결혼해YOU 2
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
하나 씨가 원하는 비혼해유 | Cô có thể chọn sống độc thân. |
지는 결혼할게유 | Còn tôi chọn lập gia đình. |
결혼에도 자격이 필요하다고 했쥬? | Cô bảo tôi phải có đủ điều kiện nhỉ? |
그럼 지한테 결혼할 자격이 있는지 없는지 | Vậy hãy xem tôi có đủ điều kiện để lập gia đình không. |
한번 확인시켜 줘 봐유 | Vậy hãy xem tôi có đủ điều kiện để lập gia đình không. |
네, 제가 최선을 다해 볼게요 | - Vâng, tôi sẽ cố hết sức. - Ừ. |
[철희] 이 | - Vâng, tôi sẽ cố hết sức. - Ừ. |
그럼 됐슈, 일 봐유, 응 | Thế nhé. Quay lại làm việc thôi. |
[하나] 아, 철희 씨 저기, 같이 차라도… | Đợi đã, anh Cheol Hui. Uống một li cà phê thì… |
[익살스러운 효과음] | Đợi đã, anh Cheol Hui. Uống một li cà phê thì… Nhưng mà… |
아이… | Nhưng mà… |
[기준] 하나야! | Ha Na. |
- [긴장되는 음악] - [하나] 이곳에서 | Không có ai ở nơi này có thể gọi tên tôi |
내 이름을 이런 식으로 친근하게 부를 수 있는 사람은 | Không có ai ở nơi này có thể gọi tên tôi |
아무도 없다 | thân thiện như thế. |
[기준] 오랜만이네? | Lâu rồi không gặp. |
[옅은 한숨] | Anh đến đây làm gì? |
근데 여긴 어쩐 일로… | Anh đến đây làm gì? |
[기준] 발령받았어 | Anh được chuyển công tác. |
그랬구나 | Ra vậy. |
근데 생각보다 별로 안 놀라네? | Nhưng em có vẻ không ngạc nhiên lắm. |
미리 알려 주고 싶어서 아까 전화했었지 | Vì lo, lúc nãy anh đã cố gọi điện. |
[하나] 좁은 사회니까 | Bởi trái đất tròn, |
한 번은 만나게 될 수도 있을 거라 생각은 했다 | nên tôi nghĩ có khả năng chúng tôi sẽ gặp lại nhau. |
그게 오늘이 될 거라곤 예상하지 못했지만 | Nhưng tôi chưa bao giờ nghĩ hôm nay sẽ là ngày đó. |
- 하나야 - [하나] 이젠 그렇게 부르면 | - Ha Na… - Anh không thể gọi tôi như thế nữa. |
안 되는 거 아닌가? | - Ha Na… - Anh không thể gọi tôi như thế nữa. |
어? | Hả? |
[하나] 아무튼 잘됐네요 | Dù sao, việc này hóa ra hoàn hảo. |
우리 과거는 오늘 청산하는 걸로 하죠 | Hãy coi đây là kết thúc của chúng ta. |
과거 청산? | Chúng ta kết thúc ư? |
3년 전에 했어야 되는 일인데 늦었네요 | Lẽ ra tôi nên làm vậy ba năm trước. Xin lỗi vì chậm trễ. |
[철희] 하나 씨, 뭐예유? | Ha Na, có chuyện gì vậy? Sao thế? |
무, 무, 무슨 일이에유, 어? | Ha Na, có chuyện gì vậy? Sao thế? |
응? | Hả? |
- [하나] 아, 참! - [익살스러운 효과음] | Ồ, đúng rồi. Để tôi giới thiệu với anh. |
[옅은 웃음] 소개할게요 | Ồ, đúng rồi. Để tôi giới thiệu với anh. |
- [띠용 튀는 효과음] - 결혼할 사람이에요 | - Bọn tôi sắp cưới rồi. - Ừ… Hả? |
- [철희] 이, 어, 이? - [강렬한 효과음] | - Bọn tôi sắp cưới rồi. - Ừ… Hả? |
- [흥미진진한 음악] - [익살스러운 효과음] | |
[작게] 우리 결혼해유? | Chúng ta sắp cưới ư? |
[기준] 아 | Anh hiểu rồi. Em sắp cưới. |
결혼할 사람 | Anh hiểu rồi. Em sắp cưới. |
[익살스러운 효과음] | |
처음 뵙는데 실례가 많았습니다 | Tôi xin lỗi vì đường đột. |
이, 이, 이, 뭐, 어 [어색한 웃음] | Ừ. Phải rồi. |
[기준] 제가 하나 씨한테 크게 | Tôi mắc nợ Ha Na rất nhiều. |
빚진 게 있어서요 | Tôi mắc nợ Ha Na rất nhiều. |
아, 그래유? | Thật à? |
아, 그럼 맞아도 싸죠잉, 으잉 | Thế thì tôi đoán anh bị ăn tát cũng đáng. |
네 | Vâng. Cái tát khá mạnh đấy. |
[살짝 웃으며] 손이 맵네요 | Vâng. Cái tát khá mạnh đấy. |
이 정도면 빚은 충분히 갚은 걸로 치고 | Ta có thể coi như khoản nợ của tôi vừa được trả. |
앞으로 같은 공간에서 머물다 보면 | Tôi chắc việc ở trong cùng một không gian sẽ dẫn đến nhiều tương tác. |
[기준] 함께 마주칠 일도 많을 거 같은데 | Tôi chắc việc ở trong cùng một không gian sẽ dẫn đến nhiều tương tác. |
잘 지냈으면 합니다 | Tôi hi vọng chúng ta có thể hòa hợp với nhau, cô Jeong Ha Na. |
정하나 씨 | Tôi hi vọng chúng ta có thể hòa hợp với nhau, cô Jeong Ha Na. |
네, 잘 부탁드려요 | Vâng, tôi rất mong chờ đấy. |
- 반가웠습니다, 또 뵙죠 - [익살스러운 효과음] | Rất hân hạnh. Hẹn gặp lần sau. Tôi ư? |
아, 지를유? | Tôi ư? |
[철희] 지는 지를 또 볼 일이 있을까 싶은디 | Tôi nghi ngờ chúng ta sẽ gặp lại nhau đấy. |
[북소리 효과음] | Tôi nghĩ là có. |
- [띵 울리는 효과음] - 저는 왠지 볼 일 있을 거 같네요 | Tôi nghĩ là có. |
- 이? - [앙증맞은 효과음] | Hả? |
그럼 이만 | Thế nhé. |
- [아련한 음악] - [하나] 뺨 한 대로 | Không có chuyện chỉ một cái tát có thể khép lại hoàn toàn quá khứ. |
과거가 말끔히 청산될 리는 없다 | Không có chuyện chỉ một cái tát có thể khép lại hoàn toàn quá khứ. |
하지만 최소한 | Nhưng ít nhất, |
또다시 내 이름을 | tôi muốn anh ta biết anh ta không bao giờ có thể gọi tên tôi như thế nữa. |
그렇게 마음대로 부르지 말라는 의미였다 | tôi muốn anh ta biết anh ta không bao giờ có thể gọi tên tôi như thế nữa. |
[철희] 하나 씨 | Ha Na? |
- 하나 씨 - [익살스러운 효과음] | Ha Na! |
- [하나의 놀란 소리] 네, 아유 - [철희의 놀란 소리] | Ha Na! Vâng? |
괜찮아유? | Cô không sao chứ? |
네, 괜찮아요 [어색한 웃음] | Vâng, tôi ổn. |
아, 여적까지 화 안 풀렸으면 지가 한 대 더 후두려 패 주구유 | Nếu cô vẫn khó chịu, tôi có thể đi nện anh ta một trận. |
[하나] 아니요 괜찮아요 [어색한 웃음] | Không, không cần làm vậy đâu. Nhìn thái độ của anh ta là biết. |
[철희] 저놈 뽄새만 봐도 하나 씨가 설명 안 해도 알겠슈 | Nhìn thái độ của anh ta là biết. |
- [앙증맞은 효과음] - 저놈 | Anh ta thuộc đám mô hình kim tự tháp nhỉ? |
- [강조하는 효과음] - 다단계쥬? | Anh ta thuộc đám mô hình kim tự tháp nhỉ? |
- [익살스러운 효과음] - 아니… | - Cái gì… - Trưởng làng Park cũng bị lừa đấy. |
[철희] 아, 얼마 전에 우리 이장님도 된통 당했슈, 이? | - Cái gì… - Trưởng làng Park cũng bị lừa đấy. |
저렇게 신사적으로다 접근해 갖고 | Anh ta tỏ ra rất lịch sự để bán cho cô ít dầu rắn. |
막 약 팔러 댕기고 그러는 거 아니에유, 응? | Anh ta tỏ ra rất lịch sự để bán cho cô ít dầu rắn. Không, không phải như thế đâu. |
[하나] 아니요 다단계 그런 거 아니에요 | Không, không phải như thế đâu. |
[하나의 옅은 웃음] | |
근디 | Nhân tiện, |
- [익살스러운 효과음] - 우리 결혼은 언제 해유? | bao giờ chúng ta cưới thế? |
[흥미로운 음악] | |
아, 아, 그거는 제가 아까 좀 | Tôi nói thế vì lúc trước bối rối quá thôi. |
[하나] 당황을 해 가지고… | Tôi nói thế vì lúc trước bối rối quá thôi. |
[철희] 아, 몰라유! | Sao cũng được! |
언능 날부터 잡아유, 이? | Chúng ta mau ấn định ngày đi. |
난 우리나라 공무원이 이렇게 일 잘하는 줄 몰랐슈 | Tôi không biết công chức của chúng ta tài năng đến thế nào đấy. |
어떻게 이 결혼 신청을 한 당일 날 | Tôi nộp đơn xin đăng kí kết hôn, còn cô giải quyết trong ngày? |
단박에 다 이렇게 민원 해결하는 거예유? | Tôi nộp đơn xin đăng kí kết hôn, còn cô giải quyết trong ngày? |
- [익살스러운 효과음] - [웃으며] 대단해유 | Tuyệt quá còn gì. |
그게 제가… [난처한 웃음] | À, đấy là… |
[씁 숨을 들이켜며] 아, 그럼 지는 하나 씨만 믿고 얼른 | Vì tin tưởng trọn vẹn ở cô, tôi sẽ nhanh quay về báo tin vui cho mọi người. |
돌아가서 기쁜 소식을 알리고 | Vì tin tưởng trọn vẹn ở cô, tôi sẽ nhanh quay về báo tin vui cho mọi người. |
결혼을 준비하고 다시 올게유 | Rồi quay lại để lấy vợ. Cho đến lúc đó, cô nên lên kế hoạch cho đám cưới nhé. |
그때까정 준비 잘하고 계셔유, 하나 씨도 | Cho đến lúc đó, cô nên lên kế hoạch cho đám cưới nhé. |
- 이, 응 - [하나] 아니 | Cho đến lúc đó, cô nên lên kế hoạch cho đám cưới nhé. - Đợi đã… - Suýt nữa tôi quên. |
- 저, 잠시만… - [철희] 아, 맞다, 그리고 그 | - Đợi đã… - Suýt nữa tôi quên. |
다음에 올 적에는 | Lần sau, tôi sẽ mang ít đồ ăn tự làm cô thích. |
하나 씨가 좋아하는 집밥 좀 싸 올게유 | Lần sau, tôi sẽ mang ít đồ ăn tự làm cô thích. |
반찬이랑 여러 개 해 갖고잉, 이? | Tôi sẽ làm vài món ăn kèm và thứ khác. |
아까 보니까 그, 싸대기 후두려 팼는데 | Lúc nãy tôi thấy cô tát rồi. Muốn nó rát hơn nữa, |
- 더 세게 후두려 패려면은 - [날쌘 효과음] | Lúc nãy tôi thấy cô tát rồi. Muốn nó rát hơn nữa, |
밥심이 필요하겠슈, 어 | cô sẽ cần sức mạnh của đồ ăn ngon. |
좋아유, 갈게유, 응 | Thế là chúng ta sẵn sàng. Tôi đi đây. |
[철희, 하나의 웃음] | |
[한숨 섞인 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[기준] 반갑습니다 팀장으로 발령받게 된 | Rất vui được gặp mọi người. Tôi là Choi Gi Jun, trưởng nhóm mới của các bạn. |
최기준 사무관입니다 | Tôi là Choi Gi Jun, trưởng nhóm mới của các bạn. |
[직원들의 박수 소리] | |
- [웃음] - [승구] 반갑습니다 | - Rất vui được gặp. - Chào mừng! |
- [지경] 환영합니다 - [승구의 탄성] | - Rất vui được gặp. - Chào mừng! Trời ạ. Chúng tôi đã chờ anh mãi. |
눈이 빠져라 기다렸습니다, 팀장님 | Trời ạ. Chúng tôi đã chờ anh mãi. |
- [웃음] - [지경] 우리 팀장님은 | Trời ạ. Chúng tôi đã chờ anh mãi. Anh có gia đình chưa, anh Choi? |
결혼하셨어요? | Anh có gia đình chưa, anh Choi? |
[승구] 그렇지 | Phải. Đó là câu hỏi quan trọng nhất trong Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
우리 결혼 사기 진작 팀에서 가장 중요한 질문이야 | Phải. Đó là câu hỏi quan trọng nhất trong Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
응 | |
[기준] 아직 미혼입니다 | Chưa, tôi vẫn độc thân. |
[승구] 그럼 팀장님도 | Vậy nộp đơn thì thế nào? |
신청서 한 장 내시죠? [웃음] | Vậy nộp đơn thì thế nào? |
시장님이 지시하신 | Nhiệm vụ thị trưởng giao cho thế nào rồi? |
[기준] 프로젝트는 어떻게 진행되고 있나요? | Nhiệm vụ thị trưởng giao cho thế nào rồi? |
봉철희 씨 건을 말씀하시는 건가요? | Anh đang nói về anh Bong Cheol Hui à? |
- 네, 그 봉철희 씨요 - [익살스러운 효과음] | Ừ. Anh Bong đó. |
[기준] 설마 벌써 좋은 소식이 있는 건가요? | Cô có tin vui nào cho chúng tôi chưa? |
아니요, 그런 건 아니고요 | Chưa, chưa có. |
[하나] 봉철희 씨 신청서 | Chúng tôi vừa nhận được đơn xin tham gia của anh ấy. |
방금 접수됐습니다 | Chúng tôi vừa nhận được đơn xin tham gia của anh ấy. |
특이 사항은요? | Có chi tiết gì đáng chú ý không? |
[하나] 봉철희 씨의 경우에는 | Có vẻ như anh ấy đang do dự vì đứa cháu trai và cháu gái. |
조카들이 어려서 고민이 깊었던 거 같습니다 | Có vẻ như anh ấy đang do dự vì đứa cháu trai và cháu gái. |
그러면 | Thế thì |
섬에서 소개팅하러 나오는 것도 부담이 좀 될 수도 있겠네요 | sẽ không dễ để anh ấy rời đảo chỉ để hẹn hò. |
그쵸? | Đúng đấy. |
그건 제가 어떻게든 케어하겠습니다 | Tôi sẽ lo việc đó. |
[익살스러운 효과음] | |
[기준] 네, 잘 준비해 주세요 | Được rồi, cảm ơn cô. |
그리고 일반 신청자 접수도 받아야 되는데 | Chúng ta cũng cần một số ứng viên từ công chúng. Việc đó thế nào rồi? |
- 그거 어떻게 진행되고 있죠? - [승구] 아, 일단 | Chúng ta cũng cần một số ứng viên từ công chúng. Việc đó thế nào rồi? Chúng tôi đã quảng bá thông tin đó trên trang web chính thức của thành phố. |
홈페이지에 어 홍보 창을 띄워 놨습니다 | Chúng tôi đã quảng bá thông tin đó trên trang web chính thức của thành phố. |
신청서 폼은 어떻게 할까요? | Còn các mẫu đơn thì sao? |
인터뷰지도 만들어야 하는데? | Chúng ta cũng cần có bảng câu hỏi. |
[기준] 그건 | Chúng ta cũng cần có bảng câu hỏi. Cậu Han, cậu có thể phác thảo bộ câu hỏi phù hợp cho lứa tuổi 20 và 30 không? |
한 주무관이 이공삼공 세대에 맞게 초안 한번 만들어 봐요 | Cậu Han, cậu có thể phác thảo bộ câu hỏi phù hợp cho lứa tuổi 20 và 30 không? Vâng, sếp. Tôi sẽ cố hết sức. |
네, 열심히 만들겠습니다 | Vâng, sếp. Tôi sẽ cố hết sức. |
[기준] 다른 분들은 보시고 | Những người khác có thể xem lại sau và đóng góp ý kiến. |
의견 취합해 주시면 될 거 같아요 | Những người khác có thể xem lại sau và đóng góp ý kiến. |
오늘 회의는 여기서 마치는 걸로 하죠 | Hôm nay ta họp đến đây thôi. - Vâng. Cảm ơn. - Cảm ơn mọi người. |
- [승구] 네, 수고하셨습니다 - [빈, 지경] 수고하셨습니다 | - Vâng. Cảm ơn. - Cảm ơn mọi người. |
- [지경] 아이고, 괜찮아 - [승구] 아니, 조심조심, 조심 | - Trời ạ. - Cẩn thận chứ. |
[기준] 정하나 주무관님 | Cô Jeong. |
그, 봉철희 씨는 당분간 관사에 머물게 하죠 | Sao tạm thời anh Bong không ở lại nhà dành cho nhân viên của chúng ta nhỉ? |
- 관사요? - [기준] 네, 섬에서 | Nhà cho nhân viên ư? Phải, nó sẽ giúp anh ấy tiết kiệm thời gian đi lại |
왔다 갔다 이동 시간도 많이 걸릴 테고 | Phải, nó sẽ giúp anh ấy tiết kiệm thời gian đi lại |
저희가 편의를 좀 봐 드리면 좋을 거 같아서요 | và giúp cuộc sống của anh ấy dễ dàng hơn một chút. |
아마 남아 있는 호실 있을 겁니다 | Tôi chắc là vẫn còn một căn trống. |
네, 알아보겠습니다 | Được. Tôi sẽ xem sao. |
[멀어지는 발소리] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | Cảm ơn cô. |
- [여자] 감사합니다 [웃음] - [남자] 안녕히 계세요 | Cảm ơn cô. Quý khách lại đến nhé. |
[여자] 네, 안녕히 가세요 | Quý khách lại đến nhé. |
최기준이 니네 팀장으로 왔다매? | Nghe nói Choi Gi Jun là trưởng nhóm mới của cậu. |
[하나] 응 | Ừ. |
다야? | Là vậy sao? |
뭐가 더 있어야 되는데? | Thế có thể là gì nữa? |
아니, 그 나쁜 새끼 | Ý tôi là tên khốn đó… |
[여자] 너한테 별말 안 해? 넌 안 불편하고? | Anh ta không nói gì với cậu à? Mà cậu cũng để yên sao? |
뺨 한 대로 청산했어 | Tôi đã kết thúc bằng một cái tát. |
뺨? | Cậu tát anh ta sao? |
[여자] 대박 | Thật không thể tin được. Cậu tát anh ta ư? |
- 뺨을 때렸어, 니가? - [보글거리는 소리] | Thật không thể tin được. Cậu tát anh ta ư? |
진작에 했어야 됐는데 | Lẽ ra tôi nên làm thế lâu rồi. |
[탄성] | Ồ. Cậu trở nên ngầu như thế bao giờ vậy? |
이렇게 멋짐 폭발한다고? | Ồ. Cậu trở nên ngầu như thế bao giờ vậy? Tất cả là nhờ cậu đấy. Cậu đã dạy tôi rất tốt. |
- 이게 다 언니의 가르침 덕분이지 - [톡톡 두드리는 소리] | Tất cả là nhờ cậu đấy. Cậu đã dạy tôi rất tốt. |
- [하나의 웃음] - [여자] 안 되겠다 | Thế này không được. Có lẽ tối nay mình đến quán bar hẹn hò đi? |
오늘 | Thế này không được. Có lẽ tối nay mình đến quán bar hẹn hò đi? |
- 헌팅 포차 콜? - [익살스러운 효과음] | Thế này không được. Có lẽ tối nay mình đến quán bar hẹn hò đi? |
안 돼 간만에 노래 연습 가는 날이라 | Không, đây mãi là buổi học hát đầu tiên của tôi. |
[앙증맞은 효과음] | |
아, 그리고 언니는 헌팅 지겹지도 않아? | Mà cậu không chán ve vãn đàn ông à? |
아, 이 남자, 저 남자 만나 봐야 결혼을 하지 | Không đi thử thì sao tìm được chồng? |
결혼? | Chồng ư? Khi có chồng thì cậu đòi li hôn cho bằng được. |
그렇게 죽자고 이혼해 놓고서? | Chồng ư? Khi có chồng thì cậu đòi li hôn cho bằng được. |
한 번밖에 못 해 봤거든? 그리고 | Tôi mới li hôn có một lần mà. Mà với đàn ông, họ nói: "Càng nhiều, càng tốt". |
다다가 익선이라 그랬어 | Mà với đàn ông, họ nói: "Càng nhiều, càng tốt". |
[여자의 옅은 웃음] | |
[한숨] | Cậu không thấy mệt mỏi sao? |
[여자] 너야말로 지겹지도 않냐? | Cậu không thấy mệt mỏi sao? |
집밥 좀 먹어라, 가서 | Về nhà và tự nấu ăn. |
요 음식 맛이 깊어 | Đồ ăn ở đây có hương vị đậm đà đấy. |
[여자의 혀 차는 소리] | Tôi biết là bột ngọt làm cho nó có vị đậm đà, nhưng… |
[여자] 암만 MSG가 맛이 깊어도 그렇지 | Tôi biết là bột ngọt làm cho nó có vị đậm đà, nhưng… |
음, 계산이나 해 줘 | Tôi nợ cậu bao nhiêu nhỉ? |
- [하나] 응? - [띵 울리는 효과음] | Đợi đã. Sao hả? |
[여자] 왜? | Sao hả? |
핸드폰 | Điện thoại của tôi. |
[문 열리는 소리] | |
[하나의 탄식] 이걸 놓고 갔네 | Sao mình lại quên nó chứ? |
[긴장되는 음악] | |
퇴근한 거 아니었나? | Tôi tưởng cô về rồi. |
[하나] 놓고 가서요 | Tôi quên cái này. |
그럼 내일 봅시다 | Ừ. Hẹn cô ngày mai. |
네 | Vâng. |
[하나] 팀장님 | Sếp này. |
어? | Ừ? |
봉철희 씨 일 성공 조건으로 | Thị trưởng hứa sẽ chuyển phòng cho tôi nếu tôi thành công với anh Bong. |
시장님께서 부서 이동 약속하셨습니다 | sẽ chuyển phòng cho tôi nếu tôi thành công với anh Bong. |
그 얘기는 들었어 | Tôi biết mà. |
그럼 | Chào anh. |
- [바람 소리 효과음] - [기준] 하나야 | Ha Na à. |
그때 그 일… | Chuyện xảy ra hồi đó… |
[고조되는 음악] | |
[심장 박동음] | |
[하나] 아무렇지 않아, 이제 | Tôi chẳng còn cảm thấy gì nữa. |
최기준 씨가 뭘 하든 | Bất kể anh làm gì… |
아무런 감정 동요도 일어나질 않는다고요 | thì tôi cũng chẳng có chút cảm xúc nào. |
내가 너무 늦은 건가? | Anh quá muộn rồi à? |
지금은 오히려 고맙게 생각하고 있어요 | Tôi thực sự biết ơn vì những gì anh đã làm. |
3년 전 그 일이 아니었다면 | Nếu ba năm trước chuyện đó không xảy ra, |
내가 진짜 원하는 게 뭔지 몰랐겠죠 | tôi sẽ không nhận ra mình thực sự muốn gì. |
적어도 결혼은 아니라는 거 | Giờ tôi biết đó không phải là hôn nhân. |
[멀어지는 발소리] | |
[바람 소리 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[하나의 목소리가 울리며] 기준 씨 | Gi Jun. |
내가 행복하게 해 줄게 | Em hứa sẽ làm cho anh hạnh phúc. |
어 [옅은 웃음] | Ừ. |
[한숨] | |
[갈매기 울음] | |
[산이] 삼촌! 내 빤스 어디 둔 겨? | Chú ơi! Đồ lót của cháu đâu rồi? |
[바다] 아, 삼촌이 그걸 워치케 알겠냐! | Làm sao chú biết được? |
[철희] 아유, 싸우지들 말어! | Hai đứa đừng có cãi nhau nữa! |
[한숨] | |
[휴대 전화 진동음] | |
이, 하나 씨 | Chào cô, Ha Na. Chào Cheol Hui. Anh chuẩn bị hành lí chưa? |
[하나] 아, 철희 씨 준비는 다 했어요? | Chào Cheol Hui. Anh chuẩn bị hành lí chưa? |
그, 웬만한 건 다 관사에 있으니까 | Căn hộ có hầu hết các vật dụng cơ bản. Anh chỉ cần chuẩn bị vài bộ quần áo để thay thôi. |
그, 당장 입을 옷 몇 벌만 챙겨 오면 돼요 | Anh chỉ cần chuẩn bị vài bộ quần áo để thay thôi. |
[철희] 예, 이이 | Vâng, nhưng… |
- 저 근디… - [하나] 아, 바다, 산이도 | Vâng, nhưng… Ba Da và San I sẽ đi cùng anh, phải không? |
같이 오는 거 맞죠? | Ba Da và San I sẽ đi cùng anh, phải không? |
이, 이, 이, 이 | Vâng, nhưng… |
- 저기, 그, 근디… - [하나] 오케이, 그럼 내일 봬요! | Vâng, nhưng… Vậy hẹn gặp anh ngày mai. |
[통화 종료음] | |
- [익살스러운 음악] - 여, 여보슈 | A lô? |
여보슈? 여… | A lô? |
아니, 무슨 전화를 | Cô ấy chỉ nói những gì cần nói rồi cúp máy sao? |
지 할 말만 딱딱 하고 끊는댜? | Cô ấy chỉ nói những gì cần nói rồi cúp máy sao? |
뭔 매너를 된장국에 밥 말아 먹었나, 씨 | Cô ấy học cách cư xử đó từ lũ sói à? |
[익살스러운 효과음] | |
쓸데없는 거 뭐 하러 챙겨 이거를, 누구 좋으라고? | Mình chuẩn bị những thứ này cho ai chứ? Thật uổng công. |
빼 버려 | Bỏ cái này ra. Bỏ cả cái này ra luôn. Quá uổng công. |
- 빼 버려, 필요 없응께 - [탁 내려놓는 소리] | Bỏ cái này ra. Bỏ cả cái này ra luôn. Quá uổng công. |
[산이] 아, 삼촌! | Chú ơi! Đồ lót của cháu biến đâu rồi? |
내 빤스 워딨는 겨! | Chú ơi! Đồ lót của cháu biến đâu rồi? |
두 번째 서랍에 있으니께 봐 봐 | Kiểm tra ngăn kéo thứ hai xem. |
아래에서 두 번째 | Thứ hai từ dưới lên ấy. |
[새소리] | |
[옅은 웃음] | |
- [달그락거리는 소리] - [초인종 소리] | |
[하나] 누구지? | Có thể là ai chứ? |
누구세요? | Ai thế? |
[도어 록 작동음] | |
뭐예요? | Vâng? |
아, 외근 나갔다가 들어가는 길에 | Ồ, tôi vừa trở về sau cuộc họp ngoài văn phòng. Tôi muốn giúp một tay. |
혼자 고생할 거 같아서 | Tôi muốn giúp một tay. |
팀원의 일을 살피는 것도 | Đến xem thành viên trong nhóm thế nào là một phần nhiệm vụ của tôi. |
내 일이야 | Đến xem thành viên trong nhóm thế nào là một phần nhiệm vụ của tôi. |
[기준의 헛기침] | |
[도어 록 작동음] | Anh ta làm sao vậy? |
[작게] 아유, 진짜 왜 저래 | Anh ta làm sao vậy? |
[기준] 나쁘지 않네 | Không tệ đâu. |
뭐부터 할까? | Tôi nên bắt đầu từ đâu? |
아이, 뭘 해요? | Không có gì để anh làm cả. Đó là dự án của tôi. Tôi sẽ tự lo liệu. |
제 담당이고 제가 알아서 한다니까요 | Không có gì để anh làm cả. Đó là dự án của tôi. Tôi sẽ tự lo liệu. |
[기준] 우리 부서 일이지 | Đây là dự án của bộ phận ta. Hai người làm sẽ nhanh hơn một. |
둘이서 같이 하면 좋잖아 | Hai người làm sẽ nhanh hơn một. |
이미 다 했거든요? | Tôi làm xong rồi. |
[옅은 숨소리] | Nhưng mà vẫn có gì để tôi làm chứ? |
뭐, 그래도 해야 될 거 없을까? | Nhưng mà vẫn có gì để tôi làm chứ? |
그럼… | Anh có thể… |
[흥미로운 음악] | |
예전에도 너네 집 전등은 내가 갈아 줬었는데 | Tôi cũng từng thay bóng đèn ở chỗ cô. |
[달그락거리는 소리] | |
[기준의 옅은 숨소리] | |
[기준] 됐다 | Xong rồi. |
그럼 이만 퇴근하시죠 | Vậy thì anh nên về nghỉ đi. |
- [기준] 저기… - [뚝 멎는 음악] | Đợi đã. |
별일 없으면은 같이 저녁 먹으러 갈까? | Nếu cô rảnh, chúng ta có thể ăn tối cùng nhau. |
저는 이만 가 보겠습니다 | Tôi phải đi đây. |
[익살스러운 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
- [제시의 웃음] - [여자1의 힘겨운 숨소리] | |
[철희의 놀란 소리] | |
[철희] 아 뭘 이렇게 많이 주는 거예유? | Gì thế này? |
아, 사람 배 터지겄네 [웃음] | Sao các cô cứ cố làm cho bọn cháu vỡ bụng thế? |
- [여자1] 아, 연애도 다 밥심이여 - [여자2의 웃음] | Có no bụng thì mới hẹn hò được. |
- [웃음] - [여자2] 그래서 | Cháu sẽ chuyển đến ở cùng cô gái xinh đẹp lần trước à? |
그때 온 이쁜 색시랑 아예 살림을 차리러 가는 겨? | Cháu sẽ chuyển đến ở cùng cô gái xinh đẹp lần trước à? |
모르쥬, 뭐, 뭐, 가 봐야 알쥬, 이 | Làm sao mà biết được? Đến đấy, cháu mới biết. |
철희 니는 그, 돌아오지 말어 | Đừng có mà quay về đấy. Đây là cơ hội của cháu. Lấy vợ và định cư trong đất liền. |
[박 이장] 이참에 그냥 꼭 그, 샥시 만들어서 | Đây là cơ hội của cháu. Lấy vợ và định cư trong đất liền. |
뭍에 정착혀 | Đây là cơ hội của cháu. Lấy vợ và định cư trong đất liền. |
[웃으며] 아, 걱정하지 마유 | Các cô chú không phải lo đâu. |
[철희] 아, 그 지 뭍에 가 있는 동안 | Xin hãy thay cháu chăm sóc tốt cho hòn đảo khi cháu ở trên đất liền. |
이 섬 좀 잘 부탁드릴게유 | cho hòn đảo khi cháu ở trên đất liền. Được rồi. |
[박 이장] 그려, 그려 | Được rồi. |
[잔잔한 음악] | BONG JIN SIK LEE GYEONG SUK |
지가 너무 오랜만에 왔쥬? | Đã một thời gian rồi phải không ạ? |
아버지, 어머니 아들 봉철희 | Con trai của bố mẹ, Bong Cheol Hui… |
결심했슈 | đã quyết định rồi. |
지켜봐 줘유 | Xin bố mẹ che chở cho con. |
[휴대 전화 진동음] | |
[하나] | Đây là địa chỉ nhé. Hẹn ngày mai gặp anh ở đó. |
[옅은 숨소리] | |
[새소리] | |
[비장한 음악] | |
[바람 소리 효과음] | |
[하나] 응? | |
철희 씨 | Anh Cheol Hui. |
[철희] 어, 하나 씨 아, 언제 왔어유? | Chào Ha Na. Cô đến đây bao giờ thế? |
아, 어제부터 와서 기다렸죠 | Tôi ở đây từ hôm qua rồi, |
[웃음] | Tôi ở đây từ hôm qua rồi, |
- 우리 바다, 산이 언제 오나 하고 - [바다의 들뜬 숨소리] | tôi đang đợi Ba Đa và San I của chúng ta. |
[바다] 지도 언니 보고 싶었어유 | Cháu cũng nhớ cô đấy ạ. |
그랬어? | Vậy sao? |
[하나의 웃음] | |
근데 이게 다 뭐예요? | Nhưng những thứ đó là gì vậy? |
- 아, 이거유? - [달그락거리는 소리] | Cái này ư? |
뭐, 별거 아니에유 | Không có gì đặc biệt đâu. |
[철희] 아이, 그, 애들 좋아하는 그, 생선 말린 거랑 | Chỉ là ít cá khô bọn trẻ thích |
그, 이모들이 째깐 째깐 해 갖고 나물 싸 준 거랑 뭐, 별거 안 돼유 | và vài món rau ăn kèm của các cô bác. Những món mà lần trước cô thích ấy. |
그, 하나 씨 그, 반찬 잘 먹은 거 있잖아유, 응 [웃음] | Những món mà lần trước cô thích ấy. |
[철희의 웃음] | |
이거 다 먹으려면 오래 계셔야겠네요 | Mấy chú cháu sẽ phải ở đây lâu thì mới ăn hết chỗ đó. Như thế có được không? |
바다, 산이도 괜찮지? | Như thế có được không? |
- [바다, 산이] 이잉 - [하나의 웃음] | - Được ạ. - Được ạ. |
[철희] 아, 근디 꼭 이케 애들을 데리고 와야 된다 그래서 | Tôi mang bọn trẻ theo vì cô nài nỉ, |
데리고 오긴 했는디 | Tôi mang bọn trẻ theo vì cô nài nỉ, |
이렇게 해야 결혼할 수 있는 거예유? | nhưng chúng ở đây, tôi mới lấy vợ được à? |
어, 방학이잖아요 | Dù sao giờ cũng đang nghỉ học. Tiện thể, anh đi khám bác sĩ, lo những việc vặt khác trên đất liền luôn. |
이번 기회에 애들 병원도 가고 육지 볼일 싹 보면 좋잖아요 | Tiện thể, anh đi khám bác sĩ, lo những việc vặt khác trên đất liền luôn. |
[철희] 응 | Tiện thể, anh đi khám bác sĩ, lo những việc vặt khác trên đất liền luôn. Tôi thấy là cô đã suy nghĩ kĩ về việc này. |
하나 씨는 다 이케 뜻이 있네유 어? [웃음] | Tôi thấy là cô đã suy nghĩ kĩ về việc này. |
아, 근디 이 방학 동안만이에유 | Nhưng đến hết thời gian nghỉ của chúng thôi. |
그, 봄 되면 또 애들 학교 가야 되니께 | Mùa xuân, chúng phải trở lại trường. |
그럼요 그, 방학 동안만이요 [웃음] | Đương nhiên, chỉ trong thời gian nghỉ học. |
[씁 들이켜는 숨소리] 저, 근디 | Nhưng nếu đến lúc đó mọi việc của tôi không suôn sẻ, |
그때까정 지 안 되믄 | Nhưng nếu đến lúc đó mọi việc của tôi không suôn sẻ, |
하나 씨가 지 책임지는 거 맞쥬? | cô sẽ ở bên tôi mãi mãi nhỉ? |
예? | Hả? Không có chuyện đó đâu. |
[웃으며] 아, 그럴 일 없어요 아, 저만 믿으시라니까요 | Hả? Không có chuyện đó đâu. Tôi đã bảo anh cứ tin tôi mà. |
- [밝은 음악] - [하나] 제가 가져갈게요 | Để tôi cầm túi này cho. Cô không cần làm vậy đâu. |
- [철희] 아니, 그, 괜찮은디 - [하나] 가자! | Cô không cần làm vậy đâu. |
[웃음] | |
[도어 록 작동음] | |
[하나] 들어와요 | Vào nhà đi. |
- [산이, 바다의 놀란 탄성] - [철희의 힘주는 소리] | |
- [바다] 우와! - [문 닫히는 소리] | Ôi chao. |
[산이] 우와, 여기가 우리가 살 집이여? | Chà. Chúng ta sẽ sống ở đây ạ? |
- [바다의 탄성] - 너무 좋은디? | Chà. Chúng ta sẽ sống ở đây ạ? Đẹp quá. |
[바다] 우덜이 진짜 여서 살아도 되는 겨? | Chúng ta được phép sống ở đây thật à? |
- [하나] 그럼 - [바다, 산이의 환호] | Tất nhiên rồi. - Cháu muốn thử nó. - Đừng chạy! |
- [산이의 신난 말소리] - 아, 뛰지 말어, 뛰지 마 | - Cháu muốn thử nó. - Đừng chạy! |
- [산이] 우와, 대따 커! 우와 - [툭 내려놓는 소리] | To quá. |
- [바다] 우와! - 아, 근디 하나 씨 | Nhưng Ha Na này. |
그, 너무 무리한 거 아니에유? | Thế này là quá nhiều nhỉ? |
철희 씨 위해서 제가 특별히 힘 좀 써 봤어요 | Tôi đã dùng chút quan hệ của mình để làm nó thật đẹp cho anh. |
아, 이렇게 신세 져도 되는지 모르겄어유 [웃음] | Tôi biết ơn lắm, thậm chí không biết phải làm gì. |
난 언니랑 잘래 | Cháu muốn ngủ cùng cô. |
- 언니는 워디서 잘 겨? - [앙증맞은 효과음] | Thế cô ngủ ở đâu? |
언니는 언니 집에 가서 자야지 | Cô phải ngủ ở giường của mình ở nhà cô rồi. |
[시무룩한 숨소리] | |
그럼 자주 놀러 와야 혀? | Thế thì cô nên ghé qua thường xuyên nhé. |
알겠어 [옅은 웃음] | Được rồi. |
- 배고파, 삼촌 - [철희] 그려 | Chú ơi, cháu đói quá. Ừ. Chú sẽ làm nhanh cho cháu món gì đó. |
그, 삼촌이 얼른 밥해 줄게, 이 | Ừ. Chú sẽ làm nhanh cho cháu món gì đó. |
이런 날에는 보통 중국집 배달인데 | Chuyển đến là phải ăn đồ ăn Trung Hoa nhỉ? |
[철희] 뭔 중국집이에유? | Đồ ăn Trung Hoa ư? Làm ơn đi. Đồ ăn tự nấu ở nhà là ngon nhất. |
집밥이 최고지 | Đồ ăn Trung Hoa ư? Làm ơn đi. Đồ ăn tự nấu ở nhà là ngon nhất. |
그, 하나 씨도 먹고 가유 지가 얼른 밥해 줄게유, 어 | Cô nên ăn cùng chúng tôi. Tôi làm loáng cái là xong. |
저는 이만 가 봐야죠 | Giờ tôi phải đi rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | Cởi áo khoác ra. |
코트 벗어유 | Cởi áo khoác ra. |
[웃음] | |
[바다] 식사를 같이 해야 | Người ta bảo phải ăn cùng nhau mới trở thành gia đình thực sự. |
가족이 된다 그랬슈 | Người ta bảo phải ăn cùng nhau mới trở thành gia đình thực sự. |
- [익살스러운 효과음] - [하나의 옅은 웃음] | |
[철희의 호응] 그래유 | Đúng đấy. |
[웃음] | |
- [익살스러운 효과음] - [장난스러운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[그릇 긁는 소리] | |
[음미하는 탄성] | |
[연신 그릇 긁는 소리] | |
[하나] 음, 맛있어 | Ngon thật sự luôn. |
[철희] 산이랑 바다가 하나 씨를 참말로 좋아하네유 | San I và Ba Da rất quý cô. |
- [웃음] - [하나의 웃음] 다행이네요 | Tôi vui lắm. |
[철희] 이 | Tôi vui lắm. |
[하나] 오늘 밥 진짜 맛있었어요 | Đó quả là một bữa ăn ngon. |
지는 하나 씨 보고 한 3일은 굶은 줄 알았슈 | Tôi tưởng cô bị bỏ đói ba hôm rồi cơ. |
그, 오다가다가 집밥 생각나면 또 들리고 해유 | Khi nào cô muốn ăn đồ nhà nấu thì ghé qua nhé. |
- 네, 좋아요 - [철희] 이 [웃음] | Vâng. Nghe tuyệt quá. |
[다가오는 발소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [익살스러운 효과음] - [강렬한 음악] | |
[하나] 아, 참 [옅은 웃음] | Ồ, đúng rồi. |
소개할게요 | Để tôi giới thiệu với anh. Bọn tôi sắp cưới rồi. |
결혼할 사람이에요 | Để tôi giới thiệu với anh. Bọn tôi sắp cưới rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
[휘파람 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
- [흥미로운 음악] - [으르렁거리는 효과음] | |
- [강렬한 효과음] - [하나의 놀란 소리] | Em đã về rồi sao? |
[철희] 우리 자기 벌써 집에 가는 겨? | Em đã về rồi sao? |
[익살스러운 효과음] | Em đã về rồi sao? |
- 좀만 더 있다 가면 안 댜? - [기준의 옅은 웃음] | Em không thể ở lại chút nữa à? |
- [흥미진진한 음악] - 뭐여? | Cái quái… |
이 양반 | Trông anh ta quen quá. |
어디서 많이 본 양반인디? | Trông anh ta quen quá. |
[작게] 저기, 저, 철희 씨 | Đợi đã, Cheol Hui. |
[철희] 이 양반, 그 양반 아니여? | Chẳng phải là anh chàng lần trước à? |
- [강조되는 효과음] - [목소리가 울리며] 다단계? | Gã mô hình kim tự tháp! |
[앙증맞은 효과음] | |
'다단계'? | Mô hình kim tự tháp? |
- 아니… - [철희의 씁 들이켜는 숨소리] | Đợi đã… |
- [쯧 혀 차는 소리] - [강아지 울음 효과음] | |
[철희] 근디 여기 어쩐 일이여? | Anh làm gì ở đây? |
뭐, 여적까지 약 팔 일이 또 남은 겨? 뭐여? | Anh vẫn còn dầu rắn để bán à? Hả? Dầu rắn? Tôi ư? |
약? 내, 내가? | Dầu rắn? Tôi ư? |
그때 뺨 싸다구를 덜 맞은 모양인디 | Tôi đoán là cái tát đó chưa đủ đau. |
정신을 못 차린 거여, 뭐여? | Vẫn chưa nghĩ thông suốt à? Hả? |
[헛기침] | Anh biết Ha Na, cô dâu tương lai của tôi, làm công việc gì không? |
[철희] 나랑 결혼할 이 | Anh biết Ha Na, cô dâu tương lai của tôi, làm công việc gì không? |
하나 씨가 말이여 직업이 뭔 줄 알어? | Anh biết Ha Na, cô dâu tương lai của tôi, làm công việc gì không? |
직업이 국가 공무원이여, 공무원! | Cô ấy là công chức. Một viên chức chính phủ đấy! |
[익살스러운 음악] | Biết như thế nghĩa là gì không? |
그 말이 뭔 뜻인 줄 알어? | Biết như thế nghĩa là gì không? |
여서 사기 한 번 더 치면 | Anh mà cố giở trò lừa đảo nữa, |
그때는 국가가 나선다, 이 말이여! | chính phủ sẽ vào cuộc đấy! |
[한숨] 안녕하세요 | Xin chào, tôi là Choi Gi Jun, trưởng nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
결혼 사기 진작 팀의 최기준 팀장입니다 | Xin chào, tôi là Choi Gi Jun, trưởng nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
그니까, 왜 결혼 갖고 사기를 치냐 이 말이여, 내 말은! | Phải, vậy đừng cố phá vỡ cuộc hôn nhân này nữa! |
- [하나] 철희 씨 - [익살스러운 효과음] | Cheol Hui. |
결혼 사기 아니고 사기 진작 | Không phải "phá vỡ" mà là "nâng cao". |
그니까 왜 자꾸 결혼 갖고 | Phải, vậy tại sao anh ta lại cố phá chuyện đó? |
- 사기를 진… - [앙증맞은 효과음] | Phải, vậy tại sao anh ta lại cố phá chuyện đó? |
- [목탁 두드리는 소리 효과음] - 진작? 사기 진작? | Nâng cao… Nâng cao tinh thần à? |
[익살스러운 효과음] | |
[하나] 우리 팀 팀장님이세요 | Anh ấy là trưởng nhóm em. Hả? |
- [철희] 이? - [띵 울리는 효과음] | Hả? |
[하나의 놀란 소리] | |
팀장님이에요? | Trưởng nhóm? |
[익살스러운 효과음] | |
[기준] 지난번에 인사를 제대로 못 드려서 | Tôi nghĩ không giới thiệu tử tế nên dẫn đến việc hiểu lầm. |
오해가 좀 있었던 거 같은데 | Tôi nghĩ không giới thiệu tử tế nên dẫn đến việc hiểu lầm. |
저희 팀 믿고 결혼 매칭 신청해 주셔서 | Tôi muốn cảm ơn anh đã giao phó việc xe duyên cho nhóm chúng tôi. |
너무 감사합니다 | Tôi muốn cảm ơn anh đã giao phó việc xe duyên cho nhóm chúng tôi. |
- [철희] 이, 팀장님, 이 - [익살스러운 효과음] | Vâng, anh. |
[기준] 아, 저는 여기 | Đúng rồi, tôi sống ở phòng 205, tòa nhà này. |
205호에 삽니다 | Đúng rồi, tôi sống ở phòng 205, tòa nhà này. |
어제 나도 여기로 이사했어 | Tôi chuyển đến hôm qua. Tôi không tìm được chỗ nào vì chuyển công tác gấp quá. |
갑자기 발령받느라 집을 못 구해 가지고 | Tôi không tìm được chỗ nào vì chuyển công tác gấp quá. |
지내시는 동안 불편한 점 있으면 편하게 말씀해 주세요 | Nếu anh cần gì thì cứ cho tôi biết nhé. |
아, 아니에유, 뭐, 하나 씨가 워낙 신경 잘 써 줘 갖고요, 이 | Không cần đâu. Cô Jeong chăm sóc tôi rất tốt. |
뭐, 팀장님, 잘 부탁드립니다, 이 | Dù sao đi nữa, cảm ơn anh rất nhiều. |
- [웃음] - [기준의 옅은 웃음] | Dù sao đi nữa, cảm ơn anh rất nhiều. |
[기준] 이제 가는 건가? | Giờ cô về à? |
네, 월요일에 뵙겠습니다 | Vâng. Hẹn gặp anh thứ Hai. |
이, 실례 많았슈 | Phải rồi. Xin lỗi việc lúc trước. |
저, 같이 가유 | Đợi tôi với! |
[철희의 다급한 소리] | Đợi tôi với! |
[빈] 보시면 | Như mọi người có thể thấy, ứng dụng đã được tinh gọn và chia thành |
지원자들의 정보를 효율적으로 파악할 수 있게 | Như mọi người có thể thấy, ứng dụng đã được tinh gọn và chia thành trình độ học vấn, nghề nghiệp, mức lương, quyền sở hữu ô tô |
학력, 직업 | trình độ học vấn, nghề nghiệp, mức lương, quyền sở hữu ô tô |
연봉, 자차 | trình độ học vấn, nghề nghiệp, mức lương, quyền sở hữu ô tô |
주거 형태 등을 기준으로 | và loại nhà ở để đảm bảo phân tích dễ dàng. |
신청서 양식을 만들어 보았습니다 | và loại nhà ở để đảm bảo phân tích dễ dàng. |
[부스럭거리는 소리] | Ứng dụng này có vẻ hơi nặng nề về trình độ. |
너무 조건적인 부분들만 들어간 거 같은데? | Ứng dụng này có vẻ hơi nặng nề về trình độ. |
[익살스러운 효과음] | Ứng dụng này có vẻ hơi nặng nề về trình độ. |
이러면 등급 매겨 매칭하는 일반 업체들이랑 별 차이도 없고요 | Như thế không khác gì các công ty làm công việc mai mối dựa trên thứ hạng. |
- [익살스러운 효과음] - 아 | - Phải đấy. - Ra vậy. |
아, 네 | - Phải đấy. - Ra vậy. |
[부스럭거리는 소리] | |
그러면 | Vậy cô Jeong, cô có thể sửa lại phần câu hỏi. |
정 주무관이 이 문답지 좀 수정해 주시고요 | Vậy cô Jeong, cô có thể sửa lại phần câu hỏi. |
[기준] 봉철희 씨 대상으로 소개팅 희망자는 좀 들어왔나요? | Đã có ai đăng kí hẹn hò với anh Bong chưa? |
몇 분 신청하셔서 | Một số vài người và chúng tôi đang xem xét. |
- 확인 중에 있습니다 - [승구의 씁 들이켜는 숨소리] | Một số vài người và chúng tôi đang xem xét. |
이, 봉철희 씨가 말이야 | Mọi người biết đấy, anh Bong Cheol Hui cần phải khởi đầu mạnh mẽ. |
첫 스타트를 아주 잘 끊어 줘야 되는데 말이야 | cần phải khởi đầu mạnh mẽ. |
[지경] 그러니까 | Chính xác. |
이게 뭐 고사를 지낼 수도 없는 거고 | Chúng ta không thể làm lễ cầu may cho anh ấy. |
[승구] 내 말이 그 말이야 | Tôi nghĩ đúng đấy. |
[지경] 잘돼야 되는데 | Việc này phải diễn ra êm đẹp. |
[발랄한 음악] | BONG CHEOL HUI LÀ AI? SIÊU NHÂN CỦA CHEONGDO |
[직원들의 옅은 숨소리] | |
[지경의 놀란 숨소리] 어머, 웬일이니 | Trời ạ. Việc này thật khó tin. |
어, 어머머머 | Trời ạ. Việc này thật khó tin. Ôi trời. Gu lí tưởng của cô ấy là cao trên 180 cm và theo lối sống DINK. |
이상형이 키 180cm 이상의 딩크족이래 | Ôi trời. Gu lí tưởng của cô ấy là cao trên 180 cm và theo lối sống DINK. |
- [지경의 놀란 숨소리] - [빈의 탄성] | Bọn họ đều kiếm được rất nhiều tiền. |
[빈] 여기 분들 다 잘 버는데요? | Bọn họ đều kiếm được rất nhiều tiền. |
[지경] 응? 나는 내가 더 잘 버는데? | Chị kiếm được nhiều hơn cô ấy. |
- [빈] 아, 예 [어색한 웃음] - [지경의 웃음] | Phải. |
- [지경] 뭐야? - [익살스러운 효과음] | Gì thế này? |
'근데 성공하면 지원금 같은 거 나오나요?'라고 써졌네? | Cô ấy hỏi: "Nếu thành đôi, chúng tôi có được hỗ trợ tài chính không?" Ứng viên này hỏi: "Chúng tôi có thể hẹn hò ở cửa hàng của tôi không?" |
- [빈] 어? 여기는 - [지경] 아휴 | Ứng viên này hỏi: "Chúng tôi có thể hẹn hò ở cửa hàng của tôi không?" |
[빈] 자기 가게에서 소개팅하면 안 되냐고 하는데요? | Ứng viên này hỏi: "Chúng tôi có thể hẹn hò ở cửa hàng của tôi không?" |
[지경] 아 왜들 그러는 거야, 진짜 | Những người này làm sao vậy? Đây là chuyện nghiêm túc. Họ không nên lợi dụng nó như thế. |
이런 일 가지고 장난질 치면 안 되는데 말이야 | Đây là chuyện nghiêm túc. Họ không nên lợi dụng nó như thế. |
쿵쿵아 너는 이런 사람들 만나면 안 돼 | Khụt Khịt, con không nên hẹn hò với người như thế này đâu nhé? |
[웃음] | Khụt Khịt, con không nên hẹn hò với người như thế này đâu nhé? |
귀찮아도 지원자들 사전 미팅을 꼭 해 봐야겠어요 | Sẽ nhiều việc đấy, nhưng xem ra chúng ta cần phỏng vấn trực tiếp. |
음, 직접 만나 봐야 | Sẽ nhiều việc đấy, nhưng xem ra chúng ta cần phỏng vấn trực tiếp. Như thế mới biết họ có nghiêm túc hay không. |
진짠지 아닌지 알 수 있을 거 같아요 | Như thế mới biết họ có nghiêm túc hay không. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[철희] 아, 근디 | Chắc hẳn làm việc với anh Choi sẽ không thoải mái. |
최 팀장하고는 불편해서 어쩐디유? | Chắc hẳn làm việc với anh Choi sẽ không thoải mái. |
그 사람이 그 사람 맞쥬? | Là anh ta, phải không? |
아, 그때 그, 섬에서 얘기했던 그 나쁜 놈 | Tên khốn mà cô kể cho tôi lúc ở đảo. |
[옅은 웃음] | Vâng. |
[옅은 한숨] 그, 생각해 보면, 뭐 | Tôi đoán là mình không hoàn toàn sai. |
지가 뭐 아주 틀린 말 한 건 아니네유 | Tôi đoán là mình không hoàn toàn sai. |
결혼 갖고 사기 친 건 맞으니께 | Anh ta đã phá vỡ một cuộc hôn nhân. |
[옅은 웃음] | |
멋있었슈 | Cô thật tuyệt. |
피하지 않고 당당히 맞서는 하나 씨 | Cô không né tránh và đối mặt trực diện với chuyện đó. |
- 아주 멋있었슈, 응 [웃음] - [앙증맞은 효과음] | Rất ngầu. |
[옅은 웃음] | |
[들이마시는 숨소리] | |
[한숨] | |
마음 정리는 다 됐다고 생각했는데 | Tôi tưởng mình chẳng còn cảm thấy gì về việc đó, |
갑자기 나타나니까 화가 나서… | nhưng tôi rất tức giận khi anh ta đột nhiên xuất hiện. |
[철희] 에이 | nhưng tôi rất tức giận khi anh ta đột nhiên xuất hiện. |
아, 뭐, 내 맘이 내 맘대로 되는 게 있나유, 뭐, 괜찮아유 | Trái tim sẽ luôn có cách của nó. Không sao đâu. |
[쯧 혀 차는 소리] 아무튼 | Dù sao thì nếu tôi tìm được nửa kia cho anh, |
철희 씨가 결혼에 딱 성공만 하면 | Dù sao thì nếu tôi tìm được nửa kia cho anh, tôi có thể thoát khỏi bộ phận này |
저는 이 부서 탈출할 수 있고 | tôi có thể thoát khỏi bộ phận này |
그럼 다시 고요한 일상으로 돌아갈 수 있으니까 | và trở về cuộc sống bình yên của mình. |
[하나] 이거, 이거 잘 좀 부탁드립니다 | Vậy anh hãy xem cái này thật cẩn thận. |
- 이게 뭐예유? - [탁 내려놓는 소리] | Gì thế này? |
문답지? | Bảng câu hỏi à? |
조건도 중요하긴 하지만 | Trình độ học vấn quan trọng, |
[하나] 어, 실제 결혼 생활 하면서 겪게 될 다양한 상황을 | nhưng cách tiếp cận cuộc sống hôn nhân của một người cũng vậy. |
이렇게 밸런스 게임 형식으로 준비해 봤어요 | Nên tôi nghĩ ra trò chơi "Bạn có muốn không?" |
- [호응] - 응, 일단 | Tôi nghĩ việc tìm hiểu về giá trị của một người là khởi đầu tốt. |
서로 상대방이 뭘 더 중요하게 생각하는지 알아야 될 거 같아서요 | Tôi nghĩ việc tìm hiểu về giá trị của một người là khởi đầu tốt. |
[철희] 이, 뭐, 알았슈, 응 | Ừ. Phải. |
[하나] 그러면 요거 | - Vậy anh điền vào đây hộ tôi. - Ừ. |
- 체크 좀 해 줘요 - [철희] 이 | - Vậy anh điền vào đây hộ tôi. - Ừ. |
[부스럭거리는 소리] | |
- [흥미진진한 음악] - [익살스러운 효과음] | |
[웃음] 저, 잠시만요 | - Anh thứ lỗi một lát nhé. - Vâng. |
[철희] 이 | - Anh thứ lỗi một lát nhé. - Vâng. |
어떡해? | Cái thứ này là sao? |
- [피식 웃으며] 얼른 가세요 - [승구의 기가 찬 소리] | Anh đi đi. |
- [하나] 가세요 [웃음] - 할 수 있겠어? | - Anh đi đi. - Em chắc mình giải quyết được chứ? |
[하나] 가세요, 가세요 [웃음] | - Anh đi đi mà. - Trời ạ. |
[승구의 놀란 소리] | - Anh đi đi mà. - Trời ạ. |
가세요 [웃음] | Chào anh nhé. |
- [밝은 음악] - [쩝 입소리] | |
[씁 들이켜는 숨소리] | Một người cần thời gian ở một mình. |
'혼자만의 시간이 필요한 사람'? | Một người cần thời gian ở một mình. |
'계속 같이 있어 주길 원하는 사람' | Hoặc một người luôn muốn ở bên nhau. |
- [바람 소리 효과음] - '혼자만의 시간이 필요한 사람' | Một người cần thời gian ở một mình. |
[씁 들이켜는 숨소리] | Một người thích các sự kiện đặc biệt với nửa kia của họ. |
'연인과의 특별한 이벤트를 선호' | Một người thích các sự kiện đặc biệt với nửa kia của họ. |
'평범한 일상을 공유하는 데이트를 선호' | Hoặc người thích chia sẻ cuộc sống thường ngày với nửa kia. |
[바람 소리 효과음] | Hoặc người thích chia sẻ cuộc sống thường ngày với nửa kia. NGƯỜI THÍCH CHIA SẺ CUỘC SỐNG THƯỜNG NGÀY VỚI NỬA KIA |
[슥삭슥삭 효과음] | NGƯỜI THÍCH CHIA SẺ CUỘC SỐNG THƯỜNG NGÀY VỚI NỬA KIA |
- [날쌘 효과음] - '공감을 원하는 사람' | NGƯỜI THÍCH CHIA SẺ CUỘC SỐNG THƯỜNG NGÀY VỚI NỬA KIA Một người đồng cảm. |
'문제 해결책을 주는 사람' | Hoặc một người giải quyết vấn đề. |
- [익살스러운 효과음] - [앙증맞은 효과음] | Hoặc một người giải quyết vấn đề. |
[바람 소리 효과음] | |
- [슥삭슥삭 효과음] - 공감 | Đồng cảm. |
'나에게 결혼이란?' | Với mình, hôn nhân là gì? |
- [앙증맞은 효과음] - [철희] 결혼? | À… |
이 | |
- [하나] 다 했어요? - [놀란 소리] | - Anh điền xong chưa? - Sao cơ? Đợi chút. |
- 아니유, 잠깐만유 - [의자 덜커덩거리는 소리] | Đợi chút. |
- 이 - [탁 내려놓는 소리] | Được rồi. |
[코 훌쩍이는 소리] 이따가 그 밥 먹으러 와유 | Lát nữa cô qua nhà dùng bữa nhé. |
오늘은 야근 각이라서요 | Tôi nghĩ hôm nay tôi phải làm việc muộn. |
[달그락거리는 소리] | Tuyệt quá. Anh điền đầy đủ rồi. |
음, 다 썼네요 | Tuyệt quá. Anh điền đầy đủ rồi. |
[하나의 옅은 웃음] 고마워요 | Cảm ơn anh. |
- 그럼 조심해서 가요 - [철희] 이 | Anh về nhà an toàn nhé. Cảm ơn cô. Đừng quên ăn đấy. |
- 밥 잘 챙겨 먹구유 - [하나] 네 | Cảm ơn cô. Đừng quên ăn đấy. - Rõ, thưa sếp. - Chúc cô một ngày tốt lành. |
- 알겠습니다 - [철희] 욕봐요잉 | - Rõ, thưa sếp. - Chúc cô một ngày tốt lành. |
[하나의 웃음] | |
- [하나] 가세요 - [철희] 이 | - Tạm biệt anh. - Tạm biệt. |
[구식] 봉철희 씨 건은 | Dự án Bong Cheol Hui vẫn triển khai nhỉ? |
- 잘 진행되고 있나요? - [기준] 네 | Dự án Bong Cheol Hui vẫn triển khai nhỉ? Vâng. Chúng tôi đang chuẩn bị cho lần mai mối đầu tiên. |
첫 번째 소개팅 준비하고 있습니다 | Vâng. Chúng tôi đang chuẩn bị cho lần mai mối đầu tiên. |
[쩝 입소리] | |
그런데 말이죠 | Để tôi hỏi cậu điều này. Đang làm việc sung sướng ở nước ngoài, |
[구식] 해외 주재원 생활 잘하고 있다가 | Để tôi hỏi cậu điều này. Đang làm việc sung sướng ở nước ngoài, |
갑자기 이 부서에 자원한 이유가 뭔가요? | sao cậu lại nộp đơn xin chuyển công tác? |
타이밍이 맞았습니다 | Có vẻ đúng thời điểm. |
더 늦어지면 안 될 거 같아서요 | Tôi không trì hoãn được nữa. |
타이밍이라 [쩝 입소리] | Thời điểm… |
그래요 | Được rồi, tôi đặt nhiều hi vọng vào cậu vì cậu xung phong làm công việc này. |
특별히 자원한 만큼 아주 기대가 커요 | Được rồi, tôi đặt nhiều hi vọng vào cậu vì cậu xung phong làm công việc này. |
[구식] 신청자 수가 늘어나면 우리 인정시에 사랑의 꽃이 피고 | Nếu chúng ta có nhiều ứng viên hơn, tình yêu sẽ nảy nở khắp Injeong |
[웃으며] 그럼 우리 모두가 아주 훈훈해지지 않겠어요? | và nó sẽ sưởi ấm trái tim tất cả chúng ta, cậu đồng ý chứ? |
네, 잘 준비해 보겠습니다 | Vâng, sếp. Tôi sẽ cố hết sức. Tốt lắm. |
[구식] 그래요 | Tốt lắm. |
최기준 팀장 파이팅 넘치게 부탁해요, 응? | Cậu Choi, hãy cống hiến hết những gì cậu có. Được chứ? |
[지경] 이아름 님 | Lee A Reum. |
[지경의 옅은 웃음] | |
- 반갑습니다 - [아름] 안녕하세요 | - Rất vui được gặp bạn. - Xin chào. |
- [아름의 웃음] - [지경의 웃음] 어떻게 | Cho chúng tôi biết, có lí do cụ thể nào khiến bạn đăng kí chương trình này không? |
여기 지원하신 | Cho chúng tôi biết, có lí do cụ thể nào khiến bạn đăng kí chương trình này không? |
특별한 이유가 있으실까요? | Cho chúng tôi biết, có lí do cụ thể nào khiến bạn đăng kí chương trình này không? |
[생각하는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
좋은 인연을 만나려고요 | Để gặp được người phù hợp với tôi. |
[익살스러운 효과음] | Để gặp được người phù hợp với tôi. |
[호응] | Tôi hiểu rồi. Vậy bạn nghĩ gì về anh Bong Cheol Hui? |
그러면 어떻게, 우리 봉철희 님은 | Vậy bạn nghĩ gì về anh Bong Cheol Hui? |
[지경] 어떠실까요? | Vậy bạn nghĩ gì về anh Bong Cheol Hui? |
- [익살스러운 효과음] - [아름의 생각하는 소리] | |
[픽 웃으며] 뭐… | À… |
혹시 | Tình cờ, |
너튜버 아름 아니에요? | bạn có phải là YouTuber A Reum không? |
[웃음] 맞아요 | - Chính là tôi. - Thật à? |
- [앙증맞은 효과음] - 맞아요? [놀란 숨소리] | - Chính là tôi. - Thật à? Gì chứ? Điều này thật tuyệt. |
아이, 아, 대박! | Gì chứ? Điều này thật tuyệt. Hôm qua tôi đã xem một video của bạn trước khi đi ngủ. |
아니, 저 어제도 영상 보고 잤거든요 | Hôm qua tôi đã xem một video của bạn trước khi đi ngủ. |
- [익살스러운 효과음] - [장난스러운 음악] | |
- [빈] 와, 진짜 대박이다 - [지경의 웃음] | Thật điên. Không thể tin được. |
- 저 완전 찐 팬이에요 [탄성] - [아름의 옅은 웃음] | Tôi là người hâm mộ thực sự đấy. |
[작은 목소리로] 홍보네 | - Quảng cáo… - Gì ạ? |
네? | - Quảng cáo… - Gì ạ? |
홍보라고 | Cô ấy làm thế để quảng cáo kênh của mình. Để quảng cáo bản thân. |
[지경] 홍보라고, 홍보 | Cô ấy làm thế để quảng cáo kênh của mình. Để quảng cáo bản thân. |
아, 홍보? | À, quảng cáo. |
[어색한 웃음] 그래 | Được rồi. |
[빈] 아 [어색한 웃음] | |
[밝은 음악] | |
[한숨] | |
[문 열리는 소리] | |
[지경의 한숨] | |
[빈의 한숨] 저희 어쩌죠? | Chúng ta sẽ làm gì đây? |
[씁 들이켜는 숨소리] 처음부터 다시 해야 되나? | Có nên bắt đầu lại không? |
- 한 명 더 있지 않아요? - [빈] 아, 그 | Chẳng phải còn một ứng viên à? Đúng thế. Cô Cha Min Ji. |
차민지 씨라고 있는데 | Đúng thế. Cô Cha Min Ji. |
아, 좀 늦으신다고… | Cô ấy nói sẽ đến muộn một chút. |
[여자] 저… | Xin lỗi. |
[옅은 웃음] | |
- [하나, 빈의 피곤한 숨소리] - [지경의 찌뿌둥한 소리] | |
[지경] 아이고야 | |
나는 | Chị có cảm giác như bọng mắt của chị đang kéo lê trên sàn vậy. |
다크서클이 바닥을 쓰는 느낌이야 | Chị có cảm giác như bọng mắt của chị đang kéo lê trên sàn vậy. |
[빈의 한숨] 그래도 마지막에 한 건 해서 | Nhưng có được một ứng viên. Cảm giác như chúng ta đã hoàn thành một việc. |
숙제를 끝낸 기분입니다 | Nhưng có được một ứng viên. Cảm giác như chúng ta đã hoàn thành một việc. |
[하나가 한숨 쉬며] 철희 씨랑 진짜 잘 맞아야 될 텐데 | Hi vọng cô ấy và Cheol Hui sẽ hợp nhau. |
- [지경의 한숨] 그러니까 말이야 - [하나의 옅은 호응] | Chị biết mà, nhỉ? |
- [휴대 전화 진동음] - [하나의 옅은 웃음] | |
[코웃음] | |
[하나] 응? | |
무슨 재미있는 내용인가 봐요? | Hẳn phải có gì đó vui. |
미션 완료라는데? | "Đã hoàn thành nhiệm vụ." |
[하나, 빈의 의아한 소리] | |
- [익살스러운 음악] - [지경] 전혀 | Chẳng sạch sẽ gì cả, nhưng anh ấy bảo đã dọn xong. |
안 깨끗한데 | Chẳng sạch sẽ gì cả, nhưng anh ấy bảo đã dọn xong. |
청소 끝냈다고 | Chẳng sạch sẽ gì cả, nhưng anh ấy bảo đã dọn xong. |
[하나, 빈의 웃음] | |
[옅은 한숨] 아주 손이 많이 가는 스타일이야 | Anh ấy là người đòi hỏi sự quan tâm. |
- [휴대 전화 진동음] - [하나의 웃음] | Anh ấy là người đòi hỏi sự quan tâm. |
- [앙증맞은 효과음] - [지경] 응? | Gì chứ? |
또 뭐예요? | Gì vậy ạ? |
뫼시러 왔다고 | Anh ấy đến đây đón chị. |
[탄성] | Chà. Đợi đã, chị Lee. |
[빈] 어? 이 주무관님 | Đợi đã, chị Lee. |
다크서클이 갑자기 사라지셨는데? | Bọng mắt của chị đột nhiên biến mất rồi. |
[지경, 빈의 웃음] | Đừng có nực cười thế. |
- [지경] 아유, 그 정도는 아니다 - [빈의 아파하는 소리] | Đừng có nực cười thế. Em thấy ghen tị đấy. |
좀 부러워지려고 하네요 | Em thấy ghen tị đấy. |
그러니까 자기들도 빨리 결혼해 | Bởi thế các em cũng nên lập gia đình càng sớm càng tốt đi. |
[익살스러운 효과음] | Bởi thế các em cũng nên lập gia đình càng sớm càng tốt đi. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
다녀왔습니다 | Em về rồi đây. |
[하나] 가끔은 나도 상상해 본다 | Đôi khi tôi hình dung nó sẽ như thế nào. |
- [부드러운 음악] - [바람 소리 효과음] | |
[보글거리는 소리] | |
[남자] 왔어? | Chào mừng em về nhà. Hẳn làm em đói rồi. |
배고프지? | Chào mừng em về nhà. Hẳn làm em đói rồi. Đợi anh một chút. |
잠깐만 | Đợi anh một chút. |
아, 냄새 좋다 | Mùi hấp dẫn quá. |
밖에 춥지? | Ngoài trời lạnh lắm nhỉ? |
[하나] 코끝을 자극하는 찌개 냄새에 | Mùi canh thơm nức làm tôi nhột mũi. |
[남자] 하나가 좋아하는 반숙이랑… | Trứng, như kiểu em thích. |
[하나] 모락모락 김이 나는 집밥 냄새 | Mùi thơm của bữa ăn nhà nấu thật ấm áp. |
기다리는 사람의 체온으로 | Cảm nhận hơi ấm trong không khí của một người đang chờ mình về. |
아늑하게 채워진 온기 같은 거? | của một người đang chờ mình về. |
3년 전 | Đời tôi sẽ ra sao nếu ba năm trước chuyện đó không xảy ra… |
그런 일을 겪지 않았더라면 | Đời tôi sẽ ra sao nếu ba năm trước chuyện đó không xảy ra… |
- 마주했을 풍경 - [바람 소리 효과음] | Đời tôi sẽ ra sao nếu ba năm trước chuyện đó không xảy ra… |
[들이마시는 숨소리] | |
[한숨] | |
- [냉장고 문 닫히는 소리] - [탁 스위치 누르는 소리] | |
[옅은 탄성] | |
[하나] 그렇다고 해서 | Nhưng điều đó không có nghĩa tôi hối tiếc về lựa chọn mình đã đưa ra. |
내가 선택한 것에 후회는 없다 | Nhưng điều đó không có nghĩa tôi hối tiếc về lựa chọn mình đã đưa ra. |
궁금할 뿐이지 | Có thể tôi tò mò, nhưng đó vẫn không phải là con đường tôi muốn đi. |
가고 싶은 길은 아니다 | Có thể tôi tò mò, nhưng đó vẫn không phải là con đường tôi muốn đi. |
[부스럭거리는 소리] | |
[한숨] | |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[철희의 한숨] | |
[통화 연결음] | HA NA |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[하나] 여보세요 | A lô? |
이, 하나 씨 | Chào cô, Ha Na. |
그 | Ngày mai làm việc muộn với tôi được không? |
내일은 지랑 같이 야근하는 거 어때유? | Ngày mai làm việc muộn với tôi được không? Gì cơ? |
[하나] 네? | Gì cơ? |
아, 그, 내일모레 소개팅이잖아유 | Ngày kia cuộc hẹn của tôi sẽ diễn ra. |
그래도 예의는 갖춰야 될 거 같은디 | Ít nhất tôi cũng phải chỉnh tề, |
아, 시방 지가 입을 옷이 없네유 | nhưng hóa ra tôi chẳng có gì để mặc. |
[옅은 웃음] 잠시만요 | Anh đợi chút. |
음, 내일… | Ngày mai… |
내일… | Ngày mai… |
[철희] 아, 뭐, 하나 씨 시간 없으면 어쩔 수 없구유 | Nếu cô bận quá thì thôi. |
어, 냅둬유 | Đừng bận tâm. |
지는 뭐, 다 벗고 가면 되쥬, 뭐 됐슈 | Tôi khỏa thân đi cũng được. Không sao cả. |
그럼 되겠네요 철희 씨 몸 좋잖아요 | Nghe như anh có kế hoạch rồi. Khoe thân hình đẹp đó đi. |
[철희의 웃음] 그래, 알겠슈 | Được rồi. Hẹn gặp cô ngày mai. |
- 내일 봐유잉 - [하나] 네, 그래유 | Được rồi. Hẹn gặp cô ngày mai. Vâng, thế nhé. |
[철희] 이 | Được. |
[옅은 웃음] | |
[통화 종료음] | |
충청도 사람 다 됐구먼그래 | Cô ấy nói giọng Chungcheong. |
[밝은 음악] | |
[슥슥 옷걸이 밀리는 소리] | Ha Na. |
[철희] 하나 씨 | Ha Na. |
골랐어요? | Anh chọn được chưa? |
[까꿍 효과음] | |
나 어때유? [웃음] | Cô nghĩ sao? Tôi thấy được đấy. |
기분이 좋아지는디 [웃음] | Tôi thấy được đấy. |
[축 처지는 효과음] | Tôi hoàn toàn quên mất… |
[하나] 잊고 있었다 | Tôi hoàn toàn quên mất… |
저 얼굴을 결혼시켜야 된다 | rằng tôi phải dựng vợ cho khuôn mặt đó. |
[어색한 웃음] 이리 와 봐요 | Theo tôi nào. |
[하나] 이 색이 잘 어울릴 거 같은데? | Tôi nghĩ màu này sẽ hợp với anh. |
[직원] 여자 친구분이 꼼꼼하시네요 | Bạn gái anh tinh mắt đấy. |
아니에요 [어색한 웃음] | Không, tôi đâu phải bạn gái anh ấy. |
아, 여자 친구 아니에유 [웃음] | Cô ấy không phải bạn gái của tôi. |
[철희] 이 여자가 지보고 결혼하자고 했슈 | Cô ấy ngỏ lời cầu hôn tôi rồi. |
[철희, 직원의 웃음] | |
- 아우, 얼른 이거 가서 입어 봐요 - [철희] 응? | Anh đi thử cái áo này đi. |
하나 씨, 이거 사이즈가 좀 작은 거 같은디? | Ha Na, tôi thấy cái áo này bé quá. |
어, 그래요? 어, 잠시만요 | Thật à? Anh đợi chút. |
여기 셔츠… | Cái khác đây. |
[의미심장한 음악] | |
들어올 거 아니면 좀 닫아 줘유 | Nếu không định vào thì cô kéo rèm lại được không? |
[당황한 숨소리] 아니 나는 이거 주려고… | Tôi chỉ muốn đưa cho anh cái áo này. |
[당황한 숨소리] | |
[들이마시는 숨소리] | |
[한숨] | |
내일 소개팅 너무 부담 안 가져도 돼요 | Đừng quá lo lắng về cuộc hẹn ngày mai. |
[하나] 평생을 같이 살 상대를 찾는 일이니까 | Và anh đang tìm kiếm bạn đời, |
충분히 신중하게 결정해도 되고요 | nên cứ thong thả rồi hẵng quyết định. |
부담 한 개도 안 돼유 | Tôi chẳng lo gì sất. Tôi biết mình sẽ làm tốt. |
- 지는 실전에 강하니께 [웃음] - [앙증맞은 효과음] | Tôi chẳng lo gì sất. Tôi biết mình sẽ làm tốt. Tôi chắc là thế mà. |
[하나] 네, 그러시겠죠 | Tôi chắc là thế mà. |
[들이켜는 숨소리] 그러니까 이렇게 쇼핑도 하시고 | Tôi chắc là thế mà. Xét cho cùng hôm nay anh đã đi mua sắm và xem video về phép xã giao trên YouTube. |
틈틈이 소개팅 매너 너튜브도 보시고 | Xét cho cùng hôm nay anh đã đi mua sắm và xem video về phép xã giao trên YouTube. |
[씁 들이켜는 숨소리] 실은 | Thành thật mà nói thì tôi có hơi lo lắng, |
긴장은 쪼매 되긴 하는디 | Thành thật mà nói thì tôi có hơi lo lắng, |
걱정은 한 개도 안 돼유 | nhưng không bận tâm chút nào. |
진짜요? 다행이네요 | Thật à? Thật tốt khi nghe thế. |
아니 멀리서 찾을 필요가 뭐가 있슈? | Tôi không cần phải tìm đâu xa. |
지 안 되믄 하나 씨가 제 짝 되믄 되는 거 아니에유? | Nếu chuyện đó không thành, cô có thể trở thành nửa kia của tôi. |
[웃으며] 네? | Hả? |
아, 기억 안 나유? | Cô không nhớ à? |
'우리 결혼할 사이예유'라면서유? | "Bọn tôi sắp cưới rồi." Chẳng phải cô nói thế sao? |
[하나] 아, 진짜 계속 이렇게 놀릴 거예요? | Đừng trêu tôi nữa! - Gì chứ? Chính cô nói thế mà. - Không thể tin được. |
- 왜유? 하나 씨가 말한 건디 - [하나] 아, 진짜 | - Gì chứ? Chính cô nói thế mà. - Không thể tin được. |
- 왜유? 어? - [하나의 웃음] | - Gì chứ? Chính cô nói thế mà. - Không thể tin được. Cô bảo chúng ta sắp cưới mà. |
[철희] 아이, 결혼한다고 말씀하신 거잖아요 | Cô bảo chúng ta sắp cưới mà. |
- [하나] 아니, 아 - [철희] 어? 팔짱 딱 끼고, 어? | Cô bảo chúng ta sắp cưới mà. Chúng ta còn cầm tay nhau nữa. |
[하나] 아이, 그거는 | - Anh biết tại sao tôi nói thế… - Tôi có sai không? |
- 이유가 있어서 그런 거잖아요 - [철희] 맞잖아유, 이? | - Anh biết tại sao tôi nói thế… - Tôi có sai không? |
한 말로 두말하고 그건 안 되쥬 | Cô không thể rút lời nhé. |
- [하나, 철희의 웃음] - [잔잔한 음악] | Cô không thể rút lời nhé. |
[하나] 아이, 얼른 이제 들어가요 | Giờ anh nên vào trong đi. |
[철희] 들어가유, 지는 앞인데유, 뭐, 엑셀 밟아유, 응 | Tôi sống ở đây. Cô đi trước đi. Nhấn ga đi. |
[하나] 콱 밟고 갈게요 | Tôi sống ở đây. Cô đi trước đi. Nhấn ga đi. - Chắc chắn tôi sẽ làm thế. - Nhớ đừng để nó đi lùi. |
[철희] 또 후진 기어 넣지 말구유 [웃음] | - Chắc chắn tôi sẽ làm thế. - Nhớ đừng để nó đi lùi. |
"다이언 마트" | SIÊU THỊ DYAN |
[강렬한 음악] | |
[인아의 씁 들이켜는 숨소리] | |
- 아, 뜨거워, 아, 뜨거워 - [노크 소리] | Nóng quá! |
- 아, 네 - [달칵 문 열리는 소리] | Mời vào. |
- [달칵 문 닫히는 소리] - PB 상품 출시됐나 보네요? | Đó là sản phẩm mới tung ra à? |
네, 이번에도 잘될 거 같지 않아요? | Vâng. Có vẻ lại là một món thành công nữa nhỉ? |
[남자의 씁 들이켜는 숨소리] 이번 만남도 히트 치시면 좋겠는데 | Vâng. Có vẻ lại là một món thành công nữa nhỉ? Hi vọng buổi hẹn của cô cũng sẽ thành công. |
어떠세요? | Cô nghĩ sao? |
회장님이 이번에 최고의 신랑감이라고 [옅은 웃음] | Ông chủ tịch nài nỉ cô gặp vì anh ấy có phẩm chất làm chồng tuyệt vời. |
꼭 만나 보시랍니다 | Ông chủ tịch nài nỉ cô gặp vì anh ấy có phẩm chất làm chồng tuyệt vời. |
아휴 | |
우리 아빠는 언제쯤 포기하시려나 [입소리] | Khi nào bố tôi mới chịu bỏ cuộc đây? |
- [탁 태블릿 내려놓는 소리] - [인아의 씁 들이켜는 숨소리] | |
아, 뜨거워 | Nóng quá. |
.결혼해YOU ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment