The Fiery Priest 3
[강 신부] 김 신부님한테는 지금 치유가 필요해요 | Cha Kim, Cha cần được trị liệu. |
[영준이 반가워하며] 잘 왔다, 잘 왔어! | Mừng trở về. |
[영준] 말썽 피우지 말고 얌전히 지내 | Đừng gây rối nữa và hành xử cho đàng hoàng. |
그러지 말라니까 | - Dừng lại. - Chúng là thứ rác rưởi không thể tái chế. |
이것들은 재활용도 안 되는 쓰레기들이라고요 | - Dừng lại. - Chúng là thứ rác rưởi không thể tái chế. |
저딴 인간들이 진심으로 회개하고 하느님 뜻대로 살 것 같아요? | Liệu đám người đó có hối hận và sống theo ý niệm của Chúa không? |
이놈이 어디 어디 십자가 앞에서! | Sao dám nói vậy trước Chúa chứ? |
분노할 땐 분노해야죠 | Sao dám nói vậy trước Chúa chứ? Ta phải tức giận khi cần chứ. |
[영준] 이렇게 막무가내로 세상과 맞붙으라고 | Ta không hướng con làm cha xứ |
널 사제의 길로 인도했던 게 아니다 | để làm loạn thế gian như vậy. |
지금? | để làm loạn thế gian như vậy. Bây giờ sao? |
이 신부님 새벽 미사 집전도 안 하시고 | Cha Lee không chủ trì buổi lễ sáng sớm. |
갑자기 연락도 안 되십니다 | Tôi cũng không liên lạc được với cha. |
[수녀의 통곡] | Tôi cũng không liên lạc được với cha. CÁI CHẾT ĐỘT NGỘT CỦA CHA LEE |
[해일] 자살은 말도 안 됩니다 | Không thể là tự sát được. Không! |
아니야! | Không! |
[앵커1] 주임 신부 이 모 신부가 | Cha Lee của nhà thờ Gudam được cho là đã tự sát. |
스스로 목숨을 끊은 것으로 보입니다 | Cha Lee của nhà thờ Gudam được cho là đã tự sát. |
정식으로 수사 요청합니다 | Tôi chính thức yêu cầu mở cuộc điều tra. |
그리고 부검 요청합니다 | Tôi cũng muốn khám nghiệm tử thi. Cha Lee đang được bí mật điều tra vì cưỡng bức một người ở nhà thờ |
[앵커1] 이 모 신부는 여신자 성추행 혐의와 | Cha Lee đang được bí mật điều tra vì cưỡng bức một người ở nhà thờ |
성당 헌금 유용 혐의로 수사를 받고 있었으며 | Cha Lee đang được bí mật điều tra vì cưỡng bức một người ở nhà thờ và biển thủ, sử dụng trái phép nguồn tài trợ cho nhà thờ. |
경찰은 이에 대한 관련 증인들의 증언을 | Cảnh sát đã thu thập... |
- 모두 확보했다고 밝혔습니다 - [강렬한 음악] | Cảnh sát đã thu thập... tất cả bằng chứng liên quan. |
지역 사회의 큰 존경을 받던 현직 신부가 | Theo đó, ông ta thực sự đã quấy rối một con chiên nữ, |
성추행, 헌금 착복 등의 | Theo đó, ông ta thực sự đã quấy rối một con chiên nữ, chiếm dụng tiền quyên góp, |
불미스러운 혐의를 안고 자살한 것이 | rồi tự sát vì không chịu nổi sức ép. |
사실로 밝혀질 경우 | rồi tự sát vì không chịu nổi sức ép. Sẽ là một cú sốc với cả cộng đồng giáo dân |
종교계는 물론이거니와 | Sẽ là một cú sốc với cả cộng đồng giáo dân và công chúng. |
아니, 웬일로 웃고 다닙니까 | Sao anh lại tươi cười đến đây vậy? |
[박진감 넘치는 음악] | |
- [퍽] - [픽 터지는 효과음] | |
[쿵 쓰러지는 소리] | |
[승아] 선배님! | Dae Yeong. |
선배님, 괜찮으세요? | Dae Yeong, anh không sao chứ? |
선배님! | Dae Yeong! |
[몽환적인 음악] | |
백조? | Thiên nga ư? |
'컴온' [코 고는 소리와 탄성] | Nào. |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
선배님! | Dae Yeong. |
[서장] 어? | |
아, 신부님, 또 오셨네 [혀 차는 소리] | Khỉ thật, anh ta lại đến. |
응? | |
얘 왜 이래? 이거 누가 이랬어? | Anh ta sao thế? Ai đã khiến anh ta như vậy? |
- 아니, 지금 이게… - [긴장감 도는 음악] | Có phải anh... |
신부님이 뭐 하는 짓입니까? | Sao cha xứ lại làm vậy? |
그러는 당신들은 뭐 하는 짓인데 | Vậy còn các người thì sao? |
여신자 성추행에 헌금 착복? | Quấy rối con chiên nữ, chiếm dụng tiền quyên góp? |
말이 좀 되게 지어내야지 이렇게 성의 없이 막 지어내나? | Ít nhất cũng phải làm cho có lý chứ. Sao có thể bịa chuyện kém duyên như vậy? |
지어내긴요? | Ý cha là sao? |
그동안 비밀리에 해온 정확한 수사 결과입니다 | Đây là kết quả chính xác từ cuộc điều tra mật. |
당신들 몬시뇰이란 말 모르지? | Không biết Đức cha là gì, phải không? DANH XƯNG LỚN CHO GIÁO SĨ GIÀ |
가장 성스럽고 명예스러운 사제에게 | DANH XƯNG LỚN CHO GIÁO SĨ GIÀ Đó là danh hiệu được ban cho giáo sĩ trong sạch và đáng kính nhất. |
주어지는 호칭이거든 | Đó là danh hiệu được ban cho giáo sĩ trong sạch và đáng kính nhất. |
그 호칭을 교황으로부터 직접 받은 게 | Cha Lee đã được đích thân Giáo hoàng ban danh hiệu đó. |
이영준 신부님이야 근데 그런 분을 욕되게 만들어? | Cha Lee đã được đích thân Giáo hoàng ban danh hiệu đó. Các người dám xúc phạm Đức cha? |
모, 몬시뇰이든 뭐든… | Dù Đức cha có nghĩa gì, |
죄를 지었으면 잘못을 고하고 벌을 받아야죠! | nếu ông ta có tội, thì phải bị trừng phạt. |
이유나 좀 압시다 | Vậy cho tôi biết lý do đi. |
당신들이 얻는 게 뭔데 | Các người nhận được gì từ việc này? |
그 늙고 힘없는 노신부 한 명을 이렇게 만드는 건데? | Sao lại làm ô nhục một linh mục già yếu đuối như vậy? |
[해일] 돈 때문에 그래요? | Có phải vì tiền không? |
아니면 누가 청장이라도 시켜준답니까? | Hay có ai đưa ông lên làm Cục trưởng? |
아니, 지금 무슨 그런 허무맹랑한 소리를! | Cha buộc tội vô căn cứ kiểu gì vậy? |
- [서장] 허 형사! - 예 | - Thanh tra Heo. - Vâng. |
이 신부 바로 집어넣고 영장 신청해 | Giữ cha này lại và xin lệnh bắt đi! |
- [허 형사] 네 - 경찰 폭행 현행범 | - Vâng, sếp. - Cha bị bắt vì đánh... |
[서장] 허위 사실 유포! | cảnh sát, truyền tin sai. |
아직 유포 안 했거든? | Tôi còn chưa truyền đi! |
유포 예정 그리고 경찰 명예 훼손! | Cha sẽ làm thôi. Nhất là cha còn phỉ báng cảnh sát. |
훼손될 명예가 남아 있긴 하나? | Các người còn danh dự để tôi phỉ báng sao? |
- [일동 놀란 함성] - 너 일로 와, 이 자식 | Các người còn danh dự để tôi phỉ báng sao? Qua đây, cái tên này! |
[일동 놀란 함성] | Cha biết tôi là ai không? |
너 내가 누군지 알아? | Cha biết tôi là ai không? |
- [해일] 누군데? - 내가 경찰 서장이다, 이… | - Ông là ai chứ? - Tôi là sếp trưởng ở đây, đồ khốn! |
- 서장은 무슨… - [박진감 넘치는 음악] | Sếp trưởng cái thá gì chứ! |
[대영] 신부님! | Cha! |
[음악이 멎는다] | |
충성 | Xin chào. |
[한숨] | |
코 막혀요 | Mũi tôi bị tắc. |
선생님, 코 막혀요 | Bác sĩ, mũi tôi bị tắc rồi. |
[대영] 항생제 센 걸로 주세요 | Làm ơn hãy cho tôi liều kháng sinh cực mạnh. |
코 막혀요, 선생님 | Bác sĩ, mũi tôi bị tắc rồi. |
- [해일] 야! - [박진감 넘치는 음악] | Ông kia! |
[일동 놀란 함성] | - Bình tĩnh đi sếp. - Tách họ ra. |
[서장] 빨리 119 부르고 | Buông tôi ra! |
[해일] 너 일로 와, 놔! | Đồ rác rưởi! Tới đây nào! |
영장 신청해, 빨리 집어넣어! | Mau giam cha ấy lại. |
누가 누굴 폭행했다고요? | Ai tấn công ai cơ? |
담당 형사고요 | Cha ấy đấm cảnh sát phụ trách. |
수사 결과에 대한 불만 때문이라고 합니다 | Vì cha ấy không thoả mãn với kết quả điều tra. |
아, 그러니까… | Vậy ý anh là... |
지금 형사가 신부한테 줘 터지고 | cảnh sát bị cha xứ đánh, |
그 신부에 대한 영장을 청구했다 그 말이죠? | rồi cảnh sát xin lệnh bắt cha ấy sao? |
예 [헛웃음] | rồi cảnh sát xin lệnh bắt cha ấy sao? Đúng thế. |
형사분 코피가… [웃음] | Tôi nghe nói... |
나비 모양으로 났다는 후문이 전해집니다 | mũi của cảnh sát bị đánh chảy máu như hình bươm bướm luôn. |
아주 패키지로 싹 난리들을 증말 진짜, 아휴! | Hai gã đàn ông gây loạn quá thể. |
이 천장 다 뽀개불고 | Tháo hết trần ra, |
공기 청정 시스템 새로 싹 만들어 | và lắp hệ thống lọc khí khắp chỗ này luôn. |
[철범] 자라나는 우리 애기들 미세먼지 맡으면 안 되지 | Đám trẻ với tương lai tươi sáng không thể hít bụi mịn. |
[남자] 바로 견적 뽑겠습니다 | |
- [원장] 저, 저기요, 사장님 - 예, 원장님 | - Xin lỗi, Giám đốc. - Vâng, Sơ? |
저도 그렇고 우리 아이들도 그렇고 | Cả lũ trẻ và tôi đều không hiểu... |
도대체 무슨 영문인지 모르겠습니다 | Cả lũ trẻ và tôi đều không hiểu... chuyện này là sao. |
아! | |
저기, 이영준 신부님하고 제가 예전에 약속한 겁니다 | Đây là việc Cha Lee và tôi đã thoả thuận... từ rất lâu rồi. |
[철범] 신부님 돌아가시면 여그랑 다른 복지 시설이랑 | Chúng tôi đã quyết định rằng tôi sẽ phụ trách nơi này và nơi khác... |
내가 다 맡는 걸로 | khi Cha Lee qua đời. |
아, 아니요 저는 전혀 들은 적이 없어서요 | Không. Tôi chưa từng nghe thế. |
당연히 모르시겄죠, 근디 진짭니다 | Không. Tôi chưa từng nghe thế. Dĩ nhiên sơ không biết rồi. Nhưng đó là sự thật. |
이 신부님께서는 | Cha Lee... |
고아원 운영에 관한 건 뭐든 투명하게 하시는 분이라… | rất minh bạch trong việc quản lý trại trẻ mồ côi và... |
[명랑한 어조로] 어린이 여러분 | Xin chào, các bạn nhỏ. |
이 아저씨가 여기 살기 좋게 만들어 줄게요, 예? | Chú sẽ biến chỗ này thành nơi ở tốt cho các cháu. |
장난감도 많이 사주고 학용품도 많이 사주고 | Chú sẽ cho các cháu nhiều đồ chơi và đồ dùng học tập. |
[웃으며] 아시겄죠? | Được chứ? |
아유… | |
내가 무섭게 생겼나? | Trông tôi đáng sợ thế sao? |
[철범의 헛기침] | |
저, 원장님, 우리 애기들 피자 좀 사줘요 | Sơ, sao sơ không mua pizza cho chúng đi? |
[철범] 그, 거시기한 거 말고 그, 소고기 얹은 거로다가 | Đừng mua loại rẻ tiền. Hãy mua loại có thịt bò ấy. |
뭐더라? 아, 콤비스테이션 그것으로다가 | Gọi là gì ấy? Phải rồi. Loại bít tết hỗn hợp ấy. |
아이, 받아 받아 | Sơ cầm đi. |
- 아… - [철범] 받아 | - Khoan. - Sơ cầm đi. |
- [원장] 아! - 피자 많이 먹어요, 네? | Hãy mua nhiều cho chúng, được chứ? |
[한숨] | |
아이! | |
코뼈 내려앉았으면 어떡할 뻔했어? | Có khi cha ấy làm vỡ mũi tôi quá. |
내 얼굴의 시그니처인데, 쯧 | Mũi là điểm nổi bật trên mặt tôi đó. |
[대영의 짧은 한숨] | |
내가 신부라고 방심을 했잖아 | Tôi không đề phòng vì người đó là cha xứ. |
그냥 일반이었으면, 어? 딱 공격 들어올 때 | Nếu không phải cha xứ, lúc bị người đó đánh, tôi đã có thể nhẹ nhàng né sang phải để tránh cú đấm... |
이 어깨 축으로 해가지고 옆으로 살짝 피하면서 | tôi đã có thể nhẹ nhàng né sang phải để tránh cú đấm... |
이 손목 스냅만으로 빠박, 반격 들어갔겠지 | tôi đã có thể nhẹ nhàng né sang phải để tránh cú đấm... rồi chỉ dùng cổ tay đấm lại rồi. Lẽ ra tôi đã có thể phản công. |
메이웨더처럼 | Như Floyd Mayweather ấy. |
다시 한번 여쭤보는데요 | Tôi hỏi anh lần nữa. |
이 신부님 수사 결과 확실한 거죠? | Kết quả điều tra về Cha Lee đúng là thật sao? |
그럼! 우리가 비밀리에 몇 개월을 들이판 건데 | Dĩ nhiên, chúng tôi đã bí mật điều tra ông ta mấy tháng trời đó. |
아, 석연찮은 게 있긴 하잖아요 | Nhưng có vài điều không hợp lý. |
재수사 필요성도 있고요 | Nhưng có vài điều không hợp lý. Tôi thấy cần phải điều tra lại. |
답답해 죽겠네, 진짜 | Cô thật quá phiền toái. |
선배들 말 좀 믿어라 | Tin lời đồng nghiệp tiền bối đi. |
정말 만에 하나 이 수사 결과가 진짜가 아니면요 | Nếu kết quả điều tra... không đúng, |
철밥통이고 나발이고 | tôi sẽ bỏ việc. |
저 경찰 때려칠 거예요 | Dù là việc ổn định, tôi chẳng quan tâm. |
하! | |
때려친다는 인간들이 30년 근속하더라, 꼭! | Những ai nói thế đều làm việc cật lực suốt hơn 30 năm đó. |
[비장한 음악] | |
박경선 검사님이십니까? | Cô là Công tố viên Park Gyeong Seon phải không? |
네 | Phải. |
이명수 강력팀장입니다 | Tôi là Lee Myeong Su, Tổ trưởng Tổ Tội phạm Hình sự. |
거, 코털 쫌 깎고 일하세요 | Nhổ lông mũi trước khi làm việc đi. |
그 민원도 상대하시면서 정말! | Nhổ lông mũi trước khi làm việc đi. Anh cũng giải quyết khiếu nại dân sự đó. |
[경쾌한 음악] | |
아, 시정하겠습니다 | Tôi sẽ đi nhổ ngay. |
[훌쩍] | |
- 가해자 신부는요? - [명수] 아! | Cha xứ đâu rồi? |
- 허 형사 - [허 형사] 네, 따라오십시오 | - Cảnh sát Heo. - Mời theo tôi. |
하아… | |
야, 우리 신부님 정말 | Ôi trời, cha đây rồi. |
[철문 닫히는 소리] | |
성직자 생활 다이나믹하게 하시네요, 예? | Cha đúng là cha xứ nhiệt huyết đó. |
여기까진 어쩐 일이에요? | Cô tới đây làm gì? |
제가 신부님 깜빵 보내려고 왔죠 | Tôi tới để đưa cha vào tù. |
나 하나 깜빵 보내자고 큰 걸음 하셨네 | Cô lặn lội tới đây để bỏ tù tôi sao? |
그럼요, 아니 어떤 세상 검사가 | Tất nhiên. Hiếm lắm mới có cơ hội... |
현직 신부를 깜빵에 보내보겠어요 | để một công tố viên tống một cha xứ vào tù đó. |
이건 뭐 거의 신박한 경험이라고 할 수 있죠 | Đúng là trải nghiệm mới mẻ. |
덕분에 나도 신선한 경험 해보겠네요 | Nhờ cô mà tôi cũng có được trải nghiệm mới đó. |
어? 우리 신부님은 신선하지 않을 텐데 | Sao? Tôi không nghĩ sẽ dễ chịu với cha đâu. |
우리 신부님 | Hẳn cha không biết mình sẽ hứng chịu tới đâu... |
법무부 이불은 10겹을 덮어도 춥다는 걸 모르시는구나, 아직 | Hẳn cha không biết mình sẽ hứng chịu tới đâu... khi đương đầu với Bộ Tư pháp rồi. |
일단 덮어보고 얘기해 줄게요 | Tôi sẽ cho cô biết khi trực tiếp nếm mùi. |
아니, 진짜 성령의 힘이 강해서 이러는 거예요? | Cha làm vậy vì đức tin quá mạnh mẽ ư? |
아니면 그냥 태생부터 깡이 센 거예요? | Hay vì to gan bẩm sinh vậy? |
굳이 말하자면 둘 다? | Nếu cô muốn biết, thì là do cả hai đó. |
문 여세요 | Mở cửa đi. |
나와요, 긴히 얘기 좀 합시다 | Ra ngoài đi, tôi cần nói chuyện với cha. |
프린터 토너 좀 갈아야겠네 뭐가 이렇게 흐려, 씨 | Cô phải thay mực in đi. Sao mờ thế? |
- 뭐 하는 거예요? - [경선] 보면 몰라요? | - Cô làm gì vậy? - Chẳng phải rất rõ ràng sao? |
내가 신부님 지금 구원해 준 거잖아요 | Tôi vừa cứu cha đó, Cha. |
하! | Tôi vừa cứu cha đó, Cha. |
신부님은 길 잃은 영혼들 구제해 주고 | Cha cứu rỗi những linh hồn lạc lối. |
나는 개념 잃은 범법자 좀 구제해 주고 | Còn tôi cứu những kẻ phá luật liều lĩnh. |
좋잖아요? | Chẳng phải tốt hay sao? |
그러니까… | Vậy ý cô là sao? |
이걸로 퉁치고 조용히 지내라? | Cô muốn tôi dĩ hoà vi quý và im lặng sao? |
아유, 한 줄 요약 탁월하시네요 | Cha thật giỏi tóm ý mọi chuyện đó. |
저 이 정도면 진짜 잘해드리는 거예요 | Tôi đang cứu cha một bàn thua trông thấy. |
나 내보내면 더 쑥대밭으로 만들지도 모르는데 | Nếu cô thả tôi ra, có khi tôi còn gây chuyện lớn hơn đó. |
감당할 수 있겠어요? | Cô chịu trách nhiệm được không? |
신부님이 뭘 하든 바뀌는 건 아무것도 없어요 | Dù cha có làm gì thì mọi thứ vẫn vậy thôi. |
아, 하나 있다 | Mà chắc có ngoại lệ. |
신부님 인생, 그건 좀 꼬이겠네요 | Đời cha sẽ trở nên phức tạp lắm. |
신부님한테 악담이 쩌시네 | Cô báng bổ linh mục hay thật đó. |
내가 무슨 짓을 해도 변하는 건 없으니까 | Vì dù tôi có làm sao cũng chẳng thể thay đổi điều gì, |
솔직하게 말해봐 | hãy nói tôi nghe. |
왜 하필 이영준 신부님이에요? | Vì sao lại cứ phải là Cha Lee? |
난 그 질문의 뽀인트를 잘 모르겠네요 | Tôi không hiểu ý câu hỏi của cha. |
왜 하필 이영준 신부님이냐 | Vì sao lại cứ phải là Cha Lee ư? |
이영준 신부님이 죄를 지었으니까? | Có lẽ là vì ông ấy đã phạm tội. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
얼마 전까지만 해도 당신의 죄를 들어주고 사해주고 | Mới vài hôm trước, ông ấy còn nghe cô thú tội, xá tội và yêu thương cô. |
사랑으로 대해주셨던 분이야 | xá tội và yêu thương cô. |
근데 어떻게 그렇게 아무런 감흥이 없지? | Sao cô có thể vô tình như vậy? |
말 짧게 하지 마시고 | Đừng nói như thể ta là bạn bè đi. |
나 검사예요 | Tôi là công tố viên. |
범법자면 그걸로 아웃 | Tôi rất nghiêm khắc với tội phạm. |
가봐요 | Giờ cha đi được rồi. |
일단 부검부터 하게 만들 거야 | Tôi sẽ bắt họ khám nghiệm tử thi trước... |
그러면 다 끝이니까 | như vậy sẽ chứng minh được hết. |
명심해요! | Nhớ đó. |
진짜 사고 한 번만 더 쳐서 내 앞에 나타나면 | Nếu cha còn gây rối và xuất hiện trước mặt tôi nữa, |
진짜 그땐 신부 대접이고 나발이고 그런 거 없어! | Nếu cha còn gây rối và xuất hiện trước mặt tôi nữa, tôi sẽ không nhẹ nhàng chỉ vì cha là một linh mục đâu. |
왜 사람이 말을 하는데 끝까지 안 듣고 가? | Sao anh ta không nghe mình nói hết chứ? |
아이, 씨 [쯧 혀 차는 소리] | |
[경선] 아주 그냥 코가 설날 복주머니만 하네 | Xem mũi anh to lên kìa. |
아니, 강력팀 형사가 기초적인 자기방어가 안 돼요? | Anh là thanh tra từ đội Tội phạm Bạo lực, mà không tự vệ được sao? |
신부가 치고 들어오리라고는 꿈에도 생각… | Tôi đâu ngờ là lại bị một linh mục đấm. |
이영준 신부에 대한 수사 기록 이거 다 확실한 거죠? | Tôi đâu ngờ là lại bị một linh mục đấm. Hồ sơ điều tra về Cha Lee đều thật chứ? |
예, 전부 확실합니다 | Phải, đều là thật. |
- 담당이 말하세요 - [대영] 예, 확실합니다 | Phải, đều là thật. - Khẳng định chắc chắn đi. - Tất cả đều thật. |
성추행당했다는 여신자 | Người phụ nữ khẳng định là đã bị cưỡng hiếp. |
[경선] 헌금 착복 증언해 줄 성당 총무부장 | Người phụ nữ khẳng định là đã bị cưỡng hiếp. Giám đốc Hành chính đã giúp ông ấy chiếm dụng tiền quyên góp. |
- [경선] 이거 확보된 거죠? - 네? 예 | Giám đốc Hành chính đã giúp ông ấy chiếm dụng tiền quyên góp. - Các anh có chứng cứ hết chứ? - Sao? Phải. |
그럼 난 이 증거들 믿고 마무리하면 되는 거고요? | Vậy tôi có thể tin tưởng chứng cứ và khép lại vụ này chứ? |
[대영] 음… | |
아, 설계대로 가기로 했으면 쫄지들을 말아야 될 거 아니에요! | Giờ các anh đừng có để bị đe doạ chứ. |
당신들 이렇게 어리버리 때리면 엿 먹는 건 나야 나! | Tôi sẽ chịu rắc rối nếu các anh không làm tử tế đó. |
'오늘 밤 주인공은 나야 나'가 아니고! | Tôi sẽ chịu rắc rối nếu các anh không làm tử tế đó. Mà tôi đảm bảo, sẽ chẳng dễ coi đâu. |
죄송합니다, 검사님 | Tôi xin lỗi, công tố viên. |
아니, 사람을 역정나게 만들어서 분위기 짜치게 만들어요, 증말! | Sao phải làm hỏng bầu không khí vì khiến tôi nổi giận thế chứ? |
제발 좀 어리버리 때리지 좀 맙시다, 예? | Đừng có lóng ngóng nữa, được chứ? |
- 특히 복주머니 당신! - [대영] 예 | - Đặc biệt là anh đó, đồ mũi to. - Vâng, công tố viên. |
[한숨] | |
그리고 일단 조치해야 될 게 하나 있어요 | Tôi còn cần các anh xử lý chuyện này. |
[긴장감이 감도는 음악] | |
[해일] 이게 무슨 말도 안 되는 소리예요? | Ý là sao? |
시신을 인도해 가지 못한다는 게 | Sao lại không được nhận thi thể? |
검찰에서 공문이 내려왔습니다 시신 상태 조작의 우려… | Chúng tôi đã nhận lệnh từ bên công tố. Họ nghĩ có thể có sự nguỵ tạo... |
아니, 누가 조작을… [탁] | Ai lại dám ngụy tạo? Quá sức vô lý. |
아니, 말도 안 되는 소릴 하고 있어 | Quá sức vô lý. |
[직원] 장례식 당일 아침에 | Mọi người có thể nhận thi thể... |
경찰 대동하에 인도는 가능합니다 | Mọi người có thể nhận thi thể... với sự hộ tống từ cảnh sát vào tang lễ buổi sáng. |
저, 증빙 서류로 매장 예정지 확인서를 | Các cha cũng cần thông báo địa điểm định chôn cất ông ấy. |
제출해 주셔야 됩니다 | Các cha cũng cần thông báo địa điểm định chôn cất ông ấy. |
아니, 이런 법이 어디 있습니까! | Chuyện vớ vẩn gì đây chứ? |
아니, 다 필요 없고 | Chuyện vớ vẩn gì đây chứ? Bỏ đi. Chúng tôi sẽ mang thi thể cha ấy đi. |
신부님 시신 우리가 인도해 갑니다 | Bỏ đi. Chúng tôi sẽ mang thi thể cha ấy đi. |
[직원] 어, 신부님, 이러시면 문제가 커지게 됩니다 | Cha ơi, cha làm vậy sẽ rối tung hết đó. |
신부님, 신부님! | Cha ơi, cha làm vậy sẽ rối tung hết đó. Cha à. |
[승아] 이런 거 보초까지 서야 돼요? | Ta còn phải canh cả chuyện này nữa sao? |
[깊게 한숨 쉬며] 검사가 지키라고 오더 때맀다 | Công tố viên Park đã lệnh cho chúng ta phải canh gác. |
아, 그러게 신부는 왜 풀어주냐고! | Sao ban đầu cô ta lại thả gã cha xứ ra chứ? |
아, 잡아넣을 명분도 없잖아요 | Ta chẳng có lý do gì để giữ cha ấy. |
명분이 왜 없어? | Cô nói ta chẳng có lý do gì là sao? |
내 코를 작살낸… | Người đó đã làm vỡ mũi tôi... |
[긴박감 넘치는 음악] | NHÀ NGUYỆN |
- 어… - [무전기 신호음] | Cha ấy đến kìa. |
안치실 앞, 코드 레드, 코드 레드 | Có báo động đỏ ở trước nhà nguyện. |
원무과에서 얘기 못 들었습니까? | Cha không nghe quản trị bệnh viện nói à? |
들었는데, 안 들을 예정이니까 [버럭] 비켜! | Tôi có, nhưng tôi không quan tâm. Vậy nên tránh ra! |
진짜 안 이러고 싶은데 | Tôi thực lòng không muốn làm thế này, |
자꾸 이러시면 어쩔 수가 없습니다 | nhưng cha đúng là không để tôi lựa chọn. |
전원 켜고 조준침 식별부터 해라 | Anh nên bật công tắc lên trước đi đã. |
아, 맞다 | Ồ, phải rồi. |
신부님, 자꾸 이러시면 저희 입장도 곤란해집니다 | Cha, cha đang làm chúng tôi khó xử đó. |
내가 당신들 입장까지 고려해야 돼? | Cha, cha đang làm chúng tôi khó xử đó. Tôi còn phải quan tâm chuyện đó sao? |
[대영] 빨리 좀 와요! | Mau qua đây đi! |
[보안요원1] 저, 형사님 코드 레드가 뭐예요? | Thanh tra Bae, báo động đỏ là gì vậy? |
- 코드… - [익살스러운 음악] | Báo động... |
미드도 안 보나? 그냥 대충 알아들으면 되지 | Báo động... Mấy anh không xem phim Mỹ sao? Đoán đi. |
지금 신부 한 명이 시신 탈취를 기도하고 있다고, 지금! | Mấy anh không xem phim Mỹ sao? Đoán đi. Hiện giờ một cha xứ đang cố bỏ trốn cùng một thi thể. |
탈취? 말을 해도 씨, 일로 와! | Nói là "Bỏ trốn" ư? Đủ lắm rồi. Lại đây. |
[보안요원1] 신부님 [신음] | Cha. |
아! | |
이거 봐, 이래서 코드 레드라고 한 거야, 코드 레드 | Thấy chưa? Vậy nên tôi mới bảo là "Báo động Đỏ". |
[대영] 적색경보 | Đó là "Báo động Đỏ" đấy. |
다들 조심하세요 사람 패는 신부입니다 | Mọi người nên cẩn thận. Gã cha xứ này đánh người đó. |
특히 코들 조심하시고 | Nhất là cẩn thận đừng để mũi bị thương. |
한 발짝들 물러서세요, 형제님들 | Các anh em hãy lùi lại một bước đi. |
신부님이나 물러서세요! | Chính cha mới nên lùi lại. |
자꾸 이러시면 서로 험한 꼴 보는 겁니다 | Chính cha mới nên lùi lại. Cha sẽ gặp rắc rối nếu cứ làm thế này. |
누가 더 험한 꼴 당할지 한번 볼까, 어? | Anh muốn xem ai rốt cuộc sẽ gặp rắc rối lớn hơn chứ? |
저 봐, 저 주먹에 알 세우는 거 봐, 저, 응? | Nhìn nắm đấm của người đó kìa. |
김 신부님, 일단 참으시고 오늘은 그냥 돌아가시죠 | Hãy nhẫn nhịn. Hôm nay ta đi về đã. |
[승아] 예, 신부님 오늘은 그냥 가주세요 | Hãy nhẫn nhịn. Hôm nay ta đi về đã. Cha ấy nói đúng, Cha. Ít nhất hôm nay cha nên về đã. |
싫어 | Không. |
더 가까이 오면 쏩니다 | Cha mà tới gần hơn là tôi bóp cò đó. |
- 셋 세고 쏩니다! - [해일] 쏴봐 | - Tôi sẽ đếm đến ba. - Cứ thẳng tay bóp cò đi. |
이딴 걸로 날 기절시킬 수 있을 것 같아? | Anh nghĩ mình có thể hạ tôi bằng thứ đó ư? |
하나 | Một. |
둘 [테이저건 쏘는 소리] | Hai. |
[감전되는 소리] | |
[한 신부] 신부님! | Cha. |
[비장한 음악] | |
[전기 흐르는 소리] | |
[철범] 뭐, 풀어줘? | Hắn được thả rồi sao? |
예, 검사가 직접 와서 풀어줬다고 합니다 | Đúng, công tố viên phụ trách đã thả hắn ra. |
아니, 그 망나니를 왜 풀어줘? | Sao họ lại thả tên khốn đó chứ? |
검사가 누군디? | Công tố viên ấy là ai? |
강 부장님 직속이라고 합니다 | Dưới trướng Công tố viên trưởng Kang. |
강 부장 직속? | Công tố viên trưởng Kang ư? |
- 아니, 근데 왜… - [휴대전화 진동음] | Nhưng tại sao... |
[철범] 아니, 참 | Đưa đây. |
아, 진짜 호흡 안 맞아부네 이, 씨 | Sao ta không thể bình yên làm việc chứ? |
하아 | |
예, 의원님 | Vâng, thưa ngài. |
예예, 아, 예 | Vâng, thưa ngài. Tôi hiểu. |
아, 예, 저녁에 가겠습니다 | Vâng, tối nay tôi sẽ tới đó. |
예예 | Tất nhiên, thưa ngài. |
예, 알겠습니다 예, 들어가십시오, 예 | Vâng, thưa ông. Gặp ông sau. Chào ông. |
아유, 씨 | Trời đất. |
에휴, 진짜, 씨 | Thật là. |
에휴, 여기저기 그 지랄들을 아이고, 진짜! | Thật là. Tôi nói là mọi người bị điên rồi. |
아, 신부님! | Cha. |
[가쁜 숨소리] | |
[심전도 기계음] | |
[한 신부] 신부님! | Cha. |
[경쾌한 음악] | |
괜찮으세요, 신부님? | Cha không sao chứ? |
아휴, 가려워 | Trời, đau thật. |
[해일의 한숨] | |
셋 세고 쏩니다 | Tôi sẽ đếm đến ba. |
하나 | Một. |
둘, 어! | Hai. |
[감전되는 소리] | |
아휴, 셋 하면 쏜다더니 개 씨… | Lẽ ra anh ta phải đếm đến ba. |
둘 하고 쐈나? | Anh ta đếm đến hai là bắn? |
두… | |
[한 신부] 일단 성당으로 가시죠 | Về nhà thờ thôi. |
아니, 좀 쉬고 계세요 | Không, khoan. Cứ ở đây nghỉ đi. |
어디 들를 데가 있어가지고 | Tôi cần tới chỗ này. |
또 테이저건 맞으면 어쩌시려고요? | Lỡ Cha lại bị súng điện bắn thì sao? |
안치실 말고요 | Lỡ Cha lại bị súng điện bắn thì sao? Không, tôi không tới nhà xác. |
[힘겨운 숨소리] | |
[신부] 현재로선 도움을 드릴 수 없을 것 같습니다 | Lúc này tôi không thể làm gì để giúp các cha. |
워낙 심각한 사안이라 | Đây là vấn đề nghiêm trọng. |
그럼 이 신부님 시신을 계속 거기 두라고요? | Ý cha là cứ để thi thể Cha Lee ở đó sao? |
일단 대주교님의 공식 입장 표명이 있어야 | Chúng ta không thể hành động cho tới khi Tổng Giám mục... |
저희도 움직일 수 있습니다 | đưa ra tuyên bố chính thức. |
[탕탕 책상 치는 소리] | |
신부님, 이건 단순한 사건이 아니에요 | Thưa Cha, đây không phải một vụ đơn giản. |
모든 게 조작됐다고요 | Thưa Cha, đây không phải một vụ đơn giản. Mọi thứ đã bị nguỵ tạo. |
이 신부님은 억울하게 돌아가신 거라고요 | Cha Lee đã chết oan. |
김해일 신부님 | Cha Kim. |
[신부] 증거 없이 섣불리 결백을 주장했다가는 | Nếu cha cho rằng... Cha Lee vô tội mà không có chứng cứ nào rõ ràng, |
오히려 언론과 여론으로부터 비난받을 수도 있습니다 | Cha có thể bị báo chí và cộng đồng chỉ trích dữ dội đó. |
신중히 말씀하세요 | Cha nên cẩn trọng với lời nói. |
[책상을 쾅 치며] 지금 충분히, 충분히 신중합니다 | Tôi đang...Tôi đang cẩn trọng rồi đây. |
왜 내 말을 안 믿습니까, 예? | Sao cha lại không tin tôi chứ? |
빨리 사실 관계 여부부터 확인해 보시라니까 | Cha cần kiểm chứng sự thật. |
이영준 신부님께서 돌아가신 이상 | Cha Lee đã qua đời, |
정확한 사실 관계를 확인하긴 힘들지 않겠습니까? | nên sẽ rất khó để kiểm chứng chuẩn xác sự thật. |
일단 저흰 경찰의 발표를 믿는 쪽으로 가닥을 잡았습니다 | Hiện tại, chúng tôi đã quyết định tin vào kết luận của cảnh sát. |
전 더 이상 할 말이 없습니다 | Tôi không còn gì để nói với cha. |
[신부의 헛기침] | Tôi không còn gì để nói với cha. |
- 그걸 지금 말이라고 합니까? - [신부] 언성! | - Cha đang nghiêm túc sao? - Làm ơn |
낮추세요 | hạ giọng của cha xuống. |
- 신부님, 일단 그냥 가시죠 - [해일] 놔봐 | hạ giọng của cha xuống. - Ta nên đi thôi. - Buông tôi ra. |
놔봐! 이영준 신부님이 어떤 분인데, 어? | Buông ra! Cha có biết Cha Lee là người thế nào không? |
평생 하느님 믿으면서 평생을 희생하신 분인데 | Cha ấy đã hy sinh cả đời mình vì Chúa. |
그걸 말이라고 합니까? | Cha ấy đã hy sinh cả đời mình vì Chúa. Sao cha có thể nói vậy chứ? |
어떻게 당신이 이럴 수가 있어? | Sao có thể làm vậy với cha ấy? |
놔! 놔봐 | Buông tôi ra! Buông ra! |
내가 다 밝혀낼게, 놔봐! 이것 놓으라고 | Mau buông tôi ra. Tôi đã bảo buông ra! |
어휴! 진짜, 씨… | Chết tiệt. |
[해일의 격한 숨소리] | |
[한 신부] 더 퍼지질 않길 바라는 거죠 | Họ chỉ mong đừng lớn chuyện thêm nữa. |
민감한 사안들인 데다가 | Đây là chuyện nhạy cảm, |
자살이라는 가장 큰 죄를 지으신 걸로 돼… | mà cha ấy lại tự tử, là tội lỗi lớn hơn hết thảy. |
[해일] 아니, 그런 죄를 지을 분이 아니시잖아요, 이 신부님이! | mà cha ấy lại tự tử, là tội lỗi lớn hơn hết thảy. Cha biết cha ấy không phải kiểu người sẽ mắc tội đó mà! |
[한 신부의 옅은 한숨] | |
[해일의 한숨] | |
- [한 신부] 어? 저 사람들 뭐죠? - [강렬한 음악] | Họ là ai vậy? |
[기자1] 이곳은 구담성당 앞입니다 | Chúng tôi đang đứng trước Nhà thờ Gudam. |
보시는 바와 같이 싸늘한 공기만이 | Như quý vị thấy, không khí lạnh lẽo đang bao trùm lên nhà thờ. |
성당 주위를 감돌고 있습니다 | đang bao trùm lên nhà thờ. |
아, 지금 성당 관계자가 그 모습을 드러냈습니다! | Có vài người của nhà thờ ở đây! |
[다급하게] 어어 저기, 잠시만요, 잠시만요! | Có vài người của nhà thờ ở đây! - Đằng kia. - Mau. Đợi chút! |
성추행과 헌금 착복이라는 파렴치한 범죄가 | Vụ tấn công tình dục và chiếm dụng tiền quyên góp... |
가톨릭 내에서 행해졌는데요 | Vụ tấn công tình dục và chiếm dụng tiền quyên góp... đang được bàn tán. |
함께 계셨던 신부님들께서는 전혀 모르셨나요? | đang được bàn tán. Hai người không biết sao? |
그렇게 단정적으로 말하면 안 돼… | Các anh không thể chắc chắn... |
[기자1] 헌금 착복은 어떤 식으로 이루어졌고 | Các anh không thể chắc chắn... Ông ấy đã chiếm dụng tiền quyên góp thế nào, |
그 구체적인 사용 내역은 무엇인가요? | Ông ấy đã chiếm dụng tiền quyên góp thế nào, và đã dùng tiền vào việc gì? |
혹시 누군가와 부적절한 관계를 맺는 데 사용된 것은 아닌지 | Có phải tiền được dùng để hối lộ cho ai đó về vụ quấy rối không? |
부적절한 관계라니요? | Quấy rối ư? |
말이 되는 소리를 하세요 막 던지지 마시고요 | Quấy rối ư? Thật vớ vẩn. Hãy cẩn thận lời mình nói. |
성추행을 당한 여신자에게 하실 말씀은 없습니까? | Thật vớ vẩn. Hãy cẩn thận lời mình nói. Hai cha có gì để nói với nạn nhân nữ không? |
배신감을 느끼고 있는 신자들에게 어떻게 사과하실 생각입니까? | Các cha sẽ xin lỗi các tín đồ ra sao? |
[해일] 아니, 이봐요 | Không, khoan đã. |
[기자1] 지금 '아니'라고 하셨는데 | Không, khoan đã. Cha vừa nói không. Vậy cha đang phủ nhận các cáo buộc ư? |
이 모든 사실을 부인하시는 겁니까? | Cha vừa nói không. Vậy cha đang phủ nhận các cáo buộc ư? |
혹시 가톨릭 내부에서 사건을 | Các thành viên của nhà thờ đang cố che giấu điều gì sao? |
축소하려는 의도가 있는 거 아닙니까? | Các thành viên của nhà thờ đang cố che giấu điều gì sao? |
그만들 하시고 가요 | - Xin hãy dừng lại và đi đi. - Cha nói sao? |
- [기자1] 한말씀 해주시죠 - 아, 가! | - Xin hãy dừng lại và đi đi. - Cha nói sao? - Đi ngay! - Một lời thôi, Cha! |
- 그만해, 가! 가라고, 다 가! - [기자2] 한말씀만 해주세요 | - Khoan! - Dừng lại! - Đi ngay! - Xin cha! |
- 그만 찍어요, 그만 찍으라고! - [기자2] 신부님, 한말씀만! | - Đi ngay! - Xin cha! - Đừng quay nữa! Dừng lại! - Khoan đã! |
[기자1] 오늘 제가 만난 사람은 성직자가 아닌 | Vị linh mục tôi gặp hôm nay... chính là một kẻ xấu xa của Giáo hội. |
종교계의 추악하고 어두운 민낯이었습니다 | chính là một kẻ xấu xa của Giáo hội. |
UBS 뉴스 오보영이었습니다 | Phóng viên Oh Bo Young của Tin tức UBS. |
[뉴스 속 앵커1] 한 성당에… | |
아니, 자기도 캡처 앞에서는 별수 없네, 뭐, 어? | Dù có đẹp trai đến mấy thì anh ta trên TV cũng thật xấu xí. |
[앵커1] 극단적 선택을 한 이 사건은… | Ông ấy đã tự sát... |
이게 뭐야 이게, 아하하 | Ông ấy đã tự sát... Mặt kiểu gì vậy chứ? |
설탕 좀 팍팍 | Cô cho thêm đường được không? |
[실무관] 써요? | Đắng sao? |
[쩝쩝대며] 뭐, 쓰진 않은데 쪼끔? | Ồ, không hẳn, nhưng tôi muốn ngọt hơn nữa. |
오케이, 2개? | Được. Hai thìa sao? |
- 3개 - [실무관이 놀라며] 3개? | - Hay ba đi? - Ba ư? |
[경선의 탄성] | |
캡처는 내가 좀 더 나은데? | Mình nghĩ mặt mình vẫn đẹp hơn. |
[뉴스 속 기자1] 성직자가 아닌 | Mình nghĩ mặt mình vẫn đẹp hơn. Vị linh mục tôi gặp hôm nay... |
종교계의 추악하고 어두운 민낯이었습니다 | Vị linh mục tôi gặp hôm nay... chính là một kẻ xấu xa của Giáo hội. |
[TV 종료음] | chính là một kẻ xấu xa của Giáo hội. |
[한 신부] 아니, 해도 해도 너무한 거 아닙니까? | Chẳng phải họ đang đi quá xa rồi sao? |
종교계의 추악하고 어두운 민낯은 또 무슨 말이래? | Một kẻ xấu xa của Giáo hội là sao chứ? |
[문소리] | |
[원장] 낮에 보육원 얘기 다 들으셨죠? | Mọi người đều đã nghe về trại trẻ mồ côi rồi chứ? |
예, 지금 막 그 얘기 하고 있다가 | Chúng tôi biết rồi. Chúng tôi đang nói chuyện đó... |
TV 뉴스가 나와서 잠깐… | thì thấy cha xứ ở trên bản tin. |
[원장의 옅은 한숨] | |
황 사장이 진짜 그렇게 얘기했어요? | Anh Hwang đã nói thế thật sao? |
네, 이미 이 신부님하고 얘기가 다 돼 있는 상태라고요 | Vâng. Chuyện đã được sắp xếp xong... với Cha Lee rồi. |
어디서 미친 개소리를 진짜, 씨! | Chuyện vớ vẩn gì vậy chứ? |
[타이르듯이] 신부님 | Cha Kim. |
저, 아무리 화나셔도 말씀 조금 가려서 해주세요 | Tôi hiểu là cha đang tức giận, nhưng xin hãy để ý lời nói của mình. |
- 다른 말은 안 하던가요? - [원장의 한숨] | Anh ta còn nói gì nữa không? |
아이들이 원하는 것 뭐든지 다 해줄 거라나, 뭐라나 | Anh ta nói sẽ làm bất kỳ điều gì lũ trẻ muốn. |
이젠 애들한테까지도 개뻥카를 날리네 | Giờ anh ta còn đang nói dối lũ trẻ nữa. |
신부님, 저, 제발 말씀 좀… | Cha Kim, xin hãy để ý lời nói của mình. |
아니, 그럼 뭐 어떻게 얘기해요? 정말 고귀한 짓을 했네요, 이래요? | Vậy tôi nên nói rằng anh ta đã làm việc gì đó rất cao quý sao? |
[한 신부] 저, 수녀님 | Sơ. |
그, 말씀드려야 될까요? | Ta có nên cho Cha Kim biết không? |
이 신부님께서 당부하신 거 | Về yêu cầu của Cha Lee ấy? |
뭔데요? | Chuyện gì vậy? |
그, 황 사장 부하들 성당 찾아와 말썽 피웠잖아요 | Cha biết người của anh Hwang đã tới đây và gây loạn ra sao chứ? |
근데 저흰 신부님께 이 신부님을 만만하게 생각해서 | Nhưng chúng tôi đã bảo cha... là họ đến đây chơi vì... |
장난치러 온 것 같다고 말씀드렸고요… | là họ đến đây chơi vì... họ cho rằng Cha Lee là người dễ bắt nạt. |
근데 그게 아니었어요? | Nhưng không phải vậy sao? |
아이, 얘길 해봐요, 예? [툭툭 책상 치는 소리] | Nói tôi nghe đi, được chứ? |
알았어요 | Được rồi. |
화 안 낼 테니까 얘기해 봐요, 빨리 | Tôi sẽ không nổi điên, nên nói tôi nghe. |
저, 실은 그… | Ồ... |
이 신부님 오셨을 때… | Khi Cha Lee tới... |
참, 김 신부랑 황 사장 직원들이랑 | Phải rồi. Hãy đảm bảo là Cha Kim... |
- 절대 충돌하지 못하게 해요 - [잔잔한 음악] | và người của anh Hwang không có xung đột đó. |
[영준] 꼭이요 | Được chứ? |
그리고 황 사장 부하들이 | Cũng đừng nói với Cha Kim là người của anh ta tới... |
복지 시설 위탁 운영 건으로 찾아온다는 것도 | vì chuyện phó thác cơ sở phúc lợi. |
절대 말하면 안 돼요 | vì chuyện phó thác cơ sở phúc lợi. |
김 신부가 알면 아주 큰일 납니다 | Nếu biết được, Cha Kim sẽ nổi điên đó. |
알았죠? | Được chứ? |
[해일] 아니, 그 얘길 왜 지금 해요? | Sao lại không nói sớm với tôi? |
말, 말씀드렸잖아요 | Tôi đã nói với cha rồi đó. |
하도 단단히 당부를 하셔서… | Cha Lee dặn kỹ chúng tôi là không được cho cha biết. |
그럼 오늘 아침에라도 말씀을 하셨어야죠 | Cha Lee dặn kỹ chúng tôi là không được cho cha biết. Vậy ít nhất là sáng nay sơ phải bảo tôi chứ. |
겨, 겨, 경황이… | Tôi không có thời gian. |
경황이 왜 없어, 밥 먹을 때 쉬는 시간, 화장실 갈 때 | Tôi không có thời gian. Không có là sao? Giờ ăn, nghỉ, vệ sinh. hay trên đường vào nhà tắm ấy! |
얼마나 많아, 씨 | hay trên đường vào nhà tắm ấy! |
씨, 쯧 [구둣발 소리] | |
[해일] 어휴, 씨! | |
어휴, 제발 | Ôi trời. |
어휴, 수도자 생활에 위기 온다, 진짜 | Tôi đang gặp khủng hoảng lớn nhất đời tu đạo của mình rồi. |
[통곡하며] 어떡해 | Tôi đang gặp khủng hoảng lớn nhất đời tu đạo của mình rồi. Tôi nên làm gì đây? |
[강 부장] 하찮은 일 부탁해서 미안해 | Tôi xin lỗi vì nhờ vả cô chuyện vặt này. |
[경선이 쩝쩝대며] 아닙니다 | Không có gì. |
부장님이 시키시는 일은 경중이 따로 없습니다 | Chuyện gì mà anh nhờ đều cực kỳ quan trọng cả. |
그렇게 생각해 주면 나는 고맙지 | Cảm ơn vì đã nghĩ như vậy. |
근데 | Nhân tiện, |
[강 부장] 젊은 신부는 왜 놔준 거야? | sao lại thả tên linh mục trẻ đó? |
제가, 너무 세게 나가면 | Tôi sợ rằng nếu chúng ta tàn nhẫn quá, |
종교계랑 마찰 생길 것 같아서요 | Tôi sợ rằng nếu chúng ta tàn nhẫn quá, sẽ gây bất hoà với tôn giáo. |
뭐, 어련히 뭐, 잘 알아서 했겠지 | Tôi chắc là cô đã lựa chọn đúng rồi. |
근데 부장님 | Sếp. |
그, 이영준 신부 범행 증거들 말입니다 | Về chứng cứ liên quan đến việc làm của Cha Lee, |
그 누가 와꾸 짰습니까? | ai đã đưa ra vậy? |
경찰 쪽은 아닌 것 같은데 말입니다 | Tôi không cho là phía cảnh sát. |
구담구에 재야 선수가 하나 있어 | Có một người ở Văn phòng Gudam. |
소개해 줘? | Muốn gặp anh ta chứ? |
아닙니다, 그냥 제가 궁금해서 여쭤본 겁니다 | Muốn gặp anh ta chứ? Không sao. Tôi chỉ tò mò thôi. |
이번 일 잘 마무리해서 굳히기 해 | Hãy đảm bảo sẽ xử lý tốt vụ này và khiến họ ủng hộ. |
[강 부장] 검사장님이 박 검을 아주 무지하게 잘 보셨어 | Tổng trưởng công tố rất thích đến cô. |
몇 번만 더 눈에 들면 | Nếu cô làm tốt hơn chút nữa, |
박 프로는 서초동 밥 편하게 먹는다 | tôi đảm bảo cô sẽ có cuộc sống dễ dàng. |
- 알겠습니다 - [강 부장] 자, 건배 | - Vâng. - Được rồi. Cạn ly nào. |
[잔 부딪치는 소리] | |
캬! | |
[긴장감이 감도는 음악] | |
하… | |
[휴대전화 연결음] | |
[헛기침] | |
여보세요? | A lô? Vẫn ổn chứ? |
네, 잘 지내셨어요? | A lô? Vẫn ổn chứ? |
저 김해일입니다 | Là tôi, Kim Hae II đây. |
[박 의원] 애는 썼는데, 어? | Tôi thấy anh đã cố gắng rồi. |
애초부터 잘했으면 이런 사달 없었을 거 아니야 | Nếu anh làm tốt từ đầu, ta đã không đến nước này. |
[웃으며] 아이, 죄송합니다 앞으로 이런 실수 안 하겠습니다 | Tôi xin lỗi, thưa anh. Tôi cam đoan không mắc sai lầm như vậy nữa. |
[강 부장] 그래도 설계는 아주 좋았어 | Tuy nhiên, tôi thích kế hoạch của anh. |
내 부하도 칭찬 많이 하더라 | Người của tôi cũng khen ngợi anh. |
[웃으며] 예, 아니 명만 내려주십시오 | Người của tôi cũng khen ngợi anh. Cảm ơn anh. Anh có thể yêu cầu tôi làm bất cứ điều gì. |
와꾸 짜는 건 자신 있습니다 | Cảm ơn anh. Anh có thể yêu cầu tôi làm bất cứ điều gì. Tôi sẽ sắp xếp thật tốt. |
[서장] 이제 그럼 보육원들하고 | Tôi sẽ sắp xếp thật tốt. Vậy ta có thể tiếp quản ngay việc điều hành... |
복지 단체 인수는 바로 할 수 있는 거지? | Vậy ta có thể tiếp quản ngay việc điều hành... trại trẻ mồ côi rồi sao? |
아, 예 바로 싹 훑으면 됩니다 | trại trẻ mồ côi rồi sao? Vâng. Giờ có thể bắt đầu ngay. |
앞으로 절대 스텝 꼬이게 하지 마 | Hãy chắc chắn là anh không mắc sai lầm khác nữa đó. |
그땐 기회고 나발이고 없어 | Nếu có chuyện, sẽ kết thúc đó. |
명심하겠습니다 | Tôi đã hiểu, thưa anh. |
이거 원래 계획에는 없었는데, 응? | Vốn dĩ không nằm trong kế hoạch, phải không? |
그래도 막상 이 신부가 이렇게 되고 나니까 | Nhưng giờ vì Cha Lee đã qua đời, |
앓던 이 하나가 그냥 쑥 빠진 것 같네요 | ta vừa được trút bỏ gánh nặng lớn rồi. |
[서장] 가끔 그, 우발적 상황이 도움이 되기도 하죠 | Đôi khi chuyện bất ngờ lại giúp ta đó. |
[함께 웃음] | Đôi khi chuyện bất ngờ lại giúp ta đó. |
하늘이 우리를 도왔다고 생각합시다 | Chắc là vị ở trên đó đã giúp chúng ta. |
- [서장] 에? - 아멘 | Chắc là vị ở trên đó đã giúp chúng ta. Amen. |
[일동 웃음] | |
[박 의원] 왜, 같이 목욕하게? | Sao anh cứ đứng đó thế? Tắm cùng chúng tôi chứ? |
아니요, 아니요, 아니요 | Sao anh cứ đứng đó thế? Tắm cùng chúng tôi chứ? Tôi ổn, thưa anh. |
가봐 | Anh có thể đi được rồi. |
아, 예, 그럼 따뜻한 시간 되십시오, 예 | Vâng. Các anh xông hơi vui vẻ ạ. |
[무거운 음악] | |
[철범] 우, 씨! | |
하! | |
[동자] 고생했다 꼰대들 쉰 소리 듣느라고 | Anh làm tốt đó, nghe mấy lão già lèm bèm. |
[철범] 에이, 씨 [에어컨 켜는 소리] | Anh làm tốt đó, nghe mấy lão già lèm bèm. Khỉ thật. |
하이고, 엄청 열받았나 보네 | Nhìn anh kìa. Toát mồ hôi rồi. |
미안하다, 커버 못 해줘서 | Tôi xin lỗi, không bảo vệ anh được. |
아, 내 숟가락에 묻은 밥풀떼기 띠어 먹고 사는 인간들이 | Họ sống trên vụn bánh mì tôi làm vãi ra. |
뭐 지들이 용서하네 마네 호로새끼들, 씨 | Họ sống trên vụn bánh mì tôi làm vãi ra. Sao mấy lão khốn ấy dám nói sẽ tha thứ cho tôi chứ? |
누님, 내가 맹세하는디 | Tôi nói bà nghe. |
때 오면 저 새끼들 모가지 내 손으로 다 따불 것이여, 쯧! | Khi đến lúc, chính tay tôi sẽ giết họ. |
그때 되면 니 마음대로 해 | Đến lúc đó anh có thể làm mọi điều mình muốn. |
그 전까지 우린 | Nhưng trước lúc đó, |
간, 쓸개 다 부재중이야 | ta phải nghe họ. |
아, 누님 | Ồ, phải rồi. |
나한테 구에서 상 하나만 줘 | Trao thưởng gì từ văn phòng cho tôi đi. |
시민상이든 선행상이든 | Có thể là Giải thưởng Công dân Tốt hay gì đó. |
상은 왜? | Để làm gì? |
아, 복지 기관 건사할라면 명칭 하나쯤 있어야 될 거 아니여 | Để làm gì? Nếu sắp tiếp quản cơ sở, tôi nên có danh xưng gì đó. |
[긴장감이 감도는 음악] | tôi nên có danh xưng gì đó. |
[동자의 옅은 한숨] | |
그래 | Được thôi. |
내가 근사한 걸로 하나 만들어 줄게 | Tôi sẽ trao cho anh giải thưởng tử tế. |
시상식도 거하게 하고 | Ta sẽ làm một buổi lễ trao thưởng long trọng. |
[동자] 오케이? | Được chứ? |
[남자] 이야, 이게 얼마 만이야, 어? | Đã bao lâu rồi? |
위르키스탄 작전 이후로 처음이지? | Lần cuối ta gặp có phải là Nhiệm vụ Wirkistan? |
- 그간 별고 없으셨어요? - [남자] 나야 똑같지, 뭐 | Dạo này anh thế nào? Vẫn như trước thôi. |
매일 시신이랑 씨름하고 | Vẫn như trước thôi. Tôi vẫn vật lộn với thi thể. |
회사 관뒀다는 얘긴 들었는데 | Tôi nghe nói anh nghỉ việc rồi mà. |
다시 복귀했나 보네 | Tôi đoán anh đã trở lại. |
아니, 뭔 일 때문에 목사로 위장한 거야? | Anh nguỵ trang thành mục sư thế này là sao? |
[해일의 한숨] | |
위장 아니에요 저 이제 미카엘 신부예요 | Không phải nguỵ trang. Tôi là Cha Michael. |
[웃으며] 간만에 만났는데 장난이 신선하다 | Vui thật đó. |
김 대원이 신부? [웃음] | Đặc vụ Kim bây giờ là cha xứ sao? |
진짜라니까요 세례명이 미카엘이에요 | Là thật đó. Michael là tên thánh của tôi. |
[폭소하며] 내년엔 주지 스님으로 위장하는 거 아니야? | Năm tới tôi sẽ gặp cậu với tư cách thầy tu sao? |
그럼 다 밀어야겠네 [신나는 웃음] | Năm tới tôi sẽ gặp cậu với tư cách thầy tu sao? Cậu sẽ phải cạo hết đó. |
아, 진짜라니까, 씨! | Tôi nói thật đó! |
쯧, 에이, 씨 | |
[해일의 한숨] | |
아니, 왜 신부 말을 못 믿어요, 예? | Sao anh không tin lời của cha xứ chứ? |
지, 진짜야? | Sao anh không tin lời của cha xứ chứ? Anh nghiêm túc sao? |
아니, 검 하나로 | Ý anh là Đặc vụ Kim, |
테러범 11명을 아작 냈던 김해일 요원이 | Ý anh là Đặc vụ Kim, người hạ 11 tên khủng bố chỉ bằng một thanh kiếm, |
목사가 됐다고? | bây giờ là mục sư sao? |
- 아이, 목사 아니고 신부, 아… - [남자] 아, 신부 | Tôi là cha xứ, không phải mục sư. |
자세한 얘긴 나중에 하시고, 네? | Ta sẽ nói cụ thể sau. |
저하고 같이 가주실 데가 좀 있어요 | Ta cần đi tới chỗ này. |
당연히 한잔해야지 [웃음] | Tôi sẵn lòng uống vài ly đây. |
술 말고 맨날 손 떨면서 무슨 술이야? | Không phải vậy. Cứ uống nhiều vào là tay anh lại run. |
[남자] 아니, 근데 뭐 한다고 목사를 해 가지고, 어휴 | Sao anh lại trở thành mục sư? |
[해일] 아, 목사 아니고 신부라니까, 쯧 | Tôi là cha xứ, không phải mục sư. |
[남자] 신부나 목사나 | Đều như nhau mà. |
아, 달라 목사하고 신부하고, 씨, 쯧! | Đều như nhau mà. Khác nhau hoàn toàn đó. |
[남자] 어휴, 참 | Ôi trời. |
[긴장감 감도는 음악] | |
[대영의 놀라는 소리] | NHÀ NGUYỆN |
엄청 심하게 다친 시신인가 보네 | Thi thể bị tổn thương rất nghiêm trọng. |
[남자] 오토바이 타다가 넘어졌는데 | Anh ta ngã khỏi xe máy, |
트럭 바퀴가 얼굴을 확! | rồi mặt bị xe tải chèn qua. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[플래시 켜는 소리] | |
[남자] 하아… | |
후두부 함몰 상태를 봐선 외부 충격에 의한 게 맞아 | Căn cứ vào tổn thương trên xương chẩm, nguyên nhân tử vong là xung kích ngoài. |
열어 봐야 알겠지만 | Chỉ biết chắc sau khi mổ, |
사인은 경막하 출혈일 가능성이 높고 | song nguyên nhân tử vong có vẻ là do xuất huyết. |
전신 다발성 골절 상태야 | Cơ thể chịu tổn thương từ nhiều chỗ gãy. |
절벽에서 떨어졌으니 당연한 거고 | Cơ thể chịu tổn thương từ nhiều chỗ gãy. Là bình thường vì ông ấy ngã từ vách đá xuống. |
근데 사실은 이게 핵심 | Song đây mới là nguyên nhân chính. |
목 뒤쪽 보면 아주 작은 상처들이 있잖아? | Nếu nhìn từ phần gáy, sẽ thấy vài vết thương nhỏ. |
- 요기 다다다 모여 있는 거 - [해일] 응 | - Chúng tập trung ở ngay đây. - Đúng. |
[남자] 자, 크게 보면 | Đây. Nếu phóng to ra, |
작고 일정한 일자 형태들이야 | Đây. Nếu phóng to ra, chúng là những đường thẳng nhỏ. |
이건 아주 작은 유리 파편들이 박혔을 때 생기는 거 | Những vết này chỉ có thể xuất hiện khi bị những mảnh kính nhỏ đâm vào. |
아, 그리고 팔 안쪽 멍 자국은 | Ồ, phải rồi. Còn vết thương ở phía trong cánh tay, |
사망 직전 강한 힘으로 팔을 잡아 생긴 멍일 확률일 수도 있지만 | có thể là do bị lực mạnh nắm vào gây ra... trước khi ông ấy qua đời. |
일반적인 노인반일 수도 있어 | Song cũng có thể là do tuổi già. |
형 생각은 어때요? | Anh nghĩ sao? |
전자 쪽이 조금 더 확률이 높아 | Tôi cho là lý do trước nghe hợp lý hơn. |
팔을 잡아 생긴 멍 | Vết bầm do kẻ khác nắm gây ra. |
이 정도면 영장 받을 수 있는 거죠? | Có thể xin lệnh khám nhờ từng này thông tin? |
원칙대로라면 당연히 받고도 남지 | Theo nguyên tắc thì có. |
근데 시신에 보초까지 세우고 판 짜는 인간들이면 | Song họ đang âm mưu mọi chuyện và còn cho canh gác cả thi thể. |
사이즈가 작진 않은 거 같은데 | Có vẻ không phải là vụ nhỏ. |
아니, 근데 왜 이렇게 안 나와? | Sao họ lâu thế? |
누구? | Ai cơ? |
아, 시신 옮기는 직원분이요 | Người làm nhiệm vụ chuyển thi thể. |
10분이 넘었는데도 안 나와서요 | Đã hơn mười phút rồi mà anh ta vẫn chưa ra. |
[놀라며] 10분? | Mười phút rồi ư? |
[흥미진진한 음악] | |
[대영] 뭐 하는데 이렇게 늦게 나오시는 겁니까? | Anh làm gì mà lâu vậy? |
[남자] 아, 예, 그… | Ồ, tôi đã... |
돌아가신 분들을 위해서 기도를 좀 드린다고… | Tôi đã cầu nguyện cho người chết. |
직원분이 그런 것도 합니까? | Các anh làm cả chuyện đó sao? |
[웃으며] 예, 제가 평소 취미가 기도하는 거라서요 | Phải. Vì sở thích của tôi là cầu nguyện. |
그럼 이 시신은 왜 다시 나오는 건데요? | Vậy sao anh lại mang thi thể ra nữa? |
아, 다른 시신이에요 | Đây là thi thể khác. |
지방으로 옮겨야 하는 시신요 | Cần chuyển tới thành phố khác. |
[남자] 수고하세요 | Chúc buổi tối tốt lành. |
뭔 시신이 구두를 신고 있어? | Xác chết gì mà lại đi giày chứ? |
나 편의점 갈 건데 뭐 필요한 거 있어? | Tôi tới cửa hàng tiện lợi. Cô cần gì không? |
[승아] 제가 갔다 오겠습니다 | Để tôi đi. |
바람도 쐴 겸 내가 갔다 올게 뭐 사다 줄까? | Tôi muốn hít thở không khí chút. Cô muốn gì? |
- [승아] 핫바 하나, 콜라 하나 - 오, 핫도그 하나, 콜라 줄게 | Tôi muốn một thanh chả cá và một Coca Cola. Được, tôi sẽ mua bánh mì xúc xích cho cô. |
아, 선배님 핫바 하나, 콜라 하나요! | Dae Yeong, tôi nói là một thanh chả cá và một Coca Cola. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
아, 어쩐지 뭔가 찝찝하다 했다 | Mình đã biết là có chuyện mà. |
저 양반 저 왜 이렇게 집요해? | Sao gã cha xứ đó lại cứng đầu vậy chứ? |
어쩌지? | Mình nên làm gì đây? |
어쩌긴 뭘 어째, 보고해야지 | Mình có thể làm gì nữa? Mình phải báo cáo. |
[해일] 테이저건 안 쏠 거지? | Anh sẽ không dùng súng sốc điện nữa chứ? |
응, 카트리지가 하나밖에 없어서 | Anh sẽ không dùng súng sốc điện nữa chứ? Phải, vì tôi chỉ còn một lần bắn nữa. |
[눈 깜박이는 효과음] | |
으아악, 으악, 으악! | |
혼잣말을 할 거면 조용히 하든가 | Nếu anh định tự dặn mình, lẽ ra anh nên lặng lẽ thôi. |
복도가 쩌렁쩌렁 다 울리네 | Giọng anh vang khắp hành lang đó. |
신부님 지금 큰 사고 친 겁니다, 예? | Giọng anh vang khắp hành lang đó. Cha, anh vừa gây ra hoạ lớn đó. |
같이 온 저 사람 누굽니까? | Gã đi cùng cha là ai? |
국과수 부검의 | Người khám nghiệm ở NFS. |
[놀라며] 국과수? | Người khám nghiệm ở NFS. NFS ư? |
그럼 불법 부검까지! | Cha khám nghiệm tử thi bất hợp pháp? |
부검은 아니고 시신 외부 검시만 | Tôi không làm đến thế. Chỉ kiểm tra bên ngoài thôi. |
그래도 안 되죠, 쯧 | Thế cũng không được. |
그럼 보고해, 보고하고 지옥 가자 | Vậy báo cáo đi. Báo cáo rồi cùng xuống địa ngục. |
명색이 내가 신부인데 | Tôi là cha xứ, |
너 같은 놈 지옥 하나 못 보내겠니? | đưa anh xuống địa ngục cùng đơn giản lắm. |
[코웃음] | |
너 지옥이 어떤 데인지 모르지? | Anh không biết địa ngục là nơi thế nào sao? |
[음울한 음악] | |
유황 지옥? | Địa ngục dữ dội ấy. |
사지가 들리는 틀? | Đó không phải nơi... |
그런 거 아니야 | cơ thể anh bị vặn xoắn. |
지금 니 모습 그대로 다음 생에 똑같이 태어나는 거야 | Kiếp sau anh sẽ được sinh ra y hệt như bây giờ. |
그리고 똑같은 인생을 사는 거지 | Và cuộc đời anh cũng sẽ giống y như hiện tại. |
무한 반복 | Sẽ vĩnh viễn lặp lại như thế. |
['무한 반복'이 메아리친다] | |
나 허투루 그런 얘기 하는 사람 아닌 거 알지? | Anh biết tôi không nói dối, đúng chứ? |
[해일] 음? 간다 | Tôi đi đây. |
[놀라며] 아, 씨! | Tôi đi đây. |
- [남자의 술 마시는 효과음] - [해일의 헛기침] | |
잘 생각해라 | Suy nghĩ sáng suốt vào. |
아, 씨, 왜 하필 똑같은 인생을! | Trời, sao lại bắt mình sống đúng cuộc đời như cũ chứ? |
[오묘한 음악] | |
아, 그거 너무 싫은데 | Mình sẽ chán ghét lắm. |
지어낸 거겠지? | Hẳn cha ấy đã bịa ra. |
그것만큼 빡센 지옥이 어디 있어! | Làm gì có địa ngục đáng sợ như thế! |
[대영의 말이 메아리친다] | Làm gì có địa ngục đáng sợ như thế! |
아니겠지 | Không thể nào là thật. |
[캑캑대는 소리] | |
[아그작 씹는 소리] | |
코가 많이 부으셨어요 | Mũi anh sưng to thật đó. |
가라 | Đi đi. |
[청년] 예 | Vâng. |
- [대영] 야, 알바 - 예, 형사님 | - Này, nhân viên làm thêm. - Vâng, anh cảnh sát? |
너 성당 다니지? | Anh có đi nhà thờ Công giáo chứ? |
예, 세례명도 요한 이름도 요한입니다 | Có, cả tên thánh lẫn tên thật của tôi đều là Yo Han. |
그건 알고 싶지가 않고 | Tôi không hỏi chuyện đó. |
너 지옥이 어떤 데인 줄 아냐? | Anh có biết địa ngục là nơi như thế nào không? |
유황불 지옥이나 | Địa ngục không phải là nơi anh bị đốt cháy hay chân tay anh... |
사지가 절단되는 고통 뭐 그런 게 아니라요 | Địa ngục không phải là nơi anh bị đốt cháy hay chân tay anh... bị cắt ra. |
지금과 똑같은 인생을 무한 반복으로 사시는 거예요 | Mà là phải vĩnh viễn sống đúng cuộc đời mà anh đang sống. |
에이, 씨! | Khỉ thật! |
- [익살스러운 음악] - 더 쉽게 말씀을 드리면 | Khỉ thật! Nói theo kiểu trần tục, |
아주 고통스러운 인생을 무한 루프로 이제… | anh sẽ lặp đi lặp lại một cuộc đời đau khổ... |
알았으니까 가, 인마! | anh sẽ lặp đi lặp lại một cuộc đời đau khổ... Tôi hiểu! Biến đi cho rồi! |
[대영] 가! | Biến! |
최대한 쉬, 쉽게 설명을 해드린 건데, 제가 | Tôi đã cố giải thích dễ hiểu nhất có thể. |
- 가! - [요한] 갈게요, 갈게요, 갈게요 | - Biến đi! - Được, tôi đi đây. |
- 가란 말이야! - [요한] 왜 화를 내고 그러세요! | - Biến đi! - Được, tôi đi đây. - Biến! - Sao anh lại quát tôi? |
[대영] 가! | Biến ngay! |
[대영의 통곡] | |
[대영의 코 고는 소리] | |
[코 고는 소리] | |
[노곤한 신음] | |
[해일] 안에 애들이 있다고 들었습니다 | Có trẻ em ở trong đó! |
[상관] 애들 없다고! 내가 다 확인했다고, 이 새끼야 | Có trẻ em ở trong đó! Không có trẻ em ở trong đó! Tôi đã kiểm tra rồi! |
죽을래, 빨리 터트려 | Không có trẻ em ở trong đó! Tôi đã kiểm tra rồi! Anh có muốn chết không? Ném lựu đạn đi! |
터트리라고, 이 새끼야! | Tôi đã bảo là ném đi! |
[수류탄 떨어지는 소리] | |
[긴박감 넘치는 음악] | |
[폭발음] | |
[쿵 떨어지는 소리] | |
[장중한 음악] | |
"정보는 국력이다" | TÌNH BÁO LÀ SỨC MẠNH QUỐC GIA |
[남자] 국정원 김해일이라는 요원의 모든 기록은 | Tất cả hồ sơ về Đặc vụ Kim Hae II ở Cục Tình báo Quốc gia... |
삭제될 거다 | sẽ được xoá hết. |
넌 그냥 평범하게 살아온 청년이 되는 거지 | NIS LÀM VIỆC VÌ AN NINH VÀ LỢI ÍCH QUỐC GIA Cậu sẽ trở thành một công dân sống cuộc đời bình thường. |
내 도움은 여기까지다 | Tôi chỉ có thể giúp cậu như thế. |
[비장한 음악] | |
[해일의 한숨] | |
[쏭삭의 코 훔치는 소리] | |
[해일] 앉아요, 앉아 | Ngồi đi. |
기도하러 왔어요? | Anh tới để cầu nguyện sao? |
아니요 | Không. |
이영준 신부님 보고 싶어서 왔습니다 | Tôi tới vì nhớ Cha Lee. |
신부님이 잘해줬어요? | Cha Lee rất tốt với anh sao? |
[쏭삭] 저에게는 | Cha Lee... |
정말 천사 같은 분입니다 | giống như một thiên thần với tôi vậy. |
저, 5천 원 가지고 이 동네 왔습니다 | Lúc tôi đến khu này, trong túi chỉ có năm nghìn won. |
그, 먹을 것도 없고 잘 곳도 없었는데 | Tôi chẳng có đồ ăn hay chỗ nghỉ. |
이영준 신부님께서 먹여주고 재워주셨습니다 | Cha Lee đã cho tôi ăn và cho cả chỗ ở. |
아, 짜장면집에 치직, 치직? | Cha ấy còn giúp tôi có cả một... Một công việt? |
취직 | Một công việc. |
예, 취직도 시켜주셨습니다 | Phải, Cha Lee đã giúp tôi có một công việc. |
[한숨 쉬며] 그래요 어느 나라에서 왔어요? | Tôi hiểu. Anh từ nước nào tới? |
따일랜드에서 왔습니다 | Tôi đến từ Thái Lan. |
거기 있지, 여긴 뭐 하러 왔어요? | Sao anh lại đến đây? |
돈 많이 벌어야 합니다 | Tôi phải kiếm nhiều tiền. |
따일랜드에 엄마랑 동생… | Mẹ và các em tôi đều ở Thái Lan. |
[쏭삭이 태국어로 말한다] | |
[태국어로 말한다] | |
8명 있습니다 | Tổng cộng là tám người. |
[익살스러운 음악] | |
[헛기침하며] 그래요 | Tôi hiểu rồi. |
이름이 뭐예요? | Tên anh là gì? |
쏭삭 테카라타나푸라서트입니다 | Tên anh là gì? Là Somssatekalaktanaprasser. |
쏭삭 테라카라… | Somssate... |
하아, 쏭삭… | Somssa... |
쏭삭… | Somssa... |
동네에 친구는 있어요? | Anh có bạn bè ở đây không? |
예, 오요한 | Có, là Oh Yo Han. |
미사 때 모카빵 먹던 요한이 | Cha đã mắng anh ấy vì ăn bánh mì vào buổi lễ. |
아, 잠깐만 | Ôi trời. |
- 그래요, 그러면 있다가 가요 - [쏭삭] 예 | - Được rồi. Gặp anh sau. - Vâng. |
그리고 동네 양아치들이 괴롭히면 나한테 말하고 | Còn nữa, hãy nói với tôi nếu đám lưu manh đó còn làm phiền anh. |
예 | Vâng. |
감싸합니다 | Cảm ơn cha. |
그래요 | Được rồi. |
[쏭삭] 거짓말한 싸람 혼내주세요 | Xin hãy trừng phạt những kẻ dối trá. |
우리 신부님한테 | Xin hãy trừng phạt cả... |
나쁜 짓 한 싸람도 혼내주세요 | kẻ đã hại Cha Lee. |
[잔잔한 음악] | |
그럴게요 | Tôi sẽ làm thế. |
분노하고 부딪쳐서 세상을 바꾸는 사람들은 따로 있어 | Có những người... thay đổi thế giới bằng cách đối đầu với cơn giận dữ. |
우리는 우리의 위치에서 세상을 바꾸면 되는 거야 | Ta phải thay đổi thế giới từ vị trí của mình. |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음과 코 고는 소리] | |
[탁 휴대전화 잡는 소리] | |
[경선] 아, 누구야 이 새벽에, 아… | Ai lại gọi mình vào giờ này thế? |
[휴대전화 진동음] | |
아, 으… | |
박경선입니다 | Park Gyeong Seon đang nghe. |
[목청을 높이며] 누구요? | Ai vậy? |
아, 씨, 진짜 짜증 나게 새벽부터 정말, 아, 씨 | Sao anh ta phải gọi mình ra vào giờ này vậy? |
[경건한 음악] | |
왜 저렇게 서 있어, 또? | Sao anh ta lại đứng thế kia? |
[경선] 잘생겨 가지고, 에휴 | Anh ta đẹp trai kinh khủng thật. |
쯧! | |
아! | |
[경선의 코 훌쩍이는 소리] | |
중요하게 할 말이 뭔데요? | Cha cần nói gì với tôi? |
동트기 전에 마지막으로 모든 걸 바로잡을 기회를 줄게요 | Đây là cơ hội cuối cùng để cô tự chuộc lỗi trước bình minh. |
아니, 동트기 전에 '곡성'도 아니고 무슨! | Trước bình minh? Gì vậy? Phim The Wailing đó sao? |
우리 신부님 진짜 창의적이게 사람 괴롭히신다, 정말 | Cha có cách làm phiền tôi sáng tạo đó. |
인정 | Tôi thật ngưỡng mộ. |
[경선의 하품 소리] | "Tình yêu và sự thật sẽ hội ngộ. Công lý song hành bên hoà bình". |
'자애와 진실이 서로 만나고 정의와 평화가 입 맞추리라' | "Tình yêu và sự thật sẽ hội ngộ. Công lý song hành bên hoà bình". |
85편 11절 말씀이에요 | "Tình yêu và sự thật sẽ hội ngộ. Công lý song hành bên hoà bình". Bài Thánh ca, đoạn 11, trang 85. |
[해일] 자매님이 자애를 발휘해서 | Vì tình yêu của cô, cùng công lý và hoà bình, |
또, 정의와 평화를 위해 이 신부님 사건을 재수사해 주세요 | Vì tình yêu của cô, cùng công lý và hoà bình, hãy điều tra lại vụ của Cha Lee. |
하늘은 모든 걸 알고 계십니다 | Chúa tỏ tường mọi thứ. |
예? | Gì cơ? |
[분위기 깨는 효과음] | Gì cơ? |
그게 무슨 소리죠? | Ý cha là sao? |
진실은 멀리 있지 않고 가까이 있다는 얘기죠 | Ý tôi là chân tướng chẳng ở xa xôi mà gần ngay đây thôi. |
[해일] 전도유망한 자매님의 앞날을 걱정해서 | Tôi đang cho cô cơ hội để phơi bày sự thật... |
진실을 밝힐 기회를 주는 거예요 | vì tương lai của chính cô. |
제 걱정은 마세요, 신부님 | Đừng lo lắng cho tôi, Cha. |
그리고요 이딴 오글거리는 감정 호소법 | Còn nữa, đừng cố thuyết phục tôi bằng cách tỏ ra uỷ mị. |
이거 나한테 안 통해요 | Không ích gì đâu. |
아이, 얄팍한 잔머리로 이러는 게 아니라 | Tôi không giả nhân giả nghĩa. Tôi làm vì là người phục vụ Chúa. |
- 나도 주님을 섬기는 자로서… - [경선] 아유, 알았어요, 알았어 | Tôi không giả nhân giả nghĩa. Tôi làm vì là người phục vụ Chúa. Ôi trời, được rồi. |
아니, 진짜 하나도 중요한 말이 아니구만 | Đây chẳng phải chuyện gì quan trọng cả. |
이 새벽에 여기까지 와가지고 지금 이럴 일이… | Đây chẳng phải chuyện gì quan trọng cả. Sao cha phải lặn lội tới đây vào giờ này chứ? |
근데 언제 가실 거예요? 나 진짜 너무 졸린데 | Khi nào cha mới định đi? Giờ tôi rất buồn ngủ. |
그렇지 않아도 갈라고 했어요, 지금 | - Tôi định đi rồi đây. - Vậy đi đi. |
- [익살스러운 음악] - 그럼 가세요 | - Tôi định đi rồi đây. - Vậy đi đi. |
[분노의 한숨] | |
[경선] 진짜, 아, 오늘 재판 3개나 있구만, 진짜 이, 씨… | Hôm nay tôi có ba phiên toà đó. Ôi trời. |
하아… | |
사람이 살던 대로 살아야지 | Mình nên sống như trước kia. |
이런 스타일은 내 적성에 너무 안 맞아 | Thế này chẳng hợp với mình chút nào. |
으! | |
♪ 허니 허니 ♪ | |
[문 열리는 소리] | |
아… | |
♪ 아, 오늘도 내가 제일 먼저 출근을 했네 ♪ | Mình lại đi làm sớm nhất |
♪ 아무도 없네 ♪ | Mình lại đi làm sớm nhất Chưa có ai tới |
♪ 서승아는 성실해, yo ♪ | Seo Seung A thật chăm chỉ |
[휴대전화 진동음] | |
♪ 누구냐, 누구냐, 누구냐 ♪ | Ai gọi đây? |
- [해일] 김해일 신부입니다 - [성스러운 음악] | Tôi là Cha Kim Hae II. |
이왕 도와주신 거 한 번만 더 도와주세요 | Vì cô đã giúp tôi một lần, nên tôi mong cô hãy giúp lần nữa. |
[한숨] | |
[탁탁 치는 소리] 휴… | |
[모기 소리] | |
[모기 소리] | |
[탁 휴대전화 내려놓는 소리] | |
[빠른 템포의 음악] | |
휴! | |
[휴대전화 진동음] | |
휴! | |
겨울에 모기가 있어, 씨 | Sao lại có muỗi vào mùa đông vậy? |
[무거운 음악] | |
잡았어, 빙고 | Tìm được rồi. |
[경쾌한 구둣발 소리] | |
[긴장감 감도는 음악] | |
부장님 | Xin chào. |
어휴, 왜 이러십니까, 신부님 | Chuyện gì vậy? |
뭐 하나만 여쭤볼게요 | Tôi có một câu hỏi. |
이 신부님 헌금 착복하신 거 사실이에요? | Có thật là Cha Lee đã chiếm dụng tiền quyên góp không? |
아니, 그거는 경찰에서 이미 다 밝혔잖아요 | Chuyện đó đã được cảnh sát xác nhận rồi. |
제 눈 보고 똑바로 말씀해 보세요 | Hãy nhìn vào mắt tôi và cho tôi biết sự thật. |
정말 사실이에요? | Có đúng không? |
[강하게] 예, 사실이죠 | Dĩ nhiên là đúng rồi. |
아니, 말이 안 되잖아요 | Thật vô lý. |
이 신부님 개인 재산이라곤 신발 하나밖에 없으신 분인데 | Thật vô lý. Thứ duy nhất Cha Lee sở hữu là một đôi giày. |
아니, 난 그런 건 잘 모르겠고 | Tôi không biết gì khác. Tôi chỉ đưa ra lời khai thật thôi. |
그냥, 그냥 아는 그대로 증언한 것뿐이에요 | Tôi chỉ đưa ra lời khai thật thôi. |
그러면 | Vậy thì... |
이 신부님이 어떤 식으로 헌금을 빼돌렸고 | hãy nói cụ thể Cha Lee đã chiếm dụng tiền thế nào... |
어떤 용도로 썼는지 자세하게 한번 말씀해 보세요 | hãy nói cụ thể Cha Lee đã chiếm dụng tiền thế nào... và dùng tiền vào việc gì. |
그러니까… | Thì... |
주말에, 주일마다 | Cứ mỗi cuối tuần...mỗi Chủ nhật, |
조금씩 개인적으로 빼달라 이렇게 말씀을 하셨고 | Cứ mỗi cuối tuần...mỗi Chủ nhật, ông ấy lại yêu cầu tôi chuyển đi một ít tiền quyên góp. |
뭐, 다 얻다 썼는지 난 잘 모르죠 | Tôi không chắc ông ấy dùng tiền vào đâu. |
[코웃음] | |
자꾸 버벅거릴 거야? | Anh định tiếp tục lắp bắp nữa sao? |
거짓말을 할 거면 좀 깔끔하게 하시든가 | Nếu anh định nói dối, hãy làm cho đàng hoàng chứ. |
[해일] 누가 시켰어요? | Ai bảo anh làm vậy? |
누가 이런 말도 안 되는 증언 하라고 시켰어요? | Ai bảo anh đưa ra lời khai kỳ cục như vậy? |
[헛웃음] 누가 시키긴요? 그냥 제 양심에 따라서 한 거죠 | Chẳng ai cả. Tôi làm theo lương tâm trong sáng. |
양심? | Lương tâm ư? |
양심이라고 그랬어? | Anh nói đến lương tâm ư? |
도대체 이러는 이유가 뭐야? | Sao anh lại làm như vậy? |
얼마 받고 이러는 거냐고 | Anh đã nhận được bao nhiêu? |
아니, 제 양심에 따라 행동하는데 뭘, 뭘 받아요, 하 | Tôi làm vì lương tâm trong sáng. Tôi chẳng nhận được gì hết. |
저도 가톨릭 신자입니다 | Tôi cũng là một con chiên, cha biết chứ? |
[총무부장] 뭐, 또 찾아오시면 나 경찰에 신고할 거예요 | Nếu cha còn tới, tôi sẽ báo cảnh sát đó. |
찾아오지 마세요 | Nếu cha còn tới, tôi sẽ báo cảnh sát đó. Đừng có tới nữa. |
[깊은 한숨] | |
[대영] 오늘 웬일로 신부가 조용하네 | HỒ SƠ ĐIỀU TRA Sao hôm nay tên cha xứ ấy lại không làm gì vậy? |
너한테 뭐 연락 온 거 없지? | Cha ấy có liên lạc với cô không? |
네, 없습니다 | Không, không có. |
혹시 신부한테 뭔 일 생기거나 연락 오면 | Nếu có chuyện với cha ấy hoặc cha ấy gọi cô, hãy báo cho tôi. |
나한테 바로 보고해 | hãy báo cho tôi. |
네, 당연하죠 | Tất nhiên rồi. |
[대영이 숨 들이켜며] 자 그럼 이제 우리 | Mà phải rồi. |
짜장면이나 한 그릇 먹으러 갈까? | Ta nên ăn chút mì tương đen không? |
- [승아] 네? - 짜장면 | - Sao cơ? - Mì tương đen. |
네 | Được thôi. |
[여신자] 뭐 어디서 오셨다고요? | Cha từ đâu tới cơ? |
대교구 내사 부서입니다 | Phòng Điều tra Tổng giáo phận. |
성당의 범죄나 비리 같은 걸 조사하는 부서죠 | Phòng Điều tra Tổng giáo phận. Chúng tôi điều tra tội trạng hay tham nhũng ở giáo hội. |
아, 빡센 데네요 | Căng thẳng thật. |
많이 놀라고 당황스러우셨겠어요 | Hẳn cô rất kinh ngạc và hoang mang. |
당연하죠 | Dĩ nhiên rồi. |
그 상황에서 기분 좋을 사람이 누가 있겠어요? | Có ai lâm vào chuyện như thế lại vui được chứ? |
물론 힘드시겠지만 | Tôi biết là rất khó khăn, |
그날 상황을 다시 한번 설명해 줄 수 있겠어요? | Tôi biết là rất khó khăn, song cô có thể nói chi tiết chuyện xảy ra không? |
같이 손 맞잡고 기도하자고 제 손을 잡더니 | Ông ấy nắm tay tôi, nói là cùng cầu nguyện. |
기도하는 도중에 갑자기 허벅지를 만지더라고요 | Và khi đang cầu nguyện, ông ấy đột nhiên sờ đùi tôi. |
- 하, 진짜 소름이 돋아서 - [긴장감 감도는 음악] | Tôi đã rất hoảng hốt. |
뒤도 안 돌아보고 도망 나왔어요 | Tôi liền chạy đi mà không ngoảnh đầu lại. |
[해일] 음… | |
본당… | Lời khai viết là... |
본당 기도실에서 당했다고 돼 있던데 | Chuyện xảy ra ở phòng cầu nguyện của nhà thờ giáo xứ. |
거긴 큰 창문이 있어서 밖에서 안이 훤히 들여다보일 텐데 | Ở đó có cửa sổ lớn, vậy nên ai cũng có thể nhìn qua. |
당연히 커튼을 다 쳐놨죠 | Dĩ nhiên là ông ấy đã kéo rèm. |
뭐 그냥 그랬겠어요? | Ông ấy đã âm mưu hết. |
[옅은 헛웃음] | |
[해일 속마음] 본당 기도실에 창문이 있다고? | Có cửa sổ trong phòng cầu nguyện sao? |
뭐, 그러면 일단 | Vậy được rồi. |
이영준 신부님이 고령이라고는 해도 | Cha Lee đã già, |
90킬로가 넘는 육중한 체격이라서 뿌리치기가 쉽지 않았을 텐데요 | Cha Lee đã già, nhưng ông ấy nặng trên 90kg. Chắc là chống cự lại ông ấy rất khó. |
아니… | À... |
원래 급한 상황에선 | Trong những tình huống khẩn cấp, |
뭐, 자기도 모르게 능력이 나오게 돼 있잖아요 | đột nhiên trở nên mạnh mẽ cũng bình thường mà. |
[해일 속마음] 이영준 신부님이 90킬로 | Cha Lee nặng 90kg ư? |
이 여자는 신부님을 한 번도 본 적이 없어 | Cô ta chưa từng gặp ông ấy. |
말씀 감사합니다 | Được rồi. Cảm ơn cô đã hợp tác. |
그러면 두 사람 다 만난 것이여? | Anh ta đã gặp họ sao? |
[탁 컵 놓는 소리] | |
[석] 예 | Vâng, thưa anh. |
아, 나 이거 신부 | Khỉ thật, gã cha xứ đó. |
씨, 삼단뛰기로 선을 훅 넘어버리네, 씨 | Khỉ thật, gã cha xứ đó. Anh ta đi quá giới hạn thật rồi. |
가만 놔두면 | Nếu ta để yên, |
계속 찾아갈 것 같습니다 | anh ta sẽ tiếp tục đi gặp họ. |
어이, 고자예프 | Này, Godzhayev. |
그만 처먹고 내 말 좀 들어봐 | Đừng ăn nữa và nghe tôi đây. |
일 하나만 하자 | Hãy đi giúp tôi. |
[무거운 음악] | |
[휙] | |
[여신자] 같이 손 맞잡고 기도하자고 | Ông ấy nắm tay tôi, nói là cùng cầu nguyện. |
제 손을 잡더니 | Ông ấy nắm tay tôi, nói là cùng cầu nguyện. |
기도하는 중간에 허벅지를 만지더라고요 | Và khi đang cầu nguyện, ông ấy đột nhiên sờ đùi tôi. |
하, 진짜 소름이 돋아서 | Tôi đã rất hoảng hốt. |
- 뒤도 안 돌아보고 도망 나왔어요 - [삑 종료음] | Tôi liền chạy đi mà không ngoảnh đầu lại. |
그래서 뭐요? | Vậy thì sao? |
완전 거짓말인 거 아시죠? | Cô biết đó hoàn toàn là nói dối chứ? |
이영준 신부님이 90킬로가 넘는다고요? | Cô nghĩ Cha Lee nặng trên 90kg sao? |
아이, 눈대중 잘 못하는 사람들 많아요 | Nhiều người đoán sai cân nặng của người khác lắm. |
그럼 창문이 없는 기도실 창문이 있다고 진술한 건요? | Vậy việc cô ta khẳng định phòng cầu nguyện có cửa sổ thì sao? |
아, 뭐 워낙 충격적인 상황이니까 혼동될 수도 있겠죠 | Đang giữa lúc hỗn loạn nên cô ta có thể nhầm lẫn. |
혼동이고 뭐고 이 여자는 | Đang giữa lúc hỗn loạn nên cô ta có thể nhầm lẫn. Thật vớ vẩn. Cô ta còn chẳng biết Cha Lee. |
이영준 신부님을 알지도 못한다고요 | Thật vớ vẩn. Cô ta còn chẳng biết Cha Lee. |
아유, 진짜! 징하시다, 증말 | Thật vớ vẩn. Cô ta còn chẳng biết Cha Lee. Trời, cha cứng đầu thật đó. |
그러면 성당 총무부장 다시 조사해 주세요 | Vậy cô hãy điều tra lại người Giám đốc Hành chính. Giữa bao chuyện vậy mà anh ta nghỉ chẳng phải lạ sao? |
이상하잖아요, 이 타이밍에 일을 그만둔다는 게 | Giữa bao chuyện vậy mà anh ta nghỉ chẳng phải lạ sao? |
아니, 관두고 말고야 직업의 자유죠 | Anh ta có quyền lựa chọn nghỉ mà. |
아니, 우리 신부님 진짜 창의력 대장이시다 | Đầu cha đúng là đầy ý tưởng sáng tạo đó. |
창의력 대장? | Ý tưởng sáng tạo ư? |
여기 이렇게 명백한 증거가 있는데? | Sao cô lại nói vậy khi tôi có chứng cứ? |
신부님, 이딴 거… | Cha Kim, thế này... |
음! | |
영양가 제로라는 거 모르시죠? | Thế này chẳng có nghĩa lý gì cả. |
아니, 막말로 옆에서 협박해서 조작된 증언이면 어떡할 건데요? | Nếu cha đe doạ để khiến họ nói vậy thì sao? |
아이, 설마 신부가 그런 짓을 하겠어요? | Sao một cha xứ lại làm vậy chứ? |
경찰 폭행, 시신 탈취 미수 | Tấn công một cảnh sát và cố lấy cắp thi thể... |
이 두 가지만으로도 신부님 주장의 신빙성은 | Tấn công một cảnh sát và cố lấy cắp thi thể... là đủ để tôi nghi ngờ lời khẳng định của cha rồi. |
충분히 제로예요 | là đủ để tôi nghi ngờ lời khẳng định của cha rồi. |
아니, 누가 신부님 말을 믿어? | Ai mà tin cha chứ? |
[탁 치며] 이것 보세요, 검사님 | Nghe đây, Công tố viên Park. |
아이고, 영감님이라고 안 하고 검사님이라고 하는 거 보니까 | Ôi trời. Cha chẳng gọi tôi là bố già kìa. |
우리 신부님 열 많이 받으셨나 보네 | Cha chẳng gọi tôi là bố già kìa. Hẳn cha tức giận lắm. |
이게 증거가 아니면 도대체 뭐가 증거냐고? | Nếu đây không phải chứng cứ thì là gì nữa được vậy? |
신부님! | Cha Kim. |
이렇게 애쓰신다고 없던 진실이 생기는 거 아니에요 | Cố gắng không tự nhiên tạo ra chứng cứ mới được đâu. |
제가 저번에 말씀드렸죠 | Cố gắng không tự nhiên tạo ra chứng cứ mới được đâu. Tôi đã bảo cha từ trước... |
변하는 건 단 1도 없다고 | là sẽ chẳng có gì thay đổi đâu. |
부디 좀 한 번에 숙지 좀 해주시면 안 될까요? | là sẽ chẳng có gì thay đổi đâu. Cha có thể đừng bắt tôi nhắc lại lời mình không? |
아직 게임 끝난 거 아니라고 | Nếu chưa trò chơi ngã ngũ, |
그러니까 빨리 가짜 증인들 조사하라고! | Nếu chưa trò chơi ngã ngũ, vậy hãy điều tra lại những nhân chứng giả này đi. |
[계장] 검사님 잠깐 TV 좀 보시죠 | Công tố viên, hãy xem đi. |
왜요, 뭔 일 났어요? | Có chuyện gì sao? |
[TV 전원음] | |
이번 불미스러운 사건에 대해 | Chúng tôi vô cùng hối tiếc... |
- [무거운 음악] - 심심한 유감을 표하는 바이며 | về những vụ việc gần đây. |
다시는 이런 일이 생기지 않도록 | Để những vụ việc thế này không lặp lại nữa, |
사제들의 품행을 재정비하고 바로잡겠습니다 | chúng tôi đảm bảo sẽ chấn chỉnh hành vi của các linh mục phía mình. |
교회는 이번 일을 거울삼아… | Giáo hội muốn... |
게임은 신부님 쪽에서 먼저 끝낸 거 같은데요 | Tôi cho là các cha đã kết thúc trò chơi rồi. |
[신부] 사제들의 성범죄에 대한 제보에 | Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để điều tra... |
사실 여부를 철저히 확인하고… | Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để điều tra... những tố cáo về quấy rối tình dục liên quan tới các linh mục. |
아니, 어떻… | Gì cơ? Sao... |
어떻게 이럴 수가 있어요? | Sao có thể như vậy? |
아니, 제대로 진실도 안 밝히고 말이에요 | Họ không công bố sự thật. |
제가 교구 돌면서 서명이라도 받겠습니다 | Tôi sẽ đi quanh giáo khu và xin chữ ký... |
재수사할 수 있게요 | yêu cầu điều tra lại. |
[수녀] 아니, 아니 무슨 말씀이라도 좀 해보세요 | Cha nói gì đi được không? |
차라리 화라도 좀 내시라고요, 신부님! | Ít nhất cha nên tức giận chứ. |
일단 이 신부님 안치부터 하죠 | Hãy để Cha Lee yên nghỉ trước đã. |
[한 신부] 그다음에는요? | Rồi sao nữa? |
신부님! | Cha Kim. |
그리고 이 신부님… | Còn nữa, |
장례 미사 못 치러드려요 | ta không thể làm tang lễ tử tế. |
[성스러운 음악] | |
천주교 성직자 묘에도 매장 못 하고요 | Ta không thể chôn cất Cha Lee ở nghĩa trang Công giáo. |
아니, 왜… | Nhưng tại sao? |
[울컥하며] 아니, 아무리 그래도… | Nhưng tại sao? Sau những cống hiến của ông ấy? |
교구에서 내려온 방침입니다 | Đó là lệnh từ giáo khu. |
[통곡하며] 우리 신부님 | Cha Lee... |
아니, 아니, 진짜 성자이신 우리 신부님한테 왜! | Sao họ có thể làm vậy với Cha Lee của chúng ta chứ? |
아니… [억울한 통곡] | Sao họ có thể? Ôi trời. |
[수녀] 아유, 주님 | Xin Chúa hãy giúp chúng con. |
일단 모실 곳부터 알아보죠 | Hãy tìm nơi chôn cất Cha Lee đi. |
[수녀의 흐느끼는 소리] | |
[수녀의 흐느낌] | |
[강 신부] 성령의 이름으로 | Nhân danh Thánh Linh, |
[일동] 아멘 | - Amen. - Amen. |
형제 여러분, 한마음으로 | Các con chiên của giáo xứ, |
이영준 가브리엘을 위하여 | hãy cùng cầu nguyện... |
하느님 아버지께 기도합시다 | cho Cha Lee Yeong Jun Gabriel. |
[일동] 주님, 자비를 베푸소서 | - Xin Chúa hãy khoan dung chúng con. - Xin Chúa hãy khoan dung chúng con. |
자비를 베푸소서 | Xin hãy khoan dung chúng con. |
[박수 소리] | |
[사회자] 귀하께서는 투철한 사명감과 | Anh Hwang Cheol Beom được trao tặng giải thưởng này |
탁월한 경영 능력으로 구담구 발전에 크게 | vì những đóng góp và cống hiến |
이바지한 공이 크므로 이 상을 드립니다 | cho sự phát triển của Gudam. |
구담구청장 정동자 | Chủ tịch Quận Gudam, Jeong Dong Ja, lên trao tặng. |
[박수 소리] | Chủ tịch Quận Gudam, Jeong Dong Ja, lên trao tặng. |
[일동 흐느껴 우는 소리] | |
[삽 부딪치는 소리] | |
[일동 통곡] | |
[경건한 성가] | |
[수류탄 폭발음] | |
[고함 소리] | |
[남자의 괴성] | |
[퍽] | |
[퍽] | |
[퍽] | |
[남자] 어이! | |
[차분한 음악] | |
[셔터에 부딪치는 소리] | |
[기침] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[밝은 음악으로 변주된다] | |
이제 | Con... |
정신이 들어요? | cuối cùng cũng tỉnh rồi hả? |
내가 청년의 아픔을 좀 | Con có thể cho phép ta... |
나눠 가지면 안 될까요? | chia sẻ nỗi đau với con không? |
난 그게 취미라서요 | Con biết đấy, đó là sở thích riêng của ta. |
[영준] 아이고, 많이 기다렸죠 | Ta xin lỗi, làm mất thời gian quá. |
내가 이거 하느라고 했는데 솜씨가 좋지 못해요 [너털웃음] | Đã cố gắng hết sức, nhưng ta không phải đầu bếp giỏi. |
맛이 있을는지 모르겠네 | Ta hi vọng là ngon. |
자, 어서 들어요 | Được rồi, ăn thôi nào. |
[숟가락 놓는 소리] | |
자, 어서, 응 | Nào. |
[고조되는 밝은 음악] | |
[수녀의 훌쩍임] | ĐỨC ÔNG GABRIEL CHA LEE YEONG JUN |
주님 곁에서 저희 계속 지켜봐 주시고 | Xin hãy ở bên Chúa và tiếp tục dõi theo chúng tôi. |
가르침 주셔야 돼요, 신부님 | Xin hãy dẫn đường chỉ lối cho chúng tôi, Cha Lee. |
[수녀의 울음] | |
[해일] 조금만 기다려 주세요 | Xin hãy đợi thêm một chút nữa. |
계셔야 할 곳으로 꼭 모실게요 | Con sẽ để cha được yên nghỉ ở nơi thuộc về cha. |
꼭 | Con hứa. |
[승아] 오늘 같은 날까지 이렇게 있어야 하는 거예요? | Chúng ta phải giám sát cha ấy cả ngày hôm nay hả? |
[대영] 묘지에서 떠날 때까지 감시하라고 그러잖아 | Họ bảo chúng ta giám sát cho tới khi cha ấy ra khỏi nghĩa trang. |
[승아] 명복은 못 빌망정 | Ta nên cầu nguyện cho người đã khuất. |
[승아의 코 훌쩍임] | |
[뉴스 속 앵커] 구담 지역 웰빙 센터가 | Trung tâm Phúc lợi Gudam |
지난달 오픈식을 가졌는데요 | đã mở cửa vào tháng trước. |
저소득층에게 자활을 위한… | Về tầng lớp thu nhập thấp... |
끝났으니까 가자 황 사장 시상식장에 | Về tầng lớp thu nhập thấp... Xong rồi, đi thôi. Ta phải tới lễ trao giải của anh Hwang. |
[앵커] 좋은 반응을 얻고 있어서… | - Trung tâm rất được hoan nghênh. - Sao phải tới đó? |
[승아] 거긴 왜요? | - Trung tâm rất được hoan nghênh. - Sao phải tới đó? |
[대영] 가서 밥도 묵고 축하도 해주고, 뭐 그런 거지, 뭐 | Chúng ta phải ăn một bữa ở đó và chúc mừng anh ta. |
[앵커] 구담 그룹이 있는 기업인상 조사에서는… | Chúng ta phải ăn một bữa ở đó và chúc mừng anh ta. Nhà sáng lập Tập đoàn Gudam... |
[승아] 위에서 가래요? 아니, 우리가 무슨… | Nhà sáng lập Tập đoàn Gudam... Họ bảo ta phải tới à? Chúng ta là cái loại... |
[대영] 호텔이니까 뷔페겠지? [한숨] | Họ bảo ta phải tới à? Chúng ta là cái loại... Hẳn là ăn tự chọn vì tổ chức ở khách sạn, đúng không nhỉ? |
[앵커] 기업인상 수상자로는 | Người được trao giải là |
- [앵커] 주식회사 대범무역의 - 쯧, 빨리 가자 | - chủ tịch của Thương mại Daebum... - Đi nào. |
- 황철범 사장이 선정됐습니다 - [차 엔진 소리] | - chủ tịch của Thương mại Daebum... - Đi nào. ...anh Hwang Cheol Beom. |
[앵커] 대범무역의 황철범 사장은 | Chủ tịch Hwang của Thương mại Daebum |
그동안 구담구의 지역 발전을 위해… | là một nhà sáng lập lẫy lừng vì đã đóng góp rất nhiều... |
- 많은 봉사 활동을… - [해일] 저 앞에 세워주세요 | - Dừng xe lại. - ...cho quận Gudam. |
- 기업인으로 알려져 있으며… - [한 신부] 예? | - Dừng xe lại. - ...cho quận Gudam. - Dạ? - Anh đã được công nhận... |
그동안의 공을 인정받아 | - Dạ? - Anh đã được công nhận... - Bên kia. - ...vì đóng góp của mình. |
- [해일] 저쪽에 - 이번 기업인상에 | - Bên kia. - ...vì đóng góp của mình. |
선정됐다는 소식입니다 | - Bên kia. - ...vì đóng góp của mình. và đã được chọn là người thắng giải. |
- [차 문 닫는 소리] - 어디 가시는 건데요? | Cha đi đâu vậy? |
먼저들 들어가세요 어디 들를 데가 있어요 | Mọi người có thể về trước. Tôi phải ghé qua một nơi đã. |
혹시 저희 모르게 뭐 하시려는 거는 아니죠? | Cha đang cố làm gì giấu chúng tôi à? |
그런 거 아니에요 금방 들어갈게요 | Không. Tôi sẽ về nhà thờ sớm. |
[긴장감 감도는 음악] | |
[강렬한 음악] | |
[장룡] 언니, 언니 손이 이쁘요, 힛? | - Anh thấy đó, tôi đang xem chỉ tay. - Thật ư, bây giờ? |
[일동 웃음] | Trời ơi. |
여긴 또 왜 온겨? | Cha đang làm gì ở đây? |
- 니네 사장 축하해 주려고 - [장룡] 필요 없으니께 꺼져 | - Tôi tới chúc mừng... - Chúng tôi không cần. Biến đi. |
[장룡] 아, 이 양반 진짜 종교계의 거대 진상이네 | Cha đúng là một người phiền phức. |
하! | |
- [해일] 형제님 - 왜? | - Anh trai. - Sao? |
신부 때리면 지옥 가요 | Đánh mục sư thì phải chết. |
그려? 그럼 지옥으로 가볼까? | Đánh mục sư thì phải chết. Thế ư? Vậy tôi sẽ làm một chuyến xuống địa ngục. |
우리 신부님 어떻게 때려줄까? | Cha muốn bị đánh sao đây? |
[장룡] 합기도, 태권도? | Cha thích Hapkido hay Taekwondo hơn? |
가라데? 폼나게 그게 좋겠네 | Karate? Karate có lẽ đỉnh đấy. |
들어는 봤는가? | Cha có từng nghe tới |
까포에라? | võ Capoeira không? |
변신 중에는 공격하기 없슈 | võ Capoeira không? Cha không được tấn công khi tôi đang chuẩn bị. |
자, 잘 봐 | Sẵn sàng bất ngờ... |
- [강렬한 음악] - [목걸이 찰랑거리는 소리] | Sẵn sàng bất ngờ... |
굉장히 우아한 몸동작이니께 | trước chuyển động cơ thể điệu nghệ của tôi. |
[일동 탄성] | |
[퍽] | |
[일동] 어, 방금 뭐야? | Gì thế? |
[노라조 '우리동네 HERO'] | |
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪ | |
♪ Ah Ah right now ♪ | |
♪ Ah Ah 나타날게 내가 필요할 땐… ♪ | |
[해일] 사탄의 기운이 세게 느껴집니다 | Con có thể cảm thấy ám khí mạnh mẽ của Satan. |
사탄들은 모두 경청할지어다 | Nghe đây, tất cả ác quỷ. |
니가 이영준 신부님 죽여서 절벽 아래로 던졌잖아 | Anh đã giết Cha Lee Yeong Jun và ném ông ấy xuống vách đá. |
아무튼 간에 나를 조져버리고 싶음 준비 잘해 오쇼 | Dù sao, nếu Cha muốn gây rối với tôi, Cha nên chuẩn bị. |
[수녀] 계속 이러다가 혹시 우리 성당 | Nhà thờ của chúng ta sẽ không biến thành di tích lịch sử chứ? |
공소 되는 건 아니겠죠? | Nhà thờ của chúng ta sẽ không biến thành di tích lịch sử chứ? |
[해일] 내가 나오지 말라 그랬죠, 영감님 | Tôi bảo cô đừng đến đây mà, bà cô già. |
힐링을 위해서라면 찜질방이나 맛집을 가세요 | Nếu cô muốn chữa lành tâm hồn thì tới spa hoặc ăn ngon đi. |
[남자] 뉴스를 봐서 알 겝니다 | Mọi người có lẽ đã nghe tin tức |
가톨릭 신부라는 작자가 어떤 파렴치한 짓을 했는지 | về một linh mục Công giáo phạm tội không biết xấu hổ. |
[놀라며] 예? 그 신부랑 공조를 하라고요? | Gì cơ? Ông muốn tôi hợp tác với linh mục đó ư? |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment