The Fiery Priest 13
BỆNH VIỆN HANGANG | |
[경선] 계장님 김 군 입원한 병실 몇 호예요? | Anh à, anh Kim nằm phòng nào? |
네, 알겠습니다 | Được rồi. |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[경선의 한숨] | |
[작게] 하, 진짜 | |
[날카로운 효과음] | |
[긴박한 음악] | |
- [경선의 힘주는 소리] - [그릇 깨지는 소리] | |
- [경선의 비명] - [괴한의 힘주는 소리] | |
- [비명] - [쨍그랑] | |
[강렬한 음악] | |
[괴한의 기합] | |
[요란하게 싸운다] | |
- [힘주는 소리] - [괴한의 힘겨운 소리] | |
[괴한의 힘주는 소리] | |
[놀란 소리] | |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
괜찮아, 영감님? | Cô ổn chứ, Mẹ Già? |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[훈석] 이번에 정말 사장님을 어떻게 할지도 모릅니다 | Lần này họ có thể ra tay với anh thật đấy. |
[의미심장한 음악] | |
절대 어찌 못 하지 | Họ không bao giờ có thể làm thế. |
이제 우리가 어르신들의 가장 큰 약점을 잡은 거여 | Bây giờ, chúng ta đã biết điểm yếu chí mạng của họ. |
우리는 저지른 놈 어르신들은 시킨 놈 | Chúng ta chỉ làm theo lệnh mà họ đưa ra. |
[웃음] | |
오늘 당장 맞다이 한번 시작해 보자 | Bắt đầu đánh trực diện thôi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[대영의 한숨] | |
이거 사람이 깬 거 맞아, 이거? | Đây đúng là được phá bởi con người à? |
[아파하는 소리] | |
- [경선의 놀란 숨소리] - [부드러운 음악] | |
[해일] 괜찮아요? 많이 놀랐죠? | Ổn chứ? Hẳn cô đã bị kinh sợ. |
괜찮아요, 범인은요? | Tôi không sao. Thủ phạm sao rồi? |
아직 못 잡았어요 | Vẫn chưa bắt được hắn. |
[경선의 한숨] | |
신부님은 괜찮으세요? | Cha ổn chứ, Cha? |
나야, 뭐, 보시다시피 | Tôi không sao, cô thấy đấy. |
고마워요, 나 구해줘서 | Cảm ơn Cha đã cứu tôi. |
그, 나 말고 그, 주님께 감사하세요 | Cô nên cảm ơn Chúa, không phải tôi. |
신부님이 나 위해서 기도한다는 말 | Tôi đoán là Cha thật lòng |
거, 진짠가 봐 | khi nói đã cầu nguyện cho tôi. |
[옅은 웃음] | |
아이, 그러니까 이렇게 영감님이 무사하시지 | Đó là lý do cô vẫn còn toàn mạng. |
[해일] 은근히 우리 하느님이 공짜를 싫어하시거든 | Chúa không thích những kẻ ăn bám. |
[대영] 어, 깨어나셨네요, 검사님 | Cô tỉnh rồi à, cô Park. |
[경선] 오셨어요? | Chào anh. |
- 근데 얼굴이 왜 그래요? - [대영] 아 | Mặt anh bị sao thế? |
집안에 다툼이 좀 있어, 있어가지고 | Tôi đã đánh nhau với người nhà. |
구 형사가 영감님 옆에 좀 있어 나 어디 좀 다녀올게 | Thanh tra Gu, hãy ở cùng cô ấy. Tôi phải đi đã. |
[대영] 어디 가시게요? | Cha đi đâu vậy? |
어, 안심하셔도 됩니다 | Đừng có lo. |
[옅은 웃음] | |
[승아] 이름, 주소는 집어치우고 | Tôi không quan tâm đến thông tin cá nhân của anh. |
내가 진짜 궁금해서 그러는데 | Tôi đang hỏi điều này chỉ vì tò mò. |
누가 박 의원 죽이라고 시켰어? | Ai đã ra lệnh cho anh giết Nghị sĩ Park? |
[러시아어] 변호사가 시켰어요 | Luật sư. |
[한국어] 지랄 너 한국말 잘하잖아 | Vớ vẩn. Tôi biết anh nói tiếng Hàn Quốc rất khá. |
핸드폰 문자 보니까 나보다 맞춤법 잘 알더만 | Tôi đã thấy tin anh nhắn. Anh còn giỏi ngữ pháp hơn tôi. |
[떨리는 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
잠깐만 | Đợi chút. |
아이고 | Tôi hiểu rồi. |
약쟁이셨어? | - Anh là một con nghiện. - Này! |
[석구의 다급한 소리] | - Anh là một con nghiện. - Này! |
[승아] 서장님 박 의원 살인미수범 말입니다 | Cảnh sát trưởng, tôi nghĩ người đã cố giết Nghị sĩ Park |
- 약쟁이인 거 같습… - [석구] 중대 사안이니까 | - là một con nghiện... - Đây là vụ quan trọng, |
- 이 팀장이 직접 취조해 - [명수] 예 | - nên anh tự mình điều tra đi, anh Lee. - Vâng. |
제가 시작했으니까 제가 끝내겠습니다 | Tôi đã khởi đầu, vậy tôi sẽ kết thúc vụ này. |
어허이 어디 서장 명령에 토를 달아? | Sao cô dám cãi lại cảnh sát trưởng! |
빨리 안 나가! | Ra khỏi đây! |
- 서 형사, 음 - [승아의 성난 숨소리] | Thanh tra Seo. |
- [명수의 숨 들이켜는 소리] - [석구] 어허이, 저… | Đi đi. |
- [승아의 거친 숨소리] - 저… | |
[고자예프가 러시아어로] 예스! | |
[부하들] 예스! | |
[지지직 전기 소리] | |
- [흥미진진한 음악] - [고자예프가 한국어로] 뭐야? | Có chuyện gì thế? |
니들도 어두우니까 답답하지? | Tối om thật không thoải mái, đúng không? |
누구? | Ai đấy? |
[때리는 소리] | |
[석구] 이 라이징 문하고 디야볼 | Không ai được biết về Trăng Lên và Diyabol. |
조금이라도 외부에 알려지면 안 돼요 | Không ai được biết về Trăng Lên và Diyabol. |
[동자] 박 의원 일은 그렇다 치고 | Nghị sĩ Park là một chuyện, |
박 검사 살인미수 건은 또 뭡니까? | nhưng sát thủ mưu sát Công tố viên Park là sao? |
그건 우리랑 전혀 상관없는 일이에요 | Chúng ta không đứng sau việc đó, được chứ? |
그건 제가 알아보고 처리하겠습니다 | Tôi sẽ điều tra việc đó. |
하, 이젠 박 의원 처리할 기회도 없는데 | Chúng ta không còn cơ hội để khử Nghị sĩ Park nữa. |
그러다 깨어나기라도 하면… | Nếu ông ta tỉnh lại thì sao? |
그것보다 라이징 문이 노출되지 않게 하는 게 | Chúng ta cần đảm bảo là không ai biết gì về Trăng Lên. |
그게 우선이에요 | Chuyện đó quan trọng hơn. |
[석구] 부장님, 위의 분들한테 좀 도움 좀 요청해 주세요 | Anh Kang, làm ơn nhờ cấp trên của anh giúp được không? |
- 검사장님께도요 - [자동차 엔진음] | Xin hãy nhờ công tố viên trưởng nữa. |
[차 문 열리는 소리] | |
- [석구의 놀란 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
- 너 이 새끼 - [동자] 황 사장 | - Đồ chuột bọ. - Anh Hwang. |
라이징 문 약쟁이 추천하신 거 부장님이십니다 | Chính anh giới thiệu con nghiện từ Trăng Lên đó. |
전 시키는 대로 지시했고요 | Tôi chỉ làm theo lệnh thôi. |
[옅은 한숨] | |
너 지금 | Anh... |
감히 내 탓을 하는 거야? | đang đổ lỗi cho tôi à? |
탓이 아니고 | Tôi không đổ lỗi cho anh. |
정확한 원인 분석을 한 겁니다 | Tôi chỉ phân tích gốc rễ của việc này. |
그리고 | Còn nữa |
담그는 게 능사는 아닙니다 어르신들 | giết người không phải lúc nào cũng là giải pháp tối ưu. |
- [헛웃음] - [철범] 저는 오늘 | Hôm nay... |
좀 쉬겄습니다 | tôi sẽ nghỉ ngơi chút. |
[철범] 가자 | - Đi thôi. - Thằng nhãi nhép. |
저 새끼, 저거… | - Đi thôi. - Thằng nhãi nhép. |
- [한숨] - [차 문 열리는 소리] | |
[옅은 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
- [힘주는 소리] - [괴한1의 힘겨운 소리] | |
[괴한2의 신음] | |
왜 니넨 여기에 문신이 없어? | Tại sao các người có hình xăm ở đây? |
[고자예프의 헛웃음] | |
[고자예프] 아니, 그럼 | Cha tới đây để tìm Diyabol à, Cha? |
디야볼 찾으러 여기 온 건가 신부님? | Cha tới đây để tìm Diyabol à, Cha? |
디야볼? 악마? | "Diyabol" ư? Ý anh là "con quỷ" hả? |
- 그게 뭐야? - 여기 손목에 문신 있는 놈들 | Đó là gì? Những kẻ có hình xăm ở cổ tay. |
그 녀석들의 조직 명칭이다 | Tên băng đảng của bọn họ là như thế. |
[고자예프의 거친 숨소리] | |
[고자예프] 원래 내 밑에 있었는데 | Bọn họ từng là quân của tôi, |
자기네끼리 나가서 조직을 만들었다 | nhưng đã tách ra tự lập băng riêng. |
[헛웃음 치며] 참 나 | |
이놈의 새끼들이 조상의 나라에 왔으면은 | Anh đã đến quê hương của tổ tiên mình. |
성실하게 살 생각을 해야지, 어? | Thì nên cố sống một cuộc đời siêng năng. |
나쁜 짓들만 골라서 하고 말이야 | Nhưng anh chỉ toàn làm việc xấu. |
참 나 | |
- 그래도 우린 약은 안 한… - [음악이 뚝 끊긴다] | Nhưng chúng tôi không hút ma tuý. |
[흥미로운 음악] | |
약 하니, 걔네? | Bọn họ có hút ma tuý à? |
음, 아, 아니, 아니다 | - Không. - Bọn họ ở đâu? |
어딨어, 걔네들 | - Không. - Bọn họ ở đâu? |
구담사거리 라이징 문 클럽 | Câu lạc bộ Trăng Lên ở Nút giao Gudam. |
[고자예프] 근데 그놈들은 왜 찾나? | Sao Cha lại tìm bọn họ? Bọn họ lại gây chuyện gì nữa à? |
또 무슨 사고 쳤나? | Sao Cha lại tìm bọn họ? Bọn họ lại gây chuyện gì nữa à? |
[한숨 쉬며] 별일 아니야 | Không có gì to tát. |
그냥 국회의원이랑 검사를 죽이려 그랬거든 | Không có gì to tát. Đã cố giết một nghị sĩ và một công tố viên. |
[고자예프] 이, 이런 미친 놈들 [깊은 한숨] | Lũ khốn điên cuồng. |
그렇다면 걔들 거기에 없다 아마 지금쯤… | Vậy thì bọn họ không có ở đó đâu. Lúc này... |
[흥미로운 음악] | |
배 탔구나, 걔네? | Bọn họ đã lên tàu, nhỉ? |
아니다, 배 아니다 절대 배 안 탔다 | Không, không có tàu nào. Bọn họ chắc chắn không lên tàu. |
사람이 참 투명해, 음? 고맙다 | Anh nói rõ quá rồi. Cảm ơn nhé. |
[고자예프의 성난 숨소리] | |
자꾸 쳐다보지 마 | Đừng nhìn tôi nữa. |
[부하들이 훌쩍인다] | |
[명수] 서 형사, 이 자식 지금 구치소로 이감시켜 | Thanh tra, Seo, đưa hắn tới trại tạm giam. |
진술도 제대로 안 했는데 이감이라니요 | Nhưng hắn vẫn chưa khai hết. Chưa thể đưa đi. |
진술했어 | Hắn khai rồi. |
박 의원의 외국인 정책이 마음에 안 들어서 살해하려 했다고 | Hắn khai không ưa chính sách nhập cư của Nghị sĩ Park, nên cố giết ông ấy. |
하, 외국인 정책요? | Hắn khai không ưa chính sách nhập cư của Nghị sĩ Park, nên cố giết ông ấy. Chính sách nhập cư ư? |
그럼 한국에서 벌을 받아야죠 | Vậy thì hắn nên bị xử ở Hàn Quốc. |
이미 러시아에서 마약범이었던 놈이야 | Hắn đã là tội phạm dính líu đến ma tuý ở Nga. |
[명수] 국가가 상호 조약에 따라 범죄자 인도해 줘야 돼 | Chúng ta cần trả hắn lại theo hiệp ước quốc tế. |
안 됩니다, 팀장님 | Không thể được, Đội trưởng. |
살해 동기도 말이 안 되고 | Động cơ của hắn thật vớ vẩn. |
아, 진짜 이러는 게 어디 있습니까? | Chuyện này không đúng. |
서승아! | Seo Seung A! |
서장님 명령이야, 빨리 처리해 | Đó là lệnh của Đồn trưởng. Cứ làm đi. |
[깊은 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
분명히 단순 강도는 아니야 분명히 | Hắn không phải là kẻ trộm bình thường. Tôi chắc chắn thế. |
[경선] 아우, 언제 다 돼요? 아우, 밤바람 너무 들어온다 | Khi nào anh sẽ xong đây? Gió lạnh cứ thổi vào. |
아, 걱정하지 말고 조금만 기다리십시오, 검사님 | Đừng lo. Cứ đợi ở đó. |
내가 우리 집 인테리어도 내 손으로 다 하거든요 | Tôi cũng tự sửa nhà mình rồi. |
내 완벽하게 | Tôi sẽ sửa thật hoàn hảo. |
[경선의 옅은 탄식] | |
- 어머, 내 커튼 - [부스럭거리는 소리] | Rèm cửa của tôi. Giấy dán tường của tôi. |
어머, 내 벽지 | Rèm cửa của tôi. Giấy dán tường của tôi. |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
- [매서운 바람 소리] - [익살스러운 음악] | |
그냥 두세요 밤바람 맞고 말지, 뭐 | Cứ để đó đi. Tôi có thể xử lý được gió. |
예 | Vâng. |
으, 우리 어릴 때는 | Khi tôi còn trẻ, lạnh như thế này đâu có là gì. |
이 정도 웃풍은, 뭐 다 맞고 살았어요 | Khi tôi còn trẻ, lạnh như thế này đâu có là gì. |
이 정도 웃풍이면요 | Như này đủ lạnh |
입이 돌아가다 못해 | để làm tôi đông cứng từ đầu đến chân. |
반대편 귀까지 돌아가게 생겼어요, 형사님 | để làm tôi đông cứng từ đầu đến chân. |
[경선] 좀 앉아서 쉬세요 | Sao anh không ngồi và nghỉ đi? |
예 | Vâng. |
근데 요새는 신부님하고 잘 지내시나 봐요 | Có vẻ như bây giờ quan hệ của anh và Cha Kim rất tốt. |
잘 지내긴요 | Rất tốt ư? |
신부만 아니면 고마 볼타구를 팍! | Nếu không phải là linh mục, tôi đã vả mặt Cha ấy rồi. |
이제 확실히 입장 정리 한 거예요? 신부님 쪽으로? | Anh đã quyết định rồi hả? Đứng về phe Cha Kim à? |
아이, 아니라니까요, 입장은 무슨 | Không? Cô nói thế là ý gì? |
이번엔 진짜 어리버리 때리면 안 돼요 | Lần này anh không được phạm sai lầm nữa. |
이번에 잘못되면 다 골로 가는 거예요, 아시죠? | Nếu lần này có chuyện gì, ta sẽ chết hết. Anh biết mà, đúng không? |
- 아니라니까요 - [휴대전화 진동음] | Không giống như cô nghĩ đâu. |
[대영] 뭐야? | |
어, 서 형사, 뭐? | Alô, Thanh tra Seo. Sao thế? |
어? 진짜? | Sao? Thật ư? |
알았어, 내가 내가 서로 들어갈게, 어 | Được rồi. Tôi sẽ quay về đồn. |
알았어, 끊어 끊어 | Được rồi, tạm biệt. |
아, 내가 없으면은 검사님 좀 그러시죠? | Cô nghĩ có thể ở đây một mình ư? |
- 아이, 같이 서로 가실래요? - 아니, 괜찮아요 | - Cô muốn đi với tôi không? - Tôi ổn. |
뭐, 또, 설마 오겠어요? | Hắn sẽ không tới nữa đâu. |
나 진짜 괜찮아요, 편히 가세요 | Tôi thật sự ổn mà. Anh có thể đi. |
아, 예, 그럼, 아이 아이, 오늘 죄송해 가지고, 예 | Tôi thật sự ổn mà. Anh có thể đi. Vâng. Tôi xin lỗi. |
- [경선] 가세요 - [대영] 아, 예, 예 | - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
- [문 여닫히는 소리] - 아휴, 이 와중에 | Sao máy sưởi lại phải hỏng vào lúc này? |
난방까지 터지고 지랄이야 으휴, 으휴! | Sao máy sưởi lại phải hỏng vào lúc này? |
[해일] 박 의원 살인미수범은 구치소로 간 거야? | Kẻ tấn công đã được chuyển đến trại tạm giam ư? |
[대영] 예, 조금 전에 갔답니다 | Đúng thế, chúng tôi nghe nói hắn vừa đi. |
[한숨] 인천항은 연락해 봤어? | Cô đã gọi tới Cảng Incheon? |
예, 러시아 쪽 직항은 오늘 없고요 | Vâng. Không có tàu nào đi thẳng đến Nga hôm nay. |
11시에 제1부두에 | Nhưng có một tàu chở hàng |
[승아] 후쿠오카 경유해서 | đi tới Vladivostok qua Fukuoka và khởi hành lúc 11 giờ đêm từ Bến tàu 1. |
블라디보스토크로 가는 화물선이 있습니다 | đi tới Vladivostok qua Fukuoka và khởi hành lúc 11 giờ đêm từ Bến tàu 1. |
[의미심장한 음악] | đi tới Vladivostok qua Fukuoka và khởi hành lúc 11 giờ đêm từ Bến tàu 1. |
[해일] 이거네 | - Đây rồi. - Chúng ta còn chưa tới 40 phút. |
40분도 안 남았잖아 | - Đây rồi. - Chúng ta còn chưa tới 40 phút. Từ đây tới đó mất ít nhất một giờ. |
빨리 가도 한 시간인데 | Từ đây tới đó mất ít nhất một giờ. |
인천항 경찰에 도움 요청하고 출발하자 | Gọi cảnh sát cảng và nhờ trợ giúp. Đi thôi. |
[승아] 그게, 여객터미널 쪽 밀수단 검거 때문에 | Tất cả cảnh sát đã đi đến cảng tàu khách |
인력이 다 그쪽에 있답니다 | để bắt những kẻ buôn lậu ở đó. |
[대영] 꼭 이래, 꼭 하여튼 타이밍 진짜, 씨 | Lúc nào cũng như thế này. Sao cứ phải là bây giờ? |
[훌쩍이는 소리] 그럼 우리가 잡지, 뭐 | Vậy ta bắt chúng thôi. |
조금만 서두르면 따라잡을 수 있을 거 같은데 | Tôi nghĩ ta có thể đuổi kịp nếu đi nhanh. |
40분 안에 어떻게 가요? | Sao ta đến được đó trong 40 phút? |
[해일] 거긴 서 형사랑 | Sao ta đến được đó trong 40 phút? Thanh tra Seo và tôi sẽ tới đó. Tôi muốn anh điều tra Trăng Lên. |
내가 갈 테니까 구 형사는 라이징 문 조사 좀 해줘 | Thanh tra Seo và tôi sẽ tới đó. Tôi muốn anh điều tra Trăng Lên. |
라이징 문은 또 왜요? | Trăng Lên ư? Tại sao? |
박 의원이랑 박 검사 살인미수범 애들이 다 그쪽 애들이거든 | Trăng Lên ư? Tại sao? Những kẻ tấn công Nghị sĩ Park và Công tố viên Park đều tới từ đó. |
그럼 다 디야볼이에요? | Vậy chúng đều là Diyabol? |
[장룡] 잉? 잉! | |
아이, 깜짝이야, 이씨 | Ôi, trời ơi! |
- [익살스러운 음악] - 하이고, 장 부장! | Chào, anh Jang! |
- [대영] 반갑구만, 반가워요 - [장룡] 잉? | Rất vui được gặp anh. |
뭐 하는 겨? 왜 옛날 걸 하는 겨? 트렌드에 안 맞게 | Rất vui được gặp anh. Anh đang làm gì đấy? Kiểu đó xưa rồi. Anh tụt hậu quá. |
- 아, 그러면? - 요즘은 이런 거 해야지 | - Vậy thức thời như thế nào? - Hợp thời là như này. Anh không biết kiểu này ư? |
- [장룡] 이거 몰러, 이거? 잉? - [디스코 음악] | Anh không biết kiểu này ư? |
- [장룡의 웃음] - [대영] 이야 | |
반갑구만, 반가워요 반갑구… | Rất vui được gặp anh. |
이야, 장 부장 | Anh Jang. Cứ gặp anh là tôi thấy vui. |
야, 난 장 부장 보면 기분이 이렇게 좋아져 | Anh Jang. Cứ gặp anh là tôi thấy vui. |
한잔해야지 | Ta nên đi uống gì đó. |
그렇게 낮술을 처먹고 또 먹자고? | Chúng ta uống rồi. Anh muốn uống nữa à? |
아까 낮에는 애피타이저고 | Đó là khai vị. |
요기 앞에 담수사거리에 또 맛집이 생겼더라고 | Có một quán mới ở Nút giao Damsu. |
내가 장 부장 없이 무슨 맛으로 | Uống mà không có anh thì vui thế nào đây? |
- [대영] 술을 먹어? - [웃음] | Uống mà không có anh thì vui thế nào đây? Đi nào. Đi cùng tôi đi. |
장 부장 같이 한잔 먹어줘 | Đi nào. Đi cùng tôi đi. |
아, 속에서 안 받아주는구나 그럼 나 혼자 가야지, 뭐 | Tôi đoán bụng anh không uống được nữa. Tôi sẽ đi mình vậy. |
[장룡의 헛기침] 아이, 겨, 경솔하게 | Đừng gấp gáp thế. |
[장룡] 지금은 좀 그렇고 자정 지나서 보자고 | Bây giờ tôi không đi được. Hãy gặp sau nửa đêm đi. |
알았어, 장 부장 그럼 내 서에 있다가 | Được. Vậy tôi sẽ ở văn phòng cho tới nửa đêm |
12시 땡 하면 글로 갈 테니까 | Được. Vậy tôi sẽ ở văn phòng cho tới nửa đêm và chạy thẳng tới quán đó. |
장 부장, 이따 보자고, 어? | và chạy thẳng tới quán đó. Anh Jang. Hẹn gặp anh ở đó, nhé? |
이따 꼭 나와야 돼 장 부장, 알았지? | Anh phải tới đấy, nhé? |
[대영] 크, 장 부장 | Anh là chuẩn nhất. |
나랑 코드가 잘 맞는디? | Tôi chắc chúng ta khá hoà hợp. |
[긴장되는 음악] | |
[스위치 조작음] | |
[남자1] 거 좀 끕세 | Tắt đi được không? |
- 안톤한테 그 - [지퍼 소리] | Bảo Anton chuyển tiền trước cuối tuần. |
휴일 전에 좀 입금하라캐라 | Bảo Anton chuyển tiền trước cuối tuần. |
[남자1] 니 알 바 아이다 | Đó không phải việc của anh. |
[남자2] 꼭 그, 주말 넘겨갖고 입금하더라 | Anh ta lúc nào cũng gửi tiền sau cuối tuần. |
따라오이소 | Đi theo tôi. |
- [강렬한 음악] - [타이어 마찰음] | |
"번개 택시" | |
[해일] 야하! 28분밖에 안 걸렸으 | Chỉ mất 28 phút. |
[승아의 힘겨운 소리] | |
말로만 듣던 진정한 총알택시군요 | Vậy ra người ta gọi thứ này là taxi tốc độ nhanh. |
신부님 | - Cha. - Đi thôi. |
가자! | - Cha. - Đi thôi. |
[승아의 거친 숨소리] | |
[뱃고동 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[해일] 디야볼 형제님 | Xin chào, các anh. |
배 타지 말고 | Đừng lên tàu đó. |
나랑 가자 | - Đi với tôi đi. - Ai đấy? |
뭐꼬, 니는? | - Đi với tôi đi. - Ai đấy? |
[긴박한 음악] | |
- [승아의 기합] - [남자1의 신음] | |
[해일] 아유, 서 형사 살살 해, 살살 | Thanh tra Seo, bình tĩnh đi. |
네 | Vâng. |
아저씨, 아저씨도 잠깐 일로 와봐요 | Anh à. Tới đây một lát đi. |
아이, 아저씨! | Này, anh kia. |
[남자2의 아파하는 소리] | |
[해일] 거, 항구를 관리해야 될 양반이 | Các người đáng ra phải quản lý cảng, |
밀항 브로커를 하고 있으면 어떡하나? | chứ không phải giúp lũ buôn lậu. |
아, 그기, 그 | À... |
[남자2] 고, 고향에 가고 싶어도 | đó là vì những người muốn về nhà mà không thể. |
사연이 많아가 몬 가는 사람들을 위해서 | đó là vì những người muốn về nhà mà không thể. |
아주 눈물 나서 못 듣겠네 | Thật là một câu chuyện cảm động. |
장부네 | Là một sổ cái. |
[해일이 웃으며] 많이도 보냈다, 어? | Anh vận chuyển nhiều người đấy nhỉ? |
너 고자예프하고도 거래하지? | Anh cũng làm ăn với Gojayev, đúng không? |
아, 예, 뭐, 가끔 | Vâng. Có đôi khi. |
- 서 형사님? - [승아] 예 | - Thanh tra Seo? - Vâng. |
우리 그때 놓친 두 증인 날짜가 언제였죠? | Ngày chúng ta mất hai nhân chứng là khi nào? |
2월 13일입니다 | Đó là ngày 13 tháng 2. |
[의미심장한 음악] | NGÀY 13 THÁNG 2, 1 NAM, 1 NỮ, VLADIVOSTOK, BẾN TÀU 2 |
아, 그… | À, đúng rồi. |
[여자의 다급한 소리] | Đợi đã! Thả tôi ra! |
[여자의 짜증 난 소리] | Đây đâu phải điều các anh đã hứa! |
[남자2] 가방에 넣어서 보냈는데예? | Tôi đã cho họ vào một cái túi. |
그, 고자예프가 돈을 쪼매밖에 안 줘갖고 | Gojayev đã trả tôi hơi ít, nên... |
여기서 던지기 하면 | Ai đã nhận họ ở Vladivostok? |
블라디보스토크에서 받기 하는 사람은 누구야? | Ai đã nhận họ ở Vladivostok? |
거기서 받기 하는 사람이 그 두 사람들 | Anh có thể tìm ra nếu kẻ đó gửi hai người kia tới nơi khác, nhỉ? |
다른 데로 빼돌렸는지 알 수 있겠지? | nếu kẻ đó gửi hai người kia tới nơi khác, nhỉ? |
자꾸 뜸 들이지 말고 | Đừng câu giờ nữa, được không? |
하, 안 되겠다 | Việc này chẳng ích gì đâu. |
묵비권 사탄이 너무 깃들어 있네 | Anh ta cũng quen từ chối tiết lộ tin rồi. |
구마 의식의 시간을 좀 갖자 | Đã đến lúc trừ tà. |
[탁 치는 소리] | |
[음흉한 웃음] | |
- [때리는 소리] - [흥미로운 음악] | |
[승아] 아휴 아저씨, 입 돌아가요 | Này, anh ơi. Ở ngoài này lạnh lắm. |
아저씨, 아저씨! | Này. |
[남자] 선배 아, 이게 얼마 만이에요? | Hae Il. Đã lâu rồi. |
아, 그동안 어떻게 지낸 거예요? | Anh thế nào? |
- 자세한 얘기는 나중에 하고 - [의미심장한 음악] | Gặp nhau sau đi. Tôi nghe nói giờ anh đang ở Vladivostok. |
너 지금 블라디보스토크에 있다며 | Gặp nhau sau đi. Tôi nghe nói giờ anh đang ở Vladivostok. |
[남자] 네, 오늘은 사할린에 있는데 | Ừ. Hôm nay tôi đang ở Sakhalin, nhưng mai sẽ quay về. |
내일 다시 들어가요 | Ừ. Hôm nay tôi đang ở Sakhalin, nhưng mai sẽ quay về. |
왜요? | Có việc gì? |
그러면 국장님한텐 비밀로 하고 내 부탁 하나만 들어주라 | Anh giúp tôi một việc và giữ bí mật với sếp được không? |
[문 여닫히는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
외람된 말씀입니다만 | Hãy tha lỗi cho tôi khi nói thế này. |
현직 검사를 그런 식으로 처리하려고 하셨던 건 | Tôi nghĩ cách anh cố loại bỏ một công tố viên đương chức |
많이 위험했던 거 같습니다 | là một nước cờ rất nguy hiểm. |
[웃으며] 아니, 그러니까 | Vậy tại sao cô ta |
아이돌 김 군 문병은 왜 가냐고! | phải đi thăm tên ca sĩ ở trong bệnh viện? |
그 사실 하나만으로 그런 식으로 결정을 하시기엔 조금… | Tôi nghĩ có hơi hấp tấp khi nhìn nhận tình hình như thế... |
양심이니 뭐니 한번 마음 움직이면 무너지는 거 순간이에요 | Nếu bị lương tâm hay thứ gì đó làm cho lung lay thì anh sẽ sụp đổ sớm thôi. |
초장에 잡아야 돼! | Ta phải ngăn cô ta trước khi quá muộn. |
만일 일이 잘못되면 | Nếu có vấn đề gì, |
그 화살이 이사님을 향할 수도 있습니다 | tất cả mọi tội lỗi sẽ đổ lên đầu anh. |
그 화살 | Và tội lỗi đó |
부장님이 온몸으로 막아주셔야지 | là thứ anh phải ngăn chặn cho tôi. |
그런 거 하라고 아버지가 그 자리에 앉혀놓은 거 아닌가? | Đó không phải lý do bố tôi để anh ngồi đó ư? |
[건용] 이번엔 경고 정도로만 할게요 | Lần này tôi sẽ chỉ cảnh cáo anh. |
어, 재발 시에는 | Nếu còn có lần sau, |
부장님도 연대책임? | anh cũng sẽ phải chịu trách nhiệm. |
- [흥미진진한 음악] - [건용의 웃음] | |
[석태] 가장 먼저 체크해야 될 것은 | Việc đầu tiên ta cần kiểm tra là ai đã thiết kế cái này. |
누가 이 설계를 했냐는 거지 | Việc đầu tiên ta cần kiểm tra là ai đã thiết kế cái này. |
- [요한] 안녕히 가십시오! - [쏭삭] 예, 가십시오! | - Tạm biệt! - Tạm biệt! |
[익살스러운 음악] | - Tạm biệt! - Tạm biệt! |
야, 넌 말하지 마, 씨, 좀 | - Đừng có nói. - Tôi xin lỗi, mập à. |
아, 미안하다, 돼지 새끼야 [쏭삭의 짜증 난 소리] | - Đừng có nói. - Tôi xin lỗi, mập à. |
[헛웃음] | |
그래, 여기는 왜 없나 했다 | Tất nhiên các anh ở đây rồi. |
[남자] 아휴 | |
야, 고생했다, 신부님은? | Làm tốt lắm. Cha Kim đâu? |
[명수] 일로 데리고 와 걔도 내가 취조받고 조서 쓸게 | Đưa anh ta vào. Tôi sẽ thẩm tra và viết báo cáo. |
얜 제가 하겠습니다 | Tôi sẽ xử lý anh ta. |
[명수] 일로 와 | - Đi vào. - Anh không nghĩ thế này là bất công ư? |
진짜 너무하시는 거 아닙니까? | - Đi vào. - Anh không nghĩ thế này là bất công ư? |
- [의미심장한 음악] - 팀장이 한다는데 | Tôi là đội trưởng. Đừng có thách thức tôi! |
무슨 말이 이렇게 많아? | Tôi là đội trưởng. Đừng có thách thức tôi! |
우리가 이따위로 하는데 누가 우릴 믿습니까? 예? | Nếu làm việc như thế này, ai sẽ tin chúng ta đây? |
[대영] 됐어, 서 형사 그만해 | Bỏ đi, Thanh tra Seo. |
[남자의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[퍽 때리는 소리] | |
[경쾌한 음악] | |
[경선] 아, 진짜 | |
야, 이게 혼자 있는 게 생각보다 더 무섭네 | Ở một mình đáng sợ hơn mình tưởng. |
아, 안 쫄려 | Chúa... |
[놀란 소리] | Chúa... |
♪ 안 무섭다, 안 무서워 ♪ | Mình không sợ. |
♪ 안 무섭다, 안 무서워 ♪ | Mình không sợ gì hết. |
- [휴대전화 진동음] - 으, 깜짝이야, 깜짝… 우씨 | Mình không sợ gì hết. Ôi, Chúa ơi! |
[가쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
네 | Alô? |
오케이, 내가 지금 당장 갈게 | Được rồi. Tôi sẽ tới đó ngay. |
[숨 내뱉는 소리] [내려놓는 소리] | |
[경쾌한 음악이 흐른다] | |
[긴장되는 음악] | |
[해일] 씨 | Chết tiệt... |
[남자] 그 신부 맞니? | Anh là linh mục à? |
사람 막 때리는 신부 | Linh mục đánh người. Tiếng lành đồn xa. |
소문 다 났다, 야 | Linh mục đánh người. Tiếng lành đồn xa. |
[해일] 난 오늘 그냥 구경만 하러 왔거든? | Tôi chỉ tới xem thôi. |
근데 어디 이딴 곳에 십자가랑 성모상을, 씨 | Mà các anh không nên để cây thánh giá và tượng Đức Mẹ ở đây. |
저거 가져와, 빨리 치워 | Hãy mang chúng đi. Hãy cất đi. |
우리 다 가톨릭 신자다 치우는 거 우리 마음이다 | Chúng tôi đều là tín đồ Công giáo. Cất đi hay không là việc của chúng tôi. |
그래? 그럼 내가 니네부터 치워줄게 | Thế sao? Vậy tôi sẽ dọn các anh trước. |
- [우드득 뼈 소리] - [남자] 뭐라는 거니? | Đang nói gì thế nhỉ? |
[옅은 한숨] | |
뭐가 이렇게 많아, 어? | Chúa ơi, các anh đông đấy. |
[경쾌한 음악] | |
야, 이씨 왜 이렇게 많아? 이씨 | Chết tiệt. Sao bọn họ đông thế nhỉ? |
저렇게 많이 몰려있는 줄 몰랐잖아, 내가, 씨 | Mình không biết là đông thế. |
[가쁜 숨소리] | |
[경선] 범인 어딨어? 잡았다며 | Thủ phạm đâu? Nghe nói hắn đã bị bắt. |
[명수] 구치소로 이감했습니다 | Đã chuyển hắn tới trại tạm giam. |
- [의미심장한 음악] - 누구 맘대로 이감을 해요? | Ai bảo anh làm thế? |
러시아에서 마약으로 수배 중인 놈이라 | Hắn bị truy nã ở Nga vì buôn bán ma tuý, |
송환 대상으로 넘긴 겁니다 | nên sẽ bị đưa về nước. |
피해자 진술 한 번을 안 듣고 넘겨요, 지금? | Anh chuyển hắn đi khi chưa nghe lời nào từ nạn nhân ư? |
범행 다 인정했습니다 | Hắn đã nhận tội. |
[명수] 강도 살인을 목적으로 침입했다고요 | Hắn đã nhận là đột nhập vào nhà để cướp và giết cô. |
하, 지금 나랑 장난해? | Anh đang đùa tôi à? |
[경선] 누가 당신 맘대로 판단해서 넘기래? | Anh đang đùa tôi à? Ai bảo anh có thể chuyển hắn đi như thế? |
강도 살인이 침입 목적이 아니면 당신 어떡할 건데? | Đó không phải mục đích của hắn thì sao? Thì anh sẽ làm gì? |
아이, 그 부분에 대해서는 가능성이 희박해 보여서… | Xác suất đó có vẻ rất thấp. |
아, 됐고 지금 빨리 데려와 | Quên đi. Giờ thì đưa hắn quay lại đây. |
지금 빨리 데려와! | Đưa hắn quay lại ngay bây giờ! |
이미 신병이 넘어간 이상 데려올 수 없습니다 | Hắn đã được chuyển đi rồi. Tôi không thể làm thế. |
[경선] 야, 이씨 | Cái... |
아무리 개차반 경찰서지만 지금 이게 뭐 하는 거야? 어? | Tôi đã biết cái đồn này là một mớ hỗn độn, nhưng chuyện quái gì thế này chứ? |
[명수] 검사님 지금 말씀이 지나치신 거 같은데 | Cô Park, cô đang đi quá trớn rồi đấy. |
[해일] 개차반 맞잖아! | Cô Park, cô đang đi quá trớn rồi đấy. Cô ấy nói đúng. Là mớ hỗn độn. |
[작게] 하, 뒤질 뻔했어 | Chúa ơi. |
박 의원 살인미수범도 넘겼죠? 똑같이 송환 대상으로 | Các anh cũng đã chuyển kẻ tấn công Nghị sĩ Park đi, đúng không? |
그랬어요? | Anh đã làm thế à? |
[작게] 하, 씨 | |
이봐, 팀장 어디 가? 당신, 지금 | Này, anh kia. Đi đâu đấy? |
아, 그나저나 이걸 여기에 둬야 되는데 | Nhân tiện, tôi nên để tượng này ở đây. |
- 나 형사님 - [나 형사] 예, 신부님 | - Thanh tra Na. - Vâng, Cha. |
[해일] 이것 좀 도와줘요, 저기 | - Anh giúp tôi nhé? - Vâng. |
- [철범의 웃음] - [경쾌한 음악이 흐른다] | |
[철범] 그래서 십자가랑 성모상이랑 지고 갔다고? | Vậy là hắn đã mang cây thánh giá và tượng Đức Mẹ đi? |
뭐, 그런 신부가 다 있습니까? | Linh mục kiểu gì lại làm thế? |
신부가 먼저 도망친 걸 다행이라고 생각혀 | Xem như anh may mắn vì hắn đã bỏ chạy. |
니네 쪽수 없었음 다 뒤졌어 | Nếu hắn không bị bao vây, thì các anh đã chết cả rồi. |
그래 싸움 잘합니까? | Hắn ta đánh tốt vậy ư? |
고자예프 애들은 이미 다 개박살 났어 | Hắn đã đè bẹp người của Gojayev hồi trước. |
[옅은 웃음] | |
[철범] 그건 그렇고 박 의원 담그려던 놈하고 | Nhân tiện, người đã tấn công Nghị sĩ Park |
박 검사 담그려던 놈하고 친구라고? | và người tấn công Công tố viên Park quen nhau à? |
네, 제일 친한 사이입니다 | Vâng, thưa anh. Họ là bạn thân. |
[남자] 박 의원은 실패해서 죄송합니다 | Tôi rất xin lỗi vì chưa giết được Nghị sĩ Park. |
[철범] 아니여, 괜찮어 어차피 잘된 일이여 | Không sao. Thế lại tốt hơn. |
근디 박 검사 오더 때린 놈 누구여? | Nhân tiện, người nào muốn Công tố viên Park chết? |
[긴장되는 음악] | |
한주그룹 김건용 이사입니다 | Là Kim Geon Yong của Tập đoàn Hanju. |
아이고 | Ôi, trời. |
하필이면 왜 한날 겹치게 해가지고 | Sao lại phải xảy ra cùng một ngày chứ? |
[헛웃음, 혀 차는 소리] | |
[해일] 영감님, 혹시 짐작 가는 거 없어요? | Cô có biết |
영감님 해치려고 한 것들에 대해서 | ai có thể muốn giết cô không? |
강석태 부장 아까 라이징 문에서 나오던데 | Ban nãy tôi thấy Công tố viên trưởng Kang Seok Tae đi ra từ Trăng Lên. |
[의미심장한 음악] | |
강 부장, 라이징 문, 그리고 영감님만 알고 있는 그 무언가 | Công tố viên trưởng Kang, Trăng Lên và điều gì đó chỉ cô biết. |
이 세 가지 조합해 봐요 | Có gợi lên điều gì không? |
한 가지 팁을 드리면 | Để tôi gợi ý cho cô. |
일반적으로 사람 하나 암살할 땐 적어도 며칠 | Để tôi gợi ý cho cô. Sát thủ thường bám mục tiêu của mình ít nhất một ngày |
최소 하루는 따라다녀요 | trước khi giết họ. |
그 사람이 누굴 만나는지 언제 죽여야 될지 타이밍 잡으려고 | Để thấy mục tiêu của mình gặp ai và xem lúc nào sẽ ra tay. |
만약에 진짜로 그런 존재가 있었다면 | Nếu có ai theo cô, đó chắc chắn là một tên sát thủ có kế hoạch. |
이건 백 프로 계획 살인이에요 | Nếu có ai theo cô, đó chắc chắn là một tên sát thủ có kế hoạch. |
오늘 동선이 어떻게 돼요? | Hôm nay cô đã đi đâu? |
하, 참, 아이, 빨리 얘기해 봐요 이쪽에선 내가 전문가야 | Mau nói cho tôi đi. Tôi là chuyên gia khoản này đấy. |
[한숨] 청에 있다가 | Tôi đã ở văn phòng, |
병원에 갔었어요 아이돌 김 군 보러 | rồi đi tới bệnh viện để xem anh Kim, ca sĩ. |
아이돌 김 군이면 | Anh Kim |
그 필로폰 사건 때문에 자살 시도했던 피의자? | là người cố tự tử vì vụ ma tuý à? |
네 | Đúng thế. |
거긴 왜 갔어요? | - Sao cô lại đến đó? - À... |
아, 그냥 | - Sao cô lại đến đó? - À... |
좀 차도가 어떤가 해서요 | tôi chỉ muốn xem anh ta thế nào. |
- [잔잔한 음악] - 아, 병원에 있다가 | Rồi tôi từ bệnh viện về thẳng nhà. |
바로 집으로 온 거예요 | Rồi tôi từ bệnh viện về thẳng nhà. |
병원에 몇 시에 도착했어요? | Mấy giờ cô tới bệnh viện? |
몇 시에 도착했더라? | Mấy giờ nhỉ? |
혼자 있을 수 있겠어요? | Cô nghĩ có thể ở mình không? |
제가 무서운 건 하나 없는데 | Tôi không sợ gì cả, |
바람이 너무 들어와서 | nhưng gió cứ thổi vào trong. |
[경선의 기침] | |
뭐, 입 돌아가고 말죠, 뭐 들어가세요 | Sẽ chỉ đông cứng đến chết. Không sao. Tạm biệt. |
- [익살스러운 음악] - [연신 기침을 한다] | |
[떨리는 숨소리] | |
그만 뒤돌아보고 올라가서 짐 챙겨서 내려와요 | Đừng nhìn lại nữa. Đóng gói đồ đạc và mang xuống đây. |
아니, 왜요? | Để làm gì? |
왜? 와이? | Sao tôi cần làm thế? Tại sao? |
[익살스러운 효과음] | |
[김 수녀] 어우 아유, 안젤라 자매님 | Ôi, cô Angela của tôi. Cô hẳn đã kinh sợ lắm. |
얼마나 놀라셨어요 이게 무슨 일이래 | Ôi, cô Angela của tôi. Cô hẳn đã kinh sợ lắm. Đã có chuyện gì xảy ra vậy? |
안녕하셨어요 | Xin chào. |
별관에 임시 거처 마련해 뒀으니까 거기서 주무시면은 됩니다 | Chúng tôi có phòng cho cô ở tạm ở nhà phụ. Cô có thể ngủ ở đó. |
식사도 제대로 못 하셨죠? | Tôi chắc là cô cũng chưa ăn gì. |
아니에요, 저 괜찮습니다 저 배 안 고파요, 예 | Tôi không sao. Tôi không đói. |
뭐 좀 드리세요 | Lấy cho cô ấy chút đồ ăn đi. |
오는데 배에서 상수도관 소리가 나더라고 [옅은 헛웃음] | Trên đường đến đây bụng cô ấy kêu như ống nước. |
- [김 수녀, 경선의 웃음] - [꼬르륵] | |
[저마다 크게 웃는다] | |
[경선의 숨 내뱉는 소리] | |
찬밥도 있으니까 필요하면 말씀하십시오 | Chúng tôi cũng có cơm nguội, cứ nói nếu cô muốn ăn. |
네 [옅은 웃음] | Vâng. |
주일에 왜 안 나오세요? | Sao cô không đến buổi lễ ngày Chủ Nhật? |
아, 제가 | À... |
그동안 좀 일이 많았어요 [멋쩍은 웃음] | gần đây tôi có nhiều việc. |
이 신부님 사건 때문에 | Chúng tôi biết rất rõ |
김해일 신부님과 뭐, 이것저것 불편하신 상황이라는 거 | cô gặp tình huống khó xử với Cha Kim |
저희도 잘 알고 있습니다 | vì vụ của Cha Lee. |
[멋쩍은 웃음] | |
[김 수녀] 안젤라 님께서 행하시는 일들도 잘 알고요 | Chúng tôi cũng biết rõ việc cô làm. |
불편하시라고 드리는 말씀 아닙니다 | Tôi không nói điều này để làm cô thấy không thoải mái. |
편해지시라고 드리는 말씀이에요 | Tôi nói thế này để khiến cô thấy thoải mái. |
[서정적인 음악] | |
감사합니다 | Cảm ơn. |
이영준 신부님께선 | Cha Lee |
안젤라 님에 대한 사랑이 유독 깊으셨습니다 | đặc biệt yêu mến cô, cô Angela. |
[성규] 주님과 같은 일을 하신다고요 | Cha ấy nói là cô làm công việc giống như của Chúa. |
[옅은 한숨] | |
지금이야 조금 미숙할지 모르지만 | Cha ấy nói cô có thể còn thiếu kinh nghiệm, |
언젠가 주님처럼 유능해지실 거라고 | nhưng sẽ có một ngày cô giỏi như Chúa. |
축복 많이 해드리라고 말씀하셨습니다 | Cha đã bảo chúng tôi ban phước lành cho cô. |
[목멘 듯한 소리로] 감사합니다, 신부님 | Cảm ơn, Cha. |
[훌쩍이는 소리] | |
[해일] 오늘 주님의 무지막지한 딸이 주님 곁으로… | Hôm nay, đứa con gái cố chấp của Cha suýt đến gặp Cha... |
[옅은 헛기침] 지옥으로 갈 뻔했어요 | Cô ấy đã suýt chết. |
그럴 만한 이유가 있으니까 살리신 거겠죠? | Con chắc Cha có lý do chính đáng để cứu cô ấy. |
근데 그 주님의 딸이 | Nhưng liệu cô ấy có biết |
회개의 기회가 가장 큰 축복이라는 걸 알고 있을까요? | cơ hội sám hối mới là phước lành lớn nhất? |
[대영] 아, 왜 꼭두새벽에 불러내고 그래요? | Sao Cha lại gọi tôi ra ngoài sáng sớm thế? |
이따 얘기하면 되는데, 어후 | Chúng ta có thể nói chuyện sau. |
급하니까 그렇지 | Chuyện gấp. |
장룡한테 정보 따 온 거 브리핑해 봐 | Tóm lược cho tôi thông tin anh có từ Jang Ryong. |
이번 타깃이 남 서장 맞죠? | Mục tiêu của ta là Đồn trưởng Nam, đúng không? |
그러면 라이징 문이랑 아구가 딱 맞아떨어집니다 | Vậy thì lời Jang Ryong nói về Trăng Lên hoàn toàn hợp lý. |
- [흥미로운 음악] - [대영] 라이징 문 실제 주인은 | Chủ thực sự của Trăng Lên là |
남 서장, 박 의원, 강 부장 구청장, 황철범입니다 | Đồn trưởng Nam, Nghị sĩ Park, Công tố viên trưởng Kang, Chủ tịch Jeong và Hwang Cheol Beom. |
[해일] 그건 동네 애들도 다 아는 이야기고 | Ai cũng biết điều đó. |
[대영] 그중에서 남 서장 지분이 제일 많다고 합니다 | Tôi nghe nói cổ phần của Đồn trưởng Nam lớn nhất. |
[해일] 경찰 쪽 비호가 가장 절대적이니까 | Được cảnh sát bảo vệ là vô cùng quan trọng, đâu lạ gì khi lão nắm phần to nhất. |
제일 많이 갖고 가겠지 | đâu lạ gì khi lão nắm phần to nhất. |
[대영] 그리고 안톤이란 놈이 있는데 | Và có một gã tên Anton. |
총지배인이자 디야볼 대빵입니다 | Hắn là quản lý kiêm đại ca của Diyabol. |
일단 뽕을 매개로 | Lợi dụng ma tuý, hắn thu hút được các triệu phú thế hệ thứ hai, |
재벌 2세, 고위직 2세, 연예인들 다 모입니다 | Lợi dụng ma tuý, hắn thu hút được các triệu phú thế hệ thứ hai, các công chức cấp cao thế hệ thứ hai và những người nổi tiếng. |
그중에서도 가장 주축이 되는 사람이 | Và người chủ chốt trong số đó |
한주그룹 아들 김건용입니다 | là con trai gia đình Tập đoàn Hanju, Kim Geon Yong. |
[해일] 그렇게 커뮤니티 만들어서 서로 비호 세력이 돼주는 거고 | Bọn họ tạo ra một cộng đồng như thế và bảo vệ lẫn nhau. |
[대영] 네 | Đúng thế. |
검찰, 경찰, 연예기획사, 기업 다 얽혀 있습니다 | Công tố, cảnh sát, công ty quản lý tài năng và các doanh nghiệp đều cùng ở trong này. |
[해일] 만약에 거기서 커버가 안 되는 일은 | Tôi đoán việc mà bọn họ không xử lý được |
더 윗선으로 가는 거겠지? | sẽ được chuyển lên cấp cao hơn. |
[대영] 그렇죠 | Cha nói đúng. |
근데 그 윗선이 어디까지인지는 장룡이도 모른다고 합니다 | Nhưng Jang Ryong nói hắn không biết cấp cao hơn là những ai. |
[해일] 가장 썩은 부분이 | Phần thối nát nhất |
가장 베일에 가려져 있던 거네 | là phần chìm sâu nhất. |
재벌 2세들, 셀럽들 오고 약 조달하고 | Khách đều là triệu phú và người nổi tiếng. Thêm cả buôn bán ma tuý. |
- 매출 엄청나지? - 예 | - Chúng hẳn kiếm được rất nhiều. - Đúng. |
실제로 카르텔 수입의 60%가 라이징 문이라고 합니다 | Hắn nói 60 phần trăm lợi nhuận của tổ chức đến từ Trăng Lên. |
그럼 라이징 문을 뽀개버리면 | Vậy nếu chúng ta hạ Trăng Lên, |
카르텔은 치명상을 입는 거네 | thì sẽ gây tổn hại nghiêm trọng đến tổ chức. |
당연하죠 | Tất nhiên. |
[숨을 들이켜며] 근데 생긴 지 2년이 다 돼가는데 | Tổ chức đó đã thành lập được hai năm. |
이 돈이 다 어디로 가는지 모르겠어요 | Tôi tự hỏi tất cả tiền đó đi về đâu. |
은행에도 못 넣고 | Không thể gửi ở ngân hàng. |
캐시라서 보관하기도 쉽지 않을 텐데 | Mà cũng khó để dưới dạng tiền mặt. |
- [탁 치는 소리] - [흥미로운 음악] | |
왜 그러십니까? | - Sao thế? - Nếu... |
만약에 | - Sao thế? - Nếu... |
만약에 더 이상 버티지 못하고 | Nếu chúng không thể cầm cự được nữa |
은행 같은 다른 무언가가 필요했다면? | và cần thứ gì đó như một ngân hàng... |
'은행 같은 다른 무언가 필요'? | "Thứ gì đó như một ngân hàng" ư? |
재단? | - Một cái quỹ? - Đúng thế. Một cái quỹ. |
맞아, 재단 | - Một cái quỹ? - Đúng thế. Một cái quỹ. |
가장 크고 효율적인 세탁기 | Đó là cái máy rửa tiền lớn nhất cũng hiệu quả nhất. |
아, 그래서 복지시설 먹을라고 그렇게 서둘렀구나 | Đó là lý do chúng vội vàng chiếm lấy tổ chức phúc lợi. |
빨리 재단 만들라고 | Vậy chúng có thể lập một quỹ. |
결국 라이징 문이 이 신부님을 돌아가시게 만들었어 | Trăng Lên là thứ đã giết Cha Lee. |
황철범, 이 새끼가, 이씨 | Hwang Cheol Beom, thằng chó đó, |
이제 주인을 대놓고 물려 그러네 | giờ đang cố cắn chủ. |
아이, 뭐, 근데 예상했었던 거잖아요 | Chà, có thể đoán được mà. |
근데 그, 김해일이가 라이징 문에 갔었다면서요 | Nhân tiện, tôi nghe nói Kim Hae Il đã tới Trăng Lên. |
그건 어떻게 알았어? | Sao anh biết? |
아, 뭐, 다른 곳에는 안 들어가도 라이징 문에 대한 정보들은, 뭐 | Bên chúng tôi luôn cập nhật |
저희 회사에서 매일 업로드가 되고 있어요 | mọi việc liên quan đến Trăng Lên. |
아무리 커버를 치려 그래도 | Dù có cố gắng đến thế nào, |
국정원한텐 숨길 수가 없네 | chúng tôi cũng không giấu được NIS. |
라이징 문에서 술 자시고 약 자시고 연애하시는 분들, 뭐 | Những kẻ uống rượu, phê thuốc, rồi kiếm tình đó |
저희도 함부로 터치할 수 없는 분들이라서 | là những nhân vật bọn tôi thực sự không thể chạm tới. |
그렇게 크게 걱정 안 하셔도 괜찮습니다 | Vậy nên anh không cần lo nhiều. |
아유, 지겨워, 씨 | Trời, tôi phát ốm với việc này. |
어이, 이 부장 이, 정리 좀 하자 | Anh Lee. Hãy giải quyết ổn thoả chuyện này. |
그 신부랑 도사견 한 마리랑, 응? | Gã linh mục và tên chó kia. |
네, 정리해야죠 | Vâng. Ta nên giải quyết ổn thoả. |
[숨을 들이켜며] 근데 잡는 방법을 좀 | Nhưng có thể phải thay đổi |
완전히 달리 해야 되지 않을까요? | cách bắt chúng. |
[긴장되는 음악] | |
야 | Này. |
[중권] 내가 너한테 숙려 기간을 준 걸로 알고 있는데 | Tôi nghĩ đã cho anh thời gian để suy nghĩ. |
왜 내 마지막 충고를 발로 걷어찬 거니? | Sao anh lại bỏ qua lời khuyên của tôi? |
어? | Sao hả? Nói đi! |
[큰 소리로] 어? | Sao hả? Nói đi! |
니가 자초한 거야 | - Anh đã gây ra chuyện này. - Nói ngắn thôi. |
짧게 얘기해 | - Anh đã gây ra chuyện này. - Nói ngắn thôi. |
지금 너랑 나랑 이렇게 보는 거 | Đây là lần cuối |
이게 마지막이야 | chúng ta gặp nhau thế này. |
전쟁이야 | Đó là một cuộc chiến. |
[한숨] | |
굿 모닝 | Chào buổi sáng. |
[영수] 아, 검사님 괜찮으신 거죠? | Cô Park, cô ổn cả chứ? |
[실무관] 소식 듣고 얼마나 놀랬는지 | Tôi đã rất sốc khi nghe chuyện của cô. |
걱정 말아요, 나 안 죽어 | Đừng lo. Tôi sẽ không chết đâu. |
- 나 불사조야 - [힘찬 음악] | Tôi là một con phượng hoàng. |
피닉썬, 썬! [웃음] | Phượng hoàng Seon! |
- [옅은 한숨] - [영수] 아, 저, 검사님, 저 | Cô Park, Thanh tra Seo từ Đồn Cảnh sát Gudam |
구담서 서승아 형사가 이거 CCTV 자료를 보내왔습니다 | Cô Park, Thanh tra Seo từ Đồn Cảnh sát Gudam đã gửi cho chúng ta một đoạn băng CCTV. |
CCTV 자료요? | Một đoạn băng CCTV? |
김해일 신부가 지시한 거라고 하던데요 | Cô ấy nói đó là lệnh của Cha Kim Hae Il. |
- [흥미로운 음악] - [영수] 자, 검사님 들어가시고 | Cô kìa. |
저 뒤에 따라 들어오는 점퍼 입은 남자 잘 봐두십시오 | Nhớ là gã mặc áo choàng bám theo cô. |
[실무관] 어? 똑같은 사람이 계속 따라가네요 | Vẫn là người đó bám theo cô. |
허허, 씨 | |
[영수] 여기서 계속 검사님 지켜보고 있고요 | Hắn đã theo dõi cô ở đây. |
[키보드 조작음] | |
허, 진짜 소름 돋네 | Chuyện này đúng là rùng mình. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[해일] 팁을 하나 드리자면 일반적으로 한 사람 암살하는 데 | Để tôi gợi ý cho cô. Sát thủ thường bám theo mục tiêu |
적어도 며칠 최소한 하루는 따라다녀요 | ít nhất một ngày trước khi giết họ. |
그 사람이 누굴 만나는지 | Để thấy mục tiêu gặp ai và xem khi nào ra tay. |
그리고 언제 죽여야 될지 타이밍 보려고 | Để thấy mục tiêu gặp ai và xem khi nào ra tay. |
만약에 그런 존재가 있었다면 그건 백 퍼 계획 살인이에요 | Nếu có người theo cô, đó chắc chắn là sát thủ có kế hoạch. |
[영수의 깊은 한숨] | |
[경선] 외람되지만 | Tôi hỏi anh một câu được không? |
- 저 하나만 여쭙겠습니다 - [긴장되는 음악] | Tôi hỏi anh một câu được không? Ai đã ra lệnh giết tôi? |
저 죽이라고 오더 내린 사람 누굽니까? | Ai đã ra lệnh giết tôi? |
단순 강도 | "Ăn trộm" ư? |
제가 믿지도 납득하지도 않을 거란 거 잘 아시지 않습니까 | Anh biết tôi sẽ không tin hay chấp nhận điều đó. |
그러니까 왜 빌미를 제공해? 쯧 | Sao cô phải đưa ra lý do chứ? |
김건용 이사, 예민하고 괴팍한 사람인 거 잘 알잖아 | Cô biết Kim Geon Yong nhạy cảm và vô lý thế nào mà. |
왜 쓸데없는 짓 해서 의심을 사냐고, 왜? | Sao cô phải làm hắn nghi ngờ mình? |
아이돌 김 군 찾아간 게 저 죽을 일입니까? | Đến thăm anh Kim nghiêm túc như thế cũng là tội à? |
김건용 이사한텐 뭐, 사람 죽이는 게 | Với Kim Geon Yong, giết người dễ như |
바퀴벌레 때려잡는 것처럼 쉬운 일입니까? | giết một con gián à? |
쉬운 일이냐고? 몰라서 물어, 지금? | "Dễ" ư? Cô thực sự không biết câu trả lời sao? |
잘 알잖아, 박 검도 | Tôi biết là cô biết. |
저 대한민국 검사입니다, 부장님 | Tôi là một công tố viên của Hàn Quốc. |
이번 일은 그냥 경고 정도로 끝나게 내가 잘 무마했어 | Tôi đã xoa dịu rồi nên hắn sẽ không làm lớn chuyện nữa. |
[석태] 앞으로 라이징 문이든 아이돌 김 군이든 얼씬도 하지 마 | Từ giờ, đừng có lại gần Trăng Lên hoặc anh Kim. |
또 이런 일 생기면 | Nếu còn tái phạm, |
그땐 내 능력 밖이야, 알았어? | tôi không giúp được cô nữa đâu. Hiểu chưa hả? |
[헛웃음] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | VĂN PHÒNG CÔNG TỐ VIÊN TRƯỞNG KANG SEOK TAE |
[경선] 내 목숨이 무슨 게임 아이템이야? | Mạng tôi chỉ là một món đồ hay gì hả? |
- [호랑이 울음 효과음] - [위협하는 소리] | |
니들 맘대로 줬다 뺏었다 하게? | Các người nghĩ có thể chơi đùa theo ý mình ư? |
이런 씨** [음 소거 효과음] | Lũ chết tiệt... |
[음 소거 효과음] ** 새끼들이 진짜, 이씨 | Lũ chết tiệt... |
- [흥미로운 음악] - [김 수녀가 숨을 후 내뱉는다] | |
우리가 성당에만 있으면은 안 됩니다 | Chúng ta không thể cứ ngồi trong nhà thờ. |
[김 수녀] 신자들을 다시 돌아오게 하려면은 | Để đưa con chiên của mình quay lại, |
우리가 직접 발로 뛰어야 돼요 | chúng ta phải ra ngoài thực địa. |
[성규] 예, 저도 동의하지만 | Tôi đồng ý, |
성당에 나오시라고 말로만 해서 다시들 오실지… | nhưng không chắc liệu có thể thuyết phục bằng cách bảo họ quay lại. |
[김 수녀의 웃음] | |
아이고, 당연히 말로만은 안 되죠 | Làm thế dĩ nhiên là không đủ. |
우리가 더 밀착을 해서 믿음을 드려야죠, 하 | Chúng ta sẽ tới gần họ hơn và lấy được niềm tin của họ. |
실천으로 하느님의 정의를… | Ta sẽ cho họ thấy sự công bằng của Chúa qua hành động... |
일단 판공성사 표도 드리고 | Tôi cũng sẽ đưa họ tờ rơi xưng tội hàng năm. |
자, 1구역부터 가겠습니다 | Chúng ta sẽ bắt đầu với Khu Một. |
[여자1] 이, 가자, 으이! 아… | Đánh. |
[여자1의 분한 숨소리] | |
- 쌌네, 쌌어 [아쉬운 소리] - [밝은 음악] | Trời, mất điểm rồi. |
- 아네스 님 안녕하세요 - [아네스] 예 | - Xin chào, bà Anes. - Chào. |
[여자들의 탄식과 한숨] | |
- [김 수녀] 아이고 - [여자2의 웃음] | |
[김 수녀] 아니, 주일에 뵌 지도 너무 오래되고 해서 | Chà, đã lâu rồi tôi không thấy bà tới nhà thờ. |
이렇게 직접 찾아뵈러 나왔어요 | Nên tôi tới gặp bà. |
[아네스] 다들 안 가니 나도 안 가지, 뭐 | Không ai đi cả. Đó là lý do tôi không đi. |
- [아네스] 아유, 아휴 - [여자2] 싹쓸이지! [웃음] | - Tất cả là của tôi. - Ôi, trời. |
[여자2] 120원 줘 | - Đưa tôi 120 won. - Được rồi. Đây. |
[여자3] 알았어 주면 될 거 아니야 | - Đưa tôi 120 won. - Được rồi. Đây. Với những quân bài này, |
여기는 광박에 피박이니까 | Với những quân bài này, |
480원 줘 | bà nợ tôi 480 won. |
[아네스] 으이그 내 피 같은 480원, 으유, 쯧 | bà nợ tôi 480 won. Trời đất, 480 won quý giá của tôi. |
성당 안 나오실 거예요? | Bà sẽ không tới nhà thờ à? |
아, 지금 그게 중요한 게 아니라 | Chuyện đó không quan trọng. |
내가 지금 3천 원이나 털렸어요 에이구 | Tôi mới mất 3.000 won rồi. |
- 그러면은 제가 좀 - [아네스의 깊은 한숨] | Nếu tôi giúp bà thắng tiền, |
따게 만들어드리면은 성당 다시 나오실래요? | Nếu tôi giúp bà thắng tiền, bà sẽ tới nhà thờ chứ? |
[아네스] 아이, 그럼 나가지 | Chắc chắn rồi, tôi sẽ tới. |
내가 성당 할매들 다 데리고 나가지 | Tôi sẽ đưa tất cả các bạn mình theo. |
저, 제가 다음 판부터 아네스 님 좀 도와드릴게요 | Tôi sẽ giúp bà Anes từ ván sau. |
- 괜찮으시죠? - [여자2] 아이, 그래 [웃음] | - Thế có được không? - Được mà. |
- [문 여닫히는 소리] - [석구] 응? | ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM ĐỒN TRƯỞNG NAM SEOK GU |
뭐야, 당신? | Ai đấy? |
[익살스러운 음악] | |
아이고, 이게 누구신가? | Ôi, trời. Nhìn xem ai đây. |
라이징 문 사장님 아니세요? | Ông không phải chủ của Trăng Lên nhỉ? |
- 뭐? - 아이, 사장님, 근데 | Gì? Đồn trưởng à, nhân tiện, ông mua bộ đồng phục cảnh sát ở đâu thế? |
이 경찰 옷은 어디서 사신 거예요? | Đồn trưởng à, nhân tiện, ông mua bộ đồng phục cảnh sát ở đâu thế? |
평화시장에서 사셨나 아니면 인터넷에서 사셨나? | Từ Chợ Pyeonghwa hay trên mạng? |
이 사람, 저… | Trời đất. |
조용히 못 해? 이씨 | Im lặng đi. |
아, 참, 그리고 그 라이징 문 | Ồ, còn về Trăng Lên, |
내 조만간 불지옥 만들어드립니다 활활 타오르게 | tôi sẽ khiến nó cháy rụi. |
[헛웃음] | |
[석구] 그게 쉬울 것 같지? | Cha nghĩ việc đó dễ lắm à? |
당신 뜻대로 될 것 같지? | Cha nghĩ mình có thể làm như ý muốn à? |
[숨 들이켜는 소리] | |
[해일] 내 뜻대로는 모르겠는데 | Tôi không chắc có thể làm như mình muốn không, |
하느님 뜻대로는 될 거예요 불지옥 | nhưng Chúa sẽ làm như Người muốn. |
[해일] 아, 그리고 서장님 내가 혹시나 해서 하는 얘기인데 | À, nhân tiện, phòng khi sau này ông bị xử đẹp, |
나중에 탈탈 털리면 | À, nhân tiện, phòng khi sau này ông bị xử đẹp, |
대한민국에 민폐 끼치지 말고 당신의 섬나라로 돌아가 | thì đừng gây chuyện cho tổ quốc nữa mà hãy quay về chỗ của mình đi. |
그리고 이름도 바꿔요, 응? | Sao ông không đổi lên luôn đi? |
뭐, 남베, 나카무라 뭐, 이딴 걸로 | Đổi thành mấy cái tên như Nambe hay Nakamura. |
[석구의 당황한 소리] | Cái... |
[석구] 저, 저, 피규어 놓고 가! | Để cái đó xuống. |
[석구의 성난 소리] | Để cái đó xuống. |
[헛웃음] 씨, 아니 온 동네 삥은 다 뜯으면서 | Ông lấy tiền của mọi người, |
지 건 더럽게 아까워해요 | mà bủn xỉn với tiền của mình. |
[석구의 당황한 소리] | |
[석구] 아이, 저, 저, 저… | Ôi, trời đất ơi. |
- 저, 저, 저게 지금 얼마짜리인데 - [문 여닫히는 소리] | Có biết nó đắt như thế nào không? |
으이그, 씨 | |
[아네스가 작게] 저 이것도 첫 출이고 | Cả hai lá đều không đẹp. Tôi làm gì đây? |
이것도 첫 출인데 어떡하죠? 뭘 내야 될까? | Cả hai lá đều không đẹp. Tôi làm gì đây? Tôi nên đánh con nào? |
- [아기 내레이션] 아싸, 아싸 - [여자들의 놀란 소리] | - Rồi! - Ôi, trời. |
[아기 내레이션] 너무해 | Hay lắm. |
- [여자1] 설사, 설사, 설사 - [아네스의 놀란 숨소리] | Đó phải là quân tịt! |
[경쾌한 음악] | |
[아네스] 아휴 | |
[여자들의 놀란 소리] | |
아이고, 아이고 | |
[웃으며] 아이고, 아이고 | |
[아네스가 웃으며] 오광에 아이고, 야, 고도리 | Nhìn số điểm tôi đã kiếm được đi. |
[김 수녀] 47점에 18점에 50점 | Bốn mươi bảy, bốn mươi tám... |
[함께 웃는다] | |
- 저, 370… - [김 수녀, 아네스의 웃음] | Sẽ là 370. |
기분이니까 끝엔 다 떼주시고 | Vì chúng ta thấy vui, nên cứ lấy 3.000 won của mỗi người họ thôi. |
- 3천 원씩만 받을게요 - [아네스] 아이고, 예, 알았어요 | nên cứ lấy 3.000 won của mỗi người họ thôi. Vâng. Các bà nghe sơ ấy nói đó. Chỉ cần đưa 3.000 won. |
[아네스] 들었지? 3천 원씩만 줘 | Các bà nghe sơ ấy nói đó. Chỉ cần đưa 3.000 won. |
그러면은 이제 성당 다시 나오시는 겁니다 | Từ giờ bà sẽ tới nhà thờ, đúng không? |
아이고, 알았어요, 알았어 [웃음] | Rồi. Tôi sẽ tới. |
내가 다 데리고 나갈게요 | Tôi sẽ đưa mọi người đi cùng. |
다음에도 또 훈수해 주세요 | Lần tới xin hãy giúp tôi nữa. |
- [김 수녀] 예, 예 - [아네스의 웃음] | Vâng, tôi sẽ giúp. |
- 신부님 - [성규] 네? | Cha. |
가시죠 | Đi thôi. |
[경선] 감히 내 목숨을 뺏을라 그래? | Sao các người dám cố cướp tính mạng của tôi. |
[옅은 헛웃음] | |
빽이고 지랄이고 다 필요 없어 | Tôi không cần các người giúp đỡ gì hết. |
나 죽이는 거에 | Tôi sẽ đè bẹp |
0.000001%라도 관계가 있거나 방관한 인간들 | từng người tham gia vào âm mưu này |
다 아주 짓이겨 버릴 거야, 이씨 | hay giương mắt đứng nhìn. |
[흥미로운 음악] | |
니들은 똥 밟은 거야 | Các người mới dẫm phải phân rồi. |
그것도 영원히 신발 밑창에서 떨어지지 않는 똥 | Phân sẽ không bao giờ hết dính vào giày của các người. |
다 죽었어, 이씨 [호탕한 웃음] | Các người toi đời cả rồi! |
예? | Sao? Cô muốn điều tra Trăng Lên? |
라이징 문을 털자고요? | Sao? Cô muốn điều tra Trăng Lên? |
- [경쾌한 음악] - [경선] 네, 탈곡기에 넣어서 | Đúng. Chúng ta hãy đào xới mọi thứ |
아주 그냥 탈탈 | Đúng. Chúng ta hãy đào xới mọi thứ |
업소도 탈탈, 영혼도 탈탈 한번 털어보자고요 | cho tới khi không còn gì để đào. |
어디까지 닿아있는지도 모르는 판인데 | Nhưng chúng ta không biết ai có thể liên quan đến nó. |
리스크가 너무 큽니다 | Quá rủi ro. |
내가 턴다니까 | Tôi sẽ làm việc đó. |
이 피닉썬이 한다니까요 | Tôi, Phượng hoàng Seon, sẽ làm việc đó. |
가장 중요한 건 우군이 없다는 겁니다 | Điều quan trọng là chúng ta không có đồng minh. |
혈혈단신으로 이거 못 하십니다 불가능해요 | Cô không thể làm việc này một mình. Không thể đâu. |
우군? | Đồng minh ư? |
그래, 우군 | Ý hay đó. |
- 거 만들면 되지 - [강조되는 효과음] | Tôi có thể kiếm được. |
[다가오는 발소리] | |
[해일] 이 시간에 웬일이에요? | Cơn gió nào đưa cô tới giờ này? |
[강조되는 효과음] | |
하, 눈은 왜 그래요? 화장을 세게 한 거예요? | Mắt cô bị sao thế? Cô mới đổi kiểu trang điểm à? |
제안할 게 있어요 | Tôi có một đề nghị. |
[한숨] | |
공조합시다 | Hãy cùng hợp tác. |
[힘찬 음악] | |
[바람 소리] | |
'공조'? | "Hợp tác" ư? |
[탁 치는 소리] | |
[해일] 갑자기 왜요? | - Sao, lại đường đột thế? - Chúng ta cần hạ bọn họ. |
[경선] 털어야 하니까요 | - Sao, lại đường đột thế? - Chúng ta cần hạ bọn họ. |
구체적으로 구석에서 놀고 있는 몇몇 인간들 | Nói một cách rõ ràng, là một số người ở đó. |
그 몇몇 인간들이 영감님 암살 사건과 관련된 인간들이야? | Đó là những kẻ liên quan đến vụ tấn công cô à? |
할 거예요, 말 거예요? | Cha có đồng ý hay không? |
그럼 이건 정의를 위한 게 아니지 복수네, 복수 | Chuyện này không phải vì công lý. Mà là trả thù. |
네, 나 복수하려고 하는 거예요 | Đúng. Tôi làm việc này để trả thù. |
피의 복수, 야물딱진 복수 복수 중의 복수 | Trả thù máu, trả thù thông minh, trả thù ghê gớm nhất. |
그럼 공조가 될 수가 없지 | Vậy tôi không hợp tác với cô được. |
어떻게 신부랑 피의 복수를 해? | Cô không thể trả thù máu cùng một Cha xứ. |
말 같지도 않은 소리 하고 있어, 이씨 | Thật vớ vẩn. |
아니, 서로 원하는 것만 얻으면 되는 거 아니에요? | Cả hai ta có được thứ mình muốn. |
신부님은 구담구 양반들 엿 멕이기 및 이 신부님 증거 찾기 | Cha có thể trả thù người dân Gudam và tìm bằng chứng về vụ Cha Lee. |
[경선] 나는 복수하기 및 사회정의 실현? | Còn tôi có thể trả thù và đưa công lý về với xã hội này. |
참, 안 돼, 그래도 안 되지 안 돼, 안 돼, 안 돼, 절대 안 돼 | Không, tôi không thể làm thế. |
- [흥미로운 음악] - 상상해 봐요 | Cứ tưởng tượng đi. |
적이었던 서초동 최고 광녀가 내 편이 된다면? | Xem sẽ có chuyện gì nếu người phụ nữ điên nhất Seochodong thành đồng minh của Cha. |
내가 신부님 편이 되는 거야 이건 뭐, 완전 | Tôi sẽ là đồng minh của Cha. Không thú vị ư? |
솔깃하죠? 솔깃하죠? 솔깃하잖아 | Nghe thuyết phục, đúng không? Tôi biết mà. |
[해일] 그 구역 광녀, 좋긴 한데 | Người phụ nữ điên của khu này. Tôi muốn thế, nhưng... |
[책상을 쾅 치며] 아! 그래도 안 돼 | Trời. Không, không được. |
하나 더, 만약에 공조 성공하면 | Còn nữa. Nếu việc này thành công, |
이 신부님 사건 관련 정보 줄게요 | tôi sẽ đưa Cha thông tin về vụ Cha Lee. |
[경쾌한 음악] | |
- 진짜야? - 그럼요 | - Chắc chứ? - Dĩ nhiên. Cha muốn bản công chứng không? |
공증이라도 해드려요? | - Chắc chứ? - Dĩ nhiên. Cha muốn bản công chứng không? |
[깊은 한숨] 생각할 시간을 좀 줘요 | Cho tôi thời gian để suy nghĩ. |
팀원들이랑 의논 좀 하게 | Tôi cần nói chuyện với đồng đội. |
독고다이 아니에요? 웬 팀? | Tôi nghĩ Cha chỉ có một mình. Cha có một đội? |
[쾅] | |
쓰나미 팀 있잖아 | Tôi có Đội Sóng Thần. |
쓰나미 팀, 어떡해… | Đội Sóng Thần ư? Trời đất. |
오케이, 오케이, 오케이 | Được rồi, đồng ý. |
시한은 오늘 저녁까지, 왜? | Tôi sẽ cho Cha suy nghĩ đến tối. Sao hả? |
난 오늘 밤에 바로 치고 들어갈 거니까 | Vì tôi sẽ bắt đầu tối nay. |
[승아] 근데 이 건 터지면 완전 국가적인 게이트 아니에요? | Nếu vụ này phanh phui ra, không phải sẽ là vụ lùm xùm của đất nước ư? |
내가 장담하는데 터트려 봤자야 | Tôi có thể cam đoan với cô. Sẽ không làm được gì đâu. |
[대영] 비리비리한 몇 놈만 피 보고 | Chỉ vài tay chân của họ bị ảnh hưởng thôi. |
윗대가리엔 기별도 안 가 | Những kẻ cầm đầu sẽ không bị sao. |
그 이유는? 여기는 대한민국이니까 | Mọi người biết sao không? Vì đây là Đại Hàn Dân Quốc. |
그러니까 내가 여러분들의 의견을 듣고 싶다고 | Đó là lý do tôi muốn nghe ý kiến của mọi người. |
어떻게, 가, 말아? | Hai người nghĩ sao? Chúng ta có nên đồng ý không? |
전 '고'입니다 박 검 목적이 어떻든 | Tôi đồng ý. Dù mục đích của cô ấy là gì, |
우린 우리 얻을 거 얻으면 됩니다 | chúng ta cũng sẽ được thứ mình muốn. |
박 검 말하는 거 봐서는 뺑끼 같진 않고 | Giọng cô ấy không có vẻ gì là sẽ rút lui. |
쯧, 가도 될 거 같기는 한데 | Tôi nghĩ chúng ta có thể đồng ý. |
아니, 안 내키면 안 가도 돼 | Nếu anh không muốn, ta không cần làm. |
아이, 그게 아니라 | Không phải thế. |
사실은 | Chuyện là... |
내 마음에 짐이 하나 있어요 | có chuyện làm tôi suy nghĩ. |
[무거운 음악] | |
뭔데요, 선배님? | Là gì thế, anh Dae Yeong? |
지금 너 뭐 하는 거야? | Giờ anh đang làm gì thế? |
[동자] 그 의자 니 거 아닐 텐데 | Tôi không nghĩ ghế đó là của anh. |
이 구청장 의자 | Phần lưng và chỗ ngồi của ghế này |
등받이랑 엉덩이는 누님 거지만 | có thể là của bà, nhưng không phải |
이 다섯 발은 내 거 아닌가? | năm chân ghế là của tôi ư? |
[동자] 도대체 어제부터 왜 그러는 거야? | Sao từ hôm qua anh lại cư xử thế này? |
강 부장 진정시키느라고 내가 얼마나 애먹었는 줄 알아? | Anh có biết xoa dịu Công tố viên trưởng Kang khó sao không? |
[호탕한 웃음] | |
[박수 치는 소리] | |
[철범] 아이고 | Trời đất. |
누님이랑 어르신들이랑 이미 나 팽했잖아 | Bà và những gã đó đã bỏ rơi tôi. |
내가 모를 거 같아? | Bà nghĩ tôi không biết ư? |
그럼 제대로 똑바로 좀 하든가 | Vậy anh đáng ra nên làm tốt hơn. |
옛정을 봐서 | Vì tình bạn trước đây của chúng ta, |
누님하고 어르신들한테 해코지 안 해 | tôi sẽ không làm hại bà hay những người khác. |
- [철범] 긍게 나 건들지 마 - [긴장되는 음악] | Nên đừng có chơi tôi. |
어려운 말로다가 각자도생헙시다 | Nói cách khác, đường ai nấy đi. |
그리고 비밀 금고에 박 의원 몫 | Và đưa cho tôi cổ phần của Nghị sĩ Park |
나한테 넘기는 것으로 하고 | từ két an toàn. |
니가 결국엔… | Tôi đã biết anh sẽ... |
행여라도 나 담글 생각들 말어 | Để đề phòng, đừng nghĩ sẽ giết tôi. |
만약에 나 죽으면 | Nếu tôi chết, |
비밀 금고는 싹 다 불바다가 될 것잉게 | két an toàn sẽ cháy rụi. |
[깊은 한숨] | |
야, 그 얘기를 지금 하면 어떡해? 그때 했었어야지! | Sao bây giờ mới nói việc này? Đáng ra phải kể cho tôi chứ! |
[해일] 호로새끼들, 다 확 그냥 씨, 아예 죽여버릴라, 그냥, 씨 | Tôi sẽ giết hết những thằng khốn đó. |
그래요, 그런 게 있었으면 저한테 먼저 말씀을 하셨어야죠! | Đúng thế. Anh nên nói với tôi sớm hơn. |
나도 얘기하고 싶었어! | Tôi đã muốn kể cho hai người. |
[한숨] | |
내가 뭘 많이 잘못한 거지? | Đó là lỗi của tôi, đúng không? |
내가 죄인 같죠? | Tôi là một tội đồ, đúng chứ? |
아휴, 씨 | Trời. |
아니, 진작에 얘기했었으면 | Nếu anh kể với tôi chuyện này, |
니 후배를 위해서라도 내가 기도라도 해줬을 거 아니야 | tôi sẽ cầu nguyện cho anh ta. |
[승아] 이제 [훌쩍이는 소리] | Bây giờ, đừng có nghĩ ngợi về nó. |
마음의 짐 좀 더세요 | Bây giờ, đừng có nghĩ ngợi về nó. |
저희도 다 알았으니까 | Chúng tôi cũng hiểu. |
덜어야지 | Tôi sẽ làm thế. |
덜어내고 싶은데… | Tôi ước mình có thể. |
그럼 너 후배 가족들만 아니면 예전처럼 살 수 있어? | Anh nghĩ có thể quay lại làm con người trước đây nếu không phải vì gia đình mình? |
- 예? - 예전처럼 앞뒤 안 가리고 | - Sao? - Anh có nghĩ mình có thể |
형사 구대영으로서 그냥 응? 정의롭게 | là con người xưa, một thanh tra ngay thẳng, nhiệt huyết |
파이팅 있게 그냥, 응? 확 그냥, 그렇게 살 수 있냐고 | và dũng cảm? |
[쾅] | |
[흥미진진한 음악] | |
그럼 | Dĩ nhiên rồi. |
내 확 다 밀어버리지 | Tôi có thể đè nát chúng. |
[쾅] | |
[쾅] | |
오케이, 알았어 | Được rồi, tốt lắm. |
[대영의 힘주는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[해일] 하나만 물어봅시다 | Để tôi hỏi cô một câu. |
정말 복수심 땜에 이러는 거 맞아요? | Cô chắc mình đang làm việc này để trả thù? |
네, 왜요? | Vâng, có chuyện gì? |
그동안 자신이 해온 것들에 대한 분노와 환멸 때문은 아니고? | Cô chắc không phải vì đang nổi giận với những việc đã làm? |
그런 거 아닌데요? | Tôi chắc chắn không phải. |
혹시나 했어요 | Tôi hỏi chỉ để cho chắc. |
이 일을 통해서 그걸 토해낼 방법을 찾은 게 아닌가 해서 | Tôi nghĩ cô có thể muốn thay đổi qua việc này. |
너무 깊게 생각하셨네요, 신부님 | Cha nghĩ nhiều quá, Cha à. |
만약에 그런 거라면 영감님 복수 | Nếu là thế, tôi sẽ hoan hỉ |
기꺼이 끝까지 도울 거예요 | giúp cô trả thù. |
그런 거 아니면 안 도울 거예요? | Nếu không, Cha sẽ không giúp tôi à? |
아, 할 거예요, 말 거예요? | Cha có làm hay không? |
[한숨] | |
공조 | Chúng ta hãy... |
- 합시다 - 오케이, 콜! | - hợp tác đi. - Được. Tuyệt lắm! |
- 레츠 기릿! [웃음] - [해일] 오케이, 콜! | Đi nào! Được, ta làm thôi. |
[오담률 'Paradise'] | |
♪ 움직여 그래 비뚤어진 세상을 바꾸려 해 ♪ | |
♪ 더 뛰어 저기 못난 것을 가꾸려 해 ♪ | |
♪ 거센 비바람이 앞길 막아서도 ♪ | |
♪ 내가 살아가고 있는 바로 이곳 파라다이스 ♪ | |
♪ 움직여 계속 세상을 바꾸려고 ♪ | |
♪ 더 뛰어 저기 악마들과 다투려고 ♪ | |
♪ I don't give up 내가 숨 쉬고 있는 이곳 ♪ | |
♪ 바로 이걸 위해 그래 여긴 바로 파라다이스 ♪ | |
♪ Always think about that ♪ | |
굉장히 드문 경우지만 | Đây là một vụ vô cùng hiếm, |
[경선] 검사인 내가 이렇게 직접 영장 발부해서 갖고 왔어요 | nhưng tôi, một công tố viên, đã tự ban hành lệnh và mang tới. |
나도 현장에 같이 갈라고 | Tôi muốn cùng tới hiện trường. |
검사 되고 처음으로 아우, 설레어 | Đây là lần đầu của tôi. Tôi rất phấn khích. |
[의미심장한 음악] | |
내가 이곳 특성을 잘 아는 이상, 뭐 | Tôi biết mấy người thế nào, |
강요는 안 할게요 | nên tôi sẽ không ép đâu. |
출동하기 싫으면 안 해도 돼요 | Nếu không muốn đi, thì không cần đi. |
참고로 마약반엔 희망자 1도 없습니다 | Chỉ là mọi người biết đấy, không ai ở đội chống ma tuý muốn đi. |
자, 그럼 나 라이징 문 갑니다 | Được rồi. Giờ tôi sẽ tới Trăng Lên. |
희망자 따라와 | Đi cùng tôi nếu muốn nhé. |
- [경선] 따라와 - [해일] 희망 | - Đi theo tôi nào. - Tôi đi. |
[강렬한 음악] | |
신부님, 성당 가시는 거죠? | Cha. Cha sẽ tới nhà thờ, đúng không? |
[명수] 대영아 화장실 가는 거라고 말해줘 | Dae Yeong, hãy nói với tôi là anh sẽ đi đến nhà tắm. |
서 형사도 | Dae Yeong, hãy nói với tôi là anh sẽ đi đến nhà tắm. Thanh tra Seo. |
야, 진짜 가는 거야? | Này, các người đi thật à? |
[한숨 쉬며] 미치겠네, 증말, 씨 | Chuyện này điên rồi. |
[신호등 알림음] | |
사장이 누구냐? | Ai là chủ ở đây? |
[안톤] 사장님 말고 | Thay vì nói chuyện với ông chủ, |
나랑 얘기합시다, 검사님 | cô có thể nói với tôi, cô à. |
야, 어른한테는 '나'가 아니고 | Này. Đó không phải là cách anh nói chuyện với người lớn, tên du côn vô lễ. |
'저'라고 하는 거야 이 새끼야, 씨, 쯧 | Đó không phải là cách anh nói chuyện với người lớn, tên du côn vô lễ. |
[승아] 자, 안에 손님이든 양아치들이든 | Dù là khách hay là găng tơ, |
약 하신 분들은 자진해서 나옵니다 | nếu dùng ma tuý, hãy bước ra. |
안 그럼 우리가 센터 깝니다 | Nếu không, chúng tôi sẽ tới bắt. |
야, 조용하게 끝내자고 | Này, đừng khiến việc này khó hơn. |
여기 검사님께서 직접 나오셨잖아 | Công tố viên đích thân tới rồi. |
나오든가 말든가 | Ai quan tâm chứ? |
우린 가만히 있을 테니까 마음대로 해보라 | Bọn tôi không làm gì cả, nên tự kiện mình đi. |
야, 이거 오늘은 지옥행 셔틀 열차를 대절해야겠네 | Tôi đoán mình sẽ phải thuê một xe buýt xuống địa ngục ngày hôm nay. |
[경선] 딱 1분 준다 | Tôi sẽ cho các người một phút. |
뽕쟁이님들 내 앞으로 자진 출두 | Ai là con nghiện thì bước ra đây. |
줄을 서시오! | Đứng thành hàng ngang! |
[건용] 아이, 몇 번을 말해? 박 검이 직접 왔다고 | Tôi đã bảo anh bao nhiêu lần rồi? Công tố viên đó đã đích thân tới. |
[통화 속 건용] 내가 말했죠? 일 난다고 | Tôi đã bảo anh là sẽ có chuyện mà. |
제가 박 검이랑 통화하겠습니다 | Tôi sẽ nói chuyện với cô ta. |
지금 당신이 말한다고 들을 분위기가 아니야 | Tôi không nghĩ cô ta sẽ nghe ai ngay lúc này. |
그리고 저 신부는 또 뭐야? | Mà còn gã linh mục là sao? |
신부도 같이 있다고요? | Gã linh mục cũng ở đó ư? |
[건용] 나 이번에 또 걸리면 아버지한테 끝이라고 | Nếu bố tôi mà biết chuyện này, tôi sẽ chết đấy. |
여긴 내 식대로 할 테니까 수습은 부장님이 알아서 하세요 | Tôi sẽ lo việc này theo cách của mình, nên anh lo nốt phần còn lại đi. |
예? | Được chứ? |
- 저기, 이사님, 이사님! - [통화 종료음] | Đợi đã, anh Kim. Anh Kim! |
이거 어쩌니? | Xin lỗi, các vị. |
니들 편하게 죽여도 될 거 같은데 | Tôi nghĩ chúng tôi có thể giết các vị nếu muốn. |
- [러시아어] 끝내버리자고! - [다가오는 발소리] | Bắt lấy chúng! |
[경선의 호응] | |
[긴장되는 음악] | |
[한국어] 연장까지 아주… | Chúng có có đồ. |
[경선] 근데 저것들 상태가 왜 저래? | Chúng bị sao thế nhỉ? |
맛탱이가 갔네 | Chúng đang phê. |
이거 예상과는 다르게 상황이 돌아가는데요 | Đây không phải điều ta nghĩ tới. |
[총성이 울린다] | |
[경선] 어우, 어우, 깜짝이야 어우, 깜짝이야, 어 | Trời đất. |
[승아] 안 멈추면 발포한다 | Nếu không dừng lại, tôi sẽ bắn đấy. |
그래, 뭐 하러 무식하게 몸을 써? 잘했어, 아주 | Cô ấy thông minh đấy. Cô không cần dùng vũ lực. Làm tốt lắm. |
아니, 총을 갖고 왔으면 진작에 말을 하지 | Làm tốt lắm. Cô đáng ra phải bảo tôi là có mang súng. |
이, 가까이 오면은 다리에다 쏴봐 | Nếu chúng tới gần, cứ bắn vào chân. |
- [경선] 응, 어? 쏴, 쏴, 쏴 - [해일이 소리 없이] 쏴, 쏴 | Nếu chúng tới gần, cứ bắn vào chân. - Bắn chúng. - Bắn chúng đi. |
저희들 다 공포탄입니다 | Súng đều không có đạn. |
[경선] 헐 | Sao? |
지금 죽든 말든 몸빵으로 밀고 나오는 겁니다 | Chúng không màng sống chết. Chúng vẫn cứ ép tới. |
여기 있으면 우리 다 죽어요 | Nếu chúng ta ở đây thì sẽ chết hết. |
이럴 줄 알고 | Tôi biết sẽ có chuyện này mà, |
내가 방파제를 하나 준비해 왔지 | nên tôi đã chuẩn bị sẵn đê chắn sóng. |
방파제? | Đê chắn sóng ư? |
- 쪼꼬야! - [초코] 예, 신부님 | - Choco! - Vâng, Cha. |
- [쿵쿵 울리는 효과음] - [익살스러운 음악] | |
[웃음] | |
[대영] 아이구, 우리 우리 쪼꼬 왔어? 어? | Xin chào, có Choco đây rồi. |
[해일] 쪼꼬야, 근데 너 새 신자 등록은 했니? | Choco, đã tự đăng ký là một thành viên mới của nhà thờ à? |
네, 신부님 | Vâng, Cha. |
[경선] 아니, 왜 이렇게 커? | Sao anh ấy lớn thế? Có phải là hai người ở trong đó không? |
안에 두 명 들어가 있는 거 아니야? | Sao anh ấy lớn thế? Có phải là hai người ở trong đó không? |
여긴 나하고 쪼꼬가 막을 테니까 | Tôi và Choco sẽ lo liệu bọn chúng. |
구 형사, 서 형사는 검사님 모시고 여길 나가 | Thanh tra Gu, Thanh tra Seo đưa Công tố viên Park đi ra. |
[헛웃음] | Gì? |
아니, 어디 검사가 도망쳐요? 쪽팔리게 | Là một công tố viên, tôi sẽ không rút lui. Điều đó thật xấu hổ. |
요단강 건너는 거보다는 사는 게 낫지 않겠습니까? | Sống không phải tốt hơn chết ư? |
야! 이씨, 어디 검사한테, 씨 | Sao dám nhìn một công tố viên như thế. |
[경선] 눈 안 깔아, 이 새끼들? 씨 | Hạ vũ khí xuống, lũ khốn. |
- 서 형사! - [승아] 예, 알겠습니다! | - Thanh tra Seo. - Vâng, sếp. |
아, 나 안 갈 거야, 나 왜? | Tôi sẽ không đi. |
- [경선] 아, 야, 야, 이 새끼들! - [승아] 검사님, 검사님 | Tôi sẽ không đi. - Đi thôi. - Này, đợi đã. |
[경선] 다 죽었어, 이 새끼들, 어? | Các người sẽ chết hết! |
막히면 안 돼, 바로 뜨는 거야 | Đừng ngần ngại. Đi ngay đi. |
검사님 보내고 다시 돌아오겠습니다, 음 | Sau khi hộ tống công tố viên ra, tôi sẽ quay lại. |
- [남자들의 신음] - [강렬한 음악] | |
[요란스럽게 싸운다] | |
[싸우는 소리를 흉내 낸다] | |
[남자들의 기합] | |
[초코의 괴성] | |
아, 든든하다, 잘한다, 초코 | Đợi đã. Giỏi lắm! |
[기합] | Tuyệt vời! |
[경선] 아니, 뭐 하는 거야? | Đang làm gì thế? |
[대영] 어우, 씨, 아, 씨, 이게 밖에도 쪽수가 이렇게 많아 | Sao ngoài này chúng cũng đông thế? |
야, 서 형사 검사님 차에 태우고 빨리 떠나 | Thanh tra Seo, đưa cô ấy vào xe và đi đi. |
아, 뭔 소리 하는 거예요? 나도 빠따 줘봐 | Anh đang nói gì thế? Cũng đưa tôi một cái gậy. |
이것들을 그냥, 확 그냥, 씨 | Tôi sẽ giết hết chúng. |
혼자 괜찮으시겠어요? | Anh có thể xử lý một mình à? |
걱정하지 마, 요즘 내 내공이 다시 살아나고 있다니까 | Đừng lo, Bây giờ, tôi đang lấy lại ngón nghề xưa rồi. |
- 빨리 가, 인마! - [승아] 조심하십시오! | - Đi ngay đi! - Hãy cẩn thận. |
[경선] 다치지 마요, 복주머니 코 | Đừng bị thương, Túi May Mắn. |
- [익살스러운 음악] - [싸우는 소리] | |
[경선의 겁먹은 소리] | |
[요한] 어, 검사님! 형사님! | Cô Park. Thanh tra Gu. |
[쏭삭] 야, 이거 뭔가 큰일 난 거 같다 | Trông như chúng ta gặp chuyện lớn. |
그니까, 이게 무슨 일이지? | Tôi biết. Có chuyện gì thế? |
난 또 왜 격동의 현장에 있는 거야? | Sao tôi lại thấy cảnh đánh nhau nữa? |
[싸우는 소리가 계속된다] | |
[경선의 비명] 나한테 나한테 왜 이래 | Ôi, Chúa ơi! |
[남자1의 신음] | |
[대영의 기합] | |
[대영의 신음] | |
서 형사… | Ôi, trời. |
[괴로운 신음] | |
야, 완전 쪽수 딸려, 어떡해? | Này, bọn chúng quá đông. Ta làm gì đây? |
- [쏭삭] 어어어 - 검사님도 위험한데 | Cô Park đang gặp nguy hiểm. |
아, 이거 어떡하지? | Chúng ta làm gì đây? |
[경선] 야, 이놈 새끼들아 그만해! | Đồ khốn! |
어머, 어머, 어머, 어머 어머! 어머, 어머머 | Ôi, trời ơi! |
- 안 돼! - [쏭삭] 어, 어, 요한, 요한! | - Không! - Yo Han! |
- [애절한 음악] - [경선의 비명] | |
[요한의 비명] | |
- 빠오즈, 같이 가 - [요한의 신음] | Ôi, không. Yo Han. |
[경선의 당황한 숨소리] | |
- [경선] 아, 괜찮아? - [요한의 신음] | Anh có sao không? |
[강렬한 음악] | |
야, 이놈 새끼야! 너, 진짜, 너… | Đồ khốn! Sao có thể... |
[경선의 비명] | |
[쏭삭] 잠깐! | Đợi đó! |
- [정동하 'Fighter'] - [요한의 놀란 소리] | |
[대영] 어? | |
[남자2의 기합] | |
[싸우는 소리] | |
[의아한 소리] | |
- [쏭삭의 기합] - [요한] 오, 쏭삭! 오! | Songsak. |
- 그래, 쳐, 쳐 - [싸우는 소리가 이어진다] | Đánh đi. Một, hai. |
[강조되는 효과음] | |
♪ 미칠 듯 타올라 내 안에 fire… ♪ | |
[태국어로] | Mãnh hổ bảo vệ Nhà vua. |
[한국어로] 와! 쏭삭! | Songsak! |
- ♪ 소용없겠지만… ♪ - [웃음] | |
쏭삭 [웃음] | Songsak. |
♪ 비밀은 곧 밝혀지게 될 테니 yeah ♪ | |
♪ 불이 붙어 저기 어둠 앞에 거짓들은 절대 용서 안 돼 ♪ | |
♪ 영원한 건 하나도 없기에 밝혀질 건 바로 진실밖엔 ♪ | |
♪ go ahead make my day 죄 앞에 무감각해 ♪ | |
♪ 반드시 파헤쳐 가 ye 모든 것은 결국 드러나네 ♪ | |
♪ 불을 키고 눈 부릅뜨고 신은 버럭 대지 넌 발악하지 ♪ | |
♪ 바닥까지 가니 파렴치한 진실이 과연 가려질까? ♪ | |
♪ 빛을 절대 이길 수 없기에 ♪ | |
♪ 도망쳐 봐라 정의 앞에 벌벌 얼음 ♪ | |
♪ 더 이상의 자비 따윈 없어 ♪ | |
♪ 신의 심판을 받게 되면 덜덜 떨음 ♪ | |
♪ 미칠 듯 타올라… ♪ | |
- [대영] 수고했다 - [해일] 쏭삭 | - Làm tốt lắm. - Songsak. |
왜 이렇게 싸움을 잘해? | Anh đánh nhau giỏi quá. |
저도 신부님 돕겠습니다 | Tôi cũng sẽ giúp Cha. |
[승아] 아까 날라서 무릎으로 팍 하고 그런 거 | TỪNG NGƯỜI THÀNH ANH HÙNG - Dạy tôi với nhé? - Anh nghe thấy chưa? |
- 그거 저도 알려주세요, 오빠 - [쏭삭] 오빠, 오빠 | - Dạy tôi với nhé? - Anh nghe thấy chưa? |
[승아] 송환되는 범인 역할 할 사람이 필요하잖아요 | - Dạy tôi với nhé? - Anh nghe thấy chưa? Ta sẽ cần người vào vai thủ phạm để được đưa về nước. Đó là một vai quan trọng. Ta cần người diễn xuất giỏi. |
이렇게 중요한 업무에는 어느 정도의 연기력이 좀 필요해 | Đó là một vai quan trọng. Ta cần người diễn xuất giỏi. |
한 신부님 얼굴이 배우 스타일이긴 한데… | Đó là một vai quan trọng. Ta cần người diễn xuất giỏi. Cha Han có ngoại hình kiểu diễn viên... |
- [대영] 우리 다 같이 파이팅 - [해일] 다들 이동하죠 | - Triển khai nào. - Đi thôi. |
[경선] 나의 빡침이 플러스 5 상승하셨습니다 | BIỆT ĐỘI BÁO THÙ RA ĐỜI Điểm tức giận của tôi tăng năm điểm rồi đấy. |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment