Search This Blog



  The Fiery Priest 14

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


MỌI NHÂN VẬT, TÌNH TIẾT VÀ ĐỊA ĐIỂM TRONG PHIM ĐỀU LÀ HƯ CẤU
[경선] 야, 이놈의 새끼야!Đồ khốn! Sao có thể...
- [요한의 신음] - 너, 지금, 너…Đồ khốn! Sao có thể...
- [비명] - [쏭삭] 잠깐!Đợi đó!
[정동하 'Fighter']
[요한의 놀란 소리]
[대영] 어?
[싸우는 소리]
[의아한 소리]
어, 쏭삭아 [탄성]Songsak.
- 그래, 쳐, 쳐! - [싸우는 소리가 이어진다]Đánh đi. Một, hai.
[남자의 아파하는 신음]
[바람 가르는 소리]
[태국어로]Mãnh hổ bảo vệ Nhà vua.
[호랑이 울음 효과음]Mãnh hổ bảo vệ Nhà vua. MÃNH HỔ BẢO VỆ NHÀ VUA
[한국어로 환호하며] 쏭삭!Songsak!
♪ 소용없겠지만 ♪Songsak!
- ♪ scream and run away ♪ - [웃음]
- ♪ 비밀은 곧 ♪ - [해일의 웃음]
♪ 밝혀지게 될 테니 ♪
- ♪ yeay ♪ - [사이렌 소리]
♪ 불이 붙어 저기 어둠 앞에 거짓들은 절대 용서 안 돼 ♪
♪ 영원한 건 하나도 없기에 밝혀질 건 바로 진실 밖엔 ♪
♪ Go ahead make my day… ♪
대영아!Dae Yeong!
[놀란 소리]
형님!Myeong Su.
팀장님Đội trưởng.
늦어서 미안하다Xin lỗi vì đã tới muộn.
뽕쟁이들 다 끌어내!Bao vây họ lại!
네, 알겠습니다!- Rõ. - Vâng.
♪ 뜨겁게 넌 심판받게 될 테니 ♪
[아파하는 신음]
[호탕한 웃음]
[탄성]
[건용] 나 누구인 줄 몰라?Có biết tôi là ai không?
[명수] 아으, 가만히 좀 계세요Xin đừng chống cự.
수고했다Làm tốt lắm.
아유, 씨, 정말…Chết tiệt.
[건용] 놔Bỏ ra.
- [남자1의 아파하는 신음] - [남자2] 우리 아빠 국회의원…Bố tôi là nghị sĩ đấy.
쏭삭, 왜 이렇게 싸움을 잘해?Songsak. Anh đánh nhau giỏi quá.
무에타이 선수였냐?Anh từng đánh Muay Thái à?
아, 선수 하다가Vâng. Tôi là vận động viên, sau đó làm vệ sĩ cho Hoàng tộc Thái.
타이랜드에서 왕실 경호를 했습니다Vâng. Tôi là vận động viên, sau đó làm vệ sĩ cho Hoàng tộc Thái.
- [밝은 음악] - 왕실 경호대면 [탄성]Vệ sĩ hoàng gia sao?
근데 왜 한국에서 짜장면 배달을 해?Vậy sao anh lại giao mì tương đen ở Hàn Quốc?
아, 같은 경호원 친구?Một vệ sĩ trong đội
그, 자리 비어서 문제 생겼는데đã rời vị trí và gây ra rắc rối lớn.
어, 친구가 책임 저한테 돌렸습니다Anh ta đã đổ mọi tội lỗi cho tôi.
[쏭삭] 뒤집어써서Vì lý do đó,
아, 잘렸어tôi đã bị sa thải, sự nghiệp của tôi kết thúc từ đó.
그리고 아무것도 못 했습니다tôi đã bị sa thải, sự nghiệp của tôi kết thúc từ đó.
경호 회사 취직Kể cả công ty vệ sĩ tư nhân
안 됐어cũng không muốn thuê tôi.
아이, 착해 빠져가지고 누명 쓰고도 가만히 있었구나Anh quá tử tế mà.
바보 같은 놈 거기서도 맨날 당하고만 살아Đồ ngốc. Anh đúng là kẻ dễ mềm lòng mà.
저리 가Đi đi.
앞으로 훔치지 말고 오늘처럼 사는 거다Từ giờ trở đi, anh sẽ luôn hành động thế này.
예, 신부님Được.
저도 신부님 돕겠습니다Tôi cũng sẽ giúp Cha.
[툭 치며] 갈게, 간다- Được, tôi đi trước đây. - Cha đi cẩn thận.
[요한] 안녕히 가세요- Được, tôi đi trước đây. - Cha đi cẩn thận.
[승아] 저기요, 아까 날라서 무릎으로 팍 하고 그런 거Cú đá lúc nãy khi anh đang bay trên không ấy.
그거 저도 알려주세요, 오빠Dạy tôi với nhé?
- [익살스러운 음악] - 오, 오…Gì cơ?
[웃으며] 오빠, 오빠Anh nghe thấy chưa?
오빠가 다 가르쳐 줄게Được, Songsak sẽ dạy cô.
아, 무에타이 필살기 오빠가 다 가르쳐 줄게Tôi sẽ dạy cô mọi đòn sát thủ trong Muay Thái.
- 나도, 오빠 - [요한] 나도, 나도, 오빠- Dạy tôi nữa. - Tôi nữa.
[쏭삭의 웃음] 야, 너는 저기 별이나 봐라, 돼지 새끼야- Dạy tôi nữa. - Tôi nữa. Cứ ngắm trăng tiếp đi, đồ con heo.
아, 그리고 오빠는 아, 아, 아니, 형사님은, 음…Cứ ngắm trăng tiếp đi, đồ con heo. Trong khi đó anh...Ý tôi là Thanh tra Gu.
그냥 지금처럼만 하면 돼Anh cứ dùng những gì mình biết đi.
치사하다, 진짜Xấu tính thế.
야, 요한아, 니는 별 보러 가고Anh đi ngắm sao đi.
난 지금처럼 살러 갈란다Tôi sẽ sống như trước nay vẫn sống.
너 유통기한 1분 지난 샌드위치Nói tạm biệt với chỗ bánh kẹp miễn phí
안 줘, 새끼야mà tôi vẫn cho anh đi nhé.
아, 치사하다, 돼지 새끼야Đồ heo con nhỏ mọn.
- [밝은 음악] - [웃음]
오빠?Giờ ta là bạn à?
[만족하는 웃음]
오, 크흠, 오빠Ta là bạn.
- [의미심장한 음악] - [석태] 너 미쳤어?Cô mất trí rồi à?
잘못되면 내일 대한민국 전체가 들썩일지도 몰라Việc này có thể trở thành tai tiếng toàn quốc đấy!
저는 저 죽이려고 했던 범인 잡으려는 것뿐입니다Tôi chỉ đang cố bắt một tên khốn đã cố giết tôi thôi.
지금 그 범인이 문제가 아니야Đó không phải vấn đề ở đây.
너도, 나도 다 날아갈 수 있다고, 알아?Cô và tôi. Hai ta đều sẽ mất tất cả!
그래도 저는 범인 잡겠습니다Dù vậy tôi vẫn sẽ bắt tên khốn đó.
[석태가 소리치며] 너 지금 장난쳐?- Cô đùa tôi à? - Không hề.
저 장난 아닙니다- Cô đùa tôi à? - Không hề.
저는 이 외에 그 어떤 것도 관심 없습니다Hiện tại đây là điều duy nhất tôi quan tâm.
이만 끊겠습니다Tôi dập máy đây.
왜 소리를 지르고 난리야, 그냥 콱, 그냥, 씨, 쯧Anh là ai mà la hét với tôi chứ, đồ chết dẫm?
[성난 숨소리]
[나 형사의 한숨]
뽕쟁이들 다 마약 팀으로 보냈지?Tất cả bọn nghiện đều bị đưa tới khu nghiện rồi chứ?
[나 형사] 네, 지금 마약반 완전 아사리판입니다Vâng. Họ đang nghỉ ở đó.
[김 형사] 기자들도 다 거기 있고요Phóng viên cũng đang ở đó.
[허 형사] 다들 소변 검사 안 할라고 난리도 아닙니다Bọn nghiện đều từ chối không làm xét nghiệm nước tiểu.
한 명은 앉아 있다 쌌다니까요Một tên còn chọn cách tiểu ra quần luôn.
마약반 자식들 간만에 뺑이 좀 치라 그래Để chúng chịu khổ đi.
- 이제 우리 팀은 끝? - [문 열리는 소리]Hôm nay xong việc chưa nhỉ?
[건용] 안 놔, 이 새끼야?Thả tôi ra!
하나 더 남은 거 같습니다Có vẻ vẫn còn một việc nữa.
[건용] 아, 여긴 왜 들어와?Sao tôi lại ở đây?
[대영] 올 만하니까 오는 거겠죠Tôi chắc phải có lý do thôi.
내 몸에 손을 대? 어?Sao anh dám chạm vào tôi. Bỏ ra, đồ khốn.
[건용] 놔, 이 새끼야!Sao anh dám chạm vào tôi. Bỏ ra, đồ khốn.
[승아] 새파란 새끼가, 씨…Cư xử tử tế chút đi, đồ khốn.
[대영] 야, 앉아, 여 앉아Mời ngồi.
앉긴 뭘 앉아 서장 나오라 그래, 서장!Còn lâu. Đồn trưởng đâu? Bảo đồn trưởng ra đây!
- [나 형사의 당황한 소리] - [무거운 음악]
- [대영] 이 새끼가 진짜… - [건용의 아파하는 신음]
마! 우리 서장 어디 있어!Đủ rồi đấy! Đồn trưởng đâu rồi?
우리 서장 남천동 사냐, 응?Ông ấy sống ở Nam Cheon à?
이놈의 자식이Thằng ranh này.
- [익살스러운 음악] - 니가, 인마, 우리 서장이랑, 응?Anh và đồn trưởng của chúng tôi đã...
밥도 묵고, 응?cùng ăn,
사우나도 가고, 응?cùng đi mát xa,
다 했냐, 응?cùng làm mấy việc khác sao hả?
이놈의 자식이 이놈의 자식이, 인마, 내가Sao anh dám. Nếu là trong quá khứ, tôi đã chôn anh xuống đất
단발머리 시절이었으면 인마, 자식아, 너Nếu là trong quá khứ, tôi đã chôn anh xuống đất
모가지만 내놓고 땅에 파묻었어chừa mỗi cái đầu thôi rồi.
이놈의 자식이, 이놈의 자식…chừa mỗi cái đầu thôi rồi. Sao anh dám.
으디서 육두문자, 콱, 마Thằng ranh này...
[건용] 또 치기만 해Đừng hòng đánh tôi.
이 세상에 날 칠 수 있는 공무원은 단 한 명도 없어!Không một công chức nhà nước nào được đánh tôi.
- [해일] 아유 - [건용의 아파하는 신음]Thật không tin nổi mà.
어떻게 전방 5미터부터 때리고 싶냐, 얘는?Cách đến sáu mét mà anh còn làm tôi muốn đánh anh đấy.
뭐야, 당신?Anh là tên quái nào?
널 때릴 수 있는 공무원은 없다며Anh nói không công chức nhà nước nào được đánh anh,
근데 널 때릴 수 있는 성직자는 있어nhưng có một linh mục đánh được đấy.
- 그게 바로 나야, 어? - [건용의 아파하는 신음]Chính là tôi đây.
- [흥미로운 음악] - 이놈의 새끼Đó. Anh đáng bị vậy.
[해일] 왜 꼭, 꼭, 꼭, 꼭, 꼭 장난을 해도 하는 거야?Đó. Anh đáng bị vậy.
어떻게 그렇게 시공간을 불문하고Sao anh có thể không biết
정신을 못 차리냐, 이놈의 새끼야?Sao anh có thể không biết khi nào thì nên khuất phục hả?
- 아유 - [경선] 그만khi nào thì nên khuất phục hả? Đủ rồi.
어디 서에서 그렇게 불경스럽게Đồn cảnh sát trang nghiêm không phải nơi
인디언밥을 격하게 날리고 그래요?để đánh nhau như thế.
- [해일의 쳇 입소리] - [경선] 구대영 형사님Thanh tra Gu, đưa anh ta vào trong.
데리고 들어오세요Thanh tra Gu, đưa anh ta vào trong.
[대영] 일로 와Đi thôi.
[건용] 다들 각오해, 어?Chờ đó.
- [문 열리는 소리] - 내가 여기를 그냥 내일 그냥Chờ đó. Tôi sẽ đảo lộn nơi này.
쑥대밭으로 만들어 버릴 테니까, 알았어?Tôi sẽ đảo lộn nơi này.
일로 와, 씨, 니 얼굴부터 쑥대밭으로 만들어 줄게, 씨Chà, để tôi làm thế với cái mặt anh trước nhé.
- [익살스러운 음악] - [건용의 다급한 소리]
[웃음]
[문 닫히는 소리]
[경선] 어서 와요, 변 변Xin chào, Luật Sư Hết Thời.
그, 변 변이라고 하시지 말고Tôi muốn cô dùng tên tôi
변동식 변호사라고 불러주십시오và gọi là Luật sư Byeon hơn.
네, 변 변Được thôi, Luật Sư Hết Thời.
- [경선] 구 형사님 - [대영] 예- Thanh tra? - Được.
어, 변 변 오셨으니까 시작하겠습니다Luật Sư Hết Thời tới rồi, ta sẽ bắt đầu.
- [긴장되는 음악] - [목 가다듬는 소리] 김건용 씨Kim Geon Yong,
당신은 묵비권을 행사할 수 있으며anh có quyền giữ im lặng.
[대영] 당신에게 불리한 증언을 거부할 수 있고Anh cũng có thể từ chối trả lời câu hỏi.
또 변호사를 선임…Luật sư được chỉ...
아, 변호사 여기 오셨잖아, 변 변Khoan. Anh có Luật Sư Hết Thời rồi.
[경선] 그리고 이건 체포 영장Đây là lệnh bắt giữ.
[동식] 아니, 갑자기 왜…Sao lại có lệnh?
그, 마약에 관한 거면 하던 대로…Nếu là về thuốc, vậy...
[대영] 마약 관련 아니고요Thuốc không phải vấn đề.
여기 계신 박경선 검사님에 대해서 살인을 사주한 혐의입니다Anh ta bị bắt vì có ý định hãm hại Công tố viên Park,
- 변 변 - [동식] 예?- Luật Sư Hết Thời ạ. - Sao?
[건용의 웃음]
- 증거 있어? - 응, 이제 나올 거야- Bằng chứng đâu? - Sắp có rồi.
그동안 넌 유치장에서 바닥 무늬나 세고 있어Trong khi đợi, anh cứ ở yên trong buồng giam đi.
[대영] 우리 유치장 바닥이Anh thấy đấy,
바로크 양식 문양이라서 세는 재미가 아주 쏠쏠해요đá lát sàn theo phong cách Ba rốc đấy, nên ngồi ngắm nó sẽ vui lắm.
그래, 해보자Được, cứ làm thế đi.
나중에 무릎 꿇고 빌어도 절대 못 봐줘Sau này đừng mong tôi nương tay với mấy người.
봐주지 마Không đâu. Anh cần biết mục đích của tôi
난 니 아버지가 널 영원히 호적에서 지우게 만들 거야Không đâu. Anh cần biết mục đích của tôi là khiến bố anh từ anh
아주 박박hoàn toàn.
그리고 너Với lại,
[경선] 반말하지 마, 이 어디 [음 소거 효과음] *만 한 새끼가đừng gọi tôi như thể tôi là bạn anh vậy, đồ ngu.
검사한테, 씨, 확 그냥, 쯧đừng gọi tôi như thể tôi là bạn anh vậy, đồ ngu.
[동식] 영장 시간 48시간입니다Lệnh bắt giữ chỉ có hiệu lực trong 48 tiếng.
그 안에 증거 못 찾아내면Nếu đến khi đó không có bằng chứng,
각오하세요các người sẽ phải trả giá.
[대영] 거, 참, 말씀 참 변변치 않게 하시네, 변 변Nghe như anh đang nôn ra phân ấy, Luật Sư Hết Thời.
내가 그 말 할 줄 알았어요 하나도 안 웃기거든요?Tôi đã biết anh sẽ nói thế, và nó không hề vui đâu.
[문 닫히는 소리]
- [경쾌한 음악] - [함께 웃는다]
[함께 신난 탄성]
[무거운 음악]DANH SÁCH TRỞ VỀ NGA
러시아로 범인 송환 일시Các tù nhân sẽ được chuyển về Nga
[해일] 모레 오후 4시vào ngày kia, lúc 4:00 chiều.
[헛웃음] 이틀도 안 남았네Vậy là còn hai ngày nữa.
다시 데리고 올 생각이십니까?Cha sẽ đưa anh ta về chứ?
어, 그래야 살인을 사주한 사람들까지Ừ, thế ta mới bắt được mấy tên
같이 잡아넣지Ừ, thế ta mới bắt được mấy tên đứng sau.
하지만 다시 데리고 온다고 해도…đứng sau. Dù ta đưa anh ta về...
[해일] 둘 중의 하나겠지Có thể có hai kết quả.
침묵하거나 침묵을 당하거나Anh ta sẽ giữ im lặng hoặc bị buộc phải giữ im lặng.
- [다가오는 발소리] - [석구] 이 팀장!Đội trưởng Lee!
- [명수] 네, 서장님 - [석구] 누가 출동하라 했어?- Vâng? - Anh cho anh ra quân hả?
누가 출동하랬냐고!Ai đã ra lệnh hả?
[허 형사의 다급한 숨소리]
저희가 안 가면Nếu ta không ra quân,
대영이랑 승아Dae Yeong và Seung A
현장에서 죽으란 얘기입니다giờ đã mất mạng rồi.
죽든 살든 그건 경찰 개인의 능력이야!Các sĩ quan sẽ phải tự bảo vệ mình trong những trường hợp như thế.
- [의미심장한 음악] - [허 형사] 그럼 영천이는Còn Yeong Cheon thì sao?
능력이 부족해서 죽은 겁니까?Anh ấy cũng đã chết - vì thiếu năng lực sao? - Gì?
- 뭐? - [허 형사] 양아치 새끼들한테- vì thiếu năng lực sao? - Gì? Yeong Cheon sẽ là người cuối cùng
개죽음당하는 거!Yeong Cheon sẽ là người cuối cùng
영천이 하나로 족합니다bị bọn nghiện đánh chết.
이 새끼 지금 그게 말이라고…Sao anh dám cãi lời tôi hả.
그게 지금 뭐가 중요해? 쯧Việc đó giờ có gì quan trọng?
뭐가 또 안 중요합니까?Sao lại không?
[석구의 의아한 소리]Sao?
[대영] 영천이 가족이 어떻게 살고 있는지 아세요?Ông biết gia đình Yeong Cheon giờ ra sao không?
아니, 영천이가 누군지 기억이나 하십니까?Ông thậm chí có nhớ anh ấy là ai không?
이것들이 건방지게, 지금 어디서…Mấy tên khốn này. Sao các anh dám!
서장님- Thưa cảnh sát trưởng. - Đừng gọi tôi thế!
서장이란 소리 하지 말라니까!- Thưa cảnh sát trưởng. - Đừng gọi tôi thế!
서장님Đồn trưởng Nam.
사람이 나이가 들면서 쌓여야 될 건Con người khi có tuổi nên
내장 지방이 아니라 인격이야tăng nhân phẩm thay vì chất béo nội tạng.
덕 좀 갖춰요Có chút lòng nhân từ đi.
어떻게 서장이란 인간이 덕이 1도 없어?Một đồn trưởng mà không có tí nhân từ nào thế?
저, 저, 저…Cha...
[석구] 아무튼Sao cũng được.
너희들 문책받을 각오해!Cứ chờ bị trách phạt đi.
으휴, 씨, 으휴
진짜 징글징글하다Thật kinh tởm mà.
[긴장감 도는 음악]
[헛웃음]
아이고, 세월이 참…Thật luôn? Già rồi nên không minh mẫn nữa à.
[철범] 옛날에는 나 담글라면Nếu là ngày xưa,
적어도 다섯 명 이상은 왔었는디họ sẽ cử ít nhất năm người tới để xử tôi cơ.
두 명이 뭐여, 두 명이?Giờ họ chỉ gửi có hai người thôi à?
뭣들 해?Đừng đứng đực ra thế. Lên đi.
안 들어와?Đừng đứng đực ra thế. Lên đi.
[흥미진진한 음악]
- [철범의 웃음] - [남자1의 아파하는 신음]
[남자2의 아파하는 신음]
[철범] 그렇게 말랑말랑해서 되겄어?Mấy người có tập luyện không vậy?
[남자2의 아파하는 신음]
일어나Đứng dậy.
일어나, 응? [웃음]Đứng dậy ngay.
[오토바이 엔진음]
[아작아작 씹는 소리]
[요한의 힘겨운 소리]
[요한의 추워하는 소리]
오늘 나 막아줘서 고마웠다, 요한Hôm nay cảm ơn anh đã cứu tôi, Yo Han.
이거 선물이야, 먹어- Đây là quà của tôi. Anh nhận đi. - Cảm ơn.
[요한] 네, 감사합니다 필요한 거 있으면 또 말씀하세요- Đây là quà của tôi. Anh nhận đi. - Cảm ơn. Cứ nói tôi nếu hai người cần gì.
[경선] 줘요, 얘 선물인데 왜 그래Dừng lại. Đó là quà tôi tặng anh ấy mà.
[요한의 웃음]Dừng lại. Đó là quà tôi tặng anh ấy mà.
[요한] 고맙습니다
아니, 근데 아까 디야볼 애들 보니까Mấy tên nghiện ban nãy có vài hình xăm ngầu lắm.
- 문신 장난 아니던데 - [출입문 종소리]Mấy tên nghiện ban nãy có vài hình xăm ngầu lắm.
나도 하나 할까요 완전 세 보이게?Tôi có nên đi xăm cái cho ngầu không?
신중하게 생각해요Cô nên nghĩ kỹ
어차피 도화지는 한 장이니까vì cô chỉ có một lớp da thôi.
하긴 뭐Chà, nghĩ lại thì không có hình xăm trông tôi cũng ghê gớm rồi.
난 그런 거 안 해도 완전 세 보이니까Chà, nghĩ lại thì không có hình xăm trông tôi cũng ghê gớm rồi.
근데 영감님, 김건용이 타깃이면Bà cô, nếu Kim Geon Yong là mục tiêu,
김건용만 영장을 때리면 되는데lẽ ra cô chỉ nên đưa ra lệnh bắt giữ thôi.
왜 라이징 문까지 엎은 거예요?Sao cô lại lao cả vào Trăng Lên chứ?
그거야, 뭐, 내 살인 미수에Nó liên quan tới vụ sát hại không thành với tôi và mấy người ở Diyabol.
디야볼 애들까지 엮여 있으니까요Nó liên quan tới vụ sát hại không thành với tôi và mấy người ở Diyabol.
[해일] 그럼 디야볼 애들만 따로 걸면 되는 거잖아Vậy sao cô không bắt mấy người ở Diyabol?
[경선] 아, 또 뭐, 또 뭐, 뭐, 뭐 뭘 또 트집 잡으려고, 또, 또, 씨Sao lần này Cha thắc mắc nhiều thế?
다 엎어버리고 싶었던 거 아니에요?Trước đó cô không muốn phản công
지금까지 속으로만 벼르고 있었던 거?thay vì chỉ nghĩ về nó sao?
나 그렇게 막 혈기 왕성Cha biết thừa tôi không phải một công tố viên
정의로운 검사 아닌 거 잘 아시잖아요nhiệt huyết và công chính mà.
혈기 왕성은 하지Nhưng cô có nhiệt huyết.
그걸 나쁜 데다 써서 그렇지Chỉ là cô dùng nó sai cách thôi.
사람 용도 변경이라는 게 그렇게 쉽지가 않습니다Không dễ để thay đổi cách sống của một người.
저 이만 들어갈게요Sao cũng được, tôi đi đây.
내일 성당 회의하러 가겠습니다Tôi sẽ tới nhà thờ để họp.
[의자 끄는 소리]
[멀어지는 발소리]
아우, 힘들어, 아우, 힘들어Ôi trời, mình kiệt sức rồi.
아이고, 기 빨려Hết sạch năng lượng luôn.
[숨 들이켜는 소리]
- [흥미로운 음악] - 아유, 원기 좀 충전해 볼까?Vậy mình phải bổ sung thêm thôi.
[경선] 홍삼쓰!Nhân sâm rừng!
[한숨]
아유, 이제 진짜 어떡하냐, 이거?Giờ làm gì đây?
어떡하긴Làm gì được nữa nhỉ? Mình sẽ nghiền nát tất cả bọn chúng.
개박살이지! [웃음]Làm gì được nữa nhỉ? Mình sẽ nghiền nát tất cả bọn chúng.
홍삼 먹고 힘내야겠다Vậy mình sẽ có năng lượng.
다 뒤졌어Mấy người sẽ tiêu đời hết.
안타레스!Lên nào!
[긴장감 도는 음악]
[엘리베이터 도착음]
[직원] 영업 끝났습니다Hôm nay chúng tôi đóng cửa.
나한텐 안 끝났는디Không phải với tôi.
- [흥미진진한 음악] - [직원의 아파하는 신음]
[싸우는 소리]
[아파하는 신음]
[직원들의 힘겨운 신음]
[의미심장한 음악]
[한숨]
옛날처럼 독고다이로 움직인게 좋네Tôi đã quên mất cảm giác sung sướng khi hành động một mình đấy.
추억이 방울방울이야Làm tôi nhớ lại ngày xưa.
왜, 왜, 왜 이러시는 겁니까?Việc này là sao?
[웃음]
[탁 치는 소리]
[의미심장한 효과음]DỊCH VỤ GIAO THƯ NHANH
내가 의문 사항이 있어서DỊCH VỤ GIAO THƯ NHANH Tôi có việc muốn hỏi.
[석구] 어젯밤 발생한Vụ khám xét ma túy được thực hiện tại Câu lạc bộ R tối qua
구담구 R클럽 마약 사건은Vụ khám xét ma túy được thực hiện tại Câu lạc bộ R tối qua
마약을 소지한 일부 부유층 자제들의là một sự kiện đặc biệt, có dính tới con cháu của một vài
일회성 일탈로 밝혀졌습니다gia đình giàu có nhất Hàn Quốc.
R클럽은 마약 제공 및 유통과 관계없으며Câu lạc bộ R không bán hay phân phối ma túy dưới bất kỳ hình thức nào
클럽 내에서도và không có bất kỳ bằng chứng hay thứ thuốc phi pháp nào
마약 및 불법적인 증거들은và không có bất kỳ bằng chứng hay thứ thuốc phi pháp nào đã được tìm thấy trong quá trình cảnh sát khám xét.
- [옅은 한숨] - 발견되지 않았습니다đã được tìm thấy trong quá trình cảnh sát khám xét.
덧붙여 찌라시에서 돌고 있는Hơn nữa, tin đồn về việc
R클럽과 검경의 유착설은cảnh sát có quan hệ mật thiết với Câu lạc bộ R
근거 없는 낭설임을 밝히며đều là những lời vô căn cứ
온라인상의 유포자를 발본색원해và những kẻ lan truyền chúng trên mạng
엄중 처벌할 예정입니다sẽ bị tìm ra và xử phạt nặng.
- 경찰과의 유착 관계는… - [TV 종료음]Cảnh sát có liên quan...
다행히 어제 취재 가이드라인이 떠서Vì hôm qua ta đã ra chỉ thị với đám phóng viên
컨트롤하기가 수월했습니다nên ta đã dễ dàng điều hướng truyền thông.
심려하지 마십시오Xin ông đừng lo.
검사장님과 회장님들 근처에 얼씬도 못 하게 하겠습니다Tôi sẽ không để họ tra ra ông hay những người khác đâu.
[중권의 한숨]
[무거운 효과음]DỊCH VỤ GIAO THƯ NHANH
[한숨]
[철범] 그런 위장 업체는 간첩 잡는 데나 쓰세요Dùng việc kinh doanh giả của anh để bắt gián điệp
민간인 잡는 데다 쓰시지 말고thay vì công dân lương thiện đi.
너 조상 묘를 참 잘 돌보나 봐Anh hẳn đã hóa hồ ly trong lúc tôi không biết nên mới có tới chín cái mạng như vậy.
명줄이 길어nên mới có tới chín cái mạng như vậy.
- [어두운 음악] - 한 번만 더 그러면Làm thế với tôi lần nữa
나랑 어르신들이랑 전쟁입니다và ta sẽ có chiến tranh đấy.
전쟁이 그렇게 쉽게 되니?Chiến tranh không nổ ra dễ thế đâu.
[철범] 전쟁 시작되면Nếu chiến tranh nổ ra,
난 어르신들 금고에 있는 돈부터tôi sẽ bắt đầu bằng việc đốt toàn bộ chỗ tiền họ có
땔감으로 만들어 버릴라고요trong hầm đấy.
근데 그 금고 제작자를 독일에서 데리고 온 게Nhưng tôi lại là người đã thuê người làm ra căn hầm đó
난데từ Đức.
[철범의 호응]từ Đức.
폭파, 화재, 지진Nó không thể bị phá hủy bởi bom, lửa,
전혀 문제없어요hay thậm chí động đất.
만약에 내가 열면 어쩔 건데요?Anh sẽ làm gì nếu tôi mở được nó ra?
지랄은 넣어두시고요Nói nhảm ở chỗ khác đi
개기다가 뒤질 건지và quyết định xem anh sẽ sống
도사견으로 살 건지 입장을 좀 정리를 해, 어?và quyết định xem anh sẽ sống làm một con chó trung thành hay chết vì cố ra vẻ khôn ngoan với họ.
도사견의 삶을 선택하잖아?Nếu anh quyết định làm một con chó,
그럼 내가 개 밥그릇은 안 뽀갤게vậy đừng đá đổ bát cơm chó của mình.
[장룡] 아, 듣자 듣자 하니까 말을 너무 텁텁하게 하시네, 에?Tôi đã cố bỏ qua, nhưng anh làm tôi thấy phát bệnh đấy.
- [중권의 코웃음] - 왜 웃어요?Sao anh lại cười?
- 단발머리 과녁은 내가 처음이야 - [긴장되는 음악]Tôi chưa từng bắn ai để đầu bob.
[코웃음]
이거 BB탄 총 아녀, 잉?Đây là đồ chơi à?
이거 진짜 총이여?Đồ thật sao?
[목 가다듬는 소리]
살짝 놀랬슈Coi như tôi ngạc nhiên đi.
사장님, 이거 진짜 총인데요?Sếp, là súng thật đấy.
입장을 정리를 해서 문자로 보내Quyết định đi rồi nhắn tôi.
알았은게 총구녕 치…Tôi nghe rồi, nên bỏ súng đi...
알겠습니다Tôi nói tôi hiểu rồi.
저것은 참 추잡하게 야물어Anh ta bẩn thỉu nhưng rất cẩn thận.
- [흥미로운 음악] - 두 범인은 내일 오후 4시CỬA CÂU LẠC BỘ R Ngày mai lúc 4:00 chiều,
구치소를 출발해서 인천공항으로 갑니다hai tù nhân sẽ tới sân bay Incheon.
[경선] 김건용 영장 만료 시간은 내일 밤 11시 30분까지Lệnh bắt giữ Kim Geon Yong sẽ hết hạn lúc 11:30 đêm. Ta phải xử lý xong vụ này trước lúc đó.
그 전에 이건 무조건 클리어해야 돼요Ta phải xử lý xong vụ này trước lúc đó.
두 놈 다 잡으면은Nếu bắt được cả hai, ta sẽ biết ai đã ra lệnh tấn công Nghị sĩ Park.
박 의원 죽이려던 놈까지 동시에 해결이네요Nếu bắt được cả hai, ta sẽ biết ai đã ra lệnh tấn công Nghị sĩ Park.
- 일타이피 - [경선] 그렇지- Một mũi tên trúng hai con chim. - Đúng.
근데 잡아도 자백할 가능성이 별로 없어가지고Ta không thể đảm bảo anh ta sẽ nói,
약간의 작전이 좀 필요해요nên ta cần có kế hoạch.
지난번 별장에서처럼 길리 슈트는 못 입습니다Đừng hòng bắt tôi mặc bộ đồ hóa trang như lần trước.
지금 날씨가 풀려가지고 그거 입으면 쪄 죽어요Thời tiết giờ nóng hơn rồi, tôi sẽ chảy mồ hôi mà chết mà.
아오, 내가 그때 생각만 하면 정말…Tôi vẫn bực vụ đó đấy.
[경선] 아, 화장실 급해 죽겠는데 앞에서 알짱알짱Chúng làm tôi không đi vệ sinh được
내 목을 단소로 확Chúng làm tôi không đi vệ sinh được và còn đâm vào cổ tôi nữa.
[익살스러운 음악]và còn đâm vào cổ tôi nữa.
내가 아직도 여기가 애려요Nói cho anh biết, cổ tôi giờ vẫn đau đấy.
그때 괜찮으셨습니까?Hôm đó cô ổn chứ?
그때 막 똥 쌀락 말락 막…Trông cô có vẻ như phải đi.
'어, 어, 어' 막 이럴 때 기절하셔 가지고 막Nhưng rồi lại bị đánh bất tỉnh,
혹시나 지리는 건 아닌가 얼마나 걱정을…nên tôi đã lo cô sẽ sợ ỉa ra quần.
그래도 검사님이신데- Cô có tiếng... - Sao cũng được!
아우, 몰라요!- Cô có tiếng... - Sao cũng được!
자, 집중 좀 하고 회의 좀 합시다Ta tập trung vào họp đi, được chứ?
아, 열받아, 아, 배불러Chết tiệt. Ôi trời, tôi no quá.
아니, 뭐, 속이 안 좋으세요?Cô đau bụng à?
제가 소화제라도 좀 갖다드릴까요?Uống thuốc tiêu hóa nhé?
[해일이 소리치며] 야! 진행 좀 하자, 좀, 진짜Thật luôn? Quay lại bàn kế hoạch của ta đi!
정신없어 죽겠네, 씨Thật luôn? Quay lại bàn kế hoạch của ta đi!
[한숨]
[한숨]
- [흥미로운 음악] - 자, 잘 들어봐요Nghe đây.
보통 테러범 한 명을 잡으면Với bọn khủng bố, ta thường lừa để họ nói ta biết vị trí của những người khác.
다른 테러범이 있는 곳을 불게 하기 위해서ta thường lừa để họ nói ta biết vị trí của những người khác.
작전을 할 때가 있어요ta thường lừa để họ nói ta biết vị trí của những người khác.
일종의 연극 같은 건데 이게 성공률이 꽤 높아Ta sẽ phải giả vờ, nhưng nó sẽ hiệu quả.
우리 쪽 위장 인원 넣어서Sẽ có người giả dạng
설득하고 회유하고 그런 건가요?và cố thuyết phục họ sao?
맞아, 개념은 간단해Ừ, ý tưởng là vậy.
[해일] 그래서 일단 여러분들이 해줘야 될 일들이 하나씩 있어요Thế nên có việc này cô cần làm trước.
일단 검사님은 구치소 가서 범인들 확보부터 해주세요Cô Park, việc của cô sẽ là xử lý mấy tên tù nhân.
안녕하세요, 소장님Chào anh cai ngục.
저 박경선입니다, 중앙지검Tôi là Công tố viên Park Gyeong Seon.
Vâng.
아, 절 TV에서 보셨어요? [웃음]Ồ, anh đã thấy tôi trên TV à?
Ra vậy.
아, 다름이 아니라Tôi gọi để xác nhận danh tính của mấy tù nhân
수사 관계로 소환 대상 외부인 신병이 좀 필요해서요Tôi gọi để xác nhận danh tính của mấy tù nhân sẽ được chuyển đi để phục vụ điều tra.
뭐라꼬?Sao? Anh muốn chúng tôi giả dạng
법무부 호송 경찰로 위장을 하라꼬?Sao? Anh muốn chúng tôi giả dạng làm nhóm vận chuyển tù nhân sao?
[대영] 그래, 한 번만 좀 도와줘, 어?Ừ, giúp tôi một lần thôi.
[허 형사] 와, 행님Anh đùa tôi à?
아, 이거 잘못 걸리면 우리 진짜 골로 간다Nếu bị bắt, chúng tôi sẽ mất phù hiệu đấy.
아니, 그냥 수사를 돕는 것도 아니고Sao ta có thể làm một việc
이걸 어떻게 해?hoàn toàn phi pháp thế được?
야, 우리 무조건 들이받았던 그 시절로 한번 돌아가 보자Thôi nào. Nhớ lại ngày xưa khi ta hành động mà không nghĩ nhiều đi.
야, 이, 이거 이거 살아있는데? 응?Tinh thần đó vẫn còn chứ?
[한숨] 살아있었지Đó là việc
그때가 언젠지 기억도 안 난다từ rất lâu trước đây rồi.
우리가 그랬단 말이지?Ta từng như thế sao?
그랬었지, 야, 그런 시절이 있었지Có chứ. Các anh đã từng như thế.
우리 이거 보란 듯이 딱 해내고, 응?Hãy thử một lần, như ngày xưa
간만에 자긍심 한번 느껴보자, 응? 응?và để thấy tự hào về bản thân đi.
[오담률 'Paradise']Được rồi, Dae Yeong. Nhưng chỉ một lần thôi đấy.
알겠어, 형, 이번 한 번만이야Được rồi, Dae Yeong. Nhưng chỉ một lần thôi đấy.
알겠다, 행님아Tính cả tôi nữa.
함 가보자Làm thôi.
[한숨]Làm thôi.
[함께 결연한 숨소리]
[자동차 신호음]
♪ 움직여 그래 비뚤어진 세상을 바꾸려 해 ♪
♪ 더 뛰어 저기 못난 것을 가꾸려 해 ♪
♪ 거센 비바람이 앞길 막아서도 ♪BỘ TƯ PHÁP
♪ 내가 살아가고 있는 바로 이곳 파라다이스 ♪BỘ TƯ PHÁP
♪ Dreaming of living in the paradise ♪BỘ TƯ PHÁP
♪ Cause you are… ♪
서 형사는 범인들을 자극할 만한 것들을 만들어 봐Thanh tra Seo, tìm thứ gì đó khiêu khích mấy tên tù nhân đi.
아주 센 걸로Thứ gì tàn bạo ấy.
♪ Dreaming of living in the paradise ♪NẠN BUÔN MA TÚY LẶP ĐI LẶP LẠI Ở HÀN QUỐC
♪ Cause you are sticking in a real life ♪NẠN BUÔN MA TÚY LẶP ĐI LẶP LẠI Ở HÀN QUỐC HAI VỤ GIẾT NGƯỜI Ở HÀN QUỐC
[승아] 근데 작전하려면Để kế hoạch này thành công,
같이 송환되는 범인 역할 할 사람이 필요하잖아요ta sẽ cần người vào vai thủ phạm để được đưa về nước.
우리의 비밀 병기 요한, 쏭삭이 있잖아Ta có vũ khí bí mật, Yo Han và Songsak.
그건 안 돼요Không được.
이렇게 중요한 업무에는 어느 정도 연기력이 좀 필요해요Đó là một vai quan trọng. Ta cần người diễn xuất giỏi.
제가 한번 해보겠습니다- Tôi muốn thử. - Cha sao?
- [익살스러운 음악] - [해일] 한 신부님이요?- Tôi muốn thử. - Cha sao?
한 신부님 얼굴이 배우 스타일이긴 한데Cha Han có ngoại hình kiểu diễn viên,
이건 또 태연하게 연기를 잘해야 되는 거라서nhưng việc này ta cần phải diễn thật.
그, 예전 드라마인데Mọi người có nhớ
혹시 '엄마는 또 나가'라는 드라마 기억하십니까?loạt phim truyền hình cũ tên Mẹ, Mẹ Lại Đi À không?
[성규] 당시에 시청률 60% 넘게 나온 국민 드라마인데Chương trình đã được đánh giá 60 phần trăm trên cả nước.
[경선의 숨 들이켜는 소리]Chương trình đã được đánh giá 60 phần trăm trên cả nước.
[경선] 야, 이거 간질간질하다 이거, 어?Đúng là vấn đề nan giải.
기억이 날랑 말랑Tôi có nhớ mang máng.
마지막 회에 한 꼬마가 엄마에게 이런 대사를 합니다Ở tập cuối, nhân vật chính đã nói thế này với mẹ anh ta.
[전등 꺼지는 효과음]
[전등 켜지는 효과음]
[아련한 음악]
'엄마'"Mẹ,
'엄마가 떠나도 나 슬퍼하지 않을 거야'con sẽ không buồn nếu mẹ rời đi.
'왜냐면'Bởi vì
'엄마가 행복하면 나도 행복하니까'con hạnh phúc khi mẹ hạnh phúc.
'그리고 엄마'Với lại,
'나 외롭지 않아'con cũng không cô đơn.
'엄마랑 놀았던 추억'Mọi niềm vui khi ở bên mẹ, giọng nói của mẹ, cả mùi hương của mẹ.
'엄마 목소리, 냄새'Mọi niềm vui khi ở bên mẹ, giọng nói của mẹ, cả mùi hương của mẹ.
'다 내 옆에 있으니까'Con vẫn cảm nhận được tất cả.
'잘 가, 엄마'Tạm biệt mẹ.
'다음 세상에도'Ở kiếp sau,
[울먹이며] '꼭 내 엄마 돼주세요'con hy vọng chúng ta sẽ lại là mẹ và con.
'사랑해, 엄마'Con yêu mẹ".
[저마다 흐느낀다]
[울먹이며] 그리고Sau đó...
갔잖아, 엄마bà ấy rời đi.
다른 남자랑 프랑스로 갔잖아Bà rời đi sống với một người đàn ông khác ở Pháp.
진짜 나쁜 년이었는데, 그냥Bà ấy thật khốn nạn.
어우, 나 왜 이래? 미쳤나 봐Ôi trời, tôi bị sao thế này?
어린아이한테 저녁이 그런 저녁이 없었어요, 진짜Sao bà ấy có thể tàn nhẫn vậy với con trai mình chứ?
내가 가지 말라고 얼마나 소리를 질렀는데Tôi đã ngồi trong phòng khách hét lên bảo bà ấy đừng đi.
나쁜 엄마 [울음]Đúng là một bà mẹ tồi.
- [경선] 으, 진짜 나빠 - [승아의 한숨]Kể tôi nghe đi.
난 몰라서 너무 좋다Thật may tôi chưa xem phim đó.
[저마다 흐느낀다]
그럼 그 꼬마가 신부님?Cha là diễn viên nhí đã vào vai đứa bé đó sao?
그럼 그 천재 아역 탤런트 한우람이Ý Cha là Cha chính là diễn viên nhí thiên tài
한 신부님이었어요?Han U Ram ư?
- [밝은 음악] - [성규] 예Vâng, đó là tên cũ của tôi.
당시엔 그 예명을 썼습니다Vâng, đó là tên cũ của tôi.
헐, 대박Không thể nào.
나 완전 내 동생 하겠다고 막 난리 피웠었는데Tôi từng hỏi xin bố mẹ để Cha làm em trai tôi.
[경선] 어머나, 세상에Ôi trời.
[김 수녀] 너무 예뻤어요, 그때Khi đó Cha là một cậu bé xinh đẹp.
어, 진짜 하얗고 반짝거리는 게Đúng vậy. Cha tỏa sáng
꼭 밤 속에 들어있는 그 오동통한 벌레?như mấy chú sâu trong hạt dẻ thối vậy.
그거 같았거든요Cha từng là như vậy.
어, 나 아직도 눈물이 안 멈춰Tôi không ngừng được nước mắt.
선배님, 콧물이 입으로 들어가는데요?Dae Yeong, nước mũi đang chảy vào miệng rồi kìa.
[훌쩍임, 멋쩍은 웃음]
[성규] 이 정도면 자격 충분하죠?Vậy tôi đủ tư cách rồi chứ?
아, 대신 대사는 가르쳐 주셔야 됩니다Nhưng tôi vẫn cần Cha cho tôi kịch bản trước.
그건 걱정하지 말아요Đừng lo. Tôi sẽ nghĩ lời thoại cho Cha.
내가 실시간으로 알려드릴게Đừng lo. Tôi sẽ nghĩ lời thoại cho Cha.
Đúng vậy.
[경선] 오케이, 좋아Đúng vậy. Được. Cảm giác ta chắc chắn sẽ thành công.
이건 벌써 성공이야 이거 완전 대박이야, 신부님 짱!Được. Cảm giác ta chắc chắn sẽ thành công. Thật khó tin. Cha Han...
[경선의 웃음] 완전 짱- Cha là đỉnh nhất. - Xem cô ấy hào hứng kìa.
좋댄다, 진짜- Cha là đỉnh nhất. - Xem cô ấy hào hứng kìa.
우리한테 다 떠넘겨 놓고선, 씨Sao có thể không khi chúng ta lo hết rồi chứ?
[울음] 진짜 막 눈물이 안 멈춰Tôi cũng không ngừng khóc được.
신부님, 진짜 저 팬이에요Cha Han, tôi là fan của Cha.
[살짝 웃으며] 감사합니다Cảm ơn cô.
[비장한 음악]
자, 다들 아침에 시뮬레이션한 그대로 하면 돼요Được rồi. Cứ làm theo những gì ta đã tập đi.
별거 없죠?Sẽ thành công chứ?
- [나 형사] 예? - [요한, 쏭삭] 어, 예, 예- Gì cơ? - Đương nhiên sẽ thành công.
어째 느낌이 이렇게 쎄하지?Sao tôi không thấy tự tin chút nào nhỉ?
다들 리시버는 이상 없죠?Tai nghe các anh vẫn hoạt động chứ?
[쏭삭] 리, 리시빠?Gì cơ?
[무전 속 해일] 아, 아
[요한, 쏭삭] 아, 아
[나 형사, 허 형사] 예- Có ạ. - Có hoạt động.
한 신부님은 내가 시키는 대로만 말해요Cha Han, nhớ những lời thoại tôi đã bảo Cha.
긴장한 거 아니죠?Mong Cha không bị hồi hộp.
[북한 억양으로] 별거 없는데 내 긴장해야 되니?Mong Cha không bị hồi hộp. Có gì cần hồi hộp chứ?
이야, 한 신부님, 살아있네Cha, Cha đã nhập vai rồi!
야, 니들도 잘할 수 있지?Hai anh chuyên nghiệp lên được không hả?
에이, 강력반 짬이 몇 년인데Chúng tôi là thanh tra kỳ cựu đấy.
혀, 형이나 잘해, 버벅거리지 말고Đúng vậy, lo cho anh trước đi.
알았어, 자, 그럼 그런 의미에서Được rồi. Nói thế thôi,
우리 다 같이 파이팅triển khai nào.
[해일] 자, 다들 이동하죠Đi thôi.
[익살스러운 음악]
파이팅! 어이!Chúng ta làm được.
[힘주는 소리]
[해일] 야, 빨리 와, 여기잖아Mau lên. Ở đây này, đồ ngốc.
우리의 타깃은 안톤이야, 안톤Mục tiêu của ta là Anton.
[발랄한 음악]
[경선] 그, 인상이 아주 먹구름으로 가득한 그놈 말이야Tên tội phạm luôn bị mây đen bao phủ.
왜일까?Tại sao vậy?
[승아] 킬러들에게 직접 명령한 사람이Vì ta tin rằng Anton
안톤으로 추정되기 때문입니다đã truyền đạt lệnh giết.
[경선] 센스 굿Tốt.
현재에는 마약 반응도 음성인 데다가Kết quả xét nghiệm ma túy của anh ta âm tính
그다지 큰 범죄 사실이 없어 이 말은 곧?và chưa phạm tội gì nghiêm trọng. Điều đó nghĩa là gì?
풀어줘도 무방하다는 말입니다Nghĩa là có thể thả anh ta.
그렇지Chính xác.
니가 보기에 그 새끼 관상 어떻디?Cô nghĩ sao về anh ta?
인상은 드러운데Anh ta có vẻ đáng sợ,
뭔가 살짝 비어 보이는 구석이 있는 거 같습니다nhưng ở anh ta có gì đó khiến anh ta có vẻ ngu ngốc.
너 촉 은근히 괜찮다, 응?Cô có mắt nhìn người đấy.
[경선] 이 새끼가 딱 봐도 관상에 머리가 없고 귀가 얇은 스타일이야Anh ta chắc chắn rất ngu ngốc và dễ lừa.
우린 그걸 이용하면 되는 거고Đó là điều ta phải dựa vào.
일단 얘를 풀어주고 나서 그다음 계획은 말이야Ta sẽ thả anh ta và sau đó...
일단 이거 다 먹고Tôi sẽ ăn nốt món này đã.
아, 예Chắc rồi.
너 저번에 내 방에 왔을 때 엄청 열받았었지?Hôm nọ cô có vẻ cáu kính khi tới văn phòng tôi,
나만 마파두부밥 시켜 먹고 너만 안 시켜줘서vì tôi đã không gọi đậu cay Tứ Xuyên cho cô.
- 아닙니다 - [경선] 아니기는- Không phải. - Cứ cho là vậy đi.
동공에 막 스크롤이 지나가더만 막Mắt cô đã đảo qua lại đấy.
'지만 시켜 먹고 왜 나는 안 시켜줘'"Cô ấy thực sự ăn đậu cay Tứ Xuyên một mình à?
'나도 배고파'Mình cũng đói mà!"
[익살스러운 음악]
하하, 맞나 보네Có vẻ tôi nói đúng rồi.
너 감정 잘 못 숨기지?Cô luôn để lộ cảm xúc của mình.
아주 투명한 아이야, 유리알 같아Cô dễ nhìn thấu thật đấy.
그래, 많이 먹어 많이 먹어두는 거야Phải rồi, ăn đi. Ta không thể làm gì với một cái bụng đói.
니 나이 땐 살로도 안 가 많이 먹어Ở tuổi đó cô ăn cũng không béo đâu mà.
- [의미심장한 음악] - [철범] 석아Hun Seok, hôm nay ta sẽ có khóa hầm chứ?
금고 열쇠들은 오늘 온대냐?Hun Seok, hôm nay ta sẽ có khóa hầm chứ?
예, 두 시간 뒤에 도착 예정입니다Vâng, khóa sẽ tới đây trong hai tiếng nữa.
알았어Được rồi.
- 장룡아 - [장룡] 예, 사장님- Jang Ryong. - Vâng?
오늘 러시아 놈들 소환 날인게Mấy người Nga hôm nay sẽ được chuyển đi,
구치소에서 공항까지 따라붙고đi theo họ tới sân bay
[철범] 잘 뜨나 봐và tiễn họ đi.
Vâng.
요새 이상하게도 슬픈 예감은 틀리지 않더라Mấy ngày này dự đoán về điềm xấu không bao giờ là sai.
사장님, 요즘 너무 센서티브하신 거 아니에요?Gần đây anh có vẻ nhạy cảm quá.
지도 그래서요Tôi cũng thấy vậy.
[긴장감 도는 음악]
[요한의 한숨]
[철컹 문소리]
자, 지금부터 본격적으로 시작이니까Được rồi. Trò chơi bắt đầu.
긴장들 하고Cẩn thận đấy.
[쏭삭] 예!Vâng!
[흥미진진한 음악]
'예' 하지 말고Sao anh lại trả lời tôi?
Vâng!
[옅은 한숨]
에이, 씨Chết tiệt.
[한숨] 쏭삭! 씨, 쯧Songsak!
[익살스러운 음악]
♪ 예 ♪Vâng.
- ♪ 예, 예 ♪ - [흥미로운 음악]Vâng. Được rồi.
[성규] ♪ 야 ♪Được rồi.
♪ 야, 야, 야, 야 ♪Hiểu rồi. Đã rõ. Được rồi.
[해일의 웃음]
오늘도 쉽게 가긴 글렀어Chỉ là một lần hành động đơn giản thôi mà.
헐, 진짜 글렀네요Không thể tin nổi. Cha nói đúng.
[해일] 씨…
어? 저 새끼들…Cái quái gì đây?
[한숨] 나 오늘 소주 한 병만 먹고 하면 안 되냐?Tôi uống một cốc rượu soju trước nhé?
나 진짜 맨정신으로는 너무 힘들어Tôi không làm việc này khi tỉnh được.
안 돼요, 취중 작전 안 돼Ta không thể hành động khi say được.
- 일단 출발 - [해일의 괴로운 소리]- Đi tiếp thôi. - Chết tiệt.
자, 서로 각자 자기소개 시작Các anh, đi lại và giới thiệu bản thân đi.
[긴장감 도는 음악]
난 연변에서 온 한준삼이오Tôi là Han Jun Sam tới từ Diên Biên.
난 타이랜드에서 온 쏭삭Tôi là Songsak từ Thái Lan.
난 몽골에서 온 바야바트Tôi là Bayabat từ Mông Cổ.
[해일] 신부님Cha,
기싸움 뺏기지 말고 더 세게 나가야 돼요đừng để họ làm anh sợ.
위협적으로 이렇게 물어봐요đừng để họ làm anh sợ. Tỏ ra ghê gớm chút.
'너 사람 고기 먹어봤니?'Anh từng ăn thịt người bao giờ chưa?
[성규] 어이Anh kia.
임자들은 사람 고기 먹어봤니?Anh từng ăn thịt người bao giờ chưa?
[의미심장한 효과음]
아이 먹어봤소Tôi chưa.
그 쓸데없는 소리 좀 작작 하오Đừng nói nhảm nữa.
- [성규의 호탕한 웃음] - [쏭삭의 어색한 웃음]
- [익살스러운 음악] - 기니까, 기딴 걸 왜 먹니?Ai lại đi ăn thứ đó chứ?
[웃음] 넌 먹어봤니?- Anh ăn chưa? - Đương nhiên chưa.
아, 나 안 먹어봤지, 너는?- Anh ăn chưa? - Đương nhiên chưa.
응, 맛없어Thật kinh tởm.
[요한, 쏭삭의 웃음]
[웃음]
호! [숨 들이켜는 소리]
[한숨]
얘네 풍족하게 자랐나 보네 배가 안 고팠나 보다Chắc họ phải giàu lắm.
러시아 그쪽도 이제 먹을 거 많지Nga không nghèo như trước nữa rồi.
무슨 고르바초프 시대예요?Nga không nghèo như trước nữa rồi. Gorbachev không phải người nắm quyền nữa.
고르바초프는, 씨 언제 적 얘기를 하고 있어, 씨Gorbachev? Đó là chuyện vài chục năm trước rồi.
[건용] 당신, 내가 누군지 몰라? 어?Anh không biết tôi là ai à?
하, 어이가 없네Không thể tin nổi.
영화를 너무 많이 봤네Xem nhiều phim quá rồi đấy.
11시 반까지는 조용히 좀 있어요Im lặng đi cho tới 11:30,
소리 좀 지르지 말고Im lặng đi cho tới 11:30, và đừng la hét nữa.
당신들 발 뻗고 있는 시간도 딱 그때까지야Đến lúc đó các người sẽ phải cầu xin tôi tha thứ.
내가 나가봐, 어?Đợi tới khi tôi ra khỏi đây xem.
또, 또, 또!Anh lại đang la hét rồi đấy.
'이놈!' 한다?Anh muốn tôi mắng anh hả?
[휴대전화 진동음]
[명수] 쉬
예, 검사님Alô, Công tố viên Park.
예?Sao?
[흥미진진한 음악]
제보요?Ta có manh mối rồi ư?
예, 예, 예Tôi biết rồi.
어, 제보구나Ồ, manh mối.
제보였구나Cô nói đúng. Ai đó đã gửi manh mối cho chúng ta.
제보란 말이지?Ta đã nhận được manh mối.
[문 닫히는 소리]
- [의미심장한 음악] - 게임 스타트Và trò chơi bắt đầu.
[힘찬 탄성]
[경선] 호, 호!
[콧노래]
[철범] 어제 출근했다가 금방 가시고Hôm qua cô rời khỏi văn phòng sớm
병가 내셨다고 들었는디nói là bị ốm.
멀쩡하시네요Nhưng trông cô khỏe mà.
부장님이 가보라 그러디?Anh Kang bảo anh tới à?
뭐, 각설하고Để tôi nói thẳng.
아니, 그 라이징 문을Sao cô có thể
그렇게 밀어버리시면 어쩌십니까?để họ càn quét Trăng Lên như thế?
[철범] 듣기로는 검사님 죽일라는 놈 때문에Theo những gì tôi nghe được, cô đã tham gia vì ai đó đã cố giết cô,
열받아서 그랬다는디cô đã tham gia vì ai đó đã cố giết cô,
그래도 이건 오버죠nhưng cô đã phản ứng thái quá rồi.
- 오바? - [철범] 검사님nhưng cô đã phản ứng thái quá rồi. - Tôi phản ứng thái quá? - Cô Park,
우리 편 아니십니까?cô ở phe chúng tôi mà?
난 그 누구 편도 아니야Tôi không ở phe ai cả,
니들 좋아하는 말 그 말 있지?"Ai cũng sống vì bản thân". Đó cũng là châm ngôn của tôi.
'독고다이' 나 그거야"Ai cũng sống vì bản thân". Đó cũng là châm ngôn của tôi.
[웃음]
그렇게 입장 애매하게 가져가시면Nếu cô cứ làm theo ý mình thế,
저도 편의를 계속 봐줄 수가 없어요tôi không thể giúp cô được nữa đâu.
내 편의 말고Vậy thì đừng giúp. Thay vào đó hãy nhận trách nhiệm vụ giết người không thành
박 의원 살인 교사 그거 책임져야지Vậy thì đừng giúp. Thay vào đó hãy nhận trách nhiệm vụ giết người không thành của Nghị sĩ Park đi.
[웃음] 참…của Nghị sĩ Park đi. Thật khó tin mà.
아니, 제가 하지도 않은 일에 대해서Sao tôi phải nhận trách nhiệm cho thứ tôi không làm chứ?
제가 책임져야 합니까?Sao tôi phải nhận trách nhiệm cho thứ tôi không làm chứ?
그럼 이영준 신부님 일은 책임을 져야겠네Vậy còn việc xảy ra với Cha Lee Yeong Jun?
[긴장감 도는 음악]
그것이Chà,
저만의 책임으로만 끝난다면 져야죠, 뭐nếu cuối cùng tôi phải là người chịu trách nhiệm thì cứ vậy đi.
근디Tuy nhiên,
안 끝난게 문제지chuyện sẽ không kết thúc thế đâu.
이 문제Một ngày nào đó,
언젠가 확실히 정산하자ta sẽ giải quyết việc này.
[철범이 한숨 쉬며] 아이고Chết tiệt.
어짤까, 저 양반을? 하하, 참 나Mình phải làm gì với cô ấy đây?
[훈석] 열쇠 도착했답니다Anh, chìa khóa tới rồi.
[훌쩍이는 소리]
[의미심장한 음악]
[철범] 잘 나왔나?Chúng khớp chứ?
[훈석] 예, 중국에서 지문 복제로 알아주는 곳이라Người ta thuê ở Trung Quốc nổi tiếng vì giả mạo được cả dấu tay.
큰 실수 없을 겁니다Tôi chắc chúng sẽ khớp.
[철범의 호응]
[철범의 숨 들이켜는 소리]
똑디 잘 떠야 한다는디Tôi nghe nói vấn đề là phải in bản gốc thật rõ nét,
잘 떠졌겄지?Tôi nghe nói vấn đề là phải in bản gốc thật rõ nét, nên tôi hi vọng mọi thứ đều ổn.
- [사람들의 대화 소리] - [긴장감 도는 음악]- Không thể nào. - Phải không? Đó là điều tôi nghe được.
[장룡] 원무야, 근데 뭘 어쩌라고?Won Mu, rồi sao?
석아Hun Seok,
[철범의 옅은 한숨]
하나, 둘, 셋 하면 대는 거여tôi đếm đến ba thì đặt ngón tay anh lên đó.
하나Một.
[철범] 둘Hai.
Ba.
[시스템 작동음]
[안내 음성] 한 개의 지문이 일치하지 않습니다Một trong số các dấu tay không khớp.
[철범] 뭐여?Một trong số các dấu tay không khớp. Cái gì?
뭐가 이상한 거여?Cái quái gì đây?
[훈석] 구청장님 지문입니다Là của Chủ tịch Jeong.
아, 이씨, 다시 대봐Thử lại đi.
- [철범, 훈석의 입바람 소리] - [흥미로운 음악]
자, 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[시스템 작동음]
[안내 음성] 한 개의 지문이 일치하지 않습니다Một trong số các dấu tay không khớp.
[철범] 아, 줘봐!Đưa tôi! Chết tiệt.
뭐여, 씨…Đưa tôi! Chết tiệt.
야, 내가 중국산 쓰지 말라 그랬지, 씨Tôi đã bảo gì anh về việc dùng hàng Trung Quốc hả?
일 똑바로 처리해Làm cho đúng đi.
[훈석] 예Làm cho đúng đi.
[용문] 뭐가 잘 안 풀려, 황 사장?Việc không thuận lợi sao, anh Hwang?
어, 죄다 안 풀려Ừ, mọi thứ đều rối tung cả lên.
아니, 꼬여가기만 하네Thực ra tất cả đều không như ý.
[용문] 그럴 땐 잡념 없애고 나와 같이 깨달음을 한번…Sao anh không làm sạch tâm trí - và để được soi sáng... - Im đi.
됐고- và để được soi sáng... - Im đi.
복지재단 허가 금방 나겄지?Quỹ phúc lợi sẽ được thông qua sớm chứ?
나올 거 같아, 근데 나오면 뭐 해Tôi nghĩ vậy, nhưng nó có ích gì chứ?
우리가 취한 시설이 없는데Ta đã có cơ sở đâu.
- [의미심장한 음악] - 기 교주, 뭔 수를 써도 좋은게Tôi không quan tâm anh làm gì, hiểu chứ?
최대한 빨리 시설들 먹을 방법 생각해 봐Nghĩ cách kiếm được một ít nhanh nhất có thể đi.
무슨 수를 써도 좋다?Tôi có thể dùng mọi cách cần thiết sao?
어영부영 이러다가 아무것도 안 돼Ta sẽ không làm được gì nếu cứ chần chừ.
그간 너무 젠틀하게 했어, 씨…Tôi đã cư xử tử tế quá rồi.
하긴 우리 황 사장이 깨달음은Đúng là anh đã được soi sáng
거친 광야에서 얻은 거니까bằng cách cuốn vào vùng hoang dã.
- 우따 - [철범] 우따- U ta. - U ta.
[대영] 작전지점까지 한 시간 남았는데Còn một tiếng nữa mới tới nơi.
- 장룡 이거 어떡하지? - [해일의 한숨]Ta làm gì với Jang Ryong đây?
[해일] 그냥 여기서 정리하자Giờ ta sẽ xử lý anh ta.
에이, 코디가 매번 겹치잖아Cha luôn đeo thứ đó nhỉ. Họ sẽ nhận ra Cha đấy.
점마들이 알아보면 어떡할라고?Họ sẽ nhận ra Cha đấy.
[해일] 아, 이거밖에 없어Nhưng tôi chỉ có thế này thôi.
내 이런 작전이 자주 있을 거 같아가지고Tôi đã biết ta sẽ giả trang thế này mà, nên tôi đã mua mấy bộ đồ giống nhau.
신부님이랑 커플로 뭐 하나 샀습니다nên tôi đã mua mấy bộ đồ giống nhau.
내가 너랑 무슨 커플을 해Sao tôi lại mặc đồ đôi với anh thế?
작전을 위해서Là cho chiến dịch mà.
뒤에 가방 한번 열어보세요Mở cái túi sau của Cha ra đi.
[해일] 뭐야, 또?Gì đây?
[익살스러운 음악]
[타이어 마찰음]
[해일] 아, 야! 아, 이걸 어떻게 써!Thật sao? Tôi phải đeo cái này thế nào hả?
씨, 안 써 아, 야, 죽어도 안 써Không bao giờ có chuyện đó. Mơ đi. Cứ đeo lên đi. Không họ sẽ nhận ra Cha đấy.
[대영] 쓰세요, 써! 안 쓰면은 그 자식들 알아본다니까Cứ đeo lên đi. Không họ sẽ nhận ra Cha đấy.
[해일] 아, 싫어!Không muốn!
[대영] 써요, 써! 자!Cứ đeo lên đi. Đây.
[해일] 아, 너 같으면 이걸 쓰겠냐, 안 써!Anh mà là tôi anh có đeo không hả? Bỏ ra.
[대영] 자, 자, 자 자, 쓰세요, 자, 자Đây. Đeo đi. Tôi bảo không!
[해일] 아, 싫은데 뭘 '자, 자'…Tôi bảo không!
[흥미진진한 음악]
[부하1] 에이, 씨
야! 운전 똑바로 안 해?Chết tiệt. Đùa tôi chắc?
아니, 어떤 놈이 앞코로 길막을 하고 그려?Tên khốn nào lại chặn đầu ta thế?
[장룡] 니가 범퍼카야?Đâu phải chơi xe điện đụng đâu.
[익살스러운 음악]
저 셰, 셰퍼드 뭐여, 잉?Cái mặt nạ chó chăn cừu đó là sao?
저 누렁이도…Anh ta cũng đeo mặt nạ.
- [해일] 손 들어 - [장룡의 당황한 숨소리]Giơ tay lên.
[대영] 너 지갑, 핸드폰, 차 키 다 내놔!Anh! Đưa ví đây, ví và khóa xe nữa.
지갑? 뭐, 여기 뉴욕이여, 뭐여?Ví á? Chết tiệt, tôi đang ở New York chắc?
[장룡] 총을 들고 지랄이여Súng ở đâu ra vậy?
[대영] '컴 온, 베이비'!Nhanh lên cưng!
[장룡이 당황하며] 이거, 이거 이것만 주면 되는 거여?Thế này đủ chưa?
- [장룡] 난리… - [해일] 손 들어- Cái... - Giữ yên tay đó. Được rồi!
알았어, 알았어! 요Được rồi!
다 드렸어요, 다 줬잖어, 이? 다 드렸어요Tôi đã đưa anh hết rồi mà. Thấy chưa?
[장룡] 아, 잠깐, 없어, 요!Tôi đâu còn gì đâu.
[대영] 세상에 나쁜 개는 없다Trên thế giới này không có chó hư.
[대영의 헥헥대는 소리]
[장룡의 당황한 소리]Chuyện gì vừa xảy ra thế?
이게 무슨 일이여, 잉?Chuyện gì vừa xảy ra thế?
이게 말이 되냐, 잉?Việc này có lý không cơ chứ?
이 백, 백두대간에- Giữa ban ngày... - Ban ngày ban mặt.
[부하1] 백주 대낮- Giữa ban ngày... - Ban ngày ban mặt.
- [흥미로운 음악] - 백주 대낮에Đúng, giữa ban ngày ban mặt,
총 든 셰퍼드하고 누렁이한테Đúng, giữa ban ngày ban mặt, chúng ta bị hai tên đàn ông đeo mặt nạ chó đánh cướp.
털털 털렸다라는 것을 말이여, 잉?chúng ta bị hai tên đàn ông đeo mặt nạ chó đánh cướp.
그것도 대한민국에서, 씨- Ở Hàn Quốc. - Nói tôi nghe đi.
[부하1] 그러게 말입니다- Ở Hàn Quốc. - Nói tôi nghe đi.
[장룡] 그, 꽁쳐놓은 핸드폰 없지?Anh còn cái điện thoại nào không?
[부하1] 없습니다!Không ạ.
[장룡] 잉, 그, 보조 키도 없지?- Chìa dự phòng? - Không ạ.
- [부하2] 예 - [장룡] 응, 죽자, 잉?Thế à. Vậy thì chết đi, lũ ngốc.
[장룡] 니들은 뭐여 그림자여? 잉?Các anh thật sự vô dụng thế à?
- 그림자여? 잉? 그림자여? - [부하2의 아파하는 소리]Các anh thật sự vô dụng thế à?
어떻게 할 겨?Giờ làm gì đây?
[안톤의 힘주는 소리]Giờ làm gì đây?
[명수] 운 좋은 줄 알아 영장 기각된 거Anh may vì lệnh bắt giữ đã được hủy đấy.
죄를 지어야 무슨 영장 나오지, 쯧Lệnh bắt giữ chỉ cho kẻ có tội thôi.
가게 정리되면 함 올게요Tôi sẽ quay lại sau khi thu dọn xong cửa hàng.
[명수] 빨리 가, 인마Tôi sẽ quay lại sau khi thu dọn xong cửa hàng.
[문 열리는 소리]
[무전기 신호음]
- [흥미로운 음악] - 서 형사, 간다Thanh tra Seo, anh ta đang di chuyển.
[승아] 라이징 문 제보자에 대해 팀장님께 들었습니다Đội trưởng đã báo tôi về số manh mối ta nhận được trong vụ Trăng Lên.
어, 제보구나Ta đã nhận được manh mối à?
[승아] 예Vâng.
마약을 포함해서 다른 정보까지 있단 말씀입니까?Có thông tin về ma túy và những tội khác à?
아, 예, 죄송하지만Được. Để tôi làm nốt việc đang làm dở đã.
일 처리 하나만 하고 한 시간 후에 청으로 가겠습니다Được. Để tôi làm nốt việc đang làm dở đã. Tôi sẽ tới đó trong một tiếng nữa.
서초동에서 바로 출동하면 될 거 같습니다Ta không thể đi thẳng từ Seocho được.
예, 검사님, 예!Đúng.
[승아] 뭔가 분주한 거 보니까 떡밥을 문 거 같습니다Xét từ cử chỉ của anh ta, ta có thể đoán anh ta đã cắn câu.
어, 나 나왔다Ừ, tôi vừa được thả. Tôi sẽ tới đó trong 20 phút nữa,
나 20분 안에 갈 테니까 가게 장부하고 물건 빨리 정리하라Ừ, tôi vừa được thả. Tôi sẽ tới đó trong 20 phút nữa, nên dọn cửa hàng và đống sách đi.
내가 뭐랬니?Tôi đã nói gì hả? Gương mặt con người không bao giờ nói dối.
관상은 또 거짓말을 안 해요, 가자Tôi đã nói gì hả? Gương mặt con người không bao giờ nói dối. Đi thôi.
[해일] 아, 씨Chết tiệt.
- [익살스러운 효과음] - [흥미로운 음악]
아휴, 이 자식Không tin nổi.
지금 진짜 시간 없어 죽겠는데Anh vẫn phải làm vậy khi ta đã bỏ xa họ à?
꼭 이렇게까지 해야 속이 후련했냐?Anh vẫn phải làm vậy khi ta đã bỏ xa họ à?
[대영] 아까 찐빵을 너무 많이 먹어서Tôi đã ăn quá nhiều bánh bao.
작전하다가 지리면 안 되잖아Cha sẽ không muốn tôi ị đùn đâu.
[한숨] 그걸 왜 쓰고 있어, 근데- Sao anh vẫn đeo cái đó? - Tôi xấu hổ.
[대영] 창피해서- Sao anh vẫn đeo cái đó? - Tôi xấu hổ.
[한숨]
- [대영의 놀란 소리] - [질퍽이는 소리]
- [대영의 비명] - [익살스러운 음악]
무브, 무브! 무브, 무브!
묻었잖아! 무브, 무브!Tôi ngồi lên mất rồi!
[대영의 성난 소리]
아니, 무슨 개가 저렇게Con chó nào lại ngồi ỉa như thế chứ?
앉아서 똥을 누냐?Con chó nào lại ngồi ỉa như thế chứ?
[대영의 개 짖는 소리]
[대영이 으르렁댄다]
저, 저, 누룽이 새끼 성질 좀 봐Nhìn con chó lai ngu ngốc đó đi.
[대영이 깨갱거린다]
[힘찬 개 짖는 소리]
[대영의 주눅 든 개 짖는 소리]
[무전기 신호음]
[허 형사] 이거 빨리 끝내고 감자탕이나 묵으러 가자Giải quyết cho nhanh rồi đi ăn canh xương thịt heo nào.
[해일] 아, 이제야 신호가 잡히네 니가 똥만 안 쌌어도, 쯧Cuối cùng ta cũng có tín hiệu. Giá như anh đừng có đi nặng.
넌 아무튼 도박, 응? 바람 빚보증 이런 거 때문이 아니라Cờ bạc, ngoại tình hay nợ nần không thể hủy hoại anh. Chính thói quen đi nặng sẽ khiến cuộc sống anh trở nên tồi tệ đấy.
니 똥 때문에 망할 거야 아주 대차게, 씨, 쯧Chính thói quen đi nặng sẽ khiến cuộc sống anh trở nên tồi tệ đấy.
악담을 해도 참…Sao Cha tàn nhẫn thế?
[혀 차는 소리]
- 근데 신부님 - [해일] 응?- Cha. - Sao?
박 검사 너무 열심히 도와주는 거 아닙니까?Sao Cha lại giúp Công tố viên Park?
왜? 열심히 도와줬다가 뒤통수라도 맞을까 봐?Sao? Anh sợ cô ấy sẽ đâm sau lưng ta à?
그런 것도 있고Đó là một lý do, và...
이런다고 사람 독기가 쉽게 빠지는 것도 아니고Chà, con người không thay đổi nhanh vậy đâu.
한 번은 돌아갈 기회를 줘야지Ai cũng nên có ít nhất một cơ hội.
너도 기회가 있었잖아Tôi đã cho anh cơ hội mà?
[잔잔한 음악]
그렇긴 하죠Tôi đoán Cha nói đúng.
성자에게도 과거는 있고Tôi đoán Cha nói đúng. Kể cả thánh cũng có quá khứ và tội phạm cũng có tương lai.
죄인에게도 미래는 있어Kể cả thánh cũng có quá khứ và tội phạm cũng có tương lai.
그 미래를 위해서라도Họ nên
적어도 한 번은 기회를 줘야지có cơ hội khám phá điều đó,
이왕 줄 거 최선을 다해서và ta nên rộng lượng.
이럴 때는 진짜 신부님 같네요Nói câu đó làm Cha giống linh mục rồi đấy.
허 형사님, 압박해 주세요Thanh tra Heo, tăng thêm áp lực đi.
[흥미로운 음악]LỆNH HỒI HƯƠNG
[허 형사] 이야, 러시아 너네들 어떡하냐?HAI VỤ GIẾT NGƯỜI Ở HÀN QUỐC Này, mấy anh người Nga.
한국에서 사람을 둘씩이나 죽였어Các anh đã giết hai người ở Hàn Quốc.
그것도 각자 두 명씩Mỗi người à?
[나 형사] 어이구야 무서운 놈들이네Ôi trời. Lũ quái vật.
이 정도면 러시아 가면 바로 사형 아이가?Chính quyền Nga không có chế độ xử tử à?
아, 무슨 말입니까?Anh nói gì thế? Chúng tôi không giết ai cả.
우리 사람 죽인 적 없습니다Anh nói gì thế? Chúng tôi không giết ai cả.
[허 형사] 그건 난 모르겠고Nói tôi đâu có tác dụng gì.
그, 러시아 가서 직접 얘기해Bảo chính quyền Nga khi anh về đó ấy.
- [흥미진진한 음악] - 이 서류Những giấy tờ này đã được gửi đi vào sáng nay.
오늘 아침에 러시아로 넘어갔어Những giấy tờ này đã được gửi đi vào sáng nay.
예?Sao?
[남자1이 작게] 우리 지금 잘못된 것 같다Có gì đó không đúng.
이거 지금 누가 농간을 부리는 거 같은데Có vẻ như ta đang bị chơi đểu.
어떡하겠니?- Ta làm gì đây? - Xem đã.
농간은 무슨- Ta làm gì đây? - Xem đã.
죄를 지었으면 벌을 받아야지Kẻ ác nên bị trừng trị.
[요한의 웃음]
[요한] 사내는 거짓말 안 한다 [웃음]Giấy tờ sẽ không nói dối.
아이, 나도 내가 안 그랬다고 그럴까?Có lẽ tôi nên bảo cảnh sát tôi không làm điều họ nghĩ tôi đã làm.
[요한, 쏭삭, 성규의 웃음]Im đi!
[남자2] 시끄럽다! 아가리 여물어라Im đi!
이렇게 러시아 가면 우리 그냥Nếu ta tới Nga thế này,
사형이다ta sẽ bị giết mất.
다시 구치소로 보내주시오Đưa chúng tôi về buồng giam đi.
[나 형사] 안 돼! 말도 안 되는 소리를 하고 있어- Không. - Đừng vô lý thế.
우리 러시아 가면 죽습니다Chúng tôi sẽ bị xử tử.
[타이어 마찰음]
[흥미진진한 음악]
[대영] 가자!Đi mà!
[대영의 힘주는 소리] 무브, 무브, 무브!Này, đi xuống.
[해일] 내려!Này, đi xuống.
[성규의 곤란한 숨소리]
- [대영의 겁주는 소리] - [형사들의 겁먹은 소리]Xuống!
- [나 형사] 살려주세요! - [해일] 당신부터 앞으로 나와!- Xin đừng giết chúng tôi. - Đi xuống.
[대영] 내려!Xuống ngay!
[형사들의 겁먹은 소리]
[해일] 니네 다 일로 와 무릎 꿇어!Đi xuống. Quỳ xuống.
- [요한의 웃음] - [대영이 작게] 조용, 조용
[해일] 니네 둘 일로 와 꿇어, 빨리!Hai người, ra đây. Ngay!
무릎 꿇어, 무릎 꿇어!Quỳ xuống!
너희들도 꿇어, 무브!Quỳ xuống.
[해일] 잘 가라 안톤 형님 선물이다Vĩnh biệt. Anton gửi lời chào.
[남자2의 성난 숨소리]
- [총성이 울린다] - [대영의 신음]
- [총성] - [허 형사의 신음]
- [총성이 연달아 울린다] - [나 형사의 신음]
빨리 도망가자 저러다 일어나면 어쩔래Nhanh lên. Trước khi họ đứng dậy.
안 가면 나 혼자 간다Nếu không tôi sẽ đi đấy.
수갑 풀고 싶으면 따라오라Đi với tôi nếu muốn được tháo còng.
- [쏭삭] 아, 아, 같이 가자! - [요한] 나도, 나도!- Đợi tôi. - Tôi nữa.
[총성]
[허 형사] 갔다, 갔다, 갔다, 갔다Các anh, họ đi rồi.
[흥미로운 음악]
- [형사들의 웃음] - [나 형사] 아니Anh chỉ kiếm được mấy cái mặt nạ thế này thôi à?
아니, 왜 가면을 그런 걸 써요?Anh chỉ kiếm được mấy cái mặt nạ thế này thôi à?
웃음 참느라 죽는 줄 알았네- Tôi suýt thì bật cười rồi đấy. - Thật luôn?
아이, 그렇다고 웃으면 어떡해!- Tôi suýt thì bật cười rồi đấy. - Thật luôn?
[허 형사] 아, 웃긴데 어떡합니까- Nhưng trông Cha buồn cười lắm. - Là lỗi của anh đấy, mua mấy cái này.
야, 넌 가면을 이런 걸 사가지고, 진짜- Nhưng trông Cha buồn cười lắm. - Là lỗi của anh đấy, mua mấy cái này.
[대영] 야! 너는 무슨 그렇게 오바를 하면서 쓰러지냐Các anh phải diễn quá thế à? - Đây là phim những năm 1980 chắc? - Các anh cũng diễn dở mà.
무슨 80년대 영화 찍냐?- Đây là phim những năm 1980 chắc? - Các anh cũng diễn dở mà.
[나 형사] 아니, 형은 뭐 쭈구리인 줄- Đây là phim những năm 1980 chắc? - Các anh cũng diễn dở mà.
- [형사들의 웃음] - 형사님들 들어가시고Các anh có thể về rồi.
- [허 형사] 예 - 우리 둘은 쟤들 잡아갈게요Các anh có thể về rồi. - Chúng tôi sẽ vây những kẻ bỏ trốn. - Được.
[나 형사] 네, 알겠습니다- Chúng tôi sẽ vây những kẻ bỏ trốn. - Được.
빨리 와Đi thôi.
[대영] 숨구멍 좀 크게 뚫어놓지, 이거, 아유- Tôi không thở được trong này. - Lái đi.
[해일] 운전해- Tôi không thở được trong này. - Lái đi.
아, 니가 운전하라고Lái đi, đồ ngốc.
[경선의 숨 들이켜는 소리]
[경선] 저 문 닫은 업소 같은데Hình như đóng cửa rồi.
보통 저런 데 저렇게 무허가 주류들 쌓아놓고 있지, 저거Đó là nơi họ giấu rượu lậu.
맞습니다Đúng. Nơi này trông giống căn cứ hoạt động của anh ta.
느낌상 본거지 느낌이 팍팍 납니다Đúng. Nơi này trông giống căn cứ hoạt động của anh ta.
야, 이거 지원 요청해야 되는 거 아니냐?Ta có nên gọi hỗ trợ không?
만약에 뭔가 온기가 없으면 금방 끝낼 수도 있습니다Chuyện sẽ kết thúc sớm nếu anh ta định di chuyển thứ gì đó.
그렇지Phải, và hỗ trợ đến muộn nữa thì tuyệt.
또 지원은 또 늦게 나와야 제맛이지, 젠장Phải, và hỗ trợ đến muộn nữa thì tuyệt.
저 혼자 들어가겠습니다Tôi sẽ vào trong một mình.
[경선] 너 진심이야?Thật sao?
안에 분명히 뭔가가 있는데Họ đang làm gì trong đó, nên tôi không thể ngồi đây được.
그냥 놔둘 수 없지 않습니까Họ đang làm gì trong đó, nên tôi không thể ngồi đây được.
너 진짜 경찰이구나?Tôi thấy cô là một người tuân thủ quy tắc.
차에 계십시오Nên hãy ở yên trong xe đi.
아니야, 아니야, 됐어, 됐어 같이 가Quên đi. Tôi cũng vào.
- [벨트 푸는 소리] - 안에 위험할 수도 있습니다Có thể sẽ nguy hiểm đấy. Đừng lo.
- [흥미로운 음악] - 아오, 걱정하지 마Đừng lo. Tôi là phượng hoàng đấy.
나 불사조야, 피닉썬, 썬!Tôi là phượng hoàng đấy.
들어와, 안타레스!Quẩy lên.
가자, 하! [차 문 열리는 소리]Lên nào. Mấy người chết với tôi.
다 죽었어!Lên nào. Mấy người chết với tôi.
[경선] 아유, 죽여준다, 진짜 아후, 아후Đợi tôi với.
여기가 안으로 통하는 문일 겁니다Cửa này chắc sẽ dẫn vào trong.
그걸 니가 어떻게 알아?Sao cô biết?
신삥 때 5개월 동안Khi còn là người mới,
불법 유흥업소 단속만 다녔습니다đa số thời gian tôi đi càn quét câu lạc bộ phi pháp.
니가 보기보단 현장 경험을 아주 빡세게 했구나Cô nhiều kinh nghiệm thực hơn những người cùng tuổi.
[숨 내뱉는 소리]
아이, 왜 안 돼
[승아의 힘주는 소리]
머리를 써야죠, 서승아 형사님Dùng não trước đi, Thanh tra Seo.
뭐야, 문단속도 안 하고Không ai thèm khóa cửa ư?
제 뒤에 바짝 붙어 따라오십시오- Nhớ theo sát tôi. - Rõ, thưa thanh tra.
네, 알겠습니다- Nhớ theo sát tôi. - Rõ, thưa thanh tra.
[경선이 작게] 야, 어디 가Khoan. Đợi tôi.
왜 저렇게 빨라, 또, 쟨 또Sao cô đi nhanh thế?
[한숨]
- [경선] 저거 봐라, 저거, 어? - [의미심장한 음악]Nhìn đống rượu lậu này đi.
무허가 주류들 저거, 저거, 응?Nhìn đống rượu lậu này đi.
아, 근데 쟤는 뭘 자꾸 그렇게 휘두르고 있는 거야?Cái quái gì đang đung đưa thế?
[안톤] 야, 야, 야!Này!
그거 가지고 장난치지 말랬지?Tôi đã bảo đừng nghịch cái đó mà.
남 서장이 제일 아끼는 거다Đó là thứ Đồn trưởng Nam thích nhất.
그 루마니아 장인인지 뭐, 나발인지Ông ta luôn nói về việc một bậc thầy người Rumani đã làm ra nó.
그거 만들었다고 맨날 그러지 않나Ông ta luôn nói về việc một bậc thầy người Rumani đã làm ra nó.
그, 빨리 위에 가서 비밀 장부랑 약 빨리 치우라Nhanh tay lên, dọn sạch đống sổ trên gác đi.
그거 걸리면 다 끝장난다Cảnh sát mà tìm ra là chúng ta tiêu đấy.
[부하들] 예Cảnh sát mà tìm ra là chúng ta tiêu đấy.
저쪽인 거 같습니다Đó có vẻ là nơi cần tìm.
어우, 얘, 가면 간다고 멘트하고 가야지Này. Đừng đi mà không bảo tôi chứ!
아이고, 드럽게 넓네, 진짜 아휴, 씨Nơi này rộng quá.
[해일] 자, 이제 본격적으로 시작입니다Trò vui bắt đầu rồi đấy.
긴장들 하지 마시고 추궁 시작Đừng lo và bắt đầu hỏi họ đi.
[긴장되는 음악]
[해일] 니들 왜 죽이라 그랬어?Sao họ lại cố giết các anh?
니들 어찌 된 거니?Đang có chuyện gì thế?
셰퍼드랑 누렁이가 왜 니들을 죽일라 하니?Sao hai con chó đó lại cố giết các anh?
[쏭삭] 동물 학대한 적 있냐?Các anh từng bạo hành động vật à?
우리도 같이 죽을 뻔했다 말 좀 해봐라Chúng tôi suýt bị trúng đạn rồi, nên nói chúng tôi biết đi.
우린 죽을 짓을 한 적이 없다Chúng tôi không làm gì cả.
위에서 시키는 대로 따라 했을 뿐이지Chúng tôi chỉ làm theo lệnh thôi.
[남자1] 지금 상황 파악이 아이 되니?Anh không hiểu việc đang xảy ra à?
우리 기록도 다 틀리고 다 잘못됐다Những thứ ghi trên hồ sơ là giả.
혹시 조직에서 배신당한 거 아이니?Hay các anh đã bị tổ chức phản bội rồi?
[남자2의 옅은 한숨]
한국 경찰에 자수하고Đầu thú với cảnh sát Hàn Quốc đi,
정보 주고 감형받고dùng thông tin anh có xin giảm án,
한국 깜빵에 있어라và ngồi tù ở Hàn Quốc.
[요한] 아, 맞다, 내 친구도 외국인 교도소에 있는데Anh ấy nói đúng. Bạn tôi đang ngồi ở nhà tù cho người ngoại quốc, và tôi nghe nói ở đó ổn lắm.
참 좋다 그러던데đang ngồi ở nhà tù cho người ngoại quốc, và tôi nghe nói ở đó ổn lắm.
이럴 바엔 남미로 가겠다Tôi sẽ tới Nam Mỹ.
[익살스러운 음악]
[남자2] 한국도 러시아도 다 싫다Không phải Nga hay Hàn Quốc mà là Nam Mỹ.
남미로 간다, 난Không phải Nga hay Hàn Quốc mà là Nam Mỹ.
같이 가자Đưa tôi theo với.
[대영] 아니, 무슨Đưa tôi theo với.
삼바 축제에 빼갈 먹는 소리를 하고 있어Đùa tôi chắc?
웬 남미?Sao tự nhiên?
[해일] 남미는 가기도 힘들고 엄청 위험하다고 얘기해 줘요Bảo họ sẽ khó để lẻn vào Nam Mỹ lắm.
그, 남미 거기도 위험하긴 매 마찬가지다Đi Nam Mỹ cũng khó khăn y hệt thôi.
그냥 있던 대로 돌아가 자수하라!Các anh nên ở đây.
- [긴장되는 음악] - 싫다는데 어쩌자고 이러니?Nhưng chúng tôi không muốn.
[남자2] 우린 여기서 헤어지고 각자 갈 길 가자Vậy thì đây sẽ là nơi ta chia tay.
아니, 왜 사람 말을 안 듣니?Sao mấy người không chịu nghe?
내 니 말을 왜 들어야 하는데?Sao chúng tôi nên nghe anh?
자꾸 시끄럽게 굴믄 피 본다Im đi, nếu không các anh sẽ thấy máu đấy.
[경선] 저거, 저거 저거 장부 같은데, 저거?Khoan. Chúng trông giống sổ cái đấy.
저 가방은, 저…- Và mấy va li đó... - Tôi đoán họ để ma túy trong đó.
마약이 든 거 같습니다- Và mấy va li đó... - Tôi đoán họ để ma túy trong đó.
그지?Phải không?
저 가방에서 아주 그냥 뽕의 향이 느껴지지?Từ đây tôi cũng ngửi được mùi ma túy rồi.
[숨을 들이켜며] 쟤 저거 옮길 거 같은데Họ chắc chắn sẽ sớm di chuyển chúng.
그래, 맞다- Cô nói đúng. - Phải không? Tôi đã nói gì với cô?
[경선] 그래, 맞지 내 말이 맞잖…- Cô nói đúng. - Phải không? Tôi đã nói gì với cô?
아, 깜짝이야! 아…Cái quái gì thế?
[승아의 놀란 소리]
[경선] 아우, 드러Chết tiệt, ghê quá. Anh ta thở vào tai tôi.
아우, 쟤 콧바람 내 귀에 닿았어, 아Chết tiệt, ghê quá. Anh ta thở vào tai tôi.
이 맹랑한, 날 속인 거니?Sao các người dám. Các người lừa tôi?
아, 속은 놈이 바보지Anh là đồ ngốc nên mới bị lừa.
난 머리 없고 귀 얇은 건 어떻게 알았어?Sao cô biết tôi ngu ngốc và dễ bị lừa?
- 니 얼굴에 써 있어 - [안톤] 아, 나 진짜…Trên mặt anh ghi hết đó.
근데 겁도 없니, 니들은?Mấy cô cũng can đảm lắm mới dám vào đây một mình đấy.
[안톤] 어떻게 여자 둘이 여기 왔니?Mấy cô cũng can đảm lắm mới dám vào đây một mình đấy.
[승아] 제발 여자, 남자 따지지 좀 마, 촌스럽게, 씨Việc này liên quan gì tới phụ nữ hay không?
[경선] 그래, 너 촌스럽다, 야Việc này liên quan gì tới phụ nữ hay không? Cô ấy nói đúng đấy.
[안톤의 성난 숨소리]
[승아] 빨리 나가세요, 검사님 저도 따라갈게요- Bắt lấy họ. - Ta nên đi thôi. Tôi sẽ ở ngay sau cô.
[경선] 아, 안 돼, 어떻게 그래Tôi không đi mà không có cô.
한 명이라도 안전해야 수사가 진행돼요, 빨리요!Ít nhất phải có một người trốn thoát để tiếp tục điều tra. Nhưng...
[경선] 아우, 진짜, 안 돼, 진짜…Nhưng...
- 빨리요, 검사님! - [경선의 겁먹은 소리]Ra khỏi đây đi.
[경선] 야, 지금 내가 더 뒤로 갈 데가 없다, 야Tôi đi vào ngõ cụt rồi.
[긴장감 넘치는 음악]
- [승아] 아, 빨리요! - [경선의 다급한 소리]- Ra khỏi đây đi! - Nhưng...
[경선] 야, 그, 잘 막고 있어줘Bảo trọng nhé?
- 아, 나… - [곤봉 펼치는 소리]Chết tiệt.
[싸우는 소리]
내 아는 형사 있으니 소개시켜 주겠다Để tôi giới thiệu thanh tra tôi biết cho các anh.
누명 벗게Anh ấy sẽ giải oan cho ta.
내가 널 뭘 믿고?Anh ấy sẽ giải oan cho ta. Sao chúng tôi phải tin anh?
[해일] 아이, 뭐 이렇게 고집들이 세, 어?Chết tiệt, cứng đầu quá.
아, 고집이야 신부님만 하겠어요?Đâu đã cứng đầu bằng Cha.
가만있어, 쯧Im lặng đi, bạn chó.
쏭삭, 말 안 듣고 고집 피우면 바로 제압해Songsak, nếu họ không nhận lời thì tháo tai nghe ra đi.
- 오케이 - [익살스러운 효과음]Được.
[쏭삭] 아, 아, 어깨Ý tôi là vai. Vai tôi.
- 아, 아, 어깨, 아… - [익살스러운 음악]Ý tôi là vai. Vai tôi.
아, 아, 어깨 [힘겨운 숨소리]Khốn thật.
- [성규] 있어봐라, 좀! - [긴장되는 음악]Khoan!
죽겠니?Anh thà chết à?
니들은 어마 있지 않니?Còn mẹ các anh thì sao?
[애잔한 음악]
내는 어마이가 없다Mẹ tôi mất rồi.
어디 있는지도 모른다Tôi không biết bà đang ở đâu.
하지만 언젠가Nhưng
내 어마이 만나 호강시켜 줄라고 개처럼 돈 벌었다tôi đã kiếm tiền bằng mọi cách để ngày nào đó bà có thể vui vẻ.
[성규] 니들 어마이 고향에 계실 거 아니니Mẹ các anh hẳn đã về nhà rồi.
그럼 누명 벗고 죗값 치르고Các anh không phải nên giải oan, chịu phạt,
러시아 가서 편히 모셔야 되지 않겄니?và về nhà chăm sóc họ sao?
[요한의 울먹이는 숨소리]
[요한의 울음]
Tốt lắm.
이제 진짜 필살기 발사Giờ bắt lấy tĩnh mạch cảnh.
설마 그거?Phải như tôi nghĩ không?
[성규의 거친 숨소리]
여덟 살Lần cuối tôi gặp mẹ...
내 마지막으로 내 어마이 얼굴 본 날là năm tám tuổi.
내 이렇게 말했다Tôi đã nói thế này.
'어마이'"Mẹ,
'나 어마이 떠나도 슬퍼하지 않을 거요'con sẽ không buồn nếu mẹ rời đi.
'왜냐면'Bởi vì...
'어마이가 행복하면 나도 행복하니까'con hạnh phúc khi mẹ hạnh phúc.
[요한, 쏭삭의 울음]
[성규] '그리고 어마이!'Hơn nữa,
'나 외롭지 않소'con cũng không cô đơn.
'어마이랑 놀았던 추억'Mọi niềm vui khi ở bên mẹ,
'어마이 목소리, 냄새'giọng nói của mẹ, cả mùi hương của mẹ.
'다 내 옆에 있으니까'Con vẫn cảm nhận được tất cả.
[함께 훌쩍이는 소리]
- '가시오, 어마이' - [요한, 쏭삭이 오열한다]Tạm biệt, mẹ.
'다음 생에도'Hẹn ở kiếp sau".
- [요한] 어머니! - [쏭삭] 어머니…Mẹ!
'꼭 내 어마이가 돼주시오'"Con mong ta sẽ lại là mẹ con".
[요한이 오열하며] 아, 어마이!Mẹ ơi!
'사랑하오, 어마이!'"Con yêu mẹ".
어마이…Mẹ...
[함께 울음이 이어진다]
[요한] 어마이!Mẹ ơi...
[성규] 어마이
이거 언제 들어도 슬프지 않냐, 이거?Nó luôn làm ta phải khóc, không phải sao?
엄마…Mẹ ơi...
[해일의 놀란 소리]
아, 너 그걸 왜 쓰고 있어!Sao anh lại đeo cái đó lên hả?
[대영이 울며] 우는 모습 보여주고 싶지 않아요Tôi không muốn Cha thấy tôi khóc.
미친놈 같아, 진짜, 씨Anh là đồ điên, biết không hả?
[대영의 떨리는 숨소리]
[긴박한 음악]
아, 나…Không, đợi đã. Trời ơi.
아, 이씨…Không, đợi đã. Trời ơi.
아, 나, 이씨…Chết tiệt.
그래, 희생이란 걸 왜 해?Phải, sao mình phải hi sinh bản thân chứ?
나 박경선이야 정신 차려, 빨리 가, 씨, 쯧Mình là Park Gyeong Seon. Bỏ đi và chạy đi thôi.
[흥미진진한 음악]
[싸우는 소리]
[승아의 신음]
[승아의 힘겨운 소리]
[긴장감 도는 음악]
경찰들 오기 전에 빨리 가야겠다, 우린Ta nên đi trước khi cảnh sát tới.
[분한 소리]
[오담률 'Paradise']
- [안톤의 신음] - [부하들의 놀란 소리]
미션 클리어Nhiệm vụ hoàn thành.
[승아] 검사님, 왜 돌아오셨어요?Cô Park, sao cô lại quay lại?
야, 너 같으면 혼자 가겠냐?Là cô cô có chạy một mình không?
혼자 가는 거 내가 생각만 해도 찝찝해 가지고, 내가Nghĩ thôi đã thấy buồn nôn.
아우, 무거워, 아…Ôi nặng quá.
아이그, 진짜, 다 죽었어, 이씨Mấy người sẽ chết hết.
나의 빡침이 플러스 5 상승하셨습니다Điểm tức giận của tôi tăng năm điểm rồi đấy.
[승아, 경선의 기합]
[사이렌 소리]
♪ 움직여 계속 세상을 바꾸려고 ♪
♪ 더 뛰어 저기 악마들과 다투려고 ♪
♪ I don't give up 내가 숨 쉬고 있는 이곳 ♪
♪ 바로 이걸 위해 그래 여긴 바로 파라다이스… ♪
- [명수] 준비됐지? 고 - [곤봉 펼치는 소리]Sẵn sàng chưa? Lên.
뭐야?Cái quái gì đây?
♪ Dreaming of living in the paradise… ♪
검사님Cô Park?
서 형사Thanh tra Seo?
[탄성]
- 짱, 연행해 - [김 형사] 네- Hai cô tuyệt quá. Bắt lấy họ. - Rõ.
- 하이 파이브 - [승아] 예!- Đập tay. - Tuyệt!
강 부장이 이 부장 시켜서 나 담글라고 한 거 알어Bà có biết anh Kang đã ra lệnh đánh tôi không?
뭐? 강 부장이?Anh Kang làm gì cơ?
[동자의 한숨] 참…Khốn kiếp.
[철범] 하긴 누님이 알았으면 못 하게 했겄지Nếu biết tôi đã không để anh ta làm vậy.
철범아, 괜히 보복하지 말고Cheol Beom, đừng có lên kế hoạch trả thù ngu ngốc
우리 좀 돌아가자, 화친으로và hãy quay lại làm bạn tốt đi.
[동자] 지금 우리 전부 다 너무 예민해Giờ chúng ta đang bị nhạy cảm quá đáng.
- [의미심장한 음악] - [철범] 뭐여, 뭐가 잘못된 거여?Cái quái gì đây?
구청장님 지문입니다Là của Chủ tịch Jeong.
[동자] 너도 강 부장한테 도 넘었고Anh cũng đã đi quá giới hạn với anh Kang mà.
난 지킨다고 지킨 건디?Tôi đã cố hết sức để không như thế.
일단 내가 모임 소집할 테니까Tôi sẽ triệu tập một cuộc họp nhóm khác,
우리 재정비 좀 하자, 응?nên hãy chỉnh đốn lại đi.
- [노크 소리] - [문 열리는 소리]
한 잔 마시면서 얘기하자고Ta sẽ uống say đấy.
[긴장감 넘치는 음악]
아, 엄지손가락은 왜 그려?Ngón cái của bà sao thế?
이거?Cái này hả?
어제 공장 시찰 나갔다가Hôm qua tôi chạm vào nhầm máy ở nhà máy
[동자] 기계 잘못 만져서Hôm qua tôi chạm vào nhầm máy ở nhà máy
표면이 다 갈렸어và bị bỏng.
새살 돋을 때까지 당분간은Trước khi da liền lại,
금고 근처도 못 간다tôi sẽ không thể mở hầm ra được.
- [동자의 코웃음] - [나 형사] 황 사장 어디 있어요?- Hwang Cheol Beom đâu? - Anh không được vào đây.
[직원] 들어가시면 안 됩니다- Hwang Cheol Beom đâu? - Anh không được vào đây. Chuyện quái gì thế?
[철범] 뭔 일이여?Chuyện quái gì thế?
[허 형사] 황 사장님Hwang Cheol Beom,
박원무 의원 살인 교사 혐의로 체포합니다anh bị bắt vì xúi giục người khác giết người.
[웃음]
[건용의 성난 숨소리]
[명수의 거친 숨소리]
[명수] 영장 시간 3분 남았습니다Phải ba phút nữa lệnh bắt giữ mới hết hiệu lực.
3분이고 뭐고 가망 없지 않습니까Ta đều biết các anh không có bằng chứng.
갑니다, 우린Chúng tôi đi đây.
당신들 딱 각오해, 어?Đợi mà xem.
아주 싹 다 굶어 죽게 만들어 버릴 테니까, 이씨Tôi sẽ tước hết phù hiệu của các anh!
[승아] 어딜 가?Anh nghĩ anh đang đi đâu hả? HÃY ĐỂ TRÁI TIM ẤM NÓNG CỦA CHÚNG TÔI TRỞ THÀNH TAY CHÂN CỦA BẠN
[흥미진진한 음악]HÃY ĐỂ TRÁI TIM ẤM NÓNG CỦA CHÚNG TÔI TRỞ THÀNH TAY CHÂN CỦA BẠN
3분 남았어Ta vẫn còn ba phút.
[경선] 안톤 님아Anton,
박 의원님 살인 교사한 건 누구?ai đã ra lệnh sát hại Nghị sĩ Park?
[헛웃음]
오늘도 예쁜 나Với cả,
박경선 검사 살인 교사한 건 또 누구?ai đã ra lệnh giết tôi, Công tố viên Park xinh đẹp hả?
[해일] 아직 하나 더 남았어!Vẫn còn một kẻ nữa.
[대영] 너희들한테 살인 지시한 사람은 누구?Ai đã ra lệnh cho anh đi giết người?
[경선] 어머나, 지금 딱 11시 반이네Ôi trời. Vừa mới 11:30 tối.
[익살스러운 효과음]
[건용의 헛웃음]
[석구] 뭐야, 어?Khoan đã.
이게 다 뭐야?Cái quái gì đây?
이게 지금 뭐 하는 짓이냐고!Mấy người nghĩ mình đang làm gì hả?
손 안 내려, 어? 손 안 내려?Hạ tay xuống. Đừng chỉ trỏ nữa.
아니, 피의자를 검거해 왔는데 왜 역정을 내요?Sao ông lại mắng chúng tôi vì đã bắt nghi phạm?
아니, 아무 근거도 없이 이렇게 마구잡이로 다 잡아 오…Các người không thể bắt họ nếu không có bằng chứng xác thực...
[노라조 '우리 동네 HERO']
그, 그 검은 어디서 났어요?Khoan. Cô lấy thanh kiếm đó ở đâu thế?
득템했는데요Tôi đã gặp may.
[해일] 자, 우리 서장님도 깜빵 가자!Được rồi, Đồn trưởng Nam. Ta cùng đưa cả ông vào tù thôi!
[웃음]
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪
♪ Ah Ah Right now ♪
♪ Ah Ah 내일 따윈 없는 hero babe ♪
♪ 아무도 나를 막지 못해 ♪
♪ 거기 서 너 ♪
♪ 널 용서 않겠다 ♪

.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: