Search This Blog



  The Fiery Priest 15

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


- [익살스러운 음악] - 이게 지금 뭐 하는 짓이냐고!Cái quái gì đây? Mấy người nghĩ mình đang làm gì hả?
손 안 내려? 어? 손 안 내려!Hạ tay xuống. Đừng chỉ trỏ nữa.
아니, 피의자를 검거해 왔는데 왜 역정을 내요?Sao ông lại mắng chúng tôi vì đã bắt nghi phạm?
아무 근거도 없이 이렇게 마구잡이로 다 잡아 오…Các người không thể bắt họ nếu không có bằng chứng xác thực...
그, 그 검은 어디서 났어요?Khoan. Cô lấy thanh kiếm đó ở đâu thế?
득템했는데요Tôi đã gặp may.
[옅은 한숨]
[해일이 손뼉 치며] 자, 우리 서장님도Được rồi, Đồn trưởng Nam. Ta cùng đưa cả ông vào tù thôi!
- 깜빵 가자! - [석구의 비명]Được rồi, Đồn trưởng Nam. Ta cùng đưa cả ông vào tù thôi!
- [철범의 헛웃음, 한숨] - [긴장되는 음악]
[해일] 얼추 다 끝난 거 같은데Chắc giờ mọi thứ kết thúc rồi nhỉ.
뭘 처웃고 앉아 있냐?Anh cười thế là sao?
'끝날 때까지 끝난 게 아니다'Mọi chuyện sẽ không kết thúc cho tới phút cuối cùng.
아실랑가 모르갔네유Cha chắc không biết điều đó nhỉ.
- 뭐? - [부하] 형사님- Sao? - Thanh tra.
자수하러 왔는데요Tôi tới để đầu thú.
뭔 자수?Vì tội gì?
제가 박원무 의원 죽이라고 했습니다Tôi là người đã ra lệnh sát hại Nghị sĩ Park.
[고조되는 음악]
라이징 문 안톤한테요Cho Anton của Trăng Lên.
[철범] 아이고, 건우야 니가 시킨 거였냐?Ôi trời, Geon U. Anh là người đã ra lệnh sao?
아이, 뭐, 시키지도 않은 쓸데없는 짓을 하고 그랴Sao anh làm thế? Đâu ai bảo anh làm thế.
우리 회사 올 때마다 저한테 욕을 해서Anh ta luôn chửi mắng tôi mỗi khi tới văn phòng của chúng ta,
화가 나서 그랬습니다tôi rất bực nên đã làm thế.
[헛웃음]
[한숨]
[헛웃음]
니가 그런 거 아니잖아Không phải anh.
대타로 온 거지?Anh tới làm con tốt thí.
내가 죽이라고 했습니다Tôi đã ra lệnh sát hại anh ta.
[작게] 개새끼가Tên khốn này.
[해일] 거짓말하지 말고 내 눈 똑바로 쳐다봐Đừng nói dối nữa, nhìn vào mắt tôi đây.
니가 대신 들어가려고 온 거지?Anh tới để thay anh ta ngồi tù phải không?
아니라니까, 씨Tôi đã nói không phải.
빨리들 피의자 그, 보호하지 않고 뭐 해?Mấy người làm gì thế hả? Mau bảo vệ nghi phạm đi.
도대체 이러는 이유가 뭐야?Sao anh lại làm thế này?
[대영의 깊은 한숨]
[목 가다듬는 소리]
[문 닫히는 소리]
[석태] 박경선 검사 출근하자마자 검사장님 방으로 와Công tố viên Park Gyeong Seon. Hãy tới văn phòng công tố viên trưởng ngay khi cô tới chỗ làm.
[검사장] 도대체 너 그동안 뭘 배웠어?Cô chưa học được gì sau khi làm ở đây à?
이런 문제일수록 내부적으로 조용히 수습하는 게 정석 아니야?Những vụ như thế này phải được xử lý nội bộ, một cách im ắng.
[어두운 음악]
명백한 살인자를 봐줘야 한다는 건Tôi chưa từng được dạy nhắm mắt cho qua
저 배운 적이 없습니다một vụ giết người rõ ràng.
- [검사장] 뭐야? - [석태] 박 검, 입 다물어Cô nói gì? Này, cô im đi.
감정적으로 컨트롤이 안 되는 상태 같습니다Hiện tại cô ấy có vẻ khá kích động.
감정을 좀 추스르고 나면…Một khi bình tĩnh lại... Đây là lúc tôi tỉnh táo nhất.
저 지금 매우 이성적입니다Đây là lúc tôi tỉnh táo nhất.
박 검, 너…Cô...
이게 제 목숨값이라면 다시 반환하겠습니다Nếu đây là cái giá cho mạng sống của tôi, tôi sẽ trả nó lại.
처분 기다리고 있겠습니다Tôi sẽ đợi những việc kế tiếp.
- [검사장] 저, 저런, 저런… - [문 여닫히는 소리]Con nhỏ đó...
내가 그렇지, 뭐Mình là người như vậy.
사주에 돈복 없다고 나와 있잖아, 쯧Thầy bói từng nói mình sẽ không giàu được.
그래도 뭐, 속은 시원하네Nhưng cảm giác thỏa mãn quá đi mất.
[석태] 야, 박 검Này, Gyeong Seon.
Cô...
오늘부터 무기한 대기 발령이야Từ hôm nay cô bị đình chỉ công tác vô thời hạn.
각오하고 있겠습니다Tôi sẽ nhớ kỹ.
그리고 김건용 사건? 남 검사한테 넘겼어Về vụ của Kim Geon Yong, Công tố viên Nam sẽ đảm nhận.
아, 또 그 새끼…Lại tên khốn đó à?
또 그 남 검입니까?Ý tôi là lại Công tố viên Nam à?
그러게? 현명하게 대처했음 좋았잖아Tôi biết. Lẽ ra cô nên khôn ngoan hơn mới phải.
한심하게, 씨Thật đáng thương.
- 흥! - [익살스러운 음악]
[힘주는 소리]
- [쫙 찢어지는 소리] - [놀란 소리]
[경선] 아, 씨, 찢어졌어 아이, 씨Chết. Rách rồi. Khốn kiếp thật.
[긴장되는 음악]KHÔNG VI PHẠM NGHĨA VỤ Ở ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM
[명수] 강력 2팀의 명령 불복종과 하극상에 대해Tổ Tội phạm Hình sự 2 sẽ bị xử phạt với những hình phạt sau vì tội không tuân thủ và chống đối cấp trên.
이와 같은 처분을 명한다với những hình phạt sau vì tội không tuân thủ và chống đối cấp trên.
이명수 팀장과 김경률 형사는 생활안전계로Đội trưởng Lee Myeong Su và Thanh tra Kim Gyeong Ryul bị chuyển tới Tổ An ninh Xã hội.
[한숨]
[명수] 나대길, 허익구 형사는 교통관리계Na Dae Gil và Heo Ik Gu tới Tổ Quản lý Giao thông.
[쾅 치는 소리]Khốn kiếp.
구대영, 서승아 형사는Thanh tra Gu Dae Yeong và Seo Seung A
무기한 직위해제 및 수습실에서 근신sẽ bị đình chỉ công tác vô thời hạn và phải thực hiện nghĩa vụ tạm thời.
[긴장되는 음악]
[성훈] 김해일 신부님Linh mục Kim.
향후 사제직 수행에 있어Ta gặp rắc rối lớn
심각한 문제가 발생했습니다với tư cách linh mục của Cha trong tương lai rồi.
[고조되는 음악]
[놀란 숨소리]
[폭발음]
[성훈의 옅은 한숨]
[성훈] 직접 말씀해 보시겠습니까?Cha có thể tự giải thích chuyện này không?
제가 제보받은 내용이 전부 사실입니까?Những điều tôi nghe được đều là thật sao?
하나는 다릅니다Có một điều không phải thật.
제 판단이 아닌Tôi không quyết được.
상관의 명령에 의한 것이었습니다Tôi tuân theo lệnh cấp trên.
흠, 그렇군요Tôi hiểu rồi.
[의미심장한 음악]
하지만 근본적인 문제는 피해 갈 수 없습니다Nhưng vẫn còn một vấn đề cơ bản.
[성훈] 신부님께서는 수도원 입회 때부터 현재까지Kể từ khi gia nhập cộng đồng tín ngưỡng,
거짓된 기록으로 살아오신 겁니다Cha vẫn luôn sống dưới thân phận giả.
그건Việc đó...
제가 있던 곳에서 제 신분을 지웠기 때문에là vì chỗ làm trước đây của tôi đã xóa hồ sơ của tôi rồi.
불가피했습니다Tôi không làm gì được.
그렇다 해도 용인될 수 없는 일입니다Kể cả vậy, việc này cũng là không thể chấp nhận được.
제가 알게 된 이상 그냥 넘어갈 순 없습니다Giờ khi đã phát hiện ra, tôi không thể bỏ qua được.
[성훈] 수도회에 정식으로 통보하겠습니다Tôi sẽ báo cáo chính thức lên cấp cao.
큰 문제가 될 수 있다는 것만 알아두십시오Cha nên biết điều này có thể sẽ dẫn tới rắc rối lớn đấy.
[중권의 콧노래]
[흥미진진한 음악]
[콧노래]
[중권] 니가 자초한 거야Anh đã gây ra chuyện này.
지금 너랑 나랑 이렇게 보는 거 이거 마지막이야Đây là lần cuối chúng ta gặp nhau thế này.
전쟁이야Đó là một cuộc chiến.
[성스러운 음악]
[거친 숨소리]
[불안정한 숨소리]
[부딪치는 소리] [승아] 아야, 쓰읍
[대영] 허허, 참, 하Ôi trời.
야, 이거 무슨, 뭐 여기 고시원이야? 어?Đây là ký túc xá sinh viên hay gì?
[한숨 쉬며] 아, 고시원은 인터넷이라도 되죠Ít ra ở ký túc xá sinh viên còn có mạng.
킁, 아이, 곰팡이 냄새, 씨Trong này có mùi mốc.
여기 오래 있다가는 폐병 걸리겠다, 폐병Nếu ở đây, ta sẽ bị viêm phổi mất.
[승아의 한숨]
미안해, 못난 선배들 때문에Tôi xin lỗi vì đã là một cấp trên thiếu năng lực.
아닙니다, 전 지금 여기 있는 게 더 자랑스럽습니다Đừng xin lỗi. Tôi khá tự hào vì giờ mình đang ở đây.
어디서 이런 근성 덩어리가 들어왔어, 어? [옅은 웃음]Anh là một cảnh sát dũng cảm.
[중권] 어, 남 서장은 좀 위험부담이 있으니깐Nhớ giữ khoảng cách với Đồn trưởng Nam vì nếu không sẽ nguy hiểm đấy.
거리를 좀 두시고요Nhớ giữ khoảng cách với Đồn trưởng Nam vì nếu không sẽ nguy hiểm đấy.
그리고 황철범이는 그냥 잠깐 내비두죠Và cứ tạm thời bỏ qua Hwang Cheol Beom đã.
얘는 곳간 지키는 도사견이라서, 뭐Anh ta như một con chó canh cửa đang trông chừng kho báu.
당장 없애버리고 그러면은 또 적임자 구하기도 힘들 거 같아요Nên nếu giờ ta loại anh ta, ta sẽ khó tìm được kẻ thay thế.
그건 맞는 말이에요 당분간 황 사장 필요합니다Anh ta nói có lý. Ta vẫn cần anh Hwang thêm một thời gian nữa.
지문 프로그래밍 전문가 언제 온다 그랬지?Khi nào lập trình viên phần mềm dấu tay sẽ tới?
내일 오기로 했어요Ngày mai ạ.
그, 금고는 오픈하셔도 되고요Anh có thể mở hầm ra. Và để một trong số những người đáng tin
그리고 믿을 만한 사람 중에 한 명 고르셔서Anh có thể mở hầm ra. Và để một trong số những người đáng tin
황철범이와 공동으로 금고 관리 시키시면 될 거 같습니다quản lý căn hầm cùng Hwang Cheol Beom.
믿을 만한 사람이 누가 있나?Ta có thể tin ai đây?
[깊은 한숨]
- [흥미로운 음악] - [석구의 웃음]
[석구] 건방진 것들, 씨Mấy tên khốn xấc láo đó.
감히 나를 감옥에 보낸다고? [호탕한 웃음]Sao anh dám cố đưa tôi vào tù hả.
너 대신 뒤집어쓰고 들어온 대타는Tôi sẽ chăm sóc cho người
내가 잘 처리할 테니깐đã thế chỗ anh.
넌 라이징 문 마무리나 잘해Anh tập trung vào thu xếp vụ Trăng Lên đi.
일단 그 회계사하고 회계장부Đầu tiên, giấu tên kế toán
그거부터 빨리, 그, 어떻게든 숨겨và sổ cái đi.
그거 세상에 까지면 우리 진짜 모가지 댕강이다Một khi chúng bị lộ, ta sẽ tiêu đời hết.
- [석구] 알았지? - [철범] 예- Anh hiểu chưa? - Rồi.
[석구] 괘씸한 것들, 진짜Mấy tên nhãi đó.
[긴장되는 음악]ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM SEOUL
- [훈석] 고생 많으셨습니다 - [철범] 잉- Mừng anh trở về. - Cảm ơn.
[철범] 빨리 가자Đi thôi.
훈석아Hun Seok.
변호사 데리고 건우한테 면회 가서 입단속시키고Đưa luật sư tới Geon U và đảm bảo anh ta im miệng.
부모님 잘 모시고 있을 텡게 걱정하지 말라고 전해Bảo anh ta chúng ta sẽ chăm sóc bố mẹ anh ta nên đừng lo.
- Vâng. - Còn tên kế toán của Trăng Lên.
그리고 라이징 문 회계사- Vâng. - Còn tên kế toán của Trăng Lên.
잠수 태워, 오후 안으로 빨리Hãy đảm bảo anh ta sẽ biến mất trước chiều nay.
예, 알겠습니다Tôi hiểu rồi.
근데 구 형사는 어떡할까요?Ta nên làm gì với Thanh tra Gu?
이제 신부 쪽으로 완전히 붙은 거 같습니다Có vẻ anh ta giờ đã hoàn toàn về phe tên linh mục.
[한숨]
이런 호로새끼, 씨Tên khốn đó.
라이징 문 먼저 처리하고Xử lý vụ Trăng Lên trước đã.
죽이든 살리든 그때 가서 생각하자고Sau đó ta sẽ quyết định xem có nên giết anh ta không.
[대영] 에이 씨, 쯧Khốn thật.
[승아] 왜요?Có chuyện gì thế?
황철범이 결국 나갔다Hwang Cheol Beom đi rồi.
안톤까지 진술 뒤집고Và Anton đã đổi lời khai.
그게 무슨 소리예요? 그럼 김건용은요?Anh nói gì thế? Còn Kim Geon Yong thì sao?
담당 검사도 박경선 검사에서 다른 검사로 바뀌었다는데Tôi nghe nói Công tố viên Park không còn đảm nhận vụ đó nữa.
뭐, 비슷하게 가지 않겠냐?Tình thế rõ ràng bất lợi cho ta.
하, 아니, 갖은 개고생을 해서 다 잡아놨는데Ta đã gặp rất nhiều khó khăn mới bắt được chúng.
- 그러게 말이다 - [승아의 한숨]Tôi biết.
야, 신부님은 왜 전화를 안 받냐? 성당에도 없고Sao Cha Kim không nghe điện thoại? Cha cũng không có ở nhà thờ nữa.
저도 통화가 안 돼서 조금 전에 문자 남겨놨어요Tôi cũng không gọi được nên đã gửi tin nhắn.
너는? 넌 뭐 하고 있었어?Còn cô đã làm gì?
라이징 문 아지트에서 입수한 하드디스크 분석 중입니다Tôi đang phân tích ổ cứng tìm được trong Trăng Lên.
그거 다 넘겼잖아Nộp hết rồi cơ mà.
혹시나 해서 백업 받아놨죠Tôi đã làm một bản sao để đề phòng.
역시 내가 잘 가르쳤어 기본이 돼 있어Tôi đã dạy cô rất tốt. Cô vẫn nhớ những thứ căn bản.
- [녹음 속 문 여닫히는 소리] - [안톤] 김건용 이사님Tôi đã dạy cô rất tốt. Cô vẫn nhớ những thứ căn bản. Xin chào, Giám đốc Kim.
오셨습니까?Xin chào, Giám đốc Kim.
[긴박한 음악]
- [승아] 어? - [대영] 왜?Cái gì thế?
[건용] 사람 하나 처리 좀 해라Tôi muốn loại một người.
여자 검사야, 이름은 박경선Đó là một nữ công tố. Tên cô ta là Park Gyeong Seon.
여기 구담구에 살고Cô ta sống ở quận Gudam.
조용히 집에서 강도당한 것처럼 해Hãy dàn dựng cho giống một vụ cướp.
요새 이런 거 얼마나 받냐?Giờ vụ này tốn bao nhiêu tiền?
[헛웃음]
[웃음]
[경선] 야, 나 이런 개 호로… 와Chà, tên khốn đó.
어우, 나 진짜Không tin nổi mà.
야, 이게 들으니까 완전 빡치네, 어?Tận tai nghe thấy điều này thực sự làm tôi phát điên.
뭐, 이런 거 얼마냐고? 내가 무슨 다금바리야, 뭐야? 이씨"Tốn bao nhiêu tiền?" Tôi là cá để thịt hay gì?
이 정도면 완전 빼박 증거입니다Có cái này, ta chắc chắn có thể bắt anh ta.
그냥 방송국에 확 까시죠Sao ta không tuồn nó cho truyền thông?
어후, 너무 열이 받으니까 막 골이 다 띵하다, 야Tôi đang tức đến đau đầu đây.
황철범 녹음된 건 없어?Ta có cả giọng Hwang Cheol Beom à?
예, 아무래도 자기 편이라서 안톤이 녹음 안 한 모양입니다Không. Anton có vẻ không ghi lại vì họ ở cùng phe.
그럼 황철범 그 새낀 다시 못 잡아넣는 거네?Vậy không bắt được Hwang Cheol Beom rồi, tên khốn đó.
예, 하지만 김건용은 확실히 재낄 수 있습니다Tôi e là không. Nhưng ta chắc chắn có thể bắt Kim Geon Yong.
- [깊은 한숨] - [흥미로운 음악]
- 아, 빨리 와 - [승아] 아이, 예- Đi thôi! - Được.
이 녹음 파일에 관한 거 누가 알아?Còn ai biết về bản ghi âm nữa?
아직까진 저랑 구대영 선배 둘뿐입니다Hiện tại chỉ có tôi và Dae Yeong.
오케이, 서 형사Được rồi. Thanh tra Seo.
- 예 - [경선] 너 이제 나 좀 믿지?- Vâng? - Giờ cô tin tôi rồi, phải không?
내가 이제 막 재수 없지만은 않지만은 않지?Cô không nghĩ tôi là con khốn nữa, phải không?
예?Hả? À, vâng.
[옅게 웃으며] 어… 예Hả? À, vâng.
그럼 너 나랑 일 하나 같이하자Vậy hãy hợp tác đi.
일요?Hợp tác?
- [익살스러운 음악] - [석구] 에?AI SỞ HỮU TRĂNG LÊN?
[석구의 당황한 소리]AI SỞ HỮU TRĂNG LÊN?
에?
[석구가 연신 당황한다]AI SỞ HỮU TRĂNG LÊN?
[석구의 성난 숨소리]AI SỞ HỮU TRĂNG LÊN?
누구야!Ai đã làm việc này?
[성스러운 음악]HỐI CẢI KẾ TOÁN
[강조되는 효과음]KẾ TOÁN
회계?Gì đây?
[반짝이는 효과음]HỐI CẢI
[의미심장한 음악]CỔNG CÂU LẠC BỘ R ĐỒN TRƯỞNG ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM NAM SEOK GU
[해일] 구청장 때랑 똑같아Cũng giống việc đã xảy ra với Chủ tịch Jeong.
라이징 문과 남 서장이랑 엮어가지고 보내버릴 만한Ta không có bằng chứng xác thực
결정적인 증거가 하나도 없잖아chứng minh Nam có liên quan tới vụ Trăng Lên.
라이징 문에서 수거한 장부에도Trên quyển sổ cái tìm được ở Trăng Lên
[승아] 현금 수입 빼돌린 거랑 무허가 주류 정보 정도만 있고chỉ có ghi chép về lợi nhuận tiền mặt mà họ bỏ túi và việc bán rượu lậu thôi.
그, 실소유주에 대한 증거는 하나도 없었습니다Không có bằng chứng về người chủ thực sự.
[대영] 하, 라이징 문은 누구 겁니꽈?Ai sở hữu Trăng Lên?
[경선의 옅은 호응]
애매한 승리는 확실한 패배의 원인이 되는 법Một chiến thắng không hoàn hảo đồng nghĩa với một thất bại hoàn toàn.
더 늦기 전에 남 서장을 무너트려야 돼Ta phải hạ bệ Đồn trưởng Nam trước khi quá muộn.
- [해일의 숨 들이켜는 소리] - [경선의 한숨]
- [비장한 음악] - [종소리 효과음]
[경선] 여기 팁이 있었네, 어?Manh mối ở ngay đây.
아주 확실한 팁Một manh mối tuyệt vời.
'실소유주 경영 입증'"Chứng minh ông ta mới là chủ".
이거 하나면 게임 오버겠는데요?Chứng minh được là trò chơi kết thúc.
서, 설명해 봐요Cô giải thích xem.
뭐, 지금 나와 있는 장부라 봐야 다 가짜고, 다 구라고Tất cả sổ cái ta có đều là giả. Tất cả đều là giả. Ta cần có sổ cái thật.
진짜 장부 진짜 회계 문서를 털어야죠Tất cả đều là giả. Ta cần có sổ cái thật. Ta phải lấy được sổ sách kế toán thật.
[경선] 라이징 문 담당 회계법인 알아봤어요?Cô kiểm tra công ty kế toán của Trăng Lên chưa?
아, 아직까지 그건…Vẫn chưa.
에헤이, 그거부터 알아봐야지Thôi nào. Ta phải làm việc đó đầu tiên chứ.
- 따봐, 서 형사 - 예- Kiểm tra đi, Thanh tra Seo. - Vâng.
[성스러운 음악]
- 하, 주님 - [휴대전화 조작음]Chúa ơi.
- [비장한 음악] - [경선] 이것만 잘 잡으면Nếu ta tìm ra chúng,
라이징 문하고 남 서장하고는 완전 끝이야, 끝Trăng Lên và Đồn trưởng Nam đều sẽ tiêu đời.
현금흐름, 배분, 실통장주Dòng tiền, chủ tài khoản ngân hàng,
각종 매입 기록까지 아주 그냥 싹 다 나와 있을걸?và tất cả ghi chép mua bán. Tất cả đều sẽ có trên sổ cái.
혹시 이중장부나 여타 회계 기록들을 없앴을 가능성은?Có khi nào họ tiêu hủy tất cả ghi chép rồi không?
노, 노, 노, 노, 노, 노Không đời nào.
이건 절대 못 없애요Họ không thể tiêu hủy chúng được.
왜냐? 요거Tại sao? Đó là sổ cái chứa bí mật của những kẻ
노나 먹는 놈들끼리의 비밀 장부거든Tại sao? Đó là sổ cái chứa bí mật của những kẻ nhận tiền.
오케이, 그럼 회계부터 치는 걸로!Được rồi. Bắt đầu với việc tìm ghi chép kế toán của họ đi!
오케이, 레츠 기릿!Được. Làm thôi!
'레츠 쨉'!Làm nào!
[대영이 큰 소리로] 모양 빠지게 내 하이바만 왜 이래?Sao mũ bảo hiểm của tôi trông xấu thế?
[해일] 여분이 없어서 쏭삭 거 빌렸어!Ta không còn thừa cái nào nên tôi đã mượn của Songsak đấy.
에이, 씨 [대영의 놀란 소리]Chết tiệt.
에이, 씨, 지나가는 시민이랑 눈 마주쳤잖아!Tôi vừa giao tiếp mắt với ai đó.
[해일] 우리 3일 안에 남 서장 잡는 거다, 알았지?Ta sẽ bắt được Đồn trưởng Nam trong vòng ba ngày. Được chứ?
아이, 씨 허리 좀 이상하게 잡지 마! 씨Đừng ôm eo tôi như thế! Kỳ cục lắm!
[대영] 무섭단 말이야!Nhưng tôi sợ!
- [해일] 아이, 씨, 아이, 씨 - [대영의 호탕한 웃음]Ôi thôi nào!
[흥미진진한 음악]
[대영] 어이! 디야볼보로볼볼볼Này, Diyabol.
[남자1의 헛웃음]
[대영] 오늘은 내가 선봉에 서보겠소Hôm nay để tôi đi trước đi.
야, 야, 그, 허세 부리지… 그래Này, đừng ra vẻ...Được thôi.
맞으면서 성장하는 거니까Đánh đấm sẽ làm anh mạnh mẽ hơn.
[남자2의 기합]
[싸우는 소리]
[숨을 깊게 내뱉는다]
[남자3의 신음]
오우! 아, 자식들 주먹에 혼이 없어, 어?Mấy tên đó đấm không có hồn gì cả.
[해일] 좋겠다 주먹에 소울 충만해서Tốt cho anh. Đấm rất có hồn.
[남자1의 다급한 소리]
[익살스러운 음악]
회계사 김부기 씨 맞죠?Kế toán viên Kim Bu Gi phải không?
- [부기의 놀란 소리] - 김부기 씨 맞죠?Anh là Kim Bu Gi phải không?
예, 맞습니다Vâng, là tôi.
[대영] 하와이 가시네?Anh đang định đi Hawaii.
[걸쭉한 소리로] '니가 가라, 하와이'"Anh đi Hawaii".
너는 못 가, 하와이Anh không được đi Hawaii.
라이징 문 직접 담당하고 있고?Anh là kế toán viên của Trăng Lên.
- [부기] 예 - [해일] 그럼 일로 와- Vâng. - Lại đây.
[아파하는 소리]- Vâng. - Lại đây.
[대영] 이렇게 대문 열듯이 이렇게 요렇게 대각선으로Anh phải kéo chéo lên ấy, vậy đau hơn.
들어 올려야지 더 아픈데, 그거Anh phải kéo chéo lên ấy, vậy đau hơn.
[해일] 니 잘못 아니라는 거 알아, 응?Tôi biết không phải lỗi của anh.
힘 있는 위에 있는 애들이 숫자 갖고 장난 좀 치자는데Là những kẻ cầm quyền muốn chơi với những con số.
니가 뭐, 별수 있었겠어?Anh làm gì khác được chứ?
[부기] 예, 그렇습니다Vâng, đúng vậy.
스톱!Dừng lại.
[부기] 14만 원?Tôi nghĩ ở đây có 140.000 won?
- [계수기 작동음] - [방울 소리 효과음]
- 15만 원, 땡! - [부기의 탄식]Là 150.000 won chứ. Sai rồi.
[부엉이 울음 효과음]
너 네 번 틀렸어, 한 번 남았다Anh đoán sai bốn lần rồi đấy. Anh còn một cơ hội nữa.
다시 시작!Giờ bắt đầu lại từ đầu đi.
- [익살스러운 음악] - [한숨]
그런다고 시키는 대로 해야 되겠어 말아야 되겠어?Anh có nghĩ việc họ bảo anh làm là đúng đắn không?
[부기가 어절별로 끊어서] 물론 하지 말아야 합니다Đương nhiên là sai trái.
저희는 시키는 대로 했을 뿐입니다Nhưng chúng tôi chỉ làm theo lệnh.
하느님에 대한 진정한 회개는Sự hối cải
투명한 회계로부터, 오케이?bắt đầu từ việc kế toán trong sạch. Được chứ?
참 좋은 말씀이십니다Lời khuyên thông thái đấy.
야, 그거 진짜 좋은 말이네요Đúng vậy.
'진정한 회개는 투명한 회계로부터'"Sự hối cải bắt đầu từ việc kế toán trong sạch".
- 스톱! - [음악이 멎는다]Dừng lại.
36만 원Là 360.000 won.
가족 오락관 최종 점수 몇 대 몇!Để tôi thông báo kết quả cuối cùng!
- [익살스러운 음악] - [계수기 작동음]Để tôi thông báo kết quả cuối cùng!
36만 원, '오, 노'! 37만 원!Không phải 360.000 won mà là 370.000 won.
- [해일] 예스! - [부기가 안타까워하는 소리]Này!
자, 다섯 번 틀렸으니까 라이징 문 오리지널 회계 파일Được rồi. Anh đã sai năm lần. Nên đưa tôi hồ sơ kế toán bản gốc
내 앞으로 갖고 옵니다của Trăng Lên đi.
- [긴장되는 음악] - [부기] 예?- Gì cơ? - Nó có mọi ghi chép
거기에 라이징 문 실소유주하고 공동 소유주와의 배분- Gì cơ? - Nó có mọi ghi chép về dòng tiền, phân chia lợi nhuận,
현금흐름 다 있지?và thông tin về người chủ thực sự, đúng chứ?
안 됩니다, 그럼 여럿 죽습니다Không được. Làm vậy sẽ liên lụy rất nhiều người.
- 아, 저도 죽고 다 죽습니다 - [곤봉 펼치는 소리]Bao gồm cả tôi, tất cả đều sẽ chết.
그 전에 나한테 먼저 죽을 수도 있는데?Trước khi điều đó xảy ra, tôi sẽ giết anh trước.
[부기] 선생님 이거 왜 이러시는지 모르겠지만Tôi không rõ tại sao Cha làm việc này,
이해 좀 해주십시오nhưng xin hãy hiểu cho.
회계 조작은 한국 자본주의사회의 그늘이자 운명입니다Gian lận kế toán là mặt tối và vận mệnh của giới tư bản Hàn Quốc.
야! 회계 조작이 운명인 나라는 망해야지Này. Nếu đó là vận mệnh của đất nước này, vậy nó nên sụp đổ.
그게 나라야?Sao còn gọi là một nước được?
제발Làm ơn.
[부기] 부탁드립니다Tôi xin Cha.
저 아직 어린아이가 둘입니다Tôi có hai đứa con nhỏ.
하, 못났다, 참Ôi trời. Anh thật thảm hại. Sao anh lại gây tội rồi lôi con ra làm lá chắn chứ?
왜 나쁜 짓 하고 어린애를 담보로 해?Sao anh lại gây tội rồi lôi con ra làm lá chắn chứ?
거, 꼭 이래, 나쁜 놈들은Người xấu lúc nào cũng thế.
[해일] 구 형사, 허벅지 좀 잡아라Thanh tra Gu, giữ chặt đùi anh ta.
- 주리를 틀어야겠다 - 예Tôi sẽ tra tấn anh ta giờ đây. Vâng, thưa Cha.
[해일] 이게 영화나 드라마에서만 나오는 게 아니야Đây không phải điều anh chỉ thấy trên phim hay TV.
- [흥미진진한 음악] - 움직이면 다쳐Nếu di chuyển, anh sẽ đau đấy.
- [해일의 힘주는 소리] - [부기의 비명]
알겠습니다, 말하겠습니다Tôi nói. Tôi sẽ nói.
- [부기] 말하겠습… - [해일의 기분 좋은 탄성]Tôi nói. Tôi sẽ nói.
그거 저한테 없습니다Tôi không cầm chúng.
[고조되는 음악]
없다고?Anh không cầm?
사실은 저Sự thật là
뺏겼습니다, 이씨ai đó đã lấy từ chỗ tôi.
무슨 말이야? 뺏기다니 누구한테 뺏겨?Ý anh là sao? Ai đã làm thế?
[대영] 하, 저런 황당한 놈을 봤나Đúng là tên ngốc.
아니, 그걸 도박장 담보로 뺏겨?Anh ta lấy nó ra đánh bạc và thua ư?
그러면 진짜 회계장부가 하우스에 있다는 얘기잖아요Nghĩa là cuốn sổ cái thật hiện đang ở sòng bài.
아니, 세무사란 인간이 그렇게 계산이 안 서?Sao anh ta ngu thế chứ? Anh ta là kế toán đấy.
어디 도박을 해, 도박을?Không tin nổi anh ta lại đánh bạc.
이거는 남 서장도 모르고 있겠죠?Đồn trưởng Nam cũng không biết đâu nhỉ?
알면 난리가 났겠지? 아, 근데Nếu biết, ông ta đã phát điên lên rồi. Nhân tiện,
새로 옮긴 하우스 위치를 모른다는데 그거 어떻게 찾지?anh ta nói không biết sòng bài giờ ở đâu. Ta tìm nó thế nào?
하, 그래서 내가 꽁지 전화번호를 땄다 아닙니까Ta tìm nó thế nào? Đây là lý do tôi lấy số của Ggongji.
- [익살스러운 음악] - 언제 땄어, 그걸?Khi nào?
핸드폰 문자 내역 보고 딱 땄지Từ tin nhắn.
요런 분야는 굉장히 미숙하시네Có vẻ Cha không biết nhiều về mảng này.
구 형사 요즘 기고만장이 잦다 일로 와봐Thanh tra Gu, dạo này anh hay lên mặt nhỉ. Lại đây.
이거 놔, 이거 놔Buông tôi ra. Tôi không để Cha đánh tôi nữa đâu.
이제는 맞고는 못 살아 이 인간아!Buông tôi ra. Tôi không để Cha đánh tôi nữa đâu.
[웃음]
- [해일의 웃음이 이어진다] - [대영의 겁먹은 소리]
[대영의 괴성]
[남자] 아, 씨 뭔 광을 이렇게 내냐?Ôi trời, kém quá. Lẽ ra phải sáng bóng như gương chứ. Chúng lúc nào cũng lười biếng.
거울같이 닦아야지, 맨날 대강대강Lẽ ra phải sáng bóng như gương chứ. Chúng lúc nào cũng lười biếng.
일하는 새끼들이 참 안하무인이야Mấy tên đó điên rồi.
[남자의 힘주는 소리]
- [해일의 힘주는 소리] - [경쾌한 음악]
안하무인이 아니라 무사안일Ý anh là họ lười biếng quá.
뭐냐, 너?Anh là ai?
신부Một linh mục.
나는 톰, 제리 잡는 톰Tôi là Tom. Tới bắt Jerry.
노름판에 꽁짓돈 대는 제리 맞지?Anh Jerry cho vay nặng lãi hả?
뭐야, 이…Mấy người là tên quái nào?
[남자의 신음]
[대영] 에이 아, 좀, 피 좀 내지 말고Thôi nào. Không đổ máu nữa.
어우, 미안해, 괜찮아? 그럼 다른 거로 할게Xin lỗi. Anh ổn chứ? Để tôi dùng cách khác.
- [바람 나오는 소리] - [남자] 경찰이세요?Mấy người là cảnh sát?
아니, 우리는 반신, 반경Không. Nửa cảnh sát nửa linh mục.
그런 것 좀 하지 마 유치해 죽겠네, 씨Anh bỏ câu đó đi. Cũ rích rồi.
[옅게 웃으며] 아, 씨
회계사 김부기 알지?Anh biết Kim Bu Gi.
모르는데요Không biết.
아! 뜨거, 뜨거 앗, 뜨거, 앗, 뜨거!Nóng quá!
- [또박또박 끊어서] 김부기 알지? - [남자의 힘겨운 숨소리]Kim Bu Gi. Anh biết anh ta phải không?
알아요, 알아, 호구, 호구Tôi biết. Anh ta là tên ngốc.
담보로 파일 맡긴 하우스 위치 어디야? 옮겼다며Sòng bài mới ở đâu? Tôi nghe nói đổi chỗ rồi.
거긴 진짜로 함부로…Thật mà, tôi...
- [남자의 비명] - [대영] 나도, 나도Tôi cũng muốn.
[남자] 아, 뜨거, 아, 알겠어요Ôi trời, nóng quá! Được rồi!
말할게요, 말할게요 말할게, 말할게, 말할게Tôi sẽ nói!
[남자가 숨을 흡 들이켠다]
- 말해 - [남자의 힘겨운 숨소리]Nói đi.
[경선] 아, 이게, 이게 그럴듯해야 되는데 말이야Trông nó phải như thật.
이걸 어떡한다?Mình nên làm gì đây?
[옅은 숨 들이켜는 소리]
- [처량한 음악] - 부장님 [훌쩍]Thưa ngài.
제가 정말 미쳤었나 봅니다Chắc khi đó tôi mất trí rồi.
제가 뚜껑이 확 열리면 그렇게 미칩니다Khi mất bình tĩnh, tôi đều phát điên như thế.
[경선이 울먹이며] 이게 맨날 열리는 뚜껑은 아닌데Tôi không thường mất bình tĩnh như thế,
그렇다고 안 열리는 뚜껑도 아니고, 이게nhưng tôi không kiềm chế được.
뚜껑, 이 뚜껑! 내 뚜껑Là do tâm trạng của tôi đó!
[흐느낌]Là do tâm trạng của tôi đó!
제가 사실Thực ra,
약도 먹습니다 제가 조울증이 있어가지고tôi còn uống thuốc nữa cơ. Tôi bị rối loạn lưỡng cực.
[깔깔 웃는다]tôi còn uống thuốc nữa cơ. Tôi bị rối loạn lưỡng cực.
[흐느낌]
제가…Tôi...
제가 왜… 제가 왜 이럴까요?Thật đó, tôi bị sao thế này?
제가, 제가 미친 걸까요?Tôi điên rồi sao?
이 미친년, 이 미친년!Con điên này. Con điên!
야, 이 미친년아! 이 미친년, 미친년, 미친년Con điên này!
엄마, 나 미쳤나 봐Tôi chắc phát điên thật rồi.
- [경선이 오열한다] - 야, 야, 울, 울지, 울지 말고Này, đừng khóc nữa.
[코 푸는 소리]
아니, 그런 문제가 있으면 거, 진작 나한테 말하지Nếu bị bệnh như thế lẽ ra cô nên bảo tôi. Tôi đâu có biết.
난 그런 줄도 모르고Tôi đâu có biết.
제가 그렇게 멘탈 이상하다 그러면Tôi không muốn anh
부장님 선입견 가지실까 봐có thành kiến với tôi.
저, 그럼 김건용 이사 건은 깔끔하게 마무리 가능한 거야?Cô nghĩ cô có thể giải quyết êm thấm vụ Kim Geon Yong chứ?
다시 한번 기회 주시면 제가 목숨 바쳐…Nếu cho tôi thêm một cơ hội, tôi sẽ dành cả tính mạng để...
- 오케이, 오케이 - [경선의 울음이 이어진다]Được rồi.
나 문자 하나만 보내고, 잠깐만Để tôi gửi tin nhắn. Một giây thôi.
[경선]Lần trước, mình đã quỳ xuống để sống sót,
[경선]nhưng lần này, mình quỳ xuống là để tiến lên.
- [경선 속마음] 이야! - [휭 날아가는 효과음]
[옅은 한숨]
좋아, 근데Được rồi. Tuy nhiên,
[석태] 박 검에 대한 신뢰가 너무 떨어져 있어서tôi còn nhiều lòng tin ở cô nữa, nên cô cần dành lại...
지금 빨리 회복을 해야…tôi còn nhiều lòng tin ở cô nữa, nên cô cần dành lại...
다시 한번 기회 주시면 제가 제대로 보여드리겠습니다Nếu anh cho tôi thêm một cơ hội, tôi sẽ cho anh thấy tôi đáng tin thế nào.
[한숨]
- [울먹이는 소리] - [비서] 죄송합니다Xin lỗi vì đã chen ngang.
뭐야?Xin lỗi vì đã chen ngang. Chuyện gì thế?
지금 박경선 검사님 방에서 난동이…Ai đó đang đập phá văn phòng Công tố viên Park.
- 네? - [승아] 박경선 검사님!- Sao? - Công tố viên Park Gyeong Seon!
[영수] 아이, 진짜 왜 이래, 진짜!Cô bị sao vậy hả?
- [승아] 어딨냐고! - [영수의 짜증 난 소리]Cô bị sao vậy hả? - Cô ta đâu? - Sao cô lại làm vậy?
[실무관] 진짜 왜 이러세요?- Cô ta đâu? - Sao cô lại làm vậy?
- 너 지금 뭐 하는 거야? - [영수] 에이! 진짜- Cô ta đâu? - Sao cô lại làm vậy? Cô đang làm gì thế hả?
아, 이제야 오셨네Cô đây rồi.
사건 다 무효 처리시키니까 좋아요?Cô đóng hết mọi vụ án rồi đấy. Vui không?
아니, 같이 일하자 할 땐 언제고 왜 맘대로 일을 망쳐놓냐고!Cô là người đề nghị ta hợp tác. Sao cô có thể phá hủy nó?
아니, 이게 건방지게 어디서 지금Sao cô dám...
김건용 이사 증인까지 협박했다면서요Tôi nghe nói cô còn đe dọa các nhân chứng trong vụ án Kim Geon Yong.
당신이 그러고도 검사야? 검사냐고!Cô còn nhận mình là công tố được à? Trả lời tôi đi!
- [힘주는 소리] - [실무관의 놀란 숨소리]
- [경선의 놀란 숨소리] - [익살스러운 음악]
하, 씨
너 죽고 싶어?Cô muốn chết à?
죽여, 죽여! 니 맘대로 해!Giết tôi đi! Giết đi nếu cô muốn!
[승아의 거친 숨소리]Giết tôi đi! Giết đi nếu cô muốn!
빨리 청원 넣으세요Nộp đơn kiến nghị ngay đi.
[경선] 나 니 상관한테 바로 보고할 거야, 지금, 알았어?Tôi sẽ báo cáo việc này cho cấp trên của cô. Hiểu chưa?
보고해, 배 째!Làm đi! Cứ làm đi!
배 째, 등까지 까고, 다!Làm đi! Cứ làm đi! Cứ làm những gì cô muốn!
너, 너 일로 와, 씨Cô lại đây.
[경선] 너, 너 지금 뭐 하자는 거야? 어?Giờ cô đang làm gì thế hả?
너 죽고 나 죽자는 거야, 지금?Tôi sẽ giết cô rồi tự sát!
[승아의 괴성]
- 야! 야! - [경선의 비명]
진짜 아파, 진짜 아파, 진짜 아파Này, đau thật đấy!
- [승아, 경선의 비명] - [영수] 그만하세요!Này! Dừng lại! Các cô làm gì thế hả?
아, 왜 이래, 진짜!Này! Dừng lại! Các cô làm gì thế hả?
[승아, 경선의 비명이 이어진다]Bỏ ra!
죽어보자, 어디!Tôi sẽ giết cô!
[영수의 짜증 난 소리]Ôi trời!
- 그래? - [영수] 왜 이래, 진짜!Đúng vậy.
그게 바로 내가 원하는 니 모습이다Đây là thứ tôi muốn ở cô.
- [승아, 경선의 비명] - [영수] 왜 이래, 진짜! 아유…- Buông tôi ra! - Dừng lại đi! Thôi nào!
[경선, 승아의 한숨]
[경선] 아휴
너 볼 괜찮니? 내가 아까 너무 세게 때렸지?Má cô không sao chứ? Tôi nặng tay quá đúng không?
예, 약간 스냅을 넣어서 때리시더라고요Ừ. Hình như cô đã vẩy cổ tay khi đánh tôi.
아, 내가 누굴 때려봤어야 알지 거, 힘 조절이 안 되더라고Tôi chưa từng đánh ai trước đây. Tôi không kiểm soát được lực.
야, 너도 내 머리끄댕이 잡아당길 때 아주 그냥Lúc cô kéo tóc tôi, tôi có thể thấy cô đã thật sự dùng lực để kéo.
악력이 느껴지더만, 어?Lúc cô kéo tóc tôi, tôi có thể thấy cô đã thật sự dùng lực để kéo.
- [옅은 웃음] - [경선] 일단 1단계 성공Dù sao giai đoạn một vậy là xong.
- 신부님한텐 아직 비밀 - [승아] 예, 알겠습니다- Đừng nói với Cha Kim vội. - Được.
- 근데 서승아 형사야 - [승아] 예?- Thanh tra Seo. - Vâng?
나 너한테 예전부터 물어보고 싶은 게 하나 있었는데Có thứ này tôi luôn muốn hỏi cô.
말씀하십시오Cứ hỏi đi.
넌 김쓰나미 신부님 어디가 좋아?Cô thích gì ở Cha Kim?
예?Sao?
아니, 그냥 우리끼리니까 편하게 얘기해 봐Chỉ có hai ta ở đây thôi. Cô có thể nói thật với tôi.
- [부드러운 음악] - 그게, 신부님은…Chà, anh ấy có...
- 잘생긴 얼굴 빼고 - [승아] 아, 예Không kể đến khuôn mặt đẹp trai nhé.
- 신부님은… - 긴 기럭지와 넓은 등판도 빼고Anh ấy... Không kể đến chiều cao và tấm lưng rộng.
[손뼉 치며] 아, 그럼 신부님은…Vậy thì anh ấy...
약간 촌스럽지만 소년스러운 그 풋풋한 5 대 5 가르마도 빼고Không kể đến kiểu tóc hơi cũ nhưng đáng yêu.
에이, 그건 아닌데요nhưng đáng yêu. Tôi đã không định nói thế.
어머, 미안하다, 얘Tôi xin lỗi.
저는 신부님이 마법사 같아서 좋습니다Tôi thích anh ấy vì anh ấy như phù thủy vậy.
마법사?Phù thủy ư?
뭐, '윙가르디움 레비오우사' 뭐, 이런 거?Phù thủy đọc phép ấy hả?
예, 신부님은 뭔가를 변하게 하거든요Ừ. Anh ấy đem lại nhiều thay đổi.
주위의 사람들도 상황들도Anh ấy thay đổi con người và sự việc xung quanh mình.
[승아의 쩝 입소리]
[승아] 맨 처음엔 뭔가 막 너무 힘들고Đầu tiên đã có quá nhiều thay đổi khiến tôi bị bối rối,
정신이 하나도 없었는데Đầu tiên đã có quá nhiều thay đổi khiến tôi bị bối rối,
시간이 지나면nhưng qua thời gian,
원래 그래왔던 것처럼 자연스럽게 변해 있습니다tôi đã quen với những thay đổi đó vì chúng luôn như vậy.
[쩝 입소리] 그래Cô nói đúng.
변한다는 건 고통과 혼란을 따르기 마련이니까Để thay đổi cần trải qua đau đớn và hoang mang.
예?Cô nói gì cơ?
어, 수고하고, 간다Chúc may mắn nhé, tôi xuống đây.
- 수고하셨습니다 - [차 문 열리는 소리]Cảm ơn cô.
오라이!Được rồi.
뭐? 어디 뺏겨? 하우스에?Gì cơ? Ai lấy mất rồi? Sòng bài ư?
[훈석] 처음엔 가지고 있다고 거짓말 치다가Đầu tiên anh ta nói dối là mình có.
- [의미심장한 음악] - 이제야 불었습니다Giờ anh ta lại bảo không có.
[철범] 아이, 미쳐불겄네 진짜, 이씨Ôi trời.
아이, 어디 하우스여, 누구?Sòng bài nào? Ai?
그건 확실하겐 모르겠고Tôi không chắc,
회계사 꽁짓돈 댄 놈 수배 중입니다nhưng chúng tôi đang tìm kẻ đã cho tên kế toán vay tiền.
야, 무조건 빨리 찾어, 빨리Tìm hắn càng nhanh càng tốt, hiểu không?
예, 알겠습니다 아, 그리고Vâng. À còn một việc nữa.
김해일 신부가 벌써 다녀간 거 같습니다Có vẻ Cha Kim đã tới đây rồi.
아유, 씨Chết tiệt.
이놈의 신부는 그새 새치기를 하고 가? 이씨Tên khốn linh mục đó lại đi trước một bước.
[장룡] 건우는 밥이나 잘 먹고 있는지나 모르겄다, 잉?Hy vọng Geon U được ăn no.
아니, 우덜 사장님은 그 많은 애들 중에, 응?Sao anh ấy phải đưa
내 수족을 에휴, 그, 대타로 보내고cánh tay phải của mình ra thế mạng chứ?
개갈딱지 안 나게, 씨 마음에 안 들어, 에휴Khó chịu thật. Tôi không thích thế.
[쏭삭] 맛있게 드십시오- Chúc ngon miệng. - Này.
야, 야, 야- Chúc ngon miệng. - Này.
[장룡] 다시 가져와 말라비틀어졌잖어Mang đĩa mới ra đi. Khô hết rồi.
이게 무말랭이지, 단무지여?Đây là củ cải khô, không phải ngâm.
다 똑같습니다Như nhau thôi.
우리 성원각 단무지 맛있습니다Củ cải ngâm của Seongwongak vẫn luôn ngon.
가져오라면 가져와 건방 떨지 말고Đừng giả vờ, nghe lời tôi đi.
[의미심장한 음악]
[쾅 탁자 치는 소리]
[옅은 한숨]
이 눈빛은 뭐여? 또 눈깔에 뭐가 들어간 겨?Nhìn thế là sao? Mắt anh lại có gì bay vào à?
- 단무지 - [강렬한 음악]Anh tự đi
니가 갖다 먹어라mà lấy củ cải ngâm đi.
롱드 새끼야Tên khốn tóc dài như con gái.
[요한, 장룡의 웃음]
내가 이명이 있나? 아Tai tôi ù rồi à?
뭐라고? 롱드 새, 뭐?Anh vừa nói gì? Cái gì dài?
[또박또박 끊어서] 롱드Tên khốn tóc dài
새끼như con gái.
[웃음] 아, 너 웃긴다, 너, 잉?Vui tính đấy.
요새는 겁대가리가 없어지는 역병이 도나, 이씨Gần đây hình như có bệnh lây nhiễm làm người ta không biết sợ là gì.
역사적으로 볼 때 말이여 역병에는Trong lịch sử, cách tốt nhất chữa bệnh dịch
뒤질 때까지 맞는 게 명약이여, 잉?là bị đánh chết.
[요한] 쏭삭Songsak.
- 오늘이다 - [쏭삭] 어- Giờ là lúc thích hợp đấy. - Được.
밖으로 따라와Theo tôi ra ngoài.
이거 뭐여 청소년 드라마 같은 상황은?Tình hình gì đây? Phim tuổi teen hay gì?
'반올림'이여? 허!Tình hình gì đây? Phim tuổi teen hay gì?
[요한] 어이, 형씨 나와, 다쳐Này. Tránh ra. Mấy người có thể bị thương đấy.
한 번에 끝내버려, 쏭삭 [요한의 웃음]Giải quyết nhanh đi.
아이, 라이징 문에서 싸움 좀 했다고Tự nhiên anh trở nên tự tin thế
기고만장인 겨, 지금? 잉?chỉ vì một trận đánh ở Trăng Lên à?
그래 봤자 니까짓 게 막싸움이지Nhưng anh vẫn không có kỹ thuật gì cả.
어디서 싸가지 없이 뒈질라고, 이씨Đồ vô học lỗ mãng.
1, 2, 3 세기 중에 1로 때리겠다Một, hai, ba. Sức mạnh của tôi có ba mức độ. Tôi sẽ dùng mức một đánh anh.
3으로 때리면 너 뒤져 롱드 새끼야Nếu tôi dùng mức ba đánh anh, anh sẽ chết.
[웃음]
야, 그냥 3으로 까, 잉?Cứ dùng mức ba luôn đi.
뭐, 그, 9는 없냐?Có mức chín không?
[웃으며] 하, 나 진짜 너무… 그쥬, 잉?Không thể tin nổi. Phải không?
아유, 아, 김 사장님 오셨네Này, anh Kim. Anh cũng ở đó.
아, 나 너무 쪽팔리다, 잉?Thật xấu hổ mà.
[장룡] 잉?
- [바람 가르는 소리 효과음] - [의미심장한 음악]
[강조되는 효과음]MÃNH HỔ BẢO VỆ NHÀ VUA
먼저 들어와Anh lên trước đi. MÃNH HỔ BẢO VỆ NHÀ VUA SONGSAK
흐, 아니, 따일랜드라고 꼴에 무에따이여? 잉?Anh đã học Muay Thái vì đến từ Thái Lan à?
내가 말이여 까뽀에라는 부전공이여Anh biết đấy, tôi từng học võ capoeira.
내 전공은 말이여Anh biết tôi chuyên gì không?
[바람 가르는 소리 효과음]
[강조되는 효과음]JANG RYONG Tôi chuyên đánh Muay Thái đấy.
무에따이여, 잉?Tôi chuyên đánh Muay Thái đấy.
안녕하쇼, 아이, 씨!Xin chào.
- [강렬한 음악] - [쏭삭의 힘주는 숨소리]
[장룡의 비명]
- [사장의 놀란 소리] - [요한의 기합]
[우두둑 뼈 소리]
[장룡이 흐느끼며] 아우, 머… 이거 쌍가마 된 거 아니여?Ôi đau. Tôi chắc có thêm một xoáy tóc nữa rồi đấy.
너는…Ôi đau. Tôi chắc có thêm một xoáy tóc nữa rồi đấy. Anh...
아, 맞아, 잉Anh...
[장룡의 힘주는 소리]
[장룡의 아파하는 소리]
예!
[장룡] 하, 씨
[싸우는 소리]
이 새끼!Tên khốn này!
- [장룡의 신음] - [쏭삭의 힘주는 숨소리]
- [장룡의 힘주는 소리] - [음악이 멎는다]
- [짝] - [강렬한 음악]
[거친 숨소리]
[장룡] 그까짓 거로 나를 때릴 수…Anh nghĩ có thể đánh tôi à?
[시민들의 환호]
[장룡의 신음]
[시민들의 탄성]
[시민들의 놀란 소리]
[경쾌한 음악]
[부하] 형님, 이따 뵙겠습니다Tôi sẽ gặp lại anh sau.
[시민들] 쏭삭! 쏭삭! 쏭삭!Tôi sẽ gặp lại anh sau. - Songsak! - Songsak!
쏭삭! 쏭삭! 쏭삭!- Songsak! - Songsak! - Songsak! - Songsak!
[요한] 롱드 씨, 괜찮아요?- Songsak! - Songsak! Ryong, anh ổn chứ? Nằm im, Ryong. Thở đi.
어, 가만 좀 있어봐요 가만 좀 있어Nằm im, Ryong. Thở đi.
롱드 씨, 숨 쉬어요Nằm im, Ryong. Thở đi.
[시민들이 계속 '쏭삭'을 외친다]- Songsak! - Songsak!
[요한] 아, 스톱! 스톱!- Songsak! - Songsak!
- [타임벨 효과음] - [사장] 응, 이겼어!Anh thắng.
- [사장의 환호] - [요한] 쏭삭!Anh thắng. Songsak!
[힘겹게] 사, 살려줘…Cứu tôi.
[시민들] 쏭삭! 쏭삭! 쏭삭! 쏭삭!- Songsak! - Songsak!
[시민들의 환호]
[남자들의 탄성과 웃음]
[남자] 우리 검사님 쭉쭉 나간다Có tiến bộ.
- [남자의 웃음] - [석태] 나이스 샷Đánh đẹp lắm.
오늘 그래도 볼이 좀 나가네요Hôm nay tôi chơi không tệ lắm.
[남자, 석태의 웃음]
[남자] 우리 검사님 그렇게 입으시니까Cô ăn mặc như thế trông giống tuyển thủ gôn chuyên nghiệp lắm.
프로 골퍼 같으십니다Cô ăn mặc như thế trông giống tuyển thủ gôn chuyên nghiệp lắm.
- [경선] 아, 감사합니다 - [석태의 웃음]Tôi ngượng đấy.
[남자] 그나저나 정말 뭐라고 사죄를 드려야 할지 모르겠습니다Nhân tiện, tôi rất xin lỗi.
다시 정중히 사과드려Bố muốn con xin lỗi cô ấy thật đàng hoàng.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
저도 앞으로 신중히 일하겠습니다Từ giờ tôi sẽ làm việc cẩn thận hơn.
[석태] 이렇게 좋게 풀릴 일인데 잘 지휘하지 못해서 죄송합니다Tôi xin lỗi đã không thể làm thế này sớm hơn.
아니, 아니, 아닙니다 [웃음]Đừng nói thế.
우리 검사님은 큰 선물을 좀 해드려야 하는데Tôi phải tặng cô một món quà.
- [남자의 웃음] - 아유, 아닙니다Không cần đâu ạ.
저는 지금 제 자리에 있는 것만으로도Tôi rất thỏa mãn với vị trí hiện tại.
충분하고 감사합니다Tôi rất thỏa mãn với vị trí hiện tại.
앞으로 이사님께서도 필요한 거 있으시면 언제든지 말씀하십시오Ông Kim, xin hãy cho tôi biết nếu ông cần gì.
- 그러죠, 뭐 - [긴장되는 음악]Tôi sẽ.
[남자] 자, 그럼 우리 식사나 하러 가죠Giờ ta cùng đi ăn nhé?
- [석태] 네, 그러시죠 - [경선] 네Được.
[남자의 웃음]
[작게] 에휴, 씨
[발소리]
[대영] 아, 하우스 건물들은Tại sao sòng bài nào trông cũng xa hoa thế?
왜 이렇게 하나같이 다 칙칙한 거야, 이거, 씨Tại sao sòng bài nào trông cũng xa hoa thế?
[해일이 웃으며] 그럼 뭐 볕 들고 테라스 있고Sao họ lại đánh bạc ở một nơi đẹp đẽ, tràn ngập ánh nắng
좋은 전망 있는 데서 도박하겠냐?với nhiều bậc thang và tầm nhìn đẹp thế?
그런 데선 책을 봐야지 근데 요즘 베스트셀러가 뭐지?Phải đọc sách ở nơi như thế mới phải. Cuốn nào đang bán chạy gần đây nhỉ?
하, 베스트셀러 같은 소리 하고 있네Bán chạy cài đầu.
[남자1] 어이, 가, 씨Các anh là ai? Rời khỏi đây ngay.
- [남자들의 비명] - [강렬한 음악]
아이, 무슨 말이라도 들어보고 애들을 까야지Không phải ta nên nghe xem họ nói gì trước ư?
오늘부턴 속전속결Từ giờ ta phải nhanh tay.
[싸우는 소리]
[해일의 탄성]
[해일이 크게] 회계사 김부기 아는 사람?Ai biết Kế toán viên Kim Bu Gi?
[남자2] 아이
[헛웃음]
뭐여, 니들?Anh là ai?
신부님은 또 뭐여?Cha có việc gì sao?
알 거 없고 니네가 뺏어 간 물건 찾으러 왔어Không phải việc của anh. Tôi tới để lấy lại thứ anh đã cướp.
경찰이여, 니들?Các người là cảnh sát?
아니, 우린 반신, 반경Không, chúng tôi nửa cảnh sát nửa linh mục.
뭐, 반, 반야심경?Nửa gì cơ?
뭐래는 거야, 이씨Mấy người nói cái quái gì thế hả?
[긴장되는 음악]Mấy người nói cái quái gì thế hả?
[대영의 놀란 숨소리]
[대영] 뭐야, 나무꾼들이야? 왜 도끼들을 들고 그래?Các anh buôn gỗ à? Sao lại cầm rìu thế?
[남자2] 니들 나가 누군지 알고나 이렇게 깝치는 거냐?Anh có biết tôi là ai không hả?
몰라, 알고 싶지도 않고Không, cũng không muốn biết.
Tôi là
대관령 말대가리여!Đầu Ngựa Daegwallyeong đấy.
- [함께 폭소한다] - [익살스러운 음악]
[해일] 아이, 아, 미안 아, 미안, 미친놈아Xin lỗi. Biệt danh kiểu gì thế?
아, 닉네임 좀 똑바로 짓지 그게 뭐야? 하하, 나 진짜Xin lỗi. Biệt danh kiểu gì thế?
그럼 나는 횡성 소대가리 해야지Vậy tôi là Đầu Bò Hoengseong đấy.
[함께 웃는다]
아들아!Các anh.
잘게 다져서 내보내라이Băm chúng ra cho tôi.
- [힘찬 음악] - [말대가리] 어?Này!
[대영의 한숨]
[남자3] 잠 좀 자자Không để tôi ngủ được à?
- 아이, 씨, 쯧 - [긴장되는 음악]Ôi trời.
말로 하면은 혓바닥에 뭐, 과속방지턱 생긴다냐?Không giải quyết bằng cách nói chuyện được à?
아따, 화상들, 씨, 쯧Toàn lũ ngu.
[말대가리] 죄송합니다, 형님 저 새끼들이 갑자기 막…Tôi xin lỗi. Mấy tên này đột nhiên... Im miệng.
[남자3] 입 다물고Im miệng.
나 순천 오광두여Tôi là Oh Gwang Du từ Suncheon.
[캔 따는 소리]
뭔 사연이 있어서 오셨을까들?Sao các anh tới đây?
[해일] 우린 그 문서 파일만 있으면 돼Chúng tôi chỉ cần vài quyển tài liệu.
안 주면 유혈사태 예상하고Cứ chuẩn bị đổ máu đi nếu anh không đưa nó ra.
신부님이 말이 계속 짧으시네Cha, Cha nói chuyện không tôn trọng gì.
- 길어야 될 이유도 없고 - [광두의 웃음]Tôi đâu cần phải thế.
- [의미심장한 음악] - [광두] 이것 보소, 신부님Này Cha. Cha không biết nhiều về cờ bạc, đúng không?
도박판 잘 모르지?Này Cha. Cha không biết nhiều về cờ bạc, đúng không?
여기서는 군대가 쳐들어와도 잃은 돈 절대 못 찾아가Ở đây Cha không thể lấy lại thứ đã thua mất được kể cả Cha có đem cả đội quân tới đây.
[작게] 점마들 딴 돈은요Họ giữ số tiền họ đã thắng
귀신도 못 찾는 데다가 숨겨놓습니다ở nơi không ai biết.
[광두] 여기는 룰이 있어, 룰Ở đây chúng tôi có luật lệ.
정 물건 찾고 싶으믄 도박으로 따 가Nếu muốn lấy lại đồ, Cha phải cược để dành lại.
그럼 저 평창 말대가리랑 붙으면 되는 거야?Vậy tôi phải thắng tên Đầu Ngựa Pyeongchang à?
대관령, 이씨Là Daegwallyeong.
[대영] 평창이나 대관령이나, 씨 얘기하고 있는데Như nhau thôi.
[광두의 부정하는 소리]Không.
우리 동생 말고 나랑 붙어야 혀Chơi với tôi này.
나가 회계사한테 딴 것이니께Vì tôi đã lấy nó từ tên kế toán.
[승아] 아니, 그냥 영장 갖고 가서 확 뒤지면 안 됩니까?Ta không thể đưa lệnh ra rồi lục soát nơi đó sao?
[대영] 너 도박판 안 가봤지?Cha chưa từng tới sòng bài phải không?
금마들 완전 개야, 개Những tên đó thính như chó ấy.
경찰 냄새만 맡아도 1분 안에 짐 싸가지고 튀낀다Ngay khi ngửi thấy mùi cảnh sát, chúng sẽ đóng gói và bỏ chạy ngay.
잡히는 거는 잔챙이들밖에 없어Khi đó Cha sẽ chỉ có thể bắt được bọn tôm tép.
[성규] 정말 그 회계 파일이 결정적인 증거입니까?Hồ sơ kế toán đó thực sự là bằng chứng xác thực à?
예, 오직 그거 하나만이 남 서장을 잡아넣을 수 있어요Đó là cơ hội duy nhất để ta bắt được Đồn trưởng Nam.
[승아] 근데 어디 가서 붙을 사람을 찾죠?Ta tìm người đó ở đâu để đánh cược?
도박수사계 쪽에 물어볼까요?Ta có nên nhờ Đơn vị Điều tra Cờ bạc không?
아이구, 됐어Đừng.
도박계 잡혀 오는 인간들은 다 동네 잔챙이들밖에 없다고Những tên từng bị bắt chỉ toàn bọn tôm tép.
거기 대빵 이름이 뭐라고요?Tên kẻ cầm đầu là gì ý nhỉ?
[웃음]
대관령 말대가리Đầu Ngựa Daegwallyeong.
[옅은 코웃음]
근데 그 사람보다 진짜 고수랑 대빵은Kẻ cầm đầu thật sự là
그 사람이야, 그, 순천 오광두Oh Gwang Du từ Suncheon.
[의미심장한 음악]
누구…Sao?
- 누구라고요? - [해일] 순천 오광두요- Cha vừa nói gì? - Oh Gwang Du từ Suncheon.
아시는 분이세요?Sơ biết anh ta à?
아닙니다, 그, 아는 사람과 이름이 좀 비슷해서Không. Chỉ là tên anh ta giống với tên một người tôi biết.
- 수녀님 손! 아 - [해일] 어이고- Sơ, tay sơ. - Ôi trời.
- [승아] 어떡해 - [김 수녀] 아이고 [웃음]- Ôi không. - Ôi trời. Xem tôi vụng về chưa này.
아이고, 참, 이런 주책이- Ôi không. - Ôi trời. Xem tôi vụng về chưa này.
[해일] 아이, 조심 좀 하시지Sơ nên cẩn thận hơn.
아유, 그러게요 저, 잠시만요Tôi biết. Tôi xin phép một chút.
[가쁜 숨소리]
[김 수녀] 주님Chúa ơi.
제발 모진 십자가를 또 지우지 말아 주십시오Xin đừng làm con khó xử.
- [대영] 먼저 서로 들어갈게요 - [문 열리는 소리]Ta sẽ trở lại đồn.
- [휴대전화 진동음] - [문 닫히는 소리]
[해일] 어
- 어, 형 - [법의관] 야, 야- Alô. - Hae Il.
기억났어, 기억났어 수녀님이 누군지Tôi nhớ ra nữ tu đó rồi.
누군데?Cô ấy là ai?
[긴장되는 음악]
[법의관] 20년 전에 시신이 하나 들어왔었어Hai mươi năm trước xuất hiện một thi thể.
사기도박을 하다가 칼에 찔려 사망한 청년Đó là một cậu trai trẻ bị đâm khi đi đánh bạc.
바로 그 청년의 누나가 수녀님이었어Cô ấy là chị gái của cậu bé đó.
수녀님 본명이 김인경 맞지?Tên cô ấy là Kim In Gyeong phải không?
그때 어찌나 자학을 하면서 울던지Khi đó cô ấy đã khóc rất nhiều, tự trách bản thân.
[오열한다]
[인경] 일어나, 누나가 잘못했어Tỉnh dậy đi mà! Chị xin lỗi.
[법의관] 근데 나중에 알았는데Sau đó tôi phát hiện ra
그분, 그러니까 수녀님이nữ tu đó là
평택 십미호라고 엄청 유명한 타짜였다네Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek. Cô ấy từng là một con bạc nổi danh.
'평택 십미호'?Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek ư?
[경선] 저, 계장님 옛날 타짜 중에Anh tra giúp tôi một tay con bạc tên Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek nhé?
평택 십미호라고 좀 알아봐 주세요tên Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek nhé?
- [흥미로운 음악] - [영수] 지금Cô vừa mới
뭐라 그러셨습니까?nhắc tới ai?
펴, 평택 십미호 님이요?Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek vĩ đại ư?
- '님'? - 예"Vĩ đại" ư? Vâng.
평택 십미호 님께서는 그냥 타짜가 아니십니다Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek vĩ đại không phải một con bạc tầm thường.
[영수] 국내 도박 역사를 통틀어Cô ấy là người chơi nữ giỏi nhất trong lịch sử cờ bạc Hàn Quốc.
유일무이한 최고의 여성 타짜십니다trong lịch sử cờ bạc Hàn Quốc.
마치 잔다르크 같은 존재라고나 할까요?Cô ấy như Jeanne d'Arc vậy.
아니, 무슨 도박꾼이 잔다르크는, 아휴Cô ta là dân cờ bạc, Jeanne d'Arc cái đầu.
얘기 계속해 봐요Nói tiếp đi.
[영수] 20여 년 전Khoảng 20 năm trước,
대한민국 3대 타짜가 있었습니다có ba con bạc khét tiếng Hàn Quốc.
순천 오광두, 마산 도다리Oh Gwang Du từ Suncheon. Masan Flounder.
그리고 평택 십미호Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek.
그중 십미호는Cô ấy được gọi như vậy
열 번째 꼬리의 패를 감춘다고 해서vì có người nói rằng cô ấy giấu bài dưới cái đuôi thứ mười.
구미호가 아니라cô ấy giấu bài dưới cái đuôi thứ mười.
십미호라고 일컬어졌죠Thế nên cô ấy được gọi là Thập Vĩ Hồ.
[책상을 탁 치며] 아우, MSG 좀 치지 말고Đừng bốc phét nữa.
- [흥미로운 음악] - [영수] 아무튼 이 세 타짜는Ba con bạc đó
처음이자 마지막 게임을 하게 됩니다đã chơi ván đầu tiên và cũng là cuối cùng. CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
이 소식이 퍼지자Khi tin đồn lan truyền, toàn lực lượng cảnh sát đã được điều động để bắt họ.
경찰은 이들을 검거하기 위해 총동원령이 내려지고toàn lực lượng cảnh sát đã được điều động để bắt họ.
게임 장소로 추정되는 종로4가가 완전 통제됐습니다Jongno, nơi được cho là địa điểm diễn ra cuộc chơi, đã bị phong tỏa hoàn toàn.
타짜 세 명 때문에 서울이 발칵 뒤집힌 거죠Ba con bạc đó đã làm rung chuyển cả thành phố Seoul.
전국 도박꾼들도Mọi con bạc ở Hàn Quốc đều đã tới xem cuộc chơi đó.
어떻게든 이 게임 한 번 볼라고 다 모이고…đều đã tới xem cuộc chơi đó.
결과는요?Và chuyện gì đã xảy ra?
[경쾌한 음악]MỘT ĐÔI BA VÀ MỘT ĐÔI TÁM
[영수] 당연히 십미호 님의 완승이었죠Đương nhiên Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek đã thắng ngoạn mục.
- [경선이 탁 책상 치며] 그래! - [영수] 그리고 그날- Tuyệt vời. - Và hôm đó,
오광두와 도다리는 경찰에 잡혔지만Oh Gwang Du và Flounder đã bị cảnh sát bắt,
십미호 님은nhưng Thập Vĩ Hồ
연기처럼 사라져 버렸습니다lại biến mất như một làn khói.
그리고 지금까지 나타나지 않고 계시고요Cô ấy không xuất hiện lại tới tận ngày nay.
라고 우리 계장님께서 말씀하셨습니다Anh Park đã kể tôi vậy.
[해일] 와, 됐네 그 정도면 된 거 아니에요?Ra vậy. Không phải thế là đủ rồi sao?
[경선] 설마 수녀님한테 게임시키려는 거 아니죠?Anh sẽ không bắt cô ấy đánh bạc đấy chứ?
응, 수녀님이 이기면 되잖아Tại sao không? Nếu cô ấy thắng thì có sao đâu.
응, 그러면 파일도 얻고 남 서장도 집어넣고Khi đó ta sẽ hồ sơ và bắt Đồn trưởng Nam.
그거 싫어서 속세 떠나 수녀님 되신 분한테Đó là lý do cô ấy trở thành nữ tu mà.
도박을 부탁한다는 거예요, 지금?Sao Cha có thể bảo cô ấy đánh bạc chứ?
아이고Thôi nào.
속세 떠나가지고 신부 된 나도 막 주먹 막 쓰고 하는데, 뭘Tôi làm linh mục nhưng vẫn đánh người đấy thôi.
어떻게 사람 마음이 신부님하고 똑같아요?Không phải ai cũng như Cha.
처지랑 상황이 다 다른 건데Tình cảnh của cô ấy không giống.
그렇긴 하네 그럼 내가 놓친 거 같네Cô nói phải. Tôi đã không nghĩ kỹ.
오늘 영감님이 은근히 속이 좀 깊네?Cô suy nghĩ khá thấu đáo đấy, bà cô.
엄마? 누굴 뭐 중딩으로 알아요? 진짜Gì cơ? Cha nghĩ tôi là trẻ con chắc?
존심 상하네Tôi thấy tổn thương đấy.
[해일] 아, 이게 무슨 존심 상할 일이에요? 음Sao lại tổn thương?
아, 그거 그냥 딱 붙어가지고 딱 이기면 안 돼?Cô ấy không thể chơi và đánh bại anh ta sao?
아니, 그럼 간단한데, 그럼, 아Vậy sẽ đơn giản biết bao.
신부님은 마법사 같은 분이니까 한번 말씀 잘해보세요Cha giống như phù thủy vậy, nên hãy nói chuyện với cô ấy đi.
거, 뜬금없이 마법사는 또 뭐예요?Sao tự nhiên lại phù thủy gì ở đây?
그냥 뭐Ý tôi chỉ là
누군가한테는 신부님이 그럴 수도 있다với ai đó Cha có thể là người giống như phù thủy vậy.
뭐, 그런 얘기죠, 뭐với ai đó Cha có thể là người giống như phù thủy vậy.
[해일] 아
진짜 마법사가 됐으면 좋겠네, 음?Ước gì tôi là phù thủy thật.
아이, 그나저나 이거 어떡해, 이거 아, 머리 아프다Nhân tiện, ta làm gì đây? Đau đầu thật.
[후루룩 먹는 소리]
- [철범] 안녕하십니까, 행님 - [무거운 음악]Chào anh.
그, 여수서 밥 빌어먹던 황철범이라고 합니다Tôi là Hwang Cheol Beom từ Yeosu.
만나 뵙게 돼서 영광입니다Rất hân hạnh được gặp anh.
[쾅 내려놓는 소리]
예전에 그, 만호 성님한테 칭찬 많이 들었네Tôi đã nghe Man Ho nói nhiều về anh.
- 앙거 [목 가다듬는 소리] - [철범] 예- Ngồi đi. - Vâng.
[철범] 아이, 식사 중이신데 죄송합니다Xin lỗi vì tới lúc anh đang dùng bữa.
[광두] 아따, 오늘 손님들 많이 찾아오시네, 응?Hôm nay tôi có nhiều khách quá.
우리 아우님도Anh cũng tới
그 파일 때문에 오신 건가?vì tập hồ sơ à?
[고조되는 음악]
- [철범] 아, 미쳐불겄네 - [의미심장한 음악]Điên thật.
대한민국 최고 타짜 오광두를 어떻게 이기고 따 가Sao tôi có thể đánh bại con bạc giỏi nhất Hàn Quốc được?
그냥 싹 다 쓸어버리면 안 됩니까?Ta không thể đập họ một trận sao?
그랬다간 순천, 여수, 광양 쪽 애들Vậy thì cả bọn Suncheon, Yeosu,
다 들고 일어나và Gwangyang sẽ nổi dậy.
어쨌거나 붙어야 된게 선수 없나 빨리 찾아봐Dù sao ta vẫn phải chơi. Tìm cho tôi ai đó chơi được đi.
- [훈석] 예, 알겠습니다 - [한숨]Vâng.
[석구의 한숨]
- [석구] 하, 씨, 쯧 [한숨] - [익살스러운 음악]
어?AI SỞ HỮU TRĂNG LÊN?
이거 뭐야?Cái gì đây?
이게 뭔… 누가 그런 거야, 이게?Cái quái gì đây?
[엘리베이터 도착음]
아유, 미치겄네 진짜 어떤 놈이야, 씨Ai đã làm việc này?
- [휴대전화 진동음] - [깊은 한숨]
예, 저, 박 사장님Alô, ngài Park.
아, 예, 저, 저 지금 출발합니다 예, 예Vâng, tôi đang tới.
[석구] 아, 예 예, 좀 이따 뵙겠습니다, 예Vâng. Hẹn gặp lại.
[긴장되는 음악]
정말 그 회계 파일이 결정적인 증거입니까?Hồ sơ kế toán đó thực sự là bằng chứng xác thực à?
예, 오직 그거 하나만이 남 서장을 잡아넣을 수 있어요Đó là cơ hội duy nhất để ta bắt được Đồn trưởng Nam.
[깊은 한숨]
[해일] 아직 안 주무셨어요?Sơ chưa đi ngủ sao?
- [인경] 아유, 신부님 - [해일의 옅은 웃음]Chào Cha.
[해일] 아니, 이 늦은 시간까지Muộn rồi đấy.
안 주무시고 무슨 생각을 그렇게 하고 계세요?Có điều gì làm sơ phiền lòng sao?
예, 뭐, 그냥 이런 생각, 저런 생각이요Chà... Tôi chỉ đang nghĩ.
오광두 땜에Tôi đoán chắc Oh Gwang Du
복잡하시죠?đang làm sơ phiền lòng.
아시게 됐군요, 결국 법의관님께서Vậy là Cha biết rồi. Chắc bạn Cha đã kể cho Cha nghe.
- [익살스러운 음악] - 내가 증말, 어우, 내가 증말Tôi đã biết việc này sẽ xảy ra!
[인경] 이럴 줄 알았어!Tôi đã biết việc này sẽ xảy ra!
아유, 어쩐지 정말 불안하다 했더니, 정말Tôi đã có cảm giác xấu về nó. Khi đó anh ta đeo mặt nạ nên tôi không nhận ra.
아니, 그때 마스크를 쓰고 계시는 바람에 못 알아봐 가지고, 제가Khi đó anh ta đeo mặt nạ nên tôi không nhận ra. Giờ tôi phải làm gì?
아이고, 이거를 어떡하면 좋아, 증말! 아이고Giờ tôi phải làm gì?
예, 진정하세요, 수녀님 괜찮아요Sơ bình tĩnh đã. Không sao đâu.
[숨 몰아쉬는 소리]
[머뭇대며] 어, 어디까지 아시는 거예요?Cha biết bao nhiêu rồi?
아, 전 많은 얘기를 들은 건 아니고요, 뭐Tôi không biết nhiều.
그냥 동생분 얘기랑 종로4가 그리고Tôi chỉ nghe nói về em trai cô, Jongno Sa Ga,
평택 십미호? 저는 이런 정도밖에 몰라요và Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek. Vậy thôi.
- [익살스러운 음악] - 그거! 그거 아시는 거믄Vậy là Cha biết hết rồi còn gì!
다 아시는 거네요, 다!Vậy là Cha biết hết rồi còn gì! Ôi trời. Tôi phải làm gì đây?
아유, 이거를 이 일을 어떡하면 좋을 거야, 진짜Ôi trời. Tôi phải làm gì đây?
아유, 내가 그때 왜 차를 가지고 내와서, 증말Sao lúc đó tôi lại mời trà chứ?
아유Ôi trời.
죄송합니다, 제가 불편하게 해드리려고 했던 의도는Tôi xin lỗi. Tôi không định làm sơ cảm thấy
전혀 아니고요không thoải mái.
아이고, 저, 저, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[인경] 다 아신다니까 어쩔 수 없죠, 뭐 [한숨]Giờ Cha đã biết hết rồi, tôi không làm gì được nữa.
솔직히Cha muốn tôi
제가 오광두 상대했으면 하시죠?chơi một ván với Oh Gwang Du, phải không?
솔직하게 얘기하면Nói thật,
그렇죠đúng vậy.
마음 같아서는 저도 그러고 싶지만Tôi muốn thế,
쉽지가 않네요nhưng không dễ quyết định.
당연히 쉽지가 않죠 알고 있습니다Đương nhiên không. Tôi biết.
지 누나 따라 타짜 되겠다고Em tôi từng muốn làm con bạc như tôi
도박판 기웃거리다가 그렇게 된 겁니다để rồi cuối cùng lại mất mạng.
- [긴장되는 음악] - [인경] 알량한 저의 재능이Chút tài mọn của tôi đã làm em tôi bị giết.
동생을 죽게 만든 거죠Chút tài mọn của tôi đã làm em tôi bị giết.
그리고 제 동생Và em tôi bị giết
오광두 부하들이 그랬어요bởi người của Oh Gwang Du.
제가 오광두를 이긴 날 저녁에Đó là buổi tối hôm tôi thắng anh ta.
아니, 그러면 진 것에 앙심 품고 그랬다는 거예요?Ý sơ là anh ta làm thế vì sơ đã thắng anh ta?
하, 나 이 새끼, 이거Đúng là tên khốn.
아니, 그럼 그 자식도 지옥행 셔틀버스를 한번 타야겠네Anh ta cũng nên lên chuyến xe tới địa ngục đi.
[해일] 제가 한번 태워드릴게요, 아주, 예?Tôi sẽ tiễn anh ta đi. Giờ tôi có thể tới chỗ anh ta luôn.
그냥 동생 가가지고 제가Giờ tôi có thể tới chỗ anh ta luôn.
직접, 어디 있는진 아니까, 제가 아유Tôi biết anh ta ở đâu.
말씀만 하세요, 예?Cứ bảo tôi bất cứ khi nào, nhé?
[인경의 옅은 웃음]
[인경] 뭐, 이런저런 연유로Vì nhiều lý do,
다시 도박판에 간다는 거는 저한테는tôi rất khó để quay lại
힘든 일입니다một nơi đánh bạc.
이 마음속에 괜한 증오나Tôi không muốn căm ghét ai cả.
저주를 품으면 어쩌나 그게 제일 걱정이고요Đó là nỗi lo lớn nhất của tôi.
죄송해요, 제가 너무Tôi xin lỗi.
쉽게 생각했던 거 같네요Chắc tôi đã nghĩ quá đơn giản.
아이고, 아닙니다Không sao.
저도 그 남 서장인가 뭔가 빨리 벌받게 하고 싶어요Tôi cũng rất muốn đưa tên Đồn trưởng Nam đó ra trước công lý.
그렇게 돼야죠Sẽ được thôi.
[잔잔한 음악]
근데 저도 제 재능 때문에Tôi cũng thương tổn những người khác
다른 사람들이 피해를 많이 봤어요vì khả năng của mình.
[해일] 아주 예전에Đó là từ rất lâu trước đây.
아이, 하필 주님께서 쌈박질 잘하는 재능을 주셔가지고Chúa đã ban cho tôi khả năng đánh đấm.
근데 또 이게 썩히기가 아깝더라고요Tôi không muốn lãng phí nó.
사람들이 뭐라 그러는 것도 알아요 신부가 치고받고 다닌다고Tôi biết người ta sẽ không thích việc một linh mục lại đi đánh người.
근데 전 별로 그런 게 중요하지 않더라고요Nhưng với tôi điều đó không quan trọng.
사실 저한테 제일 중요한 건Điều quan trọng nhất với tôi
가장 최소한의 정의 속에서là mọi người được sống
사람들이 살아갈 수 있는 거 그거거든요trong thế giới nơi ít nhất cũng có một chút công lý.
그래서 그것 때문에 이렇게…Đó là lý do tôi...
수녀님께서 만약에 고민을 하신다면 이런 제 생각Nếu được, xin cô
아주 많이hãy cân nhắc
참고해 주세요việc này.
이영준 신부님께서Tôi vẫn luôn thắc mắc
왜 그렇게 신부님을 아끼셨나tại sao Cha Lee lại yêu Cha nhiều thế.
이제 좀 알 것 같습니다Tôi nghĩ giờ tôi đã biết lý do.
[옅은 웃음]
- [문 열리는 소리] - [스위치 조작음]
[문 닫히는 소리]
- [한숨] - [서정적인 음악]
[해일] 신부님Cha già.
오늘 저에게도 그렇고 김 수녀님에게도 그렇고Cả tôi và Sơ Kim hôm nay
올 것이 동시에 왔어요đều đã đối mặt với sự thật.
그것도 제일 숨기고 싶은 것들로Sự thật mà chúng tôi muốn tránh nhất.
근데 오늘은 두려움이 좀 덜했어요Nhưng hôm nay tôi không hề sợ.
내 짐을 나눌 수 있을 거 같았거든요Vì tôi thấy gánh nặng của mình có thể được san sẻ.
아, 그리고Và xin hãy
아, 저는 괜찮으니까 이제 좀 김 수녀님한테xin Chúa chăm sóc cho Sơ Kim
계시 좀 부탁드린다고vì giờ tôi đã ổn rồi.
주님께 좀 전해주세요Xin hãy nói với Chúa điều đó.
그게 정말입니까?Thật sao?
김 수녀님껜 그냥 모른 척하세요Xin đừng nói với Sơ Kim là Cha biết.
[성규] 와, 진짜 믿겨지지가 않네Không thể tin được.
한 신부님이 그 아역 탤런트 한우람이었다는 거보다Điều này còn bất ngờ gấp 50 lần so với khi tôi phát hiện Cha là Han U Ram.
더, 한 50배는 더 충격적이었어요so với khi tôi phát hiện Cha là Han U Ram.
정말 그렇네요Thật vậy.
그럼 복귀할 생각이 없으신 거죠?Vậy cô ấy không muốn quay lại, phải không?
[한숨 쉬며] 그러신 거 같아요Có vẻ vậy.
[해일] 근데 상황이 아무리 급해도Dù có cấp bách đến đâu,
저는 강요하거나 재촉하고 싶은 마음은 없어요tôi không muốn ép buộc hay thúc giục sơ ấy.
어떤 결정을 하든Dù cô ấy quyết định thế nào,
저는 수녀님 결정에 따를 겁니다tôi cũng sẽ làm theo.
[성규, 해일의 깊은 한숨]
- [익살스러운 음악] - [해일 속마음] 아, 어떡하지?Mình phải làm gì đây?
아, 나 어떡하지, 어떡하지?Mình phải làm gì đây?
시간 얼마 안 남았는데Ta không còn nhiều thời gian nữa. Hwang Cheol Beom hẳn đã hành động rồi.
황철범이도 접근했을 텐데Hwang Cheol Beom hẳn đã hành động rồi. Phát điên mất. Mình phải làm gì đây?
아, 나 미쳐버리겠네, 진짜 어떡하지? 아Phát điên mất. Mình phải làm gì đây?
아, 이런 기분 정말 오랜만이야 쫀득한데? 아Lâu lắm rồi mình mới thấy thế này. Háo hức quá.
아이, 시간 진짜 얼마 안 남았는데 아하이! 으, 씨Thật đấy, ta không còn nhiều thời gian nữa.
[거센 빗소리]
[인경] 아유, 아유 뭔 비야 [비명]Ôi trời. Tự nhiên lại mưa!
아이고, 어떡해! 아이고, 아이고Trời ơi!
아이고, 이거 [당황한 소리]Ôi không.
[인경의 다급한 소리]
고맙습니다Cảm ơn.
[흥미로운 음악]
비…Liễu...
비광!Lá bài liễu.
- 주님! - [성스러운 음악]Chúa ơi!
비광!Lá bài liễu!
주여!Chúa ơi!
[인경의 가쁜 숨소리] 신부님! 신부님!Cha!
[인경] 제, 제가, 제가 하겠습니다Tôi sẽ làm.
제가 나가겠습니다, 후Tôi sẽ chơi.
- [흥미로운 음악] - [성규, 해일] 와- Ồ... - Ồ...
아니, 두 분이 반응이 왜…Không phải Cha nên hào hứng hơn à?
[한숨]
저, 그 전에Trước đó,
잠깐 들러야 할 곳이 있습니다tôi phải tới một nơi.
[성규, 해일이 힘차게] 와!- Ồ! - Ồ!
[수녀] 그러니까 그걸 또 할 거란 말입니까?Vậy là sơ sẽ lại làm việc đó?
[성규] 원장 수녀님, 이게Thưa sơ, đây là một phần kế hoạch để bắt kẻ xấu.
악인을 잡기 위한 작전 같은 겁니다Thưa sơ, đây là một phần kế hoạch để bắt kẻ xấu.
예, 맞습니다 진짜 사탄을 잡는 거 같은…Đúng vậy, thưa sơ. Giống như bắt quỷ Satan...
신부님들은 조용히 하시지요Các Cha, xin hãy yên lặng.
[원장 수녀] 백번 천번 양보해서Tôi có thể cố gắng rộng lượng,
사람의 목숨이 걸린 일이라면 모르겠습니다nhưng đâu phải tính mạng ai đang gặp nguy đâu.
하지만 그 정도까지 절박한 상황이 아닌 것 같습니다만Tình hình có vẻ không tuyệt vọng lắm.
- 예, 그런 상황은 아닙니다 - [의미심장한 음악]Đúng vậy. Tình hình không tuyệt vọng.
하지만 올바른 세상이 걸린 일입니다Nhưng đây là vì công lý.
알량한 재능이지만Tôi biết đó chỉ là chút tài mọn,
좋은 세상이 열리는 데 조금이라도 보탬이 되고 싶습니다nhưng tôi muốn dùng nó biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn.
[인경] 이번 한 번만Chỉ một lần này thôi,
주님의 방법 잠시 내려놓겠습니다tôi sẽ không tuân theo cách làm của Chúa.
수녀님께서도 힘들게 결정하신 겁니다Đó cũng là một quyết định khó khăn với sơ ấy.
허락해 주십시오Xin sơ hãy cho phép.
저희도 한마음이 돼서 돕겠습니다Chúng tôi cũng sẽ giúp sơ ấy.
[인경] 허락 안 하셔도 할 겁니다Kể cả khi sơ không cho phép, tôi vẫn sẽ làm.
대신 처벌은 달게 받겠습니다Nhưng tôi sẽ vui vẻ đón nhận hình phạt.
잠깐 나랑 어디 좀 가지Để tôi đưa cô tới một nơi.
- 어디를요? - 가보면 알아- Nơi nào? - Cô sẽ biết.
[멀어지는 발소리]
[차 문 여닫히는 소리]
[긴장되는 음악]
레이스는 오늘 저녁 8시Cuộc chơi diễn ra lúc 8:00 tối nay.
3판 2선승Luật là ba cuộc thắng hai.
이짝이 선수인가?Anh ta là người chơi phía anh à?
[철범] 아, 예 저, 인사드려, 이 씨Vâng. Sao anh không chào anh ấy?
쌍문동 이석사입니다Tôi là Lee Seok Sa từ Ssangmun.
[웃음]
[철범] 그, 신부 쪽은 안 붙는 겁니까?Tên linh mục không chơi à?
선수가 없는갑제Tôi đoán họ không có ai để chơi.
그럼Nếu vậy...
형님, 깔끔하게 제가 캐시로다 드릴 텐게…tôi sẽ chỉ trả anh tiền...
됐고Không hứng thú.
[광두] 레이스 중에 난리를 피운다든가Nếu anh làm loạn
경찰이 온다든가 하믄hay gọi cảnh sát trong lúc chơi,
그 파일인가 지랄인가는 바로 불 싸지를 것이여tập hồ sơ gì đó sẽ bị đốt đấy.
알겄제?Anh hiểu chứ?
[옅은 웃음] 예, 알겠습니다Tôi hiểu.
[휴대전화 진동음]Tôi hiểu.
누구요?Alô, ai thế?
[인경] 평택 십미호Thập Vĩ Hồ Pyeongtaek.
[고조되는 음악]
누구라고?Ai cơ?
너 '꿩 먹고 알 먹고' 뜻 알지?Anh biết "Một tên trúng hai chim" chứ.
네, '도랑 치고 가재 잡고'Vâng. Đạt được hai thứ cùng lúc.
- [해일] '마당 쓸고 돈 줍고' - [대영] '1타 2피'- Một phát chết hai ruồi. - Hai bên cùng lợi.
그거 한번 해보자, 가까이 와봐Làm thôi. Lại gần hơn nào.
- [힘찬 음악] - [빨리 감기 효과음]
[명수] 하, 야Ta đang bận với đám ruồi.
아이, 전단지 붙이느라 바빠 죽겠는데, 왜?Ta đang bận với đám ruồi. - Gì thế? - Đừng để tâm đến lũ ruồi nữa.
[대영] 아이, 그, 일단 전단지 좀 그만 붙이고- Gì thế? - Đừng để tâm đến lũ ruồi nữa.
우리 팀이 부활할 수 있는 방법이 하나 생겼어Ta đã nghĩ ra cách có thể đưa nhóm ta quay lại rồi.
[명수] 어?Thật sao?
[긴장되는 음악]
[철범] 오셨습니까?Chào buổi tối.
기분 풀어Thả lỏng đi. Hãy bắt đầu lại nào.
[탁탁 두드리며] 새출발 좀 하자Thả lỏng đi. Hãy bắt đầu lại nào.
아이, 검사님도 같이 들어가는 겁니까?Cô công tố viên cũng tới chứ?
Ừ.
뭐가 꼬와 보인다?Trông anh buồn thế.
- [기계 작동음] - [의미심장한 음악]
[잠금 해제음]
[경선] 이거였구나 당신들이 지금까지 해온 짓이Vậy đây là việc mấy người đang làm.
이 부장Anh Lee.
[고조되는 음악]
[오담률 'Paradise']
[익살스러운 효과음]
♪ Dreaming of living in the paradise ♪
♪ Cause you are sticking in a real life ♪
♪ Dreaming of living in the paradise ♪
♪ Cause you are sticking in a real life ♪
♪ 움직여 그래 비뚤어진 세상을 바꾸려 해 ♪
♪ 더 뛰어 저기 못난 것을 가꾸려 해 ♪
♪ 거센 비바람이 앞길 막아서도… ♪
우리 십미호는 지면은 뭐 주실랑가?Anh sẽ cho tôi cái gì nếu thua?
바라는 게 있으신 것 같은데요Có vẻ anh muốn thứ gì đó.
[광두] 만약에 내가 이기면은…Nếu tôi thắng...
[해일] 수녀님 그만하시고 일어나시죠- Sơ, hãy kết thúc ở đây đi. - Tôi ổn.
괜찮습니다- Sơ, hãy kết thúc ở đây đi. - Tôi ổn.
[광두] 아, 그럼 제대로 한번 붙어볼까?TRẬN ĐẤU GIÀNH THỨ QUÝ NHẤT Ta bắt đầu trò chơi được chưa?
[명수] 내가 총대 메고 처벌받을란다Tôi sẽ chịu sự trừng phạt một mình.
받아먹고 일 제대로 안 하고 그랬잖아Ta chấp nhận hối lộ và bỏ bê. Thật tuyệt khi thấy cô sử dụng kĩ năng của mình.
능력을 용도 변경하니까 얼마나 좋아Thật tuyệt khi thấy cô sử dụng kĩ năng của mình.
- '레츠 겟 잇, 베이베, 굿' - [해일] 예아!- Làm nào cưng. - Được. ĐIỀU GÌ LÀ QUÝ GIÁ NHẤT?
[해일] 그 사건을 재수사해서 밝혀내야 합니다, 재고해 주십시오ĐIỀU GÌ LÀ QUÝ GIÁ NHẤT? Tôi sẽ tái điều tra vụ án. Xin hãy cân nhắc lại.
[신부] 그것도 이제 끝입니다Mọi thứ kết thúc rồi.
[승아] 그냥 그렇게 가시게 두면 어떡해요?Nhưng sao có thể để cha đi như vậy? Mỗi cuộc gặp gỡ đều đi đến hồi kết.
- 만남에는 헤어짐이 있다지만… - [대영의 한숨]Mỗi cuộc gặp gỡ đều đi đến hồi kết. Tôi sẽ xử lý hết trong vòng hai tuần
2주 안에 모든 문제 해결하고 제 스스로 떠나겠습니다Tôi sẽ xử lý hết trong vòng hai tuần và rời đi.

.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: