Search This Blog



  The Fiery Priest 5

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


[영준] 넌 내 영혼에 딸려있는 놈이야Con là một phần linh hồn của ta.
- [영준] 사랑한다, 해일아 - [해일의 흐느낌]Ta yêu con, Hae Il. Đã bí mật điều tra Cha Lee tội cưỡng hiếp một thành viên nhà thờ
[TV 속 앵커] 경찰에 따르면 이 모 신부는Đã bí mật điều tra Cha Lee tội cưỡng hiếp một thành viên nhà thờ
여신자 성추행 혐의와Đã bí mật điều tra Cha Lee tội cưỡng hiếp một thành viên nhà thờ
성당 헌금 착복 및 유용 혐의로và biển thủ sử dụng trái phép ngân quỹ của nhà thờ.
- [강렬한 음악] - 종교계는 물론이거니와và biển thủ sử dụng trái phép ngân quỹ của nhà thờ. Đây sẽ là một cú sốc
일반 시민들에게도 커다란 충격이 될 것으로 보입니다cho không chỉ giáo dân, mà còn tất cả mọi người khác.
이영준 신부님이 어떤 분인데 그걸 지금 말이라고 합니까?cho không chỉ giáo dân, mà còn tất cả mọi người khác. Cha không biết cha ấy thế nào sao? Điều đó hoàn toàn vô lý!
모든 교통 및 방범용 CCTV 전부 체크합니다Hãy kiểm tra tất cả camera an ninh và giao thông.
그리고 부검 요청합니다Hãy kiểm tra tất cả camera an ninh và giao thông. Cũng muốn khám nghiệm tử thi.
그럼 뭐, 신부님 이렇게 오시면 제가 필 갑자기 받아가지고Cha nghĩ tôi kích động và cho khám nghiệm tử thi
'부검 가자!' 뭐 이럴 줄 아셨어요?khi cha xuất hiện ở đây ư?
'주말에 주일마다 개인적으로 빼달라' 이렇게 말씀을 하셨고…Cha ấy đã yêu cầu tôi để lại một khoản mỗi cuối tuần.
기도하는 도중에 갑자기 허벅지를 만지더라고요Và khi tôi cầu nguyện, ông ấy bất ngờ sờ đùi tôi.
[해일] 비켜! 이딴 걸로 날 기절시킬 수 있을 것 같아?Đứng sang bên! Anh nghĩ có thể hạ tôi bằng thứ đó ư?
- [전기 소리] - [쿵]CỐ HẾT SỨC MÀ KHÔNG THÀNH
- [기자] 한말씀 해주십시오 - 그만 찍어요, 그만 찍으라고! 씨Không quay nữa. Dừng lại!
[총무부장] 저희 프랑스 파리 가는 거 맞죠?Chúng ta sẽ đi Paris, Pháp, đúng không?
왜, 정 안 되면 교황님한테 가서 이르세요Đợi đã, sao cha không đi gặp Giáo hoàng và xem có được không?
- [종소리] - 에이
[경선이 얄밉게] 교황님, 교황님 도와주세요, 교황님! [웃음]Giáo hoàng, hãy giúp con, Giáo hoàng! Thưa Đức Giáo hoàng.
- [해일] 존경하는 교황님께 - [이탈리아어 번역 음성]Thưa Đức Giáo hoàng.
[교황이 이탈리아어로] 친애하는 대통령에게GIÁO HOÀNG CHÍNH THỨC YÊU CẦU TÁI ĐIỀU TRA
가브리엘 신부의 죽음에 관한 편지였습니다GIÁO HOÀNG CHÍNH THỨC YÊU CẦU TÁI ĐIỀU TRA Anh ta đúng là đã làm như mình bảo ư?
야, 이거 진짜 내 말대로 한 거야? 진짜 내 말대로 했다고?Anh ta đúng là đã làm như mình bảo ư?
[해일, 성규의 환호성]- Cha ơi! - Cha ơi!
예?Sao? Muốn tôi hợp tác với cha xứ đó?
그 신부랑 공조를 하라고요?Sao? Muốn tôi hợp tác với cha xứ đó?
담당 형사가 누구라고요?Ai là thanh tra phụ trách lại?
여기 구대영 형사입니다Đó là Thanh tra Gu Dae Yeong.
[익살스러운 음악]
아, 이건 뭐 재수사 의지가 전혀 없는 거네요?Anh không có thiện chí điều tra lại.
예, 예?Không. Sao?
아니, 가장 능력 있는 형사를Không phải anh sẽ chỉ định
재수사 전담으로 하라고 그러지 않았어요?thanh tra giỏi nhất ư?
예, 그게 바로 구대영 형사Vâng, đó là Thanh tra Gu.
[작게] 아이, 쟤 표정 저거 어떡하지, 나?Nhìn gương mặt đó kìa. Tôi nên làm gì đây?
아, 나 어떡하지, 나 진짜 쟤 죽여버릴 거 같은데, 아Tôi nghĩ mình có thể rồi sẽ giết anh ta.
[해일의 숨 들이쉬는 소리]
[승아] 저도 돕겠습니다Tôi sẽ giúp.
아니, 일단 두 분이 나가고Không, để họ làm đi
서 형사 서에서 백업해và trợ giúp họ ở đồn.
저도 현장 인력인데Tôi nên ra thực địa.
조용, 쯧Im lặng.
다른 분으로 교체해 주세요Tôi muốn người khác làm việc đó.
어디서 이딴 형사를Bất cứ ai trừ kẻ thất bại này.
[큰 소리로] 이딴? [쾅]Kẻ thất bại ư?
듣자 듣자 하니까 너무하시네Cha đang khiếm nhã đấy.
내가요, 강력반 숨은 에이스입니다Tôi là nhà vô địch tiềm ẩn của đội Tội phạm Hình sự. Đừng có nói với tôi như thế.
말씀 함부로 하지 마십시오Đừng có nói với tôi như thế.
에이스 같은 소리 하고 자빠졌네Vô địch con khỉ.
사무실에 앉아서 그냥 과자나 처드시고 계시라고Anh có thể ngồi đây và nhét đống đồ ăn vặt đó vào mồm.
와, 승부욕 뿜뿜 올라오게 하시네Cha đang làm tôi thấy có cảm giác đua tranh đấy.
- [우당탕] - [비장한 음악]Cha đang làm tôi thấy có cảm giác đua tranh đấy.
내가 해결하면 어떻게 할 겁니까?Nếu tôi giải quyết được vụ này thì sao?
[해일] 해결? 양꼬치 쏜다Giải quyết được ư? Tôi sẽ mua cho anh xiên thịt cừu.
에헤이, 그 정도로 안 되지Giải quyết được ư? Tôi sẽ mua cho anh xiên thịt cừu. Thế không đủ.
[강조 효과음]
소고기 특수 부위Bò, phần đặc biệt.
[강조 효과음]
오케이, 콜Nhận kèo.
[명수가 손뼉 치며] 오케이Được rồi.
자, 그럼 공식적인 공조 수사 시작하겠습니다Được rồi. Hãy để cuộc phối hợp điều tra chính thức bắt đầu.
[대영] 기록 보니까 내가 한 살 위 같던데Tôi đã đọc hồ sơ của cha. Hóa ra tôi hơn cha một tuổi.
[해일] 근데?Thì sao?
아까부터 자꾸 말을 놓으시는 것 같아서Vậy cha nên nói chuyện với tôi lịch sự hơn.
신부가 영어로 뭐야?Việc tôi làm tiếng Anh là gì?
'브라이드'"Bride".
그건 신랑 신부 할 때 신부고 '파더'야Sai rồi. Là "Father".
- '파더'가 무슨 뜻이야? - [대영] '파더'? 아버지- Biết "Father" nghĩa là gì không? - Tất nhiên là biết.
- 말 높여야 돼, 낮춰야 돼? - [대영의 웃음]Thế cha anh nên nói lịch sự với anh à?
- 우긴다, 우겨 - [해일] 정리 끝- Cha buồn cười thật. - Tôi rất vui là việc đó đã dàn xếp xong.
- 아, 지금 어디 가요? - [해일] 일단 밥부터- Cha đang đi đâu? - Chúng ta sẽ ăn trước.
[후루룩, 쩝쩝대는 소리]
[대영] 식사 후에 으디부터 가?Ăn xong chúng ta sẽ đi đâu, anh bạn?
- 예? - [해일의 헛기침]Sếp?
성추행 피해 주장 여성Người phụ nữ nhận là nạn nhân bị quấy rối tình dục
그리고 성당 총무부장và Tổng quản của nhà thờ.
며칠 전에 만났다면서요Cha đã gặp họ vài ngày trước.
이번엔 제대로 쪼려고Lần này sẽ gây sức ép cho họ.
쫀다고 엄연한 진실이 없어지겠습니까?Gây sức ép cho họ sẽ không thay đổi được sự thật.
- 구 형사님 - [대영] 네- Thanh tra Gu. - Vâng?
너 살면서 소 갈비뼈로 대가리 찍혀본 적 있어?Anh đã bao giờ bị sườn bò đập vào đầu chưa?
에이, 또 왜 그래요?Thôi nào, đừng như thế.
뭐 말만 하면 찍어버린다, 패버린다Mỗi lần mở miệng, cha lại nói về việc gây thương tích.
그러니까Vậy hãy nhớ,
[툭 뼈 떨어지는 소리]
'진실', '사실' 같은 단어들 함부로 얘기하지 말라고không được nói tới mấy từ to tát như "sự thật" hay "thực tế" nữa.
[탁 젓가락 놓는 소리]
형사하고 가장 밀접한 단어가 '진실'이고 '사실'인데Mấy từ "sự thật" và "thực tế" là bạn thân nhất của một thanh tra.
그걸 어떻게 안 씁니까?Sao tôi có thể tránh dùng chúng?
[쿵, 휙 효과음]
- [종소리 효과음] - 알았어, 알았어Được rồi! Được rồi mà!
- 거, 승질머리 하고는, 진짜 - [탁 놓는 소리]Cái tính nóng chết tiệt của cha.
주변의 모든 게 흉기야Mọi thứ quanh cha đều là vũ khí!
내 다시 한번 말하는데, 응?Để tôi nói lại cho anh lần nữa.
내가 하는 일에 고춧가루를 뿌린다거나Nếu anh hất gáo nước lạnh vào mặt tôi
나가리를 꾀할 시엔 그땐 진짜 불지옥 견학하는 거다hay cố gây chuyện, tôi sẽ cho anh đi thăm quan địa ngục.
신부님Cha à.
내가 형사고 내가 수사를 하는 겁니다Tôi là một thanh tra. Tôi phụ trách vụ này.
신부님은 그냥 옵저버 관찰자, 예?Cha là một người quan sát, người thực hiện việc quan sát. Được chứ?
[우물거리며] 너나 관찰하고 아무튼 치대지 마Anh có thể quan sát thứ mình muốn. Đừng làm tôi điên đầu, được chứ?
- [가벼운 음악] - 내가 뭐 밀가루 반죽이야?Cha ấy nghĩ mình là gì, kẹo cao su à? Sao mình lại làm đầu cha ấy điên?
[대영] 치대게? 치대긴 뭘 치대?Cha ấy nghĩ mình là gì, kẹo cao su à? Sao mình lại làm đầu cha ấy điên?
밀가루나 치대지Tôi không phải kẹo cao su.
다 들린다, 너Tôi nghe được anh đấy.
[작게] 귀는 엄청 밝아가지고Có bao nhiêu tóc đâu mà điên đầu.
[구시렁대는 소리]Linh mục hói đầu cục cằn đó. Cha ấy nghĩ mình là ai chứ?
뭐라고?Gì cơ? Chỉ là tiếng nhai thôi. Chóp chép, thấy không?
아니, 그냥 밥 먹는 소리 쩝쩝쩝쩝 쩝 쩝쩝쩝Chỉ là tiếng nhai thôi. Chóp chép, thấy không?
조용히 먹어 밥상 예절 안 배웠어?Ăn yên lặng đi. Anh không được dạy à?
쩝쩝거리면서 밥을 먹어?Đừng có nhai chóp chép.
내 습관이에요Đó là thói quen, được chưa?
아이, 뼈 어딨어, 씨 [달그락]Tôi để miếng sườn đó đâu?
알았어, 아Được rồi!
왜 그냥 밥 먹는… 내 밥 먹는 소리인데 왜 그래요?Sao cha nhạy cảm với tiếng nhai thế?
아줌마, 이거 좀 치워주세요Xin hãy cất cái này đi, cô ơi.
[구시렁대는 소리]Tôi đoán là họ bận.
[쾅]
[석태의 한숨]
교황? 참 [헛웃음]Giáo hoàng? Bực thật.
야, 이게 말이 돼?Chuyện này thật nực cười.
[달그락] 이거 분명히 누가 옆에서 코치하면서 판 짠 거야Có người đã hướng dẫn anh ta khi lên kế hoạch làm việc này.
그렇지 않고서는 갑작스럽게 일이 커질 리가 없다고Không giải thích nổi sao đột nhiên lớn chuyện lên như này.
도대체 어떤 새끼가, 이씨Tên khốn đó là ai?
[경선 회상] 아니, 국회도 가시고 청와대도 가시고Đẩy việc này hết sức có thể tới Nhà Xanh nếu muốn.
왜, 안 되면 교황님한테 가서 이르세요Khoan, sao cha không đi nói với Giáo hoàng và xem có được không?
어, 일러, 일러 [웃음]Nào. Đi nói với Giáo hoàng đi.
[경선의 얄미운 목소리] 교황님, 교황님, 교황님, 교황님Giáo hoàng, Giáo hoàng ơi, Giáo hoàng à,
- 도와주세요, 교황님! [웃음] - [부드러운 음악]hãy giúp con, Giáo hoàng!
[석태] 혹시 같이 판 짠 놈 알아내면Nếu cô tìm được kẻ đứng sau âm mưu này,
그놈까지 엮어버려hãy bắt cả hắn hoặc là ả.
네, 알겠습니다Vâng, thưa sếp.
저, 근데 경찰 쪽에서 판 깰 사람 하나 붙였다고 하지 않으셨습니까?Cảnh sát không phải đã có người sẽ làm rối loạn cuộc tái điều tra rồi ư?
미덥지 않아Tôi không tin họ.
그 신부Linh mục đó...
분명히 귀찮은 일만 골라서 할 거야Hắn ta chắn chắn sẽ khiến đau đầu đấy.
보이지?Cô thấy mà, đúng không?
[석태] 그러니까 한 방에 없앨 방법 있는지 생각해 봐Nghĩ xem cô có thể nghĩ ra cách loại bỏ gã linh mục đó không.
[후루룩, 탁]
[쾅 잔 놓는 소리]
[대영의 목 가다듬는 소리]
- [해일] 얼마예요? - [점원] 2만 6천 원입니다- Tất cả hết bao nhiêu? - Là 26.000 won.
[해일] 네, 잘 먹었습니다- Tất cả hết bao nhiêu? - Là 26.000 won. Cảm ơn đã mời.
- [해일] 왜? - 더치페이- Sao? - Chúng ta tự trả của mình.
[해일] 비용 처리 해Tính vào chi phí đi.
[대영] 으, 비용 처리는 내 거밖에 안 돼Tôi chỉ có thể làm thế với phần mình ăn.
신부님은 가톨릭 쪽으로 [탁]Cha tính phần mình về giáo dân đi.
[점원] 얼마 긁을까요?Vậy tôi nên tính bao nhiêu?
- [해일] 2만 6천 원요 - [점원] 네- Tính 26.000 won. - Vâng.
[익살스러운 음악]
[대영이 다급하게] 이 신부 놈아! 야!Đồ đểu!
- 긁었어요? - [점원] 예- Cô đã tính tổng tiền vào thẻ này à? - Vâng.
아니, 내 카드… 성당 다녀요?Thẻ của tôi... Cô theo Công giáo, đúng không?
[점원의 옅은 호응]
2만… 하Những 26.000 won...
아, 나 진짜 돌겠네, 정말Trời, chuyện này làm mình điên mất.
아, 뭐 묘안 없어요? 그 신부 제동 걸 만한 거?Cô cậu có ý gì hay không? Có gì cản được anh ta không?
[경선] 아이, 나 참Bực mình quá.
교황 백이니 뭐 이거 애매한 거로 걸 수도 없고, 나Anh ta có Giáo hoàng chống lưng, nên tôi cần một lý do chính đáng.
[쾅] 안 그래도 제가 생각이 하나 있습니다Tôi có ý này.
뭐, 뭐, 뭐? 빨리빨리 빨리 말해Là gì? Nói mau.
우리 쪽 사람 중 한 명을 스님으로 위장시키는 겁니다Hãy cho một người của ta cải trang thành nhà sư.
- 스님? - [계장] 예- Nhà sư của đạo Phật? - Vâng.
그리고 우연인 것처럼 그 신부와 마주치고Rồi chúng ta bảo người đó đâm vào linh mục ấy,
시비를 걸어서 흠씬 두들겨 맞는 겁니다gây sự đánh nhau, rồi một trận đại chiến.
[계장] 그럼 이게 종교계끼리의 갈등으로 번지게 되는 거고Việc đó sẽ dấy lên mâu thuẫn liên tôn giáo
자연스럽게 그 신부에게 불똥이 튀게 되겠죠và mọi ánh mắt sẽ dồn về linh mục đó.
[손가락 튕기며] 그리고 바로…Rồi...
지금 그렇게 하자고요? 직원 하나 삭발시켜서?Rồi... Anh đúng là muốn làm việc này hả?
- [계장] 네 - 뭐 '관세음보살' 툭툭툭- Ừ. - Bảo tụng "Quán Thế Âm". Rồi hắn đâm vào linh mục, đúng thế không?
하다가 툭 치고 지나가는 거예요 그죠?Rồi hắn đâm vào linh mục, đúng thế không?
그렇지, 그렇지Đúng thế!
그러면서 상당히 기분 나쁜 표정으로 착 째려보면…Anh ta có thể liếc một cái thật tợn.
착 째려보면, 째려보면, 째려보면! [고통스러운 신음]Liếc một cái thật tợn. Liếc thật tợn hả? Liếc thật tợn!
[뿅뿅 효과음]
- [계속되는 효과음] - [경선의 답답한 신음]
아니야?Không ư?
괜찮은데Đó là ý hay mà.
♪ 허니 허니 ♪
그 토시 좀 어떻게 하면 안 돼요? 무슨 80년대도 아니고Anh sẽ vứt mấy cái bọc tay đó chứ? Giờ đâu còn là những năm 80 nữa!
- 혼자 80년대 살아요? - [전화벨 소리]Anh đang sống trong những năm 1980 à?
- [실무관] 네, 검사실입니다 - 하, 스트레스Văn phòng Công tố đây. Ôi, căng thẳng quá.
[실무관] 검사님Cô Park.
[힘없이] 예Ừ?
논현동 필로폰 사건 아이돌 김 군이 면회 요청하는데요Anh Kim, ca sĩ thần tượng của vụ ma túy Nonhyeondong, yêu cầu được gặp.
- [의미심장한 음악] - 그래요?Vậy ư?
이따 오라 그러세요, 그럼Bảo chiều muộn hôm nay tới.
- [철범의 신음] - [부하들] 어서 오십시오, 사장님- Chào, sếp. - Chào, sếp.
[한숨 쉬며] 무슨 폴더폰이야 허리 접어불게?Mấy người đang làm điện thoại gập nắp à?
인사 각도 30도 안으로 하라고 했지, 어?Tôi đã bảo mấy người cúi một góc 30 độ mà.
[부하들] 죄송합니다, 사장님- Xin lỗi, sếp. - Xin lỗi, sếp.
죄송은 무슨, 씨, 깍두기 새끼 전면 광고 하는 것도 아니고…Mấy người muốn cả thế giới biết mình là găng-tơ à?
[장룡] 사장님, 오늘 재건축 지구 정리 들어가는디요Việc dọn dẹp công trường thi công lại hôm nay sẽ bắt đầu.
거, 안 들어가 보셔도 되겠습니까?Anh sẽ không giám sát việc thực hiện ạ?
안 돼야, 나 개강이야 니가 가봐- Tôi không đi được. Đi thay đi. - Vâng, sếp.
- [장룡] 예, 알겠습니다 - 내가 지난번에 말했잖아- Tôi không đi được. Đi thay đi. - Vâng, sếp. Lần trước tôi đã bảo rồi. Lại quên à?
또 까먹었냐? 어?Lần trước tôi đã bảo rồi. Lại quên à?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[철범의 짜증 내는 소리]
[장룡] 들어가십시오, 사장님Tạm biệt, sếp. THƯƠNG MẠI DAEBEOM
[중국풍 음악]THƯƠNG MẠI DAEBEOM
[장룡] '간장 공장 공장장은 장 공장장이고' 해봐Nói câu lúa nếp là lúa nếp làng đi.
- [장룡의 깊은 한숨] - '간창 공장 공장짱은…'Lúa nếp là lúa...
- [퍽] - [쏭삭의 신음]
[장룡] '간장 공장 공장장은 장 공장장이고'Lúa nếp là lúa nếp làng.
'간창 공창…'Lúa nếp...
- [찰싹] - [쏭삭의 신음]
'간장 공장 공장장'Lúa nếp là...
- '간창 공창 공창…' - [장룡] 응 [퍽]Lúa nếp là...
- 그냥 죽자, 응? - [가쁜 숨소리와 신음]Tao bỏ cuộc. Lại đây.
- [해일] 여기가 그 여자 동네야? - [대영] 응, 저쪽으로 가면 돼요- Đây là nơi người phụ nữ đó sống à? - Ừ. Lối đó.
- [해일] '응'? - [대영] 저기- "Ừ" sao? - Lối đó.
[대영] 진짜 내가 노파심에서 하는 얘긴데Để tôi nhắc cha phòng khi.
조사하면서 막 승질부리거나 때려 부수고 그러면 안 돼요Cha không thể mất bình tĩnh và phạm lỗi trong khi điều tra.
- [해일] 알았다 - 진짜 약속하시는 거예요- Được rồi. - Hứa với tôi đi.
[해일] 아이, 알았다니까 사람 말을 못 믿어Tôi đã bảo anh là sẽ không làm thế! Anh không tin tôi à?
[요란하게 쾅쾅대는 소리]
[대영] 왜 이래요, 동네 시끄럽게?Thôi đi. Như thế ầm ĩ quá.
[해일] 안에 분명 있는데 안 나오니까 그렇지, 씨 [쾅쾅]Cô ta ở trong nhà nhưng từ chối đi ra.
[대영] 없으니까 안 나오겠지Chắc cô ấy không có nhà.
[해일] 너 여기 삼겹살 굽는 소리 안 들리냐?Không nghe thấy tiếng thịt ba chỉ xèo xèo à?
[대영] 딴 집에서 굽는 소리가 메아리쳐서 들리는 거겠지Chắc tiếng vọng từ nhà khác.
[해일] 삼겹살 굽는 소리가 인수봉 야호 소리야, 메아리치게?Sao vọng được tiếng thịt ba chỉ xèo xèo?
[쯧 혀 차는 소리]
[대영] 뭐…
뭐, 핀? [헛웃음]Cặp tóc ư? Thật đấy à?
[작게] 그게 뭐, 씨 그런다고 열리나?Cứ như sẽ làm được.
- 무슨 영화 찍는 것도 아니고 - [달그락 소리]Cha ấy nghĩ đang đóng phim chắc?
- [철컹] - [긴장감 흐르는 음악]
[대영이 당황하며] 뭐야? 저…Gì? Này!
아잇Bực mình quá.
[강렬한 음악]
[버럭] 당신들 뭔데 남의 집 문을 열고 지랄이야?Anh là cái thá gì mà mở cửa nhà tôi?
아, 제가 한 게 아니고요Tôi không làm việc đó.
안에 계신 것 같은데 안 나오니까 그런 거 아닙니까, 이분이Chúng tôi không có lựa chọn vì cô từ chối đi ra.
[여자1] 안 나오면 안 나오는 줄 알지Nếu tôi từ chối đi ra, tức là tôi sẽ không ra.
- [여자1] 뭐야, 도대체 당신들? - [대영이 짜증스럽게] 형사, 형사- Các người nghĩ mình là ai hả? - Tôi là một thanh tra!
형사, 형사, 형사Tôi là thanh tra đấy! Một thanh tra!
깻잎이 왜 이렇게 따가워, 이거?Trời đất, chỗ lá tía tô đó ngứa quá.
[여자1] 당신 신부?Là linh mục à?
[코웃음] 왜?Sao,
우리 딸이 증언한 거 때문에 기분 나빠서 왔어요?thấy không vui vì lời khai của con gái tôi à?
따님 어딨습니까?Con gái bà đâu?
- [여자1] 우리 딸 왜요? - 뭐 쫌 여쭤볼 게 있어서요- Hỏi làm gì? - Tôi có vài câu hỏi cho cô ấy.
유럽 여행 갔는데요Con bé đi Châu Âu rồi.
- 유럽 여행이요? - [여자1] 네- Đi Châu Âu ư? - Đúng.
- 유럽 어디요? - [여자1] 유럽요- Chỗ nào ở Châu Âu? - Châu Âu.
그러니까 유럽 어디? 전화도 안 되던데?Chỗ nào ở Châu Âu? Tôi không liên lạc được.
나도 통화 안 돼요 지가 하고 싶을 때 하겠지Chỗ nào ở Châu Âu? Tôi không liên lạc được. Tôi cũng đâu liên lạc được. Con bé sẽ gọi khi muốn.
[헛웃음]
[가다듬는 숨소리]
- [해일] 언제 와요? - 잘 모르겠는데요- Khi nào cô ta quay lại? - Tôi không biết.
말이 됩니까? 딸이 여행 갔는데 언제 오는지를 모른다는 게?Đó là con bà. Không phải vô lý khi không biết điều đó sao?
잘 모를 수도 있죠 웬수 같은 모녀 사이면!Chẳng có gì vô lý hết! Chắc con tôi và tôi không hòa hợp!
[여자1] 할 말 없으니까 가세요 [쾅]Không còn gì để nói, nên đi đi.
- [해일] 말도 안 되는 소리 마… - [대영] 갑시다- Thật phi lý. - Đi thôi.
- [대영] 가요, 가세요 - [여자1] 아이!- Thật phi lý. - Đi thôi. - Đi thôi. - Bực mình quá!
[대영] 저 아줌마 눈빛이 장난이 아니네Mắt bà ta như hình viên đạn.
- [해일의 중얼대는 소리] - [대영] 보통이 아니다, 저- Ta làm hết sức ở đây. - Bà ta ở đẳng cấp khác.
[해일] 아니, 보통이 아니고 지금 말이 안 되잖아Không cần biết bà ta ở đẳng cấp khác hay không! Thật vô lý.
- [대영] 하지 마, 아니야 - [여자1의 고함] 한 번만 더 오면Không cần biết bà ta ở đẳng cấp khác hay không! Thật vô lý. - Bà ta khác. - Nếu còn đến nữa,
경찰에 신고할 거야!tôi sẽ gọi cảnh sát!
[해일의 고함] 전화해! 신고해! 떳떳하면 신고해!- Hiểu chưa? - Gọi cảnh sát đi! Cứ làm đi!
- [여자1] 뭐! - [대영] 자, 그만, 그냥 갑시다- Gì? - Đi thôi!
모른다고 하잖아Bà ta nói là không biết!
[해일] 아 ,너, 진짜 몰라서 그러는 거 같아?Anh nghĩ thực sự bà ta không biết à?
[대영] 내 느낌에는 진짜 같은데?Trực giác của tôi bảo thế.
[해일] 넌 느낌 같은 거 하지 마Đừng dùng trực giác đó. Có thể tôi sẽ đập anh tơi bời.
- 때릴 것 같아, 아이 씨 - [가벼운 음악]Đừng dùng trực giác đó. Có thể tôi sẽ đập anh tơi bời.
[대영] 뭐야 여기 동네 사람들 다 깡패야Mọi người ở khu này đúng là côn đồ!
공조 수사 첫날부터 미치겠네, 진짜Tôi đang phát điên vào ngày đầu hợp tác điều tra.
- [대영이 다급하게] 야! - [해일] 아줌마, 문 열어, 아줌마- Này! - Bà kia! Bà kia!
- [해일] 방을 빼요? - [여자2] 예- Anh ta đã chuyển đi? - Vâng.
말이 방을 빼는 거지Cũng không hẳn là chuyển đi
짐도 한 가방밖엔 안 되더라고요vì anh ta chỉ mang đủ đồ vừa một cái túi.
[대영] 어디로 간다고 했습니까?Anh ta có nói đi đâu không?
[여자2] 외국으로 간다 그러던데Anh ta nói sẽ đi nước ngoài.
- [해일] 외국 어디요? - 그건 모르겠고요- Nước ngoài nào? - Tôi không biết.
당분간 안 돌아온다고Anh ta nói sẽ không về một thời gian.
[여자2가 가볍게 웃으며] 난 또 얼로 튀나 했죠Tôi đã tự hỏi có phải chạy trốn không.
튀어요? 무슨 잘못 했습니까? 튀게?Chạy trốn? Anh ta gặp rắc rối à?
아이고, 그 양반 도박쟁이인 거 모르셨어요?Cha không biết gì về thói quen cờ bạc của anh ta ư?
[여자2] 얼마 전까지 노름 빚쟁이들이며 깡패들이며Cho tới vài ngày trước, những kẻ cho vay nặng lãi và găng-tơ đã tới
출근 도장을 찍었어요truy lùng anh ta.
아휴, 난 성당이 대단하다 했죠Tôi không tin nổi nhà thờ lại quyết định
그런 인간한테 경리 일을 맡기고 말이에요để người như anh ta giữ sổ sách.
가족들은요?Còn gia đình anh ta?
[코웃음] 마누라는 벌써 몇 년 전에 애 데리고 나갔죠Vợ anh ta đã bỏ đi cùng đứa con vài năm trước.
누가 붙어있겠어요?Ai sẽ ở cùng anh ta chứ?
네, 감사합니다Cảm ơn.
[해일] 딱 느낌 오지 않냐?Anh giờ đã thấy vấn đề chưa?
- [대영] 뭐가요? - 도박쟁이들- Ý cha là sao? - Một tay cờ bạc
빚 갚아준다 그러면 무슨 짓이든 하거든làm mọi việc để xóa nợ.
[대영] 에이, 도박쟁이들의 인성을 그렇게 폄하하지 마세요, 예?Đừng có chê bai những người chơi bạc.
순수한 도박쟁이들이 얼마나… 마, 많은데Có nhiều người chơi bạc trong sáng... À, đúng rồi, trong sáng.
[해일] 순수?Trong sáng ư?
너 지금 도박쟁이들한테 순수하다 그랬냐?Anh mới bảo những kẻ chơi bạc là trong sáng sao?
말 나온 김에 이 동네에서 가장 순수한 사람한테 한번 가볼래?Anh muốn đi gặp người trong sáng nhất khu này không?
[대영] 누구요? 누가 순수한데요?Ai thế? Ai trong sáng?
고자는 인간의 본성이Cốc Tử đã nói bản chất con người
선과 불선으로 나뉘어 있지 않는 것은không thể chia thành tốt và xấu
물이 동서로 나뉘어 있지 않는 것과 같다고 했습니다cũng như một cơ thể có nước không phân chia dòng chảy về đông hay tây.
즉 '인간의 본성에는 선과 악도 없다'Do vậy, bản chất con người không tốt cũng không xấu.
- [철범의 작은 신음] - 이게 바로 성무선악설이죠Do vậy, bản chất con người không tốt cũng không xấu. Đó là đức tin của Cốc Tử.
아이고, 개강 첫날부터 수업이 빡세네Trời ơi, bài giảng ngay ngày đầu đã khó.
하긴 맞는 말이지Nghĩ cho cùng thì đúng thật.
태어날 때부터 효자인지 호로자슥인지Người ta không biết mình là đứa con ngoan hay tên xấu xa tột độ
지가 어떻게 알겄어?từ lúc được sinh ra.
[철범] 그냐, 안 그냐?Không phải đúng sao?
[석] 예, 맞습니다Anh nói đúng, thưa sếp.
[깊은 한숨]
이놈아, 국수 먹고 가 [너털웃음]Ăn chút mì rồi hãy đi.
[헛웃음]
맞긴 뭣이 맞아, 이놈아Tôi không đúng đâu, đồ vô dụng.
호로자슥은 타고 태어나는 것이지Kẻ xấu từ lúc sinh ra đã là kẻ xấu
나처럼như tôi đây.
아, 참Nhân tiện,
그 진상 신부는 잘 살피고 있냐?anh vẫn để mắt tới tên linh mục khó chịu chứ?
예, 구 형사가 마크 잘하고 있습니다Vâng. Thanh tra Gu đang làm việc đó.
응 [웃음]
아이고, 쪼다 새끼도 써먹을 데가 있구먼Cả một thằng ngốc cũng có tác dụng.
- [노크] - [문 열리는 소리]
- [나은] 사장님 - 어, 뭐여?- Anh Hwang. - Gì thế?
지금 밖에 좀 나가보셔야 될 것 같습니다Anh nên đi ra ngoài.
[짜증스럽게] 뭣이 또?Lần này là gì?
아이 씨, 귀찮게 진짜 어휴Thật là phiền!
비켜, 1분이면 돼Tránh. Chỉ một phút thôi.
[부하] 1분이고 100분이고 안 돼요Chúng tôi không cần biết cha cần một hay 100 phút.
아이, 그냥 가시죠 황 사장이 뭘 안다고 이래요?Đi thôi. Anh Hwang thì biết gì?
시간 많이 안 뺏는다고 나도 바쁜 사람이야Tôi sẽ không làm mất thời gian của anh ta. Chính tôi cũng bận.
- [짜증스러운 탄식] - [해일] 잠깐…- Trời ơi. - Nào.
[철범] 뭐여?Có chuyện gì thế?
- [긴장감 도는 음악] - [철범의 실소]
아니, 우리 신부님이 어쩐 일로 저희 회사까지 내방해 주셨대요?Cha, cơn gió nào đưa cha tới công ty tôi thế?
우리 구 형도 같이 왔네?Thanh tra Gu, anh cũng đến rồi.
뭐 하나만 묻자Để tôi hỏi anh một chuyện.
[헛웃음] 뭘 또 여기서?Ở đây ư?
들어가서 이디오피아 예가체프 한잔하실랍니까?Sao cha không vào làm cốc cà phê Yirgacheffe của Ethiopia?
[철범] 강릉 유명한 커피집에서 사 온 건디Tôi lấy từ quán cà phê nổi tiếng nhất ở Gangneung.
이디오피아 예가체프는 너나 하시고요Anh có thể uống cà phê Yirgacheffe Ethiopia nếu muốn.
- 두 사람 어디 있어? - [철범] 두 사람?- Hai người họ đâu? - Hai người họ?
- 누구? - [웃음]Ý cha là ai?
야, 그래도 니 연기력이 제일 낫다 티가 덜 나네, 응?Anh có kỹ năng diễn xuất giỏi nhất đấy. Anh diễn, không dễ nhận ra được.
[철범] 아니, 밑도 끝도 없이 이러는 게 어디 있대요?Chí ít cha có thể nói cho tôi biết là chuyện gì.
참 맥락 없으셔Cha không nói cho tôi văn cảnh.
이 신부님에 대해서 위증했던 그 여자랑Tôi đang nói về người phụ nữ và Tổng quản của nhà thờ
성당 총무부장đã khai man.
아, 그 두 사람? 그 두 사람이 왜요?đã khai man. À, hai người đó. Họ thì sao?
바람났대요?Họ ngoại tình à?
아니Nói thật,
그거를 왜 황 사장님한테 와서 물으시는 거냐고요sao cha lại hỏi anh Hwang về họ?
구 형사님은 입 다무시고요Ngậm miệng của anh lại, Thanh tra Gu.
뭘 입을 다물어요?Đừng bảo tôi ngậm miệng mình lại.
이렇게 동네 들쑤시고 다니면 어쩌자겠다는 겁니까?Cha không thể đi quanh gây náo động mỗi nơi đến.
이렇게 자꾸 분란 일으키면은 저도 못 도와줍니다Tôi không thể giúp được nếu Cha cứ gây chuyện.
크, 글지Đúng thế.
이것이 진정한 민중의 지팡이지Anh ấy là gương sáng cho người bảo vệ và phục vụ nhân dân.
너 주둥이 닫으라고 했다Tôi đã bảo anh ngậm miệng lại mà.
하, 지금…Trời ơi.
아, 지금 현직 강력반 형사한테…Tôi là một thanh tra tội phạm hình sự.
나 바쁘거든Và tôi là cha xứ đang bận.
두 사람 어디 짱박았어?Anh đang giữ họ ở đâu?
아니, 그걸 왜 나한테 물어요? 답답해 미쳐불겄네, 진짜Sao cha lại hỏi tôi? Thật là bực mình.
아니, 그럼 사람 매수하고 거짓말시키고 잠수 태우고Ai có thể mua chuộc người ta nói dối và bắt họ trốn đi?
그걸 경찰이 하겠냐 검찰이 하겠냐?Không phải cảnh sát hay Văn phòng Công tố.
- 여기 있는 양아 형님들이 했겠지 - [강렬한 음악]Rõ là công việc của lũ du côn ở đây.
- [해일] 응? - [철범의 기가 찬 웃음]
억울해 뒤져불겄네Tôi thấy bị đối xử rất tàn nhẫn.
아니, 난 법과 질서를 준수하는 비즈니스맨입니다Tôi là một doanh nhân tuân thủ luật pháp.
너 만약에 내가 두 사람 찾아가지고Anh sẽ làm gì nếu tôi tìm được hai người họ
니가 잠수 태운 게 맞으면 어떡할래?và chứng minh được là anh bắt họ trốn?
내기합시다, 뭣을 내기할까?Hãy đánh cược đi. Người chiến thắng sẽ được gì?
장어? 랍스터? 아님 손모가지?Lươn? Tôm hùm? Một nắm đấm?
그런 거 말고Tôi có ý hay hơn.
뒷짐 지고 나한테 한 대만 맞자Để tay anh ra sau lưng và ăn cú đấm.
[석이 울컥해서는] 신부님Cha!
말씀 좀 삼가시죠Hãy cẩn trọng lời nói.
[철범] 아으, 씨, 어린놈의 새끼가 어른들 말씀하시는데, 씨Trẻ con như anh không được nói leo với người lớn.
빠져, 쯧Tránh ra.
[철범] 좋소Được rồi.
내가 뒷짐 딱 질 텡게 얼큰하게 한 방 날리쇼Tôi sẽ để tay ra sau và nhận một cú đấm của cha.
근디 아니면 신부님이 뒷짐 지는 겁니다Nếu cha thua, thì sẽ phải đặt tay ra sau.
그래Chắc chắn.
내가 양발 어깨너비로 쫙 벌리고 뒷짐 져줄게Tôi sẽ để chân rộng bằng vai và đặt tay ra sau.
아야, 성령을 깡으로 받아부렀냐Trời, hắn lấy cái khí thế ấy ở đâu vậy, Thánh Linh ơi?
[해일] 두 사람 출국 기록 확인해 봐Kiếm hồ sơ xuất cảnh của hai nhân chứng đi.
[대영] 둘 다 멀리 갔다잖아요Cả hai người họ đi rồi.
확인하라면 확인… 너 오늘 왜 이렇게 말이 많니?Làm như tôi nói. Sao hôm nay anh nói lắm thế?
미치겠네, 진짜 왜 자꾸 황 사장한테 그래요? 예?Cha đang làm tôi phát điên. Sao cha lại lôi anh Hwang vào việc này?
증거도 없으면서?Cha còn không có bằng chứng.
너 황철범한테 얼마나 받아 처먹었냐?Anh được bao nhiêu từ Hwang Cheol Beom?
듣자 듣자 하니까 진짜Cha đúng là không tin nổi.
말씀 함부로 하지 마세요Cẩn thận lời nói đó.
근데 왜 황철범 커버 못 해서 난리인데?Vậy sao anh lại quả quyết bảo vệ hắn?
커버는 무슨 아니, 뭐 아무것도 없잖아Bảo vệ, cái con khỉ! Chúng ta không nắm được thóp anh ta.
예의를 차려가면서 조사를 하든가 해야지Chúng nên cư xử chừng mực khi điều tra.
예의 두 번만 차렸다간, 씨 황철범 노예 되겄네Nếu chừng mực hơn, anh sẽ là nô lệ của Hwang Cheol Beom.
사람을 아주 바닥에 메다꽂으시네Cha cần ngừng công kích tôi.
[대영의 한숨과 중얼거림]Bực mình.
- 아 참, 야 - [대영] 왜요?- Này. - Sao?
출국 기록 따자마자 구담 성당 사건 당일Lấy băng ghi hình camera an ninh từ ngày đó
인근 CCTV 녹화본 다 걷어ở khu lân cận của Nhà thờ Gudam nữa.
[대영] 아니, 그 많은 걸…Nhưng có rất nhiều...
이!Trời ạ!
에이 씨Bực cả mình.
- [안전띠 당기는 소리] - [익살스러운 음악]
[해일] 화내지 말고 천천히 살살 해Đừng cáu giận mà làm nhẹ nhàng và từ từ.
봐, 되잖아Thấy không? Được rồi.
- [대영] 쯧 - 가, 빨리Đi.
[김 군] 저 정말 억울해요Không đúng.
저, 저는 그냥 김 회장님 아들이 한번 해보라고 해서 해본 것뿐인데Tôi chỉ thử vì con trai của Chủ tịch Kim đề nghị.
왜 제가 죄가 제일 큰 거예요?Sao tội của tôi lại nặng nhất?
아니, 본인이 배급책이라고 자백을 했다면서요Không phải anh nói đã nhận tội là người cung cấp à?
자백 안 하면은Họ nói sẽ bắt
사장님하고 우리 팀원하고 싹 다 잡아넣는다 그랬단 말이에요chủ tịch công ty quản lý của tôi và nhóm nhạc nếu tôi không nhận.
야!Này.
너같이 딴말하는 피의자 한 달에도 몇백 명이야Tôi gặp hàng trăm kẻ tình nghi trong một tháng thay đổi lời khai như anh.
좀 깔끔하게 마무리하자, 응?Hãy đóng lại vụ này thật sạch sẽ, được chứ?
[떨리는 숨소리] 제발 제발 부탁입니다Tôi xin cô.
저, 저희 어머니가…Mẹ tôi...
어머니가 너무 괴로워하십니다Bà ấy bị bệnh nặng.
키야, 야이Trời.
연기를 아주 잘하네, 응?Anh có kỹ năng diễn xuất tuyệt vời.
너 좀 살다 나오면은 연기해라Sau khi anh mãn án tù, nên đi làm diễn viên.
아주 이 친구 아주 대성하겠어, 응?Anh sẽ thành công lớn đấy, tôi chắc chắn.
아이, 진짜 나 아니라니까요Tôi không phải người cung cấp ma túy!
어이, 김 군아Anh Kim.
이 법이라는 게 말이야 무생물이야Đó là luật pháp. Con người không can thiệp được.
[경선] 니가 이렇게 아무리 소리치고 울어도Dù anh có gào thét hay khóc đến mức nào,
1도 반응을 안 하지Dù anh có gào thét hay khóc đến mức nào, cũng không có tác dụng.
그게 법이다Đó là luật.
[흐느낌]Hãy nhân cơ hội này biết về thế giới và trưởng thành đi.
이 기회에 세상도 배우고 어른도 되자, 응?Hãy nhân cơ hội này biết về thế giới và trưởng thành đi.
[노크 소리]
[깊은 한숨]
[작게] 검사님 부장님 호출이십니다Cô Park. Anh Kang muốn gặp cô ở văn phòng.
[심각한 효과음]
내 계속해서 뭐라 그러디? 응?Tôi đã bảo cô thế nào?
그 신부 자꾸 귀찮은 일만 골라서 할 거라고 그랬어, 안 그랬어?Tôi đã bảo cô gã linh mục đó chắc chắn sẽ khiến đau đầu.
그 CCTV 요청 그냥 묵살하고 가면 안 됩니까?Không thể bỏ lơ yêu cầu của hắn với băng ghi hình camera an ninh?
[석태] 정신 차려, 잊어버렸어?Tỉnh ngủ đi. Cô quên à?
교황빨로 밀어붙이고 있잖아, 지금Hắn có Giáo hoàng chống lưng đấy!
여기 당장 연락해서 CCTV 조치시켜Liên hệ người này để can thiệp vào băng ghi hình camera an ninh.
누굽니까, 이게?Người này là ai?
누구긴 그쪽 센터 데이터 담당이지Cô phải hỏi à? Anh ta phụ trách dữ liệu ở trung tâm.
- [긴장감 도는 음악] - 검사장님 쪽 라인이야Làm việc cho Công tố viên trưởng.
[석태] 뭐 하고 있어? 당장 처리하지 않고Cô còn đợi gì? Đi làm đi.
예, 알겠습니다Vâng, thưa sếp.
[대영] 도대체 몇 번을 말씀드립니까?Tôi phải nói với cha bao nhiêu lần?
사건 CCTV 훑는 거 이거 장난 아니에요Đi kiểm tra băng ghi hình camera an ninh là khối lượng việc rất lớn.
[해일] 그래도 해야지 신부님 동선이 결정적인 단서인데Chúng ta vẫn cần làm. Biết Cha Lee đi đâu sẽ cho ta manh mối.
아니, 우리 인력으론 안 된다니까Chúng ta không có đủ người làm việc đó.
제가 하겠습니다Tôi sẽ làm.
상황실 가서 당일 날 거 걷어 오겠습니다Tôi sẽ đến phòng Tình huống và lấy băng ghi hình.
그래도 되죠, 선배님?Tôi có thể làm việc đó nhỉ?
야, 너는 신참이 업무도 많은데…Cô là người mới có rất nhiều việc.
며칠 밤잠 안 자면 되죠Cô là người mới có rất nhiều việc. Tôi có thể đi vài ngày không cần ngủ.
잠을 안 자면 어떡해Cô cần ngủ.
수면 부족은 만병의 근원이야!Thiếu ngủ là nguồn gốc của mọi bệnh tật!
자기가 한다잖아!Cô ấy nói là sẽ làm!
[해일] 왜 이렇게 말이 많니 니가 할 것도 아니면서?Sao anh lại phàn nàn khi đó không còn là việc của mình?
- [명수] 저기 말이지 - [대영] 예, 팀장님- Nghe này. - Vâng, sếp.
두 사람 출국 기록 조회해 봤는데Tôi đã xem hết hồ sơ xuất cảnh của hai nhân chứng.
다 나간 거 맞던데Họ đã ra nước ngoài.
어디로 갔습니까?Họ đã đi đâu?
- [익살스러운 음악] - 어…
여자분은 두바이로 갔고Người phụ nữ đến Dubai.
- 두바이요? - [명수] 응- Dubai ư? - Đúng.
두바이는 중동이잖아요Dubai ở Trung Đông.
유럽 갔다 그러지 않았어요?Tôi tưởng cô ta đi Châu Âu.
유럽…Châu Âu...
- [명수가 숨 들이마시며] 중… - 경유, 경유, 응?- À... - Hẳn là cô ta tạm nghỉ chân.
경유해서 그 부, 불란서로 간 거잖아요, 예?Cô ta hẳn là tạm nghỉ chân ở Dubai trước khi tới Cộng Hòa Pháp.
[한숨]
성당 총무부장님은요?Thế còn Tổng quản?
예, 그…À...
프랑스로 갔대요, 응Anh ta đến Pháp. CỘNG HÒA PHÁP VÀ PHÁP LÀ MỘT
[해일] 음CỘNG HÒA PHÁP VÀ PHÁP LÀ MỘT
한 분은 불란서로Một người tới Cộng Hòa Pháp
한 분은 프랑스로còn người kia tới Pháp.
[목메는 소리로] 그렇죠Đúng rồi.
[명수] 응Ừ.
[해일의 깊은 한숨]
[쾅]
[대영의 비명]
오늘은 고치고 가세요!Hãy sửa nó trước khi cha đi!
잠깐만, 신부님Đợi đã, Cha.
[대영] 잠깐만, 잠깐만Đợi đã.
경찰서가 무슨 중삐리 교실입니까? 예?Cha nghĩ đồn cảnh sát là lớp học ở trường cấp hai ư?
화만 났다 하면 발로 빵빵 차고 소리 지르고Mỗi khi cáu giận, cha đá đồ và hét lên.
우리도 참는 데 한계가 있어요Kiên nhẫn của chúng tôi có giới hạn.
아무리 못마땅해도 매너를 좀 지키십시오Cả khi cha không vui, cũng nên cư xử chừng mực.
우리가 성당 가가지고 아무거나 막 만지고Cha sẽ thấy sao nếu chúng tôi đá đồ
발로 빵빵 차고 하면 좋겠어요?ở nhà thờ?
니넨 그래도 싸니까 그러는 거야Các anh xứng đáng.
아이, 진짜Bực mình quá.
신부님의 본분은 세상과 사람을 용서하는 거 아닙니까?Không phải việc của cha là tha thứ cho thế giới và con người à?
[대영] 왜 우리만 보면 못 잡아먹어서 안달입니까?Sao cha cứ trừng phạt chúng tôi suốt thế?
어설픈 용서?Tha thứ nửa mùa
그거 자체가 악이고 악을 만드는 근원이거든là nguồn gốc của ác quỷ.
그래서 난 함부로 용서 같은 거 안 해Đó là lý do tôi không dễ dàng tha thứ.
[해일] '여러분의 해결사 구담 경찰' 같은 소리 하고 있네"Người giải quyết vấn đề của bạn, Đồn Cảnh sát Gudam" ư? Nực cười!
저것도 부숴버려야지Tôi nên phá nó.
- [익살스러운 음악] - [대영] 안 돼, 이건 안 돼Không được. Cha không được phá.
차라리 나를 까세요Đá tôi đi.
[대영] 까세요 까, 까, 까Đá nó đi. Làm đi.
뭐, 종이가 낫지, 무생물인데Tốt hơn là cha nên đá một thứ vô tri.
[해일] 하, 씨Bực mình.
[깊은 한숨]NGƯỜI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA BẠN, ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM
[쾅]
[탁 잔 놓는 소리]
이모, 여기 오돌뼈하고 소주 한 병 더 주세요Cô ơi, cho tôi sụn xào và một chai soju nữa.
- [대영] 빨간 모자로 - [직원] 네- Chai nắp đỏ nhé. - Vâng.
[해일] 누가 니 맘대로 앉으래?Ai bảo anh ngồi xuống?
[대영] 내가 쏠게요, 같이 한잔해Tôi sẽ tiếp cha. Hãy cùng uống đi.
[해일] 가라, 좀 가, 응?Biến đi.
[대영] 고맙습니다Cảm ơn.
[해일] 개기냐?Anh đang mỉa mai tôi đấy à?
[대영] 같이 술 한잔하자는데 개기고 말고가 어딨습니까?Tôi chỉ muốn uống với cha. Tôi không mỉa mai cha.
뭐 어차피 안 따라줄 것 같으니까 내가 알아서 마실게요Tôi biết cha sẽ không rót cho tôi đâu, nên tôi sẽ tự uống.
[해일이 코웃음 치며] 치
아니, 신부, 경찰 떼고Hãy quên sự khác biệt của chúng ta đi.
남자 대 남자로 같이 술친구 하면 좋잖아요Hãy ngồi đây như hai người đàn ông và thành bạn rượu.
난 밥친구는 믿어도 술친구는 안 믿어Tôi không tin bạn rượu của mình.
예, 계속 그렇게 자작 퍼레이드 하시지요Được thôi. Cứ tự rót cho cha đi.
[비장한 음악]
[해일] 사장님 소주 두 병 더 주세요Hãy cho tôi chai soju nữa.
[동자] 이쪽은 매각교주 기용문입니다Anh ấy là người đứng đầu giáo phái Maegakkyo, Ki Yong Mun.
- 인사하시죠 - [신비로운 음악]Chào hỏi đi.
[용문] 뵙게 돼서 무한한 영광입니다Được gặp các anh đúng là vinh dự không sao nói hết.
기자 용자 문자, 기용문입니다Tôi là Ki Yong Mun.
[석태] 말씀 많이 들었어요Tôi đã nghe nhiều về anh.
구담구를 위해서 물심양면 애쓰신다고Anh đã làm việc vất vả cả thể chất và tinh thần vì Gudam.
미흡하게나마 보탬이 되려고 노력하고 있습니다Tôi cố hết sức để giúp đỡ.
황 사장이 기용문 교주를 우리 구담구로 영입했습니다Anh Hwang đã đưa Nhà tiên tri Ki Yong Mun tới Gudam.
우리 황 사장이 아주 알찬 사람 픽업했네, 응?Anh Hwang đã vớ được một người giỏi giang.
[철범] 감사합니다Cảm ơn ạ.
[동자] 다음 달부터 복지 시설 관리Bắt đầu từ tháng tới, anh ấy sẽ quản lý các cơ sở phúc lợi.
도맡아서 할 예정입니다Bắt đầu từ tháng tới, anh ấy sẽ quản lý các cơ sở phúc lợi.
재단 설립 준비도 들어갈 예정이고Anh ấy cũng sẽ bắt đầu tiến hành xây dựng một quỹ.
[석구] 노파심에서 얘기하는 건데Tôi muốn nhắc anh nhớ
잘해야 합니다, 뒷말 없이là phải làm cho tốt mà không gây ồn ào.
[원무] 우린 뒷말 딱 질색이거든Chúng tôi ghét ồn ào.
뭐, 알아서 잘해주시겠지Tôi chắc chắn anh sẽ làm tốt.
최선을 다하겠습니다Tôi sẽ làm hết sức.
[딱]
- [비서] 우따 - [석구] 응? 뭔가, 이건?Chà. Đây là gì?
저를 거두어 주신 거에 대한Để cảm ơn các anh đã chấp nhận tôi,
저와 우리 교인들의 자그마한 정성입니다chúng tôi đã chuẩn bị một món quà nhỏ.
- [석구의 기대에 찬 호흡] - [달그락]
[찰랑찰랑 효과음]
[강렬한 음악]
- 우따! - [석구의 호탕한 웃음]Chà!
난 확실히Tôi luôn thấy cóc đáng yêu hơn ếch.
개구리보다는 두꺼비가 귀엽더라Tôi luôn thấy cóc đáng yêu hơn ếch.
[석구, 동자, 원무의 웃음]
- [개구리 울음소리] - [반짝반짝 효과음]
[승아] 구담서 서승아 형사입니다Thanh tra Seo Seung A, Đồn Cảnh sát Gudam.
아까 공문 띄운 CCTV 영상 자료 원본 찾으러 왔습니다Tôi tới đây để lấy bản sao của băng ghi hình camera an ninh.
- [경찰] 네, 잠시만 기다려주세요 - 네Vâng. Xin hãy đợi.
[나른한 말투] 신부님요Cha.
내가 충고 한마디 해도 되겠습니까?Tôi có thể cho cha một lời khuyên không?
[꼬인 발음] 맘대로 해, 어차피 얘기해도 잘 안 들을 테니까Hẳn rồi. Dù sao tôi cũng đâu có nghe. Thấy không? Tôi không thể nghe.
하나도 안 들려Hẳn rồi. Dù sao tôi cũng đâu có nghe. Thấy không? Tôi không thể nghe.
자, 자, 야구로 예를 들면은Tôi sẽ so sánh với một trận bóng chày.
스코어, 스코어 9 대 0Tỷ số là chín không.
- [해일] 9 대 0 - [대영] 9 대 0- Chín không. - Chín không. Chín không.
9회 말 투 아웃에 주자는 없어Hai người bị loại, cuối cú đánh thứ chín. Không có người chạy nào lên gôn.
마지막 타자야Người đánh bóng cuối vung gậy.
근데 투수 앞에 땅볼을 친 상황이야Trái bóng chạm đất ngay trước mặt người ném.
근데… 근데! [쾅]Vào lúc đó...
그때 감독, 선수 다 바꾸고Vào lúc đó, thay huấn luyện viên và cầu thủ
구단주한테 전화하면 뭐 합니까? 예?rồi gọi chủ câu lạc bộ cũng sẽ không thay đổi được gì.
제발 이기는 게임을 하시라고Hãy chơi một trận cha có thể thắng.
나 야구 하나도 몰라, 야구를Tôi không biết gì về bóng chày.
뭐 성직자라서 아예 현실 감각이 없는 거예요?Cha không hiểu được đời thực vì cha là một linh mục ư?
아니면 알면서 그러는 거예요?Cha đang cố tình làm việc này à?
여기저기 바티칸까지 다 들쑤셔 놓고는Cha gây rối ở khắp nơi bao gồm cả Thành phố Vatican.
도대체 왜 그러는 건데, 왜? 예?Sao cha lại làm thế?
너 내가 내 앞에서 주둥이 까지 말랬지?Tôi đã bảo anh ngậm miệng lại trước mặt tôi.
취했다고 이 새끼가 수작 부리냐? 어?Anh đang xem thường tôi vì tôi say à?
사제로서의 정의감 때문에 그러는 거예요? 예?Cha đang làm việc này vì ý thức của mình về công lý ư?
요새 그 정의라는 거요Bây giờ, công lý chỉ như
슈퍼맨 쫄바지 위에 입은 이 빤스 같은 거야quần lót của Siêu nhân mặc ngoài quần dài.
완전 웃겨Chỉ là chuyện cười.
구대영 씨, 요즘은 슈퍼맨도Gu Dae Yeong. Bây giờ, cả Siêu nhân
쫄바지 위에 팬티 안 입어 영화 좀 봐요cũng đâu mặc quần lót ngoài quần dài. Hãy xem phim đi.
[함께 웃음]
아무리 용을 써도, 예?Dù có cố thế nào cũng không làm được gì.
[점점 커지는 소리로] 죽었다 깨어나도Dù có đi về từ cõi chết, cũng không làm được gì.
못 뚫고 못 헤집는 일이 있어요Có những chuyện cha không thể nhìn thấu hay đào tới gốc rễ được.
교황님이 아니라 교황님 할애비가 와도…Cả khi ông của Giáo hoàng tới...
- [부드러운 음악] - 왜요? 왜, 또 칠라고?Sao? Cha lại định đấm tôi à?
치세요!Làm đi!
코만, 코만 빼고Chỉ là đừng đấm vào mũi.
[해일] 야, 이씨Đồ...
신부님은 정상이 아니야Cha không bình thường, Cha à.
왜 본인만 몰라?Cha là người duy nhất không biết điều đó.
- [해일이 작게] 됐어 - [대영의 한숨]Quên đi.
[우당탕]
[대영] 아, 어디 가요?Cha đi đâu đấy?
[해일] 이거 니가 쏜다 그랬지?Anh nói sẽ trả tiền, đúng không?
술 취해도 그런 건 기억 잘하네Cha ấy phải nhớ điều đó dù có say.
[휴대전화 진동음]
예, 이 팀장님 [헛기침] 근무 중 이상 무Đội trưởng, tôi đang làm việc và mọi chuyện đã được giải quyết.
어, 구 형사, 연락받았는데Thanh tra Gu. Tôi nhận được điện thoại.
CCTV 건은 상황 다 정리됐으니까 그렇게 알아Băng ghi hình camera an ninh đã lo liệu.
헉, 아니, 벌써? 예, 알겠습니다, 충성Đã ư? Vâng, sếp. Chào!
야, 야, 그래도 혹시 모르니까 서 형사 잘 체크해 보고Nhưng hãy giám sát Thanh tra Seo phòng khi.
[대영] 예, 예 잘 체크하겠습니다, 충성Nhưng hãy giám sát Thanh tra Seo phòng khi. Vâng, sếp. Tôi sẽ làm việc đó. Chào!
꽐라 됐네, 꽐라 됐어Anh ta say rồi.
- [통화 종료음] - 충성…Chào...
[작게] 맨날 얘기할 때 끊지 말란 말이야, 이씨Anh ta lúc nào cũng dập máy khi mình chưa nói xong.
[키보드 조작음]
[깊은 한숨]
생각보다 장난이 아니네Việc này khó hơn mình đã nghĩ.
[승아] 아흐!
- [승아의 한숨] - [키보드 조작음]
[대영의 깊은 한숨]
[대영] 적당히 해Đừng làm việc vất vả quá.
이러다 몸 상해도Cả khi cô hy sinh sức khỏe vì công việc,
개뿔 알아주는 사람 아무도 없다cũng không có ai cảm ơn cô đâu.
약주 하셨어요?Anh đã uống rượu à?
오냐Ừ, đúng thế.
그럼 얼른 주무세요 저 몇 개 더 훑어봐야 돼요Vậy hãy đi ngủ đi. Tôi vẫn còn vài thứ phải xem.
[쿵]
거기서 꾸벅거리지 말고, 쯧Đừng ngủ gật
여기서 한 30분만 눈 붙였다가 해mà hãy chợp mắt 30 phút.
[키보드 조작음]
[대영의 기침 소리]
[심각한 음악]
- [요한] 먹어 [한숨] - [쏭삭의 한숨]
야, 치킨샌드위치 없냐?Này, không phải anh có bánh kẹp gà ư?
삼각김밥 지겹다Tôi bị phát ốm với cơm cuộn tam giác rồi.
그거 인기 상품이라서 매대 올려놓자마자 바로 품절이야Bánh kẹp gà đã bán hết ngay khi tôi bày lên kệ.
좀 아무거나 주면 '코쿤캅' 하고 먹지Cứ nói "Kop khun kap" và ăn đi,
거, 말이 많아đừng phàn nàn nữa.
다음에 꼭 하나 빼놔라Lần tới hãy đảm bảo để riêng ra một cái.
소원이다Đó là điều ước của tôi.
입술은 또 왜 그래? 장룡이 새끼가 또 때렸어?Có chuyện gì với môi anh thế? Jang Ryong lại đánh anh à?
- [쏭삭의 신음] - [요한의 신음]
Này.
너도 좀 대들기라도 해봐 왜 맨날 맞냐?Anh nên đánh lại. Sao anh lúc nào cũng bị đánh thế?
언젠가 꼭 때려줄 거다Sẽ có ngày tôi đánh hắn.
엄청 때려줄 거다Tôi sẽ đánh hắn nhiều lần.
- 가짜 공짜 공장장, 으 - [요한] 야, 야Ông ba bị bán...
장룡이 두고 봐라Cứ đợi đấy, Jang Ryong!
야, 야, 야, 야Này.
쥐어 터지고 기분 꿀꿀할 때는Khi anh bị đánh và thấy thất vọng,
즐거운 생각을 해봐, 즐거운 생각hãy đi tới nơi khiến anh hạnh phúc.
- 즐거운 생각? - [부드러운 음악]Nơi hạnh phúc à?
즐거운 생각, 즐거운 생각Nơi hạnh phúc...
따일랜드… [한숨]Thái Lan...
- 장룡, 이 개자식 - [심각한 음악]Jang Ryong, tên khốn kiếp!
그러니까 상상만 해도 즐거운 생각 있잖아, 응?Có những suy nghĩ khiến anh hạnh phúc.
- 예를 들면 엘리베이터 안에서 - [다시 부드러운 음악]Ví dụ, tưởng tượng ra mùi thịt gà trong thang máy
다른 집 배달 중인 통닭 냄새, 슉được giao đến một nhà khác.
맞아, 그 냄새 너무 좋다Đúng rồi. Tôi yêu cái mùi đó.
나는 PC방에서 나는Tôi yêu mùi mì trộn tương đen ăn liền
- 짜장라면 냄새 - [환호성] 생각만 해도 침샘 돌아trong quán cà phê internet. Trời, tôi chảy nước miếng rồi.
그리고 또, 또, 또Tôi có một món khác.
- 그, 오피스텔 같은 데서 문 열고 - [쏭삭의 호응]Trong khu căn hộ,
굽는 삼겹살 냄새, 촥anh đôi khi có thể ngửi thấy mùi thịt ba chỉ nướng.
- 맞다, 삼겹살 그 냄새 - [종소리]Đúng rồi. Mùi thịt ba chỉ.
요한, 무슨 소리 못 들었냐?Này, anh nghe thấy tiếng đó không?
아직 공복이라 아무 소리도 안 들려Thịt vẫn chưa bắt đầu xèo xèo đâu.
손님 오셨어, 돼지 새끼야Đó là khách hàng, đồ con heo.
야, 돼지가 뭐야?Sao anh có thể gọi tôi là heo? Jang Ryong đánh anh là đúng rồi!
너 그러니까 장룡이한테 맨날 맞는 거야, 이 새끼야Sao anh có thể gọi tôi là heo? Jang Ryong đánh anh là đúng rồi!
[퍽]
[심각한 음악]
[떨리는 숨소리] 장룡이… 장룡이…Jang Ryong. Jang Ryong...
[신음]
[요한의 긴장된 숨소리]
[삑 바코드 스캐너 조작음]
- 저기 - [경선] 네?- Xin lỗi. - Vâng?
단골이시라서 말씀드리는 건데Tôi định nói việc này vì cô là khách hàng thường xuyên.
정말 미인이십니다Cô đẹp lắm.
[요한이 숨 고르며] 저번달부터 계속 말씀드리고 싶었는데Tôi đã muốn nói với cô từ tháng trước.
- 이보세요, 알바님 - [요한] 예- Này, anh Làm Bán Thời Gian. - Vâng?
사람한테 그렇게 대놓고 외모 언급하는 거Thật khiếm nhã khi nói về diện mạo của người khác.
그거 엄청 실례예요Thật khiếm nhã khi nói về diện mạo của người khác.
아니, 그리고 알바님이 뭔데 내 외모를 평가하지?Và anh là ai mà phán xét diện mạo của tôi?
음, 평가 아니에요 전 진심으로 찬사를 보낸 건데Đó không phải phán xét. Đó là một lời khen chân thành.
아니, 누가 알바님한테 '오, 진짜 빠오즈처럼 생기셨네요'Giả dụ có người bảo anh, "Trời, anh trông như baozi".
이럼 좋아요?Giả dụ có người bảo anh, "Trời, anh trông như baozi". Anh có vui không?
빠오즈가 뭐죠?Baozi là gì?
중국 만두Bánh bao Trung Quốc.
- [부드러운 음악] - [해일] 에이
아니, 그리고 알바님Tôi vẫn chưa xong.
왕만두 원 플러스 원이지?Mua một tặng một bánh bao cỡ lớn, đúng không?
[요한] 예, 왕만두 원…Vâng, đúng thế.
[의기소침하게] 저는 중국 만두를 닮았어요Rõ ràng, tôi trông giống bánh bao Trung Quốc.
아니, 그리고 그런 생각이 들어도Cả khi anh có nghĩ như thế,
마음속에 아로새기라고요, 아로 알았어?thì hãy giữ cho riêng mình thôi. Hiểu chứ?
Vâng.
[꼬인 발음으로] 왜 이렇게 윽박을 지르고 그래요, 사람을?Sao cô lại đe dọa anh ấy như thế?
아니, 잘못을 했으니까 따끔하게 말하는 거죠Tôi chỉ đang khuyên răn anh ta vì đã có lời không phù hợp.
누가 윽박을 질러요, 신부님…Tôi không đe dọa anh ta, hiểu chứ?
어우, 술 냄새Trời, cha nồng nặc mùi rượu.
아무리 잘못했어도 그렇게 막 반말하고 막말하고 이러는 건Cả khi anh ấy sai, thì lên giọng với anh ấy và dùng từ mạt sát
갑질이에요, 갑질, 그지?biến cô thành một kẻ ăn hiếp. Không phải vậy à?
갑질이라뇨Một kẻ ăn hiếp ư?
윗사람의 마음으로…Là người lớn tuổi hơn anh ta...
몇 년생?Anh sinh năm nào?
아, 예, 93년생이요Tôi sinh năm 1993.
구삼? 구삼?1993? 1993 á?
대박Không thể tin được.
[작게] 신부님, 구삼이래요, 구삼Cha. Anh ta sinh năm 1993.
구삼?1993 ư?
[해일] 93년도 은하계에 무슨 일이 있었던 거야?Chuyện gì đã xảy ra trong giải ngân hà vào năm 1993?
아, 93년엔 슈메이커 레비 혜성이 발견됐고요Vào năm 1993, đã tìm ra sao Chổi Shoemaker-Levy 9.
목성이랑 충돌설이…Nó va vào sao Mộc...
그거 봐요 내가 한참 윗사람이잖아요Thấy không? Tôi lớn tuổi hơn anh.
[작게] 윗사람은 무슨 꼰대지, 꼰대 영감, 그지?Lớn hơn, cái con khỉ. Oang oang hơn thì có.
꼰대 영감, 가요, 안녕Tạm biệt, cô Oang Oang Hơn. Tạm biệt.
[요한] 안녕히 가세요Tạm biệt.
[해일] 야, 구삼은 조금 너무했다 [계속 웅얼대는 소리]Tôi không tin nổi anh ấy sinh năm 1993.
- [출입문 종소리] - [해일] 아유, 씨Trời, cái sàn này bị sao...
[웅얼대며] 바닥이 왜…Trời, cái sàn này bị sao...
[계속 웅얼대는 소리]Bực mình quá.
- [해일의 신음] - [출입문 종소리]
- [해일의 신음] - [경선] 아유, 참 나 진짜- Ối. - Cha là gì thế, diễn viên xiếc à?
곡예를 하신다, 증말- Ối. - Cha là gì thế, diễn viên xiếc à?
아유, 아유, 신부님Cha.
- [경선] 아우, 좀 - [해일의 신음]Trời đất.
아니, 뭔 술을 이렇게 내일이 없게 드셨어요, 증말?Sao cha lại uống như thể không có ngày mai thế?
- [경선] 예? 괜찮으세요? - 누구야? 뭐야?Cha ổn chứ? Cô là ai? Sao?
나예요, 나, 나, 나Là tôi.
- [익살스러운 음악] - 우리 영감님Bố già.
♪ 허니 허니 ♪
근데Cô không được chạm vào thân thể một cha xứ.
왜 함부로 신부 몸에 손을 대고 그래요?Cô không được chạm vào thân thể một cha xứ.
아니, 내가 신부님 몸 만져서 무슨 부귀영화를 누린다고Chạm vào thân thể cha tôi có được gì đâu.
신부님 몸을 만져요? 나 참Sao tôi lại làm thế? Bực cả mình.
한 번만 더 손대면…Nếu cô chạm vào...
[해일] 한 번만 더 손대면 아주…Nếu cô chạm vào người tôi lần nữa...
어떡하지?Mình không tin nổi.
[해일] 어, 이렇게…À, này.
[경선] 여기서 막… 어머머, 이러셔도 돼요?Cái... Linh mục được phép uống say thế này à?
아, 몰라, 몰라, 몰라…Tôi không quan tâm. Tôi không cần biết.
근데 우리 영감님은 얼마나 더 썩어빠져야Cô cần nhận thêm bao nhiêu hối lộ nữa
만족하실까요?để thấy thỏa mãn, bà cô già?
아유, 말 참 또 하드하다, 증말Những lời đi ra từ miệng anh ta...
신부님Cha.
난요, 아직 권력이 없어서 그렇게 부패할 수가 없어요Tôi không thể nhận hối lộ được vì không có quyền lực.
[해일의 옅은 코웃음]
이 똑똑한 양반이 뭘 모르시네Với một người thông minh, cô đần không tưởng.
권력이 부패하는 게 아니고Đâu phải những người có quyền mới nhận hối lộ.
부패한 사람이 권력에 다가가는 거예요Người ta nhận hối lộ rồi mới có quyền lực.
그런 의미로 우리 영감님은 딱이야, 딱Bà cô già, cô vừa khớp khít với câu đó.
딱, 딱Khớp khít.
[해일의 옅은 웃음]
딱 알아들었으니까Tôi đã hiểu toàn bộ đấy.
딱 들어가셔서 딱 씻고 딱 주무세요Đi về nhà, thay đồ và ngủ đi.
[작게] 응
[해일] 알겠습니다Được rồi.
- [해일] 아유 - [경선] 아이구
아, 오늘도 나랏일 하시느라 쌔빠지셨습니다 [웃음]Cảm ơn vì những cống hiến của cô cho đất nước.
[경선] 아유, 증말Trời, anh ta luôn lấy sự thánh khiết của bản thân để khuyên răn mình.
한결같이 성스럽게 멕인다 증말, 쯧Trời, anh ta luôn lấy sự thánh khiết của bản thân để khuyên răn mình.
[한숨]
[볼펜 소리]
[잔잔한 음악]
[해일] 이 똑똑한 양반이 뭘 모르시네Với người thông minh, cô đần không tưởng.
권력이 부패하는 게 아니고Đâu phải những người có quyền mới nhận hối lộ.
부패한 사람이 권력에 다가가는 거예요Người ta nhận hối lộ rồi mới có quyền lực.
그런 의미로 우리 영감님은 딱이야, 딱Bố già, cô vừa khớp khít với câu đó.
딱, 딱Khớp khít.
[통화 연결음]
[계장] 예, 검사님Vâng, cô Park.
저, 계장님, 죄송해요Tôi xin lỗi vì gọi muộn thế, anh Park.
저, 우리 아이돌 김 군 혹시 형량 얼마나 때리기로 했었죠?Bản án cho anh Kim, ca sĩ thần tượng là gì?
가만있어 보자Để xem.
4년 3개월이요Bốn năm ba tháng tù.
[계장] 2022년 카타르 월드컵까지 못 나옵니다Anh ta sẽ ngồi tù đến World Cup 2022 của FIFA ở Qatar.
[하품] 무슨 하실 말씀이라도?Cô muốn nói gì à?
반 깎아주고 카타르 월드컵은 보게 하는 거로 하죠Hãy giảm án một nửa và cho anh ta xem World Cup.
내일 서류 새로 짜세요Ngày mai chuẩn bị sẵn tài liệu.
[계장] 예, 검사님Vâng, cô Park.
[탁 휴대전화 내려놓는 소리]
[한숨]
[변기 물소리]
- [문소리] - [익살스러운 음악]
[행인의 기침 소리]
그만 싸, 이 새끼야!Đừng tè nữa, đồ khốn!
지린내 나Hôi quá.
지린내 나서 잠을 못 자겠어Hôi đến mức không ngủ nổi.
맥주 먹었냐?Anh đã uống bia à?
- [쿵] - 맥주 먹으면 그렇지Cứ uống bia là sẽ như thế.
하, 인생 뭐 있나, 이씨Đời chẳng ra sao cả.
다 그런 거지, 뭐Chính là như thế.
다 그런 거야Chính là thế.
[해일] 땡Bíp.
Bíp.
- [전자레인지 종료음] - 땡Bíp.
오, 씨
오, 야, 씨Trời ơi.
[후후 부는 소리]
[해일이 귀엽게] 자, 이거 드세요 이거 엄청 맛있어요Ăn đi. Ngon lắm đấy.
이거 먹으라고 자는 사람들을 다 깨우신 거예요?Cha đánh thức chúng tôi dậy để ta có thể ăn món này à? Còn quá sớm để ngủ.
뭐 벌써 자요?Còn quá sớm để ngủ.
야식 먹고 자, 이거 엄청 맛있어요Ăn điểm tâm khuya trước. Thực sự ngon đấy.
자, 하, 하나씩만 먹어요Đây. Mỗi người một cái đi.
- 아니, 저기 식사 기도를… - [해일] 김 수녀님도- Ta nên tạ ơn Chúa đã cho đồ ăn... - Sơ.
- [고통스러운 신음] - [익살스러운 음악]
[김 수녀] 아우, 뜨거워 아, 입술Trời, nóng quá. Môi tôi.
호, 호 불어서 천천히Thổi đã rồi ăn từ từ.
무슨 일 있으셨어요?Đã có chuyện gì à?
아무 일 없었는데요? 후후, 왜요?Không, không có chuyện gì cả.
소주 드릴까, 소주?Cha muốn uống soju không?
아니요, 이것만 먹겠습니다Không. Tôi sẽ chỉ ăn cái này.
음, 뭔가 허전한 것 같은데 이렇게 먹으니까Tôi thấy còn thiếu gì đó.
간장, 제가 간장 가져올게요 잠깐만요, 간장Xì dầu. Tôi sẽ lấy xì dầu. Hãy đợi.
[해일] 간장, 간장Xì dầu. Xì dầu đây.
- 간장이랑 같이 드세요 - [성규] 어유Ăn cùng xì dầu.
[해일] 제가 제조해 드릴게요Tôi sẽ pha hai loại với nhau.
- [해일] 이거 사람들… - [성규의 비명]Đây.
[김 수녀] 어머나, 어머나 어떡해, 어떡해Ôi, trời ơi. Chúa ơi. - Cứ để đấy, Cha à. - Tôi xin lỗi.
아이고, 놔두세요, 신부님- Cứ để đấy, Cha à. - Tôi xin lỗi.
죄송합니다- Cứ để đấy, Cha à. - Tôi xin lỗi.
[김 수녀] 아이고, 아닙니다 그냥 놔두세요, 놔두세요, 예Không sao. Cứ để đấy đi.
[해일의 웅얼거림]Tôi xin lỗi.
[성규] 들어가 주무세요 저희 다 먹고 잘게요Đi ngủ đi. Chúng tôi sẽ ăn trước khi đi ngủ.
- 그러실래요? - [성규] 예- Thế à? - Vâng.
그러면 저는 먼저 들어가서…Vậy tôi lui về phòng mình đây.
저는 제가 사 온 만두를Tôi thấy hạnh phúc nhất
사람들이 맛있게 먹을 때가 제일 행복해요khi người ta thưởng thức bánh bao tôi mua.
그러니까 천천히 호호 불면서 이렇게 호…Vậy nên hãy thổi và ăn từ từ nhé.
[김 수녀, 성규] 신부님Cha.
호호 불면서 이렇게 드세요 제가 간장도 찍어드리고, 호Thổi bánh, hiểu chứ? Tôi sẽ chấm xì dầu cho sơ.
이젠 안 뜨거울 거예요, 아Sẽ không còn nóng.
[해일] 아, 네, 좋습니다Của sơ đây.
제가 다 식혔어요, 호호 자, 드세요Đã nguội rồi. Ăn đi.
- [성규의 신음] - [해일의 쩔쩔매는 소리]
[해일] 저는 그럼 이제 들어가 보겠습니다, 네Giờ tôi lui về phòng mình đây.
[성규] 감사합니다, 들어가세요- Chúc ngủ ngon. - Được rồi.
[해일의 신난 웃음]
[김 수녀] 어우, 진짜 수도사 생활 위기 온다, 증말Trời đất, đây là biến động lớn nhất tôi từng gặp trong cuộc đời một bà sơ.
아니, 오늘은 또 왜 저러신대요?Cha ấy bị gì hôm nay vậy?
[성규] 웃으시니까 더 마음이 안 좋습니다Nhìn cha ấy cười làm tôi thấy buồn.
신부님은 마음이 안 좋죠?Nó làm cha thấy buồn à?
나는 무섭습니다Tôi thấy sợ khiếp.
어우, 이젠 화도 모자라서 오락가락하기까지, 정말Thay vì giận dữ, bây giờ cha ấy lại tỏ ra điên rồ.
[덜컹]
[한숨]
[한숨]
[잔잔한 음악]
[옅은 웃음]
오늘도 혼내실 거죠?Hôm nay Người cũng muộn, đúng không?
무한 반복으로 혼내시네Người lúc nào cũng muộn.
[코웃음]
[한숨]
[무거운 음악]
- [폭발음] - [고조되는 음악]
[쿵]
[거친 숨소리]
[해일의 기침]
야, 너 뭐 하냐? 철수해Đang làm gì thế? Chúng ta rút lui.
야, 철수해Rút đi.
안에 아이들 없다고 그러지 않았습니까?Anh nói không có trẻ con mà.
어, 없었어, 놔Không có trẻ con đâu. Đi thôi.
거짓말하지 마, 이 개새끼야Đừng nói dối, đồ khốn.
뭐, 이 미친 새끼야? 안 놔?Nói gì thế, thằng điên?
안에 분명히 아이들 있었어Có trẻ con ở bên trong.
야, 내가 분명히 대한민국 국민 이외에Tôi đã bảo anh là bất cứ ai trừ công dân Hàn Quốc
모든 사람은 적이니까 다 죽여도 좋다고 했잖아, 이 새끼야đều là kẻ thù có thể tiêu diệt.
아무것도 모르는 아이들이잖습니까!Những đứa trẻ đó vô tội!
다 적이잖아, 이 새끼야!Chúng là kẻ thù!
[상관] 야 애들이라고 해서 예외가 있어?Trẻ con không phải ngoại lệ.
- 예외가 있냐고, 이 새끼야 - 아무것도 모르는 아이들이었어- Hiểu chưa? - Những đứa trẻ đó vô tội.
너 이 새끼 너 돌아가서 옷 벗을 각오 해Hãy chuẩn bị ra khỏi tổ chức khi anh quay về.
알았어?Hiểu không?
- [해일의 기합] - [상관의 신음]
[해일] 아무것도 모르는 애들이었어, 개새끼Những đứa trẻ đó vô tội!
[총성]
[상관의 힘겨운 신음]
[신음]
[가쁜 숨소리]
- [퍽] - [쨍그랑]
- [부드러운 음악] - [웅성거리는 소리]Ôi, trời ơi.
[해일] 결국 저는Cuối cùng,
신부님마저 지키지 못했습니다con cũng không bảo vệ được cả cha, Cha Lee.
제 인생에서 마지막까지 지키려 했던Cha là người con muốn bảo vệ đến hơi thở cuối cùng.
당신을 말입니다Cha là người con muốn bảo vệ đến hơi thở cuối cùng.
이런 제가 앞으로 뭘 지킬 수 있을지 모르겠습니다Con không biết liệu có thể bảo vệ được gì từ bây giờ không.
[휴대전화 진동음]
[대영의 힘겨운 숨소리]
[깊은 한숨]
[후루룩 마시는 소리]
[직원이 러시아어로] 맛있게 드세요
[한국어] 아, 안 먹소?Sao anh không ăn?
아, 예, 먹고 왔습니다Tôi đã ăn rồi.
뭘 먹고 와?Đừng nói dối.
인상을 봉게 어제 한잔했구만Tôi có thể thấy hôm qua anh đã uống say.
[철범] 거 해장 겸 한술 떠Ăn chút đồ giải rượu đi.
[대영] 괜찮습니다Không sao.
[고자예프] 우리 러시아 음식이 맘에 안 드는 건가?Anh không thích đồ ăn Nga à?
우리 고향의 맛인데Đó là hương vị quê nhà.
[철범] 그 진상 신부, 구 형이 마크 제대로 못한다 그러더만Tôi nghe nói anh đã không thể kiểm soát cái gã linh mục khó chịu đó.
그렇게 헐렁하게 디펜스해서 되겄어?Anh không nên làm việc cẩu thả thế.
야물딱지게 해야지Anh nên thông minh vào.
그러다 일 커지면 어쩔라고?Anh sẽ làm gì nếu ngoài tầm kiểm soát?
커질 일 없습니다 걱정 안 하셔도 됩니다Sẽ không ngoài tầm kiểm soát. Anh không cần lo lắng.
나는 구 형만 믿어요, 응?Tôi có lòng tin ở anh, Thanh tra Gu.
내 눈을 봐봐Nhìn vào mắt tôi đi.
[철범] 봐봐, 이 신뢰의 눈빛을 키야Nhìn vào đôi mắt đầy niềm tin đi.
이번 일 단도리 잘 치면Nếu tình hình hiện tại được giải quyết êm đẹp,
내가 젖과 꿀이 흐르는 땅으로 우리 구 형을 인도할 텡게 [웃음]tôi sẽ đưa anh tới miền đất hứa.
일어나 봐도 되겠습니까?Tôi có thể đi không?
다 먹고 가라Ăn hết đồ rồi hãy đi.
[철범] 됐어, 됐어 일 있으면 가야지Được rồi. Anh nên đi nếu như có việc.
가봐Anh có thể đi.
[철범] 옛날 구 형 파트너 기일이 이쯤 아니었나?Không phải khoảng thời gian này là ngày giỗ cộng sự quá cố của anh à?
- [무거운 음악] - [호탕한 웃음]
이야, 우리 구 형 동공 좀 보소, 어?Trời đất, nhìn con ngươi của anh kìa.
하이 빔 좀 끄지?Đừng nhìn trừng trừng nhé?
[철범] 옛날 파트너가 준 교훈 잊지 마소Đừng quên bài học từ cộng sự quá cố của anh,
구 형Thanh tra Gu.
- [퍽퍽 때리는 소리] - [남자가 러시아어로] 도와주세요
- [긴박한 음악] - 누가 좀 도와주세요!
여기요!
[무거운 음악]
[대영의 신음]
[한국어] 어! 영천아, 인마 [힘겨운 숨소리]Yeong Cheon.
영천아, 너 인마, 왜…Yeong Cheon, sao...
영천아, 영천아, 인마 정신 차려, 인마!Yeong Cheon à. Yeong Cheon, tỉnh lại.
[남자가 러시아어로] 누가 저 좀 도와주세요!
제발 도와주세요
- [대영의 깊은 한숨] - [휴대전화 진동음]
[한국어] 어Này.
아, 그래? 알았어Thật hả? Được rồi.
뭐?Sao?
- [긴장감 도는 음악] - [승아] 여기부터 한번 보세요Xem băng ghi hình từ đây.
성당 입구 쪽 길 방범 CCTV인데요Đoạn băng này được lấy gần lối vào nhà thờ.
이영준 신부님께서 성당 밖으로 나가셨다고 추정되는 시간Nếu cha xem đoạn băng từ 11:20 tối, lúc được xem là thời gian
11시 20분 이후를 보시면…ước tính Cha Lee Yeong Jun rời đi...
2분을 건너뛰네Nhảy tới hai phút sau đó.
[승아] 네, 차들 통행이 없어서 정지 화면 같지만Đúng. Trông như dừng hình vì không có xe đi trên đường,
2분 동안 영상이 누락돼 있습니다nhưng hai phút của đoạn băng đã mất. Có thể là lỗi. Đôi khi vẫn xảy ra mà.
화면이 튈 수도 있지 가끔씩 그렇잖아Có thể là lỗi. Đôi khi vẫn xảy ra mà.
이게 무슨 쌍팔년도 비디오테이프야? 느닷없이 튀게?Đây không phải là cuốn băng từ những năm 1980. Sao có lỗi được?
여기서 끝이 아닙니다Không có đâu.
[승아] 이 길을 따라가다 보면 차례로 통과하는 CCTV 위치들Camera an ninh được lắp dưới đường bị mất
다 1분씩 영상이 누락돼 있습니다một phút mỗi băng ghi hình.
이게 원본이래요?Đây là bản sao gốc à?
네, 상황실에서 그렇게 말했습니다Họ nói thế ở phòng Tình huống.
시간 누락에 대해서는요?Họ đã nói gì về thời gian bị mất?
요새 장비 노후화로 에러가 자주 난다고 하는데Họ nói lỗi xảy ra thường xuyên vì thiết bị cũ rồi.
업그레이드 예정이라나 뭐라나Họ nói đang lên kế hoạch nâng cấp gì đó.
디지털도 이게 완벽한 게 아니야Thiết bị số không phải là không có vấn đề.
[대영] 핸드폰도 가끔씩 렉 걸리고 막…Cả điện thoại di động đôi khi còn lệch mà.
- [우당탕] - [형사들의 비명]
[버럭] 또! 아니, 경찰 책상을 이렇게 부수면 어떡해요?Lại nữa à? Sao cha có thể phá hoại tài sản của cảnh sát?
지금 장난쳐?Anh đang đùa à?
증거 자료가 영화야? 편집해서 짜깁기해놓게?Sao anh có thể sửa tư liệu bằng chứng cứ như phim?
짜깁기는 무슨 짜깁기?Cha là ai mà buộc tội chỉnh sửa chứ? Là lỗi của thiết bị, không phải bọn tôi.
기계가 이따위인 걸 우리보고 뭐 어떡하라고?Cha là ai mà buộc tội chỉnh sửa chứ? Là lỗi của thiết bị, không phải bọn tôi.
이것 보세요, 구대영 형사님Nhìn đây.
요즘 동네 편의점 CCTV도 이딴 식으로는 안 해, 알아?Cả máy quay an ninh ở cửa hàng tiện lợi cũng không bị chỉnh như này, Thanh tra Gu.
[명수] 조용하다 또 왜 이러세요? 기물 파손까지 하시고!Sao cha lại làm xáo trộn nữa? Cha còn phá hủy tài sản của cảnh sát.
부순 거 다 변상하세요 내 성당으로 청구서 보낼 겁니다Đền tiền đồ cha làm hỏng. Tôi sẽ gửi hóa đơn đến nhà thờ.
[형사들의 놀란 비명]
[대영] 아유, 씨, 놀래라Đồ điên!
[고함] 진짜 내가 청구서 보낼 거야, 이번에는!Lần này tôi sẽ gửi hóa đơn thật!
[해일의 기합과 중얼거림]
[아이들의 함성]
[아이1] 선생님, 이제 우리 사진 어디서 찍어요?Chúng ta chụp ảnh tập thể ở đâu bây giờ?
[교사가 당황하며] 어…À...
[아이2가 울먹이며] 어? 저 아저씨 신부님 아니에요?Người đó không phải một linh mục ạ?
[교사가 조심스럽게] 아니겠지 신부님 중엔 저런 사람 없어Không thể nào. Không có linh mục nào như thế.
[경선] 수고했어요, 실장님Làm tốt lắm.
그럼 CCTV 원본 완전 파기된 거죠?Băng ghi hình gốc đã bị hủy rồi, đúng không?
예, 부장님께 잘 보고드릴게요Được rồi. Tôi sẽ báo với anh Kang.
Vâng.
왜요?Gì thế?
[씁 숨소리]
저기, 검사님Cô Park.
어제 말씀드린 그 스님 시비 걸기 아직도 별로세요?Cô vẫn nghĩ âm mưu nhà sư là tối kiến à?
[한숨]
아, 우리 계장님 의외로 집요하시네, 예?Anh khá kiên trì đấy, anh Park.
아니, 일할 때 그렇게 집요하시면 안 될까요?Sao không thể kiên trì thế này với công việc?
아니, 세상이 지금 어떤 세상인데 그런 짜치는 쇼를 지금…Sao anh có thể nghĩ âm mưu kiểu đó có thể thành?
[전화벨 소리]
[계장] 예, 특수 1부 검사실입니다Phòng Công tố Đội Đặc biệt đây.
예?Sao?
[계장] 예, 알겠습니다Được rồi.
검사님, 아이돌 김 군이Cô Park. Anh Kim, ca sĩ thần tượng,
구치소에서 목을 매고 자살 시도를 했답니다đã cố treo cổ tự tử ở trại tạm giam.
[심각한 음악]
[계장] 병원으로는 옮겼는데 상태가 위중하다는데요?Anh ta đã được đưa tới bệnh viện, nhưng vẫn trong tình trạng nguy kịch.
[석태] 야, 박 검!Cô Park!
도대체 일을 어떻게 마무리했길래 애가 자살 시도를 하나? 응?Chính xác cô đã làm gì khiến anh Kim treo cổ tự tử ở trại tạm giam?
너 자신 있다며Cô nói là tự tin mà.
그렇게 자신 있다고 해놓고 일을 이따위로 만들어?Sao cô có thể làm rối tung tình hình lên thế?
지금 기자들이 그쪽, 우리 쪽 전부 몰려들 거라고, 알아?Đám phóng viên sẽ bâu đầy nơi này và bệnh viện!
기자들은 제가 잘 대처하겠습니다Tôi sẽ lo đám phóng viên.
됐어, 지금 당장 퇴근해 기자들 눈에 띄기 전에Thôi đi. Về nhà đi trước khi phóng viên đến.
- 알았어? - [휴대전화 진동음]Hiểu chưa?
[차분하게] 네, 검사장님Vâng, Công tố viên trưởng.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[석태] 너무 염려하지 마십시오Xin đừng lo.
뭐 그거야… 네À, chuyện đó...Vâng.
알겠습니다Vâng.
[한숨]
[희정] 우리 경찰 공무원님들Nhiều sĩ quan cảnh sát đã phải chịu
업무 중 트라우마로 인한 장애가 정말 많으시죠?những biến cố đau thương liên quan đến công việc.
경찰청에서 새로운 치료 프로그램을 시행하면서Vì Cục Cảnh sát Quốc gia đã tiến hành một chương trình trị liệu mới,
저희 병원이 구담경찰서의 상담과 치료를 담당하게 됐습니다nên bệnh viện chúng tôi chịu trách nhiệm trị liệu cho Đồn Cảnh sát Gudam.
자, 박수! [웃음]Hãy tặng cô ấy một tràng pháo tay nào!
[시원찮은 박수 소리]
정신적으로 힘드신 분들 언제든지 상담 요청하시면 됩니다Nếu mọi người gặp vấn đề tâm lý, hãy đặt lịch trị liệu bất cứ lúc nào.
부담 없이 찾아주세요Xin đừng ngần ngại.
근데 원장님 완전 예쁘지 않아요?Cô ấy không xinh à?
예쁘긴 뭐가 예뻐Sao cũng được.
- [승아의 코웃음] - [사랑스러운 음악]
상담은 철저히 비밀로 해드립니다Nội dung trị liệu sẽ được giữ kín.
[딸꾹질한 뒤 작게] 감사합니다Cảm ơn.
[승아가 깍듯하게] 감사합니다Cảm ơn.
[명수] 아유, 이 좁은 동네에 비밀이 어디 있어요?Không có gì bí mật ở cái khu bé tẹo này.
나중에 다 알게 되지Chuyện chắc chắn sẽ lọt ra ngoài.
[웃으며] 걱정하지 마세요Đừng lo.
[명수] 걱정 안 하겠습니다Tôi sẽ không lo.
[큭 웃음]
[남자] 뭐 찾으세요?Anh đang tìm gì?
[해일] 너요Anh.
앉아, 앉아, 뭘 그렇게Ngồi xuống. Anh không cần chào đón tôi nhiệt tình thế.
일어나서까지 반갑게 맞이해? 앉아, 앉아Ngồi xuống. Anh không cần chào đón tôi nhiệt tình thế.
앉아Ngồi xuống.
[해일] 얼굴 그대로다, 너Anh chẳng thay đổi gì.
[남자가 웃으며] 해일이 형님Chào anh, Hae Il.
국정원까지 해킹했던 천재 해커 원도우가Chưa từng mong gặp Won Do U, cao thủ thâm nhập đã đột nhập NIS,
여기서 이러고 사네ở một nơi như thế này.
뭐, 다 옛날 일인데요, 뭐Tất cả là chuyện quá khứ rồi.
근데 갑자기 무슨 일로…Cơn gió nào đưa anh tới đây?
무슨 일이긴, 새끼야 [키보드 두드리는 소리]Anh nghĩ sao, đồ ngốc?
부탁 하나 하려고 왔지Tôi ở đây để nhờ anh giúp.
아, 형님, 저기, 잘 모르셨구나Tôi đoán anh không biết.
저 해킹 바닥 뜬 지 오래됐어요 이제 형님 못 도와드립니다 [웃음]Tôi không làm thâm nhập trái phép nữa. Tôi không giúp được anh.
- 그래? - [원도우] 예- Thật ư? - Đúng.
너 공소 시효 아직 안 지났으니까 신고해 가지고Thời hiệu vẫn chưa hết, vậy tôi sẽ báo cáo tội trạng trước đây của anh
- [원도우] 네? - 포상금이나 받아야겠다Thời hiệu vẫn chưa hết, vậy tôi sẽ báo cáo tội trạng trước đây của anh - và nhận tiền thưởng. - Sao?
- [유쾌한 음악] - 혐의가 몇 개지?Sẽ có bao nhiêu cáo trạng nhỉ?
금융, 언론, 국가 안보… 야동?Tài chính, báo chí, an ninh quốc gia và phim đen.
야동은 제가 한 게 아니에요 그거 저기…Phim đen đó không phải tôi làm.
아니, 옛날에는 다 봐주셨으면서 왜 갑자기 이제 와서…Trước đây anh không để ý mà. Sao giờ anh lại thế?
이제 와서라도 내 얘기 들을래, 안 들을래?Giờ anh muốn nghe tôi nói không?
- 어떤 건데요? - [해일] 간단한 거야Công việc là gì? Đơn giản thôi.
사람 둘 행방Hành tung của hai người.
[안도의 한숨] 아, 그거야, 뭐 간단하죠, 저…Quả thực đơn giản.
아니, 그래서 저기 얼마까지 생각하고 오셨어요?Anh có thể trả tôi bao nhiêu?
신부가 돈이 어딨어, 인마? 나 신부야, 신부Linh mục không có tiền. Tôi là linh mục.
네?Sao?
[휴대전화 진동음]
[해일] 지금 보내준 장소에 가서 증인들 확보해요Đi đến nơi này và đảm bảo an toàn cho nhân chứng.
[긴장감 도는 음악]
[기계음]
"봉주르"
[유럽풍 밝은 음악]
아저씨, 잔금 받으면 뭐 할 거예요?Anh sẽ làm gì khi nhận được phần tiền còn lại?
도박 빚 갚는 거 말고Ngoài việc trả hết nợ cờ bạc.
[총무부장] 일단 이 나라 뜨고Tôi sẽ đi khỏi nước này
어디 가서 짱박혀 있어야지 당분간và án binh bất động một thời gian.
아가씨는?Còn cô?
나는 빚 다 갚고 나서Sau khi trả hết nợ,
놀려고요tôi sẽ tiệc tùng.
- 놀고 놀고 또 놀려고요 - [함께 웃음]Tôi sẽ tiệc tùng tới khi phát ốm.
[승아] 놀고 있다, 진짜Cô làm tôi buồn cười quá.
[의미심장한 음악]
[승아] 하, 정말 프랑스에 계셨네Tôi thấy quả thực cô đang ở Pháp.
근데 [쾅]Nhưng...
센느강이 아니라thay vì sông Seine,
북한강이 흐르네?tôi lại thấy sông Bukhan.
러시아 오빠들Các anh người Nga ơi!
[강렬한 음악]
[승아가 깊게 한숨 쉬며] 아이고Trời đất.
혹시나 했는데 꼬리가 붙어있었네Như mong đợi, có đuôi thật.
[척]
[퍽]
[신음과 기합]
[승아의 비명]
[승아의 기합]
[승아] 으헉! 흑
좀 아무거나 주면 '코쿤캅' 하고 먹지
- [휙] - [해일이 한국어로] 잠깐Đứng lại đó.
- [퍽, 퍽] - [유쾌한 음악]
여자 때리면 지옥 갑니다 형제님들Mày sẽ xuống địa ngục vì đánh phụ nữ, người anh em.
[노라조 '우리동네 HERO'] ♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪
♪ Ah Ah right now ♪
♪ Ah Ah 나타날게 내가 필요할 땐 ♪
♪ 아무도 나를 막지 못해 거기 서 너… ♪
[철범] 아이, 뭉개불든 죽여불든 무조건 막으라고Không cần biết anh ngưỡng mộ hay giết hắn. Hãy ngăn hắn lại.
[쿵]Không cần biết anh ngưỡng mộ hay giết hắn. Hãy ngăn hắn lại.
[쿵쿵]
[해일] 누굴 뺏겨요? 누굴 뺏겨요?ĐIỀU TRA GẶP KHÓ KHĂN Ai đã bị đưa đi?
- [대영] 왜, 왜 이러시는 겁니까? - [해일] 아이 씨!Anh đang làm gì thế?
[해일] 사람답게 살 수 있는 방법은Nắm bắt cơ hội từ Chúa
오직 하느님이 준 기회를 잡는 것뿐이에요Nắm bắt cơ hội từ Chúa là cách duy nhất để sống như một người tử tế.
어제는 꽐라Hôm qua, cha đã say rượu.
오늘은 뭐 영락없는 중견 신부님이시네요Hôm qua, cha đã say rượu. Hôm nay, cha lại là một linh mục dày dạn.
[용문] 한 달 후부터 이 사람이 여러분들을 돌볼 거예요GIÁO PHÁI NHẮM TỚI LŨ TRẺ Bắt đầu từ tháng sau, cô này sẽ chăm sóc các cháu.
[신자] 신부가 왔다 자기네 하느님을 버리고Một linh mục tới! Người đó bỏ rơi Chúa của mình và đến với Nhà tiên tri Ki!
- 우리 교주님께 왔다! 신부님! - [웅성웅성]và đến với Nhà tiên tri Ki!

.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 


No comments: