The Fiery Priest 17
[쏭삭] 잠깐! | Dừng lại! |
[툭 떨어지는 소리] | |
니가 이렇게 만들었냐? 내 동생? | Mày là đứa đánh bạn tao ư? |
[정동하 'Fighter'] | |
[싸우는 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[쏭삭의 신음] | |
[경선] 어머, 어머! | |
승아야 | Seung A! |
승아야, 정신 차려봐, 승아야 | Tỉnh dậy đi! Seung A! |
[가쁜 숨소리] | |
[쏭삭의 심호흡] | |
[힘겨운 소리] | |
야, 이 새끼야! | Đồ khốn! |
너 뭔데 사람을 이렇게 만들어, 어? | Mày nghĩ mình là ai hả? |
[쏭삭의 신음] | |
♪ 미칠 듯 타올라 내 안에 Fire ♪ | |
♪ 비밀은 곧 밝혀지게 될 테니 yeay ♪ | |
[싸우는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
♪ 미칠 듯 타올라 내 안에 Fire ♪ | |
♪ 잠잠하게 있던 나를 건드렸어 ♪ | |
♪ 소용없겠지만 Scream and run away ♪ | |
♪ 뜨겁게 넌 심판받게 될 테니 ♪ | |
- [사이렌 소리] - ♪ yeay ♪ | |
- [무거운 음악] - [해일의 가쁜 숨소리] | |
영감님은 괜찮아요? | Mẹ Già, cô không sao chứ? |
난 괜찮아요 | Tôi ổn. |
[울먹이며] 저도 괜찮습니다 | Lũ khốn. |
어떡해, 동생 | Seung A... |
서 형사, 서 형사! | Thanh tra Seo! |
[바퀴 구르는 소리] | |
[한숨] | |
[중권] 어, 왜? | Gì đấy? |
[해일] 야, 이중권, 이 개새끼야! | Jung Gwon, đồ khốn nhà anh! |
[긴장되는 음악] | |
야, 내가 분명히 말했었잖아 그냥 안 넘어간다고 | Tôi đã bảo anh là sẽ không để yên chuyện này mà. |
너 왜 나한테 욕을 하니? | Chửi thề thế là sao? |
내가 너 사람들 건드리지 말라 그랬지 | Tôi đã bảo anh đừng có động vào người của tôi mà. |
그렇다고 사람들을 그렇게 다… | Sao anh có thể... |
[중권] 다 뭐? 다 뭐? 나 다 안 죽였잖아 | Tôi đã làm gì? Không có ai chết cả. |
그리고 내가 애들한테 | Tôi đã bảo người của tôi để chúng sống dở chết dở thôi |
사람들 그냥 반쯤 죽여놓으라고 얘기를 했거든? | Tôi đã bảo người của tôi để chúng sống dở chết dở thôi |
근데 진짜 딱 반만 죽였어, 그치? | và họ đã làm y như thế. |
- [남자들의 웃음] - [중권] 반만 죽였어 | Chúng chỉ bị đánh thôi, nhỉ? |
[해일의 숨 가다듬는 소리] | Còn nữa, một người của tôi... Khoan, anh là người Công giáo, nhỉ? |
[중권] 야, 그리고 여기 후배 한 놈도 | Còn nữa, một người của tôi... Khoan, anh là người Công giáo, nhỉ? |
어? 얘, 너 천주교라 했나? | Còn nữa, một người của tôi... Khoan, anh là người Công giáo, nhỉ? |
천주교라서, 어? 얼굴만 보고 | Anh ta là một người Công giáo, nên vừa mới tới nhà thờ |
사과만 먹고 왔다 그러던데? 맞지? | và đã tự ý ăn mấy quả táo. |
- [중권] 어 [웃음] - [남자들의 웃음] | và đã tự ý ăn mấy quả táo. |
[해일] 너 | Tôi... |
내가 꼭 찾아간다 | sẽ đi tìm anh. |
그래, 마음대로 하고 | Sao cũng được. |
나 지금 여기 골뱅이 시켜갖고 나중에 통화하자 | Tôi đang thưởng thức ốc biển, |
끊어, 이 새끼야 | nên tạm biệt nhé. |
- [통화 종료음] - [해일의 떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[성규] 다녀왔습… | Tôi về rồi. |
[인경] 그, 저… [떨리는 숨소리] | Tôi... |
[흐느낌] | |
[성규] 수녀님 | Sơ? |
[심전도계 비프음] | |
[경선] 다행히 큰 이상은 없대요 | Ơn Chúa, vết thương của cô ấy không nguy hiểm. |
뇌진탕이 좀 심한 정도고요 | Cô ấy chỉ bị choáng. |
[한숨] | Cô ấy chỉ bị choáng. |
강력팀 분들은? | Thế còn các thanh tra khác? |
부상이 크지 않아서 일반 병실로 옮겼습니다 | Vết thương của họ nhẹ thôi, nên đã chuyển sang phòng khác. |
신부님, 잠깐 얘기 좀 하시죠 | Cha, chúng ta nói chuyện nhé? |
[무거운 음악] | Cha, chúng ta nói chuyện nhé? |
[대영] 도대체 어떤 새끼들이 이런 겁니까, 예? | Lũ khốn nào đã làm việc này? |
신부님은 아시죠? | Cha biết, đúng không? |
이중권이 부른 용병들 | Lính đánh thuê của Lee Jung Gwon. |
용병이요? | Lính đánh thuê ư? |
나랑 같은 특수부대 출신이고 해외 용병으로 떠도는 놈들이야 | Chúng tôi từng cùng làm cho NIS và giờ bọn họ nhận các hợp đồng nước ngoài. |
살인을 전문으로 하는 베테랑 살인 병기들이지 | Bọn họ là những cựu binh, những sát thủ chuyên nghiệp. |
맞습니다 | Cha ấy nói đúng. |
아까 그 새끼 무술 무술 아니고 살인입니다 | Kẻ đánh nhau với tôi đã ra những ngón đòn cướp mạng đấy. |
진짜 강합니다 | Không đùa đâu. |
그럼 이중권은 또 누구입니까? | Lee Jung Gwon là kẻ quái nào? |
예전 대테러 팀 상관 | Sếp cũ của tôi ở NIS. |
그러면 애들한테 수류탄 던지게 명령한 그놈입니까? | Kẻ đã ra lệnh đánh bon bằng lựu đạn vào lũ trẻ ư? |
- [깊은 한숨] - [대영] 씨, 이런 개… | Thằng khốn. |
아 | |
예나 지금이나 똑같이 나쁜 새끼네 | Hắn đúng là độc ác như xưa. |
이 새끼들 다 어디 있습니까? | Bọn chúng giờ đang ở đâu? |
내가 다 잡아들일 거야 이 새끼들, 씨 | Tôi sẽ bắt hết lại! |
어, 나도 사실 어딨는지 잘 몰라 | À, chính tôi cũng không biết. |
아, 우리 서 형사 | Thanh tra Seo... |
예쁜 얼굴 엉망으로 만들어 놓고, 진짜 | Xem chúng đã làm gì với gương mặt xinh đẹp của cô ấy. |
미안하다, 나 때문이야 | Tôi xin lỗi. Đây là lỗi của tôi. |
나랑 일해서 이렇게 된 거야 | Chỉ vì mọi người ở cùng tôi. |
이게 또 왜 또 신부님 잘못입니까? 원래부터 이런 새끼들이잖아요 | Sao cha lại tự trách thế? Chúng vẫn như thế này mà. |
나 먼저 성당에 좀 들어가 있을게 | Dù gì, tôi cũng sẽ quay về nhà thờ. |
또 혼자서 뭐, 어디 가는 거 아니죠? | Cha tốt nhất là đừng đi đâu một mình. |
어, 아니야 | Dĩ nhiên rồi. |
[고조되는 음악] | |
[옅은 숨소리] | |
[해일] 내가 찾아온다고 했지? | Tôi nói sẽ đi kiếm anh mà. |
[긴장되는 음악] | |
[힘주는 소리] | |
[중권] 이씨… | |
[중권의 신음] | |
[힘주는 소리] | |
[중권의 아파하는 소리] | |
아오! 야! | |
[중권의 아파하는 소리] | |
[중권의 가쁜 숨소리] | |
[중권의 비명] | |
[아파하는 소리] | |
[중권의 비명] | |
[중권이 연신 아파한다] | |
- [쿵 쓰러지는 소리] - [한숨] | |
- [무거운 음악] - 일어나 | Dậy đi. |
어우, 역시, 야, 해일이 안 변했어, 응? | Chúa ơi, Hae Il, anh chẳng thay đổi chút nào. |
너 옛날하고 똑같다 [웃음] | Anh vẫn cục súc như xưa. |
[중권] 야, 해일아, 근데 좀 한 방에 죽이면 안 되겠냐? | Anh không thể giết tôi bằng một đòn à? |
아이, 잠깐만, 야 | Đợi đã. |
너가 한 가지 알아둘 게 있거든? | Có điều anh phải biết. |
니가 날 죽이면 있잖아 중요한 증인이 하나 없어지는 거야 | Nếu giết tôi, anh sẽ mất nhân chứng quan trọng. |
무슨 증인? | Nhân chứng vụ gì? |
이영준 신부 살인사건의 증인 | Sát hại Cha Lee Yeong Jun. |
[고조되는 음악] | |
[중권] 안 죽여? 죽여야지 | Anh sẽ không giết tôi à? Anh nên thế. |
빨리 죽여봐 | Làm đi. |
자세히 얘기해 봐 | Nói đi. |
죽이라고, 이 새끼야 죽여봐, 이 새끼야! | Cứ giết tôi đi. Làm đi! |
죽여! | Giết tôi đi! |
빨리 얘기하라고! | Nói cho tôi những gì anh biết. |
빨리 얘기해 | Ngay. |
내가 지금 자세하게 얘기하고 싶은데 | Tôi muốn phơi bày hết mọi chuyện, |
아직은 때가 아니야 | nhưng bây giờ chưa phải lúc. |
[중권의 웃음] | |
진짜인지 아닌지 | Anh nhìn vào mắt tôi để xem có phải tôi nói dối hay không hả? |
확인하는 거니, 내 눈 보면서? | Anh nhìn vào mắt tôi để xem có phải tôi nói dối hay không hả? |
진짜야 | Thật đấy. |
니가 얘기한 그때가 언제야? | Vậy khi nào anh sẽ nói tôi biết? |
[숨을 들이켜며] 매우 중요한 일을 해결하고 나서 한 열흘 안에? | Khoảng mười ngày sau khi tôi làm xong việc quan trọng. |
[해일의 가쁜 숨소리] | |
1주 준다 | Anh có một tuần. |
그 안에 얘기 안 하거나 거짓말일 경우엔 | Nếu lúc đó không nói hay dối trá, |
오늘 얘기 안 한 거 후회하게 할 거야 | anh sẽ hối hận vì hôm nay đã không nói cho tôi. |
[중권] 그래, 너 마음대로 해 | Hẳn rồi, cứ làm như anh muốn. |
야, 해일아 | Hae Il, |
우리 사이는 왜 이렇게 쉽지 않니, 어? [옅은 웃음] | sao chuyện giữa chúng ta chưa bao giờ dễ dàng? |
[중권의 신음] | |
[중권의 기침] | |
수녀님 괜찮다고 연락드렸으니까 너무 걱정하지 마세요 | Tôi gọi để nói cha ấy biết là sơ không sao, nên đừng có lo. |
신부님 | Cha. |
[긴장되는 음악] | |
[성규, 인경의 한숨] | |
[인경] 어디서 뭘 하시다 오신 겁니까? | Cha đã ở đâu và đã làm gì vậy? |
전 아무것도 안 했어요 | Không có gì nhiều. |
죄송합니다, 다 저 때문이에요 | Tôi xin lỗi. Đây là lỗi của tôi. |
그런 말씀 마십시오 | Xin đừng nói thế. |
그 누구도 신부님 탓할 사람 없습니다 | Không ai trách cha cả. |
이럴 때일수록 물러서지 말고 싸워야 됩니다 | Vào những lúc như thế này, chúng ta phải giữ vững lập trường và phản công. |
절대로 흔들리시면은 안 돼요 | Cha không được dao động, thưa Cha. |
[문 닫히는 소리] | |
뭐 하러 이런 데까지 와? | Anh không cần tới. |
[옅은 웃음] | |
- 식사는 잘 허요? - 그럭저럭 | Bà vẫn ăn uống tốt chứ? Tôi đoán là thế. |
그래도 나 찾아주는 건 너밖에 없구나 | Anh là người duy nhất tới thăm tôi. |
아, 그러게 진작에 나 믿고 가줬으면… | Giá như bà đã hoàn toàn tin ở tôi... |
[한숨] | Chết tiệt. |
그 윈티스 변호사들 또 관뒀다며 | Tôi nghe nói công tố viên của bà đã chấm dứt hợp tác. |
지들도 감이 오잖아 내 선에서 꼬리 자르는 거 | Họ biết điều gì có vẻ vô vọng. Tôi là cái đuôi đang bị cắt bỏ. |
나랑 남 서장이랑 다 뒤집어써야 되는데 | Cục trưởng Nam và tôi sẽ chịu phạt, |
누가 날 변호하겠어? | vậy ai sẽ đại diện cho tôi chứ? |
[한숨] 누님 | vậy ai sẽ đại diện cho tôi chứ? Dong Ja. |
내가 다른 건 몰라도 강 부장, 이 새끼는, 씨… | Tôi không biết về những người khác, nhưng gã Kang Seok Tae khốn kiếp... |
[옅은 웃음] | |
그래주면 고맙고 | Tôi sẽ rất cảm kích. |
[무거운 음악] | |
아무리 나를 혼내고 까대고 등져도 | Cho dù bà đã hất cẳng tôi như thế nào, |
누님은 내 누님이요 | thì bà vẫn là bạn tôi. |
[철범] 여수 양아치 촌놈 | Tôi chẳng là gì ở một thị trấn nhỏ |
번듯하게 만들어 준 누님 | và bà đã giúp tôi sở hữu một công ty. |
근게 | Nên... |
옥바라지는 내가 할게 | bây giờ hãy để tôi lo cho bà. |
- 눈물 나게 고맙다 - [옅은 웃음] | Tôi rất xúc động, Cheol Beom. |
[청소기 작동이 멈춘다] | |
[비장한 음악] | |
[경선] 승아야, 승아야! | Seung A? |
정신 차려봐, 승아야 | Seung A, tỉnh dậy. |
[웃음] | |
[숨을 들이켜며] 이것들 가만두면 안 되겠어 | Mình không thể để chúng như vậy. |
감히 우리 승아를 건드려? | Chúng chưa từng bỏ đi sau khi đánh Seung A. |
[다가오는 발소리] | |
[남자] 황철범 도사견 되십니까? | Mày là Hwang Cheol Beom à, đồ chó? |
[헛웃음] 뭐? 씨 | Sao? |
- [싸우는 소리] - [긴박한 음악] | |
넌 빠져 있어 | Tôi lo được. |
[의미심장한 음악] | Tôi lo được. |
이 새끼가 얍삽하게 선빵을 날려? | Thằng khốn rẻ tiền. Mày định chơi bẩn, đúng không? |
너 뭐 하는 새끼여, 어? | Mày là thằng chết tiệt nào thế? |
일로 와, 일로 와! | Tới đây. Nào. |
점수는 A 플러스… | Tao cho mày một điểm A cộng. |
A 제로네 | Không, A thôi. |
조만간 또 봅시다 | Tao sẽ gặp lại mày. |
빛나는 정보력으로 사건 해결에 공이 큰바 | Anh đã đóng góp cho cuộc điều tra khi tìm được thông tin có giá trị, |
제가 선물 하나 장만했어요 | nên tôi đã chuẩn bị quà cho anh. |
- [반짝이는 효과음] - [경쾌한 음악] | |
오와! | |
황금 토시! | Đôi bao làm ấm tay màu vàng ư? |
감사합니다, 검사님 | Cảm ơn, cô Park. |
이거 파는 거 아니에요 | Không phải mua ở cửa hàng đâu. |
이거 내가 시장 가가지고 천 다 떼다가 | Tôi đã tự mình đi đến chợ vải |
이걸 하나하나 일일이 한 땀, 한 땀 | và đảm bảo mỗi sợi chỉ đều chứa chan tình cảm |
동네 수선집에 내가 오버로크를 맡겼다고 | ở cửa hàng may địa phương. |
레어템이에요, 아주, 수제 레어템 | Đấy là đồ làm bằng tay rất hiếm đấy. |
정말 감사합니다 | Cảm ơn cô nhiều lắm. |
- 황금 토시! - [경선] 황금 토시! | - Đôi bao ấm tay màu vàng! - Đôi bao ấm tay màu vàng! |
- [실무관] 계장님, 정말 웃긴데 - [영수의 웃음] | Anh à, trông anh vui lắm, |
멋지십니다 | nhưng đôi này ngầu đấy. |
[경선] 우리 실무관님도 홍삼쓰! | Cô có thể dùng chút sâm tự nhiên. |
내 거요? | Là cho tôi ư? |
[실무관] 어머, 검사님 감사해요 [놀란 숨소리] | Trời đất ơi. Cảm ơn, cô Park. |
먹어야지 | Trời. |
- 검사님, 하나 드세요 - 아, 저도? 감사합니다 | - Cô Park, dùng một gói đi. - Tôi cũng ăn hả? Cảm ơn. |
[탄성] | |
- [실무관] 음 - [경선이 쩝쩝댄다] | |
[경선] 자, 선물 받으니까 기운 좀 나죠? | Món quà tiếp thêm năng lượng cho hai người, đúng không? |
이 기세를 몰아 한 사람 또 싹 다 털어보자고요 | Ta sẽ dùng năng lượng đó để xử đẹp kẻ cặn bã còn lại đang nhởn nhơ ngoài kia. |
말씀만 하십시오, 그냥 | Cứ nói cho chúng tôi hắn là ai. |
환경미화 대청소하듯이 그냥 탈탈 털겠습니다 | Cứ nói cho chúng tôi hắn là ai. Giống như những người gom rác, chúng tôi sẽ làm sạch đường phố. |
그, 누구 털까요? | Giống như những người gom rác, chúng tôi sẽ làm sạch đường phố. Ai vậy? |
이번엔 그렇게 대단한 사람은 아니고요 | Lần này không phải ai ghê gớm. |
강석태 부장 | Chính là Kang Seok Tae. |
[힘찬 음악] | Chính là Kang Seok Tae. |
[영수] 강석… | Gì? |
우리, 우리 부장검사님인 강 부장님요? | Cô đang nói đến Công tố viên trưởng Kang ư? |
근게 그놈들이 강력팀까지 싹 다 밀어버렸다고? | Vậy chúng quét sạch tất cả thành viên đội Tội phạm Hình sự ư? |
[훈석] 예, 상황을 봐선 그놈들 실력이 보통이 아닌 거 같습니다 | Vâng. Theo tin báo về, họ có vẻ vẫn ổn. |
아까 사장님 공격한 그놈도 | Kẻ anh đã gặp lúc nãy |
- [의미심장한 음악] - 아마 그놈들 중 한 명일 겁니다 | Kẻ anh đã gặp lúc nãy có thể là một trong số chúng. |
이중권, 이 새끼가 어디서 살수를 들였나 보네 | Tên khốn Lee Jung Gwon hẳn đã thuê sát thủ. |
김 신부 제끼면서 나도 제끼겄다? [헛웃음] | Hắn tìm cả Cha Kim và tôi. |
우리 신부님 피곤하겄어 | Tội nghiệp Cha Kim. |
[명수] 절대 죄송해하실 필요 없습니다 | Không cần phải cảm thấy có lỗi, thưa Cha. |
[대영] 오히려 잘됐어 | Như thế này là tốt nhất. |
전쟁에 명분이 생긴 거잖아 새끼들 | Cuộc chiến này giờ đã có lý do chính đáng. |
[명수] 우리 막내 저렇게 만든 새끼들 | Chúng tôi sẽ bắt lũ khốn |
남아있는 쓰레기들 다 때려잡겠습니다 | đã làm bị thương thanh tra trẻ nhất của mình mà vẫn nhởn nhơ ngoài kia. |
황 사장 금고 터는 것도 돕겠습니다 | Chúng tôi còn giúp cha cướp của Hwang Cheol Beom. |
[흥미로운 음악] | |
근데 그건 비밀인데 어떻게 아셨… | Chuyện đó đáng ra phải bí mật. Sao anh... |
앞으로 임무 공유를 위해서 | Chúng tôi cần chia sẻ thông tin nhiệm vụ. |
내가 입이 싼 게 아니라 | Không phải là tôi ba hoa về chuyện đó. |
아이, 터는 게 아니라 원래 있던 데로 돌려보낼 거라면서요 | Chúng tôi sẽ không cướp của hắn. Chúng tôi chỉ trả lại thứ hắn đã trộm. |
[대길] 이런 건 가야죠 | Đó là chuyện nên làm. |
그럼 내일부터 달리는 걸로! | Vậy ngày mai chúng ta sẽ quay lại làm việc. |
저도 내일 무조건 퇴원하겠습니다 | Ngày mai tôi cũng sẽ xuất viện. |
[비장한 음악] | |
[해일] 이건 단지 돈이 아니야 | Thứ chúng có không chỉ là tiền bạc. |
7년 동안 그들이 인간임을 포기하고 | Trong bảy năm, chúng đã từ bỏ làm người |
쌓아온 탐욕의 탑이지 | tích trữ lòng tham. |
그들의 눈앞에서 이 탑을 무너트릴 것이다 | Mình sẽ đốt sạch tiền trước mắt chúng. |
그리고 이 탑을 신처럼 우러러보는 그들도 | Và những kẻ muốn leo lên cột tháp tham lam ấy |
무너트릴 것이다 | cũng sẽ bị hạ gục. |
- [경쾌한 음악] - [해일] 영감님 | Mẹ Già, cô biết gì về két để tiền? |
혹시 금고에 대해서 기억나는 거 있어요? | Mẹ Già, cô biết gì về két để tiền? |
[경선] 지문 인식 방식이고 | Két dùng khóa vân tay |
회사명이 '뮌헨브라움'? | và do Munchenbraum sản xuất. |
독일제 같았어요 | Nghe như của Đức. |
"뮌헨브라움" | |
[깊은 한숨] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[용문] 왜 또 기어 나오는 거야? 저거, 저… | Sao anh ta lại bò ra? |
- [고자예프의 헐떡이는 소리] - [용문의 호응] | |
어떻게 됐어? | Có chuyện gì thế? |
더 이상은 안 된다 | Tôi không thể đi xa hơn. |
금고에 도착하기 전에 무너질 거 같다 | Trong đó sẽ sập xuống trước khi tôi lại gần cái két. |
러시아 탄광 기술자들이 팠다며 | Nhưng anh nói thợ khoan toàn là chuyên gia từ Nga mà. |
[고자예프] 지반이 약해서 못 한다고 그 사람들도 그냥 갔다 | Móng quá yếu và các chuyên gia cũng đi hết rồi. |
우리끼리 못 한다 | Bọn tôi không tự làm được. |
야, 내가 들인 돈이 얼만데! | Nhưng tôi đã chi hàng triệu vào việc này! |
끝까지 마무리하자 바로 코앞이잖아, 들어가 | Ta cứ làm xong đi. Dù sao thì anh cũng gần tới chỗ két rồi. |
난 나간다! | Tôi xong rồi. |
교주님의 깨달음으로 해라 | Ông làm đi vì ông là người khởi sướng mà. |
[고자예프] 아휴 | |
[용문] 야, 인마, 고자예프 야, 인마! | Gojayev, đợi đã! |
그냥 가면 어떡해? 야, 야, 야… | Anh không thể cứ thế đi. Đợi đã. |
야, 인마, 고자예프! | Gojayev! |
다시 들어가, 응? | Đợi đã. Anh không thể đi. |
어여 가, 가 | Anh đi đi. |
하, 씨, 저, 씨 [가쁜 숨소리] | Chết tiệt! |
이씨, 아이, 씨 | Khốn kiếp. |
[흥미로운 음악] | |
[해일] 그 금고는 방진, 방포, 방수 설계에 | Két để tiền được chế tạo chống rung, cháy nổ và nước. |
바닥과 벽이 이중으로 백 톤짜리 철판이 깔려져 있어 | Sàn và tường là thép tấm 100 tấn hai lớp. |
결론은 | Có nghĩa là, |
[한숨] 못 뚫고 못 열어 | bất khả xâm phạm. |
그럼 털지 말자, 우리 | Vậy thì đừng có đột nhập vào. |
[해일] 에헤이 초장부터 김빠지게, 이씨, 쯧 | Cô đang làm nhụt chí chúng tôi ngay bước đầu. |
자, 특이한 점은 금고 문이 닫히면 강압적으로 산소량이 감소돼 | Điều cần nhớ là mức khí ôxy sẽ hạ khi két đóng lại. |
15분 정도가 지나면 산소 결핍으로 사망할 정도 | Sau 15 phút, két sẽ không còn ôxy nữa. |
금고, 금고 털이 때문에? | Để chống trộm à? |
[해일] 응, 뭐, 그렇대 예전에 금고 털이범이 | Ừ, đã có một tên trộm ở nhiều ngày trong két trước khi trốn thoát, |
금고 안에서 며칠 있다가 탈출한 적이 있는데 | Ừ, đã có một tên trộm ở nhiều ngày trong két trước khi trốn thoát, |
그 이후에 그런 시스템을 만든 거지 | nên người ta đã chế tạo két với đặc điểm đó. |
- [대영이 작게] 이야 - [승아] 건물 구조상 | Tòa nhà đặt két chỉ có một lối vào ở trung tâm. |
출입구가 지하 중앙에 딱 하나라서 침투도 어렵습니다 | Tòa nhà đặt két chỉ có một lối vào ở trung tâm. Sẽ không dễ xâm nhập. |
[해일] 아이, 그러니까 어디로 들어가야 돼 | Chính xác. Chúng ta làm sao để tiếp cận nó đây? |
뭔 수로 들어가야 돼, 진짜 | Chính xác. Chúng ta làm sao để tiếp cận nó đây? |
고민이야 [동전 튕기는 소리] | Tôi vẫn đang nghĩ cách. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[종소리 효과음] | |
그럼 이걸로 하자 | Đây rồi. |
뭐? 힉! 뭐, 그 동전으로 바꾸자고, 그걸? | Sao? Cha muốn mua nó bằng một đồng xu à? |
아이, 진짜 오늘, 씨 하나같이 왜들 그래? 씨 | Sao hôm nay mọi người ngốc nghếch thế? |
자, 그런 게 아니라, 잘 봐봐 | Được rồi, giờ thì tập trung. |
[흥미로운 음악] | Được rồi, giờ thì tập trung. |
돈이 이렇게 꼭꼭 숨겨져 있는 건 | Khó lấy đồng xu này từ nắm tay đang giữ chặt. |
꺼내기가 쉽지가 않아, 그치? | Khó lấy đồng xu này từ nắm tay đang giữ chặt. |
근데 움직이는 돈은 잡기가 쉽지 | Nhưng, sẽ dễ hơn nếu đồng xu di chuyển. |
[탁 치는 소리] | |
돈을 옮기게 만들자? | Chúng ta sẽ ép chúng phải chuyển tiền đi? |
- 크, 구대영 - [대영의 옅은 탄성] | Giỏi lắm. |
어떻게 옮기게 하죠? | Làm thế nào? |
그건 어렵지 않지 | Sẽ không khó. |
이걸로 가면 되는 거야 | Mọi việc cần làm là nói chuyện. |
[긴장되는 음악] | |
[경찰의 신음] | |
[심전도계 비프음] | PARK WON MU |
[고조되는 음악] | |
[심전도계 오류음] | |
[TV 속 앵커] 경찰 수사 결과 | Cuộc điều tra của cảnh sát |
어젯밤 피살된 구담구 박원무 의원은 | cho hay Nghị sĩ Park đã bị ám sát tối qua |
라이징 문의 마지막 공동 소유주로 수사 중에 있었으며 | là đồng sở hữu của Câu lạc bộ Trăng Lên. |
경찰은 누군가 이를 은폐하기 위해 | Cảnh sát cho rằng vụ ám sát là để che dấu mối liên quan của ông Park. |
범행을 저지른 것으로 추정하고 있습니다 | vụ ám sát là để che dấu mối liên quan của ông Park. |
[TV 종료음] | |
이번엔 확실하게 처리했네 | Chí ít chuyện này cũng được làm sạch sẽ. |
[석태] 이야, 그새 깨어나면 어쩌나 했지, 참 | Tôi đã lo lão Park sẽ tỉnh dậy. |
표정이 왜 이래? | Sao mặt nhăn nhó vậy? |
저… | À... |
아닙니다 | Không có gì, thưa sếp. |
뭐? 무슨 얘기 하려 그래? 빨리 말해봐 | Có chuyện gì? Cô có thể nói với tôi. |
박 의원님 돌아가시고 | Nghị sĩ Park đã chết. |
남 서장님, 구청장님 나오시기 힘들 거 같고 | Cục trưởng Nam và Chủ tịch Jeong giờ vẫn còn trong tù. |
유일하게 남아계신 건 바로 | Người cuối cùng còn đứng vững... |
부장님이십니다 | là anh, thưa sếp. |
무슨 얘기 하려 그래? | - Cô định nói gì? - Nếu... |
만약에 말입니다 | - Cô định nói gì? - Nếu... |
[흥미로운 음악] | |
'강 부장 이 [음 소거 효과음] *새끼만 없으면' | có người nghĩ đến anh, "Giá như tên khố đó chết đi, |
[경선] '금고 돈 다 내 거!' | "Giá như tên khố đó chết đi, |
하는 사람이 있다면 말입니다 | tất cả tiền sẽ là của mình", thì sao? |
욕은 하지 말고 | Tôi không thích chửi thề. |
아이, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi, thưa sếp. |
하여튼 부장님이 안 계시면 | Dù sao thì nếu anh có chuyện gì, |
이 금고 돈은 그냥 먹는 놈이 임자란 얘기입니다 | tiền sẽ thuộc về bất cứ ai. |
특히 금고 주인한테는요 | Đặc biệt là chủ của cái két. |
음, 황철범이? | Ý cô là, Hwang Cheol Beom. |
혹시 남 서장님, 구청장님 몫은 어쩌실 생각이셨습니까? | Anh đã định làm gì với cổ phần của ông Nam và bà Jeong? |
당연히 내 몫이지 | Nó đã là của tôi rồi. |
이미 황철범은 그거 예측하고 있었을 겁니다 | Tôi chắc chắn Hwang Cheol Beom đã đoán được điều này. |
'강 부장, 이 새끼 이 [음 소거 효과음] *새끼, 이거' | "Tên khốn Kang Seok Tae sẽ tự ôm hết tiền." |
[경선] '다 먹을 거야 이 [음 소거 효과음] **가' | "Tên khốn Kang Seok Tae sẽ tự ôm hết tiền." |
'어, 이 새끼, 이거, 이거' | "Tên khốn Kang Seok Tae sẽ tự ôm hết tiền." |
너 이 새… | "Tên khốn" ư? |
아, 죄송합니다, 현실감이 좀 필요하다 보니까, 이게 | Xin lỗi, sếp. Tôi chỉ cố nói cho giống thật. |
[헛기침] | |
하긴 워낙 눈치가 빠른 놈이긴 하지 | Cô nói đúng. Hắn khá xảo quyệt. |
금고 돈 계속 거기 두시면 안 될 거 같습니다 | Cái két không còn là chốn an toàn cho tiền của anh nữa. |
이건 뭐 | Như kiểu... |
고양이한테 북어포 창고 맡긴 격이랄까요? | anh đang để miếng thịt của mình vào tay một con chó đói. |
[깊은 한숨] | |
[한숨] | |
[철범] 아이고, 이렇게 누추한 곳까지 와주셔서 감사합니다 | Trời đất. Tôi thật vinh dự khi cô tới thăm văn phòng tồi tàn này. |
[경선] 야, 진짜 누추하긴 한데 [숨 들이켜는 소리] | Anh nói tồi tàn là đúng. |
호랭이 가죽 막 이런 거 깔려 있고 | Nhưng, tôi đã tưởng tượng có một cái thảm da hổ |
막 '일심' 이런 액자 걸려 있을 줄 알았더니 | và một khẩu hiệu là "Trung thành," |
나름 깔끔하다, 야, 응? | vậy mà anh để nó khá đơn sơ. |
아이, 그거야 예전 선배님들이나 그렇게 했죠 | Đó là cách trang trí yêu thích của lũ du côn ngày xưa. |
[경선] 각설하고 | Vậy nên để tôi nói thẳng. |
내가 황 사장 제안 생각해 봤는데 | Tôi đã nghĩ về lời đề nghị của anh. |
진짜지, 5 대 5? | Vẫn là 50 - 50? |
[옅은 웃음] | |
그럼 설마 제가 검사님한테 실없는 소리 하겄습니까? | Sao tôi lại đưa ra lời hứa mình không thể thực hiện? |
[의미심장한 음악] | |
그래서? | Vậy... |
강 부장하고 이중권 언제 제낄 건데? | khi nào anh sẽ khử ông Kang và Lee Jung Gwon? |
타이밍을 보고 있습니다 | Tôi đang đợi lúc thích hợp. |
그 타이밍 놓치지 마 | Vậy hãy đảm bảo anh không bỏ lỡ lúc đó. |
강 부장은 선수 치는 거에 귀신이야 | Đưa chân đi trước là sở trường của Kang Seok Tae. |
강 부장이 먼저 치고 들어온다 | Nếu anh ta thực sự quyết định làm thế, |
그건 뭔가를 단단히 작정하고 들어오는 거라고 | có nghĩa là anh ta đã nghĩ xong hết rồi. |
명심하겄습니다 | Tôi sẽ lưu ý. |
그리고 강 부장 말은 믿으면 안 돼 | Còn nữa, đừng có tin lời anh ta. |
'배고파', '아, 졸려' | "Tôi đói. Tôi mệt." |
이 두 가지 빼곤 다 쌩 구라야, 알았지? | Mấy lời đó là những từ duy nhất anh ta nghĩ sao nói vậy. |
예, 알겄습니다 | Hiểu rồi. |
아휴, 내가 깡패하고 한배를 다 타보네 | Ai biết tôi lại tình nguyện bắt tay với du côn nhỉ? |
- [경선] 아휴 - [웃음] | |
[대영] 그나저나 | Tôi hy vọng Công tố viên Park có thể nhử Kang Seok Tae. |
강 부장이 박 검사 말에 말려들어야 될 텐데 | Tôi hy vọng Công tố viên Park có thể nhử Kang Seok Tae. |
우리 박 영감이 다른 건 몰라도 이거 하나는 예술이잖아 | Mẹ già của ta có thể không giỏi mấy, nhưng việc này ta có thể yên tâm. |
언제부터 '우리 박 영감'? | Cô ấy là mẹ già "của ta" lúc nào vậy? |
[멋쩍은 웃음] | |
황철범은 강 부장이 금고에 돈 빼러 오는 날을 | Hwang Cheol Beom sẽ tấn công khi |
디데이로 잡을 거야 | Kang Seok Tae chuyển tiền đi. |
강 부장이 혼자 돈 먹으려고 하는 정도는 | Anh ta có thể biết Kang Seok Tae đang cố chiếm hết tiền. |
눈치채고 있을 테니까 | đang cố chiếm hết tiền. |
아이, 그러면은 | Vậy thì... |
황 사장이 부하들 다 집합시킬 텐데 | Hwang Cheol Beom sẽ tập hợp tất cả người của hắn. |
그게 문제야 | Đúng thế, đó là vấn đề. |
이중권 용병이 아무리 세다고 해도 | Lee Jung Gwon có thể mướn lũ lính đánh thuê cừ nhất, |
[해일, 대영] 다구리엔… | - nhưng chúng sẽ... - Nhiều hơn. |
장사 없지 | - nhưng chúng sẽ... - Nhiều hơn. |
대범무역 쪽수가 얼마나 많은데 | Ta đều biết Hwang có bao nhiêu thằng đần. |
일단 강 부장이 쉽게 돈을 찾아갈 수 있도록 | Chúng ta đầu tiên nên giúp Kang Seok Tae |
우리가 무력화시켜 줘야지 | chuyển tiền thuận lợi. |
어떻게 황철범의 부하들을 무력화시키지? | Sao ta làm tê liệt lũ người của Hwang Cheol Beom được? |
[대영의 고민하는 소리] | |
[대영] 으음! | Trời, bụng tôi. Tôi đi vào nhà vệ sinh đã. |
배야, 내 화장실 좀 갔다 올게요 | Trời, bụng tôi. Tôi đi vào nhà vệ sinh đã. |
[해일] 아이, 씨, 어딜 가? | Nói thật à? Ai lại đi nặng trong lúc ăn đồ ngon thế này? |
이렇게 맛있는 걸 먹다 말고 무슨 똥을 싸러 가? | Ai lại đi nặng trong lúc ăn đồ ngon thế này? |
아니, 어제 술 때문에 그래 | Tôi vẫn còn hơi say xỉn mà. |
내 아직 장기에서 알코올이 덜 빠져나갔어 | Dạ dày tôi vẫn chưa hết rượu đâu. |
넌 똥 땜에 망한다 그랬지? 다 먹고 가 | Sẽ có ngày đi nặng hại chết anh. Giờ thì ăn hết đi. |
- 갔다 와서 먹을 거예요 - [해일] 아이! | Tôi sẽ ăn khi quay lại. |
[대영의 힘주는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - 그렇지 | Đúng thế. |
그걸로 무력화시킬 수 있지 | Đây là cách chúng ta có thể làm tê liệt chúng. |
아우, 잠깐 말이 되는 소리를 해! 아이 | Đây là một ý kiến ngớ ngẩn! |
말이 된다니까 | Còn xa. |
싸움에는 정공법만 있는 게 아니에요 | Cha không phải lúc nào cũng cần đánh kẻ thù trực diện. |
다양한 전술이라는 게 있다니까 | Có nhiều cách khác. |
아, 거, 아무리 다양한 전술이 있다 그래도 | Kể cả thế, cách này cũng không đúng. |
이건 아닌 거 같아 미친놈 같아, 진짜, 씨 | Điên quá! |
다 왔어, 다 왔어 자, 자, 자, 자 | Nhưng ta gần tới nơi rồi. Đi nào. |
[해일] 아 진짜 괜찮은 거야, 여기? | - Anh chắc chắn cách này chứ? - Vâng. |
[대영] 아, 괜찮다니까요 자, 자 | - Anh chắc chắn cách này chứ? - Vâng. |
[익살스러운 음악] | |
참 나, 아니, 시간 버렸잖아, 어? | Thật là phí phạm thì giờ. |
한국에도 없고 수입금지품목이면 | Không tìm được ở Hàn Quốc và nhập khẩu là phi pháp, |
이걸 어디서 구해! | vậy ta kiếm nó ở đâu đây? |
상식 하나 늘었다 생각하면 되죠 | Cứ coi như hôm nay cha đã học được một điều. |
가시죠 | Đi thôi. |
일로 와, 하, 일로 와봐 | Anh, quay lại đây. |
[해일] 괜히 시간 버리고… | Anh làm lãng phí thời gian của tôi. |
돈을 빼 가신다고요? | Anh sẽ lấy tiền của mình ư? |
[석태] 어, 이제 뭐 룰 같은 거 필요 없잖아 | Đúng, không chắc là quy tắc dùng được nữa. |
예전에야 뭐 만장일치로 해서 빼 갔지만 | Không thể bầu chọn nhất trí nữa. |
뭐, 편하실 대로 하십시오 | Cứ làm như anh muốn đi. |
근디 얼마나 빼 가시는 겁니까? | Anh sẽ lấy bao nhiêu? |
내 몫하고 남 서장 몫 | Cổ phần của tôi và Cục trưởng Nam. |
총액에서 딱 절반이야 | Đó là một nửa số tiền. |
뭐, 구청장 몫이야 황 사장이 알아서 해 | Anh có thể tuỳ ý xử lý cổ phần của bà Jeong. |
[석태] 내일 갈 거고 시간은 이따가 다시 통보하지 | Ngày mai tôi sẽ tới đó và tôi sẽ nhắn cho anh thời gian. |
예, 준비해 놓겄습니다 | Được. Tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng cho anh. |
[휴대전화 조작음] | |
- [탁 내려놓는 소리] - [의미심장한 음악] | |
[경선] 만약에 먼저 치고 들어온다면 | Nếu anh ta thực sự quyết định làm vậy, |
그건 뭔가 단단히 작정하고 들어오는 거라고 | có nghĩa là anh ta đã nghĩ xong hết rồi. |
강 부장 말은 절대 믿지 마 | Còn nữa, đừng tin lời anh ta. |
'아, 배고파', '아, 졸려' | "Tôi đói. Tôi mệt." |
이 두 가지 빼곤 다 쌩 구라야 알았지? | Mấy lời đó là những từ duy nhất anh ta nghĩ sao nói vậy. |
내일이 장날이다 | Mai là đến ngày rồi. |
애들 다 모으고 연장 세팅해 놔 | Tập trung mọi người và vũ khí. |
[함께] 예, 사장님 | - Vâng, sếp. - Vâng, sếp. |
한 푼도 못 가져 나가게 하고 | Một xu cũng không được ra khỏi két |
한 놈도 지 발로 못 나가게 해야 된다 | và không kẻ nào được sống sót đi ra. |
생각한 것보다 보기 좋다 | Anh có vẻ ổn hơn tôi tưởng. |
사제복도 잘 어울리고 | Áo choàng cũng rất vừa với anh. |
너도 어딜 가나 조용히 살진 못하는구나 | Tôi đoán anh không phải là người sống đời tĩnh mịch. |
[한숨] 죄송합니다 조용히 살려고 했는데 | Tôi xin lỗi, sếp. Đó không phải ý định của tôi. |
근데 왜 갑자기 날 보자 그랬어? | Sao đột nhiên anh lại muốn gặp tôi? |
넌 나 같은 거 필요 없잖아 [웃음] | Anh không cần người như tôi nữa mà. |
[해일] 그동안 제가 쫓아온 사람들과 | Tôi muốn chiến đấu với những kẻ tôi đã tìm. |
- 전쟁을 하려고 합니다 - [의미심장한 음악] | Tôi muốn chiến đấu với những kẻ tôi đã tìm. |
근데 그때 꼭 필요한 게 있어서요 | Có thứ tôi cần cho cuộc chiến này. |
사이즈 큰 거냐? | Có lớn không? |
아니요 | Không. |
[숨 들이켜는 소리] | Không. |
- [고민하는 숨소리] - [흥미진진한 음악] | |
오케이 | Được rồi. |
[정국] 딱 한 번만이다 | Tôi chỉ có một yêu cầu. |
대신 | Hãy đảm bảo... |
이중권이, 그 자식도 꼭 잡아 | anh cũng hạ gục Lee Jung Gwon. |
회사에서도 정보 유출로 내사를 해왔는데 | Tổ chức đã điều tra hắn tội làm rò rỉ thông tin, |
워낙 교활한 녀석이라 증거가 없어 | nhưng con chuột đó không bao giờ để lại dấu vết gì. |
게다가 회사까지 관둬버리고 | Hắn cũng đã rời khỏi tổ chức. |
그러니까 니가 잡아 | Bây giờ tuỳ anh. |
옛날 빚도 확실하게 갚고 | Hãy bắt hắn trả món nợ cũ. |
네 | Vâng, sếp. |
해일아 | Hae Il. |
어… | Chà... |
뭐, 기대는 안 하고 물어보는 건데 | tôi không nghĩ anh đồng ý, nhưng tôi vẫn hỏi. |
너 복귀 안 할래? | Anh muốn trở lại chứ? |
돌아가는 얘기 들어보니까 너 옛날하고 변함없다던데 | Tôi đã nghe đồn là anh không thay đổi gì. |
그건 나중에 다시 말씀 나누시죠 | Chúng ta sẽ bàn bạc việc này lúc khác. |
[숨 들이켜는 소리] | |
그래 | Được rồi. |
뭐, 필요한 게 뭐야? | Vậy anh cần gì? |
[비장한 음악] | |
[힘주는 숨소리] | |
[싸우는 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[태국어] 덤벼! | Lại đây! |
붙자고 | Nào! |
본때를 보여주지 | Tao sẽ đánh mày! |
[힘주는 숨소리] | |
[한국어] | Lần tới, tôi sẽ báo thù cho cô, |
[가쁜 숨소리] | LẦN TỚI, TÔI SẼ BÁO THÙ CHO CÔ, SEUNG A CỦA TÔI |
- [흥미로운 음악] - [해일] 대범무역 건물 앞엔 | Đang có đội xây dựng ở ngoài Thương mại Daebeom, |
공사 중이라서 | Đang có đội xây dựng ở ngoài Thương mại Daebeom, |
건물 뒤편에서 작업이 이루어질 거예요 | vậy nên ta sẽ tiếp cận từ phía sau. |
[대영] 하, 막상 1,500억 털 생각 하니까 | Ý tưởng ăn trộm 150 tỷ won |
무척이나 떨리는데? | Ý tưởng ăn trộm 150 tỷ won làm tôi run như cầy sấy. |
저게 다 내 거면 얼마나 좋을까? 응? | Hãy tưởng tượng tất cả tiền là của tôi. |
행복을 돈으로 살 순 없지 않습니까 | Hạnh phúc không mua được bằng tiền, anh biết mà. |
보통 그런 경우는 행복을 돈으로 사기엔 | Đó là vì cô chưa bao giờ có đủ tiền |
돈이 모자라서 그래 | để mua hạnh phúc. |
[승아] 아 | |
행복을 돈으로 살 순 없지마는 불행을 막아줄 순 있어 | Hạnh phúc không mua được bằng tiền, nhưng có thể đề phòng lúc không may. |
너무 좋아, 돈, 음 | Tiền vẫn là số một. |
- [대영] 돈 - [해일] 야! 씨 | Tiền vẫn là số một. Thôi đi! |
이런 자본주의에 찌든 인간들 같으니라고! | Mọi người chỉ quan tâm đến chủ nghĩa tư bản hả? |
이런 성스러운 곳에서 감히 | Sao dám nói thế ở nơi linh thiêng thế này! |
어머나, 오랜만에 역정 내시네요, 신부님 | Đã lâu rồi cha không nổi điên với chúng tôi. |
계속하세요 | Sao cũng được, tiếp đi. |
자, 작전은 간단해요 | Hành động này rất đơn giản. |
- [흥미진진한 음악] - 돈을 싣고 가는 차에 | Đầu tiên ta gắn một thiết bị theo dấu lên xe chuyển tiền, |
[해일] 추적기를 달고 | Đầu tiên ta gắn một thiết bị theo dấu lên xe chuyển tiền, |
우리가 쫓아가서 | bám theo chiếc xe, |
그리고 획득하면 끝! | rồi lấy tiền. Chấm hết! |
- 쉽죠? - [승아] 혹시 몰라서 | - Dễ nhỉ? - Dự phòng, Đội trưởng Lee và những người khác |
이 팀장님하고 선배님들도 추적조로 따라붙을 겁니다 | Đội trưởng Lee và những người khác cũng sẽ bám theo chiếc xe. |
아, 그럼 나는? 나 계속 혼자 저 안에 혼자 있어야 되는데? | Thế còn tôi? Không phải tôi sẽ ở đó một mình suốt chứ? |
영감님 | Mẹ Già, |
[해일] 영감님이 요렇게 여기서 안전하게 나올 때까지 | chúng tôi sẽ đợi gần đó |
우리가 기다리고 있을 거예요 | cho tới khi cô ra khỏi toà nhà. |
그리고 이 안에서 무슨 일이 있는지 | Còn nữa, chúng tôi sẽ nghe trộm |
우리가 딱 듣고 있을 거라고! 빠! | cuộc nói chuyện giữa cô và những người khác. |
[작게] 아우, 나 불안한데 | Sao thì điều đó vẫn làm tôi lo lắng. |
그냥 하시던 대로 편하게 하면 됩니다 | Hãy cứ là cô và cư xử tự nhiên. |
아니, 근데 그 돈은 어떻게 할지 뭐, 생각해 보셨어요? | Cha đã nghĩ sẽ làm gì với số tiền đó chưa? |
아직 결정 못 했어요 | Chưa. |
아이, 그거를 빨리 결정을 해야지 | Cha cũng nên nghĩ đi. |
돈을 오래 놔두면 안 돼 다들 마음이 변한다고 | Cha không thể giữ tiền lâu. Chúng tôi có thể đổi ý. |
알았어, 빨리 결정할게 자, 어쨌든 | Được rồi, tôi sẽ quyết định sớm. Sao thì mai chúng ta cũng sẽ làm cho xong. |
내일 우리가 신속하게 처리합시다, 자 | Được rồi, tôi sẽ quyết định sớm. Sao thì mai chúng ta cũng sẽ làm cho xong. Chiến thôi! |
레츠 기릿! | Chiến thôi! |
레츠 기릿! | Chiến thôi! Chiến thôi! |
자! 자! | |
- [경선] 레츠 고! 고! - [해일의 신난 소리] | Đi nào. Cố lên. |
[해일] 내일은 다른 걸 한번 해봐야겠어 | Mai tôi sẽ nghĩ ra ý khác. |
- [경선] 고, 고! - [해일] 자! 호! | Mai tôi sẽ nghĩ ra ý khác. - Đi nào! - Đi thôi! |
- [대영] 돈이다! - [해일] 자! | Đỡ đi. |
아! 대범무역이지? 1,500억은 내 거… | Thương mại Daebeom, cứ đợi đấy. 150 tỷ là của tôi... |
[해일] 흠흠, 미친놈아 지금 뭐라 그런 거야? | Chết tiệt. Sao mày lại phun ra thế? |
[강렬한 음악] | Chết tiệt. Sao mày lại phun ra thế? |
[철범] 다 집합시켰지? | Mọi người ở đây rồi chứ? |
[훈석] 네, 한 사람도 빠짐없이 다 집합시켰습니다 | Vâng, tất cả ở đây rồi. |
[철범] 응, 그려 애들 단도리 잘하고 | Tốt. Bảo họ xếp hàng |
밥 미리 든든하게들 먹여 | và cho họ ăn trước đi. |
네, 안 그래도 밖에서 먹으면 시끄러울까 봐 | và cho họ ăn trước đi. Họ sẽ chỉ hướng sự chú ý ở ngoài, |
회사에서 해결하기로 했습니다 | nên tôi đang gọi mang đồ ăn tới đây. |
[경쾌한 음악] | nên tôi đang gọi mang đồ ăn tới đây. |
[승아의 힘주는 소리] | |
[승아의 옅은 한숨] | |
[탁 치는 소리] | |
[승아] 도시락 왔슴다! | Đồ ăn của các anh tới rồi đây! |
[장룡의 의아한 소리] | Đồ ăn của các anh tới rồi đây! |
[장룡] 응, 야 니 막내, 갔다 와, 응? | Nhóc, đi lấy đồ ăn của chúng ta đi. |
- [승아] 맛있게 드세요 - [부하1] 예 | Chúc ngon miệng. |
- [승아] 맛있게 드세요 - [부하2] 예 | - Ngon miệng. - Được rồi. |
[승아] 맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng. |
물이에요, 물! 물, 물, 물 | Đây ạ. Nước của anh. |
[우당탕 떨어지는 소리] | |
아이고, 여기요 | |
[오담률 'Paradise'] | |
♪ 움직여 그래 비뚤어진 세상을 바꾸려 해 ♪ | KẺ XẢO QUYỆT |
♪ 더 뛰어 저기 못난 것을 가꾸려 해 ♪ | KẺ XẢO QUYỆT |
♪ 거센 비바람이 앞길 막아서도 ♪ | |
♪ 내가 살아가고 있는 바로 이곳 파라다이스 ♪ | QUỶ DỮ |
♪ 움직여 계속 세상을 바꾸려고 ♪ | QUỶ DỮ |
♪ 더 뛰어 저기 악마들과 다투려고 ♪ | |
♪ I don't give up 내가 숨 쉬고 있는 이곳 ♪ | |
♪ 바로 이걸 위해 그래 여긴 바로 파라다이스 ♪ | |
♪ Always think about that ♪ | |
♪ Dreaming of living in the paradise ♪ | CÔ NÀNG MỚI ĐƯỢC KHAI SÁNG |
♪ Cause you are sticking in a real life ♪ | CÔ NÀNG MỚI ĐƯỢC KHAI SÁNG |
[타이어 마찰음] | |
- [긴장되는 음악] - [남자] 또 보네 | Ta lại gặp nhau rồi, |
황철범 도사견 | Hwang Cheol Beom, thằng chó. |
[웃음] | Hwang Cheol Beom, thằng chó. |
[철범] 아 | |
오늘부로 결정했다 | Tao cuối cùng đã quyết định rồi. |
일간 나한테 죽자 | Hôm nay là đám tang của mày. |
[코웃음] | Hôm nay là đám tang của mày. |
- [웃음] - [중권] 들어가시죠 | Đi nào. |
[해일] 자, 영감님 내 말 잘 들리면 | Mẹ Già, nếu cô nghe rõ, |
왼손으로 선글라스 다시 올려 써봐요 | thì hãy chỉnh kính bằng tay trái. |
[흥미로운 음악] | |
[옅은 헛기침] | |
[승아] 어, 검은 가죽 자켓 저 새끼예요, 저 때린 놈 | Gã mặc áo đen đó. Hắn là thằng khốn đã tấn công tôi. |
뭐? 이 새끼, 저 새끼, 씨 내가 딱 봐뒀어 | Sao? Thằng nhãi con. Xem như mày tiêu rồi. |
[대영] 저, 뭐야, 쟤? 여, 이, 이게 칼자국인가, 쟤? | Đợi đã, đó là một vết sẹo à? |
쟤가 이중권이에요? | Hắn là Lee Jung Gwon à? |
어, 진짜 야비하게 생기지 않았냐? | Ừ, trông hắn không kinh tởm ư? |
[승아의 한숨] | Ừ, trông hắn không kinh tởm ư? |
[경선] 웃기는 너랑 편먹는 것도 잠깐이다 | Sao cũng được. Liên minh của chúng ta chỉ là tiền bạc. |
[승아] 왜 그러십니까? | Gì thế? |
아이, 참, 씨 | Gì thế? Chết tiệt. |
추적기가 아무 소용이 없어 | Thiết bị theo dấu không ăn thua rồi. |
추적 전파 방해기가 위에 달려 있네 | Có bộ làm nhiễu tín hiệu trên xe. |
- 위에 저거 새까만 거? - [승아] 이건가? | - Cái thứ màu đen ở ngay đó à? - Cái gì? |
[해일] 아이, 정말 | Chết tiệt. |
- [대영의 한숨] - 팀장님, 자리 잡으셨죠? | Đội trưởng Lee, anh vào vị trí chưa? |
[명수] 예, 신부님 지정한 곳에 위치 잘 잡았습니다 | Rồi, thưa Cha. Chúng tôi đã vào vị trí. |
[해일] 그, 추적기가 아무 소용이 없을 거 같아요 | Rồi, thưa Cha. Chúng tôi đã vào vị trí. Thiết bị theo dấu sẽ không giúp được gì đâu. |
차 위에 추적 전파 방해기가 달려 있어요 | Có bộ làm nhiễu tín hiệu trên xe. |
걱정 마십시오, 트럭 오면 저희가 잘 따라붙겠습니다 | Đừng lo. Chúng tôi sẽ không để mất dấu. |
'라거' [명수의 헛기침] | Lager. |
'라거'가 뭐예요? 맥주 먹자고? | Lager là gì? Anh muốn uống bia không? |
미국 영화 보면 나오잖아 FBI 그런 델 보면은 | Anh thấy người ta nói thế trong phim Hollywood. Mấy người của FBI và kiểu thế. |
'라거'가 아니라 | Đó không phải "lager". |
'로절' 아니에요, '로절' | Đó không phải "lager". Mà là "roger", tức là "rõ". |
입 다물어 | Im đi. |
왜 이렇게 회사가 휑해? 주말도 아닌데 | Sao ngày thường mà toà nhà không có ai? |
출장들이 다 많습니다 | Nhiều người làm việc ở bên ngoài. |
먹고살라믄 부지런히 뛰어댕겨야죠 | Anh phải chuyên cần để làm xong việc. |
[엘리베이터 도착음] | |
[익살스러운 음악] | |
[장룡] 이렇게 있다가 신호하면 튀어 나가는 겨, 잉? | Chúng ta sẽ nhào ra khi có tín hiệu. |
- [부하들] 예 - [장룡] 하나, 둘… | - Vâng. - Hiểu rồi. Một, hai... |
이렇게 나가면 뒤지는 겨, 잉? | Làm thế là chết đấy. |
- [부하들] 예 - [장룡] 셋에 나가, 셋에 | Đi khi đếm đến ba. |
자, 리허설이여, 하나, 둘 | Làm thử nhé. Một, hai... |
- 셋 - [부하들의 기합] | - Ba! - Lên! |
[장룡이 작게] 리허설이잖아, 씨 리허설이잖아, 씨 | Im đi, lũ ngu! |
[긴장되는 음악] | |
[경선] 아, 씨, 들어오니까 갑자기 긴장되네, 아이… | Giờ mình đã thực sự đứng trong toà nhà, mình thấy lo quá. |
[철범] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[시스템 작동음] | Một, hai, ba. |
[안내 음성] 등록된 지문이 일치합니다 | Vân tay khớp. |
[해일] 금고 앞에 도착했죠? | Cô đã vào chỗ két chưa? |
[옅은 숨소리] | Cô đã vào chỗ két chưa? |
[해일] 자, 긴장하지 말아요 영감님 | Đừng lo, Mẹ già. |
네 | Đừng lo, Mẹ già. Vâng. |
[익살스러운 음악] | Vâng. |
[해일] '네' 하지 말고 | Đừng trả lời tôi. |
네 | Vâng. |
헐 | Chết tiệt. |
아, 영감님은 믿었는데 | Chết tiệt. Tôi tưởng cô ấy sẽ làm tốt. |
[해일의 답답한 소리] | |
- [승아의 탄식] - 아, 영감님 | Mẹ Già. |
네, 네 | Vâng, vâng... |
♪ 네네네 네네네 ♪ | Vâng, vâng |
- [철범의 옅은 웃음] - 아니, 제가 | Tôi đang tập một bài hát cho đêm liên hoan cùng đội vào tuần sau |
다음 주 회식 때 부르려고 | Tôi đang tập một bài hát cho đêm liên hoan cùng đội vào tuần sau |
좀 귀에 맴돌아 가지고 | Tôi đang tập một bài hát cho đêm liên hoan cùng đội vào tuần sau và nó cứ ở trong đầu tôi. |
[석태] 이런 븅… | Cái... |
싱겁기는, 쯧 | Đừng có ngốc nghếch thế. |
[헛기침] | Đừng có ngốc nghếch thế. |
[심호흡] | |
- [승아의 한숨] - [대영의 헛웃음] | |
아, 너무 힘들어요 | Việc này làm tôi chết mất. |
나 이런 작전 세 번은 못 하겠다, 야 | Hành động tới đừng có tính tôi vào. |
명줄 줄어서 안 되겠어 | Tôi không muốn chết yểu. |
- 더 싸움 붙이러 가야지 - [승아] 아, 잠시만요 | Đến lúc kích động đánh nhau. Đợi đã. |
[대영] 어허 | |
- [경쾌한 음악] - 뭐야, 이씨 | Thật à? |
[대영] 어 | |
[가글하는 소리] | |
[꿀꺽 삼키는 소리] | |
- [대영의 한숨] - 아이, 또 드셨죠? | Anh nuốt thật đấy à? |
쥐포 같은 거 없지? | Cô có đồ nhắm không? |
- [승아의 질색하는 소리] - [해일] 에이, 씨, 쯧, 빨리 와 | Chết tiệt. Mau ra đi. |
[차 문 열리는 소리] | |
- [대영] 한 번만… - [승아] 안 돼, 안 돼 | - Một hớp nữa... - Không được. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[철범] 제가 편하시게 다발로다 래핑해 놨습니다 | Tôi sẽ bọc tiền lại để chuyển đi dễ hơn. |
[숨 들이켜는 소리] | |
여기서 750억만 떠 가시는 거죠? | Anh sẽ chỉ mang một nửa, đúng không? |
아니 | Không. |
[긴장되는 음악] | |
싹 다 떠 갈라고 | Tôi sẽ lấy hết. |
[철범의 웃음] | |
[경선] 아이, 씨, 엄마야… | Cái quái gì... |
내 예상을 빗나가질 않어 이 양반은 | Sao lúc nào anh cũng dễ đoán thế? |
[철범] 과연 여기서 | Anh thực sự tin |
돈 다 가지고 안전하게 나갈 수 있을 거라고 생각하셨습니까? | là có thể an toàn ra khỏi nơi này mang theo toàn bộ số tiền này hả? |
그럼, 뭐가 문젠데? | Tất nhiên. Sao lại không chứ? |
내가 이 상황을 예상 못 했을 거라고 생각하십니까? | Anh có nghĩ tôi đã không đoán được nước cờ này của anh không? |
야, 황 사장이 나오라 그래 황 사장! | Đưa cho tôi tên Hwang. Đưa hắn cho tôi ngay! |
- 나와! - [흥미로운 음악] | Ra ngoài này! |
- [해일] 황 사장이 나오라고! - [대영] 나오라고! | - Hwang, đi ra đây. - Ra! |
[해일] 야, 이씨 | Chết tiệt. |
야, 황 사장이 나오라 그래 황 사장이! | Tôi muốn Hwang ra ngoài này ngay bây giờ. |
[대영] 나와! | Ra ngoài này! |
뭐, 이씨, 아무도 없어, 이씨 | Không có ai ở nhà ư? |
안 나오면 황철범으로 삼행시 짓는다 | Nếu không ra, bọn tôi sẽ chửi rủa cái tên Hwang Cheol Beom đấy. |
황! | Hwang! |
황구보다도 못한 황철범 놈아! | Hwang Cheol Beom, tệ hơn cả chó. |
철! | Cheol. |
철 좀 들고, 기도도 열심히 하고! | Trưởng thành và cầu nguyện thường xuyên. |
범! | Beom. |
범사에 감사해라 | Biết ơn mọi thứ. |
[함께 웃음] | |
[해일] 나 신부야! | Tôi là một linh mục! |
- [해일, 대영의 웃음] - [장룡] 이건 또 뭐여, 이거는? | Hắn đang làm cái quái gì thế? |
[꾸르륵 소리] | Hắn đang làm cái quái gì thế? |
[방귀 소리] | |
아오, 왜 이래, 이거? 잉? | Chết tiệt. |
- 어디서 많이 들어본 보이스인데 - [꾸르륵, 뿡] | Sao giọng đó nghe quen thế? |
[힘겨운 소리] | |
아우, 씨, 뭐가 잘못된 겨? 씨 | Cái quái gì thế? |
종교계의 거대 진상, 안녕하쇼? | Xin chào, Cha Kim, mối đe doạ. |
뭐야, 이씨, 롱드는 나가고 | Thật à? Đứng qua bên đi, Jang Ryong |
황 사장 오라 그래! | và nộp tên Hwang cho tôi! |
오늘은 그냥 가쇼 | Tốt nhất là hôm nay hai người đi đi. |
우리가 지금 아주 '비지'혀 | Chúng tôi đang bận rồi. |
뭔 비지? 콩비지? | Bận bây giờ ư? Bận nghiến răng ken két à? |
[함께 웃음] | |
요 며칠 급속도로 좋았었는디 | Gần đây tôi đã thấy quý anh, |
급속도로 미워지네, 잉? | nhưng bây giờ anh lại làm tôi nổi điên. |
그냥 꺼지라고 | Hãy biến đi. |
- [긴장되는 음악] - [해일] 음? 뭐야? | Đợi đã. Các người mang theo vũ khí à? |
연장들 갖고 나온 거야? | Đợi đã. Các người mang theo vũ khí à? Tôi sợ tới tè cả ra quần rồi. |
아우, 야, 오늘도 무서워서 지리겄네, 아주 [웃음] | Tôi sợ tới tè cả ra quần rồi. |
- [해일] 지렸어? [웃음] - [대영] 지렸어 | - Anh có không? - Tôi có. |
아, 왜 자꾸 이렇게 땀이 나는 겨? [한숨] | Sao mình lại đổ mồ hôi thế? |
[흥미로운 음악] | |
- 신부님, 보셨죠? - 어, 이제 다 온 거지? | - Cha thấy không? - Chúng ta gần làm được rồi. |
지금 굉장히 위험한 순간입니다 | Tình hình sắp nguy hiểm rồi. |
- 슬슬 자리를 뜨시지요 - 빨리 가자 | - Chúng ta nên đi thôi. - Khẩn trương lên. |
[장룡] 빨리 안 들어가? 잉? | Quay lại vị trí. |
왜 지금 기어 나와? | Sao các người lại bò ra đây? |
빨리 들어가, 인상 피고, 이씨 | Quay vào trong và đừng nhăn nhó nữa. |
잉? 뭐여? 문워크여? | Nhảy kiểu Michael Jackson à? |
그려, 그렇게 기냥 지구 끝까지 가, 잉? | Đúng rồi, cứ đi về tận cùng Trái Đất đi. |
낮술은 집에서 하고 | Hãy uống ở nhà nếu muốn thế cả ngày. |
아후, 왜 이렇게 땀이 나냐? | Trời đất, sao mình lại đổ mồ hôi thế? |
배도 니글니글하고 뒈지겄네, 진짜 | Bụng tôi cũng sôi ùng ục, chết tiệt. |
뭐가 문제여? 잉? | Có chuyện gì thế? |
[장룡의 탄식] | |
[긴장되는 음악] | |
위에 엄청 많이 대기하고 있답니다 | Nhóm người bọn chúng đang chờ ở trên tầng. |
- [중권] 명철아 - [명철] 네 | - Myeong Cheol. - Dạ? |
- 니가 한번 올라가 볼래? - [명철] 예 | - Kiểm tra trên tầng. - Vâng. |
[석태] 아, 이 새끼, 씨 | Đồ khốn kiếp. |
이럴 땐 또 쓸데없이 대가리가 잘 돌아가요, 이씨 | Đây là lúc mà anh chọn để thông minh à? |
- [코웃음] - 아유, 씨 | |
요새 자꾸 슬픈 예감은 틀리지 않더라고 | Ngày nay, tiên đoán vận đen có vẻ chẳng bao giờ sai, |
이 호로새끼야, 이씨 | đồ chó. |
[헛웃음 치며] 뭐? | Sao? |
[석태] 돌았나, 이 새끼가, 씨 | Điên rồi đúng không? |
[고조되는 음악] | |
나 죽여, 죽여! | Đúng. Bắn đi. Làm đi! |
[철범] 나 죽으믄 | Nếu tôi chết, |
여기 계신 분들 다 같이 뒤지는 것이여 | tất cả những người khác cũng sẽ chết. |
[한숨] | |
[경선] 아이, 부장님 아니, 원래 하시려던 거 하시면은 | Sếp à, hãy tập trung vào mục đích anh tới đây đã. |
이렇게 거친 상황 만들 필요 없잖아요 | Không cần phải động chân động tay. |
저, 왜, 왜 이러… 왜 이러세요, 정말? | Sao mấy người lại làm việc này? |
나도 그럴라 그러는디 | Tôi sẽ giải quyết chuyện này êm đẹp, |
우리 강 부장님께선 그럴 생각이 없으신가 보네 | nhưng anh Kang có vẻ không muốn thế. |
[철범] 어쩔랍니까? | Vậy anh sẽ làm gì? |
여기서 나 죽이고 험한 꼴 보실랍니까 | Anh sẽ giết tôi ngay ở đây và đi gặp Diêm Vương luôn |
아니면 그냥 이대로 조용히 나가실랍니까? | hay sẽ chọn toàn mạng ra khỏi đây? |
이제 2분 후면 우리 애들 내려와요 | Trong hai phút, người của tôi sẽ đến đây. |
빨리빨리, 빨리빨리 신부님, 선배님, 빨리, 빨리빨리 | Mau lên. Cha, vào đi! |
[승아의 다급한 숨소리] | |
분위기가 터지기 직전 같습니다 | Tình hình sắp đến độ cao trào rồi. |
아니, 안에 말고 바깥이 터져야지 돈이 옮겨지는데 | Cần phải cao trào ở bên ngoài để tiền chuyển đi. |
이번 작전은 잘되겠지? | Hành động này sẽ ổn thôi, đúng không? |
[승아, 해일의 한숨] | |
아, 떨린다, 씨 | Chết tiệt, tôi lo quá. |
어떻게 황철범이 부하들을 무력화시키지? | Sao ta có thể làm tê liệt người của Hwang Cheol Beom? |
[대영] 아우, 배야, 아우, 배야 내 화장실 좀 잠깐 갔다 올게요 | Trời đất, bụng của tôi. Tôi đi nhà vệ sinh đã. |
- [흥미로운 음악] - 그렇지 | Đúng thế. |
그걸로 무력화시킬 수 있지 | Đây là cách chúng ta có thể làm tê liệt chúng. |
- [고풍스러운 음악] - 중국 고대 전쟁에서 | Có một vũ khí bí mật |
상대 병력을 무력화시키는 데 사용되던 비밀 무기가 하나 있어 | được dùng ở Trung Quốc cổ đại để làm tê liệt quân thù trong chiến tranh. |
독화, 독을 품은 꽃 | Một loài hoa độc. Một bông hoa có độc. |
[한의사] 이 꽃의 즙을 한 방울만 마셔도 | Chỉ cần một giọt tinh chất hoa này |
장이 디비지고 불꽃 설사를 하면서, 잉? | sẽ làm cho dạ dày lộn tùng phèo và hoạt động như nhuận tràng. |
끝내는 장에 마비가 와갖고 | Ruột của người đó sẽ bị tê liệt |
1시간 동안 꼼짝 못 하고 누워 있어야 되지 | và sẽ phải nằm nghỉ ngơi trong khoảng một giờ. |
그라고 폭발 직전에는 | Trước khi bùng nổ, |
땀이 어마어마하게 나 엄청 나, 미친 듯이 나 | người đó sẽ bắt đầu đổ mồ hôi túa lúa. |
그 꽃, 이름이 뭡니까? | Tên của... hoa đó là gì? |
샐 설, 쏟을 사, 꽃 화 | Một loài hoa đẩy người ta phải đi nặng và tăng hoạt động của ruột. |
- 설사화 - [징 소리 효과음] | Đó là hoa nhuận tràng. |
[대영] 와, 말만 들어도 막 지릴 거 같아 | Chỉ nghe đã khiến tôi tè ra quần rồi. |
근데 이게 국내에는 없고 중국에만 있어 | Các anh không thể tìm được hoa đó ở Hàn Quốc, chỉ có ở Trung Quốc thôi. Vì nó có độc, nên bị cấm nhập khẩu. |
그라고 독이 들어가 갖고 이, 수입금지품목이라 | Vì nó có độc, nên bị cấm nhập khẩu. |
- [흥미진진한 음악] - [정국] 그래 | Được. Vậy anh cần gì? |
뭐, 필요한 게 뭐야? | Được. Vậy anh cần gì? |
설사화라는 꽃을 구해주십시오 | Tôi cần một thứ gọi là hoa nhuận tràng. |
무슨 화? | Gì? |
설사화 | Hoa nhuận tràng. |
"설사화수" | ĐỘC CỦA HOA NHUẬN TRÀNG BỮA ĂN ĐÓNG HỘP NHIỆT HUYẾT |
다 정리해야 돼, 잉? | Ăn trưa nhanh lên. |
[부하들] 예, 형님 | - Vâng, sếp. - Vâng. |
[꾸르륵] [힘겨운 숨소리] | |
[엘리베이터 도착음] | |
아이고, 인상 무서운 양반 이렇게 나오면 안 되지 | Này, anh bạn trông bẩn thỉu này. Thế này không vui, nhỉ? |
- 여가 니 편의점이여? 죽자 - [꾸르륵] | Đây không phải sân trước nhà mày. Chết đi. |
- 죽여 - [부하들의 기합] | Giết hắn. |
[부하들의 배가 꾸르륵댄다] | |
[부하들의 신음] | |
- [웅장한 음악] - [부하들의 힘겨운 소리] | |
[장룡] 왜 그려, 잉? | |
[부하들이 연신 힘들어한다] | |
[장룡의 당황한 소리] | |
[연신 방귀를 뀐다] | |
- [장룡의 신음] - [부하들의 힘겨운 소리] | |
[해일] 뭐, 일단 계획대로는 됐네 | À, việc này đúng như kế hoạch. |
설사화! 이거 정말 굉장하잖아, 이거! | Xem ảnh hưởng của hoa nhuận tràng kìa! |
[대영] 저기 앞에 쓰러져 있는 놈들 | Hai người có thấy chúng nằm trên sàn không? Chúng không thể đi nổi. |
움직이지도 못해, 저 봐봐, 응? | Hai người có thấy chúng nằm trên sàn không? Chúng không thể đi nổi. |
하, 이건 정말 사람한테 쓸 건 아닌 거 같아요 | Độc này không bao giờ được cấp cho người. |
[해일] 어우 나 못 보겠다, 야, 이건 | Tôi không thể nhìn nữa. Việc này có thực sự cần thiết? |
이렇게까지 해야 되니? 아우 | Tôi không thể nhìn nữa. Việc này có thực sự cần thiết? |
[긴박한 음악] | |
하, 이 새끼, 이거 이 양아치 새끼 | Thằng côn đồ chết tiệt. |
[석태] 어디서 본 건 있어가지고, 씨 | Xem nhiều phim rồi, đúng không? |
[명철] 위에 상황이 좀 이상합니다 | Tình hình trên tầng hơi lạ. |
[장룡] 사장님 | Sếp. |
[힘겨운 숨소리] | |
위에 지금… [꾸르륵] | Người... |
[긴장되는 음악] | |
[장룡의 방귀 소리] | |
[연신 꾸르륵댄다] 아우! | |
[뿌지직 소리] [장룡의 괴성] | |
[장룡의 신음] | Chết tiệt. |
- [익살스러운 음악] - [경선의 질색하는 소리] | |
[철범] 어우! 이게 도대체 뭔 일이여? 어우 | Chuyện quái gì thế này? |
하, 다 설사 터졌슈 | Ai cũng đùn ra ở trên tầng. |
동네 똥개마냥 다 터졌슈 | Cứ như có người để vòi nước mở. |
[장룡의 신음] | |
아오, 배야, 감각이… 잉? | Bụng tôi...Tôi tê liệt cả người rồi. |
야, 빨리 돈이나 옮겨 | Mau chuyển tiền đi. |
[긴장되는 음악] | |
- [익살스러운 음악] - 아유, 배에 감각이 없슈 | Bụng tôi tê liệt rồi. |
[장룡] 아, 이 뽑을 때 그, 마취한 것처럼, 잉? | Giống như bị gây tê ở chỗ nha sĩ. |
감각이 없슈 | Tôi không cảm thấy gì. |
아니, 일어나고 싶은디 | Tôi muốn đúng dậy, |
[울먹이는 소리] | |
아유, 어머니 | nhưng... |
아, 아우 | |
아, 왜 이려 | Có chuyện gì với tôi thế |
어후, 너 말 좀 그만할래? 나 진짜 너 때문에 쏠려가지고 | Anh làm ơn im đi được không? Anh đang làm tôi phát ốm... |
- [헛구역질] - [철범] 옘병, 진짜, 이씨 | Chết tiệt. |
[경선] 계획대로 움직이고 있어 | Đúng như kế hoạch. |
이러고도 살길 바라냐? | Anh vẫn mong qua được trận này hả? |
[석태가 웃으며] 씨, 미친놈, 이거 | Đồ ngu. |
야, 이 상황에서 니가 할 소린 아닌 거 같은데? | Anh tin là cương vị của mình có thể nói vậy à? |
야, 너네 둘 다 안으로 들어가 | Hai người, đi vào trong két. |
[철범] 왜, 가둬서 죽일라고? | Làm gì? Để bọn tôi có thể chết ngạt à? |
응, 뭐, 알면서 또 물어보니? | Ừ. Sao lại hỏi câu đã biết đáp án thế? |
아니, 여기서 사람이 죽으면 | Nếu có người chết, |
부장님, 문제가 또 생겨요 | thì sẽ gây nhiều vấn đề hơn. |
- 일단 황 사장은… - [석태] 야, 시끄러 | - Anh Hwang nên... - Im đi. Cô có thể đi cùng hắn ta. |
- 너도 같이 들어가 - 나? 나 왜? | - Anh Hwang nên... - Im đi. Cô có thể đi cùng hắn ta. Tôi ư? Sao lại là tôi? |
빨리 들어가라고, 이씨 | Vào trong đó đi. |
[승아의 놀란 소리] | Vào trong đó đi. |
어떻게 된 거야, 이거? | Chuyện quái gì thế? |
- [긴박한 음악] - [석태] 야, 너 내가 경고했지? | Tôi chưa cảnh cáo cô à? |
내 기대에 반하는 행동 두 번 다시 하지 말라고 | Tôi đã bảo cô đừng có làm trái |
알아, 몰라? | lời tôi nữa mà. |
[코웃음] 야, 너하고 황철범이랑 같이 짠 거 나 다 알아 | Tôi biết cô về phe hắn, nên vào đó đi. |
아이, 누가? 언제? 왜? 내가 뭐? 뭐? | Ai? Chuyện gì? Sao chứ? Lúc nào? |
난 그런 적 없습니다 박 검사님하고 짠 적 없어요 | Điều đó thật vô lý. Tôi không câu kết với cô ta. |
아니라잖아요! | Anh ta đã nói là không mà. |
야, 너네 둘이서 얘기하는 거 다 들었어 | Bọn tôi đã nghe hai người nói chuyện. |
강 부장 말은 하나도 믿을 게 없어 | Còn nữa, đừng tin lời anh ta nói. |
'아, 배고파', '아, 졸려' 이 두 가지 빼곤 | "Tôi đói. Tôi mệt." |
[경선] 다 쌩 구라라고, 알았지? | Mấy lời đó là những từ duy nhất anh ta nghĩ sao nói vậy. |
이런, 씨 지랄하고 자빠졌네, 이씨 | Thật ngớ ngẩn. |
야, 뭐? | Cô đã nói gì nào? |
내 말은 '아이, 배고파', '아이, 졸려' | "Tôi đói. Tôi mệt." |
이외엔 다 구라라고? | Mọi lời khác của tôi là nói dối? |
[석태가 웃으며] 이 정신 나간 새끼들, 이거, 이씨 | Lũ khốn kiếp. |
아휴, 똑띡이가 첨단 과학기술 생각 못 했네 | Tôi đoán mình đã quên là có một con rệp. |
빨리 들어가 | Vào trong. |
뭘 또 들어가? 그게 뭐, 뭐, 그렇게 뭐, 뭐 | Đừng có vô lý. Tôi không có nói gì sai cả. |
죽을 일이야, 그게? 뭐 | Đừng có vô lý. Tôi không có nói gì sai cả. |
- [총성] - [경선의 놀란 소리] | Đừng có vô lý. Tôi không có nói gì sai cả. |
[긴장되는 음악] | |
들어가 | Đi vào. |
거기 안에 들어가면 질식사한다면서요 | Không phải cha nói người ở trong đó sẽ hết không khí để thở sao? |
공기가 빠져가지고 | Không phải cha nói người ở trong đó sẽ hết không khí để thở sao? |
아, 맞다, 그럼 어떡해요? | Anh nói đúng. Làm gì bây giờ? |
- 여기서 상황 보고 있어 - [대영] 어디 가실라고요? | - Giám sát tình hình. - Cha đi đâu? |
영감님 위험하잖아 | Mẹ Già gặp rắc rối rồi. |
[경쾌한 음악] | |
위급한 상황인데 진짜 멋있어 | Nhìn cha ấy hành động gấp gáp kìa. |
멋있긴 뭐가 지금, 뭐가 멋있어? | Sao mà ngầu thế? |
지금 가… 저, 아무 대책 없이 저리 가잖아, 아, 진짜 | Cha ấy đâm đầu vào đó mà không có kế hoạch gì. |
[해일의 힘겨운 소리] | |
[헛구역질] | |
[씩씩대는 소리] | |
[엘리베이터 문 열리는 소리] | |
[싸우는 소리] | |
- [남자1의 신음] - [남자2의 기침] | |
[해일의 힘겨운 소리] | |
[중권] 어이구 | |
신부님 | Cha? |
- 한판 해 - [긴장되는 음악] | Bắt hắn. |
[싸우는 소리] | |
- 석아 - [싸움이 이어진다] | Hun Seok, |
어른들 싸우는 데 들어오지 마라 | lần này đừng tham chiến. |
[훈석] 예? | Dạ? |
이런 호로새끼, 쪽수가 안 맞잖아 | Thằng khốn. Giờ đánh mới cân này. |
넌 왜 끼어들어? | Sao anh lại chen vào? |
나도 빚진 게 있어서 [웃음] | Tôi luôn trả nợ đầy đủ mà. |
- [강렬한 음악] - [싸우는 소리] | |
어후 | |
뭘 쳐다보고 있어? 쏴버려 | Đừng có đứng đó. Bắn chúng đi. |
그냥 죽여버릴까요? | Tôi nên giết chúng à? |
[총성] | |
[긴장되는 음악] | |
[중권] 들어와, 빨리 | Đi. |
야, 너 너무 대책 없이 들어온 거 아니야? | Hai người không nghĩ mình nên có kế hoạch à? |
아우, 내 말이 | Nói cho tôi biết đi. |
검사님 빼고 내가 금고에 들어간다 | Tôi sẽ đi vào trong két thay cho Công tố viên Park. |
- [중권] 오 - [석태의 웃음] | Đó là lý do anh tới đây ư? Anh là bạn trai cô ta à? |
그러려고 여기 들어온 거야? 둘이 사귀어? | Đó là lý do anh tới đây ư? Anh là bạn trai cô ta à? |
내가 금고 안에 들어갈 테니까 검사님 빼라고 | Tôi sẽ thay chỗ cô ấy, nên hãy để cô ấy đi. |
[경선] 아우, 됐어요 그냥 내가 여기, 여기 있을게 | Được rồi. Tôi sẽ đi vào trong. |
아으, 진짜, 사람들이 오해하잖아 창피하게, 진짜 | Cha làm tôi ngượng quá khi nói với họ ý tưởng sai lầm đấy. |
아이, 씨, 뭐야, 이거? 씨 | Chuyện quái gì thế? |
야, 니들 다 같이 한편이야? | Tất cả các người cùng một phe đúng không? |
아, 몰라, 진짜 | Chết tiệt. |
그래, 나 신부님하고 다 같은 편이다, 왜? | Đúng thế. Tôi hợp tác với cha xứ đấy. |
아이, 이 미친 연놈들이 진짜, 씨 | Vậy chúng ta có một con khốn và một thằng khốn. |
치, 나랑 편먹은 것도 거짓말이네 | Vậy cô đã nói dối khi bảo về phe tôi. |
[대영의 놀란 소리] | |
죽여, 죽여버려, 죽여 너, 이씨! | Giết chúng đi. Các người... |
[힘없이] 왔어, 힙합 걸? | Chào mừng nhập tiệc. |
어우, 어우, 여기도 뭐야? | Mùi quái gì thế? |
[킁 냄새 맡는 소리] 아이, 씨 | Mùi quái gì thế? |
[중권] 아, 참, 여기가 무슨 동네 은행이야, 다 기어들어 오게? | Đây là ngân hàng địa phương à? Không an toàn đâu. |
아이, 밖에 있으라니까, 씨! | Đã bảo hai người ở ngoài. |
어떻게 밖에 있어요! | Sao có thể? |
야, 공포탄이지? | Các người mang súng không đạn, đúng không? |
공포탄 아니야, 이씨! | Có đấy! |
- 그럼 쏴봐 - [승아의 당황한 숨소리] | Vậy bắn đi. |
- 아니라고! - 그니까 쏴보라고 | - Súng có đạn đấy. - Vậy bắn tôi đi. |
에이, 씨, 눈치 깠다, 씨 에이, 쯧 | Chết tiệt, hắn biết rồi. |
[경선의 한숨] | |
강석태 부장 | Kang Seok Tae. |
[헛웃음] 왜? | Kang Seok Tae. - Sao? - Nếu mai tôi còn sống, |
내가 내일까지 살아있으면 당신 진짜 큰일 나 | - Sao? - Nếu mai tôi còn sống, anh sẽ gặp rắc rối lớn đấy. |
[웃음] 야, 또 조울증이냐? 이제 무릎 꿇고 연기는 안 하냐? | anh sẽ gặp rắc rối lớn đấy. Cô chắc bị rối loạn lưỡng cực? Quỳ xuống và cầu xin, sao cô không làm? |
[석태] 아이그, 끝까지 저놈의 허세는, 씨, 으유, 씨 | Cô phải trông thật rắn, đúng không? |
야, 처리해 | Khử chúng đi. |
[해일] 야, 이중권 | Jung Gwon, |
내가 없으면 너 세상 살기 편하잖아 | đời anh sẽ dễ dàng hơn nếu không có tôi. Không ai săn đuổi anh nữa. |
죽인다는 사람도 없고 | Không ai săn đuổi anh nữa. |
내가 안에 들어간다니까 | Tôi đang đề nghị là đi vào trong, vậy đó không phải ý hay à? |
이 정도 부탁은 들어줄 수 있지 않아? | Tôi đang đề nghị là đi vào trong, vậy đó không phải ý hay à? |
- [대영] 신부님 - [승아] 안 됩니다, 신부님 | - Cha! - Không được, thưa Cha. |
잘 생각해라, 맨날 애들이랑 여자애들만 괴롭히지 말고 | Hãy thông minh một lần và đừng có chĩa súng vào trẻ em và phụ nữ nữa. |
명색이 특수부대 출신이라는 게 쪽팔리지도 않아? | Từng là một đặc vụ NIS, anh nên thấy xấu hổ vì chính mình. |
[승아의 긴장한 숨소리] | |
[꿀꺽 침 삼키는 소리] | |
요번 기회에 그, 남자답게 잘 생각해 봐 | Lần này hãy là một người đàn ông. |
오케이 [총 잠그는 소리] | Được thôi. |
[강렬한 음악] | |
[승아의 놀란 숨소리] | |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[쿵] | |
[석태] 어, 시원하게 비도 오고 좋네 | Cả mưa cũng thấy tươi mới. |
다 실었으면 출발하지 | Nếu xong rồi thì đi thôi. |
- [석태의 신음] - [긴장되는 음악] | |
야, 너도 참 철이 없다 | Anh không bớt ngu ngốc đi được à? |
[기침] | |
내가 뭐가 아쉬워 갖고 | Anh nghĩ lần này tôi chỉ chùi mông cho anh ư? |
너 같은 핫바리 부장검사 밑을 닦아주면서 살았겠어? | lần này tôi chỉ chùi mông cho anh ư? Anh chưa từng nghĩ tới chuyện đó hả? |
그런 생각을 안 해봤어? | Anh chưa từng nghĩ tới chuyện đó hả? |
너, 이 새끼 | Đồ khốn. |
야, 니가 모아놓은 거는 내가 잘 쓸게, 고마워 | Tôi sẽ lấy tiền mà anh làm việc cực khổ để có được. Cảm ơn nhé. |
야, 가져올래? | Mang cái túi cho tôi. |
[중권] 그래도, 인마 남은 정이 있어가지고 | Tôi vẫn còn chút tình cảm dành cho anh, |
이렇게 챙겨놓은 거 아니야 잘 가지고 가서 써, 응? | Tôi vẫn còn chút tình cảm dành cho anh, nên hãy vui vẻ với món quà của tôi. |
내가, 인마, 억하심정이 있어갖고 | Nếu tôi đúng là một kẻ tâm thần, |
그랬으면 너 저기 금고 안에다가 집어처넣었을 거야, 다 같이 | thì tôi cũng đã nhốt anh vào trong két. |
[힘겹게] 너 그 돈으로 아무것도 못 해 | thì tôi cũng đã nhốt anh vào trong két. Anh sẽ không thể làm gì với số tiền này. |
어이구, 그래 | Đúng rồi. |
내가 정 쓸데없음, 뭐 돈 침대라도 만들어서 | À, tôi có thể xếp nó thành giường, vậy thì không phải lo gì. |
내가 잘 쓸게 | À, tôi có thể xếp nó thành giường, vậy thì không phải lo gì. |
[중권] 그리고 나 잡으려고 하지 마 | Còn nữa, đừng có tìm tôi. |
너 약점 내가 무진장 알고 있어 다 터트려 버리는 수가 있다 | Tôi biết nhiều điểm yếu của anh lắm và anh đâu muốn người ta biết. |
알겠니? | Hiểu chứ? |
가자! | Đi thôi. |
[힘겨운 소리] | |
[중권] 야, 가자! | Đi nào! |
[석태의 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[해일] 진짜 치사하고 더러운 새끼 | Thằng khốn bẩn thỉu đó. Một lần là tên khốn, cả đời là tên khốn. |
아주 일관성 되게 개새끼야, 아주, 씨 | Một lần là tên khốn, cả đời là tên khốn. |
그러니까 왜 괜히 자극을 해가지고! | Sao cha phải chọc tức hắn chứ? |
아우, 그니까! 아까 풀면 잘 풀 수도 있었는데, 증말, 진짜 | Đúng thế. Chúng ta đã có thể thuyết phục hắn, cha biết mà. |
아우, 말이 안 나오네, 진짜 | Cha làm tôi cạn lời rồi. |
[철범] 환장하겄네 환장하겄어, 진짜, 씨 | Cứ giết tôi đi. |
근데 생각보다 막 답답하진 않네요 | Ở đây không ngạt thở như tôi tưởng. |
[긴장되는 음악] | |
[경고음이 울린다] | |
- [기계 작동음] - [바람 소리] | |
[대영] 어? | |
- [승아] 어? - [대영] 뭐야, 저거? | Chuyện quái gì thế? |
[승아] 저 우렁찬 소린… | Tiếng quay đó nghe như... |
저거 그거 맞죠, 어? 공기 없어지는 거, 저거 | Đó không phải thiết bị hút hết ôxy ra ư? |
[장룡이 힘없이] 그게 뭐예요 사장님? | Khoan đã, đây là gì? |
아, 5만 원이다 | Là tờ tiền 50.000 won. |
[힘겨운 숨소리] | |
자, 우리 인생 | Bây giờ chúng ta... |
이제 15분 남았습니다, 이씨 | chỉ còn 15 phút để sống. |
그건 1인 기준 15분이고 우린 지금… | Đó là nếu chỉ có một trong số chúng ta ở đây. |
[경선] 둘, 넷, 여섯… [놀란 숨소리] | Hai, bốn, sáu. |
헐, 끽해야 | Không đời nào. Tức là ta chỉ còn vài phút nữa. |
2, 3분? | Không đời nào. Tức là ta chỉ còn vài phút nữa. |
[경고음이 연신 울린다] | Không đời nào. Tức là ta chỉ còn vài phút nữa. |
우덜 다 죽는 거예요? | Tất cả chúng ta sẽ chết à? |
- 하유, 씨 - [정동하 'Fighter'] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
♪ 미칠 듯 타올라 내 안에 Fire ♪ | |
♪ 잠잠하게 있던 나를 건드렸어 ♪ | |
♪ 소용없겠지만 Scream and run away ♪ | |
♪ 비밀은 곧 밝혀지게 될 테니 yeah ♪ | |
♪ 불이 붙어 저기 어둠 앞에 거짓들은 절대 용서 안 돼… ♪ | |
[철범] 이중권이 강 부장 후두려 까고 | Lee Jung Gwon đã phản bội Kang Seok Tae và cầm tiền bỏ trốn. Toàn bộ 150 tỷ won. |
혼자 갖고 토꼈답니다, 1,500억 | và cầm tiền bỏ trốn. Toàn bộ 150 tỷ won. |
내가 그 돈 찾으러 간다 | Tôi sẽ tới lấy tiền. |
[중권] 얘네들 어떻게 나온 거야? | Sao họ ra ngoài được? |
[석태] 더 강력한 조치가 필요할 거 같습니다 | Ta cần một thứ lớn hơn. |
[쏭삭] 계속 똥 냄새가 나지? | Sao tôi cứ ngửi thấy mùi phân thế? Thật có thể đảm bảo cho con trai tôi an toàn chứ? |
[동자] 내 아들 안전 보장할 수 있어요? | Thật có thể đảm bảo cho con trai tôi an toàn chứ? |
[남자] 예 | Đúng. |
[철범] 이번 일은 내가 꼭 은혜 갚아드릴랍니다 | Tao sẽ trả lại những thứ mày làm lần này. |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment