대도시의 사랑법 6
"서울 여행" | DU LỊCH SEOUL |
[경쾌한 음악] | DU LỊCH SEOUL |
[영 내레이션] 우리의 데이트 코스는 | Kế hoạch hẹn hò của bọn tôi thay đổi theo quá trình chỉnh trang đô thị của Seoul. |
젠트리피케이션의 흐름에 따라 변해 갔다 | Kế hoạch hẹn hò của bọn tôi thay đổi theo quá trình chỉnh trang đô thị của Seoul. |
- [키보드 조작음] - [문자 메시지 알림음] | |
- [메시지 알림 효과음] - [규호] | Em vừa xuống xe buýt. Lát gặp nhé, Mèo Vằn. |
[쟁그랑 소리] | |
[신난 숨소리] | |
[탄성] | |
'웰컴' | Hoan nghênh em. |
[규호] '유어 웰컴' | Không có gì. |
"헤븐 플라워" | QUÁN HEAVEN FLOWER |
얌전한 고영이가 드디어 부뚜막에 올라가는구나 | Có vẻ cuối cùng bí mật cũng được tiết lộ rồi. |
[은수] 축하해, 이제 우리 클럽 프리 패스인 거 맞지? | Chúc mừng! Giờ bọn anh được vào hộp đêm miễn phí chứ? |
[호민] 그럼 술도 공짜로 주나? | - Và uống miễn phí nữa? - Đùa hả? |
- [영] 미친 - [규호] 네, 공짜로 드릴게요 | - Và uống miễn phí nữa? - Đùa hả? Tất nhiên ạ, sao không chứ? |
- [은수, 호민의 웃음] - [지태] 여기도 니가 쏴 | Hôm nay, em khao luôn nhỉ? |
[은수] 넌 취준생한테 그러고 싶니? | Hôm nay, em khao luôn nhỉ? Họ vẫn đang tìm việc đấy, đồ đỉa hút máu. |
[호민] 그래, 야 돈도 잘 버는 애가 | Cậu kiếm nhiều tiền mà. Tối nay cậu nên đãi ấy. |
- [호민] 오늘은 니가 좀 쏴 - [지태] 자, 짠 하자 | Cậu kiếm nhiều tiền mà. Tối nay cậu nên đãi ấy. |
- [호민] 얄미워 죽겠네, 아주 - [함께] 짠 | - Dô. - Dô. |
[호민] 잠깐만, 야, 지태야 너 근데 전에 만났던 남자 | Ji Tae, chuyện với gã cậu đang hẹn hò sao rồi? |
- 어떻게 됐어? - [지태] 자고 끝났지 | Ji Tae, chuyện với gã cậu đang hẹn hò sao rồi? - Tớ chơi một lần rồi bỏ. Một đêm. - Hả? |
- [호민] 어? - [지태] 한 번 자고 끝났어 | - Tớ chơi một lần rồi bỏ. Một đêm. - Hả? |
[지태] 나 유통 기한 짧잖아, 3일 | Ba ngày là đủ với tớ. |
- [잦아드는 음악] - [호민] 응, 3분도 못 넘기지 | Ừ, cậu được ba phút là khó rồi. |
- [지태] 미친년이 - [호민의 웃음] | Quỷ cái. |
[규호] 다 너무 좋은 사람들 같애 | - Các bạn anh tốt thật. - Ừ. |
[영] 응 [쩝 입소리] | - Các bạn anh tốt thật. - Ừ. |
입이 방정맞은 거 빼고 다 괜찮은 애들이야 | Họ thô lỗ nhưng đều là người tốt. |
[규호의 웃음] | Họ thô lỗ nhưng đều là người tốt. |
[규호의 훌쩍이는 소리] | |
[규호] 고마워 | Cảm ơn anh nhé. |
친구들 소개받는 거 처음이거든 | Em chưa từng được giới thiệu với bạn bè của bạn trai. |
친구들한테 소개해 주는 거 처음 아닌데, 난? | Em không phải người đầu tiên anh giới thiệu với họ đâu. |
[규호] 치 | |
[영] 근데 이런 반응은 나도 처음이야 | Nhưng họ chưa từng phản ứng thế này. |
[씁 들이켜는 숨소리] 내 친구들 되게 투명한 애들이거든 | Bạn bè anh rất thẳng thắn. |
못된 사람한테 못되게 굴고 착한 사람한테 착하게 굴고 | Em xấu tính thì họ cũng xấu tính, em tốt thì họ cũng tốt. |
보통은 뭐, 아주 고약하게 굴었고 | Họ là cơn ác mộng với những người anh từng giới thiệu. |
니가 좋은 사람이라 애들도 좋은 사람이 된 거야 | Nhưng em là người tốt nên họ mới cư xử như vậy. |
[규호의 옅은 웃음] | |
- [규호] 뚱고 - [영] 응 | - Mèo Vằn. - Ừ? |
너 취직한 거 비밀임? | Việc mới của anh là bí mật à? |
그건 아니고 | Không hẳn. |
[규호] 근데 왜 친구들한테 말 안 해? | Vậy sao anh chưa nói với họ? |
아직 신체검사도 남았고 | Anh còn phải kiểm tra sức khỏe |
또… | và… |
[규호] 아, 카일리 | Phải rồi, Kylie… |
별일 없겠지만 아무래도 신경 쓰여서 | Chắc sẽ không vấn đề gì, nhưng biết đâu. |
내가 너 대신 갈까? | Hay em đi thay anh? Ta cùng nhóm máu mà. |
우리 혈액형도 같잖아 | Hay em đi thay anh? Ta cùng nhóm máu mà. |
뭐? | - Gì cơ? - Mọi người nói ta giống nhau. |
사람들이 너랑 나랑 닮았대 | - Gì cơ? - Mọi người nói ta giống nhau. |
뭐가 닮아? 말도 안 돼 | Làm gì có! Ta đâu giống nhau. |
[규호] 아, 진짜야, 이리 와 봐 봐 | Em nghiêm túc đấy. Em sẽ cho anh thấy. |
[규호가 웅얼거리며] 봐 봐, 어? | Nhìn đi. |
내가 이렇게 하고 이렇게 들면 | Nếu em làm thế này và đổi kiểu tóc mái… |
[영] 그런가? | - Trông giống không? - Giống! |
응, 닮았다니까 | - Trông giống không? - Giống! Em bảo anh rồi mà. |
[흥미로운 음악] | |
[여자] 고영 님 맞으세요? | Cậu là Ko Yeong à? |
네 | Vâng. |
오른쪽 채혈실로 가시면 되세요 | Xét nghiệm máu ở bên phải. Vâng, cảm ơn chị ạ. |
아, 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn chị ạ. |
- [뚝 멎는 음악] - [옅은 한숨] | |
[마우스 클릭음] | CÔNG TY THƯƠNG MẠI DAE IL CỔNG VIỆC LÀM |
[마우스 휠 소리] | CÔNG TY THƯƠNG MẠI DAE IL CỔNG VIỆC LÀM CHÚC MỪNG |
- [놀란 숨소리] - [계속되는 음악] | |
[통화 연결음] | |
- [영] 고영 씨입니까? - [규호] 네 | Ko Yeong phải không ạ? - Nói đi. - Cậu đã trúng tuyển! |
당신 붙었어요! | - Nói đi. - Cậu đã trúng tuyển! |
[규호] 와 | Tuyệt… |
- 왜 그래? - [도어 록 버튼음] | Em không vui sao? |
[도어 록 작동음] | |
[규호] 심규호 씨입니까? | Cậu có phải Sim Gyu Ho không? |
당신도 붙었어요! | Cậu cũng trúng tuyển rồi! |
- [영] 아, 놀라 뒈질 뻔! - [규호의 웃음] | Làm anh hú hồn! |
[규호] 축하해, 축하해! | Chúc mừng! |
[직원1] 자, 자, 자, 자 직원 여러분들 | Mọi người, nhân viên mới đến rồi. |
우리 신입 사원 왔습니다 | Mọi người, nhân viên mới đến rồi. |
[영] 안녕하세요 신입 사원 고영입니다 | Chào mọi người ạ, tôi là Ko Yeong. |
[직원1] 그, 먹고 싶은 거 있으면 이거 다 먹어도 되고 | Muốn ăn vặt thì cứ lấy thoải mái nhé. |
- 어, 그리고 우리 이 대리 - [영의 호응] | Muốn ăn vặt thì cứ lấy thoải mái nhé. Đây là Phó Giám đốc Lee. Chào đi. |
어, 인사해, 이 대리 | Đây là Phó Giám đốc Lee. Chào đi. |
안녕하세요, 신입 사원 고영입니다 | Tôi là nhân viên mới, Ko Yeong. Rất vui được gặp chị. |
- [영] 잘 부탁드립니다 - [직원1] 응 | Tôi là nhân viên mới, Ko Yeong. Rất vui được gặp chị. |
[직원1] 자, 그리고 여기는 우리 차장님 방인데 잠깐 차장님이 | Đây là phó quản lý. Chị ấy… Đi đâu mất rồi? |
- [영] 안녕하세요 - [차장의 놀란 숨소리] | Đây là phó quản lý. Chị ấy… Đi đâu mất rồi? Xin chào, tôi là… |
죄송합니다, 괜찮으세요? | Xin lỗi chị. Chị ổn chứ ạ? |
[차장] 안 괜찮아요 | Chị ổn chứ ạ? Tôi không ổn. |
[직원1] 저, 저, 차장님 | Chị ơi. |
안녕하세요 신입 사원 고, 고양입니다 | Xin chào, tôi là nhân viên mới, Ko… Tôi là Yeong ạ! |
[직원2] 야옹 | |
[직원들의 웃음] | |
잘 부탁드립니다 | Tôi sẽ làm hết sức ạ. |
[달카닥 소리] | |
[규호] 네, 어르신 | Ông xong chưa ạ? |
어르신, 다시 받아 주세요 | Ông làm lại được không ạ? |
여기 있는 눈금까지는 채워 주셔야 돼요 | Ông làm lại được không ạ? Phải đến vạch mới được ạ. |
아이, 더 안 나와 | Nhưng đây là những giọt cuối của ông rồi! |
[드르륵거리는 소리] | |
[한숨] | |
[잦아드는 흥미로운 음악] | GA HYEHWA |
[거친 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[규호] 영아, 미안해 많이 기다렸어? | Yeong, em xin lỗi đã tới muộn. |
지금 몇 시야? | Biết mấy giờ rồi không? |
나 지, 지하철 한 대 놓쳐서 | Em lỡ chuyến tàu sớm nhưng đã chạy nhanh hết sức có thể rồi. Em xin lỗi. |
뛴다고 뛰었는데 진짜 미안해요 | Em lỡ chuyến tàu sớm nhưng đã chạy nhanh hết sức có thể rồi. Em xin lỗi. |
몇 번째야, 도대체! | Đây là lần thứ mấy rồi hả? |
[규호] 야, 내가 일부러 늦었어? | Đây là lần thứ mấy rồi hả? Em đâu cố ý đến muộn. |
인천 끝, 맥아더 동상 밑에서 여기까지 온 사람한테 | Em đi từ tận Incheon đến đây. Sao anh lại giận được chứ? |
꼭 그렇게 화내야 돼? | Em đi từ tận Incheon đến đây. Sao anh lại giận được chứ? |
야 | Này nhé, |
내가 5분, 10분 가지고 이래? | không phải năm phút đâu, em luôn trễ cả tiếng! |
[영] 늦으면 1시간이야 | không phải năm phút đâu, em luôn trễ cả tiếng! |
아, 경기도는 열차 한 대만 놓쳐도 그래 | Ở Incheon không có nhiều chuyến tàu. |
안 그래도 육지 지리 헷갈려 죽겠는데 | Ở Incheon không có nhiều chuyến tàu. Ở ngoài này, em vẫn còn bỡ ngỡ. Tha cho em đi. |
너까지 왜 그러냐, 진짜 | Ở ngoài này, em vẫn còn bỡ ngỡ. Tha cho em đi. |
너 예전에 안 그랬어 | Trước đây em có trễ đâu. |
똑같이 인천 살고 똑같이 서울에서 만났는데 | Em sống ở Incheon và ta luôn gặp ở Seoul |
한 번도 늦은 적 없다고 | Em sống ở Incheon và ta luôn gặp ở Seoul nhưng em chưa từng tới muộn. |
그때랑 지금이랑 같냐? 나 직장인이잖아 | Giờ khác rồi! Em có công việc thật sự. |
그러는 넌 | Thế còn anh? |
뭐, 인천 한 번이라도 와 본 적 있어? | Anh chưa từng tới Incheon. |
너도 인천에서 노는 거 재미없다매! | Em nói ở đó không có gì làm mà. |
- [자동차 경적] - 아… | |
[주변 소란스러운 소리] | |
[영] 삼계탕 먹자 | Đi ăn canh gà đi. |
우리에겐 체력 보충이 필요해 | Ta cần ăn món gì đó an ủi tinh thần. |
응 | Ừm. |
[경쾌한 음악] | |
[규호의 코골이] | |
[계속되는 규호의 코골이] | |
[옅은 웃음] | |
[키보드 조작음] | |
[규호의 컥 코 고는 소리] | |
[코 먹는 소리] | |
[규호의 계속되는 코골이] | |
[코 먹는 소리] | |
- [잦아드는 음악] - [규호] 손 한 번만 들어 주세요 | Xin hãy nhấc tay lên ạ. |
[옅은 웃음] | |
- [웃음] - [규호] 잘하셨어요 | Ông làm tốt lắm. |
[웃음] | LẤY MẪU MÁU |
- 감사해요, 어르신 - [달그락 소리] | Cảm ơn ông. |
감사합니다, 잘 먹겠습니다 | Cháu sẽ ăn thật ngon. Cảm ơn ông. |
- 조심히… - [환자의 힘주는 소리] | Ông ra ngoài cẩn thận. |
[딩동 안내음] | |
[흘러나오는 안내 음성] | |
[간호사1] 올라가세요 | Trời. |
와, 우리 병원 최고 난이도 덜덜이 할아버지를 단숨에 뽀갰네 | Trời. Em xử lý ông Khó Tính ngon ơ luôn. |
[간호사2] 아니 다른 병원에서 일했었어? | Em là lính mới thật đấy chứ? |
[간호사1] 검사 먼저 하고 오세요 | Em là lính mới thật đấy chứ? |
아니요, 처음인데요 | Dạ. Đây là công việc đầu tiên. |
[간호사2] 오, 난 막내 때 채혈이 제일 무서웠는데 | Lúc mới lấy máu, anh hoảng lắm. |
[규호] 전 안 무서워요, 사람 몸 | Là cơ thể con người thôi ạ. |
오, 재능 있네, 잘해 봐 | Em có khiếu đấy. Chúc may mắn. Em sẽ làm tốt thôi! |
[간호사2] 파이팅 | Chúc may mắn. Em sẽ làm tốt thôi! |
- [흘러나오는 리드미컬한 음악] - [차장] 최선이야? | Tốt nhất rồi đấy à? |
네, 최선입니다 | KẾ HOẠCH B2B Vâng ạ. |
- [헛웃음] - [탁 안경 놓는 소리] | |
난 고영 수준을 좀 더 높게 봤는데? | Tôi tưởng phải được hơn thế này chứ. |
잘못 보셨네요 | Vậy chị nhầm rồi ạ. |
- [기가 찬 웃음] - [달그락 소리] | |
[키보드 조작음] | |
[마우스 클릭음] | PHỎNG VẤN SONG YUN GYU, TÁC GIẢ CUỐN HIẾM NHƯ TRĂNG XANH |
[마우스 휠 소리] | PHỎNG VẤN SONG YUN GYU, TÁC GIẢ CUỐN HIẾM NHƯ TRĂNG XANH |
[저마다 분주한 소리] | |
[마우스 휠 소리] | KHÁM PHÁ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA ANH ĐỂ GIÀNH GIẢI NHÀ VĂN MỚI |
[마우스 클릭음] | |
- [영] 많이 먹어 - [규호] 응, 너도 | - Ngon miệng nhé. - Anh cũng thế. |
[웅얼거리며] 있잖아, 뚱고 | Mèo Vằn này, |
병원 사람들이 나 엄청 좋아해 요즘 애들 같지 않대 | đồng nghiệp quý em lắm. Họ bảo em khác thanh niên bây giờ. |
촌티 나고 만만하다는 얘기야 짜치는 일도 군말 없이 잘한다는 | Họ nghĩ em là đồ nhà quê, dễ lừa, việc gì cũng làm đấy. |
[영] 봐 봐 | Kể cả bây giờ, ở chỗ thế này mà em lại ăn thịt heo chiên. |
넌 지금도 여기까지 와서 돈가스만 먹고 있잖아 | Kể cả bây giờ, ở chỗ thế này mà em lại ăn thịt heo chiên. |
촌스러운 섬 소년 가성비 짱이쥬? | Giỏi thật đó, cậu bé dân đảo vô vị! |
- [잘그락 소리] - 그럼 넌 고양이라서 생선 먹냐? | - Anh ăn cá vì là mèo sao? - Ừ. |
응 | - Anh ăn cá vì là mèo sao? - Ừ. |
나 원래 돼지 좋아하거든? | Em luôn thích thịt lợn. |
다 먹었으면 얼른 일어나자 나 출근해야 돼 | Anh ăn xong rồi thì đi thôi. Em phải làm việc. |
클럽에는 언제 말할 거야? | Bao giờ em báo lại hộp đêm? |
- [달그락 소리] - 뭘? | - Báo gì ạ? - Báo nghỉ việc ấy. |
너 일 그만두는 거 | - Báo gì ạ? - Báo nghỉ việc ấy. |
나 안 그만둘 건데? | Em không nghỉ. |
- [탁 젓가락 놓는 소리] - 얼른 돈 모아서 독립해야지 | Em tiết kiệm để mua nhà riêng. |
야, 너 그러다 죽어 | Em cố quá sẽ thành quá cố đó. |
[옅은 웃음] | Em cố quá sẽ thành quá cố đó. |
[잘그락거리는 소리] | |
[규호의 후룩 마시는 소리] | |
[도어 록 조작음] | |
- [도어 록 작동음] - [달칵 문 열리는 소리] | |
[부스럭 신발 소리] | |
- [달칵 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
뭐야, 무슨 일이야? | Gì vậy? |
뚱고 | Mèo Vằn Cục Cằn… |
나 심규민이랑 더 이상 같이 못 살겠어 | Em không sống nổi với Sim Gyu Min nữa. |
왜? 뭔데? | Em không sống nổi với Sim Gyu Min nữa. Sao? Lại có chuyện gì? |
[규호] 내가 해 놓은 갈비찜 지 혼자 처먹은 것도 모자라서 | Anh ấy chén sạch sườn bò em làm |
갈비뼈를 변기에 넣고 그냥 내렸더라 | rồi xả xương xuống bồn cầu. |
- [밝은 음악] - [영] 뭐라고? | Làm vậy có tắc bồn cầu không? |
그럼 다 막히잖아 | Làm vậy có tắc bồn cầu không? |
지금 천지가 물바다야 | Nhà bọn em chẳng khác gì có sóng thần. |
[영의 힘주는 숨소리] 야, 용달 불러 | Đủ rồi. Gọi xe chuyển nhà đi. |
- 어? - [영] 가자, 너희 집 | - Sao ạ? - Ta sẽ đến chỗ em. |
[규호] 혜화에서 출발하니까 여기로 가서 | Ta khởi hành từ đây, Hyehwa, ta sẽ đi một mạch từ chỗ này… |
[길게 늘리며] 여, 여기까지 | ta sẽ đi một mạch từ chỗ này… đến chỗ đó! |
[버스 광고 음성] 오빠! 나 유설희 간호 학원에서… | Đến tận đầu bên kia thế giới à? |
- [영] 너무 끝에 아니야? [웃음] - [규호의 웃음] | Đến tận đầu bên kia thế giới à? |
- [규호] 서울까진 안 해 - [영] 그건 맞아 | - Không xa đến vậy đâu. - Được rồi. |
[버스 광고 음성] 오빠, 같이 다니자 | Chúng tôi có hai cơ sở. Anh à, đến học với em đi! |
유설희, 유설희 간호 학원 | Trường Điều dưỡng Seolhee! 876-3142. |
- 876에 4242 - [옅은 웃음] 들었지? | Trường Điều dưỡng Seolhee! 876-3142. - Anh nghe thấy chứ? - Ừ! |
뉘예 | - Anh nghe thấy chứ? - Ừ! |
[웃음] | |
[계속되는 음악] | |
[잦아드는 음악] | |
[영] 니가 이렇게 멀리 사는 줄 꿈에도 몰랐다 | Anh không biết em sống xa đến vậy. |
- [잔잔한 음악] - 에휴, 늦을 만하지? | Giờ anh hiểu chưa? |
그간의 죄 용서할게 | Anh tha thứ cho sự chậm trễ. |
[규호] 와, 용서 같은 소리 하네 | Anh tha thứ cho sự chậm trễ. Anh rộng lượng thật đấy. |
그나저나 앞으로 늦을 일 없겠다 | Giờ em sẽ không đến muộn nữa đâu. |
[영] 그러게 | Chắc vậy rồi. |
[영의 옅은 숨소리] | |
[영 내레이션] 그날 하늘에는 차가운 별이 떴고 | Đêm đó, những ngôi sao lạnh lẽo phủ kín bầu trời. |
우리는 트럭의 좁디좁은 조수석에 함께 구겨 앉아 | Bọn tôi ngồi chen chúc ở ghế phụ của xe chuyển nhà |
허벅지로 서로의 체온을 느끼며 집으로 향하는 고속 도로를 달렸다 | Bọn tôi ngồi chen chúc ở ghế phụ của xe chuyển nhà và cảm nhận hơi ấm của nhau khi xe lao nhanh trên cao tốc về nhà. |
나의 집이 아닌 우리의 집으로 | Không phải về nhà tôi mà là về nhà bọn tôi. |
가로등이 켜진 주황빛 도로는 | Ngắm nhìn ánh đèn đường màu cam, |
이상하게 눈물이 나올 것 같았다 | kỳ lạ làm sao, tôi lại muốn khóc. |
- [잦아드는 음악] - [영의 코골이] | |
[계속되는 영의 코골이] | |
[경쾌한 음악] | |
- [규호] 오른쪽으로 - [영] 오른쪽으로 | - Sang phải. - Sang bên phải! |
- [규호] 오른쪽 - [영] 왼쪽으로, 왼쪽으로 | - Sang phải. - Sang bên phải! - Sang bên trái. - Trái? |
[규호] 왼쪽, 왼쪽 창 쪽으로? 악! | - Sang bên trái. - Trái? Cạnh cửa sổ. |
[영] 어, 어? | |
[규호] 아, 잠깐, 잠깐, 잠깐 잠깐 | Khoan đã. |
- [영] 어? - [규호의 신음] | Khoan đã. |
- [영] 아, 쏴리, 쏴리 [웃음] - [규호] 너 일부러 그랬지? 씨 | - Xin lỗi nhé. - Anh cố tình! |
[규호] 아, 뚱고 빨리 글 쓸 때처럼 머리 좀 써 봐 | Dùng bộ óc nhà văn của anh đi. |
[영] 아, 몰라, 씨 | Dùng bộ óc nhà văn của anh đi. - Anh từ bỏ. - Đừng nằm xuống. Dậy đi! |
- [규호] 아, 눕지 말고 일어나 - [영의 웃음] | - Anh từ bỏ. - Đừng nằm xuống. Dậy đi! |
- [규호] 에이 - [영] 우리 오늘 안에 | Em nghĩ hôm nay ta dọn xong không? |
[영] 다 정리할 수 있겠지? | Em nghĩ hôm nay ta dọn xong không? |
[규호] 아이, 그럼 | Em nghĩ hôm nay ta dọn xong không? Chắc chắn rồi. |
어, 신발장 옆에 책꽂이는 영 아닌 것 같애 | Di chuyển giá sách đi. Không nên để nó cạnh kệ giày. |
우리 그거부터 옮겨 보자 | Di chuyển giá sách đi. Không nên để nó cạnh kệ giày. |
[영] 나도 아까부터 신경 쓰였어 책에서 발냄새 날 듯? | Ừ, anh cũng sợ sách sẽ ám mùi chân. |
[규호가 웃으며] 인정, 가자 | Ừ, anh cũng sợ sách sẽ ám mùi chân. Thế thì không hay đâu. Làm thôi. |
- [영의 힘주는 소리] - 하나, 둘 | Một, hai, ba, nâng! |
셋 [힘주는 소리] | Một, hai, ba, nâng! |
어, 떨어졌다, 떨어졌다, 떨어졌다 발 조심해, 응? | Rơi gì kìa, cẩn thận chân của anh. |
[규호의 힘주는 숨소리] | |
어? | |
- [영] 아니, 씨발, '나니 고레'? - [규호] 어후 | Cái quái gì đây? |
[영] 이 여자는 왜 빤스를 전공책 사이에 껴 놨어? | Sao đồ lót của cậu ấy lại nằm trong giáo trình? |
- [영] 선물 - [규호] 아, 아이, 닿았어, 씨 | - Quà này! - Trúng vào em rồi! |
- 아이, 뚱고, 너! - [영의 힘주는 기합] | Em sẽ bắt được anh! |
- [규호의 장난스러운 탄성] - [영의 질색하는 소리] | |
[규호의 웃음] | |
[영] 변신! [탄성] | Quái vật đây! |
[규호가 웃으며] 괴물이다! | Ta sẽ giết ngươi! |
[잦아드는 음악] | |
[영의 기지개 켜는 소리] | |
[감성적인 음악] | |
[규호] 짠 | Dô. |
[영] 짠 | Dô! |
[영의 개운한 탄성] | |
[규호] 어, 뭐야, 설탕 넣었어? | Cái này đúng là ngon tuyệt trần. |
- [영이 웃으며] 뭐래 - [규호의 옅은 웃음] | Bình tĩnh nào. |
[규호의 코 훌쩍이는 소리] | |
[규호가 제주 방언으로] 다 훔치고 싶어 | Em muốn tất cả những thứ này. |
난 말이야 | Em chưa từng |
내 것이었던 게 없었어 | có thứ gì thuộc về mình. |
내 곳이었던 곳도 없었고 | Chưa từng có nơi nào để gọi là của em. |
그렇게 | Luôn có cảm giác như em đang sống trong nhà người khác. |
나는 계속 얹혀사는 기분이었어 | Luôn có cảm giác như em đang sống trong nhà người khác. |
서울 태생에 외동인 너는 | Anh đến từ Seoul ở đất liền và là con một. |
모를 거야 | Anh sẽ không hiểu đâu. |
[규호의 옅은 한숨] | |
- [계속되는 음악] - [풀벌레 울음] | Gyu Ho kiệt sức vì phải làm hai công việc |
[영 내레이션] 체력이 딸려서 더 이상 투잡은 무리라던 규호는 | Gyu Ho kiệt sức vì phải làm hai công việc |
마침내 간호조무사 일을 유일한 본업으로 받아들였다 | nên quyết định làm phụ tá điều dưỡng toàn thời gian. |
반면 나는 투고와 퇴짜의 무한 반복 속에서 | Còn tôi mắc kẹt trong những lời từ chối dành cho tác phẩm của mình |
심드렁한 회사 일에 익숙해져 갔다 | và bắt đầu thích nghi với công việc nhàm chán. |
[잦아드는 음악] | RẤT TIẾC PHẢI THÔNG BÁO, CHÚNG TÔI SẼ KHÔNG XUẤT BẢN TÁC PHẨM CỦA BẠN |
[한숨] | |
[흘러나오는 신나는 음악] | |
- [툭 담뱃재 떠는 소리] - [차장] 괜찮아, 괜찮아, 펴 | Đừng dập. Không sao đâu. |
이번 보고서 훨씬 좋아졌더라고 | Báo cáo gần đây của cậu đã có nhiều tiến bộ. |
거봐, 최선을 다하니까 되잖아 | Tôi nói rồi mà, cậu có thể làm tốt hơn thế. |
저 하던 대로 했는데요? | - Tôi không làm gì khác cả. - Gì cơ? |
- [딸깍 라이터 소리] - 응? | - Tôi không làm gì khác cả. - Gì cơ? |
이어폰을 좀… | Chị có thể… |
어? | Sao? |
- [뚝 끊기는 음악] - [한숨] | |
저 하던 대로 했다고요 | Tôi không làm gì khác cả. |
[웃음] 그런 스타일? | Cậu là kiểu người này à? |
다 파악했어 | Tôi nhìn thấu cậu. |
- [한숨] - [차장] 노력한다는 거 | Cố gắng hết mình đâu phải điều gì đáng xấu hổ. |
창피한 게 아니야 | Cố gắng hết mình đâu phải điều gì đáng xấu hổ. |
[한숨 쉬며] 아니, 그게 아니라… | - Ý tôi không phải… - Tôi đang cân nhắc để cậu làm chính thức. |
[차장] 이번 정직원 심사 때 좋은 결과 있을 거야 | - Ý tôi không phải… - Tôi đang cân nhắc để cậu làm chính thức. |
우리 쭉쭉 같이 가 보자고? | Ta sẽ là một đội tuyệt vời. |
안 좋아? | Không vui à? |
[멀리서 들리는 사이렌 소리] | |
너 내 눈에 들었다고, 인마 | Tôi có cảm tình với cậu. |
- [덜컹 쓰레기통 소리] - 간다 | Gặp cậu ở trong nhé. |
하… [탁 발 구르는 소리] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[규호] 어디 갔었어? 늦었네 | Anh đã đi đâu vậy? Về muộn quá. |
[도어 록 작동음] | |
[툭 내려놓는 소리] | |
카페 | Quán cà phê. |
[규호] 카페는 왜? | Sao thế? |
나 밥도 안 먹고 기다리고 있었는데 | Em đã đợi anh về ăn cùng. |
[영] 그냥 | Chỉ là anh… |
집에서는 집중이 안 돼서 | không thể tập trung ở đây. |
밥 먹자 | Ăn thôi. |
집에서 냄새나? | Mùi khó chịu không? |
[짜증 내며] 빨래 널 때 창문 열고 환기시켜야 된다니까! | Anh bảo em mở cửa sổ khi sấy đồ rồi mà! |
[툭] | |
내가 너무 피곤했나 봐, 미안 | Anh xin lỗi. Hôm nay mệt mỏi quá. |
냅두고 밥 먹자 | Để đấy và ăn thôi. |
아니야, 나도 냄새나는 거 좀 느끼고 있었어 | Không sao. Em cũng ngửi thấy mùi. |
[부스럭 옷 걷는 소리] | |
[세탁기 조작음] | |
- [잔잔한 음악] - [물소리] | |
[키보드 조작음] | KHÁC VỚI SỰ KHỞI ĐẦU CÓ PHẦN KỊCH TÍNH, |
[덜그럭 물병 소리] | |
[영 내레이션] 나는 소설 속 인물과 | Có lẽ tôi đã trò chuyện quá nhiều với các nhân vật trong truyện của mình |
- [부스럭 소리] - 대화를 너무 많이 한 탓인지 | Có lẽ tôi đã trò chuyện quá nhiều với các nhân vật trong truyện của mình |
규호와 대화를 나누고 싶지 않았고 | Có lẽ tôi đã trò chuyện quá nhiều với các nhân vật trong truyện của mình nên tôi không còn gì để nói với Gyu Ho. |
[풀벌레 울음] | |
[규호의 짜증 내는 소리] | |
규호는 병원에서 그것을 너무 많이 본 탓인지 | Có lẽ Gyu Ho đã thấy quá nhiều dương vật khi làm việc |
더 이상 나의 그것을 보고 싶어 하지 않는 듯했다 | nên em ấy dường như không còn muốn thấy của tôi nữa. |
[잦아드는 음악] | nên em ấy dường như không còn muốn thấy của tôi nữa. |
[흘러나오는 분위기 있는 음악] | |
[똑똑 창문 두드리는 소리] | |
[달칵 문 열리는 소리] | |
주말인데 좀 쉬지? | Cuối tuần nghỉ chút đi. |
나는 회사 다니는 게 쉬는 거고 이게 일하는 거야 | Anh đi làm chính là nghỉ ngơi, viết lách mới là lúc anh làm việc. |
저번 주말도 내내 작업했잖아 나랑은 언제 놀아 줄 거야? | Cuối tuần trước, anh viết cả ngày rồi. Dành thời gian với em đi. |
우리 매일 같이 있잖아 | Ta ở bên nhau mỗi ngày. |
같이 있는 게 같이 있는 게 아니잖아 | Nhưng không dành thời gian cho nhau. |
[한숨] | |
[규호] 그래, 작업해 | Thôi được, em sẽ để anh làm việc. |
너랑 나는 다르잖아 | - Anh và em khác nhau. - Khác ở đâu chứ? |
너랑 내가 뭐가 다른데 | - Anh và em khác nhau. - Khác ở đâu chứ? |
너는 하고 싶은 일을 하고 있고 나는 아니잖아 | Em thích công việc của mình còn anh thì không. |
나 하고 싶어서 일하는 거 아니고 너랑 같이 잘 살려고 일하는 거야 | Em không thích công việc đó. Em làm để lo cho tương lai đôi ta. |
나도 너랑 잘 살고 싶어 | Em nghĩ anh không muốn vậy à? |
[잘그락 소리] | Em nghĩ anh không muốn vậy à? |
근데 더 잘 살고 싶어 | Nhưng anh muốn một tương lai tốt hơn nữa cơ. |
집에서 꿉꿉한 냄새 나는 것도 싫고 | Anh không muốn nhà ta bốc mùi, |
회사에서 무의미하게 시간 보내는 것도 싫어 | Anh không muốn nhà ta bốc mùi, anh ghét phí phạm thời gian vào công việc đó. |
영아, 도대체 | Rốt cuộc em có thể… |
내가 뭐 어떻게 해 줄까? | làm gì cho anh đây? |
뭐 필요 없어 | Không gì cả. |
할 수 있는 거 아무것도 없어 | Em không thể làm gì. |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[흘러나오는 리드미컬한 음악] | |
[지태] 호민아 너 여기 인수하고 나서 | Ho Min, cậu gầy đi từ khi tiếp quản chỗ này đấy. |
얼굴이 반쪽이 됐어 | Ho Min, cậu gầy đi từ khi tiếp quản chỗ này đấy. |
[호민] 그래? 아, 그나마 다행이네 | Ho Min, cậu gầy đi từ khi tiếp quản chỗ này đấy. Thật ư? Nhẹ cả người. |
[지태] 뭐가 다행이야, 우리 나이에 얼굴 살이 곧 재산이야 | Thật ư? Nhẹ cả người. Nhẹ người? Ở tuổi ta, có chút mỡ mặt là điều may mắn đấy. |
야, 나 볼살 빼려고 지방 분해 주사 백번 맞았어 | Tớ phải tiêm cả trăm mũi để má bớt mỡ đây này. |
[지태] 됐다, 됐어 내가 너랑 미에 대해서 | Thôi bỏ đi, cậu thì biết gì về cái đẹp chứ? |
무슨 얘기를 하겠니? | Thôi bỏ đi, cậu thì biết gì về cái đẹp chứ? |
[은수] 너 왁싱 숍 자리는 정해졌어? | Tìm được chỗ cho tiệm tẩy lông chưa? |
[지태] 어, 홍대 쪽으로 계약했어 내일부터 인테리어 들어가잖아 | Tìm được chỗ cho tiệm tẩy lông chưa? Rồi, ở Hongdae. Ngày mai bắt đầu cải tạo. |
자영업자의 길에 온 걸 환영한다 매일매일이 지옥일지어다 | Chào mừng đến với thế giới kinh doanh. Mỗi ngày sẽ là một địa ngục mới. |
- [지태] 응, 천국일지어다 - [호민] 응, 고통일지어다 | Thiên đường mới phải. Nỗi đau mới đúng. |
[은수] 야, 야, 우리 중에 둘이나 사장님이 될 줄 누가 알았겠니? | Nỗi đau mới đúng. Ai mà ngờ bọn mình lại có hai người trở thành doanh nhân nhỉ? |
아, 그러니까 말이야, 10년 전에 | Đúng vậy. Mới mười năm trước, ta còn… |
아, 맞다, 우리 영이 | Quay lại với Yeong. |
[호민] 콜한 이유가 뭐야? 무슨 일 있니? | Sao cậu muốn gặp? Có chuyện gì à? |
아니, 별건 아니고 그냥 요즘 규호랑 엄청 싸워 | Không có gì to tát cả. Chỉ là dạo này tớ và Gyu Ho không ngừng cãi nhau. |
아까도 대판 싸웠어 | Bọn tớ mới cãi nhau to xong. |
너네 사귄 지 얼마나 됐는데? | Bọn tớ mới cãi nhau to xong. Hẹn họ được bao lâu rồi? |
[영] 음, 1년? | Một năm. |
[지태] 권태기 올 만하네 마지막으로 섹스한 건 언젠데? | Một năm. Giai đoạn chán yêu sau một năm. Lần cuối quan hệ là khi nào? |
- [영] 그게… - [호민] 으이그 | Lần cuối… Suy nghĩ vất vả như vậy thì chắc chắn là có vấn đề rồi. |
그렇게 오래 생각하는 거 자체가 글러 먹었네 | Suy nghĩ vất vả như vậy thì chắc chắn là có vấn đề rồi. |
[영] 아마 3개월? 4개월? | Tớ nghĩ là ba, hoặc có lẽ là bốn tháng trước. |
- [지태의 놀란 숨소리] - [호민] 어, 어? | |
[당황하며] 우, 우, 우리가 아는 고영 맞아? | Có phải Yeong tớ biết không vậy? |
종로 파리지옥 어쩌다 이렇게 된 거야? | Có phải Yeong tớ biết không vậy? "Sát thủ giường chiếu của Jongno" đâu rồi? |
[지태] 야, 답 나왔어 섹스를 해야 돼 | Câu trả lời rất rõ ràng, quan hệ đi. |
[은수] 너네 아예 해외여행이나 다녀와 | Câu trả lời rất rõ ràng, quan hệ đi. Đi du lịch nước ngoài đi. |
[영] 그럼 좀 나아지려나? | Liệu có ích không? |
당연하지, 여행 가면 의무적으로라도 하게 되잖아 | Có chứ. Đi nước ngoài thì chuyện ấy là nghĩa vụ. |
맞아, 나도 작년에 만난 형이랑 | Đúng đấy. Tớ và một gã từng trục trặc tình cảm nên đã đi Bali, |
아무래도 좀 시원찮아 가지고 같이 발리에 갔는데 | Đúng đấy. Tớ và một gã từng trục trặc tình cảm nên đã đi Bali, việc tớ ăn uống làm gã hứng lên. |
[지태가 속삭이며] 형이 나보고 너무 섹시하다고 | việc tớ ăn uống làm gã hứng lên. |
[호민] 어유, 얘 또 시작이다 얘들아, '백' 들어라, 그냥, 아유 | Cậu ấy lại bắt đầu rồi. Ta dừng ở đây thôi. |
[은수] 쟤는 나이를 들어도 도통 바뀌는 게 없니 | Sao không trưởng thành theo tuổi tác chứ? |
[지태] 섹스를 해야 돼 | Sao không trưởng thành theo tuổi tác chứ? Cậu phải làm chuyện ấy. |
[통화 연결음] | |
[오토바이 엔진음] | |
[계속되는 통화 연결음] | |
- [규호] 야, 못돼 처먹은 고냉이! - [통화 종료음] | Này, Mèo Vằn già xấu tính. |
"세탁소" | TIỆM GIẶT TỰ ĐỘNG LAUNDRY EXPRESS |
[영] 아, 향기롭고 뽀송뽀송하다 | Nó thơm và mềm mại quá. |
아직 27분 더 남았어 | Ta phải đợi 27 phút. |
- [물소리] - 으유 | Ta phải đợi 27 phút. |
- [영] 규호야 - [규호] 응 | Gyu Ho à. Dạ? |
우리 여행 갈래? | Hay mình đi du lịch đi? |
[세탁기 작동음] | Hay mình đi du lịch đi? |
갑자기? 어디로? | Đột nhiên vậy? Đi đâu ạ? |
[영의 고민하는 소리] | |
방콕 | Băng Cốc. |
[툭 물병 놓는 소리] | |
[규호의 한숨] | |
[규호] 뚱고 | Mèo Vằn… |
나랑 여행 가기 전에 니가 알아야 될 게 있어 | trước khi đi, anh cần biết điều này. |
뭐? | Điều gì? |
나 | Em… |
여권이 없어 | không có hộ chiếu. |
[웃는 숨소리] 여권이 왜 없어? | Ai mà không có hộ chiếu chứ? |
아, 진짜야, 나 태어나서 외국 가 본 적 한 번도 없어 | Em nghiêm túc đấy. Em chưa từng bay ra nước ngoài. |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
[헛웃음] | |
[웃음] | |
[감성적인 음악] | |
[규호] 아름답다 | Đẹp thật. |
[영의 놀란 숨소리] | |
- [규호] 아 - [영의 웃음] | |
[잦아드는 음악] | |
[밝은 음악] | |
[쪽 소리] | |
- [카메라 셔터음] - [규호의 으 입소리] | |
- [카메라 셔터음] - [영의 콧소리] | |
[직원이 태국어로] 처마를 내리세요, 거기도 처마를 내리세요 | Mọi người, xin hãy hạ tấm chắn xuống. |
[규호의 다급한 숨소리] | |
[규호의 힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[규호의 힘주는 소리] | |
- [거친 숨소리] - [잔잔한 음악] | |
- [규호의 힘주는 소리] - [영의 놀란 소리] | |
[지친 숨소리] | |
[규호의 지친 숨소리] | |
[규호] 하늘에 커다란 구멍이 뚫린 것 같네 | Trông cứ như có cái lỗ khổng lồ trên trời. |
방콕 비도 산성비일까? | Anh nghĩ mưa ở Băng Cốc có tính axit không? |
우리 이러다 대머리 되는 거 아니야? | Nhỡ ta bị hói thì sao? |
넌 대머리여도 완전 섹시할 거야 | Em mà hói thì vẫn sẽ nóng bỏng thôi. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[계속되는 음악] | |
규호야 | Gyu Ho này? |
어 | Dạ? |
내가 카일리가 있다고 했는데도 | Lần đầu anh kể cho em về Kylie ấy, |
너 바로 괜찮다고 했잖아 | em bảo là không sao. |
어, 그랬지 | Vâng, em nhớ mà. |
진짜 아무렇지도 않았어? | Là không sao thật chứ? |
어 | Vâng. |
왜? | Tại sao? |
그러거나 말거나 | Dù có nó hay không… |
너였으니까 | thì anh vẫn là anh. |
[잦아드는 음악] | |
- [흘러나오는 신나는 음악] - [시끌벅적한 소리] | |
[점점 줄어드는 신나는 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
[영 내레이션] 여행을 떠났을 때 반짝 뜨거웠던 우리의 관계는 | Chuyến đi tạm thời thắp lại đam mê trong mối quan hệ của bọn tôi, |
금세 다시 일상의 온도로 바뀌었다 | nhưng bọn tôi mau chóng lạnh nhạt như trước. |
[불안한 음악] | |
[키보드 조작음] | |
- [달칵 문 여는 소리] - [덜그덕 캐리어 소리] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[잦아드는 음악] | |
- [한숨] - [어두운 음악] | |
[규호의 후 내뱉는 숨소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[휴대 전화 조작음] | |
- [키보드 조작음] - [도어 록 작동음] | |
- [탁 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[툭 캐리어 놓는 소리] | |
[탁] | |
[달그락 소리] | |
- [휴대 전화 전원음] - [탁 놓는 소리] | |
[달그락 소리] | |
[영 내레이션] 원망도 싸움의 원인도 잊혀질 때쯤이면 | Khi cơn oán giận phai nhạt và bọn tôi quên mất lý do cãi nhau, |
우리는 서로에게 아무것도 묻지 않은 채 | bọn tôi lại quay về mối quan hệ lặng thinh của mình. |
- 침묵 속의 관계를 이어 나갔다 - [영의 한숨] | Không câu hỏi nào được đưa ra. |
헤어짐과 화해의 경계가 모호해졌다 | Ranh giới giữa những lời chia tay giả dối và việc hòa giải trở nên mơ hồ. |
- [잦아드는 음악] - [치익 고기 굽는 소리] | Ranh giới giữa những lời chia tay giả dối và việc hòa giải trở nên mơ hồ. CHÚC MỪNG EM TRỞ THÀNH ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG |
[규호의 옅은 숨소리] | |
[규호] 자 | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
너네 병원은 무슨 동네 구멍가게도 아니고 | Cứ như em làm ở cửa hàng tiện lợi chứ không phải bệnh viện. |
- 벌써 승진을 시켜 준다니 - [규호의 웃음] | Họ thăng chức cho em nhanh thật. |
- '아' - [규호] 응, '아' | - Há miệng. - A. |
[탄성] | |
- [음미하는 탄성] 개맛있다 - [잘그락 젓가락 소리] | Ngon quá. |
[규호] 아, 맞다, 뚱고 | Năm sau, |
우리 병원 내년에 중국에 지점도 낸다? | họ sẽ mở thêm chi nhánh ở Trung Quốc. |
[영의 쩝쩝 소리] 그래? | họ sẽ mở thêm chi nhánh ở Trung Quốc. Vậy sao? |
거기 사람 머릿수도 많으니까 확대할 성기가 많겠지 | Ở đó đông dân hơn. Sẽ có nhiều dương vật cần phẫu thuật tăng kích thước hơn. |
실장급 직원들 대상으로 북경이랑 상해에 파견할 사람도 | Họ đang tìm điều dưỡng trưởng để cử đi Thượng Hải và Bắc Kinh. |
- [규호] 뽑는대 - 얼른 좀 먹어, 좀 | Họ đang tìm điều dưỡng trưởng để cử đi Thượng Hải và Bắc Kinh. Mau ăn đi. |
너도 얼른 먹어 내가 하나 싸 줄게 | Anh nữa. Để em cuốn cho anh. |
[규호] 중국어 점수만 있으면 되는데 | Nếu qua bài kiểm tra tiếng Trung |
병원에서 집이랑 식비 다 지원해 주고 | thì sẽ được hỗ trợ chỗ ở và chi phí sinh hoạt. |
연봉이 지금의 두 배래 | thì sẽ được hỗ trợ chỗ ở và chi phí sinh hoạt. Lương gấp đôi nữa. |
두 배? | Lương gấp đôi nữa. - Gấp đôi ư? - Kèo thơm đúng chứ? |
- 응, 장난 아니지? '아' - [잘그락 소리] | - Gấp đôi ư? - Kèo thơm đúng chứ? Nào. |
[규호] '아' | |
한 1, 2년만 빡세게 돈 모으면 | Nếu em làm việc chăm chỉ và tiết kiệm một, hai năm, |
우리 투룸 전셋값 나오겠다, 그치? | ta sẽ đủ tiền cọc cho một căn hộ hai phòng. |
- 응, 그렇겠다 - [규호] 그리고 | Có lẽ ta có thể làm được. |
원장 쌤이 나 편애하니까 사실 난 그냥 손들면 바로 가는 거거든 | Giám đốc thích em nên em có thể đi nếu muốn. |
너 중국 음식 좋아해? | Em thích đồ ăn Trung Quốc không? |
아니 | Không thích mấy. |
너 마라탕 잘 못 먹잖아 훠궈도 싫어하고 | Em không thích lẩu cay Ma lạt thang, thậm chí cả lẩu bình thường. |
근데 거기서 몇 년씩이나 살 수 있겠어? | Liệu sống được hai năm ở đó không? |
[영] 음식 입에 안 맞는 거 | Sống ở nơi mà em không thích đồ ăn địa phương ở đó không dễ đâu. |
그거 가볍게 넘어갈 일 아니다? | Sống ở nơi mà em không thích đồ ăn địa phương ở đó không dễ đâu. |
같이 가자, 상해 | Đến Thượng Hải với em. |
아, 나도 너랑 같이 아니면 안 가 | Em sẽ không đi nếu thiếu anh nhưng đây là một cơ hội tốt. |
근데 너무 좋은 기회니까 | Em sẽ không đi nếu thiếu anh nhưng đây là một cơ hội tốt. |
같이 갈 수 있는 방법 좀 없나 찾아보자, 응? | Hãy nghĩ cách để chúng ta cùng đi đi. |
나는 훠궈 좋아하긴 하니까 | Anh thích lẩu. |
어? | Dạ? |
- 진, 진짜로? - [부드러운 음악] | Thật sao? Vậy là anh sẽ đi với em? |
[규호] 가, 가는 거야? 응? | Thật sao? Vậy là anh sẽ đi với em? |
이거, 이거 무르기 없기 이거 얘기 다 한 거다? | Không được rút lại lời đâu nhé. Chốt rồi đấy. |
[규호의 옅은 웃음] | |
[고영이 중국어로] 그럼 저 먼저 가 볼게요 | - Chúc ngủ ngon. - Hôm nay làm tốt lắm! |
[여자] 네, 오늘 수고했어요 잘 가요 | - Chúc ngủ ngon. - Hôm nay làm tốt lắm! |
- [영, 규호] 안녕 - [여자] 안녕 | - Chúc ngủ ngon. - Hôm nay làm tốt lắm! - Chào nhé. - Tạm biệt. |
[규호] 안녕하세요? | Này, anh khỏe không? |
[영] 안녕하세요 | Này, anh khỏe. |
당신의 이름은 무엇인가요? | Tên anh là gì? |
나의 이름은 고영입니다 | Tên anh là Ko Yeong. |
[영] 당신 이름은요? | Còn em? |
[규호] 나의 이름은 심규호입니다 | Còn em? Em là Sim Gyu Ho. |
[영] 당신은 어디 출신인가요? | Em đến từ đâu? |
[규호] 전 제주도 사람입니다 당신은요? | Em đến từ đâu? Em đến từ đảo Jeju. Còn anh? |
뉴욕 시티 출신입니다 | Anh đến từ thành phố New York. |
오, 뉴욕 | Ôi, New York ư? |
[규호] 앞으로 잘 부탁드려요 | Rất vui được gặp anh. |
- [영] 그래요 - [규호의 호응] | Được, anh cũng vậy. |
[규호] 아, 맞다 당신은 애인이 있나요? | À mà, anh đã có người yêu chưa? |
[영] 있어요 | Rồi. |
[규호] 오, 없는 것 같아 보이는데 | Chà, anh trông không giống người có người yêu. |
[규호의 웃음] | |
[한국어] 배 안 고파? | - Anh đói không? - Đang chết đói này. |
- [영] 아, 배고파, 나 - [규호] 저녁 뭐 먹어? | - Anh đói không? - Đang chết đói này. Nên ăn gì đây? |
[영] 청국장? | Canh tương đậu lên men? |
[규호] 청국장 별로 안 땡기는데 | Em không muốn ăn món đó lắm. |
[잦아드는 음악] | |
[전자음] | MILU: LẠC, XIAOHOUZI: TUỔI TRẺ KAOLU: CÂN NHẮC, SUY NGHĨ |
[마우스 클릭음] | MILU: LẠC, XIAOHOUZI: TUỔI TRẺ KAOLU: CÂN NHẮC, SUY NGHĨ |
- [마우스 클릭음] - [영] 아이, 뭐가 이렇게 많아 | TÀI LIỆU CHUYỂN CÔNG TÁC SANG VĂN PHÒNG THƯỢNG HẢI Sao lắm mẫu quá vậy? |
[마우스 휠 소리] | HỘ CHIẾU, ĐƠN XIN VISA, GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, ẢNH HỘ CHIẾU |
[저마다 분주한 소리] | HỘ CHIẾU, ĐƠN XIN VISA, GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, ẢNH HỘ CHIẾU |
- [전자음] - [영 내레이션] 카일리 | GIẤY CHỨNG NHẬN Y TẾ VÀ XÉT NGHIỆM HIV Kylie. |
내가 욕심이 과했다 | Tôi đã bị lòng tham che mắt. |
[규호] 아, 진짜 어이없다 갑자기 그러는 게 어디 있어? | Sao họ có thể đột ngột làm vậy chứ? |
그리고 그 선배는 결혼도 한 사람이라며? | Sao họ có thể đột ngột làm vậy chứ? Chẳng phải anh nói anh ta đã kết hôn sao? Họ nên cử người độc thân như anh. |
당연히 미혼인 니가 가는 게 맞지 않아? | Chẳng phải anh nói anh ta đã kết hôn sao? Họ nên cử người độc thân như anh. |
[영] 어쩌겠어, 나 대신 이미 그 사람으로 정해졌다는데 | Chẳng phải anh nói anh ta đã kết hôn sao? Họ nên cử người độc thân như anh. Ta làm gì được chứ? Họ quyết định rồi. |
원래 회사에선 기혼자들 우대하잖아 | Các công ty thường ưu tiên nhân viên đã có gia đình. |
그 선배는 애들 상해 국제 학교에 보낼 거라 하더라 | Anh ta đang gửi con vào trường quốc tế ở Thượng Hải. |
[한숨] 큰일이네 | Anh ta đang gửi con vào trường quốc tế ở Thượng Hải. Tệ thật. |
[영의 쩝 입소리] 어차피 나 시험 쳤어도 점수 못 넘겼을 거야 | Dù sao thì anh cũng sẽ trượt bài kiểm tra thôi. |
중국어 너무 어렵더라 | Tiếng Trung quá khó. |
뭐가 어려워, 같이 학원 다녀 놓고 | Ý anh là sao? Ta đã đi học cùng nhau mà. |
- [부스럭 옷 소리] - 그리고 해 보지도 않고 | Ý anh là sao? Ta đã đi học cùng nhau mà. Không thử thì sao biết chứ? |
- 어떻게 알아 - [영] 아니야 | Không thử thì sao biết chứ? Anh biết mà. |
[영] 너는 보면 평상시엔 띨한데 또 이런 건 잘해 | Đôi khi em hơi ngớ ngẩn nhưng lại học ngôn ngữ mới rất nhanh. |
서울말도 이제 잘하잖아 | Anh khó mà nghe ra giọng Jeju của em. |
넌 붙을 거야 | Em sẽ qua bài kiểm tra. |
[영의 힘주는 소리] | Được rồi. |
[규호] 나도 안 갈래 | Em cũng không đi. |
뭐라고? | - Sao cơ? - Không có anh thì em đi làm gì chứ? |
너도 안 가는데 내가 가서 뭐 해, 영아 | - Sao cơ? - Không có anh thì em đi làm gì chứ? |
어차피 여기서도 오라는 데 많아 돈 더 주는 데 찾아보지, 뭐 | Em sẽ tìm nơi trả lương tốt hơn. Dễ thôi mà. |
규호야 | Gyu Ho. |
가야지 | Em phải đi. |
[영] 그 좋은 기회를 두고 왜 안 가 | Sao lại vứt bỏ một cơ hội tốt như vậy? |
넌 가야지 | Em phải đi. |
[애잔한 음악] | |
[부스럭 소리] | |
[부스럭 뜯는 소리] | CÔNG THỨC CANH CÁ MINH THÁI CỦA ÔNG BAEK CÁCH NẤU CANH CHẢ CÁ |
[규호의 힘주는 기합] | |
[규호의 힘주는 소리] | |
- 와, 크기 짱, 나 나갈래 - [규호] 아, 안 돼 | Rộng lắm. Giờ giúp anh ra nào. |
안 돼, 안 돼, 나오지 마 | Không, cứ ở trong đi! |
[규호] 뚱고 너 나오지 마 너 거기 있어 | - Mèo Vằn Cục Cằn, ở trong đó mãi mãi đi. - Thả anh ra! |
- 너 평생 거기 있어 - [영] 아, 잠깐만! | - Mèo Vằn Cục Cằn, ở trong đó mãi mãi đi. - Thả anh ra! |
[영 내레이션] 반짝 애틋한 마음이 들기도 했으나 | Tôi không thể phủ nhận nỗi buồn trong lòng, |
나는 감히 규호를 따라가겠다는 생각은 하지 않았다 | nhưng tôi không dám nghĩ tới việc đi theo Gyu Ho. |
[영의 비명] | nhưng tôi không dám nghĩ tới việc đi theo Gyu Ho. |
- [규호] 가자 - [영 내레이션] 이 설렘도 | Tôi còn biết cảm giác phấn khích này chỉ là thoáng qua. |
[영 내레이션] 찰나에 불과하다는 것을 알기에 | Tôi còn biết cảm giác phấn khích này chỉ là thoáng qua. |
[영] 야, 심규호! | Này, Sim Gyu Ho! |
[규호] 아니, 무슨 이놈의 옷들은 | Em có cả đống quần áo nhưng chẳng muốn mặc cái nào. |
입을 때 되면 하나도 입을 게 없는데, 어? | Em có cả đống quần áo nhưng chẳng muốn mặc cái nào. |
[영의 웃음] | |
왜 이렇게 많아? | Quá nhiều quần áo. |
- [잦아드는 음악] - 옷걸이는 안 가져가도 되겠지? | Em có nên cầm móc không? |
[영] 가서 사 규호야, 이거, 이것도 챙겨 | Sang đó mua. Đừng quên cái này. |
[규호의 힘주는 소리] | |
[규호의 힘주는 소리] | |
[영] 규호야, 제발 | Làm ơn vứt cái này giùm anh. |
이거 목 다 늘어나고 색도 다 빠졌잖아 | Cổ áo thì giãn, màu cũng bạc nữa. |
아니야, 입어도 돼, 괜찮아 | Cổ áo thì giãn, màu cũng bạc nữa. Vẫn mặc được mà. |
씁! 우리 버릴 건 버리자 이쁘게 좀 입고 다녀 | Rác thì nên vứt. Em mặc đồ đẹp chút đi. |
[영] 야, 안 되겠다 | Nghĩ lại thì |
내가 티셔츠 하나 사 줄게 그거 뭐 얼마나 한다고 | anh sẽ mua cho em cái mới. Cũng chẳng tốn mấy. |
[부스럭 봉지 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[영 내레이션] 지금 이렇게 설레는 감정이 이는 것은 | Trái tim tôi loạn nhịp vào lúc này |
결국 우리가 완벽히 끝날 때가 되어 간다는 의미겠지 | có lẽ chỉ là dấu hiệu cho thấy mối quan hệ của bọn tôi sắp kết thúc. |
밤이 끝나는 시점과 해가 뜨는 시점은 | Bởi vì màn đêm luôn buông xuống trước khi bình minh ló rạng. |
이어져 있으니까 | Bởi vì màn đêm luôn buông xuống trước khi bình minh ló rạng. |
[키보드 조작음] | NHÌN RA PHONG CẢNH ĐANG MỜ ĐI TRƯỚC MẮT, |
[멀리 들리는 사람들 말소리] | NHÌN RA PHONG CẢNH ĐANG MỜ ĐI TRƯỚC MẮT, TÔI QUAY LẠI SEOUL, CÁI THÀNH PHỐ LỚN MÀ TÔI QUÁ ĐỖI QUEN THUỘC. |
[풀벌레 울음소리] | |
- [규호] 오랜만이다 - [잦아드는 음악] | Đã lâu rồi |
이렇게 한 침대에 누워 있는 거 | ta không nằm chung giường. |
[잔잔한 음악] | ta không nằm chung giường. |
규호야 | Gyu Ho. |
응? | Dạ? |
이젠 내가 야하지 않지? | Anh không tục nữa nhỉ? |
그곳에서 | Ở đó… |
제일 야한 생활을 해 | em sống cuộc đời tục nhất. |
뚱고 | Mèo Vằn Cục Cằn. |
넌 | Anh là… |
세상에서 가장 야한 농담이야 | trò đùa tục nhất thế giới. |
[영 내레이션] 넌 왜 잘 때 아무 소리도 내지 않는 걸까? | Anh thắc mắc tại sao em ngủ mà không phát ra tiếng động. |
꼭 눈치를 보고 있는 것처럼 | Như thể em luôn rón rén từng bước. |
아무리 오래 살아도 | Như thể nơi này chưa từng là nhà của em bất kể em đã sống ở đây bao lâu. |
언제나 남의 집에 얹혀살고 있는 것처럼 | Như thể nơi này chưa từng là nhà của em bất kể em đã sống ở đây bao lâu. |
그건 내 탓일까? | Đó là lỗi của anh sao? |
너의 탓일까? | Hay là lỗi của em? |
아니면 | Hoặc có lẽ đó chỉ là điều không thể tránh khỏi. |
그냥 어쩔 수 없는 일이었던 걸까? | Hoặc có lẽ đó chỉ là điều không thể tránh khỏi. |
[잦아드는 음악] | |
[흘러나오는 고풍스러운 음악] | |
- [안내 음성] 이번 역은 당산 - 앉아 | Ngồi đi. |
- [안내 음성] 당산역입니다 - [규호] 아니야, 너 앉아 | Em ổn, anh ngồi đi. |
[안내 음성] 내리실 문은 오른쪽입니다 | |
개화나 종합 운동장 방면으로 가실 고객께서는 | |
이번 역에서 9호선으로 갈아타시기 바랍니다 | |
[영어] 이번 역은 당산 | |
[한국어] 저기 자리 있다 | Đằng kia có chỗ kìa. |
[안내 음성이 영어로] 당산역입니다 | Đằng kia có chỗ kìa. |
내리실 문은 오른쪽입니다… | |
[규호가 한국어로] 아니야 나 그냥 여기 있을래 | Em thích đứng ở đây hơn. |
우리 한 시간 넘게 가야 돼, 빨리 | Ta đi hơn một tiếng đấy. Đi đi. |
[덜컹거리는 소리] | |
[달그락 캐리어 소리] | |
[끼익] | |
[칙 문 열리는 소리] | |
[안내 음성] 출입문 닫습니다 | |
[덜컹 문 닫히는 소리] | |
- [차분한 음악] - [흘러나오는 고풍스러운 음악] | |
- [부스럭 뒤적이는 소리] - [딸깍거리는 소리] | |
[안내 음성] 이번 역은 합정 합정역입니다 | |
내리실 문은 오른쪽입니다 | |
응암이나 봉화산 방면으로 가실 고객께서는 | |
이번 역에서 6호선으로 갈아타시길 바랍니다 | |
[흘러나오는 영어 안내 음성] | |
[영 내레이션] 니가 기대하는 미래에 나는 없겠지 | Anh có lẽ sẽ không tồn tại trong tương lai mà em mơ ước… |
니가 보는 곳을 나는 볼 수 없고 | vì anh không thể thấy những gì em thấy. |
우리는 그렇게 지나가는 행인으로 | Ta chỉ có thể lướt qua nhau |
다시 모르는 사람으로 | và quay về làm những kẻ xa lạ. |
영영 모르는 사람으로 | Xa lạ mãi mãi về sau. |
- [흘러나오는 안내 방송] - [잦아드는 음악] | |
[규호] 나 기다려 줄 거임? | Anh sẽ đợi em chứ? |
[영] 현지인이랑 연애하면 외국어가 빨리 는다고 하더라 | Người ta nói hẹn hò với người bản xứ thì sẽ học tiếng nhanh hơn. |
너 왜 자꾸 웃어? | Sao anh cứ cười thế? |
웃겨? | - Có gì buồn cười à? - Anh luôn cười mà. |
나 원래 잘 웃잖아 | - Có gì buồn cười à? - Anh luôn cười mà. |
웃기만 하잖아 | Chỉ toàn cười thôi. |
[시끌벅적한 소리] | |
그럼 우리 이제 헤어지는 거? | Ta đang chia tay đấy à? |
그만 좀 물어봐 | Đừng hỏi nữa. |
이제 물어볼 사람도 없으니까 | Anh sẽ không còn bên cạnh để trả lời em đâu. |
너는 내가 없어도 상관없어? | Thiếu em, anh sẽ ổn chứ? |
[부스럭 소리] | |
[탁] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[영어 말소리가 들린다] | |
[리드미컬한 음악] | |
[흘러나오는 리드미컬한 음악] | |
[뚝 멎는 음악] | |
[부스럭 소리] | |
[애잔한 음악] | |
[툭] | |
[영 내레이션] 나는 너에게 | Chắc em sẽ nhớ về anh như câu chuyện cười em đã từng nghe từ rất lâu, |
아주 오래전에 들었던 가장 야한 농담으로 | Chắc em sẽ nhớ về anh như câu chuyện cười em đã từng nghe từ rất lâu, |
세상에서 가장 야한 농담으로 | câu chuyện cười tục nhất trên đời. |
그렇게 남겠지 | Đúng không? |
No comments:
Post a Comment