The Fiery Priest 5
[영준] 넌 내 영혼에 딸려있는 놈이야 | Con là một phần linh hồn của ta. |
- [영준] 사랑한다, 해일아 - [해일의 흐느낌] | Ta yêu con, Hae Il. Đã bí mật điều tra Cha Lee tội cưỡng hiếp một thành viên nhà thờ |
[TV 속 앵커] 경찰에 따르면 이 모 신부는 | Đã bí mật điều tra Cha Lee tội cưỡng hiếp một thành viên nhà thờ |
여신자 성추행 혐의와 | Đã bí mật điều tra Cha Lee tội cưỡng hiếp một thành viên nhà thờ |
성당 헌금 착복 및 유용 혐의로 | và biển thủ sử dụng trái phép ngân quỹ của nhà thờ. |
- [강렬한 음악] - 종교계는 물론이거니와 | và biển thủ sử dụng trái phép ngân quỹ của nhà thờ. Đây sẽ là một cú sốc |
일반 시민들에게도 커다란 충격이 될 것으로 보입니다 | cho không chỉ giáo dân, mà còn tất cả mọi người khác. |
이영준 신부님이 어떤 분인데 그걸 지금 말이라고 합니까? | cho không chỉ giáo dân, mà còn tất cả mọi người khác. Cha không biết cha ấy thế nào sao? Điều đó hoàn toàn vô lý! |
모든 교통 및 방범용 CCTV 전부 체크합니다 | Hãy kiểm tra tất cả camera an ninh và giao thông. |
그리고 부검 요청합니다 | Hãy kiểm tra tất cả camera an ninh và giao thông. Cũng muốn khám nghiệm tử thi. |
그럼 뭐, 신부님 이렇게 오시면 제가 필 갑자기 받아가지고 | Cha nghĩ tôi kích động và cho khám nghiệm tử thi |
'부검 가자!' 뭐 이럴 줄 아셨어요? | khi cha xuất hiện ở đây ư? |
'주말에 주일마다 개인적으로 빼달라' 이렇게 말씀을 하셨고… | Cha ấy đã yêu cầu tôi để lại một khoản mỗi cuối tuần. |
기도하는 도중에 갑자기 허벅지를 만지더라고요 | Và khi tôi cầu nguyện, ông ấy bất ngờ sờ đùi tôi. |
[해일] 비켜! 이딴 걸로 날 기절시킬 수 있을 것 같아? | Đứng sang bên! Anh nghĩ có thể hạ tôi bằng thứ đó ư? |
- [전기 소리] - [쿵] | CỐ HẾT SỨC MÀ KHÔNG THÀNH |
- [기자] 한말씀 해주십시오 - 그만 찍어요, 그만 찍으라고! 씨 | Không quay nữa. Dừng lại! |
[총무부장] 저희 프랑스 파리 가는 거 맞죠? | Chúng ta sẽ đi Paris, Pháp, đúng không? |
왜, 정 안 되면 교황님한테 가서 이르세요 | Đợi đã, sao cha không đi gặp Giáo hoàng và xem có được không? |
- [종소리] - 에이 | |
[경선이 얄밉게] 교황님, 교황님 도와주세요, 교황님! [웃음] | Giáo hoàng, hãy giúp con, Giáo hoàng! Thưa Đức Giáo hoàng. |
- [해일] 존경하는 교황님께 - [이탈리아어 번역 음성] | Thưa Đức Giáo hoàng. |
[교황이 이탈리아어로] 친애하는 대통령에게 | GIÁO HOÀNG CHÍNH THỨC YÊU CẦU TÁI ĐIỀU TRA |
가브리엘 신부의 죽음에 관한 편지였습니다 | GIÁO HOÀNG CHÍNH THỨC YÊU CẦU TÁI ĐIỀU TRA Anh ta đúng là đã làm như mình bảo ư? |
야, 이거 진짜 내 말대로 한 거야? 진짜 내 말대로 했다고? | Anh ta đúng là đã làm như mình bảo ư? |
[해일, 성규의 환호성] | - Cha ơi! - Cha ơi! |
예? | Sao? Muốn tôi hợp tác với cha xứ đó? |
그 신부랑 공조를 하라고요? | Sao? Muốn tôi hợp tác với cha xứ đó? |
담당 형사가 누구라고요? | Ai là thanh tra phụ trách lại? |
여기 구대영 형사입니다 | Đó là Thanh tra Gu Dae Yeong. |
[익살스러운 음악] | |
아, 이건 뭐 재수사 의지가 전혀 없는 거네요? | Anh không có thiện chí điều tra lại. |
예, 예? | Không. Sao? |
아니, 가장 능력 있는 형사를 | Không phải anh sẽ chỉ định |
재수사 전담으로 하라고 그러지 않았어요? | thanh tra giỏi nhất ư? |
예, 그게 바로 구대영 형사 | Vâng, đó là Thanh tra Gu. |
[작게] 아이, 쟤 표정 저거 어떡하지, 나? | Nhìn gương mặt đó kìa. Tôi nên làm gì đây? |
아, 나 어떡하지, 나 진짜 쟤 죽여버릴 거 같은데, 아 | Tôi nghĩ mình có thể rồi sẽ giết anh ta. |
[해일의 숨 들이쉬는 소리] | |
[승아] 저도 돕겠습니다 | Tôi sẽ giúp. |
아니, 일단 두 분이 나가고 | Không, để họ làm đi |
서 형사 서에서 백업해 | và trợ giúp họ ở đồn. |
저도 현장 인력인데 | Tôi nên ra thực địa. |
조용, 쯧 | Im lặng. |
다른 분으로 교체해 주세요 | Tôi muốn người khác làm việc đó. |
어디서 이딴 형사를 | Bất cứ ai trừ kẻ thất bại này. |
[큰 소리로] 이딴? [쾅] | Kẻ thất bại ư? |
듣자 듣자 하니까 너무하시네 | Cha đang khiếm nhã đấy. |
내가요, 강력반 숨은 에이스입니다 | Tôi là nhà vô địch tiềm ẩn của đội Tội phạm Hình sự. Đừng có nói với tôi như thế. |
말씀 함부로 하지 마십시오 | Đừng có nói với tôi như thế. |
에이스 같은 소리 하고 자빠졌네 | Vô địch con khỉ. |
사무실에 앉아서 그냥 과자나 처드시고 계시라고 | Anh có thể ngồi đây và nhét đống đồ ăn vặt đó vào mồm. |
와, 승부욕 뿜뿜 올라오게 하시네 | Cha đang làm tôi thấy có cảm giác đua tranh đấy. |
- [우당탕] - [비장한 음악] | Cha đang làm tôi thấy có cảm giác đua tranh đấy. |
내가 해결하면 어떻게 할 겁니까? | Nếu tôi giải quyết được vụ này thì sao? |
[해일] 해결? 양꼬치 쏜다 | Giải quyết được ư? Tôi sẽ mua cho anh xiên thịt cừu. |
에헤이, 그 정도로 안 되지 | Giải quyết được ư? Tôi sẽ mua cho anh xiên thịt cừu. Thế không đủ. |
[강조 효과음] | |
소고기 특수 부위 | Bò, phần đặc biệt. |
[강조 효과음] | |
오케이, 콜 | Nhận kèo. |
[명수가 손뼉 치며] 오케이 | Được rồi. |
자, 그럼 공식적인 공조 수사 시작하겠습니다 | Được rồi. Hãy để cuộc phối hợp điều tra chính thức bắt đầu. |
[대영] 기록 보니까 내가 한 살 위 같던데 | Tôi đã đọc hồ sơ của cha. Hóa ra tôi hơn cha một tuổi. |
[해일] 근데? | Thì sao? |
아까부터 자꾸 말을 놓으시는 것 같아서 | Vậy cha nên nói chuyện với tôi lịch sự hơn. |
신부가 영어로 뭐야? | Việc tôi làm tiếng Anh là gì? |
'브라이드' | "Bride". |
그건 신랑 신부 할 때 신부고 '파더'야 | Sai rồi. Là "Father". |
- '파더'가 무슨 뜻이야? - [대영] '파더'? 아버지 | - Biết "Father" nghĩa là gì không? - Tất nhiên là biết. |
- 말 높여야 돼, 낮춰야 돼? - [대영의 웃음] | Thế cha anh nên nói lịch sự với anh à? |
- 우긴다, 우겨 - [해일] 정리 끝 | - Cha buồn cười thật. - Tôi rất vui là việc đó đã dàn xếp xong. |
- 아, 지금 어디 가요? - [해일] 일단 밥부터 | - Cha đang đi đâu? - Chúng ta sẽ ăn trước. |
[후루룩, 쩝쩝대는 소리] | |
[대영] 식사 후에 으디부터 가? | Ăn xong chúng ta sẽ đi đâu, anh bạn? |
- 예? - [해일의 헛기침] | Sếp? |
성추행 피해 주장 여성 | Người phụ nữ nhận là nạn nhân bị quấy rối tình dục |
그리고 성당 총무부장 | và Tổng quản của nhà thờ. |
며칠 전에 만났다면서요 | Cha đã gặp họ vài ngày trước. |
이번엔 제대로 쪼려고 | Lần này sẽ gây sức ép cho họ. |
쫀다고 엄연한 진실이 없어지겠습니까? | Gây sức ép cho họ sẽ không thay đổi được sự thật. |
- 구 형사님 - [대영] 네 | - Thanh tra Gu. - Vâng? |
너 살면서 소 갈비뼈로 대가리 찍혀본 적 있어? | Anh đã bao giờ bị sườn bò đập vào đầu chưa? |
에이, 또 왜 그래요? | Thôi nào, đừng như thế. |
뭐 말만 하면 찍어버린다, 패버린다 | Mỗi lần mở miệng, cha lại nói về việc gây thương tích. |
그러니까 | Vậy hãy nhớ, |
[툭 뼈 떨어지는 소리] | |
'진실', '사실' 같은 단어들 함부로 얘기하지 말라고 | không được nói tới mấy từ to tát như "sự thật" hay "thực tế" nữa. |
[탁 젓가락 놓는 소리] | |
형사하고 가장 밀접한 단어가 '진실'이고 '사실'인데 | Mấy từ "sự thật" và "thực tế" là bạn thân nhất của một thanh tra. |
그걸 어떻게 안 씁니까? | Sao tôi có thể tránh dùng chúng? |
[쿵, 휙 효과음] | |
- [종소리 효과음] - 알았어, 알았어 | Được rồi! Được rồi mà! |
- 거, 승질머리 하고는, 진짜 - [탁 놓는 소리] | Cái tính nóng chết tiệt của cha. |
주변의 모든 게 흉기야 | Mọi thứ quanh cha đều là vũ khí! |
내 다시 한번 말하는데, 응? | Để tôi nói lại cho anh lần nữa. |
내가 하는 일에 고춧가루를 뿌린다거나 | Nếu anh hất gáo nước lạnh vào mặt tôi |
나가리를 꾀할 시엔 그땐 진짜 불지옥 견학하는 거다 | hay cố gây chuyện, tôi sẽ cho anh đi thăm quan địa ngục. |
신부님 | Cha à. |
내가 형사고 내가 수사를 하는 겁니다 | Tôi là một thanh tra. Tôi phụ trách vụ này. |
신부님은 그냥 옵저버 관찰자, 예? | Cha là một người quan sát, người thực hiện việc quan sát. Được chứ? |
[우물거리며] 너나 관찰하고 아무튼 치대지 마 | Anh có thể quan sát thứ mình muốn. Đừng làm tôi điên đầu, được chứ? |
- [가벼운 음악] - 내가 뭐 밀가루 반죽이야? | Cha ấy nghĩ mình là gì, kẹo cao su à? Sao mình lại làm đầu cha ấy điên? |
[대영] 치대게? 치대긴 뭘 치대? | Cha ấy nghĩ mình là gì, kẹo cao su à? Sao mình lại làm đầu cha ấy điên? |
밀가루나 치대지 | Tôi không phải kẹo cao su. |
다 들린다, 너 | Tôi nghe được anh đấy. |
[작게] 귀는 엄청 밝아가지고 | Có bao nhiêu tóc đâu mà điên đầu. |
[구시렁대는 소리] | Linh mục hói đầu cục cằn đó. Cha ấy nghĩ mình là ai chứ? |
뭐라고? | Gì cơ? Chỉ là tiếng nhai thôi. Chóp chép, thấy không? |
아니, 그냥 밥 먹는 소리 쩝쩝쩝쩝 쩝 쩝쩝쩝 | Chỉ là tiếng nhai thôi. Chóp chép, thấy không? |
조용히 먹어 밥상 예절 안 배웠어? | Ăn yên lặng đi. Anh không được dạy à? |
쩝쩝거리면서 밥을 먹어? | Đừng có nhai chóp chép. |
내 습관이에요 | Đó là thói quen, được chưa? |
아이, 뼈 어딨어, 씨 [달그락] | Tôi để miếng sườn đó đâu? |
알았어, 아 | Được rồi! |
왜 그냥 밥 먹는… 내 밥 먹는 소리인데 왜 그래요? | Sao cha nhạy cảm với tiếng nhai thế? |
아줌마, 이거 좀 치워주세요 | Xin hãy cất cái này đi, cô ơi. |
[구시렁대는 소리] | Tôi đoán là họ bận. |
[쾅] | |
[석태의 한숨] | |
교황? 참 [헛웃음] | Giáo hoàng? Bực thật. |
야, 이게 말이 돼? | Chuyện này thật nực cười. |
[달그락] 이거 분명히 누가 옆에서 코치하면서 판 짠 거야 | Có người đã hướng dẫn anh ta khi lên kế hoạch làm việc này. |
그렇지 않고서는 갑작스럽게 일이 커질 리가 없다고 | Không giải thích nổi sao đột nhiên lớn chuyện lên như này. |
도대체 어떤 새끼가, 이씨 | Tên khốn đó là ai? |
[경선 회상] 아니, 국회도 가시고 청와대도 가시고 | Đẩy việc này hết sức có thể tới Nhà Xanh nếu muốn. |
왜, 안 되면 교황님한테 가서 이르세요 | Khoan, sao cha không đi nói với Giáo hoàng và xem có được không? |
어, 일러, 일러 [웃음] | Nào. Đi nói với Giáo hoàng đi. |
[경선의 얄미운 목소리] 교황님, 교황님, 교황님, 교황님 | Giáo hoàng, Giáo hoàng ơi, Giáo hoàng à, |
- 도와주세요, 교황님! [웃음] - [부드러운 음악] | hãy giúp con, Giáo hoàng! |
[석태] 혹시 같이 판 짠 놈 알아내면 | Nếu cô tìm được kẻ đứng sau âm mưu này, |
그놈까지 엮어버려 | hãy bắt cả hắn hoặc là ả. |
네, 알겠습니다 | Vâng, thưa sếp. |
저, 근데 경찰 쪽에서 판 깰 사람 하나 붙였다고 하지 않으셨습니까? | Cảnh sát không phải đã có người sẽ làm rối loạn cuộc tái điều tra rồi ư? |
미덥지 않아 | Tôi không tin họ. |
그 신부 | Linh mục đó... |
분명히 귀찮은 일만 골라서 할 거야 | Hắn ta chắn chắn sẽ khiến đau đầu đấy. |
보이지? | Cô thấy mà, đúng không? |
[석태] 그러니까 한 방에 없앨 방법 있는지 생각해 봐 | Nghĩ xem cô có thể nghĩ ra cách loại bỏ gã linh mục đó không. |
[후루룩, 탁] | |
[쾅 잔 놓는 소리] | |
[대영의 목 가다듬는 소리] | |
- [해일] 얼마예요? - [점원] 2만 6천 원입니다 | - Tất cả hết bao nhiêu? - Là 26.000 won. |
[해일] 네, 잘 먹었습니다 | - Tất cả hết bao nhiêu? - Là 26.000 won. Cảm ơn đã mời. |
- [해일] 왜? - 더치페이 | - Sao? - Chúng ta tự trả của mình. |
[해일] 비용 처리 해 | Tính vào chi phí đi. |
[대영] 으, 비용 처리는 내 거밖에 안 돼 | Tôi chỉ có thể làm thế với phần mình ăn. |
신부님은 가톨릭 쪽으로 [탁] | Cha tính phần mình về giáo dân đi. |
[점원] 얼마 긁을까요? | Vậy tôi nên tính bao nhiêu? |
- [해일] 2만 6천 원요 - [점원] 네 | - Tính 26.000 won. - Vâng. |
[익살스러운 음악] | |
[대영이 다급하게] 이 신부 놈아! 야! | Đồ đểu! |
- 긁었어요? - [점원] 예 | - Cô đã tính tổng tiền vào thẻ này à? - Vâng. |
아니, 내 카드… 성당 다녀요? | Thẻ của tôi... Cô theo Công giáo, đúng không? |
[점원의 옅은 호응] | |
2만… 하 | Những 26.000 won... |
아, 나 진짜 돌겠네, 정말 | Trời, chuyện này làm mình điên mất. |
아, 뭐 묘안 없어요? 그 신부 제동 걸 만한 거? | Cô cậu có ý gì hay không? Có gì cản được anh ta không? |
[경선] 아이, 나 참 | Bực mình quá. |
교황 백이니 뭐 이거 애매한 거로 걸 수도 없고, 나 | Anh ta có Giáo hoàng chống lưng, nên tôi cần một lý do chính đáng. |
[쾅] 안 그래도 제가 생각이 하나 있습니다 | Tôi có ý này. |
뭐, 뭐, 뭐? 빨리빨리 빨리 말해 | Là gì? Nói mau. |
우리 쪽 사람 중 한 명을 스님으로 위장시키는 겁니다 | Hãy cho một người của ta cải trang thành nhà sư. |
- 스님? - [계장] 예 | - Nhà sư của đạo Phật? - Vâng. |
그리고 우연인 것처럼 그 신부와 마주치고 | Rồi chúng ta bảo người đó đâm vào linh mục ấy, |
시비를 걸어서 흠씬 두들겨 맞는 겁니다 | gây sự đánh nhau, rồi một trận đại chiến. |
[계장] 그럼 이게 종교계끼리의 갈등으로 번지게 되는 거고 | Việc đó sẽ dấy lên mâu thuẫn liên tôn giáo |
자연스럽게 그 신부에게 불똥이 튀게 되겠죠 | và mọi ánh mắt sẽ dồn về linh mục đó. |
[손가락 튕기며] 그리고 바로… | Rồi... |
지금 그렇게 하자고요? 직원 하나 삭발시켜서? | Rồi... Anh đúng là muốn làm việc này hả? |
- [계장] 네 - 뭐 '관세음보살' 툭툭툭 | - Ừ. - Bảo tụng "Quán Thế Âm". Rồi hắn đâm vào linh mục, đúng thế không? |
하다가 툭 치고 지나가는 거예요 그죠? | Rồi hắn đâm vào linh mục, đúng thế không? |
그렇지, 그렇지 | Đúng thế! |
그러면서 상당히 기분 나쁜 표정으로 착 째려보면… | Anh ta có thể liếc một cái thật tợn. |
착 째려보면, 째려보면, 째려보면! [고통스러운 신음] | Liếc một cái thật tợn. Liếc thật tợn hả? Liếc thật tợn! |
쉿 | |
[뿅뿅 효과음] | |
- [계속되는 효과음] - [경선의 답답한 신음] | |
아니야? | Không ư? |
괜찮은데 | Đó là ý hay mà. |
♪ 허니 허니 ♪ | |
그 토시 좀 어떻게 하면 안 돼요? 무슨 80년대도 아니고 | Anh sẽ vứt mấy cái bọc tay đó chứ? Giờ đâu còn là những năm 80 nữa! |
- 혼자 80년대 살아요? - [전화벨 소리] | Anh đang sống trong những năm 1980 à? |
- [실무관] 네, 검사실입니다 - 하, 스트레스 | Văn phòng Công tố đây. Ôi, căng thẳng quá. |
[실무관] 검사님 | Cô Park. |
[힘없이] 예 | Ừ? |
논현동 필로폰 사건 아이돌 김 군이 면회 요청하는데요 | Anh Kim, ca sĩ thần tượng của vụ ma túy Nonhyeondong, yêu cầu được gặp. |
- [의미심장한 음악] - 그래요? | Vậy ư? |
이따 오라 그러세요, 그럼 | Bảo chiều muộn hôm nay tới. |
- [철범의 신음] - [부하들] 어서 오십시오, 사장님 | - Chào, sếp. - Chào, sếp. |
[한숨 쉬며] 무슨 폴더폰이야 허리 접어불게? | Mấy người đang làm điện thoại gập nắp à? |
인사 각도 30도 안으로 하라고 했지, 어? | Tôi đã bảo mấy người cúi một góc 30 độ mà. |
[부하들] 죄송합니다, 사장님 | - Xin lỗi, sếp. - Xin lỗi, sếp. |
죄송은 무슨, 씨, 깍두기 새끼 전면 광고 하는 것도 아니고… | Mấy người muốn cả thế giới biết mình là găng-tơ à? |
[장룡] 사장님, 오늘 재건축 지구 정리 들어가는디요 | Việc dọn dẹp công trường thi công lại hôm nay sẽ bắt đầu. |
거, 안 들어가 보셔도 되겠습니까? | Anh sẽ không giám sát việc thực hiện ạ? |
안 돼야, 나 개강이야 니가 가봐 | - Tôi không đi được. Đi thay đi. - Vâng, sếp. |
- [장룡] 예, 알겠습니다 - 내가 지난번에 말했잖아 | - Tôi không đi được. Đi thay đi. - Vâng, sếp. Lần trước tôi đã bảo rồi. Lại quên à? |
또 까먹었냐? 어? | Lần trước tôi đã bảo rồi. Lại quên à? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[철범의 짜증 내는 소리] | |
[장룡] 들어가십시오, 사장님 | Tạm biệt, sếp. THƯƠNG MẠI DAEBEOM |
[중국풍 음악] | THƯƠNG MẠI DAEBEOM |
[장룡] '간장 공장 공장장은 장 공장장이고' 해봐 | Nói câu lúa nếp là lúa nếp làng đi. |
- [장룡의 깊은 한숨] - '간창 공장 공장짱은…' | Lúa nếp là lúa... |
- [퍽] - [쏭삭의 신음] | |
[장룡] '간장 공장 공장장은 장 공장장이고' | Lúa nếp là lúa nếp làng. |
'간창 공창…' | Lúa nếp... |
- [찰싹] - [쏭삭의 신음] | |
'간장 공장 공장장' | Lúa nếp là... |
- '간창 공창 공창…' - [장룡] 응 [퍽] | Lúa nếp là... |
- 그냥 죽자, 응? - [가쁜 숨소리와 신음] | Tao bỏ cuộc. Lại đây. |
- [해일] 여기가 그 여자 동네야? - [대영] 응, 저쪽으로 가면 돼요 | - Đây là nơi người phụ nữ đó sống à? - Ừ. Lối đó. |
- [해일] '응'? - [대영] 저기 | - "Ừ" sao? - Lối đó. |
[대영] 진짜 내가 노파심에서 하는 얘긴데 | Để tôi nhắc cha phòng khi. |
조사하면서 막 승질부리거나 때려 부수고 그러면 안 돼요 | Cha không thể mất bình tĩnh và phạm lỗi trong khi điều tra. |
- [해일] 알았다 - 진짜 약속하시는 거예요 | - Được rồi. - Hứa với tôi đi. |
[해일] 아이, 알았다니까 사람 말을 못 믿어 | Tôi đã bảo anh là sẽ không làm thế! Anh không tin tôi à? |
[요란하게 쾅쾅대는 소리] | |
[대영] 왜 이래요, 동네 시끄럽게? | Thôi đi. Như thế ầm ĩ quá. |
[해일] 안에 분명 있는데 안 나오니까 그렇지, 씨 [쾅쾅] | Cô ta ở trong nhà nhưng từ chối đi ra. |
[대영] 없으니까 안 나오겠지 | Chắc cô ấy không có nhà. |
[해일] 너 여기 삼겹살 굽는 소리 안 들리냐? | Không nghe thấy tiếng thịt ba chỉ xèo xèo à? |
[대영] 딴 집에서 굽는 소리가 메아리쳐서 들리는 거겠지 | Chắc tiếng vọng từ nhà khác. |
[해일] 삼겹살 굽는 소리가 인수봉 야호 소리야, 메아리치게? | Sao vọng được tiếng thịt ba chỉ xèo xèo? |
[쯧 혀 차는 소리] | |
[대영] 뭐… | |
뭐, 핀? [헛웃음] | Cặp tóc ư? Thật đấy à? |
[작게] 그게 뭐, 씨 그런다고 열리나? | Cứ như sẽ làm được. |
- 무슨 영화 찍는 것도 아니고 - [달그락 소리] | Cha ấy nghĩ đang đóng phim chắc? |
- [철컹] - [긴장감 흐르는 음악] | |
[대영이 당황하며] 뭐야? 저… | Gì? Này! |
아잇 | Bực mình quá. |
[강렬한 음악] | |
[버럭] 당신들 뭔데 남의 집 문을 열고 지랄이야? | Anh là cái thá gì mà mở cửa nhà tôi? |
아, 제가 한 게 아니고요 | Tôi không làm việc đó. |
안에 계신 것 같은데 안 나오니까 그런 거 아닙니까, 이분이 | Chúng tôi không có lựa chọn vì cô từ chối đi ra. |
[여자1] 안 나오면 안 나오는 줄 알지 | Nếu tôi từ chối đi ra, tức là tôi sẽ không ra. |
- [여자1] 뭐야, 도대체 당신들? - [대영이 짜증스럽게] 형사, 형사 | - Các người nghĩ mình là ai hả? - Tôi là một thanh tra! |
형사, 형사, 형사 | Tôi là thanh tra đấy! Một thanh tra! |
깻잎이 왜 이렇게 따가워, 이거? | Trời đất, chỗ lá tía tô đó ngứa quá. |
[여자1] 당신 신부? | Là linh mục à? |
[코웃음] 왜? | Sao, |
우리 딸이 증언한 거 때문에 기분 나빠서 왔어요? | thấy không vui vì lời khai của con gái tôi à? |
따님 어딨습니까? | Con gái bà đâu? |
- [여자1] 우리 딸 왜요? - 뭐 쫌 여쭤볼 게 있어서요 | - Hỏi làm gì? - Tôi có vài câu hỏi cho cô ấy. |
유럽 여행 갔는데요 | Con bé đi Châu Âu rồi. |
- 유럽 여행이요? - [여자1] 네 | - Đi Châu Âu ư? - Đúng. |
- 유럽 어디요? - [여자1] 유럽요 | - Chỗ nào ở Châu Âu? - Châu Âu. |
그러니까 유럽 어디? 전화도 안 되던데? | Chỗ nào ở Châu Âu? Tôi không liên lạc được. |
나도 통화 안 돼요 지가 하고 싶을 때 하겠지 | Chỗ nào ở Châu Âu? Tôi không liên lạc được. Tôi cũng đâu liên lạc được. Con bé sẽ gọi khi muốn. |
[헛웃음] | |
[가다듬는 숨소리] | |
- [해일] 언제 와요? - 잘 모르겠는데요 | - Khi nào cô ta quay lại? - Tôi không biết. |
말이 됩니까? 딸이 여행 갔는데 언제 오는지를 모른다는 게? | Đó là con bà. Không phải vô lý khi không biết điều đó sao? |
잘 모를 수도 있죠 웬수 같은 모녀 사이면! | Chẳng có gì vô lý hết! Chắc con tôi và tôi không hòa hợp! |
[여자1] 할 말 없으니까 가세요 [쾅] | Không còn gì để nói, nên đi đi. |
- [해일] 말도 안 되는 소리 마… - [대영] 갑시다 | - Thật phi lý. - Đi thôi. |
- [대영] 가요, 가세요 - [여자1] 아이! | - Thật phi lý. - Đi thôi. - Đi thôi. - Bực mình quá! |
[대영] 저 아줌마 눈빛이 장난이 아니네 | Mắt bà ta như hình viên đạn. |
- [해일의 중얼대는 소리] - [대영] 보통이 아니다, 저 | - Ta làm hết sức ở đây. - Bà ta ở đẳng cấp khác. |
[해일] 아니, 보통이 아니고 지금 말이 안 되잖아 | Không cần biết bà ta ở đẳng cấp khác hay không! Thật vô lý. |
- [대영] 하지 마, 아니야 - [여자1의 고함] 한 번만 더 오면 | Không cần biết bà ta ở đẳng cấp khác hay không! Thật vô lý. - Bà ta khác. - Nếu còn đến nữa, |
경찰에 신고할 거야! | tôi sẽ gọi cảnh sát! |
[해일의 고함] 전화해! 신고해! 떳떳하면 신고해! | - Hiểu chưa? - Gọi cảnh sát đi! Cứ làm đi! |
- [여자1] 뭐! - [대영] 자, 그만, 그냥 갑시다 | - Gì? - Đi thôi! |
모른다고 하잖아 | Bà ta nói là không biết! |
[해일] 아 ,너, 진짜 몰라서 그러는 거 같아? | Anh nghĩ thực sự bà ta không biết à? |
[대영] 내 느낌에는 진짜 같은데? | Trực giác của tôi bảo thế. |
[해일] 넌 느낌 같은 거 하지 마 | Đừng dùng trực giác đó. Có thể tôi sẽ đập anh tơi bời. |
- 때릴 것 같아, 아이 씨 - [가벼운 음악] | Đừng dùng trực giác đó. Có thể tôi sẽ đập anh tơi bời. |
[대영] 뭐야 여기 동네 사람들 다 깡패야 | Mọi người ở khu này đúng là côn đồ! |
공조 수사 첫날부터 미치겠네, 진짜 | Tôi đang phát điên vào ngày đầu hợp tác điều tra. |
- [대영이 다급하게] 야! - [해일] 아줌마, 문 열어, 아줌마 | - Này! - Bà kia! Bà kia! |
- [해일] 방을 빼요? - [여자2] 예 | - Anh ta đã chuyển đi? - Vâng. |
말이 방을 빼는 거지 | Cũng không hẳn là chuyển đi |
짐도 한 가방밖엔 안 되더라고요 | vì anh ta chỉ mang đủ đồ vừa một cái túi. |
[대영] 어디로 간다고 했습니까? | Anh ta có nói đi đâu không? |
[여자2] 외국으로 간다 그러던데 | Anh ta nói sẽ đi nước ngoài. |
- [해일] 외국 어디요? - 그건 모르겠고요 | - Nước ngoài nào? - Tôi không biết. |
당분간 안 돌아온다고 | Anh ta nói sẽ không về một thời gian. |
[여자2가 가볍게 웃으며] 난 또 얼로 튀나 했죠 | Tôi đã tự hỏi có phải chạy trốn không. |
튀어요? 무슨 잘못 했습니까? 튀게? | Chạy trốn? Anh ta gặp rắc rối à? |
아이고, 그 양반 도박쟁이인 거 모르셨어요? | Cha không biết gì về thói quen cờ bạc của anh ta ư? |
[여자2] 얼마 전까지 노름 빚쟁이들이며 깡패들이며 | Cho tới vài ngày trước, những kẻ cho vay nặng lãi và găng-tơ đã tới |
출근 도장을 찍었어요 | truy lùng anh ta. |
아휴, 난 성당이 대단하다 했죠 | Tôi không tin nổi nhà thờ lại quyết định |
그런 인간한테 경리 일을 맡기고 말이에요 | để người như anh ta giữ sổ sách. |
가족들은요? | Còn gia đình anh ta? |
[코웃음] 마누라는 벌써 몇 년 전에 애 데리고 나갔죠 | Vợ anh ta đã bỏ đi cùng đứa con vài năm trước. |
누가 붙어있겠어요? | Ai sẽ ở cùng anh ta chứ? |
네, 감사합니다 | Cảm ơn. |
[해일] 딱 느낌 오지 않냐? | Anh giờ đã thấy vấn đề chưa? |
- [대영] 뭐가요? - 도박쟁이들 | - Ý cha là sao? - Một tay cờ bạc |
빚 갚아준다 그러면 무슨 짓이든 하거든 | làm mọi việc để xóa nợ. |
[대영] 에이, 도박쟁이들의 인성을 그렇게 폄하하지 마세요, 예? | Đừng có chê bai những người chơi bạc. |
순수한 도박쟁이들이 얼마나… 마, 많은데 | Có nhiều người chơi bạc trong sáng... À, đúng rồi, trong sáng. |
[해일] 순수? | Trong sáng ư? |
너 지금 도박쟁이들한테 순수하다 그랬냐? | Anh mới bảo những kẻ chơi bạc là trong sáng sao? |
말 나온 김에 이 동네에서 가장 순수한 사람한테 한번 가볼래? | Anh muốn đi gặp người trong sáng nhất khu này không? |
[대영] 누구요? 누가 순수한데요? | Ai thế? Ai trong sáng? |
고자는 인간의 본성이 | Cốc Tử đã nói bản chất con người |
선과 불선으로 나뉘어 있지 않는 것은 | không thể chia thành tốt và xấu |
물이 동서로 나뉘어 있지 않는 것과 같다고 했습니다 | cũng như một cơ thể có nước không phân chia dòng chảy về đông hay tây. |
즉 '인간의 본성에는 선과 악도 없다' | Do vậy, bản chất con người không tốt cũng không xấu. |
- [철범의 작은 신음] - 이게 바로 성무선악설이죠 | Do vậy, bản chất con người không tốt cũng không xấu. Đó là đức tin của Cốc Tử. |
아이고, 개강 첫날부터 수업이 빡세네 | Trời ơi, bài giảng ngay ngày đầu đã khó. |
하긴 맞는 말이지 | Nghĩ cho cùng thì đúng thật. |
태어날 때부터 효자인지 호로자슥인지 | Người ta không biết mình là đứa con ngoan hay tên xấu xa tột độ |
지가 어떻게 알겄어? | từ lúc được sinh ra. |
[철범] 그냐, 안 그냐? | Không phải đúng sao? |
[석] 예, 맞습니다 | Anh nói đúng, thưa sếp. |
[깊은 한숨] | |
이놈아, 국수 먹고 가 [너털웃음] | Ăn chút mì rồi hãy đi. |
[헛웃음] | |
맞긴 뭣이 맞아, 이놈아 | Tôi không đúng đâu, đồ vô dụng. |
호로자슥은 타고 태어나는 것이지 | Kẻ xấu từ lúc sinh ra đã là kẻ xấu |
나처럼 | như tôi đây. |
아, 참 | Nhân tiện, |
그 진상 신부는 잘 살피고 있냐? | anh vẫn để mắt tới tên linh mục khó chịu chứ? |
예, 구 형사가 마크 잘하고 있습니다 | Vâng. Thanh tra Gu đang làm việc đó. |
응 [웃음] | |
아이고, 쪼다 새끼도 써먹을 데가 있구먼 | Cả một thằng ngốc cũng có tác dụng. |
- [노크] - [문 열리는 소리] | |
- [나은] 사장님 - 어, 뭐여? | - Anh Hwang. - Gì thế? |
지금 밖에 좀 나가보셔야 될 것 같습니다 | Anh nên đi ra ngoài. |
[짜증스럽게] 뭣이 또? | Lần này là gì? |
아이 씨, 귀찮게 진짜 어휴 | Thật là phiền! |
비켜, 1분이면 돼 | Tránh. Chỉ một phút thôi. |
[부하] 1분이고 100분이고 안 돼요 | Chúng tôi không cần biết cha cần một hay 100 phút. |
아이, 그냥 가시죠 황 사장이 뭘 안다고 이래요? | Đi thôi. Anh Hwang thì biết gì? |
시간 많이 안 뺏는다고 나도 바쁜 사람이야 | Tôi sẽ không làm mất thời gian của anh ta. Chính tôi cũng bận. |
- [짜증스러운 탄식] - [해일] 잠깐… | - Trời ơi. - Nào. |
[철범] 뭐여? | Có chuyện gì thế? |
- [긴장감 도는 음악] - [철범의 실소] | |
아니, 우리 신부님이 어쩐 일로 저희 회사까지 내방해 주셨대요? | Cha, cơn gió nào đưa cha tới công ty tôi thế? |
우리 구 형도 같이 왔네? | Thanh tra Gu, anh cũng đến rồi. |
뭐 하나만 묻자 | Để tôi hỏi anh một chuyện. |
[헛웃음] 뭘 또 여기서? | Ở đây ư? |
들어가서 이디오피아 예가체프 한잔하실랍니까? | Sao cha không vào làm cốc cà phê Yirgacheffe của Ethiopia? |
[철범] 강릉 유명한 커피집에서 사 온 건디 | Tôi lấy từ quán cà phê nổi tiếng nhất ở Gangneung. |
이디오피아 예가체프는 너나 하시고요 | Anh có thể uống cà phê Yirgacheffe Ethiopia nếu muốn. |
- 두 사람 어디 있어? - [철범] 두 사람? | - Hai người họ đâu? - Hai người họ? |
- 누구? - [웃음] | Ý cha là ai? |
야, 그래도 니 연기력이 제일 낫다 티가 덜 나네, 응? | Anh có kỹ năng diễn xuất giỏi nhất đấy. Anh diễn, không dễ nhận ra được. |
[철범] 아니, 밑도 끝도 없이 이러는 게 어디 있대요? | Chí ít cha có thể nói cho tôi biết là chuyện gì. |
참 맥락 없으셔 | Cha không nói cho tôi văn cảnh. |
이 신부님에 대해서 위증했던 그 여자랑 | Tôi đang nói về người phụ nữ và Tổng quản của nhà thờ |
성당 총무부장 | đã khai man. |
아, 그 두 사람? 그 두 사람이 왜요? | đã khai man. À, hai người đó. Họ thì sao? |
바람났대요? | Họ ngoại tình à? |
아니 | Nói thật, |
그거를 왜 황 사장님한테 와서 물으시는 거냐고요 | sao cha lại hỏi anh Hwang về họ? |
구 형사님은 입 다무시고요 | Ngậm miệng của anh lại, Thanh tra Gu. |
뭘 입을 다물어요? | Đừng bảo tôi ngậm miệng mình lại. |
이렇게 동네 들쑤시고 다니면 어쩌자겠다는 겁니까? | Cha không thể đi quanh gây náo động mỗi nơi đến. |
이렇게 자꾸 분란 일으키면은 저도 못 도와줍니다 | Tôi không thể giúp được nếu Cha cứ gây chuyện. |
크, 글지 | Đúng thế. |
이것이 진정한 민중의 지팡이지 | Anh ấy là gương sáng cho người bảo vệ và phục vụ nhân dân. |
너 주둥이 닫으라고 했다 | Tôi đã bảo anh ngậm miệng lại mà. |
하, 지금… | Trời ơi. |
아, 지금 현직 강력반 형사한테… | Tôi là một thanh tra tội phạm hình sự. |
나 바쁘거든 | Và tôi là cha xứ đang bận. |
두 사람 어디 짱박았어? | Anh đang giữ họ ở đâu? |
아니, 그걸 왜 나한테 물어요? 답답해 미쳐불겄네, 진짜 | Sao cha lại hỏi tôi? Thật là bực mình. |
아니, 그럼 사람 매수하고 거짓말시키고 잠수 태우고 | Ai có thể mua chuộc người ta nói dối và bắt họ trốn đi? |
그걸 경찰이 하겠냐 검찰이 하겠냐? | Không phải cảnh sát hay Văn phòng Công tố. |
- 여기 있는 양아 형님들이 했겠지 - [강렬한 음악] | Rõ là công việc của lũ du côn ở đây. |
- [해일] 응? - [철범의 기가 찬 웃음] | |
억울해 뒤져불겄네 | Tôi thấy bị đối xử rất tàn nhẫn. |
아니, 난 법과 질서를 준수하는 비즈니스맨입니다 | Tôi là một doanh nhân tuân thủ luật pháp. |
너 만약에 내가 두 사람 찾아가지고 | Anh sẽ làm gì nếu tôi tìm được hai người họ |
니가 잠수 태운 게 맞으면 어떡할래? | và chứng minh được là anh bắt họ trốn? |
내기합시다, 뭣을 내기할까? | Hãy đánh cược đi. Người chiến thắng sẽ được gì? |
장어? 랍스터? 아님 손모가지? | Lươn? Tôm hùm? Một nắm đấm? |
그런 거 말고 | Tôi có ý hay hơn. |
뒷짐 지고 나한테 한 대만 맞자 | Để tay anh ra sau lưng và ăn cú đấm. |
[석이 울컥해서는] 신부님 | Cha! |
말씀 좀 삼가시죠 | Hãy cẩn trọng lời nói. |
[철범] 아으, 씨, 어린놈의 새끼가 어른들 말씀하시는데, 씨 | Trẻ con như anh không được nói leo với người lớn. |
빠져, 쯧 | Tránh ra. |
[철범] 좋소 | Được rồi. |
내가 뒷짐 딱 질 텡게 얼큰하게 한 방 날리쇼 | Tôi sẽ để tay ra sau và nhận một cú đấm của cha. |
근디 아니면 신부님이 뒷짐 지는 겁니다 | Nếu cha thua, thì sẽ phải đặt tay ra sau. |
그래 | Chắc chắn. |
내가 양발 어깨너비로 쫙 벌리고 뒷짐 져줄게 | Tôi sẽ để chân rộng bằng vai và đặt tay ra sau. |
아야, 성령을 깡으로 받아부렀냐 | Trời, hắn lấy cái khí thế ấy ở đâu vậy, Thánh Linh ơi? |
[해일] 두 사람 출국 기록 확인해 봐 | Kiếm hồ sơ xuất cảnh của hai nhân chứng đi. |
[대영] 둘 다 멀리 갔다잖아요 | Cả hai người họ đi rồi. |
확인하라면 확인… 너 오늘 왜 이렇게 말이 많니? | Làm như tôi nói. Sao hôm nay anh nói lắm thế? |
미치겠네, 진짜 왜 자꾸 황 사장한테 그래요? 예? | Cha đang làm tôi phát điên. Sao cha lại lôi anh Hwang vào việc này? |
증거도 없으면서? | Cha còn không có bằng chứng. |
너 황철범한테 얼마나 받아 처먹었냐? | Anh được bao nhiêu từ Hwang Cheol Beom? |
듣자 듣자 하니까 진짜 | Cha đúng là không tin nổi. |
말씀 함부로 하지 마세요 | Cẩn thận lời nói đó. |
근데 왜 황철범 커버 못 해서 난리인데? | Vậy sao anh lại quả quyết bảo vệ hắn? |
커버는 무슨 아니, 뭐 아무것도 없잖아 | Bảo vệ, cái con khỉ! Chúng ta không nắm được thóp anh ta. |
예의를 차려가면서 조사를 하든가 해야지 | Chúng nên cư xử chừng mực khi điều tra. |
예의 두 번만 차렸다간, 씨 황철범 노예 되겄네 | Nếu chừng mực hơn, anh sẽ là nô lệ của Hwang Cheol Beom. |
사람을 아주 바닥에 메다꽂으시네 | Cha cần ngừng công kích tôi. |
[대영의 한숨과 중얼거림] | Bực mình. |
- 아 참, 야 - [대영] 왜요? | - Này. - Sao? |
출국 기록 따자마자 구담 성당 사건 당일 | Lấy băng ghi hình camera an ninh từ ngày đó |
인근 CCTV 녹화본 다 걷어 | ở khu lân cận của Nhà thờ Gudam nữa. |
[대영] 아니, 그 많은 걸… | Nhưng có rất nhiều... |
이! | Trời ạ! |
에이 씨 | Bực cả mình. |
- [안전띠 당기는 소리] - [익살스러운 음악] | |
[해일] 화내지 말고 천천히 살살 해 | Đừng cáu giận mà làm nhẹ nhàng và từ từ. |
봐, 되잖아 | Thấy không? Được rồi. |
- [대영] 쯧 - 가, 빨리 | Đi. |
[김 군] 저 정말 억울해요 | Không đúng. |
저, 저는 그냥 김 회장님 아들이 한번 해보라고 해서 해본 것뿐인데 | Tôi chỉ thử vì con trai của Chủ tịch Kim đề nghị. |
왜 제가 죄가 제일 큰 거예요? | Sao tội của tôi lại nặng nhất? |
아니, 본인이 배급책이라고 자백을 했다면서요 | Không phải anh nói đã nhận tội là người cung cấp à? |
자백 안 하면은 | Họ nói sẽ bắt |
사장님하고 우리 팀원하고 싹 다 잡아넣는다 그랬단 말이에요 | chủ tịch công ty quản lý của tôi và nhóm nhạc nếu tôi không nhận. |
야! | Này. |
너같이 딴말하는 피의자 한 달에도 몇백 명이야 | Tôi gặp hàng trăm kẻ tình nghi trong một tháng thay đổi lời khai như anh. |
좀 깔끔하게 마무리하자, 응? | Hãy đóng lại vụ này thật sạch sẽ, được chứ? |
[떨리는 숨소리] 제발 제발 부탁입니다 | Tôi xin cô. |
저, 저희 어머니가… | Mẹ tôi... |
어머니가 너무 괴로워하십니다 | Bà ấy bị bệnh nặng. |
키야, 야이 | Trời. |
연기를 아주 잘하네, 응? | Anh có kỹ năng diễn xuất tuyệt vời. |
너 좀 살다 나오면은 연기해라 | Sau khi anh mãn án tù, nên đi làm diễn viên. |
아주 이 친구 아주 대성하겠어, 응? | Anh sẽ thành công lớn đấy, tôi chắc chắn. |
아이, 진짜 나 아니라니까요 | Tôi không phải người cung cấp ma túy! |
어이, 김 군아 | Anh Kim. |
이 법이라는 게 말이야 무생물이야 | Đó là luật pháp. Con người không can thiệp được. |
[경선] 니가 이렇게 아무리 소리치고 울어도 | Dù anh có gào thét hay khóc đến mức nào, |
1도 반응을 안 하지 | Dù anh có gào thét hay khóc đến mức nào, cũng không có tác dụng. |
그게 법이다 | Đó là luật. |
[흐느낌] | Hãy nhân cơ hội này biết về thế giới và trưởng thành đi. |
이 기회에 세상도 배우고 어른도 되자, 응? | Hãy nhân cơ hội này biết về thế giới và trưởng thành đi. |
[노크 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[작게] 검사님 부장님 호출이십니다 | Cô Park. Anh Kang muốn gặp cô ở văn phòng. |
[심각한 효과음] | |
내 계속해서 뭐라 그러디? 응? | Tôi đã bảo cô thế nào? |
그 신부 자꾸 귀찮은 일만 골라서 할 거라고 그랬어, 안 그랬어? | Tôi đã bảo cô gã linh mục đó chắc chắn sẽ khiến đau đầu. |
그 CCTV 요청 그냥 묵살하고 가면 안 됩니까? | Không thể bỏ lơ yêu cầu của hắn với băng ghi hình camera an ninh? |
[석태] 정신 차려, 잊어버렸어? | Tỉnh ngủ đi. Cô quên à? |
교황빨로 밀어붙이고 있잖아, 지금 | Hắn có Giáo hoàng chống lưng đấy! |
여기 당장 연락해서 CCTV 조치시켜 | Liên hệ người này để can thiệp vào băng ghi hình camera an ninh. |
누굽니까, 이게? | Người này là ai? |
누구긴 그쪽 센터 데이터 담당이지 | Cô phải hỏi à? Anh ta phụ trách dữ liệu ở trung tâm. |
- [긴장감 도는 음악] - 검사장님 쪽 라인이야 | Làm việc cho Công tố viên trưởng. |
[석태] 뭐 하고 있어? 당장 처리하지 않고 | Cô còn đợi gì? Đi làm đi. |
예, 알겠습니다 | Vâng, thưa sếp. |
[대영] 도대체 몇 번을 말씀드립니까? | Tôi phải nói với cha bao nhiêu lần? |
사건 CCTV 훑는 거 이거 장난 아니에요 | Đi kiểm tra băng ghi hình camera an ninh là khối lượng việc rất lớn. |
[해일] 그래도 해야지 신부님 동선이 결정적인 단서인데 | Chúng ta vẫn cần làm. Biết Cha Lee đi đâu sẽ cho ta manh mối. |
아니, 우리 인력으론 안 된다니까 | Chúng ta không có đủ người làm việc đó. |
제가 하겠습니다 | Tôi sẽ làm. |
상황실 가서 당일 날 거 걷어 오겠습니다 | Tôi sẽ đến phòng Tình huống và lấy băng ghi hình. |
그래도 되죠, 선배님? | Tôi có thể làm việc đó nhỉ? |
야, 너는 신참이 업무도 많은데… | Cô là người mới có rất nhiều việc. |
며칠 밤잠 안 자면 되죠 | Cô là người mới có rất nhiều việc. Tôi có thể đi vài ngày không cần ngủ. |
잠을 안 자면 어떡해 | Cô cần ngủ. |
수면 부족은 만병의 근원이야! | Thiếu ngủ là nguồn gốc của mọi bệnh tật! |
자기가 한다잖아! | Cô ấy nói là sẽ làm! |
[해일] 왜 이렇게 말이 많니 니가 할 것도 아니면서? | Sao anh lại phàn nàn khi đó không còn là việc của mình? |
- [명수] 저기 말이지 - [대영] 예, 팀장님 | - Nghe này. - Vâng, sếp. |
두 사람 출국 기록 조회해 봤는데 | Tôi đã xem hết hồ sơ xuất cảnh của hai nhân chứng. |
다 나간 거 맞던데 | Họ đã ra nước ngoài. |
어디로 갔습니까? | Họ đã đi đâu? |
- [익살스러운 음악] - 어… | |
여자분은 두바이로 갔고 | Người phụ nữ đến Dubai. |
- 두바이요? - [명수] 응 | - Dubai ư? - Đúng. |
두바이는 중동이잖아요 | Dubai ở Trung Đông. |
유럽 갔다 그러지 않았어요? | Tôi tưởng cô ta đi Châu Âu. |
유럽… | Châu Âu... |
- [명수가 숨 들이마시며] 중… - 경유, 경유, 응? | - À... - Hẳn là cô ta tạm nghỉ chân. |
경유해서 그 부, 불란서로 간 거잖아요, 예? | Cô ta hẳn là tạm nghỉ chân ở Dubai trước khi tới Cộng Hòa Pháp. |
[한숨] | |
성당 총무부장님은요? | Thế còn Tổng quản? |
예, 그… | À... |
프랑스로 갔대요, 응 | Anh ta đến Pháp. CỘNG HÒA PHÁP VÀ PHÁP LÀ MỘT |
[해일] 음 | CỘNG HÒA PHÁP VÀ PHÁP LÀ MỘT |
한 분은 불란서로 | Một người tới Cộng Hòa Pháp |
한 분은 프랑스로 | còn người kia tới Pháp. |
[목메는 소리로] 그렇죠 | Đúng rồi. |
[명수] 응 | Ừ. |
[해일의 깊은 한숨] | |
[쾅] | |
[대영의 비명] | |
오늘은 고치고 가세요! | Hãy sửa nó trước khi cha đi! |
잠깐만, 신부님 | Đợi đã, Cha. |
[대영] 잠깐만, 잠깐만 | Đợi đã. |
경찰서가 무슨 중삐리 교실입니까? 예? | Cha nghĩ đồn cảnh sát là lớp học ở trường cấp hai ư? |
화만 났다 하면 발로 빵빵 차고 소리 지르고 | Mỗi khi cáu giận, cha đá đồ và hét lên. |
우리도 참는 데 한계가 있어요 | Kiên nhẫn của chúng tôi có giới hạn. |
아무리 못마땅해도 매너를 좀 지키십시오 | Cả khi cha không vui, cũng nên cư xử chừng mực. |
우리가 성당 가가지고 아무거나 막 만지고 | Cha sẽ thấy sao nếu chúng tôi đá đồ |
발로 빵빵 차고 하면 좋겠어요? | ở nhà thờ? |
니넨 그래도 싸니까 그러는 거야 | Các anh xứng đáng. |
아이, 진짜 | Bực mình quá. |
신부님의 본분은 세상과 사람을 용서하는 거 아닙니까? | Không phải việc của cha là tha thứ cho thế giới và con người à? |
[대영] 왜 우리만 보면 못 잡아먹어서 안달입니까? | Sao cha cứ trừng phạt chúng tôi suốt thế? |
어설픈 용서? | Tha thứ nửa mùa |
그거 자체가 악이고 악을 만드는 근원이거든 | là nguồn gốc của ác quỷ. |
그래서 난 함부로 용서 같은 거 안 해 | Đó là lý do tôi không dễ dàng tha thứ. |
[해일] '여러분의 해결사 구담 경찰' 같은 소리 하고 있네 | "Người giải quyết vấn đề của bạn, Đồn Cảnh sát Gudam" ư? Nực cười! |
저것도 부숴버려야지 | Tôi nên phá nó. |
- [익살스러운 음악] - [대영] 안 돼, 이건 안 돼 | Không được. Cha không được phá. |
차라리 나를 까세요 | Đá tôi đi. |
[대영] 까세요 까, 까, 까 | Đá nó đi. Làm đi. |
뭐, 종이가 낫지, 무생물인데 | Tốt hơn là cha nên đá một thứ vô tri. |
[해일] 하, 씨 | Bực mình. |
[깊은 한숨] | NGƯỜI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA BẠN, ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM |
[쾅] | |
[탁 잔 놓는 소리] | |
이모, 여기 오돌뼈하고 소주 한 병 더 주세요 | Cô ơi, cho tôi sụn xào và một chai soju nữa. |
- [대영] 빨간 모자로 - [직원] 네 | - Chai nắp đỏ nhé. - Vâng. |
[해일] 누가 니 맘대로 앉으래? | Ai bảo anh ngồi xuống? |
[대영] 내가 쏠게요, 같이 한잔해 | Tôi sẽ tiếp cha. Hãy cùng uống đi. |
[해일] 가라, 좀 가, 응? | Biến đi. |
[대영] 고맙습니다 | Cảm ơn. |
[해일] 개기냐? | Anh đang mỉa mai tôi đấy à? |
[대영] 같이 술 한잔하자는데 개기고 말고가 어딨습니까? | Tôi chỉ muốn uống với cha. Tôi không mỉa mai cha. |
뭐 어차피 안 따라줄 것 같으니까 내가 알아서 마실게요 | Tôi biết cha sẽ không rót cho tôi đâu, nên tôi sẽ tự uống. |
[해일이 코웃음 치며] 치 | |
아니, 신부, 경찰 떼고 | Hãy quên sự khác biệt của chúng ta đi. |
남자 대 남자로 같이 술친구 하면 좋잖아요 | Hãy ngồi đây như hai người đàn ông và thành bạn rượu. |
난 밥친구는 믿어도 술친구는 안 믿어 | Tôi không tin bạn rượu của mình. |
예, 계속 그렇게 자작 퍼레이드 하시지요 | Được thôi. Cứ tự rót cho cha đi. |
[비장한 음악] | |
[해일] 사장님 소주 두 병 더 주세요 | Hãy cho tôi chai soju nữa. |
[동자] 이쪽은 매각교주 기용문입니다 | Anh ấy là người đứng đầu giáo phái Maegakkyo, Ki Yong Mun. |
- 인사하시죠 - [신비로운 음악] | Chào hỏi đi. |
[용문] 뵙게 돼서 무한한 영광입니다 | Được gặp các anh đúng là vinh dự không sao nói hết. |
기자 용자 문자, 기용문입니다 | Tôi là Ki Yong Mun. |
[석태] 말씀 많이 들었어요 | Tôi đã nghe nhiều về anh. |
구담구를 위해서 물심양면 애쓰신다고 | Anh đã làm việc vất vả cả thể chất và tinh thần vì Gudam. |
미흡하게나마 보탬이 되려고 노력하고 있습니다 | Tôi cố hết sức để giúp đỡ. |
황 사장이 기용문 교주를 우리 구담구로 영입했습니다 | Anh Hwang đã đưa Nhà tiên tri Ki Yong Mun tới Gudam. |
우리 황 사장이 아주 알찬 사람 픽업했네, 응? | Anh Hwang đã vớ được một người giỏi giang. |
[철범] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[동자] 다음 달부터 복지 시설 관리 | Bắt đầu từ tháng tới, anh ấy sẽ quản lý các cơ sở phúc lợi. |
도맡아서 할 예정입니다 | Bắt đầu từ tháng tới, anh ấy sẽ quản lý các cơ sở phúc lợi. |
재단 설립 준비도 들어갈 예정이고 | Anh ấy cũng sẽ bắt đầu tiến hành xây dựng một quỹ. |
[석구] 노파심에서 얘기하는 건데 | Tôi muốn nhắc anh nhớ |
잘해야 합니다, 뒷말 없이 | là phải làm cho tốt mà không gây ồn ào. |
[원무] 우린 뒷말 딱 질색이거든 | Chúng tôi ghét ồn ào. |
뭐, 알아서 잘해주시겠지 | Tôi chắc chắn anh sẽ làm tốt. |
최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ làm hết sức. |
[딱] | |
- [비서] 우따 - [석구] 응? 뭔가, 이건? | Chà. Đây là gì? |
저를 거두어 주신 거에 대한 | Để cảm ơn các anh đã chấp nhận tôi, |
저와 우리 교인들의 자그마한 정성입니다 | chúng tôi đã chuẩn bị một món quà nhỏ. |
- [석구의 기대에 찬 호흡] - [달그락] | |
[찰랑찰랑 효과음] | |
[강렬한 음악] | |
- 우따! - [석구의 호탕한 웃음] | Chà! |
난 확실히 | Tôi luôn thấy cóc đáng yêu hơn ếch. |
개구리보다는 두꺼비가 귀엽더라 | Tôi luôn thấy cóc đáng yêu hơn ếch. |
[석구, 동자, 원무의 웃음] | |
- [개구리 울음소리] - [반짝반짝 효과음] | |
[승아] 구담서 서승아 형사입니다 | Thanh tra Seo Seung A, Đồn Cảnh sát Gudam. |
아까 공문 띄운 CCTV 영상 자료 원본 찾으러 왔습니다 | Tôi tới đây để lấy bản sao của băng ghi hình camera an ninh. |
- [경찰] 네, 잠시만 기다려주세요 - 네 | Vâng. Xin hãy đợi. |
[나른한 말투] 신부님요 | Cha. |
내가 충고 한마디 해도 되겠습니까? | Tôi có thể cho cha một lời khuyên không? |
[꼬인 발음] 맘대로 해, 어차피 얘기해도 잘 안 들을 테니까 | Hẳn rồi. Dù sao tôi cũng đâu có nghe. Thấy không? Tôi không thể nghe. |
하나도 안 들려 | Hẳn rồi. Dù sao tôi cũng đâu có nghe. Thấy không? Tôi không thể nghe. |
자, 자, 야구로 예를 들면은 | Tôi sẽ so sánh với một trận bóng chày. |
스코어, 스코어 9 대 0 | Tỷ số là chín không. |
- [해일] 9 대 0 - [대영] 9 대 0 | - Chín không. - Chín không. Chín không. |
9회 말 투 아웃에 주자는 없어 | Hai người bị loại, cuối cú đánh thứ chín. Không có người chạy nào lên gôn. |
마지막 타자야 | Người đánh bóng cuối vung gậy. |
근데 투수 앞에 땅볼을 친 상황이야 | Trái bóng chạm đất ngay trước mặt người ném. |
근데… 근데! [쾅] | Vào lúc đó... |
그때 감독, 선수 다 바꾸고 | Vào lúc đó, thay huấn luyện viên và cầu thủ |
구단주한테 전화하면 뭐 합니까? 예? | rồi gọi chủ câu lạc bộ cũng sẽ không thay đổi được gì. |
제발 이기는 게임을 하시라고 | Hãy chơi một trận cha có thể thắng. |
나 야구 하나도 몰라, 야구를 | Tôi không biết gì về bóng chày. |
뭐 성직자라서 아예 현실 감각이 없는 거예요? | Cha không hiểu được đời thực vì cha là một linh mục ư? |
아니면 알면서 그러는 거예요? | Cha đang cố tình làm việc này à? |
여기저기 바티칸까지 다 들쑤셔 놓고는 | Cha gây rối ở khắp nơi bao gồm cả Thành phố Vatican. |
도대체 왜 그러는 건데, 왜? 예? | Sao cha lại làm thế? |
너 내가 내 앞에서 주둥이 까지 말랬지? | Tôi đã bảo anh ngậm miệng lại trước mặt tôi. |
취했다고 이 새끼가 수작 부리냐? 어? | Anh đang xem thường tôi vì tôi say à? |
사제로서의 정의감 때문에 그러는 거예요? 예? | Cha đang làm việc này vì ý thức của mình về công lý ư? |
요새 그 정의라는 거요 | Bây giờ, công lý chỉ như |
슈퍼맨 쫄바지 위에 입은 이 빤스 같은 거야 | quần lót của Siêu nhân mặc ngoài quần dài. |
완전 웃겨 | Chỉ là chuyện cười. |
구대영 씨, 요즘은 슈퍼맨도 | Gu Dae Yeong. Bây giờ, cả Siêu nhân |
쫄바지 위에 팬티 안 입어 영화 좀 봐요 | cũng đâu mặc quần lót ngoài quần dài. Hãy xem phim đi. |
[함께 웃음] | |
아무리 용을 써도, 예? | Dù có cố thế nào cũng không làm được gì. |
[점점 커지는 소리로] 죽었다 깨어나도 | Dù có đi về từ cõi chết, cũng không làm được gì. |
못 뚫고 못 헤집는 일이 있어요 | Có những chuyện cha không thể nhìn thấu hay đào tới gốc rễ được. |
교황님이 아니라 교황님 할애비가 와도… | Cả khi ông của Giáo hoàng tới... |
- [부드러운 음악] - 왜요? 왜, 또 칠라고? | Sao? Cha lại định đấm tôi à? |
치세요! | Làm đi! |
코만, 코만 빼고 | Chỉ là đừng đấm vào mũi. |
[해일] 야, 이씨 | Đồ... |
신부님은 정상이 아니야 | Cha không bình thường, Cha à. |
왜 본인만 몰라? | Cha là người duy nhất không biết điều đó. |
- [해일이 작게] 됐어 - [대영의 한숨] | Quên đi. |
[우당탕] | |
[대영] 아, 어디 가요? | Cha đi đâu đấy? |
[해일] 이거 니가 쏜다 그랬지? | Anh nói sẽ trả tiền, đúng không? |
술 취해도 그런 건 기억 잘하네 | Cha ấy phải nhớ điều đó dù có say. |
[휴대전화 진동음] | |
예, 이 팀장님 [헛기침] 근무 중 이상 무 | Đội trưởng, tôi đang làm việc và mọi chuyện đã được giải quyết. |
어, 구 형사, 연락받았는데 | Thanh tra Gu. Tôi nhận được điện thoại. |
CCTV 건은 상황 다 정리됐으니까 그렇게 알아 | Băng ghi hình camera an ninh đã lo liệu. |
헉, 아니, 벌써? 예, 알겠습니다, 충성 | Đã ư? Vâng, sếp. Chào! |
야, 야, 그래도 혹시 모르니까 서 형사 잘 체크해 보고 | Nhưng hãy giám sát Thanh tra Seo phòng khi. |
[대영] 예, 예 잘 체크하겠습니다, 충성 | Nhưng hãy giám sát Thanh tra Seo phòng khi. Vâng, sếp. Tôi sẽ làm việc đó. Chào! |
꽐라 됐네, 꽐라 됐어 | Anh ta say rồi. |
- [통화 종료음] - 충성… | Chào... |
[작게] 맨날 얘기할 때 끊지 말란 말이야, 이씨 | Anh ta lúc nào cũng dập máy khi mình chưa nói xong. |
[키보드 조작음] | |
[깊은 한숨] | |
생각보다 장난이 아니네 | Việc này khó hơn mình đã nghĩ. |
[승아] 아흐! | |
- [승아의 한숨] - [키보드 조작음] | |
[대영의 깊은 한숨] | |
[대영] 적당히 해 | Đừng làm việc vất vả quá. |
이러다 몸 상해도 | Cả khi cô hy sinh sức khỏe vì công việc, |
개뿔 알아주는 사람 아무도 없다 | cũng không có ai cảm ơn cô đâu. |
약주 하셨어요? | Anh đã uống rượu à? |
오냐 | Ừ, đúng thế. |
그럼 얼른 주무세요 저 몇 개 더 훑어봐야 돼요 | Vậy hãy đi ngủ đi. Tôi vẫn còn vài thứ phải xem. |
[쿵] | |
거기서 꾸벅거리지 말고, 쯧 | Đừng ngủ gật |
여기서 한 30분만 눈 붙였다가 해 | mà hãy chợp mắt 30 phút. |
[키보드 조작음] | |
[대영의 기침 소리] | |
[심각한 음악] | |
- [요한] 먹어 [한숨] - [쏭삭의 한숨] | |
야, 치킨샌드위치 없냐? | Này, không phải anh có bánh kẹp gà ư? |
삼각김밥 지겹다 | Tôi bị phát ốm với cơm cuộn tam giác rồi. |
그거 인기 상품이라서 매대 올려놓자마자 바로 품절이야 | Bánh kẹp gà đã bán hết ngay khi tôi bày lên kệ. |
좀 아무거나 주면 '코쿤캅' 하고 먹지 | Cứ nói "Kop khun kap" và ăn đi, |
거, 말이 많아 | đừng phàn nàn nữa. |
다음에 꼭 하나 빼놔라 | Lần tới hãy đảm bảo để riêng ra một cái. |
소원이다 | Đó là điều ước của tôi. |
입술은 또 왜 그래? 장룡이 새끼가 또 때렸어? | Có chuyện gì với môi anh thế? Jang Ryong lại đánh anh à? |
- [쏭삭의 신음] - [요한의 신음] | |
야 | Này. |
너도 좀 대들기라도 해봐 왜 맨날 맞냐? | Anh nên đánh lại. Sao anh lúc nào cũng bị đánh thế? |
언젠가 꼭 때려줄 거다 | Sẽ có ngày tôi đánh hắn. |
엄청 때려줄 거다 | Tôi sẽ đánh hắn nhiều lần. |
- 가짜 공짜 공장장, 으 - [요한] 야, 야 | Ông ba bị bán... |
장룡이 두고 봐라 | Cứ đợi đấy, Jang Ryong! |
야, 야, 야, 야 | Này. |
쥐어 터지고 기분 꿀꿀할 때는 | Khi anh bị đánh và thấy thất vọng, |
즐거운 생각을 해봐, 즐거운 생각 | hãy đi tới nơi khiến anh hạnh phúc. |
- 즐거운 생각? - [부드러운 음악] | Nơi hạnh phúc à? |
즐거운 생각, 즐거운 생각 | Nơi hạnh phúc... |
따일랜드… [한숨] | Thái Lan... |
- 장룡, 이 개자식 - [심각한 음악] | Jang Ryong, tên khốn kiếp! |
그러니까 상상만 해도 즐거운 생각 있잖아, 응? | Có những suy nghĩ khiến anh hạnh phúc. |
- 예를 들면 엘리베이터 안에서 - [다시 부드러운 음악] | Ví dụ, tưởng tượng ra mùi thịt gà trong thang máy |
다른 집 배달 중인 통닭 냄새, 슉 | được giao đến một nhà khác. |
맞아, 그 냄새 너무 좋다 | Đúng rồi. Tôi yêu cái mùi đó. |
나는 PC방에서 나는 | Tôi yêu mùi mì trộn tương đen ăn liền |
- 짜장라면 냄새 - [환호성] 생각만 해도 침샘 돌아 | trong quán cà phê internet. Trời, tôi chảy nước miếng rồi. |
그리고 또, 또, 또 | Tôi có một món khác. |
- 그, 오피스텔 같은 데서 문 열고 - [쏭삭의 호응] | Trong khu căn hộ, |
굽는 삼겹살 냄새, 촥 | anh đôi khi có thể ngửi thấy mùi thịt ba chỉ nướng. |
- 맞다, 삼겹살 그 냄새 - [종소리] | Đúng rồi. Mùi thịt ba chỉ. |
요한, 무슨 소리 못 들었냐? | Này, anh nghe thấy tiếng đó không? |
아직 공복이라 아무 소리도 안 들려 | Thịt vẫn chưa bắt đầu xèo xèo đâu. |
손님 오셨어, 돼지 새끼야 | Đó là khách hàng, đồ con heo. |
야, 돼지가 뭐야? | Sao anh có thể gọi tôi là heo? Jang Ryong đánh anh là đúng rồi! |
너 그러니까 장룡이한테 맨날 맞는 거야, 이 새끼야 | Sao anh có thể gọi tôi là heo? Jang Ryong đánh anh là đúng rồi! |
[퍽] | |
[심각한 음악] | |
[떨리는 숨소리] 장룡이… 장룡이… | Jang Ryong. Jang Ryong... |
[신음] | |
[요한의 긴장된 숨소리] | |
[삑 바코드 스캐너 조작음] | |
- 저기 - [경선] 네? | - Xin lỗi. - Vâng? |
단골이시라서 말씀드리는 건데 | Tôi định nói việc này vì cô là khách hàng thường xuyên. |
정말 미인이십니다 | Cô đẹp lắm. |
[요한이 숨 고르며] 저번달부터 계속 말씀드리고 싶었는데 | Tôi đã muốn nói với cô từ tháng trước. |
- 이보세요, 알바님 - [요한] 예 | - Này, anh Làm Bán Thời Gian. - Vâng? |
사람한테 그렇게 대놓고 외모 언급하는 거 | Thật khiếm nhã khi nói về diện mạo của người khác. |
그거 엄청 실례예요 | Thật khiếm nhã khi nói về diện mạo của người khác. |
아니, 그리고 알바님이 뭔데 내 외모를 평가하지? | Và anh là ai mà phán xét diện mạo của tôi? |
음, 평가 아니에요 전 진심으로 찬사를 보낸 건데 | Đó không phải phán xét. Đó là một lời khen chân thành. |
아니, 누가 알바님한테 '오, 진짜 빠오즈처럼 생기셨네요' | Giả dụ có người bảo anh, "Trời, anh trông như baozi". |
이럼 좋아요? | Giả dụ có người bảo anh, "Trời, anh trông như baozi". Anh có vui không? |
빠오즈가 뭐죠? | Baozi là gì? |
중국 만두 | Bánh bao Trung Quốc. |
- [부드러운 음악] - [해일] 에이 | |
아니, 그리고 알바님 | Tôi vẫn chưa xong. |
왕만두 원 플러스 원이지? | Mua một tặng một bánh bao cỡ lớn, đúng không? |
[요한] 예, 왕만두 원… | Vâng, đúng thế. |
[의기소침하게] 저는 중국 만두를 닮았어요 | Rõ ràng, tôi trông giống bánh bao Trung Quốc. |
아니, 그리고 그런 생각이 들어도 | Cả khi anh có nghĩ như thế, |
마음속에 아로새기라고요, 아로 알았어? | thì hãy giữ cho riêng mình thôi. Hiểu chứ? |
예 | Vâng. |
[꼬인 발음으로] 왜 이렇게 윽박을 지르고 그래요, 사람을? | Sao cô lại đe dọa anh ấy như thế? |
아니, 잘못을 했으니까 따끔하게 말하는 거죠 | Tôi chỉ đang khuyên răn anh ta vì đã có lời không phù hợp. |
누가 윽박을 질러요, 신부님… | Tôi không đe dọa anh ta, hiểu chứ? |
어우, 술 냄새 | Trời, cha nồng nặc mùi rượu. |
아무리 잘못했어도 그렇게 막 반말하고 막말하고 이러는 건 | Cả khi anh ấy sai, thì lên giọng với anh ấy và dùng từ mạt sát |
갑질이에요, 갑질, 그지? | biến cô thành một kẻ ăn hiếp. Không phải vậy à? |
갑질이라뇨 | Một kẻ ăn hiếp ư? |
윗사람의 마음으로… | Là người lớn tuổi hơn anh ta... |
몇 년생? | Anh sinh năm nào? |
아, 예, 93년생이요 | Tôi sinh năm 1993. |
구삼? 구삼? | 1993? 1993 á? |
대박 | Không thể tin được. |
[작게] 신부님, 구삼이래요, 구삼 | Cha. Anh ta sinh năm 1993. |
구삼? | 1993 ư? |
[해일] 93년도 은하계에 무슨 일이 있었던 거야? | Chuyện gì đã xảy ra trong giải ngân hà vào năm 1993? |
아, 93년엔 슈메이커 레비 혜성이 발견됐고요 | Vào năm 1993, đã tìm ra sao Chổi Shoemaker-Levy 9. |
목성이랑 충돌설이… | Nó va vào sao Mộc... |
그거 봐요 내가 한참 윗사람이잖아요 | Thấy không? Tôi lớn tuổi hơn anh. |
[작게] 윗사람은 무슨 꼰대지, 꼰대 영감, 그지? | Lớn hơn, cái con khỉ. Oang oang hơn thì có. |
꼰대 영감, 가요, 안녕 | Tạm biệt, cô Oang Oang Hơn. Tạm biệt. |
[요한] 안녕히 가세요 | Tạm biệt. |
[해일] 야, 구삼은 조금 너무했다 [계속 웅얼대는 소리] | Tôi không tin nổi anh ấy sinh năm 1993. |
- [출입문 종소리] - [해일] 아유, 씨 | Trời, cái sàn này bị sao... |
[웅얼대며] 바닥이 왜… | Trời, cái sàn này bị sao... |
[계속 웅얼대는 소리] | Bực mình quá. |
- [해일의 신음] - [출입문 종소리] | |
- [해일의 신음] - [경선] 아유, 참 나 진짜 | - Ối. - Cha là gì thế, diễn viên xiếc à? |
곡예를 하신다, 증말 | - Ối. - Cha là gì thế, diễn viên xiếc à? |
아유, 아유, 신부님 | Cha. |
- [경선] 아우, 좀 - [해일의 신음] | Trời đất. |
아니, 뭔 술을 이렇게 내일이 없게 드셨어요, 증말? | Sao cha lại uống như thể không có ngày mai thế? |
- [경선] 예? 괜찮으세요? - 누구야? 뭐야? | Cha ổn chứ? Cô là ai? Sao? |
나예요, 나, 나, 나 | Là tôi. |
- [익살스러운 음악] - 우리 영감님 | Bố già. |
♪ 허니 허니 ♪ | |
근데 | Cô không được chạm vào thân thể một cha xứ. |
왜 함부로 신부 몸에 손을 대고 그래요? | Cô không được chạm vào thân thể một cha xứ. |
아니, 내가 신부님 몸 만져서 무슨 부귀영화를 누린다고 | Chạm vào thân thể cha tôi có được gì đâu. |
신부님 몸을 만져요? 나 참 | Sao tôi lại làm thế? Bực cả mình. |
한 번만 더 손대면… | Nếu cô chạm vào... |
[해일] 한 번만 더 손대면 아주… | Nếu cô chạm vào người tôi lần nữa... |
어떡하지? | Mình không tin nổi. |
[해일] 어, 이렇게… | À, này. |
[경선] 여기서 막… 어머머, 이러셔도 돼요? | Cái... Linh mục được phép uống say thế này à? |
아, 몰라, 몰라, 몰라… | Tôi không quan tâm. Tôi không cần biết. |
근데 우리 영감님은 얼마나 더 썩어빠져야 | Cô cần nhận thêm bao nhiêu hối lộ nữa |
만족하실까요? | để thấy thỏa mãn, bà cô già? |
아유, 말 참 또 하드하다, 증말 | Những lời đi ra từ miệng anh ta... |
신부님 | Cha. |
난요, 아직 권력이 없어서 그렇게 부패할 수가 없어요 | Tôi không thể nhận hối lộ được vì không có quyền lực. |
[해일의 옅은 코웃음] | |
이 똑똑한 양반이 뭘 모르시네 | Với một người thông minh, cô đần không tưởng. |
권력이 부패하는 게 아니고 | Đâu phải những người có quyền mới nhận hối lộ. |
부패한 사람이 권력에 다가가는 거예요 | Người ta nhận hối lộ rồi mới có quyền lực. |
그런 의미로 우리 영감님은 딱이야, 딱 | Bà cô già, cô vừa khớp khít với câu đó. |
딱, 딱 | Khớp khít. |
[해일의 옅은 웃음] | |
딱 알아들었으니까 | Tôi đã hiểu toàn bộ đấy. |
딱 들어가셔서 딱 씻고 딱 주무세요 | Đi về nhà, thay đồ và ngủ đi. |
[작게] 응 | |
[해일] 알겠습니다 | Được rồi. |
- [해일] 아유 - [경선] 아이구 | |
아, 오늘도 나랏일 하시느라 쌔빠지셨습니다 [웃음] | Cảm ơn vì những cống hiến của cô cho đất nước. |
[경선] 아유, 증말 | Trời, anh ta luôn lấy sự thánh khiết của bản thân để khuyên răn mình. |
한결같이 성스럽게 멕인다 증말, 쯧 | Trời, anh ta luôn lấy sự thánh khiết của bản thân để khuyên răn mình. |
[한숨] | |
[볼펜 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[해일] 이 똑똑한 양반이 뭘 모르시네 | Với người thông minh, cô đần không tưởng. |
권력이 부패하는 게 아니고 | Đâu phải những người có quyền mới nhận hối lộ. |
부패한 사람이 권력에 다가가는 거예요 | Người ta nhận hối lộ rồi mới có quyền lực. |
그런 의미로 우리 영감님은 딱이야, 딱 | Bố già, cô vừa khớp khít với câu đó. |
딱, 딱 | Khớp khít. |
[통화 연결음] | |
[계장] 예, 검사님 | Vâng, cô Park. |
저, 계장님, 죄송해요 | Tôi xin lỗi vì gọi muộn thế, anh Park. |
저, 우리 아이돌 김 군 혹시 형량 얼마나 때리기로 했었죠? | Bản án cho anh Kim, ca sĩ thần tượng là gì? |
가만있어 보자 | Để xem. |
4년 3개월이요 | Bốn năm ba tháng tù. |
[계장] 2022년 카타르 월드컵까지 못 나옵니다 | Anh ta sẽ ngồi tù đến World Cup 2022 của FIFA ở Qatar. |
[하품] 무슨 하실 말씀이라도? | Cô muốn nói gì à? |
반 깎아주고 카타르 월드컵은 보게 하는 거로 하죠 | Hãy giảm án một nửa và cho anh ta xem World Cup. |
내일 서류 새로 짜세요 | Ngày mai chuẩn bị sẵn tài liệu. |
[계장] 예, 검사님 | Vâng, cô Park. |
[탁 휴대전화 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
[변기 물소리] | |
- [문소리] - [익살스러운 음악] | |
[행인의 기침 소리] | |
그만 싸, 이 새끼야! | Đừng tè nữa, đồ khốn! |
지린내 나 | Hôi quá. |
지린내 나서 잠을 못 자겠어 | Hôi đến mức không ngủ nổi. |
맥주 먹었냐? | Anh đã uống bia à? |
- [쿵] - 맥주 먹으면 그렇지 | Cứ uống bia là sẽ như thế. |
하, 인생 뭐 있나, 이씨 | Đời chẳng ra sao cả. |
다 그런 거지, 뭐 | Chính là như thế. |
다 그런 거야 | Chính là thế. |
[해일] 땡 | Bíp. |
땡 | Bíp. |
- [전자레인지 종료음] - 땡 | Bíp. |
오, 씨 | |
오, 야, 씨 | Trời ơi. |
[후후 부는 소리] | |
[해일이 귀엽게] 자, 이거 드세요 이거 엄청 맛있어요 | Ăn đi. Ngon lắm đấy. |
이거 먹으라고 자는 사람들을 다 깨우신 거예요? | Cha đánh thức chúng tôi dậy để ta có thể ăn món này à? Còn quá sớm để ngủ. |
뭐 벌써 자요? | Còn quá sớm để ngủ. |
야식 먹고 자, 이거 엄청 맛있어요 | Ăn điểm tâm khuya trước. Thực sự ngon đấy. |
자, 하, 하나씩만 먹어요 | Đây. Mỗi người một cái đi. |
- 아니, 저기 식사 기도를… - [해일] 김 수녀님도 | - Ta nên tạ ơn Chúa đã cho đồ ăn... - Sơ. |
- [고통스러운 신음] - [익살스러운 음악] | |
[김 수녀] 아우, 뜨거워 아, 입술 | Trời, nóng quá. Môi tôi. |
호, 호 불어서 천천히 | Thổi đã rồi ăn từ từ. |
무슨 일 있으셨어요? | Đã có chuyện gì à? |
아무 일 없었는데요? 후후, 왜요? | Không, không có chuyện gì cả. |
소주 드릴까, 소주? | Cha muốn uống soju không? |
아니요, 이것만 먹겠습니다 | Không. Tôi sẽ chỉ ăn cái này. |
음, 뭔가 허전한 것 같은데 이렇게 먹으니까 | Tôi thấy còn thiếu gì đó. |
간장, 제가 간장 가져올게요 잠깐만요, 간장 | Xì dầu. Tôi sẽ lấy xì dầu. Hãy đợi. |
[해일] 간장, 간장 | Xì dầu. Xì dầu đây. |
- 간장이랑 같이 드세요 - [성규] 어유 | Ăn cùng xì dầu. |
[해일] 제가 제조해 드릴게요 | Tôi sẽ pha hai loại với nhau. |
- [해일] 이거 사람들… - [성규의 비명] | Đây. |
[김 수녀] 어머나, 어머나 어떡해, 어떡해 | Ôi, trời ơi. Chúa ơi. - Cứ để đấy, Cha à. - Tôi xin lỗi. |
아이고, 놔두세요, 신부님 | - Cứ để đấy, Cha à. - Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | - Cứ để đấy, Cha à. - Tôi xin lỗi. |
[김 수녀] 아이고, 아닙니다 그냥 놔두세요, 놔두세요, 예 | Không sao. Cứ để đấy đi. |
[해일의 웅얼거림] | Tôi xin lỗi. |
[성규] 들어가 주무세요 저희 다 먹고 잘게요 | Đi ngủ đi. Chúng tôi sẽ ăn trước khi đi ngủ. |
- 그러실래요? - [성규] 예 | - Thế à? - Vâng. |
그러면 저는 먼저 들어가서… | Vậy tôi lui về phòng mình đây. |
저는 제가 사 온 만두를 | Tôi thấy hạnh phúc nhất |
사람들이 맛있게 먹을 때가 제일 행복해요 | khi người ta thưởng thức bánh bao tôi mua. |
그러니까 천천히 호호 불면서 이렇게 호… | Vậy nên hãy thổi và ăn từ từ nhé. |
[김 수녀, 성규] 신부님 | Cha. |
호호 불면서 이렇게 드세요 제가 간장도 찍어드리고, 호 | Thổi bánh, hiểu chứ? Tôi sẽ chấm xì dầu cho sơ. |
이젠 안 뜨거울 거예요, 아 | Sẽ không còn nóng. |
[해일] 아, 네, 좋습니다 | Của sơ đây. |
제가 다 식혔어요, 호호 자, 드세요 | Đã nguội rồi. Ăn đi. |
- [성규의 신음] - [해일의 쩔쩔매는 소리] | |
[해일] 저는 그럼 이제 들어가 보겠습니다, 네 | Giờ tôi lui về phòng mình đây. |
[성규] 감사합니다, 들어가세요 | - Chúc ngủ ngon. - Được rồi. |
[해일의 신난 웃음] | |
[김 수녀] 어우, 진짜 수도사 생활 위기 온다, 증말 | Trời đất, đây là biến động lớn nhất tôi từng gặp trong cuộc đời một bà sơ. |
아니, 오늘은 또 왜 저러신대요? | Cha ấy bị gì hôm nay vậy? |
[성규] 웃으시니까 더 마음이 안 좋습니다 | Nhìn cha ấy cười làm tôi thấy buồn. |
신부님은 마음이 안 좋죠? | Nó làm cha thấy buồn à? |
나는 무섭습니다 | Tôi thấy sợ khiếp. |
어우, 이젠 화도 모자라서 오락가락하기까지, 정말 | Thay vì giận dữ, bây giờ cha ấy lại tỏ ra điên rồ. |
[덜컹] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
오늘도 혼내실 거죠? | Hôm nay Người cũng muộn, đúng không? |
무한 반복으로 혼내시네 | Người lúc nào cũng muộn. |
[코웃음] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
- [폭발음] - [고조되는 음악] | |
[쿵] | |
[거친 숨소리] | |
[해일의 기침] | |
야, 너 뭐 하냐? 철수해 | Đang làm gì thế? Chúng ta rút lui. |
야, 철수해 | Rút đi. |
안에 아이들 없다고 그러지 않았습니까? | Anh nói không có trẻ con mà. |
어, 없었어, 놔 | Không có trẻ con đâu. Đi thôi. |
거짓말하지 마, 이 개새끼야 | Đừng nói dối, đồ khốn. |
뭐, 이 미친 새끼야? 안 놔? | Nói gì thế, thằng điên? |
안에 분명히 아이들 있었어 | Có trẻ con ở bên trong. |
야, 내가 분명히 대한민국 국민 이외에 | Tôi đã bảo anh là bất cứ ai trừ công dân Hàn Quốc |
모든 사람은 적이니까 다 죽여도 좋다고 했잖아, 이 새끼야 | đều là kẻ thù có thể tiêu diệt. |
아무것도 모르는 아이들이잖습니까! | Những đứa trẻ đó vô tội! |
다 적이잖아, 이 새끼야! | Chúng là kẻ thù! |
[상관] 야 애들이라고 해서 예외가 있어? | Trẻ con không phải ngoại lệ. |
- 예외가 있냐고, 이 새끼야 - 아무것도 모르는 아이들이었어 | - Hiểu chưa? - Những đứa trẻ đó vô tội. |
너 이 새끼 너 돌아가서 옷 벗을 각오 해 | Hãy chuẩn bị ra khỏi tổ chức khi anh quay về. |
알았어? | Hiểu không? |
- [해일의 기합] - [상관의 신음] | |
[해일] 아무것도 모르는 애들이었어, 개새끼 | Những đứa trẻ đó vô tội! |
[총성] | |
[상관의 힘겨운 신음] | |
[신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
- [퍽] - [쨍그랑] | |
- [부드러운 음악] - [웅성거리는 소리] | Ôi, trời ơi. |
[해일] 결국 저는 | Cuối cùng, |
신부님마저 지키지 못했습니다 | con cũng không bảo vệ được cả cha, Cha Lee. |
제 인생에서 마지막까지 지키려 했던 | Cha là người con muốn bảo vệ đến hơi thở cuối cùng. |
당신을 말입니다 | Cha là người con muốn bảo vệ đến hơi thở cuối cùng. |
이런 제가 앞으로 뭘 지킬 수 있을지 모르겠습니다 | Con không biết liệu có thể bảo vệ được gì từ bây giờ không. |
[휴대전화 진동음] | |
[대영의 힘겨운 숨소리] | |
[깊은 한숨] | |
[후루룩 마시는 소리] | |
[직원이 러시아어로] 맛있게 드세요 | |
[한국어] 아, 안 먹소? | Sao anh không ăn? |
아, 예, 먹고 왔습니다 | Tôi đã ăn rồi. |
뭘 먹고 와? | Đừng nói dối. |
인상을 봉게 어제 한잔했구만 | Tôi có thể thấy hôm qua anh đã uống say. |
[철범] 거 해장 겸 한술 떠 | Ăn chút đồ giải rượu đi. |
[대영] 괜찮습니다 | Không sao. |
[고자예프] 우리 러시아 음식이 맘에 안 드는 건가? | Anh không thích đồ ăn Nga à? |
우리 고향의 맛인데 | Đó là hương vị quê nhà. |
[철범] 그 진상 신부, 구 형이 마크 제대로 못한다 그러더만 | Tôi nghe nói anh đã không thể kiểm soát cái gã linh mục khó chịu đó. |
그렇게 헐렁하게 디펜스해서 되겄어? | Anh không nên làm việc cẩu thả thế. |
야물딱지게 해야지 | Anh nên thông minh vào. |
그러다 일 커지면 어쩔라고? | Anh sẽ làm gì nếu ngoài tầm kiểm soát? |
커질 일 없습니다 걱정 안 하셔도 됩니다 | Sẽ không ngoài tầm kiểm soát. Anh không cần lo lắng. |
올 | |
나는 구 형만 믿어요, 응? | Tôi có lòng tin ở anh, Thanh tra Gu. |
내 눈을 봐봐 | Nhìn vào mắt tôi đi. |
[철범] 봐봐, 이 신뢰의 눈빛을 키야 | Nhìn vào đôi mắt đầy niềm tin đi. |
이번 일 단도리 잘 치면 | Nếu tình hình hiện tại được giải quyết êm đẹp, |
내가 젖과 꿀이 흐르는 땅으로 우리 구 형을 인도할 텡게 [웃음] | tôi sẽ đưa anh tới miền đất hứa. |
일어나 봐도 되겠습니까? | Tôi có thể đi không? |
다 먹고 가라 | Ăn hết đồ rồi hãy đi. |
[철범] 됐어, 됐어 일 있으면 가야지 | Được rồi. Anh nên đi nếu như có việc. |
가봐 | Anh có thể đi. |
[철범] 옛날 구 형 파트너 기일이 이쯤 아니었나? | Không phải khoảng thời gian này là ngày giỗ cộng sự quá cố của anh à? |
- [무거운 음악] - [호탕한 웃음] | |
이야, 우리 구 형 동공 좀 보소, 어? | Trời đất, nhìn con ngươi của anh kìa. |
하이 빔 좀 끄지? | Đừng nhìn trừng trừng nhé? |
[철범] 옛날 파트너가 준 교훈 잊지 마소 | Đừng quên bài học từ cộng sự quá cố của anh, |
구 형 | Thanh tra Gu. |
- [퍽퍽 때리는 소리] - [남자가 러시아어로] 도와주세요 | |
- [긴박한 음악] - 누가 좀 도와주세요! | |
여기요! | |
[무거운 음악] | |
[대영의 신음] | |
[한국어] 어! 영천아, 인마 [힘겨운 숨소리] | Yeong Cheon. |
영천아, 너 인마, 왜… | Yeong Cheon, sao... |
영천아, 영천아, 인마 정신 차려, 인마! | Yeong Cheon à. Yeong Cheon, tỉnh lại. |
[남자가 러시아어로] 누가 저 좀 도와주세요! | |
제발 도와주세요 | |
- [대영의 깊은 한숨] - [휴대전화 진동음] | |
[한국어] 어 | Này. |
아, 그래? 알았어 | Thật hả? Được rồi. |
뭐? | Sao? |
- [긴장감 도는 음악] - [승아] 여기부터 한번 보세요 | Xem băng ghi hình từ đây. |
성당 입구 쪽 길 방범 CCTV인데요 | Đoạn băng này được lấy gần lối vào nhà thờ. |
이영준 신부님께서 성당 밖으로 나가셨다고 추정되는 시간 | Nếu cha xem đoạn băng từ 11:20 tối, lúc được xem là thời gian |
11시 20분 이후를 보시면… | ước tính Cha Lee Yeong Jun rời đi... |
2분을 건너뛰네 | Nhảy tới hai phút sau đó. |
[승아] 네, 차들 통행이 없어서 정지 화면 같지만 | Đúng. Trông như dừng hình vì không có xe đi trên đường, |
2분 동안 영상이 누락돼 있습니다 | nhưng hai phút của đoạn băng đã mất. Có thể là lỗi. Đôi khi vẫn xảy ra mà. |
화면이 튈 수도 있지 가끔씩 그렇잖아 | Có thể là lỗi. Đôi khi vẫn xảy ra mà. |
이게 무슨 쌍팔년도 비디오테이프야? 느닷없이 튀게? | Đây không phải là cuốn băng từ những năm 1980. Sao có lỗi được? |
여기서 끝이 아닙니다 | Không có đâu. |
[승아] 이 길을 따라가다 보면 차례로 통과하는 CCTV 위치들 | Camera an ninh được lắp dưới đường bị mất |
다 1분씩 영상이 누락돼 있습니다 | một phút mỗi băng ghi hình. |
이게 원본이래요? | Đây là bản sao gốc à? |
네, 상황실에서 그렇게 말했습니다 | Họ nói thế ở phòng Tình huống. |
시간 누락에 대해서는요? | Họ đã nói gì về thời gian bị mất? |
요새 장비 노후화로 에러가 자주 난다고 하는데 | Họ nói lỗi xảy ra thường xuyên vì thiết bị cũ rồi. |
업그레이드 예정이라나 뭐라나 | Họ nói đang lên kế hoạch nâng cấp gì đó. |
디지털도 이게 완벽한 게 아니야 | Thiết bị số không phải là không có vấn đề. |
[대영] 핸드폰도 가끔씩 렉 걸리고 막… | Cả điện thoại di động đôi khi còn lệch mà. |
- [우당탕] - [형사들의 비명] | |
[버럭] 또! 아니, 경찰 책상을 이렇게 부수면 어떡해요? | Lại nữa à? Sao cha có thể phá hoại tài sản của cảnh sát? |
지금 장난쳐? | Anh đang đùa à? |
증거 자료가 영화야? 편집해서 짜깁기해놓게? | Sao anh có thể sửa tư liệu bằng chứng cứ như phim? |
짜깁기는 무슨 짜깁기? | Cha là ai mà buộc tội chỉnh sửa chứ? Là lỗi của thiết bị, không phải bọn tôi. |
기계가 이따위인 걸 우리보고 뭐 어떡하라고? | Cha là ai mà buộc tội chỉnh sửa chứ? Là lỗi của thiết bị, không phải bọn tôi. |
이것 보세요, 구대영 형사님 | Nhìn đây. |
요즘 동네 편의점 CCTV도 이딴 식으로는 안 해, 알아? | Cả máy quay an ninh ở cửa hàng tiện lợi cũng không bị chỉnh như này, Thanh tra Gu. |
[명수] 조용하다 또 왜 이러세요? 기물 파손까지 하시고! | Sao cha lại làm xáo trộn nữa? Cha còn phá hủy tài sản của cảnh sát. |
부순 거 다 변상하세요 내 성당으로 청구서 보낼 겁니다 | Đền tiền đồ cha làm hỏng. Tôi sẽ gửi hóa đơn đến nhà thờ. |
[형사들의 놀란 비명] | |
[대영] 아유, 씨, 놀래라 | Đồ điên! |
[고함] 진짜 내가 청구서 보낼 거야, 이번에는! | Lần này tôi sẽ gửi hóa đơn thật! |
[해일의 기합과 중얼거림] | |
[아이들의 함성] | |
[아이1] 선생님, 이제 우리 사진 어디서 찍어요? | Chúng ta chụp ảnh tập thể ở đâu bây giờ? |
[교사가 당황하며] 어… | À... |
[아이2가 울먹이며] 어? 저 아저씨 신부님 아니에요? | Người đó không phải một linh mục ạ? |
[교사가 조심스럽게] 아니겠지 신부님 중엔 저런 사람 없어 | Không thể nào. Không có linh mục nào như thế. |
[경선] 수고했어요, 실장님 | Làm tốt lắm. |
그럼 CCTV 원본 완전 파기된 거죠? | Băng ghi hình gốc đã bị hủy rồi, đúng không? |
예, 부장님께 잘 보고드릴게요 | Được rồi. Tôi sẽ báo với anh Kang. |
예 | Vâng. |
왜요? | Gì thế? |
[씁 숨소리] | |
저기, 검사님 | Cô Park. |
어제 말씀드린 그 스님 시비 걸기 아직도 별로세요? | Cô vẫn nghĩ âm mưu nhà sư là tối kiến à? |
[한숨] | |
아, 우리 계장님 의외로 집요하시네, 예? | Anh khá kiên trì đấy, anh Park. |
아니, 일할 때 그렇게 집요하시면 안 될까요? | Sao không thể kiên trì thế này với công việc? |
아니, 세상이 지금 어떤 세상인데 그런 짜치는 쇼를 지금… | Sao anh có thể nghĩ âm mưu kiểu đó có thể thành? |
[전화벨 소리] | |
[계장] 예, 특수 1부 검사실입니다 | Phòng Công tố Đội Đặc biệt đây. |
예? | Sao? |
[계장] 예, 알겠습니다 | Được rồi. |
검사님, 아이돌 김 군이 | Cô Park. Anh Kim, ca sĩ thần tượng, |
구치소에서 목을 매고 자살 시도를 했답니다 | đã cố treo cổ tự tử ở trại tạm giam. |
[심각한 음악] | |
[계장] 병원으로는 옮겼는데 상태가 위중하다는데요? | Anh ta đã được đưa tới bệnh viện, nhưng vẫn trong tình trạng nguy kịch. |
[석태] 야, 박 검! | Cô Park! |
도대체 일을 어떻게 마무리했길래 애가 자살 시도를 하나? 응? | Chính xác cô đã làm gì khiến anh Kim treo cổ tự tử ở trại tạm giam? |
너 자신 있다며 | Cô nói là tự tin mà. |
그렇게 자신 있다고 해놓고 일을 이따위로 만들어? | Sao cô có thể làm rối tung tình hình lên thế? |
지금 기자들이 그쪽, 우리 쪽 전부 몰려들 거라고, 알아? | Đám phóng viên sẽ bâu đầy nơi này và bệnh viện! |
기자들은 제가 잘 대처하겠습니다 | Tôi sẽ lo đám phóng viên. |
됐어, 지금 당장 퇴근해 기자들 눈에 띄기 전에 | Thôi đi. Về nhà đi trước khi phóng viên đến. |
- 알았어? - [휴대전화 진동음] | Hiểu chưa? |
[차분하게] 네, 검사장님 | Vâng, Công tố viên trưởng. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[석태] 너무 염려하지 마십시오 | Xin đừng lo. |
뭐 그거야… 네 | À, chuyện đó...Vâng. |
알겠습니다 | Vâng. |
[한숨] | |
[희정] 우리 경찰 공무원님들 | Nhiều sĩ quan cảnh sát đã phải chịu |
업무 중 트라우마로 인한 장애가 정말 많으시죠? | những biến cố đau thương liên quan đến công việc. |
경찰청에서 새로운 치료 프로그램을 시행하면서 | Vì Cục Cảnh sát Quốc gia đã tiến hành một chương trình trị liệu mới, |
저희 병원이 구담경찰서의 상담과 치료를 담당하게 됐습니다 | nên bệnh viện chúng tôi chịu trách nhiệm trị liệu cho Đồn Cảnh sát Gudam. |
자, 박수! [웃음] | Hãy tặng cô ấy một tràng pháo tay nào! |
[시원찮은 박수 소리] | |
정신적으로 힘드신 분들 언제든지 상담 요청하시면 됩니다 | Nếu mọi người gặp vấn đề tâm lý, hãy đặt lịch trị liệu bất cứ lúc nào. |
부담 없이 찾아주세요 | Xin đừng ngần ngại. |
근데 원장님 완전 예쁘지 않아요? | Cô ấy không xinh à? |
예쁘긴 뭐가 예뻐 | Sao cũng được. |
- [승아의 코웃음] - [사랑스러운 음악] | |
상담은 철저히 비밀로 해드립니다 | Nội dung trị liệu sẽ được giữ kín. |
[딸꾹질한 뒤 작게] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[승아가 깍듯하게] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[명수] 아유, 이 좁은 동네에 비밀이 어디 있어요? | Không có gì bí mật ở cái khu bé tẹo này. |
나중에 다 알게 되지 | Chuyện chắc chắn sẽ lọt ra ngoài. |
[웃으며] 걱정하지 마세요 | Đừng lo. |
[명수] 걱정 안 하겠습니다 | Tôi sẽ không lo. |
[큭 웃음] | |
[남자] 뭐 찾으세요? | Anh đang tìm gì? |
[해일] 너요 | Anh. |
앉아, 앉아, 뭘 그렇게 | Ngồi xuống. Anh không cần chào đón tôi nhiệt tình thế. |
일어나서까지 반갑게 맞이해? 앉아, 앉아 | Ngồi xuống. Anh không cần chào đón tôi nhiệt tình thế. |
앉아 | Ngồi xuống. |
[해일] 얼굴 그대로다, 너 | Anh chẳng thay đổi gì. |
[남자가 웃으며] 해일이 형님 | Chào anh, Hae Il. |
국정원까지 해킹했던 천재 해커 원도우가 | Chưa từng mong gặp Won Do U, cao thủ thâm nhập đã đột nhập NIS, |
여기서 이러고 사네 | ở một nơi như thế này. |
뭐, 다 옛날 일인데요, 뭐 | Tất cả là chuyện quá khứ rồi. |
근데 갑자기 무슨 일로… | Cơn gió nào đưa anh tới đây? |
무슨 일이긴, 새끼야 [키보드 두드리는 소리] | Anh nghĩ sao, đồ ngốc? |
부탁 하나 하려고 왔지 | Tôi ở đây để nhờ anh giúp. |
아, 형님, 저기, 잘 모르셨구나 | Tôi đoán anh không biết. |
저 해킹 바닥 뜬 지 오래됐어요 이제 형님 못 도와드립니다 [웃음] | Tôi không làm thâm nhập trái phép nữa. Tôi không giúp được anh. |
- 그래? - [원도우] 예 | - Thật ư? - Đúng. |
너 공소 시효 아직 안 지났으니까 신고해 가지고 | Thời hiệu vẫn chưa hết, vậy tôi sẽ báo cáo tội trạng trước đây của anh |
- [원도우] 네? - 포상금이나 받아야겠다 | Thời hiệu vẫn chưa hết, vậy tôi sẽ báo cáo tội trạng trước đây của anh - và nhận tiền thưởng. - Sao? |
- [유쾌한 음악] - 혐의가 몇 개지? | Sẽ có bao nhiêu cáo trạng nhỉ? |
금융, 언론, 국가 안보… 야동? | Tài chính, báo chí, an ninh quốc gia và phim đen. |
야동은 제가 한 게 아니에요 그거 저기… | Phim đen đó không phải tôi làm. |
아니, 옛날에는 다 봐주셨으면서 왜 갑자기 이제 와서… | Trước đây anh không để ý mà. Sao giờ anh lại thế? |
이제 와서라도 내 얘기 들을래, 안 들을래? | Giờ anh muốn nghe tôi nói không? |
- 어떤 건데요? - [해일] 간단한 거야 | Công việc là gì? Đơn giản thôi. |
사람 둘 행방 | Hành tung của hai người. |
[안도의 한숨] 아, 그거야, 뭐 간단하죠, 저… | Quả thực đơn giản. |
아니, 그래서 저기 얼마까지 생각하고 오셨어요? | Anh có thể trả tôi bao nhiêu? |
신부가 돈이 어딨어, 인마? 나 신부야, 신부 | Linh mục không có tiền. Tôi là linh mục. |
네? | Sao? |
[휴대전화 진동음] | |
[해일] 지금 보내준 장소에 가서 증인들 확보해요 | Đi đến nơi này và đảm bảo an toàn cho nhân chứng. |
[긴장감 도는 음악] | |
[기계음] | |
"봉주르" | |
[유럽풍 밝은 음악] | |
아저씨, 잔금 받으면 뭐 할 거예요? | Anh sẽ làm gì khi nhận được phần tiền còn lại? |
도박 빚 갚는 거 말고 | Ngoài việc trả hết nợ cờ bạc. |
[총무부장] 일단 이 나라 뜨고 | Tôi sẽ đi khỏi nước này |
어디 가서 짱박혀 있어야지 당분간 | và án binh bất động một thời gian. |
아가씨는? | Còn cô? |
나는 빚 다 갚고 나서 | Sau khi trả hết nợ, |
놀려고요 | tôi sẽ tiệc tùng. |
- 놀고 놀고 또 놀려고요 - [함께 웃음] | Tôi sẽ tiệc tùng tới khi phát ốm. |
[승아] 놀고 있다, 진짜 | Cô làm tôi buồn cười quá. |
[의미심장한 음악] | |
[승아] 하, 정말 프랑스에 계셨네 | Tôi thấy quả thực cô đang ở Pháp. |
근데 [쾅] | Nhưng... |
센느강이 아니라 | thay vì sông Seine, |
북한강이 흐르네? | tôi lại thấy sông Bukhan. |
러시아 오빠들 | Các anh người Nga ơi! |
[강렬한 음악] | |
[승아가 깊게 한숨 쉬며] 아이고 | Trời đất. |
혹시나 했는데 꼬리가 붙어있었네 | Như mong đợi, có đuôi thật. |
[척] | |
[퍽] | |
[신음과 기합] | |
[승아의 비명] | |
[승아의 기합] | |
[승아] 으헉! 흑 | |
좀 아무거나 주면 '코쿤캅' 하고 먹지 | |
- [휙] - [해일이 한국어로] 잠깐 | Đứng lại đó. |
- [퍽, 퍽] - [유쾌한 음악] | |
여자 때리면 지옥 갑니다 형제님들 | Mày sẽ xuống địa ngục vì đánh phụ nữ, người anh em. |
[노라조 '우리동네 HERO'] ♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪ | |
♪ Ah Ah right now ♪ | |
♪ Ah Ah 나타날게 내가 필요할 땐 ♪ | |
♪ 아무도 나를 막지 못해 거기 서 너… ♪ | |
[철범] 아이, 뭉개불든 죽여불든 무조건 막으라고 | Không cần biết anh ngưỡng mộ hay giết hắn. Hãy ngăn hắn lại. |
[쿵] | Không cần biết anh ngưỡng mộ hay giết hắn. Hãy ngăn hắn lại. |
[쿵쿵] | |
[해일] 누굴 뺏겨요? 누굴 뺏겨요? | ĐIỀU TRA GẶP KHÓ KHĂN Ai đã bị đưa đi? |
- [대영] 왜, 왜 이러시는 겁니까? - [해일] 아이 씨! | Anh đang làm gì thế? |
[해일] 사람답게 살 수 있는 방법은 | Nắm bắt cơ hội từ Chúa |
오직 하느님이 준 기회를 잡는 것뿐이에요 | Nắm bắt cơ hội từ Chúa là cách duy nhất để sống như một người tử tế. |
어제는 꽐라 | Hôm qua, cha đã say rượu. |
오늘은 뭐 영락없는 중견 신부님이시네요 | Hôm qua, cha đã say rượu. Hôm nay, cha lại là một linh mục dày dạn. |
[용문] 한 달 후부터 이 사람이 여러분들을 돌볼 거예요 | GIÁO PHÁI NHẮM TỚI LŨ TRẺ Bắt đầu từ tháng sau, cô này sẽ chăm sóc các cháu. |
[신자] 신부가 왔다 자기네 하느님을 버리고 | Một linh mục tới! Người đó bỏ rơi Chúa của mình và đến với Nhà tiên tri Ki! |
- 우리 교주님께 왔다! 신부님! - [웅성웅성] | và đến với Nhà tiên tri Ki! |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment