Search This Blog



  The Fiery Priest 9

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt  


[장룡] 오늘 두개골 좀 아플 겨 힙합 걸Hôm nay đầu cô sẽ khá đau đấy, Cô Nàng Hip Hop.
[괴성]
[바람을 가르는 효과음]
[묵직한 종소리 효과음]
[가쁜 숨소리]
[놀란 소리]
[강렬한 음악]
[경쾌한 음악]
- [비명] - [사람들의 놀란 소리]
죄인들은 동작 그만!Đứng lại đó, lũ xấu xa!
[훌쩍]
[익살스러운 음악]
[강조 효과음]
- [딸깍, 탁] - 돌아가Cô nên đi về đi.
- [의미심장한 음악] - 부장님- Sếp. - Cô không biết chỗ của mình ư?
니가 있어야 할 자리가 어딘데?- Sếp. - Cô không biết chỗ của mình ư?
[석태] 내가 시키는 일을 뭐든지 다 실수 없이 해낼 거라고?Cô nói sẽ làm bất cứ việc gì tôi bảo không chút sai sót.
내가 앞으로 무슨 일을 시킬 줄 알고?Cô không biết tôi đang bảo cô làm gì.
[석태의 코웃음]
니가 있어야 할 자리가 어딘지 니가 누군지Hãy biết chỗ của mình ở đâu và mình là ai.
자기가 할 일은 다 하고Cô phải thực hiện
그리고 부탁이든 애원을 해야지 안 그래?bổn phận của mình trước khi xin thứ gì. Cô không nghĩ vậy à?
시정하겠습니다Tôi sẽ tự khiển trách.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[경선] 내려가 보겠습니다Tôi sẽ trở lại Yeongwol.
[휴대전화 진동음]CÔNG TỐ VIÊN TRƯỞNG KANG SEOK TAE
네, 구청장님Vâng, bà Jeong.
네?Sao?
[뉴스 속 기자] 방금 들어온 속보 영상입니다Tin mới nhận.
구담구의 어느 불량 급식업체와 업주가Trước công ty cung ứng thực phẩm sản xuất đồ ăn kém chất lượng,
구청 위생과장에게 돈봉투를 건네고 있습니다Tổng Giám đốc đang trao tay một phong bì đựng tiền.
[긴박한 음악]Trưởng phòng An toàn Vệ sinh Thực phẩm cầm phong bì
[기자] 위생과장은 만면에 미소를 띠며…Trưởng phòng An toàn Vệ sinh Thực phẩm cầm phong bì
- [원무의 기침] - [기자] 돈봉투를 받아Trưởng phòng An toàn Vệ sinh Thực phẩm cầm phong bì để vào trong túi và nở nụ cười tươi.
- 안주머니에 넣습니다 - [원무] 야!để vào trong túi và nở nụ cười tươi.
[기자] 이는 다른 위생과 직원들도 마찬가지입니다Việc tương tự với các cán bộ khác của phòng này.
[원무가 기침하며] 물!KHÔNG GIỮ HỒ SƠ CỦA NHỮNG KẺ THÂN NHẬT
[기자] 그것도 모자라 불량 급식업체는Thêm nữa, công ty cung ứng thực phẩm này
조폭들을 고용, 경찰과 이를 돕는 모 성당의 신부에게đã thuê găng tơ và dùng vũ lực đối với các sĩ quan cảnh sát và một linh mục đã giúp họ.
- 폭력까지 행사합니다 - [석구] 어?đối với các sĩ quan cảnh sát và một linh mục đã giúp họ.
[기자] 불량 급식업체와 결탁한 구청 위생과Phòng An toàn Vệ sinh câu kết với công ty cung ứng thực phẩm
그리고 봐주기 행정và quản lý lơi lỏng.
- [동자의 웃음] - [기자] 오늘 제가 본 곳은Ngày hôm nay, tôi đã thấy hình ảnh chân thực của Quận Gudam,
구정 평가 1위, 구 청렴도 1위인Ngày hôm nay, tôi đã thấy hình ảnh chân thực của Quận Gudam, đơn vị được chọn là quận trong sạch và được quản lý tốt nhất.
- 구담구의 민낯… - [괴성, 탁]đơn vị được chọn là quận trong sạch và được quản lý tốt nhất.
[기자] UBS 뉴스 오보영이었습니다Tôi là Phóng viên Oh Bo Yeong của Tin Tức UBS.
으허
[웃음]
[괴성]
- [경선] 하 - [의미심장한 음악]
[탁]
으허, 씁
[동자가 크게] 황철범 너 대체 뭐야!Hwang Cheol Beom, anh bị sao thế hả?
일 처리하는 스타일 바꾸라고 몇 번이나 얘기했어?Tôi bảo bao lần là đổi cách của anh đi.
아니, 이미 신부가 작정을 하고 왔다고Tên linh mục đã lên kế hoạch trước khi tới.
[철범] 말로 될 상황도 아니었고Không thể bàn bạc được.
[동자] 아직도 큰일 뒤처리하는 데 어리바리 쌩양아치들 내보내?Anh vẫn để cho lũ du côn ngu ngốc lo liệu những vụ quan trọng à?
니가 됐든 김 전무가 됐든 직접 나가서 해결했어야지!Đáng ra phải là anh hoặc anh Kim xử lý việc này!
알았어, 내가 잘못했어Được rồi! Tôi đã làm sai.
아주 큰 잘못을 했어Tôi đã phạm sai lầm nghiêm trọng.
아니, 아니, 아니, 아니Không.
그딴 변명 더 이상 듣고 싶지 않아Tôi không muốn lời bào chữa ngu ngốc nữa.
[동자] 작전 미스는 이영준 신부로 족해Anh đã phạm sai lầm với Cha Lee và một lần sai là đủ rồi.
- [무거운 음악] - [동자] 알아?Anh hiểu ý tôi chứ?
[동자의 한숨]
[동자가 씩씩대며 작게] 김해일…
[새어 나오는 신음]
- [대영] 아이고야, 쏘리 - 다 끝났어요- Ối, tôi xin lỗi. - Xong rồi.
- [의사] 다 되셨어요 - 응- Đã xong rồi. - Ừ.
[힘주는 소리]
괜찮냐? 아까 보니까 많이 맞는 거 같던데Cô không sao chứ? Có vẻ cô bị đánh rất đau.
쪽수 딸린 거에 비해서 덜 맞은 거죠So với việc quân số ta ít hơn, thì không đau đến thế.
아깐 고마웠어요, 선배님Cảm ơn anh vì lúc nãy.
아, 아까?Lúc nãy?
야, 그 정도는 내가 막아주지 선배인데Đó là việc tối thiểu tôi có thể làm cho cô.
근데 머리는 괜찮으세요?Nhân tiện, đầu anh ổn chứ?
니가 아직 그걸 모르는구나Tôi đoán cô không biết
- [익살스러운 음악] - 내 대굴빡 두께가xương đầu tôi dày gấp hai lần của người khác.
일반인의 1.5배야xương đầu tôi dày gấp hai lần của người khác.
얇은 방탄모를 쓴 거나 진배없지Về cơ bản tôi đang mang một cái mũ bảo hiểm chống đạn mỏng.
저 여기 오고 처음으로Tôi có thể thấy anh là tiền bối của tôi
선배님이 선배님 같았어요, 오늘lần đầu tiên kể từ khi bắt đầu làm việc ở đây.
그동안은 아니었구나Vậy là tới giờ cô mới thấy thế.
[승아] 뭐랄까Tôi nên thừa nhận thế nào?
뭐, 파이팅이 넘치면서 눈빛이 살아났다고 해야 하나?Anh trông đầy khí thế và mắt anh sáng rực.
- 내 눈빛이야 항상 블링블링하지 - [강조 효과음]Mắt tôi lúc nào cũng sáng.
아무래도 선배님이 신부님이랑 같이 다녀서 달라진 것 같아요Tôi nghĩ đi cùng Cha Kim đã làm anh thay đổi.
야, 그게 무슨 소리야?Cô đang nói gì thế?
너 신부님 성질 알면서 그런 소리가 나오냐?Cô biết cha ấy thế nào mà. Sao cô có thể nói vậy?
내가 보살이다, 보살이야Tôi là thánh mới có thể bao dung cha ấy.
[옅은 웃음]
근데 신부님 진짜 형사 같지 않아요?Nhân tiện, không phải Cha Kim cũng giống một thanh tra ư?
아, 우리 업무에 대해서 모르는 게 없으세요Cha ấy biết mọi thứ về công việc của ta.
하긴, 필요 이상으로 많이 알고 있긴 하지Cô nói đúng. Cha ấy biết nhiều hơn cần thiết.
[똑똑]
[대영] 어? 신부님도 다쳤어요?Cha cũng bị đau à, thưa Cha?
나 1도 안 다쳤거든?Tôi không bị đau gì cả.
서 형사 보러 온 거야Tôi đến để xem Thanh tra Seo.
- 서 형사 괜찮아? - [승아] 아, 예, 전 괜찮은데…- Thanh tra Seo, cô không sao chứ? - Vâng, tôi ổn.
[승아] 신부님 손…Cha, tay cha...
어, 아니야Không sao.
괜찮으세요?Cha không sao chứ?
아이, 그럼 이 정도는 뭐 아무것도 아니야Tất nhiên. Không có gì đâu.
[깊은 한숨]
우린 가해자여Chúng tôi là thủ phạm.
- [부하] 피, 피해자 - [장룡] 잉? 피해자여- Nạn nhân. - Chúng tôi là nạn nhân.
가고 있는데 있잖어Chúng tôi chỉ đi ngang qua
그 시커먼 애가 뭐 '콤비 출발'이니 뭐니 하믄서và một người đàn ông mặc đồ đen đột nhiên xuất hiện,
여긴 없는디 얘 발차기하지, 얘 머리로 박지đá anh ta, rồi đánh đầu anh ta.
- 이게 민중의 지팡이여? 이? - [경찰이 말리는 소리]Kiểu cảnh sát gì lại làm thế?
내 얼굴을 봐봐, 얼굴을Hãy nhìn mặt tôi bị sao này.
[위생과장] 아니, 아니Hãy nghe tôi.
- 나는 뇌물인 줄 모르고 받았어요 - [장룡이 항의하는 소리]Khi nhận tôi không biết đó là tiền hối lộ.
그, 편지, 편지인 줄 알았다니까Tôi nghĩ đó là một lá thư.
[승아] 그게 말이 돼요?- Chuyện đó nghĩa lý gì với anh? - Sao tôi...
[위생과장] 아니 내가 뭐가 아쉬워서…- Chuyện đó nghĩa lý gì với anh? - Sao tôi...
[업주] 이게 어떻게 뇌물이야? 응?Sao tiền này lại là hối lộ chứ?
구 형사, 아니 우리 때문에 나왔으니까 죄송해서Thanh tra Gu, chúng tôi chỉ thấy rất ngại khi phiền anh ấy phải tới.
- [위생과장] 어 - 비빔밥이라도 한 그릇 하시라고Anh ấy nói đúng. Nên chỉ muốn chắc là anh ấy có thể ăn chút cơm cuộn.
- [위생과장] 아이, 그렇다니까 - [석구] 조용!- Anh ấy nói đúng. - Im lặng!
[형사들] 충성Chào.
[석구] 뭐가 이렇게 질서가 없어?Sao ở đây hỗn loạn thế?
이렇게 무작정 다 잡아 오면 어떡해? 쯧Anh không thể cứ nhắm mắt đưa tất cả họ tới đây.
[명수] 아, 예, 그게요 현행범 정황이 명확해서À, họ đều bị bắt trong lần hành động,
싹 다 연행할 수밖에 없었습니다nên chúng tôi phải bắt từng người bọn họ.
[석구] 됐어! 쓸데없이 그, 영장 신청하지 말고Vớ vẩn. Đừng có lãng phí thời gian để xin lệnh
일단 그, 훈방한 뒤에…và để họ đi sau khi đã cảnh cáo...
[남자] 누구 맘대로 훈방입니까?Ai nói ông có thể làm thế?
아휴
누구 마음이긴, 내 마음이지Ý cha là gì khi hỏi ai nói thế? Tôi nói đấy.
내가 여기 서장이야!Tôi là Đồn trưởng của đồn cảnh sát.
어허이, 잠깐만, 잠깐만Tôi là Đồn trưởng của đồn cảnh sát. Khoan đã. Tôi nghĩ mình đang nghe thấy từ bên trên.
위에서 뭐라고 말씀하시는 거 같아서Khoan đã. Tôi nghĩ mình đang nghe thấy từ bên trên.
- 아, 위에서 뭐라고 말씀하시네 - [성스러운 음악]Tôi đang nghe thấy từ bên trên.
[해일이 작게] 잠깐만Đợi một chút.
[깊은 한숨] 저 위에서…Tôi nghe được từ bên trên.
- [음악이 멎는다] - [웃음]
하느님께서Chúa chỉ bảo tôi là ông nên ngậm miệng lại.
닥치래요Chúa chỉ bảo tôi là ông nên ngậm miệng lại.
- [익살스러운 음악] - 뭐, 뭐?Sao?
[석구] 이 사람이 지금 누구한테 닥치래?Cha nghĩ mình là ai mà bảo tôi ngậm miệng?
아니, 내가 그런 게 아니라Đó không phải lời tôi nói.
저 위에서 그러셨다고 난 그냥 전달만Đó là lời tôi nghe được từ bên trên. Tôi chỉ chuyển lời thôi.
- 감히 이 사람이… - [강조 효과음]Cha...
- 날 놀리는 거야? - [해일] 야!- Cha đang đùa à? - Này!
[석구, 명수의 비명]
[한숨] 너Anh. Anh nghĩ đó là một lá thư à?
뭐? 편지인 줄 알았어?Anh. Anh nghĩ đó là một lá thư à?
[해일] 니네 둘이 사귀어?Hai người đang hẹn hò à?
그래서 진심 받은 거 같아서 설레서 웃었어?Anh phấn khích lắm khi nhận được lá thư tỏ lòng à? Đó là lý do anh đã cười à?
그럼 내 진심도 한번 받아봐Anh có muốn nhận thông điệp tỏ lòng của tôi?
- [두려워하는 소리] - [대영] 신부님Cha.
집어도 꼭 쇠를 집고 그래 여기 플라스틱도 많은데Sao trong tất cả cha lại chọn thước kim loại? Chúng tôi có nhiều thước nhựa ở đây.
아니, 근데 원래 때려도 쇠로 때려야 되는데, 응? 응Thước kim loại đánh sướng nhất.
- [두려워하는 소리] - [해일] 씨
아유, 그리고 너Còn anh.
니가 아는 비빔밥은 무슨 송로버섯이랑 캐비어가 들었어?Cơm cuộn của anh có nấm cục và trứng cá muối à?
너는 자 세워서 맞자Anh sẽ bị đánh bằng sống thước.
신부님Cha.
이분은 제가 할 테니까Tôi sẽ lo anh ta.
[승아] 저 단발머리 좀…Cha xử lý người đàn ông đầu bốp đi.
응, 단발머리? [웃음]Đầu bốp à?
[해일] 아유, 이놈 새끼Thằng du côn.
까만 애가 아니고Tôi đâu chỉ là người mặc đồ đen.
[해일] 신부님이라고 하는 거야, 어?Người ta gọi tôi là cha xứ.
- 넌 뒤졌어… - [해일] 말을, 아유, 씨- Cha chết... - Im miệng.
아니, 어떻게 인간들이 이렇게 쪽팔린 줄을 몰라? 어?Sao họ có thể không biết xấu hổ
[해일] 증거들이 이렇게 시퍼렇게 있는데, 어?khi chúng tôi có bằng chứng rành rành ở đây?
시퍼렇게Thấy không?
그쵸, 서장님?Đúng không, Đồn trưởng Nam?
[딱딱]
[석구] 어유, 어유, 어유 혈관 좁아지려 그런다Tôi sắp bị đột quỵ. Ấn vào đây đi.
- 여기 좀 눌러 - [명수] 예, 예, 예Tôi sắp bị đột quỵ. Ấn vào đây đi. Vâng, sếp.
- [대영] 신부님, 또 어디 가요? - 구청- Cha định đi đâu? - Tới Văn phòng Quận.
진짜 불난 곳은 거긴데 불구경 가야지!Đó là nơi có cháy. Tôi sẽ đến xem đám cháy.
불구경이 아니라 불난 데다 신나 뿌리러 가는 거 아니고요?Cha chắc chắn sẽ không tới đó để khiến chuyện tệ hơn chứ?
'주님께서 소돔과 고모라에'"Chúa trút xuống thành Sodom và Gomorrah
- '유황과 불을 퍼부으셨다' - [성스러운 음악]"Chúa trút xuống thành Sodom và Gomorrah lưu huỳnh và hỏa hoạn".
창세기 19장 24절 말씀입니다Sáng Thế Ký, Chương 19, Câu 24.
[호탕한 웃음]
유황과 불? 아, 씨, 안에 바쁜데Lưu huỳnh và hỏa hoạn ư? Trời. Mà mình còn nhiều việc phải làm ở trong.
유황과 불이 뭘까?Anh ta có ý gì khi nói lưu huỳnh và hỏa hoạn?
[남자] 우리를 피한다고 일이 해결됩니까?- Tránh mặt không giải quyết được gì! - Đúng vậy!
- [시끌벅적] - [남자] 예? 잠시면 된다고요!- Cho chúng tôi vào! - Các người phải cho chúng tôi vào!
- [긴장되는 음악] - [남자] 이렇게 막…Các người không thể...
[동자] 걔네들 가진 증거라곤Tất cả bằng chứng chúng có
현금 몇 푼하고 현장 녹화뿐이에요chỉ là chút tiền và đoạn phim hiện trường.
그렇긴 합니다만 지금 나서는 건Đúng thế, nhưng bà bây giờ không được làm gì.
절대 안 됩니다, 아시겠어요?Đúng thế, nhưng bà bây giờ không được làm gì.
- 일단 상황을 관망하고… - [동자] 아니요- Ta hãy xem chuyện này thế nào... - Không.
기자들한테 시간만 줘봤자 부풀리기에 혈안 될 거예요Dù ta có cho lũ nhà báo thêm thời gian, chúng sẽ chỉ phóng đại lên thôi.
[동자] 바로 치고 들어갈게요Giờ tôi sẽ hành động.
아니요, 안 됩니다, 구청장님Không, đừng. Bà không được làm thế.
[석태] 저쪽에 다른 카드가 있을지도 모르…Chúng có thể có lá bài khác...
- [통화 종료음] - [탁]Chúng có thể có lá bài khác...
[동자] 이 사건에 대한 제 입장은 단호합니다Tôi sẽ làm mạnh tay trường hợp này.
성역 없는 수사Một cuộc điều tra minh bạch.
한 치의 의혹도 없는 수사 바로 그겁니다Một cuộc điều tra công bằng. Tôi có thể hứa với mọi người như thế.
[기자1] 위생과의 조직적, 만성적 범죄를Bà không biết hành vi phạm tội cắm rễ có tổ chức
구청장님께서는 모르고 계셨던 겁니까?của Phòng An toàn Vệ sinh Thực phẩm ư?
조직적, 만성적 범죄인지 일회성 범죄인지는Kết quả điều tra sẽ cho biết liệu có phải hành vi phạm tội cắm rễ có tổ chức không hay chỉ là nhất thời.
수사 결과를 보고 기사화해 주시기 바랍니다hành vi phạm tội cắm rễ có tổ chức không hay chỉ là nhất thời. Xin kiềm chế viết bài cho tới lúc đó.
[동자] 그리고 저는 일체의 사실을 전혀 모르고 있었습니다Và tôi đã không biết gì về vụ việc này.
[기자2] 만약에 조직적 만성적 범죄로 판명될 시Nếu kết quả cho thấy đây là hành vi phạm tội cắm rễ có tổ chức,
어떻게 하실 생각입니까?bà sẽ làm gì?
위생과를 해체하고Tôi sẽ giải thể Phòng An toàn Vệ sinh
좀 더 투명한 행정 시스템을 만들겠습니다và tạo ra một hệ thống quản lý minh bạch hơn.
[남자] 에게, 헤헤헤이Trời đất ơi.
아이, 겨우 그거예요?Là thế ư?
- 아니, 구청의 수장께서 - [의미심장한 음악]Tôi muốn nói, bà là Chủ tịch của quận này.
모든 책임을 직원들과 시스템 탓으로 돌리시는 거예요?Mà bà đổ mọi tội lỗi lên đầu nhân viên và hệ thống ư?
본인 책임은 없고요?Bà chắc mình không có lỗi gì ư?
신부님께서는 무슨 자격으로 질문을 하고 계시는 겁니까?Thưa Cha, cha đang hỏi câu đó với tư cách gì?
저요?Tôi ư?
구담구민의 자격으로요Với tư cách là công dân của Quận Gudam.
왜요? 안 돼요?Sao? Không được ư?
[동자] 좋습니다Tốt.
그럼 제가 뭘 어떻게 해야 만족하시겠습니까?Tôi nên làm gì để cha thấy tốt hơn?
[해일] 음, 그건Đó là...
구청장님이 결정하셔야죠việc bà nên quyết định.
[해일] 그래도 뭐 굳이 말씀을 드리자면Nhưng nếu tôi phải nói với bà,
구청장님이 책임지셔야 될 건tôi tin điều bà cần chịu trách nhiệm...
의도가 아니라 행동이 아닐까요?không phải dự định của bà, mà là hành động.
아니, 뭐 그래도 본인이 책임지는 게 정 억울하다Chà, nếu bà nghĩ như thế không công bằng
'난 정말 억울하다' 싶으시면khi mình phải chịu trách nhiệm,
[해일] 그냥 뭐 직원들 책임으로 하시든가요thì cứ nói là do nhân viên dưới quyền.
근데 오늘의 책임을 피한다고Chỉ vì bà đã tránh được trách nhiệm ngày hôm nay
내일의 책임까지 피할 수 있을까요?không có nghĩa mai bà có thể làm y như vậy.
[카메라 셔터음]
다시 말씀드리겠습니다Tôi sẽ tự khiển trách.
[작게] 터질라 한다, 터질라 한다Đang xảy ra rồi.
[동자] 만약 조직적 만성적 범죄라고 판명될 시- Nếu kết quả... - Đang xảy ra. ...cho thấy đây là hành vi phạm tội cắm rễ có tổ chức,
- 저 정동자는 - [흥미로운 음악]tôi, Jeong Dong Ja,
구담구청장 직을sẽ từ chức
- 물러나겠습니다 - [요란한 셔터음]Chủ tịch Quận.
혹시 그거Đó có phải
비공식적인 거 아니에요?thông báo không chính thống?
구청장님, 회견 멈추시고…Thưa bà, bà nên dừng cuộc họp...
공식적인 겁니다, '오피셜'!Đây là một thông báo chính thức. Là chính thức.
터졌다, 자기 무덤을 포크레인으로 파는구나, 아주Được rồi. Bà ta tự bắn vào chân mình rồi.
- [쾅] - 오케이, 오피셜!Được! Chính thức!
- [강조 효과음] - 정말 물러나시는 거죠?Hãy chắc chắn giữ lời hứa của mình.
지금 여러분들께 말씀드리고 있지 않습니까Bây giờ tôi đang nói với mọi người đây.
그럼 물러날 준비나 하시죠 구청장님Vậy thì hãy sẵn sàng từ chức đi.
- [흥미진진한 음악] - [이어지는 셔터음]
구담구청 위생과의 범죄 증거입니다Đây là bằng chứng phạm tội của Phòng An toàn Vệ sinh.
왕맛푸드가 구담구청 위생과에Đây là bản sao sổ cái bí mật
지난 3년간 상납한 뇌물과 향응을 기록한ghi chép tất cả số tiền hối lộ mà Thực phẩm Wangmat đã đưa
[해일] 비밀 장부 사본입니다cho Phòng An toàn Vệ sinh trong ba năm qua.
아, 그리고 참고로Cho bà biết,
원본의 10분의 1 정도 분량이고요đây là một phần mười bản gốc.
아니, 신부님이 그걸 왜 갖고 계신 겁니까?Sao cha lại có cái đó?
확실한 겁니까?Chắc là hợp pháp chứ?
아니, 그럼 내가 짝퉁 갖고 이러겠어요, 신부가?Bà nghĩ tôi, một linh mục, sẽ mang tài liệu giả à?
[해일] 그리고 원본은 서울시청 감사위원회에Và tôi đang định đích thân gửi bản gốc...
내가 직접 퀵 배송 할 예정입니다tới Uỷ ban Kiểm toán của Tòa thị chính Seoul.
[크게] 그리고 하나 더!Còn một việc nữa.
이거는 기자님들께 드리는Đây là quà của tôi
선물cho các phóng viên.
- [촤락] - [노라조 '우리동네 HERO']
♪ Ah Ah 불러줘요 나를 babe ♪
♪ Ah Ah right now ♪
♪ Ah Ah 나타날게 내가 필요할 땐 ♪
♪ 아무도 나를 막지 못해 ♪
♪ 거기 서 너 널 용서 않겠다 ♪
♪ 뭣 하러 양심을 걸어 먹고살려 돈 벌어 ♪
♪ 밤낮 구분 없어 살얼음판을 걸어 ♪
♪ 돈이면 되는 넌 목숨을 걸어 걸어 걸어 ♪
♪ 뒤통수 치는 거기 너 너 당장 꿇어 꿇어 꿇어 ♪
- [깊은 한숨] - ♪ Ah Ah ♪
- ♪ 불러줘요 나를 babe ♪ - [강렬한 효과음]
♪ Ah Ah right now ♪
♪ 널 용서 않겠다 ♪
- 알았어 - [통화 종료음, 탁]Được rồi.
- [탁] - 그러게 왜 경솔하게, 쯧Vì thế bà không nên hành động khinh suất.
[익살스러운 음악]
[깊은 한숨]
아, 오늘 낮술은 아주 그냥…Uống rượu giữa ban ngày...
[경선] 어? 왜 해가 아직 중천이야?Sao vẫn còn là giữa trưa nhỉ?
아, 이게 낮술이 아니고Vậy là mình không uống rượu giữa ban ngày.
모닝 술이구나, 오늘Mình uống vào buổi sáng.
'굿모닝'Chào buổi sáng.
[훌쩍] 아, 취했다Mình say rồi.
아유, 저 도둑놈의 새끼들Cái lũ trộm cắp chết tiệt.
- [경선] 아유 - 어디로 모실까요?Đến đâu?
[깊은 한숨]
[영상 속 기자] 또한 이번 구담구 위생과 뇌물 수수 사건은Thông tin cho biết cả một linh mục địa phương cũng đã hỗ trợ
지역 성당 신부까지 비리 척결에 동참해vạch trần vụ ăn hối lộ của Phòng An toàn Vệ sinh Quận Gudam
몸을 아끼지 않고 검거를 도왔다고và đóng vai trò chính trong hành động bắt những tên tội phạm.
- 전해지고 있습니다 - [무거운 음악]và đóng vai trò chính trong hành động bắt những tên tội phạm.
- [기사] 어디로 모실까요? - [경선] 잠, 잠깐만요, 잠깐만요- Cô đi đâu vậy? - Đợi chút.
[기자] 이 사건은 그동안 청렴한 이미지로 알려져 온Với danh tiếng liêm chính của Quận Gudam và người đứng đầu,
구담구와 정동자 구청장에게vụ việc này kỳ vọng
큰 타격을 줄 것으로 예상됩니다sẽ gấy chấn động cho dân chúng.
- RBS 뉴스 진정남입니다 - [경선] 저, 뉴스 잘 봤습니다Phóng viên Jin Jeong Nam của Tin Tức RBS. Cảm ơn vì bản tin.
좋은 하루 되세요, 아저씨Chúc anh một ngày vui vẻ.
[검사] 야, 어제 니가 부탁한 사람 알아봤는데…Tôi đã kiểm tra người mà cô hỏi.
그러니까 일반 사람은 아니란 얘기지Nghĩa là anh ta không phải người bình thường.
보호받는 북한 사람이라든지Anh ta có thể là người Triều Tiên được bảo vệ,
우리 쪽 요원 출신이라든지 아니면…hoặc chính là đồng nghiệp với ta. Hay có thể là ai đó
신분이 밝혀져선 안 될 사람?không thể để lộ danh tính.
[경선] 그래, 이거거든Đây chính xác là điều tôi cần.
이 정보면 부장님도 뺀지 못 놓겠지, 흥Công tố viên trưởng Kang sẽ không từ chối vụ này đâu.
[대영] 큰 거 한 방 하셨네요Cha đã ăn điểm tối đa rồi.
야, 사람 약 올리는 거 진짜 잘해Cha thật giỏi làm người khác phát điên.
[해일] 뭘 약 올려?Tôi không làm bà ta điên.
주님의 뜻으로 교만함을 일깨워 준 거지Là ý của Chúa soi sáng cho bà ta thấy vẻ ngạo mạn của mình.
[대영] 근데 왕맛푸드 비밀 장부는 어떻게 얻으신 거예요?Nhân tiện, sao cha lấy được sổ cái bí mật của Thực phẩm Wangmat?
- [의미심장한 음악] - [해일] 나하고 일 하나 같이하자Vậy chúng ta cùng hợp tác thì sao?
니가 반드시 꼭 들어야 할 게 하나 있어Có một chuyện anh phải lắng nghe.
[남자1] 그럼 어디다…Vậy ta nên...
[남자2가 손가락 튕기며] 거기다 숨길까?Ở đó thì sao?
왜, 옛날에 창고 안에 매립한 문 하나 있잖아Anh biết mà, có một cái cửa cũ trong nhà kho.
- [위생과장] 예? - [업주] 거기다 장불 숨김 되겠네Chúng ta nên giấu sổ cái ở đó.
[요한이 작게] 여기저기 문을 찾아Chúng ta cần tìm một cái cửa.
매립 문Một cái cửa cũ.
[쏭삭이 힘주는 소리]Một cái cửa cũ.
- [쏭삭의 거친 숨소리] - [요한] 매립 문Một cái cửa cũ.
[요한] 와
- 저거야, 쏭삭, 가져와 - [쏭삭] 니, 니가 가져와Là nó, Songsak. Lấy nó đi. - Anh đi đi. - Không, anh đi lấy đi.
[요한] 아니야, 내가 망볼게 가져와- Anh đi đi. - Không, anh đi lấy đi.
- [쏭삭] 니가 가져와 - [요한] 아, 좀 가져와- Anh đi đi. - Cứ đi lấy đi! - Đi đi! - Anh đi đi!
[옥신각신하는 소리]- Đi đi! - Anh đi đi! Nào. Cứ làm đi.
아, 요한이하고 쏭삭이가Yo Han và Songsak ư?
- [해일] 하, 진짜 - [대영의 웃음]Trời đất.
- [해일] 너도 알고 있었잖아 - 내가요?- Tôi biết anh cũng đã biết chuyện đó. - Tôi ư?
몰랐는데Không, tôi đâu có.
요한이 움직이는 거 보고 바로 눈치채던데?Anh có vẻ chú ý đến nó ngay khi thấy Yo Han.
[경쾌한 음악]
황철범이한테 정보 주려고 급똥 온 척했잖아Anh giả vờ là cần đi nặng để báo tin cho Hwang Cheol Beom.
아니에요, 내가 무슨 와, 나 진짜 억울하네Không, tôi đâu có. Sao tôi làm thế? Trời đất ơi, chuyện này bực mình quá.
[웃으며] 화장실 못 가게 했더니 똥줄 타가지고는, 씨, 쯧Tôi đã không để anh đi và anh thấy bồn chồn lo sợ.
진짜 급해봐, 그냥 옥상에서 그냥 바로 해결했지, 씨Nếu anh thực sự cần đi nặng, hẳn đã đi luôn trên mái nhà.
나 잠자리랑 똥 자리 엄청 가립니다Tính tôi rất kén chỗ ngủ và đi nặng.
아무 데서나 안 해요Tôi không đi nặng tuỳ tiện được.
너 아침에 경찰서에서도Sáng nay, anh đã giả vờ
황철범이한테 정보 흘리려고 급똥 온 척했지?phải đi nặng nên đã có thể báo tin cho Hwang Cheol Beom, đúng không?
하, 참Trời đất ơi.
아니, 야, 무슨 그런…Chuyện đó...
근거 없는 억측과 비방이 너무 심…Đó đúng là lời trách móc vô căn cứ.
와, 이 말이 울대에 막 걸리네 하, 진짜, 참Chúa ơi, cạn lời rồi.
너 오늘 서 형사 안 구해줬으면 오늘 나한테 디졌어, 응?Nếu không phải hôm nay anh giúp Thanh tra Seo, tôi đã giết anh rồi.
순간의 니 선행이 널 살린 겨, 어?Một giây làm việc thiện đã cứu mạng anh đấy. Hiểu chưa?
근데 꼭 핑계를 대도, 씨 맨날 똥 얘기만 하고 있어, 씨, 쯧Sao lúc nào anh cũng lấy cớ đi nặng thế?
[대영] 아이Nhưng...
오우, 자기 할 말만 하고 저…Anh ta còn không cho mình giải thích.
아, 진짜 억울하네 하, 씨Thật không công bằng.
[대영] 아, 아니 하, 참, 진짜Chuyện đó không đúng.
[철범] 오늘 밤 안에 꼭 밝혀내라Tôi muốn anh tìm ra
- 왕맛푸드 장부 빼돌린 놈 누군지 - [긴장되는 음악]kẻ đã lấy sổ cái vào cuối ngày.
Vâng, sếp.
설상가상, 점입가경, 사면초가 좋아, 오케이!Hết chuyện này đến chuyện khác, càng lúc càng tệ. Việc này hay lắm. Được rồi.
- [똑똑] - [경선] 중요한 정보가 있습니다Tôi có tin quan trọng.
- [경쾌한 음악] - 뭐야? 그 신부가?Sao? Linh mục ư?
- [석태] 확실한 거야? - [경선] 예- Cô chắc chứ? - Vâng, sếp.
국정원 쪽 조회 결과입니다Đó là tin từ NIS.
[석태] 그러니까 신분이 밝혀져선 안 되는 인물이다?Vậy cô đang nói anh ta là người phải giữ kín danh tính.
네, 아마도 구담구 쪽 캐는 언더커버일 수도 있을 것 같습니다Vâng, sếp. Anh ta có thể là cảnh sát chìm cố soi mói chuyện của Quận Gudam.
하, 이제야 말이 되네, 음?Bây giờ chuyện lớn hơn rồi.
[똑똑] 내 그 신부 심상치 않다 생각했어Tôi đã biết phải có chuyện ám muội về gã linh mục đó mà.
[석태] 그리고 그 교황 문제도 그래Còn về chuyện Giáo hoàng.
이게 말이야 어떤 세력이 개입되지 않는 한Nếu không có thế lực nào đó nhúng tay vào,
바티칸까지? 허 절대로 메시지가 가기 힘들지cô không thể truyền tin tới Thành phố Vatican được.
제 말이 그 말입니다!Đó là việc tôi đang nói đến.
역시 우리 박 검, 음? [웃음]Công tố viên Park, cô đã chứng tỏ được mình.
야, 이거 다 필요 없고 지금 빨리 복귀해Hãy quên tất cả chuyện này đi và trở lại văn phòng của chúng ta ngay.
- 뭐 하고 있어? 당장 - [경선] '예썰'!Cô đang đợi gì nữa? Mau lên. Vâng, sếp!
♪ 허니 허니 ♪
왜 이렇게 사람을 귀찮게 하나? 어?Sao cô làm tôi phát cáu nhiều thế?
- [흥미로운 음악] - 아, 제가 긴히 드릴 말씀이…Có chuyện tôi phải nói với anh.
[석태] 나 지금 외출해야 되니까 1분 안에 끝내Tôi cần ra ngoài bây giờ. Cô có một phút.
아, 저, 그 김해일 신부 말입니다Về Cha Kim Hae Il.
- 신부가 뭐? - [경선] 아, 그 신부가…- Có chuyện gì về anh ta? - Anh ta...
- 아니, 그 신부가… - [석태] 그 신부가 왜?- Anh ta... - Có chuyện gì?
아니, 그 신부가…Ý tôi là...
그 오늘 벌여놓은 일 말입니다, 그về chuyện anh ta đã làm hôm nay.
왕맛푸드와 구청장님 사임, 그거Chuyện về Thực phẩm Wangmat và việc Chủ tịch Quận từ chức.
[석태] 그러니까 그게 뭐?Thì sao?
제가 해결할 수 있습니다Tôi có thể giải quyết.
박 검이?Cô có thể ư?
- 무슨 수로? - [경선] 그게, 그게…- Làm cách nào? - À...
저, 왜 '전쟁과 그림은 좀 떨어져서 봐라'"Chiến tranh và bức tranh đều phải nhìn từ xa".
이런 말 있지 않습니까 그래서 제가Có câu nói như thế.
약간 떨어져서 본 결과…Có câu nói như thế. Nên tôi đã nhìn từ xa và...
살짝 떨어져서 본 결과?Cô đã nhìn từ xa và gì?
제가 물 한 잔 마시고 말씀드려도 되겠습니까?Tôi uống một cốc nước trước khi nói được không?
[석태] 마지막으로 기회 주는 거야Tôi sẽ cho cô một cơ hội cuối cùng.
[쾅]
일단 박 검이 말한 계획대로 밀고 나가Hãy làm đến cùng như kế hoạch của cô.
예, 알겠습니다Vâng, sếp.
영월 갔다 온 보람이 있구만, 응?Tôi đoán thời gian cô ở Yeongwol cũng có ích đấy.
[석태] 그새 전투력이 이렇게 됐나?Cô đã trở nên quyết đoán hơn rồi.
감사합니다Cảm ơn, sếp. - Nói chuyện sau nhé. - Vâng, sếp.
- [딱] 이따 연락하자고 - [경선] 예, 예, 들어가십시오- Nói chuyện sau nhé. - Vâng, sếp. Tạm biệt, sếp.
이게 아닌데Không giống tưởng tượng.
이게…Chết tiệt.
반가움은 나중에Mọi người có thể chào đón sau.
오늘 난리 난 왕맛푸드 사건 싹 다 긁어 오세요Mang cho tôi mọi thứ liên quan đến vụ Thực phẩm Wangmat.
- [손가락 튕기며] 오케이! - [실무관] 오케이!- Vâng. - Vâng.
[계장이 손뼉 친다]
[해일] 서 형사, 영장은?Thanh tra Seo. Lệnh?
아, 예, 저녁 전에 나올 예정이랍니다Hi vọng tối nay sẽ có, thưa Cha.
[승아] 근데 진짜 멋지게 보내셨어요, 구청장Cách cha chốt Chủ tịch Quận rất là ngầu.
아유, 요한이랑 쏭삭 덕분이지, 뭐Tất cả là nhờ Yo Han và Songsak.
[대영] 잠깐만Đợi chút.
둘이 언제부터 그렇게 말 놓고 친하게 지냈지?Từ khi nào hai người trở nên thân thiết như vậy?
그놈들 연행할 때부터요Từ khi bắt được lũ côn đồ đó.
그럼 당연히 그래야죠Dĩ nhiên chúng tôi nên thân thiết.
[승아] 제 스승님이신데Cha ấy là thầy tôi.
스승? 뭔 스승?Thầy? Thầy dạy gì?
서 형사도 뭐 성직자 될 거야?Cô cũng muốn làm linh mục à?
아니요, 뭐 그냥 여러모로 스승요À, cha ấy là thầy tôi theo nhiều cách.
[대영] 참, 나 아, 그럼 나는?Trời đất. Vậy còn tôi thì sao?
나는 뭐 스승이 아니고 그냥 나무 짝대기네, 응?Tôi chỉ là cái gậy gỗ dính lấy cô à?
난 서울시청에 비밀 장부 원본 퀵 배송 하고 올게Tôi sẽ đi gửi sổ cái bí mật tới Toà thị chính Seoul.
같이 가드릴까요?Cha có muốn tôi đi không?
- 아니, 혼자 갈게 - [승아] 다녀오세요- Tôi sẽ đi một mình. - Bảo trọng.
수고Tạm biệt.
- 수고 - [승아] 헤헤Tạm biệt.
헤헤? 헤헤?Cười như thế là sao?
[대영] 헤? 하, 참, 그 웃음은 뭐지?Cười như thế là sao đấy?
♪ 헤헤헤헤헤, 헤헤 ♪ 하, 참
♪ 오늘도 나는 헤헤거렸네 ♪Hôm nay tôi lại cười
♪ 헤헤흐헤헤 ♪Tôi cười
[의미심장한 음악]Tôi cười
결국 이 불량 급식 때문에 출발한 거네요Tất cả bắt đầu với thực phẩm thối rữa.
예, 나비효과로Đúng thế, thưa cô. Chuyện này dẫn đến chuyện khác,
정동자 구청장은 자진 퇴임까지 가게 된 거고요Chuyện này dẫn đến chuyện khác, rồi Chủ tịch Quận từ chức.
허, 참 나 이, 우리 김 쓰나미 신부님Trời ơi, Cha Kim Sóng Thần đúng là...
진짜 필요 이상으로 집요하시다dai dẳng hơn cần thiết.
진짜 불쌍한 건 병원에 있는 아이입니다Người tôi thực sự thấy khổ thân là cô gái trong bệnh viện.
[계장] 하여튼 먹는 걸로 장난치는 놈의 새끼들은 그냥Những kẻ đùa cợt với đồ ăn
싹 다 죽여야 하는데, 그냥…phải bị giết hết.
싹 다 죽일까요, 그냥? 킬러라도 불러서 그냥 쓸어버릴까?Sao chúng ta không thuê sát thủ giết hết chúng đi?
죄송합니다, 집에 있는 딸아이가 생각이 나가지고Tôi xin lỗi. Tôi đã nhớ về con gái mình.
일단 구청 위생과장하고 직원들 병원에 있는 꼬마 소송인단Đưa Trưởng phòng và các cán bộ của Phòng An toàn Vệ sinh, đại diện của cô gái nằm viện, luật sư
변호사, 왕맛푸드 업주까지và Tổng Giám đốc Thực phẩm Wangmat,
싹 다 구담경찰서에 대기시켜 놓으세요tới Đồn Cảnh sát Gudam.
아, 그리고 썰 잘 푸는 기자도 하나 캐스팅Và đưa theo một phóng viên giỏi kể chuyện nữa.
- 지금 빨리요 - [계장] 오케이, 알겠습니다- Ngay. - Vâng, thưa cô.
[요한] 어, 신부님! [가쁜 숨소리]Cha!
[해일] 장부는?Sổ cái đâu?
아, 여기Ngay đây.
아이, 안 보였잖아 이리 줘Tôi không nhìn thấy. Đưa đây.
[요한] 아이, 저, 신부님Đợi đã, Cha.
근데 시청엔 제가 다녀오겠습니다Tôi sẽ đi đến Toà thị chính.
니가?Anh ư?
이번 일 제가 마무리하겠습니다Tôi sẽ kết thúc việc này.
꺼낸 것도 복사를 한 것도 저니깐요Tôi là người đã lấy sổ và sao chép.
- [부드러운 음악] - 괜찮겠어?Anh chắc chứ?
뭔가 이 일을 하고 나니까 심장이Tôi nghĩ làm việc này
쿵떡쿵떡거리는 것 같아요khiến tim tôi đập như thế này.
하, 뭔가 되게 용감한 일을 한 거 같아요 [웃음]Tôi thấy như mình muốn làm một việc gan dạ.
[웃으며] 원래 그런 거야Tôi biết là như thế.
겁나면서 겁나 뿌듯한 거Anh thấy sợ nhưng rất đáng tự hào.
- 그럼 조심해서 다녀와 - [요한] 예- Vậy thì chúc may mắn. - Vâng, Cha.
요한 형제님Người anh em Yo Han.
쓰읍
근데 영장은 왜 이렇게 안 나오는 거야?Sao cấp lệnh lại mất thời gian thế?
[대영] 곧 나오겠지Tôi chắc là sẽ có sớm.
야, 밥 뭐 먹을래?Cô muốn ăn gì?
좀만 참으시죠Ta đợi chút nữa đã.
참긴 뭘 참아? 야, 배고파 죽겠어Tôi không thể đợi. Tôi chết đói rồi.
저녁을 든든하게 드시죠 제가 쏘겠습니다Hãy ăn một bữa tối ra trò. Tôi trả.
진짜?Thật ư?
드시고 싶은 거 있음 생각해 놓으세요Hãy nghĩ xem muốn ăn gì cho tới lúc đó.
주변 맛집"Nhà hàng gần đây".
- 가성비 좋은 게 뭐가 있나? - [띵동]Hãy xem đồ gì ngon và rẻ.
- [의미심장한 음악] - [휴대전화 조작음]
잠깐만 나갔다 올게Tôi sẽ quay lại ngay.
빨리 들어오세요Nhanh quay lại đấy.
[승아] 늦게 들어오시면 제가 안 살 거예요!Nếu anh đi lâu, tôi sẽ không mời ăn tối.
[고조되는 음악]
[긴장하는 숨소리]
[경쾌한 음악]
[성규, 김 수녀] 아
[성규, 김 수녀가 더 밝게] 아 [웃음]
다들 왜 리액션이…Phản ứng đó là sao?
[김 수녀] 아유, 저희는 내심Chúng tôi đã tự hỏi
김 신부님이 왜 그렇게 왕맛푸드에만 집착하시나 했거든요sao cha lại bị ám ảnh với Thực phẩm Wangmat thế.
물론 은지 문제가 걸려있기는 하지만Chúng tôi biết là vì Eun Ji,
그래도 이 신부님 수사가 먼저 같아서…nhưng chúng tôi nghĩ phải điều tra vụ Cha Lee trước.
결국 골리앗을 무너트리는 게 신부님의 큰 그림이었군요Sau tất cả, hạ người khổng lồ mới là kế hoạch chính của cha, thưa Cha.
상대가 약해져야Cần làm cho đối thủ suy yếu
우리가 원하는 정보를 얻을 수 있거든요để ta có được thông tin mình cần.
그런 큰 뜻이 있는 줄 몰랐습니다Tôi đã không biết cha có mục đích lớn thế.
[성규] 와하하 정말 큰일 하셨습니다, 신부님Cha đã làm rất tốt, thưa Cha.
[김 수녀] 아유, 큰일은 무슨Không tốt gì cả.
큰일 날 뻔하셨어요Cha đã có thể gặp rắc rối lớn.
그, 너무 이렇게 막 심하게 때리시고Cha không nên đánh người ta quá mạnh
욕하시고 그러시면은 안 됩니다, 그hay nói những lời nguyền rủa.
그, 신부님 자꾸 다치시고 정신 건강에도 좋지 않아요Điều đó sẽ làm đau cha cả về mặt thể chất và tinh thần.
참, 저번에 한 신부님한테 그러셨다면서요Tôi nghe nói sơ đã hỏi Cha Han.
[해일] 나 서품받기 전에Sơ hỏi tôi có kiểm tra tính cách không
인성 검사 받은 거 맞냐고trước khi thành linh mục.
- [익살스러운 음악] - [성규가 작게] 신부님Cha.
신부님?Cha?
전 그냥 웃자고…Tôi chỉ nói đùa thôi.
- [성규의 호탕한 웃음] - [함께 크게 웃는다]
하유, 참, 지금 웃음이 나와요?Mọi người nghĩ là vui lắm à?
[김 수녀] 신부님Cha.
- [성규의 호탕한 웃음] - [함께 웃는다]
[해일] 나 진짜Trời đất.
아유, 참 그러면은, 저기Nhân tiện,
은지 병원비는 어떻게 해결이 다 되는 건가요?giờ tất cả chúng ta lo liệu được tiền viện phí của Eun Ji rồi à?
[해일의 한숨] 네 재판 통해서 배상받을 수 있어요Đúng. Chúng ta có thể được đền bù sau phiên xét xử.
지금까지 우리가 부담했던 거 전부 다Mọi thứ ta đã tự trả.
- [잔잔한 음악] - 주님, 감사합니다Tạ ơn, Chúa của con.
이 신부님께서 얼마나 기뻐하실까요?Cha Lee sẽ vui lắm khi nghe được điều đó.
[의미심장한 음악]
[깊은 한숨]
좀만 기다려 곧 친구들 만나게 해줄게Cố gắng nhé. Con sẽ có thể sớm gặp các bạn.
- [익살스러운 음악] - [해일이 아파하는 소리]
[조용히 기합 넣고 중얼거린다]
나쁘지 않아!Không đau.
[석구] 아유 천천히 드세요, 의원님Bình tĩnh đi, anh à.
[원무] 내가 뭐라 그랬어요?Tôi đã bảo anh thế nào?
구청장이랑 황 사장 걔들Tôi đã bảo anh Chủ tịch Quận và Hwang
언젠가 하자 난다 그랬죠?có ngày sẽ gây chuyện.
설마 했는데Tôi đã không nghĩ đến.
구청장은 왜 말을 함부로 해서!Sao bà ta phải đưa cái miệng đi như thế?
구청장 물러나고Nếu...
만약에 보궐에서 여당 사람들 되면có người ở đảng đối lập được chọn sau khi bà ta từ chức thì sao?
[원무] 그땐 어떡할 겁니까?Anh sẽ làm gì?
우리 저축의 날도 끝이에요Vậy thì sẽ không còn Ngày Tiết kiệm nữa.
그렇다면 더더욱 구청장을 붙어있게 해야죠Vậy thì chúng ta phải cố gắng hết sức để giữ bà ta tại vị.
꼭 그럴 필요가 있겠어요?Chúng ta phải làm thế sao?
- [의미심장한 음악] - 예?- Dạ? - Sẽ không tệ
[원무] 이 기회에- Dạ? - Sẽ không tệ
우리 쪽 사람 하나 들여앉히는 것도 나쁘지 않아요khi một trong số chúng ta vào vị trí đó.
그렇죠Đúng.
강 부장한테도 한번 물어보죠Ta cũng hãy hỏi Công tố viên trưởng Kang.
[원무] 쯧
강 부장한테는Thế còn...
비밀로 하는 게 어떨까요?ta giữ bí mật với Công tố viên trưởng Kang thì sao?
사실은Thực tế,
제 생각도 그렇습니다tôi cũng nghĩ thế.
- [긴장되는 음악] - [두려움에 떠는 숨소리] 왜…
왜 이러, 왜 이러시는 겁니까?Sao anh lại làm việc này?
그 표정 나 진짜 싫어하는디Tôi ghét cái vẻ mặt đó của anh.
아니, 도, 도대체 왜…Nhưng sao...
왕맛푸드 장부 빼돌린 거 누구여?Nói cho tôi biết ai lấy sổ cái Thực phẩm Wangmat.
예?Sao?
내가 오늘Tôi đã không
근래 들어 최고로 격앙된 날잉게điên tiết thế này lâu rồi.
[작게] 빨리 말해Khai ra mau.
하, 나는 모릅니다Tôi không biết.
신부님한테 물어봤는데 저기, 비밀이라고 말 안 해줍니다Tôi đã hỏi gã cha xứ, nhưng anh ta không nói cho tôi.
[길게] 후
- 다음 단계 - [대영] 예?Làm bước tiếp theo đi.
- [고조되는 음악] - [힘주는 소리]
[대영] 저 진짜 모릅니다, 예?Tôi thực sự không biết.
내가 아침에 정보도 드렸잖아요!Tôi đã báo tin cho anh sáng nay.
- [대영] 네? - [딸깍]
- [기계음] - [대영] 으악!
진짜 모릅니다, 사장님!Tôi thực sự không biết, anh à!
정말이에요! 하!Tôi thực sự không có!
- [두려움에 떠는 소리] - [철범] 다시 물을게Để tôi hỏi anh lần nữa.
이번에도 거짓말하면Nếu anh lại nói dối tôi, anh sẽ thành phế liệu đấy.
고철댕이들이랑 합체되는 거여 트랜스포머처럼Nếu anh lại nói dối tôi, anh sẽ thành phế liệu đấy. Giống phim Kẻ Huỷ Diệt.
자, 누구여? 장부 빼돌린 놈Giờ thì đó là ai? Ai lấy sổ cái?
[가쁜 숨소리]
[작게] 진, 진짭니다Tôi thực sự không biết.
- [울먹이며] 진짜 모릅니다 - [길게] 휴Tôi thực sự không biết.
- [딸깍, 경고음] - [대영의 비명]
정말 몰라, 이씨! 살려줘! [울부짖는 소리]Tôi thực sự không biết! Cứu tôi!
[두려움에 떠는 소리]
하…
[기계음이 멈춘다]
진짜 모르는가 부네Có vẻ như anh ta không biết thật.
가자Đi thôi.
[철범의 한숨]
- [가쁜 숨소리] - [멀어지는 발소리]
[대영의 한숨]
[대영의 힘겨운 숨소리]
잘했다Làm tốt lắm.
잘했다, 구대영Làm tốt lắm, Gu Dae Yeong.
후회 없다, 후회 없다 후회 없다, 후회 없다Mình không hối hận.
후회 없다Mình không hối hận.
[가다듬는 숨소리]
황철범, 이…Hwang Cheol Beom...
[장룡] 키 좀 줘봐, 잉?Đưa tôi chìa khoá, được không?
- [철컹철컹] - [경찰] 조용하세요, 조용Im lặng.
[장룡] 짜장면이라도 시켜주든지Hoặc gọi mỳ tương đen cho tôi.
우리가 있잖어Anh biết mà,
- 충남의 '배고파'여 - [함께 웃음]chúng tôi là Băng Đói Ăn từ tỉnh Nam Chungcheong.
[구청 직원] 구청장님이 진짜 자진 퇴임 해버리면Nếu Chủ tịch Quận thực sự từ chức,
- 우리 이제 누가 봐줍니까? - [의미심장한 음악]ai sẽ chống lưng cho ta?
끝이지, 뭐Chúng ta sẽ toi hết.
나가는 마당에 우리 신경 써주겠어?Bà ấy sẽ không quan tâm tới ta vì bà ấy sắp ra đi.
지 거만 챙기면 그만이지Bà ấy sẽ chỉ quan tâm đến mình.
만약의 경우Trong trường hợp xấu nhất,
다 폭로해 버리자고hãy khai hết mọi chuyện.
우린 그냥 시키는 대로 했을 뿐이라고, 응?Hãy nói với cảnh sát là chúng ta chỉ làm theo sự sai bảo.
[긴장되는 음악]VĂN PHÒNG CÔNG TỐ QUẬN TRUNG TÂM SEOUL
[경선] 보도 내용, 편집, 필터Viết nội dung, biên soạn và sàng lọc
전부 다 지금 내가 시키는 대로 하는 겁니다như tôi nói.
거, MSG 필요 없고Đừng thêm những gì không cần thiết.
아, 거, 시키는 대로 하라니까!Cứ làm như tôi bảo đi.
- [휴대전화 조작음] - [탁]
으이그, 아주, 기레기 새끼 신났네, 신났어, 아주 그냥, 어유Cái tên phóng viên chết tiệt đó nghe giọng chỉ thấy phấn khích.
요새 드라마 작가들은 충무로가 아니라Có vẻ như ngày nay biên kịch không viết kịch bản
언론 쪽에 다 모여있는 모양입니다mà là các bài báo tin tức.
그건 뭐 우리 서초동도 마찬가지죠À, chúng ta không phải cũng vậy ư?
[긴장되는 음악]
영장이 왜 거부가 돼?Sao lệnh lại bị từ chối?
[승아] 모르겠습니다 갑자기 통보가 그렇게 왔습니다Tôi không rõ, Cha. Chỉ thấy họ thông báo thế.
이게 무슨 말도 안 되는 소리야?Thật là nực cười.
- 열어줘 - [열쇠 소리]Thả họ ra.
[명수] 일단 다들 귀가Các người giờ có thể về nhà.
에이, 거 위생과장님이랑 직원분들Phòng An toàn Vệ sinh và anh Ki đợi thêm chút.
기 사장은 조금 이따 가고Phòng An toàn Vệ sinh và anh Ki đợi thêm chút.
- [업주] 아니, 왜? - [명수] 뭘 왜야? 이씨…- Tại sao? - Đừng hỏi.
- [장룡] 아이고, 힙합 걸 [쪽] - [발소리]Này, Cô Nàng Hip Hop.
[승아] 아니, 왜 풀어주는 겁니까?Sao lại thả họ ra?
영장은 왜 안 떨어진 겁니까?Sao lệnh lại bị từ chối?
담당 검사 바뀌었대요Công tố viên phụ trách đã được thay đổi.
여러분들이 아주 잘 아는 검사로Cô ấy là công tố viên cha rất quen thuộc.
- [대영] 박경선 검사? - 응- Công tố viên Park Gyeong Seon? - Phải.
[명수] 그럼 나 먼저 퇴근한다Tôi sẽ về nhà đây.
- [탁탁] - [철컹]
아니, 영월 간 지 얼마나 됐다고 다시 와! 짜증 나게! 씨Nhưng cô ấy đã tới Yeongwol! Sao lại quay lại chứ? Chuyện này bực mình quá.
오시자마자 화를 그렇게…Sao anh lại giận dữ thế?
- 화 안 나게 생겼냐? - [진동음]Tất nhiên là giận rồi.
뭐 좀 해 볼라 그러면은, 씨 잔머리들 처굴리고, 진짜, 씨Mỗi lần tôi cố gắng làm gì, họ lại chơi mấy trò vặt.
네, 원장님Vâng, Sơ.
검사님이 왜 갑자기 부르시는지 모르겠어요Tôi không biết sao đột nhiên công tố viên muốn gặp tôi.
만나봐야 정확하게 무슨 일인지 알 수 있을 것 같아요Tôi nghĩ ta nên gặp để xem cô ấy muốn gì.
제 마음이 불안해서요Tôi chỉ thấy lo lắng.
혹시 무슨 나쁜 일은 아니겠죠?Sẽ không có vấn đề gì, đúng không?
너무 걱정하지 마시고Đừng lo lắng.
경찰서에서 뵐게요, 예Hẹn gặp sơ ngày mai ở đồn cảnh sát.
왜, 왜 그러십니까?Có chuyện gì?
박경선 자매님께서 역공을 들어오실 모양이시네Tôi đoán cô Park Gyeong Seon đang có kế hoạch phản công.
[문소리]
[경선이 밝게] 어우 안녕하세요, 신부님Chào, Cha.
- [경쾌한 음악] - 아주 대형 사고 치셨더라고요Tôi thấy cha mới làm loạn ghê gớm đấy.
김해일이 아니라 김 쓰나미셔, 아주Cha không phải Kim Hae Il. Cha là Kim Sóng Thần.
다시 컴백한 거 보니까 아주 지대로 무릎을 꿇은 모양이시네Cô đã trở lại. Cô hẳn đã quỳ rất đúng cách.
허우, 무슨 유치하게 무릎을 꿇어요?Nào. Đừng có rẻ rách thế.
때가 어느 때인데?Ngày nay ai còn quỳ chứ?
[이를 악물고] 가능성은 아주 희박하겠지만Tôi biết là cơ hội rất nhỏ nhoi,
공명정대하게 잘 처리하세요 알겠어요?nhưng hãy đảm bảo xử lý vụ này quang minh chính đại.
나 정의의 여신 앞에서 맹세한 사람이에요Tôi đã tuyên thệ trước Nữ thần Công lý.
공명정대, 평등, 정의Quang minh chính đại. Bình đẳng và công lý.
[작게] 공명정대… 정의의 여신?"Quang minh chính đại" ư? "Nữ thần Công lý" ư?
설악산 흔들바위 앞에서 한 건 아니고?Cô chắc không phải là trước hòn đá chứ?
아, 왜 이렇게 나에 대한 믿음이 없으실까?Sao cha lại thiếu niềm tin ở tôi thế?
신부님, 믿음을 좀 가지세요Cha, hãy có đức tin.
- [경선] 믿음! - 난 믿음을 존중하긴 하는데- Đức tin. - Tôi tôn trọng đức tin,
나를 지켜주는 건 의구심이거든요nhưng thứ bảo vệ tôi lại là ngờ vực.
하, 이제야 돌아온 게 실감이 나네요Bây giờ nghe thấy cha công kích tôi
성스럽고 우아하게 멕이는 걸 들으니까thật thiêng liêng và nhân từ, tôi lại thấy mình trở lại rồi.
[경선] 근데 넌 인사도 안 하니? 간만에 봤는데?Mọi người sẽ không chào tôi à? Chúng ta lâu rồi không gặp.
안녕하십니까Chào, cô.
아, 우리 복주머니 코 아저씨 코는 원래 그렇구나Anh Chàng May Mắn. Mũi anh lúc nào trông cũng thế.
그때 맞아서 그렇게 부어서 그런 게 아니었구나, 아Tôi tưởng nó sưng lên vì anh bị đánh cơ.
저, 위생과 분들, 나 따라오세요Người của Phòng An toàn Vệ sinh, theo tôi.
아침부터 개고생들 하셨을 테니까 제가 빨리 끝내드릴게요Tôi biết các anh hôm nay đã có một ngày dài, nên tôi sẽ nói thật nhanh.
- 서류 주세요 - [계장] 네- Đưa tôi giấy. - Vâng, thưa cô.
[경선] 각자 이름 보고 골라 가세요Cầm lấy tờ giấy có tên của mình.
여러분들이 구청이나 구청장님께Tôi chắc các anh có nhiều phàn nàn
꽤나 불만이 많을 거라고 생각이 들어요đối với Văn phòng Quận và Chủ tịch Quận.
[경선] 근데 또, 공무원이 기분대로 살면 안 되잖아Nhưng các cán bộ công chức không nên hành xử cảm tính.
- 그래도 구청 녹을 먹고 살았는데 - [의미심장한 음악]Dù gì thì họ cũng đã trả lương cho các anh.
[경선] 막판에 궁지에 몰리면 막 지를라 그러죠Các anh muốn rồi sẽ khai hết mọi chuyện, đúng không?
'에라, 모르겠다 그냥 다 뒈져버려!'"Sao cũng được. Cùng chết đi!"
근데 또 그럼 안 돼"Sao cũng được. Cùng chết đi!" Nhưng không thể làm thế.
멋있고 깔끔하게 모든 걸 안고 가야지, 안 그래요?Các anh phải tỏ ra ngầu và chịu trách nhiệm tới cùng. Không phải ư?
안 그럼 여러분 손에 쥐어진 혐의대로 갈 거예요Nếu không, các anh sẽ bị cáo buộc vì những gì viết ở đó.
아내분들, 자제분들, 부모님들Vợ con và bố mẹ các anh
아후, 충격이 꽤나 크실 텐데Vợ con và bố mẹ các anh sẽ thấy sốc lắm đấy.
여러분들이 매달 카드 긁어가면서Nếu họ biết
성매매 윤락업소를 드나든 걸 알면!các anh trả tiền mua dâm hàng tháng...
자, 그럼 여러분들이 모든 걸 멋있게 안고 가는 걸로Bây giờ, tất cả chúng ta đồng ý là các anh chịu trách nhiệm.
아우, 멋있어, 멋있어 아주 그냥 개멋있어Bây giờ, tất cả chúng ta đồng ý là các anh chịu trách nhiệm. Các anh thật là ngầu.
- [계장] 예 - [경선의 호탕한 웃음]Các anh thật là ngầu.
[원무] 씨
[긴장되는 음악]
[원무] 통찰력 없으면 정보력이 있든가Nếu anh sáng suốt, chí ít anh cũng nên được báo cho biết.
정보력 없으면 감이라도 있든가!Còn nếu anh không được báo, chí ít anh cũng nên có trực giác.
감도 없으면 사람들 말이라도 처듣든가!Còn nếu anh không có trực giác, thì anh nên nghe người khác!
죽을죄를 졌습니다Tôi xin lỗi, thưa anh.
죽을죄를 졌으면 죽어야지Nếu anh thấy cực kỳ có lỗi, thì anh nên chết đi.
[석구] 단식하신다고 기운도 없으신 분이Anh chạy nhanh quá, nên mới đuối sức.
참으세요, 쯧Hãy tiết kiệm năng lượng.
[석태] 구청장님 일은 처리 중입니다Chúng ta đang giải quyết vấn đề của Chủ tịch Quận.
조금 있으면 좋은 일 있을 겁니다Sẽ sớm có tin tốt lành.
[석구] 자진 퇴임 의사를 밝힌 마당에Bà ấy mới thông báo là sẽ từ chức.
이걸 어떻게 잘 무마시켜요?Sao có thể nói dễ dàng đến thế?
[석태] 두고 보심 압니다Anh sẽ thấy.
아마 번복 의사 밝혀도 큰 문제는 없을 겁니다Cả khi bà ấy rút lại lời, cũng sẽ không có vấn đề gì lớn đâu.
이 신부 하나 때문에 이게 무슨…Chỉ vì gã linh mục chết tiệt đó...
그 신부! 그, 죽이든지 살리든지Gã linh mục! Chúng ta phải làm việc gì đó
[원무] 어떻게 좀 해봅시다!với gã linh mục!
어차피 우리 천국 갈 사람들 아니잖아요Dù gì thì ta cũng sẽ không lên thiên đường.
그, 이 신부처럼 해버리자고Ta hãy xử lý gã như Cha Lee.
[석태] 그보단 우리 외양간부터 튼튼히 고치는 게Tôi nghĩ là chúng ta sẽ sửa
우선인 듯합니다만chuồng nhà mình trước.
이미 큰 소 잃은 마당에 무슨 외양간을 고쳐요?Chúng ta mới mất con bò lớn. Sao chúng ta lại đi sửa chuồng?
소를 또 들일려면 고쳐야지요Chúng ta sẽ sửa để cho con bò khác vào.
[석태] 그 일환으로 표면적으로나마 제가Tiện nói, tôi muốn đề xuất là tôi sẽ thành người lãnh đạo
- [탁] - 우리 모임의 장을 맡았음 합니다chí ít là ngoài mặt.
조직의 이, 견고함을 위해서죠Điều đó sẽ làm cho liên kết giữa chúng ta mạnh hơn.
[석태] 앞으로 모든 정보 취득 결정 사항은Từ giờ, tôi muốn mọi người nói với tôi mọi thông tin có được
모두 저를 통하셨음 합니다và cả quyết định đưa ra.
[석구] 아, 아니, 갑자기 왜…Sao lại đường đột thế?
그리고 그, 장을 정한다면Mà nếu chúng ta phải chọn ra người lãnh đạo,
이, 중지를 좀 모아서…sao chúng ta không bầu...
왜?Sao?
불만이신가요?Anh không thích ý kiến của tôi?
아니, 뭐 그, 그건 아, 아니지만…À, đó không phải ý tôi muốn nói.
저는 찬성이에요Tôi thích ý kiến này.
[원무] 뭐Chà...
우리에 대해서 가장 잘 아시는 분이니까suy cho cùng, anh ấy là người hiểu rõ nhất về chúng ta.
그렇게 하시죠Hãy làm như thế đi.
감사합니다Cảm ơn.
- 에이, 씨, 쯧 - [탁]Chết tiệt.
음식은 또 왜 드럽게 만들어가지고, 이씨Sao các anh lại phải làm đồ ăn thối rữa chứ?
[경선] 일단 기홍찬 사장님Chủ tịch Ki Hong Chan,
오늘까지 부과된 은지 양 치료비 전액 뱉어내시고요tôi muốn anh trả hết tiền viện phí Eun Ji đã thanh toán cho tới hôm nay
앞으로 들어갈 치료비도 전액 부담하세요cũng như số tiền cô ấy sẽ phải trả trong tương lai.
아니, 아직 재판도 안 했는데? 어?Nhưng phiên xét xử vẫn chưa bắt đầu.
병원비 부담 안 하면 뇌물공여죄 형량 따블Nếu anh không trả tiền viện phí, tôi sẽ gấp đôi án phạt cho tội hối lộ.
- 따따블? - [홍찬] 하Anh muốn tôi gấp ba à?
해, 부담할게Được rồi. Tôi sẽ trả.
수녀님 쪽 소송인단 소송 취하하시고Còn Sơ, hãy rút đơn kiện, làm một bản ghi nhớ và công chứng.
각서 쓰고 공증받으세요Còn Sơ, hãy rút đơn kiện, làm một bản ghi nhớ và công chứng.
치료비 전액 받고Hãy hứa là sau khi nhận được tiền sơ sẽ không nhắc lại chuyện này nữa.
앞으로 그 어떠한 사안도 일체 문제 삼지 않기로Hãy hứa là sau khi nhận được tiền sơ sẽ không nhắc lại chuyện này nữa.
아니요, 검사님 그럴 순 없습니다Không được, thưa cô. Tôi không thể làm thế.
절차대로 보상받고…Chúng tôi sẽ theo quy trình, nhận tiền,
이 회사 처벌받게 하겠습니다rồi bắt công ty này chịu phạt.
수녀님Sơ à.
이쪽 법무 대리인이 이앤박이라는 로펌이에요Họ làm việc với Hãng luật Lee và Park.
혹시 아세요?Sơ có biết không?
그럼요, 저도 그 정도는 압니다Tất nhiên. Kể cả tôi biết điều đó.
[경선] 이거 절차대로 가면Nếu sơ muốn làm theo quy trình,
보상받는 데까지 족히 2년은 걸려요sẽ mất ít nhất hai năm để nhận được tiền thanh toán.
그때까지 누가 병원비 부담할까요?Ai sẽ trả tiền viện phí cho tới khi đó?
그리고 이거 막상 승소하신다고 해도 돈 다 못 받아요Mà cả khi sơ thắng kiện, sơ cũng sẽ không nhận lại được đủ số tiền.
왜냐? 이앤박이라는 로펌에서Sao à? Vì Hãng luật Lee và Park
아주 그냥 한 푼이라도 깎으려고 발악을 할 거거든요sẽ làm mọi việc có thể để giảm từng xu một.
생각 잘하셔야 돼요Sơ cần nghĩ cho kỹ
진짜 은지 양을 위한 게 뭔지điều gì là tốt nhất cho Eun Ji.
어떡해요, 변호사님?Chúng ta nên làm gì?
제가 몇 분 드릴 테니까Tôi sẽ cho mọi người vài phút
두 분 상의도 하시고 깊게 생각해 보세요để có thể bàn bạc và nghĩ cho kỹ.
- [의미심장한 음악] - [석태] 어, 유 부장A lô, anh Yu. Hẳn anh đã đi Cộng hòa Séc về.
체코에서 돌아온 모양이네A lô, anh Yu. Hẳn anh đã đi Cộng hòa Séc về.
다른 게 아니라 사람 하나만 캐줘 그쪽 데이터로Tôi muốn nhờ anh điều tra một người bằng những dữ liệu của anh.
응, 이름은 김해일Đúng. Tên anh ta là Kim Hae Il.
현재 성당 신부야Anh ta là cha xứ ở nhà thờ Công giáo.
[깊은 한숨]
신부님Cha.
- [해일] 왜요? - 아침부터 그 개고생을 했는데Vâng? Sau tất cả mọi việc chúng ta làm hôm nay,
오늘 일 수포로 돌아가는 건 아니겠죠?tôi hi vọng cuối cùng không vô ích.
이번엔 그렇게 안 되지 우리한텐 명확한 증거가 있잖아요Không phải lần này. Chúng ta có bằng chứng thép.
하, 아, 근데 돌아가는 꼴이요Nhưng nhìn chuyện đang xảy ra mà xem.
[울먹이며] 하, 짜증 나서, 진짜Chuyện này bực ghê.
아니, 거, 왜 울어… 울고 그래요?Sao cô lại khóc?
그, 슬퍼서 그런 게 아니라 진짜 너무 화가 나서요Không phải vì tôi buồn. Tôi chỉ thấy tức giận.
하, 나쁜 놈의 새끼들Những tên khốn đó.
아, 죄송합니다 [훌쩍]Tôi xin lỗi.
- [부드러운 음악] - 하 [훌쩍]
하, 죄송합니다 저 너무 추하죠?Tôi xin lỗi. Tôi biết thế này trông không đẹp đẽ gì.
진심으로 위하고 걱정해 주는 친구가 있는 거 같아서Giống như tôi có một người bạn chân thành quan tâm đến tôi
- 힘이 나는데, 왜 - [훌쩍이며 웃는다]và điều đó an ủi tôi.
[승아] 저 민망하게 왜 그러세요Cha làm tôi ngượng quá.
- [익살스러운 음악] - 제가 미쳤나 봐요Hẳn là tôi mất trí rồi.
얼렐렐레Nhìn họ xem kìa.
아이, 뭐 미칠 것까지야Đừng có khắt khe với bản thân.
아, 신부님 잠시만요Cha, đứng yên chút.
엄마?Trời đất.
쟤 지금 어따 끼를 부리는 거야? 저…Cô ta đang tán tỉnh anh ta ư?
[해일] 나 줘요, 이제 다 닦았으면Nếu đã dùng xong, thì đưa lại cho tôi.
아니요 이거 제가 빨아 드릴게요 [훌쩍]Để tôi giặt nó cho cha.
하, 참
- [석] 괜찮으십니까? - [철범] 괜찮어- Anh không sao chứ, sếp? - Tôi không sao.
[석] 병원으로 모시겠습니다Để tôi đưa anh tới bệnh viện.
[철범] 아, 괜찮다니까 왜 자꾸 호들갑을 떨고 지랄이여! 씨Tôi đã nói là không sao! Đừng có nhặng xị lên nữa!
[석] 죄송합니다Tôi xin lỗi, sếp.
왕맛푸드 장부 빼낸 놈들Tôi đã tìm ra người lấy
- 알아냈습니다 - [긴장되는 음악]sổ cái rồi.
뭐?Sao?
공장 내 CCTV가 없어서 못 잡았었는데Chúng ta không có manh mối vì không có CCTV ở nhà máy,
공장 앞에 있는 차량 블랙박스에서nhưng tìm thấy cái này từ camera hành trình của ô tô
- [휴대전화 조작음] - 찾아냈습니다nhưng tìm thấy cái này từ camera hành trình của ô tô đỗ phía trước nhà máy.
[고조되는 음악]
이런 호로새끼들을, 씨Lũ chuột chết đó.
당장 잡아 와Bắt chúng.
Vâng, sếp.
아, 김해일 이 새끼, 씨Kim Hae Il, thằng khốn.
오늘은Hôm nay,
말로만 끝내지 말자고chúng ta không chỉ dùng lời nói.
[석] 예Vâng, sếp.
[장룡] 아오 이제야 살 것 같다, 응?Trời ơi, giờ tôi thấy khá hơn nhiều rồi.
이 차오르는 위장의 행복, 응?Tôi có thể thấy thỏa lòng thỏa dạ rồi.
[요한] 쏭삭!Songsak.
기분 전환이나 해야겄다Chơi chút đi.
- [콧노래] - [장룡] '싸와디캅'Xin chào.
- [요한의 웃음] - [삐그덕]
[장룡이 나른하게] '컴 온'Tới đây.
[쿵]
새로 배운 거 검사하는 날Hãy xem anh làm bài tập về nhà thế nào.
'경찰청 창살 쇠창살 검찰청 창살 철창살'Bon bánh bèo bán bún bò. Bị bà béo bắt bẻ bẽ bàng.
시작Chuẩn bị, nói.
'거쌍쌀 쌀쌀'Bon bánh bèo...
- [쏭삭] '쌀쌀 거쌀 쌀쌀…' - [장룡] '쌀 쓔 쌀 쓔 쌀 쌀'- Bon gì? - Bon...
- [짝] - [부하의 웃음]- Bon gì? - Bon...
[장룡] 너 왜 이렇게 응용력이 없냐? 잉?Anh không biết nói thế nào, đúng không?
아니, 가르쳐주면 그걸 못 혀? 잉?Tôi đã dạy anh nói thế nào mà. Sao anh lại không nói được?
다시 혀Thử lại đi.
- 저기요 - [긴장감 넘치는 음악]Xin lỗi.
[장룡] 아이, 내둬, 내둬 왜?Này, không được. Sao hả?
[요한] 그럼 제가 하는 거 한번 해보실래요?Anh có muốn thử việc tôi làm không?
- [쏭싹이 작게] 요한, 뭐냐? - [장룡의 간사한 웃음]Anh sẽ làm gì?
뭐, 빼틀이여? 어?Đánh nhau à?
뭐, '경찰청 창살' 이런 겨?Hay lại chơi líu lưỡi nữa?
혀봐Làm đi.
내 신묘한 발음을 보여줄 테니께Để tôi xem khả năng phát âm tuyệt đỉnh của anh thế nào?
그럼 따라 해보세요, 쉬워요Vậy nãy nói theo tôi. Dễ thôi.
'안 촉촉한 초코칩 나라에서 살던 안 촉촉한 초코칩이'Nếu nói lầm lẫn lần này
'촉촉한 초코칩 나라에 살던 촉촉한 초코칩을 보고'thì lại nói lại? Nói lầm lẫn
'촉촉한 초코칩이 되고 싶어서'lần nữa,
'촉촉한 초코칩 나라에 갔다'thì lại nói lại.
[경쾌한 음악]
- [쿨럭] - 왜 그래, 요한?Anh đang làm gì thế, Yo Han?
뭐…Sao?
- [장룡] 래퍼여? 이? - 해보세요Là ca sĩ nhạc rap à? Thử đi.
내가 한 리듬에 내가 끝낼 테니께 잘 들어잉Tôi sẽ nói được ngay trong một lần, nên nghe kỹ đi.
'안 촉촉한 초코칩'Nếu nói lầm lẫn lần...
- '촉촉한 초코…' - [요한] 땡!- Lần... - Sai rồi.
'안 촉촉한 초코칩 나라에서 살던 안 촉촉한 초코칩이…'Nếu nói lầm lẫn lần này...
- [쏭삭] 요, 요한, 요한 - [요한이 거들먹대는 소리]- Yo Han. - Không có gì.
[장룡] 워밍업이여Tôi chỉ khởi động thôi.
'안 촉촉한 초코칩 나라와'Nếu nói lầm lẫn lần nữa
- '촉촉한 초코칩, 안 촉촉…' - [요한] 땡- thì lại...lại... - Sai.
'안 촉촉한 초코칩 나라의 안 촉촉한 초코칩이'Nếu nói lầm lẫn lần này.
- '아이 스웨그' - [쏭삭이 난감해하는 소리]Ngầu.
[장룡] '안 촉촉한 초코칩'Nếu nói lầm lẫn...
'초코… 칩, 초…' 하!Lần... Này...
[괴성]
[장룡의 괴성과 거친 숨소리]
- [장룡] 땡! 땡! 땡! 땡! - [요한, 쏭삭] 어흑!Sai!
[흥미로운 음악]Sai!
내가 제일 싫어하는 의성어가Từ tôi ghét nhất
- [퍽] - [장룡] 땡이여, 잉?là "sai".
- [쏭삭] 요, 요, 요한, 요한! - [요한의 신음과 기침]Yo Han!
난 딩동댕을 좋아혀"Đúng" là từ tôi thích.
오늘 가라데 발차기로 촉촉하게 죽자Để tôi giết anh bằng cú đá karate ẩm ướt của mình.
[휴대전화 진동음]
어, 김 전무A lô, anh Kim.
누구? 누굴 잡으라고?Ai cơ? Anh muốn tôi kiếm ai?
[의미심장한 음악]
허, 잡았는디?Tôi tóm được chúng rồi.
아이, 그럼 합의 사인을 해주신 거예요?Vậy sơ đã ký dàn xếp?
[원장] 네 은지부터 살려야 해서요Vâng, chúng ta cần cứu mạng Eun Ji trước.
변호사님이 그게 더 이득이라고…Luật sư đã nói cách đó tốt hơn.
아이, 그럼 걔네 똑바로 처벌 못 한다고요Vậy ta không phạt được chúng.
그냥 왕맛푸드 애들 감형…Sẽ chỉ giảm...
[차분하게] 감형 효과밖에 없어요 그러면Sẽ chỉ giảm án.
그럼 제가 잘못한 거네요Vậy là tôi đã phạm sai lầm.
[원장의 한숨]
- [해일] 아이 - [승아] 신부님Cha.
[어두운 음악]
[뉴스 속 기자] 어제 있었던 정동자 구담구청장의Hóa ra Chủ tịch Quận Jeong Dong Ja
자진 사퇴 선언은Hóa ra Chủ tịch Quận Jeong Dong Ja
자신들의 과오를 덮으려는 모 성당 신부의đã thông báo tự nguyện từ chức hai ngày trước
교묘한 심리전에 의한 것임이 밝혀졌습니다vì trò cân não quỷ quyệt của một linh mục che giấu tội lỗi của nhà thờ.
어, 이, 느낌이 쎄한데Tôi có dự cảm không tốt về vụ này.
[해일의 변조 목소리] 에게 헤헤헤이Trời đất ơi.
아이, 겨우 그거예요?Là thế ư?
[기자] 불손한 어투로 구청장에게 말하는 한 사람Một người nói chuyện rất thiếu tôn trọng với Chủ tịch Quận.
구담성당의 김 모 신부Đó là Cha Kim của Nhà thờ Gudam.
- 저러니까 진짜 듣기 싫다 - [허 형사가 작게] 조용히 해Điều đó nghe thật kinh khủng. Im lặng.
아니, 뭘 변조를 해도 저렇게 해?Sao bọn họ phải đổi giọng của cha ấy như thế?
[기자] 지난달 구담성당 이 모 신부는Tháng trước, Cha Lee của Nhà thờ Gudam
여신도 성희롱과 헌금 착복 혐의로đã tự sát do chịu áp lực trong khi bị điều tra
수사를 받다가 압박감으로 자살했고tội tấn công tình dục và biển thủ công quỹ,
사회적으로 큰 비난을 받았습니다những hành vi bị xã hội lên án gay gắt.
이에 김 모 신부는 비난 여론을 돌리기 위해Và Cha Kim đã cố khiêu khích cảnh sát
도발을 감행하게 됩니다để thay đổi ý kiến của cộng đồng.
[해일의 변조 목소리] 아니 뭐 그래도Chà, nếu bà nghĩ như thế không công bằng
본인이 책임지는 게 정 억울하다Chà, nếu bà nghĩ như thế không công bằng
'난 정말 억울하다' 싶으시면khi mình phải chịu trách nhiệm,
그냥 뭐 직원들 책임으로 하시든가요thì cứ nói là do nhân viên dưới quyền.
- [쾅] - [해일] 오케이, 오피셜!Được! Chính thức!
정말 물러나시는 거죠?Hãy chắc chắn giữ lời hứa của mình.
그럼 물러날 준비나 하시죠 구청장님Vậy thì hãy sẵn sàng từ chức đi.
[기자] 이렇게 한 성직자의 불순한 심리전은Trò cân não ô uế của vị linh mục
원하는 답을 이끌어 냅니다đổi lại được câu trả lời anh ta muốn.
저 정동자는 구담구청장직을Tôi, Jeong Dong Ja, sẽ từ chức
물러나겠습니다Chủ tịch Quận.
[기자] 모멸감을 참다못한 구청장은Cảm thấy bị xỉ nhục, Chủ tịch Quận
모든 것을 떠안기로 결심합니다đã quyết định nhận hết trách nhiệm.
그리고 김 모 신부의 마무리는 더 기가 찹니다Và những gì Cha Kim đã làm sau đó còn gây sốc hơn.
확인되지 않은 증거물 사본을 허공에 뿌리며 난동까지 부립니다Anh ta đã tung ra bản sao của giấy tờ trái phép lên không trung và gây ồn ào.
영혼의 안식을 줘야 할 사제의 임무Bổn phận của một linh mục là mang bình yên đến cho tâm hồn chúng ta.
그러나 이 사제는 인간의 영혼을 괴롭혀Thế nhưng, linh mục này mang ưu phiền cho tâm hồn con người
자신의 이익을 취하려 했습니다để trục lợi cho bản thân.
진정한 성직자의 모습이 어떠한 것인지Một giáo sỹ đúng nghĩa nên như thế nào?
모든 종교계는 다시 한번 더 생각해 볼 때입니다Đó là câu hỏi đáng suy ngẫm cho tất cả các tôn giáo.
- QNN 뉴스 이미원이었습니다 - [TV 종료음]Tôi là Phóng viên Lee Mi Won của Tin Tức QNN.
자, 신부님 일단 심호흡을 먼저 하시죠Cha. Hãy hít một hơi thật sâu trước.
[대영] 쓰읍, 하, 쓰읍, 하
이건 악마의 편집이 아니라 악마의 기획인데요Thứ này là sản xuất có ác ý, chứ không phải biên tập có ác ý.
야, 요새 사람들 다 알아Này, thời đại bây giờ mọi người đều biết
저거 다 구라로 만들어 놓은 거, 응?tin tức như thế là giả.
음음
[휴대전화 조작음]
- [해일] 하 - [강렬한 음악]
[음악이 멎는다]ĐỒN CẢNH SÁT GUDAM SEOUL
[해일] 영감!Mẹ Già!
[경선] '님' 자는 안 붙여요?Cha tôn trọng tôi chút được chứ?
위생과 직원들 독박 쓰게 하고Cô bắt các công chức nhận lỗi, lợi dụng cô gái nằm viện để xóa vụ kiện,
아픈 애 이용해서 소송이나 박살 내고Cô bắt các công chức nhận lỗi, lợi dụng cô gái nằm viện để xóa vụ kiện,
나 동네 바보 만들고rồi biến tôi thành trò cười.
아주 장한 일 하셨네Làm giỏi lắm.
[경선의 헛웃음]
이제 본격적으로 재산 증식도 하고Bây giờ, bắt đầu là tài sản của cô sẽ tăng lên
낙하산 타고 대검 중수부라도 가시나?rồi tiếp đến là Văn phòng Công tố Tối cao à?
오늘은 시비가 아니라 아주 명예훼손 각이네요Cha đang không phải gây sự. Cha đang vu khống tôi.
다른 건 그렇다 칩시다 어디 아픈 애를 이용해 가지고, 씨Hãy quên mọi chuyện khác. Sao cô có thể lợi dụng cô gái nằm đó?
아우, 됐고요 신부님이나 처신 잘하세요Sao cũng được. Cha hãy cư xử đàng hoàng.
[경선] 쯧, 어머!
[경쾌한 음악]
[해일이 목을 가다듬는다]
처신을 잘하라니 그게 무슨 말이에요?Cô nói "Cha hãy cư xử đàng hoàng" là sao?
그 서승, 걔 있잖아요 왜, 걔, 어?Cha biết mà, chuyện Seo Seung đó.
[경선] 신부님 좋아하는 그 형사Thanh tra mà thích cha đó.
거, 막, 막 눈웃음 음, 이렇게 치면서Cô gái đã cười với cha như thế này
막 이런 거 떼어주고 막, 걔, 걔, 걔요, 걔, 걔, 걔và phủi bụi trên áo khoác của cha. Cô gái đó.
- 뭐요? - [경선] 아니- Gì? - Cha biết mà, ve vãn
그렇게 젊고 예쁜 여자 형사랑, 어?- Gì? - Cha biết mà, ve vãn
알콩달콩 노닥노닥 지내는 거một thanh tra trẻ đẹp như cô ấy có thể làm ô uế hình ảnh linh mục của cha.
그거 성직자 품위에 아주 치명적일 수 있어요một thanh tra trẻ đẹp như cô ấy có thể làm ô uế hình ảnh linh mục của cha.
아이, 무슨 생각을 하는 거야 불경스럽게?Cô có cái ý tưởng ô uế gì trong đầu vậy?
[버럭] 그게 사제한테 할 말이야?Sao dám nói thế với một cha xứ?
[경선] 아니, 그러면 재산 증식이니 낙하산이니Vậy sao cha có thể nói tất cả những lời về gia tăng tài sản và trở thành công tố viên Hàn Quốc như thế?
그건 대한민국 검사한테 할 소리예요, 그게?về gia tăng tài sản và trở thành công tố viên Hàn Quốc như thế?
하, 알았어요về gia tăng tài sản và trở thành công tố viên Hàn Quốc như thế? Được rồi.
그럼 그 단어 무르고 다른 단어 선택할게요Vậy tôi sẽ dùng từ khác.
- 쓰레기 - [흥미로운 음악]Rác rưởi.
재활용도 안 되는 핵폐기물 1급 쓰레기Loại rác tởm nhất không thể tái chế nữa cơ.
이씨Cha...
- [퍽] - [해일] 우웩!
[해일이 고통스러워하며] 이씨
[경선] 너 지금 뭐라 그랬어?Cha mới nói gì hả?
[대영] 검사님! 신부님!Công tố viên Park. Cha Kim.
경찰서에서 오, 이러시면 안 됩니다Hai người không được làm thế này ở đồn cảnh sát.
- [해일] 이씨 - [경선] 쓰레기?"Rác rưởi" ư?
내가 세상에서 제일 경멸하는 말이 그 말이야!Đó là từ tôi ghét nhất.
아니, 그런 말 할 만하니까 하는 거지À, cô xứng đáng được nhận.
그리고, 어?Còn...
아우, 피가 안 멈춰Sẽ không ngừng chảy máu.
하, 잘됐네 내가 한 번 더 받으면 되겠네, 하Sẽ không ngừng chảy máu. Tuyệt quá. Để tôi đánh cha thêm lần nữa.
그래, 받아, 받아, 어?Được rồi. Làm đi.
대한민국 검사한테 깽값 한번 받아보자Tôi muốn nhận tiền hòa giải từ công tố viên.
- [대영] 참으십시오, 검사님 - [경선] 하, 놔봐, 복주머니 코Tôi muốn nhận tiền hòa giải từ công tố viên. - Bình tĩnh đi, cô. - Buông tôi ra, Cái Bị May Mắn.
아니, 누가 봐도 구 형사가 손윗사람인데 왜 반말을 해?Thanh tra Gu lớn tuổi hơn cô. Sao có thể ăn nói thô lỗ thế?
- [경선] 기분 나빠요? - 예, 어? 아니요- Điều đó xúc phạm anh à? - Ừ. Gì? Không.
[경선] 기분 안 나쁘다잖아- Anh ấy nói không hề. - Tôi bị xúc phạm.
[해일] 감히 신부를 폭행하고, 씨- Sao cô dám tấn công cha xứ? - Dừng đi.
[울먹이며] 진단서 떼서 고소할 거야, 이씨Tôi sẽ đến bệnh viện và kiện cô.
진단…Bệnh viện?
어! 어, 피 피 피 피 피Máu!
나도 맞고소할 거야!Tôi sẽ kiện lại cha!
아니, 본인이 받아놓고 고소 얘기가 나와?Sao có thể thế khi cô chính là người đánh tôi?
검사가 그렇게 사리 분별이 안 돼?Sao một công tố viên lại ngốc thế?
뭐? 너 이거 안 맞아봤지, 너? 너, 너!Sao? Cha chưa bao giờ bị tôi đá, đúng không?
[경선] 너, 놔봐, 씨- Buông tôi ra! - Cô ơi!
- [대영] 검, 검사님! - [강조 효과음]- Buông tôi ra! - Cô ơi!
[대영] 어흑!
[경선] 어머, 미안해요Ôi, không. Tôi xin lỗi.
어흑, 검사님 주먹이 밤주먹이시네요Cô ơi, cô có nắm đấm rất mạnh.
[해일] 때려도 참 치사한 주먹으로 때려, 씨Cả nắm đấm cũng xảo quyệt.
[경선] 치사? 내가 남달리Xảo quyệt? Tôi có ngón giữa dài hơn bình thường. Cha có muốn thử không?
- 중지가 길어서 그런다, 왜? - [강조 효과음]Tôi có ngón giữa dài hơn bình thường. Cha có muốn thử không?
허, 신부님 저는 휴지 가지고 올게요Cha, tôi sẽ đi kiếm giấy ăn.
[해일] 구 형사!Thanh tra Gu.
아니, 도대체 왜 이러고 살아? 어?Sao cô lại sống như thế này?
당신 정도면 남의 눈에서 피눈물 안 나게 하고 살 수도 있잖아Cô không cần làm tổn thương người khác để sống cuộc đời tươm tất.
[경선] 아니 누가 피눈물을 흘리게…Tôi không làm tổn thương ai cả.
내가? 내가, 내가, 내가 뭐 했는데?Tôi ư? Tôi đã làm gì?
제발 남들도 좀 생각하고 살아, 어?Xin hãy quan tâm đến người khác, được không?
당신 검사야, 검사!Cô là một công tố viên.
아, 다른 사람 생각…Người khác ư?
아이, 내가 누구 때문에 할 말 못 하고Cha không biết tôi đã phải hạ mình và chịu nhục
[경선] 싫은 소리 들어가면서 내가 기어다니고…Cha không biết tôi đã phải hạ mình và chịu nhục vì cha ư?
아우, 됐어! 내가, 내가 무슨 말을 해? 내가Quên đi! Cha không hiểu đâu.
아니, 그럼 그게 지금 나 때문이라는 거야?Cô đang nói là vì tôi à? Điều đó có nghĩa lý gì?
그게 무슨 말이야, 그게?Cô đang nói là vì tôi à? Điều đó có nghĩa lý gì?
- [흥미로운 음악] - 씨, 맨날 깔깔거리고 있으니까Cha nghĩ tôi là kẻ tâm thần vì lúc nào cũng cười à?
누굴 소시오패스로 알아?Cha nghĩ tôi là kẻ tâm thần vì lúc nào cũng cười à?
허허, 영감님 소시오패스랑 굉장히 잘 어울리는 거 알죠?Mẹ Già, cô biết mình có thể là kẻ tâm thần vĩ đại đấy.
인터넷에 소시오패스 테스트가 엄청 많으니까Có nhiều bài kiểm tra dành cho kẻ tâm thần trên mạng,
- [해일] 찾아서 검사해 봐요 - 진짜 하다 하다 하니까, 진짜nên hãy thử đi. Cha đúng là không tin nổi.
아니, 명색이 신부면 인간의 내면을 좀 읽으시라고요! 씨Nếu là cha xứ, hãy cố hiểu nội tâm của con người!
하! 씨
[훌쩍] 아오, 어지러 ,어흑Trời, mình thấy choáng.
구 형사Thanh tra Gu.
[해일] 아! 씨, 쯧
일도 제대로 마무리도 못 하고, 어?Tôi đã không làm xong được.
쪽팔리게 쥐어 터지기나 하고 씨, 쯧 [훌쩍훌쩍]Và còn bị đánh. Chuyện này thật ngượng.
절반Nửa điểm.
- [대영] 절반 - 아이, 뭐라는 거야, 또? 씨Nửa điểm. Anh đang nói gì thế?
[대영] 아, 왜 유도 보면 있잖아요Cha biết mà, võ judo.
유효, 절반, 한판Không điểm, nửa điểm, điểm tuyệt đối.
신부님 이번에 절반은 따신 겁니다Lần này cha được nửa điểm.
뭐, 한 번에 이길 거라고 생각한 거 아니잖아요Cha đã không mong đánh chúng trong một lần.
맞죠?Đúng không?
[대영] 계속 이렇게 가다 보면은 한판승 하는 날도 있겠죠Nếu cha cứ tiếp tục, sẽ có một ngày cha được điểm tuyệt đối.
한판승의 사나이, 이원희Người được điểm tuyệt đối, Lee Won Hee.
…가 아니라 김해일!Ý tôi là, Kim Hae Il.
[옅은 웃음]
- 아유, 그냥 미친놈같이 꼭, 씨 - [대영] 아Trời đất, đồ điên.
[대영] 아, 왜요? 좋은 말 할라 그래도 팰라 그러고Sao? Tôi chỉ cố tỏ ra tử tế.
쯧, 아이, 웃겨, 아주Cha lạ thật.
요한이랑 쏭삭 술 한잔 사줘야겠다 나 땜에 개고생했는데Tôi nên mua cho Yo Han và Songsak đồ uống. Họ đã làm nhiều chuyện vì tôi.
나는요?Thế còn tôi?
니가 쏠 거면 따라오고Nếu muốn trả tiền, có thể theo tôi.
나도 성령이 깃든 술 한잔 얻어먹어 봅시다Tôi muốn thử nước thánh do linh mục mua.
너는 은근히 그지 근성이 있는 거 같아Anh thích mấy thứ miễn phí, đúng không?
- 내가요? - [해일] 어, 허허허Tôi ư?
- [대영의 웃음] - [휴대전화 진동음]
진짜 내가 얼척없다, 아주 [웃음]Chuyện này xúc phạm quá.
[해일] 네A lô.
[긴장되는 음악]
어디 가요? 어디…Cha đi đâu đấy? Cha...
뭐 저렇게 빨리 가?Sao anh ta đi nhanh thế?
[울부짖는 남자 목소리]
- 야! - [요한과 쏭삭이 흐느낀다]Này!
[요한이 힘겹게] 어흑, 신, 신부님Cha.
- [쏭삭이 힘없이] 신, 신부님 - [요한의 기침]Cha.
니네 다 일로 와봐Tới đây đi, tất cả lũ.
- [기침과 신음] - [강렬한 음악]
[싸우는 소리]
- [기침] - [쏭삭의 힘겨운 숨소리]
- 비켜라 - [발 끄는 소리]Đứng sang một bên.
- 생각보다 많이 느리네 - [해일] 너 이거 안 보여?- Cha chậm hơn tôi nghĩ đó. - Có thấy cái này không?
이게 얼마나 무거운지 알아? 응?Có biết cái này nặng thế nào không?
느린 거 맞구먼Cha quả thực là chậm.
- [퍽, 깡] - [무거운 음악]
[해일의 신음]
[신음]
- [철범의 힘주는 소리] - [해일] 으헉!
[고통스러워하는 소리]
- [흐느낌] - [쏭삭이 힘겨워하는 소리]
[해일의 힘겨워하는 소리]
[철범의 힘주는 소리]
오늘은 끝냅시다, 신부님Hôm nay ta hãy kết thúc đi, Cha.
[고조되는 음악]
[흐느낌]
힘겨운 숨소리]
[펀치 'Breeze'] ♪ In the breeze ♪
♪ in the breeze ♪
♪ 내 아픈 기억을 채우는 네게 ♪
♪ like a breeze like a breeze… ♪
[석태] 그 신부 걱정 이제 안 해도 되겠다Ta không phải lo tới tên linh mục nữa.
반쯤 죽여놓은 모양이더라고Nghe nói đang hấp hối.
아니, 신부님 얼굴이…Cha, mặt cha...
어저께 황철범이랑 한바탕했어Đánh nhau với Hwang Cheol Beom.
- 신부님이 이 정도면 황철범은… - [해일] 뒤졌지- Nếu cha trông thế này, hẳn hắn... - Hắn chết rồi.
[대영] 뒤지기는, 씨 멀쩡하다Chết, con khỉ. Hắn không hề hấn gì.
- [대영] 뒤에서 선빵 날렸거든 - [철범의 기가 찬 웃음]Hắn đã tấn công cha từ phía sau.
[해일] 일단 황철범이 별장 상황 체크부터 해보자고ĐÃ ĐẾN LÚC PHẢN CÔNG Hãy kiểm tra tình hình ở điền trang của Hwang Cheol Beom.
[김 수녀] 특별수사본부 그런 게 된 거네요Đội điều tra đặc biệt. Chúng ta giống như thế.
[대영] 우리도 뭐 위장 그런 거 한번 해볼까요?Thế chúng ta làm gián điệp thì sao?
지금까지 이런 맛은 없었습니다Thế chúng ta làm gián điệp thì sao? "Có thứ người ta chưa từng thử trước đây".
[해일] 뭔가 느낌이 빡 왔어 필이 여기야Đây. Theo trực giác của tôi.
가자, 잡으러 가자 파이팅하러 가자, 가자! 자…Đi nào. Ta đi kiếm họ thôi.

.열혈사제 

.영화 & 드라마 대본 


No comments: