*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Search This Blog



  대도시의 사랑법 7

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt 


[차장] 고영 씨Ko Yeong?
이거 고영 씨 맞지?Là cậu phải không?
고영Ko Yeong.
[영] 아, 네À, vâng.
그렇네요Là tôi.
[차장] 나 여기 사인 하나만 부탁해Cậu ký cho tôi một cái được không?
직함 말고 이름으로Ghi tên tôi thôi, không cần họ.
아, 네À, vâng.
이 책은 무슨 내용이야?Cuốn sách viết về gì thế?
그냥 뻔한 사랑 얘기요Một câu chuyện tình yêu bình thường thôi ạ.
[잔잔한 음악]
[띡 교통 카드 인식음]
[부드러워지는 음악]
[풉]
[영 내레이션] 규호가 떠난 지 1년이 되었다Đã một năm kể từ khi Gyu Ho rời đi.
나는 비로소 퇴사와 함께 전업 작가가 되었다Tôi cuối cùng cũng nghỉ việc và thành một nhà văn toàn thời gian.
그동안 뻔한 사랑 이야기를 쓴 단행본을 출간했다Cuốn tiểu thuyết lãng mạn tôi viết đã được xuất bản.
정작 난 1년 동안 사랑을 하지 않았다Nhưng tôi chưa yêu ai được một năm rồi.
[계속되는 음악]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[영] 와! 고영의 퇴사를 축하합니다! [환호]Hoan hô! Chúc mừng Ko Yeong đã nghỉ việc!
- [잦아드는 음악] - '예'!
[작아지는 탄성]
하…
[영의 한숨]
[코 훌쩍이는 소리]
[한숨]
[영 내레이션] 잔잔하게 우울한 하루의 연속이다Những ngày lặng lẽ, u ám cứ nối tiếp nhau.
왕창 울고 싶지만 눈물은 나지 않는Cho dù tôi muốn khóc cũng chẳng còn nước mắt mà khóc.
[하 내뱉는 숨소리]
- [풀벌레 울음] - [쿵쿵 문 두드리는 소리]
[지태] 야, 고영!Này, Ko Yeong!
[쿵쿵 문 두드리는 소리]Này, Ko Yeong!
[호민] 아, 문 좀 열어 봐 봐 고영, 진짜!Mở cửa, Ko Yeong! Thật sự đấy!
- [쿵쿵] - [은수의 흐느끼는 소리]
[지태가 문 두드리며] 야!Này!
- [힘주는 숨소리] - [호민] 고영!Ko Yeong!
- [은수의 연신 흐느끼는 소리] - [지태] 아, 죽은 거 아니야?- Nhỡ cậu ấy chết thật thì sao? - Không đâu!
[호민] 아, 뭘 죽어, 진짜, 씨- Nhỡ cậu ấy chết thật thì sao? - Không đâu!
[지태] 119 불러야 돼? 아, 112인가?- Nên gọi cấp cứu không? Hay cảnh sát? - Cảnh sát gì chứ? Mẹ kiếp.
[호민] 아, 뭘 112야 아, 진짜, 아, 씨- Nên gọi cấp cứu không? Hay cảnh sát? - Cảnh sát gì chứ? Mẹ kiếp.
아, 고영! 문 열어 봐, 고영!Ko Yeong, mở cửa ra! Ko Yeong!
[쿵쿵]Ko Yeong, mở cửa ra! Ko Yeong!
- [지태] 야, 고영 - [도어 록 작동음]Này, Ko Yeong!
- [친구들의 다급한 소리] - [지태] 야, 야, 고영!- Đây rồi. - Trời ơi. - Này! - Ko Yeong! Này!
[영, 친구들의 놀란 소리]- Này! - Ko Yeong! Này!
- [은수의 흐느끼는 소리] - [지태의 신음]
[호민] 것 봐, 안 죽었다고 했잖아Thấy chưa? Đã bảo cậu ấy chưa chết mà.
[지태] 야, 고추, 고추, 고추 고추, 고추Thấy chưa? Đã bảo cậu ấy chưa chết mà. Cúc cu của tớ!
- [지태의 신음] - [영] 아, 왜 이래, 진짜Cúc cu của tớ! Mấy cậu bị cái quái gì vậy hả?
[호민] 아, 니가 6일째 연락 안 되니까Mấy cậu bị cái quái gì vậy hả? Cậu im hơi lặng tiếng sáu ngày rồi!
[호민의 한숨] 우린 너 또 수면제 먹은 줄 알았어Cậu im hơi lặng tiếng sáu ngày rồi! - Bọn tớ tưởng cậu lại uống thuốc ngủ. - Sáu ngày ư?
- 6일? - [지태의 힘주는 소리]- Bọn tớ tưởng cậu lại uống thuốc ngủ. - Sáu ngày ư? - Lâu vậy rồi sao? - Mẹ kiếp. Ừ!
- 그렇게 오래됐나? - [지태] 그래, 씨- Lâu vậy rồi sao? - Mẹ kiếp. Ừ!
[은수] 문 열면 시체 있을 줄 알고 얼마나 무서웠는데- Lâu vậy rồi sao? - Mẹ kiếp. Ừ! Bọn tớ sợ sẽ tìm được một cái xác trong này.
- [지태의 한숨] - [호민] 아, 근데 좀Mà ở đây cũng mùi như xác chết phân hủy ấy.
시체 썩는 냄새 나긴 한다Mà ở đây cũng mùi như xác chết phân hủy ấy.
[지태] 어우, 그러게Mà ở đây cũng mùi như xác chết phân hủy ấy. Đúng thật.
[은수] 꼴이 말이 아니다, 너?Cậu trông lại mình xem.
- [호민] 일단 좀 씻자 - [지태] 그래, 일어나- Nào, đi tắm thôi. - Ừ, dậy đi.
- [발랄한 음악] - [영의 당황한 소리] 야!- Nào, đi tắm thôi. - Ừ, dậy đi. Ôi, này!
- [영] 아 - [지태의 힘주는 소리] 아유
[영의 놀란 탄성]
[지태] 보디 워시 써Nhớ dùng sữa tắm!
[지태의 한숨]
[한숨 쉬며] 집 꼬라지 봐, 아유Nhìn cái chỗ này đi. Trời ạ.
- [계속되는 음악] - [영, 친구들의 신난 탄성]
- [길게] 아! - [친구들의 신난 탄성]
[탄성] 아, 시원하다 [웃음]Đã thật đấy!
[높은 톤으로] 오, 시원해!Phê tới nóc!
[뚝 멎는 음악]
- [지태] 야, 음식 다 식겠다 - [카메라 셔터음]Thức ăn nguội rồi đấy. Tớ ăn hết đây.
- 내가 다 먹는다, 그러다? - [호민] 많이 먹어라Thức ăn nguội rồi đấy. Tớ ăn hết đây. - Chụp nốt tấm đã. - Ừ.
[은수] 그래, 많이 먹어라- Chụp nốt tấm đã. - Ừ. Chúc ngon miệng. Ăn sò điệp no nê đi.
[호민] 와, 관자 메뉴로 배가 부르냐?Chúc ngon miệng. Ăn sò điệp no nê đi.
- [지태] 니 게 더 맛있어 보인다 - [은수] 맛있겠다- Của cậu trông ngon hơn của tớ. - Trông ngon thật.
- [음미하는 탄성] 맛있다 - [흘러나오는 리드미컬한 음악]- Của cậu trông ngon hơn của tớ. - Trông ngon thật. Hết nước chấm!
아유, 진짜 호들갑이야Trời đất, có thôi làm lố đi không?
3년 내리 일하다가 퇴사했는데Tớ đã làm việc ròng rã ba năm. Lặn một tuần thì sao chứ?
일주일 정도 잠수 탈 수 있는 거 아니냐?Tớ đã làm việc ròng rã ba năm. Lặn một tuần thì sao chứ?
- [잘그락 소리] - [호민] 응, 아, 그렇지Chắc không sao…
[멋쩍은 웃음] 근데 이맘때가 좀…nhưng giờ này năm ngoái…
이맘때가 무슨 때인데?Năm ngoái cái gì?
- [호민] 큐 중국으로 간 때니까 - [영] 야Là thời điểm Gyu Ho sang Trung. Này, đó có phải lần đầu tớ thất tình đâu.
뭐, 실연 한두 번 겪어 봤냐?Này, đó có phải lần đầu tớ thất tình đâu.
언제 적 이야기를 하고 있어Này, đó có phải lần đầu tớ thất tình đâu. Mà cũng từ đời nào rồi mà.
아, 진짜 1년도 더 지난 얘기를, 씨Đã hơn một năm rồi.
[호민] 아, 그치?Cậu nói đúng.
아, 우리가 골백번은 더 헤어졌지Ta đều nếm cảm giác đau khổ này rồi.
근데 영아 혹시 큐한테 그 후로 연락 없어?Nhưng Yeong à, từ đó đến nay, cậu chưa nghe tin gì từ em ấy sao?
응, 별 연락 없어 메신저 계정도 폭파했더라Ừ, tớ chưa nghe tin gì. Em ấy cũng xóa tài khoản nhắn tin nữa.
[호민] 야, 이씨 넌 뭐 그딴 걸 물어보냐?Cậu hỏi chuyện đó làm gì?
아무튼 산통 깨는 건 알아줘야 돼Lựa tình hình mà hỏi có được không?
아니, 나는 뭐 걱정되기도 하고 궁금하기도 하고Tớ chỉ lo lắng và tò mò thôi.
야, 뭐 어때Không có gì to tát đâu.
걔야 중국 가서 잘 살고 있겠지, 뭐Không có gì to tát đâu. Chắc chắn em ấy đang sống tốt ở Trung Quốc.
나 사진 찍어 줘- Chụp ảnh cho tớ. - Đợi đã, tớ nữa.
- [지태] 어, 나도 - [호민] 어, 나도, 나도, 나도- Chụp ảnh cho tớ. - Đợi đã, tớ nữa. Tớ nữa!
[은수] 갑자기?Ngẫu hứng vậy.
[지태] 너의 마음을 낚아체리Ngẫu hứng vậy. Ngắm nhìn đi. Đúng vậy.
[은수의 웃음]
[은수] 줌마 같아Trông như bà nội trợ tuyệt vọng ấy. Bớt chút được không?
좀 일틱하게 좀 서 있어 봐 봐Trông như bà nội trợ tuyệt vọng ấy. Bớt chút được không?
- [지태] 나? - [은수] 누구겠냐?Tớ á? Ừ, cậu đấy.
- [지태의 한숨] - [영] 은수야, 나는?Eun Soo, tớ thì sao? Trông thế nào?
나는 어때? 잘 나와?Eun Soo, tớ thì sao? Trông thế nào?
[은수의 탄성]Chà, cậu trông quyến rũ lắm, Yeong.
너무 잘생겼다, 우리 영이Chà, cậu trông quyến rũ lắm, Yeong.
[은수] 자, 그럼 찍는다?Được rồi, chụp nhé.
하나, 둘Một, hai!
- [영, 친구들] '굿' - [카메라 셔터음]Một, hai! Cười nào.
[카메라 셔터음]
- 야, 줘 봐, 줘 봐, 줘 봐 - [지태] 내가 잘 나왔어야 돼Đưa tớ xem nào. - Thấy chưa? Tớ là người ăn ảnh. - Nhìn này.
- [호민] 진짜 이거 세 명이서 - [지태] 나만 잘 나오면 돼- Thấy chưa? Tớ là người ăn ảnh. - Nhìn này.
[호민] 같이 찍는 건데 이건 아니지- Tớ trông xấu nhất trong ba đứa. - Đưa đây.
[호민의 한숨]
- 네, 여보세요 - [호민] 야, 이거 하지 말라니까- A lô ạ? - Đã bảo đừng làm vậy rồi. Trời ạ.
[호민] 진짜 너, 너는 사진 찍…- A lô ạ? - Đã bảo đừng làm vậy rồi. Trời ạ. - Nhìn cậu kìa. - Trông như con lừa ấy.
- [지태] 동키같이 생긴 게 - [호민] 어?- Nhìn cậu kìa. - Trông như con lừa ấy. - Hả? - Vâng.
- Hả? - Vâng.
[호민] 씨, 동키?- Con lừa sao? - Xem này.
- [지태] 야, 내가 넌 줄 아냐? - 네?- Con lừa sao? - Xem này. Dạ?
[호민, 지태의 말소리]Dạ?
[지태의 웃음]
- [은수] 어? 영아 - [호민, 지태] 영아- Gì vậy? Yeong. - Yeong.
- [은수] 뭐야? 왜 그래? - [지태] 야, 왜 그래?- Gì vậy? Yeong. - Yeong. - Sao vậy? Có chuyện gì? - Này.
- [지태] 현기증 나? - [은수] 괜찮아?Cậu chóng mặt à? Lâu rồi chưa ra nắng sao?
[지태] 햇빛을 너무 오랜만에 쐤나 봐Lâu rồi chưa ra nắng sao?
[호민] 무슨 일 있어?Lâu rồi chưa ra nắng sao? Sao thế?
아이, 야, 또 뭔 일이야 인생에 마 꼈나 봐Sao thế? Lại gì nữa vậy? - Vận đen dai dẳng à? - Chắc vậy.
- [은수] 왜 그래? 괜찮아? - [지태] 괜찮아?- Vận đen dai dẳng à? - Chắc vậy. - Ổn chứ? - Sao vậy?
- [호민] 왜, 왜? 왜 그래? - [은수] 왜?- Ổn chứ? - Sao vậy? - Có chuyện gì? - Sao?
[여자] 일단 한국인 최초 더블린 문학상 수상 축하드립니다Trước tiên, xin chúc mừng cậu trở thành người Hàn Quốc đầu tiên nhận giải Văn học Dublin!
[여자의 웃음] 어, 많은 독자분들이요nhận giải Văn học Dublin! Nhiều độc giả đã xúc động
이 소설 속에 생생한 표현이나 인물 묘사 때문에vì những miêu tả sống động và nhân vật trong sách của cậu.
'작가님이 실제 겪으신 일 아니냐'Có người còn nói tác giả đã trải qua chuyện đó.
심지어는 '고영 작가의 일기가 아니냐'는Thậm chí có người cho rằng đây là tự truyện.
평까지 하시는데요Thậm chí có người cho rằng đây là tự truyện.
이에 대해 어떻게 생각하시는지요?Cậu nghĩ sao về việc này?
어, 소설은 어디까지나 픽션이니까요Rốt cuộc thì tiểu thuyết đều là hư cấu.
제가 그만큼 현실적인 이야기를 썼다고 생각하…Chắc là tôi đã viết một câu chuyện chân thực tới nỗi…
[영] 고 [씁 들이켜는 숨소리]mà…
칭찬으로 받아들이겠습니다Tôi sẽ coi đó là một lời khen.
[여자2] 네, 다음Vâng, tiếp theo ạ.
네, 정 기자님?Vâng, mời phóng viên Jeong.
[준영] 대산일보 정준영 기자입니다Tôi là Jeong Jun Yeong của tờ Daesan Ilbo.
더블린 문학상은 국제 문학상 중 노벨상을 제외하고 가장Giải thưởng Văn học Dublin nổi tiếng có tiền thưởng hậu hĩnh,
높은 상금으로 유명한데요 [씁 들이켜는 숨소리]chỉ sau giải Nobel Văn học.
혹시 상금을 어디에 쓰실지 정하셨나요?Cậu đã nghĩ sẽ dùng số tiền đó thế nào chưa?
아니요Chưa ạ.
[코웃음]
[카메라 셔터음]
[여자2] 네, 다음, 아, 네Vâng, tiếp theo ạ.
[인애] 네, 빅스뉴스 김인애 기자입니다Dạ, tôi là Kim In Ae từ Bix News.
향후 차기작 계획에 대해 말씀 부탁드립니다Dạ, tôi là Kim In Ae từ Bix News. Xin hãy chia sẻ về kế hoạch cho cuốn tiếp theo.
아들Chào con.
[한숨] 여긴 어떻게 왔어?Bố tới đây làm gì?
[영 부] 야, 어떻게 오긴 아들 축하해 주러 왔지Bố tới đây làm gì? Ý con là sao? Tất nhiên là đến để chúc mừng con.
내가 이 꽃이라도 하나 딱 사 들고 왔어야 되는데Đáng lẽ bố nên mua hoa hay gì đó.
- [사람들 말소리] - 빈손이네?Xin lỗi vì đã đến tay không.
[영의 한숨]Xin lỗi vì đã đến tay không.
[영 부] 야, 절로
자, 자, 자, 자, 자, 자 자, 이렇게 서고Được rồi. Đứng đó.
[영 부의 씁 들이켜는 숨소리] 자, 하나, 둘, 셋Rồi, một, hai, ba.
- [카메라 셔터음] - 야, 잘 나왔다Rồi, một, hai, ba. Chà, trông đẹp lắm.
야, 요즘 서점은 옛날 그 서점이 아니네, 응?Tiệm sách bây giờ khác hẳn thời của bố nhỉ?
소설가 아들 둔 덕분에 좋은 구경한다Tiệm sách bây giờ khác hẳn thời của bố nhỉ? Nhờ con là nhà văn mà bố mới được thấy nơi như này.
아, 그러니까 말이다Chuyện là thế này.
이 아버지가, 어?Bố vừa giành được quyền phân phối và nhập khẩu
스웨덴 왕실에 납품하는 침대의 수입 총판을 따 왔다는 거 아니냐Bố vừa giành được quyền phân phối và nhập khẩu loại giường mà hoàng gia Thụy Điển mua.
손가락만 한 번 탁 튕기면 [딱 손가락 튕기는 소리]loại giường mà hoàng gia Thụy Điển mua. Chỉ cần một cái búng tay
떼돈이 저절로 굴러들어 오는 상황인 거지Chỉ cần một cái búng tay là sẽ kiếm được bộn tiền.
그래서?Thì sao?
[쩝 입소리]
아파트는Con lấy được tiền cho thuê căn hộ ở Jamsil chưa?
전세 놓은 거냐?Con lấy được tiền cho thuê căn hộ ở Jamsil chưa? Con dùng hết số tiền đó để trả nợ rồi.
잠실 아파트 전세금으로 대출 다 갚았고Con dùng hết số tiền đó để trả nợ rồi.
경기가 안 좋아서 상가도 다 마이너스야Khu bất động sản thương mại thì đang thua lỗ.
- [헛웃음] - [영] 상속세 못 내서Con còn chưa trả xong thuế thừa kế.
차압 딱지 붙기 일보 직전이고Con còn chưa trả xong thuế thừa kế.
- 난 학교 앞 원룸에 살아 - [영 부의 코웃음]Phải sống trong một căn hộ một phòng đối diện trường.
너, 씨, 이 아버지를 뭘로 보고Con coi bố là tên ngốc sao?
너 지금 뭐라도 된 거 같지?Con nghĩ mình tài giỏi lắm à?
너 이런 거 한순간이야, 어?Tất cả có thể biến mất trong nháy mắt đấy.
엄마 장례식장은 왜 안 왔어?Sao bố không dự đám tang của mẹ?
[헛웃음]
[한숨]
[영 부] 아, 씨Chết tiệt mà.
[옅은 한숨]
[부스럭 소리]
너 사는 데 주소 좀 불러 봐 봐Này, cho bố địa chỉ của con.
주소는 또 왜?Làm gì?
[영 부] 이 아버지가 못나서 다른 건 못 해 주겠고Làm gì? Bố là người cha tồi nên không làm được gì khác,
왕족들이 쓰는 매트리스 하나 보내 주려 그런다bố sẽ gửi cho con cái đệm mà hoàng gia sử dụng.
그러니까 어서 주소 하나 불러 봐Vậy nên đưa địa chỉ cho bố đi!
[한숨]
[탁 스위치 조작음]
[영 내레이션] 엄마의 죽음 후에 만난 아빠는Sau khi mẹ mất, tôi cuối cùng cũng gặp lại bố
아파트에 대해서만 물었다Sau khi mẹ mất, tôi cuối cùng cũng gặp lại bố và ông ấy chỉ quan tâm đến căn hộ.
[툭 옷 떨어지는 소리]
팍팍한 삶과 지루하고 긴 시간 앞에서Trước một cuộc sống cô đơn và nhàm chán đến bực mình,
사랑은 힘이 없다Trước một cuộc sống cô đơn và nhàm chán đến bực mình, tình yêu trở nên bất lực.
[휴대 전화 진동음]
사랑이 사라진 관계는Mối quan hệ không có tình yêu lại thật đáng thương.
- 너무나도 초라하다 - [휴대 전화 진동음]Mối quan hệ không có tình yêu lại thật đáng thương.
[시계 초침 소리]
[쿵쿵 노크 소리]
[배달원] 퀵이요Giao hàng nhanh ạ.
[영의 한숨]ĐỆM PHYTONCASTLE
[영 내레이션] 고진철은 항상 이런 식이었다Ko Jin Cheol vẫn luôn thế này.
원하지도 않는 용돈을 쥐여 주고 그것으로 아빠 행세를 했다Cho tôi chút tiền tiêu vặt dù tôi chẳng màng và giả vờ làm một người cha.
그럴 때마다 난 그 용돈을 최대한 나쁜 곳에 쓰고 싶었다Mỗi lần như thế, tôi lại muốn tiêu hết số tiền đó theo cách tệ nhất.
[영의 한숨]tiêu hết số tiền đó theo cách tệ nhất.
[메신저 알림음]CAMRYN - LEE SEUNG CHEOL
[헤어드라이어 작동음]
[쿵쿵 문 두드리는 소리]
[뚝 멎는 헤어드라이어 소리]
- [도어 록 작동음] - [문 열리는 소리]
- [탁 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
[영] 씻으셔야죠Tắm trước được không?
[남자] 아, 씻고 왔습니다Tôi tắm rồi.
[옅은 숨소리]
거기는 안 돼요Không phải ở đó!
네?Gì cơ?
- [당황한 탄성] - [영] 거기 말고Cậu… Không phải trên cái này, cái kia cơ.
저…Không phải trên cái này, cái kia cơ.
[흥미로운 음악]
[남자의 힘주는 소리]
[놀란 소리]
[남자의 힘주는 소리]
[힘겨운 숨소리]Ôi.
[남자의 놀란 탄성]
[슉 부푸는 소리]
와, 신기하다Hay thật. Như thể nó có sự sống vậy.
진짜 살아 있는 것 같네요Hay thật. Như thể nó có sự sống vậy.
"피톤치드 매트리스"CHỨA NHIỀU PHYTONXIT
[남자] '스웨덴 왕실 납품'?Được giao đến hoàng gia Thụy Điển?
[남자의 신음]
- 어, 갑자기? - [쪽 소리]Đột nhiên vậy.
- [신음] - [부스럭 소리]
[나른한 숨소리]
[남자의 신음]
[목소리가 울리며] 피톤치드Phytonxit!
[뚝 멎는 음악]
- [달칵 문 열리는 소리] - [풀벌레 울음]
[문 닫히는 소리]
- [규호] 아, 꺾어 신지 말라니까 - [도어 록 작동음]Đã bảo không được đi giày của em như vậy mà!
[영] 너 키에 비해서 발이 왜 이렇게 작니?Đã bảo không được đi giày của em như vậy mà! Chân em quá bé so với chiều cao đấy.
[규호] 아, 그럼 니 거 신어Chân em quá bé so với chiều cao đấy. Anh đi giày của anh đi!
아, 왜 허구한 날 내 신발 꺾어 신고, 어?Giày của em biến dạng và giãn ra vì anh đó.
- [영의 콧소리] 미안, 미안 - [규호] 진짜 발냄새나 오지고Giày của em biến dạng và giãn ra vì anh đó. - Chân anh mùi… - Xin lỗi mà.
- [영] 아 [웃음] - [규호] 뭐, 왜?- Gì nữa đây? - A, ha.
- [규호의 놀란 소리] - [영의 웃음]
[읍 규호의 입소리]
[규호] 아, 차가워Ôi, lạnh quá!
- [영] 야 [웃음] - [규호의 개운한 숨소리]Ôi, lạnh quá! Này!
[규호의 웃음] 아이
나 배고파, 아, 빨리 밥 먹자Em đói rồi, ăn thôi.
[영] 자, 먹자Ăn nào.
야, 우리 엄청 부자 된 것 같다Cảm giác như ta là triệu phú ấy.
[부스럭 소리]
[규호] 그러게, 니네 회사 좋다Đúng nhỉ? Công ty anh thưởng lễ hào phóng thật.
이렇게 꼬박꼬박 명절 때 상여금도 주고Công ty anh thưởng lễ hào phóng thật.
[영] 좋긴 뭐가 좋아 월급이 쥐꼬리인데Công ty anh thưởng lễ hào phóng thật. Hào phóng gì chứ. Họ trả lương thấp kinh.
[규호] 그래도Vẫn tốt rồi. Phòng khám còn cho em mỗi kem đánh răng.
우리 회사는 꼴랑 치약 세트 하나 주잖아Phòng khám còn cho em mỗi kem đánh răng.
[영] 그러게, 무슨 명절마다 치약 세트 4개씩이나 준다니?Phòng khám còn cho em mỗi kem đánh răng. Đúng thật. Sao họ cứ tặng bốn tuýp kem mỗi dịp lễ vậy?
- 악어도 아니고 - [규호의 웃음]Sao họ cứ tặng bốn tuýp kem mỗi dịp lễ vậy?
아, 차라리 스팸을 주지, 씨!Sao không tặng được một bộ quà Spam chứ?
[규호의 한숨]Sao không tặng được một bộ quà Spam chứ?
[영의 짜증 섞인 탄성]Trời ạ.
- [규호가 놀라며] 아! - [영] 야Ôi.
- [영] 아이! - [규호의 탄식]Thôi nào!
너 진짜 이럴 줄 알았어 이거 냄새 밴단 말이야Biết ngay là sẽ thế mà. Cái mùi này sẽ ám ta đến già.
[규호의 탄식]Cái mùi này sẽ ám ta đến già.
- [규호] 아, 에바야 - [영의 한숨]Trời đất ơi.
[영] 아, 미치겠다, 진짜, 씨Trời ạ.
[규호] 아, 미안해Em xin lỗi.
[영] 아, 이거 어제 빨았다고- Anh vừa giặt hôm qua xong! - Em không cố ý mà.
[규호] 내가 일부러 그런 거 아니야- Anh vừa giặt hôm qua xong! - Em không cố ý mà.
[영] 아, 씨 [쯧 혀 차는 소리]Mẹ kiếp!
- [영의 탄식] - [박박 닦는 소리]
[영] 아, 어떡해 이거, 아까워, 씨Trời ạ, cái này coi như bỏ rồi.
- [영의 한숨] - [규호] 저, 내가 잘 빨아 볼게Em sẽ cố hết sức để loại bỏ vết bẩn.
[영] 기계가 빨아 주지 너가 빠냐? 씨Máy giặt làm, không phải em.
[호민] 야, 영아, 너 바빠? 단체 창 확인 안 했지?Yeong, bận à? Xem tin nhắn nhóm chưa?
응, 왜?Chưa, sao?
[지태가 숨 가쁘게] 은수 남친 서준배 씨가 대형 사고 친다!Jun Bae, bạn trai Eun Soo chơi dại rồi.
[호민] 아, 은수 폭주하고 있다니까, 진짜Jun Bae, bạn trai Eun Soo chơi dại rồi. Eun Soo đang phát điên!
- [지태] 야, 빨리 와, 빨리빨리 - [호민] 야, 세게 잡지 마, 야- Mau lên! - Đi thôi! Này!
[은수] 씨발 새끼Thằng khốn đó.
이제 진짜 끝이야Giờ bọn tớ kết thúc thật rồi.
그 이기적인 새끼 만나느니 차라리 여자를 만나겠다Tớ thà hẹn hò với phụ nữ còn hơn là với loại ích kỷ đó.
[지태] 은수야 형이 일부러 그런 거 아닐 거야Chắc anh ta không cố ý chọc tức cậu đâu.
[은수의 한숨]
- [드륵 캐리어 끄는 소리] - 나이트 비행 뛰고 온 사람을Có kẻ tỉnh táo mà lại lôi tớ đi cả ngày
한국 도착하자마자 이리저리 뺑뺑 끌고 다니는 게 제정신이니?Có kẻ tỉnh táo mà lại lôi tớ đi cả ngày sau khi tớ vừa bay đêm về không?
항상 지 좆대로야, 나는 맨날 맞…Lúc nào cũng làm theo ý mình! Tớ luôn để anh ta…
아, 씨발, 진짜 되는 일이 하나도 없네Chuyện càng lúc càng tệ.
[호민] 빨리 올라가자, 어?Cứ lên đã. Đưa hành lý cho tớ.
[지태] 그래, 짐은 우리한테 주고Đưa hành lý cho tớ. Tớ rất thích ăn đậu phộng.
[은수] 내가 땅콩을 얼마나 좋아하는데Tớ rất thích ăn đậu phộng.
왜 이 맛있는 걸 그딴 새끼 만나는Tớ rất thích ăn đậu phộng. Sao tớ lại nhịn ăn đậu phộng năm năm để ở bên tên khốn đó chứ?
5년 동안이나 참았는지 모르겠네 진짜, 씨Sao tớ lại nhịn ăn đậu phộng năm năm để ở bên tên khốn đó chứ?
[놀란 소리]
[은수, 호민의 한숨]
[지태의 한숨]
[쩝 은수의 입소리]
땅콩 알레르기 때문에 죽든 말든 내 상관할 바 아니야Anh ta có chết vì dị ứng thì tớ cũng không quan tâm.
이제 다 끝났어Anh ta có chết vì dị ứng thì tớ cũng không quan tâm. Giờ thì kết thúc tất rồi.
지가 나한테 맞춰 준 줄 알지Anh ta nghĩ anh ta tốt với tớ.
사실은 내가 맞춰 주는 줄은 조금도 몰라Anh ta không biết tớ đã hy sinh những gì đâu.
[웅얼거리며] 맨날 지가 해 주고 싶은 거Anh ta muốn gì hay không muốn gì, tớ đều theo cả.
지가 해 주고 싶은 거 지가 해 주고 싶은 거Anh ta muốn gì hay không muốn gì, tớ đều theo cả.
[호민] 아유, 야, 씨 야, 이럴 땐 호캉스가 짱이야Biết cậu cần gì không? Một kỳ nghỉ tại khách sạn.
[지태] 야, 그래 할인 쿠폰 존나 먹였으니까 가자Đi thôi. Tớ có cả đống phiếu giảm giá, để tớ bao.
[호민] 가자, '와우'Đi thôi. Tớ có cả đống phiếu giảm giá, để tớ bao.
[은수] 삼초땡 조루 새끼Tên chó đẻ đó ba giây là bắn.
거기가 얼마나 작은지 돋보기 끼고 찾아야 된다니까?Tên chó đẻ đó ba giây là bắn. Muốn thấy thằng nhỏ của anh ta thì phải dùng kính hiển vi.
그리고 파운데이션을 얼마나 떡칠을 하고 다니는지Muốn thấy thằng nhỏ của anh ta thì phải dùng kính hiển vi. Dưới lớp kem nền dày cộp đó
가까이서 보면 기미, 주근깨, 주름 장난 아니다?là cả tá khuyết điểm và nếp nhăn.
같이 다니기 존나 쪽팔린 스타일là cả tá khuyết điểm và nếp nhăn. Đứng cạnh anh ta đúng là xấu hổ.
알지, 알지?Đứng cạnh anh ta đúng là xấu hổ. Hiểu ý tớ chứ? - Hiểu. - Tất nhiên.
- [지태] 알지, 알지 - [호민] 알지- Hiểu. - Tất nhiên.
[은수] 어차피 나도 의무감으로 만나고 있었어, 감정?Tớ hẹn hò với anh ta vì chung thủy thôi! Cảm xúc ư? Làm gì có. Còn bé hơn hạt đậu phộng.
싹 없지, 땅콩만큼도 없지Cảm xúc ư? Làm gì có. Còn bé hơn hạt đậu phộng. Dù gì thì tớ cũng chờ thời cơ để chia tay rồi!
안 그래도 언제 헤어지자고 할까 눈치 보고 있었다니까?Dù gì thì tớ cũng chờ thời cơ để chia tay rồi!
쥐똥 고추 새끼Thằng đầu khấc!
- 굿바이다 - [흘러나오는 잔잔한 음악]Tạm biệt…
- [쾅] - [뚝 끊기는 잔잔한 음악]
- [철컥 문 여는 소리] - [지태, 호민의 탄성]
[다시 흘러나오는 잔잔한 음악]
[준배] 은수야, 나랑 결혼하자 행복하게 해 줄게Eun Soo, lấy anh nhé? Anh sẽ khiến em hạnh phúc.
나랑 평생 함께 있자Hãy là của anh đến hết đời.
자기?Anh à?
[준배] '은구슬아 어느덧 네가 내 품에 데구르르'Hạt Bạc của anh, đã 1.871…17 ngày kể từ khi em rơi vào vòng tay anh.
'굴러들어 온 지 1870일이, 17일이나 흘렀어'đã 1.871…17 ngày kể từ khi em rơi vào vòng tay anh.
'너와 함께하는 시간 동안 난 천국이었어'Từ ngày gặp em, anh như ở trên thiên đường.
- '은구슬 없이 나는 지옥이고'… - [영] 야, 뭐야?Gì đây?
[호민] 중간에 싸워서 준배 형이 우리한테 119 쳤어Họ cãi nhau nên Jun Bae gọi tới nhờ giúp.
[지태] 너 바쁜 것 같아서 설명 못 했어Họ cãi nhau nên Jun Bae gọi tới nhờ giúp. Cậu bận quá, bọn tớ không kịp giải thích.
[준배] '은구슬과 함께면 난 포근한 구름 속이야'Cậu bận quá, bọn tớ không kịp giải thích. Ở bên em, anh như ở trên đám mây ấm áp.
'거절해도 좋아 난 너의 선택을 존중해'Em có thể từ chối. Anh tôn trọng quyết định của em,
[준배] '다만 난 천천히 시들어'nhưng anh sẽ khô héo dần và biến mất khỏi cõi đời.
'그렇게 이 세상에서 사라져 버리겠지?'nhưng anh sẽ khô héo dần và biến mất khỏi cõi đời.
'나의 은구슬 은수 난 너 없으면 죽어'Hạt Bạc của anh, Eun Soo. Anh không thể sống thiếu em. Vậy nên lấy anh nhé?
'그러니까 나랑 결혼해 줄래?'Vậy nên lấy anh nhé?
[탁 편지 내려놓는 소리]
[지태] 받아 줘!Đồng ý đi!
[지태, 호민] 받아 줘! 받아 줘!Đồng ý đi! - Đồng ý đi. - Đồng ý đi! Eun Soo và Jun Bae đã ở bên nhau năm năm.
[영 내레이션] 은수와 준배 형은 5년 동안 연애를 했다Eun Soo và Jun Bae đã ở bên nhau năm năm.
지금은 장기 연애의 해피 엔딩의 순간이다Đây là giây phút hạnh phúc nhất trong mối quan hệ lâu dài của họ.
[호민, 지태의 받아 줘 연호 소리]Ta đều mong chờ khoảnh khắc được hứa hẹn bên nhau trọn đời.
그토록 원하던 영원한 사랑을 약속받은 지금Ta đều mong chờ khoảnh khắc được hứa hẹn bên nhau trọn đời.
은수는 왜 웃지 않을까?Vậy sao Eun Soo lại không cười?
[지태, 호민] 받아 줘! 받아 줘!Vậy sao Eun Soo lại không cười? - Đồng ý đi. - Đồng ý đi!
- [영] 받아… - [지태, 호민] 받아 줘! 받아 줘!- Đồng ý đi. - Đồng ý đi! - Đồng ý đi. - Đồng ý đi!
[지태, 호민] 받아 줘!- Đồng ý đi. - Đồng ý đi!
- [호민] 와, 야, '티파니' - [지태] '티파니, 티파니', 씨- Ôi, Tiffany. - Một chiếc nhẫn Tiffany.
[호민, 지태의 들뜬 탄성]
- [지태] 어우, 저게 얼마짜리야 - [호민] 야, 찍어Giá bao nhiêu vậy? Này, chụp ảnh đi!
[호민의 놀란 탄성]
[지태, 호민의 탄성]- Ôi. - Chúa ơi.
[지태] 가만있어, 가만있어 가만있어- Tuyệt lắm. Đúng vậy. - Tuyệt lắm!
- [호민] 나이스 [환호] - [지태] 예스, 예스!- Tuyệt lắm. Đúng vậy. - Tuyệt lắm! - Tuyệt quá! - Tuyệt vời!
[준배, 호민의 탄성]- Tuyệt vời! - Ôi!
[호민] 아, 키스해- Hôn đi! - Hôn đi!
[지태, 호민] 키스해! 키스해!- Hôn đi! - Hôn đi!
- [준배] 땅콩 - [은수의 당황한 탄성]- Hôn đi! - Hôn đi! - Em ăn đậu phộng. - Ồ.
- [호민] 아, 뽀뽀해! - [지태] 뽀뽀해!- Em ăn đậu phộng. - Ồ. - Hôn đi! - Hôn!
[호민, 지태] 뽀뽀해! 뽀뽀해! 뽀뽀해! 뽀뽀해!- Hôn đi! - Hôn!
- [카메라 셔터음] - [호민, 지태의 탄성]- Ôi chao! Chúc mừng! - Ôi!
- [지태] 나이스! [탄성] - [호민] 와, 축하해- Ôi chao! Chúc mừng! - Ôi!
[준배의 캑캑거리는 소리]- Ôi chao! Chúc mừng! - Ôi! Anh à, anh ổn chứ?
형, 괜찮아?Anh à, anh ổn chứ?
[준배가 힘겨워하며] 나, 나 응급실 가야 될 거 같아Anh à, anh ổn chứ? - Chắc anh phải đi cấp cứu thôi. - Anh ấy bị dị ứng.
[지태] 형 알레르기 도졌나 봐- Chắc anh phải đi cấp cứu thôi. - Anh ấy bị dị ứng. Em đi với anh.
- [은수] 나랑 같이 가 - 어, 아니야, 아니야Em đi với anh. Đừng, anh nghĩ tối nay ta nên giữ khoảng cách.
우리 따, 오늘 따로 있는 게 좋을 것 같아Đừng, anh nghĩ tối nay ta nên giữ khoảng cách.
- [호민] 구, 구급차, 어? - [준배의 기침]Xe cứu thương?
[준배] 내 몫까지 즐겨, 은수야 [기침]Eun Soo, vui vẻ thay phần của anh luôn nhé.
내일, 우린 내일 보자, 사랑해Hẹn gặp em ngày mai. Yêu em!
[멀어지는 발걸음]
[은수] 나 방금 예신 된 거?Tớ vừa thành cô dâu tương lai à?
[영, 친구들의 환호]
- [흘러나오는 신나는 음악] - [사람들의 신난 소리]
[지태, 호민의 웃음]
[지태] 나 유산소 했더니 술 깰라 그런다Tập thể dục thế này làm tớ tỉnh rượu rồi.
얼른 충전 좀 시켜 줘라Mua thêm vài ly cho tớ.
[영] 아이, 씨! 너가 갔다 와!Không, cậu tự đi mà đi.
- [은수] 예신이 쏜다 - [호민] 나도 쏜다Không, cậu tự đi mà đi. Rượu để cô dâu tương lai mời! - Đúng vậy. - Cô dâu tương lai!
- [지태] 쏜다 - [영] 콜!- Đúng vậy. - Cô dâu tương lai!
[친구들의 환호]
[사람들의 신난 탄성]
[사장] 어? 영이, 오랜만이다Yeong, lâu rồi không gặp!
[영] 안녕하세요 진토닉 네 잔이요Yeong, lâu rồi không gặp! Chào anh, cho tôi bốn ly gin tonic nhé.
[사장] 잘 지내고 있어?Dạo này thế nào?
아, 네, 그냥저냥요Ổn, tôi nghĩ vậy.
[사장] 야, 상 받았다고 기사도 뜨고 난리더라, 축하한다Tôi đã đọc tin cậu nhận được cái giải đó! Chúc mừng nhé!
감사합니다Chúc mừng nhé! Cảm ơn anh.
[남자의 신음] 미쳤나 봐Anh điên rồi.
자!Này!
[사장] 이건 규호가 사 주는 거야Đây là Gyu Ho gửi.
네?Sao ạ?
[사장] 상하이 가면서 신신당부하더라고Trước khi nó đi Thượng Hải, nó bảo anh đưa cậu rượu miễn phí.
너 놀러 오면 한 잔씩 주라고nó bảo anh đưa cậu rượu miễn phí. Nó bảo tính vào hóa đơn của nó.
야, 지 앞으로 달아 놓으라던데?Nó bảo tính vào hóa đơn của nó.
규호랑 연락 되세요?- Anh còn liên lạc với Gyu Ho ạ? - Ừ, thi thoảng.
[사장] 어, 그냥 가끔? 곧 한국에 들어온다더라- Anh còn liên lạc với Gyu Ho ạ? - Ừ, thi thoảng. Nó nói nó sắp về Hàn Quốc.
규호가 서울에요?Gyu Ho sắp về Hàn Quốc ạ?
[사장] 응, 볼일이 있어서 잠깐 들어온다고 하던데Gyu Ho sắp về Hàn Quốc ạ? Ừ, nó bảo có vài việc cần giải quyết.
어쨌든 잘 마실게요Cảm ơn vì ly rượu này.
[사장] 그래, 재밌게 놀아라Ừ. Chúc vui vẻ.
[개운한 숨소리]
[호민] 어? 어?
[은수] 나 머리 올린다 얘들아, 사랑해Tớ không thể tin là tớ sắp kết hôn! Yêu các cậu!
[영] 나도 사랑해Tớ cũng thế!
- [은수] 내 부케 누가 받을래? - [지태] 어? 나Ai muốn nhận hoa của tớ nào? - Hả? À, tớ! - Tớ!
[친구들, 영] 나, 나- Hả? À, tớ! - Tớ!
- [호민] 어? 야, 이씨, 내 모자! - [은수의 웃음]Này! Mũ tớ!
- [호민의 힘주는 소리] - [은수] 어? 내 반지Này! Mũ tớ! Ôi! Nhẫn của tớ!
[영 내레이션] 이별을 결심한 은수는 프러포즈를 받았다Khi Eun Soo chuẩn bị chia tay, bạn trai cậu ấy lại cầu hôn.
나는 규호와 영원히 함께일 거라 생각했지만Tôi tưởng mình sẽ ở bên Gyu Ho mãi mãi
이제는 서로의 안부조차 물을 수 없다Tôi tưởng mình sẽ ở bên Gyu Ho mãi mãi nhưng giờ bọn tôi còn không thể hỏi thăm nhau.
오늘 밤에도 서울이라는 대도시에서Tối nay, tại thành phố Seoul rộng lớn, nhiều cặp tình nhân sẽ yêu và chia tay.
수많은 연인들이 사랑하고 이별하겠지?Tối nay, tại thành phố Seoul rộng lớn, nhiều cặp tình nhân sẽ yêu và chia tay.
[은수, 영의 웃음]Tớ ư?
[은수] 오케이 나 오늘 마지막 밤이야Được rồi! Tối nay đến đây thôi.
[친구들, 영의 웃음]Được rồi! Tối nay đến đây thôi.
[다가오는 발소리]
[은수] 영아, 일어나 체크아웃 한 시간 남았어Yeong, dậy đi. Một tiếng nữa trả phòng rồi.
빨리 치우자Dọn dẹp nào.
[옅은 숨소리]
[영의 힘겨운 소리]
[영의 힘주는 소리]
다 어디 갔어?Mọi người đâu rồi?
그 얌생이 년들 진즉에 다 튀었지Chuồn cả rồi, mấy thằng chó đấy.
[영의 하품]Chuồn cả rồi, mấy thằng chó đấy.
아, 이 시댕 년들Mấy thằng chó chết…
[피곤한 숨소리]
아우…
[영] 형은?Jun Bae thì sao?
[은수] 출근 잘 했대Anh ấy đi làm ổn rồi.
[은수, 영의 웃음]
[영의 힘주는 소리]
프러포즈 날 같이 못 보내서 어떡해?Khổ thân, đêm cầu hôn mà phải xa nhau.
괜찮아, 5년을 함께 있었는데Không sao. Tớ và anh ấy đã ở bên nhau năm năm
앞으로도 계속 함께일 거고và bọn tớ sẽ mãi ở bên nhau.
그렇네, 저녁에도 볼 거고Đúng vậy. Tối nay, hai người lại gặp mà.
Ừ.
은수야Eun Soo này?
- [퉁 풍선 받는 소리] - [은수] 응?Sao?
[통 풍선 던지는 소리]
- 어땠어, 기분이? - [퉁]Cảm giác thế nào?
어때 보였어, 기분이?Cậu đã thấy mà. Trông tớ thế nào?
[탁 풍선 잡는 소리]
[씁 들이켜는 숨소리]
[음성 변조 목소리로] 행복해Tớ vui lắm!
[웃음]
- [씁 들이켜는 숨소리] - [은수] 넌?Cậu thì sao?
[한숨]
[음성 변조 목소리로 웃으며] 졸라 행복하지Vui điên lên được.
[은수, 영의 웃음]
[은수의 놀란 숨소리]
[은수의 힘주는 숨소리]
- [모니터 속 여자의 말소리] - [힘주는 소리]
[힘겨운 숨소리]
[거친 숨소리]
[모니터 속 여자] 자기가 오늘 할 일을
할 일에 대해 생각하거나
뭐, 진짜 5분 명상을 한다거나
기분 좋게 시작할 수 있는 그런 루틴을 가지고 있다는
사실을 발견한 거지
그중에 하나가 이제 아침에 일어나서
이불 정리하는 거?
- 아무리 바빠도 이불 정리… - [휴대 전화 벨 소리]
그런 식으로 아침에 일어나서
이거는 무조건 한다라고 시작을 하면
그거 하나가 아침에 성공…
[한숨]
[모니터 속 여자의 말소리]
[계속되는 휴대 전화 벨 소리]
[띠링 메시지 알림음]
[계속되는 모니터 속 말소리]
[영의 후 내뱉는 숨소리]
[영의 한숨]
[영] 하…
[모니터 속 익살스러운 효과음]
[모니터 속 활기찬 음악]
[답답한 한숨]
[모니터 속 앵커] 숲에서 잠드는 것과 같은 효과가 있다고Cả nước bàng hoàng trước tiết lộ về loại đệm được bán dưới khẩu hiệu
광고한 매트리스에서 1급 발암 물질이 발견돼Cả nước bàng hoàng trước tiết lộ về loại đệm được bán dưới khẩu hiệu "Ngủ say như ở giữa rừng" do sử dụng vật liệu gây ung thư.
충격을 안겨 주고 있습니다"Ngủ say như ở giữa rừng" do sử dụng vật liệu gây ung thư.
한국 표준 과학 연구원의 결과에 따르면Viện nghiên cứu Tiêu chuẩn và Khoa học Hàn Quốc phát hiện lượng chất gây ung thư trong đệm của công ty
C사의 매트리스에서는 기준치의 200배가 넘는phát hiện lượng chất gây ung thư trong đệm của công ty vượt mức cho phép một cách báo động, đến 200 lần.
발암 물질이 검출됐습니다vượt mức cho phép một cách báo động, đến 200 lần.
C사의 대표 고 씨는 경찰 조사를 앞두고CEO công ty, ông Ko đã biến mất, khiến nhà chức trách mở cuộc điều tra toàn diện.
- [허탈한 웃음] - 잠적한 상태로khiến nhà chức trách mở cuộc điều tra toàn diện. Khoảng 30 đơn khiếu nại đã được nộp tính từ cuối tháng trước đến sáng nay.
지난달 말부터 이날 오전까지 접수된 고소장은 30여 건입니다Khoảng 30 đơn khiếu nại đã được nộp tính từ cuối tháng trước đến sáng nay.
[모니터 속 앵커] 피해 금액은Khoảng 30 đơn khiếu nại đã được nộp tính từ cuối tháng trước đến sáng nay. Tổng thiệt hại ước tính khoảng 560 triệu won.
총 5억 6천만 원 상당에 다다릅니다Tổng thiệt hại ước tính khoảng 560 triệu won.
- [영의 웃음] - 현재 고 씨가 운영하던 업체는Công ty do ông Ko điều hành đã đóng cửa
문을 닫은 상태로 이에 피해자 약 200명은Công ty do ông Ko điều hành đã đóng cửa và khoảng 200 nạn nhân đã lập một phòng nhắn tin trên mạng xã hội
사화관계망 서비스 대화방을 개설해và khoảng 200 nạn nhân đã lập một phòng nhắn tin trên mạng xã hội
추가 대응 방안을 논의 중에 있습니다và khoảng 200 nạn nhân đã lập một phòng nhắn tin trên mạng xã hội để bàn thêm biện pháp đối phó.
피톤치드 좋아하시네Phytonxit cái con khỉ.
[모니터 속 앵커] 경찰은 고소인 조사를 진행한 뒤Phytonxit cái con khỉ. Cảnh sát đang truy tìm ông Ko trong khi tiếp tục điều tra vụ việc.
고 씨의 소재와 자세한 사건 경…Cảnh sát đang truy tìm ông Ko trong khi tiếp tục điều tra vụ việc.
[힘주는 소리]
- [영의 힘주는 숨소리] - [개 짖는 소리]
[영의 힘주는 소리]
[영의 힘겨운 소리]
[영의 힘주는 탄성]
[잔잔한 음악]
[영 내레이션] 박 장로님은 엄마가 사랑이 많았다고 했다Trưởng lão Park từng nói mẹ tôi rất giàu tình cảm.
아빠에게도 너무 많은 사랑이 있었다Bố tôi cũng hơi thừa mứa tình yêu.
나도 그들에게 물려받아 사랑이 많다Hẳn là tôi cũng thừa hưởng kiểu yêu của bố mẹ.
그런데 왜 우리의 사랑은 갈 곳이 없을까?Vậy sao tình yêu của chúng tôi không mang lại điều gì tốt đẹp?
[휴대 전화 알림음]
[영] '카일리 와일드'NGHỆ SĨ YÊU THÍCH - KYLIE WILDE Kylie Wilde…
[앱 알림음]GHÉP ĐÔI THÀNH CÔNG
[휴대 전화 알림음]
"지금 바로?"BÂY GIỜ NHÉ?
[영 내레이션] 규호를 떠올리는 것이Tôi biết nghĩ tới Gyu Ho là sự ảo tưởng ngu ngốc đến nực cười.
터무니없는 망상이라는 것을 안다Tôi biết nghĩ tới Gyu Ho là sự ảo tưởng ngu ngốc đến nực cười.
하지만 가끔Nhưng đôi khi,
무작정 터무니없는 것을 믿어 보고 싶어질 때가 있다tôi muốn mù quáng tin vào điều nực cười nào đó.
[잦아드는 음악]
[흘러나오는 우아한 음악]
[영의 한숨]
[엘리베이터 문 열리는 소리]
[뚝 멎는 음악]
"안으로"VÀO ĐI
[탁 카드 대는 소리]
[카드 인식음]
[발소리]
[샤워기 물소리]
[계속되는 물소리]
[영 내레이션] 규호는 나보다 발이 작았다Gyu Ho có bàn chân nhỏ hơn tôi.
구두의 주인은 규호가 아니다Đôi giày này không thuộc về Gyu Ho.
[뚝 멎는 물소리]
[영의 한숨]
[헛웃음]
[툭 지갑 내려놓는 소리]
[탁 여권 내려놓는 소리]
[옅은 숨소리]
[달그락 술병 집는 소리]
[뻥 뚜껑 여는 소리]
[흥미로운 음악]
[영의 휘파람]
[탁 술병 놓는 소리]
[달그락 술병 소리]
[칙 탄산 빠지는 소리]
[쟁그랑 소리]
- [탁] - [달그락 술잔 잡는 소리]
[영어] 환대해 주셔서 감사합니다Cảm ơn sự chào đón nồng hậu.
앗, 미안Úi, tôi xin lỗi.
[개운한 숨소리]
[영] 굉장하죠? 왜냐하면 한국 최고 바텐더이기에Đặc biệt đúng chứ? Vì tôi là người pha chế giỏi nhất Hàn Quốc đó.
[탄성]
[이쿠오가 어눌한 한국어로] 큐우탄해라"Kyuu-tan-hya-ra".
[영어] 네?Gì cơ?
[한국어] 큐우탄해라"Kyuu-tan-hya-ra".
큐우탄해라"Kyuu-tan-hya-ra".
큐우탄해라"Kyuu-tan-hya-ra".
[호텔 밖 사람들] 규탄해라! 규탄해라! 규탄해라!Lên án! Lên án thay vì im lặng!
- [사람들] 침묵 대신 추모하라! - [영어] 혹시 '규탄해라'?Lên án! Lên án thay vì im lặng! Ý anh là "lên án" ư?
네, 맞는 것 같네요Ừ, tôi nghĩ vậy.
- [웃음] - [사람들의 구호]
[이쿠오] 호텔 밖에서 내내 그런 소리가 들려서요Mọi người đang hét từ đó ngoài khách sạn.
뭔가 재밌는 말인가요?Có ý nghĩa gì hay ho không?
[생각하는 소리]Có ý nghĩa gì hay ho không? À…
넌 씨발 존나 잘못됐어, 그런 뜻?Nó nghĩa là "Mày là đồ ác quỷ".
[이쿠오, 영의 웃음]
[영] 이름Anh tên gì?
불편하면 괜찮아요Nếu không muốn thì không cần nói.
[하비비] 윌리엄, 윌리엄 하비비William. William Habibie.
무슨 의미죠?Nghĩa là gì?
아랍어로 사랑이라고 하더군요Là "yêu" trong tiếng Ả Rập.
당신 이름은 뭔가요?Còn tên cậu là gì?
고영Ko Yeong.
[하비비] 고영Ko Yeong.
무슨 의미죠?Nghĩa là gì?
높고 밝게 빛나라"Tỏa sáng rực rỡ trên cao".
별처럼?Như một ngôi sao?
아뇨, 핵폭탄처럼, 뉴클리어 웨폰Không. Như bom. Vũ khí hạt nhân ấy.
- [잦아드는 흥미로운 음악] - [웃음]
[시끌벅적한 사람들 소리]
[흘러나오는 잔잔한 음악]
[강사의 말소리]Có thể xếp chéo thế này.
[한국어] 예식장 같은 건 따로 안 하고Bọn tớ sẽ không làm lễ cưới trang trọng.
호민이 카페에서 파티식으로 하려고Chỉ tổ chức một bữa tiệc tại quán của Ho Min.
그래, 허례허식 없이, 좋다Ý hay đó. Không phô trương, tớ thích vậy.
[강사] 은수 님Eun Soo.
너무 꽉 조이면 줄기가 꺾여요Buộc chặt quá là gãy đấy.
아, 네À, tôi hiểu rồi.
하나하나 꾸며서 오순도순하고 정답게Bọn tớ sẽ tự chọn hết, tạo không khí ấm cúng và ngọt ngào.
공연 같은 것도 하고Sẽ có người biểu diễn nữa.
내가 축가 불러 줄까?- Muốn tớ hát cho cậu không? - Không, vậy ổn rồi.
아니야, 괜찮아- Muốn tớ hát cho cậu không? - Không, vậy ổn rồi.
[강사] 시들고 울퉁불퉁한 것들은 버리고Vứt hết những bông héo và dập nát đi.
싱싱하고 어여쁜 부분만 남기는 거예요Chỉ để lại những bông tươi và đẹp thôi.
저마다 품고 있는 색과Khi bó chúng lại với nhau,
의미가 다른 이 꽃들을 조화롭게 한데 묶으며Khi bó chúng lại với nhau, cũng như những bông hoa này, đã vượt qua thử thách của thời gian và lịch sử,
각자의 역사와 시간을 보낸 두 사람이cũng như những bông hoa này, đã vượt qua thử thách của thời gian và lịch sử,
조화로운 한 가정을 이루는 모습을 상상하세요cũng như những bông hoa này, đã vượt qua thử thách của thời gian và lịch sử, hãy tưởng tượng cách hai con người đến với nhau - để tạo nên sự hòa hợp đầy cân đối. - Cậu khéo thật đấy.
- 야, 너 진짜 수준급이다 - [강사] 이 꽃과 같은- để tạo nên sự hòa hợp đầy cân đối. - Cậu khéo thật đấy.
[강사] 아름답고 싱그러운 향기의 미래를Hãy tưởng tượng về tương lai, đẹp đẽ, tươi mới như những bông hoa thơm này.
상상하세요Hãy tưởng tượng về tương lai, đẹp đẽ, tươi mới như những bông hoa thơm này.
[울먹이는 숨소리]
- [강사] 은수 님, 괜찮아요 - [은수의 코 훌쩍이는 소리]Eun Soo! Không sao đâu. Ta có nhiều hoa mà!
꽃은 많아요Không sao đâu. Ta có nhiều hoa mà!
[코 훌쩍이는 소리]
강사님Vấn đề là
아름다운 미래가 상상이 안 돼요tôi không thể hình dung ra một tương lai đẹp đẽ.
어디서 자꾸 시궁창 냄새가 나는 것만 같아요Tôi chỉ ngửi được mùi phân thôi.
은수야Eun Soo.
[은수가 훌쩍이며] 영아Yeong à,
나, 씨발, 메리지 블루야tớ đang kẹt trong cái nỗi buồn hôn nhân này.
[영 내레이션] 은수와 나를 비롯한 이 대도시의 모든 이들은Eun Soo, những người ở thành phố lớn này và cả tôi
알 수 없는 무언가에 휩쓸리고 있었다đều bị cuốn đi bởi điều gì đó vô định.
[수강생들의 울먹이는 소리]đều bị cuốn đi bởi điều gì đó vô định.
- [강사] 괜찮으세요? 왜 그러세요 - [영 내레이션] 과거, 미래Quá khứ, tương lai và điều mà ta muốn tin là tình yêu.
[영 내레이션] 사랑이라고 믿고 싶은 것들Quá khứ, tương lai và điều mà ta muốn tin là tình yêu.
[수강생들의 흐느끼는 소리]
어차피 휩쓸려 갈 거라면 익숙하고 따분한 곳이 아닌Nếu bị cuốn đi, tôi muốn dừng lại ở nơi kỳ lạ và kích thích hơn là quen thuộc và nhàm chán.
- 자극적인 곳에 이르고 싶었다 - [휴대 전화 진동음]kỳ lạ và kích thích hơn là quen thuộc và nhàm chán.
"지금?"kỳ lạ và kích thích hơn là quen thuộc và nhàm chán. Q: BÂY GIỜ NHÉ?
[수강생들의 연신 울먹이는 소리]Q: BÂY GIỜ NHÉ?
[뚝 멎는 음악]
[엘리베이터 도착음]
[휴대 전화 진동음]
[휴대 전화 진동음]
[휴대 전화 조작음]
"비상계단에 있어요, 날 찾아봐요"TÔI ĐANG Ở CẦU THANG THOÁT HIỂM, ĐẾN TÌM TÔI
"간절하지 않으면 돌아가겠습니다"HÃY CHỨNG MINH ANH CẦN TÔI, KHÔNG TÔI SẼ ĐI
[의미심장한 음악]
[흥미로운 음악으로 변조]
[영] 큐!Q!
[한숨]
하비비!Habibie!
[영] 하비비Habibie!
[고조되는 음악]
[하비비의 거친 숨소리]
[잦아드는 음악]
[하비비, 영의 거친 숨소리]
[영의 지친 숨소리]
[하비비, 영의 거친 숨소리]
[한숨]
[영어] 선물Quà tặng anh.
[거친 숨소리]
[영, 하비비의 지친 숨소리]
[하비비] 러닝머신 위가 아닌 곳에서Đã hơn chục năm rồi tôi mới chạy bộ ở nơi khác ngoài máy tập.
10년 만에 뛰었습니다tôi mới chạy bộ ở nơi khác ngoài máy tập.
[하비비, 영의 거친 숨소리]
[영] 굉장하죠?Đặc biệt đúng chứ?
왜냐하면 한국 최고 플로리스트이기에Vì tôi là người bán hoa giỏi nhất Hàn Quốc đó.
[영, 하비비의 웃음]
[하비비의 웃음 섞인 숨소리]
[하 내뱉는 숨소리]
이건 뭐라고 적힌 거죠?Nó viết gì vậy?
힘껏 박아 주세요Chơi tôi ác vào.
- [하비비의 웃음] - [영의 거친 숨소리]
[영의 한숨]
[영의 웃음]
뉴클리어 웨폰Vũ Khí Hạt Nhân…
나랑 방콕 갈래요?đến Băng Cốc với tôi nhé?


No comments: