*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Search This Blog



 대도시의 사랑법 3

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt 


아, 엄마, 왜?Mẹ, sao vậy?
아, 넌 뭘 하느라 엄마 전화를 이렇게 늦게 받아?Con làm gì mà mãi mới bắt máy thế hả?
나 지금 엄청 바쁘거든?Giờ con thật sự rất bận nên…
- 그러니까… - [영 모] 엄마 암이래Giờ con thật sự rất bận nên… Mẹ bị ung thư rồi.
[잦아드는 음악]Mẹ bị ung thư rồi.
암?Ung thư?
- 암이라고? - [영 모] 그래Mẹ bị ung thư ư?
[영 모] 암, 암Đúng vậy, ung thư. Ung thư đó.
아무래도 예감이 안 좋아서 건강 검진 받았는데 암이래Ung thư đó. Mẹ có linh cảm xấu nên đã đi khám, kết quả là ung thư.
엄마가 인맥 관리 한다고 암 보험을 좀 들었니?kết quả là ung thư. Mấy khoản bảo hiểm đó cuối cùng cũng có ích.
진단비만 2억이래Phí chẩn đoán tốn 200 triệu won.
뭐, 복권 당첨됐어?Gì vậy, mẹ trúng số sao?
[웃음] 할렐루야Tạ ơn Chúa, cũng tốt như trúng số vậy!
로또나 다름없지Tạ ơn Chúa, cũng tốt như trúng số vậy!
- [영 내레이션] 보름 후 - [조명 전원음]Hai tuần sau,
엄마는 자궁암 명의가 있다고 소문난mẹ được phẫu thuật bởi một bác sĩ điều trị ung thư tử cung có tiếng.
- 종합 병원 수술대에 누웠다 - [의사] 수술 들어갑니다mẹ được phẫu thuật bởi một bác sĩ điều trị ung thư tử cung có tiếng.
[의사] 한숨 푹 자고 일어나시면 깨끗해져 있을 겁니다Sau một giấc ngủ ngắn bình yên, bà sẽ khỏi bệnh ung thư.
[영 모] 선생님Bác sĩ ơi?
- 전 마취를 하지 않겠습니다 - [흥미로운 음악]Tôi không muốn bị gây mê.
[의사] 잘될 겁니다 그러니 걱정 마시고…Mọi chuyện sẽ ổn thôi, đừng lo.
아니, 그게 아니라 전 저, 예수님의 고통에Bác sĩ, không phải vậy. Tôi muốn cảm nhận nỗi đau Chúa từng chịu.
동참하고 싶습니다Tôi muốn cảm nhận nỗi đau Chúa từng chịu.
수술을 하는 동안Muốn cảm nhận sự đau đớn mà Ngài trải qua trên đồi Sọ
[영 모] 골고다 언덕을 건너신 주님의 고통에Muốn cảm nhận sự đau đớn mà Ngài trải qua trên đồi Sọ
살을 찢는 그 고통에 동참하려 합니다Muốn cảm nhận sự đau đớn mà Ngài trải qua trên đồi Sọ để chia sẻ nỗi đau xé da xé thịt. Amen.
[울려 퍼지며] 아멘Amen.
[뚝 멎는 음악]Amen.
- [영 모의 입소리] - [잔잔한 음악]Bệnh ung thư của mẹ nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu.
[영 내레이션] 별거 아닐 줄 알았던 엄마의 병세는Bệnh ung thư của mẹ nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu.
꽤 심각했다Bệnh ung thư của mẹ nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu.
'아'
[영 내레이션] 림프샘 전이 소견이 있으며Có vẻ nó đã di căn đến hạch bạch huyết, tình trạng gan cũng rất tệ.
[영 모의 거부하는 소리]Có vẻ nó đã di căn đến hạch bạch huyết, tình trạng gan cũng rất tệ.
간의 상태도 좋지 않았다Có vẻ nó đã di căn đến hạch bạch huyết, tình trạng gan cũng rất tệ.
[칭얼대는 소리]Mẹ muốn ăn cái khác.
[달그락 식기 부딪는 소리]Mẹ muốn ăn cái khác.
- [영 모의 개운한 숨소리] - [탁 식기 소리]
자궁 적출 수술 후 방사선 치료가 이어졌음에도Họ đã cắt bỏ tử cung và xạ trị cho mẹ
암세포는 완벽히 사라지지 않았다nhưng bệnh ung thư vẫn không hết.
[영의 한숨]
[한숨]
[영 내레이션] 머리가 터질 것 같을 땐Mi Ae từng nói
새로운 환경에서 낯선 사람들을 만나거나khi đầu bạn sắp nổ tung,
익숙하지 않은 것을 배우는 것이 좋다고hãy gặp những người mới trong một môi trường mới
미애가 알려 준 적이 있다hãy gặp những người mới trong một môi trường mới hoặc học gì đó mới.
[잦아드는 음악]
[맙소사] 반갑습니다 맙소사라고 합니다Xin chào, biệt danh của tôi là "Chúa Ơi".
성 소수자 단체에서 활동하는 '팬로맨틱 에이섹슈얼'이고요Xin chào, biệt danh của tôi là "Chúa Ơi". Tôi là người vô tính toàn ái, là thành viên của nhóm bảo vệ quyền LGBTQ.
저는 에코 비건의 삶을 지향하고 있습니다Tôi là người vô tính toàn ái, là thành viên của nhóm bảo vệ quyền LGBTQ. Tôi cũng sống theo lối sống thuần chay.
저는 알파고라고 합니다Biệt danh của tôi là "AlphaGo".
저는 대학에서 인문학Biệt danh của tôi là "AlphaGo". Tôi đang học đại học.
대학에서, 아, 죄송합니다Tôi đang học đại học. - Tôi đang học, xin lỗi. - Không sao.
[사람들의 웃음]- Tôi đang học, xin lỗi. - Không sao.
안녕하세요, 바람이라고 합니다Xin chào, tôi là "Gió".
저는 학교에서 아이들을 가르치다가Tôi từng là giáo viên
정년퇴직을 하고 지금 집에서 쉬고 있습니다Tôi từng là giáo viên nhưng vừa nghỉ hưu, hiện dành thời gian ở nhà.
저는 제임스라는 활동명으로Mọi người có thể gọi tôi là "James".
친환경당 은평지부에서 간사로 활동하고 있습니다Mọi người có thể gọi tôi là "James". Tôi là cán bộ môi trường ở quận Eunpyeong.
저는 블루베리라고 합니다Tôi là… "Việt Quất".
어…
마음을 단단하게 만들기 위해서 왔습니다Hôm nay tôi ở đây để củng cố lại tinh thần.
가을의 전설이라고 합니다Tôi là "Huyền Thoại Mùa Thu".
비건 가죽 사업을 하고 있고요Tôi là "Huyền Thoại Mùa Thu". Tôi kinh doanh da thuần chay
[가을의 전설] 많은 사람들하고và ở đây để gặp gỡ, trò chuyện với những người mới.
소통하고 싶어 참여하게 되었습니다và ở đây để gặp gỡ, trò chuyện với những người mới.
- [문 닫히는 소리] - 잘 부탁드려요Rất vui được gặp.
우리 늦게 오신 분도 자기소개 좀 할까요?TRIẾT HỌC CẢM XÚC Người đến muộn giới thiệu nhé?
[툭 가방 놓는 소리]
어, 노영수입니다Tôi là Noh Yeong Su.
창작합니다Tôi làm sáng tạo.
자, 이제 수업을 시작할까요?Giờ ta bắt đầu lớp học nhé?
음, 스피노자는 그의 대표적인 저술이Trong tác phẩm Đạo đức học nổi tiếng nhất của mình,
[강사] '에티카'인데 그 작품에서Trong tác phẩm Đạo đức học nổi tiếng nhất của mình, Spinoza đã liệt kê 48 loại cảm xúc của con người.
인간의 감정을 무려 48가지로 분류했어요Spinoza đã liệt kê 48 loại cảm xúc của con người.
[영수] 저, 커피 좀 마셔도 될까요?Này. - Tôi xin ngụm được không? - Dạ?
- [강사] 스피노자는 그렇게 - 네?- Tôi xin ngụm được không? - Dạ? Tại sao Spinoza lại phân loại cảm xúc con người tỉ mỉ như vậy?
[강사] 인간의 감정을 미세하게 분류한 이유가 뭘까요?Tại sao Spinoza lại phân loại cảm xúc con người tỉ mỉ như vậy?
우리 인간이 겪고 있는 고통은 모두 정념에서 오는 거죠Mọi khổ đau của con người đều bắt nguồn từ đam mê.
근데 스피노자는 인간의 감정의 흐름은Spinoza tin rằng cảm xúc của con người
자연의 필연 법칙을 따른다고 생각을 했어요Spinoza tin rằng cảm xúc của con người bị chi phối bởi các quy luật tự nhiên.
만약에…Ví dụ… Noh Yeong Su.
- [영 내레이션] 노영수 - [강사의 계속되는 말소리]Noh Yeong Su. Phần tự giới thiệu hờ hững, thậm chí lạnh lùng của anh ta
그의 쿨하다 못해 얼어붙을 것 같은 자기소개에Phần tự giới thiệu hờ hững, thậm chí lạnh lùng của anh ta
나는 불길한 관종의 기운을 느꼈고Phần tự giới thiệu hờ hững, thậm chí lạnh lùng của anh ta gợi cho tôi ấn tượng đáng ngại về một kẻ tự mãn.
- [와그작 얼음 씹는 소리] - 절대 엮이지 않으리라Tôi quyết định không làm quen thêm với anh ta.
결심했다Tôi quyết định không làm quen thêm với anh ta.
[영수] 저…Này.
커피 한잔 사겠습니다Tôi mời cậu cà phê nhé?
[영] 네?Dạ?
아니요, 괜찮습니다, 정말로Không cần đâu, không sao mà.
[영수] 아니요Không cần đâu, không sao mà. Xin cậu đấy.
은혜를 꼭 갚고 싶어서요Tôi muốn trả ơn cậu.
[영] 은혜라니요 그러실 필요 없어요Ơn ư? Thật sự không cần mà.
진짜 괜찮습니다Không sao đâu.
[영수] 요 앞에 카페 바로 있으니까Có một quán cà phê ngay kia,
잠깐만 앉아 있다 가시죠không phiền cậu lâu đâu.
[흘러나오는 잔잔한 음악]
[영] 감사합니다Cảm ơn anh.
[영수의 개운한 숨소리]
목이 많이 마르셨나 봐요?Anh khát lắm à?
[영수] 예, 덕분에 살았습니다Ừ, cậu đã cứu tôi đấy.
저는 얼마 전에 대학 졸업했고요Tôi vừa tốt nghiệp đại học,
글 쓰고 있어요hiện là nhà văn.
[영수] 네Tôi hiểu rồi.
[흥미로운 음악]
드라마 보는 거 있으세요?Anh mê bộ phim nào không?
[영수] 아니요Không.
[영] 아, 그렇구나Tôi hiểu rồi.
취미 같은 건 있으세요?Anh có sở thích gì không?
저는 독서 좋아하고요Tôi thích đọc.
어…
이 강의에 참여하게 된 계기는 제 마음 좀 들여다보려고요Tôi tham gia lớp học này để tự nhìn lại bản thân.
요즘 영 상태가 좋지 않은 것 같아서Gần đây tôi không ổn cho lắm.
[영수] 그러시구나Tôi hiểu rồi.
저는Mẹ tôi
어머니가 알코올 중독이에요là người nghiện rượu.
그래서 어머니를 치료소에 입원을 시켰는데Tôi đưa bà đi cai nghiện
자꾸 도망을 쳐서Tôi đưa bà đi cai nghiện nhưng bà cứ trốn ra.
이, 치료 방법을 바꿔 봐도 차도가 없어요Dường như không có cách điều trị nào hiệu quả.
계속 숨겨 놓고 술을 마시더라고요Bà liên tục giấu rượu.
침대 밑에도 술병이 있고Dưới gầm giường
가방 안에도 있고rồi trong túi xách.
심지어 요즘에는 알코올성 치매 초기 증상까지 와서Bà còn có dấu hiệu sớm của bệnh sa sút trí tuệ do nghiện rượu,
자꾸 사라지는 어머니를 제가 잡으러 다녀요vì thế tôi luôn phải đuổi theo bà,
사나흘에 한 번꼴로cứ dăm ba bữa một lần.
아이고, 그러시구나Nghe tệ thật.
근데도 본인은 중독을 인정하려고 하지를 않아요Nhưng bà không chịu thừa nhận mình nghiện.
그, 알코올 중독자들은요Người nghiện rượu rất láu cá.
[영수] 네덜란드인이 제방을 쌓는 심정으로Họ dựng lên những lời bào chữa như cách người Hà Lan xây đê vậy.
변명을 준비한다고 하더군요Họ dựng lên những lời bào chữa như cách người Hà Lan xây đê vậy.
스티븐 킹Stephen King.
네, '유혹하는 글쓰기'요Đúng rồi, cuốn Chuyện nghề viết.
[씁 들이켜는 숨소리] 사실 저희 어머니도 아프세요Mẹ tôi cũng bị bệnh.
자궁암이신데 고집을, 아유 너무 부리세요Bà bị ung thư tử cung nhưng bà cứng đầu lắm.
[영의 씁 들이켜는 숨소리] 얼마 전에 수술하시고Bà vừa phẫu thuật, đang nằm viện và được tôi chăm sóc.
입원해 계셔서 제가 돌보고 있어요Bà vừa phẫu thuật, đang nằm viện và được tôi chăm sóc.
우리 공통점이 많네요Ta có nhiều điểm chung thật.
그런가요?Vậy sao?
여기 수업 처음 들으시죠?Đây là lần đầu cậu đến lớp à?
네, 어떻게 아셨어요?Vâng. Sao anh biết?
처음 보는 얼굴이길래Tôi không nhận ra cậu.
[웃음]
이렇게 귀엽게 생기신 분이면Nếu từng gặp gương mặt đáng yêu thế này
제가 기억을 못 할 리가 없죠thì tôi chắc chắn đã nhớ rồi.
Vâng.
네?Dạ?
[옅은 숨소리]
[뚝 멎는 음악]
[스위치 조작음]
[힘주는 소리]
[한숨]
- [휴대 전화 조작음] - [영] 존나 섹시해Anh quyến rũ chết đi được.
[한숨]
- [쯧 혀 차는 소리] - [탁 내려놓는 소리]
[문자 메시지 알림음]
[발랄한 음악]NOH YEONG SU: VỀ NHÀ AN TOÀN RỒI CHỨ?
[메시지 알림 효과음]KO YEONG: RỒI Ạ, CẢM ƠN ANH.
[메시지 알림 효과음]NOH YEONG SU: THÍCH CANH XƯƠNG HEO HẦM KHÔNG?
[메시지 알림 효과음]KO YEONG: ĐƯỢC! TÔI THÍCH CANH XƯƠNG HEO HẦM LẮM.
[뚝 멎는 음악]
[소란스러운 소리]
[잘그락 소리]
[탁 뼈 놓는 소리]
[잘그락]
[쩝]
며칠 굶으셨나?Anh đã nhịn ăn à?
- [여자] 네, 감사합니다 - [영수의 옅은 웃음]
[헛기침] 감자탕이Canh xương heo hầm có nguồn gốc từ các tỉnh Jeolla.
[영수] 원래는 전라도 지방에서 먹던 음식이거든요Canh xương heo hầm có nguồn gốc từ các tỉnh Jeolla.
근데 1899년도에 경인선 공사가 시작되면서Năm 1899, khi xây dựng tuyến tàu điện Gyeongin,
인부들이 인천으로 모여들면서 먹던 음식이 인기를 얻어서công nhân chuyển đến Incheon thường ăn món hầm này, vì thế món ăn này trở nên phổ biến.
널리 전파가 된 거죠vì thế món ăn này trở nên phổ biến.
그러다가vì thế món ăn này trở nên phổ biến. Một văn phòng quận cũ ở Incheon đã bị một lò mổ thế chỗ
인천 동구청 자리에 대형 도축장이 들어섰고Một văn phòng quận cũ ở Incheon đã bị một lò mổ thế chỗ
이, 당시에는 감자가 구하기 쉬운 식재료로 여겨져서và vì khoai tây dễ tìm
인부들이 감자를 이용한 음식을 선호하게 된 거죠và vì khoai tây dễ tìm nên công nhân thích các món có khoai tây.
요즘의 감자탕은 영양감과 조미를 더해서Canh xương heo hầm ngày nay đã được nâng cao về dinh dưỡng và hương vị.
현대 완전식품이라고 불려도 될 정도로Nó có sự cân bằng hoàn hảo giữa chất đường bột, đạm và chất béo.
탄단지 배분이 좋다고 해요Nó có sự cân bằng hoàn hảo giữa chất đường bột, đạm và chất béo.
제가 감자탕을 좋아해서 이 집, 저 집을 다 다녀 봤는데Tôi rất thích món này và đã thử nó ở khắp nơi
- [영수] 그게… - 형- nhưng chỗ này… - Yeong Su.
[영] 혹시 뭐 하시는 분인지 여쭤봐도 돼요?Cho tôi hỏi anh làm nghề gì được không?
[영수] 갑자기요?Sao tự dưng lại hỏi?
창작을 하신다는 말만 들었는데Anh chỉ nói anh làm sáng tạo.
[영] 정확히 무슨 일을 하시길래 이렇게 잡학 다식 하신 건지Anh rất hiểu biết nên tôi tò mò anh làm việc gì.
음, 그냥Tôi chỉ là…
평범한 노동자입니다một công nhân bình thường.
아, 네Tôi hiểu rồi.
- [영수의 헛기침] - [잘그락 소리]
[영] 근데 눈은 원래 안 좋으신 건가요?Thị lực của anh không tốt à?
아, 저, 이것은Cái kính này ấy hả?
주말에 공에 맞아서Tuần trước tôi bị bóng đập vào nên đeo để che mắt lại.
가리려고 썼습니다Tuần trước tôi bị bóng đập vào nên đeo để che mắt lại.
- [영수의 목기침] - [달그락 안경 내려놓는 소리]
축구라도 하셨나요?Anh đã chơi bóng sao?
- [영수] 어떻게 아셨죠? - [영] 아, 그냥Sao cậu biết? Tôi có đứa bạn bị chấn thương võng mạc khi đá bóng.
친구 중에 축구를 하다가 각막을 다친 애가 있었거든요?Tôi có đứa bạn bị chấn thương võng mạc khi đá bóng.
걔는 그것 때문에 군대도 안 갔다니깐요Tôi có đứa bạn bị chấn thương võng mạc khi đá bóng. Nó đã được miễn nghĩa vụ quân sự.
음, 제가 하는 건 정확히는 풋살입니다Chính xác thì tôi chơi futsal.
고영 씨도 나중에 괜찮으시면 한번 나오시죠Khi nào đến chơi cùng nhé?
[영수] 생각만큼 그렇게 위험하진 않습니다Không nguy hiểm lắm đâu.
제가 운동을 안 좋아해 가지고Tôi không thích thể thao.
[탁 식기 소리]
[잘그락 소리]
[잔잔한 음악]
[영수] 우산 없으세요?Cậu không có ô à?
[영] 네, 비 올 줄 몰라서Không, không nghĩ sẽ mưa.
[영수] 같이 쓰실래요?Ta đi chung nhé?
[영] 네Vâng.
[영수] 뭐 타고 가세요?Về kiểu gì vậy?
[영] 지하철이요Tàu điện ngầm.
[키보드 조작음]
[영 내레이션] 그를 만나고 절로 글이 써지기 시작했다Từ ngày gặp anh ấy, tôi không thể ngừng viết.
정체를 알 수 없는 그를 더 잘 알고 싶어졌고Tôi muốn biết thêm về chàng trai bí ẩn này.
내 머릿속에는 그에 대한 생각들이 자꾸만 떠올라Đầu tôi toàn là suy nghĩ về anh ấy,
수천 미터를 뻗어나가는 것 같았다tâm trí tôi không ngừng mở rộng.
한 번도 느껴 보지 못했던Mới đầu, nguồn năng lượng mới này khiến tôi choáng ngợp,
그 에너지를 어떻게 해야 할지 몰라 곤혹스러웠던 나는Mới đầu, nguồn năng lượng mới này khiến tôi choáng ngợp,
변화하는 나 자신의 감정을 기록하고 탐구하기로 결정했다Mới đầu, nguồn năng lượng mới này khiến tôi choáng ngợp, nhưng tôi quyết định viết ra và khám phá những cảm xúc đang thay đổi của mình.
- [지태] 얼굴 보자, 사진 줘 봐 - [잦아드는 음악]Cho xem mặt nào.
얼굴 사진은 없어Tớ không có ảnh.
[호민] 그럼 SNS 좀 내놔 봐Vậy cho xem hồ sơ đi.
그런 것도 전혀 안 해Anh ấy không có.
[은수] 게이인 건 맞아?Cậu chắc anh ta cong chứ?
사실 그걸 정말 모르겠어Thật ra thì tớ cũng không biết.
[지태의 어이없는 숨소리]
시댕 년아, 장난해?Cưng đang đùa sao?
[호민의 한숨] 그럼 문자라도 내놔 봐, 우리가 검사해 줄게Đưa điện thoại đây. Soi tin nhắn anh ta nào.
[휴대 전화 조작음]
[호민] 어?
[은수] 하늘 사진?Một bức ảnh bầu trời?
[호민] '오늘은 산책하기 좋은 날씨입니다'"Thời tiết thật đẹp để đi dạo".
[지태] 잠깐만Khoan đã.
[호민] 왜?Sao?
[지태의 헛기침]
[지태] '오늘은 산책하기 좋은 날씨입니다'"Thời tiết thật đẹp để đi dạo".
[호민의 질색하는 소리]"Thời tiết thật đẹp để đi dạo".
[은수] 길고양이 사진Ảnh mèo hoang.
[지태] '이 아이는 제가 밥을 주는 아이입니다'"Đây là con mèo tôi đã cho ăn".
[호민] '와, 귀엽네요'"Đáng yêu quá".
[은수] 고등어조림 사진?Đó có phải cá thu kho không?
[지태] '맛있는 고등어 집을 찾았습니다'"Tôi tìm được một quán cá thu ngon".
'들기름과 생강을 넣어 비린내 없이'"Họ dùng dầu tía tô và gừng để át mùi tanh".
'맛이 일품입니다 다음에 같이 가시죠'"Ngon lắm. Lần sau dẫn cậu đi".
[호민의 당황한 숨소리]
'암에 좋은'?Đồ ăn chống ung thư?
- [영] 엄마, 엄마 - [지태의 깨달은 숨소리]Mẹ tớ. À, mẹ cậu ấy.
[호민] 혹시 산악회에서 만났니?À, mẹ cậu ấy. Gặp nhau khi leo núi à?
아니, 철학 수업 듣다가Gặp nhau khi leo núi à? Không, trong lớp Triết học.
[지태의 어이없는 숨소리]
[지태] 처돌았냐?Cậu điên à?
형이 보기엔 말이다 일단은 게이는 아닌 것 같은데Theo kinh nghiệm của tớ, anh ta không phải đồng tính.
고등어조림 사진에 날씨 타령하는 게이는 생전 들어 본 적도 없다Người đồng tính không nói về thời tiết và cá thu kho.
[은수] 아니, 게이 맞을지도 몰라Không, có thể là đồng tính đấy. Chắc chắn anh ta quan tâm.
백 퍼 얘 마음에 들어 한다, 지금Chắc chắn anh ta quan tâm.
[호민] 아이, 만나면 뭐 먹어?Hai người thường ăn gì?
감자탕 먹고 생선구이, 족발, 청국장Canh xương heo hầm, cá nướng, sườn heo, canh tương đậu lên men.
[호민] 아유, 씨, 아, 냄새Nặng mùi quá.
돼지불백도 먹었고- Heo nướng lát mỏng nữa. - Thôi nào!
야 [한숨]- Heo nướng lát mỏng nữa. - Thôi nào!
[지태] 좀 다른 얘기 없어?Hết rồi sao? Có manh mối gì về xu hướng tính dục của anh ta không?
[작게] 게이임을 밝혀낼 수 있는 단서 같은 거Hết rồi sao? Có manh mối gì về xu hướng tính dục của anh ta không?
[생각하는 소리]
저번에 비 올 때 내가 우산이 없어서Có lần trời mưa, tớ và anh ấy đã đi chung ô.
그 사람이랑 같이 쓰고 갔단 말이야?Có lần trời mưa, tớ và anh ấy đã đi chung ô.
[영] 근데 그 사람이Có lần trời mưa, tớ và anh ấy đã đi chung ô. Anh ấy nghiêng ô về phía tớ nên bị ướt hết vai.
우산을 내 쪽으로 기울여 줘서 정작 자기 어깨는 다 젖은 거야Anh ấy nghiêng ô về phía tớ nên bị ướt hết vai.
[은수] 그것만 갖고는 좀 애매한데 다른 건 없어?Vậy chưa đủ. Còn gì khác không?
[한숨]
[탁 팔을 얹으며] 그럼Vậy chuyện này thì sao?
이건 어때?Vậy chuyện này thì sao?
[풀벌레 울음]
[은수] 완전 라면 각인데? 왜 안 잤어?Thấy có tình đấy, sao chưa lên giường nữa?
아니, 게이인지 아닌지 확실치도 않은데 어떻게…Còn không chắc anh ấy có cong không thì lên giường sao được.
[은수] 집 앞까지 바래다줬다며Anh ta đã tiễn cậu về tận cửa.
그런 일반이 어디 있냐? 관심 없으면 그렇게 하겠어?Trai thẳng không làm vậy đâu. Anh ta chắc chắn có hứng thú.
섹스하자는 거야- Anh ta đang ngỏ ý ngủ với cậu. - Quỷ cái ảo tưởng.
[지태] 미친년, 뭐래- Anh ta đang ngỏ ý ngủ với cậu. - Quỷ cái ảo tưởng. Gì chứ?
내가 볼 땐 이쪽 아닌 것 같애Tớ không nghĩ anh ta giống mình đâu.
[호민] 야, 만나지 마, 만나지 마 만나지 마Đừng gặp anh ta nữa.
내가 봤을 땐 개꼰대, 개또라이 같은데?Anh ta cứ điên rồ và già nua sao ấy.
[한숨]
나 남자 보는 눈이 좀 없냐?Gu đàn ông của tớ tệ đến vậy sao?
[함께] 응, 진짜 없어Chắc chắn rồi.
[휴대 전화 벨 소리]
[탁 집어 드는 소리]
알았어, 지금 가Rồi, tới đây.
[호민의 후룩 마시는 소리]
먼저 갈게, 미안Xin lỗi, tớ phải đi.
[은수, 호민] 어디 가?Cậu đi đâu vậy?
[지태가 소리치며] 마!Này!
어디 가?Cậu đi đâu hả?
엄마가 자꾸 찾아서Mẹ tớ đang gọi.
먼저 갈게, 미안, 안녕Tớ phải đi. Xin lỗi. Hẹn gặp lại!
[지태] 너 고등어 만나러 가지?Không phải anh Cá Thu đấy chứ?
[호민] 으, 진짜Cái đồ ngốc này.
[기계음]
[영 모] 왔어?Con đây rồi.
아이, 좀 빨리 오라니까Mẹ bảo con nhanh lên mà.
엄마, 뭐야?Mẹ, chuyện gì đây?
아, 우리 산책 나가자Mẹ con mình đi dạo thôi.
의사 선생님한테 허락받았어Mẹ được bác sĩ cho phép rồi.
[옅은 웃음]
- [새소리] - [영 모의 탄성]
[영 모] 공기 너무 상쾌하다Không khí bên ngoài trong lành quá đi.
[영의 한숨]Không khí bên ngoài trong lành quá đi.
[영] 미세 먼지 수치가 100이 훨씬 넘는데Ô nhiễm không khí đang ở mức cao ngất. Trong lành gì chứ?
상쾌하긴 뭐가 상쾌해?Ô nhiễm không khí đang ở mức cao ngất. Trong lành gì chứ?
'매우 나쁨'이래Không khí hôm nay rất tệ.
내 기분도 지금 '매우 나쁨'이야Tâm trạng của con cũng rất tệ.
[영 모] 똥 기저귀까지 빨아 가며 키워 놨더니Mẹ đã giặt tã bẩn của con bằng tay đấy.
[영] 간병인 있는 시간에Sao mẹ không bảo người chăm sóc đưa đi dạo?
굳이 날 불러다 산책을 시켜야겠어?Sao mẹ không bảo người chăm sóc đưa đi dạo?
[영 모] 내가 너한테 뭘 바라겠니, 응?Đúng là không nên trông cậy vào con.
너 외할머니 암 걸렸을 때도 그랬어Chả khác gì lúc bà con bị ung thư.
어? 걷지도 못하는 갓난쟁이가 쪼르르 기어가 가지고는Chả khác gì lúc bà con bị ung thư. Con còn chưa đi nổi nhưng đã bò tới
누워 있는 할머니 뺨을 딱 때리고 그랬던 애라고, 니가Con còn chưa đi nổi nhưng đã bò tới và tát thẳng vào mặt bà. - Con là đứa trẻ như vậy đấy. - Thôi nào.
[영] 아, 정말- Con là đứa trẻ như vậy đấy. - Thôi nào.
아, 도대체 언제까지 그 얘기 할 거야?Khi nào mẹ mới thôi nhắc lại chuyện đó?
[영 모] 죽을 때까지 하려 그런다 왜, 왜, 왜?Khi mẹ chết. Cố mà chịu đi.
[한숨] 그러니까 아들Con à, xin con đấy.
얼마 남지 않은 엄마한테 좀 잘하라고Hãy đối xử tốt với người mẹ sắp chết của con đi.
다 너 위해서 하는 소리다Đều là vì tốt cho con thôi.
야, 말 나온 김에 옛날에 박 권사님 기억나지?Nói đến đây mới nhớ, con có nhớ Phó tế trưởng Park không?
그 집 아들 총각 때는 순 망나니에 학교도 너보다 못 갔잖아Con trai bà ấy khó bảo lắm, học trường kém hơn trường con nhiều.
근데 걔가 벌써 결혼해서 판교에 아파트를 샀대Vậy mà nó đã kết hôn và mua được nhà ở Pangyo rồi đấy.
아, 니 친구 미애인지 민애인지도 결혼해서 송파에 입성했다며Chẳng phải bạn con cũng có đứa kết hôn và sống ở Songpa sao? Mi Ae gì đó ấy.
[영] 그 얘기는 왜 또 나와?Mi Ae gì đó ấy. - Mẹ lôi chuyện ấy ra làm gì? - Con nghĩ tại sao?
[영 모] 왜긴 왜겠어!- Mẹ lôi chuyện ấy ra làm gì? - Con nghĩ tại sao?
[영 모의 한숨]
영아Yeong à.
[영 모의 한숨] 내가 명색이 결혼 정보 회사 하는데Mẹ điều hành công ty môi giới hôn nhân, có thể dễ dàng tìm đối tượng cho con.
너 하나 장가 못 보내겠니? 어?Mẹ điều hành công ty môi giới hôn nhân, có thể dễ dàng tìm đối tượng cho con.
- 결혼이 답이다, 결혼이 답이야! - [영의 질색하는 숨소리]Hôn nhân là đáp án. Hôn nhân luôn là đáp án!
[의미심장한 음악]
[영 내레이션] 누가 보면 염은숙 씨 본인 결혼은Mẹ tôi cứ nói như thể đã có một cuộc hôn nhân hoàn hảo,
대단히 성공한 사람인 줄 알겠으나Mẹ tôi cứ nói như thể đã có một cuộc hôn nhân hoàn hảo,
[쾅 발로 차는 소리]Mẹ tôi cứ nói như thể đã có một cuộc hôn nhân hoàn hảo,
실상 그녀의 결혼은 최악이라고 부를 수 있을 정도였다nhưng cuộc hôn nhân của bố mẹ tôi lại tệ không tưởng nổi.
[주변 소란스러운 소리]Lỗi của anh!
심지어 내가 초등학생일 때 딴 살림을 차리기까지 했으니Thật ra, bố tôi đã lập gia đình mới khi tôi còn tiểu học.
[남자] 아 [웃음]
- [남자의 말소리] - [여자] 살살, 살살 줘
- [남자] 줘! 줘! - [여자의 호응]Đánh đi! Đánh đi!
- [여자의 기합] - 오, 잘한다Đánh đi! Em đang làm rất tốt!
[여자의 기합]Cả đời này, tôi chưa từng thấy ông hạnh phúc và bình yên đến thế.
[영 내레이션] 아빠는 내가 태어나서 본 것 중Cả đời này, tôi chưa từng thấy ông hạnh phúc và bình yên đến thế.
가장 평화롭고 행복한 모습이었다Cả đời này, tôi chưa từng thấy ông hạnh phúc và bình yên đến thế.
[남자의 탄식]Cả đời này, tôi chưa từng thấy ông hạnh phúc và bình yên đến thế. Đó là một khía cạnh khác của ông mà mẹ con tôi chưa thấy bao giờ.
나와 엄마와 함께 있을 때는 한 번도 볼 수 없었던 그런 모습Đó là một khía cạnh khác của ông mà mẹ con tôi chưa thấy bao giờ.
- [남자의 기합] - [탄성] 자!
[남자, 여자의 힘주는 소리]
- [어두운 음악] - [여자의 말소리]
[탁탁 배드민턴 치는 소리]
[영 내레이션] 미련 없이 이혼한 엄마는Mẹ lập tức đệ đơn ly hôn và thành trụ cột gia đình.
순식간에 가장이 됐다Mẹ lập tức đệ đơn ly hôn và thành trụ cột gia đình.
[잦아드는 음악]
[남자들의 힘주는 소리]
[남자1] 나이스Tốt lắm!
나이스Tốt!
- [남자1] 나이스 - [남자들, 영수의 탄성]- Hay! - Được rồi! Sút hay đấy!
[남자2의 웃음]Sút hay đấy! - Đỉnh lắm. - Được rồi.
[남자들] 나이스, 나이스, 나이스- Đỉnh lắm. - Được rồi.
[풀벌레 울음]
[남자3] 씨
[남자들의 말소리]- Được rồi. - Làm tốt lắm!
[남자4] 나이스- Được rồi. - Làm tốt lắm! Tốt.
[남자들의 분주한 발소리]
- [뻥 공 차는 소리] - 어?
- [남자5의 힘주는 소리] - [남자들의 놀란 소리]Ôi không.
- [풀썩 쓰러지는 소리] - [남자6] 야Ôi không. - Này. - Vừa phải thôi chứ, chú em.
[남자7] 아이, 살살 좀 합시다- Này. - Vừa phải thôi chứ, chú em.
[영수] 아 [거친 숨소리]- Này. - Vừa phải thôi chứ, chú em.
괜찮아요?Ổn chứ?
[남자5] 아유, 죄송합니다Xin lỗi nhé.
저 괜찮아요Tôi không sao.
[남자5의 웃음]
[남자5의 멋쩍은 숨소리]
[영] 형, 가세요Đi được rồi đấy.
[영수] 아이
아, 제발 가세요Làm ơn đi đi.
[남자8의 말소리]
[신음]
[신음]Khỉ thật.
[씁 들이켜는 숨소리]
[남자1] 형 폼 진짜 많이 죽으셨던데?Thể chất cậu đi xuống quá đấy nhé.
[영수] 내가?Thật sao?
형, 진짜 오랜만에 왔는데 한잔하러 가셔야죠Lâu rồi chưa uống. Đi làm vài chén thôi.
- [영수] 그럴까? - [리드미컬한 음악]Được chứ? Cậu không được bùng như lần trước đâu nhé.
아, 저번에도 빠지셨는데 오늘은 진짜 한잔해야죠Cậu không được bùng như lần trước đâu nhé.
[남자1] 와, 진짜 좋으시다
[남자2의 말소리]
[뚝 멎는 음악]
[흥미로운 음악]
[남자1] 아, 저번에 빠졌는데 오늘은 진짜 한잔해야죠Cậu không được bùng như lần trước đâu nhé.
[남자2] 아, 그러니까요Cậu phải tới đấy.
[남자1] 아, 그럼 친구분도 같이Vậy để tớ rủ bạn tham gia cùng.
그, 우리 회식하러 갈 건데 어떡하실래요?Bọn tôi sắp đi uống. Đi cùng chứ?
제가 좀 피곤해서요Tôi khá đuối rồi.
그래요?Vậy sao?
그래요, 그럼 쉬어요Vậy thì nghỉ ngơi đi nhé.
[서로 인사하는 소리]
[툭]
[한숨]
- [한숨] - [뚝 멎는 음악]
[휴대 전화 진동음]
[메시지 알림 효과음]HO MIN: BỌN TỚ ĐANG Ở HỘP ĐÊM, TỚI KHÔNG?
[탁 휴대 전화 내려놓는 소리]
[한숨]
[옅게 흐르는 신나는 음악]
[커지는 음악]
- [영] 테킬라 8잔 주세요 - [바텐더] 네- Tám ly tequila. - Được.
[은수] 어우, 미친년, 왜 이래?Đồ điên này, cậu bị sao thế hả?
[영] 몰라, 취하고 잊을 거야Đồ điên này, cậu bị sao thế hả? Tớ sẽ uống và quên đi.
[호민] 어우, 야, 놔둬 야, 이 기집애 요즘 힘들잖아Tớ sẽ uống và quên đi. Thôi được, tớ tham gia. Yeong đợt này vất vả rồi.
그래, 그럼 우리가 맞춰 줘야지?Nếu vậy thì phải uống theo cậu ấy thôi!
[지태] 좋아, 개같은 년들, 달려!Nào mấy cưng, không say không về!
[영, 친구들] 짠!Dô!
[티아라의 'SEXY LOVE'가 흐른다]Dô!
[사람들의 탄성]
♪ 그대로 멈춰요 sexy love ♪
- [사람들] 'sexy love'! - ♪ 그윽한 눈빛을 ♪
♪ 가득 담은 sexy love ♪
[사람들] 'sexy love'!
♪ 철옹성 같은 내가 흔들려 ♪
- [사람들] '흔들려'! - ♪ 냉철했던 ♪
♪ 내 생각이 지금 흔들려 ♪
♪ 이 짜릿한 밤에 뜨거운 눈빛이 날 부르네요 ♪
♪ 이렇게 내 맘을 훔쳐 가 ♪
♪ 거기 멈춰요, 내게로 와요 ♪
♪ 내 맘을 이제 받아 줘요 ♪
♪ 넌 정말 sexy 눈 sexy 코 sexy 입 sexy love ♪
♪ 내 눈엔 모든 게 다 sexy ♪
♪ Oh, sexy eyes, sexy nose sexy mouth, don't you ♪
♪ 오늘 난 네가 정말 sexy ♪
♪ NO NO NO NO Can you feel my love ♪
[영의 노곤한 숨소리]
[휴대 전화 벨 소리]
- [힘겨운 숨소리] - [계속되는 휴대 전화 벨 소리]
어, 왜?A lô?
[은숙] 어젯밤엔 왜 이렇게 전화가 안 됐니?Sao tối qua mẹ không liên lạc được với con?
어, 잤어- Con ngủ. - Con trai, con tới ngay được không?
[은숙] 아들, 당장 올래? 엄마 곧 주님 뵈러 가게 생겼다- Con ngủ. - Con trai, con tới ngay được không? Mẹ nghĩ mẹ sắp về với Chúa rồi.
- 뭔 소리야, 또 - [은숙] 있잖아, 영아- Mẹ đang nói gì vậy? - Con biết không?
[은숙] 엄마는 외할머니가 아플 때 혹시 숨소리라도 거칠어질까 봐Hồi bà con ốm, mẹ sợ hơi thở của mình sẽ làm phiền đến bà
- 화장실도 제대로 못 갔어 - [탁 내려놓는 소리]mẹ sợ hơi thở của mình sẽ làm phiền đến bà nên mẹ còn không đi vệ sinh.
[달그락거리는 소리]nên mẹ còn không đi vệ sinh.
그래서 나중엔 방광염에 다 걸렸다?Mẹ đã nhiễm trùng đường tiểu vì nhịn đó.
그런데 우리 영이는 엄마가 암에 걸려서Vậy mà giờ đây, khi mẹ sắp gần đất xa trời,
죽을 둥 살 둥 하는데 코빼기도 안 보이고Vậy mà giờ đây, khi mẹ sắp gần đất xa trời, con lại không thấy mặt đâu.
그래, 내가 빨리 죽어야지 [우는 시늉]Mẹ nên mau mau mà chết đi thôi.
그런 말 좀 그만해, 간다고Đừng nói chuyện kiểu thế nữa. Con tới ngay đây.
[쩝 입소리] 얼른 와Nhanh lên. Mẹ con hấp hối rồi. Con nên có mặt ở đây.
엄마 다 죽어 가는데 병원 안 오고 뭐 해?Nhanh lên. Mẹ con hấp hối rồi. Con nên có mặt ở đây.
[달그락 소리]Chắc mẹ chết mà không được nhìn con lần cuối…
[은숙] 엄마가 니 얼굴도 못 보고 가야 직성이 풀리겠니?Chắc mẹ chết mà không được nhìn con lần cuối… Con bảo mẹ con sẽ tới mà. Con tới ngay bây giờ đây.
[짜증 내며] 아, 좀! 간다고, 갈 거라고Con bảo mẹ con sẽ tới mà. Con tới ngay bây giờ đây.
- 기다리라고, 아, 진짜 - [통화 종료음]Đợi đi.
[훌쩍이는 소리]
- [달그락 얼음 소리] - [한숨]
- [개운한 탄성] - [탁 컵 내려놓는 소리]
아, 머리야Đau đầu quá…
[키보드 조작음]
[은숙] 응 따님 이번에 귀국했다며?Nghe nói con gái ông đang ở Hàn.
아, 나 믿고 한 번만 맡겨 봐Cho tôi một cơ hội. Tôi sẽ tìm thấy đối tượng phù hợp.
[은숙] 응Cho tôi một cơ hội. Tôi sẽ tìm thấy đối tượng phù hợp.
어, 신랑은 의사야 성대 나왔고 또…Người đó là bác sĩ tốt nghiệp Đại học Sungkyunkwan.
- 어? 아니라고? - [계속되는 키보드 조작음]Vẫn chưa được ư?
Được,
아, 그럼 내가 서울대로 다시 알아볼게tôi sẽ tìm người tốt nghiệp Đại học Quốc gia Seoul.
아유, 그럼 회원 중에 많지Tôi có nhiều khách là cựu sinh viên SNU lắm.
응 [웃음]
할렐루야지, 응, 알았어 오 집사님Tạ ơn Chúa, tất nhiên rồi. Tôi sẽ liên lạc, Phó tế Oh.
[한숨 쉬며] 서울대Đại học Quốc gia Seoul.
[휴대 전화 속 남자] 다시 들어가서 사실대로 말해Vào nói thật ra đi. Nói đây không phải cuộc hôn nhân thứ hai.
그 사람 재혼 아니라고Vào nói thật ra đi. Nói đây không phải cuộc hôn nhân thứ hai.
야, 나 진짜 시효는 안 돼, 진짜Tôi không biết nữa. Tôi không làm được đâu. Thật đấy.
[은숙] 얘 서울대 나온 애 맞지?Cậu này học SNU đúng không?
[은숙의 탄성] 공부 잘해서 서울대 갔는데Sao lại vừa thông minh vừa giỏi diễn xuất thế nhỉ?
- 어쩜 연기까지 잘하니? - [휴대 전화 소리]Sao lại vừa thông minh vừa giỏi diễn xuất thế nhỉ?
[뚝 끊기는 휴대 전화 소리]
근데 넌 뭐 쓰니?Con đang viết gì vậy?
- [영] 몰라 - 뭔데?Con đang viết gì vậy? Không có gì. Gì đây?
아, 보지 마Mẹ đừng đọc.
[한숨]
[은숙] 내가 널 의사를 만들었어야 했는데, 응?Đáng ra mẹ nên bắt con học bác sĩ.
내가 너처럼 서포트를 받았으면 벌써 서울대 백 번은 갔겠다, 응?Đáng ra mẹ nên bắt con học bác sĩ. Nếu được ủng hộ như con, mẹ đã vào SNU cả trăm lần rồi!
- [키보드 조작음] - 춘명여고에서Yeom Eun Suk mẹ đây luôn đứng đầu tại cấp ba Sookmyung.
염은숙 하면 곧 전교 1등이었거든Yeom Eun Suk mẹ đây luôn đứng đầu tại cấp ba Sookmyung.
외할머니가 집을 다 팔아서라도 대학 보내겠다고 하시는데Bà con từng muốn bán nhà cho mẹ đi học đại học
고왔던 우리 엄마 얼굴에 난 주름 보고는nhưng mẹ thấy những vết nhăn trên gương mặt đẹp đẽ của bà
도저히 그렇게 할 수가 없더라nên mẹ không thể để bà làm thế.
아이, 그래서 졸업하자마자Mẹ làm kế toán tại Công ty Dongil ngay sau khi tốt nghiệp.
동일건설 들어가서 경리 일을 했지Mẹ làm kế toán tại Công ty Dongil ngay sau khi tốt nghiệp.
[한숨] 빌어먹을Đó là nơi mẹ gặp Ko Jin Cheol và hủy hoại đời mình.
니 애비 고진철을 그때 만나서 내 인생이 이 모양 이 꼴이 됐지만Đó là nơi mẹ gặp Ko Jin Cheol và hủy hoại đời mình.
그 와중에도 내 첫 월급으로Đó là nơi mẹ gặp Ko Jin Cheol và hủy hoại đời mình. Dù sao thì với khoản lương đầu tiên,
외할머니 내복이랑 바셀린, 핸드크림mẹ đã mua cho bà đồ giữ nhiệt mới và kem dưỡng tay Vaseline.
내가 제일 먼저 사 드렸잖니mẹ đã mua cho bà đồ giữ nhiệt mới và kem dưỡng tay Vaseline. Bà quý lọ kem dưỡng ấy lắm.
할머니가 그거 아끼느라고…Bà quý lọ kem dưỡng ấy lắm.
알아 [한숨]Mẹ đã kể rồi.
할머니 그거 아끼느라 한 통도 3년 넘게 썼다며Bà mất ba năm để dùng hết lọ kem.
영아, 엄마는 너한테 그런 대단한 거Yeong à, mẹ không mong chờ những thứ to tát như vậy từ con.
사 달라고 하는 게 아니다?mẹ không mong chờ những thứ to tát như vậy từ con.
이제 그런 물질적인 거는 중요하지 않아Vật chất không còn quan trọng với mẹ.
[은숙] 그저 우리 아들이 나와 믿음으로 동행해 주는 거Mẹ chỉ mong con sẽ có chung đức tin với mẹ,
주님 안에서 언제나 하나 됨이 증명되는 거như minh chứng sống rằng ta luôn là một trước Chúa,
그래서 내 삶이 헛되지 않았다는 거để mẹ thấy cuộc đời mẹ không vô ích. Mẹ chỉ xin vậy thôi.
그거면 된다 이거야, 아멘để mẹ thấy cuộc đời mẹ không vô ích. Mẹ chỉ xin vậy thôi. Amen.
얘 또 어디 갔어?Thằng bé đi đâu rồi?
어?Thằng bé đi đâu rồi?
[은숙의 한숨] 주여Ôi Chúa ơi.
아, 서울대, 서울대Ồ, SNU, đúng rồi.
[풀벌레 울음]HỌC VIỆN
[영수] 오늘도 저녁 괜찮죠?Đi ăn tối được chứ?
[영] 네Được ạ.
[영수의 씁 들이켜는 숨소리] 백숙 어떠세요?Được ạ. Canh gà nhé?
여기 근처에 1940년대부터…- Có một quán cũ gần đây. - Anh đùa à?
[영] 아, 좀- Có một quán cũ gần đây. - Anh đùa à?
오늘 같은 날은 좀 다른 데로 가면 안 돼요?Ngày như hôm nay không đi nơi khác được sao?
- [영수] 무슨 날인데요? - [영] 핼러윈 데이잖아요Hôm nay là ngày gì? Halloween đó.
[영수] 그래서요?Thì sao?
뭐, 백숙 먹으면 안 되는 날입니까?Halloween thì không ăn canh gà được ư?
- [영수] 거기… - [영] 백숙 안 땡겨요Halloween thì không ăn canh gà được ư? Tôi không muốn ăn canh gà.
[영] 오늘 저녁은 제가 가고 싶은 데로 가요Tối nay tôi sẽ chọn chỗ ta ăn tối.
[흘러나오는 신나는 음악]
[영] 형, 좀 드세요Nào. Thử đi.
제가 이런 음식을 썩 즐기지 않습니다Tôi không thích loại đồ ăn này lắm.
술이라도 더 드시지Vậy uống thêm chút đi.
맥주를 마시면 소변이 마려워서요Uống bia buồn đi tiểu lắm.
- 재미없으신가 보다 - [탁 내려놓는 소리]Anh đang không vui.
영 씨는 이런 데 자주 옵니까?Cậu hay đến nơi thế này không?
[영] 뭐, '이런 데'라면?Nơi thế này là có ý gì?
뭐, 사람 많고 시끄러운 곳?Nơi đông đúc và ồn ào ấy.
[남자] 저기, 혹시 죄송한데 저희 사진 한 장만Phiền cậu chút, chụp giúp bọn tôi tấm ảnh được không?
찍어 주실 수 있으세요?Phiền cậu chút, chụp giúp bọn tôi tấm ảnh được không?
[영] 그럼요Phiền cậu chút, chụp giúp bọn tôi tấm ảnh được không? Được chứ.
- [영의 힘주는 소리] - [카메라 셔터음]
[카메라 작동음]
- [영] 여기 있습니다 - [남자] 감사합니다- Của anh đây. - Cảm ơn.
[남자] 두 분도 한 장 찍어 드릴게요Hai người chụp không?
저희 괜찮아요Không cần đâu.
[남자] 공짜예요, 공짜Đừng lo. Miễn phí mà.
[여자의 웃음] 이것도 빌려드릴게요Đừng lo. Miễn phí mà. Cho anh mượn cái này.
[손님1] 찍을게요Tôi chụp nhé.
[카메라 셔터음]
- [카메라 작동음] - 감사합니다Cảm ơn ạ.
[남자] 가자Đi thôi.
[후 영의 내뱉는 숨소리]Mọi người ăn mừng mà chả hay biết
사람들이 기원도 모르고Mọi người ăn mừng mà chả hay biết
이런 미제의 악습을 잔치처럼 여겨요lễ hội này bắt nguồn từ tục lệ man rợ.
미제 뭐요?Bắt nguồn từ đâu?
아닙니다Thôi bỏ đi.
그냥 보기가 좀 안 좋네요Trông hơi ngứa mắt thôi.
그냥 술 마시고 노는 거 아닌가?Họ chỉ vui chút thôi mà.
[계속되는 음악]
[영] 와, 잘 나왔다Anh trông bảnh lắm.
형, 사진발 잘 받으시네요?Ăn ảnh quá này.
[영수] 됐어요Ăn ảnh quá này. Đừng.
- [영] 아, 형, 보시기라도… - [영수] 됐어요Đừng. - Thôi nào, nhìn thử đi. - Không mà.
[영수의 당황한 숨소리]- Thôi nào, nhìn thử đi. - Không mà.
[영수] 저, 미안합니다 실수였어요- Tại tôi. Xin lỗi. - Anh bị sao vậy hả?
진짜 왜 이러세요?- Tại tôi. Xin lỗi. - Anh bị sao vậy hả?
그런 게 아니라Chỉ là tôi
전 아무래도 이런 문화가 익숙하지가 않아서không quen với kiểu văn hóa này.
그리고 영 씨도 취한 것 같고요- Tôi nghĩ cậu say rồi. - Không say.
[영] 저- Tôi nghĩ cậu say rồi. - Không say.
맥주 한두 잔 먹고 취할 사람 아니거든요?Hai lon bia không làm tôi say được.
됐어요Thôi bỏ đi.
귀찮게 안 할게요Tôi không làm phiền anh nữa.
- [옅게 울리는 음악] - [시끌벅적한 소리]
[영, 영수의 거친 숨소리]
영 씨!Yeong!
[물소리]
[경쾌한 음악]
- [영수] 기분은 좀 나아졌나요? - [잦아드는 음악]Tâm trạng khá hơn chưa?
[조르르 술 따르는 소리]
[영] 기분이 나쁜 적이 없는데요?Tâm trạng tôi đã tệ bao giờ đâu.
형이 기분이 나빴던 건 아니고요?Chỉ mỗi anh cau có thôi.
[영수의 한숨]Chỉ mỗi anh cau có thôi.
[영수] 감정이란Cảm xúc
주관적이기 마련이죠là chủ quan.
[영의 헛웃음] 뭐래Sao cũng được.
스피노자가 감정을 48가지로 구별해 놓은 거 기억 안 나세요?Anh chưa nghe Spinoza đã liệt kê ra 48 cảm xúc khác nhau của con người ư?
수업 콧구멍으로 들으셨나?Anh chưa nghe Spinoza đã liệt kê ra 48 cảm xúc khác nhau của con người ư? Anh mơ ngủ trong lớp hả?
[옅은 웃음] 아, 맞네Đúng rồi, Spinoza.
[영] 근데 형은Sao anh học các lớp Triết học lâu vậy?
철학 수업을 왜 그렇게 많이 들으셨어요?Sao anh học các lớp Triết học lâu vậy?
[영수의 씁 들이켜는 숨소리]
[영수의 개운한 탄성]
저는Tôi là biên tập viên
철학서를 만드는 출판사 편집자입니다cho một nhà xuất bản chuyên về sách Triết học.
[영수] 회사를 그만두고 지금은 외주 프리랜서로 일하고 있어요Nhưng tôi nghỉ rồi, hiện đang làm tự do.
아, 그러셨구나Tôi hiểu rồi.
[영] 편집 노동자셨구나Vậy anh là "công nhân" ngành xuất bản.
[옅은 웃음]Vậy anh là "công nhân" ngành xuất bản.
근데 예전부터 우주의 원리에 관심이 많기는 했어요Những quy luật của vũ trụ luôn khiến tôi thích thú.
[영수] 궁금하잖아요 세상은 왜 이렇게 생겼는지Tất cả đều hấp dẫn, tại sao thế giới lại như thế này?
[흥미로운 음악]Tất cả đều hấp dẫn, tại sao thế giới lại như thế này?
나는 왜 이런 꼴인지Sao tôi lại là tôi thảm hại của ngày xưa?
이 넓고 큰 우주에 별은 얼마나 많으며Có bao nhiêu ngôi sao trong vũ trụ rộng lớn này?
나란 존재는 얼마나 하찮은지Và sự tồn tại của tôi tầm thường đến nhường nào?
그런 생각을 하고 있으면Khi suy nghĩ về những điều này,
한없이 외로워져요tôi thấy vô cùng cô đơn.
[잦아드는 음악]
[잘그락 젓가락 소리]
영 씨가 먹은 게 뭐라고 생각하세요?Cậu nghĩ mình vừa ăn gì?
[영] 광어?Cá bơn?
아니, 우럭인가?Hay cá quân?
제가 사실 생선은 구별 잘 못해요Tôi không thật sự phân biệt được các loại cá
그냥 비싼 건 다 맛있더라고요Cứ đắt là thích thôi.
맞고, 틀려요Cậu vừa đúng, vừa sai.
[흥미로운 음악]
당신이 맛보고 있는 건 우럭Cậu đang ăn cá quân, nhưng không chỉ nếm vị của cá quân.
그러나 그건 비단 우럭의 맛이 아닙니다Cậu đang ăn cá quân, nhưng không chỉ nếm vị của cá quân.
[영수] 혀끝에 감도는 건 우주의 맛이기도 하죠Đầu lưỡi cậu đang nếm hương vị của cả vũ trụ.
[헛웃음] 그게 무슨 개소리Nghe thật nhảm nhí…
아니, 무슨 말씀이세요Ý tôi là vô nghĩa.
우리가 먹는 이 우럭도Con cá quân này cũng giống như ta, đều là một phần của vũ trụ.
우리 자신도 모두 우주의 일부잖아요?Con cá quân này cũng giống như ta, đều là một phần của vũ trụ.
그러니까 우주가 우주를 맛보는 과정인 거죠Vậy nên khi ta ăn, chính là vũ trụ đang nếm vị vũ trụ.
[밝은 음악으로 변조]
[영수] '더 투명한 쪽이 광어다' 생각하면 구별하기 쉬울 거예요Thịt trong hơn là cá bơn.
- [뚝 멎는 음악] - 더 쫄깃한 건 우럭Dai hơn thì là cá quân.
[잔잔한 음악]Cá quân.
그럼 오늘부터 저를 우럭이라 부르세요, 쫄깃하게Tôi cũng khá dai đấy. Từ giờ anh nên gọi tôi là cá quân.
아니요Không.
광어라고 부르겠습니다Tôi sẽ gọi cậu là cá bơn.
속이 다 보이거든요Tôi có thể nhìn thấu cậu.
[한숨]
[영] 엄마가Mẹ tôi luôn cẩn thận gỡ xương cá cho tôi.
생선 가시는 진짜 잘 발라 줬는데Mẹ tôi luôn cẩn thận gỡ xương cá cho tôi.
- [잘그락 젓가락 소리] - [잦아드는 음악]
[챙 식기 부딪는 소리]
[달그락 소리]
그런 의미는 아니었어요, 죄송해요Tôi không có ý bảo anh làm vậy. Xin lỗi.
[탁 젓가락 놓는 소리]
좋아해요Tôi thích.
[영] 저도 청어 좋아해요Tôi cũng thích cá thu đao.
청어 말고Không phải cá thu đao.
- 당신이라는 우주를요 - [부드러운 음악]Anh thích vũ trụ, vũ trụ đó là em.
[달그락 안경 내려놓는 소리]
[영수] 깼어요?Em tỉnh rồi à?
무슨 꿈이라도 꿨나 봐요?Em đã mơ sao?
아니요, 살짝 잠들었었나 봐요Không, em thiếp đi tí thôi.
코 골았는데Em ngáy đấy.
[영] 죄송해요Em xin lỗi.
귀여웠는데Dễ thương mà.
형, 얼마 만이에요?Anh nhịn bao lâu rồi?
- [영수] 왜요? - [잦아드는 음악]Hả?
- 너무 잘해서요 - [영수의 옅은 웃음]Anh làm đỉnh lắm.
[영수의 한숨]
[영] 근데Anh biết em là người đồng tính từ khi nào?
언제 내가 이쪽인 줄 알았어요?Anh biết em là người đồng tính từ khi nào?
처음 본 순간부터 알고 있었는데요?Từ khoảnh khắc đầu tiên thấy em.
그럼 우리가 이렇게 될 것도 알고 있었어요?Anh cũng biết sẽ có ngày ta nằm chung giường sao?
처음부터 쭉Ngay từ đầu rồi.
[감성적인 음악]
[영] 이건 크리스마스트리예요?Đây là cây thông Giáng sinh à?
생명의 나무예요Nó là cây sự sống.
[영] 그게 뭔데요?Là gì?
내가 공부하는 신화랄까요?Từ một thần thoại anh đang nghiên cứu.
[부스럭 이불 소리]
[영수] 우주의 구성 원리를 담은 건데Nó tượng trưng cho quy luật vũ trụ…
음, 우리는 서로 연결돼 있다는 의미예요ta đều liên quan đến nhau theo cách nào đó.
궁금하죠? 더 얘기해 줄까요?Muốn biết thêm không? Anh kể cho nhé?
- 아니요 - [영수의 웃음]Thôi.
[영수의 옅은 숨소리]
[영수] 영 씨 하고 싶은 게 있다고 했는데Em bảo có chuyện muốn làm.
꿈이 뭔지 물어봐도 되나요?Anh hỏi chuyện đó là gì được không?
[영] 나중에 보여 드릴게요Lần sau em sẽ cho anh xem.
이렇게 방 안에 불을 끄고 있으니까요Ở đây với em trong bóng tối…
[영] 네, 형Vâng?
우주에 우리 둘만 남겨진 기분이에요Cảm giác như vũ trụ này chỉ có hai ta.
아, 진짜Thiệt tình mà.
- [영 내레이션] 우리는 그날 밤 - [영수의 한숨]Đêm đó,
작은 빈틈도 없이 서로를 꽉 안은 채로 가만히 있었다bọn tôi nằm im và ôm nhau chặt đến mức không còn chút khoảng trống nào.
나의 몸은 그와 맞아떨어지기 위해 존재하는 것 같았고Như thể cơ thể tôi vừa vặn một cách hoàn hảo với anh ấy.
내 품에 안긴 그가Trong vòng tay tôi, anh ấy rộng lớn như cả vũ trụ vậy.
마치 우주처럼 거대하게 느껴졌다Trong vòng tay tôi, anh ấy rộng lớn như cả vũ trụ vậy.
[버스 엔진음]
- [키보드 조작음] - [잦아드는 음악]
[웃음 섞인 숨소리]
[옅은 웃음]
[은숙의 중얼거리는 말소리]
[영의 웃음]
[은숙] 어쩌다가 글 같은 걸 쓰게 돼서Sao con phải trở thành nhà văn chứ?
공부해서 의사 하라는 엄마 말은 똥구멍으로도 안 듣고Thằng nhãi ranh này, mẹ bảo con làm bác sĩ cơ mà.
엄마, 의사는 아픈 사람 똥구멍이나 보고Làm bác sĩ vất vả lắm. Phải đi khám hậu môn của người ta.
그렇게 힘든 직업이야 내가 힘들었으면 좋겠어?Làm bác sĩ vất vả lắm. Phải đi khám hậu môn của người ta. Mẹ muốn con chịu khổ sao?
뭐, 이놈아?Sao hả?
[은숙] 너 또 어디 가?Con đi đâu vậy?
[영] 약속 있어, 간병인 오실 거야Người chăm sóc sẽ tới. Con đi đây!
- [삑 기계음] - [한숨]
아이고, 주여Chúa ơi, xin hãy tha thứ cho muôn vàn tội lỗi của con.
[은숙] 이 죄 많은 저를 용서해 주시고…Chúa ơi, xin hãy tha thứ cho muôn vàn tội lỗi của con.
- [잔잔한 음악] - [영수의 한숨]
[영의 기쁜 숨소리]
[영수의 웃음]
[영의 웃음 섞인 숨소리]
[탁 도어 스토퍼 소리]
[탁탁 칼질하는 소리]
[잦아드는 음악]
- [영수의 웃음] - [부드러운 음악]
- [지글지글 소리] - [달그락 식기 부딪는 소리]
- [영수] 아, 뜨거워 - [영] 형, 괜찮아요?Anh không sao chứ?
[영수의 씁 들이켜는 숨소리] 네, 아, 별거 아니에요Anh không sao chứ? Ừ, không sao đâu.
뭐가 별거 아니에요, 빨간데? 이리 줘 봐요Có sao đấy. Anh bỏng rồi. Đưa đây cho em.
- [쪽 소리] - [영수의 옅은 웃음]
뜨겁지도 않아요Nó còn không nóng.
밥 먹고 하죠Ăn đã được không?
[영] 음, 네Được thôi.
[영의 음미하는 탄성]
[잦아드는 음악]
['안녕! 여보세요'가 흐른다]
이건 누구 노래예요?Bài này của ai vậy?
[영수] 이은하라고 7, 80년대 유명했던 가수예요Lee Eun Ha. Ca sĩ nổi tiếng từ thập niên 70, 80.
[씁 들이켜는 숨소리] 다른 노래는Mọi bài hát của cô ấy đều thành công
다 히트를 쳤는데Mọi bài hát của cô ấy đều thành công
이 노래만 묻혔어요trừ bài này.
저는 이렇게 감춰진 보석 같은 것을 좋아합니다Anh thích những viên ngọc ẩn thế này.
마치 캄캄한 우주 속에 밝게 빛나는Khám phá chúng cảm giác như đang nhìn tinh vân Lạp Hộ tỏa sáng rực rỡ trong vũ trụ đen tối vậy.
메시에 성운을 발견한 것만 같은?cảm giác như đang nhìn tinh vân Lạp Hộ tỏa sáng rực rỡ trong vũ trụ đen tối vậy.
시간이 멈춰 버렸으면 좋겠어요Ước gì thời gian ngừng trôi.
이 집Khi anh ở một mình, ngôi nhà này thật tăm tối và cô đơn
혼자 있을 때는 어둡고 답답했는데Khi anh ở một mình, ngôi nhà này thật tăm tối và cô đơn
영 씨랑 함께 있으니까nhưng khi ở với em…
마치 우주처럼 느껴져요anh như có cả vũ trụ vậy.



No comments: