The Fiery Priest 20
왔어? | Anh đến rồi. |
[인경의 힘겨운 소리] | |
[인경의 힘주는 소리] | |
[중권] 야, 내가 직접 가서 모시고 왔잖아 | Này, tôi phải tự đưa cô ta tới đây. |
너 상대하려면은 이만한 옵션은 없는 거 같아 | Đó là lựa chọn duy nhất chúng tôi có, nếu thỏa thuận với anh. |
여권 가지고 왔니? | Anh mang hộ chiếu chứ? |
[해일] 여기 | Đây. |
지옥 가는 여권 | Hộ chiếu đưa anh tới địa ngục. |
가져갈 수 있으면 가져가 | Lấy đi nếu có thể. |
니 것도 챙겨 왔겠네 | Anh có mang hộ chiếu của mình không? |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
나한테 이렇게까지 하는 이유가 뭐냐? | Hãy nói tại sao anh làm vậy với tôi. |
이유? | "Tại sao" ư? |
너는 재수가 없어 | Chỉ là anh phiền phức. |
[중권] 야, 대테러 1팀에서 사람을 제일 많이 죽인 사람이 | Này. Có biết ai giết nhiều người nhất trong đội chống khủng bố không? |
누군지 알고 있지? | Có biết ai giết nhiều người nhất trong đội chống khủng bố không? |
너야 | Là anh. |
열한 명 애들 빼고서도 1등인 게 너야 | Dù không tính 11 đứa trẻ kia, anh vẫn giết nhiều người nhất. |
사람 죽인 걸로 상 받은 게 몇 개인 줄 알고 있니? | Biết anh được bao nhiêu giải vì giết người không? |
그렇게 인정사정없는 새끼가 | Anh từng rất tàn nhẫn, |
갑자기 성인군자인 척하면서 | nhưng đột nhiên tỏ ra như một vị thánh, |
나한테 지랄하고 내 얼굴 이렇게 만들어 놓으면 | chỉ trích và đấm vào mặt tôi. |
니가 생각을 해봐도 재수가 없지 않냐? | Anh không nghĩ mình phiền phức sao? |
[한숨] | |
애들은 적이 아니었어 | Trẻ em không phải là kẻ thù của ta. |
그치, 적이 아니지, 어? | Đúng thế. |
근데 몇십 년간 눈도 깜짝도 안 하고 죽이면서 | Anh đã giết hàng tá người không chớp mắt, |
[중권] 애들 열한 명 죽었다고 눈물, 콧물 짜고 있는 모습이 | vậy tại sao anh khóc lóc vì 11 đứa trẻ đó? |
나는 니가 왜 이렇게 가식처럼 보이니? | Với tôi trông nó thật giả tạo. |
아유, 진짜 말 더럽게 많네, 씨 | Trời, anh lắm lời quá. |
간단하게 얘기해 | Nói ngắn gọn thôi. |
야 | Này. |
우리 악연은 여기서 끝내는 거야 | Hãy kết thúc mối oan nghiệt này tại đây. |
지금 이 순간부터 | Từ giờ trở đi, |
그 어떤 자비도 바라지 마 | đừng mong có sự nhân từ. |
난 더 이상 신부가 아니거든 | Tôi không còn là linh mục nữa. |
[긴박한 음악] | |
[남자들의 기합] | |
[요란하게 싸운다] | |
[남자1의 다급한 소리] | |
[해일의 발소리] | |
- [무거운 음악] - [겁먹은 숨소리] | |
[해일의 옅은 신음] | |
- [긴박한 음악] - [싸우는 소리] | |
[우드득] | |
[쿵 떨어지는 소리] | |
[남자2의 신음] | |
야, 뭐 해? | Này. Các anh còn chờ gì nữa? |
[중권] 해일아! | Hae Il! |
[인경의 당황한 소리] | |
이중권… | Tại sao, đó... |
[해일의 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
- 신부님! - [애잔한 음악] | Cha! |
[인경] 이놈들이 저희를 죽여도 저희는 | Dù những kẻ này giết chúng tôi, chúng tôi sẽ không bao giờ trách cha! |
저는 신부님 절대로 탓 안 할 거예요 | chúng tôi sẽ không bao giờ trách cha! Nên xin hãy tập trung chiến đấu! |
그러니까 정신 똑바로 차리시고 당당하게 싸우시라고요! | Nên xin hãy tập trung chiến đấu! |
[중권] 야, 잠깐만 | Này, một phút thôi. |
- [긴장되는 음악] - [인경의 신음] | |
[분한 숨소리] | |
[싸우는 소리] | |
- [쓱 베는 소리] - [남자의 비명] | |
야, 예상은 했었는데 | Này. Tôi đã nghĩ tới điều này, nhưng tôi vẫn sửng sốt. |
어이가 없어 | Tôi đã nghĩ tới điều này, nhưng tôi vẫn sửng sốt. |
[총성이 연달아 울린다] | |
[잘그랑 떨어지는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[해일의 힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
우리 사이 참 쉽지 않다, 그치? | Giữa chúng ta không đơn giản nhỉ? |
그러니까 쉽게 끝내야지 | Hãy kết thúc nó thật đơn giản. |
- [긴박한 음악] - [중권의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
딱 한 발 넣어 왔다 | Tôi chỉ nạp một viên đạn. |
[사이렌 소리] | |
- [대영] 빨리 와! - [경선] 어 | |
[경선] 빨리빨리, 빨리빨리 | Nhanh lên! |
딱 한 발이면은 | Nếu chỉ có một lần, |
잘 맞혀야지 | anh không nên bắn trượt. |
[무거운 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[인경] 미카엘 신부님 그러시면 안 돼요 | Cha Michael. Xin đừng. |
[힘겨운 숨소리] | |
안 됩니다 | Đừng làm thế. |
[거친 숨소리] | |
- [대영] 신부님! - [경선] 신부님! | - Cha! - Cha! |
- [승아의 놀란 숨소리] - [형사들의 다급한 소리] | |
[승아] 수녀님! | Sơ! |
[대영의 거친 숨소리] | |
[대영] 시, 신부님, 안 됩니다 | Cha, đừng. |
[승아] 수녀님 [힘주는 숨소리] | Sơ. |
[명수의 놀란 소리] | |
[경선] 신부님 이럴 필요 없어요, 어? | Cha không cần phải làm thế. |
이미 잡았잖아 | Cha đã bắt được hắn rồi. |
[중권] 야, 빨리 쏴 | Này, nhanh lên. |
니가 제일 잘하는 거잖아 | Đây là điều anh giỏi nhất. |
입 다물어, 이 새끼야! | Im đi, đồ khốn! |
[중권] 야, 니가 나 죽여도 정당방위라서 | Dù anh giết tôi, đó là hành động tự vệ, |
너 깜빵에 안 들어가 | nên anh sẽ không đi tù đâu. |
니가 나 죽이면은 | Nếu anh giết tôi, |
예전처럼 살인 기계처럼 살아가면 좋잖아 | anh có thể tiếp tục sống như một cỗ máy giết người trở lại. |
돈도 잘 벌고 | Anh sẽ kiếm được nhiều tiền. |
[긴장되는 효과음] | |
[경선] 신부님 나 봐요, 나 봐, 어? | Cha, nhìn tôi này. |
나 검사잖아, 나 믿어야 돼 | Tôi là công tố viên. Cha cần tin tôi. |
내가 이 새끼 무슨 수를 써서라도 평생 감옥에서 썩게 할게, 어? | Tôi sẽ đảm bảo hắn mục rữa trong tù mãi mãi, được chứ? |
신부님 | Cha. Để tôi bắn hắn. |
어, 차라리 내가 쏠게, 어? | Cha. Để tôi bắn hắn. |
내가, 내가, 내가 내가 형사잖아, 어? | Tôi là thanh tra. |
[한숨] | |
야, 해일아 | Này, Hae Il. |
너랑 나랑 똑같은 놈이야 | Anh và tôi đâu khác nhau đến thế. |
[긴장감 고조되는 음악] | |
왜 이렇게 어렵게 살아, 어? | Sao anh làm chuyện này khó khăn vậy? |
빨리 쏴, 그냥 | Cứ bắn tôi đi. |
빨리 끝내자 | Hãy kết thúc nó. |
신부님 | Cha. |
그럴 가치가 없는 사람이야 | Hắn ta không đáng đâu. |
왜 이 사람 때문에 신부님이 옷을 벗어야 돼, 왜? | Sao cha phải từ bỏ việc làm linh mục vì hắn cơ chứ? |
[승아가 울먹이며] 예, 신부님 | Đúng đấy, Cha à. Cha cần tiếp tục ở nhà thờ. |
신부님은 성당에 계셔야죠 | Đúng đấy, Cha à. Cha cần tiếp tục ở nhà thờ. |
맨날 나 쥐어박아도 좋으니까, 응? | Cha có thể mắng mỏ tôi gì cũng được. |
예전처럼 우리 그냥 그렇게 같이 다닙시다, 예? 신부님 | Hãy làm việc cùng nhau như ta đã từng nhé. |
[극적인 음악] | Hãy làm việc cùng nhau như ta đã từng nhé. Họ đều là người bên cạnh cha. |
[인경] 이 사람들 다 신부님 사람들이에요 | Họ đều là người bên cạnh cha. |
기꺼이 신부님 편이고 | Họ sẽ vui mừng sát cánh bên cha |
다 신부님 통해서 구원받은 분들입니다 | và tìm thấy sự cứu rỗi nhờ cha. |
신부님 자신만 구원하시면 돼요 | Giờ cha chỉ cần tự cứu lấy mình. |
구원이 어디 있니, 어? | Chẳng có thứ gì là sự cứu rỗi hết. |
쏴, 죽여 | Bắn đi. Giết tôi. |
죽여, 이 새끼야 | Giết tôi đi, đồ khốn. |
죽이라고, 죽여, 이 새끼야! | Làm đi. Tôi nói rồi, giết tôi đi! |
[경선의 떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
'내가' | "Ta... |
'너에게 말한다' | bảo con... |
'일곱 번이 아니라' | tha thứ... |
'일흔일곱 번까지라도' | không chỉ bảy lần... |
'용서해야 한다' | mà là tới 77 lần". |
[인경의 안도한 숨소리] | |
- 주님, 감사합니다 - [승아의 거친 숨소리] | Tạ ơn Chúa. |
[명수의 한숨] | |
[명수] 지원팀이랑 119에 연락하고 | Gọi hỗ trợ và 911, và trói hết chúng lại. |
이 새끼들 다 엮어 | Gọi hỗ trợ và 911, và trói hết chúng lại. - Vâng! - Vâng! |
[형사들] 예, 알겠습니다! | - Vâng! - Vâng! |
[명수의 성난 숨소리] | |
[경선의 한숨] | |
- 잘했어요, 신부님, 잘했어 - [잔잔한 음악] | Tốt lắm, Cha. |
[경선의 떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [심전도계 비프음] - [의사] BP | - Huyết áp? - 109 trên 71. |
[간호사] 109에 71입니다 | - Huyết áp? - 109 trên 71. |
[의사의 한숨] | |
[의사] NS 킵해주시고 | Giữ nguyên mặt nạ thở, và kiểm tra huyết áp hai tiếng một lần. |
두 시간마다 BP 확인해 주세요 | và kiểm tra huyết áp hai tiếng một lần. |
[간호사] 네, 알겠습니다 | Vâng. |
[사이렌 소리] | |
[경선] 아, 우리 신부님 | Trời. Trông cha nát bét. |
세상에, 얼굴이며 몸이며 다 엉망이네 | Trời. Trông cha nát bét. |
아유, 참 | Trời ạ. |
- [해일] 괜찮아요 - [경선의 한숨] | Tôi ổn. |
[경선] 아이, 신부님 이참에 그냥 개명하시면 안 돼요? | Sao cha không đổi tên? |
김쓰나미 말고 | Thay vì Kim Sóng Thần, |
김연못이나 김저수지, 어때요? | tên là Kim Hồ, Kim Bể thì sao? |
하, 참 | Ôi trời. |
아유, 진짜 간만에 웃는 얼굴 보네, 치 | Thật vui khi thấy cha cười vì sự thay đổi. |
근데 그 말 진짜예요? | Có thật không? |
뭐요? | Ý cha là sao? |
세상의 악은 눈과 귀가 없다는 거 | Rằng ác quỷ trên thế giới này không nghe, không thấy. |
[경선] 내 메시지 들으셨구나? | Vậy là cha nhận được tin nhắn của tôi rồi à? |
진짜로 그냥 일어나는 걸까요? 내 주변의 모든 일들이 | Cô có nghĩ mọi việc đều là tình cờ? |
그럼요 | Tất nhiên. |
내게만 오는 게 아니라 | Ác quỷ không nhắm đến cha. |
어쩌다 내게도 오는 일이요 | Cha chỉ tình cờ xuất hiện trên đường đi của nó. |
- [잔잔한 음악] - [숨 들이켜는 소리] | |
난 항상 주님께 시험받고 있다고 생각했어요 | Tôi luôn nghĩ Chúa đang thử thách mình. |
근데 오늘은 그런 기분이 안 들더라고 | Nhưng hôm nay tôi không có cảm giác đó. |
날 시험에 들게 하시는 게 아니라 | Ngài ấy không thử thách tôi, |
내 의지로 이겨내기를 | mà đang lo lắng quan sát tôi, hy vọng tôi tự vượt qua được nó. |
조바심을 내면서 지켜보고 계시는구나 | mà đang lo lắng quan sát tôi, hy vọng tôi tự vượt qua được nó. |
그런 생각이 들더라고요 | Hôm nay tôi đã nhận ra vậy. |
오늘부터 주님께선 조바심 안 내실 거 같은데요? | Tôi không nghĩ Chúa sẽ lo lắng nữa. |
[옅은 웃음] | |
[해일] 수녀님은? | Sơ Kim sao rồi? |
쉬시라고 차에 태워드리고 왔어요 | Tôi đã đưa sơ ra xe nghỉ ngơi. |
거의 기절 직전이세요 | Sơ gần như ngất đi. |
[한숨] | Sơ gần như ngất đi. |
왜 안 그러겠어 | Tất nhiên sơ sẽ như vậy. |
당연하지, 그 사달이 났는데 | Tất nhiên, sau tất cả những chuyện khủng khiếp. |
[한숨] | |
어이 | Này. |
[승아] 저 인간이 재수 없게 연행되면서 쪼개, 쯧 | Sao tên khốn đó cười khẩy như vậy khi bị bắt chứ? |
[경선] 아휴, 저, 끝까지 꼬나보는 거 봐라, 저, 저 | Nhìn hắn lườm ta kìa. |
아휴, 쯧 | |
- [부딪치는 소리] - [긴장되는 음악] | |
[경선의 놀란 숨소리] | |
[총성] | |
[경선의 놀란 숨소리] | |
[기침] | |
[명수의 놀란 소리] | |
괜찮아요, 적확한 대처였어요 | Không sao. Đó là cách xử lý đúng. |
[탄식] | Chết tiệt. |
[해일] 주님 | Lạy Chúa. |
여기 이 영혼에게 당신의 빛을 비춰주소서 | Xin hãy soi sáng tâm hồn này. |
그자의 죄를 보지 마시고 자비를 베풀어 주소서 | Bỏ qua tội lỗi của anh ta, hãy thể hiện lòng nhân từ. |
악인들에게 당신의 길을 가르치오리니 | Con sẽ dạy những tội đồ con đường của Ngài |
죄인들은 당신께 돌아오리이다 | và họ sẽ quay trở lại với Ngài. |
아멘 | Amen. |
[문 여닫히는 소리] | |
[철범의 개운한 숨소리] | |
[철범] 어떻게 됐냐? | Sao rồi? |
예, 무슨 사고가 나서 | Có một tai nạn, |
여권 팔이들 다 문 닫았다고 합니다 | những nơi bán hộ chiếu đều đóng cửa. |
아이고, 이런 옘병할, 씨 | Chết tiệt. |
타이밍 죽이는구먼 | Đúng lúc thế chứ. |
어떻게, 중국이나 일본 쪽으로 한번 알아볼까요? | Tôi tìm hiểu Trung Quốc hay Nhật Bản nhé? |
아니여, 됐어 | Thôi, quên đi. |
무슨 가오 빠지게 밀항이야, 밀항은 | Trốn đi chui lủi thật là nhục nhã. |
기왕 이렇게 된 거 이중권이랑 결론은 내자고 | Ta đã như vậy rồi thì hãy kết thúc với Lee Jung Gwon đi. |
애들은 다 알아보고 있지? | Anh đã sắp xếp họ chưa? |
예 | Rồi ạ. |
어디 못 갈 거라면 | Nếu anh ta không thể thoát, |
빚이라도 갚아줘야지 | ít nhất ta nên trả ơn anh ta xứng đáng. |
- [잔잔한 음악] - [심전도계 비프음] | |
[해일] 성규야 | Seong Gyu. |
괜찮은 거지? | Cha sẽ ổn chứ? |
일어날 수 있는 거지? | Cha sẽ tỉnh lại nhỉ? |
너 일어날 때까지 아무 데도 안 갈게 | Tôi sẽ không đi đâu tới khi cha tỉnh lại. |
형 소리 한 번만 더 듣고 | Hãy để tôi nghe cha gọi tên tôi lần nữa, |
그때 떠날게 | và tôi sẽ rời đi. |
일어나자 | Nên hãy tỉnh lại. |
[경선] 어, 요한, 너 뭐 해? | Yo Han, anh đang làm gì đấy? |
[요한] 아, 예 | À, tôi vừa cảm thấy lực hấp dẫn. |
중력과 인력을 느끼고 있어요 | À, tôi vừa cảm thấy lực hấp dẫn. |
뭘 느껴? | Gì cơ? |
저, 검사님한테 처음 말씀드리는 건데요 | Đây là lần đầu tiên tôi kể cô nghe chuyện này, |
그날 이후로 제 몸에 이상한 변화가 생겼어요 | nhưng tôi đã có vài thay đổi trong cơ thể sau ngày hôm đó. |
'그날 이후'? | "Ngày hôm đó" ư? |
- [경선, 요한의 비명] - [신성한 음악] | |
- [요한의 신음] - 빠오즈, 괜찮아? | Ôi, không. Yo Han. |
[경선의 걱정하는 소리] | Lúc họ đánh vào xương sống của tôi, tôi cảm thấy đau nhói. |
척추에 정통으로 딱 맞는 순간 찌릿하더라고요 | Lúc họ đánh vào xương sống của tôi, tôi cảm thấy đau nhói. |
그리고 며칠 후에 | Và ít ngày sau, |
[신비로운 음악] | |
[요한] 뭔가 아스트랄한 환상을 보면서 | tôi bắt đầu thấy hình ảnh các vì tinh tú |
땀이 막 나는 거예요 | và đổ mồ hôi như điên. |
아니, 지병 있는 건 아니고? | Anh có chắc đó không phải bệnh? |
저 건강해요 | Tôi khỏe mà. |
[요한] 그리고 땀이 멈춘 날부터 느끼게 됐어요 | Và khi hết đổ mồ hôi, tôi bắt đầu cảm nhận được mọi thứ. |
뭔가 달이 뜨면 자꾸 막 당기는 느낌이 들고요 | Bất cứ khi nào trăng lên, tôi cảm nhận thấy lực kéo, |
옆에 사과만 떨어져도 미세한 공기의 흐름이 느껴져요 | và bất cứ khi nào một quả táo rơi, tôi có thể cảm thấy luồng gió thổi. |
내가 이걸 지금 계속 듣고 있어야 되는 거지? | Tôi có nên nghe chuyện này không nhỉ? Có. Chưa hết đâu. |
예, 이게 끝이 아니에요 | Có. Chưa hết đâu. |
하늘을 보면 | Khi tôi nhìn lên trời, |
행성 움직임의 잔상 | tôi thấy vệt sáng do chuyển động quay. |
정확히 말씀드리면 | Nói chính xác là, |
[요한] 지구 자전에 의한 이, 행성의 잔상이 | tôi có thể thấy vệt sáng của các hành tinh quay quanh Trái Đất |
미친 듯이 보여요, CG처럼요 | như thể đồ họa máy tính vậy. |
지난주에 새로운 움직임이 보여서 | Tuần trước, tôi nhận thấy một chuyển động mới, |
제가 | Tuần trước, tôi nhận thấy một chuyển động mới, |
나사에 메일도 보냈습니다 | nên tôi đã gửi thư điện tử tới NASA. |
'나사'? 미 항공 우주국? | "NASA" ư? Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Quốc gia? |
[요한] 예 | Phải. |
혹시 나 땜에 막 다쳐서 보상을 원하는데 | Có phải tôi không hiểu ý khi anh đang cố nói muốn nhận bồi thường vì bị thương do tôi? |
내가 지금 못 알아듣는 건 아니지? | muốn nhận bồi thường vì bị thương do tôi? |
- [익살스러운 음악] - [요한] 아니요, 무슨 그런 말을 | Không đâu. Tất nhiên là không. |
이, 원체 신비로운 현상이라 그래요 | Chỉ là một hành tinh bí ẩn. |
그래, 넌 원래 좀 신비한 아이였지, 응 | Được rồi. Bản thân anh từ đầu cũng bí ẩn. Hãy cảm nhận những gì anh muốn. |
잘 느끼고, 응 | Hãy cảm nhận những gì anh muốn. |
마저 잘 느껴, 간다 | Cảm nhận tiếp đi, được chứ? Tôi đi đây. |
[요한] 들어가십쇼 | Hẹn gặp lại cô sau. |
오오! 검사님, 움직여요! | Nó đang chuyển động kìa! Tuyệt quá! |
오, 대박, 오 | Nó đang chuyển động kìa! Tuyệt quá! |
우와, 오! | |
쟤도 정상은 아니야 | Anh ta thật bất bình thường. |
아, 이거 나사에 보내야 돼 오케이! | Tôi nên báo cáo cho NASA. Được rồi! |
[TV 속 앵커] 서울 구담구 모 성당에서 일어난 | Vụ tự tử của một linh mục |
이 모 신부의 자살 사건은 | tại nhà thờ ở Gudam, Seoul, |
헌금 착복과 성추행 수사의 압박에 의한 자살이 아닌 | được tiết lộ là một vụ ám sát từ thế lực tham nhũng trong khu vực và Công tố viên trưởng |
지역 부패 세력과 중앙지검 모 부장 검사가 일으킨 | của Văn phòng Quận Trung tâm, không phải tự tử do áp lực từ cuộc điều tra biển thủ quỹ nhà thờ và tấn công tình dục. |
살인 사건임이 밝혀졌습니다 | biển thủ quỹ nhà thờ và tấn công tình dục. |
- [부드러운 음악] - [형사들의 환호] | - Phải rồi! - Các nhân chứng trước đó... |
또한 그 당시 증인들도 모두 매수돼 | - Phải rồi! - Các nhân chứng trước đó... |
위증을 한 것으로 밝혀졌습니다 | - Phải rồi! - Các nhân chứng trước đó... - Ta đã làm được! - ...thừa nhận họ đã nhận hối lộ. |
경찰에 따르면 | Theo cảnh sát, |
지역 부패 세력과 중앙지검 모 부장 검사는 | thế lực tham nhũng và Công tố viên trưởng |
비자금 세탁을 위해 재단을 설립하려 했고 | cố gắng xây dựng quỹ để rửa tiền bí mật |
이에 지역 복지 시설을 관리하던 이 모 신부를 압박하는 과정에서 | và phạm tội khi gây áp lực cho linh mục, người đang điều hành cô nhi viện quận. |
범행을 저지른 것이며 | người đang điều hành cô nhi viện quận. |
이들 중 직접적인 살인을 행한 범인은 | Cảnh sát đang điều tra thủ phạm trực tiếp trong vụ giết người này. |
현재 수사 중이라고 밝혔습니다 | trực tiếp trong vụ giết người này. |
[해일] 신부님 | Cha. |
다 끝났어요 | Tất cả đã kết thúc rồi. |
이제 편하게 쉬셔도 돼요 | Giờ cha có thể yên nghỉ. |
[훌쩍이는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[인경] 안 됩니다 | Không, Cha. |
이제 와서 떠나신다니 그게 무슨 말씀이세요? | Sao cha có thể nói là mình sẽ rời đi? |
[해일] 저는 이 신부님 사건을 재조사하면서 | Trong khi tái điều tra vụ án của Cha Lee, |
사제로서 절대 하지 말아야 할 것들을 | tôi đã làm quá nhiều thứ không nên làm với tư cách linh mục. |
너무 많이 행했습니다 | tôi đã làm quá nhiều thứ không nên làm với tư cách linh mục. |
전 더 이상 자격이 없어요 | Tôi không còn xứng đáng nữa. |
그, 그거는 | Chuyện đó... |
사탄의 무리를 때려잡기 위해서… | Cha không có lựa chọn nào khác - để giết quỷ Satan... - Sơ Kim. |
[해일] 수녀님 | - để giết quỷ Satan... - Sơ Kim. |
사탄을 때려잡는다는 핑계로 | Tôi đã dùng nó như một cái cớ, |
제가 사탄이 돼버렸어요 | khi tự tôi trở thành quỷ Satan. |
신부님 | Cha. |
한 신부님 일어나실 때까지만 사제직을 수행하겠습니다 | Tôi sẽ tiếp tục nhiệm vụ làm linh mục cho tới khi Cha Han tỉnh lại. |
그리고 한 신부님이 복귀하시면 | Khi anh ấy quay về, |
사제직을 내려놓을 거예요 | tôi sẽ từ bỏ làm linh mục. |
다른 사람들한텐 비밀로 해주세요 | Xin đừng kể với ai khác. |
[웅장한 음악] | |
[동식] 구속 영장 청구 사유에 대한 | Lệnh bắt giữ thiếu chứng cứ. |
근거가 부족합니다 | Lệnh bắt giữ thiếu chứng cứ. |
[변호사1] 그리고 증거 인멸의 가능성도 없지 않습니까? | Và không có khả năng phá hủy chứng cứ nhỉ? |
[변호사2] 검사님의 신뢰성도 문제가 있다는 게 | Còn dấy lên câu hỏi về chữ tín của cô nữa. |
법조계 의견입니다 | về chữ tín của cô nữa. |
[석태] 야, 박 검 | Này, Gyeong Seon. |
사실 관계 확인도 안 하고 그렇게 언론에 먼저 떠들어 대면 | Nếu cô liên hệ báo chí như vậy trước khi làm rõ sự thật, |
'아이고, 이거 제가 잘못했습니다' | cô nghĩ tôi sẽ sợ và nói, |
뭐, 이렇게 내가 쫄 줄 알았냐? | "Trời ơi, tôi xin lỗi" sao? |
이런 병… | Đồ ngốc. |
야, 박 검 너 왜 이렇게 수가 얕냐, 어? | Sao cô ngây thơ thế, Gyeong Seon? |
[코웃음] 내 밑에서 고작 그따위로 배웠냐? | Đó là tất cả những gì cô học được từ tôi à? |
대한민국 최고 로펌 변호사들과 붙어서 한번 이겨봐 | Chúc may mắn với việc thắng được luật sư từ công ty luật giỏi nhất nước. |
야, 이거 한주그룹에서 대주신 대형 로펌 믿으시고 | Anh nghĩ có thể thoát bất cứ chuyện gì với những luật sư từ Tập đoàn Hanju này? |
아주 그냥 배 째라 분위기시네요 | với những luật sư từ Tập đoàn Hanju này? |
[경선이 숨을 들이켜며] 아, 근데 이거 어떡한담 | Nhưng thật tệ cho anh. |
우리 부장님이 이렇게 믿으시는 대형 로펌 형님들 | Anh nghĩ mình sẽ được giúp đỡ bao lâu |
언제까지 도움을 받으실 수 있을까 | bởi những luật sư hùng mạnh mà anh tin tưởng này? |
[코웃음] | |
- [TV 켜지는 소리] - [기자] 한주그룹 | Chúng tôi đã có được băng thu âm Kim Geon Yong, con trai Kim Jung Cheol, |
김중철 회장의 아들 김건용 그룹 이사가 | Chúng tôi đã có được băng thu âm Kim Geon Yong, con trai Kim Jung Cheol, |
최근 문제가 된 라이징 문에서 | CEO của Tập đoàn Hanju, |
살인 청부를 한 녹음 파일이 입수됐습니다 | về việc thuê sát thủ tại Trăng Lên. |
- [흥미로운 음악] - [경선] 크, 타이밍 좋고! | Đúng lúc quá! |
아주 죽음이야 | Đúng lúc quá! |
[건용] 사람 하나 처리 좀 해라 여자 검사야 | Lo liệu cô ta cho tôi. Đó là một nữ công tố viên. |
이름은 박경선 | Tên cô ta là Park Gyeong Seon. |
여기 구담구에 살고 | Cô ta sống ở đây tại Gudam. |
조용히 집에서 강도당한 거처럼 해 | Hãy dàn dựng như thể một vụ cướp. |
요새 이런 거 얼마나 받냐? | Anh tính phí bao nhiêu? |
너, 너 저거 어, 어디서… | Cô... Cô lấy đâu ra... |
[기자] 다음은 살해당할 위기를 모면한 | Tiếp theo là cuộc phỏng vấn công tố viên đã thoát khỏi nguy hiểm giết người. |
박 모 검사의 인터뷰입니다 | đã thoát khỏi nguy hiểm giết người. |
[경선이 변조된 목소리로] 아니, 제가 정말 그때 생각만 하면 | Nó khiến tôi khiếp sợ. |
아니, 어떻게 대한민국 검사를 그렇게 죽일 생각을 해요 | Sao họ có thể tưởng tượng ra chuyện giết một công tố viên như thế? |
내가 무슨 바퀴벌레야, 내가? | Tôi là gì chứ, một con gián chắc? PHỎNG VẤN CÔNG TỐ VIÊN PARK |
[경선의 울먹이는 소리] | PHỎNG VẤN CÔNG TỐ VIÊN PARK Gần đây tôi thậm chí còn không ngủ được |
제가 정신적인 그 충격 때문에 밤에 잠을 잘 못 자요 | Gần đây tôi thậm chí còn không ngủ được vì khủng hoảng tinh thần. |
[경선의 떨리는 숨소리] | |
온다 | Nó tới rồi! |
쇼, 쇼, 쇼크! | Choáng váng quá! |
[경선의 겁먹은 소리] | |
[경선의 들이켜는 숨소리] 아, 온다, 온다 | Nó tới rồi! |
아오, 쇼크, 아! | Choáng váng quá! |
[경선의 웃음] | |
계속 가시겠어요? | Các anh muốn tiếp tục không? |
[동식의 헛기침] | |
- [석태] 저, 잠시만… - [변호사1] 네, 접니다 | - Luật sư Baek? - Tôi đây. |
- [석태] 아니, 오 변 - [변호사2] 네 | - Luật sư Lee! - Vâng. |
- [석태] 장 변! - [변호사2] 예, 받았어요 | - Vâng, tôi hiểu. - Luật sư Jeong! |
[경선] 어머나, 우짜쓰까 | Tệ quá. Không còn ai ở lại giúp sếp cũ của ta cả. |
우리 전직 부장님 | Không còn ai ở lại giúp sếp cũ của ta cả. |
남은 끈까지 아주 그냥 똑 떨어져 버렸네 | Không còn ai ở lại giúp sếp cũ của ta cả. |
[경선의 숨 들이켜는 소리] | |
아니, 근데 이걸 어쩐다? | Giờ anh sẽ làm gì? |
진짜 게임은 지금부터인데 | Mới chỉ là bắt đầu thôi. |
이영준 신부 살인 혐의로 당신을 긴급 체포 합니다 | Anh bị bắt không cần lệnh vì bị nghi giết Cha Lee Yeong Jun. |
- 뭐? - [경선] 들어들 오세요 | - Gì cơ? - Vào đi, mọi người! |
[대영의 헛기침] | |
어유, 도망 다니는 양반이 왜 이렇게 혈색이 좋아? | Sao khi chạy trốn trông anh vẫn bảnh thế? |
제가 예쁘게 채워드릴게요 | Tôi sẽ còng tay anh thật tử tế. |
'유, 겟 아웃'! | Anh. Ra ngoài! |
[헛웃음] | |
[대영] 자, 말해보세요 | Nói cho chúng tôi biết. |
이영준 신부님 밀어서 죽인 거 맞죠? | Anh đã đẩy Cha Lee và giết ông ấy, đúng không? |
[석태] 야, 너 가서 커피 한잔 타 와 | Này, lấy cho tôi cà phê đi. |
변호사 오면 말할 거야 | Tôi sẽ nói chuyện khi luật sư của tôi đến. |
[승아의 한숨] | Họ đều đã đến và rời đi rồi. |
[승아] 아까 다 왔다가 다 갔잖아요 | Họ đều đã đến và rời đi rồi. |
더 부를 사람도 없으면서 | Tôi biết anh không còn ai khác. |
[석태의 웃음] | |
어린것이 말뽄새하고는, 이씨 | Đồ thô lỗ. |
변호사 또 올 거라고 | Tôi có luật sư khác đang đến. |
- [흥미로운 음악] - [대영] 에헤이, 큰일 났다 | Trời, anh gặp rắc rối rồi. |
[석태] 너 | Cha... |
내 얼굴에 손 하나 까딱 대기만 해봐 | Đừng hòng động một ngón tay vào tôi. |
내가 저번에 얘기했지? 거의 다 왔다고 | Tôi đã nói là sắp kết thúc mà nhỉ? |
좀 더 가야 되겠다 | Vẫn còn nữa đấy. |
[탁 때리는 소리] | Đừng nói nếu không muốn. |
[해일] 말하기 싫으면 말하지 마 | Đừng nói nếu không muốn. |
오늘 거 마일리지 적립해서 나중에 두 배로 갚아줄 테니까 | Chúng tôi sẽ đảm bảo trả lại anh gấp đôi. |
[웃음] | |
아이고, 이걸 어쩌나 내가 아는 게 없어가지고 | Thật tệ vì tôi chẳng biết gì cả. |
좀 더 열심히 해야 되겠다 너, 응? | Cha nên cố gắng hơn. |
[대영] 음 | |
저리 나오면 또 할 말이 없단 말이지 | Ta không thể đấu lại nếu hắn bám lấy chiến lược đó. |
강 부장이랑 황철범 대질시켜도 | Dù ta có để anh Kang cạnh anh Hwang, |
계속 원점일 거 아니에요 | họ sẽ chỉ đổ lỗi cho nhau. |
'하, 니가 범인이야?' | "Anh là thủ phạm". |
- '나 범인 아닌디?' 이러면서 - [해일, 대영의 웃음] | "Không, tôi không phải!" Kiểu thế. |
[대영이 숨을 들이켜며] 황철범이 찾아도 | Bắt Hwang Cheol Beom có thể cũng vô dụng. |
이거 잘못하면은 소용없겠는데 | Bắt Hwang Cheol Beom có thể cũng vô dụng. |
그래도 잡아야지 | Ta vẫn cần phải bắt hắn. |
잡아서 싸움을 붙이든 말든 | Ta sẽ xem sau đó thế nào. |
[한숨] | |
아, 황철범, 이 자식 도대체 어디 간 거야? | Tên khốn đó đâu nhỉ? |
[숨 들이켜는 소리] | |
이중권이 죽은 거 아직 보도 안 나갔지? | Chúng ta chưa thông báo Lee Jung Gwon đã chết, đúng không? |
예, 아직 언론에 공식 통보 하지 않았습니다 | Chưa. Ta chưa nói cho báo chí biết. |
[흥미진진한 음악] | |
이중권 있는 위치는 확실한 거지? | Có chắc Lee Jung Gwon đang ở đó không? |
[훈석] 예, 문래동 밤두더지한테 확인했습니다 | Vâng. Tôi đã kiểm tra với Chuột Chũi Đêm Mullae Dong. |
[호응] | |
긴장 바짝 하고 와라 | Tất cả đã sẵn sàng. |
정말 나 없이 혼자 가도 되겠어? | Có chắc là không cần tôi? |
예, 오늘은 무슨 일 있어도 우리 힘으로 잡겠습니다 | Phải, chúng tôi sẽ tự bắt hắn hôm nay, dù thế nào đi nữa. |
한풀이 한번 해야지, 응? | Ta cần đem lại công lý nhỉ? |
[웃으며] 그래 | Được rồi. |
무슨 일 있으면 전화해 바로 갈 테니까 | Gọi tôi nếu có gì không ổn nhé. Tôi sẽ tới ngay. |
조심해 | Cẩn thận đấy. |
[승아] 신부님 이거 한번 보십시오 | Cha, xem này. |
감식반이 이중권 차 감식하다가 | Đội pháp y tìm thấy nó dưới ghế khách trong xe Lee Jung Gwon. |
조수석 아래에서 발견한 거랍니다 | trong xe Lee Jung Gwon. |
이거 다 몰래카메라 같은데? | Đây là máy quay ẩn đúng không? |
예, 종류별로 다 있습니다 | Phải. Có nhiều loại khác nhau. |
[승아] 초소형 렌즈 들어간 단추형도 있고요 | Có cả loại cúc áo với ống kính hiển vi. |
USB는 동영상 백업한 거 같습니다 | Tôi nghĩ có dữ liệu sao lưu trong USB. |
- [의미심장한 음악] - [헛웃음] | |
이중권이 진짜, 아… | Lee Jung Gwon, tên ngốc. |
[철범] 뭐여, 왜 아무도 없어? | Gì thế? Sao không có ai ở đây? |
[대영] 우리가 있잖아 | Chúng tôi ở đây. |
[픽 웃는다] | |
[철범] 아이고 [웃음] | Trời. |
또 이 슬픈 예감은 틀리지 않는구먼 | Tôi đoán linh cảm xấu không bao giờ sai. |
함정에나 처빠지고 말이여 | Thật ngu khi rơi vào bẫy thế này. |
문래동 밤두더지 많이 애용하더라, 니네? | Anh có vẻ thân với Chuột Chũi Đêm Mullae Dong. |
같이 가자, 황 사장 | Sao anh không đi cùng chúng tôi? |
신부도 없고 | Còn chả có tên linh mục đó, |
하나, 둘, 서이, 너이, 다섯 | và có một, hai, ba, bốn, năm... |
이 다섯이서 되겄어? | Các anh nghĩ năm người có thể đấu được? |
[익구] 오늘 영천이 빚 좀 갚을라꼬 | Hôm nay chúng tôi sẽ bù đắp cho Yeong Cheon. |
[대길] 그리고 너 때문에 쪼다처럼 산 세월 빚도 갚고 | Và vì đã sống như một kẻ hèn nhát bao năm qua bởi anh. |
[경률] 오늘 빚 다 청산하자 | Hãy thanh toán hết nợ hôm nay. |
[코웃음] | |
아이고, 이제는 허다 허다 | Trời, nhìn anh kìa. |
알았어 | Được rồi. |
[철범] 들어와, 덤벼, 이씨 | Tới đi. Chơi luôn! |
- [흥미진진한 음악] - [형사들의 힘주는 소리] | |
[요란하게 싸운다] | |
[익구의 기합] | |
[명수의 신음] | |
[형사들의 신음] | |
[명수] 비켜! | Đi đi! |
[익구] 이 새끼가! [기합] | Cái thằng này! |
[형사들의 힘주는 소리] | |
가만있어 | |
[명수의 비명] | |
[대영의 기합] | |
[철범의 신음] | |
- [대영의 기합] - [뎅 울리는 효과음] | |
[옅은 숨소리] | |
[명수의 힘주는 소리] | |
[웃음] | |
[경선] 내가 오늘 웬만하면 안 오려 그랬는데 | Ban đầu tôi không định dính dáng đâu, |
내가 안 올 수가 없더라고 | nhưng tôi không thể không đến. |
당신들이 어떤 짓거리를 했는지 내가 꼭 봐야겠어서 | Tôi phải thấy mấy người đã làm chuyện kinh tởm gì. |
[코웃음] | |
[대영] 강석태 씨 당신 두 눈으로 똑바로 봐 | Anh Kang Seok Tae, nhìn rõ bằng hai mắt đi. |
[키보드 조작음] | |
- [긴장되는 음악] - [석태가 당황하며] 이, 이, 이걸 | Cái này... |
감히 지금 누구를, 씨 | Sao ông dám... |
[퍽 부딪치는 소리] | |
[해일] 이중권이는 사람에 대한 의심이 많아서 | Lee Jung Gwon không tin ai cả, |
당신 같은 사람 만날 때 몸에 항상 몰카를 소지해 | nên anh ta đã giữ máy quay ẩn bên mình khi gặp người như anh. |
안경, 시계, 단추, 이딴 걸로 | Những thứ như kính, đồng hồ, cúc áo, và hơn nữa. |
보험 들기 딱 좋으니까 | Chúng là biện pháp bảo đảm hoàn hảo. |
[해일] 근데 그날은 단추에 몰카를 설치했더라고 | Nhưng hôm đó, anh ta đã giấu nó ở cúc áo. |
[분한 숨소리] [쾅 내리치는 소리] | |
[철범의 웃음] | |
웃지 마, 씨 | Đừng cười. |
시신 옮긴 니 죄도 만만치 않아 | Anh cũng phạm tội di chuyển xác đấy. |
달게 받겄습니다 | Và tôi sẽ vui lòng chấp nhận hình phạt. |
근디 검사님도 이 신부님 사건 슬슬 정산하셔야죠 | Nhưng cũng đến lúc cô trả giá vì vụ án của Cha Lee rồi nhỉ? |
당연하지 내가 나만 빠질 줄 알았냐? | Tất nhiên. Anh nghĩ là tôi sẽ trốn ư? |
아, 진짜 그럴 거예요? | Nghiêm túc chứ? |
[경선] 네 내 죄랑 형량 다 계산해서 | Tất nhiên. Tôi đã tổng kết tội của mình và soạn thành văn bản. |
페이퍼로 싹 다 만들어 놨지 | và soạn thành văn bản. |
일 다 정리되면 그거 들고 | Khi chúng tôi sắp xếp mọi việc xong, |
대검 감찰부로 내 발로 직접 걸어 들어갈 거예요 | tôi sẽ tự đưa nó cho Văn phòng Tối cao. |
아, 뉘우치는 건 좋은데, 그… | Tôi hiểu là cô muốn hối cải, nhưng... |
진짜 깜빵 갈 거예요? | Cô sẽ thực sự đi tù ư? |
네 | Phải. |
형량을 계산해 보니까 이건 뭐, 완전 빼박이더라고요 | Tôi đã tổng kết lại, và không có cách nào khác. Tôi cứ nghĩ cô sẽ chỉ nghỉ việc và làm luật sư, |
아니, 난 그래도 뭐 검사 그만두고 변호사를 하든 | Tôi cứ nghĩ cô sẽ chỉ nghỉ việc và làm luật sư, |
아니, 그럴 줄 알았지 | Tôi cứ nghĩ cô sẽ chỉ nghỉ việc và làm luật sư, hay gì đó tương tự. Không đời nào. |
아이, 아니야, 아니야 | Không đời nào. Thế đâu phải là hối cải. Chỉ là nhảy việc. |
그건 뉘우친 게 아니지 전업이지, 전업 | Thế đâu phải là hối cải. Chỉ là nhảy việc. |
뭐, 그렇긴 한데 | Đúng, nhưng... Cha từng bảo tôi phải trả giá mà, đúng không? |
아니, 예전엔 죗값 톡톡히 치르라고 | Cha từng bảo tôi phải trả giá mà, đúng không? |
나한테 그렇게 고래고래 소리쳐 놓고 | Cha từng bảo tôi phải trả giá mà, đúng không? |
나 재생력 엄청 강하잖아요 | Cha quên tôi bền bỉ thế nào sao? Phượng hoàng Seon! |
피닉썬, 썬, 썬! | Phượng hoàng Seon! |
[경선의 웃음] | Phượng hoàng Seon! |
나 먼저 갈게요 | Tôi đi đây. |
- [비밀스러운 음악] - [경선의 옅은 헛기침] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[검사장] 응, 물어볼 게 하나 있어서 | Tôi muốn hỏi cô một chuyện. |
말씀하십시오 | Vâng. |
라이징 문의 사건 자료들 | Về hồ sơ vụ án |
[검사장] 라이징 문 회계 파일 | và sổ cái của Trăng Lên, |
그리고 구담구 부패 인사들의 수사 기록까지 | tài liệu điều tra về các thế lực tham nhũng của Gudam. |
그 엄청난 것들 다 김 검이 혼자 캔 거 맞아? | Công tố viên Kim thực sự đã tự tìm ra tất cả à? |
예 | - Vâng. - Tôi sẽ không mắng cô đâu. |
자네 혼내려는 게 아니야 | - Vâng. - Tôi sẽ không mắng cô đâu. |
누군가와 힘 모아 잘하고 있는데 나만 모르고 있는 거 같아서 | Có người đã làm việc tốt, và tôi chỉ muốn biết thôi. |
[검사장] 털어놔 봐 | Hãy nói cho tôi. |
계속 모른 척하기도 지겹다, 이제 | Đừng vờ như không biết. |
선배 한 분이 계십니다 | Một tiền bối khác đã tham gia. |
중앙지검 박경선 검사입니다 | Công tố viên Park Gyeong Seon của Văn phòng Quận Trung tâm. |
중앙지검 박경선? | "Park Gyeong Seon của Văn phòng Quận Trung tâm?" |
[긴장되는 효과음] | "Park Gyeong Seon của Văn phòng Quận Trung tâm?" |
- [흥미로운 음악] - [동자의 한숨] | |
[동자] 다 우리 잘못한 거 맞아요 | Là lỗi của chúng ta, |
그러니까 인정하고 협조하십시다 | nên hãy thừa nhận và hợp tác đi. |
아, 이 사람이 지금 뭔 소리를 지껄이는 거야 | Bà nói gì thế, đồ ngốc? |
뭘 인정하고 뭘 협조해? 쯧 | Có gì để mà thừa nhận với hợp tác chứ. |
난 당신들한테 말려든 거야! | Anh mới là người lừa tôi! |
[석태] 당신이 먼저 도와달라 그랬잖아, 이 정신병자 주제에 | Anh mới là người nhờ giúp đỡ, đồ điên. |
나 구담구 사람 아니야, 알아? | Tôi thậm chí còn không ở khu này. |
[동자] 팩트는 나하고 남 서장님 계신 자리에 | Sự thật là anh từ đâu đến |
강 부장님이 먼저 왔다는 거죠 | và cố kiểm soát khu vực của chúng tôi. |
팩트 같은 소리 하고 자빠졌네, 이씨 | Sự thật cái con khỉ. |
[석태] 여튼 난 그런 적 없어 | Sự thật cái con khỉ. Tôi chả làm gì cả. |
[석구] 피해자는 나야, 나 | Tôi mới là nạn nhân thực sự. Sao tôi là người duy nhất mặc đồ bệnh viện chứ? |
다들 그 옷인데 나만 이 옷이고 진짜 | Sao tôi là người duy nhất mặc đồ bệnh viện chứ? |
- [석태의 성난 소리] - [용문] 나야말로! | Tôi là người... |
[동자의 놀란 소리] | Tôi là người... |
- 엄청나게 억울합니다 - [철범의 한숨] | sai lầm khi ở đây. |
깨달음만 가지고 산 사람한테 | Tôi chỉ sống vì sự khai sáng, |
이 양반들이 돈을 요구했어요 | và người này yêu cầu lấy tiền từ tôi. |
그게 고위 공직자들이 할 짓이야! | Sao quan chức cấp cao có thể làm việc như vậy? |
- [용문] 악! - [석구] 뭐야? | Gì cơ? |
금두꺼비 먼저 가져다준 게 누군데! | Anh là người mời chào con cóc vàng đó! |
왜 때려, 이 양반아! | Sao anh dám tấn công tôi? |
나도 내일모레 나이가 내 나이가 몇인 줄 알아? | Biết tôi bao nhiêu tuổi không? |
- [석구] 뭐, 뭐, 뭐, 뭐! - 맞혀봐, 맞혀봐, 맞혀봐! | - Sao? - Đoán xem! |
- [용문] 맞혀봐! - 그만! | - Tiếp tục đi! - Đủ rồi! |
[경선] 아오, 진짜 대화가 안 되네, 대화가, 아 | Trời, tôi không thể có cuộc nói chuyện ở đây sao? |
- [용문] 앉아 - [석구] 이 양반이… | Ngồi xuống. Không phải cô cũng nên từ chức và tham gia cùng chúng tôi sao? |
검사님도 옷 갈아입고 여기 들어와야 하는 거 아닙니까? | Không phải cô cũng nên từ chức và tham gia cùng chúng tôi sao? |
그러게, 아직까지 신났네, 그냥 | Chính xác. Cô nghĩ mình an toàn hả? |
걱정들 마세요 | Đừng lo. |
나도 여러분들 싹 다 정리해 놓고 법무부 이불 같이 덮을 참이니까 | Ngay khi tôi xử lý xong mọi người, tôi cũng sẽ từ chức. |
[경선] 그건 그렇고 | Dù sao thì anh Kang đã ra lệnh giết Nghị sĩ Park, |
박 의원 살해 지시 강 부장이 한 거고 | Dù sao thì anh Kang đã ra lệnh giết Nghị sĩ Park, |
실행은 황철범과 졸개들, 맞죠? | và Hwang Cheol Beom cùng đồng bọn đã thực hiện nó, đúng chứ? |
나도 그 자리에 있었으니까 뭐, 구라 칠 생각 하지 말고 | Đừng cố nói dối, vì tôi cũng ở đó với mấy người. |
[석구] 말이 나와서 얘긴데 | Nhắc mới nhớ, |
이 모든 게 사실 다 박 의원 작품이에요 | đây đều là âm mưu của Nghị sĩ Park. |
우린 그냥 끌려만 가고 계획은 다 박 의원이 세웠습니다! | Chúng tôi chỉ bị lôi vào, và anh ta lên kế hoạch mọi thứ. |
그러네, 모든 게 다 박 의원이 한 거네 | Đúng vậy. Nghị sĩ Park làm tất cả. |
[동자] 아이고 적당히들 좀 하세요 | Đúng vậy. Nghị sĩ Park làm tất cả. Trời, đủ rồi. |
안 계신다고 너무 막말하는 거 아닙니까? | Sao anh dám nói thế chỉ vì anh ta không ở đây chứ? |
계장님! | Anh Park! |
[흥미로운 음악] | |
생쇼를 하는구먼, 어? | Đùa tôi sao? |
[원무의 웃음] | |
[원무] 강 부장, 남 서장 | Anh Kang. Anh Nam. |
뭐? 이런 개쓰레기만도 못한 인간들 | Sao, lũ khốn nạn! |
누가 뭘 해? | Tôi đã làm gì? |
아니, 어, 어떻게 당신… | Sao anh... |
죽었잖아, 당신 죽었잖아! | Anh chết rồi mà. Đáng lẽ anh đã chết! |
[대영의 가쁜 숨소리] | |
[대영] 이, 이, 누굴 죽일 셈이냐 | Anh đang cố giết tôi à? |
- [쏭삭] 아, 형사님 - [대영] 메소드야? | - Trời. - Diễn đi! Diễn nào! |
- [웃음] - [대영] 메소드 연기 하냐고 | - Trời. - Diễn đi! Diễn nào! |
[대영의 거친 숨소리] | |
[해일] 진짜 숨찼어? | Anh thực sự không thở nổi à? |
분명히 괴한한테 살해당했… | Anh ta bị giết bởi kẻ tấn công. |
그, TV에서 가, 간호사가 목격한… | Nhưng y tá trên TV là nhân chứng... |
거짓말하는 사람들한텐 거짓말로 대응하는 거죠 | Những kẻ nói dối sẽ bị nói dối. |
내가 오늘 전부 다 폭로해 버릴… | Tôi sẽ phanh phui tất cả các người... |
- [경선] 아이고, 아이고 - [원무의 신음] | Trời ơi. |
[원무] 폭로해 버리고 말 거야 | Tôi sẽ phanh phui tất cả. |
너 구청장이 모르는 것까지 전부 다 | Dù là chuyện mà Giám đốc không biết. |
[경선] 천천히 하셔도 돼요 | Cứ từ từ. Bình tĩnh.Thư giãn. |
화 가라앉히시고 릴랙스 [내쉬는 숨소리] | Bình tĩnh.Thư giãn. |
[용문] 나는! | Cô... |
[용문의 힘주는 소리] | |
마음대로 못 할 텐데? | không thể bắt tôi dễ dàng vậy đâu. |
- [흥미로운 음악] - 어머나, 깜짝이야, 갑자기? | không thể bắt tôi dễ dàng vậy đâu. Trời. Thật bất ngờ. |
나의 깨달음의 신도들이 가만히 있지 않을 거거든 | Những tín độ được khai sáng của tôi sẽ không bỏ tôi một mình. |
깨달음의 신도들이 뭐 어떻게 할 건데요? | Những tín đồ được khai sáng ấy sẽ làm gì? |
나에 대한 믿음을 창과 방패 삼아서 | Tôi sẽ dùng niềm tin của họ ở tôi như vũ khí của mình |
[용문] 당신을 | để tiêu diệt cô |
멸할 것이야 | mãi mãi. |
우따 | U ta. |
- [용문의 웃음] - 나? | Tôi ư? |
그럼 어떻게 되는지 한번 두고 볼까요? | Vậy hãy xem nó diễn ra thế nào nhé? |
[호응] | |
[앵커] 매각교의 실체가 밝혀져 | Sự thật về Maegakkyo được tiết lộ, khiến xã hội bất ngờ. |
큰 충격을 안겨주고 있습니다 | Sự thật về Maegakkyo được tiết lộ, khiến xã hội bất ngờ. |
익명의 제보로 | Một đoạn băng từ nguồn ẩn danh |
매각교주 기용문 씨의 평소 언행이 기록된 | tiết lộ lời nói và hành vi của Ki Yong Min, |
- 동영상이 공개됐기 때문인데요 - [놀란 소리] | lãnh đạo Maegakkyo. |
- [익살스러운 음악] - [용문] 우따, 그러지, 뭐 | Woo ta. |
[용문의 웃음] | Woo ta. |
못생긴 애들은 따르지 말라 그래 기분 나쁘니까 | Đảm bảo những kẻ xấu xí không tham gia cùng ta. Khó chịu lắm. |
걔들은 죽었다 깨어나도 못 깨달아 | Đảm bảo những kẻ xấu xí không tham gia cùng ta. Khó chịu lắm. Họ sẽ không bao giờ biết khai sáng là gì. |
- 얼굴에 깨달음이 없어 - [놀란 숨소리] | Họ sẽ không bao giờ biết khai sáng là gì. Không có sự khai sáng nào cho thứ đó. |
이번 달은 왜 이렇게 돈이 빠져? | Sao tháng này kiếm được ít tiền thế? |
머리 텅텅 빈 인간들 꼬시는 게 그렇게 어려워? | Khó để cô thuyết phục lũ không não ấy lắm hả? |
[놀란 숨소리] | |
깨달음! | Khai sáng! |
[용문의 웃음] | Khai sáng! |
깨달음 좋아하시네 | Khai sáng cái con khỉ. |
저것들 아주 탈탈 털어가지고 거지를 만들어 주자고, 오케이? | Hãy moi từng xu từ họ và khiến họ không xu dính túi. Được chứ? |
[당황한 소리] | Ôi trời ơi! Nó từ điện thoại của mình! |
저거 내 핸드폰에 있던 건데 | Ôi trời ơi! Nó từ điện thoại của mình! |
어머, 어떡해! | Ôi không! |
[대영] 어? 이거 그 백설 공주 계모 핸드폰 아니에요? | Có phải là điện thoại của mụ phù thủy không? |
[혀를 굴리며] 디지털 포렌식 | Pháp y kỹ thuật số. |
팀에 한번 가볼까? | Ta có nên tới thăm đội đó không nhỉ? |
발음 최고 | Phát âm của anh thật chuẩn. |
♪ 디지털 포렌식, 식, 식 ♪ | Phát âm của anh thật chuẩn. Pháp y kỹ thuật số |
- [승아] 예! - [웃음] | Pháp y kỹ thuật số |
[탄성] | |
♪ 우리들은 다 땁니다 ♪ | Ta luôn thành công |
[대영] ♪ 다 따, 다 따, 다 ♪ | Ta luôn |
[탄식] | |
[울먹이는 소리] | |
[고자예프의 힘겨운 숨소리] | |
[고자예프] 우린 잡히면 안 된다 | Ta không thể bị bắt. |
좀만 더 참자 | Cố gắng hơn chút nữa. |
숨어 있다 보면 우릴 포기할 거다 | Nếu ta cứ trốn, họ buộc phải từ bỏ. |
[남자] 언제까지 기다려야 됩니까? | Ta phải chờ bao lâu nữa? |
벌써 2주가 지났습니다 | Ta phải chờ bao lâu nữa? Đã hai tuần rồi. |
- [고자예프] 아직 버틸 만하다 - [사람들의 거친 숨소리] | Ta vẫn có thể tiếp tục. |
아껴 먹으라니까! | Ăn dè thôi! |
경찰들도 우릴 찾는 데 지쳤을 거다 | Tôi chắc cảnh sát đã bắt đầu từ bỏ việc tìm kiếm. |
멍청한 경찰들 | Lũ cảnh sát ngu ngốc đó. |
바로 여기 있는 줄도 모르고 [웃음] | Họ không thể tìm ra khi ta ở ngay đây. |
- [사람들의 당황한 소리] - [익살스러운 음악] | - Chết tiệt! - Sao vậy? |
[대영의 기침] | |
- [승아의 힘겨운 소리] - [대영] 잉? | Gì thế? Các anh vẫn ở đây à? |
뭐야, 아직도 여기 있었어? | Gì thế? Các anh vẫn ở đây à? |
여기 많이 습하지? | Ở đây ẩm thấp lắm nhỉ? |
[고자예프가 당황하며] 여기 있는 거 알고 있었나? | Ở đây ẩm thấp lắm nhỉ? Các người biết chúng tôi ở đây à? |
어, 일주일 전에 알았지 | Các người biết chúng tôi ở đây à? Tất nhiên. Chúng tôi tìm ra tuần trước rồi. |
[울먹이며] 그럼 그때 왜 안 잡아갔냐! | Vậy sao không bắt chúng tôi luôn? |
미안, 니네보다 더 중요한 사건이 있어가지고 | Tôi xin lỗi. Chúng tôi có việc quan trọng hơn các anh. |
[고자예프] 이씨 | Tôi xin lỗi. Chúng tôi có việc quan trọng hơn các anh. Chết tiệt. |
어떻게, 뭐 나중에 다시 올까? 어? | Chúng tôi quay lại sau nhé? |
여기 막아, 막아, 막아 막아, 다시? | Anh muốn tôi che lại không? |
[고자예프] 아냐, 아냐, 아냐 우리도 지금 간다 | Không, chúng tôi tới đây. |
- [대영의 웃음] - 밥 시켜줘라, 밥 시켜줘라 | Không, chúng tôi tới đây. Gọi cho chúng tôi ít đồ ăn đi! |
- 밥 시켜줘 - [저마다 힘겨운 신음] | Gọi cho chúng tôi ít đồ ăn đi! Hãy gọi gì đó! |
빨리 데려가서 밥 시켜줘라! | Mau lên và gọi đồ tới đi! ĐẠI HỌC NỮ SINH |
쓸데없이 여긴 왜 온 겨 쪽팔리게, 이씨, 쯧 | Sao anh phải tới đây? Thật xấu hổ. |
[쏭삭] 몇 년이나 있어야 돼? | Anh phải ở đây bao lâu? |
[장룡] 몰러 | Tôi không biết! |
여까지 와서 나 약 올리는 겨, 지금? | Anh đang cố trêu chọc tôi à? |
언제까지인지 모르겠지만 | Tôi không biết sẽ mất bao lâu... |
내가 여기 한국 계속 있는다면 | nhưng nếu tôi vẫn ở Hàn Quốc tới lúc đó, |
음, 돈 많이 벌 테니까 | tôi sẽ tiết kiệm thật nhiều tiền, |
갈 데 없으면 나한테 와 | nên anh có thể tới chỗ tôi nếu không có nơi nào để đi. |
[애잔한 음악] | nếu không có nơi nào để đi. |
됐어, 인마 | Thôi đi, đồ nghèo rớt. Anh tự lo cho bản thân đi. |
너나 잘 먹고 잘 살어 인마, 씨, 쯧 | Thôi đi, đồ nghèo rớt. Anh tự lo cho bản thân đi. |
나는 | Tôi sẽ... |
내가 어떻게든 잘 사니께 너나 잘 살어 | Tôi sẽ ổn thôi, nên cứ tiếp tục cuộc đời anh. |
잘 지내 | Bảo trọng. |
내 친구 롱드 | Bạn của tôi, Long-D. |
그래, 인마, 너도 | Được rồi, anh cũng thế nhé. |
오토바이 조심혀 | Đi xe máy cẩn thận. Tôi đã thấy |
저번에 보니깐 뭐, 미친 듯이 땡기더만 | Đi xe máy cẩn thận. Tôi đã thấy anh tăng tốc mức nào khi đi nó rồi. |
그러다 뒤져 | Anh sẽ tự giết chính mình đấy. |
[탁 무릎 치는 소리] | |
간다 | Hẹn gặp lại. |
쏭삭 | Songsak. |
와줘서 고마워, 친구야 | Cảm ơn vì đã đến, anh bạn. |
- [한숨] - [문 닫히는 소리] | |
[심전도계 비프음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[인경의 가쁜 숨소리] | |
아, 뭐라고 말하려고 하지 말고 그냥 눈만 깜빡여요, 예? | Đừng cố nói gì. Nháy mắt thôi, được chứ? |
[인경의 안도한 숨소리] | |
아, 주님, 감사합니다 | Tạ ơn Chúa. |
- [인경] 감사합니다, 주님 - [원장] 정말 감사합니다, 주님 | - Tạ ơn Chúa. - Tạ ơn Chúa. |
[인경의 떨리는 숨소리] | |
뭐라고요? | Gì cơ? |
[성규] 형 | Hae Il. |
고생했어요, 고생했어 | Cha đã làm tốt. Làm rất tốt. |
[경선] 우리 이제 정말 다 끝난 거죠, 정말? | Ta thực sự đã kết thúc rồi nhỉ? |
- [대영] 예, 다 끝입니다! - [사람들의 웃음] | Phải! Cuối cùng nó đã kết thúc. |
[경선] 아휴 | |
[해일] 모든 수사 자료 이석윤 지검장 쪽에 넘긴 거죠? | Cô đã gửi toàn bộ hồ sơ vụ án cho văn phòng công tố nhỉ? |
그럼요, 아주 그냥 싹싹 긁어서 다 보냈어요 | Tất nhiên. Tôi gửi mọi chi tiết. |
[인경] 다들 정말 고생 많으셨어요, 정말요 | Tốt lắm, mọi người. Mọi người đã làm tốt. |
한 신부님도 같이 계셨으면 좋았을 텐데 | Ước gì Cha Han ở bên chúng ta. |
[승아] 곧 돌아오시겠죠 | Anh ấy sẽ trở lại sớm thôi nhỉ? |
회복도 빨라지셨다면서요 | Nghe nói anh ấy đang hồi phục nhanh. |
[대영] 저도 이번 주가 마지막인 거 같습니다 | Tôi nghĩ đây sẽ là tuần cuối cùng của tôi. |
경찰로서는요 | Ý tôi là với tư cách cảnh sát. |
[경선] 그래요 이게 진정한 마무리지 | Được rồi. Đây là kết thúc thực sự. |
나도 한 신부님 성당 나오시면 | Khi Cha Han quay lại, |
사제직 끝이에요 | tôi cũng sẽ từ bỏ làm linh mục. |
[잔잔한 음악] | |
끝이라니, 그게 무슨 말씀이세요? | Ý cha là sao, cha sẽ từ bỏ làm linh mục ư? |
어, 그간 너무 많은 일을 저질러서 | Tôi đã phạm quá nhiều lỗi lầm, |
사제복을 계속 입고 있을 순 없을 거 같아요 | nên tôi nghĩ mình không thể làm linh mục nữa. |
안 됩니다, 신부님은 남으세요 | Không đâu. Cha nên ở lại. |
그래요, 신부님까지 그러는 거 아닌 거 같아요 | Phải. Chúng tôi không thể để cha làm thế. |
제 생각도 마찬가지입니다 | Tôi đồng ý. |
내 생각에는 변함이 없어요 | Quyết định của tôi vẫn vậy. |
그러니까 다들 그렇게 받아들여 주세요 | Nên xin hãy chấp nhận nó. |
[인경의 한숨] | |
"사직서" | ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC |
이 새끼들 정말 | Lũ khốn này. |
내가 총대 멘다 그랬지? | Tôi đã nói sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm mà. |
[대영] 안 됩니다! 우리 다 같이 움직이는 겁니다 | Không đời nào! Chúng ta đều cùng tham gia. |
처음에 그랬던 것처럼 | Như cách ta đã bắt đầu. |
[한숨] | |
"사직서" | ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC |
[부드러운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
잘했어, 응, 아주 잘했어 | Tốt lắm. Rất tốt. |
멋있다, 박경선 | Cô thật ngầu, Park Gyeong Seon. |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[새 지저귀는 소리] | |
[경선] 무슨 자랑스러운 일 한다고 날 데려다줘요 | Cha đi cùng tôi làm gì? |
[해일] 아니, 왜 그래도 같이 가면 좋잖아요 | Ít nhất cô sẽ không cảm thấy cô đơn. |
[경선] 그래도 신부님이 배웅해 주니까 덜 불안하긴 하네 | Tôi đoán nó khiến tôi thấy bớt lo âu, khi cha đi cùng tôi. |
[해일] 아, 그래서 그것 때문에 덜 불안한가? | Đó không phải là lý do cô bớt lo âu. |
떳떳하니까 덜 불안한 거지 | Mà là vì cô không có gì giấu giếm. |
[경선] 그런가? | Cha nghĩ vậy sao? |
[해일] 영감님 | Mẹ Già. |
지금이라도 안 늦었어요 다른 방법 생각해 봐요 | Vẫn chưa quá muộn. Thử tìm cách khác đi. |
아니요 | Không. |
제가 사과할 수 있는 유일한 방법이 이거예요 | Đó là cách duy nhất tôi có thể xin lỗi. |
[경선] 그리고 신부님도 말씀하셨었잖아요 | Như cha từng nói, |
잘못한 사람한테 먼저 사과를 해야 | bạn cần xin lỗi người mà bạn đã đối xử không đúng trước tiên |
그래야 고해도 할 수 있고 하느님 자식도 될 수 있다고 | nếu muốn xưng tội và trở thành con của Chúa. |
[웃음] | |
근데 제 직업상 그렇게 일일이 사과를 할 수가 없더라고요 | Nhưng hóa ra công việc của tôi khiến tôi thật khó xin lỗi. |
그래서 제가 택한 방법이에요 | Đó là lý do tôi chọn làm điều này. |
그리고 | Và... |
이영준 신부님 일도 그렇고요 | Cũng vì chuyện xảy ra với Cha Lee. |
하, 꽃이 진짜 너무 예쁘네요 [웃음] | Hoa đẹp nhỉ? |
하늘 좀 봐봐요, 얼른 오세요 | Cha đến xem này. Mau lên. |
[경선] 벌써 다 왔네요 | Ta gần tới nơi rồi. |
영감님 | Mẹ Già. |
하느님 말씀대로 살아줘서 | Cảm ơn đã đi theo lời |
감사합니다 | của Chúa. |
[부드러운 음악] | |
그 길로 가게 해주셔서 감사합니다 | Cảm ơn vì đã dẫn tôi tới con đường ấy. |
주님의 축복이 언제나 영감님과 함께하길 | Cầu Chúa luôn phù hộ cho cô. |
아휴, 나사는 어디 간 거야? 아, 정신머리 하나도 없어, 씨 | Ốc vít đâu rồi nhỉ? Sao mình choáng thế này? |
[출입문 종소리] | |
[영어] 안녕하세요 당신이 오요한 씨인인가요? | Xin chào. Anh là Yo Han Oh phải không? |
네, 저입니다 | Phải, là tôi. |
[신비로운 음악] | |
[요한의 긴장한 숨소리] | |
여긴 어떻게 오셨나요? | Sao các anh tới đây? |
그거야 당연히 당신이 보낸 이메일 때문이죠 | Sao các anh tới đây? Chà, chúng ta đã nhận được thư nhỉ? |
행성을 발견했다고 하셨죠? | Về hành tinh mà anh khám phá ra. |
굉장히 흥미롭더군요 깜짝 놀랐습니다 | Chúng tôi rất hứng thú và ấn tượng. |
[웃으며] 오, 감사합니다 | Chúng tôi rất hứng thú và ấn tượng. Cảm ơn. |
그 행성에 대해 더 자세한 이야기를 듣고 싶어서 왔습니다 | À, tôi đến đây vì muốn nghe thêm về hành tinh của anh. |
[나사 직원] 이 행성에 대해 저희와 같이 | Anh thấy sao về việc đến NASA với chúng tôi |
나사로 가셔서 프레젠테이션을 해주시는 건 어떠세요? | và thuyết trình về khám phá mới của mình? |
- 나사요? - [나사 직원] 네 | - NASA ư? - Phải. |
- 프레젠테이션이요? 세상에! - [익살스러운 음악] | Thuyết trình? Ôi, trời đất ơi! |
세상에, 오, 오! | Ôi, trời đất ơi! |
[신난 탄성] | |
[한국어] 감사합니다, 하느님 | Tạ ơn Chúa. |
- [요한] 감사합니다! - [개 짖는 소리가 울린다] | Cảm ơn! |
나사 가자! | Hãy tới NASA nào! |
하느님, 감사합니다 | Tạ ơn Chúa! |
니가 박경선이냐? | Cô là Park Gyeong Seon? |
예, 그렇습니다 | Vâng. |
[검사장] 너 죄목들하고 형량까지 계산해서 | Nghe nói cô đã trình toàn bộ tội lỗi và mức án của mình |
대검 감찰부로 갔다면서 | lên Tòa án Tối cao? |
예 | Phải. |
정말로 처벌받기 위해 간 거야? | Cô thực sự làm điều đó để bị trừng phạt ư? |
예 | Đúng vậy. |
잘못을 했으니 벌을 받아야 된다고 생각합니다 | Tôi tin mình nên bị trừng phạt, vì đã làm điều sai trái. |
그걸 아는 양반이 | Nếu cô biết thế, |
지역 부패 세력에 붙어서 행동 대장을 해? | sao còn tham gia thế lực tham nhũng và hành động cùng họ? |
니가 아무리 양심 고백을 해도 교도소 못 가 | Dù cô thú tội, cô sẽ không thể đi tù. |
[검사장] 널 사법 처리 하는 순간 어떤 작자들이 매우 곤란해지니까 | Nếu chúng tôi phán xét cô, chuyện sẽ trở nên khó khăn với vài người. |
얼추 지방 발령 정도 나겠지 | Tôi chắc nhiều lắm là cô sẽ chỉ bị điều tới văn phòng tỉnh. |
모름지기 진짜 처벌은 | Nhưng hình phạt đáng lẽ |
고통스럽고 | phải đau đớn |
죽을 만큼 힘들어야지, 안 그래? | và vất vả, cô có nghĩ thế không? |
예, 맞습니다 | Vâng. |
그런 의미에서 | Vì thế, |
너 내 밑에서 일 안 할래? | cô sẽ cân nhắc làm việc cho tôi chứ? |
[흥미로운 음악] | |
- 네? - 니가 그렇게 따르던 | - Xin lỗi? - Cô sẽ theo đuổi |
온갖 적폐, 부패 세력들 잡아내는 일이야 | những thế lực tham nhũng mà cô rất thích. |
그, 꼬리 잘린 라이징 문 수사도 다시 해야 되고 | Và chúng ta cũng cần quay lại điều tra Trăng Lên. |
이게 | Đó sẽ là |
저한테 처벌이 되겠습니까? | hình phạt đủ cho tôi ư? |
[검사장의 웃음] | |
하루가 멀다 하고 살인 협박 전화 받고 | Mỗi ngày tính mạng cô sẽ bị đe dọa, |
기자는 맨날 엉뚱한 거 씹어대고 | báo chí sẽ tấn công cô liên tục, |
사돈의 팔촌까지 세무 조사 받고 | và cả gia đình cô sẽ là đối tượng bị điều tra thuế. |
길 가다가 뒤에서 발소리만 들어도 깜짝깜짝 놀라고 | Dù là tiếng bước chân trên phố cũng làm cô giật mình. |
이 정도면 천국 같은 삶은 아니지 | Tôi sẽ không gọi đó là thiên đường đâu. |
- 하겠습니다 - [검사장] 좋아 | - Tôi sẽ làm. - Tuyệt. |
대신 저 조건이 하나 있습니다 | Nhưng tôi có một điều kiện. |
[검사장] 뭐? | Là gì? |
아주 유능한 팀이 있습니다 | Tôi biết một đội rất giỏi. |
같이 일하게 해주십시오 | Hãy để tôi làm việc với họ. |
[흥미진진한 음악] | |
[경선] 아, 기가 막히게 탔습니다 맛있게 드십쇼! | Để tôi rót rượu cho anh! Xin mời! |
- 맛있게 드십쇼, 부장님 - [부장검사] 오케이 | - Mời uống. - Được. |
[경선] 예, 맛있게 드십쇼 맛있게 드십쇼, 영광입니다 | - Mời uống. - Được. Uống nào. Đây là vinh dự của tôi. |
[부장검사] 자, 위하여 | Cạn ly! |
[함께] 위하여! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
- [검사] 수고들 했어 - [경선] 감사합니다 | - Nào. - Cảm ơn. |
[개운한 탄성] | |
[부장검사] 저기, 신병두 의원은 어떡하실 생각입니까? | Anh định làm gì với Nghị sĩ Shin? |
[검사] 기름틀에 한번 넣어야 돼 | Ta sẽ xem anh ta thế nào. |
이 새끼 건방지게 어디 특검을 하라 마라야 | Tên khốn thô lỗ ấy. Anh ta cứ ra lệnh cho tôi. |
[흥미로운 음악] | |
[달그락 그릇 소리] | |
[함께 탄식을 내뱉는다] | |
[함께] 아이, 씨 | |
- [승아] 아니 - [명수의 한숨] | |
[조르륵 따르는 소리] | |
[검사] 자식 미래 좀 봐주고 하는 게 | Ta chỉ trông chừng con cái của nhau. |
- [탄식] - 무슨 특검거리야? | Sao họ dám gọi đó là lạm quyền chứ? |
[부장검사] 일단 시간만 끄십시오 | Để một thời gian nữa xem. |
이 양은 냄비 대한민국 금방 식습니다 | Người dân đất nước này sẽ quên nó nhanh thôi. |
[검사] 하긴, 언제는 안 그랬나 | Luôn là như thế. |
[승아] 검사님 녹화는 잘되고 있습니다 | Ghi âm rất rõ, thưa cô. |
[한숨] | |
- [오담률 'Paradise'] - 스트레스 | Áp lực quá. |
♪ Dreaming of living ♪ | |
- ♪ in the paradise ♪ [연달아 기합을 넣는다] | |
- [함께 웃는다] - ♪ Cause you are sticking ♪ | |
♪ in a real life ♪ | |
[대영] 자, 이제 약속을 지키는 겁니다 | Đến lúc cha giữ lời hứa rồi. |
[해일의 숨 들이켜는 소리] | |
[해일] 괜한 내기를 했군 | Tôi không nên cá cược như thế. |
내가 해결하면 어떻게 할 겁니까? | Nhỡ tôi phá án được thì sao? |
[바람 소리 효과음] | |
소고기 특수 부위 | Thịt bò, loại đặc biệt. |
[바람 소리 효과음] | |
오케이, 콜 | Thỏa thuận thế nhé. |
[대영] 내가 다 잘되게 도와줬다 아입니까 | Tôi đã giúp cha sắp xếp mọi việc nhỉ? |
[해일] 뭐, 딱히 그런 것도 없는 거 같던데 | Tôi không nghĩ anh làm được gì nhiều. |
[대영] 뭘 그런 게 없어? | Ý cha là sao? |
주마등처럼 막 스쳐 지나가는구먼 | Tôi có thể nhìn thấy từng giây phút hiện ra trước mắt. |
[해일이 입소리를 쯥 낸다] | |
어휴, 근데 아침부터 이게 참, 씨 | Anh có cần ăn ngay giờ không? |
적당히 해, 신부 돈 없다 | Đừng quá lố. Tôi không có nhiều tiền đâu. |
일단 먹어보고 | Để xem. |
- [대영의 신난 탄성] - [잔잔한 음악] | |
[대영] 소고기! | Mang hết thịt bò ra đây! |
- 다 갖고 와! 소고기! - [해일의 웃음] | Mang hết thịt bò ra đây! Thịt bò! |
[해일] 하느님은 용기 있는 자들을 절대 버리시지 않는다 | Chúa không bảo giờ bỏ rơi người dũng cảm. |
하느님이 바라는 용기는 | Lòng dũng cảm Chúa mong đợi |
두려움을 무릅쓰고 싸우는 것 | là vượt qua nỗi sợ để đấu tranh. |
이 새끼 또 발뺌하고 | Sao anh dám lấy cớ như vậy hả? |
야! 너 같은 새끼 때문에 내가 야마가 돌아 | Này! Anh đang khiến tôi điên lên đấy! |
빨리 말해, 사회적인… | Mau khai ra đi. |
[해일] 그리고 자기 자신에 관한 것을 | Và đặt bản thân |
가장 마지막에 생각하는 것이다 | sau cùng. |
[대영] 일로 와, 일로 와, 새끼야 | Lối kia! |
[해일] 이러한 용기로 이루어 낸 정의는 | Công lý cùng lòng dũng cảm |
견고하고 공정할 것이며 | phải mạnh mẽ và công bằng, |
정의가 힘을 지배하는 세상 | và biến thế giới thành nơi công lý vượt qua quyền lực. |
그 힘이 올바르게 쓰이는 세상을 만들게 될 것이다 | Thế giới mà quyền lực được dùng cho mục đích đúng đắn |
[함께 웃는다] | |
이제 와서 생각해 보면 | Giờ nghĩ lại, |
내가 꿈꾸는 하느님의 나라는 그리 멀리 있지 않았다 | vương quốc của Chúa mà tôi hằng mơ cũng chẳng quá xa vời. |
상처를 가진 이들이 서로의 것을 보듬고 | Một thế giới nơi những người tổn thương che chở lẫn nhau, |
선과 벽을 넘어 함께 살아가며 | sống hòa hợp mà không có bức tường hay ranh giới ngăn cách, |
바른 세상을 위해 기꺼이 희생하는 세상 | và sẵn sàng hi sinh bản thân để khiến thế giới trở nên tốt đẹp hơn. |
바로 그것이었다 | Chính là nó. |
그런 하느님의 나라 안에서도 나는 계속 분노할 것이다 | Dù ở vương quốc của Chúa, tôi vẫn sẽ nóng nảy. |
죄인들에게 올바른 목적을 갖고 올바른 방식으로 | Tôi sẽ dẫn dắt tội đồ đi theo con đường đúng với mục đích đúng, |
내가 어디에서 무엇으로 존재하든 | và dù sự hỗ trợ của tôi ở đâu, |
이것은 나의 운명이자 사명일 것이다 | đó sẽ là số phận và tiếng gọi của tôi. |
[새 지저귀는 소리] | NHÀ GUDAM |
[해일] 아, 왜 이렇게 다들 나와? | Sao mọi người theo tôi ra hết thế? |
2년 금방 가요 | Hai năm trôi nhanh mà. |
외국 가서 사고 많이 치지 마시고요 | Tránh rắc rối khi ra nước ngoài nhé. |
[대영] 거기 가면 말도 안 통해가지고 | Cha sẽ không thể tự giải thích vì rào cản ngôn ngữ, |
해명하기 힘드니까 또 그, 조심 좀 하시고 | Cha sẽ không thể tự giải thích vì rào cản ngôn ngữ, nên hãy cẩn thận, được chứ? |
[옅은 웃음] | |
[승아] 메일이나 메시지 확인도 자주 해주시고요 | Đảm bảo kiểm tra thư điện tử và tin nhắn thường xuyên nhé. |
그럴게, 자주 확인할게 | Tôi sẽ làm vậy. |
그곳에서도 많은 분들 주님 말씀으로 잘 인도해 주세요 | Hãy chắc chắn là sẽ dẫn dắt mọi người ở đó tới Chúa. |
그럴게요 | Tôi sẽ làm vậy. |
조심히 다녀오세요, 신부님 | Bảo trọng, Cha à. |
있는 동안 약 잘 챙겨 먹고요 | Đừng quên uống thuốc đấy. |
[쏭삭] 안녕히 가십쇼 | Tạm biệt, Cha. |
[요한] 다녀오세요 | Thượng lộ bình an. |
어디 가지 않고 그 자리에서 기다리고 있을게요 | Thượng lộ bình an. Chúng tôi sẽ không đi đâu khác. |
그래, 다들 잘들 있고 | Được rồi. Bảo trọng nhé, mọi người. |
아휴, 이별 시간이 길다, 길어 | Chia tay rông dài quá. Đi đi, cha sẽ bị muộn mất. |
늦겠어요, 어여 가요 | Chia tay rông dài quá. Đi đi, cha sẽ bị muộn mất. |
그래요 | Được rồi. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[비장한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문 여닫히는 소리] | |
신부님, 또 뭐 사고 치셨어요? | Cha lại làm gì sai à? |
아니요, 뭐 사고 친 거 없는… | Cha lại làm gì sai à? Không, tất nhiên là không. |
[신성한 음악] | |
- [경선] '오, 마이 갓' - [사람들의 놀란 소리] | Ôi trời ơi! |
- [승아] 헐, 초대박 - [성규의 놀란 소리] | Không thể tin nổi! |
- [대영] 맞지, 맞지, 맞지? - [인경, 성규의 호응] | Là ông ấy phải không? |
[교황이 이탈리아어로] 미카엘 신부 | Michael. |
[한국어로] 파, 파파 | Giáo hoàng. |
[인경] 파파, 파파 | - Giáo hoàng. - Giáo hoàng. |
[사람들의 놀란 소리] | - Giáo hoàng. - Giáo hoàng. |
[경선] 파파, 파파 | - Trời. - Giáo hoàng. |
[교황이 이탈리아어로] 가톨릭교회의 명예와 | Cảm ơn con vì đã bảo vệ danh dự nhà thờ Công giáo |
신자들을 지켜주셔서 감사합니다 | và bạn của ta, Cha Gabriel. |
[저마다 놀란 탄성] | |
[인경이 한국어로] 파파 파파, 파파 | - Giáo hoàng. - Giáo hoàng. |
[해일의 놀란 소리] | |
[사람들] 파파! | - Giáo hoàng! - Giáo hoàng! |
[교황이 이탈리아어로] 미카엘 당신은 참된 신부입니다 | Michael, con là linh mục thực thụ. |
교회에 남아주세요 | Con nên ở lại nhà thờ. |
[놀란 탄성] | Con nên ở lại nhà thờ. |
- [한국어로] 아, 파파 - [경선] 남겨야 돼, 셀카 | - Giáo hoàng! - Chụp ảnh nào. Tự sướng! |
- 셀카, 셀카 - [승아] 어, 내가 먼저 | Tự sướng! Tôi trước! Tôi cũng muốn tự sướng! |
나도, 나도, 나도, 내가 먼저 | Tôi trước! Tôi cũng muốn tự sướng! |
- [쏭삭] 나도, 나도, 나도 - [승아] 내가 먼저, 내가 먼저! | - Tôi nữa! - Tôi trước! |
- [경선] 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Một, hai, ba! Ôi, Giáo hoàng. |
[경선이 이탈리아어로] 오, 파파, 좋아요! | Một, hai, ba! Ôi, Giáo hoàng. |
- [경선의 웃음] - [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Một, hai, ba! Ôi, Giáo hoàng. |
[비장한 음악] | |
[한국어] 아, 왜 안 와, 또 꾸무럭거리기는 진짜, 이씨, 쯧 | Làm gì mà lâu vậy? Sao họ luôn chậm chạp thế nhỉ? |
[목탁 소리] | |
[해일] 하, 나무 관세음보살 | A di đà Phật cái con khỉ! |
아, 미친놈아! | A di đà Phật cái con khỉ! |
- [익살스러운 음악] - 주님의 축복이 함께하기를 | A di đà Phật cái con khỉ! Xin Chúa phù hộ. |
백 년도 못 사는 중생들이 천 년의 시름을 안고 사는구나 | Cha không sống được hơn 100 năm, vậy sao lại mang nỗi lo kéo dài cả ngàn năm? |
[해일] 야, 진짜, 씨, 쯧 | Cái anh này... |
[경선] 다 왔어요? | Này. |
어, '그레이트 프레시 에어' [웃음] | Ồ, cưng à. Phải rồi! |
어머나, 이게 뭐야? 웬 스님? | Trời, gì đây? Sao anh lại là nhà sư? |
아니, 신부라 그랬잖아요 컨셉이 안 맞잖아, 컨셉이 | Đáng lẽ anh là linh mục cơ mà! Không ăn khớp nhau gì cả! |
[경선, 해일] 아, 나 스트레스 | - Trời, áp lực quá. - Trời, áp lực quá. |
[대영] 종교 대통합, 응? | Đây là liên hiệp các tôn giáo. |
아니, 서 형사는 왜 안 와? 어디 간 거야, 근데? | Thanh tra Seo đâu? Sao cô ấy lâu vậy? |
잘 봐유, 굉장히 우아한 몸동작이니께 | Hãy nhìn cho kĩ. Đây là bước di chuyển duyên dáng. |
- [경선] 쟤는 또 뭐야? - [해일의 헛웃음] | Cô ấy bị sao thế? |
[해일] 이러고 있다, 또 환장하겠네, 진짜, 아유 | Nhìn chúng ta đi. Trời ơi. |
[경선] 아휴, 정말 내 맘대로 되는 게 하나도 없네, 정말 | Nhìn chúng ta đi. Trời ơi. Trời, tôi không bao giờ được đúng ý. |
[해일] 에헤이 | Ôi, không. |
[긴장되는 음악] | |
지옥행 셔틀버스 한번 태워야겠네 | Tôi đoán ta nên đưa họ đi chuyến xe tử thần. |
자, 들어가자! | Đi nào! |
[승아] 가볼까유? | Ta đi nhé? |
[승아의 탄성] | |
[함께 기합을 지른다] | |
- [사람들의 기합] - [정동하 'Fighter'] | |
♪ 미칠 듯 타올라 내 안에 Fire ♪ | |
♪ 잠잠하게 있던 나를 건드렸어 ♪ | CHÚNG TÔI SẼ TRỞ LẠI |
"다시 돌아옵니다" | CHÚNG TÔI SẼ TRỞ LẠI |
♪ 소용없겠지만 Scream and run away ♪ | |
♪ 비밀은 곧 밝혀지게 될 테니 yeay ♪ | |
♪ 불이 붙어 저기 어둠 앞에 거짓들은 절대 용서 안 돼 ♪ | |
♪ 영원한 건 하나도 없기에 밝혀질 건 바로 진실밖엔 ♪ | |
♪ go ahead make my day 죄 앞에 무감각해 ♪ | |
♪ 반드시 파헤쳐 가 ye 모든 것은 결국 드러나네 ♪ | |
♪ 불을 키고 눈 부릅뜨고 신은 버럭 대지 넌 발악하지 ♪ | |
♪ 되돌아온 재앙인지 몰라 ♪ | |
♪ 그저 흐릿하게 될 줄 알았겠지 ♪ | |
♪ 소용없겠지만 Scream and run away ♪ | |
♪ 뜨겁게 넌 심판받게 될 테니 yeay ♪ |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment