The Fiery Priest 14
MỌI NHÂN VẬT, TÌNH TIẾT VÀ ĐỊA ĐIỂM TRONG PHIM ĐỀU LÀ HƯ CẤU | |
[경선] 야, 이놈의 새끼야! | Đồ khốn! Sao có thể... |
- [요한의 신음] - 너, 지금, 너… | Đồ khốn! Sao có thể... |
- [비명] - [쏭삭] 잠깐! | Đợi đó! |
[정동하 'Fighter'] | |
[요한의 놀란 소리] | |
[대영] 어? | |
[싸우는 소리] | |
[의아한 소리] | |
어, 쏭삭아 [탄성] | Songsak. |
- 그래, 쳐, 쳐! - [싸우는 소리가 이어진다] | Đánh đi. Một, hai. |
[남자의 아파하는 신음] | |
[바람 가르는 소리] | |
[태국어로] | Mãnh hổ bảo vệ Nhà vua. |
[호랑이 울음 효과음] | Mãnh hổ bảo vệ Nhà vua. MÃNH HỔ BẢO VỆ NHÀ VUA |
[한국어로 환호하며] 쏭삭! | Songsak! |
♪ 소용없겠지만 ♪ | Songsak! |
- ♪ scream and run away ♪ - [웃음] | |
- ♪ 비밀은 곧 ♪ - [해일의 웃음] | |
♪ 밝혀지게 될 테니 ♪ | |
- ♪ yeay ♪ - [사이렌 소리] | |
♪ 불이 붙어 저기 어둠 앞에 거짓들은 절대 용서 안 돼 ♪ | |
♪ 영원한 건 하나도 없기에 밝혀질 건 바로 진실 밖엔 ♪ | |
♪ Go ahead make my day… ♪ | |
대영아! | Dae Yeong! |
[놀란 소리] | |
형님! | Myeong Su. |
팀장님 | Đội trưởng. |
늦어서 미안하다 | Xin lỗi vì đã tới muộn. |
뽕쟁이들 다 끌어내! | Bao vây họ lại! |
네, 알겠습니다! | - Rõ. - Vâng. |
♪ 뜨겁게 넌 심판받게 될 테니 ♪ | |
[아파하는 신음] | |
[호탕한 웃음] | |
[탄성] | |
[건용] 나 누구인 줄 몰라? | Có biết tôi là ai không? |
[명수] 아으, 가만히 좀 계세요 | Xin đừng chống cự. |
수고했다 | Làm tốt lắm. |
아유, 씨, 정말… | Chết tiệt. |
[건용] 놔 | Bỏ ra. |
- [남자1의 아파하는 신음] - [남자2] 우리 아빠 국회의원… | Bố tôi là nghị sĩ đấy. |
쏭삭, 왜 이렇게 싸움을 잘해? | Songsak. Anh đánh nhau giỏi quá. |
무에타이 선수였냐? | Anh từng đánh Muay Thái à? |
아, 선수 하다가 | Vâng. Tôi là vận động viên, sau đó làm vệ sĩ cho Hoàng tộc Thái. |
타이랜드에서 왕실 경호를 했습니다 | Vâng. Tôi là vận động viên, sau đó làm vệ sĩ cho Hoàng tộc Thái. |
- [밝은 음악] - 왕실 경호대면 [탄성] | Vệ sĩ hoàng gia sao? |
근데 왜 한국에서 짜장면 배달을 해? | Vậy sao anh lại giao mì tương đen ở Hàn Quốc? |
아, 같은 경호원 친구? | Một vệ sĩ trong đội |
그, 자리 비어서 문제 생겼는데 | đã rời vị trí và gây ra rắc rối lớn. |
어, 친구가 책임 저한테 돌렸습니다 | Anh ta đã đổ mọi tội lỗi cho tôi. |
[쏭삭] 뒤집어써서 | Vì lý do đó, |
아, 잘렸어 | tôi đã bị sa thải, sự nghiệp của tôi kết thúc từ đó. |
그리고 아무것도 못 했습니다 | tôi đã bị sa thải, sự nghiệp của tôi kết thúc từ đó. |
경호 회사 취직 | Kể cả công ty vệ sĩ tư nhân |
안 됐어 | cũng không muốn thuê tôi. |
아이, 착해 빠져가지고 누명 쓰고도 가만히 있었구나 | Anh quá tử tế mà. |
바보 같은 놈 거기서도 맨날 당하고만 살아 | Đồ ngốc. Anh đúng là kẻ dễ mềm lòng mà. |
저리 가 | Đi đi. |
앞으로 훔치지 말고 오늘처럼 사는 거다 | Từ giờ trở đi, anh sẽ luôn hành động thế này. |
예, 신부님 | Được. |
저도 신부님 돕겠습니다 | Tôi cũng sẽ giúp Cha. |
[툭 치며] 갈게, 간다 | - Được, tôi đi trước đây. - Cha đi cẩn thận. |
[요한] 안녕히 가세요 | - Được, tôi đi trước đây. - Cha đi cẩn thận. |
[승아] 저기요, 아까 날라서 무릎으로 팍 하고 그런 거 | Cú đá lúc nãy khi anh đang bay trên không ấy. |
그거 저도 알려주세요, 오빠 | Dạy tôi với nhé? |
- [익살스러운 음악] - 오, 오… | Gì cơ? |
[웃으며] 오빠, 오빠 | Anh nghe thấy chưa? |
오빠가 다 가르쳐 줄게 | Được, Songsak sẽ dạy cô. |
아, 무에타이 필살기 오빠가 다 가르쳐 줄게 | Tôi sẽ dạy cô mọi đòn sát thủ trong Muay Thái. |
- 나도, 오빠 - [요한] 나도, 나도, 오빠 | - Dạy tôi nữa. - Tôi nữa. |
[쏭삭의 웃음] 야, 너는 저기 별이나 봐라, 돼지 새끼야 | - Dạy tôi nữa. - Tôi nữa. Cứ ngắm trăng tiếp đi, đồ con heo. |
아, 그리고 오빠는 아, 아, 아니, 형사님은, 음… | Cứ ngắm trăng tiếp đi, đồ con heo. Trong khi đó anh...Ý tôi là Thanh tra Gu. |
그냥 지금처럼만 하면 돼 | Anh cứ dùng những gì mình biết đi. |
치사하다, 진짜 | Xấu tính thế. |
야, 요한아, 니는 별 보러 가고 | Anh đi ngắm sao đi. |
난 지금처럼 살러 갈란다 | Tôi sẽ sống như trước nay vẫn sống. |
너 유통기한 1분 지난 샌드위치 | Nói tạm biệt với chỗ bánh kẹp miễn phí |
안 줘, 새끼야 | mà tôi vẫn cho anh đi nhé. |
아, 치사하다, 돼지 새끼야 | Đồ heo con nhỏ mọn. |
- [밝은 음악] - [웃음] | |
오빠? | Giờ ta là bạn à? |
[만족하는 웃음] | |
오, 크흠, 오빠 | Ta là bạn. |
- [의미심장한 음악] - [석태] 너 미쳤어? | Cô mất trí rồi à? |
잘못되면 내일 대한민국 전체가 들썩일지도 몰라 | Việc này có thể trở thành tai tiếng toàn quốc đấy! |
저는 저 죽이려고 했던 범인 잡으려는 것뿐입니다 | Tôi chỉ đang cố bắt một tên khốn đã cố giết tôi thôi. |
지금 그 범인이 문제가 아니야 | Đó không phải vấn đề ở đây. |
너도, 나도 다 날아갈 수 있다고, 알아? | Cô và tôi. Hai ta đều sẽ mất tất cả! |
그래도 저는 범인 잡겠습니다 | Dù vậy tôi vẫn sẽ bắt tên khốn đó. |
[석태가 소리치며] 너 지금 장난쳐? | - Cô đùa tôi à? - Không hề. |
저 장난 아닙니다 | - Cô đùa tôi à? - Không hề. |
저는 이 외에 그 어떤 것도 관심 없습니다 | Hiện tại đây là điều duy nhất tôi quan tâm. |
이만 끊겠습니다 | Tôi dập máy đây. |
왜 소리를 지르고 난리야, 그냥 콱, 그냥, 씨, 쯧 | Anh là ai mà la hét với tôi chứ, đồ chết dẫm? |
[성난 숨소리] | |
[나 형사의 한숨] | |
뽕쟁이들 다 마약 팀으로 보냈지? | Tất cả bọn nghiện đều bị đưa tới khu nghiện rồi chứ? |
[나 형사] 네, 지금 마약반 완전 아사리판입니다 | Vâng. Họ đang nghỉ ở đó. |
[김 형사] 기자들도 다 거기 있고요 | Phóng viên cũng đang ở đó. |
[허 형사] 다들 소변 검사 안 할라고 난리도 아닙니다 | Bọn nghiện đều từ chối không làm xét nghiệm nước tiểu. |
한 명은 앉아 있다 쌌다니까요 | Một tên còn chọn cách tiểu ra quần luôn. |
마약반 자식들 간만에 뺑이 좀 치라 그래 | Để chúng chịu khổ đi. |
- 이제 우리 팀은 끝? - [문 열리는 소리] | Hôm nay xong việc chưa nhỉ? |
[건용] 안 놔, 이 새끼야? | Thả tôi ra! |
하나 더 남은 거 같습니다 | Có vẻ vẫn còn một việc nữa. |
[건용] 아, 여긴 왜 들어와? | Sao tôi lại ở đây? |
[대영] 올 만하니까 오는 거겠죠 | Tôi chắc phải có lý do thôi. |
내 몸에 손을 대? 어? | Sao anh dám chạm vào tôi. Bỏ ra, đồ khốn. |
[건용] 놔, 이 새끼야! | Sao anh dám chạm vào tôi. Bỏ ra, đồ khốn. |
[승아] 새파란 새끼가, 씨… | Cư xử tử tế chút đi, đồ khốn. |
[대영] 야, 앉아, 여 앉아 | Mời ngồi. |
앉긴 뭘 앉아 서장 나오라 그래, 서장! | Còn lâu. Đồn trưởng đâu? Bảo đồn trưởng ra đây! |
- [나 형사의 당황한 소리] - [무거운 음악] | |
- [대영] 이 새끼가 진짜… - [건용의 아파하는 신음] | |
마! 우리 서장 어디 있어! | Đủ rồi đấy! Đồn trưởng đâu rồi? |
우리 서장 남천동 사냐, 응? | Ông ấy sống ở Nam Cheon à? |
이놈의 자식이 | Thằng ranh này. |
- [익살스러운 음악] - 니가, 인마, 우리 서장이랑, 응? | Anh và đồn trưởng của chúng tôi đã... |
밥도 묵고, 응? | cùng ăn, |
사우나도 가고, 응? | cùng đi mát xa, |
다 했냐, 응? | cùng làm mấy việc khác sao hả? |
이놈의 자식이 이놈의 자식이, 인마, 내가 | Sao anh dám. Nếu là trong quá khứ, tôi đã chôn anh xuống đất |
단발머리 시절이었으면 인마, 자식아, 너 | Nếu là trong quá khứ, tôi đã chôn anh xuống đất |
모가지만 내놓고 땅에 파묻었어 | chừa mỗi cái đầu thôi rồi. |
이놈의 자식이, 이놈의 자식… | chừa mỗi cái đầu thôi rồi. Sao anh dám. |
으디서 육두문자, 콱, 마 | Thằng ranh này... |
[건용] 또 치기만 해 | Đừng hòng đánh tôi. |
이 세상에 날 칠 수 있는 공무원은 단 한 명도 없어! | Không một công chức nhà nước nào được đánh tôi. |
- [해일] 아유 - [건용의 아파하는 신음] | Thật không tin nổi mà. |
어떻게 전방 5미터부터 때리고 싶냐, 얘는? | Cách đến sáu mét mà anh còn làm tôi muốn đánh anh đấy. |
뭐야, 당신? | Anh là tên quái nào? |
널 때릴 수 있는 공무원은 없다며 | Anh nói không công chức nhà nước nào được đánh anh, |
근데 널 때릴 수 있는 성직자는 있어 | nhưng có một linh mục đánh được đấy. |
- 그게 바로 나야, 어? - [건용의 아파하는 신음] | Chính là tôi đây. |
- [흥미로운 음악] - 이놈의 새끼 | Đó. Anh đáng bị vậy. |
[해일] 왜 꼭, 꼭, 꼭, 꼭, 꼭 장난을 해도 하는 거야? | Đó. Anh đáng bị vậy. |
어떻게 그렇게 시공간을 불문하고 | Sao anh có thể không biết |
정신을 못 차리냐, 이놈의 새끼야? | Sao anh có thể không biết khi nào thì nên khuất phục hả? |
- 아유 - [경선] 그만 | khi nào thì nên khuất phục hả? Đủ rồi. |
어디 서에서 그렇게 불경스럽게 | Đồn cảnh sát trang nghiêm không phải nơi |
인디언밥을 격하게 날리고 그래요? | để đánh nhau như thế. |
- [해일의 쳇 입소리] - [경선] 구대영 형사님 | Thanh tra Gu, đưa anh ta vào trong. |
데리고 들어오세요 | Thanh tra Gu, đưa anh ta vào trong. |
[대영] 일로 와 | Đi thôi. |
[건용] 다들 각오해, 어? | Chờ đó. |
- [문 열리는 소리] - 내가 여기를 그냥 내일 그냥 | Chờ đó. Tôi sẽ đảo lộn nơi này. |
쑥대밭으로 만들어 버릴 테니까, 알았어? | Tôi sẽ đảo lộn nơi này. |
일로 와, 씨, 니 얼굴부터 쑥대밭으로 만들어 줄게, 씨 | Chà, để tôi làm thế với cái mặt anh trước nhé. |
- [익살스러운 음악] - [건용의 다급한 소리] | |
[웃음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[경선] 어서 와요, 변 변 | Xin chào, Luật Sư Hết Thời. |
그, 변 변이라고 하시지 말고 | Tôi muốn cô dùng tên tôi |
변동식 변호사라고 불러주십시오 | và gọi là Luật sư Byeon hơn. |
네, 변 변 | Được thôi, Luật Sư Hết Thời. |
- [경선] 구 형사님 - [대영] 예 | - Thanh tra? - Được. |
어, 변 변 오셨으니까 시작하겠습니다 | Luật Sư Hết Thời tới rồi, ta sẽ bắt đầu. |
- [긴장되는 음악] - [목 가다듬는 소리] 김건용 씨 | Kim Geon Yong, |
당신은 묵비권을 행사할 수 있으며 | anh có quyền giữ im lặng. |
[대영] 당신에게 불리한 증언을 거부할 수 있고 | Anh cũng có thể từ chối trả lời câu hỏi. |
또 변호사를 선임… | Luật sư được chỉ... |
아, 변호사 여기 오셨잖아, 변 변 | Khoan. Anh có Luật Sư Hết Thời rồi. |
[경선] 그리고 이건 체포 영장 | Đây là lệnh bắt giữ. |
[동식] 아니, 갑자기 왜… | Sao lại có lệnh? |
그, 마약에 관한 거면 하던 대로… | Nếu là về thuốc, vậy... |
[대영] 마약 관련 아니고요 | Thuốc không phải vấn đề. |
여기 계신 박경선 검사님에 대해서 살인을 사주한 혐의입니다 | Anh ta bị bắt vì có ý định hãm hại Công tố viên Park, |
- 변 변 - [동식] 예? | - Luật Sư Hết Thời ạ. - Sao? |
[건용의 웃음] | |
- 증거 있어? - 응, 이제 나올 거야 | - Bằng chứng đâu? - Sắp có rồi. |
그동안 넌 유치장에서 바닥 무늬나 세고 있어 | Trong khi đợi, anh cứ ở yên trong buồng giam đi. |
[대영] 우리 유치장 바닥이 | Anh thấy đấy, |
바로크 양식 문양이라서 세는 재미가 아주 쏠쏠해요 | đá lát sàn theo phong cách Ba rốc đấy, nên ngồi ngắm nó sẽ vui lắm. |
그래, 해보자 | Được, cứ làm thế đi. |
나중에 무릎 꿇고 빌어도 절대 못 봐줘 | Sau này đừng mong tôi nương tay với mấy người. |
봐주지 마 | Không đâu. Anh cần biết mục đích của tôi |
난 니 아버지가 널 영원히 호적에서 지우게 만들 거야 | Không đâu. Anh cần biết mục đích của tôi là khiến bố anh từ anh |
아주 박박 | hoàn toàn. |
그리고 너 | Với lại, |
[경선] 반말하지 마, 이 어디 [음 소거 효과음] *만 한 새끼가 | đừng gọi tôi như thể tôi là bạn anh vậy, đồ ngu. |
검사한테, 씨, 확 그냥, 쯧 | đừng gọi tôi như thể tôi là bạn anh vậy, đồ ngu. |
[동식] 영장 시간 48시간입니다 | Lệnh bắt giữ chỉ có hiệu lực trong 48 tiếng. |
그 안에 증거 못 찾아내면 | Nếu đến khi đó không có bằng chứng, |
각오하세요 | các người sẽ phải trả giá. |
[대영] 거, 참, 말씀 참 변변치 않게 하시네, 변 변 | Nghe như anh đang nôn ra phân ấy, Luật Sư Hết Thời. |
내가 그 말 할 줄 알았어요 하나도 안 웃기거든요? | Tôi đã biết anh sẽ nói thế, và nó không hề vui đâu. |
[문 닫히는 소리] | |
- [경쾌한 음악] - [함께 웃는다] | |
[함께 신난 탄성] | |
[무거운 음악] | DANH SÁCH TRỞ VỀ NGA |
러시아로 범인 송환 일시 | Các tù nhân sẽ được chuyển về Nga |
[해일] 모레 오후 4시 | vào ngày kia, lúc 4:00 chiều. |
[헛웃음] 이틀도 안 남았네 | Vậy là còn hai ngày nữa. |
다시 데리고 올 생각이십니까? | Cha sẽ đưa anh ta về chứ? |
어, 그래야 살인을 사주한 사람들까지 | Ừ, thế ta mới bắt được mấy tên |
같이 잡아넣지 | Ừ, thế ta mới bắt được mấy tên đứng sau. |
하지만 다시 데리고 온다고 해도… | đứng sau. Dù ta đưa anh ta về... |
[해일] 둘 중의 하나겠지 | Có thể có hai kết quả. |
침묵하거나 침묵을 당하거나 | Anh ta sẽ giữ im lặng hoặc bị buộc phải giữ im lặng. |
- [다가오는 발소리] - [석구] 이 팀장! | Đội trưởng Lee! |
- [명수] 네, 서장님 - [석구] 누가 출동하라 했어? | - Vâng? - Anh cho anh ra quân hả? |
누가 출동하랬냐고! | Ai đã ra lệnh hả? |
[허 형사의 다급한 숨소리] | |
저희가 안 가면 | Nếu ta không ra quân, |
대영이랑 승아 | Dae Yeong và Seung A |
현장에서 죽으란 얘기입니다 | giờ đã mất mạng rồi. |
죽든 살든 그건 경찰 개인의 능력이야! | Các sĩ quan sẽ phải tự bảo vệ mình trong những trường hợp như thế. |
- [의미심장한 음악] - [허 형사] 그럼 영천이는 | Còn Yeong Cheon thì sao? |
능력이 부족해서 죽은 겁니까? | Anh ấy cũng đã chết - vì thiếu năng lực sao? - Gì? |
- 뭐? - [허 형사] 양아치 새끼들한테 | - vì thiếu năng lực sao? - Gì? Yeong Cheon sẽ là người cuối cùng |
개죽음당하는 거! | Yeong Cheon sẽ là người cuối cùng |
영천이 하나로 족합니다 | bị bọn nghiện đánh chết. |
이 새끼 지금 그게 말이라고… | Sao anh dám cãi lời tôi hả. |
그게 지금 뭐가 중요해? 쯧 | Việc đó giờ có gì quan trọng? |
뭐가 또 안 중요합니까? | Sao lại không? |
[석구의 의아한 소리] | Sao? |
[대영] 영천이 가족이 어떻게 살고 있는지 아세요? | Ông biết gia đình Yeong Cheon giờ ra sao không? |
아니, 영천이가 누군지 기억이나 하십니까? | Ông thậm chí có nhớ anh ấy là ai không? |
이것들이 건방지게, 지금 어디서… | Mấy tên khốn này. Sao các anh dám! |
서장님 | - Thưa cảnh sát trưởng. - Đừng gọi tôi thế! |
서장이란 소리 하지 말라니까! | - Thưa cảnh sát trưởng. - Đừng gọi tôi thế! |
서장님 | Đồn trưởng Nam. |
사람이 나이가 들면서 쌓여야 될 건 | Con người khi có tuổi nên |
내장 지방이 아니라 인격이야 | tăng nhân phẩm thay vì chất béo nội tạng. |
덕 좀 갖춰요 | Có chút lòng nhân từ đi. |
어떻게 서장이란 인간이 덕이 1도 없어? | Một đồn trưởng mà không có tí nhân từ nào thế? |
저, 저, 저… | Cha... |
[석구] 아무튼 | Sao cũng được. |
너희들 문책받을 각오해! | Cứ chờ bị trách phạt đi. |
으휴, 씨, 으휴 | |
진짜 징글징글하다 | Thật kinh tởm mà. |
[긴장감 도는 음악] | |
[헛웃음] | |
아이고, 세월이 참… | Thật luôn? Già rồi nên không minh mẫn nữa à. |
[철범] 옛날에는 나 담글라면 | Nếu là ngày xưa, |
적어도 다섯 명 이상은 왔었는디 | họ sẽ cử ít nhất năm người tới để xử tôi cơ. |
두 명이 뭐여, 두 명이? | Giờ họ chỉ gửi có hai người thôi à? |
뭣들 해? | Đừng đứng đực ra thế. Lên đi. |
안 들어와? | Đừng đứng đực ra thế. Lên đi. |
[흥미진진한 음악] | |
- [철범의 웃음] - [남자1의 아파하는 신음] | |
[남자2의 아파하는 신음] | |
[철범] 그렇게 말랑말랑해서 되겄어? | Mấy người có tập luyện không vậy? |
[남자2의 아파하는 신음] | |
일어나 | Đứng dậy. |
일어나, 응? [웃음] | Đứng dậy ngay. |
[오토바이 엔진음] | |
[아작아작 씹는 소리] | |
[요한의 힘겨운 소리] | |
[요한의 추워하는 소리] | |
오늘 나 막아줘서 고마웠다, 요한 | Hôm nay cảm ơn anh đã cứu tôi, Yo Han. |
이거 선물이야, 먹어 | - Đây là quà của tôi. Anh nhận đi. - Cảm ơn. |
[요한] 네, 감사합니다 필요한 거 있으면 또 말씀하세요 | - Đây là quà của tôi. Anh nhận đi. - Cảm ơn. Cứ nói tôi nếu hai người cần gì. |
[경선] 줘요, 얘 선물인데 왜 그래 | Dừng lại. Đó là quà tôi tặng anh ấy mà. |
[요한의 웃음] | Dừng lại. Đó là quà tôi tặng anh ấy mà. |
[요한] 고맙습니다 | |
아니, 근데 아까 디야볼 애들 보니까 | Mấy tên nghiện ban nãy có vài hình xăm ngầu lắm. |
- 문신 장난 아니던데 - [출입문 종소리] | Mấy tên nghiện ban nãy có vài hình xăm ngầu lắm. |
나도 하나 할까요 완전 세 보이게? | Tôi có nên đi xăm cái cho ngầu không? |
신중하게 생각해요 | Cô nên nghĩ kỹ |
어차피 도화지는 한 장이니까 | vì cô chỉ có một lớp da thôi. |
하긴 뭐 | Chà, nghĩ lại thì không có hình xăm trông tôi cũng ghê gớm rồi. |
난 그런 거 안 해도 완전 세 보이니까 | Chà, nghĩ lại thì không có hình xăm trông tôi cũng ghê gớm rồi. |
근데 영감님, 김건용이 타깃이면 | Bà cô, nếu Kim Geon Yong là mục tiêu, |
김건용만 영장을 때리면 되는데 | lẽ ra cô chỉ nên đưa ra lệnh bắt giữ thôi. |
왜 라이징 문까지 엎은 거예요? | Sao cô lại lao cả vào Trăng Lên chứ? |
그거야, 뭐, 내 살인 미수에 | Nó liên quan tới vụ sát hại không thành với tôi và mấy người ở Diyabol. |
디야볼 애들까지 엮여 있으니까요 | Nó liên quan tới vụ sát hại không thành với tôi và mấy người ở Diyabol. |
[해일] 그럼 디야볼 애들만 따로 걸면 되는 거잖아 | Vậy sao cô không bắt mấy người ở Diyabol? |
[경선] 아, 또 뭐, 또 뭐, 뭐, 뭐 뭘 또 트집 잡으려고, 또, 또, 씨 | Sao lần này Cha thắc mắc nhiều thế? |
다 엎어버리고 싶었던 거 아니에요? | Trước đó cô không muốn phản công |
지금까지 속으로만 벼르고 있었던 거? | thay vì chỉ nghĩ về nó sao? |
나 그렇게 막 혈기 왕성 | Cha biết thừa tôi không phải một công tố viên |
정의로운 검사 아닌 거 잘 아시잖아요 | nhiệt huyết và công chính mà. |
혈기 왕성은 하지 | Nhưng cô có nhiệt huyết. |
그걸 나쁜 데다 써서 그렇지 | Chỉ là cô dùng nó sai cách thôi. |
사람 용도 변경이라는 게 그렇게 쉽지가 않습니다 | Không dễ để thay đổi cách sống của một người. |
저 이만 들어갈게요 | Sao cũng được, tôi đi đây. |
내일 성당 회의하러 가겠습니다 | Tôi sẽ tới nhà thờ để họp. |
[의자 끄는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
아우, 힘들어, 아우, 힘들어 | Ôi trời, mình kiệt sức rồi. |
아이고, 기 빨려 | Hết sạch năng lượng luôn. |
[숨 들이켜는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - 아유, 원기 좀 충전해 볼까? | Vậy mình phải bổ sung thêm thôi. |
[경선] 홍삼쓰! | Nhân sâm rừng! |
[한숨] | |
아유, 이제 진짜 어떡하냐, 이거? | Giờ làm gì đây? |
어떡하긴 | Làm gì được nữa nhỉ? Mình sẽ nghiền nát tất cả bọn chúng. |
개박살이지! [웃음] | Làm gì được nữa nhỉ? Mình sẽ nghiền nát tất cả bọn chúng. |
홍삼 먹고 힘내야겠다 | Vậy mình sẽ có năng lượng. |
다 뒤졌어 | Mấy người sẽ tiêu đời hết. |
안타레스! | Lên nào! |
[긴장감 도는 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[직원] 영업 끝났습니다 | Hôm nay chúng tôi đóng cửa. |
나한텐 안 끝났는디 | Không phải với tôi. |
- [흥미진진한 음악] - [직원의 아파하는 신음] | |
[싸우는 소리] | |
[아파하는 신음] | |
[직원들의 힘겨운 신음] | |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
옛날처럼 독고다이로 움직인게 좋네 | Tôi đã quên mất cảm giác sung sướng khi hành động một mình đấy. |
추억이 방울방울이야 | Làm tôi nhớ lại ngày xưa. |
왜, 왜, 왜 이러시는 겁니까? | Việc này là sao? |
[웃음] | |
[탁 치는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | DỊCH VỤ GIAO THƯ NHANH |
내가 의문 사항이 있어서 | DỊCH VỤ GIAO THƯ NHANH Tôi có việc muốn hỏi. |
[석구] 어젯밤 발생한 | Vụ khám xét ma túy được thực hiện tại Câu lạc bộ R tối qua |
구담구 R클럽 마약 사건은 | Vụ khám xét ma túy được thực hiện tại Câu lạc bộ R tối qua |
마약을 소지한 일부 부유층 자제들의 | là một sự kiện đặc biệt, có dính tới con cháu của một vài |
일회성 일탈로 밝혀졌습니다 | gia đình giàu có nhất Hàn Quốc. |
R클럽은 마약 제공 및 유통과 관계없으며 | Câu lạc bộ R không bán hay phân phối ma túy dưới bất kỳ hình thức nào |
클럽 내에서도 | và không có bất kỳ bằng chứng hay thứ thuốc phi pháp nào |
마약 및 불법적인 증거들은 | và không có bất kỳ bằng chứng hay thứ thuốc phi pháp nào đã được tìm thấy trong quá trình cảnh sát khám xét. |
- [옅은 한숨] - 발견되지 않았습니다 | đã được tìm thấy trong quá trình cảnh sát khám xét. |
덧붙여 찌라시에서 돌고 있는 | Hơn nữa, tin đồn về việc |
R클럽과 검경의 유착설은 | cảnh sát có quan hệ mật thiết với Câu lạc bộ R |
근거 없는 낭설임을 밝히며 | đều là những lời vô căn cứ |
온라인상의 유포자를 발본색원해 | và những kẻ lan truyền chúng trên mạng |
엄중 처벌할 예정입니다 | sẽ bị tìm ra và xử phạt nặng. |
- 경찰과의 유착 관계는… - [TV 종료음] | Cảnh sát có liên quan... |
다행히 어제 취재 가이드라인이 떠서 | Vì hôm qua ta đã ra chỉ thị với đám phóng viên |
컨트롤하기가 수월했습니다 | nên ta đã dễ dàng điều hướng truyền thông. |
심려하지 마십시오 | Xin ông đừng lo. |
검사장님과 회장님들 근처에 얼씬도 못 하게 하겠습니다 | Tôi sẽ không để họ tra ra ông hay những người khác đâu. |
[중권의 한숨] | |
[무거운 효과음] | DỊCH VỤ GIAO THƯ NHANH |
[한숨] | |
[철범] 그런 위장 업체는 간첩 잡는 데나 쓰세요 | Dùng việc kinh doanh giả của anh để bắt gián điệp |
민간인 잡는 데다 쓰시지 말고 | thay vì công dân lương thiện đi. |
너 조상 묘를 참 잘 돌보나 봐 | Anh hẳn đã hóa hồ ly trong lúc tôi không biết nên mới có tới chín cái mạng như vậy. |
명줄이 길어 | nên mới có tới chín cái mạng như vậy. |
- [어두운 음악] - 한 번만 더 그러면 | Làm thế với tôi lần nữa |
나랑 어르신들이랑 전쟁입니다 | và ta sẽ có chiến tranh đấy. |
전쟁이 그렇게 쉽게 되니? | Chiến tranh không nổ ra dễ thế đâu. |
[철범] 전쟁 시작되면 | Nếu chiến tranh nổ ra, |
난 어르신들 금고에 있는 돈부터 | tôi sẽ bắt đầu bằng việc đốt toàn bộ chỗ tiền họ có |
땔감으로 만들어 버릴라고요 | trong hầm đấy. |
근데 그 금고 제작자를 독일에서 데리고 온 게 | Nhưng tôi lại là người đã thuê người làm ra căn hầm đó |
난데 | từ Đức. |
[철범의 호응] | từ Đức. |
폭파, 화재, 지진 | Nó không thể bị phá hủy bởi bom, lửa, |
전혀 문제없어요 | hay thậm chí động đất. |
만약에 내가 열면 어쩔 건데요? | Anh sẽ làm gì nếu tôi mở được nó ra? |
지랄은 넣어두시고요 | Nói nhảm ở chỗ khác đi |
개기다가 뒤질 건지 | và quyết định xem anh sẽ sống |
도사견으로 살 건지 입장을 좀 정리를 해, 어? | và quyết định xem anh sẽ sống làm một con chó trung thành hay chết vì cố ra vẻ khôn ngoan với họ. |
도사견의 삶을 선택하잖아? | Nếu anh quyết định làm một con chó, |
그럼 내가 개 밥그릇은 안 뽀갤게 | vậy đừng đá đổ bát cơm chó của mình. |
[장룡] 아, 듣자 듣자 하니까 말을 너무 텁텁하게 하시네, 에? | Tôi đã cố bỏ qua, nhưng anh làm tôi thấy phát bệnh đấy. |
- [중권의 코웃음] - 왜 웃어요? | Sao anh lại cười? |
- 단발머리 과녁은 내가 처음이야 - [긴장되는 음악] | Tôi chưa từng bắn ai để đầu bob. |
[코웃음] | |
이거 BB탄 총 아녀, 잉? | Đây là đồ chơi à? |
이거 진짜 총이여? | Đồ thật sao? |
[목 가다듬는 소리] | |
살짝 놀랬슈 | Coi như tôi ngạc nhiên đi. |
사장님, 이거 진짜 총인데요? | Sếp, là súng thật đấy. |
입장을 정리를 해서 문자로 보내 | Quyết định đi rồi nhắn tôi. |
알았은게 총구녕 치… | Tôi nghe rồi, nên bỏ súng đi... |
알겠습니다 | Tôi nói tôi hiểu rồi. |
저것은 참 추잡하게 야물어 | Anh ta bẩn thỉu nhưng rất cẩn thận. |
- [흥미로운 음악] - 두 범인은 내일 오후 4시 | CỬA CÂU LẠC BỘ R Ngày mai lúc 4:00 chiều, |
구치소를 출발해서 인천공항으로 갑니다 | hai tù nhân sẽ tới sân bay Incheon. |
[경선] 김건용 영장 만료 시간은 내일 밤 11시 30분까지 | Lệnh bắt giữ Kim Geon Yong sẽ hết hạn lúc 11:30 đêm. Ta phải xử lý xong vụ này trước lúc đó. |
그 전에 이건 무조건 클리어해야 돼요 | Ta phải xử lý xong vụ này trước lúc đó. |
두 놈 다 잡으면은 | Nếu bắt được cả hai, ta sẽ biết ai đã ra lệnh tấn công Nghị sĩ Park. |
박 의원 죽이려던 놈까지 동시에 해결이네요 | Nếu bắt được cả hai, ta sẽ biết ai đã ra lệnh tấn công Nghị sĩ Park. |
- 일타이피 - [경선] 그렇지 | - Một mũi tên trúng hai con chim. - Đúng. |
근데 잡아도 자백할 가능성이 별로 없어가지고 | Ta không thể đảm bảo anh ta sẽ nói, |
약간의 작전이 좀 필요해요 | nên ta cần có kế hoạch. |
지난번 별장에서처럼 길리 슈트는 못 입습니다 | Đừng hòng bắt tôi mặc bộ đồ hóa trang như lần trước. |
지금 날씨가 풀려가지고 그거 입으면 쪄 죽어요 | Thời tiết giờ nóng hơn rồi, tôi sẽ chảy mồ hôi mà chết mà. |
아오, 내가 그때 생각만 하면 정말… | Tôi vẫn bực vụ đó đấy. |
[경선] 아, 화장실 급해 죽겠는데 앞에서 알짱알짱 | Chúng làm tôi không đi vệ sinh được |
내 목을 단소로 확 | Chúng làm tôi không đi vệ sinh được và còn đâm vào cổ tôi nữa. |
[익살스러운 음악] | và còn đâm vào cổ tôi nữa. |
내가 아직도 여기가 애려요 | Nói cho anh biết, cổ tôi giờ vẫn đau đấy. |
그때 괜찮으셨습니까? | Hôm đó cô ổn chứ? |
그때 막 똥 쌀락 말락 막… | Trông cô có vẻ như phải đi. |
'어, 어, 어' 막 이럴 때 기절하셔 가지고 막 | Nhưng rồi lại bị đánh bất tỉnh, |
혹시나 지리는 건 아닌가 얼마나 걱정을… | nên tôi đã lo cô sẽ sợ ỉa ra quần. |
그래도 검사님이신데 | - Cô có tiếng... - Sao cũng được! |
아우, 몰라요! | - Cô có tiếng... - Sao cũng được! |
자, 집중 좀 하고 회의 좀 합시다 | Ta tập trung vào họp đi, được chứ? |
아, 열받아, 아, 배불러 | Chết tiệt. Ôi trời, tôi no quá. |
아니, 뭐, 속이 안 좋으세요? | Cô đau bụng à? |
제가 소화제라도 좀 갖다드릴까요? | Uống thuốc tiêu hóa nhé? |
[해일이 소리치며] 야! 진행 좀 하자, 좀, 진짜 | Thật luôn? Quay lại bàn kế hoạch của ta đi! |
정신없어 죽겠네, 씨 | Thật luôn? Quay lại bàn kế hoạch của ta đi! |
[한숨] | |
[한숨] | |
- [흥미로운 음악] - 자, 잘 들어봐요 | Nghe đây. |
보통 테러범 한 명을 잡으면 | Với bọn khủng bố, ta thường lừa để họ nói ta biết vị trí của những người khác. |
다른 테러범이 있는 곳을 불게 하기 위해서 | ta thường lừa để họ nói ta biết vị trí của những người khác. |
작전을 할 때가 있어요 | ta thường lừa để họ nói ta biết vị trí của những người khác. |
일종의 연극 같은 건데 이게 성공률이 꽤 높아 | Ta sẽ phải giả vờ, nhưng nó sẽ hiệu quả. |
우리 쪽 위장 인원 넣어서 | Sẽ có người giả dạng |
설득하고 회유하고 그런 건가요? | và cố thuyết phục họ sao? |
맞아, 개념은 간단해 | Ừ, ý tưởng là vậy. |
[해일] 그래서 일단 여러분들이 해줘야 될 일들이 하나씩 있어요 | Thế nên có việc này cô cần làm trước. |
일단 검사님은 구치소 가서 범인들 확보부터 해주세요 | Cô Park, việc của cô sẽ là xử lý mấy tên tù nhân. |
안녕하세요, 소장님 | Chào anh cai ngục. |
저 박경선입니다, 중앙지검 | Tôi là Công tố viên Park Gyeong Seon. |
네 | Vâng. |
아, 절 TV에서 보셨어요? [웃음] | Ồ, anh đã thấy tôi trên TV à? |
예 | Ra vậy. |
아, 다름이 아니라 | Tôi gọi để xác nhận danh tính của mấy tù nhân |
수사 관계로 소환 대상 외부인 신병이 좀 필요해서요 | Tôi gọi để xác nhận danh tính của mấy tù nhân sẽ được chuyển đi để phục vụ điều tra. |
뭐라꼬? | Sao? Anh muốn chúng tôi giả dạng |
법무부 호송 경찰로 위장을 하라꼬? | Sao? Anh muốn chúng tôi giả dạng làm nhóm vận chuyển tù nhân sao? |
[대영] 그래, 한 번만 좀 도와줘, 어? | Ừ, giúp tôi một lần thôi. |
[허 형사] 와, 행님 | Anh đùa tôi à? |
아, 이거 잘못 걸리면 우리 진짜 골로 간다 | Nếu bị bắt, chúng tôi sẽ mất phù hiệu đấy. |
아니, 그냥 수사를 돕는 것도 아니고 | Sao ta có thể làm một việc |
이걸 어떻게 해? | hoàn toàn phi pháp thế được? |
야, 우리 무조건 들이받았던 그 시절로 한번 돌아가 보자 | Thôi nào. Nhớ lại ngày xưa khi ta hành động mà không nghĩ nhiều đi. |
야, 이, 이거 이거 살아있는데? 응? | Tinh thần đó vẫn còn chứ? |
[한숨] 살아있었지 | Đó là việc |
그때가 언젠지 기억도 안 난다 | từ rất lâu trước đây rồi. |
우리가 그랬단 말이지? | Ta từng như thế sao? |
그랬었지, 야, 그런 시절이 있었지 | Có chứ. Các anh đã từng như thế. |
우리 이거 보란 듯이 딱 해내고, 응? | Hãy thử một lần, như ngày xưa |
간만에 자긍심 한번 느껴보자, 응? 응? | và để thấy tự hào về bản thân đi. |
[오담률 'Paradise'] | Được rồi, Dae Yeong. Nhưng chỉ một lần thôi đấy. |
알겠어, 형, 이번 한 번만이야 | Được rồi, Dae Yeong. Nhưng chỉ một lần thôi đấy. |
알겠다, 행님아 | Tính cả tôi nữa. |
함 가보자 | Làm thôi. |
[한숨] | Làm thôi. |
[함께 결연한 숨소리] | |
[자동차 신호음] | |
♪ 움직여 그래 비뚤어진 세상을 바꾸려 해 ♪ | |
♪ 더 뛰어 저기 못난 것을 가꾸려 해 ♪ | |
♪ 거센 비바람이 앞길 막아서도 ♪ | BỘ TƯ PHÁP |
♪ 내가 살아가고 있는 바로 이곳 파라다이스 ♪ | BỘ TƯ PHÁP |
♪ Dreaming of living in the paradise ♪ | BỘ TƯ PHÁP |
♪ Cause you are… ♪ | |
서 형사는 범인들을 자극할 만한 것들을 만들어 봐 | Thanh tra Seo, tìm thứ gì đó khiêu khích mấy tên tù nhân đi. |
아주 센 걸로 | Thứ gì tàn bạo ấy. |
♪ Dreaming of living in the paradise ♪ | NẠN BUÔN MA TÚY LẶP ĐI LẶP LẠI Ở HÀN QUỐC |
♪ Cause you are sticking in a real life ♪ | NẠN BUÔN MA TÚY LẶP ĐI LẶP LẠI Ở HÀN QUỐC HAI VỤ GIẾT NGƯỜI Ở HÀN QUỐC |
[승아] 근데 작전하려면 | Để kế hoạch này thành công, |
같이 송환되는 범인 역할 할 사람이 필요하잖아요 | ta sẽ cần người vào vai thủ phạm để được đưa về nước. |
우리의 비밀 병기 요한, 쏭삭이 있잖아 | Ta có vũ khí bí mật, Yo Han và Songsak. |
그건 안 돼요 | Không được. |
이렇게 중요한 업무에는 어느 정도 연기력이 좀 필요해요 | Đó là một vai quan trọng. Ta cần người diễn xuất giỏi. |
제가 한번 해보겠습니다 | - Tôi muốn thử. - Cha sao? |
- [익살스러운 음악] - [해일] 한 신부님이요? | - Tôi muốn thử. - Cha sao? |
한 신부님 얼굴이 배우 스타일이긴 한데 | Cha Han có ngoại hình kiểu diễn viên, |
이건 또 태연하게 연기를 잘해야 되는 거라서 | nhưng việc này ta cần phải diễn thật. |
그, 예전 드라마인데 | Mọi người có nhớ |
혹시 '엄마는 또 나가'라는 드라마 기억하십니까? | loạt phim truyền hình cũ tên Mẹ, Mẹ Lại Đi À không? |
[성규] 당시에 시청률 60% 넘게 나온 국민 드라마인데 | Chương trình đã được đánh giá 60 phần trăm trên cả nước. |
[경선의 숨 들이켜는 소리] | Chương trình đã được đánh giá 60 phần trăm trên cả nước. |
[경선] 야, 이거 간질간질하다 이거, 어? | Đúng là vấn đề nan giải. |
기억이 날랑 말랑 | Tôi có nhớ mang máng. |
마지막 회에 한 꼬마가 엄마에게 이런 대사를 합니다 | Ở tập cuối, nhân vật chính đã nói thế này với mẹ anh ta. |
[전등 꺼지는 효과음] | |
[전등 켜지는 효과음] | |
[아련한 음악] | |
'엄마' | "Mẹ, |
'엄마가 떠나도 나 슬퍼하지 않을 거야' | con sẽ không buồn nếu mẹ rời đi. |
'왜냐면' | Bởi vì |
'엄마가 행복하면 나도 행복하니까' | con hạnh phúc khi mẹ hạnh phúc. |
'그리고 엄마' | Với lại, |
'나 외롭지 않아' | con cũng không cô đơn. |
'엄마랑 놀았던 추억' | Mọi niềm vui khi ở bên mẹ, giọng nói của mẹ, cả mùi hương của mẹ. |
'엄마 목소리, 냄새' | Mọi niềm vui khi ở bên mẹ, giọng nói của mẹ, cả mùi hương của mẹ. |
'다 내 옆에 있으니까' | Con vẫn cảm nhận được tất cả. |
'잘 가, 엄마' | Tạm biệt mẹ. |
'다음 세상에도' | Ở kiếp sau, |
[울먹이며] '꼭 내 엄마 돼주세요' | con hy vọng chúng ta sẽ lại là mẹ và con. |
'사랑해, 엄마' | Con yêu mẹ". |
[저마다 흐느낀다] | |
[울먹이며] 그리고 | Sau đó... |
갔잖아, 엄마 | bà ấy rời đi. |
다른 남자랑 프랑스로 갔잖아 | Bà rời đi sống với một người đàn ông khác ở Pháp. |
진짜 나쁜 년이었는데, 그냥 | Bà ấy thật khốn nạn. |
어우, 나 왜 이래? 미쳤나 봐 | Ôi trời, tôi bị sao thế này? |
어린아이한테 저녁이 그런 저녁이 없었어요, 진짜 | Sao bà ấy có thể tàn nhẫn vậy với con trai mình chứ? |
내가 가지 말라고 얼마나 소리를 질렀는데 | Tôi đã ngồi trong phòng khách hét lên bảo bà ấy đừng đi. |
나쁜 엄마 [울음] | Đúng là một bà mẹ tồi. |
- [경선] 으, 진짜 나빠 - [승아의 한숨] | Kể tôi nghe đi. |
난 몰라서 너무 좋다 | Thật may tôi chưa xem phim đó. |
[저마다 흐느낀다] | |
그럼 그 꼬마가 신부님? | Cha là diễn viên nhí đã vào vai đứa bé đó sao? |
그럼 그 천재 아역 탤런트 한우람이 | Ý Cha là Cha chính là diễn viên nhí thiên tài |
한 신부님이었어요? | Han U Ram ư? |
- [밝은 음악] - [성규] 예 | Vâng, đó là tên cũ của tôi. |
당시엔 그 예명을 썼습니다 | Vâng, đó là tên cũ của tôi. |
헐, 대박 | Không thể nào. |
나 완전 내 동생 하겠다고 막 난리 피웠었는데 | Tôi từng hỏi xin bố mẹ để Cha làm em trai tôi. |
[경선] 어머나, 세상에 | Ôi trời. |
[김 수녀] 너무 예뻤어요, 그때 | Khi đó Cha là một cậu bé xinh đẹp. |
어, 진짜 하얗고 반짝거리는 게 | Đúng vậy. Cha tỏa sáng |
꼭 밤 속에 들어있는 그 오동통한 벌레? | như mấy chú sâu trong hạt dẻ thối vậy. |
그거 같았거든요 | Cha từng là như vậy. |
어, 나 아직도 눈물이 안 멈춰 | Tôi không ngừng được nước mắt. |
선배님, 콧물이 입으로 들어가는데요? | Dae Yeong, nước mũi đang chảy vào miệng rồi kìa. |
[훌쩍임, 멋쩍은 웃음] | |
[성규] 이 정도면 자격 충분하죠? | Vậy tôi đủ tư cách rồi chứ? |
아, 대신 대사는 가르쳐 주셔야 됩니다 | Nhưng tôi vẫn cần Cha cho tôi kịch bản trước. |
그건 걱정하지 말아요 | Đừng lo. Tôi sẽ nghĩ lời thoại cho Cha. |
내가 실시간으로 알려드릴게 | Đừng lo. Tôi sẽ nghĩ lời thoại cho Cha. |
네 | Đúng vậy. |
[경선] 오케이, 좋아 | Đúng vậy. Được. Cảm giác ta chắc chắn sẽ thành công. |
이건 벌써 성공이야 이거 완전 대박이야, 신부님 짱! | Được. Cảm giác ta chắc chắn sẽ thành công. Thật khó tin. Cha Han... |
[경선의 웃음] 완전 짱 | - Cha là đỉnh nhất. - Xem cô ấy hào hứng kìa. |
좋댄다, 진짜 | - Cha là đỉnh nhất. - Xem cô ấy hào hứng kìa. |
우리한테 다 떠넘겨 놓고선, 씨 | Sao có thể không khi chúng ta lo hết rồi chứ? |
[울음] 진짜 막 눈물이 안 멈춰 | Tôi cũng không ngừng khóc được. |
신부님, 진짜 저 팬이에요 | Cha Han, tôi là fan của Cha. |
[살짝 웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[비장한 음악] | |
자, 다들 아침에 시뮬레이션한 그대로 하면 돼요 | Được rồi. Cứ làm theo những gì ta đã tập đi. |
별거 없죠? | Sẽ thành công chứ? |
- [나 형사] 예? - [요한, 쏭삭] 어, 예, 예 | - Gì cơ? - Đương nhiên sẽ thành công. |
어째 느낌이 이렇게 쎄하지? | Sao tôi không thấy tự tin chút nào nhỉ? |
다들 리시버는 이상 없죠? | Tai nghe các anh vẫn hoạt động chứ? |
[쏭삭] 리, 리시빠? | Gì cơ? |
[무전 속 해일] 아, 아 | |
[요한, 쏭삭] 아, 아 | |
[나 형사, 허 형사] 예 | - Có ạ. - Có hoạt động. |
한 신부님은 내가 시키는 대로만 말해요 | Cha Han, nhớ những lời thoại tôi đã bảo Cha. |
긴장한 거 아니죠? | Mong Cha không bị hồi hộp. |
[북한 억양으로] 별거 없는데 내 긴장해야 되니? | Mong Cha không bị hồi hộp. Có gì cần hồi hộp chứ? |
이야, 한 신부님, 살아있네 | Cha, Cha đã nhập vai rồi! |
야, 니들도 잘할 수 있지? | Hai anh chuyên nghiệp lên được không hả? |
에이, 강력반 짬이 몇 년인데 | Chúng tôi là thanh tra kỳ cựu đấy. |
혀, 형이나 잘해, 버벅거리지 말고 | Đúng vậy, lo cho anh trước đi. |
알았어, 자, 그럼 그런 의미에서 | Được rồi. Nói thế thôi, |
우리 다 같이 파이팅 | triển khai nào. |
[해일] 자, 다들 이동하죠 | Đi thôi. |
[익살스러운 음악] | |
파이팅! 어이! | Chúng ta làm được. |
[힘주는 소리] | |
[해일] 야, 빨리 와, 여기잖아 | Mau lên. Ở đây này, đồ ngốc. |
우리의 타깃은 안톤이야, 안톤 | Mục tiêu của ta là Anton. |
[발랄한 음악] | |
[경선] 그, 인상이 아주 먹구름으로 가득한 그놈 말이야 | Tên tội phạm luôn bị mây đen bao phủ. |
왜일까? | Tại sao vậy? |
[승아] 킬러들에게 직접 명령한 사람이 | Vì ta tin rằng Anton |
안톤으로 추정되기 때문입니다 | đã truyền đạt lệnh giết. |
[경선] 센스 굿 | Tốt. |
현재에는 마약 반응도 음성인 데다가 | Kết quả xét nghiệm ma túy của anh ta âm tính |
그다지 큰 범죄 사실이 없어 이 말은 곧? | và chưa phạm tội gì nghiêm trọng. Điều đó nghĩa là gì? |
풀어줘도 무방하다는 말입니다 | Nghĩa là có thể thả anh ta. |
그렇지 | Chính xác. |
니가 보기에 그 새끼 관상 어떻디? | Cô nghĩ sao về anh ta? |
인상은 드러운데 | Anh ta có vẻ đáng sợ, |
뭔가 살짝 비어 보이는 구석이 있는 거 같습니다 | nhưng ở anh ta có gì đó khiến anh ta có vẻ ngu ngốc. |
너 촉 은근히 괜찮다, 응? | Cô có mắt nhìn người đấy. |
[경선] 이 새끼가 딱 봐도 관상에 머리가 없고 귀가 얇은 스타일이야 | Anh ta chắc chắn rất ngu ngốc và dễ lừa. |
우린 그걸 이용하면 되는 거고 | Đó là điều ta phải dựa vào. |
일단 얘를 풀어주고 나서 그다음 계획은 말이야 | Ta sẽ thả anh ta và sau đó... |
일단 이거 다 먹고 | Tôi sẽ ăn nốt món này đã. |
아, 예 | Chắc rồi. |
너 저번에 내 방에 왔을 때 엄청 열받았었지? | Hôm nọ cô có vẻ cáu kính khi tới văn phòng tôi, |
나만 마파두부밥 시켜 먹고 너만 안 시켜줘서 | vì tôi đã không gọi đậu cay Tứ Xuyên cho cô. |
- 아닙니다 - [경선] 아니기는 | - Không phải. - Cứ cho là vậy đi. |
동공에 막 스크롤이 지나가더만 막 | Mắt cô đã đảo qua lại đấy. |
'지만 시켜 먹고 왜 나는 안 시켜줘' | "Cô ấy thực sự ăn đậu cay Tứ Xuyên một mình à? |
'나도 배고파' | Mình cũng đói mà!" |
[익살스러운 음악] | |
하하, 맞나 보네 | Có vẻ tôi nói đúng rồi. |
너 감정 잘 못 숨기지? | Cô luôn để lộ cảm xúc của mình. |
아주 투명한 아이야, 유리알 같아 | Cô dễ nhìn thấu thật đấy. |
그래, 많이 먹어 많이 먹어두는 거야 | Phải rồi, ăn đi. Ta không thể làm gì với một cái bụng đói. |
니 나이 땐 살로도 안 가 많이 먹어 | Ở tuổi đó cô ăn cũng không béo đâu mà. |
- [의미심장한 음악] - [철범] 석아 | Hun Seok, hôm nay ta sẽ có khóa hầm chứ? |
금고 열쇠들은 오늘 온대냐? | Hun Seok, hôm nay ta sẽ có khóa hầm chứ? |
예, 두 시간 뒤에 도착 예정입니다 | Vâng, khóa sẽ tới đây trong hai tiếng nữa. |
알았어 | Được rồi. |
- 장룡아 - [장룡] 예, 사장님 | - Jang Ryong. - Vâng? |
오늘 러시아 놈들 소환 날인게 | Mấy người Nga hôm nay sẽ được chuyển đi, |
구치소에서 공항까지 따라붙고 | đi theo họ tới sân bay |
[철범] 잘 뜨나 봐 | và tiễn họ đi. |
예 | Vâng. |
요새 이상하게도 슬픈 예감은 틀리지 않더라 | Mấy ngày này dự đoán về điềm xấu không bao giờ là sai. |
사장님, 요즘 너무 센서티브하신 거 아니에요? | Gần đây anh có vẻ nhạy cảm quá. |
지도 그래서요 | Tôi cũng thấy vậy. |
[긴장감 도는 음악] | |
[요한의 한숨] | |
[철컹 문소리] | |
자, 지금부터 본격적으로 시작이니까 | Được rồi. Trò chơi bắt đầu. |
긴장들 하고 | Cẩn thận đấy. |
[쏭삭] 예! | Vâng! |
[흥미진진한 음악] | |
'예' 하지 말고 | Sao anh lại trả lời tôi? |
예 | Vâng! |
[옅은 한숨] | |
에이, 씨 | Chết tiệt. |
[한숨] 쏭삭! 씨, 쯧 | Songsak! |
[익살스러운 음악] | |
♪ 예 ♪ | Vâng. |
- ♪ 예, 예 ♪ - [흥미로운 음악] | Vâng. Được rồi. |
[성규] ♪ 야 ♪ | Được rồi. |
♪ 야, 야, 야, 야 ♪ | Hiểu rồi. Đã rõ. Được rồi. |
[해일의 웃음] | |
오늘도 쉽게 가긴 글렀어 | Chỉ là một lần hành động đơn giản thôi mà. |
헐, 진짜 글렀네요 | Không thể tin nổi. Cha nói đúng. |
[해일] 씨… | |
어? 저 새끼들… | Cái quái gì đây? |
[한숨] 나 오늘 소주 한 병만 먹고 하면 안 되냐? | Tôi uống một cốc rượu soju trước nhé? |
나 진짜 맨정신으로는 너무 힘들어 | Tôi không làm việc này khi tỉnh được. |
안 돼요, 취중 작전 안 돼 | Ta không thể hành động khi say được. |
- 일단 출발 - [해일의 괴로운 소리] | - Đi tiếp thôi. - Chết tiệt. |
자, 서로 각자 자기소개 시작 | Các anh, đi lại và giới thiệu bản thân đi. |
[긴장감 도는 음악] | |
난 연변에서 온 한준삼이오 | Tôi là Han Jun Sam tới từ Diên Biên. |
난 타이랜드에서 온 쏭삭 | Tôi là Songsak từ Thái Lan. |
난 몽골에서 온 바야바트 | Tôi là Bayabat từ Mông Cổ. |
[해일] 신부님 | Cha, |
기싸움 뺏기지 말고 더 세게 나가야 돼요 | đừng để họ làm anh sợ. |
위협적으로 이렇게 물어봐요 | đừng để họ làm anh sợ. Tỏ ra ghê gớm chút. |
'너 사람 고기 먹어봤니?' | Anh từng ăn thịt người bao giờ chưa? |
[성규] 어이 | Anh kia. |
임자들은 사람 고기 먹어봤니? | Anh từng ăn thịt người bao giờ chưa? |
[의미심장한 효과음] | |
아이 먹어봤소 | Tôi chưa. |
그 쓸데없는 소리 좀 작작 하오 | Đừng nói nhảm nữa. |
- [성규의 호탕한 웃음] - [쏭삭의 어색한 웃음] | |
- [익살스러운 음악] - 기니까, 기딴 걸 왜 먹니? | Ai lại đi ăn thứ đó chứ? |
[웃음] 넌 먹어봤니? | - Anh ăn chưa? - Đương nhiên chưa. |
아, 나 안 먹어봤지, 너는? | - Anh ăn chưa? - Đương nhiên chưa. |
응, 맛없어 | Thật kinh tởm. |
[요한, 쏭삭의 웃음] | |
[웃음] | |
호! [숨 들이켜는 소리] | |
[한숨] | |
얘네 풍족하게 자랐나 보네 배가 안 고팠나 보다 | Chắc họ phải giàu lắm. |
러시아 그쪽도 이제 먹을 거 많지 | Nga không nghèo như trước nữa rồi. |
무슨 고르바초프 시대예요? | Nga không nghèo như trước nữa rồi. Gorbachev không phải người nắm quyền nữa. |
고르바초프는, 씨 언제 적 얘기를 하고 있어, 씨 | Gorbachev? Đó là chuyện vài chục năm trước rồi. |
[건용] 당신, 내가 누군지 몰라? 어? | Anh không biết tôi là ai à? |
하, 어이가 없네 | Không thể tin nổi. |
영화를 너무 많이 봤네 | Xem nhiều phim quá rồi đấy. |
11시 반까지는 조용히 좀 있어요 | Im lặng đi cho tới 11:30, |
소리 좀 지르지 말고 | Im lặng đi cho tới 11:30, và đừng la hét nữa. |
당신들 발 뻗고 있는 시간도 딱 그때까지야 | Đến lúc đó các người sẽ phải cầu xin tôi tha thứ. |
내가 나가봐, 어? | Đợi tới khi tôi ra khỏi đây xem. |
또, 또, 또! | Anh lại đang la hét rồi đấy. |
'이놈!' 한다? | Anh muốn tôi mắng anh hả? |
[휴대전화 진동음] | |
[명수] 쉬 | |
예, 검사님 | Alô, Công tố viên Park. |
예? | Sao? |
[흥미진진한 음악] | |
제보요? | Ta có manh mối rồi ư? |
예, 예, 예 | Tôi biết rồi. |
어, 제보구나 | Ồ, manh mối. |
제보였구나 | Cô nói đúng. Ai đó đã gửi manh mối cho chúng ta. |
제보란 말이지? | Ta đã nhận được manh mối. |
[문 닫히는 소리] | |
- [의미심장한 음악] - 게임 스타트 | Và trò chơi bắt đầu. |
[힘찬 탄성] | |
[경선] 호, 호! | |
[콧노래] | |
[철범] 어제 출근했다가 금방 가시고 | Hôm qua cô rời khỏi văn phòng sớm |
병가 내셨다고 들었는디 | nói là bị ốm. |
멀쩡하시네요 | Nhưng trông cô khỏe mà. |
부장님이 가보라 그러디? | Anh Kang bảo anh tới à? |
뭐, 각설하고 | Để tôi nói thẳng. |
아니, 그 라이징 문을 | Sao cô có thể |
그렇게 밀어버리시면 어쩌십니까? | để họ càn quét Trăng Lên như thế? |
[철범] 듣기로는 검사님 죽일라는 놈 때문에 | Theo những gì tôi nghe được, cô đã tham gia vì ai đó đã cố giết cô, |
열받아서 그랬다는디 | cô đã tham gia vì ai đó đã cố giết cô, |
그래도 이건 오버죠 | nhưng cô đã phản ứng thái quá rồi. |
- 오바? - [철범] 검사님 | nhưng cô đã phản ứng thái quá rồi. - Tôi phản ứng thái quá? - Cô Park, |
우리 편 아니십니까? | cô ở phe chúng tôi mà? |
난 그 누구 편도 아니야 | Tôi không ở phe ai cả, |
니들 좋아하는 말 그 말 있지? | "Ai cũng sống vì bản thân". Đó cũng là châm ngôn của tôi. |
'독고다이' 나 그거야 | "Ai cũng sống vì bản thân". Đó cũng là châm ngôn của tôi. |
[웃음] | |
그렇게 입장 애매하게 가져가시면 | Nếu cô cứ làm theo ý mình thế, |
저도 편의를 계속 봐줄 수가 없어요 | tôi không thể giúp cô được nữa đâu. |
내 편의 말고 | Vậy thì đừng giúp. Thay vào đó hãy nhận trách nhiệm vụ giết người không thành |
박 의원 살인 교사 그거 책임져야지 | Vậy thì đừng giúp. Thay vào đó hãy nhận trách nhiệm vụ giết người không thành của Nghị sĩ Park đi. |
[웃음] 참… | của Nghị sĩ Park đi. Thật khó tin mà. |
아니, 제가 하지도 않은 일에 대해서 | Sao tôi phải nhận trách nhiệm cho thứ tôi không làm chứ? |
제가 책임져야 합니까? | Sao tôi phải nhận trách nhiệm cho thứ tôi không làm chứ? |
그럼 이영준 신부님 일은 책임을 져야겠네 | Vậy còn việc xảy ra với Cha Lee Yeong Jun? |
[긴장감 도는 음악] | |
그것이 | Chà, |
저만의 책임으로만 끝난다면 져야죠, 뭐 | nếu cuối cùng tôi phải là người chịu trách nhiệm thì cứ vậy đi. |
근디 | Tuy nhiên, |
안 끝난게 문제지 | chuyện sẽ không kết thúc thế đâu. |
이 문제 | Một ngày nào đó, |
언젠가 확실히 정산하자 | ta sẽ giải quyết việc này. |
[철범이 한숨 쉬며] 아이고 | Chết tiệt. |
어짤까, 저 양반을? 하하, 참 나 | Mình phải làm gì với cô ấy đây? |
[훈석] 열쇠 도착했답니다 | Anh, chìa khóa tới rồi. |
[훌쩍이는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[철범] 잘 나왔나? | Chúng khớp chứ? |
[훈석] 예, 중국에서 지문 복제로 알아주는 곳이라 | Người ta thuê ở Trung Quốc nổi tiếng vì giả mạo được cả dấu tay. |
큰 실수 없을 겁니다 | Tôi chắc chúng sẽ khớp. |
[철범의 호응] | |
[철범의 숨 들이켜는 소리] | |
똑디 잘 떠야 한다는디 | Tôi nghe nói vấn đề là phải in bản gốc thật rõ nét, |
잘 떠졌겄지? | Tôi nghe nói vấn đề là phải in bản gốc thật rõ nét, nên tôi hi vọng mọi thứ đều ổn. |
- [사람들의 대화 소리] - [긴장감 도는 음악] | - Không thể nào. - Phải không? Đó là điều tôi nghe được. |
[장룡] 원무야, 근데 뭘 어쩌라고? | Won Mu, rồi sao? |
석아 | Hun Seok, |
[철범의 옅은 한숨] | |
하나, 둘, 셋 하면 대는 거여 | tôi đếm đến ba thì đặt ngón tay anh lên đó. |
하나 | Một. |
[철범] 둘 | Hai. |
셋 | Ba. |
[시스템 작동음] | |
[안내 음성] 한 개의 지문이 일치하지 않습니다 | Một trong số các dấu tay không khớp. |
[철범] 뭐여? | Một trong số các dấu tay không khớp. Cái gì? |
뭐가 이상한 거여? | Cái quái gì đây? |
[훈석] 구청장님 지문입니다 | Là của Chủ tịch Jeong. |
아, 이씨, 다시 대봐 | Thử lại đi. |
- [철범, 훈석의 입바람 소리] - [흥미로운 음악] | |
자, 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[시스템 작동음] | |
[안내 음성] 한 개의 지문이 일치하지 않습니다 | Một trong số các dấu tay không khớp. |
[철범] 아, 줘봐! | Đưa tôi! Chết tiệt. |
뭐여, 씨… | Đưa tôi! Chết tiệt. |
야, 내가 중국산 쓰지 말라 그랬지, 씨 | Tôi đã bảo gì anh về việc dùng hàng Trung Quốc hả? |
일 똑바로 처리해 | Làm cho đúng đi. |
[훈석] 예 | Làm cho đúng đi. |
[용문] 뭐가 잘 안 풀려, 황 사장? | Việc không thuận lợi sao, anh Hwang? |
어, 죄다 안 풀려 | Ừ, mọi thứ đều rối tung cả lên. |
아니, 꼬여가기만 하네 | Thực ra tất cả đều không như ý. |
[용문] 그럴 땐 잡념 없애고 나와 같이 깨달음을 한번… | Sao anh không làm sạch tâm trí - và để được soi sáng... - Im đi. |
됐고 | - và để được soi sáng... - Im đi. |
복지재단 허가 금방 나겄지? | Quỹ phúc lợi sẽ được thông qua sớm chứ? |
나올 거 같아, 근데 나오면 뭐 해 | Tôi nghĩ vậy, nhưng nó có ích gì chứ? |
우리가 취한 시설이 없는데 | Ta đã có cơ sở đâu. |
- [의미심장한 음악] - 기 교주, 뭔 수를 써도 좋은게 | Tôi không quan tâm anh làm gì, hiểu chứ? |
최대한 빨리 시설들 먹을 방법 생각해 봐 | Nghĩ cách kiếm được một ít nhanh nhất có thể đi. |
무슨 수를 써도 좋다? | Tôi có thể dùng mọi cách cần thiết sao? |
어영부영 이러다가 아무것도 안 돼 | Ta sẽ không làm được gì nếu cứ chần chừ. |
그간 너무 젠틀하게 했어, 씨… | Tôi đã cư xử tử tế quá rồi. |
하긴 우리 황 사장이 깨달음은 | Đúng là anh đã được soi sáng |
거친 광야에서 얻은 거니까 | bằng cách cuốn vào vùng hoang dã. |
- 우따 - [철범] 우따 | - U ta. - U ta. |
[대영] 작전지점까지 한 시간 남았는데 | Còn một tiếng nữa mới tới nơi. |
- 장룡 이거 어떡하지? - [해일의 한숨] | Ta làm gì với Jang Ryong đây? |
[해일] 그냥 여기서 정리하자 | Giờ ta sẽ xử lý anh ta. |
에이, 코디가 매번 겹치잖아 | Cha luôn đeo thứ đó nhỉ. Họ sẽ nhận ra Cha đấy. |
점마들이 알아보면 어떡할라고? | Họ sẽ nhận ra Cha đấy. |
[해일] 아, 이거밖에 없어 | Nhưng tôi chỉ có thế này thôi. |
내 이런 작전이 자주 있을 거 같아가지고 | Tôi đã biết ta sẽ giả trang thế này mà, nên tôi đã mua mấy bộ đồ giống nhau. |
신부님이랑 커플로 뭐 하나 샀습니다 | nên tôi đã mua mấy bộ đồ giống nhau. |
내가 너랑 무슨 커플을 해 | Sao tôi lại mặc đồ đôi với anh thế? |
작전을 위해서 | Là cho chiến dịch mà. |
뒤에 가방 한번 열어보세요 | Mở cái túi sau của Cha ra đi. |
[해일] 뭐야, 또? | Gì đây? |
[익살스러운 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[해일] 아, 야! 아, 이걸 어떻게 써! | Thật sao? Tôi phải đeo cái này thế nào hả? |
씨, 안 써 아, 야, 죽어도 안 써 | Không bao giờ có chuyện đó. Mơ đi. Cứ đeo lên đi. Không họ sẽ nhận ra Cha đấy. |
[대영] 쓰세요, 써! 안 쓰면은 그 자식들 알아본다니까 | Cứ đeo lên đi. Không họ sẽ nhận ra Cha đấy. |
[해일] 아, 싫어! | Không muốn! |
[대영] 써요, 써! 자! | Cứ đeo lên đi. Đây. |
[해일] 아, 너 같으면 이걸 쓰겠냐, 안 써! | Anh mà là tôi anh có đeo không hả? Bỏ ra. |
[대영] 자, 자, 자 자, 쓰세요, 자, 자 | Đây. Đeo đi. Tôi bảo không! |
[해일] 아, 싫은데 뭘 '자, 자'… | Tôi bảo không! |
[흥미진진한 음악] | |
[부하1] 에이, 씨 | |
야! 운전 똑바로 안 해? | Chết tiệt. Đùa tôi chắc? |
아니, 어떤 놈이 앞코로 길막을 하고 그려? | Tên khốn nào lại chặn đầu ta thế? |
[장룡] 니가 범퍼카야? | Đâu phải chơi xe điện đụng đâu. |
[익살스러운 음악] | |
저 셰, 셰퍼드 뭐여, 잉? | Cái mặt nạ chó chăn cừu đó là sao? |
저 누렁이도… | Anh ta cũng đeo mặt nạ. |
- [해일] 손 들어 - [장룡의 당황한 숨소리] | Giơ tay lên. |
[대영] 너 지갑, 핸드폰, 차 키 다 내놔! | Anh! Đưa ví đây, ví và khóa xe nữa. |
지갑? 뭐, 여기 뉴욕이여, 뭐여? | Ví á? Chết tiệt, tôi đang ở New York chắc? |
[장룡] 총을 들고 지랄이여 | Súng ở đâu ra vậy? |
[대영] '컴 온, 베이비'! | Nhanh lên cưng! |
[장룡이 당황하며] 이거, 이거 이것만 주면 되는 거여? | Thế này đủ chưa? |
- [장룡] 난리… - [해일] 손 들어 | - Cái... - Giữ yên tay đó. Được rồi! |
알았어, 알았어! 요 | Được rồi! |
다 드렸어요, 다 줬잖어, 이? 다 드렸어요 | Tôi đã đưa anh hết rồi mà. Thấy chưa? |
[장룡] 아, 잠깐, 없어, 요! | Tôi đâu còn gì đâu. |
[대영] 세상에 나쁜 개는 없다 | Trên thế giới này không có chó hư. |
[대영의 헥헥대는 소리] | |
[장룡의 당황한 소리] | Chuyện gì vừa xảy ra thế? |
이게 무슨 일이여, 잉? | Chuyện gì vừa xảy ra thế? |
이게 말이 되냐, 잉? | Việc này có lý không cơ chứ? |
이 백, 백두대간에 | - Giữa ban ngày... - Ban ngày ban mặt. |
[부하1] 백주 대낮 | - Giữa ban ngày... - Ban ngày ban mặt. |
- [흥미로운 음악] - 백주 대낮에 | Đúng, giữa ban ngày ban mặt, |
총 든 셰퍼드하고 누렁이한테 | Đúng, giữa ban ngày ban mặt, chúng ta bị hai tên đàn ông đeo mặt nạ chó đánh cướp. |
털털 털렸다라는 것을 말이여, 잉? | chúng ta bị hai tên đàn ông đeo mặt nạ chó đánh cướp. |
그것도 대한민국에서, 씨 | - Ở Hàn Quốc. - Nói tôi nghe đi. |
[부하1] 그러게 말입니다 | - Ở Hàn Quốc. - Nói tôi nghe đi. |
[장룡] 그, 꽁쳐놓은 핸드폰 없지? | Anh còn cái điện thoại nào không? |
[부하1] 없습니다! | Không ạ. |
[장룡] 잉, 그, 보조 키도 없지? | - Chìa dự phòng? - Không ạ. |
- [부하2] 예 - [장룡] 응, 죽자, 잉? | Thế à. Vậy thì chết đi, lũ ngốc. |
[장룡] 니들은 뭐여 그림자여? 잉? | Các anh thật sự vô dụng thế à? |
- 그림자여? 잉? 그림자여? - [부하2의 아파하는 소리] | Các anh thật sự vô dụng thế à? |
어떻게 할 겨? | Giờ làm gì đây? |
[안톤의 힘주는 소리] | Giờ làm gì đây? |
[명수] 운 좋은 줄 알아 영장 기각된 거 | Anh may vì lệnh bắt giữ đã được hủy đấy. |
죄를 지어야 무슨 영장 나오지, 쯧 | Lệnh bắt giữ chỉ cho kẻ có tội thôi. |
가게 정리되면 함 올게요 | Tôi sẽ quay lại sau khi thu dọn xong cửa hàng. |
[명수] 빨리 가, 인마 | Tôi sẽ quay lại sau khi thu dọn xong cửa hàng. |
[문 열리는 소리] | |
[무전기 신호음] | |
- [흥미로운 음악] - 서 형사, 간다 | Thanh tra Seo, anh ta đang di chuyển. |
[승아] 라이징 문 제보자에 대해 팀장님께 들었습니다 | Đội trưởng đã báo tôi về số manh mối ta nhận được trong vụ Trăng Lên. |
어, 제보구나 | Ta đã nhận được manh mối à? |
[승아] 예 | Vâng. |
마약을 포함해서 다른 정보까지 있단 말씀입니까? | Có thông tin về ma túy và những tội khác à? |
아, 예, 죄송하지만 | Được. Để tôi làm nốt việc đang làm dở đã. |
일 처리 하나만 하고 한 시간 후에 청으로 가겠습니다 | Được. Để tôi làm nốt việc đang làm dở đã. Tôi sẽ tới đó trong một tiếng nữa. |
서초동에서 바로 출동하면 될 거 같습니다 | Ta không thể đi thẳng từ Seocho được. |
예, 검사님, 예! | Đúng. |
[승아] 뭔가 분주한 거 보니까 떡밥을 문 거 같습니다 | Xét từ cử chỉ của anh ta, ta có thể đoán anh ta đã cắn câu. |
어, 나 나왔다 | Ừ, tôi vừa được thả. Tôi sẽ tới đó trong 20 phút nữa, |
나 20분 안에 갈 테니까 가게 장부하고 물건 빨리 정리하라 | Ừ, tôi vừa được thả. Tôi sẽ tới đó trong 20 phút nữa, nên dọn cửa hàng và đống sách đi. |
내가 뭐랬니? | Tôi đã nói gì hả? Gương mặt con người không bao giờ nói dối. |
관상은 또 거짓말을 안 해요, 가자 | Tôi đã nói gì hả? Gương mặt con người không bao giờ nói dối. Đi thôi. |
[해일] 아, 씨 | Chết tiệt. |
- [익살스러운 효과음] - [흥미로운 음악] | |
아휴, 이 자식 | Không tin nổi. |
지금 진짜 시간 없어 죽겠는데 | Anh vẫn phải làm vậy khi ta đã bỏ xa họ à? |
꼭 이렇게까지 해야 속이 후련했냐? | Anh vẫn phải làm vậy khi ta đã bỏ xa họ à? |
[대영] 아까 찐빵을 너무 많이 먹어서 | Tôi đã ăn quá nhiều bánh bao. |
작전하다가 지리면 안 되잖아 | Cha sẽ không muốn tôi ị đùn đâu. |
[한숨] 그걸 왜 쓰고 있어, 근데 | - Sao anh vẫn đeo cái đó? - Tôi xấu hổ. |
[대영] 창피해서 | - Sao anh vẫn đeo cái đó? - Tôi xấu hổ. |
[한숨] | |
- [대영의 놀란 소리] - [질퍽이는 소리] | |
- [대영의 비명] - [익살스러운 음악] | |
무브, 무브! 무브, 무브! | |
묻었잖아! 무브, 무브! | Tôi ngồi lên mất rồi! |
[대영의 성난 소리] | |
아니, 무슨 개가 저렇게 | Con chó nào lại ngồi ỉa như thế chứ? |
앉아서 똥을 누냐? | Con chó nào lại ngồi ỉa như thế chứ? |
[대영의 개 짖는 소리] | |
[대영이 으르렁댄다] | |
저, 저, 누룽이 새끼 성질 좀 봐 | Nhìn con chó lai ngu ngốc đó đi. |
[대영이 깨갱거린다] | |
[힘찬 개 짖는 소리] | |
[대영의 주눅 든 개 짖는 소리] | |
[무전기 신호음] | |
[허 형사] 이거 빨리 끝내고 감자탕이나 묵으러 가자 | Giải quyết cho nhanh rồi đi ăn canh xương thịt heo nào. |
[해일] 아, 이제야 신호가 잡히네 니가 똥만 안 쌌어도, 쯧 | Cuối cùng ta cũng có tín hiệu. Giá như anh đừng có đi nặng. |
넌 아무튼 도박, 응? 바람 빚보증 이런 거 때문이 아니라 | Cờ bạc, ngoại tình hay nợ nần không thể hủy hoại anh. Chính thói quen đi nặng sẽ khiến cuộc sống anh trở nên tồi tệ đấy. |
니 똥 때문에 망할 거야 아주 대차게, 씨, 쯧 | Chính thói quen đi nặng sẽ khiến cuộc sống anh trở nên tồi tệ đấy. |
악담을 해도 참… | Sao Cha tàn nhẫn thế? |
[혀 차는 소리] | |
- 근데 신부님 - [해일] 응? | - Cha. - Sao? |
박 검사 너무 열심히 도와주는 거 아닙니까? | Sao Cha lại giúp Công tố viên Park? |
왜? 열심히 도와줬다가 뒤통수라도 맞을까 봐? | Sao? Anh sợ cô ấy sẽ đâm sau lưng ta à? |
그런 것도 있고 | Đó là một lý do, và... |
이런다고 사람 독기가 쉽게 빠지는 것도 아니고 | Chà, con người không thay đổi nhanh vậy đâu. |
한 번은 돌아갈 기회를 줘야지 | Ai cũng nên có ít nhất một cơ hội. |
너도 기회가 있었잖아 | Tôi đã cho anh cơ hội mà? |
[잔잔한 음악] | |
그렇긴 하죠 | Tôi đoán Cha nói đúng. |
성자에게도 과거는 있고 | Tôi đoán Cha nói đúng. Kể cả thánh cũng có quá khứ và tội phạm cũng có tương lai. |
죄인에게도 미래는 있어 | Kể cả thánh cũng có quá khứ và tội phạm cũng có tương lai. |
그 미래를 위해서라도 | Họ nên |
적어도 한 번은 기회를 줘야지 | có cơ hội khám phá điều đó, |
이왕 줄 거 최선을 다해서 | và ta nên rộng lượng. |
이럴 때는 진짜 신부님 같네요 | Nói câu đó làm Cha giống linh mục rồi đấy. |
허 형사님, 압박해 주세요 | Thanh tra Heo, tăng thêm áp lực đi. |
[흥미로운 음악] | LỆNH HỒI HƯƠNG |
[허 형사] 이야, 러시아 너네들 어떡하냐? | HAI VỤ GIẾT NGƯỜI Ở HÀN QUỐC Này, mấy anh người Nga. |
한국에서 사람을 둘씩이나 죽였어 | Các anh đã giết hai người ở Hàn Quốc. |
그것도 각자 두 명씩 | Mỗi người à? |
[나 형사] 어이구야 무서운 놈들이네 | Ôi trời. Lũ quái vật. |
이 정도면 러시아 가면 바로 사형 아이가? | Chính quyền Nga không có chế độ xử tử à? |
아, 무슨 말입니까? | Anh nói gì thế? Chúng tôi không giết ai cả. |
우리 사람 죽인 적 없습니다 | Anh nói gì thế? Chúng tôi không giết ai cả. |
[허 형사] 그건 난 모르겠고 | Nói tôi đâu có tác dụng gì. |
그, 러시아 가서 직접 얘기해 | Bảo chính quyền Nga khi anh về đó ấy. |
- [흥미진진한 음악] - 이 서류 | Những giấy tờ này đã được gửi đi vào sáng nay. |
오늘 아침에 러시아로 넘어갔어 | Những giấy tờ này đã được gửi đi vào sáng nay. |
예? | Sao? |
[남자1이 작게] 우리 지금 잘못된 것 같다 | Có gì đó không đúng. |
이거 지금 누가 농간을 부리는 거 같은데 | Có vẻ như ta đang bị chơi đểu. |
어떡하겠니? | - Ta làm gì đây? - Xem đã. |
농간은 무슨 | - Ta làm gì đây? - Xem đã. |
죄를 지었으면 벌을 받아야지 | Kẻ ác nên bị trừng trị. |
[요한의 웃음] | |
[요한] 사내는 거짓말 안 한다 [웃음] | Giấy tờ sẽ không nói dối. |
아이, 나도 내가 안 그랬다고 그럴까? | Có lẽ tôi nên bảo cảnh sát tôi không làm điều họ nghĩ tôi đã làm. |
[요한, 쏭삭, 성규의 웃음] | Im đi! |
[남자2] 시끄럽다! 아가리 여물어라 | Im đi! |
이렇게 러시아 가면 우리 그냥 | Nếu ta tới Nga thế này, |
사형이다 | ta sẽ bị giết mất. |
다시 구치소로 보내주시오 | Đưa chúng tôi về buồng giam đi. |
[나 형사] 안 돼! 말도 안 되는 소리를 하고 있어 | - Không. - Đừng vô lý thế. |
우리 러시아 가면 죽습니다 | Chúng tôi sẽ bị xử tử. |
[타이어 마찰음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[대영] 가자! | Đi mà! |
[대영의 힘주는 소리] 무브, 무브, 무브! | Này, đi xuống. |
[해일] 내려! | Này, đi xuống. |
[성규의 곤란한 숨소리] | |
- [대영의 겁주는 소리] - [형사들의 겁먹은 소리] | Xuống! |
- [나 형사] 살려주세요! - [해일] 당신부터 앞으로 나와! | - Xin đừng giết chúng tôi. - Đi xuống. |
[대영] 내려! | Xuống ngay! |
[형사들의 겁먹은 소리] | |
[해일] 니네 다 일로 와 무릎 꿇어! | Đi xuống. Quỳ xuống. |
- [요한의 웃음] - [대영이 작게] 조용, 조용 | |
[해일] 니네 둘 일로 와 꿇어, 빨리! | Hai người, ra đây. Ngay! |
무릎 꿇어, 무릎 꿇어! | Quỳ xuống! |
너희들도 꿇어, 무브! | Quỳ xuống. |
[해일] 잘 가라 안톤 형님 선물이다 | Vĩnh biệt. Anton gửi lời chào. |
[남자2의 성난 숨소리] | |
- [총성이 울린다] - [대영의 신음] | |
- [총성] - [허 형사의 신음] | |
- [총성이 연달아 울린다] - [나 형사의 신음] | |
빨리 도망가자 저러다 일어나면 어쩔래 | Nhanh lên. Trước khi họ đứng dậy. |
안 가면 나 혼자 간다 | Nếu không tôi sẽ đi đấy. |
수갑 풀고 싶으면 따라오라 | Đi với tôi nếu muốn được tháo còng. |
- [쏭삭] 아, 아, 같이 가자! - [요한] 나도, 나도! | - Đợi tôi. - Tôi nữa. |
[총성] | |
[허 형사] 갔다, 갔다, 갔다, 갔다 | Các anh, họ đi rồi. |
[흥미로운 음악] | |
- [형사들의 웃음] - [나 형사] 아니 | Anh chỉ kiếm được mấy cái mặt nạ thế này thôi à? |
아니, 왜 가면을 그런 걸 써요? | Anh chỉ kiếm được mấy cái mặt nạ thế này thôi à? |
웃음 참느라 죽는 줄 알았네 | - Tôi suýt thì bật cười rồi đấy. - Thật luôn? |
아이, 그렇다고 웃으면 어떡해! | - Tôi suýt thì bật cười rồi đấy. - Thật luôn? |
[허 형사] 아, 웃긴데 어떡합니까 | - Nhưng trông Cha buồn cười lắm. - Là lỗi của anh đấy, mua mấy cái này. |
야, 넌 가면을 이런 걸 사가지고, 진짜 | - Nhưng trông Cha buồn cười lắm. - Là lỗi của anh đấy, mua mấy cái này. |
[대영] 야! 너는 무슨 그렇게 오바를 하면서 쓰러지냐 | Các anh phải diễn quá thế à? - Đây là phim những năm 1980 chắc? - Các anh cũng diễn dở mà. |
무슨 80년대 영화 찍냐? | - Đây là phim những năm 1980 chắc? - Các anh cũng diễn dở mà. |
[나 형사] 아니, 형은 뭐 쭈구리인 줄 | - Đây là phim những năm 1980 chắc? - Các anh cũng diễn dở mà. |
- [형사들의 웃음] - 형사님들 들어가시고 | Các anh có thể về rồi. |
- [허 형사] 예 - 우리 둘은 쟤들 잡아갈게요 | Các anh có thể về rồi. - Chúng tôi sẽ vây những kẻ bỏ trốn. - Được. |
[나 형사] 네, 알겠습니다 | - Chúng tôi sẽ vây những kẻ bỏ trốn. - Được. |
빨리 와 | Đi thôi. |
[대영] 숨구멍 좀 크게 뚫어놓지, 이거, 아유 | - Tôi không thở được trong này. - Lái đi. |
[해일] 운전해 | - Tôi không thở được trong này. - Lái đi. |
아, 니가 운전하라고 | Lái đi, đồ ngốc. |
[경선의 숨 들이켜는 소리] | |
[경선] 저 문 닫은 업소 같은데 | Hình như đóng cửa rồi. |
보통 저런 데 저렇게 무허가 주류들 쌓아놓고 있지, 저거 | Đó là nơi họ giấu rượu lậu. |
맞습니다 | Đúng. Nơi này trông giống căn cứ hoạt động của anh ta. |
느낌상 본거지 느낌이 팍팍 납니다 | Đúng. Nơi này trông giống căn cứ hoạt động của anh ta. |
야, 이거 지원 요청해야 되는 거 아니냐? | Ta có nên gọi hỗ trợ không? |
만약에 뭔가 온기가 없으면 금방 끝낼 수도 있습니다 | Chuyện sẽ kết thúc sớm nếu anh ta định di chuyển thứ gì đó. |
그렇지 | Phải, và hỗ trợ đến muộn nữa thì tuyệt. |
또 지원은 또 늦게 나와야 제맛이지, 젠장 | Phải, và hỗ trợ đến muộn nữa thì tuyệt. |
저 혼자 들어가겠습니다 | Tôi sẽ vào trong một mình. |
[경선] 너 진심이야? | Thật sao? |
안에 분명히 뭔가가 있는데 | Họ đang làm gì trong đó, nên tôi không thể ngồi đây được. |
그냥 놔둘 수 없지 않습니까 | Họ đang làm gì trong đó, nên tôi không thể ngồi đây được. |
너 진짜 경찰이구나? | Tôi thấy cô là một người tuân thủ quy tắc. |
차에 계십시오 | Nên hãy ở yên trong xe đi. |
아니야, 아니야, 됐어, 됐어 같이 가 | Quên đi. Tôi cũng vào. |
- [벨트 푸는 소리] - 안에 위험할 수도 있습니다 | Có thể sẽ nguy hiểm đấy. Đừng lo. |
- [흥미로운 음악] - 아오, 걱정하지 마 | Đừng lo. Tôi là phượng hoàng đấy. |
나 불사조야, 피닉썬, 썬! | Tôi là phượng hoàng đấy. |
들어와, 안타레스! | Quẩy lên. |
가자, 하! [차 문 열리는 소리] | Lên nào. Mấy người chết với tôi. |
다 죽었어! | Lên nào. Mấy người chết với tôi. |
[경선] 아유, 죽여준다, 진짜 아후, 아후 | Đợi tôi với. |
여기가 안으로 통하는 문일 겁니다 | Cửa này chắc sẽ dẫn vào trong. |
그걸 니가 어떻게 알아? | Sao cô biết? |
신삥 때 5개월 동안 | Khi còn là người mới, |
불법 유흥업소 단속만 다녔습니다 | đa số thời gian tôi đi càn quét câu lạc bộ phi pháp. |
니가 보기보단 현장 경험을 아주 빡세게 했구나 | Cô nhiều kinh nghiệm thực hơn những người cùng tuổi. |
[숨 내뱉는 소리] | |
아이, 왜 안 돼 | |
[승아의 힘주는 소리] | |
머리를 써야죠, 서승아 형사님 | Dùng não trước đi, Thanh tra Seo. |
뭐야, 문단속도 안 하고 | Không ai thèm khóa cửa ư? |
제 뒤에 바짝 붙어 따라오십시오 | - Nhớ theo sát tôi. - Rõ, thưa thanh tra. |
네, 알겠습니다 | - Nhớ theo sát tôi. - Rõ, thưa thanh tra. |
[경선이 작게] 야, 어디 가 | Khoan. Đợi tôi. |
왜 저렇게 빨라, 또, 쟨 또 | Sao cô đi nhanh thế? |
[한숨] | |
- [경선] 저거 봐라, 저거, 어? - [의미심장한 음악] | Nhìn đống rượu lậu này đi. |
무허가 주류들 저거, 저거, 응? | Nhìn đống rượu lậu này đi. |
아, 근데 쟤는 뭘 자꾸 그렇게 휘두르고 있는 거야? | Cái quái gì đang đung đưa thế? |
[안톤] 야, 야, 야! | Này! |
그거 가지고 장난치지 말랬지? | Tôi đã bảo đừng nghịch cái đó mà. |
남 서장이 제일 아끼는 거다 | Đó là thứ Đồn trưởng Nam thích nhất. |
그 루마니아 장인인지 뭐, 나발인지 | Ông ta luôn nói về việc một bậc thầy người Rumani đã làm ra nó. |
그거 만들었다고 맨날 그러지 않나 | Ông ta luôn nói về việc một bậc thầy người Rumani đã làm ra nó. |
그, 빨리 위에 가서 비밀 장부랑 약 빨리 치우라 | Nhanh tay lên, dọn sạch đống sổ trên gác đi. |
그거 걸리면 다 끝장난다 | Cảnh sát mà tìm ra là chúng ta tiêu đấy. |
[부하들] 예 | Cảnh sát mà tìm ra là chúng ta tiêu đấy. |
저쪽인 거 같습니다 | Đó có vẻ là nơi cần tìm. |
어우, 얘, 가면 간다고 멘트하고 가야지 | Này. Đừng đi mà không bảo tôi chứ! |
아이고, 드럽게 넓네, 진짜 아휴, 씨 | Nơi này rộng quá. |
[해일] 자, 이제 본격적으로 시작입니다 | Trò vui bắt đầu rồi đấy. |
긴장들 하지 마시고 추궁 시작 | Đừng lo và bắt đầu hỏi họ đi. |
[긴장되는 음악] | |
[해일] 니들 왜 죽이라 그랬어? | Sao họ lại cố giết các anh? |
니들 어찌 된 거니? | Đang có chuyện gì thế? |
셰퍼드랑 누렁이가 왜 니들을 죽일라 하니? | Sao hai con chó đó lại cố giết các anh? |
[쏭삭] 동물 학대한 적 있냐? | Các anh từng bạo hành động vật à? |
우리도 같이 죽을 뻔했다 말 좀 해봐라 | Chúng tôi suýt bị trúng đạn rồi, nên nói chúng tôi biết đi. |
우린 죽을 짓을 한 적이 없다 | Chúng tôi không làm gì cả. |
위에서 시키는 대로 따라 했을 뿐이지 | Chúng tôi chỉ làm theo lệnh thôi. |
[남자1] 지금 상황 파악이 아이 되니? | Anh không hiểu việc đang xảy ra à? |
우리 기록도 다 틀리고 다 잘못됐다 | Những thứ ghi trên hồ sơ là giả. |
혹시 조직에서 배신당한 거 아이니? | Hay các anh đã bị tổ chức phản bội rồi? |
[남자2의 옅은 한숨] | |
한국 경찰에 자수하고 | Đầu thú với cảnh sát Hàn Quốc đi, |
정보 주고 감형받고 | dùng thông tin anh có xin giảm án, |
한국 깜빵에 있어라 | và ngồi tù ở Hàn Quốc. |
[요한] 아, 맞다, 내 친구도 외국인 교도소에 있는데 | Anh ấy nói đúng. Bạn tôi đang ngồi ở nhà tù cho người ngoại quốc, và tôi nghe nói ở đó ổn lắm. |
참 좋다 그러던데 | đang ngồi ở nhà tù cho người ngoại quốc, và tôi nghe nói ở đó ổn lắm. |
이럴 바엔 남미로 가겠다 | Tôi sẽ tới Nam Mỹ. |
[익살스러운 음악] | |
[남자2] 한국도 러시아도 다 싫다 | Không phải Nga hay Hàn Quốc mà là Nam Mỹ. |
남미로 간다, 난 | Không phải Nga hay Hàn Quốc mà là Nam Mỹ. |
같이 가자 | Đưa tôi theo với. |
[대영] 아니, 무슨 | Đưa tôi theo với. |
삼바 축제에 빼갈 먹는 소리를 하고 있어 | Đùa tôi chắc? |
웬 남미? | Sao tự nhiên? |
[해일] 남미는 가기도 힘들고 엄청 위험하다고 얘기해 줘요 | Bảo họ sẽ khó để lẻn vào Nam Mỹ lắm. |
그, 남미 거기도 위험하긴 매 마찬가지다 | Đi Nam Mỹ cũng khó khăn y hệt thôi. |
그냥 있던 대로 돌아가 자수하라! | Các anh nên ở đây. |
- [긴장되는 음악] - 싫다는데 어쩌자고 이러니? | Nhưng chúng tôi không muốn. |
[남자2] 우린 여기서 헤어지고 각자 갈 길 가자 | Vậy thì đây sẽ là nơi ta chia tay. |
아니, 왜 사람 말을 안 듣니? | Sao mấy người không chịu nghe? |
내 니 말을 왜 들어야 하는데? | Sao chúng tôi nên nghe anh? |
자꾸 시끄럽게 굴믄 피 본다 | Im đi, nếu không các anh sẽ thấy máu đấy. |
[경선] 저거, 저거 저거 장부 같은데, 저거? | Khoan. Chúng trông giống sổ cái đấy. |
저 가방은, 저… | - Và mấy va li đó... - Tôi đoán họ để ma túy trong đó. |
마약이 든 거 같습니다 | - Và mấy va li đó... - Tôi đoán họ để ma túy trong đó. |
그지? | Phải không? |
저 가방에서 아주 그냥 뽕의 향이 느껴지지? | Từ đây tôi cũng ngửi được mùi ma túy rồi. |
[숨을 들이켜며] 쟤 저거 옮길 거 같은데 | Họ chắc chắn sẽ sớm di chuyển chúng. |
그래, 맞다 | - Cô nói đúng. - Phải không? Tôi đã nói gì với cô? |
[경선] 그래, 맞지 내 말이 맞잖… | - Cô nói đúng. - Phải không? Tôi đã nói gì với cô? |
아, 깜짝이야! 아… | Cái quái gì thế? |
[승아의 놀란 소리] | |
[경선] 아우, 드러 | Chết tiệt, ghê quá. Anh ta thở vào tai tôi. |
아우, 쟤 콧바람 내 귀에 닿았어, 아 | Chết tiệt, ghê quá. Anh ta thở vào tai tôi. |
이 맹랑한, 날 속인 거니? | Sao các người dám. Các người lừa tôi? |
아, 속은 놈이 바보지 | Anh là đồ ngốc nên mới bị lừa. |
난 머리 없고 귀 얇은 건 어떻게 알았어? | Sao cô biết tôi ngu ngốc và dễ bị lừa? |
- 니 얼굴에 써 있어 - [안톤] 아, 나 진짜… | Trên mặt anh ghi hết đó. |
근데 겁도 없니, 니들은? | Mấy cô cũng can đảm lắm mới dám vào đây một mình đấy. |
[안톤] 어떻게 여자 둘이 여기 왔니? | Mấy cô cũng can đảm lắm mới dám vào đây một mình đấy. |
[승아] 제발 여자, 남자 따지지 좀 마, 촌스럽게, 씨 | Việc này liên quan gì tới phụ nữ hay không? |
[경선] 그래, 너 촌스럽다, 야 | Việc này liên quan gì tới phụ nữ hay không? Cô ấy nói đúng đấy. |
[안톤의 성난 숨소리] | |
[승아] 빨리 나가세요, 검사님 저도 따라갈게요 | - Bắt lấy họ. - Ta nên đi thôi. Tôi sẽ ở ngay sau cô. |
[경선] 아, 안 돼, 어떻게 그래 | Tôi không đi mà không có cô. |
한 명이라도 안전해야 수사가 진행돼요, 빨리요! | Ít nhất phải có một người trốn thoát để tiếp tục điều tra. Nhưng... |
[경선] 아우, 진짜, 안 돼, 진짜… | Nhưng... |
- 빨리요, 검사님! - [경선의 겁먹은 소리] | Ra khỏi đây đi. |
[경선] 야, 지금 내가 더 뒤로 갈 데가 없다, 야 | Tôi đi vào ngõ cụt rồi. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
- [승아] 아, 빨리요! - [경선의 다급한 소리] | - Ra khỏi đây đi! - Nhưng... |
[경선] 야, 그, 잘 막고 있어줘 | Bảo trọng nhé? |
- 아, 나… - [곤봉 펼치는 소리] | Chết tiệt. |
[싸우는 소리] | |
내 아는 형사 있으니 소개시켜 주겠다 | Để tôi giới thiệu thanh tra tôi biết cho các anh. |
누명 벗게 | Anh ấy sẽ giải oan cho ta. |
내가 널 뭘 믿고? | Anh ấy sẽ giải oan cho ta. Sao chúng tôi phải tin anh? |
[해일] 아이, 뭐 이렇게 고집들이 세, 어? | Chết tiệt, cứng đầu quá. |
아, 고집이야 신부님만 하겠어요? | Đâu đã cứng đầu bằng Cha. |
가만있어, 쯧 | Im lặng đi, bạn chó. |
쏭삭, 말 안 듣고 고집 피우면 바로 제압해 | Songsak, nếu họ không nhận lời thì tháo tai nghe ra đi. |
- 오케이 - [익살스러운 효과음] | Được. |
[쏭삭] 아, 아, 어깨 | Ý tôi là vai. Vai tôi. |
- 아, 아, 어깨, 아… - [익살스러운 음악] | Ý tôi là vai. Vai tôi. |
아, 아, 어깨 [힘겨운 숨소리] | Khốn thật. |
- [성규] 있어봐라, 좀! - [긴장되는 음악] | Khoan! |
죽겠니? | Anh thà chết à? |
니들은 어마 있지 않니? | Còn mẹ các anh thì sao? |
[애잔한 음악] | |
내는 어마이가 없다 | Mẹ tôi mất rồi. |
어디 있는지도 모른다 | Tôi không biết bà đang ở đâu. |
하지만 언젠가 | Nhưng |
내 어마이 만나 호강시켜 줄라고 개처럼 돈 벌었다 | tôi đã kiếm tiền bằng mọi cách để ngày nào đó bà có thể vui vẻ. |
[성규] 니들 어마이 고향에 계실 거 아니니 | Mẹ các anh hẳn đã về nhà rồi. |
그럼 누명 벗고 죗값 치르고 | Các anh không phải nên giải oan, chịu phạt, |
러시아 가서 편히 모셔야 되지 않겄니? | và về nhà chăm sóc họ sao? |
[요한의 울먹이는 숨소리] | |
[요한의 울음] | |
자 | Tốt lắm. |
이제 진짜 필살기 발사 | Giờ bắt lấy tĩnh mạch cảnh. |
설마 그거? | Phải như tôi nghĩ không? |
[성규의 거친 숨소리] | |
여덟 살 | Lần cuối tôi gặp mẹ... |
내 마지막으로 내 어마이 얼굴 본 날 | là năm tám tuổi. |
내 이렇게 말했다 | Tôi đã nói thế này. |
'어마이' | "Mẹ, |
'나 어마이 떠나도 슬퍼하지 않을 거요' | con sẽ không buồn nếu mẹ rời đi. |
'왜냐면' | Bởi vì... |
'어마이가 행복하면 나도 행복하니까' | con hạnh phúc khi mẹ hạnh phúc. |
[요한, 쏭삭의 울음] | |
[성규] '그리고 어마이!' | Hơn nữa, |
'나 외롭지 않소' | con cũng không cô đơn. |
'어마이랑 놀았던 추억' | Mọi niềm vui khi ở bên mẹ, |
'어마이 목소리, 냄새' | giọng nói của mẹ, cả mùi hương của mẹ. |
'다 내 옆에 있으니까' | Con vẫn cảm nhận được tất cả. |
[함께 훌쩍이는 소리] | |
- '가시오, 어마이' - [요한, 쏭삭이 오열한다] | Tạm biệt, mẹ. |
'다음 생에도' | Hẹn ở kiếp sau". |
- [요한] 어머니! - [쏭삭] 어머니… | Mẹ! |
'꼭 내 어마이가 돼주시오' | "Con mong ta sẽ lại là mẹ con". |
[요한이 오열하며] 아, 어마이! | Mẹ ơi! |
'사랑하오, 어마이!' | "Con yêu mẹ". |
어마이… | Mẹ... |
[함께 울음이 이어진다] | |
[요한] 어마이! | Mẹ ơi... |
[성규] 어마이 | |
이거 언제 들어도 슬프지 않냐, 이거? | Nó luôn làm ta phải khóc, không phải sao? |
엄마… | Mẹ ơi... |
[해일의 놀란 소리] | |
아, 너 그걸 왜 쓰고 있어! | Sao anh lại đeo cái đó lên hả? |
[대영이 울며] 우는 모습 보여주고 싶지 않아요 | Tôi không muốn Cha thấy tôi khóc. |
미친놈 같아, 진짜, 씨 | Anh là đồ điên, biết không hả? |
[대영의 떨리는 숨소리] | |
[긴박한 음악] | |
아, 나… | Không, đợi đã. Trời ơi. |
아, 이씨… | Không, đợi đã. Trời ơi. |
아, 나, 이씨… | Chết tiệt. |
그래, 희생이란 걸 왜 해? | Phải, sao mình phải hi sinh bản thân chứ? |
나 박경선이야 정신 차려, 빨리 가, 씨, 쯧 | Mình là Park Gyeong Seon. Bỏ đi và chạy đi thôi. |
[흥미진진한 음악] | |
[싸우는 소리] | |
[승아의 신음] | |
[승아의 힘겨운 소리] | |
[긴장감 도는 음악] | |
경찰들 오기 전에 빨리 가야겠다, 우린 | Ta nên đi trước khi cảnh sát tới. |
[분한 소리] | |
[오담률 'Paradise'] | |
- [안톤의 신음] - [부하들의 놀란 소리] | |
미션 클리어 | Nhiệm vụ hoàn thành. |
[승아] 검사님, 왜 돌아오셨어요? | Cô Park, sao cô lại quay lại? |
야, 너 같으면 혼자 가겠냐? | Là cô cô có chạy một mình không? |
혼자 가는 거 내가 생각만 해도 찝찝해 가지고, 내가 | Nghĩ thôi đã thấy buồn nôn. |
아우, 무거워, 아… | Ôi nặng quá. |
아이그, 진짜, 다 죽었어, 이씨 | Mấy người sẽ chết hết. |
나의 빡침이 플러스 5 상승하셨습니다 | Điểm tức giận của tôi tăng năm điểm rồi đấy. |
[승아, 경선의 기합] | |
[사이렌 소리] | |
♪ 움직여 계속 세상을 바꾸려고 ♪ | |
♪ 더 뛰어 저기 악마들과 다투려고 ♪ | |
♪ I don't give up 내가 숨 쉬고 있는 이곳 ♪ | |
♪ 바로 이걸 위해 그래 여긴 바로 파라다이스… ♪ | |
- [명수] 준비됐지? 고 - [곤봉 펼치는 소리] | Sẵn sàng chưa? Lên. |
뭐야? | Cái quái gì đây? |
♪ Dreaming of living in the paradise… ♪ | |
검사님 | Cô Park? |
서 형사 | Thanh tra Seo? |
[탄성] | |
- 짱, 연행해 - [김 형사] 네 | - Hai cô tuyệt quá. Bắt lấy họ. - Rõ. |
- 하이 파이브 - [승아] 예! | - Đập tay. - Tuyệt! |
강 부장이 이 부장 시켜서 나 담글라고 한 거 알어 | Bà có biết anh Kang đã ra lệnh đánh tôi không? |
뭐? 강 부장이? | Anh Kang làm gì cơ? |
[동자의 한숨] 참… | Khốn kiếp. |
[철범] 하긴 누님이 알았으면 못 하게 했겄지 | Nếu biết tôi đã không để anh ta làm vậy. |
철범아, 괜히 보복하지 말고 | Cheol Beom, đừng có lên kế hoạch trả thù ngu ngốc |
우리 좀 돌아가자, 화친으로 | và hãy quay lại làm bạn tốt đi. |
[동자] 지금 우리 전부 다 너무 예민해 | Giờ chúng ta đang bị nhạy cảm quá đáng. |
- [의미심장한 음악] - [철범] 뭐여, 뭐가 잘못된 거여? | Cái quái gì đây? |
구청장님 지문입니다 | Là của Chủ tịch Jeong. |
[동자] 너도 강 부장한테 도 넘었고 | Anh cũng đã đi quá giới hạn với anh Kang mà. |
난 지킨다고 지킨 건디? | Tôi đã cố hết sức để không như thế. |
일단 내가 모임 소집할 테니까 | Tôi sẽ triệu tập một cuộc họp nhóm khác, |
우리 재정비 좀 하자, 응? | nên hãy chỉnh đốn lại đi. |
- [노크 소리] - [문 열리는 소리] | |
한 잔 마시면서 얘기하자고 | Ta sẽ uống say đấy. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
아, 엄지손가락은 왜 그려? | Ngón cái của bà sao thế? |
이거? | Cái này hả? |
어제 공장 시찰 나갔다가 | Hôm qua tôi chạm vào nhầm máy ở nhà máy |
[동자] 기계 잘못 만져서 | Hôm qua tôi chạm vào nhầm máy ở nhà máy |
표면이 다 갈렸어 | và bị bỏng. |
새살 돋을 때까지 당분간은 | Trước khi da liền lại, |
금고 근처도 못 간다 | tôi sẽ không thể mở hầm ra được. |
- [동자의 코웃음] - [나 형사] 황 사장 어디 있어요? | - Hwang Cheol Beom đâu? - Anh không được vào đây. |
[직원] 들어가시면 안 됩니다 | - Hwang Cheol Beom đâu? - Anh không được vào đây. Chuyện quái gì thế? |
[철범] 뭔 일이여? | Chuyện quái gì thế? |
[허 형사] 황 사장님 | Hwang Cheol Beom, |
박원무 의원 살인 교사 혐의로 체포합니다 | anh bị bắt vì xúi giục người khác giết người. |
[웃음] | |
[건용의 성난 숨소리] | |
[명수의 거친 숨소리] | |
[명수] 영장 시간 3분 남았습니다 | Phải ba phút nữa lệnh bắt giữ mới hết hiệu lực. |
3분이고 뭐고 가망 없지 않습니까 | Ta đều biết các anh không có bằng chứng. |
갑니다, 우린 | Chúng tôi đi đây. |
당신들 딱 각오해, 어? | Đợi mà xem. |
아주 싹 다 굶어 죽게 만들어 버릴 테니까, 이씨 | Tôi sẽ tước hết phù hiệu của các anh! |
[승아] 어딜 가? | Anh nghĩ anh đang đi đâu hả? HÃY ĐỂ TRÁI TIM ẤM NÓNG CỦA CHÚNG TÔI TRỞ THÀNH TAY CHÂN CỦA BẠN |
[흥미진진한 음악] | HÃY ĐỂ TRÁI TIM ẤM NÓNG CỦA CHÚNG TÔI TRỞ THÀNH TAY CHÂN CỦA BẠN |
3분 남았어 | Ta vẫn còn ba phút. |
[경선] 안톤 님아 | Anton, |
박 의원님 살인 교사한 건 누구? | ai đã ra lệnh sát hại Nghị sĩ Park? |
[헛웃음] | |
오늘도 예쁜 나 | Với cả, |
박경선 검사 살인 교사한 건 또 누구? | ai đã ra lệnh giết tôi, Công tố viên Park xinh đẹp hả? |
[해일] 아직 하나 더 남았어! | Vẫn còn một kẻ nữa. |
[대영] 너희들한테 살인 지시한 사람은 누구? | Ai đã ra lệnh cho anh đi giết người? |
[경선] 어머나, 지금 딱 11시 반이네 | Ôi trời. Vừa mới 11:30 tối. |
[익살스러운 효과음] | |
[건용의 헛웃음] | |
[석구] 뭐야, 어? | Khoan đã. |
이게 다 뭐야? | Cái quái gì đây? |
이게 지금 뭐 하는 짓이냐고! | Mấy người nghĩ mình đang làm gì hả? |
손 안 내려, 어? 손 안 내려? | Hạ tay xuống. Đừng chỉ trỏ nữa. |
아니, 피의자를 검거해 왔는데 왜 역정을 내요? | Sao ông lại mắng chúng tôi vì đã bắt nghi phạm? |
아니, 아무 근거도 없이 이렇게 마구잡이로 다 잡아 오… | Các người không thể bắt họ nếu không có bằng chứng xác thực... |
[노라조 '우리 동네 HERO'] | |
그, 그 검은 어디서 났어요? | Khoan. Cô lấy thanh kiếm đó ở đâu thế? |
득템했는데요 | Tôi đã gặp may. |
[해일] 자, 우리 서장님도 깜빵 가자! | Được rồi, Đồn trưởng Nam. Ta cùng đưa cả ông vào tù thôi! |
[웃음] | |
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪ | |
♪ Ah Ah Right now ♪ | |
♪ Ah Ah 내일 따윈 없는 hero babe ♪ | |
♪ 아무도 나를 막지 못해 ♪ | |
♪ 거기 서 너 ♪ | |
♪ 널 용서 않겠다 ♪ |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment