대도시의 사랑법 4
| [의사] 일단은 주기적으로 검사를 하면서 | Hiện tại, ta cần theo dõi bà ấy qua các cuộc kiểm tra định kỳ, | 
| 경과를 봐야 알 수 있을 거 같애요 | Hiện tại, ta cần theo dõi bà ấy qua các cuộc kiểm tra định kỳ, | 
| 아무래도 가족력도 있고 | Hiện tại, ta cần theo dõi bà ấy qua các cuộc kiểm tra định kỳ, đặc biệt với tiền sử gia đình cậu. | 
| [영 내레이션] 신의 뜻은 기묘한 구석이 있어 | Ý Chúa thật khó hiểu. | 
| [차분한 음악으로 변조] | Ca phẫu thuật thứ hai của mẹ tôi tiên lượng không khả quan. | 
| 이전과는 달리 2차 수술은 예후가 좋지 않았다 | Ca phẫu thuật thứ hai của mẹ tôi tiên lượng không khả quan. | 
| 담도가 막히고 적출부에 염증이 생겨 | Ống mật của bà bị tắc và vết mổ bị viêm, | 
| 열이 40도까지 올랐고 | khiến bà sốt hơn 40 độ. | 
| 얼굴은 그늘져 갔다 | Mẹ bắt đầu trở nên xanh xao. | 
| [힘겨운 소리] | |
| - [휴대 전화 진동음] - [은숙의 신음] | |
| [한숨] | |
| [의사] 수술하고 아직까지 경과는 나쁘지 않으니까 | Tiến triển sau ca phẫu thuật không tồi. | 
| 좀 더 지켜보죠 | Ta cứ chờ xem. | 
| [영] 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. | 
| [잦아드는 음악] | |
| [영] 음 | |
| 이따가 간병사분 도착하신대 | Người chăm sóc sẽ tới. | 
| 넌 엄마랑 있는 게 아주 지옥 같지? | Ở bên mẹ khổ sở vậy sao? | 
| 아유, 맨날 어디를 그렇게 부산스럽게 돌아다니는지 | Con lúc nào cũng muốn lang thang đâu đó. | 
| 엄마 | Mẹ. | 
| 나 일주일 동안 집에도 못 갔잖아 | Con chưa về nhà cả tuần rồi. | 
| 그래 | Phải rồi. | 
| 엄마는 여기서 몇 달 동안 누워서 시름시름 죽어가는데 | Mẹ thì ở đây chết dần chết mòn suốt hàng tháng trời | 
| [은숙] 넌 집도 가고 절도 가고 술도 마시고 | nhưng con lại về nhà, say xỉn và vui quên trời đất! | 
| 다 해라, 다 해 | nhưng con lại về nhà, say xỉn và vui quên trời đất! | 
| - [한숨] - [여자] 안녕하세요 | Xin chào. | 
| - [여자의 웃음] - [영] 안녕하세요 | Xin chào. | 
| [간병인] 아유, 환자분 너무 고우시네 | Trông chị rạng rỡ quá. | 
| 환자신지도 모르겠어요 [웃음] | Ai mà đoán được chị là bệnh nhân chứ? | 
| [은숙] 염 권사 | Tôi là Phó tế trưởng Yeom. | 
| 예? | Dạ? | 
| - 아, 염 권사라고 불러 주세요 - [간병인의 웃음] | Dạ? Xin hãy gọi tôi là Phó tế trưởng Yeom. | 
| [간병인] 권사님이시구나 | Chị là Phó tế trưởng sao? | 
| 잘 부탁드립니다 | Chị là Phó tế trưởng sao? Cảm ơn cô đã ở đây. | 
| [간병인] 아, 예 | Được rồi. | 
| [한숨] 다 필요 없다 | Con trai để làm gì chứ? | 
| '자녀들아, 주 안에서 너의 부모에게 순종하라' | "Con cái, hãy vâng lời cha mẹ như Chúa muốn, vì đó là điều phải". | 
| '이것이 옳으니라' | "Con cái, hãy vâng lời cha mẹ như Chúa muốn, vì đó là điều phải". | 
| - [새소리] - [한숨] | |
| [영의 들뜬 숨소리] | |
| [영수가 난감해하며] 아, 왜 이래요, 놔요 | - Bỏ anh ra. Đừng làm vậy. - Nhưng em nhớ anh. | 
| [영] 너무 보고 싶었단 말이에요 | - Bỏ anh ra. Đừng làm vậy. - Nhưng em nhớ anh. | 
| [영수] 사람들이 봐요 | - Bỏ anh ra. Đừng làm vậy. - Nhưng em nhớ anh. Mọi người sẽ thấy chúng ta. | 
| [영] 누가 우릴 봐요? | Ai sẽ thấy chứ? | 
| 보면 또 어때 | Kể cả có thấy thì sao? | 
| [영수의 한숨] | |
| 자기, 지금 뭐 하는 짓이에요? | Anh à, anh làm trò gì vậy? | 
| [작게] 게이라고 떠들고 다닐 일 있어요? | Không cần công khai ta đồng tính đâu. | 
| [영의 헛웃음] 이미 온 우주가 알고 있는 사실인데요? | Cả vũ trụ đã biết rồi mà. | 
| 형은 우리가 부끄러운가 봐요? | Anh xấu hổ về chúng ta sao? | 
| [영수의 한숨] | |
| [영의 어이없는 숨소리] | |
| [남자] 영수야! | Yeong Su? | 
| [여자] 웬일이니 아, 이런 데서 다 만나네? | Không ngờ lại gặp cậu ở đây. | 
| [영수] 아, 선배님, 안녕하세요 오랜만입니다 | Đã lâu không gặp anh chị. | 
| [선배1] 잘 지냈냐? 아, 이 자식 | Dạo này thế nào? Rất vui được gặp lại cậu. | 
| 야, 안 그래도 얼마 전에 찬식이한테 얘기 들었는데 | Chan Sik nói cậu đang viết một cuốn sách về sự phản tỉnh. | 
| 너 뭐 사상서 준비한다며? | Chan Sik nói cậu đang viết một cuốn sách về sự phản tỉnh. | 
| 네, 찬식이 잘 있죠? | Chan Sik nói cậu đang viết một cuốn sách về sự phản tỉnh. Vâng. Chan Sik vẫn ổn chứ ạ? | 
| [선배1] 잘 지내지 | Ổn lắm, tất nhiên rồi. | 
| 걔 진짜 열심히 살아 | Cậu ấy làm việc rất chăm chỉ, dạo này bận lắm. | 
| - 걔 요즘 엄청 바쁘잖아 - [선배2의 호응] | Cậu ấy làm việc rất chăm chỉ, dạo này bận lắm. | 
| 알지? 이번에 민족 사회당 공천 받아서 | Cậu ấy làm việc rất chăm chỉ, dạo này bận lắm. Cậu nghe tin chưa? Cậu ấy được đề cử vào hội đồng thành phố đấy. | 
| 시의원 선거 나가는 거 | Cậu ấy được đề cử vào hội đồng thành phố đấy. | 
| 아, 그래요? | Vậy ạ? | 
| [선배2] 몰랐어? | Cậu không biết sao? Các cậu không tổ chức họp lớp à? | 
| 너희 기수는 잘 안 모이니? | Cậu không biết sao? Các cậu không tổ chức họp lớp à? | 
| 아니, 그래도 너는 알아야지 | Cậu phải là người rõ nhất chứ. | 
| 다들 바쁘다 보니까 아무래도… | Ai cũng bận cả… | 
| [선배1] 야 아니, 어떻게 모를 수가 있어, 어? | Sao cậu lại không biết cậu ta đang làm gì chứ? | 
| 인마, 찬식이가 선거를 나가면 니가 가서 도와야 되는 거 아니야? | Chan Sik đứng ra tranh cử thì cậu nên tới giúp. | 
| 너는 이제 우리 일은 안 하기로 작정한 거야? | Cậu thực sự bỏ rơi công việc của ta rồi sao? | 
| 근데 이 시간에 여긴 어쩐 일이야? | Cậu đang làm gì ở đây? | 
| 아, 저, 산책 나왔어요 | Tôi ra ngoài đi dạo thôi. | 
| [선배1] 산책? | Đi dạo? | 
| 남자랑? | Với một người đàn ông ư? | 
| [기가 찬 숨소리] 뭐, 둘이 사귀어? | Hai người hẹn hò à? | 
| [툭 치며] 요즘은 그런 말 함부로 하면 안 돼 | Anh đừng đùa về chuyện đó. | 
| [선배1] 아, 왜? | Chuyện gì? | 
| 뭐, 동성애? 어, 퀴어 | Là kẻ đồng tính luyến ái, đa dạng tính dục ư? | 
| 그래, 나 그거 찬성하는 입장이야 난 그럴 수 있다고 봐 | Có thể xảy ra mà. Anh cũng chẳng phản đối. Dân đồng tính đầy ra. | 
| [웃으며] 아, 농담이야, 농담 | Thôi nào, anh đùa thôi mà. | 
| [선배2] 농담으로라도 그런 말 하는 거 아니야 | Anh đừng đùa bỡn về chuyện đó như vậy. | 
| 사과해, 빨리 | Anh đừng đùa bỡn về chuyện đó như vậy. Xin lỗi ngay đi. | 
| [선배1] 아, 농담한 거라니까 왜 자… | Anh đã bảo là đùa rồi mà. | 
| 그리고 얘, 얘 그럴 애 아니야 내가 알아 | Và anh hiểu cậu ấy. Cậu ấy không phải loại người đó. | 
| 말해 봐, 너, 게이야, 아니야? 얘가 얼마나 마초인데 | Nào, nói cậu không phải đồng tính đi. Yeong Su thẳng căng luôn. | 
| 야, 사과해 | Này, xin lỗi đi. | 
| [선배1의 한숨] | |
| 미안해 | Tôi xin lỗi. | 
| [한숨] 야, 우리 밥 먹으러 갈 건데 같이 가자 | Bọn tôi chuẩn bị đi ăn. Đi cùng đi. | 
| [선배1] 감자탕 먹겠대 | Cô ấy muốn ăn xương heo hầm. | 
| 저, 죄송합니다 다음 일정이 있어서 | Xin lỗi nhưng tôi có kế hoạch rồi, tôi nên đi thôi. | 
| [영수] 이만 가 봐야 될 것 같습니다 | Xin lỗi nhưng tôi có kế hoạch rồi, tôi nên đi thôi. | 
| [선배1] 야, 밥이나 같이 하자 어? | Thôi nào, đi ăn chút thôi. | 
| [난감한 숨소리] | |
| [영] 저희 밥 먹었어요 | Bọn tôi ăn rồi. | 
| [선배2] 아니, 11시인데 벌써요? | Nhưng mới 11:00 mà. | 
| [영] 네, 브런치 데이트 했거든요 | Vâng, bọn tôi hẹn đi ăn sớm. | 
| [선배1] 응? | |
| [영] 형, 가요 | Đi thôi. | 
| 다음에 뵙겠습니다 | Hẹn gặp lại. | 
| [선배2의 헛웃음] | |
| [영수의 한숨] | |
| [영수의 탄식] | |
| - [영수] 왜 그랬어요? - [영] 네? | - Sao em làm vậy? - Gì cơ? | 
| 도대체 왜 그랬냐고요 | Sao em phải làm vậy hả? | 
| [영수의 거친 숨소리] 선배들 앞에서 브런치 데이트라니 | Em nói ta hẹn hò với đồng nghiệp cũ của anh. | 
| 그럼 대체 내가 뭐가 됩니까? | Em nói ta hẹn hò với đồng nghiệp cũ của anh. Giờ họ sẽ nghĩ gì về anh đây? | 
| [영] 뭐가 되긴요? 후배가 되지 | Giờ họ sẽ nghĩ gì về anh đây? Nghĩ anh là đồng nghiệp cũ thôi. | 
| 그 사람들이 도대체 누군데요? | Mà họ là ai chứ? | 
| [영수] 선배들이요 나랑 같이 인권 운동 했었던 | Mà họ là ai chứ? Là đồng nghiệp trong phong trào sinh viên hoạt động xã hội. | 
| [영] 별 사이도 아니구먼 왜 이렇게 쩔쩔매요 | Có gì to tát chứ? Sao anh căng thẳng vậy? | 
| 그냥 대충 눙치고 나오지 | Có gì to tát chứ? Sao anh căng thẳng vậy? Cứ lờ họ đi là được mà. | 
| 별거 아니지 않습니다 | Cứ lờ họ đi là được mà. Có to tát đấy. | 
| [영수] 남자분은 총학생회장에 여자분은 참여 문학으로 | Người đàn ông là chủ tịch hội sinh viên, người phụ nữ là tác giả nổi tiếng. | 
| 아주 유명한 소설가분이고요 | Người đàn ông là chủ tịch hội sinh viên, người phụ nữ là tác giả nổi tiếng. | 
| 나랑은 계속 볼 사람들이란 말입니다 | Người đàn ông là chủ tịch hội sinh viên, người phụ nữ là tác giả nổi tiếng. Họ thuộc các mối quan hệ xã hội của anh. | 
| [영] 아니, 그 사람들 눈치를 그렇게까지 봐야 돼요? | Họ thuộc các mối quan hệ xã hội của anh. Họ nghĩ gì thì có quan trọng sao? | 
| 총학생회장이면, 작가면 뭐? | Chủ tịch hội sinh viên và một nhà văn ư? Thì sao chứ? | 
| 순 거지 같은 소리만 떠들고 있는데 | Ai thèm quan tâm mấy kẻ kệch cỡm đó? | 
| 입만 떼면 은근히 형 깔아뭉개고 있던데요? | Họ đối xử với anh chả ra gì. | 
| - [영수의 거친 숨소리] - [영의 헛웃음] | |
| 그리고 형은 저를 왜 없는 사람 취급이에요? | Còn anh… Sao anh lờ tịt em đi? | 
| [영수] 그건 내가 설명하기가 어려웠어요 | Khó giải thích lắm. | 
| [영] 설명하기 왜 어려운데요 | Khó ở đâu chứ? | 
| 형한테 전 도대체 뭔데요? | Em là cái gì với anh hả? | 
| [영수의 한숨] | |
| [영의 한숨] | |
| 사회 운동 한다는 사람들이 | Mấy người tự xưng là nhà hoạt động | 
| 수준이 왜 그 모양이래? | mà sao lại ngu ngốc thế? | 
| 병신 같은 새끼들이 진짜 | Một lũ đáng ghê tởm. | 
| 항상 입으로 깨어 있는 척하면서… | - Anh chỉ ra vẻ tiến bộ… - Em chả biết gì hết. | 
| [영수] 그딴 식으로 말하지 마 | - Anh chỉ ra vẻ tiến bộ… - Em chả biết gì hết. | 
| [어두운 음악] | |
| - 참 일찍도 온다 - [잦아드는 음악] | Xem ai đến này. | 
| [지익 지퍼 여는 소리] | |
| [영] 이거 맞지? | Nó đây, phải chứ? | 
| [은숙] 응 | Ừ. | 
| 성경 필사? 이딴 게 무슨 도움이 될 거 같은데 | Chép tay Kinh Thánh thì có ích lợi gì chứ? | 
| [탁 서랍 닫는 소리] | |
| [탁 펜 내려놓는 소리] | |
| 너 오늘 무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? | 
| [영] 무슨 일은 무슨 | Không có gì. | 
| 꼭 토라진 애 같아서 | Con cứ như đứa trẻ hờn dỗi. | 
| 아, 뭔 소리야 | Con đâu có. | 
| [달그락 안경 내려놓는 소리] | |
| 너 권 집사님 조카 알지? | Con biết cháu gái Phó tế Kwon chứ? | 
| [은숙] 왜 유방암 투병하던 | Con bé từng bị ung thư vú ấy. | 
| 꼬박 천 일 동안 성경을 옮겨 썼단다 | Nó đã chép tay Kinh Thánh trong 1.000 ngày. | 
| 그리고 무슨 일이 생긴 줄 아니? | Biết chuyện gì xảy ra không? | 
| 싹 나았어, 치유 은사 | Nó đã khỏi bệnh nhờ ân điển của Chúa. | 
| [탁 옷 넣는 소리] | |
| 엄마는 | Mẹ không thật sự | 
| 굳이 기적까지 바라는 건 아니야 | hy vọng một phép màu. | 
| 다만 주님 보시기에 아름다운 삶을 살고 싶은 거야 | Mẹ chỉ muốn được sống cuộc đời mà Chúa xem là đẹp đẽ. | 
| 너도 그랬으면 좋겠다 | Mẹ cũng mong con được như thế. | 
| [달그락 펜 집어 드는 소리] | |
| [글씨 적는 소리] | |
| [부스럭 가방 드는 소리] | |
| [영의 한숨] | |
| [메시지 알림음] | CÁI GÃ CÓ MẤY HÌNH XĂM PHÔ TRƯƠNG ĐÓ LUÔN LÀM TÔI SÔI MÁU | 
| 아, 씨, 깜짝이야 | Trời ạ, hú hồn. | 
| [키보드 조작음] | |
| [놀란 숨소리] | |
| [옅은 한숨] | |
| 치 | |
| 이럴 거면서 | Đồ dễ mềm lòng. | 
| [키보드 조작음] | |
| [소란스러운 소리] | |
| - [은숙] 어, 엄마 화장실 - [영] 엄마 | - Mẹ, người chăm sóc sắp tới rồi. - Mẹ cần đi vệ sinh. | 
| [영] 곧 간병인 올 거야 | - Mẹ, người chăm sóc sắp tới rồi. - Mẹ cần đi vệ sinh. | 
| [은숙의 신음] 야, 화장실 | Mẹ cần đi… | 
| - [띵동 알림음] - 저 나쁜 새끼 | Cái thằng nhãi này. | 
| [한숨] | |
| [은숙] 아휴 | |
| 꼬라지 하고는 | Luôn để lại một mớ hỗn độn. | 
| [한숨] | |
| [한숨] | |
| [흘러나오는 리드미컬한 음악] | |
| [영] 형, 이거 너무 잘 어울리실 것 같은데요? | Anh mặc cái này sẽ đẹp lắm đấy. Để em mua cho anh. | 
| 제가 하나 선물할게요 | Anh mặc cái này sẽ đẹp lắm đấy. Để em mua cho anh. | 
| 나는 요거, 형도 똑같은 거 괜찮죠? | Ta nên mua đồ đôi. Vậy được chứ? | 
| [영수] 사지 마요 | Đừng. | 
| [영] 아, 진짜 왜 자꾸 그러세요 내가 사겠다는데 | Em đã bảo anh rồi, em sẽ mua. | 
| 오늘 하루는 내가 하고 싶은 대로 다 하라면서요 | Anh bảo hôm nay sẽ chiều ý em | 
| 이런 날 아니면 돈 언제 써 | và em chọn tiêu hoang. | 
| [영수] 아니, 이거면 밥이 몇 끼인데요 | Với số tiền này, ta có thể ăn vô số bữa. | 
| [영] 아, 진짜 | Với số tiền này, ta có thể ăn vô số bữa. Thôi nào, | 
| 투투 데이 기념으로 살게요, 좀 | nó là để kỷ niệm "Ngày 22" của ta. | 
| 투투 뭐요? | "Ngày 22" ư? | 
| [영의 한숨] 귀찮게 해서 죄송하네요 | Xin lỗi vì làm phiền anh. | 
| 아무튼 빨리 입어 봐요 | Đi thử thôi nào. | 
| [영수] 아이고 | Trời đất. | 
| [영] 청담동에 근사한 식당 있거든요? | Em biết vài nhà hàng sang ở Cheongdam. | 
| 스테이크도 썰고 파스타도 먹고 그래요 | Em biết vài nhà hàng sang ở Cheongdam. Đi ăn bít tết với mì ống đi. | 
| [영수] 나 고기를 별로 안 좋아해요 | Anh không thích thịt lắm. | 
| [영] 네? 같이 고기 구워 먹은 게 몇 번인데요 | Sao cơ? Ta từng ăn thịt nướng với nhau mà. | 
| [영수] 그러니까 구워 먹는 건 좋아하는데 | Ta từng ăn thịt nướng với nhau mà. Ý anh là anh thích thịt nướng nhưng không thích bít tết. | 
| 스테이크는 별로예요 | anh thích thịt nướng nhưng không thích bít tết. | 
| [영의 옅은 웃음] 그럼 파스타만 먹어요 | Vậy ăn mì ống thôi. | 
| [점원] 결제됐습니다 | Của cậu xong rồi đây. | 
| [영] 아, 네, 감사합니다 | Của cậu xong rồi đây. Cảm ơn anh ạ. | 
| [영수] 해물칼국수 어때요? 아니면 참치회나 간장게장 | Hay là ăn mì hải sản? Sashimi cá ngừ hoặc cua ngâm? | 
| [영의 한숨] 진짜 | Hay là ăn mì hải sản? Sashimi cá ngừ hoặc cua ngâm? Kiếp trước, anh là cá voi à? | 
| 전생에 고래였어요? 왜 이렇게 해물 타령이에요 | Kiếp trước, anh là cá voi à? Sao cứ hải sản vậy? | 
| - [영수] 이상해요 - [영] 뭐가요? | - Chỉ là kỳ quá thôi. - Sao hả? | 
| [영수] 남자 둘이 그런 데서 파스타 먹는 거요 | Hai người đàn ông ăn mì ống tại nơi như vậy. | 
| [영의 한숨] | |
| [영] 이상할 것도 더럽게 많네 진짜, 씨 | Có gì mà anh không thấy kỳ không vậy? | 
| - [쾅 문 닫히는 소리] - [툭 놓는 소리] | |
| [털썩 앉는 소리] | |
| [영수의 한숨] | |
| [영수] 미안해요 | Anh xin lỗi. Anh đã quá căng thẳng. | 
| 내가 너무 답답하게 굴었죠? | Anh xin lỗi. Anh đã quá căng thẳng. | 
| 안 더워요? | Em không nóng à? | 
| 가방 좀 벗지 | Em nên bỏ cái này ra. | 
| [영] 하지 마세요 | Anh thôi đi. | 
| [영수의 거친 숨소리] | |
| [털썩] | |
| [영, 영수의 거친 숨소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| [우당탕] | |
| [쿵 소리] | |
| [삐걱거리는 소리] | |
| ['안녕! 여보세요'가 흐른다] | |
| [쪽 소리] | |
| [영의 놀란 숨소리] | |
| [쪽 소리] | |
| [영] 사진 찍어요, 우리 | Chụp một bức đi. | 
| [영수의 한숨] 하지 마요 | Anh không muốn. | 
| 찍지 마요 | Đừng mà. | 
| [영의 한숨] | Xin em. | 
| [영수] 영 씨 | Yeong. | 
| 나 이런 거 별로 안 좋아해요 | Anh không thích việc này. | 
| 저도 딱히 이런 것만 좋아하는 건 아닌데요 | Đây không phải việc duy nhất em thích đâu. | 
| [영수의 한숨] | |
| [영수] 아무튼 좀 불편합니다 | Anh thấy không thoải mái. | 
| [영] 저는 많이 불편해요 | Em thì rất khó chịu. | 
| 맨날 벙벙한 면바지에 다 늘어난 티셔츠 입고 | Anh luôn mặc quần rộng và áo phông đã sờn. | 
| 가방에 온갖 잡동사니나 넣고 다니고 | Cặp anh luôn đầy thứ linh tinh. | 
| 요즘 무장 공비도 그러고 안 다녀요 | Gián điệp Bắc Triều Tiên cũng không mặc như anh. | 
| [영수의 한숨] | |
| [영수] 영 씨는 내가 어떻게 살았는지 알아요? | Em biết anh đã sống cuộc đời thế nào không? | 
| 내가 얼마나 치열하게 살아왔는지 | Anh phải lăn lộn vất vả đến thế nào | 
| 그래서 내가 얼마나 고통스러운지 | và vết thương lòng đó đến giờ vẫn đau đớn ra sao? | 
| 영 씨 같은 사람은 상상도 못 할 거예요 | Người như em còn không thể tưởng tượng nổi. | 
| 그러니까 이런 티셔츠나 입고 남자끼리 레스토랑 가서 | Vậy nên em mới bảo anh ăn mì ống tại nhà hàng trong bộ đồ đôi. | 
| 파스타 먹자는 소리나 하지 | ăn mì ống tại nhà hàng trong bộ đồ đôi. | 
| [영] 아니, 파스타 먹는 거랑 형 힘든 게 무슨 상관인데요? | Ăn mì ống liên quan gì đến quá khứ vất vả của anh? | 
| 그리고 세상 사람들 | Không một ai | 
| 아무도 형이랑 나 신경 안 써요 | quan tâm đến anh và em đâu. | 
| [영수] 안 쓰기는요 지나가는 사람들이 다 쳐다보는데 | Không một ai ư? Ai cũng nhìn chằm chằm khi ta đi qua. | 
| [영] 내가 부끄럽다는 거죠? | Em làm anh xấu hổ à? | 
| [영의 한숨] | |
| 집에서만 보고 싶은 거죠? | Anh muốn gặp mặt bí mật thôi sao? | 
| [영수] 네 | Đúng. | 
| [뚝 멎는 음악] | LEE EUN HA | 
| [딸깍 소리] | |
| [휴대 전화 진동음] | |
| [휴대 전화 진동음] | |
| [영] 네, 여보세요 | Tôi nghe. | 
| - 뭐라고요? - [불안한 음악] | Gì cơ? | 
| [탁 문 부딪히는 소리] | |
| - [심전도계 비프음] - [신음] | |
| [영] 저희 엄마 괜찮은 거 맞아요? | Mẹ tôi ổn thật chứ? | 
| 아까는 큰일 나는 줄 알았어요 | Mẹ tôi ổn thật chứ? Trước đó thì không. | 
| [간병인] 저, 이제 괜찮다고 하니까 | Họ nói bà ấy khá hơn rồi, tôi về đây. | 
| 저 이만 가 볼게요, 네 근데 좀 많이 늦으셨네 | Họ nói bà ấy khá hơn rồi, tôi về đây. Ca của tôi hết lâu lắm rồi. | 
| [계속되는 심전도계 비프음] | Ca của tôi hết lâu lắm rồi. | 
| [떨리는 숨소리] | |
| - [잔잔한 음악] - [훌쩍이는 소리] | |
| [영의 울먹이는 숨소리] | |
| [영의 흐느끼는 소리] | |
| [새소리] | |
| [툭 놓는 소리] | |
| [부스럭거리는 소리] | |
| 우리 아들 | Con trai à, | 
| 엄마는 안 닮았는데 왜 이렇게 예쁘지? | con trông không giống mẹ chút nào mà sao đẹp thế hả? | 
| [영의 옅은 웃음] | |
| 엄마를 안 닮았으니까 예쁘지 | Đẹp vì không giống mẹ đấy. | 
| [웃음] 그래, 맞는 말이다 | Không sai chút nào. | 
| 엄마 가방 좀 줘 봐 | Đưa mẹ cái túi. | 
| 음 | Đây. | 
| 어디 놀러라도 갔다 와 | Đi tự thưởng cho bản thân đi. | 
| - 아니야 - [띵동 소리] | Không cần đâu ạ. | 
| 이 시간에 누구랑 어딜 가 | Con sẽ đi đâu, với ai chứ? | 
| 왜, 너 친구들 많잖아 | Con có nhiều bạn mà. | 
| - 진짜? - [잦아드는 잔잔한 음악] | Được đi thật ạ? | 
| 아니야, 안 가 | Thôi, con không đi. | 
| 얼른 가 | Đi đi. | 
| [영] 나 진짜 간다? | Mẹ chắc chứ? | 
| [영, 은숙의 웃음] | |
| - [영, 친구들] 짠! - [흘러나오는 신나는 음악] | - Dô. - Dô. | 
| [친구들의 개운한 숨소리] | |
| [호민] 야, 기집애야 | Này cưng, tình hình với gã mê cá thế nào rồi? | 
| 너 그 미친 생선 아저씨랑은 어떻게 됐냐? | Này cưng, tình hình với gã mê cá thế nào rồi? | 
| 아, 그냥 안 좋아, 미친 꼰대 새끼 | Chán lắm, cái tên cổ lỗ sĩ chết tiệt đó. | 
| 왜? 뭔 일 있었어? | Sao, có chuyện gì à? | 
| 아니, 나랑 키스도 하고 섹스도 하고 | Anh ta muốn hôn, làm tình, làm tất cả mấy chuyện đó | 
| 할 수 있는 건 다 해 놓고 파스타는 죽어도 못 먹겠대 | Anh ta muốn hôn, làm tình, làm tất cả mấy chuyện đó nhưng lại từ chối ăn mì ống. | 
| - [발을 구르며] 씨댕 년! - [은수의 웃음] | Thằng đĩ đực! | 
| [웃음] 야, 그리고 남자 둘이 근사한 식당에서 | Anh ta nghĩ hai người đàn ông ăn mì ống ở nhà hàng thật kỳ và "sặc mùi đồng tính". | 
| 서양 국수 나눠 먹는 게 너무 이상하대, 게이 같대 | Anh ta nghĩ hai người đàn ông ăn mì ống ở nhà hàng thật kỳ và "sặc mùi đồng tính". | 
| 아이고, 마카롱 나눠 먹었다간 아주 뼈가 녹아내리겠다? | Đừng có ăn chung bánh macaron, không anh ta ngượng chín mặt mất. | 
| 내가 만나지 말랬잖아! | Tớ bảo cậu đừng gặp mà. | 
| 자지가 컸나 보지, 뭐 | Có lẽ anh ta có hàng khủng. | 
| [지태] 개 같은 년, 진짜야? 빨리 말해 봐 | Quỷ cái, nói thật đi. Có đúng không? | 
| 미친, 야, 술이나 먹어, 씨 | Quỷ cái, nói thật đi. Có đúng không? Im mồm và uống đi. | 
| - [은수, 호민의 웃음] - [지태의 거부하는 소리] | |
| - [지태] 이만해? - [은수의 탄성] | To bằng này à? | 
| - [호민] 으이구 - [은수, 지태의 웃음] | Đồ ngốc. | 
| - [달그락 소리] - [영, 친구들] 짠 | - Dô! - Dô! | 
| [은수의 웃음] | - Dô! - Dô! | 
| - [통화 연결음] - [멀리서 들리는 신나는 음악] | |
| [영의 취한 숨소리] | |
| [영수] 여보세요? | A lô? | 
| 야, 지금 만나 | Anh, ta gặp nhau đi. | 
| [영수] 영 씨, 제가 지금 일하… | Yeong, anh đang làm việc… | 
| 됐고, 지금 볼 거야, 말 거야? | Yeong, anh đang làm việc… Im mồm và nói có gặp hay không. | 
| [영수] 근데 너 말이 짧다? | Nói năng đàng hoàng đi. | 
| [헛웃음] | |
| 형도 짧은데? | Anh cũng thế. | 
| [영수] 보고 싶으면 영 씨가 오세요 | Em muốn gặp thì đến đây. | 
| 싫어 | Em muốn gặp thì đến đây. Không đến. | 
| 내가 가라면 가고 오라면 오는 개냐? | Không đến. Em không phải con chó anh cứ gọi là đến. | 
| [풀벌레 울음] | |
| [한숨] | |
| - [감성적인 음악] - [영의 한숨] | Em không thể thôi nghĩ đến anh. | 
| [영] 왜 자꾸 생각나는데 | Em không thể thôi nghĩ đến anh. | 
| [울먹이며] 왜 자꾸 보고 싶은데 | Em cứ muốn nhìn thấy anh. | 
| 왜 자꾸 나 미치게 하는데! [떨리는 숨소리] | Anh đang làm em phát điên. | 
| 미안해요 | Anh xin lỗi. | 
| [영의 울먹이는 소리] | |
| [잦아드는 음악] | |
| [힘겨운 숨소리] | |
| [키보드 조작음] | |
| 형 | Anh Su? | 
| 깼어요? | Tỉnh rồi sao? | 
| [영수의 씁 들이켜는 숨소리] 친구들이랑 논 거예요? | Em đã đi chơi với bạn à? | 
| 이태원에서? | Ở Itaewon? | 
| 네, 그냥 기분 전환도 할 겸 | Ừ, em cần giải khuây. | 
| - [툭 소리] - 그래서 전환은 좀 됐어요? | Rồi sao? Hiệu quả chứ? | 
| 네, 덕분에 | Vâng, nhờ anh. | 
| 밤샌 거예요? | Anh không ngủ à? | 
| 마감할 원고가 있어서요 | Anh có hạn nộp bản thảo. | 
| 한숨도 안 잤어요? | Không chợp mắt luôn? | 
| 네 | Ừ. | 
| 빨리 누워요 | Ừ. Nằm xuống ngủ chút đi. | 
| [영] 빨리 주무세요 [옅은 웃음] | Nằm xuống ngủ chút đi. | 
| [영수의 피곤한 숨소리] | |
| [영의 나른한 숨소리] | |
| [영수의 씁 들이켜는 숨소리] 저 | Anh đã tra rồi. | 
| 영 씨 소설 찾아봤어요 | Tiểu thuyết của em ấy. | 
| 설마 읽어 봤어요? | Anh đọc rồi à? | 
| [영수] 영 씨는 글을 정말 잘 써요 | Em thật sự là một cây bút tài năng. | 
| 뭐래 | Thôi đi mà. | 
| 나중에 좋은 소설가가 될 거예요 | Có ngày em sẽ thành tiểu thuyết gia vĩ đại. | 
| 만약에 | Một ngày nào đó, | 
| 제가 쓴 소설이 잘 돼서 돈 많이 벌면 | khi tiểu thuyết của em bán chạy và em trở nên giàu có, | 
| 그땐 제가 형 먹여 살릴게요 | em sẽ lo cho anh. | 
| [잔잔한 음악] | |
| [영수] 두근두근하네요 | Anh rất mong chờ. | 
| [영수의 힘주는 소리] | |
| [영] 왜 이러세요 건강을 생각하셔야죠 | Bình tĩnh nào. Tuổi này thì anh cần chú ý sức khỏe tình dục đấy. | 
| 나이도 있으신데 | Tuổi này thì anh cần chú ý sức khỏe tình dục đấy. | 
| - [영수의 한숨] - 빨리 자요 | Ta ngủ thôi. | 
| [영수의 하 내뱉는 숨소리] | |
| [잦아드는 음악] | |
| [감성적인 음악] | |
| [영의 힘주는 소리] | |
| [영] 치… | TÁC GIẢ ĐOẠT GIẢI THƯỞNG NHÀ VĂN TRẺ 2016 KO YEONG, CHOI JIN KYU… | 
| [힘주는 숨소리] | |
| [잦아드는 음악] | |
| [탁 키보드 조작음] | |
| [무거운 음악] | |
| [마우스 휠 돌리는 소리] | KHÔNG CÓ KẺ ĐỒNG TÍNH NÀO TỐT LÊ-VI KÝ 20:13 | 
| [마우스 휠 소리] | |
| - [부스럭 소리] - [영수의 옅은 숨소리] | |
| [달카닥 마우스 소리] | |
| [영 내레이션] 도대체 '그'라는 사람의 머릿속은 | Rốt cuộc anh ấy nghĩ cái gì trong đầu vậy? | 
| 어떻게 생겨 먹은 것일까? | Rốt cuộc anh ấy nghĩ cái gì trong đầu vậy? | 
| 그의 우주 속에서는 사랑과 증오 | Trong vũ trụ của anh ấy, tình yêu và sự thù ghét, | 
| 애정과 불안이 한 쌍인 것 같았다 | tình cảm và nỗi lo âu có vẻ không thể tách rời. | 
| 그리고 그의 불안은 | Sự lo âu của anh ấy | 
| 내게 익숙한 분노를 다시 불러일으켰다 | Sự lo âu của anh ấy kích động cơn giận quen thuộc trong tôi. | 
| 나를 두려움의 세계로 몰아넣고 방치해 둔 사람에 대한 분노를 | Giận người đã bỏ rơi và để tôi lại trong một thế giới toàn sự sợ hãi. | 
| [계속되는 무거운 음악] | |
| - [남자] 일로 와 봐 - [영] 아, 놔 주세요! | Đứng lại ngay. Làm ơn thả tôi ra. Mẹ, xin mẹ! | 
| [영] 엄마! 엄마! | Làm ơn thả tôi ra. Mẹ, xin mẹ! | 
| - [남자들의 힘주는 소리] - 엄마, 미쳤어? | Mẹ điên à? | 
| 엄만 절대 그렇게 놔두지 않을 거야 | Mẹ không thể để con thành ra như vậy. | 
| - 절대 포기 못 해, 아니, 안 해 - [영의 떨리는 숨소리] | Mẹ không thể từ bỏ con. Mẹ sẽ không làm vậy. | 
| [흐느끼면서] 엄마, 싫어, 살려 줘 | Mẹ, làm ơn! Cứu con! | 
| - 우리가 우리의 죄를 - [영] 엄마! | Xin tha tội cho chúng con như chúng con cũng tha cho… | 
| 사하여 준 것 같이 우리 죄를 사하여 주옵시고 | Xin tha tội cho chúng con như chúng con cũng tha cho… | 
| - [은숙의 중얼거리는 소리] - [영] 아, 싫어 | Mẹ, xin mẹ. Đừng để họ bắt con đi! | 
| - [영의 버티는 소리] - [남자의 힘주는 소리] | Bỏ ra. | 
| - [잦아드는 무거운 음악] - [심전도계 비프음] | |
| [은숙의 옅은 신음] | |
| [은숙] 음, 왔니? | Con quay lại rồi. | 
| [은숙의 힘주는 소리] | |
| [조르르 물 따르는 소리] | |
| - [은숙의 옅은 숨소리] - [영] 엄마 | Mẹ. | 
| 이번 주 일요일에 교회 갔다가 산책 갈래? | Chủ nhật này đi nhà thờ xong thì ta đi dạo nhé? | 
| - [탁 내려놓는 소리] - 그게 뭐 어려운 일이라고 | Việc đó có gì khó đâu. Con không phải hỏi. | 
| 물어보기까지 해, 그냥 가면 되지 | Việc đó có gì khó đâu. Con không phải hỏi. Ta sẽ đi dạo. | 
| [영] 그날 | Có người này, | 
| 엄마한테 소개해 줄 사람 있어 | con muốn mẹ gặp. | 
| 누군데? | Ai vậy? | 
| [계속되는 심전도계 비프음] | |
| 중요한 사람 | Người quan trọng. | 
| 엄청 중요한 사람 | Rất quan trọng với con. | 
| 꼭 가야 돼? | Mẹ bắt buộc phải đi à? | 
| 응 | Vâng. | 
| 꼭 가야 돼 | Mẹ phải đi. | 
| 그래라, 그럼 | Vậy thì mẹ sẽ đi. | 
| [영수의 힘주는 소리] | |
| [영수의 한숨] | |
| [영수의 한숨] | |
| [탁 키보드 조작음] | NGHIÊN CỨU VỀ ĐỒNG TÍNH NOH YEONG SU, NGHIÊN CỨU VIÊN CẤP CAO | 
| [깊은 한숨] | |
| [통화 연결음] | |
| [계속되는 통화 연결음] | |
| [영수] 영 씨 | Yeong à? | 
| 형 | Này. | 
| [영수] 예 | Ừ? | 
| 이번 주 일요일 오후 두 시 | 2:00 chiều, Chủ nhật này, | 
| 저번에 만났던 공원에서 만나요 | gặp em ở công viên đó. | 
| [영수] 갑자기 공원이요? | Ở công viên? Tại sao? | 
| 거기서 저랑 엄마랑 같이 기다릴게요 | Mẹ em và em sẽ đợi anh ở đó. | 
| [영수] 엄마요? | Mẹ em ư? | 
| 오기 싫으면 안 오셔도 돼요 | Không muốn thì đừng tới. | 
| [영수] 갈게요, 그때 봐요 | Anh sẽ tới. Hẹn gặp lại. | 
| - [어두운 음악] - [통화 종료음] | Hẹn gặp lại. | 
| [한숨] | |
| [통화 연결음] | |
| [계속되는 통화 연결음] | |
| [안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện đang bận… | 
| [통화 종료음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện đang bận… | 
| [은숙] 오늘 엄마한테 소개해 줄 사람 있다고 하지 않았어? | Chẳng phải con bảo ta sẽ gặp ai đó sao? | 
| [영] 안 오나 봐 | Không tới rồi. | 
| [은숙] 왜? | Tại sao? | 
| [영] 일이 있나 보지, 뭐 | Chắc là do bận. | 
| [은숙] 잘됐네 | Quả là nhẹ nhõm. | 
| [달그락 소리] | |
| [휴대 전화 진동음] | |
| [영수] 영 씨 | Yeong à. | 
| 어머니가 또 술을 마셨어요 | Mẹ anh lại uống rượu rồi. | 
| 연락할 틈이 나질 않았습니다 | Anh không có thời gian liên lạc. | 
| [영] 미친 새끼 | Tên điên. | 
| [영수] 내일 꼭 봤으면 해요 | Ngày mai gặp nhau được không? | 
| 파스타가 유명한 식당으로 예약해 놓을게요 | Anh sẽ đặt chỗ ở quán có mì ống ngon. | 
| 꼭 와야 해요 | Em phải tới đấy. | 
| [영 내레이션] 이런 꼴을 당하고도 | Tôi vẫn còn tình cảm sau những gì anh ta bắt tôi trải qua. | 
| 그를 향한 내 마음이 그대로라는 게 | Tôi vẫn còn tình cảm sau những gì anh ta bắt tôi trải qua. | 
| 끔찍했다 | Thật kinh khủng. | 
| [잦아드는 음악] | |
| 어디 가니? | Con đi đâu à? | 
| [은숙의 힘주는 소리] | |
| [영] 오늘 약속 있어 | Con gặp một người. | 
| [은숙] 그러니? | Vậy sao? | 
| [영] 곧 간병인 오실 거니까 너무 걱정하지 말고 | Vậy sao? Người chăm sóc sẽ tới sớm thôi, mẹ đừng lo. | 
| 잘 다녀와 | Gặp lại con sau. | 
| - [흘러나오는 우아한 음악] - [직원] 식사 맛있게 하십시오 | Xin mời thưởng thức. | 
| [영] 드디어 형이랑 파스타를 다 먹어 보네요 | Cuối cùng ta cũng ăn mì ống với nhau. | 
| 고마워요 | Cảm ơn nhé. | 
| 영 씨는 | Yeong à, | 
| 어머니한테 사랑을 많이 받고 계신 것 같아요 | mẹ em có vẻ rất yêu em. | 
| - [잘그락 소리] - 그래 보여요? | Anh nghĩ vậy sao? | 
| 사랑을 받는 사람의 얼굴은 뭔가 다르거든요 | Em có gương mặt của người được yêu thương. | 
| 사랑을 주는 사람의 얼굴도 | Rất rõ, và của người biết trao đi tình yêu nữa. | 
| 뭔가 다르고요 | Rất rõ, và của người biết trao đi tình yêu nữa. | 
| 챙겨 주는 가족이 있다는 건 | Có gia đình chăm sóc cho em | 
| 좋은 것 같아요 | là điều may mắn. | 
| [챙 식기 부딪는 소리] | |
| [옅은 한숨] 그래서 말인데요, 영 씨 | Yeong, đó là lý do… | 
| 네 | Dạ? | 
| 저 미국으로 가게 됐습니다 | …anh sẽ đi Mỹ. | 
| 미국이요? | Mỹ ư? | 
| [영수] 미국에 누나가 살고 있거든요 | Chị anh sống ở đó. | 
| 언제 돌아오는데요? | Bao giờ anh quay lại? | 
| [한숨] | |
| 저 취직했습니다 | Anh đã tìm được việc. | 
| 워싱턴 근처예요 | Gần Washington. | 
| 다음 달부터 출근합니다 | Tháng sau, anh sẽ bắt đầu. | 
| 영 씨도 이제 | Em nên bước tiếp | 
| 좋은 남자 만나야죠 | và gặp một người đàn ông tốt. | 
| 아니면 | Hay anh nên nói | 
| 좋은 여자를 만나라고 해야 되나? | gặp một người phụ nữ tốt? | 
| [한숨] | |
| 형 | Anh Su. | 
| 우리가 무슨 관계인 것 같아요? | Em nghĩ chúng ta từng là gì? | 
| - [애잔한 음악] - 설마 | Em không nghĩ… | 
| 사랑이라고 생각했던 건 아니죠? | đó là tình yêu đấy chứ? | 
| [놀란 숨소리] | |
| 그렇게 생각했구나 | Chắc em nghĩ vậy thật rồi… | 
| [영수의 한숨] | |
| [영수의 헛웃음] | |
| [잘그락 소리] | |
| 제 취향은 아니네요 | Anh không thích thứ này. | 
| [영수의 옅은 웃음] | |
| [잘그락 식기 내려놓는 소리] | |
| [드르륵 의자 소리] | |
| [영] 미친 새끼 | Thằng khốn nạn! | 
| 미친 새끼야! 으! | Đồ chó chết! | 
| [직원] 여기서 이러시면 안 됩니다, 고객님 | - Làm ơn đừng. - Làm ơn. | 
| - [영이 울부짖으며] 씨발 놈아! - [직원의 말리는 소리] | - Thằng chó khốn nạn! - Xin anh dừng lại! | 
| [잦아드는 음악] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [부스럭 신발 소리] | |
| [탁 스위치 조작음] | |
| [달그락거리는 소리] | |
| [지잉 커피 머신 작동음] | |
| [잘그락 얼음 소리] | |
| [달그락 얼음 부딪는 소리] | |
| [쟁그랑 소리] | |
| [툭 놓는 소리] | |
| [부스럭거리는 소리] | |
| [달그락 약통 꺼내는 소리] | |
| [뚝 멎는 커피 머신 작동음] | |
| [어두운 음악] | |
| [잘그락 약통 소리] | |
| [탁 잔 드는 소리] | |
| [탁] | |
| [잘그락 약통 소리] | |
| [탁 컵 내려놓는 소리] | |
| [잘그락] | |
| [탁] | |
| [탁 컵 내려놓는 소리] | |
| [달그락 약 꺼내는 소리] | |
| [뚝 멎는 음악] | |
| [심전도계 비프음] | |
| [삑 의료 기기 작동음] | |
| [간병인] 아, 권사님, 잠시만요 간호사님! | Phó tế trưởng, sẽ nhanh thôi. Y tá? | 
| [계속되는 심전도계 비프음] | |
| 너무 애쓰지 마 | Đừng cố quá làm gì. | 
| - [기계음] - 어차피 사람은 다 죽어 | Ai rồi cũng sẽ chết thôi. | 
| [계속되는 기계음] | |
| [달려오는 발소리] | |
| - [친구들] 영아! 영아! - [쾅쾅 두드리는 소리] | - Yeong à? - Yeong. - Yeong? - Yeong ơi. | 
| - [지태] 영아 - [호민의 당황한 소리] | - Yeong! - Các cậu không thể ở đây. | 
| [의료진] 이러시면 안 됩니다 | - Yeong! - Các cậu không thể ở đây. | 
| - [지태, 은수] 영아 - [의료진] 밖에 나가 주세요 | - Yeong! - Các cậu không thể ở đây. - Yeong! - Hãy rời đi. | 
| - [지태] 야, 고영 - [은수] 야 | - Ko Yeong! - Này! | 
| - [호민] 잠시만요 - [지태] 영아! | - Ko Yeong! - Này! Yeong ơi! | 
| [지태] 아, 저, 놔 봐요 내 친구라고, 영아 | - Làm ơn đi đi. - Bỏ ra. Tôi là bạn cậu ấy! Yeong! | 
| - [지태] 영아! - [호민] 여기, 여기, 여기 | Yeong ơi, bọn tớ ở đây! | 
| - [호민] 야 - [감성적인 음악] | |
| [친구들의 소란스러운 소리] | Yeong! | 
| [옅은 숨소리] | |
| [잦아드는 음악] | |
| - [새소리] - [오토바이 엔진음] | |
| [문 닫히는 소리] | |
| [내려오는 발걸음] | |
| [영수] 안녕하세요, 영 씨 | Chào Yeong, là anh đây. | 
| - 형이에요 - [잔잔한 음악] | Chào Yeong, là anh đây. | 
| 이런 표현이 오랜만이라 어색하네요 | Đã lâu lắm rồi. Thật là ngượng quá. | 
| 이상하게 아주 오랜 시간이 지난 것 같습니다 | Lạ thay, cảm giác như một khoảng thời gian vô tận đã trôi qua. | 
| 1년이 아니라 10년쯤? | Không phải một năm mà là một thập kỷ. | 
| 어쩌면 그보다도 오래 | Hoặc có lẽ còn lâu hơn thế nữa. | 
| 사실 그날 | Từ hôm đó… | 
| 그 이후로도 | trở về sau, | 
| 그 공원에 찾아갔습니다 | anh đã tới công viên đó nhiều lần. | 
| 먼발치에서 어머니와 영 씨의 모습을 보았습니다 | Từ xa, anh thấy được em và mẹ em. | 
| 너무 사랑하는 모습이었어요 | Hai mẹ con em trông thật tình cảm. | 
| 어쩌면 우리 둘의 모습도 | Anh đã nghĩ có lẽ… | 
| 비슷했던 걸지도 모른다고 생각했습니다 | em và anh cũng từng trông giống như vậy. | 
| 주제넘지만 | Anh biết anh không đủ tư cách | 
| 이 해설서가 | nhưng anh hy vọng | 
| 책 쓸 때 일말의 도움이 되었으면 합니다 | bài bình luận này sẽ giúp em viết sách. | 
| 영 씨 | Yeong à. | 
| 비겁했던 지난날의 나를 | Thật sự mong em sẽ tha thứ cho anh… | 
| - [심전도계 비프음] - 용서하기를 바랍니다 | vì đã là một kẻ hèn nhát. | 
| [잦아드는 음악] | |
| [영] 옷 갈아입었어? | Mẹ mặc đồ xong chưa? | 
| - 왔어? - [영] 뭐 해? | Này. Mẹ làm gì thế? Không giống mẹ chút nào? | 
| - [띵동 소리] - [영] 안 하던 짓을 하고 있어 | Mẹ làm gì thế? Không giống mẹ chút nào? | 
| - 아, 됐고 - [가위질 소리] | Đừng bận tâm. | 
| 저기, 서랍 속에서 노란 것 좀 꺼내 봐 봐 | Đằng đó. Đưa mẹ cái thứ màu vàng trong ngăn kéo. | 
| [계속되는 심전도계 비프음] | |
| [탁 가방 내려놓는 소리] | |
| [영] 읽지도 않는 걸 왜 갖다 놨대, 인테리어도 아니고 | Không đọc mà sao mẹ lại giữ cuốn này ở đây? | 
| [피식 웃는 소리] | |
| [감성적인 음악] | |
| [가위질 소리] | |
| [부스럭 소리] | |
| [새소리] | |
| [영] 엄마, 쉬다 갈까? | - Ta nghỉ tí không? - Sao, chân con đau à? | 
| [은숙] 왜? 다리 아파? | - Ta nghỉ tí không? - Sao, chân con đau à? | 
| [영] 아니, 그냥, 엄마 힘들까 봐 | Không, con lo mẹ kiệt sức thôi. | 
| [은숙의 웃음] 우리 아들 다 컸네 | Con trưởng thành thật rồi. | 
| [영] 뭐래 | Thôi mà. | 
| 잠깐만 | Mẹ đợi ở đây nhé. | 
| [은숙] 원래 자기 집에서 나온 쓰레기는 | Rác của con thì nên vứt vào thùng rác của con. | 
| 자기 집에서 버리는 거야 | Rác của con thì nên vứt vào thùng rác của con. | 
| [영] 밖에서 굴러 들어온 쓰레기거든? | Đó không phải rác của con. | 
| [잦아드는 음악] | |
| [은숙의 옅은 숨소리] | |
| [은숙의 하 뱉는 숨소리] | |
| [은숙] 나는 있잖니 | Mẹ đã luôn nghĩ | 
| 내가 되게 대범한 편이라고 생각했다? | mình là một người rất liều lĩnh. | 
| 간도 크고 후회 같은 건 모른다고 생각했는데 | Mẹ nghĩ mình rất dũng cảm và không bao giờ hối tiếc điều gì. | 
| 너를 낳고 보니까 그게 아닌 걸 알겠더라 | Phải đến lúc có con, mẹ mới nhận ra mình sai. | 
| 너 유치원 때였나? | Khi con còn học mầm non, | 
| 한 번은 널 잃어버렸다고 생각했던 적이 있었어 | có một ngày nọ, mẹ tưởng mình đã mất con. | 
| 유치원 끝난 지 한참 됐는데 집에 오지 않더라고 | Đã tan học từ lâu mà con vẫn chưa về nhà. | 
| [은숙의 웃음] 난리가 났지 | Đã tan học từ lâu mà con vẫn chưa về nhà. Loạn hết lên, tất nhiên. | 
| 미친 듯이 뛰어나와서 너를 찾는데 | Mẹ chạy khắp nơi như người điên để tìm con. | 
| 길거리에서 멀리 네 모습이 보였어 | Và rồi từ xa, mẹ thấy con. | 
| 네가 자꾸만 몇 발쯤 걷다가 멈춰 서길래 | Mẹ nhìn con đi vài bước rồi dừng lại, sau đó lại tiếp tục đi. | 
| 뭐 하나 봤는데 | Mẹ nhìn con đi vài bước rồi dừng lại, sau đó lại tiếp tục đi. | 
| [잔잔한 음악] | Mẹ nhìn con đi vài bước rồi dừng lại, sau đó lại tiếp tục đi. | 
| 왠지 네가 좀 다르게 보이는 거야 | Hôm đó, mẹ đã nhìn con theo một cách khác. | 
| 근데 그게 덜컥 무섭더라 | Và điều đó khiến mẹ sợ hãi. | 
| 그때부터 산만했나 봐, 나 | Chắc tại con luôn xao nhãng. | 
| [은숙] 그래서 너를 많이 괴롭혔나 보네 | Mẹ nghĩ đó là lý do mẹ làm con tổn thương, | 
| 엄마 간이 작아서 | mẹ lo sợ cho con. | 
| 너를 간장 종지처럼 좁은 내 품에 | Mẹ muốn ôm con thật chặt, | 
| 가둬 놓고 싶었나 봐 | giữ con trong vòng tay nhỏ bé này. | 
| [웃음] | |
| [은숙의 한숨] | |
| 아름답구나 | Mọi thứ phai nhạt đi… | 
| 저무는 것들은 | thật là đẹp. | 
| [영] 그런가? | Vậy sao? | 
| [은숙의 힘주는 소리] | |
| 그러네 | Mẹ nói đúng. | 
| [영의 '안녕! 여보세요' 콧노래] | |
| [계속되는 콧노래] | |
| 이거 이은하 노래 아니니? | Đó chẳng phải bài của Lee Eun Ha sao? | 
| 엄마 알아? | Mẹ biết à? | 
| [은숙] 당연히 알지 | Mẹ biết à? Tất nhiên rồi. | 
| 근데 니가 이 오래된 노래를 어떻게 알아? | Nhưng sao con biết bài hát lâu đời đó vậy? | 
| 우주를 공부하다가 알게 됐어 | Con học được trong lúc nghiên cứu về vũ trụ. | 
| [은숙] 그랬구나 | Thế à? | 
| 정말 아름답다 | Thật đẹp làm sao. | 
| [한숨] | |
| - 아름답네 - [잦아드는 잔잔한 음악] | Đẹp thật. | 
| [은숙의 '안녕! 여보세요' 콧노래] | |
| [은숙] ♪ 음음의 목소리 ♪ | Em không thể chịu được | 
| ♪ 차마 듣지 못하고 ♪ | Khi nghe giọng anh | 
| ♪ 끊고 나서 ♪ | Nên em gác máy và tự thì thầm với bản thân | 
| ♪ 혼자 속삭여요 ♪ | Nên em gác máy và tự thì thầm với bản thân | 
| - ♪ 안녕, 여보세요 ♪ - [밝은 음악] | A lô, nghe thấy em không? | 
| ♪ 날 기억하시나요 ♪ | Nhớ em chứ? | 
| [이은하의 '안녕! 여보세요'] | Nhớ em chứ? | 
| [은숙이 노래한다] | Em còn yêu anh rất nhiều | 
 
No comments:
Post a Comment