Search This Blog



  The Fiery Priest 13

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


BỆNH VIỆN HANGANG
[경선] 계장님 김 군 입원한 병실 몇 호예요?Anh à, anh Kim nằm phòng nào?
네, 알겠습니다Được rồi.
[긴장되는 음악]
[휴대전화 조작음]
[경선의 한숨]
[작게] 하, 진짜
[날카로운 효과음]
[긴박한 음악]
- [경선의 힘주는 소리] - [그릇 깨지는 소리]
- [경선의 비명] - [괴한의 힘주는 소리]
- [비명] - [쨍그랑]
[강렬한 음악]
[괴한의 기합]
[요란하게 싸운다]
- [힘주는 소리] - [괴한의 힘겨운 소리]
[괴한의 힘주는 소리]
[놀란 소리]
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
괜찮아, 영감님?Cô ổn chứ, Mẹ Già?
[잔잔한 음악]
[떨리는 숨소리]
[훈석] 이번에 정말 사장님을 어떻게 할지도 모릅니다Lần này họ có thể ra tay với anh thật đấy.
[의미심장한 음악]
절대 어찌 못 하지Họ không bao giờ có thể làm thế.
이제 우리가 어르신들의 가장 큰 약점을 잡은 거여Bây giờ, chúng ta đã biết điểm yếu chí mạng của họ.
우리는 저지른 놈 어르신들은 시킨 놈Chúng ta chỉ làm theo lệnh mà họ đưa ra.
[웃음]
오늘 당장 맞다이 한번 시작해 보자Bắt đầu đánh trực diện thôi.
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
[대영의 한숨]
이거 사람이 깬 거 맞아, 이거?Đây đúng là được phá bởi con người à?
[아파하는 소리]
- [경선의 놀란 숨소리] - [부드러운 음악]
[해일] 괜찮아요? 많이 놀랐죠?Ổn chứ? Hẳn cô đã bị kinh sợ.
괜찮아요, 범인은요?Tôi không sao. Thủ phạm sao rồi?
아직 못 잡았어요Vẫn chưa bắt được hắn.
[경선의 한숨]
신부님은 괜찮으세요?Cha ổn chứ, Cha?
나야, 뭐, 보시다시피Tôi không sao, cô thấy đấy.
고마워요, 나 구해줘서Cảm ơn Cha đã cứu tôi.
그, 나 말고 그, 주님께 감사하세요Cô nên cảm ơn Chúa, không phải tôi.
신부님이 나 위해서 기도한다는 말Tôi đoán là Cha thật lòng
거, 진짠가 봐khi nói đã cầu nguyện cho tôi.
[옅은 웃음]
아이, 그러니까 이렇게 영감님이 무사하시지Đó là lý do cô vẫn còn toàn mạng.
[해일] 은근히 우리 하느님이 공짜를 싫어하시거든Chúa không thích những kẻ ăn bám.
[대영] 어, 깨어나셨네요, 검사님Cô tỉnh rồi à, cô Park.
[경선] 오셨어요?Chào anh.
- 근데 얼굴이 왜 그래요? - [대영] 아Mặt anh bị sao thế?
집안에 다툼이 좀 있어, 있어가지고Tôi đã đánh nhau với người nhà.
구 형사가 영감님 옆에 좀 있어 나 어디 좀 다녀올게Thanh tra Gu, hãy ở cùng cô ấy. Tôi phải đi đã.
[대영] 어디 가시게요?Cha đi đâu vậy?
어, 안심하셔도 됩니다Đừng có lo.
[옅은 웃음]
[승아] 이름, 주소는 집어치우고Tôi không quan tâm đến thông tin cá nhân của anh.
내가 진짜 궁금해서 그러는데Tôi đang hỏi điều này chỉ vì tò mò.
누가 박 의원 죽이라고 시켰어?Ai đã ra lệnh cho anh giết Nghị sĩ Park?
[러시아어] 변호사가 시켰어요Luật sư.
[한국어] 지랄 너 한국말 잘하잖아Vớ vẩn. Tôi biết anh nói tiếng Hàn Quốc rất khá.
핸드폰 문자 보니까 나보다 맞춤법 잘 알더만Tôi đã thấy tin anh nhắn. Anh còn giỏi ngữ pháp hơn tôi.
[떨리는 숨소리]
[의미심장한 음악]
잠깐만Đợi chút.
아이고Tôi hiểu rồi.
약쟁이셨어?- Anh là một con nghiện. - Này!
[석구의 다급한 소리]- Anh là một con nghiện. - Này!
[승아] 서장님 박 의원 살인미수범 말입니다Cảnh sát trưởng, tôi nghĩ người đã cố giết Nghị sĩ Park
- 약쟁이인 거 같습… - [석구] 중대 사안이니까- là một con nghiện... - Đây là vụ quan trọng,
- 이 팀장이 직접 취조해 - [명수] 예- nên anh tự mình điều tra đi, anh Lee. - Vâng.
제가 시작했으니까 제가 끝내겠습니다Tôi đã khởi đầu, vậy tôi sẽ kết thúc vụ này.
어허이 어디 서장 명령에 토를 달아?Sao cô dám cãi lại cảnh sát trưởng!
빨리 안 나가!Ra khỏi đây!
- 서 형사, 음 - [승아의 성난 숨소리]Thanh tra Seo.
- [명수의 숨 들이켜는 소리] - [석구] 어허이, 저…Đi đi.
- [승아의 거친 숨소리] - 저…
[고자예프가 러시아어로] 예스!
[부하들] 예스!
[지지직 전기 소리]
- [흥미진진한 음악] - [고자예프가 한국어로] 뭐야?Có chuyện gì thế?
니들도 어두우니까 답답하지?Tối om thật không thoải mái, đúng không?
누구?Ai đấy?
[때리는 소리]
[석구] 이 라이징 문하고 디야볼Không ai được biết về Trăng Lên và Diyabol.
조금이라도 외부에 알려지면 안 돼요Không ai được biết về Trăng Lên và Diyabol.
[동자] 박 의원 일은 그렇다 치고Nghị sĩ Park là một chuyện,
박 검사 살인미수 건은 또 뭡니까?nhưng sát thủ mưu sát Công tố viên Park là sao?
그건 우리랑 전혀 상관없는 일이에요Chúng ta không đứng sau việc đó, được chứ?
그건 제가 알아보고 처리하겠습니다Tôi sẽ điều tra việc đó.
하, 이젠 박 의원 처리할 기회도 없는데Chúng ta không còn cơ hội để khử Nghị sĩ Park nữa.
그러다 깨어나기라도 하면…Nếu ông ta tỉnh lại thì sao?
그것보다 라이징 문이 노출되지 않게 하는 게Chúng ta cần đảm bảo là không ai biết gì về Trăng Lên.
그게 우선이에요Chuyện đó quan trọng hơn.
[석구] 부장님, 위의 분들한테 좀 도움 좀 요청해 주세요Anh Kang, làm ơn nhờ cấp trên của anh giúp được không?
- 검사장님께도요 - [자동차 엔진음]Xin hãy nhờ công tố viên trưởng nữa.
[차 문 열리는 소리]
- [석구의 놀란 숨소리] - [긴장되는 음악]
- 너 이 새끼 - [동자] 황 사장- Đồ chuột bọ. - Anh Hwang.
라이징 문 약쟁이 추천하신 거 부장님이십니다Chính anh giới thiệu con nghiện từ Trăng Lên đó.
전 시키는 대로 지시했고요Tôi chỉ làm theo lệnh thôi.
[옅은 한숨]
너 지금Anh...
감히 내 탓을 하는 거야?đang đổ lỗi cho tôi à?
탓이 아니고Tôi không đổ lỗi cho anh.
정확한 원인 분석을 한 겁니다Tôi chỉ phân tích gốc rễ của việc này.
그리고Còn nữa
담그는 게 능사는 아닙니다 어르신들giết người không phải lúc nào cũng là giải pháp tối ưu.
- [헛웃음] - [철범] 저는 오늘Hôm nay...
좀 쉬겄습니다tôi sẽ nghỉ ngơi chút.
[철범] 가자- Đi thôi. - Thằng nhãi nhép.
저 새끼, 저거…- Đi thôi. - Thằng nhãi nhép.
- [한숨] - [차 문 열리는 소리]
[옅은 웃음]
[익살스러운 음악]
- [힘주는 소리] - [괴한1의 힘겨운 소리]
[괴한2의 신음]
왜 니넨 여기에 문신이 없어?Tại sao các người có hình xăm ở đây?
[고자예프의 헛웃음]
[고자예프] 아니, 그럼Cha tới đây để tìm Diyabol à, Cha?
디야볼 찾으러 여기 온 건가 신부님?Cha tới đây để tìm Diyabol à, Cha?
디야볼? 악마?"Diyabol" ư? Ý anh là "con quỷ" hả?
- 그게 뭐야? - 여기 손목에 문신 있는 놈들Đó là gì? Những kẻ có hình xăm ở cổ tay.
그 녀석들의 조직 명칭이다Tên băng đảng của bọn họ là như thế.
[고자예프의 거친 숨소리]
[고자예프] 원래 내 밑에 있었는데Bọn họ từng là quân của tôi,
자기네끼리 나가서 조직을 만들었다nhưng đã tách ra tự lập băng riêng.
[헛웃음 치며] 참 나
이놈의 새끼들이 조상의 나라에 왔으면은Anh đã đến quê hương của tổ tiên mình.
성실하게 살 생각을 해야지, 어?Thì nên cố sống một cuộc đời siêng năng.
나쁜 짓들만 골라서 하고 말이야Nhưng anh chỉ toàn làm việc xấu.
참 나
- 그래도 우린 약은 안 한… - [음악이 뚝 끊긴다]Nhưng chúng tôi không hút ma tuý.
[흥미로운 음악]
약 하니, 걔네?Bọn họ có hút ma tuý à?
음, 아, 아니, 아니다- Không. - Bọn họ ở đâu?
어딨어, 걔네들- Không. - Bọn họ ở đâu?
구담사거리 라이징 문 클럽Câu lạc bộ Trăng Lên ở Nút giao Gudam.
[고자예프] 근데 그놈들은 왜 찾나?Sao Cha lại tìm bọn họ? Bọn họ lại gây chuyện gì nữa à?
또 무슨 사고 쳤나?Sao Cha lại tìm bọn họ? Bọn họ lại gây chuyện gì nữa à?
[한숨 쉬며] 별일 아니야Không có gì to tát.
그냥 국회의원이랑 검사를 죽이려 그랬거든Không có gì to tát. Đã cố giết một nghị sĩ và một công tố viên.
[고자예프] 이, 이런 미친 놈들 [깊은 한숨]Lũ khốn điên cuồng.
그렇다면 걔들 거기에 없다 아마 지금쯤…Vậy thì bọn họ không có ở đó đâu. Lúc này...
[흥미로운 음악]
배 탔구나, 걔네?Bọn họ đã lên tàu, nhỉ?
아니다, 배 아니다 절대 배 안 탔다Không, không có tàu nào. Bọn họ chắc chắn không lên tàu.
사람이 참 투명해, 음? 고맙다Anh nói rõ quá rồi. Cảm ơn nhé.
[고자예프의 성난 숨소리]
자꾸 쳐다보지 마Đừng nhìn tôi nữa.
[부하들이 훌쩍인다]
[명수] 서 형사, 이 자식 지금 구치소로 이감시켜Thanh tra, Seo, đưa hắn tới trại tạm giam.
진술도 제대로 안 했는데 이감이라니요Nhưng hắn vẫn chưa khai hết. Chưa thể đưa đi.
진술했어Hắn khai rồi.
박 의원의 외국인 정책이 마음에 안 들어서 살해하려 했다고Hắn khai không ưa chính sách nhập cư của Nghị sĩ Park, nên cố giết ông ấy.
하, 외국인 정책요?Hắn khai không ưa chính sách nhập cư của Nghị sĩ Park, nên cố giết ông ấy. Chính sách nhập cư ư?
그럼 한국에서 벌을 받아야죠Vậy thì hắn nên bị xử ở Hàn Quốc.
이미 러시아에서 마약범이었던 놈이야Hắn đã là tội phạm dính líu đến ma tuý ở Nga.
[명수] 국가가 상호 조약에 따라 범죄자 인도해 줘야 돼Chúng ta cần trả hắn lại theo hiệp ước quốc tế.
안 됩니다, 팀장님Không thể được, Đội trưởng.
살해 동기도 말이 안 되고Động cơ của hắn thật vớ vẩn.
아, 진짜 이러는 게 어디 있습니까?Chuyện này không đúng.
서승아!Seo Seung A!
서장님 명령이야, 빨리 처리해Đó là lệnh của Đồn trưởng. Cứ làm đi.
[깊은 한숨]
[의미심장한 음악]
분명히 단순 강도는 아니야 분명히Hắn không phải là kẻ trộm bình thường. Tôi chắc chắn thế.
[경선] 아우, 언제 다 돼요? 아우, 밤바람 너무 들어온다Khi nào anh sẽ xong đây? Gió lạnh cứ thổi vào.
아, 걱정하지 말고 조금만 기다리십시오, 검사님Đừng lo. Cứ đợi ở đó.
내가 우리 집 인테리어도 내 손으로 다 하거든요Tôi cũng tự sửa nhà mình rồi.
내 완벽하게Tôi sẽ sửa thật hoàn hảo.
[경선의 옅은 탄식]
- 어머, 내 커튼 - [부스럭거리는 소리]Rèm cửa của tôi. Giấy dán tường của tôi.
어머, 내 벽지Rèm cửa của tôi. Giấy dán tường của tôi.
[한숨]
[거친 숨소리]
- [매서운 바람 소리] - [익살스러운 음악]
그냥 두세요 밤바람 맞고 말지, 뭐Cứ để đó đi. Tôi có thể xử lý được gió.
Vâng.
으, 우리 어릴 때는Khi tôi còn trẻ, lạnh như thế này đâu có là gì.
이 정도 웃풍은, 뭐 다 맞고 살았어요Khi tôi còn trẻ, lạnh như thế này đâu có là gì.
이 정도 웃풍이면요Như này đủ lạnh
입이 돌아가다 못해để làm tôi đông cứng từ đầu đến chân.
반대편 귀까지 돌아가게 생겼어요, 형사님để làm tôi đông cứng từ đầu đến chân.
[경선] 좀 앉아서 쉬세요Sao anh không ngồi và nghỉ đi?
Vâng.
근데 요새는 신부님하고 잘 지내시나 봐요Có vẻ như bây giờ quan hệ của anh và Cha Kim rất tốt.
잘 지내긴요Rất tốt ư?
신부만 아니면 고마 볼타구를 팍!Nếu không phải là linh mục, tôi đã vả mặt Cha ấy rồi.
이제 확실히 입장 정리 한 거예요? 신부님 쪽으로?Anh đã quyết định rồi hả? Đứng về phe Cha Kim à?
아이, 아니라니까요, 입장은 무슨Không? Cô nói thế là ý gì?
이번엔 진짜 어리버리 때리면 안 돼요Lần này anh không được phạm sai lầm nữa.
이번에 잘못되면 다 골로 가는 거예요, 아시죠?Nếu lần này có chuyện gì, ta sẽ chết hết. Anh biết mà, đúng không?
- 아니라니까요 - [휴대전화 진동음]Không giống như cô nghĩ đâu.
[대영] 뭐야?
어, 서 형사, 뭐?Alô, Thanh tra Seo. Sao thế?
어? 진짜?Sao? Thật ư?
알았어, 내가 내가 서로 들어갈게, 어Được rồi. Tôi sẽ quay về đồn.
알았어, 끊어 끊어Được rồi, tạm biệt.
아, 내가 없으면은 검사님 좀 그러시죠?Cô nghĩ có thể ở đây một mình ư?
- 아이, 같이 서로 가실래요? - 아니, 괜찮아요- Cô muốn đi với tôi không? - Tôi ổn.
뭐, 또, 설마 오겠어요?Hắn sẽ không tới nữa đâu.
나 진짜 괜찮아요, 편히 가세요Tôi thật sự ổn mà. Anh có thể đi.
아, 예, 그럼, 아이 아이, 오늘 죄송해 가지고, 예Tôi thật sự ổn mà. Anh có thể đi. Vâng. Tôi xin lỗi.
- [경선] 가세요 - [대영] 아, 예, 예- Tạm biệt. - Tạm biệt.
- [문 여닫히는 소리] - 아휴, 이 와중에Sao máy sưởi lại phải hỏng vào lúc này?
난방까지 터지고 지랄이야 으휴, 으휴!Sao máy sưởi lại phải hỏng vào lúc này?
[해일] 박 의원 살인미수범은 구치소로 간 거야?Kẻ tấn công đã được chuyển đến trại tạm giam ư?
[대영] 예, 조금 전에 갔답니다Đúng thế, chúng tôi nghe nói hắn vừa đi.
[한숨] 인천항은 연락해 봤어?Cô đã gọi tới Cảng Incheon?
예, 러시아 쪽 직항은 오늘 없고요Vâng. Không có tàu nào đi thẳng đến Nga hôm nay.
11시에 제1부두에Nhưng có một tàu chở hàng
[승아] 후쿠오카 경유해서đi tới Vladivostok qua Fukuoka và khởi hành lúc 11 giờ đêm từ Bến tàu 1.
블라디보스토크로 가는 화물선이 있습니다đi tới Vladivostok qua Fukuoka và khởi hành lúc 11 giờ đêm từ Bến tàu 1.
[의미심장한 음악]đi tới Vladivostok qua Fukuoka và khởi hành lúc 11 giờ đêm từ Bến tàu 1.
[해일] 이거네- Đây rồi. - Chúng ta còn chưa tới 40 phút.
40분도 안 남았잖아- Đây rồi. - Chúng ta còn chưa tới 40 phút. Từ đây tới đó mất ít nhất một giờ.
빨리 가도 한 시간인데Từ đây tới đó mất ít nhất một giờ.
인천항 경찰에 도움 요청하고 출발하자Gọi cảnh sát cảng và nhờ trợ giúp. Đi thôi.
[승아] 그게, 여객터미널 쪽 밀수단 검거 때문에Tất cả cảnh sát đã đi đến cảng tàu khách
인력이 다 그쪽에 있답니다để bắt những kẻ buôn lậu ở đó.
[대영] 꼭 이래, 꼭 하여튼 타이밍 진짜, 씨Lúc nào cũng như thế này. Sao cứ phải là bây giờ?
[훌쩍이는 소리] 그럼 우리가 잡지, 뭐Vậy ta bắt chúng thôi.
조금만 서두르면 따라잡을 수 있을 거 같은데Tôi nghĩ ta có thể đuổi kịp nếu đi nhanh.
40분 안에 어떻게 가요?Sao ta đến được đó trong 40 phút?
[해일] 거긴 서 형사랑Sao ta đến được đó trong 40 phút? Thanh tra Seo và tôi sẽ tới đó. Tôi muốn anh điều tra Trăng Lên.
내가 갈 테니까 구 형사는 라이징 문 조사 좀 해줘Thanh tra Seo và tôi sẽ tới đó. Tôi muốn anh điều tra Trăng Lên.
라이징 문은 또 왜요?Trăng Lên ư? Tại sao?
박 의원이랑 박 검사 살인미수범 애들이 다 그쪽 애들이거든Trăng Lên ư? Tại sao? Những kẻ tấn công Nghị sĩ Park và Công tố viên Park đều tới từ đó.
그럼 다 디야볼이에요?Vậy chúng đều là Diyabol?
[장룡] 잉? 잉!
아이, 깜짝이야, 이씨Ôi, trời ơi!
- [익살스러운 음악] - 하이고, 장 부장!Chào, anh Jang!
- [대영] 반갑구만, 반가워요 - [장룡] 잉?Rất vui được gặp anh.
뭐 하는 겨? 왜 옛날 걸 하는 겨? 트렌드에 안 맞게Rất vui được gặp anh. Anh đang làm gì đấy? Kiểu đó xưa rồi. Anh tụt hậu quá.
- 아, 그러면? - 요즘은 이런 거 해야지- Vậy thức thời như thế nào? - Hợp thời là như này. Anh không biết kiểu này ư?
- [장룡] 이거 몰러, 이거? 잉? - [디스코 음악]Anh không biết kiểu này ư?
- [장룡의 웃음] - [대영] 이야
반갑구만, 반가워요 반갑구…Rất vui được gặp anh.
이야, 장 부장Anh Jang. Cứ gặp anh là tôi thấy vui.
야, 난 장 부장 보면 기분이 이렇게 좋아져Anh Jang. Cứ gặp anh là tôi thấy vui.
한잔해야지Ta nên đi uống gì đó.
그렇게 낮술을 처먹고 또 먹자고?Chúng ta uống rồi. Anh muốn uống nữa à?
아까 낮에는 애피타이저고Đó là khai vị.
요기 앞에 담수사거리에 또 맛집이 생겼더라고Có một quán mới ở Nút giao Damsu.
내가 장 부장 없이 무슨 맛으로Uống mà không có anh thì vui thế nào đây?
- [대영] 술을 먹어? - [웃음]Uống mà không có anh thì vui thế nào đây? Đi nào. Đi cùng tôi đi.
장 부장 같이 한잔 먹어줘Đi nào. Đi cùng tôi đi.
아, 속에서 안 받아주는구나 그럼 나 혼자 가야지, 뭐Tôi đoán bụng anh không uống được nữa. Tôi sẽ đi mình vậy.
[장룡의 헛기침] 아이, 겨, 경솔하게Đừng gấp gáp thế.
[장룡] 지금은 좀 그렇고 자정 지나서 보자고Bây giờ tôi không đi được. Hãy gặp sau nửa đêm đi.
알았어, 장 부장 그럼 내 서에 있다가Được. Vậy tôi sẽ ở văn phòng cho tới nửa đêm
12시 땡 하면 글로 갈 테니까Được. Vậy tôi sẽ ở văn phòng cho tới nửa đêm và chạy thẳng tới quán đó.
장 부장, 이따 보자고, 어?và chạy thẳng tới quán đó. Anh Jang. Hẹn gặp anh ở đó, nhé?
이따 꼭 나와야 돼 장 부장, 알았지?Anh phải tới đấy, nhé?
[대영] 크, 장 부장Anh là chuẩn nhất.
나랑 코드가 잘 맞는디?Tôi chắc chúng ta khá hoà hợp.
[긴장되는 음악]
[스위치 조작음]
[남자1] 거 좀 끕세Tắt đi được không?
- 안톤한테 그 - [지퍼 소리]Bảo Anton chuyển tiền trước cuối tuần.
휴일 전에 좀 입금하라캐라Bảo Anton chuyển tiền trước cuối tuần.
[남자1] 니 알 바 아이다Đó không phải việc của anh.
[남자2] 꼭 그, 주말 넘겨갖고 입금하더라Anh ta lúc nào cũng gửi tiền sau cuối tuần.
따라오이소Đi theo tôi.
- [강렬한 음악] - [타이어 마찰음]
"번개 택시"
[해일] 야하! 28분밖에 안 걸렸으Chỉ mất 28 phút.
[승아의 힘겨운 소리]
말로만 듣던 진정한 총알택시군요Vậy ra người ta gọi thứ này là taxi tốc độ nhanh.
신부님- Cha. - Đi thôi.
가자!- Cha. - Đi thôi.
[승아의 거친 숨소리]
[뱃고동 소리]
[긴장되는 음악]
[해일] 디야볼 형제님Xin chào, các anh.
배 타지 말고Đừng lên tàu đó.
나랑 가자- Đi với tôi đi. - Ai đấy?
뭐꼬, 니는?- Đi với tôi đi. - Ai đấy?
[긴박한 음악]
- [승아의 기합] - [남자1의 신음]
[해일] 아유, 서 형사 살살 해, 살살Thanh tra Seo, bình tĩnh đi.
Vâng.
아저씨, 아저씨도 잠깐 일로 와봐요Anh à. Tới đây một lát đi.
아이, 아저씨!Này, anh kia.
[남자2의 아파하는 소리]
[해일] 거, 항구를 관리해야 될 양반이Các người đáng ra phải quản lý cảng,
밀항 브로커를 하고 있으면 어떡하나?chứ không phải giúp lũ buôn lậu.
아, 그기, 그À...
[남자2] 고, 고향에 가고 싶어도đó là vì những người muốn về nhà mà không thể.
사연이 많아가 몬 가는 사람들을 위해서đó là vì những người muốn về nhà mà không thể.
아주 눈물 나서 못 듣겠네Thật là một câu chuyện cảm động.
장부네Là một sổ cái.
[해일이 웃으며] 많이도 보냈다, 어?Anh vận chuyển nhiều người đấy nhỉ?
너 고자예프하고도 거래하지?Anh cũng làm ăn với Gojayev, đúng không?
아, 예, 뭐, 가끔Vâng. Có đôi khi.
- 서 형사님? - [승아] 예- Thanh tra Seo? - Vâng.
우리 그때 놓친 두 증인 날짜가 언제였죠?Ngày chúng ta mất hai nhân chứng là khi nào?
2월 13일입니다Đó là ngày 13 tháng 2.
[의미심장한 음악]NGÀY 13 THÁNG 2, 1 NAM, 1 NỮ, VLADIVOSTOK, BẾN TÀU 2
아, 그…À, đúng rồi.
[여자의 다급한 소리]Đợi đã! Thả tôi ra!
[여자의 짜증 난 소리]Đây đâu phải điều các anh đã hứa!
[남자2] 가방에 넣어서 보냈는데예?Tôi đã cho họ vào một cái túi.
그, 고자예프가 돈을 쪼매밖에 안 줘갖고Gojayev đã trả tôi hơi ít, nên...
여기서 던지기 하면Ai đã nhận họ ở Vladivostok?
블라디보스토크에서 받기 하는 사람은 누구야?Ai đã nhận họ ở Vladivostok?
거기서 받기 하는 사람이 그 두 사람들Anh có thể tìm ra nếu kẻ đó gửi hai người kia tới nơi khác, nhỉ?
다른 데로 빼돌렸는지 알 수 있겠지?nếu kẻ đó gửi hai người kia tới nơi khác, nhỉ?
자꾸 뜸 들이지 말고Đừng câu giờ nữa, được không?
하, 안 되겠다Việc này chẳng ích gì đâu.
묵비권 사탄이 너무 깃들어 있네Anh ta cũng quen từ chối tiết lộ tin rồi.
구마 의식의 시간을 좀 갖자Đã đến lúc trừ tà.
[탁 치는 소리]
[음흉한 웃음]
- [때리는 소리] - [흥미로운 음악]
[승아] 아휴 아저씨, 입 돌아가요Này, anh ơi. Ở ngoài này lạnh lắm.
아저씨, 아저씨!Này.
[남자] 선배 아, 이게 얼마 만이에요?Hae Il. Đã lâu rồi.
아, 그동안 어떻게 지낸 거예요?Anh thế nào?
- 자세한 얘기는 나중에 하고 - [의미심장한 음악]Gặp nhau sau đi. Tôi nghe nói giờ anh đang ở Vladivostok.
너 지금 블라디보스토크에 있다며Gặp nhau sau đi. Tôi nghe nói giờ anh đang ở Vladivostok.
[남자] 네, 오늘은 사할린에 있는데Ừ. Hôm nay tôi đang ở Sakhalin, nhưng mai sẽ quay về.
내일 다시 들어가요Ừ. Hôm nay tôi đang ở Sakhalin, nhưng mai sẽ quay về.
왜요?Có việc gì?
그러면 국장님한텐 비밀로 하고 내 부탁 하나만 들어주라Anh giúp tôi một việc và giữ bí mật với sếp được không?
[문 여닫히는 소리]
[깊은 한숨]
외람된 말씀입니다만Hãy tha lỗi cho tôi khi nói thế này.
현직 검사를 그런 식으로 처리하려고 하셨던 건Tôi nghĩ cách anh cố loại bỏ một công tố viên đương chức
많이 위험했던 거 같습니다là một nước cờ rất nguy hiểm.
[웃으며] 아니, 그러니까Vậy tại sao cô ta
아이돌 김 군 문병은 왜 가냐고!phải đi thăm tên ca sĩ ở trong bệnh viện?
그 사실 하나만으로 그런 식으로 결정을 하시기엔 조금…Tôi nghĩ có hơi hấp tấp khi nhìn nhận tình hình như thế...
양심이니 뭐니 한번 마음 움직이면 무너지는 거 순간이에요Nếu bị lương tâm hay thứ gì đó làm cho lung lay thì anh sẽ sụp đổ sớm thôi.
초장에 잡아야 돼!Ta phải ngăn cô ta trước khi quá muộn.
만일 일이 잘못되면Nếu có vấn đề gì,
그 화살이 이사님을 향할 수도 있습니다tất cả mọi tội lỗi sẽ đổ lên đầu anh.
그 화살Và tội lỗi đó
부장님이 온몸으로 막아주셔야지là thứ anh phải ngăn chặn cho tôi.
그런 거 하라고 아버지가 그 자리에 앉혀놓은 거 아닌가?Đó không phải lý do bố tôi để anh ngồi đó ư?
[건용] 이번엔 경고 정도로만 할게요Lần này tôi sẽ chỉ cảnh cáo anh.
어, 재발 시에는Nếu còn có lần sau,
부장님도 연대책임?anh cũng sẽ phải chịu trách nhiệm.
- [흥미진진한 음악] - [건용의 웃음]
[석태] 가장 먼저 체크해야 될 것은Việc đầu tiên ta cần kiểm tra là ai đã thiết kế cái này.
누가 이 설계를 했냐는 거지Việc đầu tiên ta cần kiểm tra là ai đã thiết kế cái này.
- [요한] 안녕히 가십시오! - [쏭삭] 예, 가십시오!- Tạm biệt! - Tạm biệt!
[익살스러운 음악]- Tạm biệt! - Tạm biệt!
야, 넌 말하지 마, 씨, 좀- Đừng có nói. - Tôi xin lỗi, mập à.
아, 미안하다, 돼지 새끼야 [쏭삭의 짜증 난 소리]- Đừng có nói. - Tôi xin lỗi, mập à.
[헛웃음]
그래, 여기는 왜 없나 했다Tất nhiên các anh ở đây rồi.
[남자] 아휴
야, 고생했다, 신부님은?Làm tốt lắm. Cha Kim đâu?
[명수] 일로 데리고 와 걔도 내가 취조받고 조서 쓸게Đưa anh ta vào. Tôi sẽ thẩm tra và viết báo cáo.
얜 제가 하겠습니다Tôi sẽ xử lý anh ta.
[명수] 일로 와- Đi vào. - Anh không nghĩ thế này là bất công ư?
진짜 너무하시는 거 아닙니까?- Đi vào. - Anh không nghĩ thế này là bất công ư?
- [의미심장한 음악] - 팀장이 한다는데Tôi là đội trưởng. Đừng có thách thức tôi!
무슨 말이 이렇게 많아?Tôi là đội trưởng. Đừng có thách thức tôi!
우리가 이따위로 하는데 누가 우릴 믿습니까? 예?Nếu làm việc như thế này, ai sẽ tin chúng ta đây?
[대영] 됐어, 서 형사 그만해Bỏ đi, Thanh tra Seo.
[남자의 힘겨운 숨소리]
[한숨]
[퍽 때리는 소리]
[경쾌한 음악]
[경선] 아, 진짜
야, 이게 혼자 있는 게 생각보다 더 무섭네Ở một mình đáng sợ hơn mình tưởng.
아, 안 쫄려Chúa...
[놀란 소리]Chúa...
♪ 안 무섭다, 안 무서워 ♪Mình không sợ.
♪ 안 무섭다, 안 무서워 ♪Mình không sợ gì hết.
- [휴대전화 진동음] - 으, 깜짝이야, 깜짝… 우씨Mình không sợ gì hết. Ôi, Chúa ơi!
[가쁜 숨소리]
[한숨]
Alô?
오케이, 내가 지금 당장 갈게Được rồi. Tôi sẽ tới đó ngay.
[숨 내뱉는 소리] [내려놓는 소리]
[경쾌한 음악이 흐른다]
[긴장되는 음악]
[해일] 씨Chết tiệt...
[남자] 그 신부 맞니?Anh là linh mục à?
사람 막 때리는 신부Linh mục đánh người. Tiếng lành đồn xa.
소문 다 났다, 야Linh mục đánh người. Tiếng lành đồn xa.
[해일] 난 오늘 그냥 구경만 하러 왔거든?Tôi chỉ tới xem thôi.
근데 어디 이딴 곳에 십자가랑 성모상을, 씨Mà các anh không nên để cây thánh giá và tượng Đức Mẹ ở đây.
저거 가져와, 빨리 치워Hãy mang chúng đi. Hãy cất đi.
우리 다 가톨릭 신자다 치우는 거 우리 마음이다Chúng tôi đều là tín đồ Công giáo. Cất đi hay không là việc của chúng tôi.
그래? 그럼 내가 니네부터 치워줄게Thế sao? Vậy tôi sẽ dọn các anh trước.
- [우드득 뼈 소리] - [남자] 뭐라는 거니?Đang nói gì thế nhỉ?
[옅은 한숨]
뭐가 이렇게 많아, 어?Chúa ơi, các anh đông đấy.
[경쾌한 음악]
야, 이씨 왜 이렇게 많아? 이씨Chết tiệt. Sao bọn họ đông thế nhỉ?
저렇게 많이 몰려있는 줄 몰랐잖아, 내가, 씨Mình không biết là đông thế.
[가쁜 숨소리]
[경선] 범인 어딨어? 잡았다며Thủ phạm đâu? Nghe nói hắn đã bị bắt.
[명수] 구치소로 이감했습니다Đã chuyển hắn tới trại tạm giam.
- [의미심장한 음악] - 누구 맘대로 이감을 해요?Ai bảo anh làm thế?
러시아에서 마약으로 수배 중인 놈이라Hắn bị truy nã ở Nga vì buôn bán ma tuý,
송환 대상으로 넘긴 겁니다nên sẽ bị đưa về nước.
피해자 진술 한 번을 안 듣고 넘겨요, 지금?Anh chuyển hắn đi khi chưa nghe lời nào từ nạn nhân ư?
범행 다 인정했습니다Hắn đã nhận tội.
[명수] 강도 살인을 목적으로 침입했다고요Hắn đã nhận là đột nhập vào nhà để cướp và giết cô.
하, 지금 나랑 장난해?Anh đang đùa tôi à?
[경선] 누가 당신 맘대로 판단해서 넘기래?Anh đang đùa tôi à? Ai bảo anh có thể chuyển hắn đi như thế?
강도 살인이 침입 목적이 아니면 당신 어떡할 건데?Đó không phải mục đích của hắn thì sao? Thì anh sẽ làm gì?
아이, 그 부분에 대해서는 가능성이 희박해 보여서…Xác suất đó có vẻ rất thấp.
아, 됐고 지금 빨리 데려와Quên đi. Giờ thì đưa hắn quay lại đây.
지금 빨리 데려와!Đưa hắn quay lại ngay bây giờ!
이미 신병이 넘어간 이상 데려올 수 없습니다Hắn đã được chuyển đi rồi. Tôi không thể làm thế.
[경선] 야, 이씨Cái...
아무리 개차반 경찰서지만 지금 이게 뭐 하는 거야? 어?Tôi đã biết cái đồn này là một mớ hỗn độn, nhưng chuyện quái gì thế này chứ?
[명수] 검사님 지금 말씀이 지나치신 거 같은데Cô Park, cô đang đi quá trớn rồi đấy.
[해일] 개차반 맞잖아!Cô Park, cô đang đi quá trớn rồi đấy. Cô ấy nói đúng. Là mớ hỗn độn.
[작게] 하, 뒤질 뻔했어Chúa ơi.
박 의원 살인미수범도 넘겼죠? 똑같이 송환 대상으로Các anh cũng đã chuyển kẻ tấn công Nghị sĩ Park đi, đúng không?
그랬어요?Anh đã làm thế à?
[작게] 하, 씨
이봐, 팀장 어디 가? 당신, 지금Này, anh kia. Đi đâu đấy?
아, 그나저나 이걸 여기에 둬야 되는데Nhân tiện, tôi nên để tượng này ở đây.
- 나 형사님 - [나 형사] 예, 신부님- Thanh tra Na. - Vâng, Cha.
[해일] 이것 좀 도와줘요, 저기- Anh giúp tôi nhé? - Vâng.
- [철범의 웃음] - [경쾌한 음악이 흐른다]
[철범] 그래서 십자가랑 성모상이랑 지고 갔다고?Vậy là hắn đã mang cây thánh giá và tượng Đức Mẹ đi?
뭐, 그런 신부가 다 있습니까?Linh mục kiểu gì lại làm thế?
신부가 먼저 도망친 걸 다행이라고 생각혀Xem như anh may mắn vì hắn đã bỏ chạy.
니네 쪽수 없었음 다 뒤졌어Nếu hắn không bị bao vây, thì các anh đã chết cả rồi.
그래 싸움 잘합니까?Hắn ta đánh tốt vậy ư?
고자예프 애들은 이미 다 개박살 났어Hắn đã đè bẹp người của Gojayev hồi trước.
[옅은 웃음]
[철범] 그건 그렇고 박 의원 담그려던 놈하고Nhân tiện, người đã tấn công Nghị sĩ Park
박 검사 담그려던 놈하고 친구라고?và người tấn công Công tố viên Park quen nhau à?
네, 제일 친한 사이입니다Vâng, thưa anh. Họ là bạn thân.
[남자] 박 의원은 실패해서 죄송합니다Tôi rất xin lỗi vì chưa giết được Nghị sĩ Park.
[철범] 아니여, 괜찮어 어차피 잘된 일이여Không sao. Thế lại tốt hơn.
근디 박 검사 오더 때린 놈 누구여?Nhân tiện, người nào muốn Công tố viên Park chết?
[긴장되는 음악]
한주그룹 김건용 이사입니다Là Kim Geon Yong của Tập đoàn Hanju.
아이고Ôi, trời.
하필이면 왜 한날 겹치게 해가지고Sao lại phải xảy ra cùng một ngày chứ?
[헛웃음, 혀 차는 소리]
[해일] 영감님, 혹시 짐작 가는 거 없어요?Cô có biết
영감님 해치려고 한 것들에 대해서ai có thể muốn giết cô không?
강석태 부장 아까 라이징 문에서 나오던데Ban nãy tôi thấy Công tố viên trưởng Kang Seok Tae đi ra từ Trăng Lên.
[의미심장한 음악]
강 부장, 라이징 문, 그리고 영감님만 알고 있는 그 무언가Công tố viên trưởng Kang, Trăng Lên và điều gì đó chỉ cô biết.
이 세 가지 조합해 봐요Có gợi lên điều gì không?
한 가지 팁을 드리면Để tôi gợi ý cho cô.
일반적으로 사람 하나 암살할 땐 적어도 며칠Để tôi gợi ý cho cô. Sát thủ thường bám mục tiêu của mình ít nhất một ngày
최소 하루는 따라다녀요trước khi giết họ.
그 사람이 누굴 만나는지 언제 죽여야 될지 타이밍 잡으려고Để thấy mục tiêu của mình gặp ai và xem lúc nào sẽ ra tay.
만약에 진짜로 그런 존재가 있었다면Nếu có ai theo cô, đó chắc chắn là một tên sát thủ có kế hoạch.
이건 백 프로 계획 살인이에요Nếu có ai theo cô, đó chắc chắn là một tên sát thủ có kế hoạch.
오늘 동선이 어떻게 돼요?Hôm nay cô đã đi đâu?
하, 참, 아이, 빨리 얘기해 봐요 이쪽에선 내가 전문가야Mau nói cho tôi đi. Tôi là chuyên gia khoản này đấy.
[한숨] 청에 있다가Tôi đã ở văn phòng,
병원에 갔었어요 아이돌 김 군 보러rồi đi tới bệnh viện để xem anh Kim, ca sĩ.
아이돌 김 군이면Anh Kim
그 필로폰 사건 때문에 자살 시도했던 피의자?là người cố tự tử vì vụ ma tuý à?
Đúng thế.
거긴 왜 갔어요?- Sao cô lại đến đó? - À...
아, 그냥- Sao cô lại đến đó? - À...
좀 차도가 어떤가 해서요tôi chỉ muốn xem anh ta thế nào.
- [잔잔한 음악] - 아, 병원에 있다가Rồi tôi từ bệnh viện về thẳng nhà.
바로 집으로 온 거예요Rồi tôi từ bệnh viện về thẳng nhà.
병원에 몇 시에 도착했어요?Mấy giờ cô tới bệnh viện?
몇 시에 도착했더라?Mấy giờ nhỉ?
혼자 있을 수 있겠어요?Cô nghĩ có thể ở mình không?
제가 무서운 건 하나 없는데Tôi không sợ gì cả,
바람이 너무 들어와서nhưng gió cứ thổi vào trong.
[경선의 기침]
뭐, 입 돌아가고 말죠, 뭐 들어가세요Sẽ chỉ đông cứng đến chết. Không sao. Tạm biệt.
- [익살스러운 음악] - [연신 기침을 한다]
[떨리는 숨소리]
그만 뒤돌아보고 올라가서 짐 챙겨서 내려와요Đừng nhìn lại nữa. Đóng gói đồ đạc và mang xuống đây.
아니, 왜요?Để làm gì?
왜? 와이?Sao tôi cần làm thế? Tại sao?
[익살스러운 효과음]
[김 수녀] 어우 아유, 안젤라 자매님Ôi, cô Angela của tôi. Cô hẳn đã kinh sợ lắm.
얼마나 놀라셨어요 이게 무슨 일이래Ôi, cô Angela của tôi. Cô hẳn đã kinh sợ lắm. Đã có chuyện gì xảy ra vậy?
안녕하셨어요Xin chào.
별관에 임시 거처 마련해 뒀으니까 거기서 주무시면은 됩니다Chúng tôi có phòng cho cô ở tạm ở nhà phụ. Cô có thể ngủ ở đó.
식사도 제대로 못 하셨죠?Tôi chắc là cô cũng chưa ăn gì.
아니에요, 저 괜찮습니다 저 배 안 고파요, 예Tôi không sao. Tôi không đói.
뭐 좀 드리세요Lấy cho cô ấy chút đồ ăn đi.
오는데 배에서 상수도관 소리가 나더라고 [옅은 헛웃음]Trên đường đến đây bụng cô ấy kêu như ống nước.
- [김 수녀, 경선의 웃음] - [꼬르륵]
[저마다 크게 웃는다]
[경선의 숨 내뱉는 소리]
찬밥도 있으니까 필요하면 말씀하십시오Chúng tôi cũng có cơm nguội, cứ nói nếu cô muốn ăn.
네 [옅은 웃음]Vâng.
주일에 왜 안 나오세요?Sao cô không đến buổi lễ ngày Chủ Nhật?
아, 제가À...
그동안 좀 일이 많았어요 [멋쩍은 웃음]gần đây tôi có nhiều việc.
이 신부님 사건 때문에Chúng tôi biết rất rõ
김해일 신부님과 뭐, 이것저것 불편하신 상황이라는 거cô gặp tình huống khó xử với Cha Kim
저희도 잘 알고 있습니다vì vụ của Cha Lee.
[멋쩍은 웃음]
[김 수녀] 안젤라 님께서 행하시는 일들도 잘 알고요Chúng tôi cũng biết rõ việc cô làm.
불편하시라고 드리는 말씀 아닙니다Tôi không nói điều này để làm cô thấy không thoải mái.
편해지시라고 드리는 말씀이에요Tôi nói thế này để khiến cô thấy thoải mái.
[서정적인 음악]
감사합니다Cảm ơn.
이영준 신부님께선Cha Lee
안젤라 님에 대한 사랑이 유독 깊으셨습니다đặc biệt yêu mến cô, cô Angela.
[성규] 주님과 같은 일을 하신다고요Cha ấy nói là cô làm công việc giống như của Chúa.
[옅은 한숨]
지금이야 조금 미숙할지 모르지만Cha ấy nói cô có thể còn thiếu kinh nghiệm,
언젠가 주님처럼 유능해지실 거라고nhưng sẽ có một ngày cô giỏi như Chúa.
축복 많이 해드리라고 말씀하셨습니다Cha đã bảo chúng tôi ban phước lành cho cô.
[목멘 듯한 소리로] 감사합니다, 신부님Cảm ơn, Cha.
[훌쩍이는 소리]
[해일] 오늘 주님의 무지막지한 딸이 주님 곁으로…Hôm nay, đứa con gái cố chấp của Cha suýt đến gặp Cha...
[옅은 헛기침] 지옥으로 갈 뻔했어요Cô ấy đã suýt chết.
그럴 만한 이유가 있으니까 살리신 거겠죠?Con chắc Cha có lý do chính đáng để cứu cô ấy.
근데 그 주님의 딸이Nhưng liệu cô ấy có biết
회개의 기회가 가장 큰 축복이라는 걸 알고 있을까요?cơ hội sám hối mới là phước lành lớn nhất?
[대영] 아, 왜 꼭두새벽에 불러내고 그래요?Sao Cha lại gọi tôi ra ngoài sáng sớm thế?
이따 얘기하면 되는데, 어후Chúng ta có thể nói chuyện sau.
급하니까 그렇지Chuyện gấp.
장룡한테 정보 따 온 거 브리핑해 봐Tóm lược cho tôi thông tin anh có từ Jang Ryong.
이번 타깃이 남 서장 맞죠?Mục tiêu của ta là Đồn trưởng Nam, đúng không?
그러면 라이징 문이랑 아구가 딱 맞아떨어집니다Vậy thì lời Jang Ryong nói về Trăng Lên hoàn toàn hợp lý.
- [흥미로운 음악] - [대영] 라이징 문 실제 주인은Chủ thực sự của Trăng Lên là
남 서장, 박 의원, 강 부장 구청장, 황철범입니다Đồn trưởng Nam, Nghị sĩ Park, Công tố viên trưởng Kang, Chủ tịch Jeong và Hwang Cheol Beom.
[해일] 그건 동네 애들도 다 아는 이야기고Ai cũng biết điều đó.
[대영] 그중에서 남 서장 지분이 제일 많다고 합니다Tôi nghe nói cổ phần của Đồn trưởng Nam lớn nhất.
[해일] 경찰 쪽 비호가 가장 절대적이니까Được cảnh sát bảo vệ là vô cùng quan trọng, đâu lạ gì khi lão nắm phần to nhất.
제일 많이 갖고 가겠지đâu lạ gì khi lão nắm phần to nhất.
[대영] 그리고 안톤이란 놈이 있는데Và có một gã tên Anton.
총지배인이자 디야볼 대빵입니다Hắn là quản lý kiêm đại ca của Diyabol.
일단 뽕을 매개로Lợi dụng ma tuý, hắn thu hút được các triệu phú thế hệ thứ hai,
재벌 2세, 고위직 2세, 연예인들 다 모입니다Lợi dụng ma tuý, hắn thu hút được các triệu phú thế hệ thứ hai, các công chức cấp cao thế hệ thứ hai và những người nổi tiếng.
그중에서도 가장 주축이 되는 사람이Và người chủ chốt trong số đó
한주그룹 아들 김건용입니다là con trai gia đình Tập đoàn Hanju, Kim Geon Yong.
[해일] 그렇게 커뮤니티 만들어서 서로 비호 세력이 돼주는 거고Bọn họ tạo ra một cộng đồng như thế và bảo vệ lẫn nhau.
[대영] 네Đúng thế.
검찰, 경찰, 연예기획사, 기업 다 얽혀 있습니다Công tố, cảnh sát, công ty quản lý tài năng và các doanh nghiệp đều cùng ở trong này.
[해일] 만약에 거기서 커버가 안 되는 일은Tôi đoán việc mà bọn họ không xử lý được
더 윗선으로 가는 거겠지?sẽ được chuyển lên cấp cao hơn.
[대영] 그렇죠Cha nói đúng.
근데 그 윗선이 어디까지인지는 장룡이도 모른다고 합니다Nhưng Jang Ryong nói hắn không biết cấp cao hơn là những ai.
[해일] 가장 썩은 부분이Phần thối nát nhất
가장 베일에 가려져 있던 거네là phần chìm sâu nhất.
재벌 2세들, 셀럽들 오고 약 조달하고Khách đều là triệu phú và người nổi tiếng. Thêm cả buôn bán ma tuý.
- 매출 엄청나지? - 예- Chúng hẳn kiếm được rất nhiều. - Đúng.
실제로 카르텔 수입의 60%가 라이징 문이라고 합니다Hắn nói 60 phần trăm lợi nhuận của tổ chức đến từ Trăng Lên.
그럼 라이징 문을 뽀개버리면Vậy nếu chúng ta hạ Trăng Lên,
카르텔은 치명상을 입는 거네thì sẽ gây tổn hại nghiêm trọng đến tổ chức.
당연하죠Tất nhiên.
[숨을 들이켜며] 근데 생긴 지 2년이 다 돼가는데Tổ chức đó đã thành lập được hai năm.
이 돈이 다 어디로 가는지 모르겠어요Tôi tự hỏi tất cả tiền đó đi về đâu.
은행에도 못 넣고Không thể gửi ở ngân hàng.
캐시라서 보관하기도 쉽지 않을 텐데Mà cũng khó để dưới dạng tiền mặt.
- [탁 치는 소리] - [흥미로운 음악]
왜 그러십니까?- Sao thế? - Nếu...
만약에- Sao thế? - Nếu...
만약에 더 이상 버티지 못하고Nếu chúng không thể cầm cự được nữa
은행 같은 다른 무언가가 필요했다면?và cần thứ gì đó như một ngân hàng...
'은행 같은 다른 무언가 필요'?"Thứ gì đó như một ngân hàng" ư?
재단?- Một cái quỹ? - Đúng thế. Một cái quỹ.
맞아, 재단- Một cái quỹ? - Đúng thế. Một cái quỹ.
가장 크고 효율적인 세탁기Đó là cái máy rửa tiền lớn nhất cũng hiệu quả nhất.
아, 그래서 복지시설 먹을라고 그렇게 서둘렀구나Đó là lý do chúng vội vàng chiếm lấy tổ chức phúc lợi.
빨리 재단 만들라고Vậy chúng có thể lập một quỹ.
결국 라이징 문이 이 신부님을 돌아가시게 만들었어Trăng Lên là thứ đã giết Cha Lee.
황철범, 이 새끼가, 이씨Hwang Cheol Beom, thằng chó đó,
이제 주인을 대놓고 물려 그러네giờ đang cố cắn chủ.
아이, 뭐, 근데 예상했었던 거잖아요Chà, có thể đoán được mà.
근데 그, 김해일이가 라이징 문에 갔었다면서요Nhân tiện, tôi nghe nói Kim Hae Il đã tới Trăng Lên.
그건 어떻게 알았어?Sao anh biết?
아, 뭐, 다른 곳에는 안 들어가도 라이징 문에 대한 정보들은, 뭐Bên chúng tôi luôn cập nhật
저희 회사에서 매일 업로드가 되고 있어요mọi việc liên quan đến Trăng Lên.
아무리 커버를 치려 그래도Dù có cố gắng đến thế nào,
국정원한텐 숨길 수가 없네chúng tôi cũng không giấu được NIS.
라이징 문에서 술 자시고 약 자시고 연애하시는 분들, 뭐Những kẻ uống rượu, phê thuốc, rồi kiếm tình đó
저희도 함부로 터치할 수 없는 분들이라서là những nhân vật bọn tôi thực sự không thể chạm tới.
그렇게 크게 걱정 안 하셔도 괜찮습니다Vậy nên anh không cần lo nhiều.
아유, 지겨워, 씨Trời, tôi phát ốm với việc này.
어이, 이 부장 이, 정리 좀 하자Anh Lee. Hãy giải quyết ổn thoả chuyện này.
그 신부랑 도사견 한 마리랑, 응?Gã linh mục và tên chó kia.
네, 정리해야죠Vâng. Ta nên giải quyết ổn thoả.
[숨을 들이켜며] 근데 잡는 방법을 좀Nhưng có thể phải thay đổi
완전히 달리 해야 되지 않을까요?cách bắt chúng.
[긴장되는 음악]
Này.
[중권] 내가 너한테 숙려 기간을 준 걸로 알고 있는데Tôi nghĩ đã cho anh thời gian để suy nghĩ.
왜 내 마지막 충고를 발로 걷어찬 거니?Sao anh lại bỏ qua lời khuyên của tôi?
어?Sao hả? Nói đi!
[큰 소리로] 어?Sao hả? Nói đi!
니가 자초한 거야- Anh đã gây ra chuyện này. - Nói ngắn thôi.
짧게 얘기해- Anh đã gây ra chuyện này. - Nói ngắn thôi.
지금 너랑 나랑 이렇게 보는 거Đây là lần cuối
이게 마지막이야chúng ta gặp nhau thế này.
전쟁이야Đó là một cuộc chiến.
[한숨]
굿 모닝Chào buổi sáng.
[영수] 아, 검사님 괜찮으신 거죠?Cô Park, cô ổn cả chứ?
[실무관] 소식 듣고 얼마나 놀랬는지Tôi đã rất sốc khi nghe chuyện của cô.
걱정 말아요, 나 안 죽어Đừng lo. Tôi sẽ không chết đâu.
- 나 불사조야 - [힘찬 음악]Tôi là một con phượng hoàng.
피닉썬, 썬! [웃음]Phượng hoàng Seon!
- [옅은 한숨] - [영수] 아, 저, 검사님, 저Cô Park, Thanh tra Seo từ Đồn Cảnh sát Gudam
구담서 서승아 형사가 이거 CCTV 자료를 보내왔습니다Cô Park, Thanh tra Seo từ Đồn Cảnh sát Gudam đã gửi cho chúng ta một đoạn băng CCTV.
CCTV 자료요?Một đoạn băng CCTV?
김해일 신부가 지시한 거라고 하던데요Cô ấy nói đó là lệnh của Cha Kim Hae Il.
- [흥미로운 음악] - [영수] 자, 검사님 들어가시고Cô kìa.
저 뒤에 따라 들어오는 점퍼 입은 남자 잘 봐두십시오Nhớ là gã mặc áo choàng bám theo cô.
[실무관] 어? 똑같은 사람이 계속 따라가네요Vẫn là người đó bám theo cô.
허허, 씨
[영수] 여기서 계속 검사님 지켜보고 있고요Hắn đã theo dõi cô ở đây.
[키보드 조작음]
허, 진짜 소름 돋네Chuyện này đúng là rùng mình.
[숨 들이켜는 소리]
[해일] 팁을 하나 드리자면 일반적으로 한 사람 암살하는 데Để tôi gợi ý cho cô. Sát thủ thường bám theo mục tiêu
적어도 며칠 최소한 하루는 따라다녀요ít nhất một ngày trước khi giết họ.
그 사람이 누굴 만나는지Để thấy mục tiêu gặp ai và xem khi nào ra tay.
그리고 언제 죽여야 될지 타이밍 보려고Để thấy mục tiêu gặp ai và xem khi nào ra tay.
만약에 그런 존재가 있었다면 그건 백 퍼 계획 살인이에요Nếu có người theo cô, đó chắc chắn là sát thủ có kế hoạch.
[영수의 깊은 한숨]
[경선] 외람되지만Tôi hỏi anh một câu được không?
- 저 하나만 여쭙겠습니다 - [긴장되는 음악]Tôi hỏi anh một câu được không? Ai đã ra lệnh giết tôi?
저 죽이라고 오더 내린 사람 누굽니까?Ai đã ra lệnh giết tôi?
단순 강도"Ăn trộm" ư?
제가 믿지도 납득하지도 않을 거란 거 잘 아시지 않습니까Anh biết tôi sẽ không tin hay chấp nhận điều đó.
그러니까 왜 빌미를 제공해? 쯧Sao cô phải đưa ra lý do chứ?
김건용 이사, 예민하고 괴팍한 사람인 거 잘 알잖아Cô biết Kim Geon Yong nhạy cảm và vô lý thế nào mà.
왜 쓸데없는 짓 해서 의심을 사냐고, 왜?Sao cô phải làm hắn nghi ngờ mình?
아이돌 김 군 찾아간 게 저 죽을 일입니까?Đến thăm anh Kim nghiêm túc như thế cũng là tội à?
김건용 이사한텐 뭐, 사람 죽이는 게Với Kim Geon Yong, giết người dễ như
바퀴벌레 때려잡는 것처럼 쉬운 일입니까?giết một con gián à?
쉬운 일이냐고? 몰라서 물어, 지금?"Dễ" ư? Cô thực sự không biết câu trả lời sao?
잘 알잖아, 박 검도Tôi biết là cô biết.
저 대한민국 검사입니다, 부장님Tôi là một công tố viên của Hàn Quốc.
이번 일은 그냥 경고 정도로 끝나게 내가 잘 무마했어Tôi đã xoa dịu rồi nên hắn sẽ không làm lớn chuyện nữa.
[석태] 앞으로 라이징 문이든 아이돌 김 군이든 얼씬도 하지 마Từ giờ, đừng có lại gần Trăng Lên hoặc anh Kim.
또 이런 일 생기면Nếu còn tái phạm,
그땐 내 능력 밖이야, 알았어?tôi không giúp được cô nữa đâu. Hiểu chưa hả?
[헛웃음]
[쾅 문 닫히는 소리]VĂN PHÒNG CÔNG TỐ VIÊN TRƯỞNG KANG SEOK TAE
[경선] 내 목숨이 무슨 게임 아이템이야?Mạng tôi chỉ là một món đồ hay gì hả?
- [호랑이 울음 효과음] - [위협하는 소리]
니들 맘대로 줬다 뺏었다 하게?Các người nghĩ có thể chơi đùa theo ý mình ư?
이런 씨** [음 소거 효과음]Lũ chết tiệt...
[음 소거 효과음] ** 새끼들이 진짜, 이씨Lũ chết tiệt...
- [흥미로운 음악] - [김 수녀가 숨을 후 내뱉는다]
우리가 성당에만 있으면은 안 됩니다Chúng ta không thể cứ ngồi trong nhà thờ.
[김 수녀] 신자들을 다시 돌아오게 하려면은Để đưa con chiên của mình quay lại,
우리가 직접 발로 뛰어야 돼요chúng ta phải ra ngoài thực địa.
[성규] 예, 저도 동의하지만Tôi đồng ý,
성당에 나오시라고 말로만 해서 다시들 오실지…nhưng không chắc liệu có thể thuyết phục bằng cách bảo họ quay lại.
[김 수녀의 웃음]
아이고, 당연히 말로만은 안 되죠Làm thế dĩ nhiên là không đủ.
우리가 더 밀착을 해서 믿음을 드려야죠, 하Chúng ta sẽ tới gần họ hơn và lấy được niềm tin của họ.
실천으로 하느님의 정의를…Ta sẽ cho họ thấy sự công bằng của Chúa qua hành động...
일단 판공성사 표도 드리고Tôi cũng sẽ đưa họ tờ rơi xưng tội hàng năm.
자, 1구역부터 가겠습니다Chúng ta sẽ bắt đầu với Khu Một.
[여자1] 이, 가자, 으이! 아…Đánh.
[여자1의 분한 숨소리]
- 쌌네, 쌌어 [아쉬운 소리] - [밝은 음악]Trời, mất điểm rồi.
- 아네스 님 안녕하세요 - [아네스] 예- Xin chào, bà Anes. - Chào.
[여자들의 탄식과 한숨]
- [김 수녀] 아이고 - [여자2의 웃음]
[김 수녀] 아니, 주일에 뵌 지도 너무 오래되고 해서Chà, đã lâu rồi tôi không thấy bà tới nhà thờ.
이렇게 직접 찾아뵈러 나왔어요Nên tôi tới gặp bà.
[아네스] 다들 안 가니 나도 안 가지, 뭐Không ai đi cả. Đó là lý do tôi không đi.
- [아네스] 아유, 아휴 - [여자2] 싹쓸이지! [웃음]- Tất cả là của tôi. - Ôi, trời.
[여자2] 120원 줘- Đưa tôi 120 won. - Được rồi. Đây.
[여자3] 알았어 주면 될 거 아니야- Đưa tôi 120 won. - Được rồi. Đây. Với những quân bài này,
여기는 광박에 피박이니까Với những quân bài này,
480원 줘bà nợ tôi 480 won.
[아네스] 으이그 내 피 같은 480원, 으유, 쯧bà nợ tôi 480 won. Trời đất, 480 won quý giá của tôi.
성당 안 나오실 거예요?Bà sẽ không tới nhà thờ à?
아, 지금 그게 중요한 게 아니라Chuyện đó không quan trọng.
내가 지금 3천 원이나 털렸어요 에이구Tôi mới mất 3.000 won rồi.
- 그러면은 제가 좀 - [아네스의 깊은 한숨]Nếu tôi giúp bà thắng tiền,
따게 만들어드리면은 성당 다시 나오실래요?Nếu tôi giúp bà thắng tiền, bà sẽ tới nhà thờ chứ?
[아네스] 아이, 그럼 나가지Chắc chắn rồi, tôi sẽ tới.
내가 성당 할매들 다 데리고 나가지Tôi sẽ đưa tất cả các bạn mình theo.
저, 제가 다음 판부터 아네스 님 좀 도와드릴게요Tôi sẽ giúp bà Anes từ ván sau.
- 괜찮으시죠? - [여자2] 아이, 그래 [웃음]- Thế có được không? - Được mà.
- [문 여닫히는 소리] - [석구] 응?ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM ĐỒN TRƯỞNG NAM SEOK GU
뭐야, 당신?Ai đấy?
[익살스러운 음악]
아이고, 이게 누구신가?Ôi, trời. Nhìn xem ai đây.
라이징 문 사장님 아니세요?Ông không phải chủ của Trăng Lên nhỉ?
- 뭐? - 아이, 사장님, 근데Gì? Đồn trưởng à, nhân tiện, ông mua bộ đồng phục cảnh sát ở đâu thế?
이 경찰 옷은 어디서 사신 거예요?Đồn trưởng à, nhân tiện, ông mua bộ đồng phục cảnh sát ở đâu thế?
평화시장에서 사셨나 아니면 인터넷에서 사셨나?Từ Chợ Pyeonghwa hay trên mạng?
이 사람, 저…Trời đất.
조용히 못 해? 이씨Im lặng đi.
아, 참, 그리고 그 라이징 문Ồ, còn về Trăng Lên,
내 조만간 불지옥 만들어드립니다 활활 타오르게tôi sẽ khiến nó cháy rụi.
[헛웃음]
[석구] 그게 쉬울 것 같지?Cha nghĩ việc đó dễ lắm à?
당신 뜻대로 될 것 같지?Cha nghĩ mình có thể làm như ý muốn à?
[숨 들이켜는 소리]
[해일] 내 뜻대로는 모르겠는데Tôi không chắc có thể làm như mình muốn không,
하느님 뜻대로는 될 거예요 불지옥nhưng Chúa sẽ làm như Người muốn.
[해일] 아, 그리고 서장님 내가 혹시나 해서 하는 얘기인데À, nhân tiện, phòng khi sau này ông bị xử đẹp,
나중에 탈탈 털리면À, nhân tiện, phòng khi sau này ông bị xử đẹp,
대한민국에 민폐 끼치지 말고 당신의 섬나라로 돌아가thì đừng gây chuyện cho tổ quốc nữa mà hãy quay về chỗ của mình đi.
그리고 이름도 바꿔요, 응?Sao ông không đổi lên luôn đi?
뭐, 남베, 나카무라 뭐, 이딴 걸로Đổi thành mấy cái tên như Nambe hay Nakamura.
[석구의 당황한 소리]Cái...
[석구] 저, 저, 피규어 놓고 가!Để cái đó xuống.
[석구의 성난 소리]Để cái đó xuống.
[헛웃음] 씨, 아니 온 동네 삥은 다 뜯으면서Ông lấy tiền của mọi người,
지 건 더럽게 아까워해요mà bủn xỉn với tiền của mình.
[석구의 당황한 소리]
[석구] 아이, 저, 저, 저…Ôi, trời đất ơi.
- 저, 저, 저게 지금 얼마짜리인데 - [문 여닫히는 소리]Có biết nó đắt như thế nào không?
으이그, 씨
[아네스가 작게] 저 이것도 첫 출이고Cả hai lá đều không đẹp. Tôi làm gì đây?
이것도 첫 출인데 어떡하죠? 뭘 내야 될까?Cả hai lá đều không đẹp. Tôi làm gì đây? Tôi nên đánh con nào?
- [아기 내레이션] 아싸, 아싸 - [여자들의 놀란 소리]- Rồi! - Ôi, trời.
[아기 내레이션] 너무해Hay lắm.
- [여자1] 설사, 설사, 설사 - [아네스의 놀란 숨소리]Đó phải là quân tịt!
[경쾌한 음악]
[아네스] 아휴
[여자들의 놀란 소리]
아이고, 아이고
[웃으며] 아이고, 아이고
[아네스가 웃으며] 오광에 아이고, 야, 고도리Nhìn số điểm tôi đã kiếm được đi.
[김 수녀] 47점에 18점에 50점Bốn mươi bảy, bốn mươi tám...
[함께 웃는다]
- 저, 370… - [김 수녀, 아네스의 웃음]Sẽ là 370.
기분이니까 끝엔 다 떼주시고Vì chúng ta thấy vui, nên cứ lấy 3.000 won của mỗi người họ thôi.
- 3천 원씩만 받을게요 - [아네스] 아이고, 예, 알았어요nên cứ lấy 3.000 won của mỗi người họ thôi. Vâng. Các bà nghe sơ ấy nói đó. Chỉ cần đưa 3.000 won.
[아네스] 들었지? 3천 원씩만 줘Các bà nghe sơ ấy nói đó. Chỉ cần đưa 3.000 won.
그러면은 이제 성당 다시 나오시는 겁니다Từ giờ bà sẽ tới nhà thờ, đúng không?
아이고, 알았어요, 알았어 [웃음]Rồi. Tôi sẽ tới.
내가 다 데리고 나갈게요Tôi sẽ đưa mọi người đi cùng.
다음에도 또 훈수해 주세요Lần tới xin hãy giúp tôi nữa.
- [김 수녀] 예, 예 - [아네스의 웃음]Vâng, tôi sẽ giúp.
- 신부님 - [성규] 네?Cha.
가시죠Đi thôi.
[경선] 감히 내 목숨을 뺏을라 그래?Sao các người dám cố cướp tính mạng của tôi.
[옅은 헛웃음]
빽이고 지랄이고 다 필요 없어Tôi không cần các người giúp đỡ gì hết.
나 죽이는 거에Tôi sẽ đè bẹp
0.000001%라도 관계가 있거나 방관한 인간들từng người tham gia vào âm mưu này
다 아주 짓이겨 버릴 거야, 이씨hay giương mắt đứng nhìn.
[흥미로운 음악]
니들은 똥 밟은 거야Các người mới dẫm phải phân rồi.
그것도 영원히 신발 밑창에서 떨어지지 않는 똥Phân sẽ không bao giờ hết dính vào giày của các người.
다 죽었어, 이씨 [호탕한 웃음]Các người toi đời cả rồi!
예?Sao? Cô muốn điều tra Trăng Lên?
라이징 문을 털자고요?Sao? Cô muốn điều tra Trăng Lên?
- [경쾌한 음악] - [경선] 네, 탈곡기에 넣어서Đúng. Chúng ta hãy đào xới mọi thứ
아주 그냥 탈탈Đúng. Chúng ta hãy đào xới mọi thứ
업소도 탈탈, 영혼도 탈탈 한번 털어보자고요cho tới khi không còn gì để đào.
어디까지 닿아있는지도 모르는 판인데Nhưng chúng ta không biết ai có thể liên quan đến nó.
리스크가 너무 큽니다Quá rủi ro.
내가 턴다니까Tôi sẽ làm việc đó.
이 피닉썬이 한다니까요Tôi, Phượng hoàng Seon, sẽ làm việc đó.
가장 중요한 건 우군이 없다는 겁니다Điều quan trọng là chúng ta không có đồng minh.
혈혈단신으로 이거 못 하십니다 불가능해요Cô không thể làm việc này một mình. Không thể đâu.
우군?Đồng minh ư?
그래, 우군Ý hay đó.
- 거 만들면 되지 - [강조되는 효과음]Tôi có thể kiếm được.
[다가오는 발소리]
[해일] 이 시간에 웬일이에요?Cơn gió nào đưa cô tới giờ này?
[강조되는 효과음]
하, 눈은 왜 그래요? 화장을 세게 한 거예요?Mắt cô bị sao thế? Cô mới đổi kiểu trang điểm à?
제안할 게 있어요Tôi có một đề nghị.
[한숨]
공조합시다Hãy cùng hợp tác.
[힘찬 음악]
[바람 소리]
'공조'?"Hợp tác" ư?
[탁 치는 소리]
[해일] 갑자기 왜요?- Sao, lại đường đột thế? - Chúng ta cần hạ bọn họ.
[경선] 털어야 하니까요- Sao, lại đường đột thế? - Chúng ta cần hạ bọn họ.
구체적으로 구석에서 놀고 있는 몇몇 인간들Nói một cách rõ ràng, là một số người ở đó.
그 몇몇 인간들이 영감님 암살 사건과 관련된 인간들이야?Đó là những kẻ liên quan đến vụ tấn công cô à?
할 거예요, 말 거예요?Cha có đồng ý hay không?
그럼 이건 정의를 위한 게 아니지 복수네, 복수Chuyện này không phải vì công lý. Mà là trả thù.
네, 나 복수하려고 하는 거예요Đúng. Tôi làm việc này để trả thù.
피의 복수, 야물딱진 복수 복수 중의 복수Trả thù máu, trả thù thông minh, trả thù ghê gớm nhất.
그럼 공조가 될 수가 없지Vậy tôi không hợp tác với cô được.
어떻게 신부랑 피의 복수를 해?Cô không thể trả thù máu cùng một Cha xứ.
말 같지도 않은 소리 하고 있어, 이씨Thật vớ vẩn.
아니, 서로 원하는 것만 얻으면 되는 거 아니에요?Cả hai ta có được thứ mình muốn.
신부님은 구담구 양반들 엿 멕이기 및 이 신부님 증거 찾기Cha có thể trả thù người dân Gudam và tìm bằng chứng về vụ Cha Lee.
[경선] 나는 복수하기 및 사회정의 실현?Còn tôi có thể trả thù và đưa công lý về với xã hội này.
참, 안 돼, 그래도 안 되지 안 돼, 안 돼, 안 돼, 절대 안 돼Không, tôi không thể làm thế.
- [흥미로운 음악] - 상상해 봐요Cứ tưởng tượng đi.
적이었던 서초동 최고 광녀가 내 편이 된다면?Xem sẽ có chuyện gì nếu người phụ nữ điên nhất Seochodong thành đồng minh của Cha.
내가 신부님 편이 되는 거야 이건 뭐, 완전Tôi sẽ là đồng minh của Cha. Không thú vị ư?
솔깃하죠? 솔깃하죠? 솔깃하잖아Nghe thuyết phục, đúng không? Tôi biết mà.
[해일] 그 구역 광녀, 좋긴 한데Người phụ nữ điên của khu này. Tôi muốn thế, nhưng...
[책상을 쾅 치며] 아! 그래도 안 돼Trời. Không, không được.
하나 더, 만약에 공조 성공하면Còn nữa. Nếu việc này thành công,
이 신부님 사건 관련 정보 줄게요tôi sẽ đưa Cha thông tin về vụ Cha Lee.
[경쾌한 음악]
- 진짜야? - 그럼요- Chắc chứ? - Dĩ nhiên. Cha muốn bản công chứng không?
공증이라도 해드려요?- Chắc chứ? - Dĩ nhiên. Cha muốn bản công chứng không?
[깊은 한숨] 생각할 시간을 좀 줘요Cho tôi thời gian để suy nghĩ.
팀원들이랑 의논 좀 하게Tôi cần nói chuyện với đồng đội.
독고다이 아니에요? 웬 팀?Tôi nghĩ Cha chỉ có một mình. Cha có một đội?
[쾅]
쓰나미 팀 있잖아Tôi có Đội Sóng Thần.
쓰나미 팀, 어떡해…Đội Sóng Thần ư? Trời đất.
오케이, 오케이, 오케이Được rồi, đồng ý.
시한은 오늘 저녁까지, 왜?Tôi sẽ cho Cha suy nghĩ đến tối. Sao hả?
난 오늘 밤에 바로 치고 들어갈 거니까Vì tôi sẽ bắt đầu tối nay.
[승아] 근데 이 건 터지면 완전 국가적인 게이트 아니에요?Nếu vụ này phanh phui ra, không phải sẽ là vụ lùm xùm của đất nước ư?
내가 장담하는데 터트려 봤자야Tôi có thể cam đoan với cô. Sẽ không làm được gì đâu.
[대영] 비리비리한 몇 놈만 피 보고Chỉ vài tay chân của họ bị ảnh hưởng thôi.
윗대가리엔 기별도 안 가Những kẻ cầm đầu sẽ không bị sao.
그 이유는? 여기는 대한민국이니까Mọi người biết sao không? Vì đây là Đại Hàn Dân Quốc.
그러니까 내가 여러분들의 의견을 듣고 싶다고Đó là lý do tôi muốn nghe ý kiến của mọi người.
어떻게, 가, 말아?Hai người nghĩ sao? Chúng ta có nên đồng ý không?
전 '고'입니다 박 검 목적이 어떻든Tôi đồng ý. Dù mục đích của cô ấy là gì,
우린 우리 얻을 거 얻으면 됩니다chúng ta cũng sẽ được thứ mình muốn.
박 검 말하는 거 봐서는 뺑끼 같진 않고Giọng cô ấy không có vẻ gì là sẽ rút lui.
쯧, 가도 될 거 같기는 한데Tôi nghĩ chúng ta có thể đồng ý.
아니, 안 내키면 안 가도 돼Nếu anh không muốn, ta không cần làm.
아이, 그게 아니라Không phải thế.
사실은Chuyện là...
내 마음에 짐이 하나 있어요có chuyện làm tôi suy nghĩ.
[무거운 음악]
뭔데요, 선배님?Là gì thế, anh Dae Yeong?
지금 너 뭐 하는 거야?Giờ anh đang làm gì thế?
[동자] 그 의자 니 거 아닐 텐데Tôi không nghĩ ghế đó là của anh.
이 구청장 의자Phần lưng và chỗ ngồi của ghế này
등받이랑 엉덩이는 누님 거지만có thể là của bà, nhưng không phải
이 다섯 발은 내 거 아닌가?năm chân ghế là của tôi ư?
[동자] 도대체 어제부터 왜 그러는 거야?Sao từ hôm qua anh lại cư xử thế này?
강 부장 진정시키느라고 내가 얼마나 애먹었는 줄 알아?Anh có biết xoa dịu Công tố viên trưởng Kang khó sao không?
[호탕한 웃음]
[박수 치는 소리]
[철범] 아이고Trời đất.
누님이랑 어르신들이랑 이미 나 팽했잖아Bà và những gã đó đã bỏ rơi tôi.
내가 모를 거 같아?Bà nghĩ tôi không biết ư?
그럼 제대로 똑바로 좀 하든가Vậy anh đáng ra nên làm tốt hơn.
옛정을 봐서Vì tình bạn trước đây của chúng ta,
누님하고 어르신들한테 해코지 안 해tôi sẽ không làm hại bà hay những người khác.
- [철범] 긍게 나 건들지 마 - [긴장되는 음악]Nên đừng có chơi tôi.
어려운 말로다가 각자도생헙시다Nói cách khác, đường ai nấy đi.
그리고 비밀 금고에 박 의원 몫Và đưa cho tôi cổ phần của Nghị sĩ Park
나한테 넘기는 것으로 하고từ két an toàn.
니가 결국엔…Tôi đã biết anh sẽ...
행여라도 나 담글 생각들 말어Để đề phòng, đừng nghĩ sẽ giết tôi.
만약에 나 죽으면Nếu tôi chết,
비밀 금고는 싹 다 불바다가 될 것잉게két an toàn sẽ cháy rụi.
[깊은 한숨]
야, 그 얘기를 지금 하면 어떡해? 그때 했었어야지!Sao bây giờ mới nói việc này? Đáng ra phải kể cho tôi chứ!
[해일] 호로새끼들, 다 확 그냥 씨, 아예 죽여버릴라, 그냥, 씨Tôi sẽ giết hết những thằng khốn đó.
그래요, 그런 게 있었으면 저한테 먼저 말씀을 하셨어야죠!Đúng thế. Anh nên nói với tôi sớm hơn.
나도 얘기하고 싶었어!Tôi đã muốn kể cho hai người.
[한숨]
내가 뭘 많이 잘못한 거지?Đó là lỗi của tôi, đúng không?
내가 죄인 같죠?Tôi là một tội đồ, đúng chứ?
아휴, 씨Trời.
아니, 진작에 얘기했었으면Nếu anh kể với tôi chuyện này,
니 후배를 위해서라도 내가 기도라도 해줬을 거 아니야tôi sẽ cầu nguyện cho anh ta.
[승아] 이제 [훌쩍이는 소리]Bây giờ, đừng có nghĩ ngợi về nó.
마음의 짐 좀 더세요Bây giờ, đừng có nghĩ ngợi về nó.
저희도 다 알았으니까Chúng tôi cũng hiểu.
덜어야지Tôi sẽ làm thế.
덜어내고 싶은데…Tôi ước mình có thể.
그럼 너 후배 가족들만 아니면 예전처럼 살 수 있어?Anh nghĩ có thể quay lại làm con người trước đây nếu không phải vì gia đình mình?
- 예? - 예전처럼 앞뒤 안 가리고- Sao? - Anh có nghĩ mình có thể
형사 구대영으로서 그냥 응? 정의롭게là con người xưa, một thanh tra ngay thẳng, nhiệt huyết
파이팅 있게 그냥, 응? 확 그냥, 그렇게 살 수 있냐고và dũng cảm?
[쾅]
[흥미진진한 음악]
그럼Dĩ nhiên rồi.
내 확 다 밀어버리지Tôi có thể đè nát chúng.
[쾅]
[쾅]
오케이, 알았어Được rồi, tốt lắm.
[대영의 힘주는 숨소리]
[긴장되는 음악]
[해일] 하나만 물어봅시다Để tôi hỏi cô một câu.
정말 복수심 땜에 이러는 거 맞아요?Cô chắc mình đang làm việc này để trả thù?
네, 왜요?Vâng, có chuyện gì?
그동안 자신이 해온 것들에 대한 분노와 환멸 때문은 아니고?Cô chắc không phải vì đang nổi giận với những việc đã làm?
그런 거 아닌데요?Tôi chắc chắn không phải.
혹시나 했어요Tôi hỏi chỉ để cho chắc.
이 일을 통해서 그걸 토해낼 방법을 찾은 게 아닌가 해서Tôi nghĩ cô có thể muốn thay đổi qua việc này.
너무 깊게 생각하셨네요, 신부님Cha nghĩ nhiều quá, Cha à.
만약에 그런 거라면 영감님 복수Nếu là thế, tôi sẽ hoan hỉ
기꺼이 끝까지 도울 거예요giúp cô trả thù.
그런 거 아니면 안 도울 거예요?Nếu không, Cha sẽ không giúp tôi à?
아, 할 거예요, 말 거예요?Cha có làm hay không?
[한숨]
공조Chúng ta hãy...
- 합시다 - 오케이, 콜!- hợp tác đi. - Được. Tuyệt lắm!
- 레츠 기릿! [웃음] - [해일] 오케이, 콜!Đi nào! Được, ta làm thôi.
[오담률 'Paradise']
♪ 움직여 그래 비뚤어진 세상을 바꾸려 해 ♪
♪ 더 뛰어 저기 못난 것을 가꾸려 해 ♪
♪ 거센 비바람이 앞길 막아서도 ♪
♪ 내가 살아가고 있는 바로 이곳 파라다이스 ♪
♪ 움직여 계속 세상을 바꾸려고 ♪
♪ 더 뛰어 저기 악마들과 다투려고 ♪
♪ I don't give up 내가 숨 쉬고 있는 이곳 ♪
♪ 바로 이걸 위해 그래 여긴 바로 파라다이스 ♪
♪ Always think about that ♪
굉장히 드문 경우지만Đây là một vụ vô cùng hiếm,
[경선] 검사인 내가 이렇게 직접 영장 발부해서 갖고 왔어요nhưng tôi, một công tố viên, đã tự ban hành lệnh và mang tới.
나도 현장에 같이 갈라고Tôi muốn cùng tới hiện trường.
검사 되고 처음으로 아우, 설레어Đây là lần đầu của tôi. Tôi rất phấn khích.
[의미심장한 음악]
내가 이곳 특성을 잘 아는 이상, 뭐Tôi biết mấy người thế nào,
강요는 안 할게요nên tôi sẽ không ép đâu.
출동하기 싫으면 안 해도 돼요Nếu không muốn đi, thì không cần đi.
참고로 마약반엔 희망자 1도 없습니다Chỉ là mọi người biết đấy, không ai ở đội chống ma tuý muốn đi.
자, 그럼 나 라이징 문 갑니다Được rồi. Giờ tôi sẽ tới Trăng Lên.
희망자 따라와Đi cùng tôi nếu muốn nhé.
- [경선] 따라와 - [해일] 희망- Đi theo tôi nào. - Tôi đi.
[강렬한 음악]
신부님, 성당 가시는 거죠?Cha. Cha sẽ tới nhà thờ, đúng không?
[명수] 대영아 화장실 가는 거라고 말해줘Dae Yeong, hãy nói với tôi là anh sẽ đi đến nhà tắm.
서 형사도Dae Yeong, hãy nói với tôi là anh sẽ đi đến nhà tắm. Thanh tra Seo.
야, 진짜 가는 거야?Này, các người đi thật à?
[한숨 쉬며] 미치겠네, 증말, 씨Chuyện này điên rồi.
[신호등 알림음]
사장이 누구냐?Ai là chủ ở đây?
[안톤] 사장님 말고Thay vì nói chuyện với ông chủ,
나랑 얘기합시다, 검사님cô có thể nói với tôi, cô à.
야, 어른한테는 '나'가 아니고Này. Đó không phải là cách anh nói chuyện với người lớn, tên du côn vô lễ.
'저'라고 하는 거야 이 새끼야, 씨, 쯧Đó không phải là cách anh nói chuyện với người lớn, tên du côn vô lễ.
[승아] 자, 안에 손님이든 양아치들이든Dù là khách hay là găng tơ,
약 하신 분들은 자진해서 나옵니다nếu dùng ma tuý, hãy bước ra.
안 그럼 우리가 센터 깝니다Nếu không, chúng tôi sẽ tới bắt.
야, 조용하게 끝내자고Này, đừng khiến việc này khó hơn.
여기 검사님께서 직접 나오셨잖아Công tố viên đích thân tới rồi.
나오든가 말든가Ai quan tâm chứ?
우린 가만히 있을 테니까 마음대로 해보라Bọn tôi không làm gì cả, nên tự kiện mình đi.
야, 이거 오늘은 지옥행 셔틀 열차를 대절해야겠네Tôi đoán mình sẽ phải thuê một xe buýt xuống địa ngục ngày hôm nay.
[경선] 딱 1분 준다Tôi sẽ cho các người một phút.
뽕쟁이님들 내 앞으로 자진 출두Ai là con nghiện thì bước ra đây.
줄을 서시오!Đứng thành hàng ngang!
[건용] 아이, 몇 번을 말해? 박 검이 직접 왔다고Tôi đã bảo anh bao nhiêu lần rồi? Công tố viên đó đã đích thân tới.
[통화 속 건용] 내가 말했죠? 일 난다고Tôi đã bảo anh là sẽ có chuyện mà.
제가 박 검이랑 통화하겠습니다Tôi sẽ nói chuyện với cô ta.
지금 당신이 말한다고 들을 분위기가 아니야Tôi không nghĩ cô ta sẽ nghe ai ngay lúc này.
그리고 저 신부는 또 뭐야?Mà còn gã linh mục là sao?
신부도 같이 있다고요?Gã linh mục cũng ở đó ư?
[건용] 나 이번에 또 걸리면 아버지한테 끝이라고Nếu bố tôi mà biết chuyện này, tôi sẽ chết đấy.
여긴 내 식대로 할 테니까 수습은 부장님이 알아서 하세요Tôi sẽ lo việc này theo cách của mình, nên anh lo nốt phần còn lại đi.
예?Được chứ?
- 저기, 이사님, 이사님! - [통화 종료음]Đợi đã, anh Kim. Anh Kim!
이거 어쩌니?Xin lỗi, các vị.
니들 편하게 죽여도 될 거 같은데Tôi nghĩ chúng tôi có thể giết các vị nếu muốn.
- [러시아어] 끝내버리자고! - [다가오는 발소리]Bắt lấy chúng!
[경선의 호응]
[긴장되는 음악]
[한국어] 연장까지 아주…Chúng có có đồ.
[경선] 근데 저것들 상태가 왜 저래?Chúng bị sao thế nhỉ?
맛탱이가 갔네Chúng đang phê.
이거 예상과는 다르게 상황이 돌아가는데요Đây không phải điều ta nghĩ tới.
[총성이 울린다]
[경선] 어우, 어우, 깜짝이야 어우, 깜짝이야, 어Trời đất.
[승아] 안 멈추면 발포한다Nếu không dừng lại, tôi sẽ bắn đấy.
그래, 뭐 하러 무식하게 몸을 써? 잘했어, 아주Cô ấy thông minh đấy. Cô không cần dùng vũ lực. Làm tốt lắm.
아니, 총을 갖고 왔으면 진작에 말을 하지Làm tốt lắm. Cô đáng ra phải bảo tôi là có mang súng.
이, 가까이 오면은 다리에다 쏴봐Nếu chúng tới gần, cứ bắn vào chân.
- [경선] 응, 어? 쏴, 쏴, 쏴 - [해일이 소리 없이] 쏴, 쏴Nếu chúng tới gần, cứ bắn vào chân. - Bắn chúng. - Bắn chúng đi.
저희들 다 공포탄입니다Súng đều không có đạn.
[경선] 헐Sao?
지금 죽든 말든 몸빵으로 밀고 나오는 겁니다Chúng không màng sống chết. Chúng vẫn cứ ép tới.
여기 있으면 우리 다 죽어요Nếu chúng ta ở đây thì sẽ chết hết.
이럴 줄 알고Tôi biết sẽ có chuyện này mà,
내가 방파제를 하나 준비해 왔지nên tôi đã chuẩn bị sẵn đê chắn sóng.
방파제?Đê chắn sóng ư?
- 쪼꼬야! - [초코] 예, 신부님- Choco! - Vâng, Cha.
- [쿵쿵 울리는 효과음] - [익살스러운 음악]
[웃음]
[대영] 아이구, 우리 우리 쪼꼬 왔어? 어?Xin chào, có Choco đây rồi.
[해일] 쪼꼬야, 근데 너 새 신자 등록은 했니?Choco, đã tự đăng ký là một thành viên mới của nhà thờ à?
네, 신부님Vâng, Cha.
[경선] 아니, 왜 이렇게 커?Sao anh ấy lớn thế? Có phải là hai người ở trong đó không?
안에 두 명 들어가 있는 거 아니야?Sao anh ấy lớn thế? Có phải là hai người ở trong đó không?
여긴 나하고 쪼꼬가 막을 테니까Tôi và Choco sẽ lo liệu bọn chúng.
구 형사, 서 형사는 검사님 모시고 여길 나가Thanh tra Gu, Thanh tra Seo đưa Công tố viên Park đi ra.
[헛웃음]Gì?
아니, 어디 검사가 도망쳐요? 쪽팔리게Là một công tố viên, tôi sẽ không rút lui. Điều đó thật xấu hổ.
요단강 건너는 거보다는 사는 게 낫지 않겠습니까?Sống không phải tốt hơn chết ư?
야! 이씨, 어디 검사한테, 씨Sao dám nhìn một công tố viên như thế.
[경선] 눈 안 깔아, 이 새끼들? 씨Hạ vũ khí xuống, lũ khốn.
- 서 형사! - [승아] 예, 알겠습니다!- Thanh tra Seo. - Vâng, sếp.
아, 나 안 갈 거야, 나 왜?Tôi sẽ không đi.
- [경선] 아, 야, 야, 이 새끼들! - [승아] 검사님, 검사님Tôi sẽ không đi. - Đi thôi. - Này, đợi đã.
[경선] 다 죽었어, 이 새끼들, 어?Các người sẽ chết hết!
막히면 안 돼, 바로 뜨는 거야Đừng ngần ngại. Đi ngay đi.
검사님 보내고 다시 돌아오겠습니다, 음Sau khi hộ tống công tố viên ra, tôi sẽ quay lại.
- [남자들의 신음] - [강렬한 음악]
[요란스럽게 싸운다]
[싸우는 소리를 흉내 낸다]
[남자들의 기합]
[초코의 괴성]
아, 든든하다, 잘한다, 초코Đợi đã. Giỏi lắm!
[기합]Tuyệt vời!
[경선] 아니, 뭐 하는 거야?Đang làm gì thế?
[대영] 어우, 씨, 아, 씨, 이게 밖에도 쪽수가 이렇게 많아Sao ngoài này chúng cũng đông thế?
야, 서 형사 검사님 차에 태우고 빨리 떠나Thanh tra Seo, đưa cô ấy vào xe và đi đi.
아, 뭔 소리 하는 거예요? 나도 빠따 줘봐Anh đang nói gì thế? Cũng đưa tôi một cái gậy.
이것들을 그냥, 확 그냥, 씨Tôi sẽ giết hết chúng.
혼자 괜찮으시겠어요?Anh có thể xử lý một mình à?
걱정하지 마, 요즘 내 내공이 다시 살아나고 있다니까Đừng lo, Bây giờ, tôi đang lấy lại ngón nghề xưa rồi.
- 빨리 가, 인마! - [승아] 조심하십시오!- Đi ngay đi! - Hãy cẩn thận.
[경선] 다치지 마요, 복주머니 코Đừng bị thương, Túi May Mắn.
- [익살스러운 음악] - [싸우는 소리]
[경선의 겁먹은 소리]
[요한] 어, 검사님! 형사님!Cô Park. Thanh tra Gu.
[쏭삭] 야, 이거 뭔가 큰일 난 거 같다Trông như chúng ta gặp chuyện lớn.
그니까, 이게 무슨 일이지?Tôi biết. Có chuyện gì thế?
난 또 왜 격동의 현장에 있는 거야?Sao tôi lại thấy cảnh đánh nhau nữa?
[싸우는 소리가 계속된다]
[경선의 비명] 나한테 나한테 왜 이래Ôi, Chúa ơi!
[남자1의 신음]
[대영의 기합]
[대영의 신음]
서 형사…Ôi, trời.
[괴로운 신음]
야, 완전 쪽수 딸려, 어떡해?Này, bọn chúng quá đông. Ta làm gì đây?
- [쏭삭] 어어어 - 검사님도 위험한데Cô Park đang gặp nguy hiểm.
아, 이거 어떡하지?Chúng ta làm gì đây?
[경선] 야, 이놈 새끼들아 그만해!Đồ khốn!
어머, 어머, 어머, 어머 어머! 어머, 어머머Ôi, trời ơi!
- 안 돼! - [쏭삭] 어, 어, 요한, 요한!- Không! - Yo Han!
- [애절한 음악] - [경선의 비명]
[요한의 비명]
- 빠오즈, 같이 가 - [요한의 신음]Ôi, không. Yo Han.
[경선의 당황한 숨소리]
- [경선] 아, 괜찮아? - [요한의 신음]Anh có sao không?
[강렬한 음악]
야, 이놈 새끼야! 너, 진짜, 너…Đồ khốn! Sao có thể...
[경선의 비명]
[쏭삭] 잠깐!Đợi đó!
- [정동하 'Fighter'] - [요한의 놀란 소리]
[대영] 어?
[남자2의 기합]
[싸우는 소리]
[의아한 소리]
- [쏭삭의 기합] - [요한] 오, 쏭삭! 오!Songsak.
- 그래, 쳐, 쳐 - [싸우는 소리가 이어진다]Đánh đi. Một, hai.
[강조되는 효과음]
♪ 미칠 듯 타올라 내 안에 fire… ♪
[태국어로]Mãnh hổ bảo vệ Nhà vua.
[한국어로] 와! 쏭삭!Songsak!
- ♪ 소용없겠지만… ♪ - [웃음]
쏭삭 [웃음]Songsak.
♪ 비밀은 곧 밝혀지게 될 테니 yeah ♪
♪ 불이 붙어 저기 어둠 앞에 거짓들은 절대 용서 안 돼 ♪
♪ 영원한 건 하나도 없기에 밝혀질 건 바로 진실밖엔 ♪
♪ go ahead make my day 죄 앞에 무감각해 ♪
♪ 반드시 파헤쳐 가 ye 모든 것은 결국 드러나네 ♪
♪ 불을 키고 눈 부릅뜨고 신은 버럭 대지 넌 발악하지 ♪
♪ 바닥까지 가니 파렴치한 진실이 과연 가려질까? ♪
♪ 빛을 절대 이길 수 없기에 ♪
♪ 도망쳐 봐라 정의 앞에 벌벌 얼음 ♪
♪ 더 이상의 자비 따윈 없어 ♪
♪ 신의 심판을 받게 되면 덜덜 떨음 ♪
♪ 미칠 듯 타올라… ♪
- [대영] 수고했다 - [해일] 쏭삭- Làm tốt lắm. - Songsak.
왜 이렇게 싸움을 잘해?Anh đánh nhau giỏi quá.
저도 신부님 돕겠습니다Tôi cũng sẽ giúp Cha.
[승아] 아까 날라서 무릎으로 팍 하고 그런 거TỪNG NGƯỜI THÀNH ANH HÙNG - Dạy tôi với nhé? - Anh nghe thấy chưa?
- 그거 저도 알려주세요, 오빠 - [쏭삭] 오빠, 오빠- Dạy tôi với nhé? - Anh nghe thấy chưa?
[승아] 송환되는 범인 역할 할 사람이 필요하잖아요- Dạy tôi với nhé? - Anh nghe thấy chưa? Ta sẽ cần người vào vai thủ phạm để được đưa về nước. Đó là một vai quan trọng. Ta cần người diễn xuất giỏi.
이렇게 중요한 업무에는 어느 정도의 연기력이 좀 필요해Đó là một vai quan trọng. Ta cần người diễn xuất giỏi.
한 신부님 얼굴이 배우 스타일이긴 한데…Đó là một vai quan trọng. Ta cần người diễn xuất giỏi. Cha Han có ngoại hình kiểu diễn viên...
- [대영] 우리 다 같이 파이팅 - [해일] 다들 이동하죠- Triển khai nào. - Đi thôi.
[경선] 나의 빡침이 플러스 5 상승하셨습니다BIỆT ĐỘI BÁO THÙ RA ĐỜI Điểm tức giận của tôi tăng năm điểm rồi đấy.

No comments: