대도시의 사랑법 7
[차장] 고영 씨 | Ko Yeong? |
이거 고영 씨 맞지? | Là cậu phải không? |
고영 | Ko Yeong. |
[영] 아, 네 | À, vâng. |
그렇네요 | Là tôi. |
[차장] 나 여기 사인 하나만 부탁해 | Cậu ký cho tôi một cái được không? |
직함 말고 이름으로 | Ghi tên tôi thôi, không cần họ. |
아, 네 | À, vâng. |
이 책은 무슨 내용이야? | Cuốn sách viết về gì thế? |
그냥 뻔한 사랑 얘기요 | Một câu chuyện tình yêu bình thường thôi ạ. |
[잔잔한 음악] | |
[띡 교통 카드 인식음] | |
[부드러워지는 음악] | |
[풉] | |
[영 내레이션] 규호가 떠난 지 1년이 되었다 | Đã một năm kể từ khi Gyu Ho rời đi. |
나는 비로소 퇴사와 함께 전업 작가가 되었다 | Tôi cuối cùng cũng nghỉ việc và thành một nhà văn toàn thời gian. |
그동안 뻔한 사랑 이야기를 쓴 단행본을 출간했다 | Cuốn tiểu thuyết lãng mạn tôi viết đã được xuất bản. |
정작 난 1년 동안 사랑을 하지 않았다 | Nhưng tôi chưa yêu ai được một năm rồi. |
[계속되는 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[영] 와! 고영의 퇴사를 축하합니다! [환호] | Hoan hô! Chúc mừng Ko Yeong đã nghỉ việc! |
- [잦아드는 음악] - '예'! | |
[작아지는 탄성] | |
하… | |
[영의 한숨] | |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[한숨] | |
[영 내레이션] 잔잔하게 우울한 하루의 연속이다 | Những ngày lặng lẽ, u ám cứ nối tiếp nhau. |
왕창 울고 싶지만 눈물은 나지 않는 | Cho dù tôi muốn khóc cũng chẳng còn nước mắt mà khóc. |
[하 내뱉는 숨소리] | |
- [풀벌레 울음] - [쿵쿵 문 두드리는 소리] | |
[지태] 야, 고영! | Này, Ko Yeong! |
[쿵쿵 문 두드리는 소리] | Này, Ko Yeong! |
[호민] 아, 문 좀 열어 봐 봐 고영, 진짜! | Mở cửa, Ko Yeong! Thật sự đấy! |
- [쿵쿵] - [은수의 흐느끼는 소리] | |
[지태가 문 두드리며] 야! | Này! |
- [힘주는 숨소리] - [호민] 고영! | Ko Yeong! |
- [은수의 연신 흐느끼는 소리] - [지태] 아, 죽은 거 아니야? | - Nhỡ cậu ấy chết thật thì sao? - Không đâu! |
[호민] 아, 뭘 죽어, 진짜, 씨 | - Nhỡ cậu ấy chết thật thì sao? - Không đâu! |
[지태] 119 불러야 돼? 아, 112인가? | - Nên gọi cấp cứu không? Hay cảnh sát? - Cảnh sát gì chứ? Mẹ kiếp. |
[호민] 아, 뭘 112야 아, 진짜, 아, 씨 | - Nên gọi cấp cứu không? Hay cảnh sát? - Cảnh sát gì chứ? Mẹ kiếp. |
아, 고영! 문 열어 봐, 고영! | Ko Yeong, mở cửa ra! Ko Yeong! |
[쿵쿵] | Ko Yeong, mở cửa ra! Ko Yeong! |
- [지태] 야, 고영 - [도어 록 작동음] | Này, Ko Yeong! |
- [친구들의 다급한 소리] - [지태] 야, 야, 고영! | - Đây rồi. - Trời ơi. - Này! - Ko Yeong! Này! |
[영, 친구들의 놀란 소리] | - Này! - Ko Yeong! Này! |
- [은수의 흐느끼는 소리] - [지태의 신음] | |
[호민] 것 봐, 안 죽었다고 했잖아 | Thấy chưa? Đã bảo cậu ấy chưa chết mà. |
[지태] 야, 고추, 고추, 고추 고추, 고추 | Thấy chưa? Đã bảo cậu ấy chưa chết mà. Cúc cu của tớ! |
- [지태의 신음] - [영] 아, 왜 이래, 진짜 | Cúc cu của tớ! Mấy cậu bị cái quái gì vậy hả? |
[호민] 아, 니가 6일째 연락 안 되니까 | Mấy cậu bị cái quái gì vậy hả? Cậu im hơi lặng tiếng sáu ngày rồi! |
[호민의 한숨] 우린 너 또 수면제 먹은 줄 알았어 | Cậu im hơi lặng tiếng sáu ngày rồi! - Bọn tớ tưởng cậu lại uống thuốc ngủ. - Sáu ngày ư? |
- 6일? - [지태의 힘주는 소리] | - Bọn tớ tưởng cậu lại uống thuốc ngủ. - Sáu ngày ư? - Lâu vậy rồi sao? - Mẹ kiếp. Ừ! |
- 그렇게 오래됐나? - [지태] 그래, 씨 | - Lâu vậy rồi sao? - Mẹ kiếp. Ừ! |
[은수] 문 열면 시체 있을 줄 알고 얼마나 무서웠는데 | - Lâu vậy rồi sao? - Mẹ kiếp. Ừ! Bọn tớ sợ sẽ tìm được một cái xác trong này. |
- [지태의 한숨] - [호민] 아, 근데 좀 | Mà ở đây cũng mùi như xác chết phân hủy ấy. |
시체 썩는 냄새 나긴 한다 | Mà ở đây cũng mùi như xác chết phân hủy ấy. |
[지태] 어우, 그러게 | Mà ở đây cũng mùi như xác chết phân hủy ấy. Đúng thật. |
[은수] 꼴이 말이 아니다, 너? | Cậu trông lại mình xem. |
- [호민] 일단 좀 씻자 - [지태] 그래, 일어나 | - Nào, đi tắm thôi. - Ừ, dậy đi. |
- [발랄한 음악] - [영의 당황한 소리] 야! | - Nào, đi tắm thôi. - Ừ, dậy đi. Ôi, này! |
- [영] 아 - [지태의 힘주는 소리] 아유 | |
[영의 놀란 탄성] | |
[지태] 보디 워시 써 | Nhớ dùng sữa tắm! |
[지태의 한숨] | |
[한숨 쉬며] 집 꼬라지 봐, 아유 | Nhìn cái chỗ này đi. Trời ạ. |
- [계속되는 음악] - [영, 친구들의 신난 탄성] | |
- [길게] 아! - [친구들의 신난 탄성] | |
[탄성] 아, 시원하다 [웃음] | Đã thật đấy! |
[높은 톤으로] 오, 시원해! | Phê tới nóc! |
[뚝 멎는 음악] | |
- [지태] 야, 음식 다 식겠다 - [카메라 셔터음] | Thức ăn nguội rồi đấy. Tớ ăn hết đây. |
- 내가 다 먹는다, 그러다? - [호민] 많이 먹어라 | Thức ăn nguội rồi đấy. Tớ ăn hết đây. - Chụp nốt tấm đã. - Ừ. |
[은수] 그래, 많이 먹어라 | - Chụp nốt tấm đã. - Ừ. Chúc ngon miệng. Ăn sò điệp no nê đi. |
[호민] 와, 관자 메뉴로 배가 부르냐? | Chúc ngon miệng. Ăn sò điệp no nê đi. |
- [지태] 니 게 더 맛있어 보인다 - [은수] 맛있겠다 | - Của cậu trông ngon hơn của tớ. - Trông ngon thật. |
- [음미하는 탄성] 맛있다 - [흘러나오는 리드미컬한 음악] | - Của cậu trông ngon hơn của tớ. - Trông ngon thật. Hết nước chấm! |
아유, 진짜 호들갑이야 | Trời đất, có thôi làm lố đi không? |
3년 내리 일하다가 퇴사했는데 | Tớ đã làm việc ròng rã ba năm. Lặn một tuần thì sao chứ? |
일주일 정도 잠수 탈 수 있는 거 아니냐? | Tớ đã làm việc ròng rã ba năm. Lặn một tuần thì sao chứ? |
- [잘그락 소리] - [호민] 응, 아, 그렇지 | Chắc không sao… |
[멋쩍은 웃음] 근데 이맘때가 좀… | nhưng giờ này năm ngoái… |
이맘때가 무슨 때인데? | Năm ngoái cái gì? |
- [호민] 큐 중국으로 간 때니까 - [영] 야 | Là thời điểm Gyu Ho sang Trung. Này, đó có phải lần đầu tớ thất tình đâu. |
뭐, 실연 한두 번 겪어 봤냐? | Này, đó có phải lần đầu tớ thất tình đâu. |
언제 적 이야기를 하고 있어 | Này, đó có phải lần đầu tớ thất tình đâu. Mà cũng từ đời nào rồi mà. |
아, 진짜 1년도 더 지난 얘기를, 씨 | Đã hơn một năm rồi. |
[호민] 아, 그치? | Cậu nói đúng. |
아, 우리가 골백번은 더 헤어졌지 | Ta đều nếm cảm giác đau khổ này rồi. |
근데 영아 혹시 큐한테 그 후로 연락 없어? | Nhưng Yeong à, từ đó đến nay, cậu chưa nghe tin gì từ em ấy sao? |
응, 별 연락 없어 메신저 계정도 폭파했더라 | Ừ, tớ chưa nghe tin gì. Em ấy cũng xóa tài khoản nhắn tin nữa. |
[호민] 야, 이씨 넌 뭐 그딴 걸 물어보냐? | Cậu hỏi chuyện đó làm gì? |
아무튼 산통 깨는 건 알아줘야 돼 | Lựa tình hình mà hỏi có được không? |
아니, 나는 뭐 걱정되기도 하고 궁금하기도 하고 | Tớ chỉ lo lắng và tò mò thôi. |
야, 뭐 어때 | Không có gì to tát đâu. |
걔야 중국 가서 잘 살고 있겠지, 뭐 | Không có gì to tát đâu. Chắc chắn em ấy đang sống tốt ở Trung Quốc. |
나 사진 찍어 줘 | - Chụp ảnh cho tớ. - Đợi đã, tớ nữa. |
- [지태] 어, 나도 - [호민] 어, 나도, 나도, 나도 | - Chụp ảnh cho tớ. - Đợi đã, tớ nữa. Tớ nữa! |
[은수] 갑자기? | Ngẫu hứng vậy. |
[지태] 너의 마음을 낚아체리 | Ngẫu hứng vậy. Ngắm nhìn đi. Đúng vậy. |
[은수의 웃음] | |
[은수] 줌마 같아 | Trông như bà nội trợ tuyệt vọng ấy. Bớt chút được không? |
좀 일틱하게 좀 서 있어 봐 봐 | Trông như bà nội trợ tuyệt vọng ấy. Bớt chút được không? |
- [지태] 나? - [은수] 누구겠냐? | Tớ á? Ừ, cậu đấy. |
- [지태의 한숨] - [영] 은수야, 나는? | Eun Soo, tớ thì sao? Trông thế nào? |
나는 어때? 잘 나와? | Eun Soo, tớ thì sao? Trông thế nào? |
[은수의 탄성] | Chà, cậu trông quyến rũ lắm, Yeong. |
너무 잘생겼다, 우리 영이 | Chà, cậu trông quyến rũ lắm, Yeong. |
[은수] 자, 그럼 찍는다? | Được rồi, chụp nhé. |
하나, 둘 | Một, hai! |
- [영, 친구들] '굿' - [카메라 셔터음] | Một, hai! Cười nào. |
[카메라 셔터음] | |
- 야, 줘 봐, 줘 봐, 줘 봐 - [지태] 내가 잘 나왔어야 돼 | Đưa tớ xem nào. - Thấy chưa? Tớ là người ăn ảnh. - Nhìn này. |
- [호민] 진짜 이거 세 명이서 - [지태] 나만 잘 나오면 돼 | - Thấy chưa? Tớ là người ăn ảnh. - Nhìn này. |
[호민] 같이 찍는 건데 이건 아니지 | - Tớ trông xấu nhất trong ba đứa. - Đưa đây. |
[호민의 한숨] | |
- 네, 여보세요 - [호민] 야, 이거 하지 말라니까 | - A lô ạ? - Đã bảo đừng làm vậy rồi. Trời ạ. |
[호민] 진짜 너, 너는 사진 찍… | - A lô ạ? - Đã bảo đừng làm vậy rồi. Trời ạ. - Nhìn cậu kìa. - Trông như con lừa ấy. |
- [지태] 동키같이 생긴 게 - [호민] 어? | - Nhìn cậu kìa. - Trông như con lừa ấy. - Hả? - Vâng. |
네 | - Hả? - Vâng. |
[호민] 씨, 동키? | - Con lừa sao? - Xem này. |
- [지태] 야, 내가 넌 줄 아냐? - 네? | - Con lừa sao? - Xem này. Dạ? |
[호민, 지태의 말소리] | Dạ? |
[지태의 웃음] | |
- [은수] 어? 영아 - [호민, 지태] 영아 | - Gì vậy? Yeong. - Yeong. |
- [은수] 뭐야? 왜 그래? - [지태] 야, 왜 그래? | - Gì vậy? Yeong. - Yeong. - Sao vậy? Có chuyện gì? - Này. |
- [지태] 현기증 나? - [은수] 괜찮아? | Cậu chóng mặt à? Lâu rồi chưa ra nắng sao? |
[지태] 햇빛을 너무 오랜만에 쐤나 봐 | Lâu rồi chưa ra nắng sao? |
[호민] 무슨 일 있어? | Lâu rồi chưa ra nắng sao? Sao thế? |
아이, 야, 또 뭔 일이야 인생에 마 꼈나 봐 | Sao thế? Lại gì nữa vậy? - Vận đen dai dẳng à? - Chắc vậy. |
- [은수] 왜 그래? 괜찮아? - [지태] 괜찮아? | - Vận đen dai dẳng à? - Chắc vậy. - Ổn chứ? - Sao vậy? |
- [호민] 왜, 왜? 왜 그래? - [은수] 왜? | - Ổn chứ? - Sao vậy? - Có chuyện gì? - Sao? |
[여자] 일단 한국인 최초 더블린 문학상 수상 축하드립니다 | Trước tiên, xin chúc mừng cậu trở thành người Hàn Quốc đầu tiên nhận giải Văn học Dublin! |
[여자의 웃음] 어, 많은 독자분들이요 | nhận giải Văn học Dublin! Nhiều độc giả đã xúc động |
이 소설 속에 생생한 표현이나 인물 묘사 때문에 | vì những miêu tả sống động và nhân vật trong sách của cậu. |
'작가님이 실제 겪으신 일 아니냐' | Có người còn nói tác giả đã trải qua chuyện đó. |
심지어는 '고영 작가의 일기가 아니냐'는 | Thậm chí có người cho rằng đây là tự truyện. |
평까지 하시는데요 | Thậm chí có người cho rằng đây là tự truyện. |
이에 대해 어떻게 생각하시는지요? | Cậu nghĩ sao về việc này? |
어, 소설은 어디까지나 픽션이니까요 | Rốt cuộc thì tiểu thuyết đều là hư cấu. |
제가 그만큼 현실적인 이야기를 썼다고 생각하… | Chắc là tôi đã viết một câu chuyện chân thực tới nỗi… |
[영] 고 [씁 들이켜는 숨소리] | mà… |
칭찬으로 받아들이겠습니다 | Tôi sẽ coi đó là một lời khen. |
[여자2] 네, 다음 | Vâng, tiếp theo ạ. |
네, 정 기자님? | Vâng, mời phóng viên Jeong. |
[준영] 대산일보 정준영 기자입니다 | Tôi là Jeong Jun Yeong của tờ Daesan Ilbo. |
더블린 문학상은 국제 문학상 중 노벨상을 제외하고 가장 | Giải thưởng Văn học Dublin nổi tiếng có tiền thưởng hậu hĩnh, |
높은 상금으로 유명한데요 [씁 들이켜는 숨소리] | chỉ sau giải Nobel Văn học. |
혹시 상금을 어디에 쓰실지 정하셨나요? | Cậu đã nghĩ sẽ dùng số tiền đó thế nào chưa? |
아니요 | Chưa ạ. |
[코웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
[여자2] 네, 다음, 아, 네 | Vâng, tiếp theo ạ. |
[인애] 네, 빅스뉴스 김인애 기자입니다 | Dạ, tôi là Kim In Ae từ Bix News. |
향후 차기작 계획에 대해 말씀 부탁드립니다 | Dạ, tôi là Kim In Ae từ Bix News. Xin hãy chia sẻ về kế hoạch cho cuốn tiếp theo. |
아들 | Chào con. |
[한숨] 여긴 어떻게 왔어? | Bố tới đây làm gì? |
[영 부] 야, 어떻게 오긴 아들 축하해 주러 왔지 | Bố tới đây làm gì? Ý con là sao? Tất nhiên là đến để chúc mừng con. |
내가 이 꽃이라도 하나 딱 사 들고 왔어야 되는데 | Đáng lẽ bố nên mua hoa hay gì đó. |
- [사람들 말소리] - 빈손이네? | Xin lỗi vì đã đến tay không. |
[영의 한숨] | Xin lỗi vì đã đến tay không. |
[영 부] 야, 절로 | |
자, 자, 자, 자, 자, 자 자, 이렇게 서고 | Được rồi. Đứng đó. |
[영 부의 씁 들이켜는 숨소리] 자, 하나, 둘, 셋 | Rồi, một, hai, ba. |
- [카메라 셔터음] - 야, 잘 나왔다 | Rồi, một, hai, ba. Chà, trông đẹp lắm. |
야, 요즘 서점은 옛날 그 서점이 아니네, 응? | Tiệm sách bây giờ khác hẳn thời của bố nhỉ? |
소설가 아들 둔 덕분에 좋은 구경한다 | Tiệm sách bây giờ khác hẳn thời của bố nhỉ? Nhờ con là nhà văn mà bố mới được thấy nơi như này. |
아, 그러니까 말이다 | Chuyện là thế này. |
이 아버지가, 어? | Bố vừa giành được quyền phân phối và nhập khẩu |
스웨덴 왕실에 납품하는 침대의 수입 총판을 따 왔다는 거 아니냐 | Bố vừa giành được quyền phân phối và nhập khẩu loại giường mà hoàng gia Thụy Điển mua. |
손가락만 한 번 탁 튕기면 [딱 손가락 튕기는 소리] | loại giường mà hoàng gia Thụy Điển mua. Chỉ cần một cái búng tay |
떼돈이 저절로 굴러들어 오는 상황인 거지 | Chỉ cần một cái búng tay là sẽ kiếm được bộn tiền. |
그래서? | Thì sao? |
[쩝 입소리] | |
아파트는 | Con lấy được tiền cho thuê căn hộ ở Jamsil chưa? |
전세 놓은 거냐? | Con lấy được tiền cho thuê căn hộ ở Jamsil chưa? Con dùng hết số tiền đó để trả nợ rồi. |
잠실 아파트 전세금으로 대출 다 갚았고 | Con dùng hết số tiền đó để trả nợ rồi. |
경기가 안 좋아서 상가도 다 마이너스야 | Khu bất động sản thương mại thì đang thua lỗ. |
- [헛웃음] - [영] 상속세 못 내서 | Con còn chưa trả xong thuế thừa kế. |
차압 딱지 붙기 일보 직전이고 | Con còn chưa trả xong thuế thừa kế. |
- 난 학교 앞 원룸에 살아 - [영 부의 코웃음] | Phải sống trong một căn hộ một phòng đối diện trường. |
너, 씨, 이 아버지를 뭘로 보고 | Con coi bố là tên ngốc sao? |
너 지금 뭐라도 된 거 같지? | Con nghĩ mình tài giỏi lắm à? |
너 이런 거 한순간이야, 어? | Tất cả có thể biến mất trong nháy mắt đấy. |
엄마 장례식장은 왜 안 왔어? | Sao bố không dự đám tang của mẹ? |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
[영 부] 아, 씨 | Chết tiệt mà. |
[옅은 한숨] | |
[부스럭 소리] | |
너 사는 데 주소 좀 불러 봐 봐 | Này, cho bố địa chỉ của con. |
주소는 또 왜? | Làm gì? |
[영 부] 이 아버지가 못나서 다른 건 못 해 주겠고 | Làm gì? Bố là người cha tồi nên không làm được gì khác, |
왕족들이 쓰는 매트리스 하나 보내 주려 그런다 | bố sẽ gửi cho con cái đệm mà hoàng gia sử dụng. |
그러니까 어서 주소 하나 불러 봐 | Vậy nên đưa địa chỉ cho bố đi! |
[한숨] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[영 내레이션] 엄마의 죽음 후에 만난 아빠는 | Sau khi mẹ mất, tôi cuối cùng cũng gặp lại bố |
아파트에 대해서만 물었다 | Sau khi mẹ mất, tôi cuối cùng cũng gặp lại bố và ông ấy chỉ quan tâm đến căn hộ. |
[툭 옷 떨어지는 소리] | |
팍팍한 삶과 지루하고 긴 시간 앞에서 | Trước một cuộc sống cô đơn và nhàm chán đến bực mình, |
사랑은 힘이 없다 | Trước một cuộc sống cô đơn và nhàm chán đến bực mình, tình yêu trở nên bất lực. |
[휴대 전화 진동음] | |
사랑이 사라진 관계는 | Mối quan hệ không có tình yêu lại thật đáng thương. |
- 너무나도 초라하다 - [휴대 전화 진동음] | Mối quan hệ không có tình yêu lại thật đáng thương. |
[시계 초침 소리] | |
[쿵쿵 노크 소리] | |
[배달원] 퀵이요 | Giao hàng nhanh ạ. |
[영의 한숨] | ĐỆM PHYTONCASTLE |
[영 내레이션] 고진철은 항상 이런 식이었다 | Ko Jin Cheol vẫn luôn thế này. |
원하지도 않는 용돈을 쥐여 주고 그것으로 아빠 행세를 했다 | Cho tôi chút tiền tiêu vặt dù tôi chẳng màng và giả vờ làm một người cha. |
그럴 때마다 난 그 용돈을 최대한 나쁜 곳에 쓰고 싶었다 | Mỗi lần như thế, tôi lại muốn tiêu hết số tiền đó theo cách tệ nhất. |
[영의 한숨] | tiêu hết số tiền đó theo cách tệ nhất. |
[메신저 알림음] | CAMRYN - LEE SEUNG CHEOL |
[헤어드라이어 작동음] | |
[쿵쿵 문 두드리는 소리] | |
[뚝 멎는 헤어드라이어 소리] | |
- [도어 록 작동음] - [문 열리는 소리] | |
- [탁 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[영] 씻으셔야죠 | Tắm trước được không? |
[남자] 아, 씻고 왔습니다 | Tôi tắm rồi. |
[옅은 숨소리] | |
거기는 안 돼요 | Không phải ở đó! |
네? | Gì cơ? |
- [당황한 탄성] - [영] 거기 말고 | Cậu… Không phải trên cái này, cái kia cơ. |
저… | Không phải trên cái này, cái kia cơ. |
[흥미로운 음악] | |
[남자의 힘주는 소리] | |
[놀란 소리] | |
[남자의 힘주는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | Ôi. |
[남자의 놀란 탄성] | |
[슉 부푸는 소리] | |
와, 신기하다 | Hay thật. Như thể nó có sự sống vậy. |
진짜 살아 있는 것 같네요 | Hay thật. Như thể nó có sự sống vậy. |
"피톤치드 매트리스" | CHỨA NHIỀU PHYTONXIT |
[남자] '스웨덴 왕실 납품'? | Được giao đến hoàng gia Thụy Điển? |
[남자의 신음] | |
- 어, 갑자기? - [쪽 소리] | Đột nhiên vậy. |
- [신음] - [부스럭 소리] | |
[나른한 숨소리] | |
[남자의 신음] | |
[목소리가 울리며] 피톤치드 | Phytonxit! |
[뚝 멎는 음악] | |
- [달칵 문 열리는 소리] - [풀벌레 울음] | |
[문 닫히는 소리] | |
- [규호] 아, 꺾어 신지 말라니까 - [도어 록 작동음] | Đã bảo không được đi giày của em như vậy mà! |
[영] 너 키에 비해서 발이 왜 이렇게 작니? | Đã bảo không được đi giày của em như vậy mà! Chân em quá bé so với chiều cao đấy. |
[규호] 아, 그럼 니 거 신어 | Chân em quá bé so với chiều cao đấy. Anh đi giày của anh đi! |
아, 왜 허구한 날 내 신발 꺾어 신고, 어? | Giày của em biến dạng và giãn ra vì anh đó. |
- [영의 콧소리] 미안, 미안 - [규호] 진짜 발냄새나 오지고 | Giày của em biến dạng và giãn ra vì anh đó. - Chân anh mùi… - Xin lỗi mà. |
- [영] 아 [웃음] - [규호] 뭐, 왜? | - Gì nữa đây? - A, ha. |
- [규호의 놀란 소리] - [영의 웃음] | |
[읍 규호의 입소리] | |
[규호] 아, 차가워 | Ôi, lạnh quá! |
- [영] 야 [웃음] - [규호의 개운한 숨소리] | Ôi, lạnh quá! Này! |
[규호의 웃음] 아이 | |
나 배고파, 아, 빨리 밥 먹자 | Em đói rồi, ăn thôi. |
[영] 자, 먹자 | Ăn nào. |
야, 우리 엄청 부자 된 것 같다 | Cảm giác như ta là triệu phú ấy. |
[부스럭 소리] | |
[규호] 그러게, 니네 회사 좋다 | Đúng nhỉ? Công ty anh thưởng lễ hào phóng thật. |
이렇게 꼬박꼬박 명절 때 상여금도 주고 | Công ty anh thưởng lễ hào phóng thật. |
[영] 좋긴 뭐가 좋아 월급이 쥐꼬리인데 | Công ty anh thưởng lễ hào phóng thật. Hào phóng gì chứ. Họ trả lương thấp kinh. |
[규호] 그래도 | Vẫn tốt rồi. Phòng khám còn cho em mỗi kem đánh răng. |
우리 회사는 꼴랑 치약 세트 하나 주잖아 | Phòng khám còn cho em mỗi kem đánh răng. |
[영] 그러게, 무슨 명절마다 치약 세트 4개씩이나 준다니? | Phòng khám còn cho em mỗi kem đánh răng. Đúng thật. Sao họ cứ tặng bốn tuýp kem mỗi dịp lễ vậy? |
- 악어도 아니고 - [규호의 웃음] | Sao họ cứ tặng bốn tuýp kem mỗi dịp lễ vậy? |
아, 차라리 스팸을 주지, 씨! | Sao không tặng được một bộ quà Spam chứ? |
[규호의 한숨] | Sao không tặng được một bộ quà Spam chứ? |
[영의 짜증 섞인 탄성] | Trời ạ. |
- [규호가 놀라며] 아! - [영] 야 | Ôi. |
- [영] 아이! - [규호의 탄식] | Thôi nào! |
너 진짜 이럴 줄 알았어 이거 냄새 밴단 말이야 | Biết ngay là sẽ thế mà. Cái mùi này sẽ ám ta đến già. |
[규호의 탄식] | Cái mùi này sẽ ám ta đến già. |
- [규호] 아, 에바야 - [영의 한숨] | Trời đất ơi. |
[영] 아, 미치겠다, 진짜, 씨 | Trời ạ. |
[규호] 아, 미안해 | Em xin lỗi. |
[영] 아, 이거 어제 빨았다고 | - Anh vừa giặt hôm qua xong! - Em không cố ý mà. |
[규호] 내가 일부러 그런 거 아니야 | - Anh vừa giặt hôm qua xong! - Em không cố ý mà. |
[영] 아, 씨 [쯧 혀 차는 소리] | Mẹ kiếp! |
- [영의 탄식] - [박박 닦는 소리] | |
[영] 아, 어떡해 이거, 아까워, 씨 | Trời ạ, cái này coi như bỏ rồi. |
- [영의 한숨] - [규호] 저, 내가 잘 빨아 볼게 | Em sẽ cố hết sức để loại bỏ vết bẩn. |
[영] 기계가 빨아 주지 너가 빠냐? 씨 | Máy giặt làm, không phải em. |
[호민] 야, 영아, 너 바빠? 단체 창 확인 안 했지? | Yeong, bận à? Xem tin nhắn nhóm chưa? |
응, 왜? | Chưa, sao? |
[지태가 숨 가쁘게] 은수 남친 서준배 씨가 대형 사고 친다! | Jun Bae, bạn trai Eun Soo chơi dại rồi. |
[호민] 아, 은수 폭주하고 있다니까, 진짜 | Jun Bae, bạn trai Eun Soo chơi dại rồi. Eun Soo đang phát điên! |
- [지태] 야, 빨리 와, 빨리빨리 - [호민] 야, 세게 잡지 마, 야 | - Mau lên! - Đi thôi! Này! |
[은수] 씨발 새끼 | Thằng khốn đó. |
이제 진짜 끝이야 | Giờ bọn tớ kết thúc thật rồi. |
그 이기적인 새끼 만나느니 차라리 여자를 만나겠다 | Tớ thà hẹn hò với phụ nữ còn hơn là với loại ích kỷ đó. |
[지태] 은수야 형이 일부러 그런 거 아닐 거야 | Chắc anh ta không cố ý chọc tức cậu đâu. |
[은수의 한숨] | |
- [드륵 캐리어 끄는 소리] - 나이트 비행 뛰고 온 사람을 | Có kẻ tỉnh táo mà lại lôi tớ đi cả ngày |
한국 도착하자마자 이리저리 뺑뺑 끌고 다니는 게 제정신이니? | Có kẻ tỉnh táo mà lại lôi tớ đi cả ngày sau khi tớ vừa bay đêm về không? |
항상 지 좆대로야, 나는 맨날 맞… | Lúc nào cũng làm theo ý mình! Tớ luôn để anh ta… |
아, 씨발, 진짜 되는 일이 하나도 없네 | Chuyện càng lúc càng tệ. |
[호민] 빨리 올라가자, 어? | Cứ lên đã. Đưa hành lý cho tớ. |
[지태] 그래, 짐은 우리한테 주고 | Đưa hành lý cho tớ. Tớ rất thích ăn đậu phộng. |
[은수] 내가 땅콩을 얼마나 좋아하는데 | Tớ rất thích ăn đậu phộng. |
왜 이 맛있는 걸 그딴 새끼 만나는 | Tớ rất thích ăn đậu phộng. Sao tớ lại nhịn ăn đậu phộng năm năm để ở bên tên khốn đó chứ? |
5년 동안이나 참았는지 모르겠네 진짜, 씨 | Sao tớ lại nhịn ăn đậu phộng năm năm để ở bên tên khốn đó chứ? |
[놀란 소리] | |
[은수, 호민의 한숨] | |
[지태의 한숨] | |
[쩝 은수의 입소리] | |
땅콩 알레르기 때문에 죽든 말든 내 상관할 바 아니야 | Anh ta có chết vì dị ứng thì tớ cũng không quan tâm. |
이제 다 끝났어 | Anh ta có chết vì dị ứng thì tớ cũng không quan tâm. Giờ thì kết thúc tất rồi. |
지가 나한테 맞춰 준 줄 알지 | Anh ta nghĩ anh ta tốt với tớ. |
사실은 내가 맞춰 주는 줄은 조금도 몰라 | Anh ta không biết tớ đã hy sinh những gì đâu. |
[웅얼거리며] 맨날 지가 해 주고 싶은 거 | Anh ta muốn gì hay không muốn gì, tớ đều theo cả. |
지가 해 주고 싶은 거 지가 해 주고 싶은 거 | Anh ta muốn gì hay không muốn gì, tớ đều theo cả. |
[호민] 아유, 야, 씨 야, 이럴 땐 호캉스가 짱이야 | Biết cậu cần gì không? Một kỳ nghỉ tại khách sạn. |
[지태] 야, 그래 할인 쿠폰 존나 먹였으니까 가자 | Đi thôi. Tớ có cả đống phiếu giảm giá, để tớ bao. |
[호민] 가자, '와우' | Đi thôi. Tớ có cả đống phiếu giảm giá, để tớ bao. |
[은수] 삼초땡 조루 새끼 | Tên chó đẻ đó ba giây là bắn. |
거기가 얼마나 작은지 돋보기 끼고 찾아야 된다니까? | Tên chó đẻ đó ba giây là bắn. Muốn thấy thằng nhỏ của anh ta thì phải dùng kính hiển vi. |
그리고 파운데이션을 얼마나 떡칠을 하고 다니는지 | Muốn thấy thằng nhỏ của anh ta thì phải dùng kính hiển vi. Dưới lớp kem nền dày cộp đó |
가까이서 보면 기미, 주근깨, 주름 장난 아니다? | là cả tá khuyết điểm và nếp nhăn. |
같이 다니기 존나 쪽팔린 스타일 | là cả tá khuyết điểm và nếp nhăn. Đứng cạnh anh ta đúng là xấu hổ. |
알지, 알지? | Đứng cạnh anh ta đúng là xấu hổ. Hiểu ý tớ chứ? - Hiểu. - Tất nhiên. |
- [지태] 알지, 알지 - [호민] 알지 | - Hiểu. - Tất nhiên. |
[은수] 어차피 나도 의무감으로 만나고 있었어, 감정? | Tớ hẹn hò với anh ta vì chung thủy thôi! Cảm xúc ư? Làm gì có. Còn bé hơn hạt đậu phộng. |
싹 없지, 땅콩만큼도 없지 | Cảm xúc ư? Làm gì có. Còn bé hơn hạt đậu phộng. Dù gì thì tớ cũng chờ thời cơ để chia tay rồi! |
안 그래도 언제 헤어지자고 할까 눈치 보고 있었다니까? | Dù gì thì tớ cũng chờ thời cơ để chia tay rồi! |
쥐똥 고추 새끼 | Thằng đầu khấc! |
- 굿바이다 - [흘러나오는 잔잔한 음악] | Tạm biệt… |
- [쾅] - [뚝 끊기는 잔잔한 음악] | |
- [철컥 문 여는 소리] - [지태, 호민의 탄성] | |
[다시 흘러나오는 잔잔한 음악] | |
[준배] 은수야, 나랑 결혼하자 행복하게 해 줄게 | Eun Soo, lấy anh nhé? Anh sẽ khiến em hạnh phúc. |
나랑 평생 함께 있자 | Hãy là của anh đến hết đời. |
자기? | Anh à? |
[준배] '은구슬아 어느덧 네가 내 품에 데구르르' | Hạt Bạc của anh, đã 1.871…17 ngày kể từ khi em rơi vào vòng tay anh. |
'굴러들어 온 지 1870일이, 17일이나 흘렀어' | đã 1.871…17 ngày kể từ khi em rơi vào vòng tay anh. |
'너와 함께하는 시간 동안 난 천국이었어' | Từ ngày gặp em, anh như ở trên thiên đường. |
- '은구슬 없이 나는 지옥이고'… - [영] 야, 뭐야? | Gì đây? |
[호민] 중간에 싸워서 준배 형이 우리한테 119 쳤어 | Họ cãi nhau nên Jun Bae gọi tới nhờ giúp. |
[지태] 너 바쁜 것 같아서 설명 못 했어 | Họ cãi nhau nên Jun Bae gọi tới nhờ giúp. Cậu bận quá, bọn tớ không kịp giải thích. |
[준배] '은구슬과 함께면 난 포근한 구름 속이야' | Cậu bận quá, bọn tớ không kịp giải thích. Ở bên em, anh như ở trên đám mây ấm áp. |
'거절해도 좋아 난 너의 선택을 존중해' | Em có thể từ chối. Anh tôn trọng quyết định của em, |
[준배] '다만 난 천천히 시들어' | nhưng anh sẽ khô héo dần và biến mất khỏi cõi đời. |
'그렇게 이 세상에서 사라져 버리겠지?' | nhưng anh sẽ khô héo dần và biến mất khỏi cõi đời. |
'나의 은구슬 은수 난 너 없으면 죽어' | Hạt Bạc của anh, Eun Soo. Anh không thể sống thiếu em. Vậy nên lấy anh nhé? |
'그러니까 나랑 결혼해 줄래?' | Vậy nên lấy anh nhé? |
[탁 편지 내려놓는 소리] | |
[지태] 받아 줘! | Đồng ý đi! |
[지태, 호민] 받아 줘! 받아 줘! | Đồng ý đi! - Đồng ý đi. - Đồng ý đi! Eun Soo và Jun Bae đã ở bên nhau năm năm. |
[영 내레이션] 은수와 준배 형은 5년 동안 연애를 했다 | Eun Soo và Jun Bae đã ở bên nhau năm năm. |
지금은 장기 연애의 해피 엔딩의 순간이다 | Đây là giây phút hạnh phúc nhất trong mối quan hệ lâu dài của họ. |
[호민, 지태의 받아 줘 연호 소리] | Ta đều mong chờ khoảnh khắc được hứa hẹn bên nhau trọn đời. |
그토록 원하던 영원한 사랑을 약속받은 지금 | Ta đều mong chờ khoảnh khắc được hứa hẹn bên nhau trọn đời. |
은수는 왜 웃지 않을까? | Vậy sao Eun Soo lại không cười? |
[지태, 호민] 받아 줘! 받아 줘! | Vậy sao Eun Soo lại không cười? - Đồng ý đi. - Đồng ý đi! |
- [영] 받아… - [지태, 호민] 받아 줘! 받아 줘! | - Đồng ý đi. - Đồng ý đi! - Đồng ý đi. - Đồng ý đi! |
[지태, 호민] 받아 줘! | - Đồng ý đi. - Đồng ý đi! |
- [호민] 와, 야, '티파니' - [지태] '티파니, 티파니', 씨 | - Ôi, Tiffany. - Một chiếc nhẫn Tiffany. |
[호민, 지태의 들뜬 탄성] | |
- [지태] 어우, 저게 얼마짜리야 - [호민] 야, 찍어 | Giá bao nhiêu vậy? Này, chụp ảnh đi! |
[호민의 놀란 탄성] | |
[지태, 호민의 탄성] | - Ôi. - Chúa ơi. |
[지태] 가만있어, 가만있어 가만있어 | - Tuyệt lắm. Đúng vậy. - Tuyệt lắm! |
- [호민] 나이스 [환호] - [지태] 예스, 예스! | - Tuyệt lắm. Đúng vậy. - Tuyệt lắm! - Tuyệt quá! - Tuyệt vời! |
[준배, 호민의 탄성] | - Tuyệt vời! - Ôi! |
[호민] 아, 키스해 | - Hôn đi! - Hôn đi! |
[지태, 호민] 키스해! 키스해! | - Hôn đi! - Hôn đi! |
- [준배] 땅콩 - [은수의 당황한 탄성] | - Hôn đi! - Hôn đi! - Em ăn đậu phộng. - Ồ. |
- [호민] 아, 뽀뽀해! - [지태] 뽀뽀해! | - Em ăn đậu phộng. - Ồ. - Hôn đi! - Hôn! |
[호민, 지태] 뽀뽀해! 뽀뽀해! 뽀뽀해! 뽀뽀해! | - Hôn đi! - Hôn! |
- [카메라 셔터음] - [호민, 지태의 탄성] | - Ôi chao! Chúc mừng! - Ôi! |
- [지태] 나이스! [탄성] - [호민] 와, 축하해 | - Ôi chao! Chúc mừng! - Ôi! |
[준배의 캑캑거리는 소리] | - Ôi chao! Chúc mừng! - Ôi! Anh à, anh ổn chứ? |
형, 괜찮아? | Anh à, anh ổn chứ? |
[준배가 힘겨워하며] 나, 나 응급실 가야 될 거 같아 | Anh à, anh ổn chứ? - Chắc anh phải đi cấp cứu thôi. - Anh ấy bị dị ứng. |
[지태] 형 알레르기 도졌나 봐 | - Chắc anh phải đi cấp cứu thôi. - Anh ấy bị dị ứng. Em đi với anh. |
- [은수] 나랑 같이 가 - 어, 아니야, 아니야 | Em đi với anh. Đừng, anh nghĩ tối nay ta nên giữ khoảng cách. |
우리 따, 오늘 따로 있는 게 좋을 것 같아 | Đừng, anh nghĩ tối nay ta nên giữ khoảng cách. |
- [호민] 구, 구급차, 어? - [준배의 기침] | Xe cứu thương? |
[준배] 내 몫까지 즐겨, 은수야 [기침] | Eun Soo, vui vẻ thay phần của anh luôn nhé. |
내일, 우린 내일 보자, 사랑해 | Hẹn gặp em ngày mai. Yêu em! |
[멀어지는 발걸음] | |
[은수] 나 방금 예신 된 거? | Tớ vừa thành cô dâu tương lai à? |
[영, 친구들의 환호] | |
- [흘러나오는 신나는 음악] - [사람들의 신난 소리] | |
[지태, 호민의 웃음] | |
[지태] 나 유산소 했더니 술 깰라 그런다 | Tập thể dục thế này làm tớ tỉnh rượu rồi. |
얼른 충전 좀 시켜 줘라 | Mua thêm vài ly cho tớ. |
[영] 아이, 씨! 너가 갔다 와! | Không, cậu tự đi mà đi. |
- [은수] 예신이 쏜다 - [호민] 나도 쏜다 | Không, cậu tự đi mà đi. Rượu để cô dâu tương lai mời! - Đúng vậy. - Cô dâu tương lai! |
- [지태] 쏜다 - [영] 콜! | - Đúng vậy. - Cô dâu tương lai! |
[친구들의 환호] | |
[사람들의 신난 탄성] | |
[사장] 어? 영이, 오랜만이다 | Yeong, lâu rồi không gặp! |
[영] 안녕하세요 진토닉 네 잔이요 | Yeong, lâu rồi không gặp! Chào anh, cho tôi bốn ly gin tonic nhé. |
[사장] 잘 지내고 있어? | Dạo này thế nào? |
아, 네, 그냥저냥요 | Ổn, tôi nghĩ vậy. |
[사장] 야, 상 받았다고 기사도 뜨고 난리더라, 축하한다 | Tôi đã đọc tin cậu nhận được cái giải đó! Chúc mừng nhé! |
감사합니다 | Chúc mừng nhé! Cảm ơn anh. |
[남자의 신음] 미쳤나 봐 | Anh điên rồi. |
자! | Này! |
[사장] 이건 규호가 사 주는 거야 | Đây là Gyu Ho gửi. |
네? | Sao ạ? |
[사장] 상하이 가면서 신신당부하더라고 | Trước khi nó đi Thượng Hải, nó bảo anh đưa cậu rượu miễn phí. |
너 놀러 오면 한 잔씩 주라고 | nó bảo anh đưa cậu rượu miễn phí. Nó bảo tính vào hóa đơn của nó. |
야, 지 앞으로 달아 놓으라던데? | Nó bảo tính vào hóa đơn của nó. |
규호랑 연락 되세요? | - Anh còn liên lạc với Gyu Ho ạ? - Ừ, thi thoảng. |
[사장] 어, 그냥 가끔? 곧 한국에 들어온다더라 | - Anh còn liên lạc với Gyu Ho ạ? - Ừ, thi thoảng. Nó nói nó sắp về Hàn Quốc. |
규호가 서울에요? | Gyu Ho sắp về Hàn Quốc ạ? |
[사장] 응, 볼일이 있어서 잠깐 들어온다고 하던데 | Gyu Ho sắp về Hàn Quốc ạ? Ừ, nó bảo có vài việc cần giải quyết. |
어쨌든 잘 마실게요 | Cảm ơn vì ly rượu này. |
[사장] 그래, 재밌게 놀아라 | Ừ. Chúc vui vẻ. |
[개운한 숨소리] | |
[호민] 어? 어? | |
[은수] 나 머리 올린다 얘들아, 사랑해 | Tớ không thể tin là tớ sắp kết hôn! Yêu các cậu! |
[영] 나도 사랑해 | Tớ cũng thế! |
- [은수] 내 부케 누가 받을래? - [지태] 어? 나 | Ai muốn nhận hoa của tớ nào? - Hả? À, tớ! - Tớ! |
[친구들, 영] 나, 나 | - Hả? À, tớ! - Tớ! |
- [호민] 어? 야, 이씨, 내 모자! - [은수의 웃음] | Này! Mũ tớ! |
- [호민의 힘주는 소리] - [은수] 어? 내 반지 | Này! Mũ tớ! Ôi! Nhẫn của tớ! |
[영 내레이션] 이별을 결심한 은수는 프러포즈를 받았다 | Khi Eun Soo chuẩn bị chia tay, bạn trai cậu ấy lại cầu hôn. |
나는 규호와 영원히 함께일 거라 생각했지만 | Tôi tưởng mình sẽ ở bên Gyu Ho mãi mãi |
이제는 서로의 안부조차 물을 수 없다 | Tôi tưởng mình sẽ ở bên Gyu Ho mãi mãi nhưng giờ bọn tôi còn không thể hỏi thăm nhau. |
오늘 밤에도 서울이라는 대도시에서 | Tối nay, tại thành phố Seoul rộng lớn, nhiều cặp tình nhân sẽ yêu và chia tay. |
수많은 연인들이 사랑하고 이별하겠지? | Tối nay, tại thành phố Seoul rộng lớn, nhiều cặp tình nhân sẽ yêu và chia tay. |
[은수, 영의 웃음] | Tớ ư? |
[은수] 오케이 나 오늘 마지막 밤이야 | Được rồi! Tối nay đến đây thôi. |
[친구들, 영의 웃음] | Được rồi! Tối nay đến đây thôi. |
[다가오는 발소리] | |
[은수] 영아, 일어나 체크아웃 한 시간 남았어 | Yeong, dậy đi. Một tiếng nữa trả phòng rồi. |
빨리 치우자 | Dọn dẹp nào. |
[옅은 숨소리] | |
[영의 힘겨운 소리] | |
[영의 힘주는 소리] | |
다 어디 갔어? | Mọi người đâu rồi? |
그 얌생이 년들 진즉에 다 튀었지 | Chuồn cả rồi, mấy thằng chó đấy. |
[영의 하품] | Chuồn cả rồi, mấy thằng chó đấy. |
아, 이 시댕 년들 | Mấy thằng chó chết… |
[피곤한 숨소리] | |
아우… | |
[영] 형은? | Jun Bae thì sao? |
[은수] 출근 잘 했대 | Anh ấy đi làm ổn rồi. |
[은수, 영의 웃음] | |
[영의 힘주는 소리] | |
프러포즈 날 같이 못 보내서 어떡해? | Khổ thân, đêm cầu hôn mà phải xa nhau. |
괜찮아, 5년을 함께 있었는데 | Không sao. Tớ và anh ấy đã ở bên nhau năm năm |
앞으로도 계속 함께일 거고 | và bọn tớ sẽ mãi ở bên nhau. |
그렇네, 저녁에도 볼 거고 | Đúng vậy. Tối nay, hai người lại gặp mà. |
응 | Ừ. |
은수야 | Eun Soo này? |
- [퉁 풍선 받는 소리] - [은수] 응? | Sao? |
[통 풍선 던지는 소리] | |
- 어땠어, 기분이? - [퉁] | Cảm giác thế nào? |
어때 보였어, 기분이? | Cậu đã thấy mà. Trông tớ thế nào? |
[탁 풍선 잡는 소리] | |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[음성 변조 목소리로] 행복해 | Tớ vui lắm! |
[웃음] | |
- [씁 들이켜는 숨소리] - [은수] 넌? | Cậu thì sao? |
[한숨] | |
[음성 변조 목소리로 웃으며] 졸라 행복하지 | Vui điên lên được. |
[은수, 영의 웃음] | |
[은수의 놀란 숨소리] | |
[은수의 힘주는 숨소리] | |
- [모니터 속 여자의 말소리] - [힘주는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[모니터 속 여자] 자기가 오늘 할 일을 | |
할 일에 대해 생각하거나 | |
뭐, 진짜 5분 명상을 한다거나 | |
기분 좋게 시작할 수 있는 그런 루틴을 가지고 있다는 | |
사실을 발견한 거지 | |
그중에 하나가 이제 아침에 일어나서 | |
이불 정리하는 거? | |
- 아무리 바빠도 이불 정리… - [휴대 전화 벨 소리] | |
그런 식으로 아침에 일어나서 | |
이거는 무조건 한다라고 시작을 하면 | |
그거 하나가 아침에 성공… | |
[한숨] | |
[모니터 속 여자의 말소리] | |
[계속되는 휴대 전화 벨 소리] | |
[띠링 메시지 알림음] | |
[계속되는 모니터 속 말소리] | |
[영의 후 내뱉는 숨소리] | |
[영의 한숨] | |
[영] 하… | |
[모니터 속 익살스러운 효과음] | |
[모니터 속 활기찬 음악] | |
[답답한 한숨] | |
[모니터 속 앵커] 숲에서 잠드는 것과 같은 효과가 있다고 | Cả nước bàng hoàng trước tiết lộ về loại đệm được bán dưới khẩu hiệu |
광고한 매트리스에서 1급 발암 물질이 발견돼 | Cả nước bàng hoàng trước tiết lộ về loại đệm được bán dưới khẩu hiệu "Ngủ say như ở giữa rừng" do sử dụng vật liệu gây ung thư. |
충격을 안겨 주고 있습니다 | "Ngủ say như ở giữa rừng" do sử dụng vật liệu gây ung thư. |
한국 표준 과학 연구원의 결과에 따르면 | Viện nghiên cứu Tiêu chuẩn và Khoa học Hàn Quốc phát hiện lượng chất gây ung thư trong đệm của công ty |
C사의 매트리스에서는 기준치의 200배가 넘는 | phát hiện lượng chất gây ung thư trong đệm của công ty vượt mức cho phép một cách báo động, đến 200 lần. |
발암 물질이 검출됐습니다 | vượt mức cho phép một cách báo động, đến 200 lần. |
C사의 대표 고 씨는 경찰 조사를 앞두고 | CEO công ty, ông Ko đã biến mất, khiến nhà chức trách mở cuộc điều tra toàn diện. |
- [허탈한 웃음] - 잠적한 상태로 | khiến nhà chức trách mở cuộc điều tra toàn diện. Khoảng 30 đơn khiếu nại đã được nộp tính từ cuối tháng trước đến sáng nay. |
지난달 말부터 이날 오전까지 접수된 고소장은 30여 건입니다 | Khoảng 30 đơn khiếu nại đã được nộp tính từ cuối tháng trước đến sáng nay. |
[모니터 속 앵커] 피해 금액은 | Khoảng 30 đơn khiếu nại đã được nộp tính từ cuối tháng trước đến sáng nay. Tổng thiệt hại ước tính khoảng 560 triệu won. |
총 5억 6천만 원 상당에 다다릅니다 | Tổng thiệt hại ước tính khoảng 560 triệu won. |
- [영의 웃음] - 현재 고 씨가 운영하던 업체는 | Công ty do ông Ko điều hành đã đóng cửa |
문을 닫은 상태로 이에 피해자 약 200명은 | Công ty do ông Ko điều hành đã đóng cửa và khoảng 200 nạn nhân đã lập một phòng nhắn tin trên mạng xã hội |
사화관계망 서비스 대화방을 개설해 | và khoảng 200 nạn nhân đã lập một phòng nhắn tin trên mạng xã hội |
추가 대응 방안을 논의 중에 있습니다 | và khoảng 200 nạn nhân đã lập một phòng nhắn tin trên mạng xã hội để bàn thêm biện pháp đối phó. |
피톤치드 좋아하시네 | Phytonxit cái con khỉ. |
[모니터 속 앵커] 경찰은 고소인 조사를 진행한 뒤 | Phytonxit cái con khỉ. Cảnh sát đang truy tìm ông Ko trong khi tiếp tục điều tra vụ việc. |
고 씨의 소재와 자세한 사건 경… | Cảnh sát đang truy tìm ông Ko trong khi tiếp tục điều tra vụ việc. |
[힘주는 소리] | |
- [영의 힘주는 숨소리] - [개 짖는 소리] | |
[영의 힘주는 소리] | |
[영의 힘겨운 소리] | |
[영의 힘주는 탄성] | |
[잔잔한 음악] | |
[영 내레이션] 박 장로님은 엄마가 사랑이 많았다고 했다 | Trưởng lão Park từng nói mẹ tôi rất giàu tình cảm. |
아빠에게도 너무 많은 사랑이 있었다 | Bố tôi cũng hơi thừa mứa tình yêu. |
나도 그들에게 물려받아 사랑이 많다 | Hẳn là tôi cũng thừa hưởng kiểu yêu của bố mẹ. |
그런데 왜 우리의 사랑은 갈 곳이 없을까? | Vậy sao tình yêu của chúng tôi không mang lại điều gì tốt đẹp? |
[휴대 전화 알림음] | |
[영] '카일리 와일드' | NGHỆ SĨ YÊU THÍCH - KYLIE WILDE Kylie Wilde… |
[앱 알림음] | GHÉP ĐÔI THÀNH CÔNG |
[휴대 전화 알림음] | |
"지금 바로?" | BÂY GIỜ NHÉ? |
[영 내레이션] 규호를 떠올리는 것이 | Tôi biết nghĩ tới Gyu Ho là sự ảo tưởng ngu ngốc đến nực cười. |
터무니없는 망상이라는 것을 안다 | Tôi biết nghĩ tới Gyu Ho là sự ảo tưởng ngu ngốc đến nực cười. |
하지만 가끔 | Nhưng đôi khi, |
무작정 터무니없는 것을 믿어 보고 싶어질 때가 있다 | tôi muốn mù quáng tin vào điều nực cười nào đó. |
[잦아드는 음악] | |
[흘러나오는 우아한 음악] | |
[영의 한숨] | |
[엘리베이터 문 열리는 소리] | |
[뚝 멎는 음악] | |
"안으로" | VÀO ĐI |
[탁 카드 대는 소리] | |
[카드 인식음] | |
[발소리] | |
[샤워기 물소리] | |
[계속되는 물소리] | |
[영 내레이션] 규호는 나보다 발이 작았다 | Gyu Ho có bàn chân nhỏ hơn tôi. |
구두의 주인은 규호가 아니다 | Đôi giày này không thuộc về Gyu Ho. |
[뚝 멎는 물소리] | |
[영의 한숨] | |
[헛웃음] | |
[툭 지갑 내려놓는 소리] | |
[탁 여권 내려놓는 소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[달그락 술병 집는 소리] | |
[뻥 뚜껑 여는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[영의 휘파람] | |
[탁 술병 놓는 소리] | |
[달그락 술병 소리] | |
[칙 탄산 빠지는 소리] | |
[쟁그랑 소리] | |
- [탁] - [달그락 술잔 잡는 소리] | |
[영어] 환대해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn sự chào đón nồng hậu. |
앗, 미안 | Úi, tôi xin lỗi. |
[개운한 숨소리] | |
[영] 굉장하죠? 왜냐하면 한국 최고 바텐더이기에 | Đặc biệt đúng chứ? Vì tôi là người pha chế giỏi nhất Hàn Quốc đó. |
[탄성] | |
[이쿠오가 어눌한 한국어로] 큐우탄해라 | "Kyuu-tan-hya-ra". |
[영어] 네? | Gì cơ? |
[한국어] 큐우탄해라 | "Kyuu-tan-hya-ra". |
큐우탄해라 | "Kyuu-tan-hya-ra". |
큐우탄해라 | "Kyuu-tan-hya-ra". |
[호텔 밖 사람들] 규탄해라! 규탄해라! 규탄해라! | Lên án! Lên án thay vì im lặng! |
- [사람들] 침묵 대신 추모하라! - [영어] 혹시 '규탄해라'? | Lên án! Lên án thay vì im lặng! Ý anh là "lên án" ư? |
네, 맞는 것 같네요 | Ừ, tôi nghĩ vậy. |
- [웃음] - [사람들의 구호] | |
[이쿠오] 호텔 밖에서 내내 그런 소리가 들려서요 | Mọi người đang hét từ đó ngoài khách sạn. |
뭔가 재밌는 말인가요? | Có ý nghĩa gì hay ho không? |
[생각하는 소리] | Có ý nghĩa gì hay ho không? À… |
넌 씨발 존나 잘못됐어, 그런 뜻? | Nó nghĩa là "Mày là đồ ác quỷ". |
[이쿠오, 영의 웃음] | |
[영] 이름 | Anh tên gì? |
불편하면 괜찮아요 | Nếu không muốn thì không cần nói. |
[하비비] 윌리엄, 윌리엄 하비비 | William. William Habibie. |
무슨 의미죠? | Nghĩa là gì? |
아랍어로 사랑이라고 하더군요 | Là "yêu" trong tiếng Ả Rập. |
당신 이름은 뭔가요? | Còn tên cậu là gì? |
고영 | Ko Yeong. |
[하비비] 고영 | Ko Yeong. |
무슨 의미죠? | Nghĩa là gì? |
높고 밝게 빛나라 | "Tỏa sáng rực rỡ trên cao". |
별처럼? | Như một ngôi sao? |
아뇨, 핵폭탄처럼, 뉴클리어 웨폰 | Không. Như bom. Vũ khí hạt nhân ấy. |
- [잦아드는 흥미로운 음악] - [웃음] | |
[시끌벅적한 사람들 소리] | |
[흘러나오는 잔잔한 음악] | |
[강사의 말소리] | Có thể xếp chéo thế này. |
[한국어] 예식장 같은 건 따로 안 하고 | Bọn tớ sẽ không làm lễ cưới trang trọng. |
호민이 카페에서 파티식으로 하려고 | Chỉ tổ chức một bữa tiệc tại quán của Ho Min. |
그래, 허례허식 없이, 좋다 | Ý hay đó. Không phô trương, tớ thích vậy. |
[강사] 은수 님 | Eun Soo. |
너무 꽉 조이면 줄기가 꺾여요 | Buộc chặt quá là gãy đấy. |
아, 네 | À, tôi hiểu rồi. |
하나하나 꾸며서 오순도순하고 정답게 | Bọn tớ sẽ tự chọn hết, tạo không khí ấm cúng và ngọt ngào. |
공연 같은 것도 하고 | Sẽ có người biểu diễn nữa. |
내가 축가 불러 줄까? | - Muốn tớ hát cho cậu không? - Không, vậy ổn rồi. |
아니야, 괜찮아 | - Muốn tớ hát cho cậu không? - Không, vậy ổn rồi. |
[강사] 시들고 울퉁불퉁한 것들은 버리고 | Vứt hết những bông héo và dập nát đi. |
싱싱하고 어여쁜 부분만 남기는 거예요 | Chỉ để lại những bông tươi và đẹp thôi. |
저마다 품고 있는 색과 | Khi bó chúng lại với nhau, |
의미가 다른 이 꽃들을 조화롭게 한데 묶으며 | Khi bó chúng lại với nhau, cũng như những bông hoa này, đã vượt qua thử thách của thời gian và lịch sử, |
각자의 역사와 시간을 보낸 두 사람이 | cũng như những bông hoa này, đã vượt qua thử thách của thời gian và lịch sử, |
조화로운 한 가정을 이루는 모습을 상상하세요 | cũng như những bông hoa này, đã vượt qua thử thách của thời gian và lịch sử, hãy tưởng tượng cách hai con người đến với nhau - để tạo nên sự hòa hợp đầy cân đối. - Cậu khéo thật đấy. |
- 야, 너 진짜 수준급이다 - [강사] 이 꽃과 같은 | - để tạo nên sự hòa hợp đầy cân đối. - Cậu khéo thật đấy. |
[강사] 아름답고 싱그러운 향기의 미래를 | Hãy tưởng tượng về tương lai, đẹp đẽ, tươi mới như những bông hoa thơm này. |
상상하세요 | Hãy tưởng tượng về tương lai, đẹp đẽ, tươi mới như những bông hoa thơm này. |
[울먹이는 숨소리] | |
- [강사] 은수 님, 괜찮아요 - [은수의 코 훌쩍이는 소리] | Eun Soo! Không sao đâu. Ta có nhiều hoa mà! |
꽃은 많아요 | Không sao đâu. Ta có nhiều hoa mà! |
[코 훌쩍이는 소리] | |
강사님 | Vấn đề là |
아름다운 미래가 상상이 안 돼요 | tôi không thể hình dung ra một tương lai đẹp đẽ. |
어디서 자꾸 시궁창 냄새가 나는 것만 같아요 | Tôi chỉ ngửi được mùi phân thôi. |
은수야 | Eun Soo. |
[은수가 훌쩍이며] 영아 | Yeong à, |
나, 씨발, 메리지 블루야 | tớ đang kẹt trong cái nỗi buồn hôn nhân này. |
[영 내레이션] 은수와 나를 비롯한 이 대도시의 모든 이들은 | Eun Soo, những người ở thành phố lớn này và cả tôi |
알 수 없는 무언가에 휩쓸리고 있었다 | đều bị cuốn đi bởi điều gì đó vô định. |
[수강생들의 울먹이는 소리] | đều bị cuốn đi bởi điều gì đó vô định. |
- [강사] 괜찮으세요? 왜 그러세요 - [영 내레이션] 과거, 미래 | Quá khứ, tương lai và điều mà ta muốn tin là tình yêu. |
[영 내레이션] 사랑이라고 믿고 싶은 것들 | Quá khứ, tương lai và điều mà ta muốn tin là tình yêu. |
[수강생들의 흐느끼는 소리] | |
어차피 휩쓸려 갈 거라면 익숙하고 따분한 곳이 아닌 | Nếu bị cuốn đi, tôi muốn dừng lại ở nơi kỳ lạ và kích thích hơn là quen thuộc và nhàm chán. |
- 자극적인 곳에 이르고 싶었다 - [휴대 전화 진동음] | kỳ lạ và kích thích hơn là quen thuộc và nhàm chán. |
"지금?" | kỳ lạ và kích thích hơn là quen thuộc và nhàm chán. Q: BÂY GIỜ NHÉ? |
[수강생들의 연신 울먹이는 소리] | Q: BÂY GIỜ NHÉ? |
[뚝 멎는 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[휴대 전화 조작음] | |
"비상계단에 있어요, 날 찾아봐요" | TÔI ĐANG Ở CẦU THANG THOÁT HIỂM, ĐẾN TÌM TÔI |
"간절하지 않으면 돌아가겠습니다" | HÃY CHỨNG MINH ANH CẦN TÔI, KHÔNG TÔI SẼ ĐI |
[의미심장한 음악] | |
[흥미로운 음악으로 변조] | |
[영] 큐! | Q! |
[한숨] | |
하비비! | Habibie! |
[영] 하비비 | Habibie! |
[고조되는 음악] | |
[하비비의 거친 숨소리] | |
[잦아드는 음악] | |
[하비비, 영의 거친 숨소리] | |
[영의 지친 숨소리] | |
[하비비, 영의 거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[영어] 선물 | Quà tặng anh. |
[거친 숨소리] | |
[영, 하비비의 지친 숨소리] | |
[하비비] 러닝머신 위가 아닌 곳에서 | Đã hơn chục năm rồi tôi mới chạy bộ ở nơi khác ngoài máy tập. |
10년 만에 뛰었습니다 | tôi mới chạy bộ ở nơi khác ngoài máy tập. |
[하비비, 영의 거친 숨소리] | |
[영] 굉장하죠? | Đặc biệt đúng chứ? |
왜냐하면 한국 최고 플로리스트이기에 | Vì tôi là người bán hoa giỏi nhất Hàn Quốc đó. |
[영, 하비비의 웃음] | |
[하비비의 웃음 섞인 숨소리] | |
[하 내뱉는 숨소리] | |
이건 뭐라고 적힌 거죠? | Nó viết gì vậy? |
힘껏 박아 주세요 | Chơi tôi ác vào. |
- [하비비의 웃음] - [영의 거친 숨소리] | |
[영의 한숨] | |
[영의 웃음] | |
뉴클리어 웨폰 | Vũ Khí Hạt Nhân… |
나랑 방콕 갈래요? | đến Băng Cốc với tôi nhé? |
No comments:
Post a Comment