대도시의 사랑법 4
[의사] 일단은 주기적으로 검사를 하면서 | Hiện tại, ta cần theo dõi bà ấy qua các cuộc kiểm tra định kỳ, |
경과를 봐야 알 수 있을 거 같애요 | Hiện tại, ta cần theo dõi bà ấy qua các cuộc kiểm tra định kỳ, |
아무래도 가족력도 있고 | Hiện tại, ta cần theo dõi bà ấy qua các cuộc kiểm tra định kỳ, đặc biệt với tiền sử gia đình cậu. |
[영 내레이션] 신의 뜻은 기묘한 구석이 있어 | Ý Chúa thật khó hiểu. |
[차분한 음악으로 변조] | Ca phẫu thuật thứ hai của mẹ tôi tiên lượng không khả quan. |
이전과는 달리 2차 수술은 예후가 좋지 않았다 | Ca phẫu thuật thứ hai của mẹ tôi tiên lượng không khả quan. |
담도가 막히고 적출부에 염증이 생겨 | Ống mật của bà bị tắc và vết mổ bị viêm, |
열이 40도까지 올랐고 | khiến bà sốt hơn 40 độ. |
얼굴은 그늘져 갔다 | Mẹ bắt đầu trở nên xanh xao. |
[힘겨운 소리] | |
- [휴대 전화 진동음] - [은숙의 신음] | |
[한숨] | |
[의사] 수술하고 아직까지 경과는 나쁘지 않으니까 | Tiến triển sau ca phẫu thuật không tồi. |
좀 더 지켜보죠 | Ta cứ chờ xem. |
[영] 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. |
[잦아드는 음악] | |
[영] 음 | |
이따가 간병사분 도착하신대 | Người chăm sóc sẽ tới. |
넌 엄마랑 있는 게 아주 지옥 같지? | Ở bên mẹ khổ sở vậy sao? |
아유, 맨날 어디를 그렇게 부산스럽게 돌아다니는지 | Con lúc nào cũng muốn lang thang đâu đó. |
엄마 | Mẹ. |
나 일주일 동안 집에도 못 갔잖아 | Con chưa về nhà cả tuần rồi. |
그래 | Phải rồi. |
엄마는 여기서 몇 달 동안 누워서 시름시름 죽어가는데 | Mẹ thì ở đây chết dần chết mòn suốt hàng tháng trời |
[은숙] 넌 집도 가고 절도 가고 술도 마시고 | nhưng con lại về nhà, say xỉn và vui quên trời đất! |
다 해라, 다 해 | nhưng con lại về nhà, say xỉn và vui quên trời đất! |
- [한숨] - [여자] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [여자의 웃음] - [영] 안녕하세요 | Xin chào. |
[간병인] 아유, 환자분 너무 고우시네 | Trông chị rạng rỡ quá. |
환자신지도 모르겠어요 [웃음] | Ai mà đoán được chị là bệnh nhân chứ? |
[은숙] 염 권사 | Tôi là Phó tế trưởng Yeom. |
예? | Dạ? |
- 아, 염 권사라고 불러 주세요 - [간병인의 웃음] | Dạ? Xin hãy gọi tôi là Phó tế trưởng Yeom. |
[간병인] 권사님이시구나 | Chị là Phó tế trưởng sao? |
잘 부탁드립니다 | Chị là Phó tế trưởng sao? Cảm ơn cô đã ở đây. |
[간병인] 아, 예 | Được rồi. |
[한숨] 다 필요 없다 | Con trai để làm gì chứ? |
'자녀들아, 주 안에서 너의 부모에게 순종하라' | "Con cái, hãy vâng lời cha mẹ như Chúa muốn, vì đó là điều phải". |
'이것이 옳으니라' | "Con cái, hãy vâng lời cha mẹ như Chúa muốn, vì đó là điều phải". |
- [새소리] - [한숨] | |
[영의 들뜬 숨소리] | |
[영수가 난감해하며] 아, 왜 이래요, 놔요 | - Bỏ anh ra. Đừng làm vậy. - Nhưng em nhớ anh. |
[영] 너무 보고 싶었단 말이에요 | - Bỏ anh ra. Đừng làm vậy. - Nhưng em nhớ anh. |
[영수] 사람들이 봐요 | - Bỏ anh ra. Đừng làm vậy. - Nhưng em nhớ anh. Mọi người sẽ thấy chúng ta. |
[영] 누가 우릴 봐요? | Ai sẽ thấy chứ? |
보면 또 어때 | Kể cả có thấy thì sao? |
[영수의 한숨] | |
자기, 지금 뭐 하는 짓이에요? | Anh à, anh làm trò gì vậy? |
[작게] 게이라고 떠들고 다닐 일 있어요? | Không cần công khai ta đồng tính đâu. |
[영의 헛웃음] 이미 온 우주가 알고 있는 사실인데요? | Cả vũ trụ đã biết rồi mà. |
형은 우리가 부끄러운가 봐요? | Anh xấu hổ về chúng ta sao? |
[영수의 한숨] | |
[영의 어이없는 숨소리] | |
[남자] 영수야! | Yeong Su? |
[여자] 웬일이니 아, 이런 데서 다 만나네? | Không ngờ lại gặp cậu ở đây. |
[영수] 아, 선배님, 안녕하세요 오랜만입니다 | Đã lâu không gặp anh chị. |
[선배1] 잘 지냈냐? 아, 이 자식 | Dạo này thế nào? Rất vui được gặp lại cậu. |
야, 안 그래도 얼마 전에 찬식이한테 얘기 들었는데 | Chan Sik nói cậu đang viết một cuốn sách về sự phản tỉnh. |
너 뭐 사상서 준비한다며? | Chan Sik nói cậu đang viết một cuốn sách về sự phản tỉnh. |
네, 찬식이 잘 있죠? | Chan Sik nói cậu đang viết một cuốn sách về sự phản tỉnh. Vâng. Chan Sik vẫn ổn chứ ạ? |
[선배1] 잘 지내지 | Ổn lắm, tất nhiên rồi. |
걔 진짜 열심히 살아 | Cậu ấy làm việc rất chăm chỉ, dạo này bận lắm. |
- 걔 요즘 엄청 바쁘잖아 - [선배2의 호응] | Cậu ấy làm việc rất chăm chỉ, dạo này bận lắm. |
알지? 이번에 민족 사회당 공천 받아서 | Cậu ấy làm việc rất chăm chỉ, dạo này bận lắm. Cậu nghe tin chưa? Cậu ấy được đề cử vào hội đồng thành phố đấy. |
시의원 선거 나가는 거 | Cậu ấy được đề cử vào hội đồng thành phố đấy. |
아, 그래요? | Vậy ạ? |
[선배2] 몰랐어? | Cậu không biết sao? Các cậu không tổ chức họp lớp à? |
너희 기수는 잘 안 모이니? | Cậu không biết sao? Các cậu không tổ chức họp lớp à? |
아니, 그래도 너는 알아야지 | Cậu phải là người rõ nhất chứ. |
다들 바쁘다 보니까 아무래도… | Ai cũng bận cả… |
[선배1] 야 아니, 어떻게 모를 수가 있어, 어? | Sao cậu lại không biết cậu ta đang làm gì chứ? |
인마, 찬식이가 선거를 나가면 니가 가서 도와야 되는 거 아니야? | Chan Sik đứng ra tranh cử thì cậu nên tới giúp. |
너는 이제 우리 일은 안 하기로 작정한 거야? | Cậu thực sự bỏ rơi công việc của ta rồi sao? |
근데 이 시간에 여긴 어쩐 일이야? | Cậu đang làm gì ở đây? |
아, 저, 산책 나왔어요 | Tôi ra ngoài đi dạo thôi. |
[선배1] 산책? | Đi dạo? |
남자랑? | Với một người đàn ông ư? |
[기가 찬 숨소리] 뭐, 둘이 사귀어? | Hai người hẹn hò à? |
[툭 치며] 요즘은 그런 말 함부로 하면 안 돼 | Anh đừng đùa về chuyện đó. |
[선배1] 아, 왜? | Chuyện gì? |
뭐, 동성애? 어, 퀴어 | Là kẻ đồng tính luyến ái, đa dạng tính dục ư? |
그래, 나 그거 찬성하는 입장이야 난 그럴 수 있다고 봐 | Có thể xảy ra mà. Anh cũng chẳng phản đối. Dân đồng tính đầy ra. |
[웃으며] 아, 농담이야, 농담 | Thôi nào, anh đùa thôi mà. |
[선배2] 농담으로라도 그런 말 하는 거 아니야 | Anh đừng đùa bỡn về chuyện đó như vậy. |
사과해, 빨리 | Anh đừng đùa bỡn về chuyện đó như vậy. Xin lỗi ngay đi. |
[선배1] 아, 농담한 거라니까 왜 자… | Anh đã bảo là đùa rồi mà. |
그리고 얘, 얘 그럴 애 아니야 내가 알아 | Và anh hiểu cậu ấy. Cậu ấy không phải loại người đó. |
말해 봐, 너, 게이야, 아니야? 얘가 얼마나 마초인데 | Nào, nói cậu không phải đồng tính đi. Yeong Su thẳng căng luôn. |
야, 사과해 | Này, xin lỗi đi. |
[선배1의 한숨] | |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
[한숨] 야, 우리 밥 먹으러 갈 건데 같이 가자 | Bọn tôi chuẩn bị đi ăn. Đi cùng đi. |
[선배1] 감자탕 먹겠대 | Cô ấy muốn ăn xương heo hầm. |
저, 죄송합니다 다음 일정이 있어서 | Xin lỗi nhưng tôi có kế hoạch rồi, tôi nên đi thôi. |
[영수] 이만 가 봐야 될 것 같습니다 | Xin lỗi nhưng tôi có kế hoạch rồi, tôi nên đi thôi. |
[선배1] 야, 밥이나 같이 하자 어? | Thôi nào, đi ăn chút thôi. |
[난감한 숨소리] | |
[영] 저희 밥 먹었어요 | Bọn tôi ăn rồi. |
[선배2] 아니, 11시인데 벌써요? | Nhưng mới 11:00 mà. |
[영] 네, 브런치 데이트 했거든요 | Vâng, bọn tôi hẹn đi ăn sớm. |
[선배1] 응? | |
[영] 형, 가요 | Đi thôi. |
다음에 뵙겠습니다 | Hẹn gặp lại. |
[선배2의 헛웃음] | |
[영수의 한숨] | |
[영수의 탄식] | |
- [영수] 왜 그랬어요? - [영] 네? | - Sao em làm vậy? - Gì cơ? |
도대체 왜 그랬냐고요 | Sao em phải làm vậy hả? |
[영수의 거친 숨소리] 선배들 앞에서 브런치 데이트라니 | Em nói ta hẹn hò với đồng nghiệp cũ của anh. |
그럼 대체 내가 뭐가 됩니까? | Em nói ta hẹn hò với đồng nghiệp cũ của anh. Giờ họ sẽ nghĩ gì về anh đây? |
[영] 뭐가 되긴요? 후배가 되지 | Giờ họ sẽ nghĩ gì về anh đây? Nghĩ anh là đồng nghiệp cũ thôi. |
그 사람들이 도대체 누군데요? | Mà họ là ai chứ? |
[영수] 선배들이요 나랑 같이 인권 운동 했었던 | Mà họ là ai chứ? Là đồng nghiệp trong phong trào sinh viên hoạt động xã hội. |
[영] 별 사이도 아니구먼 왜 이렇게 쩔쩔매요 | Có gì to tát chứ? Sao anh căng thẳng vậy? |
그냥 대충 눙치고 나오지 | Có gì to tát chứ? Sao anh căng thẳng vậy? Cứ lờ họ đi là được mà. |
별거 아니지 않습니다 | Cứ lờ họ đi là được mà. Có to tát đấy. |
[영수] 남자분은 총학생회장에 여자분은 참여 문학으로 | Người đàn ông là chủ tịch hội sinh viên, người phụ nữ là tác giả nổi tiếng. |
아주 유명한 소설가분이고요 | Người đàn ông là chủ tịch hội sinh viên, người phụ nữ là tác giả nổi tiếng. |
나랑은 계속 볼 사람들이란 말입니다 | Người đàn ông là chủ tịch hội sinh viên, người phụ nữ là tác giả nổi tiếng. Họ thuộc các mối quan hệ xã hội của anh. |
[영] 아니, 그 사람들 눈치를 그렇게까지 봐야 돼요? | Họ thuộc các mối quan hệ xã hội của anh. Họ nghĩ gì thì có quan trọng sao? |
총학생회장이면, 작가면 뭐? | Chủ tịch hội sinh viên và một nhà văn ư? Thì sao chứ? |
순 거지 같은 소리만 떠들고 있는데 | Ai thèm quan tâm mấy kẻ kệch cỡm đó? |
입만 떼면 은근히 형 깔아뭉개고 있던데요? | Họ đối xử với anh chả ra gì. |
- [영수의 거친 숨소리] - [영의 헛웃음] | |
그리고 형은 저를 왜 없는 사람 취급이에요? | Còn anh… Sao anh lờ tịt em đi? |
[영수] 그건 내가 설명하기가 어려웠어요 | Khó giải thích lắm. |
[영] 설명하기 왜 어려운데요 | Khó ở đâu chứ? |
형한테 전 도대체 뭔데요? | Em là cái gì với anh hả? |
[영수의 한숨] | |
[영의 한숨] | |
사회 운동 한다는 사람들이 | Mấy người tự xưng là nhà hoạt động |
수준이 왜 그 모양이래? | mà sao lại ngu ngốc thế? |
병신 같은 새끼들이 진짜 | Một lũ đáng ghê tởm. |
항상 입으로 깨어 있는 척하면서… | - Anh chỉ ra vẻ tiến bộ… - Em chả biết gì hết. |
[영수] 그딴 식으로 말하지 마 | - Anh chỉ ra vẻ tiến bộ… - Em chả biết gì hết. |
[어두운 음악] | |
- 참 일찍도 온다 - [잦아드는 음악] | Xem ai đến này. |
[지익 지퍼 여는 소리] | |
[영] 이거 맞지? | Nó đây, phải chứ? |
[은숙] 응 | Ừ. |
성경 필사? 이딴 게 무슨 도움이 될 거 같은데 | Chép tay Kinh Thánh thì có ích lợi gì chứ? |
[탁 서랍 닫는 소리] | |
[탁 펜 내려놓는 소리] | |
너 오늘 무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
[영] 무슨 일은 무슨 | Không có gì. |
꼭 토라진 애 같아서 | Con cứ như đứa trẻ hờn dỗi. |
아, 뭔 소리야 | Con đâu có. |
[달그락 안경 내려놓는 소리] | |
너 권 집사님 조카 알지? | Con biết cháu gái Phó tế Kwon chứ? |
[은숙] 왜 유방암 투병하던 | Con bé từng bị ung thư vú ấy. |
꼬박 천 일 동안 성경을 옮겨 썼단다 | Nó đã chép tay Kinh Thánh trong 1.000 ngày. |
그리고 무슨 일이 생긴 줄 아니? | Biết chuyện gì xảy ra không? |
싹 나았어, 치유 은사 | Nó đã khỏi bệnh nhờ ân điển của Chúa. |
[탁 옷 넣는 소리] | |
엄마는 | Mẹ không thật sự |
굳이 기적까지 바라는 건 아니야 | hy vọng một phép màu. |
다만 주님 보시기에 아름다운 삶을 살고 싶은 거야 | Mẹ chỉ muốn được sống cuộc đời mà Chúa xem là đẹp đẽ. |
너도 그랬으면 좋겠다 | Mẹ cũng mong con được như thế. |
[달그락 펜 집어 드는 소리] | |
[글씨 적는 소리] | |
[부스럭 가방 드는 소리] | |
[영의 한숨] | |
[메시지 알림음] | CÁI GÃ CÓ MẤY HÌNH XĂM PHÔ TRƯƠNG ĐÓ LUÔN LÀM TÔI SÔI MÁU |
아, 씨, 깜짝이야 | Trời ạ, hú hồn. |
[키보드 조작음] | |
[놀란 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
치 | |
이럴 거면서 | Đồ dễ mềm lòng. |
[키보드 조작음] | |
[소란스러운 소리] | |
- [은숙] 어, 엄마 화장실 - [영] 엄마 | - Mẹ, người chăm sóc sắp tới rồi. - Mẹ cần đi vệ sinh. |
[영] 곧 간병인 올 거야 | - Mẹ, người chăm sóc sắp tới rồi. - Mẹ cần đi vệ sinh. |
[은숙의 신음] 야, 화장실 | Mẹ cần đi… |
- [띵동 알림음] - 저 나쁜 새끼 | Cái thằng nhãi này. |
[한숨] | |
[은숙] 아휴 | |
꼬라지 하고는 | Luôn để lại một mớ hỗn độn. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[흘러나오는 리드미컬한 음악] | |
[영] 형, 이거 너무 잘 어울리실 것 같은데요? | Anh mặc cái này sẽ đẹp lắm đấy. Để em mua cho anh. |
제가 하나 선물할게요 | Anh mặc cái này sẽ đẹp lắm đấy. Để em mua cho anh. |
나는 요거, 형도 똑같은 거 괜찮죠? | Ta nên mua đồ đôi. Vậy được chứ? |
[영수] 사지 마요 | Đừng. |
[영] 아, 진짜 왜 자꾸 그러세요 내가 사겠다는데 | Em đã bảo anh rồi, em sẽ mua. |
오늘 하루는 내가 하고 싶은 대로 다 하라면서요 | Anh bảo hôm nay sẽ chiều ý em |
이런 날 아니면 돈 언제 써 | và em chọn tiêu hoang. |
[영수] 아니, 이거면 밥이 몇 끼인데요 | Với số tiền này, ta có thể ăn vô số bữa. |
[영] 아, 진짜 | Với số tiền này, ta có thể ăn vô số bữa. Thôi nào, |
투투 데이 기념으로 살게요, 좀 | nó là để kỷ niệm "Ngày 22" của ta. |
투투 뭐요? | "Ngày 22" ư? |
[영의 한숨] 귀찮게 해서 죄송하네요 | Xin lỗi vì làm phiền anh. |
아무튼 빨리 입어 봐요 | Đi thử thôi nào. |
[영수] 아이고 | Trời đất. |
[영] 청담동에 근사한 식당 있거든요? | Em biết vài nhà hàng sang ở Cheongdam. |
스테이크도 썰고 파스타도 먹고 그래요 | Em biết vài nhà hàng sang ở Cheongdam. Đi ăn bít tết với mì ống đi. |
[영수] 나 고기를 별로 안 좋아해요 | Anh không thích thịt lắm. |
[영] 네? 같이 고기 구워 먹은 게 몇 번인데요 | Sao cơ? Ta từng ăn thịt nướng với nhau mà. |
[영수] 그러니까 구워 먹는 건 좋아하는데 | Ta từng ăn thịt nướng với nhau mà. Ý anh là anh thích thịt nướng nhưng không thích bít tết. |
스테이크는 별로예요 | anh thích thịt nướng nhưng không thích bít tết. |
[영의 옅은 웃음] 그럼 파스타만 먹어요 | Vậy ăn mì ống thôi. |
[점원] 결제됐습니다 | Của cậu xong rồi đây. |
[영] 아, 네, 감사합니다 | Của cậu xong rồi đây. Cảm ơn anh ạ. |
[영수] 해물칼국수 어때요? 아니면 참치회나 간장게장 | Hay là ăn mì hải sản? Sashimi cá ngừ hoặc cua ngâm? |
[영의 한숨] 진짜 | Hay là ăn mì hải sản? Sashimi cá ngừ hoặc cua ngâm? Kiếp trước, anh là cá voi à? |
전생에 고래였어요? 왜 이렇게 해물 타령이에요 | Kiếp trước, anh là cá voi à? Sao cứ hải sản vậy? |
- [영수] 이상해요 - [영] 뭐가요? | - Chỉ là kỳ quá thôi. - Sao hả? |
[영수] 남자 둘이 그런 데서 파스타 먹는 거요 | Hai người đàn ông ăn mì ống tại nơi như vậy. |
[영의 한숨] | |
[영] 이상할 것도 더럽게 많네 진짜, 씨 | Có gì mà anh không thấy kỳ không vậy? |
- [쾅 문 닫히는 소리] - [툭 놓는 소리] | |
[털썩 앉는 소리] | |
[영수의 한숨] | |
[영수] 미안해요 | Anh xin lỗi. Anh đã quá căng thẳng. |
내가 너무 답답하게 굴었죠? | Anh xin lỗi. Anh đã quá căng thẳng. |
안 더워요? | Em không nóng à? |
가방 좀 벗지 | Em nên bỏ cái này ra. |
[영] 하지 마세요 | Anh thôi đi. |
[영수의 거친 숨소리] | |
[털썩] | |
[영, 영수의 거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[우당탕] | |
[쿵 소리] | |
[삐걱거리는 소리] | |
['안녕! 여보세요'가 흐른다] | |
[쪽 소리] | |
[영의 놀란 숨소리] | |
[쪽 소리] | |
[영] 사진 찍어요, 우리 | Chụp một bức đi. |
[영수의 한숨] 하지 마요 | Anh không muốn. |
찍지 마요 | Đừng mà. |
[영의 한숨] | Xin em. |
[영수] 영 씨 | Yeong. |
나 이런 거 별로 안 좋아해요 | Anh không thích việc này. |
저도 딱히 이런 것만 좋아하는 건 아닌데요 | Đây không phải việc duy nhất em thích đâu. |
[영수의 한숨] | |
[영수] 아무튼 좀 불편합니다 | Anh thấy không thoải mái. |
[영] 저는 많이 불편해요 | Em thì rất khó chịu. |
맨날 벙벙한 면바지에 다 늘어난 티셔츠 입고 | Anh luôn mặc quần rộng và áo phông đã sờn. |
가방에 온갖 잡동사니나 넣고 다니고 | Cặp anh luôn đầy thứ linh tinh. |
요즘 무장 공비도 그러고 안 다녀요 | Gián điệp Bắc Triều Tiên cũng không mặc như anh. |
[영수의 한숨] | |
[영수] 영 씨는 내가 어떻게 살았는지 알아요? | Em biết anh đã sống cuộc đời thế nào không? |
내가 얼마나 치열하게 살아왔는지 | Anh phải lăn lộn vất vả đến thế nào |
그래서 내가 얼마나 고통스러운지 | và vết thương lòng đó đến giờ vẫn đau đớn ra sao? |
영 씨 같은 사람은 상상도 못 할 거예요 | Người như em còn không thể tưởng tượng nổi. |
그러니까 이런 티셔츠나 입고 남자끼리 레스토랑 가서 | Vậy nên em mới bảo anh ăn mì ống tại nhà hàng trong bộ đồ đôi. |
파스타 먹자는 소리나 하지 | ăn mì ống tại nhà hàng trong bộ đồ đôi. |
[영] 아니, 파스타 먹는 거랑 형 힘든 게 무슨 상관인데요? | Ăn mì ống liên quan gì đến quá khứ vất vả của anh? |
그리고 세상 사람들 | Không một ai |
아무도 형이랑 나 신경 안 써요 | quan tâm đến anh và em đâu. |
[영수] 안 쓰기는요 지나가는 사람들이 다 쳐다보는데 | Không một ai ư? Ai cũng nhìn chằm chằm khi ta đi qua. |
[영] 내가 부끄럽다는 거죠? | Em làm anh xấu hổ à? |
[영의 한숨] | |
집에서만 보고 싶은 거죠? | Anh muốn gặp mặt bí mật thôi sao? |
[영수] 네 | Đúng. |
[뚝 멎는 음악] | LEE EUN HA |
[딸깍 소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[영] 네, 여보세요 | Tôi nghe. |
- 뭐라고요? - [불안한 음악] | Gì cơ? |
[탁 문 부딪히는 소리] | |
- [심전도계 비프음] - [신음] | |
[영] 저희 엄마 괜찮은 거 맞아요? | Mẹ tôi ổn thật chứ? |
아까는 큰일 나는 줄 알았어요 | Mẹ tôi ổn thật chứ? Trước đó thì không. |
[간병인] 저, 이제 괜찮다고 하니까 | Họ nói bà ấy khá hơn rồi, tôi về đây. |
저 이만 가 볼게요, 네 근데 좀 많이 늦으셨네 | Họ nói bà ấy khá hơn rồi, tôi về đây. Ca của tôi hết lâu lắm rồi. |
[계속되는 심전도계 비프음] | Ca của tôi hết lâu lắm rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
- [잔잔한 음악] - [훌쩍이는 소리] | |
[영의 울먹이는 숨소리] | |
[영의 흐느끼는 소리] | |
[새소리] | |
[툭 놓는 소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
우리 아들 | Con trai à, |
엄마는 안 닮았는데 왜 이렇게 예쁘지? | con trông không giống mẹ chút nào mà sao đẹp thế hả? |
[영의 옅은 웃음] | |
엄마를 안 닮았으니까 예쁘지 | Đẹp vì không giống mẹ đấy. |
[웃음] 그래, 맞는 말이다 | Không sai chút nào. |
엄마 가방 좀 줘 봐 | Đưa mẹ cái túi. |
음 | Đây. |
어디 놀러라도 갔다 와 | Đi tự thưởng cho bản thân đi. |
- 아니야 - [띵동 소리] | Không cần đâu ạ. |
이 시간에 누구랑 어딜 가 | Con sẽ đi đâu, với ai chứ? |
왜, 너 친구들 많잖아 | Con có nhiều bạn mà. |
- 진짜? - [잦아드는 잔잔한 음악] | Được đi thật ạ? |
아니야, 안 가 | Thôi, con không đi. |
얼른 가 | Đi đi. |
[영] 나 진짜 간다? | Mẹ chắc chứ? |
[영, 은숙의 웃음] | |
- [영, 친구들] 짠! - [흘러나오는 신나는 음악] | - Dô. - Dô. |
[친구들의 개운한 숨소리] | |
[호민] 야, 기집애야 | Này cưng, tình hình với gã mê cá thế nào rồi? |
너 그 미친 생선 아저씨랑은 어떻게 됐냐? | Này cưng, tình hình với gã mê cá thế nào rồi? |
아, 그냥 안 좋아, 미친 꼰대 새끼 | Chán lắm, cái tên cổ lỗ sĩ chết tiệt đó. |
왜? 뭔 일 있었어? | Sao, có chuyện gì à? |
아니, 나랑 키스도 하고 섹스도 하고 | Anh ta muốn hôn, làm tình, làm tất cả mấy chuyện đó |
할 수 있는 건 다 해 놓고 파스타는 죽어도 못 먹겠대 | Anh ta muốn hôn, làm tình, làm tất cả mấy chuyện đó nhưng lại từ chối ăn mì ống. |
- [발을 구르며] 씨댕 년! - [은수의 웃음] | Thằng đĩ đực! |
[웃음] 야, 그리고 남자 둘이 근사한 식당에서 | Anh ta nghĩ hai người đàn ông ăn mì ống ở nhà hàng thật kỳ và "sặc mùi đồng tính". |
서양 국수 나눠 먹는 게 너무 이상하대, 게이 같대 | Anh ta nghĩ hai người đàn ông ăn mì ống ở nhà hàng thật kỳ và "sặc mùi đồng tính". |
아이고, 마카롱 나눠 먹었다간 아주 뼈가 녹아내리겠다? | Đừng có ăn chung bánh macaron, không anh ta ngượng chín mặt mất. |
내가 만나지 말랬잖아! | Tớ bảo cậu đừng gặp mà. |
자지가 컸나 보지, 뭐 | Có lẽ anh ta có hàng khủng. |
[지태] 개 같은 년, 진짜야? 빨리 말해 봐 | Quỷ cái, nói thật đi. Có đúng không? |
미친, 야, 술이나 먹어, 씨 | Quỷ cái, nói thật đi. Có đúng không? Im mồm và uống đi. |
- [은수, 호민의 웃음] - [지태의 거부하는 소리] | |
- [지태] 이만해? - [은수의 탄성] | To bằng này à? |
- [호민] 으이구 - [은수, 지태의 웃음] | Đồ ngốc. |
- [달그락 소리] - [영, 친구들] 짠 | - Dô! - Dô! |
[은수의 웃음] | - Dô! - Dô! |
- [통화 연결음] - [멀리서 들리는 신나는 음악] | |
[영의 취한 숨소리] | |
[영수] 여보세요? | A lô? |
야, 지금 만나 | Anh, ta gặp nhau đi. |
[영수] 영 씨, 제가 지금 일하… | Yeong, anh đang làm việc… |
됐고, 지금 볼 거야, 말 거야? | Yeong, anh đang làm việc… Im mồm và nói có gặp hay không. |
[영수] 근데 너 말이 짧다? | Nói năng đàng hoàng đi. |
[헛웃음] | |
형도 짧은데? | Anh cũng thế. |
[영수] 보고 싶으면 영 씨가 오세요 | Em muốn gặp thì đến đây. |
싫어 | Em muốn gặp thì đến đây. Không đến. |
내가 가라면 가고 오라면 오는 개냐? | Không đến. Em không phải con chó anh cứ gọi là đến. |
[풀벌레 울음] | |
[한숨] | |
- [감성적인 음악] - [영의 한숨] | Em không thể thôi nghĩ đến anh. |
[영] 왜 자꾸 생각나는데 | Em không thể thôi nghĩ đến anh. |
[울먹이며] 왜 자꾸 보고 싶은데 | Em cứ muốn nhìn thấy anh. |
왜 자꾸 나 미치게 하는데! [떨리는 숨소리] | Anh đang làm em phát điên. |
미안해요 | Anh xin lỗi. |
[영의 울먹이는 소리] | |
[잦아드는 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[키보드 조작음] | |
형 | Anh Su? |
깼어요? | Tỉnh rồi sao? |
[영수의 씁 들이켜는 숨소리] 친구들이랑 논 거예요? | Em đã đi chơi với bạn à? |
이태원에서? | Ở Itaewon? |
네, 그냥 기분 전환도 할 겸 | Ừ, em cần giải khuây. |
- [툭 소리] - 그래서 전환은 좀 됐어요? | Rồi sao? Hiệu quả chứ? |
네, 덕분에 | Vâng, nhờ anh. |
밤샌 거예요? | Anh không ngủ à? |
마감할 원고가 있어서요 | Anh có hạn nộp bản thảo. |
한숨도 안 잤어요? | Không chợp mắt luôn? |
네 | Ừ. |
빨리 누워요 | Ừ. Nằm xuống ngủ chút đi. |
[영] 빨리 주무세요 [옅은 웃음] | Nằm xuống ngủ chút đi. |
[영수의 피곤한 숨소리] | |
[영의 나른한 숨소리] | |
[영수의 씁 들이켜는 숨소리] 저 | Anh đã tra rồi. |
영 씨 소설 찾아봤어요 | Tiểu thuyết của em ấy. |
설마 읽어 봤어요? | Anh đọc rồi à? |
[영수] 영 씨는 글을 정말 잘 써요 | Em thật sự là một cây bút tài năng. |
뭐래 | Thôi đi mà. |
나중에 좋은 소설가가 될 거예요 | Có ngày em sẽ thành tiểu thuyết gia vĩ đại. |
만약에 | Một ngày nào đó, |
제가 쓴 소설이 잘 돼서 돈 많이 벌면 | khi tiểu thuyết của em bán chạy và em trở nên giàu có, |
그땐 제가 형 먹여 살릴게요 | em sẽ lo cho anh. |
[잔잔한 음악] | |
[영수] 두근두근하네요 | Anh rất mong chờ. |
[영수의 힘주는 소리] | |
[영] 왜 이러세요 건강을 생각하셔야죠 | Bình tĩnh nào. Tuổi này thì anh cần chú ý sức khỏe tình dục đấy. |
나이도 있으신데 | Tuổi này thì anh cần chú ý sức khỏe tình dục đấy. |
- [영수의 한숨] - 빨리 자요 | Ta ngủ thôi. |
[영수의 하 내뱉는 숨소리] | |
[잦아드는 음악] | |
[감성적인 음악] | |
[영의 힘주는 소리] | |
[영] 치… | TÁC GIẢ ĐOẠT GIẢI THƯỞNG NHÀ VĂN TRẺ 2016 KO YEONG, CHOI JIN KYU… |
[힘주는 숨소리] | |
[잦아드는 음악] | |
[탁 키보드 조작음] | |
[무거운 음악] | |
[마우스 휠 돌리는 소리] | KHÔNG CÓ KẺ ĐỒNG TÍNH NÀO TỐT LÊ-VI KÝ 20:13 |
[마우스 휠 소리] | |
- [부스럭 소리] - [영수의 옅은 숨소리] | |
[달카닥 마우스 소리] | |
[영 내레이션] 도대체 '그'라는 사람의 머릿속은 | Rốt cuộc anh ấy nghĩ cái gì trong đầu vậy? |
어떻게 생겨 먹은 것일까? | Rốt cuộc anh ấy nghĩ cái gì trong đầu vậy? |
그의 우주 속에서는 사랑과 증오 | Trong vũ trụ của anh ấy, tình yêu và sự thù ghét, |
애정과 불안이 한 쌍인 것 같았다 | tình cảm và nỗi lo âu có vẻ không thể tách rời. |
그리고 그의 불안은 | Sự lo âu của anh ấy |
내게 익숙한 분노를 다시 불러일으켰다 | Sự lo âu của anh ấy kích động cơn giận quen thuộc trong tôi. |
나를 두려움의 세계로 몰아넣고 방치해 둔 사람에 대한 분노를 | Giận người đã bỏ rơi và để tôi lại trong một thế giới toàn sự sợ hãi. |
[계속되는 무거운 음악] | |
- [남자] 일로 와 봐 - [영] 아, 놔 주세요! | Đứng lại ngay. Làm ơn thả tôi ra. Mẹ, xin mẹ! |
[영] 엄마! 엄마! | Làm ơn thả tôi ra. Mẹ, xin mẹ! |
- [남자들의 힘주는 소리] - 엄마, 미쳤어? | Mẹ điên à? |
엄만 절대 그렇게 놔두지 않을 거야 | Mẹ không thể để con thành ra như vậy. |
- 절대 포기 못 해, 아니, 안 해 - [영의 떨리는 숨소리] | Mẹ không thể từ bỏ con. Mẹ sẽ không làm vậy. |
[흐느끼면서] 엄마, 싫어, 살려 줘 | Mẹ, làm ơn! Cứu con! |
- 우리가 우리의 죄를 - [영] 엄마! | Xin tha tội cho chúng con như chúng con cũng tha cho… |
사하여 준 것 같이 우리 죄를 사하여 주옵시고 | Xin tha tội cho chúng con như chúng con cũng tha cho… |
- [은숙의 중얼거리는 소리] - [영] 아, 싫어 | Mẹ, xin mẹ. Đừng để họ bắt con đi! |
- [영의 버티는 소리] - [남자의 힘주는 소리] | Bỏ ra. |
- [잦아드는 무거운 음악] - [심전도계 비프음] | |
[은숙의 옅은 신음] | |
[은숙] 음, 왔니? | Con quay lại rồi. |
[은숙의 힘주는 소리] | |
[조르르 물 따르는 소리] | |
- [은숙의 옅은 숨소리] - [영] 엄마 | Mẹ. |
이번 주 일요일에 교회 갔다가 산책 갈래? | Chủ nhật này đi nhà thờ xong thì ta đi dạo nhé? |
- [탁 내려놓는 소리] - 그게 뭐 어려운 일이라고 | Việc đó có gì khó đâu. Con không phải hỏi. |
물어보기까지 해, 그냥 가면 되지 | Việc đó có gì khó đâu. Con không phải hỏi. Ta sẽ đi dạo. |
[영] 그날 | Có người này, |
엄마한테 소개해 줄 사람 있어 | con muốn mẹ gặp. |
누군데? | Ai vậy? |
[계속되는 심전도계 비프음] | |
중요한 사람 | Người quan trọng. |
엄청 중요한 사람 | Rất quan trọng với con. |
꼭 가야 돼? | Mẹ bắt buộc phải đi à? |
응 | Vâng. |
꼭 가야 돼 | Mẹ phải đi. |
그래라, 그럼 | Vậy thì mẹ sẽ đi. |
[영수의 힘주는 소리] | |
[영수의 한숨] | |
[영수의 한숨] | |
[탁 키보드 조작음] | NGHIÊN CỨU VỀ ĐỒNG TÍNH NOH YEONG SU, NGHIÊN CỨU VIÊN CẤP CAO |
[깊은 한숨] | |
[통화 연결음] | |
[계속되는 통화 연결음] | |
[영수] 영 씨 | Yeong à? |
형 | Này. |
[영수] 예 | Ừ? |
이번 주 일요일 오후 두 시 | 2:00 chiều, Chủ nhật này, |
저번에 만났던 공원에서 만나요 | gặp em ở công viên đó. |
[영수] 갑자기 공원이요? | Ở công viên? Tại sao? |
거기서 저랑 엄마랑 같이 기다릴게요 | Mẹ em và em sẽ đợi anh ở đó. |
[영수] 엄마요? | Mẹ em ư? |
오기 싫으면 안 오셔도 돼요 | Không muốn thì đừng tới. |
[영수] 갈게요, 그때 봐요 | Anh sẽ tới. Hẹn gặp lại. |
- [어두운 음악] - [통화 종료음] | Hẹn gặp lại. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[계속되는 통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện đang bận… |
[통화 종료음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện đang bận… |
[은숙] 오늘 엄마한테 소개해 줄 사람 있다고 하지 않았어? | Chẳng phải con bảo ta sẽ gặp ai đó sao? |
[영] 안 오나 봐 | Không tới rồi. |
[은숙] 왜? | Tại sao? |
[영] 일이 있나 보지, 뭐 | Chắc là do bận. |
[은숙] 잘됐네 | Quả là nhẹ nhõm. |
[달그락 소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[영수] 영 씨 | Yeong à. |
어머니가 또 술을 마셨어요 | Mẹ anh lại uống rượu rồi. |
연락할 틈이 나질 않았습니다 | Anh không có thời gian liên lạc. |
[영] 미친 새끼 | Tên điên. |
[영수] 내일 꼭 봤으면 해요 | Ngày mai gặp nhau được không? |
파스타가 유명한 식당으로 예약해 놓을게요 | Anh sẽ đặt chỗ ở quán có mì ống ngon. |
꼭 와야 해요 | Em phải tới đấy. |
[영 내레이션] 이런 꼴을 당하고도 | Tôi vẫn còn tình cảm sau những gì anh ta bắt tôi trải qua. |
그를 향한 내 마음이 그대로라는 게 | Tôi vẫn còn tình cảm sau những gì anh ta bắt tôi trải qua. |
끔찍했다 | Thật kinh khủng. |
[잦아드는 음악] | |
어디 가니? | Con đi đâu à? |
[은숙의 힘주는 소리] | |
[영] 오늘 약속 있어 | Con gặp một người. |
[은숙] 그러니? | Vậy sao? |
[영] 곧 간병인 오실 거니까 너무 걱정하지 말고 | Vậy sao? Người chăm sóc sẽ tới sớm thôi, mẹ đừng lo. |
잘 다녀와 | Gặp lại con sau. |
- [흘러나오는 우아한 음악] - [직원] 식사 맛있게 하십시오 | Xin mời thưởng thức. |
[영] 드디어 형이랑 파스타를 다 먹어 보네요 | Cuối cùng ta cũng ăn mì ống với nhau. |
고마워요 | Cảm ơn nhé. |
영 씨는 | Yeong à, |
어머니한테 사랑을 많이 받고 계신 것 같아요 | mẹ em có vẻ rất yêu em. |
- [잘그락 소리] - 그래 보여요? | Anh nghĩ vậy sao? |
사랑을 받는 사람의 얼굴은 뭔가 다르거든요 | Em có gương mặt của người được yêu thương. |
사랑을 주는 사람의 얼굴도 | Rất rõ, và của người biết trao đi tình yêu nữa. |
뭔가 다르고요 | Rất rõ, và của người biết trao đi tình yêu nữa. |
챙겨 주는 가족이 있다는 건 | Có gia đình chăm sóc cho em |
좋은 것 같아요 | là điều may mắn. |
[챙 식기 부딪는 소리] | |
[옅은 한숨] 그래서 말인데요, 영 씨 | Yeong, đó là lý do… |
네 | Dạ? |
저 미국으로 가게 됐습니다 | …anh sẽ đi Mỹ. |
미국이요? | Mỹ ư? |
[영수] 미국에 누나가 살고 있거든요 | Chị anh sống ở đó. |
언제 돌아오는데요? | Bao giờ anh quay lại? |
[한숨] | |
저 취직했습니다 | Anh đã tìm được việc. |
워싱턴 근처예요 | Gần Washington. |
다음 달부터 출근합니다 | Tháng sau, anh sẽ bắt đầu. |
영 씨도 이제 | Em nên bước tiếp |
좋은 남자 만나야죠 | và gặp một người đàn ông tốt. |
아니면 | Hay anh nên nói |
좋은 여자를 만나라고 해야 되나? | gặp một người phụ nữ tốt? |
[한숨] | |
형 | Anh Su. |
우리가 무슨 관계인 것 같아요? | Em nghĩ chúng ta từng là gì? |
- [애잔한 음악] - 설마 | Em không nghĩ… |
사랑이라고 생각했던 건 아니죠? | đó là tình yêu đấy chứ? |
[놀란 숨소리] | |
그렇게 생각했구나 | Chắc em nghĩ vậy thật rồi… |
[영수의 한숨] | |
[영수의 헛웃음] | |
[잘그락 소리] | |
제 취향은 아니네요 | Anh không thích thứ này. |
[영수의 옅은 웃음] | |
[잘그락 식기 내려놓는 소리] | |
[드르륵 의자 소리] | |
[영] 미친 새끼 | Thằng khốn nạn! |
미친 새끼야! 으! | Đồ chó chết! |
[직원] 여기서 이러시면 안 됩니다, 고객님 | - Làm ơn đừng. - Làm ơn. |
- [영이 울부짖으며] 씨발 놈아! - [직원의 말리는 소리] | - Thằng chó khốn nạn! - Xin anh dừng lại! |
[잦아드는 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[부스럭 신발 소리] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[지잉 커피 머신 작동음] | |
[잘그락 얼음 소리] | |
[달그락 얼음 부딪는 소리] | |
[쟁그랑 소리] | |
[툭 놓는 소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[달그락 약통 꺼내는 소리] | |
[뚝 멎는 커피 머신 작동음] | |
[어두운 음악] | |
[잘그락 약통 소리] | |
[탁 잔 드는 소리] | |
[탁] | |
[잘그락 약통 소리] | |
[탁 컵 내려놓는 소리] | |
[잘그락] | |
[탁] | |
[탁 컵 내려놓는 소리] | |
[달그락 약 꺼내는 소리] | |
[뚝 멎는 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[삑 의료 기기 작동음] | |
[간병인] 아, 권사님, 잠시만요 간호사님! | Phó tế trưởng, sẽ nhanh thôi. Y tá? |
[계속되는 심전도계 비프음] | |
너무 애쓰지 마 | Đừng cố quá làm gì. |
- [기계음] - 어차피 사람은 다 죽어 | Ai rồi cũng sẽ chết thôi. |
[계속되는 기계음] | |
[달려오는 발소리] | |
- [친구들] 영아! 영아! - [쾅쾅 두드리는 소리] | - Yeong à? - Yeong. - Yeong? - Yeong ơi. |
- [지태] 영아 - [호민의 당황한 소리] | - Yeong! - Các cậu không thể ở đây. |
[의료진] 이러시면 안 됩니다 | - Yeong! - Các cậu không thể ở đây. |
- [지태, 은수] 영아 - [의료진] 밖에 나가 주세요 | - Yeong! - Các cậu không thể ở đây. - Yeong! - Hãy rời đi. |
- [지태] 야, 고영 - [은수] 야 | - Ko Yeong! - Này! |
- [호민] 잠시만요 - [지태] 영아! | - Ko Yeong! - Này! Yeong ơi! |
[지태] 아, 저, 놔 봐요 내 친구라고, 영아 | - Làm ơn đi đi. - Bỏ ra. Tôi là bạn cậu ấy! Yeong! |
- [지태] 영아! - [호민] 여기, 여기, 여기 | Yeong ơi, bọn tớ ở đây! |
- [호민] 야 - [감성적인 음악] | |
[친구들의 소란스러운 소리] | Yeong! |
[옅은 숨소리] | |
[잦아드는 음악] | |
- [새소리] - [오토바이 엔진음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[내려오는 발걸음] | |
[영수] 안녕하세요, 영 씨 | Chào Yeong, là anh đây. |
- 형이에요 - [잔잔한 음악] | Chào Yeong, là anh đây. |
이런 표현이 오랜만이라 어색하네요 | Đã lâu lắm rồi. Thật là ngượng quá. |
이상하게 아주 오랜 시간이 지난 것 같습니다 | Lạ thay, cảm giác như một khoảng thời gian vô tận đã trôi qua. |
1년이 아니라 10년쯤? | Không phải một năm mà là một thập kỷ. |
어쩌면 그보다도 오래 | Hoặc có lẽ còn lâu hơn thế nữa. |
사실 그날 | Từ hôm đó… |
그 이후로도 | trở về sau, |
그 공원에 찾아갔습니다 | anh đã tới công viên đó nhiều lần. |
먼발치에서 어머니와 영 씨의 모습을 보았습니다 | Từ xa, anh thấy được em và mẹ em. |
너무 사랑하는 모습이었어요 | Hai mẹ con em trông thật tình cảm. |
어쩌면 우리 둘의 모습도 | Anh đã nghĩ có lẽ… |
비슷했던 걸지도 모른다고 생각했습니다 | em và anh cũng từng trông giống như vậy. |
주제넘지만 | Anh biết anh không đủ tư cách |
이 해설서가 | nhưng anh hy vọng |
책 쓸 때 일말의 도움이 되었으면 합니다 | bài bình luận này sẽ giúp em viết sách. |
영 씨 | Yeong à. |
비겁했던 지난날의 나를 | Thật sự mong em sẽ tha thứ cho anh… |
- [심전도계 비프음] - 용서하기를 바랍니다 | vì đã là một kẻ hèn nhát. |
[잦아드는 음악] | |
[영] 옷 갈아입었어? | Mẹ mặc đồ xong chưa? |
- 왔어? - [영] 뭐 해? | Này. Mẹ làm gì thế? Không giống mẹ chút nào? |
- [띵동 소리] - [영] 안 하던 짓을 하고 있어 | Mẹ làm gì thế? Không giống mẹ chút nào? |
- 아, 됐고 - [가위질 소리] | Đừng bận tâm. |
저기, 서랍 속에서 노란 것 좀 꺼내 봐 봐 | Đằng đó. Đưa mẹ cái thứ màu vàng trong ngăn kéo. |
[계속되는 심전도계 비프음] | |
[탁 가방 내려놓는 소리] | |
[영] 읽지도 않는 걸 왜 갖다 놨대, 인테리어도 아니고 | Không đọc mà sao mẹ lại giữ cuốn này ở đây? |
[피식 웃는 소리] | |
[감성적인 음악] | |
[가위질 소리] | |
[부스럭 소리] | |
[새소리] | |
[영] 엄마, 쉬다 갈까? | - Ta nghỉ tí không? - Sao, chân con đau à? |
[은숙] 왜? 다리 아파? | - Ta nghỉ tí không? - Sao, chân con đau à? |
[영] 아니, 그냥, 엄마 힘들까 봐 | Không, con lo mẹ kiệt sức thôi. |
[은숙의 웃음] 우리 아들 다 컸네 | Con trưởng thành thật rồi. |
[영] 뭐래 | Thôi mà. |
잠깐만 | Mẹ đợi ở đây nhé. |
[은숙] 원래 자기 집에서 나온 쓰레기는 | Rác của con thì nên vứt vào thùng rác của con. |
자기 집에서 버리는 거야 | Rác của con thì nên vứt vào thùng rác của con. |
[영] 밖에서 굴러 들어온 쓰레기거든? | Đó không phải rác của con. |
[잦아드는 음악] | |
[은숙의 옅은 숨소리] | |
[은숙의 하 뱉는 숨소리] | |
[은숙] 나는 있잖니 | Mẹ đã luôn nghĩ |
내가 되게 대범한 편이라고 생각했다? | mình là một người rất liều lĩnh. |
간도 크고 후회 같은 건 모른다고 생각했는데 | Mẹ nghĩ mình rất dũng cảm và không bao giờ hối tiếc điều gì. |
너를 낳고 보니까 그게 아닌 걸 알겠더라 | Phải đến lúc có con, mẹ mới nhận ra mình sai. |
너 유치원 때였나? | Khi con còn học mầm non, |
한 번은 널 잃어버렸다고 생각했던 적이 있었어 | có một ngày nọ, mẹ tưởng mình đã mất con. |
유치원 끝난 지 한참 됐는데 집에 오지 않더라고 | Đã tan học từ lâu mà con vẫn chưa về nhà. |
[은숙의 웃음] 난리가 났지 | Đã tan học từ lâu mà con vẫn chưa về nhà. Loạn hết lên, tất nhiên. |
미친 듯이 뛰어나와서 너를 찾는데 | Mẹ chạy khắp nơi như người điên để tìm con. |
길거리에서 멀리 네 모습이 보였어 | Và rồi từ xa, mẹ thấy con. |
네가 자꾸만 몇 발쯤 걷다가 멈춰 서길래 | Mẹ nhìn con đi vài bước rồi dừng lại, sau đó lại tiếp tục đi. |
뭐 하나 봤는데 | Mẹ nhìn con đi vài bước rồi dừng lại, sau đó lại tiếp tục đi. |
[잔잔한 음악] | Mẹ nhìn con đi vài bước rồi dừng lại, sau đó lại tiếp tục đi. |
왠지 네가 좀 다르게 보이는 거야 | Hôm đó, mẹ đã nhìn con theo một cách khác. |
근데 그게 덜컥 무섭더라 | Và điều đó khiến mẹ sợ hãi. |
그때부터 산만했나 봐, 나 | Chắc tại con luôn xao nhãng. |
[은숙] 그래서 너를 많이 괴롭혔나 보네 | Mẹ nghĩ đó là lý do mẹ làm con tổn thương, |
엄마 간이 작아서 | mẹ lo sợ cho con. |
너를 간장 종지처럼 좁은 내 품에 | Mẹ muốn ôm con thật chặt, |
가둬 놓고 싶었나 봐 | giữ con trong vòng tay nhỏ bé này. |
[웃음] | |
[은숙의 한숨] | |
아름답구나 | Mọi thứ phai nhạt đi… |
저무는 것들은 | thật là đẹp. |
[영] 그런가? | Vậy sao? |
[은숙의 힘주는 소리] | |
그러네 | Mẹ nói đúng. |
[영의 '안녕! 여보세요' 콧노래] | |
[계속되는 콧노래] | |
이거 이은하 노래 아니니? | Đó chẳng phải bài của Lee Eun Ha sao? |
엄마 알아? | Mẹ biết à? |
[은숙] 당연히 알지 | Mẹ biết à? Tất nhiên rồi. |
근데 니가 이 오래된 노래를 어떻게 알아? | Nhưng sao con biết bài hát lâu đời đó vậy? |
우주를 공부하다가 알게 됐어 | Con học được trong lúc nghiên cứu về vũ trụ. |
[은숙] 그랬구나 | Thế à? |
정말 아름답다 | Thật đẹp làm sao. |
[한숨] | |
- 아름답네 - [잦아드는 잔잔한 음악] | Đẹp thật. |
[은숙의 '안녕! 여보세요' 콧노래] | |
[은숙] ♪ 음음의 목소리 ♪ | Em không thể chịu được |
♪ 차마 듣지 못하고 ♪ | Khi nghe giọng anh |
♪ 끊고 나서 ♪ | Nên em gác máy và tự thì thầm với bản thân |
♪ 혼자 속삭여요 ♪ | Nên em gác máy và tự thì thầm với bản thân |
- ♪ 안녕, 여보세요 ♪ - [밝은 음악] | A lô, nghe thấy em không? |
♪ 날 기억하시나요 ♪ | Nhớ em chứ? |
[이은하의 '안녕! 여보세요'] | Nhớ em chứ? |
[은숙이 노래한다] | Em còn yêu anh rất nhiều |
No comments:
Post a Comment