결혼해YOU 5
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[하나] 철희 씨 | Anh Cheol Hui. |
이 밤에 무슨 일이에요? | Giờ này anh còn đến đây làm gì? |
[철희] 하나 씨 | Ha Na. |
네? | Vâng? |
[철희] 하나 씨한테 꼭 해야 될 말이 있어서 왔슈 | Có chuyện này tôi cần nói với cô. |
무슨 할 말이요? | Là chuyện gì? |
저, 이건 | Tôi… nói với cô việc này vì tôi tin tưởng cô. |
지가 하나 씨를 믿기 때문에 할 수 있는 말이에유 | Tôi… nói với cô việc này vì tôi tin tưởng cô. |
지 하나 씨한테 고백할 게 있슈 | Tôi có chuyện muốn thú nhận với cô. |
고백이요? | Anh muốn thú nhận à? |
- 그, 지가 그… - [요란한 자동차 경적] | Tôi… |
- [자동차 경고음] - [철희] 응? 너 누구여? | Ai thế? |
- [긴장되는 음악] - 시방 누구여? | Ai ở đó thế? |
[계속되는 자동차 경고음] | |
- [하나] 철희 씨, 무슨 일이에요? - [바람 소리 효과음] | Anh Cheol Hui, có chuyện gì vậy? |
[의미심장한 음악] | |
[사이렌 소리] | |
- [무전기 수신음] - [형사] 블랙박스에 | Camera hành trình đã ghi hình được thủ phạm, |
범인이 잡히긴 했는데 | Camera hành trình đã ghi hình được thủ phạm, |
우산을 쓰고 있어 가지고 얼굴이 잘 안 보이네요 | nhưng anh ta che ô nên chúng tôi không nhìn rõ mặt. |
요새 10대 애들한테 차량 테러가 유행이라 | Hiện nay nhiều thanh thiếu niên phá hoại ô tô |
이것도 아마 그놈들이 저지른 단순 사건일 가능성이 높아요 | nên rất có thể họ không có ác ý. |
아, 근디 저 CCTV가 어제까지는 멀쩡했던 거 같았는디 | Có vẻ như đến hôm qua camera giám sát vẫn hoạt động. |
[형사] 근처 주차된 차에 블랙박스도 수거해서 | Tôi cũng sẽ kiểm tra camera hành trình của các xe gần đây. Chúng tôi sẽ kiểm tra video và cho anh chị biết. |
확인하고 다시 연락드릴게요 | Chúng tôi sẽ kiểm tra video và cho anh chị biết. |
- [무전기 수신음] - 네 | Vâng. |
- [형사] 가자 - [경찰] 네 | - Đi thôi. - Vâng, sếp. |
- [불길한 음악] - [차 문 닫히는 소리] | |
[자동차 엔진음] | |
[철희의 한숨] | |
[하나가 한숨 쉬며] 대체 뭔 일이지? | Sao lại thế này chứ? |
요새 자꾸 느낌이 쎄하더니… | Thảo nào tôi cứ thấy không yên. |
- 근데 철희 씨 - [철희] 이? | Cheol Hui này. Ừ? |
아까 하려던 말은 뭐였어요? | Vừa rồi anh định nói gì? |
아, 아, 그 | À… |
[어색한 웃음] | |
아, 실은… | Thực ra… |
지 과거 얘긴디 | Đó là về quá khứ của tôi. |
그, 하나 씨한테는 | Tôi muốn nói thật với cô về chuyện đó. |
솔직하게 털어놓고 싶었어유 | Tôi muốn nói thật với cô về chuyện đó. |
[의아한 소리] 과거요? | Quá khứ của anh? |
실은 | Thực ra, cho đến năm năm trước, tôi vẫn là lính cứu hỏa. |
5년 전까지 제 직업은 소방관이었어유 | Thực ra, cho đến năm năm trước, tôi vẫn là lính cứu hỏa. |
[잔잔한 음악] | |
근디 그때 큰 사고가 나서 일을 관두게 됐구 | Nhưng sau một tai nạn lớn, tôi nghỉ việc. |
그때부터 쭉 섬에 들어가 살게 된 거예유 | Từ đó tôi chuyển ra đảo và sống ở đấy cho đến giờ. |
[철희] 아, 그 등에 생긴 상처도 | Tôi bị vết sẹo ở lưng cũng vì tai nạn đó. |
그때 생긴 거구유 | Tôi bị vết sẹo ở lưng cũng vì tai nạn đó. |
[사이렌 소리] | |
- [긴장감 흐르는 음악] - [무전기 수신음] | Tổng đài. |
[무전 속 소방관1] 현장 출동 현장 출동 | Tổng đài. Chúng tôi sẽ kiểm tra trước các văn phòng trong tòa nhà. |
현재 건물 위쪽 사무실부터 수색 중 | Chúng tôi sẽ kiểm tra trước các văn phòng trong tòa nhà. |
지원대는 건물 아래층 회장실부터 수색 바람 | Đầu tiên kiểm tra văn phòng chủ tịch ở tầng dưới. |
- [무전기 조작음] - [철희] 인정 08 | Injeong 08, năm phút nữa chúng tôi sẽ đến nơi. |
5분 내 도착해유 | Injeong 08, năm phút nữa chúng tôi sẽ đến nơi. |
인정 08, 5분 내 도착 | Injeong 08, năm phút nữa chúng tôi sẽ đến nơi. |
- [무전기 조작음] - [계속되는 사이렌 소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[뚝 멎는 음악] | |
[철희의 옅은 한숨] | DA BIN |
[철희] 이, 다빈 | Chào em, Da Bin. |
[다빈] 어디야? 왜 아직도 안 와? | Anh đang ở đâu? Anh làm gì mà lâu thế? |
- [난처한 웃음] 아, 우짜지? - [무거운 음악] | Anh xin lỗi. |
저기, 오빠가 비상이 터져 갖고 | Có việc gấp và anh được điều động nên không đến gặp em được. |
거 가고 있어서 못 갈 거 같은디 | và anh được điều động nên không đến gặp em được. |
오빠 때문에 상견례를 두 번이나 미뤘어 | Vì anh mà hai lần em hoãn lịch gặp mặt của bố mẹ hai bên. |
오빠 아니면 불 끌 사람이 없어? | Ngoài anh ra, không ai làm việc à? |
[철희] 아유, 미안혀 [웃음] | Anh rất xin lỗi. |
아, 부모님껜 내가 잘 말씀드릴 테니께 | Đích thân anh sẽ giải thích cho bố mẹ hai bên. |
- 그, 니는… - [다빈] 항상 이런 식이야 | Đích thân anh sẽ giải thích cho bố mẹ hai bên. Anh lúc nào cũng như thế này. |
오빤 정말 결혼할 자격도 없어 | Người như anh không có quyền lấy vợ. |
앞으로도 오빠 하고 싶은 일 계속해 | Anh muốn làm gì thì cứ làm đi. Em không chịu nổi anh nữa. |
- 난 더 이상 오빠 만날 자신 없… - [통화 종료음] | Anh muốn làm gì thì cứ làm đi. Em không chịu nổi anh nữa. |
- [긴장되는 음악] - 뭐여? | - Gì chứ? - Injeong 08, nhanh lên. |
[무전 속 소방관1] 인정 08호, 빨리 와 | - Gì chứ? - Injeong 08, nhanh lên. |
- 비상, 비상! - [철희] 다빈아 | Có một ca cấp cứu. - Da Bin. - Tìm thấy một người đang bị nguy hiểm. |
[무전 속 소방관2] 요구조자 발견 요구조자 발견! | - Da Bin. - Tìm thấy một người đang bị nguy hiểm. Injeong 08, các anh ở đâu? Mau lên. |
[무전 속 소방관1] 인정 08호 어디야? 빨리 와! | Injeong 08, các anh ở đâu? Mau lên. |
[잦아드는 음악] | |
근데 그 양복남들은 왜 찾아온 거예요? | Sao những người mặc vest lại đến? |
아, 그때 봤어유? | Cô nhìn thấy họ à? |
사고 났을 때 제가 구해 드린 회장님 비서들이에유 | Họ là thư kí của vị chủ tịch được tôi cứu trong vụ tai nạn. |
[철희] SNS에서 오랜만에 절 봤다고 하셔 갖고 | Ông ấy thấy tôi trên mạng xã hội một thời gian rồi. |
그, 안부 인사차 갔다 온 거예유 | Thế nên tôi đến chào. |
[바람 소리 효과음] | |
- [긴장되는 음악] - [잘그랑거리는 소리] | |
[철희] 3층에 구조자 1명 3층에 구조자 1명! | Có một người cần được giải cứu! |
선생님! | Chủ tịch! |
선생님, 괜찮으세요? | Ông ơi, ông ổn chứ? |
[탁 내려놓는 소리] | |
[철희의 쿨럭거리는 소리] | |
선생님 | Ông ơi. |
[우지직하는 소리] | Ông ơi. |
[철희의 비명] | |
[쿵 떨어지는 소리] | |
[철희의 힘겨운 숨소리] | |
- [잔잔한 음악] - [옅게 내뱉는 숨소리] | |
[고통스러운 신음] | |
[철희의 악쓰는 소리] | |
[철희의 고통스러운 신음] | |
- [철희] 선생님 - [괴로운 신음] | Ông ơi. |
[힘주며] 제 아래로 지나가세요 | Đứng dậy nào. |
[철희의 괴로워하는 신음] | |
- [힘주는 소리] - [시완의 고통스러운 신음] | |
[시완의 비명] | |
[철희의 힘주는 소리] | |
[철희] 그렇게 진 회장님은 살렸지만 | Tôi cứu được chủ tịch Jin, |
- [힘겨운 숨소리] - 그날 여자 친구가 | nhưng sau đấy mới biết bạn gái mình chết trong một vụ tai nạn ô tô hôm đó. |
교통사고로 죽었다는 사실을 | nhưng sau đấy mới biết bạn gái mình chết trong một vụ tai nạn ô tô hôm đó. |
뒤늦게 알게 됐쥬 | nhưng sau đấy mới biết bạn gái mình chết trong một vụ tai nạn ô tô hôm đó. |
[바람 소리 효과음] | |
[하나] 다시 누군가 만나는 게 그렇게 힘들다면 | Nếu với anh, việc hẹn hò lại với ai đó khó khăn thế, |
무슨 이유가 있을 거라 생각이 들더라고요 | Nếu với anh, việc hẹn hò lại với ai đó khó khăn thế, tôi nghĩ hẳn là phải có lí do. |
다시 떠올리기 힘든 아픈 과거 같은 거 | Như một điều gì đó trong quá khứ khiến ta đau đớn khi nhớ lại. |
3년 전 나처럼… [한숨] | Giống như tôi ba năm trước. |
아무튼 철희 씨 나쁜 사람 아니고 좋은 사람 맞잖아요 | Dù sao thì anh là người tốt, chứ không phải kẻ xấu. |
조폭 아니고 사람 살리는 사람 | Anh là người cứu mạng, không phải côn đồ. |
[멋쩍은 웃음] | |
[철희] 고마워유, 지 믿어 줘서 | Cảm ơn cô đã tin tưởng tôi. |
아니에요 | Không có gì. |
어려운 얘기인데 저 믿고 얘기해 줘서 | Tôi biết là không dễ. Cảm ơn anh đã tin tưởng và nói cho tôi biết. |
제가 고마워요 | Tôi biết là không dễ. Cảm ơn anh đã tin tưởng và nói cho tôi biết. |
아, 미안해유, 또 괜히 또 험한 꼴 보게 돼 갖고 | Tôi xin lỗi vì đã để cô chứng kiến cảnh tượng khó chịu như thế. |
[철희] 아, 이거는 지가 내일 다시 한번 알아볼게유 | Mai tôi sẽ kiểm tra lại việc này. |
네, 그럼 저 올라가 볼게요 | Vâng. Vậy tôi đi đây. |
이 [웃음] | Ừ. |
- [도어 록 작동음] - [문 열리는 소리] | |
[슬로 모션 효과음] | |
[옅은 탄성] | |
뭐 이렇게 따듯해 | Sao anh ấy lại ấm áp thế nhỉ? |
[끼익하는 소리] | |
[정비사의 한숨] | |
[정비사] 아, 이 차는 그, 낙서가 문제가 아닌데 | Hình vẽ bậy không phải là vấn đề với cái xe này. |
네? | Sao cơ ạ? |
아, 심하게 낡았네 | Nó cũ quá rồi. |
- [익살스러운 효과음] - 아… | Nó cũ quá rồi. |
[정비사의 한숨] | |
[정비사] 아니 이렇게 오래된 차를 아가씨가 | Cô đã lái cái xe cũ như thế suốt thời gian qua. |
계속 타고 다녔던 거예요 | Cô đã lái cái xe cũ như thế suốt thời gian qua. |
아, 여거 봐 봐, 여기 | Nhìn đây. Xe cũ quá rồi. |
차가 너무 늙었어 | Nhìn đây. Xe cũ quá rồi. |
어우, 어머, 사장님 우리 소니가 들어요 | Trời ạ, anh ơi. Sony có thể nghe thấy anh nói đấy. |
어? 누구? | Cái gì? Ai cơ? |
[웃음] 제 차요 | Cái xe của em. |
- [익살스러운 효과음] - 아 | |
[웃음] | Cho dù bây giờ tôi có sửa thì nó lại hỏng chỗ này chỗ kia thôi. |
[정비사] 아, 지금 고쳐도 이거 잔고장이 계속 날 거 같은데 | Cho dù bây giờ tôi có sửa thì nó lại hỏng chỗ này chỗ kia thôi. |
뭐, 어떻게, 고칠 거예요? | Cô vẫn muốn sửa chứ? |
[옅은 탄성] | |
[한숨] 이게 첫 차죠? | Cái xe đầu tiên của cô nhỉ? |
네, 맞아요 | Vâng, đúng ạ. |
대부분 첫 차일 때 그렇게 망설이시더라고 | Với cái xe đầu tiên của mình, hầu hết mọi người đều ngần ngại. |
근데 첫정도 다 유효 기간이라는 게 있는 거지 | Nhưng ô tô cũng có hạn sử dụng. |
[감성적인 음악] | |
신차 뽑아 봐 | Mua xe mới đi. Nó sẽ khiến tim cô lại rộn ràng. |
[옅은 탄성] 또 엄청 설렐걸? | Mua xe mới đi. Nó sẽ khiến tim cô lại rộn ràng. |
[정비사] 응? | |
- [탁 부딪는 소리] - [한숨] 이거 어떡하면 좋아? | |
[하나] 사람도 물건도 | Với cả tình yêu lẫn đồ vật, |
모든 관계에는 유효 기간이 있다 | mối quan hệ nào cũng có ngày hết hạn. |
유효 기간이 끝났다고 하기엔 | Nhưng để nói nó đã hết hạn |
켜켜이 쌓인 시간들이 소중하다 | thì khoảng thời gian bên nhau quá quý giá, đâu thể từ bỏ. |
그렇다고 새로운 설렘을 싫어할 사람은 없다 | Tuy nhiên, chẳng ai không chào đón một cảm giác rộn ràng mới. |
어렵다 | Phức tạp lắm. |
소니와 나는 이제 끝난 걸까? | Đây có phải là hồi kết giữa Sony và tôi không? |
[반짝이는 효과음] | |
- [산이의 한숨] - [바다의 힘주는 소리] | |
- [바다의 찌뿌둥한 소리] - [산이가 한숨 쉬며] 삼촌 | Chú ơi. |
[철희] 어? 일어난 겨? 여 앉어, 얼른, 이 | Các cháu dậy rồi. Ngồi đi. |
[탁 내려놓는 소리] | Các cháu dậy rồi. Ngồi đi. |
으쌰 | |
[철희의 한숨] | |
자 | Đây. |
- [툭 냄비 내려놓는 소리] - [힘주는 소리] 밥 묵자 | Chú cháu mình ăn đi. |
[산이] 삼촌, 어제 왜 늦게 온 겨? | Chú ơi. Sao hôm qua chú về muộn thế? |
그, 좀 말하자면 긴디 | À, chuyện dài lắm. |
그, 하나 누나 차에 | Có chuyện không hay xảy ra với xe của cô Ha Na. |
- 저, 문제가 생겼어 [웃음] - [산이] 이 | Có chuyện không hay xảy ra với xe của cô Ha Na. |
- [익살스러운 효과음] - [바다] 그런 거 묻는 거 아녀 | Em không nên hỏi những câu như thế. |
삼촌도 사생활이 있는디 | Chú cũng có sự riêng tư mà. |
- [앙증맞은 효과음] - [헛기침] | |
- [발랄한 음악] - 밥 묵자 | Ăn đi. Chú múc cho. |
[철희] 삼촌이 떠 줄게 | Ăn đi. Chú múc cho. |
- [식기 부딪는 소리] - 나는 쪼매만 | Chú đừng lấy nhiều cho cháu. |
이? 갑자기 왜? | Hả? Sao tự dưng lại thế? |
[한숨 쉬며] 배가 답답한 기 똥이 안 나와 | Bụng cháu khó chịu lắm. Cháu không đi ị được. |
[바다] 아, 디러 | Khiếp quá. |
[철희] 아, 가만있어 봐 일로 와 봐 | Đợi đã. Lại đây nào. |
딴 데 아픈 데는 없는 겨? | Cháu có thấy đau ở đâu nữa không? |
[산이] 이 이따 똥 누면 괜찮아질 겨 | Cháu có thấy đau ở đâu nữa không? Không ạ. Lát nữa đi vệ sinh được là cháu sẽ ổn. |
[옅은 한숨] | |
- [하나] 좋은 아침입니다 - [띠용 하는 효과음] | Chào buổi sáng. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[종소리 효과음] | |
[어색한 웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
담당자님 당장 정식 소개팅 날짜 잡아 줘 | Cô Jeong. Ấn định ngày chính thức cho buổi hẹn hò xem mặt ngay đi. |
당장이요? | Ngay bây giờ ư? |
[인아의 한숨] 내일이 좋겠지? | Ngày mai có vẻ ổn đấy. |
응, 마침 주말이니까 | Cũng là cuối tuần nữa. |
아니다, 아니다, 아니다 | Không, cô đừng bận tâm. |
하루는 또 몸과 마음의 준비 할 시간을 또 줘야지 | Anh ấy cần một ngày chuẩn bị về thể chất và tinh thần. |
음, 그냥 일요일에 만나자고 해 줘 | Bảo anh ấy Chủ nhật gặp tôi nhé. |
아이, 철희 씨한테도 일정 확인을 해야… | Tôi cần hỏi anh Cheol Hui… |
[인아] 저, 장소는 내가 정해도 돼? 어 | Tôi có thể quyết định địa điểm. |
아, 아니다, 아니다 [씁 들이켜는 숨소리] | Đợi đã, không. |
[한숨] 철희 씨한테도 한번 물어봐야 되나? | Tôi có nên hỏi Cheol Hui trước không? |
아니다, 아니다 | Không, nếu tôi hỏi, Cheol Hui có thể thấy áp lực. |
철희 씨 또 그런 거 부담스러워할 수 있으니까 | Không, nếu tôi hỏi, Cheol Hui có thể thấy áp lực. |
그냥 내가 할게, 응 | Tôi sẽ tự quyết định vậy. |
아, 아무튼 잘 좀 부탁해, 담당자님 | Dù sao thì tôi sẽ để cô xử lí việc đó. |
아, 그리고 소개팅할 때 | Và với buổi hẹn hò xem mặt, |
공무원 선생님들 다 같이 와서 막 도와주고 막 그런다매? | tôi nghe nói mọi người trong nhóm sẽ đến giúp. |
[기겁하는 숨소리] 어떡해, 나 너무 싫어 | tôi nghe nói mọi người trong nhóm sẽ đến giúp. Trời ạ, tôi ghét thế lắm. |
나 너무 부담스러워 | Tôi sẽ thấy rất bất tiện. |
내가 주말에 우리 공무원 선생님들 | Tôi xin lỗi vì lấy đi cơ hội kiếm tiền tiêu vặt cuối tuần của họ, |
주말 수당 뺏는 거 같아 가지고 조금 미안하긴 한데 | Tôi xin lỗi vì lấy đi cơ hội kiếm tiền tiêu vặt cuối tuần của họ, |
간만에 주말 좀 푹 쉬시라고 오케이? 빠이 | nhưng cô bảo họ cuối tuần này không phải đến nhé? Tạm biệt. |
- [멀어지는 발소리] - [문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | Mình phụ trách về cô ấy, nhưng chẳng có gì để phụ trách cả. |
내가 담당자인데 담당할 일이 없네 | Mình phụ trách về cô ấy, nhưng chẳng có gì để phụ trách cả. |
- [철희] 일로 와 봐 - [체온계 작동음] | Lại đây nào. |
걱정 말고 | Chú đừng lo và cứ đi làm đi ạ. |
- 오늘도 일 잘 보구 와 - [체온계 측정음] | Chú đừng lo và cứ đi làm đi ạ. |
열은 없는디 | Cháu không bị sốt. |
그, 삼촌이 오늘 일찍 들어올 테니께 | Hôm nay chú sẽ về sớm. |
[철희] 계속 아프면 병원 가자 | Nếu cháu vẫn không khỏe, chú cháu mình vào viện khám nhé. |
- 이? 응 - [바다] 삼촌! | Nếu cháu vẫn không khỏe, chú cháu mình vào viện khám nhé. Chú ơi. San I không bị đau bụng đâu ạ. |
산이 저거 배가 아픈 게 아니라 | Chú ơi. San I không bị đau bụng đâu ạ. |
마음이 아픈 거여, 마음이 | Em ấy bị đau tim. |
- [흥미로운 음악] - [산이] 그런 거 아닌디 | Em ấy bị đau tim. Không phải thế. |
[바다] 맞잖여 | Phải mà. Em không khỏe vì thích cô bé khác còn gì? |
또 짝사랑 시작해서 그런 거 아니여? | Phải mà. Em không khỏe vì thích cô bé khác còn gì? |
[철희] 아, 또 새로 뭐 누가 생긴 겨? 응? | Cháu thích bạn khác à? |
아, 아니라니께! | Không phải ạ! |
저번처럼 고백도 못 할까 봐 쫄려 가지고 아픈 거 아니여? | Chẳng phải em lo là mình không thể tỏ tình như lần trước sao? |
[산이] 아니라니께! 아니여! | Đã bảo không phải mà! - Không phải. - Phải. |
- [바다] ♪ 고백도 못 하고 ♪ - [철희] 에이 | - Không phải. - Phải. |
[바다] ♪ 똥도 못 싸고 ♪ | - Em không thể tỏ tình. - Không. |
- [산이, 바다의 투덕거리는 소리] - [철희] 산이 열난다, 뛰지 말어 | - Em không thể tỏ tình. - Không. San I, cháu sẽ sốt mất thôi. Đừng chạy. |
- [산이] 이리 와 봐! 아니… - [철희] 잉? 산이야 | San I, cháu sẽ sốt mất thôi. Đừng chạy. - Này, San I. - Không! |
[철희의 웃음] | |
[지경] 왜 온 거래? | Cô ấy đến làm gì thế? |
아, 봉철희 씨랑 소개팅 조율차 방문이요 | Để ấn định ngày gặp Bong Cheol Hui ạ. |
[탄성] 그렇구나, 적극적이네! | Ra vậy. Cô ấy quyết đoán thật. |
[승구가 씁 숨을 들이켜며] 급하게 빠져서 빨리 식으면 | Sẽ rất tệ nếu họ phải lòng quá nhanh và nguội đi nhanh chóng |
그, 탈 날 텐데? | Sẽ rất tệ nếu họ phải lòng quá nhanh và nguội đi nhanh chóng |
- 아, 다녀오셨어요, 팀장님? - [문 닫히는 소리] | - Anh về rồi à, anh Choi. - Vâng. |
네 | - Anh về rồi à, anh Choi. - Vâng. |
[승구] 시장님께서는 무슨 일로 부르셨대요? | Thị trưởng lại muốn gặp anh có việc gì? |
첫 커플 성사 기념으로 | Ông ấy tăng ngân sách cho ta |
업무 추진비 올려 주셨습니다 | để chúc mừng cặp đôi thành công đầu tiên. |
[승구] 아, 그렇습니까? [웃음] | để chúc mừng cặp đôi thành công đầu tiên. Vậy sao? |
봉철희 씨랑 오인아 씨 정식 소개팅도 | Ông ấy cũng mong chờ buổi hẹn hò chính thức của Cheol Hui và In A. |
기대가 아주 높으시답니다 | Ông ấy cũng mong chờ buổi hẹn hò chính thức của Cheol Hui và In A. |
[승구] 아, 역시 | Tôi hiểu rồi. |
- [무전기 수신음] - [무전 속 말소리] | |
그, CCTV엔 그, 찍혔나유? | Camera giám sát có ghi lại được gì không? |
[형사] 그 바로 앞 CCTV는 그놈이 박살 낸 게 맞고 | Đúng là gã đó đã đập vỡ camera ở phía trước. |
이후에는 사각지대로 사라져서 | Sau đó, hắn biến mất vào điểm mù, |
다른 CCTV엔 안 잡혔는데 | nên không camera nào ghi hình được, nhưng… |
그런데유? | Nhưng sao? |
[형사] 멀리 주차되어 있던 다른 차 블랙박스 하나를 건졌어요 | Chúng tôi kiểm tra camera hành trình của một xe đậu ở xa. |
- [흥미진진한 음악] - 아, 그 범인이 찍혔슈? | Có ghi hình được thủ phạm không? |
[철희] 그, 뭐 어, 어떻게 생겼슈? 어? | Trông hắn thế nào? |
[형사] 이게 밤이라 잘 안 보여서 감식반에 맡겨 봐야 돼요 | Ban đêm, trời quá tối nên họ cần phân tích. |
[철희] 아, 그럼 이 양반 그, 키는 어떻게 돼유? 어? | Hắn cao khoảng bao nhiêu? |
170 후반 정도? | Khoảng 175 đến 180 cm à? |
[형사] 근데 요즘 애들 키 다 그 정도 하지 | Nhưng ngày nay, đó là chiều cao trung bình. |
그, 동네 순찰을 좀 더 확실히 해 줘유, 혹시 모르니께 | Để đề phòng, đề nghị các anh tuần tra khu vực đó cho an toàn hơn. |
아, 혹시 모를 게 뭐가 있겠어요? | Còn có thể xảy ra chuyện gì nữa chứ? |
[형사] 아무튼 뭔가 더 나오면 연락드릴게 | Dù sao thì phân tích xong, tôi sẽ gọi cho anh. |
이만 가세요 | Giờ anh cứ về đi. |
[한숨 쉬며] 아이구 | Ôi trời. |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
- [날카로운 효과음] - [경쾌한 음악] | |
- 아이, 깜짝이야! - [번뜩이는 효과음] | Trời ạ, anh làm tôi sợ đấy! |
아니, 무슨 눈을 그렇게 떠요 사람 놀라게? | Sao lại nhìn tôi như thế? Khiếp quá. |
형사 양반 | Anh thanh tra. |
허투루 하믄 그때는 지가 나서유 | Nếu anh không điều tra kĩ, chính tôi sẽ can thiệp đấy. |
나서긴 뭘 나서요? | Can thiệp rồi làm gì? |
뭐 나오믄 | Nếu anh tìm được bất cứ gì, nhớ gọi cho tôi. |
꼭 지한테 연락 줘유, 알겠슈? | Nếu anh tìm được bất cứ gì, nhớ gọi cho tôi. Anh hiểu chứ? |
아, 예, 알았어요 | Được rồi. |
[탁 내려치는 소리] | |
[형사의 코웃음] | Trời đất. |
[형사] 왜 저러는 거야? | Anh ta làm sao vậy? |
- [리드미컬한 음악이 흘러나온다] - [출입문 종 소리] | Chào mừng quý khách. Ồ. |
[영은] 어서 오세요 | Chào mừng quý khách. Ồ. |
- 어? [웃음] - [하나] 우리 사장님 | Chào mừng quý khách. Ồ. Tôi ngạc nhiên khi thấy cậu ở đây đấy. |
어쩐 일로 가게에 계신대? | Tôi ngạc nhiên khi thấy cậu ở đây đấy. |
[영은의 씁 들이켜는 숨소리] | |
[영은] 그것이 정녕 고마움의 인사인가? | Đó là cách cậu cảm ơn đấy à? |
네, 네, 우리 아름답고 자비로우신 사장님이 | Được rồi. Nhờ cô chủ quán xinh đẹp và hào phóng cho mượn chỗ |
가게를 빌려주신 덕분에 | Nhờ cô chủ quán xinh đẹp và hào phóng cho mượn chỗ mà chúng tôi ghép đôi đầu tiên thành công. |
1호 커플을 탄생시킬 수 있었답니다 [웃음] | mà chúng tôi ghép đôi đầu tiên thành công. |
[영은] 근데 안 바쁜가 봐 이 이른 시간에? | Hẳn là cậu rảnh. Giờ còn khá sớm mà. |
철희 씨 보러 온 건데? | - Tôi đến vì Cheol Hui. - Hả? |
[영은] 응? 철희 씨 오늘 일 있다고 늦게 나온다 그랬는데? | - Tôi đến vì Cheol Hui. - Hả? Anh ấy nói hôm nay sẽ đến muộn. |
음, 그렇구나 | Ra vậy. |
[영은이 씁 숨을 들이켜며] 정하나, 진짜 열심이네? | Jeong Ha Na à, cậu đang làm việc rất chăm chỉ. |
어디, 나랑 잘 맞을 만한 상대는 없어? | Có anh nào hợp với tôi không? |
언니는 한 번 갔다 왔으면서 또 가고 싶은 마음이 들어? | Cậu cưới một lần rồi. Cậu muốn cưới lần nữa thật sao? |
아, 그럼! | Đương nhiên. |
[영은] 그땐 내가 너무 어렸어 | Hồi đó trẻ người non dạ mà. |
이, 사랑하는 마음이 전부인 줄 알았달까? | Tôi tưởng tình yêu là tất cả. |
그럼 그게 다가 아니야? | Hóa ra là không phải à? |
이, 결혼은 말이다 | Trong hôn nhân, |
사랑하는 마음이 식어도 | ta phải duy trì mối quan hệ mãi mãi |
그 관계를 평생 유지할 수 있는 | ta phải duy trì mối quan hệ mãi mãi |
[영은] 고런 마음이 생겨야 하더라고 | ngay cả khi tình yêu đã nguội lạnh. |
평생이라니… | "Mãi mãi" ư? |
[하나] 오인아는 | Oh In A nghĩ gì khi tiếp cận Cheol Hui? |
어떤 마음으로 철희 씨한테 직진하는 걸까? | Oh In A nghĩ gì khi tiếp cận Cheol Hui? |
- [새소리] - [휴대 전화 진동음] | |
이, 하나 씨 | Chào cô, Ha Na. |
[하나] 네, 오인아 씨랑 소개팅 정식으로 진행하려고요 | Tôi sẽ xúc tiến buổi hẹn hò chính thức của anh và In A. |
이번 주말에 시간 괜찮아요? | Cuối tuần này anh có rảnh không? |
이, 뭐, 그럼 그래유, 어 | Có, chắc chắn rồi. |
[하나] 그럼 제가 시간이랑 장소는 따로 전달 드릴게요 | Tôi sẽ cho anh biết thời gian và địa điểm sau. |
아, 그럼 하나 씨는 안 오시는 거예유? | Cô không đến à, Ha Na? |
[하나] 아, 저는 안 나가요 | Tôi không đến đâu. |
오인아 씨가 특별히 요청해서 두 분만 따로 보실 거예요 | In A đưa ra yêu cầu đặc biệt là được ở một mình với anh. |
그럼 하나 씨, 주말에는 뭐 해유? | Thế cuối tuần cô có kế hoạch gì? |
[하나] 저요? | Tôi ư? |
[철희] 이 | Vâng. Tôi nghĩ tôi toàn nói về mình. |
아, 지가 맨날 지 얘기만 하는 거 같아 갖구유 | Vâng. Tôi nghĩ tôi toàn nói về mình. |
하나 씨 뭐 하는지 뭐 물어보지도 않구 | Tôi chưa bao giờ hỏi cô định làm gì. |
- [발랄한 음악] - [생각하는 숨소리] | |
저는 뭐, 모처럼 주말이니까 | À, vì hôm đó là cuối tuần, |
노래도 하고 | tôi sẽ đến lớp học hát và đi mua đồ. |
뭐 살 것도 있고 | tôi sẽ đến lớp học hát và đi mua đồ. |
오랜만에 아주 평화로운 주말? | Lâu rồi mới có ngày cuối tuần bình yên. |
[하나가 웃으며] 그러면서 철희 씨가 해 주는 | Tôi sẽ khép lại ngày cuối tuần với tin vui của anh. |
좋은 소식 들으면서 마무리하려고요 | Tôi sẽ khép lại ngày cuối tuần với tin vui của anh. |
역시 하나 씨는 다 이, 계획이 있네유, 응 [웃음] | Cô đã lên kế hoạch cho mọi thứ rồi. |
그러니까 철희 씨도 좋은 소식 들려 줄 수 있게 | Tập trung vào buổi hẹn hò để có thể mang tin vui về cho tôi nhé. |
이 계획에 집중해 주세요 | Tập trung vào buổi hẹn hò để có thể mang tin vui về cho tôi nhé. |
아, 알았슈, 알았슈 걱정 붙들어 매슈 | Tôi hiểu rồi. Cô đừng lo. |
[철희] 그, 욕봐요잉, 응 | Chúc cô một ngày tốt lành. |
[통화 종료음] | |
[잔잔한 음악] | |
[철희] 이 | Ừ. Được rồi. |
이, 그려, 응 | Ừ. Được rồi. |
그, 잘 부탁혀잉 | Cảm ơn. Tạm biệt. |
이 | Cảm ơn. Tạm biệt. |
- [컵 내려놓는 소리] - [통화 종료음] | |
[옅은 한숨] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[하나] | Anh nhớ mặc bộ nào bảnh bao phù hợp với nhà hàng sang chảnh nhé. |
[한숨] | |
[인아] 너무 일찍 왔나? | Mình đến sớm quá à? |
[바다] 하나 언니! | Cô Ha Na. |
어? 하나 언니 아니네 | Cô không phải là cô Ha Na. |
아, 니들은 뭐 할라고 나오는 겨, 잉? | Hai đứa, đừng đi mà không có chú. |
- [인아] 어, 철희 씨 [웃음] - [철희] 아유, 일찍 오셨네유 | Chào anh, Cheol Hui. Xin chào. Cô đến sớm. |
- 네 [웃음] - [인아] 네 | Xin chào. Cô đến sớm. Vâng. Tôi muốn mau được gặp anh nên đã đến sớm. |
빨리 만나고 싶은 사람이 빨리 움직여야죠 | Vâng. Tôi muốn mau được gặp anh nên đã đến sớm. |
아, 그, 우리 조카들이에유 | Đây là hai đứa cháu tôi. |
아, 안녕 | Chào các cháu. Dễ thương thật đấy. |
아, 너무 귀엽네요 [웃음] | Chào các cháu. Dễ thương thật đấy. |
- [철희] 인사드려 - [바다, 산이] 안녕하세유 | Các cháu chào đi. - Cháu chào cô. - Cháu chào cô ạ. |
[철희] 이, 이, 그, 쫌 있다가 | - Cháu chào cô. - Cháu chào cô ạ. Cô Yeong Eun sắp đến đón các cháu rồi. |
영은 이모가 데리러 올 겨 그니께 들어가 있어 | Cô Yeong Eun sắp đến đón các cháu rồi. Vậy quay vào trong đi. Chú đi đây. |
삼촌 댕겨올게 | Vậy quay vào trong đi. Chú đi đây. |
- [산이] 이 - [바다] 이, 안녕히 가셔유 | - Vâng. - Vâng. Chào cô ạ. |
어, 그래, 다음에 또 보자 | Ừ, chào các cháu. Hẹn gặp lại. |
가유 | Ta đi thôi. |
[철희] 어, 들어가 | Quay vào đi. |
[격정적인 음악] | |
[철희] 언능 들어가! 잉, 댕겨올게 | Đi vào đi. Gặp lại các cháu sau. |
하나 누나는 어디 있고 | Cô Ha Na đâu, mà cô này là ai? |
저 누나는 누군 겨? | Cô Ha Na đâu, mà cô này là ai? |
[바다] 이렇게 되면 막장인디 | Cứ thế này, mọi chuyện sẽ rối tung mất. |
[한숨] | |
[잦아드는 음악] | |
[들이켜는 숨소리] | |
[숨을 내쉬며] 얼마 만의 휴식이야 | Cuối cùng mình cũng được nghỉ ngơi. |
[휴대 전화 진동음] | |
[정비사] | Mai cô đến lấy xe nhé. |
[잔잔한 음악] | |
[철희] 큰 사고가 나서 일을 관두게 됐고 | Sau một tai nạn lớn, tôi nghỉ việc. |
그때부터 쭉 섬에 들어가 살게 된 거예유 | Từ đó tôi chuyển ra đảo và sống ở đấy cho đến giờ. |
아, 그 등에 생긴 상처도 | Tôi bị vết sẹo ở lưng cũng vì tai nạn đó. |
그때 생긴 거구유 | Tôi bị vết sẹo ở lưng cũng vì tai nạn đó. |
소개팅은 잘하고 있겠지? | Hi vọng buổi hẹn hò sẽ diễn ra tốt đẹp. |
[옅은 한숨] | Anh ấy bị tổn thương tình cảm nhiều mà. |
- 상처가 많은 사람인데 - [흥미로운 음악] | Anh ấy bị tổn thương tình cảm nhiều mà. |
[못마땅한 숨소리] 왜 하필 오인아야, 씨 | Sao nhất thiết phải là Oh In A chứ? |
[한숨 쉬며] 아냐, 아냐 정신 차려, 정하나, 응? | Không, bình tĩnh đi, Jeong Ha Na. |
철희 씨가 잘되면은 나는, 어? 원래 삶으로 돌아가고 좋은 거지 | Nếu cuộc hẹn của Cheol Hui suôn sẻ, mình có thể quay lại cuộc sống trước kia. |
그치, 좋은 거지 [씁 들이켜는 숨소리] | Ừ, đó là việc tốt. |
[한숨 쉬며] 그러면 오늘은 알차게 놀아 줘야겠어 | Mình sẽ cố hết sức để hôm nay thật vui. |
- [긴장감 흐르는 음악] - [새소리] | |
[활기찬 음악] | |
[인아] 저 처음이에요 | Đây là lần đầu tiên của tôi. |
이? 뭐가유? | Hả? Lần đầu tiên làm gì? |
이 차에 비서님 말고 | Cho đàn ông lên xe này, ngoại trừ thư kí của tôi. |
[살짝 웃으며] 남자 사람 태운 거요 | Cho đàn ông lên xe này, ngoại trừ thư kí của tôi. |
[웃음] | |
아, 근디 이거 차 바꾼 지 얼마 안 돼 보이는디? | Nhưng chiếc xe này trông khá mới mà. |
[철희] 이거 신상 아니에유? | Đây không phải là mẫu mới sao? |
[웃으며] 아, 모른 척해 주지 | Anh có thể giả vờ như không biết mà. |
지도 인자 오늘부터 신상 하려구유 | Bắt đầu từ hôm nay, tôi cũng sẽ trở thành người mới. |
네? 그게 무슨 말이에요? | Hả? Ý anh là gì? |
아, 인아 씨가 지한테 이렇게 솔직하게 하는디 | Vì cô quá thành thật với tôi, |
지도 이제 그래야 될 거 아니에유 | tôi cũng nên thành thật với cô. |
철희 씨 정말 무슨 비밀 있었던 거예요? | Cheol Hui, anh có bí mật thật à? |
[철희] 아이, 뭐 비밀까진 아니구유 | À, đó không hẳn là bí mật. |
실은 | Thực ra, năm năm trước, công việc của tôi là |
지 직업이 5년 전에는 | Thực ra, năm năm trước, công việc của tôi là |
소방관이었슈 | lính cứu hỏa. |
119? | Như trong 911 ư? |
[철희] 이, 이 | Vâng. |
[인아] 아… | Ra vậy. Hồ sơ của anh cho biết công việc hiện tại của anh là đánh bắt cá. |
지금 직업란에는 수산업 경영인으로 되어 있던데 | Ra vậy. Hồ sơ của anh cho biết công việc hiện tại của anh là đánh bắt cá. |
근데 왜 관뒀어요? | Thế sao anh lại bỏ việc? |
이, 저, 그게… | À… Vì lương không ổn à? |
[인아] 아, 돈벌이가 안 돼서? | Vì lương không ổn à? |
아, 제가 어디서 들었거든요 | Tôi nghe được ở đâu đó là |
소방관이 위험한 거에 비해서 연봉이 엄청 짜다고 | lính cứu hỏa được trả lương thấp so với công việc nguy hiểm của họ. |
이, 뭐… | Ừ. |
위험 수당 훨씬 더 줘야지 안 그래요? | Nguy hiểm thế, họ phải trả lương cho các anh cao hơn nhỉ? Vì thế họ mất đi một người giỏi như anh. |
[인아] 그러니까 이렇게 좋은 인재를 놓치지 | Vì thế họ mất đi một người giỏi như anh. Đúng rồi, vâng. |
맞쥬, 예 | Đúng rồi, vâng. |
그래서? | Sao? Anh bỏ hẳn chưa? |
아예 그만둔 거예요? | Sao? Anh bỏ hẳn chưa? |
지금은 인자 섬 총각으로 사는 게 더 행복해유 | Giờ sống trên đảo, tôi thấy hạnh phúc hơn. |
[옅은 웃음] | |
철희 씨 진짜 솔직해졌네요 | Cheol Hui, anh thật sự thành thật đấy. |
더 마음에 들어 | Như thế, tôi thích anh hơn. |
[하나가 불안정한 음정으로] ♪ 함께 걸어갈 이 모든 순간이 ♪ | Mỗi khoảnh khắc Chúng ta cùng nhau bước đi |
- 목구멍을 열어요! - [하나의 목 가다듬는 소리] | Mở họng đi. |
- 목구멍을! - [하나의 목 가다듬는 소리] | Mở họng đi. |
함! | Mỗi |
♪ 함께 걸어갈 ♪ | Mỗi khoảnh khắc |
[하나가 불안정한 음정으로] ♪ 이 모든 순간이 ♪ | Chúng ta cùng nhau bước đi |
아니, 할수록 더 못하네 | Cô ấy hát ngày càng tệ hơn. |
- 이거 실화야? - [익살스러운 효과음] | Mình đang mơ sao? |
[긴장되는 음악] | |
[남자의 씁 들이켜는 숨소리] | |
[잦아드는 음악] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[철희] 근디 여긴 이케 사람이 없어서 어쩐댜? | Nhà hàng này chẳng có khách. |
내일 되면 가게가 없어져 있는 건 아닌지 모르겄슈 | Kiểu này mai đóng cửa mất. |
[웃음] 여기요? | Ở đây ư? |
여기 예약하기 힘든 데예요 | Đặt bàn ở đây khó lắm. |
그래유? | Thật sao? |
[한숨 쉬며] 하나 씨가 여기 통으로 빌렸나 본디? | Hẳn là Ha Na thuê cả nhà hàng rồi. |
제가 한 건데? | Tôi thuê đấy. |
철희 씨랑 둘이서 오붓하게 보내려고 | Tôi muốn có quãng thời gian vui vẻ với mình anh thôi. |
아, 오붓… | "Đáng yêu…" |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
[철희] 예, 감사해유 | Cảm ơn. |
[인아] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[철희] 아, 인아 씨 | In A này. |
요것 좀 들어유 | Cô dùng thử món này đi. |
[인아] 감사해요 | Cảm ơn anh. |
아, 철희 씨는 어떤 사람 좋아해요? | Cheol Hui này, anh thích người như thế nào? |
어, 지는 | Tôi thích |
안심이 되는 사람이유 | một người khiến tôi cảm thấy thoải mái. |
[인아] 응? [씁 들이켜는 숨소리] | Gì? Tôi chưa bao giờ thấy ai nói thế. |
그런 얘기는 처음 들어 봐요 | Gì? Tôi chưa bao giờ thấy ai nói thế. |
아, 왜, 그, 처음엔 잘 보이려고 막 애쓰잖아유 | Cô biết đấy, lúc đầu mọi người cố hết sức để tạo ấn tượng tốt. |
막 이, 두근거리기도 하고 | Cô cũng thấy tim mình rộn ràng. |
[철희] 근디 이 두근거림은 좀 더뎌져도 | Nhưng ngay cả khi tim tôi không đập rộn ràng như thế, |
이, 안정감을 갖고 이, 미래를 함께 생각할 수 있는 | tôi cũng thích một mối quan hệ ổn định, để có thể cùng nghĩ về tương lai. |
그런 관계가 좋은 거 같애유 | tôi cũng thích một mối quan hệ ổn định, để có thể cùng nghĩ về tương lai. |
[씁 숨을 들이켜며] 그 왜 결혼은 평생에 한 번이니께 | Vì hôn nhân chỉ xảy ra một lần trong đời. |
[웃음] | |
[씁 들이켜는 숨소리] 어, 나는 | Tôi thích một người vui vẻ khi ở bên. |
같이 있으면 재밌는 사람이 좋은데 | Tôi thích một người vui vẻ khi ở bên. |
[인아] 음, 철희 씨는, 음 | Ở bên anh rất vui vì anh khiến tôi tò mò. |
궁금해서 재밌고 | Ở bên anh rất vui vì anh khiến tôi tò mò. |
저, 인아 씨 | In A này. |
지같이 어부들만 갈 수 있는 길이 뭔지 알아유? | Cô có biết con đường mà chỉ ngư dân như tôi mới có thể đi là gì không? |
'어부들만 갈 수 있는 길'? | Con đường chỉ có ngư dân mới đi được ư? |
아, 뭐, 철희 씨 미래랑 관련된 거예요? | Anh đang nói về tương lai của anh à? |
어부… | Đó là… |
- [익살스러운 효과음] - 지리예유 | cái cần câu. |
- [철희의 신난 웃음] - [늘어지는 효과음] | cái cần câu. |
[웃으며] 어부지리 | Một cái cần câu. |
[어색하게 웃으며] 재밌다 | Hài thật. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | ĐỊA TRUNG HẢI |
[긴장되는 음악] | |
[남자] 노래 학원에서는 열다섯 곡 부르셨… | Cô đã hát 15 bài ở nhạc viện à? |
[하나] 아니, 아니 | Không, tôi hát một bài 15 lần. |
노래는 한 곡인데 열다섯 번을 부른 거죠 | Không, tôi hát một bài 15 lần. |
[남자] 아, 그게 다 같은 노래였습… | Ra vậy. Là cùng một bài. |
[긴장되는 효과음] | |
[놀란 소리] | |
[당황한 소리] | Anh là ai và tại sao cứ bám theo tôi? |
[하나] 당신 뭔데 자꾸 나 따라와? | Anh là ai và tại sao cứ bám theo tôi? |
내 차도 당신이 그랬지, 어? | Anh cũng phá xe của tôi, phải không? |
- [흥미로운 음악] - 아이, 아, 나를 왜 따라오는데? | Anh cũng phá xe của tôi, phải không? - Sao anh lại đi theo tôi? Anh là ai? - Tôi không phải người như thế. |
- 아이, 저 그런 사람 아니에요 - [하나] 뭔데, 너? | - Sao anh lại đi theo tôi? Anh là ai? - Tôi không phải người như thế. |
[통화 연결음] | |
발각됐습니다, 네 | Cô ấy phát hiện ra tôi rồi. Vâng. |
[남자] 여기요 | Đây. |
[철희] 하나 씨 | Ha Na. |
철희 씨? | Cheol Hui? |
- [영은] 그렇지, 잘한다! - [바다의 옅은 탄성] | Đúng rồi, cháu làm đúng rồi. |
자, 이번에는 나누기 문제 | Lần này là chia. |
8 나누기 4는? | Tám chia bốn bằng bao nhiêu? |
[발랄한 음악] | |
[산이의 중얼거리는 소리] | |
자, 너희에게 8만 원이 있어 | - Hãy hình dung cháu có 80.000 won. - Vâng. |
- [앙증맞은 효과음] - [바다] 이 | - Hãy hình dung cháu có 80.000 won. - Vâng. Cháu phải dùng số tiền này đầu tư vào bốn tài sản khác nhau. |
[영은] 그런데 이걸 네 군데에 분산 투자를 해야 돼 | Cháu phải dùng số tiền này đầu tư vào bốn tài sản khác nhau. |
그럼 얼마씩 넣을 수 있어? | Cháu có thể đầu tư bao nhiêu vào mỗi tài sản? |
네 군데를 꼭 다 해야 혀요? | Cháu có phải đầu tư vào cả bốn thứ không? |
[바다] 돈도 없는디 | Như thế đâu có nhiều tiền. |
걍 두 군데 | Tại sao cháu không đầu tư một nửa vào hai tài sản? |
- [앙증맞은 효과음] - 반반씩 하는 게 어땨? | Tại sao cháu không đầu tư một nửa vào hai tài sản? |
[영은] 오! | Ôi trời. |
- [앙증맞은 효과음] - [영은의 웃음] | |
- 반반 치킨 먹고 싶다 - [닭 울음 효과음] | Cháu muốn một nửa gà rán, một nửa gà cay. |
[바다] 에휴 | Trời đất. |
- [출입문 종 소리] - 어서 오세… | Trời đất. Chào mừng… |
[출입문 종 소리] | |
- [함께] 이? - [영은] 어? | - Hả? - Hả? |
[어색한 웃음] | |
- [잔잔한 음악이 흘러나온다] - [하나] 네 | Vâng. Đừng lo cho tôi và vui với buổi hẹn của anh đi. |
전 걱정 말고 데이트 잘하세요 | Vâng. Đừng lo cho tôi và vui với buổi hẹn của anh đi. |
그놈 나타나면 제가 아주 그냥, 응? | Nếu anh ta xuất hiện, tôi sẽ… |
[철희] 아, 지가 이럴까 봐 동생 붙인 거잖아유 | Vì thế tôi mới bảo cậu ấy đi theo cô. Tôi lo cho cô đấy. |
하나 씨 걱정돼서 | Vì thế tôi mới bảo cậu ấy đi theo cô. Tôi lo cho cô đấy. |
- [하나] 아, 진짜 [웃음] - [웃음] | Thôi nào. Được rồi. Sau buổi hẹn, tôi sẽ gọi cho cô. |
예, 알았어유 끝나고 연락드릴게유 | Được rồi. Sau buổi hẹn, tôi sẽ gọi cho cô. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[하나] 아니 | Lẽ ra anh nên nói thật với tôi ngay từ đầu. |
처음부터 그냥 솔직하게 말해 줬음 좋았잖아요 | Lẽ ra anh nên nói thật với tôi ngay từ đầu. |
절대 모르게 지켜보라고 하셔서 | Anh ấy bảo tôi không được để cô phát hiện ra. |
절대 모르게 다 티가 나더라고요 | Anh lộ liễu quá nên tôi không thể phớt lờ. |
그러면 오늘은 저랑 동행이죠? | Hôm nay anh sẽ đi cùng tôi, phải không? |
- 가실까요? - [남자] 네 | Chúng ta đi chứ? Ừ. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[철희] 아이고, 아, 미안해요, 어 | Tôi xin lỗi. |
[철희의 옅은 웃음] | Tôi xin lỗi. |
하나예요? | Là Ha Na à? |
무슨 일이래요? | Có chuyện gì thế? |
아, 뭐, 별거 아니에유 | Không có gì. |
아, 제가 하나 씨한테 말도 안 하고 | Tôi nhờ một người bạn trông chừng cô ấy mà không cho cô ấy biết, |
아는 동생한테 하나 씨 좀 봐 달라고 했는디 | mà không cho cô ấy biết, |
뭐, 고것 땜시 그래유, 어 | nên cô ấy gọi điện hỏi. |
하나를요? | Ha Na ư? |
봐 달라고? | Trông chừng cô ấy sao? |
[헛웃음] 바다랑 산이도 아니고? | Không phải Ba Da và San I à? |
아, 바다랑 산이는 지들이 알아서 앞가림 잘해유 | Ba Da và San I tự biết cách chăm sóc bản thân. |
하나 씨가 문제지 | Ha Na mới là vấn đề. |
[철희] 응 | |
둘이 많이 친해졌나 보다 | Hai người hẳn là rất thân thiết. |
이? | Hả? |
뭐, 아까부터 | Anh liên tục kiểm tra điện thoại xem có tin nhắn không. |
내내 메시지 확인하고 | Anh liên tục kiểm tra điện thoại xem có tin nhắn không. |
뭐, 연락 올 데 있는 사람처럼 계속 그랬잖아요 | Anh hành động như thể đang đợi ai đó liên lạc. |
[철희] 아… | |
[옅은 한숨] | |
[영은] 밖에 간판 봤을 텐데? | Hẳn là anh nhìn thấy tấm biển bên ngoài. |
배가 고파서 그만… [옅은 웃음] | Tại tôi đói quá. |
[영은] '미운 놈 떡 하나 더 준다'라는 속담이 떠오르네? | Có câu thành ngữ. Giết kẻ thù bằng lòng tốt. |
[기준의 쿨럭거리는 소리] | Có câu thành ngữ. Giết kẻ thù bằng lòng tốt. |
[옅은 한숨] | |
[계속되는 기준의 기침] | |
[헛기침] | |
[쓱쓱 그림 그리는 소리] | |
[기준] 근데 봉철희 씨 조카는 왜 여기 있는 겁니까? | Sao hai đứa cháu của Cheol Hui lại ở đây? |
[영은] 철희 씨 오늘 소개팅 날인 건 알고 있을 테고 | Anh phải biết hôm nay Cheol Hui có buổi hẹn hò xem mặt chứ. |
휴일이라 애들 학원은 쉬고 | Hôm nay là cuối tuần nên trường nghỉ. |
키즈 카페 하는 선배도 오늘은 일 있어서 문 닫는다고 해서? | Bạn tôi quản lí quán cà phê cho trẻ em bận hôm nay nên quán cũng đóng cửa. |
아 | Ra vậy. |
[영은] 우리 하나 빨리 탈출시켜 주려면 | Nếu việc này giúp Ha Na nhanh chóng thoát khỏi nơi đó |
뭐, 이쯤이야 | thì dễ quá rồi. |
하나는 오늘 여기 안 오려나? | Hôm nay Ha Na sẽ đến đây à? |
[출입문 종 소리] | |
언니 | Yeong Eun. |
[영은] 호랑이네 | Vừa mới nhắc đến xong. |
[발랄한 음악] | |
[출입문 종 소리] | |
[영은] 왔어, 하나? [옅은 웃음] | Cậu đến rồi. Chào anh. |
[작게] 누구야? 누구야? | Anh ấy là ai vậy? |
[남자의 힘주는 소리] | |
보기 좋다, 너 | Cậu có vẻ vui đấy. |
[작게] 아이, 그런 거 아니야 | Không phải như cậu nghĩ đâu. |
- [하나의 옅은 웃음] - 안녕하세요 | Chào cô. |
[영은] 안녕하세요 | Xin chào. Tôi là bạn thân của Ha Na |
저는 우리 하나랑 제일 친한 언니 여기 사장 | Xin chào. Tôi là bạn thân của Ha Na và chủ nhà hàng này. |
아, 아이, 여기가 집밥 맛집이라고 | và chủ nhà hàng này. Nghe nói nơi này có đồ ăn ngon nhất. Trời ạ, Ha Na nói thật đấy. |
[영은이 웃으며] 어머 우리 하나가 또 | Trời ạ, Ha Na nói thật đấy. |
굉장히 맞는 말을 했네요 | Trời ạ, Ha Na nói thật đấy. |
[하나가 작게] 근데 최기준은 왜 여기 있어? | Nhưng sao anh Choi lại ở đây? |
[영은이 작게] 아직 안 끝난 거 같던데? | Tôi nghĩ chuyện chưa kết thúc đâu. |
[작게] 뭐가? | Cái gì chưa kết thúc? |
[강조하는 효과음] | |
- [비장한 음악] - [산이] 이건 또 뭔 그림이여? | Đang có chuyện gì ở đó thế? |
[바다] 맞바람인가 벼 | Hẳn là cô ấy cũng đang ngoại tình. |
- 이러면 시궁창인디 - [익살스러운 효과음] | - Chuyện này sẽ rối tung cho mà xem. - Ừ. |
[산이의 호응] | - Chuyện này sẽ rối tung cho mà xem. - Ừ. |
[영은] 밥 다 먹었으면 밥값을 해야지 | Nếu anh ăn xong thì trả tiền đi. |
밥을 다 안 먹어 가지고, 아직, 예 | Tôi chưa ăn xong. |
[영은이 웃으며] 이 정도면 다 먹은 거지 | Tôi chưa ăn xong. Tôi nghĩ là xong rồi đấy. |
[달그락거리는 소리] | |
얘들아, 밖에 나가서 삼촌이랑 놀다가 와 | Các cháu, ra ngoài chơi vui với chú này nhé. |
- [탄식 효과음] - [기준] 이제 막 먹기 시작… | - Tôi chưa ăn xong mà. - Anh ăn xong rồi. |
- [영은] 아니야, 다 먹었네, 뭐 - [흥미로운 음악] | - Tôi chưa ăn xong mà. - Anh ăn xong rồi. |
[웃으며] 얘들아 밖에 나가서 놀다가 와 | Các cháu, ra ngoài và chơi vui nhé. Tự dưng lại thế? |
[기준] 아니, 가, 갑자기 이렇게 아니, 잠시만요, 잠시만 | Tự dưng lại thế? - Đợi đã. - Trời ạ. |
[영은] 눈치 좀 챙겨 빨리 나가 [웃음] | Anh phải tinh ý chứ, ra ngoài đi. - Nhưng mà… - Đi đi. |
- [기준] 아니, 이렇… - [영은] 빨리 나가라고 | - Nhưng mà… - Đi đi. |
- 얘들아, 재밌게 놀다가 와 - [출입문 종 소리] | Chơi vui nhé, các cháu. |
[뽑기 기계 작동음] | |
[옅은 탄식] | |
[익살스러운 음악이 흘러나온다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[기준의 놀란 소리] | |
- [익살스러운 효과음] - [기준] 뭐 하는 거야? | Cháu làm gì thế? |
접때 궁댕이 상처는 다 아물었슈? | Mông chú đã lành hẳn chưa? |
아… | |
많이 아팠쥬? | Hẳn là đau lắm. Không. Nhờ các cháu mà nó lành hẳn rồi. |
[기준] 아니 니들이 도와준 덕분에 다 나았지 | Không. Nhờ các cháu mà nó lành hẳn rồi. |
근디 하나 언니가 왜 딴 남자를 만나는 겨? | Nhưng tại sao cô Ha Na lại hẹn hò với người khác? |
어? | Hả? |
[산이] 삼촌은 또 딴 누나를 만나구? | Và tại sao chú cháu hẹn hò với cô khác? |
둘이 싸운 겨, 뭐여? | Hai người họ cãi nhau ạ? |
[기준] 아, 그게, 음 | À… |
으른들의 세계는 있잖아 | Trong thế giới của người lớn, |
애들한테 설명하기 힘든 그런 일들이 가끔 있거든? | đôi khi có những chuyện rất khó để giải thích cho trẻ con. |
[비장한 음악] | |
애들의 세계는 더해유 | Thế giới của trẻ con thậm chí còn tệ hơn. |
지 짝꿍도 | Bạn cùng lớp |
엊그제 바람나서 갔구만유 | đã lừa dối cháu và bỏ đi hôm qua. |
[익살스러운 효과음] | |
그래서 똥도 못 싸고 고생했슈 [쯧 혀 차는 소리] | Em ấy đã có một thời gian khó khăn. Thậm chí không ị được. |
[산이] 아 너는 뭣 허러 내 얘기 혀? | Sao chị lại nói chuyện đó với chú ấy? |
- 니 걱정해 준 거 아녀! - [산이의 투덜거리는 소리] | Chị lo cho em mà. |
[기준] 그만, 그만, 그만 | Thế là đủ rồi. |
아무튼 니들이 생각하는 그런 거 아니니까 걱정 마, 어 | Dù sao, chuyện không như cháu nghĩ đâu nên đừng lo. Thật ạ? |
그쥬? | Thật ạ? Cô Ha Na là nửa kia của chú bọn cháu nên họ sẽ không làm vậy. |
아, 하나 언니가 우리 삼촌 짝꿍인디 | Cô Ha Na là nửa kia của chú bọn cháu nên họ sẽ không làm vậy. |
그럴 리가 없쥬 | Cô Ha Na là nửa kia của chú bọn cháu nên họ sẽ không làm vậy. |
짝꿍… | "Nửa kia" ư? |
[익살스러운 음악] | |
[산이] 이게 바로 그 TV에서만 보던 탕후루여? | Đây có phải là kẹo hồ lô em thấy trên tivi không? |
- [바다] 그려 - [옅은 웃음] | Phải rồi. Đây là kẹo hồ lô độ này rất thịnh hành. |
이게 요새 유행한다는 탕후루라는 거여 | Phải rồi. Đây là kẹo hồ lô độ này rất thịnh hành. |
어때? | Có ngon không? |
- [강조하는 효과음] - [함께] 최고여 | - Ngon nhất ạ. - Ngon nhất luôn. |
[웃음] | |
[바다] 이러니께 아빠랑 네버랜드 가서 | Việc này có làm chị nhớ đến lần bọn mình đến Everland với bố không? |
놀았던 거 생각나지 않어? | Việc này có làm chị nhớ đến lần bọn mình đến Everland với bố không? |
맞어 | Có. |
아빠? | Bố ư? |
[바다] 이, 지금은 서울 어디로 성공하러 갔슈 | Vâng. Bố cháu đến Seoul để kiếm thật nhiều tiền. |
우리 10살 되면 데리러 온다고 했는디 | Bố cháu bảo khi bọn cháu lên mười, bố quay về đón ạ. |
음, 너네 지금 몇 살이지? | Giờ các cháu bao nhiêu tuổi? |
이제 10살 | Giờ bọn cháu mười tuổi ạ. |
[기준] 음… | |
[기준의 코 훌쩍이는 소리] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
아, 그 | Chuyện thế nào mà cuối cùng anh lại chăm sóc hai đứa cháu thế? |
어, 조카들은 어떻게 맡게 된 거예요? | Chuyện thế nào mà cuối cùng anh lại chăm sóc hai đứa cháu thế? |
쉽지 않았을 텐데 | Việc đó hẳn là không dễ dàng. |
쉬웠슈 | Dễ mà. |
조카들이니께 | Hai đứa nó là cháu tôi. |
[옅은 웃음] | |
지가 어렸을 때 부모님이 사고로 돌아가셔서 | Cha mẹ tôi mất khi tôi còn nhỏ, |
형이랑 단둘이 컸슈 | nên tôi lớn lên cùng anh trai. |
[철희] 그런 형이 낳은 애들인디 지 애나 다름없쥬 | Chúng là con của anh tôi nên cũng giống như con tôi vậy. |
[옅은 웃음] | |
[인아] 그래도 | Nhưng bọn trẻ có thể cản trở tương lai của anh. |
조카들이 철희 씨 미래를 어렵게 할 수도 있잖아요? | Nhưng bọn trẻ có thể cản trở tương lai của anh. |
쌍둥이들 덕분에 지가 사람답게 살고 있는 건디? | Tôi được sống như con người là nhờ hai đứa song sinh đó. |
어떡해 | Ồ, không. Hẳn tôi đã nói gì đó thô lỗ, phải không? |
저 말실수했나 봐요, 그쵸? | Ồ, không. Hẳn tôi đã nói gì đó thô lỗ, phải không? |
[철희] 아이, 그게 아니구유 | Ý tôi không phải thế. |
'저를 살게 하는 힘이 있다' 뭐, 그런 얘기쥬, 어 [웃음] | Tôi chỉ nói chúng cho tôi sức mạnh để sống tiếp. |
- [달그락거리는 소리] - [옅은 웃음] | |
- [철희의 후루룩 마시는 소리] - [나직한 탄성] | |
[인아] 철희 씨는 진짜 | Cheol Hui, anh là người tốt và tích cực. |
다정하고 긍정적인 사람이네요 | Cheol Hui, anh là người tốt và tích cực. |
근디 | Nhân tiện, |
인아 씨한테 | cô có nghĩ cặp song sinh là gánh nặng không, In A? |
우리 쌍둥이가 부담이 될까유? | cô có nghĩ cặp song sinh là gánh nặng không, In A? |
[살짝 웃으며] 아, 어… | |
[옅은 웃음] | |
[영은의 웃음] | |
- [영은] 옆으로 좀 가 [웃음] - [남자의 옅은 웃음] | Dịch ra nào. |
우리 철희 씨가 굉장히 세심한 사람이네 | Cheol Hui thật chu đáo. |
이렇게 후배님까지 붙여 주고 | Anh ấy còn nhờ bạn đi theo cậu. |
[하나] 응 | Ừ. |
세심하지 | Anh ấy rất chu đáo. |
[씁 숨을 들이켜며] 시그널인가? | Anh ấy gửi tín hiệu cho cậu à? |
[헛웃음] 뭐래 | Cậu thôi đi. |
동생은 이름이 뭐예요? | Anh tên gì? Tôi là Jeong Seong Chan. |
저 정성찬입니다 | Tôi là Jeong Seong Chan. Tên hay quá. Anh bao nhiêu tuổi? |
[영은] 어머, 이름도 예쁘네 나이는요? | Tên hay quá. Anh bao nhiêu tuổi? |
스물다섯입니다 | Tôi 25. |
- [흥미로운 음악] - 어머, 딱이다! | Hoàn hảo quá. Anh có bạn gái không? |
여자 친구 있어요? | Hoàn hảo quá. Anh có bạn gái không? |
없습니다 | - Không. - Không có ư? Quá hoàn hảo luôn. |
[영은이 웃으며] 어머, 없어? 딱이네! | - Không. - Không có ư? Quá hoàn hảo luôn. - Cái gì hoàn hảo? - Việc đó. |
- 뭐가 딱이야? - [영은] 왜 그래, 딱이지 | - Cái gì hoàn hảo? - Việc đó. Tôi đang giúp cậu đấy. |
지금 너 도와주는 거잖아 | Tôi đang giúp cậu đấy. Seong Chan, anh có muốn đăng kí Dự án Thúc đẩy Hôn nhân không? |
성찬 씨, 결혼 사기 프로젝트 신청해 볼 생각 있어요? | Seong Chan, anh có muốn đăng kí Dự án Thúc đẩy Hôn nhân không? |
아이, 그, 사기 아니고 사기 진작 | Không phải. Là "Nâng cao Tinh thần Hôn nhân". |
결혼 생각 있어요? | Anh quan tâm đến việc kết hôn chứ? |
[성찬] 어 딱히 안 하고 싶은 건 아닌데 | Anh quan tâm đến việc kết hôn chứ? Không phải là tôi không muốn, |
하고 싶은 게 맞는지도 잘… | mà tôi không chắc mình có muốn hay không. |
왜요? | Tại sao? |
아, 정착을 잘 못하는 편이라 연애가 길게 지속되질 않습니다 | Tôi gặp khó khăn với việc ổn định. Các mối quan hệ của tôi kéo dài không lâu. |
[성찬] 이, 확 타오르면 그만큼 빨리 식어 버려서 | Khi tôi chóng trở nên mãnh liệt thì cũng nguội lạnh nhanh. |
성찬 씨 나쁜 남자네 | Seong Chan, anh là người xấu. |
상대방이 상처받겠어 | Nửa kia của anh sẽ bị tổn thương. |
신청하라는 말 취소 | Tôi rút lại lời. Đừng đăng kí. |
[씁 들이켜는 숨소리] 근데 | Nhân tiện… |
[성찬] 우리 누님은 신청하셨습니까? | Em nộp đơn chưa? |
[웃으며] 난 사실 돌싱이라 | Thực ra tôi đã li hôn. |
아 | Ra vậy. |
[성찬] 한 번 해 보셨으면 다신 안 하고 싶을 수도 있겠습니다 | Vì kết hôn một lần rồi, em sẽ không muốn kết hôn nữa. |
[부정하는 탄성] 난 또 하고 싶어요 | Không, tôi muốn kết hôn nữa mà. |
이번에는 진짜 잘할 거거든요 | Lần này tôi sẽ làm thật tốt. |
[씁 들이켜는 숨소리] 그, 신청하면 | Nếu nộp đơn, tôi có thể gặp một cô gái như em không? |
누나 같은 사람 만날 수 있을까요? | Nếu nộp đơn, tôi có thể gặp một cô gái như em không? |
[웃음] 아, 또 말을 그렇게 하면 누나가 또 오해하잖아 | Nếu anh nói thế, tôi sẽ hiểu nhầm đấy. Tại sao, anh có nghĩ anh có thể gặp người như tôi không? |
[영은] 왜, 나 같은 사람 만날 수 있을 거 같아? | Tại sao, anh có nghĩ anh có thể gặp người như tôi không? |
- [성찬] 네 - [영은의 웃음] | Có. Anh mà nhìn tôi chằm chằm với đôi mắt nai đó, tim tôi sẽ loạn nhịp. |
[영은] 어머, 그렇게 사슴 같은 눈망울로 | Anh mà nhìn tôi chằm chằm với đôi mắt nai đó, tim tôi sẽ loạn nhịp. |
- 그렇게 쳐다보면 내가 심장이… - [감성적인 음악] | Anh mà nhìn tôi chằm chằm với đôi mắt nai đó, tim tôi sẽ loạn nhịp. |
[하나] 설렘은 짧은 순간에도 찾아올 수 있다 | Bạn có thể thấy rung động trong giây lát. |
그러나 그 두근거림이 유지되는 시간은 | Nhưng cảm giác rung động này kéo dài bao lâu |
- 사람마다 다르다 - [영은, 성찬의 대화] | Nhưng cảm giác rung động này kéo dài bao lâu tùy thuộc vào từng cá nhân. |
설렜던 마음이 끝나 버리면 | Khi cảm giác rung động đó biến mất, |
어떤 마음으로 관계를 유지해 나가야 할까? | bạn phải có những cảm xúc gì để duy trì mối quan hệ? |
- [휴대 전화 진동음] - [영은] 제일 길게 만난 연애가 | |
- 얼마나 돼요? - [성찬의 씁 들이켜는 숨소리] | |
[성찬] 3개월이요 | |
[영은] 3개월? 사람을 좀 진지하게 만나지… | TRƯỞNG NHÓM CHOI GI JUN |
[영은, 성찬의 대화] | |
아직 데이트 안 끝났나? | Cuộc hẹn vẫn diễn ra à? |
다음 코스 갈 준비 됐어요? | Anh sẵn sàng cho phần tiếp theo chứ? |
아이, 다음 코스 준비가 돼 있어유? | Có phần tiếp theo được chuẩn bị sao? |
[옅은 웃음] | |
아, 그, 다음에 만날 적에는 | Lần sau gửi lịch trình trước cho tôi nhé. |
그, 식순 좀 미리 보내 줘 봐유 [웃음] | Lần sau gửi lịch trình trước cho tôi nhé. |
[인아] 그, 우리 동네에 제가 좋아하는 바가 있어요 | Trong khu này có một quán bar tôi thích. |
우리 거기 가요 | Chúng ta đến đó nhé. |
[쩝 입소리] 저, 근디 저, 오늘은… | À, hôm nay… Tôi thực sự mệt vì lái xe cả ngày rồi. |
[인아] 아, 나 오늘 | Tôi thực sự mệt vì lái xe cả ngày rồi. |
하루 종일 운전하느라 피곤했단 말이에요 | Tôi thực sự mệt vì lái xe cả ngày rồi. |
응? 같이 가 줄 거죠? 응? | Anh sẽ đi cùng tôi nhỉ? |
이, 그려유, 가유, 가유 가면 되죠, 뭐 | Ừ, đi thôi. Chúng ta có thể đi. |
[옅은 웃음] | Ừ, đi thôi. Chúng ta có thể đi. |
어? | Chào cô. |
[옅은 웃음] | |
혼자 오네? | Cô đi một mình. |
어, 쌍둥이들은요? | Hai đứa song sinh đâu? |
내내 같이 놀다가 방금 집에 데려다줬어 | Tôi chơi với chúng cả ngày và cho chúng về nhà rồi. Tôi hiểu rồi. Thế thì tốt quá. |
[하나] 아, 잘하셨네요 | Tôi hiểu rồi. Thế thì tốt quá. |
근데 봉철희 씨는 오늘 좀 늦을 거 같애 | Nhưng tôi nghĩ hôm nay Cheol Hui sẽ về muộn. |
[기준] 오인아 집 앞에 있는 바 알지? | Cô biết quán bar trước nhà In A chứ? |
거기 아무나 안 데려가는데 거기를 델고 갔대 | Cô ấy không đưa ai đến đó mà lại đưa anh ấy đến. |
오인아가 아주 작정한 거 같애 잘됐지, 뭐 | Tôi nghĩ In A thực sự nghiêm túc. Thế thì tốt hơn. |
[하나] 이 시간에 술까지 마신다고? | Giờ này họ đang uống rượu à? |
근데 | Mà này, |
아까 그 친구는 누구… | người bạn vừa rồi là ai vậy? |
- 아, 그… - [휴대 전화 진동음] | Anh ấy… |
전화가 와서 | Để tôi nghe máy đã. |
[하나] 어, 집에 가고 있지 | Vâng, tôi đang trên đường về. |
[흥미로운 음악] | Trời đất. |
[웃으며] 어, 어, 오늘 날씨 춥다 | Trời đất. Hôm nay trời đẹp quá. |
[하나] 응, 문단속 잘해 요새 동네가 어수선해 | Vâng. Nhớ khóa cửa nhé. Thời buổi này bất ổn quá. |
어, 끊어 | Được rồi, tạm biệt. |
[통화 종료음] | |
- [탁 휴대 전화 닫는 소리] - [한숨] | |
근데 오인아 이거 수작 부리는 거 아니야? | Nếu In A sấn tới anh ấy thì thế nào? |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
[인아, 철희] 짠 | - Cụng li. - Cụng nào. |
[당황한 소리] | |
[인아] 아, 살 거 같다 | Tôi thấy đỡ hơn nhiều rồi. |
[철희] 좀 천천히 마셔유 | Uống từ từ thôi. |
[인아가 한숨 쉬며] 너무 긴장했었나 봐요 | Hẳn là tôi căng thẳng quá. |
이? 뭐… | Hả? Cô bảo sao? |
[철희] 아, 뭐, 뭐, 뭐라구유? | Cô bảo sao? |
[인아가 한숨 쉬며] 너무 긴장했었나 봐요 | Hẳn là tôi căng thẳng quá. |
[철희] 아, 그래유? | Thật sao? Xin lỗi… |
잠깐만… | Thật sao? Xin lỗi… |
아, 그, 그, 가만있어 봐유 | Đợi ở đây nhé. Tôi sẽ lấy ít nước. |
내가 그, 물 좀 가져올게유 기다려 봐유 | Đợi ở đây nhé. Tôi sẽ lấy ít nước. |
[부드러운 음악] | |
[피식 웃는 소리] | |
아, 이거 봐 | Thấy chứ? |
철희 씨 나한테도 다정하다니까 | Cheol Hui cũng tốt với mình mà. |
[하나의 한숨] | |
보고만 오는 거야, 보고만 | Mình sẽ chỉ kiểm tra rồi đi. |
나는 철희 씨 담당자니까 | Để tránh rủi ro thôi, mình là người phụ trách Cheol Hui mà. |
리스크 관리 차원에서 | Để tránh rủi ro thôi, mình là người phụ trách Cheol Hui mà. |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
[인아] 그 [멋쩍은 웃음] | À… |
나는요 | Anh biết không, khi ở bên anh, |
철희 씨랑 있을 때 | Anh biết không, khi ở bên anh, trái tim tôi thổn thức và tôi thực sự thích thế. |
이렇게 두근거리는 게 너무 좋아요 | trái tim tôi thổn thức và tôi thực sự thích thế. |
[쑥스러운 웃음] | Ra vậy. |
'아, 설렌다는 게 이런 거구나' 싶어서 | Tôi nghĩ: "Cảm giác rung động là như thế này đây". |
- 아유 [멋쩍은 웃음] - [인아의 웃음] | Trời ạ. Trời ạ. |
[철희] 아유, 참, 뭐, 이게… | Trời ạ. |
[바람 소리 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[철희의 놀란 숨소리] | |
[하나] 저기 지금 뭐 하는 거야? | Họ làm gì ở đó vậy? |
[놀란 소리] | |
- [남자의 한숨] - 뭐야? | Gì chứ? |
[도시 소음] | |
아, 여기서 뭐 하시는 거예요? | Cô làm gì ở đây thế? |
아니, 성찬 씨는 왜 따라왔어요? | Sao anh lại đi theo tôi? Tôi đã hứa với Cheol Hui |
아, 저는 철희 선배랑 약속했습니다 | Tôi đã hứa với Cheol Hui |
하나 씨 안전 귀가시키기로 | đưa cô về nhà an toàn. |
근데 하나 씨야말로 여기서 뭐 하시는 겁니까? | Cô làm gì ở đây vậy? |
아니, 저는 | À, |
아, 철희 씨 담당자니까 | À, là người phụ trách Cheol Hui, |
철희 씨가 데이트 잘하고 있나 그거 보러 온 거죠 | nên tôi đến để kiểm tra xem buổi hẹn hò của anh ấy có ổn Không. |
[한숨 쉬며] 지금 몇 신지는 알고 하시는 말씀입니까? | Thế cô có biết bây giờ là mấy giờ không? Chẳng phải công chức cũng được nghỉ làm à? |
[성찬] 공무원은 퇴근도 없어요? | Chẳng phải công chức cũng được nghỉ làm à? |
[하나] 아니, 퇴근하려고는 했죠 | Chẳng phải công chức cũng được nghỉ làm à? Tôi định về nhà rồi. |
그, 오른발은 들어갔다 나왔어요 | Tôi đã bước chân phải vào đó. |
[멋쩍은 웃음] | |
[성찬] 타요 | Cô lên đi. |
기사님, 인정동이요 | - Anh ơi, đến khu Injeong nhé. - Vâng. |
[택시 기사] 네 | - Anh ơi, đến khu Injeong nhé. - Vâng. |
[개 짖는 소리] | |
- [유쾌한 음악] - [익살스러운 효과음] | |
[답답한 한숨] | Sao mình lại đến đó chứ? |
아, 내가 거길 왜 갔지? | Sao mình lại đến đó chứ? |
설마 아직도 같이 있는 거 아니야? | Họ vẫn ở bên nhau à? |
[한숨 쉬며] 뭔 생각을 하는 거야 | Mình đang nghĩ gì vậy? |
- [익살스러운 효과음] - [하나의 탄식] | |
[새 지저귀는 소리] | TÒA THỊ CHÍNH INJEONG |
[옅은 탄성] | |
[노크 소리] | |
[구식] 예, 들어와요 | Vâng, mời vào. |
어, 최 팀장 | Chào cậu Choi. |
부르셨습니까? | Nghe nói sếp gọi tôi ạ. |
[쩝 입소리] 최 팀장 | Cậu Choi. |
[구식] 이거 봤어요? | Xem cái này chưa? |
내가 최 팀장 그렇게 안 봤는데 말이에요 | Tôi không nghĩ cậu là người như thế. |
최 팀장이 일을 아주 | Cậu Choi, |
- 나이스하게 잘해요, 응? - [흥미로운 음악] | cậu làm được lắm. |
- [구식의 호탕한 웃음] - 네? | Gì ạ? |
그 게시글 때문에 팔로워 수가 103명이나 늘었어 | Nhờ bài đăng đó mà chúng ta có thêm 103 người theo dõi. |
- [구식의 신난 웃음] - [기준의 옅은 웃음] | |
이렇게 물 들어올 때 노를 팍팍 저어 줘야죠 | Cậu nên tận dụng cơ hội khi có thể. |
[구식] 안 그래요? | Đồng ý chứ? |
네, 홍보에 더 힘써 보겠습니다 | Vâng. Chúng ta sẽ tập trung hơn vào việc quảng bá. |
[구식] 그래요, 그래요 | Làm vậy đi. |
[노크 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
저, 신청서 내러 왔는데요 | Tôi đến để nộp đơn. |
[지경] 아, 그러셨어요? [웃음] | Tôi hiểu rồi. |
- 어, 예, 예 - [성찬의 웃음] | Chào mừng bạn nhé. |
아휴, 잘 오셨어요 | Chào mừng bạn nhé. |
[지경의 옅은 웃음] | Chào mừng bạn nhé. |
저, 제가 오프라인 담당 | Tôi là Lee Ji Gyeong, chịu trách nhiệm về đơn đăng kí ngoại tuyến. |
- 이지경 주무관입니다 - [성찬] 아, 아, 네, 안녕하세요 | Tôi là Lee Ji Gyeong, chịu trách nhiệm về đơn đăng kí ngoại tuyến. Chào chị. |
[지경] 아, 사진을 또 이렇게 깔끔히 이렇게 예쁘게 찍으셨네 | Bạn chụp ảnh đẹp quá. Chúng ta vào đây bàn chi tiết nhé? |
아, 일단 저기 자세한 얘기는, 예, 들어가서 | Chúng ta vào đây bàn chi tiết nhé? |
- [성찬] 아, 네 - [지경] 나누실까요? | Chúng ta vào đây bàn chi tiết nhé? |
예, 예 이쪽으로 들어가시면 돼요, 예 | Chúng ta vào đây bàn chi tiết nhé? - Vâng. - Là lối này. |
[작게] 한 주무관, 빨리 | - Han, đi cùng chị. - Vâng. |
[빈] 아, 네 | - Han, đi cùng chị. - Vâng. |
- [지경] 아유, 세상에나 - [문 열리는 소리] | Trời ạ, anh ấy ổn quá. |
아휴, 누구 집 아들이야? | Trời ạ, anh ấy ổn quá. |
- 왜 왔지? - [문 닫히는 소리] | Sao anh ấy lại ở đây? |
결혼은 아직이지 않나? | Anh ấy kết hôn chẳng phải là quá sớm à? |
[성찬] 저, 여기 신청하면 소개팅은 몇 번까지 할 수 있어요? | Nếu nộp đơn ở đây, tôi có thể hẹn hò xem mặt bao nhiêu lần? |
[익살스러운 효과음] | |
소개받은 분과 만났다가 헤어지면 | Nếu chia tay với một ứng viên, |
[숨을 들이켜며] 뭐 다른 신청자와 연애 못 하나요? | Nếu chia tay với một ứng viên, tôi có thể hẹn hò với ứng viên khác không? |
- [땡 울리는 효과음] - 성찬 님 | Seong Chan. |
[지경] 여, 여기는 | Seong Chan. Những người quyết tâm kết hôn mới đăng kí tham gia dự án của chúng tôi. |
이, 결혼을 마음먹은 분들이 신청하는 곳이에요 | Những người quyết tâm kết hôn mới đăng kí tham gia dự án của chúng tôi. |
- [앙증맞은 효과음] - 이 결혼이라는 게 | Để kết hôn đấy. |
[쩝 입소리] 어, 평생 | Để kết hôn đấy. Bạn cần chuẩn bị tinh thần để ở bên một người suốt quãng đời còn lại. |
이, 한 사람만 바라보고 살아가야 하는 그 룰이 있는 건데 | Bạn cần chuẩn bị tinh thần để ở bên một người suốt quãng đời còn lại. |
[씁 들이켜는 숨소리] 어 | Bạn thực sự đã chuẩn bị tinh thần cho việc đó chưa? |
그런 마음의 준비가 되어 있으신 거예요? | Bạn thực sự đã chuẩn bị tinh thần cho việc đó chưa? |
아, 제가 정착할 만큼 끌리는 사람을 | Không phải vì tôi chưa tìm được ai đó đủ hấp dẫn để cùng ổn định cuộc sống sao? |
찾지 못해서 그런 거 아닐까요? | ai đó đủ hấp dẫn để cùng ổn định cuộc sống sao? |
[지경의 탄식] | |
끌림, 중요하죠 | Sự thu hút. Nó rất quan trọng. |
[지경] 솔직히 | Thành thật mà nói, giờ đây kết hôn rồi, |
이, 결혼해 보니까 이, 위기란 게 오긴 오더라고요 | Thành thật mà nói, giờ đây kết hôn rồi, có những lúc tôi bị khủng hoảng. |
- [격정적인 음악] - 예 | |
심장 떨리던 막 그 연애 시절이 그립고 | Tôi nhớ những ngày con tim thổn thức khi chúng tôi hẹn hò. |
그리고 사랑은 예전보다 식었는데 | Tình yêu chúng tôi dành cho nhau không còn nồng nàn như xưa. |
[한숨 쉬며] '내가 이 결혼 생활을 잘 유지시켜 나갈 수 있을까?' | "Mình có thể duy trì tốt đẹp cuộc hôn nhân này không?" Tôi cũng bắt đầu lo đấy. |
- 걱정도 되고 - [뚝 멎는 음악] | Tôi cũng bắt đầu lo đấy. |
그건 상대방 때문 아니에요? | Chẳng phải là vì nửa kia của chị sao? |
결혼하면 뭐 다들 변한다고 하던데 | Người ta nói sau khi cưới, ai cũng thay đổi. |
[계속되는 격정적인 음악] | Khoảnh khắc bạn bắt đầu đổ lỗi cho người khác |
상대방을 탓하는 순간 | Khoảnh khắc bạn bắt đầu đổ lỗi cho người khác |
- 불행이 시작됩니다 - [강조하는 효과음] | là khi sự khốn khổ của bạn bắt đầu. |
- [늘어지는 효과음] - [뚝 멎는 음악] | |
[한숨 쉬며] 연애할 때랑 너무 다르네요, 어렵다 | Nó khác hẳn với việc hẹn hò. Khó thật. |
[지경] 다들 그, 결혼하면은 그 | Người ta nói họ duy trì hôn nhân vì sự chung thủy. |
의리로 살아간다고들 하잖아요 | Người ta nói họ duy trì hôn nhân vì sự chung thủy. |
이, 내가 살아 보니까 | Giờ kết hôn rồi, |
- 두근거리는 이 자극만이 - [계속되는 격정적인 음악] | tôi nhận ra tình yêu không chỉ xoay quanh |
이, 결코 사랑이 아니더라고 | những kích thích khiến con tim mình rộn ràng. |
이걸 깨달아야만 | Khi bạn nhận ra điều này, nó sẽ không trở thành phim dài tập. |
- 막장 드라마로 안 가는 거거든요 - [뚝 멎는 음악] | Khi bạn nhận ra điều này, nó sẽ không trở thành phim dài tập. |
의리가 사랑보다 더 중요하다는 말씀이세요? | Ý chị là sự chung thủy quan trọng hơn tình yêu à? |
- [쌩하는 효과음] - [지경] 또 그 | Ý chị là sự chung thủy quan trọng hơn tình yêu à? Cậu không thể đánh đồng nó là sự chung thủy. |
그거를 의리로만 단정 짓기에는 | Cậu không thể đánh đồng nó là sự chung thủy. |
이, 또 다른 무언가가 있어요 | Còn một thứ khác nữa. |
- 어 - [밝은 음악] | |
이, 끈끈하게 연결된 무언가 | Thứ gì đó kết nối hai người một cách vững chắc. |
편안하고 든든하고 | Nó thoải mái, đáng tin cậy và ổn định. |
안정적인 이, 의리와 사랑 그 중간 | Nó thoải mái, đáng tin cậy và ổn định. Sự chung thủy và tình yêu. Tôi nghĩ là ở đâu đấy ở giữa hai điều đó. |
그, 그, 어디쯤이라고 해야 되나? 응 | Tôi nghĩ là ở đâu đấy ở giữa hai điều đó. |
아무튼 우리 성찬 님은 | Dù sao thì, Seong Chan, bạn đã chuẩn bị tinh thần để kết hôn |
내가 결혼을 해서 [들이켜는 숨소리] | Dù sao thì, Seong Chan, bạn đã chuẩn bị tinh thần để kết hôn và chỉ gắn bó với một người suốt quãng đời còn lại chưa? |
평생 이 사람만 바라보고 살 그 마음의 준비가 되어 있으신지 | và chỉ gắn bó với một người suốt quãng đời còn lại chưa? |
아, 생각을 좀 해 보세요 | Suy nghĩ một chút đi. |
[뚜껑 내려놓는 소리] | |
뭘 이런 걸 다 싸 왔어요? | Anh đâu cần mang cái này đến. |
아, 하나 씨 점심시간 빼앗는 김에 싸 왔쥬, 응 | Tôi chuẩn bị một ít vì sẽ làm mất thời gian nghỉ trưa của cô. |
- [웃음] - [하나의 옅은 웃음] | |
[하나] 고마워요 | Cảm ơn anh. |
아, 그, 성찬 씨 왔다 갔어요 | Seong Chan có ghé qua đấy. |
찬이가유? | Thế à? |
[웃으며] 의외네유 | Bất ngờ thật đấy. |
[철희] 아, 지는 그, 찬이 갸가 | Tôi chưa thấy cậu ấy hẹn hò với cô nào lâu hơn sáu tháng đâu. |
애인을 6개월 이상 만난 걸 본 적이 없어유 | Tôi chưa thấy cậu ấy hẹn hò với cô nào lâu hơn sáu tháng đâu. |
[쩝 입소리] 자기가 결혼할 수 있는 사람인지 | Tôi nghĩ anh ấy đến nộp đơn để xem mình có phù hợp để kết hôn không. |
알고 싶어서 신청서 내러 온 거 같은데 | Tôi nghĩ anh ấy đến nộp đơn để xem mình có phù hợp để kết hôn không. |
아직은 아닌 걸로 확인받고 돌아갔어요 | Họ xác nhận là không phù hợp nên anh ấy về rồi. |
[탄성] | |
인정시 검증 시스템 확실하네유 응 [웃음] | Tòa thị chính Injeong có hệ thống kiểm tra chắc chắn thật. |
[철희의 들이켜는 숨소리] 아, 찬이 갸가 | Chan không biết các mức độ của tình yêu. |
그, 사랑의 단계를 몰라유 | Chan không biết các mức độ của tình yêu. |
[쩝 입소리] 사랑의 단계를 아는 철희 씨는 어제 좋았어요? | Cheol Hui, người biết các mức độ tình yêu, hôm qua thế nào? |
별스타에도 사진 올라왔던데? | Ảnh của anh cũng có trên Instagram đấy. |
아, 지 좋으라구 해 준 거 아니었어유? | Chẳng phải vì tôi mà cô chuẩn bị cuộc hẹn sao? |
지는 하나 씨 생각해서 최선을 다했슈 | Tôi đã làm hết sức vì cô. |
아, 그, 첫 데이트인디 막 빼는 것도 아니잖아유 | Đây là buổi hẹn đầu tiên vì thế tôi không nên từ chối mọi thứ. |
그건 그렇죠 | Đúng thế. |
근데 어제 몇 시에 들어갔어요? | Hôm qua anh về nhà lúc nào? |
- 어제유? - [부드러운 음악] | Hôm qua ư? Hôm qua. Đợi đã. Hôm qua… |
어제, 가만있어 봐, 어제 그 | Hôm qua. Đợi đã. Hôm qua… |
[씁 들이켜는 숨소리] 아, 어제가 아닌디? | Không phải hôm qua. Hôm nay tôi mới về. |
오늘 들어갔는디유 | Không phải hôm qua. Hôm nay tôi mới về. |
[의아한 소리] | Hả? Anh ở ngoài cả đêm trong buổi hẹn hò đầu tiên à? |
첫 소개팅에 외박을 했다고요? | Hả? Anh ở ngoài cả đêm trong buổi hẹn hò đầu tiên à? |
12시 넘으면 오늘 아니에유? | Chẳng phải quá nửa đêm là sang hôm nay rồi à? |
[못마땅한 탄성] | |
[살짝 웃는 소리] | |
저, 요거랑 요거랑 해, 아! | Cô ăn món này và món này đi. |
그, 이따가 인아 씨 만나기루 했슈 | Lát nữa tôi sẽ gặp In A. |
오늘 또요? | Hôm nay lại gặp à? |
아, 어제 인아 씨 혼자 취해 갖고 | Hôm qua cô ấy say quá. |
지가 집에 데려다주는 데 애 먹었슈 | Mãi tôi mới đưa cô ấy về được. |
[철희] 그거 만회하게 해 달라고 하길래 알겠다고 했슈 | Cô ấy muốn bù đắp cho tôi. Nên tôi để cô ấy làm vậy. |
음, 뭘 그걸 또 바로 만회한대 | Sao cô ấy lại muốn làm thế ngay? |
사람이 밀당이 없네 | Cô ấy không biết cách chảnh rồi. |
왜유? 뭐 문제 있슈? | Tại sao? Có vấn đề gì à? |
아니요 | Không. |
아니면 | Nếu không thì ăn thử món này đi. |
- 요거 잡숴 봐유 - [날쌘 효과음] | Nếu không thì ăn thử món này đi. |
[하나의 당황한 소리] | |
[철희, 하나의 웃음] | |
- [하나] 음, 맛있네요 - [철희의 웃음] | Ngon thật đấy. |
[도시 소음] | |
오늘도 만난다 이거지? | OH IN A CỦA TẬP ĐOÀN DYAN HẸN HÒ VỚI TRAI ĐẢO? Hôm nay họ cũng sẽ gặp nhau ư? |
[비밀스러운 음악] | |
[통화 연결음] | |
아, 저, 수고가 많으십니다 | Xin chào. Hi vọng là anh khỏe. |
그, 오인아 상무님 비서실이죠? | Đây có phải là văn phòng thư kí của cô Oh In A không? |
[초인종 소리] | |
이 시간에 올 사람이 없는디 | Giờ này làm gì có ai đến thăm mình. |
[조명 센서음] | |
[도어 록 작동음] | |
아, 누구세유? | Anh là ai? |
안녕하세요, 그 인정 경찰서 박성우 경사입니다 | Tôi là trợ lí thanh tra Park Seon Wu của đồn cảnh sát Injeong. |
[성우] 아, 저번에 그 기억하시죠? | Tôi là trợ lí thanh tra Park Seon Wu của đồn cảnh sát Injeong. Anh nhớ tôi phải không? |
아! | À, vâng. Có chuyện gì vậy? |
[철희] 아, 아, 아, 이, 이, 이 어, 어떻게, 어, 근디유? | À, vâng. Có chuyện gì vậy? |
주변 차량 블랙박스 기록을 좀 찾아봤는데 | Tôi đã kiểm tra camera hành trình của các xe gần đó. |
[성우] 비슷한 체격의 수상한 남자가 | Một gã đáng ngờ có vóc dáng tương tự |
피해자분 집 근처여서 자주 보이네요 | Một gã đáng ngờ có vóc dáng tương tự liên tục bị phát hiện quanh nhà nạn nhân. |
아, 그래유? 그, 누구유? 그, 신원 확인됐슈? | Thật à? Đó là ai? Anh xác định được hắn chưa? |
[성우] 아, 마스크를 쓰고 있어 가지고 잘 안 보이는데 | Hắn đeo mặt nạ nên không rõ lắm. |
- [철희의 호응] - 네, 이 사람이에요 | Hắn đeo mặt nạ nên không rõ lắm. Hắn đấy. |
[어두운 음악] | Nạn nhân có nợ ai tiền |
저기, 피해자분이 혹시 채무 관계가 있다거나 | Nạn nhân có nợ ai tiền |
그, 옛 애인과 안 좋게 헤어졌다거나 | hoặc chia tay bạn trai cũ trong thù hận không? |
뭐 그런 거 있어요? | hoặc chia tay bạn trai cũ trong thù hận không? |
[씁 숨을 들이켜며] 그럼 또 이게 수사 방향이 달라져 가지고 | Nếu thế, chúng tôi sẽ phải điều tra theo cách khác |
- 처음부터 다시 해야 되거든요 - [의미심장한 음악] | và bắt đầu lại từ đầu. |
알겠슈 | Tôi hiểu. |
이, 고마워요잉, 어 | Cảm ơn anh. |
- 아이, 저기, 이봐요 - [달려가는 발소리] | Này, đợi đã. |
파파라치 사진 유포 이후로 | Sau bức ảnh của tay săn ảnh, |
[비서] 후속 기사와 SNS 공유가 계속 증가하고 있습니다 | lượng bài viết và lượt chia sẻ trên mạng xã hội không ngừng tăng lên. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
이 사진 최초 유포자 좀 찾아 주실래요? | Anh có tìm được người đầu tiên tải ảnh lên không? |
찾아서 법적 조치 취할까요? | Nên có hành động pháp lí không? |
아니요 | Không. |
[웃으며] 찾아서 원본 사진 좀 받아 줘요 | Tìm họ và lấy bản gốc đi. |
이왕이면 둘이 친해 보이는 걸로 | Nhìn thân mật còn tốt hơn nữa. |
- [비서가 웃으며] 예 - [인아의 웃음] | Vâng. |
[휴대 전화 진동음] | |
- 그리고 비서님은 - [탁 휴대 전화 접는 소리] | Giờ anh có thể về nhà rồi. |
여기서 퇴근해요 | Giờ anh có thể về nhà rồi. |
지금요? | Ngay bây giờ ư? |
저녁 일정이 없어졌어 | Kế hoạch tối nay của tôi bị hủy rồi. |
[한숨] | |
[하나가 불안정한 음정으로] ♪ 힘겨운 날에 견뎌 낸 시간이 ♪ | Những thời khắc khó khăn chúng ta đã chịu đựng |
♪ 언젠가는 밝게 우릴 비추길 ♪ | Mong rằng một ngày nào đó nó sẽ tỏa sáng rực rỡ vào chúng ta |
아, 힘들어 [가쁜 숨소리] | Mệt quá đi. |
[한숨] 불태웠다 | Mình đã cố hết sức. |
- [가쁜 숨소리] - [초인종 소리] | |
어? 누구세요? | Ai thế? |
- [긴장되는 음악] - [남자] 택배입니다 | Bạn có hàng được giao. |
어? 택배 올 게 없는데? | Mình đâu có đặt hàng gì. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
- [긴장감 고조되는 음악] - [철희의 가쁜 숨소리] | |
[놀란 소리] | |
[날카로운 효과음] | CHEOL HUI VÀ DA BIN, TÌNH YÊU MÃI MÃI CỦA CHÚNG TÔI, BIẾN ĐI |
[통화 연결음] | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결… | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
- [탁 휴대 전화 접는 소리] - 씨, 뭐 하는 겨, 씨 | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Cô ấy làm gì thế không biết? |
[날카로운 효과음] | |
저기요 | Xin lỗi. |
[긴장감 흐르는 음악] | |
[긴박한 음악] | |
[철희가 소리치며] 야! | Này! |
[철희가 작게] 씨 | |
씨, 씨 | |
[철희] 야 [가쁜 숨소리] | Đứng lại! |
[철희의 가쁜 숨소리] | |
[철희의 다급한 숨소리] | |
[남자의 가쁜 숨소리] | |
[남자의 당황한 숨소리] | |
[철희] 너 누구여? 너 누군데, 이? | Anh là gã quái nào hả? |
[철희의 힘쓰는 소리] | |
- [철희의 힘주는 소리] - [힘겨운 소리] | |
- [옅은 숨소리] - [어두운 음악] | |
너 | Cậu… chẳng phải cậu là Jin Hyeong sao? |
진영이 아녀? [놀란 숨소리] | Cậu… chẳng phải cậu là Jin Hyeong sao? |
[철희의 떨리는 숨소리] | |
니가 왜… [떨리는 숨소리] | Sao cậu lại… |
- [잔잔한 음악] - [옅은 한숨] | |
왜 그런 겨? | Sao cậu lại làm thế? |
차 테러도 니가 한 겨? | Cậu cũng làm hỏng cái xe à? |
[하나] 아는 사이예요? | Anh biết cậu ta à? |
[옅은 한숨] | |
예전 여자 친구 동생이에유 | Cậu ấy là em trai bạn gái cũ của tôi. |
[성난 숨소리] 말은 바로 해야죠 | Chuyện không đơn giản thế. |
우리 누나랑 결혼했으면 식구가 됐을 텐데 | Nếu anh cưới chị ấy, chúng ta đã là người nhà rồi. |
사고로 죽지만 않았어도… | Nếu chị ấy không chết vì vụ tai nạn đó… |
[떨리는 숨소리] 너무 화가 나서 그랬어요 | Em đã rất tức giận. |
결혼 상대 찾는다고 광고하고 다니는 게 꼴사나워서 | Cái cảnh anh tìm kiếm bạn đời khiến em đau lòng. |
근데 왜 저한테 그랬어요? | Nhưng tại sao cậu lại nhắm vào tôi? |
[하나] 저는 무슨 상관인데요? | Tôi liên quan gì đến chuyện này chứ? |
당신이 형 꼬신 거잖아? | Chị đã thuyết phục được anh ấy. |
그냥 잘 살고 있는 사람 꼬셔서 데리고 온 게 당신이잖아? | Anh ấy sống một mình vẫn ổn, nhưng chị đã dụ anh ấy rời đảo. |
[놀란 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
괘씸해 | Thật thất vọng. |
어떻게 그렇게 쉽게 잊어요? | Sao anh có thể quên chị ấy dễ dàng thế? |
다른 사람은 안 만난다며? | Anh nói sẽ không chấp nhận bất cứ ai khác mà. |
[울먹이며] 근데 결혼 상대는 왜 찾아요, 왜! | Vậy tại sao anh lại tìm bạn đời? |
[떨리는 숨소리] | |
[마른침 삼키는 소리] | |
[옅은 웃음] | |
잊은 적 없는디? | Anh chưa bao giờ quên cô ấy. |
매일 나를 탓했으니께 | Bởi vì anh tự trách mình mỗi ngày. |
[쓸쓸한 음악] | |
괴로워서 잊고 싶어도 잊을 수가 없는 겨 | Anh muốn quên đi vì chuyện đó thật đau đớn mà không thể. |
[옅게 흐느끼는 숨소리] | |
'그날 내가 약속을 지켰더라면' | Nếu hôm ấy giữ lời hứa… |
'사고를 막을 수 있었을 텐데' | anh đã có thể ngăn chặn vụ tai nạn. |
그 생각이 지워지지 않으니께 | Anh không thể xóa bỏ suy nghĩ đó. |
[흐느껴 우는 소리] | |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[울먹이며] 그럼 계속 그렇게 해 주면 되잖아 | Vậy anh sống tiếp như thế vẫn được mà. |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[흐느끼는 소리] | Anh phải mãi nhớ về chị em. |
평생 우리 누나 기억해 줘야지 | Anh phải mãi nhớ về chị em. |
[흐느껴 우는 소리] | |
[진영의 코 훌쩍이는 소리] | |
[진영의 코 훌쩍이는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
어떻게 슬펐던 과거를 천년만년 기억하면서 살아요 | Sao anh có thể nhớ một quá khứ đau buồn hàng thế kỉ, thiên niên kỉ chứ? |
괴로운 마음에도 유효 기간을 만들어 줘야지 | Nỗi đau hẳn cũng phải có ngày hết hạn. |
오래될수록 상처만 깊어져서 | Càng để lâu, vết thương càng sâu. |
평생을 불행하게 사는 게 | Sống khốn khổ cả quãng đời còn lại đâu phải là lịch sự với mối tình đã qua. |
과거 사랑에 대한 예의는 아니잖아요 | Sống khốn khổ cả quãng đời còn lại đâu phải là lịch sự với mối tình đã qua. |
진영 씨 누나도 | Chị gái cậu… |
그걸 원하진 않을 거예요 | cũng không muốn thế đâu. |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[훌쩍이며 우는 소리] | |
[한숨] | |
[계속되는 진영의 흐느끼는 소리] | |
[오토바이 엔진음] | |
[하나] 아, 깨끗하게 지워졌네요 | Sạch rồi. |
[정비사] 에이, 글씨만 지웠나? | Tôi không chỉ xóa chữ vẽ bậy đâu. |
일단 불안한 데는 싹 다 손봐 놨으니까 | Tôi đã sửa tất cả những phần có vẻ bất ổn rồi. |
당분간은 문제없을 거예요 | Tạm thời thì xe ổn thôi. |
그래도 쓰다가 문제 생기면 바로 오시고 [옅은 웃음] | Nhưng nếu có gì hỏng, đến gặp tôi ngay nhé. |
아휴 유효 기간이 확 늘어났겠어요 | Ngày hết hạn của nó được đẩy lùi rồi. Cảm ơn anh. Em sẽ lái xe cẩn thận. |
감사합니다, 아껴서 잘 타 볼게요 | Cảm ơn anh. Em sẽ lái xe cẩn thận. |
[정비사의 한숨] | Ôi trời. |
[잔잔한 음악] | |
[하나] 상처가 났던 자리를 기억한다는 건 | Việc nhớ có một vết thương ở đó… |
그때의 아픔을 함께 나눴다는 걸 의미한다 | có nghĩa là bạn đã chia sẻ nỗi đau của khoảnh khắc đó. |
그런 게 하나둘 쌓이다 보면 | Khi những khoảnh khắc như thế liên tục xảy ra, |
새것이 주는 설렘보다 더 깊은 유대감을 만든다 | nó tạo dựng nên một mối quan hệ sâu sắc hơn những gì điều mới mẻ có thể mang lại cho bạn. |
모든 것에는 분명 유효 기간이 존재하지만 | Mọi thứ chắc chắn đều có ngày hết hạn. |
그 기간을 정하는 것은 | Nhưng chỉ có tôi mới có thể quyết định ngày hết hạn. |
오로지 나 자신뿐이다 | Nhưng chỉ có tôi mới có thể quyết định ngày hết hạn. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[달칵 안전벨트 채우는 소리] | |
나는 | Tôi quyết định dành nhiều thời gian hơn với chiếc xe của mình, Sony. |
내 차 소니와 더 많은 시간을 나누기로 했다 | Tôi quyết định dành nhiều thời gian hơn với chiếc xe của mình, Sony. |
[옅은 한숨] | |
동생분은 잘 보내 줬어요? | Anh tiễn cậu ấy rồi chứ? |
이 [옅은 웃음] | Ừ, nhờ cô đấy. |
하나 씨 덕분에유 | Ừ, nhờ cô đấy. |
[옅은 호응] | |
이별하는 데 5년의 시간이 걸렸네요 | Anh phải mất năm năm để nói lời tạm biệt. |
고마워유 | Cảm ơn cô, Ha Na. |
하나 씨 | Cảm ơn cô, Ha Na. |
자, 이제 그럼 새롭게 출발해 볼까요? | Chúng ta bắt đầu lại nhé? |
- [웃으며] 이, 그래유 - [하나의 옅은 웃음] | Ừ, làm vậy đi. |
[덜컹거리는 소리] | |
- [철희] 이거, 이거 왜 안… - [연신 덜컹거리는 소리] | Sao cái này… Nó phải như thế này à? |
이거 원래 안 나오는 거예유? 이게… | Sao cái này… Nó phải như thế này à? |
왜 그래요? 뭐 잘 안돼요? | - Sao thế? Hỏng à? - Cái này… |
- [철희] 예, 이게… - [하나] 잘 좀 해 봐요 | - Sao thế? Hỏng à? - Cái này… - Thử lại đi. - Nếu tôi làm thế này… |
[철희] 이거 좀 해요 이거를 이렇게 하믄 | - Thử lại đi. - Nếu tôi làm thế này… |
- [하나] 이렇게 - [철희의 중얼거리는 소리] | Như thế này. |
- [하나의 힘쓰는 소리] - [덜컹거리는 소리] | |
- [하나의 의아한 소리] - [매혹적인 음악] | |
[앙증맞은 효과음] | |
[하나의 헛기침] | |
[하나의 한숨] | |
- 그, 잘 좀 매 봐요, 출발하게 - [철희] 이 | - Anh cài vào cho tử tế đi. Đi thôi. - Ừ. |
- 근데 이게 왜, 이게… - [덜커덕거리는 소리] | Sao cái này… Cái này dành cho trẻ con à? |
유아용이여, 뭐여, 이 | Sao cái này… Cái này dành cho trẻ con à? |
- 참, 팔부터 넣으면 되는 겨? - [뚝 멎는 음악] | Chỉ cần để tay vào thôi sao? |
- [하나] 어? - [철희의 힘겨운 소리] | Đó chẳng phải là Ba Da và San I ư? |
저, 저기 바다랑 산이 아닌가? | Đó chẳng phải là Ba Da và San I ư? |
[의아한 소리] | |
[어두운 음악] | |
- 저, 씨, 잠깐만 기다려 봐유 - [달그락거리는 소리] | Chết tiệt. Đợi ở đây nhé. |
[밝은 음악] | |
[남자1] 철희 씨는 어떤 결혼 생활을 꿈꾸세요? | Cheol Hui, anh mơ về một cuộc hôn nhân như thế nào? |
그, 이 지 못난 모습도 | Ai đó thấy nhược điểm của tôi cũng dễ thương. |
이, 귀여워해 주는 | Ai đó thấy nhược điểm của tôi cũng dễ thương. |
그런 여자랑 결혼하는 게 지 로망이에유 | Ai đó thấy nhược điểm của tôi cũng dễ thương. Ước mơ của tôi là được kết hôn với một người như thế. |
[인아] 저는 | Ước mơ của tôi là cưới được người chồng luôn đợi tôi về và nấu ăn cho tôi. |
제 퇴근 시간 기다리면서 밥해 주는 남편이 제 로망이에요 | Ước mơ của tôi là cưới được người chồng luôn đợi tôi về và nấu ăn cho tôi. |
- [웃음] 이 - [하나] 결혼은 | Hôn nhân không thể thành hiện thực chỉ bằng sự tưởng tượng của một người. |
한 사람의 판타지만으로 이루어질 수 없다 | Hôn nhân không thể thành hiện thực chỉ bằng sự tưởng tượng của một người. |
결혼은 현실이니까 | Vì hôn nhân là thực tế. |
언니처럼 돈이 많아야 | Cháu phải giàu như cô ấy để làm được mọi điều mình muốn. |
하고 싶은 거 다 하고 살 수 있을 거 아니여 | Cháu phải giàu như cô ấy để làm được mọi điều mình muốn. |
[승구] 결혼은 현실이야, 현실 | Hôn nhân là thực tế. |
저는 준비 다 됐습니다 | Mọi việc ở phía tôi đã sẵn sàng. |
[승구] 제 조건은 아시죠? | Cô biết điều kiện của tôi đấy. |
[하나] 어, 근데 여긴 어쩐 일이세요? | Anh đến đây làm gì? |
나는 갑니다 | Tôi đi đây. |
[하나] 설마… | Đừng bảo em… |
정하나, 너 아직도 세상 물정 모르는 척할래? | Jeong Ha Na, đừng vờ như cô đang sống trong bong bóng nữa. |
[인아] 기준이랑 너 결혼 파투 난 거 | Mối tình của cô và Gi Jun tan vỡ |
결국 현실적인 문제였잖아 | vì những vấn đề thực tế. |
결혼하면 | Tôi biết mọi thứ có thể trở thành vấn đề khi chúng tôi kết hôn. |
별게 다 문제가 된다는 거? 나도 알아 | Tôi biết mọi thứ có thể trở thành vấn đề khi chúng tôi kết hôn. |
근데 나는 돈 때문에 생기는 문제는 없게 해 줄 거야 | Nhưng tôi sẽ đảm bảo không có gì liên quan đến tiền. Đây là… |
이게… | Đây là… |
[남자2] 아이, 느덜이 없어야 저, 삼촌이 행복해진대니께 | Mấy đứa phải biến đi để chú được sống hạnh phúc. |
[인아] 우리 진짜 오늘부터 | Sau khi uống li rượu này, chúng ta sẽ bắt đầu hẹn hò thực sự. |
이거 마시면 1일인 거예요 |
.결혼해YOU ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment