결혼해YOU 7
Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
두 분 짠을 한번 해 주세요 | Hai người có thể nâng li chúc mừng chứ? |
- [인아] 아, 짠? 짠 - [철희] 이? 이, 이렇게? | Hai người có thể nâng li chúc mừng chứ? - Nâng li à? - Vâng. - Chúc mừng. - Phải làm cho dễ nhìn. |
- 보이게 해야 되죠? 그죠, 예 - [원상] 예, 예 | - Chúc mừng. - Phải làm cho dễ nhìn. |
- [인아] 여기, 아, 짠 [웃음] - [원상, 철희의 호응] | - Được chưa? Chúc mừng. - Được rồi. |
[탁 잔 내려놓는 소리] | |
한 번만 더 짠 해 주세요 | Nâng li một lần nữa được không? |
- 촬영이니께, 응 - [원상] 네 | - Để ghi hình. - Ừ. |
- [탁 집어 드는 소리] - 철희 씨, 한 잔 더 | Cheol Hui, thêm li nữa đi. |
[들이켜는 숨소리] | |
[철희] 아니, 인아 씨 거 줘유, 줘유, 줘, 줘 | In A, đưa tôi cái li. Tôi uống cho. |
- [인아] 어? - [철희] 제가 마실게유, 이거 | In A, đưa tôi cái li. Tôi uống cho. |
[당황한 소리] | |
[피식 웃는 소리] | |
와 [기침] | Chà. |
- [철희의 괴로운 탄성] - [웃음] | |
[의미심장한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[인아] 짠! | Chúc mừng. |
우리 진짜 오늘부터 이거 마시면 1일인 거예요 | Sau khi uống li rượu này, chúng ta sẽ chính thức bắt đầu hẹn hò. |
- [철희의 힘겨운 소리] - 공식 커플, 어? | Chúng ta sẽ là một đôi chính thức. |
- 땅, 땅, 땅 - [잔 부딪는 소리] | Việc này được củng cố. Anh không thể rút lời. |
- 무르기 없기? - [철희의 호응] | Việc này được củng cố. Anh không thể rút lời. |
- [철희가 힘겹게] 땅, 땅, 띵똥 - [인아의 피식 웃는 소리] | Tích tịch tình tang. |
[인아] 원샷 | Cạn nào. |
[원상] 저 배터리 좀 갈고 올게요 | Để tôi thay pin đã. |
- [철희] 어? - 배터리 좀… | Để tôi thay pin đã. - Tôi cần pin mới. - Vâng. |
- [인아의 기침] - [철희] 응 | - Tôi cần pin mới. - Vâng. |
- [출입문 종 소리] - [문 열리는 소리] | |
[철희의 중얼거리는 소리] | |
- [출입문 종 소리] - [문 닫히는 소리] | |
- [한숨] - [출입문 종 소리] | |
[하나] 저기 | Xin lỗi. |
- [출입문 종 소리] - [문 닫히는 소리] | |
- 봉철희 씨 - [철희] 예? | - Anh Bong Cheol Hui. - Ừ? |
이 매칭 반대해요 | Tôi phản đối việc ghép đôi này. |
[의미심장한 음악] | |
[다가오는 발소리] | |
제가 철희 씨를 이렇게 보낼 수가 없어요 | Tôi không thể để anh đi cùng cô ấy. |
정하나, 왜 그래? | Ha Na, có chuyện gì thế? |
[철희] 어, 하나 씨 [놀란 소리] | Ha Na? |
- [쾅 부딪는 소리] - [하나의 당황한 소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[철희 형] 어떤 여자가 공항에 나타나는 바람에 | Một phụ nữ đến sân bay, ngăn tôi đưa bọn trẻ đi. |
애들 못 보냈슈 | Một phụ nữ đến sân bay, ngăn tôi đưa bọn trẻ đi. |
난중에 다시 시도할게유 | Tôi sẽ thử lại lần sau. |
이건 약속하고 다르잖아요 | Cô đâu có hứa thế này. |
지금 뭐 하자는 거지? | Chuyện này là sao? |
오인아 씨한테 직접 설명 들으세요 | Anh bảo In A giải thích ấy. |
- [하나의 힘겨운 소리] - [철희] 하나 씨, 나 죽어유 | Trời ạ! |
[기준] 똑바로 설명해 지금 이게 뭐 하자는 거냐고 | Giải thích cho rõ đi. Cô ám chỉ gì vậy? |
못 들었어요? | Anh không nghe thấy à? |
제가 이 매칭 반대한다고요 | Tôi phản đối việc ghép đôi này. |
제가 철희 씨를 이렇게 보낼 수가 없어요 | Tôi không thể để Cheol Hui làm việc này. |
그러니까 왜? | Vậy tại sao? |
오인아 씨는 그럴 자격 없으니까요 | Vì Oh In A không xứng đáng với anh ấy. |
[하나의 힘주는 소리] | |
[드르륵 의자 끄는 소리] | |
- [하나의 놀란 소리] - [철희의 비명] | |
너 지금 이게 무슨 상황인지 알아? | Thấy việc gì đang xảy ra ở đây chứ? |
[한숨] | |
이거 니가… | Chính cô sắp đặt việc ghép đôi này. |
니가 주선한 자리잖아 | Chính cô sắp đặt việc ghép đôi này. |
근데 니가 지금 파투 내고 있는 거라고 | Nhưng chính cô cũng phá hỏng nó. |
[인아의 기가 찬 소리] 공무원이 | Công chức được phép làm chuyện này với công dân sao? |
[씁 들이켜는 숨소리] 민원인 상대로 이래도 돼? | Công chức được phép làm chuyện này với công dân sao? |
내가 이러는 이유 제일 잘 알 텐데? | Trong tất cả mọi người thì cô biết tại sao tôi làm vậy. |
[멀어지는 발소리] | |
[하나] 철희 씨, 가요 | Đi thôi, Cheol Hui. |
- [철희] 이? 이 - [하나의 힘주는 소리] | Đi thôi, Cheol Hui. |
- 아유, 응 - [하나] 일어나요 | Đứng dậy đi. |
일어나, 일어나 | Đứng dậy đi. |
[휘청거리는 발소리] | |
[하나, 철희의 힘주는 소리] | |
바다랑 산이가 집에서 기다리고 있어서 | Ba Da và San I đang đợi ở nhà, |
전 이만 가 볼게요 | nên tôi phải đi. |
[하나의 힘겨운 소리] | |
- [하나의 힘겨운 소리] - [멀어지는 발소리] | |
- [출입문 종 소리] - [문 열리는 소리] | |
[웅얼거리는 소리] | |
[침구 부스럭거리는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
산이 깼어? | Cháu dậy rồi à, San I? |
철희 삼촌한테는 | Cô đừng nói với chú Cheol Hui nhé. |
비밀로 해 줘유 | Cô đừng nói với chú Cheol Hui nhé. |
우리 아빠 왔다 간 거 알믄 | Nếu biết bố cháu đã ở đây |
삼촌 슬퍼할 거예유 | thì chú sẽ buồn lắm. |
[산이] 약속한 거예유? | Cô hứa với cháu nhé? |
약속 안 지키믄 | Nếu cô không hứa, người cô sẽ mọc đầy tóc. |
털 나유 | Nếu cô không hứa, người cô sẽ mọc đầy tóc. |
[하나] 결혼은 연애와 다르다 | Hôn nhân khác với hẹn hò. |
결혼을 하면 | Khi kết hôn, hai người trở thành vợ chồng. |
부부가 되고 | Khi kết hôn, hai người trở thành vợ chồng. |
아이를 낳고 | Các bạn có con và trở thành một gia đình. |
가족이 된다 | Các bạn có con và trở thành một gia đình. |
그리고 | Rồi những đứa trẻ đó lớn lên, kết hôn |
그 아이가 커서 결혼을 하고 | Rồi những đứa trẻ đó lớn lên, kết hôn |
또 다른 가족을 만든다 | và lập gia đình riêng. |
단순히 | Vì hai người muốn việc này không có nghĩa là nó có thể xảy ra, |
두 사람의 마음만 가지고 이뤄질 수 있는 게 아니라 | Vì hai người muốn việc này không có nghĩa là nó có thể xảy ra, |
어렵다 | nên là rất khó khăn. |
[반짝이는 효과음] | |
[새소리] | |
[바다, 산이] 삼촌 | - Chú. - Chú ơi. |
- [웅얼거리는 소리] - [침구 부스럭거리는 소리] | |
[놀란 소리] | |
- [바다의 찌뿌둥한 소리] - [철희의 힘겨운 소리] | |
- [철희] 아, 잘 잔 겨? [기침] - [산이, 바다] 삼촌 | Các cháu ngủ ngon chứ? - Chú. - Sao chú về muộn vậy? |
왜 이렇게 늦게 온 겨? | - Chú. - Sao chú về muộn vậy? |
[철희] 아, 미안혀 | Chú xin lỗi. |
[산이] 아, 몇 시에 온 겨, 도대체 | Chú về khi nào thế? |
[철희의 하품하는 소리] 그, 어른 되면 그런 겨 | Thỉnh thoảng người lớn lại làm việc này. |
[초인종 소리] | |
아, 뭐여? | Cái quái gì vậy? |
아유, 아유 | |
아침부터 누구여, 일로 와 봐 | Có thể là ai chứ? Tôi đến đây. |
- 누구여? - [산이의 옅은 한숨] | Ai thế? |
[철희의 괴로워하는 소리] | |
- [도어 록 작동음] - [철희의 당황한 소리] | |
- [바다] 어? 하나 언니다 - [산이] 하나 누나다 | - Là cô Ha Na! - Cô Ha Na! |
[철희] 하나 씨 | Ha Na à? |
- [밝은 음악] - 아침 배달 왔어요 | Giao hàng buổi sáng đây. |
[바다, 산이의 신난 소리] | Giao hàng buổi sáng đây. |
- [바다] 내려 줘도 돼 [탄성] - [철희] 어, 어, 어 | - Bỏ cháu xuống. - Được rồi. |
- [산이] 와, 뭐야? - [하나] 짜잔 | - Cái gì thế? - Cái gì vậy ạ? |
- [도어 록 작동음] - [바다] 뭐예유, 뭐예유? | - Cái gì thế? - Cái gì vậy ạ? |
- [도어 록 작동음] - [산이] 뭐여? | - Cô mang theo cái gì vậy? - Có phải là quà không ạ? |
[바다] 뭐예유? 선물이에유? | - Cô mang theo cái gì vậy? - Có phải là quà không ạ? |
[하나] 아침이야 | Là đồ ăn sáng. |
- [부스럭거리는 소리] - 근데 아침부터 우짠 일이에유? | Sao sáng nay cô lại đến đây? |
- 아, 밥 같이 먹으려고요 - [산이] 맛있겠다 | - Tôi muốn ta cùng ăn sáng. - Trông có vẻ ngon đấy. |
[바다의 탄성] | |
- [바다, 산이] 우와 - [하나] 맛있겠지? | - Trông ngon nhỉ? - Vâng. |
- [바다, 산이] 응 - 우와 | - Trông ngon nhỉ? - Vâng. |
[시원한 탄성] | |
[바다] 이러니께 우덜 꼭 한 가족 같다잉 | Ngồi đây cùng nhau có cảm giác như chúng ta là một gia đình nhỉ? |
그제? | Ngồi đây cùng nhau có cảm giác như chúng ta là một gia đình nhỉ? |
- [산이] 이 - [바다의 쩝 입소리] | Ừ. |
근디 어제 뭔 일 있었슈? | Mà tối qua đã xảy ra chuyện gì à? |
아니, 막 그, 삭신이 다 쑤시는 게 왜 그런지 모르겄슈 | Tôi thấy đau khắp mình mẩy mà không biết tại sao. |
[옅은 웃음] 별일 없었어요 | Không, không hẳn. |
아이, 지는 막 하나 씨가 아침까정 챙겨 오니까 | Tôi tưởng đã có chuyện lớn vì cô mang đồ ăn sáng tới. |
[철희] 뭔 일이라도 난 줄 알았슈 | Tôi tưởng đã có chuyện lớn vì cô mang đồ ăn sáng tới. |
- [흥미로운 음악] - [앙증맞은 효과음] | |
- [하나] 어디까지 기억나요? - [철희의 한숨] 응? | Anh nhớ được những gì? Hả? |
어 | À. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
지 집에는 어떻게 들어온 거예유? | Tôi về nhà kiểu gì nhỉ? |
제가 초능력 좀 썼어요 | Tôi đã dùng siêu năng lực đấy. |
[하나의 웃음] | |
[놀란 숨소리] 아, 아, 아 아, 아, 아니 | Ý tôi là |
[철희] 아니, 막 술 마시는디, 가, 막 | bọn tôi uống rượu trước máy quay nên tôi không thể từ chối. |
그 앞에 카메라가 있고 그러니까, 막 | bọn tôi uống rượu trước máy quay nên tôi không thể từ chối. |
- [흥미진진한 음악] - 뺄 수도 없고 | bọn tôi uống rượu trước máy quay nên tôi không thể từ chối. |
그리고 또 지가 또 오랜만에 마시니께 | Đã lâu rồi tôi không uống rượu mà say bí tỉ thế. |
- [앙증맞은 효과음] - 이게 막 몸에도 막, 이렇게 막 | Đã lâu rồi tôi không uống rượu mà say bí tỉ thế. |
받치는 거 같고 막, 뭐 아유, 뭐, 힘들어유 | Đã lâu rồi tôi không uống rượu mà say bí tỉ thế. Trời đất, tôi thấy tệ quá. |
- [하나] 어? - [철희의 후루룩 마시는 소리] | Này, cháu gắp bỏ vào đó bao giờ vậy? |
[웃으며] 언제 다 이렇게 올려놨어? | Này, cháu gắp bỏ vào đó bao giờ vậy? |
[산이, 하나의 웃음] | |
- [웃으며] 잘 먹을게 - [산이] 이 | - Cảm ơn cháu. - Vâng. |
[하나, 철희] 저기… | - Vậy… - Vậy… |
하나 씨 먼저 말해유 | Cô nói trước đi, Ha Na. |
철희 씨 먼저 말해요 | Anh nói trước đi, Cheol Hui. |
[철희] 이 | |
고마워유 | Cảm ơn cô. |
뭐가요? | Vì việc gì? |
아, 지랑 쌍둥이 하나 씨가 재워 준 거유 | Vì đã đưa tôi và hai đứa trẻ đi ngủ. |
[하나의 옅은 웃음] | |
기억이 다 안 나는 게 다행이네요 | Tôi mừng vì anh không nhớ tất cả. |
아, 지 뭐 큰 실수했슈? 어? | Tại sao? Tôi đã phạm sai lầm à? |
아, 철희 씨는 안 했어요 | Không, không phải anh. |
에? | Gì? |
그, 이따가 점심 도시락 배달해 줘요 | Lát nữa anh mang đồ ăn trưa cho tôi nhé? |
이, 이, 이, 알았슈, 어 | Ừ. Chắc chắn rồi. |
- [하나] 이따 꼭 와요, 가요, 네 - [철희] 이, 이, 알았슈, 이 | - Hứa với tôi nhé? - Được rồi. |
- 가유, 이 - [의미심장한 음악] | Hẹn gặp cô. |
[옅은 탄식] | |
- [후루룩 마시는 소리] - [식기 달그락거리는 소리] | |
- [탁 내려놓는 소리] - [시원한 탄성] | |
[기침] | |
[쩝 입소리] 아 | |
[한숨] 이제 좀 정신이 들어? | Giờ em tỉnh táo chưa? |
[기준] 그럼 설명해 봐, 자세하게 | Vậy kể chi tiết cho anh đi. |
뭘? | Kể gì chứ? |
[못마땅한 숨소리] | |
얘기 안 할 거면 간다 | Nếu em không kể, anh sẽ đi. |
[인아] 아, 야, 야, 진짜 | Này, thôi nào! |
너까지 이럴래? | Cả anh nữa sao? |
빨리 | Anh ngồi đi. |
[한숨] | |
아, 그러면 좀 얘기해 봐 자세하게 | Vậy giải thích chi tiết cho anh đi. |
[인아의 깊은 한숨] | |
아, 철희 씨 형이 먼저 연락한 거야 | Anh trai của Cheol Hui liên lạc với em trước. |
[기가 찬 웃음] 그래서 돈을 줬어? 떠나라고? | Thế là em đưa tiền và bảo anh ta đi đi à? |
[인아의 기가 찬 웃음] 아니 | Thế là em đưa tiền và bảo anh ta đi đi à? Ôi, thôi nào! |
와 | Ôi, thôi nào! |
경제적으로 힘들었대잖아 | Anh ta nói mình khánh kiệt. |
응? | Anh ta nói mình khánh kiệt. |
애들도 진짜 가족이랑 살면 더 행복한 거 아니야? | Chẳng phải bọn trẻ ở với bố đẻ của chúng thì tốt hơn sao? |
페어플레이한다며? | Em bảo sẽ chơi đẹp mà. |
[한숨 쉬며] 나는 | Em tưởng anh của Cheol Hui sẽ nói với anh ấy trước khi đưa chúng đi. |
철희 씨 형이 철희 씨한테 말하고 데려갈 줄 알았지 | Em tưởng anh của Cheol Hui sẽ nói với anh ấy trước khi đưa chúng đi. |
- [흥미로운 음악] - [한숨] | |
아, 진짜 이걸 순진하다고 해야 되나 | Trời ạ, em ngây thơ thế thật sao? |
- [인아] 야 - [컵 내려놓는 소리] | Này, anh biết bố mẹ em như thế nào đấy. |
[한숨] 너 우리 부모님 알잖아 | Này, anh biết bố mẹ em như thế nào đấy. |
나 이번에 철희 씨 아니면 [한숨] | Nếu mọi việc không suôn sẻ với Cheol Hui, |
와, 다시 끌려가서 | họ sẽ lôi em về giày vò cảm xúc không biết bao giờ mới thôi. |
그 끊임없는 감정 노동의 굴레 속에 갇혀야 돼 | họ sẽ lôi em về giày vò cảm xúc không biết bao giờ mới thôi. |
너는 선보러 다닌다는 거를 참 거창하게도 말한다 | Nhắc đến chuyện mai mối hôn nhân mà em nói nghe có vẻ kịch tính quá. |
[코웃음] 근데 정하나 걔가 더 이상한 거 아니냐? | Chẳng phải ở đây Jeong Ha Na mới là người kì cục sao? |
[인아] 아니, 내가 무슨 뭐 | Em đâu phải là cái loại đại ác chứ. |
어, 희대의 악녀도 아니고 | Em đâu phải là cái loại đại ác chứ. |
그 밤에 갑자기 등장해서 반대를 해? | Sao đêm đó cô ta tự dưng xuất hiện để phản đối em? |
[기준] 아이, 그거는 이제 하나가 좀 정황상 | À, trong hoàn cảnh đó, Ha Na đương nhiên… |
- 그렇게 될 수밖에… - [인아] 아니, 나한테 | À, trong hoàn cảnh đó, Ha Na đương nhiên… Chẳng phải cô ta nên hỏi em trước sao? |
먼저 물어봐야 되는 거 아니야? | Chẳng phải cô ta nên hỏi em trước sao? |
- 어? - [옅은 한숨] | Chẳng phải cô ta nên hỏi em trước sao? |
더 나쁜 건 철희 씨 형이고 | Hơn nữa, ở đây anh của Cheol Hui mới là kẻ xấu. |
- [기준의 한숨] - [깨달은 숨소리] | |
어제 우리 철희 씨가 | Anh đã thấy Cheol Hui của em |
정하나한테 이렇게 막… | trong vòng tay Jeong Ha Na tối qua rồi nhỉ? |
막 안긴 거 봤지? | trong vòng tay Jeong Ha Na tối qua rồi nhỉ? |
- [한숨] - [기준] 그거는 나도 진짜 | Anh cũng rất bực chuyện đó. |
화가 나는 포인트야 | Anh cũng rất bực chuyện đó. |
봉철희 씨 집에도 하나가 데려다줬다는데 | Ha Na thậm chí còn đưa anh Bong về nhà. |
[기준의 한숨] | |
야, 설마… | Này, anh không nghĩ… |
설마? | Nghĩ gì chứ? |
[옅은 웃음] 잘 나왔죠? | Trông đẹp nhỉ? |
오, 이게 | Tờ rơi quảng cáo sẽ được phân phát hôm nay đây à? |
- 오늘 배포될 홍보물이야? - [승구] 어 | Tờ rơi quảng cáo sẽ được phân phát hôm nay đây à? |
[빈] 네, 홍보실에서 먼저 보여 주셔서 제가 들고 왔어요 | Ừ, phòng PR cho em xem nên em mang về đây. |
- [승구] 여, 여 앉아, 여기 - [의자 끄는 소리] | Đây, cô ngồi đi. |
[지경] 아, 괜찮아요 | Không cần đâu. |
내가 요즘 저, 배가 가벼워진 느낌이라 | Độ này bụng em có vẻ nhẹ hơn. |
딱 좋아 [들이켜는 숨소리] | Cảm giác ổn. Hơn nữa, em có thể thở dễ dàng mà. |
숨쉬기도 아주 편하고 | Cảm giác ổn. Hơn nữa, em có thể thở dễ dàng mà. |
[승구] 아이구, 그래도 앉아 | Cảm giác ổn. Hơn nữa, em có thể thở dễ dàng mà. Cô vẫn nên ngồi xuống. Cô làm tôi lo đấy. |
- 내가 더 불안하네, 어, 앉아, 어 - [지경] 알았어, 알았어 | Cô vẫn nên ngồi xuống. Cô làm tôi lo đấy. Thế thì được rồi. |
- [지경] 아이고, 아이고 - 아니, 우리 집사람도 | Vợ tôi ngày trước cũng thế. Rồi cô ấy gọi cho tôi đến bệnh viện. |
아, 그러다 갑자기 병원이라고 연락 왔다고 | Vợ tôi ngày trước cũng thế. Rồi cô ấy gọi cho tôi đến bệnh viện. |
- [승구] 응, 안 되지 - 아유, 그럼 안 되지 | - Thế thì không ổn. - Không ổn chút nào. |
[지경의 웃음] 어디 보자 | Chúng ta xem ở đây đi. |
- 어머나! - [승구의 웃음] | Trời đất! Bức ảnh hóa ra rất đẹp nhé! |
- 사진 너무 예쁘게 잘 나왔다 - [빈, 지원의 웃음] | Trời đất! Bức ảnh hóa ra rất đẹp nhé! |
철희 님은 이제 다이언 가족이 되는 거겠죠? | Vậy anh Bong sẽ là thành viên gia đình Dyan, phải không ạ? |
- [지경의 탄성] - [지원의 웃음] | |
식장 들어가기 전까지는 모르는 거예요 | Họ chưa cưới thì không có gì đảm bảo cả. |
한 가족 되는 게 쉽나요, 뭐 | Đâu phải dễ mà cưới được. |
[승구의 씁 들이켜는 숨소리] 한 주무관 | Han, sao cậu lại suy nghĩ quá nhiều thế? |
그, 어렵게 생각할 게 뭐 있나? | Han, sao cậu lại suy nghĩ quá nhiều thế? |
이거 드라마가 너무 선입견을 만들어 놨어 | Xem phim truyền hình thành ra cậu có định kiến đấy. |
[빈] 아유, 알았어요, 알았어 | Anh nói phải. |
- [승구의 웃음] - [문 열리는 소리] | |
- [승구] 어 - [빈] 어? | Chào. |
정 주무관님도 홍보지 보셨어요? | Jeong, cô đã xem tờ rơi quảng cáo chưa? |
[하나] 이 홍보물 오늘 못 나갑니다 | Tờ rơi này sẽ không được phân phát hôm nay. |
[무거운 음악] | |
[기준] 정하나 주무관, 잠깐만요 | Cô Jeong Ha Na, đợi chút! |
무슨 일이시죠? | Gì thế? |
일을 너무 독단적으로 하는 경향이 있네요 | Cô quá tùy tiện khi làm việc đấy. |
- 네? - [기준] 어제 | Gì cơ? |
갑자기 나타나서 촬영 중단시킨 것도 그렇고 | Đột nhiên cô dừng buổi ghi hình tối qua |
홍보물 발행 보류 건도 그렇고 적어도 우리가 같은 팀이라면… | cũng như việc phát tờ rơi. Nếu chúng ta ở cùng một đội… |
지금 제가 성급했다고 말씀하시는 건가요? | Ý anh là tôi đã hành động hấp tấp ư? |
그럼 아닙니까? | Tôi nói sai à? |
성급하게 무리수 둔 건 제가 아니라 오인아 씨입니다 | Người hành động hấp tấp không phải là tôi mà là cô Oh In A. |
팩트는 알고 이러시는 건가요? | Thế anh có biết sự thật không? |
담당자라면 | Là người phụ trách, |
당사자들끼리 적어도 먼저 오해를 풀 수 있게끔 | chẳng phải cô nên cho họ cơ hội để giải quyết hiểu nhầm sao? |
기회를 줘야 되는 거 아닙니까? | chẳng phải cô nên cho họ cơ hội để giải quyết hiểu nhầm sao? |
같은 팀이라면 | Còn anh chẳng phải nên tin tưởng phán đoán của thành viên trong nhóm à? |
팀원의 판단을 믿어 봐야겠다는 | Còn anh chẳng phải nên tin tưởng phán đoán của thành viên trong nhóm à? |
- 생각은 안 드세요? - [기준] 정 주무관! | Còn anh chẳng phải nên tin tưởng phán đoán của thành viên trong nhóm à? - Cô Jeong! - Anh nói đúng. Tôi hành động hấp tấp. |
[하나] 네! 제가 성급했던 거 인정합니다 | - Cô Jeong! - Anh nói đúng. Tôi hành động hấp tấp. |
부서 이동할 생각에 눈이 멀었죠, 제가 | Tôi quá tập trung vào việc chuyển… |
니가 걱정돼서 그러는 거잖아 | Tôi lo cho cô đấy! |
너 나랑 있는 거 불편하잖아 | Cô không thấy thoải mái khi ở gần tôi. |
결사 팀 일도 너를 불행하게 만든다며 | Cô khốn khổ khi làm việc cho nhóm. |
그렇다면 적어도 이번 일 | Chẳng phải thế nghĩa là… |
꼭 성사시켜야 했던 일 아니야? | cô cần việc này thành công sao? |
이런 식은 아니죠 | Không phải như thế này. |
[한숨 쉬며] 두 번 다시 | Tôi không muốn bất cứ ai phải chịu tổn thương vì tôi nữa. |
누군가 저 땜에 마음 다치는 일 만들고 싶지 않아요 | Tôi không muốn bất cứ ai phải chịu tổn thương vì tôi nữa. |
그 누군가에게 | Có phải vì |
다른 마음이 생긴 건 아니고? | cô có tình cảm với người đó? |
[뚝 멎는 음악] | |
[삭삭 칼질하는 소리] | |
[하품하는 소리] | |
- 아… - [출입문 종 소리] | |
- [영은] 철희 씨 - [다가오는 발소리] | Anh Cheol Hui. |
[철희] 오셨어유? | Cô vào đi. |
[영은] 철희 씨, 철희 씨 철희 씨, 철희 씨 | Cô vào đi. - Cheol Hui. - Chào cô. |
- [철희] 이 - [탁 내려놓는 소리] | - Cheol Hui. - Chào cô. |
[영은] 어제 어땠어요? | Việc hôm qua thế nào? |
어제유? | Hôm qua ư? |
어제… | Hôm qua… |
[놀란 숨소리] 아 | Hôm qua… Ôi, cái gì tôi cũng chỉ nhớ lơ mơ thôi. |
- [익살스러운 효과음] - 기억이 흐릿해유 | Ôi, cái gì tôi cũng chỉ nhớ lơ mơ thôi. |
[영은] 엥? | Sao chứ? Anh bất tỉnh nhân sự sao? |
필름 끊긴 거? | Sao chứ? Anh bất tỉnh nhân sự sao? |
지가 어제 긴장을 좀 했나 봐유 | Hẳn là hôm qua tôi lo lắng lắm. |
아, 지가 막 이렇게 막 필름 끊기고 막 | Thường thì tôi không phải loại dễ mà bị bất tỉnh. |
- 그런 스타일이 아닌디, 예 - [영은] 아니 | Thường thì tôi không phải loại dễ mà bị bất tỉnh. Có thể anh không nhớ gì, nhưng vẫn thấy có cảm xúc nhỉ? |
기억은 없어도 | Có thể anh không nhớ gì, nhưng vẫn thấy có cảm xúc nhỉ? |
- 그, 느낌은 있을 거 아니에요? - [삭삭 칼질하는 소리] | Có thể anh không nhớ gì, nhưng vẫn thấy có cảm xúc nhỉ? |
오인아랑 어땠어요? | Chuyện với Oh In A thế nào? |
[익살스러운 효과음] | Chuyện với Oh In A thế nào? |
취중 진담은 좀 달랐어요? | Nói chuyện với cô ấy lúc say có khác không? |
- [익살스러운 효과음] - [앙증맞은 효과음] | |
오인아 씨, 오… | Cô Oh In A… |
오인아 씨랑, 아! | Cô Oh In A… Ồ, phải rồi. |
- [익살스러운 효과음] - 그것도 흐릿해유 | Việc đó cũng nhớ lơ mơ. |
[영은] 그럼 마지막 장면이 뭔데요? | Điều cuối cùng anh nhớ được là gì? |
- [삭삭 칼질하는 소리] - [철희의 씁 들이켜는 숨소리] | |
마지막? 마지막이랄 게 뭐가… | Điều cuối cùng à? Tôi không chắc… |
[익살스러운 효과음] | |
- [흥미로운 음악] - [놀란 숨소리] | |
하나 씨 | Ha Na. |
- [철희의 놀란 소리] - [하나의 놀란 소리] | |
제가 철희 씨를 이렇게 보낼 수가 없어요 | Tôi không thể để anh đến với cô ấy. |
하나 씨유 | Ha Na. |
이? 정하나요? | Ai cơ? Jeong Ha Na ư? |
- 이 - [익살스러운 효과음] | Ừ. |
[기준] 죄송합니다 봉철희 씨 건은 | Cháu xin lỗi. Cháu sẽ giải quyết vụ của anh Bong thật nhanh trước khi bị mất kiểm soát. |
일이 더 커지기 전에 빠른 시일 내에 수습하겠습니다 | Cháu sẽ giải quyết vụ của anh Bong thật nhanh trước khi bị mất kiểm soát. |
우리 최 팀장 | Cậu Choi, tôi tưởng cậu là người cầu toàn trong công việc, |
일 처리에 빈틈없이 완벽한 사람인 줄 알았는데 | Cậu Choi, tôi tưởng cậu là người cầu toàn trong công việc, |
[구식] 이렇게 실수도 하고 | nhưng cậu đã phạm sai lầm. |
아주 인간미가 넘치고 좋네요 | May cho cậu vì cậu là con người. |
담당자로서 제가 묵인할 수 없어 이의 제기한 일입니다 | Cháu không thể cho qua chuyện này nên không chấp nhận. |
팀장님이 아니라 제가 책임지겠습니다 | Cháu sẽ chịu trách nhiệm. Không phải anh Choi ạ. |
정 주무관이? | Cô, cô Jeong ư? |
네, 제가 결사 팀에 남아서 | Vâng. Cháu sẽ ở lại Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân |
봉철희 씨 매칭 꼭 다시 성공시키겠습니다 | và nhất định tìm người hợp cho anh Bong. |
[헛기침] | |
[쩝 입소리] 일이 또 잘못되면 | Nếu chuyện này lại thất bại, |
나도 정 주무관과 한 약속을 들어줄 수가 없어요 | tôi sẽ không thể giữ lời hứa với cô. |
아시겠어요? | Cô hiểu chứ? |
[구식의 옅은 헛기침] | |
- [익살스러운 음악] - 저는 이제 | Giờ cơ bản là tôi đang thất nghiệp. |
백수나 다름없어요 | Giờ cơ bản là tôi đang thất nghiệp. |
어머, 이게 무슨 일이래? | Ôi trời, tôi không tin nổi chuyện này. |
피디님 | Anh Jo, nó có nghĩa là em phải ghi nghề khác à? |
그럼 이제 직업란에 직업도 바꿔야 되는 거예요? | Anh Jo, nó có nghĩa là em phải ghi nghề khác à? |
- [익살스러운 효과음] - 한 주무관님 | Cậu Han. |
[당황한 소리] | |
혹시 | Cậu có muốn xuất hiện trong phim tài liệu không? |
다큐 출연 관심 없어요? | Cậu có muốn xuất hiện trong phim tài liệu không? |
[빈] 예? | Gì ạ? |
'우당탕탕 금쪽이 시보의 1인분 하기 대작전' | Biến Người Lao động Thử việc Có Vấn đề Thành Dự án Thành viên Xã hội Năng suất. |
[원상] 각이 딱 나오는데, 어때요? | Giờ tôi có thể hình dung được nó. |
피디님 | Anh Jo? |
- [익살스러운 효과음] - 네 | Sao? |
저랑 인터뷰하실래요? | Thế một cuộc phỏng vấn với em thì sao? |
- 너무 좋죠 - [익살스러운 효과음] | Tôi thích đấy. |
[빈이 웃으며] 잘됐다 | Tôi thích đấy. Vậy thì tuyệt quá. |
안 그래도 | Bọn em đã hoàn thành việc sàng lọc tài liệu đầu tiên của anh, |
피디님 1차 서류 검증은 끝냈는데 | Bọn em đã hoàn thành việc sàng lọc tài liệu đầu tiên của anh, |
피디님 | song cần biết thêm |
이상형 정보가 부족해서요 | về người phụ nữ lí tưởng của anh. |
[익살스러운 효과음] | |
- [빈의 웃음] - [원상] 아, 저요? | Cái gì? Tôi ư? |
- [익살스러운 효과음] - 한 주무관 다큐 아니고? | Không phải cậu à, Han? |
- [부정하는 소리] - [날쌘 효과음] | |
- [익살스러운 효과음] - [한숨] | |
- [빈] 자… - [흥미진진한 음악] | Được rồi. |
- [앙증맞은 효과음] - 이제 | Giờ cho bọn em biết chi tiết về người phụ nữ lí tưởng của anh đi. |
피디님의 이상형을 자세히 | Giờ cho bọn em biết chi tiết về người phụ nữ lí tưởng của anh đi. |
자세히 말씀해 주세요 | Giờ cho bọn em biết chi tiết về người phụ nữ lí tưởng của anh đi. |
[원상] 이상형이라… | Người phụ nữ lí tưởng của tôi… |
- 아, 저는 - [강조하는 효과음] | À, tôi… |
그… | Đấy là… |
- [한숨] - [직원들의 탄식] | |
- [익살스러운 효과음] - [빈의 답답한 숨소리] | |
[빈, 지경의 한숨] | |
[지경] 아무거나 괜찮아요, 그 | Thế nào cũng được. |
취미 생활이 같다든지, 어… | Có lẽ anh muốn chia sẻ những sở thích giống nhau. |
그, 연예인 누구를 닮았다든지 | Anh có thể nói về việc cô ấy giống người nổi tiếng nào |
어, 이, 이, 뭐, 아기랑 같이 잘 놀아 준다든지 | Anh có thể nói về việc cô ấy giống người nổi tiếng nào hoặc anh có muốn một người thân thiện với trẻ con không. |
- [익살스러운 효과음] - 아, 그러면 저는요 | Nếu vậy… |
외모는… | Về mặt ngoại hình… |
[씁 들이켜는 숨소리] 취미가… | Về sở thích… |
- [한숨] - [지경] 야! | - Trời đất. - Cố lên! |
- [빈의 탄식] - [익살스러운 효과음] | - Trời đất. - Cố lên! |
[직원들의 답답한 탄식] | |
아, 어, 어, 배 땡겨 | Đau bụng quá. |
- [빈] 어? 왜… - [흥미로운 음악] | |
- [지경] 아휴 - [빈] 괜찮으세요? | Chị không sao chứ? |
스트레스받아서 애 나오겠어! | Tôi căng thẳng đến mức sinh con mất thôi! |
어, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[지경] 어머 아니에요, 죄송합니다 | Trời ạ. Đừng vậy mà. Tôi xin lỗi. |
[지경의 심호흡] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[철희 형] 아니, 뭐 지금 제 전화 피하는 거예유? | Này, em dâu. Cô đang tránh cuộc gọi của tôi à? |
제수씨? | Này, em dâu. Cô đang tránh cuộc gọi của tôi à? |
- [긴장되는 음악] - [어이없는 숨소리] | |
피하는 건 | Người ta tránh các cuộc gọi |
잘못이 있을 때나 피하는 거고요 | khi họ làm sai chuyện gì đó. |
[철희 형] 그… [헛기침] | À… |
돈봉투가 하나 더 필요할 거 같은디? | Tôi sẽ cần thêm tiền |
다시 시도하려면유 | để thực hiện nỗ lực khác. |
[기가 찬 웃음] 안 하셔도 됩니다 | Không cần làm vậy đâu. |
[철희 형의 헛웃음] 아니, 뭐 지금 한 발 빼시는 거예유? | Cô sẽ rút lui sao? |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
근디 지가 보니께유 | Nhưng theo những gì tôi biết |
철희는 그, 제수씨가 바다랑 산이를 치워 버리려고 | thì Cheol Hui không biết cô cho tôi tiền |
지한테 돈봉투 찔러준 건 아직 모르는 눈치던디? | để loại bỏ Ba Da và San I. |
[인아] 그래서요? | Thì sao chứ? |
[웃음] 아이, 뭐, 그, 뭐 지 통장 잔고에 따라서 뭐 | Tôi cho rằng tôi có xu hướng nói ít hay nhiều |
입이 무거워졌다가도 이렇게 가벼워졌다가 뭐, 하겠쥬? | Tôi cho rằng tôi có xu hướng nói ít hay nhiều tùy vào số dư tài khoản ngân hàng của mình. |
[기가 찬 숨소리] | |
[기가 찬 웃음] 뭐, 지금 저 | Anh đang tống tiền tôi đấy à? |
협박하시는 거예요? | Anh đang tống tiền tôi đấy à? |
아이, 협박이라니유? | Trời đất, ai lại đi tống tiền người sắp trở thành người nhà chứ. |
이제 가족 될 사인디 | Trời đất, ai lại đi tống tiền người sắp trở thành người nhà chứ. |
[철희 형] 화목하게 지내자구유 | Chúng ta hãy hòa hợp, được chứ? |
그럼 기다릴게유 | Tôi sẽ đợi. |
- [통화 종료음] - [철희] 그래서 | Vậy anh sẽ đợi bao lâu? |
- 얼마나 기다릴 거여? - [철희 형의 당황한 소리] | Vậy anh sẽ đợi bao lâu? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[옅은 한숨] | |
[철희] 언제부터여? | Bao lâu rồi? |
[한숨] | |
며칠 전에도 애들 보러 온 거 | Người đến thăm bọn trẻ. Đó là anh phải không? |
그, 형 아니여? | Người đến thăm bọn trẻ. Đó là anh phải không? |
이, 궁금혀서 | Ừ. Anh tò mò thôi. |
궁금혀? | Tò mò? |
갑자기? | Tự dưng lại thế? |
5년 만에? | Sau năm năm ư? |
아, 니가 섬에서 나왔다고 하니께 걱정되기도 허고 | Anh nghe nói em đã rời đảo nên cũng lo lắng chứ. |
왜? | Tại sao hả? |
내가 뭐, 형처럼 애들 버릴까 봐서 그런 겨? | Anh nghĩ em sẽ bỏ rơi chúng như anh sao? |
아이, 아니 | Không phải thế. |
아이, 이제 니 인생 살아야 될 거 아녀? | Giờ em nên sống cuộc đời mình. |
그래서 인아 씨한테 돈 받아 갖고 | Vậy là anh lấy tiền của In A để đưa bọn trẻ đi à? |
- 애들 처리하려고 했던 겨? - [철희 형] 아 | Vậy là anh lấy tiền của In A để đưa bọn trẻ đi à? |
아, 애들도 유학 가면 좋지 여기 뭘 좋다고? | Du học tốt cho chúng hơn là ở lại đây. |
그리고 니도 인아 씨가 니 좋다고 할 때 그냥… | Mà vì cô ấy thích em, em nên… |
[철희가 버럭 하며] 시방 지금 그걸 말이라고 하는 겨! | Anh nói thật không đấy? |
[철희의 거친 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
형은 애들이 불쌍하지도 않어? | Anh không thấy có lỗi với bọn trẻ à? |
가족이면 끝까지 책임을 져야 될 거 아녀 | Anh phải có trách nhiệm với gia đình chứ. |
난 내 인생 밥숟가락 놓은 지 오래여 | Đời anh, anh còn vứt bỏ lâu rồi. |
가족은 | Người nhà |
힘들다고 남이 될 수가 없는 겨 | thì vẫn là người nhà cho dù cuộc sống khó khăn đến đâu. |
나한테도 친자식 같은 애들인디 | Chúng giống như con em vậy. |
애들 입장에서는 형이 | Nhưng theo cách nghĩ của hai đứa nó |
하나밖에 없는 아빠 아니여? 어? | thì chỉ có anh là bố. |
아니, 애들한테 도움 못 줄 거면 그냥 안 보고 사는 게 나은 겨 | Nếu không thể chu cấp cho chúng thì anh không nên gặp chúng. |
아이, 가족이라고 뭐, 다 같이 뭐 불구덩이에서 살 필요… | Sao phải khổ sở với nhau… |
[쾅 내려치며] 불구… | Khổ sở ư? |
불구덩이에 빠져도 애들 손 꼭 잡고 끝까지 버티는 게 | Vậy anh hãy nắm chặt tay chúng trong khổ sở và cùng sống sót. |
그게 가족인 거여 [성난 숨소리] | Người nhà là phải làm thế. |
그랴, 알았어, 아유, 좀 엔간히 좀 햐, 좀 | Được rồi, anh hiểu rồi. Em nói đủ rồi. |
[쯧 혀 차는 소리] | Được rồi, anh hiểu rồi. Em nói đủ rồi. |
[철희의 한숨] | |
아, 씨 | |
[한숨 쉬며] 그래서 | Vậy giờ thì sao? |
인자 뭐 어쩔 겨? | Anh định làm gì? |
그래서 니는 뭐 어쩔 겨? | Thế còn em? |
다이언 딸이랑 결혼할 겨? | Em có định cưới cô ấy không? |
[옅은 한숨] | |
[철희 형의 한숨] 그랴, 뭐 | Phải. Đúng là anh đã lợi dụng người phụ nữ |
내 마음 편하자고 | Phải. Đúng là anh đã lợi dụng người phụ nữ |
니 좋아하는 여자 이용한 거 맞는디 | em thích để trục lợi. |
아, 니는 내랑 다르니께 | Nhưng em đâu có giống anh. |
니는 애초에 암것도 없어도 | Em nên ở bên một người |
평생, 이? | mà sẽ ở bên em mãi ngay cả khi em tay trắng. |
같이할 수 있는 사람하고 만나 | mà sẽ ở bên em mãi ngay cả khi em tay trắng. |
아, 그래야 나처럼 이혼 안 당할 거 아녀 | Như thế, em sẽ không li hôn như anh. |
자랑이라고 진짜, 씨 | Anh đùa à? |
[철희의 깊은 한숨] 씨 | |
[철희 형의 쯧 혀 차는 소리] | |
[씁 들이켜는 숨소리] 아이, 근디 | Nhân tiện, bọn trẻ đã chọn người khác làm vợ tương lai cho em rồi. |
애들은 니 짝으로 점찍은 여자 따로 있던디? | Nhân tiện, bọn trẻ đã chọn người khác làm vợ tương lai cho em rồi. |
뭐, 누구 말하는 겨? | Anh đang nói về ai vậy? |
아, 그 공항에 애들 데리러 온 여자 말이여 | Người phụ nữ đón bọn trẻ ở sân bay đấy. |
[철희 형] 아이구 아주 얼매나 그냥 | Cô ta lấy hết sức bình sinh để bảo vệ chúng. Trời ạ. |
온몸을 써 가면서 애들을 지키려고 하던지, 참 | Cô ta lấy hết sức bình sinh để bảo vệ chúng. Trời ạ. |
[감성적인 음악] | |
아, 하나 씨 말하는 겨? | Anh đang nói về Ha Na à? |
난 몰러 | Anh biết đâu. |
아, 그래도 내가 쌍둥이들 아빤디 | Anh là bố của hai đứa chúng nó thật đấy, |
아, 애들은 난중에 니랑 같이 살 사람이라고 하면서 따라간 겨 | nhưng chúng bảo cô ta sẽ đến sống với em nên chúng đi cùng cô ta. |
애들이 말 안 혀? | Chúng nó không nói với em à? |
[당황한 소리] | Em… |
[철희 형의 깊은 한숨] | |
[비서] 인정시청 발간 홍보지에 상무님 인터뷰 게재는 | Cuộc phỏng vấn của cô cho tờ rơi quảng cáo Injeong |
잠정 보류되었다고 합니다 | đã bị hoãn lại. |
- 다큐 촬영분 공개도 - [사락 종이 넘기는 소리] | Họ cũng đang xem lại việc phát hành đoạn phim tài liệu. |
재논의에 들어간다고 하고요 | Họ cũng đang xem lại việc phát hành đoạn phim tài liệu. |
- [한숨] - [사락 종이 만지는 소리] | |
너무 슬퍼요, 김 비서님 | Tôi buồn quá, anh Kim ạ. |
아, 어제 철희 씨랑 분위기 좋았었는데 | Mọi việc với Cheol Hui hôm qua đều ổn, |
'오늘부터 1일 땅, 땅, 땅'을 못 해 가지고 [쯧 혀 차는 소리] | mà tôi không thể nói đó là buổi hẹn đầu của chúng tôi. |
[비서] 이 후원 건은 어떻게 할까요? | Chúng ta làm thế nào với việc tài trợ này? |
[쩝 입소리] | |
내 운명을 끝까지 시험해 봐야겠어요 | Tôi sẽ vẫn cố chờ xem số phận sắp đặt gì cho mình. |
사과의 도시락이에유 | Hộp đồ ăn trưa này là lời xin lỗi của tôi. |
형 만났슈 | Tôi gặp anh trai tôi rồi. |
[철희] 하나 씨가 쌍둥이들 찾아온다고 | Khó khăn lắm cô mới đưa hai đứa trẻ về được. |
고생 많았슈 | Khó khăn lắm cô mới đưa hai đứa trẻ về được. |
지는 그것도 모르고 취해 갖고 | Thế mà tôi chẳng biết gì và say khướt. |
[하나] 얘기 다 들었나 보네요 | Tôi đoán anh nghe hết chuyện rồi. |
하나 씨가 | Tôi cũng nghe được cô nói cô không thể để tôi đến với In A. |
인아 씨한테 못 보내겠다는 것도 들었슈 | Tôi cũng nghe được cô nói cô không thể để tôi đến với In A. |
아, 그게 그거는, 저… [난감한 숨소리] | À, về chuyện đó… |
고마워유 | Cảm ơn cô. |
우리 가족 일인디 | Đó là chuyện gia đình, nhưng… |
여기 있을 동안은 제가 담당자니까요 | Khi ở đây, tôi vẫn chịu trách nhiệm. |
그리고 오늘 배포 예정이었던 홍보지도 일단은 발행 중지했어요 | Chúng tôi đã ngừng in tờ rơi quảng cáo lẽ ra sẽ được phát hành hôm nay. |
[하나] 담당자로서 철희 씨한테 먼저 물어봐야 될 거 같아서요 | Tôi nghĩ tôi nên hỏi anh việc đó trước. |
[씁 들이켜는 숨소리] 인아 씨랑도 얘기를 한번 해야겠네유 | Tôi cũng nên nói chuyện với In A. |
인아 씨도 마음 쓰였을 텐디 | Hẳn là vì việc này cô ấy cũng gặp rắc rối. |
음, 오해가 안 생기려면 직접 대화하는 게 좋겠죠 | Nói chuyện với cô ấy là cách tốt nhất để tránh mọi hiểu nhầm. |
[숨을 씁 들이켜며] 아마 오인아 씨도 기다리고 있을 거예요 | Tôi chắc cô Oh đang đợi anh đấy. |
[옅은 웃음] | |
지 담당자가 하나 씨라서 | Tôi thấy rất may mắn |
참말로 다행이네유 | khi cô chịu trách nhiệm về tôi. |
- [감성적인 음악] - [옅은 웃음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[하나] 누구나 가족 하면 떠오르는 | Khi nhắc đến gia đình, |
말 못 할 사연 하나쯤은 가지고 살아갈 것이다 | ai cũng có ít nhất một câu chuyện không thể kể cho người khác. |
'사는 게 다 그렇지'라며 | Người ta nói cuộc sống ai cũng như nhau, |
애써 무거운 마음을 다독이면서 | đều phải dũng cảm nỗ lực để tự an ủi mình. |
[옅은 한숨] 원상 복구하자 | Để mọi thứ về vị trí của nó nào. |
해야지 [한숨 섞인 숨소리] | Mình phải làm thế. |
[지경, 빈의 한숨] | |
- [익살스러운 음악] - [지경의 못마땅한 한숨] | |
[빈의 옅은 한숨] | KIM SI EUN, 33 TUỔI |
[휘파람 소리 효과음] | |
- [익살스러운 효과음] - [빈의 놀라는 소리] | |
[원상의 탄식] | |
- [지원, 지경의 한숨] - [익살스러운 효과음] | |
[빈의 한숨] | |
아, 진짜 [한숨 섞인 숨소리] | Mọi người thực sự nghĩ việc này là đúng đắn à? |
이게 맞을까요? | Mọi người thực sự nghĩ việc này là đúng đắn à? |
- [지경의 한숨] - [지원] 아니, 피디님? | Nhưng anh Jo, |
이분은 그래도 이상형에 제일 가깝다면서요 | anh nói chị ấy gần giống nhất với ý tưởng của anh về người phụ nữ lí tưởng mà. |
아니 [한숨 섞인 숨소리] | Tôi biết, nhưng… |
그게 | Tôi biết, nhưng… |
이, 좀 더 신중해야 되는 게 아닌가 해서요 | Chẳng phải tôi nên thận trọng hơn sao? |
하트를 보낸다고 당장 매칭이 되는 게 아니고 | Anh gửi trái tim đâu có nghĩa là hai người sẽ thành đôi ngay. Anh phải gặp cô ấy |
우선은 진짜 만나 봐야 | Anh phải gặp cô ấy |
나랑 잘 맞는지 안 맞는지를 알죠 | thì mới biết liệu hai người có phù hợp với nhau không. |
네 | Phải rồi. |
[옅은 한숨] | |
- [익살스러운 효과음] - [빈의 놀란 소리] | |
누릅니다 | Tôi sẽ ấn. |
[들이켜는 숨소리] | |
[빈의 다급한 숨소리] | |
[지경의 힘주는 소리] | |
- [익살스러운 효과음] - [직원들의 환호] | HOÀN TẤT ĐỀ NGHỊ GHÉP ĐÔI |
[원상이 웃으며] 와, 와 | |
- [지경, 지원의 웃음] - [빈] 와 [웃음] | |
- 어, 세상에 [탄성] - [지경의 들뜬 소리] | Chà. |
[도시 소음] | |
저 오늘 | Tôi đến đây… |
양심 고백 하러 왔어요 | để thú nhận. |
철희 씨 형한테 | Tôi đã cố gắng gửi Ba Da và San I cho anh trai anh. |
바다랑 산이 보내려고 했어요 | Tôi đã cố gắng gửi Ba Da và San I cho anh trai anh. |
알아유 | Tôi biết. |
네? | Gì cơ? Anh ấy kể cho tôi rồi. |
형한테 들었슈 | Anh ấy kể cho tôi rồi. |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
지가 인아 씨한테 미안하쥬, 뭐 | Tôi mới là người phải xin lỗi. |
인아 씨의 순수한 마음 이용한 건 | Anh tôi chính là người đã lợi dụng sự ngây thơ của cô để chống lại cô. |
우리 형이잖아유 | Anh tôi chính là người đã lợi dụng sự ngây thơ của cô để chống lại cô. |
[철희의 들이켜는 숨소리] | |
[철희] 근디 | Nhưng cô biết đấy, |
그렇게 잘 모르는 사람한테 이렇게 돈봉투 쥐여 주고 그러면 | cô không nên đưa tiền cho những người |
못써유 | mình không biết rõ. |
[한숨 쉬며] 그거는 | Tôi làm thế |
우리가 가족이 될 수도 있으니까 그랬죠 | vì chúng ta có thể trở thành người nhà. |
지가 쌍둥이 보호자인 게 | Tôi biết việc là người giám hộ của hai đứa trẻ |
상대방한테도 부담된다는 거 | khiến người khác thấy không thoải mái. |
지 잘 알아유 | khiến người khác thấy không thoải mái. |
[잔잔한 음악] | |
내가 도와주면 | Tôi nghĩ nếu tôi giúp, |
애들도 철희 씨도 좋아할 거라고 생각했어요 | cả anh và bọn trẻ đều sẽ thích. |
[들이마시는 숨소리] | |
저, 인아 씨 | In A à. |
그, 가족이라는 게 | Trở thành người nhà |
원래 지지고 볶으면서 같이 사는 거잖아유 | là sẽ cãi vã và đánh nhau khi chung sống. |
[철희] 뭔 일이 있으면 | Nếu có vấn đề gì thì phải nói ra |
서로 의논하고 | Nếu có vấn đề gì thì phải nói ra |
뭐, 싸우면서 해결을 해야지 | hoặc đấu tranh để giải quyết. |
돈 있다고 가족을 이렇게 멀리 보내 버리면 그건 | Tống người nhà đi thật xa vì cô có nhiều tiền là… |
그건 가족이 아니잖아유 | Đấy không phải là người nhà. |
[옅은 한숨] | |
돈은 많은데 | Tôi lớn lên trong một gia đình… |
정은 없는 집안에서 컸어요, 나 | có nhiều tiền, nhưng lại không có tình yêu để trao. |
어렸을 때는 그게 너무 싫었는데 | Lúc bé, tôi ghét như thế… |
[들이켜는 숨소리] | |
지금 보니까 나도 그런 사람이 된 거 같네요 | nhưng giờ có vẻ như tôi trở thành người như họ rồi. |
[옅은 한숨] | |
인아 씨 | In A, cô thực sự là người tốt. |
참말로 좋은 사람이에유 | In A, cô thực sự là người tốt. |
진심이 느껴지는 사람 | Một người thực sự chân thành. |
[철희] 저 근디 인아 씨 | In A. |
근디 우리는 | Tôi không nghĩ |
서로에게는 | chúng ta phù hợp… |
잘 안 맞는 사람인 것 같아유 | với nhau. |
저도 머리로는 | Trong đầu tôi biết thế. |
그런 거 같은데 | Trong đầu tôi biết thế. |
마음이 자꾸 철희 씨가 좋다고 신호를 보내네요 | Nhưng con tim tôi luôn mách bảo tôi thích anh, Cheol Hui ạ. |
[인아] 삼십몇 년을 | Suốt 30 năm qua, chúng ta đã sống trong những thế giới khác nhau. |
서로 다른 환경에서 살았는데 | Suốt 30 năm qua, chúng ta đã sống trong những thế giới khác nhau. |
어떻게 몇 번 만남에 바로 | Vậy làm sao anh có thể biết |
잘 맞는지 안 맞는지 알 수 있어요? | chúng ta không hợp nhau chỉ sau vài lần gặp? |
[옅은 숨소리] | |
철희 씨 | Cheol Hui à. |
혹시 저 말고 | Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao? |
다른 사람 마음에 둔 거 아니죠? | Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao? |
[감성적인 음악] | |
[바람 소리 효과음] | |
[하나] 이분은 철희 씨랑 나이 차이가 너무 많이 나고 | Khoảng cách tuổi tác giữa Cheol Hui và người này quá lớn. |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
[한숨] | |
[쩝 입소리] 이분은 딩크를 선호한다 하셨고 | Cô ấy thích lối sống thu nhập nhân đôi, không con cái. |
[휴대 전화 진동음] | ANH BONG CHEOL HUI |
[띠링 울리는 효과음] | MỌI VIỆC ĐÃ KẾT THÚC TỐT ĐẸP VỚI IN A |
- [산이] 아, 빨리! - [바다의 들뜬 말소리] | Mau lên! |
- [바다] 야호! - [산이의 웃음] 아, 달라고! | Chị bảo nhanh lên mà! Này! Đừng chạy nữa, nếu không tầng dưới sẽ mắng đấy! |
[철희] 야, 야, 야밤에 뛰지 말어 | Này! Đừng chạy nữa, nếu không tầng dưới sẽ mắng đấy! |
아랫집에서 올라와, 이? | Này! Đừng chạy nữa, nếu không tầng dưới sẽ mắng đấy! Không sao đâu ạ. |
- [바다] 우리는 괜찮여 - [철희] 괜찮긴 뭐가 괜찮어? | Không sao đâu ạ. Không phải! Hàng xóm ở tầng dưới sẽ phải đau đầu lắm! |
층간 소음 때문에 아랫집이 힘든디 [혀 차는 소리] | Không phải! Hàng xóm ở tầng dưới sẽ phải đau đầu lắm! |
바다는 지금 천사여 지금 날아댕기는 겨 | Giờ Ba Da là một vị thần, nên chị ấy đang bay ạ. |
[철희] 이? | Cái gì? |
아, 바다, 이건 뭐여? | Này, Ba Da. Đó là cái gì vậy? |
삼촌은 큐피드도 몰러? | Chú ơi, chú chưa nghe nói đến thần Cupid à? |
맞으면 반하는 그거 | Trúng mũi tên của cậu ấy là chú sẽ yêu. |
[반짝이는 효과음] | |
[감미로운 음악] | |
[심장 박동 효과음] | |
[바다, 산이의 웃음] | |
- 아! [신음] - [산이] 어, 아파? | |
- [바다] 괜찮여? - [산이의 웃음] | - Chú ơi? - Chú không sao chứ? |
- [산이] 괜찮어? - [철희의 신음] | - Chú ơi? - Chú không sao chứ? |
- [바다] 괜찮여? - [산이가 웃으며] 괜찮은가 벼 | - Chú ổn chứ? - Có lẽ là không. |
- [철희] 에이! - [바다, 산이의 웃음 섞인 비명] | |
[시계 초침 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
아유, 배 땡겨 | Đau bụng quá. |
- [하나] 아유, 고생하셨어요 - [지경의 옅은 웃음] | Hôm nay mọi người vất vả rồi. |
[기준] 고생하셨어요 | Hôm nay vất vả rồi. |
근데 분위기가 왜… | Thái độ kì lạ đó là sao? |
원상 피디님 진짜 X맨인 거 같아요 | Em nghĩ anh Jo thích phá đám. |
아, 매칭 신청도 그렇게 힘들게 하시더니 | Mất bao thời gian anh ấy mới hoàn tất đề nghị ghép đôi. |
무슨 일 있었어요? | Đã xảy ra chuyện gì à? |
처음에는 분위기가 진짜 좋았거든요? | Ban đầu, mọi việc đều rất tuyệt. |
- [반짝이는 효과음] - [경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
저, 그럼 평소에 마음이 답답할 땐 | Em nói khi cảm thấy thất vọng, |
절에 가신다는 거죠? | em sẽ đến chùa nhỉ? |
네, 가끔 절밥을 먹어 줘야 또… | Vâng. Em thích ăn đồ ăn ở chùa vì… |
1년을 잘 보내는 거 같죠? | - Vì em sẽ có một năm tốt lành? - Đúng thế. |
- 맞아요 [웃음] - [원상] 우리 엄마가 | - Vì em sẽ có một năm tốt lành? - Đúng thế. Mẹ anh thường nói thế đấy. |
- 자주 하는 말씀이시거든요 - [시은] 아 | Mẹ anh thường nói thế đấy. Ồ, vậy là mẹ anh cũng đi chùa. |
어머님도 절에 다니시는군요? | Ồ, vậy là mẹ anh cũng đi chùa. |
네 | Ừ. |
- [익살스러운 효과음] - [원상] 아 | |
그럼 주말엔 주로 뭐 하세요? | Cuối tuần em làm gì? |
[시은] 음, 글쎄요 | Em không chắc. Anh thì sao? |
원상 씨는요? | Em không chắc. Anh thì sao? |
아, 저는 주말 중 하루는 가족 식사를 꼭 해요 | Anh luôn dành ít nhất một ngày để dùng bữa cùng gia đình. |
- [지경이 작게] 같이 먹어? - [빈의 속삭이는 소리] | Đừng nói thế! |
- [지원이 작게] 최악, 최악 - [익살스러운 음악] | |
요즘 그러기 쉽지 않은데 | Thời buổi này không dễ mà làm được thế. |
진짜 화목한 가정에서 자라셨나 봐요 | Hẳn là anh lớn lên trong một gia đình hạnh phúc. |
[멋쩍게 웃으며] 아, 그런가? | Anh đoán vậy. |
아이, 뭐 주말에 아버지랑 등산도 하고 | Cuối tuần anh đi leo núi với bố |
아버지 친구들이랑도 술도 자주 마시고요 | và thường đi uống rượu với bạn bè ông. |
[원상의 옅은 웃음] | |
아, 자주… | Ra vậy. Thường xuyên ư? |
[원상의 옅은 한숨] | |
시은 씨 | Si Eun này. |
우리 엄마랑 잘 맞을 거 같은데 | Anh nghĩ em sẽ hòa hợp tốt với mẹ anh đấy. |
네? | Gì ạ? |
다음에 우리 엄마랑 | Lần sau em có muốn gặp mẹ anh không? |
- 만나 볼래요? - [익살스러운 효과음] | Lần sau em có muốn gặp mẹ anh không? |
[날쌘 효과음] | |
[한숨] 원상 피디님 소환해야겠네요 | Chúng ta cần gọi anh Jo quay lại. |
[노크 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
어, 저기, 누가 오셨는데… | Có người đến ạ. |
[웃음] 안녕하세요 우리 원상이가 여기… | Có người đến ạ. Xin chào, tôi nghe nói Won Sang của tôi - ở đây… - Mẹ? |
- 엄마 - [원상 모] 어 [웃음] | - ở đây… - Mẹ? |
어머, 고생들 많으세요 [웃음] | Cảm ơn mọi người đã làm việc vất vả. |
저는 원상이 엄마 되는 사람이에요 [웃음] | Cô là mẹ của Won Sang. Cô đến đây có việc gì ạ? |
근데 어머님이 여긴 어쩐 일로… | Cô đến đây có việc gì ạ? |
[원상 모] 아 여기 근처에 지나가다가 | Cô đi ngang qua |
우리 원상이가 | và nhớ ra Won Sang có cuộc gặp với nhóm này và quyết định ghé vào. |
결혼 사기 진작 팀 만난다고 해서 들렀죠 | và nhớ ra Won Sang có cuộc gặp với nhóm này và quyết định ghé vào. |
- [익살스러운 효과음] - 궁금하기도 하고 [웃음] | Cô cũng khá tò mò. |
우리 원상이 | Liệu Won Sang của cô có buổi hẹn hò thứ hai ngay không? |
다음 만남은 어떻게 바로 진행되는 건가요? | Liệu Won Sang của cô có buổi hẹn hò thứ hai ngay không? |
아니요, 어머니 [옅은 웃음] | Không, cô ạ. |
그건 좀 어려울 거 같습니다 | Cháu e là không làm thế được. |
어, 왜요? | Tại sao? |
[놀란 숨소리] 우리 아들이 차인 건가요? | Con trai cô bị khước từ à? |
아, 그거는 아닌데요 | Không, không hẳn. |
피드백이 있었어요 | Chúng cháu có nhận được phản hồi. |
[지경] 그, 원상 피디님과 소개팅하셨던 분이 | Cô gái đã gặp anh Jo cho biết |
서로 결혼하면 가족들과 교류도 하고 | cô ấy không có vấn đề gì về việc tiếp xúc với gia đình anh ấy |
자주 만나는 거에 대한 건 거부감이 없으셨는데 | hoặc gặp gỡ thường xuyên nếu họ kết hôn. |
그런데요? | Nhưng sao? |
[하나] 그런데 | Nhưng nếu cô ấy kết hôn với anh Jo, |
그, 원상 피디님이랑 결혼을 하면 | Nhưng nếu cô ấy kết hôn với anh Jo, |
그, 피디님이 아니라 | Nhưng nếu cô ấy kết hôn với anh Jo, sẽ có cảm giác như cô ấy lấy cô, chứ không phải anh Jo. |
피디님 어머님이랑 결혼한 거 같은 느낌이 들 거 같대요 | sẽ có cảm giác như cô ấy lấy cô, chứ không phải anh Jo. |
뭐라고요? | Sao cơ? |
아니, 엄청 잘 맞는 거 같았는데? | Đợi đã, tôi tưởng chúng tôi thực sự hợp nhau. |
피디님이 아니라 | Không phải với anh, anh Jo, mà với mẹ anh. |
피디님 어머님이랑요 [어색한 웃음] | Không phải với anh, anh Jo, mà với mẹ anh. |
[익살스러운 음악] | |
두 번째 만남에 | Việc anh nói muốn có mẹ ở lần gặp thứ hai |
어머님이랑 같이 만나자고 하는 건 진짜 | Việc anh nói muốn có mẹ ở lần gặp thứ hai thực sự… |
- [지원의 어색한 웃음] - [익살스러운 효과음] | |
[속삭이며] 왜요? | |
아들, 진짜 그랬어? | Con nói thế thật à, con trai? |
아니, 그게… [당황한 소리] | À, ý con là… |
[하나] 피디님 | Anh Jo này. |
진짜 피디님이 좋아서 계속 만나고 싶은 거 맞아요? | Anh muốn gặp cô ấy vì thực sự thích cô ấy chứ? |
보니까 피디님 이상형 조건이 | Yêu cầu về người phụ nữ lí tưởng của anh có vẻ hơi đặc biệt. |
좀 특이하시더라고요 | Yêu cầu về người phụ nữ lí tưởng của anh có vẻ hơi đặc biệt. |
[원상 모] 어떤 조건이죠? | Yêu cầu thế nào? |
[빈] 첫 번째 조건 | Đầu tiên là |
'자기 시간 자유롭게 쓰는 안 바쁜 사람' | người không bận rộn, có thể tùy ý sử dụng thời gian của mình. |
아, 그게 일주일에 한 번은 다 같이 가족 식사를 해야 해서요 | Là vì hằng tuần chúng tôi dùng bữa cùng gia đình. |
- 두 번째 조건은 '종교' - [원상] 그건 | Yêu cầu thứ hai là về tôn giáo. Nhưng đấy là vì mẹ tôi thích đi chùa. |
- 엄마가 절을 좋아하셔서… - [원상 모의 한숨] | Nhưng đấy là vì mẹ tôi thích đi chùa. |
- [원상 모의 한숨] - [하나] 그럼 | Vậy còn một người sống gần đó thì sao ạ? |
집이 가까운 사람은요? | Vậy còn một người sống gần đó thì sao ạ? |
자주 왕래하면 할수록 | Tôi nghĩ nếu cô ấy năng đến thăm |
- 부모님이 좋아하실 것 같길래… - [원상 모의 한숨] | thì bố mẹ tôi sẽ thích… |
[하나] 피디님 지금 이상형 조건에 | Trong tất cả những điều kiện này, |
피디님이 좋아한다고 말씀하신 건 하나도 없네요? | chẳng có điều kiện nào liên quan đến ý thích của anh. |
[탄식] | |
[원상 모의 옅은 한숨] | |
제가 그랬나요? | Đúng thế chứ? |
네, 다요, 응 | Vâng. Không cái nào trong số đó. |
원상아, 왜 그랬어, 아유 | Won Sang, sao con lại làm thế? |
[빈] '부모님의 자랑스러운 아들' | Người con trai mà bố mẹ luôn tự hào. |
피디님, 그 부담감 때문에 그러신 거죠? | Vì áp lực đó phải không ạ? |
- [옅은 한숨] - [원상 모의 멋쩍은 웃음] | |
나 때문에 우리 아들이 | Cô không biết con trai mình cảm thấy như thế là vì cô đấy. |
이런 마음을 가지고 있는지 몰랐네요 | Cô không biết con trai mình cảm thấy như thế là vì cô đấy. |
[원상] 아니, 엄마 | Mẹ ơi, con nghĩ |
나는 이왕 결혼하는 거 | Mẹ ơi, con nghĩ con cũng có thể kết hôn với một người hòa hợp với mẹ. |
신부가 엄마랑 잘 맞으면 좋겠다 싶어서 그랬지 | con cũng có thể kết hôn với một người hòa hợp với mẹ. |
[원상 모] 으이그, 으이그 | Con đùa hả? Người cần kết hôn đâu phải mẹ. Mà là con đấy. |
내가 결혼하냐? 아들이 하는 거지 [혀 차는 소리] | Con đùa hả? Người cần kết hôn đâu phải mẹ. Mà là con đấy. |
- 으유 - [원상] 아파 | Con đùa hả? Người cần kết hôn đâu phải mẹ. Mà là con đấy. Đau quá. |
- [원상 모의 멋쩍은 웃음] 아들 - [직원들의 어색한 웃음] | Đau quá. Con trai. |
내 기대대로 살아 준 건 고마운데 | Cảm ơn con đã sống xứng với mong đợi của mẹ. |
결혼은 우리 아들이 진짜 원하는 사람하고 해 | Nhưng con nên chọn người mà con thực sự muốn lấy làm vợ. |
아, 1년 내내 한 번도 안 봐도 되니까 | Cũng chẳng sao nếu cả năm trời mẹ không gặp con. |
제발 결혼만 좀 해 줘요 우리 아들 | Con làm ơn lấy vợ đi, được không? |
- [옅은 웃음] - [원상 모의 웃음] | Vâng. |
- [밝은 음악] - [원상 모의 멋쩍은 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[새소리] | TÒA THỊ CHÍNH INJEONG |
[익살스러운 효과음] | |
[노크 소리] | |
[철희의 옅은 웃음] 저 실례 좀 할게유 | Xin lỗi. |
저, 여가 그 | Đây có phải là Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân có thể ghép đôi cho bạn trước khi |
프로필 카드의 잉크가 마르기도 전에 | Đây có phải là Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân có thể ghép đôi cho bạn trước khi |
짝을 찾아 준다는 결혼 사기 진작 팀 맞쥬? | Đây có phải là Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân có thể ghép đôi cho bạn trước khi mực trên đơn kịp khô không? |
[하나] 아이, 철희 씨 | Cheol Hui, anh không nói là anh sẽ đến! |
아, 말도 없이… | Cheol Hui, anh không nói là anh sẽ đến! |
아, 그 애프타사비스해 주신다면서유? | Cô có nói là các cô cung cấp dịch vụ sau bán hàng. |
- [옅은 웃음] - [하나] 당연하죠, 일로 와요 | - Tất nhiên rồi. Ra lối này đi. - Ừ. |
[철희] 이 [옅은 웃음] | - Tất nhiên rồi. Ra lối này đi. - Ừ. |
- 아, 실례 좀 할게유 - [승구] 네, 네 [웃음] | - Xin thứ lỗi. - Vâng. |
[철희] 선생님들 욕보는디 | Mọi người làm việc chăm chỉ quá. |
- 이 [옅은 웃음] - [문 열리는 소리] | Mọi người làm việc chăm chỉ quá. |
[멀어지는 발소리] | |
- [문 닫는 소리] - 아니, 그런 게 되는 거였어요? | Ta cung cấp dịch vụ như thế thật à? |
아, 아이, 모, 몰라요 [어색한 웃음] | Anh không biết. |
[빈] 저는 홍보실 좀 갔다 오겠습니다 | Em đến văn phòng PR đây. |
아, 그럼 나도 해 줘요 애프터서비스 | Em cũng muốn có dịch vụ sau bán hàng! |
- [지원] 왜 안 해 줘? - [문 열리는 소리] | Tại sao anh không làm? Em thì sao? |
- 아, 나는! - [문 닫히는 소리] | Tại sao anh không làm? Em thì sao? |
[문 열리는 소리] | |
[철희] 이? | Hả? |
제가 철희 씨랑 | Tôi đã thu hẹp còn những người mà tôi nghĩ sẽ phù hợp. |
어느 정도 맞을 거 같은 분들 좀 추려 봤어요 | Tôi đã thu hẹp còn những người mà tôi nghĩ sẽ phù hợp. |
[웃음] | |
아, 근디 지는 이거 말구유 | Tôi không đến vì việc này. |
[철희] 지 프로필을 다시 쓰고 싶어서 왔슈 | Tôi đến để viết lại hồ sơ của mình. |
[하나] 프로필이요? | Hồ sơ của anh ư? |
아, 인아 씨가 지를 좋아해 주니께 | In A thích tôi nên tôi rất biết ơn |
고마운 마음에 '맞는 사람이 돼야겠다' 생각했는디 | và nghĩ mình nên trở thành người ghép đôi phù hợp với cô ấy. |
- 그 마음은 유지되는 게 아니었슈 - [차분한 음악] | Nhưng tôi không thể duy trì suy nghĩ đó. |
혹시 저 말고 | Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao? |
다른 사람 마음에 둔 거 아니죠? | Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao? |
지가 뭘 좋아하는지 | Tôi thích gì? Người ghép đôi phù hợp tôi là như thế nào? |
[철희] 지한테 맞는 게 뭔지 | Tôi thích gì? Người ghép đôi phù hợp tôi là như thế nào? |
한번 확인해 봐야겠슈 | Tôi muốn tìm hiểu. |
그니까 하나 씨가 도와줘유 | Nên tôi muốn cô giúp tôi. |
그게 지가 바라는 애프타사비스유 | Đó chính là dịch vụ sau bán hàng tôi mong muốn. |
응 | |
네, 알겠어요 | Được rồi. Tôi sẽ làm thế. |
[철희, 하나의 웃음] | |
[지원] 아, 그게 뭔데? | Chính xác thì nó là gì? |
아이, 그러니까 그 애프터서비스라는 게 | Đâu phải ai ta cũng cung cấp dịch vụ sau bán hàng… |
- 그, 아무나 해 주는 게… - [지원] '아무나'? | Đâu phải ai ta cũng cung cấp dịch vụ sau bán hàng… Đâu phải ai ư? |
[웃으며] 그니까 내 말은 그 아무… | Đâu phải ai ư? Ý anh là… |
[빈의 놀란 말소리] | |
- [빈] 안녕하십니까, 시장님 - [지원] 안녕하십니까 | - Chúc sếp ngày tốt lành. - Chúc ngày tốt lành. |
- 아, 그, 그, 그… - [빈] 아, 저 | Cậu là… |
결혼 사기 진작 팀 한빈 주무관입니다 | Cháu là Han Bin, ở Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
- 아, 결사 팀 - [빈이 웃으며] 예 | Phải. Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân. |
그, 시보 기간 곧 끝나 가죠? | Cậu sắp hết thời gian thử việc nhỉ? |
네, 그렇습니다 | Vâng ạ. |
- [웃음] 부모님이 좋아하시겠어요 - [비서의 웃음] | Bố mẹ cậu chắc vui lắm. |
- [웃으며] 네, 좋아하십니다 - [구식] 아, 근데 | Vâng, đúng thế. Thế cậu bao nhiêu tuổi rồi, Han? |
그, 한 주무관은 나이가 어떻게 되나? | Thế cậu bao nhiêu tuổi rồi, Han? Gì ạ? |
네? | Gì ạ? |
우리 아들이랑 나이가 비슷할 거 같아서 | Có vẻ cậu bằng tuổi con trai tôi. |
[구식] 우리 아들 생일이 곧인데 | Sắp đến sinh nhật nó, |
이, 젊은 친구들은 뭘 좋아하는지 | nhưng tôi không biết giới trẻ ngày nay thích gì. |
- 알 수가 없어서 말이지 [웃음] - [직원들의 웃음] | nhưng tôi không biết giới trẻ ngày nay thích gì. |
아, 뭐, 그, 각자 취향에 따라서 좀 다를 것 같습니다만… | Cháu nghĩ là tùy vào sở thích của mỗi người ạ. |
- [흥미로운 음악] - [쩝 입소리] | Ừ, tôi cho là cậu nói đúng. |
그렇죠, 아무래도 | Ừ, tôi cho là cậu nói đúng. |
[씁 들이켜는 숨소리] 아, 그럼 | Ừ, tôi cho là cậu nói đúng. Thế sở thích của những người trẻ |
이, 집에 있기 좋아하고 | Thế sở thích của những người trẻ |
컴퓨터 좋아하는 젊은이들 취향은 어떤가? | thích ở nhà và yêu máy tính thì thế nào? |
아, 내향형이신가 봅니다? | Cậu ấy có vẻ là người hướng nội. |
혹시 뭐 게임 같은 거 좋아할까요? | Liệu cậu ấy có thích chơi điện tử không ạ? |
그런 거 같지는 않던데, 하긴 | Không, tôi không nghĩ thế. Nhưng tôi cho là nó không giống cậu, Han ạ. |
한 주무관이랑은 캐릭터가 다르긴 해, 응? [웃음] | Nhưng tôi cho là nó không giống cậu, Han ạ. |
- [엘리베이터 도착음] - [저마다의 웃음] | |
[구식] 아, 왔네, 응 | Thang máy đến rồi. |
- 어, 안 타나? - [빈] 아 | Cậu không lên à? Bọn cháu đi xuống ạ. |
저희는 내려갑니다 [웃음] | Bọn cháu đi xuống ạ. |
아, 그래요, 그래요 아, 수고해요 | Ra thế. Chúc một ngày tốt lành. |
- [웃음] 아, 예 - [빈] 들어가세요 | - Chào chú ạ. - Chào nhé. |
[하나] 뭐부터 할까요? | Ta bắt đầu từ đâu? |
아! | |
[긴장되는 음악] | |
[뚝뚝 흐르는 소리] | |
[승구, 철희의 놀란 소리] | |
[승구] 어, 어, 앉아 앉아, 여기! 어 | - Ôi trời! - Ngồi xuống đi! |
- [지경] 양수, 아 - [승구] 여기 앉아 | - Ngồi đây! - Em vỡ ối rồi! |
- 나 양수 터졌어 [겁먹은 소리] - [승구] 일로 와! 어, 천천히 | - Ngồi đây! - Em vỡ ối rồi! |
남편은? 연락부터 해야지! | Chúng ta cần gọi cho chồng cô! |
- 출장 갔어요 [떨리는 숨소리] - [승구] 추, 출장? | - Anh ấy đang đi công tác. - Cái gì? |
어, 나 예정일은 아직이랬는데 | Nhưng chưa đến ngày dự sinh của em! |
- [아픈 탄성] - [승구] 어, 아, 저기 | Nhưng chưa đến ngày dự sinh của em! Cô còn người nhà hay người giám hộ không? |
그럼 다른 가족은? 저, 보호자는? | Cô còn người nhà hay người giám hộ không? |
아, 시방 지금 그럴 시간이 어디 있어유! | Không có thời gian cho việc này đâu! |
- [철희] 병원, 병원! - [하나] 아, 철희 씨 | Bệnh viện! Cheol Hui, đưa chìa khóa xe cho tôi! |
그, 차 키, 차 키! | Cheol Hui, đưa chìa khóa xe cho tôi! |
- [승구] 호흡해, 호흡해! - 아, 맞아, 일어나, 일어나 | Thở đi! |
- [철희] 일어나유 - [울음] | |
[하나] 양 계장님 그, 이 주무관님 남편분한테 | Anh Yang, anh gọi cho chồng chị ấy nhé. |
- 전화 좀 해 주세요! - [승구] 남편, 남편분, 어… | Anh Yang, anh gọi cho chồng chị ấy nhé. Chồng cô ấy à? Phải rồi. |
- [지경, 철희의 비명] - [하나의 놀란 소리] | Chồng cô ấy à? Phải rồi. Gì thế? |
- 왜, 왜… - [뎅뎅 울리는 종소리] | |
[잔잔한 음악] | |
- [철희의 비명] 하나 씨, 밟아유! - [지경의 비명] | Ha Na, tăng tốc đi! |
- [철희의 아픈 탄성] - [지경의 비명] | |
[다급한 숨소리] | |
[철희, 지경의 비명] | |
- [지경의 힘주는 소리] - 하나 씨, 하나 씨, 하나 씨! | - Ha Na! - Tôi chết mất. |
- 밟아! [비명] - [지경의 비명] | Nhấn ga đi! |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN PHỤ NỮ KS |
[철희의 다급한 소리] | BỆNH VIỆN PHỤ NỮ KS |
- [철희] 긴급이유, 긴급! - [하나] 빨리 좀… | Có ca cấp cứu! |
- [철희] 애 나와요, 애, 애, 애! - [흥미진진한 음악] | Em bé sắp sinh rồi! |
- [하나] 애, 진통 와요! - [지경의 비명] | Em bé sắp sinh rồi! |
- 진통, 진통 - [간호사의 다급한 말소리] | Lấy xe lăn đi. |
- [철희의 힘겨운 소리] - [간호사] 어떻게… | Trời ạ, anh chị là người nhà à? |
가족이신가요? | Trời ạ, anh chị là người nhà à? |
[하나] 아, 저희는 직장 동료예요 | Không, chúng tôi là đồng nghiệp. |
[철희] 아이 가족은 좀 늦을 거 같은디, 이? | Không, chúng tôi là đồng nghiệp. Người nhà sẽ đến muộn một chút. |
[힘겨운 숨소리] 어, 어 앉아, 앉아, 여 | - Đây, ngồi xuống đi. - Trời ạ. |
- 여 앉아, 여 앉아, 여 앉아, 어 - [하나의 다급한 소리] | - Đây, ngồi xuống đi. - Trời ạ. |
- 인자 이거 놓고, 인자 이거 놓고 - [지경의 힘주는 소리] | Giờ chị bỏ ra được rồi. |
- 인자 이거 놓고! - [하나의 놀란 소리] 아이고 | Giờ chị bỏ ra được rồi. |
[지경의 힘겨운 소리] | |
- [지경이 힘겹게] 엄마 - [휴대 전화 진동음] | Mẹ ơi! |
- 양 계장님? - [승구] 병원 도착했어? | Anh Yang ạ? Cô đang ở bệnh viện à? |
이 주무관 남편분은 | Một tiếng nữa chồng cô Lee mới đến được. |
- 한 시간 정도 걸리신대 - [철희의 힘겨운 한숨] | Một tiếng nữa chồng cô Lee mới đến được. |
[하나] 아, 그, 남편분이 한 시간 후에 도착하신대요 | Một giờ nữa chồng chị ấy sẽ đến. |
[지경이 울먹이며] 어, 엄마 | Một giờ nữa chồng chị ấy sẽ đến. Mẹ ơi! |
어, 아, 산모분은 바로 수술실로 들어가야 할 거 같으니까 | Chị ấy cần tiến hành phẫu thuật ngay, |
접수 먼저 해 주세요 | nên cho nhập viện đã. |
- [철희] 아, 이 - [하나] 아, 끊을게요, 아 | - Được rồi. - Em cúp máy đây. |
- [통화 종료음] - [하나, 철희의 지친 숨소리] | - Được rồi. - Em cúp máy đây. |
[사람들의 시끌시끌한 소리] | BỆNH VIỆN PHỤ NỮ KS |
아, 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[지익 지퍼 닫는 소리] | |
[하나가 웃으며] 아니, 철희 씨 머리가… | Nhìn tóc anh kìa, Cheol Hui. |
아유, 아유 나 진짜 대머리 되는 줄 알았슈 | Tôi tưởng mình sẽ hói mất. |
- [힘겨운 소리] - [하나] 이리 와 봐요 | - Lại đây nào. - Cái gì? |
- [철희] 이? - [심장 박동 효과음] | - Lại đây nào. - Cái gì? |
- [반짝이는 효과음] - [매혹적인 음악] | |
[하나] 됐어요 | Xong cả rồi. |
- [반짝이는 효과음] - [철희의 아픈 탄성] | |
어디 아파요? | Anh ốm à? |
아, 아니유 아, 아니유 [콜록거리는 소리] | Không. |
[하나의 놀란 소리] | |
[승구의 초조한 숨소리] | |
[승구] 어유, 팀장님 | Anh Choi. |
양 계장님 혼자 계시네요? | Có một mình anh à, anh Yang? |
이 주무관이 지금 출산하러 갔어요 | Cô Lee chuyển dạ rồi. |
네? 갑자기요? | Cái gì? Bất ngờ ư? |
[기준] 원래 출산 예정일이 한 달은 더 남았다고 하셨었는데? | Nhưng một tháng nữa mới đến ngày dự sinh của chị ấy mà. |
[승구] 그죠? 그, 정 주무관하고 봉철희 씨가 | Phải. Dù sao thì cô Jeong và anh Bong cũng đưa cô ấy đi viện rồi. |
바로 병원에 데려갔어요 | Phải. Dù sao thì cô Jeong và anh Bong cũng đưa cô ấy đi viện rồi. |
봉철희 씨가 같이 갔다고요? | Anh Bong đi cùng họ sao? |
[승구] 네, 뭐, 아까 | Vâng, trước đấy anh ấy đến để yêu cầu dịch vụ sau bán hàng. |
애프터서비스해 달라고 왔더라고요 | Vâng, trước đấy anh ấy đến để yêu cầu dịch vụ sau bán hàng. |
- 다른 가족분들은 연락된 거죠? - [승구] 네 | - Anh liên lạc với người nhà chị ấy chưa? - Rồi. |
[아기 울음] | |
[남자의 떨리는 숨소리] | |
[의사] 이지경 님 보호자님이시죠? | Anh là giám hộ của cô Lee Ji Gyeong à? |
예, 제가 남편입니다 | Vâng, tôi là chồng cô ấy. |
[의사] 산모님은 출산 막 마치고 | Vợ anh vừa sinh và hiện đang ở trong phòng hồi sức. |
회복실로 들어가셨습니다 | Vợ anh vừa sinh và hiện đang ở trong phòng hồi sức. |
- [안도하는 숨소리] - [철희의 웃음] | |
보호자님 지금 아기 보러 가시겠어요? | Giờ anh có muốn nhìn con không? |
- 아, 예 - [의사] 이쪽으로… | - Có. - Theo tôi nào. |
[후 내쉬는 숨소리] | |
[밝은 음악] | |
- [하나의 놀란 탄성] - [아기 울음] | |
[하나가 웃으며] 어떡해 | Ôi trời ạ. |
[웃으며] 너무 예뻐요 | Em bé xinh quá. |
[탄성] 어떻게 저렇게 예쁘지? | Sao con có thể xinh thế chứ? Con thật xinh đẹp. |
아이, 예뻐 [웃음] | Con thật xinh đẹp. |
[철희] 아유, 진짜 조그맣네유 | Em bé bé xíu à. |
[지경 남편] 감사합니다 | Cảm ơn các bạn rất nhiều. |
[코 훌쩍이는 소리] 저 | Nếu có một mình thì vợ tôi sẽ gặp nhiều khó khăn lắm. |
[울먹이며] 우리 여보는 혼자 힘들었을 텐데 | Nếu có một mình thì vợ tôi sẽ gặp nhiều khó khăn lắm. |
[지경 남편의 한숨] | |
[철희] 아유, 좋은 날 뭘 또 울고 그래유, 이? | Sao một ngày hạnh phúc như thế này mà anh lại khóc? |
[철희의 웃음] | |
[간호사] 면회 시간 끝났습니다 | Hết giờ thăm rồi. |
- [철희] 이 - [하나] 아이… | - Vâng. - Cảm ơn cô. |
아, 근데 그, 이 주무관님 부모님은 언제 오세요? | Nhân tiện, khi nào bố mẹ chị Lee đến ạ? |
아이, 저, 그게… | À, vấn đề là… |
이? | Sao chứ? Đừng nói là anh không liên lạc với họ. |
설마 연락 안 한 건 아니쥬? | Sao chứ? Đừng nói là anh không liên lạc với họ. |
그게 | Chỉ là… |
이, 결혼하면서 사이가 좀 멀어졌어요 | Sau khi cưới, chúng tôi thành người dưng với họ. |
[지경 남편] 장모님께서 반대가 좀 심하셨거든요 | Sau khi cưới, chúng tôi thành người dưng với họ. Mẹ vợ tôi phản đối kịch liệt vợ chồng tôi lấy nhau. |
사실 그, 지경 씨 임신한 것도 | Có lẽ bà ấy còn không biết Ji Gyeong có thai. |
[쯧 혀 차는 소리] 모르고 계실 거예요 | Có lẽ bà ấy còn không biết Ji Gyeong có thai. |
- [탄식] - [철희] 아이고, 나 참 | Tiếc thật. |
[하나] 아, 그래도 연락은 드려야죠 | Nhưng anh vẫn nên gọi cho bà. |
이 주무관님도 그걸 원하실 거예요 | Em chắc chị Lee cũng muốn thế. |
[한숨] | |
[지경 남편의 코 훌쩍이는 소리] | |
- [지경 모] 어? 이 서방! - [지경 남편의 놀란 탄성] | - Xin chào. - Mẹ. |
- [지경 남편] 아이, 장모님 - [지경 모] 아이고! | - Xin chào. - Mẹ. |
- [지경 남편] 아이, 아버님 - [따뜻한 음악] | - Bố. - Trời ơi, bố tự hào về con lắm! |
[지경 부] 아이고, 이 서방! | - Bố. - Trời ơi, bố tự hào về con lắm! |
- 잘했네! - [지경 남편] 아유 | - Bố. - Trời ơi, bố tự hào về con lắm! |
- [지경 부] 고마워 - [지경 모] 아이고 | Cảm ơn con. |
- 축하해, 축하해 - [지경 남편] 아이, 아이, 아이 | Chúc mừng con nhé. |
- 저를 많이 닮았어요 - [지경 모의 웃음] | - Con bé giống con lắm. - Trời ạ. |
- [지경 부] 아이고, 고마워, 응? - [지경 모] 당신만 똑 닮았다매? | - Con bé giống con lắm. - Trời ạ. Ừ, bố có nghe nói em bé giống hệt con. |
[지경 부] 똘망똘망하게 생겼다면서? | Bố nghe nói em bé nhìn lanh lợi, thông minh. Ji Gyeong thế nào rồi? Con bé ổn chứ? |
[지경 모] 지경이는 어떻게 건강해? | Ji Gyeong thế nào rồi? Con bé ổn chứ? |
- [지경 남편] 예, 예, 괜찮아요 - [지경 모] 아이고 | Ji Gyeong thế nào rồi? Con bé ổn chứ? |
- [철희의 웃음] - 그동안 연락도 안 하고, 저 | Con không chịu gọi điện cho bố mẹ. |
- [지경 부의 호응] - [지경 남편] 죄송합니다 | Con không chịu gọi điện cho bố mẹ. - Con xin lỗi. - Lẽ con nên về thăm. |
[지경 모] 응? 좀 찾아오지 | - Con xin lỗi. - Lẽ con nên về thăm. |
- [철희] 자유 - [하나의 옅은 웃음] 고마워요 | - Của cô này. - Cảm ơn anh. |
하나 씨, 오늘 고생 많았슈 | Hôm nay cô bận rộn quá. |
[옅은 웃음] | |
오늘 좀 신기했어요 | Hôm nay thật tuyệt vời. |
생명이 탄생한 과정에 함께한 게 | Một sinh linh mới chào đời và tôi đã ở đó. |
뭔가 감동적이지 않아요? | Chẳng phải là rất xúc động à? |
- 이 [웃음] - [하나의 웃음] | Ừ. |
아, 그, 이 주무관님 어머님 신발 봤어요? | Anh có nhìn chân mẹ chị Lee không? |
막 슬리퍼 신고 뛰어오셨던데 | Bà đi dép lê chạy vội đến. |
그것도 너무 찡하더라고요 | Việc đó cũng rất cảm động. |
그, 장인어른 되시는 분이 | Cách bố vợ anh Lee ôm anh ấy cũng thế. |
달려와서 막 안아 주시는 것도 그렇고 | Cách bố vợ anh Lee ôm anh ấy cũng thế. |
[씁 들이켜는 숨소리] 저, 근디 | Ha Na, cô đã bao giờ nghĩ về việc đó chưa? |
하나 씨는 그런 생각 안 해 봤슈? | Ha Na, cô đã bao giờ nghĩ về việc đó chưa? |
저요? 뭐요? | Tôi ư? Nghĩ về việc gì? |
하나 씨 닮은 아이를 갖고 싶다는 생각이유 | Có một đứa con giống cô. |
참말로 귀여울 거 같은디 | Tôi nghĩ như thế sẽ dễ thương lắm. |
귀엽긴 하겠죠? | Sẽ như thế nhỉ? |
[철희] 이 [웃음] | Ừ. |
결혼할 생각이 없는데 아이를 어떻게요? | Tôi không định kết hôn, vậy sao có thể có con chứ? |
[한숨] 이 주무관님이야 잘 맞는 남편분하고 결혼해서 | Trong trường hợp của chị Lee, chị ấy lấy được người chồng tương thích. |
양가 가족분들 배제하고 둘이서만 잘 사신 거 같은데 | Chị ấy sống hạnh phúc với chồng mà không có bố mẹ can thiệp. |
저렇게 되기도 쉽지 않죠 | May mắn lắm mới được như họ. |
아, 같이 잘 지낼 수도 있는 거잖아유 | Nhưng chẳng phải có thể sống tốt với nhau sao? |
처음부터 어렵게 생각할 필요가 뭐가 있슈? | Sao từ đầu đã suy nghĩ quá nhiều vậy? |
안 그래유? | Cô đồng ý chứ? |
[부드러운 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[신발 달그락거리는 소리] | |
[후 내쉬는 숨소리] | |
[하나] 아휴 | |
[하나의 피곤한 숨소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
- [통화 연결음] - [옅은 한숨] | |
엄마 | Con chào mẹ. |
- [하나 모] 어, 사랑하는 딸! - [전화 속 달그락거리는 소리] | Chào gái yêu của mẹ. Con đi làm về rồi à? |
퇴근했어? | Chào gái yêu của mẹ. Con đi làm về rồi à? |
- 밥은 먹고 들어왔어? - [고무장갑 벗는 소리] | Con ăn trước khi về nhà chứ? Không bị ốm, phải không? |
어? 아픈 데는 없고? | Con ăn trước khi về nhà chứ? Không bị ốm, phải không? |
무슨 일 있는 건 아니지? | Mọi việc đều ổn nhỉ? |
아니 | Vâng. |
그냥 엄마 목소리 듣고 싶어서 전화했지 | Con muốn nghe giọng mẹ nên con gọi điện. |
왜, 오늘 회사 일이 힘들었어? | Tại sao? Hôm nay con gặp khó khăn ở chỗ làm à? |
우리 팀에 이 주무관님 있잖아? | Mẹ nhớ chị Lee ở nhóm con không? Chị bầu ấy? |
그, 임신하신 분 | Mẹ nhớ chị Lee ở nhóm con không? Chị bầu ấy? |
오늘 갑자기 출산하셨어 | Hôm nay chị ấy bất ngờ chuyển dạ. |
내가 병원에 데려다드렸다? | Và con đã đưa chị ấy đi viện. |
잘했네, 우리 딸 | Con làm tốt lắm, con yêu. |
애기가 엄청 작고 귀엽더라 | Em bé bé xíu và dễ thương lắm. |
뭔가 기분이 이상했어 | Cảm giác hơi lạ. |
[하나 모] 너 애기 별로 안 좋아했잖아? | Nhưng trước kia con không thích trẻ con mà. |
뭐야? 만나는 사람 생겼어? | Có chuyện gì vậy? Con đang hẹn hò ai đó à? |
[웃으며] 갑자기 뭔 소리야 | Sao mẹ lại hỏi thế? |
[하나 모] 왜? | Gì chứ? Con đã giúp một gia đình đưa một sinh linh mới bước vào đời. |
다른 사람 가족은 탄생시켜 줬다며 | Gì chứ? Con đã giúp một gia đình đưa một sinh linh mới bước vào đời. |
니 가족은 뭐 만들지 말라는 법 있니? | Chẳng có luật nào nói con không thể lập gia đình. |
엄마는 하나가 있어서 너무 행복한데 | Mẹ hạnh phúc khi có con trong cuộc đời này, Ha Na ạ. |
우리 딸도 그런 행복을 느꼈으면 좋겠어 | Mẹ chỉ muốn con cũng có được hạnh phúc đó. |
- [잔잔한 음악] - [살짝 웃는 소리] | |
엄마는, 어? 내가 갑자기 | Mẹ ơi, nếu con dẫn về một người |
엄마 싫어하는 사람 데리고 와서 결혼한다 그럼 어떡해? | mẹ không thích và cưới anh ấy thì thế nào? |
[하나 모] 엄마는 니가 좋다면 다 좋아 | Con thích cậu ấy là mẹ duyệt. |
니가 좋아서 평생을 같이할 사람이라는데 | Đó sẽ là người con gắn bó suốt quãng đời còn lại. |
그게 중요한 거지 | Đấy mới là điều quan trọng. |
정말? | Thật ạ? |
[하나 모] 그럼 | Thật ạ? Đương nhiên rồi. |
요즘 부모들 다 그렇게 생각할 거야 | Mẹ chắc các ông bố bà mẹ ngày nay đều có suy nghĩ đó. |
'제발 결혼만 해 주세요'지 뭘 따져 | Tất cả họ đều nói: "Làm ơn lập gia đình đi". Không ai xoi mói cả. |
그러다가 자식새끼 혼자 늙어 죽을까 봐 | Không ai xoi mói cả. Họ lo con cái già đi và chết cô quạnh ấy hơn ấy chứ. |
그게 더 걱정이지 | Họ lo con cái già đi và chết cô quạnh ấy hơn ấy chứ. |
[하나] 결혼이 가족과 가족의 결합이라는 건 | Câu nói xưa hôn nhân là sự gắn kết của hai gia đình |
다 옛말이 되어 가고 있다 | đang trở thành dĩ vãng rồi. |
- 원상, 빨리 나와, 응 - [원상] 아, 뭔 사진을 찍어 | - Mặt đâu, Won Sang? - Sao lại chụp ảnh? Mẹ muốn khoe với hàng xóm. Một, hai… |
아, 동네 아줌마들한테 자랑해야 돼 | Mẹ muốn khoe với hàng xóm. Một, hai… |
- 자, 하나, 둘 - [타이머 알림음] | Mẹ muốn khoe với hàng xóm. Một, hai… |
- [하나] 요즘 부모님들은 - [카메라 플래시 효과음] | Các ông bố bà mẹ ngày nay trẻ trung hơn trước. |
예전보다 젊어졌고 | Các ông bố bà mẹ ngày nay trẻ trung hơn trước. |
[지경 부] 아이고, 웃는다, 웃는다 | Bé con cười này! |
- [지경 모] 애썼다, 애썼어 - [옅은 웃음] | Con làm tốt lắm. |
[지경 부] 아이고 | |
- [하나] 선물같이 태어난 아기는 - [훌쩍이는 소리] | Những em bé chào đời như món quà bất ngờ |
[아기의 칭얼거리는 소리] | |
- 언제나 기적을 만든다 - [지경 모의 탄성] 애썼어 | luôn tạo nên những điều kì diệu. |
- [지경의 훌쩍이는 소리] - [지경 부의 웃음] | |
[하나] 결국 중요한 건 두 사람의 마음 | Cuối cùng, điều quan trọng là tình cảm vợ chồng. |
이제 가족의 문제는 | Giờ những vấn đề trong gia đình là trở ngại |
두 사람이 서로를 얼마나 아끼는지에 따라 | có thể dễ dàng vượt qua dựa trên |
충분히 극복 가능한 일이 됐다 | mức độ quan tâm vợ chồng dành cho nhau. |
[옅은 웃음] | |
[작게] 자 | Được rồi. |
어? 다 됐어요 | Xong cả rồi. |
[살짝 웃는 소리] | |
[길게 내쉬는 숨소리] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH DYAN VÀ TRAI ĐẢO CHƯA VỢ CHIA TAY |
[인아] 최기준 | Anh Choi Gi Jun. |
너는 친구가 제대로 연애도 못 해 보고 | Bạn của anh ở đây chưa bao giờ hẹn hò tử tế |
이렇게 악플에 시달리는데 불쌍하지도 않냐? | và hứng gạch đá trên mạng. Anh không thấy thương em à? |
아, 그래서 너랑 주말에 같이 있어 주잖아 | Thương thì anh mới dành cuối tuần với em. |
너 가족 식사 가기 싫어서 내 핑계 댄 거 아니야? | Anh là cái cớ để em bỏ bữa tối với gia đình nhỉ? |
이럴 때라도 친구 찬스 쓰는 거지, 응? | Bạn bè để làm gì, đúng chứ? |
[한숨] | |
근데 왜 또 꽁해졌냐? | Chuyện gì lại làm anh khó chịu đấy? |
[기준] 야, 너 진짜 나한테 잘해라 | Này, em phải đối xử tốt với anh. |
너랑 봉철희 씨 이어 주려다가 | Khi cố mai mối cho em với anh Bong thì anh lại rời xa Ha Na. |
내가 지금 하나랑 더 멀어지게 생겼어 | Khi cố mai mối cho em với anh Bong thì anh lại rời xa Ha Na. |
- 너 진짜 내 편 - [기준의 한숨] | Anh đứng về phía em thật chứ? |
들어 주려고 했던 거 맞아? | Anh đứng về phía em thật chứ? |
[씁 들이켜는 숨소리] | Hay anh đang cố giữ thể diện trước mặt Jeong Ha Na? |
아, 정하나한테, 어? 멋있는 척하려고 그랬던 거 아냐? | Hay anh đang cố giữ thể diện trước mặt Jeong Ha Na? |
[기가 찬 숨소리] | |
[인아의 쩝 입소리] | |
[인아] 아, 철희 씨는 오늘 뭐 하고 있으려나? | Không hiểu hôm nay Cheol Hui làm gì. |
하나는 뭐 하고 있으려나 | Anh tự hỏi Ha Na đang làm gì. |
어제 그, 이 주무관님 돕느라 | Hôm qua cô ấy phải giúp chị Lee |
[기준] 정작 봉철희 씨랑 그 해야 될 일을 못 했다 그랬었거든 | nên cô ấy bảo anh là cô ấy không thể dừng việc với anh Bong. |
설마… | Em không nghĩ… |
[들이켜는 숨소리] | |
[살짝 웃으며] 설마 이 주말에 둘이 같이 만나서 | Em không nghĩ cuối tuần này họ gặp nhau để cùng làm việc đâu nhỉ? |
일을 하고 그러진 않을 거야 그치? | Em không nghĩ cuối tuần này họ gặp nhau để cùng làm việc đâu nhỉ? |
어? | Này. |
어? | Gì chứ? |
[인아] 만났는데? | Họ có gặp nhau đấy. |
[익살스러운 효과음] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
저, 근디 하나 씨 | Xin lỗi, Ha Na. |
[철희] 여긴 왜 온 거예유? | Sao chúng ta lại ở đây? |
[하나] 프로필 다시 쓰고 싶다면서요 | Anh bảo muốn viết lại hồ sơ của mình mà. |
그, 어떤 책을 좋아하느냐에 따라서 | Với mỗi cuốn sách anh thích, anh lại có một sở thích riêng. |
취향이 갈린다고요 | Với mỗi cuốn sách anh thích, anh lại có một sở thích riêng. |
이 [옅은 웃음] | Thật à? |
아, 요즘엔 또 그런 것도 중요한가 보네유 | Tôi đoán ngày nay những thứ đó rất quan trọng. |
[하나] 철희 씨 좋아하는 책 골라 봐요 | Anh thích cuốn nào thì chọn đi. |
[철희의 고민하는 소리] | |
[철희] 이 | Được. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[나직한 탄성] | |
산이랑 바다가 참말로 좋아하겠네유 [웃음] | San I và Ba Da sẽ thích cuốn này. |
아이, 철희 씨 좋아하는 책으로 골라요 | Cheol Hui, chọn cuốn sách anh thích cơ mà. |
- [철희의 아픈 탄성] - [하나] 어, 뭐야? | Sao thế? |
베였어요? | Anh bị đứt tay à? |
- [하나의 탄식] - [철희의 신음] | |
[의미심장한 음악] | |
[하나] 아이 아, 기다려 봐 봐요, 잠깐만 | Đợi chút. |
- [가방 뒤적이는 소리] - [아픈 탄성] | |
[하나의 옅은 한숨] | |
바다가 맨날 이렇게 가방에 하나씩 넣어 주는데 | Ba Da luôn để một miếng này vào túi tôi. |
이렇게 쓸 일이 있네 | Hôm nay tôi có thể dùng nó. |
[의아한 탄성] | Sao cơ? |
아, 아프겠다 | Hẳn là đau lắm. |
[철희] 인아 씨 참말로 좋은 사람이에유 | In A, cô đúng là người tốt. |
근디 우리는 | Tôi không nghĩ |
서로에겐 | chúng ta phù hợp… |
잘 안 맞는 사람인 것 같아유 | với nhau. |
혹시 저 말고 | Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao? |
다른 사람 마음에 둔 거 아니죠? | Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao? |
- 그런 것 같아유 - [잦아드는 음악] | Tôi nghĩ thế. |
딴 사람이 마음에 들어온 것 같아유 | Tôi nghĩ có người đã tìm ra đường vào trái tim tôi. |
[계속되는 의미심장한 음악] | |
아프겠다 | Hẳn là đau lắm. |
두 번 다시 [한숨] | Tôi không muốn bất cứ ai phải chịu tổn thương vì tôi nữa. |
누군가 저 때문에 마음 다치는 일 만들고 싶지 않아요 | Tôi không muốn bất cứ ai phải chịu tổn thương vì tôi nữa. |
그 누군가에게 | Có phải vì… |
다른 마음이 생긴 건 아니고? | cô có tình cảm với người đó? |
네, 그런 거 같아요 | Vâng, tôi nghĩ vậy. |
[하나] 괜찮아요? | Anh ổn chứ? |
삼촌은 큐피드도 몰러? | Chú ơi, chú chưa nghe nói đến thần Cupid à? |
맞으면 반하는 그거 | Trúng mũi tên của cậu ấy là chú sẽ yêu. |
- [뿅 하는 효과음] - [반짝이는 효과음] | |
[매혹적인 음악] | |
지대로 찌, 찔렸네유, 어 | Nó tìm thấy đích rồi. |
네? | Gì cơ? |
- [철희의 놀란 숨소리] - [바람 소리 효과음] | |
[감미로운 음악] | |
[앙증맞은 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[분주한 키보드 조작음] | TIÊU ĐỀ ĐỀ SUẤT - GIẢI TÁN NHÓM NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN |
[고조되는 음악] | |
- [무거운 효과음] - [잦아드는 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[승구] 결혼을 결심한 1호 커플이 나왔거든요 | Cặp đôi được mai mối đầu tiên của chúng ta kết hôn. |
어, 연결됐다 | Chúng ta kết nối rồi. |
[남자] 결혼 준비까지 도와주실 줄은 몰랐어요 | Chúng tôi không biết anh chị sẽ giúp chuẩn bị hôn lễ. |
[하나] 남녀가 처음 만나면 | Khi nam nữ gặp nhau lần đầu, |
취향과 취미라는 퍼즐 맞추기부터 시작한다 | họ bắt đầu ghép thị hiếu và sở thích giống như trò xếp hình. |
지는 이런 주택이 참말로 좋은디 하나 씨는유? | Tôi rất thích những ngôi nhà như thế này. - Cô thì thế nào? - Tôi thích căn hộ. |
전 아파트요 | - Cô thì thế nào? - Tôi thích căn hộ. |
[익살스러운 효과음] | |
그럼 여행할 때 잠자리는요? | Chúng ta sẽ ngủ ở đâu? |
[당황하며] 갑자기 누구랑 뭔 잠자리를 해유? | Cô nói "chúng ta sẽ ngủ ở đâu" là có gì? |
저는 호텔이 좋아요 | Tôi thích khách sạn. |
지는 캠핑 스타일 좋아해유, 캠핑 | Tôi thích cắm trại. |
이케 모닥불, 막 파이아 | Cô biết đấy, với một đống lửa. |
- [익살스러운 효과음] - [철희] 어 | Anh nghĩ em phải xem cái này. |
[비서] 이건 확인을 좀 해 보셔야 할 것 같아서요 | Anh nghĩ em phải xem cái này. |
[인아] 뭐예요, 이게? | Gì thế này? |
[한숨] | Gì thế này? |
[구식] 이번 일 수습 못 하면 | Nếu cô không giải quyết được việc này, |
정 주무관, 이제 | tôi không thể đảm bảo cô sẽ không về văn phòng tỉnh làm việc đâu, cô Jeong! |
'어느 지방으로 출근하게 될지 장담 못 하겠다' 이겁니다 | tôi không thể đảm bảo cô sẽ không về văn phòng tỉnh làm việc đâu, cô Jeong! |
[기준] 봉철희 씨 건은 손 떼세요 | Cô rút khỏi trường hợp anh Bong. |
[하나] 최기준이 철희 씨를 담당할 거 같아요 | Tôi nghĩ Choi Gi Jun sẽ tiếp quản trường hợp của anh. |
[철희] 성과를 내야지 하나 씨가 곤란해지지 않는 거라믄 | Nếu cô cần kết quả để tránh gặp rắc rối |
그 성과 지랑 하나 씨랑 | thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na. |
[신난 탄성] | thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na. |
같이 내유 | thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na. |
[철희, 하나의 신난 탄성] | |
[산이] 갑자기 그렇게 진도를 팍팍 빼도 되는 겨? | Chị không nghĩ là mình đang di chuyển quá nhanh à? |
.결혼해YOU ↲
.영화 & 드라마 대본 ↲
No comments:
Post a Comment