대도시의 사랑법 8
[직원이 영어로] 미스터 고, 오랜만입니다 | Chào anh Ko, lâu rồi chưa gặp. Rất vui được gặp lại anh. |
다시 만나 뵈어서 반갑습니다 | Chào anh Ko, lâu rồi chưa gặp. Rất vui được gặp lại anh. |
[영] 절 기억하시나요? | Chị nhớ tôi ạ? |
[직원] 그럼요, 미스터 고 | Tất nhiên rồi, anh Ko. |
[달그락 소리] | |
일행분이 여기 카드 키를 맡기셨습니다 | Công ty anh đã gửi chìa của anh tại chỗ chúng tôi. |
방 호수는 3300입니다 | Công ty anh đã gửi chìa của anh tại chỗ chúng tôi. Phòng 3300 ạ. |
- [영] 감사합니다 - [직원] 감사합니다 | Cảm ơn chị. Cảm ơn. |
[카드 인식음] | |
[달칵 문 닫히는 소리] | |
[탁 내던지는 소리] | |
"호텔 리모델링 후 첫 번째 신혼부부입니다" | CHÚC QUÝ KHÁCH MỘT TUẦN TRĂNG MẬT THẬT ĐẶC BIỆT |
"특별한 허니문을 축하드립니다" | CHÚC QUÝ KHÁCH MỘT TUẦN TRĂNG MẬT THẬT ĐẶC BIỆT Ôi. |
[영이 한국어로] 우와 | Ôi. |
허니문이라고 쓰니까 샴페인을 주는구나 | Họ tặng sâm panh vì ta nói ta đi hưởng tuần trăng mật. |
[나른한 숨소리] 살 것 같다 | Được nghỉ ngơi rồi. |
야, 씻고 누워 | Này, tắm rửa rồi hẵng leo lên giường. |
아, 좀 | Bình tĩnh đi. |
[규호] 이불 위에만 누워 있을게 | Em còn chưa chui vào chăn nữa. |
[툭 소리] | |
너도 일로 와 | Lại đây với em nào. |
잠시만 같이 누워 있자 | Nằm đây một lúc đã. |
[바스락 소리] | |
[영, 규호의 옅은 웃음] | Lại đây. |
그러게 누가 그렇게 퍼마시래? | Đáng ra em không nên uống nhiều như vậy. |
저녁에 수영장 갈 수 있겠어? | Còn muốn đi bơi không? |
[규호] 응, 공짜 술이잖아 비행깃값이 얼만데 다 마셔야지 | Đó là rượu miễn phí. Vé máy bay của ta đắt cắt cổ. Phải tận dụng tối đa chứ. |
[규호의 힘겨운 숨소리] 가서 커튼 치고 와 | Anh đi kéo rèm vào đi. |
바보야 | Ngốc ạ, khách sạn sang trọng thế này thì không phải tự đi kéo rèm. |
특급 호텔에서 누가 커튼을 손으로 치냐? | Ngốc ạ, khách sạn sang trọng thế này thì không phải tự đi kéo rèm. |
- 응? 그럼? - [딸깍 버튼 소리] | Ngốc ạ, khách sạn sang trọng thế này thì không phải tự đi kéo rèm. Vậy làm gì? |
[커튼 작동음] | Vậy làm gì? |
[규호] 미쳤다, 개좋네? | Đỉnh thật đấy. |
- [영] 어? - [딸깍 버튼음] | Ơ? |
[영의 한숨] | |
[규호] 왜? | Sao vậy? |
[영] 아이, 이상해 고장 난 거 같아 | Sao vậy? Nó không hoạt động. Chắc là hỏng rồi. |
응, 그냥 자자 | Thôi cứ ngủ đi. |
[영] 아, 이런데 어떻게 자 | Ta không thể ngủ như này. |
- [카메라 셔터음] - 규호야 [옅은 웃음] | Gyu Ho. |
여기 굉장한 거 있다 | Gyu Ho. Xem cái này đi. |
응? 뭐? | Hả? Cái gì? |
크리스털 자지 | Của quý bằng pha lê. |
[규호] 응? | Gì cơ? |
[웃음] | |
크고 대단하네 | To thật đấy. |
[피곤한 숨소리] | |
[전화 버튼음] | |
[통화 연결음] | |
[영이 영어로] 여보세요? | A lô? |
자동 커튼이 끝까지 안 닫혀요 | Rèm tự động không thể đóng hết được. |
[직원] 불편을 끼쳐 드려 죄송합니다 | Chúng tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện này. |
사과의 의미로 룸 업그레이드를 해 드렸어요 | Chúng tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện này. Chúng tôi đã nâng cấp phòng của quý khách thay cho lời xin lỗi. |
[달칵 문 닫히는 소리] | Đây là loại phòng tốt nhất của khách sạn, |
현재 제공할 수 있는 최고 등급의 '파크 스위트 킹 룸'입니다 | Đây là loại phòng tốt nhất của khách sạn, phòng Park Suite King. |
[영] 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Không có gì. Chúc một ngày tốt lành. |
[직원] 별말씀을요 편안한 시간 보내세요 | - Cảm ơn ạ. - Không có gì. Chúc một ngày tốt lành. |
- [태국어로] 감사합니다 - [영] 감사합니다 | Khạp khun kha. Khạp khun kha. |
- [직원의 웃음] - [멀어지는 발걸음] | Khạp khun kha. |
[달칵 문 열리는 소리] | |
[달칵 문 닫히는 소리] | |
[영, 규호의 신난 탄성] | - Tuyệt quá! - Tuyệt! |
- [규호의 탄성] - [영의 웃음] | |
[규호가 한국어로] 아이, 씨, 개놀랜 | Bất ngờ thật đấy. |
와 | |
아까 그 사람이 뭐래? | Ban nãy chị ấy nói gì vậy? |
[영] 아, 미안하다고 '파크 스위트 킹 룸'으로 업그레이드해 줬대 | Ban nãy chị ấy nói gì vậy? Nói khách sạn nâng cấp phòng của ta lên loại Park Suite King để xin lỗi. |
[규호] 무슨 게임 끝판왕 이름 같네 | - Nghe như tên con trùm trong trò chơi. - Đúng nhỉ? |
[영] 그러게 | - Nghe như tên con trùm trong trò chơi. - Đúng nhỉ? |
- [규호] 초콜릿 - [영] 야, 그거 돈 내야 돼! | Sô-cô-la. Cái đấy mất tiền đấy! |
[규호] 지, 진짜? | - Thật ạ? - Anh đùa đấy. |
- [영] 뻥인데 - [규호] 아, 씨 | - Thật ạ? - Anh đùa đấy. Trời ạ. |
[규호] 시티 뷰 | Nhìn ra thành phố. |
[도시 소음] | |
[영의 탄성] | - Ôi. - Ôi. |
여기서는 안 보여, 크리스털 자지 | Đứng đây không nhìn được của quý pha lê. |
[영] 그러네 이쪽에서는 안 보이네 | Đúng thật. Bên này không nhìn được. |
[규호] 아까 볼걸, 아쉽다 | Đáng ra phải ngắm nó sớm hơn. Tiếc thật. |
[달칵 문 열리는 소리] | |
[달칵 문 닫히는 소리] | |
[자동차 경적] | |
"저녁을 포함한 회의가 계속 잡혀 있습니다" | TÔI HỌP XONG CÒN CÓ HẸN ĐI ĂN TỐI |
"혼자 밥을 먹고 관광을 하고 돌아다니세요" | CẬU TỰ ĂN VÀ ĐI THAM QUAN NHÉ |
"상황을 보고 다시 연락할게요 하비비" | KHI CÓ THỜI GIAN, TÔI SẼ GỌI CẬU - HABIBIE - |
[지잉 커튼 작동음] | |
[영 내레이션] 서울과 방콕 | Tôi vẫn cô đơn dù là ở Seoul hay Băng Cốc. |
두 도시 중 어느 쪽에서든 혼자인 건 마찬가지였다 | Tôi vẫn cô đơn dù là ở Seoul hay Băng Cốc. |
여행지의 생경함은 외로움을 더 선명하게 할 뿐이었다 | Sự xa lạ của nơi tôi đến chỉ làm nỗi cô đơn thêm rõ rệt. |
이젠 외로움도 지겹고 지겨움도 지겹다 | Tôi mệt mỏi với sự cô đơn, cũng mệt mỏi với sự mệt mỏi. |
[시끌벅적한 소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[휴대 전화 조작음] | |
"저녁에 시간이 납니다 6시에 마하칸 요새에서 만나죠" | TÔI CÓ THỜI GIAN ĂN TỐI, GẶP TÔI Ở PHÁO ĐÀI MAHAKAN TRƯỚC 18:00 NHÉ |
[메시지 조작음] | ĐƯỢC |
[메시지 발신음] | ĐƯỢC |
[직원이 영어로] 끔뻑끔뻑 데구루루, 끔뻑끔뻑, 데구루루 | |
끔뻑끔뻑, 데구루루 끔뻑끔뻑, 데구루루 | |
끔뻑끔뻑, 데구루루 끔뻑끔뻑, 데구루루 | |
끔뻑끔뻑, 데구루루 끔뻑끔뻑, 데구루루 | |
끔뻑끔뻑, 데구루루 끔뻑끔뻑, 데구루루 | |
끔뻑끔뻑, 데구루루 끔뻑끔뻑, 데구루루 | |
- 끔뻑끔뻑, 데구루루 - [영의 놀란 소리] | |
끔뻑끔뻑, 데구루루 끔뻑끔뻑, 데구루루 | Leng keng, lẻng xẻng. |
끔뻑끔뻑, 데구루루 끔뻑끔뻑, 데구루루 | |
끔뻑끔뻑, 데구루루 | |
[점원의 태국어 말소리] | |
[영이 영어로] 그러니까 이 도수에 맞는 건 이거밖에 없다는 거죠? | Chỉ có loại này cho đơn thuốc ư? |
[점원] 네, 네 | Chỉ có loại này cho đơn thuốc ư? Đúng vậy. |
[웃음] | |
[한국어] 니 시력에 맞는 거 이거 하나밖에 없대 | Chỉ có loại này phù hợp với đơn thuốc của em. |
어? | Hả? |
[영어] 진짜? 진짜로요? | Thật ư? Chị chắc chứ? |
[점원] 네, 이것밖에 없어요 | Thật ư? Chị chắc chứ? Vâng. Loại này thôi. |
[규호의 한숨] | |
[오토바이 엔진음] | |
[오토바이 경적] | |
[규호가 한국어로] 아, 젠장할! 졸라 덥네! | Chết tiệt! Nóng quá! |
[영의 힘주는 소리] | |
[규호의 멋쩍은 소리] | |
아, 더워 | Nóng chết mất. |
[규호의 힘주는 소리] | |
[새어 나오는 웃음] | |
[숨죽여 웃는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[규호] 아, 그만 웃으라고, 진짜 | Đã bảo đừng cười nữa mà. Nghiêm túc đó. |
아, 아, 아, 미안, 미안 알겠어, 이제 진짜 안 웃을게, 어? | Được rồi, anh xin lỗi. Anh sẽ không cười nữa. |
- [영의 웃음] - 아, 웃지 말라고 | Thôi nào! Dừng lại đi! |
[영] 아, 너도 솔직히 웃기잖아 | Em phải thừa nhận là buồn cười đi. |
너 그거 같다, 명탐정 우사미 짱 | Em như thám tử thỏ Usami-chan ấy. |
[규호] 그럼 너는 쿠마키치다 변태 곰 | Em như thám tử thỏ Usami-chan ấy. Vậy thì anh là Kumakichi, con gấu biến thái. |
[영의 웃음] | Vậy thì anh là Kumakichi, con gấu biến thái. |
- [규호] 나는야 우사미 짱! - [영] 나도 우사미 짱! | - Em là Usami-chan! - Anh cũng là Usami-chan! |
[규호] 아니야, 너는 쿠마키치야! | Không, anh là Kumakichi! |
[영이 장난스럽게] 내가 우사미 짱 | Anh là Usami-chan. Mắt em màu xanh! |
[규호] 나는 눈이 파래요! | Mắt em màu xanh! |
[영] 야, 나 우사미다! | Anh là Usami! |
[규호] 아니야 내가 우사미 짱이야! | Không, em mới là Usami-chan! |
[호각 소리] | |
[자동차 경적] | |
- [호각 소리] - [영] '코쿤캅' | Khạp khun kha. |
[영어로] HIV 항바이러스제 있나요? | Có thuốc kháng vi rút HIV không ạ? |
[약사] 네, 잠시만요 | Có. |
[딸랑 울리는 소리] | |
- [자동차 경적] - [호각 소리] | |
[자동차 경적] | |
[호각 소리] | |
이건 항바이러스제 복제약이에요 | Đây là thuốc sao chép thuốc kháng virus, |
[툭 내려놓는 소리] | vậy nên hiệu quả và liều lượng là như nhau. |
[약사] 약의 효능과 복용법도 동일합니다 | vậy nên hiệu quả và liều lượng là như nhau. |
섹스하기 전 두 알을 먹으세요 | Uống hai viên trước khi quan hệ, |
이후 24시간마다 두 번씩 한 알을 먹으면 | sau đó mỗi ngày uống thêm hai viên, |
바이러스 감염을 막을 수 있어요 | sau đó mỗi ngày uống thêm hai viên, như vậy sẽ giúp cậu phòng ngừa việc lây nhiễm. |
구매하실 겁니까? | Cậu có mua không? |
[호각 소리] | |
[영] 네, 얼마인가요? | Có ạ. Giá bao nhiêu vậy? |
[호각 소리] | |
[자동차 경적] | |
[규호가 한국어로] 뚱고 아니, 쿠마키치 군 | Mèo Vằn Cục Cằn ơi. À không, ngài Kumakichi ơi. |
- [영] 어? - 우리 이제 뭐 할 거? | Sao? Giờ ta làm gì đây? |
[영] 글쎄, 일단 호텔? | Anh không biết. Quay lại khách sạn chăng? |
[사람들 말소리] | |
[규호] 우리 바다 보러 갈까? | Hay là ra bãi biển? |
[영] 바다는 엄청 멀어 | Biển xa đây lắm. |
[규호] 왜? 태국이잖아 사방이 바다 아니야? | Gì cơ? Ta đang ở Thái Lan mà. Chẳng phải bốn bề là biển sao? |
[영] 푸껫이나 코사무이 같은 섬이나 그렇지 | Chẳng phải bốn bề là biển sao? Đối với các đảo như Phuket hay Koh Samui thôi. Ta đang ở Băng Cốc mà. |
여기는 방콕이야 | Đối với các đảo như Phuket hay Koh Samui thôi. Ta đang ở Băng Cốc mà. |
바다 가려면 한참 가야 돼 | Đối với các đảo như Phuket hay Koh Samui thôi. Ta đang ở Băng Cốc mà. Cách biển xa lắm. |
[규호] 아, 방콕도 육지구나 | Vậy ra Băng Cốc nằm trên đất liền. |
[영의 웃음] | Vậy ra Băng Cốc nằm trên đất liền. |
- 왜 웃으맨? - [영의 웃는 숨소리] | Anh cười gì? |
너가 그랬잖아 우리 처음 만났을 때 | Hồi mới gặp, em nói em mơ ước được thấy đất liền đấy. |
육지 보는 게 니 소원이었다고 | Hồi mới gặp, em nói em mơ ước được thấy đất liền đấy. |
[규호의 헛웃음] 그게 웃김? | Chuyện đó buồn cười ư? |
[영] 우리 바다 대신 강 보러 갈래? 짜오프라야강 | Hay là ra sông nhé? Sông Chao Phraya. |
콜! | Được! |
[시끌벅적한 소리] | Được! |
[영] 아! 아! | A! |
[감성적인 음악] | |
- [영의 힘주는 소리] - [규호의 놀란 소리] | |
[규호] 짜오짱, 짜오프라야강! | Sông Chao Phraya! |
[영 내레이션] 카일리는 소리 없이 언제나 | Kylie dù lặng lẽ nhưng luôn ảnh hưởng tới tôi. |
내 삶을 차지하고 있었다 | Kylie dù lặng lẽ nhưng luôn ảnh hưởng tới tôi. |
9년 전의 내가 이런 것들을 알고 있었다면 | Nếu chín năm trước, tôi khôn hơn thì chuyện sẽ thay đổi thế nào? |
무엇이 달라졌을까? | Nếu chín năm trước, tôi khôn hơn thì chuyện sẽ thay đổi thế nào? |
지금과 많이 다른 인생을 살고 있을까? | Cuộc sống bây giờ sẽ khác đi nhiều chứ? |
그 인생은 어떤 형태일까? | Đó sẽ là cuộc sống ra sao? |
더 나을까, 더 나쁠까? | Sẽ tốt đẹp hơn hay là tồi tệ hơn? |
아니면 지금과 별다를 바 없을까? | Hay sẽ không khác gì so với hiện tại? |
카일리와 함께한 지 벌써 9년이 지났지만 | Đã chín năm trôi qua kể từ khi tôi sống cùng Kylie nhưng tôi vẫn chưa quen với sự hiện diện của cô ấy. |
카일리의 존재가 익숙해지지 않는다 | nhưng tôi vẫn chưa quen với sự hiện diện của cô ấy. |
나조차도 낯선 카일리의 존재를 | Dù tôi không thoải mái với Kylie, Gyu Ho lại chấp nhận con người thật của cô ấy. |
규호는 항상 당연하게 받아들여 줬다 | Dù tôi không thoải mái với Kylie, Gyu Ho lại chấp nhận con người thật của cô ấy. |
나는 그것에 대해 미안했지만 | Cảm giác tội lỗi đè nặng trái tim tôi nhưng tôi vẫn vờ như tất cả đều ổn. |
아무렇지 않은 척했다 | Cảm giác tội lỗi đè nặng trái tim tôi nhưng tôi vẫn vờ như tất cả đều ổn. |
[잦아드는 음악] | |
[오토바이 엔진음] | |
[툭툭 발로 치는 소리] | |
[호각 소리] | |
[하비비가 영어로] 이봐요, 핵폭탄 | Này, cậu Bom! |
[영의 웃음] | |
[영] 미안해요 | Xin lỗi nhé. |
내 얼굴을 기억 못 할 수도 있겠다 싶어서 | Tôi nghĩ có khi anh quên mặt tôi rồi. |
얼굴도 기억 못 하는 사람과 방콕에 가나요? | Và cậu đến Băng Cốc để gặp người đã quên mặt cậu sao? |
[영] 그럴 수도 있죠, 뭐 | Và cậu đến Băng Cốc để gặp người đã quên mặt cậu sao? Sao không chứ? |
[영의 웃음] | |
[하비비] 어떤 하루였어요? | Ngày hôm nay thế nào? |
[영] 음, 노래하며 춤추는 거인의 눈을 보았어요 | Tôi đã thấy một con mắt khổng lồ múa hát. |
끔뻑끔뻑, 데구루루 끔뻑끔뻑, 데구루루 | Leng keng, lẻng xẻng. |
[영의 웃음] | |
[하비비] 아주 재미있는 하루를 보냈네요 | Có vẻ cậu đã có một ngày khá sôi động. |
당신은요? | Còn anh thì sao? |
지루했죠, 언제나처럼 | Một ngày tẻ nhạt như mọi khi thôi. |
그래도 오늘 저녁은 아주 특별한 날이 될 거예요 | Nhưng tối nay sẽ là một tối đặc biệt đấy. |
나 덕분에요? | Nhờ tôi sao? |
[하비비] 아뇨 | Không. |
오늘 밤 방콕에서 | Không. Tối nay, tại Băng Cốc này, |
세상에서 가장 아름다운 불꽃놀이가 예정되어 있거든요 | Tối nay, tại Băng Cốc này, ta sẽ được ngắm màn pháo hoa đẹp nhất thế giới. |
[영의 웃음] | |
[흘러나오는 분위기 있는 음악] | |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
전부 | Tất luôn ạ. |
[직원] 알겠습니다 | Vâng. |
[헛웃음] | |
- [직원] 이 술은… - [영] 잠시만요 | - Ly này là… - Khoan. |
말해 주지 마세요, 모르고 싶어요 | Đừng nói. Tôi không muốn biết. |
[태국어로] 감사합니다 | Khạp khun kha. |
[영이 영어로] 한 번쯤 이렇게 시켜 보고 싶었어요 | Tôi đã luôn muốn thử gọi hết mọi thứ. |
돈이라는 것은 참 좋네요 | Tiền thật tuyệt. |
돈이 이렇게 재미있는 건 줄 몰랐어요 | Tôi không nhận ra tiền có thể mang đến nhiều niềm vui như vậy đấy. |
당신 꽤 바보군요? 그걸 몰랐다니 | Không nhận ra sao? Vậy thì chắc anh không thông minh như tôi nghĩ rồi. |
[영, 하비비의 웃음] | |
[영의 씁 들이켜는 숨소리] | |
[영의 똑 입소리] | |
[영] 와, 맛있다 그건 무슨 맛이에요? | Ôi, vị ngon quá! Của anh thế nào? |
[생각하는 소리] | |
멜론, 말리부, 레몬 | Dưa lưới, rượu dừa, chanh. |
[하비비의 쩝 입소리] 그리고 바나나 | Và chuối nữa. |
무난한 준 벅이네요 | Một ly June Bug khá chuẩn. |
[탁 내려놓으며] 당신 것은 무슨 맛인가요? | Của cậu vị thế nào? |
내 약지손가락 맛? | Giống vị ngón đeo nhẫn của tôi chăng? |
네? | Gì cơ? |
당신의 약지손가락 맛이 난다고요? | Giống vị ngón đeo nhẫn của cậu ư? |
네, 한번 드셔 보실래요? | Đúng, anh muốn nếm thử không? |
아니, 어떻게 정말 약지손가락에서 같은 맛이 나네요? | Đúng là giống vị ngón tay cậu thật. |
그렇죠? | Đúng là giống vị ngón tay cậu thật. Bảo rồi mà. |
- [웃음] - [리드미컬한 음악] | |
[영, 하비비의 웃음] | |
[하비비, 영의 캑캑대는 소리] | |
[탄성] | |
[영의 신난 탄성] | |
[영] 바나나? | Chuối? |
[하비비] 이건 어때? 이건 어때? | Ly này thì sao? |
[영의 개운한 탄성] | |
- 건배! - [하비비] 건배! | - Cạn nào! - Dô! |
건배 | - Dô! - Dô! |
[영] 괜찮아요? | Anh ổn chứ? |
- 전혀요, 전혀 - [영의 웃음] | Không ổn chút nào. |
- [놀란 탄성] - [하비비의 웃음] | Ôi! |
[잦아드는 음악] | |
[영] 이젠 더 이상 맛도 느껴지지 않아요 | Tôi không nếm được gì nữa. |
혀가 마비되었나 봐요 | Hình như lưỡi tôi tê liệt luôn rồi. |
[하비비] 괜찮아요 | Không sao đâu. |
애초에 맛은 중요하지 않았으니까 | Không sao đâu. Mùi vị vốn chẳng quan trọng mà. |
[직원의 태국어 말소리] | Xin hãy hạ tấm chắn xuống. Xin hãy hạ tấm chắn xuống. |
[후드득 빗소리] | |
[천둥소리] | |
[한국어] 왜 비 와? 건기라며 | Sao trời lại mưa? Anh bảo đây là mùa khô mà. |
[영] 늦은 우기야 | Là cuối mùa mưa. |
[규호] 그게 건기인 거 아니야? | Chẳng phải chính là mùa khô sao? |
늦은 우기도 우기인 건가 봐 | Chắc cuối mùa mưa thì vẫn là mùa mưa rồi. |
그래서 비행깃값이 쌌구나 | Bảo sao mà vé máy bay rẻ. |
[규호의 거친 숨소리] | |
[영] 야, 그만 뛰어 어차피 다 젖었어 | Này, đừng chạy nữa! Đằng nào mà chả ướt hết rồi! |
아! 천천히 가자고 | Chậm thôi! |
[규호의 한숨] | |
뭐 해? | Làm gì vậy hả? |
[규호] 뭐 하긴 힘드니까 누워 있지 | Còn gì vào đây nữa? Em mệt quá nên nằm xuống thôi. |
아, 그러니까 왜 길바닥에 누워 있냐고 | Ừ, nhưng sao lại nằm giữa đường thế? |
[규호] 나 어렸을 때 서귀포 살 때 자주 이랬어 | Hồi còn nhỏ, ở Seogwipo, em làm thế này suốt. |
[영] 차도에 누워 있었다고? | Em nằm giữa đường ư? |
[규호] 어 | Vâng. Em dành cả ngày nằm như vậy bên bờ biển. |
바닷가 옆 도로에서 하루 종일 누워 있었어 | Vâng. Em dành cả ngày nằm như vậy bên bờ biển. |
[고영] 아, 미쳤네? | Em điên rồi. |
안 죽은 게 용하다 위험하게 왜 그랬어? | Em may mà vẫn còn sống đấy. Sao liều thế hả? |
[규호] 그냥 이러고 있는 게 좋아서 | Em thích nằm thế này. |
시원하고, 편하고 | Cảm giác thật thoải mái và sảng khoái. |
눈을 뜨면 하늘이 바로 보이는 게 하늘을 덮고 있는 것 같기도 하고 | Em sẽ mở mắt ra nhìn bầu trời. Cảm giác như bầu trời là tấm chăn phủ lên người em vậy. |
너 시 쓰니? | Em là nhà thơ sao? |
[영] 아, 빨리 일어나 아, 일어나! | Đừng có cư xử ngớ ngẩn nữa, đứng lên đi, mau! |
[영의 놀란 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
너도 여기 누워 | Anh nên nằm xuống đây với em. |
[규호, 영의 하 내뱉는 숨소리] | |
[규호] 영아 | Yeong à, giờ em đang hạnh phúc lắm! |
나 지금 너무 좋아 | Yeong à, giờ em đang hạnh phúc lắm! |
팬티까지 다 젖었는데 좋긴 뭐가 좋아 | Đến cái quần lót của anh còn ướt này. Hạnh phúc gì chứ? |
그냥 | Chỉ cần nằm đây với anh thế này… |
너랑 내가 여기서 이러고 있다는 거 | Chỉ cần nằm đây với anh thế này… |
[규호] 그게 좋아 | là em hạnh phúc rồi. |
[잦아드는 음악] | |
[무거운 음악] | |
[하비비 내레이션이 일본어로] 어느 날 어둠이 찾아왔습니다 | Một ngày nọ, bóng tối ập đến. |
문자 그대로 어둠이요 | Bóng tối theo nghĩa đen. |
[탁 소리] | Tôi đột nhiên không nhìn thấy gì nên đã đến bệnh viện |
- 앞이 캄캄해져서 - [달칵 문 닫히는 소리] | Tôi đột nhiên không nhìn thấy gì nên đã đến bệnh viện |
병원에 가 봤더니 원인이 없다고 하더라고요 | Tôi đột nhiên không nhìn thấy gì nên đã đến bệnh viện nhưng họ không tìm ra nguyên nhân. |
그래서 보름 동안을 호텔에만 박혀 지냈습니다 | Vậy là tôi mắc kẹt trong khách sạn suốt hai tuần liền. |
[힘주는 숨소리] | |
[조르르 술 따르는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[하비비 내레이션] 침대에 누워 있는 동안 | Điều duy nhất tôi nhớ được trước khi mất thị lực tạm thời |
오로지 기억나는 건 | Điều duy nhất tôi nhớ được trước khi mất thị lực tạm thời |
캄캄해지기 전 마지막으로 봤던 호텔 천장이었습니다 | là thứ cuối cùng tôi nhìn thấy, trần nhà của phòng khách sạn. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
그날부터 새로운 호텔에 가게 되면 사진을 찍었습니다 | Kể từ ngày đó, tôi luôn chụp ảnh mọi khách sạn mà tôi đến. |
[카메라 셔터음] | Kể từ ngày đó, tôi luôn chụp ảnh mọi khách sạn mà tôi đến. |
여러 종류의 조명들 | Các loại đèn khác nhau, đèn chùm, quạt trần… |
샹들리에 그리고 실링팬 | Các loại đèn khác nhau, đèn chùm, quạt trần… |
그저 간신히 매달려 있는 것들 | Những thứ chỉ còn bám trụ một cách mong manh. |
[잦아드는 음악] | |
[멀어지는 발걸음] | |
- [우당탕 소리] - [물소리] | |
[탁 수도꼭지 잠그는 소리] | |
[물 빨려 들어가는 소리] | |
"더 이상 사는 의미를 모르겠어" | CUỘC GỌI NHỠ (12) VỚI ANH, TÔI CHẾT RỒI À? |
"가족 모두가 당신을 기다리고 있어" | CUỘC GỌI NHỠ (12) VỚI ANH, TÔI CHẾT RỒI À? NGHĨ ĐẾN CON GÁI ĐI, MẸ CON TÔI ĐANG CHỜ ANH |
"마지막이 될지도 몰라, 돌아와" | NGHĨ ĐẾN CON GÁI ĐI, MẸ CON TÔI ĐANG CHỜ ANH HÃY DỪNG LẠI ĐI TÔI KHÔNG MUỐN SỐNG NỮA |
"당신 딸이 불쌍하지도 않아?" | HÃY DỪNG LẠI ĐI TÔI KHÔNG MUỐN SỐNG NỮA |
[한국말로 중얼거리며] 규탄해라 | Lên án… |
규탄해라 | Lên án… |
[하수구에 물 내려가는 소리] | |
[영이 영어로] 스탠더드 룸을 달라고요 | Phòng tiêu chuẩn. |
[빗소리] | |
[사장] 디럭스 룸을 하셔야 해요 | Tôi khuyên chọn phòng hạng sang. |
[영] 우린 딱 3시간만 있을 겁니다 | Bọn tôi chỉ ở ba tiếng thôi! |
[사장] 1,000바트예요 | Một nghìn baht! |
[규호] 300바트 | Ba trăm baht! |
1,000바트예요 | Một nghìn. |
[규호가 한국어로] 하, 진짜 여긴 대실도 없나 | Họ không cho thuê ngắn hạn à? |
[영이 한숨 쉬며] 어쩌겠어 | Anh nghĩ ta hết cách rồi. |
그냥 1,000바트 내고 쉬다 가자 | Anh nghĩ ta hết cách rồi. Trả 1.000 baht rồi nghỉ ngơi thôi. |
[영어] 1,000바트요 | Một nghìn. |
[규호의 헛웃음] | |
[영의 헛웃음] | |
[규호가 한국어로] 아, 이딴 방을 1,000바트나 받는다고? | Một nghìn baht cho cái chỗ này ư? |
실화야? | Chắc hẳn là một trò đùa. |
[쟁그랑 울리는 소리] | |
- [영] 이것도 다 추억이야 - [드르륵 소리] | Sau này, ta sẽ mỉm cười khi nhớ lại đấy. |
아, 지저분해, 내려놔 | Bẩn đấy. Bỏ xuống đi. |
- [규호의 쩝 입소리] - [달그락 내려놓는 소리] | |
[돌아가는 실링팬 소리] | |
[영 내레이션] 규호는 콘돔을 끼면 자꾸만 죽어 버렸고 | Gyu Ho cứ mềm oặt mỗi khi đeo bao, |
나는 카일리 때문에 콘돔 없이 섹스를 할 수 없었다 | còn tôi không thể quan hệ mà không có bao vì Kylie. |
그렇게 규호와 나의 관계 빈도에 카일리는 큰 영향을 주었다 | Kylie đã ảnh hưởng tới việc thân mật giữa tôi và Gyu Ho nghiêm trọng như thế. |
[규호, 영의 거친 숨소리] | |
우리는 카일리에게도 휴가를 주기로 했다 | Bọn tôi quyết định cũng cho Kylie một kỳ nghỉ. |
콘돔 없이 하는 규호와의 처음이자 마지막 섹스였다 | Lần đầu cũng là lần cuối tôi quan hệ với Gyu Ho mà không có bao. |
방콕 게스트 하우스에서의 섹스는 짜고 축축했다 | Quan hệ tại nhà trọ ở Băng Cốc thật khó chịu và ẩm ướt. |
- [쪽 소리] - [영, 규호의 거친 숨소리] | |
[영] 저게 떨어지면 | Cái quạt đó mà rơi thì ta sẽ thành thịt xay nhỉ? |
우린 다진 고기처럼 될 거야 그치? | Cái quạt đó mà rơi thì ta sẽ thành thịt xay nhỉ? |
[규호] 같이 햄버거 패티가 되자 | Vậy cùng thành miếng bò viên đi. |
[영, 규호의 웃음] | Vậy cùng thành miếng bò viên đi. Em đang nói gì vậy? |
- [영이 웃으며] 아, 뭐래 - [규호의 웃음] | Em đang nói gì vậy? |
[규호가 툭 치며] 아, 왜 | Sao không chứ? |
- [영] 아, 진짜 왜 저래 - 아, 줘 봐, 줘 봐 | Sao không chứ? - Bỏ tay khỏi người anh. - Đưa tay cho em! |
[영] 야, 야, 야, 떨어져, 떨어져 | - Bỏ tay khỏi người anh. - Đưa tay cho em! Này, anh sắp ngã đấy. |
[웃으며] 알았어, 알았어, 일로 와 | Được rồi. Lại đây nào. |
- [영의 웃음] - [규호] 아, 아, 아 [웃음] | Được rồi. Lại đây nào. |
- [웃으며] 하지, 하지 마 - [찰싹 때리는 소리] | Thôi đi! |
[규호, 영의 웃음] | |
[규호] 아, 팬티 아직 덜 마른 거 같애 | Em nghĩ quần lót của em vẫn chưa khô. |
[영] 아, 나도 찝찝하다 | Em nghĩ quần lót của em vẫn chưa khô. Anh cũng thế. Khó chịu thật. |
[규호] 선물 | Quà này! |
- [영의 놀란 소리와 웃음] - [규호의 웃음] | |
[영] 도둑놈의 새끼 이딴 걸 왜 훔쳐 와? | Đồ trộm cắp này! Sao em lấy thứ này hả? |
[규호] 아, 그 후진 방이 1,000바트라니, 괘씸하잖아 | Cái phòng tệ hại đó giá 1.000 baht! Xứng đáng bị vậy lắm! |
게다가 우리와 카일리의 허니문 기념? | Nó có thể làm quà lưu niệm, kỷ niệm tuần trăng mật của ta với Kylie. |
[영의 질색하는 소리] | Nó có thể làm quà lưu niệm, kỷ niệm tuần trăng mật của ta với Kylie. |
[영] 너 갈수록 이상해지는 거 같애 | Em càng lúc càng kỳ lạ đấy. |
- 너한테 옮은 거거든! - [영의 웃음] 그런가? | Bị anh ảnh hưởng đấy! Vậy ư? |
[규호] 아무튼 선물이니까 잘 챙겨 둬 | Dù sao nó cũng là quà nên hãy giữ gìn cẩn thận. |
[영] 너 들고 다니기 걸리적거려서 주는 거 맞지? | Em đưa cho anh vì không muốn mang theo chứ gì? |
[규호가 익살스럽게] 아 | |
- [규호의 놀란 탄성] - [활기찬 음악] | |
[개 짖는 소리] | |
"인디 마켓" | CHỢ ĐÊM INDY |
- [잦아드는 음악] - [흘러나오는 신나는 음악] | |
[사람들의 신난 탄성] | |
[점점 잔잔한 음악으로 변조] | |
[잦아드는 음악] | |
[다시 흘러나오는 신나는 음악] | |
근데 | Lỡ về nhà, ta lại cãi nhau thì sao? |
우리 돌아가서 또 싸우면 어떡해? | Lỡ về nhà, ta lại cãi nhau thì sao? |
[규호] 뭐라고? | Gì cơ ạ? |
우리 또 싸우면 어떡하냐고! | Lỡ ta lại cãi nhau thì sao? |
[규호] 화해하면 돼! | Thì ta sẽ làm lành! |
[영] 또 싸우면? | Lỡ lại tiếp tục thì sao? |
[규호] 화해해 | Thì lại làm lành! |
[영] 또 싸우면? | Lỡ lại tiếp thì sao? |
[규호] 화해해 | Thì lại làm lành thôi! |
[영] 또 싸우면? | Tiếp lần nữa thì sao? |
[규호] 화해하면 된다고! | Em nói ta sẽ làm lành mà! |
[영이 웃으며] 또 싸우면? | Sau đấy lại cãi nhau tiếp thì sao? |
[규호] 화해하자니까! | Sau đấy lại cãi nhau tiếp thì sao? Em nói ta sẽ làm lành! |
- [영] 또 싸우면? - [규호] 화해해! | Nếu lại cãi tiếp? Thì làm lành! |
- [영] 또 싸우면? - [규호] 화해할 거야! | Nếu tiếp nữa thì sao? Lại làm lành! |
- [영] 또 싸우면? - [규호] 화해하자고! | Lại nữa thì sao? Lại làm lành nữa! |
[잦아드는 클럽 음악] | |
[영 내레이션] 불꽃놀이를 했는지 안 했는지는 알 수 없었다 | Tôi không biết đêm ấy có pháo hoa hay không. |
깜빡 잠든 사이에 모든 게 지나가 버린 듯했다 | Dường như tất cả đã trôi qua trong chớp mắt khi tôi đang ngủ. |
언제부터인가 | Không rõ từ khi nào, nhưng ranh giới giữa ngày tháng bắt đầu mờ dần. |
모든 게 희미해져 버렸다 | Không rõ từ khi nào, nhưng ranh giới giữa ngày tháng bắt đầu mờ dần. |
[잔잔한 음악] | |
[영] 하비비 | Habibie, |
피로한 당신의 얼굴을 볼 때면 | khi thấy khuôn mặt mệt mỏi của anh, |
어떤 방식으로든 | tôi chỉ muốn an ủi bằng mọi cách có thể. |
당신을 위로해 주고 싶다는 마음이 들었습니다 | tôi chỉ muốn an ủi bằng mọi cách có thể. |
[발걸음 소리] | |
하지만 곧 그런 감정은 사랑이 아닌 | Nhưng tôi sớm nhận ra những cảm xúc đó |
그저 동질감에 불과할 뿐이라는 걸 깨달았습니다 | xuất phát từ cảm giác gắn bó chứ không hẳn là tình yêu. |
[달칵 문 닫히는 소리] | xuất phát từ cảm giác gắn bó chứ không hẳn là tình yêu. |
[영] 당신과의 방콕에서 | Khi ở Băng Cốc với anh, tôi đã nghĩ rất nhiều về tình yêu. |
사랑이라는 것에 대해 자주 생각했습니다 | Khi ở Băng Cốc với anh, tôi đã nghĩ rất nhiều về tình yêu. |
어쩌면 사랑은 | Có lẽ tình yêu là chia sẻ con người thật của mình, đúng như bản chất vốn có. |
있는 그대로의 자신을 솔직하게 나누는 것일지도 모릅니다 | Có lẽ tình yêu là chia sẻ con người thật của mình, đúng như bản chất vốn có. |
저는 온전히 솔직해질 수 있는 사람을 찾았지만 | Tôi từng gặp một người mà tôi có thể hoàn toàn thành thật |
그 가치를 몰랐습니다 | nhưng tôi đã không nhận ra giá trị của người ấy. |
하비비 | Habibie, tôi đã quyết định tuyệt đối sống thật với bản thân. |
저는 온전한 나 자신으로 살아가기로 마음먹었습니다 | Habibie, tôi đã quyết định tuyệt đối sống thật với bản thân. |
당신도 부디 솔직해질 수 있는 사람을 만나기를 바랍니다 | Tôi hy vọng anh sẽ tìm được người mà anh có thể hoàn toàn thành thật. |
먼저 가 보겠습니다 | Tạm biệt anh nhé. Từ Vũ Khí Hạt Nhân của anh. |
당신의 뉴클리어 웨폰 | Tạm biệt anh nhé. Từ Vũ Khí Hạt Nhân của anh. |
[잦아드는 음악] | |
[영의 기침] | |
[영] 와, 나 이런 데서 어떻게 살았지? | Sao tớ lại sống được ở cái nơi như này chứ? |
[은수] 평소에 좀 닦지 그랬어 | Sao tớ lại sống được ở cái nơi như này chứ? Lẽ ra cậu nên dọn dẹp thường xuyên. |
야, 이거 어떡할까? | Làm gì với đống này đây? |
[영] 어쩌긴, 다 버려야지 | Vứt đi chứ còn gì nữa. |
[은수] 응 | Vứt đi chứ còn gì nữa. Ừ. |
[부스럭 소리] | |
[은수의 코 훌쩍이는 소리] | |
[은수의 옅은 숨소리] | |
마지막으로 힘 좀 쓰자 | Cố nốt lần cuối nào. Cậu cầm bên kia đi. |
너 거기 잡아 봐 | Cố nốt lần cuối nào. Cậu cầm bên kia đi. |
아, 빨리 | Mau nào. |
[영의 힘주는 소리] | |
[감성적인 음악] | |
잠시만 | Chờ chút. |
[칙칙] | |
[달칵 소리] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[새소리] | |
- [힘주는 소리] - [은수] 나밖에 없지? | - Tớ tuyệt nhất, đúng không? - Thiếu cậu thì tớ làm sao đây? |
[애교스럽게] 은수밖에 없지 | - Tớ tuyệt nhất, đúng không? - Thiếu cậu thì tớ làm sao đây? |
[은수] 말은 잘한다 나 뭐 사 줄 거야? | Cái đồ dẻo miệng nhà cậu. Định mua gì cho tớ nào? |
아이스크림? | Cái đồ dẻo miệng nhà cậu. Định mua gì cho tớ nào? Kem nhé? |
- [은수] 아이, 씨 - [놀란 탄성] | Kem nhé? Đùa đấy hả? |
- [은수의 웃음] - [신음] | |
뭐라고? 아, 야, 잠시만 | Cậu nói gì cơ? Đợi đã. |
[영의 힘주는 소리] | |
[은수의 웃음] | |
발 조심 | Cẩn thận dưới chân. |
[은수의 힘주는 소리] | |
오케이 | Được rồi. |
[영의 힘주는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[자동차 문 여는 소리] | |
[자동차 문 닫히는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
[빵 자동차 경적] | |
[달칵 자동차 문 여는 소리] | |
[은수] 자 | Được rồi. Đi thôi. |
- 가 보자고 - [철컥 안전벨트 매는 소리] | Được rồi. Đi thôi. |
[기어 조작음] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[잦아드는 음악] | |
[은수의 힘겨운 소리] 다 버리고 와서 옮길 것도 없네 | Ta vứt đi nhiều đến mức gần như chẳng còn gì để chuyển nữa. |
[영] 그러게 | Ta vứt đi nhiều đến mức gần như chẳng còn gì để chuyển nữa. Đúng vậy. |
어머님 집에서는 이거 하나? | Chỉ mang từ nhà mẹ đi thế này thôi à? |
[영] 영 나랑 취향에 안 맞아서 | Tớ chẳng thích gì khác ở đó. Không còn gì để mang theo hết. |
가져올 게 하나도 없더라 | Tớ chẳng thích gì khác ở đó. Không còn gì để mang theo hết. |
뭐, 이제 하나씩 새로 사는 재미로 살어 | Tớ chẳng thích gì khác ở đó. Không còn gì để mang theo hết. Giờ được mua mới hết, sướng nhé. |
[영] 그래, 그래야겠다 | Ừ, chắc vậy. |
애들은 언제 온대? | Bao giờ bọn kia tới? |
[부스럭] | |
[은수] 둘 다 오고 있대 | Đang trên đường rồi. |
[덜컹거리는 소리] | |
[한숨] | |
어머님 진짜 대단하시다 | Mẹ cậu cũng đỉnh phết. |
[은수] 공로상을 몇 개나 받으신 거야? | Cô nhận được bao nhiêu giải thưởng rồi? |
우리 술이나 마실래? | Muốn uống không? |
[은수가 씁 숨을 들이켜며] 그럼 레드? | Vậy… rượu vang đỏ nhé? |
고기도 댓장 구워야 되나? | Hay tổ chức tiệc nướng đi? |
오, 좋은데? 옥상에서 구워 먹자 | Hay tổ chức tiệc nướng đi? Nghe được đó. Trên sân thượng à? |
[은수] 옥상 문 열려 있어? | Trên sân thượng à? Cửa mở rồi chứ? |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
아마도? | Chắc là rồi. |
[씁 들이켜는 숨소리] 그러고 보니까 | Nghĩ lại thì tối nay chắc sẽ có pháo hoa đấy. |
오늘 밤에 불꽃놀이 한댔는데? | Nghĩ lại thì tối nay chắc sẽ có pháo hoa đấy. |
- 아, 진짜? - [은수] 응 | - Thật sao? - Ừ. |
[영, 은수가 소리를 길게] 굿! | - Tuyệt. - Tuyệt. |
[은수] 슝 | |
- [은수] 자, 우리 잔 든 김에 - [지글지글 고기 굽는 소리] | Vì ta đang cầm sẵn ly, |
[지태] 공주 모임을 위하여! | Vì ta đang cầm sẵn ly, mừng buổi gặp mặt của các công chúa nào. |
- [영, 친구들] 프린세스! - [챙 잔 부딪는 소리] | Công chúa! |
- [호민의 탄성] - [영] 아, 딱이다 | Tuyệt vời. |
- [은수] 기가 막히는구먼 - [호민의 한숨] | Đúng là hết nước chấm! |
[은수] 존나 예쁘다, 진짜 | Đẹp quá đi mất. |
[호민] 아, 그러니까, 이런 건 애인이랑 봐야 되는 거 아니냐? | Chẳng phải là khung cảnh để chia sẻ với người yêu đây sao? |
[지태] 마늘을 먹어도 쓸 데가 없고 | Chẳng phải là khung cảnh để chia sẻ với người yêu đây sao? Ta có đứng ăn tỏi cũng vô ích thôi. |
[영, 은수의 웃음] | |
야, 그러고 보니까 우리 넷 다 솔로다 | Khoan đã. Ta đều đang độc thân! |
[은수의 코 훌쩍이는 소리] | |
[계속되는 지글지글 소리] | |
왜, 왜? | Sao vậy? |
진짜네? [웃음] | - Chuẩn luôn. - Đúng vậy. |
- 진짜네 - [은수] 아이 | - Chuẩn luôn. - Đúng vậy. Đồ ngốc này. |
[호민] 아, 푼수 | Đồ ngốc này. Cậu ổn mà. Đừng nốc cả ngụm như thế. |
[영] 아이, 괜찮아, 왜 그래 | Cậu ổn mà. Đừng nốc cả ngụm như thế. |
- [은수의 개운한 탄성] - [호민] 고기 먹어, 고기 먹어 | Cậu ổn mà. Đừng nốc cả ngụm như thế. Đây, ăn chút thịt đi! |
- [호민] '아' - [은수] '아', 음, 맛있다 | Đây, ăn chút thịt đi! Ngon thật đấy. Mười năm qua, chưa có lúc nào thế này đâu. |
야, 근데 10년 동안 이런 적 처음이지 않냐? | Mười năm qua, chưa có lúc nào thế này đâu. |
나한텐 니들밖에 없는 거 알지? | Các cậu biết mình là tất cả của tớ ha? |
- [지태] 응, 자기 - [은수] 너도 일로 와 | Phải rồi, cưng. Cậu nữa, lại đây! |
[호민] 아! [웃음] | Cậu nữa, lại đây! |
[지태] 야, 니들 핸드폰 꺼내 봐 | Cậu nữa, lại đây! Các cậu, nộp hết điện thoại ra đây. |
남자랑 연락하고 있으면 손모가지다 | Ai nhắn trai, chết với tớ. |
- [푸 호민의 술 내뿜는 소리] - 어디 있어? 내놔 봐 | - Tớ không nhé. - Thôi nào. - Tớ cũng không. - Đưa đây. |
- [호민의 캑캑대는 소리] - [지태] 저년 있어 | - Tớ cũng không. - Đưa đây. Quỷ này có người yêu. |
- [은수] 어? 이것 봐라? - [지태] 너 있어 | Quỷ này có người yêu. - Có rồi. - Đồ lén lút. |
- [지태] 이번엔 누구야? - [호민] 아니야 | - Có rồi. - Đồ lén lút. - Là ai? - Không có ai. |
- [지태] 이년 봐라 - [은수] 굉장히 수상한데? | - Thấy chưa? - Đáng ngờ lắm. - Không, tớ thề đấy. - Cậu làm sao vậy? |
- [호민] 아니야, 진짜 아니야 - [은수] 왜 그러는 거지? | - Không, tớ thề đấy. - Cậu làm sao vậy? |
아니야, 진짜 아니야 진짜, 진짜, 잠시만 | Không có gì thật mà. Thật sự… Khoan đã. |
- [펑 폭죽 소리] - [지태] 어? 야! | Không có gì thật mà. Thật sự… Khoan đã. Ơ? |
- 어? 야, 불꽃놀이다 - [은수의 탄성] | Nhìn kìa! Pháo hoa đấy! |
[친구들의 탄성] | Nhìn kìa! Pháo hoa đấy! Ôi! Là pháo hoa! |
[지태] 불꽃놀이다, 와! | Ôi! Là pháo hoa! |
- [옅은 웃음] - [지태, 호민의 탄성] | Ôi! Là pháo hoa! Giờ nói đi! Là ai hả? |
[지태] 이제 말해 누구야, 도대체? 어? | Giờ nói đi! Là ai hả? Cái quái gì vậy? Hả? |
- [호민의 비명] 야 - [은수] 던져, 던져 | Cái quái gì vậy? Hả? Ném cậu ấy xuống đi. |
[영] 던져! | Ném cậu ấy xuống đi. Tôi viết về những mối tình đã qua trong tiểu thuyết, |
[영 내레이션] 지난 연애들을 소설로 다시 쓰며 | Tôi viết về những mối tình đã qua trong tiểu thuyết, |
온전한 사랑으로 남겨 두었다 | Tôi viết về những mối tình đã qua trong tiểu thuyết, lưu giữ chúng như những mối tình hoàn hảo. |
[영, 친구들의 시끌벅적한 소리] | lưu giữ chúng như những mối tình hoàn hảo. |
하지만 현실의 나의 연애는 | Nhưng tất cả các mối tình của tôi thực ra đều kết thúc trong thất bại. |
[은수의 웃음] | Nhưng tất cả các mối tình của tôi thực ra đều kết thúc trong thất bại. |
모두 실패로 끝나 버렸다 | Nhưng tất cả các mối tình của tôi thực ra đều kết thúc trong thất bại. |
- [호민의 다급한 소리] - [지태의 웃음] | Nhưng tất cả các mối tình của tôi thực ra đều kết thúc trong thất bại. |
실패한 사랑을 쓰는 과정을 통해 | Tôi muốn hiểu lý do tại sao các mối quan hệ lại tan vỡ |
우리가 서로를 떠난 이유를 이해하고 싶었지만 | Tôi muốn hiểu lý do tại sao các mối quan hệ lại tan vỡ qua việc viết về những thất bại trong tình yêu |
소설을 쓰며 유일하게 알게 된 건 | nhưng sự thật duy nhất tôi rút ra được từ đó |
여전히 내가 사랑에 대해 잘 모른다는 사실 뿐이었다 | là tôi vẫn còn biết rất ít về tình yêu. |
- [친구들의 탄성과 웃음] - [부드러운 음악] | |
- [영의 장난치는 소리] - [규호의 웃음] | Anh làm gì thế hả, Kumakichi? Lại đây nào. |
[규호] 뭐 하는 거야, 쿠마키치 너 일로 와 | Anh làm gì thế hả, Kumakichi? Lại đây nào. |
[영의 웃음] 가자, 가자 가자, 가자, 가자, 가자 | Anh làm gì thế hả, Kumakichi? Lại đây nào. Đi thôi. |
[규호] 아, 자, 잠깐 [놀란 소리] | Đợi đã, dừng lại! Thôi nào! |
- [규호] 하지 말라고 - [영] 조심해, 조심해 | Đợi đã, dừng lại! Thôi nào! Cẩn thận đấy. |
- [규호가 웃으며] 아, 진짜 - [영의 웃음] | Cẩn thận đấy. |
[행인1] 우와 | |
[여자] 풍등에 소원을 적으면 붙여서 날려 드립니다 | Nếu bạn viết điều ước lên đèn lồng, chúng tôi sẽ thả nó lên trời cho bạn. |
[규호가 작게] 중국분이신가 봐 | Chắc cô ấy là người Trung Quốc. |
[여자] 중국에서 새해 첫날 풍등에 소원을 적어 날리는 | Chắc cô ấy là người Trung Quốc. Ở Trung Quốc, vào đầu năm mới, chúng tôi sẽ viết điều ước lên đèn lồng và thả lên trời. |
풍습이 있어요 | chúng tôi sẽ viết điều ước lên đèn lồng và thả lên trời. |
[행인2의 웃음] | chúng tôi sẽ viết điều ước lên đèn lồng và thả lên trời. |
[부스럭거리는 소리] | |
[영] 해 보자 | Triển thôi. |
[쓱쓱 글자 적는 소리] | |
[규호, 영의 웃음] | TRÚNG XỔ SỐ HÒA BÌNH THẾ GIỚI |
가 볼까? | TRÚNG XỔ SỐ HÒA BÌNH THẾ GIỚI Thả nhé? |
- [영] 천천히 - 어, 조심해 | - Từ từ thôi. - Vâng, cẩn thận. |
- [규호] 하나, 둘, 셋 - 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
- [영의 환호] - [규호, 사람들의 탄성] | Ôi, bay rồi kìa! |
와, 저기 간다, 우리 거, 우리 거 | Ôi, bay rồi kìa! Đèn lồng của ta đó! |
[영, 규호의 탄성] | Đèn lồng của ta đó! - Ôi. - Ôi chao. |
[규호가 웃으며] 아, 미쳤어, 미쳤어 | Đỉnh điên lên ấy. |
[영, 사람들의 탄성] | Ôi! |
너무 예쁘다 | Đẹp quá. |
[영] 와, 진짜 | Thật tuyệt vời. |
- [사람들의 탄성] - [영의 벅찬 숨소리] | |
[사람들] 어? | Hả? |
[행인3] 야, 저거 떨어지는 거 같은데? | - Cái đèn kia rơi rồi. Không bay lên nữa. - Đợi đã. |
- [행인4] 잠깐만 - [행인3] 안 올라가잖아 | - Cái đèn kia rơi rồi. Không bay lên nữa. - Đợi đã. |
- [규호] 저거 우리 풍등 아니야? - [영] 어? | - Khoan, đèn của ta mà? - Hả? |
[행인5] 어, 저기 내려간다 내려간다, 내려간다 | Nó đang rơi kìa. Ôi không, điều ước của ta cháy mất rồi! |
[영] 아, 어떡해? 우리 거 활활 탄다 | Ôi không, điều ước của ta cháy mất rồi! |
[행인6] 오, 떨어진다 | Ôi không, điều ước của ta cháy mất rồi! |
[영, 사람들의 탄식] | Ôi không. - Trời, có vẻ chiếc đèn đã bị rách. - Vậy sao? |
[여자] 풍등에 구멍 나 버렸나 봐요 | - Trời, có vẻ chiếc đèn đã bị rách. - Vậy sao? |
- [행인7] 아, 그래요? - [사람들의 탄식] | - Trời, có vẻ chiếc đèn đã bị rách. - Vậy sao? |
- [사람들 말소리] - [영] 어떡해 | - Buồn ghê. - Không sao đâu. |
[규호] 괜찮아, 괜찮아 | - Buồn ghê. - Không sao đâu. |
[영 내레이션] 나는 풍등에 쓸 문장을 여러 번 고쳐 썼다 | Tôi đã viết đi viết lại điều ước trên chiếc đèn lồng |
그런데 뭔가 내 진짜 소원이 아닌 것 같아 지워 버렸는데 | vì dường như chẳng điều gì trong số đó là điều tôi thật sự mong muốn. |
아마도 그러는 사이 구멍이 나 버린 것이겠지 | Chắc tôi đã làm rách đèn khi dùng bút gạch bỏ những điều ước kia. |
[계속되는 음악] | |
[옅은 웃음] 가자 | Đi thôi. |
[옅은 웃음] | |
[영 내레이션] 결국 내가 풍등에 남긴 소원 두 글자는 | Điều duy nhất còn lại trên chiếc đèn lồng chính là… |
[펑 불꽃놀이 소리] | Điều duy nhất còn lại trên chiếc đèn lồng chính là… tình yêu. |
- 사랑 - [친구들의 신난 탄성] | tình yêu. Điều ước duy nhất của tôi. |
그게 내 유일한 소원이었다 | Điều ước duy nhất của tôi. |
No comments:
Post a Comment