The Fiery Priest 6
[해일이 한국어로] 잠깐 | Đứng lại đó. |
[해일의 한숨] | |
여자 때리면 지옥 갑니다 형제님들 | Các anh sẽ bị đày xuống địa ngục nếu đánh phụ nữ. |
괜찮아요? | Cô ổn chứ? |
예, 신부님 | Vâng. |
[한숨] | |
- [승아의 힘주는 숨소리] - [날카로운 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [남자1의 아파하는 소리] | |
[남자2의 기합] | |
[남자2의 아파하는 소리] | |
[승아] 야, 거기 안 서? | Này, đứng lại đó! |
됐어요, 저 사람들만 있으면 돼요 | Thả họ đi. Ta chỉ cần nhân chứng thôi. |
형제, 자매님! | Các anh chị em. |
이제 귀국합시다 | Hãy trở về Hàn Quốc thôi. |
[장룡, 직원] 예 | - Được. - Vâng. |
[장룡] 오셨습니까? | Chào sếp. |
주머니에 핫팩 넣어놨냐 손 안 빼? | Trong túi anh có hàng nóng à? Bỏ tay ra xem nào. |
[장룡] 죄송합니다, 사장님 | Tôi xin lỗi. |
으이구, 사장님한테 인사를 하는데 껌은, 이 새끼가 | Sao anh dám nhai kẹo cao su lúc nói chuyện với tôi hả? |
껌 안 뱉어? | Nhổ ra ngay. |
빼먹은 거 없지? | Không sót gì chứ? |
이번 달 수금 깨끗하게 완료했습니다 | Tôi đã thu xong tiền tháng này rồi. |
잘 배분해서 포장혀 | Chia ra rồi gói kỹ lại. |
- [철범] 낼름 한 장씩 - [장룡] 네 | - Rõ, thưa sếp. - Nhớ đừng có ăn trộm. |
삥땅 처먹지 말고, 씨, 쯧 | - Rõ, thưa sếp. - Nhớ đừng có ăn trộm. |
저, 숫자 가지고 장난 안 치는 거 잘 아… | Tôi không tha cho tội trộm tiền đâu. |
- [휴대전화 진동음] - [철범] 니가 맨날 | Tôi nhắc anh thế |
숫자 가지고 장난치니까 | - vì anh là đứa hay trộm đấy. - Sếp, anh có điện thoại. |
- [철범] 이러는 거 아니여 - [석] 사장님, 전화 왔습니다 | - vì anh là đứa hay trộm đấy. - Sếp, anh có điện thoại. |
- [휴대전화 진동음] - [철범] 으유, 씨 | Ôi trời. |
아, 왜! | Gì thế? |
[의미심장한 음악] | |
뭐? 이런, 씨 | Sao? Anh vừa nói gì? |
아니, 신부도 같이? | Với tên linh mục ư? |
아니, 남 사장이 형사 쪽 다 막아놨을 텐디 | Cảnh sát trưởng Nam đã ngăn không cho thanh tra điều tra. |
뭐, 어떻게… 아, 미쳐불겄네, 진짜 | Làm sao...Điên mất thôi. |
야, 지금 그 새끼 막어 | Này, chặn tên khốn đó lại. |
아이, 뭉개불든 죽여불든 무조건 막으라고 | Tôi không quan tâm anh đâm hay giết hắn. Ngăn hắn lại. |
아, 무조건 막으라고! 씨 | Ngăn hắn lại ngay! |
에이, 씨, 진짜 염병할, 씨 | Tên chó đó. |
아, 야, 야, 안 되겄다, 야 | Thế này không được. |
[철범] 야, 야, 작품 잘 챙겨 | Hãy đảm bảo mọi việc đều theo đúng kế hoạch. |
[장룡] 다녀오십시오! | Anh đi ạ. |
[석구] 정말 별다른 거 없는 거지? | Không có vấn đề gì chứ? |
걱정 안 해도 되는 거지? | Tôi không cần lo, đúng không? |
- [흥미로운 음악] - 네, 서장님! | Vâng. |
불철주야 지척에서 김해일 신부를 감시하고 있으며 | Tôi đang trông chừng Cha Kim Hae Il cả ngày lẫn đêm. |
그 어떤 꼼수와 도발도 한발 앞서 제지하고 있습니다! | Tôi vẫn luôn đi trước một bước để đập tan mọi chiêu trò của anh ta. |
좋아 | Tốt lắm. |
역시 우리 구담경찰서의 에이스다워 | Thế mới là người hùng thầm lặng của Đồn Cảnh sát Gudam chứ! |
[석구] 차기 팀장감이야, 음! [웃음] | Anh có mọi tố chất làm đội trưởng kế nhiệm đó. |
감사합니다, 서장님! | Cảm ơn ông. |
- 앞으로도 분골쇄신하여… - [휴대전화 진동음] | Tôi sẽ tiếp tục nỗ lực... |
[석구] 아, 잠시만 | Chờ chút. |
어, 황 사장 | Anh Hwang. |
[흥미진진한 음악] | |
- [석구] 분골쇄신 좋아하고 있네! - [깨지는 소리] | Anh sẽ tiếp tục nỗ lực? Nực cười! |
- [흥미로운 음악] - 신참 하나 컨트롤 못 해갖고 | Sao anh có thể để chuyện này xảy ra |
이 난리까지 나게 만들어! | ngay trước mắt anh hả? |
[석구의 분한 소리] | |
당장 가서 해결해 내! | Giải quyết ngay đi! |
[한숨 쉬며] 사고를 쳐도 이런 메가톤급을, 씨… | To chuyện rồi đây. |
[통화 연결음] | VĂN PHÒNG CẢNH SÁT TRƯỞNG |
야! | Này! |
[작게] 서 형사, 지금 어디야? | Thanh tra Seo, giờ cô đang ở đâu? |
[승아] 예, 위증 용의자 검거해서 58분 후 도착 예정입니다 | Tôi đã bắt giữ các nghi phạm khai man. Dự kiến thời gian tới nơi là 58 phút nữa. |
이따 뵙겠습니다 | Hẹn gặp lại anh. |
- [통화 종료음] - 야, 서… | Này, Thanh tra Seo... |
와, 오늘도 스펙타클하다, 진짜 | Lại thêm một ngày đầy biến cố. |
[성난 숨소리] | |
아까 있던 놈들 뭐 하던 놈들인지 알아요? | Cô biết danh tính mấy kẻ cô đánh vừa nãy không? |
예, 러시아 구역 쪽 애들이에요 | Có. Họ tới từ khu người Nga. |
저번에 그쪽 갔다가 본 적 있습니다 | Tôi từng thấy họ khi tới đó. |
저기요, 우린 범인이 아니라 증인이에요 | Này.Chúng tôi đâu phải tội phạm, chúng tôi chỉ là nhân chứng thôi. |
이렇게 수갑을 채워놓으면 어떡해요? | Cha không nên còng tay chúng tôi chứ. |
예, 맞습니다 | Đúng. Tôi sẽ kiện mấy người |
나 경찰서 가면 바로 고발할 겁니다 | Đúng. Tôi sẽ kiện mấy người khi tới đồn cảnh sát. |
둘 다 조용히 안 합니까? | Hai người yên lặng đi. |
위증이 얼마나 큰 죄인 줄 알기나 해요? | Có biết hình phạt cho tội khai man không? |
아니, 위증이라니요, 예? | Khai man? |
예, 뭐, 뭐, 증거 있어요? | Cô có bằng chứng không? |
두 분이서 프랑스 요리 먹는데 | Hai người giải thích sao về mấy tên du côn |
어깨들 보호받고 있던 건 어떻게 설명할래요? | bảo vệ hai người lúc ăn đồ Pháp hả? |
총무부장님 도박 빚하고 여자분 카드 빚 갚는 거 | Kế hoạch trả nợ thẻ tín dụng và nợ đánh bạc của hai người |
이젠 나가리 된 거 같은데 | có vẻ không còn khả thi nữa rồi. |
잔금 받긴 글렀으니까 | Hai người sẽ không được trả số còn lại đâu. |
[총무부장의 한숨] | |
[한숨] | |
[형사] 아, 급똥 왔으면 빨리 갔다 오세요 | Vào nhà vệ sinh đi nếu muốn đi nặng. |
신경 쓰이게, 쯧 | Anh làm tôi phân tâm đấy. |
[대영] 급똥, 씨 | "Đi nặng"? |
급똥 벌써 쌌다, 쌌어, 씨 | Tôi đi nặng ra quần luôn rồi, được chưa? |
예 | Được rồi. |
언제 온다 그랬다고요? | Anh ta nói bao giờ sẽ đến? |
[해일의 한숨] 예, 금방 가요 | Tôi sẽ tới sớm. |
아, 다 와가요, 다 와가, 예 가서 봬요, 예 | Tôi gần tới rồi. Hẹn gặp lại. |
[어두운 음악] | |
서에 먼저 가 있어요 성당에 잠깐 들렀다 갈게요 | Tới đồn cảnh sát đi. Tôi cần ghé qua nhà thờ. |
성당에 무슨 일 있으세요? | Có vấn đề gì à? |
아, 아니에요, 그런 건 | Không, không phải. |
저기 저 앞에 잠깐 세워주세요 | Thả tôi ở đó đi. |
네, 알겠습니다 | Được. |
[변호사] 구담보육원, 구담양로원 | LỆNH THU HỒI LÔ HÀNG Những văn bản này sẽ chấm dứt quan hệ giữa nhà thờ |
구담요양원의 위탁을 철회하는 문서입니다 | với Cô nhi viện Gudam, Viện dưỡng lão Gudam, Viện điều dưỡng Gudam. |
한 달 내에 회계 및 관리 사항 정리해 주시고 | Trong một tháng, hãy sắp xếp lại thông tin kế toán và quản lý |
인계 준비해 주세요 | và chuẩn bị cho sự thay đổi. |
갑자기 이러는 이유가 뭡니까? | Sao đột nhiên lại thế này? |
말씀 안 드려도 아시지 않습니까? | Rõ ràng tôi không cần phải giải thích. |
아, 이 신부님 사건하고 이거하고 무슨 관계가 있… | Việc của Cha già Lee không liên quan tới việc này. |
[변호사] 사건 후에 신자 수도 | Từ sau việc đó, số lượng giáo hội |
후원도 급격히 줄어들었다고 들었습니다 | và các nhà tài trợ đã giảm rất nhiều. |
아무리 그래도 그렇지 | Kể cả thế, |
이렇게 일방적으로 철회하는 법이 어디 있습니까? | sao anh có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng được chứ? |
저희도 저희지만 | Lẽ ra anh nên hỏi ý kiến chúng tôi |
시설에 있는 분들 의사도 여쭤봐야죠 | Lẽ ra anh nên hỏi ý kiến chúng tôi và người ở các cơ sở đó chứ. |
[변호사] 여러분들 의사가 이, 중요한 사항은 아니라서요 | Ý kiến của các người không có ý nghĩa gì cả. |
저희가 못 받아들인다면요? | Nếu chúng tôi không chấp nhận thì sao? |
그러면 | Nếu vậy, |
저희가 강제로 인수인계시키는 수밖에 없습니다 | chúng tôi buộc phải áp dụng biện pháp cưỡng chế. |
우리 손 떠나면 누가 위탁 관리 합니까? | Nếu không phải chúng tôi, ai sẽ quản lý những cơ sở này? |
음, 그건 아직 미정입니다 | Vẫn chưa quyết định. |
뭐, 적법한 절차 내에서 선정될 겁니다 | Chúng tôi sẽ tổ chức một buổi lựa chọn theo luật pháp. |
절대 안 됩니다 | Không. |
절대 못 받아들입니다! | Chúng tôi không đồng ý. |
그럼 정식으로 행정 소송 하십시오 | Vậy hãy chuẩn bị hầu tòa đi. |
[의미심장한 음악] | |
아이, 신부님 아, 지금 공문서를 그러시면… | Cha Kim, đây là văn bản chính thức đấy! |
복지 시설 | Chúng tôi sẽ quản lý |
우리가 관리합니다 | các cơ sở phúc lợi. |
그럼 뜻대로들 하십시오! | Không bàn cãi gì nữa. |
추후에 일어난 일들은 책임지지 않겠습니다 | Tôi không chịu trách nhiệm cho những việc xảy ra tiếp theo đâu. |
[변호사의 한숨] | |
[출입문 종소리] | |
- [성규의 당황한 숨소리] - [김 수녀의 힘주는 소리] | |
[김 수녀의 성난 소리] | |
[김 수녀] 아, 어 어디 가시는 거예요, 신부님! | Cha đi đâu thế? |
이 일 때문이면은 저도 같이… | Nếu là về việc này, tôi sẽ đi với cha. |
- 아, 아이고 - [성규의 당황한 숨소리] | Nếu là về việc này, tôi sẽ đi với cha. |
저, 김 신부님이 오락가락하셔서 | Hãy nhớ |
제가 따라가는 것은 절대 아닙니다, 계세요 | tôi không theo Cha Kim vì anh ấy đang điên. |
- [김 수녀] 신부님! - 수녀님? | - Sơ. - Cha Kim! |
- [성규] 수녀님 - [김 수녀] 같이 가요! 아이고 | - Sơ. - Đợi tôi với! |
- [김 수녀] 신… - [출입문 종소리] | Cha Kim! |
자, 이제 거의 다 왔습니다 | Ta gần tới nơi rồi. |
서에 들어가면 변명거리 어설프게 만들지 마세요 | Khi tới đồn cảnh sát, đừng đưa ra mấy lý do vớ vẩn. |
만들어 봤자 다 걸리니까 | Chúng tôi hiểu rõ mấy người. |
아, 몰라요 도착하면 밥이나 줘요 | Sao cũng được. Nhớ cho chúng tôi ăn trưa. |
저는 그럼 순댓국으로 좀… | Sao cũng được. Nhớ cho chúng tôi ăn trưa. - Tôi muốn ăn canh lòng lợn. - Ăn gì mà ăn! |
아, 밥 같은 소리 하지 마시고 | - Tôi muốn ăn canh lòng lợn. - Ăn gì mà ăn! |
[자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
- [흥미진진한 음악] - [승아, 여신자의 신음] | |
[여신자의 짜증 난 소리] | |
[승아] 뭐야, 또 니들이야? | Lại là mấy người à? |
오빠들, 오빠들이다 | Họ tới rồi! |
[방망이 두드리는 소리] | |
[문고리 덜컹거리는 소리] | |
[비명] | |
저기 | Ở kia. |
[자동차 신호음] | Ở kia. |
[요란하게 싸운다] | |
[승아의 신음] | |
[방망이 떨어지는 소리] | |
[승아] 야, 거기 안 서? | Này, đứng lại đó! |
[남자의 기합] | |
[승아의 아파하는 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[기침 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[괴성] | |
[김 수녀의 아파하는 소리] | |
- [김 수녀] 아이고 - [해일] 괜찮으세요? | Sơ không sao chứ? |
[김 수녀의 한숨] | |
아니, 그러니까 성당에 계시라니까, 예? | Tôi đã bảo sơ ở lại nhà thờ mà. |
아니요 | Không. |
[김 수녀의 가쁜 숨소리] | |
다른 일은 몰라도 | Việc khác tôi không biết, |
[아파하며] 이 일만큼은 제가 직접 들어야 되겠습니다 | nhưng việc này tôi phải tự giải quyết. |
복지 시설들 | Các cơ sở phúc lợi |
우리 이영준 신부님께서 | từng được Cha Lee Yeong Jun chăm sóc cẩn thận. |
얼마나 아끼고 정성으로 돌보셨는데 | từng được Cha Lee Yeong Jun chăm sóc cẩn thận. VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH QUẬN |
전 괜찮아요, 괜찮습니다 | VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH QUẬN Tôi ổn. Không sao. |
[김 수녀의 거친 숨소리, 신음] | |
신부님 | Chào cha. |
수녀님 | Chào sơ. |
[동자] 이 신부님 사건 때문에 | Hai người có biết |
지금 우리 구담구 이미지가 얼마나 밑바닥까지 실추돼 있는지 | Hai người có biết hình ảnh khu Gudam đã bị ảnh hưởng đến mức nào |
알고 지금 이러시는 겁니까? | do vụ án của Cha Lee không? |
왜 위탁을 철회하냐고? | Sao còn dám chất vấn quyết định chấm dứt hợp đồng chứ? |
하, 나 참 | Vì Chúa. |
이 신부님 사건 아직 끝난 거 아니에요 | Vụ án của Cha Lee vẫn chưa kết thúc. |
재조사 중인 거 몰라요? | Cô chưa nghe về việc tái điều tra sao? |
나는 바티칸이 아니라 | Với tư cách chủ tịch quận Gudam, tôi tuân thủ luật pháp Hàn Quốc, không phải Thành phố Vatican. |
대한민국 법을 따르는 구담구청장입니다 | tôi tuân thủ luật pháp Hàn Quốc, không phải Thành phố Vatican. |
[김 수녀] 복지 시설에 있는 분들한테 | Cô cứ hỏi bất kỳ ai ở các cơ sở phúc lợi. |
다 여쭤보세요 | Cô cứ hỏi bất kỳ ai ở các cơ sở phúc lợi. |
다들 성당과 함께하기를 원할 겁니다 | Tất cả đều sẽ muốn ở lại với nhà thờ. |
다른 곳이 맡으면은 다들 실망할 거예요 | Họ sẽ rất thất vọng nếu để một tổ chức khác tiếp quản. |
추문에 얽힌 종교 기관에다 | Sơ đang yêu cầu tôi tin tưởng giao một cơ sở trẻ em |
아이들을 위한 복지 시설을 맡기라고요? | cho một nhà thờ đã bị vấy bẩn vì tai tiếng ư? |
그게 지금 말이 된다고 생각하시는 겁니까들? | Sơ thực sự nghĩ điều đó là hợp lý? |
절대 못 맡깁니다 | Tôi sẽ không cho phép. |
- [책상 치는 소리] - [김 수녀] 추문이라니요! | Tôi sẽ không cho phép. Tai tiếng? Tai tiếng sao? |
- 추문이라니요! - [흥미로운 음악] | Tai tiếng? Tai tiếng sao? Cẩn thận lời nói của cô! |
지금 말 다 하셨어요? | Cẩn thận lời nói của cô! |
아직 종결 안 났다잖아요 재조사 중이라잖아요! | Vụ án vẫn chưa kết thúc. Họ đang tái điều tra. |
우리는, 우리는 바티칸 법률을 따르는 사람들이라고요 | Chúng tôi tuân thủ luật Thành phố Vatican. |
바티칸 법을 따를 거라고요! | Và sẽ luôn luôn tuân thủ. |
- 저, 수녀님? - [김 수녀] 예 | - Sơ này. - Vâng? |
- 진정하세요 - [김 수녀] 예 | - Xin hãy bình tĩnh. - Được. |
- 이, 일단 차 한잔 드시고요 - [김 수녀의 한숨] | Sơ uống trà đi. |
[거친 숨소리] | Sơ uống trà đi. |
새로 위탁 주려는 곳 대범무역입니까? 황철범 사장? | Tổ chức Thương mại Daebeom của anh Hwang sẽ tiếp quản các cơ sở phúc lợi sao? |
[웃으며] 아이고 이거 또 무슨 말도 안 되는 | Cha đang nói điều vô lý gì thế? |
[동자] 대범무역은 후보에 끼지조차 못했어요 | Thương mại Daebeom còn không phải ứng cử viên nữa. |
[김 수녀] 그러면은 어디예요? 말씀해 보세요 | Thương mại Daebeom còn không phải ứng cử viên nữa. Vậy tổ chức nào sẽ tiếp quản? |
그 기밀 사항을 밝힐 이유는 전혀 없습니다 | Không lý gì tôi lại tiết lộ thông tin mật cả. |
그러면은 힌트라도 좀 주세요 | Xin gợi ý cho chúng tôi. Sơ nghĩ đây là trò chơi đố vui à? |
- 아니, 지금 이게 무슨 - [휴대전화 진동음] | Sơ nghĩ đây là trò chơi đố vui à? |
[동자] 퀴즈 쇼도 아니고 힌트를 달라고 그러십니까? | Sơ nghĩ đây là trò chơi đố vui à? Nếu là trò chơi đố vui, chúng tôi đã có câu trả lời đúng lâu rồi. |
[김 수녀] 퀴즈 쇼였으면은 저희가 벌써 맞혔겠죠 | Nếu là trò chơi đố vui, chúng tôi đã có câu trả lời đúng lâu rồi. |
[동자] 어, 엄청 뭐 어려운 문제였나 보죠 | Có lẽ đó là một câu hỏi khó. |
[김 수녀] 아니 이런 문제를 가지고 | Có lẽ đó là một câu hỏi khó. Sao cô có thể đùa cợt về vấn đề này chứ? |
이렇게 농담을 하시면 안 되죠, 구청장님 | Sao cô có thể đùa cợt về vấn đề này chứ? |
김 수녀님, 제가 지금 수녀님하고 신부님 앉혀놓고 | Tôi không có lý do gì để đùa cợt với sơ và Cha Kim cả. |
[동자] 제가 농담할 이유는 없습니다 | Tôi không có lý do gì để đùa cợt với sơ và Cha Kim cả. |
- [김 수녀] 아니, 그러면은… - [동자] 구담구의 미래를 위해서 | Tôi không có lý do gì để đùa cợt với sơ và Cha Kim cả. - Tôi có đống việc. - Chính cô khơi trò đố vui mà. |
해결돼야 할 일이 | - Tôi cần làm thế vì Gudam. - Thừa nhận là cô đang đùa cợt đi. |
- 산재하고 있다고요 - [김 수녀가 계속 화낸다] | - Tôi cần làm thế vì Gudam. - Thừa nhận là cô đang đùa cợt đi. Sơ, hôm nay nói đến đây thôi. |
저, 수녀님 오늘은 여기까지만 하시죠 | Sơ, hôm nay nói đến đây thôi. |
아닙니다, 저는 얘기를 다 듣고 가야 되겠어요, 신부님 | Không, tôi phải giải quyết xong chuyện này. |
제가 좀 가봐야 할 일이 있어가지고요 | Tôi phải đi. |
그러면은 먼저 가세요, 괜찮습니다 | Vậy đi đi. Không sao. |
[한숨] 괜찮으시겠어요? | - Không sao thật chứ?. - Vâng, không sao. |
[김 수녀] 예, 괜찮습니다 | - Không sao thật chứ?. - Vâng, không sao. |
[해일] 그럼 전 먼저 일어나 보겠습니다 | Vậy tôi đi đây. |
[익살스러운 음악] | |
- [동자] 허, 참, 편리하시네 - [문 여닫히는 소리] | Anh ta thoải mái nhỉ! |
하고 싶은 얘기만 쏙 해놓고 저렇게 매너를 쌈 싸 드시고 | Cứ nói mọi điều mình muốn và bỏ đi mà không thèm để ý cách ứng xử của mình! |
뒤꽁무니를 저렇게… | và bỏ đi mà không thèm để ý cách ứng xử của mình! |
[동자의 한숨] | |
[입소리를 쩝 내며] 좋습니다 | Được rồi. |
그럼 이만 수녀님께서도 돌아가 보시지요 | Sơ cũng đi đi. |
아니요 | Không. |
- [흥미로운 음악] - 잠시 좀 앉으시죠 | Ngồi xuống. |
오늘 저랑 얘기를 좀 더 나누셔야 돼요 | Chúng ta vẫn chưa nói xong. |
뭐야, 저거 | Cái gì thế? |
[대영] 야, 서 형사, 뭐야? | Thanh tra Seo. Cái gì đây? |
뭔 일이야? | Đã có chuyện gì thế? |
야, 증인들은? 서 형사… | Các nhân chứng đâu? Thanh tra... |
서 형사 | Thanh tra Seo. |
- [의미심장한 음악] - [웃음] | CÔNG TỐ VIÊN TRƯỞNG KANG SEOK TAE |
야, 이거 완전 오늘 날이네요, 날, 어? | Một ngày dài! |
일단 수습됐으니깐 마무리만 부탁드립니다 | Khủng hoảng đã được giải quyết rồi, giờ kết thúc vụ này đi. |
예, 뭐, 제가 알아서 마무리하죠 | Được. Tôi sẽ làm thế. |
밑의 검사분은 왜 신부를 풀어줘서… | Sao công tố viên bên anh lại để tên linh mục đi? |
[석구] 내 이럴 줄 알았어요 | Tôi đã biết sẽ như thế. |
죄송하게 됐습니다 | Tôi xin lỗi. |
다 제 불찰입니다 | Là tôi bất cẩn. |
[탕] | |
[고자예프] 안심해라 | Bình tĩnh đi. |
이번엔 진짜 아무도 못 찾는 곳으로 보내려고 한다 | Lần này, tôi sẽ đưa họ tới nơi không ai tìm được. |
어디로 | Là đâu? |
우리 러시아 하바롭스크 | Khabarovsk, Liên bang Nga. |
지금 배 태우러 가고 있다 | Họ đang trên đường lên tàu. |
한 시간 안에 | Trong một tiếng nữa, |
바다 한가운데에 있을 거다 | họ sẽ ở giữa biển khơi. |
프랑스 마을도 못 찾는다 그러지 않았나? | Anh cũng từng nói không ai tìm ra họ ở Petite France mà? |
아, 그게… | À thì... |
[고민하는 소리] | |
[숨을 들이켜며] 어떻게 찾았는지 정말 궁금하다 | Tôi rất tò mò sao người ta tìm ra họ. |
나도 궁금해 | Tôi tò mò về việc |
내가 왜 지금 너를 안 죽이고 | sao giờ tôi không giết anh luôn đi. |
- 가만 내비두는지, 씨 - [고자예프의 놀란 숨소리] | sao giờ tôi không giết anh luôn đi. |
워, 워, 워 | Bình tĩnh. |
미안하다, 그 일은 정말 미안하다 | Tôi xin lỗi. Rất xin lỗi. |
에휴, 이런, 씨 | Vì Chúa. |
[철범의 한숨] | |
빨리 돌아가서 커버 치고 있어 | Quay về đồn nhanh đi. |
경찰이든 신부든 쳐들어갈 텐게 | Cảnh sát hoặc tên linh mục sẽ ghé thăm đấy. |
신부? '빠떼르'? | Linh mục? Cha xứ à? |
신부가 문제가 많은가? | Anh ta là vấn đề sao? |
문제가 많은지 안 많은지 이참에 한번 겪어봐 | Tự mà nhìn đi. |
빨리 꺼져 | Đi đi. |
빨리 꺼져! 이씨 | Biến! |
'다' | Được rồi. |
[고자예프의 옅은 한숨] | |
- [문 여닫히는 소리] - [한숨] | |
근데 경찰이 어떻게 알았을까요? | Sao cảnh sát lại phát hiện ra? |
혹시 신부 쪽에서 먼저 알아낸 거 아닐까요? | Có phải tên linh mục đã phát hiện ra trước không? |
그럴 리가 없어 | Không thể nào. |
지가 아무리 날고 기어도 거까진 모르지 | Không đời nào anh ta phát hiện được. |
[휴대전화 진동음] | |
[깊은 한숨] | Đến lúc nghe mắng rồi. |
푸닥거리 타임 또 돌아왔다, 씨 | Đến lúc nghe mắng rồi. |
[목 가다듬는 소리] | |
[밝게] 예, 누님 | Cô Jeong. |
[의미심장한 음악] | |
[석태] 난 말이야 | Tôi là người |
[식기 툭 던지는 소리] | |
말만 앞서는 사람들이 제일 경멸스러워 | khinh thường những kẻ chỉ biết nói mà không có hành động. |
아, 진짜 면목 없습니다 | Tôi xin lỗi. |
지금도 말뿐이네, 응? | Kể cả bây giờ, cô cũng chỉ biết nói |
연타로 실수를 저질러 놓고 말이야 | dù đã gây ra nhiều sai lầm. |
어, 황 사장 실수라기보다는 | Tôi sẽ không nói đó là lỗi của anh Hwang. |
정보 관리의 문제가 좀 있었던 거 같아요 | Anh ta chỉ cho thấy lỗ hổng trong quản lý thông tin thôi. |
정보 관리도 능력이에요! | Quản lý thông tin sẽ thể hiện năng lực của một người. |
그렇게 허술해서야, 원 | Anh ta lẽ ra không nên bất cẩn thế. |
[석태] 야 | Này. |
우리가 요새 이렇게 겸상해 주니까 | Có lẽ lý do anh bất cẩn |
긴장이 좀 풀렸어? 어? | là vì chúng tôi để anh ngồi chung bàn đấy. |
겸상을 허했으면 | Khi người lớn để anh ngồi cùng bàn, |
어른들 앞에서 젓가락질을 잘해야지 | anh nên cư xử cho đúng mới phải. |
어디서, 이씨 반찬 튀게 만들고, 씨 | Sao anh dám làm bẩn bàn hả? |
너 이러다가 밥상 뒤집어엎겠다? | Ở mức độ này, anh có thể làm lật cả bàn đấy. |
응? | Thật đấy. |
[어색한 웃음] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
왜, 기분 상해? | Sao, anh bực à? |
아, 아닙니다, 예 | Không, thưa ngài. |
그런 거예요? | Thật không? |
아닙니다, 예 | Không, thưa ngài. |
어이구, 저 양아치 눈 봐라, 저 | Ôi trời, xem tên côn đồ đó trừng mắt kìa. |
[원무] 어? | Ôi trời, xem tên côn đồ đó trừng mắt kìa. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[옅은 웃음] | |
제가 죽을죄를 지었습니다 | Tôi đã gây ra sai lầm lớn. |
더 긴장하겠습니다 | Tôi sẽ thận trọng hơn. |
[동자] 그래, 앞으로 다시 심기일전하면 되죠, 뭐 | Được rồi. Hãy coi đây là cơ hội để anh thể hiện lại mình đi. |
[석구] 잘 좀 하자, 잘 좀 | Hãy nhớ làm tốt hơn đấy. |
- 내가 밤에 잠을 못 자요 - [철범의 옅은 웃음] | Tôi không thể ngủ vào ban đêm. |
[석태] 세련미가 떨어져도 좋으니까, 어? | Tôi không quan tâm nếu anh thiếu tin tế. |
그러니까 니 출신답게 | Nên hãy nhớ mình là ai |
앞으로 일 확실히 처리해, 알았어? | và làm cho xong việc đi. Hiểu chưa? |
[석태의 성난 숨소리] | |
[옅은 웃음] | |
예, 알겠습니다, 부장님 | Vâng, thưa ngài. |
[옅은 한숨] | |
- [저마다 말린다] - [승아] 아! 씨… | - Này, này. - Vì Chúa! |
야, 야, 서 형사 너 막무가내로 이러면 어떡해, 어? | - Thanh tra Seo, cô bình tĩnh đi. - Đúng vậy. |
- [서랍 문 여닫히는 소리] - 아이, 총기 휴대까지 하고 | - Thanh tra Seo, cô bình tĩnh đi. - Đúng vậy. Cô còn cầm cả súng nữa. |
[허 형사의 한숨] | Cô còn cầm cả súng nữa. |
감히 대한민국 형사를 건드려? | Sao chúng dám gây sự với thanh tra chứ? |
고자인지 뭔지 그 새끼랑 부하들 | Tôi sẽ bắt giam |
한 시간 안에 다 잡아 처넣겠습니다 | Gojayev và đồng bọn trong một tiếng nữa. |
걔들이 고자예프 부하인지 니가 어떻게 알아? | Cô đâu biết họ có phải người của Gojayev không! |
접때 러시아 구역 갔을 때 싹 봐둔 새끼들이라고요 | Tôi đã thấy chúng khi tới khu người Nga. |
확실해? 너 잘못 본 거 아니야? | Cô chắc chứ? Cô chắc cô không nhầm chứ? |
아니라니까요! | Tôi chắc! |
아, 엄밀히 말하자면 범죄자가 아니잖아, 증인이지 | Nói cho đúng, họ không phải tội phạm, họ là nhân chứng. Tôi chắc những kẻ đó đưa họ đi là có lý do, Thanh tra Seo. |
아니, 뭐, 이유가 있으니까 데리고 갔겠지, 서 형사, 안 그래? | Tôi chắc những kẻ đó đưa họ đi là có lý do, Thanh tra Seo. |
그렇지, 우리가 모르는 무슨 이유가 있지 않을까? | Đúng vậy. Phải có lý do mà ta chưa biết. Mấy người về phe nào thế hả? |
도대체 팀장님하고 선배님들은 누구 편이세요? | Mấy người về phe nào thế hả? |
- 일단 앉아, 앉아 - [저마다 맞장구친다] | Mấy người về phe nào thế hả? - Ngồi xuống. - Đúng. |
- [대영] 잠깐 쉬고… - 아, 됐어요! | - Bình tĩnh và... - Quên đi! |
[한숨 쉬며] 뺏긴 사람들부터 찾아와야죠 | Ta cần tìm lại những người đã bị đưa đi. |
[해일] 누굴 뺏겨요? | Ai đã bị đưa đi? |
[흥미로운 음악] | |
누굴 뺏겨요? | Ai đã bị đưa đi? |
[형사가 어색하게] 아, 구, 구담역 지하철 수사대 | Ta cần tuần tra Đồn cảnh sát Gudam. |
가, 가봐야지? | Ta cần tuần tra Đồn cảnh sát Gudam. |
- 김 형사, 가자 - [김 형사] 네, 네, 네 | - Đi thôi. - Được. |
[허 형사] 야, 거기를 왜 가는지 설명을 해줄 필요가 | Này, nói tôi nghe sao các anh đi hết thế. |
전혀 없을 거 같다 같이 가자, 가자 | Hoặc không. Đợi tôi với. |
[명수] 아, 참 나 약속이 있었구나 | Ồ, tôi vừa nhớ ra mình có hẹn. |
광역 박 팀장이랑 붕어찜 먹기로 했구나 | Tôi phải ăn tối với Đội trưởng Park ở RIU. |
그럼 구 형사가 알아서 해야 되겠구나, 응 | Nghĩa là Thanh tra Gu chỉ có một mình. |
[대영] 내가 뭘 알아서 해요, 야… | Ý anh là sao? |
무슨 일이 있었는지 상황 요약해서 말해봐요 | Nói tôi nghe đã có chuyện gì đi. |
[대영] 아니, 그게 증인을 호송하는 과정에서… | Khi nhân chứng đang bị áp giải... |
너 말고 | Khi nhân chứng đang bị áp giải... Tôi không hỏi anh. |
[승아] 그게요, 신부님… | Chuyện là, Cha à... |
[흥미진진한 음악] | |
[대영] 또 | |
또 왜 이러시는 겁니까? | Cha đang làm gì thế? |
[대영의 힘주는 소리] | |
[구시렁대는 소리] | |
[분한 소리] | |
- [차르륵] - [대영의 놀란 소리] | |
정말 니가 방해한 거 아니야? | Anh chắc anh không làm việc đó ư? |
아까 들었잖아요 | Cha nghe Thanh tra Seo rồi. |
서 형사 혼자서만 알고 갔다 온 거라고 | Cô ấy là người duy nhất tới đó. |
서 형사하고 통화했잖아 | Anh đã gọi điện cho cô ấy. |
[대영] 다 와서, 경찰서 다 와서 | Tôi gọi khi cô ấy đã tới gần đồn cảnh sát. |
[해일] 그럼 그사이에 정보 유출했겠네 | Tức là anh có thời gian tiết lộ thông tin. |
[대영] 이보세요, 신부님! | Cha, nghe này! |
후배가 범인을 호송하고 있었는데 | Sao tôi lại tiết lộ thông tin |
어디다가 뭘 유출을 합니까, 예? | khi cấp dưới đang áp giải nghi phạm chứ? |
사람을 찌끄러기로 보시나? | Sao cha có thể coi thường tôi thế? |
그리고 말이 나와서 하는 얘긴데 | Hơn nữa, |
[익살스러운 효과음] | |
공조는 나랑 하는 게 원칙 아닙니까? 예? | chúng ta cùng hợp tác điều tra mà. |
왜 나는 건너뛰고 | Sao cha lại bỏ qua tôi |
내 부하랑 작전을 나가냐 이 말입니다, 예? | và hành động với một thanh tra mới vào nghề chứ? |
수사도 체계라는 게 있는 건데 | Việc điều tra có nhiều thủ tục lắm. |
이렇게 막 무시해도 되는 겁니까? | Sao cha có thể bỏ qua tôi thế? |
그건 니 체계지 내 체계는 아니야 | Sao cha có thể bỏ qua tôi thế? Những thủ tục đó là để cho anh, không phải tôi. |
하, 좀 말도 안 되는 소리 좀 하지 마시고요 | Đừng vô lý thế. |
[익살스러운 효과음] | |
[대영의 겁먹은 숨소리] | Cảnh sát Hàn Quốc đã bị nhóm người Nga tấn công |
대한민국 경찰이 범인 호송하는데 러시아 깡패들한테 털렸어 | Cảnh sát Hàn Quốc đã bị nhóm người Nga tấn công trong khi áp giải nghi phạm. |
근데 경찰은 코털 하나 안 움직이네? | Nhưng cảnh sát lại không làm gì. |
이건 말이 된다고 생각하냐? | Anh không nghĩ thế là vô lý à? |
아이, 그거는 상황을 정확하게 들어봐야 아는 거고 | Ta cần nghe toàn bộ câu chuyện. |
[웃음] | |
[대영이 질색하며] 또 저 웃음 | Ôi trời, nụ cười đó... |
- 아니, 그… [비명] - [해일의 기합] | Cha... |
[해일의 성난 소리] | |
아, 어째 오늘은 그냥 넘어가나 했다 | Mình đã biết anh ta sẽ không làm gì mà. |
[한숨] | |
아, 이걸 왜 거꾸로 들었지? | Sao mình lại cầm ngược nhỉ? |
- [익살스러운 음악] - [차르륵] | |
아깐 경황이 없어서 못 물어봤는데 | Trước tôi chưa có cơ hội hỏi. |
많이 안 다쳤어요? | Cô có bị thương không? |
예, 괜찮습니다 | Tôi ổn. |
미안해요, 괜한 일 하게 해서 | Tôi xin lỗi đã lôi cô vào chuyện này. |
아닙니다, 괜한 일 절대 아닙니다 | Không, cha không cần xin lỗi. |
항상 고맙게 생각하고 있어요 | Tôi sẽ luôn biết ơn cô. |
아, 신부님 | Cha, tôi có một câu hỏi. |
저도 여쭤보고 싶은 게 있는데 | Cha, tôi có một câu hỏi. |
저 증인 정보 정말 어떻게 알아낸 겁니까? | Sao cha có thông tin về chỗ của nghi phạm? Cha còn có cả thông số vĩ độ và hoành độ nữa. |
위도, 경도까지 정확히 | Cha còn có cả thông số vĩ độ và hoành độ nữa. |
나중에 얘기할 기회가 있을 거예요 | Sau này tôi sẽ nói cô biết. |
예 | Được. |
[대영] 아이, 씨 | |
이렇게 막무가내로 가면 안 돼요 팀장님 허락을 받… | Cha không thể cứ thế mà đi được. Phải có sự cho phép... |
[해일] 난 교황님 지시대로 움직이는 거야 | Tôi đang làm theo lệnh giáo hoàng. |
서 형사, 너까지 왜 이래? | Thanh tra Seo. Cô bị sao thế hả? |
- 이성을 좀 찾자 - [차 문 열리는 소리] | Cô phải lý trí chứ. |
[승아] 저 지금 수능 볼 때보다 10배나 더 이성적이거든요? | Tôi lý trí gấp mười lần so với khi làm bài thi đại học. |
[차 문 닫히는 소리] | |
아, 같이 갈 거예요, 말 거예요? | Anh đi với tôi hay là không? |
다 못 가, 아무도 가지 마 | Không ai được đi. Không được. |
[자동차 엔진음] | |
- 잠깐만, 잠깐만 - [흥미로운 음악] | Đợi đã. Đợi. |
내가 지금 탈라 그러잖아 | Tôi đang định lên xe mà. |
[차를 탁 치며] 매달고 갈 거야? | Cô đâu muốn kéo lê tôi trên đường hả. |
검사님 | Cô Park. |
오늘은 뒷문으로 나가시는 게… | Sao hôm nay không đi cửa sau? |
[사무관] 검사님 | Cô Park. |
정리하고 들어들 가세요 먼저 갈게요 | Dọn đồ về nhà đi. Tôi đi đây. |
[문 닫히는 소리] | |
- [어두운 음악] - [한숨] | |
- [기자들] 나온다! - [달려오는 발소리] | - Cô ấy kìa! - Cô ấy kìa! CÔNG DÂN HẠNH PHÚC, CÔNG TỐ CÔNG TÂM |
[기자1] 검사님, 김 군의 자살 시도에 대해서 | CÔNG DÂN HẠNH PHÚC, CÔNG TỐ CÔNG TÂM Cô Park, cô thấy có trách nhiệm với việc ngài Kim tự sát chứ? |
책임을 통감하십니까? | Cô Park, cô thấy có trách nhiệm với việc ngài Kim tự sát chứ? |
[기자2] 강압 수사로 인한 허위 자백 파문이 일고 있는데요 | Có nhiều tin đồn về lời thú tội giả do bị ép. Có phải thật không? |
사실입니까? | Có nhiều tin đồn về lời thú tội giả do bị ép. Có phải thật không? Có lẽ quy trình điều tra có vấn đề. |
[기자3] 수사 과정에 근본적인 문제가 있었던 건 아닌가요? | Có lẽ quy trình điều tra có vấn đề. Ngài Kim là kẻ thế tội |
한주그룹 김중철 회장 아들 대신 | Ngài Kim là kẻ thế tội |
김 군을 희생양으로 삼은 거 아닙니까? | cho con trai CEO Kim Jung Cheol Tập đoàn Hanju sao? |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | cho con trai CEO Kim Jung Cheol Tập đoàn Hanju sao? |
피의자가 자살 시도하면 | Việc nghi phạm tự sát chỉ ra |
무죄가 되는 거예요? | anh ta vô tội phải không? |
피의자가 자살 시도하면 | Việc nghi phạm tự sát chỉ ra |
수사 결과는 다 잘못된 겁니까? | quy trình điều tra có vấn đề phải không? |
애초부터 의혹이 많지 않았습니까? | Ngay từ đầu đã có rất nhiều luận điệu. |
그 의혹이라는 건 제가 한 게 아니라 | Những luận điệu đó đều do các người đưa ra, |
여러분들이 한 거겠죠 | không phải tôi. Nghĩa là cô không hề thấy mình có trách nhiệm? |
그래서 책임을 전혀 못 느끼신다는 말입니까? | Nghĩa là cô không hề thấy mình có trách nhiệm? |
심히 유감스럽습니다만 책임은 완전히 다른 문제입니다 | Đó là một việc buồn, nhưng trách nhiệm là việc hoàn toàn khác. |
됐죠? | Các người xong chưa? |
- [기자1] 아, 검사님, 잠시만요! - [기자2] 잠시만요! | - Cô Park. - Xin chờ đã. |
[기자2] 검사님 한 말씀만 부탁드려요 | |
[기자4] 한 말씀만 부탁드리겠습니다 | - Xin phát biểu cảm tưởng. - Cô Park. |
- [기자2] 잠시만요 - [기자3] 검사님! | - Xin phát biểu cảm tưởng. - Cô Park. |
[기자들이 소란스럽다] | |
[러시아어] 안녕하세요 | Xin chào. |
[한국어] 뭐가 이렇게 전체적으로 분위기가 어설퍼? 어? | Cái chỗ bẩn thỉu này là sao? |
[의미심장한 음악] | |
[해일] 누가 고자예프냐? | Ai là Gojayev? |
[탁 잔 내려놓는 소리] | |
[러시아어] 당장 나가 | |
[남자1의 신음] | |
[남자2의 한숨] | |
이런 개자식 | |
[고자예프] 그만 | |
비켜줘 | |
[한국어] 니가 고자예프냐? | Anh là Gojayev à? |
발음 똑바로 해라 | Phát âm tên tôi cho đúng đi. |
블라디미르 고흐자예프 | Vladimir Gojayev. |
근데 신부님 | Cha. |
신부님이 성당에 있지 왜 내 일에 참견이지? | Linh mục nên ở yên ở nhà thờ, đừng xía vào việc làm ăn của tôi. |
신부는 성당에도 있고 | Linh mục dành thời gian ở nhà thờ |
니네 같은 사탄들 잡으러 밖에 나오기도 하고 그래 | và ra ngoài bắt những con quỷ như anh. |
[픽 웃는다] | |
[승아] 증인들 빼 가서 어쨌어? | Anh đã làm gì với nhân chứng rồi? |
왜 어른한테 반말인가? 이런 싸르가지 | Cha nên nói chuyện lịch sự hơn với người lớn tuổi, nhãi ranh. |
그래, 고자예프가 띠동갑은 어른인데 | Đúng. Gojayev phải lớn hơn cha ít nhất 12 tuổi. Cha không nên thô lỗ với người hơn tuổi. |
한 살이라도 윗사람이면 그렇게 막 대하면 안 돼 | Cha không nên thô lỗ với người hơn tuổi. |
[승아] 아니, 어른은 무슨 어른이에요 | Hơn cái đầu! |
러시아 깡패 새끼 주제에, 씨 | Anh ta chả là gì hơn một tên côn đồ Nga! |
잠깐 | Đợi đã. |
너 그때 그 소주병이지? | Cô là cô gái cầm chai soju. |
너 일로 와 | Lại đây. |
[날카로운 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [헛웃음 치며] 저 새끼가, 씨 | Tên ranh đó... |
[해일] 그만 | Dừng lại. |
너 내가 착하게 살라고 했지? | Không phải tôi bảo anh cư xử cho đàng hoàng à? |
우린 죄 없다 | Chúng tôi vô tội. |
그 사람들이 우리한테 신변 보호 요청을 해왔다 | Hai người đó nhờ chúng tôi bảo vệ họ. |
니네가 뭔데 신변 보호 요청을 받아? | Anh là ai mà bảo vệ họ chứ? |
[큰 소리로] 뭐, 경호업체야? | Nghĩ mình là vệ sĩ à? |
우린 돈 주면 다 한다 | Cứ có tiền, chúng tôi làm mọi thứ. |
두 증인들 어디로 빼돌렸어? | Anh đưa nhân chứng đi đâu rồi? |
[흥미로운 음악] | |
증인? | Nhân chứng? |
무슨 증인? | Nhân chứng nào? |
니네가 원래 하던 대로 배 태웠구나? | Anh đã đưa họ lên thuyền như mọi khi, phải không? |
배는 무슨, 배 안 태웠다 | Thuyền? Chúng tôi đâu làm thế bao giờ. |
이미 가고 있네, 바다 위를, 그치? | Họ đang đi ra biển rồi, phải không? |
자꾸 쳐다보지 마 | Đừng nhìn tôi nữa. |
[웃으며] 바다라니 | Biển nào? |
정말 잘못 짚고 있구먼 | Cha chẳng biết gì hết. |
허, 참 | Vì Chúa. |
바다 맞네 | Là biển. |
가까운 항구부터 수배할까요? | Ta đi tìm mấy cảng ở gần chứ? |
어후, 저 모지리 새끼 저거, 씨, 쯧 | Ôi trời, đồ vô dụng. |
[흥미진진한 음악] | |
[뱃고동 소리] | |
[여신자] 아니 아, 우리 어디 가는… | Các anh đưa chúng tôi đi đâu? |
[사람들이 소란스럽다] | |
[남자] 빨리빨리 실어! | Buông tôi ra! |
[여신자] 아니, 빨리 풀어달라고! | Đây đâu phải điều các anh đã hứa! |
[익살스러운 음악] | |
[승아] 아, 무슨 방법이 없을까요, 신부님? | Không còn cách nào sao, thưa Cha? |
러시아 밀항 조직 꼬리 잡기 힘들어요 | Bọn buôn lậu người Nga khó bắt lắm. |
- [승아의 옅은 한숨] - 시간도 오래 걸리고 | Đó là một việc tốn thời gian. |
일단 포기해요 | Giờ cứ bỏ qua đi. |
그래 [입소리를 쩝 낸다] | Đúng vậy. |
몇 주는 잠복해야지 겨우 잡는 게 러시아 밀항 조직이야 | Phải mất nhiều tuần theo dõi mới bắt được đám buôn lậu người Nga. |
아, 근데 신부님은 어떻게 그런 걸 다 아세요? | Sao cha biết mấy thứ này? |
뭐, 알 수도 있지 그게 국가 기밀도 아니고 | Lạ lắm à? Đâu phải bí mật quốc gia đâu. |
근데 서 형사 | Thanh tra Seo, |
내가 아까부터 진짜 궁금했던 게 있는데 | có việc này tôi rất tò mò. |
두 증인 소재는 어떻게 알았어? | Sao cô biết chỗ của nhân chứng? |
[흥미로운 음악] | |
그, 제 정보원한테서요 | Tôi có nguồn thông tin. |
정보원? 뭔 정보원 | Nguồn thông tin? Nguồn nào? |
아, 가르쳐 드리면 안 되죠 제 비밀 정보원인데 | Nói với anh là vi phạm luật bảo mật rồi. |
[대영이 숨을 크게 들이켜며] 이상해 | Lạ thật. |
짬도 얼마 안 된 놈이 정보원은… | Sao người mới như cô lại có nguồn tin chứ? |
저는 저쪽에, 저쪽에 세워주세요 | Thả tôi ở chỗ kia đi. |
성당까지 모셔다드리겠습니다 | Tôi sẽ đưa cha tới nhà thờ. |
아니에요, 혼자 갈 수 있어요 세워줘요 | Không, tôi tự đi được. Thả tôi ở kia. |
[대영] 예 | |
- [승아] 신부님, 들어가세요 - [대영] 가세요, 살펴 가세요 | - Tạm biệt cha. - Đi cẩn thận nhé. - Làm tốt lắm, Thanh tra Seo. - Làm tốt lắm. |
서 형사님, 고생했어요 | - Làm tốt lắm, Thanh tra Seo. - Làm tốt lắm. |
고생하셨습니다 | - Làm tốt lắm, Thanh tra Seo. - Làm tốt lắm. |
고생은 서 형사만 했나? 난, 난… | Không chỉ có Thanh tra Seo làm tốt, tôi... |
[쾅] | |
[대영의 힘겨운 소리] | |
아, 오늘도 긴 하루가 지나갔다 | Kết thúc một ngày dài khác. |
아오, 씨! | Vì Chúa! |
[탄식] | |
아이, 씨 | |
[경선] 아, 자꾸 풀려, 씨 | Sao cái kẹp cứ mở ra hoài thế? |
아, 나 진짜, 씨 | Vì Chúa! |
[경선의 짜증 난 소리] | |
아, 자꾸 풀려, 씨 | Cái kẹp cứ mở ra hoài. |
- 사람은 잘 잡으면서 - [경선의 탄식] | Cô giỏi bắt người chứ không giỏi gắp thú nhỉ. |
인형은 못 잡으시네? | Cô giỏi bắt người chứ không giỏi gắp thú nhỉ. |
[해일] 사람을 잘 잡는 게 아니라 생사람을 잘 잡으시지 | Đúng hơn là cô giỏi bắt người vô tội. |
굳이 인적 드문 밤거리에서 | Cha thực sự phải gây sự với tôi vào ban đêm trên đường vắng à? |
이렇게 시비 거실 필요는 없지 않아요? | Cha thực sự phải gây sự với tôi vào ban đêm trên đường vắng à? |
시비 거는 게 아니라 | Tôi không gây sự. |
자살 시도한 피해자 얘기 하는 거잖아요 | Tôi đang nói về một nghi phạm đã tự sát. |
그 얘기 웬만하면 하지 마시죠 | Tôi sẽ biết ơn lắm nếu anh không tới đó. |
사람들은 사람이 준 기회만 기회라고 생각하죠 | Người ta chỉ quý trọng cơ hội có từ người khác |
그러고 거기에 목매고 살고요 | và chỉ quan tâm tới bản thân. |
[잔잔한 음악] | Cơ hội từ người khác có thể làm đầy tài khoản, |
사람이 준 기회로 통장은 채울 수 있어도 | Cơ hội từ người khác có thể làm đầy tài khoản, |
영혼은 채울 수 없어요, 절대로 | nhưng không bao giờ lấp đầy linh hồn. |
[해일] 사람답게 살 수 있는 방법은 | Bắt lấy cơ hội từ Chúa |
- [짜증 난 소리] - 오직 하늘이 준 기회를 | Bắt lấy cơ hội từ Chúa là cách duy nhất để có một cuộc sống tốt. |
잡는 것뿐이에요 | là cách duy nhất để có một cuộc sống tốt. Cơ hội đó |
그 기회 | Cơ hội đó |
영감님은 계속 놓치더라고요 | là thứ cô vẫn luôn lỡ mất, bà cô ạ. |
아니면 일부러 안 잡으시는 건가? | Có lẽ cô cố tình bỏ qua nó. |
먹고사는 데 지장 없으면 웬만하면 잡지, 그 기회 | Nếu không ảnh hưởng tới sinh kế, cô nên bắt lấy nó. |
아자! | Tuyệt! |
[경선의 기분 좋은 소리] | Tuyệt! |
[경선의 웃음] | |
- [경선의 힘주는 소리] - [출입구 문 여닫히는 소리] | |
[경선이 숨을 하 내뱉는다] | |
어제는 꽐라, 오늘은 뭐 영락없는 중견 신부님이시네요? | Hôm qua cha còn say xỉn. Hôm nay đã là linh mục dày dặn kinh nghiệm rồi. |
[기침 소리] | |
아, 어저께 기억이 잘 안 나서 [헛기침] | Tôi không nhớ rõ về tối qua. |
내 허물 들추지 마시고 신부님 몸가짐이나 제대로 하시죠 | Tôi đề nghị cha đừng bắt lỗi tôi nữa mà để ý thái độ của mình hơn đi. |
아니, 간만에 화 안 내고 좋은 말로 하면… | Khi tôi còn nói tử tế mà không tức giận... |
들으라고요? 뭐 어떡해, 안 들리는데 | Cha muốn tôi nghe lời cha? Nhưng chúng không thuyết phục được tôi. |
근데 하느님이요 | Nhân tiện, |
신부님한테는 화 안 내고 정상으로 살 기회는 안 주셨어요? | Chúa không cho cha cơ hội sống cuộc sống bình thường không tức giận à? |
그 기회부터 잡으시고 저한테 뭐라 뭐라 말씀하시죠 | Cha nên bắt lấy cơ hội đó trước rồi hãy lên lớp tôi. |
오밤중 강론 잘 들었습니다 | Cảm ơn vì bài giảng giữa đêm. |
[경선] 아 | |
오늘은 헌금 대신 이거 | Thứ này tôi tặng cha. |
갑니다 | Tạm biệt. |
투 플러스 원인데, 이거 | Mua hai tặng một đấy. |
그냥 계산해요 | - Cứ quét đi. - Được. |
예 [헛기침] | - Cứ quét đi. - Được. |
[삑 바코드 스캐너 조작음] | |
원 플러스 원인데 | Cô được tặng một cái. |
- [흥미로운 음악] - 그냥 계산하라니까요? | Tôi bảo anh cứ quét đi mà. |
예 | Được rồi. |
[삑] | |
저희 그냥 원래 하시던 대로 말씀 편하게 낮추세요 | Cô có thể lên giọng với tôi như mọi khi mà. |
- 됐어요 - [연신 스캔하는 소리] | Quên đi. |
스물일곱이면 애도 아니고 | Một người 27 tuổi không phải trẻ con nữa. |
잘 아는 사이도 아닌데요, 뭐 | Hơn nữa, tôi đâu biết anh. |
아니, 이 건물 사시고 단골이시면 | Vì cô là khách quen sống ở tòa nhà này, |
그렇게 하셔도 돼요 | cô có thể làm thế. |
[짜증 내며] 아, 안 놓을 거라니까요? | Tôi bảo anh quên đi! |
예, 편, 편하실 대로 | Được. Tùy cô. |
[봉지 부스럭대는 소리] | |
종잡을 수 없는 분이야 | Cô ấy thật khó đoán. |
매일매일 긴장감을 주는 마성의 누님 | Luôn làm mình thấy hồi hộp. |
♪ 허니 허니 ♪ | |
- [출입문 종소리] - [쏭삭] 요한! | Yo Han! |
- 퇴근했어? - [쏭삭] 어 | - Anh xong việc rồi à? - Ừ. |
우리 이거 먹자 | Ăn cái này đi. |
- 뭔데? - [쏭삭] 따라와 | - Gì thế? - Theo tôi. |
아니, 주방장님이 | Bếp trưởng ở nhà hàng |
나 먹으라고 또 탕수육을 해주셨네 | đã làm thịt xào chua ngọt cho tôi. |
이거 부먹하면 어떡해 그럼 곤란하지, 새끼야 | đã làm thịt xào chua ngọt cho tôi. Sao anh lại đổ sốt ra thế? Món này đâu ăn như vậy. |
그냥 처먹어라, 말 참 많아, 요한 | Vục mặt ăn đi. Nói nhiều quá đấy Yo Han. |
처먹… | Vục mặt ăn đi. Nói nhiều quá đấy Yo Han. Vục mặt ăn đi? Anh học đâu kiểu nói đó thế? |
넌 도대체 어디서 그런 말 배운 거야? | Vục mặt ăn đi? Anh học đâu kiểu nói đó thế? |
아이, 미안하다, 내가 잘못했다 | Tôi xin lỗi. Là tôi sai. |
많이 처드셔라 | Xin hãy vục mặt ăn đi. |
[질색하는 소리] | |
- [젓가락 탁탁 치는 소리] - 맛있어 | Ngon quá. |
[흥미로운 음악] | |
그 인형은… | Con thú nhồi đó... |
[해일] 아… | |
오다 길에서 주웠어요 | Tôi nhặt trên đường đấy. |
증인 빼앗긴 이야기 수녀님께도 말씀드렸습니다 | Tôi đã kể Sơ Kim nghe về nhân chứng. |
[김 수녀] 아니 법치주의 국가에서 | Sao việc này có thể xảy ra ở một đất nước pháp trị chứ? |
어떻게 이런 일이 일어날 수가 있나요, 예? | Sao việc này có thể xảy ra ở một đất nước pháp trị chứ? |
마음대로 복지 시설 뺏어 가고 | Họ sẽ cướp đi các cơ sở phúc lợi |
백주대낮에, 어? 사람을 납치하고 | và bắt cóc người ta ban ngày ban mặt. Gudam không được cai trị bằng pháp luật. |
구담구만큼은 법치주의 아닙니다 | Gudam không được cai trị bằng pháp luật. |
[어두운 음악] | |
[한숨 쉬며] 사탄들이 지배하는 땅이지 | Nó được cai trị bởi quỷ. |
우리 이 신부님 살아 계셨으면은 | Nếu Cha Lee còn sống, |
이러지는 못했을 텐데 | họ sẽ không dám làm thế này. |
[김 수녀] 지금 이 모습을 보시면은 | Nếu Cha Lee thấy cảnh này, ông ấy sẽ buồn lắm. |
우리 신부님이 얼마나 슬퍼하실까요 | Nếu Cha Lee thấy cảnh này, ông ấy sẽ buồn lắm. |
[옅은 한숨] | |
[스위치 조작음] | |
[한숨] | |
- [TV 켜지는 소리] - [경선] 흠 | |
[앵커] 한주그룹 김중철 회장의 아들 | Bởi Phòng Công tố |
김건용 씨에 대한 검찰의 봐주기 수사 의혹이 | đã bị buộc tội coi nhẹ tội ác của Kim Geon Yong, |
- 끊이지 않던 상황이라 - [한숨] | đã bị buộc tội coi nhẹ tội ác của Kim Geon Yong, con CEO Kim Jung Cheol Tập đoàn Hanju, |
검찰의 수사 진행에 차질이 불가피할 것으로 보입니다 | việc trì hoãn quá trình điều tra có vẻ là điều không tránh khỏi. |
특히 이번 사건의 담당 검사인 | Công tố viên chịu trách nhiệm vụ này, Park Gyeong Seon |
- 서울지검 박경선 검… - [TV 종료음] | của Phòng Công tố Quận Trung tâm Seoul... |
- [잔잔한 음악] - [영준] 요새 고초가 많으시죠? | Mấy ngày này cô gặp nhiều khó khăn lắm nhỉ? |
TV에서 자매님 봤어요 | Tôi đã thấy cô trên TV. |
아, 네, 보셨어요? | Ra vậy. |
[웃으며] 안젤라 자매님은 | Ra vậy. Angela, |
주님의 딸이 아니라 주님처럼 사셔야 돼요 | cô phải sống như Chúa, không phải con gái người. |
제가요? | - Tôi ư? - Đúng. |
네, 주님과 비슷한 일을 하고 계시니까요 | - Tôi ư? - Đúng. Công việc của cô cũng giống công việc của Chúa. |
[웃음] | |
[옅은 웃음] | |
주님 일하고는 많이 달라요, 신부님 | Khác đấy, Cha Lee ạ. |
아주 많이요 | Rất khác. |
[후 내뱉는 소리] | |
저도 한 대만 주십시오 | Xin hãy cho tôi một điếu. |
[해일] 어떡하죠? 이게 마지막 한 대였는데 | Xin lỗi. Đây là điếu cuối rồi. |
[성규의 한숨] | |
[성규] 한 대 얻어 피우려고 했는데 말입니다 | Tôi đã hi vọng cha sẽ cho tôi một điếu. |
끊었다고 하지 않았어요? | Không phải cha bỏ thuốc rồi sao? |
그렇긴 한데 | Đúng vậy, |
오늘은 너무 생각나서 | nhưng hôm nay tôi rất thèm. |
아무래도 이 신부님이 저 못 피우게 하시는 거 같습니다 | Tôi nghĩ Cha Lee đang ngăn tôi hút thuốc. |
[성규의 옅은 웃음] | |
저 아까 기도 시간에 | Trước đó khi cầu nguyện, |
사제 되고 처음으로 주님께 짜증 냈습니다, 불경스럽게 | lần đầu tiên tôi phàn nàn với Chúa kể từ khi làm linh mục. |
[해일의 옅은 웃음] 뭘 그 정도 가지고 | lần đầu tiên tôi phàn nàn với Chúa kể từ khi làm linh mục. Không sao mà. |
1분에 한 번씩 화내는 사람도 있어요 | Mỗi một phút đều có người tức giận với Chúa mà. |
나랑 같이 지내느라 피곤하죠? | Sống với tôi chắc mệt mỏi lắm, nhỉ? |
아유, 아닙니다 | Đương nhiên không. |
신부님 아니었으면 정말 아무것도 못 할 뻔했습니다 | Chúng tôi sẽ không thể làm gì nếu không có cha. |
[해일의 옅은 웃음] | |
뭘, 피곤하지 | Đương nhiên, thật mệt mỏi. |
맨날 정신없이 왔다 갔다 하면서 화만 내는데, 뭐 | Tôi đi từ nơi này sang nơi khác, bộc phát cơn tức giận. |
그게 신부님이신데요, 뭐 | Con người cha là thế mà. |
이영준 신부님께서 하셨던 말씀인데 | Cha Lee Yeong Jun từng nói với tôi, |
사랑과 자기애의 시작은 | "Tình yêu và lòng khoan dung bắt đầu |
있는 그대로를 봐주고 이해하는 거라고요 | khi ta hiểu và chấp nhận con người người khác." |
봐주기만 한다고 변하는 건 아무것도 없어요 | Chấp nhận con người ai đó không thay đổi được điều gì cả. |
그래도 이 신부님의 뜻 | Nhưng tôi vẫn sẽ làm theo |
따를 겁니다, 저 | ý nguyện của cha Lee. |
이건 제 뜻입니다 | Đó là ý nguyện của tôi. |
[성규의 옅은 웃음] | |
[해일의 옅은 웃음] | |
[영천의 하품 소리] | |
형, 이거 나눠서 하자, 우리 | Dae Yeong, mỗi người đeo một cái đi. |
내가 비싼 돈 주고 두 개 산 거야 | Mua cái cái này tốn nhiều lắm đấy. |
야, 인마 마, 우리가 뭐, 애인 사이야? | Anh nghĩ chúng ta là một cặp à? |
이런 걸 나눠 갖게? | Sao ta lại đeo vòng cổ đôi chứ? |
[영천] 에에? | |
아이, 하느님이 지켜주셔야 우리가 안전하게 경찰 생활 하지 | Ta cần được Chúa bảo vệ để an toàn khi làm việc. |
자, 빨리빨리 | Đây. Nhanh lên. |
[무거운 음악] | |
[대영] 영천아, 인마 정신 차려, 인마! | Yeong Cheon, dậy đi! |
- [사이렌 소리] - 영천아, 다 왔다 | Yeong Cheon, anh đang ở bệnh viện. |
[간호사] 빨리… | |
[제세동기 신호음] | |
[심전도계 비프음이 길게 울린다] | |
[대영] 영천아, 안 된다 | Yeong Cheon, không. |
아, 영천아 | Yeong Cheon. |
가면 안 돼, 이 새끼야 | Đừng đi. |
[울음] | |
[대영의 흐느끼는 소리] | |
[숨 내뱉는 소리] | |
영천아 | Yeong Cheon. |
[대영] 이 형사, 내 왔다 | Thanh Tra Lee, là tôi. |
계속 아래층에 있느라고 힘들지? | Ở dưới đó chắc áp lực lắm nhỉ? |
좀만 있어 | Chờ tôi nhé. |
내 목돈 생기면 내가 | Chờ tôi tiết kiệm đủ tiền, |
내가 로얄 층으로 옮겨줄게 | tôi sẽ đưa anh lên tầng cao nhất. |
내는 뭐 지난 한 해 동안 잘 살았다 | Năm vừa rồi tôi đã sống tốt. |
니 말대로 | Như anh muốn, |
안 죽고 | tôi đã không chết. |
건강하게 | Tôi vẫn sống khỏe mạnh. |
[울먹이며] 근데 몸은 편한데 | Cơ thể tôi thoải mái, nhưng... |
몸 빼고는 다 불편하다, 씨 | những thứ khác thì không. |
그래도 뭐 어쩌겠냐 | Nhưng đâu còn cách nào |
니 유언대로 살려면 어쩔 수 없지, 뭐 | nếu tôi muốn thực hiện ý nguyện của anh. |
[훌쩍이는 소리] | |
영천아 | Yeong Cheon. |
제수씨랑 서준이 걱정하지 말고 | Đừng lo cho vợ anh và Seo Jun. |
편하게 있어라 | Hãy yên nghỉ đi. |
편하게 | Yên nghỉ nhé. |
- [휴대전화 진동음] - [훌쩍이는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
계장님, 동문에서 뒷문으로 가려면 어느 쪽으로 가야 돼요? | Anh Park, làm sao để tôi đi được cửa sau nếu đi từ Cửa Đông? |
아랫사람 단속이 그리 안 돼서 되겄어? | CHỦ TỊCH THƯƠNG MẠI DAEBEOM, HWANG CHEOL BEOM Anh cần quản lý cấp dưới kỹ hơn. |
[대영] 단속 문제가 아니라 | Không phải là vấn đề quản lý. |
형사들마다 다 스타일이 다릅니다 | Mỗi thanh tra có một phong cách khác nhau. |
그 신부가 알 리는 없고 | Thông tin không thể tới từ linh mục được. |
정보원이 누구래? | Vậy ai là nguồn tin? |
가평 프랑스 마을 가르쳐 준 거 | Người nói cô ta về Petite France ở Gapyeong. |
물어봤는데 안 가르쳐 줍니다 | Tôi đã hỏi, nhưng cô ta không nói. |
아이고, 후배한테 그렇게 가오가 안 서면 어떡혀, 쪽팔리게 | Anh không có quyền hạn gì hả? Thật đáng xấu hổ. |
가오 문제가 아니라 | Không phải vấn đề quyền hạn. |
이, 선후배 간에도 룰이란 게 있습니다 | Có nhiều luật giữa cấp trên và cấp dưới. |
룰 같은 소리 하고 자빠졌네 | Luật cái đầu! |
나한테 말혀, 그럼 내가 확 불게 만들어 줄 테니께… | Cho tôi thông tin của cô ta. Tôi sẽ bắt cô ta nói. |
장 부장 | Anh Jang. |
사장님 얘기 중이지 않습니까 | Anh Hwang đang nói mà. |
아니여 | Được rồi. |
- [의미심장한 음악] - [철범의 힘주는 소리] | |
[철범] 내 생각하고도 일맥상통해 | Tôi cũng nghĩ vậy. |
내가 잡아다가 물어볼까? | Tôi có nên bắt cô người mới đó |
신참한테? | và hỏi không? |
아니요, 아니요 | Không. Tôi sẽ lo việc đó. |
아니요, 제가 알아, 알아보겠습니다 | Không. Tôi sẽ lo việc đó. |
만약에 못 알아내면 | Nếu anh thất bại, |
내가 내 손으로 직접 족칠 것이여 | tôi sẽ đích thân thẩm vấn cô ta. |
알겄지, 구 형? | Hiểu chưa? |
거 줘봐 | Cứ giao cho tôi. |
오늘이 구 형 그 죽은 놈의 기일 아니여? | Hôm nay là kỷ niệm ngày mất của đồng nghiệp anh, phải không? |
[철범] 발렌타인데이 맞지? | Ngày lễ Tình nhân hả? |
그 애가 초등학생 됐다 그랬나 | Con trai anh ta đang học tiểu học nhỉ? |
살림에 보태라고 전해 | Cho họ tiền đi. |
[대영] 괜찮습니다 들어가 보겠습니다 | Được rồi. Tôi đi đây. |
[철범의 의아한 소리] | |
갖고 가 | Nhận lấy. |
[철범] 어이, 구 형! | Thanh tra Gu. |
[문 닫히는 소리] | |
쫀심은 남았다? | Anh ta vẫn có tự trọng. |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
안녕히 계세요 | Tạm biệt. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[석태] 내 기억엔 말이야 | Nếu tôi nhớ đúng, |
박 검이 연타로 실망을 준 적이 없었던 거 같은데 | đây là lần đầu cô làm tôi thất vọng hai lần liên tiếp. |
면목 없습니다 | Tôi xin lỗi. |
일단 논현동 필로폰 사건에서 손 떼 | Cô bỏ vụ ma túy Nonhyeon Dong đi. |
남 검이 맡기로 했어 | Công tố Nam sẽ lo việc đó. |
남 검이라면… | Công tố Nam? |
거, 왜, 있잖아 그 술자리에서 본 박 검 선배 | Anh ta là cực sinh viên cô gặp ở buổi gặp mặt. |
학번은 높고 기수는 낮은 | Anh ta tốt nghiệp trước nhưng làm công tố viên sau cô. |
부장님 | Thưa ngài. |
제가 맡은 사건인데 제가 끝까지 처리하겠습니다 | Đây là vụ của tôi, nên tôi sẽ lo đến cùng. |
[노크 소리] | |
[석태] 들어와 | Vào đi. |
- [흥미로운 음악] - [남 검사] 아… | - Tôi sẽ quay lại sau. - Không cần. |
나중에 다시 오겠습니다 | - Tôi sẽ quay lại sau. - Không cần. |
[석태] 응, 아니야, 아니야 괜찮아 | - Tôi sẽ quay lại sau. - Không cần. |
들어와서 편하게 앉아 | Vào đây ngồi đi. |
[남 검사의 옅은 웃음] | Vào đây ngồi đi. |
어, 좀 전에 뭐라고? | Cô đang nói gì? |
제가 맡은 사건 끝까지 책임지겠습니다 | Đây là vụ của tôi, nên tôi sẽ lo đến cùng. |
야, 박 검 | Cô Park. |
너 검사장님이 격노하신 거 알아, 몰라? | Công tố viên trưởng đang tức giận vì cô. |
[석태] 근데 맡은 사건 끝까지 처리하게 해달라고? | Sao cô có thể yêu cầu lo nốt vụ này chứ? |
[헛웃음] | |
- 어이, 남 검 - [남 검사] 예 | - Anh Nam. - Vâng? |
그, 논현동 필로폰 사건 있잖아 | Vụ ma túy Nonhyeon Dong |
맡아서 끝까지 한번 처리해 봐 | giờ do anh lo liệu. |
전략적으로 대응하겠습니다 | Tôi sẽ giải quyết có chiến lược. |
[익살스러운 음악] | |
야, 그리고 그 신부 | Cả tên linh mục nữa. |
[석태] 걔 어떻게 해야 되냐 걔, 응? | Các anh định làm gì anh ta? |
그러게 진작에 좀, 씨, 쯧 | Ban đầu, lẽ ra ta nên... |
그거 완전 가을밤 모기 같아 | Hắn cứ như con muỗi vào đêm thu vậy. |
자고 있는데 그냥 귓가에서 윙윙거리는 모기 새끼 | Một con muỗi vo ve bên tai khi ta cố ngủ. |
이 여름 모기하고 달라가지고 | Không như muỗi vào mùa hè, chúng không dễ chết vì chúng đã vượt qua mọi loại khủng hoảng. |
산전수전 다 겪고 살아남은 모기라 잘 죽지도 않아요 | chúng không dễ chết vì chúng đã vượt qua mọi loại khủng hoảng. |
제가 조만간 확실하게 약 치겠습니다 | Tôi chắc chắn sẽ dùng thuốc xịt côn trùng sớm. |
그리고 그 모기 새끼 때문에 증인들 소재 들통난 거, 그거! | Chỗ của nhân chứng cũng bị tiết lộ vì con muỗi đó. |
너 그거 그냥 두면 안 돼 | Đừng để nó thoát. |
예, 제가 그 루트부터 알아보겠습니다 | Không đâu. Tôi sẽ tìm hiểu xem thông tin sao lại bị lộ. |
그래, 그것부터 알아내서 | Đúng vậy. Tập trung tìm hiểu chuyện đó và bình ổn cơn giận của tôi, được chứ? |
내 화병부터 좀 가라앉혀 줘야 되지 않겠니, 어? | và bình ổn cơn giận của tôi, được chứ? |
- 어, 남 검, 차 한잔할래? - [남 검사] 예 | Anh Nam, uống trà nhé? |
- [남 검사] 좋습니다 - [석태] 야 | Vâng, thưa ngài. |
너 요즘 얼마 치냐? | Điểm anh hôm qua thế nào? |
[남 검사] 백돌이… | Không quá cao. |
[석태, 남 검사의 웃음] | Không quá cao. |
[힘주는 소리] | |
아직도 안 가고 뭐 하고 있어? | - Sao cô vẫn ở đây? - Tôi chuẩn bị đi. |
아, 예 | - Sao cô vẫn ở đây? - Tôi chuẩn bị đi. |
[어두운 음악] | |
[남 검사] 선배님 | Cô Park. |
전략적으로, 응? 전략적으로 | Nhớ làm việc có chiến lược, nhé? |
[문 닫히는 소리] | |
[경선] 으! | |
[음 소거 효과음] *만 한 새끼가 | Tên khốn đó! Đồ... |
[음 소거 효과음] *만 한 새끼가 *만 한 새끼가 | Tên khốn đó! Đồ... |
[힘주는 소리] | |
아오, 진짜 내가, 아… [한숨] | Trời đất. |
[한숨] | |
남 검 이 [음 소거 효과음] *새끼, 아 | Tên khố... |
[휴대전화 진동음] | |
네, 여보세요 | - A lô. - Cha, là tôi, Thanh tra Seo đây. |
[승아] 신부님, 서 형사입니다 | - A lô. - Cha, là tôi, Thanh tra Seo đây. |
아침부터 웬일이에요? | Có chuyện gì thế? |
지금 잠깐 서에 오시는 게 좋을 거 같습니다 | Tôi nghĩ anh nên tới đồn cảnh sát. |
[승아] 어떻게든 잡아야 돼요 | Ta sẽ bắt chúng bằng mọi giá. |
두 증인 다 빚더미라서 매수된 정황이 분명하다고요 | Xét món nợ của nhân chứng, rõ ràng họ đã bị mua chuộc. |
받아먹었다는 통장 기록 있어? | Có ghi chép giao dịch không? |
현금으로 주고받았겠죠 누가 그런 돈을 계좌 이체 해요? | Họ hẳn đã nhận tiền mặt. Ai lại chuyển tiền như thế chứ? |
[명수] 그래, 문제가 있다고 치자 | Có một vấn đề. |
어떻게 찾아? 그 사람들을 | Làm sao ta tìm được họ? |
인터폴 있잖아요, 인터폴! | Có Interpol mà. |
[석구] 인터폴? | Interpol? |
- [형사들] 구담 - [명수의 목 가다듬는 소리] | - Chào sếp. - Chào sếp. |
[석구] 인터폴 같은 소리 한다 | Interpol cái đầu. |
인터폴에, 교황님에 | Interpol, giáo hoàng... |
누가 보면 무슨 콜롬비아 마약 조직 잡는 줄 알겠네 | Ai đó sẽ nghĩ ta đang hạ băng buôn thuốc Colombia đấy. |
서장님, 정황이 너무 확실합니다 | Cảnh sát trưởng, tình hình đang chỉ tới một hướng. |
그렇잖아요, 선배님 | Anh không thấy vậy ư, Thanh tra Gu? |
정황이야 뭐, 코에 걸면 코걸이 귀에 걸면 귀걸이… | Tình hình không cho ta biết nhiều lắm. |
[석구] 아니 용감한 그 증인들한테 | Sao cô có thể dựng chuyện |
무슨 그런 요상한 프레임을 씌워? | với những công dân dũng cảm đó? |
요상한 프레임이 아니라 팩트인데요 | Tôi không dựng chuyện. Đây là sự thật. |
팩트? | Sự thật? |
팩트는 검찰에서 이미 | Sự thật là Văn phòng Công tố đã đưa họ vào chương trình bảo vệ nhân chứng. |
증인 보호 프로그램을 돌리고 있었던 거야! | Văn phòng Công tố đã đưa họ vào chương trình bảo vệ nhân chứng. |
그것도 모르고 괜히 들쑤셔 가지고… | Cô đã gây chuyện chẳng vì gì cả. |
증인 보호 프로그램이요? 우리나라에도 그런 것도 있어요? | Chương trình bảo vệ nhân chứng? Hàn Quốc có thứ đó ư? |
- [흥미로운 음악] - 아, 우리나라에도 | Ồ, phải rồi. Chương trình đang thử nghiệm. |
시범적으로 시행한다 그랬지? | Ồ, phải rồi. Chương trình đang thử nghiệm. |
[승아] 그럼 저를 공격한 러시아 깡패들은요? | Vậy còn mấy tên du côn Nga tấn công tôi? |
이건 명백한 테러라고요! | Đó là hành động đe dọa. |
아, 들어보니 증인 보호 과정에서 생긴 | Nghe như vụ va chạm xảy ra |
그, 오해와 충돌이더만 | khi họ cố bảo vệ nhân chứng. |
[석구] 사과는 오히려 서 형사가 해야 돼! | Cô mới là người nên xin lỗi. |
서장님! | Cảnh sát trưởng! |
[해일의 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
웃음의 톤이 바뀌었다 | Tông cười của anh ta thay đổi rồi. |
근데 그 웃음의 의미는 뭡니까? | Nụ cười đó là sao? |
하! | |
눈물 나, 씨 | Tôi cười chảy nước mắt mất. |
[해일의 숨 몰아쉬는 소리] | |
증인 보호 프로그램? | Bảo vệ nhân chứng? |
그건 어느 채널에 방송하는 거죠? | Chương trình đó chiếu trên kênh nào thế? |
[웃음] | ĐỘI TỘI PHẠM HÌNH SỰ |
의미도 없고 재미도 없고, 씨 | Điều này thật vô nghĩa và nhàm chán. |
[석구] 신부님, 오늘도 경거망동 삼가십쇼! | Cha, hôm nay hãy cư xử cho cẩn thận. |
[한숨] 오늘은 그냥 넘어갔다 | Hôm nay anh ta tha cho mình. |
[대영] 가만, 이대로 넘어갈 신부가 아닌데 | Khoan. Bỏ đi không trả đũa đâu phải tính cách của anh ta. |
[흥미로운 음악] | PHÒNG TỘI PHẠM |
어, 저, 저기, 잠깐만 잠, 잠, 잠, 잠… | Đợi đã. Khoan. Dừng lại. Dừng. |
어, 어, 잠깐… | Đợi đã. Khoan. Dừng lại. Dừng. |
[대영의 놀란 소리] | |
- [대영의 실성한 웃음] - [해일의 사악한 웃음] | |
[대영의 실성한 웃음] | |
- 또 뽀갰어 - [해일의 웃음] | Cha lại làm hỏng nó rồi. |
어제 새로 온 건데, 어 | Nó mới về hôm qua mà. |
또 새로 주문해, 어? | Đặt lại đi. |
[대영] 아, 저기, 제가 | Đặt lại đi. Nghe này. Sao tôi không đặt một cái máy đấm |
요기, 저 복도 중간에다가 | Nghe này. Sao tôi không đặt một cái máy đấm |
펀칭 머신 같은 거 하나 사다 놓을까요? | trong hành lang nhỉ? Cha có thể đấm nó khi tới đây. |
오며 가면서 막 치시게, 응? | Cha có thể đấm nó khi tới đây. |
그래, 그거 좋겠다, 응? | Ý hay đấy. Tôi sẽ bỏ xu vào đó. |
- [해일] 동전 넣고 칠게 - [대영] 아! | Tôi sẽ bỏ xu vào đó. |
[함께 웃는다] | |
[흐느끼는 소리] | |
진짜 이상해 | Anh ta kỳ lạ quá đi. |
너는 | Ôi trời. |
정상이 아니야, 이 신부 놈아 | Anh ta không bình thường chút nào. |
[울음] | |
또 뽀갰어 | Anh ta lại đấm vỡ nó rồi. |
[새 지저귀는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [숨을 하 내뱉는다] | |
[주문을 왼다] | |
대교님 | Nhà Tiên tri Ki. |
아이들에게도 필요하지 | Trẻ con cũng cần |
깨달음 | được khai sáng. |
우따 | Utta! |
우따 | Utta! |
[아이들의 대화 소리] | |
이 아저씨가 약속하는데 니들 나중에 크면 | Ta hứa các cháu lớn lên |
어른 된다 | sẽ là người trưởng thành. |
[용문, 비서의 웃음] | |
[용문] 자, 여러분들! [목 가다듬는 소리] | Được rồi, mọi người. |
한 달 후부터 이 사람이 여러분들을 돌볼 거예요 | Từ một tháng sau, cô này sẽ chăm sóc các cháu. |
[원장] 이것 보세요 지금 무슨 말씀 하시는 거예요? | Xin lỗi. Ông đang nói gì thế? |
아, 조금 있으면 공식적으로 아시게 될 겁니다 | Sơ sẽ sớm nhận được thông báo chính thức. |
[아이] 그럼 원장 수녀님은 어디로 가시는 거예요? | Vậy sơ đứng đầu đi đâu? |
[비서] 응, 원장 수녀님은 다른 곳으로 가시고 | Sơ đứng đầu sẽ tới nơi khác. |
이제부터 제가 여러분과 함께할 거예요 | Từ giờ cô sẽ ở với các cháu. |
싫어요, 못되게 생겼어요 | Cháu không muốn! Trông cô xấu xa lắm! |
[아이들의 웃음] | |
[용문] 자, 자, 자, 자 자, 자, 자, 자 | Được rồi. Bình tĩnh nào. |
선물들 나눠 줄게요 응, 나눠 주세요, 응 | Chúng ta sẽ tặng các cháu quà. Đưa quà cho chúng. |
- [비서] 네 - [원장] 안 됩니다 | - Được rồi. - Ông không thể làm thế. |
[원장] 여긴 아직 구담 성당이 관리 중인 곳입니다 | Nơi này là do nhà thờ Gudam quản lý. |
이런 행동 용납하지 못합니다 | Chúng tôi không chấp nhận thái độ này. |
- 얘들아, 받지 마, 받으면 안 돼 - [용문의 말리는 소리] | Các cháu, đừng nhận quà. Để chúng nhận quà. Trẻ con thích quà mà. |
그냥 받으라고 하세요 애들이 좋아하는데 | Để chúng nhận quà. Trẻ con thích quà mà. |
그치, 얘들아? | Phải vậy không các cháu? |
[원장] 나가주시죠! 공식적인 결정 있을 때까지 | Xin hãy đi đi. Cho tới khi có quyết định chính thức, |
절대 다시 오지 마세요 | ông đừng tới đây. |
[용문의 고민하는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
우리 수녀님 깨달음이 많이 부족하시네 | Kìa sơ, sơ thiếu sự soi sáng trầm trọng đấy. |
이렇게 화내시는 거 보니까 | Tôi có thể nói khi thấy cơn giận của sơ. |
이쁘게 생겨가지고 | Không hợp với khuôn mặt xinh đẹp này. |
하, 나가요, 나가세요! | Ra ngoài! Đi đi! |
- [용문] 음 - [원장] 나가요, 나가 | Ra ngoài! Đi đi! |
[비서] 어머 | Ôi trời. |
- 우따 - [원장] 나가시라고요 | - Đi ra ngoài. - Utta. |
- [원장의 한숨] - [용문] 우따 | Utta! |
[원장의 떨리는 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[놀란 소리] | |
아, 왜 자꾸 쫓아다녀? | Sao anh lại theo tôi? |
의무적으로 일몰 전까지 신부님 옆에 붙어 있어야 돼요 | Tôi phải ở cạnh cha tới khi mặt trời lặn. |
일몰? | Khi mặt trời lặn? |
좀 있으면 해 질 거 같으니까 그냥 좀 가라, 어? 씨… | Mặt trời sắp lặn rồi, đi đi. |
지기는, 씨, 선탠해도 되겠구먼 | Đừng ngớ ngẩn. Nắng gắt tới nỗi tôi có thể cháy nắng này. |
- [해일] 오지 마! - [대영] 아, 잠깐 | Đừng ngớ ngẩn. Nắng gắt tới nỗi tôi có thể cháy nắng này. - Đừng vào! Đừng! - Trời, lạnh quá! |
[해일] 들어오지 마, 들어오지 마 여기가 어디라고 들어와? | - Đừng vào! Đừng! - Trời, lạnh quá! Sao anh dám vào hả? Anh không có quyền. |
넌 들어올 자격이 없어! | Sao anh dám vào hả? Anh không có quyền. |
- 들어오지 마, 좀 - [대영의 짜증 난 소리] | Đừng vào! Cha thực sự đang trừ tà tôi à? |
이제 생사람한테 구마 의식까지 해요? | Cha thực sự đang trừ tà tôi à? |
- [대영] 이씨… - [원장] 신부님 | Cha! |
[떨리는 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
매각교 교주라는 사람이 그렇게 말했어요 | Đó là điều giáo chủ Maegakkyo đã nói. |
[김 수녀] 어유, 주여 | Đó là điều giáo chủ Maegakkyo đã nói. Chúa ơi. |
[성규] 분명히 그렇게 말했어요? | - Ông ta thực sự nói vậy? - Vâng. |
네 | - Ông ta thực sự nói vậy? - Vâng. |
공식적으로 곧 결정이 날 거라고 | Ông ta nói sẽ có thông báo chính thức sớm. |
매각교라면… | - Maegakkyo là... - Một giáo phái. |
사이비입니다 완전히 사이비 종교입니다 | - Maegakkyo là... - Một giáo phái. |
어떡하죠? 어떡하죠? 그 사탄의 무리가… | Ta nên làm gì đây? Mấy kẻ tôn thờ quỷ đó... |
다른 덴 몰라도 매각교는 절대 안 됩니다 | Không thể để Maegakkyo tiếp quản các cơ sở phúc lợi. |
그런 사이비가 무슨… | Đó là một giáo phái! |
대한민국은 종교 자유 국가인데? 그렇게 막 몰아가시면은… | Đây là đất nước tự do tín ngưỡng. Phê bình họ nặng nề thế... |
[김 수녀] 아무리 자유라도 그곳은 아니에요! | Kể cả tự do tín ngưỡng thì đó vẫn là sai! |
이거 무슨 어림없는 말씀을 거기 앉아서 하고 계세요? 정말 | Kể cả tự do tín ngưỡng thì đó vẫn là sai! Các người nói vô nghĩa gì thế? |
대체적으로 여긴 다 화가 나 계시네요 | Hình như ai ở nhà thờ này cũng dễ giận. |
웬 기도로 살 빼준다 그러고 얼굴 줄여준다 그러고 | Họ nói anh sẽ giảm cân, mặt nhỏ hơn, hay thắng xổ số |
로또 맞게 해준다 그러고 | nếu cầu nguyện. |
거기는 정말 말도 안 되는 사이비입니다! | Đó là một giáo phái đáng sợ. |
그것만이 아닙니다 | Không chỉ có thế. |
신도들 전 재산 탕진하게 만들고 온갖 쇼로 신도들 속이고 | Họ lừa lấy hết tài sản của các tín đồ và dùng mánh khóe lừa họ. |
[성규] 조금이라도 의심 품으면 폭행까지 한답니다 | Họ đánh đập bất kỳ ai thể hiện sự nghi ngờ. |
음, 일단 확인부터 해보죠 | Kiểm tra trước đã. |
뭐, 뭘 또, 또, 또 또 뭘 확인해요? | Sao? Ta sẽ kiểm tra cái gì? |
위탁받을 자격 있는지 보려고 | Xem tổ chức này có xứng đáng không. |
아니, 확인은 무슨 확인이에요! | Sao cha lại cần kiểm tra? Maegakkyo là một giáo phái khét tiếng! Xin lỗi. Lẽ ra tôi nên yên lặng. |
거기 유명한 사이비라니까요, 신부님 | Maegakkyo là một giáo phái khét tiếng! Xin lỗi. Lẽ ra tôi nên yên lặng. |
아유, 죄송합니다! 제 입이 그냥, 죄송합니다 | Maegakkyo là một giáo phái khét tiếng! Xin lỗi. Lẽ ra tôi nên yên lặng. |
얼마나 위험한지 확인부터 해보고 올게요 | Tôi sẽ đi xem họ khét tiếng thế nào. |
[해일] 다들 여기 계세요 | Tôi sẽ đi xem họ khét tiếng thế nào. - Ở lại đây. - Maegakkyo có lẽ hơi lạ, |
매각교가 좀 특이하긴 해도 | - Ở lại đây. - Maegakkyo có lẽ hơi lạ, nhưng các tín đồ thì không chắc. |
그렇게 이상하거나 뭐, 그런 데 아닌데 | nhưng các tín đồ thì không chắc. |
누가 너보고 여기 들어와 있으래? | Ai bảo anh vào đây hả? |
아까 구마 의식 했잖아요 | Cha đã trừ tà tôi mà? |
[익살스러운 입소리를 내며] 막 이러면서, 씨 | Tôi nói "Trời, lạnh quá!" |
안녕하십니까 구담경찰서 순경 서승아입니다 | Xin chào. Tôi là Thanh Tra Seo Seung A của Đồn Cảnh sát Gudam. |
이야, 우리 서승아 형사님 스타일이 너무 좋네, 예? | Thanh tra Seo Seung A, cô có cá tính đấy. |
[경선] 나 뭐 하나 물어보려고 불렀어요 | Tôi gọi cô tới đây hỏi vài chuyện. |
말씀하십시오 | Hỏi đi. |
그, 이영준 신부 폭로한 증인들 | Các nhân chứng đã tiết lộ Cha Lee Yeong Jun |
가평 프랑스 마을에 있었다면서요? | ở Petite France ở Gapyeong, phải không? |
그 정보 그거 어떻게 알아냈어요? | Cô có thông tin đó từ đâu? |
제 정보원이 있습니다 | Tôi có nguồn tin. |
- [긴장되는 음악] - [입소리를 쩝 낸다] | |
나 거짓말하는 동공 | Tôi biết ai đang nói dối |
판별사다 | khi nhìn vào mắt họ. |
똑바로 말해 | Nói thật đi. |
정보원 통해서 맞습니다 | Tôi có thông tin từ nguồn tin của tôi. |
서승아 형사님 | Thanh tra Seo Seung A. |
너 지금 어서 근성 부리는 거야? | Đừng làm bộ ngây thơ với tôi, nhé? |
똑바로 말 안 해? | Nói thật đi. |
[용문] 말 나온 김에 보육원 시설을 | MAEGAKKYO LÀ QUỐC GIÁO CỦA CỘNG HÒA UMBAGA Tôi đã tới cô nhi viện |
한번 쫙 시찰을 했습니다 | Tôi đã tới cô nhi viện tham quan. |
애들한테 미리 약도 좀 팍팍 쳐주고 | Tôi đã mua chuộc bọn trẻ trước. |
[픽 웃는다] | |
그놈의 약은 애, 어른 안 가리고 맨날 팍팍 치냐? | Có vẻ ông mua chuộc tất cả mọi người. |
깨달음이라는 것도 약을 쳐야 효과가 빠릅니다 | Việc khai sáng sẽ dễ hơn nếu mua chuộc đúng cách. |
근데 | Nhân tiện, |
언제쯤 확정 발표가 나오는지 모르겠네 | khi nào có quyết định chính thức? |
조만간 날 것이여 | Sớm thôi. |
그럼 감사합니다 하고 | Vậy hãy nói cảm ơn |
얼른 주워 먹으면 돼 | và gặt hái thành quả đi. |
그리고 야문 놈들로다가 몇 뽑아놔 | Với chọn vài người đàn ông và phụ nữ có năng lực. |
재단 만들면 | Khi ta lập quỹ, |
관리할 놈들 | họ sẽ quản lý nó. |
'돈 워리, 돈 워리' | Đừng lo. Yên tâm. |
확실한 놈으로 오케이 | Tôi sẽ chọn ra những người giỏi. |
우리 간만에 연포탕이나 먹으러 갈까? | Ta đi ăn canh bạch tuộc nhé? |
[숨 들이켜는 소리] | Ta đi ăn canh bạch tuộc nhé? Không may, đã tới lúc tôi chữa trị cho vài người. |
하필 지금 안수 기도의 시간이라서 [혀를 쯧쯧 찬다] | Không may, đã tới lúc tôi chữa trị cho vài người. |
평일에도 얼마나 뽑아 먹을라고, 응? | Cả ngày thường ông cũng làm việc chăm chỉ nhỉ. |
오늘은 뭔 장난을 칠라고? | Hôm nay ông sẽ bày trò gì đây? |
오늘은 좀 진정성 있어 뵈게 할 겁니다 | Hôm nay tôi sẽ khiến bản thân trông thật chân thành. |
테크닉 안 부리고 | Tôi sẽ không tập trung vào các kỹ thuật. |
[숨을 들이켜며] 그럼 살짝 구경이나 해볼까? | Tôi sẽ đi với ông để xem |
우리 용문이가 어떻게 약을 파는지 | cách ông lừa người khác. |
우따 | Utta! |
[신자들] 우따! | - Utta! - Utta! |
[비서] 여러분 우리들의 대교님이십니다! | Giáo chủ tới rồi! |
[신자들] 우따! | Giáo chủ tới rồi! - Utta! - Utta! |
오늘도 영육이 아픈 자들이 즐비해 있습니다 | Ngày nay, rất nhiều người chịu đau khổ cả về thể xác lẫn tinh thần. |
[고풍스러운 음악] | Ngày nay, rất nhiều người chịu đau khổ cả về thể xác lẫn tinh thần. |
[용문] 왜 아플까? | Sao họ lại bị vậy? |
왜 아플까? | Sao họ lại bị vậy? |
우따 | Utta! |
[신자들] 우따! | - Utta! - Utta! |
대교님의 깨달음이 | Sự soi sáng của Nhà Tiên tri Ki |
여러분의 피를 맑게 정화시켜 주실 것입니다 | sẽ thanh lọc máu mọi người. |
[용문] 어디가 아픈 건가 | - Anh bị bệnh gì? - Chân tôi đau quá. |
[신자1] 다리가 아픕니다요 | - Anh bị bệnh gì? - Chân tôi đau quá. Chân anh đau. |
[용문] 다리가 아프다 | Chân anh đau. |
기도하겠습니다 | Tôi sẽ cầu nguyện. |
[용문이 주문을 왼다] | |
[헛웃음] | |
내게로 | |
우따! | Utta! |
'우따'? | Utta! - Utta? - Ném nạng và đi thử xem. |
목발을 버리고 걷겠습니다 | - Utta? - Ném nạng và đi thử xem. |
걸어라! | - Utta? - Ném nạng và đi thử xem. Anh sẽ đi được! |
- [신자들의 놀란 소리] - [경쾌한 음악] | |
[신자들의 환호] | |
[용문] 나의 깨달음이 너의… | Sự soi sáng của tôi sẽ thanh lọc tâm hồn mọi người. |
[대영] 아, 이거 기를 받아서 그런지 | Không biết có phải do năng lượng của ông ta |
담 결린 데가 괜찮아지네 | nhưng tôi không còn bị chuột rút nữa. |
어우, 삭신이 개운하다 | Cơ thể tôi thấy nhẹ nhõm. |
[용문이 주문을 왼다] | Cơ thể tôi thấy nhẹ nhõm. |
[용문] 우따! | Utta! |
[신자들] 우따! | Utta! |
사이비, 씨 | Utta! Đây là một giáo phái. |
그, 남의 종교 와가지고 그런 소리 하면 큰일 납니다 | Đừng coi rẻ tín ngưỡng của người khác. |
- 아유, 진짜, 씨 - [비서] 맑게 정화되었습니다! | - Vì Chúa. - Tôi đã được thanh lọc! |
- [신자들] 우따! - [북 울리는 소리] | - Vì Chúa. - Tôi đã được thanh lọc! - Utta! - Utta! |
- [북 울리는 소리] - [신자들의 환호] | |
[신자2가 놀라며] 시, 신부다 신부다! | Là linh mục. Linh mục kìa. |
- [신자2] 신부가 왔다 - [신자3] 신부? | - Linh mục! - Linh mục kìa. |
- [신자2] 자기네 하느님을 버리고 - [신자들이 웅성거린다] | - Linh mục! - Linh mục kìa. Anh ta đã bỏ Chúa và tới với Nhà Tiên tri Ki! |
우리 교주님께 왔다 | và tới với Nhà Tiên tri Ki! |
[신자들] 우따! | - Utta! - Utta! |
- [신자2] 신부님! - [신자들의 환호] | Cha hãy lại đây. |
[신자4] 신부님, 환영합니다! | - Chúc mừng. - Chào mừng cha. |
- [신자5] 환영합니다! - [대영] 신부 아닙니다 | - Chào mừng cha. - Anh ta không phải linh mục. |
신부 아니에요 신부 코스프레한 사람이에요 | Anh ta không phải linh mục đâu. Là hóa trang thôi. |
- 아니에요, 신부 아닙니다! - [신자들이 소란스럽다] | Anh ta không phải linh mục đâu. Là hóa trang thôi. - Anh ta không phải linh mục. Không phải. - Cha. |
[대영] 자, 자, 자 | Hãy bình tĩnh. |
[직원] 어머, 신부님 여기 헌금하시고 떡 받아 가세요 | Cha, xin hãy quyên góp và nhận chiếc bánh gạo này. Nó là bánh gạo soi sáng đấy. |
아, 깨달음의 떡입니다 | Nó là bánh gạo soi sáng đấy. |
아이고, 자 헌금하시고 떡 받아 가세요 | Tới đây. Quyên góp và nhận lấy chiếc bánh gạo này. |
- [대영] 먹어보고 할게 - [직원] 아니, 헌금하셔야죠 | Tới đây. Quyên góp và nhận lấy chiếc bánh gạo này. - Tôi sẽ thử trước. - Quyên góp đi. |
- 예, 먹어보고 할게요 - [직원] 헌금, 아, 우따! | - Tôi sẽ thử trước. - Nhưng... Utta! |
신부님이랑 같이 드세요! | Chia cho linh mục với nhé. |
[삑삑] | |
- [대영의 놀란 소리] - [긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
뭐야? 이씨 | Gì cơ? |
니가 했잖아, 얘가 했어요 | Cha đã làm! Là anh ta đấy! |
[대영이 작게] 저 아닙니다 내가 아니에요 | Tôi không làm. Không phải tôi. |
[해일] 떡 먹고 깨달음 좀 얻어 | Ăn bánh gạo và được soi sáng. |
[한숨] | |
오늘 이 상황은 화가 살짝 나는디? | Tình huống này làm tôi hơi bực đấy. |
저번에 한 대 맞기로 한 거 | Anh đã đồng ý nhận một đấm của tôi nhỉ? |
미리 한 대 맞자 | Đến lúc anh nhận rồi đấy. |
[웃음] | |
미치겄다 | Điên thật. |
근 10년 동안에 들은 얘기 중에 제일 웃긴 말이네 | Điều nực cười nhất tôi từng nghe suốt mười năm qua. |
근디 왜 자꾸 사람을 깔라 그랴? | Sao cha quyết tâm muốn đấm tôi thế? |
이유나 좀 물어봅시다 | Nói lý do đi. |
아, 황 사장님 | Anh Hwang, tính anh ta... |
이 신부님 성격이… | Anh Hwang, tính anh ta... |
복지 시설 위탁 | Anh Hwang, tính anh ta... Các cơ sở phúc lợi. Giáo phái này. |
생사이비 이곳 | Các cơ sở phúc lợi. Giáo phái này. |
그리고 여기에 있는 너 | Và cả anh. |
[헛웃음] | |
내 사생팬이여? 스토커여? | Cha đang bám theo tôi à? |
뭘 그렇게 일일이 캐고 댕기셔 | Sao cha cứ bới móc chỗ này chỗ kia thế? |
저기, 두 분 다 일단 진정들을 하시고요 | Cả hai người bình tĩnh đi. |
신부님, 제발 부탁드립니다 | Cha, tôi xin cha. |
[대영] 황 사장 진짜 무서운 사람이에요, 예? | Anh Hwang đáng sợ lắm. |
나갈래? | Ta giải quyết ở ngoài chứ? |
줘 터지는 거 CCTV에 찍히면 쪽팔리잖아 | Sẽ thật xấu hổ khi bị đánh trước máy quay an ninh. |
[웃음] | |
뭘 나가 쪽팔릴 일 없을 거 같은디 | Không cần ra ngoài đâu. Tôi đâu phải người sẽ mất mặt. |
자, 황 사장님, 신부님! | Anh Hwang. Cha! |
여기서 이러시면 안 돼요! | Hai người không thể làm thế ở đây. |
[해일] 넌 빠져 있어 | Tránh ra đi. |
아니여, 아니여 심판 봐, 심판, 심판 | Không. Anh có thể làm trọng tài. |
[철범] 아이고 | Ôi trời. |
신부 패불면 찝찝해서 안 될 거 같은디 | Đánh linh mục xong tôi sẽ ngủ không yên mất. |
내가 안 찝찝하게 해줄게 | Tôi đảm bảo anh sẽ ngủ ngon. |
[대영] 저, 저 말로 합시다, 말로, 예? | Nói chuyện giải quyết đi mà. |
아니, 아실 만한 분들이 왜 그래, 왜 그래요? | Hai người hơn thế này mà. - Tôi cầm cái đó nhé? - Ừ. |
- 또 있어요? - [철범의 웃음] | - Tôi cầm cái đó nhé? - Ừ. |
그렇게 항게 죄책감이 살짝 사라져 부네 | Giờ cha tháo cổ áo ra rồi, tôi sẽ bớt thấy tội lỗi hơn chút. |
[철범] 응? | |
빨리 시작혀 | Bắt đầu thôi. |
[대영의 깊은 한숨] | |
- 파이트 - [타임벨 효과음] | Bắt đầu đánh. |
[의아한 소리] 아, 니가… | Sao? Tới đi. |
[노라조 '우리동네 HERO'] | |
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪ | KHÁCH MỜI ĐẶC BIỆT, NEO PARK EUN KYUNG |
♪ Ah Ah right now ♪ | |
♪ Ah Ah 내일 따윈 없는 hero babe ♪ | |
♪ 아무도 나를 막지 못해… ♪ | |
[경선] 내 인내심 테스트를 아주 그냥 | Cô đừng thử thách lòng kiên nhẫn của tôi nữa, được chứ? |
4교시까지 하고 앉아 있네, 증말 | Cô đừng thử thách lòng kiên nhẫn của tôi nữa, được chứ? |
제 개인 정보원 맞습니다 | Tôi có thông tin từ nguồn tin của tôi. |
야! | Này! |
[대영] 여기서 그만둔다고 뭐라 할 사람 아무도 없어 | BÀN BỊ LẬT Giờ cha bỏ cuộc cũng không ai trách cha đâu. |
- 뭔 소리고? 지금부터가 진짠데 - [대영] 예? | Giờ cha bỏ cuộc cũng không ai trách cha đâu. Anh nói gì thế? Tôi còn chưa bắt đầu nữa. HIỂU KẺ THÙ VÀ HIỂU BẢN THÂN |
[해일] 한 번만 얘기할 거니까 잘 들어요 | HIỂU KẺ THÙ VÀ HIỂU BẢN THÂN Nghe kỹ đây. |
얘네가 나쁜 새끼들 | Nghe kỹ đây. Họ là kẻ xấu. |
다 한통속이에요 걸릴 수가 있겠어요? | Họ hợp tác với nhau để không ai bị bắt. |
아, 정말 저 나쁜 개* [음 소거 효과음] | Những tên xấu xa kh... KHÔNG CẦN SỢ TRĂM TRẬN CHIẾN |
[경선] 아니, 호연지기 보면 | KHÔNG CẦN SỢ TRĂM TRẬN CHIẾN |
세상 나쁜 놈들은 자기가 다 때려잡을 거같이 해놓고는 | Cha cư xử như thể sẽ đấu với mọi kẻ ác trên thế giới. |
맨날 자기 패나 다 까 보이고 다 폭망이고 | Nhưng cha luôn làm lộ ý định và làm hỏng mọi việc. |
폭망? 폭망? | Hỏng? Cô nói tôi làm hỏng? |
[해일] 내가 뭘 또 얼마나 그렇게 폭망했는데 | Tôi còn làm hỏng cái gì nữa? |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment