Search This Blog



  결혼해YOU 7

Phụ đề song ngữ Hàn-Việt




두 분 짠을 한번 해 주세요Hai người có thể nâng li chúc mừng chứ?
- [인아] 아, 짠? 짠 - [철희] 이? 이, 이렇게?Hai người có thể nâng li chúc mừng chứ? - Nâng li à? - Vâng. - Chúc mừng. - Phải làm cho dễ nhìn.
- 보이게 해야 되죠? 그죠, 예 - [원상] 예, 예- Chúc mừng. - Phải làm cho dễ nhìn.
- [인아] 여기, 아, 짠 [웃음] - [원상, 철희의 호응]- Được chưa? Chúc mừng. - Được rồi.
[탁 잔 내려놓는 소리]
한 번만 더 짠 해 주세요Nâng li một lần nữa được không?
- 촬영이니께, 응 - [원상] 네- Để ghi hình. - Ừ.
- [탁 집어 드는 소리] - 철희 씨, 한 잔 더Cheol Hui, thêm li nữa đi.
[들이켜는 숨소리]
[철희] 아니, 인아 씨 거 줘유, 줘유, 줘, 줘In A, đưa tôi cái li. Tôi uống cho.
- [인아] 어? - [철희] 제가 마실게유, 이거In A, đưa tôi cái li. Tôi uống cho.
[당황한 소리]
[피식 웃는 소리]
와 [기침]Chà.
- [철희의 괴로운 탄성] - [웃음]
[의미심장한 음악]
[옅은 한숨]
[인아] 짠!Chúc mừng.
우리 진짜 오늘부터 이거 마시면 1일인 거예요Sau khi uống li rượu này, chúng ta sẽ chính thức bắt đầu hẹn hò.
- [철희의 힘겨운 소리] - 공식 커플, 어?Chúng ta sẽ là một đôi chính thức.
- 땅, 땅, 땅 - [잔 부딪는 소리]Việc này được củng cố. Anh không thể rút lời.
- 무르기 없기? - [철희의 호응]Việc này được củng cố. Anh không thể rút lời.
- [철희가 힘겹게] 땅, 땅, 띵똥 - [인아의 피식 웃는 소리]Tích tịch tình tang.
[인아] 원샷Cạn nào.
[원상] 저 배터리 좀 갈고 올게요Để tôi thay pin đã.
- [철희] 어? - 배터리 좀…Để tôi thay pin đã. - Tôi cần pin mới. - Vâng.
- [인아의 기침] - [철희] 응- Tôi cần pin mới. - Vâng.
- [출입문 종 소리] - [문 열리는 소리]
[철희의 중얼거리는 소리]
- [출입문 종 소리] - [문 닫히는 소리]
- [한숨] - [출입문 종 소리]
[하나] 저기Xin lỗi.
- [출입문 종 소리] - [문 닫히는 소리]
- 봉철희 씨 - [철희] 예?- Anh Bong Cheol Hui. - Ừ?
이 매칭 반대해요Tôi phản đối việc ghép đôi này.
[의미심장한 음악]
[다가오는 발소리]
제가 철희 씨를 이렇게 보낼 수가 없어요Tôi không thể để anh đi cùng cô ấy.
정하나, 왜 그래?Ha Na, có chuyện gì thế?
[철희] 어, 하나 씨 [놀란 소리]Ha Na?
- [쾅 부딪는 소리] - [하나의 당황한 소리]
[휴대 전화 진동음]
[철희 형] 어떤 여자가 공항에 나타나는 바람에Một phụ nữ đến sân bay, ngăn tôi đưa bọn trẻ đi.
애들 못 보냈슈Một phụ nữ đến sân bay, ngăn tôi đưa bọn trẻ đi.
난중에 다시 시도할게유Tôi sẽ thử lại lần sau.
이건 약속하고 다르잖아요Cô đâu có hứa thế này.
지금 뭐 하자는 거지?Chuyện này là sao?
오인아 씨한테 직접 설명 들으세요Anh bảo In A giải thích ấy.
- [하나의 힘겨운 소리] - [철희] 하나 씨, 나 죽어유Trời ạ!
[기준] 똑바로 설명해 지금 이게 뭐 하자는 거냐고Giải thích cho rõ đi. Cô ám chỉ gì vậy?
못 들었어요?Anh không nghe thấy à?
제가 이 매칭 반대한다고요Tôi phản đối việc ghép đôi này.
제가 철희 씨를 이렇게 보낼 수가 없어요Tôi không thể để Cheol Hui làm việc này.
그러니까 왜?Vậy tại sao?
오인아 씨는 그럴 자격 없으니까요Vì Oh In A không xứng đáng với anh ấy.
[하나의 힘주는 소리]
[드르륵 의자 끄는 소리]
- [하나의 놀란 소리] - [철희의 비명]
너 지금 이게 무슨 상황인지 알아?Thấy việc gì đang xảy ra ở đây chứ?
[한숨]
이거 니가…Chính cô sắp đặt việc ghép đôi này.
니가 주선한 자리잖아Chính cô sắp đặt việc ghép đôi này.
근데 니가 지금 파투 내고 있는 거라고Nhưng chính cô cũng phá hỏng nó.
[인아의 기가 찬 소리] 공무원이Công chức được phép làm chuyện này với công dân sao?
[씁 들이켜는 숨소리] 민원인 상대로 이래도 돼?Công chức được phép làm chuyện này với công dân sao?
내가 이러는 이유 제일 잘 알 텐데?Trong tất cả mọi người thì cô biết tại sao tôi làm vậy.
[멀어지는 발소리]
[하나] 철희 씨, 가요Đi thôi, Cheol Hui.
- [철희] 이? 이 - [하나의 힘주는 소리]Đi thôi, Cheol Hui.
- 아유, 응 - [하나] 일어나요Đứng dậy đi.
일어나, 일어나Đứng dậy đi.
[휘청거리는 발소리]
[하나, 철희의 힘주는 소리]
바다랑 산이가 집에서 기다리고 있어서Ba Da và San I đang đợi ở nhà,
전 이만 가 볼게요nên tôi phải đi.
[하나의 힘겨운 소리]
- [하나의 힘겨운 소리] - [멀어지는 발소리]
- [출입문 종 소리] - [문 열리는 소리]
[웅얼거리는 소리]
[침구 부스럭거리는 소리]
[부드러운 음악]
산이 깼어?Cháu dậy rồi à, San I?
철희 삼촌한테는Cô đừng nói với chú Cheol Hui nhé.
비밀로 해 줘유Cô đừng nói với chú Cheol Hui nhé.
우리 아빠 왔다 간 거 알믄Nếu biết bố cháu đã ở đây
삼촌 슬퍼할 거예유thì chú sẽ buồn lắm.
[산이] 약속한 거예유?Cô hứa với cháu nhé?
약속 안 지키믄Nếu cô không hứa, người cô sẽ mọc đầy tóc.
털 나유Nếu cô không hứa, người cô sẽ mọc đầy tóc.
[하나] 결혼은 연애와 다르다Hôn nhân khác với hẹn hò.
결혼을 하면Khi kết hôn, hai người trở thành vợ chồng.
부부가 되고Khi kết hôn, hai người trở thành vợ chồng.
아이를 낳고Các bạn có con và trở thành một gia đình.
가족이 된다Các bạn có con và trở thành một gia đình.
그리고Rồi những đứa trẻ đó lớn lên, kết hôn
그 아이가 커서 결혼을 하고Rồi những đứa trẻ đó lớn lên, kết hôn
또 다른 가족을 만든다và lập gia đình riêng.
단순히Vì hai người muốn việc này không có nghĩa là nó có thể xảy ra,
두 사람의 마음만 가지고 이뤄질 수 있는 게 아니라Vì hai người muốn việc này không có nghĩa là nó có thể xảy ra,
어렵다nên là rất khó khăn.
[반짝이는 효과음]
[새소리]
[바다, 산이] 삼촌- Chú. - Chú ơi.
- [웅얼거리는 소리] - [침구 부스럭거리는 소리]
[놀란 소리]
- [바다의 찌뿌둥한 소리] - [철희의 힘겨운 소리]
- [철희] 아, 잘 잔 겨? [기침] - [산이, 바다] 삼촌Các cháu ngủ ngon chứ? - Chú. - Sao chú về muộn vậy?
왜 이렇게 늦게 온 겨?- Chú. - Sao chú về muộn vậy?
[철희] 아, 미안혀Chú xin lỗi.
[산이] 아, 몇 시에 온 겨, 도대체Chú về khi nào thế?
[철희의 하품하는 소리] 그, 어른 되면 그런 겨Thỉnh thoảng người lớn lại làm việc này.
[초인종 소리]
아, 뭐여?Cái quái gì vậy?
아유, 아유
아침부터 누구여, 일로 와 봐Có thể là ai chứ? Tôi đến đây.
- 누구여? - [산이의 옅은 한숨]Ai thế?
[철희의 괴로워하는 소리]
- [도어 록 작동음] - [철희의 당황한 소리]
- [바다] 어? 하나 언니다 - [산이] 하나 누나다- Là cô Ha Na! - Cô Ha Na!
[철희] 하나 씨Ha Na à?
- [밝은 음악] - 아침 배달 왔어요Giao hàng buổi sáng đây.
[바다, 산이의 신난 소리]Giao hàng buổi sáng đây.
- [바다] 내려 줘도 돼 [탄성] - [철희] 어, 어, 어- Bỏ cháu xuống. - Được rồi.
- [산이] 와, 뭐야? - [하나] 짜잔- Cái gì thế? - Cái gì vậy ạ?
- [도어 록 작동음] - [바다] 뭐예유, 뭐예유?- Cái gì thế? - Cái gì vậy ạ?
- [도어 록 작동음] - [산이] 뭐여?- Cô mang theo cái gì vậy? - Có phải là quà không ạ?
[바다] 뭐예유? 선물이에유?- Cô mang theo cái gì vậy? - Có phải là quà không ạ?
[하나] 아침이야Là đồ ăn sáng.
- [부스럭거리는 소리] - 근데 아침부터 우짠 일이에유?Sao sáng nay cô lại đến đây?
- 아, 밥 같이 먹으려고요 - [산이] 맛있겠다- Tôi muốn ta cùng ăn sáng. - Trông có vẻ ngon đấy.
[바다의 탄성]
- [바다, 산이] 우와 - [하나] 맛있겠지?- Trông ngon nhỉ? - Vâng.
- [바다, 산이] 응 - 우와- Trông ngon nhỉ? - Vâng.
[시원한 탄성]
[바다] 이러니께 우덜 꼭 한 가족 같다잉Ngồi đây cùng nhau có cảm giác như chúng ta là một gia đình nhỉ?
그제?Ngồi đây cùng nhau có cảm giác như chúng ta là một gia đình nhỉ?
- [산이] 이 - [바다의 쩝 입소리]Ừ.
근디 어제 뭔 일 있었슈?Mà tối qua đã xảy ra chuyện gì à?
아니, 막 그, 삭신이 다 쑤시는 게 왜 그런지 모르겄슈Tôi thấy đau khắp mình mẩy mà không biết tại sao.
[옅은 웃음] 별일 없었어요Không, không hẳn.
아이, 지는 막 하나 씨가 아침까정 챙겨 오니까Tôi tưởng đã có chuyện lớn vì cô mang đồ ăn sáng tới.
[철희] 뭔 일이라도 난 줄 알았슈Tôi tưởng đã có chuyện lớn vì cô mang đồ ăn sáng tới.
- [흥미로운 음악] - [앙증맞은 효과음]
- [하나] 어디까지 기억나요? - [철희의 한숨] 응?Anh nhớ được những gì? Hả?
À.
[씁 들이켜는 숨소리]
지 집에는 어떻게 들어온 거예유?Tôi về nhà kiểu gì nhỉ?
제가 초능력 좀 썼어요Tôi đã dùng siêu năng lực đấy.
[하나의 웃음]
[놀란 숨소리] 아, 아, 아 아, 아, 아니Ý tôi là
[철희] 아니, 막 술 마시는디, 가, 막bọn tôi uống rượu trước máy quay nên tôi không thể từ chối.
그 앞에 카메라가 있고 그러니까, 막bọn tôi uống rượu trước máy quay nên tôi không thể từ chối.
- [흥미진진한 음악] - 뺄 수도 없고bọn tôi uống rượu trước máy quay nên tôi không thể từ chối.
그리고 또 지가 또 오랜만에 마시니께Đã lâu rồi tôi không uống rượu mà say bí tỉ thế.
- [앙증맞은 효과음] - 이게 막 몸에도 막, 이렇게 막Đã lâu rồi tôi không uống rượu mà say bí tỉ thế.
받치는 거 같고 막, 뭐 아유, 뭐, 힘들어유Đã lâu rồi tôi không uống rượu mà say bí tỉ thế. Trời đất, tôi thấy tệ quá.
- [하나] 어? - [철희의 후루룩 마시는 소리]Này, cháu gắp bỏ vào đó bao giờ vậy?
[웃으며] 언제 다 이렇게 올려놨어?Này, cháu gắp bỏ vào đó bao giờ vậy?
[산이, 하나의 웃음]
- [웃으며] 잘 먹을게 - [산이] 이- Cảm ơn cháu. - Vâng.
[하나, 철희] 저기…- Vậy… - Vậy…
하나 씨 먼저 말해유Cô nói trước đi, Ha Na.
철희 씨 먼저 말해요Anh nói trước đi, Cheol Hui.
[철희] 이
고마워유Cảm ơn cô.
뭐가요?Vì việc gì?
아, 지랑 쌍둥이 하나 씨가 재워 준 거유Vì đã đưa tôi và hai đứa trẻ đi ngủ.
[하나의 옅은 웃음]
기억이 다 안 나는 게 다행이네요Tôi mừng vì anh không nhớ tất cả.
아, 지 뭐 큰 실수했슈? 어?Tại sao? Tôi đã phạm sai lầm à?
아, 철희 씨는 안 했어요Không, không phải anh.
에?Gì?
그, 이따가 점심 도시락 배달해 줘요Lát nữa anh mang đồ ăn trưa cho tôi nhé?
이, 이, 이, 알았슈, 어Ừ. Chắc chắn rồi.
- [하나] 이따 꼭 와요, 가요, 네 - [철희] 이, 이, 알았슈, 이- Hứa với tôi nhé? - Được rồi.
- 가유, 이 - [의미심장한 음악]Hẹn gặp cô.
[옅은 탄식]
- [후루룩 마시는 소리] - [식기 달그락거리는 소리]
- [탁 내려놓는 소리] - [시원한 탄성]
[기침]
[쩝 입소리] 아
[한숨] 이제 좀 정신이 들어?Giờ em tỉnh táo chưa?
[기준] 그럼 설명해 봐, 자세하게Vậy kể chi tiết cho anh đi.
뭘?Kể gì chứ?
[못마땅한 숨소리]
얘기 안 할 거면 간다Nếu em không kể, anh sẽ đi.
[인아] 아, 야, 야, 진짜Này, thôi nào!
너까지 이럴래?Cả anh nữa sao?
빨리Anh ngồi đi.
[한숨]
아, 그러면 좀 얘기해 봐 자세하게Vậy giải thích chi tiết cho anh đi.
[인아의 깊은 한숨]
아, 철희 씨 형이 먼저 연락한 거야Anh trai của Cheol Hui liên lạc với em trước.
[기가 찬 웃음] 그래서 돈을 줬어? 떠나라고?Thế là em đưa tiền và bảo anh ta đi đi à?
[인아의 기가 찬 웃음] 아니Thế là em đưa tiền và bảo anh ta đi đi à? Ôi, thôi nào!
Ôi, thôi nào!
경제적으로 힘들었대잖아Anh ta nói mình khánh kiệt.
응?Anh ta nói mình khánh kiệt.
애들도 진짜 가족이랑 살면 더 행복한 거 아니야?Chẳng phải bọn trẻ ở với bố đẻ của chúng thì tốt hơn sao?
페어플레이한다며?Em bảo sẽ chơi đẹp mà.
[한숨 쉬며] 나는Em tưởng anh của Cheol Hui sẽ nói với anh ấy trước khi đưa chúng đi.
철희 씨 형이 철희 씨한테 말하고 데려갈 줄 알았지Em tưởng anh của Cheol Hui sẽ nói với anh ấy trước khi đưa chúng đi.
- [흥미로운 음악] - [한숨]
아, 진짜 이걸 순진하다고 해야 되나Trời ạ, em ngây thơ thế thật sao?
- [인아] 야 - [컵 내려놓는 소리]Này, anh biết bố mẹ em như thế nào đấy.
[한숨] 너 우리 부모님 알잖아Này, anh biết bố mẹ em như thế nào đấy.
나 이번에 철희 씨 아니면 [한숨]Nếu mọi việc không suôn sẻ với Cheol Hui,
와, 다시 끌려가서họ sẽ lôi em về giày vò cảm xúc không biết bao giờ mới thôi.
그 끊임없는 감정 노동의 굴레 속에 갇혀야 돼họ sẽ lôi em về giày vò cảm xúc không biết bao giờ mới thôi.
너는 선보러 다닌다는 거를 참 거창하게도 말한다Nhắc đến chuyện mai mối hôn nhân mà em nói nghe có vẻ kịch tính quá.
[코웃음] 근데 정하나 걔가 더 이상한 거 아니냐?Chẳng phải ở đây Jeong Ha Na mới là người kì cục sao?
[인아] 아니, 내가 무슨 뭐Em đâu phải là cái loại đại ác chứ.
어, 희대의 악녀도 아니고Em đâu phải là cái loại đại ác chứ.
그 밤에 갑자기 등장해서 반대를 해?Sao đêm đó cô ta tự dưng xuất hiện để phản đối em?
[기준] 아이, 그거는 이제 하나가 좀 정황상À, trong hoàn cảnh đó, Ha Na đương nhiên…
- 그렇게 될 수밖에… - [인아] 아니, 나한테À, trong hoàn cảnh đó, Ha Na đương nhiên… Chẳng phải cô ta nên hỏi em trước sao?
먼저 물어봐야 되는 거 아니야?Chẳng phải cô ta nên hỏi em trước sao?
- 어? - [옅은 한숨]Chẳng phải cô ta nên hỏi em trước sao?
더 나쁜 건 철희 씨 형이고Hơn nữa, ở đây anh của Cheol Hui mới là kẻ xấu.
- [기준의 한숨] - [깨달은 숨소리]
어제 우리 철희 씨가Anh đã thấy Cheol Hui của em
정하나한테 이렇게 막…trong vòng tay Jeong Ha Na tối qua rồi nhỉ?
막 안긴 거 봤지?trong vòng tay Jeong Ha Na tối qua rồi nhỉ?
- [한숨] - [기준] 그거는 나도 진짜Anh cũng rất bực chuyện đó.
화가 나는 포인트야Anh cũng rất bực chuyện đó.
봉철희 씨 집에도 하나가 데려다줬다는데Ha Na thậm chí còn đưa anh Bong về nhà.
[기준의 한숨]
야, 설마…Này, anh không nghĩ…
설마?Nghĩ gì chứ?
[옅은 웃음] 잘 나왔죠?Trông đẹp nhỉ?
오, 이게Tờ rơi quảng cáo sẽ được phân phát hôm nay đây à?
- 오늘 배포될 홍보물이야? - [승구] 어Tờ rơi quảng cáo sẽ được phân phát hôm nay đây à?
[빈] 네, 홍보실에서 먼저 보여 주셔서 제가 들고 왔어요Ừ, phòng PR cho em xem nên em mang về đây.
- [승구] 여, 여 앉아, 여기 - [의자 끄는 소리]Đây, cô ngồi đi.
[지경] 아, 괜찮아요Không cần đâu.
내가 요즘 저, 배가 가벼워진 느낌이라Độ này bụng em có vẻ nhẹ hơn.
딱 좋아 [들이켜는 숨소리]Cảm giác ổn. Hơn nữa, em có thể thở dễ dàng mà.
숨쉬기도 아주 편하고Cảm giác ổn. Hơn nữa, em có thể thở dễ dàng mà.
[승구] 아이구, 그래도 앉아Cảm giác ổn. Hơn nữa, em có thể thở dễ dàng mà. Cô vẫn nên ngồi xuống. Cô làm tôi lo đấy.
- 내가 더 불안하네, 어, 앉아, 어 - [지경] 알았어, 알았어Cô vẫn nên ngồi xuống. Cô làm tôi lo đấy. Thế thì được rồi.
- [지경] 아이고, 아이고 - 아니, 우리 집사람도Vợ tôi ngày trước cũng thế. Rồi cô ấy gọi cho tôi đến bệnh viện.
아, 그러다 갑자기 병원이라고 연락 왔다고Vợ tôi ngày trước cũng thế. Rồi cô ấy gọi cho tôi đến bệnh viện.
- [승구] 응, 안 되지 - 아유, 그럼 안 되지- Thế thì không ổn. - Không ổn chút nào.
[지경의 웃음] 어디 보자Chúng ta xem ở đây đi.
- 어머나! - [승구의 웃음]Trời đất! Bức ảnh hóa ra rất đẹp nhé!
- 사진 너무 예쁘게 잘 나왔다 - [빈, 지원의 웃음]Trời đất! Bức ảnh hóa ra rất đẹp nhé!
철희 님은 이제 다이언 가족이 되는 거겠죠?Vậy anh Bong sẽ là thành viên gia đình Dyan, phải không ạ?
- [지경의 탄성] - [지원의 웃음]
식장 들어가기 전까지는 모르는 거예요Họ chưa cưới thì không có gì đảm bảo cả.
한 가족 되는 게 쉽나요, 뭐Đâu phải dễ mà cưới được.
[승구의 씁 들이켜는 숨소리] 한 주무관Han, sao cậu lại suy nghĩ quá nhiều thế?
그, 어렵게 생각할 게 뭐 있나?Han, sao cậu lại suy nghĩ quá nhiều thế?
이거 드라마가 너무 선입견을 만들어 놨어Xem phim truyền hình thành ra cậu có định kiến đấy.
[빈] 아유, 알았어요, 알았어Anh nói phải.
- [승구의 웃음] - [문 열리는 소리]
- [승구] 어 - [빈] 어?Chào.
정 주무관님도 홍보지 보셨어요?Jeong, cô đã xem tờ rơi quảng cáo chưa?
[하나] 이 홍보물 오늘 못 나갑니다Tờ rơi này sẽ không được phân phát hôm nay.
[무거운 음악]
[기준] 정하나 주무관, 잠깐만요Cô Jeong Ha Na, đợi chút!
무슨 일이시죠?Gì thế?
일을 너무 독단적으로 하는 경향이 있네요Cô quá tùy tiện khi làm việc đấy.
- 네? - [기준] 어제Gì cơ?
갑자기 나타나서 촬영 중단시킨 것도 그렇고Đột nhiên cô dừng buổi ghi hình tối qua
홍보물 발행 보류 건도 그렇고 적어도 우리가 같은 팀이라면…cũng như việc phát tờ rơi. Nếu chúng ta ở cùng một đội…
지금 제가 성급했다고 말씀하시는 건가요?Ý anh là tôi đã hành động hấp tấp ư?
그럼 아닙니까?Tôi nói sai à?
성급하게 무리수 둔 건 제가 아니라 오인아 씨입니다Người hành động hấp tấp không phải là tôi mà là cô Oh In A.
팩트는 알고 이러시는 건가요?Thế anh có biết sự thật không?
담당자라면Là người phụ trách,
당사자들끼리 적어도 먼저 오해를 풀 수 있게끔chẳng phải cô nên cho họ cơ hội để giải quyết hiểu nhầm sao?
기회를 줘야 되는 거 아닙니까?chẳng phải cô nên cho họ cơ hội để giải quyết hiểu nhầm sao?
같은 팀이라면Còn anh chẳng phải nên tin tưởng phán đoán của thành viên trong nhóm à?
팀원의 판단을 믿어 봐야겠다는Còn anh chẳng phải nên tin tưởng phán đoán của thành viên trong nhóm à?
- 생각은 안 드세요? - [기준] 정 주무관!Còn anh chẳng phải nên tin tưởng phán đoán của thành viên trong nhóm à? - Cô Jeong! - Anh nói đúng. Tôi hành động hấp tấp.
[하나] 네! 제가 성급했던 거 인정합니다- Cô Jeong! - Anh nói đúng. Tôi hành động hấp tấp.
부서 이동할 생각에 눈이 멀었죠, 제가Tôi quá tập trung vào việc chuyển…
니가 걱정돼서 그러는 거잖아Tôi lo cho cô đấy!
너 나랑 있는 거 불편하잖아Cô không thấy thoải mái khi ở gần tôi.
결사 팀 일도 너를 불행하게 만든다며Cô khốn khổ khi làm việc cho nhóm.
그렇다면 적어도 이번 일Chẳng phải thế nghĩa là…
꼭 성사시켜야 했던 일 아니야?cô cần việc này thành công sao?
이런 식은 아니죠Không phải như thế này.
[한숨 쉬며] 두 번 다시Tôi không muốn bất cứ ai phải chịu tổn thương vì tôi nữa.
누군가 저 땜에 마음 다치는 일 만들고 싶지 않아요Tôi không muốn bất cứ ai phải chịu tổn thương vì tôi nữa.
그 누군가에게Có phải vì
다른 마음이 생긴 건 아니고?cô có tình cảm với người đó?
[뚝 멎는 음악]
[삭삭 칼질하는 소리]
[하품하는 소리]
- 아… - [출입문 종 소리]
- [영은] 철희 씨 - [다가오는 발소리]Anh Cheol Hui.
[철희] 오셨어유?Cô vào đi.
[영은] 철희 씨, 철희 씨 철희 씨, 철희 씨Cô vào đi. - Cheol Hui. - Chào cô.
- [철희] 이 - [탁 내려놓는 소리]- Cheol Hui. - Chào cô.
[영은] 어제 어땠어요?Việc hôm qua thế nào?
어제유?Hôm qua ư?
어제…Hôm qua…
[놀란 숨소리] 아Hôm qua… Ôi, cái gì tôi cũng chỉ nhớ lơ mơ thôi.
- [익살스러운 효과음] - 기억이 흐릿해유Ôi, cái gì tôi cũng chỉ nhớ lơ mơ thôi.
[영은] 엥?Sao chứ? Anh bất tỉnh nhân sự sao?
필름 끊긴 거?Sao chứ? Anh bất tỉnh nhân sự sao?
지가 어제 긴장을 좀 했나 봐유Hẳn là hôm qua tôi lo lắng lắm.
아, 지가 막 이렇게 막 필름 끊기고 막Thường thì tôi không phải loại dễ mà bị bất tỉnh.
- 그런 스타일이 아닌디, 예 - [영은] 아니Thường thì tôi không phải loại dễ mà bị bất tỉnh. Có thể anh không nhớ gì, nhưng vẫn thấy có cảm xúc nhỉ?
기억은 없어도Có thể anh không nhớ gì, nhưng vẫn thấy có cảm xúc nhỉ?
- 그, 느낌은 있을 거 아니에요? - [삭삭 칼질하는 소리]Có thể anh không nhớ gì, nhưng vẫn thấy có cảm xúc nhỉ?
오인아랑 어땠어요?Chuyện với Oh In A thế nào?
[익살스러운 효과음]Chuyện với Oh In A thế nào?
취중 진담은 좀 달랐어요?Nói chuyện với cô ấy lúc say có khác không?
- [익살스러운 효과음] - [앙증맞은 효과음]
오인아 씨, 오…Cô Oh In A…
오인아 씨랑, 아!Cô Oh In A… Ồ, phải rồi.
- [익살스러운 효과음] - 그것도 흐릿해유Việc đó cũng nhớ lơ mơ.
[영은] 그럼 마지막 장면이 뭔데요?Điều cuối cùng anh nhớ được là gì?
- [삭삭 칼질하는 소리] - [철희의 씁 들이켜는 숨소리]
마지막? 마지막이랄 게 뭐가…Điều cuối cùng à? Tôi không chắc…
[익살스러운 효과음]
- [흥미로운 음악] - [놀란 숨소리]
하나 씨Ha Na.
- [철희의 놀란 소리] - [하나의 놀란 소리]
제가 철희 씨를 이렇게 보낼 수가 없어요Tôi không thể để anh đến với cô ấy.
하나 씨유Ha Na.
이? 정하나요?Ai cơ? Jeong Ha Na ư?
- 이 - [익살스러운 효과음]Ừ.
[기준] 죄송합니다 봉철희 씨 건은Cháu xin lỗi. Cháu sẽ giải quyết vụ của anh Bong thật nhanh trước khi bị mất kiểm soát.
일이 더 커지기 전에 빠른 시일 내에 수습하겠습니다Cháu sẽ giải quyết vụ của anh Bong thật nhanh trước khi bị mất kiểm soát.
우리 최 팀장Cậu Choi, tôi tưởng cậu là người cầu toàn trong công việc,
일 처리에 빈틈없이 완벽한 사람인 줄 알았는데Cậu Choi, tôi tưởng cậu là người cầu toàn trong công việc,
[구식] 이렇게 실수도 하고nhưng cậu đã phạm sai lầm.
아주 인간미가 넘치고 좋네요May cho cậu vì cậu là con người.
담당자로서 제가 묵인할 수 없어 이의 제기한 일입니다Cháu không thể cho qua chuyện này nên không chấp nhận.
팀장님이 아니라 제가 책임지겠습니다Cháu sẽ chịu trách nhiệm. Không phải anh Choi ạ.
정 주무관이?Cô, cô Jeong ư?
네, 제가 결사 팀에 남아서Vâng. Cháu sẽ ở lại Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân
봉철희 씨 매칭 꼭 다시 성공시키겠습니다và nhất định tìm người hợp cho anh Bong.
[헛기침]
[쩝 입소리] 일이 또 잘못되면Nếu chuyện này lại thất bại,
나도 정 주무관과 한 약속을 들어줄 수가 없어요tôi sẽ không thể giữ lời hứa với cô.
아시겠어요?Cô hiểu chứ?
[구식의 옅은 헛기침]
- [익살스러운 음악] - 저는 이제Giờ cơ bản là tôi đang thất nghiệp.
백수나 다름없어요Giờ cơ bản là tôi đang thất nghiệp.
어머, 이게 무슨 일이래?Ôi trời, tôi không tin nổi chuyện này.
피디님Anh Jo, nó có nghĩa là em phải ghi nghề khác à?
그럼 이제 직업란에 직업도 바꿔야 되는 거예요?Anh Jo, nó có nghĩa là em phải ghi nghề khác à?
- [익살스러운 효과음] - 한 주무관님Cậu Han.
[당황한 소리]
혹시Cậu có muốn xuất hiện trong phim tài liệu không?
다큐 출연 관심 없어요?Cậu có muốn xuất hiện trong phim tài liệu không?
[빈] 예?Gì ạ?
'우당탕탕 금쪽이 시보의 1인분 하기 대작전'Biến Người Lao động Thử việc Có Vấn đề Thành Dự án Thành viên Xã hội Năng suất.
[원상] 각이 딱 나오는데, 어때요?Giờ tôi có thể hình dung được nó.
피디님Anh Jo?
- [익살스러운 효과음] - 네Sao?
저랑 인터뷰하실래요?Thế một cuộc phỏng vấn với em thì sao?
- 너무 좋죠 - [익살스러운 효과음]Tôi thích đấy.
[빈이 웃으며] 잘됐다Tôi thích đấy. Vậy thì tuyệt quá.
안 그래도Bọn em đã hoàn thành việc sàng lọc tài liệu đầu tiên của anh,
피디님 1차 서류 검증은 끝냈는데Bọn em đã hoàn thành việc sàng lọc tài liệu đầu tiên của anh,
피디님song cần biết thêm
이상형 정보가 부족해서요về người phụ nữ lí tưởng của anh.
[익살스러운 효과음]
- [빈의 웃음] - [원상] 아, 저요?Cái gì? Tôi ư?
- [익살스러운 효과음] - 한 주무관 다큐 아니고?Không phải cậu à, Han?
- [부정하는 소리] - [날쌘 효과음]
- [익살스러운 효과음] - [한숨]
- [빈] 자… - [흥미진진한 음악]Được rồi.
- [앙증맞은 효과음] - 이제Giờ cho bọn em biết chi tiết về người phụ nữ lí tưởng của anh đi.
피디님의 이상형을 자세히Giờ cho bọn em biết chi tiết về người phụ nữ lí tưởng của anh đi.
자세히 말씀해 주세요Giờ cho bọn em biết chi tiết về người phụ nữ lí tưởng của anh đi.
[원상] 이상형이라…Người phụ nữ lí tưởng của tôi…
- 아, 저는 - [강조하는 효과음]À, tôi…
그…Đấy là…
- [한숨] - [직원들의 탄식]
- [익살스러운 효과음] - [빈의 답답한 숨소리]
[빈, 지경의 한숨]
[지경] 아무거나 괜찮아요, 그Thế nào cũng được.
취미 생활이 같다든지, 어…Có lẽ anh muốn chia sẻ những sở thích giống nhau.
그, 연예인 누구를 닮았다든지Anh có thể nói về việc cô ấy giống người nổi tiếng nào
어, 이, 이, 뭐, 아기랑 같이 잘 놀아 준다든지Anh có thể nói về việc cô ấy giống người nổi tiếng nào hoặc anh có muốn một người thân thiện với trẻ con không.
- [익살스러운 효과음] - 아, 그러면 저는요Nếu vậy…
외모는…Về mặt ngoại hình…
[씁 들이켜는 숨소리] 취미가…Về sở thích…
- [한숨] - [지경] 야!- Trời đất. - Cố lên!
- [빈의 탄식] - [익살스러운 효과음]- Trời đất. - Cố lên!
[직원들의 답답한 탄식]
아, 어, 어, 배 땡겨Đau bụng quá.
- [빈] 어? 왜… - [흥미로운 음악]
- [지경] 아휴 - [빈] 괜찮으세요?Chị không sao chứ?
스트레스받아서 애 나오겠어!Tôi căng thẳng đến mức sinh con mất thôi!
어, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[지경] 어머 아니에요, 죄송합니다Trời ạ. Đừng vậy mà. Tôi xin lỗi.
[지경의 심호흡]
[휴대 전화 진동음]
[철희 형] 아니, 뭐 지금 제 전화 피하는 거예유?Này, em dâu. Cô đang tránh cuộc gọi của tôi à?
제수씨?Này, em dâu. Cô đang tránh cuộc gọi của tôi à?
- [긴장되는 음악] - [어이없는 숨소리]
피하는 건Người ta tránh các cuộc gọi
잘못이 있을 때나 피하는 거고요khi họ làm sai chuyện gì đó.
[철희 형] 그… [헛기침]À…
돈봉투가 하나 더 필요할 거 같은디?Tôi sẽ cần thêm tiền
다시 시도하려면유để thực hiện nỗ lực khác.
[기가 찬 웃음] 안 하셔도 됩니다Không cần làm vậy đâu.
[철희 형의 헛웃음] 아니, 뭐 지금 한 발 빼시는 거예유?Cô sẽ rút lui sao?
[씁 들이켜는 숨소리]
근디 지가 보니께유Nhưng theo những gì tôi biết
철희는 그, 제수씨가 바다랑 산이를 치워 버리려고thì Cheol Hui không biết cô cho tôi tiền
지한테 돈봉투 찔러준 건 아직 모르는 눈치던디?để loại bỏ Ba Da và San I.
[인아] 그래서요?Thì sao chứ?
[웃음] 아이, 뭐, 그, 뭐 지 통장 잔고에 따라서 뭐Tôi cho rằng tôi có xu hướng nói ít hay nhiều
입이 무거워졌다가도 이렇게 가벼워졌다가 뭐, 하겠쥬?Tôi cho rằng tôi có xu hướng nói ít hay nhiều tùy vào số dư tài khoản ngân hàng của mình.
[기가 찬 숨소리]
[기가 찬 웃음] 뭐, 지금 저Anh đang tống tiền tôi đấy à?
협박하시는 거예요?Anh đang tống tiền tôi đấy à?
아이, 협박이라니유?Trời đất, ai lại đi tống tiền người sắp trở thành người nhà chứ.
이제 가족 될 사인디Trời đất, ai lại đi tống tiền người sắp trở thành người nhà chứ.
[철희 형] 화목하게 지내자구유Chúng ta hãy hòa hợp, được chứ?
그럼 기다릴게유Tôi sẽ đợi.
- [통화 종료음] - [철희] 그래서Vậy anh sẽ đợi bao lâu?
- 얼마나 기다릴 거여? - [철희 형의 당황한 소리]Vậy anh sẽ đợi bao lâu?
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
[옅은 한숨]
[철희] 언제부터여?Bao lâu rồi?
[한숨]
며칠 전에도 애들 보러 온 거Người đến thăm bọn trẻ. Đó là anh phải không?
그, 형 아니여?Người đến thăm bọn trẻ. Đó là anh phải không?
이, 궁금혀서Ừ. Anh tò mò thôi.
궁금혀?Tò mò?
갑자기?Tự dưng lại thế?
5년 만에?Sau năm năm ư?
아, 니가 섬에서 나왔다고 하니께 걱정되기도 허고Anh nghe nói em đã rời đảo nên cũng lo lắng chứ.
왜?Tại sao hả?
내가 뭐, 형처럼 애들 버릴까 봐서 그런 겨?Anh nghĩ em sẽ bỏ rơi chúng như anh sao?
아이, 아니Không phải thế.
아이, 이제 니 인생 살아야 될 거 아녀?Giờ em nên sống cuộc đời mình.
그래서 인아 씨한테 돈 받아 갖고Vậy là anh lấy tiền của In A để đưa bọn trẻ đi à?
- 애들 처리하려고 했던 겨? - [철희 형] 아Vậy là anh lấy tiền của In A để đưa bọn trẻ đi à?
아, 애들도 유학 가면 좋지 여기 뭘 좋다고?Du học tốt cho chúng hơn là ở lại đây.
그리고 니도 인아 씨가 니 좋다고 할 때 그냥…Mà vì cô ấy thích em, em nên…
[철희가 버럭 하며] 시방 지금 그걸 말이라고 하는 겨!Anh nói thật không đấy?
[철희의 거친 숨소리]
[차분한 음악]
[한숨]
형은 애들이 불쌍하지도 않어?Anh không thấy có lỗi với bọn trẻ à?
가족이면 끝까지 책임을 져야 될 거 아녀Anh phải có trách nhiệm với gia đình chứ.
난 내 인생 밥숟가락 놓은 지 오래여Đời anh, anh còn vứt bỏ lâu rồi.
가족은Người nhà
힘들다고 남이 될 수가 없는 겨thì vẫn là người nhà cho dù cuộc sống khó khăn đến đâu.
나한테도 친자식 같은 애들인디Chúng giống như con em vậy.
애들 입장에서는 형이Nhưng theo cách nghĩ của hai đứa nó
하나밖에 없는 아빠 아니여? 어?thì chỉ có anh là bố.
아니, 애들한테 도움 못 줄 거면 그냥 안 보고 사는 게 나은 겨Nếu không thể chu cấp cho chúng thì anh không nên gặp chúng.
아이, 가족이라고 뭐, 다 같이 뭐 불구덩이에서 살 필요…Sao phải khổ sở với nhau…
[쾅 내려치며] 불구…Khổ sở ư?
불구덩이에 빠져도 애들 손 꼭 잡고 끝까지 버티는 게Vậy anh hãy nắm chặt tay chúng trong khổ sở và cùng sống sót.
그게 가족인 거여 [성난 숨소리]Người nhà là phải làm thế.
그랴, 알았어, 아유, 좀 엔간히 좀 햐, 좀Được rồi, anh hiểu rồi. Em nói đủ rồi.
[쯧 혀 차는 소리]Được rồi, anh hiểu rồi. Em nói đủ rồi.
[철희의 한숨]
아, 씨
[한숨 쉬며] 그래서Vậy giờ thì sao?
인자 뭐 어쩔 겨?Anh định làm gì?
그래서 니는 뭐 어쩔 겨?Thế còn em?
다이언 딸이랑 결혼할 겨?Em có định cưới cô ấy không?
[옅은 한숨]
[철희 형의 한숨] 그랴, 뭐Phải. Đúng là anh đã lợi dụng người phụ nữ
내 마음 편하자고Phải. Đúng là anh đã lợi dụng người phụ nữ
니 좋아하는 여자 이용한 거 맞는디em thích để trục lợi.
아, 니는 내랑 다르니께Nhưng em đâu có giống anh.
니는 애초에 암것도 없어도Em nên ở bên một người
평생, 이?mà sẽ ở bên em mãi ngay cả khi em tay trắng.
같이할 수 있는 사람하고 만나mà sẽ ở bên em mãi ngay cả khi em tay trắng.
아, 그래야 나처럼 이혼 안 당할 거 아녀Như thế, em sẽ không li hôn như anh.
자랑이라고 진짜, 씨Anh đùa à?
[철희의 깊은 한숨] 씨
[철희 형의 쯧 혀 차는 소리]
[씁 들이켜는 숨소리] 아이, 근디Nhân tiện, bọn trẻ đã chọn người khác làm vợ tương lai cho em rồi.
애들은 니 짝으로 점찍은 여자 따로 있던디?Nhân tiện, bọn trẻ đã chọn người khác làm vợ tương lai cho em rồi.
뭐, 누구 말하는 겨?Anh đang nói về ai vậy?
아, 그 공항에 애들 데리러 온 여자 말이여Người phụ nữ đón bọn trẻ ở sân bay đấy.
[철희 형] 아이구 아주 얼매나 그냥Cô ta lấy hết sức bình sinh để bảo vệ chúng. Trời ạ.
온몸을 써 가면서 애들을 지키려고 하던지, 참Cô ta lấy hết sức bình sinh để bảo vệ chúng. Trời ạ.
[감성적인 음악]
아, 하나 씨 말하는 겨?Anh đang nói về Ha Na à?
난 몰러Anh biết đâu.
아, 그래도 내가 쌍둥이들 아빤디Anh là bố của hai đứa chúng nó thật đấy,
아, 애들은 난중에 니랑 같이 살 사람이라고 하면서 따라간 겨nhưng chúng bảo cô ta sẽ đến sống với em nên chúng đi cùng cô ta.
애들이 말 안 혀?Chúng nó không nói với em à?
[당황한 소리]Em…
[철희 형의 깊은 한숨]
[비서] 인정시청 발간 홍보지에 상무님 인터뷰 게재는Cuộc phỏng vấn của cô cho tờ rơi quảng cáo Injeong
잠정 보류되었다고 합니다đã bị hoãn lại.
- 다큐 촬영분 공개도 - [사락 종이 넘기는 소리]Họ cũng đang xem lại việc phát hành đoạn phim tài liệu.
재논의에 들어간다고 하고요Họ cũng đang xem lại việc phát hành đoạn phim tài liệu.
- [한숨] - [사락 종이 만지는 소리]
너무 슬퍼요, 김 비서님Tôi buồn quá, anh Kim ạ.
아, 어제 철희 씨랑 분위기 좋았었는데Mọi việc với Cheol Hui hôm qua đều ổn,
'오늘부터 1일 땅, 땅, 땅'을 못 해 가지고 [쯧 혀 차는 소리]mà tôi không thể nói đó là buổi hẹn đầu của chúng tôi.
[비서] 이 후원 건은 어떻게 할까요?Chúng ta làm thế nào với việc tài trợ này?
[쩝 입소리]
내 운명을 끝까지 시험해 봐야겠어요Tôi sẽ vẫn cố chờ xem số phận sắp đặt gì cho mình.
사과의 도시락이에유Hộp đồ ăn trưa này là lời xin lỗi của tôi.
형 만났슈Tôi gặp anh trai tôi rồi.
[철희] 하나 씨가 쌍둥이들 찾아온다고Khó khăn lắm cô mới đưa hai đứa trẻ về được.
고생 많았슈Khó khăn lắm cô mới đưa hai đứa trẻ về được.
지는 그것도 모르고 취해 갖고Thế mà tôi chẳng biết gì và say khướt.
[하나] 얘기 다 들었나 보네요Tôi đoán anh nghe hết chuyện rồi.
하나 씨가Tôi cũng nghe được cô nói cô không thể để tôi đến với In A.
인아 씨한테 못 보내겠다는 것도 들었슈Tôi cũng nghe được cô nói cô không thể để tôi đến với In A.
아, 그게 그거는, 저… [난감한 숨소리]À, về chuyện đó…
고마워유Cảm ơn cô.
우리 가족 일인디Đó là chuyện gia đình, nhưng…
여기 있을 동안은 제가 담당자니까요Khi ở đây, tôi vẫn chịu trách nhiệm.
그리고 오늘 배포 예정이었던 홍보지도 일단은 발행 중지했어요Chúng tôi đã ngừng in tờ rơi quảng cáo lẽ ra sẽ được phát hành hôm nay.
[하나] 담당자로서 철희 씨한테 먼저 물어봐야 될 거 같아서요Tôi nghĩ tôi nên hỏi anh việc đó trước.
[씁 들이켜는 숨소리] 인아 씨랑도 얘기를 한번 해야겠네유Tôi cũng nên nói chuyện với In A.
인아 씨도 마음 쓰였을 텐디Hẳn là vì việc này cô ấy cũng gặp rắc rối.
음, 오해가 안 생기려면 직접 대화하는 게 좋겠죠Nói chuyện với cô ấy là cách tốt nhất để tránh mọi hiểu nhầm.
[숨을 씁 들이켜며] 아마 오인아 씨도 기다리고 있을 거예요Tôi chắc cô Oh đang đợi anh đấy.
[옅은 웃음]
지 담당자가 하나 씨라서Tôi thấy rất may mắn
참말로 다행이네유khi cô chịu trách nhiệm về tôi.
- [감성적인 음악] - [옅은 웃음]
[달그락거리는 소리]
[하나] 누구나 가족 하면 떠오르는Khi nhắc đến gia đình,
말 못 할 사연 하나쯤은 가지고 살아갈 것이다ai cũng có ít nhất một câu chuyện không thể kể cho người khác.
'사는 게 다 그렇지'라며Người ta nói cuộc sống ai cũng như nhau,
애써 무거운 마음을 다독이면서đều phải dũng cảm nỗ lực để tự an ủi mình.
[옅은 한숨] 원상 복구하자Để mọi thứ về vị trí của nó nào.
해야지 [한숨 섞인 숨소리]Mình phải làm thế.
[지경, 빈의 한숨]
- [익살스러운 음악] - [지경의 못마땅한 한숨]
[빈의 옅은 한숨]KIM SI EUN, 33 TUỔI
[휘파람 소리 효과음]
- [익살스러운 효과음] - [빈의 놀라는 소리]
[원상의 탄식]
- [지원, 지경의 한숨] - [익살스러운 효과음]
[빈의 한숨]
아, 진짜 [한숨 섞인 숨소리]Mọi người thực sự nghĩ việc này là đúng đắn à?
이게 맞을까요?Mọi người thực sự nghĩ việc này là đúng đắn à?
- [지경의 한숨] - [지원] 아니, 피디님?Nhưng anh Jo,
이분은 그래도 이상형에 제일 가깝다면서요anh nói chị ấy gần giống nhất với ý tưởng của anh về người phụ nữ lí tưởng mà.
아니 [한숨 섞인 숨소리]Tôi biết, nhưng…
그게Tôi biết, nhưng…
이, 좀 더 신중해야 되는 게 아닌가 해서요Chẳng phải tôi nên thận trọng hơn sao?
하트를 보낸다고 당장 매칭이 되는 게 아니고Anh gửi trái tim đâu có nghĩa là hai người sẽ thành đôi ngay. Anh phải gặp cô ấy
우선은 진짜 만나 봐야Anh phải gặp cô ấy
나랑 잘 맞는지 안 맞는지를 알죠thì mới biết liệu hai người có phù hợp với nhau không.
Phải rồi.
[옅은 한숨]
- [익살스러운 효과음] - [빈의 놀란 소리]
누릅니다Tôi sẽ ấn.
[들이켜는 숨소리]
[빈의 다급한 숨소리]
[지경의 힘주는 소리]
- [익살스러운 효과음] - [직원들의 환호]HOÀN TẤT ĐỀ NGHỊ GHÉP ĐÔI
[원상이 웃으며] 와, 와
- [지경, 지원의 웃음] - [빈] 와 [웃음]
- 어, 세상에 [탄성] - [지경의 들뜬 소리]Chà.
[도시 소음]
저 오늘Tôi đến đây…
양심 고백 하러 왔어요để thú nhận.
철희 씨 형한테Tôi đã cố gắng gửi Ba Da và San I cho anh trai anh.
바다랑 산이 보내려고 했어요Tôi đã cố gắng gửi Ba Da và San I cho anh trai anh.
알아유Tôi biết.
네?Gì cơ? Anh ấy kể cho tôi rồi.
형한테 들었슈Anh ấy kể cho tôi rồi.
미안해요Tôi xin lỗi.
지가 인아 씨한테 미안하쥬, 뭐Tôi mới là người phải xin lỗi.
인아 씨의 순수한 마음 이용한 건Anh tôi chính là người đã lợi dụng sự ngây thơ của cô để chống lại cô.
우리 형이잖아유Anh tôi chính là người đã lợi dụng sự ngây thơ của cô để chống lại cô.
[철희의 들이켜는 숨소리]
[철희] 근디Nhưng cô biết đấy,
그렇게 잘 모르는 사람한테 이렇게 돈봉투 쥐여 주고 그러면cô không nên đưa tiền cho những người
못써유mình không biết rõ.
[한숨 쉬며] 그거는Tôi làm thế
우리가 가족이 될 수도 있으니까 그랬죠vì chúng ta có thể trở thành người nhà.
지가 쌍둥이 보호자인 게Tôi biết việc là người giám hộ của hai đứa trẻ
상대방한테도 부담된다는 거khiến người khác thấy không thoải mái.
지 잘 알아유khiến người khác thấy không thoải mái.
[잔잔한 음악]
내가 도와주면Tôi nghĩ nếu tôi giúp,
애들도 철희 씨도 좋아할 거라고 생각했어요cả anh và bọn trẻ đều sẽ thích.
[들이마시는 숨소리]
저, 인아 씨In A à.
그, 가족이라는 게Trở thành người nhà
원래 지지고 볶으면서 같이 사는 거잖아유là sẽ cãi vã và đánh nhau khi chung sống.
[철희] 뭔 일이 있으면Nếu có vấn đề gì thì phải nói ra
서로 의논하고Nếu có vấn đề gì thì phải nói ra
뭐, 싸우면서 해결을 해야지hoặc đấu tranh để giải quyết.
돈 있다고 가족을 이렇게 멀리 보내 버리면 그건Tống người nhà đi thật xa vì cô có nhiều tiền là…
그건 가족이 아니잖아유Đấy không phải là người nhà.
[옅은 한숨]
돈은 많은데Tôi lớn lên trong một gia đình…
정은 없는 집안에서 컸어요, 나có nhiều tiền, nhưng lại không có tình yêu để trao.
어렸을 때는 그게 너무 싫었는데Lúc bé, tôi ghét như thế…
[들이켜는 숨소리]
지금 보니까 나도 그런 사람이 된 거 같네요nhưng giờ có vẻ như tôi trở thành người như họ rồi.
[옅은 한숨]
인아 씨In A, cô thực sự là người tốt.
참말로 좋은 사람이에유In A, cô thực sự là người tốt.
진심이 느껴지는 사람Một người thực sự chân thành.
[철희] 저 근디 인아 씨In A.
근디 우리는Tôi không nghĩ
서로에게는chúng ta phù hợp…
잘 안 맞는 사람인 것 같아유với nhau.
저도 머리로는Trong đầu tôi biết thế.
그런 거 같은데Trong đầu tôi biết thế.
마음이 자꾸 철희 씨가 좋다고 신호를 보내네요Nhưng con tim tôi luôn mách bảo tôi thích anh, Cheol Hui ạ.
[인아] 삼십몇 년을Suốt 30 năm qua, chúng ta đã sống trong những thế giới khác nhau.
서로 다른 환경에서 살았는데Suốt 30 năm qua, chúng ta đã sống trong những thế giới khác nhau.
어떻게 몇 번 만남에 바로Vậy làm sao anh có thể biết
잘 맞는지 안 맞는지 알 수 있어요?chúng ta không hợp nhau chỉ sau vài lần gặp?
[옅은 숨소리]
철희 씨Cheol Hui à.
혹시 저 말고Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao?
다른 사람 마음에 둔 거 아니죠?Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao?
[감성적인 음악]
[바람 소리 효과음]
[하나] 이분은 철희 씨랑 나이 차이가 너무 많이 나고Khoảng cách tuổi tác giữa Cheol Hui và người này quá lớn.
[사락 종이 넘기는 소리]
[한숨]
[쩝 입소리] 이분은 딩크를 선호한다 하셨고Cô ấy thích lối sống thu nhập nhân đôi, không con cái.
[휴대 전화 진동음]ANH BONG CHEOL HUI
[띠링 울리는 효과음]MỌI VIỆC ĐÃ KẾT THÚC TỐT ĐẸP VỚI IN A
- [산이] 아, 빨리! - [바다의 들뜬 말소리]Mau lên!
- [바다] 야호! - [산이의 웃음] 아, 달라고!Chị bảo nhanh lên mà! Này! Đừng chạy nữa, nếu không tầng dưới sẽ mắng đấy!
[철희] 야, 야, 야밤에 뛰지 말어Này! Đừng chạy nữa, nếu không tầng dưới sẽ mắng đấy!
아랫집에서 올라와, 이?Này! Đừng chạy nữa, nếu không tầng dưới sẽ mắng đấy! Không sao đâu ạ.
- [바다] 우리는 괜찮여 - [철희] 괜찮긴 뭐가 괜찮어?Không sao đâu ạ. Không phải! Hàng xóm ở tầng dưới sẽ phải đau đầu lắm!
층간 소음 때문에 아랫집이 힘든디 [혀 차는 소리]Không phải! Hàng xóm ở tầng dưới sẽ phải đau đầu lắm!
바다는 지금 천사여 지금 날아댕기는 겨Giờ Ba Da là một vị thần, nên chị ấy đang bay ạ.
[철희] 이?Cái gì?
아, 바다, 이건 뭐여?Này, Ba Da. Đó là cái gì vậy?
삼촌은 큐피드도 몰러?Chú ơi, chú chưa nghe nói đến thần Cupid à?
맞으면 반하는 그거Trúng mũi tên của cậu ấy là chú sẽ yêu.
[반짝이는 효과음]
[감미로운 음악]
[심장 박동 효과음]
[바다, 산이의 웃음]
- 아! [신음] - [산이] 어, 아파?
- [바다] 괜찮여? - [산이의 웃음]- Chú ơi? - Chú không sao chứ?
- [산이] 괜찮어? - [철희의 신음]- Chú ơi? - Chú không sao chứ?
- [바다] 괜찮여? - [산이가 웃으며] 괜찮은가 벼- Chú ổn chứ? - Có lẽ là không.
- [철희] 에이! - [바다, 산이의 웃음 섞인 비명]
[시계 초침 소리]
[문 열리는 소리]
아유, 배 땡겨Đau bụng quá.
- [하나] 아유, 고생하셨어요 - [지경의 옅은 웃음]Hôm nay mọi người vất vả rồi.
[기준] 고생하셨어요Hôm nay vất vả rồi.
근데 분위기가 왜…Thái độ kì lạ đó là sao?
원상 피디님 진짜 X맨인 거 같아요Em nghĩ anh Jo thích phá đám.
아, 매칭 신청도 그렇게 힘들게 하시더니Mất bao thời gian anh ấy mới hoàn tất đề nghị ghép đôi.
무슨 일 있었어요?Đã xảy ra chuyện gì à?
처음에는 분위기가 진짜 좋았거든요?Ban đầu, mọi việc đều rất tuyệt.
- [반짝이는 효과음] - [경쾌한 음악이 흘러나온다]
저, 그럼 평소에 마음이 답답할 땐Em nói khi cảm thấy thất vọng,
절에 가신다는 거죠?em sẽ đến chùa nhỉ?
네, 가끔 절밥을 먹어 줘야 또…Vâng. Em thích ăn đồ ăn ở chùa vì…
1년을 잘 보내는 거 같죠?- Vì em sẽ có một năm tốt lành? - Đúng thế.
- 맞아요 [웃음] - [원상] 우리 엄마가- Vì em sẽ có một năm tốt lành? - Đúng thế. Mẹ anh thường nói thế đấy.
- 자주 하는 말씀이시거든요 - [시은] 아Mẹ anh thường nói thế đấy. Ồ, vậy là mẹ anh cũng đi chùa.
어머님도 절에 다니시는군요?Ồ, vậy là mẹ anh cũng đi chùa.
Ừ.
- [익살스러운 효과음] - [원상] 아
그럼 주말엔 주로 뭐 하세요?Cuối tuần em làm gì?
[시은] 음, 글쎄요Em không chắc. Anh thì sao?
원상 씨는요?Em không chắc. Anh thì sao?
아, 저는 주말 중 하루는 가족 식사를 꼭 해요Anh luôn dành ít nhất một ngày để dùng bữa cùng gia đình.
- [지경이 작게] 같이 먹어? - [빈의 속삭이는 소리]Đừng nói thế!
- [지원이 작게] 최악, 최악 - [익살스러운 음악]
요즘 그러기 쉽지 않은데Thời buổi này không dễ mà làm được thế.
진짜 화목한 가정에서 자라셨나 봐요Hẳn là anh lớn lên trong một gia đình hạnh phúc.
[멋쩍게 웃으며] 아, 그런가?Anh đoán vậy.
아이, 뭐 주말에 아버지랑 등산도 하고Cuối tuần anh đi leo núi với bố
아버지 친구들이랑도 술도 자주 마시고요và thường đi uống rượu với bạn bè ông.
[원상의 옅은 웃음]
아, 자주…Ra vậy. Thường xuyên ư?
[원상의 옅은 한숨]
시은 씨Si Eun này.
우리 엄마랑 잘 맞을 거 같은데Anh nghĩ em sẽ hòa hợp tốt với mẹ anh đấy.
네?Gì ạ?
다음에 우리 엄마랑Lần sau em có muốn gặp mẹ anh không?
- 만나 볼래요? - [익살스러운 효과음]Lần sau em có muốn gặp mẹ anh không?
[날쌘 효과음]
[한숨] 원상 피디님 소환해야겠네요Chúng ta cần gọi anh Jo quay lại.
[노크 소리]
[문 열리는 소리]
어, 저기, 누가 오셨는데…Có người đến ạ.
[웃음] 안녕하세요 우리 원상이가 여기…Có người đến ạ. Xin chào, tôi nghe nói Won Sang của tôi - ở đây… - Mẹ?
- 엄마 - [원상 모] 어 [웃음]- ở đây… - Mẹ?
어머, 고생들 많으세요 [웃음]Cảm ơn mọi người đã làm việc vất vả.
저는 원상이 엄마 되는 사람이에요 [웃음]Cô là mẹ của Won Sang. Cô đến đây có việc gì ạ?
근데 어머님이 여긴 어쩐 일로…Cô đến đây có việc gì ạ?
[원상 모] 아 여기 근처에 지나가다가Cô đi ngang qua
우리 원상이가và nhớ ra Won Sang có cuộc gặp với nhóm này và quyết định ghé vào.
결혼 사기 진작 팀 만난다고 해서 들렀죠và nhớ ra Won Sang có cuộc gặp với nhóm này và quyết định ghé vào.
- [익살스러운 효과음] - 궁금하기도 하고 [웃음]Cô cũng khá tò mò.
우리 원상이Liệu Won Sang của cô có buổi hẹn hò thứ hai ngay không?
다음 만남은 어떻게 바로 진행되는 건가요?Liệu Won Sang của cô có buổi hẹn hò thứ hai ngay không?
아니요, 어머니 [옅은 웃음]Không, cô ạ.
그건 좀 어려울 거 같습니다Cháu e là không làm thế được.
어, 왜요?Tại sao?
[놀란 숨소리] 우리 아들이 차인 건가요?Con trai cô bị khước từ à?
아, 그거는 아닌데요Không, không hẳn.
피드백이 있었어요Chúng cháu có nhận được phản hồi.
[지경] 그, 원상 피디님과 소개팅하셨던 분이Cô gái đã gặp anh Jo cho biết
서로 결혼하면 가족들과 교류도 하고cô ấy không có vấn đề gì về việc tiếp xúc với gia đình anh ấy
자주 만나는 거에 대한 건 거부감이 없으셨는데hoặc gặp gỡ thường xuyên nếu họ kết hôn.
그런데요?Nhưng sao?
[하나] 그런데Nhưng nếu cô ấy kết hôn với anh Jo,
그, 원상 피디님이랑 결혼을 하면Nhưng nếu cô ấy kết hôn với anh Jo,
그, 피디님이 아니라Nhưng nếu cô ấy kết hôn với anh Jo, sẽ có cảm giác như cô ấy lấy cô, chứ không phải anh Jo.
피디님 어머님이랑 결혼한 거 같은 느낌이 들 거 같대요sẽ có cảm giác như cô ấy lấy cô, chứ không phải anh Jo.
뭐라고요?Sao cơ?
아니, 엄청 잘 맞는 거 같았는데?Đợi đã, tôi tưởng chúng tôi thực sự hợp nhau.
피디님이 아니라Không phải với anh, anh Jo, mà với mẹ anh.
피디님 어머님이랑요 [어색한 웃음]Không phải với anh, anh Jo, mà với mẹ anh.
[익살스러운 음악]
두 번째 만남에Việc anh nói muốn có mẹ ở lần gặp thứ hai
어머님이랑 같이 만나자고 하는 건 진짜Việc anh nói muốn có mẹ ở lần gặp thứ hai thực sự…
- [지원의 어색한 웃음] - [익살스러운 효과음]
[속삭이며] 왜요?
아들, 진짜 그랬어?Con nói thế thật à, con trai?
아니, 그게… [당황한 소리]À, ý con là…
[하나] 피디님Anh Jo này.
진짜 피디님이 좋아서 계속 만나고 싶은 거 맞아요?Anh muốn gặp cô ấy vì thực sự thích cô ấy chứ?
보니까 피디님 이상형 조건이Yêu cầu về người phụ nữ lí tưởng của anh có vẻ hơi đặc biệt.
좀 특이하시더라고요Yêu cầu về người phụ nữ lí tưởng của anh có vẻ hơi đặc biệt.
[원상 모] 어떤 조건이죠?Yêu cầu thế nào?
[빈] 첫 번째 조건Đầu tiên là
'자기 시간 자유롭게 쓰는 안 바쁜 사람'người không bận rộn, có thể tùy ý sử dụng thời gian của mình.
아, 그게 일주일에 한 번은 다 같이 가족 식사를 해야 해서요Là vì hằng tuần chúng tôi dùng bữa cùng gia đình.
- 두 번째 조건은 '종교' - [원상] 그건Yêu cầu thứ hai là về tôn giáo. Nhưng đấy là vì mẹ tôi thích đi chùa.
- 엄마가 절을 좋아하셔서… - [원상 모의 한숨]Nhưng đấy là vì mẹ tôi thích đi chùa.
- [원상 모의 한숨] - [하나] 그럼Vậy còn một người sống gần đó thì sao ạ?
집이 가까운 사람은요?Vậy còn một người sống gần đó thì sao ạ?
자주 왕래하면 할수록Tôi nghĩ nếu cô ấy năng đến thăm
- 부모님이 좋아하실 것 같길래… - [원상 모의 한숨]thì bố mẹ tôi sẽ thích…
[하나] 피디님 지금 이상형 조건에Trong tất cả những điều kiện này,
피디님이 좋아한다고 말씀하신 건 하나도 없네요?chẳng có điều kiện nào liên quan đến ý thích của anh.
[탄식]
[원상 모의 옅은 한숨]
제가 그랬나요?Đúng thế chứ?
네, 다요, 응Vâng. Không cái nào trong số đó.
원상아, 왜 그랬어, 아유Won Sang, sao con lại làm thế?
[빈] '부모님의 자랑스러운 아들'Người con trai mà bố mẹ luôn tự hào.
피디님, 그 부담감 때문에 그러신 거죠?Vì áp lực đó phải không ạ?
- [옅은 한숨] - [원상 모의 멋쩍은 웃음]
나 때문에 우리 아들이Cô không biết con trai mình cảm thấy như thế là vì cô đấy.
이런 마음을 가지고 있는지 몰랐네요Cô không biết con trai mình cảm thấy như thế là vì cô đấy.
[원상] 아니, 엄마Mẹ ơi, con nghĩ
나는 이왕 결혼하는 거Mẹ ơi, con nghĩ con cũng có thể kết hôn với một người hòa hợp với mẹ.
신부가 엄마랑 잘 맞으면 좋겠다 싶어서 그랬지con cũng có thể kết hôn với một người hòa hợp với mẹ.
[원상 모] 으이그, 으이그Con đùa hả? Người cần kết hôn đâu phải mẹ. Mà là con đấy.
내가 결혼하냐? 아들이 하는 거지 [혀 차는 소리]Con đùa hả? Người cần kết hôn đâu phải mẹ. Mà là con đấy.
- 으유 - [원상] 아파Con đùa hả? Người cần kết hôn đâu phải mẹ. Mà là con đấy. Đau quá.
- [원상 모의 멋쩍은 웃음] 아들 - [직원들의 어색한 웃음]Đau quá. Con trai.
내 기대대로 살아 준 건 고마운데Cảm ơn con đã sống xứng với mong đợi của mẹ.
결혼은 우리 아들이 진짜 원하는 사람하고 해Nhưng con nên chọn người mà con thực sự muốn lấy làm vợ.
아, 1년 내내 한 번도 안 봐도 되니까Cũng chẳng sao nếu cả năm trời mẹ không gặp con.
제발 결혼만 좀 해 줘요 우리 아들Con làm ơn lấy vợ đi, được không?
- [옅은 웃음] - [원상 모의 웃음]Vâng.
- [밝은 음악] - [원상 모의 멋쩍은 웃음]
[옅은 웃음]
[새소리]TÒA THỊ CHÍNH INJEONG
[익살스러운 효과음]
[노크 소리]
[철희의 옅은 웃음] 저 실례 좀 할게유Xin lỗi.
저, 여가 그Đây có phải là Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân có thể ghép đôi cho bạn trước khi
프로필 카드의 잉크가 마르기도 전에Đây có phải là Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân có thể ghép đôi cho bạn trước khi
짝을 찾아 준다는 결혼 사기 진작 팀 맞쥬?Đây có phải là Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân có thể ghép đôi cho bạn trước khi mực trên đơn kịp khô không?
[하나] 아이, 철희 씨Cheol Hui, anh không nói là anh sẽ đến!
아, 말도 없이…Cheol Hui, anh không nói là anh sẽ đến!
아, 그 애프타사비스해 주신다면서유?Cô có nói là các cô cung cấp dịch vụ sau bán hàng.
- [옅은 웃음] - [하나] 당연하죠, 일로 와요- Tất nhiên rồi. Ra lối này đi. - Ừ.
[철희] 이 [옅은 웃음]- Tất nhiên rồi. Ra lối này đi. - Ừ.
- 아, 실례 좀 할게유 - [승구] 네, 네 [웃음]- Xin thứ lỗi. - Vâng.
[철희] 선생님들 욕보는디Mọi người làm việc chăm chỉ quá.
- 이 [옅은 웃음] - [문 열리는 소리]Mọi người làm việc chăm chỉ quá.
[멀어지는 발소리]
- [문 닫는 소리] - 아니, 그런 게 되는 거였어요?Ta cung cấp dịch vụ như thế thật à?
아, 아이, 모, 몰라요 [어색한 웃음]Anh không biết.
[빈] 저는 홍보실 좀 갔다 오겠습니다Em đến văn phòng PR đây.
아, 그럼 나도 해 줘요 애프터서비스Em cũng muốn có dịch vụ sau bán hàng!
- [지원] 왜 안 해 줘? - [문 열리는 소리]Tại sao anh không làm? Em thì sao?
- 아, 나는! - [문 닫히는 소리]Tại sao anh không làm? Em thì sao?
[문 열리는 소리]
[철희] 이?Hả?
제가 철희 씨랑Tôi đã thu hẹp còn những người mà tôi nghĩ sẽ phù hợp.
어느 정도 맞을 거 같은 분들 좀 추려 봤어요Tôi đã thu hẹp còn những người mà tôi nghĩ sẽ phù hợp.
[웃음]
아, 근디 지는 이거 말구유Tôi không đến vì việc này.
[철희] 지 프로필을 다시 쓰고 싶어서 왔슈Tôi đến để viết lại hồ sơ của mình.
[하나] 프로필이요?Hồ sơ của anh ư?
아, 인아 씨가 지를 좋아해 주니께In A thích tôi nên tôi rất biết ơn
고마운 마음에 '맞는 사람이 돼야겠다' 생각했는디và nghĩ mình nên trở thành người ghép đôi phù hợp với cô ấy.
- 그 마음은 유지되는 게 아니었슈 - [차분한 음악]Nhưng tôi không thể duy trì suy nghĩ đó.
혹시 저 말고Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao?
다른 사람 마음에 둔 거 아니죠?Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao?
지가 뭘 좋아하는지Tôi thích gì? Người ghép đôi phù hợp tôi là như thế nào?
[철희] 지한테 맞는 게 뭔지Tôi thích gì? Người ghép đôi phù hợp tôi là như thế nào?
한번 확인해 봐야겠슈Tôi muốn tìm hiểu.
그니까 하나 씨가 도와줘유Nên tôi muốn cô giúp tôi.
그게 지가 바라는 애프타사비스유Đó chính là dịch vụ sau bán hàng tôi mong muốn.
네, 알겠어요Được rồi. Tôi sẽ làm thế.
[철희, 하나의 웃음]
[지원] 아, 그게 뭔데?Chính xác thì nó là gì?
아이, 그러니까 그 애프터서비스라는 게Đâu phải ai ta cũng cung cấp dịch vụ sau bán hàng…
- 그, 아무나 해 주는 게… - [지원] '아무나'?Đâu phải ai ta cũng cung cấp dịch vụ sau bán hàng… Đâu phải ai ư?
[웃으며] 그니까 내 말은 그 아무…Đâu phải ai ư? Ý anh là…
[빈의 놀란 말소리]
- [빈] 안녕하십니까, 시장님 - [지원] 안녕하십니까- Chúc sếp ngày tốt lành. - Chúc ngày tốt lành.
- 아, 그, 그, 그… - [빈] 아, 저Cậu là…
결혼 사기 진작 팀 한빈 주무관입니다Cháu là Han Bin, ở Nâng cao Tinh thần Hôn nhân.
- 아, 결사 팀 - [빈이 웃으며] 예Phải. Nhóm Nâng cao Tinh thần Hôn nhân.
그, 시보 기간 곧 끝나 가죠?Cậu sắp hết thời gian thử việc nhỉ?
네, 그렇습니다Vâng ạ.
- [웃음] 부모님이 좋아하시겠어요 - [비서의 웃음]Bố mẹ cậu chắc vui lắm.
- [웃으며] 네, 좋아하십니다 - [구식] 아, 근데Vâng, đúng thế. Thế cậu bao nhiêu tuổi rồi, Han?
그, 한 주무관은 나이가 어떻게 되나?Thế cậu bao nhiêu tuổi rồi, Han? Gì ạ?
네?Gì ạ?
우리 아들이랑 나이가 비슷할 거 같아서Có vẻ cậu bằng tuổi con trai tôi.
[구식] 우리 아들 생일이 곧인데Sắp đến sinh nhật nó,
이, 젊은 친구들은 뭘 좋아하는지nhưng tôi không biết giới trẻ ngày nay thích gì.
- 알 수가 없어서 말이지 [웃음] - [직원들의 웃음]nhưng tôi không biết giới trẻ ngày nay thích gì.
아, 뭐, 그, 각자 취향에 따라서 좀 다를 것 같습니다만…Cháu nghĩ là tùy vào sở thích của mỗi người ạ.
- [흥미로운 음악] - [쩝 입소리]Ừ, tôi cho là cậu nói đúng.
그렇죠, 아무래도Ừ, tôi cho là cậu nói đúng.
[씁 들이켜는 숨소리] 아, 그럼Ừ, tôi cho là cậu nói đúng. Thế sở thích của những người trẻ
이, 집에 있기 좋아하고Thế sở thích của những người trẻ
컴퓨터 좋아하는 젊은이들 취향은 어떤가?thích ở nhà và yêu máy tính thì thế nào?
아, 내향형이신가 봅니다?Cậu ấy có vẻ là người hướng nội.
혹시 뭐 게임 같은 거 좋아할까요?Liệu cậu ấy có thích chơi điện tử không ạ?
그런 거 같지는 않던데, 하긴Không, tôi không nghĩ thế. Nhưng tôi cho là nó không giống cậu, Han ạ.
한 주무관이랑은 캐릭터가 다르긴 해, 응? [웃음]Nhưng tôi cho là nó không giống cậu, Han ạ.
- [엘리베이터 도착음] - [저마다의 웃음]
[구식] 아, 왔네, 응Thang máy đến rồi.
- 어, 안 타나? - [빈] 아Cậu không lên à? Bọn cháu đi xuống ạ.
저희는 내려갑니다 [웃음]Bọn cháu đi xuống ạ.
아, 그래요, 그래요 아, 수고해요Ra thế. Chúc một ngày tốt lành.
- [웃음] 아, 예 - [빈] 들어가세요- Chào chú ạ. - Chào nhé.
[하나] 뭐부터 할까요?Ta bắt đầu từ đâu?
아!
[긴장되는 음악]
[뚝뚝 흐르는 소리]
[승구, 철희의 놀란 소리]
[승구] 어, 어, 앉아 앉아, 여기! 어- Ôi trời! - Ngồi xuống đi!
- [지경] 양수, 아 - [승구] 여기 앉아- Ngồi đây! - Em vỡ ối rồi!
- 나 양수 터졌어 [겁먹은 소리] - [승구] 일로 와! 어, 천천히- Ngồi đây! - Em vỡ ối rồi!
남편은? 연락부터 해야지!Chúng ta cần gọi cho chồng cô!
- 출장 갔어요 [떨리는 숨소리] - [승구] 추, 출장?- Anh ấy đang đi công tác. - Cái gì?
어, 나 예정일은 아직이랬는데Nhưng chưa đến ngày dự sinh của em!
- [아픈 탄성] - [승구] 어, 아, 저기Nhưng chưa đến ngày dự sinh của em! Cô còn người nhà hay người giám hộ không?
그럼 다른 가족은? 저, 보호자는?Cô còn người nhà hay người giám hộ không?
아, 시방 지금 그럴 시간이 어디 있어유!Không có thời gian cho việc này đâu!
- [철희] 병원, 병원! - [하나] 아, 철희 씨Bệnh viện! Cheol Hui, đưa chìa khóa xe cho tôi!
그, 차 키, 차 키!Cheol Hui, đưa chìa khóa xe cho tôi!
- [승구] 호흡해, 호흡해! - 아, 맞아, 일어나, 일어나Thở đi!
- [철희] 일어나유 - [울음]
[하나] 양 계장님 그, 이 주무관님 남편분한테Anh Yang, anh gọi cho chồng chị ấy nhé.
- 전화 좀 해 주세요! - [승구] 남편, 남편분, 어…Anh Yang, anh gọi cho chồng chị ấy nhé. Chồng cô ấy à? Phải rồi.
- [지경, 철희의 비명] - [하나의 놀란 소리]Chồng cô ấy à? Phải rồi. Gì thế?
- 왜, 왜… - [뎅뎅 울리는 종소리]
[잔잔한 음악]
- [철희의 비명] 하나 씨, 밟아유! - [지경의 비명]Ha Na, tăng tốc đi!
- [철희의 아픈 탄성] - [지경의 비명]
[다급한 숨소리]
[철희, 지경의 비명]
- [지경의 힘주는 소리] - 하나 씨, 하나 씨, 하나 씨!- Ha Na! - Tôi chết mất.
- 밟아! [비명] - [지경의 비명]Nhấn ga đi!
[사이렌 소리]BỆNH VIỆN PHỤ NỮ KS
[철희의 다급한 소리]BỆNH VIỆN PHỤ NỮ KS
- [철희] 긴급이유, 긴급! - [하나] 빨리 좀…Có ca cấp cứu!
- [철희] 애 나와요, 애, 애, 애! - [흥미진진한 음악]Em bé sắp sinh rồi!
- [하나] 애, 진통 와요! - [지경의 비명]Em bé sắp sinh rồi!
- 진통, 진통 - [간호사의 다급한 말소리]Lấy xe lăn đi.
- [철희의 힘겨운 소리] - [간호사] 어떻게…Trời ạ, anh chị là người nhà à?
가족이신가요?Trời ạ, anh chị là người nhà à?
[하나] 아, 저희는 직장 동료예요Không, chúng tôi là đồng nghiệp.
[철희] 아이 가족은 좀 늦을 거 같은디, 이?Không, chúng tôi là đồng nghiệp. Người nhà sẽ đến muộn một chút.
[힘겨운 숨소리] 어, 어 앉아, 앉아, 여- Đây, ngồi xuống đi. - Trời ạ.
- 여 앉아, 여 앉아, 여 앉아, 어 - [하나의 다급한 소리]- Đây, ngồi xuống đi. - Trời ạ.
- 인자 이거 놓고, 인자 이거 놓고 - [지경의 힘주는 소리]Giờ chị bỏ ra được rồi.
- 인자 이거 놓고! - [하나의 놀란 소리] 아이고Giờ chị bỏ ra được rồi.
[지경의 힘겨운 소리]
- [지경이 힘겹게] 엄마 - [휴대 전화 진동음]Mẹ ơi!
- 양 계장님? - [승구] 병원 도착했어?Anh Yang ạ? Cô đang ở bệnh viện à?
이 주무관 남편분은Một tiếng nữa chồng cô Lee mới đến được.
- 한 시간 정도 걸리신대 - [철희의 힘겨운 한숨]Một tiếng nữa chồng cô Lee mới đến được.
[하나] 아, 그, 남편분이 한 시간 후에 도착하신대요Một giờ nữa chồng chị ấy sẽ đến.
[지경이 울먹이며] 어, 엄마Một giờ nữa chồng chị ấy sẽ đến. Mẹ ơi!
어, 아, 산모분은 바로 수술실로 들어가야 할 거 같으니까Chị ấy cần tiến hành phẫu thuật ngay,
접수 먼저 해 주세요nên cho nhập viện đã.
- [철희] 아, 이 - [하나] 아, 끊을게요, 아- Được rồi. - Em cúp máy đây.
- [통화 종료음] - [하나, 철희의 지친 숨소리]- Được rồi. - Em cúp máy đây.
[사람들의 시끌시끌한 소리]BỆNH VIỆN PHỤ NỮ KS
아, 감사합니다Cảm ơn cô.
[지익 지퍼 닫는 소리]
[하나가 웃으며] 아니, 철희 씨 머리가…Nhìn tóc anh kìa, Cheol Hui.
아유, 아유 나 진짜 대머리 되는 줄 알았슈Tôi tưởng mình sẽ hói mất.
- [힘겨운 소리] - [하나] 이리 와 봐요- Lại đây nào. - Cái gì?
- [철희] 이? - [심장 박동 효과음]- Lại đây nào. - Cái gì?
- [반짝이는 효과음] - [매혹적인 음악]
[하나] 됐어요Xong cả rồi.
- [반짝이는 효과음] - [철희의 아픈 탄성]
어디 아파요?Anh ốm à?
아, 아니유 아, 아니유 [콜록거리는 소리]Không.
[하나의 놀란 소리]
[승구의 초조한 숨소리]
[승구] 어유, 팀장님Anh Choi.
양 계장님 혼자 계시네요?Có một mình anh à, anh Yang?
이 주무관이 지금 출산하러 갔어요Cô Lee chuyển dạ rồi.
네? 갑자기요?Cái gì? Bất ngờ ư?
[기준] 원래 출산 예정일이 한 달은 더 남았다고 하셨었는데?Nhưng một tháng nữa mới đến ngày dự sinh của chị ấy mà.
[승구] 그죠? 그, 정 주무관하고 봉철희 씨가Phải. Dù sao thì cô Jeong và anh Bong cũng đưa cô ấy đi viện rồi.
바로 병원에 데려갔어요Phải. Dù sao thì cô Jeong và anh Bong cũng đưa cô ấy đi viện rồi.
봉철희 씨가 같이 갔다고요?Anh Bong đi cùng họ sao?
[승구] 네, 뭐, 아까Vâng, trước đấy anh ấy đến để yêu cầu dịch vụ sau bán hàng.
애프터서비스해 달라고 왔더라고요Vâng, trước đấy anh ấy đến để yêu cầu dịch vụ sau bán hàng.
- 다른 가족분들은 연락된 거죠? - [승구] 네- Anh liên lạc với người nhà chị ấy chưa? - Rồi.
[아기 울음]
[남자의 떨리는 숨소리]
[의사] 이지경 님 보호자님이시죠?Anh là giám hộ của cô Lee Ji Gyeong à?
예, 제가 남편입니다Vâng, tôi là chồng cô ấy.
[의사] 산모님은 출산 막 마치고Vợ anh vừa sinh và hiện đang ở trong phòng hồi sức.
회복실로 들어가셨습니다Vợ anh vừa sinh và hiện đang ở trong phòng hồi sức.
- [안도하는 숨소리] - [철희의 웃음]
보호자님 지금 아기 보러 가시겠어요?Giờ anh có muốn nhìn con không?
- 아, 예 - [의사] 이쪽으로…- Có. - Theo tôi nào.
[후 내쉬는 숨소리]
[밝은 음악]
- [하나의 놀란 탄성] - [아기 울음]
[하나가 웃으며] 어떡해Ôi trời ạ.
[웃으며] 너무 예뻐요Em bé xinh quá.
[탄성] 어떻게 저렇게 예쁘지?Sao con có thể xinh thế chứ? Con thật xinh đẹp.
아이, 예뻐 [웃음]Con thật xinh đẹp.
[철희] 아유, 진짜 조그맣네유Em bé bé xíu à.
[지경 남편] 감사합니다Cảm ơn các bạn rất nhiều.
[코 훌쩍이는 소리] 저Nếu có một mình thì vợ tôi sẽ gặp nhiều khó khăn lắm.
[울먹이며] 우리 여보는 혼자 힘들었을 텐데Nếu có một mình thì vợ tôi sẽ gặp nhiều khó khăn lắm.
[지경 남편의 한숨]
[철희] 아유, 좋은 날 뭘 또 울고 그래유, 이?Sao một ngày hạnh phúc như thế này mà anh lại khóc?
[철희의 웃음]
[간호사] 면회 시간 끝났습니다Hết giờ thăm rồi.
- [철희] 이 - [하나] 아이…- Vâng. - Cảm ơn cô.
아, 근데 그, 이 주무관님 부모님은 언제 오세요?Nhân tiện, khi nào bố mẹ chị Lee đến ạ?
아이, 저, 그게…À, vấn đề là…
이?Sao chứ? Đừng nói là anh không liên lạc với họ.
설마 연락 안 한 건 아니쥬?Sao chứ? Đừng nói là anh không liên lạc với họ.
그게Chỉ là…
이, 결혼하면서 사이가 좀 멀어졌어요Sau khi cưới, chúng tôi thành người dưng với họ.
[지경 남편] 장모님께서 반대가 좀 심하셨거든요Sau khi cưới, chúng tôi thành người dưng với họ. Mẹ vợ tôi phản đối kịch liệt vợ chồng tôi lấy nhau.
사실 그, 지경 씨 임신한 것도Có lẽ bà ấy còn không biết Ji Gyeong có thai.
[쯧 혀 차는 소리] 모르고 계실 거예요Có lẽ bà ấy còn không biết Ji Gyeong có thai.
- [탄식] - [철희] 아이고, 나 참Tiếc thật.
[하나] 아, 그래도 연락은 드려야죠Nhưng anh vẫn nên gọi cho bà.
이 주무관님도 그걸 원하실 거예요Em chắc chị Lee cũng muốn thế.
[한숨]
[지경 남편의 코 훌쩍이는 소리]
- [지경 모] 어? 이 서방! - [지경 남편의 놀란 탄성]- Xin chào. - Mẹ.
- [지경 남편] 아이, 장모님 - [지경 모] 아이고!- Xin chào. - Mẹ.
- [지경 남편] 아이, 아버님 - [따뜻한 음악]- Bố. - Trời ơi, bố tự hào về con lắm!
[지경 부] 아이고, 이 서방!- Bố. - Trời ơi, bố tự hào về con lắm!
- 잘했네! - [지경 남편] 아유- Bố. - Trời ơi, bố tự hào về con lắm!
- [지경 부] 고마워 - [지경 모] 아이고Cảm ơn con.
- 축하해, 축하해 - [지경 남편] 아이, 아이, 아이Chúc mừng con nhé.
- 저를 많이 닮았어요 - [지경 모의 웃음]- Con bé giống con lắm. - Trời ạ.
- [지경 부] 아이고, 고마워, 응? - [지경 모] 당신만 똑 닮았다매?- Con bé giống con lắm. - Trời ạ. Ừ, bố có nghe nói em bé giống hệt con.
[지경 부] 똘망똘망하게 생겼다면서?Bố nghe nói em bé nhìn lanh lợi, thông minh. Ji Gyeong thế nào rồi? Con bé ổn chứ?
[지경 모] 지경이는 어떻게 건강해?Ji Gyeong thế nào rồi? Con bé ổn chứ?
- [지경 남편] 예, 예, 괜찮아요 - [지경 모] 아이고Ji Gyeong thế nào rồi? Con bé ổn chứ?
- [철희의 웃음] - 그동안 연락도 안 하고, 저Con không chịu gọi điện cho bố mẹ.
- [지경 부의 호응] - [지경 남편] 죄송합니다Con không chịu gọi điện cho bố mẹ. - Con xin lỗi. - Lẽ con nên về thăm.
[지경 모] 응? 좀 찾아오지- Con xin lỗi. - Lẽ con nên về thăm.
- [철희] 자유 - [하나의 옅은 웃음] 고마워요- Của cô này. - Cảm ơn anh.
하나 씨, 오늘 고생 많았슈Hôm nay cô bận rộn quá.
[옅은 웃음]
오늘 좀 신기했어요Hôm nay thật tuyệt vời.
생명이 탄생한 과정에 함께한 게Một sinh linh mới chào đời và tôi đã ở đó.
뭔가 감동적이지 않아요?Chẳng phải là rất xúc động à?
- 이 [웃음] - [하나의 웃음]Ừ.
아, 그, 이 주무관님 어머님 신발 봤어요?Anh có nhìn chân mẹ chị Lee không?
막 슬리퍼 신고 뛰어오셨던데Bà đi dép lê chạy vội đến.
그것도 너무 찡하더라고요Việc đó cũng rất cảm động.
그, 장인어른 되시는 분이Cách bố vợ anh Lee ôm anh ấy cũng thế.
달려와서 막 안아 주시는 것도 그렇고Cách bố vợ anh Lee ôm anh ấy cũng thế.
[씁 들이켜는 숨소리] 저, 근디Ha Na, cô đã bao giờ nghĩ về việc đó chưa?
하나 씨는 그런 생각 안 해 봤슈?Ha Na, cô đã bao giờ nghĩ về việc đó chưa?
저요? 뭐요?Tôi ư? Nghĩ về việc gì?
하나 씨 닮은 아이를 갖고 싶다는 생각이유Có một đứa con giống cô.
참말로 귀여울 거 같은디Tôi nghĩ như thế sẽ dễ thương lắm.
귀엽긴 하겠죠?Sẽ như thế nhỉ?
[철희] 이 [웃음]Ừ.
결혼할 생각이 없는데 아이를 어떻게요?Tôi không định kết hôn, vậy sao có thể có con chứ?
[한숨] 이 주무관님이야 잘 맞는 남편분하고 결혼해서Trong trường hợp của chị Lee, chị ấy lấy được người chồng tương thích.
양가 가족분들 배제하고 둘이서만 잘 사신 거 같은데Chị ấy sống hạnh phúc với chồng mà không có bố mẹ can thiệp.
저렇게 되기도 쉽지 않죠May mắn lắm mới được như họ.
아, 같이 잘 지낼 수도 있는 거잖아유Nhưng chẳng phải có thể sống tốt với nhau sao?
처음부터 어렵게 생각할 필요가 뭐가 있슈?Sao từ đầu đã suy nghĩ quá nhiều vậy?
안 그래유?Cô đồng ý chứ?
[부드러운 음악]
[옅은 웃음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[신발 달그락거리는 소리]
[후 내쉬는 숨소리]
[하나] 아휴
[하나의 피곤한 숨소리]
[휴대 전화 진동음]
- [통화 연결음] - [옅은 한숨]
엄마Con chào mẹ.
- [하나 모] 어, 사랑하는 딸! - [전화 속 달그락거리는 소리]Chào gái yêu của mẹ. Con đi làm về rồi à?
퇴근했어?Chào gái yêu của mẹ. Con đi làm về rồi à?
- 밥은 먹고 들어왔어? - [고무장갑 벗는 소리]Con ăn trước khi về nhà chứ? Không bị ốm, phải không?
어? 아픈 데는 없고?Con ăn trước khi về nhà chứ? Không bị ốm, phải không?
무슨 일 있는 건 아니지?Mọi việc đều ổn nhỉ?
아니Vâng.
그냥 엄마 목소리 듣고 싶어서 전화했지Con muốn nghe giọng mẹ nên con gọi điện.
왜, 오늘 회사 일이 힘들었어?Tại sao? Hôm nay con gặp khó khăn ở chỗ làm à?
우리 팀에 이 주무관님 있잖아?Mẹ nhớ chị Lee ở nhóm con không? Chị bầu ấy?
그, 임신하신 분Mẹ nhớ chị Lee ở nhóm con không? Chị bầu ấy?
오늘 갑자기 출산하셨어Hôm nay chị ấy bất ngờ chuyển dạ.
내가 병원에 데려다드렸다?Và con đã đưa chị ấy đi viện.
잘했네, 우리 딸Con làm tốt lắm, con yêu.
애기가 엄청 작고 귀엽더라Em bé bé xíu và dễ thương lắm.
뭔가 기분이 이상했어Cảm giác hơi lạ.
[하나 모] 너 애기 별로 안 좋아했잖아?Nhưng trước kia con không thích trẻ con mà.
뭐야? 만나는 사람 생겼어?Có chuyện gì vậy? Con đang hẹn hò ai đó à?
[웃으며] 갑자기 뭔 소리야Sao mẹ lại hỏi thế?
[하나 모] 왜?Gì chứ? Con đã giúp một gia đình đưa một sinh linh mới bước vào đời.
다른 사람 가족은 탄생시켜 줬다며Gì chứ? Con đã giúp một gia đình đưa một sinh linh mới bước vào đời.
니 가족은 뭐 만들지 말라는 법 있니?Chẳng có luật nào nói con không thể lập gia đình.
엄마는 하나가 있어서 너무 행복한데Mẹ hạnh phúc khi có con trong cuộc đời này, Ha Na ạ.
우리 딸도 그런 행복을 느꼈으면 좋겠어Mẹ chỉ muốn con cũng có được hạnh phúc đó.
- [잔잔한 음악] - [살짝 웃는 소리]
엄마는, 어? 내가 갑자기Mẹ ơi, nếu con dẫn về một người
엄마 싫어하는 사람 데리고 와서 결혼한다 그럼 어떡해?mẹ không thích và cưới anh ấy thì thế nào?
[하나 모] 엄마는 니가 좋다면 다 좋아Con thích cậu ấy là mẹ duyệt.
니가 좋아서 평생을 같이할 사람이라는데Đó sẽ là người con gắn bó suốt quãng đời còn lại.
그게 중요한 거지Đấy mới là điều quan trọng.
정말?Thật ạ?
[하나 모] 그럼Thật ạ? Đương nhiên rồi.
요즘 부모들 다 그렇게 생각할 거야Mẹ chắc các ông bố bà mẹ ngày nay đều có suy nghĩ đó.
'제발 결혼만 해 주세요'지 뭘 따져Tất cả họ đều nói: "Làm ơn lập gia đình đi". Không ai xoi mói cả.
그러다가 자식새끼 혼자 늙어 죽을까 봐Không ai xoi mói cả. Họ lo con cái già đi và chết cô quạnh ấy hơn ấy chứ.
그게 더 걱정이지Họ lo con cái già đi và chết cô quạnh ấy hơn ấy chứ.
[하나] 결혼이 가족과 가족의 결합이라는 건Câu nói xưa hôn nhân là sự gắn kết của hai gia đình
다 옛말이 되어 가고 있다đang trở thành dĩ vãng rồi.
- 원상, 빨리 나와, 응 - [원상] 아, 뭔 사진을 찍어- Mặt đâu, Won Sang? - Sao lại chụp ảnh? Mẹ muốn khoe với hàng xóm. Một, hai…
아, 동네 아줌마들한테 자랑해야 돼Mẹ muốn khoe với hàng xóm. Một, hai…
- 자, 하나, 둘 - [타이머 알림음]Mẹ muốn khoe với hàng xóm. Một, hai…
- [하나] 요즘 부모님들은 - [카메라 플래시 효과음]Các ông bố bà mẹ ngày nay trẻ trung hơn trước.
예전보다 젊어졌고Các ông bố bà mẹ ngày nay trẻ trung hơn trước.
[지경 부] 아이고, 웃는다, 웃는다Bé con cười này!
- [지경 모] 애썼다, 애썼어 - [옅은 웃음]Con làm tốt lắm.
[지경 부] 아이고
- [하나] 선물같이 태어난 아기는 - [훌쩍이는 소리]Những em bé chào đời như món quà bất ngờ
[아기의 칭얼거리는 소리]
- 언제나 기적을 만든다 - [지경 모의 탄성] 애썼어luôn tạo nên những điều kì diệu.
- [지경의 훌쩍이는 소리] - [지경 부의 웃음]
[하나] 결국 중요한 건 두 사람의 마음Cuối cùng, điều quan trọng là tình cảm vợ chồng.
이제 가족의 문제는Giờ những vấn đề trong gia đình là trở ngại
두 사람이 서로를 얼마나 아끼는지에 따라có thể dễ dàng vượt qua dựa trên
충분히 극복 가능한 일이 됐다mức độ quan tâm vợ chồng dành cho nhau.
[옅은 웃음]
[작게] 자Được rồi.
어? 다 됐어요Xong cả rồi.
[살짝 웃는 소리]
[길게 내쉬는 숨소리]
[밝은 음악이 흘러나온다]GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH DYAN VÀ TRAI ĐẢO CHƯA VỢ CHIA TAY
[인아] 최기준Anh Choi Gi Jun.
너는 친구가 제대로 연애도 못 해 보고Bạn của anh ở đây chưa bao giờ hẹn hò tử tế
이렇게 악플에 시달리는데 불쌍하지도 않냐?và hứng gạch đá trên mạng. Anh không thấy thương em à?
아, 그래서 너랑 주말에 같이 있어 주잖아Thương thì anh mới dành cuối tuần với em.
너 가족 식사 가기 싫어서 내 핑계 댄 거 아니야?Anh là cái cớ để em bỏ bữa tối với gia đình nhỉ?
이럴 때라도 친구 찬스 쓰는 거지, 응?Bạn bè để làm gì, đúng chứ?
[한숨]
근데 왜 또 꽁해졌냐?Chuyện gì lại làm anh khó chịu đấy?
[기준] 야, 너 진짜 나한테 잘해라Này, em phải đối xử tốt với anh.
너랑 봉철희 씨 이어 주려다가Khi cố mai mối cho em với anh Bong thì anh lại rời xa Ha Na.
내가 지금 하나랑 더 멀어지게 생겼어Khi cố mai mối cho em với anh Bong thì anh lại rời xa Ha Na.
- 너 진짜 내 편 - [기준의 한숨]Anh đứng về phía em thật chứ?
들어 주려고 했던 거 맞아?Anh đứng về phía em thật chứ?
[씁 들이켜는 숨소리]Hay anh đang cố giữ thể diện trước mặt Jeong Ha Na?
아, 정하나한테, 어? 멋있는 척하려고 그랬던 거 아냐?Hay anh đang cố giữ thể diện trước mặt Jeong Ha Na?
[기가 찬 숨소리]
[인아의 쩝 입소리]
[인아] 아, 철희 씨는 오늘 뭐 하고 있으려나?Không hiểu hôm nay Cheol Hui làm gì.
하나는 뭐 하고 있으려나Anh tự hỏi Ha Na đang làm gì.
어제 그, 이 주무관님 돕느라Hôm qua cô ấy phải giúp chị Lee
[기준] 정작 봉철희 씨랑 그 해야 될 일을 못 했다 그랬었거든nên cô ấy bảo anh là cô ấy không thể dừng việc với anh Bong.
설마…Em không nghĩ…
[들이켜는 숨소리]
[살짝 웃으며] 설마 이 주말에 둘이 같이 만나서Em không nghĩ cuối tuần này họ gặp nhau để cùng làm việc đâu nhỉ?
일을 하고 그러진 않을 거야 그치?Em không nghĩ cuối tuần này họ gặp nhau để cùng làm việc đâu nhỉ?
어?Này.
어?Gì chứ?
[인아] 만났는데?Họ có gặp nhau đấy.
[익살스러운 효과음]
[부드러운 음악이 흘러나온다]
저, 근디 하나 씨Xin lỗi, Ha Na.
[철희] 여긴 왜 온 거예유?Sao chúng ta lại ở đây?
[하나] 프로필 다시 쓰고 싶다면서요Anh bảo muốn viết lại hồ sơ của mình mà.
그, 어떤 책을 좋아하느냐에 따라서Với mỗi cuốn sách anh thích, anh lại có một sở thích riêng.
취향이 갈린다고요Với mỗi cuốn sách anh thích, anh lại có một sở thích riêng.
이 [옅은 웃음]Thật à?
아, 요즘엔 또 그런 것도 중요한가 보네유Tôi đoán ngày nay những thứ đó rất quan trọng.
[하나] 철희 씨 좋아하는 책 골라 봐요Anh thích cuốn nào thì chọn đi.
[철희의 고민하는 소리]
[철희] 이Được.
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
[나직한 탄성]
산이랑 바다가 참말로 좋아하겠네유 [웃음]San I và Ba Da sẽ thích cuốn này.
아이, 철희 씨 좋아하는 책으로 골라요Cheol Hui, chọn cuốn sách anh thích cơ mà.
- [철희의 아픈 탄성] - [하나] 어, 뭐야?Sao thế?
베였어요?Anh bị đứt tay à?
- [하나의 탄식] - [철희의 신음]
[의미심장한 음악]
[하나] 아이 아, 기다려 봐 봐요, 잠깐만Đợi chút.
- [가방 뒤적이는 소리] - [아픈 탄성]
[하나의 옅은 한숨]
바다가 맨날 이렇게 가방에 하나씩 넣어 주는데Ba Da luôn để một miếng này vào túi tôi.
이렇게 쓸 일이 있네Hôm nay tôi có thể dùng nó.
[의아한 탄성]Sao cơ?
아, 아프겠다Hẳn là đau lắm.
[철희] 인아 씨 참말로 좋은 사람이에유In A, cô đúng là người tốt.
근디 우리는Tôi không nghĩ
서로에겐chúng ta phù hợp…
잘 안 맞는 사람인 것 같아유với nhau.
혹시 저 말고Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao?
다른 사람 마음에 둔 거 아니죠?Chẳng lẽ, anh có tình cảm với ai khác ngoài tôi sao?
- 그런 것 같아유 - [잦아드는 음악]Tôi nghĩ thế.
딴 사람이 마음에 들어온 것 같아유Tôi nghĩ có người đã tìm ra đường vào trái tim tôi.
[계속되는 의미심장한 음악]
아프겠다Hẳn là đau lắm.
두 번 다시 [한숨]Tôi không muốn bất cứ ai phải chịu tổn thương vì tôi nữa.
누군가 저 때문에 마음 다치는 일 만들고 싶지 않아요Tôi không muốn bất cứ ai phải chịu tổn thương vì tôi nữa.
그 누군가에게Có phải vì…
다른 마음이 생긴 건 아니고?cô có tình cảm với người đó?
네, 그런 거 같아요Vâng, tôi nghĩ vậy.
[하나] 괜찮아요?Anh ổn chứ?
삼촌은 큐피드도 몰러?Chú ơi, chú chưa nghe nói đến thần Cupid à?
맞으면 반하는 그거Trúng mũi tên của cậu ấy là chú sẽ yêu.
- [뿅 하는 효과음] - [반짝이는 효과음]
[매혹적인 음악]
지대로 찌, 찔렸네유, 어Nó tìm thấy đích rồi.
네?Gì cơ?
- [철희의 놀란 숨소리] - [바람 소리 효과음]
[감미로운 음악]
[앙증맞은 효과음]
[어두운 음악]
[분주한 키보드 조작음]TIÊU ĐỀ ĐỀ SUẤT - GIẢI TÁN NHÓM NÂNG CAO TINH THẦN HÔN NHÂN
[고조되는 음악]
- [무거운 효과음] - [잦아드는 음악]
[부드러운 음악]
[승구] 결혼을 결심한 1호 커플이 나왔거든요Cặp đôi được mai mối đầu tiên của chúng ta kết hôn.
어, 연결됐다Chúng ta kết nối rồi.
[남자] 결혼 준비까지 도와주실 줄은 몰랐어요Chúng tôi không biết anh chị sẽ giúp chuẩn bị hôn lễ.
[하나] 남녀가 처음 만나면Khi nam nữ gặp nhau lần đầu,
취향과 취미라는 퍼즐 맞추기부터 시작한다họ bắt đầu ghép thị hiếu và sở thích giống như trò xếp hình.
지는 이런 주택이 참말로 좋은디 하나 씨는유?Tôi rất thích những ngôi nhà như thế này. - Cô thì thế nào? - Tôi thích căn hộ.
전 아파트요- Cô thì thế nào? - Tôi thích căn hộ.
[익살스러운 효과음]
그럼 여행할 때 잠자리는요?Chúng ta sẽ ngủ ở đâu?
[당황하며] 갑자기 누구랑 뭔 잠자리를 해유?Cô nói "chúng ta sẽ ngủ ở đâu" là có gì?
저는 호텔이 좋아요Tôi thích khách sạn.
지는 캠핑 스타일 좋아해유, 캠핑Tôi thích cắm trại.
이케 모닥불, 막 파이아Cô biết đấy, với một đống lửa.
- [익살스러운 효과음] - [철희] 어Anh nghĩ em phải xem cái này.
[비서] 이건 확인을 좀 해 보셔야 할 것 같아서요Anh nghĩ em phải xem cái này.
[인아] 뭐예요, 이게?Gì thế này?
[한숨]Gì thế này?
[구식] 이번 일 수습 못 하면Nếu cô không giải quyết được việc này,
정 주무관, 이제tôi không thể đảm bảo cô sẽ không về văn phòng tỉnh làm việc đâu, cô Jeong!
'어느 지방으로 출근하게 될지 장담 못 하겠다' 이겁니다tôi không thể đảm bảo cô sẽ không về văn phòng tỉnh làm việc đâu, cô Jeong!
[기준] 봉철희 씨 건은 손 떼세요Cô rút khỏi trường hợp anh Bong.
[하나] 최기준이 철희 씨를 담당할 거 같아요Tôi nghĩ Choi Gi Jun sẽ tiếp quản trường hợp của anh.
[철희] 성과를 내야지 하나 씨가 곤란해지지 않는 거라믄Nếu cô cần kết quả để tránh gặp rắc rối
그 성과 지랑 하나 씨랑thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na.
[신난 탄성]thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na.
같이 내유thì ta cùng nhau đạt được những kết quả đó đi, Ha Na.
[철희, 하나의 신난 탄성]
[산이] 갑자기 그렇게 진도를 팍팍 빼도 되는 겨?Chị không nghĩ là mình đang di chuyển quá nhanh à?


.결혼해YOU ↲

.영화 & 드라마 대본 


No comments: