The Fiery Priest 4
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[장룡] 아, 이 양반 진짜 종교계의 거대 진상이네, 잉? | Cha đúng là một người phiền phức. |
우리 신부님 어떻게 때려줄까? | Cha muốn bị đánh sao đây? |
들어는 봤는가? | Cha có từng nghe tới |
카포에라 | võ Capoeira không? |
변신 중에는 공격하기 없슈 | Cha không được tấn công khi tôi đang chuẩn bị. |
자, 잘 봐 | Sẵn sàng bất ngờ đi. |
[부하들의 탄성] | |
[부하들의 성난 숨소리] | |
[장룡] 얘들아, 오늘 신부 제끼고 다 지옥 가는 겨 | Mấy đứa, hôm nay ta có tên cha xứ phải cho xuống địa ngục thôi. |
이? 죽여 | Mấy đứa, hôm nay ta có tên cha xứ phải cho xuống địa ngục thôi. Nghe chưa? Giết hắn. |
[석] 그만해! | Thôi ngay! |
뭐 하는 거야, 지금 | Các anh làm gì thế? |
어? | |
오늘 무슨 날인지 몰라? | Không biết hôm nay là ngày gì à? |
[장룡] 김 전무 내가 너무 어이없이 맞았어 | Hun Seok, hắn tự nhiên đá tôi. |
어떻게 저 새끼를 그냥 놔둬 | Tôi không thể để hắn thoát... |
형도 빨리 일어나! 분위기 어수선하게 만들지 말고 | Đứng lên ngay! Đừng làm loạn ở đây. |
[장룡의 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[석] 오늘은 그냥 돌아가시죠 | Hôm nay hãy về đi. |
손 치워 | Bỏ tay ra. |
[석] 돌아간다고 말하면 | Nếu Cha hứa sẽ rời đi, |
그때 치우죠 | tôi sẽ bỏ tay. |
나 안 돌아가니까 손 치워 | Tôi sẽ không đi đâu cả, nên cứ bỏ ra đi. |
[숨 깊게 들이켜는 소리] | |
안 돌아가시면 제가 직접 나가게 해드립니다 | Tôi sẽ bắt Cha rời đi nếu không đi ngay. |
해봐, 그럼 | Làm đi. |
[감독] 안에 다 땄으니까 여기서 마무리 멘트 하나 치자잉 | Tôi có mọi thứ tôi cần ở trong rồi. Quay phần kết ngoài này đi. |
촬영 좀 하겠습니다 | Giờ chúng tôi sẽ quay. |
[장룡] 저 새끼 그냥 들어가게 냅둘 겨? 이? | Anh để hắn vào như thế à? |
그러면 뭐, 시상식 뉴스에 신부 패는 거 나오게 할까? | Anh muốn việc đánh một cha xứ lên tin tức hả? |
그렇지 [헛웃음] | Anh nói đúng. |
아유, 난 4년에 한 번씩 이렇게 생각이 짧아 | Tôi quên béng mất. Tất của tôi đâu nhỉ? |
[장룡] 양말 어딨냐? 응? | Tôi quên béng mất. Tất của tôi đâu nhỉ? |
[성난 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | LỄ TRAO GIẢI DOANH NHÂN DANH DỰ QUẬN GUDAM |
[대영의 놀란 소리] | |
우와, 저 양반 | Không thể tin nổi. |
저 양반 시공을 초월하네, 진짜 | Anh ta có mặt ở khắp nơi à? |
그건 저도 인정이요 | Ừ, tôi cũng nghĩ vậy. |
- [해일] 아, 마이크 테스트 - [마이크에서 삐 소리가 흐른다] | Ừ, tôi cũng nghĩ vậy. Thử micro. |
마이크 테스트 하나, 둘, 하나, 둘 | Thử micro lần một, hai. |
마이크 테스트, 아, 아 | Thử mic. |
우리 황철범 형제님께서 | Nghe nói người anh em Hwang Cheol Beom |
큰 상을 받으신다기에 | sắp nhận giải thưởng lớn nên tôi ở đây để chúc mừng. |
축하 기도를 드리러 왔습니다 | sắp nhận giải thưởng lớn nên tôi ở đây để chúc mừng. |
잠깐 기도합시다 | Hãy cầu nguyện. |
[의미심장한 음악] | |
은혜와 축복의 하느님 | Hỡi Chúa lòng lành, |
이렇게 모두 모여 축하 기도 드릴 수 있음에 | cảm ơn Người đã giúp chúng con tề tựu tại đây |
진심으로 감사드립니다 | để cầu nguyện chúc mừng. |
그리고 식사로 | Và cảm ơn Người |
뷔페 주심에 감사드립니다 | vì bữa ăn buffet này. |
그런데 이곳에 | Tuy nhiên, |
아주 강한 사탄의 기운이 | con có thể cảm thấy |
세게 느껴집니다 | ám khí mạnh mẽ của Satan. |
[요한] 전 여기 알바 왔어요 | Tôi chỉ làm thêm ở đây, thưa Cha. |
성 미카엘 대천사여 | Xin Tổng lãnh Thiên sứ Michael |
권세와 폭력과의 싸움에서 저희를 보호하시고 | bảo vệ chúng con trong trận chiến chống sự cai trị và quyền lực... |
[저마다 당황한다] | bảo vệ chúng con trong trận chiến chống sự cai trị và quyền lực... Dừng lại. |
이 암흑세계의 지배자들과 | ...chống lại những kẻ thống trị bóng tối |
하늘 아래에 있는 | và linh hồn xảo quyệt |
- 악신들과의 싸움에서 - [남자1의 헛기침] | và linh hồn xảo quyệt |
[해일] 저희를 보호하소서 | ở trên cao. |
사탄들은 모두 경청할지어다! | Nghe đây, tất cả ác quỷ. |
- [남자2] 정말 뭐 하시는… - [남자3] 에이, 진짜 | Nghe đây, tất cả ác quỷ. - Làm gì vậy? - Dừng lại. |
[한숨] | |
[웅장한 음악이 흐른다] | |
우리 형제님하고 너무 잘 어울리는 음악이다, 그쵸? | Bài nhạc này hợp với anh lắm. |
[서장] 아, 저, 그만 좀 해라! | Đừng chơi nữa! |
똑같은 곡을 도대체 몇 번을 하는 거야 | Chơi bài đó mấy lần rồi? |
돈도 많으면서 | Anh có tiền. |
좀 퀄리티 좋은 출장 뷔페 좀 부르지 | Đáng lẽ nên đặt dịch vụ đồ ăn ngon hơn. |
이거 해동도 안 된 거 같네 | Trông như đồ đông lạnh vậy. |
[동자] 말씀 많이 들었어요 | Tôi nghe nói rất nhiều về Cha. |
신부가 | Cha là linh mục |
그렇게 말썽을 부리신다고 | gây ra nhiều rắc rối. |
[식기 부딪치는 소리] | |
아줌만 누구세요? | Bà là ai? |
[옅은 웃음] | |
[동자] 나 구담구청장 정동자예요 | Tôi là Chủ tịch quận Gudam, Jeong Dong Ja. |
우리 황철범 형제님하고 친한 거 보니까 | Thấy bà gần gũi người anh em Hwang Cheol Beom, |
구청장님도 이미 튼 양반이네 | hẳn bà đang bất lực lắm. |
뭐가 텄다는 걸까? | Bất lực gì cơ? |
[웃음] | |
[철범] 신부님 뭘 그리 또 웃고 그래요 | Sao Cha cười vậy? |
[의미심장한 음악] | |
황철범 형제님 | Người anh em Hwang Cheol Beom. |
너지? | Là anh phải không? |
[철범] 응? | |
너 맞지? | Là anh nhỉ? |
[픽 웃으며] 뭣이 또? | Ý Cha là sao? |
니가 이영준 신부님 죽여서 | Anh đã giết Cha Lee Yeong Jun... |
[철범의 옅은 웃음] | |
절벽 아래로 던졌잖아요, 이씨 | và ném ông ấy xuống vách đá. |
[픽 웃는다] | |
우리 신부님 | Thưa Cha, |
그만 좀 합시다 | xin dừng lại. |
지금 어디서 그런 허무맹랑한 말을 | Sao Cha có thể vu khống như vậy? |
성당 보육원이랑 복지 시설은 왜 먹을라 그런 건데 | Sao anh nhắm tới cô nhi viện nhà thờ và các tổ chức phúc lợi? |
꿀이라도 발라놨냐? 아니면 | Anh thích ăn cắp sao? Hay anh giấu gì ở đó? |
금괴라도 숨겼어? | Hay anh giấu gì ở đó? |
[남자2의 한숨] | Trời ơi. |
[철범] 거, 좋은 일 좀 할라 그러는디 | Tôi đang cố làm việc tốt. Có gì sai sao? |
뭣이 잘못됐소? | Tôi đang cố làm việc tốt. Có gì sai sao? |
[식기 내려놓는 소리] | |
너 좋은 일의 정의가 뭔지는 알고는 있냐? | Anh có biết "việc tốt" nghĩa là gì không? |
적당히 좀 하시지 여기가 어디인 줄 알고 | Đủ rồi. Cha nghĩ mình đang ở đâu? |
여기가 어디긴요 | Tôi biết chính xác mình ở đâu. |
상 주고 더 나쁜 일 하라고 펌프질하는 데지 | Đây là lễ trao giải khích lệ kẻ phạm tội. |
신부님 | - Cha. - Tôi sẽ không nhịn thêm nữa. |
이거 정말 안 되겠구만 | - Cha. - Tôi sẽ không nhịn thêm nữa. |
사고 치지 말라 그랬죠 | Tôi bảo Cha yên vị mà? |
아니, 내가 무슨 사고를 쳤는데 | Tôi không yên vị khi nào chứ? |
나 축하 기도 하고 밥 먹으러 온 거잖아 | Tôi không yên vị khi nào chứ? Tôi ở đây để cầu nguyện chúc mừng và ăn. |
[서장] 축하는 무슨 | Chúc mừng ư? |
깽판 치러 온 거잖아요! | Cha đến để gây chuyện thì có! |
야, 뭐 해! | Còn đợi gì nữa? |
빨리 연행해, 쯧 | - Lôi anh ta ra ngoài! - Thưa sếp? |
예? [목 가다듬는 소리] | - Lôi anh ta ra ngoài! - Thưa sếp? |
연행할 사유가 딱히 없습니다 | Chúng tôi không có lý do làm vậy. |
- 그쵸, 선배님? - [대영] 어? | - Nhỉ, Thanh tra Gu? - Gì? |
어, 그런가? | - Chắc vậy. - Tại sao không? |
[큰 소리로] 사유가 왜 없… | - Chắc vậy. - Tại sao không? |
- [박 의원의 헛기침] - 아휴, 증말 | - Trời. - Nghe này. |
거 | - Trời. - Nghe này. |
좋은 날에 남의 집에 와서 고춧가루를 뿌리시나? | Sao Cha phải tới và phá hỏng một ngày tốt như này? |
[박 의원의 헛웃음] | |
- [의미심장한 음악] - [박 의원] 이건 아니지 | Thật sai trái. |
'좋은 날'? | "Một ngày tốt" ư? |
'좋은 날'? | "Một ngày tốt" ư? |
[해일의 숨 들이켜는 소리] | |
[책상 문지르는 소리] | |
그 좋은 날 | Để xem |
언제까지 가는지 두고 봅시다 | ngày tốt của anh kéo dài bao lâu. |
[해일] 갑니다 | |
아, 그리고 | Thêm nữa, |
사은품으로 우산이나 타월 같은 건 안 주나? | anh không có quà sau tiệc như ô hay khăn à? |
그런 건 칠순 집에 가서나 찾으시고 | Kiếm ở lễ mừng thọ 70 tuổi của ai đó xem. |
근디 많이 깝깝하신 모양이네? | Hẳn Cha thất vọng lắm. |
나를 확 조져불고 싶은데 방법은 없고 | Cha muốn hạ bệ tôi nhưng không có cách. |
이도 저도 못 한게 | Cha không thể làm gì tôi. |
뭐, 주댕이로 깽판이나 부리자 이런 플랜입니까? | Kế hoạch của Cha là gây rối bằng cách xúc phạm tôi à? |
[철범] 아니, 이래서 변하는 게 뭐여? | Làm thế thì tạo ra khác biệt gì? |
죽은 신부님이 살아 돌아와? 어? | Nó có khiến cha xứ đã khuất quay trở lại không? |
판이 확 바뀌어? | Nó có thay đổi cục diện? |
죽은 신부님 얘기는 하지 말지 | Đừng có nhắc tới ông ấy. |
[웃으며] 내가 꺼내고 싶어서 꺼냈소? | Ngay từ đầu tôi đâu muốn. |
신부님이 먼저 꺼냈지 | Là Cha nhắc đến trước. |
아무튼 간에 나를 조져불고 싶으면 준비 잘해 오쇼 | Dù sao, nếu Cha muốn gây rối với tôi, Cha nên chuẩn bị. |
[훌쩍] | |
얼마든지 받아줄 텐게 식사하시죠 | Tôi sẽ đợi Cha. Ăn thôi. |
[멀어지는 발소리] | |
으, 진짜 여기는 왜 오신 겁니까, 예? | Nghiêm túc đó, sao Cha phải tới đây? |
신부님 이제 아웃카운트 하나밖에 안 남았어요 | Hai lần thoát rồi. |
한 번만 더 사고 치면은 바로 구속입니다 | Thêm lần nữa là Cha sẽ bị bắt. |
빼박이라고요, 빼박 | Thêm lần nữa là Cha sẽ bị bắt. Không còn cơ hội đâu, thật đấy. |
넌 내가 걱정돼서 그러는 거냐 골치 아파서 그러는 거냐? | Anh đang lo cho tôi hay thấy phiền vì tôi? |
[헛웃음 치며] 참, 내가 신부님 걱정을 왜 합니까 | Anh đang lo cho tôi hay thấy phiền vì tôi? Sao tôi phải lo cho Cha? Tôi lo cho công việc của mình thôi. |
내 밥줄이 걱정이라서 그러지! | Sao tôi phải lo cho Cha? Tôi lo cho công việc của mình thôi. |
정말 조심하십시오, 신부님 | Cẩn thận đấy, Cha Kim. |
저도 매일매일 살얼음판 같습니다 | Như thể tôi đang liều lĩnh mỗi ngày. |
본의 아니게 미안하게 됐어요 | Xin lỗi cô. Tôi không cố ý. |
나는요, 나한텐 안 미안해요? | Còn tôi? Cha không thấy có lỗi với tôi à? |
신부님, 신부… | Cha Kim. |
아, 진짜 짜증도 안 난다 진짜, 씨 | Tôi còn chẳng thấy phiền vì anh ta nữa. |
종결 처리 하세요 | |
예 | Vâng. |
근데 표정이 왜 그래요? | Mặt anh như vậy là sao? |
아니, 아니요 | - Không có gì. - Tôi có thể thấy có gì đó mà. |
뭐, 아닌 게 아닌데 뭘 | - Không có gì. - Tôi có thể thấy có gì đó mà. |
근데 제 경험상 이게 뭔가 좀 찝찝함이 이게 | Kinh nghiệm nói cho tôi rằng có gì đó không ổn. |
[계장] 아, 구체적인 건 아니고 | Kinh nghiệm nói cho tôi rằng có gì đó không ổn. Tôi không thể chạm tay vào, |
이게 뭐, 뭐랄까, 이게 | nhưng nó như thể... |
[숨을 들이켜며] 똥 싸고 안 닦고 바지 올린 기분이라고나 할까? | không lau mông sau khi đi nặng vậy. |
사무관님, 전 지금 은박지에 싼 김밥 먹다 | Nghe này, tôi cảm thấy như đã ăn cơm cuộn gói trong giấy bạc |
그 은박지 어금니로 왕창 씹은 기분이에요 | Nghe này, tôi cảm thấy như đã ăn cơm cuộn gói trong giấy bạc và miệng còn đầy giấy bạc mắc giữa kẽ răng. |
사무관님, 짜증 나 | và miệng còn đầy giấy bạc mắc giữa kẽ răng. Anh thật phiền phức. |
아, 빨리 종결 처리하시라고요! | Tôi đã bảo anh đóng vụ này lại! |
[계장] 예! | Được rồi! |
[서류 탁 내려놓는 소리] | |
[계장이 혀를 쯧 찬다] | |
[계장의 한숨] | |
아, 스트레스 | Ôi, căng thẳng! |
[철범] 나와, 나와! 쯧, 씨… | Đi đi. |
[철범의 한숨] | |
그거 열어봐 | Mở ra. |
열어봐! | Mở ra! |
기업인의 상? 응 | "Doanh nhân danh dự" hả? |
아주 지랄 염병하고 자빠졌네, 씨 | Vớ vẩn, thật nhảm. |
[쨍그랑] | |
아이, 씨! | Chết tiệt! |
진짜 어디 담가버릴 수도 없고 진짜, 이씨 | Không thể đâm chết hắn được. |
[석] 말씀만 하십시오 바로 처리하겠습니다 | Cứ ra lệnh ạ, tôi sẽ xử lý hắn. |
그걸 말이라고 해, 씨! | Cứ ra lệnh ạ, tôi sẽ xử lý hắn. Anh đang nghiêm túc hả? |
지금 신부 담가서 뭐 어쩌라고! 씨 | Đâm chết một cha xứ? Thực tế lên! |
내가 담가버렸어요 하고 세상천지에 광고 때릴 일 있냐? | Anh muốn nói cho cả thế giới là tôi xử lý hắn à? |
- 죄송합니다, 생각이 짧았습니다 - [철범의 성난 숨소리] | Xin lỗi anh, tôi đã thiếu suy nghĩ. |
아이, 씨 | Trời. |
이럴 줄 알았으면 처음부터 확 담가버릴걸, 씨 | Biết trước thế này đáng lẽ nên loại bỏ hắn. |
아, 도대체 뭐 하던 자식인데, 이씨 | Hắn ta là ai chứ? |
야 | Này. |
그 신부, 언제, 어디서 태어나서 뭐 하던 놈인지 | Tìm hiểu xem hắn sinh ra khi nào, ở đâu |
싹 다 걷어 와, 알았어? 어? | Tìm hiểu xem hắn sinh ra khi nào, ở đâu và làm gì. Rõ chưa? |
- 예, 사장님 - [철범] 이건 치우고, 씨 | Vâng. |
가, 가, 쯧 | Đi đi. |
[동전 들어가는 소리] | |
- [어두운 음악] - 나를 확 조져불고 싶은데 | Cha muốn hạ bệ tôi nhưng không có cách. |
방법은 없고 이도 저도 못 한게 | Cha muốn hạ bệ tôi nhưng không có cách. Cha không thể làm gì tôi. |
뭐, 주댕이로 깽판이나 부리자 이런 플랜입니까? | Kế hoạch của Cha là gây rối bằng cách xúc phạm tôi à? |
[연신 치는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
- [해일의 힘주는 소리] - [한 신부] 신부님 | - Cha Kim. - Bỏ tôi ra! |
[해일] 놔! 놔 | - Cha Kim. - Bỏ tôi ra! |
- 놔보라고, 놔! - [한 신부] 진정하세요! | - Bỏ tôi ra! - Bình tĩnh! |
이거 놔 | Bỏ ra! |
[한 신부의 힘주는 소리] | |
[한 신부가 한숨 쉬며] 아무리 화가 나셔도 | Dù tức giận đến đâu, cũng đừng làm thế! Cha sẽ làm tổn thương mình. |
몸 상하게 그러진 마십시오 | Dù tức giận đến đâu, cũng đừng làm thế! Cha sẽ làm tổn thương mình. |
[해일] 이 신부님을 두 번 돌아가시게 할 순 없어요 | Tôi không thể để Cha Lee chết hai lần. |
예? | Sao cơ? |
아무것도 진실을 못 밝히고 이대로 끝나는 거 | Bỏ qua chuyện này mà không tìm ra sự thật. |
이 신부님을 두 번 돌아가시게 하는 거예요 | Điều đó sẽ giết ông ấy lần hai. |
근데 난 아무것도 못 하고 | Nhưng tôi cảm thấy như mình đang dò dẫm mà chẳng làm được gì. |
그냥 헛발질만 하고 있는 거 같아서 | Nhưng tôi cảm thấy như mình đang dò dẫm mà chẳng làm được gì. |
아닙니다, 신부님 충분히 최선을 다하고 계십니다 | Không đúng. Cha đang cố hết sức rồi. |
아니요 | Không, |
이런 식으론 아무것도 못 밝혀요 | tôi không thể khám phá sự thật kiểu này. |
더 강하고 세게 밀어붙여야 되는데 | Tôi phải xông xáo hơn. |
혼자 싸우지 마십시오 | Đừng chiến đấu một mình. |
저도 김 수녀님도 신부님 편이고 | Sơ Kim và tôi ở phe của Cha mà. |
교구에서도 분명히 도움을 줄 겁니다 | Tôi chắc giáo phận cũng sẽ giúp. |
[노크 소리] | |
- [김 수녀] 신부님 - [문 열리는 소리] | Cha Kim. |
[망설이며] 저기, 신부님 | - Cha Kim? - Vâng. |
[해일] 네 | - Cha Kim? - Vâng. Cha có khách. |
손님 오셨습니다 | Cha có khách. |
손님이요? | Khách ư? |
큰 도움 돼드리지 못해 유감입니다 | Tôi xin lỗi không thể giúp được nhiều. |
[해일] 큰 도움 바라지 않아서 크게 유감일 건 없습니다 | Tôi không trông đợi nhiều, nên đừng áy náy. |
[신부] 부디 오해가 없으셨으면 합니다 | Tôi hy vọng Cha không hiểu lầm. |
대주교님께서도 오랜 고민 끝에… | Sau khi cân nhắc kỹ, Tổng Giám mục... |
오랜 고민 하신 거라 믿겠습니다 | Tôi tin ông ấy đã cân nhắc cẩn thận. |
근데 오신 용건이 뭡니까? | Nhưng tại sao Cha đến đây? |
주임 신부 자리를 비워둘 수가 없어서요 | Chúng tôi không thể để trống vị trí Giám mục quá lâu. |
교회법에 의해 한성규 신부님께서 | Theo quy định của nhà thờ, Cha Han Seung Gyu |
구담성당의 주임 신부가 되셨습니다 | trở thành người đứng đầu nhà thờ Gudam. |
예 | Tôi hiểu. |
- [큰 소리로] 예? - [흥미로운 음악] | Khoan, sao cơ? |
제, 제가요? 제가 왜요? | Tôi ư? Sao lại là tôi? |
[신부의 웃음] | |
왜가 아니라 교회법상 그렇습니다 | Theo quy định của nhà thờ. |
아니, 저는 아직… | Tôi không biết gì cả. |
아, 저 아무것도 모릅니다 | Tôi không biết gì cả. |
저보다는 여기 김해일 신부님께서… | Tôi không biết gì cả. Cha Kim Hae Il biết hơn tôi và... |
난 교구가 달라서 여기 주임 신부가 될 수가 없어요 | Cha Kim Hae Il biết hơn tôi và... Tôi từ giáo phận khác, nên tôi không thể làm Giám mục ở đây. |
[신부] 맞습니다 | Tôi từ giáo phận khác, nên tôi không thể làm Giám mục ở đây. Đúng. |
성당이 힘든 상황이지만 잘 인도해 주십시오 | Nhà thờ đang có thời kỳ khó khăn, nhưng xin hãy dẫn dắt thật tốt. |
[해일] 응 | |
정말 잘됐네요 | Đây là tin tốt. |
한시름 놓을 수 있을 것 같습니다 | Tôi thấy thật nhẹ nhõm. |
아, 저 정말 아무것도 모릅니다 | Tôi thấy thật nhẹ nhõm. Tôi thực sự chẳng biết gì |
성전을 책임질 그릇도 못 되고요 | Tôi thực sự chẳng biết gì và không thể làm được. |
아닙니다, 됩니다 하실 수 있어요, 예 | và không thể làm được. Không đúng. Cha làm được mà. |
잘할 수 있을 거예요 | Không đúng. Cha làm được mà. Cha sẽ làm tốt. |
그래야 나중에 나도 마음 편하게 떠나지 | Có như vậy tôi mới nhẹ nhõm ra đi. |
[성규] 아, 안 됩니다 당분간 계속 계셔야 됩니다 | Không, giờ Cha phải ở lại đây. |
아이고, 김 신부님도 빨리 교구로 돌아가셔야죠 | Không, giờ Cha phải ở lại đây. Cha Kim phải quay lại giáo phận của mình sớm, Cha biết mà. |
[성규] 그건 알지만… | Tôi biết, |
[익살스러운 음악] | Tôi biết, |
아무튼 지금은 안 되십니다 | nhưng không phải bây giờ. |
우리 한 신부님이 미사 집전하시면은 | Giáo hội sẽ thích |
[김 수녀] 신자분들이 아주 좋아하실 것 같습니다, 그렇죠? | Giáo hội sẽ thích nếu Cha Han chủ trì Thánh Lễ, phải không? |
[성규] 아니, 다른 분도 아니고 이영준 신부님의 뒤를 잇는다는 게 | Trong tất cả mọi người, tôi lại là người thay thế Cha Lee. |
너무 마음이 무겁습니다 | Lòng tôi thấy nặng nề. |
아, 일단 이달 말까지라도 | Cha có thể chủ trì Thánh Lễ |
미사 집전 좀 해주십시오 | cho tới cuối tháng không? |
- [김 수녀의 불안한 숨소리] - [해일] 음 | |
그래요, 그럼 | Được. |
아니, 그냥 한 신부님이 하시지 | Cha nên làm điều đó, Cha Han. |
아, 왜요, 내가 한다니까 왜! | Tại sao? Tôi nói tôi sẽ làm mà. |
아유, 예, 뭐, 그, 저 좋, 좋으실 대로 하셔요, 예 | Vâng, tất nhiên. Các Cha cứ làm như mình muốn. |
♪ 할렐루야, 할렐… ♪ | Hallelujah, hallelujah |
마음 무거운 건 알겠는데 | Hallelujah, hallelujah Tôi biết đó là trách nhiệm lớn lao |
깡 좀 가지시라고, 응? | nhưng Cha nên cứng rắn lên. |
[김 수녀] ♪ 할렐루야 ♪ | nhưng Cha nên cứng rắn lên. Hallelujah, hallelujah |
아니, 그냥 신부님이 하시지 | Cha nên tiếp quản. |
[성규의 안도하는 한숨] | Cha nên tiếp quản. |
예? 또요? | Gì? Lại nữa ư? |
그래도 오늘은 큰 말썽 없이 | Nhưng anh ta không gây quá nhiều rắc rối |
그냥 조용히 밥만 먹고 가셨답니다 | Nhưng anh ta không gây quá nhiều rắc rối và đã rời đi sau khi ăn trong im lặng. |
[한숨] | |
그때 그냥 집어넣어 버리지 그랬냐고, 응? | Tất cả những người tôi biết ở Gudam đang giám sát tôi, |
내 구담구 지인들이 생난리다, 그냥 난리 | nói rằng đáng lẽ ta nên giam anh ta lại khi có cơ hội. |
- 아주 난리 블루스를 춰요 - [휴대전화 내려놓는 소리] | Thật đấy, cô không hiểu đâu. |
[강 부장] 내가 박 검사 결정 솔직히 뭐라고 그러는 건 아닌데 | Tôi không trách cô vì quyết định như thế, |
그때 100퍼센트 옳은 결정만은 아니었던 거 같아 | nhưng tôi không nghĩ đó là lựa chọn tốt nhất của cô. |
인정하지? | Đồng ý chứ? |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Xin lỗi ư? |
죄송해? | - Tôi xin lỗi. - Xin lỗi ư? |
그래 | Được thôi. |
그냥 다음에는 그냥 조그마한 거라도 하나 걸리면 | Lần sau, cứ giam anh ta lại |
그냥 확 집어넣어 버려 | Lần sau, cứ giam anh ta lại nếu tóm được gì đó về anh ta. |
예, 알겠습니다 | Vâng. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[옅은 한숨] | CÔNG TỐ VIÊN TRƯỞNG KANG SEOK TAE |
- [익살스러운 음악] - [힘주는 소리] | CÔNG TỐ VIÊN TRƯỞNG KANG SEOK TAE |
[경선] 아우, 씨, 진짜 | |
아우, 증말 말 드럽게 안 들어, 증말 | Anh ta chẳng chịu nghe gì cả. |
아, 뭐, 전생에 무슨 대왕 청개구리였나? | Sao anh ta phải cư xử như côn đồ vậy? |
아, 사람 말을… | Sao anh ta... |
아, 진짜… | Thật chứ. |
[힘주는 소리] | |
[요한] 쏭삭, 쏭삭 | Songsak. |
어, 앉아, 앉아, 앉아 | Ngồi đi. |
[요한이 숨을 후 내뱉는다] | |
유효 기간 딱 1분 지났으니까 이제 먹어도 돼 | Mới hết hạn cách đây một phút thôi nên anh ăn đi. THỨC ĂN HẾT HẠN SẼ BỊ VỨT ĐI |
나는 버거킹 햄버거 아니면은 안 먹는데 | NHƯNG ĐÔI KHI NHÂN CÔNG ĂN Tôi chỉ ăn Burger King. Anh ăn đi. |
너 먹어라 | Tôi chỉ ăn Burger King. Anh ăn đi. |
맨날 가려, 맨날 짜증 나게 진짜 | Tôi ghét anh, đồ kén chọn. |
먹어! | Tôi ghét anh, đồ kén chọn. Ăn đi. |
나 | Tôi... |
새벽에 또 성당 갔었다 | đã tới nhà thờ sáng nay. |
[부드러운 음악] | |
이영준 신부님 보고 싶어서 | Tôi nhớ Cha Lee Yeong Jun. |
가도 신부님도 안 계시는데 왜 자꾸 가 | Sao anh cứ đến khi ông ấy không còn vậy? |
보고 싶으니까 간다 | Sao anh cứ đến khi ông ấy không còn vậy? Tôi tới vì nhớ ông. |
가면은 느껴진다 | Tôi cảm thấy sự hiện diện của ông khi ở đó. |
[쏭삭] 신부님 얼굴 | Tôi nhớ gương mặt, |
목소리, 신부님 과자 | giọng nói và bánh quy của ông. |
[요한] 아, 저… | Trời. |
[요한의 훌쩍이는 소리] | |
아유 | |
아, 너 그러니까 나도 자꾸 생각나잖아 | Anh đang làm tôi nhớ ông ấy đấy. |
[요한] 씨… | |
[요한의 훌쩍이는 소리] | |
신부님은 천사 같은 분이라 | Cha Lee như một thiên thần. |
하늘의 별이 됐을 거다 | Có lẽ ông đã thành một vì sao trên trời. |
[쏭삭] 저기 저 별 | Ngôi sao kia kìa. |
[요한] 저건 신부님 별 아니야 | Đó không phải là Cha Lee. |
마차부 별자리에서 제일 밝은 별 카펠라야 | Đó không phải là Cha Lee. Đó là Capella, vì sao sáng nhất trong chòm sao Ngự Phu. |
하늘에서 여섯 번째로 빛나는 별이고 | Nó là ngôi sao sáng thứ sáu trên trời |
북극성에서 제일 가까운 1등성이야 | và gần sao Bắc cực nhất. |
나도 안다, 신부님 별 아닌 거! | và gần sao Bắc cực nhất. Tôi biết đó không phải là Cha Lee. |
요한은 왜 나의 느낌을 모르냐? | Sao anh không hiểu cảm giác của tôi vậy? |
아, 난 별을 공부한 사람으로서 너한테 사실을 말한 거야 | Tôi chỉ nói với anh sự thật với tư cách người nghiên cứu sao. |
- 지식 전달 차원에서 - [쏭삭의 한숨] | Tôi đang truyền đạt kiến thức. |
요한 | Yo Han, |
우리 돈 많이 못 내도 | kể cả khi ta trở nên giàu có, |
주일 꼭 지키자, 응? | hãy luôn tới nhà thờ vào Chủ Nhật. |
[요한] 당연하지 난 독실한 신자니까 | Dĩ nhiên, tôi là con chiên ngoan đạo mà. |
걱정하지 마 | Dĩ nhiên, tôi là con chiên ngoan đạo mà. Đừng lo. |
[쏭삭] 너는 미사 때 빵이나 먹지 마라 | Đừng ăn bánh mì trong Thánh Lễ. Anh làm tôi xấu hổ đấy. |
아, 나 창피하다 | Đừng ăn bánh mì trong Thánh Lễ. Anh làm tôi xấu hổ đấy. |
진짜 청력이 떨어져서 먹은 거라니까 | Tôi không nghe rõ khi đói. Vì vậy tôi mới ăn. |
너까지 왜 그러냐? | Tôi không nghe rõ khi đói. Vì vậy tôi mới ăn. Tha cho tôi đi. |
그럼 너 엄청 많이 먹으면 | Tha cho tôi đi. Nếu anh ăn nhiều, |
저기 멀리 소리 다 들리냐? | anh có thể nghe được từ xa không? |
어, 어떻게 알았어? | anh có thể nghe được từ xa không? Có. Sao anh biết? |
그게 | Tôi nghĩ... |
나 초능력이 있는 거 같아 | tôi có năng lực siêu nhiên. |
- [흥미로운 음악] - 말도 안 되는 소리 하지 마라 | Đừng nực cười thế. |
진짜야 너 있어봐, 너 말해봐 | Thật mà. Ở đây và nói gì đó xem. |
[요한이 힘주며] 해봐 | Nói gì đi. Songsak. Bất kỳ. |
쏭삭, 말해봐 | Nói gì đi. Songsak. Bất kỳ. |
말해봐, 빨리 | Nói gì đi. Songsak. Bất kỳ. Nói đi. |
말해 | Nói đi. |
간장 공장 공장장, 간 공가기… | Lúa nếp là lúa nếp làng... |
쏭삭 말하라고, 말해봐 | Lúa nếp là lúa nếp làng... Nói gì đi. |
말했어, 돼지 새끼야 | Tôi nói rồi đấy, tên béo. |
[요한] 야, 너 그런 말 어디서 배웠어, 어? | Anh học nói kiểu đó ở đâu thế? |
[쏭삭] 가자 | Tôi không có ý đó. |
[요한] 진짜 못된 건 다 배우고 다녀 | Giáo viên của anh là tệ nhất. |
[잔잔한 음악] | |
[문 닫히는 소리] | |
[새 지저귀는 소리] | |
[노크 소리] | |
여기 계셨네요 | Cha đây rồi. |
[해일] 아, 그건 뭐예요? | Ừ. Gì đó? |
[성규] 신부님 미사복 새로 받아 왔습니다 | Tôi mang cho Cha áo choàng mới. |
난 입던 거 입으면 되는데 | Tôi có thể mặc áo cũ mà. |
지난 미사 때 보니까 품이 좀 작으시더라고요 | Trong Thánh Lễ tuần trước trông nó thật nhỏ. |
고마워요 | Cảm ơn. |
- [성규] 근데 신부님 - 네 | - Cha Kim này. - Sao vậy? |
혹시라도 신도들이 많이 안 오면 | Nếu không nhiều người tới Thánh Lễ, |
마음의 준비는 하고 있습니다만 | tôi đã chuẩn bị tinh thần rồi. |
물론 신도들 숫자가 가장 큰 의미는 아니지만 그래도… | Quy mô giáo hội không quan trọng, nhưng... |
그냥 합시다 | Cứ tiếp tục. |
이 신부님 믿고 성당에 나오는 사람이 있으면 | Dù chỉ còn một người sau khi Cha Lee mất, |
그 한 사람만을 위해서라도 미사 집전해야죠 | người đó cũng xứng đáng có Thánh Lễ tử tế từ chúng ta. |
[살짝 웃으며] 네, 신부님 | Vâng, Cha Kim. |
성당 지키면서 | Hãy bảo vệ nhà thờ, |
[해일] 이 신부님 명예도 회복시켜 드리고 | khôi phục danh dự của Cha Lee... |
잘못된 거 바로잡자고요 | và làm mọi thứ thật đúng đắn. |
네 | Được. |
[새 지저귀는 소리] | |
[김 수녀] 이 정도로 안 오실 줄은… | Tôi không nghĩ có ít người đến. |
2주 지나면 괜찮아질지 모르죠 | Tôi chắc dần dần mọi việc sẽ tốt hơn. |
[한숨] | Tôi chắc dần dần mọi việc sẽ tốt hơn. |
계속 이러다가 | Nhà thờ của chúng ta |
혹시 우리 성당 공소 되는 거는 아니겠지요? | sẽ không biến thành di tích lịch sử chứ? |
그럴 일 없을 겁니다 | Không đâu. |
[다가오는 발소리] | |
[성규] 아, 오시네요, 형제님들 | Tôi thấy vài người tới. |
[요한, 쏭삭] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [쏭삭] 안녕하세요, 신부님 - [요한] 안녕하세요 | - Chào Cha Kim. - Xin chào. |
빵 먹고 왔냐? | Anh đã ăn bánh à? |
예, 들어오기 전에 먹고 왔습니다 | Vâng, tôi ăn ở ngoài. |
입가에 빵가루 털고 들어가 | Lau vụn bánh trên miệng đi. |
[요한] 아 | |
- [쏭삭의 한숨] - [요한의 숨 내뱉는 소리] | |
[희정] 안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요, 신부님 | - Chào Cha Kim. - Chào mừng. |
오셨어요? | - Chào Cha Kim. - Chào mừng. |
[신자1의 한숨] | |
[해일] 들어오실 거예요 안 들어오실 거예요? | Các cô có vào hay không? |
이러고들 계실 거면 댁에 가셔서 동물농장이나 보세요 | Về nhà và xem TV đi nếu định đứng đây. |
아니, 우린 그래도 생각해서 온 건데 | Chúng tôi đã suy nghĩ cẩn thận và tới. Cha không nên nói thế với chúng tôi. |
그렇게 말씀하시면 안 되죠 | Cha không nên nói thế với chúng tôi. |
[신자1] 우리 마음이 쉽지 않아서 그러잖아요 | Cha không nên nói thế với chúng tôi. Chúng tôi chỉ cảm thấy không thoải mái lắm. |
[큰 소리로] 이러고들 계신 게 이 신부님께서 | Đứng đây như này nghĩa là các cô nghĩ Cha Lee đã làm gì xấu. |
나쁜 짓 했다고 단정 짓는 거예요 | các cô nghĩ Cha Lee đã làm gì xấu. |
그런 생각 가진 분들 미사 집전하고 싶지 않아요 | Tôi không muốn thuyết giảng cho người nghĩ vậy. |
지금 사과를 하셔도 모자랄 판에 왜 저희를 탓해요? | Ít nhất Cha nên nói xin lỗi, chứ không phải trách chúng tôi. |
내가 뭘 사과해야 되는데! | Tôi xin lỗi vì cái gì chứ? |
[성규] 아, 신부님 | Tôi xin lỗi vì cái gì chứ? Cha Kim. |
[해일] 이렇게 쉽게 믿고 쉽게 단정하고 | Những người dễ tin kẻ khác, |
쉽게 휩쓸리는 당신 같은 사람들 | Những người dễ tin kẻ khác, bị lung lay và vội kết luận như cô |
하느님 믿을 자격 없어 | không xứng tin vào Chúa. |
성당 안 나와도 되니까 가요 | không xứng tin vào Chúa. Các cô không được chào đón, đi đi. |
- [신자2] 아, 어이가 없어서 증말 - [신자1의 놀란 소리] | Các cô không được chào đón, đi đi. Không thể tin nổi. |
지금 신자들 잘못이라 그러시는 거예요? | Cha đang trách con chiên à? |
[김 수녀] 아니요, 저, 저 카, 카, 카타리나 님 | Cha đang trách con chiên à? Catharina, |
요새 신부님께서 조금 | Cha Kim dạo này hơi nhạy cảm. |
- 예민하셔 가지고 - [카타리나의 헛웃음] | Cha Kim dạo này hơi nhạy cảm. |
아, 됐어요! | Thôi quên đi! |
[카타리나] 하, 아니, 가시죠 | Đi nào. |
- [김 수녀] 아니, 저… - [신자들의 성난 소리] | - Đi thôi. - Khoan đã. |
카타리나 님, 카타리나 님! | Catharina! |
세실리아 자매님! | Catharina! Cecilia! Đợi đã. |
[김 수녀의 탄식] | |
아휴, 이… | Sao... |
이, 이러시면 어떡해요 | Sao Cha có thể làm vậy? |
가뜩이나 신자들도 없는데! | Sao Cha có thể làm vậy? Đã có quá ít người rồi. |
저, 시… | Gì? |
[김 수녀의 성난 소리] | |
- [흥미로운 음악] - 신부님! | Cha Kim? |
신부님! | Cha Kim! |
[김 수녀의 한숨] | |
아, 나 다른 성당 가기 귀찮은데 | Thật khó để tới nhà thờ khác, |
아, 나 또 그냥 들어가긴 또 모냥 빠지고 | nhưng sẽ thật xấu hổ nếu bước vào. |
[성당 종소리] | |
[해일] 내가 나오지 말라 그랬죠, 영감님 | Tôi bảo cô đừng đến đây mà, bà cô già. |
[흥미로운 음악] | |
아, 오고 안 오고는 내 맘이죠 | Tôi tới hay không là quyết định của tôi. |
신자 자격 박탈이라고 얘기했잖아요 | Tôi bảo cô không đủ tư cách làm con chiên. |
아니, 그럼 내가 '어떡해, 나 신자 박탈이래' | Tôi bảo cô không đủ tư cách làm con chiên. Cha nghĩ tôi coi câu đó nghiêm túc |
이러고 안 올 줄 알았어요? | Cha nghĩ tôi coi câu đó nghiêm túc và không xuất hiện à? |
내 강론 영감님이 듣는 거 싫다고요 | Tôi không thích cô nghe tôi giảng. |
아, 나 신부님 강론 들으러 오는 게 아니라 | Tôi không ở đây để nghe Cha, |
내 영혼의 힐링을 위해서 오는 건데요? | mà là để chữa lành tâm hồn. |
힐링을 위해서라면 찜질방이나 맛집을 가세요 | Nếu cô muốn chữa lành tâm hồn thì tới spa hoặc ăn ngon đi. |
다음 주에 또 오시면 내쫓을 겁니다 | Tôi sẽ đá cô ra nếu tuần sau cô đến. |
신부님이야말로 한 번 더 걸리면 | Cha là người sẽ gặp rắc rối |
- 진짜 끝장나는 겁니다 - [해일] 뭐요? | - nếu tôi bắt Cha lần nữa. - Gì? Cha nên biết điểm dừng. |
아니, 적당히 사람이 징해야죠, 적당히 | Cha nên biết điểm dừng. |
아니, 하루라도 사고를 안 치면 몸에 알러지 돋아요? | Yên vị khiến Cha bị dị ứng hay sao hả? |
아, 성령이 강림하는 데 무슨 문제라도 생기나? | Nó làm kinh động Thánh Linh của Cha à? |
[한숨 쉬며] 황 사장 시상식 얘기 들으셨나 보네? | Hẳn cô nghe về lễ trao giải rồi. Phải, đúng đấy. Nên xin hãy tránh xa rắc rối. |
네, 네, 네, 네 | Phải, đúng đấy. Nên xin hãy tránh xa rắc rối. |
그러니까 좀 잠자코 좀 계시라고요 | Phải, đúng đấy. Nên xin hãy tránh xa rắc rối. |
제가 몇 번을 말씀드려요, 대체 | Phải, đúng đấy. Nên xin hãy tránh xa rắc rối. Tôi phải nói với Cha mấy lần đây? |
현재 스코어 지고 있지만 금방 동점 가고 역전 갑니다 | Giờ tôi đang thua, nhưng tôi sẽ đuổi kịp và thắng nhanh thôi. |
환장하겄네, 증말 [한숨] | Không thể tin nổi. |
제가 왜 신부님 깜빵 안 보내고 그대로 놔두고 있는 거 같아요? | Sao Cha nghĩ tôi để yên thay vì giam Cha vào tù? |
[경선] 이영준 신부님에 대한 내 존경의 마지막 표시라고요 | Đây là cách cuối cùng để tôi thể hiện sự tôn trọng với Cha Lee. |
범죄 이전에 한때 성인으로 모셨던 분에 대한 | Đây là lòng kính trọng của tôi với ông |
나의 리스펙트, 아시겠어요? | Đây là lòng kính trọng của tôi với ông mặc cho sự cố của Cha. |
근데요 | Tuy nhiên, |
제 존경 빨이 이제 거의 다 돼가요 | tôi đang hết kiên nhẫn rồi, |
그러니까 상황 파악 좀 하시라고요 | nên hãy thức tỉnh và nhìn quanh đi. |
갈 데까지 끝까지 갈 거니까 대비 잘하시라고 | Tôi sẽ chiến đấu đến cùng, - nên hãy sẵn sàng. - Tùy Cha. |
아, 마음대로 하세요 [한숨] | - nên hãy sẵn sàng. - Tùy Cha. |
아, 국회도 가시고 청와대도 가시고 | Chiến đấu tới Nhà Xanh nếu muốn. |
왜, 정 안 되면 교황님한테 가서 이르세요 | Khoan, sao Cha không nói với Giáo hoàng xem có hiệu quả không? |
어, 일러, 일러, 일러 | Đi đi. Nói với ông ấy. |
[한숨 쉬며] 아무리 농담이라도 | Kể cả cô đang đùa |
교황님은 입에 올리지 말지 불경스럽게 | cũng đừng nhắc tới Giáo hoàng. Thật vô lễ. |
어구, 무서워 [웃음] | Tôi sợ quá. |
- [익살스러운 음악] - 교황님, 교황님, 교황님, 교황님 | Giáo hoàng, |
도와주세요, 교황님! [웃음] | Giáo hoàng, cứu tôi với, Giáo hoàng! |
[뛰어가는 발소리] | |
이야 [숨 들이켜는 소리] | |
- [해일의 탄식] - 교황님! | Giáo hoàng! |
[장룡] 쏭삭 | Songsak! |
- [쏭삭] 안녕하세요 - 연습했어? | - Xin chào. - Luyện chưa? |
- 예? - [장룡] '간장 공장 공장장은' | - Xin lỗi? - Lúa nếp là lúa nếp làng. |
'장 공장장이고' 해봐 | - Xin lỗi? - Lúa nếp là lúa nếp làng. |
[헛기침] | |
장장 공장 공장장은 그… | Lúa nếp là lúa nếp làng... |
간 공, 강간이고 | Lúa lên nớp nớp. |
간 공, 간 공 내 연습하라고 했어, 안 했어, 응? | Lúa lên lớp lớp, trời ạ. Bảo phải luyện rồi mà? |
- [장룡] 어? 다시 해 - [쏭삭] 죄송합니다 | - Làm lại. - Tôi xin lỗi. |
다시 해, 해 | Thử lại đi. |
- 간, 간장 공장 공… - [장룡의 웃음] | Lúa nếp là lúa... |
[장룡, 부하들의 웃음] | Lúa nếp là lúa... |
[저마다 웃는다] | |
- [장룡] 어, 웃어? - 죄송합니다 | - Vừa cười đấy à? - Xin lỗi. |
[동자] 시상식장에서 그 신부가 떠든 얘기 | Điều cha xứ đó nói ở lễ trao giải |
의원들 사이에서 돌고 있어 | làm dấy lên tin đồn ở Nghị viện. |
- [한숨] - [탁 내려놓는 소리] | |
[동자] 여당 의원들이 문제 삼고 있나 봐 | Thành viên đảng cầm quyền đang khơi chuyện từ đó. |
왜, 있잖냐 | Anh biết họ là ai đấy. |
우리 책잡으려고 눈에 불 켠 인간들 | Kẻ soi mói nhỏ mọn sau lưng ta. |
여당 끄스레기들 내가 손본다고 몇 년 전부터 얘기했소, 안 했소 | Tôi đã bảo bà là tôi sẽ xử lý họ từ mấy năm trước, đúng chứ? |
다른 문제도 아니고 복지 기관 문제라서 좀 예민해 | Chuyện hơi nhạy cảm vì liên quan tới các tổ chức phúc lợi. |
니가 관리한다고 나서면 분명 말들 많을 거야 | Họ sẽ không vui nếu anh tiếp quản. |
[탁 내려놓으며] 에이, 씨 하여튼 이 신부 | Tôi nên làm gì đó để linh mục kia im lặng. |
진짜 주댕이를 확, 씨 진짜, 씨 | Tôi nên làm gì đó để linh mục kia im lặng. |
흥분하지 말고 | Đừng bực bội. |
대타 하나 만들어 봐 | Tìm ai đó tham gia, |
교회든 절이든 어디든 종교 단체로 | một nhóm tôn giáo nào đó như nhà thờ hay đền. |
[동자] 내부적으로는 니가 케어하고 | Anh sẽ quản lý từ bên trong. |
적임자 있어? | Có quen ai không? |
[비서, 신자들] 대교님! 대교님! | Nhà Tiên tri Ki! - Nhà Tiên tri! - Nhà Tiên tri! |
[신자들] 대교님! 대교님! | - Nhà Tiên tri! - Nhà Tiên tri! |
대교님! 대교님! | - Nhà Tiên tri! - Nhà Tiên tri! |
- [경쾌한 음악이 흐른다] - [신자들의 환호] | |
대교님! 대교님! | - Nhà Tiên tri! - Nhà Tiên tri! |
대교님! 대교님! | - Nhà Tiên tri! - Nhà Tiên tri! |
[신자들의 환호, 박수] | |
다들 뉴스를 봐서 알 겝니다 | Mọi người có lẽ đã nghe tin tức |
가톨릭 신부란 작자가 어떤 파렴치한 짓을 했는지 | về một linh mục Công giáo phạm tội không biết xấu hổ. |
[대교] 남사스러워서 입에 담기도 참 | Tôi còn thấy hổ thẹn khi nói đến nó. |
아이고야 | Trời ơi. |
[혀를 쯧 차며] 그런 파렴치한 작자들이 | Người ti tiện như vậy nói gì |
우리 대각교 보고 뭐? | về Daegakkyo? |
혹세무민한다, 사이비다 그래요 | Họ nói ta lừa người và ta là giáo phái. |
아니 [웃음] | Ai gọi ai là giáo phái chứ? |
누가 누구더러 사이비라는 겁니까? | Ai gọi ai là giáo phái chứ? |
지들은 온갖 추악한 짓 다 해대면서! | Họ phạm mọi tội lỗi. |
- [비서] 맞습니다 - [신자들] 맞습니다! | Đúng vậy. - Đúng vậy. - Đúng vậy! |
[대교] 우린 | Chúng ta |
부처니, 여호와니 뭐니 그딴 거 필요 없어요 | không cần Đức Phật hay Đức Chúa. |
우리의 깨달음이 곧 우리의 신이고 우리의 법전인 거예요 | Ta được khai sáng nhờ thần linh và quy tắc. |
그 깨달음이 우리에게 부귀영화, 영생 | Sự khai sáng sẽ giúp ta |
다 가져다줄 겁니다 | có cuộc sống giàu có, đáng tôn kính và bất tử. |
그 깨달음의 원천이! | Nguồn khai sáng... |
바로 나 | chính là ta. |
대각교 교주 기용문이다 이거지 | Ta là Ki Yong Mun, Giáo chủ Daegakkyo. |
내가 깨달음을 얻게 해준다고 그랬습니까, 안 그랬습니까? | Ta đã nói là sẽ khai sáng cho mọi người chưa nhỉ? |
[비서] 그랬습니다 | Rồi ạ. |
[신자들] 그랬습니다! | - Rồi ạ! - Rồi ạ! |
따르고 있습니까? | Mọi người đi theo chứ? |
[비서] 우리들은 따릅니다! | Chúng tôi sẽ đi theo Ngài. |
[비서, 신자들] 온다! | - Chúng tôi sẽ đi theo Ngài! - Chúng tôi sẽ đi theo Ngài! |
- [비서] 온다! - [신자들의 환호] | - Chúng tôi sẽ đi theo Ngài! - Phải! |
[저마다] 온다! | Chúng tôi sẽ đi theo Ngài! |
다 같이 기도합시다 | Hãy cầu nguyện. |
[흥미로운 음악] | |
아침 일찍 나오느라고 | Có người vội rời nhà |
다리미 켜놓고 나온 신자 있습니까? | mà quên tắt bàn là sáng nay đúng chứ? |
어, 어머머머 | Vâng. |
여, 여기 있습니다! | Là tôi! |
[신자들의 놀란 소리] | |
저 신자 집에 | Ta nói... |
[떨리는 숨소리] | |
- 오후까지 정전을 명한다! - [신자들의 환호] | nhà cô sẽ mất điện cho tới chiều nay! |
- [잔잔한 음악] - 대각경, 음, 할렐루 | |
[신자] 대교님 | Nhà Tiên tri Ki, |
경락 기도는 처음이라 낯설고 두렵습니다 | tôi chưa từng cầu nguyện bấm huyệt nên thấy hơi lo. |
깨달음을 갈구하는 자 무엇이 두렵겠는가 | Đừng sợ gì cả, người tìm kiếm sự khai sáng. |
자, 깨달음과 함께 얼굴도 작아지나니 | Khi cô được khai sáng, khuôn mặt cô sẽ nhỏ lại. |
- [용문] 우따, 우따 - [놀란 소리] | |
우따, 우따, 웃! | |
[작은 소리로] 기도합시다 | Hãy cầu nguyện. |
[용문] 우따 | Hãy cầu nguyện. |
우따 | |
- [용문] 우따! - [신자] 우따! | |
[비서] 죄송합니다! | Tôi xin lỗi. |
[철범] 뭐야? 씨 | Sao thế? |
[비서가 놀라며 달려나간다] | Sao thế? |
누구야! 경락 기도 중… | Ai dám cắt ngang cầu nguyện bấm huyệt... |
우따, 대교님 | Nhà Tiên tri Ki. |
내 뺨따구 너비도 좀 줄여줄랍니까? | Anh có thể làm mặt tôi nhỏ lại không? |
[흥미로운 음악] | |
[용문의 심호흡] | KI YONG MUN |
무슨 일로 왔을까나, 황 사장이 | Tôi tự hỏi điều gì đưa anh tới đây, anh Hwang. |
[철범] 성대에 개기름 바르지 말고 | Đừng nói giọng trầm giả tạo đó nữa. |
[징 울리는 효과음] | |
[훌쩍] | |
[멀어지는 발소리] | |
[문 여닫히는 소리] | |
무슨 일로 왔소, 황 사장? | Sao anh đến đây? |
[한숨] | |
대교님 | Nhà Tiên tri Ki, |
내가 시키는 거 하나 합시다 | anh giúp tôi một việc nhé? |
왜 말이 없어? | Sao anh không trả lời? |
[용문] 아 | |
[어색하게 웃으며] 좀 들어보고 결정을… | Tôi sẽ trả lời sau khi biết việc gì. |
들어보고 결정? | Sau khi biết việc gì ư? |
[숨 몰아쉬는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[철범] 우리 대교님이 | Anh muốn chết |
깨달음과 동시에 죽고 싶은가? 어? | khi được khai sáng không? |
순천 촌구석 떴다방에서 | Anh đã lừa những bà cô già |
할마시들 뜯어먹고 살던 쌩양아치 새끼를 | ở tiệm cà phê nông thôn tại Suncheon |
밥 처먹고 살게 해줬더만, 뭐? | khi tôi giúp anh kiếm ăn kha khá. |
들어보고 결정? | Giờ anh muốn thương lượng à? |
[어색하게 웃으며] 에이 그런 뜻이 아니고, 그… | Giờ anh muốn thương lượng à? Tôi không có ý đó. |
- 화내지 마, 황 사장 - [철범] 야 | - Đừng tức giận, anh Hwang. - Này. |
너 구담구 복지 기관들 좀 맡아라 | Tôi cần anh quản lý tổ chức phúc lợi quận Gudam. |
내가 싹 다 작업해 줄 텐게 | Tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng cho anh. |
복지 기관? | Các tổ chức phúc lợi ư? |
[잔잔한 음악이 흐른다] | Nghe nói đứa trẻ ở cô nhi viện Gudam nhập viện |
[박 의원] 그 급식 먹고 탈 나서 병원에 가 있는 | Nghe nói đứa trẻ ở cô nhi viện Gudam nhập viện sau khi ngộ độc thực phẩm. |
구담보육원 그 애 말입니다 | sau khi ngộ độc thực phẩm. |
그, 그 상태가 심각하다고 들었는데 | Nghe nói nó đang trong tình trạng rất xấu. |
그, 죽었답니까? | Con bé chết rồi à? |
아니 | Không, |
그 보육원 원장 수녀가 제 의원실에 진정을 넣었어요 | nhưng Nữ tu viện trưởng ở đó đã đệ đơn tới văn phòng tôi |
[박 의원] 급식업체 부정 재수사해 달라고 | để tái điều tra tham nhũng của nhà cung cấp thực phẩm. |
여기저기 들이대다가 안 받아주니까 | Chắc không biết đi đâu tìm ai |
거기까지 간 모양이네요 | nên chọn tới chỗ anh. |
[웃으며] 나야, 뭐 무시하면 그만인데 | Tôi có thể lờ đi, |
어디로 튈지 모른다는 게 문제죠 | nhưng vấn đề là cô ta có thể thưa lên chỗ khác. |
[동자] 또 언론 쪽으로 튈지 모르니까 | Có thể bị lên báo, |
다시 한번 문단속 부탁드릴게요, 강 부장님 | nên hãy lo chuyện đó, anh Kang. |
시답잖은 일에 계속 응, 신경 쓰게 만드네 | Những thứ vô dụng thế này cứ gây ra rắc rối. |
[서장] 그나저나 그 황 사장 말이에요 | Anh Hwang |
그 역사관 건설업체랑 얘기 안 끝났답니까? | đã bàn xong với công ty xây dựng về bảo tàng chưa? |
지금 마무리 세팅 중이에요 | Anh ta đang hoàn thành trong khi ta nói. |
곧 | Sớm thôi, |
배분될 겁니다 | anh sẽ có cổ phần. |
아이, 그, 저 빨리빨리 좀 하지, 그냥 | Anh ta nên nhanh lên. Chậm chạp quá. |
굼떠가지고, 씨 | Anh ta nên nhanh lên. Chậm chạp quá. |
자 [웃음] | Cạn ly. |
[서장, 박 의원의 웃음] | |
[지폐 계수기 작동음] | |
[의미심장한 음악] | THÔNG TIN CÁ NHÂN |
[철범] 대학 국문과 졸업 | Hắn ta học khoa Văn Hàn Quốc ở đại học |
국문과 대학원 나와서 수도회 입회 | rồi học tiếp ngành đó lên cao học, trước khi theo đạo. |
이게 다여? | Có vậy thôi hả? |
[석] 예 [숨 들이켜는 소리] | Phải, tôi cũng bất ngờ vì không có gì khác. |
저도 뭐가 없어서 좀 의외였습니다 | Phải, tôi cũng bất ngờ vì không có gì khác. |
[숨 들이켜는 소리] | |
아니, 눈빛하고 깡다구 보면 | Cặp mắt điên dại của hắn |
인생 쓰나미 몇 번은 겪은 놈 같은디 | như thể của một người đã có cuộc sống lăn lộn vậy. |
타고나길 야물게 태어난 놈인가 | Sinh ra hắn đã như thế à? |
[장룡] 배급 끝났습니다, 사장님 | Tôi chia xong rồi. |
어, 일괄 배송해 | Chuyển tất cả đi. |
[장룡] 야, 굴비 보자기 하나 가져와 봐, 잉? | Mang khăn ra đây. |
[철범] 씨… | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
뭐, 이렇게 증명사진까지 쓸데없이 잘생겼냐, 또 | Sao trên ảnh căn cước cũng đẹp trai nhỉ? |
[경선의 숨 들이켜는 소리] | Sao trên ảnh căn cước cũng đẹp trai nhỉ? THÔNG TIN CÁ NHÂN |
근데 생각보다 삶이 평범하네 | Nhưng cuộc sống anh ta bình thường hơn mình tưởng nhiều. |
분명히 뭔가 있을 거 같은데 | Hẳn phải có điều gì đó. |
[해일의 숨 몰아쉬는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
오늘 다 정리하시려고요? | Cha định dọn dẹp mọi thứ hôm nay à? |
네, 오늘 그냥 다 치워버리려고요 | Ừ, tôi định dọn trong ngày. |
저도 도와드리겠습니다 | Để tôi giúp. |
[탁 내려놓으며] 아니, 됐어요 | Cứ để tôi và nghỉ đi. Để tôi lo. |
가서 쉬세요, 내가 혼자 할게요 | Cứ để tôi và nghỉ đi. Để tôi lo. |
예 | Được. |
[문 여닫히는 소리] | |
[서랍 열리는 소리] | |
[훌쩍] | |
[의미심장한 음악] | JEONG DONG JA PHỦ NHẬN DÙNG QUỸ PHI PHÁP NỮ CHÍNH TRỊ GIA THẮNG GIẢI CHÍNH TRỰC |
[탁 내려놓는 소리] | |
[영준 독백] 싸워야 할 것들이 너무나도 많습니다, 하느님 | Chúa ơi, có quá nhiều thứ phải đấu tranh. |
[비장한 음악] | |
몇몇 이들이 | Một nhóm người nhỏ |
많은 사람들을 큰 고통에 빠트리고 있습니다 | đang khiến rất nhiều người khác đau khổ. |
[영준] 몇 번을 반복해서 말해야 합니까? | Tôi phải nói với anh bao nhiêu lần? |
한 아이가 불량 급식을 먹고 지금 사경을 헤매고 있어요 | Đứa trẻ đó đang hấp hối sau khi ăn phải đồ ăn có vấn đề. |
죽어가고 있다고요! [훌쩍] | Cô bé đang hấp hối! |
[영준 독백] 어른들의 욕심이 | Lòng tham của người lớn |
한 아이의 생명을 앗아갈지도 모릅니다 | có thể lấy đi mạng sống của một đứa trẻ. |
이게 관할 구청 쪽 일이라 우리 시청에선 관여할 수 없습니다 | Văn phòng quận phụ trách việc này, nên Tòa Thị chính không thể can thiệp. |
그래도 또 올 겁니다 | Tôi sẽ quay lại. |
[영준 독백] 그들은 그들의 잘못을 인정하지 않고 있습니다 | Họ không thừa nhận sai lầm. |
[영준] 어린아이의 생명이 달려있는 일이에요 | Họ không thừa nhận sai lầm. Mạng sống đứa trẻ phụ thuộc nó. Họ không lắng nghe kẻ yếu. |
[영준 독백] 그들은 약한 자의 말에 | Họ không lắng nghe kẻ yếu. |
귀 기울이지 않고 | Họ không lắng nghe kẻ yếu. |
그들의 힘을 약한 자 위에 군림하는 데 쓰고 있습니다 | Họ thà dùng sức mạnh cai trị kẻ yếu. |
- [영준] 받아요 - [동자] 검토하겠습니다 | Họ thà dùng sức mạnh cai trị kẻ yếu. - Là về... - Tôi sẽ đọc. |
급식 비리에 관한 문제예요 | - Là về... - Tôi sẽ đọc. ...dịch vụ thực phẩm cho trẻ. |
- [영준] 아니, 서… - 신부님, 그만 돌아가세요 | ...dịch vụ thực phẩm cho trẻ. Về nhà đi, Cha Lee. |
- 차 좀 세워요, 차 좀 - [서장] 아이, 참 | - Dừng xe lại. - Trời ơi. |
[영준] 차 좀 세워요! | - Dừng xe lại. - Trời ơi. |
[영준 독백] 그리고 그들은 진실과 정의의 눈을 가리고 | Họ ngoảnh mặt đi với sự thật và công lý. |
그릇된 심판을 일삼고 있습니다 | Họ đưa ra những phán xét sai lầm. |
태어나 딱 한 번만 주님의 뜻을 거스르려 합니다 | Con định làm trái ý Người một lần duy nhất trong đời. |
잠시 용서는 접어두고 | Con sẽ không tha thứ cho họ, |
이들의 죄를 세상에 밝히고자 합니다 | mà sẽ kể cho toàn thế giới tội ác của họ. |
- 제 생이 얼마나 남았는지 - [기침 소리] | Chỉ có Người |
주님께서만 아시겠지만 | mới biết con sống được bao lâu, |
제 힘이 남아있는 날까지 싸워나갈 것입니다 | nhưng con sẽ chiến đấu cho tới khi chết. |
하느님을 믿는 자들을 위해서만이 아닌 | Không phải vì những con chiên, |
이 땅의 모든 사람들을 위해서 말입니다 | mà là vì tất cả mọi người sống trên thế giới. |
[해일의 훌쩍임] | |
[김 수녀가 흐느끼며] 혼자서 | Ông ấy hẳn đã phải chịu đựng tất cả một mình. |
혼자서 얼마나 힘드셨을까 | Ông ấy hẳn đã phải chịu đựng tất cả một mình. |
[김 수녀의 한숨] | |
힘드셨어도 바른길을 위해서라면 | Dù phải chịu đựng, |
하느님 뜻을 거스를 만큼 사람들을 사랑하셨어요 | ông vẫn yêu con người đến mức làm trái ý Chúa. |
- 믿는 사람뿐 아니라 - [김 수녀의 한숨] | Ông không chỉ yêu các con chiên, mà còn tất cả mọi người trên thế giới. |
세상의 모든 사람들을 | Ông không chỉ yêu các con chiên, mà còn tất cả mọi người trên thế giới. |
[김 수녀의 훌쩍이는 소리] | |
[해일의 한숨] | |
근데 난 한두 번 막힌다고 | Vậy mà tôi lại phàn nàn khi mọi thứ không như ý |
내 뜻대로 안 된다고 불평만 했어요 | Vậy mà tôi lại phàn nàn khi mọi thứ không như ý |
사람들을 욕했어요 | và đổ lỗi cho người khác. |
요 며칠 절 얼마나 못나게 보셨을까요? | Hẳn ông nghĩ tôi thật đáng thất vọng mấy ngày qua. |
아마 엄청 서운하셨을 거예요, 신부님 | Ông ấy sẽ rất thất vọng về Cha, Cha Kim. |
죄송합니다, 저도 모르게 | Tôi xin lỗi. Tôi không có ý đó. |
- [김 수녀의 흐느끼는 소리] - 아니에요, 그러실 수 있죠 | Không, dễ hiểu mà. |
이 신부님께서 혼자 싸우시던 거 | Tôi sẽ tiếp tục cuộc đấu tranh |
- 지금부턴 제가 하겠습니다 - [흥미로운 음악] | mà Cha Lee đã làm một mình. |
[성규] 예, 그러셔야죠 저도 이번엔 제대로 돕겠습니다 | Phải, Cha nên như vậy. Tôi sẽ giúp. |
[해일] 그래요, 신부님 | Cảm ơn, Cha Han. |
[김 수녀] 근데 어떻게 하실 건데요? | Cha sẽ làm gì? |
사방이 다 막혀 있잖아요 | Ở đâu cũng thấy ngõ cụt. |
죄송합니다, 저도 모르게 그만 | Tôi xin lỗi. Tôi không có ý nói thế. |
[성규의 한숨] | |
- [성규의 한숨] - [김 수녀] 왜 혼잣말하지? | Sao mình lại nói vậy nhỉ? |
- [한숨] - [김 수녀의 훌쩍이는 소리] | Sao mình lại nói vậy nhỉ? |
[웅장한 음악] | |
[경선] 아니, 국회도 가시고 청와대도 가시고 | Chiến đấu tới Nhà Xanh nếu muốn. |
왜, 안 되면 교황님한테 가서 이르세요 | Khoan, sao Cha không nói với Giáo hoàng xem có hiệu quả không? |
어, 일러, 일러 [웃음] | Đi đi. Nói với ông ấy. |
아이구, 무서워라 | Tôi sợ quá. |
교황님, 교황님, 교황님 교황님, 교황님 | Giáo hoàng, |
도와주세요, 교황님! | cứu tôi với, Giáo hoàng! |
[경선의 웃음] | |
- [성당 종소리] - [부드러운 음악] | |
[해일] 에이 | |
설마 교황님이… | Không, Giáo hoàng sẽ không... |
무슨 말씀이세요? | Ý Cha là gì? |
아, 아니에요 | Đừng bận tâm. |
갑자기 교황님은 왜요? | Sao tự dưng Cha nhắc tới Giáo hoàng? |
그… | À... |
아, 아니에요, 아무것도 괜한 얘기를 | Không có gì. Tôi không nên nhắc tới. |
[성규] 왜… | Không có gì. Tôi không nên nhắc tới. |
- [번역기 알림음] - [해일] 존경하는 교황님께 | HÀN QUỐC Kính gửi Đức Giáo hoàng. |
[번역기 알림음] | PHIÊN DỊCH |
[이탈리아어가 흐른다] | PHIÊN DỊCH |
저는 한국의 사제 미카엘입니다 | Tôi là Michael, một linh mục ở Hàn Quốc. |
[이탈리아어가 흐른다] | |
[성규] 정말 교황님께 보내시려고요? | Cha thực sự định viết thư cho Giáo hoàng? |
[한숨 쉬며] 시, 신부님 | Cha Kim, |
아니, 국내에 바티칸 대사관도 있고요 | ta có đại diện ngoại giao của Tòa Thánh ở Hàn Quốc, |
대교구도 있잖아요 | và cả Tổng Giáo phận. |
아니, 이렇게 절차를 무시하시고 | Nếu Cha bỏ qua các thủ tục |
[김 수녀] 막무가내로 편지를 보내시면은 그… | và gửi thư cho Giáo hoàng như vậy... |
- 아유, 신부님! - [이탈리아어가 흐른다] | Cha Kim! |
[해일] 아이, 진짜! | Thật là! |
다들 나가 계세요, 다들 나가세요 | Để tôi một mình. Ra ngoài. |
- 제가 뭐 도와드릴 거라도… - [해일] 아니, 그런 거 없으니까 | Để tôi một mình. Ra ngoài. - Tôi giúp được gì không? - Không đâu. - Ra ngoài! Ngay lập tức! - Trời. |
- 빨리 나가! 나가, 빨리 - [이탈리아어가 흐른다] | - Ra ngoài! Ngay lập tức! - Trời. |
- 다 나가세요 - [김 수녀의 당황한 소리] | - Ra ngoài! Ngay lập tức! - Trời. |
- [밝은 음악] - [해일] 교황님께서 | Ông có nhớ Cha Gabriel, người được vinh danh |
몬시뇰이란 명예로운 호칭을 내려주신 | Ông có nhớ Cha Gabriel, người được vinh danh |
가브리엘 신부를 기억하고 계시는지요 | là Đức Ông? |
[이탈리아어가 흐른다] | |
가브리엘… | Cha Gabriel yêu thương mọi người trên thế giới nhờ Chúa |
주님의 사랑으로 이 땅의 모든 사람들을 사랑하며 | Cha Gabriel yêu thương mọi người trên thế giới nhờ Chúa |
베풀면서 평생을 바쳐왔습니다 | và phụng sự họ cả đời. |
- [번역기 알림음] - [이탈리아어가 흐른다] | |
[해일] 얼마 전 가브리엘이 세상의 모든 범죄를 뒤집어쓰고 | Gần đây, Cha Gabriel bị vu cáo nhiều tội ác |
억울하게 죽음을 당했습니다 | và bị sát hại. |
[이탈리아어가 흐른다] | |
- [웅장한 음악] - 성부와 성자와 성령의 이름으로 | Nhân danh Cha, Con và Thánh Linh. |
아멘 | Amen. |
제가 웬만하면 기도 들어달란 얘기 잘 안 하는데 | Con hiếm khi khẩn cầu, |
이번엔 꼭 좀 들어주십시오 | nhưng con xin khẩn cầu lời đáp lần này. |
이번에 기도 들어주시면 | Nếu Người đáp lại, |
제 평생 사제의 도리를 다해서… | con sẽ cố gắng là cha xứ tốt đến cuối đời và... |
[모기 소리] | |
평생 화내지 않고 | cả đời con sẽ không bao giờ mất bình tĩnh. |
자비롭고 평화롭게 살겠습니다 | Con sẽ từ bi và yên bình. |
성부와 성자와 성령의 이름으로 | Nhân danh Cha, Con và Thánh Linh. |
아멘 | Amen. |
[모기 소리] | |
씨… | |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
아니, 겨울에 무슨 모기가 아직도 살아있어, 이씨 | Sao mùa đông mà vẫn có muỗi? |
- [모기 소리] - 어? | |
- [흥미로운 음악] - 아, 씨 | Trời. |
이거 내가 이럴 줄 알고 내가, 하! | Mình biết chuyện này sẽ xảy ra mà, |
장비를 하나 [힘주는 소리] | nên đã chuẩn bị trước khi đến đây rồi. |
씨 | |
[한숨] | |
[짜증 난 소리] | |
[전기 파리채 작동음] | |
그래, 이 맛이야 | Đây rồi. |
[대영의 힘주는 소리] | |
여기, 여기 5분만 있어 | Đợi tôi ở đây năm phút. |
나 여기 아는 양반 얼굴만 잠깐 보고 올 테니까 | Tôi sẽ chào hỏi người quen và quay lại sớm. |
뇌물 받으러 가시는 거예요? | Anh đi lấy hối lộ à? |
니가 아직 모르는구나 | Hẳn cô chưa biết, |
우리 서에서 뇌물 안 받는 건 나밖에 없어 | nhưng tôi là người duy nhất không lấy hối lộ. |
딸내미 결혼한다고 청첩장 받으러 가는 거야 | Anh ấy mời tôi tới dự đám cưới con gái. |
다녀오세요 | Được rồi. |
[여자] 소매치기야! | Trộm! |
- [흥미진진한 음악] - 소매치기야, 소매치기야! | Hắn là kẻ trộm! |
[승아의 거친 숨소리] | |
[대영] 저긴 절대 혼자 들어가면 안 돼 | Đừng bao giờ tới đó một mình. |
엄청 무서운 곳이야 | Nguy hiểm lắm. |
경찰이라고 안 봐줘 | Họ không nhẹ tay với cảnh sát đâu. |
[떨리는 숨소리] | |
얘 또 어디 갔어? | Cô ấy đi đâu rồi? |
서승아, 서 형사? | Seo Seung A, Thanh tra Seo Seung A! |
- [여자] 같이 온 여형사 찾아? - [대영] 예 | - Thanh tra nữ đó hả? - Phải. |
[여자] 소매치기 잡는다고 러시아 구역으로 가던데 | Cô ấy chạy vào khu người Nga để đuổi theo trộm. |
- [대영] 예? - [여자] 응 | - Sao? - Thật đấy. |
아이, 씨, 쯧! | Chết tiệt. |
[고자예프의 먹는 소리, 탄성] | |
- [고자예프] 굿, 굿 - [철범] 아이, 씨 | - Ngon đấy. - Cái... |
겁나 비리네, 어우 [숨 내뱉는 소리] | Mùi ghê quá. |
야, 맛이 왜 이 지랄이여 | Sao nó có mùi vị như thế? |
- 야, 저기 콜라 좀 가져와 봐 - [고자예프의 탄성] | Sao nó có mùi vị như thế? Cho tôi coca đi. |
- 굿, 굿이네 - [철범] 야, 이게 뭐여 | Cho tôi coca đi. - Được. - Gì đây? |
우리 러시아식 생선 수프 | Đây là súp cá Nga, |
[고자예프] 하지만 정작 러시아 사람들은 잘 안 먹는다는 | nhưng người Nga ít khi ăn nó. |
우하! | Là món ukha. |
[철범] 야, 근디 너 말이다 | Nói tôi nghe. |
매달 입금액이 점점 줄어드네? | Sao mỗi tháng anh lại trả ít đi? |
오, 미안, 오, 맞다 | Xin lỗi. Anh nói đúng. |
오, 요즘 우리 구역 상인들 경기 너무 안 좋아 | Việc kinh doanh ở đây dạo này đang tệ. |
불황, 불황, 음 | Tình trạng suy thoái. |
개불황 | Tệ lắm. |
불황이고 개불황이고 | Tôi không quan tâm về suy thoái. Anh vẫn nợ tôi tiền. |
[책상을 탁 내려치며] 입금액은 지켜야지, 씨 | Tôi không quan tâm về suy thoái. Anh vẫn nợ tôi tiền. |
너희 러시아 놈들 | Người Nga các anh |
이 구역에서 누구 덕분에 호의호식하는지 잘 알지? | biết nhờ ơn ai mà được sống thoải mái ở đây chứ, nhỉ? |
'다' | biết nhờ ơn ai mà được sống thoải mái ở đây chứ, nhỉ? - Phải. - Và anh biết tôi khiến cảnh sát tránh xa. |
지랄 염병을 떨어도 경찰한테 안 잡혀가고 말이여 | - Phải. - Và anh biết tôi khiến cảnh sát tránh xa. |
[고자예프] '다' | Phải. |
[철범] 똑바로 하자고 | Nhớ đấy. |
'다', 알았슈 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Thêm nữa, |
그리고 만약에 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Thêm nữa, |
중간에 삥땅 치면 | nếu anh định giở trò với tôi, |
내가 니네 보스한테 직접 얘기할 것이여, 알았어? | tôi sẽ nói chuyện với sếp anh. Rõ chưa? |
절대 삥땅 없다, 절대 | Tôi sẽ không bao giờ giỡn mặt với anh. |
[웃음] | |
야, 너 나랑 장난 똥 때리냐? | Đùa à? |
너 삥땅이란 말 어떻게 알아들어? | Sao anh hiểu mọi điều tôi nói? |
- [러시아어] 뭐? - [깨지는 소리] | Gì cơ? |
[승아가 한국어로] 좋은 말로 할 때 비키라고 이 새끼들아! | Tránh ra khi tôi còn tử tế, lũ ngốc! |
[철범] 아니, 뭔 또 염병들을 | Tránh ra khi tôi còn tử tế, lũ ngốc! - Ồn ào gì thế? - Tránh ra. |
- [철범] 진짜, 이씨 - [승아] 비키라고! | - Ồn ào gì thế? - Tránh ra. |
- [고자예프] '왓'? - [철범] 아유, 씨 | Trời. |
[승아] 비키라고 했다 이 새끼들아 | - Tôi đã bảo tránh ra. - Tránh ra. |
- 나와봐 - [남자들이 러시아어로 말한다] | - Tôi đã bảo tránh ra. - Tránh ra. - Tránh ra! - Tránh ra. |
- [승아] 비켜! - [고르예프가 러시아어로] 비켜 | - Tránh ra! - Tránh ra. Những gã này |
[철범이 한국어로] 요놈 아들 | Những gã này |
[웃으며] 아가씨 말 못 알아들어요 | không hiểu cô đang nói gì đâu. |
술병 내려놓으시고, 예? [웃음] | Bỏ cái chai xuống. |
간다 | Tôi đi đây. |
[고자예프가 러시아어로] 그럼 수고 | Tạm biệt. |
[한국어] 너는 | Cô... |
누구니? | là ai? |
나 구담서 강력팀 형사인데 | Thanh tra Đồn Cảnh sát Gudam, đội Tội phạm Bạo lực. |
이 새끼가 소매치기하고 이 안에 도망쳐 왔어요 | Hắn ta ăn trộm và chạy đến đây. |
그래서 잡아가려는데 | Nên tôi đang cố bắt hắn |
[승아] 요 새끼들이 공무 집행 방해를 하네 | thì họ xuất hiện và bắt đầu cản trở công lý. |
[가짜 언어로 말한다] | |
[한국어] 뭐라고 씨불이는 거야? | Anh đang nói cái quái gì thế? |
[긴장되는 음악] | |
[고자예프] 워, 워, 워, 워 | Bình tĩnh. |
[승아] 막으려면 막아봐 | Bình tĩnh. Ngăn tôi nếu có thể. Tôi sẽ rạch nát mặt anh. |
죄다 턱주가리 돌아가게 만들어 주려니까 | Ngăn tôi nếu có thể. Tôi sẽ rạch nát mặt anh. |
[대영] 잠깐! | Khoan! |
잠깐 [다급한 소리] | Đợi đã. |
뭐, 이리 줘 | Đưa cho tôi. |
[깨지는 소리] | |
저, 오랜만이야, 고자예프 | Lâu không gặp, Gojayev. |
얘, 구 형사 알아? | Anh quen cô ta à, Thanh Tra Gu? |
어, 신참이야 | Vâng, cô ấy là người mới. |
이 동네 처음이라서 실수를 했나 본데 | Đây là lần đầu cô ấy tới đây và phạm lỗi. |
내가 잘 타이를게 | Để tôi nói chuyện với cô ấy. |
엎어져 있는 놈은 고자예프가 잘 타이르고 | Anh hãy nói chuyện với người dưới đất, Gojayev. |
아니, 뭘 타일러요 이 새끼 현행범인데 | Nói với tôi cái gì? Tôi bắt quả tang hắn mà. |
[고자예프] 그냥 가라 내 관대함이 다하기 전에 | Đi đi trước khi tôi hết rộng lượng. |
관대함 같은 소리 하네 | Kiên nhẫn cái con khỉ. |
그냥 가, 서 형사 | Kiên nhẫn cái con khỉ. Đi thôi, Thanh tra Seo. |
[승아] 아, 선배님 그냥 가면 어떡해요? | Chúng ta không thể đi như vậy. |
- [대영] 빨리 가, 빨리 - [승아] 아이, 씨! | - Đi nào. - Được rồi, chết tiệt. |
야, 너 착하게 살아라 | Cư xử đúng mực, được chứ? |
[승아] 착하게 살라고, 이씨 | Hãy đúng mực. |
아, 이것 좀 놔보세요 | Bỏ ra. |
[대영] 아, 좀 알아서 하라 그래 | Bỏ ra. Hãy để họ xử lý. |
저 안에도 다 룰이란 게 있다니까 | Hãy để họ xử lý. Họ có quy tắc riêng. |
저 안이 무슨 딴 나라예요? | Đâu phải là quốc gia khác. |
치외법권이라도 있어요? | Họ có đặc quyền ngoại giao à? |
일일이 다 잡아 족치면 더 피곤해져 | Cô sẽ kiệt sức nếu cố bắt tất cả mọi người. |
봐줄 건 봐주고 얻을 건 얻으면서 | Làm ngơ khi cần, tận dụng lợi thế có thể |
공생 관계를 유지하는 게 최선이라 그랬지? | và duy trì quan hệ cộng sinh. Tôi nói rồi. |
고자예프인지 고자인지 | Tên Gojayev diêm dúa đó, |
뭐 책잡힌 거 있으세요? | hắn nắm thóp gì anh à? |
책은 무슨! | Thóp gì cơ? |
제발 몸 좀 사려 | Lo cái thân cô trước đi kìa. |
목숨이 붙어 있어야지 | Chết rồi thì không thể làm thanh tra đâu. |
- 형사 짓도 할 거 아니야! - [승아가 소리치며] 아! | Chết rồi thì không thể làm thanh tra đâu. Sao anh lại lo tôi chết? |
아, 무슨 목숨 타령이에요? | Sao anh lại lo tôi chết? |
저 안이 무슨 전쟁터예요? | Đó không phải vùng chiến sự. |
[대영] 너 쟤네들이 어떤 애들인지 모르지? | Cô không biết họ có thể làm gì đâu. |
그게 뭔 상관인데요 난 잡으면 되는 거지 | Ai quan tâm? Tôi chỉ bắt kẻ xấu thôi. |
아, 진짜 | Thật là. |
[큰 소리로] 아우, 씨! | Trời. |
쟤들이 유일하게 겁내는 게 선배님이라면서요 | Anh nói thứ duy nhất mà họ sợ là anh. |
[승아] 선배님이랑 싸움 붙으려면 | Anh nói tôi nên đăng ký dịch vụ mai táng |
상조 회사 회원 가입부터 하고 와야 된다면서요 | trước khi nghĩ đến chuyện đánh anh. |
- [한숨] - [어두운 음악] | |
다시 한번 그런 말 해보세요 나 진짜 | Đừng bao giờ nói với tôi như thế nữa. |
선배님부터 깔지 몰라요 | Tôi sẽ đánh anh trước đấy. |
[한숨] | |
서승아, 이놈의 자식, 이거 [입소리를 쩝 낸다] | Seo Seung A, đồ ngốc. |
개뿔 아무것도 모르고 | Cô ấy chả biết gì cả. |
[시원한 탄성] | |
[대영의 한숨] | |
- 가라 - [요한의 힘주는 소리] | Đi đi. |
야, 알바 | - Này, anh làm thêm. - Vâng, Thanh tra Gu? |
[요한] 예, 예, 형사님 | - Này, anh làm thêm. - Vâng, Thanh tra Gu? |
너는 왜 맨날 나 술 먹을 때마다 내 앞에 앉을라 그래? | Sao anh luôn ngồi với tôi khi tôi uống rượu vậy? |
멋있고 궁금해서요 | Vì anh ngầu và tôi tò mò. |
[입바람을 후 분다] | |
뭐? | Gì cơ? |
형사님 너무 멋있고 | Anh rất ngầu |
형사님한테 제가 궁금한 게 많아요 | và tôi có nhiều câu hỏi muốn hỏi anh. |
짜식이 사람을 놀리나? | Trời. Anh đang trêu tôi đó à? |
[익살스러운 음악] | |
- [집배원] 아이고, 안녕하세요 - [해일] 안녕하세요, 네 | - Chào, Cha Kim. - Xin chào. |
- [집배원] 여깄습니다 - [해일] 아이, 고맙습니다 | - Gửi anh. - Cảm ơn. |
- [집배원] 안녕히 계세요, 예 - [해일] 안녕히 가세요, 예 | - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
신부님, 왔어요? | Cha Kim, nó tới chưa? |
[해일의 탄식] | |
[한숨 쉬며] 신부님이 교황님께 보낸 편지가 | Tôi không nghĩ Giáo hoàng nhận được thư của Cha. |
전달되지 않았나 봅니다 | Tôi không nghĩ Giáo hoàng nhận được thư của Cha. |
아, 번역기 제대로 돌렸는데 | Nhưng tôi đã dùng ứng dụng phiên dịch. |
아무래도 다른 방법을 생각하셔야 될 거 같습니다 | Tôi nghĩ Cha sẽ phải nghĩ ra ý tưởng khác. |
에이, 씨 번역기 제대로 돌렸는데, 씨 | Tôi chắc ứng dụng đó hoạt động tốt. |
[웅장한 음악] | THÀNH PHỐ VATICAN |
[이탈리아어] | Thưa Đức Giáo hoàng, đây là thư từ Michael ở Hàn Quốc. |
[교황] | Kính gửi ngài Tổng thống. |
[대통령이 한국어로] 우리 제 친구 가브리엘의 죽음에 대한 | Tôi muốn nhờ ngài giúp |
재조사에 도움을 주시기 바랍니다 | tái điều tra cái chết của người bạn Gabriel. |
이는 가브리엘의 명예뿐만이 아니라 | Không phải chỉ vì danh dự của Gabriel, |
가톨릭 전체의 명예에 관한 문제입니다 | mà còn của cả Giáo hội Công giáo. |
부탁드립니다 | Xin giúp chúng tôi. |
교황 프란체스코 | Giáo hoàng Francesco. |
- [대통령] 비서관 - [비서관] 네 | - Thư ký Lee. - Vâng? |
[대통령] 이 사건 재조사하는 데 특별히 신경을 좀 쓰라고 지시하게 | Đảm bảo họ nỗ lực hơn trong việc điều tra vụ án này. |
알겠습니다 | Vâng thưa ngài. |
[숨을 길게 내뱉는다] | |
[전화벨 소리] | |
네, 지검장님 | Xin chào. |
네 | Vâng. |
[큰 소리로] 네? | Sao? |
[흥미진진한 음악] | |
와우! [웃음] | Chà. |
와우, 대박, 대박 | Chà, không thể tin nổi. |
야, 이거 진짜 내 말대로 한 거야? 진짜 내 말대로 했다고? | Anh ta thực sự làm điều mình nói? |
[경선] 와, 뭐, 이렇게 글로벌한 시추에이션이 다 있지? | Đây đúng là trường hợp mang tính quốc tế. |
아니, 그니까 교황이 지금 다이렉트로 지금 뭘 어째… | Vậy là Giáo hoàng chỉ thị trực tiếp ư? |
지금 이게 그, 내가 아는 그 교황이 맞는 거잖아요, 그쵸? | Là Giáo hoàng mà mình biết nhỉ? |
[실무관] 네, 그 교황 맞습니다 | Phải, chính là ông ấy. |
[한숨] | |
나 연초에 타로점이 맞았나 봐 나 삐끗하면 골로 간다고 그랬는데 | Hẳn người bói bài cho mình đã đúng. Có lẽ năm nay mình sẽ tiêu đời. |
야, 이거 까딱 잘못하면 | Nếu phạm lỗi, |
내가 완전 글로벌한 엿을 먹는 사람이 되는 거잖아, 그죠? | Nếu phạm lỗi, mình có thể bị bẽ mặt trước thế giới nhỉ? |
[해일, 성규] 파파! [웃음] | - Giáo hoàng! - Giáo hoàng! |
- [밝은 음악] - [해일, 성규] 파파! | - Giáo hoàng! - Giáo hoàng! |
[함께 웃는다] | - Giáo hoàng! - Giáo hoàng! |
[함께 환호한다] | |
[해일] 자, 지금부터 제대로 한번 해보면 돼 | Lần này hãy làm cho đúng. |
그러니까요 이렇게 든든한 빽이 또 없죠 | Được, ta đã có người quyền lực chống lưng. |
[함께 웃는다] | Được, ta đã có người quyền lực chống lưng. |
[함께] 파파! [웃음] | - Giáo hoàng! - Giáo hoàng! |
[해일] 와, 진짜, 와 | Không thể tin nổi. |
[김 수녀] 저, 다 좋은데요 | Đây là tin tốt, |
성당은 어떻게 살리실 겁니까? | nhưng ta sẽ cứu nhà thờ thế nào? |
[익살스러운 음악] | |
[깊은 한숨] | |
성당을 제자리로 돌려놓는 것도 | Khôi phục nhà thờ |
우리의 중요한 과제 중의 하나입니다 | cũng là nhiệm vụ quan trọng của ta. |
아니, 거 한 신부님까지 이러시면 제가 | Không phải cả Cha chứ, Cha Han. |
아휴, 저 화내서 죄송합니다, 주님, 아휴 | Tôi xin lỗi vì tức giận, Chúa ơi. |
- [문 여닫히는 소리] - [성규의 한숨] | |
[성규] 하긴, 중요한 걸 잊고 있었네요 | Ta quên mất việc quan trọng. |
어제 미사도 7명밖에 없었는데 | Chỉ có bảy người dự Thánh Lễ hôm qua. |
아니, 아무리 그래도 그렇지 | Dù sao, |
아니, 이렇게 환희의 순간에 | đây vẫn là giây phút vui vẻ. |
[한숨 쉬며] 얼음물 한 바가지를 | Cô ấy làm mất hứng. Không hòa hợp nổi. |
- 저, 나랑 안 맞아 - [성규의 한숨] | Cô ấy làm mất hứng. Không hòa hợp nổi. |
[해일의 한숨, 혀 차는 소리] | |
그래도 우리는 | Dù sao... |
[함께] 파파! [웃음] | - Giáo hoàng! - Giáo hoàng! |
VIP로부터 바로 내려온 거라 | Tổng thống đã ra chỉ thị trực tiếp, |
다른 방도가 없네요 | nên tôi không thể làm khác. |
대한민국에서 이미 종결된 사건이라는 거 | Vatican hẳn phải biết |
교황청이 모를 리가 없을 텐데요 | vụ án này đã khép lại ở Hàn Quốc. |
알죠 | Tất nhiên họ biết. |
아이, 그런데도 재수사를 요구하는 걸 어쩝니까? | Tôi có thể làm gì khi họ yêu cầu tái điều tra? |
[원무] 아니, 어떻게 일이 이렇게 참! | Thế quái nào mà chuyện lại thành ra như vậy? |
아이, 참 | Thế quái nào mà chuyện lại thành ra như vậy? |
[석구] 아, 근데 | Chưa hết đâu. |
골치 아픈 조건이 하나 더 있습니다 | Họ còn thêm điều kiện khó chịu nữa. |
수사에 | Ta phải để tên cha xứ đó |
그 신부를 함께 참가하게 하는 겁니다 | Ta phải để tên cha xứ đó tham gia vào cuộc điều tra |
- 옵저버로요 - [원무의 헛웃음] | với tư cách quan sát viên. |
[석태] 참, 돌겠구만, 아주 | Thật điên rồ. |
- [탄식] - [동자의 헛웃음] | Thật điên rồ. |
나 이런 무슨 말도 안 되는 | Nực cười. |
[동자] 보세요 사사건건 난리 칠 겁니다 | Anh ta sẽ săm soi từng tiểu tiết. |
[석구] 그래서 말인데 | Đó là lý do vì sao |
저한테 아주 좋은 생각이 하나 있습니다 | tôi đã nghĩ ra một ý tưởng hay. |
[흥미로운 음악] | |
최고의 적임자를 | Ta sẽ có một người hoàn hảo nhất |
수사 담당으로 선정하는 겁니다 | phụ trách cuộc điều tra này. |
적임자라면 | Người hoàn hảo nhất |
어떤 사람을 말씀하시는 겁니까? | mà anh nói là ai? |
가장 능력 없고 | Người thiếu năng lực |
가장 한심하고 | và thảm hại nhất |
가장 하자투성이인 사람 | với đầy khiếm khuyết. |
[숨을 들이켜며] 나쁘지 않아 | Không tồi. |
평균 이상이야 | Chắc trên trung bình. |
구 형사 | - Thanh tra Gu. - Trời. |
[대영이 놀라며] 어, 씨! | - Thanh tra Gu. - Trời. |
서장님한테 가봐 | - Gặp Cảnh sát trưởng đi. - Tại sao? |
[대영] 서장님이요? 왜요? | - Gặp Cảnh sát trưởng đi. - Tại sao? |
[명수] 일단 가봐 | Cứ đi gặp ông ấy đi. |
[탁 문 잠그는 소리] | |
예? | Gì cơ? |
그 신부랑 공조를 하라고요? | Ông muốn tôi hợp tác với linh mục đó ư? |
어, 사건 마무리될 때까지 | Phải, cho tới khi giải quyết xong vụ án. |
어, 아니, 근데 그걸 왜 제가… | Tại sao lại là tôi? |
아이, 구 형사야 우리 서 에이스 아닌가? | Anh là người giỏi nhất đồn. Dĩ nhiên anh nên nhận vụ này. |
당연히 구 형사가 해야지 | Anh là người giỏi nhất đồn. Dĩ nhiên anh nên nhận vụ này. |
- 에이스 아닌데 - [석구] 뭐? | - Nhưng tôi đâu giỏi nhất. - Sao? |
아, 아닙니다 | Không có gì. |
[석구] 근데 | Tuy nhiên, |
공조는 하는데 말이지 | khi làm việc với cha xứ, |
구 형사의 역할은 좀 달라 | anh có một vai trò khác. |
뭐가 다릅니까? | Ý ông là sao? |
같이 수사하는 척하면서 | Hãy giả vờ điều tra vụ án, |
[석구] 최대한 수사를 방해해 | nhưng cản trở cuộc điều tra. |
- 엉망을 만들라고 - [대영] 예? | - Tôi muốn anh gây rối. - Sao? |
아, 이 사건 불거져 봤자 좋을 거 없다는 거 알잖아 | Anh biết sẽ chẳng có gì tốt mà. |
만에 하나 일이 꼬이면 | Nếu có vấn đề gì, |
나, 강력팀, 구 형사까지 줄줄이 도미노로 단두대야 | anh, đội Tội phạm Bạo lực và tôi sẽ mất việc hết. |
[한숨] | |
신부 눈치 못 채게 수사 방해해 | Cản trở việc điều tra không để cha xứ đó biết. |
- [한숨] - [석구] 그리고 | không để cha xứ đó biết. Đồng thời, báo cho tôi mọi chi tiết. |
저, 일거수일투족 보고하고 | Đồng thời, báo cho tôi mọi chi tiết. |
알았나? | Anh nghe rõ chưa? |
- [석구] 알았냐고! - [대영] 예? 예 | - Anh rõ chưa? - Vâng, thưa sếp. |
마무리 잘되면 | Nếu chuyện này kết thúc tốt đẹp, |
내가 2계급 특진 올려서 | Nếu chuyện này kết thúc tốt đẹp, tôi sẽ thăng chức cho anh |
[석구] 어깨에 무궁화 하나씩 달아줄게 | và để anh làm chức phó. Sao hả? |
알았나? | Vậy nhé? |
[작은 소리로] 이게 | Đây là việc |
아주 높은 데에서 관심 있어 하는 케이스야 | cấp rất cao quan tâm. |
[소리 없이 말하며] 교황이야 | Giáo hoàng. |
- [놀란 숨소리] - [흥미로운 음악] | Giáo hoàng. |
자네한테 다시 오지 못할 엄청난 기회라고 | Đây là cơ hội có một không hai. |
알겠어? | Được chứ? |
[한숨 쉬며] 예 | Vâng. |
[대영의 성난 소리] | |
지난 추석 때 할아버지 벌초 갔다 올걸 | Đáng lẽ mình nên thăm mộ ông ở Chuseok. |
자꾸 마가 끼고 그러네 | Sao mình cứ gặp xui vậy? |
[한숨] | |
"러시아 거리" | |
- [의미심장한 음악] - [철범] 교황이 그렇게 세냐? | Giáo hoàng có quyền lực thế ư? |
[고자예프] 오 우리 파파 엄청 강하다 | Giáo hoàng rất quyền lực. |
월드 지도자들도… | - Lãnh đạo thế giới... - Tôi không quan tâm. |
월드고 나발이고 | - Lãnh đạo thế giới... - Tôi không quan tâm. |
여자랑 성당 총무부장은? | Nhân chứng giả đâu rồi? |
[고자예프가 입소리를 쩝 낸다] | |
아주 깔끔하게 잠수함 태웠다 | Tôi đã giấu kỹ họ |
꿈에도 못 찾을 곳에 [웃음] | ở nơi không ai tìm thấy. |
잠망경 처올리지 말고 죽은 듯이 짱박혀 있으라고 햐 | Bảo họ đừng gây rắc rối và lánh đi. |
그리고 야물고 쎄한 놈으로다가 세팅 좀 해놔 | Thêm nữa, chuẩn bị vài gã khôn ngoan hơn. |
혹시 써먹을 일이 있을지 모른게 | Tôi có thể cần đến họ. |
'다', 알았슈 | Được. |
[한숨 쉬며] 뭐가 이리 거국적으로 꼬이냐 | Sao lại lớn chuyện đến tầm quốc gia vậy cơ chứ? |
[혀 차는 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[여신자] 오빠, 우리 어디로 가는 거예요? | Các anh. Ta đi đâu thế? |
저기, 저희 프랑스 파리 가는 거 맞죠? | Ta sẽ tới Paris, Pháp, đúng chứ? |
저, 웬만하면 비즈니스로 좀 해주시면 | Sẽ thật tốt nếu chúng tôi được bay hạng Thương gia. |
- 제가 이코노미 잘 못 타가지고 - [총무부장, 여신자의 웃음] | Tôi không thích hạng Phổ thông. |
비행기 처음 타보는데 | Đây là lần đầu bọn tôi bay. |
반응이 없어 | Sao anh ta không trả lời? |
- [여신자] 한국말 못하나 봐 - [총무부장] 러, 러 | - Có lẽ anh ta không nói tiếng Hàn. - Họ là người Nga. |
러시아 사람이잖아, 러시아 사람 | - Có lẽ anh ta không nói tiếng Hàn. - Họ là người Nga. |
[여신자가 놀라며] 러시아 사람이야? | - Có lẽ anh ta không nói tiếng Hàn. - Họ là người Nga. Vậy sao? |
담당 형사가 누구라고요? | Ai là thanh tra phụ trách cơ? |
여기 구대영 형사입니다 | Thanh tra Gu Dae Yeong. |
[흥미로운 음악] | |
아, 이건 뭐 재수사 의지가 전혀 없는 거네요? | Các anh không hề sẵn lòng tái điều tra. |
예, 예? | Đúng. Hả? |
아니, 가장 능력 있는 형사를 | Không phải là các anh nên giao cho thanh tra giỏi nhất ư? |
재수사 전담으로 하라고 그러지 않았어요? | Không phải là các anh nên giao cho thanh tra giỏi nhất ư? |
예, 그게 바로 구대영 형사 | Phải, là Thanh tra Gu đấy. |
[작게] 아이, 쟤 표정 저거 어떡하지, 나? | Nhìn mặt anh ta đi. Tôi phải làm gì đây? |
아, 나 어떡하지, 나 진짜 쟤 죽여버릴 거 같은데, 아 | Tôi nghĩ tôi sẽ giết anh ta mất. |
[해일의 숨 들이쉬는 소리] | |
[승아] 저도 돕겠습니다 | Tôi sẽ giúp. |
아니, 일단 두 분이 나가고 | Không, để họ đi |
서 형사 서에서 백업해 | và ở lại đồn hỗ trợ họ thôi. |
저도 현장 인력인데 | - Tôi nên đi hiện trường. - Yên lặng. |
조용, 쯧 | - Tôi nên đi hiện trường. - Yên lặng. |
[해일] 다른 분으로 교체해 주세요 | Tôi muốn người khác làm. |
어디서 이딴 형사를 | Bất kỳ ai trừ tên thua cuộc này. |
[큰 소리로] 이딴? [쾅] | Tên thua cuộc ư? |
듣자 듣자 하니까 너무하시네 | Cha đang thô lỗ đấy. |
[대영] 내가요 강력반 숨은 에이스입니다 | Tôi là con át chủ bài của đội Tội phạm Bạo lực. |
말씀 함부로 하지 마십시오 | Đừng nói với tôi như thế. |
에이스 같은 소리 하고 자빠졌네 | Át cái con khỉ. |
사무실에 앉아서 그냥 과자나 처드시고 계시라고 | Anh cứ ngồi đây và ăn uống ngập mặt đi. |
와, 승부욕 뿜뿜 올라오게 하시네 | Anh khiến tôi thấy có tinh thần cạnh tranh. |
[우당탕 소리] | |
[비장한 음악] | |
내가 해결하면 어떻게 할 겁니까? | Nếu tôi phá được vụ án thì sao? |
[해일] 해결? 양꼬치 쏜다 | Phá án? Tôi sẽ mua cho anh xiên thịt cừu. |
에헤이, 그 정도로 안 되지 | Không đủ. |
[강조 효과음] | |
소고기 특수 부위 | Thịt bò hảo hạng. |
[강조 효과음] | |
오케이, 콜 | Giao kèo thế nhé. |
[명수가 손뼉 치며] 오케이 | Được. |
자, 그럼 공식적인 공조 수사 시작하겠습니다 | Hãy chính thức bắt đầu cuộc điều tra phối hợp. |
- [노라조 '우리동네 HERO'] - [자동차 경적] | |
♪ uh ♪ | |
♪ uh uh ♪ | |
- ♪ uh ♪ - [자동차 경적] | |
♪ Let's go ye ♪ | |
♪ 정삼각 꼭짓점을 돌고 돌아 ♪ | |
♪ 또다시 다 원점이 되니 해야지 별수 있나 ♪ | |
♪ 전장 속을 누볐던 한때 난 super duper fly ♪ | |
♪ 변사또 같으니 더 용선 없다 싹 다 ♪ | |
♪ uh 셋 둘 하나 죄를 모조리 다 털어 ♪ | |
♪ 요리조리 빠지네 미꾸라지처럼 ♪ | |
♪ 하느님 가라사대 ♪ | |
- [사이렌 소리] - ♪ 쟤네를 품어 사랑으로 ♪ | |
♪ 참으라 배웠지 모두의 비밀까지 삼켜 uh ♪ | |
♪ 개나 소나 다 하는 게 비리네 ♪ | |
♪ 눈감고 넘어가기엔 입속이 비려 ♪ | |
♪ 두 눈 앞에 펼쳐진 내 인생 기로 ♪ | |
♪ 뜨거운 맘이 택했네 구담구 hero ♪ | |
♪ 끝없이 불타는 내 가슴이 지금 변신 ♪ | |
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪ | |
♪ Ah Ah right now ♪ | |
♪ Ah Ah 나타날게 내가 필요할 땐… ♪ | |
[대영] 조사하면서 막 승질부리거나 | Anh không được mất bình tĩnh và đập đồ khi điều tra. |
때려 부시고 그러면 안 돼요 | Anh không được mất bình tĩnh và đập đồ khi điều tra. |
알았다 | Được rồi. |
떳떳하면 신고해, 이씨! | Gọi cảnh sát! |
[대영] 이렇게 자꾸 분란 일으키면은 | Gọi cảnh sát! Tôi không thể giúp được nếu Cha cứ gây chuyện. |
저도 못 도와줍니다 | Tôi không thể giúp được nếu Cha cứ gây chuyện. |
[해일이 탁탁 치며] 이것 보세요 구대영 형사님 | Nhìn đây. Cả máy quay an ninh ở cửa hàng tiện lợi cũng không bị chỉnh như này, Thanh tra Gu. |
요즘 동네 편의점 CCTV도 이딴 식으로는 안 해, 알아? | Cả máy quay an ninh ở cửa hàng tiện lợi cũng không bị chỉnh như này, Thanh tra Gu. |
[해일] 내 성당으로 청구서 보낼 겁니다 | Tôi sẽ gửi hóa đơn về nhà thờ. |
[형사들의 놀란 소리] | Tôi sẽ gửi hóa đơn về nhà thờ. |
[석태] 그 신부 한 방에 보낼 방법 없는지 | Nghĩ xem cô có thể nghĩ ra cách loại bỏ gã linh mục đó không. |
생각해 봐, 알았어? | Nghĩ xem cô có thể nghĩ ra cách loại bỏ gã linh mục đó không. |
[경선] 교황 빽이니 뭐, 이거 애매한 걸로 걸 수도 없고, 나 | Anh ta có Giáo hoàng bảo hộ, nên tôi cần lý do hợp pháp. |
아, 뭐 묘안 없어요? 그 신부 제동 걸 만한 거? | Cô cậu có ý gì hay không? Có gì cản được anh ta không? |
아, 신부님이 이렇게 막 꽐라 돼가지고 막 | Linh mục được phép uống say thế này à? |
[경선] 막 이래도 돼요? | Linh mục được phép uống say thế này à? |
♪ 거기 서 너 널 용서 않겠다 ♪ |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment