Search This Blog



  The Fiery Priest 6

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  




[해일이 한국어로] 잠깐Đứng lại đó.
[해일의 한숨]
여자 때리면 지옥 갑니다 형제님들Các anh sẽ bị đày xuống địa ngục nếu đánh phụ nữ.
괜찮아요?Cô ổn chứ?
예, 신부님Vâng.
[한숨]
- [승아의 힘주는 숨소리] - [날카로운 소리]
- [흥미로운 음악] - [남자1의 아파하는 소리]
[남자2의 기합]
[남자2의 아파하는 소리]
[승아] 야, 거기 안 서?Này, đứng lại đó!
됐어요, 저 사람들만 있으면 돼요Thả họ đi. Ta chỉ cần nhân chứng thôi.
형제, 자매님!Các anh chị em.
이제 귀국합시다Hãy trở về Hàn Quốc thôi.
[장룡, 직원] 예- Được. - Vâng.
[장룡] 오셨습니까?Chào sếp.
주머니에 핫팩 넣어놨냐 손 안 빼?Trong túi anh có hàng nóng à? Bỏ tay ra xem nào.
[장룡] 죄송합니다, 사장님Tôi xin lỗi.
으이구, 사장님한테 인사를 하는데 껌은, 이 새끼가Sao anh dám nhai kẹo cao su lúc nói chuyện với tôi hả?
껌 안 뱉어?Nhổ ra ngay.
빼먹은 거 없지?Không sót gì chứ?
이번 달 수금 깨끗하게 완료했습니다Tôi đã thu xong tiền tháng này rồi.
잘 배분해서 포장혀Chia ra rồi gói kỹ lại.
- [철범] 낼름 한 장씩 - [장룡] 네- Rõ, thưa sếp. - Nhớ đừng có ăn trộm.
삥땅 처먹지 말고, 씨, 쯧- Rõ, thưa sếp. - Nhớ đừng có ăn trộm.
저, 숫자 가지고 장난 안 치는 거 잘 아…Tôi không tha cho tội trộm tiền đâu.
- [휴대전화 진동음] - [철범] 니가 맨날Tôi nhắc anh thế
숫자 가지고 장난치니까- vì anh là đứa hay trộm đấy. - Sếp, anh có điện thoại.
- [철범] 이러는 거 아니여 - [석] 사장님, 전화 왔습니다- vì anh là đứa hay trộm đấy. - Sếp, anh có điện thoại.
- [휴대전화 진동음] - [철범] 으유, 씨Ôi trời.
아, 왜!Gì thế?
[의미심장한 음악]
뭐? 이런, 씨Sao? Anh vừa nói gì?
아니, 신부도 같이?Với tên linh mục ư?
아니, 남 사장이 형사 쪽 다 막아놨을 텐디Cảnh sát trưởng Nam đã ngăn không cho thanh tra điều tra.
뭐, 어떻게… 아, 미쳐불겄네, 진짜Làm sao...Điên mất thôi.
야, 지금 그 새끼 막어Này, chặn tên khốn đó lại.
아이, 뭉개불든 죽여불든 무조건 막으라고Tôi không quan tâm anh đâm hay giết hắn. Ngăn hắn lại.
아, 무조건 막으라고! 씨Ngăn hắn lại ngay!
에이, 씨, 진짜 염병할, 씨Tên chó đó.
아, 야, 야, 안 되겄다, 야Thế này không được.
[철범] 야, 야, 작품 잘 챙겨Hãy đảm bảo mọi việc đều theo đúng kế hoạch.
[장룡] 다녀오십시오!Anh đi ạ.
[석구] 정말 별다른 거 없는 거지?Không có vấn đề gì chứ?
걱정 안 해도 되는 거지?Tôi không cần lo, đúng không?
- [흥미로운 음악] - 네, 서장님!Vâng.
불철주야 지척에서 김해일 신부를 감시하고 있으며Tôi đang trông chừng Cha Kim Hae Il cả ngày lẫn đêm.
그 어떤 꼼수와 도발도 한발 앞서 제지하고 있습니다!Tôi vẫn luôn đi trước một bước để đập tan mọi chiêu trò của anh ta.
좋아Tốt lắm.
역시 우리 구담경찰서의 에이스다워Thế mới là người hùng thầm lặng của Đồn Cảnh sát Gudam chứ!
[석구] 차기 팀장감이야, 음! [웃음]Anh có mọi tố chất làm đội trưởng kế nhiệm đó.
감사합니다, 서장님!Cảm ơn ông.
- 앞으로도 분골쇄신하여… - [휴대전화 진동음]Tôi sẽ tiếp tục nỗ lực...
[석구] 아, 잠시만Chờ chút.
어, 황 사장Anh Hwang.
[흥미진진한 음악]
- [석구] 분골쇄신 좋아하고 있네! - [깨지는 소리]Anh sẽ tiếp tục nỗ lực? Nực cười!
- [흥미로운 음악] - 신참 하나 컨트롤 못 해갖고Sao anh có thể để chuyện này xảy ra
이 난리까지 나게 만들어!ngay trước mắt anh hả?
[석구의 분한 소리]
당장 가서 해결해 내!Giải quyết ngay đi!
[한숨 쉬며] 사고를 쳐도 이런 메가톤급을, 씨…To chuyện rồi đây.
[통화 연결음]VĂN PHÒNG CẢNH SÁT TRƯỞNG
야!Này!
[작게] 서 형사, 지금 어디야?Thanh tra Seo, giờ cô đang ở đâu?
[승아] 예, 위증 용의자 검거해서 58분 후 도착 예정입니다Tôi đã bắt giữ các nghi phạm khai man. Dự kiến thời gian tới nơi là 58 phút nữa.
이따 뵙겠습니다Hẹn gặp lại anh.
- [통화 종료음] - 야, 서…Này, Thanh tra Seo...
와, 오늘도 스펙타클하다, 진짜Lại thêm một ngày đầy biến cố.
[성난 숨소리]
아까 있던 놈들 뭐 하던 놈들인지 알아요?Cô biết danh tính mấy kẻ cô đánh vừa nãy không?
예, 러시아 구역 쪽 애들이에요Có. Họ tới từ khu người Nga.
저번에 그쪽 갔다가 본 적 있습니다Tôi từng thấy họ khi tới đó.
저기요, 우린 범인이 아니라 증인이에요Này.Chúng tôi đâu phải tội phạm, chúng tôi chỉ là nhân chứng thôi.
이렇게 수갑을 채워놓으면 어떡해요?Cha không nên còng tay chúng tôi chứ.
예, 맞습니다Đúng. Tôi sẽ kiện mấy người
나 경찰서 가면 바로 고발할 겁니다Đúng. Tôi sẽ kiện mấy người khi tới đồn cảnh sát.
둘 다 조용히 안 합니까?Hai người yên lặng đi.
위증이 얼마나 큰 죄인 줄 알기나 해요?Có biết hình phạt cho tội khai man không?
아니, 위증이라니요, 예?Khai man?
예, 뭐, 뭐, 증거 있어요?Cô có bằng chứng không?
두 분이서 프랑스 요리 먹는데Hai người giải thích sao về mấy tên du côn
어깨들 보호받고 있던 건 어떻게 설명할래요?bảo vệ hai người lúc ăn đồ Pháp hả?
총무부장님 도박 빚하고 여자분 카드 빚 갚는 거Kế hoạch trả nợ thẻ tín dụng và nợ đánh bạc của hai người
이젠 나가리 된 거 같은데có vẻ không còn khả thi nữa rồi.
잔금 받긴 글렀으니까Hai người sẽ không được trả số còn lại đâu.
[총무부장의 한숨]
[한숨]
[형사] 아, 급똥 왔으면 빨리 갔다 오세요Vào nhà vệ sinh đi nếu muốn đi nặng.
신경 쓰이게, 쯧Anh làm tôi phân tâm đấy.
[대영] 급똥, 씨"Đi nặng"?
급똥 벌써 쌌다, 쌌어, 씨Tôi đi nặng ra quần luôn rồi, được chưa?
Được rồi.
언제 온다 그랬다고요?Anh ta nói bao giờ sẽ đến?
[해일의 한숨] 예, 금방 가요Tôi sẽ tới sớm.
아, 다 와가요, 다 와가, 예 가서 봬요, 예Tôi gần tới rồi. Hẹn gặp lại.
[어두운 음악]
서에 먼저 가 있어요 성당에 잠깐 들렀다 갈게요Tới đồn cảnh sát đi. Tôi cần ghé qua nhà thờ.
성당에 무슨 일 있으세요?Có vấn đề gì à?
아, 아니에요, 그런 건Không, không phải.
저기 저 앞에 잠깐 세워주세요Thả tôi ở đó đi.
네, 알겠습니다Được.
[변호사] 구담보육원, 구담양로원LỆNH THU HỒI LÔ HÀNG Những văn bản này sẽ chấm dứt quan hệ giữa nhà thờ
구담요양원의 위탁을 철회하는 문서입니다với Cô nhi viện Gudam, Viện dưỡng lão Gudam, Viện điều dưỡng Gudam.
한 달 내에 회계 및 관리 사항 정리해 주시고Trong một tháng, hãy sắp xếp lại thông tin kế toán và quản lý
인계 준비해 주세요và chuẩn bị cho sự thay đổi.
갑자기 이러는 이유가 뭡니까?Sao đột nhiên lại thế này?
말씀 안 드려도 아시지 않습니까?Rõ ràng tôi không cần phải giải thích.
아, 이 신부님 사건하고 이거하고 무슨 관계가 있…Việc của Cha già Lee không liên quan tới việc này.
[변호사] 사건 후에 신자 수도Từ sau việc đó, số lượng giáo hội
후원도 급격히 줄어들었다고 들었습니다và các nhà tài trợ đã giảm rất nhiều.
아무리 그래도 그렇지Kể cả thế,
이렇게 일방적으로 철회하는 법이 어디 있습니까?sao anh có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng được chứ?
저희도 저희지만Lẽ ra anh nên hỏi ý kiến chúng tôi
시설에 있는 분들 의사도 여쭤봐야죠Lẽ ra anh nên hỏi ý kiến chúng tôi và người ở các cơ sở đó chứ.
[변호사] 여러분들 의사가 이, 중요한 사항은 아니라서요Ý kiến của các người không có ý nghĩa gì cả.
저희가 못 받아들인다면요?Nếu chúng tôi không chấp nhận thì sao?
그러면Nếu vậy,
저희가 강제로 인수인계시키는 수밖에 없습니다chúng tôi buộc phải áp dụng biện pháp cưỡng chế.
우리 손 떠나면 누가 위탁 관리 합니까?Nếu không phải chúng tôi, ai sẽ quản lý những cơ sở này?
음, 그건 아직 미정입니다Vẫn chưa quyết định.
뭐, 적법한 절차 내에서 선정될 겁니다Chúng tôi sẽ tổ chức một buổi lựa chọn theo luật pháp.
절대 안 됩니다Không.
절대 못 받아들입니다!Chúng tôi không đồng ý.
그럼 정식으로 행정 소송 하십시오Vậy hãy chuẩn bị hầu tòa đi.
[의미심장한 음악]
아이, 신부님 아, 지금 공문서를 그러시면…Cha Kim, đây là văn bản chính thức đấy!
복지 시설Chúng tôi sẽ quản lý
우리가 관리합니다các cơ sở phúc lợi.
그럼 뜻대로들 하십시오!Không bàn cãi gì nữa.
추후에 일어난 일들은 책임지지 않겠습니다Tôi không chịu trách nhiệm cho những việc xảy ra tiếp theo đâu.
[변호사의 한숨]
[출입문 종소리]
- [성규의 당황한 숨소리] - [김 수녀의 힘주는 소리]
[김 수녀의 성난 소리]
[김 수녀] 아, 어 어디 가시는 거예요, 신부님!Cha đi đâu thế?
이 일 때문이면은 저도 같이…Nếu là về việc này, tôi sẽ đi với cha.
- 아, 아이고 - [성규의 당황한 숨소리]Nếu là về việc này, tôi sẽ đi với cha.
저, 김 신부님이 오락가락하셔서Hãy nhớ
제가 따라가는 것은 절대 아닙니다, 계세요tôi không theo Cha Kim vì anh ấy đang điên.
- [김 수녀] 신부님! - 수녀님?- Sơ. - Cha Kim!
- [성규] 수녀님 - [김 수녀] 같이 가요! 아이고- Sơ. - Đợi tôi với!
- [김 수녀] 신… - [출입문 종소리]Cha Kim!
자, 이제 거의 다 왔습니다Ta gần tới nơi rồi.
서에 들어가면 변명거리 어설프게 만들지 마세요Khi tới đồn cảnh sát, đừng đưa ra mấy lý do vớ vẩn.
만들어 봤자 다 걸리니까Chúng tôi hiểu rõ mấy người.
아, 몰라요 도착하면 밥이나 줘요Sao cũng được. Nhớ cho chúng tôi ăn trưa.
저는 그럼 순댓국으로 좀…Sao cũng được. Nhớ cho chúng tôi ăn trưa. - Tôi muốn ăn canh lòng lợn. - Ăn gì mà ăn!
아, 밥 같은 소리 하지 마시고- Tôi muốn ăn canh lòng lợn. - Ăn gì mà ăn!
[자동차 엔진음]
[타이어 마찰음]
- [흥미진진한 음악] - [승아, 여신자의 신음]
[여신자의 짜증 난 소리]
[승아] 뭐야, 또 니들이야?Lại là mấy người à?
오빠들, 오빠들이다Họ tới rồi!
[방망이 두드리는 소리]
[문고리 덜컹거리는 소리]
[비명]
저기Ở kia.
[자동차 신호음]Ở kia.
[요란하게 싸운다]
[승아의 신음]
[방망이 떨어지는 소리]
[승아] 야, 거기 안 서?Này, đứng lại đó!
[남자의 기합]
[승아의 아파하는 소리]
[힘겨운 소리]
[기침 소리]
[타이어 마찰음]
[괴성]
[김 수녀의 아파하는 소리]
- [김 수녀] 아이고 - [해일] 괜찮으세요?Sơ không sao chứ?
[김 수녀의 한숨]
아니, 그러니까 성당에 계시라니까, 예?Tôi đã bảo sơ ở lại nhà thờ mà.
아니요Không.
[김 수녀의 가쁜 숨소리]
다른 일은 몰라도Việc khác tôi không biết,
[아파하며] 이 일만큼은 제가 직접 들어야 되겠습니다nhưng việc này tôi phải tự giải quyết.
복지 시설들Các cơ sở phúc lợi
우리 이영준 신부님께서từng được Cha Lee Yeong Jun chăm sóc cẩn thận.
얼마나 아끼고 정성으로 돌보셨는데từng được Cha Lee Yeong Jun chăm sóc cẩn thận. VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH QUẬN
전 괜찮아요, 괜찮습니다VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH QUẬN Tôi ổn. Không sao.
[김 수녀의 거친 숨소리, 신음]
신부님Chào cha.
수녀님Chào sơ.
[동자] 이 신부님 사건 때문에Hai người có biết
지금 우리 구담구 이미지가 얼마나 밑바닥까지 실추돼 있는지Hai người có biết hình ảnh khu Gudam đã bị ảnh hưởng đến mức nào
알고 지금 이러시는 겁니까?do vụ án của Cha Lee không?
왜 위탁을 철회하냐고?Sao còn dám chất vấn quyết định chấm dứt hợp đồng chứ?
하, 나 참Vì Chúa.
이 신부님 사건 아직 끝난 거 아니에요Vụ án của Cha Lee vẫn chưa kết thúc.
재조사 중인 거 몰라요?Cô chưa nghe về việc tái điều tra sao?
나는 바티칸이 아니라Với tư cách chủ tịch quận Gudam, tôi tuân thủ luật pháp Hàn Quốc, không phải Thành phố Vatican.
대한민국 법을 따르는 구담구청장입니다tôi tuân thủ luật pháp Hàn Quốc, không phải Thành phố Vatican.
[김 수녀] 복지 시설에 있는 분들한테Cô cứ hỏi bất kỳ ai ở các cơ sở phúc lợi.
다 여쭤보세요Cô cứ hỏi bất kỳ ai ở các cơ sở phúc lợi.
다들 성당과 함께하기를 원할 겁니다Tất cả đều sẽ muốn ở lại với nhà thờ.
다른 곳이 맡으면은 다들 실망할 거예요Họ sẽ rất thất vọng nếu để một tổ chức khác tiếp quản.
추문에 얽힌 종교 기관에다Sơ đang yêu cầu tôi tin tưởng giao một cơ sở trẻ em
아이들을 위한 복지 시설을 맡기라고요?cho một nhà thờ đã bị vấy bẩn vì tai tiếng ư?
그게 지금 말이 된다고 생각하시는 겁니까들?Sơ thực sự nghĩ điều đó là hợp lý?
절대 못 맡깁니다Tôi sẽ không cho phép.
- [책상 치는 소리] - [김 수녀] 추문이라니요!Tôi sẽ không cho phép. Tai tiếng? Tai tiếng sao?
- 추문이라니요! - [흥미로운 음악]Tai tiếng? Tai tiếng sao? Cẩn thận lời nói của cô!
지금 말 다 하셨어요?Cẩn thận lời nói của cô!
아직 종결 안 났다잖아요 재조사 중이라잖아요!Vụ án vẫn chưa kết thúc. Họ đang tái điều tra.
우리는, 우리는 바티칸 법률을 따르는 사람들이라고요Chúng tôi tuân thủ luật Thành phố Vatican.
바티칸 법을 따를 거라고요!Và sẽ luôn luôn tuân thủ.
- 저, 수녀님? - [김 수녀] 예- Sơ này. - Vâng?
- 진정하세요 - [김 수녀] 예- Xin hãy bình tĩnh. - Được.
- 이, 일단 차 한잔 드시고요 - [김 수녀의 한숨]Sơ uống trà đi.
[거친 숨소리]Sơ uống trà đi.
새로 위탁 주려는 곳 대범무역입니까? 황철범 사장?Tổ chức Thương mại Daebeom của anh Hwang sẽ tiếp quản các cơ sở phúc lợi sao?
[웃으며] 아이고 이거 또 무슨 말도 안 되는Cha đang nói điều vô lý gì thế?
[동자] 대범무역은 후보에 끼지조차 못했어요Thương mại Daebeom còn không phải ứng cử viên nữa.
[김 수녀] 그러면은 어디예요? 말씀해 보세요Thương mại Daebeom còn không phải ứng cử viên nữa. Vậy tổ chức nào sẽ tiếp quản?
그 기밀 사항을 밝힐 이유는 전혀 없습니다Không lý gì tôi lại tiết lộ thông tin mật cả.
그러면은 힌트라도 좀 주세요Xin gợi ý cho chúng tôi. Sơ nghĩ đây là trò chơi đố vui à?
- 아니, 지금 이게 무슨 - [휴대전화 진동음]Sơ nghĩ đây là trò chơi đố vui à?
[동자] 퀴즈 쇼도 아니고 힌트를 달라고 그러십니까?Sơ nghĩ đây là trò chơi đố vui à? Nếu là trò chơi đố vui, chúng tôi đã có câu trả lời đúng lâu rồi.
[김 수녀] 퀴즈 쇼였으면은 저희가 벌써 맞혔겠죠Nếu là trò chơi đố vui, chúng tôi đã có câu trả lời đúng lâu rồi.
[동자] 어, 엄청 뭐 어려운 문제였나 보죠Có lẽ đó là một câu hỏi khó.
[김 수녀] 아니 이런 문제를 가지고Có lẽ đó là một câu hỏi khó. Sao cô có thể đùa cợt về vấn đề này chứ?
이렇게 농담을 하시면 안 되죠, 구청장님Sao cô có thể đùa cợt về vấn đề này chứ?
김 수녀님, 제가 지금 수녀님하고 신부님 앉혀놓고Tôi không có lý do gì để đùa cợt với sơ và Cha Kim cả.
[동자] 제가 농담할 이유는 없습니다Tôi không có lý do gì để đùa cợt với sơ và Cha Kim cả.
- [김 수녀] 아니, 그러면은… - [동자] 구담구의 미래를 위해서Tôi không có lý do gì để đùa cợt với sơ và Cha Kim cả. - Tôi có đống việc. - Chính cô khơi trò đố vui mà.
해결돼야 할 일이- Tôi cần làm thế vì Gudam. - Thừa nhận là cô đang đùa cợt đi.
- 산재하고 있다고요 - [김 수녀가 계속 화낸다]- Tôi cần làm thế vì Gudam. - Thừa nhận là cô đang đùa cợt đi. Sơ, hôm nay nói đến đây thôi.
저, 수녀님 오늘은 여기까지만 하시죠Sơ, hôm nay nói đến đây thôi.
아닙니다, 저는 얘기를 다 듣고 가야 되겠어요, 신부님Không, tôi phải giải quyết xong chuyện này.
제가 좀 가봐야 할 일이 있어가지고요Tôi phải đi.
그러면은 먼저 가세요, 괜찮습니다Vậy đi đi. Không sao.
[한숨] 괜찮으시겠어요?- Không sao thật chứ?. - Vâng, không sao.
[김 수녀] 예, 괜찮습니다- Không sao thật chứ?. - Vâng, không sao.
[해일] 그럼 전 먼저 일어나 보겠습니다Vậy tôi đi đây.
[익살스러운 음악]
- [동자] 허, 참, 편리하시네 - [문 여닫히는 소리]Anh ta thoải mái nhỉ!
하고 싶은 얘기만 쏙 해놓고 저렇게 매너를 쌈 싸 드시고Cứ nói mọi điều mình muốn và bỏ đi mà không thèm để ý cách ứng xử của mình!
뒤꽁무니를 저렇게…và bỏ đi mà không thèm để ý cách ứng xử của mình!
[동자의 한숨]
[입소리를 쩝 내며] 좋습니다Được rồi.
그럼 이만 수녀님께서도 돌아가 보시지요Sơ cũng đi đi.
아니요Không.
- [흥미로운 음악] - 잠시 좀 앉으시죠Ngồi xuống.
오늘 저랑 얘기를 좀 더 나누셔야 돼요Chúng ta vẫn chưa nói xong.
뭐야, 저거Cái gì thế?
[대영] 야, 서 형사, 뭐야?Thanh tra Seo. Cái gì đây?
뭔 일이야?Đã có chuyện gì thế?
야, 증인들은? 서 형사…Các nhân chứng đâu? Thanh tra...
서 형사Thanh tra Seo.
- [의미심장한 음악] - [웃음]CÔNG TỐ VIÊN TRƯỞNG KANG SEOK TAE
야, 이거 완전 오늘 날이네요, 날, 어?Một ngày dài!
일단 수습됐으니깐 마무리만 부탁드립니다Khủng hoảng đã được giải quyết rồi, giờ kết thúc vụ này đi.
예, 뭐, 제가 알아서 마무리하죠Được. Tôi sẽ làm thế.
밑의 검사분은 왜 신부를 풀어줘서…Sao công tố viên bên anh lại để tên linh mục đi?
[석구] 내 이럴 줄 알았어요Tôi đã biết sẽ như thế.
죄송하게 됐습니다Tôi xin lỗi.
다 제 불찰입니다Là tôi bất cẩn.
[탕]
[고자예프] 안심해라Bình tĩnh đi.
이번엔 진짜 아무도 못 찾는 곳으로 보내려고 한다Lần này, tôi sẽ đưa họ tới nơi không ai tìm được.
어디로Là đâu?
우리 러시아 하바롭스크Khabarovsk, Liên bang Nga.
지금 배 태우러 가고 있다Họ đang trên đường lên tàu.
한 시간 안에Trong một tiếng nữa,
바다 한가운데에 있을 거다họ sẽ ở giữa biển khơi.
프랑스 마을도 못 찾는다 그러지 않았나?Anh cũng từng nói không ai tìm ra họ ở Petite France mà?
아, 그게…À thì...
[고민하는 소리]
[숨을 들이켜며] 어떻게 찾았는지 정말 궁금하다Tôi rất tò mò sao người ta tìm ra họ.
나도 궁금해Tôi tò mò về việc
내가 왜 지금 너를 안 죽이고sao giờ tôi không giết anh luôn đi.
- 가만 내비두는지, 씨 - [고자예프의 놀란 숨소리]sao giờ tôi không giết anh luôn đi.
워, 워, 워Bình tĩnh.
미안하다, 그 일은 정말 미안하다Tôi xin lỗi. Rất xin lỗi.
에휴, 이런, 씨Vì Chúa.
[철범의 한숨]
빨리 돌아가서 커버 치고 있어Quay về đồn nhanh đi.
경찰이든 신부든 쳐들어갈 텐게Cảnh sát hoặc tên linh mục sẽ ghé thăm đấy.
신부? '빠떼르'?Linh mục? Cha xứ à?
신부가 문제가 많은가?Anh ta là vấn đề sao?
문제가 많은지 안 많은지 이참에 한번 겪어봐Tự mà nhìn đi.
빨리 꺼져Đi đi.
빨리 꺼져! 이씨Biến!
'다'Được rồi.
[고자예프의 옅은 한숨]
- [문 여닫히는 소리] - [한숨]
근데 경찰이 어떻게 알았을까요?Sao cảnh sát lại phát hiện ra?
혹시 신부 쪽에서 먼저 알아낸 거 아닐까요?Có phải tên linh mục đã phát hiện ra trước không?
그럴 리가 없어Không thể nào.
지가 아무리 날고 기어도 거까진 모르지Không đời nào anh ta phát hiện được.
[휴대전화 진동음]
[깊은 한숨]Đến lúc nghe mắng rồi.
푸닥거리 타임 또 돌아왔다, 씨Đến lúc nghe mắng rồi.
[목 가다듬는 소리]
[밝게] 예, 누님Cô Jeong.
[의미심장한 음악]
[석태] 난 말이야Tôi là người
[식기 툭 던지는 소리]
말만 앞서는 사람들이 제일 경멸스러워khinh thường những kẻ chỉ biết nói mà không có hành động.
아, 진짜 면목 없습니다Tôi xin lỗi.
지금도 말뿐이네, 응?Kể cả bây giờ, cô cũng chỉ biết nói
연타로 실수를 저질러 놓고 말이야dù đã gây ra nhiều sai lầm.
어, 황 사장 실수라기보다는Tôi sẽ không nói đó là lỗi của anh Hwang.
정보 관리의 문제가 좀 있었던 거 같아요Anh ta chỉ cho thấy lỗ hổng trong quản lý thông tin thôi.
정보 관리도 능력이에요!Quản lý thông tin sẽ thể hiện năng lực của một người.
그렇게 허술해서야, 원Anh ta lẽ ra không nên bất cẩn thế.
[석태] 야Này.
우리가 요새 이렇게 겸상해 주니까Có lẽ lý do anh bất cẩn
긴장이 좀 풀렸어? 어?là vì chúng tôi để anh ngồi chung bàn đấy.
겸상을 허했으면Khi người lớn để anh ngồi cùng bàn,
어른들 앞에서 젓가락질을 잘해야지anh nên cư xử cho đúng mới phải.
어디서, 이씨 반찬 튀게 만들고, 씨Sao anh dám làm bẩn bàn hả?
너 이러다가 밥상 뒤집어엎겠다?Ở mức độ này, anh có thể làm lật cả bàn đấy.
응?Thật đấy.
[어색한 웃음]
[숨 들이켜는 소리]
왜, 기분 상해?Sao, anh bực à?
아, 아닙니다, 예Không, thưa ngài.
그런 거예요?Thật không?
아닙니다, 예Không, thưa ngài.
어이구, 저 양아치 눈 봐라, 저Ôi trời, xem tên côn đồ đó trừng mắt kìa.
[원무] 어?Ôi trời, xem tên côn đồ đó trừng mắt kìa.
[숨 들이켜는 소리]
[옅은 웃음]
제가 죽을죄를 지었습니다Tôi đã gây ra sai lầm lớn.
더 긴장하겠습니다Tôi sẽ thận trọng hơn.
[동자] 그래, 앞으로 다시 심기일전하면 되죠, 뭐Được rồi. Hãy coi đây là cơ hội để anh thể hiện lại mình đi.
[석구] 잘 좀 하자, 잘 좀Hãy nhớ làm tốt hơn đấy.
- 내가 밤에 잠을 못 자요 - [철범의 옅은 웃음]Tôi không thể ngủ vào ban đêm.
[석태] 세련미가 떨어져도 좋으니까, 어?Tôi không quan tâm nếu anh thiếu tin tế.
그러니까 니 출신답게Nên hãy nhớ mình là ai
앞으로 일 확실히 처리해, 알았어?và làm cho xong việc đi. Hiểu chưa?
[석태의 성난 숨소리]
[옅은 웃음]
예, 알겠습니다, 부장님Vâng, thưa ngài.
[옅은 한숨]
- [저마다 말린다] - [승아] 아! 씨…- Này, này. - Vì Chúa!
야, 야, 서 형사 너 막무가내로 이러면 어떡해, 어?- Thanh tra Seo, cô bình tĩnh đi. - Đúng vậy.
- [서랍 문 여닫히는 소리] - 아이, 총기 휴대까지 하고- Thanh tra Seo, cô bình tĩnh đi. - Đúng vậy. Cô còn cầm cả súng nữa.
[허 형사의 한숨]Cô còn cầm cả súng nữa.
감히 대한민국 형사를 건드려?Sao chúng dám gây sự với thanh tra chứ?
고자인지 뭔지 그 새끼랑 부하들Tôi sẽ bắt giam
한 시간 안에 다 잡아 처넣겠습니다Gojayev và đồng bọn trong một tiếng nữa.
걔들이 고자예프 부하인지 니가 어떻게 알아?Cô đâu biết họ có phải người của Gojayev không!
접때 러시아 구역 갔을 때 싹 봐둔 새끼들이라고요Tôi đã thấy chúng khi tới khu người Nga.
확실해? 너 잘못 본 거 아니야?Cô chắc chứ? Cô chắc cô không nhầm chứ?
아니라니까요!Tôi chắc!
아, 엄밀히 말하자면 범죄자가 아니잖아, 증인이지Nói cho đúng, họ không phải tội phạm, họ là nhân chứng. Tôi chắc những kẻ đó đưa họ đi là có lý do, Thanh tra Seo.
아니, 뭐, 이유가 있으니까 데리고 갔겠지, 서 형사, 안 그래?Tôi chắc những kẻ đó đưa họ đi là có lý do, Thanh tra Seo.
그렇지, 우리가 모르는 무슨 이유가 있지 않을까?Đúng vậy. Phải có lý do mà ta chưa biết. Mấy người về phe nào thế hả?
도대체 팀장님하고 선배님들은 누구 편이세요?Mấy người về phe nào thế hả?
- 일단 앉아, 앉아 - [저마다 맞장구친다]Mấy người về phe nào thế hả? - Ngồi xuống. - Đúng.
- [대영] 잠깐 쉬고… - 아, 됐어요!- Bình tĩnh và... - Quên đi!
[한숨 쉬며] 뺏긴 사람들부터 찾아와야죠Ta cần tìm lại những người đã bị đưa đi.
[해일] 누굴 뺏겨요?Ai đã bị đưa đi?
[흥미로운 음악]
누굴 뺏겨요?Ai đã bị đưa đi?
[형사가 어색하게] 아, 구, 구담역 지하철 수사대Ta cần tuần tra Đồn cảnh sát Gudam.
가, 가봐야지?Ta cần tuần tra Đồn cảnh sát Gudam.
- 김 형사, 가자 - [김 형사] 네, 네, 네- Đi thôi. - Được.
[허 형사] 야, 거기를 왜 가는지 설명을 해줄 필요가Này, nói tôi nghe sao các anh đi hết thế.
전혀 없을 거 같다 같이 가자, 가자Hoặc không. Đợi tôi với.
[명수] 아, 참 나 약속이 있었구나Ồ, tôi vừa nhớ ra mình có hẹn.
광역 박 팀장이랑 붕어찜 먹기로 했구나Tôi phải ăn tối với Đội trưởng Park ở RIU.
그럼 구 형사가 알아서 해야 되겠구나, 응Nghĩa là Thanh tra Gu chỉ có một mình.
[대영] 내가 뭘 알아서 해요, 야…Ý anh là sao?
무슨 일이 있었는지 상황 요약해서 말해봐요Nói tôi nghe đã có chuyện gì đi.
[대영] 아니, 그게 증인을 호송하는 과정에서…Khi nhân chứng đang bị áp giải...
너 말고Khi nhân chứng đang bị áp giải... Tôi không hỏi anh.
[승아] 그게요, 신부님…Chuyện là, Cha à...
[흥미진진한 음악]
[대영] 또
또 왜 이러시는 겁니까?Cha đang làm gì thế?
[대영의 힘주는 소리]
[구시렁대는 소리]
[분한 소리]
- [차르륵] - [대영의 놀란 소리]
정말 니가 방해한 거 아니야?Anh chắc anh không làm việc đó ư?
아까 들었잖아요Cha nghe Thanh tra Seo rồi.
서 형사 혼자서만 알고 갔다 온 거라고Cô ấy là người duy nhất tới đó.
서 형사하고 통화했잖아Anh đã gọi điện cho cô ấy.
[대영] 다 와서, 경찰서 다 와서Tôi gọi khi cô ấy đã tới gần đồn cảnh sát.
[해일] 그럼 그사이에 정보 유출했겠네Tức là anh có thời gian tiết lộ thông tin.
[대영] 이보세요, 신부님!Cha, nghe này!
후배가 범인을 호송하고 있었는데Sao tôi lại tiết lộ thông tin
어디다가 뭘 유출을 합니까, 예?khi cấp dưới đang áp giải nghi phạm chứ?
사람을 찌끄러기로 보시나?Sao cha có thể coi thường tôi thế?
그리고 말이 나와서 하는 얘긴데Hơn nữa,
[익살스러운 효과음]
공조는 나랑 하는 게 원칙 아닙니까? 예?chúng ta cùng hợp tác điều tra mà.
왜 나는 건너뛰고Sao cha lại bỏ qua tôi
내 부하랑 작전을 나가냐 이 말입니다, 예?và hành động với một thanh tra mới vào nghề chứ?
수사도 체계라는 게 있는 건데Việc điều tra có nhiều thủ tục lắm.
이렇게 막 무시해도 되는 겁니까?Sao cha có thể bỏ qua tôi thế?
그건 니 체계지 내 체계는 아니야Sao cha có thể bỏ qua tôi thế? Những thủ tục đó là để cho anh, không phải tôi.
하, 좀 말도 안 되는 소리 좀 하지 마시고요Đừng vô lý thế.
[익살스러운 효과음]
[대영의 겁먹은 숨소리]Cảnh sát Hàn Quốc đã bị nhóm người Nga tấn công
대한민국 경찰이 범인 호송하는데 러시아 깡패들한테 털렸어Cảnh sát Hàn Quốc đã bị nhóm người Nga tấn công trong khi áp giải nghi phạm.
근데 경찰은 코털 하나 안 움직이네?Nhưng cảnh sát lại không làm gì.
이건 말이 된다고 생각하냐?Anh không nghĩ thế là vô lý à?
아이, 그거는 상황을 정확하게 들어봐야 아는 거고Ta cần nghe toàn bộ câu chuyện.
[웃음]
[대영이 질색하며] 또 저 웃음Ôi trời, nụ cười đó...
- 아니, 그… [비명] - [해일의 기합]Cha...
[해일의 성난 소리]
아, 어째 오늘은 그냥 넘어가나 했다Mình đã biết anh ta sẽ không làm gì mà.
[한숨]
아, 이걸 왜 거꾸로 들었지?Sao mình lại cầm ngược nhỉ?
- [익살스러운 음악] - [차르륵]
아깐 경황이 없어서 못 물어봤는데Trước tôi chưa có cơ hội hỏi.
많이 안 다쳤어요?Cô có bị thương không?
예, 괜찮습니다Tôi ổn.
미안해요, 괜한 일 하게 해서Tôi xin lỗi đã lôi cô vào chuyện này.
아닙니다, 괜한 일 절대 아닙니다Không, cha không cần xin lỗi.
항상 고맙게 생각하고 있어요Tôi sẽ luôn biết ơn cô.
아, 신부님Cha, tôi có một câu hỏi.
저도 여쭤보고 싶은 게 있는데Cha, tôi có một câu hỏi.
저 증인 정보 정말 어떻게 알아낸 겁니까?Sao cha có thông tin về chỗ của nghi phạm? Cha còn có cả thông số vĩ độ và hoành độ nữa.
위도, 경도까지 정확히Cha còn có cả thông số vĩ độ và hoành độ nữa.
나중에 얘기할 기회가 있을 거예요Sau này tôi sẽ nói cô biết.
Được.
[대영] 아이, 씨
이렇게 막무가내로 가면 안 돼요 팀장님 허락을 받…Cha không thể cứ thế mà đi được. Phải có sự cho phép...
[해일] 난 교황님 지시대로 움직이는 거야Tôi đang làm theo lệnh giáo hoàng.
서 형사, 너까지 왜 이래?Thanh tra Seo. Cô bị sao thế hả?
- 이성을 좀 찾자 - [차 문 열리는 소리]Cô phải lý trí chứ.
[승아] 저 지금 수능 볼 때보다 10배나 더 이성적이거든요?Tôi lý trí gấp mười lần so với khi làm bài thi đại học.
[차 문 닫히는 소리]
아, 같이 갈 거예요, 말 거예요?Anh đi với tôi hay là không?
다 못 가, 아무도 가지 마Không ai được đi. Không được.
[자동차 엔진음]
- 잠깐만, 잠깐만 - [흥미로운 음악]Đợi đã. Đợi.
내가 지금 탈라 그러잖아Tôi đang định lên xe mà.
[차를 탁 치며] 매달고 갈 거야?Cô đâu muốn kéo lê tôi trên đường hả.
검사님Cô Park.
오늘은 뒷문으로 나가시는 게…Sao hôm nay không đi cửa sau?
[사무관] 검사님Cô Park.
정리하고 들어들 가세요 먼저 갈게요Dọn đồ về nhà đi. Tôi đi đây.
[문 닫히는 소리]
- [어두운 음악] - [한숨]
- [기자들] 나온다! - [달려오는 발소리]- Cô ấy kìa! - Cô ấy kìa! CÔNG DÂN HẠNH PHÚC, CÔNG TỐ CÔNG TÂM
[기자1] 검사님, 김 군의 자살 시도에 대해서CÔNG DÂN HẠNH PHÚC, CÔNG TỐ CÔNG TÂM Cô Park, cô thấy có trách nhiệm với việc ngài Kim tự sát chứ?
책임을 통감하십니까?Cô Park, cô thấy có trách nhiệm với việc ngài Kim tự sát chứ?
[기자2] 강압 수사로 인한 허위 자백 파문이 일고 있는데요Có nhiều tin đồn về lời thú tội giả do bị ép. Có phải thật không?
사실입니까?Có nhiều tin đồn về lời thú tội giả do bị ép. Có phải thật không? Có lẽ quy trình điều tra có vấn đề.
[기자3] 수사 과정에 근본적인 문제가 있었던 건 아닌가요?Có lẽ quy trình điều tra có vấn đề. Ngài Kim là kẻ thế tội
한주그룹 김중철 회장 아들 대신Ngài Kim là kẻ thế tội
김 군을 희생양으로 삼은 거 아닙니까?cho con trai CEO Kim Jung Cheol Tập đoàn Hanju sao?
[카메라 셔터음이 연신 울린다]cho con trai CEO Kim Jung Cheol Tập đoàn Hanju sao?
피의자가 자살 시도하면Việc nghi phạm tự sát chỉ ra
무죄가 되는 거예요?anh ta vô tội phải không?
피의자가 자살 시도하면Việc nghi phạm tự sát chỉ ra
수사 결과는 다 잘못된 겁니까?quy trình điều tra có vấn đề phải không?
애초부터 의혹이 많지 않았습니까?Ngay từ đầu đã có rất nhiều luận điệu.
그 의혹이라는 건 제가 한 게 아니라Những luận điệu đó đều do các người đưa ra,
여러분들이 한 거겠죠không phải tôi. Nghĩa là cô không hề thấy mình có trách nhiệm?
그래서 책임을 전혀 못 느끼신다는 말입니까?Nghĩa là cô không hề thấy mình có trách nhiệm?
심히 유감스럽습니다만 책임은 완전히 다른 문제입니다Đó là một việc buồn, nhưng trách nhiệm là việc hoàn toàn khác.
됐죠?Các người xong chưa?
- [기자1] 아, 검사님, 잠시만요! - [기자2] 잠시만요!- Cô Park. - Xin chờ đã.
[기자2] 검사님 한 말씀만 부탁드려요
[기자4] 한 말씀만 부탁드리겠습니다- Xin phát biểu cảm tưởng. - Cô Park.
- [기자2] 잠시만요 - [기자3] 검사님!- Xin phát biểu cảm tưởng. - Cô Park.
[기자들이 소란스럽다]
[러시아어] 안녕하세요Xin chào.
[한국어] 뭐가 이렇게 전체적으로 분위기가 어설퍼? 어?Cái chỗ bẩn thỉu này là sao?
[의미심장한 음악]
[해일] 누가 고자예프냐?Ai là Gojayev?
[탁 잔 내려놓는 소리]
[러시아어] 당장 나가
[남자1의 신음]
[남자2의 한숨]
이런 개자식
[고자예프] 그만
비켜줘
[한국어] 니가 고자예프냐?Anh là Gojayev à?
발음 똑바로 해라Phát âm tên tôi cho đúng đi.
블라디미르 고흐자예프Vladimir Gojayev.
근데 신부님Cha.
신부님이 성당에 있지 왜 내 일에 참견이지?Linh mục nên ở yên ở nhà thờ, đừng xía vào việc làm ăn của tôi.
신부는 성당에도 있고Linh mục dành thời gian ở nhà thờ
니네 같은 사탄들 잡으러 밖에 나오기도 하고 그래và ra ngoài bắt những con quỷ như anh.
[픽 웃는다]
[승아] 증인들 빼 가서 어쨌어?Anh đã làm gì với nhân chứng rồi?
왜 어른한테 반말인가? 이런 싸르가지Cha nên nói chuyện lịch sự hơn với người lớn tuổi, nhãi ranh.
그래, 고자예프가 띠동갑은 어른인데Đúng. Gojayev phải lớn hơn cha ít nhất 12 tuổi. Cha không nên thô lỗ với người hơn tuổi.
한 살이라도 윗사람이면 그렇게 막 대하면 안 돼Cha không nên thô lỗ với người hơn tuổi.
[승아] 아니, 어른은 무슨 어른이에요Hơn cái đầu!
러시아 깡패 새끼 주제에, 씨Anh ta chả là gì hơn một tên côn đồ Nga!
잠깐Đợi đã.
너 그때 그 소주병이지?Cô là cô gái cầm chai soju.
너 일로 와Lại đây.
[날카로운 소리]
- [긴장되는 음악] - [헛웃음 치며] 저 새끼가, 씨Tên ranh đó...
[해일] 그만Dừng lại.
너 내가 착하게 살라고 했지?Không phải tôi bảo anh cư xử cho đàng hoàng à?
우린 죄 없다Chúng tôi vô tội.
그 사람들이 우리한테 신변 보호 요청을 해왔다Hai người đó nhờ chúng tôi bảo vệ họ.
니네가 뭔데 신변 보호 요청을 받아?Anh là ai mà bảo vệ họ chứ?
[큰 소리로] 뭐, 경호업체야?Nghĩ mình là vệ sĩ à?
우린 돈 주면 다 한다Cứ có tiền, chúng tôi làm mọi thứ.
두 증인들 어디로 빼돌렸어?Anh đưa nhân chứng đi đâu rồi?
[흥미로운 음악]
증인?Nhân chứng?
무슨 증인?Nhân chứng nào?
니네가 원래 하던 대로 배 태웠구나?Anh đã đưa họ lên thuyền như mọi khi, phải không?
배는 무슨, 배 안 태웠다Thuyền? Chúng tôi đâu làm thế bao giờ.
이미 가고 있네, 바다 위를, 그치?Họ đang đi ra biển rồi, phải không?
자꾸 쳐다보지 마Đừng nhìn tôi nữa.
[웃으며] 바다라니Biển nào?
정말 잘못 짚고 있구먼Cha chẳng biết gì hết.
허, 참Vì Chúa.
바다 맞네Là biển.
가까운 항구부터 수배할까요?Ta đi tìm mấy cảng ở gần chứ?
어후, 저 모지리 새끼 저거, 씨, 쯧Ôi trời, đồ vô dụng.
[흥미진진한 음악]
[뱃고동 소리]
[여신자] 아니 아, 우리 어디 가는…Các anh đưa chúng tôi đi đâu?
[사람들이 소란스럽다]
[남자] 빨리빨리 실어!Buông tôi ra!
[여신자] 아니, 빨리 풀어달라고!Đây đâu phải điều các anh đã hứa!
[익살스러운 음악]
[승아] 아, 무슨 방법이 없을까요, 신부님?Không còn cách nào sao, thưa Cha?
러시아 밀항 조직 꼬리 잡기 힘들어요Bọn buôn lậu người Nga khó bắt lắm.
- [승아의 옅은 한숨] - 시간도 오래 걸리고Đó là một việc tốn thời gian.
일단 포기해요Giờ cứ bỏ qua đi.
그래 [입소리를 쩝 낸다]Đúng vậy.
몇 주는 잠복해야지 겨우 잡는 게 러시아 밀항 조직이야Phải mất nhiều tuần theo dõi mới bắt được đám buôn lậu người Nga.
아, 근데 신부님은 어떻게 그런 걸 다 아세요?Sao cha biết mấy thứ này?
뭐, 알 수도 있지 그게 국가 기밀도 아니고Lạ lắm à? Đâu phải bí mật quốc gia đâu.
근데 서 형사Thanh tra Seo,
내가 아까부터 진짜 궁금했던 게 있는데có việc này tôi rất tò mò.
두 증인 소재는 어떻게 알았어?Sao cô biết chỗ của nhân chứng?
[흥미로운 음악]
그, 제 정보원한테서요Tôi có nguồn thông tin.
정보원? 뭔 정보원Nguồn thông tin? Nguồn nào?
아, 가르쳐 드리면 안 되죠 제 비밀 정보원인데Nói với anh là vi phạm luật bảo mật rồi.
[대영이 숨을 크게 들이켜며] 이상해Lạ thật.
짬도 얼마 안 된 놈이 정보원은…Sao người mới như cô lại có nguồn tin chứ?
저는 저쪽에, 저쪽에 세워주세요Thả tôi ở chỗ kia đi.
성당까지 모셔다드리겠습니다Tôi sẽ đưa cha tới nhà thờ.
아니에요, 혼자 갈 수 있어요 세워줘요Không, tôi tự đi được. Thả tôi ở kia.
[대영] 예
- [승아] 신부님, 들어가세요 - [대영] 가세요, 살펴 가세요- Tạm biệt cha. - Đi cẩn thận nhé. - Làm tốt lắm, Thanh tra Seo. - Làm tốt lắm.
서 형사님, 고생했어요- Làm tốt lắm, Thanh tra Seo. - Làm tốt lắm.
고생하셨습니다- Làm tốt lắm, Thanh tra Seo. - Làm tốt lắm.
고생은 서 형사만 했나? 난, 난…Không chỉ có Thanh tra Seo làm tốt, tôi...
[쾅]
[대영의 힘겨운 소리]
아, 오늘도 긴 하루가 지나갔다Kết thúc một ngày dài khác.
아오, 씨!Vì Chúa!
[탄식]
아이, 씨
[경선] 아, 자꾸 풀려, 씨Sao cái kẹp cứ mở ra hoài thế?
아, 나 진짜, 씨Vì Chúa!
[경선의 짜증 난 소리]
아, 자꾸 풀려, 씨Cái kẹp cứ mở ra hoài.
- 사람은 잘 잡으면서 - [경선의 탄식]Cô giỏi bắt người chứ không giỏi gắp thú nhỉ.
인형은 못 잡으시네?Cô giỏi bắt người chứ không giỏi gắp thú nhỉ.
[해일] 사람을 잘 잡는 게 아니라 생사람을 잘 잡으시지Đúng hơn là cô giỏi bắt người vô tội.
굳이 인적 드문 밤거리에서Cha thực sự phải gây sự với tôi vào ban đêm trên đường vắng à?
이렇게 시비 거실 필요는 없지 않아요?Cha thực sự phải gây sự với tôi vào ban đêm trên đường vắng à?
시비 거는 게 아니라Tôi không gây sự.
자살 시도한 피해자 얘기 하는 거잖아요Tôi đang nói về một nghi phạm đã tự sát.
그 얘기 웬만하면 하지 마시죠Tôi sẽ biết ơn lắm nếu anh không tới đó.
사람들은 사람이 준 기회만 기회라고 생각하죠Người ta chỉ quý trọng cơ hội có từ người khác
그러고 거기에 목매고 살고요và chỉ quan tâm tới bản thân.
[잔잔한 음악]Cơ hội từ người khác có thể làm đầy tài khoản,
사람이 준 기회로 통장은 채울 수 있어도Cơ hội từ người khác có thể làm đầy tài khoản,
영혼은 채울 수 없어요, 절대로nhưng không bao giờ lấp đầy linh hồn.
[해일] 사람답게 살 수 있는 방법은Bắt lấy cơ hội từ Chúa
- [짜증 난 소리] - 오직 하늘이 준 기회를Bắt lấy cơ hội từ Chúa là cách duy nhất để có một cuộc sống tốt.
잡는 것뿐이에요là cách duy nhất để có một cuộc sống tốt. Cơ hội đó
그 기회Cơ hội đó
영감님은 계속 놓치더라고요là thứ cô vẫn luôn lỡ mất, bà cô ạ.
아니면 일부러 안 잡으시는 건가?Có lẽ cô cố tình bỏ qua nó.
먹고사는 데 지장 없으면 웬만하면 잡지, 그 기회Nếu không ảnh hưởng tới sinh kế, cô nên bắt lấy nó.
아자!Tuyệt!
[경선의 기분 좋은 소리]Tuyệt!
[경선의 웃음]
- [경선의 힘주는 소리] - [출입구 문 여닫히는 소리]
[경선이 숨을 하 내뱉는다]
어제는 꽐라, 오늘은 뭐 영락없는 중견 신부님이시네요?Hôm qua cha còn say xỉn. Hôm nay đã là linh mục dày dặn kinh nghiệm rồi.
[기침 소리]
아, 어저께 기억이 잘 안 나서 [헛기침]Tôi không nhớ rõ về tối qua.
내 허물 들추지 마시고 신부님 몸가짐이나 제대로 하시죠Tôi đề nghị cha đừng bắt lỗi tôi nữa mà để ý thái độ của mình hơn đi.
아니, 간만에 화 안 내고 좋은 말로 하면…Khi tôi còn nói tử tế mà không tức giận...
들으라고요? 뭐 어떡해, 안 들리는데Cha muốn tôi nghe lời cha? Nhưng chúng không thuyết phục được tôi.
근데 하느님이요Nhân tiện,
신부님한테는 화 안 내고 정상으로 살 기회는 안 주셨어요?Chúa không cho cha cơ hội sống cuộc sống bình thường không tức giận à?
그 기회부터 잡으시고 저한테 뭐라 뭐라 말씀하시죠Cha nên bắt lấy cơ hội đó trước rồi hãy lên lớp tôi.
오밤중 강론 잘 들었습니다Cảm ơn vì bài giảng giữa đêm.
[경선] 아
오늘은 헌금 대신 이거Thứ này tôi tặng cha.
갑니다Tạm biệt.
투 플러스 원인데, 이거Mua hai tặng một đấy.
그냥 계산해요- Cứ quét đi. - Được.
예 [헛기침]- Cứ quét đi. - Được.
[삑 바코드 스캐너 조작음]
원 플러스 원인데Cô được tặng một cái.
- [흥미로운 음악] - 그냥 계산하라니까요?Tôi bảo anh cứ quét đi mà.
Được rồi.
[삑]
저희 그냥 원래 하시던 대로 말씀 편하게 낮추세요Cô có thể lên giọng với tôi như mọi khi mà.
- 됐어요 - [연신 스캔하는 소리]Quên đi.
스물일곱이면 애도 아니고Một người 27 tuổi không phải trẻ con nữa.
잘 아는 사이도 아닌데요, 뭐Hơn nữa, tôi đâu biết anh.
아니, 이 건물 사시고 단골이시면Vì cô là khách quen sống ở tòa nhà này,
그렇게 하셔도 돼요cô có thể làm thế.
[짜증 내며] 아, 안 놓을 거라니까요?Tôi bảo anh quên đi!
예, 편, 편하실 대로Được. Tùy cô.
[봉지 부스럭대는 소리]
종잡을 수 없는 분이야Cô ấy thật khó đoán.
매일매일 긴장감을 주는 마성의 누님Luôn làm mình thấy hồi hộp.
♪ 허니 허니 ♪
- [출입문 종소리] - [쏭삭] 요한!Yo Han!
- 퇴근했어? - [쏭삭] 어- Anh xong việc rồi à? - Ừ.
우리 이거 먹자Ăn cái này đi.
- 뭔데? - [쏭삭] 따라와- Gì thế? - Theo tôi.
아니, 주방장님이Bếp trưởng ở nhà hàng
나 먹으라고 또 탕수육을 해주셨네đã làm thịt xào chua ngọt cho tôi.
이거 부먹하면 어떡해 그럼 곤란하지, 새끼야đã làm thịt xào chua ngọt cho tôi. Sao anh lại đổ sốt ra thế? Món này đâu ăn như vậy.
그냥 처먹어라, 말 참 많아, 요한Vục mặt ăn đi. Nói nhiều quá đấy Yo Han.
처먹…Vục mặt ăn đi. Nói nhiều quá đấy Yo Han. Vục mặt ăn đi? Anh học đâu kiểu nói đó thế?
넌 도대체 어디서 그런 말 배운 거야?Vục mặt ăn đi? Anh học đâu kiểu nói đó thế?
아이, 미안하다, 내가 잘못했다Tôi xin lỗi. Là tôi sai.
많이 처드셔라Xin hãy vục mặt ăn đi.
[질색하는 소리]
- [젓가락 탁탁 치는 소리] - 맛있어Ngon quá.
[흥미로운 음악]
그 인형은…Con thú nhồi đó...
[해일] 아…
오다 길에서 주웠어요Tôi nhặt trên đường đấy.
증인 빼앗긴 이야기 수녀님께도 말씀드렸습니다Tôi đã kể Sơ Kim nghe về nhân chứng.
[김 수녀] 아니 법치주의 국가에서Sao việc này có thể xảy ra ở một đất nước pháp trị chứ?
어떻게 이런 일이 일어날 수가 있나요, 예?Sao việc này có thể xảy ra ở một đất nước pháp trị chứ?
마음대로 복지 시설 뺏어 가고Họ sẽ cướp đi các cơ sở phúc lợi
백주대낮에, 어? 사람을 납치하고và bắt cóc người ta ban ngày ban mặt. Gudam không được cai trị bằng pháp luật.
구담구만큼은 법치주의 아닙니다Gudam không được cai trị bằng pháp luật.
[어두운 음악]
[한숨 쉬며] 사탄들이 지배하는 땅이지Nó được cai trị bởi quỷ.
우리 이 신부님 살아 계셨으면은Nếu Cha Lee còn sống,
이러지는 못했을 텐데họ sẽ không dám làm thế này.
[김 수녀] 지금 이 모습을 보시면은Nếu Cha Lee thấy cảnh này, ông ấy sẽ buồn lắm.
우리 신부님이 얼마나 슬퍼하실까요Nếu Cha Lee thấy cảnh này, ông ấy sẽ buồn lắm.
[옅은 한숨]
[스위치 조작음]
[한숨]
- [TV 켜지는 소리] - [경선] 흠
[앵커] 한주그룹 김중철 회장의 아들Bởi Phòng Công tố
김건용 씨에 대한 검찰의 봐주기 수사 의혹이đã bị buộc tội coi nhẹ tội ác của Kim Geon Yong,
- 끊이지 않던 상황이라 - [한숨]đã bị buộc tội coi nhẹ tội ác của Kim Geon Yong, con CEO Kim Jung Cheol Tập đoàn Hanju,
검찰의 수사 진행에 차질이 불가피할 것으로 보입니다việc trì hoãn quá trình điều tra có vẻ là điều không tránh khỏi.
특히 이번 사건의 담당 검사인Công tố viên chịu trách nhiệm vụ này, Park Gyeong Seon
- 서울지검 박경선 검… - [TV 종료음]của Phòng Công tố Quận Trung tâm Seoul...
- [잔잔한 음악] - [영준] 요새 고초가 많으시죠?Mấy ngày này cô gặp nhiều khó khăn lắm nhỉ?
TV에서 자매님 봤어요Tôi đã thấy cô trên TV.
아, 네, 보셨어요?Ra vậy.
[웃으며] 안젤라 자매님은Ra vậy. Angela,
주님의 딸이 아니라 주님처럼 사셔야 돼요cô phải sống như Chúa, không phải con gái người.
제가요?- Tôi ư? - Đúng.
네, 주님과 비슷한 일을 하고 계시니까요- Tôi ư? - Đúng. Công việc của cô cũng giống công việc của Chúa.
[웃음]
[옅은 웃음]
주님 일하고는 많이 달라요, 신부님Khác đấy, Cha Lee ạ.
아주 많이요Rất khác.
[후 내뱉는 소리]
저도 한 대만 주십시오Xin hãy cho tôi một điếu.
[해일] 어떡하죠? 이게 마지막 한 대였는데Xin lỗi. Đây là điếu cuối rồi.
[성규의 한숨]
[성규] 한 대 얻어 피우려고 했는데 말입니다Tôi đã hi vọng cha sẽ cho tôi một điếu.
끊었다고 하지 않았어요?Không phải cha bỏ thuốc rồi sao?
그렇긴 한데Đúng vậy,
오늘은 너무 생각나서nhưng hôm nay tôi rất thèm.
아무래도 이 신부님이 저 못 피우게 하시는 거 같습니다Tôi nghĩ Cha Lee đang ngăn tôi hút thuốc.
[성규의 옅은 웃음]
저 아까 기도 시간에Trước đó khi cầu nguyện,
사제 되고 처음으로 주님께 짜증 냈습니다, 불경스럽게lần đầu tiên tôi phàn nàn với Chúa kể từ khi làm linh mục.
[해일의 옅은 웃음] 뭘 그 정도 가지고lần đầu tiên tôi phàn nàn với Chúa kể từ khi làm linh mục. Không sao mà.
1분에 한 번씩 화내는 사람도 있어요Mỗi một phút đều có người tức giận với Chúa mà.
나랑 같이 지내느라 피곤하죠?Sống với tôi chắc mệt mỏi lắm, nhỉ?
아유, 아닙니다Đương nhiên không.
신부님 아니었으면 정말 아무것도 못 할 뻔했습니다Chúng tôi sẽ không thể làm gì nếu không có cha.
[해일의 옅은 웃음]
뭘, 피곤하지Đương nhiên, thật mệt mỏi.
맨날 정신없이 왔다 갔다 하면서 화만 내는데, 뭐Tôi đi từ nơi này sang nơi khác, bộc phát cơn tức giận.
그게 신부님이신데요, 뭐Con người cha là thế mà.
이영준 신부님께서 하셨던 말씀인데Cha Lee Yeong Jun từng nói với tôi,
사랑과 자기애의 시작은"Tình yêu và lòng khoan dung bắt đầu
있는 그대로를 봐주고 이해하는 거라고요khi ta hiểu và chấp nhận con người người khác."
봐주기만 한다고 변하는 건 아무것도 없어요Chấp nhận con người ai đó không thay đổi được điều gì cả.
그래도 이 신부님의 뜻Nhưng tôi vẫn sẽ làm theo
따를 겁니다, 저ý nguyện của cha Lee.
이건 제 뜻입니다Đó là ý nguyện của tôi.
[성규의 옅은 웃음]
[해일의 옅은 웃음]
[영천의 하품 소리]
형, 이거 나눠서 하자, 우리Dae Yeong, mỗi người đeo một cái đi.
내가 비싼 돈 주고 두 개 산 거야Mua cái cái này tốn nhiều lắm đấy.
야, 인마 마, 우리가 뭐, 애인 사이야?Anh nghĩ chúng ta là một cặp à?
이런 걸 나눠 갖게?Sao ta lại đeo vòng cổ đôi chứ?
[영천] 에에?
아이, 하느님이 지켜주셔야 우리가 안전하게 경찰 생활 하지Ta cần được Chúa bảo vệ để an toàn khi làm việc.
자, 빨리빨리Đây. Nhanh lên.
[무거운 음악]
[대영] 영천아, 인마 정신 차려, 인마!Yeong Cheon, dậy đi!
- [사이렌 소리] - 영천아, 다 왔다Yeong Cheon, anh đang ở bệnh viện.
[간호사] 빨리…
[제세동기 신호음]
[심전도계 비프음이 길게 울린다]
[대영] 영천아, 안 된다Yeong Cheon, không.
아, 영천아Yeong Cheon.
가면 안 돼, 이 새끼야Đừng đi.
[울음]
[대영의 흐느끼는 소리]
[숨 내뱉는 소리]
영천아Yeong Cheon.
[대영] 이 형사, 내 왔다Thanh Tra Lee, là tôi.
계속 아래층에 있느라고 힘들지?Ở dưới đó chắc áp lực lắm nhỉ?
좀만 있어Chờ tôi nhé.
내 목돈 생기면 내가Chờ tôi tiết kiệm đủ tiền,
내가 로얄 층으로 옮겨줄게tôi sẽ đưa anh lên tầng cao nhất.
내는 뭐 지난 한 해 동안 잘 살았다Năm vừa rồi tôi đã sống tốt.
니 말대로Như anh muốn,
안 죽고tôi đã không chết.
건강하게Tôi vẫn sống khỏe mạnh.
[울먹이며] 근데 몸은 편한데Cơ thể tôi thoải mái, nhưng...
몸 빼고는 다 불편하다, 씨những thứ khác thì không.
그래도 뭐 어쩌겠냐Nhưng đâu còn cách nào
니 유언대로 살려면 어쩔 수 없지, 뭐nếu tôi muốn thực hiện ý nguyện của anh.
[훌쩍이는 소리]
영천아Yeong Cheon.
제수씨랑 서준이 걱정하지 말고Đừng lo cho vợ anh và Seo Jun.
편하게 있어라Hãy yên nghỉ đi.
편하게Yên nghỉ nhé.
- [휴대전화 진동음] - [훌쩍이는 소리]
[의미심장한 음악]
[긴장되는 음악]
[한숨]
[통화 연결음]
계장님, 동문에서 뒷문으로 가려면 어느 쪽으로 가야 돼요?Anh Park, làm sao để tôi đi được cửa sau nếu đi từ Cửa Đông?
아랫사람 단속이 그리 안 돼서 되겄어?CHỦ TỊCH THƯƠNG MẠI DAEBEOM, HWANG CHEOL BEOM Anh cần quản lý cấp dưới kỹ hơn.
[대영] 단속 문제가 아니라Không phải là vấn đề quản lý.
형사들마다 다 스타일이 다릅니다Mỗi thanh tra có một phong cách khác nhau.
그 신부가 알 리는 없고Thông tin không thể tới từ linh mục được.
정보원이 누구래?Vậy ai là nguồn tin?
가평 프랑스 마을 가르쳐 준 거Người nói cô ta về Petite France ở Gapyeong.
물어봤는데 안 가르쳐 줍니다Tôi đã hỏi, nhưng cô ta không nói.
아이고, 후배한테 그렇게 가오가 안 서면 어떡혀, 쪽팔리게Anh không có quyền hạn gì hả? Thật đáng xấu hổ.
가오 문제가 아니라Không phải vấn đề quyền hạn.
이, 선후배 간에도 룰이란 게 있습니다Có nhiều luật giữa cấp trên và cấp dưới.
룰 같은 소리 하고 자빠졌네Luật cái đầu!
나한테 말혀, 그럼 내가 확 불게 만들어 줄 테니께…Cho tôi thông tin của cô ta. Tôi sẽ bắt cô ta nói.
장 부장Anh Jang.
사장님 얘기 중이지 않습니까Anh Hwang đang nói mà.
아니여Được rồi.
- [의미심장한 음악] - [철범의 힘주는 소리]
[철범] 내 생각하고도 일맥상통해Tôi cũng nghĩ vậy.
내가 잡아다가 물어볼까?Tôi có nên bắt cô người mới đó
신참한테?và hỏi không?
아니요, 아니요Không. Tôi sẽ lo việc đó.
아니요, 제가 알아, 알아보겠습니다Không. Tôi sẽ lo việc đó.
만약에 못 알아내면Nếu anh thất bại,
내가 내 손으로 직접 족칠 것이여tôi sẽ đích thân thẩm vấn cô ta.
알겄지, 구 형?Hiểu chưa?
거 줘봐Cứ giao cho tôi.
오늘이 구 형 그 죽은 놈의 기일 아니여?Hôm nay là kỷ niệm ngày mất của đồng nghiệp anh, phải không?
[철범] 발렌타인데이 맞지?Ngày lễ Tình nhân hả?
그 애가 초등학생 됐다 그랬나Con trai anh ta đang học tiểu học nhỉ?
살림에 보태라고 전해Cho họ tiền đi.
[대영] 괜찮습니다 들어가 보겠습니다Được rồi. Tôi đi đây.
[철범의 의아한 소리]
갖고 가Nhận lấy.
[철범] 어이, 구 형!Thanh tra Gu.
[문 닫히는 소리]
쫀심은 남았다?Anh ta vẫn có tự trọng.
[한숨]
[흥미로운 음악]
[반짝이는 효과음]
[익살스러운 효과음]
안녕히 계세요Tạm biệt.
[탁 내려놓는 소리]
[석태] 내 기억엔 말이야Nếu tôi nhớ đúng,
박 검이 연타로 실망을 준 적이 없었던 거 같은데đây là lần đầu cô làm tôi thất vọng hai lần liên tiếp.
면목 없습니다Tôi xin lỗi.
일단 논현동 필로폰 사건에서 손 떼Cô bỏ vụ ma túy Nonhyeon Dong đi.
남 검이 맡기로 했어Công tố Nam sẽ lo việc đó.
남 검이라면…Công tố Nam?
거, 왜, 있잖아 그 술자리에서 본 박 검 선배Anh ta là cực sinh viên cô gặp ở buổi gặp mặt.
학번은 높고 기수는 낮은Anh ta tốt nghiệp trước nhưng làm công tố viên sau cô.
부장님Thưa ngài.
제가 맡은 사건인데 제가 끝까지 처리하겠습니다Đây là vụ của tôi, nên tôi sẽ lo đến cùng.
[노크 소리]
[석태] 들어와Vào đi.
- [흥미로운 음악] - [남 검사] 아…- Tôi sẽ quay lại sau. - Không cần.
나중에 다시 오겠습니다- Tôi sẽ quay lại sau. - Không cần.
[석태] 응, 아니야, 아니야 괜찮아- Tôi sẽ quay lại sau. - Không cần.
들어와서 편하게 앉아Vào đây ngồi đi.
[남 검사의 옅은 웃음]Vào đây ngồi đi.
어, 좀 전에 뭐라고?Cô đang nói gì?
제가 맡은 사건 끝까지 책임지겠습니다Đây là vụ của tôi, nên tôi sẽ lo đến cùng.
야, 박 검Cô Park.
너 검사장님이 격노하신 거 알아, 몰라?Công tố viên trưởng đang tức giận vì cô.
[석태] 근데 맡은 사건 끝까지 처리하게 해달라고?Sao cô có thể yêu cầu lo nốt vụ này chứ?
[헛웃음]
- 어이, 남 검 - [남 검사] 예- Anh Nam. - Vâng?
그, 논현동 필로폰 사건 있잖아Vụ ma túy Nonhyeon Dong
맡아서 끝까지 한번 처리해 봐giờ do anh lo liệu.
전략적으로 대응하겠습니다Tôi sẽ giải quyết có chiến lược.
[익살스러운 음악]
야, 그리고 그 신부Cả tên linh mục nữa.
[석태] 걔 어떻게 해야 되냐 걔, 응?Các anh định làm gì anh ta?
그러게 진작에 좀, 씨, 쯧Ban đầu, lẽ ra ta nên...
그거 완전 가을밤 모기 같아Hắn cứ như con muỗi vào đêm thu vậy.
자고 있는데 그냥 귓가에서 윙윙거리는 모기 새끼Một con muỗi vo ve bên tai khi ta cố ngủ.
이 여름 모기하고 달라가지고Không như muỗi vào mùa hè, chúng không dễ chết vì chúng đã vượt qua mọi loại khủng hoảng.
산전수전 다 겪고 살아남은 모기라 잘 죽지도 않아요chúng không dễ chết vì chúng đã vượt qua mọi loại khủng hoảng.
제가 조만간 확실하게 약 치겠습니다Tôi chắc chắn sẽ dùng thuốc xịt côn trùng sớm.
그리고 그 모기 새끼 때문에 증인들 소재 들통난 거, 그거!Chỗ của nhân chứng cũng bị tiết lộ vì con muỗi đó.
너 그거 그냥 두면 안 돼Đừng để nó thoát.
예, 제가 그 루트부터 알아보겠습니다Không đâu. Tôi sẽ tìm hiểu xem thông tin sao lại bị lộ.
그래, 그것부터 알아내서Đúng vậy. Tập trung tìm hiểu chuyện đó và bình ổn cơn giận của tôi, được chứ?
내 화병부터 좀 가라앉혀 줘야 되지 않겠니, 어?và bình ổn cơn giận của tôi, được chứ?
- 어, 남 검, 차 한잔할래? - [남 검사] 예Anh Nam, uống trà nhé?
- [남 검사] 좋습니다 - [석태] 야Vâng, thưa ngài.
너 요즘 얼마 치냐?Điểm anh hôm qua thế nào?
[남 검사] 백돌이…Không quá cao.
[석태, 남 검사의 웃음]Không quá cao.
[힘주는 소리]
아직도 안 가고 뭐 하고 있어?- Sao cô vẫn ở đây? - Tôi chuẩn bị đi.
아, 예- Sao cô vẫn ở đây? - Tôi chuẩn bị đi.
[어두운 음악]
[남 검사] 선배님Cô Park.
전략적으로, 응? 전략적으로Nhớ làm việc có chiến lược, nhé?
[문 닫히는 소리]
[경선] 으!
[음 소거 효과음] *만 한 새끼가Tên khốn đó! Đồ...
[음 소거 효과음] *만 한 새끼가 *만 한 새끼가Tên khốn đó! Đồ...
[힘주는 소리]
아오, 진짜 내가, 아… [한숨]Trời đất.
[한숨]
남 검 이 [음 소거 효과음] *새끼, 아Tên khố...
[휴대전화 진동음]
네, 여보세요- A lô. - Cha, là tôi, Thanh tra Seo đây.
[승아] 신부님, 서 형사입니다- A lô. - Cha, là tôi, Thanh tra Seo đây.
아침부터 웬일이에요?Có chuyện gì thế?
지금 잠깐 서에 오시는 게 좋을 거 같습니다Tôi nghĩ anh nên tới đồn cảnh sát.
[승아] 어떻게든 잡아야 돼요Ta sẽ bắt chúng bằng mọi giá.
두 증인 다 빚더미라서 매수된 정황이 분명하다고요Xét món nợ của nhân chứng, rõ ràng họ đã bị mua chuộc.
받아먹었다는 통장 기록 있어?Có ghi chép giao dịch không?
현금으로 주고받았겠죠 누가 그런 돈을 계좌 이체 해요?Họ hẳn đã nhận tiền mặt. Ai lại chuyển tiền như thế chứ?
[명수] 그래, 문제가 있다고 치자Có một vấn đề.
어떻게 찾아? 그 사람들을Làm sao ta tìm được họ?
인터폴 있잖아요, 인터폴!Có Interpol mà.
[석구] 인터폴?Interpol?
- [형사들] 구담 - [명수의 목 가다듬는 소리]- Chào sếp. - Chào sếp.
[석구] 인터폴 같은 소리 한다Interpol cái đầu.
인터폴에, 교황님에Interpol, giáo hoàng...
누가 보면 무슨 콜롬비아 마약 조직 잡는 줄 알겠네Ai đó sẽ nghĩ ta đang hạ băng buôn thuốc Colombia đấy.
서장님, 정황이 너무 확실합니다Cảnh sát trưởng, tình hình đang chỉ tới một hướng.
그렇잖아요, 선배님Anh không thấy vậy ư, Thanh tra Gu?
정황이야 뭐, 코에 걸면 코걸이 귀에 걸면 귀걸이…Tình hình không cho ta biết nhiều lắm.
[석구] 아니 용감한 그 증인들한테Sao cô có thể dựng chuyện
무슨 그런 요상한 프레임을 씌워?với những công dân dũng cảm đó?
요상한 프레임이 아니라 팩트인데요Tôi không dựng chuyện. Đây là sự thật.
팩트?Sự thật?
팩트는 검찰에서 이미Sự thật là Văn phòng Công tố đã đưa họ vào chương trình bảo vệ nhân chứng.
증인 보호 프로그램을 돌리고 있었던 거야!Văn phòng Công tố đã đưa họ vào chương trình bảo vệ nhân chứng.
그것도 모르고 괜히 들쑤셔 가지고…Cô đã gây chuyện chẳng vì gì cả.
증인 보호 프로그램이요? 우리나라에도 그런 것도 있어요?Chương trình bảo vệ nhân chứng? Hàn Quốc có thứ đó ư?
- [흥미로운 음악] - 아, 우리나라에도Ồ, phải rồi. Chương trình đang thử nghiệm.
시범적으로 시행한다 그랬지?Ồ, phải rồi. Chương trình đang thử nghiệm.
[승아] 그럼 저를 공격한 러시아 깡패들은요?Vậy còn mấy tên du côn Nga tấn công tôi?
이건 명백한 테러라고요!Đó là hành động đe dọa.
아, 들어보니 증인 보호 과정에서 생긴Nghe như vụ va chạm xảy ra
그, 오해와 충돌이더만khi họ cố bảo vệ nhân chứng.
[석구] 사과는 오히려 서 형사가 해야 돼!Cô mới là người nên xin lỗi.
서장님!Cảnh sát trưởng!
[해일의 웃음]
[익살스러운 음악]
웃음의 톤이 바뀌었다Tông cười của anh ta thay đổi rồi.
근데 그 웃음의 의미는 뭡니까?Nụ cười đó là sao?
하!
눈물 나, 씨Tôi cười chảy nước mắt mất.
[해일의 숨 몰아쉬는 소리]
증인 보호 프로그램?Bảo vệ nhân chứng?
그건 어느 채널에 방송하는 거죠?Chương trình đó chiếu trên kênh nào thế?
[웃음]ĐỘI TỘI PHẠM HÌNH SỰ
의미도 없고 재미도 없고, 씨Điều này thật vô nghĩa và nhàm chán.
[석구] 신부님, 오늘도 경거망동 삼가십쇼!Cha, hôm nay hãy cư xử cho cẩn thận.
[한숨] 오늘은 그냥 넘어갔다Hôm nay anh ta tha cho mình.
[대영] 가만, 이대로 넘어갈 신부가 아닌데Khoan. Bỏ đi không trả đũa đâu phải tính cách của anh ta.
[흥미로운 음악]PHÒNG TỘI PHẠM
어, 저, 저기, 잠깐만 잠, 잠, 잠, 잠…Đợi đã. Khoan. Dừng lại. Dừng.
어, 어, 잠깐…Đợi đã. Khoan. Dừng lại. Dừng.
[대영의 놀란 소리]
- [대영의 실성한 웃음] - [해일의 사악한 웃음]
[대영의 실성한 웃음]
- 또 뽀갰어 - [해일의 웃음]Cha lại làm hỏng nó rồi.
어제 새로 온 건데, 어Nó mới về hôm qua mà.
또 새로 주문해, 어?Đặt lại đi.
[대영] 아, 저기, 제가Đặt lại đi. Nghe này. Sao tôi không đặt một cái máy đấm
요기, 저 복도 중간에다가Nghe này. Sao tôi không đặt một cái máy đấm
펀칭 머신 같은 거 하나 사다 놓을까요?trong hành lang nhỉ? Cha có thể đấm nó khi tới đây.
오며 가면서 막 치시게, 응?Cha có thể đấm nó khi tới đây.
그래, 그거 좋겠다, 응?Ý hay đấy. Tôi sẽ bỏ xu vào đó.
- [해일] 동전 넣고 칠게 - [대영] 아!Tôi sẽ bỏ xu vào đó.
[함께 웃는다]
[흐느끼는 소리]
진짜 이상해Anh ta kỳ lạ quá đi.
너는Ôi trời.
정상이 아니야, 이 신부 놈아Anh ta không bình thường chút nào.
[울음]
또 뽀갰어Anh ta lại đấm vỡ nó rồi.
[새 지저귀는 소리]
- [흥미로운 음악] - [숨을 하 내뱉는다]
[주문을 왼다]
대교님Nhà Tiên tri Ki.
아이들에게도 필요하지Trẻ con cũng cần
깨달음được khai sáng.
우따Utta!
우따Utta!
[아이들의 대화 소리]
이 아저씨가 약속하는데 니들 나중에 크면Ta hứa các cháu lớn lên
어른 된다sẽ là người trưởng thành.
[용문, 비서의 웃음]
[용문] 자, 여러분들! [목 가다듬는 소리]Được rồi, mọi người.
한 달 후부터 이 사람이 여러분들을 돌볼 거예요Từ một tháng sau, cô này sẽ chăm sóc các cháu.
[원장] 이것 보세요 지금 무슨 말씀 하시는 거예요?Xin lỗi. Ông đang nói gì thế?
아, 조금 있으면 공식적으로 아시게 될 겁니다Sơ sẽ sớm nhận được thông báo chính thức.
[아이] 그럼 원장 수녀님은 어디로 가시는 거예요?Vậy sơ đứng đầu đi đâu?
[비서] 응, 원장 수녀님은 다른 곳으로 가시고Sơ đứng đầu sẽ tới nơi khác.
이제부터 제가 여러분과 함께할 거예요Từ giờ cô sẽ ở với các cháu.
싫어요, 못되게 생겼어요Cháu không muốn! Trông cô xấu xa lắm!
[아이들의 웃음]
[용문] 자, 자, 자, 자 자, 자, 자, 자Được rồi. Bình tĩnh nào.
선물들 나눠 줄게요 응, 나눠 주세요, 응Chúng ta sẽ tặng các cháu quà. Đưa quà cho chúng.
- [비서] 네 - [원장] 안 됩니다- Được rồi. - Ông không thể làm thế.
[원장] 여긴 아직 구담 성당이 관리 중인 곳입니다Nơi này là do nhà thờ Gudam quản lý.
이런 행동 용납하지 못합니다Chúng tôi không chấp nhận thái độ này.
- 얘들아, 받지 마, 받으면 안 돼 - [용문의 말리는 소리]Các cháu, đừng nhận quà. Để chúng nhận quà. Trẻ con thích quà mà.
그냥 받으라고 하세요 애들이 좋아하는데Để chúng nhận quà. Trẻ con thích quà mà.
그치, 얘들아?Phải vậy không các cháu?
[원장] 나가주시죠! 공식적인 결정 있을 때까지Xin hãy đi đi. Cho tới khi có quyết định chính thức,
절대 다시 오지 마세요ông đừng tới đây.
[용문의 고민하는 숨소리]
[흥미로운 음악]
우리 수녀님 깨달음이 많이 부족하시네Kìa sơ, sơ thiếu sự soi sáng trầm trọng đấy.
이렇게 화내시는 거 보니까Tôi có thể nói khi thấy cơn giận của sơ.
이쁘게 생겨가지고Không hợp với khuôn mặt xinh đẹp này.
하, 나가요, 나가세요!Ra ngoài! Đi đi!
- [용문] 음 - [원장] 나가요, 나가Ra ngoài! Đi đi!
[비서] 어머Ôi trời.
- 우따 - [원장] 나가시라고요- Đi ra ngoài. - Utta.
- [원장의 한숨] - [용문] 우따Utta!
[원장의 떨리는 숨소리]
[익살스러운 음악]
[놀란 소리]
아, 왜 자꾸 쫓아다녀?Sao anh lại theo tôi?
의무적으로 일몰 전까지 신부님 옆에 붙어 있어야 돼요Tôi phải ở cạnh cha tới khi mặt trời lặn.
일몰?Khi mặt trời lặn?
좀 있으면 해 질 거 같으니까 그냥 좀 가라, 어? 씨…Mặt trời sắp lặn rồi, đi đi.
지기는, 씨, 선탠해도 되겠구먼Đừng ngớ ngẩn. Nắng gắt tới nỗi tôi có thể cháy nắng này.
- [해일] 오지 마! - [대영] 아, 잠깐Đừng ngớ ngẩn. Nắng gắt tới nỗi tôi có thể cháy nắng này. - Đừng vào! Đừng! - Trời, lạnh quá!
[해일] 들어오지 마, 들어오지 마 여기가 어디라고 들어와?- Đừng vào! Đừng! - Trời, lạnh quá! Sao anh dám vào hả? Anh không có quyền.
넌 들어올 자격이 없어!Sao anh dám vào hả? Anh không có quyền.
- 들어오지 마, 좀 - [대영의 짜증 난 소리]Đừng vào! Cha thực sự đang trừ tà tôi à?
이제 생사람한테 구마 의식까지 해요?Cha thực sự đang trừ tà tôi à?
- [대영] 이씨… - [원장] 신부님Cha!
[떨리는 숨소리]
[어두운 음악]
매각교 교주라는 사람이 그렇게 말했어요Đó là điều giáo chủ Maegakkyo đã nói.
[김 수녀] 어유, 주여Đó là điều giáo chủ Maegakkyo đã nói. Chúa ơi.
[성규] 분명히 그렇게 말했어요?- Ông ta thực sự nói vậy? - Vâng.
- Ông ta thực sự nói vậy? - Vâng.
공식적으로 곧 결정이 날 거라고Ông ta nói sẽ có thông báo chính thức sớm.
매각교라면…- Maegakkyo là... - Một giáo phái.
사이비입니다 완전히 사이비 종교입니다- Maegakkyo là... - Một giáo phái.
어떡하죠? 어떡하죠? 그 사탄의 무리가…Ta nên làm gì đây? Mấy kẻ tôn thờ quỷ đó...
다른 덴 몰라도 매각교는 절대 안 됩니다Không thể để Maegakkyo tiếp quản các cơ sở phúc lợi.
그런 사이비가 무슨…Đó là một giáo phái!
대한민국은 종교 자유 국가인데? 그렇게 막 몰아가시면은…Đây là đất nước tự do tín ngưỡng. Phê bình họ nặng nề thế...
[김 수녀] 아무리 자유라도 그곳은 아니에요!Kể cả tự do tín ngưỡng thì đó vẫn là sai!
이거 무슨 어림없는 말씀을 거기 앉아서 하고 계세요? 정말Kể cả tự do tín ngưỡng thì đó vẫn là sai! Các người nói vô nghĩa gì thế?
대체적으로 여긴 다 화가 나 계시네요Hình như ai ở nhà thờ này cũng dễ giận.
웬 기도로 살 빼준다 그러고 얼굴 줄여준다 그러고Họ nói anh sẽ giảm cân, mặt nhỏ hơn, hay thắng xổ số
로또 맞게 해준다 그러고nếu cầu nguyện.
거기는 정말 말도 안 되는 사이비입니다!Đó là một giáo phái đáng sợ.
그것만이 아닙니다Không chỉ có thế.
신도들 전 재산 탕진하게 만들고 온갖 쇼로 신도들 속이고Họ lừa lấy hết tài sản của các tín đồ và dùng mánh khóe lừa họ.
[성규] 조금이라도 의심 품으면 폭행까지 한답니다Họ đánh đập bất kỳ ai thể hiện sự nghi ngờ.
음, 일단 확인부터 해보죠Kiểm tra trước đã.
뭐, 뭘 또, 또, 또 또 뭘 확인해요?Sao? Ta sẽ kiểm tra cái gì?
위탁받을 자격 있는지 보려고Xem tổ chức này có xứng đáng không.
아니, 확인은 무슨 확인이에요!Sao cha lại cần kiểm tra? Maegakkyo là một giáo phái khét tiếng! Xin lỗi. Lẽ ra tôi nên yên lặng.
거기 유명한 사이비라니까요, 신부님Maegakkyo là một giáo phái khét tiếng! Xin lỗi. Lẽ ra tôi nên yên lặng.
아유, 죄송합니다! 제 입이 그냥, 죄송합니다Maegakkyo là một giáo phái khét tiếng! Xin lỗi. Lẽ ra tôi nên yên lặng.
얼마나 위험한지 확인부터 해보고 올게요Tôi sẽ đi xem họ khét tiếng thế nào.
[해일] 다들 여기 계세요Tôi sẽ đi xem họ khét tiếng thế nào. - Ở lại đây. - Maegakkyo có lẽ hơi lạ,
매각교가 좀 특이하긴 해도- Ở lại đây. - Maegakkyo có lẽ hơi lạ, nhưng các tín đồ thì không chắc.
그렇게 이상하거나 뭐, 그런 데 아닌데nhưng các tín đồ thì không chắc.
누가 너보고 여기 들어와 있으래?Ai bảo anh vào đây hả?
아까 구마 의식 했잖아요Cha đã trừ tà tôi mà?
[익살스러운 입소리를 내며] 막 이러면서, 씨Tôi nói "Trời, lạnh quá!"
안녕하십니까 구담경찰서 순경 서승아입니다Xin chào. Tôi là Thanh Tra Seo Seung A của Đồn Cảnh sát Gudam.
이야, 우리 서승아 형사님 스타일이 너무 좋네, 예?Thanh tra Seo Seung A, cô có cá tính đấy.
[경선] 나 뭐 하나 물어보려고 불렀어요Tôi gọi cô tới đây hỏi vài chuyện.
말씀하십시오Hỏi đi.
그, 이영준 신부 폭로한 증인들Các nhân chứng đã tiết lộ Cha Lee Yeong Jun
가평 프랑스 마을에 있었다면서요?ở Petite France ở Gapyeong, phải không?
그 정보 그거 어떻게 알아냈어요?Cô có thông tin đó từ đâu?
제 정보원이 있습니다Tôi có nguồn tin.
- [긴장되는 음악] - [입소리를 쩝 낸다]
나 거짓말하는 동공Tôi biết ai đang nói dối
판별사다khi nhìn vào mắt họ.
똑바로 말해Nói thật đi.
정보원 통해서 맞습니다Tôi có thông tin từ nguồn tin của tôi.
서승아 형사님Thanh tra Seo Seung A.
너 지금 어서 근성 부리는 거야?Đừng làm bộ ngây thơ với tôi, nhé?
똑바로 말 안 해?Nói thật đi.
[용문] 말 나온 김에 보육원 시설을MAEGAKKYO LÀ QUỐC GIÁO CỦA CỘNG HÒA UMBAGA Tôi đã tới cô nhi viện
한번 쫙 시찰을 했습니다Tôi đã tới cô nhi viện tham quan.
애들한테 미리 약도 좀 팍팍 쳐주고Tôi đã mua chuộc bọn trẻ trước.
[픽 웃는다]
그놈의 약은 애, 어른 안 가리고 맨날 팍팍 치냐?Có vẻ ông mua chuộc tất cả mọi người.
깨달음이라는 것도 약을 쳐야 효과가 빠릅니다Việc khai sáng sẽ dễ hơn nếu mua chuộc đúng cách.
근데Nhân tiện,
언제쯤 확정 발표가 나오는지 모르겠네khi nào có quyết định chính thức?
조만간 날 것이여Sớm thôi.
그럼 감사합니다 하고Vậy hãy nói cảm ơn
얼른 주워 먹으면 돼và gặt hái thành quả đi.
그리고 야문 놈들로다가 몇 뽑아놔Với chọn vài người đàn ông và phụ nữ có năng lực.
재단 만들면Khi ta lập quỹ,
관리할 놈들họ sẽ quản lý nó.
'돈 워리, 돈 워리'Đừng lo. Yên tâm.
확실한 놈으로 오케이Tôi sẽ chọn ra những người giỏi.
우리 간만에 연포탕이나 먹으러 갈까?Ta đi ăn canh bạch tuộc nhé?
[숨 들이켜는 소리]Ta đi ăn canh bạch tuộc nhé? Không may, đã tới lúc tôi chữa trị cho vài người.
하필 지금 안수 기도의 시간이라서 [혀를 쯧쯧 찬다]Không may, đã tới lúc tôi chữa trị cho vài người.
평일에도 얼마나 뽑아 먹을라고, 응?Cả ngày thường ông cũng làm việc chăm chỉ nhỉ.
오늘은 뭔 장난을 칠라고?Hôm nay ông sẽ bày trò gì đây?
오늘은 좀 진정성 있어 뵈게 할 겁니다Hôm nay tôi sẽ khiến bản thân trông thật chân thành.
테크닉 안 부리고Tôi sẽ không tập trung vào các kỹ thuật.
[숨을 들이켜며] 그럼 살짝 구경이나 해볼까?Tôi sẽ đi với ông để xem
우리 용문이가 어떻게 약을 파는지cách ông lừa người khác.
우따Utta!
[신자들] 우따!- Utta! - Utta!
[비서] 여러분 우리들의 대교님이십니다!Giáo chủ tới rồi!
[신자들] 우따!Giáo chủ tới rồi! - Utta! - Utta!
오늘도 영육이 아픈 자들이 즐비해 있습니다Ngày nay, rất nhiều người chịu đau khổ cả về thể xác lẫn tinh thần.
[고풍스러운 음악]Ngày nay, rất nhiều người chịu đau khổ cả về thể xác lẫn tinh thần.
[용문] 왜 아플까?Sao họ lại bị vậy?
왜 아플까?Sao họ lại bị vậy?
우따Utta!
[신자들] 우따!- Utta! - Utta!
대교님의 깨달음이Sự soi sáng của Nhà Tiên tri Ki
여러분의 피를 맑게 정화시켜 주실 것입니다sẽ thanh lọc máu mọi người.
[용문] 어디가 아픈 건가- Anh bị bệnh gì? - Chân tôi đau quá.
[신자1] 다리가 아픕니다요- Anh bị bệnh gì? - Chân tôi đau quá. Chân anh đau.
[용문] 다리가 아프다Chân anh đau.
기도하겠습니다Tôi sẽ cầu nguyện.
[용문이 주문을 왼다]
[헛웃음]
내게로
우따!Utta!
'우따'?Utta! - Utta? - Ném nạng và đi thử xem.
목발을 버리고 걷겠습니다- Utta? - Ném nạng và đi thử xem.
걸어라!- Utta? - Ném nạng và đi thử xem. Anh sẽ đi được!
- [신자들의 놀란 소리] - [경쾌한 음악]
[신자들의 환호]
[용문] 나의 깨달음이 너의…Sự soi sáng của tôi sẽ thanh lọc tâm hồn mọi người.
[대영] 아, 이거 기를 받아서 그런지Không biết có phải do năng lượng của ông ta
담 결린 데가 괜찮아지네nhưng tôi không còn bị chuột rút nữa.
어우, 삭신이 개운하다Cơ thể tôi thấy nhẹ nhõm.
[용문이 주문을 왼다]Cơ thể tôi thấy nhẹ nhõm.
[용문] 우따!Utta!
[신자들] 우따!Utta!
사이비, 씨Utta! Đây là một giáo phái.
그, 남의 종교 와가지고 그런 소리 하면 큰일 납니다Đừng coi rẻ tín ngưỡng của người khác.
- 아유, 진짜, 씨 - [비서] 맑게 정화되었습니다!- Vì Chúa. - Tôi đã được thanh lọc!
- [신자들] 우따! - [북 울리는 소리]- Vì Chúa. - Tôi đã được thanh lọc! - Utta! - Utta!
- [북 울리는 소리] - [신자들의 환호]
[신자2가 놀라며] 시, 신부다 신부다!Là linh mục. Linh mục kìa.
- [신자2] 신부가 왔다 - [신자3] 신부?- Linh mục! - Linh mục kìa.
- [신자2] 자기네 하느님을 버리고 - [신자들이 웅성거린다]- Linh mục! - Linh mục kìa. Anh ta đã bỏ Chúa và tới với Nhà Tiên tri Ki!
우리 교주님께 왔다và tới với Nhà Tiên tri Ki!
[신자들] 우따!- Utta! - Utta!
- [신자2] 신부님! - [신자들의 환호]Cha hãy lại đây.
[신자4] 신부님, 환영합니다!- Chúc mừng. - Chào mừng cha.
- [신자5] 환영합니다! - [대영] 신부 아닙니다- Chào mừng cha. - Anh ta không phải linh mục.
신부 아니에요 신부 코스프레한 사람이에요Anh ta không phải linh mục đâu. Là hóa trang thôi.
- 아니에요, 신부 아닙니다! - [신자들이 소란스럽다]Anh ta không phải linh mục đâu. Là hóa trang thôi. - Anh ta không phải linh mục. Không phải. - Cha.
[대영] 자, 자, 자Hãy bình tĩnh.
[직원] 어머, 신부님 여기 헌금하시고 떡 받아 가세요Cha, xin hãy quyên góp và nhận chiếc bánh gạo này. Nó là bánh gạo soi sáng đấy.
아, 깨달음의 떡입니다Nó là bánh gạo soi sáng đấy.
아이고, 자 헌금하시고 떡 받아 가세요Tới đây. Quyên góp và nhận lấy chiếc bánh gạo này.
- [대영] 먹어보고 할게 - [직원] 아니, 헌금하셔야죠Tới đây. Quyên góp và nhận lấy chiếc bánh gạo này. - Tôi sẽ thử trước. - Quyên góp đi.
- 예, 먹어보고 할게요 - [직원] 헌금, 아, 우따!- Tôi sẽ thử trước. - Nhưng... Utta!
신부님이랑 같이 드세요!Chia cho linh mục với nhé.
[삑삑]
- [대영의 놀란 소리] - [긴장되는 음악]
[한숨]
뭐야? 이씨Gì cơ?
니가 했잖아, 얘가 했어요Cha đã làm! Là anh ta đấy!
[대영이 작게] 저 아닙니다 내가 아니에요Tôi không làm. Không phải tôi.
[해일] 떡 먹고 깨달음 좀 얻어Ăn bánh gạo và được soi sáng.
[한숨]
오늘 이 상황은 화가 살짝 나는디?Tình huống này làm tôi hơi bực đấy.
저번에 한 대 맞기로 한 거Anh đã đồng ý nhận một đấm của tôi nhỉ?
미리 한 대 맞자Đến lúc anh nhận rồi đấy.
[웃음]
미치겄다Điên thật.
근 10년 동안에 들은 얘기 중에 제일 웃긴 말이네Điều nực cười nhất tôi từng nghe suốt mười năm qua.
근디 왜 자꾸 사람을 깔라 그랴?Sao cha quyết tâm muốn đấm tôi thế?
이유나 좀 물어봅시다Nói lý do đi.
아, 황 사장님Anh Hwang, tính anh ta...
이 신부님 성격이…Anh Hwang, tính anh ta...
복지 시설 위탁Anh Hwang, tính anh ta... Các cơ sở phúc lợi. Giáo phái này.
생사이비 이곳Các cơ sở phúc lợi. Giáo phái này.
그리고 여기에 있는 너Và cả anh.
[헛웃음]
내 사생팬이여? 스토커여?Cha đang bám theo tôi à?
뭘 그렇게 일일이 캐고 댕기셔Sao cha cứ bới móc chỗ này chỗ kia thế?
저기, 두 분 다 일단 진정들을 하시고요Cả hai người bình tĩnh đi.
신부님, 제발 부탁드립니다Cha, tôi xin cha.
[대영] 황 사장 진짜 무서운 사람이에요, 예?Anh Hwang đáng sợ lắm.
나갈래?Ta giải quyết ở ngoài chứ?
줘 터지는 거 CCTV에 찍히면 쪽팔리잖아Sẽ thật xấu hổ khi bị đánh trước máy quay an ninh.
[웃음]
뭘 나가 쪽팔릴 일 없을 거 같은디Không cần ra ngoài đâu. Tôi đâu phải người sẽ mất mặt.
자, 황 사장님, 신부님!Anh Hwang. Cha!
여기서 이러시면 안 돼요!Hai người không thể làm thế ở đây.
[해일] 넌 빠져 있어Tránh ra đi.
아니여, 아니여 심판 봐, 심판, 심판Không. Anh có thể làm trọng tài.
[철범] 아이고Ôi trời.
신부 패불면 찝찝해서 안 될 거 같은디Đánh linh mục xong tôi sẽ ngủ không yên mất.
내가 안 찝찝하게 해줄게Tôi đảm bảo anh sẽ ngủ ngon.
[대영] 저, 저 말로 합시다, 말로, 예?Nói chuyện giải quyết đi mà.
아니, 아실 만한 분들이 왜 그래, 왜 그래요?Hai người hơn thế này mà. - Tôi cầm cái đó nhé? - Ừ.
- 또 있어요? - [철범의 웃음]- Tôi cầm cái đó nhé? - Ừ.
그렇게 항게 죄책감이 살짝 사라져 부네Giờ cha tháo cổ áo ra rồi, tôi sẽ bớt thấy tội lỗi hơn chút.
[철범] 응?
빨리 시작혀Bắt đầu thôi.
[대영의 깊은 한숨]
- 파이트 - [타임벨 효과음]Bắt đầu đánh.
[의아한 소리] 아, 니가…Sao? Tới đi.
[노라조 '우리동네 HERO']
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪KHÁCH MỜI ĐẶC BIỆT, NEO PARK EUN KYUNG
♪ Ah Ah right now ♪
♪ Ah Ah 내일 따윈 없는 hero babe ♪
♪ 아무도 나를 막지 못해… ♪
[경선] 내 인내심 테스트를 아주 그냥Cô đừng thử thách lòng kiên nhẫn của tôi nữa, được chứ?
4교시까지 하고 앉아 있네, 증말Cô đừng thử thách lòng kiên nhẫn của tôi nữa, được chứ?
제 개인 정보원 맞습니다Tôi có thông tin từ nguồn tin của tôi.
야!Này!
[대영] 여기서 그만둔다고 뭐라 할 사람 아무도 없어BÀN BỊ LẬT Giờ cha bỏ cuộc cũng không ai trách cha đâu.
- 뭔 소리고? 지금부터가 진짠데 - [대영] 예?Giờ cha bỏ cuộc cũng không ai trách cha đâu. Anh nói gì thế? Tôi còn chưa bắt đầu nữa. HIỂU KẺ THÙ VÀ HIỂU BẢN THÂN
[해일] 한 번만 얘기할 거니까 잘 들어요HIỂU KẺ THÙ VÀ HIỂU BẢN THÂN Nghe kỹ đây.
얘네가 나쁜 새끼들Nghe kỹ đây. Họ là kẻ xấu.
다 한통속이에요 걸릴 수가 있겠어요?Họ hợp tác với nhau để không ai bị bắt.
아, 정말 저 나쁜 개* [음 소거 효과음]Những tên xấu xa kh... KHÔNG CẦN SỢ TRĂM TRẬN CHIẾN
[경선] 아니, 호연지기 보면KHÔNG CẦN SỢ TRĂM TRẬN CHIẾN
세상 나쁜 놈들은 자기가 다 때려잡을 거같이 해놓고는Cha cư xử như thể sẽ đấu với mọi kẻ ác trên thế giới.
맨날 자기 패나 다 까 보이고 다 폭망이고Nhưng cha luôn làm lộ ý định và làm hỏng mọi việc.
폭망? 폭망?Hỏng? Cô nói tôi làm hỏng?
[해일] 내가 뭘 또 얼마나 그렇게 폭망했는데Tôi còn làm hỏng cái gì nữa?


.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: