Search This Blog



  The Fiery Priest 18

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  
[석태] 야, 처리해Khử chúng đi.
내가 없으면 너 세상 살기 편하잖아Không có tôi, cuộc sống anh sẽ dễ dàng hơn. Sẽ không ai săn đuổi anh nữa.
죽인다는 사람도 없고Sẽ không ai săn đuổi anh nữa.
[긴장되는 음악]Sẽ không ai săn đuổi anh nữa.
내가 안에 들어간다니까Tôi đề nghị ta vào trong, sao các anh lại không đồng ý?
이 정도 부탁은 들어줄 수 있지 않아?Tôi đề nghị ta vào trong, sao các anh lại không đồng ý?
- [대영] 신부님 - [승아] 안 됩니다, 신부님- Cha! - Đừng, cha.
잘 생각해라Khôn ngoan lên một lần thôi và đừng nhắm vào phụ nữ và trẻ con nữa.
맨날 애들이랑 여자애들만 괴롭히지 말고Khôn ngoan lên một lần thôi và đừng nhắm vào phụ nữ và trẻ con nữa.
명색이 특수 부대 출신이라는 게 쪽팔리지도 않아?Là một cựu đặc vụ NIS, anh nên thấy xấu hổ vì bản thân.
[꿀꺽 침 삼키는 소리]
요번 기회에 남자답게 잘 생각해 봐Cố mà làm thằng đàn ông một lần đi.
오케이 [총 잠그는 소리]Được thôi.
[익살스러운 음악]
[해일] 진짜 치사하고 더러운 새끼Tên khốn bẩn thỉu.
아주 일관성 되게 개새끼 아주, 씨Tên khốn bẩn thỉu. Đã là tên khốn thì mãi mãi là tên khốn.
[대영] 그러게, 왜 괜히 자극을 해가지고!Đã là tên khốn thì mãi mãi là tên khốn. Sao cha phải khiêu khích hắn chứ?
[경선] 아, 그니까Chính xác. Chúng ta lẽ ra nên thuyết phục anh ta.
아까 풀면 잘 풀 수도 있었는데 정말, 진짜Chính xác. Chúng ta lẽ ra nên thuyết phục anh ta.
아, 말이 안 나오네, 진짜Thật hết nói nổi mà.
[철범] 환장하겄네 환장하겄어, 진짜, 씨Giết tôi luôn đi.
[승아] 근데 생각보다 막 답답하진 않네요Cũng không ngột ngạt như tôi nghĩ.
- [긴장되는 음악] - [계속되는 경고음]
- [기계 작동음] - [바람 소리]
[대영] 어?
- [승아] 어? - [대영] 뭐야, 저거?Gì cơ?
[승아] 저 우렁찬 소린…Âm thanh đó...
저거 그거 맞죠, 어?Thiết bị đó có phải
공기 없어지는 거, 저거Thiết bị đó có phải sẽ hút hết khí oxy ra ngoài không?
[장룡] 그게 뭐예요, 사장님?Khoan, cái gì đây?
아, 5만 원이다Là hóa đơn 50.000 won.
[힘겨운 숨소리]
자, 우리 인생Giờ ta chỉ còn
이제 15분 남았습니다, 이씨15 phút để sống.
그건 1인 기준 15분이고 우린 지금…Đó là nếu ở đây chỉ có một người.
[경선] 둘, 넷, 여섯 [놀란 숨소리]Hai, bốn, sáu.
헐, 끽해야 2, 3분?Không thể nào. Nghĩa là ta chỉ còn vài phút nữa thôi.
- [계속되는 경고음] - [승아의 겁먹은 숨소리]
[대영] 이거 진짜 열 방법이 없는 거예요? 어?Thật sự không có cách nào thoát ra khỏi căn hầm này ư?
[해일] 아휴, 씨
[철범] 있긴 있지, 근디Có, nhưng...
우리가 죽고 나서야 열려Nó chỉ mở khi nào ta đã chết hết.
저거 공기 저거 과장된 거지, 어?Nồng độ oxy ghi trên đó chỉ để dọa thôi, đúng không?
사람 죽고 그런 거 아니지?Nó về không ta cũng không chết.
[철범] 나 이제 검사님하고 말하기 싫은디Hết nói nổi với cô rồi, cô Park.
[경선] 엄마? 삐쳤냐? 내가 거짓말해서?Này. Anh giận vì tôi đã lừa anh à?
아이고, 삐쳤네, 삐쳤어, 쯧Phải không?
우덜 다 죽는 거예요?Ta sẽ chết hết à?
아이, 넌 좀 조용히 해 냄새 퍼지니까Đừng nói gì hết, anh hôi quá.
움직이지도 말고Cũng đừng cử động.
[한숨]Cũng đừng cử động.
아, 아이고Phải...
에이, 씨, 쯧Chết tiệt.
괜히 들어왔어, 진짜, 씨Lẽ ra tôi không nên vào đây.
- [익살스러운 음악] - [한숨]
[뿌지직거리는 소리]
[흥미진진한 음악]
[익구] 어, 저, 저, 트럭 온다 트럭 온다, 트럭 온다Xe tải kìa.
[명수가 거친 숨을 내뱉는다]
[명수] 붙어Đi thôi.
[타이어 마찰음]
- [타이어 마찰음] - [형사들의 비명]
[경률] 스톱, 스톱, 스톱, 스톱Cái quái gì đây?
[명수] 아, 뭐야, 이 새끼들Cái quái gì đây? Khốn nạn.
- [익구] 어, 온다 - [명수] 야Khoan đã. Kia không phải hắn sao?
- [익구] 온다, 온다 - 저 새끼 저거 맞지? 걔 맞지?Kia không phải hắn sao?
- [명수] 우리 다 걷어버린 놈 - [익구] 어, 맞는 거 같은데요- Kẻ đã hạ chúng ta. - Đúng vậy.
[대길] 아, 야, 온다, 온다, 온다 팀장님!Đội trưởng, ta làm gì đây?
[명수] 야, 빼, 빼, 빼 빼, 빼, 빼, 빼Đội trưởng, ta làm gì đây? Lùi xe lại mau!
- 빼, 빼, 빼, 빼! - [흥미로운 음악]Lùi xe lại mau! Nhanh lên!
[형사들의 겁먹은 소리]
[형사들의 비명]
[계속되는 경고음]
[사람들의 가쁜 숨소리]
- [익살스러운 음악] - [대영] 생각보다Ngột ngạt hơn
숨이 많이 막히는데요những gì tôi nghĩ.
[승아가 힘겹게] 이러다가 진짜 죽는 거 아니에요?Nếu ta chết thật thì sao?
[승아의 힘겨운 숨소리]Mọi người đừng nói nữa.
[경선] 말들 많이 하지 마Mọi người đừng nói nữa.
산소 닳아, 산소 닳아Tiết kiệm khí oxy đi.
[경선의 심호흡]
[해일] 그, 갈 때 가더라도Nếu đây là giây phút cuối cùng,
다들 기도합시다ít nhất hãy cùng cầu nguyện.
아니, 지금 기도할 때여?Giờ không phải lúc.
미쳐버리겠네, 진짜, 씨Lạy Chúa.
그럼 이런 상황에 기도하지 언제 기도해, 씨Có lúc nào thích hợp để cầu nguyện hơn nữa ư?
[장룡이 힘겹게] 사장님 기도해유, 우리Sếp, mình cầu nguyện đi.
우덜Chúng ta
지옥 갈 거 아니에요chắc chắn sẽ gặp nhau ở Địa ngục.
아, 너 입 닥치고 있어, 이씨chắc chắn sẽ gặp nhau ở Địa ngục. Im đi được không hả?
아, 말들 좀 많이 하지 말라니까 산소 닳아, 산…Đừng nói nữa. Mấy người đang dùng hết khí oxy đấy.
- 아, 왜 이러지? - [해일] 어, 영감, 어, 어- Tôi... - Sao thế?
[해일이 탁탁 치며] 영감님 영감님, 정신 차려요Bà cô? Dậy đi. Bà cô, tỉnh lại đi.
예? 영감님, 정신 차려요Dậy đi. Bà cô, tỉnh lại đi.
[경선] 아파Đau quá.
아파Đau quá...
[놀란 숨소리]
나 괜찮아요?Tôi vẫn ổn chứ?
괜찮아?Tôi không sao chứ?
[힘겨운 숨소리]
[못마땅한 소리]
구세주Một vị cứu tinh!
누구라도 구세주가 필요해!Ta cần một vị cứu tinh!
나타나도 소용없단게Ta cần một vị cứu tinh! Không ai giúp được ta đâu.
이거 지금 바로 못 열어Giờ không ai có thể mở nó ra được.
[승아의 가쁜 숨소리]
[승아] 저 진짜 이상해요Tôi thấy kỳ quá.
정신이, 정신이…Tôi không mở nổi mắt.
- [승아의 힘겨운 소리] - [장룡의 신음]Tôi không mở nổi mắt.
[힘주며] 아 나, 나도 이상혀, 이?Tôi cũng thấy kỳ quá.
[아파하는 소리]Tôi...
아우, 야, 좀…Tôi...
[아파하는 신음] 아유 [뿌지직]
- [대영] 개새끼야! - [해일] 아, 진짜- Tên khốn! - Chết tiệt!
- [익살스러운 음악] - [장룡] 아유, 아유- Tên khốn! - Chết tiệt!
[울먹이며] 아유, 죄송해유Tôi xin lỗi.
아유, 죄…
심각한 상황에 죄송해유Tôi biết giờ không phải lúc đùa.
[못마땅한 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
이게, 죽어Anh...
[철범] 죽어, 씨Chết đi.
이 상황에 똥이나 처싸고 이 새끼가Chết đi, đồ khốn nạn.
- 죽어! - [뿌지직]
- [철범의 기겁하는 소리] - [경선] 아우, 야Cái quái gì thế?
여긴 지옥이야, 개미지옥Tôi hẳn đang ở Địa ngục. Một Địa ngục không có lối thoát.
기분이 이상해Tôi cũng thấy kỳ quá.
내가 죽을 거란 생각이 안 들어Tôi không có cảm giác mình sẽ chết.
[승아의 힘겨운 숨소리]
저도 그래요Tôi cũng vậy.
이상하게 마음속에 막 행복 회로가 가동돼요Vì lý do nào đó, tôi đang có những suy nghĩ rất vui vẻ.
[해맑은 웃음]
그거 산소 부족으로 인한 환각이야Thiếu oxy làm ta sinh ảo giác.
우린 지금 죽어가고 있다고Ta đều đang chết dần.
- [바람 소리] - [계속되는 경고음]Ta đều đang chết dần.
- [성스러운 음악] - 하느님Chúa ơi,
주님의 자식들이các con của người
[해일] 죽음의 위기에 처해 있습니다đang trên bờ vực của cái chết.
선인과Những người tốt...
악인도 탄생과 죽음 앞에서는và cả những người xấu
모두 똑같은 하느님의 자식입니다đều là con của người khi cái chết đang cận kề.
부디 환란을 피해 가게 해주시고Xin hãy giúp chúng con thoát khỏi tai họa này...
[쿵 울리는 소리]
[경선] 어머나Ôi trời.
이제는 환각이 진동으로 오네Giờ tôi cũng gặp ảo giác về động đất này.
그리고 우리의 죄를 불쌍히 여겨주시고Xin hãy tha thứ cho những lỗi lầm chúng con đã gây ra...
- [연신 쿵 울리는 소리] - [경선의 놀란 숨소리]Xin hãy tha thứ cho những lỗi lầm chúng con đã gây ra...
아, 여기 지하철이 지나가나 봐Cảm giác như một tàu điện ngầm vừa đi qua vậy.
- [의미심장한 음악] - [힘주는 숨소리]
우리의 간절한 바램을 들어주시옵고Xin hãy lắng nghe những lời than khóc tuyệt vọng này.
우리를 이 사막의 땅에서 벗어나게 해주시옵소서!Xin hãy cứu chúng con thoát khỏi cái chết, Lạy Chúa!
[쿵]Xin hãy cứu chúng con thoát khỏi cái chết, Lạy Chúa!
- [연신 쿵 치는 소리] - [돌 떨어지는 소리]
[경선] '프레시 에어'Không khí?
[경건한 음악]
- [익살스러운 음악] - 블라디미르 고자예프!Là Vladimir Gojayev!
[철범의 웃음]
[철범] 고자예프Gojayev sao?
[고자예프의 당황한 소리]
응, 그렇지, 그렇지Đúng rồi.
[인부들의 힘겨운 숨소리]
[용문] 아
그렇지, 고자예프 어디 있어? 고자예프, 빨리…Gojayev đâu?
야, 이놈 새끼야Tên khốn.
끝까지 파놓고 안 팠다고 거짓말을 해?Sao anh dám nói dối rằng không tới được căn hầm hả?
지금, 지금 그게 문제가 아니다 지금…Giờ đó đâu phải vấn đề.
혼자 들어가서 혼자 다 처먹으려고 그랬지, 응?Anh định cuỗm hết tiền đúng không?
안녕? 사이비Này, đồ tiên tri dởm.
- [흥미진진한 음악] - [대영의 기침]
'왓 썹', 사이비?Khỏe không, tiên tri dởm?
[승아의 힘주는 소리]
깨달음!Tôi đã được khai sáng!
[고자예프의 당황한 숨소리]
음, 마이 색깔 깬다Áo anh trông buồn cười quá.
- [멀어지는 발소리] - [용문] 뭐야, 이게?- Cái quái gì đây? - Khốn nạn.
- [고자예프의 옅은 한숨] - [철범] 뭐야, 이씨- Cái quái gì đây? - Khốn nạn.
- 호로새끼를 봤나, 씨 - [용문의 당황한 소리]Tên khốn này.
아니, 황 사장이 왜 저, 저기서 나와?Anh Hwang, sao anh lại đi ra từ đó?
둘이 짜고 금고 털러 그러는 것이여?Anh cố đánh cướp căn hầm à?
아니, 아니, 그게 아니고, 저기 얘, 얘가 꼬셔가지고Đương nhiên không. Đó là ý của anh ta.
[고자예프] 니가! 니가 꼬셨잖아, 나 니가…Anh là người lôi kéo tôi làm chuyện này mà.
둘 다 닥치고, 씨, 쯧Im đi.
내일 꼼짝 말고 자리에들 있어Quay về vị trí của mình ngay ngày mai cho tôi.
튀면 진짜 죽을 줄 알어Nếu chạy trốn, các anh sẽ chết với tôi.
- [고자예프의 힘주는 숨소리] - [철범] 나와, 이씨Đủ rồi!
[고자예프] 어?
그냥, 그냥 가면 안 된다Anh không được đi.
- [용문] 왜? - 거기- Sao không? - Có...
[고자예프] 어유
또 한 명 더 있는데, 똥, 똥Còn một người trong đó, nhưng đống phân...
[용문] 똥? 또, 또, 똥이 왜? 똥이 왜?Còn một người trong đó, nhưng đống phân... - Đống phân làm sao? - Đống phân...
[고자예프] 안에, 똥, 똥- Đống phân làm sao? - Đống phân...
- [용문] 똥, 똥이, 왜, 똥이 왜? - [고자예프] 아유, 아이고- Đống phân làm sao? - Đống phân... Anh đang nói gì thế?
- [경건한 음악] - [고자예프, 용문의 놀란 소리]Anh đang nói gì thế?
어, 나온다, 똥이 나온다, 똥!- Anh ta đến kìa! - Gì cơ?
똥이다, 똥…- Anh ta đến kìa! - Gì cơ?
[힘주는 소리]
- [용문] 에이, 씨, 에이 - [고자예프] 똥이 나온다!Đống phân khổng lồ đang ra đây.
- [고자예프] 나온다! 똥! - [용문] 에이Không!
[힘겨운 소리]
- [고자예프] 똥! - [뿌지직]Người Phân!
- [용문] 에이, 씨, 에이, 에이! - [고자예프] 어!Chết tiệt. Cái quái gì thế?
[연신 뿌지직거리는 소리] [힘겨운 신음]
[장룡] 아휴
아…
[경선] 아, 진짜, 아휴Không thể tin nổi.
- [승아의 기침] - [대영의 구역질 소리]
- [대영] 아, 씨, 진짜 - [경선이 투덜댄다]- Chết tiệt. - Ôi trời.
- [경선] 어머나, 이게 뭐야? - [대영] 아, 뭐야?- Chết tiệt. - Cái quái gì thế?
- [대영] 여기들 있으면 어떡해! - [명수] 뭐야, 왜 저기서 나와?- Sao các anh lại ở đây? - Họ từ đâu ra vậy?
[승아의 기침]
- [경선의 한숨] - [형사들의 다급한 숨소리]
[명수] 꼬리 붙을 거 알고 있더라고Họ đã biết ta sẽ đi theo họ.
중간에서 잘렸지, 뭐Họ đã biết ta sẽ đi theo họ. Chúng tôi buộc phải rút.
아니, 그럼 어디로 갔는지도 모르는 거예요?Vậy là anh không biết họ đã đi đâu à?
[명수] 예Vậy là anh không biết họ đã đi đâu à? - Xin lỗi. - Trời đất.
- [경선] 진짜… - [해일] 아, 나, 진짜 갑갑하네- Xin lỗi. - Trời đất.
[철범] 아이고, 아주 작전을 했네 작전을 했어Các người lập cả một chiến dịch cho một căn hầm không phải của mình.
남의 금고 갖다가Các người lập cả một chiến dịch cho một căn hầm không phải của mình.
웃음이 나오냐? 다 털렸는데, 씨Sao anh cười được sau khi bị cướp sạch thế hả?
그럼 땅 치고 통곡할까?Vậy tôi nên quỳ trên đất khóc lóc à?
저게, 씨, 쯧Khốn kiếp.
- 그, 검사님 - [경선] 왜?- Cô Park. - Sao thế?
우리 애들 말이Theo lời người của tôi,
강 부장도 배신당했다던디?anh Kang cũng đã bị phản bội.
- [흥미로운 음악] - [경선] 뭐?anh Kang cũng đã bị phản bội. Sao?
[철범] 이중권이 강 부장 후드려 까고Lee Jung Gwon đã phản bội Kang Seok Tae
혼자 갖고 토꼈답니다, 1,500억Lee Jung Gwon đã phản bội Kang Seok Tae và cầm tiền bỏ trốn. Toàn bộ 150 tỷ won.
대박Không thể nào.
[대영] 뭐야, 그러면Vậy anh ta mới là người thắng cuối cùng?
최후의 승자는 이중권이 되는 거야?Vậy anh ta mới là người thắng cuối cùng?
[해일] 야, 이중권이 간만에 재능 발휘했네, 어?Vậy anh ta mới là người thắng cuối cùng? Lần này anh ta sử dụng hết mánh khóe luôn đấy.
이중권, 이 개, 씨, 쯧Lee Jung Gwon, tên khốn đó.
[웅장한 음악]
애기들 꼬치 좀 챙겨줄래?Xử lý chúng đi.
[퍽퍽 때리는 소리]
[해일] 너 혼자 다 처먹으니까 좋냐?Một mình lấy hết chỗ tiền đã lắm nhỉ?
어, 너무 좋은데Đúng.
그게 언제까지 니 돈일 거 같아?Đúng. Anh nghĩ chúng sẽ ở trong tay anh được bao lâu?
[중권] 내 손 안에 들어왔으니까 계속 내 돈이겠지Giờ nó trong tay tôi rồi, đừng mong nhìn thấy chúng nữa.
대한민국에서 1,500억 간수하기 쉽지 않을 텐데Không dễ để xử lý 150 tỷ won tại Hàn Quốc đâu.
한 달에 2백만 원씩 6,250년을 쓰든가Tôi đoán anh có thể tiêu hai triệu won mỗi tháng trong 6.250 năm.
[한숨]
그거는 니가 상관할 바가 아니잖아Không phải việc của cha.
Chà,
내가 그 돈 찾으러 간다tôi sẽ lấy lại chỗ tiền đó.
[통화 종료음]
얘네들 어떻게 나온 거야?Sao họ ra ngoài được?
[철범] 참…
아, 씨Chết tiệt.
추적기 반응은 아직 안 뜨냐?Vẫn không có tín hiệu à?
[훈석] 예, 아직 안 뜨고 있습니다KHÔNG THỂ THEO DẤU Tôi e ta không có gì cả.
아무래도 이거 방해기가 있는 거 같습니다Chắc họ có bộ nhiễu âm.
아, 이중권, 이 새끼, 씨 넌 뒈졌어, 진짜, 씨Lee Jung Gwon, đồ khốn đáng chết.
사장님Sếp.
- 죄송합니다 - [흥미로운 음악]Tôi xin lỗi...
본의 아니게 추한 모습 보여서…vì vẻ ngoài kinh tởm này.
아, 니가 도대체 제대로 하는 게 뭐여, 어?Anh có làm được gì ra hồn không hả?
[철범] 맨날 동네방네 처맞고 댕기고Lần nào cũng bị đánh nhừ tử
중요한 날 똥이나 싸고rồi ị ra quần ở những hôm quan trọng.
아, 인간이 뭐, 도대체 뭘 쓸모가 없어, 쓸모가!rồi ị ra quần ở những hôm quan trọng. Sao anh có thể vô dụng thế hả?
아, 빨리 나가, 꺼져, 씨Biến đi cho khuất mắt tôi.
죄송합니다Sếp, tôi xin lỗi.
[철범] 씨, 빨리 꺼져, 씨Biến đi.
[장룡] 죄송합니다Tôi xin lỗi.
- 아, 증말 쪽팔리게 - [문 열리는 소리]Đúng là nỗi sỉ nhục.
사람들 있는데, 씨Đúng là nỗi sỉ nhục.
- [문 닫히는 소리] - 아, 저 새끼, 저거Nếu anh ta
하, 부여에서 내 목숨만 안 살려줬어도 진짜…không cứu mạng tôi khi đó...
아유, 씨, 진짜, 씨Khốn thật.
[긴장되는 음악]
가만있어 보자Chờ đã.
[검사장] 무슨 말이야? 구담구를 접다니Ý anh là sao, ta sẽ từ bỏ Gudam ư?
거기서 더 이상 할 수 있는 건 없을 거 같습니다Ta không thể làm gì ở đây nữa đâu.
일단 뭐, 라이징 문 때문이더라도…Đặc biệt sau vụ Trăng Lên...
아, 그럼 난 선배들한테 뭐라고 설명을 해야 돼, 어?Đặc biệt sau vụ Trăng Lên... Tôi phải giải thích điều này thế nào với cấp trên hả?
아이, 다음 선거 자금 걱정하시지 말라고Tôi đã bảo họ đừng lo về tài chính
어, 호언장담했었는데Tôi đã bảo họ đừng lo về tài chính cho đợt bầu cử tiếp theo.
[석태] 죄송합니다Tôi xin lỗi.
그리고 남 서장과 구청장이 심상치 않은 거 같습니다Giờ cả Đồn trưởng Nam và Chủ tịch Jeong cũng có vẻ khả nghi.
뭔가 조치가 필요할 거 같습니다만…Ta phải tìm cách giải quyết họ.
- [비밀스러운 음악] - 얘기 들었어Tôi có nghe nói.
남 서장, 걔Đồn trưởng Nam, tên khốn đó, đã tổ chức một buổi họp báo
죄다 폭로하겠다고 기자들 콜 했다며?Đồn trưởng Nam, tên khốn đó, đã tổ chức một buổi họp báo để tiết lộ mọi chuyện.
아니요, 그건 일단 제가 블락 했습니다để tiết lộ mọi chuyện. Tôi đã tạm thời ngăn được vụ đó.
하지만 더 강력한 조치가 필요할 거 같습니다Nhưng ta vẫn cần bịt miệng ông ta.
- [긴장되는 음악] - [석구] 이, 이거 못 놔?CẤM ĐỖ XE Buông tôi ra!
[석태] 남 서장은- Không! - Tôi sẽ cho chuyển ông ta...
- 정신 병원에 처넣어서 - [석구가 계속 저항한다]- Không! - Tôi sẽ cho chuyển ông ta... - Thả tôi ra! - ...tới viện tâm thần
찍소리 못 하게 만들겠습니다- Thả tôi ra! - ...tới viện tâm thần và bịt miệng ông ta mãi mãi.
[석태의 코웃음]
지가 고래고래 소리 지르고 발악을 하겠지만Ông ta có thể la hét mọi thứ ông ta muốn,
- 별수 있겠습니까? - [석구의 비명]nhưng sẽ không ai tin ông ta.
제가 성격을 잘 아니까요Tôi hiểu ông ta.
그리고 구청장은 끔찍이 아끼는 아들놈이 하나 있는데Bà Jeong có một đứa con trai mà bà ta rất yêu quý.
그걸 가지고 협박하면 전혀 문제없을 겁니다Dùng anh ta để đe dọa bà ta sẽ ngăn ngừa mọi vấn đề sau này.
[문 여닫히는 소리]
자, 한 잔씩들 하세요Nước tới rồi đây.
[경선의 한숨]Nước tới rồi đây.
[경선] 한잔 드세요Lấy một cốc đi.
검사님 옷이 너무 예뻐요Cô Park, chiếc áo đẹp quá.
그래? 나중에 니 것도 하나 사줄게Cô Park, chiếc áo đẹp quá. Vậy hả? Lúc nào để tôi mua cho cô một cái.
아이, 전 괜찮습니다Vậy hả? Lúc nào để tôi mua cho cô một cái. Không cần đâu.
검사님이 입으시니까 예쁘신 거죠Nó đẹp vì người mặc là cô thôi.
아유, 니가 입으면 더 예쁘지Cô mặc trông sẽ còn đẹp hơn.
- [대영] 에이, 씨 - [해일] 아이, 분위기가 왜 이래?Cô mặc trông sẽ còn đẹp hơn. - Chết tiệt. - Đùa tôi chắc?
돈이 아직 트럭하고 같이 있나 본데Hẳn anh ta vẫn đang ở chỗ chiếc xe tải.
[해일] 신호가 안 잡힌다, 야Tín hiệu vẫn bị nhiễu.
근데 그거 위치 추적기는 언제 다신 거야, 그거?Nhưng cha cài thiết bị theo dõi lên anh ta lúc nào vậy?
[작게] 아까Một thời gian rồi.
- [흥미진진한 음악] - [저마다 힘주는 소리]
[지퍼 여는 소리]
역시 우리 신부님Cha là giỏi nhất.
[대영] 근데, 근데 아까 그 금고, 금고 있잖아Nhưng về căn hầm.
벽이랑 바닥이 철판으로 돼 있었다면서요Nhưng về căn hầm. Không phải tường và sàn nhà đều được làm từ sắt sao?
근데 고자예프가 그거를 어떻게 뚫었지?Sao Gojayev xuyên qua được?
난 딱 답이 나오는데Tôi biết.
- 무슨 답이요? - 아니, 황철범한테 들었는데- Thế nào? - Hwang Cheol Beom từng bảo tôi
그 금고 제작자를 이중권이 데려왔대요Lee Jung Gwon đã giới thiệu họ với người xây hầm.
- [흥미로운 음악] - 아, 나, 참나Không thể tin nổi.
왜요?Nghĩa là sao?
아니, 일종의 배달 사고가 난 거지Coi đó là tai nạn trong quá trình chuyên chở.
중간에서 공사 대금을 떼먹었네Họ hẳn đã rút lõi chút tiền trong dự án.
겉만 금고고 철판 처리를 안 한 거야Trông thì giống hầm nhưng họ không cho thiết bản vào.
- [승아의 호응] - [대영의 웃음]Trông thì giống hầm nhưng họ không cho thiết bản vào.
예전에도 장비 구입 건으로 문책을 받은 적이 있어Anh ta từng bị trách mắng vì việc mua thiết bị.
시종일관 일관성 있는 새끼네, 그거Từ đầu đến cuối đều là một thằng đểu.
뭐, 그래도 덕분에 우리가 살았잖아Từ đầu đến cuối đều là một thằng đểu. Nhờ có anh ta mà ta còn sống đấy.
[대영] 뒤질 뻔Nhờ có anh ta mà ta còn sống đấy. Ôi trời.
- [경선] 아이고, 참 나 - [대영의 옅은 웃음]Không thể tin nổi.
아니, 그럼 우린 꼼짝없이 여기서Ta phải đợi ở đây tới khi có tín hiệu
신부님이 단 추적기 신호 뜰 때까지 기다려야 되는 거죠?Ta phải đợi ở đây tới khi có tín hiệu từ thiết bị mà cha cài vào sao?
아니요, 그냥 마냥 기다리고 있으면 안 되죠từ thiết bị mà cha cài vào sao? Ta không thể ngồi không đây đợi được.
- [키보드 조작음] - 돈 처리하기 전에 찾아야지Hãy tìm ra nó trước khi anh ta biến mất.
[휴대전화 진동음]
네, 수녀님Alô, Sơ à.
네?Sao cơ?
누가 왔다고요?Ai ở đó?
- [민속적인 음악] - [철범] 야마구치 토시오라고Nó được làm bởi một bậc thầy người Nhật tên Yamaguchi Toshio.
일본 명인이 만든 거여Nó được làm bởi một bậc thầy người Nhật tên Yamaguchi Toshio.
세트로 8천 정도 하고Cả bộ có giá 80 triệu won.
[탁 잔 내려놓는 소리]
아, 저기, 수녀님Sơ đợi đã.
이거 어디서 나셨습니까?Sơ lấy cái này ở đâu thế?
이거요? 김해일 신부님께서 사 오신 겁니다Cái này hả? Cha Kim đã mua đấy.
[호응하는 숨소리]
안목이 있으시네, 우리 신부님Có vẻ Cha Kim rất có mắt nhìn đấy.
이거 깨지 말고Tôi mong sơ không làm vỡ
[웃음]
이거 귀하게 쓰세요và dùng nó thật tốt.
그거는 제가 알아서 하겠습니다Không cần anh nhắc.
[옅은 웃음]
니가 여길 어디라고 들어와 있어, 어?Sao anh dám tới đây hả?
[해일] 나가Rời khỏi đây ngay.
[인경의 놀란 소리]
아니, 손님인디 이러면 씁니까?Đừng đối xử với khách thế chứ.
손님 같은 소리 하고 앉아 있네Anh đâu phải khách.
빨리 안 나가?Ra ngoài.
신부님, 고정하시고요Cha, làm ơn.
이 신부님께서 말씀하셨잖아요Cha nhớ lời Cha Lee từng nói mà.
[인경] 신자든 죄인이든 찾아오는 사람은 다 맞이하라고요Dù là tội nhân hay thánh nhân, ta đều phải chào đón tất cả mọi người.
[숨 몰아쉬는 소리]
저희는 나가 있을 테니까Chúng tôi sẽ ra ngoài
두 분 여기서 말씀 나누세요để hai người nói chuyện.
감사합니다, 수녀님Cảm ơn Sơ.
[철범의 헛기침]
[인경의 한숨]
[철범이 웃으며] 잠깐 앉으시죠Mời ngồi.
- [문 닫히는 소리] - [철범의 한숨]
[한숨] 할 얘기 있으면 빨리하고 나가Nói xem anh tới làm gì rồi đi đi.
[철범] 아…
- [병 내려놓는 소리] - 같이 잡읍시다, 이중권이Hãy cùng truy đuổi Lee Jung Gwon đi.
- [의미심장한 음악] - 뭐?Sao?
[개운한 탄성] [잔 내려놓는 소리]
이거 경찰한테 부탁할 수는 없고Tôi không thể nhờ cảnh sát giúp được.
경찰한테 부탁 안 하자니Nhưng hiện tại
주변에 신부님만 한 실력자는 없고không có ai đang hợp tác với cảnh sát mà giỏi hơn cha cả.
[코웃음]không có ai đang hợp tác với cảnh sát mà giỏi hơn cha cả.
내가 너랑 왜 찾아야 되는데 이중권이를?Sao tôi phải giúp anh bắt Lee Jung Gwon?
공통의 목표가 있잖아요, 돈 찾기Chúng ta có cùng mục đích. Lấy lại tiền,
그리고 이중권 아작내기, 씨và kết liễu Lee Jung Gwon.
그래서? 돈 찾아서 둘이 나눠 갖자고?Thì sao? Ta nên cùng tìm tiền rồi chia nhau à?
돈도 돈이고Không chỉ là vì tiền.
그, 용병인지 뭔지 제낄라면Lee Jung Gwon đã thuê lính đánh thuê giúp anh ta.
내 주먹이 있으면 좋잖아요Tôi cũng nên có người để hợp tác chứ.
나 혼자도 충분해Tôi có thể tự lo.
나랑 마무리 잘하면Nếu anh giúp tôi,
이 신부님 죽음에 대한 진실을 얻을 것인디anh sẽ có thể tìm ra chân tướng cái chết của Cha Lee.
[긴장되는 음악]
[해일] 이 개새끼가Thằng khốn.
[거친 숨소리]Thằng khốn.
헛소리하지 마Đừng nói nhảm nữa.
니가 이영준 신부님 죽여놓고 이제 와서 무슨 진실이야Anh đã giết ông ấy, còn chân tướng nào cần tìm nữa hả?
내가 안 죽였어요Không phải tôi.
뭐?Sao?
내가 안 죽였다고Tôi không giết ông ấy.
한 번만 더 헛소리하면 진짜 죽는다Nói nhảm tiếp đi, xem tôi giết anh thế nào.
헛소리 아닌디Không phải nói nhảm.
한 가지 알아둘 게 있거든Có điều này cha phải biết.
니가 날 죽이면 있잖아Nếu giết tôi, cha sẽ mất một nhân chứng quan trọng.
중요한 증인이 하나 없어지는 거야Nếu giết tôi, cha sẽ mất một nhân chứng quan trọng.
이영준 신부 살인 사건의 증인Kẻ sát hại Cha Lee Yeong Jun.
[해일] 신부님Cha Lee.
그날 도대체 무슨 일이 있었던 겁니까?Hôm đó đã xảy ra chuyện gì vậy?
근게 같이하자고Nên hãy hợp tác với tôi.
나랑 일 마무리 잘 되면Nếu mọi chuyện thuận lợi,
모든 걸 다 까발려 줄 텐게tôi sẽ kể cha mọi thứ cha muốn biết.
어쩌실랍니까?Vậy cha định thế nào?
[대영] 아, 안 돼!Không!
절대 안 돼!Không được.
황철범이, 그놈이 어떤 놈인지 잘 아시잖아요Cha biết hắn khốn nạn thế nào mà.
[승아] 이 신부님에 대한 진실도Tôi cá hắn nói dối về Cha Lee
신부님을 이용하기 위한 거짓말 같습니다để cha giúp hắn.
[대영] 당연하지 천하의 악질 같은 새끼Đúng vậy. Tên đểu cáng xấu xa đó.
[해일의 한숨]
한 신부님은요?Cha Han, cha nghĩ sao?
저는 좀 더 생각해 보겠습니다Tôi cần thời gian để nghĩ thật kỹ.
[대영] 아, 생각하고 말고 뭐, 없어요Không cần phải vậy.
우리끼리 충분해Ta có thể tự xử lý.
- [승아] 맞습니다 - [긴장되는 음악]Anh ấy nói đúng.
트럭에서 돈만 분리되면Một khi tiền được lấy ra khỏi xe tải,
추적기 신호 울릴 거고ta sẽ thu được tín hiệu.
그럼 그때 우리가 쫓아가서 잡으면 되지 않습니까?Ta chỉ cần bắt anh ta thôi.
그래, 그건 나도 알아Tôi biết.
[애처로운 음악]
[한숨]
[한숨]
니가 도대체 제대로 하는 게 뭐여, 어?Anh có làm được gì ra hồn không hả?
맨날 동네방네 처맞고 댕기고Lần nào cũng bị đánh nhừ tử
중요한 날 똥이나 싸고rồi ị ra quần ở hôm quan trọng.
인간이 도대체 쓸모가 없어, 쓸모가!Sao anh có thể vô dụng thế hả?
[한숨]
[장룡의 한숨]
[태국어] 산골 찹쌀 촌 찹쌀…Lúa nếp là lúa nếp làng...
[한숨]Lúa nếp là lúa nếp làng...
산, 산골 찹쌀…Lúa nếp...
[한숨]
산골 쌀…Lúa nếp là...
[한국어] 됐다Thôi đi.
오늘 안 해도 된다Hôm nay không cần làm đâu.
[한숨]
[병 흔드는 소리]
무슨 안 좋은 일 있었냐?Anh có chuyện buồn à?
그런 거 없어Không.
- 운 거 같은데? - 안 울었어Có vẻ anh đã khóc. Không. Đừng nói thế.
누가 울었다고 그려Không. Đừng nói thế.
니가 나쁜 놈이라서Anh gặp chuyện buồn
슬픈 일 생기는 거다vì anh là người xấu đấy.
진짜, 씨Chết tiệt.
[한숨]
니가 나 좀 깠다고Anh đã hạ được tôi không có nghĩa
너까지 나 호구로 보는 겨?anh có thể coi tôi như đống phân.
나쁜 놈이라서Vì anh là người xấu
슬픈 일 생기고 친구도 없고nên anh mới gặp chuyền buồn và không có bạn bè.
술도 이렇게 혼자 마시는 거다Thế nên anh mới uống rượu một mình thế này.
[기침]
오늘은 내가 그냥 혼자 먹고 싶어서 먹는 술이여Chỉ là hôm nay tôi muốn uống một mình thôi.
계속 나쁘게 살면Nếu anh cứ làm người xấu,
평생 혼자 사는 거여anh sẽ mãi mãi chỉ có một mình.
나쁜 사람으로Anh sẽ cô độc và xấu xa.
그만하라니께Đủ rồi đấy.
누가 몰러?Cái đó tôi biết rồi.
아, 근데 어디서 이렇게 계속 똥 냄새가 나지?Nhưng sao trên người anh cứ có mùi phân thế nhỉ?
- [익살스러운 음악] - [쏭삭이 킁킁댄다]Nhưng sao trên người anh cứ có mùi phân thế nhỉ?
[콜록거린다]
- [툭 떨어지는 소리] - [장룡의 숨 들이켜는 소리]
[비명]
[쏭삭] 아오, 아, 미친 새끼Tên điên này.
아, 더러운 롱드 새끼, 아Đồ bẩn thỉu.
아우, 아, 아유
어, 사장님, 얘 똥 쌌어요Ông chủ, anh ta ị đùn ra quần!
[쏭삭의 헛구역질 소리]
비싸게 주고 샀는디Chúng không rẻ nhưng...
버려야겠다phải vứt chúng đi thôi.
할 수 없지, 뭐 신부님 뜻이 그런데Chúng tôi làm gì được nếu cha muốn thế chứ?
멋지다, 선배님!Anh tuyệt lắm.
우리 신부님 존중해 주시는 거, 최고!Anh đang tôn trọng ước muốn của cha. Tuyệt.
[해일] 고마워Cảm ơn.
[대영] 아, 대신에 황철범이, 그 새끼 뻘짓하면은Nhưng nếu Hwang Cheol Beom làm gì ngu ngốc,
나 진짜 가만히 안 둘 거예요tôi cũng sẽ hành động đấy.
[해일] 그래, 그때는 구 형사 마음대로 해Được, anh làm gì cũng được.
[승아] 그땐 디비 밟으세요 퍽퍽, 퍼퍽, 퍽Hãy truy lùng anh ta tới cùng trời cuối đất.
[해일의 옅은 웃음]
- [엘리베이터 도착음] - [휴대전화 진동음]
예, 신부님Alô, Cha à.
[옅은 웃음]
알겄습니다Tôi hiểu rồi.
[흥미진진한 음악]
[숨 들이켜는 소리]
가만있어 보자, 그러면…Để tôi xem. Vậy...
[철범] 응
[자동차 엔진음]
[대영의 후후 부는 소리]
똥폼 잡지 마, 황 사장Đừng kiêu ngạo, Hwang.
바람 불어서 엉망이니까Gió thổi bay hết sự ngầu lòi của anh rồi.
니네 쪽에 무슨 정보 있어?Anh có tin gì rồi?
애들이 지금 두루두루 훑는 중입니다Người của tôi đang thu thập thông tin trong lúc ta nói chuyện.
그럼 각자 따로 움직이고Vậy giờ ta sẽ hành động riêng lẻ.
정보 뜨면 연락해Gọi chúng tôi nếu anh có gì mới.
알아내고 혼자 가버리기 없기입니다Đừng nghĩ tới chuyện theo dấu anh ta một mình.
흥, 누가 할 소리Anh cũng vậy.
우리 구 형 때깔 달라져서 참 보기 좋네Thanh tra Gu, anh trông sạch sẽ ghê.
남의 때깔에 관심 끄시지Bề ngoài của tôi không liên quan tới anh.
[철범이 웃으며] 아이고, 무서워라Ra vẻ cứng rắn hả?
완전 호랑이 다 됐네 호랑이 다 됐어Có vẻ giờ anh hóa hổ rồi nhỉ.
- [대영] 어흥! - [호랑이 울음 효과음]
[차 문 열리는 소리]
아침에 사우나 갔다 온 거 티 납니까?Tôi mới tắm sáng nay trông rõ ràng thế sao?
볼하고 이마에 개기름이 막 좔좔 흘러Mặt anh chính xác là đang tỏa sáng.
[차 문 닫히는 소리]Mặt anh chính xác là đang tỏa sáng.
[석태] 이제 인사도 안 하냐?Giờ cô còn không thèm chào tôi sao?
서로 웃으면서 인사할 인연 끝나지 않았어요?Anh không nghĩ ta qua giai đoạn đó rồi à?
[석태] 내 이런 줄도 모르고 저 독사 같은 년을 믿었으니Không thể tin tôi từng tin kẻ như cô.
아이고, 씨Không thể tin tôi từng tin kẻ như cô. Khốn nạn.
[웃음]
어제는 그 돈 갖겠다고 금고에서 그 난리를 피우더니Hôm qua, anh đã giở mọi thủ đoạn để lấy được tiền,
[경선] 오늘은 대한민국 법의 중심nhưng hôm nay anh lại ở đây
서초동 복도에 서서 그렇게 근엄하게 서 계시고nhưng hôm nay anh lại ở đây tỏ vẻ cao thượng ở Văn phòng Công tố viên.
하긴, 이게 아직 대한민국인 거죠Tôi đoán vậy mới là dân Hàn Quốc thứ thiệt nhỉ.
너 이 복도 다신 못 밟게 해줄게Tôi sẽ đảm bảo cô không bao giờ được đặt chân lên hành lang này nữa.
이 복도 누가 먼저 못 밟나 내기할까요?Sao ta không cá xem ai sẽ bị gạt ra trước nhỉ?
[웃음]
Cô.
넌 내가 아웃이면 너도 아웃이야Nếu tôi bị đuổi, cô cũng sẽ bị đuổi ngay.
나 아웃되는 거 안 무서워요Tôi không sợ đâu.
벌받는 것도 안 무섭고Tôi cũng không sợ bị trừng phạt.
아이고, 이, 정의가 뻗치는 검사가 되셨네, 응?Từ khi nào cô lại là một công tố viên chính nghĩa thế hả?
- [무거운 음악] - 해봐Cứ tiếp tục đi.
안 바껴, 절대 안 바껴Bản chất con người không thay đổi đâu. Không bao giờ.
우리 둘 다 아웃되기 전에 해야 될 일이 하나 있죠Có vài thứ tôi phải làm trước khi cả hai ta bị đuổi khỏi văn phòng.
당신들 그리고 나Anh và những người khác, cả tôi nữa...
이영준 신부님 죽음에 대한 결산, 아시죠?phải thú tội và nhận trách nhiệm về chân tướng cái chết của Cha Lee.
그게 이번 레이스의 끝이에요Đó là khi cuộc đua kết thúc...
설사mặc dù
안 바뀌더라도văn phòng này vẫn thối nát vậy.
[고조되는 음악]
[문 열리는 소리]CÔNG TỐ VIÊN PARK GYEONG SEON
[쾅 문 닫히는 소리]
[흥미로운 음악]
[해일] 아, 진짜?Thật sao?
이야, 진짜 생각보다 빨리 잡았네 진짜 고맙다, 야Nhanh hơn tôi nghĩ đấy.
[대영] 예압
저녁 비행기로?Bay đêm à?
알았어, 그럼 내가 담당 형사한테 연락해 놓을게Được, tôi sẽ báo cho cảnh sát đang làm nhiệm vụ.
어, 땡큐Cảm ơn.
크, 씨, 됐어 이제 얘네만 넘어오면Mọi thứ diễn ra như kế hoạch. Một khi họ tới nơi,
이 신부님 명예 회복할 수 있어ta sẽ có thể lấy lại danh dự cho Cha Lee.
얘네들, 얘네들 언제 온답니까?Vậy khi nào họ tới đây?
오늘 밤 말입니까?Đêm nay sao?
예, 예, 준비하고 있겠습니다Vâng, tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng.
옙!Vâng.
예스, 예스, 예스Tuyệt!
예? 변호인이 안 붙어요?Sao? Không có luật sư ư?
[실무관] 엄밀히 말하면Thực ra chính Chủ tịch Jeong
구청장이 변호인을 거부하고 있답니다Thực ra chính Chủ tịch Jeong đã giải tán tất cả.
아니, 왜?Tại sao?
아, 설마 이거 다 혼자 끌어안고 가려고 그러나?Bà ấy tình nguyện nhận trách nhiệm cho mọi việc à?
딱 보니까 그런 분위기 같습니다Có vẻ vậy.
정동자 구청장이 그럴 사람이 아닌데Chủ tịch Jeong không phải người như thế.
[영수] 라이징 문 사건Ta đều biết
남 서장과 구청장 선에서 꼬리 자르려 한다는 거Đồn trưởng Nam và Chủ tịch Jeong là những con tốt thí
세상 다 아는 사실 아닙니까?cho vụ Trăng Lên.
어제 남석구 서장 정신 병원 강제 입원 된 거 보면Cứ nghĩ về cách Đồn trưởng Nam đã bị lôi tới viện tâm thần thế nào đi.
저 위쪽에서 뭔가 액션이 들어간 게 분명합니다Phía trên hẳn đã hành động rồi.
- [무거운 음악] - '레디, 액션'이란 말이지?Họ đã hành động rồi sao?
[영수의 옅은 호응]Họ đã hành động rồi sao?
구청장 자녀가 어떻게 돼요?Khoan, Chủ tịch Jeong có con không?
슬하에 1남 있습니다 지금 대학교 1학년이고요Bà ấy có một đứa con trai học năm nhất đại học.
무지 귀한 아들이겠네, 옥동자Vậy anh ta hẳn là con cưng của bà ấy.
세상에서 제일 치사한 협박은?Hai người biết cách bẩn thỉu nhất để đe dọa một người là gì chứ?
가족, 가까운 사람을 향한 협박이죠Có, đe dọa gia đình và bạn bè thân thiết.
[경선] 그렇죠Chính xác.
계장님?Anh Park.
- 예? - [젓가락 내려놓는 소리]Vâng?
- 황금 토시, 크로스! - [흥미진진한 음악]Tiến lên, cánh tay vàng!
크로스!- Chéo tay. - Chéo tay?
크로스?- Chéo tay. - Chéo tay?
- 크로스! - [영수, 실무관] 크로스!Chéo tay. - Chéo tay. - Chéo tay.
[해일] 아, 이거 추적기 신호 받으려면Để nhận được tín hiệu,
적어도 10km 이내에 있어야 되는데chúng ta phải ở trong bán kính mười kilomet.
[대영] 그쵸?Phải không?
이게, 이게 서울 나가버리면은 대책이 없는데Sẽ rất khó theo dấu anh ta nếu anh ta ra khỏi Seoul.
아, 이 자식, 쯧Chết tiệt.
- [휴대전화 진동음] - [해일] 진짜…Chết tiệt.
[대영] 어, 서 형사Alô, Thanh tra Seo?
- [힘찬 음악] - 트럭 동선 훑는 중인데요Tôi vẫn đang theo dấu xe tải
[승아] 최종 방향은 경기도 양주 쪽입니다và lần cuối thấy nó, nó đang tới Yangju, tỉnh Gyeonggi.
세부 동선은 지금 촘촘히 보는 중이고요Tôi vẫn đang theo dấu nó.
어, 알았어, 서 형사Làm tốt lắm, Thanh tra Seo.
우리도 양주 쪽으로 갈게, 땡큐Chúng tôi cũng sẽ tới Yangju. Cảm ơn cô.
예, 예Hiểu rồi. Không có gì.
[통화 연결음]HWANG CHEOL BEOM
경기도 양주 쪽으로 갔대Anh ta đã đi về phía Yangju, tỉnh Gyeonggi.
[철범] 나도 방금 애들한테 연락받았어요Người của tôi cũng vừa báo tin.
근데 왜 얘기 안 해?Vậy sao anh không báo chúng tôi?
[웃으며] 아, 연락하려고 한게 신부님한테 먼저 연락이 온 거지Tôi đang định gọi thì cha gọi trước đấy chứ.
의심은, 정말Đừng nghi ngờ tôi nữa.
하, 참, 알았다Được rồi.
너무 일일이 다 가르쳐 주는 거 아닙니까?Ta phải báo anh ta mọi thứ sao?
얘기 안 해주면 우리도 양아치 돼Nếu không ta cũng chỉ bằng mấy tên côn đồ.
[웃음] 가끔 우리 신부님은 아주 관대하셔, 응?Cha đôi khi hào phóng thật đấy.
'나는 관대하다'"Tôi hào phóng".
넌 그런 것 좀 안 하면 안 되냐?Anh cứ phải làm thế à?
'나는 관대하다, 스파르타'!"Tôi hào phóng. Sparta!"
[해일] 아이, 씨, 쯧Chết tiệt.
[비장한 음악]
[남자] 안녕하십니까Xin chào.
로펌 수단과 방법의 한판승 변호사입니다Tôi là Luật sư Han Pan Seung của Công ty Luật Bằng Mọi Cách.
[흥미진진한 음악]HAN PAN SEUNG
아무리 나를 혼내고 까대고 등져도Dù bà chối bỏ tôi bao lần,
누님은 내 누님이요bà vẫn là bạn tôi.
[철범] 옥바라지는 내가 할게Giờ để tôi chăm sóc bà.
혹시 황철범 사장이 보냈습니까?Anh Hwang bảo anh tới à?
어, 그치, 그치 황 사장이 보냈다 그래, 어Phải, cứ bảo bà ấy là anh ta cử tới.
Vâng,
황철범 사장이 보내셨습니다anh Hwang đã cử tôi tới.
아이고, 잘한다, 신부님, 응? [경선의 옅은 웃음]Tốt. Cha Han là diễn viên giỏi đấy chứ.
생각보다 굉장히 어려 보이는군요Anh trông có vẻ khá trẻ.
제가 나이에 비해 좀 어려 보입니다Chà, trông tôi trẻ hơn tuổi thật.
[동자] 그건 그렇고Sao cũng được. Giờ tôi không muốn nói gì cả.
전 지금 얘기하고 싶은 마음도 할 얘기도 없습니다Giờ tôi không muốn nói gì cả.
안 됩니다, 구청장님Không, bà Jeong.
모든 걸 확실하게 말씀하셔야 도울 수 있습니다Tôi không thể giúp bà nếu không biết hết tất cả.
지금 날 도울 수 있는 건 오직 나뿐이에요Giờ chỉ có tôi mới cứu được mình.
구청장님Giờ chỉ có tôi mới cứu được mình. Bà Jeong,
침묵으로 계시는 게 능사는 아닙니다bà im lặng cũng không có ích gì đâu.
변호사님Anh Han,
저한테는 지금 최고의 진술이 침묵입니다giờ im lặng là cách tốt nhất để tôi tự bảo vệ mình.
[긴장되는 음악]
혹시 아드님 때문에 그러십니까?Là vì con trai bà sao?
아닙니다Không.
아드님의 안위 때문에 그런 거 맞으시죠?Không. Bà lo cho sự an toàn của con trai mình, phải không?
[동자가 책상을 탁 치며] 아니라고 말했잖아!Tôi đã bảo không phải.
할 말 없으니까 그냥 가세요Tôi không có gì để nói với anh cả, anh đi đi.
'레디'Sẵn sàng,
'액션'!hành động!
구청장님!Bà Jeong.
저희 어머님 무기수였습니다Mẹ tôi cũng từng bị tù chung thân.
[애절한 음악]
매일 집을 나가시는 어머니가 한 분 계셨습니다Tôi từng có một người mẹ ngày nào cũng ra ngoài.
그런데 어느 해부턴가Rồi đến một năm nọ,
어머니 집에 안 돌아오셨습니다bà ấy không bao giờ về nhà nữa.
그래서 고모님이 알아봤더니 교도소에…Bác tôi đã đi hỏi thăm và phát hiện bà ấy đang ngồi tù.
[울먹이며] 그때 제 나이가 여덟 살이었습니다Khi đó tôi chỉ mới tám tuổi.
[울먹이며] 아, 여덟 살, 여덟 살Ôi trời, cha ấy khi đó mới tám tuổi!
그래서요?Vậy nên?
[음악이 멎는다]
- 예? - [익살스러운 음악]Gì cơ?
그래서요?Rồi sao?
아니, 그게 어머니가 무기수…Mẹ tôi đã bị tù chung thân...
- 그러니까 - 무기 징역…- Và? - Bà đã bị tù chung thân.
그 얘기가 지금 이 자리하고 무슨 관계냐고요Việc đó thì liên quan gì?
이야, 이 아줌마한테는 이 신파가 안 통한단 말이야?Câu chuyện buồn đó không đả động được bà ta ư?
무기 징역 말고 사형으로 갈 걸 그랬나?Lẽ ra ta nên kể chuyện bị xử tử nhỉ?
[훌쩍이며] 아, 씨
[떨리는 숨소리]
신부님Cha,
이제부터는 다큐로 가야 될 거 같아요tôi e từ giờ ta sẽ phải nói thật.
- [힘찬 음악] - 어, 어, 야, 신호 들어왔다Này, ta có tín hiệu.
- [해일] 신호 들어왔어 - [대영] 어? 어?Này, ta có tín hiệu.
어디, 어디, 어디, 어디쯤입니까?Sao? Họ ở đâu?
아, 여기서 한 7km 정도?Cách đây khoảng bảy ki-lô-mét.
새끼들, 니들이 가봤자 어딜 가Lũ ngốc. Chúng tôi sắp tóm được mấy người rồi.
신부님, 꽉 잡으세요, 예?Cha, ngồi vững nhé.
- 부스터! - [해일의 놀란 소리]- Tăng tốc! - Ôi trời ơi!
[동자] 자 더 이상 할 얘기 없으시면Nếu anh không còn gì muốn nói nữa,
나 들어갑니다vậy tôi về phòng giam đây.
[경선] 아무거나, 아무거나 빨리빨리, 빨리빨리, 빨리…Gì cũng được. Nói gì với bà ấy cũng được.
본능을 일깨워 연기 천재, 믿어요Đánh vào bản năng của bà ấy đi. Cha là diễn viên cơ mà?
[숨 들이켜는 소리]
구청장님Bà Jeong.
또 왜요?Giờ là gì nữa đây?
고작 그거예요?Là vậy sao?
뭐가요?Cái gì?
하나밖에 없는 아들한테 남겨주는 게Bà muốn đứa con trai duy nhất nhớ đến bà như một điều sỉ nhục sao?
고작 부끄러움이냐고요Bà muốn đứa con trai duy nhất nhớ đến bà như một điều sỉ nhục sao?
[긴장되는 음악]
헐, 이건 너무 센데Khoan, cha ấy đi quá xa rồi.
[영수의 무릎 치는 소리와 탄식]
[동자] 어디서 지금 이런 건방진 소리를…Sao anh dám hỗn láo với tôi?
아드님 얘기를 하는 겁니다Tôi đang nói về con trai bà.
[성규] 아드님 자기 어머니가 좋은 구청장인지Bà thực sự nghĩ anh ta không biết
나쁜 구청장인지 모를 거 같으세요?bà là loại người gì sao?
다 알아요, 전부 다Anh ta biết. Chắc chắn anh ta biết tất cả.
하지만 사람들 앞에선 당당하겠죠Tuy nhiên, anh ta sẽ nói với mọi người
'우리 어머니는 결백하다 좋은 구청장이다'rằng mẹ anh ta vô tội và bà ấy là người tốt...
자기 어머니니까요vì bà là mẹ anh ta.
구청장님이 자기 잘못 인정하고Nếu bà nhận tội
세상에 자기 죄 떳떳하게 밝히면và thừa nhận những việc làm sai trái mà mình đã làm,
아드님이 평생 사람들한테 변명하고 살 필요는 없잖아요con trai bà sẽ không phải bào chữa cho bà.
안 그래요?con trai bà sẽ không phải bào chữa cho bà. Bà không nghĩ vậy sao?
구청장님께서Bà Jeong.
아드님에게 남겨줄 유산은 부끄러움이 아니라Thay vì trở thành nỗi xấu hổ cho con trai,
떳떳할 수 있는 자유예요bà có thể giải thoát anh ta.
[옅은 웃음]
한 변호사Anh Han.
당신 정말Anh thực sự có thể
내 아들 안전 보장할 수 있어요?đảm bảo an toàn cho con trai tôi sao?
[오담률 'Paradise']
Vâng.
제 옆에 최고의 전문가가 계십니다Tôi hiện đang hợp tác với người giỏi nhất vì việc đó.
끝까지 내 진술 보호하고Anh sẽ bảo vệ lời khai của tôi
믿을 만한 검찰 수사부에 토스할 수 있겠어요?và để một công tố viên đáng tin nhận vụ án của tôi chứ?
예, 할 수 있습니다Vâng, đương nhiên tôi có thể.
♪ 움직여 그래 비뚤어진 세상을 바꾸려 해 ♪
[녹음기 작동음]
♪ 더 뛰어 저기 못난 것을 가꾸려 해 ♪
♪ 거센 비바람이 앞길 막아서도 ♪
♪ 내가 살아가고 있는 바로 이곳 파라다이스 ♪
♪ 움직여 계속 세상을 바꾸려고 ♪
- [영수의 신난 탄성] - ♪ 더 뛰어 저기 악마들과… ♪
신부님, 오늘 진짜Cha thật tuyệt vời!
대 투 더 박 투 더 대 투 더 박, 대박Cha thật tuyệt vời!
[경선, 영수의 환호]Cha thật tuyệt vời!
- [성규의 웃음] - [영수의 기합]
저, 이 정도면 충분할까요?Thế là đủ rồi chứ?
[경선] 충분이라뇨, 신부님Đủ sao?
신부님은요 지금 대한민국을 흔들다 못해Cha vừa nghe được những thứ
그냥 패대기칠 내용을 듣고 오신 거예요có thể làm rung chuyển cả đất nước này.
[한숨] 그럼 다행입니다Vậy thì tôi mừng rồi.
[탄성]Sao mọi sơ và cha
아니, 구담성당 신부님, 수녀님은Sao mọi sơ và cha
왜 이렇게 다들 능력자들인 거야? 내가 진짜 미쳐ở Nhà thờ Gudam đều tài giỏi thế nhỉ? Thật khó tin.
아니, 우리는 빨리 가서 구청장 아들부터 확보를 합시다Khoan. Ta nên bảo vệ con trai của bà Jeong trước.
- [경선] 네, 갑시다 - [영수] 오케이, 예, 알겠습니다- Đi thôi. - Được, hiểu rồi.
[흥미진진한 음악]
[차 문 닫히는 소리]
[해일] 여기 있다고 못 찾을 줄 알았냐? 어?Anh nghĩ chúng tôi sẽ không tìm được anh ư?
내려, 인마Ra ngoài.
[대영] 아, 어, 뭐야 어, 왜 이래?Ra ngoài. Cái quái gì đây?
- 야, 저기… - [긴장되는 음악]Anh...
[놀라며] 죽, 죽, 죽었어- Họ chết rồi. - Chết rồi?
[철범] 죽었어?- Họ chết rồi. - Chết rồi?
에이, 씨, 초장부터 확 깨네Đúng là một khởi đầu đáng thất vọng.
아, 이중권 진짜 이 개새끼, 진짜, 씨Lee Jung Gwon, tên khốn.
걸려버렸네Có vẻ anh ta phát hiện ra nó rồi.
지난주에 박아놓은 건디 딱 걸리냐 [헛웃음]Tuần trước tôi đã cài thiết bị theo dấu vào, nó đã bị phát hiện.
[대영] 야, 이, 사람을 이렇게 이렇게, 이렇게 쉽, 쉽게 죽여?Sao anh ta có thể giết người dễ dàng vậy?
이, 진짜 나쁜 새끼들이네Tên khốn.
완전 쓰레기 새끼들이구먼 사람을 저렇게Anh ta đúng là thứ rác rưởi, đúng không? Giết người một cách máu lạnh như thế?
[철범의 혀 차는 소리]
난 먼저 갑니다Tôi đi đây.
남 말 하고 있네Anh không có quyền nói.
황철범이 추적기만 걸린 거 같은데Có vẻ anh ta mới tìm ra thiết bị theo dấu của Hwang.
응, 탐지기에 두 개 다 걸렸는데Tín hiệu bắt được hai máy theo dấu,
하나만 있는 줄 알고 뺀 거 같아nhưng anh ta lại nghĩ chỉ có một.
다행이네요, 그래도Vậy thì tốt.
[한숨]
일단은 관할서에 전화해서 시신 수습부터 하라 그래Kết thúc việc này và xử lý thi thể đã.
[대영의 탄성]
[휴대전화 조작음]
- [긴장되는 음악] - 뭐? 변호사한테 다 말해?Sao? Bà ta đã nói chuyện với luật sư à?
[남자] 예Vâng, một lính gác đã báo cáo lại điều anh ta nghe được
저희 쪽 교도관이 내용을 다 듣고 보고한 사항입니다Vâng, một lính gác đã báo cáo lại điều anh ta nghe được
변호사가 누구야?Luật sư đó là ai?
[남자] 로펌 수단과 방법의 한판승이란 변호사인데Anh ta tên Han Pan Seung từ Công ty Luật Bằng Mọi Cách,
아무리 검색해도 이런 로펌이랑 변호사는 없습니다nhưng cả anh ta và công ty đó đều không tồn tại.
- [휴대전화 조작음] - 이런, 씨Khốn kiếp.
[탁 떨어지는 소리]Khốn kiếp.
[쾅 책상 치는 소리]
아, 그게 무슨 말이야?Anh nói gì cơ?
내가 변호사를 보내?Ý bà tôi cử luật sư tới là sao?
모른 척하지 마Không cần giả vờ.
니 뜻 알고 변호사한테 다 얘기했어Tôi đã tin tưởng anh và kể anh ta mọi chuyện.
- 아니, 뭔… - [동자] 범아- Cái... - Cheol Beom.
우리 그냥 죗값 받고 떳떳하게 살자Hãy cùng nhận trách nhiệm và chịu trừng phạt đi.
우리가 입 다물고 있는다고Giữ im lặng
저 위에 있는 사람들이 우리 가만 놔둘 거 같아?không ngăn mấy kẻ phía trên truy sát ta đâu.
아, 도대체 뭔 소리를 하는 거여?Bà đang nói cái quái gì thế?
[힘찬 음악]
구청장 진술은 쓸 만해요?Lời khai của Chủ tịch Jeong có ích chứ?
[경선] 아, 다 불었어, 다Bà ấy đã nói mọi chuyện.
구담구 카르텔에다가Băng đảng Gudam,
매각교, 저 윗선까지 전부 다Maegakkyo, và cả mấy kẻ phía trên.
이야, 우리 한 신부님 또 큰 거 한 건 했어, 어?Cha Han lại lần nữa ghi điểm.
이영준 신부님 관련된 부분은요?Còn vụ Cha Lee?
구청장은 황철범이 이 신부님을 죽인 후Bà Jeong nghĩ Hwang Cheol Beom đã giết ông ấy
시신을 유기했다고 알고 있더라고요và xử lý thi thể.
아, 좀 더 구체적인 건 없어요?Không có gì rõ ràng hơn sao?
뭐, 살해 방법이나 유기 과정 같은 거Anh ta đã làm việc đó thế nào thì sao?
아, 딱 보니까 뭘 잘 몰라Rõ ràng bà ấy không biết nhiều lắm.
그냥 황철범이 했다 뭐, 요 정도?Bà ấy chỉ tin rằng Hwang Cheol Beom đã giết ông ấy thôi.
[숨 들이켜며] 근데 내 촉으로는요Bà ấy chỉ tin rằng Hwang Cheol Beom đã giết ông ấy thôi. Theo tôi,
우리가 모르는 분명히 뭔가가 있어요ta đã bỏ lỡ thứ gì đó.
[똑 입소리] 그쪽은 좀 어때요?Vậy phía cha thế nào rồi?
이쪽도 막막해요Chúng tôi cũng gặp ngõ cụt rồi.
아, 근데 그 돈 갖고Sẽ thế nào nếu họ đi tới một nơi xa
걔네 멀리 튀면 어떻게 되는 거예요?với chỗ tiền đó?
그럼 뭐, 1,500억 날리는 거지, 뭐Vậy ta sẽ mất 150 tỷ won...
아, 안 돼, 진짜 놓치기만 해봐, 씨Không đời nào! Các anh làm mất dấu họ xem.
[당황한 소리]Không đời nào! Các anh làm mất dấu họ xem.
아유, 참, 깜짝이야Ôi trời.
누가 보면은 우리 검사님 돈인 줄, 어?Ai đó sẽ nghĩ số tiền đó là của cô đấy.
[대영의 웃음]Bắt hết kẻ xấu trước đã.
일단은 일진부터 잡아넣읍시다Bắt hết kẻ xấu trước đã.
아, 그리고 이중권이 구속 영장도요Và đừng quên lệnh bắt giữ Lee Jung Gwon.
오케이, 나만 믿어요!Được, cha cứ tin tôi.
피닉썬! [웃음]Làm thôi!
강석태!Kang Seok Tae!
아니, 영장 갖고 왔는데 이거 어디 갔어? 씨Tôi tới với lệnh bắt giữ, anh ta đi đâu rồi?
[비서] 어디 가신지는 모르겠고요Tôi không biết.
그냥 일찍 퇴근하신다고…Anh ta chỉ nói sẽ về nhà sớm.
[경선, 영수의 헛웃음]
이거 튀었네, 튀었어, 아주Anh ta bỏ chạy rồi.
아니, 아침부터 나한테 그 개가오를 잡더니만, 씨, 쯧Sáng nay anh ta còn kiêu ngạo thế mà.
- 계장님 - [영수] 예- Anh Park. - Vâng?
강석태 출국 금지 서류Lấy tôi một lệnh mới
아주 따땃하게 준비해 두세요cấm anh ta không được rời khỏi nước.
예, 알겠습니다cấm anh ta không được rời khỏi nước. Vâng.
[흥미로운 음악]
[익구] 기용문 씨Ki Yong Mun.
사기, 폭행, 협박Anh bị bắt vì tội lừa đảo,
조세 포탈, 성추행 등등의 혐의로 체포합니다이cưỡng hiếp, đe dọa, trốn thuế, quấy rối tình dục và vài tội nữa.
깨달음이 부족한 것들이Những người cần được khai sáng
또 요사스러운 짓을 했구먼hẳn lại gây chuyện đây.
어디서 감히 우리 교주님을…Sao các anh dám bắt Nhà tiên tri Ki?
나가세요!Sao các anh dám bắt Nhà tiên tri Ki? Ra ngoài ngay!
- [형사] 안둘자 씨 - [둘자의 놀란 숨소리]An Dul Ja,
당신도 사기 공모죄로 같이 체포하겠습니다cô cũng bị bắt vì tội lừa đảo.
본명이 안둘자?An Dul Ja là tên thật của cô sao?
Vâng.
[탄식]
깨달음의 신도들이 가만있지 않을 것이야Những người mộ đạo đã được khai sáng của tôi sẽ không bỏ qua chuyện này đâu.
[둘자의 탄성]Những người mộ đạo đã được khai sáng của tôi sẽ không bỏ qua chuyện này đâu. - U ta. - U ta.
우따- U ta. - U ta.
우따- U ta. - U ta.
- [용문의 호응] - [둘자] 어머…
[겁먹은 탄성]
[남자] 감사합니다, 선배Cảm ơn, Jung Gwon.
[남자들의 힘주는 소리]
야, 내일 새벽에 출발이랬나?Sáng mai ta sẽ đi chứ?
[명철] 예Đúng.
[중권] 가자Vậy đi thôi.
[차 문 닫히는 소리]
[의미심장한 음악]
[철범] 아, 도대체 뭔 장난 짓거리를 한 것이여?Cha đã giở trò bẩn gì thế?
[해일] 왜? 니가 뉘우칠 기회를 준 건데Cha đã giở trò bẩn gì thế? Sao thế? Chúng tôi đang cho anh cơ hội để hối cải mà.
이렇게 뒤통수를 치면 약속이랑 다르지Đâm sau lưng tôi là vi phạm thỏa thuận giữa hai ta.
이 신부님 죽음에 대해서 알고 싶지 않아?Cha không muốn biết về cái chết của Cha Lee sao?
야, 그건 우리가 알아서 할 거야 너는 신경 꺼!Chúng tôi sẽ tự tìm ra, anh không cần bận tâm.
[한숨]
- 함께해 볼라 했드만 힘드네, 참 - [긴장되는 음악]Tôi muốn ta hợp tác, nhưng cha lại làm nó trở nên khó khăn.
아, 그리고 너 구속 영장 나온 거 같으니까Có lệnh bắt giữ anh rồi,
도망을 가든지 자수를 하든지 빨리해라nên hoặc là chạy đi hoặc là ra đầu thú.
이번 일은 내가 꼭 은혜 갚아드릴랍니다Tôi sẽ trả lại cha những gì cha đã làm lần này.
[휴대전화 조작음]
아유, 씨Chết tiệt!
에이, 씨Khốn kiếp.
[힘주는 소리]
황 사장, 이 새끼, 이거 내가 내 손으로 수갑 채울라 그랬는데Tôi thực sự muốn tự tay còng anh ta lại.
[한숨]
- [신호음] - 어? 어, 왔어, 왔어- Khoan, tôi có tín hiệu! - Ở đâu?
- 왔어, 왔어, 왔어 - [대영] 어디, 어디, 어디?- Khoan, tôi có tín hiệu! - Ở đâu? GYOHA
[총무부장의 한숨]
[명수] 수고들 했어Tốt lắm, mọi người.
아이고, 오랜만입니다Ôi trời, lâu quá rồi nhỉ.
- [흥미로운 음악] - 같이 손 맞잡고Ông ta đã cầm tay tôi, nói rằng ông ta muốn cầu nguyện cùng tôi.
기도하자고 제 손을 잡더니Ông ta đã cầm tay tôi, nói rằng ông ta muốn cầu nguyện cùng tôi.
기도하는 중간에 허벅지를 만지더라고요Khi tôi đang cầu nguyện, đột nhiên ông ta chạm đùi tôi.
[해일] 이 신부님 헌금 착복하신 거 사실이에요?Có đúng là Cha Lee đã biển thủ tiền quỹ của nhà thờ không?
예, 예, 사실이죠Vâng, đúng là vậy.
[여자] 아, 여기 어디냐니까, 아유Chúng tôi đang ở đâu?
- 아, 약속했잖아! - [조직원] 쉿, 쉿!Đây đâu phải điều các anh đã hứa!
- [울먹이며] 형사님 - [총무부장의 훌쩍임]Thanh tra Seo...
[승아] 아, 뭐야!Thanh tra Seo... Sao?
[여자, 총무부장의 울음]Sao?
뭐야, 뭐야, 뭐야, 왜?Gì thế? Chuyện gì đây?
- [명수] 아, 아 - [익구] 아, 이거 뭔 냄새야?Mùi này là sao?
[형사들의 당황한 소리]
[개 울음소리가 울린다]
[의미심장한 음악]
[달칵 스위치 조작음]
[개 울음소리가 계속 울린다]
[개 울음소리]
- [익살스러운 음악] - [개 울음 흉내 내는 소리]
[개 울음 흉내 내는 소리]
뭐야? 저건Gì thế?
[기합]
[왈왈 짖는 소리]
[힘찬 탄성]
[개 울음 흉내 내는 소리]
[연신 흉내 낸다]
- [힘찬 음악] - [지직거리는 소리]
[남자들의 신음]
[연달아 쓰러지는 소리]
[개 울음 효과음]
[긴장되는 음악]
[중권의 기합]
[싸우는 소리]
[아파하는 소리]
[중권의 신음]
[중권의 기침]
[중권이 연신 콜록댄다]
너는 잠깐 있어봐Khoan đã.
[오토바이 엔진음]
- [흥미진진한 음악] - [킥 스탠드 세우는 소리]
[옅은 웃음]
잘 찾아왔네?Tìm nơi đó dễ dàng thế sao?
핸드폰 내비 정확합니다Hệ thống GPS của điện thoại thật thần kỳ.
'리턴 매치'Đây là trận lượt về.
[한숨]
저번에 내가Lần trước
방심했었다tôi đã bị đánh bất ngờ.
[툭 떨어지는 소리]
[우두둑 뼈 소리]
- [해일] 파이트! - [타임벨 효과음]Chiến nào!
[정동하 'Fighter']
[명철의 신음]
♪ 미칠 듯 타올라 ♪
[툭 쓰러지는 소리]
♪ 내 안에 Fire ♪
- ♪ 잠잠하게 있던 나를… ♪ - [중권의 신음]
너 이 새끼 이런 식으로 하면 그 뒤로 진짜 후회하게 할 거야Hae Il, anh sẽ hối hận!
[중권의 신음]
[해일] 그 얘기도 지겹다 이제 아주, 어?Tôi chán ngấy và mệt mỏi khi nghe anh nói thế rồi.
자던 잠이나 마저 자, 인마Ngủ yên đi, tên khốn.
[대영] 어? 어, 이 새끼…
바깥 상황이랑 112 신고 끝Tôi đã gọi cảnh sát rồi.
이제 돈만 챙기면 되는 거잖아Ta chỉ cần lấy tiền thôi.
[웃으며] 쏭삭!Songsak!
[여자의 훌쩍이는 소리]Họ đã bán tôi cho một nhà hàng
그놈들이 저를 식당에 팔아넘겨서Họ đã bán tôi cho một nhà hàng
[여자가 울먹이며] 하루 종일 킹크랩 솔로 닦고và tôi đã bị ép phải làm sạch cua hoàng đế mà không được trả công.
월급도 안 주고và tôi đã bị ép phải làm sạch cua hoàng đế mà không được trả công.
몰래 게딱지에 밥 비벼 먹으려다가 들켜서 뒤지게 맞고Tôi đã bị bắt khi đang cố ăn vụng và bị đánh nhừ tử.
[총무부장] 저는 곰 사육장에 팔려 갔는데요Tôi đã bị bán cho một trang trại nuôi gấu.
곰 사료를 맨날 줘야 되는데Tôi phải cho chúng ăn mỗi ngày,
곰들이, 곰들이 사료를 안 먹고 저를 먹으려 그래서…nhưng chúng lại muốn ăn thịt tôi thay cho chỗ thức ăn.
[울먹이며] 저 곰 진짜 싫고요nhưng chúng lại muốn ăn thịt tôi thay cho chỗ thức ăn. Tôi ghét gấu lắm.
곰돌이 푸도 진짜 꼴 보기 싫고Tôi ghét cả gấu Pooh.
정말 곰탕도 죽어도 안 먹을 거예요Tôi sẽ không bao giờ ăn súp bò nữa.
아, 그러니까 누가 위증을 하래요Đó là cái giá phải trả khi phản bội lời thề.
[한숨]
그럼 지금이라도 똑바로 말해봐요Kể chúng tôi nghe sự thật đi.
이영준 신부님이 성추행 헌금 착복했어요?Cha Lee đã quấy rối cô và lấy tiền từ hộp quyên góp à?
- 아닙, 아닙니다, 안 했습니다 - [여자] 아니요Không. Không phải.
그럼 됐어요Vậy được rồi.
[해일의 한숨]
앞으로 그런 영혼을 파는 거짓말은 하지 말아요, 알았죠?Đừng bao giờ bán đứng linh hồn như thế nữa.
[함께] 예Chúng tôi sẽ không
내가 쏠 테니까 이 양반들 탕수육 하나 시켜드려Gọi thêm cho họ ít thịt lợn chua ngọt đi, tôi trả tiền.
Được.
- [여자가 울먹이며] 탕수육 - [총무부장의 훌쩍이는 소리]Thịt lợn chua ngọt ư?
[경선] 돈은 잘 갖다 놨어요?Cha đã lấy được tiền chưa?
옮기느라고 오늘 아주 힘들어 죽는 줄 알았어요Cha đã lấy được tiền chưa? Chỉ chuyển chúng đi đã hết cả hơi.
아니, 오늘 완전 대박이야, 대박Hãy coi đó là một ngày đầy biến cố đi.
아니, 어떻게 오늘 하루에 그렇게 다 우수수수? [웃음]Tin nổi không, tất cả việc đó xảy ra trong một ngày đó?
그러니까 오늘 하루에 그냥 우수수수 이래가지고Phải, chỉ việc bắt kịp tiến độ đã khó rồi.
정신이 없었어, 정말Phải, chỉ việc bắt kịp tiến độ đã khó rồi.
아니, 강 부장, 황철범부터 때려잡아야 돼요Ta cần bắt Kang Seok Tae và Hwang Cheol Beom đã.
그 인간들이 핵심이잖아, 결국Họ là nhân vật chủ chốt trong vụ này.
아휴, 이영준 신부님 사건도 결정적인 증거가 필요한데 말이죠Ta cũng cần bằng chứng xác thực để chứng minh chân tướng việc của Cha Lee.
그래도 뭐 증인들이라도 확보했으니까Tôi mừng vì ít nhất ta có nhân chứng.
그나마 다행이죠Tôi mừng vì ít nhất ta có nhân chứng.
[옅은 웃음]
아, 나 서 형사한테 들었는데요Tôi đã nghe từ Thanh tra Seo.
그 강력팀장 이 일 정리되면은Đội trưởng của cô ấy sẽ nhận trách nhiệm và từ chức
대표로 옷 벗는대요một khi ta xong vụ này.
나도 그 얘기 들었어요Tôi cũng có nghe nói.
근데 이 팀장만 모르고 있고Đội trưởng Lee không biết,
아마 이번 일 끝나고 서 형사 빼고는nhưng những người khác ngoài Thanh tra Seo
다른 팀원들도 다 그만둘 거예요cũng sẽ từ chức
그게 의리고 도리라고để thể hiện lòng trung thành.
아유, 애초에 그 의리고 도리 지키지, 아유, 치Sao họ không thể trung thành ngay từ đầu chứ?
이제 와가지고는…Mất bao nhiêu thời gian.
아, 그니까Phải.
그니까 나도Tôi cũng vậy.
아, 나도, 됐어요? 치Tôi cũng giống họ!
- [잔잔한 음악] - [경선의 웃음]
나도 일 정리되면Một khi ta xong vụ này,
시원하게 옷 벗으려고요 벌도 받고tôi cũng sẽ rời khỏi văn phòng.
진짜요?Thật sao?
나 찝찝하면 못 사는 거 아시잖아요Cha biết tôi thích mọi thứ thật gọn gàng mà.
그리고 그게 순리고 정의지 싶어요Việc đó có vẻ là việc đúng đắn.
[식기 내려놓는 소리]
그렇지, 그게 순리긴 하지Ừ, nên vậy.
나 다 정리하고 인생 2막 살려고Tôi sẽ bắt đầu một cuộc đời mới.
아, 나 흥신소 할까 봐 은근히 이거 체질에 잘 맞아Có lẽ tôi nên làm thám tử tư. Tôi nghĩ việc đó hợp với tôi.
[웃음]Có lẽ tôi nên làm thám tử tư. Tôi nghĩ việc đó hợp với tôi.
다른 방법은 없고요?Không còn gì nữa sao?
[경선] 다른 방법? 생각하자면 뭐Còn gì nữa à? Chà,
지금 떠오르는 것도 백 개가 넘는데tôi đoán tôi có khoảng 100 lựa chọn,
아, 쪽팔리잖아, 박경선인데nhưng đa số đều sẽ phá hỏng phong cách của tôi.
그리고 내가 예전에 말했었잖아요Với lại, tôi từng nói với cha rồi,
내 과거가 내 미래를 망친 거 같다고rằng tôi nghĩ quá khứ đã hủy hoại tương lai của tôi.
그래서 내 미래가Thế nên tôi sẽ đảm bảo
더 먼 미래를 망치지 않게 하려고요, 이제는tương lai của tôi không hủy hoại cả cuộc đời tôi.
[웃음]
수고하셨습니다, 신부님 [웃음]Dù sao Cha cũng đã làm tốt.
- [경선] 수고하셨습니다 - 네, 수고하셨습니다- Cha đã làm rất tốt. - Cô cũng vậy.
[잔 내려놓는 소리]
[잔 내려놓는 소리]
아, 휴일에 놀지도 못하고 사무실에나 처박혀 있고Ôi trời, không thể tin ta phải làm việc vào cuối tuần.
[승아의 한숨] 서류 정리할 거 장난 아닙니다Ta phải làm rất nhiều việc giấy tờ.
아, 그래?Thật sao?
내가 손가락이 늦어가지고 못 도와줘서Cô biết tôi đánh máy chậm thế nào mà.
- 미안, 미안해 - [키보드를 탁 친다]Cô biết tôi đánh máy chậm thế nào mà. Tôi xin lỗi không giúp được.
[키보드 조작음]
- [대영의 힘주는 숨소리] - [앵커] 피부나 털이Bạch tạng là từ được dùng để mô tả
멜라닌 색소 결핍으로Bạch tạng là từ được dùng để mô tả sự thiếu màu sắc trên tóc và da.
백화되는 현상을 '알비노'라고 하는데요sự thiếu màu sắc trên tóc và da.
서울 구담구 영유산에서Ở núi Yeongyu ở Gudam, nhiều loại chồn bạch tạng hiếm đã được phát hiện.
희귀종인 알비노 담비가 포착됐습니다nhiều loại chồn bạch tạng hiếm đã được phát hiện.
머리 부분부터 발끝까지 몸 전체가 하얀 담비 한 마리가Một con chồn bạch tạng với bộ lông trắng muốt
숲속을 종횡무진합니다đã chạy quanh khu rừng.
백색의 알비노 담비가 갈색을 띤 두 마리의Một con chồn bạch tạng chạy quanh
일반 담비와 무리 지어 생활하는 것이với hai con chồn màu nâu bình thường
무인 센서 카메라에đã được ghi lại trên máy quay CCTV trong rừng.
- 생생하게 담겼습니다 - [흥미진진한 음악]đã được ghi lại trên máy quay CCTV trong rừng.
[해일] 아, CCTV를 다 없애버렸네Máy quay an ninh đã bị phá hủy.
혹시 여기다가 사람도 묻고 이러는 거 아니야?Đừng bảo tôi đây cũng là nghĩa địa nhé.
어? 방금 하얀 담비가 지나갔어요Khoan, tôi vừa thấy một con chồn trắng.
[앵커] 그러나 신비하고 아름답게만 보이는 알비노…Loài vật có vẻ bí ẩn và xinh đẹp...
왜요, 선배님?Sao vậy?
- 담비가 나타난 그곳에 - [앵커의 보도가 이어진다]Sẽ thế nào nếu có
무인 센서 카메라가 있었다면?một máy quay CCTV có bộ cảm biến tự động?
예?Sao?
아, 어디 가세요?Anh đi đâu thế?
[승아] 아이, 같이 가요Đợi tôi với!
[앵커] 어제 새벽 파주 모 창고에서 체포된Bốn nghi phạm đang bị truy nã vì tội giết người
살인 용의자 네 명이đã bị bắt ngày hôm nay
연행 도중 경찰을 폭행하고 도주했습니다và đã bỏ trốn sau khi hành hung cảnh sát.
이 모 씨 외 세 명은Lee và ba người khác
강력 살인에 연루된 유력 용의자로là các nghi phạm chính của vụ giết người dã man
관할 경찰서로 인계되는 와중에 탈출했는데요và họ đã trốn thoát trong quá trình di chuyển.
보도에 김형석 기자입니다Tôi là Phóng viên Kim, thời sự.
[직원] 예, 저희가 설치한 게 맞습니다Vâng, chúng tôi đã đặt máy quay ở đó.
[대영의 안도한 한숨]QUẢN LÝ SINH THÁI
[대영] 근데 거기는 대범개발에 허락을 받아야 되지 않나요?Anh không cần sự đồng ý từ Phát triển DaeBeom sao?
아, 사실 그게 허락을 받지 않고 설치한 겁니다Nói thật, chúng tôi không hỏi xin phép trước.
처음엔 하지 말라고 하던가요?Phát triển Daebeom không đồng ý sao?
예, 하지만Vâng, nhưng
[직원] 알비노 담비가 출현한다는 걸 안 이상sau khi biết có chồn bạch tạng sống trong rừng,
가만있을 수가 없었습니다chúng tôi buộc phải hành động.
그래서 징계를 무릅쓰고 설치한 겁니다chúng tôi buộc phải hành động. Chúng tôi đánh cuộc sự nghiệp để lắp máy quay.
[대영의 탄성] 이, 이런 훌륭…Ôi trời.
저, 혹시 두 달 안의 기록을 다 좀 살펴볼 수 있을까요?Chúng tôi có thể xem băng ghi hình trong hai tháng qua không?
살인 사건의 중요한 단서가 있을지 몰라서 그럽니다Chúng tôi đang cố tìm bằng chứng cho một vụ giết người.
[직원] 예Chúng tôi đang cố tìm bằng chứng cho một vụ giết người. Được.
기록은 지난 1년 치 기록까지 있습니다- Bọn tôi lưu băng ghi hình trong một năm. - Tuyệt!
[대영] 이야!- Bọn tôi lưu băng ghi hình trong một năm. - Tuyệt!
아, 저, 그러면 협조 좀 부탁드리겠습니다Vậy chúng tôi cần các anh hợp tác với chúng tôi.
- 잘 부탁드립니다 - [직원] 예, 잠, 잠시만요- Làm ơn. - Khoan đã.
크, 이, 이런, 이런 훌륭한 데…Ý tôi là... Làm việc ở đây toàn mấy vị thánh mà!
우와, 이…Không thể tin nổi.
아유, 뭐 이렇게 구석구석 이렇게 먼지가 많아? 으유, 씨Sao chỗ nào cũng bụi bẩn thế?
[인경] 거, 거, 다 미시고Khi nào xong,
그 김치냉장고, 그, 그 걸레질 좀 하세요, 응Khi nào xong, xin cha hãy lau cả tủ đựng kim chi nữa.
아유, 신부님이 하도 앉아 계셔가지고Cha ngồi lên đó nhiều quá làm nó bẩn hết cả.
때가 엄청 탔어요Cha ngồi lên đó nhiều quá làm nó bẩn hết cả.
[해일] 아니, 뭐 몇 번을 앉았다고Nó bẩn đâu phải vì tôi ngồi lên đó nhiều.
때가 탔다 그래요?Nó bẩn đâu phải vì tôi ngồi lên đó nhiều.
아이, 그 맨날 올라가셔 놓고선Cha lúc nào chẳng ngồi lên đó.
[웃으며] 해일 신부님 때문에Vì cha
김치냉장고 새 김치가 벌써 다 익었습니다mà kimchi mới muối xong đã chua rồi đấy.
김치찜 해도 될 거 같아요Ta có thể nấu canh luôn được rồi.
나 참, 기가 막히네, 진짜Ta có thể nấu canh luôn được rồi. Không thể nào.
아니, 뭐, 제가 올라가 있는다고 김치가 익어요?Sao tôi ngồi đó lại đẩy nhanh quá trình lên men được?
- 참, 진짜 억울해 죽겠네, 진짜 - [인경의 웃음]Không tin nổi sơ lại đổ lỗi cho tôi đấy.
[성규] 저, 신부님, 수녀님Cha, Sơ,
우리 셋이서 외출 안 하실래요?ta ra ngoài ăn nhé?
제가 맛있는 거 사드리겠습니다Tôi sẽ đãi hai người món gì đó ngon.
- [신난 탄성] - [인경의 웃음]
아이고, 아이고, 진작 말씀하시지Ôi trời. Giá như cha đề nghị sớm hơn.
저는 오늘 할머니들하고 저, 고스톱을 치러 가야 돼서Tôi đã có lịch đi chơi bài hoa rồi.
에이Chết tiệt.
[인경] 아유, 두 분만 다녀오셔야 되겠네요 [웃음]Tôi e sẽ chỉ có hai cha thôi.
우리 어디 갈까요? 응? 뭐 먹지?Ta nên đi đâu? Nên ăn gì nhỉ?
- 뭐 먹을까요? - [해일] 아, 그러면 영화도 보고- Ta nên ăn gì? - Hãy đi xem phim
오늘 간만에 바깥바람도 좀 쐬고và hít thở không khí trong lành.
- [앤디 플랫츠 'Joy'] - [성규, 해일의 탄성]và hít thở không khí trong lành.
- 빨리빨리 끝내고 빨리 나가요 - [성규] 빨리빨리, 빨리 끝내고- Làm nhanh cho xong nào. - Được.
♪ Climbing the walls in an empty room ♪
♪ You can't tear them down So you paint it blue… ♪
내가 먹어본 삼겹살 중에 제일 맛있는 거 같아요Đó là món thịt ba chỉ ngon nhất tôi từng ăn.
- 내가 하나 드릴게요 - [성규] 네- Để tôi gói cho cha. - Gì cơ?
잘 드신다Đây.
[해일] 아니, 뭐, 남자들끼리 스티커 사진을 찍어요Hai người đàn ông chụp ảnh lấy ngay thì kì lạ lắm.
[성규] 남자들끼리도 우정 사진 많이 찍습니다Nhiều người chụp để kỷ niệm tình bạn lắm.
[해일] 아, 나 이런 거 남자들끼리 진짜…Nhưng xấu hổ lắm. Khoan, đây đúng là kiểu của tôi này.
- 완전 내 스타일이야, 진짜, 아 - [성규의 웃음]Khoan, đây đúng là kiểu của tôi này.
♪ Let's go ♪
- [카메라 셔터음] - ♪ Joy ♪
♪ when you wanna feel a little joy ♪
♪ I'll be there ♪
♪ Yeah you know I'll be there for you ♪
근데 신부님께 연락 안 드려도 될까요?Ta không nên báo cho Cha Kim sao?
확실한 뭔가가 나오면은 그때 연락하자고Ta sẽ báo khi tìm ra thứ gì đó rõ ràng.
잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐 저거 멈춰봐Dừng ở đó.
[무거운 음악]
다시 플레이Ấn chạy đi.
[대영] 저 위에, 저거, 저거Ở đó.
사람 같은데 말입니다Trông như một người.
카메라 쪽으로 다가오는데Một người đang tiến về phía máy quay.
[당황한 숨소리]
세상에Không thể nào.
저건…Đó là...
- 아, 영화가 너무 길어가지고 - [성규의 웃음]Bộ phim hơi dài. Nhìn thời gian xem.
시간이 그냥…Bộ phim hơi dài. Nhìn thời gian xem.
그래도 너무 재밌었습니다Nhưng hay thật.
오랜만에 보니까 재밌긴 하더라고요Nhưng hay thật. Đúng, tôi đồng ý.
- [성규] 네 - [함께 웃는다]Đúng, tôi đồng ý.
아, 그나저나 이거 수녀님 못 갖다드리겠네Đã quá muộn để mang cái này về cho Sơ Kim.
- 너무 늦어가지고 - [성규] 그러네요Đã quá muộn để mang cái này về cho Sơ Kim. Tôi đoán vậy. Mai ta sẽ đưa cho cô ấy.
내일 드리죠, 뭐Tôi đoán vậy. Mai ta sẽ đưa cho cô ấy.
그냥 내일 드리지, 뭐Vâng.
- [성규] 저, 신부님 - [해일] 네?- Cha này. - Sao thế?
부탁드리고 싶은 말씀이 하나 있는데Có việc này tôi muốn hỏi.
네, 말해요Hỏi đi.
사제간 법도에는 조금 어긋나지만Tôi biết thế là trái luật,
일주일에 딱 한 시간만 신부님이랑 단둘이 있을 땐nhưng một tiếng mỗi tuần, tôi có thể gọi cha
형이라고 불러도 되겠습니까?bằng tên không?
아, 왜 안 돼, 되지 형이라고 해요Được chứ! - Cứ gọi đi. - Trong một tiếng là được, phải không?
우리끼리 한 시간 정도는 괜찮겠죠?- Cứ gọi đi. - Trong một tiếng là được, phải không?
- 아, 그럼, 누가 안다고 - [성규의 웃음]- Cứ gọi đi. - Trong một tiếng là được, phải không? Được chứ. Ai biết ta là ai đâu?
- 그럼 불러보겠습니다 - [해일의 호응]- Vậy tôi sẽ gọi. - Được.
- 해일이 형 - [해일의 웃음]Hae Il à.
좋다, 좋다 나의 영적인 동생, 성규!Hay lắm, người anh em đồng đạo Seong Gyu.
너무 좋다Thật tuyệt.
- [해일, 성규의 웃음] - [다가오는 바퀴 소리]
[무거운 음악]
[달그락 떨어지는 소리]
한 신부님 여기 잠깐 계세요Cha Han, đừng đi.
[성규] 아, 저…
여긴 왜 왔어?Anh đang làm gì ở đây?
[해일의 당황한 숨소리]
[싸우는 소리]
[덜컹거리는 소리]
[철문 덜컹거리는 소리]
피해요 한 신부님, 피하세요, 빨리Chạy đi. Cha Han, chạy đi!
- [퍽] - [성규의 비명]Chạy đi. Cha Han, chạy đi!
야, 하지 마! 이 개새끼들아Không, đừng! Lũ khốn!
일로 와, 일로 와, 나한테 와Lại đây. Không, đánh tôi này.
[해일] 나한테 오라고 뭐 하는 거야!Đánh với tôi đi!
야!Này!
야, 이 개새끼들, 건드리지 마Đừng động vào anh ấy, lũ khốn.
야! 일로 와Không, tìm tôi này.
안 돼, 하지 마!Không, đừng.
아, 저기 아, 한 신부님, 괜찮아요?Cha Han, không sao đâu.
내가 금방 갈게요, 한 신부님, 예?Tôi sẽ tới đó ngay.
금방, 빨리 피하세요Chạy khỏi đó đi.
한 신부님!Cha Han!
[고통스러운 신음]
야! 성규야!Seong Gyu!
개새끼!
[다급한 숨소리]
금방 갈게Tôi sẽ tới ngay.
금방 갈게, 잠깐만 있어봐 그, 괜찮을 거야Tôi tới đây. Gắng lên. Sẽ không sao đâu.
해일아Hae Il.
괜찮을 거야…Không sao đâu.
[무거운 음악]
야, 너는 뭐, 나만 보면 맨날 욕하고Sao cha cứ nhắm vào tôi và nguyền rủa thế hả?
[중권] 이렇게 괴롭히고 그래, 응?Sao cha cứ nhắm vào tôi và nguyền rủa thế hả?
그만 괴롭혀Đừng làm thế nữa.
너 돈 어디 있니?Tiền đâu rồi?
이중권, 이 개새끼야!Lee Jung Gwon, thằng khốn nạn!
쉿!
건드리면 죽는다, 진짜Động vào anh ấy nữa, tôi sẽ giết anh.
Này.
지금부터 일어나는 모든 일들은Hãy nhớ mọi việc xảy ra ở đây, từ giờ phút này
다 니 책임이야đều là lỗi của cha.
[떨리는 숨소리, 훌쩍이는 소리]
중권아Jung Gwon...
중권아, 내가 잘못했다, 어?Jung Gwon, tôi xin lỗi.
돈, 돈 다시 돌려줄게Tôi sẽ trả lại anh tiền.
[해일] 한 번만 한 번만 이렇게 부탁한다Xin hãy rủ lòng từ bi một lần này thôi.
- 시작해 - [해일] 개새끼Bắt đầu.
[긴장되는 음악]
안 돼Không.
안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 하지 마, 하지 마Không, đừng. Đừng mà.
[해일] 성규야, 안 돼 하지 마! 안 돼!Seong Gyu, không. Không!
[고통스러운 소리]
- [절규] - [고조되는 음악]
[정동하 'Fighter']
♪ 미칠 듯 타올라 내 안에 Fire ♪
♪ 잠잠하게 있던 나를 건드렸어 ♪
♪ 소용없겠지만 Scream and run away ♪
♪ 뜨겁게 넌 심판받게 될 테니 ♪
♪ yeay ♪

.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: