The Fiery Priest 7
- 화가 살짝 나는디 | Tôi thấy hơi bực đấy. |
저번에 한 대 맞기로 한 거 | Anh đã hứa nhận một đấm của tôi nhỉ? |
- 미리 한 대 맞자 - [호탕한 웃음] | Đến lúc rồi đấy. |
미치겄다 | Điên thật. |
아이, 근 10년 중에 제일 웃긴 얘기네 | Đó là điều nực cười nhất tôi từng nghe trong mười năm qua. |
[대영] 황 사장님, 신부님! | Anh Hwang. Cha! |
- 여기서 이러시면 안 돼요 - [해일] 넌 빠져있어 | Hai người không được làm thế ở đây. Anh tránh ra đi. |
아니여, 아니여 심판 봐, 심판 | Không. Anh sẽ là trọng tài. |
[철범의 깊은 한숨] 아이고 | Ôi trời. |
[철범] 신부 패불면 찝찝해서 안 될 것 같은디 | Tôi sẽ không ngủ yên nếu đánh một linh mục đâu nhỉ. |
내가 안 찝찝하게 해줄게 | Tôi đảm bảo anh sẽ ngủ ngon. |
[대영] 아실 만한 사람들이 거, 왜 그래요? 예? | Có thể giải quyết bằng cách khác mà. |
[철범] 그렇게 항게 찝찝한 게 좀 사라지네 | Giờ cha tháo cả cổ áo rồi, tôi sẽ đỡ tội lỗi hơn chút. |
빨리 시작해, '레프리' | Bắt đầu thôi, trọng tài. |
- [대영] '파이트' - [타임벨 효과음] | Bắt đầu. |
- 응? 아, 니가… - [강렬한 음악] | Sao? Tới đi chứ. |
오… | |
[철범] 와, 하하하 | |
우리 신부님 어서 주먹밥 좀 드셨는가? | Cha từng sống nhờ nắm đấm hả? |
내가 너처럼 양아치냐? 주먹밥 먹고 살게? | Anh nghĩ tôi là ai chứ? Tôi đâu giống anh. |
간만에 턱 돌아강게 정신이 확 드네 | Lâu rồi tôi mới bị đấm như thế. Cảm giác mới lạ ghê. |
자, 또 들어갑니다 | Tiếp tục nào. |
[웅성대는 소리] | - Sao anh lâu thế? - Ôi trời. |
땡 땡 땡 '게임 스탑, 게임 스탑' | Dừng lại. Dừng trận đấu lại. |
[깊은 한숨] | |
- [웅성웅성] - [철범] 신부님 | - Ơn trời. - Ồ phải. Cha. |
뭐, 사람들이 널 살렸네 어쨌네 그런 구린 멘트 날리기 없깁니다 | Đừng nói mấy câu nhạt nhẽo kiểu tôi đã được mấy người đó cứu. |
언제 재경기할까요? | Khi nào ta tái đấu? |
너 죽고 싶을 때 | Bất cứ khi nào anh muốn chết. |
[헛웃음] | |
[웅성대는 소리가 가까워진다] | |
[웅성웅성] | - Đi nhanh lên. - Lối này. |
[크응, 찍] | - Không đúng. - Ôi trời. - Ôi trời. - Tuyệt quá nhỉ? |
거, 학교 다닐 때 싸움 좀 했어요? | Hồi bé cha hay đánh lộn lắm hả? |
주먹 꽂는 게 예사롭지가 않던데 | Vừa nãy cha đánh khá tốt đấy. |
허, 스펙이 느껴지더라고 | Dễ thấy cha có kinh nghiệm lắm. |
그냥 막 내다 꽂은 거야 | Tôi chỉ đánh bừa thôi. |
그냥 내다 꽂아서는 황 사장 한 대도 못 때려요 | Nếu vậy cha đã không thể đấm trúng dù chỉ một lần rồi. |
그 양반 권투선수 출신이라 | Anh ta từng đấm bốc chuyên nghiệp đấy. |
주먹 다이다이로는 한 번도 져본 적이 없다고 하더라고 | Tôi nghe nói anh ta chưa từng bị đánh khi đấu một chọi một. |
경찰이 양아치들 구라를 믿냐? | Anh là cảnh sát nhưng lại tin lời bọn du côn à? |
[해일의 생각하는 숨소리] | |
- [해일] 씨 - 아, 이쪽으로 안 가고 어딜… | Chết tiệt. Lối này mà. Cha đi đâu thế? |
거기는 또 왜 다시 들어가 | Sao cha lại quay lại đó nữa? |
[용문] 깨달음이 없음으로 말미암아 | Cô là một sinh linh chưa được soi sáng |
그 무지함이 셀룰라이트가 되어 이 복부에 임하노니 | và sự kém hiểu biết của cô đã hóa thành mỡ tích trữ trong bụng cô. |
- [몽롱한 음악] - 우따 | và sự kém hiểu biết của cô đã hóa thành mỡ tích trữ trong bụng cô. - U ta. - Cái chạm của sinh linh được soi sáng |
깨달음을 얻은 자의 손길 | - U ta. - Cái chạm của sinh linh được soi sáng |
셀룰라이트를 한 올 한 올 없앨지어다 | sẽ triệt tiêu từng mô mỡ một. |
- [용문의 기합] - [신자] 아아, 아픕니다 | - Đau quá. - Soi sáng! |
깨달음! [기합] | - Đau quá. - Soi sáng! |
[신자] 우따! | U ta! |
[비서] 어, 죄송합니다! 씨 [힘주는 소리] | Tôi rất xin lỗi. |
- [비서의 비명] - [발소리] | |
[대영] 신부님 매너 좀 지키면서… | Cha, hãy cư xử lịch sự. |
아이 씨, 몰라, 쯧 | Vì Chúa. |
[용문] 우리 신도님 잠깐 나가 계시겠습니까? | Sơ hãy đợi ở ngoài một lát nhé? |
[비서] 자매님 경락 성금은 이쪽으로 | Mời sơ đi lối này để quyên góp mát-xa trung thể. |
- [신자] 우따 - [비서] 우따 | - U ta. - U ta. |
깨달음을 얻으러 오신 것 같진 않고 | Trông cha không giống tới tìm kiếm sự soi sáng. |
- 무슨 일로… - [해일] 야, 사이비 | - Sao cha tới... - Này, giáo chủ. |
- [용문] 뭐요? - 사이비 쇼는 예나 지금이나 | Sao thế? Mấy trò bịp này vẫn không khá hơn nhỉ. Ít nhất hãy cố làm chúng đáng tin đi chứ. |
이렇게 발전이 없냐? | Mấy trò bịp này vẫn không khá hơn nhỉ. Ít nhất hãy cố làm chúng đáng tin đi chứ. |
장풍이라도 날리든가 왜 이렇게 성의가 없어 | Mấy trò bịp này vẫn không khá hơn nhỉ. Ít nhất hãy cố làm chúng đáng tin đi chứ. |
[비서] 사이비? 어떻게 대교님한테 그런 막말을 하는… | Trò bịp? Sao cha có thể thô lỗ với giáo chủ... |
- [비서의 비명] - [익살스러운 음악] | Ôi trời! |
- [대영이 이를 악물고] 신부님 - [비서] 저, 씨 | - Cha. - Sao tên đó... |
한 종교 단체 수장한테 이 무슨 무례한 언행일까요? | Cha đang thô lỗ với người đứng đầu một nhóm tôn giáo. |
난 사이비한텐 예의 안 따져 | Tôi không cư xử tử tế với bọn tà giáo. |
레벨상으로는 니네가 사탄급이거든 | Mấy người cũng không khác gì quỷ Satan. |
사탄? [호탕한 웃음] | Quỷ Satan? |
내 관상이 어디로 봐서 사탄에 사이비입니까? | Trông mặt tôi giống giáo chủ tà giáo hay quỷ Satan ư? |
나는 관상 안 믿어, 인상을 믿지 근데 당신 인상이… | Tôi không tin vào vẻ ngoài. Tôi tin vào ấn tượng. Và anh... |
딱 사이비야 | đúng như những gì tôi nghĩ. Cha, về điều cha vừa nói, |
신부님이 지금 한 말들 | Cha, về điều cha vừa nói, |
[용문] 신부님 교구에 정식으로 항의하겠습니다 | tôi sẽ đâm đơn kiện chính thức lên giáo khu. |
그건 당신 마음대로 하시고 | Tùy anh thôi. |
- [우두둑] - [용문의 신음] | |
내가 경고하는데 | Đây là cảnh cáo của tôi. |
- [경쾌한 음악] - 복지 시설 관리할 생각 하지 마 | Đừng bao giờ mơ tới việc điều hành cô nhi viện. |
그리고 보육원 가서 애들한테 | Và đừng dạy đám trẻ đó mấy thứ tà đạo nhảm nhí của anh. Hiểu chưa? |
우따니 개따니 이딴 거 하지 말고 알았어? | Và đừng dạy đám trẻ đó mấy thứ tà đạo nhảm nhí của anh. Hiểu chưa? |
다음번엔 말로 안 끝나 나 분명히 얘기했다 | Lần tới tôi sẽ không chỉ nói đâu. Tôi đã cảnh cáo anh rồi đấy. |
[소리 없이 말한다] 뭐? | Gì cơ? |
백설 공주야, 이 사과를 먹으렴 [간사한 웃음] | Bạch Tuyết, ăn quả táo này đi. |
[이어지는 웃음소리] | |
아 | Ồ. |
아? | "Ồ" sao? |
[대영] 아 | Tôi hiểu rồi. |
백설 공주에게 독 사과를 먹였던 그 여인이었어, 맞아 | Là người phụ nữ đã đưa táo độc cho Bạch Tuyết. Đúng rồi. |
[비서가 울먹이며] 저런 것들 가만두실 겁니까, 대교님? | Đúng rồi. Nhà tiên tri Ki, hãy xử lý họ đi. |
[용문] 개따라 | Thứ tà đạo nhảm nhí à? |
개뼉다귀 같은 인간 가만두면 안 되지 | Tôi sẽ xử lý mấy tên ngu dốt đó. |
[버럭] 깨달음을 벼락으로 줘야지! | Tôi sẽ soi sáng cho họ! |
우따! [메아리] | U ta! |
표정이 왜 이렇게 청결치가 못하냐? | Khuôn mặt cáu bẳn đó là sao? |
온 구담구 다 쑤시고 다니세요 꼬챙이로 막 후벼 파시라고 | Cha cứ tiếp tục trút cơn giận lên cả Quận Gudam đi. Sao cha không điều tra mọi thứ đi? |
어, 지금부터 그럴 거야 | Tôi sẽ. |
너, 잠깐만 | Đợi đã. |
너 지금 나한테 승질내는 거냐? | Giờ anh đang giận tôi đấy à? |
허이구, 내가 어찌 감히 신부님한테 승질을 내겠습니까? | Sao tôi dám giận cha chứ? |
내 이제부터 토 안 달고 가이드만 해드릴게요 | Kể từ giờ, tôi sẽ không làm phiền và chỉ dẫn dắt cha thôi. |
가이드만은, 씨 | Dẫn dắt? |
[흥미로운 음악] | |
- 너 지금 삐진 거니? - [대영] 안 삐졌어요 | - Anh đang dỗi đấy à? - Đâu có. |
눈 보니까 삐졌는데, 뭐 | Đôi mắt anh cho thấy anh đang dỗi. |
내 눈이 원래 이래요 | Là do mắt tôi vốn thế thôi. |
그래서 학교 다닐 때부터 맨날 맞았어, 선생님한테 | Do chúng mà tôi luôn bị giáo viên đánh. Tôi chỉ đang nhìn, nhưng họ nghĩ tôi đang lườm. |
그냥 쳐다보는 건데 꼬나본다고 맨날 싸대기를… | Tôi chỉ đang nhìn, nhưng họ nghĩ tôi đang lườm. Ngày nào tôi cũng bị đánh. |
에이, 씨 | Chết tiệt. |
에이, 씨? | "Chết tiệt" ư? |
신부님 눈에는 내가 하는 짓이 짜증 났을지 몰라도 | Cha có thể thấy những gì tôi làm là phiền phức, |
내 딴에는 신부님 탈 나지 말라고 그 난리를 피운 겁니다 | nhưng tôi làm tất cả là để bảo vệ cha. |
뭔 난리를 쳤는데? | Tất cả cái gì? |
그리고 니가 날 위해서 그런 거냐? | Với lại, anh thực sự làm thế vì tôi ư? |
예 | Đúng. |
근데 내 말은 귓등으로도 안 들으니까 | Nhưng cha đâu thèm nghe lời tôi. |
내가 뭐 어쩔 도리가 있겠어요? | Tôi phải làm gì đây? |
뭐, 참, 씨 | Cái quái... |
야, 구 형사 | Này, Thanh tra Gu. |
말 같지도 않은… 일로 와봐 | Anh ta nực cười thật. Lại đây. |
야! | Này! |
나 마파두부밥 하나만 시켜주라 | Cô đặt đậu cay Tứ Xuyên cho tôi nhé? |
[경선] 아휴, 기름기 땡긴다, 증말 | Tôi muốn ăn món gì đó béo. |
- [실무관] 네 - [계장] 난 굴짬뽕 | - Được. - Cho tôi mỳ cay hàu. |
저기, 형사님은 뭘로? | Cô muốn ăn gì, Thanh tra? |
- [승아의 묻히는 말소리] - [경선] 됐어요 | Cô ấy không cần. |
아, 얘가 근데 내 인내심 테스트를 | Đừng thử thách lòng kiên nhẫn của tôi nữa, được chứ? |
아주 그냥 4교시까지 하고 앉아있네 | Đừng thử thách lòng kiên nhẫn của tôi nữa, được chứ? |
증인들 정보 출처 똑바로 말해 너 안 그러면 오늘 여기서 못 나가 | Nói tôi nghe sao cô biết chỗ của nhân chứng. Nếu không hôm nay cô sẽ không rời khỏi đây được đâu. |
제 개인 정보원 맞습니다 | Thông tin là từ nguồn tin của tôi. |
저 경찰 될 때부터 알아온 정보원입니다 | Tôi có nguồn tin này từ sau khi trở thành cảnh sát. |
서승아 형사님 | Thanh tra Seo Seung A. |
사람은요, 공인 인증서 | Làm người không chỉ nên thận trọng |
네 번 비번 틀렸을 때만 신중해지면 안 돼요 | sau khi đã nhập mật mã sai bốn lần liên tiếp đâu. |
매번 신중해야 돼, 특히 지금은 더 | Cô phải luôn thận trọng. Đặc biệt là hiện tại. |
너 안 그러면 큰일 나 | Nếu không cô sẽ gặp rắc rối lớn đấy. |
제 대답은 변함없고 | Câu trả lời của tôi vẫn vậy, |
정보원 신상은 밝힐 수 없습니다 | và tôi không thể cho cô biết về thân thế nguồn tin của tôi. |
야! | Này! |
[긴장감 도는 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[계장의 헛기침] | |
환장하겄네, 증말, 하 | Ôi trời ơi. |
스트레스 | Căng thẳng quá mà. |
가봐요 | Cô đi được rồi. |
[종이 넘기는 소리] | KHÔNG CÓ VI PHẠM NGHĨA VỤ Ở ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM |
[대영] 그래서? 검사한테 정보 어디서 얻었다 그랬어? | Cô nói cô đã lấy thông tin từ đâu? |
솔직히 얘기했죠 정보원한테서 얻었다고 | Tôi đã nói sự thật. Tôi nói tôi có nguồn tin. |
- 그걸 믿디? - [랩 하듯] 믿죠 | Và cô ấy tin? Đương nhiên, thế tôi mới về được chứ |
그러니까 이렇게 왔죠 | Đương nhiên, thế tôi mới về được chứ |
정말 나한테 뭐 숨기는 거 없지? | Cô chắc cô không giấu tôi điều gì chứ? |
[헛기침] 없는데요 | Tôi không giấu gì cả. |
쓰읍, 그렇게 쉽게 정보원들이 알아낼 수 있는 사안이 아닌데 | Nguồn tin đâu có dễ tìm thế. |
겁나 유능한 정보원이라서요 | Chà, nguồn tin này là người rất có năng lực. |
[대영] 서 형사, 진짜 나한테 뭐 숨기면 안 된다 | Thanh tra Seo. Đừng giấu tôi điều gì, được chứ? |
그러면 일이 잘못됐을 때 내가 서 형사를 도울 수가 없어, 어? | Nếu không tôi sẽ không giúp được cô nếu có chuyện không hay xảy ra đâu. |
혹시나 잘못돼도 선배님한테 도와달라고 안 그럴게요 | Kể cả nếu có chuyện không hay, tôi cũng sẽ không nhờ anh giúp. |
야, 인마, 넌 네 부사수야 내가 어떻게 가만있냐? | Này, cô là đối tác của tôi mà. Tôi phải giúp cô chứ. |
쯧, 아니요 그냥 가만히 계세요 | Không. Anh cứ ở lại đây đi. |
제가 알아서 하겠습니다 | Tôi sẽ lo mọi việc. |
서 형… 저 자식이, 저, 쯧 | Đợi đã. Cô nhãi đó. |
- [의미심장한 음악] - [경선] 그러니까 이 위치 정보 | Vậy người đã gửi địa điểm cho cô ấy |
찍어서 보낸 발신인이 | Vậy người đã gửi địa điểm cho cô ấy là Cha Kim Hae Il sao? |
김해일 신부라는 거죠? | là Cha Kim Hae Il sao? |
[계장] 예 [후릅] | Đúng vậy. |
아까 서 형사 오자마자 핸드폰 검사하지 그랬습니까 | Lẽ ra phải kiểm tra điện thoại của Thanh tra Seo ngay khi cô ấy tới. |
벌써 오기 전에 지웠겠죠 딱 봐도 보통 아니게 생겼잖아요 | Tôi chắc cô ấy đã xóa hết trước khi tới rồi. Cô ấy là người cẩn thận. |
아니, 근데 이런 위치 정보를 | Nhưng sao anh ta có thể tìm ra họ nhỉ? |
국가기관이 아니고 도대체 어떻게 아는 거야? | Anh ta đâu làm cho chính phủ. |
신도 중에 해커가 있나? | Có khi nào nhà thờ có người là tin tặc không? |
[경선] 신부라는 사람이 도대체 이런 루트를 어떻게 아는 걸까? | Anh ta là linh mục mà. Sao anh ta lại tiếp cận được mấy thứ như thế? |
김해일 신부 소환할까요? | Nên triệu tập Cha Kim không? |
국보법, 정보관리법 다 걸 수 있는데 | Vì đã vi phạm Luật An ninh Quốc gia và Luật An toàn Thông tin. |
일단은 | Hãy cứ |
묻어두죠 | tạm thời để đó đã. |
[계장] 예? 부장님께도 말씀 안 드리고요? | Sao? Cô không định báo với công tố viên trưởng à? |
예 | Không. |
아니, 생각을 해보세요 | Nghĩ thử xem. |
우리가 막상 신부랑 그 해커를 동시에 잡았다 쳐 | Giả sử ta bắt cả linh mục và tên tin tặc. |
근데 그 해커를 막상 까보니까 막 엄청난 게 많네? | Sẽ ra sao nếu tên tin tặc đó lại có rất nhiều thông tin? |
절대 공개돼선 안 되는 막 그런 정보? | Những thông tin không bao giờ được phép để lộ. |
- [계장] 뭐, 뭐, 뭐? - [실무관] 뭔데요? | - Sao? - Thông tin gì? |
아, 왜 그런 거 있잖아요 | Thông tin kiểu |
그 고위직들 막 동영상 막 막 막 얼레리꼴레리 막 | các video tai tiếng của quan chức chính phủ cấp cao. |
- [경선] 막 이런 거 - [실무관] 으 | - Thông tin kiểu vậy. - Trời ơi. |
- [힘찬 음악] - [계장] 오, 소름 | - Thông tin kiểu vậy. - Trời ơi. |
토시를 했는데도 소름이 그냥… | Tôi đang mặc áo giữ ấm tay mà vẫn nổi cả da gà này. |
- [계장] 호 - 정말 막상 그런 상황이 되면 | Nếu thực sự có chuyện đó, cả đám chúng ta đều sẽ toi đời. |
진짜 우리 다 엿 되는 거예요 | Nếu thực sự có chuyện đó, cả đám chúng ta đều sẽ toi đời. |
너 나 우리 모두 다 엿 되는 판이라고 | Tất cả đều sẽ toi. |
[계장] 하, 역시 검사님 촉은 역시 | Trực giác cô nhạy thật đấy. |
사실 저도 느낌이 좀 쎄했습니다 | Thực ra tôi cũng có linh cảm kỳ lắm. |
- 일단 그건 내 말대로 하고 - [계장이 후루룩대며] 예 | - Nên hãy làm theo lời tôi trước đi. - Được. |
나 그 굴짬뽕 국물 좀 좀 줄래요? | Tôi xin ít canh mỳ cay hàu được không? |
네 | Được. |
[후루룩, 쭈웁] | |
[경선] 어우, 이제 가시네, 아유 | Đây. |
아니, 무슨 애가 그렇게 고집이 세? 응? | Cái người gì mà lại ngoan cố thế chứ? |
아니, 4시간을 서가지고 버티네, 그냥, 아유 | Cô ấy cứ đứng đó hàng tiếng đồng hồ. |
[김 수녀] 어머, 신, 신부님! | Cha. |
[다급하게] 신부님, 신부님, 저기 | Cha. |
제 말이 맞죠? 완전 사이비죠? | Tôi đã đúng, phải không? Đó là một giáo phái đúng không? |
황철범하고도 짝짜꿍이더라고요 | Ông ta còn hợp tác với Hwang Cheol Beom. |
[성규] 황철범… | Hwang Cheol Beom ư? |
주일마다 꼬박꼬박 성당 나오시던 분이 | Anh ta tới nhà thờ vào mỗi Chủ Nhật, |
- 사실은 매각교였군요 - [익살스러운 음악] | nhưng thực ra lại là tín đồ Maegakkyo. |
[김 수녀] 어머, 세상에 정말 사악하네요 | Một kẻ xấu xa. |
자기네 신도들 늘리려고 이런 짓들을 하다니요 | Sao anh ta có thể làm vậy để lôi kéo người ta vào giáo phái? |
[성규] 어떻게 그런 짓을 할 수가 있죠? | Thật khó tin. |
신도들 늘리기 위해서 그런 짓을… | Anh ta làm tất cả để lôi kéo thêm tín đồ. |
- [김 수녀] 어우, 세상에, 정말 - [성규] 와 [기찬 웃음] | Anh ta làm tất cả để lôi kéo thêm tín đồ. - Ôi trời. - Không thể tin nổi. |
- [성규] 와 - [해일] 저기요 | Tôi cắt ngang chút. |
그러니까 두 분은 복지 시설을 가져가려는 이유를 | Vậy hai người nghĩ đó là lý do |
그렇게 이해하고 계신 거예요? 신도들 늘리기? | anh ta cố gắng cướp lấy cô nhi viện à? |
[한숨] 쯧 | |
[장룡] 아니, 이게 무슨 일이야 이게? 잉? | Ôi trời, đã có chuyện gì xảy ra? |
- [장룡] 아이고 - [철범] 아이, 살살 햐, 이씨 | Này, nhẹ thôi. |
- [석] 사장님 - [철범] 응 | - Anh Hwang. - Đây. |
[석] 무슨 일 있으셨습니까? | Đã có chuyện gì xảy ra à? |
[한숨] | |
아니, 우리 사장님 무공으로 볼 짝에는 | Xét đến kỹ năng võ thuật của anh, |
[장룡] 누구한테 두들겨 맞고 오신 건 절대 아니겄고 | sẽ không bao giờ anh bị ai đánh mới phải. |
낙상이라도 하셨습니까? | Anh ngã à? |
내가 누구한테 두들겨 맞고 왔으면 뭐 어쩔 건디? 응? | Nếu tôi thật sự bị ai đó đánh thì sao? |
무슨 그런 말씀을 하신대요 저희들한테? | Sao anh lại nói thế? |
아이, 사장님을 때릴 수 있는 것은요 | Chỉ quái vật và sát thủ chuyên nghiệp |
맹수 아니면요, 고도로 훈련된 살인 병기밖에 없쇼 | mới có thể tấn công anh. |
에이구, 씨 맹수는 뭐, 씨, 맹한 새끼 | Quái vật cái đầu. Đồ ngu. |
자 | Đây. |
- [철범] 자, 한 잔들 하자 - [장룡] 예 | - Uống đi. - Vâng, thưa anh. |
- [철범이 목 가다듬고] 자, 대 - [부하들] 범! | Cạn ly. - Bùm! - Bùm! |
- [철범] 대 - [부하들] 범! | - Bùm! - Bùm! |
- [부하들] 화이팅! - [짠] | - Cạn ly! - Cạn ly! |
- [부하들] 키야 - [쏭삭] 사장님, 배달이요 | Đồ ăn của cô đây. |
[여자] 네, 여기다 놔주세요 | Chào anh. Anh cứ để đây đi. |
[중국풍 음악] | |
[여자] 여보, 짜장 왔어 먹고 해요 | Anh yêu, mỳ tương đen cả ta tới rồi. Lại ăn thôi. |
- [쏭삭이 작게] 2만 2천 원입니다 - [여자] 2만 2천 원이요? | - Tổng cộng 22.000 won. - Gì? 22.000 won? |
- [쏭삭] 빨리빨리 빨리빨리 - [여자] 예, 여기 있어요 | - Nhanh lên. - Của anh đây. |
[여자] 어, 이거, 이거 가져가세요, 이거 | Ơ, hộp của anh. |
[급한 숨소리] | SEONGWONGAK |
아, 오줌 쌀 뻔했네 | Ôi trời, suýt thì tè ra quần. |
- '코쿤캅' - [강조 효과음] | Cảm ơn nhé. |
- [함께 비명] - [쏭삭의 가쁜 숨소리] | |
[장룡] '싸와디캅' 내가 모를 줄 알았지? | Này, anh nghĩ tôi không nhận ra anh à? |
나는 말이여 뒤에도 눈이 달려있어 | Tôi có mắt sau gáy đấy. |
뒤통수에 눈깔 있는 거 보여, 안 보여? 잉? | Anh có thấy đôi mắt sau gáy tôi không? |
[쏭삭이 떨면서] 보여 | Có ạ. |
- 보여? - [쏭삭] 응 | - Thật ư? - Vâng. |
- [장룡의 들숨, 퍽] - [쏭삭의 신음] | |
안 보여, 안 보여, 안 보여 | Không, tôi không thấy. |
- 안 보여? - [쏭삭] 응 | - Không thấy ư? - Không ạ. |
- [장룡의 들숨, 퍽] 안 보여? - 안 보여 | - Không thấy à? - Không thấy. |
'간장 공장 공장장은 장 공장장이고' 혀봐 | Nói "Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng" đi. |
[두려운 숨소리] | |
혀봐이! | - Nói! - Lúa nếp là lúa nếp làng |
간장 공장 공장장은 장 공장장이고 | - Nói! - Lúa nếp là lúa nếp làng lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng. |
[차분하게] 된장 공장 공장장은 강 공장장이다 | Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng. |
[경쾌한 음악] | |
안녕히 계세요 | Chào. |
뭐여? | Cái quái gì thế? |
[쏭삭의 환호성] | |
간장 공장 공장장은 장 공장장이고 | Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng! |
된장 공장 공장장은 강 공장장이다! | Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng! |
[환호성] | |
어이, 조심조심, 운전 조심 | Ôi không. Mình cần lái xe cẩn thận. |
[똑똑] 자, 여러분들, 잘 들어요 한 번만 얘기할 테니까 | CHỦ TỊCH QUẬN, CẢNH SÁT TRƯỞNG, ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG Nghe kỹ đây. Tôi sẽ chỉ nói một lần thôi. |
[해일] 얘네가 나쁜 새끼들 | Họ đều là người xấu. |
아이고, 신부님 | Cha. |
나쁜 새… | Ý cha là chim ác nhỉ. |
[해일] 그래요, 그럼 나쁜 새들 나쁜 '버드' | Được, sao lại không? Họ là "chim ác." |
- [밝은 음악] - [해일] 이쪽이 우리 복지 시설 | Và đây là cô nhi viện của chúng ta. |
그리고 나쁜 새들이 만들려는 재단이에요 | Và đây là tổ chức mà bọn "chim ác" đang cố xây dựng. |
나쁜 새들은 더러운 돈이 엄청 많아 | Bọn "chim ác" có rất nhiều tiền bẩn. Tiền bẩn là gì? |
더러운 돈에 뭐가 있죠? | Bọn "chim ác" có rất nhiều tiền bẩn. Tiền bẩn là gì? |
- 뇌물 - [성규] 상납? | - Hối lộ. - Đút lót. |
- 투기 - [성규] 등등등 | - Tiền đầu cơ. - Vân vân. |
[해일] 그래요, 잘했어요 | Đúng vậy. Rất tốt. |
다 알고 있는 거니깐 굳이 적지 않을게요 | Hai người biết nó là gì rồi nên tôi sẽ không ghi lại nữa. |
나쁜 새들은 더러운 돈을 세탁할 방법이 필요해요 | Bọn "chim ác" cần tìm cách để rửa chỗ tiền bẩn đó. |
그래서 만드는 게! 재단이에요 | Thế nên họ muốn lập ra tổ chức này. |
그럼 재단은 누가 만드는 겁니까? | Vậy ai sẽ đứng tên thành lập tổ chức? |
좋은 질문이에요, 자 | Hỏi hay lắm. Nhìn đây. |
[해일] 표면적으로는 이 황철범과 매각교가 만들어요 | Ở bề ngoài, Hwang Cheol Beom và Maegakkyo sẽ thành lập tổ chức này. |
쉬운 말로 얘네가 행동책이거든 | Nói cách khác, họ là kẻ ra mặt. |
어머, 어떡해 아우, 저 사탄의 무리, 저거 | Ôi trời. Lũ con của quỷ Satan. |
그럼 재단에서 세탁이 되면 | Sau khi được rửa sạch nhờ tổ chức này, |
깨끗한 돈이 돼서 마음대로 쓸 수 있겠네요 | chỗ tiền bẩn đó sẽ được họ sử dụng theo cách họ muốn. |
- 그거예요 - [짝] | Chính xác. Giỏi lắm. |
[해일] 잘했어요 | Chính xác. Giỏi lắm. |
얘기하신 대로 더러운 돈이 재단에서 세탁이 돼서 | Như cha vừa nói, sau khi rửa tiền qua tổ chức này, |
깨끗한 돈으로 나오면 마음대로 쓸 수 있어 | họ có thể dùng chúng theo cách họ muốn. |
이 복지 시설은 [탁] 관심 1도 없어요 | Họ không hề quan tâm tới cô nhi viện. |
- [김 수녀] 아니 - [성규] 와 | Nhưng... |
아니, 그렇게 눈에 빤히 보이는 나쁜 짓을 하는데 | Nhưng nếu họ phạm tội rõ ràng thế, |
왜 걸리지를 않나요? | tại sao họ không bị bắt? |
굉장히 교과서적인 질문이에요 | Đó là một câu hỏi rất lý thuyết. |
수녀님, 잘 들어봐요 | Sơ nghe này. |
[해일] 이 재단이, 나쁜 새들이 만들려고 하는 이 재단이 | Tổ chức mà bọn "chim ác" đang cố thành lập được chống lưng bởi chủ tịch quận, cảnh sát trưởng và nghị sĩ quốc hội. |
자, 구청장, 경찰서장 국회의원이랑 한통속이에요 | được chống lưng bởi chủ tịch quận, cảnh sát trưởng và nghị sĩ quốc hội. Họ hợp tác với nhau để không ai bị bắt. |
걸릴 수가 있겠어요? | Họ hợp tác với nhau để không ai bị bắt. |
아, 정말 저 나쁜 개* [음 소거 효과음] | Lũ độc ác khốn... |
어우, 제가 뭐라고 했습니까 지금, 또? | Mình vừa nói gì thế này? |
어우, 저 나쁜 새들 | Bọn "chim ác". |
[김 수녀가 울먹이며] 어떡해 [훌쩍] | Ôi trời. |
[동자] 재단도 재단이고 이제 파이도 커져서 | Bỏ qua việc về tổ chức đó đã, giờ việc làm ăn của ta đang mở rộng, |
지금부터 관리 제대로 해야 되는데 | ta phải đảm bảo mọi thứ nằm trong tầm kiểm soát. |
요사이 너무 쓸데없는 일이 너무 많았어 | Nhưng gần đây có quá nhiều việc ngẫu nhiên xảy ra. |
특히 걔 뭐예요, 거? 어? | Đặc biệt là kẻ đó. Anh ta là ai? |
걔 있잖아, 이상한 신부 걔가 제일 문제가 많아요 | Một linh mục kỳ lạ. Anh ta là vấn đề lớn nhất. |
[한숨 쉬며] 거기다 급식 먹고 입원 중인 | Đã có một đứa bé phải nhập viện |
보육원 아이 문제도 있네요 | sau khi ăn đồ ăn ở cô nhi viện. |
[동자] 그래서 말인데요 구담구 문제를 전담해서 | Nên tôi vẫn nghĩ. Liệu anh có thể tìm cho chúng ta |
깨끗하게 청소해 줄 | một thành viên mới |
새 식구 하나 좀 알아봐 줘요 | có thể xử lý mọi vấn đề ở quận Gudam không? |
[동자] 황 사장식 말고 | Không phải người như Hwang. |
좀 스마트하고 합법적으로다가 할 수 있는 | Ai đó có thể xử lý một cách thông minh và hợp pháp ấy. |
[코웃음] 하긴 | Chà. |
황 사장 스타일이 | Cách của Hwang |
리스크가 크긴 하죠 | đúng là có nhiều rủi ro. |
- [노크 소리] - [석태] 들어와 | Vào đi. |
[경선이 작게] 안녕하세요 | Xin chào. |
잘 알지? 전국구 유명 인사 정동자 구청장 | Cô biết bà ấy nhỉ. Nổi tiếng toàn quốc mà. Chủ tịch Quận Jeong Dong Ja. |
만나 뵙게 돼서 영광입니다 저 박경선 검사입니다 | Rất hân hạnh được gặp bà. Tôi là công tố viên Park Gyeong Seon. |
정동자예요 | Tôi là Jeong Dong Ja. |
[동자] 앉으세요 | Mời ngồi. |
- [석태] 자, 한잔해 - [경선] 감사합니다 | - Uống một chén. - Cảm ơn. |
[의미심장한 음악] | |
- [경선이 작게] 캬 - [동자] 말씀 많이 들었어요 | Tôi đã nghe về cô. |
근데 굉장한 미인이시네 | Cô là một phụ nữ xinh đẹp. |
아유, 감사합니다 | Cảm ơn bà. |
[석태] 신참 형사 정보원 출처는? | Cô đã tìm ra nguồn tin là ai chưa? |
그 형사 말이 맞았습니다 | Thanh tra đó nói thật. |
[석태] 뭐? | Sao? |
그럼 진짜 정보원이 있었단 말이야? | Vậy là thực sự có nguồn tin à? |
그 형사가 경찰 되고 처음 잡아넣은 해커였더라고요 | Đó là một tin tặc cô ấy bắt được sau khi làm thanh tra không lâu. |
신원 확인까지 끝냈습니다 | Cũng kiểm tra thân thế anh ta rồi. |
하, 나, 이씨 이런 망할 놈의 IT 강국, 씨 | Công nghệ ở đất nước này phát triển quá. |
[달그락] 아이, 진짜 시덥잖은 거에 당하네, 씨, 쯧 | Không thể tin ta lại để một kẻ cắc ké qua mặt. |
일단 잡아놓고 | Tôi sẽ bắt giữ anh ta |
정관법, 국보법 걸어서 아주 제가 제대로 혼쭐내겠습니다 | và buộc anh ta tội vi phạm luật an ninh. Tôi sẽ cho anh ta bài học thích đáng. |
[석태] 그래, 니가 알아서 해 | Được. Cô xử lý việc này đi. |
- [경선] 네, 알겠습니다 - [술 따르는 소리] | Rõ. |
구청장님하곤 다음에 함께하지 | Lần tới cô nên đi cùng tôi và bà Jeong đây. |
아, 예 | Vâng. |
[경선] 아, 그럼 식사 맛있게 하십시오 | Chúc ngon miệng. |
- 다음에 봐요 - [경선] 아, 예 | - Tôi sẽ gặp lại cô sau. - Vâng, thưa bà. |
드십시오 | Chúc ngon miệng. |
[경선] 아니, 식사 시간에 사람 불러놓고 말이야 | Anh ta gọi mình ra đúng giờ ăn tối |
밥 한번 먹고 가라는 소리가 없어, 씨, 쯧 | nhưng lại không mời mình ăn. |
야, 거 참돔 거 아주 제대로 생겼데, 거, 아유 | Món cá tráp đỏ đó trông ngon ghê. |
[입맛 다시는 소리] | |
[동자] 저 친구가 가끔 우리 일 봐준다는 그 친구죠? | Cô ấy là người đôi khi xử lý việc cho ta hả? |
실제로 보니까 완전 마음에 드는데? | Giờ gặp mặt rồi tôi còn thích cô ấy hơn đấy. |
딱 내 스타일이야 | Giờ gặp mặt rồi tôi còn thích cô ấy hơn đấy. |
똑 부러지고 일 해결 잘하고 | Cô ấy thông minh và có năng lực. |
우리 새 식구로 어때요? | Cho cô ấy vào làm thành viên mới thì sao? |
좋긴 한데 | Được đấy, |
한 번 더 길을 들여보고 | nhưng để tôi thuần phục cô ấy đã. |
말씀드리죠 | Rồi tôi sẽ báo bà. |
길을 들인다? | "Thuần phục cô ấy"? |
[경선의 옅은 한숨] | |
[경선] 오, 너 그런 책도 다 읽어? | Anh cũng đọc loại sách đó à? |
뭐, 지금 말씀드립니다만 | Có lẽ cô không biết, |
전공이 '아스트로피직스' | nhưng chuyên ngành của tôi là vật lý thiên văn. |
- 천체물리학? - [요한] 올 | - Vật lý thiên văn? - Ừ. |
[경선] 오, 진짜야? | Thật ư? |
야, 아니, 그럼 별 보고 있어야지 | Vậy anh nên đi ngắm sao chứ. Sao lại ở đây quét mã vạch? |
여기서 바코드 찍고 있으면 어떡해? | Vậy anh nên đi ngắm sao chứ. Sao lại ở đây quét mã vạch? |
아, 이게 순수 과학이라 취업이 쉽지 않아요 | Ngành đó là thuần khoa học nên kiếm việc không dễ lắm. |
아니, 그럼 전공이랑 상관없어도 다른 데라도 취직하지, 왜? | Vậy sao anh không làm việc không liên quan tới chuyên ngành? |
전 전공 살려서 일하고 있어요 | Tôi đang làm việc trong ngành của mình rồi. |
- 응? - [요한] 음 | Là sao? |
- 천체가 대우주라면 - [신비로운 음악] | Nếu các thiên thể là một vũ trụ lớn, |
인간이 사는 세상은 소우주입니다 | vậy thế giới con người đang sống là một vũ trụ nhỏ. |
[요한] 인간은 하나의 별이고요 | Mỗi con người là một ngôi sao. |
전 그 별을 매일매일 하나하나씩 탐구하고 있어요 | Giờ mỗi ngày tôi đều nghiên cứu các vì sao, từng ngôi một. |
- [삑] - 바코드 찍으면서요 | Trong khi quét mã vạch. |
[요한] 1,800원이요 | Của cô 1.800 won. |
그럼 난 어떤 별이니? | Vậy tôi là ngôi sao gì? |
- [삑] - [생각하는 숨소리] | |
음… [웃음] | |
- 얘기해 봐 - [목 가다듬는 소리] | Nói tôi biết đi. |
안테라스 | Sao Antares. |
안테라스? | Sao Antares ư? |
전갈자리의 알파 별이고요 | Tên khác là Alpha Scorpii. |
크기는 태양의 700배 질량은 15배 | Nó lớn gấp 700 lần mặt trời, nặng gấp 15 lần, |
[요한] 밝기는 1만 배나 더 밝고요 | và sáng gấp 10.000 lần. |
중국에서는 '큰불' | Ở Trung Quốc, nó được gọi là |
- '대화'라고 합니다 - [웅장한 음악] | sao Đại Hỏa. |
'대화' | Sao Đại Hỏa. |
그러니까 내가 불같고 다혈질이고 | Vậy anh đang nói tôi nóng này, dễ giận |
승질 드럽다, 뭐 그런 얘기네 | và xấu tính. Ý anh là thế hả? |
- [경쾌한 음악] - [쿨럭] 그게 아니라 | Không phải. |
그만큼 열정적이시고 뭔가 이 가슴속에서 아! | Ý tôi là cô nồng nhiệt. Trong tim, cô có thứ gì đó... |
이게 막! | Thứ gì đó như... |
[힘주며] 아! 그러니까 | Chính xác. |
알았어, 니가 날 평소에 그렇게 보고 있었구나 | Được rồi. Vậy ra anh vẫn luôn đánh giá tôi như thế. |
[경선] 별 찍었지? | Anh quét mã vạch rồi nhỉ? |
대화! 간다 | "Sao Đại Hỏa" về đây. |
씨, 쯧 | |
[요한] 하! 아, 그냥 달이라고 할걸, 무난하게 | Lẽ ra mình nên nói mặt trăng. |
[출입문 종소리] | |
[요한] 안녕하세요 | Xin chào. |
[경선] 신참 형사랑 가평에서 액션영화 찍으셨다면서요? | Tôi nghe nói cha và thanh tra mới đã đóng phim hành động ở Gapyeong. |
정보의 바다시네, 아주 | Tin tức lan nhanh ghê. |
그럼 증인들 털린 것도 아시겠네 | Cô hẳn biết nhân chứng cũng bị đưa đi rồi. |
증인 보호 사항을 오해한 거 아니세요? | Có khi nào họ đang được bảo vệ, và cha đã hiểu lầm? |
[폭소] 보호? 오해? | "Bảo vệ"? "Hiểu lầm"? |
[해일] 영감님이 생각하기에도 좀 챙피하죠, 이번 와꾸는? | Cô cũng nên thấy xấu hổ về những việc xảy ra lần này. |
- [경선] 음? - [경쾌한 음악] | Tôi sao? |
- 챙피하잖아 - [눈 깜빡임 효과음] | Tôi biết cô thấy xấu hổ. |
[해일] 에이, 생각해 봐 챙피해야 돼 | Nghĩ thử xem. Chắc chắn đấy. |
잘 생각해 봐 이건 진짜 챙피해야 돼 | Nghĩ đi. Cô phải thấy xấu hổ chứ. |
아이, 됐어요 됐어, 됐어, 아 | Quên đi. |
아니, 조사를 하시려면 좀 똑 부러지게 좀 하세요 | Nếu muốn tôi điều tra thì nói cho tử tế. |
[경선] 아니, 호연지기 보면 세상 나쁜 놈들은 | Anh cư xử như là anh sẽ chiến đấu với mọi cái ác trên thế giới vậy. |
자기가 다 때려잡을 것같이 해놓고는 | Anh cư xử như là anh sẽ chiến đấu với mọi cái ác trên thế giới vậy. |
맨날 자기 패는 다 까 보이고 다 폭망이고 | Nhưng anh luôn thể hiện hết ra và làm hỏng mọi việc. |
아, 진짜 가성비 너무 떨어져 보여요, 신부님 | Thật đấy, cha có vẻ vô dụng quá đấy. |
폭망? 폭망? | Cô vừa nói tôi làm hỏng mọi việc? |
내가 뭘 또 얼마나 그렇게 폭망했는데? | Tôi làm hỏng việc gì nữa? |
오늘도 하셨잖아요, 그 폭망 | Hôm nay anh cũng làm hỏng việc này. |
[경선] 아니, 근데 교황님께서 나중에 | Nếu Giáo hoàng đột nhiên xuất hiện và kiểm tra tiến độ thì sao? |
중간 체크라도 하시면 진짜 어쩌시려 그러세요? | Nếu Giáo hoàng đột nhiên xuất hiện và kiểm tra tiến độ thì sao? |
'아니, 넌 여태 한 게 뭐냐?' 이러시면요? | Nếu ông ấy nói "Con đã làm gì từ trước tới nay vậy?" |
어디 비아냥거리는데 교황님 얘기를 꺼내고 그러나? 씨 | Sao cô dám nhắc tới Giáo hoàng với thái độ châm biếm đó. |
비아냥거린다니요 | Tôi đâu có châm biếm. |
내가 답답해서 그래요, 답답해서 | Tôi chỉ đang rất tức giận. Vậy thôi. |
[경선] 으휴, 고답이 | Anh đúng là đồ ngốc. |
- [출입문 종소리] - [해일] 고답… 씨 | Khoai tây là sao? |
[해일] 치 | |
요한아 | Yo Han. |
고답이가 무슨 뜻이냐? | Người khoai tây là cái gì? |
[요한] 고구마처럼 답답한 인간 | Là người ngốc như củ khoai tây. |
- ♪ 허니 허니 ♪ - [문소리] | |
아니, 사람이 말이야 직언을 하면 들어야지 | Mình đã cho anh ta lời khuyên, và anh ta nên lắng nghe. |
거, 말을 안 들어요 | Sao anh ta không chịu nghe chứ? |
아니, 지금 헤매고 있는 거 맞잖아 그럼 아니야? 쳇 | Anh ta giờ đang lạc lối. Mình sai sao? |
아니, 그리고 무슨 | Với lại... |
이 꽃샘추위에 웬 맨발에 쓰레빠? | Sao anh ta để chân trần đi dép lê trong thời tiết lạnh thế này chứ? |
무슨 자기가 맨발의 기봉이야? | Anh ta nghĩ mình là Ki Bong Chân Trần hay gì? |
[잔잔한 음악] | Đây là lần cuối tôi cho anh cơ hội đấy. |
마지막으로 봐준 거예요, 신부님 | Đây là lần cuối tôi cho anh cơ hội đấy. |
진짜 마지막이에요 | Thật đấy, lần cuối. |
그렇게 웃고 계셔도 다음번엔 정말 안 돼요 | Cha cứ đứng đó cười thôi, nhưng tôi không đánh giá cha đâu. |
아잇, 아이, 똥내, 씨, 쯧 | Ôi trời, mùi ghê quá. |
이씨 | Chết tiệt. |
[깊은 한숨] 쯧 | |
[경선] 스트레스 | Căng thẳng quá đi mất. |
[의미심장한 음악] | |
[중얼거리며] 현장 증거는 나가리 | Bằng chứng ở hiện trường, không. |
초동수사 나가리 | Điều tra sơ bộ, không. |
부검 나가리, 두 증인… | Khám nghiệm tử thi, không. Hai nhân chứng... |
아이 씨, 이 새끼들 | Lũ khốn đó. |
[의미심장한 음악] | CẢNH SÁT TRƯỞNG MỚI Ở GUDAM, NAM SEOK GU |
[탁] | CÔNG TỐ VIÊN KHẲNG ĐỊNH CUỘC ĐIỀU TRA LÀ CÔNG BẰNG |
[탁] | |
[해일의 깊은 한숨] | |
하느님 | Xin Chúa. |
딱 하나만 걸리게 해주십시오 | Hãy để con bắt được một trong số họ. |
더도 말고 덜도 말고 딱 하나만 주십시오 | Không cần phải nhiều hơn. Chỉ cần một người thôi. |
[대영의 한숨] 아니 | SEONGWONGAK Thật đấy. |
왜 다들 내 말은 개똥으로도 안 듣는 거야? | Sao không ai chịu nghe tôi? |
왜! | Tại sao? |
[사장] 쏭삭아, 나 간다 | Songsak, tôi đi đây. |
[쏭삭] 예, 들어가십시오, 사장님 | Vâng. Tạm biệt. |
- [사장] 그래, 불 잘 끄고 - [쏭삭] 예 | Nhớ tắt đèn nhé. Vâng. |
[대영] 뭐야? | Gì đây? |
[대영의 들숨] | |
[대영] 땡큐 | Cảm ơn. |
♪ 만두, 만두, 만두, 만두 ♪ | Bánh bao. |
야, ROTC? 야, 야 | Anh đã tham gia đào tạo sĩ quan à? |
거, 야, 그거 어디서 났어? | Anh lấy nó ở đâu thế? |
아, 이거 여기 단골손님 줬어 | Một khách quen ở đây đã cho tôi. |
누나 | Là một cô gái. |
이흥여대 | Từ trường này. |
[한숨] | |
[쩝 입소리] | |
내가 이거 너 줄까? | Anh cũng muốn à? |
아니, 줘도 안 입어 | Không. |
꺼져, 이 새끼야 | Đi đi, đồ ngốc. |
[쏭삭] 근데 형사님 | Tôi nghe nói anh |
멋있는 분이라고 들었어 | từng là một thanh tra giỏi. |
편의점 요한이 그랬어 | Yo Han ở cửa hàng đã nói thế. |
이 자식은 온 동네방네 다… | Đúng là tên nhiều chuyện. |
나도 사람들 지키고 싶습니다 | Tôi cũng muốn bảo vệ mọi người. |
형사님처럼 멋있게 [쾅] 지키고 싶어 | Tôi muốn là một người tốt, bảo vệ mọi người như anh vậy. |
내가 멋지긴 뭐가 멋져, 인마? | Tốt cái đầu. |
이, 사람 놀리나, 이 새끼가 | Anh đang cười nhạo tôi hả? |
노, 놀리는 거 아니야 | Đâu có. |
[쏭삭] 진짜입니다, 진짜 | Tôi nói thật mà. |
알았어, 알았어, 알았어 | Được rồi. |
쓸데없는 소리 그만하고, 인마 국물이나 뜨사 와 | Đừng nói nhảm nữa và mang thêm canh cho tôi đi. |
이 건더기 남은 거 다 갖다드릴게 기다려 | Để tôi cho anh nốt chỗ còn lại. Đợi ở đây nhé. |
[쩝쩝대는 소리] | |
이것들이 아주 사람 멕이는 방법이 아주 참신하다, 참신해 | Những người đó luôn có cách mới để làm tôi bực mình. Sáng tạo ghê. |
[해일] 너 지옥이 어떤 데인지 모르지? | Anh không biết địa ngục là thế nào hả? |
- [강렬한 음악] - [해일] 사지가 잘리는 틀 안? | Mấy cái ghế đẩu gỗ? |
유황 지옥? | Lửa và lưu huỳnh? |
음, 노, 호호호 | Không. |
노노노노 노노노노노 | Không phải. |
- 지금 니 모습 그대로 - [강조 효과음] | Nó là việc tái sinh |
똑같이 다음 생에 태어나는 거야 | thành chính anh bây giờ. |
그리고 똑같이 인생을 사는 거지 | Và sống một cuộc sống y hệt. |
바보, 천치 | Anh sẽ lặp lại cuộc sống ngu ngốc này |
모지리의 생을 무한 반복으로 으하하하! | không bao giờ dừng! |
[기침, 웃음] | |
- [깊은 숨소리, 드르렁] - [으스스한 음악] | |
[나지막이] 무한 반복으로 | Lặp đi lặp lại. |
[섬뜩한 웃음] | |
- [대영] 크헉! - [뚝 끊기는 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[졸린 목소리] 아이 씨 어디 좀 마음 편안한 데 없나? | Có nơi nào tôi có thể thấy thoải mái không? |
- [낮은 선율] - 가만히 있어도 마음 편안한 데 | Nơi tôi có thể thấy yên bình kể cả khi không làm gì. |
- [성스러운 음악] - [대영의 코 고는 소리] | |
- [강조 효과음] - [해일] 으악! 아이 씨 | Trời ơi! |
왜 여기 있어, 너? | Sao anh lại ở đây? |
[으스스한 효과음] | |
- [익살스러운 음악] - [대영] 하암 | |
[대영이 졸린 목소리로] 기도도 하고 | Tôi đang cầu nguyện |
생각도 좀 하고 | và suy ngẫm. |
너 하느님 안 믿잖아 | Nhưng anh đâu tin vào Chúa. |
왜 안 하던 짓을 하고 그래? | Anh cư xử kỳ lạ quá đấy. |
사람이 살다 보면 1년에 한 번 정도는 뭐 | Không phải ta luôn muốn tới nhà thờ hoặc chùa |
교회나 절이나 성당에 가고 싶고 그러지 않아요? | một năm một lần ư. |
야이 씨, 성당이 무슨 동남아 휴양지냐? | Nhà thờ là khu nghỉ dưỡng à hay gì? |
1년에 한 번쯤 오고 싶게? | Anh muốn tới mỗi năm một lần? |
와도 뭐라 그러고 | Tôi tới, cha mắng tôi. |
가도 뭐라 그러고 | Tôi đi, cha cũng mắng tôi. |
뭐만 하면 뭐라 그러고 | Dù tôi làm gì cha cũng mắng tôi. |
[해일] 아휴 | |
[성규] 식사하십시오, 신부님 | Cha, bữa sáng có rồi. |
아, 예 | Được. |
놀랐잖아, 씨 | Anh làm tôi giật mình đấy. |
아직 식전이세요? | Cha chưa ăn sáng à? |
- [침 넘기는 소리] - [느린 음악] | |
[달그락] | |
[대영이 쩝쩝거리며] 음, 음 | |
[대영] 이 성당 밥이 절밥만큼이나 맛있네요 | Đồ ăn ở nhà thờ cũng ngon như đồ ăn ở chùa vậy. |
[해일] 무슨 아침에 두 공기씩이나 먹어? 음? | Ai lại ăn hai bát cơm vào buổi sáng chứ? |
거, 밥값 내고 가 | Nhớ trả tiền ăn trước khi đi. |
내가 신부님한테 밥 산 게 얼만데 많이 먹어야지 | Cha không biết tôi mua đồ cho cha bao lần rồi à? Tôi sẽ ăn thật nhiều. |
저희가 한 끼 대접하는 거니까 편히 드십시오 | Lần này để chúng tôi mời. Xin cứ tự nhiên. |
[해일] 아니, 우릴 위해서 한 게 뭐가 있다고 뻔뻔하게 밥을 먹어? | Anh đã làm gì cho chúng tôi hả? Anh gan thật đấy. |
아이고, 그냥 편히 드시게 하세요 식사하시는데 | Để yên anh ấy ăn đi mà. |
[대영] 괜찮아요 | Tôi không sao. |
어릴 때 밥상머리에서 아버지한테 귓방망이 맞으면서도 잘 먹었어요 | Bố tôi từng tát tôi khi đang ăn, nhưng tôi vẫn ăn tốt. |
[웃으며] 아, 예 그래서 얼굴이… 음 | Ra vậy. Thế nên mặt anh... |
- [경쾌한 음악] - 내 계란후라이 손대지 마! | Đừng động vào trứng ốp của tôi! |
[달그락] | |
[우물거리며] 진작 얘기하시지 아니, 미안해서 어떡하지? | Lẽ ra cha phải bảo tôi chứ. Xin lỗi nhé. |
하나만, 하나만 먹어, 하나만 하나만 먹어! | Lấy một cái thôi. |
야! | Này! |
[웅성웅성] | - Nhìn kìa. - Ta phải luôn cẩn thận. |
[무거운 음악] | THÔNG BÁO VỀ THAY ĐỔI NHÂN SỰ CÔNG TỐ VIÊN NHÓM ĐẶC BIỆT PARK GYEONG SEON |
[강조 효과음] | VĂN PHÒNG CÔNG TỐ QUẬN CHUNCHEON |
[강조 효과음] | NGÀY HÔM SAU |
[작은 헛웃음] | |
[석태] 내가 손을 쓸 수가 없었어 검사장님 다이렉트 오더라 | Tôi không thể làm gì. Đó là lệnh trực tiếp từ công tố viên trưởng. |
[의미심장한 음악] | |
[경선] 제가 한 번 실수한 거 인정합니다, 예 | Tôi thừa nhận tôi đã mắc một sai lầm. |
근데 지금 그거 하나 가지고 저보고… | - Nhưng chỉ vì một sai lầm đó... - Tôi biết. |
[석태] 그러게 | - Nhưng chỉ vì một sai lầm đó... - Tôi biết. |
검사장님 성정이 원래 좀 그래 | Nhưng công tố viên trưởng là vậy. |
원체 이, 자비심이 없는 분이거든 | Ông ấy rất nhẫn tâm. |
아니, 그때 작은 바람 정도는 막아주신다고 하지 않으셨습니까? | Không phải ông ấy đã nói sẽ chắn cho tôi chút gió sao? |
박 검 | Công tố viên Park. |
이번 필로폰 사건은 작은 바람이 아니라 | Vụ ma túy này không phải chỉ là chút gió. Nó là một trận cuồng phong lớn. |
초대형 허리케인이야 | Vụ ma túy này không phải chỉ là chút gió. Nó là một trận cuồng phong lớn. |
몰랐어? | Cô không biết sao? |
[헛웃음] | |
[석태] 일단 내려가 있어 | Cứ ở tạm đó đi. |
뭐 엎어진 김에 잠시 쉬었다 가는 거지 | Cứ coi đó là một đợt nghỉ. |
[휴대전화 진동과 알림 소리] | |
[강조 효과음] | LỊCH HÔM NAY: NGÀY TIẾT KIỆM 22:00 |
[의미심장한 음악] | |
- 익일이래, 익일, 익일 - [흥미로운 음악] | Trên đó ghi "ngày hôm sau". |
[경선] 그니까 내일 영월에 있어야 되는 거야, 내일 | Nghĩa là mai tôi sẽ phải ở Yeongwol. |
나 영월 가면 어딜 처음 가볼까요? | Đến Yeongwol thì tôi nên đi đâu chứ? |
내 이 빡친 심신을 달래줄 만한 곳이 어디 없을까? | Có nơi nào có thể làm tôi thấy thoải mái không? |
[손가락 튕기며] 청룡포 | Cheongnyeongpo. |
단종 유배지 어떠십니까? | Danjong từng sống ở đó khi đi đày. |
- 와, 대박이다, 진짜 - [계장] 하 | Thật khó tin mà. |
내가 유배돼 가는 판에 지금 나보고 유배지 가라는 거예요? | Tôi sắp bị đi đày và anh muốn tôi tới chỗ đó? |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[짜증스럽게] 아, 방 빼게 박스나 갖다주세요, 씨 | Cho tôi mấy cái hộp để đóng đồ đi. |
[구시렁대는 소리] | |
[대영] 성당에서 마시면 되지 | Cha có thể uống cà phê ở nhà thờ. |
꼭 이렇게 나와서까지 커피를 드셔야겠습니까? | Cha thật sự phải ra ngoài uống sao? |
[해일] 성당엔 믹스커피밖에 없어 | Ở nhà thờ chỉ có cà phê hòa tan thôi. |
아, 내 돈, 내 피 | Ôi trời, tiền của tôi. Xương máu của tôi. |
결제할 때 보니까 포인트로 하더만 | Tôi thấy anh dùng điểm thành viên mà. |
포인트는 누가 뭐 공짜로 줍니까, 예? | Cha đâu tự nhiên có điểm đâu. |
마이 뭇다 아이가 | Tôi có nhờ mua nhiều cà phê đấy. |
[점원] 주문하신 아메리카노 두 잔 나왔습니다 | Hai phần Americano của quý khách. |
어디로 가요, 오늘은? | Hôm nay cha đi đâu thế? |
[해일] 아, 산미가 좋네, 이 커피 | Cà phê này có vị chua vừa ghê. |
- [대영] 솔직히 말해보세요 - 뭐를? | Hãy nói thật đi. Nói gì? |
[대영] 막막하죠? | Cha đang mất phương hướng, phải không? |
뭘 해야 될지 모르겠죠? | Không biết phải làm gì, đúng không? |
다 압니다 | Tôi biết. |
할 만큼 했어, 이씨 | Cha đã làm mọi thứ có thể rồi. |
여기서 그만둔다고 뭐라 할 사람 아무도 없어 | Không ai nói gì nếu giờ cha bỏ cuộc đâu. |
뭔 소리고? 지금부터가 진짠데 | Anh đang nói gì thế? Tôi còn chưa bắt đầu mà. |
예? | Gì cơ? |
니가 해줘야 될 게 있다 아이가 | Tôi cần anh làm việc này cho tôi. |
- 서로 드가자! - [힘찬 음악] | Hãy tới Seoul đi! |
말만 해, 이씨 다 들어줄게! | Bất cứ khi nào. Tôi sẽ làm mọi thứ vì cha. |
- [퍽퍽] - [철범의 힘주는 소리] | |
- [긴장감 도는 음악] - [퍽퍽] | |
- [철범의 힘주는 소리] - [남자의 신음] | |
[남자] 아이 씨 | Chết tiệt. |
[코치] 선생님, 선생님 | Anh! Anh. |
- 그만하세요 - [철범의 힘주는 소리] | Xin hãy dừng lại. |
- [코치] 제발, 예? - [철범] 퉤 | |
[거친 숨소리와 괴성] 아이 씨! | |
[장룡] 사장님을 때릴 수 있는 것은요 | Chỉ có quái vật |
맹수 아니믄유 | và sát thủ chuyên nghiệp |
고도로 훈련된 살인 병기밖에 없슈 | mới có thể đánh anh. |
[깊은 숨소리] 설마 | Không đời nào. |
아니겄지 | Không thể thế được. |
- [철범] 장룡아 - [장룡] 네, 사장님 | Jang Ryong. Vâng, anh. |
문래동 밤 두더지한테 연락해서 | Gọi cho nội gián ở Mullae Dong |
김해일 신부 뒤 좀 캐보라 그래 | và bảo anh ta điều tra thân thế Cha Kim đi. |
그 나대던 신부요? | Tên linh mục điên đó? |
응, 그 신원조회 같은 거 말고 | Ừ. Không chỉ điều tra thân thế. |
아주 싹 다 훑으라 그래 | Tôi muốn biết mọi thứ có thể. |
그리고 가격 올려불면 | Và nếu dám cố ra giá, |
내가 죽여분다 그래 | bảo là tôi sẽ giết anh ta. |
합리적인 가격으로다가 제대로 한번 쇼부 쳐보겠습니다, 사장님 | Tôi chắc chắn sẽ đàm phán mức giá hợp lý. |
아 참, 그리고 저 저축의 날 준비는 다 됐냐? | Phải rồi. Anh sẵn sàng cho Ngày Tiết kiệm chưa? |
예, 준비 다 됐습니다 | Dạ rồi, thưa anh. |
[깊은 한숨] | |
[철범] 소 잡는 놈은 따로 있고 | Một người giết bò |
스테이크 먹는 놈 따로 있고 | trong khi những người khác ăn bít tết. |
- 치 - [타이어 마찰음] | |
뭐요? 브리핑을 해달라고요? | Sao? Tóm tắt gì? |
정동자 구청장, 남석구 서장 | Chủ tịch Quận Jeong Dong Ja, Đồn trưởng Nam Seok Gu, |
박원무 의원 그리고… 앗, 뜨거 | Nghị sĩ Park Won Mu. Ôi, tin nóng. |
[해일] 그리고 황철범에 관한 모든 것 | Và Hwang Cheol Beom. Kể tôi nghe đi. |
아니, 이영준 신부님 사건 수사하는데 | Sao anh cần tóm tắt về họ |
그 양반들 브리핑이 왜 필요합니까? | cho vụ án của Cha Lee thế? |
그 사람들이 다 관련자니까 | Vì tất cả đều có liên quan. |
그리고 그 사람들 조져야 증거가 나오는 거 너도 잘 알잖아 | Ta cần tống tiền họ để tìm bằng chứng. Anh biết mà. |
말조심하세요 조지긴 뭘 조져요, 예? | Cẩn thận lời cha nói. Ý cha tống tiền là sao? |
신부님이 비속어를 쓰고 그래요? | Cha là linh mục. Đừng nói như thế. |
'조지다'는 국어사전에 나오는 표준어고 동사야 | "Tống tiền" là một từ không có trong từ điển. |
그리고 아까 니가 다 말하라며 다 들어준다며 | Và anh từng nói sẽ làm mọi thứ tôi nói. |
지역 고위 인사들 개인 신상에 관한 건데 | Cha đang nói đến thông tin cá nhân của những người cấp cao. |
이건 아니죠 | Không đúng. |
[한숨] | |
- 밥 줄게 - 예? | Tôi sẽ cho anh ăn. Gì cơ? |
한 달 동안 세 끼 중의 한 끼는 성당 밥 줄게 | Trong tháng tới, tôi sẽ để anh ăn một bữa một ngày ở nhà thờ. |
어이없다, 진짜 | Thật khó tin mà. |
내가 무슨 걸뱅이로 보여요? [탁] | Tôi trông giống kẻ ăn xin à? |
- [경쾌한 음악] - [대영] 정동자 구청장 | Chủ tịch Quận Jeong Dong Ja. |
매우 입지전적이고 어마무시한 인물입니다 | Một người phụ nữ cực kỳ tự lập và xuất chúng. |
9급으로 구청에 들어가서 | Bà ấy từng là một công chức |
- 구청장 비서관까지 올랐으며 - [동자의 말소리] | và đã trở thành thư ký, |
[대영] 총 세 분의 구청장을 모셨습니다 | làm việc cho tổng cộng ba chủ tịch quận. |
정치적 수완과 카리스마가 엄청납니다 | Bà ấy có uy tín và cực kỳ nhạy cảm về chính trị. |
구담구에 대해선 빠삭하게 잘 알겠네 | Vậy bà ấy hẳn biết rất rõ quận Gudam. |
그럼요 | Đương nhiên. |
구담구에 대해서 모든 것을 다 알고 있는 사람입니다 | Bà ấy biết mọi thứ về quận Gudam. |
누가 무슨 사업을 하고 | Bà ấy biết ai có công ty nào |
골목 구석구석 뭐가 있는지까지 다 알고 있습니다 | và việc gì đang xảy ra ở mọi ngóc ngách trong quận. |
- 들어와서 같이 들어요 - [대영] 뭔데? 뭐? | Vào đây với chúng tôi đi. Sao? |
- [대영] 몰래 듣고 있었냐? - [승아] 예 | Cô vẫn luôn nghe lén sao? Vâng. |
♪ 듣기도 하고 녹음도 했네 헤이 ♪ | Tôi không chỉ nghe lén mà còn ghi âm nữa. |
[쿵] | |
정동자하고 황철범의 관계는? | Mối quan hệ giữa bà Jeong và Hwang là gì? |
그거야 뭐 구청장과 지역 유지 관계 | Họ chỉ là chủ tịch quận và người giàu trong quận. |
의남매라고 합니다 | Chị em kết nghĩa. |
[승아] 사석에서는 누님, 동생 하고요 | Họ gọi nhau bằng tên trong những dịp không chính thức |
공공연하게 의남매라고 표현한다고 합니다 | và thường thể hiện lòng trung thành. |
야, 니가 그걸 어떻게 알아? | Sao cô biết? |
저도 나름 좀 훑어봤습니다 | Tôi cũng tự điều tra mà. |
성당 밥 취소 | Tôi rút lại lời mời anh ăn ở nhà thờ. |
[대영] 에이, 씨 얘기할라 그랬어요 | Thôi nào. Tôi cũng định nói thế mà. |
의남매가 아니라 구청장과 양아치의 관폭 유착이지, 씨 | Đó là mối quan hệ lợi ích giữa một chính trị gia tham ô và du côn. |
예, 알고 있습니다 관폭 유착 | Tôi biết. Họ có mối liên kết chặt chẽ. |
[톡톡] 황철범 디테일은? | Tôi biết. Họ có mối liên kết chặt chẽ. Còn Hwang Cheol Beom? |
- [지폐 계수기 소리] - [철범의 기합, 퍽퍽] | |
[대영] 고아 출신이고 | Anh ta tới từ cô nhi viện. |
스무 살 때부터 여수에서 날리던 조폭입니다 | Năm 20 tuổi, anh ta trở thành côn đồ khét tiếng ở Yeosu. |
여수 엑스파 넘버 투까지 올랐다가 | Anh ta là ông chủ đứng sau Nhóm X ở Yeosu |
7년 전에 구담구로 왔습니다 | tới khi chuyển tới quận Gudam bảy năm trước. |
[철범이 이를 악물고] 야 이 새끼야 | Tên khốn! |
[승아] 처음에는 유흥업소, 용역 | Anh ta có bước đột phá đầu tiên |
건축 자재대 사업을 해서 큰돈을 모았고요 | nhờ cho ra tác phẩm giải trí người lớn và công ty xây dựng. |
3년 전에는 대범무역이란 회사를 차렸습니다 | Rồi bà năm sau, anh ta lập ra Thương mại Daebeom. |
무역회사면 이런저런 밀수입, 환치기 다 했겠네 | Nếu là công ty thương mại, anh ta hẳn đã làm mọi kiểu việc phi pháp rồi. |
구담구 사업체들 삥 뜯고 러시아 구역 관리하고 | Cướp công ty khác, quản lý quận người Nga, |
가끔 자기네들 대타로 써먹고 | và đôi khi dùng người mình. |
[탁] 예, 정확하십니다 | Chính xác. |
아니, 신부님이 어떻게 그런 걸 다 아세요? | Sao cha biết tất cả những thứ đó? |
다음 | Tiếp. ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM SEOUL |
[비장한 일본풍 음악] | ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM SEOUL |
[대영] 우리 서장님은 뼈대 있는 집안의 자손입니다 | Đồn trưởng tới từ một gia đình theo đạo. |
일제강점기 때부터 대대로 경찰 생활을 해오신… | Từ thời Nhật đô hộ, cả gia đình ông đã là cảnh sát... |
'뼈대 있는' 같은 소리 하고 있네, 씨 | Theo đạo cái đầu. |
대대로 친일파였단 소리잖아 | Họ vẫn luôn ủng hộ quân Nhật. |
토착 왜구! | Họ chính là người Nhật. |
더 들을 필요도 없어, 다음 | Đủ rồi. Tiếp. |
- [힘찬 음악] - [대영] 박원무 의원 | Nghị sĩ Park Won Mu. |
박원무 의원은 현재 야당 3선 의원입니다 | Ông ấy là nghị sĩ của bên đối lập đã thắng nhiệm kỳ thứ ba. |
육군 출신입니다 | Ông ấy từng trong quân đội. |
당에서 주 활동은 몸빵으로 장외투쟁 | Vai trò chính của ông là cầm đầu các cuộc biểu tình. |
주특기는 간헐적 단식입니다 | Khả năng đặc biệt của ông ta là nhịn ăn theo thời kỳ. |
아니, 국회의원이라는 양반이 머리를 써야지 맨날 몸빵이나 하고 | Nếu là nghị sĩ, ông ta có thể dùng đầu thay vì cơ thể. |
- [해일] 특이 사항은? - [승아] 아 | Có gì đặc biệt ở ông ta? |
9건의 뇌물 수수 혐의 | Ông ta bị tình nghi với chín vụ hối lộ, |
4건의 성희롱 혐의 3건의 사기 혐의 | bốn vụ cưỡng hiếp, ba vụ lừa đảo, |
5건의 폭행 혐의가 있었지만 | và năm vụ bạo hành thân thể, |
모두 무혐의 처리됐습니다 | nhưng mỗi lần đều trắng án. |
아주 그냥 올라운드 쓰레기구만 | Ông ta đích thị là thứ rác rưởi. |
[작게] 밖에서 다 들립니다 소리 조금만 낮추십시오 | Người ở bên ngoài có thể nghe thấy đấy. Nói nhỏ thôi. |
- [일본풍 음악] - 지금 뭣들 하는 거야? | Mấy người đang làm gì thế? |
- '곤니치와' - [석구] 뭐? | - Chào sếp. - Gì cơ? |
아… 아, 아닙니다 | Không có gì ạ. |
[대영] 안녕하십니까, 서장님 | Chào sếp. |
[경선] 어우, 씨 | Chết tiệt. |
- 아우, 씨, 어! - [쿵] | |
아, 나 진짜, 씨 | Ôi trời. |
아오, 무슨, 아! | Khốn nạn. |
- [쿵] - [한숨] | |
[남자의 코웃음] | |
[남자] 그러게 좀 신중하게 일을 처리하시지 | Cô nên cẩn thận hơn. |
선배 | Thưa cô. |
[남 검사가 웃으며] 아니 오늘은 후배님? | Hay giờ tôi nên dùng kính ngữ? |
논현동 필로폰 건은 내가 잘 정리했으니까 걱정 말고 | Tôi đã lo vụ ma túy Nonhyeon Dong nên đừng lo. Chúc may mắn với vụ đi đày. |
근신 잘해 | nên đừng lo. Chúc may mắn với vụ đi đày. |
폐인 되는 거 한순간이다, 음? | Cô sẽ sớm suy sụp thôi. |
[멀어지는 발소리] | |
야! | Này! |
[경선] 야, 이 [음 소거 효과음] **** 같은 놈아 | Tên khốn nạn. |
[경선] 너는… | Tôi đoán... |
- [묵직한 소리] - [경선] 말로는 선도가 안 되겠다 | Tôi nên dạy anh vài điều. |
- [남 검사] 씨, 뭐야, 저건 또 - [쿵쿵 발소리] | Tôi nên dạy anh vài điều. - Cái quái... - Đứng lại đó, đồ khốn! |
- [경선] 일로 와, 이 새끼야! - [남 검사의 신음] | - Cái quái... - Đứng lại đó, đồ khốn! |
[종이 구기는 소리] | |
[쿵] | |
[성규] 아니, 무슨 결정이 이렇게 빨리 나는지… | Sao họ nhanh vậy? |
이제 어떻게 해요, 신부님? | Giờ ta làm gì đây, cha? |
뒤집어야죠 | Ta phải thay đổi quyết định. |
공무원들 도장 한번 찍히면 뒤집기가 쉽지 않을 텐데 | Sẽ không dễ đâu khi nó có con dấu của cơ quan chính phủ. |
교황님께 또 부탁드려 볼까요? | Ta có nên nhờ Giáo hoàng nữa không? |
아니, 무슨 이런 일로 또… 거기가 신문고도 아니고 | Ta không thể làm phiền ông ấy nữa. Ông ấy đâu phục vụ cộng đồng. |
[한숨] 맞습니다, 교황님이 무슨 산타 할아버지예요? | Đúng đấy. Giáo hoàng đâu phải Ông già Noel. |
인수인계까지 아직 한 달 남았어요 그때까지 우리 관리입니다 | Ta vẫn còn một tháng tới khi chuyển giao. Tới khi đó, ta vẫn là chủ. |
어떻게든 해결해 보죠 | Ta sẽ tìm ra cách. |
[원장이 울먹이며] 신부님 | Cha. |
무슨 일이에요, 원장 수녀님? | Có việc gì thế? |
[흐느끼며] 우리 은지, 은지가… | Eun Ji... |
- [긴장되는 음악] - 은지가 왜요? | Eun Ji làm sao? |
[흐느끼며] 가망이 없다고 | Bác sĩ nói vô vọng rồi |
병원에서 퇴원시키라고… | và bảo ta cho con bé xuất viện. |
[김 수녀] 아유, 아이고, 하느님 | Trời ơi. |
[원장] 3개월 전쯤이었어요 | Khoảng ba tháng trước. |
급식업체가 바뀌고 첫 번째 점심이었죠 | Chúng tôi ăn bữa trưa đầu tiên kể từ khi đổi công ty cung cấp thực phẩm. |
그날 아이들은 | Bọn trẻ đang ăn trưa như mọi ngày. |
- 여느 때처럼 점심을 먹었는데 - [아이1의 기침] 켁 | Bọn trẻ đang ăn trưa như mọi ngày. |
[원장] 갑자기 몇몇 아이들이 토하기 시작했어요 | - Nhưng rồi một vài đứa bắt đầu nôn. - Con ổn chứ? Sao vậy? |
- [아이2] 켁 - [아이3이 울먹이며] 배 아파요! | - Nhưng rồi một vài đứa bắt đầu nôn. - Con ổn chứ? Sao vậy? - Bụng con đau quá. - Ye Bin. |
[원장] 불량 급식 때문이었죠 | Là do đồ ăn bị hỏng. |
[김 수녀] 그런데 은지가 문제였어요 | Và nó đã ảnh hưởng xấu tới Eun Ji. |
다른 아이들은 며칠 후 일어났지만 | Những đứa trẻ khác hồi phục sau vài ngày, |
선천적으로 면역력이 약한 은지는 바이러스를 이겨내지 못하고 | nhưng do Eun Ji có hệ miễn dịch yếu bẩm sinh, con bé không thể chống chọi với vi khuẩn. |
합병증이 생겨서 지금은 혼수상태에 이르렀어요 | Nó gây ra biến chứng và giờ con bé đang hôn mê. |
[원장] 좋은 치료를 해야 하는데 | Con bé cần được điều trị, |
저희 여력이 안 되니까 | nhưng chúng ta không có đủ tiền. |
병원에서는 그냥 퇴원시키라고… | Nên bệnh viện muốn ta đưa con bé về. |
[한숨] | |
[김 수녀] 퇴원은 안 됩니다 | Ta không thể đưa bé về. |
아이를 계속 병원에 둬야 돼요 | Ta cần giữ bé ở viện. |
- [의미심장한 음악] - [해일의 깊은 한숨] | |
[해일의 훌쩍이는 소리] | CÔNG TY THỰC PHẨM THỐI NÁT |
불량 급식업체는 | Tôi chắc công ty thực phẩm đó |
당연히 책임을 회피했겠죠 | trốn tránh trách nhiệm. |
소송도 하고 언론에 여기저기 알렸지만 | Ta đã kiện họ và nói với báo chí |
아무 소용이 없었어요 | nhưng không ai giúp ta. |
혹시 급식업체명이 뭡니까? | Tên của công ty đó là gì? |
- 왕맛푸드요 - [고조되는 음악] | Thực phẩm Wangmat |
아는 데야? | Anh biết công ty đó à? |
네, 뭐, 동네에 있는 거니까요 | Vâng. Nó ở gần chỗ tôi. |
솔직히 말해, 어떤 데야? | Nói thật đi. Công ty đó là công ty gì? |
[대영] 뭐, 맛있는 것도 만들고 급식도 하고 | Họ làm đồ ăn ngon và có dịch vụ cung cấp đồ ăn cho trường học. |
- 맞죠, 그런 데? - [원장의 헛웃음] | và có dịch vụ cung cấp đồ ăn cho trường học. |
알았어요, 알았어 | Được rồi. |
왕맛푸드 사장이 | CEO của Thực phẩm Wangmat |
어제 봤던 매각교 교주 기용문 조카입니다 | là người đứng đầu Maegakkyo, cháu trai Ki Yong Mun. |
[버럭] 뭐, 누구 조카요? 뭐… | Cháu trai của ai cơ? |
[김 수녀] 어머나, 죄송합니다 제가 또… | Ôi không. Tôi xin lỗi. Tôi lại thế rồi. |
- [작게] 사이비! 사이비! - [해일의 깊은 한숨] | Giáo phái. Đó là giáo phái. |
[해일] 의식이 아예 없는 거예요? | Con bé mất ý thức hoàn toàn à? |
[원장] 가끔씩 깨서 눈을 맞추긴 하는데 | Con bé tỉnh lại đôi lần và nhìn tôi. |
- 아주 잠깐이에요, 잠깐 - [느린 음악] | Nhưng chỉ trong thời gian ngắn. |
[의사] 현재 상태로는 감기만 걸려도 | Giờ con bé đang trong tình trạng |
패혈증으로 쇼크사할 수 있는 상태입니다 | chỉ một cơn cảm có thể dẫn tới nhiễm trùng huyết và tử vong. |
[해일] 그렇게 위험한 상태인데 어떻게 퇴원을 시킵니까, 선생님? | Nếu nguy hiểm như vậy, sao chúng tôi có thể đưa bé về được? |
항생제 처방 유지해 주시고 아프지 않게만 해주세요 | Xin hãy tiếp tục kê kháng sinh giúp bé khỏi ốm. |
그러려면 좀 더 효과가 좋은 항생제를 투여해야 되는데 | Vậy ta cần cho cô bé loại kháng sinh tốt hơn. |
그, 비용이… | Và nó khá đắt. |
- [원장의 깊은 한숨] - [해일] 비용 부담하겠습니다 | Chúng tôi sẽ trả. |
[해일] 비용 부담할 테니까 | Chúng tôi sẽ trả, |
아프지만 않게 좀 부탁드리겠습니다 | nên hãy chữa cho bé khỏe lại. |
애가 사경을 헤매고 있는데 | Cô bé đang cận kề cái chết và không ai chịu trách nhiệm cả. |
그 누구 하나 책임지는 사람이 아무도 없어, 씨 | Cô bé đang cận kề cái chết và không ai chịu trách nhiệm cả. |
[가쁜 숨소리] | |
다른 건 몰라도 | Việc khác thì không sao, |
애들한테 저러는 건 절대 용납 못 해 | nhưng không thể để họ làm thế với trẻ con. |
부숴버릴 거야 | Tôi sẽ hủy hoại chúng. |
[대영의 깊은 한숨] | |
아니, 노인네 혼자서 애 하나 살려보겠다고 | Ông già đó từng ra ngoài một mình |
백방으로 뛰어다녔다는 거 아니야 | chỉ để cứu cô bé. |
이영준 신부님 말입니까? | Ý cha là Cha Lee? |
그럼 누구겠냐? 씨 | Còn ai nữa? |
[대영] 아이, 또 어디 가요? | Cha định đi đâu? |
[해일] 이영준 신부님 진정을 왜 안 받아준 겁니까? | Sao họ từ chối đơn xin của Cha Lee? |
[공무원1] 이미 업체가 사과했고 구청의 시정명령 받아들였습니다 | Công ty đã xin lỗi và chấp nhận hành động sửa chữa của văn phòng quận. |
애가 식중독 때문에 위중해졌잖아요 | Ngộ độc thực phẩm khiến một đứa bé bị ốm nặng. Họ phải chịu tội. |
그럼 책임을 물어야죠 | Ngộ độc thực phẩm khiến một đứa bé bị ốm nặng. Họ phải chịu tội. |
한 아이의 개별적인 특수성까지 고려해서 책임 지울 수 없죠 | Ta không thể đổ lỗi cho họ vì một cô bé đặc biệt. |
아니, 다른 아이들이 괜찮다고 다가 아니죠 | Chỉ vì những đứa khác vẫn ổn không có nghĩa là việc đó ổn. |
업체가 책임을 져야 되는 거 아닙니까? | Công ty không nên nhận trách nhiệm sao? |
뭔 책임이요? | Trách nhiệm gì? |
- 아이가 죽기라도 했습니까? 예? - [긴장되는 음악] | Đứa bé đã chết chưa? |
야! 일로 와봐 | Này! Lại đây. |
[해일] 너 일로 와, 다시 말해봐 너 지금 뭐라 그랬어? | Nói lại xem. Anh vừa nói gì? |
일로 와봐! 다시 말해봐 | Lại đây, nói lại xem. |
- [해일] 일로 와봐 - 아니, 이 양반이 | Lại đây, nói lại xem. - Lại đây. - Đây là cơ quan chính quyền! |
어디 관공서에서 | - Lại đây. - Đây là cơ quan chính quyền! |
너 만약에 애한테 무슨 일 생기면 | Nếu đứa bé đó có chuyện gì, |
너부터 박살 낼 줄 알아 알았어? 어? | anh sẽ là người đầu tiên tôi hủy hoại. Anh hiểu chưa? |
아니, 여기서 뭐 어쩌겠습니까? 예? 일단 나가시죠 | Ta không làm được gì ở đây đâu. Ra ngoài thôi. |
- [해일] 놔봐, 놔봐 - [공무원1] 저런… | - Buông ra. - Sao cha dám... Buông ra. |
[고조되는 음악] | THỰC PHẨM WANGMAT ĐƯỢC CHỌN LÀM CÔNG TY THỰC PHẨM UY TÍN |
놔봐 | Buông tôi ra. |
저거다, 저거, 저거야 | Vậy đấy. |
- [강렬한 음악] - [대영] 와 | |
[쿵쿵쿵, 쨍그랑] | |
[해일의 힘주는 소리] | |
아니, 지금 이게 뭐 하시는 거예요? | Cha làm gì thế? |
[공무원2] 적당히 좀 하세요 | Bình tĩnh đi. |
우리 원칙대로 일하는 사람들인데 왜 우리한테 난리입니까? | Chúng tôi chỉ làm theo luật thôi. Đừng trút giận lên chúng tôi. |
원칙? | Luật? |
원칙 같은 소리 하고 자빠졌네, 씨 | Luật cái đầu. |
인간으로서의 원칙이나 잘 지키고 삽시다, 예? | Sao các người không tôn trọng luật con người trước đi? |
- 어휴, 씨, 허 - [쿵, 쨍그랑] | Khốn nạn. |
- [쾅] - 한 대 치고 나올 걸 그랬어 | VĂN PHÒNG QUẬN GUDAM Lẽ ra tôi nên đấm vào hầu kết. |
울대를 그냥, 씨 | Lẽ ra tôi nên đấm vào hầu kết. |
[해일] 저 말하는 싸가지하고는 진짜, 씨 | Tên thô lỗ. |
- [성스러운 음악] - [강조 효과음] | |
[강조 효과음] | LUẬT DUY NHẤT VỀ VỆ SINH CÔNG CỘNG |
[천둥소리] | |
제가 하나라도 걸리게 해달라 그래서 1을 주신 겁니까? | Ngài đang cho con thấy tên số một vì con nói muốn bắt một kẻ sao? |
아니면 하나부터 시작해서 줄줄이 잡으라고 1을 주신 겁니까? | Hay ý ngài là con nên bắt từng kẻ một? |
아, 이렇게 애매하게 계시를 주시면… | Lời nhắn của ngài mơ hồ quá. |
[이어지는 천둥소리] | |
제가 믿음이 부족했던가 봅니다 | Con đoán con đã không đủ lòng tin ở ngài. |
[대영] 뭐라고 씨부렁 씨부렁거리는 겁니까? | Cha đang nói gì thế? |
- [뚝 끊기는 음악] - [해일의 헛기침] | |
[해일] 그래도 계시는 계시니까 | Nhưng lời nhắn vẫn là lời nhắn. |
가자, 왕맛푸드 털러 | Đi đánh sập Thực phẩm Wangmat thôi. |
- [경쾌한 음악] - [대영 당황하며] 어딜 털자고요? | Đánh sập gì cơ? |
불량 급식 제조 및 공급 업체 | Công ty thực phẩm thối nát đó. |
왕맛푸드 털자고 | Đi đánh sập Thực phẩm Wangmat thôi. |
뜬금포도 정도가 있어야지 거기를 갑자기 왜 텁니까? | Sao đột nhiên? |
이영준 신부님 수사는 어떡하고요? | Còn vụ của Cha Lee? |
그거 하는 거야, 잘 들어봐, 어? | Vụ này liên quan mà. Nghe này. |
악덕 급식업체주 삼촌이 기용문 | Bác của CEO công ty đó là Ki Yong Mun. |
기용문이랑 아삼륙인 황철범 황철범이랑 의남매 구청장 | Ki Yong Mun và Hwang là bạn. Hwang và bà Jeong thân thiết, |
그리고 박 의원까지 | và cả nghị sĩ Park nữa. |
하 [짝] 죽이지 않냐? 어? | Không tuyệt sao? |
그냥 하나 잡아가지고 훅 올리면 | Nếu tôi bắt được một người, |
고구마 줄기처럼 달달이 그냥 끌어 올리는 거야 | tôi có thể bắt tất cả bọn họ. |
그리고 이영준 신부님 억울한 누명까지 벗겨드리는 거지 | Và tôi có thể trả lại danh dự cho Cha Lee. |
안내해! 왕맛푸드, 이씨 | Chỉ tôi đường tới Thực phẩm Wangmat. Chết tiệt. |
[대영] 어흑, 고구마는 내가 다 먹은 거 같애 | Tôi thấy khó thở quá. |
[해일] 빨리 와! | Nhanh lên! |
어우, 가슴이 답답해질라 그러네 | Ôi trời, mình phát điên mất. |
[남자] 야! | Này! |
이 새끼 누가 짜투리 버리래, 어? | Ai nói anh có thể đổ chỗ đồ thừa đi khi nó còn ít? |
[남자] 먹어, 먹어 이 새끼야, 이 새끼야! | Ăn đi, đồ ngốc? |
아껴 써, 이 새끼들아 | Đừng lãng phí nguyên liệu. |
조금씩만 타고 얇게 좀 썰고 | Cắt mỏng hơn đi. |
이모 | Này! |
[버럭] 이모! | Này! |
이, 뭐 하는 거야, 지금 이게! | Cô đang làm gì thế? |
지금 버리는 거야, 이거? 어? | Cô định đổ chỗ dầu này đi à? |
이씨, 봐, 이렇게 해갖고 저어, 저어, 막 저어, 어? | Nhìn đi. Đổ cái này vào đảo đi. |
어떻게 됐어? 새 거야, 아니야? 새 거야, 아니야! | Giờ trông nó thế nào? Trông mới, đúng không? Trả lời tôi! |
아주 공장 꼬라지 개판으로 돌아간다, 어? | Đúng là mớ lộn xộn. |
아껴 쓰자, 아껴 써! | Đừng bỏ thứ gì cả, nhớ chưa? Đừng lãng phí! |
아오! | |
[깊은 한숨] | |
[해일] 담배 꺼 | Dập thuốc đi. |
- [남자] 누구… - 여긴 담뱃재가 조미료냐? | - Ai... - Ở đây dùng tàn thuốc làm gia vị à? |
- 빨리 꺼 - [남자] 어 | Dập ngay đi. |
신부네 | Cha là linh mục. |
[남자] 신부면, 뭐 남의 공장 들어와 갖고 | Làm linh mục thì cha được lên giọng ở nhà máy người khác à? |
이렇게 행패 부려도 돼? | Làm linh mục thì cha được lên giọng ở nhà máy người khác à? |
- 빨리 꺼 - [남자] 가 | Dập đi. Biến đi. |
[버럭] 가라고, 이 새끼야! | Tôi bảo biến đi, đồ chó. |
꺼! 담배 그냥, 씨 | Dập thuốc đi! |
- [작게] 또라이야, 또라이 - [경쾌한 음악] | Anh ta là tên điên đấy. |
오랜만에 봐가지고 왜 그래? 담배를… | Lâu rồi không gặp. |
[남자] 빨리 데꼬가, 좀 | Đi đi. |
아이, 꺼 [한숨] | Dập đi mà. |
내가 알아서 피우잖아 내 공장이야, 쯧 | Tôi sẽ lo. Đây là nhà máy của tôi. |
- [촥] - [남자의 놀라는 소리] | |
- [직원들의 놀라는 소리] - [남자] 아잇! | |
- 뭐야! - [촥] | Cái quái gì thế? |
[남자] 으헉! | |
[남자] 아, 내 눈 야, 이 새끼야! | Mắt tôi! Đồ khốn! |
야, 이 새끼야, 이씨, 어! | Tên khốn! |
야! | Này! |
[아파하는 소리] 아아, 손, 손 | Đợi đã. |
- [비명] - [쨍그랑] | |
[남자] 악! 어흑, 씨 | |
야, 쪼, 쪼꼬야 쪼, 쪼꼬야 | Choco. |
쪼, 쪼꼬야! | Choco à. |
- 쪼꼬? 강아지? - [의미심장한 음악] | Choco? Chó à? |
[쿵쿵 효과음] | |
헉 | |
[남자] 어, 쪼꼬야, 쪼꼬, 씨 | Choco. |
- [남자가 작게] 죽었어, 새끼들 - [대영] 하 | |
- [쾅] - [쪼꼬의 외마디 비명] | THỰC PHẨM WANGMAT |
[휙 효과음] | |
초코 [입으로 내는 딱딱 소리] | Choco. |
오, 씨 | Ôi không. |
[익살스러운 음악] | |
[해일] 나는 경찰이 아니라 신부라서 기회를 한 번 더 줘 | Tôi cho cơ hội vì tôi là linh mục, không phải cảnh sát. |
그러니까 잘 들어 | Nên nghe rõ đây. |
경찰과 관련기관에 자기 잘못 인정하고 | Thừa nhận anh đã làm sai |
보육원 아이 변상 조치 들어가 기한은 내일모레 정오까지 | và bồi thường cô nhi viện trong hai ngày kể từ giờ. |
완료 후 구담성당으로 전화 번호는 인터넷에 | Xong thì gọi nhà thờ. Tìm số trên mạng. |
[대영] 너무 촉박한데 [쩝] | Lịch vội thế. Sao không cho anh ta một tuần? |
한 일주일만 시간을 주시죠 | Sao không cho anh ta một tuần? |
[해일] 이틀도 길어 | Hai ngày là đủ dài rồi. |
너 만약에 내 얘기 안 들으면 | Nếu anh không làm như tôi bảo, |
요단강에서 래프팅 탈 줄 알아 알았어? | tôi sẽ giết anh. Hiểu chưa? |
대답해, 알았냐고 | Trả lời đi. Hiểu chưa? |
퉤, 예 [가쁜 숨소리] | Rồi. |
대답했으니까 | Anh trả lời rồi, |
- [해일] 다시 물어, 아 - [남자의 부정하는 소리] | - giờ ngậm lại đi. Há miệng ra. - Đừng... |
- [해일이 부정하며] 아 - [남자] 음 | Há miệng ra. |
- [남자의 목 막히는 소리] - 떨어트리기만 해, 아주, 씨 | Tốt nhất đừng có làm rơi. |
[요한] 신부님, 신부님, 와, 씨 | Cha. |
모카빵, 너 여기서 뭐 해? | Anh đang làm gì ở đây, Yo Han? |
아, 저 여기 알바입니다 | Tôi làm bán thời gian ở đây. |
야, 이 정도면 포레스트 검프급 아니냐? | Anh là Forrest Gump đấy à? |
격동의 현장마다 다 있어, 넌 | Sao ở đâu có việc là có anh ở đó. |
죄송합니다, 근데 | Tôi xin lỗi. Nhân tiện, |
아까 왜 막 그러신 거죠? | sao trước đó mọi người lại đánh nhau? |
- 흠, 여긴 불량 급식 만드는 데야 - [요한] 아, 그래서, 어쩐지 | Nơi này sản xuất thực phẩm bẩn. Lý do đấy. |
음식 갖다 장난을 치면 어떡해? 누구 먹다 죽을 일 있어? | Sao anh có thể chơi đùa với đồ ăn hả? Anh có thể giết chết ai đó đấy. |
여기서 일한 지 얼마나 됐어? | Anh làm ở đây từ khi nào? |
아, 저 어제부터 나왔습니다 | Tôi bắt đầu từ hôm qua. |
음, 그럼 아는 것도 별거 없겠네 | Vậy chắc anh không biết nhiều lắm. |
[대영] 몇 시간 일해? | Anh làm bao nhiêu tiếng? |
아, 저 9시부터 6시까지 일합니다 | Tôi làm từ 9:00 tới 6:00. |
야, 그게 무슨 알바야? | Vậy đâu phải bán thời gian. |
정직원으로 채용을 해야지 짜식들이 진짜 | Họ nên thuê anh làm nhân viên chính thức. |
돈 아낄라고, 씨, 쯧 | Họ đang cố tiết kiệm tiền. |
[해일] 그럼 일 봐 | Vậy đấy. |
[대영] 알바비 떼먹으면 나한테 얘기하고 | Nếu họ không trả tiền, nhớ nói tôi. |
멋있어요, 제 마음이 그래요 | Anh ngầu ghê. Thật đó. |
- [대영] 아유, 쯧 - [요한의 웃음] | Thôi đi. |
[어두운 음악] | |
[철범] 하이고, 오셨습니까? [웃음] | Chào ngài. |
- [원무] 그래 - [철범] 안으로 들어가시죠 | Mời ngài vào. |
- [석구] 황 사장 [웃음] - [철범] 예 | Chào mừng ngài. |
[철범] 얼른 들어가시죠 오셨습니까? | Mời vào. Xin chào. |
[철범의 반기는 소리] | Chào bà. |
[석구의 들뜬 웃음] | |
[석구] 아이, 이 저축의 날이 너무 빨리 돌아와서 | Ngày Tiết kiệm mỗi tháng tới nhanh quá. |
매달 깜빡한다니까, 하하하 | Tôi luôn quên mất ngày này. |
[원무] 나는 왜 이렇게 더딘가 몰라 | Tôi thì thấy chậm lắm. |
한 달이 두 달 같고 석 달 같다니까, 하하하 | Một tháng với tôi cảm giác như hai hay ba tháng vậy. |
[석태] 전 여기 오기 전날이 꼭 옛날에 소풍 가기 전날 같습니다 | Với tôi, ngày trước ngày này cảm giác như ngày trước khi đi cắm trại hồi bé vậy. |
저축의 날 | Ngày Tiết kiệm. |
제가 이름 하나 기가 막히게 지었죠? | Tôi đã đặt một cái tên khá thông thái. Các anh nghĩ sao? |
다들 많이 설레시라고 | Tôi đặt tên như vậy để các anh tham gia ngày này. |
[원무, 석구의 웃음] | |
자, 이제 들어가시죠 [짝짝] | Được rồi. Vào thôi. |
[동자] 그럼 | Được rồi. |
[동자] 하나 | Một, |
- [동자] 둘, 셋 - [삑] | hai, ba. |
[안내음] 등록된 지문이 일치합니다 | Quét vân tay. |
[철컹] | |
- [원무의 놀라는 소리] - [일동 웃음] | |
- [원무] 히야, 하! - [석구의 박수와 환호성] | Tuyệt! |
[석구] 난 여기만 오면 오만 병이 다 낫는 거 같아 | Mỗi khi tới đây, tôi đều thấy cơ thể khỏe mạnh hơn. |
보약이 따로 필요 없다니까 | Tôi không cần bất cứ loại thuốc nào khác. |
[원무] 내 오만 병은 말이에요 | Tôi nghĩ cơ thể tôi sẽ khỏe mạnh hơn |
여기까진 꽉 채워야 나을 것 같은데? | Tôi nghĩ cơ thể tôi sẽ khỏe mạnh hơn khi tôi thấy thứ này nhiều hơn. |
[석구, 원무의 웃음] | |
박 의원님은 하늘에서 황금 비가 내린다 그래도 | Dù có cơn mưa vàng, |
만족 못 하실 것 같은데 | anh cũng không thỏa mãn đâu. |
- [원무] 아이, 나 참, 하하하 - [석구의 웃음] | Ôi thôi nào. |
[석구의 설레는 소리] | |
[원무] 오! 하하하 | |
이번 달도 수고 많았어, 황 사장 | Cảm ơn vì tháng này đã chăm chỉ. |
아, 예 아이, 아닙니다이 | Không có gì, thưa bà. |
오늘도 우리의 미래가 차곡차곡 쌓여가네요 | Thêm một ngày tích trữ cho tương lai của ta mà thôi. |
[원무, 석구의 웃음] | SỐ TIỀN Ở ĐÂY TRỊ GIÁ 150 TỶ ĐÔ LA |
언능 쌓아 | Chuyển đi. |
- [우당탕] - [장룡의 놀란 숨소리] | |
[원무] 이 자식 마, 귀한 음식을, 이! | - Đồ ngốc. - Số tiền quý giá của ta! |
[장룡] 죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[석구] 조심해요! | Cẩn thận! |
- [장룡] 네, 알겠습니다 - [휴대전화 진동음] | Tôi xin lỗi. |
어 | A lô. |
- [긴장되는 음악] - 뭐? | Cái gì? |
그래서 찍소리도 못 하고 쪼다마냥 그냥 당했다고? | Anh cứ để hắn làm thế như một tên ngốc à? |
예, 죄송합니다, 죄송합니다 | Vâng. Tôi xin lỗi. |
아이, 쪼꼬까지 나섰는데, 저… | Cả Choco cũng đã xông lên, nhưng... |
아이, 그깟 덩어리가 덤벼봤… | Đống mỡ đó vô dụng... |
[작게] 하, 미쳐버리겠네, 진짜 | Chết tiệt. |
그 신부라는 작자 | Tên linh mục |
말하지 못하는 엄청난 과거가 있을 거 같아 | chắc chắn có một quá khứ không thể nói. |
- 나처럼 - [철범의 기가 찬 웃음] | Như tôi vậy. |
야 | Này. |
너 떴다방에서 바람잡이 하던 새끼가 | Anh đã làm cho công ty bất động sản phi pháp. |
무슨 엄청난 과거가 있어? | Quá khứ đâu vẻ vang gì. |
- [용문의 멋쩍은 웃음] - [철범] 응? | |
[고자예프] 나야말로 하바롭스키에서 | Tôi có quá khứ vẻ vang |
엄청난 과거가… | từ Khabarovsk. |
아이, 신경 쓰지 말고 야, 둘 다 잘 들어 | Đừng để ý anh ta. Hai người nghe đây. |
[철범] 그 왕맛푸드 잘못되면 거기서 안 끝난다는 거 잘 알지? | Nếu có chuyện gì với Thực phẩm Wangmat, chuyện sẽ không dừng ở đó. |
니들, 나, 구청 | Anh, tôi, văn phòng quận, |
구청장님까지 그냥 줄줄이 사탕이여 | và chủ tịch quận đề sẽ đi đời. |
[탁] | |
[고자예프] 이제 내가 나서야 할 때가 온 건가 | Tôi nghĩ đã tới lúc tôi ra tay rồi. |
그 신부 나한테 맡겨라 | Để tên linh mục cho tôi. |
내가 하느님 곁으로 보내주겠다 | Tôi sẽ tiễn hắn về với Chúa. |
[고자예프] 슉, 툭툭 슉, 툭툭툭 | |
포크 내리고 염병 떨지 말고 | Đặt nĩa xuống và dừng lại đi. |
으유, 또 깝친다, 진짜, 씨 | Ôi trời, lại thế rồi. |
야, 암튼 신부 | Dù sao, |
지금 담갔다간 더 큰 일 난다 | giờ ta không thể loại bỏ tên linh mục. |
뒤에 교황청이여, 교황청 | Anh ta có Giáo hoàng đứng sau. |
[깊이 숨 들이쉬며] 오케이, 오케이, 오케이, 오케이 | Được. |
그 신부라는 개뼉다귀 | Vậy để tôi lo |
내가 한번 해결해 볼까? | tên linh mục đó nhé? |
방법이 있어? | Anh có ý gì à? |
종교인으로 말미암은 문제는 종교인들끼리 해결을 해야지 | Vấn đề giữa những tín đồ phải được giải quyết bởi tín đồ. |
종교인들끼리 | Người theo đạo chúng tôi sẽ xử lý. |
[밝은 음악] | |
[해일] 뭐예요, 이게? | Gì thế này? |
아이고, 어제, 그, 보니까 | À, hôm qua, |
구 형사님이랑 계란 때문에 자꾸 싸우시길래 [웃음] | cha đã cãi vã với Thanh tra Gu vì một quả trứng ốp. |
좋아하시는 거 같아서 제가 오늘 많이 준비했어요 | Cha có vẻ thích nên tôi đã làm nhiều lên. |
[해일] 먹고 죽으라는 거예요? | Sơ muốn tôi chết no à? |
아이고, 그거는 아니고 [웃음] | Không đời nào. |
신부님, 그런 농담 하시면 안 됩니다 [웃음] | Cha không được đùa như thế. |
[해일의 헛기침] | |
[짜증스럽게] 아니 근데 왜 안 와? | Sao anh ta lâu thế nhỉ? |
지 때문에 점심시간도 늦춰졌구만, 씨, 쯧 | Ta đã lùi bữa trưa lại vì anh ta mà. |
잠깐 일 보고 오신다고 문자 주셨습니다 | Anh ta đã nhắn tôi, bảo có việc. |
[코웃음] | |
아니, 두 분 | Hai người không |
구대영 형사 안 미우세요? | ghét Thanh tra Gu à? |
[해일] 솔직히 까놓고 얘기하면 우리 편이 아니라 | Nói thật thì anh ta không cùng phe ta. |
이 신부님 수사 방해하는 사람이잖아요 | Anh ta vẫn luôn phá rối việc điều tra. |
저희도 그 정도는 알고 있습니다 | Chúng tôi biết. |
[해일] 아이, 그런데 이렇게 밥 차려주고 [탁] | Nhưng hai người vẫn muốn làm đồ ăn và mấy việc khác |
- 이런 거 해주고 싶으세요? - [김 수녀] 에휴 | cho anh ta? |
차려드려야지요 | Ta nên làm thế. |
[조용한 음악] | |
우리 이영준 신부님 살아 계셨으면은 | Nếu Cha Lee còn sống, |
아마 분명히 그러셨을 거예요 | cha cũng sẽ làm thế. |
[김 수녀] 아무리 밉고 죄를 지은 사람이라도 | Dù một người có đáng ghét và tội lỗi thế nào, |
따뜻한 밥 한 끼 정도는 | ông ấy cũng vẫn luôn |
기꺼이 베푸셨을 거예요 | cho họ đồ ăn. |
[김 수녀] 예 [훌쩍] | Tôi chắc chắn. |
신부님께서도 | Đó là lý do Cha Lee |
그래서 구 형사님 성당에 들이신 거 아니에요? | nhận cha vào nhà thờ. |
아니, 뭐, 나는 딱히 뭐, 그렇게까지는… | Đó không thật sự là lý do của tôi. |
- [휴대전화 진동음] - [김 수녀가 훌쩍이며] 아유 | Ôi trời. |
이게… | Ai đây? |
아이고, 또 이게… | Trời ạ. Lại nữa? |
예, 원장 수녀님 | A lô, sơ à. |
예? 아이고, 또 왔어요 그 매각교 사람들? | Sao? Mấy người Maegakkyo lại đến à? |
아이고, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
- [강렬한 음악] - 아니, 왜 자꾸 온대요, 거기를? | Sao họ cứ tới chỗ đó vậy? |
[김 수녀의 탄식] | Trời ơi. |
- [경선] 예, 그 가방 주세요 - [기사] 예 | - Đưa tôi cái va li lớn. - Vâng. |
[경쾌한 음악] | |
♪ 허니 허니 ♪ | SỰ TRỞ LẠI VẺ VANG CỦA CON GÁI YEONGWOL, PARK GYEONG SEON |
♪ 허니 허니 ♪ | SỰ TRỞ LẠI VẺ VANG CỦA CON GÁI YEONGWOL, PARK GYEONG SEON |
참 소박하다, 응, 소박해 | Khiêm tốn ghê. |
♪ 허니 허니 ♪ | VĂN PHÒNG CÔNG TỐ QUẬN, CHI NHÁNH YEONGWOL |
밥 먹으러 왔습니다 | Ăn trưa thôi. |
[대영] 에? 신부님 어디 가셨어요? | Cha Kim đâu? |
구담보육원에요 | Tới cô nhi viện rồi. |
갑자기 거긴 왜요? | Sao tự nhiên? |
[깊은 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[대영] 하, 씨 느낌 안 좋은데, 이거 | Chết tiệt. Mình có dự cảm không tốt. |
진짜 안 좋은데 | Cực kỳ không tốt. |
어휴, 씨 | |
[비서, 아이들] ♪ 안 깨달은 사람 미워요 ♪ | - Chúng tôi ghét người không tín. - Chúng tôi ghét người không tín. |
♪ 깨닫는 사람 좋아요 ♪ | - Chúng tôi thích tín đồ. - Chúng tôi thích tín đồ. |
♪ 우따 우따 우따 ♪ | - U ta - U ta |
♪ 우리 뒤를 따릅니다 ♪ | - Ta sẽ theo ông ấy - Ta sẽ theo ông ấy |
[우렁차게] 우따! | - Ta sẽ theo ông ấy - Ta sẽ theo ông ấy U ta! |
[비서] ♪ 우리 뒤를 따릅니다 ♪ | Ta sẽ theo ông ấy |
- 야! - [긴장되는 음악] | Này! |
오셨습니까, 신랑이 아니고 신부님 | Đến rồi, mẹ. Ý tôi là cha. |
[용문] 아이들과 즐거운 한때 | Chúng tôi đang vui vẻ với bọn trẻ. |
- 우따 - [비서] 우따 | - U ta. - U ta. |
저 아줌마가 우따 안 한다고 꿀밤 때렸어요 | Cô đó đã cốc đầu cháu vì không nói "U ta". |
- [아이1] 저도요 - 오호호, 내가 언제 | Cháu cũng bị. Cô làm thế khi nào chứ? |
그냥 이뻐서 쓰다듬은 거지 | Chỉ là cái cốc nhẹ yêu thương thôi mà. |
- 손에 힘이 좀 세가지고… - [해일] 어디 애들한테, 씨 | - Cô thể hiện hơi quá thôi. - Sao cô dám... |
[용문] 어이, 왜 이러나 '캄 다운, 캄 다운, 캄 다운' | Thôi nào. Bình tĩnh. |
내가 여기 오지 말라 그랬지 | Tôi đã bảo anh đừng tới đây. |
구청에서 이미 공식 발표가 나버렸쪄요 | Văn phòng quận đã đưa ra thông báo chính thức. |
- [용문] 모르시나? - 그건 내가 알 바가 아니고 | - Cha không biết sao? - Không phải việc của tôi. |
아, 우리 신부님 알 바가 아니다 | Phải. Không phải việc của cha. |
- [긴장되는 음악] - [용문] 법은 지켜야 되잖아요 | Ta cần tuân thủ luật pháp. |
[용문] 악법도 법이잖아요 '악법도 법이다', 쇼크라테스 | Dù bất công cũng vẫn là luật. Dù bất công cũng phải tuân thủ luật. Socrates đã nói vậy. |
스펠링 알아요, 스펠링? | Anh biết đánh vần tên ông ấy à? |
S C R A T… | S.C.R.A.T. |
- [쿵] - [용문] 아, 우씨, 이런, 씨 | Ôi trời. |
[용문의 힘주는 소리] | |
[해일] 애들한테 개따니 우따니 이딴 거 하지 말라고 | Tôi đã bảo đừng dạy bọn trẻ mấy thứ vớ vẩn. |
내가 저번에 얘기했지? | Tôi đã bảo đừng dạy bọn trẻ mấy thứ vớ vẩn. |
깨달음의 가르침을 준 게 뭐 잘못입니까? | Tôi chỉ đang cố soi sáng cho chúng. Thế có gì sai chứ? |
그리고 당신네 하느님만 뭐 하느님일까요? | Chúa của cha không chỉ là đấng tối cao duy nhất. |
이 사이비가 진짜 너 뭐라 그랬어, 지금? | Thứ giáo phái lừa đảo. Anh vừa nói gì? |
사이비? | Giáo phái? |
우리 편한텐 당신이 사이비야 어디 있지도 않은 하나님을 | Với chúng tôi, tín ngưỡng của cha là giáo phái. Cha tin vào Chúa không tồn tại. |
[용문] 하나님 잠깐만 내려와 보세요 | Chúa à, mời ông xuống đây chút đi? |
- [해일의 기가 찬 소리] - [용문] 안 계세요? 안 계시네 | Chúa à, mời ông xuống đây chút đi? Ông không ở đó sao? Không ở. |
안 계신 게 증명됐잖아요 안 계시네, 없으 | Giờ đó là bằng chứng Chúa không tồn tại. Chúa không tồn tại. |
니가 감히 주님을 입에 담… | Sao anh dám phỉ báng Chúa. |
너 일로 와, 일로 와 | Lại đây. |
당신이 어떤 방해를 해도 | Dù cha làm gì để phá đám tôi, |
[용문] 난 이 사랑스러운 아이들을 우리 매각교의 | tôi cũng sẽ khiến những đứa bé đáng yêu này |
자식들로 만들어 버릴 겁니다 | thành con chiên của Maegakkyo. |
- [비서] 우따 - [아이들] 우따 | U ta. - U ta. - U ta. |
[비서] 좀 더 크게 해야지요 우따! | Các cháu phải nói to hơn. U ta. |
[아이들] 우따! | - U ta. - U ta. |
저, 씨… | Anh... |
- [고조되는 음악] - [원장] 아, 안 돼요, 신부님! | - Đừng, cha! - Tôi không thể để họ làm thế. |
[해일] 가만 안 둘 거야 | - Đừng, cha! - Tôi không thể để họ làm thế. |
뿐만 아니라 | Không chỉ thế! |
[용문] 난 이곳을 우리 매각교의 | Tôi sẽ biến nơi này |
- 성전으로 만들… - [깡] | thành nhà nguyện của Maegakkyo. |
- [수녀들] 헉! - [용문] 하, 어유 | |
신부가 사람을 치네 [비명] | Linh mục đánh người kìa. |
[긴장되는 음악] | |
사탄이다! | Ác quỷ! |
[용문] 신부가 사람을 쳤다! | Linh mục đánh người! |
사탄아, 물러가라! | Ta trục xuất ngươi, quỷ Satan! |
[대영의 목소리 늘어지는 효과음] 신부님! | Cha! |
- [깡] - [종소리 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[깡] | |
또 사고를 치면 어떻게 해요? | Cha lại gây rối rồi. |
- 괜찮은 거야? - [대영] 괜찮죠, 그럼 | - Cha ổn chứ? - Đương nhiên. |
- [전기 지지직 소리] - [익살스러운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[발음 어눌해지며] 근데 저 갓 쓴 사람은 누구예요, 저? | Kẻ cầm lưỡi hái đó là ai? |
[해일] 갓 쓴 사람이 어딨어? 무슨 소리 하는 거야? 어? | Đâu ai cầm lưỡi hái. Anh đang nói gì thế? |
[익살스러운 음악] | |
[용문의 비명] 어어어! | |
[용문의 놀라는 소리] | |
[노라조 '우리동네 HERO'] | |
[경선] 조금 후져도 조용하기만 하면 되지, 뭐 | Được. Có thể do tôi hơi kiệt sức, miễn là yên tĩnh. |
- [경선] 어흑! - [탁] | |
[경선] 아우, 드러, 증말 | Kinh quá. CÔNG TỐ VIÊN VÔ NĂNG |
[대영] 절체절명의 순간 | CÔNG TỐ VIÊN VÔ NĂNG Sự thông thái và hiểu biết luôn được thể hiện khi gặp nguy hiểm. |
현명함과 순발력이 그 힘을 발휘하는 법, 허허허 | Sự thông thái và hiểu biết luôn được thể hiện khi gặp nguy hiểm. |
병원을 한 번 더 가보셔야 될 것 같은데 | Tôi nghĩ anh ta nên được kiểm tra lại. |
[해일] 그럼 너 나하고 일 하나 같이 하자 | Sẽ thế nào nếu ta hợp tác? Như Lee Jung Jae trong Thế Giới Mới ấy. |
- '신세계'에서 이정재가 된 기분 - 내일 왕맛푸드 출근해? | Như Lee Jung Jae trong Thế Giới Mới ấy. Mai tới Thực phẩm Wangmat nhé? |
[쏭삭] 진짜 신부님 시킨 거 맞아? | HỌ ĐÃ HỢP TÁC! - Anh chắc linh mục nhờ anh việc này à? - Đúng. |
맞다니까! | - Anh chắc linh mục nhờ anh việc này à? - Đúng. |
.열혈사제↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment