còn ba.
보통의 대학생처럼 취업 준비를 했다giảm tần suất uống rượu từ tám lần một tuần xuống còn ba. Như bao sinh viên khác, bọn tôi tìm hiểu về việc làm.
[키보드 조작음]Như bao sinh viên khác, bọn tôi tìm hiểu về việc làm.
[한숨]"Non, rien de rien". Tôi không là gì cả.
'농, 리앙 드 리앙' 난 아무것도 아니에요"Non, rien de rien". Tôi không là gì cả.
[교수] '농, 쥬 느 리그레트 리앙'"Non, je ne regrette rien". CỔNG VIỆC LÀM JEONGSU
아무것도 후회하지 않습니다Tôi không nuối tiếc điều gì.
[교수의 프랑스어 말소리]"Ni le bien qu'on m'a fait, ni le mal. Tout ça m'est bien égal".
- 사람들이 내게… - [미애, 영의 탄성]CHOI MI AE PHỎNG VẤN LẦN CUỐI: "ĐỖ"
- [달그락 소리] - 누나가 미치지 않길 기도해라Cầu cho tớ không phát điên đi.
[미애의 놀란 탄성]Cầu cho tớ không phát điên đi.
[미애] 집에 외간 남자는 들이지 말고, 알았어? 간다Đừng mang trai lạ về nhà đấy, biết chưa hả? Tớ đi đây.
[영 내레이션] 당당히 큰 회사에 합격한 미애는Mi Ae xin được việc tại một công ty lớn,
얼마 후 신입 사원 연수를 받으러 떠났고Mi Ae xin được việc tại một công ty lớn, cậu ấy sớm rời đi để tham gia đào tạo nhân viên mới.
[계속되는 부드러운 음악]cậu ấy sớm rời đi để tham gia đào tạo nhân viên mới.
나는 독립한 이후 처음으로 집에 혼자 남게 되었다Tôi ở một mình lần đầu tiên kể từ khi rời nhà.
[기침]
아, 씨발, 이런 걸 피냐? 독한 년, 씨Sao cậu ấy lại hút thứ này chứ?
[한숨]
[키보드 조작음]
[영 내레이션] 누군가에게 자꾸만 쓸데없는 얘기를Tôi muốn tìm ai đó nói chuyện để trút bầu tâm sự
털어놓고 싶었던 나는Tôi muốn tìm ai đó nói chuyện để trút bầu tâm sự
미애의 말대로 각 잡고 글이라는 것을 써 보기 시작했다nên đã nghe theo lời khuyên của Mi Ae và bắt đầu viết lách.
[중얼거리는 소리]
[영 내레이션] 혼자 있는 밤이 너무 길고Vì những đêm tôi ở một mình quá dài và tẻ nhạt.
지나치게 심심했기 때문이다Vì những đêm tôi ở một mình quá dài và tẻ nhạt.
[한숨]
[TV 소리]
[영의 웃음]Cặp đôi gắn khóa vào hàng rào và ném chìa đi…
좀비 손가락 같다Như ngón tay xác sống.
[잦아드는 부드러운 음악]
[영의 후 부는 숨소리]
[한숨]CHÚC MỪNG HOÀN THÀNH ĐÀO TẠO
[한숨]
언제 와, 씨Khi nào mới về đây?
[메시지 알림 효과음]KO YEONG: CẬU ĐANG Ở ĐÂU?
[메시지 알림 효과음]MI AE: SẮP VỀ TỚI RỒI!
[메시지 알림 효과음]KO YEONG: HÀNH LÝ KHÔNG NẶNG CHỨ?
[메시지 알림 효과음]MI AE: THÔI, TỚ ĐANG TRÊN Ô TÔ.
에?Hả?
무슨 차?Xe của ai?
[다가오는 자동차 엔진음]
[잦아드는 엔진음]
[영] 뭐야? 웬 꽃?Mấy bông hoa đó là sao?
[흥미로운 음악]Mấy bông hoa đó là sao?
[영의 헛웃음] 저 남자는 또 누구야?Và anh chàng kia là ai vậy?
[놀란 숨소리]
[도어 록 작동음]
[웃음]
이 거지 같은 건 뭐야?Bó hoa chết tiệt này là sao?
저 남자는 누구고?Người kia là ai?
[웃음] 이거 다 너가 준비한 거야?Cậu làm tất chỗ này hả?
[영] 저 남자 누구냐고Anh ta là ai hả?
- 어디서 낚았는데 - [툭 가방 놓는 소리]Cậu gặp anh ấy ở đâu?
연수원 동기 오빠인데Là đồng nghiệp tớ gặp ở buổi đào tạo.
뭐, 어쩌다 보니 그렇게 됐네요Mọi thứ cứ tự nhiên mà đến thôi.
얼굴 내놔, 검사Cho tớ xem mặt anh ta.
[미애] 에이, 또 뭘 봐Đừng làm quá lên mà.
그냥 심심하게 생겼어Anh ấy trông bình thường thôi.
[영] 오, 깔끔하게 생겼네Cuối cùng cũng có người trông bình thường.
지금까지 만났던 양아치들이랑 느낌이 다른데?Khác với mấy gã cậu từng hẹn hò.
[미애] 그런가? 그냥 슴슴하니 만날 만해Khác với mấy gã cậu từng hẹn hò. Vậy sao? Anh ấy nhạt, chỉ là người bình thường.
[영] 지금 무슨 평양냉면 얘기 하니?Anh ấy nhạt, chỉ là người bình thường. Ta có nói về món mì lạnh đâu.
그래서, 커?To chứ?
[미애] 그냥 그래Bình thường thôi.
그런데도 만난다고?Vậy mà cậu vẫn hẹn hò?
- [미애의 짜증 섞인 탄성] - 이유가 뭐야?Đừng hỏi nữa. Bọn tớ chưa làm chuyện đó.
[미애] 아직 안 잤어, 그만 말해Đừng hỏi nữa. Bọn tớ chưa làm chuyện đó.
[영] 천하의 최미애가 이런 꽃다발을 처들고 왔는데Choi Mi Ae vĩ đại mang một bó hoa về. Đây là chuyện lớn đấy!
- 그게 보통 일이니? - [개수대 물소리]Choi Mi Ae vĩ đại mang một bó hoa về. Đây là chuyện lớn đấy! Tớ thấy vẻ mặt cậu khi cậu ở với anh ấy rồi.
너 아까 차에서 내리는데Tớ thấy vẻ mặt cậu khi cậu ở với anh ấy rồi.
- 표정 어땠는 줄 알아? - [뚝 끊기는 물소리]Tớ thấy vẻ mặt cậu khi cậu ở với anh ấy rồi.
[미애] 그냥 공부만 한 진지한 사람이야, 알겠지?Anh ấy là một người nghiêm túc, dành cả đời để học hành.
아, 그런 사람 왜 만나!Sao hẹn hò với người như vậy?
[미애] 아! 그냥 사귀자고 하니까 사귀는 거지Sao hẹn hò với người như vậy? Vì anh ấy ngỏ lời với tớ! Không đi tới đâu thì chia tay thôi!
별로면 헤어지지 뭐, 왜 그런대?Vì anh ấy ngỏ lời với tớ! Không đi tới đâu thì chia tay thôi!
[영] 아니, 왜 화를 내고 그래?Sao cậu lại hét lên?
연수원에서 만났어? 몇 살이야? 돈 많아?Gặp ở buổi đào tạo? Anh ta bao tuổi rồi? Giàu không?
[미애] 말 좀 그만해! 꽃이나 꽂아 놔Anh ta bao tuổi rồi? Giàu không? Đừng nói nữa, đi cắm hoa đi!
[뚝 멎는 음악]
[영 내레이션] 얼마 후 나는 미애의 남자 친구를Không lâu sau, tôi chính thức gặp bạn trai của Mi Ae lần đầu.
정식으로 만났다Không lâu sau, tôi chính thức gặp bạn trai của Mi Ae lần đầu.
- [미애의 말소리] - [흘러나오는 우아한 음악]Không lâu sau, tôi chính thức gặp bạn trai của Mi Ae lần đầu. Anh ta rất muốn gặp bạn thân của bạn gái,
그는 여자 친구의 베프를 만나고 싶어 했고Anh ta rất muốn gặp bạn thân của bạn gái,
미애 역시 그를 진지하게 생각하는지có vẻ Mi Ae cũng nghiêm túc với anh ta
함께 식사를 하자고 했기 때문이다nên đã mời tôi ăn tối cùng họ.
[미애] 왔어
아, 여기 내 같은 과 제일 친한 친구 고영Đây là Ko Yeong, bạn thân thời đại học của em.
[영] 안녕하세요Chào anh.
[준호] 안녕하세요, 이준호입니다 말씀 많이 들었습니다Chào, tôi là Lee Jun Ho. Tôi đã nghe rất nhiều về cậu.
근데 제가 상상한 이미지랑은 좀 다르시네요Tôi đã nghe rất nhiều về cậu. Nhưng cậu khác so với tưởng tượng của tôi.
무슨 상상을 하셨길래?Anh tưởng tượng gì vậy?
아, 뭐, 다른 뜻은 아니고Không có gì tệ đâu.
[준호] 그냥 키도 크고 너무 잘생기셔 가지고Chỉ là cậu cao và đẹp trai hơn tôi nghĩ thôi.
그쪽도 얘기 들은 것보다 훨씬 잘생기셨는데요?Anh cũng đẹp trai hơn những gì tôi được kể.
[영] 생각보다 키도 크시고Cao hơn nhiều nữa.
[준호] 어렸을 때부터 운동을 해서 그런가 봅니다Tôi chơi nhiều môn thể thao hồi nhỏ.
저는 딱히 운동 안 해도 잘만 크던데?Tôi không chơi môn nào nhưng vẫn cứ lớn.
[미애가 웃으며] 운동 얘기 그만하고 우리 뭐 시킬까? 앉아Đừng nói chuyện thể thao nữa, gọi món đi. Ngồi đi nào.
[준호의 힘주는 소리]
- [준호] 이거 더 먹어, 자기야 - [잘그락]Thử món này đi, em yêu.
[잘그락 식기 소리]
그럼 미애랑 같은 쪽에서 일하시는 거예요?Anh với Mi Ae làm cùng vị trí à?
아, 저는 마케팅은 아니고Không, tôi làm tiếp thị.
반도체 연구 부서에서 일하고 있어요Không, tôi làm tiếp thị. Tôi là nhà nghiên cứu bán dẫn.
오, 그렇구나Tôi là nhà nghiên cứu bán dẫn. Ôi, đỉnh quá.
멋지세요, 누구랑 다르게Ôi, đỉnh quá. Không như ai kia.
- [옅은 웃음] - [달그락 소리]
전공도 그쪽이세요?Anh học ngành đó sao?
네, 재료공학부 나왔습니다Đúng vậy, kỹ thuật vật liệu.
재료공학부라…Đúng vậy, kỹ thuật vật liệu. Kỹ thuật vật liệu…
설마 서울대?Ở SNU sao?
[옅은 웃음] 예, 맞습니다- Đúng vậy. - Chà, Đại học Quốc gia Seoul.
와, 서울대 공부 되게 잘하셨나 보다- Đúng vậy. - Chà, Đại học Quốc gia Seoul. Hẳn là anh học rất giỏi.
미애가 영 씨야말로Mi Ae nói với tôi là cậu rất thông minh
공부도 잘하고 글도 되게 잘 쓰신다던데요?Mi Ae nói với tôi là cậu rất thông minh và giỏi viết lách.
- [미애의 옅은 웃음] - [영] 아, 미애가 그랬어요?Mi Ae nói với anh vậy sao?
어, 저희 뭐, 메뉴 하나만 더 시킬까요?Mi Ae nói với anh vậy sao? Ta nên gọi thêm gì không?
- 네, 좋아요 - [준호] 저기요Được thôi. - Xin thứ lỗi. - Vâng, thưa anh.
[점원] 어, 네, 고객님- Xin thứ lỗi. - Vâng, thưa anh.
[준호] 메뉴판 좀 주시겠어요?Tôi mượn thực đơn nhé?
[사락 메뉴판 넘기는 소리]IM ĐI! - KHÔNG ĐẤY - TƯỞNG MÌNH HÀI HƯỚC À?
저희 우대갈비스테이크 하나만 주세요- QUÁ HÀI LUÔN - IM NGAY - Cho tôi một phần sườn nướng. - Có ngay ạ.
- [직원] 아, 네, 준비해 드릴게요 - [준호] 감사합니다- Cho tôi một phần sườn nướng. - Có ngay ạ. Cảm ơn.
[준호] 아참, 근데 미애가 학교 다닐 때 얘기를 안 해요Mi Ae chưa từng kể về thời đại học.
고영 씨랑 엄청 친했다던데 우리 미애 어땠어요?Nghe nói hai người rất thân thiết. Hồi đó cô ấy thế nào?
[영] 뭐부터 얘기를 해 드려야 할까?Nghe nói hai người rất thân thiết. Hồi đó cô ấy thế nào? Nên bắt đầu từ đâu đây…
[영의 옅은 웃음]Tôi muốn nghe tất cả.
- 전 다 듣고 싶은데요? - [미애의 웃음]Tôi muốn nghe tất cả.
[미애] 뭐 그런 얘기를 하고 그래Không cần đâu.
아, 맞다, 깽값은 다 물어 줬니?Cậu đã trả hết tiền bồi thường chưa?
- [준호] 깨, 깽값? - [미애의 웃음]Tiền bồi thường?
[영] 얘가 깽값 때문에 알바를 엄청 했어요Cậu ấy làm nhiều việc cùng lúc để trả bồi thường.
미애야말로 화나면 앞뒤 안 가리거든요Mi Ae mà giận là sẽ phát điên lên đó.
남자들이랑 2 대 1로 싸워서 이긴 거 엄청 유명해요Cậu ấy là huyền thoại của khoa. Có lần đã hạ một lúc hai tên.
- [멋쩍은 웃음] - [준호] 진짜요? [놀란 웃음]Thật vậy sao?
아니, 그건, 그거는 내가 몰랐는데Anh chưa từng nghĩ em…
아니야, 야, 진짜인 줄 알겠다 너 왜 그래? [웃음]Không phải đâu. Đừng đùa nữa. Anh ấy tin thật bây giờ!
[영, 미애의 웃음]Đừng đùa nữa. Anh ấy tin thật bây giờ!
[영의 어색한 웃음]
[도시 소음]
[영 내레이션] 얼마 못 갈 거 같던Mối quan hệ yêu đương của họ kéo dài lâu hơn tôi nghĩ,
두 사람의 연애는 예상외로 오래갔고Mối quan hệ yêu đương của họ kéo dài lâu hơn tôi nghĩ,
나는 미애를 기다리는 게 일상이 됐다chờ đợi Mi Ae đã thành thói quen.
- [보글보글 소리] - [통화 연결음]
[달그락거리는 소리]
- 여보세요, 너 어디야? 다 왔어? - [서걱 칼질하는 소리]Mi Ae? Cậu đang ở đâu?
[미애] 아, 맞다 나 갑자기 회식 잡혀서Xin lỗi, tớ quên mất. Tớ đang ăn tối và đi uống với đồng nghiệp và Jun Ho.
동기들이랑 준호 오빠랑 한잔하고 있어, 먹고 들어갈게Tớ đang ăn tối và đi uống với đồng nghiệp và Jun Ho.
- 뭐? 들어와서 먹는다며 - [미애] 연락 못 해서 미안- Cậu nói sẽ ăn với tớ mà! - Xin lỗi đã không gọi.
[미애] 늦으니까 먼저 자Tớ về muộn. Đừng chờ.
- [통화 종료음] - 아, 기지배, 말을 하지, 씨Có thể nói với mình trước mà…
아, 다 터졌잖아Bị chín quá rồi.
[멀리 자동차 경적]
[미애] 아, 미안해Em xin lỗi.
아니, 부장님이 자꾸 업무 시간도 아닌데Quản lý cứ bắt em làm việc riêng ngoài giờ.
자기 사적인 일 시키잖아 왜 저러는지 몰라Quản lý cứ bắt em làm việc riêng ngoài giờ. Tức điên lên ấy.
[달칵 안전벨트 채우는 소리]Tức điên lên ấy.
그랬구나Được rồi.
왜 그래? 무슨 일 있어?Sao vậy? Mọi chuyện ổn chứ?
연수원 동기 중에 우리 조 민지 알지?Em biết Min Ji từ đợt tuyển dụng chứ?
- [불안한 음악] - 너랑 같은 학교였다던Bọn em học cùng trường.
[준호] 동기끼리 어제 모여서 술을 마셨는데Hôm qua bọn anh đi uống rượu,
민지가 이상한 소리를 하더라cô ta nói gì đó lạ lắm.
너한테Cô ta nói em có…
되게 오래된 남자 친구가 있다고một người bạn trai lâu năm.
둘이 동거하는 거 학교에 모르는 사람이 없다던데Ai cũng biết em và cậu ta sống chung
심지어và…
[옅은 한숨] 아니다Thôi bỏ đi.
난 또 뭐라고Không có gì đâu.
그런 거 신경 쓰지 마Anh đừng để trong lòng. Toàn là tin đồn vớ vẩn thôi.
우리 학교에 이상한 소문 지어내고 다니는 애들 많았어Anh đừng để trong lòng. Toàn là tin đồn vớ vẩn thôi.
[준호] 걔지? 고영Là cậu ta phải không? Ko Yeong.
니 룸메 소연이가 고영이지?Cậu ta là So Yeon, bạn cùng phòng của em, phải chứ?
아니, 소연이 여자지Cậu ta là So Yeon, bạn cùng phòng của em, phải chứ? Không, So Yeon là con gái.
그럼 지금 소연이한테 전화해 봐Vậy gọi cô ấy ngay đi.
소연이가 태국 갔어 마사지받는다고So Yeon đã đi Thái Lan để được mát xa…
[준호] 너 지금 장난 같아?Em nghĩ đây là trò đùa à? Em nói dối tệ lắm.
너 거짓말할 때 다 티 나니까 지금이라도 솔직히 말해Em nghĩ đây là trò đùa à? Em nói dối tệ lắm. Nói thật với anh đi.
맞아Anh nói đúng.
[미애] 소연이는 없는 애고So Yeon không tồn tại.
고영이가 소연이야, 미안Chỉ có Yeong thôi. Em xin lỗi.
[떨리는 숨소리]
속이려던 건 아니고Em không cố ý nói dối anh.
[훌쩍이는 소리]Em không cố ý nói dối anh.
말을 하려고 했는데…- Em đã muốn nói… - Ra ngoài.
- [준호] 내려 - 아, 오빠, 근데- Em đã muốn nói… - Ra ngoài. Không phải vậy đâu…
- [준호의 한숨] - 근데 그런 건 진짜 아니야- Thật đó, không phải. - Ra ngoài.
[준호] 내리라고- Thật đó, không phải. - Ra ngoài.
고영인 그런 남자 아니라니까Cậu ấy không phải loại người đó.
[기가 찬 숨소리]
어쨌든 남자랑 같이 산 거 아니야!Sự thật là em sống chung với đàn ông.
[준호의 한숨]
고영이 게이야Cậu ấy đồng tính.
[미애] 남자만 좋아하는 100% 게이라고Chỉ thích đàn ông. Hoàn toàn cong.
[헛웃음]
- [잦아드는 불안한 음악] - [TV 소리]
[옅은 숨소리]
[TV 속 여자] 그런데 크리스마스트리 곁에
혼자 앉아 있거나
새해를 맞이하며
- [씁 들이켜는 숨소리] - 홀로 쓸쓸히
축배를 드는 사람들이 적지 않습니다
- [도어 록 조작음] - 사회적인 고립과
- [도어 록 작동음] - 외로움을 줄여 주기 위해…
- [영] 어, 왔어? 빨리 왔네 - [TV 속 여자의 말소리]Cậu về rồi hả? Nhanh thế.
준호 형이랑 밥 먹는 거 아니었어?Không phải cậu đi ăn với Jun Ho sao?
아니Không phải cậu đi ăn với Jun Ho sao? Không.
하여튼, 이년 먹을 복 있네?Không. Vậy cậu về vừa đúng lúc đấy.
앉아, 같이 먹자Ngồi xuống ăn đi.
[영] 아, 이럴 줄 알았으면 더 시킬걸Đáng ra tớ nên đặt nhiều hơn.
그래도 너 늦게라도 와서 먹으라고 제일 매운 맛으로 시켰잖아Đáng ra tớ nên đặt nhiều hơn. Tớ đã định để dành cho cậu nên đặt loại siêu cay.
잘했지?Tớ làm tốt chứ?
잘했네Tớ làm tốt chứ? Ừ, tốt lắm.
뭐 이리 시들시들해, 둘이 싸웠어?Ừ, tốt lắm. Sao trông ủ rũ vậy? Hai người cãi nhau à?
[영] 싸웠구먼Chắc là vậy rồi.
뭐 때문에 싸웠어?Sao cãi nhau vậy?
어? 말해 봐Thôi nào, kể cho tớ đi.
너 우리 과 민지 알지?Nhớ Min Ji từ thời đại học chứ?
[미애] 연수원 때 준호 오빠랑 같은 조였는데Nhớ Min Ji từ thời đại học chứ? Cô ta cùng nhóm với Jin Ho trong buổi đào tạo,
걔가 우리 같이 사는 거에 대해서Cô ta cùng nhóm với Jin Ho trong buổi đào tạo, cô ta đã kể lung tung
좀 이상하게 얘기했나 봐về việc ta sống chung.
너도 알지? 옛날에 애들이 우리 사이 오해했던 거Đã có những tin đồn về ta hồi đại học mà.
응, 그래서?Đã có những tin đồn về ta hồi đại học mà. Ừ. Rồi sao?
그래서 오빠가 내 룸메이트 소연이가Jun Ho, anh ấy… Anh ấy hỏi về bạn cùng phòng của tớ, So Yeon.
대체 누구냐고 막 따지더라고Anh ấy hỏi về bạn cùng phòng của tớ, So Yeon.
[미애] 그러더니 너가 소연이 아니냐고 의심하더라고Anh ấy đã nghi ngờ và hỏi tớ liệu đó có phải cậu.
그래서 뭐라 그랬어?Vậy cậu đã nói là ta sống chung à?
- [영] 같이 산다고 했어? - 응Vậy cậu đã nói là ta sống chung à? Ừ.
그걸 얘기하면 어떡해 준호 형이 날 뭐라 생각하겠어Sao lại nói ra chứ? Anh ấy sẽ hiểu nhầm.
[미애] 그래서 영아Jun Ho rất tức giận
오빠가 너무 화를 내 가지고…nên tớ phải…
[영] 너 설마Cậu không…
나 게이라고 말한 거 아니지?Cậu nói tớ đồng tính sao?
진짜 어쩔 수 없이 말할 수밖에 없었어, 미안Tớ chỉ còn cách nói cho anh ấy thôi. Tớ xin lỗi.
[차분한 음악]Tớ xin lỗi.
[툭]
[영의 한숨]
- 근데 오빠가 절대 - [쾅 그릇 놓는 소리]Anh ấy không phải kiểu người tọc mạch nên không sao đâu. Đừng lo.
[미애] 말하고 다닐 사람 아니니까 그런 걱정 안 해도 돼, 괜찮아Anh ấy không phải kiểu người tọc mạch nên không sao đâu. Đừng lo. Với tớ thì có sao đấy.
내가 안 괜찮아 그 새끼를 어떻게 믿어?Với tớ thì có sao đấy. Sao tớ tin gã đó được?
[한숨 쉬며] 미안해Tớ xin lỗi.
아, 그니까 너무 말 그렇게 하지 마Làm ơn đừng nặng lời như vậy.
[미애] 아, 오빠가 화내고 막 갑자기 울고 그러니까Anh ấy nổi giận và bắt đầu khóc nên tớ chỉ có thể làm vậy.
내가 어쩔 수 없이 말한 거라니까Anh ấy nổi giận và bắt đầu khóc nên tớ chỉ có thể làm vậy.
왜 나한테 먼저 얘기 안 해?Anh ấy nổi giận và bắt đầu khóc nên tớ chỉ có thể làm vậy. Sao cậu không hỏi tớ trước?
[영] 넌 내 입장은 전혀 생각 안 하는 거야? 야Không quan tâm cảm xúc của tớ sao? Biết gì không? Cậu cũng giống như họ.
너도 다른 애들이랑 똑같애 의리는 존나 있는 척하면서, 씨Biết gì không? Cậu cũng giống như họ. Trung thành là tỏ vẻ thôi.
다른 남자 만날 때마다 이렇게 하기로 했잖아Ta đã đồng ý là sẽ làm thế này. Có gì thay đổi sao?
갑자기 왜 그러는데Ta đã đồng ý là sẽ làm thế này. Có gì thay đổi sao?
그렇다고 나 아무나한테 게이라고 말해도 된다는 거 아니야Ta đã đồng ý là sẽ làm thế này. Có gì thay đổi sao? Tớ không cho phép cậu nói với mọi người tớ đồng tính.
그럼 나는 아무나한테 다 너가 게이라고 하고 다녔냐?Tớ đã từng đi rêu rao về điều đó chưa?
지금은 뭔데, 차라리 얘기해Thế cậu gọi việc này là gì?
[영] '내 룸메는 남자만 존나 좋아하는 게이다'Sao không nói thẳng hết sự thật ra đi,
'친구 한 명도 없어서 같이 사는 거다'rằng cậu chỉ sống với tớ vì tớ là kẻ cô đơn?
- [한숨] - [영] 그렇게 얘기하라니까?rằng cậu chỉ sống với tớ vì tớ là kẻ cô đơn?
언제부터 니가 그렇게 착한 애였냐?Từ khi nào cậu lại tốt bụng thế?
아니, 그냥 같이 살다 보니까 이렇게 된 거잖아!Thì vì ta sống chung nên mới thành ra thế này mà!
지금 이게 같이 사는 거야?Thì vì ta sống chung nên mới thành ra thế này mà! Định lừa ai vậy?
[영] 나 혼자 밥 먹고 나 혼자 너 기다리고Tớ luôn ăn một mình và đợi cậu.
- [영] 이게 같이 사는 거냐고 - 그럼 뭔데, 씨발Sao gọi là sống chung được? Gì hả? Vậy sống cô độc cả đời đi.
평생 너 혼자 살든지Gì hả? Vậy sống cô độc cả đời đi.
[미애] 너는 내 생각 하냐?Cậu quan tâm đến tớ không?
맨날 너 심심한 것만 중요하지Cậu chỉ quan tâm sự buồn chán của cậu.
그러니까 연애도 못 하고 평생 그 모양 그 꼴로 사는 거야Thế nên cậu mới không hẹn hò và vẫn là kẻ cô đơn.
[성난 숨소리]
[영 내레이션] 나는 그 길로 미애의 집에서 나와 버렸다Cứ như vậy, tôi rời nhà Mi Ae.
[사람들 말소리]
따지고 보면 술을 마시고Tôi là kẻ từng say khướt và hôn một người đàn ông nơi công cộng
길바닥에서 남자와 키스를 하는 주제에Tôi là kẻ từng say khướt và hôn một người đàn ông nơi công cộng
왜 그렇게까지 화를 냈는지 알 수 없었다nên thật sự không trách cậu ấy được.
- 단지 - [사람들의 신난 탄성]Nhưng thật đau
그 말을 한 사람이 다른 사람도 아닌khi nghe những lời đó từ chính Mi Ae chứ không phải ai khác.
미애였기 때문은 아니었을까 생각했다khi nghe những lời đó từ chính Mi Ae chứ không phải ai khác.
[흘러나오는 신나는 음악]
[남자] 조금만 살살해요Nhẹ nhàng thôi.
아이씨
아이씨, 진짜Mẹ kiếp.
뭐야, 이 새끼 또라이 아니야 아이씨Cậu có vấn đề gì vậy hả?
[자동차 엔진음]
[한숨]
영아Yeong à.
[남규] 왜 이러고 있어?Sao em lại ở đây?
괜찮아?Em ổn chứ?
미안해Tôi xin lỗi.
[영] 연락할 데가 없었어Tôi không biết phải gọi ai.
이게 뭐야Đã có chuyện gì vậy?
[남규] 얼른 일어나Đứng dậy nào.
과속하네?Anh chạy quá tốc độ.
[남규] 알아Anh biết.
[영] 갑자기 불러서 미안해Xin lỗi vì đã gọi bất chợt.
내가 이렇게 연락하면 안 되는 건데Tôi không có quyền gọi anh.
나는 너 다시 봐서 좋아Anh rất vui được gặp lại em.
앞에 좀 봐Nhìn đường đi.
어?Hả?
Ừ.
- [잔잔한 음악] - [남규] 알겠어Được rồi.
[풀벌레 울음]
오늘은 사람도 아무도 없네Tối nay không có ai ở đây.
[남규] 우리 옛날에 저 근처에서 돈가스 먹고 놀았는데Nhớ ta đã ăn thịt heo chiên xù và dạo chơi ở đó không?
반지도 나눠 꼈던 거 기억나?Ta đã đeo cặp nhẫn hẹn ước đó, nhớ chứ?
[영의 한숨] 알지Tôi nhớ.
우리 자물쇠도 걸었잖아Không biết ổ khóa ta gắn lên
그거 어디 걸려 있지?đang ở đâu rồi.
찾아봐야겠다Mình đi tìm đi.
[남규] 여기 있다Đây rồi.
이거 봐, 우리 자물쇠다?Nhìn này, ổ khóa của ta đấy.
조금 지워졌네Chữ viết đã mờ rồi.
다시 써야겠다Ta nên viết lại.
- 바보 - [잦아드는 음악]Đồ ngốc.
[철컹거리는 자물쇠 소리]
[옅은 한숨]
Anh Gyu.
미안해Xin lỗi anh.
[애잔한 음악]
영아Yeong à.
형은 참 좋은 사람이었어Anh đã luôn là người tốt
[영] 근데 나는 비겁한 인간이라nhưng tôi là kẻ hèn nhát.
날 사랑해 줬으면 좋겠다고 생각하면서Tôi muốn được anh yêu…
그 사랑을 다 감당할 용기가 없었던 것 같아nhưng lại không đủ dũng khí để đón nhận tình yêu đó.
미안해Tôi xin lỗi.
다음번엔Lần sau,
나같이 정신 나간 놈 말고đừng yêu kẻ hèn nhát như tôi nhé.
진짜 사랑 줄 수 있는Hãy gặp người thật sự yêu thương anh, một người tốt.
좋은 사람 만나Hãy gặp người thật sự yêu thương anh, một người tốt.
Làm ơn.
그동안 정말 고마웠어Cảm ơn vì tất cả.
[떨리는 숨소리]
[잦아드는 애잔한 음악]
- [감성적인 음악] - [키보드 조작음]
[교수] 사랑 하면 빠지지 않고 나오는 것이 죽음이죠Nói về tình yêu, ta cũng phải nói về cái chết.
[영 내레이션] 혼자가 되고 난 뒤 난 연애 소설을 완성했다Sau khi đơn độc, tôi đã hoàn thành cuốn tiểu thuyết lãng mạn của mình.
[교수] 자꾸만 금지된 사랑에 빠지게 됩니다Sau khi đơn độc, tôi đã hoàn thành cuốn tiểu thuyết lãng mạn của mình.
[영 내레이션] 누구에게 보여 주기 위한 것이 아니었다Tôi không viết cho ai đọc.
단지 잠이 잘 오지 않아Tôi viết chỉ vì không ngủ được và cần việc gì đó để làm.
뭐라도 할 일이 필요했기 때문이다Tôi viết chỉ vì không ngủ được và cần việc gì đó để làm.
- 다만 내가 쓴 소설이 - [키보드 조작음]Cuốn tiểu thuyết dường như khắc họa khoảng thời gian bọn tôi cùng trải qua.
우리가 보냈던 날들과 썩 많이 닮아 있다는 생각을 했다Cuốn tiểu thuyết dường như khắc họa khoảng thời gian bọn tôi cùng trải qua. HẾT
[한숨]
[마우스 휠 소리]
[달카닥거리는 소리]VIỆT QUẤT VÀ THUỐC LÁ TÁC GIẢ: KO YEONG
[잦아드는 감성적인 음악]
[소란스러운 소리]
[통화 연결음]CUỘC GỌI NHỠ KO YEONG ĐANG GỌI KO YEONG
[휴대 전화 진동음]
[새소리]
여보세요A lô?
간만이다, 고영Lâu rồi không gặp, Yeong.
- [잔잔한 음악] - 잘 지냈냐?Dạo này thế nào?
[영] 그럼Dạo này thế nào? Ổn cả.
나 작가 됐다?Tớ đã làm nhà văn.
동아일보 신춘문예로 등단했어Tớ thắng giải Nhà văn mới của báo Donga Ilbo.
진짜?Thật sao?
[영] 걸레 같은 게이랑 술에 미친 여자랑Tớ viết về một gã đồng tính lẳng lơ sống cùng một phụ nữ nghiện rượu.
동거하는 얘기 써서 됐어Tớ viết về một gã đồng tính lẳng lơ sống cùng một phụ nữ nghiện rượu.
나 이제 작가님이라 불러라?Có vẻ cậu đã đúng.
니 말대로 나 소질 있나 봐Tớ là một nhà văn giỏi.
너 비싼 걸로 한턱 쏴라Phải mời tớ ăn tối đấy.
[미애] 내 덕에 작가 된 거니까Cậu làm nhà văn là nhờ có tớ.
잠깐만 내가 심사평 읽어 줄게, 들어 봐Đợi đã, để tớ đọc cho cậu nghe nhận xét của giám khảo.
'블루베리와 담배는'"Việt Quất và Thuốc Lá nhẹ nhàng khám phá cuộc sống của nhân vật chính.
[영] '주인공의 사적인 이야기를 농담처럼 풀어내며'"Việt Quất và Thuốc Lá nhẹ nhàng khám phá cuộc sống của nhân vật chính.
'대도시에서 살아가는'Đây là phong cách lãng mạn mới, dùng ngôn từ khiêu khích
'아름다운 청춘들의 감정을 도발적인 어법으로 표현한'Đây là phong cách lãng mạn mới, dùng ngôn từ khiêu khích để mô tả cảm xúc của những người trẻ sống tại thành phố lớn".
'새로운 사랑 이야기다'để mô tả cảm xúc của những người trẻ sống tại thành phố lớn".
야, 뭐야, 너 울어?Khoan, cậu khóc đấy à?
아니, 미쳤냐? 야Không, sao tớ phải khóc? Chúc mừng cậu nhé, thật sự đấy.
[미애] 졸라 축하한다Chúc mừng cậu nhé, thật sự đấy.
고맙다, 너 잘 살고 있지?Cảm ơn. Dạo này cậu thế nào?
- 나도 전할 소식이 있어 - [잦아드는 음악]Tớ cũng có tin mới.
나 결혼한다Tớ sắp kết hôn.
- [밝은 음악] - 뭐? 결혼해?Sao? Cậu sắp kết hôn ư?
최미애가?Cậu, Choi Mi Ae?
[영] 설마 준호 형이랑?Với ai, Jun Ho à?
그럼 누구겠냐Với ai, Jun Ho à? Chứ còn ai nữa?
[영] 야, 씨발, 안 되겠다Chứ còn ai nữa? Được rồi, dẹp bữa tối đi.
밥은 나중에 먹고 일단 갤러리아부터 가자Được rồi, dẹp bữa tối đi. Tớ phải đưa cậu đi mua sắm.
[미애] 니가 돈이 어디 있어Cậu làm gì có tiền.
야, 너 시집가는데 오빠가 하나 해 줘야지Cậu làm gì có tiền. Cậu sắp cưới mà. Để tớ làm gì đó cho cậu.
[미애] 진짜? 야, 그럼 니가 드레스도 골라 주라Cậu sắp cưới mà. Để tớ làm gì đó cho cậu. Thật chứ? Vậy giúp tớ chọn váy cưới đi.
보고- Có thể. - Mi Ae, vào đi.
[남자] 최미애 씨, 빨리 오세요- Có thể. - Mi Ae, vào đi.
나 가야겠다Tớ phải đi rồi.
[훌쩍이는 소리] 또 연락할게 축하해Tớ phải đi rồi. Tớ sẽ gọi sau. Chúc mừng.
[영] 너도Tớ sẽ gọi sau. Chúc mừng. Cậu cũng thế.
[통화 종료음]
[한숨]
- [잦아드는 음악] - [휴대 전화 진동음]
[무거운 음악]
저, 그Sao mà…
혹시Xin hỏi…
무슨 일이 있었는지 여쭤봐도 될까요?chuyện xảy ra thế nào vậy?
[남자] 교통사고였습니다Là tai nạn xe hơi.
과속을 좀 했던 모양이더라고요Có vẻ cậu ấy đã chạy quá tốc độ.
[영 내레이션] 한때는 그가 너무 느리고Tôi từng nghĩ anh ấy quá chậm còn tôi thì quá nhanh.
내가 빠르다고 생각했다Tôi từng nghĩ anh ấy quá chậm còn tôi thì quá nhanh.
사실은 그 반대였다Nhưng thật ra thì ngược lại.
쉬지 않고 사람을 만나면서도Dù đã hẹn hò với rất nhiều người,
난 어쩌면 삶의 중심에 단 한 번도 누군가와의 관계를nhưng tôi chưa từng đặt một mối quan hệ lên trên mọi thứ trong cuộc đời.
놓아 본 적이 없다는 생각이 들었다nhưng tôi chưa từng đặt một mối quan hệ lên trên mọi thứ trong cuộc đời.
[잔잔한 음악]
난 그제서야Tôi nhận ra quá muộn,
그가 나와 긴 미래를 만들어 나갈 수 있는anh ấy là người mà tôi có thể chia sẻ một tương lai lâu dài.
사람이었다는 걸 깨달았다anh ấy là người mà tôi có thể chia sẻ một tương lai lâu dài.
[잦아드는 음악]
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
[달칵 문 닫히는 소리]
나 담배 끊었는데Tớ bỏ thuốc rồi.
[영] 결혼하면 다시 피우고 싶을걸?Tớ bỏ thuốc rồi. Kết hôn rồi cậu sẽ cần đó.
[부드러운 음악]
미애야, 이 빤스는 버릴 거니 가져갈 거니?Cậu định vứt cái quần lót này đi hay thế nào?
내 애착 청바지를 모욕하지 말아 줄래?Đừng có xúc phạm quần bò siêu ngắn của tớ.
그치만 버려Đừng có xúc phạm quần bò siêu ngắn của tớ. Nhưng vứt đi.
[미애] 아, 이번 계약은 연말까지다Năm nay là hết hợp đồng thuê nhà.
여기 부동산 아줌마한테 들어 보니까Người môi giới nói cậu có thể nối tiếp hợp đồng của tớ.
월세랑 전세랑 다 승계 가능하대Người môi giới nói cậu có thể nối tiếp hợp đồng của tớ.
여기 전화하면 돼Gọi số máy này.
- [짤랑거리는 소리] - [툭 놓는 소리]
송파 아파트는 전세냐?- Cậu thuê nhà ở Songpa à? - Không, nó là của tớ.
[미애] 아니, 자가- Cậu thuê nhà ở Songpa à? - Không, nó là của tớ.
우리 엄마가 옛날에 내 이름으로 분양받아 놨대Mẹ tớ mua cho tớ từ lâu rồi.
야, 우리 엄마는 지금 혼수다, 예단이다Mẹ tớ đang cuống cuồng chuẩn bị của hồi môn và quà cưới
혼자 난리도 아니다Mẹ tớ đang cuống cuồng chuẩn bị của hồi môn và quà cưới
우리 쪽으로 기우는 결혼이라나 뭐라나vì nhà tớ không giàu bằng nhà Jun Ho.
너무 피곤해, 빨리 끝내 버려야지Mệt thật. Tớ chỉ muốn chuyện này kết thúc.
- 아 - [잦아드는 음악]
나 결혼식에 축가 좀 불러 주라Cậu sẽ hát ở đám cưới tớ chứ?
내가?Hát sao?
돌았니?Cậu điên à?
이성애자 결혼식에서 내가 노래를 왜 부르니?Sao tớ phải hát ở đám cưới của một cặp dị tính?
아니, 원래 사회를 부탁하려고 했는데Tớ muốn cậu chủ trì nhưng một người bạn của chú rể làm mất rồi.
그건 신랑 친구가 하는 거래Tớ muốn cậu chủ trì nhưng một người bạn của chú rể làm mất rồi.
나 제대로 된 정장도 없어요Tớ còn không có một bộ com lê tử tế.
내가 사 줄게, 명품으로Tớ còn không có một bộ com lê tử tế. Sẽ mua cho cậu một bộ sang trọng.
명품? [한숨]Sang trọng?
[영] 나 완전 음치인데 너 내 노래 들어 본 적 없지?Tớ còn điếc tông trầm trọng nữa. Cậu chưa từng nghe tớ hát đúng chứ?
[미애] 노래 실력이 중요하니?Không quan trọng cậu hát hay hay dở. Cậu chỉ cần hát là được.
니가 불러 준다는 게 중요하지Không quan trọng cậu hát hay hay dở. Cậu chỉ cần hát là được. Đó là cái giá phải trả vì đã viết về tớ.
너 나 팔아서 등단한 값이라고 생각해Đó là cái giá phải trả vì đã viết về tớ.
근데 나 진짜 정말 완전 못 불러요Đó là cái giá phải trả vì đã viết về tớ. Tớ không hát được thật mà.
괜찮아, 오빠한테도 말해 놨으니까Không sao đâu. Tớ bảo Jun Ho rồi. Cậu chỉ cần cố hết sức thôi, được chứ?
그냥 열심히만 부르면 돼, 알았지?Tớ bảo Jun Ho rồi. Cậu chỉ cần cố hết sức thôi, được chứ?
[영의 한숨]
하, 이삿짐 싸기 빡세다Chuyển nhà vất vả thật.
[미애] 세상에 쉬운 일 없다Trên đời chả có gì là dễ cả.
근데 미애야Mi Ae.
[영] 너 결혼해서 애 낳고 기저귀 갈 자신 있어?Cậu sẽ hạnh phúc khi có con, thay tã và làm mấy thứ như vậy chứ?
우리 애 생각 없어 안 낳기로 했어Bọn tớ sẽ không có con, đã quyết định rồi.
우리 계약서도 썼는데?Bọn tớ còn viết cả hợp đồng.
그럼 그냥 연애나 하지 굳이 결혼을 왜 해?Vậy thì kết hôn làm gì chứ?
그냥 한번 해 보는 거지, 뭐 해 보고 아니면 말고Để trải nghiệm thôi. Không thành công thì cũng chẳng sao.
그래Nếu không hạnh phúc, hãy dừng lại và về nhà ngay lập tức.
하다가 안 되겠다 싶으면 다 때려치우고 와Nếu không hạnh phúc, hãy dừng lại và về nhà ngay lập tức.
[영] 알겠지?Hiểu chứ?
오냐Vâng, thưa ngài.
너네 오빠는 너 정말 사랑한대?Jun Ho có nói cậu là tình yêu của đời anh ấy không?
안 그러면 이 짓을 왜 하고 있냐Không nói thì tớ làm mấy việc vớ vẩn này làm gì chứ?
[영의 옅은 한숨]
있잖아Tớ luôn nghĩ
나는 이 바닥에 영원한 사랑을 믿는 게hy vọng vào tình yêu vĩnh cửu trong thế giới của tớ…
바보 같은 건 줄 알았어là điều ước của kẻ ngốc.
유니콘을 보고 싶은 마음이랑 비슷한 줄 알았거든Như mơ ước được thấy kỳ lân vậy.
[감성적인 음악]
환상 속에 살고 있다는 건 알지만Cậu biết cậu đang sống trong ảo mộng…
한 번쯤nhưng vẫn hy vọng
현실에도 있지 않을까nó có thể tồn tại ở đâu đó.
기대가 되는 그런 마음Hy vọng đó làm cậu phấn khích.
근데Bây giờ…
지금은 그게 바보 같은 건지 정말 모르겠어tớ không nghĩ điều đó ngu ngốc đến vậy nữa.
미애야Mi Ae.
너는Người như tớ
이쪽에 영원한 사랑이 있다고 생각해?có thể tìm được tình yêu vĩnh cửu không?
- [영의 한숨] - [잦아드는 음악]
[사회자] 내빈 여러분께서는Hôm nay ta tụ họp tại đây để chứng kiến hôn lễ của Jun Ho và Mi Ae.
소중한 자리에 증인으로 참석해 주신 만큼Hôm nay ta tụ họp tại đây để chứng kiến hôn lễ của Jun Ho và Mi Ae.
따뜻한 마음으로 신랑, 신부의 새로운 출발을Khi họ bắt đầu hành trình mới này, hãy gửi đến họ sự ủng hộ của chúng ta.
축복해 주시길 바랍니다Khi họ bắt đầu hành trình mới này, hãy gửi đến họ sự ủng hộ của chúng ta.
그럼 지금부터 오늘 이 자리의 주인공Khi cô dâu và chú rể bước vào lễ đường,
신랑과 신부의 입장이 있겠습니다Khi cô dâu và chú rể bước vào lễ đường,
하객 여러분들의 뜨거운 축하의 박수로hãy chào đón họ bằng một tràng pháo tay nồng nhiệt.
신랑, 신부를 맞이하도록 하겠습니다hãy chào đón họ bằng một tràng pháo tay nồng nhiệt.
- 큰 박수 부탁드립니다 - [박수 소리]hãy chào đón họ bằng một tràng pháo tay nồng nhiệt. Vỗ tay cho cô dâu và chú rể nào!
신랑, 신부 입장!Vỗ tay cho cô dâu và chú rể nào!
[우아한 피아노 연주]Vỗ tay cho cô dâu và chú rể nào!
[하객들의 환호]
[지태] 내 스타일이다!Đẹp quá!
[계속되는 하객들의 박수와 환호]
- [지태] 잘생겼다! - [은수] 예쁘다!- Đẹp trai quá! - Lộng lẫy nữa.
[지태의 웃음]- Đẹp trai quá! - Lộng lẫy nữa.
[사회자] 신랑, 신부는 먼저 하객들을 향해Hướng mặt về phía gia đình và bạn bè,
서 주시기 바랍니다Hướng mặt về phía gia đình và bạn bè,
하객분들께 인사!xin hãy cúi chào.
[하객들의 박수와 환호]
다음 순서는 신부 최미애 양의Ko Yeong, bạn thân thời đại học của cô dâu
- [호민이 툭 치며 말한다] - 절친한 대학 동기Ko Yeong, bạn thân thời đại học của cô dâu
고영 군의 축가가 있겠습니다 큰 박수 부탁드립니다Ko Yeong, bạn thân thời đại học của cô dâu sẽ hát một bài hát đám cưới. Một tràng pháo tay nào.
[하객들의 환호]
- [은수] 파이팅! - [지태] 고영 멋지다!- Cậu làm được! - Yeong, cậu trông tuyệt lắm!
- [호민] 고영 파이팅! - [은수의 환호]- Cậu làm được! - Yeong, cậu trông tuyệt lắm!
[노사연의 '만남' 반주가 흐른다]
미애야Mi Ae à.
훌륭하게 잘 살아Có một cuộc sống tuyệt vời nhé.
- ♪ 우리 만남은 ♪ - [호민의 웃음]Cuộc gặp gỡ giữa tớ và cậu
- [웃음] - [영] ♪ 우연이 아니야 ♪Chưa từng là sự tình cờ
♪ 그것은 우리의 ♪Đó là điều ước
♪ 바램이었어 ♪Điều ước tha thiết nhất của chúng ta
- [지태] 조졌는데? 조졌어 - [영] ♪ 잊기엔 ♪- Cậu ấy làm hỏng việc rồi. - Trông cậu ấy lo lắng quá.
[은수] 긴장했나 봐 [웃음]- Cậu ấy làm hỏng việc rồi. - Trông cậu ấy lo lắng quá.
[영] ♪ 너무한 ♪Vì chúng ta là định mệnh
♪ 나의 운명이었기에 ♪Sao tớ quên được cậu đây?
♪ 바랄 수는 없지만 ♪Nên tớ sẽ không hy vọng
♪ 영원을 태우리 ♪Dành cả vĩnh hằng để yêu cậu
- [영, 미영] ♪ 돌아보지 말아 ♪ - [하객들의 환호]Đừng bao giờ nhìn lại
♪ 후회하지 말아 ♪Đừng bao giờ hối tiếc
아, 내 거야Bài hát của tớ mà!
- [영, 미영] ♪ 아 ♪ - [하객들의 박수]Bài hát của tớ mà! Đừng bao giờ để
♪ 바보 같은 눈물 ♪Đừng bao giờ để
♪ 보이지 말아 ♪Giọt nước mắt ngu ngốc nào rơi xuống
[영, 미애] ♪ 사랑해 ♪Tớ yêu cậu
♪ 사랑해, 너를 ♪Chỉ yêu mình cậu thôi
♪ 너를 사랑해 ♪Chính là cậu, tớ yêu cậu
♪ 사랑해, 사랑해, 너를 ♪Tớ yêu cậu Chỉ yêu mình cậu thôi
- [길게] ♪ 너를 ♪ - [하객들의 박수와 환호]Chính là cậu…
- [반주가 멎는다] - ♪ 사, 사 ♪Tớ… tớ…
[하객들 웅성거리는 소리]
- [다시 시작되는 반주] - [영, 미애] ♪ 사랑해 ♪Tớ yêu cậu
- [호민] 잘했다! - [지태] 멋있다!- Xuất sắc! - Làm tốt lắm!
[하객들의 환호]
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
[잔잔한 음악]
[한숨]
[영 내레이션] 블루베리를 본 순간 나는 깨달았다Khi nhìn xuống những quả việt quất đó, tôi nhận ra…
영원할 줄 알았던 사람들과의 시절이khoảng thời gian tôi từng nghĩ sẽ kéo dài mãi mãi
영영 끝나 버렸다는 것을đã đi đến hồi kết.
[부스럭 소리]
그토록 아름다웠던 모든 순간들도Rằng mọi khoảnh khắc đẹp đẽ…
- 찰나에 불과했다는 것을 - [뚝 멎는 음악]đều chỉ là thoáng qua.


No comments: