대도시의 사랑법 3
아, 엄마, 왜? | Mẹ, sao vậy? |
아, 넌 뭘 하느라 엄마 전화를 이렇게 늦게 받아? | Con làm gì mà mãi mới bắt máy thế hả? |
나 지금 엄청 바쁘거든? | Giờ con thật sự rất bận nên… |
- 그러니까… - [영 모] 엄마 암이래 | Giờ con thật sự rất bận nên… Mẹ bị ung thư rồi. |
[잦아드는 음악] | Mẹ bị ung thư rồi. |
암? | Ung thư? |
- 암이라고? - [영 모] 그래 | Mẹ bị ung thư ư? |
[영 모] 암, 암 | Đúng vậy, ung thư. Ung thư đó. |
아무래도 예감이 안 좋아서 건강 검진 받았는데 암이래 | Ung thư đó. Mẹ có linh cảm xấu nên đã đi khám, kết quả là ung thư. |
엄마가 인맥 관리 한다고 암 보험을 좀 들었니? | kết quả là ung thư. Mấy khoản bảo hiểm đó cuối cùng cũng có ích. |
진단비만 2억이래 | Phí chẩn đoán tốn 200 triệu won. |
뭐, 복권 당첨됐어? | Gì vậy, mẹ trúng số sao? |
[웃음] 할렐루야 | Tạ ơn Chúa, cũng tốt như trúng số vậy! |
로또나 다름없지 | Tạ ơn Chúa, cũng tốt như trúng số vậy! |
- [영 내레이션] 보름 후 - [조명 전원음] | Hai tuần sau, |
엄마는 자궁암 명의가 있다고 소문난 | mẹ được phẫu thuật bởi một bác sĩ điều trị ung thư tử cung có tiếng. |
- 종합 병원 수술대에 누웠다 - [의사] 수술 들어갑니다 | mẹ được phẫu thuật bởi một bác sĩ điều trị ung thư tử cung có tiếng. |
[의사] 한숨 푹 자고 일어나시면 깨끗해져 있을 겁니다 | Sau một giấc ngủ ngắn bình yên, bà sẽ khỏi bệnh ung thư. |
[영 모] 선생님 | Bác sĩ ơi? |
- 전 마취를 하지 않겠습니다 - [흥미로운 음악] | Tôi không muốn bị gây mê. |
[의사] 잘될 겁니다 그러니 걱정 마시고… | Mọi chuyện sẽ ổn thôi, đừng lo. |
아니, 그게 아니라 전 저, 예수님의 고통에 | Bác sĩ, không phải vậy. Tôi muốn cảm nhận nỗi đau Chúa từng chịu. |
동참하고 싶습니다 | Tôi muốn cảm nhận nỗi đau Chúa từng chịu. |
수술을 하는 동안 | Muốn cảm nhận sự đau đớn mà Ngài trải qua trên đồi Sọ |
[영 모] 골고다 언덕을 건너신 주님의 고통에 | Muốn cảm nhận sự đau đớn mà Ngài trải qua trên đồi Sọ |
살을 찢는 그 고통에 동참하려 합니다 | Muốn cảm nhận sự đau đớn mà Ngài trải qua trên đồi Sọ để chia sẻ nỗi đau xé da xé thịt. Amen. |
[울려 퍼지며] 아멘 | Amen. |
[뚝 멎는 음악] | Amen. |
- [영 모의 입소리] - [잔잔한 음악] | Bệnh ung thư của mẹ nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu. |
[영 내레이션] 별거 아닐 줄 알았던 엄마의 병세는 | Bệnh ung thư của mẹ nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu. |
꽤 심각했다 | Bệnh ung thư của mẹ nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu. |
'아' | |
[영 내레이션] 림프샘 전이 소견이 있으며 | Có vẻ nó đã di căn đến hạch bạch huyết, tình trạng gan cũng rất tệ. |
[영 모의 거부하는 소리] | Có vẻ nó đã di căn đến hạch bạch huyết, tình trạng gan cũng rất tệ. |
간의 상태도 좋지 않았다 | Có vẻ nó đã di căn đến hạch bạch huyết, tình trạng gan cũng rất tệ. |
[칭얼대는 소리] | Mẹ muốn ăn cái khác. |
[달그락 식기 부딪는 소리] | Mẹ muốn ăn cái khác. |
- [영 모의 개운한 숨소리] - [탁 식기 소리] | |
자궁 적출 수술 후 방사선 치료가 이어졌음에도 | Họ đã cắt bỏ tử cung và xạ trị cho mẹ |
암세포는 완벽히 사라지지 않았다 | nhưng bệnh ung thư vẫn không hết. |
[영의 한숨] | |
[한숨] | |
[영 내레이션] 머리가 터질 것 같을 땐 | Mi Ae từng nói |
새로운 환경에서 낯선 사람들을 만나거나 | khi đầu bạn sắp nổ tung, |
익숙하지 않은 것을 배우는 것이 좋다고 | hãy gặp những người mới trong một môi trường mới |
미애가 알려 준 적이 있다 | hãy gặp những người mới trong một môi trường mới hoặc học gì đó mới. |
[잦아드는 음악] | |
[맙소사] 반갑습니다 맙소사라고 합니다 | Xin chào, biệt danh của tôi là "Chúa Ơi". |
성 소수자 단체에서 활동하는 '팬로맨틱 에이섹슈얼'이고요 | Xin chào, biệt danh của tôi là "Chúa Ơi". Tôi là người vô tính toàn ái, là thành viên của nhóm bảo vệ quyền LGBTQ. |
저는 에코 비건의 삶을 지향하고 있습니다 | Tôi là người vô tính toàn ái, là thành viên của nhóm bảo vệ quyền LGBTQ. Tôi cũng sống theo lối sống thuần chay. |
저는 알파고라고 합니다 | Biệt danh của tôi là "AlphaGo". |
저는 대학에서 인문학 | Biệt danh của tôi là "AlphaGo". Tôi đang học đại học. |
대학에서, 아, 죄송합니다 | Tôi đang học đại học. - Tôi đang học, xin lỗi. - Không sao. |
[사람들의 웃음] | - Tôi đang học, xin lỗi. - Không sao. |
안녕하세요, 바람이라고 합니다 | Xin chào, tôi là "Gió". |
저는 학교에서 아이들을 가르치다가 | Tôi từng là giáo viên |
정년퇴직을 하고 지금 집에서 쉬고 있습니다 | Tôi từng là giáo viên nhưng vừa nghỉ hưu, hiện dành thời gian ở nhà. |
저는 제임스라는 활동명으로 | Mọi người có thể gọi tôi là "James". |
친환경당 은평지부에서 간사로 활동하고 있습니다 | Mọi người có thể gọi tôi là "James". Tôi là cán bộ môi trường ở quận Eunpyeong. |
저는 블루베리라고 합니다 | Tôi là… "Việt Quất". |
어… | |
마음을 단단하게 만들기 위해서 왔습니다 | Hôm nay tôi ở đây để củng cố lại tinh thần. |
가을의 전설이라고 합니다 | Tôi là "Huyền Thoại Mùa Thu". |
비건 가죽 사업을 하고 있고요 | Tôi là "Huyền Thoại Mùa Thu". Tôi kinh doanh da thuần chay |
[가을의 전설] 많은 사람들하고 | và ở đây để gặp gỡ, trò chuyện với những người mới. |
소통하고 싶어 참여하게 되었습니다 | và ở đây để gặp gỡ, trò chuyện với những người mới. |
- [문 닫히는 소리] - 잘 부탁드려요 | Rất vui được gặp. |
우리 늦게 오신 분도 자기소개 좀 할까요? | TRIẾT HỌC CẢM XÚC Người đến muộn giới thiệu nhé? |
[툭 가방 놓는 소리] | |
어, 노영수입니다 | Tôi là Noh Yeong Su. |
창작합니다 | Tôi làm sáng tạo. |
자, 이제 수업을 시작할까요? | Giờ ta bắt đầu lớp học nhé? |
음, 스피노자는 그의 대표적인 저술이 | Trong tác phẩm Đạo đức học nổi tiếng nhất của mình, |
[강사] '에티카'인데 그 작품에서 | Trong tác phẩm Đạo đức học nổi tiếng nhất của mình, Spinoza đã liệt kê 48 loại cảm xúc của con người. |
인간의 감정을 무려 48가지로 분류했어요 | Spinoza đã liệt kê 48 loại cảm xúc của con người. |
[영수] 저, 커피 좀 마셔도 될까요? | Này. - Tôi xin ngụm được không? - Dạ? |
- [강사] 스피노자는 그렇게 - 네? | - Tôi xin ngụm được không? - Dạ? Tại sao Spinoza lại phân loại cảm xúc con người tỉ mỉ như vậy? |
[강사] 인간의 감정을 미세하게 분류한 이유가 뭘까요? | Tại sao Spinoza lại phân loại cảm xúc con người tỉ mỉ như vậy? |
우리 인간이 겪고 있는 고통은 모두 정념에서 오는 거죠 | Mọi khổ đau của con người đều bắt nguồn từ đam mê. |
근데 스피노자는 인간의 감정의 흐름은 | Spinoza tin rằng cảm xúc của con người |
자연의 필연 법칙을 따른다고 생각을 했어요 | Spinoza tin rằng cảm xúc của con người bị chi phối bởi các quy luật tự nhiên. |
만약에… | Ví dụ… Noh Yeong Su. |
- [영 내레이션] 노영수 - [강사의 계속되는 말소리] | Noh Yeong Su. Phần tự giới thiệu hờ hững, thậm chí lạnh lùng của anh ta |
그의 쿨하다 못해 얼어붙을 것 같은 자기소개에 | Phần tự giới thiệu hờ hững, thậm chí lạnh lùng của anh ta |
나는 불길한 관종의 기운을 느꼈고 | Phần tự giới thiệu hờ hững, thậm chí lạnh lùng của anh ta gợi cho tôi ấn tượng đáng ngại về một kẻ tự mãn. |
- [와그작 얼음 씹는 소리] - 절대 엮이지 않으리라 | Tôi quyết định không làm quen thêm với anh ta. |
결심했다 | Tôi quyết định không làm quen thêm với anh ta. |
[영수] 저… | Này. |
커피 한잔 사겠습니다 | Tôi mời cậu cà phê nhé? |
[영] 네? | Dạ? |
아니요, 괜찮습니다, 정말로 | Không cần đâu, không sao mà. |
[영수] 아니요 | Không cần đâu, không sao mà. Xin cậu đấy. |
은혜를 꼭 갚고 싶어서요 | Tôi muốn trả ơn cậu. |
[영] 은혜라니요 그러실 필요 없어요 | Ơn ư? Thật sự không cần mà. |
진짜 괜찮습니다 | Không sao đâu. |
[영수] 요 앞에 카페 바로 있으니까 | Có một quán cà phê ngay kia, |
잠깐만 앉아 있다 가시죠 | không phiền cậu lâu đâu. |
[흘러나오는 잔잔한 음악] | |
[영] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[영수의 개운한 숨소리] | |
목이 많이 마르셨나 봐요? | Anh khát lắm à? |
[영수] 예, 덕분에 살았습니다 | Ừ, cậu đã cứu tôi đấy. |
저는 얼마 전에 대학 졸업했고요 | Tôi vừa tốt nghiệp đại học, |
글 쓰고 있어요 | hiện là nhà văn. |
[영수] 네 | Tôi hiểu rồi. |
[흥미로운 음악] | |
드라마 보는 거 있으세요? | Anh mê bộ phim nào không? |
[영수] 아니요 | Không. |
[영] 아, 그렇구나 | Tôi hiểu rồi. |
취미 같은 건 있으세요? | Anh có sở thích gì không? |
저는 독서 좋아하고요 | Tôi thích đọc. |
어… | |
이 강의에 참여하게 된 계기는 제 마음 좀 들여다보려고요 | Tôi tham gia lớp học này để tự nhìn lại bản thân. |
요즘 영 상태가 좋지 않은 것 같아서 | Gần đây tôi không ổn cho lắm. |
아 | |
[영수] 그러시구나 | Tôi hiểu rồi. |
저는 | Mẹ tôi |
어머니가 알코올 중독이에요 | là người nghiện rượu. |
그래서 어머니를 치료소에 입원을 시켰는데 | Tôi đưa bà đi cai nghiện |
자꾸 도망을 쳐서 | Tôi đưa bà đi cai nghiện nhưng bà cứ trốn ra. |
이, 치료 방법을 바꿔 봐도 차도가 없어요 | Dường như không có cách điều trị nào hiệu quả. |
계속 숨겨 놓고 술을 마시더라고요 | Bà liên tục giấu rượu. |
침대 밑에도 술병이 있고 | Dưới gầm giường |
가방 안에도 있고 | rồi trong túi xách. |
심지어 요즘에는 알코올성 치매 초기 증상까지 와서 | Bà còn có dấu hiệu sớm của bệnh sa sút trí tuệ do nghiện rượu, |
자꾸 사라지는 어머니를 제가 잡으러 다녀요 | vì thế tôi luôn phải đuổi theo bà, |
사나흘에 한 번꼴로 | cứ dăm ba bữa một lần. |
아이고, 그러시구나 | Nghe tệ thật. |
근데도 본인은 중독을 인정하려고 하지를 않아요 | Nhưng bà không chịu thừa nhận mình nghiện. |
그, 알코올 중독자들은요 | Người nghiện rượu rất láu cá. |
[영수] 네덜란드인이 제방을 쌓는 심정으로 | Họ dựng lên những lời bào chữa như cách người Hà Lan xây đê vậy. |
변명을 준비한다고 하더군요 | Họ dựng lên những lời bào chữa như cách người Hà Lan xây đê vậy. |
스티븐 킹 | Stephen King. |
네, '유혹하는 글쓰기'요 | Đúng rồi, cuốn Chuyện nghề viết. |
[씁 들이켜는 숨소리] 사실 저희 어머니도 아프세요 | Mẹ tôi cũng bị bệnh. |
자궁암이신데 고집을, 아유 너무 부리세요 | Bà bị ung thư tử cung nhưng bà cứng đầu lắm. |
[영의 씁 들이켜는 숨소리] 얼마 전에 수술하시고 | Bà vừa phẫu thuật, đang nằm viện và được tôi chăm sóc. |
입원해 계셔서 제가 돌보고 있어요 | Bà vừa phẫu thuật, đang nằm viện và được tôi chăm sóc. |
우리 공통점이 많네요 | Ta có nhiều điểm chung thật. |
그런가요? | Vậy sao? |
여기 수업 처음 들으시죠? | Đây là lần đầu cậu đến lớp à? |
네, 어떻게 아셨어요? | Vâng. Sao anh biết? |
처음 보는 얼굴이길래 | Tôi không nhận ra cậu. |
[웃음] | |
이렇게 귀엽게 생기신 분이면 | Nếu từng gặp gương mặt đáng yêu thế này |
제가 기억을 못 할 리가 없죠 | thì tôi chắc chắn đã nhớ rồi. |
네 | Vâng. |
네? | Dạ? |
[옅은 숨소리] | |
[뚝 멎는 음악] | |
[스위치 조작음] | |
[힘주는 소리] | |
[한숨] | |
- [휴대 전화 조작음] - [영] 존나 섹시해 | Anh quyến rũ chết đi được. |
[한숨] | |
- [쯧 혀 차는 소리] - [탁 내려놓는 소리] | |
[문자 메시지 알림음] | |
[발랄한 음악] | NOH YEONG SU: VỀ NHÀ AN TOÀN RỒI CHỨ? |
[메시지 알림 효과음] | KO YEONG: RỒI Ạ, CẢM ƠN ANH. |
[메시지 알림 효과음] | NOH YEONG SU: THÍCH CANH XƯƠNG HEO HẦM KHÔNG? |
[메시지 알림 효과음] | KO YEONG: ĐƯỢC! TÔI THÍCH CANH XƯƠNG HEO HẦM LẮM. |
[뚝 멎는 음악] | |
[소란스러운 소리] | |
[잘그락 소리] | |
[탁 뼈 놓는 소리] | |
[잘그락] | |
[쩝] | |
며칠 굶으셨나? | Anh đã nhịn ăn à? |
- [여자] 네, 감사합니다 - [영수의 옅은 웃음] | |
[헛기침] 감자탕이 | Canh xương heo hầm có nguồn gốc từ các tỉnh Jeolla. |
[영수] 원래는 전라도 지방에서 먹던 음식이거든요 | Canh xương heo hầm có nguồn gốc từ các tỉnh Jeolla. |
근데 1899년도에 경인선 공사가 시작되면서 | Năm 1899, khi xây dựng tuyến tàu điện Gyeongin, |
인부들이 인천으로 모여들면서 먹던 음식이 인기를 얻어서 | công nhân chuyển đến Incheon thường ăn món hầm này, vì thế món ăn này trở nên phổ biến. |
널리 전파가 된 거죠 | vì thế món ăn này trở nên phổ biến. |
그러다가 | vì thế món ăn này trở nên phổ biến. Một văn phòng quận cũ ở Incheon đã bị một lò mổ thế chỗ |
인천 동구청 자리에 대형 도축장이 들어섰고 | Một văn phòng quận cũ ở Incheon đã bị một lò mổ thế chỗ |
이, 당시에는 감자가 구하기 쉬운 식재료로 여겨져서 | và vì khoai tây dễ tìm |
인부들이 감자를 이용한 음식을 선호하게 된 거죠 | và vì khoai tây dễ tìm nên công nhân thích các món có khoai tây. |
요즘의 감자탕은 영양감과 조미를 더해서 | Canh xương heo hầm ngày nay đã được nâng cao về dinh dưỡng và hương vị. |
현대 완전식품이라고 불려도 될 정도로 | Nó có sự cân bằng hoàn hảo giữa chất đường bột, đạm và chất béo. |
탄단지 배분이 좋다고 해요 | Nó có sự cân bằng hoàn hảo giữa chất đường bột, đạm và chất béo. |
제가 감자탕을 좋아해서 이 집, 저 집을 다 다녀 봤는데 | Tôi rất thích món này và đã thử nó ở khắp nơi |
- [영수] 그게… - 형 | - nhưng chỗ này… - Yeong Su. |
[영] 혹시 뭐 하시는 분인지 여쭤봐도 돼요? | Cho tôi hỏi anh làm nghề gì được không? |
[영수] 갑자기요? | Sao tự dưng lại hỏi? |
창작을 하신다는 말만 들었는데 | Anh chỉ nói anh làm sáng tạo. |
[영] 정확히 무슨 일을 하시길래 이렇게 잡학 다식 하신 건지 | Anh rất hiểu biết nên tôi tò mò anh làm việc gì. |
음, 그냥 | Tôi chỉ là… |
평범한 노동자입니다 | một công nhân bình thường. |
아, 네 | Tôi hiểu rồi. |
- [영수의 헛기침] - [잘그락 소리] | |
[영] 근데 눈은 원래 안 좋으신 건가요? | Thị lực của anh không tốt à? |
아, 저, 이것은 | Cái kính này ấy hả? |
주말에 공에 맞아서 | Tuần trước tôi bị bóng đập vào nên đeo để che mắt lại. |
가리려고 썼습니다 | Tuần trước tôi bị bóng đập vào nên đeo để che mắt lại. |
- [영수의 목기침] - [달그락 안경 내려놓는 소리] | |
축구라도 하셨나요? | Anh đã chơi bóng sao? |
- [영수] 어떻게 아셨죠? - [영] 아, 그냥 | Sao cậu biết? Tôi có đứa bạn bị chấn thương võng mạc khi đá bóng. |
친구 중에 축구를 하다가 각막을 다친 애가 있었거든요? | Tôi có đứa bạn bị chấn thương võng mạc khi đá bóng. |
걔는 그것 때문에 군대도 안 갔다니깐요 | Tôi có đứa bạn bị chấn thương võng mạc khi đá bóng. Nó đã được miễn nghĩa vụ quân sự. |
음, 제가 하는 건 정확히는 풋살입니다 | Chính xác thì tôi chơi futsal. |
고영 씨도 나중에 괜찮으시면 한번 나오시죠 | Khi nào đến chơi cùng nhé? |
[영수] 생각만큼 그렇게 위험하진 않습니다 | Không nguy hiểm lắm đâu. |
제가 운동을 안 좋아해 가지고 | Tôi không thích thể thao. |
아 | |
[탁 식기 소리] | |
[잘그락 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[영수] 우산 없으세요? | Cậu không có ô à? |
[영] 네, 비 올 줄 몰라서 | Không, không nghĩ sẽ mưa. |
[영수] 같이 쓰실래요? | Ta đi chung nhé? |
[영] 네 | Vâng. |
[영수] 뭐 타고 가세요? | Về kiểu gì vậy? |
[영] 지하철이요 | Tàu điện ngầm. |
[키보드 조작음] | |
[영 내레이션] 그를 만나고 절로 글이 써지기 시작했다 | Từ ngày gặp anh ấy, tôi không thể ngừng viết. |
정체를 알 수 없는 그를 더 잘 알고 싶어졌고 | Tôi muốn biết thêm về chàng trai bí ẩn này. |
내 머릿속에는 그에 대한 생각들이 자꾸만 떠올라 | Đầu tôi toàn là suy nghĩ về anh ấy, |
수천 미터를 뻗어나가는 것 같았다 | tâm trí tôi không ngừng mở rộng. |
한 번도 느껴 보지 못했던 | Mới đầu, nguồn năng lượng mới này khiến tôi choáng ngợp, |
그 에너지를 어떻게 해야 할지 몰라 곤혹스러웠던 나는 | Mới đầu, nguồn năng lượng mới này khiến tôi choáng ngợp, |
변화하는 나 자신의 감정을 기록하고 탐구하기로 결정했다 | Mới đầu, nguồn năng lượng mới này khiến tôi choáng ngợp, nhưng tôi quyết định viết ra và khám phá những cảm xúc đang thay đổi của mình. |
- [지태] 얼굴 보자, 사진 줘 봐 - [잦아드는 음악] | Cho xem mặt nào. |
얼굴 사진은 없어 | Tớ không có ảnh. |
[호민] 그럼 SNS 좀 내놔 봐 | Vậy cho xem hồ sơ đi. |
그런 것도 전혀 안 해 | Anh ấy không có. |
[은수] 게이인 건 맞아? | Cậu chắc anh ta cong chứ? |
사실 그걸 정말 모르겠어 | Thật ra thì tớ cũng không biết. |
[지태의 어이없는 숨소리] | |
시댕 년아, 장난해? | Cưng đang đùa sao? |
[호민의 한숨] 그럼 문자라도 내놔 봐, 우리가 검사해 줄게 | Đưa điện thoại đây. Soi tin nhắn anh ta nào. |
[휴대 전화 조작음] | |
[호민] 어? | |
[은수] 하늘 사진? | Một bức ảnh bầu trời? |
[호민] '오늘은 산책하기 좋은 날씨입니다' | "Thời tiết thật đẹp để đi dạo". |
[지태] 잠깐만 | Khoan đã. |
[호민] 왜? | Sao? |
[지태의 헛기침] | |
[지태] '오늘은 산책하기 좋은 날씨입니다' | "Thời tiết thật đẹp để đi dạo". |
[호민의 질색하는 소리] | "Thời tiết thật đẹp để đi dạo". |
[은수] 길고양이 사진 | Ảnh mèo hoang. |
[지태] '이 아이는 제가 밥을 주는 아이입니다' | "Đây là con mèo tôi đã cho ăn". |
[호민] '와, 귀엽네요' | "Đáng yêu quá". |
[은수] 고등어조림 사진? | Đó có phải cá thu kho không? |
[지태] '맛있는 고등어 집을 찾았습니다' | "Tôi tìm được một quán cá thu ngon". |
'들기름과 생강을 넣어 비린내 없이' | "Họ dùng dầu tía tô và gừng để át mùi tanh". |
'맛이 일품입니다 다음에 같이 가시죠' | "Ngon lắm. Lần sau dẫn cậu đi". |
[호민의 당황한 숨소리] | |
'암에 좋은'? | Đồ ăn chống ung thư? |
- [영] 엄마, 엄마 - [지태의 깨달은 숨소리] | Mẹ tớ. À, mẹ cậu ấy. |
[호민] 혹시 산악회에서 만났니? | À, mẹ cậu ấy. Gặp nhau khi leo núi à? |
아니, 철학 수업 듣다가 | Gặp nhau khi leo núi à? Không, trong lớp Triết học. |
[지태의 어이없는 숨소리] | |
[지태] 처돌았냐? | Cậu điên à? |
형이 보기엔 말이다 일단은 게이는 아닌 것 같은데 | Theo kinh nghiệm của tớ, anh ta không phải đồng tính. |
고등어조림 사진에 날씨 타령하는 게이는 생전 들어 본 적도 없다 | Người đồng tính không nói về thời tiết và cá thu kho. |
[은수] 아니, 게이 맞을지도 몰라 | Không, có thể là đồng tính đấy. Chắc chắn anh ta quan tâm. |
백 퍼 얘 마음에 들어 한다, 지금 | Chắc chắn anh ta quan tâm. |
[호민] 아이, 만나면 뭐 먹어? | Hai người thường ăn gì? |
감자탕 먹고 생선구이, 족발, 청국장 | Canh xương heo hầm, cá nướng, sườn heo, canh tương đậu lên men. |
[호민] 아유, 씨, 아, 냄새 | Nặng mùi quá. |
돼지불백도 먹었고 | - Heo nướng lát mỏng nữa. - Thôi nào! |
야 [한숨] | - Heo nướng lát mỏng nữa. - Thôi nào! |
[지태] 좀 다른 얘기 없어? | Hết rồi sao? Có manh mối gì về xu hướng tính dục của anh ta không? |
[작게] 게이임을 밝혀낼 수 있는 단서 같은 거 | Hết rồi sao? Có manh mối gì về xu hướng tính dục của anh ta không? |
[생각하는 소리] | |
저번에 비 올 때 내가 우산이 없어서 | Có lần trời mưa, tớ và anh ấy đã đi chung ô. |
그 사람이랑 같이 쓰고 갔단 말이야? | Có lần trời mưa, tớ và anh ấy đã đi chung ô. |
[영] 근데 그 사람이 | Có lần trời mưa, tớ và anh ấy đã đi chung ô. Anh ấy nghiêng ô về phía tớ nên bị ướt hết vai. |
우산을 내 쪽으로 기울여 줘서 정작 자기 어깨는 다 젖은 거야 | Anh ấy nghiêng ô về phía tớ nên bị ướt hết vai. |
[은수] 그것만 갖고는 좀 애매한데 다른 건 없어? | Vậy chưa đủ. Còn gì khác không? |
[한숨] | |
[탁 팔을 얹으며] 그럼 | Vậy chuyện này thì sao? |
이건 어때? | Vậy chuyện này thì sao? |
[풀벌레 울음] | |
[은수] 완전 라면 각인데? 왜 안 잤어? | Thấy có tình đấy, sao chưa lên giường nữa? |
아니, 게이인지 아닌지 확실치도 않은데 어떻게… | Còn không chắc anh ấy có cong không thì lên giường sao được. |
[은수] 집 앞까지 바래다줬다며 | Anh ta đã tiễn cậu về tận cửa. |
그런 일반이 어디 있냐? 관심 없으면 그렇게 하겠어? | Trai thẳng không làm vậy đâu. Anh ta chắc chắn có hứng thú. |
섹스하자는 거야 | - Anh ta đang ngỏ ý ngủ với cậu. - Quỷ cái ảo tưởng. |
[지태] 미친년, 뭐래 | - Anh ta đang ngỏ ý ngủ với cậu. - Quỷ cái ảo tưởng. Gì chứ? |
내가 볼 땐 이쪽 아닌 것 같애 | Tớ không nghĩ anh ta giống mình đâu. |
[호민] 야, 만나지 마, 만나지 마 만나지 마 | Đừng gặp anh ta nữa. |
내가 봤을 땐 개꼰대, 개또라이 같은데? | Anh ta cứ điên rồ và già nua sao ấy. |
[한숨] | |
나 남자 보는 눈이 좀 없냐? | Gu đàn ông của tớ tệ đến vậy sao? |
[함께] 응, 진짜 없어 | Chắc chắn rồi. |
[휴대 전화 벨 소리] | |
[탁 집어 드는 소리] | |
알았어, 지금 가 | Rồi, tới đây. |
[호민의 후룩 마시는 소리] | |
먼저 갈게, 미안 | Xin lỗi, tớ phải đi. |
[은수, 호민] 어디 가? | Cậu đi đâu vậy? |
[지태가 소리치며] 마! | Này! |
어디 가? | Cậu đi đâu hả? |
엄마가 자꾸 찾아서 | Mẹ tớ đang gọi. |
먼저 갈게, 미안, 안녕 | Tớ phải đi. Xin lỗi. Hẹn gặp lại! |
[지태] 너 고등어 만나러 가지? | Không phải anh Cá Thu đấy chứ? |
[호민] 으, 진짜 | Cái đồ ngốc này. |
[기계음] | |
[영 모] 왔어? | Con đây rồi. |
아이, 좀 빨리 오라니까 | Mẹ bảo con nhanh lên mà. |
엄마, 뭐야? | Mẹ, chuyện gì đây? |
아, 우리 산책 나가자 | Mẹ con mình đi dạo thôi. |
의사 선생님한테 허락받았어 | Mẹ được bác sĩ cho phép rồi. |
[옅은 웃음] | |
- [새소리] - [영 모의 탄성] | |
[영 모] 공기 너무 상쾌하다 | Không khí bên ngoài trong lành quá đi. |
[영의 한숨] | Không khí bên ngoài trong lành quá đi. |
[영] 미세 먼지 수치가 100이 훨씬 넘는데 | Ô nhiễm không khí đang ở mức cao ngất. Trong lành gì chứ? |
상쾌하긴 뭐가 상쾌해? | Ô nhiễm không khí đang ở mức cao ngất. Trong lành gì chứ? |
'매우 나쁨'이래 | Không khí hôm nay rất tệ. |
내 기분도 지금 '매우 나쁨'이야 | Tâm trạng của con cũng rất tệ. |
[영 모] 똥 기저귀까지 빨아 가며 키워 놨더니 | Mẹ đã giặt tã bẩn của con bằng tay đấy. |
[영] 간병인 있는 시간에 | Sao mẹ không bảo người chăm sóc đưa đi dạo? |
굳이 날 불러다 산책을 시켜야겠어? | Sao mẹ không bảo người chăm sóc đưa đi dạo? |
[영 모] 내가 너한테 뭘 바라겠니, 응? | Đúng là không nên trông cậy vào con. |
너 외할머니 암 걸렸을 때도 그랬어 | Chả khác gì lúc bà con bị ung thư. |
어? 걷지도 못하는 갓난쟁이가 쪼르르 기어가 가지고는 | Chả khác gì lúc bà con bị ung thư. Con còn chưa đi nổi nhưng đã bò tới |
누워 있는 할머니 뺨을 딱 때리고 그랬던 애라고, 니가 | Con còn chưa đi nổi nhưng đã bò tới và tát thẳng vào mặt bà. - Con là đứa trẻ như vậy đấy. - Thôi nào. |
[영] 아, 정말 | - Con là đứa trẻ như vậy đấy. - Thôi nào. |
아, 도대체 언제까지 그 얘기 할 거야? | Khi nào mẹ mới thôi nhắc lại chuyện đó? |
[영 모] 죽을 때까지 하려 그런다 왜, 왜, 왜? | Khi mẹ chết. Cố mà chịu đi. |
[한숨] 그러니까 아들 | Con à, xin con đấy. |
얼마 남지 않은 엄마한테 좀 잘하라고 | Hãy đối xử tốt với người mẹ sắp chết của con đi. |
다 너 위해서 하는 소리다 | Đều là vì tốt cho con thôi. |
야, 말 나온 김에 옛날에 박 권사님 기억나지? | Nói đến đây mới nhớ, con có nhớ Phó tế trưởng Park không? |
그 집 아들 총각 때는 순 망나니에 학교도 너보다 못 갔잖아 | Con trai bà ấy khó bảo lắm, học trường kém hơn trường con nhiều. |
근데 걔가 벌써 결혼해서 판교에 아파트를 샀대 | Vậy mà nó đã kết hôn và mua được nhà ở Pangyo rồi đấy. |
아, 니 친구 미애인지 민애인지도 결혼해서 송파에 입성했다며 | Chẳng phải bạn con cũng có đứa kết hôn và sống ở Songpa sao? Mi Ae gì đó ấy. |
[영] 그 얘기는 왜 또 나와? | Mi Ae gì đó ấy. - Mẹ lôi chuyện ấy ra làm gì? - Con nghĩ tại sao? |
[영 모] 왜긴 왜겠어! | - Mẹ lôi chuyện ấy ra làm gì? - Con nghĩ tại sao? |
[영 모의 한숨] | |
영아 | Yeong à. |
[영 모의 한숨] 내가 명색이 결혼 정보 회사 하는데 | Mẹ điều hành công ty môi giới hôn nhân, có thể dễ dàng tìm đối tượng cho con. |
너 하나 장가 못 보내겠니? 어? | Mẹ điều hành công ty môi giới hôn nhân, có thể dễ dàng tìm đối tượng cho con. |
- 결혼이 답이다, 결혼이 답이야! - [영의 질색하는 숨소리] | Hôn nhân là đáp án. Hôn nhân luôn là đáp án! |
[의미심장한 음악] | |
[영 내레이션] 누가 보면 염은숙 씨 본인 결혼은 | Mẹ tôi cứ nói như thể đã có một cuộc hôn nhân hoàn hảo, |
대단히 성공한 사람인 줄 알겠으나 | Mẹ tôi cứ nói như thể đã có một cuộc hôn nhân hoàn hảo, |
[쾅 발로 차는 소리] | Mẹ tôi cứ nói như thể đã có một cuộc hôn nhân hoàn hảo, |
실상 그녀의 결혼은 최악이라고 부를 수 있을 정도였다 | nhưng cuộc hôn nhân của bố mẹ tôi lại tệ không tưởng nổi. |
[주변 소란스러운 소리] | Lỗi của anh! |
심지어 내가 초등학생일 때 딴 살림을 차리기까지 했으니 | Thật ra, bố tôi đã lập gia đình mới khi tôi còn tiểu học. |
[남자] 아 [웃음] | |
- [남자의 말소리] - [여자] 살살, 살살 줘 | |
- [남자] 줘! 줘! - [여자의 호응] | Đánh đi! Đánh đi! |
- [여자의 기합] - 오, 잘한다 | Đánh đi! Em đang làm rất tốt! |
[여자의 기합] | Cả đời này, tôi chưa từng thấy ông hạnh phúc và bình yên đến thế. |
[영 내레이션] 아빠는 내가 태어나서 본 것 중 | Cả đời này, tôi chưa từng thấy ông hạnh phúc và bình yên đến thế. |
가장 평화롭고 행복한 모습이었다 | Cả đời này, tôi chưa từng thấy ông hạnh phúc và bình yên đến thế. |
[남자의 탄식] | Cả đời này, tôi chưa từng thấy ông hạnh phúc và bình yên đến thế. Đó là một khía cạnh khác của ông mà mẹ con tôi chưa thấy bao giờ. |
나와 엄마와 함께 있을 때는 한 번도 볼 수 없었던 그런 모습 | Đó là một khía cạnh khác của ông mà mẹ con tôi chưa thấy bao giờ. |
- [남자의 기합] - [탄성] 자! | |
[남자, 여자의 힘주는 소리] | |
- [어두운 음악] - [여자의 말소리] | |
[탁탁 배드민턴 치는 소리] | |
[영 내레이션] 미련 없이 이혼한 엄마는 | Mẹ lập tức đệ đơn ly hôn và thành trụ cột gia đình. |
순식간에 가장이 됐다 | Mẹ lập tức đệ đơn ly hôn và thành trụ cột gia đình. |
[잦아드는 음악] | |
[남자들의 힘주는 소리] | |
[남자1] 나이스 | Tốt lắm! |
나이스 | Tốt! |
- [남자1] 나이스 - [남자들, 영수의 탄성] | - Hay! - Được rồi! Sút hay đấy! |
[남자2의 웃음] | Sút hay đấy! - Đỉnh lắm. - Được rồi. |
[남자들] 나이스, 나이스, 나이스 | - Đỉnh lắm. - Được rồi. |
[풀벌레 울음] | |
[남자3] 씨 | |
[남자들의 말소리] | - Được rồi. - Làm tốt lắm! |
[남자4] 나이스 | - Được rồi. - Làm tốt lắm! Tốt. |
[남자들의 분주한 발소리] | |
- [뻥 공 차는 소리] - 어? | |
- [남자5의 힘주는 소리] - [남자들의 놀란 소리] | Ôi không. |
- [풀썩 쓰러지는 소리] - [남자6] 야 | Ôi không. - Này. - Vừa phải thôi chứ, chú em. |
[남자7] 아이, 살살 좀 합시다 | - Này. - Vừa phải thôi chứ, chú em. |
[영수] 아 [거친 숨소리] | - Này. - Vừa phải thôi chứ, chú em. |
괜찮아요? | Ổn chứ? |
[남자5] 아유, 죄송합니다 | Xin lỗi nhé. |
저 괜찮아요 | Tôi không sao. |
[남자5의 웃음] | |
[남자5의 멋쩍은 숨소리] | |
[영] 형, 가세요 | Đi được rồi đấy. |
[영수] 아이 | |
아, 제발 가세요 | Làm ơn đi đi. |
[남자8의 말소리] | |
[신음] | |
[신음] | Khỉ thật. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[남자1] 형 폼 진짜 많이 죽으셨던데? | Thể chất cậu đi xuống quá đấy nhé. |
[영수] 내가? | Thật sao? |
형, 진짜 오랜만에 왔는데 한잔하러 가셔야죠 | Lâu rồi chưa uống. Đi làm vài chén thôi. |
- [영수] 그럴까? - [리드미컬한 음악] | Được chứ? Cậu không được bùng như lần trước đâu nhé. |
아, 저번에도 빠지셨는데 오늘은 진짜 한잔해야죠 | Cậu không được bùng như lần trước đâu nhé. |
[남자1] 와, 진짜 좋으시다 | |
[남자2의 말소리] | |
[뚝 멎는 음악] | |
[흥미로운 음악] | |
[남자1] 아, 저번에 빠졌는데 오늘은 진짜 한잔해야죠 | Cậu không được bùng như lần trước đâu nhé. |
[남자2] 아, 그러니까요 | Cậu phải tới đấy. |
[남자1] 아, 그럼 친구분도 같이 | Vậy để tớ rủ bạn tham gia cùng. |
그, 우리 회식하러 갈 건데 어떡하실래요? | Bọn tôi sắp đi uống. Đi cùng chứ? |
제가 좀 피곤해서요 | Tôi khá đuối rồi. |
그래요? | Vậy sao? |
그래요, 그럼 쉬어요 | Vậy thì nghỉ ngơi đi nhé. |
[서로 인사하는 소리] | |
[툭] | |
[한숨] | |
- [한숨] - [뚝 멎는 음악] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[메시지 알림 효과음] | HO MIN: BỌN TỚ ĐANG Ở HỘP ĐÊM, TỚI KHÔNG? |
[탁 휴대 전화 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
[옅게 흐르는 신나는 음악] | |
[커지는 음악] | |
- [영] 테킬라 8잔 주세요 - [바텐더] 네 | - Tám ly tequila. - Được. |
[은수] 어우, 미친년, 왜 이래? | Đồ điên này, cậu bị sao thế hả? |
[영] 몰라, 취하고 잊을 거야 | Đồ điên này, cậu bị sao thế hả? Tớ sẽ uống và quên đi. |
[호민] 어우, 야, 놔둬 야, 이 기집애 요즘 힘들잖아 | Tớ sẽ uống và quên đi. Thôi được, tớ tham gia. Yeong đợt này vất vả rồi. |
그래, 그럼 우리가 맞춰 줘야지? | Nếu vậy thì phải uống theo cậu ấy thôi! |
[지태] 좋아, 개같은 년들, 달려! | Nào mấy cưng, không say không về! |
[영, 친구들] 짠! | Dô! |
[티아라의 'SEXY LOVE'가 흐른다] | Dô! |
[사람들의 탄성] | |
♪ 그대로 멈춰요 sexy love ♪ | |
- [사람들] 'sexy love'! - ♪ 그윽한 눈빛을 ♪ | |
♪ 가득 담은 sexy love ♪ | |
[사람들] 'sexy love'! | |
♪ 철옹성 같은 내가 흔들려 ♪ | |
- [사람들] '흔들려'! - ♪ 냉철했던 ♪ | |
♪ 내 생각이 지금 흔들려 ♪ | |
♪ 이 짜릿한 밤에 뜨거운 눈빛이 날 부르네요 ♪ | |
♪ 이렇게 내 맘을 훔쳐 가 ♪ | |
♪ 거기 멈춰요, 내게로 와요 ♪ | |
♪ 내 맘을 이제 받아 줘요 ♪ | |
♪ 넌 정말 sexy 눈 sexy 코 sexy 입 sexy love ♪ | |
♪ 내 눈엔 모든 게 다 sexy ♪ | |
♪ Oh, sexy eyes, sexy nose sexy mouth, don't you ♪ | |
♪ 오늘 난 네가 정말 sexy ♪ | |
♪ NO NO NO NO Can you feel my love ♪ | |
[영의 노곤한 숨소리] | |
[휴대 전화 벨 소리] | |
- [힘겨운 숨소리] - [계속되는 휴대 전화 벨 소리] | |
어, 왜? | A lô? |
[은숙] 어젯밤엔 왜 이렇게 전화가 안 됐니? | Sao tối qua mẹ không liên lạc được với con? |
어, 잤어 | - Con ngủ. - Con trai, con tới ngay được không? |
[은숙] 아들, 당장 올래? 엄마 곧 주님 뵈러 가게 생겼다 | - Con ngủ. - Con trai, con tới ngay được không? Mẹ nghĩ mẹ sắp về với Chúa rồi. |
- 뭔 소리야, 또 - [은숙] 있잖아, 영아 | - Mẹ đang nói gì vậy? - Con biết không? |
[은숙] 엄마는 외할머니가 아플 때 혹시 숨소리라도 거칠어질까 봐 | Hồi bà con ốm, mẹ sợ hơi thở của mình sẽ làm phiền đến bà |
- 화장실도 제대로 못 갔어 - [탁 내려놓는 소리] | mẹ sợ hơi thở của mình sẽ làm phiền đến bà nên mẹ còn không đi vệ sinh. |
[달그락거리는 소리] | nên mẹ còn không đi vệ sinh. |
그래서 나중엔 방광염에 다 걸렸다? | Mẹ đã nhiễm trùng đường tiểu vì nhịn đó. |
그런데 우리 영이는 엄마가 암에 걸려서 | Vậy mà giờ đây, khi mẹ sắp gần đất xa trời, |
죽을 둥 살 둥 하는데 코빼기도 안 보이고 | Vậy mà giờ đây, khi mẹ sắp gần đất xa trời, con lại không thấy mặt đâu. |
그래, 내가 빨리 죽어야지 [우는 시늉] | Mẹ nên mau mau mà chết đi thôi. |
그런 말 좀 그만해, 간다고 | Đừng nói chuyện kiểu thế nữa. Con tới ngay đây. |
[쩝 입소리] 얼른 와 | Nhanh lên. Mẹ con hấp hối rồi. Con nên có mặt ở đây. |
엄마 다 죽어 가는데 병원 안 오고 뭐 해? | Nhanh lên. Mẹ con hấp hối rồi. Con nên có mặt ở đây. |
[달그락 소리] | Chắc mẹ chết mà không được nhìn con lần cuối… |
[은숙] 엄마가 니 얼굴도 못 보고 가야 직성이 풀리겠니? | Chắc mẹ chết mà không được nhìn con lần cuối… Con bảo mẹ con sẽ tới mà. Con tới ngay bây giờ đây. |
[짜증 내며] 아, 좀! 간다고, 갈 거라고 | Con bảo mẹ con sẽ tới mà. Con tới ngay bây giờ đây. |
- 기다리라고, 아, 진짜 - [통화 종료음] | Đợi đi. |
[훌쩍이는 소리] | |
- [달그락 얼음 소리] - [한숨] | |
- [개운한 탄성] - [탁 컵 내려놓는 소리] | |
아, 머리야 | Đau đầu quá… |
[키보드 조작음] | |
[은숙] 응 따님 이번에 귀국했다며? | Nghe nói con gái ông đang ở Hàn. |
아, 나 믿고 한 번만 맡겨 봐 | Cho tôi một cơ hội. Tôi sẽ tìm thấy đối tượng phù hợp. |
[은숙] 응 | Cho tôi một cơ hội. Tôi sẽ tìm thấy đối tượng phù hợp. |
어, 신랑은 의사야 성대 나왔고 또… | Người đó là bác sĩ tốt nghiệp Đại học Sungkyunkwan. |
- 어? 아니라고? - [계속되는 키보드 조작음] | Vẫn chưa được ư? |
어 | Được, |
아, 그럼 내가 서울대로 다시 알아볼게 | tôi sẽ tìm người tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul. |
아유, 그럼 회원 중에 많지 | Tôi có nhiều khách là cựu sinh viên SNU lắm. |
응 [웃음] | |
할렐루야지, 응, 알았어 오 집사님 | Tạ ơn Chúa, tất nhiên rồi. Tôi sẽ liên lạc, Phó tế Oh. |
[한숨 쉬며] 서울대 | Đại học Quốc gia Seoul. |
[휴대 전화 속 남자] 다시 들어가서 사실대로 말해 | Vào nói thật ra đi. Nói đây không phải cuộc hôn nhân thứ hai. |
그 사람 재혼 아니라고 | Vào nói thật ra đi. Nói đây không phải cuộc hôn nhân thứ hai. |
야, 나 진짜 시효는 안 돼, 진짜 | Tôi không biết nữa. Tôi không làm được đâu. Thật đấy. |
[은숙] 얘 서울대 나온 애 맞지? | Cậu này học SNU đúng không? |
[은숙의 탄성] 공부 잘해서 서울대 갔는데 | Sao lại vừa thông minh vừa giỏi diễn xuất thế nhỉ? |
- 어쩜 연기까지 잘하니? - [휴대 전화 소리] | Sao lại vừa thông minh vừa giỏi diễn xuất thế nhỉ? |
[뚝 끊기는 휴대 전화 소리] | |
근데 넌 뭐 쓰니? | Con đang viết gì vậy? |
- [영] 몰라 - 뭔데? | Con đang viết gì vậy? Không có gì. Gì đây? |
아, 보지 마 | Mẹ đừng đọc. |
[한숨] | |
[은숙] 내가 널 의사를 만들었어야 했는데, 응? | Đáng ra mẹ nên bắt con học bác sĩ. |
내가 너처럼 서포트를 받았으면 벌써 서울대 백 번은 갔겠다, 응? | Đáng ra mẹ nên bắt con học bác sĩ. Nếu được ủng hộ như con, mẹ đã vào SNU cả trăm lần rồi! |
- [키보드 조작음] - 춘명여고에서 | Yeom Eun Suk mẹ đây luôn đứng đầu tại cấp ba Sookmyung. |
염은숙 하면 곧 전교 1등이었거든 | Yeom Eun Suk mẹ đây luôn đứng đầu tại cấp ba Sookmyung. |
외할머니가 집을 다 팔아서라도 대학 보내겠다고 하시는데 | Bà con từng muốn bán nhà cho mẹ đi học đại học |
고왔던 우리 엄마 얼굴에 난 주름 보고는 | nhưng mẹ thấy những vết nhăn trên gương mặt đẹp đẽ của bà |
도저히 그렇게 할 수가 없더라 | nên mẹ không thể để bà làm thế. |
아이, 그래서 졸업하자마자 | Mẹ làm kế toán tại Công ty Dongil ngay sau khi tốt nghiệp. |
동일건설 들어가서 경리 일을 했지 | Mẹ làm kế toán tại Công ty Dongil ngay sau khi tốt nghiệp. |
[한숨] 빌어먹을 | Đó là nơi mẹ gặp Ko Jin Cheol và hủy hoại đời mình. |
니 애비 고진철을 그때 만나서 내 인생이 이 모양 이 꼴이 됐지만 | Đó là nơi mẹ gặp Ko Jin Cheol và hủy hoại đời mình. |
그 와중에도 내 첫 월급으로 | Đó là nơi mẹ gặp Ko Jin Cheol và hủy hoại đời mình. Dù sao thì với khoản lương đầu tiên, |
외할머니 내복이랑 바셀린, 핸드크림 | mẹ đã mua cho bà đồ giữ nhiệt mới và kem dưỡng tay Vaseline. |
내가 제일 먼저 사 드렸잖니 | mẹ đã mua cho bà đồ giữ nhiệt mới và kem dưỡng tay Vaseline. Bà quý lọ kem dưỡng ấy lắm. |
할머니가 그거 아끼느라고… | Bà quý lọ kem dưỡng ấy lắm. |
알아 [한숨] | Mẹ đã kể rồi. |
할머니 그거 아끼느라 한 통도 3년 넘게 썼다며 | Bà mất ba năm để dùng hết lọ kem. |
영아, 엄마는 너한테 그런 대단한 거 | Yeong à, mẹ không mong chờ những thứ to tát như vậy từ con. |
사 달라고 하는 게 아니다? | mẹ không mong chờ những thứ to tát như vậy từ con. |
이제 그런 물질적인 거는 중요하지 않아 | Vật chất không còn quan trọng với mẹ. |
[은숙] 그저 우리 아들이 나와 믿음으로 동행해 주는 거 | Mẹ chỉ mong con sẽ có chung đức tin với mẹ, |
주님 안에서 언제나 하나 됨이 증명되는 거 | như minh chứng sống rằng ta luôn là một trước Chúa, |
그래서 내 삶이 헛되지 않았다는 거 | để mẹ thấy cuộc đời mẹ không vô ích. Mẹ chỉ xin vậy thôi. |
그거면 된다 이거야, 아멘 | để mẹ thấy cuộc đời mẹ không vô ích. Mẹ chỉ xin vậy thôi. Amen. |
얘 또 어디 갔어? | Thằng bé đi đâu rồi? |
어? | Thằng bé đi đâu rồi? |
[은숙의 한숨] 주여 | Ôi Chúa ơi. |
아, 서울대, 서울대 | Ồ, SNU, đúng rồi. |
[풀벌레 울음] | HỌC VIỆN |
[영수] 오늘도 저녁 괜찮죠? | Đi ăn tối được chứ? |
[영] 네 | Được ạ. |
[영수의 씁 들이켜는 숨소리] 백숙 어떠세요? | Được ạ. Canh gà nhé? |
여기 근처에 1940년대부터… | - Có một quán cũ gần đây. - Anh đùa à? |
[영] 아, 좀 | - Có một quán cũ gần đây. - Anh đùa à? |
오늘 같은 날은 좀 다른 데로 가면 안 돼요? | Ngày như hôm nay không đi nơi khác được sao? |
- [영수] 무슨 날인데요? - [영] 핼러윈 데이잖아요 | Hôm nay là ngày gì? Halloween đó. |
[영수] 그래서요? | Thì sao? |
뭐, 백숙 먹으면 안 되는 날입니까? | Halloween thì không ăn canh gà được ư? |
- [영수] 거기… - [영] 백숙 안 땡겨요 | Halloween thì không ăn canh gà được ư? Tôi không muốn ăn canh gà. |
[영] 오늘 저녁은 제가 가고 싶은 데로 가요 | Tối nay tôi sẽ chọn chỗ ta ăn tối. |
[흘러나오는 신나는 음악] | |
[영] 형, 좀 드세요 | Nào. Thử đi. |
제가 이런 음식을 썩 즐기지 않습니다 | Tôi không thích loại đồ ăn này lắm. |
술이라도 더 드시지 | Vậy uống thêm chút đi. |
맥주를 마시면 소변이 마려워서요 | Uống bia buồn đi tiểu lắm. |
- 재미없으신가 보다 - [탁 내려놓는 소리] | Anh đang không vui. |
영 씨는 이런 데 자주 옵니까? | Cậu hay đến nơi thế này không? |
[영] 뭐, '이런 데'라면? | Nơi thế này là có ý gì? |
뭐, 사람 많고 시끄러운 곳? | Nơi đông đúc và ồn ào ấy. |
[남자] 저기, 혹시 죄송한데 저희 사진 한 장만 | Phiền cậu chút, chụp giúp bọn tôi tấm ảnh được không? |
찍어 주실 수 있으세요? | Phiền cậu chút, chụp giúp bọn tôi tấm ảnh được không? |
[영] 그럼요 | Phiền cậu chút, chụp giúp bọn tôi tấm ảnh được không? Được chứ. |
- [영의 힘주는 소리] - [카메라 셔터음] | |
[카메라 작동음] | |
- [영] 여기 있습니다 - [남자] 감사합니다 | - Của anh đây. - Cảm ơn. |
[남자] 두 분도 한 장 찍어 드릴게요 | Hai người chụp không? |
저희 괜찮아요 | Không cần đâu. |
[남자] 공짜예요, 공짜 | Đừng lo. Miễn phí mà. |
[여자의 웃음] 이것도 빌려드릴게요 | Đừng lo. Miễn phí mà. Cho anh mượn cái này. |
[손님1] 찍을게요 | Tôi chụp nhé. |
[카메라 셔터음] | |
- [카메라 작동음] - 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[남자] 가자 | Đi thôi. |
[후 영의 내뱉는 숨소리] | Mọi người ăn mừng mà chả hay biết |
사람들이 기원도 모르고 | Mọi người ăn mừng mà chả hay biết |
이런 미제의 악습을 잔치처럼 여겨요 | lễ hội này bắt nguồn từ tục lệ man rợ. |
미제 뭐요? | Bắt nguồn từ đâu? |
아닙니다 | Thôi bỏ đi. |
그냥 보기가 좀 안 좋네요 | Trông hơi ngứa mắt thôi. |
그냥 술 마시고 노는 거 아닌가? | Họ chỉ vui chút thôi mà. |
[계속되는 음악] | |
[영] 와, 잘 나왔다 | Anh trông bảnh lắm. |
형, 사진발 잘 받으시네요? | Ăn ảnh quá này. |
[영수] 됐어요 | Ăn ảnh quá này. Đừng. |
- [영] 아, 형, 보시기라도… - [영수] 됐어요 | Đừng. - Thôi nào, nhìn thử đi. - Không mà. |
[영수의 당황한 숨소리] | - Thôi nào, nhìn thử đi. - Không mà. |
[영수] 저, 미안합니다 실수였어요 | - Tại tôi. Xin lỗi. - Anh bị sao vậy hả? |
진짜 왜 이러세요? | - Tại tôi. Xin lỗi. - Anh bị sao vậy hả? |
그런 게 아니라 | Chỉ là tôi |
전 아무래도 이런 문화가 익숙하지가 않아서 | không quen với kiểu văn hóa này. |
그리고 영 씨도 취한 것 같고요 | - Tôi nghĩ cậu say rồi. - Không say. |
[영] 저 | - Tôi nghĩ cậu say rồi. - Không say. |
맥주 한두 잔 먹고 취할 사람 아니거든요? | Hai lon bia không làm tôi say được. |
됐어요 | Thôi bỏ đi. |
귀찮게 안 할게요 | Tôi không làm phiền anh nữa. |
- [옅게 울리는 음악] - [시끌벅적한 소리] | |
[영, 영수의 거친 숨소리] | |
영 씨! | Yeong! |
[물소리] | |
[경쾌한 음악] | |
- [영수] 기분은 좀 나아졌나요? - [잦아드는 음악] | Tâm trạng khá hơn chưa? |
[조르르 술 따르는 소리] | |
[영] 기분이 나쁜 적이 없는데요? | Tâm trạng tôi đã tệ bao giờ đâu. |
형이 기분이 나빴던 건 아니고요? | Chỉ mỗi anh cau có thôi. |
[영수의 한숨] | Chỉ mỗi anh cau có thôi. |
[영수] 감정이란 | Cảm xúc |
주관적이기 마련이죠 | là chủ quan. |
[영의 헛웃음] 뭐래 | Sao cũng được. |
스피노자가 감정을 48가지로 구별해 놓은 거 기억 안 나세요? | Anh chưa nghe Spinoza đã liệt kê ra 48 cảm xúc khác nhau của con người ư? |
수업 콧구멍으로 들으셨나? | Anh chưa nghe Spinoza đã liệt kê ra 48 cảm xúc khác nhau của con người ư? Anh mơ ngủ trong lớp hả? |
[옅은 웃음] 아, 맞네 | Đúng rồi, Spinoza. |
[영] 근데 형은 | Sao anh học các lớp Triết học lâu vậy? |
철학 수업을 왜 그렇게 많이 들으셨어요? | Sao anh học các lớp Triết học lâu vậy? |
[영수의 씁 들이켜는 숨소리] | |
[영수의 개운한 탄성] | |
저는 | Tôi là biên tập viên |
철학서를 만드는 출판사 편집자입니다 | cho một nhà xuất bản chuyên về sách Triết học. |
[영수] 회사를 그만두고 지금은 외주 프리랜서로 일하고 있어요 | Nhưng tôi nghỉ rồi, hiện đang làm tự do. |
아, 그러셨구나 | Tôi hiểu rồi. |
[영] 편집 노동자셨구나 | Vậy anh là "công nhân" ngành xuất bản. |
[옅은 웃음] | Vậy anh là "công nhân" ngành xuất bản. |
근데 예전부터 우주의 원리에 관심이 많기는 했어요 | Những quy luật của vũ trụ luôn khiến tôi thích thú. |
[영수] 궁금하잖아요 세상은 왜 이렇게 생겼는지 | Tất cả đều hấp dẫn, tại sao thế giới lại như thế này? |
[흥미로운 음악] | Tất cả đều hấp dẫn, tại sao thế giới lại như thế này? |
나는 왜 이런 꼴인지 | Sao tôi lại là tôi thảm hại của ngày xưa? |
이 넓고 큰 우주에 별은 얼마나 많으며 | Có bao nhiêu ngôi sao trong vũ trụ rộng lớn này? |
나란 존재는 얼마나 하찮은지 | Và sự tồn tại của tôi tầm thường đến nhường nào? |
그런 생각을 하고 있으면 | Khi suy nghĩ về những điều này, |
한없이 외로워져요 | tôi thấy vô cùng cô đơn. |
[잦아드는 음악] | |
[잘그락 젓가락 소리] | |
영 씨가 먹은 게 뭐라고 생각하세요? | Cậu nghĩ mình vừa ăn gì? |
[영] 광어? | Cá bơn? |
아니, 우럭인가? | Hay cá quân? |
제가 사실 생선은 구별 잘 못해요 | Tôi không thật sự phân biệt được các loại cá |
그냥 비싼 건 다 맛있더라고요 | Cứ đắt là thích thôi. |
맞고, 틀려요 | Cậu vừa đúng, vừa sai. |
[흥미로운 음악] | |
당신이 맛보고 있는 건 우럭 | Cậu đang ăn cá quân, nhưng không chỉ nếm vị của cá quân. |
그러나 그건 비단 우럭의 맛이 아닙니다 | Cậu đang ăn cá quân, nhưng không chỉ nếm vị của cá quân. |
[영수] 혀끝에 감도는 건 우주의 맛이기도 하죠 | Đầu lưỡi cậu đang nếm hương vị của cả vũ trụ. |
[헛웃음] 그게 무슨 개소리 | Nghe thật nhảm nhí… |
아니, 무슨 말씀이세요 | Ý tôi là vô nghĩa. |
우리가 먹는 이 우럭도 | Con cá quân này cũng giống như ta, đều là một phần của vũ trụ. |
우리 자신도 모두 우주의 일부잖아요? | Con cá quân này cũng giống như ta, đều là một phần của vũ trụ. |
그러니까 우주가 우주를 맛보는 과정인 거죠 | Vậy nên khi ta ăn, chính là vũ trụ đang nếm vị vũ trụ. |
[밝은 음악으로 변조] | |
음 | |
[영수] '더 투명한 쪽이 광어다' 생각하면 구별하기 쉬울 거예요 | Thịt trong hơn là cá bơn. |
- [뚝 멎는 음악] - 더 쫄깃한 건 우럭 | Dai hơn thì là cá quân. |
[잔잔한 음악] | Cá quân. |
그럼 오늘부터 저를 우럭이라 부르세요, 쫄깃하게 | Tôi cũng khá dai đấy. Từ giờ anh nên gọi tôi là cá quân. |
아니요 | Không. |
광어라고 부르겠습니다 | Tôi sẽ gọi cậu là cá bơn. |
속이 다 보이거든요 | Tôi có thể nhìn thấu cậu. |
[한숨] | |
[영] 엄마가 | Mẹ tôi luôn cẩn thận gỡ xương cá cho tôi. |
생선 가시는 진짜 잘 발라 줬는데 | Mẹ tôi luôn cẩn thận gỡ xương cá cho tôi. |
- [잘그락 젓가락 소리] - [잦아드는 음악] | |
[챙 식기 부딪는 소리] | |
[달그락 소리] | |
그런 의미는 아니었어요, 죄송해요 | Tôi không có ý bảo anh làm vậy. Xin lỗi. |
[탁 젓가락 놓는 소리] | |
좋아해요 | Tôi thích. |
[영] 저도 청어 좋아해요 | Tôi cũng thích cá thu đao. |
청어 말고 | Không phải cá thu đao. |
- 당신이라는 우주를요 - [부드러운 음악] | Anh thích vũ trụ, vũ trụ đó là em. |
[달그락 안경 내려놓는 소리] | |
[영수] 깼어요? | Em tỉnh rồi à? |
무슨 꿈이라도 꿨나 봐요? | Em đã mơ sao? |
아니요, 살짝 잠들었었나 봐요 | Không, em thiếp đi tí thôi. |
코 골았는데 | Em ngáy đấy. |
[영] 죄송해요 | Em xin lỗi. |
귀여웠는데 | Dễ thương mà. |
형, 얼마 만이에요? | Anh nhịn bao lâu rồi? |
- [영수] 왜요? - [잦아드는 음악] | Hả? |
- 너무 잘해서요 - [영수의 옅은 웃음] | Anh làm đỉnh lắm. |
[영수의 한숨] | |
[영] 근데 | Anh biết em là người đồng tính từ khi nào? |
언제 내가 이쪽인 줄 알았어요? | Anh biết em là người đồng tính từ khi nào? |
처음 본 순간부터 알고 있었는데요? | Từ khoảnh khắc đầu tiên thấy em. |
그럼 우리가 이렇게 될 것도 알고 있었어요? | Anh cũng biết sẽ có ngày ta nằm chung giường sao? |
처음부터 쭉 | Ngay từ đầu rồi. |
[감성적인 음악] | |
[영] 이건 크리스마스트리예요? | Đây là cây thông Giáng sinh à? |
생명의 나무예요 | Nó là cây sự sống. |
[영] 그게 뭔데요? | Là gì? |
내가 공부하는 신화랄까요? | Từ một thần thoại anh đang nghiên cứu. |
[부스럭 이불 소리] | |
[영수] 우주의 구성 원리를 담은 건데 | Nó tượng trưng cho quy luật vũ trụ… |
음, 우리는 서로 연결돼 있다는 의미예요 | ta đều liên quan đến nhau theo cách nào đó. |
궁금하죠? 더 얘기해 줄까요? | Muốn biết thêm không? Anh kể cho nhé? |
- 아니요 - [영수의 웃음] | Thôi. |
[영수의 옅은 숨소리] | |
[영수] 영 씨 하고 싶은 게 있다고 했는데 | Em bảo có chuyện muốn làm. |
꿈이 뭔지 물어봐도 되나요? | Anh hỏi chuyện đó là gì được không? |
[영] 나중에 보여 드릴게요 | Lần sau em sẽ cho anh xem. |
이렇게 방 안에 불을 끄고 있으니까요 | Ở đây với em trong bóng tối… |
[영] 네, 형 | Vâng? |
우주에 우리 둘만 남겨진 기분이에요 | Cảm giác như vũ trụ này chỉ có hai ta. |
아, 진짜 | Thiệt tình mà. |
- [영 내레이션] 우리는 그날 밤 - [영수의 한숨] | Đêm đó, |
작은 빈틈도 없이 서로를 꽉 안은 채로 가만히 있었다 | bọn tôi nằm im và ôm nhau chặt đến mức không còn chút khoảng trống nào. |
나의 몸은 그와 맞아떨어지기 위해 존재하는 것 같았고 | Như thể cơ thể tôi vừa vặn một cách hoàn hảo với anh ấy. |
내 품에 안긴 그가 | Trong vòng tay tôi, anh ấy rộng lớn như cả vũ trụ vậy. |
마치 우주처럼 거대하게 느껴졌다 | Trong vòng tay tôi, anh ấy rộng lớn như cả vũ trụ vậy. |
[버스 엔진음] | |
- [키보드 조작음] - [잦아드는 음악] | |
[웃음 섞인 숨소리] | |
[옅은 웃음] | |
[은숙의 중얼거리는 말소리] | |
[영의 웃음] | |
[은숙] 어쩌다가 글 같은 걸 쓰게 돼서 | Sao con phải trở thành nhà văn chứ? |
공부해서 의사 하라는 엄마 말은 똥구멍으로도 안 듣고 | Thằng nhãi ranh này, mẹ bảo con làm bác sĩ cơ mà. |
엄마, 의사는 아픈 사람 똥구멍이나 보고 | Làm bác sĩ vất vả lắm. Phải đi khám hậu môn của người ta. |
그렇게 힘든 직업이야 내가 힘들었으면 좋겠어? | Làm bác sĩ vất vả lắm. Phải đi khám hậu môn của người ta. Mẹ muốn con chịu khổ sao? |
뭐, 이놈아? | Sao hả? |
[은숙] 너 또 어디 가? | Con đi đâu vậy? |
[영] 약속 있어, 간병인 오실 거야 | Người chăm sóc sẽ tới. Con đi đây! |
- [삑 기계음] - [한숨] | |
아이고, 주여 | Chúa ơi, xin hãy tha thứ cho muôn vàn tội lỗi của con. |
[은숙] 이 죄 많은 저를 용서해 주시고… | Chúa ơi, xin hãy tha thứ cho muôn vàn tội lỗi của con. |
- [잔잔한 음악] - [영수의 한숨] | |
[영의 기쁜 숨소리] | |
[영수의 웃음] | |
[영의 웃음 섞인 숨소리] | |
[탁 도어 스토퍼 소리] | |
[탁탁 칼질하는 소리] | |
[잦아드는 음악] | |
- [영수의 웃음] - [부드러운 음악] | |
- [지글지글 소리] - [달그락 식기 부딪는 소리] | |
- [영수] 아, 뜨거워 - [영] 형, 괜찮아요? | Anh không sao chứ? |
[영수의 씁 들이켜는 숨소리] 네, 아, 별거 아니에요 | Anh không sao chứ? Ừ, không sao đâu. |
뭐가 별거 아니에요, 빨간데? 이리 줘 봐요 | Có sao đấy. Anh bỏng rồi. Đưa đây cho em. |
- [쪽 소리] - [영수의 옅은 웃음] | |
뜨겁지도 않아요 | Nó còn không nóng. |
밥 먹고 하죠 | Ăn đã được không? |
[영] 음, 네 | Được thôi. |
[영의 음미하는 탄성] | |
[잦아드는 음악] | |
['안녕! 여보세요'가 흐른다] | |
이건 누구 노래예요? | Bài này của ai vậy? |
[영수] 이은하라고 7, 80년대 유명했던 가수예요 | Lee Eun Ha. Ca sĩ nổi tiếng từ thập niên 70, 80. |
[씁 들이켜는 숨소리] 다른 노래는 | Mọi bài hát của cô ấy đều thành công |
다 히트를 쳤는데 | Mọi bài hát của cô ấy đều thành công |
이 노래만 묻혔어요 | trừ bài này. |
저는 이렇게 감춰진 보석 같은 것을 좋아합니다 | Anh thích những viên ngọc ẩn thế này. |
마치 캄캄한 우주 속에 밝게 빛나는 | Khám phá chúng cảm giác như đang nhìn tinh vân Lạp Hộ tỏa sáng rực rỡ trong vũ trụ đen tối vậy. |
메시에 성운을 발견한 것만 같은? | cảm giác như đang nhìn tinh vân Lạp Hộ tỏa sáng rực rỡ trong vũ trụ đen tối vậy. |
시간이 멈춰 버렸으면 좋겠어요 | Ước gì thời gian ngừng trôi. |
이 집 | Khi anh ở một mình, ngôi nhà này thật tăm tối và cô đơn |
혼자 있을 때는 어둡고 답답했는데 | Khi anh ở một mình, ngôi nhà này thật tăm tối và cô đơn |
영 씨랑 함께 있으니까 | nhưng khi ở với em… |
마치 우주처럼 느껴져요 | anh như có cả vũ trụ vậy. |
No comments:
Post a Comment