결혼해YOU 6
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
동생분은 잘 보내 줬어요? | Anh tiễn cậu ấy rồi chứ? |
이 [웃음] | Ừ, nhờ cô đấy. |
하나 씨 덕분에유 | Ừ, nhờ cô đấy. |
[옅은 호응] 이별하는 데 5년의 시간이 걸렸네요 | Anh phải mất năm năm để nói lời tạm biệt. |
고마워유 | Cảm ơn cô, Ha Na. |
하나 씨 | Cảm ơn cô, Ha Na. |
[옅은 웃음] 자, 이제 그럼 새롭게 출발해 볼까요? | Chúng ta bắt đầu lại nhé? |
이 [웃음] | Ừ, làm vậy đi. |
- [하나의 호응] - [철희] 그래유 | Ừ, làm vậy đi. |
[덜커덩거리는 소리] | |
- [연신 덜커덩거리는 소리] - 이거, 이거 왜 안… | Sao cái này… Nó phải như thế này à? |
이거 원래 안 나오는 거예유? 이게… | Sao cái này… Nó phải như thế này à? |
왜 그래요? 뭐 잘 안돼요? | - Sao thế? Hỏng à? - Cái này… Sao cái này không… |
[철희] 이게 이, 아니, 그, 왜… | - Sao thế? Hỏng à? - Cái này… Sao cái này không… |
[하나] 여기, 여기 | Cái này… |
[힘주며] 이렇게 | Như thế này. |
[하나의 힘쓰는 소리] | |
- [감성적인 음악] - [하나의 의아한 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[하나의 헛기침] | |
[하나의 옅은 한숨] | |
- 아, 잘 좀 매 봐요 - [철희] 이 | - Anh cài vào cho tử tế đi. Đi thôi. - Ừ. |
- 출발하게 - [덜커덕거리는 소리] | - Anh cài vào cho tử tế đi. Đi thôi. - Ừ. |
[철희] 근데 이게 왜, 이게… | Sao cái này… Cái này dành cho trẻ con à? |
유아용이여, 뭐여 | Sao cái này… Cái này dành cho trẻ con à? |
참, 팔부터 넣으면 되는 겨? | Chỉ cần để tay vào thôi sao? |
- [하나] 어? 저 - [철희의 힘주는 소리] | Đó chẳng phải là Ba Da và San I ư? |
저기 바다랑 산이 아닌가? | Đó chẳng phải là Ba Da và San I ư? |
[의아한 소리] | |
[어두운 음악] | |
- 잠깐만 있어 봐유 - [덜커덕거리는 소리] | - Chết tiệt. Đợi ở đây. - Cheol Hui. |
[하나] 어, 철희 씨, 아… | - Chết tiệt. Đợi ở đây. - Cheol Hui. |
[철희가 작게] 씨… | |
[분위기 고조되는 음악] | |
[철희] 산이야, 바다야! | San I! Ba Da! |
[잦아드는 음악] | GIAO LỘ INJEONG |
[철희] 봉바다, 봉산이! | Bong Ba Da, Bong San I! |
느그들 지금 여기서 뭐 하는 겨? | Các cháu làm gì ở đây vậy? |
보면 몰러? 붕어빵 먹잖여 | Chú nhìn mà không biết à? Bọn cháu đang ăn bánh cá chép. |
그니께 여서 왜? | Chính xác thì tại sao các cháu lại ở đây? |
여기 있으믄 혹시나 삼촌 만날까 해서 나와 본 겨 | Bọn cháu đến vì hi vọng tìm thấy chú ở đây. |
거봐, 내가 여기 있으면 만날 거라 그랬제? | Thấy chưa? Em đã bảo mình có thể tìm thấy chú ở đây mà. |
솔직하게 얘기를 혀 봐 봐 | Nói thật cho chú đi. |
어떤 아저씨 따라온 거 아니여? | Hai đứa đi theo một người đến đây nhỉ? |
누구 말하는 겨? | Chú nói gì thế? |
[바다] 응? | Dạ? |
느그들 진짜! | Hai đứa thực sự… |
[하나] 삼촌이 못됐다, 그치? | Chú xấu tính quá, phải không? |
- [바다] 어? 하나 언니다 - [산이] 어? 하나 누나다 | - Là cô Ha Na! - Cô Ha Na! |
[하나] 삼촌이 요새 연애사가 하도 바빠서 | Độ này chú bận lo chuyện tình cảm đến nỗi không chơi với các cháu nữa. |
너네 놀아 주지도 않고, 심심했지? | Độ này chú bận lo chuyện tình cảm đến nỗi không chơi với các cháu nữa. Hẳn là các cháu thấy chán. |
언니가 어떻게 해 줄까? 삼촌 확 혼내 줘? | Cô nên làm gì đây? Có nên mắng chú ấy không? |
아니유 | Không ạ. |
언니랑 다니는 거라면 우덜은 괜찮아유 | Nếu chú ấy dành thời gian bên cô thì bọn cháu thấy không sao cả. |
느그들 진짜 그 모자 쓴 아저씨… | Các cháu có chắc mình không đi theo người đàn ông đội mũ đen… |
아이, 이리 와, 우리 같이 가자 | Đừng mà. Lại đây. Chúng ta về nhà thôi. |
제가 집까지 모셔다드릴게요 가자 | Tôi sẽ đưa mấy chú cháu về. Đi thôi. |
[멀리 사이렌 울리는 소리] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[하나] 바다, 산이는 괜찮아요? | Ba Da và San I ổn chứ? |
아유, 철희 씨도 놀랐을 텐데 얼른 푹 쉬어요 | Hẳn là anh cũng giật mình. Nghỉ ngơi thoải mái đi. |
네, 알겠어요 | Vâng, chào anh. |
[통화 종료음] | |
- [바람 소리 효과음] - 왜 그래요? | - Sao thế? Hỏng à? - Cái này… |
- 뭐 잘 안돼요? - [철희] 이게… | - Sao thế? Hỏng à? - Cái này… |
[덜그럭거리는 소리] | |
어, 어휴, 내가 왜 이러지? | Mình làm sao vậy? |
[한숨] | |
[하나] 내가 연애를 너무 오래 쉬었어 | Lâu quá rồi mình không hẹn hò. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[남자] 하나 씨는 취미 생활이 뭐예요? | Ha Na, sở thích của em là gì? |
노래 부르는 걸 좋아해서 노래 학원도 다니고 | Em thích hát nên có đi học hát. |
음, 혼자 노래방도 잘 가요 | Em cũng đi hát karaoke một mình. |
[웃으며] 아, 노래방 | Karaoke, anh hiểu rồi. |
아, 저는 산에 가는 거 좋아하는데 | Anh thích đi bộ đường dài. |
- [남자] 여자 친구랑 같이 등산… - [흥미로운 음악] | Anh mơ ước đi bộ… - Mặt anh ấy nhìn tử tế. - …với bạn gái. |
[하나] 얼굴도 멀끔 취미 생활도 멀쩡하다 | - Mặt anh ấy nhìn tử tế. - …với bạn gái. Sở thích của anh ấy cũng bình thường. |
하나 씨 괜찮으시면 | Nếu em muốn, hôm nào trong tuần mình có thể đi bộ đường dài vào ban đêm. |
[남자] 주중에 야간 트래킹 코스 같이 가면 좋겠어요 | Nếu em muốn, hôm nào trong tuần mình có thể đi bộ đường dài vào ban đêm. |
밤에는 풀 냄새가 두 배는 더 나거든요 | Buổi đêm em có thể ngửi thấy mùi cỏ thơm hơn hẳn. |
[씁 들이켜는 숨소리] 진정한 피톤치드는 역시… | Chất phytoncide thực sự chắc chắn… |
제, 제가 | Em… |
요새는 좀 야근이 많아서요 [웃음] | độ này em hay phải làm thêm giờ. |
아 [웃음] | Ra vậy. |
[남자] 아, 저는 연애하면 자주 보는 게 좋은데 | Nếu yêu nhau thì anh thích gặp nhau thường xuyên. |
야근 기다려 주는 남친 해 드릴 수 있어요 | Anh có thể là người bạn trai đợi em tan sở. |
[하나] 심지어 자상하다 | Trên hết, anh ấy tử tế. |
사실 하나 씨가 너무 제 스타일이라서요 | Thật ra, em đúng là gu của anh đấy, Ha Na. |
[웃음] | |
아, 원피스도 너무 잘 어울리시고 얘기도 잘 들어 주시고 | Chiếc váy đó rất hợp với em. Em cũng là người biết lắng nghe. |
특히 | Và quan trọng nhất, |
결혼 생각 없는 것도 통하고 | hai chúng ta đều không muốn cưới. |
우리 좀 잘 어울릴 거 같지 않아요? | Em không nghĩ chúng ta sẽ hợp nhau sao? |
[옅은 웃음] | |
[하나] 근데 왜 이렇게 불편하지? | Nhưng sao mình lại thấy khó chịu thế? |
[어색한 웃음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[남자] 오늘 소개팅 즐거웠습니다 | Anh rất thích buổi hẹn hò xem mặt hôm nay. |
[옅은 웃음] 네 | Vâng. |
[웃음] 조만간 또 봬요 | Hẹn sớm gặp lại em. |
[옅은 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
- [도시 소음] - [새 지저귀는 소리] | |
[기준] 점심시간에 소개팅했나 봐? | - Bữa trưa cô đi hẹn hò xem mặt à? - Trời ạ. |
[하나] 깜짝이야 | - Bữa trưa cô đi hẹn hò xem mặt à? - Trời ạ. |
[기준] 아까 낮에 카페에서 나올 때부터 따라왔는데 | Tôi đi theo cô từ quán cà phê. |
무슨 생각을 그렇게 해? | Cô nghĩ gì mà mải mê thế? |
[하나] 뭐 | À… |
설마 봉철희 씨 건 잘돼 간다고 | Đừng bảo tôi là cô đã chuẩn bị sẵn sàng |
벌써 준비하는 건가? | vì buổi hẹn của Cheol Hui diễn ra tốt đẹp. |
당연하죠 곧 부서 이동할 예정이니까요 | Đương nhiên rồi. Chẳng mấy mà tôi chuyển phòng. |
- [한숨] - [멀어지는 발소리] | |
정하나 | Jeong Ha Na, cô đúng là đồ toan tính. |
참 계획적이다 | Jeong Ha Na, cô đúng là đồ toan tính. |
[어두운 음악] | |
[승구] 저, 팀장님? 어, 저쪽으로, 예 | Anh Choi. Làm ơn đi lối này. |
[흥미로운 음악] | DỰ ÁN NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN 12 ĐƠN KHIẾU NẠI |
[기준의 한숨] | DỰ ÁN NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN 12 ĐƠN KHIẾU NẠI |
민원이 많이 늘었네요 | Chúng ta bị khiếu nại nhiều hơn. |
[승구의 들이켜는 숨소리] 이게 다 우리 결혼 사기 진작 팀이 | Điều này cho thấy dự án đang nhận được nhiều sự quan tâm. |
관심받고 있다는 거 아니겠어요? | Điều này cho thấy dự án đang nhận được nhiều sự quan tâm. Tiếc là không ghép đôi thành công. |
[빈] 근데 매칭 성과가 없는 게 너무 아쉽습니다 | Tiếc là không ghép đôi thành công. |
결혼이라는 게 뭐 쉽나요 | Đâu phải dễ mà kết hôn được. |
- [익살스러운 효과음] - [하나] 둘이 막 사랑하고 | Khi yêu và được cầu hôn, |
프러포즈받고 할 때는 | Khi yêu và được cầu hôn, |
무슨 로맨스 영화의 주인공이 된 것처럼 들뜨는데 | ta thấy hân hoan như thể mình là nhân vật trong phim lãng mạn. |
[들이켜는 숨소리] 어느 순간 딱 현타가 오거든요 | Nhưng chẳng mấy, thực tế ập đến. |
- [지경] 그치, 그치 - [익살스러운 효과음] | Đúng thật. Hôn nhân là thực tế. |
- 결혼은 현실이긴 하지 - [익살스러운 효과음] | Đúng thật. Hôn nhân là thực tế. |
[들이켜는 숨소리] 그니까 | Kết hôn sớm như chị khi chưa biết gì còn dễ, |
나처럼 이, 아무것도 모를 때 빨리 결혼하지 않으면은 어려워 | Kết hôn sớm như chị khi chưa biết gì còn dễ, chứ không thì khó đấy. |
[앙증맞은 효과음] | |
결혼의 현실과 로망은 다르잖아 | Kì vọng và thực tế hôn nhân khác nhau hẳn. |
- [승구] 다르지 - [앙증맞은 효과음] | Đúng đấy. |
[탁 문 열리는 소리] | |
[구식] 결혼의 로망을 현실로 만들어 줄 수 있죠 | Chúng ta có thể biến kì vọng của họ về hôn nhân thành hiện thực. |
그래서 우리 결사 팀이 있는 거 아닙니까? | Thế nên mới có nhóm này. |
[승구] 시장님, 안녕하십니까! | Sếp Im, chào sếp ạ. |
- [구식이 웃으며] 오랜만이에요 - [승구의 웃음] | Sếp Im, chào sếp ạ. Lâu rồi không gặp. |
[씁 들이켜는 숨소리] 이, 아무튼 이 봉철희 씨가 | Dù sao, nếu Bong Cheol Hui và cô Oh In Ah của Tập đoàn Dyan Group thành đôi, |
다이언 기업 오인아 상무랑 잘되면 | Dù sao, nếu Bong Cheol Hui và cô Oh In Ah của Tập đoàn Dyan Group thành đôi, |
그거야말로 결혼이라는 판타지가 실현되는 것 아니겠습니까? | đó sẽ là tưởng tượng về hôn nhân trở thành hiện thực. |
[씁 들이켜는 숨소리] 내가 아주 관심 있게 보고 있어요 | đó sẽ là tưởng tượng về hôn nhân trở thành hiện thực. Tôi đang theo dõi chặt việc đó. |
- [구식의 웃음] - [기준] 네, 명심하겠습니다 | Tôi đang theo dõi chặt việc đó. Vâng, cháu sẽ ghi nhớ ạ. |
[구식의 씁 들이켜는 숨소리] 자, 자, 자, 뭐, 분위기 좋을 때 | Vâng, cháu sẽ ghi nhớ ạ. Hãy tận dụng đà tăng trưởng mạnh này và quảng bá thêm đi. |
홍보도 좀 신경 써서 잘해 봅시다 | Hãy tận dụng đà tăng trưởng mạnh này và quảng bá thêm đi. - Hãy làm việc này thành công. - Vâng. |
- [웃으며] 어? - [하나] 네 | - Hãy làm việc này thành công. - Vâng. |
- [지경의 웃음] - [승구] 네, 열심히 하겠습니다! | Vâng, sếp. Chúng tôi sẽ cố hết sức! |
[익살스러운 음악] | Vâng, sếp. Chúng tôi sẽ cố hết sức! |
- 저, 여기 [웃음] - [익살스러운 효과음] | |
[승구의 웃음] | |
[기준의 당황한 숨소리] | |
[구식의 헛기침] | |
[승구의 키득거리는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[구식의 씁 들이켜는 숨소리] | |
[구식] 그때 한 약속 내가 지켜 줘야죠 | Tôi sẽ giữ lời hứa lần trước. |
- [하나] 네 - [구식] 네 [웃음] | Vâng ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
[출입문 종 소리] | |
[영은] 철희 씨, 철희 씨, 철희 씨 | Anh Cheol Hui! |
철희 씨, 철희 씨! [가쁜 숨소리] | Anh Cheol Hui! |
어제 오인아랑 재밌었어요? 애프터는 바로 신청했어요? | Hôm qua đi với In A thế nào? Anh lại mời cô ấy đi chơi à? |
세 번째 만나면 진도 나가야 되는 거 알죠? | Lần sau anh phải đi xa hơn đấy. |
어우, 잘됐으면 좋겠다 | Mong là mọi việc diễn ra suôn sẻ. |
아, 사장님 숨넘어가겄슈, 이? | Cô nghỉ lấy hơi đã. |
- 아, 어제 못 만났어유 - [탁탁 칼질하는 소리] | Hôm qua chúng tôi đâu có gặp nhau. |
어, 왜요? | Tại sao chứ? |
[한숨] 우리 하나가 걱정하겠다 | Ha Na hẳn là lo lắm. |
아, 뭐, 급한 일이 있어서 그랬슈, 어 | Có chuyện khẩn cấp mà. |
마음이 그 정도는 아닌가 봐요? | Chắc anh không thích cô ấy đến thế. |
[영은의 한숨] 오인아 스타일에 한껏 꽃길만 기대할 텐데 | Với tính cách của mình, In A mong mọi việc diễn ra theo ý mình. |
그렇겠쥬? | Cô cũng nghĩ thế à? |
[영은의 쩝 입소리] | |
[발랄한 음악] | |
[하나] 네 | Vâng? |
[철희] 저기 하나 씨 | Ha Na. Tôi đang tính mời In A tới chỗ tôi. |
지가 인아 씨를 집으로 초대할까 하는디 | Ha Na. Tôi đang tính mời In A tới chỗ tôi. |
하나 씨 생각은 어때유? | Cô thấy thế nào? |
지가 지난번에 그 인아 씨한테 대접받은 것도 있구유 | Vì lần trước In A chiêu đãi tôi. |
아, 집밥 데이트 하려고요? | À, anh muốn hẹn hò ở nhà ư? Vâng, tôi đang định thế. |
[철희] 이, 그러려고 하는디 | Vâng, tôi đang định thế. |
[하나] 갑자기? 집에 초대를 한다고? | Đột nhiên anh ấy muốn mời cô ta đến nhà mình ư? |
속도가 무슨 5G네 | Nhanh quá. |
그, 쌍둥이들하고 같이 보면 좋잖아유, 이 | Như thế cũng tốt cho hai bé song sinh. |
[하나] 아, 쌍둥이들도 같이 | Tốt cho hai đứa song sinh? |
어, 제가 뭐 도울 일은 없어요? | Tôi có thể giúp gì anh không? Tự tôi sẽ làm phần còn lại. |
[철희] 그, 나머지는 지가 알아서 할게유 | Tự tôi sẽ làm phần còn lại. |
이, 그럼 욕봐유, 응 | Chúc cô một ngày tốt lành. |
네 | Cảm ơn anh. |
- [통화 종료음] - [탁 휴대 전화 접는 소리] | |
정 주무관 | Cô Jeong. |
[기준] 방송사에서 봉철희 씨랑 오인아 씨 | Một đài truyền hình đề nghị phỏng vấn Cheol Hui và In A đấy. |
공식 인터뷰 제의가 들어왔는데 어떻게 생각합니까? | Một đài truyền hình đề nghị phỏng vấn Cheol Hui và In A đấy. Cô thấy thế nào? |
홍보차 필요할 거 같긴 한데 | Có vẻ cần thiết cho việc quảng bá. |
음, 정식으로는 이번이 두 번째 만남입니다 | Chính thức thì đây là lần thứ hai họ gặp nhau. |
너무 빠른 거 아닐까요? | Như thế có sớm quá không? |
[기준] 오인아 씨 쪽에서는 꽤 긍정적이던데요 | In A đồng ý rồi. Đội ngũ PR của Dyan cũng quan tâm lắm. |
다이언 홍보 팀도 적극적입니다 | Đội ngũ PR của Dyan cũng quan tâm lắm. |
[하나] 그러니까요 | Đúng rồi. |
[씁 들이켜는 숨소리] 기업 이미지 쇄신에 이용하려는 목적이 | Có thể nói họ muốn tranh thủ việc đó để thay đổi hình ảnh của tập đoàn. |
막 느껴지는 거 같은데 | Có thể nói họ muốn tranh thủ việc đó để thay đổi hình ảnh của tập đoàn. |
[들이켜는 숨소리] 아, 철희 씨는 조카들도 있는데 | Cheol Hui cũng có hai đứa cháu mà. |
아이들 이미지까지 소비되는 건 아닌지 | Nên xem việc đó có ảnh hưởng đến lũ trẻ không |
검토해 보고 결정해야 될 거 같습니다 | rồi hãy quyết định. |
- [흥미진진한 음악] - [기준의 옅은 호응] | |
[들이켜는 숨소리] | |
뭔가 상당히 체계적이고 논리적인 느낌이 드네요 | Nghe có vẻ rất có tổ chức và lôgic đấy. |
알겠습니다 봉철희 씨랑 잘 상의해 주세요 | Tôi hiểu rồi. Cô bàn việc này với Bong Cheol Hui nhé. |
[옅은 호응] | |
- [지경] 어디 가요? - 어, 어, 화장실, 화장실 | - Anh đi đâu vậy? - Vệ sinh. |
[달칵 문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[승구] | Khi làm vậy thì chi thêm đi. Tôi rất mong đợi đấy. |
[달칵 문 열리는 소리] | |
[승구의 헛기침] 음, 어 | - Ồ, chào anh. - À. |
- [빈] 어? 화장실 가신다고 - [승구] 어, 어 | - Ồ, chào anh. - À. - Anh không đi vệ sinh à? - Ừ, tôi đang ra đó đây. |
응, 가는 길이야, 가는 길 | - Anh không đi vệ sinh à? - Ừ, tôi đang ra đó đây. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[승구] 아, 네, 팀장님 | Vâng, anh Choi. |
아, 2층이요? | Tầng hai à? |
- 가만있어 봐, 2층 - [흥미로운 음악] | Đợi đã. Tầng hai… |
양 계장님? | Anh Yang? |
[하나] 뭐지? | Có chuyện gì thế? |
[승구] 가만있어 봐 | Đợi đã. Tầng hai… |
2층이… | Đợi đã. Tầng hai… |
아, 아, 아 | Ồ. |
[계속되는 흥미로운 음악] | |
[하나] 어? | |
뭐지? | Chuyện gì vậy? |
- 어우, 깜짝이야 - [까꿍 효과음] | Ôi trời ạ. |
- [앙증맞은 효과음] - 아우, 놀래라, 철희 씨 [웃음] | Anh làm tôi sợ đấy, Cheol Hui. |
하나 씨 맞네유, 응 [웃음] | Là cô à, Ha Na. Cô đến đây làm gì? |
아, 여 어쩐 일이에유? | Cô đến đây làm gì? |
저는 장 보러 왔죠 | Tôi đến mua đồ tạp hóa. |
[철희의 들이켜는 숨소리] | |
- [철희] 근디 눈빛이 왜 그래유? - [익살스러운 효과음] | Sao cô lại nhìn tôi như thế? |
[앙증맞은 효과음] | |
- 이 의상도 좀 이상한디? - [익살스러운 효과음] | Trang phục của cô cũng lạ nữa. |
[익살스러운 효과음] | |
제가요? | Tôi ư? |
에? | Trời ạ, cái nhìn này. |
아, 시방 이 눈빛 | Trời ạ, cái nhìn này. |
- [앙증맞은 효과음] - 접때 지 알몸 훔쳐볼 때 | Như lúc cô nhìn trộm người tôi vậy. |
- 그 눈빛 아니에유? - [놀란 효과음] | Như lúc cô nhìn trộm người tôi vậy. |
- 아, 그런 거 아니에요 - [밝은 음악] | Không phải thế. |
농담이에유, 농담 [웃음] | Tôi đùa thôi. |
근데 철희 씨는 여기 어쩐 일로 왔어요? | Anh đến đây làm gì, Cheol Hui? |
[철희] 아, 이 | Tôi đến mua đồ nấu bữa tối cho In A. |
아, 지 오늘 저녁에 그, 인아 씨 접대할 거리 좀 뭐, 사러 왔쥬 | Tôi đến mua đồ nấu bữa tối cho In A. |
[작게] 아 | |
그럼 같이 돌아볼래요? | Chúng ta cùng đi xem nhé? |
이, 뭐, 좋아유 | Ừ, chắc chắn rồi. |
- 카트 줘유, 응, 지가 끌게유, 이 - [하나의 호응] | Đưa xe đẩy đây. Tôi đẩy cho. |
[하나] 음 뭐 생각해 둔 음식 있어요? | Anh đã nghĩ tới món gì chưa? |
[철희] 아, 그때 그 인아 씨 소개팅할 때 보니께 | Khi chúng tôi hẹn hò, In A có vẻ thích mì ống. |
파스타 잘 드시더라구유 | Khi chúng tôi hẹn hò, In A có vẻ thích mì ống. |
[하나] 아 [씁 들이켜는 숨소리] | |
근데 그런 것보다는 | Món đó cũng được, nhưng món gì đó thịnh soạn mà anh có thể |
두 명 이상일 때 먹을 수 있는 푸짐한 요리면 어때요? | Món đó cũng được, nhưng món gì đó thịnh soạn mà anh có thể ăn với nhiều người hơn thì sao? |
[철희] 음, 뭐가 있을까유? | Có những lựa chọn nào? |
[하나] 요런 건 어때요? | Mấy món này thì thế nào? |
[철희] 저, 하나 씨가 먹고 싶은 음식 보여 주는 거쥬? | Chẳng phải cô đang cho tôi xem món cô muốn ăn à? |
알겠슈, 지가 눈치껏 외워 둘게유 | Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ nhớ mấy món đó. |
[하나가 웃으며] 아니거든요 | Không phải thế. Lễ tân gia của Choi Gi Jun… |
최기준 씨 집들… | Không phải thế. Lễ tân gia của Choi Gi Jun… |
[철희] 응? | Hả? |
[하나의 쩝 입소리] 하여튼 오인아 씨가 잘 먹었던 메뉴예요 | Dù sao thì In A cũng thích món này. |
그럼 오늘은 갈비찜에 해물탕으로 가야겠네유, 이 | Vậy thì hôm nay tôi sẽ làm sườn om và canh hải sản. |
[하나의 옅은 호응] | |
[의아한 소리] | |
[철희] 지는 갈비찜에 메추리알 안 넣는디 | Tôi không thêm trứng cút vào sườn om đâu. |
엄마가 해 줬던 메추리알장조림 생각나서요 | Nó làm tôi nhớ món thịt bò hầm đậu nành trứng cút mẹ nấu cho. |
[철희] 아, 근디 왜 내려놔유? | Thế sao cô lại bỏ xuống? Đằng nào tôi cũng không nấu ăn ở nhà. |
[하나] 어차피 집에서 요리도 안 해 먹는데요, 뭐 | Đằng nào tôi cũng không nấu ăn ở nhà. Đi thôi. |
가요 | Đi thôi. |
- [경쾌한 음악] - [직원] 네, 맛보세요, 맛보세요 | Mời dùng thử ạ. |
- [철희] 이? - [직원] 어, 맛보세요 | Mời dùng thử ạ. Anh dùng thử đi. Hôm nay mua một, tặng một đấy. |
오늘 원 플러스 원이에요 | Anh dùng thử đi. Hôm nay mua một, tặng một đấy. - Thật à? - Vâng. |
- [철희] 그래유? - [직원] 예 | - Thật à? - Vâng. |
[철희의 음미하는 탄성] | |
- [철희] 하나 더 줘 봐유 - [직원] 아유, 맛있죠 | - Cho tôi thêm cái nữa đi. - Ngon nhỉ? |
맛있죠, 맛있죠? 어 | - Cho tôi thêm cái nữa đi. - Ngon nhỉ? |
[철희] 하나 씨, 먹어 봐유, 응 | Ăn thử đi. |
어 | |
[직원] 어머, 두 분 신혼인가 보네 | Hai người hẳn là mới cưới. |
퇴근길에 이렇게 같이 장도 보고 그러는 거예요? | Đi mua đồ tạp hóa sau giờ làm phải không? |
아, 참 보기 좋다 [웃음] | Đúng là cảnh tượng đẹp mắt. |
[철희] 아, 저희 보기 좋아유? | - Thấy chúng tôi đi với nhau đẹp đôi chứ? - Vâng. |
- [직원] 보기 좋아유 [웃음] - [철희] 응? [웃음] | - Thấy chúng tôi đi với nhau đẹp đôi chứ? - Vâng. |
- [하나] 저희는… - [직원] 어떻게, 하나 드릴까요? | Vậy anh có lấy một gói không? |
[철희] 보기 좋으면 하나 가야쥬 네 | - Không. - Có, tôi lấy một gói. |
[의아한 소리] 하나 씨, 같이 가유 응? 보기 좋다잖아유! | Ha Na, đợi đã! Chúng ta đi với nhau đẹp đôi mà! |
[철희] 하나 씨, 줘유 | Ha Na, đưa tôi cầm cho. |
[하나의 옅은 웃음] 고마워요 | Ha Na, đưa tôi cầm cho. Cảm ơn anh. |
- [철희] 지 힘세유 [웃음] - [하나의 웃음] | Tôi khỏe lắm. |
[하나] 어? | Đợi đã. |
어? 어, 정 주무관 | Ồ, Jeong. |
[승구] 아, 봉철희 씨도 있었네? | Anh cũng ở đây à, Cheol Hui. - Chào anh. - Xin chào. |
- [철희] 안녕하세유 - [승구] 응 | - Chào anh. - Xin chào. |
[하나] 양 계장님 아까도 봤었는데 | Lúc nãy em có nhìn thấy anh. |
음, 근데 여긴 어쩐 일이세요? | Anh đến đây làm gì? |
계장님 동네는 반대편 아니에요? | Chẳng phải nhà anh ở đầu kia thành phố à? |
아, 저, 아아, 외근 갔다가 아, 장 좀 보느라고 | Tôi ra ngoài có việc và ghé vào mua ít đồ tạp hóa. |
[승구] 어, 그럼 들어가요, 두 사람 | Gặp mọi người sau nhé. Tôi đi đây. |
- [의미심장한 음악] - 나는 갑니다, 예 | Tôi đi đây. |
[철희] 가유 | Chào anh ạ. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[봉지 부스럭거리는 소리] | |
[철희] 고마워유, 들어가유 | Cảm ơn cô nhé. Cô về đi. |
갈 거예요 저도 밥 먹으러 갈 거거든요 | Vâng. Tôi cũng định đi ăn tối. |
알았슈, 이따 전화할게유 | Ừ. Tôi sẽ gọi cho cô sau. |
- [하나] 예, 가세요 - [철희] 이 | - Vâng, tạm biệt. - Chào cô. |
[밝은 음악] | |
[자동차 시동음] | |
[옅은 웃음] | |
이상하게 참 편하단 말이야 | Lạ là mình thấy thoải mái khi ở bên anh ấy. |
[들이켜는 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[바다] 이렇게 누르고 뒤집어서 또 누르는 거예유 | Cô ấn, lật và ấn lại. |
- 아, 진짜? 우와, 너무 재밌다 - [뽁뽁 터지는 소리] | Thật à? Vui quá. |
- 이렇게? - [바다의 호응] | - Như thế này à? - Vâng. |
- 울 아빠가 사 준 거예유 - [보글거리는 소리] | Của bố cháu đấy. |
야 | Này. Bố cháu ư? San I, cố có nhớ bố mẹ không? |
[인아] 아빠? | Bố cháu ư? San I, cố có nhớ bố mẹ không? |
산이는 엄마, 아빠 보고 싶어? | Bố cháu ư? San I, cố có nhớ bố mẹ không? |
[칼질하는 소리] | |
[한숨] | |
우리는 삼촌 있어서 괜찮아유 | Bọn cháu có chú rồi nên không sao cả. |
[인아] 그래도 | Nhưng chú và bố đâu có giống nhau. |
아빠랑 삼촌은 다를 텐데 | Nhưng chú và bố đâu có giống nhau. |
- 아빠는 어디 계신대? - [탁탁 칼질하는 소리] | Thế bố các cháu đâu? Bố có gọi cho các cháu không? |
- [어두운 음악] - 연락 온 적은 있어? | Thế bố các cháu đâu? Bố có gọi cho các cháu không? |
[철희] 다 됐슈 | Xong rồi đây. |
산이랑 바다 밥 묵게 가서 손 씻고 와 | San I, Ba Da, đi rửa tay đi. |
- [산이, 바다] 이 - [철희] 인아 씨도 앉으슈 | - Vâng. - Vâng ạ. In A, cả cô nữa. |
[철희] 자, 밥 묵자 | Đây, chúng ta ăn thôi. |
[바다, 산이] 잘 먹을게유 | - Cảm ơn vì đồ ăn. - Cảm ơn vì đồ ăn. |
[웃음] | - Cảm ơn vì đồ ăn. - Cảm ơn vì đồ ăn. |
[인아] 잘 먹겠습니다 [웃음] | Cảm ơn vì đồ ăn. |
[새어 나오는 웃음] | |
[감격하는 숨소리] 와, 너무 맛있다 | Ngon thật đấy. |
- 아, 입맛에 좀 맞아유? - [인아의 옅은 웃음] | Cô thích chứ? |
그럼 됐슈, 응 [웃음] | Vậy thì ổn cả rồi. |
[씁 들이켜는 숨소리] 아, 근데 | Nhưng lẽ ra anh nên báo trước cho tôi. |
미리 귀띔이라도 주지 | Nhưng lẽ ra anh nên báo trước cho tôi. |
[철희] 이? | Hả? |
[인아] 아니, 저는 오늘 | Tôi tưởng chúng ta gặp riêng, nên có chút phấn khích. |
둘이서 만나는 줄 알고 살짝 들떴었는데 | Tôi tưởng chúng ta gặp riêng, nên có chút phấn khích. |
- [날카로운 효과음] - [흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
어, 아니, 아니 | Ý cô là |
미리 알았으면 바다랑 산이 선물이라도 사 올 걸 그래 가지고 | nếu biết trước, cô đã mua quà cho Ba Da và San I. |
- [밝은 음악] - 바다랑 산이는 뭘 좋아해? | Các cháu thích gì? |
지는 주식 좋아하구유 산이는 축구 좋아해유 | Cháu thích cổ phiếu ạ, còn em San I thích bóng đá. |
[피식 웃는 소리] 주식? | Cổ phiếu ư? |
와, 바다는 경제에 관심이 많구나, 응? | Ba Da, hẳn là cháu quan tâm đến kinh tế. |
- [돈통 열리는 효과음] - 돈이유 | Không, tiền ạ. |
언니처럼 돈이 많아야 | Cháu phải giàu như cô để làm được mọi điều mình muốn. |
하고 싶은 거 다 하고 살 수 있을 거 아녀 | Cháu phải giàu như cô để làm được mọi điều mình muốn. |
[인아] 아 [웃음] | Ra vậy. |
산이는 축구? | Và San I, cháu thích bóng đá phải không? |
아, 그러면 [한숨] | Vậy lần sau chúng ta sẽ sang Anh xem bóng đá nhé? |
나중에 누나랑 같이 축구 보러 영국 갈까? | Vậy lần sau chúng ta sẽ sang Anh xem bóng đá nhé? |
그걸 거기까지 가서 봐야 혀유? | Chúng ta có cần phải sang tận đó để xem không ạ? |
[인아] 아이, 왜, 좋잖아 | Sao lại không? Sẽ rất vui mà. Cháu có thể đi một chuyến và đi máy bay nữa. |
여행도 하고, 응? 비행기도 타고 | Cháu có thể đi một chuyến và đi máy bay nữa. |
별론디 | Nghe chẳng vui chút nào. |
보통 막장 드라마를 보면 말이여 | Thường thì trong các phim truyền hình dài tập, |
꼭 애덜 때문에 파투가 나던디 | một mối quan hệ không suôn sẻ vì bọn trẻ. |
막장 드라마? | Phim truyền hình dài tập ư? |
[철희] 아, 시방 그게 뭔 말이여? | Thế nghĩa là sao? |
[바다] 아니 난 산이가 걱정돼 그라제 | Cháu lo cho San I thôi. |
[웃으며] 아 | À, cháu lo cho San I? |
바다가 산이 걱정하는 거야? | À, cháu lo cho San I? |
[인아의 옅은 호응] 쌍둥이라도 누나라서 그런가? | Hai cháu là chị em sinh đôi, nhưng cháu trưởng thành hơn, |
의젓하네, 응? | có thể vì cháu là chị. |
그, 빨리 밥 먹어, 밥, 밥 밥, 밥, 밥, 밥 | - Ăn mau đi. - Vâng. |
- [철희] 어, 이, 어 [웃음] - [바다] 이 | - Ăn mau đi. - Vâng. |
[인아] 아, 좋은 데 가고 싶었는데 | Tôi muốn đi đâu đó hay hay. |
애들이 기다려서 안 되겠다, 그쵸? | Nhưng anh không đi được vì bọn trẻ đang đợi, nhỉ? |
[옅은 웃음] | Hôm nay cô về nhà sớm đi. |
아, 오늘은 일찍 들어가유, 응 | Hôm nay cô về nhà sớm đi. |
아유, 조금 아쉽네요 | Thật đáng tiếc. |
[웃음] 아, 어때유? | Sao lại thế? |
오늘 지 체험판 경험해 본 소감이? | Hôm nay cô có một bản dùng thử miễn phí rồi. |
지는 매일이 이래유 [웃음] | Cuộc sống hằng ngày của tôi là thế này đây. |
아니, 더 좋은데요? 응 | Tôi còn thích thế hơn. |
[들이켜는 숨소리] 저는 | Ước mơ của tôi là có một người chồng đợi tôi đi làm về |
제 퇴근 시간 기다리면서 이렇게 앞치마 둘러매고 | Ước mơ của tôi là có một người chồng đợi tôi đi làm về và đeo tạp dề nấu ăn cho tôi. |
밥해 주는 남편이 제 로망이에요 응 | và đeo tạp dề nấu ăn cho tôi. |
아, 그래유? [웃음] | Thật sao? |
[호응] | Phải rồi, Cheol Hui, anh nghe về cuộc phỏng vấn rồi nhỉ? |
[인아] 아, 철희 씨 인터뷰 얘기 들었죠? | Phải rồi, Cheol Hui, anh nghe về cuộc phỏng vấn rồi nhỉ? |
저는 바로 오케이 했어요 | Tôi đồng ý ngay rồi. |
[호응] 아니, 공식적으로 | Nó giống như chính thức tuyên bố chúng ta là một đôi vậy. |
'우리 커플이에요'라고 선포하는 건데 | Nó giống như chính thức tuyên bố chúng ta là một đôi vậy. |
아유, 마다할 이유가 없죠 | Không có lí do gì để tôi từ chối. |
[철희] 이 | Tôi hiểu rồi. |
아, 지도 한번 잘 생각해 볼게유, 응 | Tôi cũng sẽ suy nghĩ kĩ về việc đó. |
[웃으며] 아유 생각할 게 뭐 있어요 | Có gì phải nghĩ chứ? Quyết định nhanh như chớp luôn. |
속전속결, 알죠? | Quyết định nhanh như chớp luôn. |
생각이 많아지면 [씁 들이켜는 숨소리] | Khi suy nghĩ lâu thì lại hay nghĩ vẩn vơ. |
잡생각이 꼭 끼어들거든요 | Khi suy nghĩ lâu thì lại hay nghĩ vẩn vơ. |
[철희] 이, 이 | Ừ. |
- 갈게요 - [철희] 이, 이, 가유, 가유 | - Tôi đi đây. - Hẹn gặp lại. |
[잔잔한 음악] | |
[스위치 조작음] | |
[철희] 아이고 | |
[철희의 힘주는 소리] | |
- [바람 소리 효과음] - 산이는 엄마, 아빠 보고 싶어? | San I, cháu có nhớ bố mẹ không? |
우리는 삼촌 있어서 괜찮아유 | Bọn cháu có chú rồi nên không sao cả. |
[인아] 그래도 아빠랑 삼촌은 다를 텐데 | Nhưng chú và bố đâu có giống nhau. |
아빠는 어디 있는데? 연락 온 적은 있어? | Thế bố các cháu đâu? Bố có gọi cho các cháu không? |
조카들이 철희 씨 미래를 어렵게 할 수도 있잖아요 | Nhưng bọn trẻ có thể cản trở tương lai của anh. |
쌍둥이들 덕분에 지가 사람답게 살고 있는 건디? | Tôi được sống như con người là nhờ hai đứa song sinh đó. |
[새 지저귀는 소리] | TÒA THỊ CHÍNH INJEONG |
- [어두운 음악] - [키보드 조작음] | |
[남자] 고발합니다 | Tố cáo. |
인정시 결혼 사기 진작 팀 뇌물 수수 정황이 의심됩니다 | Tôi nghi ngờ có hối lộ trong Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân của thành phố Injeong. |
철저한 조사 부탁드립니다 | Đề nghị tiến hành điều tra kĩ. |
[기준의 한숨] | |
[하나] 이게 다 뭐예요? | Gì thế này? |
[철희의 힘주는 소리] | |
[철희] 아, 어제 하나 씨가 | Hôm qua cô bảo muốn ăn thịt bò hầm đậu nành trứng cút mà. |
이거 메추리알장조림 먹고 싶다고 했잖아유 | Hôm qua cô bảo muốn ăn thịt bò hầm đậu nành trứng cút mà. |
감동이네요 | Cảm động quá. |
[하나의 씁 들이켜는 숨소리] 근데 이런 거 자꾸 싸다 주면 반칙인데? | Nhưng tặng quà là gian lận đấy. |
솔직히 말해 봐요 | Nói thật cho tôi đi. |
이거 뇌물이죠? | Đây là hối lộ à? |
무슨 얘기를 하려고 이렇게 내 마음에 쏙 드는 | Anh muốn gì mà phải chuẩn bị hộp cơm như tôi muốn thế? |
도시락을 싸 온 거예요? | Anh muốn gì mà phải chuẩn bị hộp cơm như tôi muốn thế? |
[웃음] | |
아, 뭐, 별건 아니구유 그 [씁 들이켜는 숨소리] | Đâu có gì to tát chứ. |
지 인아 씨랑 인터뷰하는 거 있잖아유 | Vì cuộc phỏng vấn với In A thôi. |
하나 씨는 어떻게 생각해유? | Cô nghĩ sao về việc đó? |
[쩝 입소리] 솔직하게요 아니면 담당자로서요? | Nói thật à? Hay với tư cách người phụ trách anh? |
[고민하는 소리] | |
담당자 버전부터 한번 들어 볼까유? | Đầu tiên nghe phiên bản sau đã. |
[쯧 혀 차는 소리] 이제 서로 막 알아 가는 단계인데 | Hai người chỉ mới quen nhau, |
봉철희 씨나 조카들이 과도하게 이미지 소비되는 건 아닌지 | nhưng chuyện đó có thể ảnh hưởng đến hình ảnh của các cháu anh. |
세부 사항 검토 및 조율이 필요하다 생각합니다 | Chúng ta phải xem xét và tính toán chi tiết. |
[호응] | Tôi hiểu rồi. |
[씁 들이켜는 숨소리] 저 그럼 속마음 버전은유? | Vậy nói thật thì sao? |
- [잔잔한 음악] - [고민하는 소리] | |
두 사람이 커플이라고 공식 발표되면 | Nếu chính thức thông báo hai người là một cặp |
저는 원래 자리로 돌아갈 수 있고 | thì tôi có thể quay lại chỗ làm trước kia |
평온한 일상을 되찾을 수 있으니까 좋긴 하죠 | và lấy lại cuộc sống yên bình nên tôi sẽ muốn thế. |
[하나의 옅은 한숨] | |
[승구] 아이 또 이렇게 일이 성사가 되네요 | Tôi vui vì mọi việc diễn ra như thế này. |
[어두운 음악] | |
네, 저는 준비 다 됐습니다 | Vâng, tôi sẵn sàng rồi. |
제 조건은 아시죠? | Anh biết điều kiện của tôi đấy. |
네, 그럼 [웃음] | Được rồi. Chào anh. |
[통화 종료음] | |
[승구의 탄성] | |
아, 팀장님 | Anh Choi. Anh Yang. |
양 계장님 | Anh Yang. |
[승구] 아, 아니, 이 시간이 | Đến tầm này là tôi lại thấy buồn ngủ. |
막 졸음 오고 그런 시간 아닙니까? | Đến tầm này là tôi lại thấy buồn ngủ. |
그래서 계단에서 이제 운동을 좀 하니까 막 | Tôi tập thể dục ở cầu thang nên giờ hoàn toàn tỉnh táo rồi. |
잠도 확 깨고요 | Tôi tập thể dục ở cầu thang nên giờ hoàn toàn tỉnh táo rồi. |
뭐, 건강도 좋아지는 거 같고 | Tôi cũng thấy khỏe mạnh hơn nữa. |
저 이제 일을 하러 한번 가 보겠습니다, 예 | Tôi quay lại làm việc ngay đây. - Vâng. - Làm việc. |
- [기준] 네 - [승구] 일, 일 | - Vâng. - Làm việc. |
[멀어지는 발소리] | |
[노크 소리] | |
[남자] 실례합니다 여기가 결혼 사기 진작 팀 맞나요? | Xin lỗi. Đây có phải là Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân không? |
[지원] 네, 맞습니다 | Vâng, đúng ạ. |
어, 어, 우리 피디님 오셨네 | Chào mừng anh, đạo diễn. |
[승구] 아이고 어서 오세요 [웃음] | Rất vui được gặp anh. |
아니, 목이 빠져라 기다렸네 [웃음] | Tôi đã chờ anh đấy. |
아, 저, 아시는 분이셔요, 계장님? | Anh quen anh ấy à, Yang? Tất nhiên rồi. |
[승구] 아, 그럼, 당연하지 | Tất nhiên rồi. |
이분이 바로 봉철희 씨를 슈퍼스타로 만들어 준 | Anh ấy là đạo diễn phim tài liệu |
- 다큐멘터리 연출자님 아니시겠어 - [피디의 멋쩍은 웃음] | đã đưa Bong Cheol Hui trở thành siêu sao. |
[하나] 피디님이시라고요? | Anh chính là đạo diễn đó à? |
근데 여긴 어떻게… | Anh đến đây làm gì? |
[피디] 아, 그게요 | - Ồ, là… - Tôi đã đề nghị anh ấy đấy. |
[승구] 내가 적극 추천했지 | - Ồ, là… - Tôi đã đề nghị anh ấy đấy. |
다이언 쪽에서 아예 각 잡고 후속 다큐를 만들 생각인가 봐 | Tập đoàn Dyan muốn dốc toàn lực và làm phần tiếp theo của bộ phim. Họ muốn tận dụng cơ hội khi có thể. |
뭐, '물 들어올 때 노 저어라' 아니겠어? | Họ muốn tận dụng cơ hội khi có thể. |
인터뷰만 진행하는 거 아니었어요? | Không phải đã có phỏng vấn rồi sao? |
그게 다 다큐에 들어가는 거지 | Phần đó sẽ có trong bộ phim tài liệu. |
담당자도 모르게 이렇게 판이 커져도 되는 거예요? | Sao anh có thể biến nó thành dự án lớn như thế mà không cho em biết? |
[승구] 엄마나 | Sao anh có thể biến nó thành dự án lớn như thế mà không cho em biết? Trời ạ. Tôi tưởng cô sẽ là người vui nhất chứ? Sao vậy? |
나는 정 주무관이 제일 좋아할 줄 알았는데 왜 그래? | Trời ạ. Tôi tưởng cô sẽ là người vui nhất chứ? Sao vậy? |
아이, 팀장님도 오케이 하셨다고 | Anh Choi cũng tán thành rồi. Đúng không, anh Choi? |
저, 안 그래요, 팀장님? | Đúng không, anh Choi? Vâng. Đạo diễn, rất mong được làm việc với anh. |
[기준] 네, 피디님 잘 부탁드립니다 | Vâng. Đạo diễn, rất mong được làm việc với anh. |
[피디] 아, 잘 부탁드리겠습니다 | Vâng. Đạo diễn, rất mong được làm việc với anh. Tôi rất mong đợi. |
- [휴대 전화 진동음] - [옅은 웃음] | |
[승구] 아, 저… | |
아, 예 | A lô? |
아, 저, 주차 관리실이라고요? | Anh ở bên ban quản lí bãi đỗ xe à? |
아, 네, 네, 금방 내려갑니다 | Vâng, tôi xuống ngay đây. |
- 네 - [통화 종료음] | Vâng, tôi xuống ngay đây. Sao anh Yang lại quả quyết như thế chứ? |
양 계장님이 왜 이렇게 적극적이시지? | Sao anh Yang lại quả quyết như thế chứ? |
- [승구] 저, 잠깐… - [불안한 음악] | Tôi xin lỗi. |
[멀어지는 발소리] | |
정 주무관, 잠깐 저 좀… | Cô Jeong, tôi gặp cô được không? |
양 계장님 | Cô có thấy độ này anh Yang có gì khác không? |
요즘 뭐, 특별한 이슈 같은 거 없어요? | Cô có thấy độ này anh Yang có gì khác không? |
어떤 거요? | Khác thế nào? |
아니, 그냥 | À, độ này anh ấy có vẻ có động lực đến lạ. |
요즘 좀 이상하게 의욕이 좀 넘치시는 거 같아 가지고 | À, độ này anh ấy có vẻ có động lực đến lạ. |
음, 일을 열심히 하면 좋은 거 아니에요? | Làm việc chăm chỉ là tốt mà nhỉ? |
근데 팀장님 지금 양 계장님 의심해요? | Anh nghi ngờ anh Yang à? |
뭔가 찜찜한 표정인데? | Có vẻ như có gì đó đang làm phiền anh. |
아니요, 그, 그런 게 아니라… [들이켜는 숨소리] | Không, không phải thế. |
[살짝 웃으며] 아닙니다 | Không có gì. |
뭐야 | Gì vậy chứ? |
[기준] 정 주무관 | Cô Jeong này. |
홍보 다큐가 마지막일 수도 있겠네 | Bộ phim có thể là nhiệm vụ cuối của cô ở đây. |
마지막까지 협조 잘 부탁해요 | Chúng ta hãy hợp tác đến cùng nhé. |
- [밝은 음악] - [새소리] | Là con gái duy nhất của tập đoàn Dyan, |
[피디] 다이언 기업의 외동딸이면 | Là con gái duy nhất của tập đoàn Dyan, |
선 자리가 끊임없이 들어올 거 같은데 | hẳn là cô được mời hẹn hò xem mặt rất nhiều. |
결혼 사기 진작 프로젝트에 지원하신 이유가 뭔가요? | Tại sao cô lại đăng kí ở Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân? |
[인아가 살짝 웃으며] 어 소개팅이야 끊임없이 들어오죠 | Đúng là tôi nhận được vô số lời mời hẹn hò xem mặt. |
근데 그렇게 하는 소개팅은 [씁 들이켜는 숨소리] | Nhưng những cuộc hẹn hò xem mặt đó đều mang tính định hướng kinh doanh. |
비즈니스더라고요 | Nhưng những cuộc hẹn hò xem mặt đó đều mang tính định hướng kinh doanh. |
음, 저 오인아가 아니라 | Nhưng những cuộc hẹn hò xem mặt đó đều mang tính định hướng kinh doanh. Trước kia tôi phải chọn ai đó |
다이언과 어울리는 사람을 골라야 하는 일이요 | phù hợp với Tập đoàn Dyan, chứ không phải với tôi. |
[피디의 호응] | |
[피디] 근데 그게 더 현실적인 선택 아닌가요? | Nhưng lựa chọn đó chẳng phải thiết thực hơn à? |
[인아] 음 [웃음] | |
재미없잖아요 | Nó quá nhàm chán. |
저는 그 현실적인 선택 좀 별로거든요 | Tôi không thích lựa chọn thực tế. |
음, 제가 좀 결혼에 로망이 있어서요 | Anh thấy đấy, tôi có tưởng tượng về hôn nhân. |
- [휴대 전화 진동음] - [웃음] | Anh thấy đấy, tôi có tưởng tượng về hôn nhân. |
- 그 로망 부분 다시 한번만… - [인아] 아, 잠시만요 | - Chúng ta làm lại nhé. - Xin lỗi. |
네, 여보세요 | A lô? |
아, 지금요? | Ồ, bây giờ ư? |
[하나] 오인아, 저 가진 자의 여유 | Oh In A có sự điềm tĩnh đi kèm với tiền bạc. |
멋있긴 하네 | Trông thật ấn tượng. |
네, 알겠습니다, 네 | Được, tôi hiểu rồi. |
- [통화 종료음] - 어떡해 | Tôi xin lỗi. |
[들이켜는 숨소리] 우리 오늘 촬영 여기까지 해야 될 거 같아요 | Tôi xin lỗi. Hôm nay chúng ta phải dừng ở đây thôi. |
[하나의 의아한 소리] | Hả? |
아, 우리 방금 왔는데 | Nhưng chúng ta vừa mới đến. |
[하나] 아, 오늘 다이언 마트 현장 업무까지 스케치하자면서요? | Cô cũng muốn tìm hiểu nghiên cứu thực địa về Chợ Dyan mà. Tôi muốn thế, song kế hoạch vừa thay đổi. Tôi xin lỗi. |
그랬는데 지금 막 계획이 바뀌었어 아, 미안해 | Tôi muốn thế, song kế hoạch vừa thay đổi. Tôi xin lỗi. |
[인아] 고생했어 내일 봐요, 우리 | Cảm ơn. Hẹn mọi người ngày mai. |
아니… | Nhưng… |
응? 지원 씨 혼자 있네요? | Ji Won, em ở đây một mình. |
[하나] 이 서류는 뭐예요? | Tài liệu gì thế? |
아, 이거 양 계장님이 부탁하신 문답지예요 | Danh sách câu hỏi và câu trả lời anh Yang yêu cầu ạ. |
[하나] 아 | Sao chị về sớm thế? |
[지원] 근데 왜 벌써 오셨어요? | Sao chị về sớm thế? |
인터뷰 가신 거 아니었어요? | Chị không đến buổi phỏng vấn à? |
[한숨 쉬며] 아 | |
그, 오인아 씨가 갑자기 일 생겼다고 중단됐어요 | In A đột nhiên phải đi đâu đó nên bọn chị dừng giữa chừng. |
[한숨 쉬며] 헐 | Ôi trời. |
[하나] 근데 양 계장님은 어디 가셨어요? | Anh Yang đâu? |
아, 양 계장님 아까 전화받으시더니 | Anh Yang nghe điện và vội đi rồi. |
급하게 나가셨어요 | Anh Yang nghe điện và vội đi rồi. |
[호응] | |
[하나] '해외 이민 속성으로 준비하기'? | "Làm thế nào để chuẩn bị nhanh cho việc di cư" ư? |
[지경, 빈] 조심히 가세요 | - Hẹn gặp lại bạn. - Hẹn gặp lại. |
어? 정 주무관님 | Ôi trời, chị Jeong. Chị về bao giờ thế? |
[빈] 언제 오셨어요? | Ôi trời, chị Jeong. Chị về bao giờ thế? |
제가 좀 전에 전화드렸는데 | Em vừa gọi cho chị xong. |
전화? | Em gọi điện ư? |
아, 카페에 놓고 왔다 | Chị quên điện thoại ở quán rồi. |
[한숨] | |
[불안한 음악] | |
[남자의 탄성] | |
[남자의 웃음] | |
[남자의 탄성] | |
애걔? | Chỉ bấy nhiêu thôi à? Trời đất. |
에이, 참 | Chỉ bấy nhiêu thôi à? Trời đất. |
영국에 괜찮은 기숙 학교가 많더라고요 | Ở Anh có nhiều trường nội trú tốt. |
에이, 뭐 [웃음] | Chắc thế. |
산이가 축구 좋아하는 건 아시죠? | Anh biết San I thích bóng đá nhỉ? |
[남자] 아이, 뭐 어쨌든 철희가 그 | Dù sao thì tôi rất mừng vì Cheol Hui hẹn hò với một người |
우리 인아 씨 같은 좋은 분 만난다니께 | Dù sao thì tôi rất mừng vì Cheol Hui hẹn hò với một người tốt như cô. |
형으로서 굉장히 기쁘네유 | tốt như cô. |
뭐, 지처럼 뭐, 반반 결혼 혔다가 이혼할 일도 없어 뵈구유 | Xem ra cậu ấy sẽ không có cuộc hôn nhân 50-50 và li hôn như tôi. |
당연하죠 | Tất nhiên là không rồi. |
우린 장르가 다른데 | Chúng tôi thuộc thể loại khác. |
[철희 형의 웃음] | Chúng tôi thuộc thể loại khác. |
[철희 형] 이, 그래서 오인아 씨가 지 도와주는 거는 | Cô sẽ giúp tôi dưới hình thức |
월정액 구독형인 거쥬? | trả hàng tháng, phải không? |
아니, 뭐, 지처럼 인생 팍팍한 사람은유 | Người như tôi gặp khó khăn khi mưu sinh |
아, 이 장르가 생존 어드벤처라 이 말이유 | sống trong thể loại phiêu lưu sinh tồn. |
[쯧 혀 차는 소리] | |
그건 아주버님 하시기 나름 아닐까요? | Chẳng phải việc đó tùy thuộc vào cách anh cư xử sao, anh chồng? |
[웃음] | |
아이, 그럼 이민을 뿔나케 준비해야겠네유 | Vậy tôi sẽ chuẩn bị thật nhanh cho việc di cư. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
빠를수록 좋겄쥬, 제수씨? | Càng nhanh, càng tốt. Đúng không, em dâu? |
[신난 웃음] | |
[철희 형의 웃음] | |
[헛기침] | |
[바람 소리 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[바람 소리 효과음] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[탁 컵 내려놓는 소리] | |
[옅은 웃음] | |
궁금해 죽겠단 얼굴이네 우리 담당자님 | Có vẻ như cô đang rất muốn biết đấy, Jeong. |
철희 씨 형을 오인아 씨가 왜 만나요? | Sao cô lại gặp anh trai của Cheol Hui? |
철희 씨도 알아요? | Cheol Hui có biết không? |
이 오인아의 세계에 들어올 봉철희 씨를 위한 배려라고 | Tôi hi vọng cô sẽ hiểu đó là cử chỉ ân cần tôi dành cho Cheol Hui vì anh ấy sẽ gia nhập thế giới của tôi. |
좀 잘 이해해 줬음 좋겠는데 | vì anh ấy sẽ gia nhập thế giới của tôi. |
아니, 적어도 상의는 먼저 해야죠 | Ít nhất cô nên bàn chuyện này với anh ấy trước. |
[하나] 애들 다시 데려가라고 돈으로 등 떠미는 거잖아요 | Về cơ bản cô trả tiền cho anh ta để nhận lại bọn trẻ. |
정하나 | Jeong Ha Na. |
너 아직도 세상 물정 모르는 척할래? | Đừng vờ như cô đang sống trong bong bóng nữa. |
철희 씨나 쌍둥이들한테 | Cô không thấy việc này tốt hơn cho cả Cheol Hui và hai bé song sinh ư? |
이게 더 좋은 상황이라는 거 모르겠어? | Cô không thấy việc này tốt hơn cho cả Cheol Hui và hai bé song sinh ư? |
기준이랑 너 결혼 파투 난 거 | Cuộc hôn nhân của cô và Gi Jun tan vỡ |
결국 현실적인 문제였잖아? | vì những vấn đề thực tế. |
[인아] 그때 '돈 없이도 행복하게 결혼 생활 할 수 있겠다' | Nếu hai người tin rằng không có tiền, cuộc hôn nhân của mình vẫn ổn |
서로를 믿었다면 니가 지금 [들이켜는 숨소리] | Nếu hai người tin rằng không có tiền, cuộc hôn nhân của mình vẫn ổn thì bây giờ cô có phản đối hôn nhân không? |
비혼주의자가 됐을까? | thì bây giờ cô có phản đối hôn nhân không? |
[무거운 음악] | |
[들이켜는 숨소리] | |
현실적인 문제가 꼭 돈 때문만은 아니거든요 | Đâu phải mọi vấn đề thực tế đều liên quan đến tiền. |
돈 좀 가졌다고 오인아 씨랑 결혼하면 | Nghĩ rằng người lấy cô sẽ sống hạnh phúc vì cô giàu đâu có đúng. |
뭐, 다 행복할 거라 속단하는 거 아니에요? | vì cô giàu đâu có đúng. |
[하나] 철희 씨는 조카들을 끝까지 책임지고 싶어 했어요 | Cheol Hui muốn chịu trách nhiệm về hai đứa cháu của mình đến cùng. |
그걸 같이해 줄 상대를 찾았고요 | Anh ấy muốn có một người chia sẻ trách nhiệm đó. |
그건 선택지가 없었을 때고 | Đó là khi anh ấy không còn lựa chọn nào. |
아니, 그거는… | - Việc đấy… - Biết vì sao anh trai anh ấy li hôn chứ? |
[인아] 철희 씨 형 부부가 왜 이혼했는 줄 알아? | - Việc đấy… - Biết vì sao anh trai anh ấy li hôn chứ? |
생활비도 가사 분담도 육아도 [들이켜는 숨소리] | Chi phí sinh hoạt, việc nhà và nuôi dạy con cái. |
모두 다 반반으로 하는 | Họ tưởng mình sẽ hạnh phúc nếu chia đôi mọi việc. |
결혼 생활을 하면 행복하겠다 싶었대 | Họ tưởng mình sẽ hạnh phúc nếu chia đôi mọi việc. |
그걸 요새 반반 결혼이라고 한다며? | Có vẻ ngày nay người ta gọi đó là hôn nhân một nửa. |
근데 그 반반 균형이 언제까지 갈까? | Nhưng cuộc hôn nhân một nửa đó có thể kéo dài bao lâu chứ? |
살다 보면 어느 한쪽이 그 반을 제대로 감당하지 못하게 될 거고 | Với cách sống của họ, một người sẽ không đủ khả năng chi trả cho phần của mình. Từ thời điểm đó, cuộc hôn nhân của họ bị hủy hoại. |
그럼 그 순간 그 결혼 생활은 깨지게 되는 거야 | Từ thời điểm đó, cuộc hôn nhân của họ bị hủy hoại. |
애들까지 버리면서 | Họ thậm chí còn bỏ rơi con cái. |
결혼하면 성격 차이, 습관 차이 책임감 차이, 뭐 | Khi kết hôn, khác biệt về tính cách, thói quen, trách nhiệm… |
별게 다 문제가 된다는 거? 나도 알아 | Tôi biết mọi thứ đều có thể trở thành vấn đề. |
근데 나는 돈 때문에 생기는 문제는 없게 해 줄 거야 | Nhưng tôi sẽ đảm bảo tiền không trở thành vấn đề. |
그리고 원점에서 단둘이 시작하고 싶어 | Và tôi muốn bắt đầu lại từ đầu, chỉ có hai chúng tôi. |
나도 내 결혼 판타지 | Tôi cũng muốn bảo vệ |
잘 지켜 내고 싶거든 | tưởng tượng về hôn nhân của mình. |
- [차분한 음악] - [하나] 결혼하면 | Khi kết hôn, |
서로 간에 부딪치는 사소한 문제가 수십 가지라고 한다 | cô xung đột vì hàng tá chuyện vặt vãnh. |
그중에 돈 때문에 생기는 문제만 없어져도 | Nếu những vấn đề liên quan đến tiền bạc biến mất, |
결혼의 로망이 좀 더 오래 지속될 수 있는 걸까? | tưởng tượng về hôn nhân của cô có thể kéo dài hơn không? |
[옅은 한숨] | |
- [바람 소리 효과음] - 근데 나는 | Tôi sẽ đảm bảo tiền không trở thành vấn đề. |
돈 때문에 생기는 문제는 없게 해 줄 거야 | Tôi sẽ đảm bảo tiền không trở thành vấn đề. |
그리고 | Và tôi muốn bắt đầu lại từ đầu, chỉ có hai chúng tôi. |
원점에서 다시 시작하고 싶어 단둘이 | Và tôi muốn bắt đầu lại từ đầu, chỉ có hai chúng tôi. |
나도 내 결혼 판타지 | Tôi cũng muốn bảo vệ |
잘 지켜 내고 싶거든 | tưởng tượng về hôn nhân của mình. |
[한숨] | |
[인아] 철희 씨 형 만난 건 내가 철희 씨한테 얘기할게 | Tôi sẽ nói với Cheol Hui rằng tôi đã gặp anh trai anh ấy. |
나는 철희 씨가 출발부터 나한테 미안해하는 거 싫거든 | Tôi không muốn Cheol Hui cảm thấy có lỗi với tôi ngay từ đầu. |
뭐 | Tôi chắc Cheol Hui cũng sẽ thấy biết ơn. |
아마 철희 씨도 나한테 고마워할걸? [웃음] | Tôi chắc Cheol Hui cũng sẽ thấy biết ơn. |
그니까 우리 둘의 앞날을 위해서 | Là người phụ trách, xin cô hãy hợp tác vì tương lai của chúng tôi. |
우리 담당자님도 협조 좀 해 주라 | Là người phụ trách, xin cô hãy hợp tác vì tương lai của chúng tôi. |
응? | Được chứ? |
[바람 소리 효과음] | |
[옅은 한숨] | |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
근데 철희 씨 형을 어떻게 만났지? | Sao cô ấy tìm được anh trai của Cheol Hui chứ? |
- [의미심장한 음악] - [승구] 아, 2층이요? | Tầng hai à? |
가만있어 봐, 2층, 아, 아, 예, 예 | Đợi đã. Tầng hai… Ồ, vâng. Được rồi. |
'해외 이민 속성으로 준비하기'? | "Làm thế nào để chuẩn bị nhanh cho việc di cư" ư? |
[들이켜는 숨소리] | |
[쩝 입소리] | |
"은 이자카야" | |
[익살스러운 효과음] | |
- 저, 사장님… - [영은] 철희 씨, 연애한다고 | Yeong Eun này… Anh không thể đột ngột bỏ việc vì hẹn hò. |
갑자기 일 그만두고 그럼 절대 안 돼요 | Anh không thể đột ngột bỏ việc vì hẹn hò. |
[번뜩이는 효과음] | |
지 아무 말도 안 했는디유 | Tôi đâu có nói gì. |
휴, 아니면 다행 | Tôi mừng vì không phải về việc đó. |
[영은] 아, 나는 오인아가 철희 씨 알바 그만두라고 할까 봐 | Tôi thực sự lo là In A sẽ bắt anh bỏ việc. |
진짜 걱정했거든요 | Tôi thực sự lo là In A sẽ bắt anh bỏ việc. |
[웃음] 아, 그거는 지가 결정하는 거쥬 | Việc đó thì tôi mới là người quyết định. |
[영은] 네, 네 그럴 수 있음 좋겠네요, 파이팅 | Hi vọng là anh có thể. Tôi sẽ ủng hộ anh. |
근데 아까 하려던 말이 뭐예요? | Mà anh muốn nói gì? |
- 아 - [띵 울리는 효과음] | Phải rồi. |
그, 사장님은 | Tại sao cô li hôn? |
왜 이혼하셨어유? | Tại sao cô li hôn? |
- [영은의 괴로운 신음] - [와장창 깨지는 효과음] | |
[철희] 왜, 왜, 왜, 왜유? | Sao thế? |
뭐, 어디 아파유? | Cô làm mình bị đau à? |
갑자기 지난 결혼 생활이 떠올라서 | Tôi chợt nhớ đến ngày cưới của mình. |
[흥미로운 음악] | |
아니, 뭐 어땠는디유? | Hôm đó thế nào? |
[쩝 입소리] | |
나는 | Ban đầu bọn tôi khá rủng rỉnh |
[영은] 굉장히 여유롭게 시작해서 | Ban đầu bọn tôi khá rủng rỉnh |
되게 잘살 줄 알았거든요? | nên tôi nghĩ bọn tôi sẽ sống rất ổn. |
근데 사소한 걸로 맨날 싸웠어요 | Nhưng hôm nào bọn tôi cũng cãi vã vì những việc nhỏ nhặt nhất. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
이십몇 년을 살아온 각자의 스타일이 있는데 | Bọn tôi sống khác nhau hơn 20 năm rồi. |
그걸 바꾸려고 하다가 결국 | Dù đã cố gắng thay đổi điều đó, nhưng cuối cùng… |
이렇게 | bọn tôi có kết cục thế này. |
[씁 들이켜는 숨소리] 아니 뭘 그렇게 바꾸려고 했는디유? | Cô muốn thay đổi điều gì? |
[영은] 아니 밤에 샤워하고 자라니까 | Tôi bảo anh ấy tắm buổi tối, nhưng anh ấy muốn tắm buổi sáng nên chúng tôi tranh cãi. |
아침에 샤워한다 그래서 내내 싸웠다니까요 | nhưng anh ấy muốn tắm buổi sáng nên chúng tôi tranh cãi. |
이런 게 별거 아닌 거 같아 보여도 | Có vẻ như chẳng có gì to tát, |
나중에는 막 양말 벗어 놓은 거 가지고도 싸울 정도로 | nhưng cuối cùng hai người ghét nhau và cãi vã về việc anh ấy để tất ở đâu. |
엄청 미워지고 | nhưng cuối cùng hai người ghét nhau và cãi vã về việc anh ấy để tất ở đâu. |
[한숨] 이렇게 안 맞는데 계속 같이 살아야 하나 싶었죠, 뭐 | Tôi nghĩ thật không đáng để chung sống khi chúng tôi quá khác biệt. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
근디 사장님은 왜 또 결혼하고 싶은 거예유? | Vậy cô muốn kết hôn lần nữa làm gì? |
[들이켜는 숨소리] 음 | Giờ thì tôi bắt đầu hiểu ra. |
이젠 좀 알겠거든요 | Giờ thì tôi bắt đầu hiểu ra. |
[영은] 뭐 | Tôi loại bỏ suy nghĩ đối phương phải thỏa hiệp vì mình. |
상대가 나한테 다 맞춰 줘야 한다는 생각도 버렸고 | Tôi loại bỏ suy nghĩ đối phương phải thỏa hiệp vì mình. Tôi cũng học được rằng tiền không giải quyết được mọi thứ. |
돈이 많다고 모든 게 해결되는 게 아니라는 것도 알았고 | Tôi cũng học được rằng tiền không giải quyết được mọi thứ. |
[씁 들이켜는 숨소리] 그라믄 그, 사장님은 | Vậy thì |
다음은 어떤 사람이랑 결혼하고 싶어유? | lần tới cô muốn kết hôn với người như thế nào? |
[영은] 음 [들이켜는 숨소리] | Một người mà tôi không cần phải làm gì khi chúng tôi bên nhau. |
같이 있을 때 굳이 뭘 하지 않아도 되는 | Một người mà tôi không cần phải làm gì khi chúng tôi bên nhau. Một người mà tôi thấy thoải mái khi ở bên. |
그런 편한 사람 | Một người mà tôi thấy thoải mái khi ở bên. |
'편한 사람'? | Người cô thấy thoải mái khi ở bên ư? |
[활기찬 음악] | |
해외에서 들어온 상품들은 어떻게 진열하고 있나요? | Hàng nhập khẩu được trưng bày như thế nào? |
[비서] 아, 지금 할인 행사 진행 중에 있습니다 | Chúng ta đang có một sự kiện khuyến mãi. |
정 주무관은 좋겠네요 | Cô may mắn thật đấy, Jeong. |
갑자기요? | Tự dưng lại nói thế. |
이따 오후에 시장님 면담 잡혔어요 | Thị trưởng muốn chiều nay gặp cô. |
우리 시장님 아주 좋은 분이시네 약속을 아주 칼같이 지키시고 | Ông ấy quả là tốt bụng. Ông ấy luôn giữ lời. |
[옅은 웃음] | |
[기준] 그렇게 신나요? | Cô hào hứng đến thế cơ à? |
제가 송별회 날짜 잡아서 말씀드릴게요 | Tôi sẽ cho anh biết về bữa tiệc chia tay của tôi. |
[하나의 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
[승구] 아, 저, 오인아 상무님은 | - Chúng tôi ghi hình cô Oh In A rất vui. - Cảm ơn anh. |
저희가 예쁘게 아주 잘 담고 있습니다 | - Chúng tôi ghi hình cô Oh In A rất vui. - Cảm ơn anh. |
[직원] 감사합니다 | - Chúng tôi ghi hình cô Oh In A rất vui. - Cảm ơn anh. |
[흥미로운 음악] | |
가시죠 | Đi thôi. |
[휘파람 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
뭐지? | Có chuyện gì vậy? |
뭐지? | Có chuyện gì vậy nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | |
- 어! - [날쌘 효과음] | |
- [날쌘 효과음] - [쿵 부딪히는 효과음] | |
[기준이 작게] 갑자기 멈추면 어떡합니까? | Cô không nên đột ngột dừng lại thế. |
아이, 팀장님은 왜 또 여기 있는 건데요? | Sao giờ anh lại ở đây? |
[기준] 정 주무관이야말로 | Tôi mới nên hỏi câu đó. |
[하나] 아이, 저는… | Tôi… |
- [계속되는 흥미진진한 음악] - 제가 먼저 물어봤거든요? | Tôi hỏi trước mà. |
저는 양 계장님 따라온 거예요 | Tôi đi theo anh Yang. |
[앙증맞은 효과음] | Chẳng phải cô theo dõi vì anh ấy hành động đáng ngờ… |
[기준] 정 주무관도 양 계장님이 수상하니까 따라온 거… | Chẳng phải cô theo dõi vì anh ấy hành động đáng ngờ… |
쉿 | Trật tự. |
[옅은 한숨] | |
[계속되는 흥미진진한 음악] | |
[어두운 음악] | |
[승구가 작게] 아 | |
[승구, 직원의 소곤거리는 소리] | Chào anh nhé. |
[승구가 작게] 자, 그럼 | |
잘 찍혔죠? | Ghi hình rất đẹp nhỉ? |
[피디] 네 아까 다이언 홍보 팀이 와서 | Ừ. Đội PR của Dyan đến và gây áp lực cho tôi nhiều quá. |
- 부담을 팍팍 주더라고요 - [활기찬 음악이 흘러나온다] | Ừ. Đội PR của Dyan đến và gây áp lực cho tôi nhiều quá. |
[옅은 한숨] | |
[피식 웃는 소리] | |
[헛기침] | |
[기준의 옅은 한숨] | |
[쩝 입소리] 나만 너무 꽃길이라 미안한걸 | Em rất tiếc là chỉ có mối quan hệ của em suôn sẻ. |
나 좀 울어도 되냐? | Anh có thể khóc không? |
이별이 아주 바짝 다가온 거 같다 | Chia tay đến nơi rồi. |
[한숨] | Trời ạ. |
[인아] 철희 씨 다큐 오픈되면 | Sau bộ phim tài liệu của Cheol Hui, Ha Na sẽ chuyển sang phòng khác à? |
정하나는 바로 부서 이동? | Sau bộ phim tài liệu của Cheol Hui, Ha Na sẽ chuyển sang phòng khác à? |
[기준] 응 | Ừ. |
너는 왜 봉철희 씨한테 꽂혀 가지고 | Sao em lại phải lòng Cheol Hui chứ? |
[헛웃음 치며] 와, 진짜 | Em không tin nổi đấy. Anh đổ lỗi cho em về chuyện đó sao? |
야, 너, 나 이렇게 탓한다고? | Anh đổ lỗi cho em về chuyện đó sao? |
[탄성] | |
[새 지저귀는 소리] | TÒA THỊ CHÍNH INJEONG |
이거 먼저 넣고 | Cho cái này vào trước. |
- [영상 속 인아의 말소리] - [씁 들이켜는 숨소리] | |
이것도 넣고 | Nó quá nhàm chán. |
[영상 속 인아] 재미없잖아요 | Nó quá nhàm chán. |
저는 그 현실적인 선택 좀 별로거든요 | Tôi không thích lựa chọn thực tế. |
[빈의 탄성] | Thực sự có cái gọi là những mối quan hệ định mệnh không? |
[빈] 진짜 운명 같은 인연이 있는 걸까요? | Thực sự có cái gọi là những mối quan hệ định mệnh không? |
[지원] 한 주무관님이 이런 질문을? | Em không ngờ anh lại hỏi thế đấy, anh Han. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
그, 결혼이야 이렇게 말은 안 해도 | Hôn nhân chẳng phải ít nhiều giống nhau cả khi người ta không nói đến nó à? |
다들 비슷비슷하지 않나? | Hôn nhân chẳng phải ít nhiều giống nhau cả khi người ta không nói đến nó à? |
[지경의 들이켜는 숨소리] 근데 | Nhưng chồng chị trông rất dễ thương |
나는 남편 얼굴이 너무 귀여워 가지고 | Nhưng chồng chị trông rất dễ thương |
아, 화가 안 나 | nên chị không nổi cáu. |
[익살스러운 음악] | |
화가 막 나려다가도 | Ngay cả khi sắp nổi cáu, |
그, 얼굴을 보면은 이 전투력이 떨어지는 거야 | nhưng nhìn mặt anh ấy là chị khỏi muốn cãi nhau nữa. |
[지경의 웃음] | |
[지원] 한 주무관님은 가능할 수 있을까요? | Anh Han có làm được thế không nhỉ? |
[빈의 헛웃음] | |
저도 됐거든요? | Anh cũng không muốn thế. |
[빈] 칫 | |
아, 피디님 혹시 결혼 생각 없으세요? | Đạo diễn, anh có quan tâm đến chuyện lập gia đình không? |
딱히 생각이 있지도 없지도 않은데 | Tôi không ủng hộ hay phản đối. |
[빈] 아, 왜요? | Tại sao chứ? |
[지경] 그럼 피디님도 | Trước khi đi, anh điền vào mẫu đơn đi. |
가시기 전에 신청서 작성하고 가세요 | Trước khi đi, anh điền vào mẫu đơn đi. |
- [피디의 당황한 소리] - 양 계장님, 신청서 좀… | Anh Yang, mẫu đơn… |
어? 어디 가셨지? | Anh ấy đi đâu rồi nhỉ? - Em không biết. - Anh ấy vừa ở đây mà. |
- [지원] 그러게요? - [지경] 좀 전까지 계셨잖아? | - Em không biết. - Anh ấy vừa ở đây mà. Đúng đấy. |
[빈] 네 | Đúng đấy. |
[어두운 음악] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[음산한 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[승구] 네, 양승구 계장입니다 | Xin chào, tôi là Yang Seung Gu đây. |
네, 전달해 주신 봉투는 잘 받았습니다 | Tôi đã nhận được phong bì cô gửi cho. |
아이, 쓰신 김에 좀 더 쓰시지 | Lẽ ra cô nên chi nhiều hơn khi làm việc đó. |
[다가오는 발소리] | Lẽ ra cô nên chi nhiều hơn khi làm việc đó. |
- 아이, 그게 아니라요 - [음산한 효과음] | Ý tôi không phải thế. |
그… | Tôi… |
[통화 종료음] | |
팀장님 | Anh Choi. |
[한숨] | |
지금 누구랑 전화하신 거예요? | Anh vừa gọi cho ai vậy? |
아니, 갑자기 왜… | Sao tự nhiên… |
어떻게 이러실 수가 있습니까 양 계장님 | Sao anh có thể làm chuyện này chứ, anh Yang? |
[하나] 설마 | Đừng bảo tôi… |
- [한숨] - [종이 부스럭거리는 소리] | |
아, 이게 뭐… | Cái gì… |
[코웃음] | |
[사락거리는 소리] | |
[부드러운 음악] | TÀI TRỢ NHÓM NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN THÀNH PHỐ INJEONG |
[승구] 간만에 영업 실력 좀 발휘해 봤는데 | Tôi đã tận dụng kĩ năng bán hàng sau một thời gian, |
뇌물 수수라니 | nhưng hối lộ ư? |
괜한 오해만 받았네요 | Tôi hoàn toàn bị hiểu nhầm rồi. |
[들이켜는 숨소리] 나는 다이언 기업에서 | Tôi xin được Tập đoàn Dyan |
결혼 사기 진작 프로젝트 후원받아 온 건데 | tài trợ cho dự án của chúng ta. |
어, 후원이요? | - Tài trợ ư? - Phải. |
[승구] 그래 | - Tài trợ ư? - Phải. |
결혼은 현실이야, 현실 | Hôn nhân là thực tế. |
넉넉하게 시작하는 사람들도 있지만 | Một số người bắt đầu cuộc hôn nhân với đủ tiền, |
아닌 사람들도 있다고 | nhưng một số thì không. |
마침 오인아 씨 회사가 마트를 운영하니까 | Vì công ty của In A sở hữu siêu thị, tôi nghĩ đó là cơ hội tốt. |
뭐, 잘됐다 싶었지 | tôi nghĩ đó là cơ hội tốt. |
우리 믿고 신청해 준 사람들한테 | Với những người tin tưởng chúng ta và nộp đơn, |
뭐, 큰 건 아니지만 | chúng ta có thể không cho họ nhiều, |
사는 데 직접적으로 필요한 걸 도와주면 얼마나 좋겠어 | nhưng ít nhất cũng sẽ rất tuyệt nếu cung cấp cho họ những thứ thiết thực. |
아, 양 계장님 | Anh Yang, lẽ ra anh nên nói trước với cả nhóm những việc như thế. |
그런 건 미리 말씀해 주셨어야죠 | Anh Yang, lẽ ra anh nên nói trước với cả nhóm những việc như thế. |
에휴 누가 그런 투서를 보내 가지고 | Ai gửi thư như thế chứ? |
오해해서 죄송해요 | Em xin lỗi vì đã nghi ngờ anh. |
- [익살스럽게 부정하는 소리] - [하나의 옅은 웃음] | |
[구식의 탄성] | |
우리 정 주무관이 | Cô đang làm rất tốt, |
일을 아주 나이스하게 잘해 줘서 말이야 | Cô đang làm rất tốt, |
[씁 들이켜는 숨소리] 계속 결사 팀에 있어 줬으면 좋겠는데 | Cô đang làm rất tốt, nên sẽ thật tuyệt nếu cô có thể ở lại nhóm hiện tại. |
아주 아쉬움이 커요 | Thật tiếc khi cô chuyển đi. |
어, 그치만 저는 시장님이 저랑 해 주신 약속 | Nhưng cháu tưởng chú sẽ giữ lời hứa |
꼭 지켜 주실 거라 믿습니다 | mà chú đã hứa với cháu. |
[구식] 그럼, 그럼 | Tất nhiên rồi. Hứa là phải giữ lời. |
약속은 지키라고 있는 거죠 [웃음] | Tất nhiên rồi. Hứa là phải giữ lời. |
음 [쯧 혀 차는 소리] | |
여기 | Đây. |
[구식의 옅은 한숨] | |
[경쾌한 음악] | THUYÊN CHUYỂN NHÂN SỰ |
자, 나는 확실하게 준비해 뒀으니까 | Tôi đã chuẩn bị mọi thứ chu đáo cho cô. |
정 주무관도 확실하게 마무리해 줘요 | Vì vậy, hãy thu xếp mọi thứ ở phía cô đi. |
- 네, 시장님 - [구식의 웃음] | Vâng ạ. |
[구식의 들이켜는 숨소리] | |
[구식의 한숨] | THUYÊN CHUYỂN NHÂN SỰ |
[구식의 후루룩 커피 마시는 소리] | THUYÊN CHUYỂN NHÂN SỰ |
[새 지저귀는 소리] | |
[하나가 작게] 자 | |
읏차 | |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[흥얼거리는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
- 홍보 기사 릴리즈는 내일 - [반짝이는 효과음] | Ngày mai bài viết quảng bá sẽ được phát hành. |
- 다큐 오픈은 다음 주 - [반짝이는 효과음] | Tuần tới bộ phim tài liệu sẽ được phát sóng. |
- 부서 이동은 2주 뒤 - [반짝이는 효과음] | Sau hai tuần nữa, mình sẽ chuyển đi. |
- [하나] 내 일상을 되찾을 날도 - [강조하는 효과음] | Sắp đến ngày trở lại cuộc sống cũ của mình rồi. |
얼마 안 남았다 | Sắp đến ngày trở lại cuộc sống cũ của mình rồi. |
그러면 내 연애 세포도 곧 정상화되겠지 | Khi đó tế bào yêu đương của mình cũng sẽ trở lại bình thường. |
[철희] 실은 5년 전까지 제 직업은 소방관이었어유 | Thực ra, cho đến năm năm trước, tôi vẫn là lính cứu hỏa. |
평생 우리 누나 기억해 줘야지 [훌쩍이는 소리] | Anh phải mãi nhớ về chị em. |
잊은 적 없는디 | Anh chưa bao giờ quên cô ấy. |
매일 나를 탓했으니께 | Bởi vì anh tự trách mình mỗi ngày. |
괴로워서 잊고 싶어도 잊을 수가 없는 겨 | Anh muốn quên đi vì chuyện đó thật đau đớn mà không thể. |
[하나] 그래, 철희 씨도 정말 행복해졌으면 좋겠다 | Ừ, mình hi vọng Cheol Hui cũng sẽ hạnh phúc. |
[하나] 어, 빨리 가야 돼 | Phải mau lên thôi. |
삼촌, 오늘 좀 멋지네 | Chú ơi, hôm nay trông chú ngầu quá. |
- [피식 웃는 소리] - [바다] 삼촌, 머리는 안 혀? | Nhưng chú không định tạo kiểu tóc à? |
아, 이거 머리 만진 겨 | Chú tạo kiểu rồi đấy thôi. |
- [바다] 이, 글쿠먼 - [옅은 웃음] | Ra vậy. |
오늘도 촬영혀? | Hôm nay chú lại ghi hình ạ? Ừ. Hôm nay là cho một bộ phim tài liệu. |
[철희] 이, 그 오늘은 다큐멘터리 촬영한댜 | Ừ. Hôm nay là cho một bộ phim tài liệu. |
[씁 들이켜는 숨소리] 다큐라 그런 겨? | Có phải là cho phim tài liệu không ạ? |
- [익살스러운 효과음] - 얼굴이 아주 사실적이여 | Mặt chú trông rất nghiêm nghị. |
뭐여? | Sao cơ? |
- [웃음] - [산이] 접때는 | Sao cơ? Buổi ghi hình trước là cho một bộ phim chú nhỉ? |
드라마 찍는다고 허지 않았어? | Buổi ghi hình trước là cho một bộ phim chú nhỉ? |
아, 뭔 드라마? | Phim nào? Phim truyền hình dài tập ạ. |
- [산이] 이, 막장 드라마 - [익살스러운 효과음] | Phim truyền hình dài tập ạ. |
[바다] 고만 혀라 | Em đừng nói nữa đi. |
삼촌, 근디 머리는 안 만지고 나가는 겨? | Chú ơi, chú không định tạo kiểu tóc à? Chú tạo kiểu rồi mà. |
아, 이거 머리한 겨 | Chú tạo kiểu rồi mà. |
- 한 거랴 - [산이] 이 | - Rõ ràng là chú tạo kiểu rồi. - Ra thế. |
그럼 오늘 늦게 올 거여? | Chú sẽ về nhà muộn ạ? |
아녀, 오늘 끝나면 바로 올 겨 | Không, ghi hình xong là chú về ngay. |
[산이] 아니여 | Không, ghi hình xong là chú về ngay. Không. Chú cứ thong thả đi. |
찬찬히 하고 와도 된다구 | Không. Chú cứ thong thả đi. |
바다랑 둘이 잘 있을 테니께 | Ba Da và cháu sẽ ổn thôi. Chú không phải lo về bọn cháu đâu. |
우리는 걱정 말어 | Ba Da và cháu sẽ ổn thôi. Chú không phải lo về bọn cháu đâu. |
[바다] 이 | Vâng. |
너네 인생 2회차여, 뭐여, 어? | Hai đứa đang sống cuộc sống thứ hai hay gì vậy? Được rồi. Các cháu đi chơi đi. |
알았어, 가서 놀아 | Được rồi. Các cháu đi chơi đi. Vâng ạ. |
[바다, 산이] 이 | Vâng ạ. |
[피디] 철희 씨는 요리를 잘해서 | Cheol Hui, anh là đầu bếp giỏi, |
신부님한테 사랑을 많이 받으시겠어요 | nên cô dâu của anh sẽ thích lắm. |
- [철희의 웃음] - [잔잔한 음악] | |
[철희] 어때유? 어, 좀 그럴싸해 보여유? 예? | Thế nào? Món này nhìn đẹp mắt chứ? |
- [피디] 어유, 어, 너무 맛있겠다 - [철희의 웃음] | Trông ngon lắm. |
[씁 들이켜는 숨소리] 그럼 철희 씨는 | Anh có dự định đảm nhiệm việc nhà khi kết hôn không? |
결혼하면 가사 담당하실 생각이세요? | Anh có dự định đảm nhiệm việc nhà khi kết hôn không? |
인아 씨는 그러시길 바라는 거 같던데 | Tôi nghĩ đó là điều In A mong muốn. |
아, 인자 알아 가는 단계인디 | Chúng tôi mới đang tìm hiểu thôi. Dần dần chúng tôi sẽ nghĩ ra cách. |
뭐, 잘 맞춰 가야쥬 | Chúng tôi mới đang tìm hiểu thôi. Dần dần chúng tôi sẽ nghĩ ra cách. |
[철희] 아, 그리고 | Cuộc sống của tôi trên đảo |
- 지는 섬 생활도 있구유 - [피디의 호응] | Cuộc sống của tôi trên đảo |
조카들도 소중하니께유 이 [웃음] | và hai đứa cháu của tôi cũng rất quý giá mà. Vậy anh mơ về cuộc sống hôn nhân như thế nào? |
[피디] 그럼 철희 씨는 어떤 결혼 생활을 꿈꾸세요? | Vậy anh mơ về cuộc sống hôn nhân như thế nào? |
[씁 들이켜는 숨소리] 지 결혼 생활이유? | Cuộc sống hôn nhân của tôi ư? |
[철희] 어, 아, 뭔가 그 퇴근하고 돌아와서 | Chúng tôi đi làm về, nói chuyện về ngày hôm đó và dùng bữa cùng nhau. |
하루 일과 얘기하고 밥 한 끼 하구유 | nói chuyện về ngày hôm đó và dùng bữa cùng nhau. |
이, 슬리퍼 끌고 이, 동네 한 바퀴 돌고 | Chúng tôi đi dép dạo quanh khu phố. Một người vui vẻ và thư giãn khi ở bên. |
뭔가 이렇게 같이 있기만 해도 재밌고 휴식이 되는 | Một người vui vẻ và thư giãn khi ở bên. |
그런 평범한 일상이 지 결혼 생활이 됐으면 좋겠슈 | Tôi muốn cuộc hôn nhân của mình tràn ngập những ngày bình thường đó. |
[피디] 그래도 좀 더 | Nhưng chẳng phải anh có tưởng tượng lãng mạn hơn về hôn nhân sao? |
로맨틱한 결혼 판타지 하나쯤은 있지 않아요? | Nhưng chẳng phải anh có tưởng tượng lãng mạn hơn về hôn nhân sao? |
아, 연애도 아니고 평생 살 건디 그게 뭐가 중요해유 | Chúng tôi sẽ chung sống chứ đâu chỉ hẹn hò nên việc đó không quan trọng. |
[철희] 또 특별한 거 기대했다가 실망하면 큰일 나잖아유 | Nếu mong đợi điều gì đó đặc biệt, anh sẽ thất vọng thôi. |
그, 이 지 못난 모습도 이, 귀여워해 주는 | Ai đó thấy nhược điểm của tôi cũng dễ thương. |
그런 여자랑 결혼하는 게 지 로망이에유 | Ước mơ của tôi là được kết hôn với một người như thế. |
- [웃음] - [피디의 탄성] | Ước mơ của tôi là được kết hôn với một người như thế. - Tôi hiểu rồi. - Nhìn món này đi. |
- 이거 한번 봐 봐유, 이거 - [피디] 네 | - Tôi hiểu rồi. - Nhìn món này đi. |
[옅은 한숨] | |
소개팅은 계속할 건가? | Sẽ có thêm các buổi hẹn hò à? |
[휴대 전화 조작음] | |
다음 소개팅 일정이… | Buổi hẹn tiếp theo đã được lên lịch… |
- [출입문 종 소리] - 짠, 서프라이즈 [웃음] | Này. Ngạc nhiên chưa? |
- [익살스러운 효과음] - [피디] 아 | |
인, 인아 씨 | In A. |
아, 그, 오인아 씨 방문은 일정에 없었는데요? | Việc cô tới đây không nằm trong kế hoạch. |
[인아] 아 [웃음] | À. |
철희 씨랑 같이 있는 그림 많으면 더 좋잖아요 | Có thêm cảnh tôi và Cheol Hui cùng nhau chẳng tốt hơn sao? |
철희 씨를 더 알아 가는 재미도 있고요 | Tôi cũng có thể hiểu Cheol Hui nhiều hơn. |
[웃음] | |
[의자 끼익거리는 소리] | |
[기준] 저, 오늘은 촬영 시간도 거의 다 끝나 가는데 | Buổi ghi hình hôm nay gần xong rồi. Chúng ta cứ làm theo kế hoạch đi. |
계획대로만 진행하시죠 | Chúng ta cứ làm theo kế hoạch đi. |
[인아] 아이 | |
저 빨리 오려고 밥도 안 먹고 일하다가 왔는데 | Em đi làm về, thậm chí còn không ăn gì để mau đến đây. |
진짜 이렇게 끝낸다고요? | Anh thực sự sẽ làm cho xong à? |
[피디] 뭐, 그럼 모처럼 오셨으니까 | Đằng nào cô cũng ở đây rồi, |
인아 씨랑 철희 씨 | tại sao chúng ta không ghi hình In A và Cheol Hui uống rượu và nói chuyện? |
취중 진담 컨셉으로 촬영 더 해 보는 건 어때요? | tại sao chúng ta không ghi hình In A và Cheol Hui uống rượu và nói chuyện? |
- 취중 진담이유? - [피디] 네 | - Uống rượu và nói chuyện ư? - Vâng. |
[통화 연결음] | |
- [안내 음성] 연결이 되지 않아 - [철희] 참말로 | - Số máy bạn gọi hiện không liên lạc được. - Trời. |
- [안내 음성] 음성 사서함으로… - [통화 종료음] | - Số máy bạn gọi hiện không liên lạc được. - Trời. Sao chúng nó không nghe máy chứ? |
[철희] 왜 안 받는 겨 | Sao chúng nó không nghe máy chứ? |
[하나] 무슨 일 있어요? | Sao thế? |
[철희] 이 | À, tôi không nói với hai đứa song sinh là tôi sẽ về muộn. |
아, 지가 쌍둥이들한테 늦게 들어간다고 말을 안 했는디 | À, tôi không nói với hai đứa song sinh là tôi sẽ về muộn. |
분명 여적까지 안 자고 기다리고 있을 텐디 | Hẳn là chúng nó vẫn đang đợi tôi. |
연락이 안 되네유 | Nhưng chúng nó không nghe máy. |
뭔 일 있나 싶기도 하고 | Tôi lo quá. |
그러면 제가 철희 씨 집에 가 볼게요 | Tôi sẽ đến nhà anh xem sao. |
[웃음] 하나 씨가 그래 줄래유? | Cô giúp tôi việc đó nhé? |
네 | Vâng. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[하나] 바다야, 산이야 | Ba Da, San I. |
- 어? - [불안한 음악] | |
[철희 형] 애들은 내가 데려간다잉 너도 니 인생 살어 | Anh sẽ đưa bọn trẻ đi. Em sống cuộc đời mình đi. |
[보글거리는 소리] | HA NA |
[인아] 짠 할까요? | Nâng li chúc mừng nào. |
- [철희] 이, 이, 그려그려, 이 - [인아] 응, 짠 [웃음] | - Ừ. Chúc mừng. - Chúc mừng. |
- [철희] 짠, 짠, 이 - [인아] 짠 | - Ừ. Chúc mừng. - Chúc mừng. |
[철희의 탄성] 안주 드셔 봐요 이게 | Cô ăn thử món này đi. |
[인아의 호응] | Cô ăn thử món này đi. Tôi vừa nấu món này cho anh ấy đấy. |
지가 아까 그, 그 피디님하고 만든 건디 | Tôi vừa nấu món này cho anh ấy đấy. |
[인아] 아, 진짜요? 직접요? [놀란 숨소리] | Anh tự làm món này ư? |
[철희의 탄성] | |
[철희] 오늘따라 더 잘됐네유, 이 | Hóa ra nó lại ngon hơn bình thường. |
[인아의 탄성] 진짜 맛있어요 [웃음] | Ngon quá đi. |
- [철희의 탄성] - [통화 연결음] | |
[탄식] | |
아, 철희 씨한테 얘기 안 했잖아 | - Cô ấy không nói với Cheol Hui. - Số máy bạn gọi hiện không liên lạc được. |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로… | - Cô ấy không nói với Cheol Hui. - Số máy bạn gọi hiện không liên lạc được. |
아, 씨, 오인아, 진짜 | Oh In A, thật tình… |
[인아] 영국에 괜찮은 기숙 학교가 많더라고요 | Ở Anh có nhiều trường nội trú tốt. |
[철희 형] 그러면은 이민을 뿔나케 준비해야겠네유 | Vậy tôi sẽ chuẩn bị thật nhanh cho việc di cư. |
[씁 들이켜는 숨소리] 빠를수록 좋겄쥬, 제수씨? | Càng nhanh, càng tốt. Đúng không, em dâu? |
- [바람 소리 효과음] - [하나] 아 | Ồ. |
[철희 형] 산이 축구 좋아하잖여? | San I, con thích bóng đá. |
아빠가 영국에 있는 핵교 알아 놨어 | Bố sẽ gửi con đến một trường nội trú ở Anh. |
[바다가 울먹이며] 우리 영국 가? | Chúng ta sẽ đi Anh ạ? |
[훌쩍이는 숨소리] 그럼 철희 삼촌 평생 못 보는 겨? | Bọn con sẽ không được gặp lại chú Cheol Hui nữa sao? Không, không đâu. |
[철희 형] 이, 이제 못 보는 겨 | Không, không đâu. |
- [잔잔한 음악] - [울먹이는 소리] | |
삼촌도 아빠 온 거 알고 있어유? | Chú có biết bố đến đón bọn con không? |
[철희 형] 아이, 당연하지 | Tất nhiên rồi. Chú ấy rất vui khi bố báo tin. |
느덜 데려간다고 좋아혔어 | Tất nhiên rồi. Chú ấy rất vui khi bố báo tin. |
거짓말 | Bố nói dối. |
아이, 철희 삼촌도 결혼해야 되는디 | Cheol Hui cũng phải lấy vợ chứ. |
느덜 때문에 결혼 못 하면 안 되잖여 | Các con không nên cản trở chú. |
삼촌은 결혼해도 우리랑 같이 산다고 혔어 | Chú bảo cho dù lấy vợ rồi, chú vẫn sẽ sống với bọn con. |
이렇게 바로 가는 게 어딨어! | Sao chúng ta có thể bỏ đi như thế này chứ? Bố dừng xe đi. Con không đi đâu. |
- [바다] 내려 줘, 나 안 갈 텨 - [철희 형] 이? | Bố dừng xe đi. Con không đi đâu. Này. |
[바다의 훌쩍이는 소리] | Này. |
[바다의 울먹이는 소리] 안 갈 텨 | Con không đi đâu. |
[흘러나오는 안내 방송] | |
[바다의 훌쩍이는 소리] | |
[웃음] 어디 보자 | Không sao đâu. Đừng khóc. |
- 어디 보자 [웃음] - [연신 바다의 훌쩍이는 소리] | Không sao đâu. Đừng khóc. |
[철희 형] 자 | San I và Ba Da, các con thích đi máy bay nhỉ? |
우리 산이랑 바다도 비행기 타는 거 좋아하잖여? 그지? | San I và Ba Da, các con thích đi máy bay nhỉ? |
여기 승무원 선상님이랑 같이 비행기 타고 가면 댜 | Các con hãy lên máy bay cùng cô tiếp viên đây nhé. Khi các con đến nơi, giáo viên của trường sẽ đón. |
영국 도착하면 기숙 핵교 선생님 나와 있을 거여잉 | Khi các con đến nơi, giáo viên của trường sẽ đón. |
아빠는 같이 안 가유? | Bố không đi cùng bọn con à? |
[철희 형] 이 아빠는 나중에 갈 겨 | Không. Bố sẽ sang với các con sau. Các con cứ đi đi. |
어, 느덜 먼저 가 있어잉 | Các con cứ đi đi. |
그럼 안 갈래유 | Thế thì con không đi đâu. |
뭐? | Cái gì? |
[승무원] 아, 저, 고객님 | Anh ơi, cổng sắp đóng rồi. |
탑승 마감 시간 다 돼 가는데요 | Anh ơi, cổng sắp đóng rồi. Vâng, cho tôi ít phút thôi. |
[철희 형이 웃으며] 아, 잠시만요 | Vâng, cho tôi ít phút thôi. |
- 이? - [거친 숨소리] | Trời ạ. |
가더라도 삼촌한테 인사는 하고 가야겄슈 | Nếu phải đi, ít nhất con cũng muốn chào tạm biệt chú. |
- 아, 얘가 왜 이런댜? 얼른 - [산이의 거친 숨소리] | Hai đứa làm sao vậy? |
[철희 형] 아이, 아이, 얼른 인나 일어나 | Hai đứa làm sao vậy? Đứng dậy ngay. |
- [바다] 나도 안 갈 겨 - [철희 형] 이? | - Con cũng không đi đâu. - Cái gì? |
- [바다의 훌쩍이는 소리] - 아이, 너덜이 없어야 | Mấy đứa phải đi để chú được sống hạnh phúc chứ. |
저, 삼촌이 행복해진다니께 | Mấy đứa phải đi để chú được sống hạnh phúc chứ. |
- 얼른 일어나 - [바다] 안 가 | - Đứng dậy ngay. Cô chờ chút nhé. - Con không đi. |
- [산이] 아, 싫어 - [바다의 울음] | - Đứng dậy ngay. Cô chờ chút nhé. - Con không đi. |
- [산이, 바다] 안 갈 겨 - [철희 형의 난감한 소리] | Con không đi đâu. |
- 안 갈 겨 - [철희 형] 일어나 | - Con không đi. - Đứng dậy. |
[하나] 봉철희 씨는 그런 말 한 적 없는데요 | Bong Cheol Hui chưa bao giờ nói thế. |
[부드러운 음악] | |
[산이의 거친 숨소리] | |
뭐여, 우덜 알아유? | Cô là ai? Cô biết hai đứa nó à? |
[하나] 얘들아, 가자 | Các cháu, đi thôi. Chú Cheol Hui đang đợi. |
철희 삼촌 기다리겠다 [힘주는 소리] | Các cháu, đi thôi. Chú Cheol Hui đang đợi. |
[철희 형] 이? 이, 저, 저, 저, 저, 저, 잠시만요 | Trời ạ. Đợi đã. |
아이, 나가 지금 얘네들 아빠여 | Tôi là bố chúng nó đấy. |
[산이] 철희 삼촌 진짜 여자 친구예유 | Cô ấy mới là bạn gái thật của chú Cheol Hui. |
- [철희 형] 이? - 난중에 우리랑 같이 살 언니유! | Cô ấy mới là bạn gái thật của chú Cheol Hui. Sau này cô ấy sẽ sống với bọn con! |
아빠란 사람이 이러면 안 되지 | Nếu là bố chúng thì anh không nên làm vậy. |
돈을 받았으면 애들을 끝까지 책임지든가 | Nếu anh nhận tiền rồi, hãy chăm lo cho chúng. |
당신이 뭘 알어? | Cô thì biết gì hả? |
[한숨] 당신이 떳떳했으면 | Nếu có liêm sỉ, anh đã chẳng giấu anh ấy đưa chúng đi. |
철희 씨 몰래 이렇게 애들을 빼돌리진 않았겠죠 | anh đã chẳng giấu anh ấy đưa chúng đi. |
[바다의 울먹이는 소리] | |
[안내 방송] 영국 런던행 동은 항공 SU4340 | Donghoon Air đi London, Vương quốc Anh, cổng dành cho SU4340 sắp đóng cửa. |
곧 탑승 수속 마감합니다 | cổng dành cho SU4340 sắp đóng cửa. Chết tiệt. |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
[안내 방송] 영국 런던으로 가는 동은 항공 | Donghoon Air đi London, Vương quốc Anh… |
- 철희 인생까지 당신이 망친 겨 - [안내 방송] SU4340편이 | - Cô cũng đã hủy hoại cuộc đời Cheol Hui. - …sắp đóng cửa. |
- [철희 형의 분한 숨소리] - 잠시 후 출발하오니… | |
걱정 마세요 철희 씨는 내가 책임질 거니까 | Đừng lo. Tôi sẽ chịu trách nhiệm với anh ấy. |
[안내 방송] 15번 탑승구로 탑승해 주시기 바랍니다 | Hãy đến Cổng 15. Hẳn là các cháu đã giật mình. |
[하나] 놀랬지? | Hẳn là các cháu đã giật mình. |
- [흘러나오는 영어 안내 방송] - 응, 울지 말고, 울지 말고 | Đừng khóc mà. - Đây là thông báo cuối để lên máy bay. - Nín đi. |
응, 응, 울지 마 | - Đây là thông báo cuối để lên máy bay. - Nín đi. |
[피디] 두 분 짠을 한번 해 주세요 | Hai người có thể nâng li chúc mừng chứ? |
- [인아] 아 - [철희] 이 [들이켜는 숨소리] | Vâng. - Chúc mừng. - Chúc mừng, vâng. |
[인아] 짠 | - Chúc mừng. - Chúc mừng, vâng. |
- 짠, 네 - [인아] 짠 | - Chúc mừng. - Chúc mừng, vâng. |
[보글거리는 소리] | |
한 번만 더 짠 해 주세요 | Nâng li một lần nữa được không? |
- 촬영이니께, 응 - [피디] 네 | - Để ghi hình. - Ừ. |
철희 씨, 한 잔 더 | Cheol Hui, thêm li nữa đi. |
[들이켜는 숨소리] | |
[철희] 아이, 인아 씨 건 줘유 줘유, 줘유 | In A, đưa tôi cái li. Tôi uống cho. |
- [인아] 어… - [철희] 지가 마실게유, 이거 | In A, đưa tôi cái li. Tôi uống cho. |
- [힘겨운 탄성] - [인아의 웃음] | |
와 [기침] | |
- [철희의 힘겨운 탄성] - [탁 잔 내려놓는 소리] | |
- [웃음] - [어두운 음악] | |
이 오인아의 세계에 들어올 봉철희 씨를 위한 배려라고 | Tôi hi vọng cô sẽ hiểu đó là cử chỉ ân cần tôi dành cho Cheol Hui |
좀 잘 이해해 줬음 좋겠는데 | vì anh ấy sẽ gia nhập thế giới của tôi. |
나도 내 결혼 판타지 | Tôi cũng muốn bảo vệ |
잘 지켜 내고 싶거든 | tưởng tượng về hôn nhân của tôi. |
[바람 소리 효과음] | |
[하나] 결혼은 한 사람의 판타지만으로 이루어질 수 없다 | Hôn nhân không thể thành hiện thực chỉ bằng sự tưởng tượng của một người. |
돈이 많다고 | Tiền cũng không làm cho hôn nhân trọn vẹn. |
결혼 생활이 꼭 완전해지는 것도 아니다 | Tiền cũng không làm cho hôn nhân trọn vẹn. |
상대의 못난 모습도 어려운 상황도 | Hôn nhân chỉ được duy trì |
있는 그대로 받아들여야 유지될 수 있는 게 결혼이다 | khi cô có thể chấp nhận những nhược điểm và hoàn cảnh khó khăn của nửa kia. |
결혼은 현실이니까 | Vì hôn nhân là thực tế. |
[한숨] | |
[구식] 나는 확실하게 준비해 뒀으니까 | Tôi đã chuẩn bị mọi thứ chu đáo cho cô. |
정 주무관도 확실하게 마무리해 줘요 | Vì vậy, hãy thu xếp mọi thứ ở phía cô đi. |
- 네, 시장님 - [구식의 웃음] | Vâng. |
[바람 소리 효과음] | |
[인아] 짠 | Chúc mừng. |
우리 진짜 오늘부터 이거 마시면 1일인 거예요 | Sau khi uống li rượu này, chúng ta sẽ chính thức bắt đầu hẹn hò. |
- [철희의 힘겨운 소리] - 공식 커플, 어? | Chúng ta sẽ là một đôi chính thức. |
- 땅, 땅, 땅 - [잔 부딪히는 소리] | Việc này được củng cố. Anh không thể rút lời. |
무르기 없기 | Việc này được củng cố. Anh không thể rút lời. |
- [철희가 힘겹게] 땅, 땅, 띵똥 - [인아의 피식 웃는 소리] | Tôi không biết nữa. |
- [한숨] - [출입문 종 소리] | |
[하나] 저기 | Này. |
[출입문 종 소리] | |
- 봉철희 씨 - [철희] 예 | - Anh Bong Cheol Hui. - Ừ? |
이 매칭 반대예요 | Tôi phản đối việc ghép đôi này. |
[의미심장한 음악] | |
[다가오는 발소리] | Tôi không thể để anh đi cùng cô ấy. |
제가 철희 씨를 이렇게 보낼 수가 없어요 | Tôi không thể để anh đi cùng cô ấy. |
정하나, 왜 그래? | Jeong Ha Na, có chuyện gì thế? |
- [철희] 어, 하나 씨 [놀란 소리] - [하나의 놀란 소리] | Ha Na. |
[휴대 전화 진동음] | |
[철희 형] 어떤 여자가 공항에 나타나는 바람에 | Một phụ nữ đến sân bay, ngăn tôi đưa bọn trẻ đi. |
애들 못 보냈슈 | Một phụ nữ đến sân bay, ngăn tôi đưa bọn trẻ đi. |
난중에 다시 시도할게유 | Tôi sẽ thử lại lần sau. |
이건 약속하고 다르잖아요 | Cô đâu có hứa thế này. |
지금 뭐 하자는 거지? | Chuyện này là sao? |
오인아 씨한테 직접 설명 들으세요 | Anh bảo In A giải thích ấy. |
- [하나의 힘겨운 소리] - [철희] 하나 씨, 나 죽어유 | |
[기준] 똑바로 설명해 지금 이게 뭐 하자는 거냐고 | Giải thích cho rõ đi. Cô đang ám chỉ gì vậy? |
못 들었어요? | Anh không nghe thấy à? |
제가 이 매칭 반대한다고요 | Tôi phản đối việc ghép đôi này. |
제가 철희 씨를 이렇게 보낼 수가 없어요 | Tôi không thể để Cheol Hui làm việc này. |
그러니까 왜? | Vậy tại sao? |
오인아 씨는 그럴 자격 없으니까요 | Vì Oh In A không xứng đáng với anh ấy. |
[하나의 힘주는 소리] | |
- [하나의 놀란 소리] - [철희의 신음] | |
[인아의 한숨] | |
[밝은 음악] | |
[하나] 결혼은 연애와 다르다 | Hôn nhân khác với hẹn hò. |
두 사람의 마음만 가지고 이루어질 수 있는 게 아니라 | Tình yêu của hai người thôi chưa đủ. |
어렵다 | Khó khăn lắm. |
[피디] 저는 주말 중 하루는 가족 식사를 꼭 해요 | Cuối tuần, anh luôn dùng bữa cùng gia đình. |
- [지원, 빈의 속삭이는 소리] - 다음에 우리 엄마랑 | - Không! - Em có muốn gặp mẹ anh không? |
- 만나 볼래요? - [여자] 저는 | - Không! - Em có muốn gặp mẹ anh không? Cô là mẹ nó đây. |
원상이 엄마 되는 사람이에요 | Cô là mẹ nó đây. |
엄마는, 어? | Mẹ ơi, nếu con dẫn về một người |
내가 갑자기 엄마 싫어하는 사람 데리고 와서 | Mẹ ơi, nếu con dẫn về một người mẹ không thích và cưới anh ấy thì thế nào? |
결혼한다 그러면 어떡해? | mẹ không thích và cưới anh ấy thì thế nào? |
니가 좋다면 다 좋아 | Con thích cậu ấy là mẹ duyệt. |
[하나 모] 자식새끼 혼자 늙어 죽을까 봐 그게 더 걱정이지 | Mẹ lo con già đi và chết cô quạnh ấy chứ. |
[철희 형] 아, 이제 니 인생 살아야 될 거 아녀 | Giờ em nên sống cuộc đời mình. |
애들은 니 짝으로 점찍은 여자 따로 있든디? | Bọn trẻ đã chọn người khác làm vợ tương lai của em rồi. |
- [바다] 어? 하나 언니다 - [산이] 하나 누나다 | - Cô Ha Na. - Cô Ha Na. |
[바다] 이러니께 우덜 꼭 한 가족 같다잉 | Chúng ta giống như gia đình vậy. |
[인아] 혹시 저 말고 다른 사람 마음에 둔 거 아니죠? | Anh thích người khác à? |
[기준] 그 누군가에게 다른 마음이 생긴 건 아니고? | Cô có tình cảm với người đó à? |
- 하나 씨는 그런 생각 안 해봤슈? - [하나] 뭐요? | - Cô có ý nghĩ này không? - Suy nghĩ gì? |
하나 씨 닮은 아이를 갖고 싶단 생각이유 | Rằng cô muốn có một đứa con giống mình. |
[철희] 지가 뭘 좋아하는지 | Những gì tôi thích |
지한테 맞는 게 뭔지 | và những gì phù hợp với tôi. |
확인해 봐야겠슈 | Tôi nên kiểm tra. |
.결혼해YOU ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment