Search This Blog



  The Fiery Priest 7

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


- 화가 살짝 나는디Tôi thấy hơi bực đấy.
저번에 한 대 맞기로 한 거Anh đã hứa nhận một đấm của tôi nhỉ?
- 미리 한 대 맞자 - [호탕한 웃음]Đến lúc rồi đấy.
미치겄다Điên thật.
아이, 근 10년 중에 제일 웃긴 얘기네Đó là điều nực cười nhất tôi từng nghe trong mười năm qua.
[대영] 황 사장님, 신부님!Anh Hwang. Cha!
- 여기서 이러시면 안 돼요 - [해일] 넌 빠져있어Hai người không được làm thế ở đây. Anh tránh ra đi.
아니여, 아니여 심판 봐, 심판Không. Anh sẽ là trọng tài.
[철범의 깊은 한숨] 아이고Ôi trời.
[철범] 신부 패불면 찝찝해서 안 될 것 같은디Tôi sẽ không ngủ yên nếu đánh một linh mục đâu nhỉ.
내가 안 찝찝하게 해줄게Tôi đảm bảo anh sẽ ngủ ngon.
[대영] 아실 만한 사람들이 거, 왜 그래요? 예?Có thể giải quyết bằng cách khác mà.
[철범] 그렇게 항게 찝찝한 게 좀 사라지네Giờ cha tháo cả cổ áo rồi, tôi sẽ đỡ tội lỗi hơn chút.
빨리 시작해, '레프리'Bắt đầu thôi, trọng tài.
- [대영] '파이트' - [타임벨 효과음]Bắt đầu.
- 응? 아, 니가… - [강렬한 음악]Sao? Tới đi chứ.
오…
[철범] 와, 하하하
우리 신부님 어서 주먹밥 좀 드셨는가?Cha từng sống nhờ nắm đấm hả?
내가 너처럼 양아치냐? 주먹밥 먹고 살게?Anh nghĩ tôi là ai chứ? Tôi đâu giống anh.
간만에 턱 돌아강게 정신이 확 드네Lâu rồi tôi mới bị đấm như thế. Cảm giác mới lạ ghê.
자, 또 들어갑니다Tiếp tục nào.
[웅성대는 소리]- Sao anh lâu thế? - Ôi trời.
땡 땡 땡 '게임 스탑, 게임 스탑'Dừng lại. Dừng trận đấu lại.
[깊은 한숨]
- [웅성웅성] - [철범] 신부님- Ơn trời. - Ồ phải. Cha.
뭐, 사람들이 널 살렸네 어쨌네 그런 구린 멘트 날리기 없깁니다Đừng nói mấy câu nhạt nhẽo kiểu tôi đã được mấy người đó cứu.
언제 재경기할까요?Khi nào ta tái đấu?
너 죽고 싶을 때Bất cứ khi nào anh muốn chết.
[헛웃음]
[웅성대는 소리가 가까워진다]
[웅성웅성]- Đi nhanh lên. - Lối này.
[크응, 찍]- Không đúng. - Ôi trời. - Ôi trời. - Tuyệt quá nhỉ?
거, 학교 다닐 때 싸움 좀 했어요?Hồi bé cha hay đánh lộn lắm hả?
주먹 꽂는 게 예사롭지가 않던데Vừa nãy cha đánh khá tốt đấy.
허, 스펙이 느껴지더라고Dễ thấy cha có kinh nghiệm lắm.
그냥 막 내다 꽂은 거야Tôi chỉ đánh bừa thôi.
그냥 내다 꽂아서는 황 사장 한 대도 못 때려요Nếu vậy cha đã không thể đấm trúng dù chỉ một lần rồi.
그 양반 권투선수 출신이라Anh ta từng đấm bốc chuyên nghiệp đấy.
주먹 다이다이로는 한 번도 져본 적이 없다고 하더라고Tôi nghe nói anh ta chưa từng bị đánh khi đấu một chọi một.
경찰이 양아치들 구라를 믿냐?Anh là cảnh sát nhưng lại tin lời bọn du côn à?
[해일의 생각하는 숨소리]
- [해일] 씨 - 아, 이쪽으로 안 가고 어딜…Chết tiệt. Lối này mà. Cha đi đâu thế?
거기는 또 왜 다시 들어가Sao cha lại quay lại đó nữa?
[용문] 깨달음이 없음으로 말미암아Cô là một sinh linh chưa được soi sáng
그 무지함이 셀룰라이트가 되어 이 복부에 임하노니và sự kém hiểu biết của cô đã hóa thành mỡ tích trữ trong bụng cô.
- [몽롱한 음악] - 우따và sự kém hiểu biết của cô đã hóa thành mỡ tích trữ trong bụng cô. - U ta. - Cái chạm của sinh linh được soi sáng
깨달음을 얻은 자의 손길- U ta. - Cái chạm của sinh linh được soi sáng
셀룰라이트를 한 올 한 올 없앨지어다sẽ triệt tiêu từng mô mỡ một.
- [용문의 기합] - [신자] 아아, 아픕니다- Đau quá. - Soi sáng!
깨달음! [기합]- Đau quá. - Soi sáng!
[신자] 우따!U ta!
[비서] 어, 죄송합니다! 씨 [힘주는 소리]Tôi rất xin lỗi.
- [비서의 비명] - [발소리]
[대영] 신부님 매너 좀 지키면서…Cha, hãy cư xử lịch sự.
아이 씨, 몰라, 쯧Vì Chúa.
[용문] 우리 신도님 잠깐 나가 계시겠습니까?Sơ hãy đợi ở ngoài một lát nhé?
[비서] 자매님 경락 성금은 이쪽으로Mời sơ đi lối này để quyên góp mát-xa trung thể.
- [신자] 우따 - [비서] 우따- U ta. - U ta.
깨달음을 얻으러 오신 것 같진 않고Trông cha không giống tới tìm kiếm sự soi sáng.
- 무슨 일로… - [해일] 야, 사이비- Sao cha tới... - Này, giáo chủ.
- [용문] 뭐요? - 사이비 쇼는 예나 지금이나Sao thế? Mấy trò bịp này vẫn không khá hơn nhỉ. Ít nhất hãy cố làm chúng đáng tin đi chứ.
이렇게 발전이 없냐?Mấy trò bịp này vẫn không khá hơn nhỉ. Ít nhất hãy cố làm chúng đáng tin đi chứ.
장풍이라도 날리든가 왜 이렇게 성의가 없어Mấy trò bịp này vẫn không khá hơn nhỉ. Ít nhất hãy cố làm chúng đáng tin đi chứ.
[비서] 사이비? 어떻게 대교님한테 그런 막말을 하는…Trò bịp? Sao cha có thể thô lỗ với giáo chủ...
- [비서의 비명] - [익살스러운 음악]Ôi trời!
- [대영이 이를 악물고] 신부님 - [비서] 저, 씨- Cha. - Sao tên đó...
한 종교 단체 수장한테 이 무슨 무례한 언행일까요?Cha đang thô lỗ với người đứng đầu một nhóm tôn giáo.
난 사이비한텐 예의 안 따져Tôi không cư xử tử tế với bọn tà giáo.
레벨상으로는 니네가 사탄급이거든Mấy người cũng không khác gì quỷ Satan.
사탄? [호탕한 웃음]Quỷ Satan?
내 관상이 어디로 봐서 사탄에 사이비입니까?Trông mặt tôi giống giáo chủ tà giáo hay quỷ Satan ư?
나는 관상 안 믿어, 인상을 믿지 근데 당신 인상이…Tôi không tin vào vẻ ngoài. Tôi tin vào ấn tượng. Và anh...
딱 사이비야đúng như những gì tôi nghĩ. Cha, về điều cha vừa nói,
신부님이 지금 한 말들Cha, về điều cha vừa nói,
[용문] 신부님 교구에 정식으로 항의하겠습니다tôi sẽ đâm đơn kiện chính thức lên giáo khu.
그건 당신 마음대로 하시고Tùy anh thôi.
- [우두둑] - [용문의 신음]
내가 경고하는데Đây là cảnh cáo của tôi.
- [경쾌한 음악] - 복지 시설 관리할 생각 하지 마Đừng bao giờ mơ tới việc điều hành cô nhi viện.
그리고 보육원 가서 애들한테Và đừng dạy đám trẻ đó mấy thứ tà đạo nhảm nhí của anh. Hiểu chưa?
우따니 개따니 이딴 거 하지 말고 알았어?Và đừng dạy đám trẻ đó mấy thứ tà đạo nhảm nhí của anh. Hiểu chưa?
다음번엔 말로 안 끝나 나 분명히 얘기했다Lần tới tôi sẽ không chỉ nói đâu. Tôi đã cảnh cáo anh rồi đấy.
[소리 없이 말한다] 뭐?Gì cơ?
백설 공주야, 이 사과를 먹으렴 [간사한 웃음]Bạch Tuyết, ăn quả táo này đi.
[이어지는 웃음소리]
Ồ.
아?"Ồ" sao?
[대영] 아Tôi hiểu rồi.
백설 공주에게 독 사과를 먹였던 그 여인이었어, 맞아Là người phụ nữ đã đưa táo độc cho Bạch Tuyết. Đúng rồi.
[비서가 울먹이며] 저런 것들 가만두실 겁니까, 대교님?Đúng rồi. Nhà tiên tri Ki, hãy xử lý họ đi.
[용문] 개따라Thứ tà đạo nhảm nhí à?
개뼉다귀 같은 인간 가만두면 안 되지Tôi sẽ xử lý mấy tên ngu dốt đó.
[버럭] 깨달음을 벼락으로 줘야지!Tôi sẽ soi sáng cho họ!
우따! [메아리]U ta!
표정이 왜 이렇게 청결치가 못하냐?Khuôn mặt cáu bẳn đó là sao?
온 구담구 다 쑤시고 다니세요 꼬챙이로 막 후벼 파시라고Cha cứ tiếp tục trút cơn giận lên cả Quận Gudam đi. Sao cha không điều tra mọi thứ đi?
어, 지금부터 그럴 거야Tôi sẽ.
너, 잠깐만Đợi đã.
너 지금 나한테 승질내는 거냐?Giờ anh đang giận tôi đấy à?
허이구, 내가 어찌 감히 신부님한테 승질을 내겠습니까?Sao tôi dám giận cha chứ?
내 이제부터 토 안 달고 가이드만 해드릴게요Kể từ giờ, tôi sẽ không làm phiền và chỉ dẫn dắt cha thôi.
가이드만은, 씨Dẫn dắt?
[흥미로운 음악]
- 너 지금 삐진 거니? - [대영] 안 삐졌어요- Anh đang dỗi đấy à? - Đâu có.
눈 보니까 삐졌는데, 뭐Đôi mắt anh cho thấy anh đang dỗi.
내 눈이 원래 이래요Là do mắt tôi vốn thế thôi.
그래서 학교 다닐 때부터 맨날 맞았어, 선생님한테Do chúng mà tôi luôn bị giáo viên đánh. Tôi chỉ đang nhìn, nhưng họ nghĩ tôi đang lườm.
그냥 쳐다보는 건데 꼬나본다고 맨날 싸대기를…Tôi chỉ đang nhìn, nhưng họ nghĩ tôi đang lườm. Ngày nào tôi cũng bị đánh.
에이, 씨Chết tiệt.
에이, 씨?"Chết tiệt" ư?
신부님 눈에는 내가 하는 짓이 짜증 났을지 몰라도Cha có thể thấy những gì tôi làm là phiền phức,
내 딴에는 신부님 탈 나지 말라고 그 난리를 피운 겁니다nhưng tôi làm tất cả là để bảo vệ cha.
뭔 난리를 쳤는데?Tất cả cái gì?
그리고 니가 날 위해서 그런 거냐?Với lại, anh thực sự làm thế vì tôi ư?
Đúng.
근데 내 말은 귓등으로도 안 들으니까Nhưng cha đâu thèm nghe lời tôi.
내가 뭐 어쩔 도리가 있겠어요?Tôi phải làm gì đây?
뭐, 참, 씨Cái quái...
야, 구 형사Này, Thanh tra Gu.
말 같지도 않은… 일로 와봐Anh ta nực cười thật. Lại đây.
야!Này!
나 마파두부밥 하나만 시켜주라Cô đặt đậu cay Tứ Xuyên cho tôi nhé?
[경선] 아휴, 기름기 땡긴다, 증말Tôi muốn ăn món gì đó béo.
- [실무관] 네 - [계장] 난 굴짬뽕- Được. - Cho tôi mỳ cay hàu.
저기, 형사님은 뭘로?Cô muốn ăn gì, Thanh tra?
- [승아의 묻히는 말소리] - [경선] 됐어요Cô ấy không cần.
아, 얘가 근데 내 인내심 테스트를Đừng thử thách lòng kiên nhẫn của tôi nữa, được chứ?
아주 그냥 4교시까지 하고 앉아있네Đừng thử thách lòng kiên nhẫn của tôi nữa, được chứ?
증인들 정보 출처 똑바로 말해 너 안 그러면 오늘 여기서 못 나가Nói tôi nghe sao cô biết chỗ của nhân chứng. Nếu không hôm nay cô sẽ không rời khỏi đây được đâu.
제 개인 정보원 맞습니다Thông tin là từ nguồn tin của tôi.
저 경찰 될 때부터 알아온 정보원입니다Tôi có nguồn tin này từ sau khi trở thành cảnh sát.
서승아 형사님Thanh tra Seo Seung A.
사람은요, 공인 인증서Làm người không chỉ nên thận trọng
네 번 비번 틀렸을 때만 신중해지면 안 돼요sau khi đã nhập mật mã sai bốn lần liên tiếp đâu.
매번 신중해야 돼, 특히 지금은 더Cô phải luôn thận trọng. Đặc biệt là hiện tại.
너 안 그러면 큰일 나Nếu không cô sẽ gặp rắc rối lớn đấy.
제 대답은 변함없고Câu trả lời của tôi vẫn vậy,
정보원 신상은 밝힐 수 없습니다và tôi không thể cho cô biết về thân thế nguồn tin của tôi.
야!Này!
[긴장감 도는 음악]
[휴대전화 진동음]
[계장의 헛기침]
환장하겄네, 증말, 하Ôi trời ơi.
스트레스Căng thẳng quá mà.
가봐요Cô đi được rồi.
[종이 넘기는 소리]KHÔNG CÓ VI PHẠM NGHĨA VỤ Ở ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM
[대영] 그래서? 검사한테 정보 어디서 얻었다 그랬어?Cô nói cô đã lấy thông tin từ đâu?
솔직히 얘기했죠 정보원한테서 얻었다고Tôi đã nói sự thật. Tôi nói tôi có nguồn tin.
- 그걸 믿디? - [랩 하듯] 믿죠Và cô ấy tin? Đương nhiên, thế tôi mới về được chứ
그러니까 이렇게 왔죠Đương nhiên, thế tôi mới về được chứ
정말 나한테 뭐 숨기는 거 없지?Cô chắc cô không giấu tôi điều gì chứ?
[헛기침] 없는데요Tôi không giấu gì cả.
쓰읍, 그렇게 쉽게 정보원들이 알아낼 수 있는 사안이 아닌데Nguồn tin đâu có dễ tìm thế.
겁나 유능한 정보원이라서요Chà, nguồn tin này là người rất có năng lực.
[대영] 서 형사, 진짜 나한테 뭐 숨기면 안 된다Thanh tra Seo. Đừng giấu tôi điều gì, được chứ?
그러면 일이 잘못됐을 때 내가 서 형사를 도울 수가 없어, 어?Nếu không tôi sẽ không giúp được cô nếu có chuyện không hay xảy ra đâu.
혹시나 잘못돼도 선배님한테 도와달라고 안 그럴게요Kể cả nếu có chuyện không hay, tôi cũng sẽ không nhờ anh giúp.
야, 인마, 넌 네 부사수야 내가 어떻게 가만있냐?Này, cô là đối tác của tôi mà. Tôi phải giúp cô chứ.
쯧, 아니요 그냥 가만히 계세요Không. Anh cứ ở lại đây đi.
제가 알아서 하겠습니다Tôi sẽ lo mọi việc.
서 형… 저 자식이, 저, 쯧Đợi đã. Cô nhãi đó.
- [의미심장한 음악] - [경선] 그러니까 이 위치 정보Vậy người đã gửi địa điểm cho cô ấy
찍어서 보낸 발신인이Vậy người đã gửi địa điểm cho cô ấy là Cha Kim Hae Il sao?
김해일 신부라는 거죠?là Cha Kim Hae Il sao?
[계장] 예 [후릅]Đúng vậy.
아까 서 형사 오자마자 핸드폰 검사하지 그랬습니까Lẽ ra phải kiểm tra điện thoại của Thanh tra Seo ngay khi cô ấy tới.
벌써 오기 전에 지웠겠죠 딱 봐도 보통 아니게 생겼잖아요Tôi chắc cô ấy đã xóa hết trước khi tới rồi. Cô ấy là người cẩn thận.
아니, 근데 이런 위치 정보를Nhưng sao anh ta có thể tìm ra họ nhỉ?
국가기관이 아니고 도대체 어떻게 아는 거야?Anh ta đâu làm cho chính phủ.
신도 중에 해커가 있나?Có khi nào nhà thờ có người là tin tặc không?
[경선] 신부라는 사람이 도대체 이런 루트를 어떻게 아는 걸까?Anh ta là linh mục mà. Sao anh ta lại tiếp cận được mấy thứ như thế?
김해일 신부 소환할까요?Nên triệu tập Cha Kim không?
국보법, 정보관리법 다 걸 수 있는데Vì đã vi phạm Luật An ninh Quốc gia và Luật An toàn Thông tin.
일단은Hãy cứ
묻어두죠tạm thời để đó đã.
[계장] 예? 부장님께도 말씀 안 드리고요?Sao? Cô không định báo với công tố viên trưởng à?
Không.
아니, 생각을 해보세요Nghĩ thử xem.
우리가 막상 신부랑 그 해커를 동시에 잡았다 쳐Giả sử ta bắt cả linh mục và tên tin tặc.
근데 그 해커를 막상 까보니까 막 엄청난 게 많네?Sẽ ra sao nếu tên tin tặc đó lại có rất nhiều thông tin?
절대 공개돼선 안 되는 막 그런 정보?Những thông tin không bao giờ được phép để lộ.
- [계장] 뭐, 뭐, 뭐? - [실무관] 뭔데요?- Sao? - Thông tin gì?
아, 왜 그런 거 있잖아요Thông tin kiểu
그 고위직들 막 동영상 막 막 막 얼레리꼴레리 막các video tai tiếng của quan chức chính phủ cấp cao.
- [경선] 막 이런 거 - [실무관] 으- Thông tin kiểu vậy. - Trời ơi.
- [힘찬 음악] - [계장] 오, 소름- Thông tin kiểu vậy. - Trời ơi.
토시를 했는데도 소름이 그냥…Tôi đang mặc áo giữ ấm tay mà vẫn nổi cả da gà này.
- [계장] 호 - 정말 막상 그런 상황이 되면Nếu thực sự có chuyện đó, cả đám chúng ta đều sẽ toi đời.
진짜 우리 다 엿 되는 거예요Nếu thực sự có chuyện đó, cả đám chúng ta đều sẽ toi đời.
너 나 우리 모두 다 엿 되는 판이라고Tất cả đều sẽ toi.
[계장] 하, 역시 검사님 촉은 역시Trực giác cô nhạy thật đấy.
사실 저도 느낌이 좀 쎄했습니다Thực ra tôi cũng có linh cảm kỳ lắm.
- 일단 그건 내 말대로 하고 - [계장이 후루룩대며] 예- Nên hãy làm theo lời tôi trước đi. - Được.
나 그 굴짬뽕 국물 좀 좀 줄래요?Tôi xin ít canh mỳ cay hàu được không?
Được.
[후루룩, 쭈웁]
[경선] 어우, 이제 가시네, 아유Đây.
아니, 무슨 애가 그렇게 고집이 세? 응?Cái người gì mà lại ngoan cố thế chứ?
아니, 4시간을 서가지고 버티네, 그냥, 아유Cô ấy cứ đứng đó hàng tiếng đồng hồ.
[김 수녀] 어머, 신, 신부님!Cha.
[다급하게] 신부님, 신부님, 저기Cha.
제 말이 맞죠? 완전 사이비죠?Tôi đã đúng, phải không? Đó là một giáo phái đúng không?
황철범하고도 짝짜꿍이더라고요Ông ta còn hợp tác với Hwang Cheol Beom.
[성규] 황철범…Hwang Cheol Beom ư?
주일마다 꼬박꼬박 성당 나오시던 분이Anh ta tới nhà thờ vào mỗi Chủ Nhật,
- 사실은 매각교였군요 - [익살스러운 음악]nhưng thực ra lại là tín đồ Maegakkyo.
[김 수녀] 어머, 세상에 정말 사악하네요Một kẻ xấu xa.
자기네 신도들 늘리려고 이런 짓들을 하다니요Sao anh ta có thể làm vậy để lôi kéo người ta vào giáo phái?
[성규] 어떻게 그런 짓을 할 수가 있죠?Thật khó tin.
신도들 늘리기 위해서 그런 짓을…Anh ta làm tất cả để lôi kéo thêm tín đồ.
- [김 수녀] 어우, 세상에, 정말 - [성규] 와 [기찬 웃음]Anh ta làm tất cả để lôi kéo thêm tín đồ. - Ôi trời. - Không thể tin nổi.
- [성규] 와 - [해일] 저기요Tôi cắt ngang chút.
그러니까 두 분은 복지 시설을 가져가려는 이유를Vậy hai người nghĩ đó là lý do
그렇게 이해하고 계신 거예요? 신도들 늘리기?anh ta cố gắng cướp lấy cô nhi viện à?
[한숨] 쯧
[장룡] 아니, 이게 무슨 일이야 이게? 잉?Ôi trời, đã có chuyện gì xảy ra?
- [장룡] 아이고 - [철범] 아이, 살살 햐, 이씨Này, nhẹ thôi.
- [석] 사장님 - [철범] 응- Anh Hwang. - Đây.
[석] 무슨 일 있으셨습니까?Đã có chuyện gì xảy ra à?
[한숨]
아니, 우리 사장님 무공으로 볼 짝에는Xét đến kỹ năng võ thuật của anh,
[장룡] 누구한테 두들겨 맞고 오신 건 절대 아니겄고sẽ không bao giờ anh bị ai đánh mới phải.
낙상이라도 하셨습니까?Anh ngã à?
내가 누구한테 두들겨 맞고 왔으면 뭐 어쩔 건디? 응?Nếu tôi thật sự bị ai đó đánh thì sao?
무슨 그런 말씀을 하신대요 저희들한테?Sao anh lại nói thế?
아이, 사장님을 때릴 수 있는 것은요Chỉ quái vật và sát thủ chuyên nghiệp
맹수 아니면요, 고도로 훈련된 살인 병기밖에 없쇼mới có thể tấn công anh.
에이구, 씨 맹수는 뭐, 씨, 맹한 새끼Quái vật cái đầu. Đồ ngu.
Đây.
- [철범] 자, 한 잔들 하자 - [장룡] 예- Uống đi. - Vâng, thưa anh.
- [철범이 목 가다듬고] 자, 대 - [부하들] 범!Cạn ly. - Bùm! - Bùm!
- [철범] 대 - [부하들] 범!- Bùm! - Bùm!
- [부하들] 화이팅! - [짠]- Cạn ly! - Cạn ly!
- [부하들] 키야 - [쏭삭] 사장님, 배달이요Đồ ăn của cô đây.
[여자] 네, 여기다 놔주세요Chào anh. Anh cứ để đây đi.
[중국풍 음악]
[여자] 여보, 짜장 왔어 먹고 해요Anh yêu, mỳ tương đen cả ta tới rồi. Lại ăn thôi.
- [쏭삭이 작게] 2만 2천 원입니다 - [여자] 2만 2천 원이요?- Tổng cộng 22.000 won. - Gì? 22.000 won?
- [쏭삭] 빨리빨리 빨리빨리 - [여자] 예, 여기 있어요- Nhanh lên. - Của anh đây.
[여자] 어, 이거, 이거 가져가세요, 이거Ơ, hộp của anh.
[급한 숨소리]SEONGWONGAK
아, 오줌 쌀 뻔했네Ôi trời, suýt thì tè ra quần.
- '코쿤캅' - [강조 효과음]Cảm ơn nhé.
- [함께 비명] - [쏭삭의 가쁜 숨소리]
[장룡] '싸와디캅' 내가 모를 줄 알았지?Này, anh nghĩ tôi không nhận ra anh à?
나는 말이여 뒤에도 눈이 달려있어Tôi có mắt sau gáy đấy.
뒤통수에 눈깔 있는 거 보여, 안 보여? 잉?Anh có thấy đôi mắt sau gáy tôi không?
[쏭삭이 떨면서] 보여Có ạ.
- 보여? - [쏭삭] 응- Thật ư? - Vâng.
- [장룡의 들숨, 퍽] - [쏭삭의 신음]
안 보여, 안 보여, 안 보여Không, tôi không thấy.
- 안 보여? - [쏭삭] 응- Không thấy ư? - Không ạ.
- [장룡의 들숨, 퍽] 안 보여? - 안 보여- Không thấy à? - Không thấy.
'간장 공장 공장장은 장 공장장이고' 혀봐Nói "Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng" đi.
[두려운 숨소리]
혀봐이!- Nói! - Lúa nếp là lúa nếp làng
간장 공장 공장장은 장 공장장이고- Nói! - Lúa nếp là lúa nếp làng lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng.
[차분하게] 된장 공장 공장장은 강 공장장이다Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng.
[경쾌한 음악]
안녕히 계세요Chào.
뭐여?Cái quái gì thế?
[쏭삭의 환호성]
간장 공장 공장장은 장 공장장이고Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng!
된장 공장 공장장은 강 공장장이다!Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng!
[환호성]
어이, 조심조심, 운전 조심Ôi không. Mình cần lái xe cẩn thận.
[똑똑] 자, 여러분들, 잘 들어요 한 번만 얘기할 테니까CHỦ TỊCH QUẬN, CẢNH SÁT TRƯỞNG, ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG Nghe kỹ đây. Tôi sẽ chỉ nói một lần thôi.
[해일] 얘네가 나쁜 새끼들Họ đều là người xấu.
아이고, 신부님Cha.
나쁜 새…Ý cha là chim ác nhỉ.
[해일] 그래요, 그럼 나쁜 새들 나쁜 '버드'Được, sao lại không? Họ là "chim ác."
- [밝은 음악] - [해일] 이쪽이 우리 복지 시설Và đây là cô nhi viện của chúng ta.
그리고 나쁜 새들이 만들려는 재단이에요Và đây là tổ chức mà bọn "chim ác" đang cố xây dựng.
나쁜 새들은 더러운 돈이 엄청 많아Bọn "chim ác" có rất nhiều tiền bẩn. Tiền bẩn là gì?
더러운 돈에 뭐가 있죠?Bọn "chim ác" có rất nhiều tiền bẩn. Tiền bẩn là gì?
- 뇌물 - [성규] 상납?- Hối lộ. - Đút lót.
- 투기 - [성규] 등등등- Tiền đầu cơ. - Vân vân.
[해일] 그래요, 잘했어요Đúng vậy. Rất tốt.
다 알고 있는 거니깐 굳이 적지 않을게요Hai người biết nó là gì rồi nên tôi sẽ không ghi lại nữa.
나쁜 새들은 더러운 돈을 세탁할 방법이 필요해요Bọn "chim ác" cần tìm cách để rửa chỗ tiền bẩn đó.
그래서 만드는 게! 재단이에요Thế nên họ muốn lập ra tổ chức này.
그럼 재단은 누가 만드는 겁니까?Vậy ai sẽ đứng tên thành lập tổ chức?
좋은 질문이에요, 자Hỏi hay lắm. Nhìn đây.
[해일] 표면적으로는 이 황철범과 매각교가 만들어요Ở bề ngoài, Hwang Cheol Beom và Maegakkyo sẽ thành lập tổ chức này.
쉬운 말로 얘네가 행동책이거든Nói cách khác, họ là kẻ ra mặt.
어머, 어떡해 아우, 저 사탄의 무리, 저거Ôi trời. Lũ con của quỷ Satan.
그럼 재단에서 세탁이 되면Sau khi được rửa sạch nhờ tổ chức này,
깨끗한 돈이 돼서 마음대로 쓸 수 있겠네요chỗ tiền bẩn đó sẽ được họ sử dụng theo cách họ muốn.
- 그거예요 - [짝]Chính xác. Giỏi lắm.
[해일] 잘했어요Chính xác. Giỏi lắm.
얘기하신 대로 더러운 돈이 재단에서 세탁이 돼서Như cha vừa nói, sau khi rửa tiền qua tổ chức này,
깨끗한 돈으로 나오면 마음대로 쓸 수 있어họ có thể dùng chúng theo cách họ muốn.
이 복지 시설은 [탁] 관심 1도 없어요Họ không hề quan tâm tới cô nhi viện.
- [김 수녀] 아니 - [성규] 와Nhưng...
아니, 그렇게 눈에 빤히 보이는 나쁜 짓을 하는데Nhưng nếu họ phạm tội rõ ràng thế,
왜 걸리지를 않나요?tại sao họ không bị bắt?
굉장히 교과서적인 질문이에요Đó là một câu hỏi rất lý thuyết.
수녀님, 잘 들어봐요Sơ nghe này.
[해일] 이 재단이, 나쁜 새들이 만들려고 하는 이 재단이Tổ chức mà bọn "chim ác" đang cố thành lập được chống lưng bởi chủ tịch quận, cảnh sát trưởng và nghị sĩ quốc hội.
자, 구청장, 경찰서장 국회의원이랑 한통속이에요được chống lưng bởi chủ tịch quận, cảnh sát trưởng và nghị sĩ quốc hội. Họ hợp tác với nhau để không ai bị bắt.
걸릴 수가 있겠어요?Họ hợp tác với nhau để không ai bị bắt.
아, 정말 저 나쁜 개* [음 소거 효과음]Lũ độc ác khốn...
어우, 제가 뭐라고 했습니까 지금, 또?Mình vừa nói gì thế này?
어우, 저 나쁜 새들Bọn "chim ác".
[김 수녀가 울먹이며] 어떡해 [훌쩍]Ôi trời.
[동자] 재단도 재단이고 이제 파이도 커져서Bỏ qua việc về tổ chức đó đã, giờ việc làm ăn của ta đang mở rộng,
지금부터 관리 제대로 해야 되는데ta phải đảm bảo mọi thứ nằm trong tầm kiểm soát.
요사이 너무 쓸데없는 일이 너무 많았어Nhưng gần đây có quá nhiều việc ngẫu nhiên xảy ra.
특히 걔 뭐예요, 거? 어?Đặc biệt là kẻ đó. Anh ta là ai?
걔 있잖아, 이상한 신부 걔가 제일 문제가 많아요Một linh mục kỳ lạ. Anh ta là vấn đề lớn nhất.
[한숨 쉬며] 거기다 급식 먹고 입원 중인Đã có một đứa bé phải nhập viện
보육원 아이 문제도 있네요sau khi ăn đồ ăn ở cô nhi viện.
[동자] 그래서 말인데요 구담구 문제를 전담해서Nên tôi vẫn nghĩ. Liệu anh có thể tìm cho chúng ta
깨끗하게 청소해 줄một thành viên mới
새 식구 하나 좀 알아봐 줘요có thể xử lý mọi vấn đề ở quận Gudam không?
[동자] 황 사장식 말고Không phải người như Hwang.
좀 스마트하고 합법적으로다가 할 수 있는Ai đó có thể xử lý một cách thông minh và hợp pháp ấy.
[코웃음] 하긴Chà.
황 사장 스타일이Cách của Hwang
리스크가 크긴 하죠đúng là có nhiều rủi ro.
- [노크 소리] - [석태] 들어와Vào đi.
[경선이 작게] 안녕하세요Xin chào.
잘 알지? 전국구 유명 인사 정동자 구청장Cô biết bà ấy nhỉ. Nổi tiếng toàn quốc mà. Chủ tịch Quận Jeong Dong Ja.
만나 뵙게 돼서 영광입니다 저 박경선 검사입니다Rất hân hạnh được gặp bà. Tôi là công tố viên Park Gyeong Seon.
정동자예요Tôi là Jeong Dong Ja.
[동자] 앉으세요Mời ngồi.
- [석태] 자, 한잔해 - [경선] 감사합니다- Uống một chén. - Cảm ơn.
[의미심장한 음악]
- [경선이 작게] 캬 - [동자] 말씀 많이 들었어요Tôi đã nghe về cô.
근데 굉장한 미인이시네Cô là một phụ nữ xinh đẹp.
아유, 감사합니다Cảm ơn bà.
[석태] 신참 형사 정보원 출처는?Cô đã tìm ra nguồn tin là ai chưa?
그 형사 말이 맞았습니다Thanh tra đó nói thật.
[석태] 뭐?Sao?
그럼 진짜 정보원이 있었단 말이야?Vậy là thực sự có nguồn tin à?
그 형사가 경찰 되고 처음 잡아넣은 해커였더라고요Đó là một tin tặc cô ấy bắt được sau khi làm thanh tra không lâu.
신원 확인까지 끝냈습니다Cũng kiểm tra thân thế anh ta rồi.
하, 나, 이씨 이런 망할 놈의 IT 강국, 씨Công nghệ ở đất nước này phát triển quá.
[달그락] 아이, 진짜 시덥잖은 거에 당하네, 씨, 쯧Không thể tin ta lại để một kẻ cắc ké qua mặt.
일단 잡아놓고Tôi sẽ bắt giữ anh ta
정관법, 국보법 걸어서 아주 제가 제대로 혼쭐내겠습니다và buộc anh ta tội vi phạm luật an ninh. Tôi sẽ cho anh ta bài học thích đáng.
[석태] 그래, 니가 알아서 해Được. Cô xử lý việc này đi.
- [경선] 네, 알겠습니다 - [술 따르는 소리]Rõ.
구청장님하곤 다음에 함께하지Lần tới cô nên đi cùng tôi và bà Jeong đây.
아, 예Vâng.
[경선] 아, 그럼 식사 맛있게 하십시오Chúc ngon miệng.
- 다음에 봐요 - [경선] 아, 예- Tôi sẽ gặp lại cô sau. - Vâng, thưa bà.
드십시오Chúc ngon miệng.
[경선] 아니, 식사 시간에 사람 불러놓고 말이야Anh ta gọi mình ra đúng giờ ăn tối
밥 한번 먹고 가라는 소리가 없어, 씨, 쯧nhưng lại không mời mình ăn.
야, 거 참돔 거 아주 제대로 생겼데, 거, 아유Món cá tráp đỏ đó trông ngon ghê.
[입맛 다시는 소리]
[동자] 저 친구가 가끔 우리 일 봐준다는 그 친구죠?Cô ấy là người đôi khi xử lý việc cho ta hả?
실제로 보니까 완전 마음에 드는데?Giờ gặp mặt rồi tôi còn thích cô ấy hơn đấy.
딱 내 스타일이야Giờ gặp mặt rồi tôi còn thích cô ấy hơn đấy.
똑 부러지고 일 해결 잘하고Cô ấy thông minh và có năng lực.
우리 새 식구로 어때요?Cho cô ấy vào làm thành viên mới thì sao?
좋긴 한데Được đấy,
한 번 더 길을 들여보고nhưng để tôi thuần phục cô ấy đã.
말씀드리죠Rồi tôi sẽ báo bà.
길을 들인다?"Thuần phục cô ấy"?
[경선의 옅은 한숨]
[경선] 오, 너 그런 책도 다 읽어?Anh cũng đọc loại sách đó à?
뭐, 지금 말씀드립니다만Có lẽ cô không biết,
전공이 '아스트로피직스'nhưng chuyên ngành của tôi là vật lý thiên văn.
- 천체물리학? - [요한] 올- Vật lý thiên văn? - Ừ.
[경선] 오, 진짜야?Thật ư?
야, 아니, 그럼 별 보고 있어야지Vậy anh nên đi ngắm sao chứ. Sao lại ở đây quét mã vạch?
여기서 바코드 찍고 있으면 어떡해?Vậy anh nên đi ngắm sao chứ. Sao lại ở đây quét mã vạch?
아, 이게 순수 과학이라 취업이 쉽지 않아요Ngành đó là thuần khoa học nên kiếm việc không dễ lắm.
아니, 그럼 전공이랑 상관없어도 다른 데라도 취직하지, 왜?Vậy sao anh không làm việc không liên quan tới chuyên ngành?
전 전공 살려서 일하고 있어요Tôi đang làm việc trong ngành của mình rồi.
- 응? - [요한] 음Là sao?
- 천체가 대우주라면 - [신비로운 음악]Nếu các thiên thể là một vũ trụ lớn,
인간이 사는 세상은 소우주입니다vậy thế giới con người đang sống là một vũ trụ nhỏ.
[요한] 인간은 하나의 별이고요Mỗi con người là một ngôi sao.
전 그 별을 매일매일 하나하나씩 탐구하고 있어요Giờ mỗi ngày tôi đều nghiên cứu các vì sao, từng ngôi một.
- [삑] - 바코드 찍으면서요Trong khi quét mã vạch.
[요한] 1,800원이요Của cô 1.800 won.
그럼 난 어떤 별이니?Vậy tôi là ngôi sao gì?
- [삑] - [생각하는 숨소리]
음… [웃음]
- 얘기해 봐 - [목 가다듬는 소리]Nói tôi biết đi.
안테라스Sao Antares.
안테라스?Sao Antares ư?
전갈자리의 알파 별이고요Tên khác là Alpha Scorpii.
크기는 태양의 700배 질량은 15배Nó lớn gấp 700 lần mặt trời, nặng gấp 15 lần,
[요한] 밝기는 1만 배나 더 밝고요và sáng gấp 10.000 lần.
중국에서는 '큰불'Ở Trung Quốc, nó được gọi là
- '대화'라고 합니다 - [웅장한 음악]sao Đại Hỏa.
'대화'Sao Đại Hỏa.
그러니까 내가 불같고 다혈질이고Vậy anh đang nói tôi nóng này, dễ giận
승질 드럽다, 뭐 그런 얘기네và xấu tính. Ý anh là thế hả?
- [경쾌한 음악] - [쿨럭] 그게 아니라Không phải.
그만큼 열정적이시고 뭔가 이 가슴속에서 아!Ý tôi là cô nồng nhiệt. Trong tim, cô có thứ gì đó...
이게 막!Thứ gì đó như...
[힘주며] 아! 그러니까Chính xác.
알았어, 니가 날 평소에 그렇게 보고 있었구나Được rồi. Vậy ra anh vẫn luôn đánh giá tôi như thế.
[경선] 별 찍었지?Anh quét mã vạch rồi nhỉ?
대화! 간다"Sao Đại Hỏa" về đây.
씨, 쯧
[요한] 하! 아, 그냥 달이라고 할걸, 무난하게Lẽ ra mình nên nói mặt trăng.
[출입문 종소리]
[요한] 안녕하세요Xin chào.
[경선] 신참 형사랑 가평에서 액션영화 찍으셨다면서요?Tôi nghe nói cha và thanh tra mới đã đóng phim hành động ở Gapyeong.
정보의 바다시네, 아주Tin tức lan nhanh ghê.
그럼 증인들 털린 것도 아시겠네Cô hẳn biết nhân chứng cũng bị đưa đi rồi.
증인 보호 사항을 오해한 거 아니세요?Có khi nào họ đang được bảo vệ, và cha đã hiểu lầm?
[폭소] 보호? 오해?"Bảo vệ"? "Hiểu lầm"?
[해일] 영감님이 생각하기에도 좀 챙피하죠, 이번 와꾸는?Cô cũng nên thấy xấu hổ về những việc xảy ra lần này.
- [경선] 음? - [경쾌한 음악]Tôi sao?
- 챙피하잖아 - [눈 깜빡임 효과음]Tôi biết cô thấy xấu hổ.
[해일] 에이, 생각해 봐 챙피해야 돼Nghĩ thử xem. Chắc chắn đấy.
잘 생각해 봐 이건 진짜 챙피해야 돼Nghĩ đi. Cô phải thấy xấu hổ chứ.
아이, 됐어요 됐어, 됐어, 아Quên đi.
아니, 조사를 하시려면 좀 똑 부러지게 좀 하세요Nếu muốn tôi điều tra thì nói cho tử tế.
[경선] 아니, 호연지기 보면 세상 나쁜 놈들은Anh cư xử như là anh sẽ chiến đấu với mọi cái ác trên thế giới vậy.
자기가 다 때려잡을 것같이 해놓고는Anh cư xử như là anh sẽ chiến đấu với mọi cái ác trên thế giới vậy.
맨날 자기 패는 다 까 보이고 다 폭망이고Nhưng anh luôn thể hiện hết ra và làm hỏng mọi việc.
아, 진짜 가성비 너무 떨어져 보여요, 신부님Thật đấy, cha có vẻ vô dụng quá đấy.
폭망? 폭망?Cô vừa nói tôi làm hỏng mọi việc?
내가 뭘 또 얼마나 그렇게 폭망했는데?Tôi làm hỏng việc gì nữa?
오늘도 하셨잖아요, 그 폭망Hôm nay anh cũng làm hỏng việc này.
[경선] 아니, 근데 교황님께서 나중에Nếu Giáo hoàng đột nhiên xuất hiện và kiểm tra tiến độ thì sao?
중간 체크라도 하시면 진짜 어쩌시려 그러세요?Nếu Giáo hoàng đột nhiên xuất hiện và kiểm tra tiến độ thì sao?
'아니, 넌 여태 한 게 뭐냐?' 이러시면요?Nếu ông ấy nói "Con đã làm gì từ trước tới nay vậy?"
어디 비아냥거리는데 교황님 얘기를 꺼내고 그러나? 씨Sao cô dám nhắc tới Giáo hoàng với thái độ châm biếm đó.
비아냥거린다니요Tôi đâu có châm biếm.
내가 답답해서 그래요, 답답해서Tôi chỉ đang rất tức giận. Vậy thôi.
[경선] 으휴, 고답이Anh đúng là đồ ngốc.
- [출입문 종소리] - [해일] 고답… 씨Khoai tây là sao?
[해일] 치
요한아Yo Han.
고답이가 무슨 뜻이냐?Người khoai tây là cái gì?
[요한] 고구마처럼 답답한 인간Là người ngốc như củ khoai tây.
- ♪ 허니 허니 ♪ - [문소리]
아니, 사람이 말이야 직언을 하면 들어야지Mình đã cho anh ta lời khuyên, và anh ta nên lắng nghe.
거, 말을 안 들어요Sao anh ta không chịu nghe chứ?
아니, 지금 헤매고 있는 거 맞잖아 그럼 아니야? 쳇Anh ta giờ đang lạc lối. Mình sai sao?
아니, 그리고 무슨Với lại...
이 꽃샘추위에 웬 맨발에 쓰레빠?Sao anh ta để chân trần đi dép lê trong thời tiết lạnh thế này chứ?
무슨 자기가 맨발의 기봉이야?Anh ta nghĩ mình là Ki Bong Chân Trần hay gì?
[잔잔한 음악]Đây là lần cuối tôi cho anh cơ hội đấy.
마지막으로 봐준 거예요, 신부님Đây là lần cuối tôi cho anh cơ hội đấy.
진짜 마지막이에요Thật đấy, lần cuối.
그렇게 웃고 계셔도 다음번엔 정말 안 돼요Cha cứ đứng đó cười thôi, nhưng tôi không đánh giá cha đâu.
아잇, 아이, 똥내, 씨, 쯧Ôi trời, mùi ghê quá.
이씨Chết tiệt.
[깊은 한숨] 쯧
[경선] 스트레스Căng thẳng quá đi mất.
[의미심장한 음악]
[중얼거리며] 현장 증거는 나가리Bằng chứng ở hiện trường, không.
초동수사 나가리Điều tra sơ bộ, không.
부검 나가리, 두 증인…Khám nghiệm tử thi, không. Hai nhân chứng...
아이 씨, 이 새끼들Lũ khốn đó.
[의미심장한 음악]CẢNH SÁT TRƯỞNG MỚI Ở GUDAM, NAM SEOK GU
[탁]CÔNG TỐ VIÊN KHẲNG ĐỊNH CUỘC ĐIỀU TRA LÀ CÔNG BẰNG
[탁]
[해일의 깊은 한숨]
하느님Xin Chúa.
딱 하나만 걸리게 해주십시오Hãy để con bắt được một trong số họ.
더도 말고 덜도 말고 딱 하나만 주십시오Không cần phải nhiều hơn. Chỉ cần một người thôi.
[대영의 한숨] 아니SEONGWONGAK Thật đấy.
왜 다들 내 말은 개똥으로도 안 듣는 거야?Sao không ai chịu nghe tôi?
왜!Tại sao?
[사장] 쏭삭아, 나 간다Songsak, tôi đi đây.
[쏭삭] 예, 들어가십시오, 사장님Vâng. Tạm biệt.
- [사장] 그래, 불 잘 끄고 - [쏭삭] 예Nhớ tắt đèn nhé. Vâng.
[대영] 뭐야?Gì đây?
[대영의 들숨]
[대영] 땡큐Cảm ơn.
♪ 만두, 만두, 만두, 만두 ♪Bánh bao.
야, ROTC? 야, 야Anh đã tham gia đào tạo sĩ quan à?
거, 야, 그거 어디서 났어?Anh lấy nó ở đâu thế?
아, 이거 여기 단골손님 줬어Một khách quen ở đây đã cho tôi.
누나Là một cô gái.
이흥여대Từ trường này.
[한숨]
[쩝 입소리]
내가 이거 너 줄까?Anh cũng muốn à?
아니, 줘도 안 입어Không.
꺼져, 이 새끼야Đi đi, đồ ngốc.
[쏭삭] 근데 형사님Tôi nghe nói anh
멋있는 분이라고 들었어từng là một thanh tra giỏi.
편의점 요한이 그랬어Yo Han ở cửa hàng đã nói thế.
이 자식은 온 동네방네 다…Đúng là tên nhiều chuyện.
나도 사람들 지키고 싶습니다Tôi cũng muốn bảo vệ mọi người.
형사님처럼 멋있게 [쾅] 지키고 싶어Tôi muốn là một người tốt, bảo vệ mọi người như anh vậy.
내가 멋지긴 뭐가 멋져, 인마?Tốt cái đầu.
이, 사람 놀리나, 이 새끼가Anh đang cười nhạo tôi hả?
노, 놀리는 거 아니야Đâu có.
[쏭삭] 진짜입니다, 진짜Tôi nói thật mà.
알았어, 알았어, 알았어Được rồi.
쓸데없는 소리 그만하고, 인마 국물이나 뜨사 와Đừng nói nhảm nữa và mang thêm canh cho tôi đi.
이 건더기 남은 거 다 갖다드릴게 기다려Để tôi cho anh nốt chỗ còn lại. Đợi ở đây nhé.
[쩝쩝대는 소리]
이것들이 아주 사람 멕이는 방법이 아주 참신하다, 참신해Những người đó luôn có cách mới để làm tôi bực mình. Sáng tạo ghê.
[해일] 너 지옥이 어떤 데인지 모르지?Anh không biết địa ngục là thế nào hả?
- [강렬한 음악] - [해일] 사지가 잘리는 틀 안?Mấy cái ghế đẩu gỗ?
유황 지옥?Lửa và lưu huỳnh?
음, 노, 호호호Không.
노노노노 노노노노노Không phải.
- 지금 니 모습 그대로 - [강조 효과음]Nó là việc tái sinh
똑같이 다음 생에 태어나는 거야thành chính anh bây giờ.
그리고 똑같이 인생을 사는 거지Và sống một cuộc sống y hệt.
바보, 천치Anh sẽ lặp lại cuộc sống ngu ngốc này
모지리의 생을 무한 반복으로 으하하하!không bao giờ dừng!
[기침, 웃음]
- [깊은 숨소리, 드르렁] - [으스스한 음악]
[나지막이] 무한 반복으로Lặp đi lặp lại.
[섬뜩한 웃음]
- [대영] 크헉! - [뚝 끊기는 음악]
[가쁜 숨소리]
[졸린 목소리] 아이 씨 어디 좀 마음 편안한 데 없나?Có nơi nào tôi có thể thấy thoải mái không?
- [낮은 선율] - 가만히 있어도 마음 편안한 데Nơi tôi có thể thấy yên bình kể cả khi không làm gì.
- [성스러운 음악] - [대영의 코 고는 소리]
- [강조 효과음] - [해일] 으악! 아이 씨Trời ơi!
왜 여기 있어, 너?Sao anh lại ở đây?
[으스스한 효과음]
- [익살스러운 음악] - [대영] 하암
[대영이 졸린 목소리로] 기도도 하고Tôi đang cầu nguyện
생각도 좀 하고và suy ngẫm.
너 하느님 안 믿잖아Nhưng anh đâu tin vào Chúa.
왜 안 하던 짓을 하고 그래?Anh cư xử kỳ lạ quá đấy.
사람이 살다 보면 1년에 한 번 정도는 뭐Không phải ta luôn muốn tới nhà thờ hoặc chùa
교회나 절이나 성당에 가고 싶고 그러지 않아요?một năm một lần ư.
야이 씨, 성당이 무슨 동남아 휴양지냐?Nhà thờ là khu nghỉ dưỡng à hay gì?
1년에 한 번쯤 오고 싶게?Anh muốn tới mỗi năm một lần?
와도 뭐라 그러고Tôi tới, cha mắng tôi.
가도 뭐라 그러고Tôi đi, cha cũng mắng tôi.
뭐만 하면 뭐라 그러고Dù tôi làm gì cha cũng mắng tôi.
[해일] 아휴
[성규] 식사하십시오, 신부님Cha, bữa sáng có rồi.
아, 예Được.
놀랐잖아, 씨Anh làm tôi giật mình đấy.
아직 식전이세요?Cha chưa ăn sáng à?
- [침 넘기는 소리] - [느린 음악]
[달그락]
[대영이 쩝쩝거리며] 음, 음
[대영] 이 성당 밥이 절밥만큼이나 맛있네요Đồ ăn ở nhà thờ cũng ngon như đồ ăn ở chùa vậy.
[해일] 무슨 아침에 두 공기씩이나 먹어? 음?Ai lại ăn hai bát cơm vào buổi sáng chứ?
거, 밥값 내고 가Nhớ trả tiền ăn trước khi đi.
내가 신부님한테 밥 산 게 얼만데 많이 먹어야지Cha không biết tôi mua đồ cho cha bao lần rồi à? Tôi sẽ ăn thật nhiều.
저희가 한 끼 대접하는 거니까 편히 드십시오Lần này để chúng tôi mời. Xin cứ tự nhiên.
[해일] 아니, 우릴 위해서 한 게 뭐가 있다고 뻔뻔하게 밥을 먹어?Anh đã làm gì cho chúng tôi hả? Anh gan thật đấy.
아이고, 그냥 편히 드시게 하세요 식사하시는데Để yên anh ấy ăn đi mà.
[대영] 괜찮아요Tôi không sao.
어릴 때 밥상머리에서 아버지한테 귓방망이 맞으면서도 잘 먹었어요Bố tôi từng tát tôi khi đang ăn, nhưng tôi vẫn ăn tốt.
[웃으며] 아, 예 그래서 얼굴이… 음Ra vậy. Thế nên mặt anh...
- [경쾌한 음악] - 내 계란후라이 손대지 마!Đừng động vào trứng ốp của tôi!
[달그락]
[우물거리며] 진작 얘기하시지 아니, 미안해서 어떡하지?Lẽ ra cha phải bảo tôi chứ. Xin lỗi nhé.
하나만, 하나만 먹어, 하나만 하나만 먹어!Lấy một cái thôi.
야!Này!
[웅성웅성]- Nhìn kìa. - Ta phải luôn cẩn thận.
[무거운 음악]THÔNG BÁO VỀ THAY ĐỔI NHÂN SỰ CÔNG TỐ VIÊN NHÓM ĐẶC BIỆT PARK GYEONG SEON
[강조 효과음]VĂN PHÒNG CÔNG TỐ QUẬN CHUNCHEON
[강조 효과음]NGÀY HÔM SAU
[작은 헛웃음]
[석태] 내가 손을 쓸 수가 없었어 검사장님 다이렉트 오더라Tôi không thể làm gì. Đó là lệnh trực tiếp từ công tố viên trưởng.
[의미심장한 음악]
[경선] 제가 한 번 실수한 거 인정합니다, 예Tôi thừa nhận tôi đã mắc một sai lầm.
근데 지금 그거 하나 가지고 저보고…- Nhưng chỉ vì một sai lầm đó... - Tôi biết.
[석태] 그러게- Nhưng chỉ vì một sai lầm đó... - Tôi biết.
검사장님 성정이 원래 좀 그래Nhưng công tố viên trưởng là vậy.
원체 이, 자비심이 없는 분이거든Ông ấy rất nhẫn tâm.
아니, 그때 작은 바람 정도는 막아주신다고 하지 않으셨습니까?Không phải ông ấy đã nói sẽ chắn cho tôi chút gió sao?
박 검Công tố viên Park.
이번 필로폰 사건은 작은 바람이 아니라Vụ ma túy này không phải chỉ là chút gió. Nó là một trận cuồng phong lớn.
초대형 허리케인이야Vụ ma túy này không phải chỉ là chút gió. Nó là một trận cuồng phong lớn.
몰랐어?Cô không biết sao?
[헛웃음]
[석태] 일단 내려가 있어Cứ ở tạm đó đi.
뭐 엎어진 김에 잠시 쉬었다 가는 거지Cứ coi đó là một đợt nghỉ.
[휴대전화 진동과 알림 소리]
[강조 효과음]LỊCH HÔM NAY: NGÀY TIẾT KIỆM 22:00
[의미심장한 음악]
- 익일이래, 익일, 익일 - [흥미로운 음악]Trên đó ghi "ngày hôm sau".
[경선] 그니까 내일 영월에 있어야 되는 거야, 내일Nghĩa là mai tôi sẽ phải ở Yeongwol.
나 영월 가면 어딜 처음 가볼까요?Đến Yeongwol thì tôi nên đi đâu chứ?
내 이 빡친 심신을 달래줄 만한 곳이 어디 없을까?Có nơi nào có thể làm tôi thấy thoải mái không?
[손가락 튕기며] 청룡포Cheongnyeongpo.
단종 유배지 어떠십니까?Danjong từng sống ở đó khi đi đày.
- 와, 대박이다, 진짜 - [계장] 하Thật khó tin mà.
내가 유배돼 가는 판에 지금 나보고 유배지 가라는 거예요?Tôi sắp bị đi đày và anh muốn tôi tới chỗ đó?
아, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[짜증스럽게] 아, 방 빼게 박스나 갖다주세요, 씨Cho tôi mấy cái hộp để đóng đồ đi.
[구시렁대는 소리]
[대영] 성당에서 마시면 되지Cha có thể uống cà phê ở nhà thờ.
꼭 이렇게 나와서까지 커피를 드셔야겠습니까?Cha thật sự phải ra ngoài uống sao?
[해일] 성당엔 믹스커피밖에 없어Ở nhà thờ chỉ có cà phê hòa tan thôi.
아, 내 돈, 내 피Ôi trời, tiền của tôi. Xương máu của tôi.
결제할 때 보니까 포인트로 하더만Tôi thấy anh dùng điểm thành viên mà.
포인트는 누가 뭐 공짜로 줍니까, 예?Cha đâu tự nhiên có điểm đâu.
마이 뭇다 아이가Tôi có nhờ mua nhiều cà phê đấy.
[점원] 주문하신 아메리카노 두 잔 나왔습니다Hai phần Americano của quý khách.
어디로 가요, 오늘은?Hôm nay cha đi đâu thế?
[해일] 아, 산미가 좋네, 이 커피Cà phê này có vị chua vừa ghê.
- [대영] 솔직히 말해보세요 - 뭐를?Hãy nói thật đi. Nói gì?
[대영] 막막하죠?Cha đang mất phương hướng, phải không?
뭘 해야 될지 모르겠죠?Không biết phải làm gì, đúng không?
다 압니다Tôi biết.
할 만큼 했어, 이씨Cha đã làm mọi thứ có thể rồi.
여기서 그만둔다고 뭐라 할 사람 아무도 없어Không ai nói gì nếu giờ cha bỏ cuộc đâu.
뭔 소리고? 지금부터가 진짠데Anh đang nói gì thế? Tôi còn chưa bắt đầu mà.
예?Gì cơ?
니가 해줘야 될 게 있다 아이가Tôi cần anh làm việc này cho tôi.
- 서로 드가자! - [힘찬 음악]Hãy tới Seoul đi!
말만 해, 이씨 다 들어줄게!Bất cứ khi nào. Tôi sẽ làm mọi thứ vì cha.
- [퍽퍽] - [철범의 힘주는 소리]
- [긴장감 도는 음악] - [퍽퍽]
- [철범의 힘주는 소리] - [남자의 신음]
[남자] 아이 씨Chết tiệt.
[코치] 선생님, 선생님Anh! Anh.
- 그만하세요 - [철범의 힘주는 소리]Xin hãy dừng lại.
- [코치] 제발, 예? - [철범] 퉤
[거친 숨소리와 괴성] 아이 씨!
[장룡] 사장님을 때릴 수 있는 것은요Chỉ có quái vật
맹수 아니믄유và sát thủ chuyên nghiệp
고도로 훈련된 살인 병기밖에 없슈mới có thể đánh anh.
[깊은 숨소리] 설마Không đời nào.
아니겄지Không thể thế được.
- [철범] 장룡아 - [장룡] 네, 사장님Jang Ryong. Vâng, anh.
문래동 밤 두더지한테 연락해서Gọi cho nội gián ở Mullae Dong
김해일 신부 뒤 좀 캐보라 그래và bảo anh ta điều tra thân thế Cha Kim đi.
그 나대던 신부요?Tên linh mục điên đó?
응, 그 신원조회 같은 거 말고Ừ. Không chỉ điều tra thân thế.
아주 싹 다 훑으라 그래Tôi muốn biết mọi thứ có thể.
그리고 가격 올려불면Và nếu dám cố ra giá,
내가 죽여분다 그래bảo là tôi sẽ giết anh ta.
합리적인 가격으로다가 제대로 한번 쇼부 쳐보겠습니다, 사장님Tôi chắc chắn sẽ đàm phán mức giá hợp lý.
아 참, 그리고 저 저축의 날 준비는 다 됐냐?Phải rồi. Anh sẵn sàng cho Ngày Tiết kiệm chưa?
예, 준비 다 됐습니다Dạ rồi, thưa anh.
[깊은 한숨]
[철범] 소 잡는 놈은 따로 있고Một người giết bò
스테이크 먹는 놈 따로 있고trong khi những người khác ăn bít tết.
- 치 - [타이어 마찰음]
뭐요? 브리핑을 해달라고요?Sao? Tóm tắt gì?
정동자 구청장, 남석구 서장Chủ tịch Quận Jeong Dong Ja, Đồn trưởng Nam Seok Gu,
박원무 의원 그리고… 앗, 뜨거Nghị sĩ Park Won Mu. Ôi, tin nóng.
[해일] 그리고 황철범에 관한 모든 것Và Hwang Cheol Beom. Kể tôi nghe đi.
아니, 이영준 신부님 사건 수사하는데Sao anh cần tóm tắt về họ
그 양반들 브리핑이 왜 필요합니까?cho vụ án của Cha Lee thế?
그 사람들이 다 관련자니까Vì tất cả đều có liên quan.
그리고 그 사람들 조져야 증거가 나오는 거 너도 잘 알잖아Ta cần tống tiền họ để tìm bằng chứng. Anh biết mà.
말조심하세요 조지긴 뭘 조져요, 예?Cẩn thận lời cha nói. Ý cha tống tiền là sao?
신부님이 비속어를 쓰고 그래요?Cha là linh mục. Đừng nói như thế.
'조지다'는 국어사전에 나오는 표준어고 동사야"Tống tiền" là một từ không có trong từ điển.
그리고 아까 니가 다 말하라며 다 들어준다며Và anh từng nói sẽ làm mọi thứ tôi nói.
지역 고위 인사들 개인 신상에 관한 건데Cha đang nói đến thông tin cá nhân của những người cấp cao.
이건 아니죠Không đúng.
[한숨]
- 밥 줄게 - 예?Tôi sẽ cho anh ăn. Gì cơ?
한 달 동안 세 끼 중의 한 끼는 성당 밥 줄게Trong tháng tới, tôi sẽ để anh ăn một bữa một ngày ở nhà thờ.
어이없다, 진짜Thật khó tin mà.
내가 무슨 걸뱅이로 보여요? [탁]Tôi trông giống kẻ ăn xin à?
- [경쾌한 음악] - [대영] 정동자 구청장Chủ tịch Quận Jeong Dong Ja.
매우 입지전적이고 어마무시한 인물입니다Một người phụ nữ cực kỳ tự lập và xuất chúng.
9급으로 구청에 들어가서Bà ấy từng là một công chức
- 구청장 비서관까지 올랐으며 - [동자의 말소리]và đã trở thành thư ký,
[대영] 총 세 분의 구청장을 모셨습니다làm việc cho tổng cộng ba chủ tịch quận.
정치적 수완과 카리스마가 엄청납니다Bà ấy có uy tín và cực kỳ nhạy cảm về chính trị.
구담구에 대해선 빠삭하게 잘 알겠네Vậy bà ấy hẳn biết rất rõ quận Gudam.
그럼요Đương nhiên.
구담구에 대해서 모든 것을 다 알고 있는 사람입니다Bà ấy biết mọi thứ về quận Gudam.
누가 무슨 사업을 하고Bà ấy biết ai có công ty nào
골목 구석구석 뭐가 있는지까지 다 알고 있습니다và việc gì đang xảy ra ở mọi ngóc ngách trong quận.
- 들어와서 같이 들어요 - [대영] 뭔데? 뭐?Vào đây với chúng tôi đi. Sao?
- [대영] 몰래 듣고 있었냐? - [승아] 예Cô vẫn luôn nghe lén sao? Vâng.
♪ 듣기도 하고 녹음도 했네 헤이 ♪Tôi không chỉ nghe lén mà còn ghi âm nữa.
[쿵]
정동자하고 황철범의 관계는?Mối quan hệ giữa bà Jeong và Hwang là gì?
그거야 뭐 구청장과 지역 유지 관계Họ chỉ là chủ tịch quận và người giàu trong quận.
의남매라고 합니다Chị em kết nghĩa.
[승아] 사석에서는 누님, 동생 하고요Họ gọi nhau bằng tên trong những dịp không chính thức
공공연하게 의남매라고 표현한다고 합니다và thường thể hiện lòng trung thành.
야, 니가 그걸 어떻게 알아?Sao cô biết?
저도 나름 좀 훑어봤습니다Tôi cũng tự điều tra mà.
성당 밥 취소Tôi rút lại lời mời anh ăn ở nhà thờ.
[대영] 에이, 씨 얘기할라 그랬어요Thôi nào. Tôi cũng định nói thế mà.
의남매가 아니라 구청장과 양아치의 관폭 유착이지, 씨Đó là mối quan hệ lợi ích giữa một chính trị gia tham ô và du côn.
예, 알고 있습니다 관폭 유착Tôi biết. Họ có mối liên kết chặt chẽ.
[톡톡] 황철범 디테일은?Tôi biết. Họ có mối liên kết chặt chẽ. Còn Hwang Cheol Beom?
- [지폐 계수기 소리] - [철범의 기합, 퍽퍽]
[대영] 고아 출신이고Anh ta tới từ cô nhi viện.
스무 살 때부터 여수에서 날리던 조폭입니다Năm 20 tuổi, anh ta trở thành côn đồ khét tiếng ở Yeosu.
여수 엑스파 넘버 투까지 올랐다가Anh ta là ông chủ đứng sau Nhóm X ở Yeosu
7년 전에 구담구로 왔습니다tới khi chuyển tới quận Gudam bảy năm trước.
[철범이 이를 악물고] 야 이 새끼야Tên khốn!
[승아] 처음에는 유흥업소, 용역Anh ta có bước đột phá đầu tiên
건축 자재대 사업을 해서 큰돈을 모았고요nhờ cho ra tác phẩm giải trí người lớn và công ty xây dựng.
3년 전에는 대범무역이란 회사를 차렸습니다Rồi bà năm sau, anh ta lập ra Thương mại Daebeom.
무역회사면 이런저런 밀수입, 환치기 다 했겠네Nếu là công ty thương mại, anh ta hẳn đã làm mọi kiểu việc phi pháp rồi.
구담구 사업체들 삥 뜯고 러시아 구역 관리하고Cướp công ty khác, quản lý quận người Nga,
가끔 자기네들 대타로 써먹고và đôi khi dùng người mình.
[탁] 예, 정확하십니다Chính xác.
아니, 신부님이 어떻게 그런 걸 다 아세요?Sao cha biết tất cả những thứ đó?
다음Tiếp. ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM SEOUL
[비장한 일본풍 음악]ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM SEOUL
[대영] 우리 서장님은 뼈대 있는 집안의 자손입니다Đồn trưởng tới từ một gia đình theo đạo.
일제강점기 때부터 대대로 경찰 생활을 해오신…Từ thời Nhật đô hộ, cả gia đình ông đã là cảnh sát...
'뼈대 있는' 같은 소리 하고 있네, 씨Theo đạo cái đầu.
대대로 친일파였단 소리잖아Họ vẫn luôn ủng hộ quân Nhật.
토착 왜구!Họ chính là người Nhật.
더 들을 필요도 없어, 다음Đủ rồi. Tiếp.
- [힘찬 음악] - [대영] 박원무 의원Nghị sĩ Park Won Mu.
박원무 의원은 현재 야당 3선 의원입니다Ông ấy là nghị sĩ của bên đối lập đã thắng nhiệm kỳ thứ ba.
육군 출신입니다Ông ấy từng trong quân đội.
당에서 주 활동은 몸빵으로 장외투쟁Vai trò chính của ông là cầm đầu các cuộc biểu tình.
주특기는 간헐적 단식입니다Khả năng đặc biệt của ông ta là nhịn ăn theo thời kỳ.
아니, 국회의원이라는 양반이 머리를 써야지 맨날 몸빵이나 하고Nếu là nghị sĩ, ông ta có thể dùng đầu thay vì cơ thể.
- [해일] 특이 사항은? - [승아] 아Có gì đặc biệt ở ông ta?
9건의 뇌물 수수 혐의Ông ta bị tình nghi với chín vụ hối lộ,
4건의 성희롱 혐의 3건의 사기 혐의bốn vụ cưỡng hiếp, ba vụ lừa đảo,
5건의 폭행 혐의가 있었지만và năm vụ bạo hành thân thể,
모두 무혐의 처리됐습니다nhưng mỗi lần đều trắng án.
아주 그냥 올라운드 쓰레기구만Ông ta đích thị là thứ rác rưởi.
[작게] 밖에서 다 들립니다 소리 조금만 낮추십시오Người ở bên ngoài có thể nghe thấy đấy. Nói nhỏ thôi.
- [일본풍 음악] - 지금 뭣들 하는 거야?Mấy người đang làm gì thế?
- '곤니치와' - [석구] 뭐?- Chào sếp. - Gì cơ?
아… 아, 아닙니다Không có gì ạ.
[대영] 안녕하십니까, 서장님Chào sếp.
[경선] 어우, 씨Chết tiệt.
- 아우, 씨, 어! - [쿵]
아, 나 진짜, 씨Ôi trời.
아오, 무슨, 아!Khốn nạn.
- [쿵] - [한숨]
[남자의 코웃음]
[남자] 그러게 좀 신중하게 일을 처리하시지Cô nên cẩn thận hơn.
선배Thưa cô.
[남 검사가 웃으며] 아니 오늘은 후배님?Hay giờ tôi nên dùng kính ngữ?
논현동 필로폰 건은 내가 잘 정리했으니까 걱정 말고Tôi đã lo vụ ma túy Nonhyeon Dong nên đừng lo. Chúc may mắn với vụ đi đày.
근신 잘해nên đừng lo. Chúc may mắn với vụ đi đày.
폐인 되는 거 한순간이다, 음?Cô sẽ sớm suy sụp thôi.
[멀어지는 발소리]
야!Này!
[경선] 야, 이 [음 소거 효과음] **** 같은 놈아Tên khốn nạn.
[경선] 너는…Tôi đoán...
- [묵직한 소리] - [경선] 말로는 선도가 안 되겠다Tôi nên dạy anh vài điều.
- [남 검사] 씨, 뭐야, 저건 또 - [쿵쿵 발소리]Tôi nên dạy anh vài điều. - Cái quái... - Đứng lại đó, đồ khốn!
- [경선] 일로 와, 이 새끼야! - [남 검사의 신음]- Cái quái... - Đứng lại đó, đồ khốn!
[종이 구기는 소리]
[쿵]
[성규] 아니, 무슨 결정이 이렇게 빨리 나는지…Sao họ nhanh vậy?
이제 어떻게 해요, 신부님?Giờ ta làm gì đây, cha?
뒤집어야죠Ta phải thay đổi quyết định.
공무원들 도장 한번 찍히면 뒤집기가 쉽지 않을 텐데Sẽ không dễ đâu khi nó có con dấu của cơ quan chính phủ.
교황님께 또 부탁드려 볼까요?Ta có nên nhờ Giáo hoàng nữa không?
아니, 무슨 이런 일로 또… 거기가 신문고도 아니고Ta không thể làm phiền ông ấy nữa. Ông ấy đâu phục vụ cộng đồng.
[한숨] 맞습니다, 교황님이 무슨 산타 할아버지예요?Đúng đấy. Giáo hoàng đâu phải Ông già Noel.
인수인계까지 아직 한 달 남았어요 그때까지 우리 관리입니다Ta vẫn còn một tháng tới khi chuyển giao. Tới khi đó, ta vẫn là chủ.
어떻게든 해결해 보죠Ta sẽ tìm ra cách.
[원장이 울먹이며] 신부님Cha.
무슨 일이에요, 원장 수녀님?Có việc gì thế?
[흐느끼며] 우리 은지, 은지가…Eun Ji...
- [긴장되는 음악] - 은지가 왜요?Eun Ji làm sao?
[흐느끼며] 가망이 없다고Bác sĩ nói vô vọng rồi
병원에서 퇴원시키라고…và bảo ta cho con bé xuất viện.
[김 수녀] 아유, 아이고, 하느님Trời ơi.
[원장] 3개월 전쯤이었어요Khoảng ba tháng trước.
급식업체가 바뀌고 첫 번째 점심이었죠Chúng tôi ăn bữa trưa đầu tiên kể từ khi đổi công ty cung cấp thực phẩm.
그날 아이들은Bọn trẻ đang ăn trưa như mọi ngày.
- 여느 때처럼 점심을 먹었는데 - [아이1의 기침] 켁Bọn trẻ đang ăn trưa như mọi ngày.
[원장] 갑자기 몇몇 아이들이 토하기 시작했어요- Nhưng rồi một vài đứa bắt đầu nôn. - Con ổn chứ? Sao vậy?
- [아이2] 켁 - [아이3이 울먹이며] 배 아파요!- Nhưng rồi một vài đứa bắt đầu nôn. - Con ổn chứ? Sao vậy? - Bụng con đau quá. - Ye Bin.
[원장] 불량 급식 때문이었죠Là do đồ ăn bị hỏng.
[김 수녀] 그런데 은지가 문제였어요Và nó đã ảnh hưởng xấu tới Eun Ji.
다른 아이들은 며칠 후 일어났지만Những đứa trẻ khác hồi phục sau vài ngày,
선천적으로 면역력이 약한 은지는 바이러스를 이겨내지 못하고nhưng do Eun Ji có hệ miễn dịch yếu bẩm sinh, con bé không thể chống chọi với vi khuẩn.
합병증이 생겨서 지금은 혼수상태에 이르렀어요Nó gây ra biến chứng và giờ con bé đang hôn mê.
[원장] 좋은 치료를 해야 하는데Con bé cần được điều trị,
저희 여력이 안 되니까nhưng chúng ta không có đủ tiền.
병원에서는 그냥 퇴원시키라고…Nên bệnh viện muốn ta đưa con bé về.
[한숨]
[김 수녀] 퇴원은 안 됩니다Ta không thể đưa bé về.
아이를 계속 병원에 둬야 돼요Ta cần giữ bé ở viện.
- [의미심장한 음악] - [해일의 깊은 한숨]
[해일의 훌쩍이는 소리]CÔNG TY THỰC PHẨM THỐI NÁT
불량 급식업체는Tôi chắc công ty thực phẩm đó
당연히 책임을 회피했겠죠trốn tránh trách nhiệm.
소송도 하고 언론에 여기저기 알렸지만Ta đã kiện họ và nói với báo chí
아무 소용이 없었어요nhưng không ai giúp ta.
혹시 급식업체명이 뭡니까?Tên của công ty đó là gì?
- 왕맛푸드요 - [고조되는 음악]Thực phẩm Wangmat
아는 데야?Anh biết công ty đó à?
네, 뭐, 동네에 있는 거니까요Vâng. Nó ở gần chỗ tôi.
솔직히 말해, 어떤 데야?Nói thật đi. Công ty đó là công ty gì?
[대영] 뭐, 맛있는 것도 만들고 급식도 하고Họ làm đồ ăn ngon và có dịch vụ cung cấp đồ ăn cho trường học.
- 맞죠, 그런 데? - [원장의 헛웃음]và có dịch vụ cung cấp đồ ăn cho trường học.
알았어요, 알았어Được rồi.
왕맛푸드 사장이CEO của Thực phẩm Wangmat
어제 봤던 매각교 교주 기용문 조카입니다là người đứng đầu Maegakkyo, cháu trai Ki Yong Mun.
[버럭] 뭐, 누구 조카요? 뭐…Cháu trai của ai cơ?
[김 수녀] 어머나, 죄송합니다 제가 또…Ôi không. Tôi xin lỗi. Tôi lại thế rồi.
- [작게] 사이비! 사이비! - [해일의 깊은 한숨]Giáo phái. Đó là giáo phái.
[해일] 의식이 아예 없는 거예요?Con bé mất ý thức hoàn toàn à?
[원장] 가끔씩 깨서 눈을 맞추긴 하는데Con bé tỉnh lại đôi lần và nhìn tôi.
- 아주 잠깐이에요, 잠깐 - [느린 음악]Nhưng chỉ trong thời gian ngắn.
[의사] 현재 상태로는 감기만 걸려도Giờ con bé đang trong tình trạng
패혈증으로 쇼크사할 수 있는 상태입니다chỉ một cơn cảm có thể dẫn tới nhiễm trùng huyết và tử vong.
[해일] 그렇게 위험한 상태인데 어떻게 퇴원을 시킵니까, 선생님?Nếu nguy hiểm như vậy, sao chúng tôi có thể đưa bé về được?
항생제 처방 유지해 주시고 아프지 않게만 해주세요Xin hãy tiếp tục kê kháng sinh giúp bé khỏi ốm.
그러려면 좀 더 효과가 좋은 항생제를 투여해야 되는데Vậy ta cần cho cô bé loại kháng sinh tốt hơn.
그, 비용이…Và nó khá đắt.
- [원장의 깊은 한숨] - [해일] 비용 부담하겠습니다Chúng tôi sẽ trả.
[해일] 비용 부담할 테니까Chúng tôi sẽ trả,
아프지만 않게 좀 부탁드리겠습니다nên hãy chữa cho bé khỏe lại.
애가 사경을 헤매고 있는데Cô bé đang cận kề cái chết và không ai chịu trách nhiệm cả.
그 누구 하나 책임지는 사람이 아무도 없어, 씨Cô bé đang cận kề cái chết và không ai chịu trách nhiệm cả.
[가쁜 숨소리]
다른 건 몰라도Việc khác thì không sao,
애들한테 저러는 건 절대 용납 못 해nhưng không thể để họ làm thế với trẻ con.
부숴버릴 거야Tôi sẽ hủy hoại chúng.
[대영의 깊은 한숨]
아니, 노인네 혼자서 애 하나 살려보겠다고Ông già đó từng ra ngoài một mình
백방으로 뛰어다녔다는 거 아니야chỉ để cứu cô bé.
이영준 신부님 말입니까?Ý cha là Cha Lee?
그럼 누구겠냐? 씨Còn ai nữa?
[대영] 아이, 또 어디 가요?Cha định đi đâu?
[해일] 이영준 신부님 진정을 왜 안 받아준 겁니까?Sao họ từ chối đơn xin của Cha Lee?
[공무원1] 이미 업체가 사과했고 구청의 시정명령 받아들였습니다Công ty đã xin lỗi và chấp nhận hành động sửa chữa của văn phòng quận.
애가 식중독 때문에 위중해졌잖아요Ngộ độc thực phẩm khiến một đứa bé bị ốm nặng. Họ phải chịu tội.
그럼 책임을 물어야죠Ngộ độc thực phẩm khiến một đứa bé bị ốm nặng. Họ phải chịu tội.
한 아이의 개별적인 특수성까지 고려해서 책임 지울 수 없죠Ta không thể đổ lỗi cho họ vì một cô bé đặc biệt.
아니, 다른 아이들이 괜찮다고 다가 아니죠Chỉ vì những đứa khác vẫn ổn không có nghĩa là việc đó ổn.
업체가 책임을 져야 되는 거 아닙니까?Công ty không nên nhận trách nhiệm sao?
뭔 책임이요?Trách nhiệm gì?
- 아이가 죽기라도 했습니까? 예? - [긴장되는 음악]Đứa bé đã chết chưa?
야! 일로 와봐Này! Lại đây.
[해일] 너 일로 와, 다시 말해봐 너 지금 뭐라 그랬어?Nói lại xem. Anh vừa nói gì?
일로 와봐! 다시 말해봐Lại đây, nói lại xem.
- [해일] 일로 와봐 - 아니, 이 양반이Lại đây, nói lại xem. - Lại đây. - Đây là cơ quan chính quyền!
어디 관공서에서- Lại đây. - Đây là cơ quan chính quyền!
너 만약에 애한테 무슨 일 생기면Nếu đứa bé đó có chuyện gì,
너부터 박살 낼 줄 알아 알았어? 어?anh sẽ là người đầu tiên tôi hủy hoại. Anh hiểu chưa?
아니, 여기서 뭐 어쩌겠습니까? 예? 일단 나가시죠Ta không làm được gì ở đây đâu. Ra ngoài thôi.
- [해일] 놔봐, 놔봐 - [공무원1] 저런…- Buông ra. - Sao cha dám... Buông ra.
[고조되는 음악]THỰC PHẨM WANGMAT ĐƯỢC CHỌN LÀM CÔNG TY THỰC PHẨM UY TÍN
놔봐Buông tôi ra.
저거다, 저거, 저거야Vậy đấy.
- [강렬한 음악] - [대영] 와
[쿵쿵쿵, 쨍그랑]
[해일의 힘주는 소리]
아니, 지금 이게 뭐 하시는 거예요?Cha làm gì thế?
[공무원2] 적당히 좀 하세요Bình tĩnh đi.
우리 원칙대로 일하는 사람들인데 왜 우리한테 난리입니까?Chúng tôi chỉ làm theo luật thôi. Đừng trút giận lên chúng tôi.
원칙?Luật?
원칙 같은 소리 하고 자빠졌네, 씨Luật cái đầu.
인간으로서의 원칙이나 잘 지키고 삽시다, 예?Sao các người không tôn trọng luật con người trước đi?
- 어휴, 씨, 허 - [쿵, 쨍그랑]Khốn nạn.
- [쾅] - 한 대 치고 나올 걸 그랬어VĂN PHÒNG QUẬN GUDAM Lẽ ra tôi nên đấm vào hầu kết.
울대를 그냥, 씨Lẽ ra tôi nên đấm vào hầu kết.
[해일] 저 말하는 싸가지하고는 진짜, 씨Tên thô lỗ.
- [성스러운 음악] - [강조 효과음]
[강조 효과음]LUẬT DUY NHẤT VỀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
[천둥소리]
제가 하나라도 걸리게 해달라 그래서 1을 주신 겁니까?Ngài đang cho con thấy tên số một vì con nói muốn bắt một kẻ sao?
아니면 하나부터 시작해서 줄줄이 잡으라고 1을 주신 겁니까?Hay ý ngài là con nên bắt từng kẻ một?
아, 이렇게 애매하게 계시를 주시면…Lời nhắn của ngài mơ hồ quá.
[이어지는 천둥소리]
제가 믿음이 부족했던가 봅니다Con đoán con đã không đủ lòng tin ở ngài.
[대영] 뭐라고 씨부렁 씨부렁거리는 겁니까?Cha đang nói gì thế?
- [뚝 끊기는 음악] - [해일의 헛기침]
[해일] 그래도 계시는 계시니까Nhưng lời nhắn vẫn là lời nhắn.
가자, 왕맛푸드 털러Đi đánh sập Thực phẩm Wangmat thôi.
- [경쾌한 음악] - [대영 당황하며] 어딜 털자고요?Đánh sập gì cơ?
불량 급식 제조 및 공급 업체Công ty thực phẩm thối nát đó.
왕맛푸드 털자고Đi đánh sập Thực phẩm Wangmat thôi.
뜬금포도 정도가 있어야지 거기를 갑자기 왜 텁니까?Sao đột nhiên?
이영준 신부님 수사는 어떡하고요?Còn vụ của Cha Lee?
그거 하는 거야, 잘 들어봐, 어?Vụ này liên quan mà. Nghe này.
악덕 급식업체주 삼촌이 기용문Bác của CEO công ty đó là Ki Yong Mun.
기용문이랑 아삼륙인 황철범 황철범이랑 의남매 구청장Ki Yong Mun và Hwang là bạn. Hwang và bà Jeong thân thiết,
그리고 박 의원까지và cả nghị sĩ Park nữa.
하 [짝] 죽이지 않냐? 어?Không tuyệt sao?
그냥 하나 잡아가지고 훅 올리면Nếu tôi bắt được một người,
고구마 줄기처럼 달달이 그냥 끌어 올리는 거야tôi có thể bắt tất cả bọn họ.
그리고 이영준 신부님 억울한 누명까지 벗겨드리는 거지Và tôi có thể trả lại danh dự cho Cha Lee.
안내해! 왕맛푸드, 이씨Chỉ tôi đường tới Thực phẩm Wangmat. Chết tiệt.
[대영] 어흑, 고구마는 내가 다 먹은 거 같애Tôi thấy khó thở quá.
[해일] 빨리 와!Nhanh lên!
어우, 가슴이 답답해질라 그러네Ôi trời, mình phát điên mất.
[남자] 야!Này!
이 새끼 누가 짜투리 버리래, 어?Ai nói anh có thể đổ chỗ đồ thừa đi khi nó còn ít?
[남자] 먹어, 먹어 이 새끼야, 이 새끼야!Ăn đi, đồ ngốc?
아껴 써, 이 새끼들아Đừng lãng phí nguyên liệu.
조금씩만 타고 얇게 좀 썰고Cắt mỏng hơn đi.
이모Này!
[버럭] 이모!Này!
이, 뭐 하는 거야, 지금 이게!Cô đang làm gì thế?
지금 버리는 거야, 이거? 어?Cô định đổ chỗ dầu này đi à?
이씨, 봐, 이렇게 해갖고 저어, 저어, 막 저어, 어?Nhìn đi. Đổ cái này vào đảo đi.
어떻게 됐어? 새 거야, 아니야? 새 거야, 아니야!Giờ trông nó thế nào? Trông mới, đúng không? Trả lời tôi!
아주 공장 꼬라지 개판으로 돌아간다, 어?Đúng là mớ lộn xộn.
아껴 쓰자, 아껴 써!Đừng bỏ thứ gì cả, nhớ chưa? Đừng lãng phí!
아오!
[깊은 한숨]
[해일] 담배 꺼Dập thuốc đi.
- [남자] 누구… - 여긴 담뱃재가 조미료냐?- Ai... - Ở đây dùng tàn thuốc làm gia vị à?
- 빨리 꺼 - [남자] 어Dập ngay đi.
신부네Cha là linh mục.
[남자] 신부면, 뭐 남의 공장 들어와 갖고Làm linh mục thì cha được lên giọng ở nhà máy người khác à?
이렇게 행패 부려도 돼?Làm linh mục thì cha được lên giọng ở nhà máy người khác à?
- 빨리 꺼 - [남자] 가Dập đi. Biến đi.
[버럭] 가라고, 이 새끼야!Tôi bảo biến đi, đồ chó.
꺼! 담배 그냥, 씨Dập thuốc đi!
- [작게] 또라이야, 또라이 - [경쾌한 음악]Anh ta là tên điên đấy.
오랜만에 봐가지고 왜 그래? 담배를…Lâu rồi không gặp.
[남자] 빨리 데꼬가, 좀Đi đi.
아이, 꺼 [한숨]Dập đi mà.
내가 알아서 피우잖아 내 공장이야, 쯧Tôi sẽ lo. Đây là nhà máy của tôi.
- [촥] - [남자의 놀라는 소리]
- [직원들의 놀라는 소리] - [남자] 아잇!
- 뭐야! - [촥]Cái quái gì thế?
[남자] 으헉!
[남자] 아, 내 눈 야, 이 새끼야!Mắt tôi! Đồ khốn!
야, 이 새끼야, 이씨, 어!Tên khốn!
야!Này!
[아파하는 소리] 아아, 손, 손Đợi đã.
- [비명] - [쨍그랑]
[남자] 악! 어흑, 씨
야, 쪼, 쪼꼬야 쪼, 쪼꼬야Choco.
쪼, 쪼꼬야!Choco à.
- 쪼꼬? 강아지? - [의미심장한 음악]Choco? Chó à?
[쿵쿵 효과음]
[남자] 어, 쪼꼬야, 쪼꼬, 씨Choco.
- [남자가 작게] 죽었어, 새끼들 - [대영] 하
- [쾅] - [쪼꼬의 외마디 비명]THỰC PHẨM WANGMAT
[휙 효과음]
초코 [입으로 내는 딱딱 소리]Choco.
오, 씨Ôi không.
[익살스러운 음악]
[해일] 나는 경찰이 아니라 신부라서 기회를 한 번 더 줘Tôi cho cơ hội vì tôi là linh mục, không phải cảnh sát.
그러니까 잘 들어Nên nghe rõ đây.
경찰과 관련기관에 자기 잘못 인정하고Thừa nhận anh đã làm sai
보육원 아이 변상 조치 들어가 기한은 내일모레 정오까지và bồi thường cô nhi viện trong hai ngày kể từ giờ.
완료 후 구담성당으로 전화 번호는 인터넷에Xong thì gọi nhà thờ. Tìm số trên mạng.
[대영] 너무 촉박한데 [쩝]Lịch vội thế. Sao không cho anh ta một tuần?
한 일주일만 시간을 주시죠Sao không cho anh ta một tuần?
[해일] 이틀도 길어Hai ngày là đủ dài rồi.
너 만약에 내 얘기 안 들으면Nếu anh không làm như tôi bảo,
요단강에서 래프팅 탈 줄 알아 알았어?tôi sẽ giết anh. Hiểu chưa?
대답해, 알았냐고Trả lời đi. Hiểu chưa?
퉤, 예 [가쁜 숨소리]Rồi.
대답했으니까Anh trả lời rồi,
- [해일] 다시 물어, 아 - [남자의 부정하는 소리]- giờ ngậm lại đi. Há miệng ra. - Đừng...
- [해일이 부정하며] 아 - [남자] 음Há miệng ra.
- [남자의 목 막히는 소리] - 떨어트리기만 해, 아주, 씨Tốt nhất đừng có làm rơi.
[요한] 신부님, 신부님, 와, 씨Cha.
모카빵, 너 여기서 뭐 해?Anh đang làm gì ở đây, Yo Han?
아, 저 여기 알바입니다Tôi làm bán thời gian ở đây.
야, 이 정도면 포레스트 검프급 아니냐?Anh là Forrest Gump đấy à?
격동의 현장마다 다 있어, 넌Sao ở đâu có việc là có anh ở đó.
죄송합니다, 근데Tôi xin lỗi. Nhân tiện,
아까 왜 막 그러신 거죠?sao trước đó mọi người lại đánh nhau?
- 흠, 여긴 불량 급식 만드는 데야 - [요한] 아, 그래서, 어쩐지Nơi này sản xuất thực phẩm bẩn. Lý do đấy.
음식 갖다 장난을 치면 어떡해? 누구 먹다 죽을 일 있어?Sao anh có thể chơi đùa với đồ ăn hả? Anh có thể giết chết ai đó đấy.
여기서 일한 지 얼마나 됐어?Anh làm ở đây từ khi nào?
아, 저 어제부터 나왔습니다Tôi bắt đầu từ hôm qua.
음, 그럼 아는 것도 별거 없겠네Vậy chắc anh không biết nhiều lắm.
[대영] 몇 시간 일해?Anh làm bao nhiêu tiếng?
아, 저 9시부터 6시까지 일합니다Tôi làm từ 9:00 tới 6:00.
야, 그게 무슨 알바야?Vậy đâu phải bán thời gian.
정직원으로 채용을 해야지 짜식들이 진짜Họ nên thuê anh làm nhân viên chính thức.
돈 아낄라고, 씨, 쯧Họ đang cố tiết kiệm tiền.
[해일] 그럼 일 봐Vậy đấy.
[대영] 알바비 떼먹으면 나한테 얘기하고Nếu họ không trả tiền, nhớ nói tôi.
멋있어요, 제 마음이 그래요Anh ngầu ghê. Thật đó.
- [대영] 아유, 쯧 - [요한의 웃음]Thôi đi.
[어두운 음악]
[철범] 하이고, 오셨습니까? [웃음]Chào ngài.
- [원무] 그래 - [철범] 안으로 들어가시죠Mời ngài vào.
- [석구] 황 사장 [웃음] - [철범] 예Chào mừng ngài.
[철범] 얼른 들어가시죠 오셨습니까?Mời vào. Xin chào.
[철범의 반기는 소리]Chào bà.
[석구의 들뜬 웃음]
[석구] 아이, 이 저축의 날이 너무 빨리 돌아와서Ngày Tiết kiệm mỗi tháng tới nhanh quá.
매달 깜빡한다니까, 하하하Tôi luôn quên mất ngày này.
[원무] 나는 왜 이렇게 더딘가 몰라Tôi thì thấy chậm lắm.
한 달이 두 달 같고 석 달 같다니까, 하하하Một tháng với tôi cảm giác như hai hay ba tháng vậy.
[석태] 전 여기 오기 전날이 꼭 옛날에 소풍 가기 전날 같습니다Với tôi, ngày trước ngày này cảm giác như ngày trước khi đi cắm trại hồi bé vậy.
저축의 날Ngày Tiết kiệm.
제가 이름 하나 기가 막히게 지었죠?Tôi đã đặt một cái tên khá thông thái. Các anh nghĩ sao?
다들 많이 설레시라고Tôi đặt tên như vậy để các anh tham gia ngày này.
[원무, 석구의 웃음]
자, 이제 들어가시죠 [짝짝]Được rồi. Vào thôi.
[동자] 그럼Được rồi.
[동자] 하나Một,
- [동자] 둘, 셋 - [삑]hai, ba.
[안내음] 등록된 지문이 일치합니다Quét vân tay.
[철컹]
- [원무의 놀라는 소리] - [일동 웃음]
- [원무] 히야, 하! - [석구의 박수와 환호성]Tuyệt!
[석구] 난 여기만 오면 오만 병이 다 낫는 거 같아Mỗi khi tới đây, tôi đều thấy cơ thể khỏe mạnh hơn.
보약이 따로 필요 없다니까Tôi không cần bất cứ loại thuốc nào khác.
[원무] 내 오만 병은 말이에요Tôi nghĩ cơ thể tôi sẽ khỏe mạnh hơn
여기까진 꽉 채워야 나을 것 같은데?Tôi nghĩ cơ thể tôi sẽ khỏe mạnh hơn khi tôi thấy thứ này nhiều hơn.
[석구, 원무의 웃음]
박 의원님은 하늘에서 황금 비가 내린다 그래도Dù có cơn mưa vàng,
만족 못 하실 것 같은데anh cũng không thỏa mãn đâu.
- [원무] 아이, 나 참, 하하하 - [석구의 웃음]Ôi thôi nào.
[석구의 설레는 소리]
[원무] 오! 하하하
이번 달도 수고 많았어, 황 사장Cảm ơn vì tháng này đã chăm chỉ.
아, 예 아이, 아닙니다이Không có gì, thưa bà.
오늘도 우리의 미래가 차곡차곡 쌓여가네요Thêm một ngày tích trữ cho tương lai của ta mà thôi.
[원무, 석구의 웃음]SỐ TIỀN Ở ĐÂY TRỊ GIÁ 150 TỶ ĐÔ LA
언능 쌓아Chuyển đi.
- [우당탕] - [장룡의 놀란 숨소리]
[원무] 이 자식 마, 귀한 음식을, 이!- Đồ ngốc. - Số tiền quý giá của ta!
[장룡] 죄송합니다, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[석구] 조심해요!Cẩn thận!
- [장룡] 네, 알겠습니다 - [휴대전화 진동음]Tôi xin lỗi.
A lô.
- [긴장되는 음악] - 뭐?Cái gì?
그래서 찍소리도 못 하고 쪼다마냥 그냥 당했다고?Anh cứ để hắn làm thế như một tên ngốc à?
예, 죄송합니다, 죄송합니다Vâng. Tôi xin lỗi.
아이, 쪼꼬까지 나섰는데, 저…Cả Choco cũng đã xông lên, nhưng...
아이, 그깟 덩어리가 덤벼봤…Đống mỡ đó vô dụng...
[작게] 하, 미쳐버리겠네, 진짜Chết tiệt.
그 신부라는 작자Tên linh mục
말하지 못하는 엄청난 과거가 있을 거 같아chắc chắn có một quá khứ không thể nói.
- 나처럼 - [철범의 기가 찬 웃음]Như tôi vậy.
Này.
너 떴다방에서 바람잡이 하던 새끼가Anh đã làm cho công ty bất động sản phi pháp.
무슨 엄청난 과거가 있어?Quá khứ đâu vẻ vang gì.
- [용문의 멋쩍은 웃음] - [철범] 응?
[고자예프] 나야말로 하바롭스키에서Tôi có quá khứ vẻ vang
엄청난 과거가…từ Khabarovsk.
아이, 신경 쓰지 말고 야, 둘 다 잘 들어Đừng để ý anh ta. Hai người nghe đây.
[철범] 그 왕맛푸드 잘못되면 거기서 안 끝난다는 거 잘 알지?Nếu có chuyện gì với Thực phẩm Wangmat, chuyện sẽ không dừng ở đó.
니들, 나, 구청Anh, tôi, văn phòng quận,
구청장님까지 그냥 줄줄이 사탕이여và chủ tịch quận đề sẽ đi đời.
[탁]
[고자예프] 이제 내가 나서야 할 때가 온 건가Tôi nghĩ đã tới lúc tôi ra tay rồi.
그 신부 나한테 맡겨라Để tên linh mục cho tôi.
내가 하느님 곁으로 보내주겠다Tôi sẽ tiễn hắn về với Chúa.
[고자예프] 슉, 툭툭 슉, 툭툭툭
포크 내리고 염병 떨지 말고Đặt nĩa xuống và dừng lại đi.
으유, 또 깝친다, 진짜, 씨Ôi trời, lại thế rồi.
야, 암튼 신부Dù sao,
지금 담갔다간 더 큰 일 난다giờ ta không thể loại bỏ tên linh mục.
뒤에 교황청이여, 교황청Anh ta có Giáo hoàng đứng sau.
[깊이 숨 들이쉬며] 오케이, 오케이, 오케이, 오케이Được.
그 신부라는 개뼉다귀Vậy để tôi lo
내가 한번 해결해 볼까?tên linh mục đó nhé?
방법이 있어?Anh có ý gì à?
종교인으로 말미암은 문제는 종교인들끼리 해결을 해야지Vấn đề giữa những tín đồ phải được giải quyết bởi tín đồ.
종교인들끼리Người theo đạo chúng tôi sẽ xử lý.
[밝은 음악]
[해일] 뭐예요, 이게?Gì thế này?
아이고, 어제, 그, 보니까À, hôm qua,
구 형사님이랑 계란 때문에 자꾸 싸우시길래 [웃음]cha đã cãi vã với Thanh tra Gu vì một quả trứng ốp.
좋아하시는 거 같아서 제가 오늘 많이 준비했어요Cha có vẻ thích nên tôi đã làm nhiều lên.
[해일] 먹고 죽으라는 거예요?Sơ muốn tôi chết no à?
아이고, 그거는 아니고 [웃음]Không đời nào.
신부님, 그런 농담 하시면 안 됩니다 [웃음]Cha không được đùa như thế.
[해일의 헛기침]
[짜증스럽게] 아니 근데 왜 안 와?Sao anh ta lâu thế nhỉ?
지 때문에 점심시간도 늦춰졌구만, 씨, 쯧Ta đã lùi bữa trưa lại vì anh ta mà.
잠깐 일 보고 오신다고 문자 주셨습니다Anh ta đã nhắn tôi, bảo có việc.
[코웃음]
아니, 두 분Hai người không
구대영 형사 안 미우세요?ghét Thanh tra Gu à?
[해일] 솔직히 까놓고 얘기하면 우리 편이 아니라Nói thật thì anh ta không cùng phe ta.
이 신부님 수사 방해하는 사람이잖아요Anh ta vẫn luôn phá rối việc điều tra.
저희도 그 정도는 알고 있습니다Chúng tôi biết.
[해일] 아이, 그런데 이렇게 밥 차려주고 [탁]Nhưng hai người vẫn muốn làm đồ ăn và mấy việc khác
- 이런 거 해주고 싶으세요? - [김 수녀] 에휴cho anh ta?
차려드려야지요Ta nên làm thế.
[조용한 음악]
우리 이영준 신부님 살아 계셨으면은Nếu Cha Lee còn sống,
아마 분명히 그러셨을 거예요cha cũng sẽ làm thế.
[김 수녀] 아무리 밉고 죄를 지은 사람이라도Dù một người có đáng ghét và tội lỗi thế nào,
따뜻한 밥 한 끼 정도는ông ấy cũng vẫn luôn
기꺼이 베푸셨을 거예요cho họ đồ ăn.
[김 수녀] 예 [훌쩍]Tôi chắc chắn.
신부님께서도Đó là lý do Cha Lee
그래서 구 형사님 성당에 들이신 거 아니에요?nhận cha vào nhà thờ.
아니, 뭐, 나는 딱히 뭐, 그렇게까지는…Đó không thật sự là lý do của tôi.
- [휴대전화 진동음] - [김 수녀가 훌쩍이며] 아유Ôi trời.
이게…Ai đây?
아이고, 또 이게…Trời ạ. Lại nữa?
예, 원장 수녀님A lô, sơ à.
예? 아이고, 또 왔어요 그 매각교 사람들?Sao? Mấy người Maegakkyo lại đến à?
아이고, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
- [강렬한 음악] - 아니, 왜 자꾸 온대요, 거기를?Sao họ cứ tới chỗ đó vậy?
[김 수녀의 탄식]Trời ơi.
- [경선] 예, 그 가방 주세요 - [기사] 예- Đưa tôi cái va li lớn. - Vâng.
[경쾌한 음악]
♪ 허니 허니 ♪SỰ TRỞ LẠI VẺ VANG CỦA CON GÁI YEONGWOL, PARK GYEONG SEON
♪ 허니 허니 ♪SỰ TRỞ LẠI VẺ VANG CỦA CON GÁI YEONGWOL, PARK GYEONG SEON
참 소박하다, 응, 소박해Khiêm tốn ghê.
♪ 허니 허니 ♪VĂN PHÒNG CÔNG TỐ QUẬN, CHI NHÁNH YEONGWOL
밥 먹으러 왔습니다Ăn trưa thôi.
[대영] 에? 신부님 어디 가셨어요?Cha Kim đâu?
구담보육원에요Tới cô nhi viện rồi.
갑자기 거긴 왜요?Sao tự nhiên?
[깊은 한숨]
[긴장되는 음악]
[대영] 하, 씨 느낌 안 좋은데, 이거Chết tiệt. Mình có dự cảm không tốt.
진짜 안 좋은데Cực kỳ không tốt.
어휴, 씨
[비서, 아이들] ♪ 안 깨달은 사람 미워요 ♪- Chúng tôi ghét người không tín. - Chúng tôi ghét người không tín.
♪ 깨닫는 사람 좋아요 ♪- Chúng tôi thích tín đồ. - Chúng tôi thích tín đồ.
♪ 우따 우따 우따 ♪- U ta - U ta
♪ 우리 뒤를 따릅니다 ♪- Ta sẽ theo ông ấy - Ta sẽ theo ông ấy
[우렁차게] 우따!- Ta sẽ theo ông ấy - Ta sẽ theo ông ấy U ta!
[비서] ♪ 우리 뒤를 따릅니다 ♪Ta sẽ theo ông ấy
- 야! - [긴장되는 음악]Này!
오셨습니까, 신랑이 아니고 신부님Đến rồi, mẹ. Ý tôi là cha.
[용문] 아이들과 즐거운 한때Chúng tôi đang vui vẻ với bọn trẻ.
- 우따 - [비서] 우따- U ta. - U ta.
저 아줌마가 우따 안 한다고 꿀밤 때렸어요Cô đó đã cốc đầu cháu vì không nói "U ta".
- [아이1] 저도요 - 오호호, 내가 언제Cháu cũng bị. Cô làm thế khi nào chứ?
그냥 이뻐서 쓰다듬은 거지Chỉ là cái cốc nhẹ yêu thương thôi mà.
- 손에 힘이 좀 세가지고… - [해일] 어디 애들한테, 씨- Cô thể hiện hơi quá thôi. - Sao cô dám...
[용문] 어이, 왜 이러나 '캄 다운, 캄 다운, 캄 다운'Thôi nào. Bình tĩnh.
내가 여기 오지 말라 그랬지Tôi đã bảo anh đừng tới đây.
구청에서 이미 공식 발표가 나버렸쪄요Văn phòng quận đã đưa ra thông báo chính thức.
- [용문] 모르시나? - 그건 내가 알 바가 아니고- Cha không biết sao? - Không phải việc của tôi.
아, 우리 신부님 알 바가 아니다Phải. Không phải việc của cha.
- [긴장되는 음악] - [용문] 법은 지켜야 되잖아요Ta cần tuân thủ luật pháp.
[용문] 악법도 법이잖아요 '악법도 법이다', 쇼크라테스Dù bất công cũng vẫn là luật. Dù bất công cũng phải tuân thủ luật. Socrates đã nói vậy.
스펠링 알아요, 스펠링?Anh biết đánh vần tên ông ấy à?
S C R A T…S.C.R.A.T.
- [쿵] - [용문] 아, 우씨, 이런, 씨Ôi trời.
[용문의 힘주는 소리]
[해일] 애들한테 개따니 우따니 이딴 거 하지 말라고Tôi đã bảo đừng dạy bọn trẻ mấy thứ vớ vẩn.
내가 저번에 얘기했지?Tôi đã bảo đừng dạy bọn trẻ mấy thứ vớ vẩn.
깨달음의 가르침을 준 게 뭐 잘못입니까?Tôi chỉ đang cố soi sáng cho chúng. Thế có gì sai chứ?
그리고 당신네 하느님만 뭐 하느님일까요?Chúa của cha không chỉ là đấng tối cao duy nhất.
이 사이비가 진짜 너 뭐라 그랬어, 지금?Thứ giáo phái lừa đảo. Anh vừa nói gì?
사이비?Giáo phái?
우리 편한텐 당신이 사이비야 어디 있지도 않은 하나님을Với chúng tôi, tín ngưỡng của cha là giáo phái. Cha tin vào Chúa không tồn tại.
[용문] 하나님 잠깐만 내려와 보세요Chúa à, mời ông xuống đây chút đi?
- [해일의 기가 찬 소리] - [용문] 안 계세요? 안 계시네Chúa à, mời ông xuống đây chút đi? Ông không ở đó sao? Không ở.
안 계신 게 증명됐잖아요 안 계시네, 없으Giờ đó là bằng chứng Chúa không tồn tại. Chúa không tồn tại.
니가 감히 주님을 입에 담…Sao anh dám phỉ báng Chúa.
너 일로 와, 일로 와Lại đây.
당신이 어떤 방해를 해도Dù cha làm gì để phá đám tôi,
[용문] 난 이 사랑스러운 아이들을 우리 매각교의tôi cũng sẽ khiến những đứa bé đáng yêu này
자식들로 만들어 버릴 겁니다thành con chiên của Maegakkyo.
- [비서] 우따 - [아이들] 우따U ta. - U ta. - U ta.
[비서] 좀 더 크게 해야지요 우따!Các cháu phải nói to hơn. U ta.
[아이들] 우따!- U ta. - U ta.
저, 씨…Anh...
- [고조되는 음악] - [원장] 아, 안 돼요, 신부님!- Đừng, cha! - Tôi không thể để họ làm thế.
[해일] 가만 안 둘 거야- Đừng, cha! - Tôi không thể để họ làm thế.
뿐만 아니라Không chỉ thế!
[용문] 난 이곳을 우리 매각교의Tôi sẽ biến nơi này
- 성전으로 만들… - [깡]thành nhà nguyện của Maegakkyo.
- [수녀들] 헉! - [용문] 하, 어유
신부가 사람을 치네 [비명]Linh mục đánh người kìa.
[긴장되는 음악]
사탄이다!Ác quỷ!
[용문] 신부가 사람을 쳤다!Linh mục đánh người!
사탄아, 물러가라!Ta trục xuất ngươi, quỷ Satan!
[대영의 목소리 늘어지는 효과음] 신부님!Cha!
- [깡] - [종소리 효과음]
[긴장되는 음악]
[깡]
또 사고를 치면 어떻게 해요?Cha lại gây rối rồi.
- 괜찮은 거야? - [대영] 괜찮죠, 그럼- Cha ổn chứ? - Đương nhiên.
- [전기 지지직 소리] - [익살스러운 음악]
[반짝이는 효과음]
[발음 어눌해지며] 근데 저 갓 쓴 사람은 누구예요, 저?Kẻ cầm lưỡi hái đó là ai?
[해일] 갓 쓴 사람이 어딨어? 무슨 소리 하는 거야? 어?Đâu ai cầm lưỡi hái. Anh đang nói gì thế?
[익살스러운 음악]
[용문의 비명] 어어어!
[용문의 놀라는 소리]
[노라조 '우리동네 HERO']
[경선] 조금 후져도 조용하기만 하면 되지, 뭐Được. Có thể do tôi hơi kiệt sức, miễn là yên tĩnh.
- [경선] 어흑! - [탁]
[경선] 아우, 드러, 증말Kinh quá. CÔNG TỐ VIÊN VÔ NĂNG
[대영] 절체절명의 순간CÔNG TỐ VIÊN VÔ NĂNG Sự thông thái và hiểu biết luôn được thể hiện khi gặp nguy hiểm.
현명함과 순발력이 그 힘을 발휘하는 법, 허허허Sự thông thái và hiểu biết luôn được thể hiện khi gặp nguy hiểm.
병원을 한 번 더 가보셔야 될 것 같은데Tôi nghĩ anh ta nên được kiểm tra lại.
[해일] 그럼 너 나하고 일 하나 같이 하자Sẽ thế nào nếu ta hợp tác? Như Lee Jung Jae trong Thế Giới Mới ấy.
- '신세계'에서 이정재가 된 기분 - 내일 왕맛푸드 출근해?Như Lee Jung Jae trong Thế Giới Mới ấy. Mai tới Thực phẩm Wangmat nhé?
[쏭삭] 진짜 신부님 시킨 거 맞아?HỌ ĐÃ HỢP TÁC! - Anh chắc linh mục nhờ anh việc này à? - Đúng.
맞다니까!- Anh chắc linh mục nhờ anh việc này à? - Đúng.

.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 

No comments: