Search This Blog



  The Fiery Priest 19

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


피해요 한 신부님, 피하세요, 빨리Chạy đi. Cha Han, chạy đi!
- [퍽] - [비명]Chạy đi. Cha Han, chạy đi!
야! 하지 마!Không, đừng! Lũ khốn!
[해일] 나한테 오라고 뭐 하는 거야Không, đánh tôi này. Đánh với tôi đi!
- 한 신부님 - [성규의 비명]Cha Han.
야! 성규야!Này! Seong Gyu!
- 해일아 - [해일의 다급한 소리]Hae Il.
괜찮을 거야Không sao đâu.
이중권, 이 [음 소거] *새끼야!Lee Jung Gwon, thằng khốn nạn!
야, 너는 뭐 맨날 나한테 욕을 하고Sao cha cứ nhắm vào tôi và nguyền rủa thế hả?
괴롭히고 그래, 나를, 어?Sao cha cứ nhắm vào tôi và nguyền rủa thế hả?
그만 괴롭혀, 너 돈 어딨니?Đừng làm thế nữa. Tiền đâu rồi?
너 건드리면 죽는다, 진짜Động vào anh ấy nữa, tôi sẽ giết anh.
지금부터 일어나는 모든 일들은Hãy nhớ mọi việc xảy ra ở đây, từ giờ phút này
다 니 책임이야đều là lỗi của cha.
[훌쩍이는 소리]
중권아Jung Gwon...
중권아, 내가 잘못했다, 어?Jung Gwon, tôi xin lỗi.
돈, 돈 다시 돌려줄게!Tôi sẽ trả lại anh tiền.
[해일] 한 번만 한 번만 이렇게 부탁한다Xin hãy rủ lòng từ bi một lần này thôi.
- 시작해 - [오토바이 엔진음]Bắt đầu.
안 돼, 안 돼, 안 돼 하지 마, 하지 마Không. Không, đừng. Đừng mà.
성규야, 하지… 하지 마!Seong Gyu, không. Không!
[해일] 안 돼!Seong Gyu, không. Không!
[성규의 신음]Seong Gyu, không. Không!
[어두운 음악]
야!
[심전도계 비프음이 빠르게 울린다]
[중얼거리며] 한 신부님Cha Han.
[대영의 놀란 숨소리]
아, 저, 잠시만요, 선생님Làm ơn đợi đã.
[날카로운 효과음]
[옅은 한숨]
이중권, 이 새끼 내가 죽여버릴 거야, 이 새끼Tôi sẽ giết thằng khốn đó.
[한숨]Tôi sẽ giết thằng khốn đó.
[다가오는 발소리]
[경선] 뭐야, 어떻게 된 거야? 상태는?Sao rồi? Cha ấy thế nào?
수술이 끝나봐야 안다고 합니다Họ bảo phải đợi phẫu thuật xong mới biết.
[의사] 한성규 씨 보호자분Người giám hộ của Han Seong Gyu đâu?
우리 성규… 아니, 한 신부님은 어떻습니까?Tình hình Seong Gyu... ý tôi là cha Han sao rồi?
경막외출혈이 심한 상태였습니다Anh ấy bị xuất huyết nghiêm trọng ngoài màng cứng.
수술로 최종 위험을 넘기긴 했지만Phẫu thuật đã giúp tránh được cái chết,
상태가 매우 심각한 상황입니다nhưng tình hình anh ấy rất nguy kịch.
시, 심각하다니요 그게 무슨 말씀…"Nguy kịch"? Ý ông là sao?
[의사] 현재 의학적으로 할 수 있는 건 다 한 상태입니다Chúng tôi đã làm mọi thứ mà y học có thể làm.
이제 환자의 의지와 기적을 바랄 수밖에 없습니다Giờ chỉ có thể hy vọng vào ý chí sống còn và một phép màu sẽ cứu anh ấy.
아니, 그럼 좋아질 확률이…Vậy khả năng cha ấy hồi phục...
극히 낮습니다Là cực kỳ thấp, thưa cô.
[무거운 음악]
그런 게 어딨어?Không thể như thế được.
수술을 하면 살아야 되잖아Phẫu thuật lẽ ra phải cứu được mạng người chứ.
살려야 되는 거 아니야?Ông phải cứu cha ấy.
당신, 의사잖아Ông là bác sĩ mà.
우리 성규 살려내야 되는 거 아니야? 어?Việc của ông là cứu Seong Gyu, không phải sao?
당신 의사잖아!Ông là bác sĩ mà!
- [해일] 선생님 - [의사의 낮은 한숨]Bác sĩ.
우리 성규 살려, 살려주세요Xin hãy cứu mạng Seong Gyu.
우리 성규 살려주세요, 선생님Xin bác sĩ hãy cứu Seong Gyu.
- 살려내요, 우리 성규 - [경선] 신부님- Xin hãy cứu cha ấy. - Cha.
예? 살 수 있는 거죠? 선생님Cha ấy sẽ sống, phải không? Bác sĩ!
[해일] 저희 성규 좀 살려주세요, 선생님, 선생님!Xin bác sĩ hãy cứu Seong Gyu. Bác sĩ!
[승아] 신부님…Cha...
[해일의 흐느끼는 소리]
아직도Chừng ấy...
아직도 많이 모자라신 겁니까?Chừng ấy vẫn là chưa đủ với Người ư?
[훌쩍인다]
[해일] 도대체… [흐느끼는 소리]Tại sao...
도대체 왜!Tại sao Người phải làm vậy?
- [성스러운 음악] - [해일이 연신 흐느낀다]
도대체 왜…Tại sao Người phải làm vậy?
저한테만 이런 가혹한 시련을 주십니까?Tại sao lúc nào Người cũng nghiêm khắc với con?
아니, 도대체 얼마나 저한테 많은 걸 가져가셔야Người còn phải lấy đi chừng nào nữa từ con
만족하실 겁니까?thì mới thỏa mãn?
도대체 얼마나 가져가셔야…Chừng nào nữa?
도대체 얼마나 가져가셔야 만족하실 겁니까!Chừng nào nữa thì mới thỏa mãn Người?
[해일의 흐느끼는 소리]
저한테만 이렇게 가혹하신 이유가 뭡니까?Tại sao lúc nào Người cũng phải nghiêm khắc với con?
얼마나 더 부족하시길래Người còn muốn những gì nữa?
[해일의 흐느낌이 이어진다]
[원장] 시간이 늦었는데 이제 두 분은 들어들 가세요Muộn rồi. Hai người về đi.
제가 김 수녀님 옆에 있겠습니다Tôi sẽ ở bên sơ Kim
천사 같은 우리 한 신부님Cha Han là một thiên thần đích thực.
세상에서 제일 선한 우리 한 신부님Cha ấy có tâm hồn nhân hậu nhất trên đời.
마르코 신부님Cha Marco.
[깊은 한숨]
들어가자, 서 형사Về thôi, thanh tra Gu.
[긴장되는 음악]
[중권] 야, 걔는 죽었어?Này, hắn chết chưa?
너 돈 어디다 뒀는지 말 안 하면Nếu không cho tôi biết tiền ở đâu,
하루에 하나씩 그렇게 만들어 줄 거야thì mỗi ngày một mạng.
어떻게 할래?Anh sẽ làm gì?
너 대답 안 할래, 김해일이?Trả lời đi, Hae Il.
[해일] 니들이 정말 잘못한 게 뭔지 알아?Anh có biết anh đang phạm tội gì không?
뭐?Gì?
이 세상에서Anh đã làm hại một người
절대 없어지지 말아야 될 존재를 건드린 거mà thế giới này không nên mất đi.
너 술 먹었냐?Anh say rượu à?
그건 한 사람을 죽인 게 아니라Anh không chỉ giết một người,
이 세상을 죽이는 거야mà đã hủy hoại cả thế giới.
너 묻는 말에 대답 안 하고 자꾸 헛소리하고 그래Anh bớt lảm nhảm và trả lời tôi được không?
[깊은 한숨]
지난번에 너한테 준 일주일은 취소Hãy quên giai đoạn khoan hồng mà tôi đã dành cho anh.
내 눈에 띄자마자 넌Gặp tôi,
죽는다anh sẽ chết.
[휴대전화 조작음]
[통화 종료음]
[중권] 아이, 씨Khốn kiếp.
[숨을 들이켜며] 아, 얘 완전 꼭지 돌았을 때 목소리인데Đó là giọng mà hắn hay dùng khi đã hoàn toàn nổi điên.
그럼 돈은 어떡합니까?Vậy ta sẽ làm gì với số tiền?
일단은 뭐, 돈이 문제가 아니라Giờ việc đó không quan trọng.
우리한테 지금 수배가 떨어진 게 문제인데Vấn đề hiện tại là ta đang bị truy nã.
[남자들의 한숨]
그럼 어떡합니까?Vậy ta phải làm gì hả sếp?
- 일단은 해외로 뜨고 - [의미심장한 음악]Hãy trốn ra nước ngoài
그 전에 돈을 찾을 수 있으면 찾자và nếu có thể thì lấy lại tiền trước khi trốn.
[철범] 지금부터 내 얘기 잘 들어Nghe cho kỹ đây.
직원들 두어 달 살 수 있게 챙겨주고Nhớ đưa cho họ đủ tiền để trụ được vài tháng,
회사는 문 닫어rồi giải tán công ty.
그러고 너희들은 잠시 피해 있어Giờ các cậu phải ẩn mình cho kỹ.
아니요, 애들 정리하고 전 회사 지키겠습니다Không, thưa anh. Tôi sẽ cho họ đi trốn và trông coi văn phòng.
지도요, 피해 있긴 뭘 피해 있어요Tôi cũng thế. Làm sao chúng tôi trốn được?
우리 몸땡이만 있으면 언제든지 회사는 살릴 수 있어Ta có thể phục hồi công ty rất nhanh, miễn là ta còn sống.
근게 지금 중요한 건 안 붙잡히고 살아있는 거여Giờ chúng ta phải lo cứu lấy mình đã.
- 알겄냐? - [장룡의 떨리는 숨소리]Rõ chưa?
[함께] 예- Vâng. - Vâng.
근데 이제 앞으로 어떡하실 계획이십니까?Vậy anh định làm gì?
난 어차피 지명수배 내려져 있고Giờ tôi đã bị phát lệnh truy nã
니들도 같은 신세 되는 건 시간문제인게và sẽ sớm đến lượt các cậu,
일단 이 나라 뜨자nên hãy trốn ra nước ngoài.
거, 출국 못 하시면 어쩌실려고요?Nếu không trốn được thì anh sẽ làm gì?
문래동 밤두더지한테 연락해서Tôi sẽ liên hệ Chuột Chũi Đêm Mullae-dong
믿을 만한 여권 팔이 한번 알아보겠습니다và nhờ tìm một người bán hộ chiếu đáng tin.
그, 여권 위조하실려고요?Anh định làm giả hộ chiếu ư?
빨리 서둘러Mau lên.
대신 이중권이는 만나고 가자Nhưng trước khi đi, hãy gặp Lee Jung Gwon.
지금 상황이 거시기하니께 혼내는 건 다음에 하시죠, 사장님Sao không đợi đến lúc mọi việc chìm xuồng rồi hẵng cho hắn một bài học?
혼내려는 게 아니라Tôi không định cho hắn bài học gì cả.
확실하게 해둘 게 있어서Tôi có việc cần giải quyết.
- [경선] 신부님, 듣고 계시죠? - [잔잔한 음악]Cha ơi, cha có nghe con nói không?
만약에요Cha biết đấy,
주님께서 이번에nếu lần này Chúa cũng
이렇게 한 신부님마저 데려가시면lấy đi cả cha Han,
하, 정말 너무하신 거 아닌가요?thì chẳng phải là quá đáng ư?
저도 이렇게 마음이 아픈데Con đã đau khổ lắm rồi.
김해일 신부님은 도대체 어떻게 견디겠어요?Làm sao cha Kim chịu đựng nổi việc này?
이번 시험은Lần này,
제가 봐도 정말 너무 가혹하네요đến con cũng thấy là Người đã quá khắc nghiệt.
[깊은 숨소리]
[해일] 여기 있는 이들만큼은Con phải bảo vệ mọi người ở đây.
꼭 지켜내야만 합니다Con phải bảo vệ mọi người ở đây.
허나 이들을 지키기 위해선Nhưng muốn làm được điều đó,
제가 이들을 떠나야만 합니다con phải rời xa họ.
주여Thưa Chúa.
저를 길잡이 없는 광야로 내몰아 주십시오Xin hãy dẫn lối cho con vào miền hoang dã rộng lớn.
[어두운 음악]
[선명] 이게 뭡니까?ĐƠN XIN TỪ BỎ CHỨC LINH MỤC Cái gì đây?
영성 지도 신부님과 면담은 하셨습니까?Con đã tham vấn với tổng giám mục chưa?
그간 많은 일들이 있었다는 건 잘 알지만Ta hiểu là con đã trải qua nhiều khó khăn,
이럴 때일수록 주님의 뜻을 찾고 기도하면서nhưng có những lúc con nên kiên nhẫn và cầu nguyện,
기다릴 줄도 알아야 합니다chờ đợi Thiên Chúa chỉ đường.
상담 필요 없습니다Con không cần tham vấn.
[선명] 김해일 신부님Cha Kim.
강 부장, 황철범, 이중권 잘 쫓고 계세요?Anh đang truy tìm Kang Seok Tae, Hwang Cheol Beum và Lee Jung Gwon à?
[영수] 예, 강 부장, 황철범은 수사팀에서 추적 중이고Vâng. Các thanh tra đang truy tìm ông Kang và anh Hwang,
이중권은 조금 전에 국정원에서 이관해 갔습니다còn hồ sơ về Lee Jung Gwon đã chuyển cho NIS.
이관이요? 아니, 왜요?Sao phải "chuyển"?
특수 인력 투입한답니다Họ sẽ triển khai lực lượng đặc biệt.
우리 쪽에서 다루기엔 좀 까다로울 거라면서요Họ bảo vụ này quá phức tạp đối với chúng ta.
하긴 정보력이 워낙 빠삭한 놈이니 잡기 쉽진 않겠죠Tôi đoán là sẽ khó mà bắt được hắn vì hắn có quá nhiều thông tin.
[숨 몰아쉬는 소리]
[사장] 야, 부장님이 이런 구멍가게를 다 찾아와 주시고Thật vinh hạnh khi anh ghé thăm nơi tồi tàn này của chúng tôi.
까불지 마Đừng có nịnh bợ.
9인승 대포차하고Anh có kiếm được một xe van
우리 네 명 여권 만들어 줄 수 있지?và bốn hộ chiếu cho bọn tôi không?
[사장] 아이, 차는 얼마든지 드릴 수 있는데Xe thì kiếm được,
여권은 손 뗐습니다nhưng giờ tôi không làm hộ chiếu nữa.
너 일주일 전까지 했다 그러던데Tôi nghe nói tuần trước anh vẫn làm.
6일 전에 관뒀습니다Tôi nghỉ từ sáu hôm trước rồi.
[긴장되는 음악]
그럼 7일째 되는 날은 죽으면 되겠다Vậy chắc là đến ngày thứ bảy thì anh chết được rồi.
아니, 잠깐 하면 되죠Có lẽ tôi có thể quay lại một thời gian.
그래, 속성으로 얼마나 걸릴 거 같니?Được. Làm nhanh thì mất bao lâu?
- 일주일 정도? - 3일 안에 끝내- Khoảng một tuần nhé? - Anh có ba ngày.
- [흥미진진한 음악] - [힘주는 소리]
[놀란 소리]
1시간 안으로 접속 코드 하나 만들어Tìm mã truy cập cho tôi trong vòng một giờ.
IP 추적 안 되는 걸로Hãy giấu địa chỉ IP.
아니, 무, 무슨 접속 코드요?Mã truy cập nào?
- 내가 다니던 회사 - 국정원이요?- Đến văn phòng cũ của tôi. - NIS ư?
형님, 거기는 안 돼요, 저기…Tôi không thể, Hae Il.
저 걸리면 인생 끝이에요Tôi mà bị bắt là tiêu đời.
다 되면 이 메신저 아이디로 보내Hãy gửi đến địa chỉ này khi xong việc.
아니, 저번에 제가 그Nhưng lần trước tôi còn
가평 프랑스 마을 찾는 것도 도와드렸잖아요giúp anh tìm địa chỉ ở Làng Pháp mà.
그땐 부탁이고Lần đó là tôi nhờ anh.
지금은 명령이야Lần này là tôi ra lệnh.
[원도우] 아…
1시간Một tiếng.
그 이상 걸리면 어떻게 되는지 알지?Anh biết nếu lâu hơn thì sẽ làm sao, nhỉ?
Vâng.
[원도우] 들어가세요Chào anh.
[대영] 아, 아침부터 전화가 꺼져있습니다Cha ấy tắt máy cả ngày hôm nay.
[승아] 수녀님 말씀으론 일찍 나가신 거 같다고 합니다Sơ Kim bảo cha ấy đi ra ngoài từ sớm.
아이, 도대체 어딜 가신 거야? [한숨]Cha ấy đi đâu được chứ?
검사님, 급하게 보여드릴 게 있습니다Sếp, tôi cần cho cô xem cái này.
[긴장되는 음악]
[남자들의 힘겨운 소리]PHÒNG SINH THÁI MT. YEONGYU
[장룡이 힘겨워하며] 죽겄네
- 내가 죽겄다, 씨 - [키보드 조작음]Tôi chết mất.
이거 설마…Đây là...
장룡하고 부하가 이영준 신부님 하, 시신을 옮기는 장면입니다Đây là đoạn băng ghi hình Jang Ryong và đàn em chuyển xác cha Lee.
[경선의 한숨]
근데 이 영상 신부님은 보셨어요?Cha Kim đã xem đoạn băng này chưa?
어젠 상황이 그래서 말씀 못 드렸고Hôm qua không phù hợp để cho cha ấy biết,
오늘은 연락이 안 돼서 못 드렸습니다còn hôm nay thì chưa liên lạc được.
일단 이 단발머리부터 빨리 처넣으세요Bắt tên để tóc dài ngang vai trước.
네, 검사님Rõ.
그리고 서 형사는 신부님이 혹시 핸드폰 켜실지도 모르니까Rõ. Còn cô gửi đoạn băng cho cha Kim và thường xuyên kiểm tra,
이 영상 보내놓고 계속 체크해 줘phòng khi cha ấy mở điện thoại.
phòng khi cha ấy mở điện thoại. Rõ.
그리고 성당에 순경들 무장해서 배치해야 될 거 같아요Rõ. Tôi nghĩ chúng ta nên cử cảnh sát có vũ trang đến nhà thờ để đề phòng.
- 혹시 모르니까 - [대영] 예Tôi nghĩ chúng ta nên cử cảnh sát có vũ trang đến nhà thờ để đề phòng. Rõ.
우리 형님하고 내가 어떻게 일군 대범무역인디Anh Hwang và mình làm việc cật lực để gây dựng nên Thương mại Daebeom.
- 이렇게 한 방에… - [오토바이 엔진음]Tất cả đều tốn công vô ích.
[옅은 한숨]
롱드 새끼야, 웬 청승이냐?Này, sao anh ủ rũ thế?
[코웃음] 너 짜장면 안 먹고 왜 여기서 이러고 있냐?Chẳng phải giờ này là lúc anh hay ăn mì tương đen à?
[깊은 한숨]
짜장면 질렸어Tôi chán rồi.
내가 무서워서 그러냐?Có phải vì anh sợ tôi không?
아니여, 쯧Còn lâu.
마법같이 짜장면이 딱 질색이 된 겨Tự nhiên tôi thấy chán thôi.
마침 입맛도 없고Tôi cũng chán ăn rồi.
너 나 따라와Đi theo tôi.
어차피 나 휴식 시간이니까 나한테 20분만 시간 내Đằng nào cũng đến giờ giải lao của tôi rồi, nên cho tôi 20 phút đi.
아, 뭘 20분을…Hai mươi phút...
[밝은 음악]
나 깔려 그러는 겨, 또?Anh lại định đánh tôi à?
조용히 하고 빨리 따라와Trật tự và đi theo tôi.
[오토바이 시동음]
[장룡] 아이…Nhưng...
아이, 지는 오토바이 타고 가고Tên khốn đó đi xe máy mà.
나는 어떻게… 어딘, 어…Làm sao mình...Mình biết đi đâu?
- [요한] 이게… - [장룡의 놀란 숨소리]Đây là
오징어튀김이야mực chiên.
많이 먹어 오늘 직원 할인가 50%야Xin mời. Hôm nay nhân viên được giảm giá một nửa.
근데 둘이 웬일이야, 오늘?Sao hôm nay hai anh lại tới đây?
아, 롱드 새끼, 그, 짜장면 질린 거 같아서 데리고 왔다Tôi đưa anh ấy đến vì anh ấy chán ăn mì xào rồi.
치, 뭐, 질리고 안 질리고는 내 취향이지Đó là việc của tôi, đâu liên quan đến anh.
롱드 씨, 그냥 드세요 경우에 없는 말 하지 마시고Ăn đi, anh bạn. Anh hơi quá đáng rồi đó.
이런, 씨…Tại sao anh...
[헛웃음]
살다 살다 인제 너까지 앵기는 겨?Anh cũng nghĩ anh khá hơn tôi hả?
[쏭삭] 자, 이거 어서 먹어라Đây. Cầm lấy và ăn đi.
요즘 나 뚜들겨 패가지고 미안해서 사주는 겨? 잉?Có phải anh mời tôi đi ăn vì thấy có lỗi sau khi đánh tôi?
그, 거시기, 거, 뭐여, 거?Cái gì ấy nhỉ?
[태국어] 산골 찹쌀 촌 찹쌀…Nồi đồng nấu ốc...
[한국어] 뭐, 이런 거 시킬 땐 언제고?Anh đã bắt tôi làm thế.
병 주고 약 주는 겨, 지금?Anh thấy có lỗi không?
아니Không.
친구라서 사준다Bởi vì anh là bạn tôi.
누가 니 친구여? 딱 봐도 비주얼이 니가 띠동갑인디Anh gọi ai là bạn cơ? Nhìn anh già hơn tôi ít nhất 12 tuổi.
그래, 아무하고나 친구 하는 거 아니야Phải đấy, anh đâu thể kết bạn dễ như vậy.
- [쏭삭이 말리는 소리] - 버릴 놈은 버려Phải đấy, anh đâu thể kết bạn dễ như vậy. Kệ anh ta đi.
이런, 말하는, 씨 싸가지 없는 돼지 새끼가, 이씨Này, đồ con lợn bất lịch sự!
[탁 식기 놓는 소리]Này, đồ con lợn bất lịch sự!
[쏭삭] 그거 아냐, 롱드?Anh biết sao không, Long-D?
너 처음부터 내 친구였다Từ đầu anh đã là bạn của tôi.
이 동네 와서 나한테 제일 먼저 말 걸어준 게 너다Anh là người đầu tiên nói chuyện với tôi khi tôi mới đến đây.
- [발랄한 음악] - '어디서 왔냐, 새끼야?'"Anh từ đâu đến, nhóc con?
'뭐 하러 왔냐, 새끼야?'Sao anh lại đến đây, nhóc con?"
[코웃음] 그땐 그 말이라도 참 좋았다Thế cũng là đủ để khiến tôi ấm lòng.
아, 이거 오징어 크다, 먹어라Nhìn con mực to chưa này. Ăn đi.
[쏭삭의 헛기침]
쏭삭, 자넨 왜 그래?Anh bị làm sao vậy?
[작게] 됐어Thôi nào.
흠, 흠 [헛기침]
착각은 [헛웃음]Sao cũng được.
관심이 아니라 땡깡이었어, 땡깡Lúc đó là tôi bắt nạt anh, chứ không phải quan tâm đến anh.
먹으래서 먹는 겨Tôi chỉ ăn vì anh đã mời thôi.
[웃음, 기침]
- 맛있는디? [웃음] - [쏭삭] 맛있지?- Ngon quá. - Ngon đúng không?
- [요한] 우리도 하나씩 먹을까? - [쏭삭] 너도 먹어- Mỗi người một miếng nhé? - Xin mời.
[요한의 웃음]
- [쏭삭] 자, 짠! - [요한] 짠!- Xin mời! - Xin mời!
[장룡이 입소리를 쯥 낸다]ĐỒ ĂN VẶT ĐAM MÊ
[장룡] 이 집 양도 많고 맛있는디? 다음에 또 와야겄다Đồ ăn ở đây ngon đấy. Tôi nên đến đây thường xuyên.
[쏭삭] 롱드Này.
잘 가라, 친구Tạm biệt anh bạn.
누가 니 친구여?Anh gọi ai là bạn vậy?
아이구, 씨 진짜 동네 쪽팔리게, 이씨Đừng có làm tôi mất mặt nữa.
롱드 씨, 우리가 더 쪽팔려요 옷도 맨날 이상하게 입고Long-D, chúng tôi mới là người bị mất mặt. Anh ăn mặc kỳ dị quá.
내 옷이 어때서?Quần áo của tôi làm sao?
이거 이태리 명인이 한 땀, 한 땀 만든 옷인디Đây là đồ do nghệ nhân Ý làm thủ công đấy.
- [쾅쾅 치는 소리] - [남자] 장룡이!Đây là đồ do nghệ nhân Ý làm thủ công đấy. Jang Ryong!
- [힘찬 음악] - [장룡] 뭐여, 또?Chuyện gì vậy?
당신을 이영준 신부 시신 유기 혐의로 체포하겠습니다Anh bị bắt vì bị tình nghi phi tang xác cha Lee Yeong Jun.
- 뭐, 뭐를 해? 잉? - [경률] 자, 좋게 가자Tôi làm gì cơ? Đừng kháng cự.
[장룡] 뭘, 뭘, 아니, 뭐를…Tôi đã làm gì...
아니, 뭘, 뭘 좋게 가요? 잉?Đừng kháng cự cái gì? - Đi theo tôi. - Tôi đã làm gì?
- [익구] 입 좀 닫아라 - [장룡] 뭐를, 뭘 어떻게 했는디?- Đi theo tôi. - Tôi đã làm gì? Tôi không làm gì cả!
[장룡] 뭐를! 잉?Tôi không làm gì cả!
쏭삭! [장룡의 힘겨운 소리]Songsak! Đi nào!
- 대박 - [장룡] 아이, 여 봐요!- Ôi trời. - Đi thôi!
[자동차 엔진음]
- [시스템 작동음] - [긴장되는 음악]ĐÃ KẾT NỐI ĐẾN MÁY CHỦ NIS CƠ QUAN TÌNH BÁO QUỐC GIA
[키보드 조작음]
[남자의 힘주는 숨소리]
[남자] 씨…
[타이어 마찰음]
[중권] 야, 밑에 있지?Hắn ở giữa đường à?
[가쁜 숨소리]
[중권] 야, 핸드폰하고 와이파이 누가 썼어?Ai đã dùng điện thoại và wi-fi?
죄송합니다 여동생이 입원을 해서 잠깐…Xin lỗi sếp. Tôi phải gọi chị tôi đang nằm viện.
야, 대포폰 아니면 내가 쓰지 말라고 했잖아, 이 새끼야!Tôi tưởng tôi đã dặn anh không được dùng điện thoại đã được đăng ký cơ mà?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
요즘엔 1분만 써도 추적당한다고!Ngày nay họ chỉ cần một phút là lần ra chúng ta.
김해일은 어떻게 알고 찾아온 거냐, 이거?Sao Kim Hae Il tìm ra chúng ta?
아이, 씨! 진짜, 씨Chết tiệt!
- [무거운 음악] - [대영] 다 인정하지?Anh có nhận tội không?
기억이 안 나는디?Tôi không nhớ.
[승아] 기억이 안 난다?Anh không nhớ ư?
기억 안 나도 카메라가 기억하니까 괜찮아Không sao. Đã có máy quay nhớ hộ.
자, 죽인 사람 누구야? 너야?Ai đã giết cha ấy? Có phải anh không?
그려, 나여Phải. Chính là tôi.
맨날 과자 먹고 가라고 약 올려대 가지고Tôi giết ông ta vì ông ta cứ chế giễu tôi.
[코웃음]
어떻게 죽였는데?Giết như thế nào?
패 죽였지Đánh đến chết.
늙은이 하나 패 죽이는 거 일도 아니여Đâu khó để đánh chết một lão già.
[승아의 성난 숨소리]
[대영의 깊은 한숨]
[대영] 장룡아Jang Ryong.
이제 정말 다 끝이다, 끝Đây thực sự là dấu chấm hết.
니 그 단발머리도 이제 끝이야Và cũng là dấu chấm hết cho mái tóc của anh.
[문 여닫히는 소리]
[한숨]
- [의미심장한 음악] - [석태] 예, 회장님Vâng.
도움 주셔서 감사합니다Cảm ơn ngài đã giúp đỡ.
전방위로 힘 좀 써주시고 사람 한번 살려주십시오Mong là ngài có thể dùng quan hệ của mình để giúp tôi.
예, 저도 한주그룹 미래에 보탬이 되는 사람이 되겠습니다Vâng. Tôi sẽ là một sự bổ sung đáng kể cho tương lai của Tập đoàn Hanju.
[웃으며] 여부가 있겠습니까, 예Chắc chắn rồi. Dĩ nhiên.
들어가십시오Bảo trọng nhé.
[휴대전화 조작음]
지 아들놈 말 안 나오게 하려면 별수 없지, 뭐Ông ta sẽ chẳng còn lựa chọn nào khác nếu không muốn con trai mình bị liên lụy.
[한숨]
뭐요?Sao cơ?
아니, 강 부장이 모레 자진 출두를 한다고요?Công tố viên trưởng Kang sẽ ra đầu thú ư?
[영수] 예, 그것도 무려 3개의 로펌 연합 변호인단을 꾸려서요Vâng. Và hắn còn được bào chữa bởi luật sư đến từ ba hãng luật.
[경선] 어디, 어디요?Các hãng nào?
이앤박, 대서양, 태종Lee và Park, Atlantic, và Taejong.
- 와 [웃음] - [흥미로운 음악]
아주 무적함대 이끌고 오시는구만Hắn ta đã kiếm được một đội quân bất khả chiến bại.
[숨을 들이켜며] 아니, 근데 이거Nhưng nghĩ mà xem,
어딘가 모르게 똥 구린내가 아주 지독하게 나는데chắc chắn có gì đó mờ ám ở đây.
네, 다 한주그룹 법무팀들입니다Đúng vậy. Họ đều đến từ đội ngũ pháp lý của Tập đoàn Hanju.
[헛웃음]Đúng vậy. Họ đều đến từ đội ngũ pháp lý của Tập đoàn Hanju.
이 인간 역시 고새 한주그룹 김 회장한테 가서 붙었구만Tôi biết ngay hắn sẽ xin Tập đoàn Hanju giúp đỡ mà.
강 부장, 이 새끼는 하여간Tên Công tố viên trưởng Kang đúng là vô địch
태세 전환이랑 줄 잡기는 은하계 최강이야, 아주trong việc đổi phe.
모레 출두 시간이 어떻게 된다 그랬죠?Hắn sẽ ra đầu thú lúc mấy giờ?
9시 반이요Lúc 9:30 sáng.
[휴대전화 진동음]
어, 승아야, 왜?Sao vậy, Seung A?
아니, 이게 무슨 소리예요? 신부님이 뭘 하셨다고요?Có chuyện gì? Cha Kim đã làm gì?
[승아] 오셨습니까?Chào sếp.
[경선] 일단 앉아서 얘기하자Ngồi xuống rồi nói.
도대체 무슨 말이에요, 그게?Mọi người đang nói chuyện gì?
김해일 신부님께서Cha Kim đã nộp đơn
수도원에 탈회서를 내셨답니다xin rời khỏi giáo hội.
아니, 그럼 사제복을 아예 벗었단 얘기예요?Ý xơ là cha ấy rút lui hoàn toàn ư?
수도회도 절차가 있어서요Cha ấy phải tiến hành một thủ tục,
아마 탈회가 받아들여진 건 아닐 겁니다nên tôi chắc chắn lá đơn đó chưa được chấp thuận.
아니, 도대체 왜…Tại sao...
아무래도 우리 곁에 안 계실려고 작정을 하신 것 같아요Tôi nghĩ cha ấy đang cố tránh xa chúng tôi.
우리가 위험해질까 봐 일부러 이러시는 것 같습니다Cha ấy cố tình làm vậy, để chúng tôi khỏi gặp nguy hiểm.
저는 관두실려는 다른 이유도 있는 거 같습니다Tôi nghĩ cha ấy còn có lý do khác nữa.
아무래도 이중권을 찾아가서 큰일을 내실 거 같습니다Tôi nghĩ cha ấy sẽ làm một việc rất nghiêm trọng với Lee Jung Gwon.
- [긴장되는 음악] - 사제로서 하지 말아야 될 일Tôi nghĩ cha ấy sẽ làm một việc rất nghiêm trọng với Lee Jung Gwon. Việc mà một vị cha xứ không được làm.
[인경] 안 됩니다Không. Cha ấy không được làm việc đó.
그거는, 그, 그거는 안 됩니다Không. Cha ấy không được làm việc đó.
일단 구 형사님이랑 서 형사는Hai người tập trung
다른 거 하지 마시고 김해일 신부부터 찾으세요tìm tung tích cha Kim trước được không?
[대영] 네tìm tung tích cha Kim trước được không? Vâng.
만약에 우리가 예상한 일이 생긴다면Nếu việc đó xảy ra,
신부님 우리 곁으로 영원히 돌아오지 못할지도 몰라요có thể chúng ta sẽ không bao giờ đưa cha Kim trở lại được nữa.
[옅은 한숨]
[한숨]
[한숨]
- [어두운 음악] - [물 흐르는 소리]
- 해일이 형 - [해일의 호탕한 웃음]Hae Il.
좋다, 좋다 나의 영적인 동생 성규!Hay lắm, tín hữu Seong-gyu của tôi.
- [휴대전화 조작음] - [통화 연결음]
[안내 음성] 전화기가 꺼져있어 소리샘으로 연결됩니다Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển tới hộp thư thoại.
[삐 소리가 울린다]Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển tới hộp thư thoại.
이거 안 들으실 수도 있지만Có thể cha sẽ không nghe,
그래도 음성 남겨요, 신부님nhưng tôi vẫn sẽ để lại lời nhắn cho cha.
- [서정적인 음악] - [한숨]
제가 검사 생활 하면서 느낀 건데요Khi làm công tố viên, tôi đã nhận ra rằng
참, 세상의 악은 눈도 귀도 없더라고요quỷ dữ trên thế gian này không biết nhìn hay lắng nghe.
그래서 이게 대상도 안 가리고Nên chúng không quan tâm việc chúng làm hại ai.
왜 또 나한테 오냐고 아무리 소리를 질러도Dù ta có la hét bao nhiêu để ngăn chúng lại gần,
이게 대답을 안 해요chúng cũng sẽ không nghe.
그래서 제가 드리고 싶은 말씀은요Vậy nên tôi muốn cha biết rằng
이 모든 나쁜 일들이 신부님이라서 오는 게 아니에요những việc vừa qua không phải lỗi do cha.
그냥 이런 일들이 일어나는 거예요Những việc đó cứ thế xảy ra thôi.
그러니까Thế nên,
필요 이상으로 자책하지 마세요xin cha đừng dằn vặt quá nhiều.
아셨죠?Được chứ?
[휴대전화 조작음]
[깊은 한숨]
[입소리를 쩝 낸다]
[한숨]
[긴박한 음악]
[기계 작동음]
[기계음이 서서히 멎는다]
김해일 군?Kim Hae Il?
[남자] 도대체 이게 몇 년 만이야? [웃음]Đã lâu quá rồi.
갑자기 찾아와서 이런 부탁 드려 죄송한데Xin lỗi vì đã đường đột đến và nhờ vả ông.
구급상자 하나만 주십시오Tôi cần một bộ công cụ khẩn cấp.
구급상자는 회사 사람만 쓸 수 있다는 거 잘 알잖아Anh biết chỉ có nhân viên mới được tiếp cận bộ công cụ khẩn cấp chứ?
부탁드리겠습니다Làm ơn đi.
[한숨]
혹시 오늘 낮에 원일동에서 테러당한Việc này có liên quan đến vụ tấn công
우리 요원 셋과 관련 있는 건가?Việc này có liên quan đến vụ tấn công ba đặc vụ của chúng ta ở Wonil vào hôm nay không?
Có.
- [오담률 'Paradise'] - [남자] 갖고 가Cầm lấy đi.
오 국장님께서 혹시라도 자네가 오면 주라고 말씀하셨어Giám đốc Oh dặn tôi đưa nó cho anh nếu anh đến.
[탄창 딸깍이는 소리]
♪ Dreaming of living in the paradise ♪
♪ Cause you are sticking in a real life ♪
♪ Dreaming of living in the paradise ♪
♪ Cause you are sticking in a real life… ♪
[해일] 이중권Lee Jung Gwon.
조만간 해외 도피를 할 것이고Hắn sẽ sớm trốn ra nước ngoài,
밀항 같은 위험도 높은 방법은 택하지 않을 것이다và hắn sẽ không chọn cách liều lĩnh, như trốn lên máy bay.
가장 자연스럽고 많이 해봤던 방법Cách tự nhiên và thường dùng nhất
위조 여권을 통한 출국là dùng hộ chiếu giả. DANH SÁCH THEO DÕI LÀM GIẢ HỘ CHIẾU
하지만 감시 대상들에게는 찾아가지 않았을 거다Tuy nhiên, hắn sẽ không tìm đến một kẻ đang bị theo dõi.
[휴대전화 조작음]
- 그렇다면 여기 없는 사람 - [카메라 셔터음]Phải là kẻ không ở trong danh sách.
아니, 이 얼굴이면 여자들이 줄줄 따라다닐 텐데Tôi chắc chắn phụ nữ sẽ vây kín một người như anh.
[여자] 왜 소개소로 오세요?Sao anh phải tìm đến một bà mối?
신붓감은 필요 없고Tôi không cần tìm vợ.
어머, 잘생겼는데 말하는 싸가지가 없으니까Trời đất. Anh trông đẹp trai mà thô lỗ quá.
더 멋지시다Nhưng như thế lại càng hay.
여기가 위조 여권 제일 많이 알선해 주는 데라며?Tôi nghe nói cô là người môi giới làm hộ chiếu giả tốt nhất.
- [긴장되는 음악] - 그게 무슨 소리야?Anh nói gì vậy?
미스터 킴!Anh Kim!
미안하지만 미스터 킴은Tôi xin lỗi, nhưng anh Kim
허리 꺾여서 취침 중이야đang ngủ một giấc vì bị gãy lưng.
너 경찰이지? [라이터 켜는 소리]Anh là cảnh sát à?
[휴대전화 조작음]
[해일] 여기 명단에 있는 사람 전부 제외하고Nói cho tôi mọi nơi mà cô biết
아는 데 다 말해ngoài những nơi trong danh sách.
미안하지만 안 되겠어 내 영업상 비밀이라Xin lỗi, nhưng tôi không thể. Đó là bí mật nghề nghiệp của tôi.
[해일] 초면에 이런 얘기 해서 정말 미안한데Tôi xin lỗi vì vừa gặp nhau mà đã nói thế này,
두 번 다시 내 앞에서 비밀이란 얘기 하지 마nhưng cô đừng có gọi bất cứ điều gì là "bí mật".
당신이 죽어서 묻히는 것도 영원한 비밀이 될 수도 있어Không thì cái chết của cô cũng sẽ trở thành một bí mật vĩnh viễn.
[해일] 목록에 없는 위조 여권 팔이들Có ba kẻ buôn bán hộ chiếu khác
총 세 곳không có trong danh sách.
[싸우는 소리]
[강렬한 음악]
[남자의 신음]
- [우드득 소리] - [남자의 비명]
[쿵 쓰러지는 소리]
[우두둑 뼈 소리]
[퍽 때리는 소리]
- [퍽 때리는 소리] - [신음]
- [뭉개지는 소리] - [남자의 비명]
[쿵 쓰러지는 소리]
[퍽 때리는 소리]
[사장이 당황하며] 누구, 누구…Anh là ai?
- [총 장전하는 소리] - [놀란 소리]Anh là ai? Ở ĐÂY MUA Ô TÔ CŨ
[해일] 이중권이 여권 언제까지 만들어 주기로 했어?Lee Jung Gwon cho anh bao nhiêu ngày để làm hộ chiếu?
[떨리는 숨소리]Lee Jung Gwon cho anh bao nhiêu ngày để làm hộ chiếu?
5, 4, 3, 2…Năm, bốn, ba, hai...
오늘 밤, 오늘 밤이요! 네Đêm nay! Hạn chót là đêm nay.
혼자야, 아니면 세 명이 더 있어?Chỉ có hắn hay có ba tên khác?
예, 세 명 더 있습니다Có ba người khác, thưa anh.
시간, 장소 내가 다시 얘기해 줄 테니까Tôi sẽ gửi thời gian và địa điểm cho anh.
이중권이보고 그리로 오라 그래, 알았어?Hãy bảo Lee Jung Gwon đến đó. Rõ chưa?
- 3, 2… - [사장이 떨며] 예! 예Ba, hai... Vâng, thưa anh!
[어두운 음악]
- [심전도계 비프음] - [의사] 이제 환자의 의지와Giờ chỉ biết hy vọng vào ý chí sống còn
기적을 바랄 수밖에 없습니다và một phép màu sẽ cứu anh ấy.
- [휴대전화 진동음] - [숨 들이켜는 소리]
[키보드 조작음]
[훌쩍이는 소리]
[긴장되는 음악]PHÒNG SINH THÁI MT. YEONGYU
[해일] 니가 이영준 신부님 죽여놓고Anh đã giết ông ấy, vậy còn sự thật nào để đi tìm nữa?
- 이제 와서 무슨 진실이야? - [의미심장한 음악]Anh đã giết ông ấy, vậy còn sự thật nào để đi tìm nữa?
내가 안 죽였어요Không phải tôi.
- 뭐? - [철범] 내가 안 죽였다고Gì cơ? Tôi không giết ông ấy.
어? 어? 신부님 문자 확인하셨어요- Cha Kim đã xem tin nhắn! - Lúc nào?
언제?- Cha Kim đã xem tin nhắn! - Lúc nào?
제가 10분 간격으로 확인하니까 10분 내죠Nãy giờ tôi kiểm tra mười phút một lần, nên chắc trong khoảng đó.
- 일단 빨리 추적해 봐 - [승아] 예- Vậy mau tìm tung tích của cha ấy đi. - Rõ.
- [흥미진진한 음악] - [자동차 신호음]
[훈석] 형님 장 부장이 체포됐습니다Thưa anh, anh Jang đã bị bắt.
[철범] 아니, 왜 그걸 지금 말해!Sao giờ cậu lại nói với tôi?
[훈석] 형님 걱정하실까 봐…- Tôi nghĩ có thể anh sẽ lo lắng. - Đó không phải vấn đề!
[철범] 지금 걱정이 문제여?- Tôi nghĩ có thể anh sẽ lo lắng. - Đó không phải vấn đề!
잘못하면 우리가 다 뒤집어쓴다고Chúng ta có thể bị khép tội!
장룡이는 완전히 끝이고Jang Ryong thế là tiêu rồi.
일단 너도 빨리 잠수 타Cậu mau đi trốn đi.
- Vâng. - Giờ ta chỉ có thể ẩn mình thật kỹ.
지금은 안 붙잡히는 게 정답이여- Vâng. - Giờ ta chỉ có thể ẩn mình thật kỹ.
그럼 이제 형님은…- Vậy anh định làm... - Kệ tôi, cứ đi đi.
아이, 신경 끄고 가, 빨리- Vậy anh định làm... - Kệ tôi, cứ đi đi.
[철범] 하유, 씨Chết tiệt.
[긴장되는 음악]
뭔 말을 하고 들어오든가Lẽ ra anh nên báo trước với tôi.
죽일 건데 무슨 말이 필요해?Đằng nào tôi cũng giết anh, nên báo để làm gì?
왜?Tại sao?
내가 신부님 죽인 범인 같아서?Vì anh nghĩ tôi giết cha xứ ư?
분명히 말했지? 아니라고Tôi đã bảo rồi. Không phải tôi.
니가 이영준 신부님을 안 죽였더라도Dù anh có không giết cha Lee,
달라지는 건 아무것도 없어cũng chẳng thay đổi được điều gì.
이영준 신부님 시신 명예 훼손한 거Anh đã xâm phạm đến thi thể và danh dự của cha Lee,
구 형사 후배 죽이고 그 가족들까지 위협한 거rồi giết bạn của thanh tra Gu và thậm chí đe dọa gia đình anh ấy.
그 두 가지 이유만으로도Chừng đó lý do là đủ
넌 절대 살아있으면 안 돼để lấy mạng anh.
[무거운 음악]
[옅은 한숨]
[웃음]
듣고 본게 그러네Chắc anh nói đúng.
근디Nhưng...
회개하면 용서해 주는 거 아닌가?Biết hối lỗi thì sẽ được tha thứ mà?
용서? [웃음]"Được tha thứ" ư?
그건 사람이 행한 잘못에 한해서야Điều đó chỉ dành cho những tội lỗi của con người.
그럼 내가 사람이 아니란 말이여?Ý anh là tôi không phải con người?
그리고 난 어설픈 용서 같은 거 안 해Và không phải ai tôi cũng tha thứ.
세상은 그런 거로 망가져 왔으니까Thế giới đã bị tổn hại quá đủ vì điều đó rồi.
주먹 쓰는 신부님이라서 그런지 철학도 남다르네Một người lính như anh mà cũng có triết lý sâu sắc đấy.
여태까지 널 그냥 뒀던 이유는Lý do tôi để yên cho anh đến giờ
그냥 무작정 기다려 달라고 말씀하시는là vì hai vị linh mục đã khuyên tôi nên đợi và quan sát.
두 신부님들 때문이었어là vì hai vị linh mục đã khuyên tôi nên đợi và quan sát.
근데 이제 더 이상 기다려 줄 이유가 없어졌지Nhưng giờ không còn lý do để làm thế nữa.
신부가 돼서Anh là một linh mục.
꼭 그렇게 주먹에 피를 묻혀야겠소?Anh có thực sự cần phải tàn nhẫn như vậy không?
세상이 올바로 주먹을 쓰면Nếu thế giới vốn dĩ không tàn nhẫn,
사제가 주먹을 들 리가 없겠지thì tôi cũng đâu phải như vậy.
아무튼 다 좋은디Sao cũng được. Tôi hiểu,
신부님이 어떻게 돌아가셨는지는 알아야 하지 않나?nhưng anh không muốn biết cha xứ đã chết như thế nào ư?
억지로 나 믿으란 얘기도 아니고 나 빠져나갈려는 얘기도 아니여Tôi không bắt anh phải tin tôi hay định chạy trốn.
근디 나 혼자 덤탱이 쓰기 싫어서Nhưng tôi không muốn mang tội oan,
그래서 말해두는 거여nên tôi sẽ cho anh biết.
[철범] 재단 문제로Anh biết là
내가 신부님 매일 쪼아댄 거 알고 있지?tôi phải gây áp lực với cha xứ vì việc của quỹ, đúng không?
근데 일이 좀 꼬였어Nhưng mọi việc dần phức tạp.
[석태] 신부 설득하는 거 오늘 내가 직접 한다Hôm nay tôi sẽ đích thân thuyết phục lão cha xứ.
예?Sao cơ?
넌 안 될 거 같아Tôi không nghĩ là anh làm được.
[코웃음] 하긴 어려서부터 거둬준 사람이라Tôi biết anh không thể cứng rắn với một người
제아무리 양아치라도 막 하긴 힘들겠지gần như đã nuôi lớn anh, dù anh có tệ hại ra sao.
[헛기침] 부장님 제가 마무리하겄습니다Thưa anh, tôi sẽ hoàn thành việc này. Xin hãy cho tôi thêm một...
하루만 시간을…Thưa anh, tôi sẽ hoàn thành việc này. Xin hãy cho tôi thêm một... Bảo ông ấy đến đây ngay lập tức.
지금 당장 이리로 오라 그래Bảo ông ấy đến đây ngay lập tức.
- 아, 부장님… - 지금 당장! 쯧- Nhưng thưa anh... - Ngay lập tức!
[긴장되는 음악]
[철범] 오늘 위탁관리 포기 사인하고 가세요Hôm nay cha phải ký chứng thư từ bỏ quyền quản lý.
원하는 거 다 해드릴 텐게Cha muốn gì con cũng chấp nhận.
그렇게는 못 한다, 철범아Ta không thể, Cheol Beom.
신부님Cha.
오늘 안 하면 안 돼요Cha phải ký trong hôm nay.
너희들이 보육 시설로 뭘 할진 잘 모르지만Cha phải ký trong hôm nay. Ta không biết con định làm gì với cô nhi viện,
하나는 확실히 안다nhưng ta biết chắc một điều.
[영준] 주님 뜻에 어긋나는 짓을 할 거라는 건 말이야Việc đó sẽ là trái với ý Chúa.
더 억지로 더 심하게 할 수 있었지만Con có thể làm những việc tồi tệ hơn để cha phải ký,
신부님인게nhưng con đang tạo cơ hội
이 정도로 기회 드리는 겁니다vì người đó là cha đấy.
왜 제 마음을 몰라주시는 겁니까?Sao cha không chịu hiểu?
그건 고맙게 생각한다Ta cảm kích với ý tốt của con.
그런데 다른 방식으로 날 위해주면 안 되겠니?Nhưng con không thể tạo cơ hội cho ta theo cách khác ư?
Cha à.
어렸을 때 신부님이 거둬주신 아들 같은 놈입니다Cha đã nuôi dưỡng con từ bé, và con gần như là con trai của cha.
제발 부탁 들어주십시오Xin cha hãy giúp con.
[쾅 치며] 아들이기 때문에 안 들어주는 거야Chính vì thế nên ta không thể đồng ý.
그릇된 길로 가지 말라고Ta không muốn con lầm đường lạc lối.
신부님…Cha.
[석태] 황 사장, 모시고 들어와Anh Hwang. Đưa ông ấy vào.
안에 또 누구 있냐?Còn có người khác ở trong đó à?
앉으세요, 신부님Mời cha ngồi.
[영준] 괜찮습니다 그냥 서서 얘기하겠습니다Không sao. Tôi đứng cũng được.
[코웃음]
[석태] 황 사장이 그간 말씀 많이 드린 거로 알고 있는데요Chắc là anh Hwang đã giải thích nhiều lần với cha.
[영준] 네Đúng vậy.
[석태] 그럼 뭐 자세한 설명 안 드려도 되겠네Vậy có lẽ tôi không phải giải thích thêm nữa.
보아하니 당신이 제일 윗사람인 거 같은데Tôi đoán anh là cấp quản lý cao nhất ở đây?
이런다고 달라지는 건 없어요Vậy cũng không thay đổi được gì đâu.
[웃음]
그럼 다른 방식으로 달라지게 해볼까요?Thế thì chúng ta thử cách khác nhé?
[긴장되는 음악]
아주 잘 아는 분들이죠?Cha biết họ rất rõ, đúng không?
[석태] 친하게 지내시는 분들 같은데Có vẻ cha khá thân thiết với họ.
아니…Phải.
이분들이 왜요?Họ thì liên quan gì?
만약에Giả sử
성당이 불타고 그 안에 있는 모든 성직자들이 다 불타 죽으면nhà thờ bị cháy rụi và các giáo sĩ đều chết cháy.
그것도 순교로 인정해 줍니까?Như thế có được coi là tử vì đạo không?
[놀란 숨소리]
- [고조되는 음악] - 저, 이, 이런…Sao ngươi dám...
신부님 결정에 따라 딸린 식구들의 안위가 걸려 있습니다Sinh mạng của họ tùy thuộc vào quyết định của cha.
어찌하시겠습니까?Sinh mạng của họ tùy thuộc vào quyết định của cha. Cha sẽ làm gì?
이런 천하의 나쁜 놈!Sao ngươi dám, đồ quỷ dữ!
어이고Trời đất.
성자라 일컬어지시는 분이 말을 험하게 하십니다Cha là linh mục mà hơi hung dữ đấy.
[영준] 이놈!
[영준의 거친 숨소리]
[영준의 흥분한 소리]Ngươi...
이 사탄보다 더한 놈Ngươi còn ác độc hơn cả Satan.
고귀한 사람 생명을 그리도 쉽게!Sao ngươi có thể đem sinh mạnh con người ra làm trò đùa?
넌 주님 이전에 내가 용서하지 못해!Ta sẽ không bao giờ tha thứ cho ngươi, dù Chúa có dạy thế nào!
아이, 참으세요, 참으세요, 신부님Ta sẽ không bao giờ tha thứ cho ngươi, dù Chúa có dạy thế nào! Cha bình tĩnh đi!
- 놔봐, 놔봐, 놔봐, 놔둬봐 - [영준의 흥분한 숨소리]- Thả anh ấy ra. - Ngươi...
이 미친 노인네가, 진짜, 씨Lão già điên khùng này.
감히 지금 누굴, 씨…Sao ông dám...
[퍽 부딪치는 소리]
[철범이 당황하며] 저…
시, 신부님Cha.
시, 신, 신부님Cha?
저기, 일어나 보세요 일어, 일어…Dậy đi, cha ơi.
[당황한 소리]
아이, 씨Chết tiệt.
[철범] 서, 석아Hun Seok.
석아!Hun Seok!
[훈석] 예, 사장…Anh cho gọi...
[철범] 이게, 아…Chuyện gì...
[철범이 힘겹게] 11, 119 불러- Gọi xe cấp cứu đi. - Vâng.
예, 예- Gọi xe cấp cứu đi. - Vâng.
이… 미쳤어, 이 새끼야?Anh điên à?
119? 오면 뭐 하려고?"Xe cấp cứu" ư? Rồi anh định làm gì?
오늘 일 세상에 다 알리자고?Anh định cho cả thế giới biết à?
아이, 이게 뭐, 씨Chuyện gì thế này...
[석태] 수습해Giải quyết việc này đi.
수습해, 이 새끼들아 니들 잘하는 양아치식으로Giải quyết đi, bọn khốn! Như cách các anh luôn làm ấy!
[성난 숨소리]
[철범의 당황한 소리]
[한숨]
[긴장되는 음악]
[떨리는 숨소리]
[한숨 쉬며] 저, 씨…Chết tiệt.
[놀란 소리]
[떨리는 숨소리]
- [철범이 힘없이] 장룡아 - [장룡] 예, 사장님- Jang Ryong. - Vâng, thưa anh?
입 무거운 놈 하나 골라서Tìm một người biết giữ bí mật
같이 댕겨와và đưa đi cùng.
- 제가요? - 최대한 눈에 띄지 말고- Tôi ư? - Nhớ làm cho kín đáo.
[철범이 톡톡 두드리며] 얼른- Đi đi. - Vâng.
예, 알겄습니다- Đi đi. - Vâng.
후, 후
[장룡의 심호흡]
- [의미심장한 음악] - 오늘 일 다 니가 한 걸로 해Về việc xảy ra ngày hôm nay. Cứ coi như anh đã gây ra.
예?- Sao cơ? - Ít có khả năng
[석태] 그럴 리 없겠지만- Sao cơ? - Ít có khả năng
만일 이 일이 발각되면 내가 최대한 손쓸 테니까là họ sẽ tìm ra, nhưng nếu có, tôi sẽ cố hết sức để xử lý.
아니, 강 부장님Nhưng thưa anh Kang...
받아들이기 힘들겠지Việc này có thể khó chấp nhận,
근데 받아들여야 돼nhưng đằng nào anh cũng phải nhận.
[석태] 왜인지 알아?Biết tại sao chứ?
검찰에서 수사 나오면 현직 검사인 내가 들어갈 거 같냐Một khi đoàn công tố bắt đầu điều tra, anh nghĩ ai sẽ tham gia cùng với họ?
양아치 새끼인 니가 들어갈 거 같냐?Tôi hay anh?
그뿐인 줄 알아?Và không chỉ có thế.
니가 그렇게 애지중지 아끼던 니 부하 새끼들Tôi sẽ bỏ tù tất cả những tên đàn em
내가 전부 잡아 처넣어 가지고 씨를 말려버릴 거거든mà anh luôn quan tâm đến và tóm cổ từng tên một.
그리고 부하 새끼들한테 딸린 그 가족들까지Tôi cũng sẽ khiến gia đình họ
내가 싹 다 굶어 죽게 만들 테니까phải chết đói.
- [철범] 참… - 이 모든 상황을 받아들이고Anh sẽ chấp nhận tất cả và sống vui vẻ,
잘 먹고 잘 살래?Anh sẽ chấp nhận tất cả và sống vui vẻ,
아니면 누구 하나 죽을 때까지 끝장 가볼까?hay định chống lại tôi và xem ai trụ được đến cuối cùng?
[떨리는 숨소리]
[잔 내려놓는 소리]
받아들인 줄 알고 간다Tôi sẽ coi đó là sự đồng ý và ra về.
[거친 숨소리]
[문 여닫히는 소리]
[거친 숨소리]
[분한 소리]Chết tiệt!
[거친 숨소리]
고작 그거였어?Vậy thôi à?
근데 너도 알고 있었지?Nhưng anh biết, đúng không?
영유산 옮길 때까지 이영준 신부님 살아계셨던 거Anh biết là cha Lee còn sống khi anh chuyển thi thể đi.
근데 어떻게 넌 아무렇지도 않아?Sao anh có thể thản nhiên đến vậy?
어릴 때 널 거둬준 아버지 같은 분이Người đã nhận nuôi anh từ khi anh còn là một đứa bé
니 눈앞에서 비명으로 가시는데!đang chết ngay trước mặt anh!
그래, 아무렇지도 않았다Phải. Tôi chẳng cảm thấy gì cả.
내 식구들 먹여 살리는 게 더 중했은게Đàn em của tôi quan trọng hơn tôi.
죽은 사람은 죽고 산 사람은 살아야지Ông ấy có thể sẽ chết, nhưng tôi phải sống sót chứ, đúng không?
내가 어떻게 이룬 대범무역인디Hãng Thương mại Daebeom đâu tự nhiên mà mọc lên.
그래, 넌 그 어떤 가치도 없는 새끼야Được rồi. Anh còn chẳng đáng để tôi đánh.
[철범의 흐느끼는 소리]
[무거운 음악]
[통곡 소리]
[철범] 너무 아무렇지 않아서 나도 놀랬어Tôi chẳng hề cảm thấy gì cả, đến mức tôi cũng ngạc nhiên.
왜?Tại sao?
세상에 뉘우쳐서 될 일이 있고 안 될 일이 있는디Có những việc có thể được tha thứ và có những việc thì không thể.
난 안 될 일만 하고 사는 사람이여Tôi chỉ làm những việc không thể tha thứ.
앞으로도 계속 그렇게 살 것이고Và sẽ vĩnh viễn là như vậy.
근게 내 앞에서 악악대지 마, 이씨Nên đừng có dạy đời tôi.
너 덤탱이 쓰고 싶지 않으면Nếu anh không muốn mang tội oan,
가서 자수해hãy ra đầu thú đi.
자수하면?Rồi sao?
강 부장이 내가 범인으로 작업하면?Lỡ lão Kang dàn xếp để tôi trông như thủ phạm thì sao?
그럼 나만 범인이 된 거여Thì tôi sẽ là kẻ tiêu đời.
난 빠져나가지도 못해Tôi sẽ không thể nào thoát.
강 부장은 내가 해결할 테니까 가서 자수해Tôi sẽ lo lão Kang, nên anh cứ ra đầu thú đi.
아니Không.
내 손으로다가 이중권이 잡아서 직접 실토하게 만들 것이여Tôi sẽ tự tay bắt Lee Jung Gwon và bắt hắn nói ra sự thật.
강 부장이랑 나 빼고 유일한 그 현장 목격자인게Hắn là nhân chứng duy nhất bên cạnh lão Kang và tôi.
자수 안 할 거면 오늘 그냥 여기서 죽어Nếu anh không định ra đầu thú, thì giờ anh chết được rồi.
[철범] 신부님, 부탁이 있소Cha, hãy cho tôi một ân huệ.
나도 죽기 전에 밝혀야 될 진실이 있은게Có một điều tôi cần làm sáng tỏ trước khi chết,
그때까지만 기다려 주쇼nên hãy cho tôi thời gian đến lúc đó.
[옅은 웃음]
[깊은 한숨]
[긴장되는 음악]
[부하의 힘겨운 소리]
[부하] 형님, 우리 이렇게까지 해야 되는 겁니까?Ryong. Ta có phải đi xa vậy không?
허다 허다 별걸 다 시키네, 씨Sắp đến nơi rồi. Chết tiệt, anh ấy bắt chúng ta làm nhiều quá.
[장룡의 거친 숨소리]
형님!Ryong!
[장룡] 어, 어
[힘주는 소리]
[부하] 하나, 둘, 셋!Một, hai, ba!
[굴러가는 소리]
[쿵 떨어지는 소리]
[장룡의 다급한 숨소리]
내가 죽인 거 아니여 난 시켜서 버린 겨, 그냥, 잉?Tôi đâu có giết ông ấy. Tôi chỉ làm theo lệnh.
시켜서 버렸지, 난, 시…Tôi nhận lệnh ném xác ông ấy đi. Tôi...
[장룡] 내가 죽인 거 아니여Tôi đâu có giết ông ấy.
[한숨]
- 죄송해유 [한숨] - [무거운 음악]Tôi xin lỗi.
[숨 몰아쉬는 소리]
[스위치 조작음]
[대영의 헛기침]
이제 오세요, 신부님?Cha về muộn.
- 그냥 가라 - 에이, 씨- Đi đi. - Thôi nào.
가긴 어딜 가?Tôi đi sao được.
신부님 무슨 짓 할지 뻔히 아는데?Tôi biết cha định làm gì.
우리 끝날 때까지 같이 공조하기로 했잖아요, 어?Chúng ta đã hứa sẽ sát cánh đến cùng, phải không?
그럼 그렇게 해야지Vậy ta sẽ sát cánh đến cùng.
공조 끝났어Ta xong việc với nhau rồi.
이영준 신부님 사건 아직 끝난 거 아닙니다Chúng ta còn vụ án cha Lee nữa.
그 사건도 끝났으니까 가라고Vụ đó cũng xong rồi, nên anh về đi.
범인한테 수갑 채울 때까지는 끝난 거 아닙니다Vẫn chưa xong nếu ta chưa bắt thủ phạm tra tay vào còng.
내가 알아서 할게Tôi sẽ lo việc đó.
왜 또 혼자서 이 난리입니까, 예?Sao cha lại cố làm việc này một mình?
이중권이 하나 죽으면 세상이 달라집니까?Cha nghĩ thế giới sẽ thay đổi nếu Lee Jung Gwon chết ư?
주변 사람들 다 좋은 자리로 되돌려 놓고Cha đã giúp mọi người trở lại nơi tốt đẹp.
왜 신부님 본인은 아픈 자리로 돌아갈라 그럽니까?Tại sao cha lại muốn trở về nơi đau thương?
돌아가려는 게 아니라 항상 내가 있던 자리야Tôi không định trở về đâu cả. Đó vẫn luôn là chỗ của tôi.
아닙니다, 신부님Không.
신부님이 있어야 될 자리는 구담성당Chỗ của cha là ở Nhà thờ Gudam,
그리고 우리 앞입니다với chúng tôi.
신부님 잘못되면요, 우린 가슴에 평생 피멍 안고 살아야 돼요Nếu cha có mệnh hệ gì, chúng tôi sẽ đau đớn suốt đời.
[깊은 한숨]
내가 뭐라고, 그냥 잊고 살아Tôi chẳng là ai cả. Quên tôi đi.
신부님이 우리한테 뭔지 정말 몰라서 이러세요?Cha thực sự không biết ý nghĩa của cha với chúng tôi ư?
신부님 없었으면요Nếu không có cha,
우린 다 그냥 지옥 가고, 예?thì chúng tôi đều đã xuống địa ngục
똑같은 삶을 연거푸 살아야 되는 그런 인간들이었어요và phải bị đày đọa sống đi sống lại một kiếp này.
무한 루프로, 어?Không bao giờ chấm dứt!
근데 신부님이 뭐냐니요 예? 신부님Sao cha có thể nhận mình không là ai cả?
- [대영의 한숨] - [어두운 음악]
안 됩니다, 나랑 같이 움직여요Không. Cha phải ở lại với tôi.
아무 데도 못 가, 절대 못 가Tôi sẽ không cho cha đi đâu cả.
- [퍽] - [대영의 신음]
- [해일] 그냥 누워 있어 - [대영] 이씨…Ở yên đó đi.
안 돼, 절대 못 가Không. Cha không được đi.
[대영의 아파하는 소리]
[대영] 아…
[대영의 신음]
[대영의 힘겨운 소리]
수녀님, 신부님 잘 부탁해Hãy chăm sóc các sơ và các linh mục cho tốt.
[거친 숨소리]
[문 열리는 소리]
[승아] 신부님Cha.
신부님은 항상 당당하고 옳은 일만 하셨잖아요Cha từng là người chỉ làm điều đúng đắn.
그래서 저 신부님 돕다가 맨날 깨지고 다쳐도Vậy nên tôi luôn sẵn lòng giúp cha,
너무너무 행복했어요dù việc đó có nguy hiểm đến đâu.
[울먹이며] 근데 지금은 왜…Nhưng sao cha lại...
이건 옳고 그름의 문제를 떠난 거 같아Việc này không liên quan đến đúng hay sai.
다른 사람이 아닌 내가 직접 해결해야 될 일이니까Đây là việc mà tôi phải tự mình giải quyết.
[녹음 속 경선] 이거 안 들으실 수도 있는데Có thể cha sẽ không nghe,
그냥 우선 남겨봐요, 신부님nhưng tôi vẫn sẽ để lại lời nhắn cho cha.
제가 검사 생활 하면서 느낀 건데요Khi làm công tố viên, tôi đã nhận ra rằng
참 세상의 악은 눈도 귀도 없더라고요quỷ dữ trên thế gian này không biết nhìn hay lắng nghe.
그래서 이게 대상도 안 가리고Nên chúng không quan tâm việc chúng làm hại ai.
왜 또 나한테 오냐고 아무리 소리를 질러도Dù ta có la hét bao nhiêu để ngăn chúng lại gần, chúng cũng sẽ không nghe.
듣지를 못해요chúng cũng sẽ không nghe.
그래서 제가 드리고 싶은 말씀은요Vậy nên tôi muốn cha biết rằng
신부님이기 때문에 이렇게 나쁜 일이 생기는 게 아니에요những việc vừa qua không phải lỗi do cha.
그냥 이런 일들이 일어나는 거야Những việc đó cứ thế xảy ra thôi.
그니까 필요 이상으로 자책하지 마세요Thế nên, xin cha đừng dằn vặt quá nhiều.
아셨죠?Được chứ?
[긴장되는 음악]
[중권] 아니, 갑자기 장소를 바꾸면 어떡하냐, 고 사장?Sao anh lại đổi địa điểm vào phút chót vậy?
그니까 문자에 찍힌 장소로 오라고?Là địa chỉ mà anh nhắn cho tôi à?
거긴 너무 먼 거 아니냐?Chỗ đó có hơi xa không?
Được rồi.
[휴대전화 조작음]
[한숨 쉬며] 야, 느낌이 쎄하다Tôi có linh cảm không lành.
여권 받을 장소가 바뀐 겁니까?Anh ta đổi địa điểm à?
[숨 들이켜는 소리]
Này.
그, 싸움 잘하는 애들로 한번 몇 명 모아볼래?Tập hợp một đám đàn em đi.
[무전 속 경찰] 김동엽 팀 김동엽 팀Sĩ quan Kim?
동엽아Trả lời đi.
동엽아, 괜찮아? 동엽아Mọi việc ổn chứ?
[무전기 알림음]
[무전기 지직거리는 소리]
- 김동엽 팀, 응답하라, 김동엽 팀 - [무전기 알림음]Trả lời đi, sĩ quan Kim.
[물 흐르는 소리]
[수도꼭지 잠그는 소리]
[무거운 음악]
[엔진음]
[긴박한 음악]
[휴대전화 진동음]
선배님, 신부님한테 문자 왔어요Dae Yeong! Tôi nhận tin nhắn từ cha Kim.
- [대영] 줘봐 - [의미심장한 음악]Cho tôi xem.
[해일] 좀 있으면 다 끝날 거야Mọi việc sẽ sớm kết thúc.
와서 정리 좀 부탁해Hãy đến và dọn dẹp nốt.
[해일] 그리고 영감님은 남은 수사 부탁드릴게요Và làm ơn hãy điều tra phần còn lại, Mẹ Già.
최후에 이뤄야 할 주님의 정의는Làm ơn hãy là người thực thi
검사님이 이루어 주세요bản án công lý cuối cùng của Chúa.
[문 열리는 소리]
[남자1의 기합]
[남자1의 신음]
[남자2] 야, 이씨
[남자3] 야! 씨
[남자3의 신음]
- [우두둑] - [비명]
[남자4의 기합]
[남자4의 힘겨운 소리]
[남자들의 신음]
[의미심장한 음악]
왔어?Anh đã đến.
[다가오는 발소리]
[인경의 힘겨운 소리]
[인경의 힘주는 소리]
[중권] 야, 내가 직접 가서 모시고 왔잖아Này, tôi phải tự đưa sơ ấy đến đây đấy.
너 상대하려면은 이만한 옵션은 없는 거 같아Đây là lựa chọn tốt nhất của chúng tôi, nếu phải đối đầu anh.
여권 가지고 왔니?Anh có mang hộ chiếu không?
[긴장되는 음악]
여기Đây.
지옥 가는 여권Hộ chiếu xuống địa ngục.
가져갈 수 있으면 가져가Có giỏi thì đến lấy đi.
니 것도 챙겨 왔겠네Anh mang hộ chiếu của anh chứ?
[정동하 'Fighter']
♪ 미칠 듯 타올라 내 안에 Fire ♪
♪ 잠잠하게 있던 나를 건드렸어 ♪
♪ 소용없겠지만 Scream and run away ♪
♪ 비밀은 곧 밝혀지게 될 테니 yeay… ♪
[인경] 이놈들이 저희를 죽여도 저희는Dù những kẻ này có giết chúng tôi, cũng không phải là lỗi của cha!
신부님 절대로 탓 안 할 거예요Dù những kẻ này có giết chúng tôi, cũng không phải là lỗi của cha! Nên xin cha hãy tập trung và chiến đấu đến cùng!
그러니까 정신 똑바로 차리시고 당당하게 싸우시라고요!Nên xin cha hãy tập trung và chiến đấu đến cùng!
[승아] 신부님TA ĐÃ NGHE LỜI NGUYỆN CẦU CỦA CON
[경선] 왜 이 사람 때문에 신부님이 옷을 벗어야 돼, 왜?TA ĐÃ NGHE LỜI NGUYỆN CẦU CỦA CON Sao cha phải từ bỏ chức linh mục?
예전처럼 우리 그냥 그렇게 같이 다닙시다Hãy cùng làm việc như trước, thưa cha.
신부님은 성당에 계셔야죠Cha phải ở lại nhà thờ.
[해일] 내가 너희에게 말한다Cha phải ở lại nhà thờ. Tôi đã bảo rồi.
[장룡] 와줘서 고마워, 친구야Tôi đã bảo rồi. Cảm ơn anh đã đến, bạn của tôi.
[쏭삭] 많이 반성하고 나와Hãy nhớ bước sang một trang mới.
[대영] 다 같이 움직이는 겁니다 처음에 그랬던 것처럼Chúng ta sẽ sát cánh bên nhau.
[경선] 잘했어, 멋있다, 박경선TỘI LỖI CỦA TÔI Tốt lắm. Cậu giỏi lắm, Park Gyeong Seon.
그 길로 가게 해주셔서 감사합니다GIỜ TA SẼ CHỮA LÀNH CHO CON Cảm ơn.
[해일] 하느님 말씀대로 살아줘서Cảm ơn. Cảm ơn vì đã đi theo lời dạy
감사합니다của Chúa.

.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: