*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Search This Blog



  대도시의 사랑법 5

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt 


[남자] 당신의 유가족과 여기 모인 성도님 가운데에Chân thành cầu nguyện ân điển và bình an của Ngài
평강과 은총이 늘 함께하시옵기를 간절히luôn ở bên gia đình, bạn bè và những đồng đạo thân yêu của cô ấy.
기원하옵나이다luôn ở bên gia đình, bạn bè và những đồng đạo thân yêu của cô ấy.
[교인들] 아멘luôn ở bên gia đình, bạn bè và những đồng đạo thân yêu của cô ấy. Amen.
[남자] 됐습니다Hết rồi đấy.
[호민의 훌쩍이는 소리]
- [은수] 왁스 발랐어? - [잦아드는 음악]- Cậu vuốt tóc à? - Tớ đang bày tỏ lòng kính trọng.
예의야- Cậu vuốt tóc à? - Tớ đang bày tỏ lòng kính trọng.
[지태] 예의?- Lòng kính trọng? - Với mẹ tớ.
엄마에 대한 예의- Lòng kính trọng? - Với mẹ tớ.
사이 안 좋았던 여고 동창생들Mọi người đều có mặt, từ đối thủ thời cao đẳng
[영] 과부 뚜쟁이라고 뒷담화 까던 교회 사람들đến những kẻ đi nhà thờ mỉa mai việc làm mối của mẹ.
바람났던 전남편 다 올 텐데 내가 초라해 보일 순 없잖아Cả gã chồng cũ ngoại tình nữa. Tớ phải tôn trọng mẹ.
진주 브로치는 좀 오버인가?Cái ghim cài ngọc này lố không?
[은수] 존나 예뻐, 우아하고Đẹp lắm. Cậu trông thật lộng lẫy,
다이애나 왕세자비가 따로 없네cứ như Công nương Diana vậy.
[지태] 귀티, 부티, 프리티 장난 아니다, 너cứ như Công nương Diana vậy. Cậu trông đẹp và sang như nữ hoàng bất động sản ấy.
건물 열 채는 갖고 있을 거 같애Cậu trông đẹp và sang như nữ hoàng bất động sản ấy.
얘들아Mấy cậu này,
술은 '백'에 챙겨 가렴mang vài chai rượu về nhé.
[교인들] ♪ 내 일생 소원은 ♪Trong lúc đau thương sầu u
♪ 늘 찬송하면서 ♪Con vẫn luôn xin Chúa cho con gần Ngài
♪ 내 고생하는 것 ♪Lạc nơi nguy hiểm Đá thiêng con kê đầu nằm
♪ 옛 야곱이 ♪Dẫu khi kim ô lặn rồi
♪ 돌베개 베고 잠 ♪Hồi trời tối tăm
[작아지며] ♪ 같습니다 ♪
저 노래 박자가 좀 이상한 것 같애Thấy lời bài hát này lạ không?
[교인들의 찬송가 부르는 소리]Thấy lời bài hát này lạ không?
외국 노래에 한글 가사 끼워 맞춰서 그렇지, 뭐Vì nó được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Hàn.
[지태] 귀신 부르는 곡소리 같애- Nghe như tiếng ma than khóc ấy. - Tớ cũng thấy vậy.
[호민] 아, 그니까, 내 말이- Nghe như tiếng ma than khóc ấy. - Tớ cũng thấy vậy.
- [애잔한 음악] - [사람들의 울먹이는 소리]
[쿵 닫히는 소리]
- [여자의 울먹이는 소리] - [덜컹거리는 소리]
[여자의 흐느끼는 소리]
[잦아드는 음악]
[은수] 벌써 서울 다 왔다Tới Seoul rồi.
[영] 가깝네Gần quá. Sẽ dễ tới thăm mẹ.
앞으로 엄마 보러 가기 쉽겠다Gần quá. Sẽ dễ tới thăm mẹ.
[은수] 자취방에 데려다줄까?Cậu muốn xuống ở đâu? Nhà cậu hay Jamsil?
아니면 잠실에서 내릴래?Cậu muốn xuống ở đâu? Nhà cậu hay Jamsil?
잠실, 이따가 박 장로님이 집에 오신대Jamsil. Trưởng lão Park sẽ ghé nhà mẹ.
아까 노래 엄청 크게 부르던 아저씨?Cái người đã hát rất to ấy hả?
응, 그분Ừ, đúng rồi.
[은수] 왜?Ông ấy tới làm gì?
엄마가 생전에 서류 작업 같은 걸 부탁했나 봐Ông ấy tới làm gì? Chắc mẹ tớ đã nhờ ông ấy xử lý một số giấy tờ.
그거 처리하러 오신다네Ông ấy cần tớ xem lại.
변호사시거든Ông ấy là luật sư.
어머니 가시니까 챙길 게 한두 가지가 아니네Có nhiều chuyện cần giải quyết từ khi mẹ cậu qua đời.
[은수] 너 자취방도 정리하긴 해야겠다Cậu cũng nên tìm chỗ ở mới. Không cần thiết sống gần trường nữa.
굳이 학교 앞에 살 필요 없잖아Cậu cũng nên tìm chỗ ở mới. Không cần thiết sống gần trường nữa.
[영] 지금 하는 알바 끝나면 차차 정리해야지Sau khi nghỉ công việc này, tớ sẽ chuyển đi.
[은수] 응
[피곤한 숨소리] 야, 영이 내린대Yeong chuẩn bị xuống xe kìa.
- [은수] 다들 일어나서 인사해라 - [호민] 응- Dậy tạm biệt đi. - Tới Jamsil rồi hả?
- [지태] 잠실? 너 여기서 있게? - [호민의 피곤한 숨소리]- Dậy tạm biệt đi. - Tới Jamsil rồi hả? Cậu định ở lại không?
[영] 응, 오늘 하루만Cậu định ở lại không? Tớ ở lại tối nay thôi.
[호민] 아, 내가 하루 같이 자 줄까?Tối nay tớ ở lại với cậu nhé?
아, 괜히 혼자 있으면 적적하잖아Tối nay tớ ở lại với cậu nhé? - Một mình sẽ thấy cô đơn đấy. - Ừ.
- [지태] 응 - [영] 아니야, 괜찮아- Một mình sẽ thấy cô đơn đấy. - Ừ. Không cần đâu, ổn mà.
[영] 할 일도 좀 있고 일단 좀 자려고, 먼저 내릴게Không cần đâu, ổn mà. Tớ có việc để làm và cũng cần ngủ thêm nữa. Tạm biệt nhé.
[은수] 그래, 들어가서 좀 쉬어Được rồi, nghỉ ngơi chút đi.
쟤 진짜 괜찮을까?Cậu nghĩ cậu ấy sẽ ổn chứ?
[지태] 너무 꼿꼿해서 부러질 것 같아Cậu ấy kiên cường quá. Tớ sợ cậu ấy gục ngã mất.
[호민] 그러게 말이다Tớ cũng thế.
- [박 장로] 아파트랑 상가 - [사락 종이 소리]…giấy tờ của căn hộ và cửa hàng
이건 계좌 명의 변경 서류cũng như vấn đề thay đổi chủ tài khoản.
상속세 관련 서류고Đây là giấy tờ thuế thừa kế,
사망 신고서랑 사망 보험금 청구서야còn đây là để báo tử và đòi bảo hiểm nhân thọ.
장로님, 이 많은 서류들은 다 언제 다 만들어 놓으셨어요?Trưởng lão Park, sao ông chuẩn bị số tài liệu này nhanh vậy?
[박 장로] 벌써 3년도 더 됐지Trưởng lão Park, sao ông chuẩn bị số tài liệu này nhanh vậy? Họ đã chuẩn bị hơn ba năm rồi.
- 이거 다 염 권사님 작품이다 - [무거운 음악]Họ đã chuẩn bị hơn ba năm rồi. Nói đúng phải là Phó tế trưởng Yeom đã chuẩn bị.
난 그냥 거들기만 했고Nói đúng phải là Phó tế trưởng Yeom đã chuẩn bị. Tôi chỉ phụ giúp thôi.
3년 전, 그땐 엄마 막 암 발병했을 때인데Mẹ tôi được chẩn đoán lần đầu cách đây ba năm…
염 권사님Phó tế trưởng Yeom
사랑이 많으시다rất giàu tình yêu thương.
[박 장로] 자Giờ thì
여기 찍고đóng dấu vào đây.
[한숨]
[잦아드는 음악]
[영] 은수야, 지금 나올 수 있어? 우리 '이탠' 가자Eun Soo, đi chơi được không? Tới Itaewon đi.
[은수] 갑자기 뭔 소리야?Sao đột ngột vậy?
[영] 가자, 나 술 마시고 싶어Sao đột ngột vậy? Đi. Tớ muốn uống.
[은수] 안 피곤해?Đi. Tớ muốn uống. Cậu không mệt à?
[영] 응, 집에 오자마자 뻗어서 잤어Cậu không mệt à? Tớ ổn. Về nhà cái là tớ ngủ luôn.
지금 완전 새거잖아Tớ ổn. Về nhà cái là tớ ngủ luôn. Tràn đầy năng lượng rồi.
[은수] 정말 술 마셔도 괜찮겠어?Cậu chắc là cậu uống được chứ?
[영] 그럼 그냥 얌전히 술만 마실게Cậu chắc là cậu uống được chứ? Chắc. Không làm trò gì đâu. Tớ muốn uống thôi.
[호민] 야, 너는 놀러 오는데 옷이, 이렇게 입고 오면Sao đi chơi mà cậu lại ăn mặc thế này?
아유, 진짜Sao đi chơi mà cậu lại ăn mặc thế này? Cậu lại khác quá cơ.
[지태] 야, 니보다 나아, 씨Cậu lại khác quá cơ. Mấy cậu!
- [영] 얘들아 - [친구들] 어, 영아!Mấy cậu!
[지태] 영아 너 그러고 들어갈 거야?Yeong. Cậu định cứ thế này mà vào à?
뭐?Cậu định cứ thế này mà vào à? Hả?
[호민의 당황한 숨소리]Hả?
아, 정신없이 나오다 보니…À, tớ đi khá vội.
[지태의 한숨]
[호민] 에휴, 아, 있어 봐Đừng lo. Vẫn có thể sửa được.
이렇게 하면 되지Đừng lo. Vẫn có thể sửa được.
[잘그락 브로치 소리]
어때? 이러니까 행커치프 같지?Thế nào? Trông như khăn cài túi áo rồi.
그러게, 초상집 상주에서 나이트 삐끼로 변신!Thế nào? Trông như khăn cài túi áo rồi. Đúng vậy. Tớ thăng cấp từ chủ tang thành bồi bàn hộp đêm rồi!
[지태] 예쁘네Đẹp lắm…
웃어, 웃으라고 한 소리야 얼른 가자Thôi nào, mấy cậu. Tớ đang cố pha trò cho các cậu đấy. Đi nào. Ở đám tang ta chưa được uống mà.
장례식에서 못 마신 술 여기서 다 마시자, '예'!Đi nào. Ở đám tang ta chưa được uống mà. - Nào! - Nào!
[호민, 영] '예'!- Nào! - Nào!
[지태] 쟤 아무리 봐도 제정신 아닌 것 같아- Chắc cậu ấy mất kiểm soát rồi. - Ta nên để mắt đến cậu ấy.
[은수] 그래, 우리라도 정신 똑바로 차리고 있자- Chắc cậu ấy mất kiểm soát rồi. - Ta nên để mắt đến cậu ấy.
- [영의 신난 탄성] - [흘러나오는 신나는 음악]
[지태의 탄성] 야 오늘 다 죽는 거야Chuẩn bị say nào.
- [커지는 신나는 음악] - [사람들의 환호]
[친구들, 영의 웃음]CÂU LẠC BỘ EAGLE, SỰ KIỆN TEQUILA SHOWER
- 니 차례 - [영] 야- Tới cậu đó. - Này!
근데 아무리 공짜 이벤트라도 너무 양심 없는 거 아닐까?- Tới cậu đó. - Này! Kể cả được miễn phí thì ta như này chẳng phải hơi thiếu ý thức sao?
[호민] 야, 야, 야 이렇게 돌아가면서 받아 오면Kể cả được miễn phí thì ta như này chẳng phải hơi thiếu ý thức sao? Thay nhau đi lấy thì không ai biết đâu.
아무도 몰라, 아, 빨리 갔다 와Thay nhau đi lấy thì không ai biết đâu. - Đi đi. - Nhấc cái mông lên.
[지태] 출발- Đi đi. - Nhấc cái mông lên.
다녀와Đi đi nào.
[지태의 취한 숨소리]
[바텐더] 어떤 거 드릴까요?Tôi giúp gì được ạ?
테킬라 네 잔이요Tôi xin bốn ly tequila.
[달그락 소리]
[달그락 얼음 부딪는 소리]
[쟁그랑 술잔 소리]
- 감사합니다 - [은수의 웃음]Cảm ơn.
[친구들의 탄성]
[친구들의 개운한 탄성]
- [은수의 웃음] - [호민] 으! 진짜 취한다, 그치?Tớ nghĩ ta ngà ngà say rồi.
[지태] 야! 디제이 정신 못 차리지?Này DJ, anh điên rồi hả?
분위기 파악 안 돼?Để ý chút đi!
아방 뮤직은 혼자 집에 가서 하고 빨리 티아라나 틀어!Mang cái loại nhạc lập dị của anh về nhà mà chơi, mở nhạc T-ara lên!
[은수] 하지 마, 야, 하지 마Mang cái loại nhạc lập dị của anh về nhà mà chơi, mở nhạc T-ara lên! - Bình tĩnh. - Đổi nhạc!
- [은수의 웃음] - [지태] 대답해!- Bình tĩnh. - Đổi nhạc! Để tớ đi nói chuyện. Trả lời đi!
놔 봐, 대답하라고! 씨Để tớ đi nói chuyện. Trả lời đi!
이런 씨부럴 새끼가- Thằng chó… - Này, bình tĩnh!
- [은수, 호민의 놀란 소리] - 저런 씨부랄 새끼가!- Thằng chó… - Này, bình tĩnh! Thằng chó chết!
- 야! 놔! 놔! 놔! - [영의 비명]Đã bảo thả ra mà! Bỏ ra!
[호민의 당황한 탄성]Yeong!
- [신음] - [호민] 영아Yeong!
[힘겨운 숨소리]
- [옅은 신음] - [남자] 괜찮으세요?Anh ổn chứ?
[신음]
[부드러운 음악]
- [영의 놀란 숨소리] - [신음]
- [뚝 멎는 음악] - [흘러나오는 신나는 음악]
피 맛이다Tôi đã nếm máu…
제발 잊어 주세요Xin hãy quên chuyện đó đi!
- [영의 놀란 소리] - [은수] 어이구, 어이구Các cậu, ra khỏi đây thôi.
[영] 얘들아, 나가자Các cậu, ra khỏi đây thôi.
- [지태] 너 영이 챙겨 - [호민] 어, 넌 옷이나 챙겨Các cậu, ra khỏi đây thôi. - Đỡ Yeong đi. - Lo quần áo đi.
[영의 신음]
[은수] 잠시만요, 잠시만요Bọn tôi xin phép.
[지태] 자, 일어나요Nào, đứng dậy nào.
[지태의 힘주는 소리]Được rồi.
[리드미컬한 음악]
[지태] 영아, 너 옷도 챙겼어Cầm áo cậu luôn rồi nhé.
[영 내레이션] 그땐 그저 걱정이 됐어Lúc đó, anh đã lo lắng
내 피 맛을 본 규호 네가 말이야cho em, Kyu Ho, người đã nếm máu của anh.
[잦아드는 음악]
[안내 음성] 곧 2부 공연이 시작되오니Buổi biểu diễn sẽ sớm tiếp tục.
관객 여러분께서는 객석에 입장해 주시기 바랍니다Mời quý vị quay lại chỗ ngồi.
공연이 시작된 이후에는 입장이 제한됩니다Khi buổi biểu diễn bắt đầu, lối vào sẽ bị hạn chế.
소지하신 휴대폰을 비롯한 각종 전자 기기의 전원을Chúng tôi cũng yêu cầu quý vị tắt điện thoại và các thiết bị điện tử.
꺼 주시기 바랍니다Chúng tôi cũng yêu cầu quý vị tắt điện thoại và các thiết bị điện tử.
[힘겨운 탄성]
아이고Trời ạ.
[영의 지친 숨소리]
[휴대 전화 속 남자] 서서 있으면 앉고 싶죠?Khi đứng lại muốn ngồi. Khi ngồi lại muốn nằm.
앉고 있으면 눕고 싶죠?Khi đứng lại muốn ngồi. Khi ngồi lại muốn nằm.
누워 있으면 자고 싶은 게 인간이에요Khi nằm, con người ta lại muốn ngủ.
인간은 뭐다? 욕망에 지배되며 살아간다Con người ta bị chi phối bởi những ham muốn.
여러분들 어떻게 해야 돼, 그러면?Vậy có thể làm gì đây?
일단 움직여야지, 누워 있지 말고Cứ tiến về phía trước.
'성공하고 싶으면 이불부터 개라'는 말이Muốn thành công, trước tiên hãy dọn giường.
- 괜히 있는 게 아니야 - [영] 이불을 개라Muốn thành công, trước tiên hãy dọn giường. Dọn giường…
[휴대 전화 속 남자] 계속 그렇게 살 거야?Dọn giường… Bạn muốn sống thế mãi sao? Ngày mai ư? Rồi sẽ thành tuần sau…
내일부터 한다고? 그게 '다음 주부터 해야지'Bạn muốn sống thế mãi sao? Ngày mai ư? Rồi sẽ thành tuần sau…
'다음 달부터 해야지'가 되는 거야Bạn muốn sống thế mãi sao? Ngày mai ư? Rồi sẽ thành tuần sau… Hả?
[한숨] '너덜트'가 한 마리 더 있었네Hả? Có vẻ có một "mọt lớn" khác ở đây.
[휴대 전화 속 남자] 여러분들 어떻게 해야 돼, 그러면Vậy có thể làm gì đây?
일단 움직여야지, 누워 있지 말고Vậy có thể làm gì đây? Cứ tiến về phía trước.
성공하고 싶으면 '이불부터 개라'는 말이Muốn thành công, trước tiên hãy dọn giường.
괜히 있는 게 아니야 일어나서 양치부터 하라고Muốn thành công, trước tiên hãy dọn giường. Bạn muốn sống thế mãi sao? Ngày mai ư? Rồi sẽ thành tuần sau…
계속 그렇게 살 거야? 내일부터 한다고?Bạn muốn sống thế mãi sao? Ngày mai ư? Rồi sẽ thành tuần sau…
- [휴대 전화 속 남자의 말소리] - 손님, 공연 시작해요Bạn muốn sống thế mãi sao? Ngày mai ư? Rồi sẽ thành tuần sau… Buổi biểu diễn sắp bắt đầu rồi.
- [뚝 끊기는 휴대 전화 소리] - [영] 어? 어제 클럽에서Là cậu tối qua?
- Đúng rồi ạ. - Thật là trùng hợp.
[영] 우와, 신기하다 공연 보러 오신 거예요?- Đúng rồi ạ. - Thật là trùng hợp. Đến xem biểu diễn à?
아니요, 님 보러 왔는데요Không, tôi đến gặp anh.
지금 들어가야 돼요 이제 더 '인터미션' 없어요Cậu nên vào trong mau đi. Sắp hết giờ nghỉ rồi.
저 티켓 없어요 진짜 그쪽 보러 온 거라니까요?Tôi không có vé. Tôi thật sự đến để gặp anh.
[경쾌한 음악]
제가 여기 있는 건 어떻게 알고요?Sao cậu biết tôi sẽ ở đây?
[휴대 전화 터치음]
은수 팔로워시구나Cậu theo dõi Eun Soo.
[영] 어쩌죠?Sau buổi biểu diễn, phải mất hơn hai tiếng để dọn dẹp.
2막 끝나고 뒷정리하면 2시간 정도 걸려요Sau buổi biểu diễn, phải mất hơn hai tiếng để dọn dẹp.
오늘은 좀 힘들 것 같은데Tôi nghĩ tối nay không được đâu.
그러면Tôi nghĩ tối nay không được đâu. Tôi có thể đợi
제가 요 앞 카페에서 기다리고 있을게요ở quán cà phê bên cạnh.
[바텐더] 일 마치시고 천천히 오세요Anh cứ thong thả dọn dẹp.
아, 진짜Khỉ thật…
[흘러나오는 잔잔한 음악]
[탁 문 닫히는 소리]
[영] 어?
안경 쓰니까 완전 다른 사람이네요?Cậu đeo kính trông khác quá.
[당황한 탄성]Cậu đeo kính trông khác quá.
- [달그락 안경 소리] - 근데Cậu đến đây
정말 저 보러 여기에 오신 거예요?để gặp tôi thật sao?
아, 저, 그À…
[바텐더] 중요한 거 같은데 떨어진 줄도 모르고 가시더라고요Anh làm rơi thứ này. Nó có vẻ quan trọng.
이것 좀 마실게요Cho phép tôi nhé?
[탁 컵 놓는 소리]
이것저것 잘 훔쳐 드시네요Anh có thói ăn trộm à?
- 어제도, 오늘도 - [달그락 소리]Hôm qua cũng vậy…
[헛기침]
어제는 제발 잊어 주세요Xin cậu hãy quên chuyện hôm qua đi.
왜요, 귀여웠는데Sao phải quên? Dễ thương mà.
[바텐더] 춤도 잘 추시고Anh nhảy cũng giỏi nữa.
[직원의 힘주는 소리]
[직원] 어, 고객님 저희 오늘 영업시간 다 돼서요Xin lỗi, nhưng chúng tôi sắp đóng cửa.
[직원의 힘주는 소리]
[쿵쿵 울리는 신나는 음악]
[영] 저는 이쪽Tôi đi hướng này.
- [자동차 경적] - [바텐더] 아, 저는 이쪽Còn tôi hướng kia.
- [영] 안녕히 가세요 - [바텐더] 네, 안녕히 가세요- Vậy chào nhé. - Tạm biệt anh.
[자동차 경적]
[끼익거리는 소리]
[자동차 경적]
[학생1] 야, 좀 천천히 가Này, đợi đã!
[학생2] 아, 막차 끊기면 엄마한테 죽어Mẹ sẽ giết tớ nếu tớ lỡ chuyến tàu cuối.
[밝은 음악]
[영] 우리 술 한잔하죠?Ta đi uống đi.
[계속되는 밝은 음악]
눈이 이상한데요?Anh trông ngà ngà rồi.
[영, 바텐더의 웃음]
- [한숨] 안 되는데 - [잦아드는 음악]Tôi không nên…
뭐가요?Không nên gì?
[영] 처음에 너무 웃겨 버리면 안 되는데Không nên quá hài hước ngay từ đầu.
- [흘러나오는 리드미컬한 음악] - 왜요?Tại sao?
그럼 잘 안되더라고요Khi tôi như vậy, chuyện chẳng bao giờ đi đến đâu.
[영] 관계 회로가 코미디가 된다고 할까?Mối quan hệ bắt đầu giống một vở hài kịch.
심심할 때 불러 놓고 다 웃기면 채널 돌리듯 휙Người ta gọi tôi khi chán rồi bỏ đi khi đã thấy đủ.
[웃음] 보통 멜로 채널은 따로 있더라고요Họ đi để tìm một mối tình nghiêm túc.
서글퍼요Tôi buồn chuyện đó lắm.
응, 서글펐어요?- Anh buồn chuyện đó ư? - Tất nhiên rồi.
[영] 서글프죠- Anh buồn chuyện đó ư? - Tất nhiên rồi.
남다른 소질을 숨기며 살아야 하니까Tôi phải giấu đi khiếu hài hước của mình.
- ♪ 짜라짜라 짠짠짠 ♪ - [영의 웃음]Dô nào.
[바텐더의 웃음]
근데요Anh có muốn ta
저랑 잘되고 싶어요?có cái kết đẹp không?
[꿀꺽꿀꺽 맥주 마시는 소리]
- [부스럭 휴지 뽑는 소리] - [훌쩍이는 소리]
아, 콧물이 왜 이렇게 나오지? [킁 소리]Trời ạ, nước mũi tôi cứ chảy…
[옅은 웃음]
- [한숨] - [바텐더] 맞다Tôi có một thứ nữa cho anh.
저 줄 거 하나 또 있는데Tôi có một thứ nữa cho anh.
Đây.
제가 엉덩이로 깔고 앉아서 굉장히 뜨끈해요Tôi đã ngồi đè lên nên nó rất ấm.
[웃음]
굉장히 뜨끈하시구나Rất ấm sao?
Phải ạ.
검지 줘 볼래요?Đưa ngón tay đây.
[소란스러운 소리]
내 손이 내 손이 아닌 것 같네요Cảm giác cứ như không phải ngón tay tôi.
- [부드러운 음악] - [웃음]
근데요Anh nên biết
웃기기만 한 건 아닌데chúng không chỉ mỗi hài hước đâu.
네?Gì cơ?
그쪽 농담이요Trò đùa của anh ấy.
웃긴데Hài hước…
굉장히 야해요nhưng cũng rất tục tĩu.
[웃음]
[잦아드는 음악]
[영] 들어왔다 갈래요?Vào trong không?
[머뭇거리는 소리]
어디 사시는데요?Cậu sống ở đâu?
- 저 인천이요 - [영] 차 끊기지 않았어요?- Incheon. - Chẳng phải lỡ chuyến tàu cuối rồi ư?
첫차 탈 때까지만 있다 가요Vào đợi đến khi có chuyến đầu đi.
택시 타면 돼요Tôi bắt tắc-xi cũng được ạ.
돈 많아요?Tôi bắt tắc-xi cũng được ạ. Cậu giàu lắm à?
[웃으며] 아니요Không ạ.
[영] 그럼 택시 타고 도망치고 싶을 만큼Không ạ. Ghét tôi đến mức muốn bắt tắc-xi để thoát khỏi tôi sao?
내가 별로예요?Ghét tôi đến mức muốn bắt tắc-xi để thoát khỏi tôi sao?
그런 게 아니라…Không phải, chỉ là…
그럼 뭔데요?Vậy thì tại sao?
내가 죽이나? 잡아먹나?Cậu sợ tôi ăn tươi nuốt sống cậu à?
제가 원칙 같은 게 있어서요Tôi có một nguyên tắc.
무슨 원칙요?Nguyên tắc gì?
세 번 만나기 전까지는 하지 않는 거Tôi chỉ ngủ với người khác khi đã gặp họ được ba lần.
[웃음] 누가 뭘 하자고 했나?Tôi có bảo ta làm chuyện đó đâu?
잠깐 앉아 있다가 해 뜨면 가라는 거지Tôi có bảo ta làm chuyện đó đâu? Cứ đợi bên trong đến khi trời sáng.
그냥 누워 있다 가세요Cậu có thể nghỉ ngơi chút.
[도어 록 작동음]
[쟁그랑 병 부딪는 소리]
[툭 놓는 소리]
[부스럭 소리]
[착 커튼 걷는 소리]
[착]
[영의 한숨]
[바텐더] 와, 책이 진짜 많네요Anh có nhiều sách quá. Anh là nhà văn à?
작가세요?Anh có nhiều sách quá. Anh là nhà văn à?
- [영의 코 고는 소리] - [놀란 숨소리]
[노곤한 숨소리]
[잔잔한 음악]
[탁 시계 내려놓는 소리]
- [규호] 음 - [툭]
[규호의 한숨]
미쳤다, 씨Mẹ kiếp!
저 먼저 가, 가 볼게요Tôi đi đây.
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
- 번호 - [잦아드는 음악]Số điện thoại…
[새소리]
[키보드 조작음]
[흥미로운 음악]27 TUỔI, TRƯỜNG ĐIỀU DƯỠNG SEOLHEE
[키보드 조작음]NHÂN VIÊN PHA CHẾ, SIM KYU HO
[짤랑거리는 소리]
웃긴데Hài hước
굉장히 야한…nhưng cũng rất tục…
- [휴대 전화 진동음] - [잦아드는 음악]
- '헤이, 마담 말보로' - [미애] 블루베리- Chào quý cô Marlboro! - Việt Quất.
[미애] 너 알바 끝났지? 나와Xong việc chưa? Đi chơi đi.
지금? 남편은 어쩌고?Xong việc chưa? Đi chơi đi. Ngay bây giờ ư? Chồng cậu thì sao?
[미애] 오빠 출장 갔어 나와, 얼른Ngay bây giờ ư? Chồng cậu thì sao? Đi công tác rồi. Đi chơi đi.
그리고 순한 양 한 마리 몰고 간다Tớ sẽ dẫn theo một em cừu non.
- 양? - [통화 종료음]Cừu non?
[흘러나오는 신나는 음악]
[미애, 여자] 감사합니다Cảm ơn nhiều ạ! Dô nào!
- [미애] 짜짜짜짜짠 - [영, 여자] 짠Cảm ơn nhiều ạ! Dô nào! Dô!
- [탁 내려놓는 소리] - [미애] 야Em gái này được nuôi như một con búp bê sứ.
얘가 집에서 얼마나 금이야 옥이야인지Em gái này được nuôi như một con búp bê sứ.
아가씨Em gái, chị bảo này, phụ nữ không phải sinh ra để làm búp bê sứ.
근데 여자는 금이랑 옥이여선 안 돼Em gái, chị bảo này, phụ nữ không phải sinh ra để làm búp bê sứ.
큐빅일지언정 불빛 아래서 열심히 반짝여야지Em gái, chị bảo này, phụ nữ không phải sinh ra để làm búp bê sứ. Dù có được làm từ đất sét, em cũng nên để mình tỏa sáng.
언니, 언니 제 롤 모델이에요Mi Ae, chị đúng là hình mẫu của em!
- 봤지? - [영의 헛웃음]Mi Ae, chị đúng là hình mẫu của em! Nghe thấy gì chưa?
[여자] 근데 오빠는 언니랑 어떻게 아는 사이세요?Nghe thấy gì chưa? Cho em hỏi sao anh biết chị dâu em được không?
함께 반짝였던 사이?Bọn anh từng tỏa sáng cùng nhau.
[미애] 같은 과 친구 오빠도 잘 알고 있고Bọn anh từng tỏa sáng cùng nhau. Bạn đại học của chị đấy. Anh em biết rõ về anh ấy.
신선한 블루베리와 쩐 말보로의 신박한 조합이랄까?Một cặp đôi không tưởng, việt quất tươi và thuốc lá Marlboro hôi hám.
[여자] 찐친이시라 결혼식 날 축가도 부르셨구나Một cặp đôi không tưởng, việt quất tươi và thuốc lá Marlboro hôi hám. Vậy là anh hát trong đám cưới vì anh chị là bạn thân. Ngọt ngào ghê. Em thấy dễ thương lắm.
그때 인간미 터지고 귀여우셨어요Ngọt ngào ghê. Em thấy dễ thương lắm.
- [영] 아, 감사합니다 - [미애의 웃음]Ngọt ngào ghê. Em thấy dễ thương lắm.
[영의 어색한 웃음]
[미애] 중요 팁이다 저기 은색 피어싱Chia sẻ chút tri thức này. Gã đeo khuyên bạc đằng kia.
- [여자] 응? - [미애] 봐 봐Gã đeo khuyên bạc đằng kia. Thấy không? Đừng nhìn thẳng vào anh ta.
[미애] 보여? 보여? 너무 대놓고 보지 마Thấy không? Đừng nhìn thẳng vào anh ta.
- [여자의 호응] - 그리고 바 쪽 검정 비니Thấy không? Đừng nhìn thẳng vào anh ta. Mũ len đen cạnh quầy rượu và áo vải thô gần cửa ra vào.
입구 쪽 청재킷Mũ len đen cạnh quầy rượu và áo vải thô gần cửa ra vào.
저런 애들은 피해야 돼Tránh xa mấy gã như thế.
인상이 퀭하고 옹졸한 게Loại người thiếu sức sống, hẹp hòi hoặc hằn học.
뭔가 뒤끝이 남달라 보이는 애들 있지?Loại người thiếu sức sống, hẹp hòi hoặc hằn học.
- [여자] 네 - [미애] 그렇지?
- 그럼 가 보자 - [여자의 들뜬 숨소리]Giờ thì đi thôi!
[미애] 가 보자, 가 보자- Đi nào! - Đi thôi!
- [여자] 가자, 가자, 가자, 와! - [미애] 저 앞에, 저 앞으로- Đi nào! - Đi thôi! Được rồi, làm thế này nhé.
[미애] 저기, 저기
자, 이렇게 그윽하게 봐야 된다? 그윽하게Quan trọng nhất là giao tiếp bằng mắt.
- 그리고 머리를 쓸어 - [여자] 머리? 머리를 쓸어- Rồi vuốt tóc. - Vuốt tóc.
- [미애] 섹시하게 넘겨 - 어, 그다음에 뭘 해야 되지?Nhưng làm sao cho quyến rũ vào, rồi xoay vai.
[미애] 그리고 어깨를 이렇게 한 번 돌려 줘Nhưng làm sao cho quyến rũ vào, rồi xoay vai.
[여자] 돌려, 돌려, 돌려, 돌려- Xoay vai. - Nhìn thật chăm chú.
[미애] 그윽하게 한 번 돌려- Xoay vai. - Nhìn thật chăm chú.
[여자] 머리를 또 쓸어 어깨를 밀쳐- Xoay vai. - Nhìn thật chăm chú.
- [미애] 돌아, 돌아, 돌아, 팍 - [여자] 돌아, 돌아, 돌아, 착Giờ quay lại và đối diện với họ. Bùm!
[미애] 그리고 엉덩이를 뽐내Bùm! Khoe mông ra đi.
[여자] 엉덩이를 뽐내Khoe mông ra đi. KO YEONG: MẤY CẬU ĐANG Ở ĐÂU? SAO VẪN CHƯA TRẢ LỜI?
[메시지 조작음]KO YEONG: MẤY CẬU ĐANG Ở ĐÂU? SAO VẪN CHƯA TRẢ LỜI?
- [미애] 한 번에 - [여자] 이렇게 착!KO YEONG: MẤY CẬU ĐANG Ở ĐÂU? SAO VẪN CHƯA TRẢ LỜI?
[여자] 머리를 이렇게 쓸어 어깨를 이렇게Vuốt tóc, xoay vai rồi nhìn anh ấy.
- [미애의 웃음] - 쳐다봐, 쳐다봐Vuốt tóc, xoay vai rồi nhìn anh ấy. Ánh nhìn.
쳐다보고 엉덩이를 뽐내고 어깨를Cho anh ấy xem mông em. Vai em. Đúng rồi.
어깨를 돌려Xoay vai.
- [여자의 힘주는 소리] - [미애의 웃음]
[미애] 잘했다, 잘했다 아, 잘했다Em làm tốt lắm, chính xác!
- [여자의 웃음] - 이거 까먹지 말고Em làm tốt lắm, chính xác! Giờ đừng quên những gì chị dạy.
- 또 써먹어야 된다? [탄성] - [여자의 웃음]Giờ đừng quên những gì chị dạy.
[여자] 너무 재밌어요, 진짜 [웃음]Em vui quá à!
[메시지 알림 효과음]KO YEONG: SAO VẪN CHƯA TRẢ LỜI?
[메시지 알림 효과음]KO YEONG: SAO VẪN CHƯA TRẢ LỜI? HO MIN: TỐI NAY TỚ BẬN JI TAE: ĐANG BẬN LÀM CHUYỆN ẤY
[한숨]EUN SOO: ĐANG BAY ĐÊM
[쿵쿵 울리는 신나는 음악]
[규호의 씁 들이켜는 숨소리]
[다가오는 발걸음]
[규호의 놀란 비명]
[영] 뭘 그리 놀래요?Sao cậu sợ quá vậy?
[규호] 아, 씨, 개쫄안Sao cậu sợ quá vậy? Trời đất quỷ thần ơi.
- [규호의 한숨] - [영] 지금 귀척하는 거예요?Định tỏ ra dễ thương đấy hả?
아, 놀라서 사투리 나온 건데요?Đó là cách nói ở chỗ bọn tôi.
인천에 그런 사투리가 어디 있어요Dân Incheon không nói như thế.
저 인천 사람 아니에요Tôi không phải dân Incheon.
그럼요?Cậu đến từ đâu?
저 제주 사람이에요 육지 온 거 1년밖에 안 됐다는Đảo Jeju ạ. Tôi mới đến đất liền được một năm.
육지? 육지가 뭐야"Đất liền"? "Đất liền" là cái quái gì vậy?
제주에선 다 그렇게 말해요Ở Jeju bọn tôi nói thế.
잘 못 듣던 단어라, 미안Tôi chưa từng nghe nói như vậy. Xin lỗi.
친구분들은요?Bạn anh đâu?
혼자 왔는데요?Tôi đến một mình để gặp cậu.
님 보러Tôi đến một mình để gặp cậu.
- [웃음] - [영] 사실 방금 전까지Tôi đi uống ở Daehangno với mấy cô gái thẳng
대학로에서 일반들하고 술 마셨는데Tôi đi uống ở Daehangno với mấy cô gái thẳng
한참 모자라서요 딱 여기 오고 싶더라고요nhưng vẫn chưa đủ nên muốn tới đây.
여기가 술 하나는 [똑똑 입소리]Đồ uống ở đây
세게 잘 말잖아요rất mạnh.
[옅은 웃음]
[놀란 소리]
- [흘러나오는 분위기 있는 음악] - [시끌벅적한 소리]
[영의 개운한 숨소리] 아, 맛있다- Đã cái nư. - Anh sẽ ổn chứ?
괜찮겠어요?- Đã cái nư. - Anh sẽ ổn chứ?
[웃음]Ừ.
[영의 놀란 탄성]
- [규호] 괜찮아요? - [남자] 11번도 하이볼 네 잔- Không sao chứ? - Bốn ly rượu pha, bàn mười một.
- [규호] 네 잔이요? 네 - [남자] 응- Không sao chứ? - Bốn ly rượu pha, bàn mười một. - Bốn ly? Có ngay đây. - Ừ.
[영 내레이션] 한 번만 내 쪽을 바라봐 줬으면 좋겠다Tôi ước em ấy nhìn về phía tôi một lần.
오늘 선곡 어때요?Âm nhạc tối nay thế nào? Ổn chứ?
괜찮아요? 오늘 디제이 다른 형이 와 가지고Âm nhạc tối nay thế nào? Ổn chứ? Hôm nay ta có DJ mới.
[뚝 멎는 음악]
[규호, 직원1] 고생하셨습니다- Tối nay làm tốt lắm. - Làm tốt lắm.
- [규호] 고생하셨습니다 - [직원2] 네- Tối nay làm tốt lắm. - Làm tốt lắm. - Làm tốt lắm. - Cảm ơn.
[달그락 병 부딪는 소리]
고객님, 죄송하지만 저희 오늘 영업시간이 다 돼서요Anh ơi? Xin lỗi nhưng quán đóng cửa rồi ạ.
[영의 놀란 숨소리]
아, 죄송합니다Tôi xin lỗi!
[옅은 웃음]
- [직원들] 수고하셨습니다 - [사장] 수고했다, 집에 가자!Vui thật đấy. Về nhà thôi!
- [직원들] 수고하셨습니다 - [사장] 그래, 들어가라잉- Chúc ngủ ngon. - Mơ đẹp nhé.
- [사장] 수고했다 - [직원] 들어가 보겠습니다- Chúc ngủ ngon. - Mơ đẹp nhé.
[사람들 말소리]
여기서 뭐 하세요?Anh làm gì ở đây?
[탁 팔을 잡으며] 미안한데요Xin lỗi nhưng tôi
제가 택시비가 없어요không có tiền trả tắc-xi.
아, 택시비요?À, tắc-xi…
[흘러나오는 라디오 속 밝은 음악]
[재후] 안녕하세요 '출발 FM과 함께', 이재후입니다Xin chào, bạn đang nghe Classic FM. Tôi là Lee Jae Huo, dẫn chương trình.
[규호] 우리 오늘 만난 지 세 번째 된 거 알아요?Hôm nay là lần thứ ba ta gặp nhau.
[영] 에? 두 번째 아닌가?Thật ư? Không phải lần hai sao?
아니에요Là lần thứ ba.
친구분들이랑 같이 오셨을 때 공연장에서 만났을 때Lần anh tới với bạn bè. Lần trong rạp chiếu.
그리고 오늘Và hôm nay.
세고 있었어요?Cậu đã đếm đấy hả?
Vâng.
[자동차 엔진음]
- [계속되는 음악] - [규호, 영의 거친 숨소리]
[영의 거친 숨소리]
[규호] 빼고 해도 돼?Em bỏ bao ra nhé?
미안해요, 끼고 하면 자꾸 죽어서Xin lỗi, thi thoảng nó làm cu cậu của em xỉu ngang.
[영] 괜찮아요 그럼 제가 넣을까요?Không sao. Hay để anh làm nhé?
[규호] 그건 제가 잘 못해서Em không giỏi nằm dưới lắm.
[쪽 소리]
- [영, 규호의 거친 숨소리] - [잦아드는 음악]
[영, 규호의 가빠지는 숨소리]
[보글보글 끓는 소리]
[새소리]
[후룩 마시는 소리]
[영] 뭐 해요?Em làm gì vậy?
[규호] 아, 일어났어요?Cuối cùng anh cũng dậy.
밥상 차리려고요, 숙박비 대신- Em nấu ăn thay cho phí ở nhờ. - Hả?
- [보글보글 끓는 소리] - 어? 돈으로 받을 건데- Em nấu ăn thay cho phí ở nhờ. - Hả? Anh chỉ nhận tiền mặt.
- [규호, 영의 웃음] - [부드러운 음악]
- [츠츠 규호의 입소리] - [탁 냄비 놓는 소리]
- [달그락 그릇 놓는 소리] - [영] 잘 먹겠습니다- Cảm ơn vì bữa ăn. - Anh ăn đi ạ.
- [규호가 웃으며] 맛있게 드세요 - [잦아드는 음악]- Cảm ơn vì bữa ăn. - Anh ăn đi ạ.
[영] 저 궁금한 거 물어봐도 돼요?Anh hỏi điều này được không?
어, 그럼요Tất nhiên rồi ạ.
[영] 고향이 제주도고 일하는 덴 이태원인데Em quê Jeju và làm việc tại Itaewon, vậy sao lại ở Incheon?
- 왜 인천 사세요? - [규호] 아Em quê Jeju và làm việc tại Itaewon, vậy sao lại ở Incheon? À, anh em học trường y ở đó.
한 살 터울 형이 인천에 있는 의대에 다녀요À, anh em học trường y ở đó.
엄마가 형 거지처럼 사는 꼴 보더니Mẹ em thấy nhà anh ấy rất tệ
저보고 밥이랑 청소 좀 챙겨 주라고Mẹ em thấy nhà anh ấy rất tệ nên gửi em qua giúp nấu ăn và dọn dẹp.
- [규호] 올려 보냈어요 - [깨달은 탄성]nên gửi em qua giúp nấu ăn và dọn dẹp.
형이랑 사는 건 괜찮아요?Sống chung thế nào?
나쁘죠Tệ ạ. Rất tệ.
[규호] 아주 나쁘죠Tệ ạ. Rất tệ.
집에 있을 땐 게임만 하는데 계속 욕을 해요Ở nhà, anh ấy suốt ngày chơi game và chửi thề.
낮에는 사람 살리는 걸 배우고 밤에는 죽으라고 저주를 퍼붓죠Ban ngày học cách cứu người, ban đêm lại rủa họ chết.
그게 형 일상이에요Đó là cách anh ấy sống.
그럼 규호 씨는 평일에 주로 뭐 하고 지내요?Thế mấy ngày trong tuần thì em làm gì?
아, 저는 간호 학원 다녀요Em đi học điều dưỡng.
처음엔 국비 지원도 되고 용돈도 나와서 다니기 시작했는데Em học vì được miễn học phí, họ còn trả tiền cho em nữa.
[규호] 이제 실습도 거의 다 끝나 가요Giờ em học gần xong rồi.
혹시 이거 알아요?Anh nghe câu này chưa?
'오빠, 같이 다니자! 유설희, 유설희 간호 학원'"Anh à, đến học với em đi! Trường Điều dưỡng Seolhee".
뭐예요, 그게?Cái gì vậy?
아, 모르는구나 인천 사람들은 다 아는데Vậy là anh chưa nghe rồi. Ai ở Incheon cũng biết…
[규호] 와, 와, 진짜 인천 사람들 다 아는데, 유설희Ai ở Incheon cũng biết Seolhee…
[영] 오늘 시간 있어요?Tối nay em có kế hoạch gì chưa?
왜요?- Sao ạ? - Anh sẽ mua vé nhạc kịch cho em.
내가 공짜로 뮤지컬 보여 줄게요- Sao ạ? - Anh sẽ mua vé nhạc kịch cho em.
와, 진짜요? 저 뮤지컬 한 번도 본 적 없어요Thật ạ? Em chưa xem lần nào!
제일 좋은 자리로 줄게요 대신 조건이 있어요Anh sẽ mua chỗ ngồi tốt nhất cho em với một điều kiện.
뭐, 뭔데요?Là gì ạ?
친한 친구 중에 지태라는 애가 있거든요?Ji Tae là bạn thân anh,
- 팔꿈치로 나 때렸던 애 - [규호] 아, 알아요cái anh huých cùi trỏ vào anh ấy. À, em nhớ rồi. Cơ bắp và da rám nắng đúng chứ? Anh ấy khá nổi tiếng.
그 몸 좋으시고 까만 분 그분 유명하시잖아요À, em nhớ rồi. Cơ bắp và da rám nắng đúng chứ? Anh ấy khá nổi tiếng.
지태 걔가 성격이 좆같아서 그렇지 은근히 맞는 말만 하거든요?Cậu ấy mỏ hỗn lắm, nhưng chỉ nói sự thật thôi.
걔가 했던 말이 있어요Cậu ấy mỏ hỗn lắm, nhưng chỉ nói sự thật thôi. Cậu ấy từng nói với anh:
나이가 다른데 반말하면"Chênh tuổi mà nói chuyện ngang hàng chứng tỏ đã ngủ với nhau".
- [흥미로운 음악] - 무조건 섹스한 사이라고"Chênh tuổi mà nói chuyện ngang hàng chứng tỏ đã ngủ với nhau".
우리 이제 반말해요Đừng dùng kính ngữ nữa.
님 몇 살인데요?Anh sinh năm nào?
저는 93Anh sinh năm 1993, em thì 1994.
[영] 너는 94Anh sinh năm 1993, em thì 1994.
형이라고 해- Anh lớn hơn. - Sao anh biết?
어, 내 나이 어떻게 알았어요?- Anh lớn hơn. - Sao anh biết?
그, 근데 나 빠른이에요Mà em sinh vào đầu năm.
사회생활에 빠른이 어디 있어 인생은 실전이지Điều đó chả có ý nghĩa gì trong thực tế. Anh sống lâu hơn.
[당황한 탄성]
미안, 괜히 지랄해 봤어Xin lỗi, trêu em thôi.
너도 말 놔, 빨리Không kính ngữ nhé?
응 [옅은 웃음]Ừm.
[규호] 나 뮤지컬 진짜 처음인데Em chưa từng xem nhạc kịch…
[뚝 멎는 음악]
[흘러나오는 경쾌한 음악]Như ngôi sao chiếu sáng Bầu trời tối tăm nhất
[배우] ♪ 어두웠던 밤하늘의 ♪Như ngôi sao chiếu sáng Bầu trời tối tăm nhất
♪ 반짝이는 별처럼 아름답던 ♪Em tỏa sáng rực rỡ hơn cả ánh bình minh
♪ 그대여, 두려워 말고서 ♪Em tỏa sáng rực rỡ hơn cả ánh bình minh Đừng lo vì vẻ đẹp của em Sẽ chẳng bao giờ phai nhạt
- [멀리서 들리는 배우의 노래] - '오빠, 같이 다니자'"Anh à, đến học với em đi!
- ♪ 유설희, 유설희 간호 학원 ♪ - [잔잔한 음악]Trường Điều dưỡng Seolhee".
[영의 씁 들이켜는 숨소리]NƯỚC TƯƠNG
[영] '2019년 3월 20일' 10개월 지났는데Ngày 20 tháng 3 năm 2019? Hết hạn mười tháng rồi.
- [노크 소리] - [규호] 영아, 나야Anh Yeong, em đây!
[도어 록 작동음]
안넝Chào anh.
뭐야, 웬일이야?Em tới làm gì?
[영] 뭐야, 이거?Gì đây?
[규호] 커튼 달아 주려고Em sẽ lắp rèm.
[영] 커튼은 굳이 왜?Sao lại lắp rèm?
자는데 너 계속 찡그리고 있길래Sao lại lắp rèm? Anh nheo mắt lúc ngủ.
너무 못생겼더라고Trông xấu lắm.
- [전동 드릴 작동음] - [옅은 웃음]
[영] 와, 진짜 깜깜해Ôi, tối thật đấy.
하나, 둘, 셋Một, hai, ba, bốn, năm…
- [규호] 넷, 다섯 - 뭐 해?Một, hai, ba, bốn, năm… Năm gì?
점 세고 있었어Em đếm nốt ruồi của anh.
[규호] 여섯, 일곱, 여덟, 아홉Sáu, bảy, tám…
그렇게 많지 않아Sáu, bảy, tám… Anh đâu có nhiều thế.
[규호] 피하냐?Anh né em sao?
나 출근해야 돼, 이제Em phải đi làm rồi.
[영] 바로?Giờ sao?
[규호] 응, 오늘 출근 전에 형들이랑 저녁 같이 먹기로 했어Giờ sao? Vâng, em ăn tối với đồng nghiệp trước khi mở cửa.
[영] 이건 안 가져가?Không cầm cái này à?
[규호] 무거워, 딱히 쓸 일도 없고Nó nặng quá, em cũng ít khi dùng.
- [잦아드는 음악] - 그럼 잠깐 앉아 있다가Ở lại uống chút…
- [탁 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
가지cà phê nhé…
[쿵쿵 문 두드리는 소리]
[쿵쿵]
- [파도 소리] - [신비로운 음악]
[미애] 영아Yeong à.
너 진짜 괜찮은 거 맞아?Cậu chắc mình ổn chứ?
왜 내 방에 여태 혼자 살고 있어?Sao cậu vẫn sống một mình ở nhà tớ?
여기가 왜 니 방이야Nhà cậu cái gì chứ?
내 방 된 지 오랜데Nó là của tớ lâu rồi.
[은숙] 어Yeong.
너 도대체 언제쯤 집에 돌아올 작정이니?Khi nào con mới chịu về nhà?
엄마는 집 나간 탕아를 기다리고 있다Mẹ đang đợi đứa con hoang đàng của mình đấy.
[영] 언제?Khi nào ư? Con không biết…
글쎄, 때가 되면 가겠지Khi nào ư? Con không biết… Con sẽ đi khi đến lúc.
[영수] 영 씨Yeong à.
좋은 사람Em gặp được ai tốt chưa?
만났습니까?Em gặp được ai tốt chưa?
- [쿵쿵 문 두드리는 소리] - [뚝 멎는 음악]
[오토바이 엔진음]
[규호가 문을 두드리며] 영아Anh Yeong ơi? Là em đây.
- 나야 - [피곤한 숨소리]Anh Yeong ơi? Là em đây.
영아, 일어나Anh Yeong, dậy đi!
[도어 록 작동음]Em đến làm gì?
[영] 너 뭐야Em đến làm gì?
[도어 록 작동음]
단거 먹으면 기분이 좋아진대Đồ ngọt sẽ làm anh thoải mái.
[영] 너 취했어?- Em say à? - Không.
[규호] 아니, 회식은 했지만 술은 한 잔밖에 안 마셨지- Em say à? - Không. Bọn em đi uống, nhưng em uống một ly thôi.
[부스럭 소리]
블루베리, '아'Vị việt quất. Há miệng nào.
[규호] 옳지Được rồi.
달다- Ngọt quá. - Đừng cau mày.
아, 인상 쓰지 말고- Ngọt quá. - Đừng cau mày.
우리 나갈래?- Đi chơi đi? - Em điên à? Anh cần ngủ.
아, 미쳤어? 나 더 자야 돼- Đi chơi đi? - Em điên à? Anh cần ngủ.
[규호] 아, 너 푹 잔 거 다 알아- Anh ngủ nhiều rồi mà. - Sao em biết?
[영] 뭘 알아, 어떻게 알아- Anh ngủ nhiều rồi mà. - Sao em biết?
[규호] 내가 밤 12시부터 너한테 전화했거든?Em đã gọi anh từ nửa đêm.
내가 그냥 안 받았으면 어쩌려고 그래Có lẽ anh chỉ không trả lời…
[규호] 됐고 나가자Có lẽ anh chỉ không trả lời… Im đi. Đi chơi thôi.
아, 진짜- Thật đấy hả? - Nào, đi thôi!
[규호] 어? 아, 나가자- Thật đấy hả? - Nào, đi thôi!
[규호] 우리 어디 갈래?- Ta nên đi đâu? - Em muốn đi đâu?
[영] 어디 갈까?- Ta nên đi đâu? - Em muốn đi đâu?
[규호] 나 시원한 데 가고 싶어Em muốn đi chỗ nào lạnh.
[영] 겨울이라 온 한반도가 다 시원해Em muốn đi chỗ nào lạnh. Đang mùa đông mà. Cả bán đảo đều lạnh.
[규호의 고민하는 소리]
[규호] 나 서울 보고 싶어- Em muốn ngắm Seoul. - Em đang ngắm đây còn gì.
[영] 너 지금 서울 보고 있어- Em muốn ngắm Seoul. - Em đang ngắm đây còn gì.
[규호의 한숨]Trời ạ.
[감성적인 음악]
- [규호의 거친 숨소리] - [바람 소리]
[영] 넌 젊은 애가 뭐 이 정도 갖고 그렇게 숨이 차니?Sao chưa gì đã thở hổn hển rồi?
[규호의 가쁜 숨소리]
[규호] 이 돌Anh nghĩ khối đá này
진짜 몇 백 년 된 걸까?hàng trăm năm tuổi thật không?
글쎄Anh không biết.
[거친 숨소리]
어릴 적부터 육지에Từ khi còn bé,
[규호] 서울에 오고 싶었어em đã muốn tới Seoul trên đất liền.
할 수 있는 한 가장 높은 곳에 오고 싶었어Em muốn đi tới nơi cao nhất có thể.
한라산을 올라가지 그랬어Thế sao không leo núi Hallasan?
[규호] 있잖아Em đã nghĩ…
우리 만날까?Mình ở bên nhau nhé?
지금 만나고 있잖아Ta đang ở bên nhau còn gì.
무슨 뜻인지 알면서Anh hiểu ý em mà.
[거센 바람 소리]
미안Anh xin lỗi.
[한숨] 규호야Kyu Ho à.
응?Vâng?
나랑 사귀기 전에 알아야 할 게 두 가지가 있어Trước khi hẹn hò, em cần biết hai điều.
일단 나는 단걸 싫어해Một là anh không thích đồ ngọt.
[영] 그러니까 마카롱 같은 건 사 줄 필요가 없어Không cần mua bánh macaron cho anh.
차라리 돈으로 줘- Đưa tiền là được. - Hài hước quá.
[웃으며] 미친- Đưa tiền là được. - Hài hước quá.
- 그리고 또 하나는… - [잦아드는 음악]Điều thứ hai là…
[영 내레이션] 2014년 군 입대 이틀 전Năm 2014, hai ngày trước khi anh nhập ngũ,
배웅한다며 논산까지 단숨에 달려온 '엑스' 때문에người yêu cũ của anh đã đến tận Nonsan để tiễn anh.
난 잔뜩 들떠 있었어người yêu cũ của anh đã đến tận Nonsan để tiễn anh. Anh hào hứng lắm.
[흘러나오는 리드미컬한 음악]
[영의 거친 숨소리]
[부스럭거리는 소리]
카일리Kylie…
언제 들어도 좋다Nhạc cô ấy lúc nào cũng hay.
[점점 커지는 음악]
[엑스의 거친 숨소리] 콘돔 빼도 돼?Anh bỏ bao nhé?
[영] 안 되는데Không nên…
[엑스의 힘주는 소리] 좀 쓸려서Nó cọ xát khó chịu lắm.
[영] 알겠어Được rồi.
[엑스의 거친 숨소리]
[영 내레이션] 그렇게 엑스와 마지막 1박 2일을 보낸 후Anh đã dành đêm cuối với anh ta, sau đó đi thẳng vào huấn luyện.
- 훈련소로 직행했어 - [엑스, 영의 신음]Anh đã dành đêm cuối với anh ta, sau đó đi thẳng vào huấn luyện.
- [잦아드는 음악] - 그리고 정확히 7주 뒤에Đúng bảy tuần sau,
혈액 검사를 마친 후 처음으로 군의관이 내게 했던 말anh đi xét nghiệm máu và bác sĩ quân y hỏi anh…
[군의관] 너 '바텀'이냐 '톱'이냐?anh đi xét nghiệm máu và bác sĩ quân y hỏi anh… Cậu nằm trên hay nằm dưới?
네?Dạ?
[군의관] 팩트는 현대 의학에서 섹스 상대에게DƯƠNG TÍNH VỚI HIV NGĂN NGỪA HIV Khả năng lây nhiễm HIV cho bạn tình là rất thấp.
HIV 전염시킬 확률이Khả năng lây nhiễm HIV cho bạn tình là rất thấp.
감기 옮길 확률보다 낮다는 거Còn thấp hơn khả năng lây truyền bệnh cảm.
콘돔만 챙겨도 가능성 제로에 가깝다는 뜻Còn thấp hơn khả năng lây truyền bệnh cảm. Dùng bao thì khả năng lây nhiễm gần như không có.
물론 이 사실이 니 인생의 무게를 덜어 주진 않겠지만Nhưng tôi hiểu điều đó chẳng thể làm nhẹ đi gánh nặng này.
[흘러나오는 신나는 음악]Nhưng tôi hiểu điều đó chẳng thể làm nhẹ đi gánh nặng này.
[영 내레이션] 알고 보니 개만도 못한 엑스가Hóa ra gã người yêu cũ rác rưởi đó
나 만나는 동안에도 그렇게 딴 남자들을Hóa ra gã người yêu cũ rác rưởi đó đã lang chạ khắp nơi trong khi hẹn hò với anh.
만나고 다녔다고 하더군đã lang chạ khắp nơi trong khi hẹn hò với anh.
[영, 친구들] 짠!Dô!
[친구들의 개운한 숨소리]
[은수, 지태의 나른한 탄성]
[은수] 우리 이렇게 다 모인 게 얼마 만이냐?Đã bao lâu rồi nhỉ?
[지태의 씁 들이켜는 숨소리] 진짜 한 3개월 넘은 것 같아- Ba tháng chăng? - Quà đây! Giờ tới lượt cậu đó!
짠, 이번엔 니 차례- Ba tháng chăng? - Quà đây! Giờ tới lượt cậu đó!
[영] 호민이 넌 어째 나보다 군모가 잘 어울리는 것 같다- Ba tháng chăng? - Quà đây! Giờ tới lượt cậu đó! Cậu đội mũ nồi sẽ còn đẹp hơn tớ! Trông cậu cực kỳ nam tính.
- [영] 땍땍하고 - [호민] 어머, 미친Cậu đội mũ nồi sẽ còn đẹp hơn tớ! Trông cậu cực kỳ nam tính. Quỷ này! Sao cậu có thể tàn nhẫn thế hả?
[호민] 이거 나한테 실례인 거 알지, 진짜Quỷ này! Sao cậu có thể tàn nhẫn thế hả?
[호민의 질색하는 소리]Quỷ này! Sao cậu có thể tàn nhẫn thế hả?
[지태] 근데 너 진짜 어떻게 나온 거야?Mà sao cậu ra ngoài được thế?
혹시 똥 찍어 먹은 거 아니야?Ăn phân cho bị bệnh đúng không?
- [친구들의 웃음] - [영] 아, 들켰네 [웃음]Sao cậu biết hay thế?
[호민] 어머
지태야, 너가 더 잘 어울린다 어우, 땍땍해- Ji Tae, cái mũ này rất hợp với cậu! - Cậu dám!
[지태] 그거 나한테도 실례인 거 알지- Ji Tae, cái mũ này rất hợp với cậu! - Cậu dám!
[웃음]
[호민] 야, 야, 야, 야, 잔 가려- Chuẩn bị tinh thần này. - Sao?
[은수] 어? 왜?- Chuẩn bị tinh thần này. - Sao?
[큭 웃는 소리]
[호민] 쟤 그걸로 유명하잖아Anh ta bị thứ đó.
[호민의 웃음]
[은수의 웃음]Trời ạ.
야, 야, 화장실 갔다 올게Tớ đi vệ sinh đây.
- [호민의 웃음] - [지태] 그게 뭔데?Tớ đi vệ sinh đây. Bị thứ đó là bị gì?
- [은수의 웃음] - [호민] '에이치, 아이', 음음음Bị thứ đó là bị gì? Bị H… I…
[리드미컬한 음악]
[영 내레이션] 카일리 와일드의 노래를 듣다가Anh đã nghe nhạc của Kylie Wilde vào đêm định mệnh ấy
꼬여 버린 인생이라Anh đã nghe nhạc của Kylie Wilde vào đêm định mệnh ấy
죽을 때까지 나와 함께할 그것의 이름을Anh đã nghe nhạc của Kylie Wilde vào đêm định mệnh ấy nên anh quyết định gọi người bạn đồng hành suốt đời của mình là "Kylie".
카일리라 부르기로 했어nên anh quyết định gọi người bạn đồng hành suốt đời của mình là "Kylie".
어차피 죽을 때까지 함께해야 하는데Anh sẽ sống với cô ấy mãi mãi. Sao không đặt cho cô ấy một cái tên kiêu kỳ chứ?
이름이라도 예쁘면 좋잖아?Anh sẽ sống với cô ấy mãi mãi. Sao không đặt cho cô ấy một cái tên kiêu kỳ chứ?
[잦아드는 음악]
[영] 그러니깐 나에겐 카일리가 있어Đó là cách anh gặp Kylie.
이건 5년도 넘게 나와 함께 살아온 가족이나 다름없고Cô ấy đã ở bên anh hơn năm năm, như người nhà.
어쩌면 가족보다 더하지Khéo còn gần gũi hơn cả thế.
같은 혈관을 공유하고 같은 양분을 먹고Bọn anh dùng chung mạch máu, chung nguồn dinh dưỡng, thở cùng một nhịp.
같은 숨을 쉬고Bọn anh dùng chung mạch máu, chung nguồn dinh dưỡng, thở cùng một nhịp.
[잔잔한 음악]
그러니깐Nói cách khác, cô ấy
이건 또 다른 나야là phiên bản khác của anh.
앞으로도 나일 거고 죽을 때까지 나일 테니까Cô ấy sẽ luôn là anh cho đến ngày anh chết.
이 사실을 털어놓은 건 니가 처음이야Em là người đầu tiên anh kể đấy.
그렇다고 부담 갖지 마Nhưng đừng thấy áp lực.
철석같이 남자만 믿다가 이 꼴 난 내가 할 소리는 아니지만Anh luôn quá tin đàn ông nên lời nói không đáng bao nhiêu nữa,
이상하게 니가 믿음이 가서 하는 말이니까nhưng anh cảm giác có thể tin em.
만약에 이런 내가 부담스러우면 그냥 가도 돼Nếu thấy quá sức chịu đựng, em có thể rời đi.
나 같은 건 니 인생에 없던 사람으로 치고Quên anh đã từng bước vào thế giới của em,
언제나처럼 주중에 유설희 간호 학원 가고tiếp tục học điều dưỡng như em vẫn luôn làm,
주말이면 클럽에서 술 말고 그러면 돼tiếp tục pha chế tại hộp đêm vào cuối tuần.
그럼 나 먼저 갈게Anh về nhà đây.
서울 구경도 하고Đi tham quan, suy nghĩ lại rồi cho anh biết.
생각도 더 하고 연락 줘Đi tham quan, suy nghĩ lại rồi cho anh biết.
귀찮으면 안 해도 돼Hoặc nếu thấy phiền thì thôi.
[계속되는 음악]
[울먹이며] 너 왜 아무것도 아닌 것처럼 말해Sao anh có thể nói như không có chuyện gì vậy?
[울먹이는 소리]
이 정도는 아무것도 아니지Chuyện đó thật sự không là gì
살다 보면 별일이 다 있는데so với những gì cuộc đời thử thách ta.
[규호] 이, 씨 그래도 왜 웃으면서 말해, 슬프게Nhưng sao lại kể với một nụ cười chứ? Em buồn lắm đấy.
울어도 내가 울어야지 왜 니가 우냐?Người nên khóc là anh mới phải.
[훌쩍이는 소리]
[영의 한숨]
있잖아Em từng nói
내가 고양이를 엄청 좋아해là em rất thích mèo chưa?
근데 못 길러Nhưng em không thể nhận nuôi một con.
갑자기 그 얘기가 왜 나오는데?Sao lại nói về mèo?
너 뚱하고 못된 고양이처럼 생겼어Anh giống như một con mèo vằn gắt gỏng và xấu tính.
그러니까Từ giờ trở đi,
앞으로 뚱고라고 부를게em gọi anh là "Mèo Vằn Cục Cằn" nhé.


No comments: