*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Search This Blog



 대도시의 사랑법 4

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt 




[의사] 일단은 주기적으로 검사를 하면서Hiện tại, ta cần theo dõi bà ấy qua các cuộc kiểm tra định kỳ,
경과를 봐야 알 수 있을 거 같애요Hiện tại, ta cần theo dõi bà ấy qua các cuộc kiểm tra định kỳ,
아무래도 가족력도 있고Hiện tại, ta cần theo dõi bà ấy qua các cuộc kiểm tra định kỳ, đặc biệt với tiền sử gia đình cậu.
[영 내레이션] 신의 뜻은 기묘한 구석이 있어Ý Chúa thật khó hiểu.
[차분한 음악으로 변조]Ca phẫu thuật thứ hai của mẹ tôi tiên lượng không khả quan.
이전과는 달리 2차 수술은 예후가 좋지 않았다Ca phẫu thuật thứ hai của mẹ tôi tiên lượng không khả quan.
담도가 막히고 적출부에 염증이 생겨Ống mật của bà bị tắc và vết mổ bị viêm,
열이 40도까지 올랐고khiến bà sốt hơn 40 độ.
얼굴은 그늘져 갔다Mẹ bắt đầu trở nên xanh xao.
[힘겨운 소리]
- [휴대 전화 진동음] - [은숙의 신음]
[한숨]
[의사] 수술하고 아직까지 경과는 나쁘지 않으니까Tiến triển sau ca phẫu thuật không tồi.
좀 더 지켜보죠Ta cứ chờ xem.
[영] 네, 감사합니다Vâng, cảm ơn bác sĩ.
[잦아드는 음악]
[영] 음
이따가 간병사분 도착하신대Người chăm sóc sẽ tới.
넌 엄마랑 있는 게 아주 지옥 같지?Ở bên mẹ khổ sở vậy sao?
아유, 맨날 어디를 그렇게 부산스럽게 돌아다니는지Con lúc nào cũng muốn lang thang đâu đó.
엄마Mẹ.
나 일주일 동안 집에도 못 갔잖아Con chưa về nhà cả tuần rồi.
그래Phải rồi.
엄마는 여기서 몇 달 동안 누워서 시름시름 죽어가는데Mẹ thì ở đây chết dần chết mòn suốt hàng tháng trời
[은숙] 넌 집도 가고 절도 가고 술도 마시고nhưng con lại về nhà, say xỉn và vui quên trời đất!
다 해라, 다 해nhưng con lại về nhà, say xỉn và vui quên trời đất!
- [한숨] - [여자] 안녕하세요Xin chào.
- [여자의 웃음] - [영] 안녕하세요Xin chào.
[간병인] 아유, 환자분 너무 고우시네Trông chị rạng rỡ quá.
환자신지도 모르겠어요 [웃음]Ai mà đoán được chị là bệnh nhân chứ?
[은숙] 염 권사Tôi là Phó tế trưởng Yeom.
예?Dạ?
- 아, 염 권사라고 불러 주세요 - [간병인의 웃음]Dạ? Xin hãy gọi tôi là Phó tế trưởng Yeom.
[간병인] 권사님이시구나Chị là Phó tế trưởng sao?
잘 부탁드립니다Chị là Phó tế trưởng sao? Cảm ơn cô đã ở đây.
[간병인] 아, 예Được rồi.
[한숨] 다 필요 없다Con trai để làm gì chứ?
'자녀들아, 주 안에서 너의 부모에게 순종하라'"Con cái, hãy vâng lời cha mẹ như Chúa muốn, vì đó là điều phải".
'이것이 옳으니라'"Con cái, hãy vâng lời cha mẹ như Chúa muốn, vì đó là điều phải".
- [새소리] - [한숨]
[영의 들뜬 숨소리]
[영수가 난감해하며] 아, 왜 이래요, 놔요- Bỏ anh ra. Đừng làm vậy. - Nhưng em nhớ anh.
[영] 너무 보고 싶었단 말이에요- Bỏ anh ra. Đừng làm vậy. - Nhưng em nhớ anh.
[영수] 사람들이 봐요- Bỏ anh ra. Đừng làm vậy. - Nhưng em nhớ anh. Mọi người sẽ thấy chúng ta.
[영] 누가 우릴 봐요?Ai sẽ thấy chứ?
보면 또 어때Kể cả có thấy thì sao?
[영수의 한숨]
자기, 지금 뭐 하는 짓이에요?Anh à, anh làm trò gì vậy?
[작게] 게이라고 떠들고 다닐 일 있어요?Không cần công khai ta đồng tính đâu.
[영의 헛웃음] 이미 온 우주가 알고 있는 사실인데요?Cả vũ trụ đã biết rồi mà.
형은 우리가 부끄러운가 봐요?Anh xấu hổ về chúng ta sao?
[영수의 한숨]
[영의 어이없는 숨소리]
[남자] 영수야!Yeong Su?
[여자] 웬일이니 아, 이런 데서 다 만나네?Không ngờ lại gặp cậu ở đây.
[영수] 아, 선배님, 안녕하세요 오랜만입니다Đã lâu không gặp anh chị.
[선배1] 잘 지냈냐? 아, 이 자식Dạo này thế nào? Rất vui được gặp lại cậu.
야, 안 그래도 얼마 전에 찬식이한테 얘기 들었는데Chan Sik nói cậu đang viết một cuốn sách về sự phản tỉnh.
너 뭐 사상서 준비한다며?Chan Sik nói cậu đang viết một cuốn sách về sự phản tỉnh.
네, 찬식이 잘 있죠?Chan Sik nói cậu đang viết một cuốn sách về sự phản tỉnh. Vâng. Chan Sik vẫn ổn chứ ạ?
[선배1] 잘 지내지Ổn lắm, tất nhiên rồi.
걔 진짜 열심히 살아Cậu ấy làm việc rất chăm chỉ, dạo này bận lắm.
- 걔 요즘 엄청 바쁘잖아 - [선배2의 호응]Cậu ấy làm việc rất chăm chỉ, dạo này bận lắm.
알지? 이번에 민족 사회당 공천 받아서Cậu ấy làm việc rất chăm chỉ, dạo này bận lắm. Cậu nghe tin chưa? Cậu ấy được đề cử vào hội đồng thành phố đấy.
시의원 선거 나가는 거Cậu ấy được đề cử vào hội đồng thành phố đấy.
아, 그래요?Vậy ạ?
[선배2] 몰랐어?Cậu không biết sao? Các cậu không tổ chức họp lớp à?
너희 기수는 잘 안 모이니?Cậu không biết sao? Các cậu không tổ chức họp lớp à?
아니, 그래도 너는 알아야지Cậu phải là người rõ nhất chứ.
다들 바쁘다 보니까 아무래도…Ai cũng bận cả…
[선배1] 야 아니, 어떻게 모를 수가 있어, 어?Sao cậu lại không biết cậu ta đang làm gì chứ?
인마, 찬식이가 선거를 나가면 니가 가서 도와야 되는 거 아니야?Chan Sik đứng ra tranh cử thì cậu nên tới giúp.
너는 이제 우리 일은 안 하기로 작정한 거야?Cậu thực sự bỏ rơi công việc của ta rồi sao?
근데 이 시간에 여긴 어쩐 일이야?Cậu đang làm gì ở đây?
아, 저, 산책 나왔어요Tôi ra ngoài đi dạo thôi.
[선배1] 산책?Đi dạo?
남자랑?Với một người đàn ông ư?
[기가 찬 숨소리] 뭐, 둘이 사귀어?Hai người hẹn hò à?
[툭 치며] 요즘은 그런 말 함부로 하면 안 돼Anh đừng đùa về chuyện đó.
[선배1] 아, 왜?Chuyện gì?
뭐, 동성애? 어, 퀴어Là kẻ đồng tính luyến ái, đa dạng tính dục ư?
그래, 나 그거 찬성하는 입장이야 난 그럴 수 있다고 봐Có thể xảy ra mà. Anh cũng chẳng phản đối. Dân đồng tính đầy ra.
[웃으며] 아, 농담이야, 농담Thôi nào, anh đùa thôi mà.
[선배2] 농담으로라도 그런 말 하는 거 아니야Anh đừng đùa bỡn về chuyện đó như vậy.
사과해, 빨리Anh đừng đùa bỡn về chuyện đó như vậy. Xin lỗi ngay đi.
[선배1] 아, 농담한 거라니까 왜 자…Anh đã bảo là đùa rồi mà.
그리고 얘, 얘 그럴 애 아니야 내가 알아Và anh hiểu cậu ấy. Cậu ấy không phải loại người đó.
말해 봐, 너, 게이야, 아니야? 얘가 얼마나 마초인데Nào, nói cậu không phải đồng tính đi. Yeong Su thẳng căng luôn.
야, 사과해Này, xin lỗi đi.
[선배1의 한숨]
미안해Tôi xin lỗi.
[한숨] 야, 우리 밥 먹으러 갈 건데 같이 가자Bọn tôi chuẩn bị đi ăn. Đi cùng đi.
[선배1] 감자탕 먹겠대Cô ấy muốn ăn xương heo hầm.
저, 죄송합니다 다음 일정이 있어서Xin lỗi nhưng tôi có kế hoạch rồi, tôi nên đi thôi.
[영수] 이만 가 봐야 될 것 같습니다Xin lỗi nhưng tôi có kế hoạch rồi, tôi nên đi thôi.
[선배1] 야, 밥이나 같이 하자 어?Thôi nào, đi ăn chút thôi.
[난감한 숨소리]
[영] 저희 밥 먹었어요Bọn tôi ăn rồi.
[선배2] 아니, 11시인데 벌써요?Nhưng mới 11:00 mà.
[영] 네, 브런치 데이트 했거든요Vâng, bọn tôi hẹn đi ăn sớm.
[선배1] 응?
[영] 형, 가요Đi thôi.
다음에 뵙겠습니다Hẹn gặp lại.
[선배2의 헛웃음]
[영수의 한숨]
[영수의 탄식]
- [영수] 왜 그랬어요? - [영] 네?- Sao em làm vậy? - Gì cơ?
도대체 왜 그랬냐고요Sao em phải làm vậy hả?
[영수의 거친 숨소리] 선배들 앞에서 브런치 데이트라니Em nói ta hẹn hò với đồng nghiệp cũ của anh.
그럼 대체 내가 뭐가 됩니까?Em nói ta hẹn hò với đồng nghiệp cũ của anh. Giờ họ sẽ nghĩ gì về anh đây?
[영] 뭐가 되긴요? 후배가 되지Giờ họ sẽ nghĩ gì về anh đây? Nghĩ anh là đồng nghiệp cũ thôi.
그 사람들이 도대체 누군데요?Mà họ là ai chứ?
[영수] 선배들이요 나랑 같이 인권 운동 했었던Mà họ là ai chứ? Là đồng nghiệp trong phong trào sinh viên hoạt động xã hội.
[영] 별 사이도 아니구먼 왜 이렇게 쩔쩔매요Có gì to tát chứ? Sao anh căng thẳng vậy?
그냥 대충 눙치고 나오지Có gì to tát chứ? Sao anh căng thẳng vậy? Cứ lờ họ đi là được mà.
별거 아니지 않습니다Cứ lờ họ đi là được mà. Có to tát đấy.
[영수] 남자분은 총학생회장에 여자분은 참여 문학으로Người đàn ông là chủ tịch hội sinh viên, người phụ nữ là tác giả nổi tiếng.
아주 유명한 소설가분이고요Người đàn ông là chủ tịch hội sinh viên, người phụ nữ là tác giả nổi tiếng.
나랑은 계속 볼 사람들이란 말입니다Người đàn ông là chủ tịch hội sinh viên, người phụ nữ là tác giả nổi tiếng. Họ thuộc các mối quan hệ xã hội của anh.
[영] 아니, 그 사람들 눈치를 그렇게까지 봐야 돼요?Họ thuộc các mối quan hệ xã hội của anh. Họ nghĩ gì thì có quan trọng sao?
총학생회장이면, 작가면 뭐?Chủ tịch hội sinh viên và một nhà văn ư? Thì sao chứ?
순 거지 같은 소리만 떠들고 있는데Ai thèm quan tâm mấy kẻ kệch cỡm đó?
입만 떼면 은근히 형 깔아뭉개고 있던데요?Họ đối xử với anh chả ra gì.
- [영수의 거친 숨소리] - [영의 헛웃음]
그리고 형은 저를 왜 없는 사람 취급이에요?Còn anh… Sao anh lờ tịt em đi?
[영수] 그건 내가 설명하기가 어려웠어요Khó giải thích lắm.
[영] 설명하기 왜 어려운데요Khó ở đâu chứ?
형한테 전 도대체 뭔데요?Em là cái gì với anh hả?
[영수의 한숨]
[영의 한숨]
사회 운동 한다는 사람들이Mấy người tự xưng là nhà hoạt động
수준이 왜 그 모양이래?mà sao lại ngu ngốc thế?
병신 같은 새끼들이 진짜Một lũ đáng ghê tởm.
항상 입으로 깨어 있는 척하면서…- Anh chỉ ra vẻ tiến bộ… - Em chả biết gì hết.
[영수] 그딴 식으로 말하지 마- Anh chỉ ra vẻ tiến bộ… - Em chả biết gì hết.
[어두운 음악]
- 참 일찍도 온다 - [잦아드는 음악]Xem ai đến này.
[지익 지퍼 여는 소리]
[영] 이거 맞지?Nó đây, phải chứ?
[은숙] 응Ừ.
성경 필사? 이딴 게 무슨 도움이 될 거 같은데Chép tay Kinh Thánh thì có ích lợi gì chứ?
[탁 서랍 닫는 소리]
[탁 펜 내려놓는 소리]
너 오늘 무슨 일 있어?Có chuyện gì à?
[영] 무슨 일은 무슨Không có gì.
꼭 토라진 애 같아서Con cứ như đứa trẻ hờn dỗi.
아, 뭔 소리야Con đâu có.
[달그락 안경 내려놓는 소리]
너 권 집사님 조카 알지?Con biết cháu gái Phó tế Kwon chứ?
[은숙] 왜 유방암 투병하던Con bé từng bị ung thư vú ấy.
꼬박 천 일 동안 성경을 옮겨 썼단다Nó đã chép tay Kinh Thánh trong 1.000 ngày.
그리고 무슨 일이 생긴 줄 아니?Biết chuyện gì xảy ra không?
싹 나았어, 치유 은사Nó đã khỏi bệnh nhờ ân điển của Chúa.
[탁 옷 넣는 소리]
엄마는Mẹ không thật sự
굳이 기적까지 바라는 건 아니야hy vọng một phép màu.
다만 주님 보시기에 아름다운 삶을 살고 싶은 거야Mẹ chỉ muốn được sống cuộc đời mà Chúa xem là đẹp đẽ.
너도 그랬으면 좋겠다Mẹ cũng mong con được như thế.
[달그락 펜 집어 드는 소리]
[글씨 적는 소리]
[부스럭 가방 드는 소리]
[영의 한숨]
[메시지 알림음]CÁI GÃ CÓ MẤY HÌNH XĂM PHÔ TRƯƠNG ĐÓ LUÔN LÀM TÔI SÔI MÁU
아, 씨, 깜짝이야Trời ạ, hú hồn.
[키보드 조작음]
[놀란 숨소리]
[옅은 한숨]
이럴 거면서Đồ dễ mềm lòng.
[키보드 조작음]
[소란스러운 소리]
- [은숙] 어, 엄마 화장실 - [영] 엄마- Mẹ, người chăm sóc sắp tới rồi. - Mẹ cần đi vệ sinh.
[영] 곧 간병인 올 거야- Mẹ, người chăm sóc sắp tới rồi. - Mẹ cần đi vệ sinh.
[은숙의 신음] 야, 화장실Mẹ cần đi…
- [띵동 알림음] - 저 나쁜 새끼Cái thằng nhãi này.
[한숨]
[은숙] 아휴
꼬라지 하고는Luôn để lại một mớ hỗn độn.
[한숨]
[한숨]
[흘러나오는 리드미컬한 음악]
[영] 형, 이거 너무 잘 어울리실 것 같은데요?Anh mặc cái này sẽ đẹp lắm đấy. Để em mua cho anh.
제가 하나 선물할게요Anh mặc cái này sẽ đẹp lắm đấy. Để em mua cho anh.
나는 요거, 형도 똑같은 거 괜찮죠?Ta nên mua đồ đôi. Vậy được chứ?
[영수] 사지 마요Đừng.
[영] 아, 진짜 왜 자꾸 그러세요 내가 사겠다는데Em đã bảo anh rồi, em sẽ mua.
오늘 하루는 내가 하고 싶은 대로 다 하라면서요Anh bảo hôm nay sẽ chiều ý em
이런 날 아니면 돈 언제 써và em chọn tiêu hoang.
[영수] 아니, 이거면 밥이 몇 끼인데요Với số tiền này, ta có thể ăn vô số bữa.
[영] 아, 진짜Với số tiền này, ta có thể ăn vô số bữa. Thôi nào,
투투 데이 기념으로 살게요, 좀nó là để kỷ niệm "Ngày 22" của ta.
투투 뭐요?"Ngày 22" ư?
[영의 한숨] 귀찮게 해서 죄송하네요Xin lỗi vì làm phiền anh.
아무튼 빨리 입어 봐요Đi thử thôi nào.
[영수] 아이고Trời đất.
[영] 청담동에 근사한 식당 있거든요?Em biết vài nhà hàng sang ở Cheongdam.
스테이크도 썰고 파스타도 먹고 그래요Em biết vài nhà hàng sang ở Cheongdam. Đi ăn bít tết với mì ống đi.
[영수] 나 고기를 별로 안 좋아해요Anh không thích thịt lắm.
[영] 네? 같이 고기 구워 먹은 게 몇 번인데요Sao cơ? Ta từng ăn thịt nướng với nhau mà.
[영수] 그러니까 구워 먹는 건 좋아하는데Ta từng ăn thịt nướng với nhau mà. Ý anh là anh thích thịt nướng nhưng không thích bít tết.
스테이크는 별로예요anh thích thịt nướng nhưng không thích bít tết.
[영의 옅은 웃음] 그럼 파스타만 먹어요Vậy ăn mì ống thôi.
[점원] 결제됐습니다Của cậu xong rồi đây.
[영] 아, 네, 감사합니다Của cậu xong rồi đây. Cảm ơn anh ạ.
[영수] 해물칼국수 어때요? 아니면 참치회나 간장게장Hay là ăn mì hải sản? Sashimi cá ngừ hoặc cua ngâm?
[영의 한숨] 진짜Hay là ăn mì hải sản? Sashimi cá ngừ hoặc cua ngâm? Kiếp trước, anh là cá voi à?
전생에 고래였어요? 왜 이렇게 해물 타령이에요Kiếp trước, anh là cá voi à? Sao cứ hải sản vậy?
- [영수] 이상해요 - [영] 뭐가요?- Chỉ là kỳ quá thôi. - Sao hả?
[영수] 남자 둘이 그런 데서 파스타 먹는 거요Hai người đàn ông ăn mì ống tại nơi như vậy.
[영의 한숨]
[영] 이상할 것도 더럽게 많네 진짜, 씨Có gì mà anh không thấy kỳ không vậy?
- [쾅 문 닫히는 소리] - [툭 놓는 소리]
[털썩 앉는 소리]
[영수의 한숨]
[영수] 미안해요Anh xin lỗi. Anh đã quá căng thẳng.
내가 너무 답답하게 굴었죠?Anh xin lỗi. Anh đã quá căng thẳng.
안 더워요?Em không nóng à?
가방 좀 벗지Em nên bỏ cái này ra.
[영] 하지 마세요Anh thôi đi.
[영수의 거친 숨소리]
[털썩]
[영, 영수의 거친 숨소리]
[거친 숨소리]
[우당탕]
[쿵 소리]
[삐걱거리는 소리]
['안녕! 여보세요'가 흐른다]
[쪽 소리]
[영의 놀란 숨소리]
[쪽 소리]
[영] 사진 찍어요, 우리Chụp một bức đi.
[영수의 한숨] 하지 마요Anh không muốn.
찍지 마요Đừng mà.
[영의 한숨]Xin em.
[영수] 영 씨Yeong.
나 이런 거 별로 안 좋아해요Anh không thích việc này.
저도 딱히 이런 것만 좋아하는 건 아닌데요Đây không phải việc duy nhất em thích đâu.
[영수의 한숨]
[영수] 아무튼 좀 불편합니다Anh thấy không thoải mái.
[영] 저는 많이 불편해요Em thì rất khó chịu.
맨날 벙벙한 면바지에 다 늘어난 티셔츠 입고Anh luôn mặc quần rộng và áo phông đã sờn.
가방에 온갖 잡동사니나 넣고 다니고Cặp anh luôn đầy thứ linh tinh.
요즘 무장 공비도 그러고 안 다녀요Gián điệp Bắc Triều Tiên cũng không mặc như anh.
[영수의 한숨]
[영수] 영 씨는 내가 어떻게 살았는지 알아요?Em biết anh đã sống cuộc đời thế nào không?
내가 얼마나 치열하게 살아왔는지Anh phải lăn lộn vất vả đến thế nào
그래서 내가 얼마나 고통스러운지và vết thương lòng đó đến giờ vẫn đau đớn ra sao?
영 씨 같은 사람은 상상도 못 할 거예요Người như em còn không thể tưởng tượng nổi.
그러니까 이런 티셔츠나 입고 남자끼리 레스토랑 가서Vậy nên em mới bảo anh ăn mì ống tại nhà hàng trong bộ đồ đôi.
파스타 먹자는 소리나 하지ăn mì ống tại nhà hàng trong bộ đồ đôi.
[영] 아니, 파스타 먹는 거랑 형 힘든 게 무슨 상관인데요?Ăn mì ống liên quan gì đến quá khứ vất vả của anh?
그리고 세상 사람들Không một ai
아무도 형이랑 나 신경 안 써요quan tâm đến anh và em đâu.
[영수] 안 쓰기는요 지나가는 사람들이 다 쳐다보는데Không một ai ư? Ai cũng nhìn chằm chằm khi ta đi qua.
[영] 내가 부끄럽다는 거죠?Em làm anh xấu hổ à?
[영의 한숨]
집에서만 보고 싶은 거죠?Anh muốn gặp mặt bí mật thôi sao?
[영수] 네Đúng.
[뚝 멎는 음악]LEE EUN HA
[딸깍 소리]
[휴대 전화 진동음]
[휴대 전화 진동음]
[영] 네, 여보세요Tôi nghe.
- 뭐라고요? - [불안한 음악]Gì cơ?
[탁 문 부딪히는 소리]
- [심전도계 비프음] - [신음]
[영] 저희 엄마 괜찮은 거 맞아요?Mẹ tôi ổn thật chứ?
아까는 큰일 나는 줄 알았어요Mẹ tôi ổn thật chứ? Trước đó thì không.
[간병인] 저, 이제 괜찮다고 하니까Họ nói bà ấy khá hơn rồi, tôi về đây.
저 이만 가 볼게요, 네 근데 좀 많이 늦으셨네Họ nói bà ấy khá hơn rồi, tôi về đây. Ca của tôi hết lâu lắm rồi.
[계속되는 심전도계 비프음]Ca của tôi hết lâu lắm rồi.
[떨리는 숨소리]
- [잔잔한 음악] - [훌쩍이는 소리]
[영의 울먹이는 숨소리]
[영의 흐느끼는 소리]
[새소리]
[툭 놓는 소리]
[부스럭거리는 소리]
우리 아들Con trai à,
엄마는 안 닮았는데 왜 이렇게 예쁘지?con trông không giống mẹ chút nào mà sao đẹp thế hả?
[영의 옅은 웃음]
엄마를 안 닮았으니까 예쁘지Đẹp vì không giống mẹ đấy.
[웃음] 그래, 맞는 말이다Không sai chút nào.
엄마 가방 좀 줘 봐Đưa mẹ cái túi.
Đây.
어디 놀러라도 갔다 와Đi tự thưởng cho bản thân đi.
- 아니야 - [띵동 소리]Không cần đâu ạ.
이 시간에 누구랑 어딜 가Con sẽ đi đâu, với ai chứ?
왜, 너 친구들 많잖아Con có nhiều bạn mà.
- 진짜? - [잦아드는 잔잔한 음악]Được đi thật ạ?
아니야, 안 가Thôi, con không đi.
얼른 가Đi đi.
[영] 나 진짜 간다?Mẹ chắc chứ?
[영, 은숙의 웃음]
- [영, 친구들] 짠! - [흘러나오는 신나는 음악]- Dô. - Dô.
[친구들의 개운한 숨소리]
[호민] 야, 기집애야Này cưng, tình hình với gã mê cá thế nào rồi?
너 그 미친 생선 아저씨랑은 어떻게 됐냐?Này cưng, tình hình với gã mê cá thế nào rồi?
아, 그냥 안 좋아, 미친 꼰대 새끼Chán lắm, cái tên cổ lỗ sĩ chết tiệt đó.
왜? 뭔 일 있었어?Sao, có chuyện gì à?
아니, 나랑 키스도 하고 섹스도 하고Anh ta muốn hôn, làm tình, làm tất cả mấy chuyện đó
할 수 있는 건 다 해 놓고 파스타는 죽어도 못 먹겠대Anh ta muốn hôn, làm tình, làm tất cả mấy chuyện đó nhưng lại từ chối ăn mì ống.
- [발을 구르며] 씨댕 년! - [은수의 웃음]Thằng đĩ đực!
[웃음] 야, 그리고 남자 둘이 근사한 식당에서Anh ta nghĩ hai người đàn ông ăn mì ống ở nhà hàng thật kỳ và "sặc mùi đồng tính".
서양 국수 나눠 먹는 게 너무 이상하대, 게이 같대Anh ta nghĩ hai người đàn ông ăn mì ống ở nhà hàng thật kỳ và "sặc mùi đồng tính".
아이고, 마카롱 나눠 먹었다간 아주 뼈가 녹아내리겠다?Đừng có ăn chung bánh macaron, không anh ta ngượng chín mặt mất.
내가 만나지 말랬잖아!Tớ bảo cậu đừng gặp mà.
자지가 컸나 보지, 뭐Có lẽ anh ta có hàng khủng.
[지태] 개 같은 년, 진짜야? 빨리 말해 봐Quỷ cái, nói thật đi. Có đúng không?
미친, 야, 술이나 먹어, 씨Quỷ cái, nói thật đi. Có đúng không? Im mồm và uống đi.
- [은수, 호민의 웃음] - [지태의 거부하는 소리]
- [지태] 이만해? - [은수의 탄성]To bằng này à?
- [호민] 으이구 - [은수, 지태의 웃음]Đồ ngốc.
- [달그락 소리] - [영, 친구들] 짠- Dô! - Dô!
[은수의 웃음]- Dô! - Dô!
- [통화 연결음] - [멀리서 들리는 신나는 음악]
[영의 취한 숨소리]
[영수] 여보세요?A lô?
야, 지금 만나Anh, ta gặp nhau đi.
[영수] 영 씨, 제가 지금 일하…Yeong, anh đang làm việc…
됐고, 지금 볼 거야, 말 거야?Yeong, anh đang làm việc… Im mồm và nói có gặp hay không.
[영수] 근데 너 말이 짧다?Nói năng đàng hoàng đi.
[헛웃음]
형도 짧은데?Anh cũng thế.
[영수] 보고 싶으면 영 씨가 오세요Em muốn gặp thì đến đây.
싫어Em muốn gặp thì đến đây. Không đến.
내가 가라면 가고 오라면 오는 개냐?Không đến. Em không phải con chó anh cứ gọi là đến.
[풀벌레 울음]
[한숨]
- [감성적인 음악] - [영의 한숨]Em không thể thôi nghĩ đến anh.
[영] 왜 자꾸 생각나는데Em không thể thôi nghĩ đến anh.
[울먹이며] 왜 자꾸 보고 싶은데Em cứ muốn nhìn thấy anh.
왜 자꾸 나 미치게 하는데! [떨리는 숨소리]Anh đang làm em phát điên.
미안해요Anh xin lỗi.
[영의 울먹이는 소리]
[잦아드는 음악]
[힘겨운 숨소리]
[키보드 조작음]
Anh Su?
깼어요?Tỉnh rồi sao?
[영수의 씁 들이켜는 숨소리] 친구들이랑 논 거예요?Em đã đi chơi với bạn à?
이태원에서?Ở Itaewon?
네, 그냥 기분 전환도 할 겸Ừ, em cần giải khuây.
- [툭 소리] - 그래서 전환은 좀 됐어요?Rồi sao? Hiệu quả chứ?
네, 덕분에Vâng, nhờ anh.
밤샌 거예요?Anh không ngủ à?
마감할 원고가 있어서요Anh có hạn nộp bản thảo.
한숨도 안 잤어요?Không chợp mắt luôn?
Ừ.
빨리 누워요Ừ. Nằm xuống ngủ chút đi.
[영] 빨리 주무세요 [옅은 웃음]Nằm xuống ngủ chút đi.
[영수의 피곤한 숨소리]
[영의 나른한 숨소리]
[영수의 씁 들이켜는 숨소리] 저Anh đã tra rồi.
영 씨 소설 찾아봤어요Tiểu thuyết của em ấy.
설마 읽어 봤어요?Anh đọc rồi à?
[영수] 영 씨는 글을 정말 잘 써요Em thật sự là một cây bút tài năng.
뭐래Thôi đi mà.
나중에 좋은 소설가가 될 거예요Có ngày em sẽ thành tiểu thuyết gia vĩ đại.
만약에Một ngày nào đó,
제가 쓴 소설이 잘 돼서 돈 많이 벌면khi tiểu thuyết của em bán chạy và em trở nên giàu có,
그땐 제가 형 먹여 살릴게요em sẽ lo cho anh.
[잔잔한 음악]
[영수] 두근두근하네요Anh rất mong chờ.
[영수의 힘주는 소리]
[영] 왜 이러세요 건강을 생각하셔야죠Bình tĩnh nào. Tuổi này thì anh cần chú ý sức khỏe tình dục đấy.
나이도 있으신데Tuổi này thì anh cần chú ý sức khỏe tình dục đấy.
- [영수의 한숨] - 빨리 자요Ta ngủ thôi.
[영수의 하 내뱉는 숨소리]
[잦아드는 음악]
[감성적인 음악]
[영의 힘주는 소리]
[영] 치…TÁC GIẢ ĐOẠT GIẢI THƯỞNG NHÀ VĂN TRẺ 2016 KO YEONG, CHOI JIN KYU…
[힘주는 숨소리]
[잦아드는 음악]
[탁 키보드 조작음]
[무거운 음악]
[마우스 휠 돌리는 소리]KHÔNG CÓ KẺ ĐỒNG TÍNH NÀO TỐT LÊ-VI KÝ 20:13
[마우스 휠 소리]
- [부스럭 소리] - [영수의 옅은 숨소리]
[달카닥 마우스 소리]
[영 내레이션] 도대체 '그'라는 사람의 머릿속은Rốt cuộc anh ấy nghĩ cái gì trong đầu vậy?
어떻게 생겨 먹은 것일까?Rốt cuộc anh ấy nghĩ cái gì trong đầu vậy?
그의 우주 속에서는 사랑과 증오Trong vũ trụ của anh ấy, tình yêu và sự thù ghét,
애정과 불안이 한 쌍인 것 같았다tình cảm và nỗi lo âu có vẻ không thể tách rời.
그리고 그의 불안은Sự lo âu của anh ấy
내게 익숙한 분노를 다시 불러일으켰다Sự lo âu của anh ấy kích động cơn giận quen thuộc trong tôi.
나를 두려움의 세계로 몰아넣고 방치해 둔 사람에 대한 분노를Giận người đã bỏ rơi và để tôi lại trong một thế giới toàn sự sợ hãi.
[계속되는 무거운 음악]
- [남자] 일로 와 봐 - [영] 아, 놔 주세요!Đứng lại ngay. Làm ơn thả tôi ra. Mẹ, xin mẹ!
[영] 엄마! 엄마!Làm ơn thả tôi ra. Mẹ, xin mẹ!
- [남자들의 힘주는 소리] - 엄마, 미쳤어?Mẹ điên à?
엄만 절대 그렇게 놔두지 않을 거야Mẹ không thể để con thành ra như vậy.
- 절대 포기 못 해, 아니, 안 해 - [영의 떨리는 숨소리]Mẹ không thể từ bỏ con. Mẹ sẽ không làm vậy.
[흐느끼면서] 엄마, 싫어, 살려 줘Mẹ, làm ơn! Cứu con!
- 우리가 우리의 죄를 - [영] 엄마!Xin tha tội cho chúng con như chúng con cũng tha cho…
사하여 준 것 같이 우리 죄를 사하여 주옵시고Xin tha tội cho chúng con như chúng con cũng tha cho…
- [은숙의 중얼거리는 소리] - [영] 아, 싫어Mẹ, xin mẹ. Đừng để họ bắt con đi!
- [영의 버티는 소리] - [남자의 힘주는 소리]Bỏ ra.
- [잦아드는 무거운 음악] - [심전도계 비프음]
[은숙의 옅은 신음]
[은숙] 음, 왔니?Con quay lại rồi.
[은숙의 힘주는 소리]
[조르르 물 따르는 소리]
- [은숙의 옅은 숨소리] - [영] 엄마Mẹ.
이번 주 일요일에 교회 갔다가 산책 갈래?Chủ nhật này đi nhà thờ xong thì ta đi dạo nhé?
- [탁 내려놓는 소리] - 그게 뭐 어려운 일이라고Việc đó có gì khó đâu. Con không phải hỏi.
물어보기까지 해, 그냥 가면 되지Việc đó có gì khó đâu. Con không phải hỏi. Ta sẽ đi dạo.
[영] 그날Có người này,
엄마한테 소개해 줄 사람 있어con muốn mẹ gặp.
누군데?Ai vậy?
[계속되는 심전도계 비프음]
중요한 사람Người quan trọng.
엄청 중요한 사람Rất quan trọng với con.
꼭 가야 돼?Mẹ bắt buộc phải đi à?
Vâng.
꼭 가야 돼Mẹ phải đi.
그래라, 그럼Vậy thì mẹ sẽ đi.
[영수의 힘주는 소리]
[영수의 한숨]
[영수의 한숨]
[탁 키보드 조작음]NGHIÊN CỨU VỀ ĐỒNG TÍNH NOH YEONG SU, NGHIÊN CỨU VIÊN CẤP CAO
[깊은 한숨]
[통화 연결음]
[계속되는 통화 연결음]
[영수] 영 씨Yeong à?
Này.
[영수] 예Ừ?
이번 주 일요일 오후 두 시2:00 chiều, Chủ nhật này,
저번에 만났던 공원에서 만나요gặp em ở công viên đó.
[영수] 갑자기 공원이요?Ở công viên? Tại sao?
거기서 저랑 엄마랑 같이 기다릴게요Mẹ em và em sẽ đợi anh ở đó.
[영수] 엄마요?Mẹ em ư?
오기 싫으면 안 오셔도 돼요Không muốn thì đừng tới.
[영수] 갈게요, 그때 봐요Anh sẽ tới. Hẹn gặp lại.
- [어두운 음악] - [통화 종료음]Hẹn gặp lại.
[한숨]
[통화 연결음]
[계속되는 통화 연결음]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후…Thuê bao quý khách vừa gọi hiện đang bận…
[통화 종료음]Thuê bao quý khách vừa gọi hiện đang bận…
[은숙] 오늘 엄마한테 소개해 줄 사람 있다고 하지 않았어?Chẳng phải con bảo ta sẽ gặp ai đó sao?
[영] 안 오나 봐Không tới rồi.
[은숙] 왜?Tại sao?
[영] 일이 있나 보지, 뭐Chắc là do bận.
[은숙] 잘됐네Quả là nhẹ nhõm.
[달그락 소리]
[휴대 전화 진동음]
[영수] 영 씨Yeong à.
어머니가 또 술을 마셨어요Mẹ anh lại uống rượu rồi.
연락할 틈이 나질 않았습니다Anh không có thời gian liên lạc.
[영] 미친 새끼Tên điên.
[영수] 내일 꼭 봤으면 해요Ngày mai gặp nhau được không?
파스타가 유명한 식당으로 예약해 놓을게요Anh sẽ đặt chỗ ở quán có mì ống ngon.
꼭 와야 해요Em phải tới đấy.
[영 내레이션] 이런 꼴을 당하고도Tôi vẫn còn tình cảm sau những gì anh ta bắt tôi trải qua.
그를 향한 내 마음이 그대로라는 게Tôi vẫn còn tình cảm sau những gì anh ta bắt tôi trải qua.
끔찍했다Thật kinh khủng.
[잦아드는 음악]
어디 가니?Con đi đâu à?
[은숙의 힘주는 소리]
[영] 오늘 약속 있어Con gặp một người.
[은숙] 그러니?Vậy sao?
[영] 곧 간병인 오실 거니까 너무 걱정하지 말고Vậy sao? Người chăm sóc sẽ tới sớm thôi, mẹ đừng lo.
잘 다녀와Gặp lại con sau.
- [흘러나오는 우아한 음악] - [직원] 식사 맛있게 하십시오Xin mời thưởng thức.
[영] 드디어 형이랑 파스타를 다 먹어 보네요Cuối cùng ta cũng ăn mì ống với nhau.
고마워요Cảm ơn nhé.
영 씨는Yeong à,
어머니한테 사랑을 많이 받고 계신 것 같아요mẹ em có vẻ rất yêu em.
- [잘그락 소리] - 그래 보여요?Anh nghĩ vậy sao?
사랑을 받는 사람의 얼굴은 뭔가 다르거든요Em có gương mặt của người được yêu thương.
사랑을 주는 사람의 얼굴도Rất rõ, và của người biết trao đi tình yêu nữa.
뭔가 다르고요Rất rõ, và của người biết trao đi tình yêu nữa.
챙겨 주는 가족이 있다는 건Có gia đình chăm sóc cho em
좋은 것 같아요là điều may mắn.
[챙 식기 부딪는 소리]
[옅은 한숨] 그래서 말인데요, 영 씨Yeong, đó là lý do…
Dạ?
저 미국으로 가게 됐습니다…anh sẽ đi Mỹ.
미국이요?Mỹ ư?
[영수] 미국에 누나가 살고 있거든요Chị anh sống ở đó.
언제 돌아오는데요?Bao giờ anh quay lại?
[한숨]
저 취직했습니다Anh đã tìm được việc.
워싱턴 근처예요Gần Washington.
다음 달부터 출근합니다Tháng sau, anh sẽ bắt đầu.
영 씨도 이제Em nên bước tiếp
좋은 남자 만나야죠và gặp một người đàn ông tốt.
아니면Hay anh nên nói
좋은 여자를 만나라고 해야 되나?gặp một người phụ nữ tốt?
[한숨]
Anh Su.
우리가 무슨 관계인 것 같아요?Em nghĩ chúng ta từng là gì?
- [애잔한 음악] - 설마Em không nghĩ…
사랑이라고 생각했던 건 아니죠?đó là tình yêu đấy chứ?
[놀란 숨소리]
그렇게 생각했구나Chắc em nghĩ vậy thật rồi…
[영수의 한숨]
[영수의 헛웃음]
[잘그락 소리]
제 취향은 아니네요Anh không thích thứ này.
[영수의 옅은 웃음]
[잘그락 식기 내려놓는 소리]
[드르륵 의자 소리]
[영] 미친 새끼Thằng khốn nạn!
미친 새끼야! 으!Đồ chó chết!
[직원] 여기서 이러시면 안 됩니다, 고객님- Làm ơn đừng. - Làm ơn.
- [영이 울부짖으며] 씨발 놈아! - [직원의 말리는 소리]- Thằng chó khốn nạn! - Xin anh dừng lại!
[잦아드는 음악]
[도어 록 작동음]
[부스럭 신발 소리]
[탁 스위치 조작음]
[달그락거리는 소리]
[지잉 커피 머신 작동음]
[잘그락 얼음 소리]
[달그락 얼음 부딪는 소리]
[쟁그랑 소리]
[툭 놓는 소리]
[부스럭거리는 소리]
[달그락 약통 꺼내는 소리]
[뚝 멎는 커피 머신 작동음]
[어두운 음악]
[잘그락 약통 소리]
[탁 잔 드는 소리]
[탁]
[잘그락 약통 소리]
[탁 컵 내려놓는 소리]
[잘그락]
[탁]
[탁 컵 내려놓는 소리]
[달그락 약 꺼내는 소리]
[뚝 멎는 음악]
[심전도계 비프음]
[삑 의료 기기 작동음]
[간병인] 아, 권사님, 잠시만요 간호사님!Phó tế trưởng, sẽ nhanh thôi. Y tá?
[계속되는 심전도계 비프음]
너무 애쓰지 마Đừng cố quá làm gì.
- [기계음] - 어차피 사람은 다 죽어Ai rồi cũng sẽ chết thôi.
[계속되는 기계음]
[달려오는 발소리]
- [친구들] 영아! 영아! - [쾅쾅 두드리는 소리]- Yeong à? - Yeong. - Yeong? - Yeong ơi.
- [지태] 영아 - [호민의 당황한 소리]- Yeong! - Các cậu không thể ở đây.
[의료진] 이러시면 안 됩니다- Yeong! - Các cậu không thể ở đây.
- [지태, 은수] 영아 - [의료진] 밖에 나가 주세요- Yeong! - Các cậu không thể ở đây. - Yeong! - Hãy rời đi.
- [지태] 야, 고영 - [은수] 야- Ko Yeong! - Này!
- [호민] 잠시만요 - [지태] 영아!- Ko Yeong! - Này! Yeong ơi!
[지태] 아, 저, 놔 봐요 내 친구라고, 영아- Làm ơn đi đi. - Bỏ ra. Tôi là bạn cậu ấy! Yeong!
- [지태] 영아! - [호민] 여기, 여기, 여기Yeong ơi, bọn tớ ở đây!
- [호민] 야 - [감성적인 음악]
[친구들의 소란스러운 소리]Yeong!
[옅은 숨소리]
[잦아드는 음악]
- [새소리] - [오토바이 엔진음]
[문 닫히는 소리]
[내려오는 발걸음]
[영수] 안녕하세요, 영 씨Chào Yeong, là anh đây.
- 형이에요 - [잔잔한 음악]Chào Yeong, là anh đây.
이런 표현이 오랜만이라 어색하네요Đã lâu lắm rồi. Thật là ngượng quá.
이상하게 아주 오랜 시간이 지난 것 같습니다Lạ thay, cảm giác như một khoảng thời gian vô tận đã trôi qua.
1년이 아니라 10년쯤?Không phải một năm mà là một thập kỷ.
어쩌면 그보다도 오래Hoặc có lẽ còn lâu hơn thế nữa.
사실 그날Từ hôm đó…
그 이후로도trở về sau,
그 공원에 찾아갔습니다anh đã tới công viên đó nhiều lần.
먼발치에서 어머니와 영 씨의 모습을 보았습니다Từ xa, anh thấy được em và mẹ em.
너무 사랑하는 모습이었어요Hai mẹ con em trông thật tình cảm.
어쩌면 우리 둘의 모습도Anh đã nghĩ có lẽ…
비슷했던 걸지도 모른다고 생각했습니다em và anh cũng từng trông giống như vậy.
주제넘지만Anh biết anh không đủ tư cách
이 해설서가nhưng anh hy vọng
책 쓸 때 일말의 도움이 되었으면 합니다bài bình luận này sẽ giúp em viết sách.
영 씨Yeong à.
비겁했던 지난날의 나를Thật sự mong em sẽ tha thứ cho anh…
- [심전도계 비프음] - 용서하기를 바랍니다vì đã là một kẻ hèn nhát.
[잦아드는 음악]
[영] 옷 갈아입었어?Mẹ mặc đồ xong chưa?
- 왔어? - [영] 뭐 해?Này. Mẹ làm gì thế? Không giống mẹ chút nào?
- [띵동 소리] - [영] 안 하던 짓을 하고 있어Mẹ làm gì thế? Không giống mẹ chút nào?
- 아, 됐고 - [가위질 소리]Đừng bận tâm.
저기, 서랍 속에서 노란 것 좀 꺼내 봐 봐Đằng đó. Đưa mẹ cái thứ màu vàng trong ngăn kéo.
[계속되는 심전도계 비프음]
[탁 가방 내려놓는 소리]
[영] 읽지도 않는 걸 왜 갖다 놨대, 인테리어도 아니고Không đọc mà sao mẹ lại giữ cuốn này ở đây?
[피식 웃는 소리]
[감성적인 음악]
[가위질 소리]
[부스럭 소리]
[새소리]
[영] 엄마, 쉬다 갈까?- Ta nghỉ tí không? - Sao, chân con đau à?
[은숙] 왜? 다리 아파?- Ta nghỉ tí không? - Sao, chân con đau à?
[영] 아니, 그냥, 엄마 힘들까 봐Không, con lo mẹ kiệt sức thôi.
[은숙의 웃음] 우리 아들 다 컸네Con trưởng thành thật rồi.
[영] 뭐래Thôi mà.
잠깐만Mẹ đợi ở đây nhé.
[은숙] 원래 자기 집에서 나온 쓰레기는Rác của con thì nên vứt vào thùng rác của con.
자기 집에서 버리는 거야Rác của con thì nên vứt vào thùng rác của con.
[영] 밖에서 굴러 들어온 쓰레기거든?Đó không phải rác của con.
[잦아드는 음악]
[은숙의 옅은 숨소리]
[은숙의 하 뱉는 숨소리]
[은숙] 나는 있잖니Mẹ đã luôn nghĩ
내가 되게 대범한 편이라고 생각했다?mình là một người rất liều lĩnh.
간도 크고 후회 같은 건 모른다고 생각했는데Mẹ nghĩ mình rất dũng cảm và không bao giờ hối tiếc điều gì.
너를 낳고 보니까 그게 아닌 걸 알겠더라Phải đến lúc có con, mẹ mới nhận ra mình sai.
너 유치원 때였나?Khi con còn học mầm non,
한 번은 널 잃어버렸다고 생각했던 적이 있었어có một ngày nọ, mẹ tưởng mình đã mất con.
유치원 끝난 지 한참 됐는데 집에 오지 않더라고Đã tan học từ lâu mà con vẫn chưa về nhà.
[은숙의 웃음] 난리가 났지Đã tan học từ lâu mà con vẫn chưa về nhà. Loạn hết lên, tất nhiên.
미친 듯이 뛰어나와서 너를 찾는데Mẹ chạy khắp nơi như người điên để tìm con.
길거리에서 멀리 네 모습이 보였어Và rồi từ xa, mẹ thấy con.
네가 자꾸만 몇 발쯤 걷다가 멈춰 서길래Mẹ nhìn con đi vài bước rồi dừng lại, sau đó lại tiếp tục đi.
뭐 하나 봤는데Mẹ nhìn con đi vài bước rồi dừng lại, sau đó lại tiếp tục đi.
[잔잔한 음악]Mẹ nhìn con đi vài bước rồi dừng lại, sau đó lại tiếp tục đi.
왠지 네가 좀 다르게 보이는 거야Hôm đó, mẹ đã nhìn con theo một cách khác.
근데 그게 덜컥 무섭더라Và điều đó khiến mẹ sợ hãi.
그때부터 산만했나 봐, 나Chắc tại con luôn xao nhãng.
[은숙] 그래서 너를 많이 괴롭혔나 보네Mẹ nghĩ đó là lý do mẹ làm con tổn thương,
엄마 간이 작아서mẹ lo sợ cho con.
너를 간장 종지처럼 좁은 내 품에Mẹ muốn ôm con thật chặt,
가둬 놓고 싶었나 봐giữ con trong vòng tay nhỏ bé này.
[웃음]
[은숙의 한숨]
아름답구나Mọi thứ phai nhạt đi…
저무는 것들은thật là đẹp.
[영] 그런가?Vậy sao?
[은숙의 힘주는 소리]
그러네Mẹ nói đúng.
[영의 '안녕! 여보세요' 콧노래]
[계속되는 콧노래]
이거 이은하 노래 아니니?Đó chẳng phải bài của Lee Eun Ha sao?
엄마 알아?Mẹ biết à?
[은숙] 당연히 알지Mẹ biết à? Tất nhiên rồi.
근데 니가 이 오래된 노래를 어떻게 알아?Nhưng sao con biết bài hát lâu đời đó vậy?
우주를 공부하다가 알게 됐어Con học được trong lúc nghiên cứu về vũ trụ.
[은숙] 그랬구나Thế à?
정말 아름답다Thật đẹp làm sao.
[한숨]
- 아름답네 - [잦아드는 잔잔한 음악]Đẹp thật.
[은숙의 '안녕! 여보세요' 콧노래]
[은숙] ♪ 음음의 목소리 ♪Em không thể chịu được
♪ 차마 듣지 못하고 ♪Khi nghe giọng anh
♪ 끊고 나서 ♪Nên em gác máy và tự thì thầm với bản thân
♪ 혼자 속삭여요 ♪Nên em gác máy và tự thì thầm với bản thân
- ♪ 안녕, 여보세요 ♪ - [밝은 음악]A lô, nghe thấy em không?
♪ 날 기억하시나요 ♪Nhớ em chứ?
[이은하의 '안녕! 여보세요']Nhớ em chứ?
[은숙이 노래한다]Em còn yêu anh rất nhiều


No comments: